Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 1: Thành phần của nguyên tử - Đề 06 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!
Câu 1: Cho thông tin sau về các hạt cấu tạo nên nguyên tử: Hạt A có khối lượng xấp xỉ 1 amu và mang điện tích dương (+1). Hạt B có khối lượng xấp xỉ 1 amu và không mang điện. Hạt C có khối lượng rất nhỏ (khoảng 0,00055 amu) và mang điện tích âm (-1). Hãy xác định tên gọi chính xác của các hạt A, B, C.
- A. A là proton, B là neutron, C là electron.
- B. A là neutron, B là proton, C là electron.
- C. A là electron, B là proton, C là neutron.
- D. A là proton, B là electron, C là neutron.
Câu 2: Một nguyên tử X có cấu tạo gồm hạt nhân và vỏ electron. Hạt nhân của nguyên tử X chứa 15 proton và 16 neutron. Vỏ nguyên tử X chứa 15 electron. Dựa vào thông tin này, hãy cho biết vị trí của các hạt proton, neutron, electron trong nguyên tử X.
- A. Proton và electron nằm trong hạt nhân, neutron nằm ở vỏ.
- B. Neutron và electron nằm trong hạt nhân, proton nằm ở vỏ.
- C. Proton và neutron nằm trong hạt nhân, electron nằm ở vỏ.
- D. Proton, neutron và electron đều nằm trong hạt nhân.
Câu 3: So sánh kích thước của nguyên tử và hạt nhân nguyên tử. Nếu coi hạt nhân nguyên tử có đường kính khoảng 10⁻¹⁴ m, thì đường kính của nguyên tử sẽ vào khoảng bao nhiêu?
- A. Nhỏ hơn 10⁻¹⁴ m.
- B. Khoảng 10⁻¹³ m.
- C. Khoảng 10⁻¹² m.
- D. Khoảng 10⁻¹⁰ m.
Câu 4: Khối lượng của một nguyên tử gần như tập trung toàn bộ ở đâu? Hãy phân tích vai trò khối lượng của các hạt cấu tạo nên nguyên tử để đưa ra câu trả lời.
- A. Ở vỏ nguyên tử do có sự chuyển động nhanh của các electron.
- B. Ở hạt nhân nguyên tử do khối lượng của proton và neutron lớn hơn rất nhiều so với electron.
- C. Phân bố đều cả ở hạt nhân và vỏ nguyên tử.
- D. Chủ yếu ở vỏ nguyên tử vì electron chiếm thể tích lớn.
Câu 5: Điện tích của một proton được quy ước là +1. Điện tích của một electron được quy ước là -1. Một nguyên tử ở trạng thái trung hòa về điện có đặc điểm gì về số lượng các hạt mang điện?
- A. Số proton bằng số electron.
- B. Số proton bằng số neutron.
- C. Số electron bằng số neutron.
- D. Tổng số proton và neutron bằng số electron.
Câu 6: Nguyên tử carbon (C) có 6 proton, 6 neutron và 6 electron. Hạt nhân nguyên tử carbon có điện tích là bao nhiêu?
- A. +12.
- B. +6.
- C. +6e (hoặc +6 đơn vị điện tích nguyên tố).
- D. 0.
Câu 7: Đơn vị khối lượng nguyên tử (amu) được định nghĩa dựa trên nguyên tử nào? Hãy chọn phát biểu đúng về định nghĩa này.
- A. Bằng khối lượng của một nguyên tử hydrogen.
- B. Bằng 1/12 khối lượng của một nguyên tử carbon-12.
- C. Bằng khối lượng của một proton.
- D. Bằng tổng khối lượng của một proton và một neutron.
Câu 8: Một nguyên tử có 11 proton, 12 neutron và 11 electron. Số khối (A) của nguyên tử này là bao nhiêu?
- A. 11.
- B. 12.
- C. 23.
- D. 23.
Câu 9: Khối lượng của một proton xấp xỉ 1,673 x 10⁻²⁷ kg, khối lượng của một electron xấp xỉ 9,109 x 10⁻³¹ kg. Tỷ lệ khối lượng của proton so với electron là bao nhiêu?
- A. Khoảng 1836 lần.
- B. Khoảng 1000 lần.
- C. Khoảng 100 lần.
- D. Xấp xỉ bằng nhau.
Câu 10: Một nguyên tử có số hiệu nguyên tử (Z) bằng 17 và số neutron (N) bằng 18. Hãy xác định số proton và số electron của nguyên tử này ở trạng thái trung hòa về điện.
- A. 17 proton, 18 electron.
- B. 17 proton, 17 electron.
- C. 18 proton, 17 electron.
- D. 18 proton, 18 electron.
Câu 11: Nguyên tử nào sau đây có số neutron nhiều hơn số proton? Biết số proton của các nguyên tử lần lượt là: He (2), C (6), O (8), Na (11).
- A. He có 2 proton, 2 neutron.
- B. C có 6 proton, 6 neutron.
- C. O có 8 proton, 10 neutron trong đồng vị phổ biến.
- D. Na có 11 proton, 12 neutron trong đồng vị phổ biến.
Câu 12: Phát biểu nào sau đây là SAI khi nói về thành phần cấu tạo của nguyên tử?
- A. Nguyên tử được cấu tạo từ hạt nhân và vỏ electron.
- B. Hạt nhân nguyên tử chứa proton và neutron.
- C. Vỏ nguyên tử chứa các electron chuyển động xung quanh hạt nhân.
- D. Tất cả các nguyên tử đều có cả proton, neutron và electron.
Câu 13: Một nguyên tử có tổng số hạt proton, neutron và electron là 36. Số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 12. Xác định số proton, neutron và electron của nguyên tử này.
- A. Proton = 12, Neutron = 12, Electron = 12.
- B. Proton = 12, Neutron = 10, Electron = 14.
- C. Proton = 14, Neutron = 12, Electron = 10.
- D. Proton = 10, Neutron = 16, Electron = 10.
Câu 14: Dựa vào kết quả câu 13, hãy cho biết số hiệu nguyên tử (Z) và số khối (A) của nguyên tử đó.
- A. Z = 12, A = 24.
- B. Z = 12, A = 22.
- C. Z = 12, A = 24.
- D. Z = 14, A = 26.
Câu 15: Cho một nguyên tử X có 19 proton và 20 neutron. Khối lượng gần đúng của nguyên tử X tính theo đơn vị amu là bao nhiêu? (Bỏ qua khối lượng electron)
- A. 19 amu.
- B. 20 amu.
- C. 39 amu.
- D. 39 amu.
Câu 16: Một nguyên tử có số hiệu nguyên tử Z = 26 và số khối A = 56. Hãy xác định số lượng mỗi loại hạt (proton, neutron, electron) trong nguyên tử này ở trạng thái trung hòa.
- A. 26 proton, 30 neutron, 26 electron.
- B. 26 proton, 30 neutron, 26 electron.
- C. 26 proton, 56 neutron, 26 electron.
- D. 56 proton, 26 neutron, 56 electron.
Câu 17: Nếu một nguyên tử X mất đi 2 electron để tạo thành ion X²⁺, thì số lượng các hạt trong ion X²⁺ sẽ thay đổi như thế nào so với nguyên tử X ban đầu?
- A. Số proton giảm 2, số electron giảm 2.
- B. Số neutron tăng 2, số electron giảm 2.
- C. Số proton không đổi, số neutron không đổi, số electron giảm 2.
- D. Số proton tăng 2, số electron tăng 2.
Câu 18: Một nguyên tử Y nhận thêm 1 electron để tạo thành ion Y⁻. So với nguyên tử Y ban đầu, ion Y⁻ có đặc điểm gì về số hạt?
- A. Số electron tăng 1, số proton và neutron không đổi.
- B. Số proton tăng 1, số electron tăng 1.
- C. Số neutron tăng 1, số electron tăng 1.
- D. Số electron giảm 1, số proton và neutron không đổi.
Câu 19: Nguyên tử lithium (Li) có 3 proton và 4 neutron. Hạt nhân nguyên tử lithium có bao nhiêu hạt (còn gọi là nucleon)?
Câu 20: Hạt nhân nguyên tử được coi là mang điện tích dương. Điều này là do sự có mặt của loại hạt nào trong hạt nhân?
- A. Proton.
- B. Neutron.
- C. Electron.
- D. Cả proton và neutron.
Câu 21: Một nguyên tử có 17 proton, 18 neutron. Nguyên tử này là đồng vị của nguyên tố nào? (Gợi ý: Tra bảng tuần hoàn hoặc nhớ số proton đặc trưng cho nguyên tố)
- A. Oxygen (Z=8).
- B. Sodium (Z=11).
- C. Sulfur (Z=16).
- D. Chlorine (Z=17).
Câu 22: Khối lượng thực của một nguyên tử được tính bằng tổng khối lượng của các hạt proton, neutron và electron. Tuy nhiên, trong hóa học, người ta thường bỏ qua khối lượng của hạt nào khi tính khối lượng nguyên tử gần đúng theo amu? Tại sao?
- A. Proton, vì nó nằm trong hạt nhân.
- B. Electron, vì khối lượng của nó rất nhỏ so với proton và neutron.
- C. Neutron, vì nó không mang điện.
- D. Cả proton và neutron, vì chúng có khối lượng xấp xỉ bằng nhau.
Câu 23: Cho hai nguyên tử A và B. Nguyên tử A có 12 proton và 12 neutron. Nguyên tử B có 11 proton và 13 neutron. Nhận xét nào sau đây là đúng về hai nguyên tử này?
- A. A và B là đồng vị của cùng một nguyên tố.
- B. A và B có cùng số khối.
- C. A và B là hai nguyên tố khác nhau.
- D. A và B có cùng số hạt mang điện.
Câu 24: Hạt nào trong nguyên tử đóng vai trò quyết định tính chất hóa học của nguyên tố? Giải thích tại sao.
- A. Electron, vì electron ở lớp vỏ (đặc biệt là lớp ngoài cùng) tham gia vào liên kết hóa học.
- B. Proton, vì số proton xác định điện tích hạt nhân.
- C. Neutron, vì số neutron ảnh hưởng đến khối lượng nguyên tử.
- D. Hạt nhân, vì nó chứa phần lớn khối lượng nguyên tử.
Câu 25: Một nguyên tử được biểu diễn bằng kí hiệu X (với A là số khối, Z là số hiệu nguyên tử). Mối quan hệ giữa A, Z và số neutron (N) là gì?
- A. N = A + Z.
- B. Z = A + N.
- C. A = Z - N.
- D. A = Z + N.
Câu 26: Nếu một nguyên tử có 10 electron và số khối là 23, thì hạt nhân của nó chứa bao nhiêu neutron? (Giả sử đây là nguyên tử trung hòa về điện)
- A. 10.
- B. 13.
- C. 13.
- D. 23.
Câu 27: Đường kính của nguyên tử lớn hơn đường kính của hạt nhân khoảng 10000 lần. Điều này cho thấy phần lớn thể tích của nguyên tử là gì?
- A. Khoảng trống.
- B. Hạt nhân.
- C. Các electron.
- D. Các neutron.
Câu 28: Hạt nào trong nguyên tử không mang điện tích và có khối lượng xấp xỉ bằng khối lượng của proton?
- A. Electron.
- B. Proton.
- C. Hạt alpha.
- D. Neutron.
Câu 29: Một nguyên tử có tổng số hạt cơ bản (proton, neutron, electron) là 40. Biết số hạt không mang điện bằng số hạt mang điện âm. Xác định số proton của nguyên tử này.
- A. 10.
- B. 12.
- C. 14.
- D. 16.
Câu 30: Dựa trên kết quả câu 29, hãy xác định số neutron và số khối của nguyên tử đó.
- A. 16 neutron, số khối 28.
- B. 12 neutron, số khối 24.
- C. 10 neutron, số khối 20.
- D. 14 neutron, số khối 26.