Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 4: Cấu trúc lớp vỏ electron của nguyên tử - Đề 02
Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 4: Cấu trúc lớp vỏ electron của nguyên tử - Đề 02 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!
Câu 1: Mô hình nguyên tử hiện đại khác với mô hình nguyên tử Bohr ở điểm cốt lõi nào về chuyển động của electron?
- A. Electron chỉ chuyển động trong hạt nhân.
- B. Electron chuyển động theo quỹ đạo cố định hình tròn.
- C. Electron chuyển động theo quỹ đạo cố định hình bầu dục.
- D. Electron chuyển động không theo quỹ đạo xác định.
Câu 2: Khái niệm orbital nguyên tử (AO) mô tả điều gì về electron trong nguyên tử?
- A. Quỹ đạo chuyển động chính xác của electron.
- B. Năng lượng chính xác của electron tại mọi thời điểm.
- C. Khu vực không gian có xác suất tìm thấy electron lớn nhất.
- D. Khoảng cách cố định từ hạt nhân đến electron.
Câu 3: Phân lớp electron nào sau đây có hình dạng đối xứng cầu?
Câu 4: Nguyên tử X có cấu hình electron lớp ngoài cùng là $3s^23p^4$. Electron thuộc phân lớp nào trong lớp ngoài cùng này có mức năng lượng thấp nhất?
- A. 3s
- B. 3p
- C. Electron ở 3s và 3p có năng lượng bằng nhau.
- D. Không thể xác định.
Câu 5: Phân lớp d có bao nhiêu orbital nguyên tử (AO) và có thể chứa tối đa bao nhiêu electron?
- A. 3 AO, 6 electron
- B. 5 AO, 5 electron
- C. 7 AO, 14 electron
- D. 5 AO, 10 electron
Câu 6: Lớp electron thứ 3 (lớp M) bao gồm các phân lớp nào và tổng số orbital nguyên tử trong lớp này là bao nhiêu?
- A. 3s, 3p; Tổng 4 AO
- B. 3s, 3p, 3d, 3f; Tổng 16 AO
- C. 3s, 3p, 3d; Tổng 9 AO
- D. 3s, 3d; Tổng 6 AO
Câu 7: Sắp xếp các phân lớp sau theo thứ tự mức năng lượng tăng dần: $3d, 4s, 4p, 3p$.
- A. $3p < 3d < 4s < 4p$
- B. $3p < 4s < 3d < 4p$
- C. $4s < 3p < 3d < 4p$
- D. $3p < 4s < 4p < 3d$
Câu 8: Theo nguyên lí Pauli, hai electron cùng ở trong một orbital nguyên tử phải có đặc điểm gì?
- A. Có chiều tự quay ngược nhau.
- B. Có cùng chiều tự quay.
- C. Có cùng mức năng lượng chính xác.
- D. Chuyển động cùng một hướng.
Câu 9: Nguyên tử Nitrogen (N, Z=7) có cấu hình electron lớp ngoài cùng là $2s^22p^3$. Theo quy tắc Hund, khi điền 3 electron vào 3 AO của phân lớp 2p, chúng sẽ được phân bố như thế nào?
- A. Điền cặp vào một AO, còn 1 AO trống.
- B. Mỗi AO chứa 1 electron độc thân.
- C. Điền 2 electron vào một AO, 1 electron vào AO khác, còn 1 AO trống.
- D. Tất cả 3 electron đều ghép đôi trong 2 AO.
Câu 10: Nguyên lí vững bền (nguyên lí Aufbau) quy định thứ tự điền electron vào các orbital trong nguyên tử nhiều electron. Thứ tự này dựa trên yếu tố nào?
- A. Khoảng cách từ AO đến hạt nhân.
- B. Số lượng tử chính n.
- C. Mức năng lượng của các orbital.
- D. Số lượng tử từ ml.
Câu 11: Nguyên tử Neon (Ne, Z=10) là một khí hiếm. Cấu hình electron của nguyên tử Sodium (Na, Z=11) được viết tắt theo khí hiếm gần nhất là gì?
- A. [Ne]$3s^1$
- B. [He]$2s^22p^63s^1$
- C. [Ar]$3s^1$
- D. [Ne]$3p^1$
Câu 12: Viết cấu hình electron đầy đủ của nguyên tử Chlorine (Cl, Z=17).
- A. $1s^22s^22p^63s^23p^6$
- B. $1s^22s^22p^63s^13p^6$
- C. $1s^22s^22p^63s^23p^5$
- D. $1s^22s^22p^53s^23p^6$
Câu 13: Nguyên tử Sulfur (S, Z=16) có cấu hình electron đầy đủ là $1s^22s^22p^63s^23p^4$. Số electron độc thân trong nguyên tử S là bao nhiêu?
Câu 14: Một nguyên tử có cấu hình electron $1s^22s^22p^63s^23p^1$. Nguyên tố này có số hiệu nguyên tử (Z) là bao nhiêu?
Câu 15: Nguyên tử X có cấu hình electron lớp ngoài cùng là $3s^23p^3$. Nguyên tố X thuộc chu kì và nhóm nào trong bảng tuần hoàn (đối với nguyên tố nhóm A)?
- A. Chu kì 3, nhóm VA
- B. Chu kì 3, nhóm IIIA
- C. Chu kì 3, nhóm IIIA (khối p)
- D. Chu kì 5, nhóm IIIA
Câu 16: Nguyên tử Silicon (Si, Z=14) có cấu hình electron đầy đủ là $1s^22s^22p^63s^23p^2$. Số electron hóa trị của Si (đối với nguyên tố nhóm A) là bao nhiêu?
Câu 17: Phân lớp electron nào sau đây được gọi là phân lớp nửa bão hòa?
- A. $s^2$
- B. $p^6$
- C. $d^5$
- D. $f^{14}$
Câu 18: Trong nguyên tử nhiều electron, mức năng lượng của các phân lớp thuộc cùng một lớp tăng dần theo thứ tự nào?
- A. p < s < d < f
- B. s < d < p < f
- C. s < p < f < d
- D. s < p < d < f
Câu 19: Nguyên tử Crom (Cr, Z=24) có cấu hình electron đầy đủ là $1s^22s^22p^63s^23p^63d^54s^1$. Đây là trường hợp ngoại lệ so với nguyên lí vững bền thông thường ($3d^44s^2$). Hiện tượng này xảy ra do:
- A. Cấu hình nửa bão hòa ($d^5$) và bão hòa ($s^1$ - trong lớp riêng) có năng lượng thấp và bền vững hơn.
- B. Phân lớp 4s có mức năng lượng cao hơn phân lớp 3d.
- C. Electron ở 4s bị hút mạnh hơn bởi hạt nhân so với electron ở 3d.
- D. Nguyên tử Cr cần 1 electron để đạt cấu hình khí hiếm.
Câu 20: Nguyên tố có số hiệu nguyên tử Z = 13 có cấu hình electron lớp ngoài cùng là gì?
- A. $2s^22p^1$
- B. $3s^23p^1$
- C. $3s^23p^6$
- D. $4s^24p^1$
Câu 21: Nguyên tử của một nguyên tố có 4 lớp electron. Nguyên tố đó thuộc chu kì nào trong bảng tuần hoàn?
- A. Chu kì 1
- B. Chu kì 2
- C. Chu kì 3
- D. Chu kì 4
Câu 22: Nguyên tử của nguyên tố X (nhóm A) có 6 electron lớp ngoài cùng. Nguyên tố X thuộc nhóm nào trong bảng tuần hoàn?
- A. Nhóm IVA
- B. Nhóm VA
- C. Nhóm VIA
- D. Nhóm VIIA
Câu 23: Nguyên tử A có 2 lớp electron, nguyên tử B có 3 lớp electron. Thông thường, nguyên tử nào có bán kính lớn hơn?
- A. Nguyên tử A.
- B. Nguyên tử B.
- C. Bán kính của A và B bằng nhau.
- D. Không thể so sánh nếu không biết Z.
Câu 24: Nguyên tử một nguyên tố có cấu hình electron đầy đủ là $1s^22s^22p^63s^23p^64s^1$. Số proton trong hạt nhân nguyên tử này là bao nhiêu?
Câu 25: Cấu hình electron nào sau đây biểu diễn trạng thái cơ bản của nguyên tử Oxygen (O, Z=8)?
- A. $1s^22s^22p^4$
- B. $1s^22s^12p^5$
- C. $1s^22s^22p^33s^1$
- D. $1s^22p^6$
Câu 26: Một nguyên tử trung hòa có tổng số electron trên các phân lớp p là 9. Số hiệu nguyên tử (Z) của nguyên tử này là bao nhiêu?
Câu 27: Lớp electron thứ hai (lớp L) có thể chứa tối đa bao nhiêu electron?
Câu 28: Sắp xếp các phân lớp sau theo thứ tự mức năng lượng tăng dần chính xác nhất: $4s, 3d, 4p, 5s$.
- A. $4s < 4p < 3d < 5s$
- B. $3d < 4s < 4p < 5s$
- C. $4s < 4p < 5s < 3d$
- D. $4s < 3d < 4p < 5s$
Câu 29: Nguyên tử Mangan (Mn, Z=25) có cấu hình electron đầy đủ là $1s^22s^22p^63s^23p^63d^54s^2$. Số electron ở lớp ngoài cùng của Mn là bao nhiêu?
Câu 30: Dựa vào cấu hình electron lớp ngoài cùng, nguyên tử nào sau đây thuộc loại khí hiếm?
- A. $2s^22p^5$
- B. $3s^23p^1$
- C. $4s^2$
- D. $2s^22p^6$