Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 18: Hydrogen halide và một số phản ứng của ion halide - Đề 07
Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 18: Hydrogen halide và một số phản ứng của ion halide - Đề 07 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!
Câu 1: Nguyên nhân chính khiến hydrofluoric acid (HF) có nhiệt độ sôi cao bất thường so với các hydrogen halide còn lại (HCl, HBr, HI) là gì?
- A. Khối lượng phân tử của HF nhỏ nhất.
- B. Phân tử HF tạo được liên kết hydrogen liên phân tử.
- C. Độ phân cực của liên kết H-F rất lớn.
- D. Lực Van der Waals giữa các phân tử HF rất mạnh.
Câu 2: Sắp xếp các hydrohalic acid sau theo thứ tự tính acid tăng dần: HCl, HBr, HI, HF.
- A. HF < HCl < HBr < HI
- B. HI < HBr < HCl < HF
- C. HF < HCl < HBr < HI
- D. HCl < HBr < HI < HF
Câu 3: Liên kết trong phân tử hydrogen halide nào có độ bền (năng lượng liên kết) lớn nhất?
- A. H-F
- B. H-Cl
- C. H-Br
- D. H-I
Câu 4: Cho phản ứng sau: 2HBr + H₂SO₄ (đặc, nóng) → Br₂ + SO₂ + 2H₂O. Trong phản ứng này, ion bromide (Br⁻) đóng vai trò gì?
- A. Chất oxi hóa
- B. Chất khử
- C. Acid
- D. Base
Câu 5: Tại sao ion iodide (I⁻) có tính khử mạnh nhất trong các ion halide (F⁻, Cl⁻, Br⁻, I⁻)?
- A. I⁻ có bán kính ion nhỏ nhất.
- B. Độ âm điện của I thấp nhất.
- C. Năng lượng ion hóa của I cao nhất.
- D. Electron hóa trị ở lớp ngoài cùng của I⁻ bị hút bởi hạt nhân yếu nhất.
Câu 6: Một học sinh thực hiện thí nghiệm nhỏ dung dịch silver nitrate (AgNO₃) vào các dung dịch muối halide riêng biệt: NaCl, NaBr, NaI. Hiện tượng quan sát được là kết tủa màu vàng nhạt xuất hiện. Dung dịch muối halide nào đã được sử dụng?
- A. NaCl (tạo AgCl kết tủa trắng)
- B. NaI (tạo AgI kết tủa vàng đậm)
- C. NaBr (tạo AgBr kết tủa vàng nhạt)
- D. Cả ba muối đều tạo kết tủa vàng nhạt.
Câu 7: Phản ứng nào dưới đây không xảy ra khi cho dung dịch hydrohalic acid tương ứng tác dụng với dung dịch silver nitrate?
- A. HF + AgNO₃
- B. HCl + AgNO₃
- C. HBr + AgNO₃
- D. HI + AgNO₃
Câu 8: Để điều chế khí HCl trong phòng thí nghiệm, người ta thường cho NaCl rắn tác dụng với chất nào dưới đây và đun nóng nhẹ?
- A. Dung dịch H₂SO₄ loãng
- B. Dung dịch H₂SO₄ đặc
- C. Dung dịch HNO₃ đặc
- D. Nước cất
Câu 9: Phản ứng nào sau đây chứng minh tính acid của HCl?
- A. HCl + Cl₂ → Không phản ứng
- B. 2HCl + Zn → ZnCl₂ + H₂
- C. HCl + NaOH → NaCl + H₂O
- D. 4HCl + MnO₂ → MnCl₂ + Cl₂ + 2H₂O
Câu 10: Tại sao hydrofluoric acid (HF) không được lưu trữ trong các bình thủy tinh?
- A. HF là chất dễ bay hơi.
- B. HF có tính acid yếu nên dễ phản ứng với thủy tinh.
- C. HF là chất oxi hóa mạnh.
- D. HF có khả năng ăn mòn thủy tinh (thành phần chính là SiO₂).
Câu 11: Cho 0,1 mol HCl tác dụng vừa đủ với một lượng NaOH. Khối lượng muối thu được là bao nhiêu? (Cho Na=23, Cl=35,5)
- A. 5,85 gam
- B. 4,0 gam
- C. 3,65 gam
- D. 8,1 gam
Câu 12: Sản phẩm của phản ứng giữa Fe₂O₃ và dung dịch HCl là gì?
- A. FeCl₂, H₂O
- B. Fe, H₂O, Cl₂
- C. FeCl₃, H₂O
- D. FeCl₂, FeCl₃, H₂O
Câu 13: Trong các phản ứng sau, phản ứng nào thể hiện tính khử của ion Cl⁻?
- A. NaCl + AgNO₃ → AgCl + NaNO₃
- B. 2HCl + CaCO₃ → CaCl₂ + H₂O + CO₂
- C. Fe + 2HCl → FeCl₂ + H₂
- D. 2NaCl (nóng chảy) → 2Na + Cl₂ (điện phân)
Câu 14: Cho dung dịch chứa các ion sau: Na⁺, K⁺, Cl⁻, Br⁻, I⁻. Để nhận biết sự có mặt của các ion Cl⁻, Br⁻, I⁻ trong dung dịch trên, ta dùng thuốc thử là dung dịch AgNO₃. Thứ tự xuất hiện kết tủa khi nhỏ từ từ dung dịch AgNO₃ vào hỗn hợp trên là gì?
- A. AgI, AgBr, AgCl
- B. AgCl, AgBr, AgI
- C. AgBr, AgCl, AgI
- D. AgI, AgCl, AgBr
Câu 15: Cho phản ứng: aKI + bH₂SO₄ (đặc) → cI₂ + dH₂S + eK₂SO₄ + fH₂O. Sau khi cân bằng, tổng hệ số nguyên tối giản (a+b+c+d+e+f) là bao nhiêu?
Câu 16: Dung dịch HCl được ứng dụng để làm sạch bề mặt kim loại (tẩy gỉ). Phản ứng chính xảy ra khi dùng HCl để tẩy gỉ sắt (thành phần chính là Fe₂O₃) là:
- A. Fe + 2HCl → FeCl₂ + H₂
- B. FeO + 2HCl → FeCl₂ + H₂O
- C. Fe₂O₃ + 6HCl → 2FeCl₃ + 3H₂O
- D. Fe₃O₄ + 8HCl → FeCl₂ + 2FeCl₃ + 4H₂O
Câu 17: Khí hydrogen chloride (HCl) tan rất nhiều trong nước tạo thành dung dịch acid mạnh. Tính tan này được giải thích chủ yếu dựa vào yếu tố nào?
- A. Phân tử HCl phân cực mạnh và tạo liên kết hydrogen với nước.
- B. Khối lượng phân tử HCl nhỏ.
- C. HCl là chất khí ở nhiệt độ phòng.
- D. Liên kết H-Cl là liên kết cộng hóa trị không cực.
Câu 18: Cho phương trình phản ứng: NaCl (tinh thể) + H₂SO₄ (đặc) → NaHSO₄ + HCl. Phản ứng này thường được thực hiện ở nhiệt độ dưới 250°C. Nếu tăng nhiệt độ lên trên 400°C, sản phẩm muối chính thu được là gì?
- A. NaHSO₄
- B. NaOH
- C. Na₂O
- D. Na₂SO₄
Câu 19: So sánh tính khử của các ion halide F⁻, Cl⁻, Br⁻, I⁻. Nhận định nào sau đây là đúng?
- A. F⁻ có tính khử mạnh nhất.
- B. I⁻ có tính khử mạnh nhất.
- C. Tính khử tăng dần từ I⁻ đến F⁻.
- D. Các ion halide đều không có tính khử.
Câu 20: Để phân biệt dung dịch NaCl và dung dịch Na₂SO₄, người ta có thể dùng dung dịch chứa ion nào làm thuốc thử?
- A. Ag⁺
- B. Ba²⁺
- C. H⁺
- D. OH⁻
Câu 21: Cho một lượng Fe dư tác dụng với dung dịch HCl. Sản phẩm thu được là?
- A. FeCl₃ và H₂
- B. FeCl₂ và H₂
- C. FeCl₃
- D. FeCl₂, FeCl₃ và H₂
Câu 22: Phản ứng giữa HBr và H₂SO₄ đặc, nóng tạo ra SO₂ và Br₂. Điều này chứng tỏ điều gì về tính chất của HBr?
- A. HBr là acid mạnh.
- B. HBr là chất oxi hóa.
- C. Ion Br⁻ trong HBr có tính khử.
- D. HBr là chất điện li mạnh.
Câu 23: Cho các dung dịch sau: NaCl, NaBr, NaI. Dùng thuốc thử nào sau đây để nhận biết ba dung dịch trên?
- A. Dung dịch AgNO₃
- B. Dung dịch BaCl₂
- D. Dung dịch NaOH
Câu 24: Tính acid của hydrohalic acid tăng dần từ HF đến HI. Giải thích nào sau đây là phù hợp nhất?
- A. Độ âm điện của halogen giảm dần.
- B. Độ phân cực của liên kết H-X tăng dần.
- C. Năng lượng liên kết H-X tăng dần.
- D. Độ bền liên kết H-X giảm dần (liên kết dễ đứt hơn).
Câu 25: Cho 1,12 lít khí HCl (đktc) hấp thụ hoàn toàn vào 100 ml dung dịch NaOH 0,5M. Khối lượng muối thu được sau phản ứng là bao nhiêu? (Cho Na=23, Cl=35,5, H=1)
- A. 2,925 gam
- B. 5,85 gam
- C. 1,4625 gam
- D. 2,3 gam
Câu 26: Cho dung dịch KI tác dụng với dung dịch FeCl₃. Phản ứng xảy ra là: 2FeCl₃ + 2KI → 2FeCl₂ + I₂ + 2KCl. Trong phản ứng này, ion I⁻ đóng vai trò gì?
- A. Chất oxi hóa
- B. Chất khử
- C. Acid
- D. Chất xúc tác
Câu 27: Phản ứng nào sau đây không thể hiện tính acid của dung dịch HBr?
- A. HBr + KOH → KBr + H₂O
- B. 2HBr + CuO → CuBr₂ + H₂O
- C. 2HBr + Mg → MgBr₂ + H₂
- D. 2HBr + Cl₂ → 2HCl + Br₂
Câu 28: Một dung dịch X chứa hỗn hợp NaCl và NaBr. Chia dung dịch X thành hai phần bằng nhau. Phần 1 cho tác dụng hoàn toàn với lượng dư dung dịch AgNO₃ thu được 8,61 gam kết tủa. Phần 2 cho tác dụng hoàn toàn với lượng dư khí Cl₂ thu được 3,2 gam Br₂. Khối lượng của NaCl trong dung dịch X ban đầu là bao nhiêu? (Cho Cl=35,5, Br=80, Ag=108, Na=23)
- A. 3,51 gam
- B. 1,755 gam
- C. 2,34 gam
- D. 7,02 gam
Câu 29: Khí HCl khô (khan) không làm đổi màu quỳ tím khô. Khi cho quỳ tím ẩm vào khí HCl, quỳ tím chuyển sang màu đỏ. Hiện tượng này chứng tỏ điều gì?
- A. Khí HCl có tính acid mạnh.
- B. HCl chỉ thể hiện tính acid khi tan trong nước và phân li ra ion H⁺.
- C. Quỳ tím chỉ nhạy cảm với dung dịch acid.
- D. Khí HCl là chất khử.
Câu 30: Cho dung dịch chứa 0,02 mol NaI tác dụng hoàn toàn với dung dịch chứa 0,01 mol KMnO₄ trong môi trường H₂SO₄ loãng, dư. Sản phẩm khử của KMnO₄ là MnSO₄. Khối lượng I₂ thu được là bao nhiêu? (Cho I=127, Mn=55, K=39, O=16, S=32)
- A. 1,27 gam
- B. 2,54 gam
- C. 0,635 gam
- D. 5,08 gam