Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 9: Liên kết ion - Đề 09 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!
Câu 1: Nguyên tử X có cấu hình electron 1s²2s²2p⁶3s¹ và nguyên tử Y có cấu hình electron 1s²2s²2p⁵. Khi X và Y phản ứng với nhau tạo thành hợp chất ion, quá trình hình thành ion của X diễn ra như thế nào?
- A. X nhận thêm 1 electron để tạo thành ion X⁻.
- B. X nhận thêm 7 electron để tạo thành ion X⁷⁻.
- C. X nhường đi 1 electron để tạo thành ion X⁺.
- D. X nhường đi 7 electron để tạo thành ion X⁷⁺.
Câu 2: Cho các nguyên tố sau: Na (Z=11), Mg (Z=12), Al (Z=13), Cl (Z=17), O (Z=8), S (Z=16). Dựa vào cấu hình electron, ion nào dưới đây có cấu hình electron giống với khí hiếm Neon (Ne)?
- A. Mg²⁺ và S²⁻
- B. Na⁺ và Cl⁻
- C. Al³⁺ và O²⁻
- D. Na⁺ và O²⁻
Câu 3: Liên kết ion được hình thành chủ yếu giữa các nguyên tố có đặc điểm nào sau đây về độ âm điện?
- A. Hiệu độ âm điện giữa hai nguyên tử lớn (thường > 1.7).
- B. Hiệu độ âm điện giữa hai nguyên tử nhỏ (thường < 0.4).
- C. Độ âm điện của cả hai nguyên tử đều rất cao.
- D. Độ âm điện của cả hai nguyên tử đều rất thấp.
Câu 4: Hợp chất ion CaCl₂ được tạo thành từ nguyên tử Ca (Z=20) và nguyên tử Cl (Z=17). Quá trình hình thành liên kết ion trong CaCl₂ được mô tả chính xác nhất bằng phương trình nào?
- A. Ca + Cl₂ → CaCl₂
- B. Ca²⁺ + 2Cl⁻ → CaCl₂
- C. Ca → Ca²⁺ + 2e⁻; Cl + 1e⁻ → Cl⁻; Ca²⁺ + 2Cl⁻ → CaCl₂
- D. Ca → Ca⁺ + 1e⁻; Cl + 1e⁻ → Cl⁻; Ca⁺ + Cl⁻ → CaCl
Câu 5: So sánh bán kính của nguyên tử kim loại nhóm IA và ion tương ứng của nó. Nhận định nào sau đây là đúng?
- A. Bán kính nguyên tử nhỏ hơn bán kính ion vì nguyên tử nhường electron.
- B. Bán kính nguyên tử lớn hơn bán kính ion vì ion mất lớp electron ngoài cùng.
- C. Bán kính nguyên tử bằng bán kính ion vì số proton không đổi.
- D. Bán kính nguyên tử lớn hơn bán kính ion vì lực hút hạt nhân lên electron lớp ngoài cùng giảm.
Câu 6: Trong mạng tinh thể ion, các ion được sắp xếp như thế nào?
- A. Các ion cùng dấu hút nhau, khác dấu đẩy nhau.
- B. Các ion chỉ tồn tại độc lập và không có cấu trúc sắp xếp cụ thể.
- C. Các ion dương nằm ở trung tâm và các ion âm bao quanh ngẫu nhiên.
- D. Các ion dương và âm được sắp xếp luân phiên nhau một cách trật tự trong không gian ba chiều.
Câu 7: Tính chất vật lý nào sau đây KHÔNG phải là tính chất điển hình của hầu hết các hợp chất ion?
- A. Dẫn điện tốt ở trạng thái rắn.
- B. Có nhiệt độ nóng chảy và nhiệt độ sôi cao.
- C. Thường tồn tại ở trạng thái tinh thể rắn ở điều kiện thường.
- D. Dẫn điện khi tan trong nước hoặc nóng chảy.
Câu 8: Tại sao hợp chất ion lại dẫn điện khi tan trong nước hoặc ở trạng thái nóng chảy?
- A. Vì các phân tử nước truyền electron qua lại.
- B. Vì các ion dương và ion âm trở nên linh động và di chuyển tự do.
- C. Vì liên kết ion bị phá vỡ hoàn toàn tạo thành nguyên tử trung hòa.
- D. Vì các electron hóa trị của nguyên tử kim loại di chuyển tự do.
Câu 9: Cho các hợp chất sau: HCl, KBr, CO₂, H₂O, CaO. Hợp chất nào chắc chắn là hợp chất ion?
- A. HCl
- B. CO₂
- C. H₂O
- D. KBr
Câu 10: Nguyên tố A thuộc nhóm IIA và nguyên tố B thuộc nhóm VIA trong bảng tuần hoàn. Công thức hợp chất ion tạo bởi A và B là gì?
- A. AB
- B. A₂B
- C. AB
- D. A₂B₃
Câu 11: Ion X⁺ có cấu hình electron lớp ngoài cùng là 2s²2p⁶. Nguyên tử X là nguyên tố nào?
- A. Na (Z=11)
- B. K (Z=19)
- C. Li (Z=3)
- D. F (Z=9)
Câu 12: Ion Y²⁻ có cấu hình electron 1s²2s²2p⁶3s²3p⁶. Nguyên tử Y là nguyên tố nào?
- A. O (Z=8)
- B. Cl (Z=17)
- C. Se (Z=34)
- D. S (Z=16)
Câu 13: Tại sao hợp chất ion thường có nhiệt độ nóng chảy và nhiệt độ sôi cao?
- A. Vì liên kết ion là liên kết yếu.
- B. Vì lực hút tĩnh điện giữa các ion trái dấu trong mạng tinh thể rất mạnh, cần nhiều năng lượng để phá vỡ.
- C. Vì các ion có kích thước rất nhỏ.
- D. Vì chúng có khả năng hòa tan tốt trong nước.
Câu 14: Cho các hợp chất sau: NaCl, H₂S, NH₃, MgO, CCl₄. Số hợp chất ion trong danh sách này là:
Câu 15: So sánh bán kính của nguyên tử phi kim nhóm VIIA và ion tương ứng của nó. Nhận định nào sau đây là đúng?
- A. Bán kính nguyên tử nhỏ hơn bán kính ion vì ion nhận thêm electron làm tăng lực đẩy giữa các electron.
- B. Bán kính nguyên tử lớn hơn bán kính ion vì nguyên tử nhường electron.
- C. Bán kính nguyên tử bằng bán kính ion vì số proton không đổi.
- D. Bán kính nguyên tử nhỏ hơn bán kính ion vì lực hút hạt nhân lên electron lớp ngoài cùng giảm.
Câu 16: Công thức của hợp chất ion tạo bởi cation Al³⁺ và anion O²⁻ là gì?
- A. AlO
- B. AlO₂
- C. Al₂O₃
- D. Al₃O₂
Câu 17: Nguyên tố R thuộc chu kì 3, nhóm IA. Nguyên tố X thuộc chu kì 3, nhóm VIIA. Hợp chất tạo bởi R và X là loại liên kết gì và có công thức là gì?
- A. Liên kết ion, RX
- B. Liên kết cộng hóa trị, RX
- C. Liên kết ion, R₂X
- D. Liên kết cộng hóa trị, RX₂
Câu 18: Phân tích quá trình hình thành ion trong phản ứng giữa kim loại kiềm (nhóm IA) và halogen (nhóm VIIA). Điều gì xảy ra với số electron của nguyên tử kim loại kiềm và halogen?
- A. Kim loại kiềm nhận 1 electron, halogen nhường 1 electron.
- B. Kim loại kiềm nhường 1 electron, halogen nhận 1 electron.
- C. Kim loại kiềm nhận 7 electron, halogen nhường 7 electron.
- D. Kim loại kiềm nhường 7 electron, halogen nhận 7 electron.
Câu 19: Dựa vào hiệu độ âm điện (giả sử Na: 0.93, Cl: 3.16, C: 2.55, O: 3.44, H: 2.20, S: 2.58, Mg: 1.31), hợp chất nào sau đây có tính chất ion rõ rệt nhất?
- A. NaCl
- B. HCl
- C. H₂S
- D. CO₂
Câu 20: Mạng tinh thể ion của NaCl có cấu trúc lập phương tâm diện. Điều này giải thích cho tính chất nào của NaCl?
- A. Dễ bay hơi.
- B. Mềm, dễ nóng chảy.
- C. Dẫn điện tốt ở trạng thái rắn.
- D. Có nhiệt độ nóng chảy cao và khá cứng.
Câu 21: Ion nào dưới đây có tổng số electron khác với ion còn lại trong cùng nhóm?
- A. Na⁺
- B. Mg²⁺
- C. Cl⁻
- D. Al³⁺
Câu 22: Cho các phát biểu sau về liên kết ion: (1) Liên kết ion là lực hút tĩnh điện giữa các ion mang điện tích trái dấu. (2) Liên kết ion chỉ được hình thành giữa kim loại và phi kim. (3) Hợp chất ion thường có nhiệt độ nóng chảy thấp. (4) Dung dịch chứa hợp chất ion dẫn điện được. Số phát biểu đúng là:
Câu 23: Nguyên tố A (Z=19) và nguyên tố B (Z=35). Khi A và B tạo hợp chất, công thức và loại liên kết chủ yếu trong hợp chất đó là gì?
- A. AB, liên kết ion.
- B. AB₂, liên kết ion.
- C. A₂B, liên kết cộng hóa trị.
- D. AB, liên kết cộng hóa trị.
Câu 24: Giải thích nào sau đây là hợp lý nhất khi nói về sự hình thành ion dương?
- A. Nguyên tử nhận thêm electron.
- B. Nguyên tử mất đi proton.
- C. Nguyên tử nhận thêm neutron.
- D. Nguyên tử mất đi electron.
Câu 25: Cho các ion sau: Li⁺, Be²⁺, F⁻, O²⁻. Ion nào có bán kính nhỏ nhất?
- A. Li⁺
- B. Be²⁺
- C. F⁻
- D. O²⁻
Câu 26: Hợp chất nào sau đây được tạo thành bởi liên kết ion và có công thức phù hợp với quy tắc hóa trị?
- A. Na₂O
- B. CO
- C. CH₄
- D. SO₂
Câu 27: Cho các nhận định sau: (1) Các hợp chất ion đều tan tốt trong nước. (2) Nước muối (dung dịch NaCl) dẫn điện được là do sự di chuyển của các ion Na⁺ và Cl⁻. (3) Hợp chất ion ở trạng thái rắn không dẫn điện vì các ion bị giữ chặt trong mạng lưới. (4) Lực hút tĩnh điện giữa các ion trong mạng tinh thể ion là lực yếu. Số nhận định đúng là:
Câu 28: Để đạt được cấu hình electron bền vững của khí hiếm, nguyên tử Mg (Z=12) sẽ có xu hướng như thế nào?
- A. Nhận 6 electron để tạo thành ion Mg⁶⁻.
- B. Nhận 2 electron để tạo thành ion Mg²⁻.
- C. Nhường 2 electron để tạo thành ion Mg²⁺.
- D. Nhường 6 electron để tạo thành ion Mg⁶⁺.
Câu 29: Sự hình thành liên kết ion giữa kali (K, Z=19) và brom (Br, Z=35) liên quan đến sự chuyển giao electron như thế nào?
- A. K nhận 1e từ Br, Br nhường 1e cho K.
- B. K nhường 1e cho Br, tạo thành K⁺ và Br⁻.
- C. K nhường 7e cho Br, tạo thành K⁷⁺ và Br⁷⁻.
- D. K và Br góp chung electron để tạo liên kết.
Câu 30: Cho các chất sau: CO₂, NaCl, H₂O, Fe, O₂. Chất nào có khả năng dẫn điện khi nóng chảy?
- A. CO₂
- B. NaCl
- C. H₂O
- D. O₂