Đề Trắc nghiệm Hóa 10 – Chân trời sáng tạo – Bài 4: Cấu trúc lớp vỏ electron của nguyên tử

Đề 01

Đề 02

Đề 03

Đề 04

Đề 05

Đề 06

Đề 07

Đề 08

Đề 09

Đề 10

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 4: Cấu trúc lớp vỏ electron của nguyên tử

Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 4: Cấu trúc lớp vỏ electron của nguyên tử - Đề 01

Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 4: Cấu trúc lớp vỏ electron của nguyên tử - Đề 01 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Theo mô hình nguyên tử hiện đại, phát biểu nào sau đây là đúng khi mô tả chuyển động của electron trong nguyên tử?

  • A. Electron chuyển động trên các quỹ đạo tròn hoặc bầu dục xác định.
  • B. Electron đứng yên trong một vùng không gian xác định quanh hạt nhân.
  • C. Electron chuyển động rất nhanh trong một khu vực không gian xác định quanh hạt nhân mà không theo quỹ đạo cố định, tạo thành đám mây electron.
  • D. Electron chuyển động ngẫu nhiên khắp không gian bên trong nguyên tử.

Câu 2: Khái niệm nào sau đây được định nghĩa là "khu vực không gian xung quanh hạt nhân nguyên tử mà xác suất tìm thấy electron trong khu vực đó là lớn nhất (khoảng 90%)"?

  • A. Orbital nguyên tử (AO).
  • B. Lớp electron.
  • C. Phân lớp electron.
  • D. Hạt nhân nguyên tử.

Câu 3: Hình dạng nào dưới đây mô tả đúng hình dạng của orbital s?

  • A. Hình cầu.
  • B. Hình số tám nổi (quả tạ).
  • C. Hình dạng phức tạp hơn, có nhiều thùy.
  • D. Hình elip.

Câu 4: Hình dạng nào dưới đây mô tả đúng hình dạng của các orbital p?

  • A. Hình cầu.
  • B. Hình số tám nổi (quả tạ) định hướng theo các trục tọa độ.
  • C. Hình dạng phức tạp, không đối xứng.
  • D. Hình lập phương.

Câu 5: Trong nguyên tử, các lớp electron được kí hiệu lần lượt từ gần hạt nhân ra xa là K, L, M, N, ... Lớp thứ 3 được kí hiệu là gì?

  • A. K.
  • B. L.
  • C. M.
  • D. N.

Câu 6: Với các lớp từ 1 đến 4 (n ≤ 4), số phân lớp trong mỗi lớp electron bằng bao nhiêu?

  • A. 2n.
  • B. n.
  • C. n².
  • D. 2n².

Câu 7: Số lượng orbital trong các phân lớp s, p, d, f lần lượt là bao nhiêu?

  • A. 1, 2, 3, 4.
  • B. 2, 6, 10, 14.
  • C. 1, 3, 5, 7.
  • D. 2, 4, 6, 8.

Câu 8: Theo nguyên lý vững bền (nguyên lý Aufbau), các electron sẽ điền vào các orbital theo thứ tự nào?

  • A. Từ mức năng lượng thấp đến mức năng lượng cao.
  • B. Từ mức năng lượng cao đến mức năng lượng thấp.
  • C. Ngẫu nhiên vào bất kỳ orbital nào còn trống.
  • D. Từ orbital có hình dạng đơn giản đến phức tạp.

Câu 9: Nguyên lý Pauli phát biểu rằng mỗi orbital nguyên tử có thể chứa tối đa bao nhiêu electron và với đặc điểm spin như thế nào?

  • A. Tối đa 1 electron.
  • B. Tối đa 2 electron với spin ngược chiều.
  • C. Tối đa 2 electron với spin cùng chiều.
  • D. Tối đa 3 electron.

Câu 10: Quy tắc Hund mô tả sự phân bố electron vào các orbital trong cùng một phân lớp chưa bão hòa. Phát biểu nào sau đây đúng về quy tắc Hund?

  • A. Electron sẽ điền vào các orbital theo thứ tự mức năng lượng tăng dần.
  • B. Mỗi orbital chứa tối đa 2 electron có spin ngược chiều.
  • C. Electron sẽ phân bố vào các orbital trong cùng một phân lớp sao cho số electron độc thân là tối đa.
  • D. Electron luôn điền đầy một orbital trước khi chuyển sang orbital khác trong cùng phân lớp.

Câu 11: Số electron tối đa có thể có trong lớp electron thứ n (với n ≤ 4) được tính bằng công thức nào?

  • A. n.
  • B. 2n.
  • C. 2n².
  • D. n².

Câu 12: Số electron tối đa trong các phân lớp s, p, d, f lần lượt là bao nhiêu?

  • A. 1, 3, 5, 7.
  • B. 2, 4, 6, 8.
  • C. 2, 3, 5, 7.
  • D. 2, 6, 10, 14.

Câu 13: Nguyên tử Nitrogen (N) có số hiệu nguyên tử Z = 7. Cấu hình electron của nguyên tử N là:

  • A. 1s²2s²2p².
  • B. 1s²2s²2p³.
  • C. 1s²2p⁵.
  • D. 1s²2s³2p².

Câu 14: Nguyên tử Sodium (Na) có số hiệu nguyên tử Z = 11. Cấu hình electron của nguyên tử Na là:

  • A. 1s²2s²2p⁶3p¹.
  • B. 1s²2s²2p⁵3s².
  • C. 1s²2s²2p⁷.
  • D. 1s²2s²2p⁶3s¹.

Câu 15: Nguyên tử Chlorine (Cl) có số hiệu nguyên tử Z = 17. Cấu hình electron của nguyên tử Cl là:

  • A. 1s²2s²2p⁶3s²3p⁵.
  • B. 1s²2s²2p⁶3d⁷.
  • C. 1s²2s²2p⁶3s²3p⁶.
  • D. 1s²2s²2p⁵3s²3p⁶.

Câu 16: Nguyên tử X có cấu hình electron 1s²2s²2p⁶3s²3p⁴. Số electron lớp ngoài cùng của nguyên tử X là bao nhiêu?

  • A. 2.
  • B. 4.
  • C. 6.
  • D. 8.

Câu 17: Nguyên tử Y có cấu hình electron 1s²2s²2p⁶3s¹ . Nguyên tử Y có bao nhiêu lớp electron?

  • A. 1.
  • B. 2.
  • C. 3.
  • D. 4.

Câu 18: Nguyên tử Z có cấu hình electron 1s²2s²2p³. Số electron độc thân trong nguyên tử Z là bao nhiêu?

  • A. 1.
  • B. 2.
  • C. 3.
  • D. 5.

Câu 19: Cấu hình electron nào sau đây viết sai thứ tự mức năng lượng theo nguyên lý vững bền?

  • A. 1s²2s²2p⁶3s².
  • B. 1s²2s²2p⁶3s²3p⁶.
  • C. 1s²2s²2p⁶3s²3p⁶4s¹.
  • D. 1s²2s²2p⁶3s²3p⁶3d¹.

Câu 20: Phân lớp electron nào sau đây được gọi là phân lớp bão hòa?

  • A. p³.
  • B. d⁵.
  • C. f¹⁴.
  • D. s¹.

Câu 21: Nguyên tử của nguyên tố nào có cấu hình electron lớp ngoài cùng là 3s²3p¹?

  • A. Aluminium (Z=13).
  • B. Boron (Z=5).
  • C. Gallium (Z=31).
  • D. Silicon (Z=14).

Câu 22: So sánh mức năng lượng của orbital 3d và 4s theo nguyên lý vững bền.

  • A. E(3d) > E(4s).
  • B. E(3d) < E(4s).
  • C. E(3d) = E(4s).
  • D. Không thể so sánh được.

Câu 23: Nguyên tử của nguyên tố X có tổng số electron trên các phân lớp p là 9. Số hiệu nguyên tử Z của X là bao nhiêu?

  • A. 12.
  • B. 14.
  • C. 15.
  • D. 17.

Câu 24: Nguyên tử của nguyên tố nào có 5 electron độc thân?

  • A. Phosphorus (Z=15).
  • B. Manganese (Z=25).
  • C. Iron (Z=26).
  • D. Chlorine (Z=17).

Câu 25: Cấu hình electron của ion S²⁻ (Sulfur, Z=16) là:

  • A. 1s²2s²2p⁶3s²3p².
  • B. 1s²2s²2p⁶3s²3p⁴.
  • C. 1s²2s²2p⁶3p⁶.
  • D. 1s²2s²2p⁶3s²3p⁶.

Câu 26: Một nguyên tử có 3 lớp electron, lớp ngoài cùng có 6 electron. Số hiệu nguyên tử của nguyên tố đó là bao nhiêu?

  • A. 6.
  • B. 8.
  • C. 14.
  • D. 16.

Câu 27: Nguyên tử của nguyên tố X có cấu hình electron kết thúc ở phân lớp 3d³. X thuộc loại nguyên tố nào?

  • A. Nguyên tố d (kim loại chuyển tiếp).
  • B. Nguyên tố s.
  • C. Nguyên tố p.
  • D. Nguyên tố f (kim loại đất hiếm).

Câu 28: Cho các phân lớp sau: 2s, 3p, 3d, 4s. Thứ tự mức năng lượng tăng dần của các phân lớp này là:

  • A. 2s < 3d < 3p < 4s.
  • B. 2s < 3p < 4s < 3d.
  • C. 2s < 3p < 3d < 4s.
  • D. 4s < 3p < 3d < 2s.

Câu 29: Nguyên tử Argon (Ar, Z=18) có cấu hình electron 1s²2s²2p⁶3s²3p⁶. Đây là cấu hình của nguyên tử thuộc loại nguyên tố nào?

  • A. Kim loại kiềm.
  • B. Halogen.
  • C. Khí hiếm.
  • D. Kim loại chuyển tiếp.

Câu 30: Phân lớp 3p của nguyên tử Phosphorus (P, Z=15) có sự phân bố electron như thế nào theo quy tắc Hund?

  • A. Mỗi orbital 3p chứa 1 electron độc thân.
  • B. Một orbital 3p chứa 2 electron, hai orbital còn lại rỗng.
  • C. Một orbital 3p chứa 2 electron, một orbital chứa 1 electron, một rỗng.
  • D. Tất cả 3 electron đều ghép đôi trong một orbital 3p duy nhất.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 4: Cấu trúc lớp vỏ electron của nguyên tử

Tags: Bộ đề 01

Câu 1: Theo mô hình nguyên tử hiện đại, phát biểu nào sau đây là đúng khi mô tả chuyển động của electron trong nguyên tử?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 4: Cấu trúc lớp vỏ electron của nguyên tử

Tags: Bộ đề 01

Câu 2: Khái niệm nào sau đây được định nghĩa là 'khu vực không gian xung quanh hạt nhân nguyên tử mà xác suất tìm thấy electron trong khu vực đó là lớn nhất (khoảng 90%)'?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 4: Cấu trúc lớp vỏ electron của nguyên tử

Tags: Bộ đề 01

Câu 3: Hình dạng nào dưới đây mô tả đúng hình dạng của orbital s?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 4: Cấu trúc lớp vỏ electron của nguyên tử

Tags: Bộ đề 01

Câu 4: Hình dạng nào dưới đây mô tả đúng hình dạng của các orbital p?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 4: Cấu trúc lớp vỏ electron của nguyên tử

Tags: Bộ đề 01

Câu 5: Trong nguyên tử, các lớp electron được kí hiệu lần lượt từ gần hạt nhân ra xa là K, L, M, N, ... Lớp thứ 3 được kí hiệu là gì?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 4: Cấu trúc lớp vỏ electron của nguyên tử

Tags: Bộ đề 01

Câu 6: Với các lớp từ 1 đến 4 (n ≤ 4), số phân lớp trong mỗi lớp electron bằng bao nhiêu?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 4: Cấu trúc lớp vỏ electron của nguyên tử

Tags: Bộ đề 01

Câu 7: Số lượng orbital trong các phân lớp s, p, d, f lần lượt là bao nhiêu?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 4: Cấu trúc lớp vỏ electron của nguyên tử

Tags: Bộ đề 01

Câu 8: Theo nguyên lý vững bền (nguyên lý Aufbau), các electron sẽ điền vào các orbital theo thứ tự nào?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 4: Cấu trúc lớp vỏ electron của nguyên tử

Tags: Bộ đề 01

Câu 9: Nguyên lý Pauli phát biểu rằng mỗi orbital nguyên tử có thể chứa tối đa bao nhiêu electron và với đặc điểm spin như thế nào?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 4: Cấu trúc lớp vỏ electron của nguyên tử

Tags: Bộ đề 01

Câu 10: Quy tắc Hund mô tả sự phân bố electron vào các orbital trong cùng một phân lớp chưa bão hòa. Phát biểu nào sau đây đúng về quy tắc Hund?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 4: Cấu trúc lớp vỏ electron của nguyên tử

Tags: Bộ đề 01

Câu 11: Số electron tối đa có thể có trong lớp electron thứ n (với n ≤ 4) được tính bằng công thức nào?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 4: Cấu trúc lớp vỏ electron của nguyên tử

Tags: Bộ đề 01

Câu 12: Số electron tối đa trong các phân lớp s, p, d, f lần lượt là bao nhiêu?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 4: Cấu trúc lớp vỏ electron của nguyên tử

Tags: Bộ đề 01

Câu 13: Nguyên tử Nitrogen (N) có số hiệu nguyên tử Z = 7. Cấu hình electron của nguyên tử N là:

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 4: Cấu trúc lớp vỏ electron của nguyên tử

Tags: Bộ đề 01

Câu 14: Nguyên tử Sodium (Na) có số hiệu nguyên tử Z = 11. Cấu hình electron của nguyên tử Na là:

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 4: Cấu trúc lớp vỏ electron của nguyên tử

Tags: Bộ đề 01

Câu 15: Nguyên tử Chlorine (Cl) có số hiệu nguyên tử Z = 17. Cấu hình electron của nguyên tử Cl là:

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 4: Cấu trúc lớp vỏ electron của nguyên tử

Tags: Bộ đề 01

Câu 16: Nguyên tử X có cấu hình electron 1s²2s²2p⁶3s²3p⁴. Số electron lớp ngoài cùng của nguyên tử X là bao nhiêu?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 4: Cấu trúc lớp vỏ electron của nguyên tử

Tags: Bộ đề 01

Câu 17: Nguyên tử Y có cấu hình electron 1s²2s²2p⁶3s¹ . Nguyên tử Y có bao nhiêu lớp electron?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 4: Cấu trúc lớp vỏ electron của nguyên tử

Tags: Bộ đề 01

Câu 18: Nguyên tử Z có cấu hình electron 1s²2s²2p³. Số electron độc thân trong nguyên tử Z là bao nhiêu?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 4: Cấu trúc lớp vỏ electron của nguyên tử

Tags: Bộ đề 01

Câu 19: Cấu hình electron nào sau đây viết sai thứ tự mức năng lượng theo nguyên lý vững bền?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 4: Cấu trúc lớp vỏ electron của nguyên tử

Tags: Bộ đề 01

Câu 20: Phân lớp electron nào sau đây được gọi là phân lớp bão hòa?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 4: Cấu trúc lớp vỏ electron của nguyên tử

Tags: Bộ đề 01

Câu 21: Nguyên tử của nguyên tố nào có cấu hình electron lớp ngoài cùng là 3s²3p¹?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 4: Cấu trúc lớp vỏ electron của nguyên tử

Tags: Bộ đề 01

Câu 22: So sánh mức năng lượng của orbital 3d và 4s theo nguyên lý vững bền.

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 4: Cấu trúc lớp vỏ electron của nguyên tử

Tags: Bộ đề 01

Câu 23: Nguyên tử của nguyên tố X có tổng số electron trên các phân lớp p là 9. Số hiệu nguyên tử Z của X là bao nhiêu?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 4: Cấu trúc lớp vỏ electron của nguyên tử

Tags: Bộ đề 01

Câu 24: Nguyên tử của nguyên tố nào có 5 electron độc thân?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 4: Cấu trúc lớp vỏ electron của nguyên tử

Tags: Bộ đề 01

Câu 25: Cấu hình electron của ion S²⁻ (Sulfur, Z=16) là:

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 4: Cấu trúc lớp vỏ electron của nguyên tử

Tags: Bộ đề 01

Câu 26: Một nguyên tử có 3 lớp electron, lớp ngoài cùng có 6 electron. Số hiệu nguyên tử của nguyên tố đó là bao nhiêu?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 4: Cấu trúc lớp vỏ electron của nguyên tử

Tags: Bộ đề 01

Câu 27: Nguyên tử của nguyên tố X có cấu hình electron kết thúc ở phân lớp 3d³. X thuộc loại nguyên tố nào?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 4: Cấu trúc lớp vỏ electron của nguyên tử

Tags: Bộ đề 01

Câu 28: Cho các phân lớp sau: 2s, 3p, 3d, 4s. Thứ tự mức năng lượng tăng dần của các phân lớp này là:

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 4: Cấu trúc lớp vỏ electron của nguyên tử

Tags: Bộ đề 01

Câu 29: Nguyên tử Argon (Ar, Z=18) có cấu hình electron 1s²2s²2p⁶3s²3p⁶. Đây là cấu hình của nguyên tử thuộc loại nguyên tố nào?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 4: Cấu trúc lớp vỏ electron của nguyên tử

Tags: Bộ đề 01

Câu 30: Phân lớp 3p của nguyên tử Phosphorus (P, Z=15) có sự phân bố electron như thế nào theo quy tắc Hund?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 4: Cấu trúc lớp vỏ electron của nguyên tử

Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 4: Cấu trúc lớp vỏ electron của nguyên tử - Đề 02

Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 4: Cấu trúc lớp vỏ electron của nguyên tử - Đề 02 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Mô hình nguyên tử hiện đại khác với mô hình nguyên tử Bohr ở điểm cốt lõi nào về chuyển động của electron?

  • A. Electron chỉ chuyển động trong hạt nhân.
  • B. Electron chuyển động theo quỹ đạo cố định hình tròn.
  • C. Electron chuyển động theo quỹ đạo cố định hình bầu dục.
  • D. Electron chuyển động không theo quỹ đạo xác định.

Câu 2: Khái niệm orbital nguyên tử (AO) mô tả điều gì về electron trong nguyên tử?

  • A. Quỹ đạo chuyển động chính xác của electron.
  • B. Năng lượng chính xác của electron tại mọi thời điểm.
  • C. Khu vực không gian có xác suất tìm thấy electron lớn nhất.
  • D. Khoảng cách cố định từ hạt nhân đến electron.

Câu 3: Phân lớp electron nào sau đây có hình dạng đối xứng cầu?

  • A. s
  • B. p
  • C. d
  • D. f

Câu 4: Nguyên tử X có cấu hình electron lớp ngoài cùng là $3s^23p^4$. Electron thuộc phân lớp nào trong lớp ngoài cùng này có mức năng lượng thấp nhất?

  • A. 3s
  • B. 3p
  • C. Electron ở 3s và 3p có năng lượng bằng nhau.
  • D. Không thể xác định.

Câu 5: Phân lớp d có bao nhiêu orbital nguyên tử (AO) và có thể chứa tối đa bao nhiêu electron?

  • A. 3 AO, 6 electron
  • B. 5 AO, 5 electron
  • C. 7 AO, 14 electron
  • D. 5 AO, 10 electron

Câu 6: Lớp electron thứ 3 (lớp M) bao gồm các phân lớp nào và tổng số orbital nguyên tử trong lớp này là bao nhiêu?

  • A. 3s, 3p; Tổng 4 AO
  • B. 3s, 3p, 3d, 3f; Tổng 16 AO
  • C. 3s, 3p, 3d; Tổng 9 AO
  • D. 3s, 3d; Tổng 6 AO

Câu 7: Sắp xếp các phân lớp sau theo thứ tự mức năng lượng tăng dần: $3d, 4s, 4p, 3p$.

  • A. $3p < 3d < 4s < 4p$
  • B. $3p < 4s < 3d < 4p$
  • C. $4s < 3p < 3d < 4p$
  • D. $3p < 4s < 4p < 3d$

Câu 8: Theo nguyên lí Pauli, hai electron cùng ở trong một orbital nguyên tử phải có đặc điểm gì?

  • A. Có chiều tự quay ngược nhau.
  • B. Có cùng chiều tự quay.
  • C. Có cùng mức năng lượng chính xác.
  • D. Chuyển động cùng một hướng.

Câu 9: Nguyên tử Nitrogen (N, Z=7) có cấu hình electron lớp ngoài cùng là $2s^22p^3$. Theo quy tắc Hund, khi điền 3 electron vào 3 AO của phân lớp 2p, chúng sẽ được phân bố như thế nào?

  • A. Điền cặp vào một AO, còn 1 AO trống.
  • B. Mỗi AO chứa 1 electron độc thân.
  • C. Điền 2 electron vào một AO, 1 electron vào AO khác, còn 1 AO trống.
  • D. Tất cả 3 electron đều ghép đôi trong 2 AO.

Câu 10: Nguyên lí vững bền (nguyên lí Aufbau) quy định thứ tự điền electron vào các orbital trong nguyên tử nhiều electron. Thứ tự này dựa trên yếu tố nào?

  • A. Khoảng cách từ AO đến hạt nhân.
  • B. Số lượng tử chính n.
  • C. Mức năng lượng của các orbital.
  • D. Số lượng tử từ ml.

Câu 11: Nguyên tử Neon (Ne, Z=10) là một khí hiếm. Cấu hình electron của nguyên tử Sodium (Na, Z=11) được viết tắt theo khí hiếm gần nhất là gì?

  • A. [Ne]$3s^1$
  • B. [He]$2s^22p^63s^1$
  • C. [Ar]$3s^1$
  • D. [Ne]$3p^1$

Câu 12: Viết cấu hình electron đầy đủ của nguyên tử Chlorine (Cl, Z=17).

  • A. $1s^22s^22p^63s^23p^6$
  • B. $1s^22s^22p^63s^13p^6$
  • C. $1s^22s^22p^63s^23p^5$
  • D. $1s^22s^22p^53s^23p^6$

Câu 13: Nguyên tử Sulfur (S, Z=16) có cấu hình electron đầy đủ là $1s^22s^22p^63s^23p^4$. Số electron độc thân trong nguyên tử S là bao nhiêu?

  • A. 0
  • B. 2
  • C. 4
  • D. 6

Câu 14: Một nguyên tử có cấu hình electron $1s^22s^22p^63s^23p^1$. Nguyên tố này có số hiệu nguyên tử (Z) là bao nhiêu?

  • A. 11
  • B. 12
  • C. 13
  • D. 14

Câu 15: Nguyên tử X có cấu hình electron lớp ngoài cùng là $3s^23p^3$. Nguyên tố X thuộc chu kì và nhóm nào trong bảng tuần hoàn (đối với nguyên tố nhóm A)?

  • A. Chu kì 3, nhóm VA
  • B. Chu kì 3, nhóm IIIA
  • C. Chu kì 3, nhóm IIIA (khối p)
  • D. Chu kì 5, nhóm IIIA

Câu 16: Nguyên tử Silicon (Si, Z=14) có cấu hình electron đầy đủ là $1s^22s^22p^63s^23p^2$. Số electron hóa trị của Si (đối với nguyên tố nhóm A) là bao nhiêu?

  • A. 2
  • B. 4
  • C. 14
  • D. 8

Câu 17: Phân lớp electron nào sau đây được gọi là phân lớp nửa bão hòa?

  • A. $s^2$
  • B. $p^6$
  • C. $d^5$
  • D. $f^{14}$

Câu 18: Trong nguyên tử nhiều electron, mức năng lượng của các phân lớp thuộc cùng một lớp tăng dần theo thứ tự nào?

  • A. p < s < d < f
  • B. s < d < p < f
  • C. s < p < f < d
  • D. s < p < d < f

Câu 19: Nguyên tử Crom (Cr, Z=24) có cấu hình electron đầy đủ là $1s^22s^22p^63s^23p^63d^54s^1$. Đây là trường hợp ngoại lệ so với nguyên lí vững bền thông thường ($3d^44s^2$). Hiện tượng này xảy ra do:

  • A. Cấu hình nửa bão hòa ($d^5$) và bão hòa ($s^1$ - trong lớp riêng) có năng lượng thấp và bền vững hơn.
  • B. Phân lớp 4s có mức năng lượng cao hơn phân lớp 3d.
  • C. Electron ở 4s bị hút mạnh hơn bởi hạt nhân so với electron ở 3d.
  • D. Nguyên tử Cr cần 1 electron để đạt cấu hình khí hiếm.

Câu 20: Nguyên tố có số hiệu nguyên tử Z = 13 có cấu hình electron lớp ngoài cùng là gì?

  • A. $2s^22p^1$
  • B. $3s^23p^1$
  • C. $3s^23p^6$
  • D. $4s^24p^1$

Câu 21: Nguyên tử của một nguyên tố có 4 lớp electron. Nguyên tố đó thuộc chu kì nào trong bảng tuần hoàn?

  • A. Chu kì 1
  • B. Chu kì 2
  • C. Chu kì 3
  • D. Chu kì 4

Câu 22: Nguyên tử của nguyên tố X (nhóm A) có 6 electron lớp ngoài cùng. Nguyên tố X thuộc nhóm nào trong bảng tuần hoàn?

  • A. Nhóm IVA
  • B. Nhóm VA
  • C. Nhóm VIA
  • D. Nhóm VIIA

Câu 23: Nguyên tử A có 2 lớp electron, nguyên tử B có 3 lớp electron. Thông thường, nguyên tử nào có bán kính lớn hơn?

  • A. Nguyên tử A.
  • B. Nguyên tử B.
  • C. Bán kính của A và B bằng nhau.
  • D. Không thể so sánh nếu không biết Z.

Câu 24: Nguyên tử một nguyên tố có cấu hình electron đầy đủ là $1s^22s^22p^63s^23p^64s^1$. Số proton trong hạt nhân nguyên tử này là bao nhiêu?

  • A. 18
  • B. 17
  • C. 19
  • D. 20

Câu 25: Cấu hình electron nào sau đây biểu diễn trạng thái cơ bản của nguyên tử Oxygen (O, Z=8)?

  • A. $1s^22s^22p^4$
  • B. $1s^22s^12p^5$
  • C. $1s^22s^22p^33s^1$
  • D. $1s^22p^6$

Câu 26: Một nguyên tử trung hòa có tổng số electron trên các phân lớp p là 9. Số hiệu nguyên tử (Z) của nguyên tử này là bao nhiêu?

  • A. 12
  • B. 15
  • C. 18
  • D. 21

Câu 27: Lớp electron thứ hai (lớp L) có thể chứa tối đa bao nhiêu electron?

  • A. 2
  • B. 4
  • C. 8
  • D. 18

Câu 28: Sắp xếp các phân lớp sau theo thứ tự mức năng lượng tăng dần chính xác nhất: $4s, 3d, 4p, 5s$.

  • A. $4s < 4p < 3d < 5s$
  • B. $3d < 4s < 4p < 5s$
  • C. $4s < 4p < 5s < 3d$
  • D. $4s < 3d < 4p < 5s$

Câu 29: Nguyên tử Mangan (Mn, Z=25) có cấu hình electron đầy đủ là $1s^22s^22p^63s^23p^63d^54s^2$. Số electron ở lớp ngoài cùng của Mn là bao nhiêu?

  • A. 2
  • B. 5
  • C. 7
  • D. 25

Câu 30: Dựa vào cấu hình electron lớp ngoài cùng, nguyên tử nào sau đây thuộc loại khí hiếm?

  • A. $2s^22p^5$
  • B. $3s^23p^1$
  • C. $4s^2$
  • D. $2s^22p^6$

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 4: Cấu trúc lớp vỏ electron của nguyên tử

Tags: Bộ đề 02

Câu 1: Mô hình nguyên tử hiện đại khác với mô hình nguyên tử Bohr ở điểm cốt lõi nào về chuyển động của electron?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 4: Cấu trúc lớp vỏ electron của nguyên tử

Tags: Bộ đề 02

Câu 2: Khái niệm orbital nguyên tử (AO) mô tả điều gì về electron trong nguyên tử?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 4: Cấu trúc lớp vỏ electron của nguyên tử

Tags: Bộ đề 02

Câu 3: Phân lớp electron nào sau đây có hình dạng đối xứng cầu?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 4: Cấu trúc lớp vỏ electron của nguyên tử

Tags: Bộ đề 02

Câu 4: Nguyên tử X có cấu hình electron lớp ngoài cùng là $3s^23p^4$. Electron thuộc phân lớp nào trong lớp ngoài cùng này có mức năng lượng thấp nhất?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 4: Cấu trúc lớp vỏ electron của nguyên tử

Tags: Bộ đề 02

Câu 5: Phân lớp d có bao nhiêu orbital nguyên tử (AO) và có thể chứa tối đa bao nhiêu electron?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 4: Cấu trúc lớp vỏ electron của nguyên tử

Tags: Bộ đề 02

Câu 6: Lớp electron thứ 3 (lớp M) bao gồm các phân lớp nào và tổng số orbital nguyên tử trong lớp này là bao nhiêu?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 4: Cấu trúc lớp vỏ electron của nguyên tử

Tags: Bộ đề 02

Câu 7: Sắp xếp các phân lớp sau theo thứ tự mức năng lượng tăng dần: $3d, 4s, 4p, 3p$.

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 4: Cấu trúc lớp vỏ electron của nguyên tử

Tags: Bộ đề 02

Câu 8: Theo nguyên lí Pauli, hai electron cùng ở trong một orbital nguyên tử phải có đặc điểm gì?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 4: Cấu trúc lớp vỏ electron của nguyên tử

Tags: Bộ đề 02

Câu 9: Nguyên tử Nitrogen (N, Z=7) có cấu hình electron lớp ngoài cùng là $2s^22p^3$. Theo quy tắc Hund, khi điền 3 electron vào 3 AO của phân lớp 2p, chúng sẽ được phân bố như thế nào?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 4: Cấu trúc lớp vỏ electron của nguyên tử

Tags: Bộ đề 02

Câu 10: Nguyên lí vững bền (nguyên lí Aufbau) quy định thứ tự điền electron vào các orbital trong nguyên tử nhiều electron. Thứ tự này dựa trên yếu tố nào?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 4: Cấu trúc lớp vỏ electron của nguyên tử

Tags: Bộ đề 02

Câu 11: Nguyên tử Neon (Ne, Z=10) là một khí hiếm. Cấu hình electron của nguyên tử Sodium (Na, Z=11) được viết tắt theo khí hiếm gần nhất là gì?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 4: Cấu trúc lớp vỏ electron của nguyên tử

Tags: Bộ đề 02

Câu 12: Viết cấu hình electron đầy đủ của nguyên tử Chlorine (Cl, Z=17).

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 4: Cấu trúc lớp vỏ electron của nguyên tử

Tags: Bộ đề 02

Câu 13: Nguyên tử Sulfur (S, Z=16) có cấu hình electron đầy đủ là $1s^22s^22p^63s^23p^4$. Số electron độc thân trong nguyên tử S là bao nhiêu?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 4: Cấu trúc lớp vỏ electron của nguyên tử

Tags: Bộ đề 02

Câu 14: Một nguyên tử có cấu hình electron $1s^22s^22p^63s^23p^1$. Nguyên tố này có số hiệu nguyên tử (Z) là bao nhiêu?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 4: Cấu trúc lớp vỏ electron của nguyên tử

Tags: Bộ đề 02

Câu 15: Nguyên tử X có cấu hình electron lớp ngoài cùng là $3s^23p^3$. Nguyên tố X thuộc chu kì và nhóm nào trong bảng tuần hoàn (đối với nguyên tố nhóm A)?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 4: Cấu trúc lớp vỏ electron của nguyên tử

Tags: Bộ đề 02

Câu 16: Nguyên tử Silicon (Si, Z=14) có cấu hình electron đầy đủ là $1s^22s^22p^63s^23p^2$. Số electron hóa trị của Si (đối với nguyên tố nhóm A) là bao nhiêu?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 4: Cấu trúc lớp vỏ electron của nguyên tử

Tags: Bộ đề 02

Câu 17: Phân lớp electron nào sau đây được gọi là phân lớp nửa bão hòa?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 4: Cấu trúc lớp vỏ electron của nguyên tử

Tags: Bộ đề 02

Câu 18: Trong nguyên tử nhiều electron, mức năng lượng của các phân lớp thuộc cùng một lớp tăng dần theo thứ tự nào?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 4: Cấu trúc lớp vỏ electron của nguyên tử

Tags: Bộ đề 02

Câu 19: Nguyên tử Crom (Cr, Z=24) có cấu hình electron đầy đủ là $1s^22s^22p^63s^23p^63d^54s^1$. Đây là trường hợp ngoại lệ so với nguyên lí vững bền thông thường ($3d^44s^2$). Hiện tượng này xảy ra do:

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 4: Cấu trúc lớp vỏ electron của nguyên tử

Tags: Bộ đề 02

Câu 20: Nguyên tố có số hiệu nguyên tử Z = 13 có cấu hình electron lớp ngoài cùng là gì?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 4: Cấu trúc lớp vỏ electron của nguyên tử

Tags: Bộ đề 02

Câu 21: Nguyên tử của một nguyên tố có 4 lớp electron. Nguyên tố đó thuộc chu kì nào trong bảng tuần hoàn?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 4: Cấu trúc lớp vỏ electron của nguyên tử

Tags: Bộ đề 02

Câu 22: Nguyên tử của nguyên tố X (nhóm A) có 6 electron lớp ngoài cùng. Nguyên tố X thuộc nhóm nào trong bảng tuần hoàn?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 4: Cấu trúc lớp vỏ electron của nguyên tử

Tags: Bộ đề 02

Câu 23: Nguyên tử A có 2 lớp electron, nguyên tử B có 3 lớp electron. Thông thường, nguyên tử nào có bán kính lớn hơn?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 4: Cấu trúc lớp vỏ electron của nguyên tử

Tags: Bộ đề 02

Câu 24: Nguyên tử một nguyên tố có cấu hình electron đầy đủ là $1s^22s^22p^63s^23p^64s^1$. Số proton trong hạt nhân nguyên tử này là bao nhiêu?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 4: Cấu trúc lớp vỏ electron của nguyên tử

Tags: Bộ đề 02

Câu 25: Cấu hình electron nào sau đây biểu diễn trạng thái cơ bản của nguyên tử Oxygen (O, Z=8)?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 4: Cấu trúc lớp vỏ electron của nguyên tử

Tags: Bộ đề 02

Câu 26: Một nguyên tử trung hòa có tổng số electron trên các phân lớp p là 9. Số hiệu nguyên tử (Z) của nguyên tử này là bao nhiêu?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 4: Cấu trúc lớp vỏ electron của nguyên tử

Tags: Bộ đề 02

Câu 27: Lớp electron thứ hai (lớp L) có thể chứa tối đa bao nhiêu electron?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 4: Cấu trúc lớp vỏ electron của nguyên tử

Tags: Bộ đề 02

Câu 28: Sắp xếp các phân lớp sau theo thứ tự mức năng lượng tăng dần chính xác nhất: $4s, 3d, 4p, 5s$.

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 4: Cấu trúc lớp vỏ electron của nguyên tử

Tags: Bộ đề 02

Câu 29: Nguyên tử Mangan (Mn, Z=25) có cấu hình electron đầy đủ là $1s^22s^22p^63s^23p^63d^54s^2$. Số electron ở lớp ngoài cùng của Mn là bao nhiêu?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 4: Cấu trúc lớp vỏ electron của nguyên tử

Tags: Bộ đề 02

Câu 30: Dựa vào cấu hình electron lớp ngoài cùng, nguyên tử nào sau đây thuộc loại khí hiếm?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 4: Cấu trúc lớp vỏ electron của nguyên tử

Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 4: Cấu trúc lớp vỏ electron của nguyên tử - Đề 03

Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 4: Cấu trúc lớp vỏ electron của nguyên tử - Đề 03 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Theo mô hình nguyên tử hiện đại, phát biểu nào sau đây mô tả đúng nhất về sự chuyển động của electron trong nguyên tử?

  • A. Electron chuyển động theo quỹ đạo cố định, hình tròn hoặc bầu dục quanh hạt nhân.
  • B. Electron đứng yên tại các vị trí xác định trong không gian quanh hạt nhân.
  • C. Electron chuyển động hỗn loạn không có quy luật trong toàn bộ thể tích nguyên tử.
  • D. Electron chuyển động rất nhanh trong một khu vực không gian xác định quanh hạt nhân, tạo nên đám mây electron.

Câu 2: Orbital nguyên tử (AO) là khu vực không gian quanh hạt nhân mà tại đó:

  • A. Xác suất tìm thấy electron là lớn nhất (khoảng 90%).
  • B. Xác suất tìm thấy electron là bằng 0.
  • C. Chỉ chứa duy nhất một electron.
  • D. Electron chuyển động theo một quỹ đạo hình cầu cố định.

Câu 3: Phân lớp electron nào dưới đây có dạng hình cầu?

  • A. Phân lớp s.
  • B. Phân lớp p.
  • C. Phân lớp d.
  • D. Phân lớp f.

Câu 4: Lớp electron thứ nhất (lớp K) có bao nhiêu phân lớp?

  • A. 0.
  • B. 1.
  • C. 2.
  • D. 3.

Câu 5: Lớp electron thứ n (với n ≤ 4) có tối đa bao nhiêu phân lớp?

  • A. n-1.
  • B. n.
  • C. n+1.
  • D. 2n.

Câu 6: Số lượng orbital trong các phân lớp s, p, d, f lần lượt là:

  • A. 1, 2, 3, 4.
  • B. 2, 6, 10, 14.
  • C. 1, 3, 5, 7.
  • D. 1, 3, 6, 10.

Câu 7: Theo nguyên lí Pauli, mỗi orbital nguyên tử có thể chứa tối đa bao nhiêu electron?

  • A. 2 electron với chiều tự quay ngược nhau.
  • B. 1 electron.
  • C. 2 electron với chiều tự quay cùng chiều.
  • D. 3 electron.

Câu 8: Số electron tối đa có thể có trong lớp electron thứ 3 (lớp M) là bao nhiêu?

  • A. 8.
  • B. 10.
  • C. 12.
  • D. 18.

Câu 9: Quy tắc Hund phát biểu rằng, trong cùng một phân lớp, các electron sẽ phân bố vào các orbital sao cho:

  • A. Số electron ghép đôi là tối đa.
  • B. Số electron độc thân là tối đa.
  • C. Tất cả các orbital đều có đủ 2 electron trước khi điền vào orbital mới.
  • D. Các electron có chiều tự quay cùng chiều.

Câu 10: Cấu hình electron của nguyên tử O (Z=8) là:

  • A. 1s²2s²2p⁶.
  • B. 1s²2s²2p⁴3s².
  • C. 1s²2s²2p⁴.
  • D. 1s²2p⁶.

Câu 11: Nguyên tử nào sau đây có cấu hình electron lớp ngoài cùng là ns²np⁵?

  • A. Na (Z=11).
  • B. Mg (Z=12).
  • C. Al (Z=13).
  • D. Cl (Z=17).

Câu 12: Nguyên tử X có cấu hình electron 1s²2s²2p⁶3s¹ thuộc loại nguyên tố nào?

  • A. Kim loại.
  • B. Phi kim.
  • C. Khí hiếm.
  • D. Bán kim loại.

Câu 13: Nguyên tử của nguyên tố Y có 3 lớp electron và lớp ngoài cùng có 6 electron. Số hiệu nguyên tử Z của Y là:

  • A. 6.
  • B. 8.
  • C. 14.
  • D. 16.

Câu 14: Nguyên tử Ar (Z=18) có cấu hình electron là 1s²2s²2p⁶3s²3p⁶. Phát biểu nào sau đây về cấu hình electron của Ar là đúng?

  • A. Các phân lớp 3s và 3p đã bão hòa.
  • B. Lớp ngoài cùng của Ar có 6 electron.
  • C. Ar có 2 electron độc thân.
  • D. Cấu hình electron này không bền vững.

Câu 15: Nguyên tử S (Z=16) có bao nhiêu electron độc thân trong trạng thái cơ bản?

  • A. 0.
  • B. 1.
  • C. 2.
  • D. 4.

Câu 16: Thứ tự năng lượng các phân lớp electron tăng dần trong nguyên tử nhiều electron là:

  • A. 1s < 2s < 2p < 3s < 3p < 3d < 4s ...
  • B. 1s < 2s < 2p < 3s < 3p < 4s < 3d ...
  • C. 1s < 2s < 3s < 2p < 3p < 4s < 3d ...
  • D. 1s < 2p < 2s < 3p < 3s < 3d < 4s ...

Câu 17: Nguyên tử Fe (Z=26) có cấu hình electron nào sau đây?

  • A. [Ar] 3d⁶4s².
  • B. [Ar] 4s²3d⁶.
  • C. 1s²2s²2p⁶3s²3p⁶3d⁸.
  • D. 1s²2s²2p⁶3s²3p⁶3d⁶4s².

Câu 18: Nguyên tố X có cấu hình electron lớp ngoài cùng là 3s²3p³. Nguyên tử X có bao nhiêu electron hóa trị?

  • A. 2.
  • B. 3.
  • C. 5.
  • D. 7.

Câu 19: Nguyên tử của nguyên tố nào sau đây có 5 electron độc thân trong trạng thái cơ bản?

  • A. C (Z=6).
  • B. Mn (Z=25).
  • C. Ne (Z=10).
  • D. P (Z=15).

Câu 20: Nguyên tử X có tổng số electron trên các phân lớp p là 11. Số hiệu nguyên tử của X là:

  • A. 15 (1s²2s²2p⁶3s²3p³ - tổng e p = 6+3=9).
  • B. 16 (1s²2s²2p⁶3s²3p⁴ - tổng e p = 6+4=10).
  • C. 17 (1s²2s²2p⁶3s²3p⁵ - tổng e p = 6+5=11).
  • D. 18 (1s²2s²2p⁶3s²3p⁶ - tổng e p = 6+6=12).

Câu 21: Cấu hình electron nào sau đây là của nguyên tử ở trạng thái kích thích?

  • A. 1s²2s¹2p³.
  • B. 1s²2s²2p².
  • C. 1s²2s²2p⁶3s¹.
  • D. 1s²2s²2p⁶.

Câu 22: Nguyên tử của nguyên tố nào có cấu hình electron đầy đủ là 1s²2s²2p⁶3s²3p⁶4s²3d¹⁰4p⁶?

  • A. Zn (Z=30).
  • B. Br (Z=35).
  • C. Kr (Z=36).
  • D. Không có nguyên tử nào có cấu hình này ở trạng thái cơ bản.

Câu 23: Một nguyên tử có 4 lớp electron, lớp N chứa 2 electron. Cấu hình electron đầy đủ của nguyên tử này là:

  • A. 1s²2s²2p⁶3s²3p⁶3d¹⁰4s².
  • B. 1s²2s²2p⁶3s²3p⁶4s².
  • C. 1s²2s²2p⁶3s²3p⁶3d¹⁰4p².
  • D. 1s²2s²2p⁶3s²3p⁶3d⁸4s²4p².

Câu 24: Xét các phát biểu sau: (1) Các electron trên cùng một phân lớp có năng lượng bằng nhau. (2) Lớp electron thứ n có n² orbital. (3) Phân lớp d có tối đa 10 electron. (4) Nguyên tử có Z=24 (Cr) có cấu hình electron là [Ar] 3d⁴4s². Số phát biểu đúng là:

  • A. 1.
  • B. 2.
  • C. 3.
  • D. 4.

Câu 25: Nguyên tử X có tổng số electron là 13. Số electron ở lớp ngoài cùng của X là:

  • A. 1.
  • B. 3.
  • C. 5.
  • D. 7.

Câu 26: Ion X³⁺ có cấu hình electron 1s²2s²2p⁶. Nguyên tử X là nguyên tố nào?

  • A. Al (Z=13).
  • B. P (Z=15).
  • C. Cl (Z=17).
  • D. Ca (Z=20).

Câu 27: Nguyên tử Y có 3 electron độc thân và có cấu hình electron lớp ngoài cùng là 3s²3p³. Nguyên tử Y có số hiệu nguyên tử Z là bao nhiêu?

  • A. 7.
  • B. 15.
  • C. 17.
  • D. 23.

Câu 28: Lớp electron thứ 4 (lớp N) có thể chứa tối đa bao nhiêu electron?

  • A. 18.
  • B. 24.
  • C. 30.
  • D. 32.

Câu 29: Nguyên tử của nguyên tố nào sau đây có 2 electron độc thân và thuộc chu kì 3?

  • A. Mg (Z=12).
  • B. P (Z=15).
  • C. S (Z=16).
  • D. Cl (Z=17).

Câu 30: Cho nguyên tử X có cấu hình electron 1s²2s²2p⁶3s²3p⁶3d⁵4s¹. Số electron hóa trị của X là bao nhiêu?

  • A. 1.
  • B. 2.
  • C. 5.
  • D. 6.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 4: Cấu trúc lớp vỏ electron của nguyên tử

Tags: Bộ đề 03

Câu 1: Theo mô hình nguyên tử hiện đại, phát biểu nào sau đây mô tả đúng nhất về sự chuyển động của electron trong nguyên tử?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 4: Cấu trúc lớp vỏ electron của nguyên tử

Tags: Bộ đề 03

Câu 2: Orbital nguyên tử (AO) là khu vực không gian quanh hạt nhân mà tại đó:

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 4: Cấu trúc lớp vỏ electron của nguyên tử

Tags: Bộ đề 03

Câu 3: Phân lớp electron nào dưới đây có dạng hình cầu?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 4: Cấu trúc lớp vỏ electron của nguyên tử

Tags: Bộ đề 03

Câu 4: Lớp electron thứ nhất (lớp K) có bao nhiêu phân lớp?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 4: Cấu trúc lớp vỏ electron của nguyên tử

Tags: Bộ đề 03

Câu 5: Lớp electron thứ n (với n ≤ 4) có tối đa bao nhiêu phân lớp?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 4: Cấu trúc lớp vỏ electron của nguyên tử

Tags: Bộ đề 03

Câu 6: Số lượng orbital trong các phân lớp s, p, d, f lần lượt là:

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 4: Cấu trúc lớp vỏ electron của nguyên tử

Tags: Bộ đề 03

Câu 7: Theo nguyên lí Pauli, mỗi orbital nguyên tử có thể chứa tối đa bao nhiêu electron?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 4: Cấu trúc lớp vỏ electron của nguyên tử

Tags: Bộ đề 03

Câu 8: Số electron tối đa có thể có trong lớp electron thứ 3 (lớp M) là bao nhiêu?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 4: Cấu trúc lớp vỏ electron của nguyên tử

Tags: Bộ đề 03

Câu 9: Quy tắc Hund phát biểu rằng, trong cùng một phân lớp, các electron sẽ phân bố vào các orbital sao cho:

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 4: Cấu trúc lớp vỏ electron của nguyên tử

Tags: Bộ đề 03

Câu 10: Cấu hình electron của nguyên tử O (Z=8) là:

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 4: Cấu trúc lớp vỏ electron của nguyên tử

Tags: Bộ đề 03

Câu 11: Nguyên tử nào sau đây có cấu hình electron lớp ngoài cùng là ns²np⁵?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 4: Cấu trúc lớp vỏ electron của nguyên tử

Tags: Bộ đề 03

Câu 12: Nguyên tử X có cấu hình electron 1s²2s²2p⁶3s¹ thuộc loại nguyên tố nào?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 4: Cấu trúc lớp vỏ electron của nguyên tử

Tags: Bộ đề 03

Câu 13: Nguyên tử của nguyên tố Y có 3 lớp electron và lớp ngoài cùng có 6 electron. Số hiệu nguyên tử Z của Y là:

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 4: Cấu trúc lớp vỏ electron của nguyên tử

Tags: Bộ đề 03

Câu 14: Nguyên tử Ar (Z=18) có cấu hình electron là 1s²2s²2p⁶3s²3p⁶. Phát biểu nào sau đây về cấu hình electron của Ar là đúng?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 4: Cấu trúc lớp vỏ electron của nguyên tử

Tags: Bộ đề 03

Câu 15: Nguyên tử S (Z=16) có bao nhiêu electron độc thân trong trạng thái cơ bản?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 4: Cấu trúc lớp vỏ electron của nguyên tử

Tags: Bộ đề 03

Câu 16: Thứ tự năng lượng các phân lớp electron tăng dần trong nguyên tử nhiều electron là:

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 4: Cấu trúc lớp vỏ electron của nguyên tử

Tags: Bộ đề 03

Câu 17: Nguyên tử Fe (Z=26) có cấu hình electron nào sau đây?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 4: Cấu trúc lớp vỏ electron của nguyên tử

Tags: Bộ đề 03

Câu 18: Nguyên tố X có cấu hình electron lớp ngoài cùng là 3s²3p³. Nguyên tử X có bao nhiêu electron hóa trị?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 4: Cấu trúc lớp vỏ electron của nguyên tử

Tags: Bộ đề 03

Câu 19: Nguyên tử của nguyên tố nào sau đây có 5 electron độc thân trong trạng thái cơ bản?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 4: Cấu trúc lớp vỏ electron của nguyên tử

Tags: Bộ đề 03

Câu 20: Nguyên tử X có tổng số electron trên các phân lớp p là 11. Số hiệu nguyên tử của X là:

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 4: Cấu trúc lớp vỏ electron của nguyên tử

Tags: Bộ đề 03

Câu 21: Cấu hình electron nào sau đây là của nguyên tử ở trạng thái kích thích?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 4: Cấu trúc lớp vỏ electron của nguyên tử

Tags: Bộ đề 03

Câu 22: Nguyên tử của nguyên tố nào có cấu hình electron đầy đủ là 1s²2s²2p⁶3s²3p⁶4s²3d¹⁰4p⁶?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 4: Cấu trúc lớp vỏ electron của nguyên tử

Tags: Bộ đề 03

Câu 23: Một nguyên tử có 4 lớp electron, lớp N chứa 2 electron. Cấu hình electron đầy đủ của nguyên tử này là:

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 4: Cấu trúc lớp vỏ electron của nguyên tử

Tags: Bộ đề 03

Câu 24: Xét các phát biểu sau: (1) Các electron trên cùng một phân lớp có năng lượng bằng nhau. (2) Lớp electron thứ n có n² orbital. (3) Phân lớp d có tối đa 10 electron. (4) Nguyên tử có Z=24 (Cr) có cấu hình electron là [Ar] 3d⁴4s². Số phát biểu đúng là:

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 4: Cấu trúc lớp vỏ electron của nguyên tử

Tags: Bộ đề 03

Câu 25: Nguyên tử X có tổng số electron là 13. Số electron ở lớp ngoài cùng của X là:

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 4: Cấu trúc lớp vỏ electron của nguyên tử

Tags: Bộ đề 03

Câu 26: Ion X³⁺ có cấu hình electron 1s²2s²2p⁶. Nguyên tử X là nguyên tố nào?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 4: Cấu trúc lớp vỏ electron của nguyên tử

Tags: Bộ đề 03

Câu 27: Nguyên tử Y có 3 electron độc thân và có cấu hình electron lớp ngoài cùng là 3s²3p³. Nguyên tử Y có số hiệu nguyên tử Z là bao nhiêu?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 4: Cấu trúc lớp vỏ electron của nguyên tử

Tags: Bộ đề 03

Câu 28: Lớp electron thứ 4 (lớp N) có thể chứa tối đa bao nhiêu electron?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 4: Cấu trúc lớp vỏ electron của nguyên tử

Tags: Bộ đề 03

Câu 29: Nguyên tử của nguyên tố nào sau đây có 2 electron độc thân và thuộc chu kì 3?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 4: Cấu trúc lớp vỏ electron của nguyên tử

Tags: Bộ đề 03

Câu 30: Cho nguyên tử X có cấu hình electron 1s²2s²2p⁶3s²3p⁶3d⁵4s¹. Số electron hóa trị của X là bao nhiêu?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 4: Cấu trúc lớp vỏ electron của nguyên tử

Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 4: Cấu trúc lớp vỏ electron của nguyên tử - Đề 04

Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 4: Cấu trúc lớp vỏ electron của nguyên tử - Đề 04 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Theo mô hình nguyên tử hiện đại, phát biểu nào sau đây là đúng nhất khi mô tả sự chuyển động của electron trong nguyên tử?

  • A. Electron chuyển động trên các quỹ đạo cố định, có dạng hình tròn hoặc bầu dục.
  • B. Electron chuyển động rất nhanh trong một khu vực không gian xác định xung quanh hạt nhân, tạo thành đám mây electron.
  • C. Electron đứng yên tại một vị trí cụ thể trong nguyên tử.
  • D. Electron chỉ tồn tại trong hạt nhân nguyên tử.

Câu 2: Khái niệm nào sau đây mô tả khu vực không gian xung quanh hạt nhân mà tại đó xác suất tìm thấy electron là lớn nhất (khoảng 90%)?

  • A. Orbital nguyên tử (AO)
  • B. Lớp electron
  • C. Phân lớp electron
  • D. Quỹ đạo electron

Câu 3: Hình dạng của orbital nguyên tử s được mô tả là:

  • A. Hình số tám nổi.
  • B. Hình chóp tứ giác.
  • C. Hình phức tạp có nhiều thùy.
  • D. Hình cầu.

Câu 4: Lớp electron thứ 3 (lớp M) có bao nhiêu phân lớp và đó là những phân lớp nào?

  • A. 2 phân lớp: s, p.
  • B. 2 phân lớp: s, d.
  • C. 3 phân lớp: s, p, d.
  • D. 4 phân lớp: s, p, d, f.

Câu 5: Phân lớp electron p có tối đa bao nhiêu electron?

  • A. 2
  • B. 6
  • C. 10
  • D. 14

Câu 6: Số electron tối đa có thể có trong lớp electron thứ n (với n ≤ 4) được tính bằng công thức nào?

  • A. 2n²
  • B. n²
  • C. 2n
  • D. n+2

Câu 7: Theo nguyên lí Pauli, mỗi orbital nguyên tử chứa tối đa bao nhiêu electron và chúng có đặc điểm gì về chiều tự quay?

  • A. Tối đa 1 electron.
  • B. Tối đa 2 electron và có cùng chiều tự quay.
  • C. Tối đa 3 electron.
  • D. Tối đa 2 electron và có chiều tự quay ngược nhau.

Câu 8: Quy tắc Hund phát biểu rằng, trong cùng một phân lớp, các electron sẽ phân bố vào các orbital sao cho:

  • A. Số electron độc thân là tối thiểu.
  • B. Số electron ghép đôi là tối đa.
  • C. Số electron độc thân là tối đa.
  • D. Tất cả các orbital phải chứa đầy 2 electron trước khi điền vào orbital mới.

Câu 9: Thứ tự mức năng lượng các orbital trong nguyên tử đa electron được sắp xếp theo chiều tăng dần. Thứ tự đúng của các orbital 3p, 3d, 4s là:

  • A. 3p < 3d < 4s.
  • B. 3p < 4s < 3d.
  • C. 4s < 3p < 3d.
  • D. 3d < 3p < 4s.

Câu 10: Nguyên tử của nguyên tố nào sau đây có cấu hình electron ở trạng thái cơ bản là 1s²2s²2p⁶3s²3p³?

  • A. Z = 12 (Mg)
  • B. Z = 14 (Si)
  • C. Z = 15 (P)
  • D. Z = 16 (S)

Câu 11: Nguyên tử X có Z = 13. Cấu hình electron ở trạng thái cơ bản của X là:

  • A. 1s²2s²2p⁶3s³
  • B. 1s²2s²2p⁶3p³
  • C. 1s²2s²2p⁵3s²3p²
  • D. 1s²2s²2p⁶3s²3p¹

Câu 12: Dựa vào cấu hình electron 1s²2s²2p⁶3s²3p⁶, nguyên tử này có bao nhiêu lớp electron và lớp ngoài cùng là lớp nào?

  • A. 2 lớp, lớp L.
  • B. 3 lớp, lớp M.
  • C. 3 lớp, lớp L.
  • D. 4 lớp, lớp N.

Câu 13: Nguyên tử Y có cấu hình electron lớp ngoài cùng là 3s²3p⁴. Tổng số electron của nguyên tử Y là bao nhiêu?

  • A. 6
  • B. 14
  • C. 16
  • D. 18

Câu 14: Nguyên tử của nguyên tố nào sau đây có 5 electron độc thân ở trạng thái cơ bản?

  • A. Z = 25 (Mn)
  • B. Z = 24 (Cr)
  • C. Z = 17 (Cl)
  • D. Z = 10 (Ne)

Câu 15: Một nguyên tử có 3 lớp electron, lớp ngoài cùng có 7 electron. Cấu hình electron của nguyên tử đó là:

  • A. 1s²2s²2p⁵
  • B. 1s²2s²2p⁶3s²3p⁵
  • C. 1s²2s²2p⁵3s²
  • D. 1s²2s²2p⁶3s²3p⁵

Câu 16: Cho nguyên tử X có cấu hình electron 1s²2s²2p⁶3s²3p⁶4s¹. Nguyên tử X thuộc loại nguyên tố nào?

  • A. Kim loại.
  • B. Phi kim.
  • C. Khí hiếm.
  • D. Lưỡng tính.

Câu 17: Nguyên tử nào có cấu hình electron lớp ngoài cùng là 2s²2p⁶?

  • A. Li (Z=3)
  • B. O (Z=8)
  • C. Ne (Z=10)
  • D. Na (Z=11)

Câu 18: Cho cấu hình electron của các nguyên tố sau: (X) 1s²2s², (Y) 1s²2s²2p⁶, (Z) 1s²2s²2p⁶3s¹. Nguyên tố nào là khí hiếm?

  • A. X
  • B. Y
  • C. Z
  • D. Cả X, Y, Z

Câu 19: Một nguyên tử có tổng số electron trên các phân lớp p là 9. Cấu hình electron của nguyên tử đó là:

  • A. 1s²2s²2p⁵
  • B. 1s²2s²2p⁶3s²3p³
  • C. 1s²2s²2p⁶3s²3p⁵
  • D. 1s²2s²2p⁶3s²3p⁶4s²3d¹

Câu 20: Nguyên tử của nguyên tố R có cấu hình electron 1s²2s²2p⁶3s²3p⁶3d⁵4s¹. Số electron độc thân trong nguyên tử R là bao nhiêu?

  • A. 1
  • B. 3
  • C. 6
  • D. 7

Câu 21: Phân lớp electron nào sau đây chưa bão hòa?

  • A. 3s²
  • B. 2p⁵
  • C. 3d¹⁰
  • D. 4f¹⁴

Câu 22: Nguyên tử X có Z = 8. Số electron ở lớp ngoài cùng của X là:

  • A. 2
  • B. 4
  • C. 6
  • D. 8

Câu 23: Cho cấu hình electron của nguyên tử các nguyên tố sau: X: [Ne] 3s¹; Y: [Ne] 3s²3p³; Z: [Ar] 3d⁶4s². Nguyên tố nào là kim loại?

  • A. Chỉ X.
  • B. Chỉ Y.
  • C. Chỉ Z.
  • D. X và Z.

Câu 24: Nguyên tử của nguyên tố nào có cấu hình electron kết thúc bằng 3p⁵?

  • A. Cl (Z=17)
  • B. P (Z=15)
  • C. S (Z=16)
  • D. Ar (Z=18)

Câu 25: Số lượng orbital trong phân lớp d là:

  • A. 1
  • B. 3
  • C. 5
  • D. 7

Câu 26: Nguyên tử A có Z = 6. Số electron độc thân của A ở trạng thái cơ bản là bao nhiêu?

  • A. 1
  • B. 2
  • C. 3
  • D. 4

Câu 27: Cho cấu hình electron của nguyên tử M là 1s²2s²2p⁶3s²3p¹. Nguyên tử M có xu hướng nhường hay nhận bao nhiêu electron khi hình thành liên kết hóa học?

  • A. Nhường 3 electron.
  • B. Nhận 3 electron.
  • C. Nhường 1 electron.
  • D. Nhận 5 electron.

Câu 28: Nguyên tử của nguyên tố nào sau đây có cấu hình electron đúng theo quy tắc Hund?

  • A. ↓↑ (trong 1 ô p)
  • B. ↓ (trong 3 ô p)
  • C. ↓↑ ↓ (trong 3 ô p)
  • D. ↓ ↓ ↓ (trong 3 ô p)

Câu 29: Một nguyên tử có cấu hình electron lớp ngoài cùng là 4s²4p⁶. Nguyên tử này có bao nhiêu lớp electron?

  • A. 2
  • B. 3
  • C. 4
  • D. 5

Câu 30: Nguyên tử nào sau đây có phân lớp 3d chưa bão hòa nhưng lớp ngoài cùng đã bão hòa?

  • A. Cu (Z=29)
  • B. Zn (Z=30)
  • C. K (Z=19)
  • D. Fe (Z=26)

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 4: Cấu trúc lớp vỏ electron của nguyên tử

Tags: Bộ đề 04

Câu 1: Theo mô hình nguyên tử hiện đại, phát biểu nào sau đây là đúng nhất khi mô tả sự chuyển động của electron trong nguyên tử?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 4: Cấu trúc lớp vỏ electron của nguyên tử

Tags: Bộ đề 04

Câu 2: Khái niệm nào sau đây mô tả khu vực không gian xung quanh hạt nhân mà tại đó xác suất tìm thấy electron là lớn nhất (khoảng 90%)?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 4: Cấu trúc lớp vỏ electron của nguyên tử

Tags: Bộ đề 04

Câu 3: Hình dạng của orbital nguyên tử s được mô tả là:

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 4: Cấu trúc lớp vỏ electron của nguyên tử

Tags: Bộ đề 04

Câu 4: Lớp electron thứ 3 (lớp M) có bao nhiêu phân lớp và đó là những phân lớp nào?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 4: Cấu trúc lớp vỏ electron của nguyên tử

Tags: Bộ đề 04

Câu 5: Phân lớp electron p có tối đa bao nhiêu electron?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 4: Cấu trúc lớp vỏ electron của nguyên tử

Tags: Bộ đề 04

Câu 6: Số electron tối đa có thể có trong lớp electron thứ n (với n ≤ 4) được tính bằng công thức nào?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 4: Cấu trúc lớp vỏ electron của nguyên tử

Tags: Bộ đề 04

Câu 7: Theo nguyên lí Pauli, mỗi orbital nguyên tử chứa tối đa bao nhiêu electron và chúng có đặc điểm gì về chiều tự quay?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 4: Cấu trúc lớp vỏ electron của nguyên tử

Tags: Bộ đề 04

Câu 8: Quy tắc Hund phát biểu rằng, trong cùng một phân lớp, các electron sẽ phân bố vào các orbital sao cho:

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 4: Cấu trúc lớp vỏ electron của nguyên tử

Tags: Bộ đề 04

Câu 9: Thứ tự mức năng lượng các orbital trong nguyên tử đa electron được sắp xếp theo chiều tăng dần. Thứ tự đúng của các orbital 3p, 3d, 4s là:

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 4: Cấu trúc lớp vỏ electron của nguyên tử

Tags: Bộ đề 04

Câu 10: Nguyên tử của nguyên tố nào sau đây có cấu hình electron ở trạng thái cơ bản là 1s²2s²2p⁶3s²3p³?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 4: Cấu trúc lớp vỏ electron của nguyên tử

Tags: Bộ đề 04

Câu 11: Nguyên tử X có Z = 13. Cấu hình electron ở trạng thái cơ bản của X là:

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 4: Cấu trúc lớp vỏ electron của nguyên tử

Tags: Bộ đề 04

Câu 12: Dựa vào cấu hình electron 1s²2s²2p⁶3s²3p⁶, nguyên tử này có bao nhiêu lớp electron và lớp ngoài cùng là lớp nào?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 4: Cấu trúc lớp vỏ electron của nguyên tử

Tags: Bộ đề 04

Câu 13: Nguyên tử Y có cấu hình electron lớp ngoài cùng là 3s²3p⁴. Tổng số electron của nguyên tử Y là bao nhiêu?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 4: Cấu trúc lớp vỏ electron của nguyên tử

Tags: Bộ đề 04

Câu 14: Nguyên tử của nguyên tố nào sau đây có 5 electron độc thân ở trạng thái cơ bản?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 4: Cấu trúc lớp vỏ electron của nguyên tử

Tags: Bộ đề 04

Câu 15: Một nguyên tử có 3 lớp electron, lớp ngoài cùng có 7 electron. Cấu hình electron của nguyên tử đó là:

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 4: Cấu trúc lớp vỏ electron của nguyên tử

Tags: Bộ đề 04

Câu 16: Cho nguyên tử X có cấu hình electron 1s²2s²2p⁶3s²3p⁶4s¹. Nguyên tử X thuộc loại nguyên tố nào?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 4: Cấu trúc lớp vỏ electron của nguyên tử

Tags: Bộ đề 04

Câu 17: Nguyên tử nào có cấu hình electron lớp ngoài cùng là 2s²2p⁶?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 4: Cấu trúc lớp vỏ electron của nguyên tử

Tags: Bộ đề 04

Câu 18: Cho cấu hình electron của các nguyên tố sau: (X) 1s²2s², (Y) 1s²2s²2p⁶, (Z) 1s²2s²2p⁶3s¹. Nguyên tố nào là khí hiếm?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 4: Cấu trúc lớp vỏ electron của nguyên tử

Tags: Bộ đề 04

Câu 19: Một nguyên tử có tổng số electron trên các phân lớp p là 9. Cấu hình electron của nguyên tử đó là:

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 4: Cấu trúc lớp vỏ electron của nguyên tử

Tags: Bộ đề 04

Câu 20: Nguyên tử của nguyên tố R có cấu hình electron 1s²2s²2p⁶3s²3p⁶3d⁵4s¹. Số electron độc thân trong nguyên tử R là bao nhiêu?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 4: Cấu trúc lớp vỏ electron của nguyên tử

Tags: Bộ đề 04

Câu 21: Phân lớp electron nào sau đây chưa bão hòa?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 4: Cấu trúc lớp vỏ electron của nguyên tử

Tags: Bộ đề 04

Câu 22: Nguyên tử X có Z = 8. Số electron ở lớp ngoài cùng của X là:

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 4: Cấu trúc lớp vỏ electron của nguyên tử

Tags: Bộ đề 04

Câu 23: Cho cấu hình electron của nguyên tử các nguyên tố sau: X: [Ne] 3s¹; Y: [Ne] 3s²3p³; Z: [Ar] 3d⁶4s². Nguyên tố nào là kim loại?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 4: Cấu trúc lớp vỏ electron của nguyên tử

Tags: Bộ đề 04

Câu 24: Nguyên tử của nguyên tố nào có cấu hình electron kết thúc bằng 3p⁵?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 4: Cấu trúc lớp vỏ electron của nguyên tử

Tags: Bộ đề 04

Câu 25: Số lượng orbital trong phân lớp d là:

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 4: Cấu trúc lớp vỏ electron của nguyên tử

Tags: Bộ đề 04

Câu 26: Nguyên tử A có Z = 6. Số electron độc thân của A ở trạng thái cơ bản là bao nhiêu?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 4: Cấu trúc lớp vỏ electron của nguyên tử

Tags: Bộ đề 04

Câu 27: Cho cấu hình electron của nguyên tử M là 1s²2s²2p⁶3s²3p¹. Nguyên tử M có xu hướng nhường hay nhận bao nhiêu electron khi hình thành liên kết hóa học?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 4: Cấu trúc lớp vỏ electron của nguyên tử

Tags: Bộ đề 04

Câu 28: Nguyên tử của nguyên tố nào sau đây có cấu hình electron đúng theo quy tắc Hund?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 4: Cấu trúc lớp vỏ electron của nguyên tử

Tags: Bộ đề 04

Câu 29: Một nguyên tử có cấu hình electron lớp ngoài cùng là 4s²4p⁶. Nguyên tử này có bao nhiêu lớp electron?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 4: Cấu trúc lớp vỏ electron của nguyên tử

Tags: Bộ đề 04

Câu 30: Nguyên tử nào sau đây có phân lớp 3d chưa bão hòa nhưng lớp ngoài cùng đã bão hòa?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 4: Cấu trúc lớp vỏ electron của nguyên tử

Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 4: Cấu trúc lớp vỏ electron của nguyên tử - Đề 05

Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 4: Cấu trúc lớp vỏ electron của nguyên tử - Đề 05 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Theo mô hình nguyên tử hiện đại, phát biểu nào sau đây mô tả đúng nhất về sự chuyển động của electron trong nguyên tử?

  • A. Electron chuyển động theo các quỹ đạo tròn hoặc bầu dục cố định xung quanh hạt nhân.
  • B. Electron đứng yên tại những vị trí xác định trong không gian xung quanh hạt nhân.
  • C. Electron chuyển động rất nhanh không theo một quỹ đạo xác định, tạo nên đám mây electron.
  • D. Electron chỉ tồn tại trong hạt nhân cùng với proton và neutron.

Câu 2: Khái niệm nào sau đây mô tả "khu vực không gian xung quanh hạt nhân nguyên tử mà xác suất tìm thấy electron trong khu vực đó là lớn nhất (khoảng 90%)"?

  • A. Orbital nguyên tử (AO)
  • B. Lớp electron
  • C. Hạt nhân nguyên tử
  • D. Phân lớp electron

Câu 3: Hình dạng của orbital nguyên tử loại s được mô tả là:

  • A. Hình số tám nổi (dumbbell)
  • B. Hình cầu
  • C. Hình dạng phức tạp nhiều múi
  • D. Hình dạng không xác định

Câu 4: Trong một nguyên tử, các electron được sắp xếp theo thứ tự từ gần đến xa hạt nhân thành các lớp. Lớp electron thứ 3 được kí hiệu là gì?

  • A. Lớp K
  • B. Lớp L
  • C. Lớp M
  • D. Lớp N

Câu 5: Mức năng lượng của các electron trong nguyên tử được sắp xếp theo thứ tự nào?

  • A. Tăng dần khi electron càng gần hạt nhân.
  • B. Bằng nhau ở tất cả các lớp và phân lớp.
  • C. Giảm dần khi electron càng xa hạt nhân.
  • D. Tăng dần khi electron càng xa hạt nhân.

Câu 6: Với các lớp electron từ n=1 đến n=4, số lượng phân lớp trong mỗi lớp bằng số thứ tự của lớp đó. Điều này có nghĩa là lớp N (n=4) có bao nhiêu phân lớp?

  • A. 3
  • B. 4
  • C. 5
  • D. 7

Câu 7: Phân lớp electron loại d có bao nhiêu orbital nguyên tử (AO)?

  • A. 1
  • B. 3
  • C. 5
  • D. 7

Câu 8: Theo nguyên lí Pauli, mỗi orbital nguyên tử chứa tối đa bao nhiêu electron và chúng có chiều tự quay như thế nào?

  • A. 2 electron với chiều tự quay ngược nhau.
  • B. 2 electron với chiều tự quay cùng chiều.
  • C. 1 electron.
  • D. 3 electron với chiều tự quay bất kỳ.

Câu 9: Số electron tối đa có thể có trong một lớp electron thứ n (với n ≤ 4) được tính bằng công thức nào?

  • A. n
  • B. 2n
  • C. n²
  • D. 2n²

Câu 10: Nguyên tử X có Z=12. Cấu hình electron của nguyên tử X là:

  • A. 1s² 2s² 2p⁶ 3p²
  • B. 1s² 2s² 2p⁶ 3s²
  • C. 1s² 2s² 2p⁴ 3s² 3p²
  • D. 1s² 2s² 2p⁶ 3s¹ 3p¹

Câu 11: Nguyên tử Y có cấu hình electron là 1s² 2s² 2p⁶ 3s² 3p⁴. Số electron hóa trị của nguyên tử Y là:

  • A. 2
  • B. 4
  • C. 6
  • D. 16

Câu 12: Dựa vào cấu hình electron đã cho ở Câu 11 (1s² 2s² 2p⁶ 3s² 3p⁴), nguyên tử Y có bao nhiêu lớp electron?

  • A. 1
  • B. 2
  • C. 3
  • D. 4

Câu 13: Nguyên tử Z có cấu hình electron lớp ngoài cùng là 3s² 3p³. Số hiệu nguyên tử Z của nguyên tố này là bao nhiêu?

  • A. 5
  • B. 13
  • C. 14
  • D. 15

Câu 14: Theo quy tắc Hund, khi các electron phân bố vào các orbital trong cùng một phân lớp chưa bão hòa, chúng sẽ phân bố sao cho:

  • A. Số electron ghép đôi là tối đa.
  • B. Số electron độc thân là tối đa.
  • C. Tất cả electron đều có chiều tự quay giống nhau.
  • D. Tất cả electron đều có chiều tự quay ngược nhau.

Câu 15: Cho nguyên tử có cấu hình electron 1s² 2s² 2p⁶ 3s¹. Nguyên tử này có bao nhiêu electron độc thân?

  • A. 1
  • B. 2
  • C. 3
  • D. 0

Câu 16: Nguyên tử lưu huỳnh (S) có Z=16. Số electron độc thân trong nguyên tử S ở trạng thái cơ bản là bao nhiêu?

  • A. 1
  • B. 2
  • C. 3
  • D. 0

Câu 17: Cấu hình electron nào sau đây được viết đúng theo thứ tự mức năng lượng tăng dần?

  • A. 1s² 2s² 2p⁶ 3d¹⁰ 4s²
  • B. 1s² 2s² 2p⁶ 3s² 3d¹⁰ 3p⁶
  • C. 1s² 2s² 2p⁶ 3s² 3p⁶ 4s² 3d⁵
  • D. 1s² 2s² 2p⁶ 3s² 4s² 3p⁶

Câu 18: Nguyên tử của nguyên tố nào sau đây có cấu hình electron lớp ngoài cùng là 2s² 2p⁵?

  • A. F (Z=9)
  • B. O (Z=8)
  • C. Ne (Z=10)
  • D. Cl (Z=17)

Câu 19: Một nguyên tử có tổng cộng 10 electron p. Số hiệu nguyên tử của nguyên tố đó có thể là bao nhiêu?

  • A. 12 (Mg: 1s² 2s² 2p⁶ 3s² -> 6 e- p)
  • B. 15 (P: 1s² 2s² 2p⁶ 3s² 3p³ -> 6+3=9 e- p)
  • C. 16 (S: 1s² 2s² 2p⁶ 3s² 3p⁴ -> 6+4=10 e- p -> ĐÚNG)
  • D. 17 (Cl: 1s² 2s² 2p⁶ 3s² 3p⁵ -> 6+5=11 e- p)

Câu 20: Xét cấu hình electron 1s² 2s² 2p⁶ 3s² 3p⁶ 4s² 3d⁸. Phân lớp có mức năng lượng cao nhất trong cấu hình này là:

  • A. 3d
  • B. 4s
  • C. 3p
  • D. 2p

Câu 21: Cho nguyên tử có cấu hình electron 1s² 2s² 2p⁶ 3s² 3p⁶ 3d⁶ 4s². Số electron ở lớp M (n=3) của nguyên tử này là:

  • A. 6
  • B. 8
  • C. 14
  • D. 14 (3s² + 3p⁶ + 3d⁶ = 2+6+6 = 14)

Câu 22: Nguyên tử của nguyên tố nào sau đây có 3 electron độc thân ở trạng thái cơ bản?

  • A. Mg (Z=12: 1s² 2s² 2p⁶ 3s² -> 0 độc thân)
  • B. O (Z=8: 1s² 2s² 2p⁴ -> 2 độc thân)
  • C. N (Z=7: 1s² 2s² 2p³ -> 3 độc thân)
  • D. Ne (Z=10: 1s² 2s² 2p⁶ -> 0 độc thân)

Câu 23: Cấu hình electron 1s² 2s² 2p⁷ là sai vì:

  • A. Lớp thứ nhất chứa quá nhiều electron.
  • B. Phân lớp p chỉ chứa tối đa 6 electron.
  • C. Thứ tự điền electron chưa đúng.
  • D. Nguyên tử này không tồn tại.

Câu 24: Một nguyên tử có cấu hình electron kết thúc bằng 3d⁵. Số hiệu nguyên tử của nguyên tố đó có thể là:

  • A. 25 (Mn: [Ar] 4s² 3d⁵)
  • B. 24 (Cr: [Ar] 4s¹ 3d⁵)
  • C. 26 (Fe: [Ar] 4s² 3d⁶)
  • D. 23 (V: [Ar] 4s² 3d³)

Câu 25: Nguyên tử X có 3 lớp electron và lớp ngoài cùng có 6 electron. Số proton trong hạt nhân của nguyên tử X là bao nhiêu?

  • A. 6
  • B. 8
  • C. 14
  • D. 16 (Lớp 1: 1s²; Lớp 2: 2s²2p⁶; Lớp 3: 3s²3p⁴. Tổng e = 2+8+6 = 16. Z=16)

Câu 26: Cấu hình electron của ion Na⁺ (Z=11) là:

  • A. 1s² 2s² 2p⁶ 3s¹
  • B. 1s² 2s² 2p⁶
  • C. 1s² 2s² 2p⁵
  • D. 1s² 2s² 2p⁶ 3s²

Câu 27: Nguyên tử của nguyên tố nào sau đây có cấu hình electron không tuân theo nguyên lý vững bền (Aufbau principle) một cách "thẳng thừng" mà có sự sắp xếp đặc biệt để đạt trạng thái bán bão hòa hoặc bão hòa bền vững hơn?

  • A. Cr (Z=24)
  • B. K (Z=19)
  • C. Ca (Z=20)
  • D. Ti (Z=22)

Câu 28: Dựa vào cấu hình electron, nguyên tố có Z=19 thuộc loại nguyên tố gì?

  • A. Kim loại (Z=19: [Ar] 4s¹. 1 electron lớp ngoài cùng)
  • B. Phi kim
  • C. Khí hiếm
  • D. Bán kim loại

Câu 29: Xét các phân lớp 3s, 3p, 3d, 4s. Thứ tự mức năng lượng tăng dần của các phân lớp này là:

  • A. 3s < 3p < 3d < 4s
  • B. 3s < 3d < 3p < 4s
  • C. 3s < 3p < 4s < 3d
  • D. 4s < 3p < 3d < 3s

Câu 30: Cấu hình electron nào sau đây là cấu hình của một nguyên tử khí hiếm?

  • A. 1s² 2s² 2p⁵
  • B. 1s² 2s² 2p⁶ 3s¹
  • C. 1s² 2s² 2p⁶ 3s² 3p⁵
  • D. 1s² 2s² 2p⁶

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 4: Cấu trúc lớp vỏ electron của nguyên tử

Tags: Bộ đề 05

Câu 1: Theo mô hình nguyên tử hiện đại, phát biểu nào sau đây mô tả đúng nhất về sự chuyển động của electron trong nguyên tử?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 4: Cấu trúc lớp vỏ electron của nguyên tử

Tags: Bộ đề 05

Câu 2: Khái niệm nào sau đây mô tả 'khu vực không gian xung quanh hạt nhân nguyên tử mà xác suất tìm thấy electron trong khu vực đó là lớn nhất (khoảng 90%)'?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 4: Cấu trúc lớp vỏ electron của nguyên tử

Tags: Bộ đề 05

Câu 3: Hình dạng của orbital nguyên tử loại s được mô tả là:

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 4: Cấu trúc lớp vỏ electron của nguyên tử

Tags: Bộ đề 05

Câu 4: Trong một nguyên tử, các electron được sắp xếp theo thứ tự từ gần đến xa hạt nhân thành các lớp. Lớp electron thứ 3 được kí hiệu là gì?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 4: Cấu trúc lớp vỏ electron của nguyên tử

Tags: Bộ đề 05

Câu 5: Mức năng lượng của các electron trong nguyên tử được sắp xếp theo thứ tự nào?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 4: Cấu trúc lớp vỏ electron của nguyên tử

Tags: Bộ đề 05

Câu 6: Với các lớp electron từ n=1 đến n=4, số lượng phân lớp trong mỗi lớp bằng số thứ tự của lớp đó. Điều này có nghĩa là lớp N (n=4) có bao nhiêu phân lớp?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 4: Cấu trúc lớp vỏ electron của nguyên tử

Tags: Bộ đề 05

Câu 7: Phân lớp electron loại d có bao nhiêu orbital nguyên tử (AO)?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 4: Cấu trúc lớp vỏ electron của nguyên tử

Tags: Bộ đề 05

Câu 8: Theo nguyên lí Pauli, mỗi orbital nguyên tử chứa tối đa bao nhiêu electron và chúng có chiều tự quay như thế nào?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 4: Cấu trúc lớp vỏ electron của nguyên tử

Tags: Bộ đề 05

Câu 9: Số electron tối đa có thể có trong một lớp electron thứ n (với n ≤ 4) được tính bằng công thức nào?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 4: Cấu trúc lớp vỏ electron của nguyên tử

Tags: Bộ đề 05

Câu 10: Nguyên tử X có Z=12. Cấu hình electron của nguyên tử X là:

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 4: Cấu trúc lớp vỏ electron của nguyên tử

Tags: Bộ đề 05

Câu 11: Nguyên tử Y có cấu hình electron là 1s² 2s² 2p⁶ 3s² 3p⁴. Số electron hóa trị của nguyên tử Y là:

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 4: Cấu trúc lớp vỏ electron của nguyên tử

Tags: Bộ đề 05

Câu 12: Dựa vào cấu hình electron đã cho ở Câu 11 (1s² 2s² 2p⁶ 3s² 3p⁴), nguyên tử Y có bao nhiêu lớp electron?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 4: Cấu trúc lớp vỏ electron của nguyên tử

Tags: Bộ đề 05

Câu 13: Nguyên tử Z có cấu hình electron lớp ngoài cùng là 3s² 3p³. Số hiệu nguyên tử Z của nguyên tố này là bao nhiêu?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 4: Cấu trúc lớp vỏ electron của nguyên tử

Tags: Bộ đề 05

Câu 14: Theo quy tắc Hund, khi các electron phân bố vào các orbital trong cùng một phân lớp chưa bão hòa, chúng sẽ phân bố sao cho:

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 4: Cấu trúc lớp vỏ electron của nguyên tử

Tags: Bộ đề 05

Câu 15: Cho nguyên tử có cấu hình electron 1s² 2s² 2p⁶ 3s¹. Nguyên tử này có bao nhiêu electron độc thân?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 4: Cấu trúc lớp vỏ electron của nguyên tử

Tags: Bộ đề 05

Câu 16: Nguyên tử lưu huỳnh (S) có Z=16. Số electron độc thân trong nguyên tử S ở trạng thái cơ bản là bao nhiêu?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 4: Cấu trúc lớp vỏ electron của nguyên tử

Tags: Bộ đề 05

Câu 17: Cấu hình electron nào sau đây được viết đúng theo thứ tự mức năng lượng tăng dần?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 4: Cấu trúc lớp vỏ electron của nguyên tử

Tags: Bộ đề 05

Câu 18: Nguyên tử của nguyên tố nào sau đây có cấu hình electron lớp ngoài cùng là 2s² 2p⁵?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 4: Cấu trúc lớp vỏ electron của nguyên tử

Tags: Bộ đề 05

Câu 19: Một nguyên tử có tổng cộng 10 electron p. Số hiệu nguyên tử của nguyên tố đó có thể là bao nhiêu?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 4: Cấu trúc lớp vỏ electron của nguyên tử

Tags: Bộ đề 05

Câu 20: Xét cấu hình electron 1s² 2s² 2p⁶ 3s² 3p⁶ 4s² 3d⁸. Phân lớp có mức năng lượng cao nhất trong cấu hình này là:

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 4: Cấu trúc lớp vỏ electron của nguyên tử

Tags: Bộ đề 05

Câu 21: Cho nguyên tử có cấu hình electron 1s² 2s² 2p⁶ 3s² 3p⁶ 3d⁶ 4s². Số electron ở lớp M (n=3) của nguyên tử này là:

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 4: Cấu trúc lớp vỏ electron của nguyên tử

Tags: Bộ đề 05

Câu 22: Nguyên tử của nguyên tố nào sau đây có 3 electron độc thân ở trạng thái cơ bản?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 4: Cấu trúc lớp vỏ electron của nguyên tử

Tags: Bộ đề 05

Câu 23: Cấu hình electron 1s² 2s² 2p⁷ là sai vì:

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 4: Cấu trúc lớp vỏ electron của nguyên tử

Tags: Bộ đề 05

Câu 24: Một nguyên tử có cấu hình electron kết thúc bằng 3d⁵. Số hiệu nguyên tử của nguyên tố đó có thể là:

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 4: Cấu trúc lớp vỏ electron của nguyên tử

Tags: Bộ đề 05

Câu 25: Nguyên tử X có 3 lớp electron và lớp ngoài cùng có 6 electron. Số proton trong hạt nhân của nguyên tử X là bao nhiêu?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 4: Cấu trúc lớp vỏ electron của nguyên tử

Tags: Bộ đề 05

Câu 26: Cấu hình electron của ion Na⁺ (Z=11) là:

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 4: Cấu trúc lớp vỏ electron của nguyên tử

Tags: Bộ đề 05

Câu 27: Nguyên tử của nguyên tố nào sau đây có cấu hình electron không tuân theo nguyên lý vững bền (Aufbau principle) một cách 'thẳng thừng' mà có sự sắp xếp đặc biệt để đạt trạng thái bán bão hòa hoặc bão hòa bền vững hơn?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 4: Cấu trúc lớp vỏ electron của nguyên tử

Tags: Bộ đề 05

Câu 28: Dựa vào cấu hình electron, nguyên tố có Z=19 thuộc loại nguyên tố gì?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 4: Cấu trúc lớp vỏ electron của nguyên tử

Tags: Bộ đề 05

Câu 29: Xét các phân lớp 3s, 3p, 3d, 4s. Thứ tự mức năng lượng tăng dần của các phân lớp này là:

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 4: Cấu trúc lớp vỏ electron của nguyên tử

Tags: Bộ đề 05

Câu 30: Cấu hình electron nào sau đây là cấu hình của một nguyên tử khí hiếm?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 4: Cấu trúc lớp vỏ electron của nguyên tử

Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 4: Cấu trúc lớp vỏ electron của nguyên tử - Đề 06

Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 4: Cấu trúc lớp vỏ electron của nguyên tử - Đề 06 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Theo mô hình nguyên tử hiện đại, phát biểu nào sau đây mô tả đúng nhất về sự chuyển động của electron trong nguyên tử?

  • A. Electron chuyển động theo các quỹ đạo hình tròn hoặc bầu dục xác định xung quanh hạt nhân.
  • B. Electron đứng yên tại các vị trí cố định trong không gian xung quanh hạt nhân.
  • C. Electron chuyển động rất nhanh không theo quỹ đạo xác định, tạo nên đám mây electron mà xác suất tìm thấy electron tại mỗi điểm là khác nhau.
  • D. Electron chỉ tồn tại ở một số mức năng lượng nhất định nhưng vị trí của chúng trong không gian là hoàn toàn xác định.

Câu 2: Orbital nguyên tử (AO) được định nghĩa là khu vực không gian xung quanh hạt nhân mà tại đó xác suất tìm thấy electron là lớn nhất. Giá trị xác suất này thường được quy ước là bao nhiêu?

  • A. Khoảng 50%
  • B. Khoảng 75%
  • C. Khoảng 80%
  • D. Khoảng 90%

Câu 3: Hình dạng của orbital nguyên tử loại p được mô tả là:

  • A. Hình cầu.
  • B. Hình số tám nổi (quả tạ).
  • C. Hình dạng phức tạp hơn, có nhiều thùy.
  • D. Hình elip.

Câu 4: Trong một nguyên tử, các electron được sắp xếp thành từng lớp. Lớp electron thứ nhất, thứ hai, thứ ba, thứ tư tính từ hạt nhân lần lượt được kí hiệu là gì?

  • A. K, L, M, N.
  • B. A, B, C, D.
  • C. 1, 2, 3, 4.
  • D. S, P, D, F.

Câu 5: Mức năng lượng của các electron trong nguyên tử có đặc điểm nào sau đây?

  • A. Các electron trên cùng một lớp luôn có mức năng lượng hoàn toàn bằng nhau.
  • B. Các electron trên cùng một phân lớp luôn có mức năng lượng hoàn toàn bằng nhau.
  • C. Mức năng lượng của electron tăng dần khi khoảng cách từ electron đến hạt nhân tăng.
  • D. Mức năng lượng của electron chỉ phụ thuộc vào số lượng electron trong nguyên tử.

Câu 6: Số lượng tối đa electron trong một lớp electron thứ n (với n ≤ 4) được tính theo công thức nào?

  • A. n
  • B. 2n²
  • C. n²
  • D. 2n

Câu 7: Lớp electron M (lớp thứ 3) có thể chứa tối đa bao nhiêu electron?

  • A. 2
  • B. 8
  • C. 10
  • D. 18

Câu 8: Trong nguyên tử, lớp electron thứ n (với n ≤ 4) có bao nhiêu phân lớp?

  • A. 1
  • B. 2n
  • C. n
  • D. n²

Câu 9: Phân lớp electron loại d có thể chứa tối đa bao nhiêu electron?

  • A. 2
  • B. 6
  • C. 10
  • D. 14

Câu 10: Lớp electron L (lớp thứ 2) bao gồm các phân lớp nào và có tổng số electron tối đa là bao nhiêu?

  • A. 2s; tối đa 2 electron.
  • B. 2s, 2p; tối đa 8 electron.
  • C. 2s, 2p, 2d; tối đa 18 electron.
  • D. 2s, 2p, 3s, 3p; tối đa 8 electron.

Câu 11: Theo nguyên lí vững bền (nguyên lí Aufbau), các electron sẽ điền vào các orbital theo thứ tự nào?

  • A. Từ mức năng lượng thấp đến mức năng lượng cao hơn.
  • B. Từ lớp gần hạt nhân ra xa hạt nhân.
  • C. Vào các orbital có hình dạng đơn giản trước (s trước p, p trước d...).
  • D. Ưu tiên điền vào các orbital trống trước khi ghép đôi electron.

Câu 12: Mức năng lượng của phân lớp 4s và 3d trong nguyên tử có mối quan hệ như thế nào khi electron bắt đầu điền vào?

  • A. Mức năng lượng của 3d luôn thấp hơn 4s.
  • B. Mức năng lượng của 4s luôn thấp hơn 3d.
  • C. Mức năng lượng của 4s thấp hơn 3d khi electron bắt đầu điền vào, nhưng 3d có thể thấp hơn 4s khi nguyên tử có nhiều electron hơn.
  • D. Mức năng lượng của 4s và 3d luôn bằng nhau.

Câu 13: Nguyên lý Pauli phát biểu rằng:

  • A. Mỗi orbital nguyên tử chỉ chứa tối đa hai electron và hai electron này phải có chiều tự quay ngược nhau.
  • B. Các electron chiếm các orbital có mức năng lượng thấp trước rồi mới đến mức năng lượng cao hơn.
  • C. Trong cùng một phân lớp, các electron sẽ phân bố vào các orbital sao cho số electron độc thân là tối đa.
  • D. Mỗi lớp electron thứ n có tối đa 2n² electron.

Câu 14: Theo quy tắc Hund, trong cùng một phân lớp chưa bão hòa, các electron sẽ phân bố vào các orbital như thế nào?

  • A. Ghép đôi vào một orbital cho đến khi đầy rồi mới sang orbital khác.
  • B. Điền lần lượt vào từng orbital với chiều tự quay ngược nhau.
  • C. Điền lần lượt vào từng orbital với chiều tự quay bất kỳ.
  • D. Điền lần lượt vào từng orbital sao cho số electron độc thân là tối đa và các electron độc thân này có chiều tự quay giống nhau.

Câu 15: Nguyên tử của nguyên tố X có số hiệu nguyên tử Z = 12. Cấu hình electron của nguyên tử X là:

  • A. 1s² 2s² 2p⁶ 3s¹.
  • B. 1s² 2s² 2p⁶ 3p².
  • C. 1s² 2s² 2p⁶ 3s².
  • D. 1s² 2s² 2p⁴ 3s² 3p².

Câu 16: Nguyên tử của nguyên tố Y có cấu hình electron 1s² 2s² 2p³ theo phân lớp. Số electron ở lớp vỏ ngoài cùng của nguyên tử Y là bao nhiêu?

  • A. 2.
  • B. 3.
  • C. 5 (ở phân lớp 2p).
  • D. 5 (tổng số electron ở lớp thứ 2).

Câu 17: Nguyên tử của nguyên tố Z có 3 lớp electron, lớp ngoài cùng có 1 electron. Số hiệu nguyên tử của Z là bao nhiêu?

  • A. 3.
  • B. 11.
  • C. 13.
  • D. 19.

Câu 18: Nguyên tử của nguyên tố X có cấu hình electron lớp ngoài cùng là 3s² 3p⁴. Tổng số electron của nguyên tử X là bao nhiêu?

  • A. 6.
  • B. 14.
  • C. 15.
  • D. 16.

Câu 19: Nguyên tử của nguyên tố A có cấu hình electron 1s² 2s² 2p⁶ 3s² 3p⁶ 4s¹. Số lớp electron của nguyên tử A là bao nhiêu?

  • A. 1.
  • B. 3.
  • C. 4.
  • D. 11.

Câu 20: Nguyên tử của nguyên tố B có cấu hình electron 1s² 2s² 2p⁶ 3s² 3p⁶ 3d⁵ 4s¹. Số phân lớp electron đã bão hòa trong nguyên tử B là bao nhiêu?

  • A. 3 (1s, 2s, 3s).
  • B. 4 (1s, 2s, 2p, 3s).
  • C. 5 (1s, 2s, 2p, 3s, 3p).
  • D. 6 (1s, 2s, 2p, 3s, 3p, 4s).

Câu 21: Nguyên tử của nguyên tố X có Z = 7. Số electron độc thân trong nguyên tử X ở trạng thái cơ bản là bao nhiêu?

  • A. 1.
  • B. 3.
  • C. 5.
  • D. 7.

Câu 22: Nguyên tử của nguyên tố Y có cấu hình electron 1s² 2s² 2p⁶ 3s² 3p⁵. Số electron độc thân trong nguyên tử Y là bao nhiêu?

  • A. 1.
  • B. 3.
  • C. 5.
  • D. 7.

Câu 23: Nguyên tử của nguyên tố nào sau đây (ở trạng thái cơ bản) có số electron độc thân lớn nhất?

  • A. Li (Z=3).
  • B. O (Z=8).
  • C. Ne (Z=10).
  • D. P (Z=15).

Câu 24: Cấu hình electron nào sau đây viết đúng theo nguyên lí vững bền và nguyên lí Pauli?

  • A. 1s³ 2s² 2p¹.
  • B. 1s² 2s² 2p⁶ 3s¹.
  • C. 1s² 2s² 2p⁵ 3s².
  • D. 1s² 2s² 2p⁶ 3s³.

Câu 25: Cấu hình electron nào sau đây biểu diễn sự phân bố electron trong phân lớp 2p của nguyên tử Carbon (Z=6) theo quy tắc Hund?

  • A. [↑↓] [ ] [ ]
  • B. [↑ ] [↑↓] [ ]
  • C. [↑ ] [↑ ] [ ]
  • D. [↑↓] [↑ ] [ ]

Câu 26: Một nguyên tử có 13 electron. Cấu hình electron của nguyên tử này theo thứ tự các lớp là:

  • A. (2) (8) (3s² 3p¹).
  • B. 1s² 2s² 2p⁶ 3s² 3p¹.
  • C. (2) (8) (3).
  • D. Lớp K: 2 electron, Lớp L: 8 electron, Lớp M: 3 electron.

Câu 27: Nguyên tử X có cấu hình electron 1s² 2s² 2p⁶ 3s² 3p⁶ 3d¹⁰ 4s¹. Electron có mức năng lượng cao nhất trong nguyên tử X ở trạng thái cơ bản nằm ở phân lớp nào?

  • A. 3d.
  • B. 4s.
  • C. 3p.
  • D. 2p.

Câu 28: Nguyên tử của nguyên tố nào sau đây có cấu hình electron lớp ngoài cùng bền vững nhất (đạt cấu hình khí hiếm)?

  • A. Na (Z=11).
  • B. Cl (Z=17).
  • C. Ar (Z=18).
  • D. K (Z=19).

Câu 29: Cấu hình electron của nguyên tử Crom (Cr, Z=24) ở trạng thái cơ bản là 1s² 2s² 2p⁶ 3s² 3p⁶ 3d⁵ 4s¹. Đây là cấu hình đặc biệt do có sự chuyển electron từ 4s sang 3d. Sự chuyển này giúp phân lớp 3d đạt trạng thái:

  • A. Bão hòa.
  • B. Nửa bão hòa.
  • C. Chưa bão hòa.
  • D. Đầy đủ.

Câu 30: Nguyên tử của nguyên tố M có Z = 20. Tổng số electron trong nguyên tử M có số lượng tử chính n = 3 là bao nhiêu?

  • A. 2.
  • B. 8.
  • C. 8 (ở các phân lớp 3s và 3p).
  • D. 10.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 4: Cấu trúc lớp vỏ electron của nguyên tử

Tags: Bộ đề 06

Câu 1: Theo mô hình nguyên tử hiện đại, phát biểu nào sau đây mô tả đúng nhất về sự chuyển động của electron trong nguyên tử?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 4: Cấu trúc lớp vỏ electron của nguyên tử

Tags: Bộ đề 06

Câu 2: Orbital nguyên tử (AO) được định nghĩa là khu vực không gian xung quanh hạt nhân mà tại đó xác suất tìm thấy electron là lớn nhất. Giá trị xác suất này thường được quy ước là bao nhiêu?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 4: Cấu trúc lớp vỏ electron của nguyên tử

Tags: Bộ đề 06

Câu 3: Hình dạng của orbital nguyên tử loại p được mô tả là:

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 4: Cấu trúc lớp vỏ electron của nguyên tử

Tags: Bộ đề 06

Câu 4: Trong một nguyên tử, các electron được sắp xếp thành từng lớp. Lớp electron thứ nhất, thứ hai, thứ ba, thứ tư tính từ hạt nhân lần lượt được kí hiệu là gì?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 4: Cấu trúc lớp vỏ electron của nguyên tử

Tags: Bộ đề 06

Câu 5: Mức năng lượng của các electron trong nguyên tử có đặc điểm nào sau đây?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 4: Cấu trúc lớp vỏ electron của nguyên tử

Tags: Bộ đề 06

Câu 6: Số lượng tối đa electron trong một lớp electron thứ n (với n ≤ 4) được tính theo công thức nào?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 4: Cấu trúc lớp vỏ electron của nguyên tử

Tags: Bộ đề 06

Câu 7: Lớp electron M (lớp thứ 3) có thể chứa tối đa bao nhiêu electron?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 4: Cấu trúc lớp vỏ electron của nguyên tử

Tags: Bộ đề 06

Câu 8: Trong nguyên tử, lớp electron thứ n (với n ≤ 4) có bao nhiêu phân lớp?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 4: Cấu trúc lớp vỏ electron của nguyên tử

Tags: Bộ đề 06

Câu 9: Phân lớp electron loại d có thể chứa tối đa bao nhiêu electron?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 4: Cấu trúc lớp vỏ electron của nguyên tử

Tags: Bộ đề 06

Câu 10: Lớp electron L (lớp thứ 2) bao gồm các phân lớp nào và có tổng số electron tối đa là bao nhiêu?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 4: Cấu trúc lớp vỏ electron của nguyên tử

Tags: Bộ đề 06

Câu 11: Theo nguyên lí vững bền (nguyên lí Aufbau), các electron sẽ điền vào các orbital theo thứ tự nào?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 4: Cấu trúc lớp vỏ electron của nguyên tử

Tags: Bộ đề 06

Câu 12: Mức năng lượng của phân lớp 4s và 3d trong nguyên tử có mối quan hệ như thế nào khi electron bắt đầu điền vào?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 4: Cấu trúc lớp vỏ electron của nguyên tử

Tags: Bộ đề 06

Câu 13: Nguyên lý Pauli phát biểu rằng:

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 4: Cấu trúc lớp vỏ electron của nguyên tử

Tags: Bộ đề 06

Câu 14: Theo quy tắc Hund, trong cùng một phân lớp chưa bão hòa, các electron sẽ phân bố vào các orbital như thế nào?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 4: Cấu trúc lớp vỏ electron của nguyên tử

Tags: Bộ đề 06

Câu 15: Nguyên tử của nguyên tố X có số hiệu nguyên tử Z = 12. Cấu hình electron của nguyên tử X là:

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 4: Cấu trúc lớp vỏ electron của nguyên tử

Tags: Bộ đề 06

Câu 16: Nguyên tử của nguyên tố Y có cấu hình electron 1s² 2s² 2p³ theo phân lớp. Số electron ở lớp vỏ ngoài cùng của nguyên tử Y là bao nhiêu?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 4: Cấu trúc lớp vỏ electron của nguyên tử

Tags: Bộ đề 06

Câu 17: Nguyên tử của nguyên tố Z có 3 lớp electron, lớp ngoài cùng có 1 electron. Số hiệu nguyên tử của Z là bao nhiêu?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 4: Cấu trúc lớp vỏ electron của nguyên tử

Tags: Bộ đề 06

Câu 18: Nguyên tử của nguyên tố X có cấu hình electron lớp ngoài cùng là 3s² 3p⁴. Tổng số electron của nguyên tử X là bao nhiêu?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 4: Cấu trúc lớp vỏ electron của nguyên tử

Tags: Bộ đề 06

Câu 19: Nguyên tử của nguyên tố A có cấu hình electron 1s² 2s² 2p⁶ 3s² 3p⁶ 4s¹. Số lớp electron của nguyên tử A là bao nhiêu?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 4: Cấu trúc lớp vỏ electron của nguyên tử

Tags: Bộ đề 06

Câu 20: Nguyên tử của nguyên tố B có cấu hình electron 1s² 2s² 2p⁶ 3s² 3p⁶ 3d⁵ 4s¹. Số phân lớp electron đã bão hòa trong nguyên tử B là bao nhiêu?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 4: Cấu trúc lớp vỏ electron của nguyên tử

Tags: Bộ đề 06

Câu 21: Nguyên tử của nguyên tố X có Z = 7. Số electron độc thân trong nguyên tử X ở trạng thái cơ bản là bao nhiêu?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 4: Cấu trúc lớp vỏ electron của nguyên tử

Tags: Bộ đề 06

Câu 22: Nguyên tử của nguyên tố Y có cấu hình electron 1s² 2s² 2p⁶ 3s² 3p⁵. Số electron độc thân trong nguyên tử Y là bao nhiêu?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 4: Cấu trúc lớp vỏ electron của nguyên tử

Tags: Bộ đề 06

Câu 23: Nguyên tử của nguyên tố nào sau đây (ở trạng thái cơ bản) có số electron độc thân lớn nhất?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 4: Cấu trúc lớp vỏ electron của nguyên tử

Tags: Bộ đề 06

Câu 24: Cấu hình electron nào sau đây viết đúng theo nguyên lí vững bền và nguyên lí Pauli?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 4: Cấu trúc lớp vỏ electron của nguyên tử

Tags: Bộ đề 06

Câu 25: Cấu hình electron nào sau đây biểu diễn sự phân bố electron trong phân lớp 2p của nguyên tử Carbon (Z=6) theo quy tắc Hund?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 4: Cấu trúc lớp vỏ electron của nguyên tử

Tags: Bộ đề 06

Câu 26: Một nguyên tử có 13 electron. Cấu hình electron của nguyên tử này theo thứ tự các lớp là:

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 4: Cấu trúc lớp vỏ electron của nguyên tử

Tags: Bộ đề 06

Câu 27: Nguyên tử X có cấu hình electron 1s² 2s² 2p⁶ 3s² 3p⁶ 3d¹⁰ 4s¹. Electron có mức năng lượng cao nhất trong nguyên tử X ở trạng thái cơ bản nằm ở phân lớp nào?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 4: Cấu trúc lớp vỏ electron của nguyên tử

Tags: Bộ đề 06

Câu 28: Nguyên tử của nguyên tố nào sau đây có cấu hình electron lớp ngoài cùng bền vững nhất (đạt cấu hình khí hiếm)?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 4: Cấu trúc lớp vỏ electron của nguyên tử

Tags: Bộ đề 06

Câu 29: Cấu hình electron của nguyên tử Crom (Cr, Z=24) ở trạng thái cơ bản là 1s² 2s² 2p⁶ 3s² 3p⁶ 3d⁵ 4s¹. Đây là cấu hình đặc biệt do có sự chuyển electron từ 4s sang 3d. Sự chuyển này giúp phân lớp 3d đạt trạng thái:

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 4: Cấu trúc lớp vỏ electron của nguyên tử

Tags: Bộ đề 06

Câu 30: Nguyên tử của nguyên tố M có Z = 20. Tổng số electron trong nguyên tử M có số lượng tử chính n = 3 là bao nhiêu?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 4: Cấu trúc lớp vỏ electron của nguyên tử

Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 4: Cấu trúc lớp vỏ electron của nguyên tử - Đề 07

Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 4: Cấu trúc lớp vỏ electron của nguyên tử - Đề 07 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Theo mô hình nguyên tử hiện đại, phát biểu nào sau đây về chuyển động của electron trong nguyên tử là đúng nhất?

  • A. Electron chuyển động theo quỹ đạo cố định, hình tròn quanh hạt nhân.
  • B. Electron chuyển động theo quỹ đạo cố định, hình elip quanh hạt nhân.
  • C. Electron chuyển động rất nhanh trong một vùng không gian xác định quanh hạt nhân, tạo thành đám mây electron.
  • D. Electron đứng yên tại một vị trí cố định trong vỏ nguyên tử.

Câu 2: Orbital nguyên tử (AO) được định nghĩa là:

  • A. Khu vực không gian xung quanh hạt nhân mà xác suất tìm thấy electron trong khu vực đó là lớn nhất (khoảng 90%).
  • B. Khu vực không gian xung quanh hạt nhân chứa toàn bộ electron của nguyên tử.
  • C. Đường đi cụ thể mà electron vạch ra khi chuyển động quanh hạt nhân.
  • D. Một mức năng lượng xác định mà electron có thể tồn tại.

Câu 3: Phân lớp electron nào có dạng hình cầu?

  • A. s
  • B. p
  • C. d
  • D. f

Câu 4: Phân lớp electron p có bao nhiêu AO?

  • A. 1
  • B. 3
  • C. 5
  • D. 7

Câu 5: Lớp electron thứ 3 (lớp M) có tối đa bao nhiêu phân lớp?

  • A. 1
  • B. 2
  • C. 3
  • D. 4

Câu 6: Theo nguyên lý Pauli, mỗi AO chứa tối đa bao nhiêu electron?

  • A. 1
  • B. 2
  • C. 3
  • D. 4

Câu 7: Theo nguyên lý vững bền, các electron sẽ được điền vào các AO theo thứ tự nào?

  • A. Từ AO có năng lượng cao đến AO có năng lượng thấp.
  • B. Từ AO ở xa hạt nhân đến AO ở gần hạt nhân.
  • C. Ngẫu nhiên vào bất kỳ AO nào còn trống.
  • D. Từ AO có năng lượng thấp đến AO có năng lượng cao.

Câu 8: Quy tắc Hund phát biểu rằng:

  • A. Trong cùng một phân lớp, các electron sẽ phân bố vào các AO sao cho số electron độc thân là tối đa và các electron này có chiều tự quay giống nhau.
  • B. Trong cùng một phân lớp, các electron sẽ phân bố vào các AO sao cho số electron độc thân là tối thiểu.
  • C. Mỗi AO chỉ chứa tối đa 2 electron có chiều tự quay ngược nhau.
  • D. Electron ở lớp gần hạt nhân có năng lượng thấp hơn electron ở lớp xa hạt nhân.

Câu 9: Số electron tối đa trong lớp electron thứ n (với n ≤ 4) là bao nhiêu?

  • A. n
  • B. 2n
  • C. 2n²
  • D. n²

Câu 10: Nguyên tử Neon (Ne) có Z = 10. Cấu hình electron của nguyên tử Ne là:

  • A. 1s² 2s² 2p⁴ 3s²
  • B. 1s² 2s² 2p⁶ 3s¹
  • C. 1s² 2s² 2p⁵
  • D. 1s² 2s² 2p⁶

Câu 11: Nguyên tử Sulfur (S) có Z = 16. Cấu hình electron của nguyên tử S là:

  • A. 1s² 2s² 2p⁶ 3s² 3p⁴
  • B. 1s² 2s² 2p⁶ 3s² 3p³
  • C. 1s² 2s² 2p⁶ 3s² 3d⁴
  • D. 1s² 2s² 2p⁶ 3p⁶

Câu 12: Nguyên tử Potassium (K) có Z = 19. Cấu hình electron của nguyên tử K là:

  • A. 1s² 2s² 2p⁶ 3s² 3p⁶ 3d¹
  • B. 1s² 2s² 2p⁶ 3s² 3p⁶ 4p¹
  • C. 1s² 2s² 2p⁶ 3s² 3p⁶ 4s¹
  • D. 1s² 2s² 2p⁶ 3s² 3p⁷

Câu 13: Nguyên tử có cấu hình electron 1s² 2s² 2p⁶ 3s² 3p¹ có bao nhiêu electron lớp ngoài cùng?

  • A. 1
  • B. 3
  • C. 6
  • D. 11

Câu 14: Nguyên tử có cấu hình electron 1s² 2s² 2p⁶ 3s² 3p⁶ 4s² 3d⁵ thuộc loại nguyên tố nào?

  • A. Nguyên tố s
  • B. Nguyên tố p
  • C. Nguyên tố d
  • D. Nguyên tố f

Câu 15: Dựa vào cấu hình electron, nguyên tử nào sau đây có số electron độc thân nhiều nhất: O (Z=8), N (Z=7), C (Z=6), F (Z=9)?

  • A. O
  • B. N
  • C. C
  • D. F

Câu 16: Nguyên tử X có 3 lớp electron, lớp ngoài cùng có 6 electron. Số hiệu nguyên tử (Z) của X là:

  • A. 6
  • B. 8
  • C. 14
  • D. 16

Câu 17: Nguyên tử Y có cấu hình electron lớp ngoài cùng là 3s² 3p³. Nguyên tử Y có bao nhiêu electron ở lớp M?

  • A. 2
  • B. 3
  • C. 5
  • D. 15

Câu 18: Cấu hình electron 1s² 2s² 2p⁶ 3s² 3p⁶ 4s¹ là của nguyên tử nguyên tố nào sau đây?

  • A. K (Z=19)
  • B. Ca (Z=20)
  • C. Na (Z=11)
  • D. Ar (Z=18)

Câu 19: Nguyên tử X có tổng số electron trên phân lớp p là 9. Cấu hình electron của X có thể là:

  • A. 1s² 2s² 2p⁶ 3s² 3p³
  • B. 1s² 2s² 2p⁶ 3s² 3p³ 4s²
  • C. 1s² 2s² 2p⁶ 3s² 3p⁶ 4s² 3d¹
  • D. 1s² 2s² 2p⁶ 3s² 3p⁶ 4s² 3d³

Câu 20: Nguyên tử của nguyên tố nào sau đây có 2 electron độc thân ở trạng thái cơ bản?

  • A. Na (Z=11)
  • B. Cl (Z=17)
  • C. Si (Z=14)
  • D. Ne (Z=10)

Câu 21: Nguyên tử nào có cấu hình electron lớp ngoài cùng là ns² np⁶ (với n là số thứ tự lớp electron)?

  • A. Nguyên tử kim loại điển hình.
  • B. Nguyên tử phi kim điển hình.
  • C. Nguyên tử á kim.
  • D. Nguyên tử khí hiếm (trừ Heli).

Câu 22: Cho các cấu hình electron sau: (1) 1s² 2s² 2p⁶ 3s¹; (2) 1s² 2s² 2p⁶ 3s²; (3) 1s² 2s² 2p⁵. Nguyên tử nào có xu hướng dễ nhường electron nhất?

  • A. (1)
  • B. (2)
  • C. (3)
  • D. Cả (1) và (2)

Câu 23: Nguyên tử của nguyên tố nào sau đây có electron cuối cùng điền vào phân lớp 3d?

  • A. Ca (Z=20)
  • B. K (Z=19)
  • C. Fe (Z=26)
  • D. Br (Z=35)

Câu 24: Cấu hình electron của ion Mg²⁺ (Z=12) là:

  • A. 1s² 2s² 2p⁶ 3s²
  • B. 1s² 2s² 2p⁶
  • C. 1s² 2s² 2p⁴
  • D. 1s² 2s² 2p⁶ 3s¹

Câu 25: Cấu hình electron của ion Cl⁻ (Z=17) là:

  • A. 1s² 2s² 2p⁶ 3s² 3p⁵
  • B. 1s² 2s² 2p⁶ 3s² 3p⁴
  • C. 1s² 2s² 2p⁶ 3s² 3p⁶
  • D. 1s² 2s² 2p⁶ 3s² 3p⁶ 4s¹

Câu 26: Nguyên tử X có cấu hình electron 1s² 2s² 2p⁶ 3s² 3p⁶ 3d⁶ 4s². Lớp ngoài cùng của nguyên tử X là lớp nào và có bao nhiêu electron?

  • A. Lớp N, có 2 electron.
  • B. Lớp M, có 6 electron.
  • C. Lớp M, có 8 electron.
  • D. Lớp N, có 8 electron.

Câu 27: Nguyên tử của nguyên tố nào sau đây có cấu hình electron không tuân theo nguyên tắc điền electron theo thứ tự mức năng lượng tăng dần đơn giản (có sự "bão hòa sớm" hoặc "nửa bão hòa")?

  • A. Al (Z=13)
  • B. Cr (Z=24)
  • C. P (Z=15)
  • D. Ar (Z=18)

Câu 28: Cho biết cấu hình electron của nguyên tử X là 1s² 2s² 2p⁶ 3s² 3p³. Nguyên tử X có bao nhiêu electron trên các phân lớp s?

  • A. 2
  • B. 4
  • C. 6
  • D. 15

Câu 29: Nguyên tử Y có 1 electron độc thân và có 3 lớp electron. Y có thể là nguyên tố nào sau đây?

  • A. Na (Z=11)
  • B. Mg (Z=12)
  • C. Al (Z=13)
  • D. S (Z=16)

Câu 30: Dựa vào cấu hình electron, nguyên tử của nguyên tố nào sau đây có tính chất hóa học tương tự nhất với nguyên tử Oxygen (O, Z=8)?

  • A. N (Z=7)
  • B. F (Z=9)
  • C. Ne (Z=10)
  • D. S (Z=16)

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 4: Cấu trúc lớp vỏ electron của nguyên tử

Tags: Bộ đề 07

Câu 1: Theo mô hình nguyên tử hiện đại, phát biểu nào sau đây về chuyển động của electron trong nguyên tử là đúng nhất?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 4: Cấu trúc lớp vỏ electron của nguyên tử

Tags: Bộ đề 07

Câu 2: Orbital nguyên tử (AO) được định nghĩa là:

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 4: Cấu trúc lớp vỏ electron của nguyên tử

Tags: Bộ đề 07

Câu 3: Phân lớp electron nào có dạng hình cầu?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 4: Cấu trúc lớp vỏ electron của nguyên tử

Tags: Bộ đề 07

Câu 4: Phân lớp electron p có bao nhiêu AO?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 4: Cấu trúc lớp vỏ electron của nguyên tử

Tags: Bộ đề 07

Câu 5: Lớp electron thứ 3 (lớp M) có tối đa bao nhiêu phân lớp?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 4: Cấu trúc lớp vỏ electron của nguyên tử

Tags: Bộ đề 07

Câu 6: Theo nguyên lý Pauli, mỗi AO chứa tối đa bao nhiêu electron?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 4: Cấu trúc lớp vỏ electron của nguyên tử

Tags: Bộ đề 07

Câu 7: Theo nguyên lý vững bền, các electron sẽ được điền vào các AO theo thứ tự nào?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 4: Cấu trúc lớp vỏ electron của nguyên tử

Tags: Bộ đề 07

Câu 8: Quy tắc Hund phát biểu rằng:

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 4: Cấu trúc lớp vỏ electron của nguyên tử

Tags: Bộ đề 07

Câu 9: Số electron tối đa trong lớp electron thứ n (với n ≤ 4) là bao nhiêu?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 4: Cấu trúc lớp vỏ electron của nguyên tử

Tags: Bộ đề 07

Câu 10: Nguyên tử Neon (Ne) có Z = 10. Cấu hình electron của nguyên tử Ne là:

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 4: Cấu trúc lớp vỏ electron của nguyên tử

Tags: Bộ đề 07

Câu 11: Nguyên tử Sulfur (S) có Z = 16. Cấu hình electron của nguyên tử S là:

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 4: Cấu trúc lớp vỏ electron của nguyên tử

Tags: Bộ đề 07

Câu 12: Nguyên tử Potassium (K) có Z = 19. Cấu hình electron của nguyên tử K là:

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 4: Cấu trúc lớp vỏ electron của nguyên tử

Tags: Bộ đề 07

Câu 13: Nguyên tử có cấu hình electron 1s² 2s² 2p⁶ 3s² 3p¹ có bao nhiêu electron lớp ngoài cùng?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 4: Cấu trúc lớp vỏ electron của nguyên tử

Tags: Bộ đề 07

Câu 14: Nguyên tử có cấu hình electron 1s² 2s² 2p⁶ 3s² 3p⁶ 4s² 3d⁵ thuộc loại nguyên tố nào?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 4: Cấu trúc lớp vỏ electron của nguyên tử

Tags: Bộ đề 07

Câu 15: Dựa vào cấu hình electron, nguyên tử nào sau đây có số electron độc thân nhiều nhất: O (Z=8), N (Z=7), C (Z=6), F (Z=9)?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 4: Cấu trúc lớp vỏ electron của nguyên tử

Tags: Bộ đề 07

Câu 16: Nguyên tử X có 3 lớp electron, lớp ngoài cùng có 6 electron. Số hiệu nguyên tử (Z) của X là:

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 4: Cấu trúc lớp vỏ electron của nguyên tử

Tags: Bộ đề 07

Câu 17: Nguyên tử Y có cấu hình electron lớp ngoài cùng là 3s² 3p³. Nguyên tử Y có bao nhiêu electron ở lớp M?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 4: Cấu trúc lớp vỏ electron của nguyên tử

Tags: Bộ đề 07

Câu 18: Cấu hình electron 1s² 2s² 2p⁶ 3s² 3p⁶ 4s¹ là của nguyên tử nguyên tố nào sau đây?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 4: Cấu trúc lớp vỏ electron của nguyên tử

Tags: Bộ đề 07

Câu 19: Nguyên tử X có tổng số electron trên phân lớp p là 9. Cấu hình electron của X có thể là:

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 4: Cấu trúc lớp vỏ electron của nguyên tử

Tags: Bộ đề 07

Câu 20: Nguyên tử của nguyên tố nào sau đây có 2 electron độc thân ở trạng thái cơ bản?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 4: Cấu trúc lớp vỏ electron của nguyên tử

Tags: Bộ đề 07

Câu 21: Nguyên tử nào có cấu hình electron lớp ngoài cùng là ns² np⁶ (với n là số thứ tự lớp electron)?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 4: Cấu trúc lớp vỏ electron của nguyên tử

Tags: Bộ đề 07

Câu 22: Cho các cấu hình electron sau: (1) 1s² 2s² 2p⁶ 3s¹; (2) 1s² 2s² 2p⁶ 3s²; (3) 1s² 2s² 2p⁵. Nguyên tử nào có xu hướng dễ nhường electron nhất?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 4: Cấu trúc lớp vỏ electron của nguyên tử

Tags: Bộ đề 07

Câu 23: Nguyên tử của nguyên tố nào sau đây có electron cuối cùng điền vào phân lớp 3d?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 4: Cấu trúc lớp vỏ electron của nguyên tử

Tags: Bộ đề 07

Câu 24: Cấu hình electron của ion Mg²⁺ (Z=12) là:

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 4: Cấu trúc lớp vỏ electron của nguyên tử

Tags: Bộ đề 07

Câu 25: Cấu hình electron của ion Cl⁻ (Z=17) là:

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 4: Cấu trúc lớp vỏ electron của nguyên tử

Tags: Bộ đề 07

Câu 26: Nguyên tử X có cấu hình electron 1s² 2s² 2p⁶ 3s² 3p⁶ 3d⁶ 4s². Lớp ngoài cùng của nguyên tử X là lớp nào và có bao nhiêu electron?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 4: Cấu trúc lớp vỏ electron của nguyên tử

Tags: Bộ đề 07

Câu 27: Nguyên tử của nguyên tố nào sau đây có cấu hình electron không tuân theo nguyên tắc điền electron theo thứ tự mức năng lượng tăng dần đơn giản (có sự 'bão hòa sớm' hoặc 'nửa bão hòa')?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 4: Cấu trúc lớp vỏ electron của nguyên tử

Tags: Bộ đề 07

Câu 28: Cho biết cấu hình electron của nguyên tử X là 1s² 2s² 2p⁶ 3s² 3p³. Nguyên tử X có bao nhiêu electron trên các phân lớp s?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 4: Cấu trúc lớp vỏ electron của nguyên tử

Tags: Bộ đề 07

Câu 29: Nguyên tử Y có 1 electron độc thân và có 3 lớp electron. Y có thể là nguyên tố nào sau đây?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 4: Cấu trúc lớp vỏ electron của nguyên tử

Tags: Bộ đề 07

Câu 30: Dựa vào cấu hình electron, nguyên tử của nguyên tố nào sau đây có tính chất hóa học tương tự nhất với nguyên tử Oxygen (O, Z=8)?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 4: Cấu trúc lớp vỏ electron của nguyên tử

Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 4: Cấu trúc lớp vỏ electron của nguyên tử - Đề 08

Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 4: Cấu trúc lớp vỏ electron của nguyên tử - Đề 08 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Theo mô hình nguyên tử hiện đại, phát biểu nào sau đây về chuyển động của electron trong nguyên tử là đúng nhất?

  • A. Electron chuyển động theo quỹ đạo cố định, hình tròn quanh hạt nhân.
  • B. Electron chuyển động theo quỹ đạo cố định, hình elip quanh hạt nhân.
  • C. Electron chuyển động rất nhanh trong một vùng không gian xác định quanh hạt nhân, tạo thành đám mây electron.
  • D. Electron đứng yên tại một vị trí cố định trong vỏ nguyên tử.

Câu 2: Orbital nguyên tử (AO) được định nghĩa là:

  • A. Khu vực không gian xung quanh hạt nhân mà xác suất tìm thấy electron trong khu vực đó là lớn nhất (khoảng 90%).
  • B. Khu vực không gian xung quanh hạt nhân chứa toàn bộ electron của nguyên tử.
  • C. Đường đi cụ thể mà electron vạch ra khi chuyển động quanh hạt nhân.
  • D. Một mức năng lượng xác định mà electron có thể tồn tại.

Câu 3: Phân lớp electron nào có dạng hình cầu?

  • A. s
  • B. p
  • C. d
  • D. f

Câu 4: Phân lớp electron p có bao nhiêu AO?

  • A. 1
  • B. 3
  • C. 5
  • D. 7

Câu 5: Lớp electron thứ 3 (lớp M) có tối đa bao nhiêu phân lớp?

  • A. 1
  • B. 2
  • C. 3
  • D. 4

Câu 6: Theo nguyên lý Pauli, mỗi AO chứa tối đa bao nhiêu electron?

  • A. 1
  • B. 2
  • C. 3
  • D. 4

Câu 7: Theo nguyên lý vững bền, các electron sẽ được điền vào các AO theo thứ tự nào?

  • A. Từ AO có năng lượng cao đến AO có năng lượng thấp.
  • B. Từ AO ở xa hạt nhân đến AO ở gần hạt nhân.
  • C. Ngẫu nhiên vào bất kỳ AO nào còn trống.
  • D. Từ AO có năng lượng thấp đến AO có năng lượng cao.

Câu 8: Quy tắc Hund phát biểu rằng:

  • A. Trong cùng một phân lớp, các electron sẽ phân bố vào các AO sao cho số electron độc thân là tối đa và các electron này có chiều tự quay giống nhau.
  • B. Trong cùng một phân lớp, các electron sẽ phân bố vào các AO sao cho số electron độc thân là tối thiểu.
  • C. Mỗi AO chỉ chứa tối đa 2 electron có chiều tự quay ngược nhau.
  • D. Electron ở lớp gần hạt nhân có năng lượng thấp hơn electron ở lớp xa hạt nhân.

Câu 9: Số electron tối đa trong lớp electron thứ n (với n ≤ 4) là bao nhiêu?

  • A. n
  • B. 2n
  • C. 2n²
  • D. n²

Câu 10: Nguyên tử Neon (Ne) có Z = 10. Cấu hình electron của nguyên tử Ne là:

  • A. 1s² 2s² 2p⁴ 3s²
  • B. 1s² 2s² 2p⁶ 3s¹
  • C. 1s² 2s² 2p⁵
  • D. 1s² 2s² 2p⁶

Câu 11: Nguyên tử Sulfur (S) có Z = 16. Cấu hình electron của nguyên tử S là:

  • A. 1s² 2s² 2p⁶ 3s² 3p⁴
  • B. 1s² 2s² 2p⁶ 3s² 3p³
  • C. 1s² 2s² 2p⁶ 3s² 3d⁴
  • D. 1s² 2s² 2p⁶ 3p⁶

Câu 12: Nguyên tử Potassium (K) có Z = 19. Cấu hình electron của nguyên tử K là:

  • A. 1s² 2s² 2p⁶ 3s² 3p⁶ 3d¹
  • B. 1s² 2s² 2p⁶ 3s² 3p⁶ 4p¹
  • C. 1s² 2s² 2p⁶ 3s² 3p⁶ 4s¹
  • D. 1s² 2s² 2p⁶ 3s² 3p⁷

Câu 13: Nguyên tử có cấu hình electron 1s² 2s² 2p⁶ 3s² 3p¹ có bao nhiêu electron lớp ngoài cùng?

  • A. 1
  • B. 3
  • C. 6
  • D. 11

Câu 14: Nguyên tử có cấu hình electron 1s² 2s² 2p⁶ 3s² 3p⁶ 4s² 3d⁵ thuộc loại nguyên tố nào?

  • A. Nguyên tố s
  • B. Nguyên tố p
  • C. Nguyên tố d
  • D. Nguyên tố f

Câu 15: Dựa vào cấu hình electron, nguyên tử nào sau đây có số electron độc thân nhiều nhất: O (Z=8), N (Z=7), C (Z=6), F (Z=9)?

  • A. O
  • B. N
  • C. C
  • D. F

Câu 16: Nguyên tử X có 3 lớp electron, lớp ngoài cùng có 6 electron. Số hiệu nguyên tử (Z) của X là:

  • A. 6
  • B. 8
  • C. 14
  • D. 16

Câu 17: Nguyên tử Y có cấu hình electron lớp ngoài cùng là 3s² 3p³. Nguyên tử Y có bao nhiêu electron ở lớp M?

  • A. 2
  • B. 3
  • C. 5
  • D. 15

Câu 18: Cấu hình electron 1s² 2s² 2p⁶ 3s² 3p⁶ 4s¹ là của nguyên tử nguyên tố nào sau đây?

  • A. K (Z=19)
  • B. Ca (Z=20)
  • C. Na (Z=11)
  • D. Ar (Z=18)

Câu 19: Nguyên tử X có tổng số electron trên phân lớp p là 9. Cấu hình electron của X có thể là:

  • A. 1s² 2s² 2p⁶ 3s² 3p³
  • B. 1s² 2s² 2p⁶ 3s² 3p³ 4s²
  • C. 1s² 2s² 2p⁶ 3s² 3p⁶ 4s² 3d¹
  • D. 1s² 2s² 2p⁶ 3s² 3p⁶ 4s² 3d³

Câu 20: Nguyên tử của nguyên tố nào sau đây có 2 electron độc thân ở trạng thái cơ bản?

  • A. Na (Z=11)
  • B. Cl (Z=17)
  • C. Si (Z=14)
  • D. Ne (Z=10)

Câu 21: Nguyên tử nào có cấu hình electron lớp ngoài cùng là ns² np⁶ (với n là số thứ tự lớp electron)?

  • A. Nguyên tử kim loại điển hình.
  • B. Nguyên tử phi kim điển hình.
  • C. Nguyên tử á kim.
  • D. Nguyên tử khí hiếm (trừ Heli).

Câu 22: Cho các cấu hình electron sau: (1) 1s² 2s² 2p⁶ 3s¹; (2) 1s² 2s² 2p⁶ 3s²; (3) 1s² 2s² 2p⁵. Nguyên tử nào có xu hướng dễ nhường electron nhất?

  • A. (1)
  • B. (2)
  • C. (3)
  • D. Cả (1) và (2)

Câu 23: Nguyên tử của nguyên tố nào sau đây có electron cuối cùng điền vào phân lớp 3d?

  • A. Ca (Z=20)
  • B. K (Z=19)
  • C. Fe (Z=26)
  • D. Br (Z=35)

Câu 24: Cấu hình electron của ion Mg²⁺ (Z=12) là:

  • A. 1s² 2s² 2p⁶ 3s²
  • B. 1s² 2s² 2p⁶
  • C. 1s² 2s² 2p⁴
  • D. 1s² 2s² 2p⁶ 3s¹

Câu 25: Cấu hình electron của ion Cl⁻ (Z=17) là:

  • A. 1s² 2s² 2p⁶ 3s² 3p⁵
  • B. 1s² 2s² 2p⁶ 3s² 3p⁴
  • C. 1s² 2s² 2p⁶ 3s² 3p⁶
  • D. 1s² 2s² 2p⁶ 3s² 3p⁶ 4s¹

Câu 26: Nguyên tử X có cấu hình electron 1s² 2s² 2p⁶ 3s² 3p⁶ 3d⁶ 4s². Lớp ngoài cùng của nguyên tử X là lớp nào và có bao nhiêu electron?

  • A. Lớp N, có 2 electron.
  • B. Lớp M, có 6 electron.
  • C. Lớp M, có 8 electron.
  • D. Lớp N, có 8 electron.

Câu 27: Nguyên tử của nguyên tố nào sau đây có cấu hình electron không tuân theo nguyên tắc điền electron theo thứ tự mức năng lượng tăng dần đơn giản (có sự "bão hòa sớm" hoặc "nửa bão hòa")?

  • A. Al (Z=13)
  • B. Cr (Z=24)
  • C. P (Z=15)
  • D. Ar (Z=18)

Câu 28: Cho biết cấu hình electron của nguyên tử X là 1s² 2s² 2p⁶ 3s² 3p³. Nguyên tử X có bao nhiêu electron trên các phân lớp s?

  • A. 2
  • B. 4
  • C. 6
  • D. 15

Câu 29: Nguyên tử Y có 1 electron độc thân và có 3 lớp electron. Y có thể là nguyên tố nào sau đây?

  • A. Na (Z=11)
  • B. Mg (Z=12)
  • C. Al (Z=13)
  • D. S (Z=16)

Câu 30: Dựa vào cấu hình electron, nguyên tử của nguyên tố nào sau đây có tính chất hóa học tương tự nhất với nguyên tử Oxygen (O, Z=8)?

  • A. N (Z=7)
  • B. F (Z=9)
  • C. Ne (Z=10)
  • D. S (Z=16)

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 4: Cấu trúc lớp vỏ electron của nguyên tử

Tags: Bộ đề 08

Câu 1: Theo mô hình nguyên tử hiện đại, phát biểu nào sau đây về chuyển động của electron trong nguyên tử là đúng nhất?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 4: Cấu trúc lớp vỏ electron của nguyên tử

Tags: Bộ đề 08

Câu 2: Orbital nguyên tử (AO) được định nghĩa là:

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 4: Cấu trúc lớp vỏ electron của nguyên tử

Tags: Bộ đề 08

Câu 3: Phân lớp electron nào có dạng hình cầu?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 4: Cấu trúc lớp vỏ electron của nguyên tử

Tags: Bộ đề 08

Câu 4: Phân lớp electron p có bao nhiêu AO?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 4: Cấu trúc lớp vỏ electron của nguyên tử

Tags: Bộ đề 08

Câu 5: Lớp electron thứ 3 (lớp M) có tối đa bao nhiêu phân lớp?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 4: Cấu trúc lớp vỏ electron của nguyên tử

Tags: Bộ đề 08

Câu 6: Theo nguyên lý Pauli, mỗi AO chứa tối đa bao nhiêu electron?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 4: Cấu trúc lớp vỏ electron của nguyên tử

Tags: Bộ đề 08

Câu 7: Theo nguyên lý vững bền, các electron sẽ được điền vào các AO theo thứ tự nào?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 4: Cấu trúc lớp vỏ electron của nguyên tử

Tags: Bộ đề 08

Câu 8: Quy tắc Hund phát biểu rằng:

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 4: Cấu trúc lớp vỏ electron của nguyên tử

Tags: Bộ đề 08

Câu 9: Số electron tối đa trong lớp electron thứ n (với n ≤ 4) là bao nhiêu?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 4: Cấu trúc lớp vỏ electron của nguyên tử

Tags: Bộ đề 08

Câu 10: Nguyên tử Neon (Ne) có Z = 10. Cấu hình electron của nguyên tử Ne là:

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 4: Cấu trúc lớp vỏ electron của nguyên tử

Tags: Bộ đề 08

Câu 11: Nguyên tử Sulfur (S) có Z = 16. Cấu hình electron của nguyên tử S là:

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 4: Cấu trúc lớp vỏ electron của nguyên tử

Tags: Bộ đề 08

Câu 12: Nguyên tử Potassium (K) có Z = 19. Cấu hình electron của nguyên tử K là:

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 4: Cấu trúc lớp vỏ electron của nguyên tử

Tags: Bộ đề 08

Câu 13: Nguyên tử có cấu hình electron 1s² 2s² 2p⁶ 3s² 3p¹ có bao nhiêu electron lớp ngoài cùng?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 4: Cấu trúc lớp vỏ electron của nguyên tử

Tags: Bộ đề 08

Câu 14: Nguyên tử có cấu hình electron 1s² 2s² 2p⁶ 3s² 3p⁶ 4s² 3d⁵ thuộc loại nguyên tố nào?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 4: Cấu trúc lớp vỏ electron của nguyên tử

Tags: Bộ đề 08

Câu 15: Dựa vào cấu hình electron, nguyên tử nào sau đây có số electron độc thân nhiều nhất: O (Z=8), N (Z=7), C (Z=6), F (Z=9)?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 4: Cấu trúc lớp vỏ electron của nguyên tử

Tags: Bộ đề 08

Câu 16: Nguyên tử X có 3 lớp electron, lớp ngoài cùng có 6 electron. Số hiệu nguyên tử (Z) của X là:

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 4: Cấu trúc lớp vỏ electron của nguyên tử

Tags: Bộ đề 08

Câu 17: Nguyên tử Y có cấu hình electron lớp ngoài cùng là 3s² 3p³. Nguyên tử Y có bao nhiêu electron ở lớp M?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 4: Cấu trúc lớp vỏ electron của nguyên tử

Tags: Bộ đề 08

Câu 18: Cấu hình electron 1s² 2s² 2p⁶ 3s² 3p⁶ 4s¹ là của nguyên tử nguyên tố nào sau đây?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 4: Cấu trúc lớp vỏ electron của nguyên tử

Tags: Bộ đề 08

Câu 19: Nguyên tử X có tổng số electron trên phân lớp p là 9. Cấu hình electron của X có thể là:

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 4: Cấu trúc lớp vỏ electron của nguyên tử

Tags: Bộ đề 08

Câu 20: Nguyên tử của nguyên tố nào sau đây có 2 electron độc thân ở trạng thái cơ bản?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 4: Cấu trúc lớp vỏ electron của nguyên tử

Tags: Bộ đề 08

Câu 21: Nguyên tử nào có cấu hình electron lớp ngoài cùng là ns² np⁶ (với n là số thứ tự lớp electron)?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 4: Cấu trúc lớp vỏ electron của nguyên tử

Tags: Bộ đề 08

Câu 22: Cho các cấu hình electron sau: (1) 1s² 2s² 2p⁶ 3s¹; (2) 1s² 2s² 2p⁶ 3s²; (3) 1s² 2s² 2p⁵. Nguyên tử nào có xu hướng dễ nhường electron nhất?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 4: Cấu trúc lớp vỏ electron của nguyên tử

Tags: Bộ đề 08

Câu 23: Nguyên tử của nguyên tố nào sau đây có electron cuối cùng điền vào phân lớp 3d?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 4: Cấu trúc lớp vỏ electron của nguyên tử

Tags: Bộ đề 08

Câu 24: Cấu hình electron của ion Mg²⁺ (Z=12) là:

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 4: Cấu trúc lớp vỏ electron của nguyên tử

Tags: Bộ đề 08

Câu 25: Cấu hình electron của ion Cl⁻ (Z=17) là:

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 4: Cấu trúc lớp vỏ electron của nguyên tử

Tags: Bộ đề 08

Câu 26: Nguyên tử X có cấu hình electron 1s² 2s² 2p⁶ 3s² 3p⁶ 3d⁶ 4s². Lớp ngoài cùng của nguyên tử X là lớp nào và có bao nhiêu electron?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 4: Cấu trúc lớp vỏ electron của nguyên tử

Tags: Bộ đề 08

Câu 27: Nguyên tử của nguyên tố nào sau đây có cấu hình electron không tuân theo nguyên tắc điền electron theo thứ tự mức năng lượng tăng dần đơn giản (có sự 'bão hòa sớm' hoặc 'nửa bão hòa')?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 4: Cấu trúc lớp vỏ electron của nguyên tử

Tags: Bộ đề 08

Câu 28: Cho biết cấu hình electron của nguyên tử X là 1s² 2s² 2p⁶ 3s² 3p³. Nguyên tử X có bao nhiêu electron trên các phân lớp s?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 4: Cấu trúc lớp vỏ electron của nguyên tử

Tags: Bộ đề 08

Câu 29: Nguyên tử Y có 1 electron độc thân và có 3 lớp electron. Y có thể là nguyên tố nào sau đây?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 4: Cấu trúc lớp vỏ electron của nguyên tử

Tags: Bộ đề 08

Câu 30: Dựa vào cấu hình electron, nguyên tử của nguyên tố nào sau đây có tính chất hóa học tương tự nhất với nguyên tử Oxygen (O, Z=8)?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 4: Cấu trúc lớp vỏ electron của nguyên tử

Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 4: Cấu trúc lớp vỏ electron của nguyên tử - Đề 09

Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 4: Cấu trúc lớp vỏ electron của nguyên tử - Đề 09 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Theo mô hình nguyên tử hiện đại, các electron trong nguyên tử chuyển động như thế nào?

  • A. Theo các quỹ đạo tròn hoặc bầu dục cố định xung quanh hạt nhân.
  • B. Trong một vùng không gian rất nhỏ gần hạt nhân.
  • C. Rất nhanh không theo quỹ đạo xác định, tạo nên đám mây electron.
  • D. Chỉ tồn tại ở một số vị trí xác định trong nguyên tử.

Câu 2: Khái niệm orbital nguyên tử (AO) mô tả điều gì?

  • A. Khu vực không gian xung quanh hạt nhân mà xác suất tìm thấy electron là lớn nhất.
  • B. Đường đi cố định của electron khi chuyển động quanh hạt nhân.
  • C. Vị trí chính xác của electron tại một thời điểm nhất định.
  • D. Vùng không gian bên trong hạt nhân nguyên tử.

Câu 3: Phân lớp electron nào có hình dạng đối xứng cầu?

  • A. Phân lớp s.
  • B. Phân lớp p.
  • C. Phân lớp d.
  • D. Phân lớp f.

Câu 4: Các lớp electron trong nguyên tử được kí hiệu lần lượt từ trong ra ngoài (gần hạt nhân nhất) là:

  • A. n=1, n=2, n=3, ...
  • B. K, L, M, N, ...
  • C. s, p, d, f, ...
  • D. 1s, 2s, 2p, 3s, ...

Câu 5: Mức năng lượng của các electron trong nguyên tử:

  • A. Tăng dần khi đi từ phân lớp s đến phân lớp f trong cùng một lớp.
  • B. Giảm dần khi đi từ lớp K đến lớp N.
  • C. Bằng nhau đối với tất cả các electron trong cùng một lớp.
  • D. Tăng dần khi đi từ lớp gần hạt nhân ra xa hạt nhân.

Câu 6: Số lượng orbital trong các phân lớp s, p, d, f lần lượt là bao nhiêu?

  • A. 2, 6, 10, 14.
  • B. 1, 2, 3, 4.
  • C. 1, 3, 5, 7.
  • D. 2, 3, 5, 7.

Câu 7: Đối với các lớp electron có số thứ tự n (với n ≤ 4), số phân lớp có trong lớp đó bằng:

  • A. 2n.
  • B. n.
  • C. n².
  • D. 2n².

Câu 8: Nguyên lí Pauli phát biểu rằng:

  • A. Mỗi orbital chỉ chứa tối đa 2 electron với chiều tự quay ngược nhau.
  • B. Các electron sẽ điền vào các orbital có mức năng lượng thấp trước.
  • C. Trong cùng một phân lớp, các electron sẽ phân bố vào các orbital sao cho số electron độc thân là tối đa.
  • D. Số electron tối đa trong lớp thứ n là 2n².

Câu 9: Số electron tối đa có thể có trong lớp electron thứ n (với n ≤ 4) là bao nhiêu?

  • A. n.
  • B. n².
  • C. 2n².
  • D. 2n.

Câu 10: Quy tắc Hund quy định cách phân bố electron trong các orbital thuộc cùng một phân lớp khi chưa bão hòa như thế nào?

  • A. Electron sẽ điền đầy một orbital rồi mới sang orbital khác.
  • B. Electron sẽ điền vào các orbital theo cặp trước khi điền độc thân.
  • C. Electron sẽ điền vào các orbital sao cho năng lượng là nhỏ nhất.
  • D. Electron sẽ phân bố vào các orbital sao cho số electron độc thân là tối đa.

Câu 11: Nguyên tử Oxygen (O) có số hiệu nguyên tử Z = 8. Số electron độc thân trong nguyên tử Oxygen ở trạng thái cơ bản là bao nhiêu?

  • A. 0.
  • B. 2.
  • C. 4.
  • D. 6.

Câu 12: Nguyên tử Chlorine (Cl) có số hiệu nguyên tử Z = 17. Cấu hình electron đầy đủ của nguyên tử Cl ở trạng thái cơ bản là:

  • A. 1s²2s²2p⁶3s²3p⁶.
  • B. 1s²2s²2p⁵3s²3p⁶.
  • C. 1s²2s²2p⁶3s¹3p⁶.
  • D. 1s²2s²2p⁶3s²3p⁵.

Câu 13: Nguyên tố Sulfur (S) có số hiệu nguyên tử Z = 16. Dựa vào cấu hình electron, S là nguyên tố gì?

  • A. Kim loại.
  • B. Phi kim.
  • C. Khí hiếm.
  • D. Lưỡng tính.

Câu 14: Nguyên tử Potassium (K) có số hiệu nguyên tử Z = 19. Cấu hình electron viết gọn theo khí hiếm của K là:

  • A. [Ne] 3s²3p⁶4s¹.
  • B. [Ar] 3d¹.
  • C. [Ar] 4s¹.
  • D. [Kr] 5s¹.

Câu 15: Nguyên tử Calcium (Ca) có số hiệu nguyên tử Z = 20. Cấu hình electron đầy đủ của nguyên tử Ca ở trạng thái cơ bản là:

  • A. 1s²2s²2p⁶3s²3p⁶4s².
  • B. 1s²2s²2p⁶3s²3p⁶3d².
  • C. 1s²2s²2p⁶3s²3p⁶4s¹3d¹.
  • D. 1s²2s²2p⁶3s²3p⁶4p².

Câu 16: Cấu hình electron giả định 1s²2s³2p¹ đã vi phạm nguyên lí hoặc quy tắc nào?

  • A. Nguyên lí Pauli.
  • B. Quy tắc Hund.
  • C. Nguyên lí vững bền (Aufbau).
  • D. Quy tắc Klechkovski.

Câu 17: Một nguyên tử có 3 electron trong phân lớp 2p. Cách phân bố electron nào sau đây tuân thủ quy tắc Hund?

  • A. Điền 2 electron vào một orbital và 1 electron vào orbital khác.
  • B. Điền cả 3 electron vào cùng một orbital.
  • C. Điền mỗi electron vào một orbital khác nhau với chiều tự quay giống nhau.
  • D. Điền 2 electron vào một orbital và để trống hai orbital còn lại.

Câu 18: Nguyên tử Phosphorus (P) có số hiệu nguyên tử Z = 15. Số electron lớp ngoài cùng của nguyên tử P là bao nhiêu?

  • A. 2.
  • B. 3.
  • C. 5.
  • D. 15.

Câu 19: Nguyên tử Aluminium (Al) có số hiệu nguyên tử Z = 13. Tổng số orbital đã điền đầy electron trong nguyên tử Al ở trạng thái cơ bản là bao nhiêu?

  • A. 5.
  • B. 6.
  • C. 7.
  • D. 4.

Câu 20: Nguyên tử Neon (Ne) có số hiệu nguyên tử Z = 10. Số electron ở lớp electron ngoài cùng của nguyên tử Ne là bao nhiêu?

  • A. 2.
  • B. 6.
  • C. 8 (tổng lớp 2).
  • D. 8.

Câu 21: Nguyên tử Carbon (C) có số hiệu nguyên tử Z = 6. Cấu hình electron của C là 1s²2s²2p². Theo quy tắc Hund, sự phân bố electron trong phân lớp 2p là:

  • A. Một orbital 2p chứa 2 electron, hai orbital 2p còn lại không chứa electron.
  • B. Ba orbital 2p đều chứa 1 electron.
  • C. Hai orbital 2p chứa mỗi orbital 1 electron độc thân, orbital còn lại không chứa electron.
  • D. Một orbital 2p chứa 2 electron với chiều tự quay ngược nhau.

Câu 22: Đối với các nguyên tử có nhiều electron, tại sao phân lớp 4s thường được điền electron trước phân lớp 3d?

  • A. Phân lớp 4s có mức năng lượng thấp hơn phân lớp 3d.
  • B. Phân lớp 4s gần hạt nhân hơn phân lớp 3d.
  • C. Phân lớp 4s có nhiều orbital hơn phân lớp 3d.
  • D. Phân lớp 4s có hình dạng đối xứng hơn phân lớp 3d.

Câu 23: Một nguyên tử X có 3 lớp electron và lớp ngoài cùng có 3 electron. Cấu hình electron đầy đủ của nguyên tử X là:

  • A. 1s²2s²2p¹.
  • B. 1s²2s²2p⁶3s²3p¹.
  • C. 1s²2s²2p⁶3s³.
  • D. 1s²2s²2p⁶3s²3p⁶3d³.

Câu 24: Trong cùng một nguyên tử có nhiều electron, mức năng lượng của electron trong orbital 2s so với orbital 2p như thế nào?

  • A. Năng lượng của electron trong 2s thấp hơn trong 2p.
  • B. Năng lượng của electron trong 2s bằng trong 2p.
  • C. Năng lượng của electron trong 2s cao hơn trong 2p.
  • D. Không thể so sánh được.

Câu 25: So sánh mức năng lượng của electron trong orbital 2p và orbital 3s trong cùng một nguyên tử nhiều electron:

  • A. Năng lượng của electron trong 2p thấp hơn trong 3s.
  • B. Năng lượng của electron trong 2p bằng trong 3s.
  • C. Năng lượng của electron trong 2p cao hơn trong 3s.
  • D. Phụ thuộc vào số hiệu nguyên tử.

Câu 26: Ion X²⁺ có cấu hình electron là [Ar] 3d⁶. Số hiệu nguyên tử (Z) của nguyên tố X là bao nhiêu?

  • A. 24.
  • B. 25.
  • C. 26.
  • D. 28.

Câu 27: Nguyên tử Lithium (Li) có Z = 3. Cấu hình electron ở trạng thái cơ bản là 1s²2s¹. Cấu hình nào sau đây có thể là trạng thái kích thích của nguyên tử Li?

  • A. 1s³.
  • B. 1s²2s².
  • C. 1s²2p¹.
  • D. 1s¹2s².

Câu 28: Nguyên tử Vanadium (V) có số hiệu nguyên tử Z = 23. Cấu hình electron của V là 1s²2s²2p⁶3s²3p⁶3d³4s². Số electron độc thân trong nguyên tử V ở trạng thái cơ bản là bao nhiêu?

  • A. 1.
  • B. 2.
  • C. 3.
  • D. 5.

Câu 29: Nguyên tố Magnesium (Mg) có số hiệu nguyên tử Z = 12. Cấu hình electron của Mg là 1s²2s²2p⁶3s². Dựa vào cấu hình này, Mg thuộc loại nguyên tố nào?

  • A. Kim loại.
  • B. Phi kim.
  • C. Khí hiếm.
  • D. Bán kim loại.

Câu 30: Một orbital có hình dạng như số 8 nổi (dumbbell) và định hướng theo các trục tọa độ x, y, z. Đây là hình dạng của loại orbital nào và mỗi orbital loại này chứa tối đa bao nhiêu electron?

  • A. Orbital s, tối đa 2 electron.
  • B. Orbital p, tối đa 2 electron.
  • C. Orbital d, tối đa 2 electron.
  • D. Orbital p, tối đa 6 electron.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 4: Cấu trúc lớp vỏ electron của nguyên tử

Tags: Bộ đề 09

Câu 1: Theo mô hình nguyên tử hiện đại, các electron trong nguyên tử chuyển động như thế nào?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 4: Cấu trúc lớp vỏ electron của nguyên tử

Tags: Bộ đề 09

Câu 2: Khái niệm orbital nguyên tử (AO) mô tả điều gì?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 4: Cấu trúc lớp vỏ electron của nguyên tử

Tags: Bộ đề 09

Câu 3: Phân lớp electron nào có hình dạng đối xứng cầu?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 4: Cấu trúc lớp vỏ electron của nguyên tử

Tags: Bộ đề 09

Câu 4: Các lớp electron trong nguyên tử được kí hiệu lần lượt từ trong ra ngoài (gần hạt nhân nhất) là:

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 4: Cấu trúc lớp vỏ electron của nguyên tử

Tags: Bộ đề 09

Câu 5: Mức năng lượng của các electron trong nguyên tử:

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 4: Cấu trúc lớp vỏ electron của nguyên tử

Tags: Bộ đề 09

Câu 6: Số lượng orbital trong các phân lớp s, p, d, f lần lượt là bao nhiêu?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 4: Cấu trúc lớp vỏ electron của nguyên tử

Tags: Bộ đề 09

Câu 7: Đối với các lớp electron có số thứ tự n (với n ≤ 4), số phân lớp có trong lớp đó bằng:

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 4: Cấu trúc lớp vỏ electron của nguyên tử

Tags: Bộ đề 09

Câu 8: Nguyên lí Pauli phát biểu rằng:

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 4: Cấu trúc lớp vỏ electron của nguyên tử

Tags: Bộ đề 09

Câu 9: Số electron tối đa có thể có trong lớp electron thứ n (với n ≤ 4) là bao nhiêu?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 4: Cấu trúc lớp vỏ electron của nguyên tử

Tags: Bộ đề 09

Câu 10: Quy tắc Hund quy định cách phân bố electron trong các orbital thuộc cùng một phân lớp khi chưa bão hòa như thế nào?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 4: Cấu trúc lớp vỏ electron của nguyên tử

Tags: Bộ đề 09

Câu 11: Nguyên tử Oxygen (O) có số hiệu nguyên tử Z = 8. Số electron độc thân trong nguyên tử Oxygen ở trạng thái cơ bản là bao nhiêu?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 4: Cấu trúc lớp vỏ electron của nguyên tử

Tags: Bộ đề 09

Câu 12: Nguyên tử Chlorine (Cl) có số hiệu nguyên tử Z = 17. Cấu hình electron đầy đủ của nguyên tử Cl ở trạng thái cơ bản là:

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 4: Cấu trúc lớp vỏ electron của nguyên tử

Tags: Bộ đề 09

Câu 13: Nguyên tố Sulfur (S) có số hiệu nguyên tử Z = 16. Dựa vào cấu hình electron, S là nguyên tố gì?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 4: Cấu trúc lớp vỏ electron của nguyên tử

Tags: Bộ đề 09

Câu 14: Nguyên tử Potassium (K) có số hiệu nguyên tử Z = 19. Cấu hình electron viết gọn theo khí hiếm của K là:

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 4: Cấu trúc lớp vỏ electron của nguyên tử

Tags: Bộ đề 09

Câu 15: Nguyên tử Calcium (Ca) có số hiệu nguyên tử Z = 20. Cấu hình electron đầy đủ của nguyên tử Ca ở trạng thái cơ bản là:

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 4: Cấu trúc lớp vỏ electron của nguyên tử

Tags: Bộ đề 09

Câu 16: Cấu hình electron giả định 1s²2s³2p¹ đã vi phạm nguyên lí hoặc quy tắc nào?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 4: Cấu trúc lớp vỏ electron của nguyên tử

Tags: Bộ đề 09

Câu 17: Một nguyên tử có 3 electron trong phân lớp 2p. Cách phân bố electron nào sau đây tuân thủ quy tắc Hund?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 4: Cấu trúc lớp vỏ electron của nguyên tử

Tags: Bộ đề 09

Câu 18: Nguyên tử Phosphorus (P) có số hiệu nguyên tử Z = 15. Số electron lớp ngoài cùng của nguyên tử P là bao nhiêu?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 4: Cấu trúc lớp vỏ electron của nguyên tử

Tags: Bộ đề 09

Câu 19: Nguyên tử Aluminium (Al) có số hiệu nguyên tử Z = 13. Tổng số orbital đã điền đầy electron trong nguyên tử Al ở trạng thái cơ bản là bao nhiêu?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 4: Cấu trúc lớp vỏ electron của nguyên tử

Tags: Bộ đề 09

Câu 20: Nguyên tử Neon (Ne) có số hiệu nguyên tử Z = 10. Số electron ở lớp electron ngoài cùng của nguyên tử Ne là bao nhiêu?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 4: Cấu trúc lớp vỏ electron của nguyên tử

Tags: Bộ đề 09

Câu 21: Nguyên tử Carbon (C) có số hiệu nguyên tử Z = 6. Cấu hình electron của C là 1s²2s²2p². Theo quy tắc Hund, sự phân bố electron trong phân lớp 2p là:

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 4: Cấu trúc lớp vỏ electron của nguyên tử

Tags: Bộ đề 09

Câu 22: Đối với các nguyên tử có nhiều electron, tại sao phân lớp 4s thường được điền electron trước phân lớp 3d?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 4: Cấu trúc lớp vỏ electron của nguyên tử

Tags: Bộ đề 09

Câu 23: Một nguyên tử X có 3 lớp electron và lớp ngoài cùng có 3 electron. Cấu hình electron đầy đủ của nguyên tử X là:

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 4: Cấu trúc lớp vỏ electron của nguyên tử

Tags: Bộ đề 09

Câu 24: Trong cùng một nguyên tử có nhiều electron, mức năng lượng của electron trong orbital 2s so với orbital 2p như thế nào?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 4: Cấu trúc lớp vỏ electron của nguyên tử

Tags: Bộ đề 09

Câu 25: So sánh mức năng lượng của electron trong orbital 2p và orbital 3s trong cùng một nguyên tử nhiều electron:

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 4: Cấu trúc lớp vỏ electron của nguyên tử

Tags: Bộ đề 09

Câu 26: Ion X²⁺ có cấu hình electron là [Ar] 3d⁶. Số hiệu nguyên tử (Z) của nguyên tố X là bao nhiêu?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 4: Cấu trúc lớp vỏ electron của nguyên tử

Tags: Bộ đề 09

Câu 27: Nguyên tử Lithium (Li) có Z = 3. Cấu hình electron ở trạng thái cơ bản là 1s²2s¹. Cấu hình nào sau đây có thể là trạng thái kích thích của nguyên tử Li?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 4: Cấu trúc lớp vỏ electron của nguyên tử

Tags: Bộ đề 09

Câu 28: Nguyên tử Vanadium (V) có số hiệu nguyên tử Z = 23. Cấu hình electron của V là 1s²2s²2p⁶3s²3p⁶3d³4s². Số electron độc thân trong nguyên tử V ở trạng thái cơ bản là bao nhiêu?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 4: Cấu trúc lớp vỏ electron của nguyên tử

Tags: Bộ đề 09

Câu 29: Nguyên tố Magnesium (Mg) có số hiệu nguyên tử Z = 12. Cấu hình electron của Mg là 1s²2s²2p⁶3s². Dựa vào cấu hình này, Mg thuộc loại nguyên tố nào?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 4: Cấu trúc lớp vỏ electron của nguyên tử

Tags: Bộ đề 09

Câu 30: Một orbital có hình dạng như số 8 nổi (dumbbell) và định hướng theo các trục tọa độ x, y, z. Đây là hình dạng của loại orbital nào và mỗi orbital loại này chứa tối đa bao nhiêu electron?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 4: Cấu trúc lớp vỏ electron của nguyên tử

Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 4: Cấu trúc lớp vỏ electron của nguyên tử - Đề 10

Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 4: Cấu trúc lớp vỏ electron của nguyên tử - Đề 10 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Theo mô hình nguyên tử hiện đại, khu vực không gian xung quanh hạt nhân mà xác suất tìm thấy electron trong khu vực đó là lớn nhất (khoảng 90%) được gọi là gì?

  • A. Lớp electron
  • B. Phân lớp electron
  • C. Orbital nguyên tử (AO)
  • D. Quỹ đạo electron

Câu 2: So với orbital s, orbital p có đặc điểm hình dạng và định hướng trong không gian như thế nào?

  • A. Orbital s có dạng hình cầu, orbital p có dạng hình số tám nổi và chỉ có một định hướng duy nhất.
  • B. Orbital s có dạng hình cầu, orbital p có dạng hình số tám nổi và có ba định hướng khác nhau trong không gian (px, py, pz).
  • C. Orbital s có dạng hình số tám nổi, orbital p có dạng hình cầu và có ba định hướng khác nhau.
  • D. Cả orbital s và p đều có dạng hình cầu nhưng khác nhau về kích thước.

Câu 3: Các lớp electron trong nguyên tử được đánh số thứ tự từ gần hạt nhân ra xa hạt nhân là n = 1, 2, 3, 4,... Tên gọi tương ứng của các lớp n = 1, 2, 3, 4 lần lượt là gì?

  • A. Lớp K, L, M, N
  • B. Lớp A, B, C, D
  • C. Lớp 1s, 2s, 2p, 3s
  • D. Lớp I, II, III, IV

Câu 4: Trong một nguyên tử, số phân lớp có trong lớp electron thứ n (với n ≤ 4) bằng bao nhiêu?

  • A. 1 phân lớp
  • B. 2n phân lớp
  • C. n² phân lớp
  • D. n phân lớp

Câu 5: Phân lớp electron loại p có tối đa bao nhiêu orbital?

  • A. 1
  • B. 3
  • C. 5
  • D. 7

Câu 6: Theo Nguyên lí Pauli, mỗi orbital nguyên tử chứa được tối đa bao nhiêu electron và có đặc điểm gì về chiều tự quay?

  • A. Tối đa 1 electron.
  • B. Tối đa 2 electron và có cùng chiều tự quay.
  • C. Tối đa 2 electron và có chiều tự quay ngược nhau.
  • D. Tối đa 3 electron.

Câu 7: Số electron tối đa có thể có trong lớp electron thứ 3 (lớp M, n=3) là bao nhiêu?

  • A. 8 electron
  • B. 10 electron
  • C. 14 electron
  • D. 18 electron

Câu 8: Theo quy tắc Hund, khi các electron phân bố vào các orbital trong cùng một phân lớp chưa bão hòa, chúng sẽ phân bố như thế nào?

  • A. Sao cho số electron độc thân là tối đa.
  • B. Sao cho số electron ghép đôi là tối đa.
  • C. Điền đầy từng orbital một cách ngẫu nhiên.
  • D. Điền vào các orbital có mức năng lượng cao nhất trước.

Câu 9: Nguyên tử của nguyên tố X có cấu hình electron 1s²2s²2p⁶3s²3p⁴. Lớp electron ngoài cùng của X là lớp nào và có bao nhiêu electron?

  • A. Lớp thứ nhất (n=1), có 2 electron.
  • B. Lớp thứ hai (n=2), có 8 electron.
  • C. Lớp thứ ba (n=3), có 6 electron.
  • D. Lớp thứ ba (n=3), có 4 electron.

Câu 10: Nguyên tử của nguyên tố Y có 3 lớp electron. Lớp M (n=3) có 5 electron. Cấu hình electron đầy đủ của nguyên tử Y là gì?

  • A. 1s²2s²2p⁶3s²3p³
  • B. 1s²2s²2p⁶3s²3p³
  • C. 1s²2s⁵3s²3p³
  • D. 1s²2s²2p³3s²3p³

Câu 11: Nguyên tử của nguyên tố Z có Z = 15. Dựa vào cấu hình electron, số electron độc thân trong nguyên tử Z là bao nhiêu?

  • A. 1 electron
  • B. 2 electron
  • C. 3 electron
  • D. 5 electron

Câu 12: Nguyên tử của nguyên tố R có cấu hình electron lớp ngoài cùng là 3d⁵4s¹. Tổng số electron trong nguyên tử R là bao nhiêu?

  • A. 11 electron
  • B. 16 electron
  • C. 23 electron
  • D. 24 electron

Câu 13: Cho cấu hình electron của nguyên tử X: 1s²2s²2p⁶3s²3p⁶4s²3d⁸. Nguyên tử X có bao nhiêu phân lớp electron đã bão hòa?

  • A. 4 phân lớp
  • B. 5 phân lớp
  • C. 6 phân lớp
  • D. 7 phân lớp

Câu 14: Nguyên tử của nguyên tố nào sau đây có cấu hình electron nguyên tử là 1s²2s²2p⁶3s²3p¹?

  • A. Al (Z=13)
  • B. Si (Z=14)
  • C. P (Z=15)
  • D. S (Z=16)

Câu 15: Dựa vào quy tắc Hund, sơ đồ orbital nào sau đây biểu diễn sự phân bố electron đúng cho phân lớp 2p của nguyên tử có Z=7 (Nitrogen)?

  • A. [↑↓] [↑ ] [ ]
  • B. [↑↓] [↑↓] [↑ ]
  • C. [↑ ] [↑ ] [↑ ]
  • D. [↑↓] [ ] [ ]

Câu 16: Nguyên tử nào sau đây có số electron độc thân lớn nhất?

  • A. O (Z=8)
  • B. F (Z=9)
  • C. Ne (Z=10)
  • D. P (Z=15)

Câu 17: Phân lớp nào sau đây là phân lớp chưa bão hòa nhưng đã đạt trạng thái nửa bão hòa?

  • A. 2p⁶
  • B. 3d⁸
  • C. 4f⁷
  • D. 3s¹

Câu 18: Thứ tự điền electron vào các phân lớp theo chiều tăng dần mức năng lượng được mô tả bởi nguyên lý nào?

  • A. Nguyên lý vững bền (Aufbau)
  • B. Nguyên lý Pauli
  • C. Quy tắc Hund
  • D. Quy tắc Octet

Câu 19: Nguyên tử của nguyên tố T có cấu hình electron 1s²2s²2p⁶3s²3p⁶. Nguyên tử T có bao nhiêu lớp electron và mỗi lớp có bao nhiêu electron?

  • A. 2 lớp: Lớp 1 có 2e, Lớp 2 có 16e.
  • B. 3 lớp: Lớp 1 có 2e, Lớp 2 có 8e, Lớp 3 có 8e.
  • C. 3 lớp: Lớp 1 có 2e, Lớp 2 có 2e, Lớp 3 có 14e.
  • D. 3 lớp: Lớp 1 có 2e, Lớp 2 có 8e, Lớp 3 có 6e.

Câu 20: Nguyên tử của nguyên tố nào sau đây có cấu hình electron lớp ngoài cùng là 2s²2p⁵?

  • A. O (Z=8)
  • B. N (Z=7)
  • C. C (Z=6)
  • D. F (Z=9)

Câu 21: Tại sao electron ở phân lớp 4s lại có mức năng lượng thấp hơn electron ở phân lớp 3d trong nhiều nguyên tử?

  • A. Mức năng lượng của electron phụ thuộc vào cả số thứ tự lớp (n) và hình dạng phân lớp (l). Tổng (n+l) của 4s (4+0=4) nhỏ hơn của 3d (3+2=5).
  • B. Phân lớp 4s luôn gần hạt nhân hơn phân lớp 3d.
  • C. Phân lớp 4s có ít orbital hơn phân lớp 3d.
  • D. Đây là một ngoại lệ của nguyên lý vững bền.

Câu 22: Cho biết cấu hình electron của nguyên tử Na (Z=11). Số electron hóa trị của Na là bao nhiêu?

  • A. 1
  • B. 2
  • C. 8
  • D. 11

Câu 23: Nguyên tử của nguyên tố nào sau đây có 2 electron độc thân ở trạng thái cơ bản?

  • A. Mg (Z=12)
  • B. S (Z=16)
  • C. Cl (Z=17)
  • D. Ar (Z=18)

Câu 24: Cấu hình electron nào sau đây là cấu hình của một nguyên tử khí hiếm?

  • A. 1s²2s²2p⁶3s¹
  • B. 1s²2s²2p⁵
  • C. 1s²2s²2p⁶
  • D. 1s²2s²

Câu 25: Nguyên tử của nguyên tố X có tổng số electron trên các phân lớp p là 11. Cấu hình electron của X là gì?

  • A. 1s²2s²2p⁶3s²3p⁶
  • B. 1s²2s²2p⁶3s²3p⁵4s¹
  • C. 1s²2s²2p⁶3s²3p⁶3d⁵
  • D. 1s²2s²2p⁶3s²3p⁶4s²3d⁵

Câu 26: Nguyên tử của nguyên tố nào sau đây có 3 electron độc thân ở lớp M (n=3)?

  • A. Si (Z=14)
  • B. P (Z=15)
  • C. Cl (Z=17)
  • D. S (Z=16)

Câu 27: Một nguyên tử có cấu hình electron lớp ngoài cùng là ns²np³. Nguyên tử này thuộc loại nguyên tố nào?

  • A. Nguyên tố p
  • B. Nguyên tố s
  • C. Nguyên tố d
  • D. Nguyên tố f

Câu 28: Nguyên tử X có cấu hình electron 1s²2s²2p⁶3s²3p⁶4s¹. Nếu electron cuối cùng điền vào phân lớp 4s, thì nguyên tử X tuân theo nguyên lý nào?

  • A. Nguyên lý vững bền (Aufbau)
  • B. Nguyên lý Pauli
  • C. Quy tắc Hund
  • D. Quy tắc Octet

Câu 29: Phân lớp 3d có thể chứa tối đa bao nhiêu electron?

  • A. 2
  • B. 6
  • C. 10
  • D. 10

Câu 30: Nguyên tử của nguyên tố nào sau đây có cấu hình electron được viết đúng theo thứ tự năng lượng tăng dần và tuân thủ các nguyên lý, quy tắc phân bố electron?

  • A. K (Z=19): 1s²2s²2p⁶3s²3p⁶3d¹
  • B. Ca (Z=20): 1s²2s²2p⁶3s²3p⁶3d²
  • C. Sc (Z=21): 1s²2s²2p⁶3s²3p⁶4s²3d¹
  • D. V (Z=23): 1s²2s²2p⁶3s²3p⁶3d³4s²

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 4: Cấu trúc lớp vỏ electron của nguyên tử

Tags: Bộ đề 10

Câu 1: Theo mô hình nguyên tử hiện đại, khu vực không gian xung quanh hạt nhân mà xác suất tìm thấy electron trong khu vực đó là lớn nhất (khoảng 90%) được gọi là gì?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 4: Cấu trúc lớp vỏ electron của nguyên tử

Tags: Bộ đề 10

Câu 2: So với orbital s, orbital p có đặc điểm hình dạng và định hướng trong không gian như thế nào?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 4: Cấu trúc lớp vỏ electron của nguyên tử

Tags: Bộ đề 10

Câu 3: Các lớp electron trong nguyên tử được đánh số thứ tự từ gần hạt nhân ra xa hạt nhân là n = 1, 2, 3, 4,... Tên gọi tương ứng của các lớp n = 1, 2, 3, 4 lần lượt là gì?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 4: Cấu trúc lớp vỏ electron của nguyên tử

Tags: Bộ đề 10

Câu 4: Trong một nguyên tử, số phân lớp có trong lớp electron thứ n (với n ≤ 4) bằng bao nhiêu?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 4: Cấu trúc lớp vỏ electron của nguyên tử

Tags: Bộ đề 10

Câu 5: Phân lớp electron loại p có tối đa bao nhiêu orbital?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 4: Cấu trúc lớp vỏ electron của nguyên tử

Tags: Bộ đề 10

Câu 6: Theo Nguyên lí Pauli, mỗi orbital nguyên tử chứa được tối đa bao nhiêu electron và có đặc điểm gì về chiều tự quay?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 4: Cấu trúc lớp vỏ electron của nguyên tử

Tags: Bộ đề 10

Câu 7: Số electron tối đa có thể có trong lớp electron thứ 3 (lớp M, n=3) là bao nhiêu?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 4: Cấu trúc lớp vỏ electron của nguyên tử

Tags: Bộ đề 10

Câu 8: Theo quy tắc Hund, khi các electron phân bố vào các orbital trong cùng một phân lớp chưa bão hòa, chúng sẽ phân bố như thế nào?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 4: Cấu trúc lớp vỏ electron của nguyên tử

Tags: Bộ đề 10

Câu 9: Nguyên tử của nguyên tố X có cấu hình electron 1s²2s²2p⁶3s²3p⁴. Lớp electron ngoài cùng của X là lớp nào và có bao nhiêu electron?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 4: Cấu trúc lớp vỏ electron của nguyên tử

Tags: Bộ đề 10

Câu 10: Nguyên tử của nguyên tố Y có 3 lớp electron. Lớp M (n=3) có 5 electron. Cấu hình electron đầy đủ của nguyên tử Y là gì?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 4: Cấu trúc lớp vỏ electron của nguyên tử

Tags: Bộ đề 10

Câu 11: Nguyên tử của nguyên tố Z có Z = 15. Dựa vào cấu hình electron, số electron độc thân trong nguyên tử Z là bao nhiêu?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 4: Cấu trúc lớp vỏ electron của nguyên tử

Tags: Bộ đề 10

Câu 12: Nguyên tử của nguyên tố R có cấu hình electron lớp ngoài cùng là 3d⁵4s¹. Tổng số electron trong nguyên tử R là bao nhiêu?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 4: Cấu trúc lớp vỏ electron của nguyên tử

Tags: Bộ đề 10

Câu 13: Cho cấu hình electron của nguyên tử X: 1s²2s²2p⁶3s²3p⁶4s²3d⁸. Nguyên tử X có bao nhiêu phân lớp electron đã bão hòa?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 4: Cấu trúc lớp vỏ electron của nguyên tử

Tags: Bộ đề 10

Câu 14: Nguyên tử của nguyên tố nào sau đây có cấu hình electron nguyên tử là 1s²2s²2p⁶3s²3p¹?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 4: Cấu trúc lớp vỏ electron của nguyên tử

Tags: Bộ đề 10

Câu 15: Dựa vào quy tắc Hund, sơ đồ orbital nào sau đây biểu diễn sự phân bố electron đúng cho phân lớp 2p của nguyên tử có Z=7 (Nitrogen)?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 4: Cấu trúc lớp vỏ electron của nguyên tử

Tags: Bộ đề 10

Câu 16: Nguyên tử nào sau đây có số electron độc thân lớn nhất?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 4: Cấu trúc lớp vỏ electron của nguyên tử

Tags: Bộ đề 10

Câu 17: Phân lớp nào sau đây là phân lớp chưa bão hòa nhưng đã đạt trạng thái nửa bão hòa?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 4: Cấu trúc lớp vỏ electron của nguyên tử

Tags: Bộ đề 10

Câu 18: Thứ tự điền electron vào các phân lớp theo chiều tăng dần mức năng lượng được mô tả bởi nguyên lý nào?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 4: Cấu trúc lớp vỏ electron của nguyên tử

Tags: Bộ đề 10

Câu 19: Nguyên tử của nguyên tố T có cấu hình electron 1s²2s²2p⁶3s²3p⁶. Nguyên tử T có bao nhiêu lớp electron và mỗi lớp có bao nhiêu electron?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 4: Cấu trúc lớp vỏ electron của nguyên tử

Tags: Bộ đề 10

Câu 20: Nguyên tử của nguyên tố nào sau đây có cấu hình electron lớp ngoài cùng là 2s²2p⁵?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 4: Cấu trúc lớp vỏ electron của nguyên tử

Tags: Bộ đề 10

Câu 21: Tại sao electron ở phân lớp 4s lại có mức năng lượng thấp hơn electron ở phân lớp 3d trong nhiều nguyên tử?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 4: Cấu trúc lớp vỏ electron của nguyên tử

Tags: Bộ đề 10

Câu 22: Cho biết cấu hình electron của nguyên tử Na (Z=11). Số electron hóa trị của Na là bao nhiêu?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 4: Cấu trúc lớp vỏ electron của nguyên tử

Tags: Bộ đề 10

Câu 23: Nguyên tử của nguyên tố nào sau đây có 2 electron độc thân ở trạng thái cơ bản?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 4: Cấu trúc lớp vỏ electron của nguyên tử

Tags: Bộ đề 10

Câu 24: Cấu hình electron nào sau đây là cấu hình của một nguyên tử khí hiếm?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 4: Cấu trúc lớp vỏ electron của nguyên tử

Tags: Bộ đề 10

Câu 25: Nguyên tử của nguyên tố X có tổng số electron trên các phân lớp p là 11. Cấu hình electron của X là gì?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 4: Cấu trúc lớp vỏ electron của nguyên tử

Tags: Bộ đề 10

Câu 26: Nguyên tử của nguyên tố nào sau đây có 3 electron độc thân ở lớp M (n=3)?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 4: Cấu trúc lớp vỏ electron của nguyên tử

Tags: Bộ đề 10

Câu 27: Một nguyên tử có cấu hình electron lớp ngoài cùng là ns²np³. Nguyên tử này thuộc loại nguyên tố nào?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 4: Cấu trúc lớp vỏ electron của nguyên tử

Tags: Bộ đề 10

Câu 28: Nguyên tử X có cấu hình electron 1s²2s²2p⁶3s²3p⁶4s¹. Nếu electron cuối cùng điền vào phân lớp 4s, thì nguyên tử X tuân theo nguyên lý nào?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 4: Cấu trúc lớp vỏ electron của nguyên tử

Tags: Bộ đề 10

Câu 29: Phân lớp 3d có thể chứa tối đa bao nhiêu electron?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 4: Cấu trúc lớp vỏ electron của nguyên tử

Tags: Bộ đề 10

Câu 30: Nguyên tử của nguyên tố nào sau đây có cấu hình electron được viết đúng theo thứ tự năng lượng tăng dần và tuân thủ các nguyên lý, quy tắc phân bố electron?

Viết một bình luận