Đề Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 10: Quy tắc octet

Đề 01

Đề 02

Đề 03

Đề 04

Đề 05

Đề 06

Đề 07

Đề 08

Đề 09

Đề 10

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 10: Quy tắc octet

Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 10: Quy tắc octet - Đề 01

Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 10: Quy tắc octet - Đề 01 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Theo quy tắc octet (bát tử), các nguyên tử của các nguyên tố nhóm A có xu hướng liên kết với nhau để đạt được cấu hình electron bền vững giống như nguyên tử của nguyên tố nào sau đây?

  • A. Halogen
  • B. Khí hiếm
  • C. Kim loại kiềm
  • D. Kim loại kiềm thổ

Câu 2: Nguyên nhân chính khiến các nguyên tử liên kết với nhau để tạo thành phân tử hay tinh thể bền vững hơn là gì?

  • A. Để tăng số electron lớp ngoài cùng.
  • B. Để đạt trạng thái năng lượng cao hơn.
  • C. Do lực hút giữa hạt nhân và electron.
  • D. Để đạt trạng thái năng lượng thấp hơn và bền vững hơn.

Câu 3: Nguyên tử oxygen (O, Z=8) có cấu hình electron 1s²2s²2p⁴. Để đạt được cấu hình electron bền vững theo quy tắc octet, nguyên tử oxygen có xu hướng nào sau đây?

  • A. Nhường 2 electron.
  • B. Nhường 6 electron.
  • C. Nhận thêm 2 electron.
  • D. Góp chung 6 electron.

Câu 4: Ion nào sau đây có cấu hình electron giống với nguyên tử khí hiếm Neon (Ne, Z=10)?

  • A. O²⁻ (Z=8)
  • B. Cl⁻ (Z=17)
  • C. K⁺ (Z=19)
  • D. Mg²⁺ (Z=12)

Câu 5: Nguyên tử của nguyên tố X có 1 electron duy nhất ở lớp ngoài cùng. Để đạt cấu hình electron bền vững theo quy tắc octet (hoặc đạt cấu hình He), X có xu hướng nào?

  • A. Nhường đi 1 electron.
  • B. Nhận thêm 1 electron.
  • C. Nhận thêm 7 electron.
  • D. Góp chung 1 electron.

Câu 6: Nguyên tử chlorine (Cl, Z=17) có cấu hình electron lớp ngoài cùng là 3s²3p⁵. Khi tạo liên kết ion với một kim loại kiềm, nguyên tử chlorine sẽ:

  • A. Nhường đi 1 electron tạo ion Cl⁺.
  • B. Nhận thêm 1 electron tạo ion Cl⁻.
  • C. Nhường đi 7 electron tạo ion Cl⁷⁺.
  • D. Nhận thêm 7 electron tạo ion Cl⁷⁻.

Câu 7: Nguyên tử aluminium (Al, Z=13) có cấu hình electron 1s²2s²2p⁶3s²3p¹. Để đạt cấu hình bền vững theo quy tắc octet, ion tạo thành từ Al sẽ có điện tích là bao nhiêu?

  • A. +1
  • B. +2
  • C. +3
  • D. -3

Câu 8: Khí hiếm nào sau đây là trường hợp ngoại lệ phổ biến nhất của quy tắc octet, chỉ có 2 electron ở lớp vỏ ngoài cùng nhưng vẫn rất bền vững?

  • A. Helium (He)
  • B. Neon (Ne)
  • C. Argon (Ar)
  • D. Krypton (Kr)

Câu 9: Nguyên tử của nguyên tố nào sau đây có xu hướng nhận thêm electron nhiều nhất để đạt cấu hình bền vững theo quy tắc octet?

  • A. Nitrogen (N, Z=7)
  • B. Oxygen (O, Z=8)
  • C. Sulfur (S, Z=16)
  • D. Fluorine (F, Z=9)

Câu 10: Một nguyên tử có cấu hình electron lớp ngoài cùng là ns²np⁶. Cấu hình này đặc trưng cho nguyên tử của nhóm nguyên tố nào?

  • A. Halogen
  • B. Kim loại kiềm thổ
  • C. Khí hiếm
  • D. Nguyên tố nhóm VIA

Câu 11: Khi hình thành liên kết cộng hóa trị, các nguyên tử tuân theo quy tắc octet bằng cách nào?

  • A. Góp chung electron.
  • B. Nhường electron hoàn toàn.
  • C. Nhận electron hoàn toàn.
  • D. Chuyển electron từ nguyên tử này sang nguyên tử khác.

Câu 12: Nguyên tử calcium (Ca, Z=20) có cấu hình electron [Ar]4s². Để đạt cấu hình bền vững theo quy tắc octet, nguyên tử Ca sẽ:

  • A. Nhận thêm 2 electron.
  • B. Nhận thêm 6 electron.
  • C. Nhường đi 1 electron.
  • D. Nhường đi 2 electron.

Câu 13: Cấu hình electron của ion S²⁻ (Z=16) là gì? Ion này có cấu hình giống khí hiếm nào?

  • A. [Ne]3s²3p⁶, giống Ar.
  • B. [Ne]3s²3p⁴, giống S.
  • C. [Ne]3s²3p², giống Si.
  • D. [Ar], giống Ar.

Câu 14: Nguyên tử của nguyên tố Y tạo thành ion Y³⁻ có cấu hình electron giống khí hiếm Neon (Ne). Nguyên tử Y là:

  • A. Phosphorus (P, Z=15)
  • B. Nitrogen (N, Z=7)
  • C. Aluminium (Al, Z=13)
  • D. Fluorine (F, Z=9)

Câu 15: Dựa vào quy tắc octet, nguyên tử của nguyên tố nào sau đây có xu hướng nhường đi 3 electron?

  • A. Boron (B, Z=5)
  • B. Aluminium (Al, Z=13)
  • C. Phosphorus (P, Z=15)
  • D. Sulfur (S, Z=16)

Câu 16: Một nguyên tử kim loại kiềm X (nhóm IA) phản ứng với một nguyên tử halogen Y (nhóm VIIA). Theo quy tắc octet, tỉ lệ số nguyên tử X và Y trong hợp chất tạo thành là bao nhiêu?

  • A. 1:1
  • B. 1:2
  • C. 2:1
  • D. 1:3

Câu 17: Nguyên tử nào sau đây khi tạo ion sẽ có cấu hình electron khác với cấu hình của khí hiếm gần nhất?

  • A. Sodium (Na, Z=11)
  • B. Calcium (Ca, Z=20)
  • C. Oxygen (O, Z=8)
  • D. Iron (Fe, Z=26)

Câu 18: Xét phân tử H₂O. Nguyên tử oxygen (O) và nguyên tử hydrogen (H) đạt cấu hình electron bền vững theo quy tắc octet (hoặc cấu hình He) như thế nào khi liên kết với nhau?

  • A. O nhường 2e, mỗi H nhận 1e.
  • B. O nhận 2e, mỗi H nhường 1e.
  • C. O và mỗi H góp chung electron.
  • D. O nhường 6e, mỗi H nhận 1e.

Câu 19: Ion X²⁺ có cấu hình electron lớp ngoài cùng là 2s²2p⁶. Nguyên tử X là nguyên tố nào?

  • A. Magnesium (Mg, Z=12)
  • B. Calcium (Ca, Z=20)
  • C. Sulfur (S, Z=16)
  • D. Oxygen (O, Z=8)

Câu 20: Nguyên tử của nguyên tố nào sau đây có xu hướng chủ yếu là góp chung electron để đạt cấu hình bền vững?

  • A. Neon (Ne, Z=10)
  • B. Potassium (K, Z=19)
  • C. Calcium (Ca, Z=20)
  • D. Carbon (C, Z=6)

Câu 21: Theo quy tắc octet, khi hình thành phân tử nitrogen (N₂), mỗi nguyên tử nitrogen (Z=7, cấu hình lớp ngoài cùng 2s²2p³) đã góp chung bao nhiêu electron?

  • A. 1
  • B. 2
  • C. 3
  • D. 5

Câu 22: Nguyên tử của nguyên tố nào thuộc chu kì 3 và có xu hướng nhận 1 electron để đạt cấu hình bền vững?

  • A. Sodium (Na, Z=11)
  • B. Magnesium (Mg, Z=12)
  • C. Sulfur (S, Z=16)
  • D. Chlorine (Cl, Z=17)

Câu 23: Cấu hình electron lớp ngoài cùng nào dưới đây đại diện cho một ion bền vững theo quy tắc octet (trừ He)?

  • A. ns¹
  • B. ns²np³
  • C. ns²np⁶
  • D. ns²np⁵

Câu 24: Trong phân tử ammonia (NH₃), nguyên tử nitrogen (N) và các nguyên tử hydrogen (H) đạt cấu hình electron bền vững như thế nào?

  • A. N đạt octet, H đạt cấu hình bền vững giống He.
  • B. Cả N và H đều đạt octet.
  • C. Cả N và H đều đạt cấu hình bền vững giống He.
  • D. N đạt cấu hình bền vững giống He, H đạt octet.

Câu 25: Ion nào sau đây có số electron KHÔNG giống với số electron của một nguyên tử khí hiếm?

  • A. Li⁺ (Z=3)
  • B. O²⁻ (Z=8)
  • C. Cl⁻ (Z=17)
  • D. Fe²⁺ (Z=26)

Câu 26: Một nguyên tử X có 6 electron hóa trị. Để đạt cấu hình electron bền vững theo quy tắc octet, nguyên tử X có thể:

  • A. Nhường đi 6 electron.
  • B. Nhường đi 2 electron.
  • C. Nhận thêm 2 electron hoặc góp chung 2 electron.
  • D. Nhận thêm 6 electron hoặc góp chung 6 electron.

Câu 27: Nguyên tử của nguyên tố nào sau đây có khả năng tạo ion dương có điện tích lớn nhất (+3) để đạt cấu hình electron bền vững?

  • A. Sodium (Na, Z=11)
  • B. Magnesium (Mg, Z=12)
  • C. Aluminium (Al, Z=13)
  • D. Silicon (Si, Z=14)

Câu 28: Quy tắc octet giúp giải thích sự hình thành các loại liên kết hóa học nào?

  • A. Chỉ liên kết ion.
  • B. Chỉ liên kết cộng hóa trị.
  • C. Chỉ liên kết kim loại.
  • D. Liên kết ion và liên kết cộng hóa trị.

Câu 29: Một nguyên tử phi kim R ở chu kì 2, nhóm VA. Theo quy tắc octet, ion bền vững nhất tạo thành từ R có công thức là gì?

  • A. R³⁻
  • B. R³⁺
  • C. R²⁻
  • D. R⁵⁺

Câu 30: Cấu hình electron của nguyên tử Sulfur (S, Z=16) là 1s²2s²2p⁶3s²3p⁴. Khi tạo ion S²⁻, nguyên tử S đã nhận electron vào phân lớp nào để đạt cấu hình bền vững?

  • A. 2p
  • B. 3s
  • C. 3p
  • D. 3d

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 10: Quy tắc octet

Tags: Bộ đề 01

Câu 1: Theo quy tắc octet (bát tử), các nguyên tử của các nguyên tố nhóm A có xu hướng liên kết với nhau để đạt được cấu hình electron bền vững giống như nguyên tử của nguyên tố nào sau đây?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 10: Quy tắc octet

Tags: Bộ đề 01

Câu 2: Nguyên nhân chính khiến các nguyên tử liên kết với nhau để tạo thành phân tử hay tinh thể bền vững hơn là gì?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 10: Quy tắc octet

Tags: Bộ đề 01

Câu 3: Nguyên tử oxygen (O, Z=8) có cấu hình electron 1s²2s²2p⁴. Để đạt được cấu hình electron bền vững theo quy tắc octet, nguyên tử oxygen có xu hướng nào sau đây?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 10: Quy tắc octet

Tags: Bộ đề 01

Câu 4: Ion nào sau đây có cấu hình electron giống với nguyên tử khí hiếm Neon (Ne, Z=10)?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 10: Quy tắc octet

Tags: Bộ đề 01

Câu 5: Nguyên tử của nguyên tố X có 1 electron duy nhất ở lớp ngoài cùng. Để đạt cấu hình electron bền vững theo quy tắc octet (hoặc đạt cấu hình He), X có xu hướng nào?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 10: Quy tắc octet

Tags: Bộ đề 01

Câu 6: Nguyên tử chlorine (Cl, Z=17) có cấu hình electron lớp ngoài cùng là 3s²3p⁵. Khi tạo liên kết ion với một kim loại kiềm, nguyên tử chlorine sẽ:

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 10: Quy tắc octet

Tags: Bộ đề 01

Câu 7: Nguyên tử aluminium (Al, Z=13) có cấu hình electron 1s²2s²2p⁶3s²3p¹. Để đạt cấu hình bền vững theo quy tắc octet, ion tạo thành từ Al sẽ có điện tích là bao nhiêu?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 10: Quy tắc octet

Tags: Bộ đề 01

Câu 8: Khí hiếm nào sau đây là trường hợp ngoại lệ phổ biến nhất của quy tắc octet, chỉ có 2 electron ở lớp vỏ ngoài cùng nhưng vẫn rất bền vững?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 10: Quy tắc octet

Tags: Bộ đề 01

Câu 9: Nguyên tử của nguyên tố nào sau đây có xu hướng nhận thêm electron nhiều nhất để đạt cấu hình bền vững theo quy tắc octet?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 10: Quy tắc octet

Tags: Bộ đề 01

Câu 10: Một nguyên tử có cấu hình electron lớp ngoài cùng là ns²np⁶. Cấu hình này đặc trưng cho nguyên tử của nhóm nguyên tố nào?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 10: Quy tắc octet

Tags: Bộ đề 01

Câu 11: Khi hình thành liên kết cộng hóa trị, các nguyên tử tuân theo quy tắc octet bằng cách nào?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 10: Quy tắc octet

Tags: Bộ đề 01

Câu 12: Nguyên tử calcium (Ca, Z=20) có cấu hình electron [Ar]4s². Để đạt cấu hình bền vững theo quy tắc octet, nguyên tử Ca sẽ:

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 10: Quy tắc octet

Tags: Bộ đề 01

Câu 13: Cấu hình electron của ion S²⁻ (Z=16) là gì? Ion này có cấu hình giống khí hiếm nào?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 10: Quy tắc octet

Tags: Bộ đề 01

Câu 14: Nguyên tử của nguyên tố Y tạo thành ion Y³⁻ có cấu hình electron giống khí hiếm Neon (Ne). Nguyên tử Y là:

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 10: Quy tắc octet

Tags: Bộ đề 01

Câu 15: Dựa vào quy tắc octet, nguyên tử của nguyên tố nào sau đây có xu hướng nhường đi 3 electron?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 10: Quy tắc octet

Tags: Bộ đề 01

Câu 16: Một nguyên tử kim loại kiềm X (nhóm IA) phản ứng với một nguyên tử halogen Y (nhóm VIIA). Theo quy tắc octet, tỉ lệ số nguyên tử X và Y trong hợp chất tạo thành là bao nhiêu?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 10: Quy tắc octet

Tags: Bộ đề 01

Câu 17: Nguyên tử nào sau đây khi tạo ion sẽ có cấu hình electron khác với cấu hình của khí hiếm gần nhất?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 10: Quy tắc octet

Tags: Bộ đề 01

Câu 18: Xét phân tử H₂O. Nguyên tử oxygen (O) và nguyên tử hydrogen (H) đạt cấu hình electron bền vững theo quy tắc octet (hoặc cấu hình He) như thế nào khi liên kết với nhau?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 10: Quy tắc octet

Tags: Bộ đề 01

Câu 19: Ion X²⁺ có cấu hình electron lớp ngoài cùng là 2s²2p⁶. Nguyên tử X là nguyên tố nào?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 10: Quy tắc octet

Tags: Bộ đề 01

Câu 20: Nguyên tử của nguyên tố nào sau đây có xu hướng chủ yếu là góp chung electron để đạt cấu hình bền vững?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 10: Quy tắc octet

Tags: Bộ đề 01

Câu 21: Theo quy tắc octet, khi hình thành phân tử nitrogen (N₂), mỗi nguyên tử nitrogen (Z=7, cấu hình lớp ngoài cùng 2s²2p³) đã góp chung bao nhiêu electron?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 10: Quy tắc octet

Tags: Bộ đề 01

Câu 22: Nguyên tử của nguyên tố nào thuộc chu kì 3 và có xu hướng nhận 1 electron để đạt cấu hình bền vững?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 10: Quy tắc octet

Tags: Bộ đề 01

Câu 23: Cấu hình electron lớp ngoài cùng nào dưới đây đại diện cho một ion bền vững theo quy tắc octet (trừ He)?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 10: Quy tắc octet

Tags: Bộ đề 01

Câu 24: Trong phân tử ammonia (NH₃), nguyên tử nitrogen (N) và các nguyên tử hydrogen (H) đạt cấu hình electron bền vững như thế nào?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 10: Quy tắc octet

Tags: Bộ đề 01

Câu 25: Ion nào sau đây có số electron KHÔNG giống với số electron của một nguyên tử khí hiếm?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 10: Quy tắc octet

Tags: Bộ đề 01

Câu 26: Một nguyên tử X có 6 electron hóa trị. Để đạt cấu hình electron bền vững theo quy tắc octet, nguyên tử X có thể:

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 10: Quy tắc octet

Tags: Bộ đề 01

Câu 27: Nguyên tử của nguyên tố nào sau đây có khả năng tạo ion dương có điện tích lớn nhất (+3) để đạt cấu hình electron bền vững?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 10: Quy tắc octet

Tags: Bộ đề 01

Câu 28: Quy tắc octet giúp giải thích sự hình thành các loại liên kết hóa học nào?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 10: Quy tắc octet

Tags: Bộ đề 01

Câu 29: Một nguyên tử phi kim R ở chu kì 2, nhóm VA. Theo quy tắc octet, ion bền vững nhất tạo thành từ R có công thức là gì?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 10: Quy tắc octet

Tags: Bộ đề 01

Câu 30: Cấu hình electron của nguyên tử Sulfur (S, Z=16) là 1s²2s²2p⁶3s²3p⁴. Khi tạo ion S²⁻, nguyên tử S đã nhận electron vào phân lớp nào để đạt cấu hình bền vững?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 10: Quy tắc octet

Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 10: Quy tắc octet - Đề 02

Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 10: Quy tắc octet - Đề 02 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Theo quy tắc octet (quy tắc bát tử), nguyên tử của các nguyên tố nhóm A có xu hướng hình thành liên kết hóa học để đạt được cấu hình electron bền vững giống với nguyên tử của nguyên tố nào sau đây?

  • A. Kim loại kiềm thổ
  • B. Halogen
  • C. Chất phóng xạ
  • D. Khí hiếm

Câu 2: Nguyên tử nguyên tố R có cấu hình electron lớp ngoài cùng là ns²np⁵. Theo quy tắc octet, khi tham gia hình thành liên kết hóa học, nguyên tử R có xu hướng:

  • A. Nhường đi 5 electron
  • B. Nhận thêm 1 electron
  • C. Nhường đi 7 electron
  • D. Nhận thêm 3 electron

Câu 3: Ion X²⁻ có cấu hình electron giống cấu hình của khí hiếm Neon (Ne: [He]2s²2p⁶). Nguyên tử X là nguyên tử của nguyên tố nào?

  • A. Fluorine (F)
  • B. Nitrogen (N)
  • C. Oxygen (O)
  • D. Sulfur (S)

Câu 4: Nguyên tử nguyên tố M thuộc nhóm IA trong bảng tuần hoàn. Khi hình thành liên kết hóa học, M thường có xu hướng nhường đi bao nhiêu electron để đạt cấu hình octet?

  • A. 1
  • B. 2
  • C. 3
  • D. 7

Câu 5: Nguyên tử của nguyên tố nào sau đây có xu hướng nhận vào 3 electron để đạt cấu hình electron bền vững theo quy tắc octet?

  • A. Liti (Li)
  • B. Magnesi (Mg)
  • C. Nitrogen (N)
  • D. Lưu huỳnh (S)

Câu 6: Nguyên tử nào sau đây không tuân thủ quy tắc octet khi tồn tại ở dạng nguyên tử đơn lẻ?

  • A. Natri (Na)
  • B. Neon (Ne)
  • C. Argon (Ar)
  • D. Krypton (Kr)

Câu 7: Trong phân tử nước (H₂O), nguyên tử oxygen (O) đạt cấu hình electron bền vững theo quy tắc octet bằng cách nào?

  • A. Nhường đi 2 electron cho 2 nguyên tử hydrogen.
  • B. Nhận thêm 2 electron từ 2 nguyên tử hydrogen.
  • C. Góp chung 6 cặp electron với 2 nguyên tử hydrogen.
  • D. Góp chung electron với 2 nguyên tử hydrogen để tạo thành 2 cặp electron dùng chung.

Câu 8: Khí hiếm duy nhất không có 8 electron ở lớp electron ngoài cùng là:

  • A. Helium (He)
  • B. Neon (Ne)
  • C. Argon (Ar)
  • D. Krypton (Kr)

Câu 9: Cho nguyên tử X có Z=17. Khi X hình thành liên kết hóa học theo quy tắc octet, ion tạo thành mang điện tích là bao nhiêu?

  • A. +1
  • B. +2
  • C. -1
  • D. -2

Câu 10: Một nguyên tử Y có cấu hình electron lớp ngoài cùng là 3s²3p¹. Theo quy tắc octet, Y có xu hướng tạo thành ion mang điện tích là bao nhiêu?

  • A. +3
  • B. -3
  • C. +1
  • D. -1

Câu 11: Liên kết hóa học được hình thành giữa các nguyên tử chủ yếu là do:

  • A. Sự tăng năng lượng khi các nguyên tử kết hợp.
  • B. Sự mất đi toàn bộ electron của các nguyên tử.
  • C. Chỉ có electron lớp trong cùng tham gia liên kết.
  • D. Sự giảm năng lượng và đạt cấu hình electron bền vững hơn.

Câu 12: Trong phân tử khí chlorine (Cl₂), mỗi nguyên tử chlorine (Z=17) góp chung bao nhiêu electron để đạt cấu hình octet?

  • A. 1
  • B. 2
  • C. 3
  • D. 7

Câu 13: Nguyên tử nào sau đây có xu hướng nhường electron mạnh nhất trong các nguyên tử sau để đạt cấu hình octet: Li (Z=3), Na (Z=11), K (Z=19)?

  • A. Li
  • B. Na
  • C. K
  • D. Cả ba đều nhường electron với sức mạnh như nhau.

Câu 14: Nguyên tử nào sau đây có xu hướng nhận electron mạnh nhất trong các nguyên tử sau để đạt cấu hình octet: F (Z=9), Cl (Z=17), Br (Z=35)?

  • A. F
  • B. Cl
  • C. Br
  • D. Cả ba đều nhận electron với sức mạnh như nhau.

Câu 15: Cho nguyên tử A có 6 electron hóa trị. Để đạt cấu hình octet, nguyên tử A có thể:

  • A. Nhường 6 electron
  • B. Nhận 6 electron
  • C. Chỉ có thể nhận 2 electron
  • D. Nhận 2 electron hoặc góp chung 2 cặp electron

Câu 16: Ion S²⁻ có cấu hình electron giống cấu hình của khí hiếm Argon (Ar: [Ne]3s²3p⁶). Nguyên tử lưu huỳnh (S) có số hiệu nguyên tử (Z) là bao nhiêu?

  • A. 14
  • B. 15
  • C. 16
  • D. 17

Câu 17: Nguyên tử nào sau đây thường không tuân thủ quy tắc octet trong một số hợp chất của nó ở cấp độ Hóa 10?

  • A. Oxygen (O)
  • B. Boron (B)
  • C. Carbon (C)
  • D. Nitrogen (N)

Câu 18: Trong phân tử khí carbon dioxide (CO₂), nguyên tử carbon (C) và mỗi nguyên tử oxygen (O) đều đạt cấu hình octet. Điều này được giải thích bằng sự hình thành liên kết gì giữa C và O?

  • A. Liên kết đơn
  • B. Liên kết ba
  • C. Liên kết đôi
  • D. Liên kết ion

Câu 19: Khi nguyên tử nhường electron, nó trở thành loại ion gì và mang điện tích gì?

  • A. Cation, điện tích dương
  • B. Anion, điện tích âm
  • C. Cation, điện tích âm
  • D. Anion, điện tích dương

Câu 20: Khi nguyên tử nhận electron, nó trở thành loại ion gì và mang điện tích gì?

  • A. Cation, điện tích dương
  • B. Anion, điện tích âm
  • C. Cation, điện tích âm
  • D. Anion, điện tích dương

Câu 21: Dựa vào quy tắc octet, nguyên tử nào sau đây có xu hướng tạo liên kết ion với nguyên tử oxygen (O)?

  • A. Natri (Na)
  • B. Carbon (C)
  • C. Lưu huỳnh (S)
  • D. Chlorine (Cl)

Câu 22: Trong quá trình hình thành phân tử ammonia (NH₃), nguyên tử nitrogen (N) (Z=7) đã đạt cấu hình octet. Điều này chứng tỏ nitrogen đã góp chung bao nhiêu electron với 3 nguyên tử hydrogen?

  • A. 1
  • B. 2
  • C. 3
  • D. 5

Câu 23: Nguyên tử X có cấu hình electron 1s²2s²2p⁶3s²3p⁶4s¹. Theo quy tắc octet, X có xu hướng:

  • A. Nhường đi 1 electron
  • B. Nhận thêm 1 electron
  • C. Nhường đi 7 electron
  • D. Nhận thêm 3 electron

Câu 24: Nguyên tử Y có cấu hình electron 1s²2s²2p⁴. Theo quy tắc octet, Y có xu hướng:

  • A. Nhường đi 4 electron
  • B. Nhận thêm 2 electron
  • C. Nhường đi 6 electron
  • D. Nhận thêm 4 electron

Câu 25: Tại sao các nguyên tử khí hiếm (trừ Helium) lại rất bền vững và ít tham gia phản ứng hóa học?

  • A. Vì chúng có khối lượng nguyên tử rất lớn.
  • B. Vì chúng có số electron bằng số proton.
  • C. Vì lớp electron ngoài cùng của chúng đã có 8 electron (hoặc 2e đối với He), đạt cấu hình bền vững.
  • D. Vì chúng luôn tồn tại ở trạng thái khí.

Câu 26: Nguyên tử của nguyên tố nào sau đây khi tạo ion theo quy tắc octet sẽ có điện tích +2?

  • A. Natri (Na, Z=11)
  • B. Magnesi (Mg, Z=12)
  • C. Nhôm (Al, Z=13)
  • D. Lưu huỳnh (S, Z=16)

Câu 27: Nguyên tử nào sau đây có khả năng tạo liên kết cộng hóa trị với chính nó để đạt cấu hình octet?

  • A. Kali (K)
  • B. Canxi (Ca)
  • C. Carbon (C)
  • D. Neon (Ne)

Câu 28: Sự hình thành liên kết hóa học dựa trên quy tắc octet giúp giải thích tính chất nào của các chất?

  • A. Màu sắc
  • B. Mùi vị
  • C. Độ tan
  • D. Tính bền vững

Câu 29: Nguyên tử X có 5 electron hóa trị. Khi tạo liên kết với các nguyên tử khác để đạt cấu hình octet, X có thể tạo ra bao nhiêu liên kết cộng hóa trị đơn?

  • A. 1
  • B. 2
  • C. 3
  • D. 5

Câu 30: Tại sao nguyên tử Hydrogen (H) chỉ cần 2 electron ở lớp vỏ ngoài cùng để đạt cấu hình bền vững, thay vì 8 theo quy tắc octet chung?

  • A. Lớp electron ngoài cùng của Hydrogen chỉ là lớp K (n=1), chỉ có thể chứa tối đa 2 electron.
  • B. Hydrogen là nguyên tố phi kim yếu.
  • C. Hydrogen có khối lượng nguyên tử nhỏ.
  • D. Hydrogen có tính chất đặc biệt không tuân theo quy tắc chung.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 10: Quy tắc octet

Tags: Bộ đề 02

Câu 1: Theo quy tắc octet (quy tắc bát tử), nguyên tử của các nguyên tố nhóm A có xu hướng hình thành liên kết hóa học để đạt được cấu hình electron bền vững giống với nguyên tử của nguyên tố nào sau đây?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 10: Quy tắc octet

Tags: Bộ đề 02

Câu 2: Nguyên tử nguyên tố R có cấu hình electron lớp ngoài cùng là ns²np⁵. Theo quy tắc octet, khi tham gia hình thành liên kết hóa học, nguyên tử R có xu hướng:

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 10: Quy tắc octet

Tags: Bộ đề 02

Câu 3: Ion X²⁻ có cấu hình electron giống cấu hình của khí hiếm Neon (Ne: [He]2s²2p⁶). Nguyên tử X là nguyên tử của nguyên tố nào?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 10: Quy tắc octet

Tags: Bộ đề 02

Câu 4: Nguyên tử nguyên tố M thuộc nhóm IA trong bảng tuần hoàn. Khi hình thành liên kết hóa học, M thường có xu hướng nhường đi bao nhiêu electron để đạt cấu hình octet?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 10: Quy tắc octet

Tags: Bộ đề 02

Câu 5: Nguyên tử của nguyên tố nào sau đây có xu hướng nhận vào 3 electron để đạt cấu hình electron bền vững theo quy tắc octet?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 10: Quy tắc octet

Tags: Bộ đề 02

Câu 6: Nguyên tử nào sau đây không tuân thủ quy tắc octet khi tồn tại ở dạng nguyên tử đơn lẻ?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 10: Quy tắc octet

Tags: Bộ đề 02

Câu 7: Trong phân tử nước (H₂O), nguyên tử oxygen (O) đạt cấu hình electron bền vững theo quy tắc octet bằng cách nào?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 10: Quy tắc octet

Tags: Bộ đề 02

Câu 8: Khí hiếm duy nhất không có 8 electron ở lớp electron ngoài cùng là:

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 10: Quy tắc octet

Tags: Bộ đề 02

Câu 9: Cho nguyên tử X có Z=17. Khi X hình thành liên kết hóa học theo quy tắc octet, ion tạo thành mang điện tích là bao nhiêu?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 10: Quy tắc octet

Tags: Bộ đề 02

Câu 10: Một nguyên tử Y có cấu hình electron lớp ngoài cùng là 3s²3p¹. Theo quy tắc octet, Y có xu hướng tạo thành ion mang điện tích là bao nhiêu?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 10: Quy tắc octet

Tags: Bộ đề 02

Câu 11: Liên kết hóa học được hình thành giữa các nguyên tử chủ yếu là do:

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 10: Quy tắc octet

Tags: Bộ đề 02

Câu 12: Trong phân tử khí chlorine (Cl₂), mỗi nguyên tử chlorine (Z=17) góp chung bao nhiêu electron để đạt cấu hình octet?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 10: Quy tắc octet

Tags: Bộ đề 02

Câu 13: Nguyên tử nào sau đây có xu hướng nhường electron mạnh nhất trong các nguyên tử sau để đạt cấu hình octet: Li (Z=3), Na (Z=11), K (Z=19)?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 10: Quy tắc octet

Tags: Bộ đề 02

Câu 14: Nguyên tử nào sau đây có xu hướng nhận electron mạnh nhất trong các nguyên tử sau để đạt cấu hình octet: F (Z=9), Cl (Z=17), Br (Z=35)?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 10: Quy tắc octet

Tags: Bộ đề 02

Câu 15: Cho nguyên tử A có 6 electron hóa trị. Để đạt cấu hình octet, nguyên tử A có thể:

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 10: Quy tắc octet

Tags: Bộ đề 02

Câu 16: Ion S²⁻ có cấu hình electron giống cấu hình của khí hiếm Argon (Ar: [Ne]3s²3p⁶). Nguyên tử lưu huỳnh (S) có số hiệu nguyên tử (Z) là bao nhiêu?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 10: Quy tắc octet

Tags: Bộ đề 02

Câu 17: Nguyên tử nào sau đây thường không tuân thủ quy tắc octet trong một số hợp chất của nó ở cấp độ Hóa 10?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 10: Quy tắc octet

Tags: Bộ đề 02

Câu 18: Trong phân tử khí carbon dioxide (CO₂), nguyên tử carbon (C) và mỗi nguyên tử oxygen (O) đều đạt cấu hình octet. Điều này được giải thích bằng sự hình thành liên kết gì giữa C và O?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 10: Quy tắc octet

Tags: Bộ đề 02

Câu 19: Khi nguyên tử nhường electron, nó trở thành loại ion gì và mang điện tích gì?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 10: Quy tắc octet

Tags: Bộ đề 02

Câu 20: Khi nguyên tử nhận electron, nó trở thành loại ion gì và mang điện tích gì?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 10: Quy tắc octet

Tags: Bộ đề 02

Câu 21: Dựa vào quy tắc octet, nguyên tử nào sau đây có xu hướng tạo liên kết ion với nguyên tử oxygen (O)?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 10: Quy tắc octet

Tags: Bộ đề 02

Câu 22: Trong quá trình hình thành phân tử ammonia (NH₃), nguyên tử nitrogen (N) (Z=7) đã đạt cấu hình octet. Điều này chứng tỏ nitrogen đã góp chung bao nhiêu electron với 3 nguyên tử hydrogen?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 10: Quy tắc octet

Tags: Bộ đề 02

Câu 23: Nguyên tử X có cấu hình electron 1s²2s²2p⁶3s²3p⁶4s¹. Theo quy tắc octet, X có xu hướng:

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 10: Quy tắc octet

Tags: Bộ đề 02

Câu 24: Nguyên tử Y có cấu hình electron 1s²2s²2p⁴. Theo quy tắc octet, Y có xu hướng:

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 10: Quy tắc octet

Tags: Bộ đề 02

Câu 25: Tại sao các nguyên tử khí hiếm (trừ Helium) lại rất bền vững và ít tham gia phản ứng hóa học?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 10: Quy tắc octet

Tags: Bộ đề 02

Câu 26: Nguyên tử của nguyên tố nào sau đây khi tạo ion theo quy tắc octet sẽ có điện tích +2?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 10: Quy tắc octet

Tags: Bộ đề 02

Câu 27: Nguyên tử nào sau đây có khả năng tạo liên kết cộng hóa trị với chính nó để đ???t cấu hình octet?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 10: Quy tắc octet

Tags: Bộ đề 02

Câu 28: Sự hình thành liên kết hóa học dựa trên quy tắc octet giúp giải thích tính chất nào của các chất?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 10: Quy tắc octet

Tags: Bộ đề 02

Câu 29: Nguyên tử X có 5 electron hóa trị. Khi tạo liên kết với các nguyên tử khác để đạt cấu hình octet, X có thể tạo ra bao nhiêu liên kết cộng hóa trị đơn?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 10: Quy tắc octet

Tags: Bộ đề 02

Câu 30: Tại sao nguyên tử Hydrogen (H) chỉ cần 2 electron ở lớp vỏ ngoài cùng để đạt cấu hình bền vững, thay vì 8 theo quy tắc octet chung?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 10: Quy tắc octet

Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 10: Quy tắc octet - Đề 03

Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 10: Quy tắc octet - Đề 03 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Nguyên tử của nguyên tố X có cấu hình electron lớp ngoài cùng là ns²np⁵. Theo quy tắc octet, khi tham gia hình thành liên kết hóa học, X có xu hướng nào để đạt cấu hình bền vững?

  • A. Nhường đi 5 electron.
  • B. Nhận thêm 1 electron.
  • C. Nhường đi 7 electron.
  • D. Góp chung 5 electron.

Câu 2: Nguyên tử Y thuộc nhóm IA trong bảng tuần hoàn. Dựa vào quy tắc octet, dự đoán xu hướng hình thành ion của Y và điện tích của ion tạo thành.

  • A. Nhường 1 electron tạo ion mang điện tích +1.
  • B. Nhận 1 electron tạo ion mang điện tích -1.
  • C. Nhường 7 electron tạo ion mang điện tích +7.
  • D. Góp chung 1 electron để tạo liên kết cộng hóa trị.

Câu 3: Nguyên tử Z có 6 electron hóa trị. Để tuân theo quy tắc octet, Z có thể có những xu hướng nào khi tạo liên kết hóa học?

  • A. Chỉ có xu hướng nhận thêm 2 electron.
  • B. Chỉ có xu hướng góp chung 2 cặp electron.
  • C. Chỉ có xu hướng nhường đi 6 electron.
  • D. Có thể nhận thêm 2 electron hoặc góp chung electron để đạt 8 electron hóa trị.

Câu 4: Nguyên tử A có cấu hình electron 1s²2s²2p⁶3s²3p¹. Khi A hình thành ion để đạt cấu hình khí hiếm gần nhất, cấu hình electron của ion A là gì?

  • A. 1s²2s²2p⁶3s²
  • B. 1s²2s²2p⁶3s²3p⁴
  • C. 1s²2s²2p⁶
  • D. 1s²2s²2p⁶3s²3p²

Câu 5: Nguyên tử B có số hiệu nguyên tử Z = 16. Dựa vào vị trí của B trong bảng tuần hoàn và quy tắc octet, dự đoán số electron mà B cần nhận hoặc nhường để đạt cấu hình bền vững.

  • A. Nhận thêm 2 electron.
  • B. Nhường đi 6 electron.
  • C. Nhận thêm 6 electron.
  • D. Nhường đi 2 electron.

Câu 6: Nguyên tử C (Z=17) và nguyên tử D (Z=19) có xu hướng hình thành liên kết ion. Dựa vào quy tắc octet, hãy xác định công thức hóa học của hợp chất tạo thành giữa C và D.

  • A. CD₂.
  • B. C₂D.
  • C. C₂D₃.
  • D. CD.

Câu 7: Trong phân tử nước (H₂O), nguyên tử oxygen và mỗi nguyên tử hydrogen đều đạt cấu hình electron bền vững theo quy tắc octet (hoặc duplet đối với H). Số electron hóa trị của O (Z=8) và H (Z=1) lần lượt là bao nhiêu?

  • A. 6 và 2.
  • B. 8 và 1.
  • C. 6 và 1.
  • D. 2 và 1.

Câu 8: Nguyên tử E thuộc nhóm VIA trong bảng tuần hoàn. Theo quy tắc octet, E có xu hướng nào khi hình thành ion?

  • A. Nhường 6 electron tạo ion E⁶⁺.
  • B. Nhận 2 electron tạo ion E²⁻.
  • C. Nhường 2 electron tạo ion E²⁺.
  • D. Nhận 6 electron tạo ion E⁶⁻.

Câu 9: Nguyên tử F có cấu hình electron lớp ngoài cùng là 3s²3p⁴. Để đạt cấu hình bền vững của khí hiếm, F sẽ:

  • A. Nhận thêm 2 electron.
  • B. Nhường đi 4 electron.
  • C. Nhường đi 6 electron.
  • D. Góp chung 4 electron.

Câu 10: Khí hiếm Helium (He) có cấu hình electron 1s². Mặc dù chỉ có 2 electron lớp ngoài cùng, He vẫn rất bền vững. Điều này cho thấy quy tắc octet:

  • A. Áp dụng cho tất cả các nguyên tố.
  • B. Chỉ áp dụng cho nguyên tố từ chu kì 2 trở đi.
  • C. Là một quy tắc tuyệt đối không có ngoại lệ.
  • D. Có ngoại lệ đối với nguyên tố Helium.

Câu 11: Nguyên tử Mg (Z=12) và Cl (Z=17) hình thành liên kết ion trong hợp chất MgCl₂. Giải thích nào sau đây là đúng nhất dựa trên quy tắc octet?

  • A. Mg nhận 2 electron từ 2 nguyên tử Cl, mỗi Cl nhường 1 electron.
  • B. Mg nhường 1 electron cho mỗi nguyên tử Cl.
  • C. Mg nhường 2 electron cho 2 nguyên tử Cl (mỗi Cl nhận 1 electron).
  • D. Mg và Cl góp chung electron để đạt cấu hình bền vững.

Câu 12: Nguyên tử G có 1 electron hóa trị. Dựa vào quy tắc octet, G có xu hướng nào khi hình thành liên kết với một nguyên tử phi kim mạnh?

  • A. Nhường đi 1 electron.
  • B. Nhận thêm 7 electron.
  • C. Góp chung 1 electron.
  • D. Nhường đi 7 electron.

Câu 13: Xét phân tử O₂. Mỗi nguyên tử oxygen (Z=8) có 6 electron hóa trị. Để cả hai nguyên tử O đều đạt cấu hình bền vững theo quy tắc octet, chúng sẽ:

  • A. Mỗi nguyên tử nhận thêm 2 electron.
  • B. Góp chung 2 cặp electron.
  • C. Một nguyên tử nhường 2, một nguyên tử nhận 2 electron.
  • D. Góp chung 1 cặp electron.

Câu 14: Nguyên tử I có điện tích hạt nhân +9. Khi hình thành liên kết hóa học, I có xu hướng nào để đạt cấu hình electron bền vững?

  • A. Nhường 9 electron.
  • B. Nhường 7 electron.
  • C. Nhận thêm 1 electron.
  • D. Nhận thêm 7 electron.

Câu 15: Phân tử N₂ có liên kết ba giữa hai nguyên tử nitrogen. Mỗi nguyên tử nitrogen (Z=7) có 5 electron hóa trị. Để cả hai N đều đạt cấu hình octet, số electron mà mỗi nguyên tử N góp chung là bao nhiêu?

  • A. 3.
  • B. 2.
  • C. 5.
  • D. 8.

Câu 16: Nguyên tử K thuộc chu kì 3, nhóm IIA. Dựa vào quy tắc octet, K có xu hướng hình thành ion như thế nào?

  • A. Nhận 6 electron tạo ion K⁶⁻.
  • B. Nhận 2 electron tạo ion K²⁻.
  • C. Nhường 6 electron tạo ion K⁶⁺.
  • D. Nhường 2 electron tạo ion K²⁺.

Câu 17: Nguyên tử L có cấu hình electron 1s²2s²2p⁶3s²3p⁶. L là nguyên tử của nguyên tố nào và nó có xu hướng hình thành liên kết hóa học theo quy tắc octet không?

  • A. L là Na, có xu hướng nhường 1 electron.
  • B. L là Ar, đã đạt cấu hình bền vững (octet) nên ít có xu hướng hình thành liên kết.
  • C. L là Cl, có xu hướng nhận 1 electron.
  • D. L là K, có xu hướng nhường 1 electron.

Câu 18: Theo quy tắc octet, nguyên tử nào sau đây khi hình thành liên kết có xu hướng nhận thêm electron?

  • A. O (Z=8).
  • B. Na (Z=11).
  • C. Mg (Z=12).
  • D. Al (Z=13).

Câu 19: Nguyên tử M có 7 electron hóa trị. Khi M tạo liên kết với nguyên tử kim loại N (có 2 electron hóa trị), công thức hợp chất ion tạo thành có thể là gì, dựa trên quy tắc octet?

  • A. NM.
  • B. NM₂.
  • C. N₂M.
  • D. N₂M₇.

Câu 20: Nguyên tử Flo (F, Z=9) và nguyên tử Clo (Cl, Z=17) đều thuộc nhóm VIIA. Dựa vào quy tắc octet, dự đoán xu hướng chung khi hình thành liên kết hóa học của các nguyên tố thuộc nhóm VIIA.

  • A. Nhận thêm 1 electron hoặc góp chung 1 electron.
  • B. Nhường đi 7 electron.
  • C. Nhận thêm 7 electron.
  • D. Góp chung 7 electron.

Câu 21: Nguyên tử S (Z=16) có 6 electron hóa trị. Để đạt cấu hình octet, S có thể kết hợp với bao nhiêu nguyên tử hydrogen (H, Z=1) để tạo thành phân tử theo liên kết cộng hóa trị?

  • A. 1.
  • B. 4.
  • C. 2.
  • D. 6.

Câu 22: Ion nào sau đây có cấu hình electron khác cấu hình octet (hoặc duplet của He)?

  • A. O²⁻ (Z=8).
  • B. Na⁺ (Z=11).
  • C. Cl⁻ (Z=17).
  • D. Fe²⁺ (Z=26).

Câu 23: Cho các nguyên tử: Li (Z=3), O (Z=8), Ne (Z=10), K (Z=19). Nguyên tử nào đã đạt cấu hình electron bền vững theo quy tắc octet hoặc duplet mà không cần hình thành liên kết?

  • A. Li.
  • B. O.
  • C. Ne.
  • D. K.

Câu 24: Nguyên tắc cơ bản đằng sau quy tắc octet là gì?

  • A. Các nguyên tử có xu hướng đạt cấu hình electron lớp ngoài cùng giống khí hiếm để trở nên bền vững hơn.
  • B. Các nguyên tử luôn muốn có 8 electron ở tất cả các lớp vỏ.
  • C. Các nguyên tử chỉ hình thành liên kết khi có đủ 8 electron hóa trị.
  • D. Năng lượng của hệ tăng lên khi các nguyên tử hình thành liên kết.

Câu 25: Xét hợp chất AlCl₃. Nguyên tử Al (Z=13) và Cl (Z=17) hình thành liên kết. Dựa vào quy tắc octet, hãy xác định số electron mà mỗi nguyên tử Al nhường và mỗi nguyên tử Cl nhận.

  • A. Al nhường 1, Cl nhận 3.
  • B. Al nhận 3, Cl nhường 1.
  • C. Al nhường 1, Cl nhận 1.
  • D. Al nhường 3, Cl nhận 1.

Câu 26: Phân tử CH₄ (methane). Carbon (C, Z=6) có 4 electron hóa trị, Hydrogen (H, Z=1) có 1 electron hóa trị. Để C và H đều đạt cấu hình bền vững (octet với C, duplet với H), số electron mà C góp chung với mỗi H là bao nhiêu?

  • A. 1.
  • B. 2.
  • C. 4.
  • D. 8.

Câu 27: Nguyên tử P (Z=15) có cấu hình electron lớp ngoài cùng 3s²3p³. Theo quy tắc octet, P có xu hướng nào phổ biến nhất khi tạo liên kết?

  • A. Nhường 5 electron.
  • B. Nhường 3 electron.
  • C. Nhận thêm 3 electron hoặc góp chung electron.
  • D. Nhận thêm 5 electron.

Câu 28: Ion nào sau đây được tạo thành từ nguyên tử tuân theo quy tắc octet khi nhường electron?

  • A. S²⁻ (Z=16).
  • B. Ca²⁺ (Z=20).
  • C. Br⁻ (Z=35).
  • D. N³⁻ (Z=7).

Câu 29: Tại sao các nguyên tử khí hiếm (trừ He) lại rất trơ về mặt hóa học?

  • A. Vì chúng có năng lượng ion hóa thấp.
  • B. Vì chúng có ái lực electron cao.
  • C. Vì chúng có kích thước nguyên tử lớn.
  • D. Vì lớp electron ngoài cùng của chúng đã bão hòa (đạt cấu hình octet bền vững).

Câu 30: Cho nguyên tử X có 2 electron hóa trị và nguyên tử Y có 7 electron hóa trị. Khi X và Y tạo thành hợp chất ion, công thức hóa học của hợp chất này là gì?

  • A. XY₂.
  • B. X₂Y.
  • C. XY.
  • D. X₂Y₇.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 10: Quy tắc octet

Tags: Bộ đề 03

Câu 1: Nguyên tử của nguyên tố X có cấu hình electron lớp ngoài cùng là ns²np⁵. Theo quy tắc octet, khi tham gia hình thành liên kết hóa học, X có xu hướng nào để đạt cấu hình bền vững?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 10: Quy tắc octet

Tags: Bộ đề 03

Câu 2: Nguyên tử Y thuộc nhóm IA trong bảng tuần hoàn. Dựa vào quy tắc octet, dự đoán xu hướng hình thành ion của Y và điện tích của ion tạo thành.

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 10: Quy tắc octet

Tags: Bộ đề 03

Câu 3: Nguyên tử Z có 6 electron hóa trị. Để tuân theo quy tắc octet, Z có thể có những xu hướng nào khi tạo liên kết hóa học?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 10: Quy tắc octet

Tags: Bộ đề 03

Câu 4: Nguyên tử A có cấu hình electron 1s²2s²2p⁶3s²3p¹. Khi A hình thành ion để đạt cấu hình khí hiếm gần nhất, cấu hình electron của ion A là gì?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 10: Quy tắc octet

Tags: Bộ đề 03

Câu 5: Nguyên tử B có số hiệu nguyên tử Z = 16. Dựa vào vị trí của B trong bảng tuần hoàn và quy tắc octet, dự đoán số electron mà B cần nhận hoặc nhường để đạt cấu hình bền vững.

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 10: Quy tắc octet

Tags: Bộ đề 03

Câu 6: Nguyên tử C (Z=17) và nguyên tử D (Z=19) có xu hướng hình thành liên kết ion. Dựa vào quy tắc octet, hãy xác định công thức hóa học của hợp chất tạo thành giữa C và D.

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 10: Quy tắc octet

Tags: Bộ đề 03

Câu 7: Trong phân tử nước (H₂O), nguyên tử oxygen và mỗi nguyên tử hydrogen đều đạt cấu hình electron bền vững theo quy tắc octet (hoặc duplet đối với H). Số electron hóa trị của O (Z=8) và H (Z=1) lần lượt là bao nhiêu?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 10: Quy tắc octet

Tags: Bộ đề 03

Câu 8: Nguyên tử E thuộc nhóm VIA trong bảng tuần hoàn. Theo quy tắc octet, E có xu hướng nào khi hình thành ion?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 10: Quy tắc octet

Tags: Bộ đề 03

Câu 9: Nguyên tử F có cấu hình electron lớp ngoài cùng là 3s²3p⁴. Để đạt cấu hình bền vững của khí hiếm, F sẽ:

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 10: Quy tắc octet

Tags: Bộ đề 03

Câu 10: Khí hiếm Helium (He) có cấu hình electron 1s². Mặc dù chỉ có 2 electron lớp ngoài cùng, He vẫn rất bền vững. Điều này cho thấy quy tắc octet:

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 10: Quy tắc octet

Tags: Bộ đề 03

Câu 11: Nguyên tử Mg (Z=12) và Cl (Z=17) hình thành liên kết ion trong hợp chất MgCl₂. Giải thích nào sau đây là đúng nhất dựa trên quy tắc octet?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 10: Quy tắc octet

Tags: Bộ đề 03

Câu 12: Nguyên tử G có 1 electron hóa trị. Dựa vào quy tắc octet, G có xu hướng nào khi hình thành liên kết với một nguyên tử phi kim mạnh?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 10: Quy tắc octet

Tags: Bộ đề 03

Câu 13: Xét phân tử O₂. Mỗi nguyên tử oxygen (Z=8) có 6 electron hóa trị. Để cả hai nguyên tử O đều đạt cấu hình bền vững theo quy tắc octet, chúng sẽ:

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 10: Quy tắc octet

Tags: Bộ đề 03

Câu 14: Nguyên tử I có điện tích hạt nhân +9. Khi hình thành liên kết hóa học, I có xu hướng nào để đạt cấu hình electron bền vững?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 10: Quy tắc octet

Tags: Bộ đề 03

Câu 15: Phân tử N₂ có liên kết ba giữa hai nguyên tử nitrogen. Mỗi nguyên tử nitrogen (Z=7) có 5 electron hóa trị. Để cả hai N đều đạt cấu hình octet, số electron mà mỗi nguyên tử N góp chung là bao nhiêu?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 10: Quy tắc octet

Tags: Bộ đề 03

Câu 16: Nguyên tử K thuộc chu kì 3, nhóm IIA. Dựa vào quy tắc octet, K có xu hướng hình thành ion như thế nào?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 10: Quy tắc octet

Tags: Bộ đề 03

Câu 17: Nguyên tử L có cấu hình electron 1s²2s²2p⁶3s²3p⁶. L là nguyên tử của nguyên tố nào và nó có xu hướng hình thành liên kết hóa học theo quy tắc octet không?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 10: Quy tắc octet

Tags: Bộ đề 03

Câu 18: Theo quy tắc octet, nguyên tử nào sau đây khi hình thành liên kết có xu hướng nhận thêm electron?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 10: Quy tắc octet

Tags: Bộ đề 03

Câu 19: Nguyên tử M có 7 electron hóa trị. Khi M tạo liên kết với nguyên tử kim loại N (có 2 electron hóa trị), công thức hợp chất ion tạo thành có thể là gì, dựa trên quy tắc octet?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 10: Quy tắc octet

Tags: Bộ đề 03

Câu 20: Nguyên tử Flo (F, Z=9) và nguyên tử Clo (Cl, Z=17) đều thuộc nhóm VIIA. Dựa vào quy tắc octet, dự đoán xu hướng chung khi hình thành liên kết hóa học của các nguyên tố thuộc nhóm VIIA.

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 10: Quy tắc octet

Tags: Bộ đề 03

Câu 21: Nguyên tử S (Z=16) có 6 electron hóa trị. Để đạt cấu hình octet, S có thể kết hợp với bao nhiêu nguyên tử hydrogen (H, Z=1) để tạo thành phân tử theo liên kết cộng hóa trị?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 10: Quy tắc octet

Tags: Bộ đề 03

Câu 22: Ion nào sau đây có cấu hình electron khác cấu hình octet (hoặc duplet của He)?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 10: Quy tắc octet

Tags: Bộ đề 03

Câu 23: Cho các nguyên tử: Li (Z=3), O (Z=8), Ne (Z=10), K (Z=19). Nguyên tử nào đã đạt cấu hình electron bền vững theo quy tắc octet hoặc duplet mà không cần hình thành liên kết?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 10: Quy tắc octet

Tags: Bộ đề 03

Câu 24: Nguyên tắc cơ bản đằng sau quy tắc octet là gì?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 10: Quy tắc octet

Tags: Bộ đề 03

Câu 25: Xét hợp chất AlCl₃. Nguyên tử Al (Z=13) và Cl (Z=17) hình thành liên kết. Dựa vào quy tắc octet, hãy xác định số electron mà mỗi nguyên tử Al nhường và mỗi nguyên tử Cl nhận.

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 10: Quy tắc octet

Tags: Bộ đề 03

Câu 26: Phân tử CH₄ (methane). Carbon (C, Z=6) có 4 electron hóa trị, Hydrogen (H, Z=1) có 1 electron hóa trị. Để C và H đều đạt cấu hình bền vững (octet với C, duplet với H), số electron mà C góp chung với mỗi H là bao nhiêu?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 10: Quy tắc octet

Tags: Bộ đề 03

Câu 27: Nguyên tử P (Z=15) có cấu hình electron lớp ngoài cùng 3s²3p³. Theo quy tắc octet, P có xu hướng nào phổ biến nhất khi tạo liên kết?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 10: Quy tắc octet

Tags: Bộ đề 03

Câu 28: Ion nào sau đây được tạo thành từ nguyên tử tuân theo quy tắc octet khi nhường electron?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 10: Quy tắc octet

Tags: Bộ đề 03

Câu 29: Tại sao các nguyên tử khí hiếm (trừ He) lại rất trơ về mặt hóa học?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 10: Quy tắc octet

Tags: Bộ đề 03

Câu 30: Cho nguyên tử X có 2 electron hóa trị và nguyên tử Y có 7 electron hóa trị. Khi X và Y tạo thành hợp chất ion, công thức hóa học của hợp chất này là gì?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 10: Quy tắc octet

Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 10: Quy tắc octet - Đề 04

Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 10: Quy tắc octet - Đề 04 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Theo quy tắc octet, nguyên tử các nguyên tố có xu hướng hình thành liên kết hóa học để đạt được cấu hình electron bền vững giống với nguyên tử của nguyên tố nào sau đây?

  • A. Nguyên tố halogen.
  • B. Nguyên tố khí hiếm.
  • C. Nguyên tố kim loại kiềm.
  • D. Nguyên tố phi kim nhóm VIA.

Câu 2: Nguyên tử Phosphorus (P, Z=15) có cấu hình electron là 1s²2s²2p⁶3s²3p³. Để đạt được cấu hình electron bền vững theo quy tắc octet, nguyên tử P có xu hướng như thế nào khi tham gia hình thành liên kết?

  • A. Nhường đi 3 electron.
  • B. Nhận thêm 2 electron.
  • C. Nhận thêm 3 electron.
  • D. Góp chung 5 electron.

Câu 3: Nguyên tử Magnesium (Mg, Z=12) có cấu hình electron là 1s²2s²2p⁶3s². Để đạt được cấu hình electron bền vững theo quy tắc octet, nguyên tử Mg có xu hướng như thế nào khi tham gia hình thành liên kết?

  • A. Nhường đi 2 electron.
  • B. Nhận thêm 6 electron.
  • C. Nhường đi 6 electron.
  • D. Nhận thêm 2 electron.

Câu 4: Khi nguyên tử Sulfur (S, Z=16) nhận thêm electron để đạt cấu hình bền vững của khí hiếm gần nhất, ion tạo thành có điện tích là bao nhiêu?

  • A. 1+
  • B. 1-
  • C. 2+
  • D. 2-

Câu 5: Ion nào sau đây có cấu hình electron giống với nguyên tử Neon (Ne)?

  • A. Na
  • B. Cl⁻
  • C. Mg²⁺
  • D. O⁺

Câu 6: Nguyên tử nguyên tố X có 7 electron hóa trị. Theo quy tắc octet, khi hình thành liên kết hóa học, X có xu hướng:

  • A. Nhường đi 7 electron.
  • B. Nhận thêm 1 electron.
  • C. Nhường đi 1 electron.
  • D. Nhận thêm 7 electron.

Câu 7: Trong phân tử nước (H₂O), nguyên tử oxygen (O, Z=8) đạt cấu hình electron bền vững theo quy tắc octet bằng cách nào?

  • A. Góp chung electron với nguyên tử hydrogen.
  • B. Nhận thêm electron từ nguyên tử hydrogen.
  • C. Nhường electron cho nguyên tử hydrogen.
  • D. Tự đạt cấu hình bền vững mà không cần liên kết.

Câu 8: Nguyên tử nào sau đây khi nhường đi electron sẽ tạo thành ion có cấu hình electron của Helium (He)?

  • A. Na (Z=11)
  • B. Li (Z=3)
  • C. Be (Z=4)
  • D. B (Z=5)

Câu 9: Nguyên tử nào sau đây khi nhận thêm electron sẽ tạo thành ion có cấu hình electron của Neon (Ne)?

  • A. F (Z=9)
  • B. Cl (Z=17)
  • C. S (Z=16)
  • D. P (Z=15)

Câu 10: Theo quy tắc octet, các nguyên tử kim loại nhóm IA (như Na, K) có xu hướng nhường bao nhiêu electron để đạt cấu hình electron bền vững?

  • A. 1 electron.
  • B. 2 electron.
  • C. 3 electron.
  • D. 4 electron.

Câu 11: Theo quy tắc octet, các nguyên tử phi kim nhóm VIIA (như F, Cl) có xu hướng nhận bao nhiêu electron để đạt cấu hình electron bền vững?

  • A. 1 electron.
  • B. 2 electron.
  • C. 3 electron.
  • D. 7 electron.

Câu 12: Nguyên tử Aluminium (Al, Z=13) có cấu hình electron lớp ngoài cùng là 3s²3p¹. Khi hình thành ion để đạt cấu hình bền vững, Al sẽ:

  • A. Nhận thêm 5 electron tạo ion Al⁵⁻.
  • B. Nhận thêm 3 electron tạo ion Al³⁻.
  • C. Nhường đi 3 electron tạo ion Al³⁺.
  • D. Nhường đi 5 electron tạo ion Al⁵⁺.

Câu 13: Nguyên tử Oxygen (O, Z=8) có 6 electron hóa trị. Trong phân tử O₂ (oxygen phân tử), mỗi nguyên tử O đạt cấu hình octet bằng cách nào?

  • A. Mỗi nguyên tử O nhận thêm 2 electron từ nguyên tử O còn lại.
  • B. Mỗi nguyên tử O nhường đi 2 electron cho nguyên tử O còn lại.
  • C. Mỗi nguyên tử O góp chung 1 electron.
  • D. Mỗi nguyên tử O góp chung 2 electron.

Câu 14: Ion nào sau đây không tuân theo quy tắc octet (tức là không có 8 electron lớp vỏ ngoài cùng)?

  • A. K⁺
  • B. S²⁻
  • C. H⁺
  • D. F⁻

Câu 15: Nguyên tử nguyên tố R thuộc chu kì 3, nhóm VIA trong bảng tuần hoàn. Khi hình thành liên kết hóa học, R có xu hướng:

  • A. Nhường 6 electron.
  • B. Nhận thêm 2 electron.
  • C. Nhường 2 electron.
  • D. Nhận thêm 6 electron.

Câu 16: Công thức hóa học của hợp chất tạo thành giữa nguyên tố X (Z=19) và nguyên tố Y (Z=17) dựa trên quy tắc octet là gì?

  • A. XY
  • B. X₂Y
  • C. XY₂
  • D. X₂Y₃

Câu 17: Công thức hóa học của hợp chất tạo thành giữa nguyên tố A (Z=20) và nguyên tố B (Z=8) dựa trên quy tắc octet là gì?

  • A. AB
  • B. A₂B
  • C. AB₂
  • D. A₂B₃

Câu 18: Nguyên tử Neon (Ne, Z=10) rất trơ về mặt hóa học. Điều này được giải thích dựa trên quy tắc octet như thế nào?

  • A. Ne có năng lượng ion hóa rất thấp nên khó tham gia phản ứng.
  • B. Lớp electron ngoài cùng của Ne đã có đủ 8 electron, đạt cấu hình bền vững.
  • C. Ne có bán kính nguyên tử rất lớn nên khó tạo liên kết.
  • D. Ne chỉ có 2 electron hóa trị, không đủ để tạo liên kết mạnh.

Câu 19: Cho các nguyên tử sau: Li (Z=3), O (Z=8), Ne (Z=10), Cl (Z=17), K (Z=19). Nguyên tử nào trong số này có xu hướng nhận electron để đạt cấu hình octet?

  • A. Li và K.
  • B. Ne.
  • C. O và Cl.
  • D. Li và O.

Câu 20: Cho các nguyên tử sau: Na (Z=11), Mg (Z=12), Ar (Z=18), Br (Z=35), Ca (Z=20). Nguyên tử nào trong số này có xu hướng nhường electron để đạt cấu hình octet (hoặc duplet)?

  • A. Ar và Br.
  • B. Br.
  • C. Ar.
  • D. Na, Mg, Ca.

Câu 21: Nguyên tử X có cấu hình electron 1s²2s²2p⁶3s²3p⁵. Để đạt cấu hình bền vững theo quy tắc octet, X cần:

  • A. Nhận thêm 1 electron.
  • B. Nhường đi 5 electron.
  • C. Nhường đi 7 electron.
  • D. Nhận thêm 3 electron.

Câu 22: Nguyên tử Y có cấu hình electron 1s²2s²2p⁶3s². Để đạt cấu hình bền vững theo quy tắc octet, Y cần:

  • A. Nhận thêm 6 electron.
  • B. Nhường đi 2 electron.
  • C. Nhường đi 8 electron.
  • D. Nhận thêm 2 electron.

Câu 23: Trong phân tử ammonia (NH₃), nguyên tử Nitrogen (N, Z=7) có 5 electron hóa trị. Để đạt cấu hình octet, nguyên tử N đã:

  • A. Nhận thêm 3 electron từ các nguyên tử H.
  • B. Nhường đi 5 electron cho các nguyên tử H.
  • C. Góp chung 3 cặp electron với 3 nguyên tử H.
  • D. Góp chung 5 cặp electron với các nguyên tử H.

Câu 24: Phát biểu nào sau đây về quy tắc octet là sai?

  • A. Nguyên tử có xu hướng đạt 8 electron lớp vỏ ngoài cùng.
  • B. Việc đạt cấu hình octet giúp nguyên tử trở nên bền vững hơn.
  • C. Nguyên tử có thể đạt octet bằng cách nhường, nhận hoặc góp chung electron.
  • D. Tất cả các nguyên tố khi tạo liên kết đều tuân thủ nghiêm ngặt quy tắc octet.

Câu 25: Nguyên tử X tạo ion X²⁻ có cấu hình electron giống với nguyên tử Argon (Ar). Vị trí của X trong bảng tuần hoàn là:

  • A. Chu kì 3, nhóm VIA.
  • B. Chu kì 3, nhóm VIIA.
  • C. Chu kì 4, nhóm IA.
  • D. Chu kì 4, nhóm IIA.

Câu 26: Nguyên tử Y tạo ion Y³⁺ có cấu hình electron giống với nguyên tử Neon (Ne). Vị trí của Y trong bảng tuần hoàn là:

  • A. Chu kì 2, nhóm VIA.
  • B. Chu kì 3, nhóm IIIA.
  • C. Chu kì 2, nhóm IIIA.
  • D. Chu kì 3, nhóm IA.

Câu 27: So sánh tính bền vững của nguyên tử Cl (Z=17) và ion Cl⁻. Giải thích nào sau đây là hợp lý nhất dựa trên quy tắc octet?

  • A. Nguyên tử Cl bền vững hơn vì nó trung hòa điện.
  • B. Ion Cl⁻ kém bền vững hơn vì nó mang điện tích âm.
  • C. Nguyên tử Cl bền vững hơn vì nó có số electron ít hơn.
  • D. Ion Cl⁻ bền vững hơn vì nó đã đạt cấu hình electron lớp vỏ ngoài cùng giống khí hiếm (octet).

Câu 28: Trong các hợp chất ion tạo thành từ kim loại nhóm IIA và phi kim nhóm VIA, mỗi nguyên tử kim loại và phi kim đạt cấu hình octet như thế nào?

  • A. Kim loại nhường 2e, phi kim nhận 2e.
  • B. Kim loại nhận 2e, phi kim nhường 2e.
  • C. Kim loại và phi kim đều góp chung 2 cặp electron.
  • D. Kim loại nhường 6e, phi kim nhận 6e.

Câu 29: Nguyên tử X có 3 electron lớp ngoài cùng. Khi hình thành liên kết ion với nguyên tử Y có 6 electron lớp ngoài cùng, công thức hợp chất đơn giản nhất tạo thành theo quy tắc octet là:

  • A. XY
  • B. X₂Y₃
  • C. X₃Y₂
  • D. XY₂

Câu 30: Nguyên tử Hydrogen (H, Z=1) chỉ có 1 electron hóa trị. Khi tạo liên kết hóa học, nguyên tử H có xu hướng đạt cấu hình electron bền vững giống với nguyên tử khí hiếm nào?

  • A. Helium (He).
  • B. Neon (Ne).
  • C. Argon (Ar).
  • D. Krypton (Kr).

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 10: Quy tắc octet

Tags: Bộ đề 04

Câu 1: Theo quy tắc octet, nguyên tử các nguyên tố có xu hướng hình thành liên kết hóa học để đạt được cấu hình electron bền vững giống với nguyên tử của nguyên tố nào sau đây?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 10: Quy tắc octet

Tags: Bộ đề 04

Câu 2: Nguyên tử Phosphorus (P, Z=15) có cấu hình electron là 1s²2s²2p⁶3s²3p³. Để đạt được cấu hình electron bền vững theo quy tắc octet, nguyên tử P có xu hướng như thế nào khi tham gia hình thành liên kết?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 10: Quy tắc octet

Tags: Bộ đề 04

Câu 3: Nguyên tử Magnesium (Mg, Z=12) có cấu hình electron là 1s²2s²2p⁶3s². Để đạt được cấu hình electron bền vững theo quy tắc octet, nguyên tử Mg có xu hướng như thế nào khi tham gia hình thành liên kết?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 10: Quy tắc octet

Tags: Bộ đề 04

Câu 4: Khi nguyên tử Sulfur (S, Z=16) nhận thêm electron để đạt cấu hình bền vững của khí hiếm gần nhất, ion tạo thành có điện tích là bao nhiêu?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 10: Quy tắc octet

Tags: Bộ đề 04

Câu 5: Ion nào sau đây có cấu hình electron giống với nguyên tử Neon (Ne)?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 10: Quy tắc octet

Tags: Bộ đề 04

Câu 6: Nguyên tử nguyên tố X có 7 electron hóa trị. Theo quy tắc octet, khi hình thành liên kết hóa học, X có xu hướng:

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 10: Quy tắc octet

Tags: Bộ đề 04

Câu 7: Trong phân tử nước (H₂O), nguyên tử oxygen (O, Z=8) đạt cấu hình electron bền vững theo quy tắc octet bằng cách nào?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 10: Quy tắc octet

Tags: Bộ đề 04

Câu 8: Nguyên tử nào sau đây khi nhường đi electron sẽ tạo thành ion có cấu hình electron của Helium (He)?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 10: Quy tắc octet

Tags: Bộ đề 04

Câu 9: Nguyên tử nào sau đây khi nhận thêm electron sẽ tạo thành ion có cấu hình electron của Neon (Ne)?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 10: Quy tắc octet

Tags: Bộ đề 04

Câu 10: Theo quy tắc octet, các nguyên tử kim loại nhóm IA (như Na, K) có xu hướng nhường bao nhiêu electron để đạt cấu hình electron bền vững?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 10: Quy tắc octet

Tags: Bộ đề 04

Câu 11: Theo quy tắc octet, các nguyên tử phi kim nhóm VIIA (như F, Cl) có xu hướng nhận bao nhiêu electron để đạt cấu hình electron bền vững?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 10: Quy tắc octet

Tags: Bộ đề 04

Câu 12: Nguyên tử Aluminium (Al, Z=13) có cấu hình electron lớp ngoài cùng là 3s²3p¹. Khi hình thành ion để đạt cấu hình bền vững, Al sẽ:

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 10: Quy tắc octet

Tags: Bộ đề 04

Câu 13: Nguyên tử Oxygen (O, Z=8) có 6 electron hóa trị. Trong phân tử O₂ (oxygen phân tử), mỗi nguyên tử O đạt cấu hình octet bằng cách nào?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 10: Quy tắc octet

Tags: Bộ đề 04

Câu 14: Ion nào sau đây *không* tuân theo quy tắc octet (tức là không có 8 electron lớp vỏ ngoài cùng)?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 10: Quy tắc octet

Tags: Bộ đề 04

Câu 15: Nguyên tử nguyên tố R thuộc chu kì 3, nhóm VIA trong bảng tuần hoàn. Khi hình thành liên kết hóa học, R có xu hướng:

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 10: Quy tắc octet

Tags: Bộ đề 04

Câu 16: Công thức hóa học của hợp chất tạo thành giữa nguyên tố X (Z=19) và nguyên tố Y (Z=17) dựa trên quy tắc octet là gì?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 10: Quy tắc octet

Tags: Bộ đề 04

Câu 17: Công thức hóa học của hợp chất tạo thành giữa nguyên tố A (Z=20) và nguyên tố B (Z=8) dựa trên quy tắc octet là gì?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 10: Quy tắc octet

Tags: Bộ đề 04

Câu 18: Nguyên tử Neon (Ne, Z=10) rất trơ về mặt hóa học. Điều này được giải thích dựa trên quy tắc octet như thế nào?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 10: Quy tắc octet

Tags: Bộ đề 04

Câu 19: Cho các nguyên tử sau: Li (Z=3), O (Z=8), Ne (Z=10), Cl (Z=17), K (Z=19). Nguyên tử nào trong số này có xu hướng *nhận* electron để đạt cấu hình octet?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 10: Quy tắc octet

Tags: Bộ đề 04

Câu 20: Cho các nguyên tử sau: Na (Z=11), Mg (Z=12), Ar (Z=18), Br (Z=35), Ca (Z=20). Nguyên tử nào trong số này có xu hướng *nhường* electron để đạt cấu hình octet (hoặc duplet)?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 10: Quy tắc octet

Tags: Bộ đề 04

Câu 21: Nguyên tử X có cấu hình electron 1s²2s²2p⁶3s²3p⁵. Để đạt cấu hình bền vững theo quy tắc octet, X cần:

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 10: Quy tắc octet

Tags: Bộ đề 04

Câu 22: Nguyên tử Y có cấu hình electron 1s²2s²2p⁶3s². Để đạt cấu hình bền vững theo quy tắc octet, Y cần:

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 10: Quy tắc octet

Tags: Bộ đề 04

Câu 23: Trong phân tử ammonia (NH₃), nguyên tử Nitrogen (N, Z=7) có 5 electron hóa trị. Để đạt cấu hình octet, nguyên tử N đã:

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 10: Quy tắc octet

Tags: Bộ đề 04

Câu 24: Phát biểu nào sau đây về quy tắc octet là *sai*?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 10: Quy tắc octet

Tags: Bộ đề 04

Câu 25: Nguyên tử X tạo ion X²⁻ có cấu hình electron giống với nguyên tử Argon (Ar). Vị trí của X trong bảng tuần hoàn là:

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 10: Quy tắc octet

Tags: Bộ đề 04

Câu 26: Nguyên tử Y tạo ion Y³⁺ có cấu hình electron giống với nguyên tử Neon (Ne). Vị trí của Y trong bảng tuần hoàn là:

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 10: Quy tắc octet

Tags: Bộ đề 04

Câu 27: So sánh tính bền vững của nguyên tử Cl (Z=17) và ion Cl⁻. Giải thích nào sau đây là hợp lý nhất dựa trên quy tắc octet?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 10: Quy tắc octet

Tags: Bộ đề 04

Câu 28: Trong các hợp chất ion tạo thành từ kim loại nhóm IIA và phi kim nhóm VIA, mỗi nguyên tử kim loại và phi kim đạt cấu hình octet như thế nào?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 10: Quy tắc octet

Tags: Bộ đề 04

Câu 29: Nguyên tử X có 3 electron lớp ngoài cùng. Khi hình thành liên kết ion với nguyên tử Y có 6 electron lớp ngoài cùng, công thức hợp chất đơn giản nhất tạo thành theo quy tắc octet là:

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 10: Quy tắc octet

Tags: Bộ đề 04

Câu 30: Nguyên tử Hydrogen (H, Z=1) chỉ có 1 electron hóa trị. Khi tạo liên kết hóa học, nguyên tử H có xu hướng đạt cấu hình electron bền vững giống với nguyên tử khí hiếm nào?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 10: Quy tắc octet

Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 10: Quy tắc octet - Đề 05

Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 10: Quy tắc octet - Đề 05 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Theo quy tắc octet, nguyên tử các nguyên tố nhóm nào sau đây có xu hướng nhường electron để đạt cấu hình bền vững của khí hiếm gần nhất?

  • A. Nhóm VIIA
  • B. Nhóm IA
  • C. Nhóm VIA
  • D. Nhóm VA

Câu 2: Nguyên tử X có số hiệu nguyên tử Z = 16. Để đạt được cấu hình electron bền vững theo quy tắc octet, nguyên tử X có xu hướng nào sau đây?

  • A. Nhận thêm 2 electron
  • B. Nhường đi 6 electron
  • C. Nhường đi 2 electron
  • D. Nhận thêm 6 electron

Câu 3: Ion X²⁻ có cấu hình electron của khí hiếm Neon (Ne). Nguyên tử X thuộc chu kì và nhóm nào trong bảng tuần hoàn?

  • A. Chu kì 2, nhóm VIA
  • B. Chu kì 3, nhóm IVA
  • C. Chu kì 3, nhóm VIA
  • D. Chu kì 2, nhóm VIA

Câu 4: Nguyên tử nguyên tố Y (Z > 10) có cấu hình electron lớp ngoài cùng là ns²np⁵. Theo quy tắc octet, Y có xu hướng hình thành ion mang điện tích là bao nhiêu?

  • A. Y⁷⁺
  • B. Y⁻
  • C. Y⁵⁺
  • D. Y²⁻

Câu 5: Nguyên tử kim loại M thuộc nhóm IA. Khi tham gia phản ứng hóa học để đạt cấu hình electron bền vững, M có xu hướng gì?

  • A. Nhận 1 electron tạo ion M⁻
  • B. Nhận 7 electron tạo ion M⁷⁻
  • C. Nhường 1 electron tạo ion M⁺
  • D. Góp chung electron

Câu 6: Khí hiếm Argon (Ar) có số hiệu nguyên tử Z = 18. Cấu hình electron của Argon là 1s²2s²2p⁶3s²3p⁶. Điều này thể hiện sự bền vững theo quy tắc octet như thế nào?

  • A. Có 8 electron ở lớp electron thứ nhất
  • B. Có tổng cộng 8 electron
  • C. Có 8 electron độc thân
  • D. Có 8 electron ở lớp electron ngoài cùng

Câu 7: Nguyên tử nguyên tố nào sau đây khi tạo ion dương sẽ có cấu hình electron giống khí hiếm Neon (Ne)?

  • A. Sodium (Z=11)
  • B. Chlorine (Z=17)
  • C. Oxygen (Z=8)
  • D. Argon (Z=18)

Câu 8: Nguyên tử nguyên tố nào sau đây khi tạo ion âm sẽ có cấu hình electron giống khí hiếm Argon (Ar)?

  • A. Potassium (Z=19)
  • B. Chlorine (Z=17)
  • C. Sulfur (Z=16)
  • D. Sodium (Z=11)

Câu 9: Trong phân tử H₂O, nguyên tử Oxygen (Z=8) liên kết với hai nguyên tử Hydrogen (Z=1). Để đạt cấu hình bền vững theo quy tắc octet (Oxygen) và cấu hình He (Hydrogen), nguyên tử Oxygen đã góp chung bao nhiêu electron với các nguyên tử Hydrogen?

  • A. 1 electron
  • B. 2 electron
  • C. 2 electron (1 từ mỗi H)
  • D. 6 electron

Câu 10: Nguyên tử Beryllium (Z=4) có cấu hình electron 1s²2s². Mặc dù không tuân thủ hoàn toàn quy tắc octet trong một số hợp chất, nhưng xu hướng phổ biến của Be khi phản ứng là gì để đạt cấu hình bền vững gần nhất?

  • A. Nhường 2 electron
  • B. Nhận 6 electron
  • C. Nhường 4 electron
  • D. Nhận 2 electron

Câu 11: Quy tắc octet giải thích sự hình thành liên kết hóa học chủ yếu dựa trên yếu tố nào?

  • A. Sự chênh lệch độ âm điện giữa các nguyên tử
  • B. Xu hướng đạt cấu hình electron lớp ngoài cùng giống khí hiếm
  • C. Kích thước của nguyên tử
  • D. Số neutron trong hạt nhân

Câu 12: Nguyên tử nào sau đây có 5 electron hóa trị và cần bao nhiêu electron để đạt cấu hình octet?

  • A. Oxygen (Z=8), cần 2
  • B. Chlorine (Z=17), cần 1
  • C. Carbon (Z=6), cần 4
  • D. Nitrogen (Z=7), cần 3

Câu 13: Cấu hình electron nào sau đây biểu diễn một trạng thái bền vững theo quy tắc octet?

  • A. 1s²2s²2p³
  • B. 1s²2s¹
  • C. 1s²2s²2p⁶
  • D. 1s²2s²2p⁵

Câu 14: Ion nào sau đây có cấu hình electron không tuân theo quy tắc octet (trong chương trình phổ thông)?

  • A. Li⁺ (Z=3)
  • B. F⁻ (Z=9)
  • C. O²⁻ (Z=8)
  • D. Na⁺ (Z=11)

Câu 15: Tại sao các khí hiếm lại rất trơ về mặt hóa học?

  • A. Chúng có khối lượng nguyên tử rất lớn
  • B. Chúng tồn tại dưới dạng phân tử đơn nguyên tử
  • C. Cấu hình electron lớp ngoài cùng của chúng rất bền vững (thường là 8 electron, trừ He)
  • D. Chúng có độ âm điện rất cao

Câu 16: Nguyên tử X có Z=13. Khi tạo liên kết hóa học, X có xu hướng nhường hay nhận bao nhiêu electron để đạt cấu hình bền vững?

  • A. Nhường 3 electron
  • B. Nhận 5 electron
  • C. Nhường 5 electron
  • D. Nhận 3 electron

Câu 17: Cấu hình electron của ion sulfide (S²⁻, Z=16) là gì?

  • A. 1s²2s²2p⁶3s²3p⁴
  • B. 1s²2s²2p⁶3s²3p⁶
  • C. 1s²2s²2p⁶3s²
  • D. 1s²2s²2p⁶

Câu 18: Nguyên tử nguyên tố nào có cấu hình electron 1s²2s²2p⁶3s²3p⁵? Theo quy tắc octet, nguyên tử này có xu hướng gì khi tham gia phản ứng?

  • A. Nhường 5 electron, tạo ion dương
  • B. Nhường 7 electron, tạo ion dương
  • C. Nhận 1 electron, tạo ion âm
  • D. Nhận 5 electron, tạo ion âm

Câu 19: Trong hợp chất cộng hóa trị, các nguyên tử liên kết với nhau bằng cách nào để đạt cấu hình bền vững theo quy tắc octet?

  • A. Nhường hoàn toàn electron cho nhau
  • B. Nhận hoàn toàn electron từ nhau
  • C. Tạo ra ion dương và ion âm hút nhau
  • D. Góp chung electron để tạo cặp electron dùng chung

Câu 20: Nguyên tử Helium (He, Z=2) chỉ có 2 electron lớp ngoài cùng nhưng vẫn được coi là bền vững như khí hiếm. Điều này cho thấy quy tắc octet là:

  • A. Một quy tắc chung nhưng có ngoại lệ (trường hợp của He)
  • B. Chỉ áp dụng cho các nguyên tố từ chu kì 3 trở lên
  • C. Không áp dụng cho các nguyên tố có số hiệu nguyên tử nhỏ hơn 10
  • D. Một quy tắc tuyệt đối đúng cho mọi nguyên tố

Câu 21: Nguyên tử nào trong các dãy sau đây đều có xu hướng nhận electron để đạt cấu hình bền vững theo quy tắc octet?

  • A. Na, Mg, Al
  • B. O, S, Cl
  • C. He, Ne, Ar
  • D. K, Ca, Ba

Câu 22: Nguyên tử nào trong các dãy sau đây đều có xu hướng nhường electron để đạt cấu hình bền vững theo quy tắc octet?

  • A. Li, K, Cs
  • B. C, Si, Ge
  • C. N, P, As
  • D. F, Br, I

Câu 23: Số electron hóa trị của nguyên tử Phosphorus (P, Z=15) là bao nhiêu? Để đạt cấu hình octet, P có xu hướng gì?

  • A. 3, nhường 3e
  • B. 5, nhường 5e
  • C. 3, nhận 5e
  • D. 5, nhận 3e

Câu 24: Khi nguyên tử Magnesium (Mg, Z=12) hình thành ion để đạt cấu hình bền vững, ion tạo thành có cấu hình electron của khí hiếm nào?

  • A. Neon (Ne)
  • B. Argon (Ar)
  • C. Helium (He)
  • D. Krypton (Kr)

Câu 25: Nguyên tử của nguyên tố X có 7 electron hóa trị. Khi X tạo liên kết với nguyên tử Hydrogen (H), mỗi nguyên tử X cần góp chung bao nhiêu electron với H để đạt cấu hình octet?

  • A. 7 electron
  • B. 1 electron
  • C. 2 electron
  • D. Không cần góp chung

Câu 26: Nguyên tử Aluminium (Al, Z=13) có cấu hình electron 1s²2s²2p⁶3s²3p¹. Để đạt cấu hình bền vững, Al có xu hướng tạo ion nào sau đây?

  • A. Al³⁻
  • B. Al⁵⁺
  • C. Al³⁺
  • D. Al⁵⁻

Câu 27: Xét phân tử khí Nitrogen (N₂). Mỗi nguyên tử Nitrogen (Z=7) có 5 electron hóa trị. Để cả hai nguyên tử N đều đạt cấu hình octet, chúng phải liên kết với nhau bằng bao nhiêu cặp electron dùng chung?

  • A. 1 cặp
  • B. 2 cặp
  • C. 4 cặp
  • D. 3 cặp

Câu 28: Nguyên tử nào sau đây có cấu hình electron 1s²2s²2p⁶3s²? Theo quy tắc octet, nguyên tử này có xu hướng nào khi tham gia phản ứng?

  • A. Nhường 2 electron
  • B. Nhận 6 electron
  • C. Nhường 6 electron
  • D. Nhận 2 electron

Câu 29: Trong các nguyên tử sau: Li (Z=3), C (Z=6), F (Z=9), Ne (Z=10), P (Z=15). Có bao nhiêu nguyên tử có xu hướng nhận electron để đạt cấu hình bền vững theo quy tắc octet (hoặc He)?

  • A. 2
  • B. 3
  • C. 4
  • D. 5

Câu 30: Nguyên tử của nguyên tố R thuộc nhóm VIA. Khi tạo ion, R sẽ có xu hướng nào để đạt cấu hình electron bền vững của khí hiếm gần nhất?

  • A. Nhận 2 electron
  • B. Nhường 6 electron
  • C. Nhận 6 electron
  • D. Nhường 2 electron

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 10: Quy tắc octet

Tags: Bộ đề 05

Câu 1: Theo quy tắc octet, nguyên tử các nguyên tố nhóm nào sau đây có xu hướng nhường electron để đạt cấu hình bền vững của khí hiếm gần nhất?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 10: Quy tắc octet

Tags: Bộ đề 05

Câu 2: Nguyên tử X có số hiệu nguyên tử Z = 16. Để đạt được cấu hình electron bền vững theo quy tắc octet, nguyên tử X có xu hướng nào sau đây?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 10: Quy tắc octet

Tags: Bộ đề 05

Câu 3: Ion X²⁻ có cấu hình electron của khí hiếm Neon (Ne). Nguyên tử X thuộc chu kì và nhóm nào trong bảng tuần hoàn?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 10: Quy tắc octet

Tags: Bộ đề 05

Câu 4: Nguyên tử nguyên tố Y (Z > 10) có cấu hình electron lớp ngoài cùng là ns²np⁵. Theo quy tắc octet, Y có xu hướng hình thành ion mang điện tích là bao nhiêu?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 10: Quy tắc octet

Tags: Bộ đề 05

Câu 5: Nguyên tử kim loại M thuộc nhóm IA. Khi tham gia phản ứng hóa học để đạt cấu hình electron bền vững, M có xu hướng gì?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 10: Quy tắc octet

Tags: Bộ đề 05

Câu 6: Khí hiếm Argon (Ar) có số hiệu nguyên tử Z = 18. Cấu hình electron của Argon là 1s²2s²2p⁶3s²3p⁶. Điều này thể hiện sự bền vững theo quy tắc octet như thế nào?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 10: Quy tắc octet

Tags: Bộ đề 05

Câu 7: Nguyên tử nguyên tố nào sau đây khi tạo ion dương sẽ có cấu hình electron giống khí hiếm Neon (Ne)?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 10: Quy tắc octet

Tags: Bộ đề 05

Câu 8: Nguyên tử nguyên tố nào sau đây khi tạo ion âm sẽ có cấu hình electron giống khí hiếm Argon (Ar)?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 10: Quy tắc octet

Tags: Bộ đề 05

Câu 9: Trong phân tử H₂O, nguyên tử Oxygen (Z=8) liên kết với hai nguyên tử Hydrogen (Z=1). Để đạt cấu hình bền vững theo quy tắc octet (Oxygen) và cấu hình He (Hydrogen), nguyên tử Oxygen đã góp chung bao nhiêu electron với các nguyên tử Hydrogen?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 10: Quy tắc octet

Tags: Bộ đề 05

Câu 10: Nguyên tử Beryllium (Z=4) có cấu hình electron 1s²2s². Mặc dù không tuân thủ hoàn toàn quy tắc octet trong một số hợp chất, nhưng xu hướng phổ biến của Be khi phản ứng là gì để đạt cấu hình bền vững gần nhất?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 10: Quy tắc octet

Tags: Bộ đề 05

Câu 11: Quy tắc octet giải thích sự hình thành liên kết hóa học chủ yếu dựa trên yếu tố nào?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 10: Quy tắc octet

Tags: Bộ đề 05

Câu 12: Nguyên tử nào sau đây có 5 electron hóa trị và cần bao nhiêu electron để đạt cấu hình octet?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 10: Quy tắc octet

Tags: Bộ đề 05

Câu 13: Cấu hình electron nào sau đây biểu diễn một trạng thái bền vững theo quy tắc octet?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 10: Quy tắc octet

Tags: Bộ đề 05

Câu 14: Ion nào sau đây có cấu hình electron không tuân theo quy tắc octet (trong chương trình phổ thông)?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 10: Quy tắc octet

Tags: Bộ đề 05

Câu 15: Tại sao các khí hiếm lại rất trơ về mặt hóa học?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 10: Quy tắc octet

Tags: Bộ đề 05

Câu 16: Nguyên tử X có Z=13. Khi tạo liên kết hóa học, X có xu hướng nhường hay nhận bao nhiêu electron để đạt cấu hình bền vững?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 10: Quy tắc octet

Tags: Bộ đề 05

Câu 17: Cấu hình electron của ion sulfide (S²⁻, Z=16) là gì?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 10: Quy tắc octet

Tags: Bộ đề 05

Câu 18: Nguyên tử nguyên tố nào có cấu hình electron 1s²2s²2p⁶3s²3p⁵? Theo quy tắc octet, nguyên tử này có xu hướng gì khi tham gia phản ứng?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 10: Quy tắc octet

Tags: Bộ đề 05

Câu 19: Trong hợp chất cộng hóa trị, các nguyên tử liên kết với nhau bằng cách nào để đạt cấu hình bền vững theo quy tắc octet?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 10: Quy tắc octet

Tags: Bộ đề 05

Câu 20: Nguyên tử Helium (He, Z=2) chỉ có 2 electron lớp ngoài cùng nhưng vẫn được coi là bền vững như khí hiếm. Điều này cho thấy quy tắc octet là:

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 10: Quy tắc octet

Tags: Bộ đề 05

Câu 21: Nguyên tử nào trong các dãy sau đây đều có xu hướng nhận electron để đạt cấu hình bền vững theo quy tắc octet?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 10: Quy tắc octet

Tags: Bộ đề 05

Câu 22: Nguyên tử nào trong các dãy sau đây đều có xu hướng nhường electron để đạt cấu hình bền vững theo quy tắc octet?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 10: Quy tắc octet

Tags: Bộ đề 05

Câu 23: Số electron hóa trị của nguyên tử Phosphorus (P, Z=15) là bao nhiêu? Để đạt cấu hình octet, P có xu hướng gì?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 10: Quy tắc octet

Tags: Bộ đề 05

Câu 24: Khi nguyên tử Magnesium (Mg, Z=12) hình thành ion để đạt cấu hình bền vững, ion tạo thành có cấu hình electron của khí hiếm nào?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 10: Quy tắc octet

Tags: Bộ đề 05

Câu 25: Nguyên tử của nguyên tố X có 7 electron hóa trị. Khi X tạo liên kết với nguyên tử Hydrogen (H), mỗi nguyên tử X cần góp chung bao nhiêu electron với H để đạt cấu hình octet?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 10: Quy tắc octet

Tags: Bộ đề 05

Câu 26: Nguyên tử Aluminium (Al, Z=13) có cấu hình electron 1s²2s²2p⁶3s²3p¹. Để đạt cấu hình bền vững, Al có xu hướng tạo ion nào sau đây?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 10: Quy tắc octet

Tags: Bộ đề 05

Câu 27: Xét phân tử khí Nitrogen (N₂). Mỗi nguyên tử Nitrogen (Z=7) có 5 electron hóa trị. Để cả hai nguyên tử N đều đ??t cấu hình octet, chúng phải liên kết với nhau bằng bao nhiêu cặp electron dùng chung?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 10: Quy tắc octet

Tags: Bộ đề 05

Câu 28: Nguyên tử nào sau đây có cấu hình electron 1s²2s²2p⁶3s²? Theo quy tắc octet, nguyên tử này có xu hướng nào khi tham gia phản ứng?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 10: Quy tắc octet

Tags: Bộ đề 05

Câu 29: Trong các nguyên tử sau: Li (Z=3), C (Z=6), F (Z=9), Ne (Z=10), P (Z=15). Có bao nhiêu nguyên tử có xu hướng nhận electron để đạt cấu hình bền vững theo quy tắc octet (hoặc He)?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 10: Quy tắc octet

Tags: Bộ đề 05

Câu 30: Nguyên tử của nguyên tố R thuộc nhóm VIA. Khi tạo ion, R sẽ có xu hướng nào để đạt cấu hình electron bền vững của khí hiếm gần nhất?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 10: Quy tắc octet

Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 10: Quy tắc octet - Đề 06

Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 10: Quy tắc octet - Đề 06 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Theo quy tắc octet, nguyên tử của các nguyên tố nhóm nào trong bảng tuần hoàn có xu hướng nhường electron để đạt cấu hình bền vững của khí hiếm gần nhất?

  • A. Nhóm IA, IIA, IIIA
  • B. Nhóm VIA, VIIA
  • C. Nhóm IVA, VA
  • D. Nhóm VIIIA

Câu 2: Nguyên tử có cấu hình electron lớp ngoài cùng là ns²np⁵ (n>1) có xu hướng như thế nào để tuân theo quy tắc octet?

  • A. Nhường 5 electron
  • B. Nhận 1 electron
  • C. Nhường 7 electron
  • D. Góp chung 5 electron

Câu 3: Nguyên tử X có số hiệu nguyên tử Z=16. Khi hình thành liên kết hóa học, X có xu hướng tạo thành ion có điện tích và cấu hình electron giống khí hiếm nào?

  • A. X²⁺, cấu hình của Neon (Ne)
  • B. X²⁺, cấu hình của Argon (Ar)
  • C. X²⁻, cấu hình của Argon (Ar)
  • D. X²⁻, cấu hình của Neon (Ne)

Câu 4: Nguyên tử Y tạo thành ion Y³⁺ có cấu hình electron giống khí hiếm Neon (Ne). Nguyên tử Y thuộc chu kì và nhóm nào trong bảng tuần hoàn?

  • A. Chu kì 2, nhóm IIIA
  • B. Chu kì 3, nhóm IA
  • C. Chu kì 3, nhóm IIA
  • D. Chu kì 3, nhóm IIIA

Câu 5: Phân tử nào sau đây được hình thành chủ yếu do các nguyên tử tuân theo quy tắc octet bằng cách góp chung electron?

  • A. NaCl
  • B. H₂O
  • C. MgO
  • D. CaCl₂

Câu 6: Khi hình thành liên kết trong phân tử N₂, mỗi nguyên tử nitrogen (Z=7) đã góp bao nhiêu electron để đạt cấu hình octet?

  • A. 1 electron
  • B. 2 electron
  • C. 3 electron
  • D. 5 electron

Câu 7: Ion nào sau đây có cấu hình electron lớp ngoài cùng khác với quy tắc octet (không phải 8 electron)?

  • A. H⁺
  • B. Cl⁻
  • C. Na⁺
  • D. O²⁻

Câu 8: Tại sao các nguyên tử có xu hướng hình thành liên kết hóa học?

  • A. Để đạt được cấu hình electron bền vững giống khí hiếm và giảm năng lượng.
  • B. Để tăng năng lượng của hệ.
  • C. Để trở thành các ion mang điện tích.
  • D. Để tăng số electron độc thân.

Câu 9: Nguyên tử nào sau đây cần nhận 2 electron để đạt cấu hình electron bền vững theo quy tắc octet?

  • A. Natri (Z=11)
  • B. Flo (Z=9)
  • C. Lưu huỳnh (Z=16)
  • D. Argon (Z=18)

Câu 10: Khi hình thành liên kết trong phân tử HCl, nguyên tử clo (Cl, Z=17) đạt cấu hình octet bằng cách nào?

  • A. Nhường 1 electron cho H.
  • B. Nhận 1 electron từ H.
  • C. Góp chung 7 electron với H.
  • D. Góp chung 1 electron với H.

Câu 11: Xét phân tử CO₂. Nguyên tử carbon (Z=6) và oxygen (Z=8) đạt cấu hình octet bằng cách nào?

  • A. Carbon góp 4, mỗi oxygen góp 2.
  • B. Carbon góp 4, mỗi oxygen góp 2, tạo liên kết đôi.
  • C. Carbon nhận 4, mỗi oxygen nhường 2.
  • D. Carbon góp 2, mỗi oxygen góp 3.

Câu 12: Nguyên tố R thuộc nhóm IA. Khi R hình thành liên kết ion với nguyên tố X thuộc nhóm VIIA, tỉ lệ số nguyên tử R:X trong hợp chất tạo thành có thể là bao nhiêu để cả R và X đều đạt cấu hình octet?

  • A. 1:1
  • B. 1:2
  • C. 2:1
  • D. 1:3

Câu 13: Nguyên tử có cấu hình electron lớp ngoài cùng 3s²3p⁶ đã tuân theo quy tắc octet và là cấu hình của nguyên tử nguyên tố nào?

  • A. Neon (Ne)
  • B. Lưu huỳnh (S)
  • C. Argon (Ar)
  • D. Kali (K)

Câu 14: Xét các phân tử: O₂, H₂S, PH₃, CCl₄. Nguyên tử trung tâm trong phân tử nào tuân thủ quy tắc octet?

  • A. O₂, H₂S
  • B. H₂S, PH₃
  • C. PH₃, CCl₄
  • D. H₂S, PH₃, CCl₄

Câu 15: Nguyên tử nào sau đây có xu hướng nhường 3 electron để đạt cấu hình electron bền vững của khí hiếm?

  • A. Nhôm (Al, Z=13)
  • B. Photpho (P, Z=15)
  • C. Nitrogen (N, Z=7)
  • D. Lưu huỳnh (S, Z=16)

Câu 16: Phân tử BeCl₂ (Beryllium chloride) là một ví dụ thường được dùng để minh họa cho trường hợp nào liên quan đến quy tắc octet?

  • A. Nguyên tử trung tâm có nhiều hơn 8 electron lớp ngoài cùng.
  • B. Nguyên tử trung tâm có ít hơn 8 electron lớp ngoài cùng.
  • C. Tất cả các nguyên tử đều tuân thủ quy tắc octet.
  • D. Hình thành liên kết ion bền vững.

Câu 17: Xét sự hình thành liên kết trong phân tử MgO. Nguyên tử Mg (Z=12) và O (Z=8) đạt cấu hình octet bằng cách nào?

  • A. Mg nhận 2e, O nhường 2e.
  • B. Mg và O góp chung electron.
  • C. Mg nhường 2e tạo Mg²⁺, O nhận 2e tạo O²⁻.
  • D. Mg nhường 1e, O nhận 1e.

Câu 18: Ion nào sau đây không có cấu hình electron của khí hiếm?

  • A. K⁺ (Z=19)
  • B. S²⁻ (Z=16)
  • C. Br⁻ (Z=35)
  • D. Fe²⁺ (Z=26)

Câu 19: Theo quy tắc octet, nguyên tử nào sau đây có xu hướng nhận electron khi tham gia phản ứng hóa học?

  • A. Kali (K, Z=19)
  • B. Brom (Br, Z=35)
  • C. Canxi (Ca, Z=20)
  • D. Rubiđi (Rb, Z=37)

Câu 20: Phân tử nào sau đây được hình thành mà trong đó nguyên tử trung tâm không tuân thủ quy tắc octet với 8 electron lớp ngoài cùng?

  • A. BF₃
  • B. NH₃
  • C. CH₄
  • D. H₂O

Câu 21: Tại sao khí hiếm lại rất kém hoạt động hóa học?

  • A. Vì chúng có khối lượng nguyên tử lớn.
  • B. Vì chúng chỉ tồn tại ở trạng thái khí.
  • C. Vì chúng có cấu hình electron lớp ngoài cùng bền vững (thường là 8 electron, trừ He).
  • D. Vì chúng không có electron hóa trị.

Câu 22: Xét phân tử O₃ (Ozone). Nguyên tử oxygen (Z=8) trong phân tử ozone có thể tuân thủ quy tắc octet bằng cách nào?

  • A. Tất cả các nguyên tử O đều nhường hoặc nhận electron.
  • B. Tạo liên kết ba giữa các nguyên tử O.
  • C. Chỉ có một nguyên tử O tuân thủ octet.
  • D. Góp chung electron và có thể có liên kết cho nhận.

Câu 23: Nguyên tử X (Z=17) và nguyên tử Y (Z=19) khi kết hợp với nhau tạo thành hợp chất. Xu hướng nhường/nhận electron của X và Y để đạt cấu hình octet là gì?

  • A. X nhường 1e, Y nhận 1e.
  • B. X nhận 1e, Y nhường 1e.
  • C. X nhường 7e, Y nhận 1e.
  • D. X nhận 7e, Y nhường 1e.

Câu 24: Cặp ion nào sau đây đều có cấu hình electron giống khí hiếm Argon (Ar, Z=18)?

  • A. K⁺ và Cl⁻
  • B. Na⁺ và S²⁻
  • C. Mg²⁺ và F⁻
  • D. Ca²⁺ và O²⁻

Câu 25: Xét phân tử CS₂. Nguyên tử carbon (Z=6) và lưu huỳnh (S, Z=16) đều tuân thủ quy tắc octet. Kiểu liên kết giữa C và S trong CS₂ là gì?

  • A. Liên kết đơn.
  • B. Liên kết ba.
  • C. Liên kết đôi.
  • D. Liên kết cho nhận.

Câu 26: Tại sao nguyên tử hydro (H, Z=1) khi hình thành liên kết thường chỉ cần 2 electron lớp ngoài cùng để đạt cấu hình bền vững (giống He), không phải 8 electron như quy tắc octet thông thường?

  • A. Vì lớp electron ngoài cùng của H chỉ là lớp n=1, tối đa chứa 2 electron.
  • B. Vì hydro là nguyên tố phi kim yếu nhất.
  • C. Vì hydro chỉ có 1 proton.
  • D. Đây là trường hợp ngoại lệ duy nhất của quy tắc octet.

Câu 27: Dựa vào quy tắc octet, dự đoán công thức hóa học của hợp chất tạo bởi nguyên tố M (nhóm IIA, chu kì 3) và nguyên tố X (nhóm VIA, chu kì 3).

  • A. MX
  • B. M₂X
  • C. MX₂
  • D. MX

Câu 28: Cho các phân tử: H₂O, CO₂, SO₂, NH₃. Phân tử nào có nguyên tử trung tâm có thể có nhiều hơn 8 electron hóa trị trong một số trường hợp liên kết (mở rộng octet)?

  • A. H₂O
  • B. CO₂
  • C. SO₂
  • D. NH₃

Câu 29: Nguyên tử nào sau đây có xu hướng nhường electron để tạo ion dương có cấu hình electron giống khí hiếm Neon (Ne, Z=10)?

  • A. Oxy (O, Z=8)
  • B. Natri (Na, Z=11)
  • C. Flo (F, Z=9)
  • D. Lưu huỳnh (S, Z=16)

Câu 30: Xét phân tử PCl₃ (Phosphorus trichloride). Nguyên tử photpho (P, Z=15) và clo (Cl, Z=17) đạt cấu hình octet như thế nào?

  • A. P góp 3e, mỗi Cl góp 1e.
  • B. P nhận 3e, mỗi Cl nhường 1e.
  • C. P nhường 3e, mỗi Cl nhận 1e.
  • D. P góp 5e, mỗi Cl góp 1e.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 10: Quy tắc octet

Tags: Bộ đề 06

Câu 1: Theo quy tắc octet, nguyên tử của các nguyên tố nhóm nào trong bảng tuần hoàn có xu hướng nhường electron để đạt cấu hình bền vững của khí hiếm gần nhất?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 10: Quy tắc octet

Tags: Bộ đề 06

Câu 2: Nguyên tử có cấu hình electron lớp ngoài cùng là ns²np⁵ (n>1) có xu hướng như thế nào để tuân theo quy tắc octet?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 10: Quy tắc octet

Tags: Bộ đề 06

Câu 3: Nguyên tử X có số hiệu nguyên tử Z=16. Khi hình thành liên kết hóa học, X có xu hướng tạo thành ion có điện tích và cấu hình electron giống khí hiếm nào?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 10: Quy tắc octet

Tags: Bộ đề 06

Câu 4: Nguyên tử Y tạo thành ion Y³⁺ có cấu hình electron giống khí hiếm Neon (Ne). Nguyên tử Y thuộc chu kì và nhóm nào trong bảng tuần hoàn?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 10: Quy tắc octet

Tags: Bộ đề 06

Câu 5: Phân tử nào sau đây được hình thành chủ yếu do các nguyên tử tuân theo quy tắc octet bằng cách góp chung electron?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 10: Quy tắc octet

Tags: Bộ đề 06

Câu 6: Khi hình thành liên kết trong phân tử N₂, mỗi nguyên tử nitrogen (Z=7) đã góp bao nhiêu electron để đạt cấu hình octet?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 10: Quy tắc octet

Tags: Bộ đề 06

Câu 7: Ion nào sau đây có cấu hình electron lớp ngoài cùng khác với quy tắc octet (không phải 8 electron)?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 10: Quy tắc octet

Tags: Bộ đề 06

Câu 8: Tại sao các nguyên tử có xu hướng hình thành liên kết hóa học?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 10: Quy tắc octet

Tags: Bộ đề 06

Câu 9: Nguyên tử nào sau đây cần nhận 2 electron để đạt cấu hình electron bền vững theo quy tắc octet?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 10: Quy tắc octet

Tags: Bộ đề 06

Câu 10: Khi hình thành liên kết trong phân tử HCl, nguyên tử clo (Cl, Z=17) đạt cấu hình octet bằng cách nào?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 10: Quy tắc octet

Tags: Bộ đề 06

Câu 11: Xét phân tử CO₂. Nguyên tử carbon (Z=6) và oxygen (Z=8) đạt cấu hình octet bằng cách nào?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 10: Quy tắc octet

Tags: Bộ đề 06

Câu 12: Nguyên tố R thuộc nhóm IA. Khi R hình thành liên kết ion với nguyên tố X thuộc nhóm VIIA, tỉ lệ số nguyên tử R:X trong hợp chất tạo thành có thể là bao nhiêu để cả R và X đều đạt cấu hình octet?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 10: Quy tắc octet

Tags: Bộ đề 06

Câu 13: Nguyên tử có cấu hình electron lớp ngoài cùng 3s²3p⁶ đã tuân theo quy tắc octet và là cấu hình của nguyên tử nguyên tố nào?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 10: Quy tắc octet

Tags: Bộ đề 06

Câu 14: Xét các phân tử: O₂, H₂S, PH₃, CCl₄. Nguyên tử trung tâm trong phân tử nào tuân thủ quy tắc octet?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 10: Quy tắc octet

Tags: Bộ đề 06

Câu 15: Nguyên tử nào sau đây có xu hướng nhường 3 electron để đạt cấu hình electron bền vững của khí hiếm?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 10: Quy tắc octet

Tags: Bộ đề 06

Câu 16: Phân tử BeCl₂ (Beryllium chloride) là một ví dụ thường được dùng để minh họa cho trường hợp nào liên quan đến quy tắc octet?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 10: Quy tắc octet

Tags: Bộ đề 06

Câu 17: Xét sự hình thành liên kết trong phân tử MgO. Nguyên tử Mg (Z=12) và O (Z=8) đạt cấu hình octet bằng cách nào?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 10: Quy tắc octet

Tags: Bộ đề 06

Câu 18: Ion nào sau đây không có cấu hình electron của khí hiếm?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 10: Quy tắc octet

Tags: Bộ đề 06

Câu 19: Theo quy tắc octet, nguyên tử nào sau đây có xu hướng nhận electron khi tham gia phản ứng hóa học?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 10: Quy tắc octet

Tags: Bộ đề 06

Câu 20: Phân tử nào sau đây được hình thành mà trong đó nguyên tử trung tâm không tuân thủ quy tắc octet với 8 electron lớp ngoài cùng?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 10: Quy tắc octet

Tags: Bộ đề 06

Câu 21: Tại sao khí hiếm lại rất kém hoạt động hóa học?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 10: Quy tắc octet

Tags: Bộ đề 06

Câu 22: Xét phân tử O₃ (Ozone). Nguyên tử oxygen (Z=8) trong phân tử ozone có thể tuân thủ quy tắc octet bằng cách nào?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 10: Quy tắc octet

Tags: Bộ đề 06

Câu 23: Nguyên tử X (Z=17) và nguyên tử Y (Z=19) khi kết hợp với nhau tạo thành hợp chất. Xu hướng nhường/nhận electron của X và Y để đạt cấu hình octet là gì?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 10: Quy tắc octet

Tags: Bộ đề 06

Câu 24: Cặp ion nào sau đây đều có cấu hình electron giống khí hiếm Argon (Ar, Z=18)?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 10: Quy tắc octet

Tags: Bộ đề 06

Câu 25: Xét phân tử CS₂. Nguyên tử carbon (Z=6) và lưu huỳnh (S, Z=16) đều tuân thủ quy tắc octet. Kiểu liên kết giữa C và S trong CS₂ là gì?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 10: Quy tắc octet

Tags: Bộ đề 06

Câu 26: Tại sao nguyên tử hydro (H, Z=1) khi hình thành liên kết thường chỉ cần 2 electron lớp ngoài cùng để đạt cấu hình bền vững (giống He), không phải 8 electron như quy tắc octet thông thường?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 10: Quy tắc octet

Tags: Bộ đề 06

Câu 27: Dựa vào quy tắc octet, dự đoán công thức hóa học của hợp chất tạo bởi nguyên tố M (nhóm IIA, chu kì 3) và nguyên tố X (nhóm VIA, chu kì 3).

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 10: Quy tắc octet

Tags: Bộ đề 06

Câu 28: Cho các phân tử: H₂O, CO₂, SO₂, NH₃. Phân tử nào có nguyên tử trung tâm có thể có nhiều hơn 8 electron hóa trị trong một số trường hợp liên kết (mở rộng octet)?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 10: Quy tắc octet

Tags: Bộ đề 06

Câu 29: Nguyên tử nào sau đây có xu hướng nhường electron để tạo ion dương có cấu hình electron giống khí hiếm Neon (Ne, Z=10)?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 10: Quy tắc octet

Tags: Bộ đề 06

Câu 30: Xét phân tử PCl₃ (Phosphorus trichloride). Nguyên tử photpho (P, Z=15) và clo (Cl, Z=17) đạt cấu hình octet như thế nào?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 10: Quy tắc octet

Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 10: Quy tắc octet - Đề 07

Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 10: Quy tắc octet - Đề 07 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Theo quy tắc octet, nguyên tử của các nguyên tố có xu hướng hình thành liên kết hóa học để đạt được cấu hình electron bền vững giống với nguyên tử của nguyên tố nào sau đây?

  • A. Kim loại kiềm thổ
  • B. Halogen
  • C. Kim loại chuyển tiếp
  • D. Khí hiếm

Câu 2: Nguyên tử Phosphorus (P, Z=15) có cấu hình electron lớp ngoài cùng là 3s²3p³. Để đạt được cấu hình electron bền vững theo quy tắc octet, Phosphorus có xu hướng:

  • A. Nhường 5 electron
  • B. Nhận thêm 3 electron
  • C. Nhường 3 electron
  • D. Nhận thêm 5 electron

Câu 3: Nguyên tử Calcium (Ca, Z=20) có cấu hình electron [Ar]4s². Khi tạo ion để đạt cấu hình bền vững theo quy tắc octet, ion Calcium tạo thành có cấu hình electron giống với khí hiếm nào?

  • A. Neon (Ne)
  • B. Helium (He)
  • C. Argon (Ar)
  • D. Krypton (Kr)

Câu 4: Nguyên tử Sulfur (S, Z=16) có cấu hình electron lớp ngoài cùng là 3s²3p⁴. Khi tạo ion để đạt cấu hình bền vững theo quy tắc octet, ion Sulfur tạo thành có điện tích là bao nhiêu?

  • A. 2-
  • B. 2+
  • C. 6+
  • D. 4-

Câu 5: Ion X⁺ có cấu hình electron 1s²2s²2p⁶. Nguyên tử trung hòa của nguyên tố X có số hiệu nguyên tử (Z) là bao nhiêu?

  • A. 9
  • B. 11
  • C. 10
  • D. 19

Câu 6: Ion Y²⁻ có cấu hình electron 1s²2s²2p⁶. Nguyên tử trung hòa của nguyên tố Y có số hiệu nguyên tử (Z) là bao nhiêu?

  • A. 6
  • B. 7
  • C. 8
  • D. 10

Câu 7: Trong phân tử nước (H₂O), nguyên tử Oxygen (O, Z=8) liên kết với hai nguyên tử Hydrogen (H, Z=1). Để đạt được cấu hình electron bền vững theo quy tắc octet (đối với O) và cấu hình của He (đối với H), nguyên tử Oxygen đã góp chung bao nhiêu cặp electron với hai nguyên tử Hydrogen?

  • A. 2 cặp
  • B. 1 cặp
  • C. 3 cặp
  • D. 4 cặp

Câu 8: Nguyên tử Nitrogen (N, Z=7) có 5 electron hóa trị. Để đạt cấu hình bền vững theo quy tắc octet trong phân tử N₂, hai nguyên tử Nitrogen liên kết với nhau bằng liên kết:

  • A. Đơn
  • B. Đôi
  • C. Cho – nhận
  • D. Ba

Câu 9: Nguyên tử Hydrogen (H, Z=1) chỉ có 1 electron hóa trị. Khi hình thành liên kết hóa học, Hydrogen có xu hướng đạt tới cấu hình electron bền vững giống với khí hiếm nào?

  • A. Helium (He)
  • B. Neon (Ne)
  • C. Argon (Ar)
  • D. Krypton (Kr)

Câu 10: Khí hiếm Helium (He, Z=2) là một trường hợp đặc biệt vì nó đạt cấu hình electron bền vững chỉ với:

  • A. 8 electron hóa trị
  • B. 2 electron hóa trị
  • C. 4 electron hóa trị
  • D. 6 electron hóa trị

Câu 11: Một nguyên tử của nguyên tố thuộc nhóm 17 (VIIA) trong bảng tuần hoàn có xu hướng hình thành ion mang điện tích là bao nhiêu để đạt cấu hình bền vững theo quy tắc octet?

  • A. 1+
  • B. 2-
  • C. 1-
  • D. 7+

Câu 12: Khi nguyên tử Sodium (Na, Z=11) và nguyên tử Chlorine (Cl, Z=17) tạo thành phân tử Sodium chloride (NaCl), quá trình nào sau đây diễn ra để mỗi nguyên tử đạt cấu hình electron bền vững?

  • A. Na nhận 1e, Cl nhường 1e
  • B. Na nhường 1e, Cl nhận 1e
  • C. Na và Cl góp chung 1 cặp e
  • D. Na nhường 7e, Cl nhận 7e

Câu 13: Dựa trên xu hướng đạt cấu hình octet, cặp nguyên tố nào sau đây có khả năng tạo thành liên kết ion điển hình nhất?

  • A. Potassium (K) và Bromine (Br)
  • B. Carbon (C) và Oxygen (O)
  • C. Nitrogen (N) và Hydrogen (H)
  • D. Sulfur (S) và Oxygen (O)

Câu 14: Dựa trên xu hướng đạt cấu hình octet, cặp nguyên tố nào sau đây có khả năng tạo thành liên kết cộng hóa trị điển hình nhất?

  • A. Lithium (Li) và Fluorine (F)
  • B. Magnesium (Mg) và Oxygen (O)
  • C. Phosphorus (P) và Chlorine (Cl)
  • D. Sodium (Na) và Iodine (I)

Câu 15: Trong phân tử Carbon dioxide (CO₂), nguyên tử Carbon (C, Z=6) là nguyên tử trung tâm, liên kết với hai nguyên tử Oxygen (O, Z=8). Mỗi nguyên tử Oxygen đạt cấu hình octet bằng cách nào?

  • A. Góp chung 1 electron với C và nhận 1 electron từ C
  • B. Nhận 2 electron từ C
  • C. Góp chung 1 cặp electron với C và có 2 cặp electron riêng
  • D. Góp chung 2 cặp electron với C và có 2 cặp electron riêng

Câu 16: Xét phân tử Ammonia (NH₃). Nguyên tử Nitrogen (N, Z=7) liên kết với ba nguyên tử Hydrogen (H, Z=1). Để Nitrogen đạt cấu hình octet và Hydrogen đạt cấu hình He, tổng số electron hóa trị tham gia hình thành liên kết trong NH₃ là:

  • A. 2
  • B. 6
  • C. 8
  • D. 10

Câu 17: Tại sao ion Cl⁻ (chloride) bền vững hơn nguyên tử Cl trung hòa?

  • A. Ion Cl⁻ có cấu hình electron lớp ngoài cùng đầy đủ 8 electron giống khí hiếm.
  • B. Ion Cl⁻ có ít electron hơn nguyên tử Cl.
  • C. Ion Cl⁻ có điện tích âm nên ổn định hơn.
  • D. Ion Cl⁻ có số proton bằng số electron.

Câu 18: Một nguyên tử của nguyên tố thuộc nhóm 1 (IA) trong bảng tuần hoàn có xu hướng hình thành ion mang điện tích là bao nhiêu để đạt cấu hình bền vững theo quy tắc octet?

  • A. 1-
  • B. 2+
  • C. 7+
  • D. 1+

Câu 19: Nguyên tử Aluminium (Al, Z=13) có cấu hình electron 1s²2s²2p⁶3s²3p¹. Để đạt cấu hình bền vững theo quy tắc octet, Aluminium có xu hướng:

  • A. Nhường 3 electron
  • B. Nhận thêm 5 electron
  • C. Nhường 1 electron
  • D. Nhận thêm 3 electron

Câu 20: Cấu hình electron 1s²2s²2p⁶ là cấu hình bền vững của nguyên tử hoặc ion nào sau đây?

  • A. Nguyên tử Fluorine (F)
  • B. Ion Na⁻
  • C. Ion O⁺
  • D. Nguyên tử Neon (Ne) hoặc ion O²⁻

Câu 21: Nguyên tử của nguyên tố nào sau đây có xu hướng nhường electron để đạt cấu hình electron bền vững giống khí hiếm Neon (Ne)?

  • A. Sodium (Na, Z=11)
  • B. Fluorine (F, Z=9)
  • C. Chlorine (Cl, Z=17)
  • D. Argon (Ar, Z=18)

Câu 22: Electron hóa trị là những electron nào?

  • A. Tất cả electron trong nguyên tử.
  • B. Electron ở lớp trong cùng.
  • C. Electron ở lớp ngoài cùng và có thể cả phân lớp sát lớp ngoài cùng chưa bão hòa, tham gia vào liên kết hóa học.
  • D. Electron chỉ ở lớp ngoài cùng.

Câu 23: Phát biểu nào sau đây về quy tắc octet là SAI?

  • A. Quy tắc octet dự đoán xu hướng hình thành liên kết của nhiều nguyên tố.
  • B. Nguyên tử đạt cấu hình octet thường có 8 electron ở lớp vỏ ngoài cùng.
  • C. Việc đạt cấu hình octet giúp nguyên tử trở nên bền vững hơn.
  • D. Tất cả các nguyên tố trong bảng tuần hoàn đều tuân thủ nghiêm ngặt quy tắc octet khi hình thành hợp chất.

Câu 24: Trong ion Hydroxide (OH⁻), nguyên tử Oxygen (O) liên kết với nguyên tử Hydrogen (H). Để cả O và H đạt cấu hình bền vững (O theo octet, H theo He), nguyên tử O trong ion này có bao nhiêu cặp electron không liên kết (lone pair)?

  • A. 1
  • B. 2
  • C. 3
  • D. 4

Câu 25: Xét phân tử Carbon tetrachloride (CCl₄). Nguyên tử Carbon (C) liên kết với bốn nguyên tử Chlorine (Cl). Theo quy tắc octet, mỗi nguyên tử Chlorine trong CCl₄ có bao nhiêu cặp electron không liên kết (lone pair)?

  • A. 1
  • B. 2
  • C. 3
  • D. 3

Câu 26: Dựa vào quy tắc octet, dự đoán công thức hóa học có thể có của hợp chất tạo bởi Silicon (Si, Z=14) và Fluorine (F, Z=9).

  • A. SiF₄
  • B. SiF₂
  • C. SiF₆
  • D. Si₂F

Câu 27: Dựa vào quy tắc octet, dự đoán công thức hóa học có thể có của hợp chất tạo bởi Carbon (C, Z=6) và Sulfur (S, Z=16).

  • A. CS
  • B. CS₂
  • C. C₂S
  • D. CS₃

Câu 28: Nguyên tử của nguyên tố R thuộc nhóm 16 (VIA) và nguyên tử của nguyên tố Q thuộc nhóm 1 (IA). Khi R và Q tạo hợp chất ion, công thức có thể có của hợp chất đó dựa trên quy tắc octet là:

  • A. RQ
  • B. RQ₂
  • C. Q₂R
  • D. Q₂R₃

Câu 29: So với nguyên tử Li trung hòa, ion Li⁺ bền vững hơn đáng kể. Điều này được giải thích tốt nhất bằng quy tắc octet (áp dụng cho Li là đạt cấu hình He) vì:

  • A. Ion Li⁺ có cấu hình electron lớp ngoài cùng đầy đủ 2 electron giống khí hiếm Helium.
  • B. Ion Li⁺ có điện tích dương.
  • C. Nguyên tử Li dễ dàng nhường electron.
  • D. Ion Li⁺ có kích thước nhỏ hơn nguyên tử Li.

Câu 30: Mặc dù quy tắc octet là một khái niệm hữu ích, nhưng có những trường hợp nguyên tử trung tâm trong phân tử không tuân thủ nghiêm ngặt quy tắc này. Ví dụ nào sau đây thường được dùng để minh họa cho trường hợp "mở rộng" octet (nhiều hơn 8 electron ở lớp vỏ ngoài cùng)?

  • A. CH₄
  • B. NH₃
  • C. H₂O
  • D. SF₆

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 10: Quy tắc octet

Tags: Bộ đề 07

Câu 1: Theo quy tắc octet, nguyên tử của các nguyên tố có xu hướng hình thành liên kết hóa học để đạt được cấu hình electron bền vững giống với nguyên tử của nguyên tố nào sau đây?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 10: Quy tắc octet

Tags: Bộ đề 07

Câu 2: Nguyên tử Phosphorus (P, Z=15) có cấu hình electron lớp ngoài cùng là 3s²3p³. Để đạt được cấu hình electron bền vững theo quy tắc octet, Phosphorus có xu hướng:

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 10: Quy tắc octet

Tags: Bộ đề 07

Câu 3: Nguyên tử Calcium (Ca, Z=20) có cấu hình electron [Ar]4s². Khi tạo ion để đạt cấu hình bền vững theo quy tắc octet, ion Calcium tạo thành có cấu hình electron giống với khí hiếm nào?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 10: Quy tắc octet

Tags: Bộ đề 07

Câu 4: Nguyên tử Sulfur (S, Z=16) có cấu hình electron lớp ngoài cùng là 3s²3p⁴. Khi tạo ion để đạt cấu hình bền vững theo quy tắc octet, ion Sulfur tạo thành có điện tích là bao nhiêu?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 10: Quy tắc octet

Tags: Bộ đề 07

Câu 5: Ion X⁺ có cấu hình electron 1s²2s²2p⁶. Nguyên tử trung hòa của nguyên tố X có số hiệu nguyên tử (Z) là bao nhiêu?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 10: Quy tắc octet

Tags: Bộ đề 07

Câu 6: Ion Y²⁻ có cấu hình electron 1s²2s²2p⁶. Nguyên tử trung hòa của nguyên tố Y có số hiệu nguyên tử (Z) là bao nhiêu?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 10: Quy tắc octet

Tags: Bộ đề 07

Câu 7: Trong phân tử nước (H₂O), nguyên tử Oxygen (O, Z=8) liên kết với hai nguyên tử Hydrogen (H, Z=1). Để đạt được cấu hình electron bền vững theo quy tắc octet (đối với O) và cấu hình của He (đối với H), nguyên tử Oxygen đã góp chung bao nhiêu cặp electron với hai nguyên tử Hydrogen?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 10: Quy tắc octet

Tags: Bộ đề 07

Câu 8: Nguyên tử Nitrogen (N, Z=7) có 5 electron hóa trị. Để đạt cấu hình bền vững theo quy tắc octet trong phân tử N₂, hai nguyên tử Nitrogen liên kết với nhau bằng liên kết:

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 10: Quy tắc octet

Tags: Bộ đề 07

Câu 9: Nguyên tử Hydrogen (H, Z=1) chỉ có 1 electron hóa trị. Khi hình thành liên kết hóa học, Hydrogen có xu hướng đạt tới cấu hình electron bền vững giống với khí hiếm nào?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 10: Quy tắc octet

Tags: Bộ đề 07

Câu 10: Khí hiếm Helium (He, Z=2) là một trường hợp đặc biệt vì nó đạt cấu hình electron bền vững chỉ với:

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 10: Quy tắc octet

Tags: Bộ đề 07

Câu 11: Một nguyên tử của nguyên tố thuộc nhóm 17 (VIIA) trong bảng tuần hoàn có xu hướng hình thành ion mang điện tích là bao nhiêu để đạt cấu hình bền vững theo quy tắc octet?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 10: Quy tắc octet

Tags: Bộ đề 07

Câu 12: Khi nguyên tử Sodium (Na, Z=11) và nguyên tử Chlorine (Cl, Z=17) tạo thành phân tử Sodium chloride (NaCl), quá trình nào sau đây diễn ra để mỗi nguyên tử đạt cấu hình electron bền vững?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 10: Quy tắc octet

Tags: Bộ đề 07

Câu 13: Dựa trên xu hướng đạt cấu hình octet, cặp nguyên tố nào sau đây có khả năng tạo thành liên kết ion điển hình nhất?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 10: Quy tắc octet

Tags: Bộ đề 07

Câu 14: Dựa trên xu hướng đạt cấu hình octet, cặp nguyên tố nào sau đây có khả năng tạo thành liên kết cộng hóa trị điển hình nhất?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 10: Quy tắc octet

Tags: Bộ đề 07

Câu 15: Trong phân tử Carbon dioxide (CO₂), nguyên tử Carbon (C, Z=6) là nguyên tử trung tâm, liên kết với hai nguyên tử Oxygen (O, Z=8). Mỗi nguyên tử Oxygen đạt cấu hình octet bằng cách nào?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 10: Quy tắc octet

Tags: Bộ đề 07

Câu 16: Xét phân tử Ammonia (NH₃). Nguyên tử Nitrogen (N, Z=7) liên kết với ba nguyên tử Hydrogen (H, Z=1). Để Nitrogen đạt cấu hình octet và Hydrogen đạt cấu hình He, tổng số electron hóa trị tham gia hình thành liên kết trong NH₃ là:

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 10: Quy tắc octet

Tags: Bộ đề 07

Câu 17: Tại sao ion Cl⁻ (chloride) bền vững hơn nguyên tử Cl trung hòa?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 10: Quy tắc octet

Tags: Bộ đề 07

Câu 18: Một nguyên tử của nguyên tố thuộc nhóm 1 (IA) trong bảng tuần hoàn có xu hướng hình thành ion mang điện tích là bao nhiêu để đạt cấu hình bền vững theo quy tắc octet?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 10: Quy tắc octet

Tags: Bộ đề 07

Câu 19: Nguyên tử Aluminium (Al, Z=13) có cấu hình electron 1s²2s²2p⁶3s²3p¹. Để đạt cấu hình bền vững theo quy tắc octet, Aluminium có xu hướng:

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 10: Quy tắc octet

Tags: Bộ đề 07

Câu 20: Cấu hình electron 1s²2s²2p⁶ là cấu hình bền vững của nguyên tử hoặc ion nào sau đây?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 10: Quy tắc octet

Tags: Bộ đề 07

Câu 21: Nguyên tử của nguyên tố nào sau đây có xu hướng nhường electron để đạt cấu hình electron bền vững giống khí hiếm Neon (Ne)?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 10: Quy tắc octet

Tags: Bộ đề 07

Câu 22: Electron hóa trị là những electron nào?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 10: Quy tắc octet

Tags: Bộ đề 07

Câu 23: Phát biểu nào sau đây về quy tắc octet là SAI?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 10: Quy tắc octet

Tags: Bộ đề 07

Câu 24: Trong ion Hydroxide (OH⁻), nguyên tử Oxygen (O) liên kết với nguyên tử Hydrogen (H). Để cả O và H đạt cấu hình bền vững (O theo octet, H theo He), nguyên tử O trong ion này có bao nhiêu cặp electron không liên kết (lone pair)?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 10: Quy tắc octet

Tags: Bộ đề 07

Câu 25: Xét phân tử Carbon tetrachloride (CCl₄). Nguyên tử Carbon (C) liên kết với bốn nguyên tử Chlorine (Cl). Theo quy tắc octet, mỗi nguyên tử Chlorine trong CCl₄ có bao nhiêu cặp electron không liên kết (lone pair)?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 10: Quy tắc octet

Tags: Bộ đề 07

Câu 26: Dựa vào quy tắc octet, dự đoán công thức hóa học có thể có của hợp chất tạo bởi Silicon (Si, Z=14) và Fluorine (F, Z=9).

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 10: Quy tắc octet

Tags: Bộ đề 07

Câu 27: Dựa vào quy tắc octet, dự đoán công thức hóa học có thể có của hợp chất tạo bởi Carbon (C, Z=6) và Sulfur (S, Z=16).

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 10: Quy tắc octet

Tags: Bộ đề 07

Câu 28: Nguyên tử của nguyên tố R thuộc nhóm 16 (VIA) và nguyên tử của nguyên tố Q thuộc nhóm 1 (IA). Khi R và Q tạo hợp chất ion, công thức có thể có của hợp chất đó dựa trên quy tắc octet là:

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 10: Quy tắc octet

Tags: Bộ đề 07

Câu 29: So với nguyên tử Li trung hòa, ion Li⁺ bền vững hơn đáng kể. Điều này được giải thích tốt nhất bằng quy tắc octet (áp dụng cho Li là đạt cấu hình He) vì:

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 10: Quy tắc octet

Tags: Bộ đề 07

Câu 30: Mặc dù quy tắc octet là một khái niệm hữu ích, nhưng có những trường hợp nguyên tử trung tâm trong phân tử không tuân thủ nghiêm ngặt quy tắc này. Ví dụ nào sau đây thường được dùng để minh họa cho trường hợp 'mở rộng' octet (nhiều hơn 8 electron ở lớp vỏ ngoài cùng)?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 10: Quy tắc octet

Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 10: Quy tắc octet - Đề 08

Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 10: Quy tắc octet - Đề 08 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Theo quy tắc octet, nguyên tử của các nguyên tố có xu hướng hình thành liên kết hóa học để đạt được cấu hình electron bền vững giống với nguyên tử của nguyên tố nào sau đây?

  • A. Kim loại kiềm thổ
  • B. Halogen
  • C. Kim loại chuyển tiếp
  • D. Khí hiếm

Câu 2: Nguyên tử Phosphorus (P, Z=15) có cấu hình electron lớp ngoài cùng là 3s²3p³. Để đạt được cấu hình electron bền vững theo quy tắc octet, Phosphorus có xu hướng:

  • A. Nhường 5 electron
  • B. Nhận thêm 3 electron
  • C. Nhường 3 electron
  • D. Nhận thêm 5 electron

Câu 3: Nguyên tử Calcium (Ca, Z=20) có cấu hình electron [Ar]4s². Khi tạo ion để đạt cấu hình bền vững theo quy tắc octet, ion Calcium tạo thành có cấu hình electron giống với khí hiếm nào?

  • A. Neon (Ne)
  • B. Helium (He)
  • C. Argon (Ar)
  • D. Krypton (Kr)

Câu 4: Nguyên tử Sulfur (S, Z=16) có cấu hình electron lớp ngoài cùng là 3s²3p⁴. Khi tạo ion để đạt cấu hình bền vững theo quy tắc octet, ion Sulfur tạo thành có điện tích là bao nhiêu?

  • A. 2-
  • B. 2+
  • C. 6+
  • D. 4-

Câu 5: Ion X⁺ có cấu hình electron 1s²2s²2p⁶. Nguyên tử trung hòa của nguyên tố X có số hiệu nguyên tử (Z) là bao nhiêu?

  • A. 9
  • B. 11
  • C. 10
  • D. 19

Câu 6: Ion Y²⁻ có cấu hình electron 1s²2s²2p⁶. Nguyên tử trung hòa của nguyên tố Y có số hiệu nguyên tử (Z) là bao nhiêu?

  • A. 6
  • B. 7
  • C. 8
  • D. 10

Câu 7: Trong phân tử nước (H₂O), nguyên tử Oxygen (O, Z=8) liên kết với hai nguyên tử Hydrogen (H, Z=1). Để đạt được cấu hình electron bền vững theo quy tắc octet (đối với O) và cấu hình của He (đối với H), nguyên tử Oxygen đã góp chung bao nhiêu cặp electron với hai nguyên tử Hydrogen?

  • A. 2 cặp
  • B. 1 cặp
  • C. 3 cặp
  • D. 4 cặp

Câu 8: Nguyên tử Nitrogen (N, Z=7) có 5 electron hóa trị. Để đạt cấu hình bền vững theo quy tắc octet trong phân tử N₂, hai nguyên tử Nitrogen liên kết với nhau bằng liên kết:

  • A. Đơn
  • B. Đôi
  • C. Cho – nhận
  • D. Ba

Câu 9: Nguyên tử Hydrogen (H, Z=1) chỉ có 1 electron hóa trị. Khi hình thành liên kết hóa học, Hydrogen có xu hướng đạt tới cấu hình electron bền vững giống với khí hiếm nào?

  • A. Helium (He)
  • B. Neon (Ne)
  • C. Argon (Ar)
  • D. Krypton (Kr)

Câu 10: Khí hiếm Helium (He, Z=2) là một trường hợp đặc biệt vì nó đạt cấu hình electron bền vững chỉ với:

  • A. 8 electron hóa trị
  • B. 2 electron hóa trị
  • C. 4 electron hóa trị
  • D. 6 electron hóa trị

Câu 11: Một nguyên tử của nguyên tố thuộc nhóm 17 (VIIA) trong bảng tuần hoàn có xu hướng hình thành ion mang điện tích là bao nhiêu để đạt cấu hình bền vững theo quy tắc octet?

  • A. 1+
  • B. 2-
  • C. 1-
  • D. 7+

Câu 12: Khi nguyên tử Sodium (Na, Z=11) và nguyên tử Chlorine (Cl, Z=17) tạo thành phân tử Sodium chloride (NaCl), quá trình nào sau đây diễn ra để mỗi nguyên tử đạt cấu hình electron bền vững?

  • A. Na nhận 1e, Cl nhường 1e
  • B. Na nhường 1e, Cl nhận 1e
  • C. Na và Cl góp chung 1 cặp e
  • D. Na nhường 7e, Cl nhận 7e

Câu 13: Dựa trên xu hướng đạt cấu hình octet, cặp nguyên tố nào sau đây có khả năng tạo thành liên kết ion điển hình nhất?

  • A. Potassium (K) và Bromine (Br)
  • B. Carbon (C) và Oxygen (O)
  • C. Nitrogen (N) và Hydrogen (H)
  • D. Sulfur (S) và Oxygen (O)

Câu 14: Dựa trên xu hướng đạt cấu hình octet, cặp nguyên tố nào sau đây có khả năng tạo thành liên kết cộng hóa trị điển hình nhất?

  • A. Lithium (Li) và Fluorine (F)
  • B. Magnesium (Mg) và Oxygen (O)
  • C. Phosphorus (P) và Chlorine (Cl)
  • D. Sodium (Na) và Iodine (I)

Câu 15: Trong phân tử Carbon dioxide (CO₂), nguyên tử Carbon (C, Z=6) là nguyên tử trung tâm, liên kết với hai nguyên tử Oxygen (O, Z=8). Mỗi nguyên tử Oxygen đạt cấu hình octet bằng cách nào?

  • A. Góp chung 1 electron với C và nhận 1 electron từ C
  • B. Nhận 2 electron từ C
  • C. Góp chung 1 cặp electron với C và có 2 cặp electron riêng
  • D. Góp chung 2 cặp electron với C và có 2 cặp electron riêng

Câu 16: Xét phân tử Ammonia (NH₃). Nguyên tử Nitrogen (N, Z=7) liên kết với ba nguyên tử Hydrogen (H, Z=1). Để Nitrogen đạt cấu hình octet và Hydrogen đạt cấu hình He, tổng số electron hóa trị tham gia hình thành liên kết trong NH₃ là:

  • A. 2
  • B. 6
  • C. 8
  • D. 10

Câu 17: Tại sao ion Cl⁻ (chloride) bền vững hơn nguyên tử Cl trung hòa?

  • A. Ion Cl⁻ có cấu hình electron lớp ngoài cùng đầy đủ 8 electron giống khí hiếm.
  • B. Ion Cl⁻ có ít electron hơn nguyên tử Cl.
  • C. Ion Cl⁻ có điện tích âm nên ổn định hơn.
  • D. Ion Cl⁻ có số proton bằng số electron.

Câu 18: Một nguyên tử của nguyên tố thuộc nhóm 1 (IA) trong bảng tuần hoàn có xu hướng hình thành ion mang điện tích là bao nhiêu để đạt cấu hình bền vững theo quy tắc octet?

  • A. 1-
  • B. 2+
  • C. 7+
  • D. 1+

Câu 19: Nguyên tử Aluminium (Al, Z=13) có cấu hình electron 1s²2s²2p⁶3s²3p¹. Để đạt cấu hình bền vững theo quy tắc octet, Aluminium có xu hướng:

  • A. Nhường 3 electron
  • B. Nhận thêm 5 electron
  • C. Nhường 1 electron
  • D. Nhận thêm 3 electron

Câu 20: Cấu hình electron 1s²2s²2p⁶ là cấu hình bền vững của nguyên tử hoặc ion nào sau đây?

  • A. Nguyên tử Fluorine (F)
  • B. Ion Na⁻
  • C. Ion O⁺
  • D. Nguyên tử Neon (Ne) hoặc ion O²⁻

Câu 21: Nguyên tử của nguyên tố nào sau đây có xu hướng nhường electron để đạt cấu hình electron bền vững giống khí hiếm Neon (Ne)?

  • A. Sodium (Na, Z=11)
  • B. Fluorine (F, Z=9)
  • C. Chlorine (Cl, Z=17)
  • D. Argon (Ar, Z=18)

Câu 22: Electron hóa trị là những electron nào?

  • A. Tất cả electron trong nguyên tử.
  • B. Electron ở lớp trong cùng.
  • C. Electron ở lớp ngoài cùng và có thể cả phân lớp sát lớp ngoài cùng chưa bão hòa, tham gia vào liên kết hóa học.
  • D. Electron chỉ ở lớp ngoài cùng.

Câu 23: Phát biểu nào sau đây về quy tắc octet là SAI?

  • A. Quy tắc octet dự đoán xu hướng hình thành liên kết của nhiều nguyên tố.
  • B. Nguyên tử đạt cấu hình octet thường có 8 electron ở lớp vỏ ngoài cùng.
  • C. Việc đạt cấu hình octet giúp nguyên tử trở nên bền vững hơn.
  • D. Tất cả các nguyên tố trong bảng tuần hoàn đều tuân thủ nghiêm ngặt quy tắc octet khi hình thành hợp chất.

Câu 24: Trong ion Hydroxide (OH⁻), nguyên tử Oxygen (O) liên kết với nguyên tử Hydrogen (H). Để cả O và H đạt cấu hình bền vững (O theo octet, H theo He), nguyên tử O trong ion này có bao nhiêu cặp electron không liên kết (lone pair)?

  • A. 1
  • B. 2
  • C. 3
  • D. 4

Câu 25: Xét phân tử Carbon tetrachloride (CCl₄). Nguyên tử Carbon (C) liên kết với bốn nguyên tử Chlorine (Cl). Theo quy tắc octet, mỗi nguyên tử Chlorine trong CCl₄ có bao nhiêu cặp electron không liên kết (lone pair)?

  • A. 1
  • B. 2
  • C. 3
  • D. 3

Câu 26: Dựa vào quy tắc octet, dự đoán công thức hóa học có thể có của hợp chất tạo bởi Silicon (Si, Z=14) và Fluorine (F, Z=9).

  • A. SiF₄
  • B. SiF₂
  • C. SiF₆
  • D. Si₂F

Câu 27: Dựa vào quy tắc octet, dự đoán công thức hóa học có thể có của hợp chất tạo bởi Carbon (C, Z=6) và Sulfur (S, Z=16).

  • A. CS
  • B. CS₂
  • C. C₂S
  • D. CS₃

Câu 28: Nguyên tử của nguyên tố R thuộc nhóm 16 (VIA) và nguyên tử của nguyên tố Q thuộc nhóm 1 (IA). Khi R và Q tạo hợp chất ion, công thức có thể có của hợp chất đó dựa trên quy tắc octet là:

  • A. RQ
  • B. RQ₂
  • C. Q₂R
  • D. Q₂R₃

Câu 29: So với nguyên tử Li trung hòa, ion Li⁺ bền vững hơn đáng kể. Điều này được giải thích tốt nhất bằng quy tắc octet (áp dụng cho Li là đạt cấu hình He) vì:

  • A. Ion Li⁺ có cấu hình electron lớp ngoài cùng đầy đủ 2 electron giống khí hiếm Helium.
  • B. Ion Li⁺ có điện tích dương.
  • C. Nguyên tử Li dễ dàng nhường electron.
  • D. Ion Li⁺ có kích thước nhỏ hơn nguyên tử Li.

Câu 30: Mặc dù quy tắc octet là một khái niệm hữu ích, nhưng có những trường hợp nguyên tử trung tâm trong phân tử không tuân thủ nghiêm ngặt quy tắc này. Ví dụ nào sau đây thường được dùng để minh họa cho trường hợp "mở rộng" octet (nhiều hơn 8 electron ở lớp vỏ ngoài cùng)?

  • A. CH₄
  • B. NH₃
  • C. H₂O
  • D. SF₆

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 10: Quy tắc octet

Tags: Bộ đề 08

Câu 1: Theo quy tắc octet, nguyên tử của các nguyên tố có xu hướng hình thành liên kết hóa học để đạt được cấu hình electron bền vững giống với nguyên tử của nguyên tố nào sau đây?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 10: Quy tắc octet

Tags: Bộ đề 08

Câu 2: Nguyên tử Phosphorus (P, Z=15) có cấu hình electron lớp ngoài cùng là 3s²3p³. Để đạt được cấu hình electron bền vững theo quy tắc octet, Phosphorus có xu hướng:

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 10: Quy tắc octet

Tags: Bộ đề 08

Câu 3: Nguyên tử Calcium (Ca, Z=20) có cấu hình electron [Ar]4s². Khi tạo ion để đạt cấu hình bền vững theo quy tắc octet, ion Calcium tạo thành có cấu hình electron giống với khí hiếm nào?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 10: Quy tắc octet

Tags: Bộ đề 08

Câu 4: Nguyên tử Sulfur (S, Z=16) có cấu hình electron lớp ngoài cùng là 3s²3p⁴. Khi tạo ion để đạt cấu hình bền vững theo quy tắc octet, ion Sulfur tạo thành có điện tích là bao nhiêu?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 10: Quy tắc octet

Tags: Bộ đề 08

Câu 5: Ion X⁺ có cấu hình electron 1s²2s²2p⁶. Nguyên tử trung hòa của nguyên tố X có số hiệu nguyên tử (Z) là bao nhiêu?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 10: Quy tắc octet

Tags: Bộ đề 08

Câu 6: Ion Y²⁻ có cấu hình electron 1s²2s²2p⁶. Nguyên tử trung hòa của nguyên tố Y có số hiệu nguyên tử (Z) là bao nhiêu?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 10: Quy tắc octet

Tags: Bộ đề 08

Câu 7: Trong phân tử nước (H₂O), nguyên tử Oxygen (O, Z=8) liên kết với hai nguyên tử Hydrogen (H, Z=1). Để đạt được cấu hình electron bền vững theo quy tắc octet (đối với O) và cấu hình của He (đối với H), nguyên tử Oxygen đã góp chung bao nhiêu cặp electron với hai nguyên tử Hydrogen?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 10: Quy tắc octet

Tags: Bộ đề 08

Câu 8: Nguyên tử Nitrogen (N, Z=7) có 5 electron hóa trị. Để đạt cấu hình bền vững theo quy tắc octet trong phân tử N₂, hai nguyên tử Nitrogen liên kết với nhau bằng liên kết:

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 10: Quy tắc octet

Tags: Bộ đề 08

Câu 9: Nguyên tử Hydrogen (H, Z=1) chỉ có 1 electron hóa trị. Khi hình thành liên kết hóa học, Hydrogen có xu hướng đạt tới cấu hình electron bền vững giống với khí hiếm nào?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 10: Quy tắc octet

Tags: Bộ đề 08

Câu 10: Khí hiếm Helium (He, Z=2) là một trường hợp đặc biệt vì nó đạt cấu hình electron bền vững chỉ với:

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 10: Quy tắc octet

Tags: Bộ đề 08

Câu 11: Một nguyên tử của nguyên tố thuộc nhóm 17 (VIIA) trong bảng tuần hoàn có xu hướng hình thành ion mang điện tích là bao nhiêu để đạt cấu hình bền vững theo quy tắc octet?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 10: Quy tắc octet

Tags: Bộ đề 08

Câu 12: Khi nguyên tử Sodium (Na, Z=11) và nguyên tử Chlorine (Cl, Z=17) tạo thành phân tử Sodium chloride (NaCl), quá trình nào sau đây diễn ra để mỗi nguyên tử đạt cấu hình electron bền vững?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 10: Quy tắc octet

Tags: Bộ đề 08

Câu 13: Dựa trên xu hướng đạt cấu hình octet, cặp nguyên tố nào sau đây có khả năng tạo thành liên kết ion điển hình nhất?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 10: Quy tắc octet

Tags: Bộ đề 08

Câu 14: Dựa trên xu hướng đạt cấu hình octet, cặp nguyên tố nào sau đây có khả năng tạo thành liên kết cộng hóa trị điển hình nhất?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 10: Quy tắc octet

Tags: Bộ đề 08

Câu 15: Trong phân tử Carbon dioxide (CO₂), nguyên tử Carbon (C, Z=6) là nguyên tử trung tâm, liên kết với hai nguyên tử Oxygen (O, Z=8). Mỗi nguyên tử Oxygen đạt cấu hình octet bằng cách nào?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 10: Quy tắc octet

Tags: Bộ đề 08

Câu 16: Xét phân tử Ammonia (NH₃). Nguyên tử Nitrogen (N, Z=7) liên kết với ba nguyên tử Hydrogen (H, Z=1). Để Nitrogen đạt cấu hình octet và Hydrogen đạt cấu hình He, tổng số electron hóa trị tham gia hình thành liên kết trong NH₃ là:

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 10: Quy tắc octet

Tags: Bộ đề 08

Câu 17: Tại sao ion Cl⁻ (chloride) bền vững hơn nguyên tử Cl trung hòa?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 10: Quy tắc octet

Tags: Bộ đề 08

Câu 18: Một nguyên tử của nguyên tố thuộc nhóm 1 (IA) trong bảng tuần hoàn có xu hướng hình thành ion mang điện tích là bao nhiêu để đạt cấu hình bền vững theo quy tắc octet?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 10: Quy tắc octet

Tags: Bộ đề 08

Câu 19: Nguyên tử Aluminium (Al, Z=13) có cấu hình electron 1s²2s²2p⁶3s²3p¹. Để đạt cấu hình bền vững theo quy tắc octet, Aluminium có xu hướng:

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 10: Quy tắc octet

Tags: Bộ đề 08

Câu 20: Cấu hình electron 1s²2s²2p⁶ là cấu hình bền vững của nguyên tử hoặc ion nào sau đây?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 10: Quy tắc octet

Tags: Bộ đề 08

Câu 21: Nguyên tử của nguyên tố nào sau đây có xu hướng nhường electron để đạt cấu hình electron bền vững giống khí hiếm Neon (Ne)?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 10: Quy tắc octet

Tags: Bộ đề 08

Câu 22: Electron hóa trị là những electron nào?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 10: Quy tắc octet

Tags: Bộ đề 08

Câu 23: Phát biểu nào sau đây về quy tắc octet là SAI?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 10: Quy tắc octet

Tags: Bộ đề 08

Câu 24: Trong ion Hydroxide (OH⁻), nguyên tử Oxygen (O) liên kết với nguyên tử Hydrogen (H). Để cả O và H đạt cấu hình bền vững (O theo octet, H theo He), nguyên tử O trong ion này có bao nhiêu cặp electron không liên kết (lone pair)?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 10: Quy tắc octet

Tags: Bộ đề 08

Câu 25: Xét phân tử Carbon tetrachloride (CCl₄). Nguyên tử Carbon (C) liên kết với bốn nguyên tử Chlorine (Cl). Theo quy tắc octet, mỗi nguyên tử Chlorine trong CCl₄ có bao nhiêu cặp electron không liên kết (lone pair)?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 10: Quy tắc octet

Tags: Bộ đề 08

Câu 26: Dựa vào quy tắc octet, dự đoán công thức hóa học có thể có của hợp chất tạo bởi Silicon (Si, Z=14) và Fluorine (F, Z=9).

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 10: Quy tắc octet

Tags: Bộ đề 08

Câu 27: Dựa vào quy tắc octet, dự đoán công thức hóa học có thể có của hợp chất tạo bởi Carbon (C, Z=6) và Sulfur (S, Z=16).

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 10: Quy tắc octet

Tags: Bộ đề 08

Câu 28: Nguyên tử của nguyên tố R thuộc nhóm 16 (VIA) và nguyên tử của nguyên tố Q thuộc nhóm 1 (IA). Khi R và Q tạo hợp chất ion, công thức có thể có của hợp chất đó dựa trên quy tắc octet là:

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 10: Quy tắc octet

Tags: Bộ đề 08

Câu 29: So với nguyên tử Li trung hòa, ion Li⁺ bền vững hơn đáng kể. Điều này được giải thích tốt nhất bằng quy tắc octet (áp dụng cho Li là đạt cấu hình He) vì:

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 10: Quy tắc octet

Tags: Bộ đề 08

Câu 30: Mặc dù quy tắc octet là một khái niệm hữu ích, nhưng có những trường hợp nguyên tử trung tâm trong phân tử không tuân thủ nghiêm ngặt quy tắc này. Ví dụ nào sau đây thường được dùng để minh họa cho trường hợp 'mở rộng' octet (nhiều hơn 8 electron ở lớp vỏ ngoài cùng)?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 10: Quy tắc octet

Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 10: Quy tắc octet - Đề 09

Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 10: Quy tắc octet - Đề 09 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Theo quy tắc octet (bát tử), nguyên tử của các nguyên tố có xu hướng hình thành liên kết hóa học để đạt được cấu hình electron bền vững với bao nhiêu electron ở lớp vỏ ngoài cùng (trừ trường hợp của heli)?

  • A. 2
  • B. 4
  • C. 6
  • D. 8

Câu 2: Nguyên tử nguyên tố X có số hiệu nguyên tử Z = 17. Theo quy tắc octet, X có xu hướng nào khi tham gia hình thành liên kết hóa học?

  • A. Nhường 7 electron
  • B. Nhận thêm 1 electron
  • C. Nhường 1 electron
  • D. Góp chung 7 electron

Câu 3: Nguyên tử nguyên tố Y có cấu hình electron lớp ngoài cùng là 3s²3p¹. Khi hình thành liên kết ion, Y có xu hướng nhường đi bao nhiêu electron để đạt cấu hình bền vững?

  • A. 1
  • B. 2
  • C. 3
  • D. 4

Câu 4: Nguyên tử của nguyên tố nào sau đây có xu hướng nhường electron khi hình thành liên kết hóa học để đạt cấu hình bền vững của khí hiếm gần nhất?

  • A. Na (Z=11)
  • B. Cl (Z=17)
  • C. O (Z=8)
  • D. N (Z=7)

Câu 5: Nguyên tử của nguyên tố nào sau đây có xu hướng nhận electron khi hình thành liên kết hóa học để đạt cấu hình bền vững của khí hiếm gần nhất?

  • A. Mg (Z=12)
  • B. K (Z=19)
  • C. S (Z=16)
  • D. Ca (Z=20)

Câu 6: Ion nào sau đây có cấu hình electron giống với cấu hình electron của nguyên tử Ne (Z=10)?

  • A. Na²⁺
  • B. Mg²⁺
  • C. F⁻
  • D. Al²⁺

Câu 7: Ion O²⁻ được hình thành khi nguyên tử oxygen (Z=8) nhận thêm 2 electron. Cấu hình electron của ion O²⁻ giống với cấu hình electron của nguyên tử khí hiếm nào?

  • A. Ne (Z=10)
  • B. Ar (Z=18)
  • C. He (Z=2)
  • D. Kr (Z=36)

Câu 8: Nguyên tử X (Z=13) và nguyên tử Y (Z=8) tạo thành hợp chất. Theo quy tắc octet, X có xu hướng nhường electron và Y có xu hướng nhận electron. Công thức hóa học của hợp chất tạo thành có thể là gì?

  • A. XY
  • B. X₂Y
  • C. X₂Y₃
  • D. XY₂

Câu 9: Trong phân tử H₂O, mỗi nguyên tử hydrogen (Z=1) và oxygen (Z=8) đạt cấu hình electron bền vững bằng cách nào?

  • A. H nhường 1e, O nhận 2e
  • B. H nhận 1e, O nhường 2e
  • C. H và O đều nhường/nhận electron
  • D. H và O góp chung electron

Câu 10: Nguyên tố nào sau đây khi tạo ion đơn nguyên tử sẽ có cấu hình electron giống với nguyên tử Argon (Z=18)?

  • A. K (Z=19)
  • B. S (Z=16)
  • C. Cl (Z=17)
  • D. Ca (Z=20)

Câu 11: Xét phân tử khí nitrogen (N₂). Mỗi nguyên tử nitrogen (Z=7) cần bao nhiêu electron để đạt cấu hình octet?

  • A. 1
  • B. 2
  • C. 3
  • D. 5

Câu 12: Trong phân tử CH₄, nguyên tử carbon (Z=6) và các nguyên tử hydrogen (Z=1) hình thành liên kết. Cấu hình electron bền vững mà nguyên tử carbon đạt được trong CH₄ là gì?

  • A. Giống He (2 electron)
  • B. Giống Li (3 electron)
  • C. Giống Be (4 electron)
  • D. Giống Ne (8 electron ở lớp ngoài cùng)

Câu 13: Cho nguyên tử X có cấu hình electron 1s²2s²2p⁶3s²3p⁵. Theo quy tắc octet, khi tạo liên kết, X có xu hướng nào và tạo thành ion mang điện tích bao nhiêu?

  • A. Nhường 5e, tạo ion X⁵⁺
  • B. Nhận 1e, tạo ion X⁻
  • C. Nhường 7e, tạo ion X⁷⁺
  • D. Nhận 3e, tạo ion X³⁻

Câu 14: Nguyên tử nào sau đây có xu hướng dễ dàng nhường electron nhất để đạt cấu hình bền vững theo quy tắc octet?

  • A. K (Z=19)
  • B. Ca (Z=20)
  • C. Mg (Z=12)
  • D. Na (Z=11)

Câu 15: Nguyên tử nào sau đây có xu hướng dễ dàng nhận electron nhất để đạt cấu hình bền vững theo quy tắc octet?

  • A. O (Z=8)
  • B. S (Z=16)
  • C. F (Z=9)
  • D. Cl (Z=17)

Câu 16: Trong phân tử CO₂, nguyên tử carbon (Z=6) và mỗi nguyên tử oxygen (Z=8) đều tuân theo quy tắc octet. Hãy cho biết số cặp electron dùng chung giữa carbon và mỗi oxygen là bao nhiêu?

  • A. 1
  • B. 2
  • C. 3
  • D. 4

Câu 17: Nguyên tử X có 6 electron hóa trị. Theo quy tắc octet, X có xu hướng nào để đạt cấu hình electron bền vững?

  • A. Nhường 6 electron
  • B. Nhận thêm 2 electron hoặc góp chung 2 electron
  • C. Nhường 2 electron
  • D. Nhận thêm 6 electron

Câu 18: Sự hình thành liên kết hóa học giữa các nguyên tử chủ yếu nhằm mục đích gì?

  • A. Đạt cấu hình electron bền vững giống khí hiếm
  • B. Tăng năng lượng của hệ
  • C. Giảm số lượng electron hóa trị
  • D. Tăng kích thước nguyên tử

Câu 19: Nguyên tử R thuộc nhóm IA trong bảng tuần hoàn. Khi tạo liên kết hóa học theo quy tắc octet, R có xu hướng nào?

  • A. Nhường 1 electron
  • B. Nhận 1 electron
  • C. Góp chung 1 electron
  • D. Nhường 7 electron

Câu 20: Nguyên tử X có cấu hình electron lớp ngoài cùng là ns². Khi tạo liên kết theo quy tắc octet, X có xu hướng nào?

  • A. Nhận 2 electron
  • B. Nhận 6 electron
  • C. Nhường 2 electron
  • D. Góp chung 2 electron

Câu 21: Trong các phân tử sau: Cl₂, H₂, HCl, O₂. Phân tử nào mà mỗi nguyên tử đều đạt cấu hình electron bền vững theo quy tắc octet (hoặc duet đối với H)?

  • A. Chỉ Cl₂ và H₂
  • B. Chỉ HCl và O₂
  • C. Chỉ H₂ và HCl
  • D. Cả Cl₂, H₂, HCl, O₂

Câu 22: Nguyên tử nguyên tố M (Z=12) kết hợp với nguyên tử nguyên tố X (Z=17) tạo thành hợp chất. Dựa trên quy tắc octet, dự đoán công thức hóa học của hợp chất này là gì?

  • A. MX
  • B. MX₂
  • C. M₂X
  • D. M₂X₃

Câu 23: Nguyên tử nguyên tố A có 5 electron hóa trị. Theo quy tắc octet, A có xu hướng nào khi hình thành liên kết cộng hóa trị?

  • A. Nhường 5 electron
  • B. Nhận thêm 3 electron
  • C. Góp chung 3 electron
  • D. Góp chung 5 electron

Câu 24: Khi nguyên tử sodium (Na, Z=11) hình thành ion Na⁺, cấu hình electron của Na⁺ giống với cấu hình electron của nguyên tử nào?

  • A. Ne (Z=10)
  • B. Ar (Z=18)
  • C. He (Z=2)
  • D. Kr (Z=36)

Câu 25: Nguyên tử nào sau đây không thể đạt cấu hình electron bền vững giống khí hiếm chỉ bằng cách nhường hoặc nhận một lượng nhỏ electron (theo quy tắc octet cơ bản)?

  • A. Li (Z=3)
  • B. O (Z=8)
  • C. Cl (Z=17)
  • D. C (Z=6)

Câu 26: Mô tả nào sau đây SAI khi nói về quy tắc octet?

  • A. Nguyên tử có xu hướng đạt 8 electron lớp ngoài cùng.
  • B. Áp dụng cho cả liên kết ion và liên kết cộng hóa trị.
  • C. Tất cả các nguyên tử trong mọi hợp chất đều tuân thủ nghiêm ngặt quy tắc này.
  • D. Giải thích sự hình thành ion và phân tử bền vững.

Câu 27: Nguyên tử X (Z=16) và nguyên tử Y (Z=1) tạo thành hợp chất. Theo quy tắc octet (và duet cho H), dự đoán công thức hóa học của hợp chất này là gì?

  • A. XY
  • B. XY₂
  • C. XY₂ (H₂S)
  • D. X₂Y

Câu 28: Nguyên tử P (Z=15) có 5 electron hóa trị. Trong phân tử PH₃, nguyên tử P liên kết với 3 nguyên tử H (Z=1). Theo quy tắc octet, nguyên tử P trong PH₃ đạt cấu hình bền vững bằng cách nào?

  • A. Nhường 5 electron
  • B. Góp chung 3 electron với 3 nguyên tử H
  • C. Nhận thêm 3 electron
  • D. Góp chung 5 electron với các nguyên tử H

Câu 29: Vì sao các khí hiếm (trừ He) lại kém hoạt động hóa học?

  • A. Chúng đã có cấu hình electron bền vững với 8 electron lớp ngoài cùng (hoặc 2 electron đối với He).
  • B. Chúng có năng lượng ion hóa rất thấp.
  • C. Chúng có ái lực electron rất cao.
  • D. Kích thước nguyên tử của chúng rất lớn.

Câu 30: Dựa vào quy tắc octet, hãy dự đoán trạng thái (nhường, nhận, hay góp chung electron) của nguyên tử Brom (Z=35) khi hình thành liên kết với một kim loại điển hình nhóm IA.

  • A. Nhường 1 electron
  • B. Nhận 1 electron
  • C. Góp chung 1 electron
  • D. Nhường 7 electron

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 10: Quy tắc octet

Tags: Bộ đề 09

Câu 1: Theo quy tắc octet (bát tử), nguyên tử của các nguyên tố có xu hướng hình thành liên kết hóa học để đạt được cấu hình electron bền vững với bao nhiêu electron ở lớp vỏ ngoài cùng (trừ trường hợp của heli)?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 10: Quy tắc octet

Tags: Bộ đề 09

Câu 2: Nguyên tử nguyên tố X có số hiệu nguyên tử Z = 17. Theo quy tắc octet, X có xu hướng nào khi tham gia hình thành liên kết hóa học?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 10: Quy tắc octet

Tags: Bộ đề 09

Câu 3: Nguyên tử nguyên tố Y có cấu hình electron lớp ngoài cùng là 3s²3p¹. Khi hình thành liên kết ion, Y có xu hướng nhường đi bao nhiêu electron để đạt cấu hình bền vững?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 10: Quy tắc octet

Tags: Bộ đề 09

Câu 4: Nguyên tử của nguyên tố nào sau đây có xu hướng nhường electron khi hình thành liên kết hóa học để đạt cấu hình bền vững của khí hiếm gần nhất?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 10: Quy tắc octet

Tags: Bộ đề 09

Câu 5: Nguyên tử của nguyên tố nào sau đây có xu hướng nhận electron khi hình thành liên kết hóa học để đạt cấu hình bền vững của khí hiếm gần nhất?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 10: Quy tắc octet

Tags: Bộ đề 09

Câu 6: Ion nào sau đây có cấu hình electron giống với cấu hình electron của nguyên tử Ne (Z=10)?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 10: Quy tắc octet

Tags: Bộ đề 09

Câu 7: Ion O²⁻ được hình thành khi nguyên tử oxygen (Z=8) nhận thêm 2 electron. Cấu hình electron của ion O²⁻ giống với cấu hình electron của nguyên tử khí hiếm nào?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 10: Quy tắc octet

Tags: Bộ đề 09

Câu 8: Nguyên tử X (Z=13) và nguyên tử Y (Z=8) tạo thành hợp chất. Theo quy tắc octet, X có xu hướng nhường electron và Y có xu hướng nhận electron. Công thức hóa học của hợp chất tạo thành có thể là gì?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 10: Quy tắc octet

Tags: Bộ đề 09

Câu 9: Trong phân tử H₂O, mỗi nguyên tử hydrogen (Z=1) và oxygen (Z=8) đạt cấu hình electron bền vững bằng cách nào?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 10: Quy tắc octet

Tags: Bộ đề 09

Câu 10: Nguyên tố nào sau đây khi tạo ion đơn nguyên tử sẽ có cấu hình electron giống với nguyên tử Argon (Z=18)?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 10: Quy tắc octet

Tags: Bộ đề 09

Câu 11: Xét phân tử khí nitrogen (N₂). Mỗi nguyên tử nitrogen (Z=7) cần bao nhiêu electron để đạt cấu hình octet?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 10: Quy tắc octet

Tags: Bộ đề 09

Câu 12: Trong phân tử CH₄, nguyên tử carbon (Z=6) và các nguyên tử hydrogen (Z=1) hình thành liên kết. Cấu hình electron bền vững mà nguyên tử carbon đạt được trong CH₄ là gì?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 10: Quy tắc octet

Tags: Bộ đề 09

Câu 13: Cho nguyên tử X có cấu hình electron 1s²2s²2p⁶3s²3p⁵. Theo quy tắc octet, khi tạo liên kết, X có xu hướng nào và tạo thành ion mang điện tích bao nhiêu?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 10: Quy tắc octet

Tags: Bộ đề 09

Câu 14: Nguyên tử nào sau đây có xu hướng dễ dàng nhường electron nhất để đạt cấu hình bền vững theo quy tắc octet?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 10: Quy tắc octet

Tags: Bộ đề 09

Câu 15: Nguyên tử nào sau đây có xu hướng dễ dàng nhận electron nhất để đạt cấu hình bền vững theo quy tắc octet?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 10: Quy tắc octet

Tags: Bộ đề 09

Câu 16: Trong phân tử CO₂, nguyên tử carbon (Z=6) và mỗi nguyên tử oxygen (Z=8) đều tuân theo quy tắc octet. Hãy cho biết số cặp electron dùng chung giữa carbon và mỗi oxygen là bao nhiêu?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 10: Quy tắc octet

Tags: Bộ đề 09

Câu 17: Nguyên tử X có 6 electron hóa trị. Theo quy tắc octet, X có xu hướng nào để đạt cấu hình electron bền vững?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 10: Quy tắc octet

Tags: Bộ đề 09

Câu 18: Sự hình thành liên kết hóa học giữa các nguyên tử chủ yếu nhằm mục đích gì?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 10: Quy tắc octet

Tags: Bộ đề 09

Câu 19: Nguyên tử R thuộc nhóm IA trong bảng tuần hoàn. Khi tạo liên kết hóa học theo quy tắc octet, R có xu hướng nào?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 10: Quy tắc octet

Tags: Bộ đề 09

Câu 20: Nguyên tử X có cấu hình electron lớp ngoài cùng là ns². Khi tạo liên kết theo quy tắc octet, X có xu hướng nào?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 10: Quy tắc octet

Tags: Bộ đề 09

Câu 21: Trong các phân tử sau: Cl₂, H₂, HCl, O₂. Phân tử nào mà mỗi nguyên tử đều đạt cấu hình electron bền vững theo quy tắc octet (hoặc duet đối với H)?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 10: Quy tắc octet

Tags: Bộ đề 09

Câu 22: Nguyên tử nguyên tố M (Z=12) kết hợp với nguyên tử nguyên tố X (Z=17) tạo thành hợp chất. Dựa trên quy tắc octet, dự đoán công thức hóa học của hợp chất này là gì?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 10: Quy tắc octet

Tags: Bộ đề 09

Câu 23: Nguyên tử nguyên tố A có 5 electron hóa trị. Theo quy tắc octet, A có xu hướng nào khi hình thành liên kết cộng hóa trị?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 10: Quy tắc octet

Tags: Bộ đề 09

Câu 24: Khi nguyên tử sodium (Na, Z=11) hình thành ion Na⁺, cấu hình electron của Na⁺ giống với cấu hình electron của nguyên tử nào?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 10: Quy tắc octet

Tags: Bộ đề 09

Câu 25: Nguyên tử nào sau đây không thể đạt cấu hình electron bền vững giống khí hiếm chỉ bằng cách nhường hoặc nhận một lượng nhỏ electron (theo quy tắc octet cơ bản)?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 10: Quy tắc octet

Tags: Bộ đề 09

Câu 26: Mô tả nào sau đây SAI khi nói về quy tắc octet?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 10: Quy tắc octet

Tags: Bộ đề 09

Câu 27: Nguyên tử X (Z=16) và nguyên tử Y (Z=1) tạo thành hợp chất. Theo quy tắc octet (và duet cho H), dự đoán công thức hóa học của hợp chất này là gì?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 10: Quy tắc octet

Tags: Bộ đề 09

Câu 28: Nguyên tử P (Z=15) có 5 electron hóa trị. Trong phân tử PH₃, nguyên tử P liên kết với 3 nguyên tử H (Z=1). Theo quy tắc octet, nguyên tử P trong PH₃ đạt cấu hình bền vững bằng cách nào?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 10: Quy tắc octet

Tags: Bộ đề 09

Câu 29: Vì sao các khí hiếm (trừ He) lại kém hoạt động hóa học?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 10: Quy tắc octet

Tags: Bộ đề 09

Câu 30: Dựa vào quy tắc octet, hãy dự đoán trạng thái (nhường, nhận, hay góp chung electron) của nguyên tử Brom (Z=35) khi hình thành liên kết với một kim loại điển hình nhóm IA.

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 10: Quy tắc octet

Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 10: Quy tắc octet - Đề 10

Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 10: Quy tắc octet - Đề 10 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Theo quy tắc octet, xu hướng chính của các nguyên tử khi hình thành liên kết hóa học là để đạt được cấu hình electron bền vững giống với nguyên tử của nguyên tố nào?

  • A. Kim loại kiềm
  • B. Halogen
  • C. Khí hiếm
  • D. Kim loại kiềm thổ

Câu 2: Nguyên tử của nguyên tố nào sau đây đã có cấu hình electron bền vững (duplet hoặc octet) mà không cần hình thành liên kết hóa học trong điều kiện thường?

  • A. Oxygen (Z=8)
  • B. Sodium (Z=11)
  • C. Chlorine (Z=17)
  • D. Neon (Z=10)

Câu 3: Nguyên tử có số hiệu nguyên tử Z=17 (Chlorine) sẽ có xu hướng nào sau đây để đạt cấu hình electron bền vững theo quy tắc octet?

  • A. Nhường 7 electron
  • B. Nhận 1 electron
  • C. Nhường 1 electron
  • D. Nhận 7 electron

Câu 4: Khi nguyên tử Magnesium (Z=12) hình thành ion để đạt cấu hình bền vững theo quy tắc octet, nó sẽ tạo thành ion có điện tích là bao nhiêu?

  • A. +2
  • B. -2
  • C. +1
  • D. -1

Câu 5: Xét phân tử nước (H₂O). Nguyên tử Oxygen (Z=8) và mỗi nguyên tử Hydrogen (Z=1) đạt được cấu hình electron bền vững như thế nào theo quy tắc octet và duplet?

  • A. Oxygen nhường 2e, mỗi Hydrogen nhận 1e.
  • B. Oxygen nhận 2e, mỗi Hydrogen nhường 1e.
  • C. Oxygen góp chung 2e, mỗi Hydrogen góp chung 1e.
  • D. Oxygen nhường 2e cho 2 Hydrogen.

Câu 6: Ion sulfide S²⁻ (tạo thành từ nguyên tử Sulfur, Z=16) có cấu hình electron giống với nguyên tử khí hiếm nào?

  • A. Neon (Ne)
  • B. Helium (He)
  • C. Argon (Ar)
  • D. Krypton (Kr)

Câu 7: Nguyên tử Aluminum (Z=13) khi tạo liên kết hóa học có xu hướng đạt cấu hình electron bền vững bằng cách nào?

  • A. Nhường 3 electron để tạo ion Al³⁺
  • B. Nhận 5 electron để tạo ion Al⁵⁻
  • C. Góp chung 3 electron
  • D. Nhường 5 electron để tạo ion Al⁵⁺

Câu 8: Tại sao nguyên tử Helium (He, Z=2) lại rất bền vững dù chỉ có 2 electron lớp ngoài cùng, không tuân theo quy tắc octet 8 electron?

  • A. Vì nó có số proton bằng số neutron.
  • B. Vì lớp electron ngoài cùng của nó đã bão hòa (lớp K chỉ chứa tối đa 2e - cấu hình duplet).
  • C. Vì nó là nguyên tố nhẹ nhất trong nhóm khí hiếm.
  • D. Vì nó có khả năng nhận thêm 6 electron để đạt octet.

Câu 9: Nguyên tử của nguyên tố X có cấu hình electron lớp ngoài cùng là 3s²3p⁵. Để đạt cấu hình electron bền vững theo quy tắc octet, X có xu hướng?

  • A. Nhường 2 electron
  • B. Nhường 5 electron
  • C. Nhận 2 electron
  • D. Nhận 1 electron

Câu 10: Ion nào sau đây không có cấu hình electron lớp ngoài cùng giống với cấu hình octet của khí hiếm?

  • A. H⁺ (tạo từ H, Z=1)
  • B. O²⁻ (tạo từ O, Z=8)
  • C. Na⁺ (tạo từ Na, Z=11)
  • D. F⁻ (tạo từ F, Z=9)

Câu 11: Phân tử nào sau đây được hình thành do sự góp chung electron giữa các nguyên tử để mỗi nguyên tử đạt cấu hình bền vững?

  • A. NaCl
  • B. Cl₂
  • C. MgO
  • D. K₂O

Câu 12: Nguyên tố Potassium (K, Z=19) thuộc nhóm IA trong bảng tuần hoàn. Theo quy tắc octet, khi hình thành liên kết, K sẽ có xu hướng nào?

  • A. Nhường 1 electron hóa trị
  • B. Nhận 7 electron hóa trị
  • C. Góp chung 1 electron hóa trị
  • D. Nhường 7 electron hóa trị

Câu 13: So sánh sự bền vững của nguyên tử Oxygen (O, Z=8) và ion oxide (O²⁻). Dựa vào quy tắc octet, ion O²⁻ bền vững hơn nguyên tử O vì sao?

  • A. Ion O²⁻ có kích thước nhỏ hơn nguyên tử O.
  • B. Ion O²⁻ có 8 electron lớp ngoài cùng, đạt cấu hình bền vững của khí hiếm Neon.
  • C. Nguyên tử O có số proton ít hơn ion O²⁻.
  • D. Ion O²⁻ có điện tích âm nên hút nhau mạnh hơn.

Câu 14: Nguyên tử của nguyên tố Y có cấu hình electron 1s²2s²2p³ (Nitrogen, Z=7). Để đạt cấu hình electron bền vững theo quy tắc octet, nguyên tử Y cần?

  • A. Nhường 3 electron
  • B. Nhận 5 electron
  • C. Nhận 3 electron
  • D. Nhường 5 electron

Câu 15: Trong phân tử khí hydrogen (H₂), mỗi nguyên tử Hydrogen (Z=1) đạt cấu hình electron bền vững giống với nguyên tử khí hiếm nào?

  • A. Helium (He)
  • B. Neon (Ne)
  • C. Argon (Ar)
  • D. Krypton (Kr)

Câu 16: Nguyên tố nào sau đây khi hình thành ion có xu hướng nhường electron để đạt cấu hình bền vững của khí hiếm?

  • A. Fluorine (Z=9)
  • B. Sulfur (Z=16)
  • C. Phosphorus (Z=15)
  • D. Lithium (Z=3)

Câu 17: Nguyên tố nào sau đây khi hình thành ion có xu hướng nhận electron để đạt cấu hình bền vững của khí hiếm?

  • A. Potassium (Z=19)
  • B. Bromine (Z=35)
  • C. Magnesium (Z=12)
  • D. Calcium (Z=20)

Câu 18: Dựa vào quy tắc octet, nguyên tố thuộc nhóm VIIA (Halogen) trong bảng tuần hoàn có xu hướng chính là?

  • A. Nhường 7 electron
  • B. Góp chung 7 electron
  • C. Nhận 1 electron
  • D. Nhường 1 electron

Câu 19: Nguyên tử của nguyên tố Z có cấu hình electron lớp ngoài cùng là ns¹ (n > 1). Theo quy tắc octet, Z có xu hướng?

  • A. Nhường 1 electron
  • B. Nhận 7 electron
  • C. Góp chung 1 electron
  • D. Nhường 7 electron

Câu 20: Khi nguyên tử Sodium (Na, Z=11) và nguyên tử Fluorine (F, Z=9) tạo thành liên kết trong NaF, sự chuyển electron diễn ra như thế nào để các nguyên tử đạt cấu hình bền vững?

  • A. Na nhận 1e từ F, F nhường 1e cho Na.
  • B. Na và F góp chung 1 cặp electron.
  • C. Na nhường 7e cho F.
  • D. Na nhường 1e cho F.

Câu 21: Nguyên tử của nguyên tố nào sau đây cần nhận thêm 2 electron để đạt cấu hình electron bền vững theo quy tắc octet?

  • A. Carbon (Z=6)
  • B. Nitrogen (Z=7)
  • C. Oxygen (Z=8)
  • D. Fluorine (Z=9)

Câu 22: Tại sao sự hình thành liên kết hóa học theo quy tắc octet lại làm cho phân tử hoặc tinh thể trở nên bền vững hơn so với các nguyên tử riêng lẻ ban đầu?

  • A. Sự hình thành liên kết giúp hệ đạt trạng thái năng lượng thấp hơn và cấu hình electron bền vững.
  • B. Sự hình thành liên kết làm tăng tổng số electron của hệ.
  • C. Sự hình thành liên kết làm tăng kích thước của các nguyên tử.
  • D. Sự hình thành liên kết chỉ xảy ra giữa các nguyên tử kim loại.

Câu 23: Ion nào dưới đây có cấu hình electron giống với nguyên tử Neon (Ne, Z=10)?

  • A. K⁺ (Z=19)
  • B. Mg²⁺ (Z=12)
  • C. Cl⁻ (Z=17)
  • D. Al³⁺ (Z=13)

Câu 24: Nguyên tử của nguyên tố nào sau đây có xu hướng góp chung electron với nguyên tử khác để đạt cấu hình bền vững theo quy tắc octet?

  • A. Carbon (Z=6)
  • B. Calcium (Z=20)
  • C. Sodium (Z=11)
  • D. Potassium (Z=19)

Câu 25: Trong phân tử khí nitơ (N₂, Z=7), mỗi nguyên tử nitơ góp chung bao nhiêu electron để đạt cấu hình bền vững theo quy tắc octet?

  • A. 1
  • B. 2
  • C. 3
  • D. 5

Câu 26: Nguyên tử của nguyên tố R có 5 electron hóa trị. Để đạt cấu hình bền vững theo quy tắc octet, R có xu hướng?

  • A. Nhận thêm 3 electron hoặc góp chung 3 cặp electron.
  • B. Nhường đi 5 electron.
  • C. Nhận thêm 5 electron.
  • D. Góp chung 5 cặp electron.

Câu 27: Ion Li⁺ (tạo từ Lithium, Z=3) có cấu hình electron bền vững giống với nguyên tử khí hiếm nào?

  • A. Neon (Ne)
  • B. Helium (He)
  • C. Argon (Ar)
  • D. Krypton (Kr)

Câu 28: Nguyên tử của nguyên tố X có điện tích hạt nhân +11. Khi tạo liên kết hóa học, X có xu hướng nào để đạt cấu hình bền vững?

  • A. Nhường 1 electron.
  • B. Nhận 1 electron.
  • C. Nhường 7 electron.
  • D. Nhận 7 electron.

Câu 29: Theo quy tắc octet, số electron lớp ngoài cùng của các nguyên tử (trừ He) trong hầu hết các hợp chất thường là:

  • A. 2
  • B. 6
  • C. 7
  • D. 8

Câu 30: Nguyên tử của nguyên tố nào sau đây thuộc nhóm IVA (nhóm 14) và thường có xu hướng góp chung electron để đạt cấu hình bền vững theo quy tắc octet?

  • A. Silicon (Z=14)
  • B. Carbon (Z=6)
  • C. Germanium (Z=32)
  • D. Lead (Z=82)

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 10: Quy tắc octet

Tags: Bộ đề 10

Câu 1: Theo quy tắc octet, xu hướng chính của các nguyên tử khi hình thành liên kết hóa học là để đạt được cấu hình electron bền vững giống với nguyên tử của nguyên tố nào?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 10: Quy tắc octet

Tags: Bộ đề 10

Câu 2: Nguyên tử của nguyên tố nào sau đây *đã* có cấu hình electron bền vững (duplet hoặc octet) mà không cần hình thành liên kết hóa học trong điều kiện thường?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 10: Quy tắc octet

Tags: Bộ đề 10

Câu 3: Nguyên tử có số hiệu nguyên tử Z=17 (Chlorine) sẽ có xu hướng nào sau đây để đạt cấu hình electron bền vững theo quy tắc octet?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 10: Quy tắc octet

Tags: Bộ đề 10

Câu 4: Khi nguyên tử Magnesium (Z=12) hình thành ion để đạt cấu hình bền vững theo quy tắc octet, nó sẽ tạo thành ion có điện tích là bao nhiêu?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 10: Quy tắc octet

Tags: Bộ đề 10

Câu 5: Xét phân tử nước (H₂O). Nguyên tử Oxygen (Z=8) và mỗi nguyên tử Hydrogen (Z=1) đạt được cấu hình electron bền vững như thế nào theo quy tắc octet và duplet?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 10: Quy tắc octet

Tags: Bộ đề 10

Câu 6: Ion sulfide S²⁻ (tạo thành từ nguyên tử Sulfur, Z=16) có cấu hình electron giống với nguyên tử khí hiếm nào?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 10: Quy tắc octet

Tags: Bộ đề 10

Câu 7: Nguyên tử Aluminum (Z=13) khi tạo liên kết hóa học có xu hướng đạt cấu hình electron bền vững bằng cách nào?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 10: Quy tắc octet

Tags: Bộ đề 10

Câu 8: Tại sao nguyên tử Helium (He, Z=2) lại rất bền vững dù chỉ có 2 electron lớp ngoài cùng, không tuân theo quy tắc octet 8 electron?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 10: Quy tắc octet

Tags: Bộ đề 10

Câu 9: Nguyên tử của nguyên tố X có cấu hình electron lớp ngoài cùng là 3s²3p⁵. Để đạt cấu hình electron bền vững theo quy tắc octet, X có xu hướng?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 10: Quy tắc octet

Tags: Bộ đề 10

Câu 10: Ion nào sau đây *không* có cấu hình electron lớp ngoài cùng giống với cấu hình octet của khí hiếm?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 10: Quy tắc octet

Tags: Bộ đề 10

Câu 11: Phân tử nào sau đây được hình thành do sự góp chung electron giữa các nguyên tử để mỗi nguyên tử đạt cấu hình bền vững?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 10: Quy tắc octet

Tags: Bộ đề 10

Câu 12: Nguyên tố Potassium (K, Z=19) thuộc nhóm IA trong bảng tuần hoàn. Theo quy tắc octet, khi hình thành liên kết, K sẽ có xu hướng nào?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 10: Quy tắc octet

Tags: Bộ đề 10

Câu 13: So sánh sự bền vững của nguyên tử Oxygen (O, Z=8) và ion oxide (O²⁻). Dựa vào quy tắc octet, ion O²⁻ bền vững hơn nguyên tử O vì sao?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 10: Quy tắc octet

Tags: Bộ đề 10

Câu 14: Nguyên tử của nguyên tố Y có cấu hình electron 1s²2s²2p³ (Nitrogen, Z=7). Để đạt cấu hình electron bền vững theo quy tắc octet, nguyên tử Y cần?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 10: Quy tắc octet

Tags: Bộ đề 10

Câu 15: Trong phân tử khí hydrogen (H₂), mỗi nguyên tử Hydrogen (Z=1) đạt cấu hình electron bền vững giống với nguyên tử khí hiếm nào?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 10: Quy tắc octet

Tags: Bộ đề 10

Câu 16: Nguyên tố nào sau đây khi hình thành ion có xu hướng nhường electron để đạt cấu hình bền vững của khí hiếm?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 10: Quy tắc octet

Tags: Bộ đề 10

Câu 17: Nguyên tố nào sau đây khi hình thành ion có xu hướng nhận electron để đạt cấu hình bền vững của khí hiếm?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 10: Quy tắc octet

Tags: Bộ đề 10

Câu 18: Dựa vào quy tắc octet, nguyên tố thuộc nhóm VIIA (Halogen) trong bảng tuần hoàn có xu hướng chính là?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 10: Quy tắc octet

Tags: Bộ đề 10

Câu 19: Nguyên tử của nguyên tố Z có cấu hình electron lớp ngoài cùng là ns¹ (n > 1). Theo quy tắc octet, Z có xu hướng?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 10: Quy tắc octet

Tags: Bộ đề 10

Câu 20: Khi nguyên tử Sodium (Na, Z=11) và nguyên tử Fluorine (F, Z=9) tạo thành liên kết trong NaF, sự chuyển electron diễn ra như thế nào để các nguyên tử đạt cấu hình bền vững?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 10: Quy tắc octet

Tags: Bộ đề 10

Câu 21: Nguyên tử của nguyên tố nào sau đây cần nhận thêm 2 electron để đạt cấu hình electron bền vững theo quy tắc octet?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 10: Quy tắc octet

Tags: Bộ đề 10

Câu 22: Tại sao sự hình thành liên kết hóa học theo quy tắc octet lại làm cho phân tử hoặc tinh thể trở nên bền vững hơn so với các nguyên tử riêng lẻ ban đầu?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 10: Quy tắc octet

Tags: Bộ đề 10

Câu 23: Ion nào dưới đây có cấu hình electron giống với nguyên tử Neon (Ne, Z=10)?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 10: Quy tắc octet

Tags: Bộ đề 10

Câu 24: Nguyên tử của nguyên tố nào sau đây có xu hướng *góp chung* electron với nguyên tử khác để đạt cấu hình bền vững theo quy tắc octet?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 10: Quy tắc octet

Tags: Bộ đề 10

Câu 25: Trong phân tử khí nitơ (N₂, Z=7), mỗi nguyên tử nitơ góp chung bao nhiêu electron để đạt cấu hình bền vững theo quy tắc octet?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 10: Quy tắc octet

Tags: Bộ đề 10

Câu 26: Nguyên tử của nguyên tố R có 5 electron hóa trị. Để đạt cấu hình bền vững theo quy tắc octet, R có xu hướng?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 10: Quy tắc octet

Tags: Bộ đề 10

Câu 27: Ion Li⁺ (tạo từ Lithium, Z=3) có cấu hình electron bền vững giống với nguyên tử khí hiếm nào?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 10: Quy tắc octet

Tags: Bộ đề 10

Câu 28: Nguyên tử của nguyên tố X có điện tích hạt nhân +11. Khi tạo liên kết hóa học, X có xu hướng nào để đạt cấu hình bền vững?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 10: Quy tắc octet

Tags: Bộ đề 10

Câu 29: Theo quy tắc octet, số electron lớp ngoài cùng của các nguyên tử (trừ He) trong hầu hết các hợp chất thường là:

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 10: Quy tắc octet

Tags: Bộ đề 10

Câu 30: Nguyên tử của nguyên tố nào sau đây thuộc nhóm IVA (nhóm 14) và thường có xu hướng góp chung electron để đạt cấu hình bền vững theo quy tắc octet?

Viết một bình luận