Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 7: Định luật tuần hoàn – Ý nghĩa của bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học - Đề 09
Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 7: Định luật tuần hoàn – Ý nghĩa của bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học - Đề 09 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!
Câu 1: Phát biểu nào sau đây diễn tả đúng nhất nội dung của định luật tuần hoàn?
- A. Tính chất của các nguyên tố biến đổi tuần hoàn theo chiều tăng dần khối lượng nguyên tử.
- B. Tính chất của các nguyên tố và đơn chất biến đổi tuần hoàn theo chiều tăng dần bán kính nguyên tử.
- C. Tính chất của các nguyên tố và hợp chất của chúng biến đổi tuần hoàn theo chiều tăng dần số lớp electron.
- D. Tính chất của các nguyên tố và đơn chất, cũng như thành phần và tính chất của hợp chất tạo nên từ các nguyên tố đó, biến đổi tuần hoàn theo chiều tăng dần điện tích hạt nhân nguyên tử.
Câu 2: Ý nghĩa của số thứ tự chu kì trong bảng tuần hoàn đối với cấu tạo nguyên tử của nguyên tố nhóm A là gì?
- A. Bằng số electron hóa trị.
- B. Bằng số lớp electron.
- C. Bằng số proton trong hạt nhân.
- D. Bằng tổng số electron ở phân lớp ngoài cùng.
Câu 3: Đối với nguyên tử của các nguyên tố nhóm A, số thứ tự nhóm cho biết điều gì?
- A. Tổng số lớp electron.
- B. Số nơtron trong hạt nhân.
- C. Số electron hóa trị.
- D. Số hiệu nguyên tử.
Câu 4: Nguyên tố X có cấu hình electron lớp ngoài cùng là 3s²3p³. Vị trí của X trong bảng tuần hoàn là:
- A. Chu kì 3, nhóm VA.
- B. Chu kì 3, nhóm IIIA.
- C. Chu kì 5, nhóm IIIA.
- D. Chu kì 5, nhóm VA.
Câu 5: Nguyên tố Y thuộc chu kì 4, nhóm IIA. Cấu hình electron nguyên tử của Y kết thúc bằng phân lớp nào?
- A. 3s².
- B. 3p².
- C. 4s².
- D. 4p².
Câu 6: Nguyên tố Z có cấu hình electron [Ar]3d⁶4s². Vị trí của Z trong bảng tuần hoàn là:
- A. Chu kì 3, nhóm VIIIA.
- B. Chu kì 4, nhóm VIA.
- C. Chu kì 4, nhóm IIB.
- D. Chu kì 4, nhóm VIIIB.
Câu 7: Cho các nguyên tố sau: Li (Z=3), Na (Z=11), K (Z=19), Rb (Z=37). Sắp xếp các nguyên tố này theo chiều tăng dần bán kính nguyên tử.
- A. Li < Na < K < Rb.
- B. Rb < K < Na < Li.
- C. Li < K < Na < Rb.
- D. Rb < Na < K < Li.
Câu 8: Cho các nguyên tố sau: O (Z=8), F (Z=9), Ne (Z=10), Na (Z=11). Sắp xếp các nguyên tố này theo chiều tăng dần độ âm điện.
- A. Ne < Na < O < F.
- B. Na < O < F < Ne.
- C. Na < O < F < Ne (tính từ F sang Ne độ âm điện giảm đột ngột do Ne là khí hiếm).
- D. Ne < F < O < Na.
Câu 9: Nguyên tố X thuộc nhóm VA trong bảng tuần hoàn. Công thức oxide cao nhất của X là:
- A. XO₂.
- B. X₂O₅.
- C. XO₃.
- D. X₂O₃.
Câu 10: Nguyên tố Y thuộc chu kì 3, nhóm VIIA. Công thức hợp chất khí với hydrogen của Y là:
- A. HY.
- B. H₂Y.
- C. YH₃.
- D. YH₄.
Câu 11: Cho các oxide sau: Na₂O, MgO, Al₂O₃, SiO₂, P₂O₅, SO₃, Cl₂O₇. Sắp xếp các oxide này theo chiều tăng dần tính acid.
- A. Cl₂O₇ < SO₃ < P₂O₅ < SiO₂ < Al₂O₃ < MgO < Na₂O.
- B. Na₂O < MgO < Al₂O₃ < SiO₂ < P₂O₅ < SO₃ < Cl₂O₇.
- C. Na₂O < MgO < Al₂O₃ < SiO₂ < SO₃ < P₂O₅ < Cl₂O₇.
- D. Na₂O < MgO < Al₂O₃ (lưỡng tính) < SiO₂ < P₂O₅ < SO₃ < Cl₂O₇.
Câu 12: Hydroxide của nguyên tố R có công thức R(OH)₂ và là một base mạnh. Oxide cao nhất của R có tỉ lệ khối lượng giữa R và oxygen là 5:4. Xác định nguyên tố R.
- A. Mg (Z=12).
- B. Ca (Z=20).
- C. Ba (Z=56).
- D. Sr (Z=38).
Câu 13: Nguyên tố X thuộc chu kì 3. Oxide cao nhất của nó tan trong nước tạo dung dịch làm quỳ tím hóa đỏ. Hợp chất khí với hydrogen chứa 91,18% khối lượng X. Xác định nguyên tố X.
- A. S (Z=16).
- B. Cl (Z=17).
- C. P (Z=15).
- D. Si (Z=14).
Câu 14: Cho ba nguyên tố X (Z=12), Y (Z=19), T (Z=17). Sắp xếp các nguyên tố này theo chiều giảm dần tính kim loại.
- A. X > Y > T.
- B. T > X > Y.
- C. Y > X > T.
- D. Y > T > X.
Câu 15: Nguyên tố M tạo oxide cao nhất có công thức MO₃. Trong hợp chất khí với hydrogen, M chiếm 94,12% khối lượng. Xác định M.
- A. S (Z=16).
- B. Se (Z=34).
- C. Te (Z=52).
- D. Cr (Z=24).
Câu 16: Nguyên tố A thuộc chu kì 2, nhóm VIA. Nguyên tố B thuộc chu kì 3, nhóm VIIA. So sánh bán kính nguyên tử, độ âm điện và tính phi kim của A và B.
- A. r(A) < r(B), ĐÂ(A) < ĐÂ(B), tính phi kim A < B.
- B. r(A) > r(B), ĐÂ(A) > ĐÂ(B), tính phi kim A > B.
- C. r(A) < r(B), ĐÂ(A) > ĐÂ(B), tính phi kim A < B.
- D. r(A) < r(B), ĐÂ(A) > ĐÂ(B), tính phi kim A > B.
Câu 17: Cho các nguyên tố: Ca (Z=20), K (Z=19), S (Z=16), As (Z=33). Oxide cao nhất của nguyên tố nào có tính base mạnh nhất?
- A. CaO.
- B. K₂O.
- C. SO₃.
- D. As₂O₅.
Câu 18: Nguyên tố X có Z=13. Nhận xét nào sau đây về X là đúng?
- A. X là một phi kim mạnh.
- B. Oxide cao nhất của X có công thức XO₂.
- C. Hydroxide của X có công thức X(OH)₃ và có tính lưỡng tính.
- D. X thuộc chu kì 2, nhóm IIIA.
Câu 19: Một nguyên tố R thuộc chu kì 3, nhóm VIA. Khi cho 1,6 gam R tác dụng hoàn toàn với lượng dư hydrogen, thu được 1,7 gam hợp chất khí. Xác định tên nguyên tố R.
- A. Lưu huỳnh (S).
- B. Oxi (O).
- C. Selen (Se).
- D. Telu (Te).
Câu 20: Cho 0,6 gam một kim loại nhóm IIA tác dụng hoàn toàn với nước thu được 0,336 lít khí hydrogen (ở đkc). Kim loại đó là:
- A. Mg.
- B. Ca.
- C. Ba.
- D. Sr.
Câu 21: Nguyên tố X có Z=15. Nhận xét nào sau đây về X là sai?
- A. X là một phi kim.
- B. Oxide cao nhất có công thức X₂O₅.
- C. Hydroxide tương ứng với oxide cao nhất là một acid mạnh.
- D. Hợp chất khí với hydrogen có công thức XH₂.
Câu 22: Nguyên tố Y thuộc chu kì 4, nhóm VA. Cấu hình electron nguyên tử của Y là:
- A. [Ar]4s²4p³.
- B. [Ar]3d¹⁰4s²4p³.
- C. [Ar]3d¹⁰4s²4p³ (lưu ý thứ tự năng lượng và cấu hình).
- D. [Kr]4d¹⁰5s²5p³.
Câu 23: Nguyên tố T có 3 lớp electron, lớp ngoài cùng có 6 electron. T thuộc vị trí nào trong bảng tuần hoàn?
- A. Chu kì 3, nhóm IVA.
- B. Chu kì 3, nhóm VIA.
- C. Chu kì 6, nhóm IIA.
- D. Chu kì 6, nhóm VIA.
Câu 24: Cho các nguyên tố sau: Na (Z=11), Al (Z=13), P (Z=15), Cl (Z=17). Sắp xếp các hydroxide tương ứng với oxide cao nhất của chúng theo chiều tăng dần tính acid.
- A. HClO₄ < H₃PO₄ < Al(OH)₃ < NaOH.
- B. NaOH < Al(OH)₃ < H₃PO₄ < HClO₄.
- C. Al(OH)₃ < NaOH < H₃PO₄ < HClO₄.
- D. NaOH (base mạnh) < Al(OH)₃ (lưỡng tính) < H₃PO₄ (acid trung bình) < HClO₄ (acid rất mạnh).
Câu 25: Nguyên tố M thuộc chu kì 5, nhóm IA. Phương trình phản ứng của M với nước là:
- A. 2M + 2H₂O → 2MOH + H₂.
- B. M + H₂O → MOH + ½H₂.
- C. M + H₂O → MH + ½O₂.
- D. M + 2H₂O → M(OH)₂ + H₂.
Câu 26: Cho các nguyên tố X (Z=11), Y (Z=16), Z (Z=9). Nhận định nào sau đây về tính chất hóa học cơ bản của chúng là đúng?
- A. X, Y, Z đều là phi kim.
- B. X là kim loại, Y và Z là phi kim.
- C. X và Y là kim loại, Z là phi kim.
- D. X là phi kim, Y và Z là kim loại.
Câu 27: Nguyên tố A có Z=17, nguyên tố B có Z=11. Hợp chất tạo bởi A và B có đặc điểm liên kết và tính chất gì?
- A. Liên kết cộng hóa trị phân cực, dễ tan trong dung môi hữu cơ.
- B. Liên kết cộng hóa trị không phân cực, dẫn điện khi nóng chảy.
- C. Liên kết ion, dẫn điện khi nóng chảy hoặc hòa tan trong nước.
- D. Liên kết ion, không dẫn điện ở mọi trạng thái.
Câu 28: Dựa vào vị trí trong bảng tuần hoàn, nguyên tố nào sau đây có tính phi kim mạnh nhất trong chu kì 3?
- A. Na (Z=11).
- B. Si (Z=14).
- C. P (Z=15).
- D. Cl (Z=17).
Câu 29: Một nguyên tố có cấu hình electron lớp ngoài cùng dạng ns¹ (n ≥ 1). Nguyên tố này thuộc nhóm nào trong bảng tuần hoàn?
- A. Nhóm IA.
- B. Nhóm IIA.
- C. Nhóm VIIA.
- D. Nhóm IB.
Câu 30: Ý nghĩa nào sau đây là quan trọng nhất của bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học?
- A. Giúp xác định chính xác khối lượng nguyên tử của các nguyên tố.
- B. Giúp tính toán số nơtron trong hạt nhân của mọi nguyên tố.
- C. Giúp dự đoán cấu hình electron và tính chất hóa học của nguyên tố dựa vào vị trí của nó.
- D. Giúp tìm ra các đồng vị của nguyên tố một cách dễ dàng.