Đề Trắc nghiệm Hóa 10 – Chân trời sáng tạo – Bài 9: Liên kết ion

Đề 01

Đề 02

Đề 03

Đề 04

Đề 05

Đề 06

Đề 07

Đề 08

Đề 09

Đề 10

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 9: Liên kết ion

Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 9: Liên kết ion - Đề 01

Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 9: Liên kết ion - Đề 01 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Nguyên tử X có cấu hình electron lớp ngoài cùng là 3s²3p¹. Khi hình thành liên kết ion, X có xu hướng nhường hết các electron lớp ngoài cùng để đạt cấu hình bền vững. Ion tạo thành từ X là gì?

  • A. X⁺
  • B. X²⁺
  • C. X³⁺
  • D. X⁻

Câu 2: Nguyên tử Y có cấu hình electron lớp ngoài cùng là 3s²3p⁵. Khi hình thành liên kết ion, Y có xu hướng nhận thêm electron để đạt cấu hình bền vững. Ion tạo thành từ Y là gì?

  • A. Y²⁻
  • B. Y⁻
  • C. Y³⁻
  • D. Y⁺

Câu 3: Liên kết ion được hình thành chủ yếu giữa các nguyên tố có tính chất hóa học như thế nào?

  • A. Kim loại điển hình và phi kim điển hình.
  • B. Hai phi kim điển hình.
  • C. Hai kim loại điển hình.
  • D. Kim loại điển hình và khí hiếm.

Câu 4: Hợp chất ion được hình thành từ cation A²⁺ và anion B³⁻ có công thức hóa học là gì?

  • A. AB
  • B. A₂B₃
  • C. A₂B₂
  • D. A₃B₂

Câu 5: Quá trình hình thành liên kết ion trong phân tử Na₂O diễn ra như thế nào?

  • A. Nguyên tử Na nhường electron, nguyên tử O nhận electron.
  • B. Nguyên tử Na nhận electron, nguyên tử O nhường electron.
  • C. Nguyên tử Na và O cùng góp chung electron.
  • D. Nguyên tử Na và O đều nhường electron.

Câu 6: So sánh bán kính giữa nguyên tử K và ion K⁺. Giải thích sự khác biệt này.

  • A. Bán kính K lớn hơn K⁺ vì K⁺ có thêm electron.
  • B. Bán kính K lớn hơn K⁺ vì K⁺ mất đi lớp electron ngoài cùng.
  • C. Bán kính K nhỏ hơn K⁺ vì K⁺ có điện tích dương.
  • D. Bán kính K bằng K⁺ vì số proton không đổi.

Câu 7: So sánh bán kính giữa nguyên tử Cl và ion Cl⁻. Giải thích sự khác biệt này.

  • A. Bán kính Cl⁻ lớn hơn Cl vì Cl⁻ có thêm electron, tăng lực đẩy.
  • B. Bán kính Cl⁻ lớn hơn Cl vì Cl⁻ mất đi electron.
  • C. Bán kính Cl⁻ nhỏ hơn Cl vì Cl⁻ có điện tích âm.
  • D. Bán kính Cl⁻ bằng Cl vì số proton không đổi.

Câu 8: Hợp chất ion nào sau đây khi tan trong nước tạo thành dung dịch có khả năng dẫn điện?

  • A. Chỉ các hợp chất ion ở trạng thái rắn.
  • B. Chỉ các hợp chất ion ở trạng thái nóng chảy.
  • C. Chỉ các hợp chất ion ở trạng thái khí.
  • D. Các hợp chất ion ở trạng thái nóng chảy hoặc khi tan trong nước.

Câu 9: Giải thích tại sao các hợp chất ion thường có nhiệt độ nóng chảy và nhiệt độ sôi cao.

  • A. Vì các phân tử ion liên kết với nhau bằng liên kết cộng hóa trị yếu.
  • B. Vì các ion có kích thước nhỏ.
  • C. Vì lực hút tĩnh điện giữa các ion trong mạng tinh thể rất mạnh.
  • D. Vì các hợp chất ion là chất khí ở điều kiện thường.

Câu 10: Đặc điểm cấu trúc của hợp chất ion ở trạng thái rắn là gì?

  • A. Các ion được sắp xếp theo một mạng tinh thể nhất định.
  • B. Các phân tử riêng lẻ liên kết yếu với nhau.
  • C. Các nguyên tử liên kết lỏng lẻo với nhau.
  • D. Tồn tại dưới dạng các electron tự do di chuyển.

Câu 11: Cho các hợp chất sau: NaCl, CO₂, H₂O, K₂O. Hợp chất nào chứa liên kết ion?

  • A. CO₂ và H₂O
  • B. NaCl và CO₂
  • C. H₂O và K₂O
  • D. NaCl và K₂O

Câu 12: Ion X²⁻ có cấu hình electron giống cấu hình của khí hiếm Argon (Ar). Số hiệu nguyên tử (Z) của nguyên tố X là bao nhiêu?

  • A. 14
  • B. 16
  • C. 16
  • D. 20

Câu 13: Ion Y³⁺ có cấu hình electron giống cấu hình của khí hiếm Neon (Ne). Số hiệu nguyên tử (Z) của nguyên tố Y là bao nhiêu?

  • A. 7
  • B. 13
  • C. 10
  • D. 16

Câu 14: Tại sao các hợp chất ion thường giòn và dễ vỡ (brittle)?

  • A. Khi các lớp ion dịch chuyển, các ion cùng dấu đối diện nhau và đẩy nhau.
  • B. Lực hút giữa các ion rất yếu.
  • C. Các ion có kích thước quá lớn.
  • D. Có các electron tự do di chuyển trong mạng tinh thể.

Câu 15: Hợp chất nào sau đây có liên kết ion mạnh nhất (xét trong các tùy chọn)?

  • A. NaCl
  • B. KCl
  • C. MgO
  • D. CaCl₂

Câu 16: Cho nguyên tố R ở chu kì 3, nhóm IA. Nguyên tố T ở chu kì 3, nhóm VIA. Công thức hóa học của hợp chất ion tạo bởi R và T là gì?

  • A. RT
  • B. R₂T
  • C. RT₂
  • D. R₃T₂

Câu 17: Một hợp chất X tan tốt trong nước, dung dịch X dẫn điện. Ở trạng thái rắn, X không dẫn điện nhưng khi nóng chảy thì dẫn điện. X là loại hợp chất gì?

  • A. Hợp chất ion.
  • B. Hợp chất cộng hóa trị phân cực.
  • C. Hợp chất cộng hóa trị không phân cực.
  • D. Kim loại.

Câu 18: Sự hình thành liên kết ion là kết quả của:

  • A. Sự góp chung electron giữa hai nguyên tử.
  • B. Sự xen phủ các obitan nguyên tử.
  • C. Lực hút giữa hạt nhân nguyên tử và electron dùng chung.
  • D. Lực hút tĩnh điện giữa các ion trái dấu.

Câu 19: Ion nào sau đây có cấu hình electron khác với cấu hình của khí hiếm Neon (Ne)?

  • A. Na⁺
  • B. F⁻
  • C. Mg²⁺
  • D. S²⁻

Câu 20: Cho các nguyên tố sau: Li (Z=3), O (Z=8), Cl (Z=17), Ar (Z=18). Cặp nguyên tố nào có khả năng tạo hợp chất ion điển hình?

  • A. Li và O
  • B. O và Cl
  • C. Li và Ar
  • D. Cl và Ar

Câu 21: Tại sao các hợp chất ion rắn không dẫn điện?

  • A. Chúng không có electron tự do.
  • B. Các ion bị giữ chặt trong mạng tinh thể, không di chuyển tự do được.
  • C. Chúng là chất cách điện.
  • D. Chúng có lực hút tĩnh điện quá mạnh.

Câu 22: Công thức của nhôm oxit là Al₂O₃. Hợp chất này được tạo thành từ các ion nào?

  • A. Al⁺ và O⁻
  • B. Al²⁺ và O²⁻
  • C. Al³⁺ và O²⁻
  • D. Al³⁺ và O³⁻

Câu 23: Cho nguyên tử M có 11 proton và 12 neutron. Khi M tạo ion, nó nhường 1 electron. Ion tạo thành có bao nhiêu proton và bao nhiêu electron?

  • A. 11 proton, 11 electron
  • B. 11 proton, 12 electron
  • C. 10 proton, 11 electron
  • D. 11 proton, 10 electron

Câu 24: Cho nguyên tử Z có 8 proton và 8 neutron. Khi Z tạo ion, nó nhận 2 electron. Ion tạo thành có bao nhiêu proton và bao nhiêu electron?

  • A. 8 proton, 10 electron
  • B. 10 proton, 8 electron
  • C. 8 proton, 8 electron
  • D. 10 proton, 10 electron

Câu 25: Ion Mg²⁺ và ion Na⁺ đều có 10 electron. So sánh bán kính của hai ion này.

  • A. Bán kính Mg²⁺ lớn hơn Na⁺.
  • B. Bán kính Mg²⁺ nhỏ hơn Na⁺.
  • C. Bán kính Mg²⁺ bằng Na⁺.
  • D. Không thể so sánh vì chúng có điện tích khác nhau.

Câu 26: Ion F⁻ và ion O²⁻ đều có 10 electron. So sánh bán kính của hai ion này.

  • A. Bán kính F⁻ nhỏ hơn O²⁻.
  • B. Bán kính F⁻ lớn hơn O²⁻.
  • C. Bán kính F⁻ bằng O²⁻.
  • D. Không thể so sánh vì chúng có điện tích khác nhau.

Câu 27: Cho các phát biểu sau về hợp chất ion: (1) Tồn tại dưới dạng tinh thể ở điều kiện thường. (2) Dẫn điện tốt ở trạng thái rắn. (3) Dẫn điện tốt khi nóng chảy hoặc tan trong dung môi phân cực như nước. (4) Có nhiệt độ nóng chảy và nhiệt độ sôi thấp. Số phát biểu đúng là:

  • A. 1
  • B. 2
  • C. 3
  • D. 4

Câu 28: Khi rubidi (Rb, Z=37) tác dụng với brom (Br, Z=35) để tạo thành hợp chất ion, quá trình chuyển electron diễn ra như thế nào?

  • A. Rb nhường 1 electron cho Br.
  • B. Br nhường 1 electron cho Rb.
  • C. Rb nhường 2 electron cho Br.
  • D. Br nhường 2 electron cho Rb.

Câu 29: Dựa vào vị trí trong bảng tuần hoàn, cặp nguyên tố nào sau đây có khả năng tạo liên kết ion mạnh nhất?

  • A. Na, Cl
  • B. K, Br
  • C. Li, I
  • D. Cs, F

Câu 30: Hợp chất canxi clorua (CaCl₂) được tạo thành từ sự kết hợp của các ion Ca²⁺ và Cl⁻. Phân tích nào sau đây về sự hình thành liên kết trong CaCl₂ là đúng?

  • A. Một nguyên tử Ca nhường 2 electron cho hai nguyên tử Cl.
  • B. Một nguyên tử Ca nhận 2 electron từ hai nguyên tử Cl.
  • C. Một nguyên tử Ca nhường 1 electron cho một nguyên tử Cl.
  • D. Nguyên tử Ca và Cl góp chung electron.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 9: Liên kết ion

Tags: Bộ đề 01

Câu 1: Nguyên tử X có cấu hình electron lớp ngoài cùng là 3s²3p¹. Khi hình thành liên kết ion, X có xu hướng nhường hết các electron lớp ngoài cùng để đạt cấu hình bền vững. Ion tạo thành từ X là gì?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 9: Liên kết ion

Tags: Bộ đề 01

Câu 2: Nguyên tử Y có cấu hình electron lớp ngoài cùng là 3s²3p⁵. Khi hình thành liên kết ion, Y có xu hướng nhận thêm electron để đạt cấu hình bền vững. Ion tạo thành từ Y là gì?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 9: Liên kết ion

Tags: Bộ đề 01

Câu 3: Liên kết ion được hình thành chủ yếu giữa các nguyên tố có tính chất hóa học như thế nào?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 9: Liên kết ion

Tags: Bộ đề 01

Câu 4: Hợp chất ion được hình thành từ cation A²⁺ và anion B³⁻ có công thức hóa học là gì?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 9: Liên kết ion

Tags: Bộ đề 01

Câu 5: Quá trình hình thành liên kết ion trong phân tử Na₂O diễn ra như thế nào?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 9: Liên kết ion

Tags: Bộ đề 01

Câu 6: So sánh bán kính giữa nguyên tử K và ion K⁺. Giải thích sự khác biệt này.

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 9: Liên kết ion

Tags: Bộ đề 01

Câu 7: So sánh bán kính giữa nguyên tử Cl và ion Cl⁻. Giải thích sự khác biệt này.

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 9: Liên kết ion

Tags: Bộ đề 01

Câu 8: Hợp chất ion nào sau đây khi tan trong nước tạo thành dung dịch có khả năng dẫn điện?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 9: Liên kết ion

Tags: Bộ đề 01

Câu 9: Giải thích tại sao các hợp chất ion thường có nhiệt độ nóng chảy và nhiệt độ sôi cao.

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 9: Liên kết ion

Tags: Bộ đề 01

Câu 10: Đặc điểm cấu trúc của hợp chất ion ở trạng thái rắn là gì?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 9: Liên kết ion

Tags: Bộ đề 01

Câu 11: Cho các hợp chất sau: NaCl, CO₂, H₂O, K₂O. Hợp chất nào chứa liên kết ion?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 9: Liên kết ion

Tags: Bộ đề 01

Câu 12: Ion X²⁻ có cấu hình electron giống cấu hình của khí hiếm Argon (Ar). Số hiệu nguyên tử (Z) của nguyên tố X là bao nhiêu?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 9: Liên kết ion

Tags: Bộ đề 01

Câu 13: Ion Y³⁺ có cấu hình electron giống cấu hình của khí hiếm Neon (Ne). Số hiệu nguyên tử (Z) của nguyên tố Y là bao nhiêu?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 9: Liên kết ion

Tags: Bộ đề 01

Câu 14: Tại sao các hợp chất ion thường giòn và dễ vỡ (brittle)?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 9: Liên kết ion

Tags: Bộ đề 01

Câu 15: Hợp chất nào sau đây có liên kết ion mạnh nhất (xét trong các tùy chọn)?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 9: Liên kết ion

Tags: Bộ đề 01

Câu 16: Cho nguyên tố R ở chu kì 3, nhóm IA. Nguyên tố T ở chu kì 3, nhóm VIA. Công thức hóa học của hợp chất ion tạo bởi R và T là gì?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 9: Liên kết ion

Tags: Bộ đề 01

Câu 17: Một hợp chất X tan tốt trong nước, dung dịch X dẫn điện. Ở trạng thái rắn, X không dẫn điện nhưng khi nóng chảy thì dẫn điện. X là loại hợp chất gì?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 9: Liên kết ion

Tags: Bộ đề 01

Câu 18: Sự hình thành liên kết ion là kết quả của:

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 9: Liên kết ion

Tags: Bộ đề 01

Câu 19: Ion nào sau đây có cấu hình electron khác với cấu hình của khí hiếm Neon (Ne)?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 9: Liên kết ion

Tags: Bộ đề 01

Câu 20: Cho các nguyên tố sau: Li (Z=3), O (Z=8), Cl (Z=17), Ar (Z=18). Cặp nguyên tố nào có khả năng tạo hợp chất ion điển hình?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 9: Liên kết ion

Tags: Bộ đề 01

Câu 21: Tại sao các hợp chất ion rắn không dẫn điện?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 9: Liên kết ion

Tags: Bộ đề 01

Câu 22: Công thức của nhôm oxit là Al₂O₃. Hợp chất này được tạo thành từ các ion nào?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 9: Liên kết ion

Tags: Bộ đề 01

Câu 23: Cho nguyên tử M có 11 proton và 12 neutron. Khi M tạo ion, nó nhường 1 electron. Ion tạo thành có bao nhiêu proton và bao nhiêu electron?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 9: Liên kết ion

Tags: Bộ đề 01

Câu 24: Cho nguyên tử Z có 8 proton và 8 neutron. Khi Z tạo ion, nó nhận 2 electron. Ion tạo thành có bao nhiêu proton và bao nhiêu electron?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 9: Liên kết ion

Tags: Bộ đề 01

Câu 25: Ion Mg²⁺ và ion Na⁺ đều có 10 electron. So sánh bán kính của hai ion này.

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 9: Liên kết ion

Tags: Bộ đề 01

Câu 26: Ion F⁻ và ion O²⁻ đều có 10 electron. So sánh bán kính của hai ion này.

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 9: Liên kết ion

Tags: Bộ đề 01

Câu 27: Cho các phát biểu sau về hợp chất ion: (1) Tồn tại dưới dạng tinh thể ở điều kiện thường. (2) Dẫn điện tốt ở trạng thái rắn. (3) Dẫn điện tốt khi nóng chảy hoặc tan trong dung môi phân cực như nước. (4) Có nhiệt độ nóng chảy và nhiệt độ sôi thấp. Số phát biểu đúng là:

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 9: Liên kết ion

Tags: Bộ đề 01

Câu 28: Khi rubidi (Rb, Z=37) tác dụng với brom (Br, Z=35) để tạo thành hợp chất ion, quá trình chuyển electron diễn ra như thế nào?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 9: Liên kết ion

Tags: Bộ đề 01

Câu 29: Dựa vào vị trí trong bảng tuần hoàn, cặp nguyên tố nào sau đây có khả năng tạo liên kết ion mạnh nhất?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 9: Liên kết ion

Tags: Bộ đề 01

Câu 30: Hợp chất canxi clorua (CaCl₂) được tạo thành từ sự kết hợp của các ion Ca²⁺ và Cl⁻. Phân tích nào sau đây về sự hình thành liên kết trong CaCl₂ là đúng?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 9: Liên kết ion

Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 9: Liên kết ion - Đề 02

Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 9: Liên kết ion - Đề 02 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Nguyên tử kim loại có xu hướng nhường electron để trở thành ion dương. Tên gọi của ion dương là gì?

  • A. Cation
  • B. Anion
  • C. Molecule
  • D. Atom

Câu 2: Nguyên tử phi kim có xu hướng nhận electron để đạt cấu hình bền vững của khí hiếm. Tên gọi của ion âm là gì?

  • A. Cation
  • B. Anion
  • C. Radical
  • D. Proton

Câu 3: Liên kết hóa học được hình thành bởi lực hút tĩnh điện giữa các ion mang điện tích trái dấu được gọi là liên kết gì?

  • A. Liên kết cộng hóa trị không cực
  • B. Liên kết cộng hóa trị có cực
  • C. Liên kết ion
  • D. Liên kết kim loại

Câu 4: Liên kết ion thường được hình thành giữa các nguyên tố có tính chất hóa học như thế nào?

  • A. Giữa hai nguyên tố phi kim.
  • B. Giữa hai nguyên tố kim loại.
  • C. Giữa kim loại yếu và phi kim yếu.
  • D. Giữa kim loại điển hình và phi kim điển hình.

Câu 5: Nguyên tử Natri (Na, Z=11) có cấu hình electron 1s²2s²2p⁶3s¹. Khi tạo ion, nó có xu hướng nhường 1 electron. Cấu hình electron của ion Na⁺ là gì?

  • A. 1s²2s²2p⁶
  • B. 1s²2s²2p⁶3s¹
  • C. 1s²2s²2p⁵
  • D. 1s²2s²2p⁶3s²

Câu 6: Nguyên tử Clo (Cl, Z=17) có cấu hình electron 1s²2s²2p⁶3s²3p⁵. Khi tạo ion, nó có xu hướng nhận 1 electron. Cấu hình electron của ion Cl⁻ là gì?

  • A. 1s²2s²2p⁶3s²3p⁵
  • B. 1s²2s²2p⁶3s²3p⁴
  • C. 1s²2s²2p⁶3s²3p⁶
  • D. 1s²2s²2p⁶3s²

Câu 7: Ion K⁺ (Z=19) và ion Cl⁻ (Z=17) đều có cùng cấu hình electron của khí hiếm nào?

  • A. Neon (Ne, 10e)
  • B. Helium (He, 2e)
  • C. Argon (Ar, 18e)
  • D. Krypton (Kr, 36e)

Câu 8: Nguyên tử kim loại M thuộc nhóm IIA (Nhóm 2) có cấu hình electron lớp ngoài cùng là ns². Khi tạo ion, nó sẽ nhường hết các electron lớp ngoài cùng. Ion của M có điện tích là bao nhiêu?

  • A. M⁺
  • B. M²⁺
  • C. M³⁺
  • D. M⁻

Câu 9: Nguyên tử phi kim X thuộc nhóm VIA (Nhóm 16) có 6 electron lớp ngoài cùng. Khi tạo ion, nó sẽ nhận thêm electron để đạt cấu hình bền vững. Ion của X có điện tích là bao nhiêu?

  • A. X⁺
  • B. X²⁺
  • C. X²⁻
  • D. X³⁻

Câu 10: Cho ion Mg²⁺ và ion O²⁻. Công thức hóa học của hợp chất ion tạo thành từ hai ion này là gì?

  • A. MgO
  • B. Mg₂O
  • C. MgO₂
  • D. Mg₂O₂

Câu 11: Cho ion Al³⁺ và ion Cl⁻. Công thức hóa học của hợp chất ion tạo thành từ hai ion này là gì?

  • A. AlCl
  • B. AlCl₃
  • C. Al₂Cl₃
  • D. Al₃Cl

Câu 12: So sánh bán kính nguyên tử Canxi (Ca) và bán kính ion Ca²⁺ (Z=20). Phát biểu nào sau đây là đúng?

  • A. Bán kính nguyên tử Ca nhỏ hơn bán kính ion Ca²⁺.
  • B. Bán kính nguyên tử Ca lớn hơn bán kính ion Ca²⁺.
  • C. Bán kính nguyên tử Ca bằng bán kính ion Ca²⁺.
  • D. Không thể so sánh vì chúng là các loại hạt khác nhau.

Câu 13: So sánh bán kính nguyên tử Lưu huỳnh (S) và bán kính ion S²⁻ (Z=16). Phát biểu nào sau đây là đúng?

  • A. Bán kính nguyên tử S nhỏ hơn bán kính ion S²⁻.
  • B. Bán kính nguyên tử S lớn hơn bán kính ion S²⁻.
  • C. Bán kính nguyên tử S bằng bán kính ion S²⁻.
  • D. S và S²⁻ có cùng số lớp electron nên bán kính bằng nhau.

Câu 14: Tại sao các hợp chất ion thường có nhiệt độ nóng chảy và nhiệt độ sôi rất cao?

  • A. Vì phân tử của chúng rất lớn.
  • B. Vì chúng có liên kết cộng hóa trị bền vững.
  • C. Vì chúng có cấu trúc phân tử riêng lẻ.
  • D. Vì lực hút tĩnh điện giữa các ion trong mạng tinh thể rất mạnh.

Câu 15: Hợp chất ion ở trạng thái rắn KHÔNG dẫn điện là do:

  • A. Các ion mang điện tích dương và âm.
  • B. Có electron tự do trong mạng tinh thể.
  • C. Các ion bị giữ chặt tại các nút mạng tinh thể, không di chuyển tự do được.
  • D. Lực hút tĩnh điện giữa các ion rất yếu.

Câu 16: Tại sao hợp chất ion dẫn điện tốt khi ở trạng thái nóng chảy hoặc khi tan trong nước?

  • A. Các ion trở nên linh động và di chuyển tự do được.
  • B. Xuất hiện các electron tự do.
  • C. Phân tử trung hòa điện chuyển động.
  • D. Các nguyên tử kim loại dẫn điện.

Câu 17: Cho các chất sau: NaCl, H₂O, O₂, CO₂. Chất nào là hợp chất ion?

  • A. NaCl
  • B. H₂O
  • C. O₂
  • D. CO₂

Câu 18: Cho các chất sau: KBr, HCl, NH₃, SO₃. Chất nào là hợp chất ion?

  • A. KBr
  • B. HCl
  • C. NH₃
  • D. SO₃

Câu 19: Quá trình hình thành liên kết ion trong phân tử CaF₂ (từ nguyên tử Ca và F) diễn ra như thế nào?

  • A. Ca nhường 1e, F nhận 1e.
  • B. Ca nhường 2e, F nhường 1e.
  • C. Ca nhường 2e, mỗi nguyên tử F nhận 1e.
  • D. Ca nhận 2e, F nhường 1e.

Câu 20: Ion X⁻ có cấu hình electron lớp ngoài cùng là 3s²3p⁶. Nguyên tố X là nguyên tố gì?

  • A. Bromine (Br, Z=35)
  • B. Chlorine (Cl, Z=17)
  • C. Fluorine (F, Z=9)
  • D. Iodine (I, Z=53)

Câu 21: Ion Y²⁺ có cấu hình electron 1s²2s²2p⁶. Nguyên tố Y là nguyên tố gì?

  • A. Natri (Na, Z=11)
  • B. Nhôm (Al, Z=13)
  • C. Oxi (O, Z=8)
  • D. Magie (Mg, Z=12)

Câu 22: Cho các phát biểu sau về hợp chất ion: (1) Có cấu trúc mạng tinh thể. (2) Thường tan tốt trong các dung môi không phân cực. (3) Dẫn điện ở trạng thái rắn. (4) Khó nóng chảy, khó bay hơi. Số phát biểu đúng là:

  • A. 1
  • B. 2
  • C. 3
  • D. 4

Câu 23: Phân tích quá trình hình thành liên kết trong phân tử Li₂O. Nguyên tử Li (Z=3) và O (Z=8). Số electron mà mỗi nguyên tử Li nhường và số electron mà nguyên tử O nhận lần lượt là:

  • A. Li nhường 1e, O nhận 2e.
  • B. Li nhường 2e, O nhận 1e.
  • C. Li nhận 1e, O nhường 2e.
  • D. Li nhận 2e, O nhường 1e.

Câu 24: Hợp chất nào sau đây có liên kết ion bền vững nhất trong điều kiện thường?

  • A. NaCl (Na⁺, Cl⁻)
  • B. KCl (K⁺, Cl⁻)
  • C. MgO (Mg²⁺, O²⁻)
  • D. CaCl₂ (Ca²⁺, Cl⁻)

Câu 25: Cho sơ đồ biểu diễn sự hình thành liên kết ion: X + Y → X⁺ + Y⁻ → X⁺Y⁻. Sơ đồ này mô tả sự hình thành liên kết ion giữa nguyên tử X và Y. Điện tích của ion Y là:

  • A. -1
  • B. +1
  • C. -2
  • D. +2

Câu 26: Một nguyên tử có cấu hình electron 1s²2s²2p⁶3s². Khi tạo ion, nó có xu hướng tạo thành ion M²⁺. Nguyên tố này thuộc loại nào và là kim loại hay phi kim?

  • A. Kim loại, nhóm IIA.
  • B. Phi kim, nhóm VIA.
  • C. Khí hiếm, nhóm VIIIA.
  • D. Kim loại, nhóm IA.

Câu 27: Ion P³⁻ (Z=15) có cấu hình electron giống cấu hình electron của khí hiếm nào?

  • A. Neon (Ne, 10e)
  • B. Helium (He, 2e)
  • C. Argon (Ar, 18e)
  • D. Krypton (Kr, 36e)

Câu 28: Phát biểu nào sau đây về tính chất của hợp chất ion là KHÔNG đúng?

  • A. Thường tồn tại ở thể rắn ở điều kiện thường.
  • B. Dễ tan trong các dung môi không phân cực.
  • C. Dẫn điện khi nóng chảy hoặc tan trong nước.
  • D. Có nhiệt độ nóng chảy và nhiệt độ sôi cao.

Câu 29: Cho biết ion X⁺ và ion Y²⁻ kết hợp với nhau tạo thành hợp chất ion. Nếu tỉ lệ số ion X⁺ và Y²⁻ trong hợp chất là a:b, thì a và b có giá trị tối giản là bao nhiêu?

  • A. 1:1
  • B. 1:2
  • C. 2:2
  • D. 2:1

Câu 30: Sự hình thành liên kết ion giữa các nguyên tố có độ âm điện khác biệt lớn. Độ âm điện của Na là 0.93, của Cl là 3.16. Độ âm điện của Mg là 1.31, của O là 3.44. Sự chênh lệch độ âm điện nào lớn hơn và điều này ảnh hưởng thế nào đến tính ion của liên kết?

  • A. Chênh lệch Na-Cl lớn hơn; tính ion mạnh hơn.
  • B. Chênh lệch Mg-O lớn hơn; tính ion mạnh hơn.
  • C. Chênh lệch Na-Cl lớn hơn; tính cộng hóa trị mạnh hơn.
  • D. Chênh lệch Mg-O lớn hơn; tính cộng hóa trị mạnh hơn.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 9: Liên kết ion

Tags: Bộ đề 02

Câu 1: Nguyên tử kim loại có xu hướng nhường electron để trở thành ion dương. Tên gọi của ion dương là gì?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 9: Liên kết ion

Tags: Bộ đề 02

Câu 2: Nguyên tử phi kim có xu hướng nhận electron để đạt cấu hình bền vững của khí hiếm. Tên gọi của ion âm là gì?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 9: Liên kết ion

Tags: Bộ đề 02

Câu 3: Liên kết hóa học được hình thành bởi lực hút tĩnh điện giữa các ion mang điện tích trái dấu được gọi là liên kết gì?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 9: Liên kết ion

Tags: Bộ đề 02

Câu 4: Liên kết ion thường được hình thành giữa các nguyên tố có tính chất hóa học như thế nào?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 9: Liên kết ion

Tags: Bộ đề 02

Câu 5: Nguyên tử Natri (Na, Z=11) có cấu hình electron 1s²2s²2p⁶3s¹. Khi tạo ion, nó có xu hướng nhường 1 electron. Cấu hình electron của ion Na⁺ là gì?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 9: Liên kết ion

Tags: Bộ đề 02

Câu 6: Nguyên tử Clo (Cl, Z=17) có cấu hình electron 1s²2s²2p⁶3s²3p⁵. Khi tạo ion, nó có xu hướng nhận 1 electron. Cấu hình electron của ion Cl⁻ là gì?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 9: Liên kết ion

Tags: Bộ đề 02

Câu 7: Ion K⁺ (Z=19) và ion Cl⁻ (Z=17) đều có cùng cấu hình electron của khí hiếm nào?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 9: Liên kết ion

Tags: Bộ đề 02

Câu 8: Nguyên tử kim loại M thuộc nhóm IIA (Nhóm 2) có cấu hình electron lớp ngoài cùng là ns². Khi tạo ion, nó sẽ nhường hết các electron lớp ngoài cùng. Ion của M có điện tích là bao nhiêu?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 9: Liên kết ion

Tags: Bộ đề 02

Câu 9: Nguyên tử phi kim X thuộc nhóm VIA (Nhóm 16) có 6 electron lớp ngoài cùng. Khi tạo ion, nó sẽ nhận thêm electron để đạt cấu hình bền vững. Ion của X có điện tích là bao nhiêu?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 9: Liên kết ion

Tags: Bộ đề 02

Câu 10: Cho ion Mg²⁺ và ion O²⁻. Công thức hóa học của hợp chất ion tạo thành từ hai ion này là gì?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 9: Liên kết ion

Tags: Bộ đề 02

Câu 11: Cho ion Al³⁺ và ion Cl⁻. Công thức hóa học của hợp chất ion tạo thành từ hai ion này là gì?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 9: Liên kết ion

Tags: Bộ đề 02

Câu 12: So sánh bán kính nguyên tử Canxi (Ca) và bán kính ion Ca²⁺ (Z=20). Phát biểu nào sau đây là đúng?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 9: Liên kết ion

Tags: Bộ đề 02

Câu 13: So sánh bán kính nguyên tử Lưu huỳnh (S) và bán kính ion S²⁻ (Z=16). Phát biểu nào sau đây là đúng?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 9: Liên kết ion

Tags: Bộ đề 02

Câu 14: Tại sao các hợp chất ion thường có nhiệt độ nóng chảy và nhiệt độ sôi rất cao?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 9: Liên kết ion

Tags: Bộ đề 02

Câu 15: Hợp chất ion ở trạng thái rắn KHÔNG dẫn điện là do:

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 9: Liên kết ion

Tags: Bộ đề 02

Câu 16: Tại sao hợp chất ion dẫn điện tốt khi ở trạng thái nóng chảy hoặc khi tan trong nước?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 9: Liên kết ion

Tags: Bộ đề 02

Câu 17: Cho các chất sau: NaCl, H₂O, O₂, CO₂. Chất nào là hợp chất ion?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 9: Liên kết ion

Tags: Bộ đề 02

Câu 18: Cho các chất sau: KBr, HCl, NH₃, SO₃. Chất nào là hợp chất ion?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 9: Liên kết ion

Tags: Bộ đề 02

Câu 19: Quá trình hình thành liên kết ion trong phân tử CaF₂ (từ nguyên tử Ca và F) diễn ra như thế nào?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 9: Liên kết ion

Tags: Bộ đề 02

Câu 20: Ion X⁻ có cấu hình electron lớp ngoài cùng là 3s²3p⁶. Nguyên tố X là nguyên tố gì?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 9: Liên kết ion

Tags: Bộ đề 02

Câu 21: Ion Y²⁺ có cấu hình electron 1s²2s²2p⁶. Nguyên tố Y là nguyên tố gì?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 9: Liên kết ion

Tags: Bộ đề 02

Câu 22: Cho các phát biểu sau về hợp chất ion: (1) Có cấu trúc mạng tinh thể. (2) Thường tan tốt trong các dung môi không phân cực. (3) Dẫn điện ở trạng thái rắn. (4) Khó nóng chảy, khó bay hơi. Số phát biểu đúng là:

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 9: Liên kết ion

Tags: Bộ đề 02

Câu 23: Phân tích quá trình hình thành liên kết trong phân tử Li₂O. Nguyên tử Li (Z=3) và O (Z=8). Số electron mà mỗi nguyên tử Li nhường và số electron mà nguyên tử O nhận lần lượt là:

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 9: Liên kết ion

Tags: Bộ đề 02

Câu 24: Hợp chất nào sau đây có liên kết ion bền vững nhất trong điều kiện thường?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 9: Liên kết ion

Tags: Bộ đề 02

Câu 25: Cho sơ đồ biểu diễn sự hình thành liên kết ion: X + Y → X⁺ + Y⁻ → X⁺Y⁻. Sơ đồ này mô tả sự hình thành liên kết ion giữa nguyên tử X và Y. Điện tích của ion Y là:

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 9: Liên kết ion

Tags: Bộ đề 02

Câu 26: Một nguyên tử có cấu hình electron 1s²2s²2p⁶3s². Khi tạo ion, nó có xu hướng tạo thành ion M²⁺. Nguyên tố này thuộc loại nào và là kim loại hay phi kim?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 9: Liên kết ion

Tags: Bộ đề 02

Câu 27: Ion P³⁻ (Z=15) có cấu hình electron giống cấu hình electron của khí hiếm nào?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 9: Liên kết ion

Tags: Bộ đề 02

Câu 28: Phát biểu nào sau đây về tính chất của hợp chất ion là KHÔNG đúng?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 9: Liên kết ion

Tags: Bộ đề 02

Câu 29: Cho biết ion X⁺ và ion Y²⁻ kết hợp với nhau tạo thành hợp chất ion. Nếu tỉ lệ số ion X⁺ và Y²⁻ trong hợp chất là a:b, thì a và b có giá trị tối giản là bao nhiêu?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 9: Liên kết ion

Tags: Bộ đề 02

Câu 30: Sự hình thành liên kết ion giữa các nguyên tố có độ âm điện khác biệt lớn. Độ âm điện của Na là 0.93, của Cl là 3.16. Độ âm điện của Mg là 1.31, của O là 3.44. Sự chênh lệch độ âm điện nào lớn hơn và điều này ảnh hưởng thế nào đến tính ion của liên kết?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 9: Liên kết ion

Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 9: Liên kết ion - Đề 03

Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 9: Liên kết ion - Đề 03 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Nguyên tử X có cấu hình electron lớp ngoài cùng là ns¹ và nguyên tử Y có cấu hình electron lớp ngoài cùng là np⁵ (n > 1). Khi X và Y tạo thành hợp chất ion, ion X sẽ có cấu hình electron giống với khí hiếm nào?

  • A. Cấu hình của nguyên tử X
  • B. Cấu hình của khí hiếm đứng ngay trước X trong chu kì
  • C. Cấu hình của khí hiếm đứng ngay sau X trong chu kì
  • D. Cấu hình của nguyên tử Y

Câu 2: Ion M²⁺ có cấu hình electron lớp ngoài cùng là 2s²2p⁶. Nguyên tử M thuộc chu kì và nhóm nào trong bảng tuần hoàn?

  • A. Chu kì 2, nhóm VIIIA
  • B. Chu kì 3, nhóm IIA
  • C. Chu kì 3, nhóm IIA
  • D. Chu kì 2, nhóm IIA

Câu 3: Khi hình thành liên kết ion giữa nguyên tử kim loại R và nguyên tử phi kim X, quá trình nào sau đây mô tả đúng sự chuyển dịch electron?

  • A. Electron chuyển hẳn từ nguyên tử R sang nguyên tử X
  • B. Electron chuyển hẳn từ nguyên tử X sang nguyên tử R
  • C. Electron được dùng chung giữa R và X
  • D. Electron của R được chia sẻ với X

Câu 4: Lực hút tĩnh điện giữa các ion trái dấu trong mạng tinh thể là bản chất của loại liên kết nào?

  • A. Liên kết cộng hóa trị không cực
  • B. Liên kết cộng hóa trị có cực
  • C. Liên kết ion
  • D. Liên kết kim loại

Câu 5: Tại sao các hợp chất ion thường có nhiệt độ nóng chảy và nhiệt độ sôi cao?

  • A. Vì các ion liên kết với nhau bằng lực Van der Waals mạnh.
  • B. Vì lực hút tĩnh điện giữa các ion trái dấu trong mạng tinh thể rất mạnh, cần nhiều năng lượng để phá vỡ.
  • C. Vì các phân tử hợp chất ion có kích thước lớn.
  • D. Vì chúng có cấu trúc mạng lưới không gian mở.

Câu 6: Hợp chất ion nào sau đây có khả năng dẫn điện tốt nhất ở trạng thái nóng chảy?

  • A. NaCl (rắn)
  • B. Đường (lỏng)
  • C. Nước tinh khiết (lỏng)
  • D. KCl (nóng chảy)

Câu 7: Khi hòa tan muối ăn (NaCl) vào nước, dung dịch thu được có khả năng dẫn điện. Giải thích nào sau đây là đúng?

  • A. Các ion Na⁺ và Cl⁻ tách rời khỏi mạng tinh thể và di chuyển tự do trong dung dịch.
  • B. Các phân tử NaCl vẫn tồn tại nhưng bị phân cực mạnh hơn.
  • C. Nước bị ion hóa tạo ra các ion dẫn điện.
  • D. Các electron tự do được giải phóng từ mạng tinh thể NaCl.

Câu 8: So sánh bán kính của nguyên tử Na (Z=11) và ion Na⁺. Giải thích nào sau đây là hợp lý nhất?

  • A. Bán kính Na⁺ lớn hơn vì ion dương hút electron mạnh hơn.
  • B. Bán kính Na⁺ nhỏ hơn vì Na đã mất electron lớp ngoài cùng và lực hút hạt nhân trên mỗi electron còn lại tăng lên.
  • C. Bán kính Na⁺ bằng bán kính nguyên tử Na vì số proton không đổi.
  • D. Bán kính Na⁺ lớn hơn vì số electron giảm làm giảm lực đẩy giữa các electron.

Câu 9: So sánh bán kính của nguyên tử Cl (Z=17) và ion Cl⁻. Giải thích nào sau đây là hợp lý nhất?

  • A. Bán kính Cl⁻ lớn hơn vì Cl đã nhận thêm electron, làm tăng lực đẩy giữa các electron và giảm lực hút hiệu dụng của hạt nhân.
  • B. Bán kính Cl⁻ nhỏ hơn vì Cl đã nhận thêm electron làm tăng lực hút hạt nhân.
  • C. Bán kính Cl⁻ bằng bán kính nguyên tử Cl vì số proton không đổi.
  • D. Bán kính Cl⁻ nhỏ hơn vì ion âm có xu hướng co lại.

Câu 10: Cho biết nguyên tố X thuộc nhóm IA, chu kì 3 và nguyên tố Y thuộc nhóm VIA, chu kì 3. Công thức hóa học của hợp chất ion tạo bởi X và Y là gì?

  • A. XY
  • B. X₂Y₂
  • C. X₂Y
  • D. XY₂

Câu 11: Hợp chất ion MgF₂ được hình thành từ Mg (Z=12) và F (Z=9). Quá trình hình thành ion của Mg và F có thể biểu diễn như thế nào?

  • A. Mg → Mg⁺ + 1e ; F + 1e → F⁻
  • B. Mg → Mg²⁺ + 2e ; F + 2e → F²⁻
  • C. Mg → Mg⁺ + 1e ; F → F⁻ + 1e
  • D. Mg → Mg²⁺ + 2e ; F + 1e → F⁻

Câu 12: Một hợp chất rắn X có các tính chất sau: nhiệt độ nóng chảy rất cao, tan tốt trong nước tạo dung dịch dẫn điện, không dẫn điện ở trạng thái rắn nhưng dẫn điện ở trạng thái nóng chảy. Dựa vào các tính chất này, X nhiều khả năng là loại hợp chất gì?

  • A. Hợp chất cộng hóa trị phân cực
  • B. Hợp chất ion
  • C. Hợp chất cộng hóa trị không cực
  • D. Kim loại

Câu 13: Tại sao các hợp chất ion thường giòn và dễ vỡ (dễ bị chẻ) khi chịu lực cơ học?

  • A. Vì liên kết ion rất yếu, dễ bị phá vỡ.
  • B. Vì các ion có kích thước lớn, không thể dịch chuyển.
  • C. Vì khi mạng lưới ion bị xê dịch, các ion cùng dấu nằm gần nhau gây ra lực đẩy mạnh làm phá vỡ cấu trúc.
  • D. Vì chúng có cấu trúc phân tử rời rạc.

Câu 14: Ion S²⁻ có cấu hình electron giống với cấu hình electron của khí hiếm nào?

  • A. Neon (Ne)
  • B. Helium (He)
  • C. Argon (Ar)
  • D. Krypton (Kr)

Câu 15: Hợp chất nào sau đây chứa liên kết ion?

  • A. H₂O
  • B. CaO
  • C. CO₂
  • D. CH₄

Câu 16: Hợp chất K₂O được tạo thành từ ion K⁺ và ion O²⁻. Công thức này tuân theo nguyên tắc nào của hợp chất ion?

  • A. Tổng điện tích dương của các cation bằng tổng điện tích âm của các anion.
  • B. Tỷ lệ giữa số cation và anion luôn là 1:1.
  • C. Số electron nhường bằng số electron nhận của một nguyên tử.
  • D. Công thức đơn giản nhất phải phản ánh cấu trúc tinh thể.

Câu 17: Dựa vào hiệu độ âm điện, cặp nguyên tố nào sau đây có khả năng tạo liên kết ion mạnh nhất?

  • A. Na và Cl
  • B. K và Br
  • C. Li và F
  • D. Cs và F

Câu 18: Mạng tinh thể ion là tập hợp các ion được sắp xếp một cách trật tự trong không gian. Lực liên kết chủ yếu trong mạng tinh thể này là gì?

  • A. Lực cộng hóa trị.
  • B. Lực phân tán (Van der Waals).
  • C. Lực hút tĩnh điện giữa các ion trái dấu.
  • D. Lực liên kết hydrogen.

Câu 19: Quá trình nào sau đây là quá trình thu năng lượng khi hình thành hợp chất ion?

  • A. Ion hóa nguyên tử kim loại (tạo cation từ nguyên tử).
  • B. Kết hợp các ion khí tạo thành mạng tinh thể rắn (năng lượng mạng lưới).
  • C. Nguyên tử phi kim nhận electron (ái lực electron).
  • D. Hòa tan hợp chất ion vào nước.

Câu 20: Tại sao các hợp chất ion thường tan tốt trong các dung môi phân cực như nước, nhưng ít tan hoặc không tan trong các dung môi không phân cực như xăng?

  • A. Vì phân tử dung môi không phân cực có thể phá vỡ mạng tinh thể ion.
  • B. Vì các phân tử dung môi phân cực có thể tương tác tĩnh điện mạnh với các ion, bù đắp năng lượng mạng lưới.
  • C. Vì hợp chất ion chỉ có thể tương tác với các phân tử cùng loại.
  • D. Vì dung môi không phân cực tạo ra lực đẩy với các ion.

Câu 21: Cho cấu hình electron của nguyên tử A là 1s²2s²2p⁶3s¹ và nguyên tử B là 1s²2s²2p⁵. Hợp chất tạo thành giữa A và B là gì và loại liên kết chủ yếu là gì?

  • A. AB, liên kết ion
  • B. A₂B, liên kết ion
  • C. AB, liên kết cộng hóa trị
  • D. AB₂, liên kết cộng hóa trị

Câu 22: Ion X³⁻ có tổng số electron là 18. Số hiệu nguyên tử của X là bao nhiêu?

  • A. 15
  • B. 21
  • C. 15
  • D. 18

Câu 23: Cặp ion nào sau đây có cùng cấu hình electron?

  • A. Na⁺ và Cl⁻
  • B. Mg²⁺ và O²⁻
  • C. K⁺ và Ca²⁺
  • D. Li⁺ và H⁻

Câu 24: Trong mạng tinh thể ion NaCl, mỗi ion Na⁺ được bao quanh bởi bao nhiêu ion Cl⁻ gần nhất và ngược lại?

  • A. 4
  • B. 6
  • C. 8
  • D. 12

Câu 25: Yếu tố nào sau đây ảnh hưởng lớn nhất đến độ bền của liên kết ion (năng lượng mạng lưới)?

  • A. Tích điện tích của các ion và khoảng cách giữa tâm các ion.
  • B. Độ âm điện của các nguyên tố tạo liên kết.
  • C. Số lượng electron tham gia liên kết.
  • D. Trạng thái vật lý của hợp chất.

Câu 26: Hợp chất nào sau đây là hợp chất ion được tạo thành từ một kim loại nhóm IIA và một phi kim nhóm VIIA?

  • A. NaCl
  • B. AlCl₃
  • C. CaCl₂
  • D. K₂O

Câu 27: Khi nói về sự hình thành liên kết ion, phát biểu nào sau đây là SAI?

  • A. Nguyên tử kim loại có xu hướng nhường electron để tạo thành cation.
  • B. Nguyên tử phi kim có xu hướng nhường electron để tạo thành anion.
  • C. Các ion tạo thành thường có cấu hình electron bền vững của khí hiếm.
  • D. Lực hút tĩnh điện giữa cation và anion tạo nên liên kết ion.

Câu 28: Hợp chất nào sau đây có thể chứa cả liên kết ion và liên kết cộng hóa trị?

  • A. KNO₃
  • B. H₂S
  • C. MgCl₂
  • D. Cl₂

Câu 29: Xét các hợp chất sau: NaF, NaCl, NaBr, NaI. Hợp chất nào có nhiệt độ nóng chảy cao nhất?

  • A. NaF
  • B. NaCl
  • C. NaBr
  • D. NaI

Câu 30: Năng lượng mạng lưới tinh thể là gì?

  • A. Năng lượng cần thiết để phá vỡ một phân tử hợp chất ion thành các nguyên tử riêng lẻ.
  • B. Năng lượng giải phóng khi các nguyên tử kim loại và phi kim phản ứng tạo thành hợp chất.
  • C. Năng lượng cần thiết để ion hóa một nguyên tử kim loại.
  • D. Năng lượng giải phóng khi các ion khí kết hợp với nhau tạo thành 1 mol tinh thể ion rắn.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 9: Liên kết ion

Tags: Bộ đề 03

Câu 1: Nguyên tử X có cấu hình electron lớp ngoài cùng là ns¹ và nguyên tử Y có cấu hình electron lớp ngoài cùng là np⁵ (n > 1). Khi X và Y tạo thành hợp chất ion, ion X sẽ có cấu hình electron giống với khí hiếm nào?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 9: Liên kết ion

Tags: Bộ đề 03

Câu 2: Ion M²⁺ có cấu hình electron lớp ngoài cùng là 2s²2p⁶. Nguyên tử M thuộc chu kì và nhóm nào trong bảng tuần hoàn?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 9: Liên kết ion

Tags: Bộ đề 03

Câu 3: Khi hình thành liên kết ion giữa nguyên tử kim loại R và nguyên tử phi kim X, quá trình nào sau đây mô tả đúng sự chuyển dịch electron?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 9: Liên kết ion

Tags: Bộ đề 03

Câu 4: Lực hút tĩnh điện giữa các ion trái dấu trong mạng tinh thể là bản chất của loại liên kết nào?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 9: Liên kết ion

Tags: Bộ đề 03

Câu 5: Tại sao các hợp chất ion thường có nhiệt độ nóng chảy và nhiệt độ sôi cao?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 9: Liên kết ion

Tags: Bộ đề 03

Câu 6: Hợp chất ion nào sau đây có khả năng dẫn điện tốt nhất ở trạng thái nóng chảy?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 9: Liên kết ion

Tags: Bộ đề 03

Câu 7: Khi hòa tan muối ăn (NaCl) vào nước, dung dịch thu được có khả năng dẫn điện. Giải thích nào sau đây là đúng?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 9: Liên kết ion

Tags: Bộ đề 03

Câu 8: So sánh bán kính của nguyên tử Na (Z=11) và ion Na⁺. Giải thích nào sau đây là hợp lý nhất?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 9: Liên kết ion

Tags: Bộ đề 03

Câu 9: So sánh bán kính của nguyên tử Cl (Z=17) và ion Cl⁻. Giải thích nào sau đây là hợp lý nhất?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 9: Liên kết ion

Tags: Bộ đề 03

Câu 10: Cho biết nguyên tố X thuộc nhóm IA, chu kì 3 và nguyên tố Y thuộc nhóm VIA, chu kì 3. Công thức hóa học của hợp chất ion tạo bởi X và Y là gì?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 9: Liên kết ion

Tags: Bộ đề 03

Câu 11: Hợp chất ion MgF₂ được hình thành từ Mg (Z=12) và F (Z=9). Quá trình hình thành ion của Mg và F có thể biểu diễn như thế nào?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 9: Liên kết ion

Tags: Bộ đề 03

Câu 12: Một hợp chất rắn X có các tính chất sau: nhiệt độ nóng chảy rất cao, tan tốt trong nước tạo dung dịch dẫn điện, không dẫn điện ở trạng thái rắn nhưng dẫn điện ở trạng thái nóng chảy. Dựa vào các tính chất này, X nhiều khả năng là loại hợp chất gì?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 9: Liên kết ion

Tags: Bộ đề 03

Câu 13: Tại sao các hợp chất ion thường giòn và dễ vỡ (dễ bị chẻ) khi chịu lực cơ học?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 9: Liên kết ion

Tags: Bộ đề 03

Câu 14: Ion S²⁻ có cấu hình electron giống với cấu hình electron của khí hiếm nào?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 9: Liên kết ion

Tags: Bộ đề 03

Câu 15: Hợp chất nào sau đây chứa liên kết ion?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 9: Liên kết ion

Tags: Bộ đề 03

Câu 16: Hợp chất K₂O được tạo thành từ ion K⁺ và ion O²⁻. Công thức này tuân theo nguyên tắc nào của hợp chất ion?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 9: Liên kết ion

Tags: Bộ đề 03

Câu 17: Dựa vào hiệu độ âm điện, cặp nguyên tố nào sau đây có khả năng tạo liên kết ion mạnh nhất?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 9: Liên kết ion

Tags: Bộ đề 03

Câu 18: Mạng tinh thể ion là tập hợp các ion được sắp xếp một cách trật tự trong không gian. Lực liên kết chủ yếu trong mạng tinh th?? này là gì?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 9: Liên kết ion

Tags: Bộ đề 03

Câu 19: Quá trình nào sau đây là quá trình thu năng lượng khi hình thành hợp chất ion?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 9: Liên kết ion

Tags: Bộ đề 03

Câu 20: Tại sao các hợp chất ion thường tan tốt trong các dung môi phân cực như nước, nhưng ít tan hoặc không tan trong các dung môi không phân cực như xăng?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 9: Liên kết ion

Tags: Bộ đề 03

Câu 21: Cho cấu hình electron của nguyên tử A là 1s²2s²2p⁶3s¹ và nguyên tử B là 1s²2s²2p⁵. Hợp chất tạo thành giữa A và B là gì và loại liên kết chủ yếu là gì?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 9: Liên kết ion

Tags: Bộ đề 03

Câu 22: Ion X³⁻ có tổng số electron là 18. Số hiệu nguyên tử của X là bao nhiêu?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 9: Liên kết ion

Tags: Bộ đề 03

Câu 23: Cặp ion nào sau đây có cùng cấu hình electron?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 9: Liên kết ion

Tags: Bộ đề 03

Câu 24: Trong mạng tinh thể ion NaCl, mỗi ion Na⁺ được bao quanh bởi bao nhiêu ion Cl⁻ gần nhất và ngược lại?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 9: Liên kết ion

Tags: Bộ đề 03

Câu 25: Yếu tố nào sau đây ảnh hưởng lớn nhất đến độ bền của liên kết ion (năng lượng mạng lưới)?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 9: Liên kết ion

Tags: Bộ đề 03

Câu 26: Hợp chất nào sau đây là hợp chất ion được tạo thành từ một kim loại nhóm IIA và một phi kim nhóm VIIA?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 9: Liên kết ion

Tags: Bộ đề 03

Câu 27: Khi nói về sự hình thành liên kết ion, phát biểu nào sau đây là SAI?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 9: Liên kết ion

Tags: Bộ đề 03

Câu 28: Hợp chất nào sau đây có thể chứa cả liên kết ion và liên kết cộng hóa trị?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 9: Liên kết ion

Tags: Bộ đề 03

Câu 29: Xét các hợp chất sau: NaF, NaCl, NaBr, NaI. Hợp chất nào có nhiệt độ nóng chảy cao nhất?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 9: Liên kết ion

Tags: Bộ đề 03

Câu 30: Năng lượng mạng lưới tinh thể là gì?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 9: Liên kết ion

Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 9: Liên kết ion - Đề 04

Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 9: Liên kết ion - Đề 04 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Nguyên tử X có cấu hình electron lớp ngoài cùng là 3s²3p¹. Khi hình thành liên kết ion với nguyên tử Y có cấu hình electron lớp ngoài cùng là 3s²3p⁵, X có xu hướng nhường bao nhiêu electron để đạt cấu hình bền vững của khí hiếm?

  • A. 1
  • B. 2
  • C. 3
  • D. 5

Câu 2: Nguyên tử Y trong câu 1, khi nhận electron từ nguyên tử X, sẽ trở thành ion mang điện tích là bao nhiêu?

  • A. +1
  • B. -1
  • C. +3
  • D. -3

Câu 3: Sự hình thành liên kết ion giữa nguyên tử kim loại A (thuộc nhóm IA) và nguyên tử phi kim B (thuộc nhóm VIIA) diễn ra như thế nào?

  • A. A và B góp chung electron.
  • B. A nhận electron từ B.
  • C. B nhường electron cho A.
  • D. A nhường electron cho B.

Câu 4: Ion nào sau đây có cấu hình electron giống cấu hình electron của nguyên tử Neon (Ne)?

  • A. Na⁺
  • B. K⁺
  • C. F⁻
  • D. Cl⁻

Câu 5: Cho các nguyên tố sau: Na (Z=11), Mg (Z=12), Al (Z=13), O (Z=8), F (Z=9), Cl (Z=17). Ion nào trong số các ion tạo thành từ các nguyên tố này có bán kính lớn nhất?

  • A. Na⁺
  • B. Mg²⁺
  • C. F⁻
  • D. Cl⁻

Câu 6: Nguyên tử X có 2 electron lớp ngoài cùng và nguyên tử Y có 6 electron lớp ngoài cùng. Khi X và Y tạo thành hợp chất ion, công thức hóa học đơn giản nhất của hợp chất đó là gì?

  • A. XY
  • B. XY₂
  • C. X₂Y
  • D. X₂Y₃

Câu 7: Tại sao các hợp chất ion thường có nhiệt độ nóng chảy và nhiệt độ sôi cao?

  • A. Lực hút tĩnh điện giữa các ion trong mạng tinh thể rất mạnh, cần nhiều năng lượng để phá vỡ.
  • B. Các hợp chất ion thường tồn tại ở thể rắn.
  • C. Các ion có kích thước nhỏ nên dễ dàng sắp xếp chặt chẽ.
  • D. Các ion mang điện tích trái dấu hút nhau.

Câu 8: Hợp chất ion nào sau đây khi hòa tan vào nước sẽ tạo thành dung dịch có khả năng dẫn điện tốt nhất (giả sử nồng độ như nhau)?

  • A. NaCl
  • B. KCl
  • C. MgCl₂
  • D. CaCl₂

Câu 9: Quá trình nào sau đây mô tả đúng sự hình thành ion dương (cation)?

  • A. Nguyên tử nhường electron.
  • B. Nguyên tử nhận electron.
  • C. Nguyên tử góp chung electron.
  • D. Nguyên tử chia sẻ electron.

Câu 10: Điều kiện thuận lợi để hình thành liên kết ion giữa hai nguyên tố là gì?

  • A. Hiệu độ âm điện nhỏ.
  • B. Hiệu độ âm điện lớn.
  • C. Hai nguyên tố đều là phi kim điển hình.
  • D. Hai nguyên tố đều là kim loại điển hình.

Câu 11: Ion S²⁻ có cấu hình electron giống cấu hình electron của khí hiếm Argon (Ar). Số proton và số electron trong ion S²⁻ lần lượt là bao nhiêu?

  • A. 16 proton, 16 electron
  • B. 18 proton, 16 electron
  • C. 16 proton, 18 electron
  • D. 18 proton, 18 electron

Câu 12: Cho các hợp chất sau: NaCl, H₂O, CO₂, NH₃, CaCl₂. Số hợp chất có liên kết ion là bao nhiêu?

  • A. 1
  • B. 2
  • C. 3
  • D. 4

Câu 13: Trong tinh thể NaCl, mỗi ion Na⁺ được bao quanh bởi bao nhiêu ion Cl⁻ và ngược lại?

  • A. 4
  • B. 6
  • C. 8
  • D. 12

Câu 14: Bán kính của ion dương (cation) so với bán kính nguyên tử tương ứng như thế nào và tại sao?

  • A. Nhỏ hơn, vì nguyên tử mất electron làm giảm lực đẩy giữa các electron và lực hút của hạt nhân lên lớp electron ngoài cùng tăng lên tương đối.
  • B. Lớn hơn, vì nguyên tử mất electron làm tăng kích thước.
  • C. Bằng nhau, vì số proton không đổi.
  • D. Nhỏ hơn, vì nguyên tử mất proton.

Câu 15: Bán kính của ion âm (anion) so với bán kính nguyên tử tương ứng như thế nào và tại sao?

  • A. Nhỏ hơn, vì nguyên tử nhận electron làm tăng lực hút của hạt nhân.
  • B. Lớn hơn, vì nguyên tử nhận electron làm tăng lực đẩy giữa các electron.

Câu 16: Cho cấu hình electron của nguyên tử A là 1s²2s²2p⁶3s¹ và nguyên tử B là 1s²2s²2p⁵. Công thức hóa học của hợp chất ion tạo bởi A và B là gì?

  • A. AB
  • B. A₂B
  • C. AB₂
  • D. A₂B₃

Câu 17: Hợp chất ion X₂Y được tạo thành từ cation X²⁺ và anion Y³⁻. Nguyên tố tạo nên ion X²⁺ có cấu hình electron của khí hiếm Neon. Nguyên tố tạo nên ion Y³⁻ có cấu hình electron của khí hiếm Argon. Xác định số hiệu nguyên tử (Z) của X và Y.

  • A. Zₓ = 10, Zᵧ = 18
  • B. Zₓ = 12, Zᵧ = 15
  • C. Zₓ = 20, Zᵧ = 15
  • D. Zₓ = 12, Zᵧ = 18

Câu 18: Tại sao các hợp chất ion không dẫn điện ở trạng thái rắn?

  • A. Các ion bị khóa chặt trong mạng tinh thể và không thể di chuyển tự do.
  • B. Không có electron tự do trong mạng tinh thể ion.
  • C. Lực hút giữa các ion quá mạnh.
  • D. Cả A và B đều đúng.

Câu 19: Cho sơ đồ hình thành hợp chất ion: M + X → M⁺ + X⁻ → MX. Phát biểu nào sau đây là đúng về quá trình này?

  • A. M là nguyên tử kim loại, X là nguyên tử phi kim.
  • B. M là nguyên tử phi kim, X là nguyên tử kim loại.
  • C. Cả M và X đều là nguyên tử kim loại.
  • D. Cả M và X đều là nguyên tử phi kim.

Câu 20: Hợp chất ion nào sau đây được tạo thành từ ion Mg²⁺ và ion PO₄³⁻?

  • A. MgPO₄
  • B. Mg₂(PO₄)₃
  • C. Mg₃(PO₄)₂
  • D. Mg(PO₄)₂

Câu 21: Phân tích quá trình hình thành liên kết trong phân tử BaCl₂ từ các nguyên tử Ba (Z=56) và Cl (Z=17). Phát biểu nào sau đây là SAI?

  • A. Nguyên tử Ba nhận 2 electron để tạo thành ion Ba²⁻.
  • B. Nguyên tử Cl nhận 1 electron để tạo thành ion Cl⁻.
  • C. Một nguyên tử Ba nhường 2 electron cho hai nguyên tử Cl.
  • D. Lực hút tĩnh điện giữa ion Ba²⁺ và ion Cl⁻ tạo thành liên kết ion.

Câu 22: Ion nào sau đây có cấu hình electron khác với cấu hình electron của các ion còn lại?

  • A. O²⁻ (Z=8)
  • B. F⁻ (Z=9)
  • C. Mg²⁺ (Z=12)
  • D. Ca²⁺ (Z=20)

Câu 23: Dựa vào vị trí trong bảng tuần hoàn, cặp nguyên tố nào sau đây có khả năng tạo liên kết ion mạnh nhất?

  • A. K (Z=19) và F (Z=9)
  • B. Na (Z=11) và Cl (Z=17)
  • C. Mg (Z=12) và O (Z=8)
  • D. Al (Z=13) và Cl (Z=17)

Câu 24: Khi một nguyên tử kim loại nhóm IIA (ví dụ: Ca) kết hợp với một nguyên tử phi kim nhóm VIA (ví dụ: O) để tạo thành hợp chất ion, tỷ lệ số nguyên tử kim loại : số nguyên tử phi kim trong công thức đơn giản nhất là bao nhiêu?

  • A. 1 : 1
  • B. 1 : 2
  • C. 2 : 1
  • D. 2 : 3

Câu 25: Hợp chất ion nào sau đây có thể tồn tại ở trạng thái lỏng hoặc khí ở điều kiện thường?

  • A. NaCl
  • B. MgO
  • C. CaCl₂
  • D. Không có hợp chất ion nào tồn tại ở trạng thái lỏng hoặc khí ở điều kiện thường.

Câu 26: Cho các phát biểu sau về liên kết ion: (a) Liên kết ion được hình thành do lực hút tĩnh điện giữa các ion mang điện tích trái dấu. (b) Liên kết ion chủ yếu hình thành giữa kim loại điển hình và phi kim điển hình. (c) Các hợp chất ion đều có cấu trúc mạng tinh thể. (d) Trong phân tử có liên kết ion, không có sự chuyển hẳn electron từ nguyên tử này sang nguyên tử khác. Số phát biểu đúng là?

  • A. 1
  • B. 2
  • C. 3
  • D. 4

Câu 27: Xét ion Al³⁺ và nguyên tử Al. So sánh nào về số electron, số proton và bán kính là đúng?

  • A. Số proton (Al) = Số proton (Al³⁺); Số electron (Al) > Số electron (Al³⁺); Bán kính (Al) > Bán kính (Al³⁺).
  • B. Số proton (Al) = Số proton (Al³⁺); Số electron (Al) < Số electron (Al³⁺); Bán kính (Al) < Bán kính (Al³⁺).
  • C. Số proton (Al) > Số proton (Al³⁺); Số electron (Al) > Số electron (Al³⁺); Bán kính (Al) > Bán kính (Al³⁺).
  • D. Số proton (Al) < Số proton (Al³⁺); Số electron (Al) < Số electron (Al³⁺); Bán kính (Al) < Bán kính (Al³⁺).

Câu 28: Một hợp chất có những tính chất sau: chất rắn ở nhiệt độ phòng, khó nóng chảy, khi nóng chảy có khả năng dẫn điện, khi tan trong nước tạo dung dịch dẫn điện. Hợp chất đó có khả năng chứa loại liên kết nào là chủ yếu?

  • A. Liên kết cộng hóa trị không phân cực.
  • B. Liên kết ion.
  • C. Liên kết cộng hóa trị phân cực.
  • D. Liên kết kim loại.

Câu 29: Quá trình hình thành ion trong hợp chất Na₂O từ nguyên tử Na (Z=11) và O (Z=8) được biểu diễn như thế nào?

  • A. Na → Na⁺ + 1e; O + 2e → O²⁻; 2Na⁺ + O²⁻ → Na₂O.
  • B. Na → Na²⁺ + 2e; O + 1e → O⁻; Na²⁺ + 2O⁻ → NaO₂.
  • C. 2Na + O → 2Na⁺ + O²⁻ → Na₂O.
  • D. Na + O → Na⁻ + O⁺ → NaO.

Câu 30: Cho các ion sau: Li⁺, Be²⁺, B³⁺, N³⁻, O²⁻, F⁻. Ion nào có cấu hình electron của khí hiếm Helium?

  • A. Li⁺, Be²⁺, B³⁺
  • B. N³⁻, O²⁻, F⁻
  • C. Li⁺, N³⁻
  • D. Be²⁺, O²⁻

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 9: Liên kết ion

Tags: Bộ đề 04

Câu 1: Nguyên tử X có cấu hình electron lớp ngoài cùng là 3s²3p¹. Khi hình thành liên kết ion với nguyên tử Y có cấu hình electron lớp ngoài cùng là 3s²3p⁵, X có xu hướng nhường bao nhiêu electron để đạt cấu hình bền vững của khí hiếm?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 9: Liên kết ion

Tags: Bộ đề 04

Câu 2: Nguyên tử Y trong câu 1, khi nhận electron từ nguyên tử X, sẽ trở thành ion mang điện tích là bao nhiêu?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 9: Liên kết ion

Tags: Bộ đề 04

Câu 3: Sự hình thành liên kết ion giữa nguyên tử kim loại A (thuộc nhóm IA) và nguyên tử phi kim B (thuộc nhóm VIIA) diễn ra như thế nào?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 9: Liên kết ion

Tags: Bộ đề 04

Câu 4: Ion nào sau đây có cấu hình electron giống cấu hình electron của nguyên tử Neon (Ne)?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 9: Liên kết ion

Tags: Bộ đề 04

Câu 5: Cho các nguyên tố sau: Na (Z=11), Mg (Z=12), Al (Z=13), O (Z=8), F (Z=9), Cl (Z=17). Ion nào trong số các ion tạo thành từ các nguyên tố này có bán kính lớn nhất?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 9: Liên kết ion

Tags: Bộ đề 04

Câu 6: Nguyên tử X có 2 electron lớp ngoài cùng và nguyên tử Y có 6 electron lớp ngoài cùng. Khi X và Y tạo thành hợp chất ion, công thức hóa học đơn giản nhất của hợp chất đó là gì?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 9: Liên kết ion

Tags: Bộ đề 04

Câu 7: Tại sao các hợp chất ion thường có nhiệt độ nóng chảy và nhiệt độ sôi cao?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 9: Liên kết ion

Tags: Bộ đề 04

Câu 8: Hợp chất ion nào sau đây khi hòa tan vào nước sẽ tạo thành dung dịch có khả năng dẫn điện tốt nhất (giả sử nồng độ như nhau)?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 9: Liên kết ion

Tags: Bộ đề 04

Câu 9: Quá trình nào sau đây mô tả đúng sự hình thành ion dương (cation)?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 9: Liên kết ion

Tags: Bộ đề 04

Câu 10: Điều kiện thuận lợi để hình thành liên kết ion giữa hai nguyên tố là gì?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 9: Liên kết ion

Tags: Bộ đề 04

Câu 11: Ion S²⁻ có cấu hình electron giống cấu hình electron của khí hiếm Argon (Ar). Số proton và số electron trong ion S²⁻ lần lượt là bao nhiêu?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 9: Liên kết ion

Tags: Bộ đề 04

Câu 12: Cho các hợp chất sau: NaCl, H₂O, CO₂, NH₃, CaCl₂. Số hợp chất có liên kết ion là bao nhiêu?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 9: Liên kết ion

Tags: Bộ đề 04

Câu 13: Trong tinh thể NaCl, mỗi ion Na⁺ được bao quanh bởi bao nhiêu ion Cl⁻ và ngược lại?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 9: Liên kết ion

Tags: Bộ đề 04

Câu 14: Bán kính của ion dương (cation) so với bán kính nguyên tử tương ứng như thế nào và tại sao?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 9: Liên kết ion

Tags: Bộ đề 04

Câu 15: Bán kính của ion âm (anion) so với bán kính nguyên tử tương ứng như thế nào và tại sao?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 9: Liên kết ion

Tags: Bộ đề 04

Câu 16: Cho cấu hình electron của nguyên tử A là 1s²2s²2p⁶3s¹ và nguyên tử B là 1s²2s²2p⁵. Công thức hóa học của hợp chất ion tạo bởi A và B là gì?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 9: Liên kết ion

Tags: Bộ đề 04

Câu 17: Hợp chất ion X₂Y được tạo thành từ cation X²⁺ và anion Y³⁻. Nguyên tố tạo nên ion X²⁺ có cấu hình electron của khí hiếm Neon. Nguyên tố tạo nên ion Y³⁻ có cấu hình electron của khí hiếm Argon. Xác định số hiệu nguyên tử (Z) của X và Y.

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 9: Liên kết ion

Tags: Bộ đề 04

Câu 18: Tại sao các hợp chất ion không dẫn điện ở trạng thái rắn?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 9: Liên kết ion

Tags: Bộ đề 04

Câu 19: Cho sơ đồ hình thành hợp chất ion: M + X → M⁺ + X⁻ → MX. Phát biểu nào sau đây là đúng về quá trình này?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 9: Liên kết ion

Tags: Bộ đề 04

Câu 20: Hợp chất ion nào sau đây được tạo thành từ ion Mg²⁺ và ion PO₄³⁻?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 9: Liên kết ion

Tags: Bộ đề 04

Câu 21: Phân tích quá trình hình thành liên kết trong phân tử BaCl₂ từ các nguyên tử Ba (Z=56) và Cl (Z=17). Phát biểu nào sau đây là SAI?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 9: Liên kết ion

Tags: Bộ đề 04

Câu 22: Ion nào sau đây có cấu hình electron khác với cấu hình electron của các ion còn lại?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 9: Liên kết ion

Tags: Bộ đề 04

Câu 23: Dựa vào vị trí trong bảng tuần hoàn, cặp nguyên tố nào sau đây có khả năng tạo liên kết ion mạnh nhất?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 9: Liên kết ion

Tags: Bộ đề 04

Câu 24: Khi một nguyên tử kim loại nhóm IIA (ví dụ: Ca) kết hợp với một nguyên tử phi kim nhóm VIA (ví dụ: O) để tạo thành hợp chất ion, tỷ lệ số nguyên tử kim loại : số nguyên tử phi kim trong công thức đơn giản nhất là bao nhiêu?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 9: Liên kết ion

Tags: Bộ đề 04

Câu 25: Hợp chất ion nào sau đây có thể tồn tại ở trạng thái lỏng hoặc khí ở điều kiện thường?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 9: Liên kết ion

Tags: Bộ đề 04

Câu 26: Cho các phát biểu sau về liên kết ion: (a) Liên kết ion được hình thành do lực hút tĩnh điện giữa các ion mang điện tích trái dấu. (b) Liên kết ion chủ yếu hình thành giữa kim loại điển hình và phi kim điển hình. (c) Các hợp chất ion đều có cấu trúc mạng tinh thể. (d) Trong phân tử có liên kết ion, không có sự chuyển hẳn electron từ nguyên tử này sang nguyên tử khác. Số phát biểu đúng là?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 9: Liên kết ion

Tags: Bộ đề 04

Câu 27: Xét ion Al³⁺ và nguyên tử Al. So sánh nào về số electron, số proton và bán kính là đúng?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 9: Liên kết ion

Tags: Bộ đề 04

Câu 28: Một hợp chất có những tính chất sau: chất rắn ở nhiệt độ phòng, khó nóng chảy, khi nóng chảy có khả năng dẫn điện, khi tan trong nước tạo dung dịch dẫn điện. Hợp chất đó có khả năng chứa loại liên kết nào là chủ yếu?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 9: Liên kết ion

Tags: Bộ đề 04

Câu 29: Quá trình hình thành ion trong hợp chất Na₂O từ nguyên tử Na (Z=11) và O (Z=8) được biểu diễn như thế nào?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 9: Liên kết ion

Tags: Bộ đề 04

Câu 30: Cho các ion sau: Li⁺, Be²⁺, B³⁺, N³⁻, O²⁻, F⁻. Ion nào có cấu hình electron của khí hiếm Helium?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 9: Liên kết ion

Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 9: Liên kết ion - Đề 05

Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 9: Liên kết ion - Đề 05 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Quá trình nào sau đây mô tả đúng sự hình thành ion dương (cation) từ một nguyên tử kim loại điển hình?

  • A. Nguyên tử nhận thêm electron để đạt cấu hình bền vững của khí hiếm.
  • B. Nguyên tử chia sẻ electron với nguyên tử khác.
  • C. Nguyên tử nhường bớt electron ở lớp vỏ ngoài cùng để đạt cấu hình bền vững của khí hiếm.
  • D. Nguyên tử bị tách hạt nhân và electron.

Câu 2: Ion X- có cấu hình electron giống với khí hiếm Neon (Ne). Nguyên tử X thuộc chu kì và nhóm nào trong bảng tuần hoàn?

  • A. Chu kì 2, nhóm VIIIA.
  • B. Chu kì 3, nhóm IA.
  • C. Chu kì 2, nhóm VIA.
  • D. Chu kì 2, nhóm VIIA.

Câu 3: Liên kết ion được hình thành chủ yếu do lực hút tĩnh điện giữa các tiểu phân mang điện trái dấu. Các tiểu phân đó là gì trong một hợp chất ion điển hình?

  • A. Các nguyên tử kim loại và phi kim trung hòa điện.
  • B. Các cation kim loại và anion phi kim.
  • C. Các phân tử phân cực.
  • D. Các electron tự do.

Câu 4: Cho các hợp chất sau: NaCl, H2O, CO2, MgO, N2. Có bao nhiêu hợp chất là hợp chất ion?

  • A. 1.
  • B. 2.
  • C. 3.
  • D. 4.

Câu 5: Khi hình thành liên kết ion trong phân tử magie oxit (MgO), mỗi nguyên tử Mg đã nhường bao nhiêu electron và mỗi nguyên tử O đã nhận bao nhiêu electron?

  • A. Mg nhường 1e, O nhận 1e.
  • B. Mg nhường 1e, O nhận 2e.
  • C. Mg nhường 2e, O nhận 2e.
  • D. Mg nhường 2e, O nhận 1e.

Câu 6: Ion Ca2+ và ion Cl- tạo thành hợp chất ion có công thức là:

  • A. CaCl2.
  • B. CaCl.
  • C. Ca2Cl.
  • D. Ca2Cl2.

Câu 7: So với nguyên tử K, ion K+ có bán kính như thế nào và vì sao?

  • A. Lớn hơn, vì có thêm electron.
  • B. Nhỏ hơn, vì mất electron ở lớp ngoài cùng và lực hút của hạt nhân lên các electron còn lại mạnh hơn.
  • C. Bằng nhau, vì số proton không đổi.
  • D. Lớn hơn, vì lực đẩy giữa các electron tăng lên.

Câu 8: Hợp chất ion thường có những tính chất vật lí đặc trưng nào sau đây? (Chọn những tính chất đúng)

  • A. Dẫn điện tốt ở trạng thái rắn.
  • B. Nhiệt độ nóng chảy và nhiệt độ sôi thấp.
  • C. Thường tồn tại ở dạng tinh thể rắn ở điều kiện thường.
  • D. Mềm và dễ uốn dẻo.

Câu 9: Tại sao hợp chất ion không dẫn điện ở trạng thái rắn nhưng lại dẫn điện khi nóng chảy hoặc hòa tan trong nước?

  • A. Ở trạng thái rắn, các ion tự do di chuyển trong mạng tinh thể.
  • B. Khi nóng chảy hoặc hòa tan, các phân tử trung hòa điện phân li thành ion.
  • C. Ở trạng thái rắn, electron tự do di chuyển trong mạng tinh thể.
  • D. Khi nóng chảy hoặc hòa tan, các ion trong mạng tinh thể bị phá vỡ và trở nên linh động, có khả năng di chuyển mang điện tích.

Câu 10: Cho nguyên tử X có Z=11 và nguyên tử Y có Z=17. Hợp chất ion được tạo thành giữa X và Y có công thức là:

  • A. XY.
  • B. X2Y.
  • C. XY2.
  • D. X2Y2.

Câu 11: Mạng tinh thể ion được hình thành bởi sự sắp xếp có quy luật của các ion dương và ion âm trong không gian. Lực hút tĩnh điện giữa các ion trong mạng tinh thể này được gọi là gì?

  • A. Liên kết cộng hóa trị.
  • B. Liên kết hydrogen.
  • C. Lực hút Culông (Coulomb).
  • D. Tương tác van der Waals.

Câu 12: Cho các ion sau: Na+, Mg2+, Al3+, O2-, F-, N3-. Ion nào có bán kính nhỏ nhất?

  • A. Al3+.
  • B. Na+.
  • C. N3-.
  • D. O2-.

Câu 13: Xét hợp chất ion BaCl2. Quá trình hình thành các ion từ nguyên tử tương ứng là:

  • A. Ba → Ba+ + 1e; Cl + 1e → Cl-.
  • B. Ba → Ba2+ + 2e; Cl + 1e → Cl-.
  • C. Ba → Ba2+ + 2e; Cl → Cl+ + 1e.
  • D. Ba + 2e → Ba2-; Cl + 1e → Cl-.

Câu 14: Phát biểu nào sau đây về hợp chất ion là SAI?

  • A. Các hợp chất ion tồn tại dưới dạng các phân tử riêng lẻ ở trạng thái rắn.
  • B. Hợp chất ion thường có nhiệt độ nóng chảy và nhiệt độ sôi cao.
  • C. Dung dịch hoặc chất nóng chảy của hợp chất ion có khả năng dẫn điện.
  • D. Hợp chất ion được tạo thành từ lực hút tĩnh điện giữa ion dương và ion âm.

Câu 15: Cho nguyên tử M thuộc nhóm IIA và nguyên tử X thuộc nhóm VIIA. Hợp chất ion tạo bởi M và X có công thức chung là:

  • A. MX.
  • B. M2X.
  • C. MX3.
  • D. MX2.

Câu 16: Năng lượng mạng lưới tinh thể ion là năng lượng cần thiết để phá vỡ 1 mol tinh thể ion thành các ion riêng lẻ ở thể khí. Năng lượng mạng lưới càng lớn thì:

  • A. Hợp chất ion càng bền vững, nhiệt độ nóng chảy càng cao.
  • B. Hợp chất ion càng kém bền vững, nhiệt độ nóng chảy càng thấp.
  • C. Khả năng dẫn điện ở trạng thái nóng chảy càng kém.
  • D. Độ tan trong nước càng cao.

Câu 17: Xét hai hợp chất ion là NaCl và MgO. Dựa vào điện tích của các ion (Na+, Cl-, Mg2+, O2-) và kích thước tương đối của chúng, dự đoán hợp chất nào có nhiệt độ nóng chảy cao hơn đáng kể?

  • A. NaCl, vì liên kết Na-Cl dài hơn.
  • B. MgO, vì lực hút tĩnh điện giữa Mg2+ và O2- mạnh hơn lực hút giữa Na+ và Cl-.
  • C. NaCl, vì khối lượng mol nhỏ hơn.
  • D. MgO, vì O có độ âm điện lớn hơn Cl.

Câu 18: Cho các nguyên tố có số hiệu nguyên tử lần lượt là 3, 9, 12, 16. Cặp nguyên tố nào sau đây có khả năng tạo thành hợp chất ion điển hình?

  • A. Nguyên tố Z=3 và Z=12.
  • B. Nguyên tố Z=9 và Z=16.
  • C. Nguyên tố Z=3 và Z=9.
  • D. Nguyên tố Z=12 và Z=16.

Câu 19: Quá trình nào sau đây là biểu diễn sự hình thành anion?

  • A. X + ne → Xn-.
  • B. X → Xn+ + ne.
  • C. X → X + ne.
  • D. Xn+ + ne → X.

Câu 20: Công thức hóa học của hợp chất ion tạo bởi cation R+ và anion S2- là:

  • A. RS.
  • B. R2S2.
  • C. R2S.
  • D. RS2.

Câu 21: Ion nào sau đây có cấu hình electron khác với cấu hình electron của khí hiếm Argon (Ar)?

  • A. K+ (Z=19).
  • B. Cl- (Z=17).
  • C. Ca2+ (Z=20).
  • D. S2- (Z=16).

Câu 22: Khi một tinh thể muối ăn (NaCl) bị đập vỡ, nó thường vỡ thành những mảnh nhỏ theo các mặt phẳng xác định. Tính chất này của hợp chất ion được gọi là gì?

  • A. Độ dẻo.
  • B. Tính giòn.
  • C. Tính dẫn điện.
  • D. Tính thăng hoa.

Câu 23: Tại sao hợp chất ion thường khó bay hơi?

  • A. Vì chúng có khối lượng mol lớn.
  • B. Vì chúng chỉ tồn tại ở trạng thái rắn.
  • C. Vì lực hút tĩnh điện giữa các ion trong mạng tinh thể rất mạnh, cần nhiều năng lượng để phá vỡ.
  • D. Vì chúng không tan trong nước.

Câu 24: Cho sơ đồ mô tả sự hình thành liên kết ion giữa nguyên tử A (Z=1) và nguyên tử B (Z=8): A• + :••B••: → [A]+ + [:••B••:]-. Sơ đồ này biểu diễn sự hình thành hợp chất ion nào?

  • A. MgO.
  • B. NaCl.
  • C. CaCl2.
  • D. Hợp chất này không thể hình thành liên kết ion điển hình theo sơ đồ trên.

Câu 25: Ion nào sau đây là anion đa nguyên tử (polyatomic anion)?

  • A. SO4^2-.
  • B. Cl-.
  • C. Na+.
  • D. O2-.

Câu 26: Hợp chất ion X2Y được tạo bởi cation X+ và anion Y2-. Cấu hình electron của X+ là 1s22s22p6 và của Y2- là 1s22s22p63s23p6. Công thức phân tử của hợp chất tạo bởi nguyên tố X và nguyên tố Y là:

  • A. XY.
  • B. X2Y.
  • C. K2S.
  • D. Na2O.

Câu 27: Một hợp chất có công thức XY, trong đó X là kim loại nhóm IA và Y là phi kim nhóm VIIA. Liên kết giữa X và Y là liên kết ion. Điều này có nghĩa là:

  • A. X nhường 1 electron và Y nhận 1 electron để tạo thành các ion X+ và Y-.
  • B. X và Y chia sẻ electron để tạo thành cặp electron chung.
  • C. X nhận electron và Y nhường electron để tạo thành ion.
  • D. Liên kết giữa X và Y là liên kết cộng hóa trị không cực.

Câu 28: Trong cấu trúc tinh thể ion của NaCl, mỗi ion Na+ được bao quanh bởi bao nhiêu ion Cl- và mỗi ion Cl- được bao quanh bởi bao nhiêu ion Na+?

  • A. 4 ion Cl- và 4 ion Na+.
  • B. 6 ion Cl- và 4 ion Na+.
  • C. 4 ion Cl- và 6 ion Na+.
  • D. 6 ion Cl- và 6 ion Na+.

Câu 29: Năng lượng ion hóa thứ nhất (IE1) của Na là 496 kJ/mol, ái lực electron (EA) của Cl là -349 kJ/mol. Sự hình thành liên kết ion trong NaCl là một quá trình tỏa năng lượng (năng lượng mạng lưới tinh thể rất lớn và âm). Điều này giải thích tại sao:

  • A. Phản ứng giữa Na và Cl2 là phản ứng thu nhiệt.
  • B. Hợp chất NaCl rất bền vững.
  • C. NaCl dễ dàng bị phân hủy thành Na và Cl2.
  • D. NaCl có nhiệt độ nóng chảy thấp.

Câu 30: Phân tích sự khác biệt cơ bản về bản chất liên kết giữa phân tử Cl2 và hợp chất NaCl.

  • A. Cl2 có liên kết ion, NaCl có liên kết cộng hóa trị.
  • B. Cl2 có liên kết cộng hóa trị phân cực, NaCl có liên kết ion.
  • C. Cl2 có liên kết cộng hóa trị không cực do chia sẻ electron, NaCl có liên kết ion do lực hút tĩnh điện giữa ion dương và ion âm hình thành từ sự nhường/nhận electron.
  • D. Cl2 và NaCl đều có liên kết cộng hóa trị.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 9: Liên kết ion

Tags: Bộ đề 05

Câu 1: Quá trình nào sau đây mô tả đúng sự hình thành ion dương (cation) từ một nguyên tử kim loại điển hình?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 9: Liên kết ion

Tags: Bộ đề 05

Câu 2: Ion X- có cấu hình electron giống với khí hiếm Neon (Ne). Nguyên tử X thuộc chu kì và nhóm nào trong bảng tuần hoàn?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 9: Liên kết ion

Tags: Bộ đề 05

Câu 3: Liên kết ion được hình thành chủ yếu do lực hút tĩnh điện giữa các tiểu phân mang điện trái dấu. Các tiểu phân đó là gì trong một hợp chất ion điển hình?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 9: Liên kết ion

Tags: Bộ đề 05

Câu 4: Cho các hợp chất sau: NaCl, H2O, CO2, MgO, N2. Có bao nhiêu hợp chất là hợp chất ion?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 9: Liên kết ion

Tags: Bộ đề 05

Câu 5: Khi hình thành liên kết ion trong phân tử magie oxit (MgO), mỗi nguyên tử Mg đã nhường bao nhiêu electron và mỗi nguyên tử O đã nhận bao nhiêu electron?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 9: Liên kết ion

Tags: Bộ đề 05

Câu 6: Ion Ca2+ và ion Cl- tạo thành hợp chất ion có công thức là:

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 9: Liên kết ion

Tags: Bộ đề 05

Câu 7: So với nguyên tử K, ion K+ có bán kính như thế nào và vì sao?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 9: Liên kết ion

Tags: Bộ đề 05

Câu 8: Hợp chất ion thường có những tính chất vật lí đặc trưng nào sau đây? (Chọn những tính chất đúng)

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 9: Liên kết ion

Tags: Bộ đề 05

Câu 9: Tại sao hợp chất ion không dẫn điện ở trạng thái rắn nhưng lại dẫn điện khi nóng chảy hoặc hòa tan trong nước?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 9: Liên kết ion

Tags: Bộ đề 05

Câu 10: Cho nguyên tử X có Z=11 và nguyên tử Y có Z=17. Hợp chất ion được tạo thành giữa X và Y có công thức là:

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 9: Liên kết ion

Tags: Bộ đề 05

Câu 11: Mạng tinh thể ion được hình thành bởi sự sắp xếp có quy luật của các ion dương và ion âm trong không gian. Lực hút tĩnh điện giữa các ion trong mạng tinh thể này được gọi là gì?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 9: Liên kết ion

Tags: Bộ đề 05

Câu 12: Cho các ion sau: Na+, Mg2+, Al3+, O2-, F-, N3-. Ion nào có bán kính nhỏ nhất?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 9: Liên kết ion

Tags: Bộ đề 05

Câu 13: Xét hợp chất ion BaCl2. Quá trình hình thành các ion từ nguyên tử tương ứng là:

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 9: Liên kết ion

Tags: Bộ đề 05

Câu 14: Phát biểu nào sau đây về hợp chất ion là SAI?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 9: Liên kết ion

Tags: Bộ đề 05

Câu 15: Cho nguyên tử M thuộc nhóm IIA và nguyên tử X thuộc nhóm VIIA. Hợp chất ion tạo bởi M và X có công thức chung là:

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 9: Liên kết ion

Tags: Bộ đề 05

Câu 16: Năng lượng mạng lưới tinh thể ion là năng lượng cần thiết để phá vỡ 1 mol tinh thể ion thành các ion riêng lẻ ở thể khí. Năng lượng mạng lưới càng lớn thì:

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 9: Liên kết ion

Tags: Bộ đề 05

Câu 17: Xét hai hợp chất ion là NaCl và MgO. Dựa vào điện tích của các ion (Na+, Cl-, Mg2+, O2-) và kích thước tương đối của chúng, dự đoán hợp chất nào có nhiệt độ nóng chảy cao hơn đáng kể?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 9: Liên kết ion

Tags: Bộ đề 05

Câu 18: Cho các nguyên tố có số hiệu nguyên tử lần lượt là 3, 9, 12, 16. Cặp nguyên tố nào sau đây có khả năng tạo thành hợp chất ion điển hình?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 9: Liên kết ion

Tags: Bộ đề 05

Câu 19: Quá trình nào sau đây là biểu diễn sự hình thành anion?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 9: Liên kết ion

Tags: Bộ đề 05

Câu 20: Công thức hóa học của hợp chất ion tạo bởi cation R+ và anion S2- là:

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 9: Liên kết ion

Tags: Bộ đề 05

Câu 21: Ion nào sau đây có cấu hình electron khác với cấu hình electron của khí hiếm Argon (Ar)?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 9: Liên kết ion

Tags: Bộ đề 05

Câu 22: Khi một tinh thể muối ăn (NaCl) bị đập vỡ, nó thường vỡ thành những mảnh nhỏ theo các mặt phẳng xác định. Tính chất này của hợp chất ion được gọi là gì?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 9: Liên kết ion

Tags: Bộ đề 05

Câu 23: Tại sao hợp chất ion thường khó bay hơi?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 9: Liên kết ion

Tags: Bộ đề 05

Câu 24: Cho sơ đồ mô tả sự hình thành liên kết ion giữa nguyên tử A (Z=1) và nguyên tử B (Z=8): A• + :••B••: → [A]+ + [:••B••:]-. Sơ đồ này biểu diễn sự hình thành hợp chất ion nào?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 9: Liên kết ion

Tags: Bộ đề 05

Câu 25: Ion nào sau đây là anion đa nguyên tử (polyatomic anion)?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 9: Liên kết ion

Tags: Bộ đề 05

Câu 26: Hợp chất ion X2Y được tạo bởi cation X+ và anion Y2-. Cấu hình electron của X+ là 1s22s22p6 và của Y2- là 1s22s22p63s23p6. Công thức phân tử của hợp chất tạo bởi nguyên tố X và nguyên tố Y là:

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 9: Liên kết ion

Tags: Bộ đề 05

Câu 27: Một hợp chất có công thức XY, trong đó X là kim loại nhóm IA và Y là phi kim nhóm VIIA. Liên kết giữa X và Y là liên kết ion. Điều này có nghĩa là:

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 9: Liên kết ion

Tags: Bộ đề 05

Câu 28: Trong cấu trúc tinh thể ion của NaCl, mỗi ion Na+ được bao quanh bởi bao nhiêu ion Cl- và mỗi ion Cl- được bao quanh bởi bao nhiêu ion Na+?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 9: Liên kết ion

Tags: Bộ đề 05

Câu 29: Năng lượng ion hóa thứ nhất (IE1) của Na là 496 kJ/mol, ái lực electron (EA) của Cl là -349 kJ/mol. Sự hình thành liên kết ion trong NaCl là một quá trình tỏa năng lượng (năng lượng mạng lưới tinh thể rất lớn và âm). Điều này giải thích tại sao:

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 9: Liên kết ion

Tags: Bộ đề 05

Câu 30: Phân tích sự khác biệt cơ bản về bản chất liên kết giữa phân tử Cl2 và hợp chất NaCl.

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 9: Liên kết ion

Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 9: Liên kết ion - Đề 06

Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 9: Liên kết ion - Đề 06 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Liên kết ion là loại liên kết hóa học được hình thành bởi lực hút tĩnh điện giữa các loại hạt nào trong mạng lưới tinh thể?

  • A. Các nguyên tử trung hòa.
  • B. Các phân tử trung hòa có cực.
  • C. Các ion mang điện tích trái dấu.
  • D. Các ion mang điện tích cùng dấu.

Câu 2: Quá trình cơ bản dẫn đến sự hình thành liên kết ion giữa một nguyên tử kim loại điển hình và một nguyên tử phi kim điển hình là gì?

  • A. Nguyên tử kim loại và phi kim góp chung electron để tạo cặp electron liên kết.
  • B. Nguyên tử kim loại nhường hoàn toàn electron hóa trị cho nguyên tử phi kim.
  • C. Nguyên tử phi kim nhường hoàn toàn electron hóa trị cho nguyên tử kim loại.
  • D. Các nguyên tử trung hòa hút nhau bằng lực tĩnh điện.

Câu 3: Nguyên tử của nguyên tố X thuộc nhóm IA trong bảng tuần hoàn. Khi hình thành liên kết ion, nguyên tử X có xu hướng nào để đạt cấu hình electron bền vững của khí hiếm?

  • A. Nhận 1 electron để tạo thành ion X⁻.
  • B. Nhường 1 electron để tạo thành ion X⁺.
  • C. Nhường 7 electron để tạo thành ion X⁷⁺.
  • D. Góp chung electron với nguyên tử khác.

Câu 4: Nguyên tử của nguyên tố Y thuộc nhóm VIIA trong bảng tuần hoàn. Khi hình thành liên kết ion, nguyên tử Y có xu hướng nào để đạt cấu hình electron bền vững của khí hiếm?

  • A. Nhường 7 electron để tạo thành ion Y⁷⁺.
  • B. Nhường 1 electron để tạo thành ion Y⁺.
  • C. Nhận 1 electron để tạo thành ion Y⁻.
  • D. Nhận 7 electron để tạo thành ion Y⁷⁻.

Câu 5: Nguyên tử magie (Mg, Z=12) có cấu hình electron [Ne]3s². Khi tạo ion trong hợp chất ion, ion phổ biến của magie là Mg²⁺. Cấu hình electron của ion Mg²⁺ là gì?

  • A. [Ne].
  • B. [Ne]3s¹.
  • C. [Ne]3s².
  • D. [Ar].

Câu 6: Nguyên tử lưu huỳnh (S, Z=16) có cấu hình electron [Ne]3s²3p⁴. Khi tạo ion trong hợp chất ion, ion phổ biến của lưu huỳnh là S²⁻. Cấu hình electron của ion S²⁻ là gì?

  • A. [Ne]3s²3p².
  • B. [Ne]3s²3p⁴.
  • C. [Ar]4s²4p⁴.
  • D. [Ar]. (Hoặc [Ne]3s²3p⁶).

Câu 7: Cặp nguyên tố nào sau đây khi kết hợp với nhau có khả năng tạo thành liên kết ion điển hình nhất?

  • A. Carbon và Oxy.
  • B. Nitrogen và Hydro.
  • C. Kali và Brom.
  • D. Lưu huỳnh và Oxy.

Câu 8: Tại sao các hợp chất ion thường có nhiệt độ nóng chảy và nhiệt độ sôi cao?

  • A. Vì các phân tử hợp chất ion liên kết với nhau bằng liên kết cộng hóa trị rất bền vững.
  • B. Vì lực hút tĩnh điện giữa các ion trái dấu trong mạng lưới tinh thể rất mạnh, cần nhiều năng lượng để phá vỡ.
  • C. Vì chúng có khối lượng mol lớn.
  • D. Vì chúng có khả năng tạo liên kết hydrogen mạnh.

Câu 9: Tính chất nào sau đây KHÔNG phải là tính chất điển hình của hợp chất ion?

  • A. Dẫn điện tốt ở trạng thái rắn.
  • B. Thường tồn tại ở trạng thái rắn ở điều kiện thường.
  • C. Dẫn điện khi nóng chảy hoặc tan trong nước.
  • D. Có nhiệt độ nóng chảy và nhiệt độ sôi cao.

Câu 10: Tại sao hợp chất ion không dẫn điện ở trạng thái rắn?

  • A. Vì ở trạng thái rắn, các electron hóa trị bị cố định.
  • B. Vì ở trạng thái rắn, các ion đã trở thành nguyên tử trung hòa.
  • C. Vì ở trạng thái rắn, các liên kết ion bị phá vỡ.
  • D. Vì ở trạng thái rắn, các ion bị giữ chặt tại các nút mạng lưới tinh thể và không di chuyển tự do được.

Câu 11: Hợp chất ion được tạo thành từ ion canxi (Ca²⁺) và ion nitrua (N³⁻) có công thức hóa học là gì?

  • A. CaN.
  • B. Ca₃N₂.
  • C. Ca₂N₃.
  • D. CaN₂.

Câu 12: Nguyên tố A thuộc nhóm IA, nguyên tố B thuộc nhóm VIA trong bảng tuần hoàn. Công thức hợp chất ion tạo thành từ A và B có dạng nào?

  • A. A₂B.
  • B. AB₂.
  • C. A₃B₂.
  • D. AB.

Câu 13: Quá trình hình thành liên kết ion trong phân tử MgO được mô tả bằng các bước nào sau đây?

  • A. Mg + O → MgO (góp chung electron).
  • B. Mg⁺ + O⁻ → MgO (lực hút tĩnh điện).
  • C. Mg → Mg²⁺ + 2e⁻ ; O + 2e⁻ → O²⁻ ; Mg²⁺ + O²⁻ → MgO.
  • D. Mg²⁺ + O²⁻ → MgO (nhường nhận electron).

Câu 14: Dựa vào điện tích của các ion, liên kết ion trong hợp chất nào sau đây bền nhất?

  • A. CaO (Ca²⁺, O²⁻).
  • B. NaCl (Na⁺, Cl⁻).
  • C. KCl (K⁺, Cl⁻).
  • D. LiF (Li⁺, F⁻).

Câu 15: Giả sử điện tích các ion là như nhau, yếu tố nào sau đây làm tăng độ bền của liên kết ion?

  • A. Tăng bán kính của các ion.
  • B. Giảm khoảng cách giữa tâm các ion.
  • C. Giảm điện tích của các ion.
  • D. Tăng số lượng electron hóa trị của nguyên tử ban đầu.

Câu 16: Phát biểu nào sau đây mô tả đúng về cấu trúc của hợp chất ion ở trạng thái rắn?

  • A. Tồn tại dưới dạng các phân tử riêng lẻ, liên kết yếu với nhau.
  • B. Các nguyên tử trung hòa được sắp xếp chặt chẽ.
  • C. Các ion dương và âm được sắp xếp luân phiên, tạo thành mạng lưới tinh thể ba chiều.
  • D. Các electron tự do di chuyển trong toàn bộ khối tinh thể.

Câu 17: Khi một hợp chất ion tan trong nước, hiện tượng nào xảy ra?

  • A. Các ion trong mạng lưới tinh thể bị phân tách và được bao bọc bởi các phân tử nước (hydrat hóa).
  • B. Hợp chất ion chuyển hoàn toàn thành các phân tử trung hòa.
  • C. Các liên kết ion chuyển thành liên kết cộng hóa trị.
  • D. Nước phản ứng hóa học mạnh với hợp chất ion.

Câu 18: Dựa vào hiệu độ âm điện, liên kết giữa hai nguyên tử được coi là liên kết ion khi hiệu độ âm điện giữa chúng thường:

  • A. Nhỏ hơn 0.4.
  • B. Nằm trong khoảng từ 0.4 đến dưới 1.7.
  • C. Lớn hơn hoặc bằng 1.7.
  • D. Bằng 0.

Câu 19: Trong tinh thể Al₂(SO₄)₃, những loại ion nào tồn tại?

  • A. Al²⁺ và SO₄³⁻.
  • B. Al³⁺ và SO₄²⁻.
  • C. Al và SO₄.
  • D. Al³⁺, S⁶⁺, O²⁻.

Câu 20: Hợp chất ion tạo thành từ ion kim loại Mˣ⁺ và ion phi kim Yʸ⁻ có công thức là M₃Y₂. Điện tích của ion Mˣ⁺ và Yʸ⁻ lần lượt là bao nhiêu?

  • A. M⁺ và Y⁻.
  • B. M²⁺ và Y³⁻.
  • C. M⁺ và Y²⁻.
  • D. M²⁺ và Y³⁻.

Câu 21: Một chất rắn X có nhiệt độ nóng chảy 1500°C. Ở 25°C, X là chất rắn không dẫn điện. Khi X nóng chảy ở 1500°C, nó dẫn điện tốt. Chất X có khả năng cao là loại hợp chất nào?

  • A. Hợp chất cộng hóa trị phân cực.
  • B. Hợp chất ion.
  • C. Kim loại.
  • D. Chất rắn phân tử không cực.

Câu 22: Khi nguyên tử nhường hoặc nhận electron để tạo thành ion, cấu hình electron của lớp vỏ ngoài cùng thường đạt được là:

  • A. Có 1 hoặc 2 electron độc thân.
  • B. Giống cấu hình electron của nguyên tử ban đầu.
  • C. Bền vững giống cấu hình electron của khí hiếm gần nhất.
  • D. Hoàn toàn trống electron.

Câu 23: Nguyên tố nào sau đây có xu hướng nhường electron yếu nhất trong nhóm kim loại kiềm (IA)?

  • A. Li (Z=3).
  • B. Na (Z=11).
  • C. K (Z=19).
  • D. Rb (Z=37).

Câu 24: Nguyên tố nào sau đây có xu hướng nhận electron mạnh nhất trong nhóm halogen (VIIA)?

  • A. Cl (Z=17).
  • B. F (Z=9).
  • C. Br (Z=35).
  • D. I (Z=53).

Câu 25: Năng lượng nào dưới đây là yếu tố chính thúc đẩy sự hình thành liên kết ion và làm cho quá trình tổng hợp hợp chất ion từ các ion khí trở nên thuận lợi về mặt năng lượng?

  • A. Năng lượng ion hóa.
  • B. Ái lực electron.
  • C. Năng lượng liên kết cộng hóa trị.
  • D. Năng lượng mạng lưới tinh thể.

Câu 26: Nguyên tố A có số hiệu nguyên tử là 11, nguyên tố B có số hiệu nguyên tử là 8. Hợp chất tạo thành từ A và B là hợp chất ion có công thức nào?

  • A. A₂B.
  • B. AB₂.
  • C. A₂B₃.
  • D. AB.

Câu 27: Ion X²⁺ có cấu hình electron giống cấu hình electron của khí hiếm neon. Nguyên tử X là nguyên tử của nguyên tố nào?

  • A. Oxy (Z=8).
  • B. Natri (Z=11).
  • C. Magie (Z=12).
  • D. Nhôm (Z=13).

Câu 28: Ion Y³⁻ có cấu hình electron giống cấu hình electron của khí hiếm argon. Nguyên tử Y là nguyên tử của nguyên tố nào?

  • A. Lưu huỳnh (Z=16).
  • B. Photpho (Z=15).
  • C. Clo (Z=17).
  • D. Kali (Z=19).

Câu 29: Cho các hợp chất sau: CaCl₂, SO₂, NH₃, K₂O. Số hợp chất ion trong danh sách này là bao nhiêu?

  • A. 1.
  • B. 2.
  • C. 3.
  • D. 4.

Câu 30: Khi nguyên tử kali (K, Z=19) kết hợp với nguyên tử brom (Br, Z=35) tạo thành hợp chất ion KBr, có bao nhiêu electron được chuyển từ mỗi nguyên tử kali sang mỗi nguyên tử brom?

  • A. 1 electron.
  • B. 2 electron.
  • C. 3 electron.
  • D. 4 electron.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 9: Liên kết ion

Tags: Bộ đề 06

Câu 1: Liên kết ion là loại liên kết hóa học được hình thành bởi lực hút tĩnh điện giữa các loại hạt nào trong mạng lưới tinh thể?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 9: Liên kết ion

Tags: Bộ đề 06

Câu 2: Quá trình cơ bản dẫn đến sự hình thành liên kết ion giữa một nguyên tử kim loại điển hình và một nguyên tử phi kim điển hình là gì?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 9: Liên kết ion

Tags: Bộ đề 06

Câu 3: Nguyên tử của nguyên tố X thuộc nhóm IA trong bảng tuần hoàn. Khi hình thành liên kết ion, nguyên tử X có xu hướng nào để đạt cấu hình electron bền vững của khí hiếm?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 9: Liên kết ion

Tags: Bộ đề 06

Câu 4: Nguyên tử của nguyên tố Y thuộc nhóm VIIA trong bảng tuần hoàn. Khi hình thành liên kết ion, nguyên tử Y có xu hướng nào để đạt cấu hình electron bền vững của khí hiếm?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 9: Liên kết ion

Tags: Bộ đề 06

Câu 5: Nguyên tử magie (Mg, Z=12) có cấu hình electron [Ne]3s². Khi tạo ion trong hợp chất ion, ion phổ biến của magie là Mg²⁺. Cấu hình electron của ion Mg²⁺ là gì?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 9: Liên kết ion

Tags: Bộ đề 06

Câu 6: Nguyên tử lưu huỳnh (S, Z=16) có cấu hình electron [Ne]3s²3p⁴. Khi tạo ion trong hợp chất ion, ion phổ biến của lưu huỳnh là S²⁻. Cấu hình electron của ion S²⁻ là gì?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 9: Liên kết ion

Tags: Bộ đề 06

Câu 7: Cặp nguyên tố nào sau đây khi kết hợp với nhau có khả năng tạo thành liên kết ion điển hình nhất?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 9: Liên kết ion

Tags: Bộ đề 06

Câu 8: Tại sao các hợp chất ion thường có nhiệt độ nóng chảy và nhiệt độ sôi cao?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 9: Liên kết ion

Tags: Bộ đề 06

Câu 9: Tính chất nào sau đây KHÔNG phải là tính chất điển hình của hợp chất ion?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 9: Liên kết ion

Tags: Bộ đề 06

Câu 10: Tại sao hợp chất ion không dẫn điện ở trạng thái rắn?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 9: Liên kết ion

Tags: Bộ đề 06

Câu 11: Hợp chất ion được tạo thành từ ion canxi (Ca²⁺) và ion nitrua (N³⁻) có công thức hóa học là gì?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 9: Liên kết ion

Tags: Bộ đề 06

Câu 12: Nguyên tố A thuộc nhóm IA, nguyên tố B thuộc nhóm VIA trong bảng tuần hoàn. Công thức hợp chất ion tạo thành từ A và B có dạng nào?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 9: Liên kết ion

Tags: Bộ đề 06

Câu 13: Quá trình hình thành liên kết ion trong phân tử MgO được mô tả bằng các bước nào sau đây?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 9: Liên kết ion

Tags: Bộ đề 06

Câu 14: Dựa vào điện tích của các ion, liên kết ion trong hợp chất nào sau đây bền nhất?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 9: Liên kết ion

Tags: Bộ đề 06

Câu 15: Giả sử điện tích các ion là như nhau, yếu tố nào sau đây làm tăng độ bền của liên kết ion?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 9: Liên kết ion

Tags: Bộ đề 06

Câu 16: Phát biểu nào sau đây mô tả đúng về cấu trúc của hợp chất ion ở trạng thái rắn?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 9: Liên kết ion

Tags: Bộ đề 06

Câu 17: Khi một hợp chất ion tan trong nước, hiện tượng nào xảy ra?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 9: Liên kết ion

Tags: Bộ đề 06

Câu 18: Dựa vào hiệu độ âm điện, liên kết giữa hai nguyên tử được coi là liên kết ion khi hiệu độ âm điện giữa chúng thường:

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 9: Liên kết ion

Tags: Bộ đề 06

Câu 19: Trong tinh thể Al₂(SO₄)₃, những loại ion nào tồn tại?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 9: Liên kết ion

Tags: Bộ đề 06

Câu 20: Hợp chất ion tạo thành từ ion kim loại Mˣ⁺ và ion phi kim Yʸ⁻ có công thức là M₃Y₂. Điện tích của ion Mˣ⁺ và Yʸ⁻ lần lượt là bao nhiêu?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 9: Liên kết ion

Tags: Bộ đề 06

Câu 21: Một chất rắn X có nhiệt độ nóng chảy 1500°C. Ở 25°C, X là chất rắn không dẫn điện. Khi X nóng chảy ở 1500°C, nó dẫn điện tốt. Chất X có khả năng cao là loại hợp chất nào?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 9: Liên kết ion

Tags: Bộ đề 06

Câu 22: Khi nguyên tử nhường hoặc nhận electron để tạo thành ion, cấu hình electron của lớp vỏ ngoài cùng thường đạt được là:

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 9: Liên kết ion

Tags: Bộ đề 06

Câu 23: Nguyên tố nào sau đây có xu hướng nhường electron yếu nhất trong nhóm kim loại kiềm (IA)?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 9: Liên kết ion

Tags: Bộ đề 06

Câu 24: Nguyên tố nào sau đây có xu hướng nhận electron mạnh nhất trong nhóm halogen (VIIA)?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 9: Liên kết ion

Tags: Bộ đề 06

Câu 25: Năng lượng nào dưới đây là yếu tố chính thúc đẩy sự hình thành liên kết ion và làm cho quá trình tổng hợp hợp chất ion từ các ion khí trở nên thuận lợi về mặt năng lượng?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 9: Liên kết ion

Tags: Bộ đề 06

Câu 26: Nguyên tố A có số hiệu nguyên tử là 11, nguyên tố B có số hiệu nguyên tử là 8. Hợp chất tạo thành từ A và B là hợp chất ion có công thức nào?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 9: Liên kết ion

Tags: Bộ đề 06

Câu 27: Ion X²⁺ có cấu hình electron giống cấu hình electron của khí hiếm neon. Nguyên tử X là nguyên tử của nguyên tố nào?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 9: Liên kết ion

Tags: Bộ đề 06

Câu 28: Ion Y³⁻ có cấu hình electron giống cấu hình electron của khí hiếm argon. Nguyên tử Y là nguyên tử của nguyên tố nào?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 9: Liên kết ion

Tags: Bộ đề 06

Câu 29: Cho các hợp chất sau: CaCl₂, SO₂, NH₃, K₂O. Số hợp chất ion trong danh sách này là bao nhiêu?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 9: Liên kết ion

Tags: Bộ đề 06

Câu 30: Khi nguyên tử kali (K, Z=19) kết hợp với nguyên tử brom (Br, Z=35) tạo thành hợp chất ion KBr, có bao nhiêu electron được chuyển từ mỗi nguyên tử kali sang mỗi nguyên tử brom?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 9: Liên kết ion

Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 9: Liên kết ion - Đề 07

Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 9: Liên kết ion - Đề 07 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Quá trình nào sau đây mô tả đúng sự hình thành cation Na+ từ nguyên tử Na?

  • A. Na + 1e → Na+
  • B. Na → Na+ + 1e
  • C. Na + e- → Na+
  • D. Na → Na- + e+

Câu 2: Nguyên tử O (Z=8) có xu hướng nhận bao nhiêu electron để đạt cấu hình electron bền vững của khí hiếm gần nhất và tạo thành loại ion nào?

  • A. Nhường 2 electron, tạo thành cation O2+
  • B. Nhận 1 electron, tạo thành anion O-
  • C. Nhận 2 electron, tạo thành anion O2-
  • D. Nhường 6 electron, tạo thành cation O6+

Câu 3: Lực liên kết chủ yếu giữa các ion trong mạng tinh thể ion là gì?

  • A. Lực liên kết cộng hóa trị
  • B. Lực liên kết hydrogen
  • C. Lực tương tác van der Waals
  • D. Lực hút tĩnh điện giữa các ion mang điện tích trái dấu

Câu 4: Cặp nguyên tố nào sau đây có khả năng tạo thành liên kết ion điển hình nhất?

  • A. K (Kali) và Cl (Chlorine)
  • B. C (Carbon) và O (Oxygen)
  • C. H (Hydrogen) và O (Oxygen)
  • D. N (Nitrogen) và O (Oxygen)

Câu 5: Nguyên tố X thuộc nhóm IA, nguyên tố Y thuộc nhóm VIIA. Công thức hợp chất ion tạo bởi X và Y là:

  • A. X2Y
  • B. XY
  • C. XY2
  • D. X2Y7

Câu 6: Nguyên tố A (Z=12) và nguyên tố B (Z=16). Công thức hóa học của hợp chất ion tạo thành giữa A và B là:

  • A. AB
  • B. A2B
  • C. AB2
  • D. A2B3

Câu 7: So sánh bán kính giữa nguyên tử K (Z=19) và ion K+ nào sau đây là đúng?

  • A. Bán kính nguyên tử K lớn hơn bán kính ion K+.
  • B. Bán kính nguyên tử K nhỏ hơn bán kính ion K+.
  • C. Bán kính nguyên tử K bằng bán kính ion K+.
  • D. Không thể so sánh vì chúng khác loại hạt.

Câu 8: So sánh bán kính giữa nguyên tử S (Z=16) và ion S2- nào sau đây là đúng?

  • A. Bán kính nguyên tử S lớn hơn bán kính ion S2-.
  • B. Bán kính nguyên tử S nhỏ hơn bán kính ion S2-.
  • C. Bán kính nguyên tử S bằng bán kính ion S2-.
  • D. Không thể so sánh trực tiếp.

Câu 9: Tại sao các hợp chất ion thường có nhiệt độ nóng chảy và nhiệt độ sôi cao?

  • A. Vì chúng có cấu trúc phân tử riêng lẻ và lực liên kết yếu.
  • B. Vì chúng là chất khí ở điều kiện thường.
  • C. Vì lực hút tĩnh điện giữa các ion trong mạng tinh thể rất mạnh, cần nhiều năng lượng để phá vỡ.
  • D. Vì chúng dễ dàng tạo liên kết hydrogen với nhau.

Câu 10: Ở trạng thái rắn, hợp chất ion có khả năng dẫn điện không? Tại sao?

  • A. Không, vì các ion bị giữ chặt trong mạng tinh thể và không di chuyển tự do được.
  • B. Có, vì các electron hóa trị có thể di chuyển dễ dàng.
  • C. Có, vì các ion dương và âm có thể trao đổi vị trí cho nhau.
  • D. Không, vì chúng không có electron tự do.

Câu 11: Hợp chất ion dẫn điện tốt nhất trong trạng thái nào sau đây?

  • A. Chất rắn kết tinh
  • B. Chất khí
  • C. Dung dịch trong dung môi hữu cơ
  • D. Trạng thái nóng chảy hoặc dung dịch trong nước

Câu 12: Hầu hết các hợp chất ion có đặc điểm về tính tan như thế nào?

  • A. Thường dễ tan trong nước và khó tan trong dung môi hữu cơ.
  • B. Thường khó tan trong nước và dễ tan trong dung môi hữu cơ.
  • C. Thường dễ tan cả trong nước và dung môi hữu cơ.
  • D. Thường khó tan cả trong nước và dung môi hữu cơ.

Câu 13: Cho các chất sau: HCl, NaCl, Cl2, H2O. Chất nào là hợp chất ion?

  • A. HCl
  • B. NaCl
  • C. Cl2
  • D. H2O

Câu 14: Cho các chất sau: K2O, CO2, SO2, NH3. Chất nào không phải là hợp chất ion?

  • A. K2O
  • B. CO2
  • C. SO2
  • D. Cả CO2, SO2, NH3

Câu 15: Trong hợp chất Al2O3, điện tích của ion nhôm (Al) và ion oxygen (O) lần lượt là:

  • A. Al+, O-
  • B. Al2+, O3-
  • C. Al3+, O2-
  • D. Al3-, O2+

Câu 16: Công thức hóa học của hợp chất ion tạo thành từ ion Al3+ và ion S2- là:

  • A. Al2S3
  • B. AlS
  • C. Al3S2
  • D. AlS2

Câu 17: Quy tắc octet (quy tắc bát tử) giải thích điều gì trong sự hình thành liên kết ion?

  • A. Nguyên tử luôn phải nhường hoặc nhận 8 electron.
  • B. Nguyên tử có xu hướng nhường hoặc nhận electron để đạt cấu hình electron lớp ngoài cùng giống khí hiếm (thường có 8 electron).
  • C. Ion tạo thành luôn có 8 proton trong hạt nhân.
  • D. Hợp chất ion luôn có 8 nguyên tử trong một đơn vị công thức.

Câu 18: Ion nào sau đây có cấu hình electron khác với cấu hình của khí hiếm Neon ([Ne])?

  • A. Na+
  • B. F-
  • C. Mg2+
  • D. K+

Câu 19: Sắp xếp các ion sau theo chiều tăng dần bán kính: O2-, F-, Na+, Mg2+ (các ion này đều có cùng số electron)?

  • A. Mg2+ < Na+ < F- < O2-
  • B. O2- < F- < Na+ < Mg2+
  • C. Mg2+ < Na+ < O2- < F-
  • D. F- < O2- < Na+ < Mg2+

Câu 20: Một chất rắn X, màu trắng, tan tốt trong nước tạo thành dung dịch dẫn điện. Khi nung nóng chảy ở nhiệt độ rất cao, X cũng dẫn điện. Dựa vào các tính chất này, X có khả năng là loại hợp chất nào?

  • A. Kim loại
  • B. Hợp chất ion
  • C. Hợp chất cộng hóa trị phân cực
  • D. Hợp chất cộng hóa trị không phân cực

Câu 21: Yếu tố nào sau đây thường đóng vai trò quan trọng nhất quyết định tính chất ion của liên kết giữa hai nguyên tử?

  • A. Tổng số electron hóa trị của hai nguyên tử.
  • B. Kích thước của hai nguyên tử.
  • C. Hiệu độ âm điện giữa hai nguyên tử.
  • D. Số lớp electron của hai nguyên tử.

Câu 22: Nguyên tử R có cấu hình electron lớp ngoài cùng là ns1. Nguyên tử X có cấu hình electron lớp ngoài cùng là np5 (cùng chu kì với R). Hợp chất ion tạo bởi R và X có công thức là:

  • A. R2X
  • B. RX2
  • C. R2X5
  • D. RX

Câu 23: Khi hình thành hợp chất ion MgO, nguyên tử Mg ([Ne]3s2) và nguyên tử O ([He]2s22p4) đã có sự chuyển dịch electron như thế nào?

  • A. Mg nhường 1 electron cho O.
  • B. Mg nhường 2 electron cho O.
  • C. O nhường 2 electron cho Mg.
  • D. Mg và O góp chung electron tạo liên kết.

Câu 24: Tại sao công thức hóa học của hợp chất ion thường được gọi là đơn vị công thức (formula unit) mà không phải là phân tử (molecule)?

  • A. Vì hợp chất ion tồn tại dưới dạng mạng tinh thể với các ion liên kết chặt chẽ, không tồn tại các phân tử riêng lẻ.
  • B. Vì hợp chất ion chỉ tồn tại ở trạng thái rắn.
  • C. Vì hợp chất ion không có khối lượng phân tử xác định.
  • D. Vì các ion trong hợp chất ion luôn di chuyển tự do.

Câu 25: Quá trình nào sau đây không dẫn đến sự hình thành ion?

  • A. Nguyên tử kim loại nhường electron.
  • B. Nguyên tử phi kim nhận electron.
  • C. Phân tử bị điện li trong dung dịch.
  • D. Nguyên tử chia sẻ electron với nguyên tử khác.

Câu 26: Số electron được chuyển dịch hoàn toàn khi hình thành một đơn vị công thức CaCl2 từ các nguyên tử Ca và Cl là bao nhiêu?

  • A. 1 electron
  • B. 2 electron
  • C. 3 electron
  • D. 4 electron

Câu 27: Ion nào sau đây có điện tích lớn nhất?

  • A. Na+
  • B. Ca2+
  • C. Al3+
  • D. Cl-

Câu 28: Cho các hợp chất ion sau: NaCl, KBr, LiF, CsI. Hợp chất nào có khả năng có nhiệt độ nóng chảy thấp nhất trong số các hợp chất này?

  • A. NaCl
  • B. KBr
  • C. LiF
  • D. CsI

Câu 29: Liên kết ion được hình thành do sự chênh lệch lớn về tính chất nào giữa hai nguyên tử?

  • A. Độ âm điện
  • B. Bán kính nguyên tử
  • C. Khối lượng nguyên tử
  • D. Số nơtron

Câu 30: Một hợp chất được tạo thành từ nguyên tố X (Z=19) và Y (Z=35). Hợp chất này là loại liên kết gì và công thức hóa học là gì?

  • A. Liên kết cộng hóa trị, XY
  • B. Liên kết ion, XY
  • C. Liên kết ion, X2Y
  • D. Liên kết cộng hóa trị, XY2

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 9: Liên kết ion

Tags: Bộ đề 07

Câu 1: Quá trình nào sau đây mô tả đúng sự hình thành cation Na+ từ nguyên tử Na?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 9: Liên kết ion

Tags: Bộ đề 07

Câu 2: Nguyên tử O (Z=8) có xu hướng nhận bao nhiêu electron để đạt cấu hình electron bền vững của khí hiếm gần nhất và tạo thành loại ion nào?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 9: Liên kết ion

Tags: Bộ đề 07

Câu 3: Lực liên kết chủ yếu giữa các ion trong mạng tinh thể ion là gì?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 9: Liên kết ion

Tags: Bộ đề 07

Câu 4: Cặp nguyên tố nào sau đây có khả năng tạo thành liên kết ion điển hình nhất?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 9: Liên kết ion

Tags: Bộ đề 07

Câu 5: Nguyên tố X thuộc nhóm IA, nguyên tố Y thuộc nhóm VIIA. Công thức hợp chất ion tạo bởi X và Y là:

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 9: Liên kết ion

Tags: Bộ đề 07

Câu 6: Nguyên tố A (Z=12) và nguyên tố B (Z=16). Công thức hóa học của hợp chất ion tạo thành giữa A và B là:

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 9: Liên kết ion

Tags: Bộ đề 07

Câu 7: So sánh bán kính giữa nguyên tử K (Z=19) và ion K+ nào sau đây là đúng?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 9: Liên kết ion

Tags: Bộ đề 07

Câu 8: So sánh bán kính giữa nguyên tử S (Z=16) và ion S2- nào sau đây là đúng?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 9: Liên kết ion

Tags: Bộ đề 07

Câu 9: Tại sao các hợp chất ion thường có nhiệt độ nóng chảy và nhiệt độ sôi cao?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 9: Liên kết ion

Tags: Bộ đề 07

Câu 10: Ở trạng thái rắn, hợp chất ion có khả năng dẫn điện không? Tại sao?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 9: Liên kết ion

Tags: Bộ đề 07

Câu 11: Hợp chất ion dẫn điện tốt nhất trong trạng thái nào sau đây?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 9: Liên kết ion

Tags: Bộ đề 07

Câu 12: Hầu hết các hợp chất ion có đặc điểm về tính tan như thế nào?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 9: Liên kết ion

Tags: Bộ đề 07

Câu 13: Cho các chất sau: HCl, NaCl, Cl2, H2O. Chất nào là hợp chất ion?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 9: Liên kết ion

Tags: Bộ đề 07

Câu 14: Cho các chất sau: K2O, CO2, SO2, NH3. Chất nào *không phải* là hợp chất ion?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 9: Liên kết ion

Tags: Bộ đề 07

Câu 15: Trong hợp chất Al2O3, điện tích của ion nhôm (Al) và ion oxygen (O) lần lượt là:

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 9: Liên kết ion

Tags: Bộ đề 07

Câu 16: Công thức hóa học của hợp chất ion tạo thành từ ion Al3+ và ion S2- là:

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 9: Liên kết ion

Tags: Bộ đề 07

Câu 17: Quy tắc octet (quy tắc bát tử) giải thích điều gì trong sự hình thành liên kết ion?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 9: Liên kết ion

Tags: Bộ đề 07

Câu 18: Ion nào sau đây có cấu hình electron khác với cấu hình của khí hiếm Neon ([Ne])?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 9: Liên kết ion

Tags: Bộ đề 07

Câu 19: Sắp xếp các ion sau theo chiều tăng dần bán kính: O2-, F-, Na+, Mg2+ (các ion này đều có cùng số electron)?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 9: Liên kết ion

Tags: Bộ đề 07

Câu 20: Một chất rắn X, màu trắng, tan tốt trong nước tạo thành dung dịch dẫn điện. Khi nung nóng chảy ở nhiệt độ rất cao, X cũng dẫn điện. Dựa vào các tính chất này, X có khả năng là loại hợp chất nào?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 9: Liên kết ion

Tags: Bộ đề 07

Câu 21: Yếu tố nào sau đây thường đóng vai trò quan trọng nhất quyết định tính chất ion của liên kết giữa hai nguyên tử?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 9: Liên kết ion

Tags: Bộ đề 07

Câu 22: Nguyên tử R có cấu hình electron lớp ngoài cùng là ns1. Nguyên tử X có cấu hình electron lớp ngoài cùng là np5 (cùng chu kì với R). Hợp chất ion tạo bởi R và X có công thức là:

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 9: Liên kết ion

Tags: Bộ đề 07

Câu 23: Khi hình thành hợp chất ion MgO, nguyên tử Mg ([Ne]3s2) và nguyên tử O ([He]2s22p4) đã có sự chuyển dịch electron như thế nào?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 9: Liên kết ion

Tags: Bộ đề 07

Câu 24: Tại sao công thức hóa học của hợp chất ion thường được gọi là đơn vị công thức (formula unit) mà không phải là phân tử (molecule)?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 9: Liên kết ion

Tags: Bộ đề 07

Câu 25: Quá trình nào sau đây *không* dẫn đến sự hình thành ion?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 9: Liên kết ion

Tags: Bộ đề 07

Câu 26: Số electron được chuyển dịch hoàn toàn khi hình thành một đơn vị công thức CaCl2 từ các nguyên tử Ca và Cl là bao nhiêu?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 9: Liên kết ion

Tags: Bộ đề 07

Câu 27: Ion nào sau đây có điện tích lớn nhất?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 9: Liên kết ion

Tags: Bộ đề 07

Câu 28: Cho các hợp chất ion sau: NaCl, KBr, LiF, CsI. Hợp chất nào có khả năng có nhiệt độ nóng chảy *thấp nhất* trong số các hợp chất này?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 9: Liên kết ion

Tags: Bộ đề 07

Câu 29: Liên kết ion được hình thành do sự chênh lệch lớn về tính chất nào giữa hai nguyên tử?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 9: Liên kết ion

Tags: Bộ đề 07

Câu 30: Một hợp chất được tạo thành từ nguyên tố X (Z=19) và Y (Z=35). Hợp chất này là loại liên kết gì và công thức hóa học là gì?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 9: Liên kết ion

Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 9: Liên kết ion - Đề 08

Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 9: Liên kết ion - Đề 08 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Quá trình nào sau đây mô tả đúng sự hình thành cation Na+ từ nguyên tử Na?

  • A. Na + 1e → Na+
  • B. Na → Na+ + 1e
  • C. Na + e- → Na+
  • D. Na → Na- + e+

Câu 2: Nguyên tử O (Z=8) có xu hướng nhận bao nhiêu electron để đạt cấu hình electron bền vững của khí hiếm gần nhất và tạo thành loại ion nào?

  • A. Nhường 2 electron, tạo thành cation O2+
  • B. Nhận 1 electron, tạo thành anion O-
  • C. Nhận 2 electron, tạo thành anion O2-
  • D. Nhường 6 electron, tạo thành cation O6+

Câu 3: Lực liên kết chủ yếu giữa các ion trong mạng tinh thể ion là gì?

  • A. Lực liên kết cộng hóa trị
  • B. Lực liên kết hydrogen
  • C. Lực tương tác van der Waals
  • D. Lực hút tĩnh điện giữa các ion mang điện tích trái dấu

Câu 4: Cặp nguyên tố nào sau đây có khả năng tạo thành liên kết ion điển hình nhất?

  • A. K (Kali) và Cl (Chlorine)
  • B. C (Carbon) và O (Oxygen)
  • C. H (Hydrogen) và O (Oxygen)
  • D. N (Nitrogen) và O (Oxygen)

Câu 5: Nguyên tố X thuộc nhóm IA, nguyên tố Y thuộc nhóm VIIA. Công thức hợp chất ion tạo bởi X và Y là:

  • A. X2Y
  • B. XY
  • C. XY2
  • D. X2Y7

Câu 6: Nguyên tố A (Z=12) và nguyên tố B (Z=16). Công thức hóa học của hợp chất ion tạo thành giữa A và B là:

  • A. AB
  • B. A2B
  • C. AB2
  • D. A2B3

Câu 7: So sánh bán kính giữa nguyên tử K (Z=19) và ion K+ nào sau đây là đúng?

  • A. Bán kính nguyên tử K lớn hơn bán kính ion K+.
  • B. Bán kính nguyên tử K nhỏ hơn bán kính ion K+.
  • C. Bán kính nguyên tử K bằng bán kính ion K+.
  • D. Không thể so sánh vì chúng khác loại hạt.

Câu 8: So sánh bán kính giữa nguyên tử S (Z=16) và ion S2- nào sau đây là đúng?

  • A. Bán kính nguyên tử S lớn hơn bán kính ion S2-.
  • B. Bán kính nguyên tử S nhỏ hơn bán kính ion S2-.
  • C. Bán kính nguyên tử S bằng bán kính ion S2-.
  • D. Không thể so sánh trực tiếp.

Câu 9: Tại sao các hợp chất ion thường có nhiệt độ nóng chảy và nhiệt độ sôi cao?

  • A. Vì chúng có cấu trúc phân tử riêng lẻ và lực liên kết yếu.
  • B. Vì chúng là chất khí ở điều kiện thường.
  • C. Vì lực hút tĩnh điện giữa các ion trong mạng tinh thể rất mạnh, cần nhiều năng lượng để phá vỡ.
  • D. Vì chúng dễ dàng tạo liên kết hydrogen với nhau.

Câu 10: Ở trạng thái rắn, hợp chất ion có khả năng dẫn điện không? Tại sao?

  • A. Không, vì các ion bị giữ chặt trong mạng tinh thể và không di chuyển tự do được.
  • B. Có, vì các electron hóa trị có thể di chuyển dễ dàng.
  • C. Có, vì các ion dương và âm có thể trao đổi vị trí cho nhau.
  • D. Không, vì chúng không có electron tự do.

Câu 11: Hợp chất ion dẫn điện tốt nhất trong trạng thái nào sau đây?

  • A. Chất rắn kết tinh
  • B. Chất khí
  • C. Dung dịch trong dung môi hữu cơ
  • D. Trạng thái nóng chảy hoặc dung dịch trong nước

Câu 12: Hầu hết các hợp chất ion có đặc điểm về tính tan như thế nào?

  • A. Thường dễ tan trong nước và khó tan trong dung môi hữu cơ.
  • B. Thường khó tan trong nước và dễ tan trong dung môi hữu cơ.
  • C. Thường dễ tan cả trong nước và dung môi hữu cơ.
  • D. Thường khó tan cả trong nước và dung môi hữu cơ.

Câu 13: Cho các chất sau: HCl, NaCl, Cl2, H2O. Chất nào là hợp chất ion?

  • A. HCl
  • B. NaCl
  • C. Cl2
  • D. H2O

Câu 14: Cho các chất sau: K2O, CO2, SO2, NH3. Chất nào không phải là hợp chất ion?

  • A. K2O
  • B. CO2
  • C. SO2
  • D. Cả CO2, SO2, NH3

Câu 15: Trong hợp chất Al2O3, điện tích của ion nhôm (Al) và ion oxygen (O) lần lượt là:

  • A. Al+, O-
  • B. Al2+, O3-
  • C. Al3+, O2-
  • D. Al3-, O2+

Câu 16: Công thức hóa học của hợp chất ion tạo thành từ ion Al3+ và ion S2- là:

  • A. Al2S3
  • B. AlS
  • C. Al3S2
  • D. AlS2

Câu 17: Quy tắc octet (quy tắc bát tử) giải thích điều gì trong sự hình thành liên kết ion?

  • A. Nguyên tử luôn phải nhường hoặc nhận 8 electron.
  • B. Nguyên tử có xu hướng nhường hoặc nhận electron để đạt cấu hình electron lớp ngoài cùng giống khí hiếm (thường có 8 electron).
  • C. Ion tạo thành luôn có 8 proton trong hạt nhân.
  • D. Hợp chất ion luôn có 8 nguyên tử trong một đơn vị công thức.

Câu 18: Ion nào sau đây có cấu hình electron khác với cấu hình của khí hiếm Neon ([Ne])?

  • A. Na+
  • B. F-
  • C. Mg2+
  • D. K+

Câu 19: Sắp xếp các ion sau theo chiều tăng dần bán kính: O2-, F-, Na+, Mg2+ (các ion này đều có cùng số electron)?

  • A. Mg2+ < Na+ < F- < O2-
  • B. O2- < F- < Na+ < Mg2+
  • C. Mg2+ < Na+ < O2- < F-
  • D. F- < O2- < Na+ < Mg2+

Câu 20: Một chất rắn X, màu trắng, tan tốt trong nước tạo thành dung dịch dẫn điện. Khi nung nóng chảy ở nhiệt độ rất cao, X cũng dẫn điện. Dựa vào các tính chất này, X có khả năng là loại hợp chất nào?

  • A. Kim loại
  • B. Hợp chất ion
  • C. Hợp chất cộng hóa trị phân cực
  • D. Hợp chất cộng hóa trị không phân cực

Câu 21: Yếu tố nào sau đây thường đóng vai trò quan trọng nhất quyết định tính chất ion của liên kết giữa hai nguyên tử?

  • A. Tổng số electron hóa trị của hai nguyên tử.
  • B. Kích thước của hai nguyên tử.
  • C. Hiệu độ âm điện giữa hai nguyên tử.
  • D. Số lớp electron của hai nguyên tử.

Câu 22: Nguyên tử R có cấu hình electron lớp ngoài cùng là ns1. Nguyên tử X có cấu hình electron lớp ngoài cùng là np5 (cùng chu kì với R). Hợp chất ion tạo bởi R và X có công thức là:

  • A. R2X
  • B. RX2
  • C. R2X5
  • D. RX

Câu 23: Khi hình thành hợp chất ion MgO, nguyên tử Mg ([Ne]3s2) và nguyên tử O ([He]2s22p4) đã có sự chuyển dịch electron như thế nào?

  • A. Mg nhường 1 electron cho O.
  • B. Mg nhường 2 electron cho O.
  • C. O nhường 2 electron cho Mg.
  • D. Mg và O góp chung electron tạo liên kết.

Câu 24: Tại sao công thức hóa học của hợp chất ion thường được gọi là đơn vị công thức (formula unit) mà không phải là phân tử (molecule)?

  • A. Vì hợp chất ion tồn tại dưới dạng mạng tinh thể với các ion liên kết chặt chẽ, không tồn tại các phân tử riêng lẻ.
  • B. Vì hợp chất ion chỉ tồn tại ở trạng thái rắn.
  • C. Vì hợp chất ion không có khối lượng phân tử xác định.
  • D. Vì các ion trong hợp chất ion luôn di chuyển tự do.

Câu 25: Quá trình nào sau đây không dẫn đến sự hình thành ion?

  • A. Nguyên tử kim loại nhường electron.
  • B. Nguyên tử phi kim nhận electron.
  • C. Phân tử bị điện li trong dung dịch.
  • D. Nguyên tử chia sẻ electron với nguyên tử khác.

Câu 26: Số electron được chuyển dịch hoàn toàn khi hình thành một đơn vị công thức CaCl2 từ các nguyên tử Ca và Cl là bao nhiêu?

  • A. 1 electron
  • B. 2 electron
  • C. 3 electron
  • D. 4 electron

Câu 27: Ion nào sau đây có điện tích lớn nhất?

  • A. Na+
  • B. Ca2+
  • C. Al3+
  • D. Cl-

Câu 28: Cho các hợp chất ion sau: NaCl, KBr, LiF, CsI. Hợp chất nào có khả năng có nhiệt độ nóng chảy thấp nhất trong số các hợp chất này?

  • A. NaCl
  • B. KBr
  • C. LiF
  • D. CsI

Câu 29: Liên kết ion được hình thành do sự chênh lệch lớn về tính chất nào giữa hai nguyên tử?

  • A. Độ âm điện
  • B. Bán kính nguyên tử
  • C. Khối lượng nguyên tử
  • D. Số nơtron

Câu 30: Một hợp chất được tạo thành từ nguyên tố X (Z=19) và Y (Z=35). Hợp chất này là loại liên kết gì và công thức hóa học là gì?

  • A. Liên kết cộng hóa trị, XY
  • B. Liên kết ion, XY
  • C. Liên kết ion, X2Y
  • D. Liên kết cộng hóa trị, XY2

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 9: Liên kết ion

Tags: Bộ đề 08

Câu 1: Quá trình nào sau đây mô tả đúng sự hình thành cation Na+ từ nguyên tử Na?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 9: Liên kết ion

Tags: Bộ đề 08

Câu 2: Nguyên tử O (Z=8) có xu hướng nhận bao nhiêu electron để đạt cấu hình electron bền vững của khí hiếm gần nhất và tạo thành loại ion nào?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 9: Liên kết ion

Tags: Bộ đề 08

Câu 3: Lực liên kết chủ yếu giữa các ion trong mạng tinh thể ion là gì?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 9: Liên kết ion

Tags: Bộ đề 08

Câu 4: Cặp nguyên tố nào sau đây có khả năng tạo thành liên kết ion điển hình nhất?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 9: Liên kết ion

Tags: Bộ đề 08

Câu 5: Nguyên tố X thuộc nhóm IA, nguyên tố Y thuộc nhóm VIIA. Công thức hợp chất ion tạo bởi X và Y là:

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 9: Liên kết ion

Tags: Bộ đề 08

Câu 6: Nguyên tố A (Z=12) và nguyên tố B (Z=16). Công thức hóa học của hợp chất ion tạo thành giữa A và B là:

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 9: Liên kết ion

Tags: Bộ đề 08

Câu 7: So sánh bán kính giữa nguyên tử K (Z=19) và ion K+ nào sau đây là đúng?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 9: Liên kết ion

Tags: Bộ đề 08

Câu 8: So sánh bán kính giữa nguyên tử S (Z=16) và ion S2- nào sau đây là đúng?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 9: Liên kết ion

Tags: Bộ đề 08

Câu 9: Tại sao các hợp chất ion thường có nhiệt độ nóng chảy và nhiệt độ sôi cao?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 9: Liên kết ion

Tags: Bộ đề 08

Câu 10: Ở trạng thái rắn, hợp chất ion có khả năng dẫn điện không? Tại sao?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 9: Liên kết ion

Tags: Bộ đề 08

Câu 11: Hợp chất ion dẫn điện tốt nhất trong trạng thái nào sau đây?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 9: Liên kết ion

Tags: Bộ đề 08

Câu 12: Hầu hết các hợp chất ion có đặc điểm về tính tan như thế nào?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 9: Liên kết ion

Tags: Bộ đề 08

Câu 13: Cho các chất sau: HCl, NaCl, Cl2, H2O. Chất nào là hợp chất ion?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 9: Liên kết ion

Tags: Bộ đề 08

Câu 14: Cho các chất sau: K2O, CO2, SO2, NH3. Chất nào *không phải* là hợp chất ion?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 9: Liên kết ion

Tags: Bộ đề 08

Câu 15: Trong hợp chất Al2O3, điện tích của ion nhôm (Al) và ion oxygen (O) lần lượt là:

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 9: Liên kết ion

Tags: Bộ đề 08

Câu 16: Công thức hóa học của hợp chất ion tạo thành từ ion Al3+ và ion S2- là:

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 9: Liên kết ion

Tags: Bộ đề 08

Câu 17: Quy tắc octet (quy tắc bát tử) giải thích điều gì trong sự hình thành liên kết ion?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 9: Liên kết ion

Tags: Bộ đề 08

Câu 18: Ion nào sau đây có cấu hình electron khác với cấu hình của khí hiếm Neon ([Ne])?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 9: Liên kết ion

Tags: Bộ đề 08

Câu 19: Sắp xếp các ion sau theo chiều tăng dần bán kính: O2-, F-, Na+, Mg2+ (các ion này đều có cùng số electron)?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 9: Liên kết ion

Tags: Bộ đề 08

Câu 20: Một chất rắn X, màu trắng, tan tốt trong nước tạo thành dung dịch dẫn điện. Khi nung nóng chảy ở nhiệt độ rất cao, X cũng dẫn điện. Dựa vào các tính chất này, X có khả năng là loại hợp chất nào?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 9: Liên kết ion

Tags: Bộ đề 08

Câu 21: Yếu tố nào sau đây thường đóng vai trò quan trọng nhất quyết định tính chất ion của liên kết giữa hai nguyên tử?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 9: Liên kết ion

Tags: Bộ đề 08

Câu 22: Nguyên tử R có cấu hình electron lớp ngoài cùng là ns1. Nguyên tử X có cấu hình electron lớp ngoài cùng là np5 (cùng chu kì với R). Hợp chất ion tạo bởi R và X có công thức là:

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 9: Liên kết ion

Tags: Bộ đề 08

Câu 23: Khi hình thành hợp chất ion MgO, nguyên tử Mg ([Ne]3s2) và nguyên tử O ([He]2s22p4) đã có sự chuyển dịch electron như thế nào?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 9: Liên kết ion

Tags: Bộ đề 08

Câu 24: Tại sao công thức hóa học của hợp chất ion thường được gọi là đơn vị công thức (formula unit) mà không phải là phân tử (molecule)?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 9: Liên kết ion

Tags: Bộ đề 08

Câu 25: Quá trình nào sau đây *không* dẫn đến sự hình thành ion?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 9: Liên kết ion

Tags: Bộ đề 08

Câu 26: Số electron được chuyển dịch hoàn toàn khi hình thành một đơn vị công thức CaCl2 từ các nguyên tử Ca và Cl là bao nhiêu?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 9: Liên kết ion

Tags: Bộ đề 08

Câu 27: Ion nào sau đây có điện tích lớn nhất?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 9: Liên kết ion

Tags: Bộ đề 08

Câu 28: Cho các hợp chất ion sau: NaCl, KBr, LiF, CsI. Hợp chất nào có khả năng có nhiệt độ nóng chảy *thấp nhất* trong số các hợp chất này?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 9: Liên kết ion

Tags: Bộ đề 08

Câu 29: Liên kết ion được hình thành do sự chênh lệch lớn về tính chất nào giữa hai nguyên tử?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 9: Liên kết ion

Tags: Bộ đề 08

Câu 30: Một hợp chất được tạo thành từ nguyên tố X (Z=19) và Y (Z=35). Hợp chất này là loại liên kết gì và công thức hóa học là gì?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 9: Liên kết ion

Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 9: Liên kết ion - Đề 09

Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 9: Liên kết ion - Đề 09 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Nguyên tử X có cấu hình electron 1s²2s²2p⁶3s¹ và nguyên tử Y có cấu hình electron 1s²2s²2p⁵. Khi X và Y phản ứng với nhau tạo thành hợp chất ion, quá trình hình thành ion của X diễn ra như thế nào?

  • A. X nhận thêm 1 electron để tạo thành ion X⁻.
  • B. X nhận thêm 7 electron để tạo thành ion X⁷⁻.
  • C. X nhường đi 1 electron để tạo thành ion X⁺.
  • D. X nhường đi 7 electron để tạo thành ion X⁷⁺.

Câu 2: Cho các nguyên tố sau: Na (Z=11), Mg (Z=12), Al (Z=13), Cl (Z=17), O (Z=8), S (Z=16). Dựa vào cấu hình electron, ion nào dưới đây có cấu hình electron giống với khí hiếm Neon (Ne)?

  • A. Mg²⁺ và S²⁻
  • B. Na⁺ và Cl⁻
  • C. Al³⁺ và O²⁻
  • D. Na⁺ và O²⁻

Câu 3: Liên kết ion được hình thành chủ yếu giữa các nguyên tố có đặc điểm nào sau đây về độ âm điện?

  • A. Hiệu độ âm điện giữa hai nguyên tử lớn (thường > 1.7).
  • B. Hiệu độ âm điện giữa hai nguyên tử nhỏ (thường < 0.4).
  • C. Độ âm điện của cả hai nguyên tử đều rất cao.
  • D. Độ âm điện của cả hai nguyên tử đều rất thấp.

Câu 4: Hợp chất ion CaCl₂ được tạo thành từ nguyên tử Ca (Z=20) và nguyên tử Cl (Z=17). Quá trình hình thành liên kết ion trong CaCl₂ được mô tả chính xác nhất bằng phương trình nào?

  • A. Ca + Cl₂ → CaCl₂
  • B. Ca²⁺ + 2Cl⁻ → CaCl₂
  • C. Ca → Ca²⁺ + 2e⁻; Cl + 1e⁻ → Cl⁻; Ca²⁺ + 2Cl⁻ → CaCl₂
  • D. Ca → Ca⁺ + 1e⁻; Cl + 1e⁻ → Cl⁻; Ca⁺ + Cl⁻ → CaCl

Câu 5: So sánh bán kính của nguyên tử kim loại nhóm IA và ion tương ứng của nó. Nhận định nào sau đây là đúng?

  • A. Bán kính nguyên tử nhỏ hơn bán kính ion vì nguyên tử nhường electron.
  • B. Bán kính nguyên tử lớn hơn bán kính ion vì ion mất lớp electron ngoài cùng.
  • C. Bán kính nguyên tử bằng bán kính ion vì số proton không đổi.
  • D. Bán kính nguyên tử lớn hơn bán kính ion vì lực hút hạt nhân lên electron lớp ngoài cùng giảm.

Câu 6: Trong mạng tinh thể ion, các ion được sắp xếp như thế nào?

  • A. Các ion cùng dấu hút nhau, khác dấu đẩy nhau.
  • B. Các ion chỉ tồn tại độc lập và không có cấu trúc sắp xếp cụ thể.
  • C. Các ion dương nằm ở trung tâm và các ion âm bao quanh ngẫu nhiên.
  • D. Các ion dương và âm được sắp xếp luân phiên nhau một cách trật tự trong không gian ba chiều.

Câu 7: Tính chất vật lý nào sau đây KHÔNG phải là tính chất điển hình của hầu hết các hợp chất ion?

  • A. Dẫn điện tốt ở trạng thái rắn.
  • B. Có nhiệt độ nóng chảy và nhiệt độ sôi cao.
  • C. Thường tồn tại ở trạng thái tinh thể rắn ở điều kiện thường.
  • D. Dẫn điện khi tan trong nước hoặc nóng chảy.

Câu 8: Tại sao hợp chất ion lại dẫn điện khi tan trong nước hoặc ở trạng thái nóng chảy?

  • A. Vì các phân tử nước truyền electron qua lại.
  • B. Vì các ion dương và ion âm trở nên linh động và di chuyển tự do.
  • C. Vì liên kết ion bị phá vỡ hoàn toàn tạo thành nguyên tử trung hòa.
  • D. Vì các electron hóa trị của nguyên tử kim loại di chuyển tự do.

Câu 9: Cho các hợp chất sau: HCl, KBr, CO₂, H₂O, CaO. Hợp chất nào chắc chắn là hợp chất ion?

  • A. HCl
  • B. CO₂
  • C. H₂O
  • D. KBr

Câu 10: Nguyên tố A thuộc nhóm IIA và nguyên tố B thuộc nhóm VIA trong bảng tuần hoàn. Công thức hợp chất ion tạo bởi A và B là gì?

  • A. AB
  • B. A₂B
  • C. AB
  • D. A₂B₃

Câu 11: Ion X⁺ có cấu hình electron lớp ngoài cùng là 2s²2p⁶. Nguyên tử X là nguyên tố nào?

  • A. Na (Z=11)
  • B. K (Z=19)
  • C. Li (Z=3)
  • D. F (Z=9)

Câu 12: Ion Y²⁻ có cấu hình electron 1s²2s²2p⁶3s²3p⁶. Nguyên tử Y là nguyên tố nào?

  • A. O (Z=8)
  • B. Cl (Z=17)
  • C. Se (Z=34)
  • D. S (Z=16)

Câu 13: Tại sao hợp chất ion thường có nhiệt độ nóng chảy và nhiệt độ sôi cao?

  • A. Vì liên kết ion là liên kết yếu.
  • B. Vì lực hút tĩnh điện giữa các ion trái dấu trong mạng tinh thể rất mạnh, cần nhiều năng lượng để phá vỡ.
  • C. Vì các ion có kích thước rất nhỏ.
  • D. Vì chúng có khả năng hòa tan tốt trong nước.

Câu 14: Cho các hợp chất sau: NaCl, H₂S, NH₃, MgO, CCl₄. Số hợp chất ion trong danh sách này là:

  • A. 1
  • B. 2
  • C. 3
  • D. 4

Câu 15: So sánh bán kính của nguyên tử phi kim nhóm VIIA và ion tương ứng của nó. Nhận định nào sau đây là đúng?

  • A. Bán kính nguyên tử nhỏ hơn bán kính ion vì ion nhận thêm electron làm tăng lực đẩy giữa các electron.
  • B. Bán kính nguyên tử lớn hơn bán kính ion vì nguyên tử nhường electron.
  • C. Bán kính nguyên tử bằng bán kính ion vì số proton không đổi.
  • D. Bán kính nguyên tử nhỏ hơn bán kính ion vì lực hút hạt nhân lên electron lớp ngoài cùng giảm.

Câu 16: Công thức của hợp chất ion tạo bởi cation Al³⁺ và anion O²⁻ là gì?

  • A. AlO
  • B. AlO₂
  • C. Al₂O₃
  • D. Al₃O₂

Câu 17: Nguyên tố R thuộc chu kì 3, nhóm IA. Nguyên tố X thuộc chu kì 3, nhóm VIIA. Hợp chất tạo bởi R và X là loại liên kết gì và có công thức là gì?

  • A. Liên kết ion, RX
  • B. Liên kết cộng hóa trị, RX
  • C. Liên kết ion, R₂X
  • D. Liên kết cộng hóa trị, RX₂

Câu 18: Phân tích quá trình hình thành ion trong phản ứng giữa kim loại kiềm (nhóm IA) và halogen (nhóm VIIA). Điều gì xảy ra với số electron của nguyên tử kim loại kiềm và halogen?

  • A. Kim loại kiềm nhận 1 electron, halogen nhường 1 electron.
  • B. Kim loại kiềm nhường 1 electron, halogen nhận 1 electron.
  • C. Kim loại kiềm nhận 7 electron, halogen nhường 7 electron.
  • D. Kim loại kiềm nhường 7 electron, halogen nhận 7 electron.

Câu 19: Dựa vào hiệu độ âm điện (giả sử Na: 0.93, Cl: 3.16, C: 2.55, O: 3.44, H: 2.20, S: 2.58, Mg: 1.31), hợp chất nào sau đây có tính chất ion rõ rệt nhất?

  • A. NaCl
  • B. HCl
  • C. H₂S
  • D. CO₂

Câu 20: Mạng tinh thể ion của NaCl có cấu trúc lập phương tâm diện. Điều này giải thích cho tính chất nào của NaCl?

  • A. Dễ bay hơi.
  • B. Mềm, dễ nóng chảy.
  • C. Dẫn điện tốt ở trạng thái rắn.
  • D. Có nhiệt độ nóng chảy cao và khá cứng.

Câu 21: Ion nào dưới đây có tổng số electron khác với ion còn lại trong cùng nhóm?

  • A. Na⁺
  • B. Mg²⁺
  • C. Cl⁻
  • D. Al³⁺

Câu 22: Cho các phát biểu sau về liên kết ion: (1) Liên kết ion là lực hút tĩnh điện giữa các ion mang điện tích trái dấu. (2) Liên kết ion chỉ được hình thành giữa kim loại và phi kim. (3) Hợp chất ion thường có nhiệt độ nóng chảy thấp. (4) Dung dịch chứa hợp chất ion dẫn điện được. Số phát biểu đúng là:

  • A. 1
  • B. 2
  • C. 3
  • D. 4

Câu 23: Nguyên tố A (Z=19) và nguyên tố B (Z=35). Khi A và B tạo hợp chất, công thức và loại liên kết chủ yếu trong hợp chất đó là gì?

  • A. AB, liên kết ion.
  • B. AB₂, liên kết ion.
  • C. A₂B, liên kết cộng hóa trị.
  • D. AB, liên kết cộng hóa trị.

Câu 24: Giải thích nào sau đây là hợp lý nhất khi nói về sự hình thành ion dương?

  • A. Nguyên tử nhận thêm electron.
  • B. Nguyên tử mất đi proton.
  • C. Nguyên tử nhận thêm neutron.
  • D. Nguyên tử mất đi electron.

Câu 25: Cho các ion sau: Li⁺, Be²⁺, F⁻, O²⁻. Ion nào có bán kính nhỏ nhất?

  • A. Li⁺
  • B. Be²⁺
  • C. F⁻
  • D. O²⁻

Câu 26: Hợp chất nào sau đây được tạo thành bởi liên kết ion và có công thức phù hợp với quy tắc hóa trị?

  • A. Na₂O
  • B. CO
  • C. CH₄
  • D. SO₂

Câu 27: Cho các nhận định sau: (1) Các hợp chất ion đều tan tốt trong nước. (2) Nước muối (dung dịch NaCl) dẫn điện được là do sự di chuyển của các ion Na⁺ và Cl⁻. (3) Hợp chất ion ở trạng thái rắn không dẫn điện vì các ion bị giữ chặt trong mạng lưới. (4) Lực hút tĩnh điện giữa các ion trong mạng tinh thể ion là lực yếu. Số nhận định đúng là:

  • A. 1
  • B. 2
  • C. 3
  • D. 4

Câu 28: Để đạt được cấu hình electron bền vững của khí hiếm, nguyên tử Mg (Z=12) sẽ có xu hướng như thế nào?

  • A. Nhận 6 electron để tạo thành ion Mg⁶⁻.
  • B. Nhận 2 electron để tạo thành ion Mg²⁻.
  • C. Nhường 2 electron để tạo thành ion Mg²⁺.
  • D. Nhường 6 electron để tạo thành ion Mg⁶⁺.

Câu 29: Sự hình thành liên kết ion giữa kali (K, Z=19) và brom (Br, Z=35) liên quan đến sự chuyển giao electron như thế nào?

  • A. K nhận 1e từ Br, Br nhường 1e cho K.
  • B. K nhường 1e cho Br, tạo thành K⁺ và Br⁻.
  • C. K nhường 7e cho Br, tạo thành K⁷⁺ và Br⁷⁻.
  • D. K và Br góp chung electron để tạo liên kết.

Câu 30: Cho các chất sau: CO₂, NaCl, H₂O, Fe, O₂. Chất nào có khả năng dẫn điện khi nóng chảy?

  • A. CO₂
  • B. NaCl
  • C. H₂O
  • D. O₂

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 9: Liên kết ion

Tags: Bộ đề 09

Câu 1: Nguyên tử X có cấu hình electron 1s²2s²2p⁶3s¹ và nguyên tử Y có cấu hình electron 1s²2s²2p⁵. Khi X và Y phản ứng với nhau tạo thành hợp chất ion, quá trình hình thành ion của X diễn ra như thế nào?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 9: Liên kết ion

Tags: Bộ đề 09

Câu 2: Cho các nguyên tố sau: Na (Z=11), Mg (Z=12), Al (Z=13), Cl (Z=17), O (Z=8), S (Z=16). Dựa vào cấu hình electron, ion nào dưới đây có cấu hình electron giống với khí hiếm Neon (Ne)?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 9: Liên kết ion

Tags: Bộ đề 09

Câu 3: Liên kết ion được hình thành chủ yếu giữa các nguyên tố có đặc điểm nào sau đây về độ âm điện?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 9: Liên kết ion

Tags: Bộ đề 09

Câu 4: Hợp chất ion CaCl₂ được tạo thành từ nguyên tử Ca (Z=20) và nguyên tử Cl (Z=17). Quá trình hình thành liên kết ion trong CaCl₂ được mô tả chính xác nhất bằng phương trình nào?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 9: Liên kết ion

Tags: Bộ đề 09

Câu 5: So sánh bán kính của nguyên tử kim loại nhóm IA và ion tương ứng của nó. Nhận định nào sau đây là đúng?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 9: Liên kết ion

Tags: Bộ đề 09

Câu 6: Trong mạng tinh thể ion, các ion được sắp xếp như thế nào?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 9: Liên kết ion

Tags: Bộ đề 09

Câu 7: Tính chất vật lý nào sau đây KHÔNG phải là tính chất điển hình của hầu hết các hợp chất ion?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 9: Liên kết ion

Tags: Bộ đề 09

Câu 8: Tại sao hợp chất ion lại dẫn điện khi tan trong nước hoặc ở trạng thái nóng chảy?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 9: Liên kết ion

Tags: Bộ đề 09

Câu 9: Cho các hợp chất sau: HCl, KBr, CO₂, H₂O, CaO. Hợp chất nào chắc chắn là hợp chất ion?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 9: Liên kết ion

Tags: Bộ đề 09

Câu 10: Nguyên tố A thuộc nhóm IIA và nguyên tố B thuộc nhóm VIA trong bảng tuần hoàn. Công thức hợp chất ion tạo bởi A và B là gì?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 9: Liên kết ion

Tags: Bộ đề 09

Câu 11: Ion X⁺ có cấu hình electron lớp ngoài cùng là 2s²2p⁶. Nguyên tử X là nguyên tố nào?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 9: Liên kết ion

Tags: Bộ đề 09

Câu 12: Ion Y²⁻ có cấu hình electron 1s²2s²2p⁶3s²3p⁶. Nguyên tử Y là nguyên tố nào?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 9: Liên kết ion

Tags: Bộ đề 09

Câu 13: Tại sao hợp chất ion thường có nhiệt độ nóng chảy và nhiệt độ sôi cao?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 9: Liên kết ion

Tags: Bộ đề 09

Câu 14: Cho các hợp chất sau: NaCl, H₂S, NH₃, MgO, CCl₄. Số hợp chất ion trong danh sách này là:

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 9: Liên kết ion

Tags: Bộ đề 09

Câu 15: So sánh bán kính của nguyên tử phi kim nhóm VIIA và ion tương ứng của nó. Nhận định nào sau đây là đúng?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 9: Liên kết ion

Tags: Bộ đề 09

Câu 16: Công thức của hợp chất ion tạo bởi cation Al³⁺ và anion O²⁻ là gì?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 9: Liên kết ion

Tags: Bộ đề 09

Câu 17: Nguyên tố R thuộc chu kì 3, nhóm IA. Nguyên tố X thuộc chu kì 3, nhóm VIIA. Hợp chất tạo bởi R và X là loại liên kết gì và có công thức là gì?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 9: Liên kết ion

Tags: Bộ đề 09

Câu 18: Phân tích quá trình hình thành ion trong phản ứng giữa kim loại kiềm (nhóm IA) và halogen (nhóm VIIA). Điều gì xảy ra với số electron của nguyên tử kim loại kiềm và halogen?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 9: Liên kết ion

Tags: Bộ đề 09

Câu 19: Dựa vào hiệu độ âm điện (giả sử Na: 0.93, Cl: 3.16, C: 2.55, O: 3.44, H: 2.20, S: 2.58, Mg: 1.31), hợp chất nào sau đây có tính chất ion rõ rệt nhất?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 9: Liên kết ion

Tags: Bộ đề 09

Câu 20: Mạng tinh thể ion của NaCl có cấu trúc lập phương tâm diện. Điều này giải thích cho tính chất nào của NaCl?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 9: Liên kết ion

Tags: Bộ đề 09

Câu 21: Ion nào dưới đây có tổng số electron khác với ion còn lại trong cùng nhóm?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 9: Liên kết ion

Tags: Bộ đề 09

Câu 22: Cho các phát biểu sau về liên kết ion: (1) Liên kết ion là lực hút tĩnh điện giữa các ion mang điện tích trái dấu. (2) Liên kết ion chỉ được hình thành giữa kim loại và phi kim. (3) Hợp chất ion thường có nhiệt độ nóng chảy thấp. (4) Dung dịch chứa hợp chất ion dẫn điện được. Số phát biểu đúng là:

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 9: Liên kết ion

Tags: Bộ đề 09

Câu 23: Nguyên tố A (Z=19) và nguyên tố B (Z=35). Khi A và B tạo hợp chất, công thức và loại liên kết chủ yếu trong hợp chất đó là gì?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 9: Liên kết ion

Tags: Bộ đề 09

Câu 24: Giải thích nào sau đây là hợp lý nhất khi nói về sự hình thành ion dương?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 9: Liên kết ion

Tags: Bộ đề 09

Câu 25: Cho các ion sau: Li⁺, Be²⁺, F⁻, O²⁻. Ion nào có bán kính nhỏ nhất?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 9: Liên kết ion

Tags: Bộ đề 09

Câu 26: Hợp chất nào sau đây được tạo thành bởi liên kết ion và có công thức phù hợp với quy tắc hóa trị?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 9: Liên kết ion

Tags: Bộ đề 09

Câu 27: Cho các nhận định sau: (1) Các hợp chất ion đều tan tốt trong nước. (2) Nước muối (dung dịch NaCl) dẫn điện được là do sự di chuyển của các ion Na⁺ và Cl⁻. (3) Hợp chất ion ở trạng thái rắn không dẫn điện vì các ion bị giữ chặt trong mạng lưới. (4) Lực hút tĩnh điện giữa các ion trong mạng tinh thể ion là lực yếu. Số nhận định đúng là:

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 9: Liên kết ion

Tags: Bộ đề 09

Câu 28: Để đạt được cấu hình electron bền vững của khí hiếm, nguyên tử Mg (Z=12) sẽ có xu hướng như thế nào?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 9: Liên kết ion

Tags: Bộ đề 09

Câu 29: Sự hình thành liên kết ion giữa kali (K, Z=19) và brom (Br, Z=35) liên quan đến sự chuyển giao electron như thế nào?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 9: Liên kết ion

Tags: Bộ đề 09

Câu 30: Cho các chất sau: CO₂, NaCl, H₂O, Fe, O₂. Chất nào có khả năng dẫn điện khi nóng chảy?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 9: Liên kết ion

Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 9: Liên kết ion - Đề 10

Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 9: Liên kết ion - Đề 10 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Nguyên tử X có cấu hình electron lớp ngoài cùng là 3s²3p¹. Khi hình thành liên kết ion với nguyên tử Y có cấu hình electron lớp ngoài cùng là 2s²2p⁴, công thức của hợp chất ion tạo thành là gì?

  • A. XY
  • B. X₂Y₃
  • C. X₂Y
  • D. XY₂

Câu 2: Quá trình nào sau đây mô tả đúng sự hình thành ion Na⁺ từ nguyên tử Na?

  • A. Na + 1e → Na⁺
  • B. Na → Na⁺ + 1e
  • C. Na⁺ + 1e → Na
  • D. Na → Na⁻ + 1e

Câu 3: Ion nào dưới đây có cấu hình electron giống với khí hiếm Neon (Ne)?

  • A. F⁻
  • B. Cl⁻
  • C. Na
  • D. Mg²⁺

Câu 4: Liên kết ion được hình thành chủ yếu giữa các nguyên tố có đặc điểm nào về độ âm điện?

  • A. Độ âm điện tương đương nhau.
  • B. Độ âm điện chênh lệch nhỏ.
  • C. Độ âm điện đều rất thấp.
  • D. Độ âm điện chênh lệch lớn.

Câu 5: Cho biết nguyên tử A thuộc nhóm IA, chu kì 3 và nguyên tử B thuộc nhóm VIIA, chu kì 2 trong bảng tuần hoàn. Hợp chất tạo bởi A và B có loại liên kết gì và công thức hóa học là gì?

  • A. Liên kết cộng hóa trị, AB
  • B. Liên kết ion, AB
  • C. Liên kết ion, A₂B
  • D. Liên kết cộng hóa trị, AB₂

Câu 6: Tại sao các hợp chất ion thường có nhiệt độ nóng chảy và nhiệt độ sôi cao?

  • A. Vì các ion liên kết với nhau bằng liên kết cộng hóa trị rất bền.
  • B. Vì các phân tử hợp chất ion liên kết với nhau bằng lực Van der Waals mạnh.
  • C. Vì cần năng lượng lớn để phá vỡ mạng lưới tinh thể ion bởi lực hút tĩnh điện mạnh giữa các ion trái dấu.
  • D. Vì chúng có cấu trúc phân tử riêng lẻ và khối lượng mol lớn.

Câu 7: Khi nóng chảy hoặc tan trong nước, các hợp chất ion có khả năng dẫn điện. Giải thích nào sau đây là đúng?

  • A. Các ion trái dấu tách rời nhau và di chuyển tự do trong dung dịch hoặc trạng thái nóng chảy.
  • B. Các electron hóa trị của nguyên tử kim loại di chuyển tự do.
  • C. Các phân tử nước phân li thành ion H⁺ và OH⁻.
  • D. Các nguyên tử trong hợp chất ion biến thành các electron tự do.

Câu 8: Cho các hợp chất sau: NaCl, HCl, H₂O, K₂O. Hợp chất nào là hợp chất ion điển hình?

  • A. HCl
  • B. H₂O
  • C. N₂
  • D. K₂O

Câu 9: Tại sao hợp chất ion ở trạng thái rắn thường không dẫn điện?

  • A. Vì các ion không có điện tích.
  • B. Vì các ion bị cố định tại các nút mạng tinh thể và không di chuyển tự do được.
  • C. Vì các electron hóa trị đã bị chuyển hết sang nguyên tử phi kim.
  • D. Vì lực hút giữa các ion quá yếu.

Câu 10: So sánh bán kính của nguyên tử K và ion K⁺. Nhận định nào sau đây là đúng?

  • A. Bán kính nguyên tử K lớn hơn bán kính ion K⁺.
  • B. Bán kính nguyên tử K nhỏ hơn bán kính ion K⁺.
  • C. Bán kính nguyên tử K bằng bán kính ion K⁺.
  • D. Không thể so sánh.

Câu 11: Ion nào sau đây có cấu hình electron khác với cấu hình của Argon (Ar)?

  • A. Cl⁻
  • B. Ca²⁺
  • C. Na⁺
  • D. S²⁻

Câu 12: Một hợp chất ion có công thức là MX₂, trong đó M là kim loại và X là phi kim. Biết rằng ion M²⁺ có cấu hình electron của khí hiếm chu kì 3 và ion X⁻ có cấu hình electron của khí hiếm chu kì 2. Xác định nguyên tố M và X.

  • A. M là Na, X là Cl
  • B. M là Mg, X là F
  • C. M là Ca, X là Br
  • D. M là Ba, X là I

Câu 13: Mạng lưới tinh thể ion được hình thành bởi sự sắp xếp có quy luật của các ion trái dấu. Lực liên kết chủ yếu trong mạng lưới này là gì?

  • A. Lực hút tĩnh điện giữa các ion trái dấu.
  • B. Lực liên kết cộng hóa trị bền vững.
  • C. Lực đẩy giữa các hạt nhân nguyên tử.
  • D. Lực Van der Waals yếu.

Câu 14: Cho các hợp chất: CO₂, BaCl₂, NH₃, O₂. Hợp chất nào chứa liên kết ion?

  • A. CO₂
  • B. BaCl₂
  • C. NH₃
  • D. O₂

Câu 15: Tính chất nào sau đây KHÔNG phải là tính chất điển hình của hợp chất ion?

  • A. Thường tồn tại ở trạng thái rắn ở điều kiện thường.
  • B. Có nhiệt độ nóng chảy và nhiệt độ sôi cao.
  • C. Dẫn điện khi nóng chảy hoặc tan trong nước.
  • D. Dễ bay hơi ở nhiệt độ thường.

Câu 16: Cho các ion sau: Li⁺, Be²⁺, O²⁻, F⁻. Ion nào có bán kính nhỏ nhất?

  • A. Li⁺
  • B. Be²⁺
  • C. O²⁻
  • D. F⁻

Câu 17: Khi nguyên tử X (Z=19) kết hợp với nguyên tử Y (Z=17) để tạo thành hợp chất ion, quá trình chuyển electron diễn ra như thế nào?

  • A. X nhường 1 electron cho Y.
  • B. Y nhường 1 electron cho X.
  • C. X nhường 2 electron cho Y.
  • D. Y nhường 2 electron cho X.

Câu 18: Hợp chất ion nào sau đây có công thức không đúng?

  • A. CaCl₂
  • B. Al₂O₃
  • C. K₂Cl
  • D. MgO

Câu 19: Năng lượng mạng lưới tinh thể ion là gì?

  • A. Năng lượng cần thiết để một mol hợp chất ion chuyển từ trạng thái rắn sang lỏng.
  • B. Năng lượng giải phóng khi một mol hợp chất ion hình thành từ các nguyên tử ở trạng thái khí.
  • C. Năng lượng cần thiết để phá vỡ tất cả liên kết cộng hóa trị trong một mol hợp chất.
  • D. Năng lượng giải phóng khi các ion ở trạng thái khí kết hợp với nhau tạo thành một mol tinh thể ion.

Câu 20: Yếu tố nào sau đây ảnh hưởng đến độ lớn của năng lượng mạng lưới tinh thể ion?

  • A. Chỉ khối lượng mol của hợp chất.
  • B. Chỉ độ âm điện của nguyên tố kim loại.
  • C. Điện tích của ion và khoảng cách giữa các ion.
  • D. Chỉ số lượng electron hóa trị.

Câu 21: Cho biết các ion sau có cùng cấu hình electron của khí hiếm Neon: Na⁺, Mg²⁺, Al³⁺, F⁻, O²⁻. Sắp xếp các ion này theo chiều tăng dần bán kính.

  • A. O²⁻ < F⁻ < Na⁺ < Mg²⁺ < Al³⁺
  • B. Al³⁺ < Mg²⁺ < Na⁺ < F⁻ < O²⁻
  • C. Na⁺ < Mg²⁺ < Al³⁺ < F⁻ < O²⁻
  • D. Al³⁺ < Mg²⁺ < Na⁺ < O²⁻ < F⁻

Câu 22: Dựa vào độ âm điện (ví dụ: Na=0.93, Cl=3.16), hãy dự đoán loại liên kết chính trong hợp chất NaCl.

  • A. Liên kết ion.
  • B. Liên kết cộng hóa trị phân cực.
  • C. Liên kết cộng hóa trị không phân cực.
  • D. Liên kết kim loại.

Câu 23: Tại sao các hợp chất ion thường dễ tan trong dung môi phân cực như nước?

  • A. Vì lực hút giữa các ion rất yếu nên nước dễ dàng phá vỡ mạng tinh thể.
  • B. Các phân tử nước phân cực bao quanh và làm ổn định các ion, giúp phá vỡ mạng lưới tinh thể ion.
  • C. Nước cung cấp electron làm trung hòa điện tích của các ion.
  • D. Các hợp chất ion tạo liên kết cộng hóa trị với nước.

Câu 24: Cho các cặp nguyên tố sau: (1) K và Br, (2) C và O, (3) H và Cl, (4) Na và S. Cặp nào có khả năng tạo hợp chất ion điển hình nhất?

  • A. K và Br
  • B. C và O
  • C. H và Cl
  • D. Na và S

Câu 25: Khi nguyên tử Mg (Z=12) mất electron để trở thành ion Mg²⁺, số electron ở lớp vỏ của ion Mg²⁺ là bao nhiêu?

  • A. 10
  • B. 12
  • C. 10
  • D. 14

Câu 26: Quá trình nào sau đây cần năng lượng (thu nhiệt)?

  • A. Ion hóa nguyên tử kim loại (nhường electron).
  • B. Hình thành mạng lưới tinh thể ion từ ion khí.
  • C. Nguyên tử phi kim nhận electron (ái lực electron).
  • D. Tất cả các quá trình trên đều tỏa nhiệt.

Câu 27: Phân tích quá trình hình thành hợp chất Na₂O từ nguyên tử Na và O. Số electron mỗi nguyên tử O nhận là bao nhiêu?

  • A. 1
  • B. 0
  • C. 2
  • D. 3

Câu 28: Cho các hợp chất sau: CaCl₂, H₂S, CH₄, LiF. Hợp chất nào có nhiệt độ nóng chảy cao nhất (dựa trên tính chất chung của liên kết)?

  • A. CaCl₂
  • B. H₂S
  • C. CH₄
  • D. LiF

Câu 29: Ion Fe³⁺ có bao nhiêu electron? Biết nguyên tử Fe có Z=26.

  • A. 23
  • B. 23
  • C. 26
  • D. 29

Câu 30: Phát biểu nào sau đây về liên kết ion là SAI?

  • A. Liên kết ion được hình thành bởi lực hút tĩnh điện giữa các ion mang điện tích trái dấu.
  • B. Sự hình thành liên kết ion thường kèm theo sự nhường và nhận electron.
  • C. Hợp chất ion thường là tinh thể rắn ở điều kiện thường.
  • D. Hợp chất ion dẫn điện tốt ở trạng thái rắn.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 9: Liên kết ion

Tags: Bộ đề 10

Câu 1: Nguyên tử X có cấu hình electron lớp ngoài cùng là 3s²3p¹. Khi hình thành liên kết ion với nguyên tử Y có cấu hình electron lớp ngoài cùng là 2s²2p⁴, công thức của hợp chất ion tạo thành là gì?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 9: Liên kết ion

Tags: Bộ đề 10

Câu 2: Quá trình nào sau đây mô tả đúng sự hình thành ion Na⁺ từ nguyên tử Na?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 9: Liên kết ion

Tags: Bộ đề 10

Câu 3: Ion nào dưới đây có cấu hình electron giống với khí hiếm Neon (Ne)?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 9: Liên kết ion

Tags: Bộ đề 10

Câu 4: Liên kết ion được hình thành chủ yếu giữa các nguyên tố có đặc điểm nào về độ âm điện?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 9: Liên kết ion

Tags: Bộ đề 10

Câu 5: Cho biết nguyên tử A thuộc nhóm IA, chu kì 3 và nguyên tử B thuộc nhóm VIIA, chu kì 2 trong bảng tuần hoàn. Hợp chất tạo bởi A và B có loại liên kết gì và công thức hóa học là gì?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 9: Liên kết ion

Tags: Bộ đề 10

Câu 6: Tại sao các hợp chất ion thường có nhiệt độ nóng chảy và nhiệt độ sôi cao?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 9: Liên kết ion

Tags: Bộ đề 10

Câu 7: Khi nóng chảy hoặc tan trong nước, các hợp chất ion có khả năng dẫn điện. Giải thích nào sau đây là đúng?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 9: Liên kết ion

Tags: Bộ đề 10

Câu 8: Cho các hợp chất sau: NaCl, HCl, H₂O, K₂O. Hợp chất nào là hợp chất ion điển hình?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 9: Liên kết ion

Tags: Bộ đề 10

Câu 9: Tại sao hợp chất ion ở trạng thái rắn thường không dẫn điện?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 9: Liên kết ion

Tags: Bộ đề 10

Câu 10: So sánh bán kính của nguyên tử K và ion K⁺. Nhận định nào sau đây là đúng?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 9: Liên kết ion

Tags: Bộ đề 10

Câu 11: Ion nào sau đây có cấu hình electron khác với cấu hình của Argon (Ar)?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 9: Liên kết ion

Tags: Bộ đề 10

Câu 12: Một hợp chất ion có công thức là MX₂, trong đó M là kim loại và X là phi kim. Biết rằng ion M²⁺ có cấu hình electron của khí hiếm chu kì 3 và ion X⁻ có cấu hình electron của khí hiếm chu kì 2. Xác định nguyên tố M và X.

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 9: Liên kết ion

Tags: Bộ đề 10

Câu 13: Mạng lưới tinh thể ion được hình thành bởi sự sắp xếp có quy luật của các ion trái dấu. Lực liên kết chủ yếu trong mạng lưới này là gì?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 9: Liên kết ion

Tags: Bộ đề 10

Câu 14: Cho các hợp chất: CO₂, BaCl₂, NH₃, O₂. Hợp chất nào chứa liên kết ion?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 9: Liên kết ion

Tags: Bộ đề 10

Câu 15: Tính chất nào sau đây KHÔNG phải là tính chất điển hình của hợp chất ion?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 9: Liên kết ion

Tags: Bộ đề 10

Câu 16: Cho các ion sau: Li⁺, Be²⁺, O²⁻, F⁻. Ion nào có bán kính nhỏ nhất?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 9: Liên kết ion

Tags: Bộ đề 10

Câu 17: Khi nguyên tử X (Z=19) kết hợp với nguyên tử Y (Z=17) để tạo thành hợp chất ion, quá trình chuyển electron diễn ra như thế nào?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 9: Liên kết ion

Tags: Bộ đề 10

Câu 18: Hợp chất ion nào sau đây có công thức không đúng?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 9: Liên kết ion

Tags: Bộ đề 10

Câu 19: Năng lượng mạng lưới tinh thể ion là gì?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 9: Liên kết ion

Tags: Bộ đề 10

Câu 20: Yếu tố nào sau đây ảnh hưởng đến độ lớn của năng lượng mạng lưới tinh thể ion?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 9: Liên kết ion

Tags: Bộ đề 10

Câu 21: Cho biết các ion sau có cùng cấu hình electron của khí hiếm Neon: Na⁺, Mg²⁺, Al³⁺, F⁻, O²⁻. Sắp xếp các ion này theo chiều tăng dần bán kính.

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 9: Liên kết ion

Tags: Bộ đề 10

Câu 22: Dựa vào độ âm điện (ví dụ: Na=0.93, Cl=3.16), hãy dự đoán loại liên kết chính trong hợp chất NaCl.

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 9: Liên kết ion

Tags: Bộ đề 10

Câu 23: Tại sao các hợp chất ion thường dễ tan trong dung môi phân cực như nước?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 9: Liên kết ion

Tags: Bộ đề 10

Câu 24: Cho các cặp nguyên tố sau: (1) K và Br, (2) C và O, (3) H và Cl, (4) Na và S. Cặp nào có khả năng tạo hợp chất ion điển hình nhất?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 9: Liên kết ion

Tags: Bộ đề 10

Câu 25: Khi nguyên tử Mg (Z=12) mất electron để trở thành ion Mg²⁺, số electron ở lớp vỏ của ion Mg²⁺ là bao nhiêu?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 9: Liên kết ion

Tags: Bộ đề 10

Câu 26: Quá trình nào sau đây cần năng lượng (thu nhiệt)?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 9: Liên kết ion

Tags: Bộ đề 10

Câu 27: Phân tích quá trình hình thành hợp chất Na₂O từ nguyên tử Na và O. Số electron mỗi nguyên tử O nhận là bao nhiêu?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 9: Liên kết ion

Tags: Bộ đề 10

Câu 28: Cho các hợp chất sau: CaCl₂, H₂S, CH₄, LiF. Hợp chất nào có nhiệt độ nóng chảy cao nhất (dựa trên tính chất chung của liên kết)?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 9: Liên kết ion

Tags: Bộ đề 10

Câu 29: Ion Fe³⁺ có bao nhiêu electron? Biết nguyên tử Fe có Z=26.

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 9: Liên kết ion

Tags: Bộ đề 10

Câu 30: Phát biểu nào sau đây về liên kết ion là SAI?

Viết một bình luận