Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 2: Thành phần của nguyên tử - Đề 10 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!
Câu 1: Thành phần chính tạo nên hạt nhân nguyên tử bao gồm:
- A. Proton và electron
- B. Proton và neutron
- C. Electron và neutron
- D. Proton, neutron và electron
Câu 2: Hạt nào trong nguyên tử mang điện tích âm và chuyển động xung quanh hạt nhân?
- A. Proton
- B. Neutron
- C. Electron
- D. Photon
Câu 3: Nếu coi khối lượng của proton xấp xỉ 1 amu và neutron xấp xỉ 1 amu, còn khối lượng của electron rất nhỏ (xấp xỉ 0.00055 amu). Phát biểu nào sau đây là đúng nhất về khối lượng nguyên tử?
- A. Khối lượng nguyên tử tập trung chủ yếu ở lớp vỏ electron.
- B. Khối lượng nguyên tử tập trung chủ yếu ở hạt nhân và lớp vỏ electron có khối lượng đáng kể.
- C. Khối lượng nguyên tử được phân bố đều giữa hạt nhân và lớp vỏ electron.
- D. Khối lượng nguyên tử tập trung chủ yếu ở hạt nhân.
Câu 4: Nguyên tử được cấu tạo rỗng. Khoảng trống trong nguyên tử chủ yếu là do:
- A. Kích thước hạt nhân rất nhỏ so với kích thước nguyên tử và các electron chuyển động ở khoảng cách lớn so với hạt nhân.
- B. Khối lượng electron quá nhỏ so với khối lượng hạt nhân.
- C. Neutron không mang điện tích.
- D. Các hạt proton và neutron liên kết chặt chẽ trong hạt nhân.
Câu 5: Nguyên tử trung hòa về điện. Điều này có nghĩa là:
- A. Số proton bằng số neutron.
- B. Số neutron bằng số electron.
- C. Tổng điện tích dương của hạt nhân bằng tổng điện tích âm của các electron.
- D. Tổng khối lượng của proton và neutron bằng tổng khối lượng của electron.
Câu 6: Số đơn vị điện tích hạt nhân (Z) của một nguyên tử bằng:
- A. Số proton trong hạt nhân.
- B. Số neutron trong hạt nhân.
- C. Số electron ở lớp vỏ.
- D. Tổng số proton và neutron.
Câu 7: Số khối (A) của một nguyên tử được xác định bằng:
- A. Tổng số proton và electron.
- B. Tổng số neutron và electron.
- C. Số proton.
- D. Tổng số proton và neutron.
Câu 8: Một nguyên tử có 11 proton, 12 neutron và 11 electron. Số hiệu nguyên tử (Z) và số khối (A) của nguyên tử này lần lượt là:
- A. Z=11, A=11
- B. Z=11, A=23
- C. Z=12, A=23
- D. Z=11, A=12
Câu 9: Nguyên tử của nguyên tố X có số khối là 35 và số neutron là 18. Số proton của nguyên tử X là:
Câu 10: Nguyên tử của nguyên tố Y có 20 proton và số khối là 40. Số neutron của nguyên tử Y là:
Câu 11: Một nguyên tử trung hòa có 15 electron. Hạt nhân của nguyên tử này có số đơn vị điện tích dương là:
- A. -15
- B. 0
- C. +10
- D. +15
Câu 12: Ion X²⁺ có tổng số electron là 10. Số proton trong hạt nhân của nguyên tử X là:
Câu 13: Ion Y³⁻ có tổng số electron là 18. Số proton trong hạt nhân của nguyên tử Y là:
Câu 14: Hai nguyên tử được gọi là đồng vị của nhau nếu chúng có cùng:
- A. Số khối (A).
- B. Số proton (Z).
- C. Số neutron (N).
- D. Tổng số hạt (proton + neutron + electron).
Câu 15: Nguyên tử nào sau đây là đồng vị của nguyên tử có 17 proton và 18 neutron?
- A. Nguyên tử có 18 proton và 17 neutron.
- B. Nguyên tử có 17 proton và 17 neutron.
- C. Nguyên tử có 18 proton và 18 neutron.
- D. Nguyên tử có 17 proton và 20 neutron.
Câu 16: Cho các nguyên tử sau: X (Z=6, N=6), Y (Z=7, N=7), T (Z=6, N=7), Q (Z=8, N=8). Cặp nguyên tử nào là đồng vị của nhau?
- A. X và T
- B. X và Y
- C. Y và Q
- D. T và Q
Câu 17: Nguyên tố Argon (Ar) có ba đồng vị bền: ²⁰Ar, ²²Ar, và A. Đồng vị A chiếm 0.337% tổng số nguyên tử Ar. Biết nguyên tử khối trung bình của Ar là 39.948 amu. Đồng vị A có số khối là bao nhiêu? (Biết abundance của ²⁰Ar và ²²Ar không đáng kể trong tự nhiên và thông tin về chúng trong đề bài có thể bị sai lệch, hãy tập trung vào cách tính cho đồng vị chính và đồng vị cần tìm). Lưu ý: Đây là câu hỏi áp dụng công thức tính nguyên tử khối trung bình trong trường hợp có 2 đồng vị chính.
Câu 18: Nguyên tử khối trung bình của Boron (B) là 10.81 amu. Boron có hai đồng vị chính là ¹⁰B (khối lượng 10.013 amu) và ¹¹B (khối lượng 11.009 amu). Phần trăm số nguyên tử của đồng vị ¹¹B trong tự nhiên là bao nhiêu?
- A. 19.9%
- B. 80.1%
- C. 80.1%
- D. 50.0%
Câu 19: Oxygen có 3 đồng vị bền là ¹⁶O, ¹⁷O, ¹⁸O với phần trăm số nguyên tử tương ứng là 99.757%, 0.038%, 0.205%. Nguyên tử khối của các đồng vị này lần lượt là 15.995 amu, 16.999 amu, 17.999 amu. Nguyên tử khối trung bình của Oxygen là bao nhiêu? (Làm tròn đến 2 chữ số thập phân)
- A. 16.00 amu
- B. 17.00 amu
- C. 16.99 amu
- D. 15.99 amu
Câu 20: Một nguyên tử X có 13 proton và 14 neutron. Kí hiệu nguyên tử của X là:
- A. ¹³Al
- B. ²⁷Al
- C. ¹⁴Si
- D. ²⁷Si
Câu 21: Nguyên tố Chlorine (Cl) có Z=17. Hạt nhân của nguyên tử Chlorine có điện tích là:
- A. -17
- B. 0
- C. +35
- D. +17
Câu 22: Cho biết nguyên tử khối của ¹²C là 12.000 amu. Định nghĩa đơn vị khối lượng nguyên tử (amu) dựa trên nguyên tử này. Phát biểu nào sau đây là đúng?
- A. 1 amu có khối lượng bằng khối lượng của một nguyên tử ¹²C.
- B. 1 amu có khối lượng bằng khối lượng của một proton.
- C. 1 amu có khối lượng bằng 1/12 khối lượng của một nguyên tử ¹²C.
- D. 1 amu có khối lượng bằng tổng khối lượng của một proton và một neutron.
Câu 23: Một nguyên tử có tổng số hạt proton, neutron và electron là 34. Số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 10. Số proton, neutron, electron của nguyên tử này lần lượt là:
- A. 11, 12, 11
- B. 12, 10, 12
- C. 10, 14, 10
- D. 11, 10, 13
Câu 24: Nguyên tố X có 2 đồng vị với tỉ lệ số nguyên tử 27:23. Đồng vị thứ nhất có số khối 35. Đồng vị thứ hai nhiều hơn đồng vị thứ nhất 2 neutron. Nguyên tử khối trung bình của X là bao nhiêu? (Làm tròn đến 2 chữ số thập phân)
- A. 35.00 amu
- B. 35.92 amu
- C. 36.00 amu
- D. 35.46 amu
Câu 25: Nguyên tử Z có 19 proton và 20 neutron. Nguyên tử này thuộc nguyên tố nào và có số khối là bao nhiêu?
- A. Kali (K), số khối 19
- B. Canxi (Ca), số khối 39
- C. Kali (K), số khối 39
- D. Canxi (Ca), số khối 40
Câu 26: So sánh kích thước của hạt nhân nguyên tử và nguyên tử, phát biểu nào sau đây là đúng?
- A. Đường kính nguyên tử lớn hơn đường kính hạt nhân khoảng 10^4 đến 10^5 lần.
- B. Đường kính nguyên tử và đường kính hạt nhân xấp xỉ bằng nhau.
- C. Đường kính hạt nhân lớn hơn đường kính nguyên tử.
- D. Đường kính nguyên tử chỉ lớn hơn đường kính hạt nhân vài lần.
Câu 27: Phát biểu nào sau đây về các hạt cấu tạo nên nguyên tử là SAI?
- A. Proton và neutron có khối lượng xấp xỉ bằng nhau.
- B. Electron và proton có điện tích trái dấu nhưng khối lượng xấp xỉ bằng nhau.
- C. Neutron không mang điện tích.
- D. Trong nguyên tử trung hòa, số proton bằng số electron.
Câu 28: Một nguyên tử M có số neutron nhiều hơn số proton là 1 và tổng số hạt (p, n, e) là 52. Số khối (A) của nguyên tử M là:
Câu 29: Dựa vào thành phần cấu tạo, tính chất nào của nguyên tử quyết định chủ yếu đến tính chất hóa học của một nguyên tố?
- A. Số electron ở lớp vỏ nguyên tử.
- B. Số neutron trong hạt nhân.
- C. Số proton trong hạt nhân.
- D. Tổng số hạt (proton + neutron + electron).
Câu 30: Nguyên tử khối trung bình của Neon (Ne) là 20.18 amu. Neon có hai đồng vị phổ biến là ²⁰Ne (20.00 amu) và ²²Ne (22.00 amu). Tỉ lệ phần trăm số nguyên tử của ²⁰Ne và ²²Ne trong tự nhiên gần nhất với tỉ lệ nào sau đây?
- A. 1:1
- B. 1:4
- C. 9:1
- D. 4:1