Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 10: Quy tắc octet - Đề 07 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!
Câu 1: Theo quy tắc octet, nguyên tử của các nguyên tố có xu hướng hình thành liên kết hóa học để đạt được cấu hình electron bền vững giống với nguyên tử của nguyên tố nào sau đây?
- A. Kim loại kiềm thổ
- B. Halogen
- C. Kim loại chuyển tiếp
- D. Khí hiếm
Câu 2: Nguyên tử Phosphorus (P, Z=15) có cấu hình electron lớp ngoài cùng là 3s²3p³. Để đạt được cấu hình electron bền vững theo quy tắc octet, Phosphorus có xu hướng:
- A. Nhường 5 electron
- B. Nhận thêm 3 electron
- C. Nhường 3 electron
- D. Nhận thêm 5 electron
Câu 3: Nguyên tử Calcium (Ca, Z=20) có cấu hình electron [Ar]4s². Khi tạo ion để đạt cấu hình bền vững theo quy tắc octet, ion Calcium tạo thành có cấu hình electron giống với khí hiếm nào?
- A. Neon (Ne)
- B. Helium (He)
- C. Argon (Ar)
- D. Krypton (Kr)
Câu 4: Nguyên tử Sulfur (S, Z=16) có cấu hình electron lớp ngoài cùng là 3s²3p⁴. Khi tạo ion để đạt cấu hình bền vững theo quy tắc octet, ion Sulfur tạo thành có điện tích là bao nhiêu?
Câu 5: Ion X⁺ có cấu hình electron 1s²2s²2p⁶. Nguyên tử trung hòa của nguyên tố X có số hiệu nguyên tử (Z) là bao nhiêu?
Câu 6: Ion Y²⁻ có cấu hình electron 1s²2s²2p⁶. Nguyên tử trung hòa của nguyên tố Y có số hiệu nguyên tử (Z) là bao nhiêu?
Câu 7: Trong phân tử nước (H₂O), nguyên tử Oxygen (O, Z=8) liên kết với hai nguyên tử Hydrogen (H, Z=1). Để đạt được cấu hình electron bền vững theo quy tắc octet (đối với O) và cấu hình của He (đối với H), nguyên tử Oxygen đã góp chung bao nhiêu cặp electron với hai nguyên tử Hydrogen?
- A. 2 cặp
- B. 1 cặp
- C. 3 cặp
- D. 4 cặp
Câu 8: Nguyên tử Nitrogen (N, Z=7) có 5 electron hóa trị. Để đạt cấu hình bền vững theo quy tắc octet trong phân tử N₂, hai nguyên tử Nitrogen liên kết với nhau bằng liên kết:
- A. Đơn
- B. Đôi
- C. Cho – nhận
- D. Ba
Câu 9: Nguyên tử Hydrogen (H, Z=1) chỉ có 1 electron hóa trị. Khi hình thành liên kết hóa học, Hydrogen có xu hướng đạt tới cấu hình electron bền vững giống với khí hiếm nào?
- A. Helium (He)
- B. Neon (Ne)
- C. Argon (Ar)
- D. Krypton (Kr)
Câu 10: Khí hiếm Helium (He, Z=2) là một trường hợp đặc biệt vì nó đạt cấu hình electron bền vững chỉ với:
- A. 8 electron hóa trị
- B. 2 electron hóa trị
- C. 4 electron hóa trị
- D. 6 electron hóa trị
Câu 11: Một nguyên tử của nguyên tố thuộc nhóm 17 (VIIA) trong bảng tuần hoàn có xu hướng hình thành ion mang điện tích là bao nhiêu để đạt cấu hình bền vững theo quy tắc octet?
Câu 12: Khi nguyên tử Sodium (Na, Z=11) và nguyên tử Chlorine (Cl, Z=17) tạo thành phân tử Sodium chloride (NaCl), quá trình nào sau đây diễn ra để mỗi nguyên tử đạt cấu hình electron bền vững?
- A. Na nhận 1e, Cl nhường 1e
- B. Na nhường 1e, Cl nhận 1e
- C. Na và Cl góp chung 1 cặp e
- D. Na nhường 7e, Cl nhận 7e
Câu 13: Dựa trên xu hướng đạt cấu hình octet, cặp nguyên tố nào sau đây có khả năng tạo thành liên kết ion điển hình nhất?
- A. Potassium (K) và Bromine (Br)
- B. Carbon (C) và Oxygen (O)
- C. Nitrogen (N) và Hydrogen (H)
- D. Sulfur (S) và Oxygen (O)
Câu 14: Dựa trên xu hướng đạt cấu hình octet, cặp nguyên tố nào sau đây có khả năng tạo thành liên kết cộng hóa trị điển hình nhất?
- A. Lithium (Li) và Fluorine (F)
- B. Magnesium (Mg) và Oxygen (O)
- C. Phosphorus (P) và Chlorine (Cl)
- D. Sodium (Na) và Iodine (I)
Câu 15: Trong phân tử Carbon dioxide (CO₂), nguyên tử Carbon (C, Z=6) là nguyên tử trung tâm, liên kết với hai nguyên tử Oxygen (O, Z=8). Mỗi nguyên tử Oxygen đạt cấu hình octet bằng cách nào?
- A. Góp chung 1 electron với C và nhận 1 electron từ C
- B. Nhận 2 electron từ C
- C. Góp chung 1 cặp electron với C và có 2 cặp electron riêng
- D. Góp chung 2 cặp electron với C và có 2 cặp electron riêng
Câu 16: Xét phân tử Ammonia (NH₃). Nguyên tử Nitrogen (N, Z=7) liên kết với ba nguyên tử Hydrogen (H, Z=1). Để Nitrogen đạt cấu hình octet và Hydrogen đạt cấu hình He, tổng số electron hóa trị tham gia hình thành liên kết trong NH₃ là:
Câu 17: Tại sao ion Cl⁻ (chloride) bền vững hơn nguyên tử Cl trung hòa?
- A. Ion Cl⁻ có cấu hình electron lớp ngoài cùng đầy đủ 8 electron giống khí hiếm.
- B. Ion Cl⁻ có ít electron hơn nguyên tử Cl.
- C. Ion Cl⁻ có điện tích âm nên ổn định hơn.
- D. Ion Cl⁻ có số proton bằng số electron.
Câu 18: Một nguyên tử của nguyên tố thuộc nhóm 1 (IA) trong bảng tuần hoàn có xu hướng hình thành ion mang điện tích là bao nhiêu để đạt cấu hình bền vững theo quy tắc octet?
Câu 19: Nguyên tử Aluminium (Al, Z=13) có cấu hình electron 1s²2s²2p⁶3s²3p¹. Để đạt cấu hình bền vững theo quy tắc octet, Aluminium có xu hướng:
- A. Nhường 3 electron
- B. Nhận thêm 5 electron
- C. Nhường 1 electron
- D. Nhận thêm 3 electron
Câu 20: Cấu hình electron 1s²2s²2p⁶ là cấu hình bền vững của nguyên tử hoặc ion nào sau đây?
- A. Nguyên tử Fluorine (F)
- B. Ion Na⁻
- C. Ion O⁺
- D. Nguyên tử Neon (Ne) hoặc ion O²⁻
Câu 21: Nguyên tử của nguyên tố nào sau đây có xu hướng nhường electron để đạt cấu hình electron bền vững giống khí hiếm Neon (Ne)?
- A. Sodium (Na, Z=11)
- B. Fluorine (F, Z=9)
- C. Chlorine (Cl, Z=17)
- D. Argon (Ar, Z=18)
Câu 22: Electron hóa trị là những electron nào?
- A. Tất cả electron trong nguyên tử.
- B. Electron ở lớp trong cùng.
- C. Electron ở lớp ngoài cùng và có thể cả phân lớp sát lớp ngoài cùng chưa bão hòa, tham gia vào liên kết hóa học.
- D. Electron chỉ ở lớp ngoài cùng.
Câu 23: Phát biểu nào sau đây về quy tắc octet là SAI?
- A. Quy tắc octet dự đoán xu hướng hình thành liên kết của nhiều nguyên tố.
- B. Nguyên tử đạt cấu hình octet thường có 8 electron ở lớp vỏ ngoài cùng.
- C. Việc đạt cấu hình octet giúp nguyên tử trở nên bền vững hơn.
- D. Tất cả các nguyên tố trong bảng tuần hoàn đều tuân thủ nghiêm ngặt quy tắc octet khi hình thành hợp chất.
Câu 24: Trong ion Hydroxide (OH⁻), nguyên tử Oxygen (O) liên kết với nguyên tử Hydrogen (H). Để cả O và H đạt cấu hình bền vững (O theo octet, H theo He), nguyên tử O trong ion này có bao nhiêu cặp electron không liên kết (lone pair)?
Câu 25: Xét phân tử Carbon tetrachloride (CCl₄). Nguyên tử Carbon (C) liên kết với bốn nguyên tử Chlorine (Cl). Theo quy tắc octet, mỗi nguyên tử Chlorine trong CCl₄ có bao nhiêu cặp electron không liên kết (lone pair)?
Câu 26: Dựa vào quy tắc octet, dự đoán công thức hóa học có thể có của hợp chất tạo bởi Silicon (Si, Z=14) và Fluorine (F, Z=9).
- A. SiF₄
- B. SiF₂
- C. SiF₆
- D. Si₂F
Câu 27: Dựa vào quy tắc octet, dự đoán công thức hóa học có thể có của hợp chất tạo bởi Carbon (C, Z=6) và Sulfur (S, Z=16).
- A. CS
- B. CS₂
- C. C₂S
- D. CS₃
Câu 28: Nguyên tử của nguyên tố R thuộc nhóm 16 (VIA) và nguyên tử của nguyên tố Q thuộc nhóm 1 (IA). Khi R và Q tạo hợp chất ion, công thức có thể có của hợp chất đó dựa trên quy tắc octet là:
- A. RQ
- B. RQ₂
- C. Q₂R
- D. Q₂R₃
Câu 29: So với nguyên tử Li trung hòa, ion Li⁺ bền vững hơn đáng kể. Điều này được giải thích tốt nhất bằng quy tắc octet (áp dụng cho Li là đạt cấu hình He) vì:
- A. Ion Li⁺ có cấu hình electron lớp ngoài cùng đầy đủ 2 electron giống khí hiếm Helium.
- B. Ion Li⁺ có điện tích dương.
- C. Nguyên tử Li dễ dàng nhường electron.
- D. Ion Li⁺ có kích thước nhỏ hơn nguyên tử Li.
Câu 30: Mặc dù quy tắc octet là một khái niệm hữu ích, nhưng có những trường hợp nguyên tử trung tâm trong phân tử không tuân thủ nghiêm ngặt quy tắc này. Ví dụ nào sau đây thường được dùng để minh họa cho trường hợp "mở rộng" octet (nhiều hơn 8 electron ở lớp vỏ ngoài cùng)?
- A. CH₄
- B. NH₃
- C. H₂O
- D. SF₆