Đề Trắc nghiệm Hóa 10 – Chân trời sáng tạo – Bài 7: Định luật tuần hoàn – Ý nghĩa của bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học

Đề 01

Đề 02

Đề 03

Đề 04

Đề 05

Đề 06

Đề 07

Đề 08

Đề 09

Đề 10

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 7: Định luật tuần hoàn – Ý nghĩa của bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học

Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 7: Định luật tuần hoàn – Ý nghĩa của bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học - Đề 01

Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 7: Định luật tuần hoàn – Ý nghĩa của bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học - Đề 01 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Phát biểu nào sau đây diễn tả đúng và đầy đủ về định luật tuần hoàn các nguyên tố hóa học hiện đại?

  • A. Tính chất của các nguyên tố biến đổi tuần hoàn theo chiều tăng của khối lượng nguyên tử.
  • B. Tính chất của các đơn chất biến đổi tuần hoàn theo chiều tăng của số electron hóa trị.
  • C. Tính chất của các hợp chất biến đổi tuần hoàn theo chiều tăng của số lớp electron.
  • D. Tính chất của các nguyên tố và đơn chất, cũng như thành phần và tính chất của hợp chất tạo nên từ các nguyên tố đó, biến đổi tuần hoàn theo chiều tăng của điện tích hạt nhân nguyên tử.

Câu 2: Nguyên tử của nguyên tố X có cấu hình electron là $[Ne]3s^23p^1$. Vị trí của X trong bảng tuần hoàn là:

  • A. Ô thứ 13, chu kì 2, nhóm IIIA
  • B. Ô thứ 11, chu kì 3, nhóm IIA
  • C. Ô thứ 13, chu kì 3, nhóm IIIA
  • D. Ô thứ 11, chu kì 2, nhóm IIIA

Câu 3: Một nguyên tố hóa học nằm ở ô thứ 19, chu kì 4, nhóm IA trong bảng tuần hoàn. Cấu hình electron nguyên tử của nguyên tố này là:

  • A. $[Ne]3s^23p^64s^1$
  • B. $[Ar]3d^1$
  • C. $[Ne]3s^23p^6$
  • D. $[Ar]4s^1$

Câu 4: Dựa vào vị trí trong bảng tuần hoàn, hãy sắp xếp các nguyên tố $Na (Z=11)$, $Mg (Z=12)$, $K (Z=19)$ theo chiều tăng dần bán kính nguyên tử.

  • A. $Na < Mg < K$
  • B. $Mg < Na < K$
  • C. $K < Na < Mg$
  • D. $Mg < K < Na$

Câu 5: Nguyên tố nào sau đây có độ âm điện lớn nhất trong chu kì 3?

  • A. $Na (Z=11)$
  • B. $Al (Z=13)$
  • C. $S (Z=16)$
  • D. $Cl (Z=17)$

Câu 6: Nguyên tố R thuộc nhóm VA trong bảng tuần hoàn. Công thức oxide cao nhất của R với oxygen là:

  • A. $RO_5$
  • B. $R_5O_2$
  • C. $R_2O_5$
  • D. $RO$

Câu 7: Oxide cao nhất của nguyên tố X là $XO_3$. Hợp chất khí của X với hydrogen có công thức là:

  • A. $H_2X$
  • B. $XH_2$
  • C. $XH_3$
  • D. $HX$

Câu 8: Cho các nguyên tố sau: $Li (Z=3)$, $Be (Z=4)$, $B (Z=5)$, $C (Z=6)$. Sắp xếp các nguyên tố này theo chiều tăng dần tính kim loại.

  • A. $Li < Be < B < C$
  • B. $C < B < Li < Be$
  • C. $Be < B < C < Li$
  • D. $C < B < Be < Li$

Câu 9: Nguyên tố nào sau đây có tính phi kim mạnh nhất trong nhóm VIIA?

  • A. $F$
  • B. $Cl$
  • C. $Br$
  • D. $I$

Câu 10: Oxide cao nhất của nguyên tố Y là một base mạnh. Y có thể là nguyên tố nào sau đây?

  • A. $Na (Z=11)$
  • B. $S (Z=16)$
  • C. $P (Z=15)$
  • D. $Cl (Z=17)$

Câu 11: Cho 6 gam oxide của kim loại M (thuộc nhóm IIA) tác dụng hết với dung dịch HCl thu được 11,1 gam muối khan. Kim loại M là:

  • A. $Mg$
  • B. $Ca$
  • C. $Sr$
  • D. $Ba$

Câu 12: Cho các nguyên tố $P (Z=15)$, $Si (Z=14)$, $S (Z=16)$. Sắp xếp các nguyên tố này theo chiều tăng dần tính phi kim.

  • A. $S < P < Si$
  • B. $P < Si < S$
  • C. $Si < P < S$
  • D. $Si < S < P$

Câu 13: Nguyên tố nào sau đây có năng lượng ion hóa thứ nhất ($IE_1$) lớn nhất trong chu kì 2?

  • A. $Li (Z=3)$
  • B. $C (Z=6)$
  • C. $F (Z=9)$
  • D. $Ne (Z=10)$

Câu 14: Một nguyên tố phi kim X thuộc chu kì 3 có hóa trị cao nhất với oxygen là V. Công thức hydroxide tương ứng với oxide cao nhất của X là:

  • A. $HXO_3$
  • B. $H_3XO_4$
  • C. $HX$
  • D. $H_2XO_3$

Câu 15: Cho các nguyên tố $Cl (Z=17)$, $Br (Z=35)$, $I (Z=53)$. Sắp xếp các nguyên tố này theo chiều tăng dần tính acid của hợp chất hydroxide tương ứng với oxide cao nhất.

  • A. $HClO_4 < HBrO_4 < HIO_4$
  • B. $HBrO_4 < HIO_4 < HClO_4$
  • C. $HIO_4 < HBrO_4 < HClO_4$
  • D. $HIO_4 < HClO_4 < HBrO_4$

Câu 16: Nguyên tố nào sau đây thuộc khối các nguyên tố s?

  • A. $Al (Z=13)$
  • B. $Mg (Z=12)$
  • C. $C (Z=6)$
  • D. $Fe (Z=26)$

Câu 17: Nguyên tố nào sau đây thuộc khối các nguyên tố p?

  • A. $K (Z=19)$
  • B. $Ca (Z=20)$
  • C. $S (Z=16)$
  • D. $Ni (Z=28)$

Câu 18: Nguyên tố X có cấu hình electron $[Ar]3d^54s^1$. Vị trí của X trong bảng tuần hoàn là:

  • A. Ô thứ 24, chu kì 4, nhóm VIB
  • B. Ô thứ 24, chu kì 4, nhóm VIA
  • C. Ô thứ 25, chu kì 4, nhóm VIB
  • D. Ô thứ 25, chu kì 4, nhóm VIB

Câu 19: Cho các nguyên tố $N (Z=7)$, $O (Z=8)$, $F (Z=9)$. Sắp xếp các nguyên tố này theo chiều tăng dần bán kính nguyên tử.

  • A. $N < O < F$
  • B. $O < F < N$
  • C. $F < N < O$
  • D. $F < O < N$

Câu 20: Nguyên tố nào sau đây có tính khử mạnh hơn $Al (Z=13)$?

  • A. $Mg (Z=12)$
  • B. $Si (Z=14)$
  • C. $S (Z=16)$
  • D. $K (Z=19)$

Câu 21: Nguyên tố nào sau đây có tính oxi hóa mạnh hơn $S (Z=16)$?

  • A. $O (Z=8)$
  • B. $P (Z=15)$
  • C. $Se (Z=34)$
  • D. $As (Z=33)$

Câu 22: Cho các oxide sau: $Na_2O, MgO, Al_2O_3, SiO_2, P_2O_5, SO_3, Cl_2O_7$. Sắp xếp chúng theo chiều tăng dần tính acid.

  • A. $Cl_2O_7 < SO_3 < P_2O_5 < SiO_2 < Al_2O_3 < MgO < Na_2O$
  • B. $Na_2O < MgO < Al_2O_3 < SiO_2 < SO_3 < P_2O_5 < Cl_2O_7$
  • C. $Al_2O_3 < SiO_2 < P_2O_5 < SO_3 < Cl_2O_7 < Na_2O < MgO$
  • D. $Na_2O < MgO < Al_2O_3 < SiO_2 < P_2O_5 < SO_3 < Cl_2O_7$

Câu 23: Một nguyên tố X thuộc nhóm VIA. Electron cuối cùng của X điền vào phân lớp 4p. Số hiệu nguyên tử của X là:

  • A. 16 (S)
  • B. 8 (O)
  • C. 34 (Se)
  • D. 52 (Te)

Câu 24: Cho các ion sau: $Na^+, Mg^{2+}, Al^{3+}$. Sắp xếp các ion này theo chiều tăng dần bán kính ion.

  • A. $Al^{3+} < Mg^{2+} < Na^+$
  • B. $Na^+ < Mg^{2+} < Al^{3+}$
  • C. $Mg^{2+} < Na^+ < Al^{3+}$
  • D. $Na^+ < Al^{3+} < Mg^{2+}$

Câu 25: Nguyên tố X tạo oxide cao nhất có công thức $XO_2$. Trong hợp chất khí với hydrogen, X chiếm 87,5% về khối lượng. Số hiệu nguyên tử của X là:

  • A. 6 (C)
  • B. 7 (N)
  • C. 14 (Si)
  • D. 32 (S)

Câu 26: Một nguyên tố Y thuộc chu kì 3, nhóm VIIA. Nhận định nào sau đây là đúng về Y?

  • A. Y là kim loại mạnh.
  • B. Bán kính nguyên tử của Y lớn nhất trong chu kì 3.
  • C. Hydroxide tương ứng với oxide cao nhất của Y là một base mạnh.
  • D. Y có 7 electron hóa trị.

Câu 27: Cho các nguyên tố $Be (Z=4)$, $Mg (Z=12)$, $Ca (Z=20)$. Sắp xếp các nguyên tố này theo chiều tăng dần tính base của hydroxide tương ứng.

  • A. $Be(OH)_2 < Mg(OH)_2 < Ca(OH)_2$
  • B. $Ca(OH)_2 < Mg(OH)_2 < Be(OH)_2$
  • C. $Mg(OH)_2 < Be(OH)_2 < Ca(OH)_2$
  • D. $Be(OH)_2 < Ca(OH)_2 < Mg(OH)_2$

Câu 28: Một nguyên tố R thuộc nhóm IIIA. Oxide cao nhất của R tác dụng với dung dịch NaOH theo tỉ lệ mol 1:1. R là nguyên tố nào?

  • A. $Al$
  • B. $B$
  • C. $Ga$
  • D. $In$

Câu 29: Cho sơ đồ biến đổi tính chất của các nguyên tố chu kì 3 theo chiều tăng dần của điện tích hạt nhân: Tính kim loại $
ightarrow$ Tính phi kim. Điểm chuyển tiếp từ kim loại sang phi kim thường nằm ở:

  • A. Đầu chu kì (nhóm IA, IIA)
  • B. Cuối chu kì (nhóm VIIA, VIIIA)
  • C. Khoảng giữa chu kì (gần nhóm IVA)
  • D. Không có điểm chuyển tiếp rõ ràng.

Câu 30: Nhận định nào sau đây về ý nghĩa của bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học là không đúng?

  • A. Giúp dự đoán tính chất hóa học cơ bản của một nguyên tố khi biết vị trí của nó.
  • B. Giúp so sánh tính chất hóa học của các nguyên tố trong cùng chu kì hoặc cùng nhóm.
  • C. Là công cụ để hệ thống hóa kiến thức về các nguyên tố và hợp chất của chúng.
  • D. Giúp dự đoán chính xác nhiệt độ nóng chảy và khối lượng riêng của đơn chất.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 7: Định luật tuần hoàn – Ý nghĩa của bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học

Tags: Bộ đề 01

Câu 1: Phát biểu nào sau đây diễn tả đúng và đầy đủ về định luật tuần hoàn các nguyên tố hóa học hiện đại?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 7: Định luật tuần hoàn – Ý nghĩa của bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học

Tags: Bộ đề 01

Câu 2: Nguyên tử của nguyên tố X có cấu hình electron là $[Ne]3s^23p^1$. Vị trí của X trong bảng tuần hoàn là:

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 7: Định luật tuần hoàn – Ý nghĩa của bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học

Tags: Bộ đề 01

Câu 3: Một nguyên tố hóa học nằm ở ô thứ 19, chu kì 4, nhóm IA trong bảng tuần hoàn. Cấu hình electron nguyên tử của nguyên tố này là:

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 7: Định luật tuần hoàn – Ý nghĩa của bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học

Tags: Bộ đề 01

Câu 4: Dựa vào vị trí trong bảng tuần hoàn, hãy sắp xếp các nguyên tố $Na (Z=11)$, $Mg (Z=12)$, $K (Z=19)$ theo chiều tăng dần bán kính nguyên tử.

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 7: Định luật tuần hoàn – Ý nghĩa của bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học

Tags: Bộ đề 01

Câu 5: Nguyên tố nào sau đây có độ âm điện lớn nhất trong chu kì 3?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 7: Định luật tuần hoàn – Ý nghĩa của bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học

Tags: Bộ đề 01

Câu 6: Nguyên tố R thuộc nhóm VA trong bảng tuần hoàn. Công thức oxide cao nhất của R với oxygen là:

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 7: Định luật tuần hoàn – Ý nghĩa của bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học

Tags: Bộ đề 01

Câu 7: Oxide cao nhất của nguyên tố X là $XO_3$. Hợp chất khí của X với hydrogen có công thức là:

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 7: Định luật tuần hoàn – Ý nghĩa của bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học

Tags: Bộ đề 01

Câu 8: Cho các nguyên tố sau: $Li (Z=3)$, $Be (Z=4)$, $B (Z=5)$, $C (Z=6)$. Sắp xếp các nguyên tố này theo chiều tăng dần tính kim loại.

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 7: Định luật tuần hoàn – Ý nghĩa của bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học

Tags: Bộ đề 01

Câu 9: Nguyên tố nào sau đây có tính phi kim mạnh nhất trong nhóm VIIA?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 7: Định luật tuần hoàn – Ý nghĩa của bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học

Tags: Bộ đề 01

Câu 10: Oxide cao nhất của nguyên tố Y là một base mạnh. Y có thể là nguyên tố nào sau đây?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 7: Định luật tuần hoàn – Ý nghĩa của bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học

Tags: Bộ đề 01

Câu 11: Cho 6 gam oxide của kim loại M (thuộc nhóm IIA) tác dụng hết với dung dịch HCl thu được 11,1 gam muối khan. Kim loại M là:

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 7: Định luật tuần hoàn – Ý nghĩa của bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học

Tags: Bộ đề 01

Câu 12: Cho các nguyên tố $P (Z=15)$, $Si (Z=14)$, $S (Z=16)$. Sắp xếp các nguyên tố này theo chiều tăng dần tính phi kim.

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 7: Định luật tuần hoàn – Ý nghĩa của bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học

Tags: Bộ đề 01

Câu 13: Nguyên tố nào sau đây có năng lượng ion hóa thứ nhất ($IE_1$) lớn nhất trong chu kì 2?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 7: Định luật tuần hoàn – Ý nghĩa của bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học

Tags: Bộ đề 01

Câu 14: Một nguyên tố phi kim X thuộc chu kì 3 có hóa trị cao nhất với oxygen là V. Công thức hydroxide tương ứng với oxide cao nhất của X là:

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 7: Định luật tuần hoàn – Ý nghĩa của bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học

Tags: Bộ đề 01

Câu 15: Cho các nguyên tố $Cl (Z=17)$, $Br (Z=35)$, $I (Z=53)$. Sắp xếp các nguyên tố này theo chiều tăng dần tính acid của hợp chất hydroxide tương ứng với oxide cao nhất.

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 7: Định luật tuần hoàn – Ý nghĩa của bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học

Tags: Bộ đề 01

Câu 16: Nguyên tố nào sau đây thuộc khối các nguyên tố s?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 7: Định luật tuần hoàn – Ý nghĩa của bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học

Tags: Bộ đề 01

Câu 17: Nguyên tố nào sau đây thuộc khối các nguyên tố p?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 7: Định luật tuần hoàn – Ý nghĩa của bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học

Tags: Bộ đề 01

Câu 18: Nguyên tố X có cấu hình electron $[Ar]3d^54s^1$. Vị trí của X trong bảng tuần hoàn là:

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 7: Định luật tuần hoàn – Ý nghĩa của bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học

Tags: Bộ đề 01

Câu 19: Cho các nguyên tố $N (Z=7)$, $O (Z=8)$, $F (Z=9)$. Sắp xếp các nguyên tố này theo chiều tăng dần bán kính nguyên tử.

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 7: Định luật tuần hoàn – Ý nghĩa của bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học

Tags: Bộ đề 01

Câu 20: Nguyên tố nào sau đây có tính khử mạnh hơn $Al (Z=13)$?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 7: Định luật tuần hoàn – Ý nghĩa của bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học

Tags: Bộ đề 01

Câu 21: Nguyên tố nào sau đây có tính oxi hóa mạnh hơn $S (Z=16)$?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 7: Định luật tuần hoàn – Ý nghĩa của bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học

Tags: Bộ đề 01

Câu 22: Cho các oxide sau: $Na_2O, MgO, Al_2O_3, SiO_2, P_2O_5, SO_3, Cl_2O_7$. Sắp xếp chúng theo chiều tăng dần tính acid.

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 7: Định luật tuần hoàn – Ý nghĩa của bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học

Tags: Bộ đề 01

Câu 23: Một nguyên tố X thuộc nhóm VIA. Electron cuối cùng của X điền vào phân lớp 4p. Số hiệu nguyên tử của X là:

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 7: Định luật tuần hoàn – Ý nghĩa của bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học

Tags: Bộ đề 01

Câu 24: Cho các ion sau: $Na^+, Mg^{2+}, Al^{3+}$. Sắp xếp các ion này theo chiều tăng dần bán kính ion.

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 7: Định luật tuần hoàn – Ý nghĩa của bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học

Tags: Bộ đề 01

Câu 25: Nguyên tố X tạo oxide cao nhất có công thức $XO_2$. Trong hợp chất khí với hydrogen, X chiếm 87,5% về khối lượng. Số hiệu nguyên tử của X là:

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 7: Định luật tuần hoàn – Ý nghĩa của bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học

Tags: Bộ đề 01

Câu 26: Một nguyên tố Y thuộc chu kì 3, nhóm VIIA. Nhận định nào sau đây là đúng về Y?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 7: Định luật tuần hoàn – Ý nghĩa của bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học

Tags: Bộ đề 01

Câu 27: Cho các nguyên tố $Be (Z=4)$, $Mg (Z=12)$, $Ca (Z=20)$. Sắp xếp các nguyên tố này theo chiều tăng dần tính base của hydroxide tương ứng.

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 7: Định luật tuần hoàn – Ý nghĩa của bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học

Tags: Bộ đề 01

Câu 28: Một nguyên tố R thuộc nhóm IIIA. Oxide cao nhất của R tác dụng với dung dịch NaOH theo tỉ lệ mol 1:1. R là nguyên tố nào?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 7: Định luật tuần hoàn – Ý nghĩa của bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học

Tags: Bộ đề 01

Câu 29: Cho sơ đồ biến đổi tính chất của các nguyên tố chu kì 3 theo chiều tăng dần của điện tích hạt nhân: Tính kim loại $
ightarrow$ Tính phi kim. Điểm chuyển tiếp từ kim loại sang phi kim thường nằm ở:

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 7: Định luật tuần hoàn – Ý nghĩa của bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học

Tags: Bộ đề 01

Câu 30: Nhận định nào sau đây về ý nghĩa của bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học là không đúng?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 7: Định luật tuần hoàn – Ý nghĩa của bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học

Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 7: Định luật tuần hoàn – Ý nghĩa của bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học - Đề 02

Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 7: Định luật tuần hoàn – Ý nghĩa của bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học - Đề 02 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Phát biểu nào sau đây đúng về định luật tuần hoàn các nguyên tố hóa học?

  • A. Tính chất của các nguyên tố biến đổi tuần hoàn theo chiều tăng khối lượng nguyên tử.
  • B. Tính chất của các đơn chất biến đổi tuần hoàn theo chiều tăng số lớp electron.
  • C. Thành phần và tính chất của hợp chất chỉ biến đổi tuần hoàn theo chu kì.
  • D. Tính chất của các nguyên tố và đơn chất, cũng như thành phần và tính chất của hợp chất tạo nên từ các nguyên tố đó biến đổi tuần hoàn theo chiều tăng của điện tích hạt nhân nguyên tử.

Câu 2: Nguyên tử của nguyên tố X có cấu hình electron lớp ngoài cùng là 3s²3p⁴. Vị trí của X trong bảng tuần hoàn là:

  • A. Ô 16, chu kì 3, nhóm IVA.
  • B. Ô 16, chu kì 4, nhóm VIA.
  • C. Ô 16, chu kì 3, nhóm VIA.
  • D. Ô 14, chu kì 3, nhóm IVA.

Câu 3: Một nguyên tố thuộc chu kì 4, nhóm IIA trong bảng tuần hoàn. Cấu hình electron lớp ngoài cùng của nguyên tử nguyên tố này là:

  • A. 3s²
  • B. 4s²
  • C. 4p²
  • D. 3d²4s²

Câu 4: Xét các nguyên tố Li (Z=3), Na (Z=11), K (Z=19). Sắp xếp các nguyên tố này theo chiều tăng dần bán kính nguyên tử.

  • A. Li < Na < K
  • B. K < Na < Li
  • C. Na < Li < K
  • D. Li < K < Na

Câu 5: Xét các nguyên tố F (Z=9), Cl (Z=17), Br (Z=35). Sắp xếp các nguyên tố này theo chiều giảm dần độ âm điện.

  • A. F > Br > Cl
  • B. Br > Cl > F
  • C. F > Cl > Br
  • D. Cl > F > Br

Câu 6: Nguyên tố X (Z=12) và nguyên tố Y (Z=17) thuộc cùng chu kì. Nhận định nào sau đây về tính chất của X và Y là đúng?

  • A. X là phi kim, Y là kim loại.
  • B. Tính kim loại của X yếu hơn tính phi kim của Y.
  • C. Tính kim loại của X mạnh hơn tính kim loại của Na (Z=11).
  • D. Tính phi kim của Y mạnh hơn tính phi kim của S (Z=16).

Câu 7: Oxide cao nhất của nguyên tố R thuộc nhóm VA có công thức là:

  • A. RO
  • B. R₂O₅
  • C. RO₂
  • D. R₂O₃

Câu 8: Hydroxide của nguyên tố T thuộc nhóm IIA có công thức là T(OH)₂. Tính base của T(OH)₂ sẽ biến đổi như thế nào khi đi từ trên xuống trong nhóm IIA?

  • A. Tăng dần.
  • B. Giảm dần.
  • C. Không đổi.
  • D. Biến đổi không theo quy luật.

Câu 9: Nguyên tố X tạo oxide cao nhất có công thức XO₃. Công thức hợp chất khí với hydrogen của X là:

  • A. XH₄
  • B. XH₃
  • C. XH₂
  • D. HX

Câu 10: Nguyên tố X có số hiệu nguyên tử Z=15. Phát biểu nào sau đây về X là sai?

  • A. X thuộc chu kì 3.
  • B. X thuộc nhóm VA.
  • C. Oxide cao nhất của X có tính acidic.
  • D. Hydroxide tương ứng của X có tính base mạnh.

Câu 11: Cho 0,6 gam một kim loại kiềm (thuộc nhóm IA) tác dụng hết với nước thu được 336 ml khí hydrogen (ở đkc). Kim loại kiềm đó là:

  • A. Li (M=7)
  • B. Na (M=23)
  • C. K (M=39)
  • D. Rb (M=85.5)

Câu 12: Nguyên tố X (Z=11) và nguyên tố Y (Z=13) thuộc cùng chu kì. So sánh bán kính nguyên tử của X và Y.

  • A. Bán kính nguyên tử X lớn hơn bán kính nguyên tử Y.
  • B. Bán kính nguyên tử X nhỏ hơn bán kính nguyên tử Y.
  • C. Bán kính nguyên tử X bằng bán kính nguyên tử Y.
  • D. Không thể so sánh được.

Câu 13: Nguyên tố nào sau đây có độ âm điện lớn nhất trong chu kì 2?

  • A. O (Oxygen, Z=8)
  • B. N (Nitrogen, Z=7)
  • C. C (Carbon, Z=6)
  • D. F (Fluorine, Z=9)

Câu 14: Nguyên tố M thuộc nhóm IA, chu kì 3. Phát biểu nào sau đây về M là đúng?

  • A. M là kim loại có tính khử mạnh.
  • B. Oxide cao nhất của M có công thức MO₂.
  • C. Hydroxide của M có tính acid.
  • D. M là phi kim hoạt động mạnh.

Câu 15: Tính acid của các hydroxide trong chu kì 3 biến đổi theo chiều tăng dần của điện tích hạt nhân như thế nào?

  • A. Tăng dần.
  • B. Giảm dần.
  • C. Không đổi.
  • D. Biến đổi không theo quy luật.

Câu 16: Nguyên tố X có cấu hình electron [Ar]3d⁵4s¹. Vị trí của X trong bảng tuần hoàn là:

  • A. Chu kì 4, nhóm VIA.
  • B. Chu kì 3, nhóm VIIB.
  • C. Chu kì 4, nhóm VIB.
  • D. Chu kì 4, nhóm VIIIB.

Câu 17: Cho các nguyên tố: Na (Z=11), Mg (Z=12), Al (Z=13), Si (Z=14). Sắp xếp các nguyên tố này theo chiều tăng dần năng lượng ion hóa thứ nhất (I₁).

  • A. Na < Mg < Al < Si
  • B. Na < Al < Mg < Si
  • C. Si < Al < Mg < Na
  • D. Mg < Na < Al < Si

Câu 18: Nguyên tố X thuộc chu kì 3, nhóm VIIA. Nhận định nào sau đây về X là đúng?

  • A. X là kim loại có tính khử mạnh.
  • B. Độ âm điện của X nhỏ.
  • C. Hợp chất khí với hydrogen có công thức HX.
  • D. Oxide cao nhất của X có công thức X₂O₅.

Câu 19: Nguyên tố nào sau đây là nguyên tố d?

  • A. Fe (Z=26)
  • B. S (Z=16)
  • C. Ca (Z=20)
  • D. K (Z=19)

Câu 20: Ý nghĩa quan trọng nhất của định luật tuần hoàn và bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học là gì?

  • A. Giúp sắp xếp các nguyên tố theo thứ tự khối lượng nguyên tử.
  • B. Giúp tính toán chính xác khối lượng mol của các chất.
  • C. Giúp xác định số nơtron trong hạt nhân nguyên tử.
  • D. Giúp dự đoán tính chất của các nguyên tố và hợp chất của chúng.

Câu 21: Nguyên tố X (Z=17) và Y (Z=35). So sánh tính phi kim của X và Y.

  • A. Tính phi kim của X mạnh hơn tính phi kim của Y.
  • B. Tính phi kim của X yếu hơn tính phi kim của Y.
  • C. Tính phi kim của X và Y ngang nhau.
  • D. Không thể so sánh được.

Câu 22: Nguyên tố A có cấu hình electron lớp ngoài cùng là ns¹ và B có cấu hình electron lớp ngoài cùng là ns². Nếu A và B cùng thuộc một chu kì, nhận định nào sau đây là đúng?

  • A. Tính kim loại của A yếu hơn B.
  • B. Năng lượng ion hóa thứ nhất của A lớn hơn B.
  • C. Bán kính nguyên tử của A lớn hơn B.
  • D. Hydroxide của A có tính acid.

Câu 23: Một nguyên tố có số hiệu nguyên tử là 19. Oxide cao nhất của nó tác dụng được với chất nào sau đây?

  • A. NaOH (base)
  • B. Ba(OH)₂ (base)
  • C. N₂O₅ (acidic oxide)
  • D. HCl (acid)

Câu 24: Cho các nguyên tố: K (Z=19), Ca (Z=20), Sc (Z=21), Ti (Z=22). Nguyên tố nào là nguyên tố s?

  • A. K và Ca
  • B. Ca và Sc
  • C. Sc và Ti
  • D. K và Ti

Câu 25: Nguyên tố nào sau đây có tính phi kim mạnh nhất?

  • A. Cl (Z=17)
  • B. F (Z=9)
  • C. O (Z=8)
  • D. S (Z=16)

Câu 26: Nguyên tố X ở chu kì 3, nhóm VA. Công thức hợp chất với hydrogen của X là:

  • A. XH₃
  • B. XH₂
  • C. HX
  • D. XH₄

Câu 27: Cho các nguyên tố: Na (Z=11), Mg (Z=12), K (Z=19), Ca (Z=20). Nguyên tố có bán kính nguyên tử lớn nhất là:

  • A. Na
  • B. Mg
  • C. K
  • D. Ca

Câu 28: Nguyên tố X tạo ion X²⁻ có cấu hình electron giống khí hiếm Argon (Z=18). Vị trí của X trong bảng tuần hoàn là:

  • A. Ô 18, chu kì 4, nhóm VIIIA.
  • B. Ô 16, chu kì 4, nhóm IVA.
  • C. Ô 18, chu kì 3, nhóm VIA.
  • D. Ô 16, chu kì 3, nhóm VIA.

Câu 29: Cho các nguyên tố chu kì 3: Na, Mg, Al, Si, P, S, Cl. Oxit cao nhất của nguyên tố nào sau đây có tính acid mạnh nhất?

  • A. Al (Al₂O₃ lưỡng tính)
  • B. P (P₂O₅ acidic)
  • C. S (SO₃ acidic)
  • D. Cl (Cl₂O₇ acidic)

Câu 30: Nguyên tố Y là phi kim thuộc chu kì 2. Oxide cao nhất của Y là YO₂. Y là nguyên tố nào?

  • A. Carbon (C)
  • B. Nitrogen (N)
  • C. Oxygen (O)
  • D. Fluorine (F)

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 7: Định luật tuần hoàn – Ý nghĩa của bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học

Tags: Bộ đề 02

Câu 1: Phát biểu nào sau đây đúng về định luật tuần hoàn các nguyên tố hóa học?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 7: Định luật tuần hoàn – Ý nghĩa của bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học

Tags: Bộ đề 02

Câu 2: Nguyên tử của nguyên tố X có cấu hình electron lớp ngoài cùng là 3s²3p⁴. Vị trí của X trong bảng tuần hoàn là:

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 7: Định luật tuần hoàn – Ý nghĩa của bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học

Tags: Bộ đề 02

Câu 3: Một nguyên tố thuộc chu kì 4, nhóm IIA trong bảng tuần hoàn. Cấu hình electron lớp ngoài cùng của nguyên tử nguyên tố này là:

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 7: Định luật tuần hoàn – Ý nghĩa của bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học

Tags: Bộ đề 02

Câu 4: Xét các nguyên tố Li (Z=3), Na (Z=11), K (Z=19). Sắp xếp các nguyên tố này theo chiều tăng dần bán kính nguyên tử.

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 7: Định luật tuần hoàn – Ý nghĩa của bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học

Tags: Bộ đề 02

Câu 5: Xét các nguyên tố F (Z=9), Cl (Z=17), Br (Z=35). Sắp xếp các nguyên tố này theo chiều giảm dần độ âm điện.

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 7: Định luật tuần hoàn – Ý nghĩa của bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học

Tags: Bộ đề 02

Câu 6: Nguyên tố X (Z=12) và nguyên tố Y (Z=17) thuộc cùng chu kì. Nhận định nào sau đây về tính chất của X và Y là đúng?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 7: Định luật tuần hoàn – Ý nghĩa của bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học

Tags: Bộ đề 02

Câu 7: Oxide cao nhất của nguyên tố R thuộc nhóm VA có công thức là:

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 7: Định luật tuần hoàn – Ý nghĩa của bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học

Tags: Bộ đề 02

Câu 8: Hydroxide của nguyên tố T thuộc nhóm IIA có công thức là T(OH)₂. Tính base của T(OH)₂ sẽ biến đổi như thế nào khi đi từ trên xuống trong nhóm IIA?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 7: Định luật tuần hoàn – Ý nghĩa của bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học

Tags: Bộ đề 02

Câu 9: Nguyên tố X tạo oxide cao nhất có công thức XO₃. Công thức hợp chất khí với hydrogen của X là:

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 7: Định luật tuần hoàn – Ý nghĩa của bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học

Tags: Bộ đề 02

Câu 10: Nguyên tố X có số hiệu nguyên tử Z=15. Phát biểu nào sau đây về X là sai?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 7: Định luật tuần hoàn – Ý nghĩa của bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học

Tags: Bộ đề 02

Câu 11: Cho 0,6 gam một kim loại kiềm (thuộc nhóm IA) tác dụng hết với nước thu được 336 ml khí hydrogen (ở đkc). Kim loại kiềm đó là:

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 7: Định luật tuần hoàn – Ý nghĩa của bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học

Tags: Bộ đề 02

Câu 12: Nguyên tố X (Z=11) và nguyên tố Y (Z=13) thuộc cùng chu kì. So sánh bán kính nguyên tử của X và Y.

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 7: Định luật tuần hoàn – Ý nghĩa của bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học

Tags: Bộ đề 02

Câu 13: Nguyên tố nào sau đây có độ âm điện lớn nhất trong chu kì 2?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 7: Định luật tuần hoàn – Ý nghĩa của bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học

Tags: Bộ đề 02

Câu 14: Nguyên tố M thuộc nhóm IA, chu kì 3. Phát biểu nào sau đây về M là đúng?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 7: Định luật tuần hoàn – Ý nghĩa của bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học

Tags: Bộ đề 02

Câu 15: Tính acid của các hydroxide trong chu kì 3 biến đổi theo chiều tăng dần của điện tích hạt nhân như thế nào?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 7: Định luật tuần hoàn – Ý nghĩa của bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học

Tags: Bộ đề 02

Câu 16: Nguyên tố X có cấu hình electron [Ar]3d⁵4s¹. Vị trí của X trong bảng tuần hoàn là:

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 7: Định luật tuần hoàn – Ý nghĩa của bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học

Tags: Bộ đề 02

Câu 17: Cho các nguyên tố: Na (Z=11), Mg (Z=12), Al (Z=13), Si (Z=14). Sắp xếp các nguyên tố này theo chiều tăng dần năng lượng ion hóa thứ nhất (I₁).

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 7: Định luật tuần hoàn – Ý nghĩa của bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học

Tags: Bộ đề 02

Câu 18: Nguyên tố X thuộc chu kì 3, nhóm VIIA. Nhận định nào sau đây về X là đúng?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 7: Định luật tuần hoàn – Ý nghĩa của bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học

Tags: Bộ đề 02

Câu 19: Nguyên tố nào sau đây là nguyên tố d?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 7: Định luật tuần hoàn – Ý nghĩa của bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học

Tags: Bộ đề 02

Câu 20: Ý nghĩa quan trọng nhất của định luật tuần hoàn và bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học là gì?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 7: Định luật tuần hoàn – Ý nghĩa của bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học

Tags: Bộ đề 02

Câu 21: Nguyên tố X (Z=17) và Y (Z=35). So sánh tính phi kim của X và Y.

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 7: Định luật tuần hoàn – Ý nghĩa của bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học

Tags: Bộ đề 02

Câu 22: Nguyên tố A có cấu hình electron lớp ngoài cùng là ns¹ và B có cấu hình electron lớp ngoài cùng là ns². Nếu A và B cùng thuộc một chu kì, nhận định nào sau đây là đúng?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 7: Định luật tuần hoàn – Ý nghĩa của bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học

Tags: Bộ đề 02

Câu 23: Một nguyên tố có số hiệu nguyên tử là 19. Oxide cao nhất của nó tác dụng được với chất nào sau đây?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 7: Định luật tuần hoàn – Ý nghĩa của bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học

Tags: Bộ đề 02

Câu 24: Cho các nguyên tố: K (Z=19), Ca (Z=20), Sc (Z=21), Ti (Z=22). Nguyên tố nào là nguyên tố s?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 7: Định luật tuần hoàn – Ý nghĩa của bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học

Tags: Bộ đề 02

Câu 25: Nguyên tố nào sau đây có tính phi kim mạnh nhất?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 7: Định luật tuần hoàn – Ý nghĩa của bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học

Tags: Bộ đề 02

Câu 26: Nguyên tố X ở chu kì 3, nhóm VA. Công thức hợp chất với hydrogen của X là:

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 7: Định luật tuần hoàn – Ý nghĩa của bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học

Tags: Bộ đề 02

Câu 27: Cho các nguyên tố: Na (Z=11), Mg (Z=12), K (Z=19), Ca (Z=20). Nguyên tố có bán kính nguyên tử lớn nhất là:

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 7: Định luật tuần hoàn – Ý nghĩa của bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học

Tags: Bộ đề 02

Câu 28: Nguyên tố X tạo ion X²⁻ có cấu hình electron giống khí hiếm Argon (Z=18). Vị trí của X trong bảng tuần hoàn là:

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 7: Định luật tuần hoàn – Ý nghĩa của bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học

Tags: Bộ đề 02

Câu 29: Cho các nguyên tố chu kì 3: Na, Mg, Al, Si, P, S, Cl. Oxit cao nhất của nguyên tố nào sau đây có tính acid mạnh nhất?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 7: Định luật tuần hoàn – Ý nghĩa của bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học

Tags: Bộ đề 02

Câu 30: Nguyên tố Y là phi kim thuộc chu kì 2. Oxide cao nhất của Y là YO₂. Y là nguyên tố nào?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 7: Định luật tuần hoàn – Ý nghĩa của bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học

Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 7: Định luật tuần hoàn – Ý nghĩa của bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học - Đề 03

Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 7: Định luật tuần hoàn – Ý nghĩa của bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học - Đề 03 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Định luật tuần hoàn các nguyên tố hóa học phát biểu rằng tính chất của các nguyên tố và đơn chất, cũng như thành phần và tính chất của hợp chất tạo nên từ các nguyên tố đó biến đổi tuần hoàn theo:

  • A. Khối lượng nguyên tử tăng dần.
  • B. Số hiệu nguyên tử tăng dần.
  • C. Số lớp electron tăng dần.
  • D. Điện tích hạt nhân nguyên tử tăng dần.

Câu 2: Nguyên tố X có cấu hình electron lớp ngoài cùng là 3s²3p³. Vị trí của X trong bảng tuần hoàn là:

  • A. Chu kỳ 3, nhóm IIIA.
  • B. Chu kỳ 3, nhóm IIB.
  • C. Chu kỳ 3, nhóm VA.
  • D. Chu kỳ 3, nhóm VB.

Câu 3: Nguyên tố Y thuộc chu kỳ 4, nhóm IIA. Cấu hình electron nguyên tử của Y là:

  • A. [Ar] 4s¹.
  • B. [Ar] 4s².
  • C. [Kr] 4s².
  • D. [Ar] 3d¹⁰4s².

Câu 4: Nguyên tố Z có số hiệu nguyên tử là 15. Z thuộc loại nguyên tố nào sau đây?

  • A. Nguyên tố s.
  • B. Nguyên tố d.
  • C. Nguyên tố p.
  • D. Nguyên tố f.

Câu 5: Trong một chu kỳ, theo chiều tăng dần của điện tích hạt nhân, tính kim loại của các nguyên tố nhóm A biến đổi như thế nào?

  • A. Giảm dần.
  • B. Tăng dần.
  • C. Không thay đổi.
  • D. Biến đổi không theo quy luật.

Câu 6: Nguyên tố X ở chu kỳ 3, nhóm VIIA. Công thức oxide cao nhất và công thức hợp chất khí với hydrogen của X lần lượt là:

  • A. XO₂, XH₂.
  • B. X₂O₅, XH₃.
  • C. XO₃, XH₂.
  • D. X₂O₇, HX.

Câu 7: Cho các nguyên tố Na (Z=11), Al (Z=13), Cl (Z=17). Sắp xếp các nguyên tố này theo chiều tăng dần độ âm điện.

  • A. Cl < Al < Na.
  • B. Na < Cl < Al.
  • C. Na < Al < Cl.
  • D. Al < Na < Cl.

Câu 8: Hydroxide của nguyên tố R có công thức chung là R(OH)₂, có tính base mạnh. Oxide cao nhất của R có công thức là RO. R có thể thuộc nhóm nào trong bảng tuần hoàn?

  • A. Nhóm IA.
  • B. Nhóm IIA.
  • C. Nhóm IIIA.
  • D. Nhóm IVA.

Câu 9: Cho 4.6 gam kim loại kiềm M tác dụng hết với nước, thu được 2.24 lít khí H₂ (ở đkc). Vị trí của M trong bảng tuần hoàn là:

  • A. Chu kỳ 3, nhóm IA.
  • B. Chu kỳ 2, nhóm IA.
  • C. Chu kỳ 4, nhóm IA.
  • D. Chu kỳ 3, nhóm IIA.

Câu 10: Nguyên tố X có cấu hình electron 1s²2s²2p⁶3s²3p⁶4s¹. X là nguyên tố gì và thuộc chu kỳ, nhóm nào?

  • A. Nguyên tố p, chu kỳ 4, nhóm IA.
  • B. Nguyên tố s, chu kỳ 3, nhóm IA.
  • C. Nguyên tố p, chu kỳ 3, nhóm IA.
  • D. Nguyên tố s, chu kỳ 4, nhóm IA.

Câu 11: Trong một nhóm A, theo chiều tăng dần của điện tích hạt nhân, bán kính nguyên tử biến đổi như thế nào?

  • A. Giảm dần.
  • B. Tăng dần.
  • C. Không thay đổi.
  • D. Biến đổi không theo quy luật.

Câu 12: Nguyên tố X tạo được hợp chất khí với hydrogen có công thức XH₃. Oxide cao nhất của X là XO₂. Vị trí của X trong bảng tuần hoàn là:

  • A. Nhóm IIIA.
  • B. Nhóm IVA.
  • C. Nhóm VA.
  • D. Không xác định được nhóm A.

Câu 13: Cho các nguyên tố: P (Z=15), S (Z=16), Cl (Z=17). Sắp xếp tính acid của các hydroxide tương ứng với oxide cao nhất của chúng theo chiều tăng dần.

  • A. HClO₄ < H₂SO₄ < H₃PO₄.
  • B. H₂SO₄ < H₃PO₄ < HClO₄.
  • C. HClO₄ < H₃PO₄ < H₂SO₄.
  • D. H₃PO₄ < H₂SO₄ < HClO₄.

Câu 14: Nguyên tử của nguyên tố nào sau đây có bán kính lớn nhất?

  • A. K (Z=19).
  • B. Na (Z=11).
  • C. Mg (Z=12).
  • D. Ca (Z=20).

Câu 15: Nguyên tố X có hóa trị cao nhất với oxygen là V. Hợp chất khí với hydrogen của X chứa 91.18% khối lượng X. Tên nguyên tố X là:

  • A. N (Nitrogen).
  • B. P (Phosphorus).
  • C. As (Arsenic).
  • D. Sb (Antimony).

Câu 16: Nguyên tố R thuộc chu kỳ 3, nhóm VIA. Phát biểu nào sau đây về R là đúng?

  • A. Oxide cao nhất của R là SO₃ có tính acid.
  • B. R là kim loại mạnh.
  • C. Cấu hình electron lớp ngoài cùng là 3s²3p⁴.
  • D. Hợp chất khí với hydrogen là RH₂.

Câu 17: Cho các nguyên tố Li, K, Cs (đều thuộc nhóm IA). Sắp xếp các nguyên tố này theo chiều tăng dần tính kim loại.

  • A. Cs < K < Li.
  • B. K < Li < Cs.
  • C. Cs < Li < K.
  • D. Li < K < Cs.

Câu 18: Nguyên tố nào sau đây có năng lượng ion hóa thứ nhất (IE₁) lớn nhất?

  • A. Na (Z=11).
  • B. Al (Z=13).
  • C. Ar (Z=18).
  • D. K (Z=19).

Câu 19: Oxide cao nhất của một nguyên tố R thuộc nhóm A có công thức là R₂O₅. Trong hợp chất khí với hydrogen, R chiếm 82.35% khối lượng. R là nguyên tố nào?

  • A. Nitrogen (N).
  • B. Phosphorus (P).
  • C. Arsenic (As).
  • D. Vanadium (V).

Câu 20: Nguyên tố X ở chu kỳ 3, nhóm IVA. Oxide cao nhất của X tác dụng với dung dịch NaOH tạo ra muối Na₂XO₃ và nước. Phát biểu nào sau đây về X là đúng?

  • A. X là kim loại.
  • B. X là phi kim.
  • C. X tạo hợp chất khí với hydrogen có công thức XH₂.
  • D. Hydroxide tương ứng với oxide cao nhất của X có tính base.

Câu 21: Cho 5.6 gam một oxide của kim loại kiềm thổ M tác dụng vừa đủ với 100 ml dung dịch H₂SO₄ 1M. Kim loại M là:

  • A. Mg (Magnesium).
  • B. Ca (Calcium).
  • C. Sr (Strontium).
  • D. Ba (Barium).

Câu 22: Trong bảng tuần hoàn, các nguyên tố được sắp xếp theo nguyên tắc nào?

  • A. Chiều tăng dần khối lượng nguyên tử.
  • B. Chiều tăng dần số neutron.
  • C. Theo từng nhóm có cùng số electron hóa trị.
  • D. Chiều tăng dần điện tích hạt nhân nguyên tử.

Câu 23: Nguyên tố nào sau đây có tính phi kim mạnh nhất trong chu kỳ 3?

  • A. P (Z=15).
  • B. Cl (Z=17).
  • C. S (Z=16).
  • D. Si (Z=14).

Câu 24: Nguyên tố X thuộc chu kỳ 2, nhóm VA. X tạo hợp chất với oxygen có công thức XO₂. Công thức này có phải là oxide cao nhất của X không? Vì sao?

  • A. Có, vì X thuộc nhóm VA nên hóa trị cao nhất là V.
  • B. Không, vì X thuộc nhóm VA nên hóa trị cao nhất với O là II.
  • C. Không, vì X thuộc nhóm VA nên oxide cao nhất phải là X₂O₅.
  • D. Có, vì X thuộc chu kỳ 2 nên chỉ có thể tạo oxide với hóa trị IV.

Câu 25: Cho các hydroxide sau: NaOH, Mg(OH)₂, Al(OH)₃, H₂SiO₃, H₃PO₄, H₂SO₄, HClO₄. Sắp xếp các hợp chất này theo chiều tăng dần tính acid/giảm dần tính base.

  • A. NaOH < Mg(OH)₂ < Al(OH)₃ < H₂SiO₃ < H₃PO₄ < H₂SO₄ < HClO₄.
  • B. HClO₄ < H₂SO₄ < H₃PO₄ < H₂SiO₃ < Al(OH)₃ < Mg(OH)₂ < NaOH.
  • C. NaOH < Mg(OH)₂ < Al(OH)₃ < H₃PO₄ < H₂SiO₃ < H₂SO₄ < HClO₄.
  • D. Al(OH)₃ < Mg(OH)₂ < NaOH < H₂SiO₃ < H₃PO₄ < H₂SO₄ < HClO₄.

Câu 26: Nguyên tố X có số electron hóa trị là 7 và thuộc chu kỳ 4. Vị trí của X trong bảng tuần hoàn là:

  • A. Chu kỳ 4, nhóm VIIA.
  • B. Chu kỳ 4, nhóm VIIB.
  • C. Chu kỳ 4, nhóm VIIA (Br).
  • D. Chu kỳ 4, nhóm IB.

Câu 27: Nguyên tố nào sau đây có độ âm điện nhỏ nhất?

  • A. O (Oxygen).
  • B. F (Fluorine).
  • C. Cl (Chlorine).
  • D. Cs (Cesium).

Câu 28: Một nguyên tố R thuộc nhóm VIA. Tỉ lệ khối lượng của R và oxygen trong oxide cao nhất của nó là 2:3. R là nguyên tố nào?

  • A. S (Sulfur).
  • B. Se (Selenium).
  • C. Te (Tellurium).
  • D. O (Oxygen).

Câu 29: Phát biểu nào sau đây về bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học là sai?

  • A. Bảng tuần hoàn có 7 chu kỳ.
  • B. Các nguyên tố nhóm B là các nguyên tố s và p.
  • C. Số thứ tự chu kỳ bằng số lớp electron của nguyên tử.
  • D. Số thứ tự nhóm A bằng số electron lớp ngoài cùng (đối với nguyên tố s, p).

Câu 30: Một nguyên tố X có cấu hình electron lớp ngoài cùng là ns²np⁴. Oxide cao nhất của X có tính acid mạnh. X là nguyên tố nào trong các lựa chọn sau?

  • A. Carbon (C).
  • B. Silicon (Si).
  • C. Oxygen (O).
  • D. Sulfur (S).

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 7: Định luật tuần hoàn – Ý nghĩa của bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học

Tags: Bộ đề 03

Câu 1: Định luật tuần hoàn các nguyên tố hóa học phát biểu rằng tính chất của các nguyên tố và đơn chất, cũng như thành phần và tính chất của hợp chất tạo nên từ các nguyên tố đó biến đổi tuần hoàn theo:

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 7: Định luật tuần hoàn – Ý nghĩa của bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học

Tags: Bộ đề 03

Câu 2: Nguyên tố X có cấu hình electron lớp ngoài cùng là 3s²3p³. Vị trí của X trong bảng tuần hoàn là:

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 7: Định luật tuần hoàn – Ý nghĩa của bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học

Tags: Bộ đề 03

Câu 3: Nguyên tố Y thuộc chu kỳ 4, nhóm IIA. Cấu hình electron nguyên tử của Y là:

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 7: Định luật tuần hoàn – Ý nghĩa của bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học

Tags: Bộ đề 03

Câu 4: Nguyên tố Z có số hiệu nguyên tử là 15. Z thuộc loại nguyên tố nào sau đây?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 7: Định luật tuần hoàn – Ý nghĩa của bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học

Tags: Bộ đề 03

Câu 5: Trong một chu kỳ, theo chiều tăng dần của điện tích hạt nhân, tính kim loại của các nguyên tố nhóm A biến đổi như thế nào?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 7: Định luật tuần hoàn – Ý nghĩa của bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học

Tags: Bộ đề 03

Câu 6: Nguyên tố X ở chu kỳ 3, nhóm VIIA. Công thức oxide cao nhất và công thức hợp chất khí với hydrogen của X lần lượt là:

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 7: Định luật tuần hoàn – Ý nghĩa của bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học

Tags: Bộ đề 03

Câu 7: Cho các nguyên tố Na (Z=11), Al (Z=13), Cl (Z=17). Sắp xếp các nguyên tố này theo chiều tăng dần độ âm điện.

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 7: Định luật tuần hoàn – Ý nghĩa của bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học

Tags: Bộ đề 03

Câu 8: Hydroxide của nguyên tố R có công thức chung là R(OH)₂, có tính base mạnh. Oxide cao nhất của R có công thức là RO. R có thể thuộc nhóm nào trong bảng tuần hoàn?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 7: Định luật tuần hoàn – Ý nghĩa của bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học

Tags: Bộ đề 03

Câu 9: Cho 4.6 gam kim loại kiềm M tác dụng hết với nước, thu được 2.24 lít khí H₂ (ở đkc). Vị trí của M trong bảng tuần hoàn là:

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 7: Định luật tuần hoàn – Ý nghĩa của bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học

Tags: Bộ đề 03

Câu 10: Nguyên tố X có cấu hình electron 1s²2s²2p⁶3s²3p⁶4s¹. X là nguyên tố gì và thuộc chu kỳ, nhóm nào?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 7: Định luật tuần hoàn – Ý nghĩa của bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học

Tags: Bộ đề 03

Câu 11: Trong một nhóm A, theo chiều tăng dần của điện tích hạt nhân, bán kính nguyên tử biến đổi như thế nào?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 7: Định luật tuần hoàn – Ý nghĩa của bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học

Tags: Bộ đề 03

Câu 12: Nguyên tố X tạo được hợp chất khí với hydrogen có công thức XH₃. Oxide cao nhất của X là XO₂. Vị trí của X trong bảng tuần hoàn là:

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 7: Định luật tuần hoàn – Ý nghĩa của bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học

Tags: Bộ đề 03

Câu 13: Cho các nguyên tố: P (Z=15), S (Z=16), Cl (Z=17). Sắp xếp tính acid của các hydroxide tương ứng với oxide cao nhất của chúng theo chiều tăng dần.

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 7: Định luật tuần hoàn – Ý nghĩa của bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học

Tags: Bộ đề 03

Câu 14: Nguyên tử của nguyên tố nào sau đây có bán kính lớn nhất?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 7: Định luật tuần hoàn – Ý nghĩa của bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học

Tags: Bộ đề 03

Câu 15: Nguyên tố X có hóa trị cao nhất với oxygen là V. Hợp chất khí với hydrogen của X chứa 91.18% khối lượng X. Tên nguyên tố X là:

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 7: Định luật tuần hoàn – Ý nghĩa của bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học

Tags: Bộ đề 03

Câu 16: Nguyên tố R thuộc chu kỳ 3, nhóm VIA. Phát biểu nào sau đây về R là đúng?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 7: Định luật tuần hoàn – Ý nghĩa của bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học

Tags: Bộ đề 03

Câu 17: Cho các nguyên tố Li, K, Cs (đều thuộc nhóm IA). Sắp xếp các nguyên tố này theo chiều tăng dần tính kim loại.

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 7: Định luật tuần hoàn – Ý nghĩa của bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học

Tags: Bộ đề 03

Câu 18: Nguyên tố nào sau đây có năng lượng ion hóa thứ nhất (IE₁) lớn nhất?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 7: Định luật tuần hoàn – Ý nghĩa của bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học

Tags: Bộ đề 03

Câu 19: Oxide cao nhất của một nguyên tố R thuộc nhóm A có công thức là R₂O₅. Trong hợp chất khí với hydrogen, R chiếm 82.35% khối lượng. R là nguyên tố nào?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 7: Định luật tuần hoàn – Ý nghĩa của bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học

Tags: Bộ đề 03

Câu 20: Nguyên tố X ở chu kỳ 3, nhóm IVA. Oxide cao nhất của X tác dụng với dung dịch NaOH tạo ra muối Na₂XO₃ và nước. Phát biểu nào sau đây về X là đúng?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 7: Định luật tuần hoàn – Ý nghĩa của bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học

Tags: Bộ đề 03

Câu 21: Cho 5.6 gam một oxide của kim loại kiềm thổ M tác dụng vừa đủ với 100 ml dung dịch H₂SO₄ 1M. Kim loại M là:

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 7: Định luật tuần hoàn – Ý nghĩa của bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học

Tags: Bộ đề 03

Câu 22: Trong bảng tuần hoàn, các nguyên tố được sắp xếp theo nguyên tắc nào?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 7: Định luật tuần hoàn – Ý nghĩa của bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học

Tags: Bộ đề 03

Câu 23: Nguyên tố nào sau đây có tính phi kim mạnh nhất trong chu kỳ 3?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 7: Định luật tuần hoàn – Ý nghĩa của bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học

Tags: Bộ đề 03

Câu 24: Nguyên tố X thuộc chu kỳ 2, nhóm VA. X tạo hợp chất với oxygen có công thức XO₂. Công thức này có phải là oxide cao nhất của X không? Vì sao?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 7: Định luật tuần hoàn – Ý nghĩa của bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học

Tags: Bộ đề 03

Câu 25: Cho các hydroxide sau: NaOH, Mg(OH)₂, Al(OH)₃, H₂SiO₃, H₃PO₄, H₂SO₄, HClO₄. Sắp xếp các hợp chất này theo chiều tăng dần tính acid/giảm dần tính base.

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 7: Định luật tuần hoàn – Ý nghĩa của bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học

Tags: Bộ đề 03

Câu 26: Nguyên tố X có số electron hóa trị là 7 và thuộc chu kỳ 4. Vị trí của X trong bảng tuần hoàn là:

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 7: Định luật tuần hoàn – Ý nghĩa của bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học

Tags: Bộ đề 03

Câu 27: Nguyên tố nào sau đây có độ âm điện nhỏ nhất?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 7: Định luật tuần hoàn – Ý nghĩa của bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học

Tags: Bộ đề 03

Câu 28: Một nguyên tố R thuộc nhóm VIA. Tỉ lệ khối lượng của R và oxygen trong oxide cao nhất của nó là 2:3. R là nguyên tố nào?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 7: Định luật tuần hoàn – Ý nghĩa của bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học

Tags: Bộ đề 03

Câu 29: Phát biểu nào sau đây về bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học là sai?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 7: Định luật tuần hoàn – Ý nghĩa của bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học

Tags: Bộ đề 03

Câu 30: Một nguyên tố X có cấu hình electron lớp ngoài cùng là ns²np⁴. Oxide cao nhất của X có tính acid mạnh. X là nguyên tố nào trong các lựa chọn sau?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 7: Định luật tuần hoàn – Ý nghĩa của bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học

Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 7: Định luật tuần hoàn – Ý nghĩa của bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học - Đề 04

Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 7: Định luật tuần hoàn – Ý nghĩa của bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học - Đề 04 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Phát biểu nào sau đây mô tả đầy đủ và chính xác nhất về Định luật Tuần hoàn các nguyên tố hóa học?

  • A. Tính chất của các nguyên tố biến đổi tuần hoàn theo chiều tăng của số hiệu nguyên tử.
  • B. Tính chất của các đơn chất biến đổi tuần hoàn theo chiều tăng của điện tích hạt nhân nguyên tử.
  • C. Tính chất của các nguyên tố, đơn chất biến đổi tuần hoàn theo chiều tăng của số khối nguyên tử.
  • D. Tính chất của các nguyên tố, đơn chất, cũng như thành phần và tính chất của các hợp chất tạo nên từ các nguyên tố đó biến đổi tuần hoàn theo chiều tăng của điện tích hạt nhân nguyên tử.

Câu 2: Nguyên tố X có cấu hình electron là 1s²2s²2p⁶3s²3p³. Vị trí của nguyên tố X trong bảng tuần hoàn là:

  • A. Chu kì 2, nhóm VA
  • B. Chu kì 3, nhóm IIIA
  • C. Chu kì 3, nhóm VA
  • D. Chu kì 3, nhóm VB

Câu 3: Một nguyên tố thuộc chu kì 4, nhóm IIA trong bảng tuần hoàn. Cấu hình electron lớp ngoài cùng của nguyên tử nguyên tố này là:

  • A. 3s²
  • B. 4s²
  • C. 4p²
  • D. 3d²

Câu 4: Cho các nguyên tố sau: Na (Z=11), K (Z=19), Mg (Z=12), Ca (Z=20). Sắp xếp các nguyên tố này theo chiều tăng dần bán kính nguyên tử.

  • A. Mg < Na < Ca < K
  • B. Na < Mg < K < Ca
  • C. Mg < Ca < Na < K
  • D. K < Ca < Na < Mg

Câu 5: Nguyên tố nào sau đây có độ âm điện lớn nhất trong số các nguyên tố thuộc chu kì 3?

  • A. Na (Z=11)
  • B. Al (Z=13)
  • C. Cl (Z=17)
  • D. S (Z=16)

Câu 6: Dựa vào vị trí trong bảng tuần hoàn, nguyên tố nào sau đây có tính kim loại mạnh nhất?

  • A. Li (Z=3)
  • B. Na (Z=11)
  • C. Mg (Z=12)
  • D. K (Z=19)

Câu 7: Nguyên tố R thuộc nhóm VIA. Công thức oxide cao nhất của R và công thức hợp chất khí với hydrogen (nếu có) lần lượt là:

  • A. RO₃, RH₂
  • B. R₂O₅, RH₃
  • C. RO₃, RH₄
  • D. R₂O₃, RH₂

Câu 8: Oxide cao nhất của nguyên tố X có công thức X₂O₅. Hydroxide tương ứng của X có tính acid mạnh. Nguyên tố X thuộc nhóm nào trong bảng tuần hoàn?

  • A. Nhóm IIIA
  • B. Nhóm IVA
  • C. Nhóm VA
  • D. Nhóm VIA

Câu 9: Cho các oxide sau: Na₂O, MgO, Al₂O₃, SiO₂, P₂O₅, SO₃, Cl₂O₇. Sắp xếp các oxide này theo chiều tăng dần tính acid.

  • A. Na₂O < MgO < Al₂O₃ < SiO₂ < P₂O₅ < SO₃ < Cl₂O₇
  • B. Cl₂O₇ < SO₃ < P₂O₅ < SiO₂ < Al₂O₃ < MgO < Na₂O
  • C. Na₂O < MgO < Al₂O₃ < SiO₂ < SO₃ < P₂O₅ < Cl₂O₇
  • D. Na₂O < MgO < Al₂O₃ < SiO₂ < P₂O₅ < SO₃ < Cl₂O₇

Câu 10: Nguyên tố Y có Z=17. Phát biểu nào sau đây về Y là đúng?

  • A. Y là kim loại điển hình.
  • B. Oxide cao nhất của Y có công thức YO₇.
  • C. Y thuộc chu kì 4, nhóm VIIA.
  • D. Hợp chất khí với hydrogen của Y có công thức YH₆.

Câu 11: Cho 3,1 gam oxide của một kim loại kiềm (nhóm IA) tác dụng hết với nước thu được 4 gam base tương ứng. Kim loại kiềm đó là:

  • A. Li
  • B. Na
  • C. K
  • D. Rb

Câu 12: Nguyên tử của nguyên tố A có tổng số electron trên các phân lớp p là 11. Vị trí của A trong bảng tuần hoàn là:

  • A. Chu kì 3, nhóm VA
  • B. Chu kì 3, nhóm VIIA
  • C. Chu kì 4, nhóm IIIA
  • D. Chu kì 4, nhóm VA

Câu 13: Nguyên tố nào sau đây có tính phi kim mạnh nhất trong nhóm VIIA?

  • A. F (Z=9)
  • B. Cl (Z=17)
  • C. Br (Z=35)
  • D. I (Z=53)

Câu 14: Cho các nguyên tố X (Z=15), Y (Z=16), T (Z=17). So sánh tính acid của hydroxide cao nhất của chúng.

  • A. Acid của X > Acid của Y > Acid của T
  • B. Acid của T > Acid của X > Acid của Y
  • C. Acid của T > Acid của Y > Acid của X
  • D. Acid của X = Acid của Y = Acid của T

Câu 15: Nguyên tố nào sau đây thuộc khối d?

  • A. Na (Z=11)
  • B. Fe (Z=26)
  • C. S (Z=16)
  • D. He (Z=2)

Câu 16: Số thứ tự của ô nguyên tố trong bảng tuần hoàn cho biết điều gì?

  • A. Số khối nguyên tử.
  • B. Tổng số neutron và electron.
  • C. Số lớp electron của nguyên tử.
  • D. Số proton trong hạt nhân nguyên tử.

Câu 17: Nguyên tố nào sau đây có xu hướng nhường 2 electron khi tham gia phản ứng hóa học để đạt cấu hình bền vững của khí hiếm?

  • A. Al (Z=13)
  • B. K (Z=19)
  • C. Ca (Z=20)
  • D. S (Z=16)

Câu 18: Nguyên tố nào sau đây có năng lượng ion hóa thứ nhất (I₁) nhỏ nhất?

  • A. K (Z=19)
  • B. Na (Z=11)
  • C. Mg (Z=12)
  • D. Ca (Z=20)

Câu 19: Dựa vào xu hướng biến đổi tính chất trong nhóm IIA, giải thích tại sao Be(OH)₂ là hydroxide lưỡng tính trong khi Mg(OH)₂ là base yếu?

  • A. Do Be và Mg có cùng số electron hóa trị.
  • B. Do tính kim loại tăng dần từ Be đến Mg trong nhóm IIA.
  • C. Do bán kính nguyên tử của Be lớn hơn Mg.
  • D. Do độ âm điện của Be lớn hơn Mg.

Câu 20: Công thức oxide cao nhất của nguyên tố R là RO₂. Trong hợp chất khí với hydrogen, R chiếm 87,5% về khối lượng. Nguyên tố R là:

  • A. C
  • B. Si
  • C. S
  • D. N

Câu 21: Cấu hình electron của ion X³⁺ là [Ar]3d³. Vị trí của nguyên tố X trong bảng tuần hoàn là:

  • A. Chu kì 4, nhóm IIIB
  • B. Chu kì 4, nhóm VB
  • C. Chu kì 4, nhóm VIIB
  • D. Chu kì 4, nhóm VIIIB

Câu 22: Nguyên tố X thuộc chu kì 3, nhóm VIIA. Khi X phản ứng với kim loại điển hình (nhóm IA hoặc IIA), loại liên kết chủ yếu được hình thành trong hợp chất là:

  • A. Liên kết ion
  • B. Liên kết cộng hóa trị không cực
  • C. Liên kết cộng hóa trị có cực
  • D. Liên kết kim loại

Câu 23: Phát biểu nào sau đây về bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học là không đúng?

  • A. Bảng tuần hoàn gồm các ô nguyên tố, chu kì và nhóm.
  • B. Các nguyên tố trong cùng một nhóm A luôn có cùng số electron lớp ngoài cùng.
  • C. Chu kì là dãy các nguyên tố mà nguyên tử của chúng có cùng số lớp electron.
  • D. Nhóm gồm các nguyên tố mà nguyên tử có cấu hình electron tương tự nhau, do đó có tính chất hóa học gần giống nhau.

Câu 24: So sánh tính khử của đơn chất của các nguyên tố sau: P (Z=15), S (Z=16), Cl (Z=17).

  • A. P > S > Cl
  • B. Cl > S > P
  • C. S > P > Cl
  • D. P = S = Cl

Câu 25: Nguyên tố nào sau đây tạo được hydroxide có tính base mạnh nhất?

  • A. Mg (Z=12)
  • B. Ca (Z=20)
  • C. Sr (Z=38)
  • D. Ba (Z=56)

Câu 26: Cho 0,78 gam một kim loại kiềm M tác dụng hết với nước, thu được 224 ml khí hydrogen (ở đkc). Kim loại M là:

  • A. Li
  • B. Na
  • C. K
  • D. Rb

Câu 27: Mối liên hệ giữa độ âm điện và tính chất hóa học cơ bản của một nguyên tố là gì?

  • A. Độ âm điện càng lớn, tính phi kim càng mạnh; độ âm điện càng nhỏ, tính kim loại càng mạnh.
  • B. Độ âm điện càng lớn, tính kim loại càng mạnh; độ âm điện càng nhỏ, tính phi kim càng mạnh.
  • C. Độ âm điện chỉ liên quan đến khả năng tạo liên kết cộng hóa trị.
  • D. Độ âm điện không có mối liên hệ trực tiếp với tính kim loại hay phi kim.

Câu 28: Cho các nguyên tố X (chu kì 2, nhóm VIA), Y (chu kì 3, nhóm IA), Z (chu kì 3, nhóm VIIA). Sắp xếp các nguyên tố theo chiều tăng dần tính phi kim.

  • A. X < Y < Z
  • B. Y < X < Z
  • C. Z < X < Y
  • D. Y < Z < X

Câu 29: Nguyên tố nào sau đây ở trạng thái đơn chất là khí hiếm?

  • A. N (Z=7)
  • B. O (Z=8)
  • C. F (Z=9)
  • D. Ne (Z=10)

Câu 30: Tại sao nguyên tố Cl (Z=17) có tính phi kim mạnh hơn S (Z=16)?

  • A. Trong cùng một chu kì, theo chiều tăng dần điện tích hạt nhân, tính phi kim tăng dần.
  • B. Cl có nhiều electron hơn S.
  • C. Cl có bán kính nguyên tử lớn hơn S.
  • D. Cl và S thuộc cùng một nhóm.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 7: Định luật tuần hoàn – Ý nghĩa của bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học

Tags: Bộ đề 04

Câu 1: Phát biểu nào sau đây mô tả đầy đủ và chính xác nhất về Định luật Tuần hoàn các nguyên tố hóa học?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 7: Định luật tuần hoàn – Ý nghĩa của bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học

Tags: Bộ đề 04

Câu 2: Nguyên tố X có cấu hình electron là 1s²2s²2p⁶3s²3p³. Vị trí của nguyên tố X trong bảng tuần hoàn là:

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 7: Định luật tuần hoàn – Ý nghĩa của bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học

Tags: Bộ đề 04

Câu 3: Một nguyên tố thuộc chu kì 4, nhóm IIA trong bảng tuần hoàn. Cấu hình electron lớp ngoài cùng của nguyên tử nguyên tố này là:

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 7: Định luật tuần hoàn – Ý nghĩa của bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học

Tags: Bộ đề 04

Câu 4: Cho các nguyên tố sau: Na (Z=11), K (Z=19), Mg (Z=12), Ca (Z=20). Sắp xếp các nguyên tố này theo chiều tăng dần bán kính nguyên tử.

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 7: Định luật tuần hoàn – Ý nghĩa của bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học

Tags: Bộ đề 04

Câu 5: Nguyên tố nào sau đây có độ âm điện lớn nhất trong số các nguyên tố thuộc chu kì 3?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 7: Định luật tuần hoàn – Ý nghĩa của bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học

Tags: Bộ đề 04

Câu 6: Dựa vào vị trí trong bảng tuần hoàn, nguyên tố nào sau đây có tính kim loại mạnh nhất?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 7: Định luật tuần hoàn – Ý nghĩa của bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học

Tags: Bộ đề 04

Câu 7: Nguyên tố R thuộc nhóm VIA. Công thức oxide cao nhất của R và công thức hợp chất khí với hydrogen (nếu có) lần lượt là:

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 7: Định luật tuần hoàn – Ý nghĩa của bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học

Tags: Bộ đề 04

Câu 8: Oxide cao nhất của nguyên tố X có công thức X₂O₅. Hydroxide tương ứng của X có tính acid mạnh. Nguyên tố X thuộc nhóm nào trong bảng tuần hoàn?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 7: Định luật tuần hoàn – Ý nghĩa của bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học

Tags: Bộ đề 04

Câu 9: Cho các oxide sau: Na₂O, MgO, Al₂O₃, SiO₂, P₂O₅, SO₃, Cl₂O₇. Sắp xếp các oxide này theo chiều tăng dần tính acid.

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 7: Định luật tuần hoàn – Ý nghĩa của bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học

Tags: Bộ đề 04

Câu 10: Nguyên tố Y có Z=17. Phát biểu nào sau đây về Y là đúng?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 7: Định luật tuần hoàn – Ý nghĩa của bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học

Tags: Bộ đề 04

Câu 11: Cho 3,1 gam oxide của một kim loại kiềm (nhóm IA) tác dụng hết với nước thu được 4 gam base tương ứng. Kim loại kiềm đó là:

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 7: Định luật tuần hoàn – Ý nghĩa của bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học

Tags: Bộ đề 04

Câu 12: Nguyên tử của nguyên tố A có tổng số electron trên các phân lớp p là 11. Vị trí của A trong bảng tuần hoàn là:

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 7: Định luật tuần hoàn – Ý nghĩa của bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học

Tags: Bộ đề 04

Câu 13: Nguyên tố nào sau đây có tính phi kim mạnh nhất trong nhóm VIIA?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 7: Định luật tuần hoàn – Ý nghĩa của bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học

Tags: Bộ đề 04

Câu 14: Cho các nguyên tố X (Z=15), Y (Z=16), T (Z=17). So sánh tính acid của hydroxide cao nhất của chúng.

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 7: Định luật tuần hoàn – Ý nghĩa của bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học

Tags: Bộ đề 04

Câu 15: Nguyên tố nào sau đây thuộc khối d?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 7: Định luật tuần hoàn – Ý nghĩa của bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học

Tags: Bộ đề 04

Câu 16: Số thứ tự của ô nguyên tố trong bảng tuần hoàn cho biết điều gì?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 7: Định luật tuần hoàn – Ý nghĩa của bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học

Tags: Bộ đề 04

Câu 17: Nguyên tố nào sau đây có xu hướng nhường 2 electron khi tham gia phản ứng hóa học để đạt cấu hình bền vững của khí hiếm?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 7: Định luật tuần hoàn – Ý nghĩa của bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học

Tags: Bộ đề 04

Câu 18: Nguyên tố nào sau đây có năng lượng ion hóa thứ nhất (I₁) nhỏ nhất?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 7: Định luật tuần hoàn – Ý nghĩa của bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học

Tags: Bộ đề 04

Câu 19: Dựa vào xu hướng biến đổi tính chất trong nhóm IIA, giải thích tại sao Be(OH)₂ là hydroxide lưỡng tính trong khi Mg(OH)₂ là base yếu?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 7: Định luật tuần hoàn – Ý nghĩa của bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học

Tags: Bộ đề 04

Câu 20: Công thức oxide cao nhất của nguyên tố R là RO₂. Trong hợp chất khí với hydrogen, R chiếm 87,5% về khối lượng. Nguyên tố R là:

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 7: Định luật tuần hoàn – Ý nghĩa của bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học

Tags: Bộ đề 04

Câu 21: Cấu hình electron của ion X³⁺ là [Ar]3d³. Vị trí của nguyên tố X trong bảng tuần hoàn là:

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 7: Định luật tuần hoàn – Ý nghĩa của bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học

Tags: Bộ đề 04

Câu 22: Nguyên tố X thuộc chu kì 3, nhóm VIIA. Khi X phản ứng với kim loại điển hình (nhóm IA hoặc IIA), loại liên kết chủ yếu được hình thành trong hợp chất là:

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 7: Định luật tuần hoàn – Ý nghĩa của bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học

Tags: Bộ đề 04

Câu 23: Phát biểu nào sau đây về bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học là không đúng?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 7: Định luật tuần hoàn – Ý nghĩa của bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học

Tags: Bộ đề 04

Câu 24: So sánh tính khử của đơn chất của các nguyên tố sau: P (Z=15), S (Z=16), Cl (Z=17).

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 7: Định luật tuần hoàn – Ý nghĩa của bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học

Tags: Bộ đề 04

Câu 25: Nguyên tố nào sau đây tạo được hydroxide có tính base mạnh nhất?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 7: Định luật tuần hoàn – Ý nghĩa của bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học

Tags: Bộ đề 04

Câu 26: Cho 0,78 gam một kim loại kiềm M tác dụng hết với nước, thu được 224 ml khí hydrogen (ở đkc). Kim loại M là:

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 7: Định luật tuần hoàn – Ý nghĩa của bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học

Tags: Bộ đề 04

Câu 27: Mối liên hệ giữa độ âm điện và tính chất hóa học cơ bản của một nguyên tố là gì?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 7: Định luật tuần hoàn – Ý nghĩa của bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học

Tags: Bộ đề 04

Câu 28: Cho các nguyên tố X (chu kì 2, nhóm VIA), Y (chu kì 3, nhóm IA), Z (chu kì 3, nhóm VIIA). Sắp xếp các nguyên tố theo chiều tăng dần tính phi kim.

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 7: Định luật tuần hoàn – Ý nghĩa của bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học

Tags: Bộ đề 04

Câu 29: Nguyên tố nào sau đây ở trạng thái đơn chất là khí hiếm?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 7: Định luật tuần hoàn – Ý nghĩa của bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học

Tags: Bộ đề 04

Câu 30: Tại sao nguyên tố Cl (Z=17) có tính phi kim mạnh hơn S (Z=16)?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 7: Định luật tuần hoàn – Ý nghĩa của bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học

Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 7: Định luật tuần hoàn – Ý nghĩa của bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học - Đề 05

Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 7: Định luật tuần hoàn – Ý nghĩa của bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học - Đề 05 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Theo định luật tuần hoàn, tính chất của các nguyên tố và đơn chất, cũng như thành phần và tính chất của hợp chất tạo nên từ các nguyên tố đó biến đổi tuần hoàn theo:

  • A. Chiều tăng dần của số khối hạt nhân.
  • B. Chiều tăng dần của số neutron trong hạt nhân.
  • C. Chiều tăng dần của tổng số hạt proton và neutron.
  • D. Chiều tăng dần của điện tích hạt nhân nguyên tử.

Câu 2: Nguyên tố X có cấu hình electron lớp ngoài cùng là ns²np⁴. Vị trí của X trong bảng tuần hoàn thuộc loại nguyên tố gì và nhóm nào?

  • A. Nguyên tố p, nhóm VIA.
  • B. Nguyên tố p, nhóm IVB.
  • C. Nguyên tố s, nhóm IIA.
  • D. Nguyên tố p, nhóm IVA.

Câu 3: Một nguyên tử nguyên tố Y có tổng số electron trong các phân lớp p là 9. Y thuộc chu kì 3. Cấu hình electron đầy đủ của Y là:

  • A. 1s²2s²2p⁶3s²3p³
  • B. 1s²2s²2p⁶3s²3p⁴
  • C. 1s²2s²2p⁶3s²3p⁵
  • D. 1s²2s²2p⁶3s²3p⁶

Câu 4: Nguyên tố R thuộc chu kì 4, nhóm IB. R là loại nguyên tố nào?

  • A. Nguyên tố s.
  • B. Nguyên tố d.
  • C. Nguyên tố p.
  • D. Nguyên tố f.

Câu 5: Nguyên tố X (Z=11) và nguyên tố Y (Z=17) nằm trong cùng một chu kì. So sánh bán kính nguyên tử của X và Y.

  • A. Bán kính nguyên tử X lớn hơn bán kính nguyên tử Y.
  • B. Bán kính nguyên tử X nhỏ hơn bán kính nguyên tử Y.
  • C. Bán kính nguyên tử X bằng bán kính nguyên tử Y.
  • D. Không thể so sánh vì chúng thuộc các nhóm khác nhau.

Câu 6: Trong một chu kì (trừ chu kì 1), theo chiều tăng dần của điện tích hạt nhân, độ âm điện của các nguyên tố nhóm A có xu hướng:

  • A. Giảm dần.
  • B. Tăng dần.
  • C. Không thay đổi.
  • D. Biến đổi không theo quy luật.

Câu 7: Nguyên tố nào sau đây có tính phi kim mạnh nhất trong chu kì 3?

  • A. Na (Z=11)
  • B. Mg (Z=12)
  • C. S (Z=16)
  • D. Cl (Z=17)

Câu 8: Nguyên tố A thuộc chu kì 3, nhóm IIA. Công thức oxide cao nhất và hydroxide tương ứng của A là:

  • A. AO, A(OH)₂.
  • B. A₂O₃, A(OH)₃.
  • C. AO₂, H₂AO₃.
  • D. A₂O, AOH.

Câu 9: Nguyên tố B thuộc nhóm VA. Công thức hợp chất khí với hydrogen của B là:

  • A. BH.
  • B. BH₂.
  • C. BH₃.
  • D. BH₄.

Câu 10: Cho các nguyên tố sau: Na (Z=11), K (Z=19), Rb (Z=37). Sắp xếp các nguyên tố này theo chiều tăng dần tính kim loại.

  • A. Rb < K < Na.
  • B. K < Na < Rb.
  • C. Na < Rb < K.
  • D. Na < K < Rb.

Câu 11: Oxide cao nhất của nguyên tố X là XO₂. Hợp chất khí với hydrogen của X chứa 87,5% khối lượng X. Tên nguyên tố X là gì?

  • A. Carbon (C).
  • B. Silicon (Si).
  • C. Lưu huỳnh (S).
  • D. Photpho (P).

Câu 12: Nguyên tố M thuộc chu kì 3, nhóm VIA. Oxide cao nhất của M tác dụng với dung dịch NaOH tạo ra muối và nước. Công thức muối tạo thành khi cho 0,1 mol MO₃ tác dụng vừa đủ với dung dịch NaOH đặc, nóng là:

  • A. NaMO₃.
  • B. Na₂MO₃.
  • C. NaM₂O₇.
  • D. Na₂MO₄.

Câu 13: Cho các nguyên tố A (Z=13), B (Z=15), C (Z=16). So sánh tính acid của các hydroxide ứng với hóa trị cao nhất của chúng.

  • A. Acid của A > Acid của B > Acid của C.
  • B. Acid của B > Acid của C > Acid của A.
  • C. Acid của A (base) < Acid của B < Acid của C.
  • D. Acid của C < Acid của B < Acid của A (base).

Câu 14: Nguyên tố X có cấu hình electron là 1s²2s²2p⁶3s²3p⁶3d¹⁰4s¹. Vị trí của X trong bảng tuần hoàn là:

  • A. Chu kì 4, nhóm IA.
  • B. Chu kì 3, nhóm IB.
  • C. Chu kì 4, nhóm IIB.
  • D. Chu kì 4, nhóm IB.

Câu 15: Khảo sát xu hướng biến đổi bán kính nguyên tử của các nguyên tố nhóm IIA từ Be đến Ra. Nhận định nào sau đây là đúng?

  • A. Bán kính nguyên tử tăng dần từ Be đến Ra.
  • B. Bán kính nguyên tử giảm dần từ Be đến Ra.
  • C. Bán kính nguyên tử không thay đổi.
  • D. Bán kính nguyên tử tăng từ Be đến Ca rồi giảm xuống Ra.

Câu 16: Nguyên tố Y có Z=35. Y thuộc chu kì nào và nhóm nào trong bảng tuần hoàn?

  • A. Chu kì 3, nhóm VIIA.
  • B. Chu kì 4, nhóm VA.
  • C. Chu kì 4, nhóm VIIA.
  • D. Chu kì 5, nhóm VIA.

Câu 17: Cho 0,6 gam một kim loại kiềm thổ (thuộc nhóm IIA) tác dụng hết với nước thu được 0,336 lít khí H₂ (đktc). Kim loại kiềm thổ đó là:

  • A. Mg (M=24).
  • B. Ca (M=40).
  • C. Ba (M=137).
  • D. Sr (M=88).

Câu 18: Nguyên tố nào sau đây có độ âm điện lớn nhất trong nhóm halogen (nhóm VIIA)?

  • A. Fluorine (F).
  • B. Chlorine (Cl).
  • C. Bromine (Br).
  • D. Iodine (I).

Câu 19: Oxide cao nhất của một nguyên tố R là R₂O₅. Trong hợp chất với hydrogen, R chiếm 91,18% về khối lượng. R là nguyên tố nào?

  • A. Nitrogen (N).
  • B. Phosphorus (P).
  • C. Arsenic (As).
  • D. Antimony (Sb).

Câu 20: Cho các nguyên tố sau: P (Z=15), S (Z=16), Cl (Z=17). Sắp xếp các hợp chất oxide cao nhất của chúng theo chiều tăng dần tính acid.

  • A. P₂O₅ < SO₃ < Cl₂O₇.
  • B. P₂O₅ < SO₃ < Cl₂O₇.
  • C. Cl₂O₇ < SO₃ < P₂O₅.
  • D. SO₃ < P₂O₅ < Cl₂O₇.

Câu 21: Nguyên tố X thuộc chu kì 2, nhóm VA. Số electron hóa trị của X là:

  • A. 2.
  • B. 3.
  • C. 5.
  • D. 7.

Câu 22: Phát biểu nào về bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học là đúng?

  • A. Trong một nhóm A, theo chiều tăng dần của điện tích hạt nhân, tính phi kim tăng dần.
  • B. Trong một chu kì, theo chiều tăng dần của điện tích hạt nhân, bán kính nguyên tử tăng dần.
  • C. Số thứ tự chu kì bằng số electron lớp ngoài cùng.
  • D. Số thứ tự nhóm A bằng số electron hóa trị (đối với nguyên tố s, p).

Câu 23: Nguyên tố nào sau đây là kim loại mạnh nhất trong chu kì 4?

  • A. Kali (K, Z=19).
  • B. Canxi (Ca, Z=20).
  • C. Sắt (Fe, Z=26).
  • D. Brom (Br, Z=35).

Câu 24: Cho các nguyên tố Li (Z=3), B (Z=5), F (Z=9). So sánh tính base của các hydroxide tương ứng với hóa trị cao nhất của chúng.

  • A. LiOH > B(OH)₃ (acid) > HFO (acid).
  • B. HFO (acid) > B(OH)₃ (acid) > LiOH.
  • C. B(OH)₃ (acid) > LiOH > HFO (acid).
  • D. LiOH > HFO (acid) > B(OH)₃ (acid).

Câu 25: Một nguyên tố có cấu hình electron nguyên tử là [Ar]3d⁵4s². Vị trí của nguyên tố này trong bảng tuần hoàn là:

  • A. Chu kì 4, nhóm VA.
  • B. Chu kì 4, nhóm VIIB.
  • C. Chu kì 3, nhóm VIIA.
  • D. Chu kì 4, nhóm VB.

Câu 26: Nguyên tố X tạo ra oxide cao nhất có công thức XO₃. Trong công thức đó, X chiếm 40% về khối lượng. X là nguyên tố nào?

  • A. Carbon (C).
  • B. Lưu huỳnh (S).
  • C. Lưu huỳnh (S).
  • D. Selen (Se).

Câu 27: Cho các nguyên tố sau: Cl (Z=17), Br (Z=35), I (Z=53). Sắp xếp chúng theo chiều tăng dần nhiệt độ sôi của các đơn chất.

  • A. Cl₂ < Br₂ < I₂.
  • B. I₂ < Br₂ < Cl₂.
  • C. Br₂ < Cl₂ < I₂.
  • D. Cl₂ < I₂ < Br₂.

Câu 28: Nguyên tố nào sau đây có xu hướng nhường 2 electron khi tham gia phản ứng hóa học?

  • A. Natri (Na, Z=11).
  • B. Magie (Mg, Z=12).
  • C. Nhôm (Al, Z=13).
  • D. Clo (Cl, Z=17).

Câu 29: Biết R là nguyên tố thuộc nhóm VIA và có số hiệu nguyên tử nhỏ hơn 20. Oxide cao nhất của R là:

  • A. RO.
  • B. R₂O₃.
  • C. RO₃.
  • D. R₂O₅.

Câu 30: Nguyên tố X (Z=6) và nguyên tố Y (Z=14) đều thuộc nhóm IVA. So sánh tính phi kim của X và Y.

  • A. Tính phi kim của X mạnh hơn Y.
  • B. Tính phi kim của Y mạnh hơn X.
  • C. Tính phi kim của X và Y tương đương nhau.
  • D. X là phi kim, Y là kim loại.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 7: Định luật tuần hoàn – Ý nghĩa của bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học

Tags: Bộ đề 05

Câu 1: Theo định luật tuần hoàn, tính chất của các nguyên tố và đơn chất, cũng như thành phần và tính chất của hợp chất tạo nên từ các nguyên tố đó biến đổi tuần hoàn theo:

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 7: Định luật tuần hoàn – Ý nghĩa của bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học

Tags: Bộ đề 05

Câu 2: Nguyên tố X có cấu hình electron lớp ngoài cùng là ns²np⁴. Vị trí của X trong bảng tuần hoàn thuộc loại nguyên tố gì và nhóm nào?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 7: Định luật tuần hoàn – Ý nghĩa của bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học

Tags: Bộ đề 05

Câu 3: Một nguyên tử nguyên tố Y có tổng số electron trong các phân lớp p là 9. Y thuộc chu kì 3. Cấu hình electron đầy đủ của Y là:

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 7: Định luật tuần hoàn – Ý nghĩa của bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học

Tags: Bộ đề 05

Câu 4: Nguyên tố R thuộc chu kì 4, nhóm IB. R là loại nguyên tố nào?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 7: Định luật tuần hoàn – Ý nghĩa của bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học

Tags: Bộ đề 05

Câu 5: Nguyên tố X (Z=11) và nguyên tố Y (Z=17) nằm trong cùng một chu kì. So sánh bán kính nguyên tử của X và Y.

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 7: Định luật tuần hoàn – Ý nghĩa của bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học

Tags: Bộ đề 05

Câu 6: Trong một chu kì (trừ chu kì 1), theo chiều tăng dần của điện tích hạt nhân, độ âm điện của các nguyên tố nhóm A có xu hướng:

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 7: Định luật tuần hoàn – Ý nghĩa của bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học

Tags: Bộ đề 05

Câu 7: Nguyên tố nào sau đây có tính phi kim mạnh nhất trong chu kì 3?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 7: Định luật tuần hoàn – Ý nghĩa của bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học

Tags: Bộ đề 05

Câu 8: Nguyên tố A thuộc chu kì 3, nhóm IIA. Công thức oxide cao nhất và hydroxide tương ứng của A là:

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 7: Định luật tuần hoàn – Ý nghĩa của bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học

Tags: Bộ đề 05

Câu 9: Nguyên tố B thuộc nhóm VA. Công thức hợp chất khí với hydrogen của B là:

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 7: Định luật tuần hoàn – Ý nghĩa của bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học

Tags: Bộ đề 05

Câu 10: Cho các nguyên tố sau: Na (Z=11), K (Z=19), Rb (Z=37). Sắp xếp các nguyên tố này theo chiều tăng dần tính kim loại.

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 7: Định luật tuần hoàn – Ý nghĩa của bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học

Tags: Bộ đề 05

Câu 11: Oxide cao nhất của nguyên tố X là XO₂. Hợp chất khí với hydrogen của X chứa 87,5% khối lượng X. Tên nguyên tố X là gì?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 7: Định luật tuần hoàn – Ý nghĩa của bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học

Tags: Bộ đề 05

Câu 12: Nguyên tố M thuộc chu kì 3, nhóm VIA. Oxide cao nhất của M tác dụng với dung dịch NaOH tạo ra muối và nước. Công thức muối tạo thành khi cho 0,1 mol MO₃ tác dụng vừa đủ với dung dịch NaOH đặc, nóng là:

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 7: Định luật tuần hoàn – Ý nghĩa của bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học

Tags: Bộ đề 05

Câu 13: Cho các nguyên tố A (Z=13), B (Z=15), C (Z=16). So sánh tính acid của các hydroxide ứng với hóa trị cao nhất của chúng.

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 7: Định luật tuần hoàn – Ý nghĩa của bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học

Tags: Bộ đề 05

Câu 14: Nguyên tố X có cấu hình electron là 1s²2s²2p⁶3s²3p⁶3d¹⁰4s¹. Vị trí của X trong bảng tuần hoàn là:

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 7: Định luật tuần hoàn – Ý nghĩa của bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học

Tags: Bộ đề 05

Câu 15: Khảo sát xu hướng biến đổi bán kính nguyên tử của các nguyên tố nhóm IIA từ Be đến Ra. Nhận định nào sau đây là đúng?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 7: Định luật tuần hoàn – Ý nghĩa của bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học

Tags: Bộ đề 05

Câu 16: Nguyên tố Y có Z=35. Y thuộc chu kì nào và nhóm nào trong bảng tuần hoàn?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 7: Định luật tuần hoàn – Ý nghĩa của bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học

Tags: Bộ đề 05

Câu 17: Cho 0,6 gam một kim loại kiềm thổ (thuộc nhóm IIA) tác dụng hết với nước thu được 0,336 lít khí H₂ (đktc). Kim loại kiềm thổ đó là:

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 7: Định luật tuần hoàn – Ý nghĩa của bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học

Tags: Bộ đề 05

Câu 18: Nguyên tố nào sau đây có độ âm điện lớn nhất trong nhóm halogen (nhóm VIIA)?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 7: Định luật tuần hoàn – Ý nghĩa của bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học

Tags: Bộ đề 05

Câu 19: Oxide cao nhất của một nguyên tố R là R₂O₅. Trong hợp chất với hydrogen, R chiếm 91,18% về khối lượng. R là nguyên tố nào?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 7: Định luật tuần hoàn – Ý nghĩa của bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học

Tags: Bộ đề 05

Câu 20: Cho các nguyên tố sau: P (Z=15), S (Z=16), Cl (Z=17). Sắp xếp các hợp chất oxide cao nhất của chúng theo chiều tăng dần tính acid.

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 7: Định luật tuần hoàn – Ý nghĩa của bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học

Tags: Bộ đề 05

Câu 21: Nguyên tố X thuộc chu kì 2, nhóm VA. Số electron hóa trị của X là:

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 7: Định luật tuần hoàn – Ý nghĩa của bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học

Tags: Bộ đề 05

Câu 22: Phát biểu nào về bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học là đúng?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 7: Định luật tuần hoàn – Ý nghĩa của bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học

Tags: Bộ đề 05

Câu 23: Nguyên tố nào sau đây là kim loại mạnh nhất trong chu kì 4?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 7: Định luật tuần hoàn – Ý nghĩa của bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học

Tags: Bộ đề 05

Câu 24: Cho các nguyên tố Li (Z=3), B (Z=5), F (Z=9). So sánh tính base của các hydroxide tương ứng với hóa trị cao nhất của chúng.

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 7: Định luật tuần hoàn – Ý nghĩa của bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học

Tags: Bộ đề 05

Câu 25: Một nguyên tố có cấu hình electron nguyên tử là [Ar]3d⁵4s². Vị trí của nguyên tố này trong bảng tuần hoàn là:

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 7: Định luật tuần hoàn – Ý nghĩa của bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học

Tags: Bộ đề 05

Câu 26: Nguyên tố X tạo ra oxide cao nhất có công thức XO₃. Trong công thức đó, X chiếm 40% về khối lượng. X là nguyên tố nào?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 7: Định luật tuần hoàn – Ý nghĩa của bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học

Tags: Bộ đề 05

Câu 27: Cho các nguyên tố sau: Cl (Z=17), Br (Z=35), I (Z=53). Sắp xếp chúng theo chiều tăng dần nhiệt độ sôi của các đơn chất.

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 7: Định luật tuần hoàn – Ý nghĩa của bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học

Tags: Bộ đề 05

Câu 28: Nguyên tố nào sau đây có xu hướng nhường 2 electron khi tham gia phản ứng hóa học?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 7: Định luật tuần hoàn – Ý nghĩa của bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học

Tags: Bộ đề 05

Câu 29: Biết R là nguyên tố thuộc nhóm VIA và có số hiệu nguyên tử nhỏ hơn 20. Oxide cao nhất của R là:

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 7: Định luật tuần hoàn – Ý nghĩa của bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học

Tags: Bộ đề 05

Câu 30: Nguyên tố X (Z=6) và nguyên tố Y (Z=14) đều thuộc nhóm IVA. So sánh tính phi kim của X và Y.

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 7: Định luật tuần hoàn – Ý nghĩa của bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học

Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 7: Định luật tuần hoàn – Ý nghĩa của bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học - Đề 06

Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 7: Định luật tuần hoàn – Ý nghĩa của bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học - Đề 06 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Định luật tuần hoàn các nguyên tố hóa học phát biểu rằng tính chất của các nguyên tố và đơn chất, cũng như thành phần và tính chất của hợp chất tạo nên từ các nguyên tố đó, biến đổi tuần hoàn theo đại lượng nào?

  • A. Số khối của hạt nhân nguyên tử.
  • B. Tổng số hạt (proton, neutron, electron) trong nguyên tử.
  • C. Bán kính nguyên tử.
  • D. Điện tích hạt nhân nguyên tử.

Câu 2: Nguyên tố X có cấu hình electron lớp ngoài cùng là ns²np⁴. Vị trí của X trong bảng tuần hoàn là gì?

  • A. Chu kì n, nhóm IVA.
  • B. Chu kì n, nhóm VIA, nguyên tố s.
  • C. Chu kì n, nhóm VIA, nguyên tố p.
  • D. Chu kì n+1, nhóm VIA.

Câu 3: Một nguyên tố thuộc chu kì 4, nhóm VIIB. Cấu hình electron lớp ngoài cùng và phân lớp sát ngoài cùng chưa bão hòa của nguyên tử nguyên tố đó có dạng như thế nào?

  • A. ...3d⁵4s².
  • B. ...3d⁷4s².
  • C. ...3d⁶4s¹.
  • D. ...3d⁵4s² hoặc ...3d⁶4s¹ tùy trường hợp đặc biệt.

Câu 4: Nguyên tố R thuộc chu kì 3, nhóm VA. Công thức oxide cao nhất và công thức hợp chất khí với hydrogen của R lần lượt là gì?

  • A. R₂O₅ và RH₃.
  • B. RO₃ và RH₂.
  • C. R₂O₅ và RH₅.
  • D. RO₂ và RH₄.

Câu 5: Cho các nguyên tố X (Z=11), Y (Z=12), Z (Z=13). Sắp xếp các nguyên tố này theo chiều tăng dần bán kính nguyên tử?

  • A. X < Y < Z.
  • B. Z < Y < X.
  • C. Y < X < Z.
  • D. X < Z < Y.

Câu 6: Nguyên tố A (Z=17) và nguyên tố B (Z=19). Nhận xét nào sau đây về độ âm điện của A và B là đúng?

  • A. Độ âm điện của A lớn hơn độ âm điện của B.
  • B. Độ âm điện của A nhỏ hơn độ âm điện của B.
  • C. Độ âm điện của A và B gần bằng nhau.
  • D. Không thể so sánh độ âm điện chỉ dựa vào Z.

Câu 7: Khả năng nhận electron của nguyên tử các nguyên tố nhóm VIIA biến đổi như thế nào theo chiều tăng dần của điện tích hạt nhân?

  • A. Tăng dần.
  • B. Giảm dần.
  • C. Không thay đổi.
  • D. Biến đổi không theo quy luật.

Câu 8: Một nguyên tố có cấu hình electron là 1s²2s²2p⁶3s²3p¹. Vị trí của nguyên tố này trong bảng tuần hoàn và tính chất hóa học cơ bản của nó là gì?

  • A. Chu kì 3, nhóm IIIA, phi kim.
  • B. Chu kì 2, nhóm IIIA, kim loại.
  • C. Chu kì 3, nhóm IIIA, kim loại.
  • D. Chu kì 3, nhóm IIA, kim loại.

Câu 9: Cho các oxide sau: Na₂O, MgO, Al₂O₃, SiO₂, P₂O₅, SO₃, Cl₂O₇. Sắp xếp các oxide này theo chiều tăng dần tính acid?

  • A. Cl₂O₇ < SO₃ < P₂O₅ < SiO₂ < Al₂O₃ < MgO < Na₂O.
  • B. Na₂O < MgO < Al₂O₃ < SiO₂ < P₂O₅ < SO₃ < Cl₂O₇.
  • C. Na₂O < MgO < Al₂O₃ < P₂O₅ < SO₃ < SiO₂ < Cl₂O₇.
  • D. Tính acid tăng từ trái sang phải trong chu kì: Na₂O (base mạnh), MgO (base), Al₂O₃ (lưỡng tính), SiO₂ (acid yếu), P₂O₅ (acid), SO₃ (acid mạnh), Cl₂O₇ (acid rất mạnh). Vậy thứ tự tăng dần tính acid là Na₂O, MgO, Al₂O₃, SiO₂, P₂O₅, SO₃, Cl₂O₇.

Câu 10: Nguyên tố M tạo hydroxide có công thức MOH và oxide cao nhất có công thức M₂O. Nhận xét nào sau đây về M là đúng?

  • A. M thuộc nhóm IA và là kim loại kiềm.
  • B. M thuộc nhóm IA và là kim loại kiềm thổ.
  • C. M thuộc nhóm VIA và là phi kim.
  • D. M thuộc nhóm IIA và là kim loại kiềm thổ.

Câu 11: Cho 0.6 gam một kim loại thuộc nhóm IIA tác dụng hết với nước thu được 0.336 lít khí H₂ (ở điều kiện tiêu chuẩn). Kim loại đó là?

  • A. Mg.
  • B. Ca.
  • C. Ba.
  • D. Sr.

Câu 12: Dựa vào vị trí trong bảng tuần hoàn, hãy dự đoán tính chất hóa học nổi bật của nguyên tố có Z=35?

  • A. Kim loại mạnh, có tính khử mạnh.
  • B. Khí hiếm, rất trơ về mặt hóa học.
  • C. Phi kim mạnh, có tính oxi hóa mạnh.
  • D. Kim loại lưỡng tính.

Câu 13: Nguyên tố nào sau đây có bán kính nguyên tử lớn nhất?

  • A. F (Z=9).
  • B. Cl (Z=17).
  • C. Br (Z=35).
  • D. I (Z=53).

Câu 14: Nguyên tố X ở chu kì 3, nhóm VIA. Cấu hình electron của ion X²⁻ là gì?

  • A. [Ne]3s²3p⁶.
  • B. [Ne]3s²3p⁴.
  • C. [Ar].
  • D. 1s²2s²2p⁶3s²3p⁴.

Câu 15: Cho các nguyên tố sau: Li (Z=3), Na (Z=11), K (Z=19), Rb (Z=37). Sắp xếp các nguyên tố này theo chiều giảm dần tính kim loại?

  • A. Li > Na > K > Rb.
  • B. Rb < K < Na < Li.
  • C. Rb > K > Na > Li.
  • D. Na > K > Li > Rb.

Câu 16: Một nguyên tố phi kim mạnh thuộc chu kì 2. Công thức hydroxide ứng với oxide cao nhất của nó là HXO₄. Nguyên tố đó là?

  • A. N (Z=7).
  • B. C (Z=6).
  • C. O (Z=8).
  • D. F (Z=9).

Câu 17: Nguyên tố X có cấu hình electron 1s²2s²2p⁶3s²3p⁶4s². Nguyên tố Y có cấu hình electron 1s²2s²2p⁵. Nhận xét nào về tính chất hóa học của X và Y là đúng?

  • A. X là phi kim mạnh, Y là kim loại mạnh.
  • B. X là kim loại mạnh, Y là phi kim mạnh.
  • C. X và Y đều là kim loại mạnh.
  • D. X và Y đều là phi kim mạnh.

Câu 18: Tính acid của các hydroxide trong chu kì 3 biến đổi như thế nào từ trái sang phải?

  • A. Tăng dần.
  • B. Giảm dần.
  • C. Không thay đổi.
  • D. Tăng rồi giảm.

Câu 19: Cho các nguyên tố sau: Si (Z=14), P (Z=15), S (Z=16), Cl (Z=17). Sắp xếp các nguyên tố này theo chiều tăng dần độ âm điện?

  • A. Cl < S < P < Si.
  • B. Si > P > S > Cl.
  • C. P < Si < S < Cl.
  • D. Si < P < S < Cl.

Câu 20: Nguyên tố X thuộc nhóm IIA. Oxide cao nhất của X chứa 20% oxygen về khối lượng. Nguyên tố X là?

  • A. Mg.
  • B. Ca.
  • C. Ba.
  • D. Sr.

Câu 21: Ý nghĩa nào sau đây của bảng tuần hoàn giúp dự đoán cấu hình electron nguyên tử của một nguyên tố khi biết vị trí của nó?

  • A. Số thứ tự ô nguyên tố bằng số khối.
  • B. Số thứ tự chu kì bằng số electron hóa trị.
  • C. Số thứ tự chu kì bằng số lớp electron, số thứ tự nhóm A bằng số electron lớp ngoài cùng (hoặc electron hóa trị).
  • D. Nguyên tố trong cùng một nhóm A có cùng tính chất hóa học tương tự nhau.

Câu 22: Nguyên tố X có hóa trị cao nhất trong hợp chất với oxygen là V. Trong hợp chất khí với hydrogen, X chiếm 82.35% về khối lượng. Nguyên tố X là?

  • A. N (Z=7).
  • B. P (Z=15).
  • C. As (Z=33).
  • D. S (Z=16).

Câu 23: Nguyên tố nào sau đây có tính phi kim yếu nhất?

  • A. O (Z=8).
  • B. S (Z=16).
  • C. Se (Z=34).
  • D. Te (Z=52).

Câu 24: Cho các ion sau: Na⁺, Mg²⁺, Al³⁺, F⁻, O²⁻. Sắp xếp các ion này theo chiều tăng dần bán kính?

  • A. Al³⁺ < Mg²⁺ < Na⁺ < F⁻ < O²⁻.
  • B. O²⁻ < F⁻ < Na⁺ < Mg²⁺ < Al³⁺.
  • C. Na⁺ < Mg²⁺ < Al³⁺ < F⁻ < O²⁻.
  • D. Al³⁺ < Mg²⁺ < Na⁺ < O²⁻ < F⁻.

Câu 25: Một nguyên tố R thuộc chu kì 3, nhóm VIIA. Công thức oxide ứng với hóa trị cao nhất và tính chất của nó là?

  • A. RO₂, tính base.
  • B. R₂O₅, tính lưỡng tính.
  • C. R₂O₇, tính acid mạnh.
  • D. RO₃, tính acid yếu.

Câu 26: Khả năng nhường electron của nguyên tử các nguyên tố trong cùng một chu kì biến đổi như thế nào theo chiều tăng dần của điện tích hạt nhân?

  • A. Tăng dần.
  • B. Giảm dần.
  • C. Không thay đổi.
  • D. Tăng rồi giảm.

Câu 27: Nguyên tố nào trong chu kì 3 tạo ra oxide có tính base mạnh nhất?

  • A. Natri (Na).
  • B. Magie (Mg).
  • C. Nhôm (Al).
  • D. Silic (Si).

Câu 28: Một nguyên tố X có cấu hình electron lớp ngoài cùng là ns¹ (n>1). Oxide cao nhất của X khi tan trong nước tạo dung dịch làm phenolphtalein chuyển màu hồng. X thuộc loại nguyên tố nào?

  • A. Phi kim.
  • B. Kim loại chuyển tiếp.
  • C. Khí hiếm.
  • D. Kim loại kiềm.

Câu 29: Nguyên tố Y thuộc chu kì 2, nhóm VIA. Công thức hợp chất với hydrogen của Y là?

  • A. YH₃.
  • B. YH₂.
  • C. YH.
  • D. YH₄.

Câu 30: Nhận xét nào sau đây về sự biến đổi tính chất trong bảng tuần hoàn là không đúng?

  • A. Trong một nhóm A, tính phi kim tăng dần từ trên xuống dưới.
  • B. Trong một chu kì, tính kim loại giảm dần từ trái sang phải.
  • C. Trong một nhóm A, bán kính nguyên tử tăng dần từ trên xuống dưới.
  • D. Trong một chu kì, độ âm điện tăng dần từ trái sang phải (trừ khí hiếm).

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 7: Định luật tuần hoàn – Ý nghĩa của bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học

Tags: Bộ đề 06

Câu 1: Định luật tuần hoàn các nguyên tố hóa học phát biểu rằng tính chất của các nguyên tố và đơn chất, cũng như thành phần và tính chất của hợp chất tạo nên từ các nguyên tố đó, biến đổi tuần hoàn theo đại lượng nào?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 7: Định luật tuần hoàn – Ý nghĩa của bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học

Tags: Bộ đề 06

Câu 2: Nguyên tố X có cấu hình electron lớp ngoài cùng là ns²np⁴. Vị trí của X trong bảng tuần hoàn là gì?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 7: Định luật tuần hoàn – Ý nghĩa của bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học

Tags: Bộ đề 06

Câu 3: Một nguyên tố thuộc chu kì 4, nhóm VIIB. Cấu hình electron lớp ngoài cùng và phân lớp sát ngoài cùng chưa bão hòa của nguyên tử nguyên tố đó có dạng như thế nào?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 7: Định luật tuần hoàn – Ý nghĩa của bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học

Tags: Bộ đề 06

Câu 4: Nguyên tố R thuộc chu kì 3, nhóm VA. Công thức oxide cao nhất và công thức hợp chất khí với hydrogen của R lần lượt là gì?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 7: Định luật tuần hoàn – Ý nghĩa của bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học

Tags: Bộ đề 06

Câu 5: Cho các nguyên tố X (Z=11), Y (Z=12), Z (Z=13). Sắp xếp các nguyên tố này theo chiều tăng dần bán kính nguyên tử?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 7: Định luật tuần hoàn – Ý nghĩa của bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học

Tags: Bộ đề 06

Câu 6: Nguyên tố A (Z=17) và nguyên tố B (Z=19). Nhận xét nào sau đây về độ âm điện của A và B là đúng?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 7: Định luật tuần hoàn – Ý nghĩa của bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học

Tags: Bộ đề 06

Câu 7: Khả năng nhận electron của nguyên tử các nguyên tố nhóm VIIA biến đổi như thế nào theo chiều tăng dần của điện tích hạt nhân?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 7: Định luật tuần hoàn – Ý nghĩa của bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học

Tags: Bộ đề 06

Câu 8: Một nguyên tố có cấu hình electron là 1s²2s²2p⁶3s²3p¹. Vị trí của nguyên tố này trong bảng tuần hoàn và tính chất hóa học cơ bản của nó là gì?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 7: Định luật tuần hoàn – Ý nghĩa của bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học

Tags: Bộ đề 06

Câu 9: Cho các oxide sau: Na₂O, MgO, Al₂O₃, SiO₂, P₂O₅, SO₃, Cl₂O₇. Sắp xếp các oxide này theo chiều tăng dần tính acid?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 7: Định luật tuần hoàn – Ý nghĩa của bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học

Tags: Bộ đề 06

Câu 10: Nguyên tố M tạo hydroxide có công thức MOH và oxide cao nhất có công thức M₂O. Nhận xét nào sau đây về M là đúng?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 7: Định luật tuần hoàn – Ý nghĩa của bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học

Tags: Bộ đề 06

Câu 11: Cho 0.6 gam một kim loại thuộc nhóm IIA tác dụng hết với nước thu được 0.336 lít khí H₂ (ở điều kiện tiêu chuẩn). Kim loại đó là?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 7: Định luật tuần hoàn – Ý nghĩa của bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học

Tags: Bộ đề 06

Câu 12: Dựa vào vị trí trong bảng tuần hoàn, hãy dự đoán tính chất hóa học nổi bật của nguyên tố có Z=35?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 7: Định luật tuần hoàn – Ý nghĩa của bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học

Tags: Bộ đề 06

Câu 13: Nguyên tố nào sau đây có bán kính nguyên tử lớn nhất?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 7: Định luật tuần hoàn – Ý nghĩa của bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học

Tags: Bộ đề 06

Câu 14: Nguyên tố X ở chu kì 3, nhóm VIA. Cấu hình electron của ion X²⁻ là gì?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 7: Định luật tuần hoàn – Ý nghĩa của bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học

Tags: Bộ đề 06

Câu 15: Cho các nguyên tố sau: Li (Z=3), Na (Z=11), K (Z=19), Rb (Z=37). Sắp xếp các nguyên tố này theo chiều giảm dần tính kim loại?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 7: Định luật tuần hoàn – Ý nghĩa của bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học

Tags: Bộ đề 06

Câu 16: Một nguyên tố phi kim mạnh thuộc chu kì 2. Công thức hydroxide ứng với oxide cao nhất của nó là HXO₄. Nguyên tố đó là?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 7: Định luật tuần hoàn – Ý nghĩa của bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học

Tags: Bộ đề 06

Câu 17: Nguyên tố X có cấu hình electron 1s²2s²2p⁶3s²3p⁶4s². Nguyên tố Y có cấu hình electron 1s²2s²2p⁵. Nhận xét nào về tính chất hóa học của X và Y là đúng?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 7: Định luật tuần hoàn – Ý nghĩa của bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học

Tags: Bộ đề 06

Câu 18: Tính acid của các hydroxide trong chu kì 3 biến đổi như thế nào từ trái sang phải?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 7: Định luật tuần hoàn – Ý nghĩa của bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học

Tags: Bộ đề 06

Câu 19: Cho các nguyên tố sau: Si (Z=14), P (Z=15), S (Z=16), Cl (Z=17). Sắp xếp các nguyên tố này theo chiều tăng dần độ âm điện?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 7: Định luật tuần hoàn – Ý nghĩa của bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học

Tags: Bộ đề 06

Câu 20: Nguyên tố X thuộc nhóm IIA. Oxide cao nhất của X chứa 20% oxygen về khối lượng. Nguyên tố X là?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 7: Định luật tuần hoàn – Ý nghĩa của bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học

Tags: Bộ đề 06

Câu 21: Ý nghĩa nào sau đây của bảng tuần hoàn giúp dự đoán cấu hình electron nguyên tử của một nguyên tố khi biết vị trí của nó?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 7: Định luật tuần hoàn – Ý nghĩa của bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học

Tags: Bộ đề 06

Câu 22: Nguyên tố X có hóa trị cao nhất trong hợp chất với oxygen là V. Trong hợp chất khí với hydrogen, X chiếm 82.35% về khối lượng. Nguyên tố X là?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 7: Định luật tuần hoàn – Ý nghĩa của bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học

Tags: Bộ đề 06

Câu 23: Nguyên tố nào sau đây có tính phi kim yếu nhất?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 7: Định luật tuần hoàn – Ý nghĩa của bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học

Tags: Bộ đề 06

Câu 24: Cho các ion sau: Na⁺, Mg²⁺, Al³⁺, F⁻, O²⁻. Sắp xếp các ion này theo chiều tăng dần bán kính?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 7: Định luật tuần hoàn – Ý nghĩa của bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học

Tags: Bộ đề 06

Câu 25: Một nguyên tố R thuộc chu kì 3, nhóm VIIA. Công thức oxide ứng với hóa trị cao nhất và tính chất của nó là?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 7: Định luật tuần hoàn – Ý nghĩa của bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học

Tags: Bộ đề 06

Câu 26: Khả năng nhường electron của nguyên tử các nguyên tố trong cùng một chu kì biến đổi như thế nào theo chiều tăng dần của điện tích hạt nhân?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 7: Định luật tuần hoàn – Ý nghĩa của bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học

Tags: Bộ đề 06

Câu 27: Nguyên tố nào trong chu kì 3 tạo ra oxide có tính base mạnh nhất?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 7: Định luật tuần hoàn – Ý nghĩa của bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học

Tags: Bộ đề 06

Câu 28: Một nguyên tố X có cấu hình electron lớp ngoài cùng là ns¹ (n>1). Oxide cao nhất của X khi tan trong nước tạo dung dịch làm phenolphtalein chuyển màu hồng. X thuộc loại nguyên tố nào?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 7: Định luật tuần hoàn – Ý nghĩa của bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học

Tags: Bộ đề 06

Câu 29: Nguyên tố Y thuộc chu kì 2, nhóm VIA. Công thức hợp chất với hydrogen của Y là?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 7: Định luật tuần hoàn – Ý nghĩa của bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học

Tags: Bộ đề 06

Câu 30: Nhận xét nào sau đây về sự biến đổi tính chất trong bảng tuần hoàn là không đúng?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 7: Định luật tuần hoàn – Ý nghĩa của bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học

Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 7: Định luật tuần hoàn – Ý nghĩa của bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học - Đề 07

Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 7: Định luật tuần hoàn – Ý nghĩa của bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học - Đề 07 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Phát biểu nào sau đây mô tả đúng nhất về Định luật tuần hoàn các nguyên tố hóa học hiện đại?

  • A. Tính chất của các nguyên tố và đơn chất, cũng như thành phần và tính chất của hợp chất tạo nên từ các nguyên tố đó biến đổi tuần hoàn theo chiều tăng của khối lượng nguyên tử.
  • B. Tính chất của các nguyên tố biến đổi tuần hoàn theo chiều tăng của số nơtron trong hạt nhân.
  • C. Thành phần và tính chất của hợp chất tạo nên từ các nguyên tố biến đổi tuần hoàn theo chiều tăng của số electron hóa trị.
  • D. Tính chất của các nguyên tố và đơn chất, cũng như thành phần và tính chất của hợp chất tạo nên từ các nguyên tố đó biến đổi tuần hoàn theo chiều tăng của điện tích hạt nhân nguyên tử.

Câu 2: Ý nghĩa của số thứ tự chu kì trong bảng tuần hoàn đối với cấu tạo nguyên tử của nguyên tố thuộc chu kì đó (áp dụng cho các nguyên tố nhóm A) là gì?

  • A. Bằng số electron lớp ngoài cùng.
  • B. Bằng tổng số electron trong nguyên tử.
  • C. Bằng số lớp electron trong nguyên tử.
  • D. Bằng số proton trong hạt nhân.

Câu 3: Nguyên tố X có cấu hình electron lớp ngoài cùng là ns²np⁴. Vị trí của X trong bảng tuần hoàn (nhóm A) là:

  • A. Nhóm IVA.
  • B. Nhóm VA.
  • C. Nhóm VIA.
  • D. Nhóm VIIA.

Câu 4: Nguyên tố Y thuộc chu kì 4, nhóm IIA. Cấu hình electron nguyên tử của Y là:

  • A. [Ar] 4s¹.
  • B. [Ar] 4s².
  • C. [Ar] 3d¹⁰4s².
  • D. [Kr] 5s².

Câu 5: Cho các nguyên tố sau: Na (Z=11), Mg (Z=12), Al (Z=13), Si (Z=14). Sắp xếp các nguyên tố này theo chiều tăng dần bán kính nguyên tử.

  • A. Si < Al < Mg < Na.
  • B. Na < Mg < Al < Si.
  • C. Si < Al < Na < Mg.
  • D. Na < Mg < Si < Al.

Câu 6: Nguyên tố nào sau đây có tính phi kim mạnh nhất trong số các nguyên tố: F (Z=9), Cl (Z=17), Br (Z=35), I (Z=53)?

  • A. F.
  • B. Cl.
  • C. Br.
  • D. I.

Câu 7: Oxide cao nhất của nguyên tố R thuộc nhóm VIA có công thức là:

  • A. RO.
  • B. R₂O₃.
  • C. RO₂.
  • D. RO₃.

Câu 8: Hydroxide của nguyên tố M có công thức M(OH)₂ và là một base mạnh. M thuộc nhóm nào trong bảng tuần hoàn?

  • A. Nhóm IA.
  • B. Nhóm IIA.
  • C. Nhóm IIIA.
  • D. Nhóm IVA.

Câu 9: Cho các nguyên tố X (Z=17), Y (Z=15), T (Z=19). Sắp xếp các nguyên tố này theo chiều giảm dần độ âm điện.

  • A. X > Y > T.
  • B. Y > X > T.
  • C. X > T > Y.
  • D. T > Y > X.

Câu 10: Nguyên tố nào sau đây có năng lượng ion hóa thứ nhất (I₁) lớn nhất trong chu kì 2?

  • A. Li (Z=3).
  • B. Be (Z=4).
  • C. C (Z=6).
  • D. Ne (Z=10).

Câu 11: Nguyên tố A thuộc chu kì 3, nhóm VA. Công thức hợp chất khí với hydrogen của A là:

  • A. AH.
  • B. AH₂.
  • C. AH₃.
  • D. AH₄.

Câu 12: Nguyên tố M có Z=19. Tính chất hóa học cơ bản của M là gì?

  • A. Kim loại mạnh.
  • B. Phi kim mạnh.
  • C. Khí hiếm.
  • D. Lưỡng tính.

Câu 13: Cho 0,46 gam một kim loại kiềm (thuộc nhóm IA) tác dụng hết với nước thu được 0,224 lít khí H₂ (ở đktc). Kim loại kiềm đó là:

  • A. Li.
  • B. Na.
  • C. K.
  • D. Rb.

Câu 14: Oxide cao nhất của một nguyên tố R là RO₂. Hợp chất khí với hydrogen của R chứa 87,5% khối lượng R. R là nguyên tố nào?

  • A. C.
  • B. N.
  • C. P.
  • D. S.

Câu 15: Nguyên tố X ở chu kì 3, nhóm VIIA. Hydroxide ứng với oxide cao nhất của X là:

  • A. HClO₄.
  • B. H₂SO₄.
  • C. H₃PO₄.
  • D. H₂CO₃.

Câu 16: Điều nào sau đây KHÔNG đúng khi nói về sự biến đổi tính kim loại của các nguyên tố nhóm IA?

  • A. Tính kim loại tăng dần từ Li đến Cs.
  • B. Năng lượng ion hóa thứ nhất giảm dần từ Li đến Cs.
  • C. Độ âm điện tăng dần từ Li đến Cs.
  • D. Bán kính nguyên tử tăng dần từ Li đến Cs.

Câu 17: Nguyên tố Z có cấu hình electron [Ne] 3s²3p³. Z thuộc loại nguyên tố nào?

  • A. Nguyên tố s.
  • B. Nguyên tố p.
  • C. Nguyên tố d.
  • D. Nguyên tố f.

Câu 18: Số electron hóa trị của nguyên tố có cấu hình electron [Ar] 3d⁵4s² là:

  • A. 2.
  • B. 5.
  • C. 6.
  • D. 7.

Câu 19: Nguyên tố X có Z=12. Vị trí của X trong bảng tuần hoàn là:

  • A. Chu kì 3, nhóm IIA.
  • B. Chu kì 2, nhóm IIA.
  • C. Chu kì 3, nhóm IIB.
  • D. Chu kì 3, nhóm IVA.

Câu 20: Cho các nguyên tố thuộc chu kì 3: Na, Mg, Al, Si, P, S, Cl, Ar. Oxide cao nhất của nguyên tố nào có tính acid mạnh nhất?

  • A. P₂O₅.
  • B. SO₃.
  • C. SiO₂.
  • D. Cl₂O₇.

Câu 21: Nguyên tố nào trong các cặp sau đây có bán kính nguyên tử lớn hơn? (Xét các nguyên tố nhóm A)

  • A. Li và Na.
  • B. F và Cl.
  • C. Mg và Ca.
  • D. O và S.

Câu 22: Nguyên tố M tạo ra ion M³⁺ có cấu hình electron của khí hiếm Ne. Vị trí của M trong bảng tuần hoàn là:

  • A. Ô 13, chu kì 3, nhóm IIIA.
  • B. Ô 10, chu kì 2, nhóm VIIIA.
  • C. Ô 13, chu kì 2, nhóm IIIA.
  • D. Ô 10, chu kì 3, nhóm VIIIA.

Câu 23: Cho ba nguyên tố X, Y, Z có số hiệu nguyên tử lần lượt là 11, 12, 13. Nhận định nào sau đây đúng về tính kim loại của chúng?

  • A. X, Y, Z đều là phi kim.
  • B. Tính kim loại giảm dần từ X đến Z.
  • C. Tính kim loại tăng dần từ X đến Z.
  • D. Chỉ X là kim loại, Y và Z là phi kim.

Câu 24: Nguyên tố R thuộc chu kì 2, nhóm VA. Công thức oxide cao nhất và hydroxide tương ứng của R lần lượt là:

  • A. RO₃, R(OH)₅.
  • B. R₂O₃, R(OH)₃.
  • C. RO₂, RH₃.
  • D. R₂O₅, H₃RO₄.

Câu 25: Nguyên tố nào sau đây có độ âm điện lớn nhất trong nhóm VIIA?

  • A. Fluorine (F).
  • B. Chlorine (Cl).
  • C. Bromine (Br).
  • D. Iodine (I).

Câu 26: Cho các nguyên tố A (Z=8), B (Z=16), C (Z=17). Sắp xếp theo chiều tăng dần tính phi kim.

  • A. A < B < C.
  • B. B < A < C.
  • C. C < B < A.
  • D. B < C < A.

Câu 27: Nguyên tố X có 3 lớp electron, lớp ngoài cùng có 5 electron. Vị trí của X trong bảng tuần hoàn là:

  • A. Chu kì 5, nhóm IIIA.
  • B. Chu kì 3, nhóm VA.
  • C. Chu kì 5, nhóm VA.
  • D. Chu kì 3, nhóm IIIA.

Câu 28: Nguyên tố R thuộc chu kì 3. Oxide cao nhất của R có công thức RO₃. R tạo hợp chất khí với hydrogen có công thức RH₂. R là nguyên tố nào?

  • A. P.
  • B. Si.
  • C. S.
  • D. Cl.

Câu 29: Cho biết năng lượng ion hóa thứ nhất (I₁) của các nguyên tố chu kì 2 (kJ/mol): Li (520), Be (899), B (801), C (1086), N (1402), O (1314), F (1681), Ne (2081). Giải thích nào sau đây đúng về sự bất thường của I₁ giữa Be và B, N và O?

  • A. Do cấu hình electron bền vững (đầy đủ hoặc bán bão hòa) của Be (2s²) và N (2p³).
  • B. Do bán kính nguyên tử của Be và N lớn hơn các nguyên tố lân cận.
  • C. Do độ âm điện của Be và N thấp hơn các nguyên tố lân cận.
  • D. Do số lớp electron của Be và N khác biệt so với quy luật chung.

Câu 30: Một nguyên tố kim loại X (thuộc nhóm A) tạo ra oxide cao nhất chứa 47,06% khối lượng oxygen. X là nguyên tố nào?

  • A. Na.
  • B. Mg.
  • C. Al.
  • D. Ca.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 7: Định luật tuần hoàn – Ý nghĩa của bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học

Tags: Bộ đề 07

Câu 1: Phát biểu nào sau đây mô tả đúng nhất về Định luật tuần hoàn các nguyên tố hóa học hiện đại?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 7: Định luật tuần hoàn – Ý nghĩa của bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học

Tags: Bộ đề 07

Câu 2: Ý nghĩa của số thứ tự chu kì trong bảng tuần hoàn đối với cấu tạo nguyên tử của nguyên tố thuộc chu kì đó (áp dụng cho các nguyên tố nhóm A) là gì?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 7: Định luật tuần hoàn – Ý nghĩa của bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học

Tags: Bộ đề 07

Câu 3: Nguyên tố X có cấu hình electron lớp ngoài cùng là ns²np⁴. Vị trí của X trong bảng tuần hoàn (nhóm A) là:

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 7: Định luật tuần hoàn – Ý nghĩa của bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học

Tags: Bộ đề 07

Câu 4: Nguyên tố Y thuộc chu kì 4, nhóm IIA. Cấu hình electron nguyên tử của Y là:

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 7: Định luật tuần hoàn – Ý nghĩa của bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học

Tags: Bộ đề 07

Câu 5: Cho các nguyên tố sau: Na (Z=11), Mg (Z=12), Al (Z=13), Si (Z=14). Sắp xếp các nguyên tố này theo chiều tăng dần bán kính nguyên tử.

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 7: Định luật tuần hoàn – Ý nghĩa của bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học

Tags: Bộ đề 07

Câu 6: Nguyên tố nào sau đây có tính phi kim mạnh nhất trong số các nguyên tố: F (Z=9), Cl (Z=17), Br (Z=35), I (Z=53)?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 7: Định luật tuần hoàn – Ý nghĩa của bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học

Tags: Bộ đề 07

Câu 7: Oxide cao nhất của nguyên tố R thuộc nhóm VIA có công thức là:

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 7: Định luật tuần hoàn – Ý nghĩa của bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học

Tags: Bộ đề 07

Câu 8: Hydroxide của nguyên tố M có công thức M(OH)₂ và là một base mạnh. M thuộc nhóm nào trong bảng tuần hoàn?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 7: Định luật tuần hoàn – Ý nghĩa của bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học

Tags: Bộ đề 07

Câu 9: Cho các nguyên tố X (Z=17), Y (Z=15), T (Z=19). Sắp xếp các nguyên tố này theo chiều giảm dần độ âm điện.

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 7: Định luật tuần hoàn – Ý nghĩa của bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học

Tags: Bộ đề 07

Câu 10: Nguyên tố nào sau đây có năng lượng ion hóa thứ nhất (I₁) lớn nhất trong chu kì 2?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 7: Định luật tuần hoàn – Ý nghĩa của bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học

Tags: Bộ đề 07

Câu 11: Nguyên tố A thuộc chu kì 3, nhóm VA. Công thức hợp chất khí với hydrogen của A là:

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 7: Định luật tuần hoàn – Ý nghĩa của bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học

Tags: Bộ đề 07

Câu 12: Nguyên tố M có Z=19. Tính chất hóa học cơ bản của M là gì?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 7: Định luật tuần hoàn – Ý nghĩa của bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học

Tags: Bộ đề 07

Câu 13: Cho 0,46 gam một kim loại kiềm (thuộc nhóm IA) tác dụng hết với nước thu được 0,224 lít khí H₂ (ở đktc). Kim loại kiềm đó là:

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 7: Định luật tuần hoàn – Ý nghĩa của bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học

Tags: Bộ đề 07

Câu 14: Oxide cao nhất của một nguyên tố R là RO₂. Hợp chất khí với hydrogen của R chứa 87,5% khối lượng R. R là nguyên tố nào?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 7: Định luật tuần hoàn – Ý nghĩa của bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học

Tags: Bộ đề 07

Câu 15: Nguyên tố X ở chu kì 3, nhóm VIIA. Hydroxide ứng với oxide cao nhất của X là:

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 7: Định luật tuần hoàn – Ý nghĩa của bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học

Tags: Bộ đề 07

Câu 16: Điều nào sau đây KHÔNG đúng khi nói về sự biến đổi tính kim loại của các nguyên tố nhóm IA?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 7: Định luật tuần hoàn – Ý nghĩa của bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học

Tags: Bộ đề 07

Câu 17: Nguyên tố Z có cấu hình electron [Ne] 3s²3p³. Z thuộc loại nguyên tố nào?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 7: Định luật tuần hoàn – Ý nghĩa của bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học

Tags: Bộ đề 07

Câu 18: Số electron hóa trị của nguyên tố có cấu hình electron [Ar] 3d⁵4s² là:

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 7: Định luật tuần hoàn – Ý nghĩa của bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học

Tags: Bộ đề 07

Câu 19: Nguyên tố X có Z=12. Vị trí của X trong bảng tuần hoàn là:

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 7: Định luật tuần hoàn – Ý nghĩa của bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học

Tags: Bộ đề 07

Câu 20: Cho các nguyên tố thuộc chu kì 3: Na, Mg, Al, Si, P, S, Cl, Ar. Oxide cao nhất của nguyên tố nào có tính acid mạnh nhất?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 7: Định luật tuần hoàn – Ý nghĩa của bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học

Tags: Bộ đề 07

Câu 21: Nguyên tố nào trong các cặp sau đây có bán kính nguyên tử lớn hơn? (Xét các nguyên tố nhóm A)

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 7: Định luật tuần hoàn – Ý nghĩa của bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học

Tags: Bộ đề 07

Câu 22: Nguyên tố M tạo ra ion M³⁺ có cấu hình electron của khí hiếm Ne. Vị trí của M trong bảng tuần hoàn là:

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 7: Định luật tuần hoàn – Ý nghĩa của bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học

Tags: Bộ đề 07

Câu 23: Cho ba nguyên tố X, Y, Z có số hiệu nguyên tử lần lượt là 11, 12, 13. Nhận định nào sau đây đúng về tính kim loại của chúng?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 7: Định luật tuần hoàn – Ý nghĩa của bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học

Tags: Bộ đề 07

Câu 24: Nguyên tố R thuộc chu kì 2, nhóm VA. Công thức oxide cao nhất và hydroxide tương ứng của R lần lượt là:

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 7: Định luật tuần hoàn – Ý nghĩa của bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học

Tags: Bộ đề 07

Câu 25: Nguyên tố nào sau đây có độ âm điện lớn nhất trong nhóm VIIA?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 7: Định luật tuần hoàn – Ý nghĩa của bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học

Tags: Bộ đề 07

Câu 26: Cho các nguyên tố A (Z=8), B (Z=16), C (Z=17). Sắp xếp theo chiều tăng dần tính phi kim.

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 7: Định luật tuần hoàn – Ý nghĩa của bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học

Tags: Bộ đề 07

Câu 27: Nguyên tố X có 3 lớp electron, lớp ngoài cùng có 5 electron. Vị trí của X trong bảng tuần hoàn là:

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 7: Định luật tuần hoàn – Ý nghĩa của bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học

Tags: Bộ đề 07

Câu 28: Nguyên tố R thuộc chu kì 3. Oxide cao nhất của R có công thức RO₃. R tạo hợp chất khí với hydrogen có công thức RH₂. R là nguyên tố nào?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 7: Định luật tuần hoàn – Ý nghĩa của bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học

Tags: Bộ đề 07

Câu 29: Cho biết năng lượng ion hóa thứ nhất (I₁) của các nguyên tố chu kì 2 (kJ/mol): Li (520), Be (899), B (801), C (1086), N (1402), O (1314), F (1681), Ne (2081). Giải thích nào sau đây đúng về sự bất thường của I₁ giữa Be và B, N và O?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 7: Định luật tuần hoàn – Ý nghĩa của bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học

Tags: Bộ đề 07

Câu 30: Một nguyên tố kim loại X (thuộc nhóm A) tạo ra oxide cao nhất chứa 47,06% khối lượng oxygen. X là nguyên tố nào?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 7: Định luật tuần hoàn – Ý nghĩa của bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học

Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 7: Định luật tuần hoàn – Ý nghĩa của bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học - Đề 08

Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 7: Định luật tuần hoàn – Ý nghĩa của bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học - Đề 08 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Phát biểu nào sau đây mô tả đúng nhất về Định luật tuần hoàn các nguyên tố hóa học hiện đại?

  • A. Tính chất của các nguyên tố và đơn chất, cũng như thành phần và tính chất của hợp chất tạo nên từ các nguyên tố đó biến đổi tuần hoàn theo chiều tăng của khối lượng nguyên tử.
  • B. Tính chất của các nguyên tố biến đổi tuần hoàn theo chiều tăng của số nơtron trong hạt nhân.
  • C. Thành phần và tính chất của hợp chất tạo nên từ các nguyên tố biến đổi tuần hoàn theo chiều tăng của số electron hóa trị.
  • D. Tính chất của các nguyên tố và đơn chất, cũng như thành phần và tính chất của hợp chất tạo nên từ các nguyên tố đó biến đổi tuần hoàn theo chiều tăng của điện tích hạt nhân nguyên tử.

Câu 2: Ý nghĩa của số thứ tự chu kì trong bảng tuần hoàn đối với cấu tạo nguyên tử của nguyên tố thuộc chu kì đó (áp dụng cho các nguyên tố nhóm A) là gì?

  • A. Bằng số electron lớp ngoài cùng.
  • B. Bằng tổng số electron trong nguyên tử.
  • C. Bằng số lớp electron trong nguyên tử.
  • D. Bằng số proton trong hạt nhân.

Câu 3: Nguyên tố X có cấu hình electron lớp ngoài cùng là ns²np⁴. Vị trí của X trong bảng tuần hoàn (nhóm A) là:

  • A. Nhóm IVA.
  • B. Nhóm VA.
  • C. Nhóm VIA.
  • D. Nhóm VIIA.

Câu 4: Nguyên tố Y thuộc chu kì 4, nhóm IIA. Cấu hình electron nguyên tử của Y là:

  • A. [Ar] 4s¹.
  • B. [Ar] 4s².
  • C. [Ar] 3d¹⁰4s².
  • D. [Kr] 5s².

Câu 5: Cho các nguyên tố sau: Na (Z=11), Mg (Z=12), Al (Z=13), Si (Z=14). Sắp xếp các nguyên tố này theo chiều tăng dần bán kính nguyên tử.

  • A. Si < Al < Mg < Na.
  • B. Na < Mg < Al < Si.
  • C. Si < Al < Na < Mg.
  • D. Na < Mg < Si < Al.

Câu 6: Nguyên tố nào sau đây có tính phi kim mạnh nhất trong số các nguyên tố: F (Z=9), Cl (Z=17), Br (Z=35), I (Z=53)?

  • A. F.
  • B. Cl.
  • C. Br.
  • D. I.

Câu 7: Oxide cao nhất của nguyên tố R thuộc nhóm VIA có công thức là:

  • A. RO.
  • B. R₂O₃.
  • C. RO₂.
  • D. RO₃.

Câu 8: Hydroxide của nguyên tố M có công thức M(OH)₂ và là một base mạnh. M thuộc nhóm nào trong bảng tuần hoàn?

  • A. Nhóm IA.
  • B. Nhóm IIA.
  • C. Nhóm IIIA.
  • D. Nhóm IVA.

Câu 9: Cho các nguyên tố X (Z=17), Y (Z=15), T (Z=19). Sắp xếp các nguyên tố này theo chiều giảm dần độ âm điện.

  • A. X > Y > T.
  • B. Y > X > T.
  • C. X > T > Y.
  • D. T > Y > X.

Câu 10: Nguyên tố nào sau đây có năng lượng ion hóa thứ nhất (I₁) lớn nhất trong chu kì 2?

  • A. Li (Z=3).
  • B. Be (Z=4).
  • C. C (Z=6).
  • D. Ne (Z=10).

Câu 11: Nguyên tố A thuộc chu kì 3, nhóm VA. Công thức hợp chất khí với hydrogen của A là:

  • A. AH.
  • B. AH₂.
  • C. AH₃.
  • D. AH₄.

Câu 12: Nguyên tố M có Z=19. Tính chất hóa học cơ bản của M là gì?

  • A. Kim loại mạnh.
  • B. Phi kim mạnh.
  • C. Khí hiếm.
  • D. Lưỡng tính.

Câu 13: Cho 0,46 gam một kim loại kiềm (thuộc nhóm IA) tác dụng hết với nước thu được 0,224 lít khí H₂ (ở đktc). Kim loại kiềm đó là:

  • A. Li.
  • B. Na.
  • C. K.
  • D. Rb.

Câu 14: Oxide cao nhất của một nguyên tố R là RO₂. Hợp chất khí với hydrogen của R chứa 87,5% khối lượng R. R là nguyên tố nào?

  • A. C.
  • B. N.
  • C. P.
  • D. S.

Câu 15: Nguyên tố X ở chu kì 3, nhóm VIIA. Hydroxide ứng với oxide cao nhất của X là:

  • A. HClO₄.
  • B. H₂SO₄.
  • C. H₃PO₄.
  • D. H₂CO₃.

Câu 16: Điều nào sau đây KHÔNG đúng khi nói về sự biến đổi tính kim loại của các nguyên tố nhóm IA?

  • A. Tính kim loại tăng dần từ Li đến Cs.
  • B. Năng lượng ion hóa thứ nhất giảm dần từ Li đến Cs.
  • C. Độ âm điện tăng dần từ Li đến Cs.
  • D. Bán kính nguyên tử tăng dần từ Li đến Cs.

Câu 17: Nguyên tố Z có cấu hình electron [Ne] 3s²3p³. Z thuộc loại nguyên tố nào?

  • A. Nguyên tố s.
  • B. Nguyên tố p.
  • C. Nguyên tố d.
  • D. Nguyên tố f.

Câu 18: Số electron hóa trị của nguyên tố có cấu hình electron [Ar] 3d⁵4s² là:

  • A. 2.
  • B. 5.
  • C. 6.
  • D. 7.

Câu 19: Nguyên tố X có Z=12. Vị trí của X trong bảng tuần hoàn là:

  • A. Chu kì 3, nhóm IIA.
  • B. Chu kì 2, nhóm IIA.
  • C. Chu kì 3, nhóm IIB.
  • D. Chu kì 3, nhóm IVA.

Câu 20: Cho các nguyên tố thuộc chu kì 3: Na, Mg, Al, Si, P, S, Cl, Ar. Oxide cao nhất của nguyên tố nào có tính acid mạnh nhất?

  • A. P₂O₅.
  • B. SO₃.
  • C. SiO₂.
  • D. Cl₂O₇.

Câu 21: Nguyên tố nào trong các cặp sau đây có bán kính nguyên tử lớn hơn? (Xét các nguyên tố nhóm A)

  • A. Li và Na.
  • B. F và Cl.
  • C. Mg và Ca.
  • D. O và S.

Câu 22: Nguyên tố M tạo ra ion M³⁺ có cấu hình electron của khí hiếm Ne. Vị trí của M trong bảng tuần hoàn là:

  • A. Ô 13, chu kì 3, nhóm IIIA.
  • B. Ô 10, chu kì 2, nhóm VIIIA.
  • C. Ô 13, chu kì 2, nhóm IIIA.
  • D. Ô 10, chu kì 3, nhóm VIIIA.

Câu 23: Cho ba nguyên tố X, Y, Z có số hiệu nguyên tử lần lượt là 11, 12, 13. Nhận định nào sau đây đúng về tính kim loại của chúng?

  • A. X, Y, Z đều là phi kim.
  • B. Tính kim loại giảm dần từ X đến Z.
  • C. Tính kim loại tăng dần từ X đến Z.
  • D. Chỉ X là kim loại, Y và Z là phi kim.

Câu 24: Nguyên tố R thuộc chu kì 2, nhóm VA. Công thức oxide cao nhất và hydroxide tương ứng của R lần lượt là:

  • A. RO₃, R(OH)₅.
  • B. R₂O₃, R(OH)₃.
  • C. RO₂, RH₃.
  • D. R₂O₅, H₃RO₄.

Câu 25: Nguyên tố nào sau đây có độ âm điện lớn nhất trong nhóm VIIA?

  • A. Fluorine (F).
  • B. Chlorine (Cl).
  • C. Bromine (Br).
  • D. Iodine (I).

Câu 26: Cho các nguyên tố A (Z=8), B (Z=16), C (Z=17). Sắp xếp theo chiều tăng dần tính phi kim.

  • A. A < B < C.
  • B. B < A < C.
  • C. C < B < A.
  • D. B < C < A.

Câu 27: Nguyên tố X có 3 lớp electron, lớp ngoài cùng có 5 electron. Vị trí của X trong bảng tuần hoàn là:

  • A. Chu kì 5, nhóm IIIA.
  • B. Chu kì 3, nhóm VA.
  • C. Chu kì 5, nhóm VA.
  • D. Chu kì 3, nhóm IIIA.

Câu 28: Nguyên tố R thuộc chu kì 3. Oxide cao nhất của R có công thức RO₃. R tạo hợp chất khí với hydrogen có công thức RH₂. R là nguyên tố nào?

  • A. P.
  • B. Si.
  • C. S.
  • D. Cl.

Câu 29: Cho biết năng lượng ion hóa thứ nhất (I₁) của các nguyên tố chu kì 2 (kJ/mol): Li (520), Be (899), B (801), C (1086), N (1402), O (1314), F (1681), Ne (2081). Giải thích nào sau đây đúng về sự bất thường của I₁ giữa Be và B, N và O?

  • A. Do cấu hình electron bền vững (đầy đủ hoặc bán bão hòa) của Be (2s²) và N (2p³).
  • B. Do bán kính nguyên tử của Be và N lớn hơn các nguyên tố lân cận.
  • C. Do độ âm điện của Be và N thấp hơn các nguyên tố lân cận.
  • D. Do số lớp electron của Be và N khác biệt so với quy luật chung.

Câu 30: Một nguyên tố kim loại X (thuộc nhóm A) tạo ra oxide cao nhất chứa 47,06% khối lượng oxygen. X là nguyên tố nào?

  • A. Na.
  • B. Mg.
  • C. Al.
  • D. Ca.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 7: Định luật tuần hoàn – Ý nghĩa của bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học

Tags: Bộ đề 08

Câu 1: Phát biểu nào sau đây mô tả đúng nhất về Định luật tuần hoàn các nguyên tố hóa học hiện đại?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 7: Định luật tuần hoàn – Ý nghĩa của bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học

Tags: Bộ đề 08

Câu 2: Ý nghĩa của số thứ tự chu kì trong bảng tuần hoàn đối với cấu tạo nguyên tử của nguyên tố thuộc chu kì đó (áp dụng cho các nguyên tố nhóm A) là gì?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 7: Định luật tuần hoàn – Ý nghĩa của bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học

Tags: Bộ đề 08

Câu 3: Nguyên tố X có cấu hình electron lớp ngoài cùng là ns²np⁴. Vị trí của X trong bảng tuần hoàn (nhóm A) là:

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 7: Định luật tuần hoàn – Ý nghĩa của bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học

Tags: Bộ đề 08

Câu 4: Nguyên tố Y thuộc chu kì 4, nhóm IIA. Cấu hình electron nguyên tử của Y là:

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 7: Định luật tuần hoàn – Ý nghĩa của bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học

Tags: Bộ đề 08

Câu 5: Cho các nguyên tố sau: Na (Z=11), Mg (Z=12), Al (Z=13), Si (Z=14). Sắp xếp các nguyên tố này theo chiều tăng dần bán kính nguyên tử.

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 7: Định luật tuần hoàn – Ý nghĩa của bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học

Tags: Bộ đề 08

Câu 6: Nguyên tố nào sau đây có tính phi kim mạnh nhất trong số các nguyên tố: F (Z=9), Cl (Z=17), Br (Z=35), I (Z=53)?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 7: Định luật tuần hoàn – Ý nghĩa của bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học

Tags: Bộ đề 08

Câu 7: Oxide cao nhất của nguyên tố R thuộc nhóm VIA có công thức là:

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 7: Định luật tuần hoàn – Ý nghĩa của bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học

Tags: Bộ đề 08

Câu 8: Hydroxide của nguyên tố M có công thức M(OH)₂ và là một base mạnh. M thuộc nhóm nào trong bảng tuần hoàn?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 7: Định luật tuần hoàn – Ý nghĩa của bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học

Tags: Bộ đề 08

Câu 9: Cho các nguyên tố X (Z=17), Y (Z=15), T (Z=19). Sắp xếp các nguyên tố này theo chiều giảm dần độ âm điện.

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 7: Định luật tuần hoàn – Ý nghĩa của bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học

Tags: Bộ đề 08

Câu 10: Nguyên tố nào sau đây có năng lượng ion hóa thứ nhất (I₁) lớn nhất trong chu kì 2?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 7: Định luật tuần hoàn – Ý nghĩa của bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học

Tags: Bộ đề 08

Câu 11: Nguyên tố A thuộc chu kì 3, nhóm VA. Công thức hợp chất khí với hydrogen của A là:

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 7: Định luật tuần hoàn – Ý nghĩa của bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học

Tags: Bộ đề 08

Câu 12: Nguyên tố M có Z=19. Tính chất hóa học cơ bản của M là gì?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 7: Định luật tuần hoàn – Ý nghĩa của bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học

Tags: Bộ đề 08

Câu 13: Cho 0,46 gam một kim loại kiềm (thuộc nhóm IA) tác dụng hết với nước thu được 0,224 lít khí H₂ (ở đktc). Kim loại kiềm đó là:

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 7: Định luật tuần hoàn – Ý nghĩa của bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học

Tags: Bộ đề 08

Câu 14: Oxide cao nhất của một nguyên tố R là RO₂. Hợp chất khí với hydrogen của R chứa 87,5% khối lượng R. R là nguyên tố nào?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 7: Định luật tuần hoàn – Ý nghĩa của bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học

Tags: Bộ đề 08

Câu 15: Nguyên tố X ở chu kì 3, nhóm VIIA. Hydroxide ứng với oxide cao nhất của X là:

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 7: Định luật tuần hoàn – Ý nghĩa của bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học

Tags: Bộ đề 08

Câu 16: Điều nào sau đây KHÔNG đúng khi nói về sự biến đổi tính kim loại của các nguyên tố nhóm IA?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 7: Định luật tuần hoàn – Ý nghĩa của bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học

Tags: Bộ đề 08

Câu 17: Nguyên tố Z có cấu hình electron [Ne] 3s²3p³. Z thuộc loại nguyên tố nào?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 7: Định luật tuần hoàn – Ý nghĩa của bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học

Tags: Bộ đề 08

Câu 18: Số electron hóa trị của nguyên tố có cấu hình electron [Ar] 3d⁵4s² là:

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 7: Định luật tuần hoàn – Ý nghĩa của bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học

Tags: Bộ đề 08

Câu 19: Nguyên tố X có Z=12. Vị trí của X trong bảng tuần hoàn là:

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 7: Định luật tuần hoàn – Ý nghĩa của bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học

Tags: Bộ đề 08

Câu 20: Cho các nguyên tố thuộc chu kì 3: Na, Mg, Al, Si, P, S, Cl, Ar. Oxide cao nhất của nguyên tố nào có tính acid mạnh nhất?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 7: Định luật tuần hoàn – Ý nghĩa của bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học

Tags: Bộ đề 08

Câu 21: Nguyên tố nào trong các cặp sau đây có bán kính nguyên tử lớn hơn? (Xét các nguyên tố nhóm A)

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 7: Định luật tuần hoàn – Ý nghĩa của bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học

Tags: Bộ đề 08

Câu 22: Nguyên tố M tạo ra ion M³⁺ có cấu hình electron của khí hiếm Ne. Vị trí của M trong bảng tuần hoàn là:

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 7: Định luật tuần hoàn – Ý nghĩa của bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học

Tags: Bộ đề 08

Câu 23: Cho ba nguyên tố X, Y, Z có số hiệu nguyên tử lần lượt là 11, 12, 13. Nhận định nào sau đây đúng về tính kim loại của chúng?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 7: Định luật tuần hoàn – Ý nghĩa của bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học

Tags: Bộ đề 08

Câu 24: Nguyên tố R thuộc chu kì 2, nhóm VA. Công thức oxide cao nhất và hydroxide tương ứng của R lần lượt là:

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 7: Định luật tuần hoàn – Ý nghĩa của bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học

Tags: Bộ đề 08

Câu 25: Nguyên tố nào sau đây có độ âm điện lớn nhất trong nhóm VIIA?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 7: Định luật tuần hoàn – Ý nghĩa của bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học

Tags: Bộ đề 08

Câu 26: Cho các nguyên tố A (Z=8), B (Z=16), C (Z=17). Sắp xếp theo chiều tăng dần tính phi kim.

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 7: Định luật tuần hoàn – Ý nghĩa của bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học

Tags: Bộ đề 08

Câu 27: Nguyên tố X có 3 lớp electron, lớp ngoài cùng có 5 electron. Vị trí của X trong bảng tuần hoàn là:

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 7: Định luật tuần hoàn – Ý nghĩa của bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học

Tags: Bộ đề 08

Câu 28: Nguyên tố R thuộc chu kì 3. Oxide cao nhất của R có công thức RO₃. R tạo hợp chất khí với hydrogen có công thức RH₂. R là nguyên tố nào?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 7: Định luật tuần hoàn – Ý nghĩa của bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học

Tags: Bộ đề 08

Câu 29: Cho biết năng lượng ion hóa thứ nhất (I₁) của các nguyên tố chu kì 2 (kJ/mol): Li (520), Be (899), B (801), C (1086), N (1402), O (1314), F (1681), Ne (2081). Giải thích nào sau đây đúng về sự bất thường của I₁ giữa Be và B, N và O?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 7: Định luật tuần hoàn – Ý nghĩa của bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học

Tags: Bộ đề 08

Câu 30: Một nguyên tố kim loại X (thuộc nhóm A) tạo ra oxide cao nhất chứa 47,06% khối lượng oxygen. X là nguyên tố nào?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 7: Định luật tuần hoàn – Ý nghĩa của bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học

Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 7: Định luật tuần hoàn – Ý nghĩa của bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học - Đề 09

Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 7: Định luật tuần hoàn – Ý nghĩa của bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học - Đề 09 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Phát biểu nào sau đây diễn tả đúng nhất nội dung của định luật tuần hoàn?

  • A. Tính chất của các nguyên tố biến đổi tuần hoàn theo chiều tăng dần khối lượng nguyên tử.
  • B. Tính chất của các nguyên tố và đơn chất biến đổi tuần hoàn theo chiều tăng dần bán kính nguyên tử.
  • C. Tính chất của các nguyên tố và hợp chất của chúng biến đổi tuần hoàn theo chiều tăng dần số lớp electron.
  • D. Tính chất của các nguyên tố và đơn chất, cũng như thành phần và tính chất của hợp chất tạo nên từ các nguyên tố đó, biến đổi tuần hoàn theo chiều tăng dần điện tích hạt nhân nguyên tử.

Câu 2: Ý nghĩa của số thứ tự chu kì trong bảng tuần hoàn đối với cấu tạo nguyên tử của nguyên tố nhóm A là gì?

  • A. Bằng số electron hóa trị.
  • B. Bằng số lớp electron.
  • C. Bằng số proton trong hạt nhân.
  • D. Bằng tổng số electron ở phân lớp ngoài cùng.

Câu 3: Đối với nguyên tử của các nguyên tố nhóm A, số thứ tự nhóm cho biết điều gì?

  • A. Tổng số lớp electron.
  • B. Số nơtron trong hạt nhân.
  • C. Số electron hóa trị.
  • D. Số hiệu nguyên tử.

Câu 4: Nguyên tố X có cấu hình electron lớp ngoài cùng là 3s²3p³. Vị trí của X trong bảng tuần hoàn là:

  • A. Chu kì 3, nhóm VA.
  • B. Chu kì 3, nhóm IIIA.
  • C. Chu kì 5, nhóm IIIA.
  • D. Chu kì 5, nhóm VA.

Câu 5: Nguyên tố Y thuộc chu kì 4, nhóm IIA. Cấu hình electron nguyên tử của Y kết thúc bằng phân lớp nào?

  • A. 3s².
  • B. 3p².
  • C. 4s².
  • D. 4p².

Câu 6: Nguyên tố Z có cấu hình electron [Ar]3d⁶4s². Vị trí của Z trong bảng tuần hoàn là:

  • A. Chu kì 3, nhóm VIIIA.
  • B. Chu kì 4, nhóm VIA.
  • C. Chu kì 4, nhóm IIB.
  • D. Chu kì 4, nhóm VIIIB.

Câu 7: Cho các nguyên tố sau: Li (Z=3), Na (Z=11), K (Z=19), Rb (Z=37). Sắp xếp các nguyên tố này theo chiều tăng dần bán kính nguyên tử.

  • A. Li < Na < K < Rb.
  • B. Rb < K < Na < Li.
  • C. Li < K < Na < Rb.
  • D. Rb < Na < K < Li.

Câu 8: Cho các nguyên tố sau: O (Z=8), F (Z=9), Ne (Z=10), Na (Z=11). Sắp xếp các nguyên tố này theo chiều tăng dần độ âm điện.

  • A. Ne < Na < O < F.
  • B. Na < O < F < Ne.
  • C. Na < O < F < Ne (tính từ F sang Ne độ âm điện giảm đột ngột do Ne là khí hiếm).
  • D. Ne < F < O < Na.

Câu 9: Nguyên tố X thuộc nhóm VA trong bảng tuần hoàn. Công thức oxide cao nhất của X là:

  • A. XO₂.
  • B. X₂O₅.
  • C. XO₃.
  • D. X₂O₃.

Câu 10: Nguyên tố Y thuộc chu kì 3, nhóm VIIA. Công thức hợp chất khí với hydrogen của Y là:

  • A. HY.
  • B. H₂Y.
  • C. YH₃.
  • D. YH₄.

Câu 11: Cho các oxide sau: Na₂O, MgO, Al₂O₃, SiO₂, P₂O₅, SO₃, Cl₂O₇. Sắp xếp các oxide này theo chiều tăng dần tính acid.

  • A. Cl₂O₇ < SO₃ < P₂O₅ < SiO₂ < Al₂O₃ < MgO < Na₂O.
  • B. Na₂O < MgO < Al₂O₃ < SiO₂ < P₂O₅ < SO₃ < Cl₂O₇.
  • C. Na₂O < MgO < Al₂O₃ < SiO₂ < SO₃ < P₂O₅ < Cl₂O₇.
  • D. Na₂O < MgO < Al₂O₃ (lưỡng tính) < SiO₂ < P₂O₅ < SO₃ < Cl₂O₇.

Câu 12: Hydroxide của nguyên tố R có công thức R(OH)₂ và là một base mạnh. Oxide cao nhất của R có tỉ lệ khối lượng giữa R và oxygen là 5:4. Xác định nguyên tố R.

  • A. Mg (Z=12).
  • B. Ca (Z=20).
  • C. Ba (Z=56).
  • D. Sr (Z=38).

Câu 13: Nguyên tố X thuộc chu kì 3. Oxide cao nhất của nó tan trong nước tạo dung dịch làm quỳ tím hóa đỏ. Hợp chất khí với hydrogen chứa 91,18% khối lượng X. Xác định nguyên tố X.

  • A. S (Z=16).
  • B. Cl (Z=17).
  • C. P (Z=15).
  • D. Si (Z=14).

Câu 14: Cho ba nguyên tố X (Z=12), Y (Z=19), T (Z=17). Sắp xếp các nguyên tố này theo chiều giảm dần tính kim loại.

  • A. X > Y > T.
  • B. T > X > Y.
  • C. Y > X > T.
  • D. Y > T > X.

Câu 15: Nguyên tố M tạo oxide cao nhất có công thức MO₃. Trong hợp chất khí với hydrogen, M chiếm 94,12% khối lượng. Xác định M.

  • A. S (Z=16).
  • B. Se (Z=34).
  • C. Te (Z=52).
  • D. Cr (Z=24).

Câu 16: Nguyên tố A thuộc chu kì 2, nhóm VIA. Nguyên tố B thuộc chu kì 3, nhóm VIIA. So sánh bán kính nguyên tử, độ âm điện và tính phi kim của A và B.

  • A. r(A) < r(B), ĐÂ(A) < ĐÂ(B), tính phi kim A < B.
  • B. r(A) > r(B), ĐÂ(A) > ĐÂ(B), tính phi kim A > B.
  • C. r(A) < r(B), ĐÂ(A) > ĐÂ(B), tính phi kim A < B.
  • D. r(A) < r(B), ĐÂ(A) > ĐÂ(B), tính phi kim A > B.

Câu 17: Cho các nguyên tố: Ca (Z=20), K (Z=19), S (Z=16), As (Z=33). Oxide cao nhất của nguyên tố nào có tính base mạnh nhất?

  • A. CaO.
  • B. K₂O.
  • C. SO₃.
  • D. As₂O₅.

Câu 18: Nguyên tố X có Z=13. Nhận xét nào sau đây về X là đúng?

  • A. X là một phi kim mạnh.
  • B. Oxide cao nhất của X có công thức XO₂.
  • C. Hydroxide của X có công thức X(OH)₃ và có tính lưỡng tính.
  • D. X thuộc chu kì 2, nhóm IIIA.

Câu 19: Một nguyên tố R thuộc chu kì 3, nhóm VIA. Khi cho 1,6 gam R tác dụng hoàn toàn với lượng dư hydrogen, thu được 1,7 gam hợp chất khí. Xác định tên nguyên tố R.

  • A. Lưu huỳnh (S).
  • B. Oxi (O).
  • C. Selen (Se).
  • D. Telu (Te).

Câu 20: Cho 0,6 gam một kim loại nhóm IIA tác dụng hoàn toàn với nước thu được 0,336 lít khí hydrogen (ở đkc). Kim loại đó là:

  • A. Mg.
  • B. Ca.
  • C. Ba.
  • D. Sr.

Câu 21: Nguyên tố X có Z=15. Nhận xét nào sau đây về X là sai?

  • A. X là một phi kim.
  • B. Oxide cao nhất có công thức X₂O₅.
  • C. Hydroxide tương ứng với oxide cao nhất là một acid mạnh.
  • D. Hợp chất khí với hydrogen có công thức XH₂.

Câu 22: Nguyên tố Y thuộc chu kì 4, nhóm VA. Cấu hình electron nguyên tử của Y là:

  • A. [Ar]4s²4p³.
  • B. [Ar]3d¹⁰4s²4p³.
  • C. [Ar]3d¹⁰4s²4p³ (lưu ý thứ tự năng lượng và cấu hình).
  • D. [Kr]4d¹⁰5s²5p³.

Câu 23: Nguyên tố T có 3 lớp electron, lớp ngoài cùng có 6 electron. T thuộc vị trí nào trong bảng tuần hoàn?

  • A. Chu kì 3, nhóm IVA.
  • B. Chu kì 3, nhóm VIA.
  • C. Chu kì 6, nhóm IIA.
  • D. Chu kì 6, nhóm VIA.

Câu 24: Cho các nguyên tố sau: Na (Z=11), Al (Z=13), P (Z=15), Cl (Z=17). Sắp xếp các hydroxide tương ứng với oxide cao nhất của chúng theo chiều tăng dần tính acid.

  • A. HClO₄ < H₃PO₄ < Al(OH)₃ < NaOH.
  • B. NaOH < Al(OH)₃ < H₃PO₄ < HClO₄.
  • C. Al(OH)₃ < NaOH < H₃PO₄ < HClO₄.
  • D. NaOH (base mạnh) < Al(OH)₃ (lưỡng tính) < H₃PO₄ (acid trung bình) < HClO₄ (acid rất mạnh).

Câu 25: Nguyên tố M thuộc chu kì 5, nhóm IA. Phương trình phản ứng của M với nước là:

  • A. 2M + 2H₂O → 2MOH + H₂.
  • B. M + H₂O → MOH + ½H₂.
  • C. M + H₂O → MH + ½O₂.
  • D. M + 2H₂O → M(OH)₂ + H₂.

Câu 26: Cho các nguyên tố X (Z=11), Y (Z=16), Z (Z=9). Nhận định nào sau đây về tính chất hóa học cơ bản của chúng là đúng?

  • A. X, Y, Z đều là phi kim.
  • B. X là kim loại, Y và Z là phi kim.
  • C. X và Y là kim loại, Z là phi kim.
  • D. X là phi kim, Y và Z là kim loại.

Câu 27: Nguyên tố A có Z=17, nguyên tố B có Z=11. Hợp chất tạo bởi A và B có đặc điểm liên kết và tính chất gì?

  • A. Liên kết cộng hóa trị phân cực, dễ tan trong dung môi hữu cơ.
  • B. Liên kết cộng hóa trị không phân cực, dẫn điện khi nóng chảy.
  • C. Liên kết ion, dẫn điện khi nóng chảy hoặc hòa tan trong nước.
  • D. Liên kết ion, không dẫn điện ở mọi trạng thái.

Câu 28: Dựa vào vị trí trong bảng tuần hoàn, nguyên tố nào sau đây có tính phi kim mạnh nhất trong chu kì 3?

  • A. Na (Z=11).
  • B. Si (Z=14).
  • C. P (Z=15).
  • D. Cl (Z=17).

Câu 29: Một nguyên tố có cấu hình electron lớp ngoài cùng dạng ns¹ (n ≥ 1). Nguyên tố này thuộc nhóm nào trong bảng tuần hoàn?

  • A. Nhóm IA.
  • B. Nhóm IIA.
  • C. Nhóm VIIA.
  • D. Nhóm IB.

Câu 30: Ý nghĩa nào sau đây là quan trọng nhất của bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học?

  • A. Giúp xác định chính xác khối lượng nguyên tử của các nguyên tố.
  • B. Giúp tính toán số nơtron trong hạt nhân của mọi nguyên tố.
  • C. Giúp dự đoán cấu hình electron và tính chất hóa học của nguyên tố dựa vào vị trí của nó.
  • D. Giúp tìm ra các đồng vị của nguyên tố một cách dễ dàng.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 7: Định luật tuần hoàn – Ý nghĩa của bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học

Tags: Bộ đề 09

Câu 1: Phát biểu nào sau đây diễn tả đúng nhất nội dung của định luật tuần hoàn?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 7: Định luật tuần hoàn – Ý nghĩa của bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học

Tags: Bộ đề 09

Câu 2: Ý nghĩa của số thứ tự chu kì trong bảng tuần hoàn đối với cấu tạo nguyên tử của nguyên tố nhóm A là gì?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 7: Định luật tuần hoàn – Ý nghĩa của bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học

Tags: Bộ đề 09

Câu 3: Đối với nguyên tử của các nguyên tố nhóm A, số thứ tự nhóm cho biết điều gì?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 7: Định luật tuần hoàn – Ý nghĩa của bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học

Tags: Bộ đề 09

Câu 4: Nguyên tố X có cấu hình electron lớp ngoài cùng là 3s²3p³. Vị trí của X trong bảng tuần hoàn là:

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 7: Định luật tuần hoàn – Ý nghĩa của bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học

Tags: Bộ đề 09

Câu 5: Nguyên tố Y thuộc chu kì 4, nhóm IIA. Cấu hình electron nguyên tử của Y kết thúc bằng phân lớp nào?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 7: Định luật tuần hoàn – Ý nghĩa của bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học

Tags: Bộ đề 09

Câu 6: Nguyên tố Z có cấu hình electron [Ar]3d⁶4s². Vị trí của Z trong bảng tuần hoàn là:

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 7: Định luật tuần hoàn – Ý nghĩa của bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học

Tags: Bộ đề 09

Câu 7: Cho các nguyên tố sau: Li (Z=3), Na (Z=11), K (Z=19), Rb (Z=37). Sắp xếp các nguyên tố này theo chiều tăng dần bán kính nguyên tử.

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 7: Định luật tuần hoàn – Ý nghĩa của bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học

Tags: Bộ đề 09

Câu 8: Cho các nguyên tố sau: O (Z=8), F (Z=9), Ne (Z=10), Na (Z=11). Sắp xếp các nguyên tố này theo chiều tăng dần độ âm điện.

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 7: Định luật tuần hoàn – Ý nghĩa của bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học

Tags: Bộ đề 09

Câu 9: Nguyên tố X thuộc nhóm VA trong bảng tuần hoàn. Công thức oxide cao nhất của X là:

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 7: Định luật tuần hoàn – Ý nghĩa của bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học

Tags: Bộ đề 09

Câu 10: Nguyên tố Y thuộc chu kì 3, nhóm VIIA. Công thức hợp chất khí với hydrogen của Y là:

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 7: Định luật tuần hoàn – Ý nghĩa của bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học

Tags: Bộ đề 09

Câu 11: Cho các oxide sau: Na₂O, MgO, Al₂O₃, SiO₂, P₂O₅, SO₃, Cl₂O₇. Sắp xếp các oxide này theo chiều tăng dần tính acid.

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 7: Định luật tuần hoàn – Ý nghĩa của bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học

Tags: Bộ đề 09

Câu 12: Hydroxide của nguyên tố R có công thức R(OH)₂ và là một base mạnh. Oxide cao nhất của R có tỉ lệ khối lượng giữa R và oxygen là 5:4. Xác định nguyên tố R.

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 7: Định luật tuần hoàn – Ý nghĩa của bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học

Tags: Bộ đề 09

Câu 13: Nguyên tố X thuộc chu kì 3. Oxide cao nhất của nó tan trong nước tạo dung dịch làm quỳ tím hóa đỏ. Hợp chất khí với hydrogen chứa 91,18% khối lượng X. Xác định nguyên tố X.

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 7: Định luật tuần hoàn – Ý nghĩa của bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học

Tags: Bộ đề 09

Câu 14: Cho ba nguyên tố X (Z=12), Y (Z=19), T (Z=17). Sắp xếp các nguyên tố này theo chiều giảm dần tính kim loại.

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 7: Định luật tuần hoàn – Ý nghĩa của bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học

Tags: Bộ đề 09

Câu 15: Nguyên tố M tạo oxide cao nhất có công thức MO₃. Trong hợp chất khí với hydrogen, M chiếm 94,12% khối lượng. Xác định M.

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 7: Định luật tuần hoàn – Ý nghĩa của bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học

Tags: Bộ đề 09

Câu 16: Nguyên tố A thuộc chu kì 2, nhóm VIA. Nguyên tố B thuộc chu kì 3, nhóm VIIA. So sánh bán kính nguyên tử, độ âm điện và tính phi kim của A và B.

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 7: Định luật tuần hoàn – Ý nghĩa của bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học

Tags: Bộ đề 09

Câu 17: Cho các nguyên tố: Ca (Z=20), K (Z=19), S (Z=16), As (Z=33). Oxide cao nhất của nguyên tố nào có tính base mạnh nhất?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 7: Định luật tuần hoàn – Ý nghĩa của bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học

Tags: Bộ đề 09

Câu 18: Nguyên t?? X có Z=13. Nhận xét nào sau đây về X là đúng?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 7: Định luật tuần hoàn – Ý nghĩa của bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học

Tags: Bộ đề 09

Câu 19: Một nguyên tố R thuộc chu kì 3, nhóm VIA. Khi cho 1,6 gam R tác dụng hoàn toàn với lượng dư hydrogen, thu được 1,7 gam hợp chất khí. Xác định tên nguyên tố R.

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 7: Định luật tuần hoàn – Ý nghĩa của bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học

Tags: Bộ đề 09

Câu 20: Cho 0,6 gam một kim loại nhóm IIA tác dụng hoàn toàn với nước thu được 0,336 lít khí hydrogen (ở đkc). Kim loại đó là:

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 7: Định luật tuần hoàn – Ý nghĩa của bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học

Tags: Bộ đề 09

Câu 21: Nguyên tố X có Z=15. Nhận xét nào sau đây về X là sai?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 7: Định luật tuần hoàn – Ý nghĩa của bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học

Tags: Bộ đề 09

Câu 22: Nguyên tố Y thuộc chu kì 4, nhóm VA. Cấu hình electron nguyên tử của Y là:

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 7: Định luật tuần hoàn – Ý nghĩa của bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học

Tags: Bộ đề 09

Câu 23: Nguyên tố T có 3 lớp electron, lớp ngoài cùng có 6 electron. T thuộc vị trí nào trong bảng tuần hoàn?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 7: Định luật tuần hoàn – Ý nghĩa của bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học

Tags: Bộ đề 09

Câu 24: Cho các nguyên tố sau: Na (Z=11), Al (Z=13), P (Z=15), Cl (Z=17). Sắp xếp các hydroxide tương ứng với oxide cao nhất của chúng theo chiều tăng dần tính acid.

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 7: Định luật tuần hoàn – Ý nghĩa của bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học

Tags: Bộ đề 09

Câu 25: Nguyên tố M thuộc chu kì 5, nhóm IA. Phương trình phản ứng của M với nước là:

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 7: Định luật tuần hoàn – Ý nghĩa của bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học

Tags: Bộ đề 09

Câu 26: Cho các nguyên tố X (Z=11), Y (Z=16), Z (Z=9). Nhận định nào sau đây về tính chất hóa học cơ bản của chúng là đúng?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 7: Định luật tuần hoàn – Ý nghĩa của bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học

Tags: Bộ đề 09

Câu 27: Nguyên tố A có Z=17, nguyên tố B có Z=11. Hợp chất tạo bởi A và B có đặc điểm liên kết và tính chất gì?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 7: Định luật tuần hoàn – Ý nghĩa của bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học

Tags: Bộ đề 09

Câu 28: Dựa vào vị trí trong bảng tuần hoàn, nguyên tố nào sau đây có tính phi kim mạnh nhất trong chu kì 3?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 7: Định luật tuần hoàn – Ý nghĩa của bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học

Tags: Bộ đề 09

Câu 29: Một nguyên tố có cấu hình electron lớp ngoài cùng dạng ns¹ (n ≥ 1). Nguyên tố này thuộc nhóm nào trong bảng tuần hoàn?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 7: Định luật tuần hoàn – Ý nghĩa của bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học

Tags: Bộ đề 09

Câu 30: Ý nghĩa nào sau đây là quan trọng nhất của bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 7: Định luật tuần hoàn – Ý nghĩa của bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học

Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 7: Định luật tuần hoàn – Ý nghĩa của bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học - Đề 10

Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 7: Định luật tuần hoàn – Ý nghĩa của bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học - Đề 10 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Phát biểu nào sau đây diễn đạt đúng và đầy đủ nhất về Định luật tuần hoàn các nguyên tố hóa học?

  • A. Tính chất của các nguyên tố và đơn chất biến đổi tuần hoàn theo chiều tăng của điện tích hạt nhân nguyên tử.
  • B. Tính chất hóa học của các nguyên tố biến đổi tuần hoàn theo chiều tăng của điện tích hạt nhân nguyên tử.
  • C. Số lớp electron và số electron lớp ngoài cùng của nguyên tử biến đổi tuần hoàn theo chiều tăng của điện tích hạt nhân nguyên tử.
  • D. Tính chất của các nguyên tố, đơn chất và thành phần, tính chất của các hợp chất tạo nên từ chúng biến đổi tuần hoàn theo chiều tăng của điện tích hạt nhân nguyên tử.

Câu 2: Nguyên tử của nguyên tố X có cấu hình electron là 1s²2s²2p⁶3s²3p³. Vị trí của X trong bảng tuần hoàn là:

  • A. Ô 15, Chu kì 2, Nhóm VA
  • B. Ô 15, Chu kì 3, Nhóm IIIA
  • C. Ô 15, Chu kì 3, Nhóm VA
  • D. Ô 13, Chu kì 3, Nhóm VA

Câu 3: Một nguyên tố Y thuộc chu kì 4, nhóm IIA. Cấu hình electron lớp ngoài cùng của nguyên tử Y là:

  • A. 3s²
  • B. 4s²
  • C. 4p²
  • D. 3d²4s²

Câu 4: Cho các nguyên tố: Na (Z=11), Mg (Z=12), Al (Z=13), Si (Z=14). Sắp xếp các nguyên tố này theo chiều giảm dần bán kính nguyên tử.

  • A. Na > Mg > Al > Si
  • B. Si > Al > Mg > Na
  • C. Na > Si > Mg > Al
  • D. Si > Mg > Al > Na

Câu 5: Cho các nguyên tố: Li (Z=3), Na (Z=11), K (Z=19), Rb (Z=37). Sắp xếp các nguyên tố này theo chiều tăng dần tính kim loại.

  • A. Rb < K < Na < Li
  • B. Li < Na < Rb < K
  • C. Na < K < Li < Rb
  • D. Li < Na < K < Rb

Câu 6: Nguyên tố X thuộc chu kì 3, nhóm VIIA. Công thức oxide cao nhất của X là:

  • A. XO₂
  • B. X₂O₅
  • C. X₂O₇
  • D. XO₃

Câu 7: Oxide cao nhất của nguyên tố X là XO₃. Hợp chất khí của X với hydrogen có công thức là:

  • A. XH₂
  • B. XH₂
  • C. XH₄
  • D. XH₃

Câu 8: Nguyên tố X có Z=17. Oxide cao nhất của X có tính chất gì?

  • A. Acidic
  • B. Basic
  • C. Lưỡng tính
  • D. Trung tính

Câu 9: Cho các nguyên tố thuộc chu kì 2: Li, C, O, F. Sắp xếp các nguyên tố này theo chiều tăng dần độ âm điện.

  • A. F < O < C < Li
  • B. C < Li < O < F
  • C. Li < O < C < F
  • D. Li < C < O < F

Câu 10: Nguyên tố nào sau đây có tính phi kim mạnh nhất trong chu kì 3?

  • A. Na (Z=11)
  • B. S (Z=16)
  • C. P (Z=15)
  • D. Cl (Z=17)

Câu 11: Cho các nguyên tố: P (Z=15), S (Z=16), Cl (Z=17). Sắp xếp các hydroxide tương ứng với oxide cao nhất của chúng theo chiều tăng dần tính acid.

  • A. HClO₄ < H₂SO₄ < H₃PO₄
  • B. H₂SO₄ < H₃PO₄ < HClO₄
  • C. H₃PO₄ < H₂SO₄ < HClO₄
  • D. H₃PO₄ < HClO₄ < H₂SO₄

Câu 12: Nguyên tố X có cấu hình electron là [Ar]3d⁵4s¹. Vị trí của X trong bảng tuần hoàn là:

  • A. Chu kì 4, nhóm VA
  • B. Chu kì 3, nhóm VIA
  • C. Chu kì 4, nhóm VB
  • D. Chu kì 4, nhóm VIB

Câu 13: Nguyên tố X thuộc chu kì 3, nhóm VIA. Phát biểu nào sau đây về X là đúng?

  • A. X là kim loại điển hình.
  • B. Oxide cao nhất của X có công thức XO₃.
  • C. Hydroxide tương ứng với oxide cao nhất của X là base mạnh.
  • D. Bán kính nguyên tử của X lớn hơn bán kính nguyên tử của Ar (Z=18).

Câu 14: Cho 5.6 gam một oxide của kim loại M thuộc nhóm IIA tác dụng vừa đủ với dung dịch HCl thu được 11.1 gam muối cloride tương ứng. Kim loại M là:

  • A. Mg (M=24)
  • B. Ca (M=40)
  • C. Ba (M=137)
  • D. Sr (M=88)

Câu 15: Nguyên tố X có cấu hình electron lớp ngoài cùng là ns²np⁴. Công thức oxide cao nhất của X là:

  • A. XO₃
  • B. X₂O₅
  • C. XO₂
  • D. X₂O₇

Câu 16: Nguyên tố nào sau đây là nguyên tố p?

  • A. Kali (Z=19)
  • B. Canxi (Z=20)
  • C. Sắt (Z=26)
  • D. Brom (Z=35)

Câu 17: Nguyên tố X thuộc chu kì 3, nhóm IA. Tính chất hóa học đặc trưng của X là:

  • A. Là kim loại mạnh.
  • B. Là phi kim mạnh.
  • C. Tạo oxide có tính acid.
  • D. Tạo hợp chất khí với hydrogen có công thức XH.

Câu 18: Cho các nguyên tố: Mg (Z=12), K (Z=19), Ca (Z=20). Sắp xếp các nguyên tố này theo chiều tăng dần tính khử.

  • A. K < Ca < Mg
  • B. Mg < K < Ca
  • C. Mg < Ca < K
  • D. Ca < Mg < K

Câu 19: Nguyên tố X tạo được hợp chất khí với hydrogen có công thức XH₃. Oxide cao nhất của X chứa 25.93% khối lượng oxygen. Tên nguyên tố X là:

  • A. Photpho (P=31)
  • B. Nito (N=14)
  • C. Asen (As=75)
  • D. Antimon (Sb=121.75)

Câu 20: Nguyên tố X thuộc chu kì 3, nhóm VA. Cấu hình electron của ion X³⁻ là:

  • A. [Ne]3s²3p⁶
  • B. [Ar]
  • C. [Ne]3s²3p²
  • D. [Ne]3s²3p⁶3d³

Câu 21: Cho các nguyên tố: Li (Z=3), Be (Z=4), B (Z=5), C (Z=6). Sắp xếp các oxide cao nhất của chúng theo chiều tăng dần tính base.

  • A. CO₂ < B₂O₃ < BeO < Li₂O
  • B. Li₂O < BeO < B₂O₃ < CO₂
  • C. CO₂ < B₂O₃ < Li₂O < BeO
  • D. B₂O₃ < CO₂ < BeO < Li₂O

Câu 22: Nguyên tố X có Z=16. Số electron hóa trị của X là:

  • A. 2
  • B. 4
  • C. 6
  • D. 16

Câu 23: Nguyên tố R thuộc chu kì 4, nhóm VIIA. Hợp chất HR có tính acid:

  • A. yếu hơn HCl.
  • B. mạnh hơn HF.
  • C. yếu hơn HBr.
  • D. mạnh hơn HCl.

Câu 24: Nguyên tố X (Z=19) và nguyên tố Y (Z=17). Nhận định nào sau đây về X và Y là đúng?

  • A. X và Y cùng thuộc một chu kì.
  • B. Độ âm điện của Y lớn hơn độ âm điện của X.
  • C. Tính kim loại của Y mạnh hơn tính kim loại của X.
  • D. Oxide cao nhất của X và Y đều có tính acid.

Câu 25: Từ vị trí của nguyên tố trong bảng tuần hoàn, ta có thể suy ra được điều gì?

  • A. Số neutron.
  • B. Đồng vị phổ biến nhất.
  • C. Khối lượng nguyên tử trung bình.
  • D. Cấu hình electron nguyên tử (thường là lớp ngoài cùng).

Câu 26: Nguyên tử của nguyên tố nào sau đây có 3 lớp electron và có 7 electron ở lớp ngoài cùng?

  • A. Flo (Z=9)
  • B. Brom (Z=35)
  • C. Clo (Z=17)
  • D. Iot (Z=53)

Câu 27: Nguyên tố X có Z=12. X thuộc loại nguyên tố nào?

  • A. Nguyên tố s
  • B. Nguyên tố p
  • C. Nguyên tố d
  • D. Nguyên tố f

Câu 28: Trong bảng tuần hoàn, các nguyên tố được sắp xếp theo nguyên tắc nào sau đây?

  • A. Theo chiều tăng dần của khối lượng nguyên tử.
  • B. Theo chiều tăng dần của bán kính nguyên tử.
  • C. Theo chiều tăng dần của độ âm điện.
  • D. Theo chiều tăng dần của điện tích hạt nhân nguyên tử.

Câu 29: Nguyên tố R thuộc chu kì 3, nhóm IA. Cho m gam R tác dụng hoàn toàn với nước, thu được 2.24 lít khí hydrogen (đktc). Giá trị của m là:

  • A. 3.9 gam (K)
  • B. 2.3 gam (Na)
  • C. 6.9 gam (Na)
  • D. 7.8 gam (K)

Câu 30: Cho các nguyên tố thuộc nhóm IIA: Be, Mg, Ca, Sr, Ba. Sắp xếp các hydroxide của chúng theo chiều tăng dần tính base.

  • A. Be(OH)₂ < Mg(OH)₂ < Ca(OH)₂ < Sr(OH)₂ < Ba(OH)₂
  • B. Ba(OH)₂ < Sr(OH)₂ < Ca(OH)₂ < Mg(OH)₂ < Be(OH)₂
  • C. Mg(OH)₂ < Ca(OH)₂ < Be(OH)₂ < Sr(OH)₂ < Ba(OH)₂
  • D. Be(OH)₂ < Ca(OH)₂ < Mg(OH)₂ < Sr(OH)₂ < Ba(OH)₂

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 7: Định luật tuần hoàn – Ý nghĩa của bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học

Tags: Bộ đề 10

Câu 1: Phát biểu nào sau đây diễn đạt đúng và đầy đủ nhất về Định luật tuần hoàn các nguyên tố hóa học?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 7: Định luật tuần hoàn – Ý nghĩa của bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học

Tags: Bộ đề 10

Câu 2: Nguyên tử của nguyên tố X có cấu hình electron là 1s²2s²2p⁶3s²3p³. Vị trí của X trong bảng tuần hoàn là:

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 7: Định luật tuần hoàn – Ý nghĩa của bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học

Tags: Bộ đề 10

Câu 3: Một nguyên tố Y thuộc chu kì 4, nhóm IIA. Cấu hình electron lớp ngoài cùng của nguyên tử Y là:

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 7: Định luật tuần hoàn – Ý nghĩa của bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học

Tags: Bộ đề 10

Câu 4: Cho các nguyên tố: Na (Z=11), Mg (Z=12), Al (Z=13), Si (Z=14). Sắp xếp các nguyên tố này theo chiều giảm dần bán kính nguyên tử.

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 7: Định luật tuần hoàn – Ý nghĩa của bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học

Tags: Bộ đề 10

Câu 5: Cho các nguyên tố: Li (Z=3), Na (Z=11), K (Z=19), Rb (Z=37). Sắp xếp các nguyên tố này theo chiều tăng dần tính kim loại.

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 7: Định luật tuần hoàn – Ý nghĩa của bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học

Tags: Bộ đề 10

Câu 6: Nguyên tố X thuộc chu kì 3, nhóm VIIA. Công thức oxide cao nhất của X là:

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 7: Định luật tuần hoàn – Ý nghĩa của bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học

Tags: Bộ đề 10

Câu 7: Oxide cao nhất của nguyên tố X là XO₃. Hợp chất khí của X với hydrogen có công thức là:

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 7: Định luật tuần hoàn – Ý nghĩa của bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học

Tags: Bộ đề 10

Câu 8: Nguyên tố X có Z=17. Oxide cao nhất của X có tính chất gì?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 7: Định luật tuần hoàn – Ý nghĩa của bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học

Tags: Bộ đề 10

Câu 9: Cho các nguyên tố thuộc chu kì 2: Li, C, O, F. Sắp xếp các nguyên tố này theo chiều tăng dần độ âm điện.

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 7: Định luật tuần hoàn – Ý nghĩa của bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học

Tags: Bộ đề 10

Câu 10: Nguyên tố nào sau đây có tính phi kim mạnh nhất trong chu kì 3?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 7: Định luật tuần hoàn – Ý nghĩa của bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học

Tags: Bộ đề 10

Câu 11: Cho các nguyên tố: P (Z=15), S (Z=16), Cl (Z=17). Sắp xếp các hydroxide tương ứng với oxide cao nhất của chúng theo chiều tăng dần tính acid.

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 7: Định luật tuần hoàn – Ý nghĩa của bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học

Tags: Bộ đề 10

Câu 12: Nguyên tố X có cấu hình electron là [Ar]3d⁵4s¹. Vị trí của X trong bảng tuần hoàn là:

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 7: Định luật tuần hoàn – Ý nghĩa của bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học

Tags: Bộ đề 10

Câu 13: Nguyên tố X thuộc chu kì 3, nhóm VIA. Phát biểu nào sau đây về X là đúng?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 7: Định luật tuần hoàn – Ý nghĩa của bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học

Tags: Bộ đề 10

Câu 14: Cho 5.6 gam một oxide của kim loại M thuộc nhóm IIA tác dụng vừa đủ với dung dịch HCl thu được 11.1 gam muối cloride tương ứng. Kim loại M là:

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 7: Định luật tuần hoàn – Ý nghĩa của bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học

Tags: Bộ đề 10

Câu 15: Nguyên tố X có cấu hình electron lớp ngoài cùng là ns²np⁴. Công thức oxide cao nhất của X là:

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 7: Định luật tuần hoàn – Ý nghĩa của bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học

Tags: Bộ đề 10

Câu 16: Nguyên tố nào sau đây là nguyên tố p?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 7: Định luật tuần hoàn – Ý nghĩa của bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học

Tags: Bộ đề 10

Câu 17: Nguyên tố X thuộc chu kì 3, nhóm IA. Tính chất hóa học đặc trưng của X là:

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 7: Định luật tuần hoàn – Ý nghĩa của bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học

Tags: Bộ đề 10

Câu 18: Cho các nguyên tố: Mg (Z=12), K (Z=19), Ca (Z=20). Sắp xếp các nguyên tố này theo chiều tăng dần tính khử.

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 7: Định luật tuần hoàn – Ý nghĩa của bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học

Tags: Bộ đề 10

Câu 19: Nguyên tố X tạo được hợp chất khí với hydrogen có công thức XH₃. Oxide cao nhất của X chứa 25.93% khối lượng oxygen. Tên nguyên tố X là:

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 7: Định luật tuần hoàn – Ý nghĩa của bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học

Tags: Bộ đề 10

Câu 20: Nguyên tố X thuộc chu kì 3, nhóm VA. Cấu hình electron của ion X³⁻ là:

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 7: Định luật tuần hoàn – Ý nghĩa của bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học

Tags: Bộ đề 10

Câu 21: Cho các nguyên tố: Li (Z=3), Be (Z=4), B (Z=5), C (Z=6). Sắp xếp các oxide cao nhất của chúng theo chiều tăng dần tính base.

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 7: Định luật tuần hoàn – Ý nghĩa của bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học

Tags: Bộ đề 10

Câu 22: Nguyên tố X có Z=16. Số electron hóa trị của X là:

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 7: Định luật tuần hoàn – Ý nghĩa của bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học

Tags: Bộ đề 10

Câu 23: Nguyên tố R thuộc chu kì 4, nhóm VIIA. Hợp chất HR có tính acid:

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 7: Định luật tuần hoàn – Ý nghĩa của bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học

Tags: Bộ đề 10

Câu 24: Nguyên tố X (Z=19) và nguyên tố Y (Z=17). Nhận định nào sau đây về X và Y là đúng?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 7: Định luật tuần hoàn – Ý nghĩa của bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học

Tags: Bộ đề 10

Câu 25: Từ vị trí của nguyên tố trong bảng tuần hoàn, ta có thể suy ra được điều gì?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 7: Định luật tuần hoàn – Ý nghĩa của bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học

Tags: Bộ đề 10

Câu 26: Nguyên tử của nguyên tố nào sau đây có 3 lớp electron và có 7 electron ở lớp ngoài cùng?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 7: Định luật tuần hoàn – Ý nghĩa của bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học

Tags: Bộ đề 10

Câu 27: Nguyên tố X có Z=12. X thuộc loại nguyên tố nào?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 7: Định luật tuần hoàn – Ý nghĩa của bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học

Tags: Bộ đề 10

Câu 28: Trong bảng tuần hoàn, các nguyên tố được sắp xếp theo nguyên tắc nào sau đây?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 7: Định luật tuần hoàn – Ý nghĩa của bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học

Tags: Bộ đề 10

Câu 29: Nguyên tố R thuộc chu kì 3, nhóm IA. Cho m gam R tác dụng hoàn toàn với nước, thu được 2.24 lít khí hydrogen (đktc). Giá trị của m là:

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 7: Định luật tuần hoàn – Ý nghĩa của bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học

Tags: Bộ đề 10

Câu 30: Cho các nguyên tố thuộc nhóm IIA: Be, Mg, Ca, Sr, Ba. Sắp xếp các hydroxide của chúng theo chiều tăng dần tính base.

Viết một bình luận