Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 6: Xu hướng biến đổi một số tính chất của nguyên tử các nguyên tố, thành phần và một số tính chất của hợp chất trong một chu kì và nhóm - Đề 03
Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 6: Xu hướng biến đổi một số tính chất của nguyên tử các nguyên tố, thành phần và một số tính chất của hợp chất trong một chu kì và nhóm - Đề 03 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!
Câu 1: Xét các nguyên tố thuộc chu kì 3: Na, Mg, Al, Si, P, S, Cl. Theo chiều tăng dần điện tích hạt nhân, bán kính nguyên tử của các nguyên tố này biến đổi như thế nào? Hãy giải thích nguyên nhân chính của sự biến đổi này.
- A. Giảm dần; do lực hút của hạt nhân với electron lớp ngoài cùng giảm.
- B. Tăng dần; do số lớp electron tăng.
- C. Tăng dần; do lực hút của hạt nhân với electron lớp ngoài cùng tăng.
- D. Giảm dần; do lực hút của hạt nhân với electron lớp ngoài cùng tăng.
Câu 2: Nguyên tố X (Z=11), Y (Z=12), T (Z=13) đều thuộc chu kì 3. Sắp xếp các nguyên tố X, Y, T theo chiều tăng dần độ âm điện.
- A. X < Y < T
- B. T < Y < X
- C. Y < X < T
- D. T < X < Y
Câu 3: Cho các nguyên tố: Li (Z=3), Na (Z=11), K (Z=19), Rb (Z=37). Hãy dự đoán xu hướng biến đổi tính kim loại của các nguyên tố này theo chiều tăng dần điện tích hạt nhân và giải thích.
- A. Giảm dần; do số lớp electron tăng, lực hút hạt nhân giảm.
- B. Tăng dần; do lực hút hạt nhân với electron lớp ngoài cùng tăng.
- C. Tăng dần; do số lớp electron tăng, lực hút hạt nhân với electron lớp ngoài cùng giảm.
- D. Giảm dần; do số lớp electron tăng, bán kính nguyên tử tăng.
Câu 4: Nguyên tố R thuộc nhóm VIIA. Tính phi kim của R sẽ biến đổi như thế nào khi đi từ trên xuống dưới trong nhóm? Nguyên nhân chính là gì?
- A. Tăng dần; do bán kính nguyên tử giảm, khả năng nhận electron tăng.
- B. Giảm dần; do bán kính nguyên tử tăng, lực hút hạt nhân với electron lớp ngoài cùng giảm.
- C. Tăng dần; do độ âm điện tăng.
- D. Giảm dần; do số electron hóa trị tăng.
Câu 5: Oxit cao nhất của nguyên tố X có công thức XO2. Hydroxide tương ứng của X là H2XO3. Tính acid của H2XO3 so với các hydroxide khác trong cùng chu kì (không phải oxyacid) sẽ biến đổi như thế nào khi đi từ trái sang phải?
- A. Giảm dần.
- B. Không biến đổi.
- C. Tăng dần rồi giảm dần.
- D. Tăng dần.
Câu 6: Cho các hydroxide: NaOH, Mg(OH)2, Al(OH)3. Sắp xếp các hydroxide này theo chiều tăng dần tính base.
- A. NaOH < Mg(OH)2 < Al(OH)3
- B. Mg(OH)2 < Al(OH)3 < NaOH
- C. Al(OH)3 < Mg(OH)2 < NaOH
- D. Al(OH)3 < NaOH < Mg(OH)2
Câu 7: Nguyên tố M (Z=19) thuộc nhóm IA, chu kì 4. So sánh tính kim loại của M với nguyên tố Na (Z=11) thuộc nhóm IA, chu kì 3 và nguyên tố Ca (Z=20) thuộc nhóm IIA, chu kì 4.
- A. Tính kim loại của M > Na và M > Ca.
- B. Tính kim loại của M < Na và M < Ca.
- C. Tính kim loại của M > Na nhưng M < Ca.
- D. Tính kim loại của M < Na nhưng M > Ca.
Câu 8: Nguyên tố P (Z=15) và S (Z=16) đều thuộc chu kì 3. Nguyên tố nào có độ âm điện lớn hơn? Nguyên nhân là gì?
- A. P có độ âm điện lớn hơn vì có ít electron hóa trị hơn.
- B. S có độ âm điện lớn hơn vì có bán kính nguyên tử lớn hơn.
- C. S có độ âm điện lớn hơn vì có điện tích hạt nhân lớn hơn trong cùng một chu kì.
- D. P có độ âm điện lớn hơn vì nằm trước S trong chu kì.
Câu 9: Cho các nguyên tố thuộc chu kì 2: Li, Be, B, C, N, O, F. Theo chiều tăng dần điện tích hạt nhân, tính phi kim của các nguyên tố này biến đổi như thế nào?
- A. Tăng dần.
- B. Giảm dần.
- C. Tăng dần rồi giảm dần.
- D. Giảm dần rồi tăng dần.
Câu 10: Hydroxide của nguyên tố nào sau đây có tính lưỡng tính?
- A. Na (Z=11)
- B. Al (Z=13)
- C. Mg (Z=12)
- D. K (Z=19)
Câu 11: Dựa vào xu hướng biến đổi tính acid của các oxyacid trong cùng một chu kì, hãy dự đoán acid nào mạnh nhất trong số các acid sau: H2SiO3, H3PO4, H2SO4, HClO4.
- A. H2SiO3
- B. H3PO4
- C. H2SO4
- D. HClO4
Câu 12: Nguyên tố A (Z=17) và nguyên tố B (Z=35) đều thuộc nhóm VIIA. So sánh tính phi kim của A và B.
- A. Tính phi kim của A mạnh hơn B.
- B. Tính phi kim của B mạnh hơn A.
- C. Tính phi kim của A và B gần như nhau.
- D. Không thể so sánh vì chúng ở các chu kì khác nhau.
Câu 13: Nguyên tố X có cấu hình electron lớp ngoài cùng là ns2np4. Oxit cao nhất của X là XO3. Hydroxide tương ứng của X là H2XO4. Nếu X thuộc chu kì 3, hãy dự đoán tính acid của H2XO4 so với H3PO4 (cũng thuộc chu kì 3).
- A. H2XO4 có tính acid mạnh hơn H3PO4.
- B. H2XO4 có tính acid yếu hơn H3PO4.
- C. H2XO4 có tính acid tương đương H3PO4.
- D. Không thể so sánh vì X và P thuộc các nhóm khác nhau.
Câu 14: Bán kính nguyên tử của các nguyên tố trong một chu kì giảm dần theo chiều tăng điện tích hạt nhân. Điều này không hoàn toàn đúng đối với các nguyên tố chuyển tiếp. Tuy nhiên, đối với các nguyên tố nhóm A, quy luật này khá rõ rệt. Giải thích tại sao bán kính nguyên tử giảm khi đi từ trái sang phải trong một chu kì nhóm A.
- A. Số lớp electron tăng lên, làm cho kích thước nguyên tử lớn hơn.
- B. Số electron hóa trị tăng, đẩy nhau mạnh hơn làm tăng kích thước.
- C. Điện tích hạt nhân tăng, lực hút lên các electron lớp ngoài cùng mạnh hơn, kéo chúng lại gần hạt nhân.
- D. Mật độ electron tăng lên, làm cho đám mây electron co lại.
Câu 15: Nguyên tố nào sau đây có tính kim loại mạnh nhất trong số các nguyên tố sau: K (Z=19), Ca (Z=20), Rb (Z=37), Sr (Z=38)?
Câu 16: So sánh tính base của các hydroxide sau: LiOH, NaOH, KOH (đều thuộc nhóm IA).
- A. LiOH > NaOH > KOH
- B. NaOH > KOH > LiOH
- C. KOH > LiOH > NaOH
- D. KOH > NaOH > LiOH
Câu 17: Nguyên tố X thuộc chu kì 3, nhóm VIA. Công thức hydroxide cao nhất của X là gì? Tính chất hóa học đặc trưng của hydroxide này là gì?
- A. HXO4; tính acid.
- B. X(OH)6; tính base.
- C. H2XO4; tính acid.
- D. XO(OH)4; tính lưỡng tính.
Câu 18: Cho đồ thị mô tả sự biến đổi bán kính nguyên tử của các nguyên tố nhóm IA theo số hiệu nguyên tử Z. Đặc điểm nào của đồ thị này sẽ thể hiện rõ xu hướng biến đổi bán kính nguyên tử trong nhóm IA?
- A. Đường biểu diễn có xu hướng đi lên từ trái sang phải.
- B. Đường biểu diễn có xu hướng đi xuống từ trái sang phải.
- C. Đường biểu diễn có xu hướng tăng giảm không đều.
- D. Đường biểu diễn là một đường thẳng nằm ngang.
Câu 19: Nguyên tố Y có độ âm điện lớn nhất trong chu kì 2 (trừ khí hiếm). Oxit cao nhất của Y khi tan trong nước tạo thành dung dịch có môi trường gì?
- A. Acid.
- B. Base.
- C. Trung tính.
- D. Lưỡng tính.
Câu 20: Nguyên tố Z thuộc nhóm IIA, chu kì 4. Công thức oxide cao nhất của Z là gì? Oxide này có tính chất hóa học đặc trưng nào?
- A. ZO; tính acid.
- B. ZO; tính base.
- C. ZO2; tính lưỡng tính.
- D. Z2O; tính trung tính.
Câu 21: Nguyên tố nào trong các cặp sau đây có tính phi kim mạnh hơn? Cặp nào thể hiện đúng xu hướng biến đổi tính phi kim trong bảng tuần hoàn?
- A. O và S (S mạnh hơn O)
- B. Cl và Br (Br mạnh hơn Cl)
- C. N và P (P mạnh hơn N)
- D. S và Cl (Cl mạnh hơn S)
Câu 22: Dựa vào vị trí trong bảng tuần hoàn, hãy dự đoán nguyên tố nào trong số các nguyên tố sau (Li, C, F, Na, S, Br) có độ âm điện lớn nhất.
Câu 23: Cho các oxide sau: Na2O, MgO, Al2O3, SiO2, P4O10, SO3, Cl2O7. Sắp xếp các oxide này theo chiều tăng dần tính acid.
- A. Cl2O7 < SO3 < P4O10 < SiO2 < Al2O3 < MgO < Na2O
- B. Na2O < MgO < Al2O3 < SiO2 < P4O10 < SO3 < Cl2O7
- C. Na2O < MgO < Al2O3 < Cl2O7 < SO3 < P4O10 < SiO2
- D. SiO2 < P4O10 < SO3 < Cl2O7 < Al2O3 < MgO < Na2O
Câu 24: Nguyên tố A thuộc chu kì 3, nhóm IA. Nguyên tố B thuộc chu kì 3, nhóm VIIA. Nguyên tố C thuộc chu kì 4, nhóm IA. So sánh bán kính nguyên tử của A, B, C.
- A. B < A < C
- B. A < B < C
- C. C < A < B
- D. B < C < A
Câu 25: Phát biểu nào sau đây về xu hướng biến đổi tính chất của các nguyên tố nhóm A là SAI?
- A. Trong một chu kì, tính kim loại giảm dần, tính phi kim tăng dần.
- B. Trong một nhóm, tính kim loại tăng dần, tính phi kim giảm dần.
- C. Trong một chu kì, tính acid của oxide cao nhất và hydroxide tương ứng tăng dần.
- D. Trong một nhóm, tính base của hydroxide tương ứng giảm dần.
Câu 26: Nguyên tố M tạo thành oxide cao nhất có công thức M2O5. Công thức hợp chất khí với hydrogen của M là gì?
- A. MH3
- B. H2M
- C. MH3 (nếu M là phi kim)
- D. Không xác định được.
Câu 27: Nguyên tố X có bán kính nguyên tử nhỏ hơn Y, độ âm điện của X lớn hơn Y. Biết X và Y cùng thuộc một chu kì. Nhận định nào sau đây là đúng về vị trí tương đối của X và Y trong chu kì đó?
- A. X nằm bên phải Y.
- B. Y nằm bên phải X.
- C. X và Y thuộc cùng một nhóm.
- D. Không thể xác định được.
Câu 28: Cho các nguyên tố: N (Z=7), O (Z=8), F (Z=9). Sắp xếp các nguyên tố này theo chiều tăng dần khả năng nhường electron.
- A. F < O < N
- B. F < O < N (thứ tự giảm dần tính kim loại)
- C. N < O < F
- D. N < F < O
Câu 29: Nguyên tố nào sau đây có tính phi kim mạnh nhất trong số các nguyên tố: O (Z=8), S (Z=16), Se (Z=34), Te (Z=52)?
Câu 30: Nguyên tố A thuộc chu kì 2, nhóm IA. Nguyên tố B thuộc chu kì 2, nhóm IIA. Nguyên tố C thuộc chu kì 3, nhóm IA. So sánh tính base của hydroxide của A, B, C.
- A. A(OH) > B(OH)2 > C(OH)
- B. B(OH)2 > A(OH) > C(OH)
- C. C(OH) > B(OH)2 > A(OH)
- D. C(OH) > A(OH) > B(OH)2