Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 5: Cấu tạo bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học - Đề 07
Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 5: Cấu tạo bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học - Đề 07 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!
Câu 1: Nguyên tắc sắp xếp các nguyên tố trong bảng tuần hoàn hiện đại KHÁC SO VỚI bảng tuần hoàn của Mendeleev ở điểm nào là CƠ BẢN nhất?
- A. Sắp xếp theo chiều tăng dần của hóa trị cao nhất với oxygen.
- B. Sắp xếp theo chiều tăng dần của số hiệu nguyên tử.
- C. Sắp xếp các nguyên tố có tính chất tương tự nhau vào cùng một cột.
- D. Dự đoán sự tồn tại và tính chất của các nguyên tố chưa được phát hiện.
Câu 2: Cho nguyên tử của nguyên tố X có cấu hình electron lớp ngoài cùng là 3s²3p⁴. Vị trí của nguyên tố X trong bảng tuần hoàn là:
- A. Chu kì 3, nhóm IVA.
- B. Chu kì 3, nhóm VIA.
- C. Chu kì 4, nhóm VIA.
- D. Chu kì 3, nhóm VIA, khối p.
Câu 3: Nguyên tố Y thuộc chu kì 4, nhóm VB. Cấu hình electron nguyên tử của nguyên tố Y là:
- A. [Ar] 4s²3d³. (Sai: VB có 5 electron hóa trị, 4s²3d³ là 2+3=5, nhưng 3d³4s² mới đúng thứ tự năng lượng sau [Ar])
- B. [Ar] 3d³4s². (Sai: Thứ tự viết đúng nhưng không phải cấu hình của nguyên tố VB chu kỳ 4)
- C. [Ar] 3d³4s². (Đúng: Z=18+3+2=23, Vanadium, chu kì 4, nhóm VB)
- D. [Ar] 4s²3d⁵. (Sai: 4s²3d⁵ là nhóm VIIB hoặc VIB, tùy trường hợp ngoại lệ)
Câu 4: Nguyên tố nào sau đây có số electron hóa trị KHÔNG BẰNG số electron lớp ngoài cùng?
- A. Oxygen (Z=8)
- B. Iron (Z=26)
- C. Sodium (Z=11)
- D. Chlorine (Z=17)
Câu 5: Phân tích cấu trúc bảng tuần hoàn, phát biểu nào sau đây SAI?
- A. Tất cả các chu kì đều bắt đầu bằng một kim loại kiềm và kết thúc bằng một khí hiếm.
- B. Số thứ tự của chu kì bằng số lớp electron của nguyên tử các nguyên tố trong chu kì đó.
- C. Các nguyên tố thuộc cùng một nhóm A có cấu hình electron lớp ngoài cùng tương tự nhau.
- D. Bảng tuần hoàn hiện đại có 7 chu kì và 18 nhóm (8 nhóm A và 10 nhóm B).
Câu 6: Một nguyên tố có Z = 35. Dựa vào cấu hình electron, hãy xác định vị trí (chu kì, nhóm, khối) của nguyên tố này trong bảng tuần hoàn.
- A. Chu kì 4, nhóm VA, khối p.
- B. Chu kì 4, nhóm VIIA, khối p.
- C. Chu kì 5, nhóm VIIA, khối p.
- D. Chu kì 4, nhóm VIIB, khối d.
Câu 7: Nguyên tố R thuộc chu kì 3, nhóm IIIA. Công thức oxide cao nhất của R và công thức hợp chất khí với hydrogen (nếu có) là:
- A. R₂O₃, không có hợp chất khí với hydrogen.
- B. RO₂, RH₂.
- C. R₂O₅, RH₃.
- D. RO₃, RH₂.
Câu 8: Dựa vào vị trí trong bảng tuần hoàn, nguyên tố nào sau đây có tính kim loại mạnh nhất trong số các nguyên tố được cho?
- A. Na (Z=11)
- B. Mg (Z=12)
- C. Al (Z=13)
- D. K (Z=19)
Câu 9: Khối các nguyên tố d trong bảng tuần hoàn bao gồm các nguyên tố mà nguyên tử của chúng có electron cuối cùng điền vào phân lớp nào?
- A. Phân lớp s ở lớp ngoài cùng.
- B. Phân lớp p ở lớp ngoài cùng.
- C. Phân lớp d ở lớp sát lớp ngoài cùng.
- D. Phân lớp f ở lớp thứ ba tính từ ngoài vào.
Câu 10: Nguyên tố X thuộc chu kì 2, nhóm VA. Cho biết số hiệu nguyên tử và cấu hình electron nguyên tử của X.
- A. Z=5, 1s²2s²2p¹.
- B. Z=7, 1s²2s²2p³.
- C. Z=7, 1s²2s²2p³.
- D. Z=15, 1s²2s²2p⁶3s²3p³.
Câu 11: Dựa vào cấu tạo bảng tuần hoàn, giải thích tại sao chu kì 1 chỉ có 2 nguyên tố?
- A. Vì chỉ có 2 nhóm A trong chu kì 1.
- B. Vì lớp electron thứ nhất chỉ chứa tối đa 8 electron.
- C. Vì chu kì 1 là chu kì nhỏ nhất.
- D. Vì lớp electron thứ nhất (n=1) chỉ có phân lớp 1s, chứa tối đa 2 electron.
Câu 12: Một nguyên tố có Z=20. Vị trí của nó trong bảng tuần hoàn là:
- A. Chu kì 4, nhóm IIA, khối s.
- B. Chu kì 4, nhóm IIB, khối s.
- C. Chu kì 3, nhóm IIA, khối s.
- D. Chu kì 4, nhóm IIA, khối p.
Câu 13: Nhận xét nào sau đây về cấu tạo của nhóm B trong bảng tuần hoàn là ĐÚNG?
- A. Các nguyên tố nhóm B đều có electron cuối cùng điền vào phân lớp p.
- B. Số thứ tự nhóm B luôn bằng số electron lớp ngoài cùng.
- C. Các nguyên tố nhóm B là các nguyên tố d và f.
- D. Nhóm IB và IIB nằm ở cuối chu kì lớn.
Câu 14: Nguyên tố nào sau đây thuộc khối nguyên tố f?
- A. Fe (Z=26)
- B. U (Z=92)
- C. Cl (Z=17)
- D. La (Z=57) và các nguyên tố Lantanide.
Câu 15: Một nguyên tố có cấu hình electron là [Ne] 3s²3p⁶. Vị trí của nguyên tố này trong bảng tuần hoàn là:
- A. Chu kì 3, nhóm VIIA, khối p.
- B. Chu kì 3, nhóm VIIIA, khối p.
- C. Chu kì 4, nhóm VIIIA, khối p.
- D. Chu kì 3, nhóm VIA, khối p.
Câu 16: Cho các nguyên tố có số hiệu nguyên tử lần lượt là 6, 14, 32. Nhận xét nào sau đây về vị trí của chúng trong bảng tuần hoàn là ĐÚNG?
- A. Chúng thuộc cùng một nhóm.
- B. Chúng thuộc cùng một chu kì.
- C. Chúng thuộc các khối nguyên tố khác nhau.
- D. Chúng đều là kim loại.
Câu 17: Nguyên tố X thuộc chu kì 5, nhóm IIA. Cấu hình electron nguyên tử của X kết thúc bằng:
- A. 4s².
- B. 5p².
- C. 5s².
- D. 4d².
Câu 18: Số electron hóa trị của nguyên tử một nguyên tố thuộc nhóm A bằng:
- A. Số electron lớp ngoài cùng.
- B. Số electron ở phân lớp ngoài cùng.
- C. Tổng số electron trên các phân lớp s và p.
- D. Số thứ tự chu kì.
Câu 19: Nhóm VIIIA (nhóm khí hiếm) là nhóm đặc biệt trong bảng tuần hoàn. Đặc điểm cấu hình electron lớp ngoài cùng (trừ He) của các nguyên tố trong nhóm này là gì, và điều đó ảnh hưởng như thế nào đến tính chất hóa học của chúng?
- A. ns¹np⁵, rất hoạt động hóa học.
- B. ns²np⁵, có xu hướng nhận thêm 1 electron.
- C. ns²np⁶, dễ dàng cho hoặc nhận electron.
- D. ns²np⁶, rất khó tham gia phản ứng hóa học.
Câu 20: Một nguyên tố có Z = 24. Xác định vị trí (chu kì, nhóm, khối) của nguyên tố này trong bảng tuần hoàn, biết rằng cấu hình electron của nó có sự "bán bão hòa" đặc biệt.
- A. Chu kì 4, nhóm VIB, khối d.
- B. Chu kì 4, nhóm IVB, khối d.
- C. Chu kì 4, nhóm VIA, khối d.
- D. Chu kì 3, nhóm VIB, khối d.
Câu 21: Cho nguyên tố M thuộc chu kì 3, là nguyên tố p và có 5 electron hóa trị. Xác định số hiệu nguyên tử của M và tên nguyên tố đó.
- A. Z=15, Sulfur (S).
- B. Z=14, Silicon (Si).
- C. Z=15, Phosphorus (P).
- D. Z=17, Chlorine (Cl).
Câu 22: Trong một chu kì, khi đi từ trái sang phải, số electron lớp ngoài cùng của nguyên tử các nguyên tố nhóm A thường có xu hướng:
- A. Tăng dần.
- B. Giảm dần.
- C. Không thay đổi.
- D. Tăng rồi giảm.
Câu 23: Nguyên tố X (Z=17) và nguyên tố Y (Z=19). Dựa vào vị trí trong bảng tuần hoàn, nhận xét nào sau đây về tính chất hóa học cơ bản của X và Y là ĐÚNG?
- A. X là kim loại mạnh, Y là phi kim mạnh.
- B. X là phi kim yếu, Y là kim loại yếu.
- C. Cả X và Y đều là kim loại.
- D. X là phi kim mạnh, Y là kim loại mạnh.
Câu 24: Số thứ tự của ô nguyên tố trong bảng tuần hoàn cho biết điều gì về nguyên tử của nguyên tố đó?
- A. Số khối.
- B. Số nơtron.
- C. Số proton trong hạt nhân.
- D. Tổng số hạt trong hạt nhân.
Câu 25: Khối các nguyên tố p bao gồm các nguyên tố thuộc các nhóm nào trong bảng tuần hoàn?
- A. Nhóm IA, IIA.
- B. Nhóm IIIA đến VIIIA (trừ He).
- C. Các nhóm B.
- D. Hàng Lantanide và Actinide.
Câu 26: Chu kì 6 trong bảng tuần hoàn chứa một lượng lớn các nguyên tố d và f. Điều này được thể hiện rõ nhất ở:
- A. Việc chỉ có 2 nguyên tố ở đầu chu kì.
- B. Sự xuất hiện của các nguyên tố khí hiếm.
- C. Việc kết thúc bằng một nguyên tố phi kim.
- D. Sự xuất hiện của dãy Lantanide và các nguyên tố chuyển tiếp.
Câu 27: Một nguyên tố có cấu hình electron lớp ngoài cùng là (n-1)d⁶ns². Xác định vị trí (chu kì, nhóm, khối) của nguyên tố này trong bảng tuần hoàn.
- A. Chu kì n, nhóm VIIIA, khối d.
- B. Chu kì n, nhóm IIB, khối d.
- C. Chu kì n, nhóm VIIIB, khối d.
- D. Chu kì n-1, nhóm VIIIB, khối d.
Câu 28: Nguyên tố X có Z=16. Công thức oxide cao nhất và công thức hợp chất khí với hydrogen của X là:
- A. XO₃, H₂X.
- B. X₂O₅, XH₃.
- C. XO₂, H₂X.
- D. X₂O₃, XH₄.
Câu 29: Phát biểu nào dưới đây về bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học là KHÔNG ĐÚNG?
- A. Các nguyên tố trong cùng một nhóm A có tính chất hóa học tương tự nhau.
- B. Trong một chu kì, tính kim loại tăng dần từ trái sang phải.
- C. Số thứ tự nhóm A bằng số electron hóa trị của nguyên tố đó.
- D. Chu kì là dãy các nguyên tố mà nguyên tử của chúng có cùng số lớp electron.
Câu 30: Một nguyên tố thuộc chu kì 4, nhóm IIIA. Cấu hình electron của nguyên tử nguyên tố đó là:
- A. [Ar] 3d¹04s²4p¹.
- B. [Kr] 5s²5p¹.
- C. [Ar] 4s²4p¹.
- D. [Ar] 3d¹⁰4s²4p¹.