Đề Trắc nghiệm Hóa 10 – Chân trời sáng tạo – Bài 18: Hydrogen halide và một số phản ứng của ion halide

Đề 01

Đề 02

Đề 03

Đề 04

Đề 05

Đề 06

Đề 07

Đề 08

Đề 09

Đề 10

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 18: Hydrogen halide và một số phản ứng của ion halide

Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 18: Hydrogen halide và một số phản ứng của ion halide - Đề 01

Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 18: Hydrogen halide và một số phản ứng của ion halide - Đề 01 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Liên kết hóa học trong phân tử hydrogen halide (HX) là loại liên kết gì?

  • A. Liên kết ion
  • B. Liên kết cộng hóa trị phân cực
  • C. Liên kết cộng hóa trị không phân cực
  • D. Liên kết kim loại

Câu 2: Tại sao nhiệt độ sôi của HF lại cao bất thường so với các hydrogen halide còn lại (HCl, HBr, HI)?

  • A. Khối lượng phân tử HF nhỏ nhất.
  • B. Độ âm điện của F nhỏ nhất trong các halogen.
  • C. Liên kết H-F là liên kết ion.
  • D. Có liên kết hydrogen liên phân tử giữa các phân tử HF.

Câu 3: Sắp xếp các dung dịch hydrohalic acid sau theo thứ tự tính acid tăng dần: HCl, HBr, HI, HF.

  • A. HI < HBr < HCl < HF
  • B. HCl < HBr < HI < HF
  • C. HF < HCl < HBr < HI
  • D. HF < HI < HBr < HCl

Câu 4: Nguyên nhân chính dẫn đến sự tăng tính acid của các hydrohalic acid từ HF đến HI là gì?

  • A. Sự tăng độ âm điện của halogen.
  • B. Sự giảm độ bền liên kết H-X.
  • C. Sự tăng độ phân cực của liên kết H-X.
  • D. Sự tăng kích thước của ion halide.

Câu 5: Dung dịch hydrohalic acid nào có khả năng ăn mòn thủy tinh (thành phần chính là $SiO_2$)?

  • A. HF
  • B. HCl
  • C. HBr
  • D. HI

Câu 6: Cho phản ứng: $NaOH + HCl rightarrow NaCl + H_2O$. Phản ứng này chứng minh tính chất hóa học nào của dung dịch HCl?

  • A. Tính oxi hóa
  • B. Tính khử
  • C. Tính acid
  • D. Tính lưỡng tính

Câu 7: Khi cho dung dịch HCl tác dụng với kim loại R, thu được muối $RCl_2$ và khí hydrogen. Kim loại R có thể là chất nào sau đây?

  • A. Cu
  • B. Mg
  • C. Ag
  • D. Au

Câu 8: Phản ứng nào sau đây không xảy ra khi cho dung dịch HCl loãng tác dụng với các chất tương ứng?

  • A. $Fe_2O_3$
  • B. $Cu(OH)_2$
  • C. $Zn$
  • D. $Na_2SO_4$

Câu 9: Cho dung dịch $AgNO_3$ vào lần lượt các dung dịch muối sau: $NaF, NaCl, NaBr, NaI$. Hiện tượng quan sát được trong các ống nghiệm chứa $NaCl, NaBr, NaI$ là gì?

  • A. Xuất hiện kết tủa trắng, vàng nhạt, vàng đậm tương ứng.
  • B. Chỉ xuất hiện kết tủa trắng.
  • C. Chỉ xuất hiện kết tủa vàng.
  • D. Không có hiện tượng gì xảy ra.

Câu 10: Dựa vào khả năng tạo kết tủa với ion $Ag^+$, người ta có thể dùng dung dịch $AgNO_3$ để nhận biết các ion halide nào trong dung dịch?

  • A. Chỉ $F^-$
  • B. $F^-, Cl^-, Br^-, I^-$
  • C. $Cl^-, Br^-, I^-$
  • D. Chỉ $Cl^-$

Câu 11: Sắp xếp các ion halide sau theo chiều tính khử tăng dần: $F^-, Cl^-, Br^-, I^-$.

  • A. $I^- < Br^- < Cl^- < F^-$
  • B. $Cl^- < Br^- < I^- < F^-$
  • C. $F^- < I^- < Br^- < Cl^-$
  • D. $F^- < Cl^- < Br^- < I^-$

Câu 12: Tại sao ion $F^-$ lại có tính khử yếu nhất trong các ion halide?

  • A. Độ âm điện của F lớn nhất.
  • B. Bán kính ion $F^-$ nhỏ nhất.
  • C. Năng lượng ion hóa của F thấp nhất.
  • D. F là nguyên tố phi kim điển hình nhất.

Câu 13: Ion halide nào có thể bị oxi hóa bởi dung dịch $H_2SO_4$ đặc nóng tạo ra $SO_2$?

  • A. $F^-$
  • B. $Cl^-$
  • C. $Br^-$
  • D. Tất cả các ion trên.

Câu 14: Cho phản ứng hóa học: $8NaI + 5H_2SO_4 text{(đặc)} rightarrow 4I_2 + H_2S + 4Na_2SO_4 + 4H_2O$. Trong phản ứng này, $NaI$ đóng vai trò là chất gì?

  • A. Chất khử
  • B. Chất oxi hóa
  • C. Acid
  • D. Base

Câu 15: Khi cho tinh thể muối $KBr$ tác dụng với dung dịch $H_2SO_4$ đặc và đun nóng, hiện tượng quan sát được là gì?

  • A. Có khí không màu thoát ra.
  • B. Xuất hiện hơi màu nâu đỏ và khí mùi hắc.
  • C. Tạo kết tủa trắng.
  • D. Dung dịch chuyển màu xanh.

Câu 16: Phản ứng giữa $NaCl$ rắn và $H_2SO_4$ đặc ở nhiệt độ phòng tạo ra khí $HCl$. Phản ứng này thuộc loại phản ứng gì?

  • A. Phản ứng oxi hóa-khử
  • B. Phản ứng phân hủy
  • C. Phản ứng tổng hợp
  • D. Phản ứng trao đổi

Câu 17: Cho các phát biểu sau về hydrogen halide và hydrohalic acid:
(a) Tất cả các hydrogen halide đều là chất khí ở điều kiện thường.
(b) Dung dịch HF là acid yếu nhất trong dãy hydrohalic acid.
(c) Các hydrohalic acid đều có tính khử.
(d) Có thể dùng $H_2SO_4$ đặc để điều chế $HBr$ và $HI$ từ muối bromide, iodide rắn tương ứng.
Số phát biểu đúng là:

  • A. 1
  • B. 2
  • C. 3
  • D. 4

Câu 18: Để phân biệt dung dịch $NaCl$ và dung dịch $NaI$, người ta có thể dùng thuốc thử nào sau đây?

  • A. Dung dịch $AgNO_3$
  • B. Dung dịch $HCl$
  • C. Dung dịch $NaOH$
  • D. Quỳ tím

Câu 19: Trong công nghiệp, khí HCl được điều chế bằng phương pháp tổng hợp từ $H_2$ và $Cl_2$ hoặc từ phản ứng của $NaCl$ rắn với $H_2SO_4$ đặc. Phương pháp nào cho hiệu quả kinh tế cao hơn và phù hợp với quy mô lớn?

  • A. Tổng hợp từ $H_2$ và $Cl_2$.
  • B. Từ phản ứng của $NaCl$ rắn với $H_2SO_4$ đặc.
  • C. Cả hai phương pháp đều có hiệu quả tương đương.
  • D. Không có phương pháp nào phù hợp với quy mô lớn.

Câu 20: Ứng dụng nào sau đây không phải là của dung dịch HCl?

  • A. Tẩy gỉ kim loại.
  • B. Sản xuất clorua kim loại.
  • C. Chất tẩy rửa nhà vệ sinh.
  • D. Khắc thủy tinh.

Câu 21: Cho các phản ứng sau:
(1) $2HI + Br_2 rightarrow I_2 + 2HBr$
(2) $2HBr + Cl_2 rightarrow Br_2 + 2HCl$
(3) $2HCl + F_2 rightarrow Cl_2 + 2HF$
(4) $2HBr + I_2 rightarrow 2HI + Br_2$
Phản ứng nào chứng minh tính oxi hóa của halogen mạnh hơn tính oxi hóa của halogen đứng sau trong nhóm VIIA?

  • A. (1), (2), (4)
  • B. (2), (3), (4)
  • C. (1), (3), (4)
  • D. (1), (2), (3)

Câu 22: Một dung dịch chứa hỗn hợp các muối $NaF, NaCl, NaBr, NaI$. Để thu được $NaCl$ tinh khiết từ hỗn hợp này, người ta có thể tiến hành như thế nào?

  • A. Thêm dung dịch $AgNO_3$ dư, lọc kết tủa. Sau đó thêm dung dịch $HCl$ vào dung dịch lọc, thu lấy kết tủa, hòa tan kết tủa trong dung dịch thích hợp.
  • B. Thêm dung dịch $AgF$ dư, lọc kết tủa.
  • C. Thêm dung dịch $AgNO_3$ vừa đủ để kết tủa hết $NaCl, NaBr, NaI$, lọc lấy kết tủa $AgCl$.
  • D. Thêm $AgCl$ rắn vào dung dịch.

Câu 23: Cho 100 ml dung dịch HCl 1M tác dụng với 50 ml dung dịch NaOH 1.5M. Sau phản ứng, dung dịch thu được có tính chất gì?

  • A. Làm quỳ tím chuyển màu đỏ.
  • B. Làm quỳ tím chuyển màu xanh.
  • C. Không làm đổi màu quỳ tím.
  • D. Có pH > 7.

Câu 24: Một lượng tinh thể $KI$ được trộn với $MnO_2$ và cho tác dụng với $H_2SO_4$ loãng, đun nóng. Sản phẩm của phản ứng là $MnSO_4, I_2, K_2SO_4, H_2O$. Hãy xác định vai trò của $KI$ trong phản ứng này.

  • A. Chất khử
  • B. Chất oxi hóa
  • C. Môi trường
  • D. Vừa là chất oxi hóa, vừa là chất khử

Câu 25: Cho phản ứng $2NaCl text{(rắn)} + H_2SO_4 text{(đặc)} xrightarrow{t^o} Na_2SO_4 + 2HCl uparrow$. Điều kiện nhiệt độ ($t^o$) trong phản ứng này thường được giữ ở mức nào để phản ứng xảy ra hiệu quả và thu được khí HCl?

  • A. Nhiệt độ phòng ($~25^oC$)
  • B. Đun nóng nhẹ ($~50-70^oC$)
  • C. Đun nóng mạnh ($>250^oC$, thường $>400^oC$)
  • D. Làm lạnh sâu (<$0^oC$)

Câu 26: Dung dịch muối nào sau đây khi tác dụng với dung dịch $AgNO_3$ sẽ tạo ra kết tủa không tan trong dung dịch $NH_3$ dư?

  • A. $NaF$
  • B. $NaCl$
  • C. $NaBr$
  • D. $NaI$

Câu 27: Cho 11.7 gam $NaCl$ rắn tác dụng với dung dịch $H_2SO_4$ đặc, đun nóng thu được V lít khí HCl (đktc). Giá trị của V là bao nhiêu? (Biết $NaCl$ = 58.5 g/mol)

  • A. 2.24 lít
  • B. 3.36 lít
  • C. 4.48 lít
  • D. 5.60 lít

Câu 28: Tại sao không thể điều chế HBr và HI bằng cách cho muối bromide hoặc iodide rắn tác dụng với $H_2SO_4$ đặc nóng tương tự như điều chế HCl?

  • A. $H_2SO_4$ đặc oxi hóa các ion $Br^-$ và $I^-$ thành $Br_2$ và $I_2$.
  • B. $NaBr$ và $NaI$ không phản ứng với $H_2SO_4$ đặc.
  • C. HBr và HI dễ bị phân hủy bởi nhiệt.
  • D. HBr và HI tan tốt trong $H_2SO_4$ đặc.

Câu 29: Cho các tính chất sau:
(1) Là chất khí không màu.
(2) Tan tốt trong nước.
(3) Dung dịch làm quỳ tím hóa đỏ.
(4) Tác dụng với $AgNO_3$ tạo kết tủa trắng.
Những tính chất nào là chung cho cả HCl, HBr, HI (ở trạng thái khí hoặc dung dịch)?

  • A. (1), (2), (4)
  • B. (1), (2), (3)
  • C. (1), (3), (4)
  • D. (2), (3), (4)

Câu 30: Một hóa chất được sử dụng rộng rãi trong công nghiệp để làm sạch bề mặt kim loại trước khi hàn hoặc mạ điện (tẩy gỉ). Hóa chất này là gì?

  • A. Dung dịch HCl
  • B. Dung dịch HF
  • C. Dung dịch HBr
  • D. Dung dịch HI

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 18: Hydrogen halide và một số phản ứng của ion halide

Tags: Bộ đề 01

Câu 1: Liên kết hóa học trong phân tử hydrogen halide (HX) là loại liên kết gì?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 18: Hydrogen halide và một số phản ứng của ion halide

Tags: Bộ đề 01

Câu 2: Tại sao nhiệt độ sôi của HF lại cao bất thường so với các hydrogen halide còn lại (HCl, HBr, HI)?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 18: Hydrogen halide và một số phản ứng của ion halide

Tags: Bộ đề 01

Câu 3: Sắp xếp các dung dịch hydrohalic acid sau theo thứ tự tính acid tăng dần: HCl, HBr, HI, HF.

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 18: Hydrogen halide và một số phản ứng của ion halide

Tags: Bộ đề 01

Câu 4: Nguyên nhân chính dẫn đến sự tăng tính acid của các hydrohalic acid từ HF đến HI là gì?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 18: Hydrogen halide và một số phản ứng của ion halide

Tags: Bộ đề 01

Câu 5: Dung dịch hydrohalic acid nào có khả năng ăn mòn thủy tinh (thành phần chính là $SiO_2$)?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 18: Hydrogen halide và một số phản ứng của ion halide

Tags: Bộ đề 01

Câu 6: Cho phản ứng: $NaOH + HCl rightarrow NaCl + H_2O$. Phản ứng này chứng minh tính chất hóa học nào của dung dịch HCl?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 18: Hydrogen halide và một số phản ứng của ion halide

Tags: Bộ đề 01

Câu 7: Khi cho dung dịch HCl tác dụng với kim loại R, thu được muối $RCl_2$ và khí hydrogen. Kim loại R có thể là chất nào sau đây?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 18: Hydrogen halide và một số phản ứng của ion halide

Tags: Bộ đề 01

Câu 8: Phản ứng nào sau đây không xảy ra khi cho dung dịch HCl loãng tác dụng với các chất tương ứng?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 18: Hydrogen halide và một số phản ứng của ion halide

Tags: Bộ đề 01

Câu 9: Cho dung dịch $AgNO_3$ vào lần lượt các dung dịch muối sau: $NaF, NaCl, NaBr, NaI$. Hiện tượng quan sát được trong các ống nghiệm chứa $NaCl, NaBr, NaI$ là gì?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 18: Hydrogen halide và một số phản ứng của ion halide

Tags: Bộ đề 01

Câu 10: Dựa vào khả năng tạo kết tủa với ion $Ag^+$, người ta có thể dùng dung dịch $AgNO_3$ để nhận biết các ion halide nào trong dung dịch?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 18: Hydrogen halide và một số phản ứng của ion halide

Tags: Bộ đề 01

Câu 11: Sắp xếp các ion halide sau theo chiều tính khử tăng dần: $F^-, Cl^-, Br^-, I^-$.

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 18: Hydrogen halide và một số phản ứng của ion halide

Tags: Bộ đề 01

Câu 12: Tại sao ion $F^-$ lại có tính khử yếu nhất trong các ion halide?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 18: Hydrogen halide và một số phản ứng của ion halide

Tags: Bộ đề 01

Câu 13: Ion halide nào có thể bị oxi hóa bởi dung dịch $H_2SO_4$ đặc nóng tạo ra $SO_2$?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 18: Hydrogen halide và một số phản ứng của ion halide

Tags: Bộ đề 01

Câu 14: Cho phản ứng hóa học: $8NaI + 5H_2SO_4 text{(đặc)} rightarrow 4I_2 + H_2S + 4Na_2SO_4 + 4H_2O$. Trong phản ứng này, $NaI$ đóng vai trò là chất gì?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 18: Hydrogen halide và một số phản ứng của ion halide

Tags: Bộ đề 01

Câu 15: Khi cho tinh thể muối $KBr$ tác dụng với dung dịch $H_2SO_4$ đặc và đun nóng, hiện tượng quan sát được là gì?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 18: Hydrogen halide và một số phản ứng của ion halide

Tags: Bộ đề 01

Câu 16: Phản ứng giữa $NaCl$ rắn và $H_2SO_4$ đặc ở nhiệt độ phòng tạo ra khí $HCl$. Phản ứng này thuộc loại phản ứng gì?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 18: Hydrogen halide và một số phản ứng của ion halide

Tags: Bộ đề 01

Câu 17: Cho các phát biểu sau về hydrogen halide và hydrohalic acid:
(a) Tất cả các hydrogen halide đều là chất khí ở điều kiện thường.
(b) Dung dịch HF là acid yếu nhất trong dãy hydrohalic acid.
(c) Các hydrohalic acid đều có tính khử.
(d) Có thể dùng $H_2SO_4$ đặc để điều chế $HBr$ và $HI$ từ muối bromide, iodide rắn tương ứng.
Số phát biểu đúng là:

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 18: Hydrogen halide và một số phản ứng của ion halide

Tags: Bộ đề 01

Câu 18: Để phân biệt dung dịch $NaCl$ và dung dịch $NaI$, người ta có thể dùng thuốc thử nào sau đây?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 18: Hydrogen halide và một số phản ứng của ion halide

Tags: Bộ đề 01

Câu 19: Trong công nghiệp, khí HCl được điều chế bằng phương pháp tổng hợp từ $H_2$ và $Cl_2$ hoặc từ phản ứng của $NaCl$ rắn với $H_2SO_4$ đặc. Phương pháp nào cho hiệu quả kinh tế cao hơn và phù hợp với quy mô lớn?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 18: Hydrogen halide và một số phản ứng của ion halide

Tags: Bộ đề 01

Câu 20: Ứng dụng nào sau đây không phải là của dung dịch HCl?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 18: Hydrogen halide và một số phản ứng của ion halide

Tags: Bộ đề 01

Câu 21: Cho các phản ứng sau:
(1) $2HI + Br_2 rightarrow I_2 + 2HBr$
(2) $2HBr + Cl_2 rightarrow Br_2 + 2HCl$
(3) $2HCl + F_2 rightarrow Cl_2 + 2HF$
(4) $2HBr + I_2 rightarrow 2HI + Br_2$
Phản ứng nào chứng minh tính oxi hóa của halogen mạnh hơn tính oxi hóa của halogen đứng sau trong nhóm VIIA?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 18: Hydrogen halide và một số phản ứng của ion halide

Tags: Bộ đề 01

Câu 22: Một dung dịch chứa hỗn hợp các muối $NaF, NaCl, NaBr, NaI$. Để thu được $NaCl$ tinh khiết từ hỗn hợp này, người ta có thể tiến hành như thế nào?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 18: Hydrogen halide và một số phản ứng của ion halide

Tags: Bộ đề 01

Câu 23: Cho 100 ml dung dịch HCl 1M tác dụng với 50 ml dung dịch NaOH 1.5M. Sau phản ứng, dung dịch thu được có tính chất gì?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 18: Hydrogen halide và một số phản ứng của ion halide

Tags: Bộ đề 01

Câu 24: Một lượng tinh thể $KI$ được trộn với $MnO_2$ và cho tác dụng với $H_2SO_4$ loãng, đun nóng. Sản phẩm của phản ứng là $MnSO_4, I_2, K_2SO_4, H_2O$. Hãy xác định vai trò của $KI$ trong phản ứng này.

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 18: Hydrogen halide và một số phản ứng của ion halide

Tags: Bộ đề 01

Câu 25: Cho phản ứng $2NaCl text{(rắn)} + H_2SO_4 text{(đặc)} xrightarrow{t^o} Na_2SO_4 + 2HCl uparrow$. Điều kiện nhiệt độ ($t^o$) trong phản ứng này thường được giữ ở mức nào để phản ứng xảy ra hiệu quả và thu được khí HCl?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 18: Hydrogen halide và một số phản ứng của ion halide

Tags: Bộ đề 01

Câu 26: Dung dịch muối nào sau đây khi tác dụng với dung dịch $AgNO_3$ sẽ tạo ra kết tủa không tan trong dung dịch $NH_3$ dư?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 18: Hydrogen halide và một số phản ứng của ion halide

Tags: Bộ đề 01

Câu 27: Cho 11.7 gam $NaCl$ rắn tác dụng với dung dịch $H_2SO_4$ đặc, đun nóng thu được V lít khí HCl (đktc). Giá trị của V là bao nhiêu? (Biết $NaCl$ = 58.5 g/mol)

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 18: Hydrogen halide và một số phản ứng của ion halide

Tags: Bộ đề 01

Câu 28: Tại sao không thể điều chế HBr và HI bằng cách cho muối bromide hoặc iodide rắn tác dụng với $H_2SO_4$ đặc nóng tương tự như điều chế HCl?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 18: Hydrogen halide và một số phản ứng của ion halide

Tags: Bộ đề 01

Câu 29: Cho các tính chất sau:
(1) Là chất khí không màu.
(2) Tan tốt trong nước.
(3) Dung dịch làm quỳ tím hóa đỏ.
(4) Tác dụng với $AgNO_3$ tạo kết tủa trắng.
Những tính chất nào là chung cho cả HCl, HBr, HI (ở trạng thái khí hoặc dung dịch)?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 18: Hydrogen halide và một số phản ứng của ion halide

Tags: Bộ đề 01

Câu 30: Một hóa chất được sử dụng rộng rãi trong công nghiệp để làm sạch bề mặt kim loại trước khi hàn hoặc mạ điện (tẩy gỉ). Hóa chất này là gì?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 18: Hydrogen halide và một số phản ứng của ion halide

Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 18: Hydrogen halide và một số phản ứng của ion halide - Đề 02

Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 18: Hydrogen halide và một số phản ứng của ion halide - Đề 02 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Đặc điểm nào sau đây là không đúng khi nói về hydrogen halide (HX)?

  • A. Là hợp chất cộng hóa trị phân cực.
  • B. Phân tử có dạng đường thẳng.
  • C. Tồn tại ở trạng thái khí ở điều kiện thường.
  • D. Là hợp chất ion ở mọi trạng thái.

Câu 2: Sắp xếp nhiệt độ sôi của các hydrogen halide theo chiều tăng dần.

  • A. HF < HCl < HBr < HI
  • B. HCl < HBr < HI < HF
  • C. HI < HBr < HCl < HF
  • D. HCl < HI < HBr < HF

Câu 3: Tại sao hydrofluoric acid (HF) lại có khả năng ăn mòn thủy tinh, trong khi các hydrohalic acid khác (HCl, HBr, HI) thì không đáng kể?

  • A. HF là acid mạnh nhất trong dãy.
  • B. HF có tính oxi hóa mạnh.
  • C. HF phản ứng đặc trưng với SiO₂ trong thủy tinh.
  • D. HF tạo liên kết hydrogen mạnh với nước.

Câu 4: Cho dung dịch hydrobromic acid (HBr) tác dụng với dung dịch potassium hydroxide (KOH). Sản phẩm của phản ứng là gì?

  • A. KBr và H₂O
  • B. KH và Br₂
  • C. K₂O và HBr
  • D. Không phản ứng.

Câu 5: Cho 0,1 mol dung dịch hydrochloric acid (HCl) tác dụng vừa đủ với một lượng magnesium oxide (MgO). Khối lượng muối thu được sau phản ứng là bao nhiêu gam?

  • A. 2,3825 g
  • B. 4,765 g
  • C. 9,53 g
  • D. 7,15 g

Câu 6: Dung dịch hydrohalic acid nào sau đây có tính acid mạnh nhất?

  • A. HF
  • B. HCl
  • C. HBr
  • D. HI

Câu 7: Phản ứng nào sau đây chứng minh tính khử của ion bromide (Br⁻)?

  • A. $HBr + NaOH to NaBr + H_2O$
  • B. $Zn + 2HBr to ZnBr_2 + H_2$
  • C. $2HBr + H_2SO_4 text{ (đặc)} to Br_2 + SO_2 + 2H_2O$
  • D. $AgNO_3 + HBr to AgBr downarrow + HNO_3$

Câu 8: Khi cho dung dịch bạc nitrate ($AgNO_3$) vào các dung dịch muối sodium halide (NaF, NaCl, NaBr, NaI) riêng biệt, dung dịch nào sẽ không tạo ra kết tủa?

  • A. NaF
  • B. NaCl
  • C. NaBr
  • D. NaI

Câu 9: Để phân biệt ba dung dịch không màu: NaCl, NaBr, NaI, người ta có thể dùng thuốc thử là dung dịch bạc nitrate ($AgNO_3$). Hiện tượng quan sát được lần lượt là:

  • A. Kết tủa vàng đậm, kết tủa vàng nhạt, kết tủa trắng.
  • B. Kết tủa vàng nhạt, kết tủa vàng đậm, kết tủa trắng.
  • C. Kết tủa vàng nhạt, kết tủa trắng, kết tủa vàng đậm.
  • D. Kết tủa trắng, kết tủa vàng nhạt, kết tủa vàng đậm.

Câu 10: Phản ứng giữa sodium chloride rắn và sulfuric acid đặc ở nhiệt độ cao (≥ 400°C) được dùng để điều chế khí hydrogen chloride trong phòng thí nghiệm. Sản phẩm của phản ứng là gì?

  • A. $NaHSO_4$ và $HCl$
  • B. $Na_2SO_4$ và $Cl_2$
  • C. $Na_2SO_4$ và $HCl$
  • D. $Na_2SO_4$, $SO_2$ và $H_2O$

Câu 11: So sánh tính khử của các ion halide X⁻ (F⁻, Cl⁻, Br⁻, I⁻). Tính khử tăng dần theo thứ tự nào?

  • A. $F⁻ < Cl⁻ < Br⁻ < I⁻$
  • B. $I⁻ < Br⁻ < Cl⁻ < F⁻$
  • C. $Cl⁻ < Br⁻ < I⁻ < F⁻$
  • D. $F⁻ < Cl⁻ < Br⁻ < I⁻$

Câu 12: Khi cho khí chlorine ($Cl_2$) lội chậm qua dung dịch potassium bromide (KBr), hiện tượng quan sát được là gì?

  • A. Xuất hiện kết tủa trắng.
  • B. Dung dịch không màu chuyển sang màu tím.
  • C. Dung dịch không màu chuyển sang màu vàng nâu.
  • D. Có khí không màu thoát ra.

Câu 13: Trong phản ứng giữa NaI rắn và $H_2SO_4$ đặc nóng, sản phẩm khử của $H_2SO_4$ có thể là $H_2S$, S, hoặc $SO_2$ tùy thuộc vào điều kiện. Điều này chứng tỏ điều gì về tính khử của ion iodide (I⁻)?

  • A. I⁻ có tính khử mạnh.
  • B. I⁻ có tính oxi hóa mạnh.
  • C. I⁻ không có tính khử.
  • D. I⁻ chỉ có tính khử yếu.

Câu 14: Dung dịch nào sau đây không thể dùng để phân biệt dung dịch HCl và dung dịch $H_2SO_4$ loãng?

  • A. Quỳ tím.
  • B. Kim loại Zn.
  • C. Dung dịch NaOH.
  • D. Dung dịch $BaCl_2$.

Câu 15: Khí hydrogen iodide (HI) dễ bị phân hủy dưới tác dụng của nhiệt hoặc ánh sáng. Phản ứng phân hủy là:

  • A. $HI to H^+ + I⁻$
  • B. $2HI + O_2 to I_2 + H_2O$
  • C. $HI to H + I$
  • D. $2HI to H_2 + I_2$

Câu 16: Cho dung dịch sodium iodide (NaI) tác dụng với dung dịch iron(III) chloride ($FeCl_3$). Hiện tượng quan sát được là gì?

  • A. Dung dịch chuyển sang màu vàng nâu.
  • B. Xuất hiện kết tủa trắng.
  • C. Có khí không màu thoát ra.
  • D. Dung dịch chuyển sang màu xanh lam.

Câu 17: Để loại bỏ lớp gỉ sét ($Fe_2O_3$) trên bề mặt kim loại sắt, người ta thường dùng dung dịch acid. Dung dịch hydrohalic acid nào sau đây là phù hợp nhất và an toàn hơn cả trong các ứng dụng công nghiệp phổ biến?

  • A. HCl
  • B. HF
  • C. HBr
  • D. HI

Câu 18: Dung dịch hydrofluoric acid (HF) là một acid yếu so với các hydrohalic acid còn lại. Tuy nhiên, nó lại có khả năng hòa tan được nhiều oxit và silicate. Điều này là do:

  • A. HF có tính oxi hóa mạnh.
  • B. Ion F⁻ có khả năng tạo phức bền với một số nguyên tố như silic.
  • C. HF có nhiệt độ sôi cao.
  • D. HF có liên kết hydrogen mạnh.

Câu 19: Cho phản ứng: $NaI + H_2SO_4 text{ (đặc)} to I_2 + X + Na_2SO_4 + H_2O$. Nếu X là sản phẩm khử duy nhất chứa lưu huỳnh, và phản ứng xảy ra khi đun nóng vừa phải, X có khả năng cao là chất nào?

  • A. $H_2S$
  • B. S
  • C. $SO_2$
  • D. $SO_3$

Câu 20: Phản ứng nào sau đây không thể xảy ra?

  • A. $Cl_2 + 2NaBr to 2NaCl + Br_2$
  • B. $Br_2 + 2NaI to 2NaBr + I_2$
  • C. $F_2 + 2NaCl to 2NaF + Cl_2$
  • D. $I_2 + 2NaCl to 2NaI + Cl_2$

Câu 21: Khi điều chế khí HCl trong phòng thí nghiệm bằng phản ứng giữa NaCl rắn và $H_2SO_4$ đặc, khí HCl thu được thường bị lẫn hơi nước. Để làm khô khí HCl, người ta dẫn khí này đi qua chất làm khô nào sau đây?

  • A. $H_2SO_4$ đặc
  • B. CaO rắn
  • C. NaOH rắn
  • D. $CaCl_2$ khan

Câu 22: Sắp xếp độ bền nhiệt của các hydrogen halide (HX) theo chiều giảm dần.

  • A. $HI > HBr > HCl > HF$
  • B. $HCl > HBr > HI > HF$
  • C. $HF > HCl > HBr > HI$
  • D. $HBr > HCl > HF > HI$

Câu 23: Cho 0,02 mol dung dịch $AgNO_3$ tác dụng vừa đủ với dung dịch chứa muối sodium halide. Khối lượng kết tủa thu được là 2,87 gam. Muối sodium halide đó là gì?

  • A. NaF
  • B. NaCl
  • C. NaBr
  • D. NaI

Câu 24: Ứng dụng nào sau đây không phải là của hydrochloric acid (HCl)?

  • A. Tẩy gỉ thép.
  • B. Sản xuất chất tẩy rửa nhà vệ sinh.
  • C. Sản xuất các muối chloride.
  • D. Khắc chữ lên thủy tinh.

Câu 25: Khi cho dung dịch $AgNO_3$ vào dung dịch chứa hỗn hợp NaCl và NaI, hiện tượng xảy ra là:

  • A. Xuất hiện đồng thời kết tủa trắng và kết tủa vàng đậm.
  • B. Chỉ xuất hiện kết tủa trắng.
  • C. Chỉ xuất hiện kết tủa vàng đậm.
  • D. Không có kết tủa.

Câu 26: Nhận định nào sau đây về tính acid của các dung dịch hydrohalic acid là sai?

  • A. Làm quỳ tím chuyển màu đỏ.
  • B. Độ mạnh acid tăng dần từ HI đến HF.
  • C. Tác dụng với kim loại đứng trước H₂.
  • D. Tác dụng với base và basic oxide.

Câu 27: Để phân biệt khí HCl và khí $CO_2$, người ta có thể dùng thuốc thử nào sau đây?

  • A. Dung dịch $AgNO_3$.
  • B. Nước brom.
  • C. Dung dịch NaOH.
  • D. Dung dịch $H_2SO_4$ đặc.

Câu 28: Cho dung dịch loãng chứa 0,01 mol NaBr và 0,01 mol NaI tác dụng với dung dịch $AgNO_3$ dư. Tổng khối lượng kết tủa thu được là bao nhiêu gam?

  • A. 1,88 g
  • B. 2,35 g
  • C. 3,76 g
  • D. 4,23 g

Câu 29: Phản ứng nào sau đây chứng tỏ tính acid của dung dịch HCl?

  • A. $HCl + NaOH to NaCl + H_2O$
  • B. $2HCl + MnO_2 to MnCl_2 + Cl_2 + 2H_2O$
  • C. $4HCl + O_2 to 2H_2O + 2Cl_2$
  • D. $HCl to H^+ + Cl⁻$

Câu 30: Ion halide nào sau đây có bán kính lớn nhất?

  • A. $F⁻$
  • B. $Cl⁻$
  • C. $Br⁻$
  • D. $I⁻$

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 18: Hydrogen halide và một số phản ứng của ion halide

Tags: Bộ đề 02

Câu 1: Đặc điểm nào sau đây là *không đúng* khi nói về hydrogen halide (HX)?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 18: Hydrogen halide và một số phản ứng của ion halide

Tags: Bộ đề 02

Câu 2: Sắp xếp nhiệt độ sôi của các hydrogen halide theo chiều tăng dần.

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 18: Hydrogen halide và một số phản ứng của ion halide

Tags: Bộ đề 02

Câu 3: Tại sao hydrofluoric acid (HF) lại có khả năng ăn mòn thủy tinh, trong khi các hydrohalic acid khác (HCl, HBr, HI) thì không đáng kể?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 18: Hydrogen halide và một số phản ứng của ion halide

Tags: Bộ đề 02

Câu 4: Cho dung dịch hydrobromic acid (HBr) tác dụng với dung dịch potassium hydroxide (KOH). Sản phẩm của phản ứng là gì?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 18: Hydrogen halide và một số phản ứng của ion halide

Tags: Bộ đề 02

Câu 5: Cho 0,1 mol dung dịch hydrochloric acid (HCl) tác dụng vừa đủ với một lượng magnesium oxide (MgO). Khối lượng muối thu được sau phản ứng là bao nhiêu gam?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 18: Hydrogen halide và một số phản ứng của ion halide

Tags: Bộ đề 02

Câu 6: Dung dịch hydrohalic acid nào sau đây có tính acid mạnh nhất?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 18: Hydrogen halide và một số phản ứng của ion halide

Tags: Bộ đề 02

Câu 7: Phản ứng nào sau đây chứng minh tính khử của ion bromide (Br⁻)?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 18: Hydrogen halide và một số phản ứng của ion halide

Tags: Bộ đề 02

Câu 8: Khi cho dung dịch bạc nitrate ($AgNO_3$) vào các dung dịch muối sodium halide (NaF, NaCl, NaBr, NaI) riêng biệt, dung dịch nào sẽ không tạo ra kết tủa?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 18: Hydrogen halide và một số phản ứng của ion halide

Tags: Bộ đề 02

Câu 9: Để phân biệt ba dung dịch không màu: NaCl, NaBr, NaI, người ta có thể dùng thuốc thử là dung dịch bạc nitrate ($AgNO_3$). Hiện tượng quan sát được lần lượt là:

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 18: Hydrogen halide và một số phản ứng của ion halide

Tags: Bộ đề 02

Câu 10: Phản ứng giữa sodium chloride rắn và sulfuric acid đặc ở nhiệt độ cao (≥ 400°C) được dùng để điều chế khí hydrogen chloride trong phòng thí nghiệm. Sản phẩm của phản ứng là gì?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 18: Hydrogen halide và một số phản ứng của ion halide

Tags: Bộ đề 02

Câu 11: So sánh tính khử của các ion halide X⁻ (F⁻, Cl⁻, Br⁻, I⁻). Tính khử tăng dần theo thứ tự nào?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 18: Hydrogen halide và một số phản ứng của ion halide

Tags: Bộ đề 02

Câu 12: Khi cho khí chlorine ($Cl_2$) lội chậm qua dung dịch potassium bromide (KBr), hiện tượng quan sát được là gì?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 18: Hydrogen halide và một số phản ứng của ion halide

Tags: Bộ đề 02

Câu 13: Trong phản ứng giữa NaI rắn và $H_2SO_4$ đặc nóng, sản phẩm khử của $H_2SO_4$ có thể là $H_2S$, S, hoặc $SO_2$ tùy thuộc vào điều kiện. Điều này chứng tỏ điều gì về tính khử của ion iodide (I⁻)?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 18: Hydrogen halide và một số phản ứng của ion halide

Tags: Bộ đề 02

Câu 14: Dung dịch nào sau đây *không* thể dùng để phân biệt dung dịch HCl và dung dịch $H_2SO_4$ loãng?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 18: Hydrogen halide và một số phản ứng của ion halide

Tags: Bộ đề 02

Câu 15: Khí hydrogen iodide (HI) dễ bị phân hủy dưới tác dụng của nhiệt hoặc ánh sáng. Phản ứng phân hủy là:

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 18: Hydrogen halide và một số phản ứng của ion halide

Tags: Bộ đề 02

Câu 16: Cho dung dịch sodium iodide (NaI) tác dụng với dung dịch iron(III) chloride ($FeCl_3$). Hiện tượng quan sát được là gì?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 18: Hydrogen halide và một số phản ứng của ion halide

Tags: Bộ đề 02

Câu 17: Để loại bỏ lớp gỉ sét ($Fe_2O_3$) trên bề mặt kim loại sắt, người ta thường dùng dung dịch acid. Dung dịch hydrohalic acid nào sau đây là phù hợp nhất và an toàn hơn cả trong các ứng dụng công nghiệp phổ biến?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 18: Hydrogen halide và một số phản ứng của ion halide

Tags: Bộ đề 02

Câu 18: Dung dịch hydrofluoric acid (HF) là một acid yếu so với các hydrohalic acid còn lại. Tuy nhiên, nó lại có khả năng hòa tan được nhiều oxit và silicate. Điều này là do:

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 18: Hydrogen halide và một số phản ứng của ion halide

Tags: Bộ đề 02

Câu 19: Cho phản ứng: $NaI + H_2SO_4 text{ (đặc)} to I_2 + X + Na_2SO_4 + H_2O$. Nếu X là sản phẩm khử duy nhất chứa lưu huỳnh, và phản ứng xảy ra khi đun nóng vừa phải, X có khả năng cao là chất nào?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 18: Hydrogen halide và một số phản ứng của ion halide

Tags: Bộ đề 02

Câu 20: Phản ứng nào sau đây *không* thể xảy ra?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 18: Hydrogen halide và một số phản ứng của ion halide

Tags: Bộ đề 02

Câu 21: Khi điều chế khí HCl trong phòng thí nghiệm bằng phản ứng giữa NaCl rắn và $H_2SO_4$ đặc, khí HCl thu được thường bị lẫn hơi nước. Để làm khô khí HCl, người ta dẫn khí này đi qua chất làm khô nào sau đây?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 18: Hydrogen halide và một số phản ứng của ion halide

Tags: Bộ đề 02

Câu 22: Sắp xếp độ bền nhiệt của các hydrogen halide (HX) theo chiều giảm dần.

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 18: Hydrogen halide và một số phản ứng của ion halide

Tags: Bộ đề 02

Câu 23: Cho 0,02 mol dung dịch $AgNO_3$ tác dụng vừa đủ với dung dịch chứa muối sodium halide. Khối lượng kết tủa thu được là 2,87 gam. Muối sodium halide đó là gì?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 18: Hydrogen halide và một số phản ứng của ion halide

Tags: Bộ đề 02

Câu 24: Ứng dụng nào sau đây *không phải* là của hydrochloric acid (HCl)?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 18: Hydrogen halide và một số phản ứng của ion halide

Tags: Bộ đề 02

Câu 25: Khi cho dung dịch $AgNO_3$ vào dung dịch chứa hỗn hợp NaCl và NaI, hiện tượng xảy ra là:

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 18: Hydrogen halide và một số phản ứng của ion halide

Tags: Bộ đề 02

Câu 26: Nhận định nào sau đây về tính acid của các dung dịch hydrohalic acid là *sai*?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 18: Hydrogen halide và một số phản ứng của ion halide

Tags: Bộ đề 02

Câu 27: Để phân biệt khí HCl và khí $CO_2$, người ta có thể dùng thuốc thử nào sau đây?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 18: Hydrogen halide và một số phản ứng của ion halide

Tags: Bộ đề 02

Câu 28: Cho dung dịch loãng chứa 0,01 mol NaBr và 0,01 mol NaI tác dụng với dung dịch $AgNO_3$ dư. Tổng khối lượng kết tủa thu được là bao nhiêu gam?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 18: Hydrogen halide và một số phản ứng của ion halide

Tags: Bộ đề 02

Câu 29: Phản ứng nào sau đây chứng tỏ tính acid của dung dịch HCl?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 18: Hydrogen halide và một số phản ứng của ion halide

Tags: Bộ đề 02

Câu 30: Ion halide nào sau đây có bán kính lớn nhất?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 18: Hydrogen halide và một số phản ứng của ion halide

Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 18: Hydrogen halide và một số phản ứng của ion halide - Đề 03

Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 18: Hydrogen halide và một số phản ứng của ion halide - Đề 03 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Hydrogen halide là hợp chất của hydrogen với nguyên tố nào sau đây?

  • A. Oxygen
  • B. Halogen
  • C. Lưu huỳnh
  • D. Carbon

Câu 2: Xét các hydrohalic acid HF, HCl, HBr, HI. Hydrohalic acid nào có nhiệt độ sôi cao bất thường so với xu hướng chung của dãy? Nguyên nhân chính là do sự tồn tại của loại liên kết nào?

  • A. HF, liên kết hydrogen.
  • B. HI, liên kết ion.
  • C. HCl, liên kết cộng hóa trị không cực.
  • D. HBr, lực Van der Waals yếu.

Câu 3: Tính acid của các dung dịch hydrohalic acid trong nước tăng dần theo thứ tự từ HF đến HI. Nguyên nhân chủ yếu giải thích sự tăng tính acid này là do sự thay đổi của yếu tố nào sau đây?

  • A. Độ âm điện của nguyên tử halogen tăng dần.
  • B. Độ phân cực của liên kết H-X tăng dần.
  • C. Độ bền liên kết H-X giảm dần.
  • D. Bán kính nguyên tử halogen giảm dần.

Câu 4: Khả năng thể hiện tính khử của các ion halide (F-, Cl-, Br-, I-) trong dung dịch nước tăng dần theo thứ tự nào?

  • A. I- < Br- < Cl- < F-
  • B. F- < Cl- < I- < Br-
  • C. Br- < I- < Cl- < F-
  • D. F- < Cl- < Br- < I-

Câu 5: Thủy tinh có thành phần chính là silic dioxide (SiO2). Để khắc chữ lên bề mặt thủy tinh, người ta thường dùng dung dịch acid nào sau đây để tận dụng phản ứng hóa học đặc trưng của nó với SiO2?

  • A. Dung dịch HCl đặc nóng.
  • B. Dung dịch H2SO4 đặc nóng.
  • C. Dung dịch HNO3 đặc.
  • D. Dung dịch HF.

Câu 6: Khi cho NaBr rắn tác dụng với dung dịch H2SO4 đặc, đun nóng, xảy ra phản ứng oxi hóa - khử. Sản phẩm oxi hóa của ion Br- là gì?

  • A. HBr
  • B. Br2
  • C. NaBrO
  • D. O2

Câu 7: Khi cho tinh thể KI tác dụng với dung dịch H2SO4 đặc, đun nóng, có thể thu được sản phẩm khử của H2SO4 là H2S. Điều này chứng tỏ điều gì về tính chất hóa học của ion I-?

  • A. Ion I- có tính acid mạnh.
  • B. Ion I- có tính base mạnh.
  • C. Ion I- có tính khử mạnh.
  • D. Ion I- có tính oxi hóa mạnh.

Câu 8: Khi nhỏ dung dịch silver nitrate (AgNO3) vào lần lượt các dung dịch muối NaF, NaCl, NaBr, NaI, có bao nhiêu trường hợp tạo kết tủa?

  • A. 1
  • B. 2
  • C. 3
  • D. 4

Câu 9: Kết tủa nào sau đây tạo thành từ phản ứng của ion halide với ion Ag+ tan hoàn toàn trong dung dịch ammonia (NH3) đặc, dư?

  • A. AgCl
  • B. AgBr
  • C. AgI
  • D. AgF

Câu 10: Ứng dụng nào sau đây là phổ biến của dung dịch hydrochloric acid (HCl)?

  • A. Tẩy gỉ kim loại.
  • B. Sản xuất phân bón có chứa nitrogen.
  • C. Chất làm khô không khí ẩm.
  • D. Chất oxi hóa mạnh trong công nghiệp.

Câu 11: Biết rằng tính acid của các hydrohalic acid tăng dần từ HF đến HI. Để điều chế HCl trong phòng thí nghiệm, người ta cho NaCl rắn tác dụng với H2SO4 đặc, đun nóng. Phản ứng xảy ra được là do nguyên tắc nào?

  • A. H2SO4 là acid mạnh hơn HCl.
  • B. H2SO4 là acid khó bay hơi đẩy HCl là acid dễ bay hơi ra khỏi muối.
  • C. NaCl là chất khử mạnh.
  • D. Phản ứng tạo ra chất kết tủa.

Câu 12: So với HCl, HBr và HI thể hiện tính khử rõ rệt hơn khi tác dụng với các chất oxi hóa mạnh như H2SO4 đặc nóng, HNO3. Yếu tố cấu tạo nào của phân tử HX giải thích tốt nhất sự khác biệt về tính khử của các ion halide?

  • A. Độ âm điện của halogen tăng từ Cl đến I.
  • B. Phân tử khối tăng từ HCl đến HI.
  • C. Độ bền liên kết H-X giảm từ HCl đến HI.
  • D. Tính tan của HX trong nước.

Câu 13: Có ba lọ mất nhãn đựng các dung dịch muối NaX, NaY, NaZ (X, Y, Z là các halogen khác nhau). Khi cho dung dịch AgNO3 vào từng lọ, quan sát thấy: Lọ A tạo kết tủa trắng, tan hoàn toàn trong NH3 đặc dư. Lọ B tạo kết tủa vàng nhạt, tan một phần trong NH3 đặc dư. Lọ C tạo kết tủa vàng, không tan trong NH3 đặc dư. Thứ tự các anion X, Y, Z trong ba lọ A, B, C lần lượt là:

  • A. Cl-, Br-, I-
  • B. Br-, Cl-, I-
  • C. I-, Br-, Cl-
  • D. Cl-, I-, Br-

Câu 14: Để phân biệt dung dịch NaCl và dung dịch NaNO3, người ta thường dùng thuốc thử nào sau đây?

  • A. Quỳ tím.
  • B. Dung dịch NaOH.
  • C. Kim loại Fe.
  • D. Dung dịch AgNO3.

Câu 15: Cho phản ứng: 2HBr + H2SO4 đặc → Br2 + SO2 + 2H2O. Trong phản ứng này, ion bromide (Br-) đóng vai trò là:

  • A. Chất oxi hóa.
  • B. Chất khử.
  • C. Acid.
  • D. Chất xúc tác.

Câu 16: Khi cho dung dịch hydrochloric acid (HCl) tác dụng với kẽm (Zn), sản phẩm của phản ứng là gì?

  • A. ZnCl + H2O
  • B. ZnCl2 + H2O
  • C. ZnCl2 + H2
  • D. Zn(OH)2 + H2

Câu 17: Phản ứng nào sau đây chứng minh tính acid của dung dịch HI?

  • A. HI + NaOH → NaI + H2O
  • B. 2HI + Cl2 → I2 + 2HCl
  • C. 8HI + H2SO4 đặc → 4I2 + H2S + 4H2O
  • D. HI phân li thành H2 và I2

Câu 18: Cho phương trình phản ứng: CaCO3 + 2HCl → CaCl2 + H2O + CO2. Phản ứng này thuộc loại phản ứng nào và chứng tỏ tính chất gì của HCl?

  • A. Phản ứng oxi hóa - khử, tính khử.
  • B. Phản ứng thế, tính oxi hóa.
  • C. Phản ứng hóa hợp, tính base.
  • D. Phản ứng trao đổi, tính acid.

Câu 19: Ion halide nào sau đây hầu như không thể hiện tính khử trong các phản ứng hóa học thông thường?

  • A. F-
  • B. Cl-
  • C. Br-
  • D. I-

Câu 20: Khi cho khí HCl khô đi qua dung dịch chứa chất nào sau đây thì không xảy ra phản ứng hóa học?

  • A. Dung dịch NaOH.
  • B. Dung dịch Ca(OH)2.
  • C. Dung dịch NaCl.
  • D. Dung dịch Na2CO3.

Câu 21: Để phân biệt các dung dịch NaF, NaCl, NaBr, NaI, người ta có thể dùng dung dịch AgNO3. Kết tủa nào có màu vàng đậm nhất và không tan trong dung dịch NH3 đặc, dư?

  • A. AgCl
  • B. AgBr
  • C. AgF
  • D. AgI

Câu 22: Cho phản ứng: 2NaOH + H2S+6O4 đặc → Na2S+6O4 + 2H2O. Khi thay NaOH bằng NaI, sản phẩm khử của H2SO4 có thể là H2S-2. Điều này thể hiện vai trò gì của NaI?

  • A. NaI là chất khử.
  • B. NaI là chất oxi hóa.
  • C. NaI là acid.
  • D. NaI là base.

Câu 23: Dung dịch hydrohalic acid nào có tính acid mạnh nhất trong dãy HF, HCl, HBr, HI?

  • A. HF
  • B. HCl
  • C. HBr
  • D. HI

Câu 24: Phản ứng nào sau đây thể hiện tính khử của ion Cl-?

  • A. NaCl + AgNO3 → AgCl↓ + NaNO3
  • B. 2NaCl + H2SO4 đặc → Na2SO4 + 2HCl
  • C. 2NaCl + MnO2 + 2H2SO4 đặc → Na2SO4 + MnSO4 + Cl2 + 2H2O
  • D. NaCl + H2O → NaOH + HCl (điện phân dung dịch)

Câu 25: Khí nào sau đây tan nhiều nhất trong nước để tạo thành dung dịch acid tương ứng có tính acid mạnh?

  • A. H2S
  • B. HCl
  • C. NH3
  • D. CO2

Câu 26: Khi cho dung dịch HCl tác dụng với dung dịch Fe(NO3)2, sản phẩm thu được là gì?

  • A. FeCl2 và HNO3.
  • B. FeCl3 và HNO3.
  • C. FeCl2, Fe(NO3)3 và H2O.
  • D. Không xảy ra phản ứng hóa học (chỉ là pha trộn dung dịch).

Câu 27: Sắp xếp các chất sau theo chiều tăng dần nhiệt độ sôi: HCl, HBr, HI, HF.

  • A. HCl < HBr < HI < HF
  • B. HF < HCl < HBr < HI
  • C. HCl < HBr < HF < HI
  • D. HI < HBr < HCl < HF

Câu 28: Phản ứng giữa dung dịch NaI và dung dịch Cl2 (dư) là:

  • A. Cl2 + NaI → NaCl + ICl
  • B. Cl2 + 2NaI → 2NaCl + I2
  • C. 3Cl2 + 6NaI → 6NaCl + 2NaIO3
  • D. Cl2 + NaI → NaClI

Câu 29: Khi sục khí HCl vào nước, thu được dung dịch hydrochloric acid. Quá trình nào dưới đây đóng vai trò quan trọng nhất quyết định tính acid mạnh của dung dịch này?

  • A. Sự hình thành liên kết hydrogen giữa HCl và nước.
  • B. Sự phân li hoàn toàn của HCl thành ion H+ và Cl- trong nước.
  • C. Độ hòa tan rất lớn của HCl trong nước.
  • D. Khả năng phản ứng của HCl với các kim loại mạnh.

Câu 30: Dung dịch muối nào sau đây khi tác dụng với dung dịch HCl sẽ tạo ra chất khí làm đục nước vôi trong?

  • A. Na2SO4
  • B. NaCl
  • C. Na2CO3
  • D. NaNO3

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 18: Hydrogen halide và một số phản ứng của ion halide

Tags: Bộ đề 03

Câu 1: Hydrogen halide là hợp chất của hydrogen với nguyên tố nào sau đây?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 18: Hydrogen halide và một số phản ứng của ion halide

Tags: Bộ đề 03

Câu 2: Xét các hydrohalic acid HF, HCl, HBr, HI. Hydrohalic acid nào có nhiệt độ sôi cao bất thường so với xu hướng chung của dãy? Nguyên nhân chính là do sự tồn tại của loại liên kết nào?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 18: Hydrogen halide và một số phản ứng của ion halide

Tags: Bộ đề 03

Câu 3: Tính acid của các dung dịch hydrohalic acid trong nước tăng dần theo thứ tự từ HF đến HI. Nguyên nhân chủ yếu giải thích sự tăng tính acid này là do sự thay đổi của yếu tố nào sau đây?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 18: Hydrogen halide và một số phản ứng của ion halide

Tags: Bộ đề 03

Câu 4: Khả năng thể hiện tính khử của các ion halide (F-, Cl-, Br-, I-) trong dung dịch nước tăng dần theo thứ tự nào?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 18: Hydrogen halide và một số phản ứng của ion halide

Tags: Bộ đề 03

Câu 5: Thủy tinh có thành phần chính là silic dioxide (SiO2). Để khắc chữ lên bề mặt thủy tinh, người ta thường dùng dung dịch acid nào sau đây để tận dụng phản ứng hóa học đặc trưng của nó với SiO2?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 18: Hydrogen halide và một số phản ứng của ion halide

Tags: Bộ đề 03

Câu 6: Khi cho NaBr rắn tác dụng với dung dịch H2SO4 đặc, đun nóng, xảy ra phản ứng oxi hóa - khử. Sản phẩm oxi hóa của ion Br- là gì?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 18: Hydrogen halide và một số phản ứng của ion halide

Tags: Bộ đề 03

Câu 7: Khi cho tinh thể KI tác dụng với dung dịch H2SO4 đặc, đun nóng, có thể thu được sản phẩm khử của H2SO4 là H2S. Điều này chứng tỏ điều gì về tính chất hóa học của ion I-?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 18: Hydrogen halide và một số phản ứng của ion halide

Tags: Bộ đề 03

Câu 8: Khi nhỏ dung dịch silver nitrate (AgNO3) vào lần lượt các dung dịch muối NaF, NaCl, NaBr, NaI, có bao nhiêu trường hợp tạo kết tủa?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 18: Hydrogen halide và một số phản ứng của ion halide

Tags: Bộ đề 03

Câu 9: Kết tủa nào sau đây tạo thành từ phản ứng của ion halide với ion Ag+ tan hoàn toàn trong dung dịch ammonia (NH3) đặc, dư?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 18: Hydrogen halide và một số phản ứng của ion halide

Tags: Bộ đề 03

Câu 10: Ứng dụng nào sau đây là phổ biến của dung dịch hydrochloric acid (HCl)?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 18: Hydrogen halide và một số phản ứng của ion halide

Tags: Bộ đề 03

Câu 11: Biết rằng tính acid của các hydrohalic acid tăng dần từ HF đến HI. Để điều chế HCl trong phòng thí nghiệm, người ta cho NaCl rắn tác dụng với H2SO4 đặc, đun nóng. Phản ứng xảy ra được là do nguyên tắc nào?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 18: Hydrogen halide và một số phản ứng của ion halide

Tags: Bộ đề 03

Câu 12: So với HCl, HBr và HI thể hiện tính khử rõ rệt hơn khi tác dụng với các chất oxi hóa mạnh như H2SO4 đặc nóng, HNO3. Yếu tố cấu tạo nào của phân tử HX giải thích tốt nhất sự khác biệt về tính khử của các ion halide?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 18: Hydrogen halide và một số phản ứng của ion halide

Tags: Bộ đề 03

Câu 13: Có ba lọ mất nhãn đựng các dung dịch muối NaX, NaY, NaZ (X, Y, Z là các halogen khác nhau). Khi cho dung dịch AgNO3 vào từng lọ, quan sát thấy: Lọ A tạo kết tủa trắng, tan hoàn toàn trong NH3 đặc dư. Lọ B tạo kết tủa vàng nhạt, tan một phần trong NH3 đặc dư. Lọ C tạo kết tủa vàng, không tan trong NH3 đặc dư. Thứ tự các anion X, Y, Z trong ba lọ A, B, C lần lượt là:

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 18: Hydrogen halide và một số phản ứng của ion halide

Tags: Bộ đề 03

Câu 14: Để phân biệt dung dịch NaCl và dung dịch NaNO3, người ta thường dùng thuốc thử nào sau đây?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 18: Hydrogen halide và một số phản ứng của ion halide

Tags: Bộ đề 03

Câu 15: Cho phản ứng: 2HBr + H2SO4 đặc → Br2 + SO2 + 2H2O. Trong phản ứng này, ion bromide (Br-) đóng vai trò là:

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 18: Hydrogen halide và một số phản ứng của ion halide

Tags: Bộ đề 03

Câu 16: Khi cho dung dịch hydrochloric acid (HCl) tác dụng với kẽm (Zn), sản phẩm của phản ứng là gì?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 18: Hydrogen halide và một số phản ứng của ion halide

Tags: Bộ đề 03

Câu 17: Phản ứng nào sau đây chứng minh tính acid của dung dịch HI?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 18: Hydrogen halide và một số phản ứng của ion halide

Tags: Bộ đề 03

Câu 18: Cho phương trình phản ứng: CaCO3 + 2HCl → CaCl2 + H2O + CO2. Phản ứng này thuộc loại phản ứng nào và chứng tỏ tính chất gì của HCl?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 18: Hydrogen halide và một số phản ứng của ion halide

Tags: Bộ đề 03

Câu 19: Ion halide nào sau đây hầu như không thể hiện tính khử trong các phản ứng hóa học thông thường?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 18: Hydrogen halide và một số phản ứng của ion halide

Tags: Bộ đề 03

Câu 20: Khi cho khí HCl khô đi qua dung dịch chứa chất nào sau đây thì không xảy ra phản ứng hóa học?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 18: Hydrogen halide và một số phản ứng của ion halide

Tags: Bộ đề 03

Câu 21: Để phân biệt các dung dịch NaF, NaCl, NaBr, NaI, người ta có thể dùng dung dịch AgNO3. Kết tủa nào có màu vàng đậm nhất và không tan trong dung dịch NH3 đặc, dư?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 18: Hydrogen halide và một số phản ứng của ion halide

Tags: Bộ đề 03

Câu 22: Cho phản ứng: 2NaOH + H2S+6O4 đặc → Na2S+6O4 + 2H2O. Khi thay NaOH bằng NaI, sản phẩm khử của H2SO4 có thể là H2S-2. Điều này thể hiện vai trò gì của NaI?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 18: Hydrogen halide và một số phản ứng của ion halide

Tags: Bộ đề 03

Câu 23: Dung dịch hydrohalic acid nào có tính acid mạnh nhất trong dãy HF, HCl, HBr, HI?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 18: Hydrogen halide và một số phản ứng của ion halide

Tags: Bộ đề 03

Câu 24: Phản ứng nào sau đây thể hiện tính khử của ion Cl-?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 18: Hydrogen halide và một số phản ứng của ion halide

Tags: Bộ đề 03

Câu 25: Khí nào sau đây tan nhiều nhất trong nước để tạo thành dung dịch acid tương ứng có tính acid mạnh?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 18: Hydrogen halide và một số phản ứng của ion halide

Tags: Bộ đề 03

Câu 26: Khi cho dung dịch HCl tác dụng với dung dịch Fe(NO3)2, sản phẩm thu được là gì?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 18: Hydrogen halide và một số phản ứng của ion halide

Tags: Bộ đề 03

Câu 27: Sắp xếp các chất sau theo chiều tăng dần nhiệt độ sôi: HCl, HBr, HI, HF.

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 18: Hydrogen halide và một số phản ứng của ion halide

Tags: Bộ đề 03

Câu 28: Phản ứng giữa dung dịch NaI và dung dịch Cl2 (dư) là:

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 18: Hydrogen halide và một số phản ứng của ion halide

Tags: Bộ đề 03

Câu 29: Khi sục khí HCl vào nước, thu được dung dịch hydrochloric acid. Quá trình nào dưới đây đóng vai trò quan trọng nhất quyết định tính acid mạnh của dung dịch này?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 18: Hydrogen halide và một số phản ứng của ion halide

Tags: Bộ đề 03

Câu 30: Dung dịch muối nào sau đây khi tác dụng với dung dịch HCl sẽ tạo ra chất khí làm đục nước vôi trong?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 18: Hydrogen halide và một số phản ứng của ion halide

Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 18: Hydrogen halide và một số phản ứng của ion halide - Đề 04

Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 18: Hydrogen halide và một số phản ứng của ion halide - Đề 04 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Liên kết hydrogen liên phân tử trong hydrogen halide nào là mạnh nhất, gây ra nhiệt độ sôi bất thường so với xu hướng chung của nhóm?

  • A. HF
  • B. HCl
  • C. HBr
  • D. HI

Câu 2: Quan sát đồ thị nhiệt độ sôi của các hydrogen halide theo khối lượng phân tử. Giải thích nào sau đây đúng nhất về xu hướng nhiệt độ sôi từ HCl đến HI và sự khác biệt của HF?

  • A. Nhiệt độ sôi tăng từ HCl đến HI do liên kết cộng hóa trị bền hơn, HF cao nhất do khối lượng phân tử nhỏ nhất.
  • B. Nhiệt độ sôi giảm từ HCl đến HI do lực van der Waals giảm, HF cao nhất do độ âm điện lớn nhất.
  • C. Nhiệt độ sôi tăng từ HCl đến HI do lực van der Waals tăng theo khối lượng phân tử, HF cao nhất do có liên kết hydrogen liên phân tử.
  • D. Nhiệt độ sôi tăng từ HCl đến HI do tính acid tăng, HF cao nhất do tính phi kim mạnh nhất.

Câu 3: Tính acid của dung dịch các hydrohalic acid tăng dần theo thứ tự nào sau đây?

  • A. HI < HBr < HCl < HF
  • B. HCl < HBr < HI < HF
  • C. HF < HCl < HI < HBr
  • D. HF < HCl < HBr < HI

Câu 4: Nguyên nhân chủ yếu giải thích sự tăng tính acid của các hydrohalic acid từ HF đến HI là do yếu tố nào?

  • A. Độ âm điện của halogen tăng từ F đến I.
  • B. Độ dài liên kết H-X tăng và năng lượng liên kết H-X giảm từ HF đến HI.
  • C. Khối lượng phân tử tăng từ HF đến HI.
  • D. Sự phân cực của liên kết H-X giảm từ HF đến HI.

Câu 5: Dung dịch acid nào sau đây có khả năng ăn mòn thủy tinh?

  • A. HCl
  • B. HF
  • C. HBr
  • D. HI

Câu 6: Phản ứng nào sau đây chứng minh tính acid của hydrochloric acid?

  • A. 2NaCl(s) + H₂SO₄(đặc) → Na₂SO₄(s) + 2HCl(g)
  • B. MnO₂(s) + 4HCl(đặc) → MnCl₂(aq) + Cl₂(g) + 2H₂O(l)
  • C. Fe(s) + 2HCl(aq) → FeCl₂(aq) + H₂(g)
  • D. AgNO₃(aq) + HCl(aq) → AgCl(s) + HNO₃(aq)

Câu 7: Cho phản ứng: 2HBr + H₂SO₄(đặc) → Br₂ + SO₂ + 2H₂O. Trong phản ứng này, HBr thể hiện vai trò gì?

  • A. Chất khử
  • B. Chất oxi hóa
  • C. Acid
  • D. Vừa là chất khử, vừa là acid

Câu 8: Tính khử của các ion halide (X⁻) tăng dần theo thứ tự nào sau đây?

  • A. I⁻ < Br⁻ < Cl⁻ < F⁻
  • B. F⁻ < Cl⁻ < I⁻ < Br⁻
  • C. Cl⁻ < Br⁻ < I⁻ < F⁻
  • D. F⁻ < Cl⁻ < Br⁻ < I⁻

Câu 9: Khi cho dung dịch KI phản ứng với dung dịch FeCl₃, xảy ra phản ứng: 2Fe³⁺ + 2I⁻ → 2Fe²⁺ + I₂. Trong phản ứng này, ion I⁻ thể hiện tính chất gì?

  • A. Tính khử
  • B. Tính oxi hóa
  • C. Tính acid
  • D. Tính base

Câu 10: Phản ứng giữa dung dịch NaCl rắn và dung dịch H₂SO₄ đặc khi đun nóng tạo ra khí HCl. Giải thích nào sau đây là đúng?

  • A. Ion Cl⁻ có tính khử mạnh, khử H₂SO₄ thành SO₂.
  • B. Phản ứng xảy ra là phản ứng trao đổi do HCl dễ bay hơi.
  • C. H₂SO₄ đặc là chất oxi hóa mạnh, oxi hóa Cl⁻ thành Cl₂.
  • D. NaCl là chất lưỡng tính nên phản ứng với acid mạnh.

Câu 11: Khi cho NaBr rắn tác dụng với H₂SO₄ đặc nóng, sản phẩm thu được là Br₂ và SO₂. Khi cho NaI rắn tác dụng với H₂SO₄ đặc nóng, sản phẩm có thể là I₂, S, H₂S. Sự khác biệt về sản phẩm khử của H₂SO₄ chứng tỏ điều gì?

  • A. H₂SO₄ đặc là chất oxi hóa mạnh hơn khi phản ứng với NaI.
  • B. Liên kết trong NaI bền vững hơn trong NaBr.
  • C. Tính khử của ion I⁻ mạnh hơn tính khử của ion Br⁻.
  • D. Phản ứng với NaBr cần nhiệt độ cao hơn phản ứng với NaI.

Câu 12: Để phân biệt các dung dịch muối NaF, NaCl, NaBr, NaI, người ta thường dùng dung dịch silver nitrate (AgNO₃). Hiện tượng quan sát được khi nhỏ dung dịch AgNO₃ vào dung dịch NaBr là gì?

  • A. Không có hiện tượng.
  • B. Xuất hiện kết tủa trắng.
  • C. Xuất hiện kết tủa vàng nhạt.
  • D. Xuất hiện kết tủa vàng đậm.

Câu 13: Kết tủa AgCl, AgBr, AgI có đặc điểm chung là:

  • A. Không tan trong dung dịch acid mạnh.
  • B. Tan tốt trong nước.
  • C. Đều tan trong dung dịch ammonia đặc.
  • D. Đều bị phân hủy tạo ra Ag khi đun nóng.

Câu 14: Một dung dịch X được cho tác dụng với dung dịch AgNO₃ dư, thu được kết tủa màu vàng đậm. Kết tủa này không tan trong dung dịch NH₃ đặc. Anion có mặt trong dung dịch X là:

  • A. F⁻
  • B. Cl⁻
  • C. Br⁻
  • D. I⁻

Câu 15: Dung dịch muối nào sau đây không tạo kết tủa khi phản ứng với dung dịch AgNO₃?

  • A. NaF
  • B. NaCl
  • C. NaBr
  • D. NaI

Câu 16: Để điều chế khí HBr trong phòng thí nghiệm, phương pháp nào sau đây là phù hợp nhất?

  • A. Cho NaBr rắn tác dụng với H₂SO₄ đặc đun nóng.
  • B. Cho dung dịch NaBr tác dụng với dung dịch H₂SO₄ loãng.
  • C. Cho PBr₃ tác dụng với nước.
  • D. Đốt cháy hydrogen trong khí bromine.

Câu 17: Khí hydrogen chloride (HCl) được điều chế trong công nghiệp bằng phương pháp tổng hợp từ hydrogen và chlorine. Phương trình hóa học của phản ứng là:

  • A. H₂(g) + Cl₂(g) → 2HCl(g)
  • B. H₂(g) + Cl₂(g) → HCl(g)
  • C. H(g) + Cl(g) → HCl(g)
  • D. 2H₂(g) + Cl₂(g) → 2HCl(g)

Câu 18: Dung dịch HCl được ứng dụng rộng rãi trong đời sống và công nghiệp. Ứng dụng nào sau đây không phải là của dung dịch HCl?

  • A. Tẩy gỉ kim loại.
  • B. Sản xuất các muối chloride.
  • C. Sản xuất chất tẩy rửa nhà vệ sinh.
  • D. Ăn mòn thủy tinh.

Câu 19: Sắp xếp các phân tử hydrogen halide HF, HCl, HBr, HI theo thứ tự tăng dần độ dài liên kết H-X.

  • A. HI < HBr < HCl < HF
  • B. HCl < HBr < HI < HF
  • C. HF < HBr < HCl < HI
  • D. HF < HCl < HBr < HI

Câu 20: Tại sao liên kết H-F có độ phân cực lớn nhất trong các liên kết H-X, nhưng HF lại là acid yếu nhất trong dãy?

  • A. Do liên kết H-F rất bền vững, khó bị phân li thành ion H⁺ và F⁻.
  • B. Do F là nguyên tố có độ âm điện lớn nhất.
  • C. Do HF tạo được liên kết hydrogen mạnh.
  • D. Do kích thước của ion F⁻ nhỏ nhất.

Câu 21: Cho 100 ml dung dịch BaCl₂ 0.1M tác dụng với lượng dư dung dịch AgNO₃. Khối lượng kết tủa thu được là bao nhiêu? (Cho Ag=108, Cl=35.5)

  • A. 1.435 g
  • B. 2.87 g
  • C. 4.305 g
  • D. 5.74 g

Câu 22: Một dung dịch chứa hỗn hợp NaCl và NaI. Để oxi hóa hoàn toàn ion I⁻ thành I₂ mà không oxi hóa ion Cl⁻, có thể dùng chất oxi hóa nào sau đây ở điều kiện thích hợp?

  • A. Dung dịch KMnO₄ trong môi trường acid mạnh.
  • B. Nước bromine (Br₂).
  • C. Dung dịch K₂Cr₂O₇ trong môi trường acid mạnh.
  • D. Khí Cl₂.

Câu 23: Khi cho khí chlorine đi qua dung dịch chứa đồng thời NaBr và NaI, hiện tượng xảy ra là gì?

  • A. Dung dịch từ không màu chuyển sang màu nâu vàng (của Br₂) và màu tím (của I₂), sau đó màu tím nhạt dần.
  • B. Dung dịch chuyển sang màu nâu đỏ (của Br₂).
  • C. Dung dịch chuyển sang màu tím (của I₂).
  • D. Không có hiện tượng.

Câu 24: Tại sao hydrofluoric acid (HF) là acid yếu nhất trong dãy hydrohalic acid, nhưng lại có khả năng phản ứng đặc biệt mạnh với SiO₂ (thành phần chính của thủy tinh)?

  • A. Do HF có tính oxi hóa rất mạnh.
  • B. Do HF là acid mạnh nhất trong dãy.
  • C. Do F là nguyên tố có độ âm điện lớn nhất.
  • D. Do tạo thành sản phẩm SiF₄ là chất khí hoặc phức bền [SiF₆]²⁻ làm cân bằng chuyển dịch.

Câu 25: Phản ứng nào sau đây cần điều kiện nhiệt độ cao (khoảng 400°C) để xảy ra hiệu quả khi điều chế HCl từ muối chloride và H₂SO₄ đặc?

  • A. 2NaCl(s) + H₂SO₄(đặc) → Na₂SO₄(s) + 2HCl(g)
  • B. NaCl(s) + H₂SO₄(đặc) → NaHSO₄(s) + HCl(g)
  • C. NaBr(s) + H₂SO₄(đặc) → NaHSO₄(s) + HBr(g)
  • D. NaI(s) + H₂SO₄(đặc) → NaHSO₄(s) + HI(g)

Câu 26: Khi cho dung dịch HCl tác dụng với CuO, hiện tượng quan sát được là:

  • A. Xuất hiện kết tủa xanh.
  • B. Chất rắn màu đen tan dần, tạo dung dịch màu xanh lam.
  • C. Có khí thoát ra.
  • D. Chất rắn màu đen tan dần, tạo dung dịch không màu.

Câu 27: Cho các phát biểu sau về tính chất của các ion halide: (1) Ion F⁻ không có tính khử. (2) Ion Cl⁻ có tính khử mạnh hơn ion Br⁻. (3) Ion I⁻ có tính khử mạnh nhất trong các ion halide. (4) Ion Br⁻ có thể bị oxi hóa bởi Cl₂. Số phát biểu đúng là:

  • A. 1
  • B. 2
  • C. 3
  • D. 4

Câu 28: Axit nào sau đây được tìm thấy trong dịch vị dạ dày người, giúp tiêu hóa thức ăn?

  • A. Hydrochloric acid (HCl)
  • B. Hydrofluoric acid (HF)
  • C. Hydrobromic acid (HBr)
  • D. Hydroiodic acid (HI)

Câu 29: Cho phản ứng: Cl₂ + 2NaBr → 2NaCl + Br₂. Trong phản ứng này, chất nào là chất oxi hóa?

  • A. Cl₂
  • B. NaBr
  • C. NaCl
  • D. Br₂

Câu 30: Một học sinh muốn kiểm tra sự có mặt của ion Cl⁻ trong một mẫu nước thải. Học sinh đó nên thực hiện các bước nào sau đây để có kết quả chính xác nhất?

  • A. Nhỏ trực tiếp dung dịch AgNO₃ vào mẫu nước thải, quan sát màu kết tủa.
  • B. Axit hóa mẫu nước thải bằng dung dịch HNO₃ loãng, sau đó nhỏ dung dịch AgNO₃ vào, quan sát màu và khả năng tan của kết tủa trong dung dịch NH₃ đặc.
  • C. Đun nóng mẫu nước thải, sau đó nhỏ dung dịch AgNO₃ vào, quan sát màu kết tủa.
  • D. Nhỏ dung dịch BaCl₂ vào mẫu nước thải, quan sát sự tạo thành kết tủa.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 18: Hydrogen halide và một số phản ứng của ion halide

Tags: Bộ đề 04

Câu 1: Liên kết hydrogen liên phân tử trong hydrogen halide nào là mạnh nhất, gây ra nhiệt độ sôi bất thường so với xu hướng chung của nhóm?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 18: Hydrogen halide và một số phản ứng của ion halide

Tags: Bộ đề 04

Câu 2: Quan sát đồ thị nhiệt độ sôi của các hydrogen halide theo khối lượng phân tử. Giải thích nào sau đây đúng nhất về xu hướng nhiệt độ sôi từ HCl đến HI và sự khác biệt của HF?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 18: Hydrogen halide và một số phản ứng của ion halide

Tags: Bộ đề 04

Câu 3: Tính acid của dung dịch các hydrohalic acid tăng dần theo thứ tự nào sau đây?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 18: Hydrogen halide và một số phản ứng của ion halide

Tags: Bộ đề 04

Câu 4: Nguyên nhân chủ yếu giải thích sự tăng tính acid của các hydrohalic acid từ HF đến HI là do yếu tố nào?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 18: Hydrogen halide và một số phản ứng của ion halide

Tags: Bộ đề 04

Câu 5: Dung dịch acid nào sau đây có khả năng ăn mòn thủy tinh?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 18: Hydrogen halide và một số phản ứng của ion halide

Tags: Bộ đề 04

Câu 6: Phản ứng nào sau đây chứng minh tính acid của hydrochloric acid?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 18: Hydrogen halide và một số phản ứng của ion halide

Tags: Bộ đề 04

Câu 7: Cho phản ứng: 2HBr + H₂SO₄(đặc) → Br₂ + SO₂ + 2H₂O. Trong phản ứng này, HBr thể hiện vai trò gì?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 18: Hydrogen halide và một số phản ứng của ion halide

Tags: Bộ đề 04

Câu 8: Tính khử của các ion halide (X⁻) tăng dần theo thứ tự nào sau đây?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 18: Hydrogen halide và một số phản ứng của ion halide

Tags: Bộ đề 04

Câu 9: Khi cho dung dịch KI phản ứng với dung dịch FeCl₃, xảy ra phản ứng: 2Fe³⁺ + 2I⁻ → 2Fe²⁺ + I₂. Trong phản ứng này, ion I⁻ thể hiện tính chất gì?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 18: Hydrogen halide và một số phản ứng của ion halide

Tags: Bộ đề 04

Câu 10: Phản ứng giữa dung dịch NaCl rắn và dung dịch H₂SO₄ đặc khi đun nóng tạo ra khí HCl. Giải thích nào sau đây là đúng?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 18: Hydrogen halide và một số phản ứng của ion halide

Tags: Bộ đề 04

Câu 11: Khi cho NaBr rắn tác dụng với H₂SO₄ đặc nóng, sản phẩm thu được là Br₂ và SO₂. Khi cho NaI rắn tác dụng với H₂SO₄ đặc nóng, sản phẩm có thể là I₂, S, H₂S. Sự khác biệt về sản phẩm khử của H₂SO₄ chứng tỏ điều gì?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 18: Hydrogen halide và một số phản ứng của ion halide

Tags: Bộ đề 04

Câu 12: Để phân biệt các dung dịch muối NaF, NaCl, NaBr, NaI, người ta thường dùng dung dịch silver nitrate (AgNO₃). Hiện tượng quan sát được khi nhỏ dung dịch AgNO₃ vào dung dịch NaBr là gì?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 18: Hydrogen halide và một số phản ứng của ion halide

Tags: Bộ đề 04

Câu 13: Kết tủa AgCl, AgBr, AgI có đặc điểm chung là:

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 18: Hydrogen halide và một số phản ứng của ion halide

Tags: Bộ đề 04

Câu 14: Một dung dịch X được cho tác dụng với dung dịch AgNO₃ dư, thu được kết tủa màu vàng đậm. Kết tủa này không tan trong dung dịch NH₃ đặc. Anion có mặt trong dung dịch X là:

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 18: Hydrogen halide và một số phản ứng của ion halide

Tags: Bộ đề 04

Câu 15: Dung dịch muối nào sau đây không tạo kết tủa khi phản ứng với dung dịch AgNO₃?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 18: Hydrogen halide và một số phản ứng của ion halide

Tags: Bộ đề 04

Câu 16: Để điều chế khí HBr trong phòng thí nghiệm, phương pháp nào sau đây là phù hợp nhất?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 18: Hydrogen halide và một số phản ứng của ion halide

Tags: Bộ đề 04

Câu 17: Khí hydrogen chloride (HCl) được điều chế trong công nghiệp bằng phương pháp tổng hợp từ hydrogen và chlorine. Phương trình hóa học của phản ứng là:

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 18: Hydrogen halide và một số phản ứng của ion halide

Tags: Bộ đề 04

Câu 18: Dung dịch HCl được ứng dụng rộng rãi trong đời sống và công nghiệp. Ứng dụng nào sau đây *không phải* là của dung dịch HCl?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 18: Hydrogen halide và một số phản ứng của ion halide

Tags: Bộ đề 04

Câu 19: Sắp xếp các phân tử hydrogen halide HF, HCl, HBr, HI theo thứ tự tăng dần độ dài liên kết H-X.

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 18: Hydrogen halide và một số phản ứng của ion halide

Tags: Bộ đề 04

Câu 20: Tại sao liên kết H-F có độ phân cực lớn nhất trong các liên kết H-X, nhưng HF lại là acid yếu nhất trong dãy?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 18: Hydrogen halide và một số phản ứng của ion halide

Tags: Bộ đề 04

Câu 21: Cho 100 ml dung dịch BaCl₂ 0.1M tác dụng với lượng dư dung dịch AgNO₃. Khối lượng kết tủa thu được là bao nhiêu? (Cho Ag=108, Cl=35.5)

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 18: Hydrogen halide và một số phản ứng của ion halide

Tags: Bộ đề 04

Câu 22: Một dung dịch chứa hỗn hợp NaCl và NaI. Để oxi hóa hoàn toàn ion I⁻ thành I₂ mà không oxi hóa ion Cl⁻, có thể dùng chất oxi hóa nào sau đây ở điều kiện thích hợp?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 18: Hydrogen halide và một số phản ứng của ion halide

Tags: Bộ đề 04

Câu 23: Khi cho khí chlorine đi qua dung dịch chứa đồng thời NaBr và NaI, hiện tượng xảy ra là gì?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 18: Hydrogen halide và một số phản ứng của ion halide

Tags: Bộ đề 04

Câu 24: Tại sao hydrofluoric acid (HF) là acid yếu nhất trong dãy hydrohalic acid, nhưng lại có khả năng phản ứng đặc biệt mạnh với SiO₂ (thành phần chính của thủy tinh)?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 18: Hydrogen halide và một số phản ứng của ion halide

Tags: Bộ đề 04

Câu 25: Phản ứng nào sau đây cần điều kiện nhiệt độ cao (khoảng 400°C) để xảy ra hiệu quả khi điều chế HCl từ muối chloride và H₂SO₄ đặc?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 18: Hydrogen halide và một số phản ứng của ion halide

Tags: Bộ đề 04

Câu 26: Khi cho dung dịch HCl tác dụng với CuO, hiện tượng quan sát được là:

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 18: Hydrogen halide và một số phản ứng của ion halide

Tags: Bộ đề 04

Câu 27: Cho các phát biểu sau về tính chất của các ion halide: (1) Ion F⁻ không có tính khử. (2) Ion Cl⁻ có tính khử mạnh hơn ion Br⁻. (3) Ion I⁻ có tính khử mạnh nhất trong các ion halide. (4) Ion Br⁻ có thể bị oxi hóa bởi Cl₂. Số phát biểu đúng là:

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 18: Hydrogen halide và một số phản ứng của ion halide

Tags: Bộ đề 04

Câu 28: Axit nào sau đây được tìm thấy trong dịch vị dạ dày người, giúp tiêu hóa thức ăn?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 18: Hydrogen halide và một số phản ứng của ion halide

Tags: Bộ đề 04

Câu 29: Cho phản ứng: Cl₂ + 2NaBr → 2NaCl + Br₂. Trong phản ứng này, chất nào là chất oxi hóa?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 18: Hydrogen halide và một số phản ứng của ion halide

Tags: Bộ đề 04

Câu 30: Một học sinh muốn kiểm tra sự có mặt của ion Cl⁻ trong một mẫu nước thải. Học sinh đó nên thực hiện các bước nào sau đây để có kết quả chính xác nhất?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 18: Hydrogen halide và một số phản ứng của ion halide

Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 18: Hydrogen halide và một số phản ứng của ion halide - Đề 05

Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 18: Hydrogen halide và một số phản ứng của ion halide - Đề 05 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Tính acid của các hydrohalic acid (HF, HCl, HBr, HI) biến đổi như thế nào khi đi từ HF đến HI và nguyên nhân chính dẫn đến sự biến đổi đó là gì?

  • A. Tăng dần; do độ âm điện của halogen giảm.
  • B. Giảm dần; do bán kính nguyên tử halogen tăng.
  • C. Tăng dần; do độ bền liên kết H-X giảm.
  • D. Giảm dần; do khả năng phân li ra H+ tăng.

Câu 2: Khi so sánh nhiệt độ sôi của các hydrogen halide, người ta nhận thấy HF có nhiệt độ sôi cao bất thường so với xu hướng chung từ HCl đến HI. Hiện tượng này được giải thích chủ yếu dựa trên yếu tố nào sau đây?

  • A. Khối lượng mol phân tử của HF nhỏ nhất.
  • B. Liên kết cộng hóa trị H-F rất bền.
  • C. Độ phân cực liên kết H-F nhỏ hơn các liên kết H-X khác.
  • D. Sự hình thành liên kết hydrogen liên phân tử trong HF.

Câu 3: Phương pháp điều chế khí hydrogen chloride (HCl) trong phòng thí nghiệm thường dựa trên phản ứng giữa muối chloride rắn và acid sulfuric đặc, đun nóng nhẹ. Phương trình hóa học biểu diễn phản ứng này là:

  • A. NaCl (dd) + H2SO4 (đặc) → Na2SO4 + HCl ↑
  • B. 2NaCl (rắn) + H2SO4 (đặc) $xrightarrow{t^o}$ Na2SO4 + 2HCl ↑
  • C. 2NaCl (rắn) + H2SO4 (loãng) → Na2SO4 + 2HCl ↑
  • D. NaCl (rắn) + H2SO4 (đặc) $xrightarrow{t^o<250^oC}$ NaHSO4 + HCl ↑

Câu 4: Dung dịch nào sau đây có khả năng ăn mòn thủy tinh và không được bảo quản trong các bình chứa bằng thủy tinh?

  • A. Dung dịch hydrofluoric acid (HF).
  • B. Dung dịch hydrochloric acid (HCl).
  • C. Dung dịch hydrobromic acid (HBr).
  • D. Dung dịch hydroiodic acid (HI).

Câu 5: Cho một mẩu kim loại X vào dung dịch hydrochloric acid thấy có khí thoát ra. Kim loại X có thể là kim loại nào trong các lựa chọn sau?

  • A. Cu
  • B. Ag
  • C. Zn
  • D. Au

Câu 6: Tính khử của các ion halide (F-, Cl-, Br-, I-) biến đổi như thế nào trong nhóm halogen từ F đến I?

  • A. Tăng dần.
  • B. Giảm dần.
  • C. Không thay đổi.
  • D. Tăng rồi giảm.

Câu 7: Phản ứng giữa dung dịch potassium iodide (KI) và dung dịch sulfuric acid đặc, nóng tạo ra iodine (I2), khí hydrogen sulfide (H2S), potassium sulfate (K2SO4) và nước. Trong phản ứng này, ion iodide (I-) đóng vai trò gì?

  • A. Chất khử.
  • B. Chất oxi hóa.
  • C. Chất tạo môi trường.
  • D. Vừa là chất khử, vừa là chất oxi hóa.

Câu 8: Để nhận biết ion Cl- trong dung dịch, người ta thường nhỏ vài giọt dung dịch bạc nitrate (AgNO3). Hiện tượng quan sát được khi có ion Cl- là gì?

  • A. Tạo kết tủa màu vàng.
  • B. Tạo kết tủa màu trắng.
  • C. Tạo kết tủa màu vàng nhạt.
  • D. Dung dịch chuyển sang màu xanh.

Câu 9: Silver chloride (AgCl), silver bromide (AgBr), và silver iodide (AgI) đều là các kết tủa không tan trong nước. Tuy nhiên, chúng có sự khác biệt về màu sắc. Hãy cho biết màu sắc đặc trưng của AgBr và AgI lần lượt là gì?

  • A. Trắng và vàng.
  • B. Vàng nhạt và trắng.
  • C. Vàng nhạt và vàng.
  • D. Vàng và trắng.

Câu 10: Cho các phản ứng sau:
(1) 2KBr (rắn) + H2SO4 (đặc) $xrightarrow{t^o}$ K2SO4 + Br2 + SO2 + H2O
(2) 2NaCl (rắn) + H2SO4 (đặc) $xrightarrow{t^o}$ Na2SO4 + 2HCl
(3) NaI (rắn) + H2SO4 (đặc) $xrightarrow{t^o}$ Na2SO4 + I2 + H2S + H2O
Phản ứng nào chứng tỏ ion halide có tính khử khi tác dụng với H2SO4 đặc?

  • A. (1) và (2)
  • B. (2) và (3)
  • C. (1) và (3)
  • D. (1), (2) và (3)

Câu 11: Giải thích tại sao trong phản ứng điều chế HCl từ NaCl rắn và H2SO4 đặc, cần sử dụng H2SO4 đặc mà không dùng H2SO4 loãng?

  • A. H2SO4 đặc có tính háo nước, hút hơi nước của HCl, giúp phản ứng xảy ra hoàn toàn và thu được khí HCl khô.
  • B. H2SO4 đặc là chất oxi hóa mạnh hơn H2SO4 loãng.
  • C. Phản ứng chỉ xảy ra với chất rắn và acid đặc.
  • D. H2SO4 loãng sẽ hòa tan NaCl rắn, ngăn cản phản ứng.

Câu 12: Cho một lượng dung dịch HCl tác dụng vừa đủ với 10 gam hỗn hợp gồm MgO và CuO. Sau phản ứng thu được dung dịch chứa 18,5 gam muối chloride. Tính khối lượng của MgO trong hỗn hợp ban đầu.

  • A. 2 gam
  • B. 4 gam
  • C. 6 gam
  • D. 8 gam

Câu 13: Dãy các chất nào sau đây đều phản ứng được với dung dịch HCl?

  • A. Cu, NaOH, NaNO3
  • B. Fe2O3, Ag, BaCl2
  • C. Al, KOH, CaCO3
  • D. CO2, Fe, CuSO4

Câu 14: Để phân biệt ba dung dịch không màu: NaCl, NaBr, NaI, người ta có thể dùng thuốc thử nào sau đây?

  • A. Dung dịch AgNO3.
  • B. Dung dịch BaCl2.
  • C. Dung dịch NaOH.
  • D. Quỳ tím.

Câu 15: Trong các ion halide, ion nào có tính khử yếu nhất?

  • A. F-
  • B. Cl-
  • C. Br-
  • D. I-

Câu 16: Cho sơ đồ phản ứng: X + H2SO4 đặc $xrightarrow{t^o}$ Muối sulfate + Y + Z + H2O. Biết rằng Y là khí có mùi trứng thối và Z là chất rắn màu vàng. X là chất nào sau đây?

  • A. NaCl
  • B. KBr
  • C. CaCl2
  • D. NaI

Câu 17: Một trong những ứng dụng quan trọng của hydrochloric acid là gì?

  • A. Chế tạo thuốc nổ.
  • B. Tẩy gỉ kim loại trước khi hàn hoặc mạ.
  • C. Sản xuất phân bón ure.
  • D. Tổng hợp ammonia.

Câu 18: Phản ứng nào sau đây KHÔNG phải là phản ứng oxi hóa - khử?

  • A. HCl + NaOH → NaCl + H2O
  • B. MnO2 + 4HCl đặc $xrightarrow{t^o}$ MnCl2 + Cl2 + 2H2O
  • C. 2HBr + H2SO4 đặc → Br2 + SO2 + 2H2O
  • D. KI + KMnO4 + H2SO4 → I2 + MnSO4 + K2SO4 + H2O

Câu 19: Cho các dung dịch sau: HCl, NaBr, KI, KNO3. Thuốc thử nào có thể dùng để phân biệt được cả 4 dung dịch trên chỉ bằng một lần thử?

  • A. Quỳ tím.
  • B. Dung dịch NaOH.
  • C. Dung dịch AgNO3.
  • D. Dung dịch BaCl2.

Câu 20: Nhận xét nào về liên kết trong phân tử hydrogen halide (HX) là đúng?

  • A. Liên kết H-X là liên kết ion.
  • B. Liên kết H-X là liên kết cộng hóa trị có cực.
  • C. Độ phân cực của liên kết H-X tăng dần từ HF đến HI.
  • D. Năng lượng liên kết H-X tăng dần từ HF đến HI.

Câu 21: Tại sao HF là acid yếu nhất trong dãy hydrohalic acid, mặc dù liên kết H-F có độ phân cực lớn nhất?

  • A. Do khối lượng mol phân tử của HF nhỏ.
  • B. Do HF chỉ tan ít trong nước.
  • C. Do HF không phân li hoàn toàn thành ion H+ và F-.
  • D. Do liên kết H-F rất bền, khó bị phân cắt để giải phóng H+.

Câu 22: Cho 0,1 mol kim loại M (hóa trị II) tác dụng hoàn toàn với dung dịch HCl dư, thu được 2,24 lít khí hydrogen (ở đkc). Kim loại M là gì?

  • A. Mg
  • B. Ca
  • C. Fe
  • D. Zn

Câu 23: Một dung dịch X chứa hỗn hợp các muối NaF, NaCl, NaBr, NaI. Khi sục khí Cl2 dư vào dung dịch X, sau đó thêm dung dịch AgNO3 vào thì thu được kết tủa. Các chất có trong kết tủa là:

  • A. AgCl, AgBr, AgI.
  • B. AgCl, AgBr.
  • C. AgCl.
  • D. AgF, AgCl, AgBr, AgI.

Câu 24: Phản ứng 2HCl + Mg(OH)2 → MgCl2 + 2H2O thuộc loại phản ứng nào?

  • A. Phản ứng oxi hóa - khử.
  • B. Phản ứng acid - base (phản ứng trung hòa).
  • C. Phản ứng thế.
  • D. Phản ứng phân hủy.

Câu 25: Cho khí HCl tác dụng với các chất sau: Fe, CuO, NaOH, AgNO3, CaCO3. Số lượng chất rắn phản ứng với khí HCl (ở điều kiện thích hợp) là:

  • A. 2.
  • B. 3.
  • C. 4.
  • D. 5.

Câu 26: Tại sao ion F- không thể hiện tính khử khi tác dụng với H2SO4 đặc như các ion Cl-, Br-, I-?

  • A. Vì F là nguyên tố có độ âm điện lớn nhất, ion F- có tính khử rất yếu.
  • B. Vì H2SO4 đặc không đủ mạnh để oxi hóa ion F-.
  • C. Vì HF tạo liên kết hydrogen mạnh.
  • D. Vì AgF tan trong nước.

Câu 27: Cho 200 ml dung dịch HCl 1M tác dụng với m gam NaOH. Sau phản ứng thu được dung dịch chứa 9,75 gam muối. Tính giá trị của m.

  • A. 6 gam
  • B. 8 gam
  • C. 10 gam
  • D. 12 gam

Câu 28: Khí hydrogen chloride tan tốt trong nước tạo thành dung dịch hydrochloric acid. Quá trình hòa tan này là một quá trình tỏa nhiệt. Điều này có ý nghĩa gì khi tiến hành pha loãng dung dịch HCl đặc?

  • A. Có thể thêm nước vào acid đặc một cách nhanh chóng.
  • B. Nên thêm acid đặc vào nước và khuấy đều để nhiệt tỏa ra không làm sôi mạnh dung dịch.
  • C. Nên thêm nước vào acid đặc từ từ và khuấy đều.
  • D. Nên thêm acid đặc vào nước từ từ và khuấy đều để nhiệt tỏa ra phân tán, tránh nguy hiểm.

Câu 29: Cho dung dịch chứa ion X- tác dụng với dung dịch AgNO3 thu được kết tủa màu vàng. Ion X- có thể là ion nào sau đây?

  • A. F-
  • B. Cl-
  • C. Br-
  • D. I-

Câu 30: Một nhà máy hóa chất đang xử lý nước thải có chứa một lượng nhỏ ion Cl-. Để loại bỏ ion này trước khi xả ra môi trường, họ có thể sử dụng hóa chất nào sau đây để tạo kết tủa?

  • A. Dung dịch bạc nitrate (AgNO3).
  • B. Dung dịch sodium hydroxide (NaOH).
  • C. Dung dịch sulfuric acid (H2SO4).
  • D. Dung dịch potassium chloride (KCl).

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 18: Hydrogen halide và một số phản ứng của ion halide

Tags: Bộ đề 05

Câu 1: Tính acid của các hydrohalic acid (HF, HCl, HBr, HI) biến đổi như thế nào khi đi từ HF đến HI và nguyên nhân chính dẫn đến sự biến đổi đó là gì?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 18: Hydrogen halide và một số phản ứng của ion halide

Tags: Bộ đề 05

Câu 2: Khi so sánh nhiệt độ sôi của các hydrogen halide, người ta nhận thấy HF có nhiệt độ sôi cao bất thường so với xu hướng chung từ HCl đến HI. Hiện tượng này được giải thích chủ yếu dựa trên yếu tố nào sau đây?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 18: Hydrogen halide và một số phản ứng của ion halide

Tags: Bộ đề 05

Câu 3: Phương pháp điều chế khí hydrogen chloride (HCl) trong phòng thí nghiệm thường dựa trên phản ứng giữa muối chloride rắn và acid sulfuric đặc, đun nóng nhẹ. Phương trình hóa học biểu diễn phản ứng này là:

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 18: Hydrogen halide và một số phản ứng của ion halide

Tags: Bộ đề 05

Câu 4: Dung dịch nào sau đây có khả năng ăn mòn thủy tinh và không được bảo quản trong các bình chứa bằng thủy tinh?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 18: Hydrogen halide và một số phản ứng của ion halide

Tags: Bộ đề 05

Câu 5: Cho một mẩu kim loại X vào dung dịch hydrochloric acid thấy có khí thoát ra. Kim loại X có thể là kim loại nào trong các lựa chọn sau?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 18: Hydrogen halide và một số phản ứng của ion halide

Tags: Bộ đề 05

Câu 6: Tính khử của các ion halide (F-, Cl-, Br-, I-) biến đổi như thế nào trong nhóm halogen từ F đến I?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 18: Hydrogen halide và một số phản ứng của ion halide

Tags: Bộ đề 05

Câu 7: Phản ứng giữa dung dịch potassium iodide (KI) và dung dịch sulfuric acid đặc, nóng tạo ra iodine (I2), khí hydrogen sulfide (H2S), potassium sulfate (K2SO4) và nước. Trong phản ứng này, ion iodide (I-) đóng vai trò gì?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 18: Hydrogen halide và một số phản ứng của ion halide

Tags: Bộ đề 05

Câu 8: Để nhận biết ion Cl- trong dung dịch, người ta thường nhỏ vài giọt dung dịch bạc nitrate (AgNO3). Hiện tượng quan sát được khi có ion Cl- là gì?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 18: Hydrogen halide và một số phản ứng của ion halide

Tags: Bộ đề 05

Câu 9: Silver chloride (AgCl), silver bromide (AgBr), và silver iodide (AgI) đều là các kết tủa không tan trong nước. Tuy nhiên, chúng có sự khác biệt về màu sắc. Hãy cho biết màu sắc đặc trưng của AgBr và AgI lần lượt là gì?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 18: Hydrogen halide và một số phản ứng của ion halide

Tags: Bộ đề 05

Câu 10: Cho các phản ứng sau:
(1) 2KBr (rắn) + H2SO4 (đặc) $xrightarrow{t^o}$ K2SO4 + Br2 + SO2 + H2O
(2) 2NaCl (rắn) + H2SO4 (đặc) $xrightarrow{t^o}$ Na2SO4 + 2HCl
(3) NaI (rắn) + H2SO4 (đặc) $xrightarrow{t^o}$ Na2SO4 + I2 + H2S + H2O
Phản ứng nào chứng tỏ ion halide có tính khử khi tác dụng với H2SO4 đặc?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 18: Hydrogen halide và một số phản ứng của ion halide

Tags: Bộ đề 05

Câu 11: Giải thích tại sao trong phản ứng điều chế HCl từ NaCl rắn và H2SO4 đặc, cần sử dụng H2SO4 đặc mà không dùng H2SO4 loãng?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 18: Hydrogen halide và một số phản ứng của ion halide

Tags: Bộ đề 05

Câu 12: Cho một lượng dung dịch HCl tác dụng vừa đủ với 10 gam hỗn hợp gồm MgO và CuO. Sau phản ứng thu được dung dịch chứa 18,5 gam muối chloride. Tính khối lượng của MgO trong hỗn hợp ban đầu.

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 18: Hydrogen halide và một số phản ứng của ion halide

Tags: Bộ đề 05

Câu 13: Dãy các chất nào sau đây đều phản ứng được với dung dịch HCl?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 18: Hydrogen halide và một số phản ứng của ion halide

Tags: Bộ đề 05

Câu 14: Để phân biệt ba dung dịch không màu: NaCl, NaBr, NaI, người ta có thể dùng thuốc thử nào sau đây?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 18: Hydrogen halide và một số phản ứng của ion halide

Tags: Bộ đề 05

Câu 15: Trong các ion halide, ion nào có tính khử yếu nhất?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 18: Hydrogen halide và một số phản ứng của ion halide

Tags: Bộ đề 05

Câu 16: Cho sơ đồ phản ứng: X + H2SO4 đặc $xrightarrow{t^o}$ Muối sulfate + Y + Z + H2O. Biết rằng Y là khí có mùi trứng thối và Z là chất rắn màu vàng. X là chất nào sau đây?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 18: Hydrogen halide và một số phản ứng của ion halide

Tags: Bộ đề 05

Câu 17: Một trong những ứng dụng quan trọng của hydrochloric acid là gì?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 18: Hydrogen halide và một số phản ứng của ion halide

Tags: Bộ đề 05

Câu 18: Phản ứng nào sau đây KHÔNG phải là phản ứng oxi hóa - khử?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 18: Hydrogen halide và một số phản ứng của ion halide

Tags: Bộ đề 05

Câu 19: Cho các dung dịch sau: HCl, NaBr, KI, KNO3. Thuốc thử nào có thể dùng để phân biệt được cả 4 dung dịch trên chỉ bằng một lần thử?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 18: Hydrogen halide và một số phản ứng của ion halide

Tags: Bộ đề 05

Câu 20: Nhận xét nào về liên kết trong phân tử hydrogen halide (HX) là đúng?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 18: Hydrogen halide và một số phản ứng của ion halide

Tags: Bộ đề 05

Câu 21: Tại sao HF là acid yếu nhất trong dãy hydrohalic acid, mặc dù liên kết H-F có độ phân cực lớn nhất?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 18: Hydrogen halide và một số phản ứng của ion halide

Tags: Bộ đề 05

Câu 22: Cho 0,1 mol kim loại M (hóa trị II) tác dụng hoàn toàn với dung dịch HCl dư, thu được 2,24 lít khí hydrogen (ở đkc). Kim loại M là gì?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 18: Hydrogen halide và một số phản ứng của ion halide

Tags: Bộ đề 05

Câu 23: Một dung dịch X chứa hỗn hợp các muối NaF, NaCl, NaBr, NaI. Khi sục khí Cl2 dư vào dung dịch X, sau đó thêm dung dịch AgNO3 vào thì thu được kết tủa. Các chất có trong kết tủa là:

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 18: Hydrogen halide và một số phản ứng của ion halide

Tags: Bộ đề 05

Câu 24: Phản ứng 2HCl + Mg(OH)2 → MgCl2 + 2H2O thuộc loại phản ứng nào?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 18: Hydrogen halide và một số phản ứng của ion halide

Tags: Bộ đề 05

Câu 25: Cho khí HCl tác dụng với các chất sau: Fe, CuO, NaOH, AgNO3, CaCO3. Số lượng chất rắn phản ứng với khí HCl (ở điều kiện thích hợp) là:

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 18: Hydrogen halide và một số phản ứng của ion halide

Tags: Bộ đề 05

Câu 26: Tại sao ion F- không thể hiện tính khử khi tác dụng với H2SO4 đặc như các ion Cl-, Br-, I-?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 18: Hydrogen halide và một số phản ứng của ion halide

Tags: Bộ đề 05

Câu 27: Cho 200 ml dung dịch HCl 1M tác dụng với m gam NaOH. Sau phản ứng thu được dung dịch chứa 9,75 gam muối. Tính giá trị của m.

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 18: Hydrogen halide và một số phản ứng của ion halide

Tags: Bộ đề 05

Câu 28: Khí hydrogen chloride tan tốt trong nước tạo thành dung dịch hydrochloric acid. Quá trình hòa tan này là một quá trình tỏa nhiệt. Điều này có ý nghĩa gì khi tiến hành pha loãng dung dịch HCl đặc?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 18: Hydrogen halide và một số phản ứng của ion halide

Tags: Bộ đề 05

Câu 29: Cho dung dịch chứa ion X- tác dụng với dung dịch AgNO3 thu được kết tủa màu vàng. Ion X- có thể là ion nào sau đây?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 18: Hydrogen halide và một số phản ứng của ion halide

Tags: Bộ đề 05

Câu 30: Một nhà máy hóa chất đang xử lý nước thải có chứa một lượng nhỏ ion Cl-. Để loại bỏ ion này trước khi xả ra môi trường, họ có thể sử dụng hóa chất nào sau đây để tạo kết tủa?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 18: Hydrogen halide và một số phản ứng của ion halide

Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 18: Hydrogen halide và một số phản ứng của ion halide - Đề 06

Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 18: Hydrogen halide và một số phản ứng của ion halide - Đề 06 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Tính chất vật lý nào sau đây của hydrogen halide (HX) thay đổi một cách không theo quy luật chung khi đi từ HF đến HI?

  • A. Độ tan trong nước
  • B. Nhiệt độ sôi
  • C. Trạng thái vật lý ở điều kiện thường
  • D. Màu sắc

Câu 2: Nguyên nhân chính giải thích tại sao hydrofluoric acid (HF) là acid yếu nhất trong dãy hydrohalic acid (HF, HCl, HBr, HI) nhưng lại có khả năng ăn mòn thủy tinh (SiO₂)?

  • A. HF có tính oxi hóa mạnh.
  • B. HF tạo liên kết hydrogen với nước mạnh hơn các acid khác.
  • C. HF có khả năng phản ứng đặc biệt với SiO₂ tạo sản phẩm tan hoặc khí.
  • D. Năng lượng liên kết H-F rất lớn.

Câu 3: Cho phản ứng: 2NaBr(s) + H₂SO₄(đặc) → Na₂SO₄(s) + 2HBr(g). Phản ứng này thường được dùng để điều chế HBr trong phòng thí nghiệm. Hãy cho biết điều kiện nhiệt độ thích hợp để phản ứng xảy ra hiệu quả?

  • A. Nung nóng khoảng 250°C.
  • B. Làm lạnh sâu dưới 0°C.
  • C. Đun sôi mãnh liệt.
  • D. Phản ứng xảy ra ngay ở nhiệt độ phòng mà không cần đun nóng.

Câu 4: Sắp xếp các acid sau theo chiều tăng dần tính acid: HCl, HBr, HI, HF.

  • A. HI < HBr < HCl < HF
  • B. HCl < HBr < HI < HF
  • C. HF < HBr < HCl < HI
  • D. HF < HCl < HBr < HI

Câu 5: Phản ứng nào sau đây cho thấy tính khử của ion bromide (Br⁻)?

  • A. KBr + AgNO₃ → AgBr↓ + KNO₃
  • B. HBr + NaOH → NaBr + H₂O
  • C. 2HBr + H₂SO₄(đặc, nóng) → Br₂ + SO₂ + 2H₂O
  • D. HBr + Cl₂ → HCl + Br₂

Câu 6: Khi cho dung dịch AgNO₃ vào các dung dịch muối sau: NaF, NaCl, NaBr, NaI. Có bao nhiêu trường hợp tạo kết tủa?

  • A. 1
  • B. 2
  • C. 3
  • D. 4

Câu 7: Nhận xét nào sau đây về tính khử của các ion halide (F⁻, Cl⁻, Br⁻, I⁻) là đúng?

  • A. Tính khử giảm dần từ F⁻ đến I⁻.
  • B. F⁻ có tính khử mạnh nhất.
  • C. Cl⁻ có tính khử mạnh hơn I⁻.
  • D. Tính khử tăng dần từ F⁻ đến I⁻.

Câu 8: Một dung dịch X chứa đồng thời các ion Cl⁻, Br⁻, I⁻. Để nhận biết sự có mặt của từng ion trong dung dịch X, người ta có thể thêm từ từ dung dịch AgNO₃ vào cho đến dư, sau đó gạn lấy kết tủa và cho tiếp dung dịch NH₃ vào. Thứ tự kết tủa xuất hiện và hiện tượng khi thêm NH₃ là gì?

  • A. Kết tủa AgI (vàng) → AgBr (vàng nhạt) → AgCl (trắng). AgCl tan trong NH₃, AgBr tan ít, AgI không tan.
  • B. Kết tủa AgCl (trắng) → AgBr (vàng nhạt) → AgI (vàng). AgI tan trong NH₃, AgBr tan ít, AgCl không tan.
  • C. Kết tủa AgBr (vàng nhạt) → AgI (vàng) → AgCl (trắng). Cả ba kết tủa đều tan hoàn toàn trong NH₃.
  • D. Kết tủa AgCl (trắng) → AgBr (vàng nhạt) → AgI (vàng). Cả ba kết tủa không tan trong NH₃.

Câu 9: Phản ứng nào sau đây là không đúng khi cho hydrohalic acid tác dụng với kim loại?

  • A. Zn + 2HCl → ZnCl₂ + H₂
  • B. Fe + 2HBr → FeBr₂ + H₂
  • C. Mg + 2HI → MgI₂ + H₂
  • D. Cu + 2HCl → CuCl₂ + H₂

Câu 10: Cho 13 gam kim loại kẽm tác dụng vừa đủ với dung dịch HCl. Thể tích khí hydrogen (ở đkc) thoát ra là bao nhiêu?

  • A. 2.24 L
  • B. 4.48 L
  • C. 6.72 L
  • D. 8.96 L

Câu 11: Giải thích nào sau đây là không chính xác về sự khác biệt về tính chất giữa HF và các hydrohalic acid còn lại (HCl, HBr, HI)?

  • A. HF có tính acid mạnh hơn HCl, HBr, HI.
  • B. HF tạo liên kết hydrogen mạnh giữa các phân tử.
  • C. HF có khả năng phản ứng với thủy tinh.
  • D. Năng lượng liên kết H-F lớn hơn năng lượng liên kết H-Cl, H-Br, H-I.

Câu 12: Khi cho dung dịch NaI tác dụng với dung dịch Br₂, hiện tượng quan sát được là gì?

  • A. Xuất hiện kết tủa trắng.
  • B. Dung dịch chuyển sang màu xanh tím đặc trưng.
  • C. Có khí mùi hắc thoát ra.
  • D. Dung dịch chuyển sang màu nâu vàng.

Câu 13: Phản ứng nào sau đây không phải là phản ứng oxi hóa - khử?

  • A. MnO₂ + 4HCl(đặc, nóng) → MnCl₂ + Cl₂ + 2H₂O
  • B. Fe₂O₃ + 6HCl → 2FeCl₃ + 3H₂O
  • C. 2KI + Cl₂ → 2KCl + I₂
  • D. 2HBr + H₂SO₄(đặc) → Br₂ + SO₂ + 2H₂O

Câu 14: Để phân biệt dung dịch NaCl và dung dịch NaI, người ta có thể dùng thuốc thử nào sau đây?

  • A. Dung dịch BaCl₂.
  • B. Dung dịch H₂SO₄.
  • C. Dung dịch AgNO₃.
  • D. Dung dịch NaOH.

Câu 15: Cho dung dịch chứa 0,01 mol ion Cl⁻, 0,01 mol ion Br⁻ và 0,01 mol ion I⁻ vào một lượng dư dung dịch AgNO₃. Khối lượng kết tủa thu được là bao nhiêu?

  • A. 1.435 g
  • B. 1.88 g
  • C. 2.35 g
  • D. Tổng khối lượng của AgCl, AgBr, AgI.

Câu 16: Ứng dụng nào sau đây không phải là của hydrogen chloride hoặc hydrochloric acid?

  • A. Sản xuất chất dẻo Teflon.
  • B. Tẩy gỉ kim loại.
  • C. Sản xuất các muối chloride.
  • D. Tổng hợp một số hợp chất hữu cơ (ví dụ: vinyl chloride).

Câu 17: Dựa vào xu hướng biến đổi tính khử của các ion halide, hãy dự đoán sản phẩm chính khi cho dung dịch NaI tác dụng với dung dịch KMnO₄ trong môi trường acid sulfuric loãng.

  • A. Iodine (I₂).
  • B. Sodium periodate (NaIO₄).
  • C. Iodine (I₂) và Mn²⁺.
  • D. Sodium iodide (NaI) không phản ứng.

Câu 18: Khi cho dung dịch HCl tác dụng với CaCO₃, hiện tượng quan sát được là gì?

  • A. Sủi bọt khí không màu, không mùi.
  • B. Xuất hiện kết tủa trắng.
  • C. Dung dịch chuyển sang màu xanh.
  • D. Có khí mùi trứng thối thoát ra.

Câu 19: So sánh nhiệt độ nóng chảy và nhiệt độ sôi của HF với H₂O. Giải thích nào sau đây là hợp lý nhất?

  • A. Nhiệt độ nóng chảy, sôi của HF cao hơn H₂O do HF có khối lượng phân tử lớn hơn.
  • B. Nhiệt độ nóng chảy, sôi của H₂O cao hơn HF do H₂O tạo được nhiều liên kết hydrogen bền vững hơn.
  • C. Nhiệt độ nóng chảy, sôi của HF và H₂O xấp xỉ nhau vì đều có liên kết cộng hóa trị phân cực.
  • D. Nhiệt độ nóng chảy, sôi của HF cao hơn H₂O do liên kết H-F phân cực mạnh hơn liên kết O-H.

Câu 20: Cho các phát biểu sau:
(a) Tất cả các hydrogen halide đều là chất khí ở điều kiện thường.
(b) Dung dịch HF là acid yếu, còn HCl, HBr, HI là các acid mạnh.
(c) Tính khử của các ion halide tăng dần theo chiều tăng của bán kính ion.
(d) Kết tủa AgCl, AgBr, AgI đều không tan trong nước và acid mạnh.
Số phát biểu đúng là:

  • A. 1
  • B. 2
  • C. 3
  • D. 4

Câu 21: Một lượng khí HCl được dẫn vào 200 ml dung dịch NaOH 0.5M. Sau phản ứng, thu được dung dịch chứa 2.925 gam NaCl. Thể tích khí HCl (ở đkc) đã phản ứng là bao nhiêu?

  • A. 1.12 L
  • B. 2.24 L
  • C. 3.36 L
  • D. 4.48 L

Câu 22: Phản ứng nào sau đây cho thấy tính acid của dung dịch HBr?

  • A. MgO + 2HBr → MgBr₂ + H₂O
  • B. 2HBr + Cl₂ → 2HCl + Br₂
  • C. 2HBr + H₂SO₄(đặc) → Br₂ + SO₂ + 2H₂O
  • D. HBr tạo liên kết hydrogen.

Câu 23: Cho dung dịch NaX (X là halogen) tác dụng với dung dịch H₂SO₄ đặc, nóng, thấy có khí SO₂ thoát ra và dung dịch chuyển sang màu nâu đỏ. Ion X⁻ là ion nào?

  • A. F⁻
  • B. Cl⁻
  • C. Br⁻
  • D. I⁻

Câu 24: Sự khác biệt về độ bền liên kết H-X trong các phân tử hydrogen halide (từ HF đến HI) ảnh hưởng trực tiếp đến tính chất nào sau đây của dung dịch acid tương ứng?

  • A. Khả năng tạo liên kết hydrogen.
  • B. Độ mạnh của acid.
  • C. Nhiệt độ sôi.
  • D. Tính tan trong nước.

Câu 25: Một học sinh tiến hành thí nghiệm nhỏ dung dịch AgNO₃ vào các ống nghiệm chứa riêng biệt các dung dịch sau: (1) NaF, (2) NaCl, (3) KBr, (4) CaI₂. Số ống nghiệm có xuất hiện kết tủa là:

  • A. 1
  • B. 2
  • C. 3
  • D. 4

Câu 26: Phản ứng giữa ion halide và chất oxi hóa mạnh như Cl₂ thể hiện tính chất nào của ion halide?

  • A. Tính khử.
  • B. Tính oxi hóa.
  • C. Tính acid.
  • D. Tính base.

Câu 27: Trong các phản ứng sau, phản ứng nào chứng minh tính khử của ion iodide (I⁻) mạnh hơn ion bromide (Br⁻)?

  • A. 2HBr + Cl₂ → 2HCl + Br₂
  • B. 2HI + Cl₂ → 2HCl + I₂
  • C. 2HBr + H₂SO₄(đặc) → Br₂ + SO₂ + 2H₂O
  • D. 2NaI + Br₂ → 2NaBr + I₂

Câu 28: Cho 0.02 mol muối NaBr tác dụng với dung dịch H₂SO₄ đặc, nóng, dư. Giả sử chỉ tạo ra SO₂ là sản phẩm khử duy nhất. Thể tích khí SO₂ (ở đkc) thu được là bao nhiêu?

  • A. 0.224 L
  • B. 0.448 L
  • C. 1.12 L
  • D. 2.24 L

Câu 29: Nhận xét nào sau đây về hydrogen fluoride (HF) là đúng?

  • A. HF có nhiệt độ sôi cao bất thường so với các hydrogen halide khác.
  • B. HF là chất khí ở điều kiện thường và không tan trong nước.
  • C. Dung dịch HF là acid mạnh nhất trong dãy hydrohalic acid.
  • D. HF không thể hiện tính acid khi tan trong nước.

Câu 30: Quá trình nào sau đây mô tả sự oxi hóa của ion halide?

  • A. X₂ + 2e⁻ → 2X⁻
  • B. X₂ + 2X⁻ → 2X⁻ + X₂
  • C. 2X⁻ → X₂ + 2e⁻
  • D. X⁻ + H⁺ → HX

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 18: Hydrogen halide và một số phản ứng của ion halide

Tags: Bộ đề 06

Câu 1: Tính chất vật lý nào sau đây của hydrogen halide (HX) thay đổi một cách không theo quy luật chung khi đi từ HF đến HI?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 18: Hydrogen halide và một số phản ứng của ion halide

Tags: Bộ đề 06

Câu 2: Nguyên nhân chính giải thích tại sao hydrofluoric acid (HF) là acid yếu nhất trong dãy hydrohalic acid (HF, HCl, HBr, HI) nhưng lại có khả năng ăn mòn thủy tinh (SiO₂)?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 18: Hydrogen halide và một số phản ứng của ion halide

Tags: Bộ đề 06

Câu 3: Cho phản ứng: 2NaBr(s) + H₂SO₄(đặc) → Na₂SO₄(s) + 2HBr(g). Phản ứng này thường được dùng để điều chế HBr trong phòng thí nghiệm. Hãy cho biết điều kiện nhiệt độ thích hợp để phản ứng xảy ra hiệu quả?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 18: Hydrogen halide và một số phản ứng của ion halide

Tags: Bộ đề 06

Câu 4: Sắp xếp các acid sau theo chiều tăng dần tính acid: HCl, HBr, HI, HF.

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 18: Hydrogen halide và một số phản ứng của ion halide

Tags: Bộ đề 06

Câu 5: Phản ứng nào sau đây cho thấy tính khử của ion bromide (Br⁻)?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 18: Hydrogen halide và một số phản ứng của ion halide

Tags: Bộ đề 06

Câu 6: Khi cho dung dịch AgNO₃ vào các dung dịch muối sau: NaF, NaCl, NaBr, NaI. Có bao nhiêu trường hợp tạo kết tủa?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 18: Hydrogen halide và một số phản ứng của ion halide

Tags: Bộ đề 06

Câu 7: Nhận xét nào sau đây về tính khử của các ion halide (F⁻, Cl⁻, Br⁻, I⁻) là đúng?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 18: Hydrogen halide và một số phản ứng của ion halide

Tags: Bộ đề 06

Câu 8: Một dung dịch X chứa đồng thời các ion Cl⁻, Br⁻, I⁻. Để nhận biết sự có mặt của từng ion trong dung dịch X, người ta có thể thêm từ từ dung dịch AgNO₃ vào cho đến dư, sau đó gạn lấy kết tủa và cho tiếp dung dịch NH₃ vào. Thứ tự kết tủa xuất hiện và hiện tượng khi thêm NH₃ là gì?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 18: Hydrogen halide và một số phản ứng của ion halide

Tags: Bộ đề 06

Câu 9: Phản ứng nào sau đây là không đúng khi cho hydrohalic acid tác dụng với kim loại?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 18: Hydrogen halide và một số phản ứng của ion halide

Tags: Bộ đề 06

Câu 10: Cho 13 gam kim loại kẽm tác dụng vừa đủ với dung dịch HCl. Thể tích khí hydrogen (ở đkc) thoát ra là bao nhiêu?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 18: Hydrogen halide và một số phản ứng của ion halide

Tags: Bộ đề 06

Câu 11: Giải thích nào sau đây là không chính xác về sự khác biệt về tính chất giữa HF và các hydrohalic acid còn lại (HCl, HBr, HI)?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 18: Hydrogen halide và một số phản ứng của ion halide

Tags: Bộ đề 06

Câu 12: Khi cho dung dịch NaI tác dụng với dung dịch Br₂, hiện tượng quan sát được là gì?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 18: Hydrogen halide và một số phản ứng của ion halide

Tags: Bộ đề 06

Câu 13: Phản ứng nào sau đây không phải là phản ứng oxi hóa - khử?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 18: Hydrogen halide và một số phản ứng của ion halide

Tags: Bộ đề 06

Câu 14: Để phân biệt dung dịch NaCl và dung dịch NaI, người ta có thể dùng thuốc thử nào sau đây?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 18: Hydrogen halide và một số phản ứng của ion halide

Tags: Bộ đề 06

Câu 15: Cho dung dịch chứa 0,01 mol ion Cl⁻, 0,01 mol ion Br⁻ và 0,01 mol ion I⁻ vào một lượng dư dung dịch AgNO₃. Khối lượng kết tủa thu được là bao nhiêu?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 18: Hydrogen halide và một số phản ứng của ion halide

Tags: Bộ đề 06

Câu 16: Ứng dụng nào sau đây không phải là của hydrogen chloride hoặc hydrochloric acid?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 18: Hydrogen halide và một số phản ứng của ion halide

Tags: Bộ đề 06

Câu 17: Dựa vào xu hướng biến đổi tính khử của các ion halide, hãy dự đoán sản phẩm chính khi cho dung dịch NaI tác dụng với dung dịch KMnO₄ trong môi trường acid sulfuric loãng.

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 18: Hydrogen halide và một số phản ứng của ion halide

Tags: Bộ đề 06

Câu 18: Khi cho dung dịch HCl tác dụng với CaCO₃, hiện tượng quan sát được là gì?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 18: Hydrogen halide và một số phản ứng của ion halide

Tags: Bộ đề 06

Câu 19: So sánh nhiệt độ nóng chảy và nhiệt độ sôi của HF với H₂O. Giải thích nào sau đây là hợp lý nhất?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 18: Hydrogen halide và một số phản ứng của ion halide

Tags: Bộ đề 06

Câu 20: Cho các phát biểu sau:
(a) Tất cả các hydrogen halide đều là chất khí ở điều kiện thường.
(b) Dung dịch HF là acid yếu, còn HCl, HBr, HI là các acid mạnh.
(c) Tính khử của các ion halide tăng dần theo chiều tăng của bán kính ion.
(d) Kết tủa AgCl, AgBr, AgI đều không tan trong nước và acid mạnh.
Số phát biểu đúng là:

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 18: Hydrogen halide và một số phản ứng của ion halide

Tags: Bộ đề 06

Câu 21: Một lượng khí HCl được dẫn vào 200 ml dung dịch NaOH 0.5M. Sau phản ứng, thu được dung dịch chứa 2.925 gam NaCl. Thể tích khí HCl (ở đkc) đã phản ứng là bao nhiêu?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 18: Hydrogen halide và một số phản ứng của ion halide

Tags: Bộ đề 06

Câu 22: Phản ứng nào sau đây cho thấy tính acid của dung dịch HBr?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 18: Hydrogen halide và một số phản ứng của ion halide

Tags: Bộ đề 06

Câu 23: Cho dung dịch NaX (X là halogen) tác dụng với dung dịch H₂SO₄ đặc, nóng, thấy có khí SO₂ thoát ra và dung dịch chuyển sang màu nâu đỏ. Ion X⁻ là ion nào?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 18: Hydrogen halide và một số phản ứng của ion halide

Tags: Bộ đề 06

Câu 24: Sự khác biệt về độ bền liên kết H-X trong các phân tử hydrogen halide (từ HF đến HI) ảnh hưởng trực tiếp đến tính chất nào sau đây của dung dịch acid tương ứng?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 18: Hydrogen halide và một số phản ứng của ion halide

Tags: Bộ đề 06

Câu 25: Một học sinh tiến hành thí nghiệm nhỏ dung dịch AgNO₃ vào các ống nghiệm chứa riêng biệt các dung dịch sau: (1) NaF, (2) NaCl, (3) KBr, (4) CaI₂. Số ống nghiệm có xuất hiện kết tủa là:

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 18: Hydrogen halide và một số phản ứng của ion halide

Tags: Bộ đề 06

Câu 26: Phản ứng giữa ion halide và chất oxi hóa mạnh như Cl₂ thể hiện tính chất nào của ion halide?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 18: Hydrogen halide và một số phản ứng của ion halide

Tags: Bộ đề 06

Câu 27: Trong các phản ứng sau, phản ứng nào chứng minh tính khử của ion iodide (I⁻) mạnh hơn ion bromide (Br⁻)?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 18: Hydrogen halide và một số phản ứng của ion halide

Tags: Bộ đề 06

Câu 28: Cho 0.02 mol muối NaBr tác dụng với dung dịch H₂SO₄ đặc, nóng, dư. Giả sử chỉ tạo ra SO₂ là sản phẩm khử duy nhất. Thể tích khí SO₂ (ở đkc) thu được là bao nhiêu?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 18: Hydrogen halide và một số phản ứng của ion halide

Tags: Bộ đề 06

Câu 29: Nhận xét nào sau đây về hydrogen fluoride (HF) là đúng?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 18: Hydrogen halide và một số phản ứng của ion halide

Tags: Bộ đề 06

Câu 30: Quá trình nào sau đây mô tả sự oxi hóa của ion halide?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 18: Hydrogen halide và một số phản ứng của ion halide

Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 18: Hydrogen halide và một số phản ứng của ion halide - Đề 07

Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 18: Hydrogen halide và một số phản ứng của ion halide - Đề 07 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Nguyên nhân chính khiến hydrofluoric acid (HF) có nhiệt độ sôi cao bất thường so với các hydrogen halide còn lại (HCl, HBr, HI) là gì?

  • A. Khối lượng phân tử của HF nhỏ nhất.
  • B. Phân tử HF tạo được liên kết hydrogen liên phân tử.
  • C. Độ phân cực của liên kết H-F rất lớn.
  • D. Lực Van der Waals giữa các phân tử HF rất mạnh.

Câu 2: Sắp xếp các hydrohalic acid sau theo thứ tự tính acid tăng dần: HCl, HBr, HI, HF.

  • A. HF < HCl < HBr < HI
  • B. HI < HBr < HCl < HF
  • C. HF < HCl < HBr < HI
  • D. HCl < HBr < HI < HF

Câu 3: Liên kết trong phân tử hydrogen halide nào có độ bền (năng lượng liên kết) lớn nhất?

  • A. H-F
  • B. H-Cl
  • C. H-Br
  • D. H-I

Câu 4: Cho phản ứng sau: 2HBr + H₂SO₄ (đặc, nóng) → Br₂ + SO₂ + 2H₂O. Trong phản ứng này, ion bromide (Br⁻) đóng vai trò gì?

  • A. Chất oxi hóa
  • B. Chất khử
  • C. Acid
  • D. Base

Câu 5: Tại sao ion iodide (I⁻) có tính khử mạnh nhất trong các ion halide (F⁻, Cl⁻, Br⁻, I⁻)?

  • A. I⁻ có bán kính ion nhỏ nhất.
  • B. Độ âm điện của I thấp nhất.
  • C. Năng lượng ion hóa của I cao nhất.
  • D. Electron hóa trị ở lớp ngoài cùng của I⁻ bị hút bởi hạt nhân yếu nhất.

Câu 6: Một học sinh thực hiện thí nghiệm nhỏ dung dịch silver nitrate (AgNO₃) vào các dung dịch muối halide riêng biệt: NaCl, NaBr, NaI. Hiện tượng quan sát được là kết tủa màu vàng nhạt xuất hiện. Dung dịch muối halide nào đã được sử dụng?

  • A. NaCl (tạo AgCl kết tủa trắng)
  • B. NaI (tạo AgI kết tủa vàng đậm)
  • C. NaBr (tạo AgBr kết tủa vàng nhạt)
  • D. Cả ba muối đều tạo kết tủa vàng nhạt.

Câu 7: Phản ứng nào dưới đây không xảy ra khi cho dung dịch hydrohalic acid tương ứng tác dụng với dung dịch silver nitrate?

  • A. HF + AgNO₃
  • B. HCl + AgNO₃
  • C. HBr + AgNO₃
  • D. HI + AgNO₃

Câu 8: Để điều chế khí HCl trong phòng thí nghiệm, người ta thường cho NaCl rắn tác dụng với chất nào dưới đây và đun nóng nhẹ?

  • A. Dung dịch H₂SO₄ loãng
  • B. Dung dịch H₂SO₄ đặc
  • C. Dung dịch HNO₃ đặc
  • D. Nước cất

Câu 9: Phản ứng nào sau đây chứng minh tính acid của HCl?

  • A. HCl + Cl₂ → Không phản ứng
  • B. 2HCl + Zn → ZnCl₂ + H₂
  • C. HCl + NaOH → NaCl + H₂O
  • D. 4HCl + MnO₂ → MnCl₂ + Cl₂ + 2H₂O

Câu 10: Tại sao hydrofluoric acid (HF) không được lưu trữ trong các bình thủy tinh?

  • A. HF là chất dễ bay hơi.
  • B. HF có tính acid yếu nên dễ phản ứng với thủy tinh.
  • C. HF là chất oxi hóa mạnh.
  • D. HF có khả năng ăn mòn thủy tinh (thành phần chính là SiO₂).

Câu 11: Cho 0,1 mol HCl tác dụng vừa đủ với một lượng NaOH. Khối lượng muối thu được là bao nhiêu? (Cho Na=23, Cl=35,5)

  • A. 5,85 gam
  • B. 4,0 gam
  • C. 3,65 gam
  • D. 8,1 gam

Câu 12: Sản phẩm của phản ứng giữa Fe₂O₃ và dung dịch HCl là gì?

  • A. FeCl₂, H₂O
  • B. Fe, H₂O, Cl₂
  • C. FeCl₃, H₂O
  • D. FeCl₂, FeCl₃, H₂O

Câu 13: Trong các phản ứng sau, phản ứng nào thể hiện tính khử của ion Cl⁻?

  • A. NaCl + AgNO₃ → AgCl + NaNO₃
  • B. 2HCl + CaCO₃ → CaCl₂ + H₂O + CO₂
  • C. Fe + 2HCl → FeCl₂ + H₂
  • D. 2NaCl (nóng chảy) → 2Na + Cl₂ (điện phân)

Câu 14: Cho dung dịch chứa các ion sau: Na⁺, K⁺, Cl⁻, Br⁻, I⁻. Để nhận biết sự có mặt của các ion Cl⁻, Br⁻, I⁻ trong dung dịch trên, ta dùng thuốc thử là dung dịch AgNO₃. Thứ tự xuất hiện kết tủa khi nhỏ từ từ dung dịch AgNO₃ vào hỗn hợp trên là gì?

  • A. AgI, AgBr, AgCl
  • B. AgCl, AgBr, AgI
  • C. AgBr, AgCl, AgI
  • D. AgI, AgCl, AgBr

Câu 15: Cho phản ứng: aKI + bH₂SO₄ (đặc) → cI₂ + dH₂S + eK₂SO₄ + fH₂O. Sau khi cân bằng, tổng hệ số nguyên tối giản (a+b+c+d+e+f) là bao nhiêu?

  • A. 18
  • B. 22
  • C. 20
  • D. 24

Câu 16: Dung dịch HCl được ứng dụng để làm sạch bề mặt kim loại (tẩy gỉ). Phản ứng chính xảy ra khi dùng HCl để tẩy gỉ sắt (thành phần chính là Fe₂O₃) là:

  • A. Fe + 2HCl → FeCl₂ + H₂
  • B. FeO + 2HCl → FeCl₂ + H₂O
  • C. Fe₂O₃ + 6HCl → 2FeCl₃ + 3H₂O
  • D. Fe₃O₄ + 8HCl → FeCl₂ + 2FeCl₃ + 4H₂O

Câu 17: Khí hydrogen chloride (HCl) tan rất nhiều trong nước tạo thành dung dịch acid mạnh. Tính tan này được giải thích chủ yếu dựa vào yếu tố nào?

  • A. Phân tử HCl phân cực mạnh và tạo liên kết hydrogen với nước.
  • B. Khối lượng phân tử HCl nhỏ.
  • C. HCl là chất khí ở nhiệt độ phòng.
  • D. Liên kết H-Cl là liên kết cộng hóa trị không cực.

Câu 18: Cho phương trình phản ứng: NaCl (tinh thể) + H₂SO₄ (đặc) → NaHSO₄ + HCl. Phản ứng này thường được thực hiện ở nhiệt độ dưới 250°C. Nếu tăng nhiệt độ lên trên 400°C, sản phẩm muối chính thu được là gì?

  • A. NaHSO₄
  • B. NaOH
  • C. Na₂O
  • D. Na₂SO₄

Câu 19: So sánh tính khử của các ion halide F⁻, Cl⁻, Br⁻, I⁻. Nhận định nào sau đây là đúng?

  • A. F⁻ có tính khử mạnh nhất.
  • B. I⁻ có tính khử mạnh nhất.
  • C. Tính khử tăng dần từ I⁻ đến F⁻.
  • D. Các ion halide đều không có tính khử.

Câu 20: Để phân biệt dung dịch NaCl và dung dịch Na₂SO₄, người ta có thể dùng dung dịch chứa ion nào làm thuốc thử?

  • A. Ag⁺
  • B. Ba²⁺
  • C. H⁺
  • D. OH⁻

Câu 21: Cho một lượng Fe dư tác dụng với dung dịch HCl. Sản phẩm thu được là?

  • A. FeCl₃ và H₂
  • B. FeCl₂ và H₂
  • C. FeCl₃
  • D. FeCl₂, FeCl₃ và H₂

Câu 22: Phản ứng giữa HBr và H₂SO₄ đặc, nóng tạo ra SO₂ và Br₂. Điều này chứng tỏ điều gì về tính chất của HBr?

  • A. HBr là acid mạnh.
  • B. HBr là chất oxi hóa.
  • C. Ion Br⁻ trong HBr có tính khử.
  • D. HBr là chất điện li mạnh.

Câu 23: Cho các dung dịch sau: NaCl, NaBr, NaI. Dùng thuốc thử nào sau đây để nhận biết ba dung dịch trên?

  • A. Dung dịch AgNO₃
  • B. Dung dịch BaCl₂
  • D. Dung dịch NaOH

Câu 24: Tính acid của hydrohalic acid tăng dần từ HF đến HI. Giải thích nào sau đây là phù hợp nhất?

  • A. Độ âm điện của halogen giảm dần.
  • B. Độ phân cực của liên kết H-X tăng dần.
  • C. Năng lượng liên kết H-X tăng dần.
  • D. Độ bền liên kết H-X giảm dần (liên kết dễ đứt hơn).

Câu 25: Cho 1,12 lít khí HCl (đktc) hấp thụ hoàn toàn vào 100 ml dung dịch NaOH 0,5M. Khối lượng muối thu được sau phản ứng là bao nhiêu? (Cho Na=23, Cl=35,5, H=1)

  • A. 2,925 gam
  • B. 5,85 gam
  • C. 1,4625 gam
  • D. 2,3 gam

Câu 26: Cho dung dịch KI tác dụng với dung dịch FeCl₃. Phản ứng xảy ra là: 2FeCl₃ + 2KI → 2FeCl₂ + I₂ + 2KCl. Trong phản ứng này, ion I⁻ đóng vai trò gì?

  • A. Chất oxi hóa
  • B. Chất khử
  • C. Acid
  • D. Chất xúc tác

Câu 27: Phản ứng nào sau đây không thể hiện tính acid của dung dịch HBr?

  • A. HBr + KOH → KBr + H₂O
  • B. 2HBr + CuO → CuBr₂ + H₂O
  • C. 2HBr + Mg → MgBr₂ + H₂
  • D. 2HBr + Cl₂ → 2HCl + Br₂

Câu 28: Một dung dịch X chứa hỗn hợp NaCl và NaBr. Chia dung dịch X thành hai phần bằng nhau. Phần 1 cho tác dụng hoàn toàn với lượng dư dung dịch AgNO₃ thu được 8,61 gam kết tủa. Phần 2 cho tác dụng hoàn toàn với lượng dư khí Cl₂ thu được 3,2 gam Br₂. Khối lượng của NaCl trong dung dịch X ban đầu là bao nhiêu? (Cho Cl=35,5, Br=80, Ag=108, Na=23)

  • A. 3,51 gam
  • B. 1,755 gam
  • C. 2,34 gam
  • D. 7,02 gam

Câu 29: Khí HCl khô (khan) không làm đổi màu quỳ tím khô. Khi cho quỳ tím ẩm vào khí HCl, quỳ tím chuyển sang màu đỏ. Hiện tượng này chứng tỏ điều gì?

  • A. Khí HCl có tính acid mạnh.
  • B. HCl chỉ thể hiện tính acid khi tan trong nước và phân li ra ion H⁺.
  • C. Quỳ tím chỉ nhạy cảm với dung dịch acid.
  • D. Khí HCl là chất khử.

Câu 30: Cho dung dịch chứa 0,02 mol NaI tác dụng hoàn toàn với dung dịch chứa 0,01 mol KMnO₄ trong môi trường H₂SO₄ loãng, dư. Sản phẩm khử của KMnO₄ là MnSO₄. Khối lượng I₂ thu được là bao nhiêu? (Cho I=127, Mn=55, K=39, O=16, S=32)

  • A. 1,27 gam
  • B. 2,54 gam
  • C. 0,635 gam
  • D. 5,08 gam

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 18: Hydrogen halide và một số phản ứng của ion halide

Tags: Bộ đề 07

Câu 1: Nguyên nhân chính khiến hydrofluoric acid (HF) có nhiệt độ sôi cao bất thường so với các hydrogen halide còn lại (HCl, HBr, HI) là gì?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 18: Hydrogen halide và một số phản ứng của ion halide

Tags: Bộ đề 07

Câu 2: Sắp xếp các hydrohalic acid sau theo thứ tự tính acid tăng dần: HCl, HBr, HI, HF.

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 18: Hydrogen halide và một số phản ứng của ion halide

Tags: Bộ đề 07

Câu 3: Liên kết trong phân tử hydrogen halide nào có độ bền (năng lượng liên kết) lớn nhất?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 18: Hydrogen halide và một số phản ứng của ion halide

Tags: Bộ đề 07

Câu 4: Cho phản ứng sau: 2HBr + H₂SO₄ (đặc, nóng) → Br₂ + SO₂ + 2H₂O. Trong phản ứng này, ion bromide (Br⁻) đóng vai trò gì?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 18: Hydrogen halide và một số phản ứng của ion halide

Tags: Bộ đề 07

Câu 5: Tại sao ion iodide (I⁻) có tính khử mạnh nhất trong các ion halide (F⁻, Cl⁻, Br⁻, I⁻)?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 18: Hydrogen halide và một số phản ứng của ion halide

Tags: Bộ đề 07

Câu 6: Một học sinh thực hiện thí nghiệm nhỏ dung dịch silver nitrate (AgNO₃) vào các dung dịch muối halide riêng biệt: NaCl, NaBr, NaI. Hiện tượng quan sát được là kết tủa màu vàng nhạt xuất hiện. Dung dịch muối halide nào đã được sử dụng?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 18: Hydrogen halide và một số phản ứng của ion halide

Tags: Bộ đề 07

Câu 7: Phản ứng nào dưới đây không xảy ra khi cho dung dịch hydrohalic acid tương ứng tác dụng với dung dịch silver nitrate?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 18: Hydrogen halide và một số phản ứng của ion halide

Tags: Bộ đề 07

Câu 8: Để điều chế khí HCl trong phòng thí nghiệm, người ta thường cho NaCl rắn tác dụng với chất nào dưới đây và đun nóng nhẹ?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 18: Hydrogen halide và một số phản ứng của ion halide

Tags: Bộ đề 07

Câu 9: Phản ứng nào sau đây chứng minh tính acid của HCl?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 18: Hydrogen halide và một số phản ứng của ion halide

Tags: Bộ đề 07

Câu 10: Tại sao hydrofluoric acid (HF) không được lưu trữ trong các bình thủy tinh?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 18: Hydrogen halide và một số phản ứng của ion halide

Tags: Bộ đề 07

Câu 11: Cho 0,1 mol HCl tác dụng vừa đủ với một lượng NaOH. Khối lượng muối thu được là bao nhiêu? (Cho Na=23, Cl=35,5)

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 18: Hydrogen halide và một số phản ứng của ion halide

Tags: Bộ đề 07

Câu 12: Sản phẩm của phản ứng giữa Fe₂O₃ và dung dịch HCl là gì?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 18: Hydrogen halide và một số phản ứng của ion halide

Tags: Bộ đề 07

Câu 13: Trong các phản ứng sau, phản ứng nào thể hiện tính khử của ion Cl⁻?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 18: Hydrogen halide và một số phản ứng của ion halide

Tags: Bộ đề 07

Câu 14: Cho dung dịch chứa các ion sau: Na⁺, K⁺, Cl⁻, Br⁻, I⁻. Để nhận biết sự có mặt của các ion Cl⁻, Br⁻, I⁻ trong dung dịch trên, ta dùng thuốc thử là dung dịch AgNO₃. Thứ tự xuất hiện kết tủa khi nhỏ từ từ dung dịch AgNO₃ vào hỗn hợp trên là gì?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 18: Hydrogen halide và một số phản ứng của ion halide

Tags: Bộ đề 07

Câu 15: Cho phản ứng: aKI + bH₂SO₄ (đặc) → cI₂ + dH₂S + eK₂SO₄ + fH₂O. Sau khi cân bằng, tổng hệ số nguyên tối giản (a+b+c+d+e+f) là bao nhiêu?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 18: Hydrogen halide và một số phản ứng của ion halide

Tags: Bộ đề 07

Câu 16: Dung dịch HCl được ứng dụng để làm sạch bề mặt kim loại (tẩy gỉ). Phản ứng chính xảy ra khi dùng HCl để tẩy gỉ sắt (thành phần chính là Fe₂O₃) là:

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 18: Hydrogen halide và một số phản ứng của ion halide

Tags: Bộ đề 07

Câu 17: Khí hydrogen chloride (HCl) tan rất nhiều trong nước tạo thành dung dịch acid mạnh. Tính tan này được giải thích chủ yếu dựa vào yếu tố nào?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 18: Hydrogen halide và một số phản ứng của ion halide

Tags: Bộ đề 07

Câu 18: Cho phương trình phản ứng: NaCl (tinh thể) + H₂SO₄ (đặc) → NaHSO₄ + HCl. Phản ứng này thường được thực hiện ở nhiệt độ dưới 250°C. Nếu tăng nhiệt độ lên trên 400°C, sản phẩm muối chính thu được là gì?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 18: Hydrogen halide và một số phản ứng của ion halide

Tags: Bộ đề 07

Câu 19: So sánh tính khử của các ion halide F⁻, Cl⁻, Br⁻, I⁻. Nhận định nào sau đây là đúng?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 18: Hydrogen halide và một số phản ứng của ion halide

Tags: Bộ đề 07

Câu 20: Để phân biệt dung dịch NaCl và dung dịch Na₂SO₄, người ta có thể dùng dung dịch chứa ion nào làm thuốc thử?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 18: Hydrogen halide và một số phản ứng của ion halide

Tags: Bộ đề 07

Câu 21: Cho một lượng Fe dư tác dụng với dung dịch HCl. Sản phẩm thu được là?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 18: Hydrogen halide và một số phản ứng của ion halide

Tags: Bộ đề 07

Câu 22: Phản ứng giữa HBr và H₂SO₄ đặc, nóng tạo ra SO₂ và Br₂. Điều này chứng tỏ điều gì về tính chất của HBr?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 18: Hydrogen halide và một số phản ứng của ion halide

Tags: Bộ đề 07

Câu 23: Cho các dung dịch sau: NaCl, NaBr, NaI. Dùng thuốc thử nào sau đây để nhận biết ba dung dịch trên?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 18: Hydrogen halide và một số phản ứng của ion halide

Tags: Bộ đề 07

Câu 24: Tính acid của hydrohalic acid tăng dần từ HF đến HI. Giải thích nào sau đây là phù hợp nhất?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 18: Hydrogen halide và một số phản ứng của ion halide

Tags: Bộ đề 07

Câu 25: Cho 1,12 lít khí HCl (đktc) hấp thụ hoàn toàn vào 100 ml dung dịch NaOH 0,5M. Khối lượng muối thu được sau phản ứng là bao nhiêu? (Cho Na=23, Cl=35,5, H=1)

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 18: Hydrogen halide và một số phản ứng của ion halide

Tags: Bộ đề 07

Câu 26: Cho dung dịch KI tác dụng với dung dịch FeCl₃. Phản ứng xảy ra là: 2FeCl₃ + 2KI → 2FeCl₂ + I₂ + 2KCl. Trong phản ứng này, ion I⁻ đóng vai trò gì?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 18: Hydrogen halide và một số phản ứng của ion halide

Tags: Bộ đề 07

Câu 27: Phản ứng nào sau đây không thể hiện tính acid của dung dịch HBr?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 18: Hydrogen halide và một số phản ứng của ion halide

Tags: Bộ đề 07

Câu 28: Một dung dịch X chứa hỗn hợp NaCl và NaBr. Chia dung dịch X thành hai phần bằng nhau. Phần 1 cho tác dụng hoàn toàn với lượng dư dung dịch AgNO₃ thu được 8,61 gam kết tủa. Phần 2 cho tác dụng hoàn toàn với lượng dư khí Cl₂ thu được 3,2 gam Br₂. Khối lượng của NaCl trong dung dịch X ban đầu là bao nhiêu? (Cho Cl=35,5, Br=80, Ag=108, Na=23)

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 18: Hydrogen halide và một số phản ứng của ion halide

Tags: Bộ đề 07

Câu 29: Khí HCl khô (khan) không làm đổi màu quỳ tím khô. Khi cho quỳ tím ẩm vào khí HCl, quỳ tím chuyển sang màu đỏ. Hiện tượng này chứng tỏ điều gì?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 18: Hydrogen halide và một số phản ứng của ion halide

Tags: Bộ đề 07

Câu 30: Cho dung dịch chứa 0,02 mol NaI tác dụng hoàn toàn với dung dịch chứa 0,01 mol KMnO₄ trong môi trường H₂SO₄ loãng, dư. Sản phẩm khử của KMnO₄ là MnSO₄. Khối lượng I₂ thu được là bao nhiêu? (Cho I=127, Mn=55, K=39, O=16, S=32)

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 18: Hydrogen halide và một số phản ứng của ion halide

Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 18: Hydrogen halide và một số phản ứng của ion halide - Đề 08

Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 18: Hydrogen halide và một số phản ứng của ion halide - Đề 08 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Nguyên nhân chính khiến hydrofluoric acid (HF) có nhiệt độ sôi cao bất thường so với các hydrogen halide còn lại (HCl, HBr, HI) là gì?

  • A. Khối lượng phân tử của HF nhỏ nhất.
  • B. Phân tử HF tạo được liên kết hydrogen liên phân tử.
  • C. Độ phân cực của liên kết H-F rất lớn.
  • D. Lực Van der Waals giữa các phân tử HF rất mạnh.

Câu 2: Sắp xếp các hydrohalic acid sau theo thứ tự tính acid tăng dần: HCl, HBr, HI, HF.

  • A. HF < HCl < HBr < HI
  • B. HI < HBr < HCl < HF
  • C. HF < HCl < HBr < HI
  • D. HCl < HBr < HI < HF

Câu 3: Liên kết trong phân tử hydrogen halide nào có độ bền (năng lượng liên kết) lớn nhất?

  • A. H-F
  • B. H-Cl
  • C. H-Br
  • D. H-I

Câu 4: Cho phản ứng sau: 2HBr + H₂SO₄ (đặc, nóng) → Br₂ + SO₂ + 2H₂O. Trong phản ứng này, ion bromide (Br⁻) đóng vai trò gì?

  • A. Chất oxi hóa
  • B. Chất khử
  • C. Acid
  • D. Base

Câu 5: Tại sao ion iodide (I⁻) có tính khử mạnh nhất trong các ion halide (F⁻, Cl⁻, Br⁻, I⁻)?

  • A. I⁻ có bán kính ion nhỏ nhất.
  • B. Độ âm điện của I thấp nhất.
  • C. Năng lượng ion hóa của I cao nhất.
  • D. Electron hóa trị ở lớp ngoài cùng của I⁻ bị hút bởi hạt nhân yếu nhất.

Câu 6: Một học sinh thực hiện thí nghiệm nhỏ dung dịch silver nitrate (AgNO₃) vào các dung dịch muối halide riêng biệt: NaCl, NaBr, NaI. Hiện tượng quan sát được là kết tủa màu vàng nhạt xuất hiện. Dung dịch muối halide nào đã được sử dụng?

  • A. NaCl (tạo AgCl kết tủa trắng)
  • B. NaI (tạo AgI kết tủa vàng đậm)
  • C. NaBr (tạo AgBr kết tủa vàng nhạt)
  • D. Cả ba muối đều tạo kết tủa vàng nhạt.

Câu 7: Phản ứng nào dưới đây không xảy ra khi cho dung dịch hydrohalic acid tương ứng tác dụng với dung dịch silver nitrate?

  • A. HF + AgNO₃
  • B. HCl + AgNO₃
  • C. HBr + AgNO₃
  • D. HI + AgNO₃

Câu 8: Để điều chế khí HCl trong phòng thí nghiệm, người ta thường cho NaCl rắn tác dụng với chất nào dưới đây và đun nóng nhẹ?

  • A. Dung dịch H₂SO₄ loãng
  • B. Dung dịch H₂SO₄ đặc
  • C. Dung dịch HNO₃ đặc
  • D. Nước cất

Câu 9: Phản ứng nào sau đây chứng minh tính acid của HCl?

  • A. HCl + Cl₂ → Không phản ứng
  • B. 2HCl + Zn → ZnCl₂ + H₂
  • C. HCl + NaOH → NaCl + H₂O
  • D. 4HCl + MnO₂ → MnCl₂ + Cl₂ + 2H₂O

Câu 10: Tại sao hydrofluoric acid (HF) không được lưu trữ trong các bình thủy tinh?

  • A. HF là chất dễ bay hơi.
  • B. HF có tính acid yếu nên dễ phản ứng với thủy tinh.
  • C. HF là chất oxi hóa mạnh.
  • D. HF có khả năng ăn mòn thủy tinh (thành phần chính là SiO₂).

Câu 11: Cho 0,1 mol HCl tác dụng vừa đủ với một lượng NaOH. Khối lượng muối thu được là bao nhiêu? (Cho Na=23, Cl=35,5)

  • A. 5,85 gam
  • B. 4,0 gam
  • C. 3,65 gam
  • D. 8,1 gam

Câu 12: Sản phẩm của phản ứng giữa Fe₂O₃ và dung dịch HCl là gì?

  • A. FeCl₂, H₂O
  • B. Fe, H₂O, Cl₂
  • C. FeCl₃, H₂O
  • D. FeCl₂, FeCl₃, H₂O

Câu 13: Trong các phản ứng sau, phản ứng nào thể hiện tính khử của ion Cl⁻?

  • A. NaCl + AgNO₃ → AgCl + NaNO₃
  • B. 2HCl + CaCO₃ → CaCl₂ + H₂O + CO₂
  • C. Fe + 2HCl → FeCl₂ + H₂
  • D. 2NaCl (nóng chảy) → 2Na + Cl₂ (điện phân)

Câu 14: Cho dung dịch chứa các ion sau: Na⁺, K⁺, Cl⁻, Br⁻, I⁻. Để nhận biết sự có mặt của các ion Cl⁻, Br⁻, I⁻ trong dung dịch trên, ta dùng thuốc thử là dung dịch AgNO₃. Thứ tự xuất hiện kết tủa khi nhỏ từ từ dung dịch AgNO₃ vào hỗn hợp trên là gì?

  • A. AgI, AgBr, AgCl
  • B. AgCl, AgBr, AgI
  • C. AgBr, AgCl, AgI
  • D. AgI, AgCl, AgBr

Câu 15: Cho phản ứng: aKI + bH₂SO₄ (đặc) → cI₂ + dH₂S + eK₂SO₄ + fH₂O. Sau khi cân bằng, tổng hệ số nguyên tối giản (a+b+c+d+e+f) là bao nhiêu?

  • A. 18
  • B. 22
  • C. 20
  • D. 24

Câu 16: Dung dịch HCl được ứng dụng để làm sạch bề mặt kim loại (tẩy gỉ). Phản ứng chính xảy ra khi dùng HCl để tẩy gỉ sắt (thành phần chính là Fe₂O₃) là:

  • A. Fe + 2HCl → FeCl₂ + H₂
  • B. FeO + 2HCl → FeCl₂ + H₂O
  • C. Fe₂O₃ + 6HCl → 2FeCl₃ + 3H₂O
  • D. Fe₃O₄ + 8HCl → FeCl₂ + 2FeCl₃ + 4H₂O

Câu 17: Khí hydrogen chloride (HCl) tan rất nhiều trong nước tạo thành dung dịch acid mạnh. Tính tan này được giải thích chủ yếu dựa vào yếu tố nào?

  • A. Phân tử HCl phân cực mạnh và tạo liên kết hydrogen với nước.
  • B. Khối lượng phân tử HCl nhỏ.
  • C. HCl là chất khí ở nhiệt độ phòng.
  • D. Liên kết H-Cl là liên kết cộng hóa trị không cực.

Câu 18: Cho phương trình phản ứng: NaCl (tinh thể) + H₂SO₄ (đặc) → NaHSO₄ + HCl. Phản ứng này thường được thực hiện ở nhiệt độ dưới 250°C. Nếu tăng nhiệt độ lên trên 400°C, sản phẩm muối chính thu được là gì?

  • A. NaHSO₄
  • B. NaOH
  • C. Na₂O
  • D. Na₂SO₄

Câu 19: So sánh tính khử của các ion halide F⁻, Cl⁻, Br⁻, I⁻. Nhận định nào sau đây là đúng?

  • A. F⁻ có tính khử mạnh nhất.
  • B. I⁻ có tính khử mạnh nhất.
  • C. Tính khử tăng dần từ I⁻ đến F⁻.
  • D. Các ion halide đều không có tính khử.

Câu 20: Để phân biệt dung dịch NaCl và dung dịch Na₂SO₄, người ta có thể dùng dung dịch chứa ion nào làm thuốc thử?

  • A. Ag⁺
  • B. Ba²⁺
  • C. H⁺
  • D. OH⁻

Câu 21: Cho một lượng Fe dư tác dụng với dung dịch HCl. Sản phẩm thu được là?

  • A. FeCl₃ và H₂
  • B. FeCl₂ và H₂
  • C. FeCl₃
  • D. FeCl₂, FeCl₃ và H₂

Câu 22: Phản ứng giữa HBr và H₂SO₄ đặc, nóng tạo ra SO₂ và Br₂. Điều này chứng tỏ điều gì về tính chất của HBr?

  • A. HBr là acid mạnh.
  • B. HBr là chất oxi hóa.
  • C. Ion Br⁻ trong HBr có tính khử.
  • D. HBr là chất điện li mạnh.

Câu 23: Cho các dung dịch sau: NaCl, NaBr, NaI. Dùng thuốc thử nào sau đây để nhận biết ba dung dịch trên?

  • A. Dung dịch AgNO₃
  • B. Dung dịch BaCl₂
  • D. Dung dịch NaOH

Câu 24: Tính acid của hydrohalic acid tăng dần từ HF đến HI. Giải thích nào sau đây là phù hợp nhất?

  • A. Độ âm điện của halogen giảm dần.
  • B. Độ phân cực của liên kết H-X tăng dần.
  • C. Năng lượng liên kết H-X tăng dần.
  • D. Độ bền liên kết H-X giảm dần (liên kết dễ đứt hơn).

Câu 25: Cho 1,12 lít khí HCl (đktc) hấp thụ hoàn toàn vào 100 ml dung dịch NaOH 0,5M. Khối lượng muối thu được sau phản ứng là bao nhiêu? (Cho Na=23, Cl=35,5, H=1)

  • A. 2,925 gam
  • B. 5,85 gam
  • C. 1,4625 gam
  • D. 2,3 gam

Câu 26: Cho dung dịch KI tác dụng với dung dịch FeCl₃. Phản ứng xảy ra là: 2FeCl₃ + 2KI → 2FeCl₂ + I₂ + 2KCl. Trong phản ứng này, ion I⁻ đóng vai trò gì?

  • A. Chất oxi hóa
  • B. Chất khử
  • C. Acid
  • D. Chất xúc tác

Câu 27: Phản ứng nào sau đây không thể hiện tính acid của dung dịch HBr?

  • A. HBr + KOH → KBr + H₂O
  • B. 2HBr + CuO → CuBr₂ + H₂O
  • C. 2HBr + Mg → MgBr₂ + H₂
  • D. 2HBr + Cl₂ → 2HCl + Br₂

Câu 28: Một dung dịch X chứa hỗn hợp NaCl và NaBr. Chia dung dịch X thành hai phần bằng nhau. Phần 1 cho tác dụng hoàn toàn với lượng dư dung dịch AgNO₃ thu được 8,61 gam kết tủa. Phần 2 cho tác dụng hoàn toàn với lượng dư khí Cl₂ thu được 3,2 gam Br₂. Khối lượng của NaCl trong dung dịch X ban đầu là bao nhiêu? (Cho Cl=35,5, Br=80, Ag=108, Na=23)

  • A. 3,51 gam
  • B. 1,755 gam
  • C. 2,34 gam
  • D. 7,02 gam

Câu 29: Khí HCl khô (khan) không làm đổi màu quỳ tím khô. Khi cho quỳ tím ẩm vào khí HCl, quỳ tím chuyển sang màu đỏ. Hiện tượng này chứng tỏ điều gì?

  • A. Khí HCl có tính acid mạnh.
  • B. HCl chỉ thể hiện tính acid khi tan trong nước và phân li ra ion H⁺.
  • C. Quỳ tím chỉ nhạy cảm với dung dịch acid.
  • D. Khí HCl là chất khử.

Câu 30: Cho dung dịch chứa 0,02 mol NaI tác dụng hoàn toàn với dung dịch chứa 0,01 mol KMnO₄ trong môi trường H₂SO₄ loãng, dư. Sản phẩm khử của KMnO₄ là MnSO₄. Khối lượng I₂ thu được là bao nhiêu? (Cho I=127, Mn=55, K=39, O=16, S=32)

  • A. 1,27 gam
  • B. 2,54 gam
  • C. 0,635 gam
  • D. 5,08 gam

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 18: Hydrogen halide và một số phản ứng của ion halide

Tags: Bộ đề 08

Câu 1: Nguyên nhân chính khiến hydrofluoric acid (HF) có nhiệt độ sôi cao bất thường so với các hydrogen halide còn lại (HCl, HBr, HI) là gì?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 18: Hydrogen halide và một số phản ứng của ion halide

Tags: Bộ đề 08

Câu 2: Sắp xếp các hydrohalic acid sau theo thứ tự tính acid tăng dần: HCl, HBr, HI, HF.

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 18: Hydrogen halide và một số phản ứng của ion halide

Tags: Bộ đề 08

Câu 3: Liên kết trong phân tử hydrogen halide nào có độ bền (năng lượng liên kết) lớn nhất?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 18: Hydrogen halide và một số phản ứng của ion halide

Tags: Bộ đề 08

Câu 4: Cho phản ứng sau: 2HBr + H₂SO₄ (đặc, nóng) → Br₂ + SO₂ + 2H₂O. Trong phản ứng này, ion bromide (Br⁻) đóng vai trò gì?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 18: Hydrogen halide và một số phản ứng của ion halide

Tags: Bộ đề 08

Câu 5: Tại sao ion iodide (I⁻) có tính khử mạnh nhất trong các ion halide (F⁻, Cl⁻, Br⁻, I⁻)?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 18: Hydrogen halide và một số phản ứng của ion halide

Tags: Bộ đề 08

Câu 6: Một học sinh thực hiện thí nghiệm nhỏ dung dịch silver nitrate (AgNO₃) vào các dung dịch muối halide riêng biệt: NaCl, NaBr, NaI. Hiện tượng quan sát được là kết tủa màu vàng nhạt xuất hiện. Dung dịch muối halide nào đã được sử dụng?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 18: Hydrogen halide và một số phản ứng của ion halide

Tags: Bộ đề 08

Câu 7: Phản ứng nào dưới đây không xảy ra khi cho dung dịch hydrohalic acid tương ứng tác dụng với dung dịch silver nitrate?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 18: Hydrogen halide và một số phản ứng của ion halide

Tags: Bộ đề 08

Câu 8: Để điều chế khí HCl trong phòng thí nghiệm, người ta thường cho NaCl rắn tác dụng với chất nào dưới đây và đun nóng nhẹ?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 18: Hydrogen halide và một số phản ứng của ion halide

Tags: Bộ đề 08

Câu 9: Phản ứng nào sau đây chứng minh tính acid của HCl?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 18: Hydrogen halide và một số phản ứng của ion halide

Tags: Bộ đề 08

Câu 10: Tại sao hydrofluoric acid (HF) không được lưu trữ trong các bình thủy tinh?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 18: Hydrogen halide và một số phản ứng của ion halide

Tags: Bộ đề 08

Câu 11: Cho 0,1 mol HCl tác dụng vừa đủ với một lượng NaOH. Khối lượng muối thu được là bao nhiêu? (Cho Na=23, Cl=35,5)

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 18: Hydrogen halide và một số phản ứng của ion halide

Tags: Bộ đề 08

Câu 12: Sản phẩm của phản ứng giữa Fe₂O₃ và dung dịch HCl là gì?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 18: Hydrogen halide và một số phản ứng của ion halide

Tags: Bộ đề 08

Câu 13: Trong các phản ứng sau, phản ứng nào thể hiện tính khử của ion Cl⁻?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 18: Hydrogen halide và một số phản ứng của ion halide

Tags: Bộ đề 08

Câu 14: Cho dung dịch chứa các ion sau: Na⁺, K⁺, Cl⁻, Br⁻, I⁻. Để nhận biết sự có mặt của các ion Cl⁻, Br⁻, I⁻ trong dung dịch trên, ta dùng thuốc thử là dung dịch AgNO₃. Thứ tự xuất hiện kết tủa khi nhỏ từ từ dung dịch AgNO₃ vào hỗn hợp trên là gì?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 18: Hydrogen halide và một số phản ứng của ion halide

Tags: Bộ đề 08

Câu 15: Cho phản ứng: aKI + bH₂SO₄ (đặc) → cI₂ + dH₂S + eK₂SO₄ + fH₂O. Sau khi cân bằng, tổng hệ số nguyên tối giản (a+b+c+d+e+f) là bao nhiêu?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 18: Hydrogen halide và một số phản ứng của ion halide

Tags: Bộ đề 08

Câu 16: Dung dịch HCl được ứng dụng để làm sạch bề mặt kim loại (tẩy gỉ). Phản ứng chính xảy ra khi dùng HCl để tẩy gỉ sắt (thành phần chính là Fe₂O₃) là:

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 18: Hydrogen halide và một số phản ứng của ion halide

Tags: Bộ đề 08

Câu 17: Khí hydrogen chloride (HCl) tan rất nhiều trong nước tạo thành dung dịch acid mạnh. Tính tan này được giải thích chủ yếu dựa vào yếu tố nào?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 18: Hydrogen halide và một số phản ứng của ion halide

Tags: Bộ đề 08

Câu 18: Cho phương trình phản ứng: NaCl (tinh thể) + H₂SO₄ (đặc) → NaHSO₄ + HCl. Phản ứng này thường được thực hiện ở nhiệt độ dưới 250°C. Nếu tăng nhiệt độ lên trên 400°C, sản phẩm muối chính thu được là gì?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 18: Hydrogen halide và một số phản ứng của ion halide

Tags: Bộ đề 08

Câu 19: So sánh tính khử của các ion halide F⁻, Cl⁻, Br⁻, I⁻. Nhận định nào sau đây là đúng?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 18: Hydrogen halide và một số phản ứng của ion halide

Tags: Bộ đề 08

Câu 20: Để phân biệt dung dịch NaCl và dung dịch Na₂SO₄, người ta có thể dùng dung dịch chứa ion nào làm thuốc thử?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 18: Hydrogen halide và một số phản ứng của ion halide

Tags: Bộ đề 08

Câu 21: Cho một lượng Fe dư tác dụng với dung dịch HCl. Sản phẩm thu được là?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 18: Hydrogen halide và một số phản ứng của ion halide

Tags: Bộ đề 08

Câu 22: Phản ứng giữa HBr và H₂SO₄ đặc, nóng tạo ra SO₂ và Br₂. Điều này chứng tỏ điều gì về tính chất của HBr?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 18: Hydrogen halide và một số phản ứng của ion halide

Tags: Bộ đề 08

Câu 23: Cho các dung dịch sau: NaCl, NaBr, NaI. Dùng thuốc thử nào sau đây để nhận biết ba dung dịch trên?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 18: Hydrogen halide và một số phản ứng của ion halide

Tags: Bộ đề 08

Câu 24: Tính acid của hydrohalic acid tăng dần từ HF đến HI. Giải thích nào sau đây là phù hợp nhất?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 18: Hydrogen halide và một số phản ứng của ion halide

Tags: Bộ đề 08

Câu 25: Cho 1,12 lít khí HCl (đktc) hấp thụ hoàn toàn vào 100 ml dung dịch NaOH 0,5M. Khối lượng muối thu được sau phản ứng là bao nhiêu? (Cho Na=23, Cl=35,5, H=1)

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 18: Hydrogen halide và một số phản ứng của ion halide

Tags: Bộ đề 08

Câu 26: Cho dung dịch KI tác dụng với dung dịch FeCl₃. Phản ứng xảy ra là: 2FeCl₃ + 2KI → 2FeCl₂ + I₂ + 2KCl. Trong phản ứng này, ion I⁻ đóng vai trò gì?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 18: Hydrogen halide và một số phản ứng của ion halide

Tags: Bộ đề 08

Câu 27: Phản ứng nào sau đây không thể hiện tính acid của dung dịch HBr?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 18: Hydrogen halide và một số phản ứng của ion halide

Tags: Bộ đề 08

Câu 28: Một dung dịch X chứa hỗn hợp NaCl và NaBr. Chia dung dịch X thành hai phần bằng nhau. Phần 1 cho tác dụng hoàn toàn với lượng dư dung dịch AgNO₃ thu được 8,61 gam kết tủa. Phần 2 cho tác dụng hoàn toàn với lượng dư khí Cl₂ thu được 3,2 gam Br₂. Khối lượng của NaCl trong dung dịch X ban đầu là bao nhiêu? (Cho Cl=35,5, Br=80, Ag=108, Na=23)

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 18: Hydrogen halide và một số phản ứng của ion halide

Tags: Bộ đề 08

Câu 29: Khí HCl khô (khan) không làm đổi màu quỳ tím khô. Khi cho quỳ tím ẩm vào khí HCl, quỳ tím chuyển sang màu đỏ. Hiện tượng này chứng tỏ điều gì?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 18: Hydrogen halide và một số phản ứng của ion halide

Tags: Bộ đề 08

Câu 30: Cho dung dịch chứa 0,02 mol NaI tác dụng hoàn toàn với dung dịch chứa 0,01 mol KMnO₄ trong môi trường H₂SO₄ loãng, dư. Sản phẩm khử của KMnO₄ là MnSO₄. Khối lượng I₂ thu được là bao nhiêu? (Cho I=127, Mn=55, K=39, O=16, S=32)

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 18: Hydrogen halide và một số phản ứng của ion halide

Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 18: Hydrogen halide và một số phản ứng của ion halide - Đề 09

Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 18: Hydrogen halide và một số phản ứng của ion halide - Đề 09 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Nguyên nhân chính khiến hydrofluoric acid (HF) có nhiệt độ sôi cao bất thường so với các hydrogen halide còn lại (HCl, HBr, HI) là do:

  • A. Khối lượng phân tử của HF nhỏ nhất.
  • B. Độ âm điện của F lớn nhất.
  • C. Phân tử HF tạo được liên kết hydrogen liên phân tử.
  • D. Liên kết H-F là liên kết cộng hóa trị phân cực mạnh nhất.

Câu 2: Một lượng nhỏ dung dịch hydrofluoric acid (HF) vô tình dính vào bề mặt kính. Sau một thời gian, bề mặt kính bị mờ đi. Hiện tượng này xảy ra do HF đã phản ứng với thành phần chính của thủy tinh. Phương trình hóa học mô tả phản ứng này là:

  • A. SiO₂ + 4HF → SiF₄ + 2H₂O
  • B. Na₂O + 2HF → 2NaF + H₂O
  • C. CaO + 2HF → CaF₂ + H₂O
  • D. Al₂O₃ + 6HF → 2AlF₃ + 3H₂O

Câu 3: Dựa vào xu hướng biến đổi độ bền liên kết và kích thước nguyên tử halogen, hãy giải thích vì sao tính acid của các dung dịch hydrohalic acid tăng dần theo thứ tự: HF < HCl < HBr < HI?

  • A. Độ âm điện của halogen tăng từ F đến I, làm tăng độ phân cực liên kết H-X.
  • B. Độ bền liên kết H-X giảm dần từ HF đến HI, khiến khả năng phân li H⁺ dễ dàng hơn.
  • C. Khối lượng phân tử tăng dần từ HF đến HI, làm tăng khả năng tan trong nước.
  • D. Kích thước nguyên tử halogen giảm dần từ F đến I, làm tăng lực hút giữa H⁺ và X⁻.

Câu 4: Khả năng khử của các ion halide X⁻ (F⁻, Cl⁻, Br⁻, I⁻) trong dung dịch nước tăng dần theo thứ tự nào sau đây?

  • A. I⁻ < Br⁻ < Cl⁻ < F⁻
  • B. Br⁻ < I⁻ < Cl⁻ < F⁻
  • C. F⁻ < Br⁻ < Cl⁻ < I⁻
  • D. F⁻ < Cl⁻ < Br⁻ < I⁻

Câu 5: Khi cho dung dịch NaBr tác dụng với dung dịch H₂SO₄ đặc, nóng, sản phẩm thu được có khí SO₂ và chất lỏng màu nâu đỏ (Br₂). Phản ứng này chứng tỏ:

  • A. Ion Br⁻ có tính khử.
  • B. Ion Na⁺ có tính khử.
  • C. H₂SO₄ đặc chỉ thể hiện tính acid.
  • D. Bromine lỏng là chất oxi hóa mạnh.

Câu 6: Trong phản ứng giữa dung dịch NaI và dung dịch H₂SO₄ đặc, nóng, sản phẩm khử của H₂SO₄ có thể là H₂S, S hoặc SO₂ tùy thuộc vào điều kiện phản ứng. Điều này cho thấy ion I⁻ có tính khử:

  • A. Yếu hơn ion Br⁻.
  • B. Yếu hơn ion Cl⁻.
  • C. Mạnh hơn ion Br⁻ và Cl⁻.
  • D. Chỉ thể hiện ở nhiệt độ thấp.

Câu 7: Để phân biệt dung dịch NaCl, NaBr và NaI, người ta thường dùng thuốc thử là dung dịch bạc nitrate (AgNO₃). Hiện tượng quan sát được khi thêm AgNO₃ vào từng dung dịch lần lượt là:

  • A. Kết tủa trắng, kết tủa vàng nhạt, kết tủa vàng đậm.
  • B. Kết tủa trắng, kết tủa vàng nhạt, kết tủa vàng.
  • C. Kết tủa vàng, kết tủa vàng nhạt, kết tủa trắng.
  • D. Không hiện tượng, kết tủa trắng, kết tủa vàng nhạt.

Câu 8: Kết tủa AgCl, AgBr, AgI được tạo thành khi cho dung dịch AgNO₃ tác dụng với dung dịch chứa ion Cl⁻, Br⁻, I⁻. Khả năng hòa tan của các kết tủa này trong dung dịch ammonia (NH₃) đặc giảm dần theo thứ tự nào?

  • A. AgCl > AgBr > AgI
  • B. AgI > AgBr > AgCl
  • C. AgBr > AgCl > AgI
  • D. AgCl > AgI > AgBr

Câu 9: Trong công nghiệp, hydrogen chloride (HCl) được tổng hợp bằng phương pháp nào sau đây là chủ yếu?

  • A. Cho H₂SO₄ đặc tác dụng với NaCl rắn và đun nóng.
  • B. Thủy phân các hợp chất hữu cơ chứa chlorine.
  • C. Cho chlorine tác dụng với nước.
  • D. Đốt cháy hydrogen trong khí quyển chlorine.

Câu 10: Khi sục khí chlorine (Cl₂) vào dung dịch chứa đồng thời NaBr và NaI, hiện tượng quan sát được là:

  • A. Dung dịch chuyển sang màu vàng.
  • B. Dung dịch chuyển sang màu nâu đỏ.
  • C. Dung dịch chuyển sang màu nâu đỏ, sau đó màu nâu đỏ nhạt dần và xuất hiện màu vàng.
  • D. Không có hiện tượng gì xảy ra.

Câu 11: Dung dịch hydroiodic acid (HI) được bảo quản trong lọ tối màu và đậy kín. Biện pháp này nhằm hạn chế sự phân hủy của HI dưới tác dụng của ánh sáng và không khí. Phản ứng phân hủy đó là:

  • A. 2HI → H₂ + I₂
  • B. 4HI + O₂ → 2I₂ + 2H₂O
  • C. HI + H₂O → H₃O⁺ + I⁻
  • D. HI bị trùng hợp thành hợp chất phức tạp.

Câu 12: Cho 100 ml dung dịch HCl 0.1M tác dụng vừa đủ với V ml dung dịch NaOH 0.2M. Giá trị của V là:

  • A. 50 ml
  • B. 100 ml
  • C. 200 ml
  • D. 25 ml

Câu 13: Để làm khô khí HCl ẩm, người ta có thể dẫn khí này đi qua bình đựng hóa chất nào sau đây?

  • A. NaOH rắn
  • B. H₂SO₄ loãng
  • C. Al₂O₃ nung nóng
  • D. H₂SO₄ đặc

Câu 14: Một dung dịch chứa hỗn hợp các muối NaF, NaCl, NaBr, NaI. Để thu được NaCl tinh khiết từ hỗn hợp này, người ta có thể tiến hành các bước sau: (1) thêm lượng dư dung dịch AgNO₃ vào hỗn hợp; (2) lọc lấy kết tủa; (3) cho kết tủa tác dụng với dung dịch NH₃ dư; (4) lọc lấy kết tủa không tan; (5) cho kết tủa không tan tác dụng với dung dịch HNO₃ đặc, nóng; (6) cô cạn dung dịch thu được sau bước (3) và (5). Trình tự các bước nào sau đây là hợp lý để tách riêng NaCl?

  • A. (1), (2), (3), (6)
  • B. (1), (2), (3), (4), (5), (6)
  • C. (1), (2), (4), (5)
  • D. Không đủ thông tin hoặc sai trình tự để chỉ thu được NaCl

Câu 15: Hydrogen halide (trừ HF) là những chất khí tan rất tốt trong nước, tạo thành dung dịch acid tương ứng. Khả năng tan tốt này chủ yếu là do:

  • A. Phân tử HX không phân cực.
  • B. Phân tử HX phân cực và tạo liên kết hydrogen với nước.
  • C. Khối lượng mol của HX nhỏ.
  • D. Lực liên kết trong phân tử HX yếu.

Câu 16: Trong các phản ứng của các dung dịch hydrohalic acid (HCl, HBr, HI) với kim loại, basic oxide, base, muối, tính chất hóa học đặc trưng được thể hiện là:

  • A. Tính acid.
  • B. Tính khử.
  • C. Tính oxi hóa.
  • D. Tính lưỡng tính.

Câu 17: Cho phản ứng: Fe + 2HCl → FeCl₂ + H₂. Trong phản ứng này, HCl đóng vai trò là:

  • A. Chất oxi hóa.
  • B. Chất khử.
  • C. Chất oxi hóa và môi trường acid.
  • D. Chất khử và môi trường acid.

Câu 18: Ion nào sau đây có thể bị oxi hóa bởi dung dịch sulfuric acid đặc, nóng để tạo ra đơn chất halogen tương ứng và SO₂?

  • A. F⁻
  • B. Cl⁻
  • C. Br⁻
  • D. Na⁺

Câu 19: Khi nhỏ vài giọt dung dịch AgNO₃ vào ống nghiệm chứa dung dịch muối X, thấy xuất hiện kết tủa màu vàng đậm. Muối X có thể là:

  • A. NaF
  • B. NaCl
  • C. NaBr
  • D. NaI

Câu 20: Hydrogen chloride (HCl) được ứng dụng rộng rãi trong nhiều lĩnh vực. Ứng dụng nào sau đây không phải là ứng dụng của HCl?

  • A. Sản xuất chất dẻo Teflon.
  • B. Tẩy gỉ kim loại trước khi hàn hoặc mạ.
  • C. Sản xuất các muối chloride.
  • D. Sản xuất chất tẩy rửa nhà vệ sinh.

Câu 21: Cho 13.45 gam Zn tác dụng hết với dung dịch HCl. Thể tích khí H₂ (đktc) thu được là:

  • A. 2.24 lít
  • B. 4.48 lít
  • C. 6.72 lít
  • D. 3.36 lít

Câu 22: Phản ứng nào sau đây không xảy ra?

  • A. CuO + 2HCl → CuCl₂ + H₂O
  • B. Fe(OH)₃ + 3HBr → FeBr₃ + 3H₂O
  • C. CaCO₃ + 2HI → CaI₂ + H₂O + CO₂
  • D. Cu + 2HCl → CuCl₂ + H₂

Câu 23: So sánh tính khử của Cl⁻, Br⁻, I⁻ dựa trên cấu trúc nguyên tử và độ âm điện của các nguyên tố halogen tương ứng. Nhận định nào sau đây là đúng?

  • A. Kích thước ion tăng từ Cl⁻ đến I⁻, làm giảm lực hút hạt nhân lên electron lớp ngoài cùng, electron dễ bị tách ra hơn.
  • B. Độ âm điện tăng từ Cl đến I, làm tăng khả năng nhận electron của ion.
  • C. Năng lượng ion hóa tăng từ Cl đến I, làm electron khó bị bứt ra hơn.
  • D. Số electron lớp ngoài cùng giảm từ Cl⁻ đến I⁻.

Câu 24: Cho 100 ml dung dịch hỗn hợp gồm NaCl 0.1M và NaBr 0.2M tác dụng với dung dịch AgNO₃ dư. Khối lượng kết tủa thu được là:

  • A. 2.87 gam
  • B. 3.76 gam
  • C. 6.63 gam
  • D. 9.50 gam

Câu 25: Trong các hydrogen halide, HF được xem là acid yếu hơn so với HCl, HBr, HI trong dung dịch nước loãng. Điều này khác với xu hướng tăng dần tính acid đã nêu. Nguyên nhân chủ yếu gây ra sự "bất thường" này của HF là:

  • A. HF không tan hoàn toàn trong nước.
  • B. Khối lượng phân tử của HF rất nhỏ.
  • C. Phân tử HF không phân cực.
  • D. Tồn tại liên kết hydrogen mạnh giữa HF và nước, cũng như sự tạo thành phức ion [HF₂]⁻ làm cản trở sự phân li hoàn toàn của HF.

Câu 26: Phản ứng giữa dung dịch NaCl rắn và dung dịch H₂SO₄ đặc ở nhiệt độ phòng (dưới 250°C) chủ yếu tạo ra sản phẩm nào?

  • A. Na₂SO₄ và HCl
  • B. NaHSO₄ và HCl
  • C. Na₂SO₄, SO₂, Cl₂ và H₂O
  • D. Không xảy ra phản ứng.

Câu 27: Một học sinh thực hiện thí nghiệm cho dung dịch X tác dụng với dung dịch AgNO₃ và quan sát thấy kết tủa màu trắng, kết tủa này tan hoàn toàn khi thêm dung dịch NH₃ dư. Dung dịch X là dung dịch muối của ion halide nào?

  • A. Cl⁻
  • B. Br⁻
  • C. I⁻
  • D. F⁻

Câu 28: Tính chất nào sau đây thể hiện tính khử của ion halide?

  • A. Tạo kết tủa với ion Ag⁺.
  • B. Phản ứng với acid mạnh hơn.
  • C. Làm quỳ tím hóa đỏ (đối với dung dịch acid HX).
  • D. Bị oxi hóa bởi chất oxi hóa mạnh (như Cl₂, H₂SO₄ đặc).

Câu 29: Chọn phát biểu đúng khi nói về tính chất của các hydrogen halide:

  • A. Tất cả các hydrogen halide đều là acid mạnh trong dung dịch nước.
  • B. Tính acid tăng dần từ HF đến HI.
  • C. Tất cả các hydrogen halide đều dễ dàng bị oxi hóa bởi H₂SO₄ đặc.
  • D. HF có tính acid mạnh nhất trong dãy.

Câu 30: Cho phản ứng: 2NaI + Cl₂ → 2NaCl + I₂. Trong phản ứng này, vai trò của Cl₂ và NaI lần lượt là:

  • A. Chất oxi hóa và chất khử.
  • B. Chất khử và chất oxi hóa.
  • C. Acid và base.
  • D. Chất trao đổi và chất tạo kết tủa.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 18: Hydrogen halide và một số phản ứng của ion halide

Tags: Bộ đề 09

Câu 1: Nguyên nhân chính khiến hydrofluoric acid (HF) có nhiệt độ sôi cao bất thường so với các hydrogen halide còn lại (HCl, HBr, HI) là do:

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 18: Hydrogen halide và một số phản ứng của ion halide

Tags: Bộ đề 09

Câu 2: Một lượng nhỏ dung dịch hydrofluoric acid (HF) vô tình dính vào bề mặt kính. Sau một thời gian, bề mặt kính bị mờ đi. Hiện tượng này xảy ra do HF đã phản ứng với thành phần chính của thủy tinh. Phương trình hóa học mô tả phản ứng này là:

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 18: Hydrogen halide và một số phản ứng của ion halide

Tags: Bộ đề 09

Câu 3: Dựa vào xu hướng biến đổi độ bền liên kết và kích thước nguyên tử halogen, hãy giải thích vì sao tính acid của các dung dịch hydrohalic acid tăng dần theo thứ tự: HF < HCl < HBr < HI?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 18: Hydrogen halide và một số phản ứng của ion halide

Tags: Bộ đề 09

Câu 4: Khả năng khử của các ion halide X⁻ (F⁻, Cl⁻, Br⁻, I⁻) trong dung dịch nước tăng dần theo thứ tự nào sau đây?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 18: Hydrogen halide và một số phản ứng của ion halide

Tags: Bộ đề 09

Câu 5: Khi cho dung dịch NaBr tác dụng với dung dịch H₂SO₄ đặc, nóng, sản phẩm thu được có khí SO₂ và chất lỏng màu nâu đỏ (Br₂). Phản ứng này chứng tỏ:

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 18: Hydrogen halide và một số phản ứng của ion halide

Tags: Bộ đề 09

Câu 6: Trong phản ứng giữa dung dịch NaI và dung dịch H₂SO₄ đặc, nóng, sản phẩm khử của H₂SO₄ có thể là H₂S, S hoặc SO₂ tùy thuộc vào điều kiện phản ứng. Điều này cho thấy ion I⁻ có tính khử:

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 18: Hydrogen halide và một số phản ứng của ion halide

Tags: Bộ đề 09

Câu 7: Để phân biệt dung dịch NaCl, NaBr và NaI, người ta thường dùng thuốc thử là dung dịch bạc nitrate (AgNO₃). Hiện tượng quan sát được khi thêm AgNO₃ vào từng dung dịch lần lượt là:

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 18: Hydrogen halide và một số phản ứng của ion halide

Tags: Bộ đề 09

Câu 8: Kết tủa AgCl, AgBr, AgI được tạo thành khi cho dung dịch AgNO₃ tác dụng với dung dịch chứa ion Cl⁻, Br⁻, I⁻. Khả năng hòa tan của các kết tủa này trong dung dịch ammonia (NH₃) đặc giảm dần theo thứ tự nào?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 18: Hydrogen halide và một số phản ứng của ion halide

Tags: Bộ đề 09

Câu 9: Trong công nghiệp, hydrogen chloride (HCl) được tổng hợp bằng phương pháp nào sau đây là chủ yếu?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 18: Hydrogen halide và một số phản ứng của ion halide

Tags: Bộ đề 09

Câu 10: Khi sục khí chlorine (Cl₂) vào dung dịch chứa đồng thời NaBr và NaI, hiện tượng quan sát được là:

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 18: Hydrogen halide và một số phản ứng của ion halide

Tags: Bộ đề 09

Câu 11: Dung dịch hydroiodic acid (HI) được bảo quản trong lọ tối màu và đậy kín. Biện pháp này nhằm hạn chế sự phân hủy của HI dưới tác dụng của ánh sáng và không khí. Phản ứng phân hủy đó là:

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 18: Hydrogen halide và một số phản ứng của ion halide

Tags: Bộ đề 09

Câu 12: Cho 100 ml dung dịch HCl 0.1M tác dụng vừa đủ với V ml dung dịch NaOH 0.2M. Giá trị của V là:

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 18: Hydrogen halide và một số phản ứng của ion halide

Tags: Bộ đề 09

Câu 13: Để làm khô khí HCl ẩm, người ta có thể dẫn khí này đi qua bình đựng hóa chất nào sau đây?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 18: Hydrogen halide và một số phản ứng của ion halide

Tags: Bộ đề 09

Câu 14: Một dung dịch chứa hỗn hợp các muối NaF, NaCl, NaBr, NaI. Để thu được NaCl tinh khiết từ hỗn hợp này, người ta có thể tiến hành các bước sau: (1) thêm lượng dư dung dịch AgNO₃ vào hỗn hợp; (2) lọc lấy kết tủa; (3) cho kết tủa tác dụng với dung dịch NH₃ dư; (4) lọc lấy kết tủa không tan; (5) cho kết tủa không tan tác dụng với dung dịch HNO₃ đặc, nóng; (6) cô cạn dung dịch thu được sau bước (3) và (5). Trình tự các bước nào sau đây là hợp lý để tách riêng NaCl?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 18: Hydrogen halide và một số phản ứng của ion halide

Tags: Bộ đề 09

Câu 15: Hydrogen halide (trừ HF) là những chất khí tan rất tốt trong nước, tạo thành dung dịch acid tương ứng. Khả năng tan tốt này chủ yếu là do:

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 18: Hydrogen halide và một số phản ứng của ion halide

Tags: Bộ đề 09

Câu 16: Trong các phản ứng của các dung dịch hydrohalic acid (HCl, HBr, HI) với kim loại, basic oxide, base, muối, tính chất hóa học đặc trưng được thể hiện là:

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 18: Hydrogen halide và một số phản ứng của ion halide

Tags: Bộ đề 09

Câu 17: Cho phản ứng: Fe + 2HCl → FeCl₂ + H₂. Trong phản ứng này, HCl đóng vai trò là:

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 18: Hydrogen halide và một số phản ứng của ion halide

Tags: Bộ đề 09

Câu 18: Ion nào sau đây có thể bị oxi hóa bởi dung dịch sulfuric acid đặc, nóng để tạo ra đơn chất halogen tương ứng và SO₂?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 18: Hydrogen halide và một số phản ứng của ion halide

Tags: Bộ đề 09

Câu 19: Khi nhỏ vài giọt dung dịch AgNO₃ vào ống nghiệm chứa dung dịch muối X, thấy xuất hiện kết tủa màu vàng đậm. Muối X có thể là:

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 18: Hydrogen halide và một số phản ứng của ion halide

Tags: Bộ đề 09

Câu 20: Hydrogen chloride (HCl) được ứng dụng rộng rãi trong nhiều lĩnh vực. Ứng dụng nào sau đây *không phải* là ứng dụng của HCl?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 18: Hydrogen halide và một số phản ứng của ion halide

Tags: Bộ đề 09

Câu 21: Cho 13.45 gam Zn tác dụng hết với dung dịch HCl. Thể tích khí H₂ (đktc) thu được là:

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 18: Hydrogen halide và một số phản ứng của ion halide

Tags: Bộ đề 09

Câu 22: Phản ứng nào sau đây *không* xảy ra?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 18: Hydrogen halide và một số phản ứng của ion halide

Tags: Bộ đề 09

Câu 23: So sánh tính khử của Cl⁻, Br⁻, I⁻ dựa trên cấu trúc nguyên tử và độ âm điện của các nguyên tố halogen tương ứng. Nhận định nào sau đây là đúng?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 18: Hydrogen halide và một số phản ứng của ion halide

Tags: Bộ đề 09

Câu 24: Cho 100 ml dung dịch hỗn hợp gồm NaCl 0.1M và NaBr 0.2M tác dụng với dung dịch AgNO₃ dư. Khối lượng kết tủa thu được là:

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 18: Hydrogen halide và một số phản ứng của ion halide

Tags: Bộ đề 09

Câu 25: Trong các hydrogen halide, HF được xem là acid yếu hơn so với HCl, HBr, HI trong dung dịch nước loãng. Điều này khác với xu hướng tăng dần tính acid đã nêu. Nguyên nhân chủ yếu gây ra sự 'bất thường' này của HF là:

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 18: Hydrogen halide và một số phản ứng của ion halide

Tags: Bộ đề 09

Câu 26: Phản ứng giữa dung dịch NaCl rắn và dung dịch H₂SO₄ đặc ở nhiệt độ phòng (dưới 250°C) chủ yếu tạo ra sản phẩm nào?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 18: Hydrogen halide và một số phản ứng của ion halide

Tags: Bộ đề 09

Câu 27: Một học sinh thực hiện thí nghiệm cho dung dịch X tác dụng với dung dịch AgNO₃ và quan sát thấy kết tủa màu trắng, kết tủa này tan hoàn toàn khi thêm dung dịch NH₃ dư. Dung dịch X là dung dịch muối của ion halide nào?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 18: Hydrogen halide và một số phản ứng của ion halide

Tags: Bộ đề 09

Câu 28: Tính chất nào sau đây thể hiện tính khử của ion halide?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 18: Hydrogen halide và một số phản ứng của ion halide

Tags: Bộ đề 09

Câu 29: Chọn phát biểu đúng khi nói về tính chất của các hydrogen halide:

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 18: Hydrogen halide và một số phản ứng của ion halide

Tags: Bộ đề 09

Câu 30: Cho phản ứng: 2NaI + Cl₂ → 2NaCl + I₂. Trong phản ứng này, vai trò của Cl₂ và NaI lần lượt là:

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 18: Hydrogen halide và một số phản ứng của ion halide

Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 18: Hydrogen halide và một số phản ứng của ion halide - Đề 10

Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 18: Hydrogen halide và một số phản ứng của ion halide - Đề 10 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Trong dãy các hydrogen halide từ HF đến HI, yếu tố nào sau đây đóng vai trò quan trọng nhất quyết định xu hướng tăng dần tính acid trong dung dịch nước (trừ HF)?

  • A. Độ âm điện của nguyên tử halogen.
  • B. Năng lượng ion hóa của nguyên tử halogen.
  • C. Độ bền liên kết H-X (năng lượng phân li liên kết).
  • D. Cấu hình electron lớp ngoài cùng của nguyên tử halogen.

Câu 2: Giải thích nào sau đây đúng về nhiệt độ sôi bất thường của HF so với các hydrogen halide khác (HCl, HBr, HI)?

  • A. HF tạo được liên kết hydrogen liên phân tử.
  • B. Khối lượng mol phân tử của HF nhỏ nhất.
  • C. Độ phân cực liên kết H-F nhỏ nhất.
  • D. Năng lượng liên kết H-F lớn nhất.

Câu 3: Phản ứng nào sau đây không thể hiện tính khử của ion halide?

  • A. 2HBr + H₂SO₄ (đặc) → Br₂ + SO₂ + 2H₂O
  • B. 10HI + 2KMnO₄ + 3H₂SO₄ → 5I₂ + 2MnSO₄ + K₂SO₄ + 8H₂O
  • C. Cl₂ + 2NaBr → 2NaCl + Br₂
  • D. AgNO₃ + KCl → AgCl↓ + KNO₃

Câu 4: Ion halide nào có tính khử mạnh nhất trong các ion Cl⁻, Br⁻, I⁻?

  • A. Cl⁻
  • B. Br⁻
  • C. I⁻
  • D. Tính khử của ba ion này là như nhau.

Câu 5: Khi cho dung dịch silver nitrate (AgNO₃) vào các dung dịch chứa ion halide, thu được các kết tủa có màu khác nhau. Hãy ghép đúng màu kết tủa với ion halide tương ứng:

  • A. Cl⁻: Vàng nhạt; Br⁻: Vàng đậm; I⁻: Trắng.
  • B. Cl⁻: Trắng; Br⁻: Vàng nhạt; I⁻: Vàng đậm.
  • C. Cl⁻: Trắng; Br⁻: Vàng đậm; I⁻: Vàng nhạt.
  • D. Cl⁻: Vàng đậm; Br⁻: Trắng; I⁻: Vàng nhạt.

Câu 6: Phản ứng nào sau đây được sử dụng để điều chế khí hydrogen chloride (HCl) trong phòng thí nghiệm?

  • A. Zn + 2HCl → ZnCl₂ + H₂
  • B. H₂ + Cl₂ → 2HCl
  • C. NaCl (dung dịch) + AgNO₃ (dung dịch) → AgCl↓ + NaNO₃
  • D. NaCl (rắn) + H₂SO₄ (đặc) u003e 250°C → NaHSO₄ + HCl↑ hoặc 2NaCl (rắn) + H₂SO₄ (đặc) u003e 400°C → Na₂SO₄ + 2HCl↑

Câu 7: Tại sao hydrofluoric acid (HF) được bảo quản trong các bình làm bằng nhựa polyethylene thay vì thủy tinh?

  • A. HF là chất dễ bay hơi.
  • B. HF có tính acid rất yếu.
  • C. HF phản ứng mạnh với SiO₂ trong thủy tinh.
  • D. HF dễ bị phân hủy bởi ánh sáng.

Câu 8: Cho các dung dịch sau: NaF, NaCl, NaBr, NaI. Dùng thuốc thử nào sau đây để phân biệt được các dung dịch này (không cần phân biệt NaF)?

  • A. Dung dịch AgNO₃.
  • B. Dung dịch NaOH.
  • C. Dung dịch H₂SO₄ loãng.
  • D. Quỳ tím.

Câu 9: Khi cho khí chlorine (Cl₂) sục vào dung dịch NaI, hiện tượng xảy ra là gì? Viết phương trình hóa học.

  • A. Không có hiện tượng gì xảy ra.
  • B. Dung dịch chuyển sang màu vàng nâu (do I₂ tạo thành). Phương trình: Cl₂ + 2NaI → 2NaCl + I₂.
  • C. Xuất hiện kết tủa trắng.
  • D. Có khí thoát ra không màu.

Câu 10: Dựa vào xu hướng tính khử của các ion halide, hãy dự đoán sản phẩm chính khi cho dung dịch NaBr phản ứng với dung dịch KMnO₄ trong môi trường acid sulfuric loãng.

  • A. Br⁻ bị oxi hóa thành Br₂; MnO₄⁻ bị khử thành MnO₂.
  • B. Br⁻ bị oxi hóa thành Br₂; MnO₄⁻ bị khử thành Mn²⁺.
  • C. Br⁻ không phản ứng; MnO₄⁻ bị khử thành Mn²⁺.
  • D. Br⁻ bị oxi hóa thành Br₂; MnO₄⁻ bị khử thành Mn²⁺. (Lưu ý: Trong môi trường acid, MnO₄⁻ thường bị khử mạnh nhất đến Mn²⁺).

Câu 11: Cho các phản ứng sau: (1) 2HBr + Cl₂ → 2HCl + Br₂; (2) 2HI + Br₂ → 2HBr + I₂. Các phản ứng này chứng minh điều gì về tính chất hóa học của các hydrogen halide?

  • A. Tính acid tăng dần từ HCl đến HI.
  • B. Tính oxi hóa tăng dần từ HCl đến HI.
  • C. Tính khử tăng dần từ HBr đến HI.
  • D. Tính tan trong nước tăng dần từ HCl đến HI.

Câu 12: Để loại bỏ lớp gỉ sắt (chủ yếu là Fe₂O₃) trên bề mặt kim loại, người ta thường dùng dung dịch hydrochloric acid (HCl). Phản ứng hóa học xảy ra là gì?

  • A. Fe₂O₃ + 6HCl → 2FeCl₃ + 3H₂O
  • B. Fe₂O₃ + 2HCl → 2FeCl + H₂O + O₂
  • C. Fe₂O₃ + 3HCl → FeCl₂ + FeCl + H₂O
  • D. Fe₂O₃ + HCl → Không phản ứng.

Câu 13: Cho một lượng dư dung dịch AgNO₃ vào 100 ml dung dịch hỗn hợp chứa NaCl 0.1M và NaBr 0.2M. Khối lượng kết tủa thu được là bao nhiêu? (Biết Ag = 108, Cl = 35.5, Br = 80, Na = 23).

  • A. 1.435 g
  • B. 4.285 g
  • C. 5.72 g
  • D. 2.85 g

Câu 14: Dung dịch hydrohalic acid nào sau đây có tính acid mạnh nhất?

  • A. HF
  • B. HCl
  • C. HBr
  • D. HI

Câu 15: Khi sục khí hydrogen bromide (HBr) vào dung dịch nước bromine (Br₂), hiện tượng gì xảy ra và giải thích?

  • A. Không có hiện tượng rõ rệt vì Br₂ là chất oxi hóa yếu hơn HBr là chất khử.
  • B. Dung dịch mất màu bromine do HBr khử Br₂ thành HBr.
  • C. Dung dịch đậm màu hơn do Br₂ bị HBr oxi hóa.
  • D. Có khí thoát ra không màu.

Câu 16: Nhận định nào sau đây về tính chất của các ion halide (F⁻, Cl⁻, Br⁻, I⁻) là sai?

  • A. Tính khử giảm dần từ F⁻ đến I⁻.
  • B. Tính khử tăng dần từ Cl⁻ đến I⁻.
  • C. Ion F⁻ có tính khử yếu nhất trong các ion halide.
  • D. Ion I⁻ có thể bị oxi hóa bởi H₂SO₄ đặc.

Câu 17: Trong phản ứng 2HBr + H₂SO₄ (đặc) → Br₂ + SO₂ + 2H₂O, chất nào đóng vai trò là chất oxi hóa?

  • A. HBr
  • B. H₂SO₄
  • C. Br₂
  • D. H₂O

Câu 18: Khi cho dung dịch NaI phản ứng với dung dịch nước Javel (chứa NaClO), sản phẩm oxi hóa của ion I⁻ là gì?

  • A. I⁻ bị khử thành I₂.
  • B. I⁻ bị oxi hóa thành IO⁻.
  • C. I⁻ bị oxi hóa thành I₂.
  • D. Không có phản ứng xảy ra.

Câu 19: Cho 0.02 mol một muối sodium halide (NaX) phản ứng hoàn toàn với lượng dư dung dịch AgNO₃ thu được 2.82 g kết tủa. Xác định công thức của muối sodium halide.

  • A. NaCl
  • B. NaBr
  • C. NaI
  • D. NaF

Câu 20: Tính acid của các hydrohalic acid tăng dần theo thứ tự nào?

  • A. HI < HBr < HCl < HF
  • B. HF < HBr < HI < HCl
  • C. HCl < HBr < HI < HF
  • D. HF < HCl < HBr < HI

Câu 21: Phương trình hóa học SiO₂ + 4HF → SiF₄ + 2H₂O mô tả tính chất đặc trưng nào của HF?

  • A. Tính acid mạnh.
  • B. Khả năng ăn mòn thủy tinh.
  • C. Tính oxi hóa mạnh.
  • D. Tính khử mạnh.

Câu 22: Để phân biệt dung dịch HCl và dung dịch H₂SO₄ loãng, người ta có thể dùng thuốc thử nào sau đây?

  • A. Dung dịch BaCl₂ (hoặc Ba(OH)₂).
  • B. Giấy quỳ tím.
  • C. Kim loại Cu.
  • D. Dung dịch NaCl.

Câu 23: Nhận định nào sau đây về các hydrogen halide và dung dịch của chúng là đúng?

  • A. Tất cả các hydrogen halide đều tồn tại ở trạng thái khí ở điều kiện thường và dễ tan trong nước.
  • B. Tính khử của các hydrogen halide tăng dần từ HF đến HI.
  • C. Dung dịch của tất cả các hydrogen halide đều có tính acid.
  • D. Trong dung dịch nước, HF phân li hoàn toàn thành H⁺ và F⁻.

Câu 24: Cho phản ứng: 2HI + H₂SO₄ (đặc) → I₂ + SO₂ + 2H₂O. Nếu thay HI bằng HCl, phản ứng có xảy ra tương tự không? Giải thích.

  • A. Có, vì HCl cũng có tính khử mạnh.
  • B. Không, vì ion Cl⁻ có tính khử yếu hơn ion I⁻, không đủ mạnh để khử H₂SO₄ đặc thành SO₂.
  • C. Có, nhưng sản phẩm khử của H₂SO₄ sẽ là H₂S.
  • D. Không, vì HCl là acid mạnh hơn HI.

Câu 25: Một dung dịch chứa hỗn hợp các muối NaCl, NaBr, NaI. Để thu được NaCl tinh khiết từ hỗn hợp này, người ta có thể dùng phương pháp kết tủa với AgNO₃, sau đó xử lí kết tủa. Trình tự các bước xử lí kết tủa (AgCl, AgBr, AgI) để chỉ thu được AgCl là:

  • A. Cho kết tủa vào dung dịch NH₃ dư (AgCl tan, AgBr tan ít, AgI không tan); Lọc lấy dung dịch; Acid hóa bằng HNO₃ loãng; Lọc lấy AgCl kết tủa.
  • B. Cho kết tủa vào dung dịch NH₃ loãng (AgCl tan, AgBr, AgI không tan); Lọc lấy dung dịch; Acid hóa bằng H₂SO₄ loãng; Lọc lấy AgCl kết tủa.
  • C. Cho kết tủa vào nước nóng; Lọc lấy phần không tan (AgBr, AgI); Phần tan là AgCl.
  • D. Cho kết tủa vào dung dịch Na₂S₂O₃; Lọc lấy dung dịch; Thêm HCl vào để thu AgCl.

Câu 26: Cho các phát biểu sau: (a) HF là acid yếu trong dung dịch nước. (b) Tính khử của các ion halide tăng theo chiều từ F⁻ đến I⁻. (c) AgCl tan tốt trong dung dịch ammonia đặc. (d) HBr có thể được điều chế bằng cách cho NaBr rắn tác dụng với H₂SO₄ đặc đun nóng. Số phát biểu đúng là:

  • A. 1
  • B. 2
  • C. 3
  • D. 4

Câu 27: Để phân biệt dung dịch NaF với dung dịch NaCl, NaBr, NaI, ta có thể dựa vào tính chất nào sau đây?

  • A. Màu sắc của muối khan.
  • B. Tính tan trong nước.
  • C. Khả năng làm đổi màu quỳ tím.
  • D. Phản ứng với dung dịch AgNO₃ (NaF không tạo kết tủa với AgNO₃).

Câu 28: Khí hydrogen chloride (HCl) tan rất nhiều trong nước tạo thành dung dịch hydrochloric acid. Tính chất này được giải thích chủ yếu dựa vào:

  • A. Phân tử HCl phân cực mạnh và tạo liên kết hydrogen với nước.
  • B. Phân tử HCl không phân cực.
  • C. Khối lượng mol của HCl nhỏ.
  • D. Năng lượng phân li liên kết H-Cl lớn.

Câu 29: Cho 0.01 mol khí HI tan hoàn toàn vào nước thu được 100 ml dung dịch. Nồng độ mol của ion I⁻ trong dung dịch này (bỏ qua sự phân li của nước) là bao nhiêu?

  • A. 0.01 M
  • B. 0.1 M
  • C. 0.001 M
  • D. 1 M

Câu 30: Trong công nghiệp, hydrogen chloride được sản xuất bằng phương pháp tổng hợp trực tiếp từ khí H₂ và Cl₂. Điều kiện phản ứng là gì?

  • A. Nhiệt độ cao, xúc tác V₂O₅.
  • B. Áp suất cao, nhiệt độ thường.
  • C. Chiếu sáng hoặc đun nóng.
  • D. Trong bóng tối hoàn toàn.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 18: Hydrogen halide và một số phản ứng của ion halide

Tags: Bộ đề 10

Câu 1: Trong dãy các hydrogen halide từ HF đến HI, yếu tố nào sau đây đóng vai trò *quan trọng nhất* quyết định xu hướng tăng dần tính acid trong dung dịch nước (trừ HF)?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 18: Hydrogen halide và một số phản ứng của ion halide

Tags: Bộ đề 10

Câu 2: Giải thích nào sau đây *đúng* về nhiệt độ sôi bất thường của HF so với các hydrogen halide khác (HCl, HBr, HI)?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 18: Hydrogen halide và một số phản ứng của ion halide

Tags: Bộ đề 10

Câu 3: Phản ứng nào sau đây *không* thể hiện tính khử của ion halide?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 18: Hydrogen halide và một số phản ứng của ion halide

Tags: Bộ đề 10

Câu 4: Ion halide nào có tính khử mạnh nhất trong các ion Cl⁻, Br⁻, I⁻?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 18: Hydrogen halide và một số phản ứng của ion halide

Tags: Bộ đề 10

Câu 5: Khi cho dung dịch silver nitrate (AgNO₃) vào các dung dịch chứa ion halide, thu được các kết tủa có màu khác nhau. Hãy ghép đúng màu kết tủa với ion halide tương ứng:

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 18: Hydrogen halide và một số phản ứng của ion halide

Tags: Bộ đề 10

Câu 6: Phản ứng nào sau đây được sử dụng để điều chế khí hydrogen chloride (HCl) trong phòng thí nghiệm?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 18: Hydrogen halide và một số phản ứng của ion halide

Tags: Bộ đề 10

Câu 7: Tại sao hydrofluoric acid (HF) được bảo quản trong các bình làm bằng nhựa polyethylene thay vì thủy tinh?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 18: Hydrogen halide và một số phản ứng của ion halide

Tags: Bộ đề 10

Câu 8: Cho các dung dịch sau: NaF, NaCl, NaBr, NaI. Dùng thuốc thử nào sau đây để phân biệt được các dung dịch này (không cần phân biệt NaF)?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 18: Hydrogen halide và một số phản ứng của ion halide

Tags: Bộ đề 10

Câu 9: Khi cho khí chlorine (Cl₂) sục vào dung dịch NaI, hiện tượng xảy ra là gì? Viết phương trình hóa học.

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 18: Hydrogen halide và một số phản ứng của ion halide

Tags: Bộ đề 10

Câu 10: Dựa vào xu hướng tính khử của các ion halide, hãy dự đoán sản phẩm chính khi cho dung dịch NaBr phản ứng với dung dịch KMnO₄ trong môi trường acid sulfuric loãng.

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 18: Hydrogen halide và một số phản ứng của ion halide

Tags: Bộ đề 10

Câu 11: Cho các phản ứng sau: (1) 2HBr + Cl₂ → 2HCl + Br₂; (2) 2HI + Br₂ → 2HBr + I₂. Các phản ứng này chứng minh điều gì về tính chất hóa học của các hydrogen halide?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 18: Hydrogen halide và một số phản ứng của ion halide

Tags: Bộ đề 10

Câu 12: Để loại bỏ lớp gỉ sắt (chủ yếu là Fe₂O₃) trên bề mặt kim loại, người ta thường dùng dung dịch hydrochloric acid (HCl). Phản ứng hóa học xảy ra là gì?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 18: Hydrogen halide và một số phản ứng của ion halide

Tags: Bộ đề 10

Câu 13: Cho một lượng dư dung dịch AgNO₃ vào 100 ml dung dịch hỗn hợp chứa NaCl 0.1M và NaBr 0.2M. Khối lượng kết tủa thu được là bao nhiêu? (Biết Ag = 108, Cl = 35.5, Br = 80, Na = 23).

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 18: Hydrogen halide và một số phản ứng của ion halide

Tags: Bộ đề 10

Câu 14: Dung dịch hydrohalic acid nào sau đây có tính acid mạnh nhất?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 18: Hydrogen halide và một số phản ứng của ion halide

Tags: Bộ đề 10

Câu 15: Khi sục khí hydrogen bromide (HBr) vào dung dịch nước bromine (Br₂), hiện tượng gì xảy ra và giải thích?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 18: Hydrogen halide và một số phản ứng của ion halide

Tags: Bộ đề 10

Câu 16: Nhận định nào sau đây về tính chất của các ion halide (F⁻, Cl⁻, Br⁻, I⁻) là *sai*?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 18: Hydrogen halide và một số phản ứng của ion halide

Tags: Bộ đề 10

Câu 17: Trong phản ứng 2HBr + H₂SO₄ (đặc) → Br₂ + SO₂ + 2H₂O, chất nào đóng vai trò là chất oxi hóa?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 18: Hydrogen halide và một số phản ứng của ion halide

Tags: Bộ đề 10

Câu 18: Khi cho dung dịch NaI phản ứng với dung dịch nước Javel (chứa NaClO), sản phẩm oxi hóa của ion I⁻ là gì?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 18: Hydrogen halide và một số phản ứng của ion halide

Tags: Bộ đề 10

Câu 19: Cho 0.02 mol một muối sodium halide (NaX) phản ứng hoàn toàn với lượng dư dung dịch AgNO₃ thu được 2.82 g kết tủa. Xác định công thức của muối sodium halide.

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 18: Hydrogen halide và một số phản ứng của ion halide

Tags: Bộ đề 10

Câu 20: Tính acid của các hydrohalic acid tăng dần theo thứ tự nào?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 18: Hydrogen halide và một số phản ứng của ion halide

Tags: Bộ đề 10

Câu 21: Phương trình hóa học SiO₂ + 4HF → SiF₄ + 2H₂O mô tả tính chất đặc trưng nào của HF?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 18: Hydrogen halide và một số phản ứng của ion halide

Tags: Bộ đề 10

Câu 22: Để phân biệt dung dịch HCl và dung dịch H₂SO₄ loãng, người ta có thể dùng thuốc thử nào sau đây?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 18: Hydrogen halide và một số phản ứng của ion halide

Tags: Bộ đề 10

Câu 23: Nhận định nào sau đây về các hydrogen halide và dung dịch của chúng là *đúng*?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 18: Hydrogen halide và một số phản ứng của ion halide

Tags: Bộ đề 10

Câu 24: Cho phản ứng: 2HI + H₂SO₄ (đặc) → I₂ + SO₂ + 2H₂O. Nếu thay HI bằng HCl, phản ứng có xảy ra tương tự không? Giải thích.

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 18: Hydrogen halide và một số phản ứng của ion halide

Tags: Bộ đề 10

Câu 25: Một dung dịch chứa hỗn hợp các muối NaCl, NaBr, NaI. Để thu được NaCl tinh khiết từ hỗn hợp này, người ta có thể dùng phương pháp kết tủa với AgNO₃, sau đó xử lí kết tủa. Trình tự các bước xử lí kết tủa (AgCl, AgBr, AgI) để chỉ thu được AgCl là:

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 18: Hydrogen halide và một số phản ứng của ion halide

Tags: Bộ đề 10

Câu 26: Cho các phát biểu sau: (a) HF là acid yếu trong dung dịch nước. (b) Tính khử của các ion halide tăng theo chiều từ F⁻ đến I⁻. (c) AgCl tan tốt trong dung dịch ammonia đặc. (d) HBr có thể được điều chế bằng cách cho NaBr rắn tác dụng với H₂SO₄ đặc đun nóng. Số phát biểu *đúng* là:

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 18: Hydrogen halide và một số phản ứng của ion halide

Tags: Bộ đề 10

Câu 27: Để phân biệt dung dịch NaF với dung dịch NaCl, NaBr, NaI, ta có thể dựa vào tính chất nào sau đây?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 18: Hydrogen halide và một số phản ứng của ion halide

Tags: Bộ đề 10

Câu 28: Khí hydrogen chloride (HCl) tan rất nhiều trong nước tạo thành dung dịch hydrochloric acid. Tính chất này được giải thích chủ yếu dựa vào:

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 18: Hydrogen halide và một số phản ứng của ion halide

Tags: Bộ đề 10

Câu 29: Cho 0.01 mol khí HI tan hoàn toàn vào nước thu được 100 ml dung dịch. Nồng độ mol của ion I⁻ trong dung dịch này (bỏ qua sự phân li của nước) là bao nhiêu?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 18: Hydrogen halide và một số phản ứng của ion halide

Tags: Bộ đề 10

Câu 30: Trong công nghiệp, hydrogen chloride được sản xuất bằng phương pháp tổng hợp trực tiếp từ khí H₂ và Cl₂. Điều kiện phản ứng là gì?

Viết một bình luận