Đề Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 11: Liên kết ion

Đề 01

Đề 02

Đề 03

Đề 04

Đề 05

Đề 06

Đề 07

Đề 08

Đề 09

Đề 10

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 11: Liên kết ion

Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 11: Liên kết ion - Đề 01

Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 11: Liên kết ion - Đề 01 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Xét nguyên tử X có cấu hình electron lớp ngoài cùng là ns¹ và nguyên tử Y có cấu hình electron lớp ngoài cùng là np⁵. Khi X và Y kết hợp với nhau tạo thành hợp chất, loại liên kết chủ yếu có thể dự đoán là gì?

  • A. Liên kết ion
  • B. Liên kết cộng hóa trị không phân cực
  • C. Liên kết cộng hóa trị phân cực
  • D. Liên kết kim loại

Câu 2: Nguyên tử R có số hiệu nguyên tử là 19. Khi R hình thành ion bền vững, cấu hình electron của ion đó là gì?

  • A. 1s²2s²2p⁶3s²3p⁶4s¹
  • B. 1s²2s²2p⁶3s²3p⁶3d¹
  • C. 1s²2s²2p⁶3s²3p⁶
  • D. 1s²2s²2p⁶3s²3p⁶4s²

Câu 3: Ion X²⁻ có cấu hình electron giống với khí hiếm Neon (Ne). Nguyên tố X là gì?

  • A. Lưu huỳnh (S)
  • B. Flo (F)
  • C. Nitrogen (N)
  • D. Oxygen (O)

Câu 4: Cho các hợp chất sau: NaCl, CO₂, H₂O, CaCl₂, O₂. Có bao nhiêu hợp chất trong danh sách này được hình thành chủ yếu bằng liên kết ion?

  • A. 2
  • B. 3
  • C. 4
  • D. 5

Câu 5: Hợp chất ion MgO được hình thành từ ion Mg²⁺ và O²⁻. Điều gì giải thích sự hình thành của các ion này từ nguyên tử Mg (Z=12) và O (Z=8)?

  • A. Mg nhận 2 electron và O nhận 2 electron.
  • B. Mg nhường 2 electron và O nhường 2 electron.
  • C. Mg nhường 2 electron và O nhận 2 electron.
  • D. Mg nhận 2 electron và O nhường 2 electron.

Câu 6: Tại sao các hợp chất ion thường có nhiệt độ nóng chảy và nhiệt độ sôi cao?

  • A. Vì chúng là chất rắn ở nhiệt độ phòng.
  • B. Vì lực hút tĩnh điện giữa các ion trong mạng tinh thể rất mạnh.
  • C. Vì chúng có khối lượng phân tử lớn.
  • D. Vì chúng không tan trong nước.

Câu 7: Tính chất nào sau đây không phải là đặc điểm của hầu hết các hợp chất ion?

  • A. Ở trạng thái rắn không dẫn điện.
  • B. Ở trạng thái nóng chảy dẫn điện.
  • C. Dễ tan trong nước.
  • D. Dễ bay hơi ở nhiệt độ thường.

Câu 8: Công thức hóa học của hợp chất ion tạo bởi kim loại M thuộc nhóm IIA và phi kim X thuộc nhóm VIIA là gì?

  • A. MX₂
  • B. M₂X
  • C. MX
  • D. M₂X₇

Câu 9: Mạng tinh thể ion được hình thành bởi sự sắp xếp có trật tự của các ion. Đặc điểm nào sau đây mô tả đúng về lực liên kết trong mạng tinh thể ion?

  • A. Lực hút giữa các phân tử trung hòa.
  • B. Lực đẩy giữa các ion cùng dấu.
  • C. Lực hút tĩnh điện giữa các ion trái dấu.
  • D. Lực liên kết cộng hóa trị bền vững.

Câu 10: Khi nói về sự hình thành liên kết ion, phát biểu nào sau đây là đúng?

  • A. Các nguyên tử góp chung electron.
  • B. Có sự chuyển hẳn electron từ nguyên tử này sang nguyên tử khác.
  • C. Chỉ xảy ra giữa các nguyên tử phi kim.
  • D. Tạo ra các phân tử trung hòa về điện tích nhưng có sự phân cực mạnh.

Câu 11: Ion S²⁻ có cấu hình electron lớp ngoài cùng là 3s²3p⁶. Nguyên tử S có số hiệu nguyên tử là bao nhiêu?

  • A. 14
  • B. 15
  • C. 16
  • D. 18

Câu 12: Cho biết độ âm điện của Na là 0.93, của Cl là 3.16, của H là 2.20, của O là 3.44. Dựa vào hiệu độ âm điện, cặp nguyên tố nào sau đây có khả năng tạo liên kết ion rõ rệt nhất?

  • A. Na và Cl
  • B. H và O
  • C. H và Cl
  • D. O và O

Câu 13: Tại sao nước có thể hòa tan nhiều hợp chất ion như NaCl?

  • A. Vì nước là chất lỏng.
  • B. Vì phân tử nước phân cực, tương tác với các ion trong mạng tinh thể.
  • C. Vì nước có nhiệt độ sôi cao.
  • D. Vì liên kết trong phân tử nước rất yếu.

Câu 14: Cho các ion sau: K⁺, Mg²⁺, Cl⁻, O²⁻. Công thức hóa học của hợp chất ion được tạo thành từ ion Mg²⁺ và ion Cl⁻ là gì?

  • A. MgCl
  • B. Mg₂Cl
  • C. MgCl₂
  • D. Mg₂Cl₂

Câu 15: Ion Al³⁺ có cấu hình electron của khí hiếm Neon. Số hiệu nguyên tử của Nhôm (Al) là bao nhiêu?

  • A. 13
  • B. 10
  • C. 14
  • D. 27

Câu 16: Tại sao các hợp chất ion ở trạng thái rắn thường giòn, dễ vỡ khi chịu tác động lực?

  • A. Vì lực hút giữa các ion rất yếu.
  • B. Vì chúng có cấu trúc phân tử riêng lẻ.
  • C. Vì chúng dễ bay hơi.
  • D. Vì khi các lớp ion trượt lên nhau, xuất hiện lực đẩy mạnh giữa các ion cùng dấu.

Câu 17: Cho biết nguyên tố A (Z=20) và nguyên tố B (Z=17). Công thức hóa học của hợp chất ion được tạo thành từ A và B là gì?

  • A. AB
  • B. AB₂
  • C. A₂B
  • D. A₂B₇

Câu 18: Quá trình nào sau đây mô tả sự hình thành liên kết ion trong hợp chất LiF (Liti florua)?

  • A. Nguyên tử Li nhường 1 electron cho nguyên tử F, tạo thành ion Li⁺ và F⁻.
  • B. Nguyên tử Li và F góp chung electron để tạo liên kết.
  • C. Nguyên tử Li nhận 1 electron từ nguyên tử F.
  • D. Nguyên tử Li nhường 2 electron cho nguyên tử F.

Câu 19: Hợp chất ion X tạo bởi ion kim loại M²⁺ và ion phi kim A³⁻. Công thức hóa học của hợp chất X là gì?

  • A. MA
  • B. M₂A₃
  • C. M₃A
  • D. M₃A₂

Câu 20: Tại sao các hợp chất ion nóng chảy hoặc tan trong nước lại có khả năng dẫn điện, trong khi ở trạng thái rắn thì không?

  • A. Vì ở trạng thái rắn, các electron không di chuyển được.
  • B. Vì ở trạng thái nóng chảy hoặc tan, các ion có thể di chuyển tự do.
  • C. Vì ở trạng thái rắn, các phân tử trung hòa không mang điện.
  • D. Vì nước là chất dẫn điện tốt.

Câu 21: Nguyên tố nào sau đây khi hình thành ion bền vững có cấu hình electron khác với cấu hình electron của khí hiếm gần nhất?

  • A. Natri (Na)
  • C. Sắt (Fe)
  • D. Clo (Cl)

Câu 22: Cho các hợp chất: BaO, P₄O₁₀, Cl₂O₇, Na₂S. Hợp chất nào có liên kết ion?

  • A. BaO, Na₂S
  • B. P₄O₁₀, Cl₂O₇
  • C. BaO, P₄O₁₀
  • D. Cl₂O₇, Na₂S

Câu 23: Đặc điểm nào của liên kết ion giải thích vì sao các ion trong mạng tinh thể có thể hút các ion trái dấu ở mọi phía, dẫn đến hình thành mạng lưới không gian?

  • A. Tính bão hòa.
  • B. Tính định hướng.
  • C. Không có tính định hướng.
  • D. Độ bền liên kết cao.

Câu 24: Cho biết nguyên tố M có cấu hình electron lớp ngoài cùng là 3s¹ và nguyên tố X có cấu hình electron lớp ngoài cùng là 3s²3p⁵. Công thức của hợp chất ion tạo thành giữa M và X là gì?

  • A. M₂X
  • B. MX
  • C. MX₂
  • D. M₂X₅

Câu 25: So sánh nhiệt độ nóng chảy của NaCl (hợp chất ion) và C₁₂H₂₂O₁₁ (đường saccarozơ - hợp chất cộng hóa trị). Giải thích sự khác biệt này.

  • A. NaCl có nhiệt độ nóng chảy cao hơn vì lực liên kết ion mạnh hơn lực liên kết giữa các phân tử đường.
  • B. NaCl có nhiệt độ nóng chảy thấp hơn vì cấu trúc mạng tinh thể ion kém bền vững.
  • C. Nhiệt độ nóng chảy của hai chất là tương đương nhau.
  • D. Đường có nhiệt độ nóng chảy cao hơn vì phân tử lớn hơn.

Câu 26: Ion nào sau đây có cấu hình electron khác với cấu hình electron của các ion còn lại?

  • A. Na⁺
  • B. Al³⁺
  • C. F⁻
  • D. K⁺

Câu 27: Cho các phát biểu sau về hợp chất ion: (1) Là chất rắn ở nhiệt độ thường. (2) Dẫn điện tốt ở trạng thái rắn. (3) Dẫn điện tốt khi tan trong nước hoặc nóng chảy. (4) Thường tan nhiều trong các dung môi hữu cơ không phân cực. Số phát biểu đúng là:

  • A. 2
  • B. 3
  • C. 4
  • D. 1

Câu 28: Nguyên tử X (Z=1) và nguyên tử Y (Z=8) tạo thành hợp chất. Liên kết chủ yếu trong hợp chất này là gì? Giải thích.

  • A. Liên kết ion, vì hiệu độ âm điện giữa X và Y lớn.
  • B. Liên kết cộng hóa trị phân cực, vì X và Y đều là phi kim và hiệu độ âm điện lớn.
  • C. Liên kết ion, vì X nhường electron cho Y.
  • D. Liên kết cộng hóa trị không phân cực, vì X và Y đều là phi kim.

Câu 29: Hợp chất ion Na₂O được tạo thành từ ion Na⁺ và O²⁻. Tỉ lệ số ion Na⁺ so với số ion O²⁻ trong mạng tinh thể là bao nhiêu?

  • A. 1:1
  • B. 1:2
  • C. 2:1
  • D. 3:1

Câu 30: Ion nào sau đây có thể tồn tại bền vững trong hợp chất ion theo quy tắc octet?

  • A. P²⁻
  • B. K²⁺
  • C. S³⁻
  • D. Ca²⁺

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 11: Liên kết ion

Tags: Bộ đề 01

Câu 1: Xét nguyên tử X có cấu hình electron lớp ngoài cùng là ns¹ và nguyên tử Y có cấu hình electron lớp ngoài cùng là np⁵. Khi X và Y kết hợp với nhau tạo thành hợp chất, loại liên kết chủ yếu có thể dự đoán là gì?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 11: Liên kết ion

Tags: Bộ đề 01

Câu 2: Nguyên tử R có số hiệu nguyên tử là 19. Khi R hình thành ion bền vững, cấu hình electron của ion đó là gì?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 11: Liên kết ion

Tags: Bộ đề 01

Câu 3: Ion X²⁻ có cấu hình electron giống với khí hiếm Neon (Ne). Nguyên tố X là gì?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 11: Liên kết ion

Tags: Bộ đề 01

Câu 4: Cho các hợp chất sau: NaCl, CO₂, H₂O, CaCl₂, O₂. Có bao nhiêu hợp chất trong danh sách này được hình thành chủ yếu bằng liên kết ion?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 11: Liên kết ion

Tags: Bộ đề 01

Câu 5: Hợp chất ion MgO được hình thành từ ion Mg²⁺ và O²⁻. Điều gì giải thích sự hình thành của các ion này từ nguyên tử Mg (Z=12) và O (Z=8)?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 11: Liên kết ion

Tags: Bộ đề 01

Câu 6: Tại sao các hợp chất ion thường có nhiệt độ nóng chảy và nhiệt độ sôi cao?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 11: Liên kết ion

Tags: Bộ đề 01

Câu 7: Tính chất nào sau đây *không* phải là đặc điểm của hầu hết các hợp chất ion?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 11: Liên kết ion

Tags: Bộ đề 01

Câu 8: Công thức hóa học của hợp chất ion tạo bởi kim loại M thuộc nhóm IIA và phi kim X thuộc nhóm VIIA là gì?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 11: Liên kết ion

Tags: Bộ đề 01

Câu 9: Mạng tinh thể ion được hình thành bởi sự sắp xếp có trật tự của các ion. Đặc điểm nào sau đây mô tả đúng về lực liên kết trong mạng tinh thể ion?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 11: Liên kết ion

Tags: Bộ đề 01

Câu 10: Khi nói về sự hình thành liên kết ion, phát biểu nào sau đây là đúng?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 11: Liên kết ion

Tags: Bộ đề 01

Câu 11: Ion S²⁻ có cấu hình electron lớp ngoài cùng là 3s²3p⁶. Nguyên tử S có số hiệu nguyên tử là bao nhiêu?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 11: Liên kết ion

Tags: Bộ đề 01

Câu 12: Cho biết độ âm điện của Na là 0.93, của Cl là 3.16, của H là 2.20, của O là 3.44. Dựa vào hiệu độ âm điện, cặp nguyên tố nào sau đây có khả năng tạo liên kết ion rõ rệt nhất?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 11: Liên kết ion

Tags: Bộ đề 01

Câu 13: Tại sao nước có thể hòa tan nhiều hợp chất ion như NaCl?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 11: Liên kết ion

Tags: Bộ đề 01

Câu 14: Cho các ion sau: K⁺, Mg²⁺, Cl⁻, O²⁻. Công thức hóa học của hợp chất ion được tạo thành từ ion Mg²⁺ và ion Cl⁻ là gì?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 11: Liên kết ion

Tags: Bộ đề 01

Câu 15: Ion Al³⁺ có cấu hình electron của khí hiếm Neon. Số hiệu nguyên tử của Nhôm (Al) là bao nhiêu?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 11: Liên kết ion

Tags: Bộ đề 01

Câu 16: Tại sao các hợp chất ion ở trạng thái rắn thường giòn, dễ vỡ khi chịu tác động lực?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 11: Liên kết ion

Tags: Bộ đề 01

Câu 17: Cho biết nguyên tố A (Z=20) và nguyên tố B (Z=17). Công thức hóa học của hợp chất ion được tạo thành từ A và B là gì?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 11: Liên kết ion

Tags: Bộ đề 01

Câu 18: Quá trình nào sau đây mô tả sự hình thành liên kết ion trong hợp chất LiF (Liti florua)?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 11: Liên kết ion

Tags: Bộ đề 01

Câu 19: Hợp chất ion X tạo bởi ion kim loại M²⁺ và ion phi kim A³⁻. Công thức hóa học của hợp chất X là gì?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 11: Liên kết ion

Tags: Bộ đề 01

Câu 20: Tại sao các hợp chất ion nóng chảy hoặc tan trong nước lại có khả năng dẫn điện, trong khi ở trạng thái rắn thì không?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 11: Liên kết ion

Tags: Bộ đề 01

Câu 21: Nguyên tố nào sau đây khi hình thành ion bền vững có cấu hình electron khác với cấu hình electron của khí hiếm gần nhất?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 11: Liên kết ion

Tags: Bộ đề 01

Câu 22: Cho các hợp chất: BaO, P₄O₁₀, Cl₂O₇, Na₂S. Hợp chất nào có liên kết ion?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 11: Liên kết ion

Tags: Bộ đề 01

Câu 23: Đặc điểm nào của liên kết ion giải thích vì sao các ion trong mạng tinh thể có thể hút các ion trái dấu ở mọi phía, dẫn đến hình thành mạng lưới không gian?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 11: Liên kết ion

Tags: Bộ đề 01

Câu 24: Cho biết nguyên tố M có cấu hình electron lớp ngoài cùng là 3s¹ và nguyên tố X có cấu hình electron lớp ngoài cùng là 3s²3p⁵. Công thức của hợp chất ion tạo thành giữa M và X là gì?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 11: Liên kết ion

Tags: Bộ đề 01

Câu 25: So sánh nhiệt độ nóng chảy của NaCl (hợp chất ion) và C₁₂H₂₂O₁₁ (đường saccarozơ - hợp chất cộng hóa trị). Giải thích sự khác biệt này.

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 11: Liên kết ion

Tags: Bộ đề 01

Câu 26: Ion nào sau đây có cấu hình electron khác với cấu hình electron của các ion còn lại?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 11: Liên kết ion

Tags: Bộ đề 01

Câu 27: Cho các phát biểu sau về hợp chất ion: (1) Là chất rắn ở nhiệt độ thường. (2) Dẫn điện tốt ở trạng thái rắn. (3) Dẫn điện tốt khi tan trong nước hoặc nóng chảy. (4) Thường tan nhiều trong các dung môi hữu cơ không phân cực. Số phát biểu đúng là:

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 11: Liên kết ion

Tags: Bộ đề 01

Câu 28: Nguyên tử X (Z=1) và nguyên tử Y (Z=8) tạo thành hợp chất. Liên kết chủ yếu trong hợp chất này là gì? Giải thích.

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 11: Liên kết ion

Tags: Bộ đề 01

Câu 29: Hợp chất ion Na₂O được tạo thành từ ion Na⁺ và O²⁻. Tỉ lệ số ion Na⁺ so với số ion O²⁻ trong mạng tinh thể là bao nhiêu?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 11: Liên kết ion

Tags: Bộ đề 01

Câu 30: Ion nào sau đây có thể tồn tại bền vững trong hợp chất ion theo quy tắc octet?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 11: Liên kết ion

Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 11: Liên kết ion - Đề 02

Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 11: Liên kết ion - Đề 02 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Liên kết ion được hình thành chủ yếu giữa các nguyên tố có đặc điểm nào sau đây?

  • A. Kim loại điển hình và phi kim điển hình.
  • B. Hai nguyên tố phi kim có độ âm điện gần bằng nhau.
  • C. Hai nguyên tố kim loại.
  • D. Nguyên tố có độ âm điện rất nhỏ và nguyên tố có độ âm điện trung bình.

Câu 2: Nguyên tử X có cấu hình electron lớp ngoài cùng là 3s²3p¹. Khi hình thành liên kết ion với nguyên tử Y có cấu hình electron lớp ngoài cùng là 2s²2p⁴, công thức hóa học của hợp chất tạo thành là gì?

  • A. XY
  • B. X₂Y
  • C. X₂Y₃
  • D. XY₂

Câu 3: Cấu hình electron của ion Mg²⁺ là:

  • A. 1s²2s²2p⁶3s¹
  • B. 1s²2s²2p⁶
  • C. 1s²2s²2p⁶3s²
  • D. 1s²2s²2p⁵

Câu 4: Tại sao các hợp chất ion thường có nhiệt độ nóng chảy và nhiệt độ sôi cao?

  • A. Do phân tử hợp chất ion rất lớn.
  • B. Do liên kết ion là liên kết cộng hóa trị có cực mạnh.
  • C. Do có lực liên kết hydrogen giữa các ion.
  • D. Do lực hút tĩnh điện giữa các ion trái dấu trong mạng tinh thể rất mạnh.

Câu 5: Quan sát thí nghiệm hòa tan muối ăn (NaCl) vào nước và dung dịch thu được có khả năng dẫn điện. Giải thích nào sau đây là đúng nhất về hiện tượng dẫn điện của dung dịch muối ăn?

  • A. Các ion Na⁺ và Cl⁻ bị tách khỏi mạng tinh thể và di chuyển tự do trong nước.
  • B. Các phân tử nước mang điện tích và di chuyển.
  • C. Liên kết ion trong NaCl bị biến đổi thành liên kết cộng hóa trị có khả năng dẫn điện.
  • D. Các nguyên tử Na và Cl trong phân tử NaCl di chuyển tự do.

Câu 6: Phát biểu nào sau đây không đúng về tính chất của hợp chất ion?

  • A. Thường là chất rắn ở nhiệt độ phòng.
  • B. Khó nóng chảy và khó bay hơi.
  • C. Dẫn điện tốt ở trạng thái rắn.
  • D. Dẫn điện khi nóng chảy hoặc tan trong nước.

Câu 7: Dựa vào hiệu độ âm điện, cặp nguyên tố nào sau đây có khả năng tạo liên kết ion rõ rệt nhất?

  • A. C (2.55) và H (2.20)
  • B. Li (0.98) và F (3.98)
  • C. N (3.04) và O (3.44)
  • D. S (2.58) và Cl (3.16)

Câu 8: Hợp chất nào sau đây là hợp chất ion?

  • A. HCl
  • B. CO₂
  • C. KCl
  • D. SO₂

Câu 9: Khi nguyên tử kim loại kiềm (nhóm IA) nhường electron để tạo ion, nó thường đạt cấu hình electron của nguyên tử khí hiếm nào?

  • A. Khí hiếm đứng ngay trước nó trong bảng tuần hoàn.
  • B. Khí hiếm đứng ngay sau nó trong bảng tuần hoàn.
  • C. Khí hiếm ở chu kì 1.
  • D. Khí hiếm ở chu kì 2.

Câu 10: Ion nào sau đây có cấu hình electron giống ion Cl⁻ (Z=17)?

  • A. Na⁺ (Z=11)
  • B. Ca²⁺ (Z=20)
  • C. Al³⁺ (Z=13)
  • D. K⁺ (Z=19) và S²⁻ (Z=16)

Câu 11: Cho các phát biểu sau về liên kết ion và hợp chất ion:
(1) Liên kết ion được hình thành bằng lực hút tĩnh điện giữa các ion mang điện tích trái dấu.
(2) Hợp chất ion thường có tính giòn.
(3) Khi nóng chảy, hợp chất ion không dẫn điện.
(4) Các ion trong tinh thể ion được sắp xếp có trật tự tạo thành mạng lưới.
Số phát biểu đúng là:

  • A. 1
  • B. 2
  • C. 3
  • D. 4

Câu 12: Sơ đồ nào sau đây biểu diễn đúng quá trình hình thành ion Na⁺ từ nguyên tử Na?

  • A. Na → Na⁺ + 1e
  • B. Na + 1e → Na⁻
  • C. Na → Na²⁺ + 2e
  • D. Na + 2e → Na²⁻

Câu 13: Dựa vào vị trí trong bảng tuần hoàn, dự đoán cặp nguyên tố nào sau đây có khả năng tạo hợp chất ion với tỉ lệ số nguyên tử 1:1?

  • A. Ca và O
  • B. K và Br
  • C. Al và S
  • D. C và O

Câu 14: Tại sao hợp chất ion ở trạng thái rắn lại không dẫn điện?

  • A. Các ion bị cố định tại các nút mạng tinh thể, không di chuyển tự do.
  • B. Không có electron tự do trong hợp chất ion rắn.
  • C. Lực hút giữa các ion quá yếu.
  • D. Mạng tinh thể ion không có cấu trúc dẫn điện.

Câu 15: Cho các chất sau: NaF, H₂O, CaCl₂, CO₂, K₂O. Có bao nhiêu chất là hợp chất ion?

  • A. 2
  • B. 3
  • C. 4
  • D. 5

Câu 16: Sự hình thành liên kết ion trong phân tử NaCl diễn ra như thế nào?

  • A. Na và Cl góp chung electron.
  • B. Na nhận electron từ Cl.
  • C. Cl nhường electron cho Na.
  • D. Na nhường electron cho Cl, tạo thành ion Na⁺ và Cl⁻ hút nhau.

Câu 17: Tại sao mạng tinh thể ion lại giòn?

  • A. Do lực hút tĩnh điện giữa các ion rất yếu.
  • B. Khi bị tác động lực, các lớp ion cùng dấu có thể xích lại gần nhau, gây ra lực đẩy.
  • C. Do các electron tự do di chuyển dễ dàng.
  • D. Do liên kết ion có tính định hướng.

Câu 18: Ion X³⁻ có cấu hình electron giống khí hiếm Ne (Z=10). Nguyên tố X là gì?

  • A. Nitrogen (N)
  • B. Phosphorus (P)
  • C. Aluminum (Al)
  • D. Sulfur (S)

Câu 19: Dự đoán khả năng tan trong nước của hai chất A và B, biết A là hợp chất ion, B là hợp chất cộng hóa trị không phân cực.

  • A. Cả A và B đều tan tốt trong nước.
  • B. A khó tan trong nước, B tan tốt trong nước.
  • C. Cả A và B đều khó tan trong nước.
  • D. A tan tốt trong nước, B khó tan hoặc không tan trong nước.

Câu 20: Cho phản ứng hình thành hợp chất ion từ kim loại M và phi kim X. Nếu M thuộc nhóm IIA và X thuộc nhóm VIIA, công thức của hợp chất ion tạo thành là:

  • A. MX
  • B. MX₂
  • C. M₂X
  • D. M₂X₇

Câu 21: Tại sao liên kết ion không có tính định hướng?

  • A. Lực hút tĩnh điện giữa các ion là lực xuyên tâm, tác dụng theo mọi hướng.
  • B. Các ion có hình cầu nên lực hút không định hướng.
  • C. Electron được chuyển hoàn toàn từ nguyên tử này sang nguyên tử khác.
  • D. Mạng tinh thể ion có cấu trúc ngẫu nhiên.

Câu 22: Một tinh thể chất rắn X có các tính chất sau: rất cứng, nhiệt độ nóng chảy cao (trên 800°C), không dẫn điện ở trạng thái rắn nhưng dẫn điện khi nóng chảy. Dự đoán loại liên kết chủ yếu trong X.

  • A. Liên kết cộng hóa trị không phân cực.
  • B. Liên kết cộng hóa trị phân cực.
  • C. Liên kết ion.
  • D. Liên kết kim loại.

Câu 23: Cho nguyên tử R có cấu hình electron 1s²2s²2p⁶3s²3p⁶4s¹. Khi R tạo hợp chất ion với nguyên tử S có cấu hình electron 1s²2s²2p⁴, công thức hóa học của hợp chất tạo thành là gì?

  • A. R₂S
  • B. RS
  • C. RS₂
  • D. R₃S₂

Câu 24: Ion nào sau đây có số proton khác số electron?

  • A. He
  • B. Ne
  • C. Ar
  • D. Na⁺

Câu 25: Sự hình thành liên kết ion liên quan đến quá trình nào sau đây?

  • A. Sự góp chung electron giữa hai nguyên tử.
  • B. Sự chuyển hẳn electron từ nguyên tử này sang nguyên tử khác.
  • C. Sự tạo thành các liên kết cộng hóa trị có cực.
  • D. Sự chia sẻ electron không đồng đều.

Câu 26: Sắp xếp các hợp chất sau theo chiều tăng dần nhiệt độ nóng chảy: MgO, NaCl, KF. Biết bán kính ion: Mg²⁺ < Na⁺ < K⁺; O²⁻ < F⁻ < Cl⁻. Điện tích ion: Mg²⁺, O²⁻ (+2, -2); Na⁺, Cl⁻, K⁺, F⁻ (+1, -1).

  • A. MgO < NaCl < KF
  • B. NaCl < KF < MgO
  • C. KF < MgO < NaCl
  • D. KF < NaCl < MgO

Câu 27: Một dung dịch chứa chất X dẫn điện rất tốt. Khi làm khô dung dịch và nung nóng chất rắn thu được đến nóng chảy, chất nóng chảy này cũng dẫn điện. Chất X có khả năng là chất nào sau đây?

  • A. NaCl
  • B. HCl
  • C. C₂H₅OH (ethanol)
  • D. C₁₂H₂₂O₁₁ (saccharose)

Câu 28: Dự đoán dạng tồn tại chủ yếu của NaBr khi ở trạng thái khí ở nhiệt độ rất cao.

  • A. Nguyên tử Na và nguyên tử Br.
  • B. Cặp ion Na⁺Br⁻.
  • C. Phân tử Br₂ và nguyên tử Na.
  • D. Mạng lưới tinh thể ion.

Câu 29: Cho các hợp chất sau: K₂O, P₄O₁₀, AlCl₃, CsF, SO₃, BaS. Có bao nhiêu hợp chất có liên kết ion rõ rệt?

  • A. 3
  • B. 4
  • C. 5
  • D. 6

Câu 30: Giải thích tại sao hợp chất ion dễ tan trong nước nhưng khó tan trong các dung môi hữu cơ không phân cực như hexane (C₆H₁₄).

  • A. Nước là dung môi phân cực có khả năng solvat hóa ion, còn hexane là dung môi không phân cực.
  • B. Nước có liên kết hydrogen, còn hexane không có.
  • C. Hợp chất ion phản ứng hóa học với nước nhưng không phản ứng với hexane.
  • D. Khối lượng riêng của nước lớn hơn hexane.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 11: Liên kết ion

Tags: Bộ đề 02

Câu 1: Liên kết ion được hình thành chủ yếu giữa các nguyên tố có đặc điểm nào sau đây?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 11: Liên kết ion

Tags: Bộ đề 02

Câu 2: Nguyên tử X có cấu hình electron lớp ngoài cùng là 3s²3p¹. Khi hình thành liên kết ion với nguyên tử Y có cấu hình electron lớp ngoài cùng là 2s²2p⁴, công thức hóa học của hợp chất tạo thành là gì?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 11: Liên kết ion

Tags: Bộ đề 02

Câu 3: Cấu hình electron của ion Mg²⁺ là:

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 11: Liên kết ion

Tags: Bộ đề 02

Câu 4: Tại sao các hợp chất ion thường có nhiệt độ nóng chảy và nhiệt độ sôi cao?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 11: Liên kết ion

Tags: Bộ đề 02

Câu 5: Quan sát thí nghiệm hòa tan muối ăn (NaCl) vào nước và dung dịch thu được có khả năng dẫn điện. Giải thích nào sau đây là đúng nhất về hiện tượng dẫn điện của dung dịch muối ăn?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 11: Liên kết ion

Tags: Bộ đề 02

Câu 6: Phát biểu nào sau đây không đúng về tính chất của hợp chất ion?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 11: Liên kết ion

Tags: Bộ đề 02

Câu 7: Dựa vào hiệu độ âm điện, cặp nguyên tố nào sau đây có khả năng tạo liên kết ion rõ rệt nhất?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 11: Liên kết ion

Tags: Bộ đề 02

Câu 8: Hợp chất nào sau đây là hợp chất ion?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 11: Liên kết ion

Tags: Bộ đề 02

Câu 9: Khi nguyên tử kim loại kiềm (nhóm IA) nhường electron để tạo ion, nó thường đạt cấu hình electron của nguyên tử khí hiếm nào?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 11: Liên kết ion

Tags: Bộ đề 02

Câu 10: Ion nào sau đây có cấu hình electron giống ion Cl⁻ (Z=17)?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 11: Liên kết ion

Tags: Bộ đề 02

Câu 11: Cho các phát biểu sau về liên kết ion và hợp chất ion:
(1) Liên kết ion được hình thành bằng lực hút tĩnh điện giữa các ion mang điện tích trái dấu.
(2) Hợp chất ion thường có tính giòn.
(3) Khi nóng chảy, hợp chất ion không dẫn điện.
(4) Các ion trong tinh thể ion được sắp xếp có trật tự tạo thành mạng lưới.
Số phát biểu đúng là:

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 11: Liên kết ion

Tags: Bộ đề 02

Câu 12: Sơ đồ nào sau đây biểu diễn đúng quá trình hình thành ion Na⁺ từ nguyên tử Na?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 11: Liên kết ion

Tags: Bộ đề 02

Câu 13: Dựa vào vị trí trong bảng tuần hoàn, dự đoán cặp nguyên tố nào sau đây có khả năng tạo hợp chất ion với tỉ lệ số nguyên tử 1:1?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 11: Liên kết ion

Tags: Bộ đề 02

Câu 14: Tại sao hợp chất ion ở trạng thái rắn lại không dẫn điện?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 11: Liên kết ion

Tags: Bộ đề 02

Câu 15: Cho các chất sau: NaF, H₂O, CaCl₂, CO₂, K₂O. Có bao nhiêu chất là hợp chất ion?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 11: Liên kết ion

Tags: Bộ đề 02

Câu 16: Sự hình thành liên kết ion trong phân tử NaCl diễn ra như thế nào?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 11: Liên kết ion

Tags: Bộ đề 02

Câu 17: Tại sao mạng tinh thể ion lại giòn?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 11: Liên kết ion

Tags: Bộ đề 02

Câu 18: Ion X³⁻ có cấu hình electron giống khí hiếm Ne (Z=10). Nguyên tố X là gì?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 11: Liên kết ion

Tags: Bộ đề 02

Câu 19: Dự đoán khả năng tan trong nước của hai chất A và B, biết A là hợp chất ion, B là hợp chất cộng hóa trị không phân cực.

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 11: Liên kết ion

Tags: Bộ đề 02

Câu 20: Cho phản ứng hình thành hợp chất ion từ kim loại M và phi kim X. Nếu M thuộc nhóm IIA và X thuộc nhóm VIIA, công thức của hợp chất ion tạo thành là:

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 11: Liên kết ion

Tags: Bộ đề 02

Câu 21: Tại sao liên kết ion không có tính định hướng?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 11: Liên kết ion

Tags: Bộ đề 02

Câu 22: Một tinh thể chất rắn X có các tính chất sau: rất cứng, nhiệt độ nóng chảy cao (trên 800°C), không dẫn điện ở trạng thái rắn nhưng dẫn điện khi nóng chảy. Dự đoán loại liên kết chủ yếu trong X.

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 11: Liên kết ion

Tags: Bộ đề 02

Câu 23: Cho nguyên tử R có cấu hình electron 1s²2s²2p⁶3s²3p⁶4s¹. Khi R tạo hợp chất ion với nguyên tử S có cấu hình electron 1s²2s²2p⁴, công thức hóa học của hợp chất tạo thành là gì?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 11: Liên kết ion

Tags: Bộ đề 02

Câu 24: Ion nào sau đây có số proton khác số electron?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 11: Liên kết ion

Tags: Bộ đề 02

Câu 25: Sự hình thành liên kết ion liên quan đến quá trình nào sau đây?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 11: Liên kết ion

Tags: Bộ đề 02

Câu 26: Sắp xếp các hợp chất sau theo chiều tăng dần nhiệt độ nóng chảy: MgO, NaCl, KF. Biết bán kính ion: Mg²⁺ < Na⁺ < K⁺; O²⁻ < F⁻ < Cl⁻. Điện tích ion: Mg²⁺, O²⁻ (+2, -2); Na⁺, Cl⁻, K⁺, F⁻ (+1, -1).

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 11: Liên kết ion

Tags: Bộ đề 02

Câu 27: Một dung dịch chứa chất X dẫn điện rất tốt. Khi làm khô dung dịch và nung nóng chất rắn thu được đến nóng chảy, chất nóng chảy này cũng dẫn điện. Chất X có khả năng là chất nào sau đây?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 11: Liên kết ion

Tags: Bộ đề 02

Câu 28: Dự đoán dạng tồn tại chủ yếu của NaBr khi ở trạng thái khí ở nhiệt độ rất cao.

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 11: Liên kết ion

Tags: Bộ đề 02

Câu 29: Cho các hợp chất sau: K₂O, P₄O₁₀, AlCl₃, CsF, SO₃, BaS. Có bao nhiêu hợp chất có liên kết ion rõ rệt?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 11: Liên kết ion

Tags: Bộ đề 02

Câu 30: Giải thích tại sao hợp chất ion dễ tan trong nước nhưng khó tan trong các dung môi hữu cơ không phân cực như hexane (C₆H₁₄).

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 11: Liên kết ion

Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 11: Liên kết ion - Đề 03

Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 11: Liên kết ion - Đề 03 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Nguyên tử X có cấu hình electron lớp ngoài cùng là 3s²3p¹. Nguyên tử Y có cấu hình electron lớp ngoài cùng là 3s²3p⁵. Khi X và Y tạo hợp chất, loại liên kết chủ yếu hình thành giữa chúng là gì và công thức hóa học của hợp chất là gì?

  • A. Liên kết cộng hóa trị, XY₂
  • B. Liên kết ion, XY₃
  • C. Liên kết cộng hóa trị, XY₃
  • D. Liên kết ion, XY₂

Câu 2: Tại sao các hợp chất ion như NaCl rắn không dẫn điện, trong khi NaCl nóng chảy hoặc dung dịch NaCl trong nước lại dẫn điện tốt?

  • A. Ở trạng thái rắn, các electron hóa trị bị cố định; ở trạng thái nóng chảy hoặc dung dịch, electron di chuyển tự do.
  • B. Ở trạng thái rắn, các ion không tồn tại; ở trạng thái nóng chảy hoặc dung dịch, liên kết ion bị phá vỡ tạo thành nguyên tử trung hòa.
  • C. Ở trạng thái rắn, các ion bị giữ chặt trong mạng lưới tinh thể; ở trạng thái nóng chảy hoặc dung dịch, các ion có thể di chuyển tự do và mang điện tích.
  • D. Ở trạng thái rắn, hợp chất ion không có điện tích; ở trạng thái nóng chảy hoặc dung dịch, chúng bị ion hóa bởi nhiệt hoặc nước.

Câu 3: Cho các ion sau: Ca²⁺, Al³⁺, Cl⁻, O²⁻. Công thức hóa học của hợp chất ion tạo bởi cation có điện tích lớn nhất và anion có điện tích nhỏ nhất (về độ lớn) trong số các ion đã cho là gì?

  • A. Al₂O₃
  • B. CaCl₂
  • C. CaO
  • D. AlCl₃

Câu 4: Yếu tố nào sau đây giải thích chủ yếu tại sao các hợp chất ion thường có nhiệt độ nóng chảy và nhiệt độ sôi cao?

  • A. Lực hút tĩnh điện mạnh giữa các ion trái dấu trong mạng lưới tinh thể.
  • B. Sự hình thành các cặp electron dùng chung giữa các nguyên tử.
  • C. Sự tồn tại của các phân tử riêng lẻ với liên kết cộng hóa trị không cực.
  • D. Sự di chuyển tự do của các electron trong cấu trúc mạng tinh thể.

Câu 5: Nguyên tử R thuộc nhóm IA, nguyên tử X thuộc nhóm VIIA. Khi R và X tạo hợp chất ion, quá trình hình thành ion của R và X diễn ra như thế nào?

  • A. R nhận 1 electron tạo R⁺, X nhường 1 electron tạo X⁻.
  • B. R nhường 1 electron tạo R⁺, X nhận 1 electron tạo X⁻.
  • C. R nhường 7 electron tạo R⁷⁺, X nhận 1 electron tạo X⁻.
  • D. R nhận 1 electron tạo R⁻, X nhường 1 electron tạo X⁺.

Câu 6: Cho các phát biểu sau về liên kết ion: (1) Liên kết ion được hình thành do lực hút tĩnh điện giữa cation và anion. (2) Hợp chất ion thường được tạo thành giữa kim loại điển hình và phi kim điển hình. (3) Các ion trong mạng lưới tinh thể ion luôn có cấu hình electron giống khí hiếm gần nhất. (4) Liên kết ion có tính bão hòa và tính định hướng. Số phát biểu đúng là:

  • A. 1
  • B. 2
  • C. 3
  • D. 4

Câu 7: Một hợp chất có công thức MX₂ được hình thành từ ion M²⁺ và X⁻. Biết rằng ion M²⁺ có cấu hình electron 1s²2s²2p⁶ và ion X⁻ có cấu hình electron 1s²2s²2p⁶3s²3p⁶. Vị trí của M và X trong bảng tuần hoàn là:

  • A. M ở chu kì 3, nhóm IIA; X ở chu kì 3, nhóm VIIA.
  • B. M ở chu kì 2, nhóm IIA; X ở chu kì 3, nhóm VIIA.
  • C. M ở chu kì 3, nhóm VIA; X ở chu kì 3, nhóm IA.
  • D. M ở chu kì 2, nhóm VIA; X ở chu kì 3, nhóm IA.

Câu 8: Tại sao khi hòa tan hợp chất ion vào nước, các ion trong mạng lưới tinh thể bị tách ra và phân tán trong dung dịch?

  • A. Do lực đẩy giữa các phân tử nước và các ion.
  • B. Do liên kết ion bị phá vỡ hoàn toàn bởi nhiệt độ của nước.
  • C. Do các phân tử nước nhận electron từ các ion.
  • D. Do sự tương tác giữa các phân tử nước phân cực và các ion (sự hydrat hóa) đủ mạnh để thắng lực hút tĩnh điện trong mạng tinh thể.

Câu 9: Cho các hợp chất sau: Cl₂O₇, K₂O, SO₂, BaCl₂, NH₃. Số hợp chất chứa liên kết ion là:

  • A. 2
  • B. 3
  • C. 4
  • D. 5

Câu 10: Sự hình thành liên kết ion giữa Na và Cl để tạo thành NaCl được mô tả bằng các bước sau: (1) Nguyên tử Na nhường electron tạo thành Na⁺. (2) Nguyên tử Cl nhận electron tạo thành Cl⁻. (3) Na⁺ và Cl⁻ hút nhau bằng lực hút tĩnh điện tạo thành phân tử NaCl. Trình tự đúng của quá trình này là:

  • A. (1) → (3) → (2)
  • B. (2) → (1) → (3)
  • C. (1) → (2) → (3)
  • D. (3) → (1) → (2)

Câu 11: Ion nào sau đây có cấu hình electron khác với cấu hình electron của nguyên tử khí hiếm Neon (Ne)?

  • A. Na⁺
  • B. Mg²⁺
  • C. F⁻
  • D. S²⁻

Câu 12: Phân tích tính chất của một chất rắn X cho thấy: X có nhiệt độ nóng chảy rất cao, khi nóng chảy X dẫn điện tốt, X tan nhiều trong nước và dung dịch X trong nước dẫn điện. Dựa vào các tính chất này, X là loại chất gì?

  • A. Hợp chất ion.
  • B. Hợp chất cộng hóa trị có cực.
  • C. Kim loại.
  • D. Chất có mạng tinh thể phân tử.

Câu 13: Cho các nguyên tố có số hiệu nguyên tử lần lượt là Z=11 (Na), Z=17 (Cl), Z=12 (Mg), Z=8 (O). Cặp nguyên tố nào sau đây có khả năng tạo thành hợp chất ion với tỉ lệ số nguyên tử là 1:1?

  • A. Na và O
  • B. Na và Cl
  • C. Mg và Cl
  • D. Mg và O

Câu 14: Khi nguyên tử kim loại M (nhóm IIA) kết hợp với nguyên tử phi kim X (nhóm VIA) tạo thành hợp chất ion, công thức hóa học của hợp chất đó là:

  • A. MX
  • B. MX₂
  • C. M₂X
  • D. M₂X₃

Câu 15: Ion F⁻ và ion Na⁺ đều có cấu hình electron giống khí hiếm Neon. Tuy nhiên, bán kính ion của F⁻ lớn hơn bán kính ion của Na⁺. Giải thích nào sau đây là đúng?

  • A. Ion Na⁺ có nhiều lớp electron hơn ion F⁻.
  • B. Ion F⁻ có hạt nhân hút electron mạnh hơn ion Na⁺.
  • C. Ion F⁻ có ít proton hơn ion Na⁺ nhưng có cùng số electron, dẫn đến lực hút của hạt nhân lên lớp vỏ yếu hơn.
  • D. Ion Na⁺ có ít electron hơn ion F⁻, nên bán kính nhỏ hơn.

Câu 16: Một nguyên tử X có 2 electron lớp ngoài cùng, nguyên tử này có xu hướng nhường 2 electron để đạt cấu hình bền vững. Nguyên tử Y có 7 electron lớp ngoài cùng, nguyên tử này có xu hướng nhận 1 electron. Khi X và Y kết hợp tạo hợp chất, công thức hóa học của hợp chất ion tạo thành là gì?

  • A. XY
  • B. X₂Y
  • C. X₂Y₇
  • D. XY₂

Câu 17: Năng lượng mạng lưới tinh thể ion là gì và nó ảnh hưởng như thế nào đến tính chất của hợp chất ion?

  • A. Là năng lượng cần thiết để phá vỡ 1 mol tinh thể ion thành các ion riêng lẻ ở trạng thái khí; năng lượng này càng lớn thì hợp chất ion càng bền và nhiệt độ nóng chảy càng cao.
  • B. Là năng lượng giải phóng khi hình thành 1 mol tinh thể ion từ các ion riêng lẻ ở trạng thái khí; năng lượng này càng lớn thì hợp chất ion càng kém bền.
  • C. Là năng lượng cần thiết để chuyển 1 mol hợp chất ion từ trạng thái rắn sang lỏng; năng lượng này quyết định khả năng hòa tan trong nước.
  • D. Là năng lượng giải phóng khi các nguyên tử tạo liên kết ion; năng lượng này không liên quan đến độ bền của mạng tinh thể.

Câu 18: Trong tinh thể ion, lực tương tác chủ yếu giữa các ion là lực gì?

  • A. Lực van der Waals.
  • B. Lực liên kết cộng hóa trị.
  • C. Lực hút tĩnh điện giữa các ion trái dấu.
  • D. Lực liên kết hydrogen.

Câu 19: Cho các hợp chất: NaCl, MgO, AlCl₃, P₄O₁₀. Hợp chất nào có năng lượng mạng lưới tinh thể (tính theo độ lớn) có thể dự đoán là cao nhất trong số các hợp chất ion được liệt kê (xét đến điện tích ion và bán kính ion tương đối)?

  • A. NaCl
  • B. MgO
  • C. AlCl₃
  • D. P₄O₁₀

Câu 20: Quá trình nào sau đây mô tả sự hình thành ion dương (cation)?

  • A. Nguyên tử kim loại nhường electron.
  • B. Nguyên tử phi kim nhường electron.
  • C. Nguyên tử kim loại nhận electron.
  • D. Nguyên tử phi kim nhận electron.

Câu 21: Cấu hình electron của ion Mg²⁺ là 1s²2s²2p⁶. Điều này cho thấy nguyên tử Mg (Z=12) đã làm gì để trở thành ion Mg²⁺?

  • A. Nhận 2 electron vào lớp ngoài cùng.
  • B. Nhường 2 electron từ lớp bên trong.
  • C. Nhường 2 electron từ lớp ngoài cùng.
  • D. Nhận 2 electron vào lớp bên trong.

Câu 22: Tại sao các hợp chất ion thường có tính chất giòn?

  • A. Do liên kết ion rất yếu.
  • B. Do các ion có thể dễ dàng trượt lên nhau.
  • C. Do sự tồn tại của các electron tự do trong cấu trúc.
  • D. Khi có lực tác dụng làm lệch mạng lưới, các ion cùng dấu sẽ nằm gần nhau, gây ra lực đẩy mạnh làm vỡ tinh thể.

Câu 23: Cho các phân tử/ion sau: K⁺, Br⁻, H₂O, CO₂. Phân tử/ion nào có thể tham gia vào sự hydrat hóa các ion khi hợp chất ion tan trong nước?

  • A. Chỉ K⁺ và Br⁻.
  • B. Chỉ H₂O và CO₂.
  • C. Chỉ K⁺, Br⁻ và H₂O.
  • D. Tất cả các phân tử/ion trên.

Câu 24: Nguyên tử A có 1 electron ở lớp ngoài cùng, nguyên tử B có 6 electron ở lớp ngoài cùng. Khi A và B tạo hợp chất ion, công thức của hợp chất và cấu hình electron lớp ngoài cùng của ion B trong hợp chất là:

  • A. A₂B, có 8 electron.
  • B. AB₂, có 8 electron.
  • C. A₂B, có 6 electron.
  • D. AB₂, có 6 electron.

Câu 25: Dựa vào sự khác biệt độ âm điện, cặp nguyên tố nào sau đây có khả năng tạo liên kết ion mạnh nhất?

  • A. Na và Cl
  • B. K và Br
  • C. Li và I
  • D. Cs và F

Câu 26: Phát biểu nào sau đây về mạng tinh thể ion là đúng?

  • A. Các nguyên tử trung hòa được sắp xếp luân phiên tại các nút mạng.
  • B. Các ion dương và ion âm được sắp xếp xen kẽ, luân phiên tại các nút mạng.
  • C. Electron tự do di chuyển trong toàn bộ mạng lưới.
  • D. Chỉ có ion dương nằm tại các nút mạng, ion âm nằm ở khoảng trống giữa các ion dương.

Câu 27: Tại sao các hợp chất ion thường tan nhiều trong các dung môi phân cực như nước nhưng ít tan hoặc không tan trong các dung môi không phân cực như hexane (C₆H₁₄)?

  • A. Các phân tử nước phân cực có khả năng hydrat hóa (tương tác với) các ion, giúp phá vỡ mạng lưới tinh thể, trong khi dung môi không phân cực thì không.
  • B. Nước có liên kết hydrogen mạnh hơn lực liên kết ion, còn hexane thì không.
  • C. Các hợp chất ion chỉ có thể tương tác với các phân tử có cùng cấu trúc ion.
  • D. Quá trình hòa tan trong nước là tỏa nhiệt, còn trong hexane là thu nhiệt.

Câu 28: Một hợp chất ion được tạo bởi kim loại nhóm IIA và phi kim nhóm VIIA. Cho biết số hiệu nguyên tử của kim loại là 20 (Ca) và phi kim là 35 (Br). Công thức hóa học của hợp chất và tên gọi tương ứng là gì?

  • A. CaBr, Canxi bromua
  • B. Ca₂Br, Canxi bromua
  • C. CaBr₂, Canxi bromua
  • D. CaBr₂, Canxi dibromua

Câu 29: Xét quá trình hình thành ion Na⁺ từ nguyên tử Na và ion Cl⁻ từ nguyên tử Cl. Năng lượng ion hóa của Na là 496 kJ/mol, ái lực electron của Cl là -349 kJ/mol. Năng lượng cần thiết để phá vỡ liên kết trong phân tử Cl₂ thành nguyên tử Cl là 242 kJ/mol. Năng lượng thăng hoa của Na là 107 kJ/mol. Mặc dù một số quá trình thu năng lượng, sự hình thành tinh thể NaCl vẫn bền vững. Yếu tố năng lượng nào bù đắp cho sự thu năng lượng ở các bước khác để tạo nên sự bền vững tổng thể của mạng tinh thể ion?

  • A. Năng lượng ion hóa của Na.
  • B. Ái lực electron của Cl.
  • C. Năng lượng phá vỡ liên kết Cl-Cl.
  • D. Năng lượng mạng lưới tinh thể NaCl (năng lượng giải phóng khi các ion khí tạo tinh thể).

Câu 30: Cho các ion sau: Li⁺, Na⁺, K⁺, Mg²⁺, Ca²⁺, Al³⁺. Ion nào có điện tích lớn nhất?

  • A. K⁺
  • B. Ca²⁺
  • C. Mg²⁺
  • D. Al³⁺

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 11: Liên kết ion

Tags: Bộ đề 03

Câu 1: Nguyên tử X có cấu hình electron lớp ngoài cùng là 3s²3p¹. Nguyên tử Y có cấu hình electron lớp ngoài cùng là 3s²3p⁵. Khi X và Y tạo hợp chất, loại liên kết chủ yếu hình thành giữa chúng là gì và công thức hóa học của hợp chất là gì?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 11: Liên kết ion

Tags: Bộ đề 03

Câu 2: Tại sao các hợp chất ion như NaCl rắn không dẫn điện, trong khi NaCl nóng chảy hoặc dung dịch NaCl trong nước lại dẫn điện tốt?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 11: Liên kết ion

Tags: Bộ đề 03

Câu 3: Cho các ion sau: Ca²⁺, Al³⁺, Cl⁻, O²⁻. Công thức hóa học của hợp chất ion tạo bởi cation có điện tích lớn nhất và anion có điện tích nhỏ nhất (về độ lớn) trong số các ion đã cho là gì?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 11: Liên kết ion

Tags: Bộ đề 03

Câu 4: Yếu tố nào sau đây giải thích chủ yếu tại sao các hợp chất ion thường có nhiệt độ nóng chảy và nhiệt độ sôi cao?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 11: Liên kết ion

Tags: Bộ đề 03

Câu 5: Nguyên tử R thuộc nhóm IA, nguyên tử X thuộc nhóm VIIA. Khi R và X tạo hợp chất ion, quá trình hình thành ion của R và X diễn ra như thế nào?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 11: Liên kết ion

Tags: Bộ đề 03

Câu 6: Cho các phát biểu sau về liên kết ion: (1) Liên kết ion được hình thành do lực hút tĩnh điện giữa cation và anion. (2) Hợp chất ion thường được tạo thành giữa kim loại điển hình và phi kim điển hình. (3) Các ion trong mạng lưới tinh thể ion luôn có cấu hình electron giống khí hiếm gần nhất. (4) Liên kết ion có tính bão hòa và tính định hướng. Số phát biểu đúng là:

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 11: Liên kết ion

Tags: Bộ đề 03

Câu 7: Một hợp chất có công thức MX₂ được hình thành từ ion M²⁺ và X⁻. Biết rằng ion M²⁺ có cấu hình electron 1s²2s²2p⁶ và ion X⁻ có cấu hình electron 1s²2s²2p⁶3s²3p⁶. Vị trí của M và X trong bảng tuần hoàn là:

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 11: Liên kết ion

Tags: Bộ đề 03

Câu 8: Tại sao khi hòa tan hợp chất ion vào nước, các ion trong mạng lưới tinh thể bị tách ra và phân tán trong dung dịch?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 11: Liên kết ion

Tags: Bộ đề 03

Câu 9: Cho các hợp chất sau: Cl₂O₇, K₂O, SO₂, BaCl₂, NH₃. Số hợp chất chứa liên kết ion là:

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 11: Liên kết ion

Tags: Bộ đề 03

Câu 10: Sự hình thành liên kết ion giữa Na và Cl để tạo thành NaCl được mô tả bằng các bước sau: (1) Nguyên tử Na nhường electron tạo thành Na⁺. (2) Nguyên tử Cl nhận electron tạo thành Cl⁻. (3) Na⁺ và Cl⁻ hút nhau bằng lực hút tĩnh điện tạo thành phân tử NaCl. Trình tự đúng của quá trình này là:

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 11: Liên kết ion

Tags: Bộ đề 03

Câu 11: Ion nào sau đây có cấu hình electron khác với cấu hình electron của nguyên tử khí hiếm Neon (Ne)?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 11: Liên kết ion

Tags: Bộ đề 03

Câu 12: Phân tích tính chất của một chất rắn X cho thấy: X có nhiệt độ nóng chảy rất cao, khi nóng chảy X dẫn điện tốt, X tan nhiều trong nước và dung dịch X trong nước dẫn điện. Dựa vào các tính chất này, X là loại chất gì?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 11: Liên kết ion

Tags: Bộ đề 03

Câu 13: Cho các nguyên tố có số hiệu nguyên tử lần lượt là Z=11 (Na), Z=17 (Cl), Z=12 (Mg), Z=8 (O). Cặp nguyên tố nào sau đây có khả năng tạo thành hợp chất ion với tỉ lệ số nguyên tử là 1:1?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 11: Liên kết ion

Tags: Bộ đề 03

Câu 14: Khi nguyên tử kim loại M (nhóm IIA) kết hợp với nguyên tử phi kim X (nhóm VIA) tạo thành hợp chất ion, công thức hóa học của hợp chất đó là:

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 11: Liên kết ion

Tags: Bộ đề 03

Câu 15: Ion F⁻ và ion Na⁺ đều có cấu hình electron giống khí hiếm Neon. Tuy nhiên, bán kính ion của F⁻ lớn hơn bán kính ion của Na⁺. Giải thích nào sau đây là đúng?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 11: Liên kết ion

Tags: Bộ đề 03

Câu 16: Một nguyên tử X có 2 electron lớp ngoài cùng, nguyên tử này có xu hướng nhường 2 electron để đạt cấu hình bền vững. Nguyên tử Y có 7 electron lớp ngoài cùng, nguyên tử này có xu hướng nhận 1 electron. Khi X và Y kết hợp tạo hợp chất, công thức hóa học của hợp chất ion tạo thành là gì?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 11: Liên kết ion

Tags: Bộ đề 03

Câu 17: Năng lượng mạng lưới tinh thể ion là gì và nó ảnh hưởng như thế nào đến tính chất của hợp chất ion?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 11: Liên kết ion

Tags: Bộ đề 03

Câu 18: Trong tinh thể ion, lực tương tác chủ yếu giữa các ion là lực gì?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 11: Liên kết ion

Tags: Bộ đề 03

Câu 19: Cho các hợp chất: NaCl, MgO, AlCl₃, P₄O₁₀. Hợp chất nào có năng lượng mạng lưới tinh thể (tính theo độ lớn) có thể dự đoán là cao nhất trong số các hợp chất ion được liệt kê (xét đến điện tích ion và bán kính ion tương đối)?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 11: Liên kết ion

Tags: Bộ đề 03

Câu 20: Quá trình nào sau đây mô tả sự hình thành ion dương (cation)?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 11: Liên kết ion

Tags: Bộ đề 03

Câu 21: Cấu hình electron của ion Mg²⁺ là 1s²2s²2p⁶. Điều này cho thấy nguyên tử Mg (Z=12) đã làm gì để trở thành ion Mg²⁺?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 11: Liên kết ion

Tags: Bộ đề 03

Câu 22: Tại sao các hợp chất ion thường có tính chất giòn?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 11: Liên kết ion

Tags: Bộ đề 03

Câu 23: Cho các phân tử/ion sau: K⁺, Br⁻, H₂O, CO₂. Phân tử/ion nào có thể tham gia vào sự hydrat hóa các ion khi hợp chất ion tan trong nước?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 11: Liên kết ion

Tags: Bộ đề 03

Câu 24: Nguyên tử A có 1 electron ở lớp ngoài cùng, nguyên tử B có 6 electron ở lớp ngoài cùng. Khi A và B tạo hợp chất ion, công thức của hợp chất và cấu hình electron lớp ngoài cùng của ion B trong hợp chất là:

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 11: Liên kết ion

Tags: Bộ đề 03

Câu 25: Dựa vào sự khác biệt độ âm điện, cặp nguyên tố nào sau đây có khả năng tạo liên kết ion mạnh nhất?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 11: Liên kết ion

Tags: Bộ đề 03

Câu 26: Phát biểu nào sau đây về mạng tinh thể ion là đúng?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 11: Liên kết ion

Tags: Bộ đề 03

Câu 27: Tại sao các hợp chất ion thường tan nhiều trong các dung môi phân cực như nước nhưng ít tan hoặc không tan trong các dung môi không phân cực như hexane (C₆H₁₄)?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 11: Liên kết ion

Tags: Bộ đề 03

Câu 28: Một hợp chất ion được tạo bởi kim loại nhóm IIA và phi kim nhóm VIIA. Cho biết số hiệu nguyên tử của kim loại là 20 (Ca) và phi kim là 35 (Br). Công thức hóa học của hợp chất và tên gọi tương ứng là gì?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 11: Liên kết ion

Tags: Bộ đề 03

Câu 29: Xét quá trình hình thành ion Na⁺ từ nguyên tử Na và ion Cl⁻ từ nguyên tử Cl. Năng lượng ion hóa của Na là 496 kJ/mol, ái lực electron của Cl là -349 kJ/mol. Năng lượng cần thiết để phá vỡ liên kết trong phân tử Cl₂ thành nguyên tử Cl là 242 kJ/mol. Năng lượng thăng hoa của Na là 107 kJ/mol. Mặc dù một số quá trình thu năng lượng, sự hình thành tinh thể NaCl vẫn bền vững. Yếu tố năng lượng nào bù đắp cho sự thu năng lượng ở các bước khác để tạo nên sự bền vững tổng thể của mạng tinh thể ion?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 11: Liên kết ion

Tags: Bộ đề 03

Câu 30: Cho các ion sau: Li⁺, Na⁺, K⁺, Mg²⁺, Ca²⁺, Al³⁺. Ion nào có điện tích lớn nhất?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 11: Liên kết ion

Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 11: Liên kết ion - Đề 04

Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 11: Liên kết ion - Đề 04 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Phát biểu nào sau đây mô tả đúng nhất bản chất của liên kết ion?

  • A. Là lực hút giữa các nguyên tử chia sẻ cặp electron.
  • B. Là lực hút tạo ra bởi sự xen phủ các orbital nguyên tử.
  • C. Là lực hút tĩnh điện giữa các ion mang điện tích trái dấu.
  • D. Là lực hút yếu giữa các phân tử không phân cực.

Câu 2: Nguyên tử X có cấu hình electron lớp ngoài cùng là ns¹ và nguyên tử Y có cấu hình electron lớp ngoài cùng là np⁵ (n ≥ 2). Khi X và Y kết hợp với nhau tạo thành hợp chất, loại liên kết chủ yếu được hình thành là gì?

  • A. Liên kết ion
  • B. Liên kết cộng hóa trị không cực
  • C. Liên kết cộng hóa trị có cực
  • D. Liên kết kim loại

Câu 3: Cấu hình electron của ion Na⁺ (Z = 11) là?

  • A. [Ne]3s¹
  • B. [Ar]
  • C. [Ne]
  • D. [He]2s²2p⁶3s¹

Câu 4: Nguyên tử O (Z = 8) có xu hướng nhận bao nhiêu electron để đạt cấu hình electron bền vững giống khí hiếm gần nhất và tạo thành ion có điện tích là bao nhiêu?

  • A. Nhường 2 electron, ion 2+
  • B. Nhận 2 electron, ion 2-
  • C. Nhường 6 electron, ion 6+
  • D. Nhận 6 electron, ion 6-

Câu 5: Cho các hợp chất sau: NaCl, H₂O, CO₂, K₂O, SO₂. Số lượng hợp chất ion trong danh sách này là?

  • A. 1
  • B. 2
  • C. 3
  • D. 4

Câu 6: Một hợp chất rắn X không dẫn điện ở trạng thái rắn nhưng dẫn điện tốt khi nóng chảy hoặc tan trong nước. Hợp chất X có khả năng chứa loại liên kết nào sau đây?

  • A. Liên kết ion
  • B. Liên kết cộng hóa trị phân cực
  • C. Liên kết cộng hóa trị không phân cực
  • D. Liên kết kim loại

Câu 7: Mạng lưới tinh thể ion được đặc trưng bởi sự sắp xếp nào của các ion?

  • A. Các nguyên tử trung hòa được sắp xếp ngẫu nhiên.
  • B. Các phân tử trung hòa được sắp xếp theo trật tự nhất định.
  • C. Các ion cùng dấu được sắp xếp luân phiên.
  • D. Các ion dương và âm được sắp xếp luân phiên theo một trật tự không gian xác định.

Câu 8: Tại sao các hợp chất ion thường có nhiệt độ nóng chảy và nhiệt độ sôi cao?

  • A. Do lực liên kết cộng hóa trị rất mạnh.
  • B. Do các phân tử liên kết với nhau bằng liên kết hydrogen bền vững.
  • C. Do lực hút tĩnh điện giữa các ion trái dấu trong mạng lưới tinh thể rất mạnh, cần nhiều năng lượng để phá vỡ.
  • D. Do khối lượng phân tử lớn.

Câu 9: Cho biết nguyên tử Mg (Z=12) và F (Z=9). Công thức hóa học đúng của hợp chất ion tạo thành từ hai nguyên tố này là gì?

  • A. MgF
  • B. MgF₂
  • C. Mg₂F
  • D. MgF₃

Câu 10: Tính chất giòn của các hợp chất ion (ở trạng thái rắn) được giải thích như thế nào ở cấp độ cấu trúc?

  • A. Do các liên kết cộng hóa trị dễ bị phá vỡ khi có lực tác dụng.
  • B. Do các phân tử dễ dàng trượt lên nhau.
  • C. Khi bị va đập, các lớp ion cùng dấu có thể dịch chuyển lại gần nhau, gây ra lực đẩy mạnh làm vỡ tinh thể.
  • D. Do lực hút tĩnh điện giữa các ion yếu.

Câu 11: Ion nào sau đây có cấu hình electron của khí hiếm Neon ([Ne])?

  • A. Cl⁻ (Z=17)
  • B. K⁺ (Z=19)
  • C. Mg²⁺ (Z=12)
  • D. O²⁻ (Z=8)

Câu 12: Xét hợp chất ion CaCl₂. Cấu hình electron của ion Ca²⁺ (Z=20) và Cl⁻ (Z=17) lần lượt là:

  • A. [Ar] và [Ar]
  • B. [Ne] và [Ar]
  • C. [Ar] và [Ne]
  • D. [Kr] và [Ar]

Câu 13: Tại sao các hợp chất ion không dẫn điện ở trạng thái rắn?

  • A. Vì không có electron tự do.
  • B. Vì các ion bị cố định tại các nút mạng tinh thể và không thể di chuyển tự do.
  • C. Vì lực hút giữa các ion quá yếu.
  • D. Vì chúng là chất cách điện bẩm sinh.

Câu 14: Khi NaCl (rắn) được nung nóng chảy, nó dẫn điện. Giải thích nào sau đây là đúng?

  • A. Các electron hóa trị trở nên tự do trong chất lỏng.
  • B. Các phân tử NaCl phân li thành nguyên tử.
  • C. Các ion Na⁺ và Cl⁻ tách khỏi mạng lưới tinh thể và có thể di chuyển tự do trong chất lỏng.
  • D. Nước được tạo thành trong quá trình nóng chảy.

Câu 15: Sự hình thành liên kết ion trong phân tử LiF (Li: Z=3, F: Z=9) liên quan đến quá trình nào?

  • A. Nguyên tử Li nhường 1 electron cho nguyên tử F.
  • B. Nguyên tử Li nhận 1 electron từ nguyên tử F.
  • C. Nguyên tử Li và F chia sẻ 1 cặp electron.
  • D. Nguyên tử Li nhường 2 electron cho nguyên tử F.

Câu 16: Xét các yếu tố ảnh hưởng đến độ bền của liên kết ion. Yếu tố nào sau đây không trực tiếp ảnh hưởng đến độ bền liên kết ion?

  • A. Điện tích của các ion.
  • B. Số neutron trong hạt nhân nguyên tử.
  • C. Khoảng cách giữa tâm các ion (liên quan đến bán kính ion).
  • D. Cấu trúc mạng lưới tinh thể.

Câu 17: Cho các cặp nguyên tố sau: (1) Na và O, (2) C và H, (3) Mg và Cl, (4) S và O. Cặp nào có khả năng tạo hợp chất ion mạnh nhất?

  • A. (1) Na và O
  • B. (2) C và H
  • C. (3) Mg và Cl
  • D. (4) S và O

Câu 18: Sự hình thành ion Al³⁺ từ nguyên tử Al (Z=13) là quá trình nguyên tử Al:

  • A. Nhường 3 electron.
  • B. Nhận 3 electron.
  • C. Nhường 1 electron.
  • D. Nhận 1 electron.

Câu 19: Liên kết ion có tính chất nào sau đây?

  • A. Có tính bão hòa và định hướng.
  • B. Có tính bão hòa nhưng không định hướng.
  • C. Không có tính bão hòa và không định hướng.
  • D. Không có tính bão hòa nhưng có định hướng.

Câu 20: Dựa vào hiệu độ âm điện, liên kết giữa hai nguyên tử được coi là liên kết ion nếu hiệu độ âm điện của chúng:

  • A. Nhỏ hơn 0.4
  • B. Từ 0.4 đến dưới 1.7
  • C. Bằng 0
  • D. Lớn hơn hoặc bằng 1.7 (thường là trên 1.7)

Câu 21: Khi hòa tan một hợp chất ion vào nước, điều gì xảy ra giúp dung dịch đó dẫn điện?

  • A. Hợp chất ion tạo ra các electron tự do trong nước.
  • B. Các ion dương và âm bị tách ra khỏi mạng lưới tinh thể và di chuyển tự do trong dung dịch.
  • C. Nước phân li thành ion H⁺ và OH⁻ nhiều hơn.
  • D. Các phân tử hợp chất ion liên kết chặt chẽ hơn với nước.

Câu 22: Tại sao các kim loại nhóm IA và IIA thường tạo thành liên kết ion với các phi kim nhóm VIA và VIIA?

  • A. Kim loại nhóm IA, IIA dễ nhường electron và phi kim nhóm VIA, VIIA dễ nhận electron để đạt cấu hình bền vững.
  • B. Hiệu độ âm điện giữa chúng rất nhỏ.
  • C. Chúng có xu hướng chia sẻ electron mạnh mẽ.
  • D. Chúng đều là các nguyên tố có độ âm điện cao.

Câu 23: Cho các ion sau: Na⁺, Mg²⁺, Al³⁺, Cl⁻, S²⁻. Ion nào có số electron bằng với ion O²⁻ (Z=8)?

  • A. Na⁺ (Z=11) và Mg²⁺ (Z=12)
  • B. Al³⁺ (Z=13) và S²⁻ (Z=16)
  • C. Cl⁻ (Z=17) và S²⁻ (Z=16)
  • D. Mg²⁺ (Z=12) và Al³⁺ (Z=13)

Câu 24: Xét hợp chất MgO. Sự hình thành liên kết ion trong MgO (Mg: Z=12, O: Z=8) liên quan đến quá trình nào?

  • A. Mg nhường 1e, O nhận 1e.
  • B. Mg nhận 2e, O nhường 2e.
  • C. Mg và O chia sẻ 2 cặp electron.
  • D. Mg nhường 2e, O nhận 2e.

Câu 25: Hợp chất nào sau đây là hợp chất ion điển hình nhất?

  • A. HCl
  • B. CH₄
  • C. CsF
  • D. N₂

Câu 26: So sánh nhiệt độ nóng chảy của NaCl (hiệu độ âm điện ≈ 2.2) và KCl (hiệu độ âm điện ≈ 2.4). Mặc dù hiệu độ âm điện của KCl lớn hơn, nhiệt độ nóng chảy của NaCl (801 °C) lại cao hơn KCl (770 °C). Điều này có thể được giải thích chủ yếu dựa trên yếu tố nào?

  • A. Kích thước ion K⁺ lớn hơn Na⁺, làm giảm lực hút tĩnh điện trong mạng lưới.
  • B. Kích thước ion Na⁺ nhỏ hơn K⁺, dẫn đến khoảng cách giữa các ion trong mạng tinh thể NaCl nhỏ hơn, lực hút tĩnh điện mạnh hơn.
  • C. Ion Cl⁻ trong KCl có lực đẩy mạnh hơn.
  • D. Liên kết trong KCl có tính cộng hóa trị nhiều hơn.

Câu 27: Cho các tính chất sau của một chất rắn: (1) cứng, giòn; (2) nhiệt độ nóng chảy cao; (3) dẫn điện tốt ở trạng thái nóng chảy; (4) tan nhiều trong nước. Các tính chất này đặc trưng cho loại cấu trúc nào?

  • A. Mạng tinh thể ion
  • B. Mạng tinh thể phân tử
  • C. Mạng tinh thể nguyên tử
  • D. Mạng tinh thể kim loại

Câu 28: Ion nào sau đây có điện tích 2+ và có cấu hình electron lớp ngoài cùng là 3s²3p⁶?

  • A. Mg²⁺ (Z=12)
  • B. Na⁺ (Z=11)
  • C. Ca²⁺ (Z=20)
  • D. Al³⁺ (Z=13)

Câu 29: Tại sao hợp chất ion thường tan tốt trong các dung môi phân cực như nước?

  • A. Do lực liên kết cộng hóa trị trong hợp chất ion yếu.
  • B. Các phân tử nước phân cực có khả năng hydrat hóa (bao quanh) và tách các ion ra khỏi mạng lưới tinh thể.
  • C. Hợp chất ion tạo liên kết cộng hóa trị với nước.
  • D. Do hợp chất ion có tính chất giống như nước.

Câu 30: Cho biết nguyên tố A ở chu kì 3, nhóm IA và nguyên tố B ở chu kì 3, nhóm VIIA. Hợp chất tạo thành giữa A và B có loại liên kết nào?

  • A. Liên kết ion
  • B. Liên kết cộng hóa trị không cực
  • C. Liên kết cộng hóa trị có cực
  • D. Liên kết kim loại

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 11: Liên kết ion

Tags: Bộ đề 04

Câu 1: Phát biểu nào sau đây mô tả đúng nhất bản chất của liên kết ion?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 11: Liên kết ion

Tags: Bộ đề 04

Câu 2: Nguyên tử X có cấu hình electron lớp ngoài cùng là ns¹ và nguyên tử Y có cấu hình electron lớp ngoài cùng là np⁵ (n ≥ 2). Khi X và Y kết hợp với nhau tạo thành hợp chất, loại liên kết chủ yếu được hình thành là gì?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 11: Liên kết ion

Tags: Bộ đề 04

Câu 3: Cấu hình electron của ion Na⁺ (Z = 11) là?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 11: Liên kết ion

Tags: Bộ đề 04

Câu 4: Nguyên tử O (Z = 8) có xu hướng nhận bao nhiêu electron để đạt cấu hình electron bền vững giống khí hiếm gần nhất và tạo thành ion có điện tích là bao nhiêu?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 11: Liên kết ion

Tags: Bộ đề 04

Câu 5: Cho các hợp chất sau: NaCl, H₂O, CO₂, K₂O, SO₂. Số lượng hợp chất ion trong danh sách này là?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 11: Liên kết ion

Tags: Bộ đề 04

Câu 6: Một hợp chất rắn X không dẫn điện ở trạng thái rắn nhưng dẫn điện tốt khi nóng chảy hoặc tan trong nước. Hợp chất X có khả năng chứa loại liên kết nào sau đây?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 11: Liên kết ion

Tags: Bộ đề 04

Câu 7: Mạng lưới tinh thể ion được đặc trưng bởi sự sắp xếp nào của các ion?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 11: Liên kết ion

Tags: Bộ đề 04

Câu 8: Tại sao các hợp chất ion thường có nhiệt độ nóng chảy và nhiệt độ sôi cao?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 11: Liên kết ion

Tags: Bộ đề 04

Câu 9: Cho biết nguyên tử Mg (Z=12) và F (Z=9). Công thức hóa học đúng của hợp chất ion tạo thành từ hai nguyên tố này là gì?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 11: Liên kết ion

Tags: Bộ đề 04

Câu 10: Tính chất giòn của các hợp chất ion (ở trạng thái rắn) được giải thích như thế nào ở cấp độ cấu trúc?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 11: Liên kết ion

Tags: Bộ đề 04

Câu 11: Ion nào sau đây có cấu hình electron của khí hiếm Neon ([Ne])?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 11: Liên kết ion

Tags: Bộ đề 04

Câu 12: Xét hợp chất ion CaCl₂. Cấu hình electron của ion Ca²⁺ (Z=20) và Cl⁻ (Z=17) lần lượt là:

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 11: Liên kết ion

Tags: Bộ đề 04

Câu 13: Tại sao các hợp chất ion không dẫn điện ở trạng thái rắn?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 11: Liên kết ion

Tags: Bộ đề 04

Câu 14: Khi NaCl (rắn) được nung nóng chảy, nó dẫn điện. Giải thích nào sau đây là đúng?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 11: Liên kết ion

Tags: Bộ đề 04

Câu 15: Sự hình thành liên kết ion trong phân tử LiF (Li: Z=3, F: Z=9) liên quan đến quá trình nào?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 11: Liên kết ion

Tags: Bộ đề 04

Câu 16: Xét các yếu tố ảnh hưởng đến độ bền của liên kết ion. Yếu tố nào sau đây *không* trực tiếp ảnh hưởng đến độ bền liên kết ion?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 11: Liên kết ion

Tags: Bộ đề 04

Câu 17: Cho các cặp nguyên tố sau: (1) Na và O, (2) C và H, (3) Mg và Cl, (4) S và O. Cặp nào có khả năng tạo hợp chất ion mạnh nhất?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 11: Liên kết ion

Tags: Bộ đề 04

Câu 18: Sự hình thành ion Al³⁺ từ nguyên tử Al (Z=13) là quá trình nguyên tử Al:

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 11: Liên kết ion

Tags: Bộ đề 04

Câu 19: Liên kết ion có tính chất nào sau đây?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 11: Liên kết ion

Tags: Bộ đề 04

Câu 20: Dựa vào hiệu độ âm điện, liên kết giữa hai nguyên tử được coi là liên kết ion nếu hiệu độ âm điện của chúng:

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 11: Liên kết ion

Tags: Bộ đề 04

Câu 21: Khi hòa tan một hợp chất ion vào nước, điều gì xảy ra giúp dung dịch đó dẫn điện?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 11: Liên kết ion

Tags: Bộ đề 04

Câu 22: Tại sao các kim loại nhóm IA và IIA thường tạo thành liên kết ion với các phi kim nhóm VIA và VIIA?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 11: Liên kết ion

Tags: Bộ đề 04

Câu 23: Cho các ion sau: Na⁺, Mg²⁺, Al³⁺, Cl⁻, S²⁻. Ion nào có số electron bằng với ion O²⁻ (Z=8)?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 11: Liên kết ion

Tags: Bộ đề 04

Câu 24: Xét hợp chất MgO. Sự hình thành liên kết ion trong MgO (Mg: Z=12, O: Z=8) liên quan đến quá trình nào?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 11: Liên kết ion

Tags: Bộ đề 04

Câu 25: Hợp chất nào sau đây là hợp chất ion điển hình nhất?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 11: Liên kết ion

Tags: Bộ đề 04

Câu 26: So sánh nhiệt độ nóng chảy của NaCl (hiệu độ âm điện ≈ 2.2) và KCl (hiệu độ âm điện ≈ 2.4). Mặc dù hiệu độ âm điện của KCl lớn hơn, nhiệt độ nóng chảy của NaCl (801 °C) lại cao hơn KCl (770 °C). Điều này có thể được giải thích chủ yếu dựa trên yếu tố nào?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 11: Liên kết ion

Tags: Bộ đề 04

Câu 27: Cho các tính chất sau của một chất rắn: (1) cứng, giòn; (2) nhiệt độ nóng chảy cao; (3) dẫn điện tốt ở trạng thái nóng chảy; (4) tan nhiều trong nước. Các tính chất này đặc trưng cho loại cấu trúc nào?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 11: Liên kết ion

Tags: Bộ đề 04

Câu 28: Ion nào sau đây có điện tích 2+ và có cấu hình electron lớp ngoài cùng là 3s²3p⁶?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 11: Liên kết ion

Tags: Bộ đề 04

Câu 29: Tại sao hợp chất ion thường tan tốt trong các dung môi phân cực như nước?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 11: Liên kết ion

Tags: Bộ đề 04

Câu 30: Cho biết nguyên tố A ở chu kì 3, nhóm IA và nguyên tố B ở chu kì 3, nhóm VIIA. Hợp chất tạo thành giữa A và B có loại liên kết nào?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 11: Liên kết ion

Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 11: Liên kết ion - Đề 05

Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 11: Liên kết ion - Đề 05 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Nguyên tử X (Z=12) và nguyên tử Y (Z=17) có khả năng tạo thành hợp chất. Liên kết hóa học giữa X và Y là loại liên kết gì? Viết công thức hóa học của hợp chất tạo thành.

  • A. Liên kết ion; XY2
  • B. Liên kết cộng hóa trị có cực; XY2
  • C. Liên kết ion; X2Y
  • D. Liên kết cộng hóa trị không cực; XY

Câu 2: Cấu hình electron lớp ngoài cùng của nguyên tử A là ns¹. Cấu hình electron lớp ngoài cùng của nguyên tử B là np⁵ (n ≥ 2). Khi A và B tạo thành hợp chất ion, ion A và ion B sẽ có cấu hình electron nào?

  • A. Ion A: (n-1)s²(n-1)p⁶ns¹; Ion B: np⁶
  • B. Ion A: ns²; Ion B: np⁶
  • C. Ion A: (n-1)s²(n-1)p⁶; Ion B: np⁶
  • D. Ion A: ns¹np⁶; Ion B: np⁴

Câu 3: Phát biểu nào sau đây mô tả chính xác nhất lực liên kết trong một tinh thể ion?

  • A. Lực hút giữa các hạt nhân và electron dùng chung.
  • B. Lực hút yếu giữa các phân tử phân cực.
  • C. Lực hút giữa các nguyên tử trung hòa điện.
  • D. Lực hút tĩnh điện mạnh mẽ giữa các ion mang điện tích trái dấu được sắp xếp luân phiên.

Câu 4: Dựa vào hiệu độ âm điện, cặp nguyên tố nào sau đây có khả năng tạo liên kết ion mạnh nhất? (Biết độ âm điện: Na: 0.93, Mg: 1.31, K: 0.82, Cl: 3.16, Br: 2.96, F: 3.98)

  • A. Na và Cl
  • B. K và F
  • C. Mg và Br
  • D. Na và Br

Câu 5: Hợp chất ion X tan tốt trong nước, tạo thành dung dịch dẫn điện. Khi ở trạng thái rắn, X không dẫn điện. Tính chất này được giải thích như thế nào?

  • A. Trong tinh thể rắn, electron hóa trị chuyển động tự do nhưng bị giới hạn.
  • B. Khi tan trong nước, hợp chất bị phân hủy thành các nguyên tử dẫn điện.
  • C. Trong tinh thể rắn, các ion bị cố định trong mạng lưới; khi tan hoặc nóng chảy, các ion trở nên linh động.
  • D. Nước là dung môi phân cực giúp tạo ra các electron dẫn điện.

Câu 6: Khi cho kim loại nhóm IA tác dụng với phi kim nhóm VIIA, sản phẩm thu được là hợp chất ion có công thức chung là:

  • A. MX
  • B. M₂X
  • C. MX₂
  • D. M₂X₇

Câu 7: Ion Mg²⁺ có cấu hình electron giống với nguyên tử khí hiếm nào?

  • A. He
  • B. Ar
  • C. Ne
  • D. Kr

Câu 8: Chất nào sau đây là hợp chất ion điển hình?

  • A. HCl
  • B. CO₂
  • C. CH₄
  • D. CaCl₂

Câu 9: Một tinh thể ion được mô tả có cấu trúc mạng lưới, các ion dương và âm sắp xếp xen kẽ. Điều này giải thích tính chất vật lý nào của hợp chất ion?

  • A. Nhiệt độ nóng chảy và nhiệt độ sôi cao.
  • B. Dễ bay hơi ở nhiệt độ thường.
  • C. Mềm và dễ uốn dẻo.
  • D. Dẫn điện tốt ở trạng thái rắn.

Câu 10: Công thức hóa học của hợp chất tạo bởi ion Al³⁺ và ion S²⁻ là gì?

  • A. AlS
  • B. Al₂S₃
  • C. Al₃S₂
  • D. AlS₂

Câu 11: Ion O²⁻ có bao nhiêu electron?

  • A. 6
  • B. 8
  • C. 10
  • D. 16

Câu 12: Quá trình hình thành ion Na⁺ từ nguyên tử Na là quá trình gì?

  • A. Nhường 1 electron.
  • B. Nhận 1 electron.
  • C. Nhường 2 electron.
  • D. Nhận 2 electron.

Câu 13: Tại sao các hợp chất ion thường khó nóng chảy và khó bay hơi ở nhiệt độ thường?

  • A. Các ion liên kết với nhau bằng lực liên kết cộng hóa trị rất mạnh.
  • B. Các phân tử hợp chất ion có khối lượng mol lớn.
  • C. Giữa các phân tử hợp chất ion có liên kết hydrogen bền vững.
  • D. Giữa các ion trong mạng lưới tinh thể tồn tại lực hút tĩnh điện rất mạnh cần nhiều năng lượng để phá vỡ.

Câu 14: Cho các chất sau: I₂, KBr, H₂O, CO₂. Chất nào có liên kết ion?

  • A. I₂
  • B. KBr
  • C. H₂O
  • D. CO₂

Câu 15: Ion nào sau đây có cấu hình electron khác với cấu hình của khí hiếm?

  • A. Fe²⁺ (Z=26)
  • B. Cl⁻ (Z=17)
  • C. K⁺ (Z=19)
  • D. S²⁻ (Z=16)

Câu 16: Một học sinh tiến hành thí nghiệm kiểm tra tính dẫn điện của nước cất, dung dịch đường saccarozơ, dung dịch NaCl và NaCl nóng chảy. Kết quả dự kiến nào sau đây là đúng?

  • A. Tất cả đều dẫn điện tốt.
  • B. Chỉ nước cất và dung dịch đường dẫn điện.
  • C. Chỉ dung dịch NaCl dẫn điện.
  • D. Dung dịch NaCl và NaCl nóng chảy dẫn điện, nước cất và dung dịch đường không dẫn điện (hoặc dẫn điện rất kém).

Câu 17: Đặc điểm nào sau đây KHÔNG phải là tính chất chung của hợp chất ion?

  • A. Thường là chất rắn ở nhiệt độ phòng.
  • B. Tan tốt trong các dung môi phân cực như nước.
  • C. Dẫn điện tốt ở trạng thái rắn.
  • D. Khá giòn, dễ vỡ khi chịu lực tác động mạnh.

Câu 18: Cho nguyên tử M có cấu hình electron 1s²2s²2p⁶3s² và nguyên tử X có cấu hình electron 1s²2s²2p⁵. Công thức hóa học của hợp chất ion tạo bởi M và X là gì?

  • A. MX
  • B. M₂X
  • C. M₂X₅
  • D. MX₂

Câu 19: Nguyên tử kim loại kiềm (Nhóm IA) có xu hướng tạo ion mang điện tích +1. Nguyên tử phi kim halogen (Nhóm VIIA) có xu hướng tạo ion mang điện tích -1. Giải thích nào sau đây là phù hợp nhất?

  • A. Để đạt cấu hình electron bền vững của khí hiếm gần nhất.
  • B. Do nguyên tử kim loại có năng lượng ion hóa thấp và nguyên tử phi kim có ái lực electron cao.
  • C. Vì hiệu độ âm điện giữa chúng rất lớn.
  • D. Tất cả các giải thích trên đều đúng.

Câu 20: Nhận định nào sau đây về liên kết ion là SAI?

  • A. Liên kết ion được hình thành bởi lực hút tĩnh điện giữa cation và anion.
  • B. Liên kết ion có tính bão hòa và tính định hướng.
  • C. Liên kết ion thường được tạo thành giữa kim loại điển hình và phi kim điển hình.
  • D. Các ion trong hợp chất ion thường có cấu hình electron giống khí hiếm.

Câu 21: Số electron mà mỗi nguyên tử Mg nhường và mỗi nguyên tử N nhận khi tạo thành hợp chất Mg₃N₂ là bao nhiêu?

  • A. Mg nhường 2e, N nhận 3e.
  • B. Mg nhường 3e, N nhận 2e.
  • C. Mg nhường 2e, N nhận 2e.
  • D. Mg nhường 1e, N nhận 3e.

Câu 22: Tại sao tinh thể muối ăn NaCl lại giòn?

  • A. Do lực liên kết cộng hóa trị trong mạng tinh thể rất yếu.
  • B. Do các phân tử NaCl dễ bị phá vỡ.
  • C. Khi chịu lực, các lớp ion cùng dấu có thể xê dịch lại gần nhau, gây ra lực đẩy mạnh làm vỡ tinh thể.
  • D. Do tinh thể NaCl có cấu trúc mạng lưới lỏng lẻo.

Câu 23: Cho các hợp chất sau: Na₂O, SO₂, NH₃, KBr, H₂S. Số hợp chất ion là:

  • A. 1
  • B. 2
  • C. 3
  • D. 4

Câu 24: Ion nào sau đây có bán kính lớn nhất? (Biết O (Z=8), F (Z=9), Ne (Z=10), Na (Z=11), Mg (Z=12))

  • A. O²⁻
  • B. F⁻
  • C. Na⁺
  • D. Mg²⁺

Câu 25: Một hợp chất được tạo thành từ kim loại nhóm IIA và phi kim nhóm VIA. Công thức tổng quát của hợp chất này là:

  • A. MX
  • B. M₂X
  • C. MX₂
  • D. M₂X₃

Câu 26: Khi nguyên tử Al (Z=13) và nguyên tử O (Z=8) tạo thành hợp chất ion, mỗi nguyên tử Al nhường bao nhiêu electron và mỗi nguyên tử O nhận bao nhiêu electron?

  • A. Al nhường 1e, O nhận 2e.
  • B. Al nhường 2e, O nhận 2e.
  • C. Al nhường 2e, O nhận 3e.
  • D. Al nhường 3e, O nhận 2e.

Câu 27: So sánh nhiệt độ nóng chảy của NaF (độ âm điện F=3.98, Na=0.93) và NaCl (độ âm điện Cl=3.16, Na=0.93). Yếu tố nào sau đây chủ yếu quyết định sự khác biệt (nếu có) về nhiệt độ nóng chảy giữa hai chất này?

  • A. Độ âm điện của halogen.
  • B. Kích thước ion halogen (F⁻ nhỏ hơn Cl⁻).
  • C. Khối lượng mol của hợp chất.
  • D. Số electron hóa trị của halogen.

Câu 28: Hợp chất nào sau đây chứa cả liên kết ion và liên kết cộng hóa trị?

  • A. KNO₃
  • B. NaCl
  • C. H₂O
  • D. MgO

Câu 29: Cho các ion sau: K⁺, Ca²⁺, Cl⁻, S²⁻. Công thức hóa học của hợp chất ion tạo bởi Ca²⁺ và S²⁻ là gì?

  • A. CaS₂
  • B. Ca₂S
  • C. CaS
  • D. Ca₂S₂

Câu 30: Để hình thành 1 mol hợp chất MgCl₂, tổng số mol electron đã được chuyển dịch là bao nhiêu?

  • A. 1 mol
  • B. 2 mol
  • C. 3 mol
  • D. 4 mol

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 11: Liên kết ion

Tags: Bộ đề 05

Câu 1: Nguyên tử X (Z=12) và nguyên tử Y (Z=17) có khả năng tạo thành hợp chất. Liên kết hóa học giữa X và Y là loại liên kết gì? Viết công thức hóa học của hợp chất tạo thành.

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 11: Liên kết ion

Tags: Bộ đề 05

Câu 2: Cấu hình electron lớp ngoài cùng của nguyên tử A là ns¹. Cấu hình electron lớp ngoài cùng của nguyên tử B là np⁵ (n ≥ 2). Khi A và B tạo thành hợp chất ion, ion A và ion B sẽ có cấu hình electron nào?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 11: Liên kết ion

Tags: Bộ đề 05

Câu 3: Phát biểu nào sau đây mô tả chính xác nhất lực liên kết trong một tinh thể ion?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 11: Liên kết ion

Tags: Bộ đề 05

Câu 4: Dựa vào hiệu độ âm điện, cặp nguyên tố nào sau đây có khả năng tạo liên kết ion mạnh nhất? (Biết độ âm điện: Na: 0.93, Mg: 1.31, K: 0.82, Cl: 3.16, Br: 2.96, F: 3.98)

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 11: Liên kết ion

Tags: Bộ đề 05

Câu 5: Hợp chất ion X tan tốt trong nước, tạo thành dung dịch dẫn điện. Khi ở trạng thái rắn, X không dẫn điện. Tính chất này được giải thích như thế nào?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 11: Liên kết ion

Tags: Bộ đề 05

Câu 6: Khi cho kim loại nhóm IA tác dụng với phi kim nhóm VIIA, sản phẩm thu được là hợp chất ion có công thức chung là:

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 11: Liên kết ion

Tags: Bộ đề 05

Câu 7: Ion Mg²⁺ có cấu hình electron giống với nguyên tử khí hiếm nào?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 11: Liên kết ion

Tags: Bộ đề 05

Câu 8: Chất nào sau đây là hợp chất ion điển hình?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 11: Liên kết ion

Tags: Bộ đề 05

Câu 9: Một tinh thể ion được mô tả có cấu trúc mạng lưới, các ion dương và âm sắp xếp xen kẽ. Điều này giải thích tính chất vật lý nào của hợp chất ion?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 11: Liên kết ion

Tags: Bộ đề 05

Câu 10: Công thức hóa học của hợp chất tạo bởi ion Al³⁺ và ion S²⁻ là gì?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 11: Liên kết ion

Tags: Bộ đề 05

Câu 11: Ion O²⁻ có bao nhiêu electron?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 11: Liên kết ion

Tags: Bộ đề 05

Câu 12: Quá trình hình thành ion Na⁺ từ nguyên tử Na là quá trình gì?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 11: Liên kết ion

Tags: Bộ đề 05

Câu 13: Tại sao các hợp chất ion thường khó nóng chảy và khó bay hơi ở nhiệt độ thường?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 11: Liên kết ion

Tags: Bộ đề 05

Câu 14: Cho các chất sau: I₂, KBr, H₂O, CO₂. Chất nào có liên kết ion?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 11: Liên kết ion

Tags: Bộ đề 05

Câu 15: Ion nào sau đây có cấu hình electron khác với cấu hình của khí hiếm?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 11: Liên kết ion

Tags: Bộ đề 05

Câu 16: Một học sinh tiến hành thí nghiệm kiểm tra tính dẫn điện của nước cất, dung dịch đường saccarozơ, dung dịch NaCl và NaCl nóng chảy. Kết quả dự kiến nào sau đây là đúng?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 11: Liên kết ion

Tags: Bộ đề 05

Câu 17: Đặc điểm nào sau đây KHÔNG phải là tính chất chung của hợp chất ion?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 11: Liên kết ion

Tags: Bộ đề 05

Câu 18: Cho nguyên tử M có cấu hình electron 1s²2s²2p⁶3s² và nguyên tử X có cấu hình electron 1s²2s²2p⁵. Công thức hóa học của hợp chất ion tạo bởi M và X là gì?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 11: Liên kết ion

Tags: Bộ đề 05

Câu 19: Nguyên tử kim loại kiềm (Nhóm IA) có xu hướng tạo ion mang điện tích +1. Nguyên tử phi kim halogen (Nhóm VIIA) có xu hướng tạo ion mang điện tích -1. Giải thích nào sau đây là phù hợp nhất?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 11: Liên kết ion

Tags: Bộ đề 05

Câu 20: Nhận định nào sau đây về liên kết ion là SAI?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 11: Liên kết ion

Tags: Bộ đề 05

Câu 21: Số electron mà mỗi nguyên tử Mg nhường và mỗi nguyên tử N nhận khi tạo thành hợp chất Mg₃N₂ là bao nhiêu?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 11: Liên kết ion

Tags: Bộ đề 05

Câu 22: Tại sao tinh thể muối ăn NaCl lại giòn?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 11: Liên kết ion

Tags: Bộ đề 05

Câu 23: Cho các hợp chất sau: Na₂O, SO₂, NH₃, KBr, H₂S. Số hợp chất ion là:

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 11: Liên kết ion

Tags: Bộ đề 05

Câu 24: Ion nào sau đây có bán kính lớn nhất? (Biết O (Z=8), F (Z=9), Ne (Z=10), Na (Z=11), Mg (Z=12))

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 11: Liên kết ion

Tags: Bộ đề 05

Câu 25: Một hợp chất được tạo thành từ kim loại nhóm IIA và phi kim nhóm VIA. Công thức tổng quát của hợp chất này là:

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 11: Liên kết ion

Tags: Bộ đề 05

Câu 26: Khi nguyên tử Al (Z=13) và nguyên tử O (Z=8) tạo thành hợp chất ion, mỗi nguyên tử Al nhường bao nhiêu electron và mỗi nguyên tử O nhận bao nhiêu electron?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 11: Liên kết ion

Tags: Bộ đề 05

Câu 27: So sánh nhiệt độ nóng chảy của NaF (độ âm điện F=3.98, Na=0.93) và NaCl (độ âm điện Cl=3.16, Na=0.93). Yếu tố nào sau đây chủ yếu quyết định sự khác biệt (nếu có) về nhiệt độ nóng chảy giữa hai chất này?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 11: Liên kết ion

Tags: Bộ đề 05

Câu 28: Hợp chất nào sau đây chứa cả liên kết ion và liên kết cộng hóa trị?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 11: Liên kết ion

Tags: Bộ đề 05

Câu 29: Cho các ion sau: K⁺, Ca²⁺, Cl⁻, S²⁻. Công thức hóa học của hợp chất ion tạo bởi Ca²⁺ và S²⁻ là gì?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 11: Liên kết ion

Tags: Bộ đề 05

Câu 30: Để hình thành 1 mol hợp chất MgCl₂, tổng số mol electron đã được chuyển dịch là bao nhiêu?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 11: Liên kết ion

Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 11: Liên kết ion - Đề 06

Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 11: Liên kết ion - Đề 06 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Nguyên tử X có cấu hình electron lớp ngoài cùng là 3s²3p¹. Khi tạo liên kết ion với nguyên tử Y có cấu hình electron lớp ngoài cùng là 3s²3p⁴, công thức hóa học của hợp chất tạo thành và cấu hình electron của ion X là gì?

  • A. XY₂, ion X²⁺: [Ne]3s¹
  • B. X₂Y₃, ion X³⁺: [Ne]3s²
  • C. XY₃, ion X³⁺: [Ne]3s²
  • D. X₂Y₃, ion X³⁺: [Ne]

Câu 2: Dựa vào đặc điểm cấu tạo, liên kết ion được hình thành chủ yếu giữa các nguyên tố thuộc nhóm nào trong bảng tuần hoàn?

  • A. Kim loại nhóm IA, IIA và phi kim nhóm IVA, VA
  • B. Phi kim nhóm VIA, VIIA và phi kim nhóm IVA, VA
  • C. Kim loại nhóm IA, IIA và phi kim nhóm VIA, VIIA
  • D. Kim loại chuyển tiếp và phi kim nhóm IVA, VA

Câu 3: Nguyên tử của nguyên tố A có Z = 12, nguyên tử của nguyên tố B có Z = 17. Khi A và B kết hợp với nhau tạo thành hợp chất, quá trình nào sau đây mô tả đúng sự hình thành liên kết trong hợp chất đó?

  • A. A nhận 2 electron tạo ion A²⁻, B nhường 1 electron tạo ion B⁺. Liên kết tạo bởi lực hút giữa A²⁻ và B⁺.
  • B. A nhường 2 electron tạo ion A²⁺, B nhận 1 electron tạo ion B⁻. Liên kết tạo bởi lực hút giữa A²⁺ và B⁻.
  • C. A và B góp chung electron để tạo liên kết cộng hóa trị.
  • D. A nhường 1 electron tạo ion A⁺, B nhận 2 electron tạo ion B²⁻. Liên kết tạo bởi lực hút giữa A⁺ và B²⁻.

Câu 4: Chất rắn X có những tính chất sau: nhiệt độ nóng chảy cao, cứng, giòn, không dẫn điện ở trạng thái rắn nhưng dẫn điện khi nóng chảy hoặc tan trong nước. Dựa vào các tính chất này, có thể dự đoán X là loại hợp chất gì?

  • A. Hợp chất ion
  • B. Hợp chất cộng hóa trị phân cực
  • C. Hợp chất cộng hóa trị không phân cực
  • D. Kim loại

Câu 5: Ion nào sau đây có cấu hình electron giống với khí hiếm Neon (Ne)?

  • A. Mg⁺
  • B. S²⁻
  • C. F⁻
  • D. K⁺

Câu 6: Quá trình hình thành ion K⁺ từ nguyên tử K (Z=19) và ion S²⁻ từ nguyên tử S (Z=16) diễn ra như thế nào?

  • A. K nhận 1e, S nhường 2e
  • B. K nhường 1e, S nhường 2e
  • C. K nhận 1e, S nhận 2e
  • D. K nhường 1e, S nhận 2e

Câu 7: Tại sao các hợp chất ion thường có nhiệt độ nóng chảy và nhiệt độ sôi cao?

  • A. Vì các ion trong mạng tinh thể liên kết với nhau bằng lực van der Waals yếu.
  • B. Vì các ion trong mạng tinh thể liên kết với nhau bằng lực hút tĩnh điện mạnh.
  • C. Vì chúng là chất rắn ở điều kiện thường.
  • D. Vì chúng có khả năng hòa tan trong nước.

Câu 8: Cho các hợp chất sau: NaCl, H₂O, CO₂, MgO, HCl. Số hợp chất có chứa liên kết ion là bao nhiêu?

  • A. 2
  • B. 3
  • C. 4
  • D. 5

Câu 9: Ion X²⁺ có cấu hình electron lớp vỏ là 1s²2s²2p⁶. Nguyên tử X là nguyên tố nào?

  • A. O (Z=8)
  • B. Ne (Z=10)
  • C. Na (Z=11)
  • D. Mg (Z=12)

Câu 10: Phát biểu nào sau đây về liên kết ion là đúng?

  • A. Liên kết ion được hình thành do sự góp chung electron giữa hai nguyên tử phi kim.
  • B. Liên kết ion có tính bão hòa và tính định hướng rõ rệt.
  • C. Liên kết ion được hình thành do lực hút tĩnh điện giữa các ion mang điện tích trái dấu.
  • D. Các hợp chất ion thường là chất khí ở nhiệt độ phòng.

Câu 11: Tại sao hợp chất ion ở trạng thái rắn thường không dẫn điện, trong khi khi nóng chảy hoặc tan trong nước lại dẫn điện?

  • A. Vì ở trạng thái rắn, các electron đã bị cố định trong liên kết.
  • B. Vì ở trạng thái rắn, các ion bị giữ chặt trong mạng lưới tinh thể và không di chuyển tự do được.
  • C. Vì ở trạng thái rắn, các phân tử không phân cực.
  • D. Vì ở trạng thái rắn, các nguyên tử không có khả năng nhường/nhận electron.

Câu 12: Cho nguyên tố X thuộc nhóm IA và nguyên tố Y thuộc nhóm VIIA trong cùng một chu kì. Công thức hóa học của hợp chất tạo bởi X và Y và loại liên kết trong hợp chất đó là gì?

  • A. XY, liên kết ion
  • B. XY₂, liên kết ion
  • C. X₂Y, liên kết cộng hóa trị
  • D. XY, liên kết cộng hóa trị

Câu 13: Cấu hình electron của nguyên tử R là 1s²2s²2p⁶3s²3p⁶4s¹. Khi tạo ion, R sẽ có cấu hình electron của khí hiếm nào?

  • A. Ne (Z=10)
  • B. Ar (Z=18) hoặc Ne (Z=10)
  • C. Ar (Z=18)
  • D. Kr (Z=36)

Câu 14: Tại sao mạng tinh thể ion lại giòn?

  • A. Vì lực hút giữa các ion rất yếu.
  • B. Vì các ion sắp xếp không có trật tự.
  • C. Vì khi chịu lực, các ion cùng dấu sẽ tiến lại gần nhau và hút mạnh hơn.
  • D. Vì khi chịu lực, các lớp ion dịch chuyển làm các ion cùng dấu tiến lại gần nhau, tạo ra lực đẩy mạnh gây vỡ tinh thể.

Câu 15: Cho các hợp chất sau: CaO, NH₃, KBr, SO₂, BaF₂. Những hợp chất nào được tạo thành chủ yếu bằng liên kết ion?

  • A. CaO, KBr, BaF₂
  • B. NH₃, SO₂
  • C. CaO, NH₃, SO₂
  • D. KBr, SO₂, BaF₂

Câu 16: Một hợp chất ion được tạo thành từ ion M²⁺ và ion X³⁻. Công thức hóa học của hợp chất đó là gì?

  • A. MX
  • B. M₂X₃
  • C. M₃X₂
  • D. MX₅

Câu 17: Ion O²⁻ có cấu hình electron của khí hiếm Neon. Hãy cho biết số hạt proton và neutron trong ion O²⁻, biết nguyên tử O (Z=8) có 8 neutron.

  • A. 8 proton, 8 neutron
  • B. 8 proton, 8 neutron, 10 electron
  • C. 10 proton, 8 neutron, 10 electron
  • D. 8 proton, 10 neutron, 10 electron

Câu 18: Cho biết độ âm điện của Na là 0.93 và của Cl là 3.16. Dựa vào hiệu độ âm điện, dự đoán loại liên kết chủ yếu trong phân tử NaCl?

  • A. Liên kết ion
  • B. Liên kết cộng hóa trị phân cực
  • C. Liên kết cộng hóa trị không phân cực
  • D. Liên kết kim loại

Câu 19: Mô hình mạng tinh thể nào dưới đây là của hợp chất ion?

  • A. Mạng lưới gồm các nguyên tử liên kết với nhau bằng lực liên kết yếu.
  • B. Mạng lưới gồm các phân tử phân cực liên kết với nhau bằng liên kết hydrogen.
  • C. Mạng lưới gồm các ion dương và ion âm sắp xếp luân phiên, hút nhau bằng lực tĩnh điện.
  • D. Mạng lưới gồm các nguyên tử kim loại và electron tự do.

Câu 20: Nguyên tử X có 1 electron độc thân ở lớp ngoài cùng, nguyên tử Y có 5 electron ở lớp ngoài cùng. Khi X và Y tạo hợp chất ion, công thức và sự hình thành ion đúng là?

  • A. XY, X⁺ và Y⁻
  • B. X₃Y, X⁺ và Y³⁻
  • C. X₂Y₃, X²⁺ và Y³⁻
  • D. XY₃, X⁺ và Y³⁻

Câu 21: Đặc điểm nào sau đây không phải là tính chất chung của hầu hết các hợp chất ion?

  • A. Là chất rắn ở nhiệt độ phòng.
  • B. Có nhiệt độ nóng chảy và sôi cao.
  • C. Dẫn điện khi nóng chảy hoặc tan trong nước.
  • D. Dễ bay hơi ở nhiệt độ thường.

Câu 22: Giải thích tại sao muối ăn (NaCl) dễ tan trong nước?

  • A. Do các phân tử nước phân cực có khả năng tương tác mạnh với các ion Na⁺ và Cl⁻, phá vỡ mạng tinh thể ion và solvat hóa các ion.
  • B. Do liên kết trong NaCl là liên kết cộng hóa trị phân cực, tương tự nước.
  • C. Do lực liên kết giữa các ion trong NaCl rất yếu.
  • D. Do NaCl phản ứng hóa học với nước tạo thành dung dịch.

Câu 23: Cho các ion sau: Na⁺, Mg²⁺, Al³⁺, F⁻, O²⁻, N³⁻. Ion nào có cấu hình electron giống với khí hiếm Argon (Ar)?

  • A. Na⁺, F⁻
  • B. Mg²⁺, O²⁻
  • C. Al³⁺, N³⁻
  • D. Không có ion nào trong danh sách này có cấu hình electron của Ar.

Câu 24: Hợp chất nào sau đây có khả năng dẫn điện kém nhất ở trạng thái nóng chảy so với các hợp chất còn lại?

  • A. KCl (nóng chảy ở 770°C)
  • B. MgO (nóng chảy ở 2852°C)
  • C. C₁₂H₂₂O₁₁ (đường saccarozơ, nóng chảy ở 186°C)
  • D. CaCl₂ (nóng chảy ở 772°C)

Câu 25: Xét sự hình thành hợp chất ion từ nguyên tử A (Z=19) và nguyên tử B (Z=8). Công thức và tên gọi của hợp chất tạo thành là gì?

  • A. AB₂, Kali oxit
  • B. A₂B, Kali oxit
  • C. AB, Kali oxit
  • D. A₂B, Kali peoxit

Câu 26: Ion X⁻ có tổng số hạt mang điện là 18. Hạt nhân nguyên tử X có số hạt không mang điện ít hơn số hạt mang điện là 1. Số khối của nguyên tử X là bao nhiêu?

  • A. 19
  • B. 18
  • C. 35
  • D. 37

Câu 27: Dựa vào quy tắc octet, nguyên tử S (Z=16) có xu hướng như thế nào để đạt cấu hình electron bền vững?

  • A. Nhường 6 electron để tạo ion S⁶⁺
  • B. Nhận 2 electron để tạo ion S²⁻
  • C. Nhường 2 electron để tạo ion S²⁺
  • D. Nhận 6 electron để tạo ion S⁶⁻

Câu 28: Khi nói về sự hình thành liên kết ion trong phân tử NaF, phát biểu nào sau đây sai?

  • A. Nguyên tử Na nhường 1 electron để tạo cation Na⁺.
  • B. Nguyên tử F nhận 1 electron để tạo anion F⁻.
  • C. Ion Na⁺ và ion F⁻ liên kết với nhau bằng lực liên kết cộng hóa trị.
  • D. Cả ion Na⁺ và F⁻ đều đạt cấu hình electron bền vững của khí hiếm gần nhất.

Câu 29: Hợp chất nào sau đây được tạo thành từ ion đơn nguyên tử?

  • A. NH₄Cl
  • B. KMnO₄
  • C. Na₂CO₃
  • D. MgCl₂

Câu 30: Cho các chất rắn sau: A (nhiệt độ nóng chảy 801°C, dẫn điện khi nóng chảy), B (nhiệt độ nóng chảy 113°C, không dẫn điện ở mọi trạng thái), C (nhiệt độ nóng chảy 3550°C, không dẫn điện). Chất nào chắc chắn là hợp chất ion?

  • A. Chất A
  • B. Chất B
  • C. Chất C
  • D. Không có chất nào chắc chắn là hợp chất ion dựa trên thông tin này.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 11: Liên kết ion

Tags: Bộ đề 06

Câu 1: Nguyên tử X có cấu hình electron lớp ngoài cùng là 3s²3p¹. Khi tạo liên kết ion với nguyên tử Y có cấu hình electron lớp ngoài cùng là 3s²3p⁴, công thức hóa học của hợp chất tạo thành và cấu hình electron của ion X là gì?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 11: Liên kết ion

Tags: Bộ đề 06

Câu 2: Dựa vào đặc điểm cấu tạo, liên kết ion được hình thành chủ yếu giữa các nguyên tố thuộc nhóm nào trong bảng tuần hoàn?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 11: Liên kết ion

Tags: Bộ đề 06

Câu 3: Nguyên tử của nguyên tố A có Z = 12, nguyên tử của nguyên tố B có Z = 17. Khi A và B kết hợp với nhau tạo thành hợp chất, quá trình nào sau đây mô tả đúng sự hình thành liên kết trong hợp chất đó?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 11: Liên kết ion

Tags: Bộ đề 06

Câu 4: Chất rắn X có những tính chất sau: nhiệt độ nóng chảy cao, cứng, giòn, không dẫn điện ở trạng thái rắn nhưng dẫn điện khi nóng chảy hoặc tan trong nước. Dựa vào các tính chất này, có thể dự đoán X là loại hợp chất gì?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 11: Liên kết ion

Tags: Bộ đề 06

Câu 5: Ion nào sau đây có cấu hình electron giống với khí hiếm Neon (Ne)?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 11: Liên kết ion

Tags: Bộ đề 06

Câu 6: Quá trình hình thành ion K⁺ từ nguyên tử K (Z=19) và ion S²⁻ từ nguyên tử S (Z=16) diễn ra như thế nào?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 11: Liên kết ion

Tags: Bộ đề 06

Câu 7: Tại sao các hợp chất ion thường có nhiệt độ nóng chảy và nhiệt độ sôi cao?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 11: Liên kết ion

Tags: Bộ đề 06

Câu 8: Cho các hợp chất sau: NaCl, H₂O, CO₂, MgO, HCl. Số hợp chất có chứa liên kết ion là bao nhiêu?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 11: Liên kết ion

Tags: Bộ đề 06

Câu 9: Ion X²⁺ có cấu hình electron lớp vỏ là 1s²2s²2p⁶. Nguyên tử X là nguyên tố nào?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 11: Liên kết ion

Tags: Bộ đề 06

Câu 10: Phát biểu nào sau đây về liên kết ion là đúng?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 11: Liên kết ion

Tags: Bộ đề 06

Câu 11: Tại sao hợp chất ion ở trạng thái rắn thường không dẫn điện, trong khi khi nóng chảy hoặc tan trong nước lại dẫn điện?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 11: Liên kết ion

Tags: Bộ đề 06

Câu 12: Cho nguyên tố X thuộc nhóm IA và nguyên tố Y thuộc nhóm VIIA trong cùng một chu kì. Công thức hóa học của hợp chất tạo bởi X và Y và loại liên kết trong hợp chất đó là gì?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 11: Liên kết ion

Tags: Bộ đề 06

Câu 13: Cấu hình electron của nguyên tử R là 1s²2s²2p⁶3s²3p⁶4s¹. Khi tạo ion, R sẽ có cấu hình electron của khí hiếm nào?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 11: Liên kết ion

Tags: Bộ đề 06

Câu 14: Tại sao mạng tinh thể ion lại giòn?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 11: Liên kết ion

Tags: Bộ đề 06

Câu 15: Cho các hợp chất sau: CaO, NH₃, KBr, SO₂, BaF₂. Những hợp chất nào được tạo thành chủ yếu bằng liên kết ion?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 11: Liên kết ion

Tags: Bộ đề 06

Câu 16: Một hợp chất ion được tạo thành từ ion M²⁺ và ion X³⁻. Công thức hóa học của hợp chất đó là gì?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 11: Liên kết ion

Tags: Bộ đề 06

Câu 17: Ion O²⁻ có cấu hình electron của khí hiếm Neon. Hãy cho biết số hạt proton và neutron trong ion O²⁻, biết nguyên tử O (Z=8) có 8 neutron.

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 11: Liên kết ion

Tags: Bộ đề 06

Câu 18: Cho biết độ âm điện của Na là 0.93 và của Cl là 3.16. Dựa vào hiệu độ âm điện, dự đoán loại liên kết chủ yếu trong phân tử NaCl?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 11: Liên kết ion

Tags: Bộ đề 06

Câu 19: Mô hình mạng tinh thể nào dưới đây là của hợp chất ion?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 11: Liên kết ion

Tags: Bộ đề 06

Câu 20: Nguyên tử X có 1 electron độc thân ở lớp ngoài cùng, nguyên tử Y có 5 electron ở lớp ngoài cùng. Khi X và Y tạo hợp chất ion, công thức và sự hình thành ion đúng là?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 11: Liên kết ion

Tags: Bộ đề 06

Câu 21: Đặc điểm nào sau đây *không* phải là tính chất chung của hầu hết các hợp chất ion?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 11: Liên kết ion

Tags: Bộ đề 06

Câu 22: Giải thích tại sao muối ăn (NaCl) dễ tan trong nước?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 11: Liên kết ion

Tags: Bộ đề 06

Câu 23: Cho các ion sau: Na⁺, Mg²⁺, Al³⁺, F⁻, O²⁻, N³⁻. Ion nào có cấu hình electron giống với khí hiếm Argon (Ar)?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 11: Liên kết ion

Tags: Bộ đề 06

Câu 24: Hợp chất nào sau đây có khả năng dẫn điện kém nhất ở trạng thái nóng chảy so với các hợp chất còn lại?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 11: Liên kết ion

Tags: Bộ đề 06

Câu 25: Xét sự hình thành hợp chất ion từ nguyên tử A (Z=19) và nguyên tử B (Z=8). Công thức và tên gọi của hợp chất tạo thành là gì?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 11: Liên kết ion

Tags: Bộ đề 06

Câu 26: Ion X⁻ có tổng số hạt mang điện là 18. Hạt nhân nguyên tử X có số hạt không mang điện ít hơn số hạt mang điện là 1. Số khối của nguyên tử X là bao nhiêu?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 11: Liên kết ion

Tags: Bộ đề 06

Câu 27: Dựa vào quy tắc octet, nguyên tử S (Z=16) có xu hướng như thế nào để đạt cấu hình electron bền vững?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 11: Liên kết ion

Tags: Bộ đề 06

Câu 28: Khi nói về sự hình thành liên kết ion trong phân tử NaF, phát biểu nào sau đây *sai*?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 11: Liên kết ion

Tags: Bộ đề 06

Câu 29: Hợp chất nào sau đây được tạo thành từ ion đơn nguyên tử?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 11: Liên kết ion

Tags: Bộ đề 06

Câu 30: Cho các chất rắn sau: A (nhiệt độ nóng chảy 801°C, dẫn điện khi nóng chảy), B (nhiệt độ nóng chảy 113°C, không dẫn điện ở mọi trạng thái), C (nhiệt độ nóng chảy 3550°C, không dẫn điện). Chất nào *chắc chắn* là hợp chất ion?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 11: Liên kết ion

Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 11: Liên kết ion - Đề 07

Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 11: Liên kết ion - Đề 07 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Nguyên tử X (Z=11) và nguyên tử Y (Z=17) có khả năng tạo thành liên kết hóa học với nhau. Dựa vào cấu hình electron, hãy cho biết loại liên kết chủ yếu được hình thành giữa X và Y và công thức hóa học của hợp chất tạo thành?

  • A. Liên kết cộng hóa trị phân cực, XY
  • B. Liên kết cộng hóa trị không phân cực, XY
  • C. Liên kết ion, X2Y
  • D. Liên kết ion, XY

Câu 2: Cho các cặp nguyên tố sau: (1) Na và Cl, (2) S và O, (3) Ca và O, (4) C và H, (5) K và Br. Có bao nhiêu cặp nguyên tố có khả năng tạo thành hợp chất ion điển hình?

  • A. 2
  • B. 3
  • C. 4
  • D. 5

Câu 3: Nguyên tử của nguyên tố A có cấu hình electron lớp ngoài cùng là ns1. Nguyên tử của nguyên tố B có cấu hình electron lớp ngoài cùng là ns2np5. Khi A và B tạo hợp chất, liên kết hóa học chủ yếu trong hợp chất đó là gì?

  • A. Liên kết ion
  • B. Liên kết cộng hóa trị phân cực
  • C. Liên kết cộng hóa trị không phân cực
  • D. Liên kết kim loại

Câu 4: Ion X2- có cấu hình electron giống với khí hiếm Neon (Ne). Nguyên tố X thuộc chu kì và nhóm nào trong bảng tuần hoàn?

  • A. Chu kì 2, nhóm VIA
  • B. Chu kì 3, nhóm VIA
  • C. Chu kì 2, nhóm IVA
  • D. Chu kì 3, nhóm VIIA

Câu 5: Ion Y3+ có cấu hình electron 1s22s22p6. Nguyên tố Y là kim loại hay phi kim và thuộc chu kì, nhóm nào?

  • A. Kim loại, chu kì 3, nhóm IIIA
  • B. Kim loại, chu kì 2, nhóm IIIA
  • C. Phi kim, chu kì 2, nhóm VA
  • D. Kim loại, chu kì 3, nhóm IIA

Câu 6: Phát biểu nào sau đây mô tả đúng nhất quá trình hình thành liên kết ion trong hợp chất NaCl?

  • A. Nguyên tử Na góp chung electron với nguyên tử Cl.
  • B. Nguyên tử Cl nhường electron cho nguyên tử Na.
  • C. Nguyên tử Na và Cl cùng hút electron về phía mình.
  • D. Nguyên tử Na nhường electron cho nguyên tử Cl tạo thành ion Na+ và Cl-, sau đó các ion hút nhau bằng lực tĩnh điện.

Câu 7: Dự đoán công thức hóa học đúng của hợp chất ion tạo bởi kim loại M thuộc nhóm IIA và phi kim X thuộc nhóm VIIA trong bảng tuần hoàn.

  • A. MX
  • B. MX2
  • C. M2X
  • D. M2X7

Câu 8: Cho các chất sau: KBr, CCl4, H2O, CaO, N2. Số chất có liên kết ion là bao nhiêu?

  • A. 2
  • B. 3
  • C. 4
  • D. 5

Câu 9: Tại sao các hợp chất ion thường có nhiệt độ nóng chảy và nhiệt độ sôi cao hơn nhiều so với các hợp chất cộng hóa trị có khối lượng phân tử tương đương?

  • A. Vì các ion trong mạng tinh thể chuyển động rất nhanh.
  • B. Vì lực liên kết cộng hóa trị yếu hơn lực hút tĩnh điện giữa các ion.
  • C. Vì cần năng lượng lớn để phá vỡ mạng lưới tinh thể ion bền vững do lực hút tĩnh điện mạnh giữa các ion trái dấu.
  • D. Vì các hợp chất ion thường có khối lượng phân tử lớn hơn.

Câu 10: Nhận định nào sau đây về tính dẫn điện của hợp chất ion là đúng?

  • A. Chỉ dẫn điện ở trạng thái rắn.
  • B. Chỉ dẫn điện ở trạng thái khí.
  • C. Không dẫn điện ở bất kỳ trạng thái nào.
  • D. Dẫn điện ở trạng thái nóng chảy hoặc khi tan trong dung môi phân cực (như nước).

Câu 11: Mô tả nào sau đây về mạng tinh thể ion là chính xác?

  • A. Các cation và anion được sắp xếp luân phiên theo một trật tự nhất định trong không gian ba chiều, liên kết với nhau bằng lực hút tĩnh điện.
  • B. Các nguyên tử liên kết với nhau bằng liên kết cộng hóa trị tạo thành mạng lưới.
  • C. Các phân tử liên kết với nhau bằng lực van der Waals.
  • D. Các ion dương nằm trong mạng lưới và các electron hóa trị chuyển động tự do.

Câu 12: Tại sao các tinh thể ion thường cứng nhưng giòn, dễ vỡ khi chịu lực cơ học?

  • A. Vì lực hút giữa các ion rất yếu.
  • B. Khi chịu lực, các lớp ion cùng dấu có thể trượt lên nhau, gây ra lực đẩy mạnh giữa chúng làm tinh thể bị phá vỡ.
  • C. Vì các ion chuyển động tự do trong mạng lưới.
  • D. Vì liên kết ion có tính định hướng cao.

Câu 13: Cho ba hợp chất ion: NaCl, MgO, Al2O3. Hãy sắp xếp các hợp chất này theo chiều tăng dần của nhiệt độ nóng chảy. Biết rằng điện tích ion và bán kính ion ảnh hưởng đến độ bền mạng lưới tinh thể.

  • A. NaCl < MgO < Al2O3
  • B. Al2O3 < MgO < NaCl
  • C. MgO < NaCl < Al2O3
  • D. NaCl < Al2O3 < MgO

Câu 14: Cho phản ứng tạo thành ion từ nguyên tử: X + 2e → X2-. Phát biểu nào sau đây về X là đúng?

  • A. X là phi kim, có xu hướng nhận 2 electron để đạt cấu hình khí hiếm.
  • B. X là kim loại, có xu hướng nhường 2 electron để đạt cấu hình khí hiếm.
  • C. X là khí hiếm, rất bền vững.
  • D. X có thể là kim loại hoặc phi kim.

Câu 15: Hợp chất ion nào sau đây có khả năng tan tốt nhất trong nước?

  • A. NaCl
  • B. BaSO4
  • C. AgCl
  • D. CaCO3

Câu 16: Cấu hình electron của nguyên tử A là 1s22s22p63s1. Cấu hình electron của nguyên tử B là 1s22s22p5. Khi A và B phản ứng với nhau tạo hợp chất, ion A và ion B có cấu hình electron lần lượt là:

  • A. A+: 1s22s22p63s2, B-: 1s22s22p6
  • B. A-: 1s22s22p6, B+: 1s22s22p4
  • C. A+: 1s22s22p6, B-: 1s22s22p6
  • D. A-: 1s22s22p63s2, B+: 1s22s22p6

Câu 17: Cho các ion sau: Na+, Mg2+, Al3+, F-, O2-, N3-. Ion nào có bán kính nhỏ nhất trong cùng chu kì?

  • A. Na+
  • B. Mg2+
  • C. Al3+
  • D. F-

Câu 18: Cho các hợp chất: CaCl2, HCl, CO2, K2O. Dãy nào sau đây chỉ gồm các hợp chất ion?

  • A. CaCl2, HCl
  • B. HCl, CO2
  • C. CO2, K2O
  • D. CaCl2, K2O

Câu 19: Liên kết ion được hình thành phổ biến nhất giữa các nguyên tố có đặc điểm nào sau đây?

  • A. Kim loại điển hình (độ âm điện nhỏ) và phi kim điển hình (độ âm điện lớn, chênh lệch độ âm điện lớn).
  • B. Hai phi kim có độ âm điện gần bằng nhau.
  • C. Hai kim loại.
  • D. Các nguyên tố có độ âm điện trung bình.

Câu 20: Hợp chất nào sau đây chắc chắn là hợp chất ion dựa vào vị trí các nguyên tố trong bảng tuần hoàn?

  • A. H2O
  • B. BaF2
  • C. SO2
  • D. NH3

Câu 21: Một nguyên tử có cấu hình electron là 1s22s22p63s23p64s1. Khi tạo liên kết ion, nó có xu hướng:

  • A. Nhường 1 electron tạo thành ion mang điện tích +1.
  • B. Nhận 1 electron tạo thành ion mang điện tích -1.
  • C. Nhường 7 electron tạo thành ion mang điện tích +7.
  • D. Nhận 7 electron tạo thành ion mang điện tích -7.

Câu 22: Cặp ion nào sau đây có cùng cấu hình electron của khí hiếm Argon (Ar)?

  • A. Na+ và Cl-
  • B. Mg2+ và S2-
  • C. K+ và O2-
  • D. Ca2+ và Cl-

Câu 23: Trong mạng tinh thể NaCl, mỗi ion Na+ được bao quanh bởi bao nhiêu ion Cl- và ngược lại?

  • A. 4
  • B. 6
  • C. 8
  • D. 12

Câu 24: Dự đoán tính tan trong nước của hợp chất ion dựa trên đặc điểm của nó.

  • A. Hầu hết tan tốt trong nước do nước là dung môi phân cực có khả năng solvat hóa các ion.
  • B. Không tan trong nước vì lực hút tĩnh điện giữa các ion quá mạnh.
  • C. Chỉ tan trong nước nóng.
  • D. Tan tốt trong các dung môi không phân cực.

Câu 25: Yếu tố nào sau đây ảnh hưởng lớn nhất đến độ bền của liên kết ion (năng lượng mạng lưới tinh thể)?

  • A. Khối lượng mol của các ion.
  • B. Số lượng electron lớp ngoài cùng của nguyên tử ban đầu.
  • C. Điện tích của các ion và khoảng cách giữa tâm các ion.
  • D. Trạng thái vật lý của hợp chất.

Câu 26: Cho các phát biểu sau về liên kết ion: (1) Được tạo thành do sự góp chung electron giữa nguyên tử kim loại và phi kim. (2) Lực hút tĩnh điện giữa các ion trái dấu. (3) Thường hình thành giữa kim loại điển hình và phi kim điển hình. (4) Các ion tạo thành đều có cấu hình electron bền vững của khí hiếm. Số phát biểu đúng là:

  • A. 1
  • B. 2
  • C. 3
  • D. 4

Câu 27: Cho các hợp chất: LiCl, BeCl2, BCl3, CCl4. Hợp chất nào có tính chất đặc trưng của hợp chất ion mạnh nhất?

  • A. LiCl
  • B. BeCl2
  • C. BCl3
  • D. CCl4

Câu 28: Khi nung chảy một hợp chất X, chất lỏng thu được có khả năng dẫn điện. Khi hòa tan X vào nước, dung dịch thu được cũng dẫn điện. X là loại hợp chất gì?

  • A. Hợp chất cộng hóa trị phân cực
  • B. Hợp chất ion
  • C. Hợp chất cộng hóa trị không phân cực
  • D. Hợp chất kim loại

Câu 29: Phân tích sự hình thành ion trong hợp chất K2O từ nguyên tử K (Z=19) và O (Z=8). Điện tích của các ion K và O trong hợp chất này lần lượt là:

  • A. +1 và -2
  • B. +2 và -1
  • C. +1 và -1
  • D. +2 và -2

Câu 30: Hợp chất nào sau đây không được tạo thành chủ yếu bằng liên kết ion?

  • A. MgO
  • B. NaF
  • C. H2S
  • D. AlCl3 (ở trạng thái rắn)

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 11: Liên kết ion

Tags: Bộ đề 07

Câu 1: Nguyên tử X (Z=11) và nguyên tử Y (Z=17) có khả năng tạo thành liên kết hóa học với nhau. Dựa vào cấu hình electron, hãy cho biết loại liên kết chủ yếu được hình thành giữa X và Y và công thức hóa học của hợp chất tạo thành?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 11: Liên kết ion

Tags: Bộ đề 07

Câu 2: Cho các cặp nguyên tố sau: (1) Na và Cl, (2) S và O, (3) Ca và O, (4) C và H, (5) K và Br. Có bao nhiêu cặp nguyên tố có khả năng tạo thành hợp chất ion điển hình?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 11: Liên kết ion

Tags: Bộ đề 07

Câu 3: Nguyên tử của nguyên tố A có cấu hình electron lớp ngoài cùng là ns1. Nguyên tử của nguyên tố B có cấu hình electron lớp ngoài cùng là ns2np5. Khi A và B tạo hợp chất, liên kết hóa học chủ yếu trong hợp chất đó là gì?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 11: Liên kết ion

Tags: Bộ đề 07

Câu 4: Ion X2- có cấu hình electron giống với khí hiếm Neon (Ne). Nguyên tố X thuộc chu kì và nhóm nào trong bảng tuần hoàn?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 11: Liên kết ion

Tags: Bộ đề 07

Câu 5: Ion Y3+ có cấu hình electron 1s22s22p6. Nguyên tố Y là kim loại hay phi kim và thuộc chu kì, nhóm nào?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 11: Liên kết ion

Tags: Bộ đề 07

Câu 6: Phát biểu nào sau đây mô tả đúng nhất quá trình hình thành liên kết ion trong hợp chất NaCl?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 11: Liên kết ion

Tags: Bộ đề 07

Câu 7: Dự đoán công thức hóa học đúng của hợp chất ion tạo bởi kim loại M thuộc nhóm IIA và phi kim X thuộc nhóm VIIA trong bảng tuần hoàn.

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 11: Liên kết ion

Tags: Bộ đề 07

Câu 8: Cho các chất sau: KBr, CCl4, H2O, CaO, N2. Số chất có liên kết ion là bao nhiêu?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 11: Liên kết ion

Tags: Bộ đề 07

Câu 9: Tại sao các hợp chất ion thường có nhiệt độ nóng chảy và nhiệt độ sôi cao hơn nhiều so với các hợp chất cộng hóa trị có khối lượng phân tử tương đương?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 11: Liên kết ion

Tags: Bộ đề 07

Câu 10: Nhận định nào sau đây về tính dẫn điện của hợp chất ion là đúng?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 11: Liên kết ion

Tags: Bộ đề 07

Câu 11: Mô tả nào sau đây về mạng tinh thể ion là chính xác?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 11: Liên kết ion

Tags: Bộ đề 07

Câu 12: Tại sao các tinh thể ion thường cứng nhưng giòn, dễ vỡ khi chịu lực cơ học?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 11: Liên kết ion

Tags: Bộ đề 07

Câu 13: Cho ba hợp chất ion: NaCl, MgO, Al2O3. Hãy sắp xếp các hợp chất này theo chiều tăng dần của nhiệt độ nóng chảy. Biết rằng điện tích ion và bán kính ion ảnh hưởng đến độ bền mạng lưới tinh thể.

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 11: Liên kết ion

Tags: Bộ đề 07

Câu 14: Cho phản ứng tạo thành ion từ nguyên tử: X + 2e → X2-. Phát biểu nào sau đây về X là đúng?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 11: Liên kết ion

Tags: Bộ đề 07

Câu 15: Hợp chất ion nào sau đây có khả năng tan tốt nhất trong nước?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 11: Liên kết ion

Tags: Bộ đề 07

Câu 16: Cấu hình electron của nguyên tử A là 1s22s22p63s1. Cấu hình electron của nguyên tử B là 1s22s22p5. Khi A và B phản ứng với nhau tạo hợp chất, ion A và ion B có cấu hình electron lần lượt là:

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 11: Liên kết ion

Tags: Bộ đề 07

Câu 17: Cho các ion sau: Na+, Mg2+, Al3+, F-, O2-, N3-. Ion nào có bán kính nhỏ nhất trong cùng chu kì?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 11: Liên kết ion

Tags: Bộ đề 07

Câu 18: Cho các hợp chất: CaCl2, HCl, CO2, K2O. Dãy nào sau đây chỉ gồm các hợp chất ion?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 11: Liên kết ion

Tags: Bộ đề 07

Câu 19: Liên kết ion được hình thành phổ biến nhất giữa các nguyên tố có đặc điểm nào sau đây?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 11: Liên kết ion

Tags: Bộ đề 07

Câu 20: Hợp chất nào sau đây chắc chắn là hợp chất ion dựa vào vị trí các nguyên tố trong bảng tuần hoàn?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 11: Liên kết ion

Tags: Bộ đề 07

Câu 21: Một nguyên tử có cấu hình electron là 1s22s22p63s23p64s1. Khi tạo liên kết ion, nó có xu hướng:

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 11: Liên kết ion

Tags: Bộ đề 07

Câu 22: Cặp ion nào sau đây có cùng cấu hình electron của khí hiếm Argon (Ar)?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 11: Liên kết ion

Tags: Bộ đề 07

Câu 23: Trong mạng tinh thể NaCl, mỗi ion Na+ được bao quanh bởi bao nhiêu ion Cl- và ngược lại?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 11: Liên kết ion

Tags: Bộ đề 07

Câu 24: Dự đoán tính tan trong nước của hợp chất ion dựa trên đặc điểm của nó.

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 11: Liên kết ion

Tags: Bộ đề 07

Câu 25: Yếu tố nào sau đây ảnh hưởng lớn nhất đến độ bền của liên kết ion (năng lượng mạng lưới tinh thể)?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 11: Liên kết ion

Tags: Bộ đề 07

Câu 26: Cho các phát biểu sau về liên kết ion: (1) Được tạo thành do sự góp chung electron giữa nguyên tử kim loại và phi kim. (2) Lực hút tĩnh điện giữa các ion trái dấu. (3) Thường hình thành giữa kim loại điển hình và phi kim điển hình. (4) Các ion tạo thành đều có cấu hình electron bền vững của khí hiếm. Số phát biểu đúng là:

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 11: Liên kết ion

Tags: Bộ đề 07

Câu 27: Cho các hợp chất: LiCl, BeCl2, BCl3, CCl4. Hợp chất nào có tính chất đặc trưng của hợp chất ion mạnh nhất?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 11: Liên kết ion

Tags: Bộ đề 07

Câu 28: Khi nung chảy một hợp chất X, chất lỏng thu được có khả năng dẫn điện. Khi hòa tan X vào nước, dung dịch thu được cũng dẫn điện. X là loại hợp chất gì?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 11: Liên kết ion

Tags: Bộ đề 07

Câu 29: Phân tích sự hình thành ion trong hợp chất K2O từ nguyên tử K (Z=19) và O (Z=8). Điện tích của các ion K và O trong hợp chất này lần lượt là:

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 11: Liên kết ion

Tags: Bộ đề 07

Câu 30: Hợp chất nào sau đây không được tạo thành chủ yếu bằng liên kết ion?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 11: Liên kết ion

Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 11: Liên kết ion - Đề 08

Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 11: Liên kết ion - Đề 08 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Nguyên tử X (Z=11) và nguyên tử Y (Z=17) có khả năng tạo thành liên kết hóa học với nhau. Dựa vào cấu hình electron, hãy cho biết loại liên kết chủ yếu được hình thành giữa X và Y và công thức hóa học của hợp chất tạo thành?

  • A. Liên kết cộng hóa trị phân cực, XY
  • B. Liên kết cộng hóa trị không phân cực, XY
  • C. Liên kết ion, X2Y
  • D. Liên kết ion, XY

Câu 2: Cho các cặp nguyên tố sau: (1) Na và Cl, (2) S và O, (3) Ca và O, (4) C và H, (5) K và Br. Có bao nhiêu cặp nguyên tố có khả năng tạo thành hợp chất ion điển hình?

  • A. 2
  • B. 3
  • C. 4
  • D. 5

Câu 3: Nguyên tử của nguyên tố A có cấu hình electron lớp ngoài cùng là ns1. Nguyên tử của nguyên tố B có cấu hình electron lớp ngoài cùng là ns2np5. Khi A và B tạo hợp chất, liên kết hóa học chủ yếu trong hợp chất đó là gì?

  • A. Liên kết ion
  • B. Liên kết cộng hóa trị phân cực
  • C. Liên kết cộng hóa trị không phân cực
  • D. Liên kết kim loại

Câu 4: Ion X2- có cấu hình electron giống với khí hiếm Neon (Ne). Nguyên tố X thuộc chu kì và nhóm nào trong bảng tuần hoàn?

  • A. Chu kì 2, nhóm VIA
  • B. Chu kì 3, nhóm VIA
  • C. Chu kì 2, nhóm IVA
  • D. Chu kì 3, nhóm VIIA

Câu 5: Ion Y3+ có cấu hình electron 1s22s22p6. Nguyên tố Y là kim loại hay phi kim và thuộc chu kì, nhóm nào?

  • A. Kim loại, chu kì 3, nhóm IIIA
  • B. Kim loại, chu kì 2, nhóm IIIA
  • C. Phi kim, chu kì 2, nhóm VA
  • D. Kim loại, chu kì 3, nhóm IIA

Câu 6: Phát biểu nào sau đây mô tả đúng nhất quá trình hình thành liên kết ion trong hợp chất NaCl?

  • A. Nguyên tử Na góp chung electron với nguyên tử Cl.
  • B. Nguyên tử Cl nhường electron cho nguyên tử Na.
  • C. Nguyên tử Na và Cl cùng hút electron về phía mình.
  • D. Nguyên tử Na nhường electron cho nguyên tử Cl tạo thành ion Na+ và Cl-, sau đó các ion hút nhau bằng lực tĩnh điện.

Câu 7: Dự đoán công thức hóa học đúng của hợp chất ion tạo bởi kim loại M thuộc nhóm IIA và phi kim X thuộc nhóm VIIA trong bảng tuần hoàn.

  • A. MX
  • B. MX2
  • C. M2X
  • D. M2X7

Câu 8: Cho các chất sau: KBr, CCl4, H2O, CaO, N2. Số chất có liên kết ion là bao nhiêu?

  • A. 2
  • B. 3
  • C. 4
  • D. 5

Câu 9: Tại sao các hợp chất ion thường có nhiệt độ nóng chảy và nhiệt độ sôi cao hơn nhiều so với các hợp chất cộng hóa trị có khối lượng phân tử tương đương?

  • A. Vì các ion trong mạng tinh thể chuyển động rất nhanh.
  • B. Vì lực liên kết cộng hóa trị yếu hơn lực hút tĩnh điện giữa các ion.
  • C. Vì cần năng lượng lớn để phá vỡ mạng lưới tinh thể ion bền vững do lực hút tĩnh điện mạnh giữa các ion trái dấu.
  • D. Vì các hợp chất ion thường có khối lượng phân tử lớn hơn.

Câu 10: Nhận định nào sau đây về tính dẫn điện của hợp chất ion là đúng?

  • A. Chỉ dẫn điện ở trạng thái rắn.
  • B. Chỉ dẫn điện ở trạng thái khí.
  • C. Không dẫn điện ở bất kỳ trạng thái nào.
  • D. Dẫn điện ở trạng thái nóng chảy hoặc khi tan trong dung môi phân cực (như nước).

Câu 11: Mô tả nào sau đây về mạng tinh thể ion là chính xác?

  • A. Các cation và anion được sắp xếp luân phiên theo một trật tự nhất định trong không gian ba chiều, liên kết với nhau bằng lực hút tĩnh điện.
  • B. Các nguyên tử liên kết với nhau bằng liên kết cộng hóa trị tạo thành mạng lưới.
  • C. Các phân tử liên kết với nhau bằng lực van der Waals.
  • D. Các ion dương nằm trong mạng lưới và các electron hóa trị chuyển động tự do.

Câu 12: Tại sao các tinh thể ion thường cứng nhưng giòn, dễ vỡ khi chịu lực cơ học?

  • A. Vì lực hút giữa các ion rất yếu.
  • B. Khi chịu lực, các lớp ion cùng dấu có thể trượt lên nhau, gây ra lực đẩy mạnh giữa chúng làm tinh thể bị phá vỡ.
  • C. Vì các ion chuyển động tự do trong mạng lưới.
  • D. Vì liên kết ion có tính định hướng cao.

Câu 13: Cho ba hợp chất ion: NaCl, MgO, Al2O3. Hãy sắp xếp các hợp chất này theo chiều tăng dần của nhiệt độ nóng chảy. Biết rằng điện tích ion và bán kính ion ảnh hưởng đến độ bền mạng lưới tinh thể.

  • A. NaCl < MgO < Al2O3
  • B. Al2O3 < MgO < NaCl
  • C. MgO < NaCl < Al2O3
  • D. NaCl < Al2O3 < MgO

Câu 14: Cho phản ứng tạo thành ion từ nguyên tử: X + 2e → X2-. Phát biểu nào sau đây về X là đúng?

  • A. X là phi kim, có xu hướng nhận 2 electron để đạt cấu hình khí hiếm.
  • B. X là kim loại, có xu hướng nhường 2 electron để đạt cấu hình khí hiếm.
  • C. X là khí hiếm, rất bền vững.
  • D. X có thể là kim loại hoặc phi kim.

Câu 15: Hợp chất ion nào sau đây có khả năng tan tốt nhất trong nước?

  • A. NaCl
  • B. BaSO4
  • C. AgCl
  • D. CaCO3

Câu 16: Cấu hình electron của nguyên tử A là 1s22s22p63s1. Cấu hình electron của nguyên tử B là 1s22s22p5. Khi A và B phản ứng với nhau tạo hợp chất, ion A và ion B có cấu hình electron lần lượt là:

  • A. A+: 1s22s22p63s2, B-: 1s22s22p6
  • B. A-: 1s22s22p6, B+: 1s22s22p4
  • C. A+: 1s22s22p6, B-: 1s22s22p6
  • D. A-: 1s22s22p63s2, B+: 1s22s22p6

Câu 17: Cho các ion sau: Na+, Mg2+, Al3+, F-, O2-, N3-. Ion nào có bán kính nhỏ nhất trong cùng chu kì?

  • A. Na+
  • B. Mg2+
  • C. Al3+
  • D. F-

Câu 18: Cho các hợp chất: CaCl2, HCl, CO2, K2O. Dãy nào sau đây chỉ gồm các hợp chất ion?

  • A. CaCl2, HCl
  • B. HCl, CO2
  • C. CO2, K2O
  • D. CaCl2, K2O

Câu 19: Liên kết ion được hình thành phổ biến nhất giữa các nguyên tố có đặc điểm nào sau đây?

  • A. Kim loại điển hình (độ âm điện nhỏ) và phi kim điển hình (độ âm điện lớn, chênh lệch độ âm điện lớn).
  • B. Hai phi kim có độ âm điện gần bằng nhau.
  • C. Hai kim loại.
  • D. Các nguyên tố có độ âm điện trung bình.

Câu 20: Hợp chất nào sau đây chắc chắn là hợp chất ion dựa vào vị trí các nguyên tố trong bảng tuần hoàn?

  • A. H2O
  • B. BaF2
  • C. SO2
  • D. NH3

Câu 21: Một nguyên tử có cấu hình electron là 1s22s22p63s23p64s1. Khi tạo liên kết ion, nó có xu hướng:

  • A. Nhường 1 electron tạo thành ion mang điện tích +1.
  • B. Nhận 1 electron tạo thành ion mang điện tích -1.
  • C. Nhường 7 electron tạo thành ion mang điện tích +7.
  • D. Nhận 7 electron tạo thành ion mang điện tích -7.

Câu 22: Cặp ion nào sau đây có cùng cấu hình electron của khí hiếm Argon (Ar)?

  • A. Na+ và Cl-
  • B. Mg2+ và S2-
  • C. K+ và O2-
  • D. Ca2+ và Cl-

Câu 23: Trong mạng tinh thể NaCl, mỗi ion Na+ được bao quanh bởi bao nhiêu ion Cl- và ngược lại?

  • A. 4
  • B. 6
  • C. 8
  • D. 12

Câu 24: Dự đoán tính tan trong nước của hợp chất ion dựa trên đặc điểm của nó.

  • A. Hầu hết tan tốt trong nước do nước là dung môi phân cực có khả năng solvat hóa các ion.
  • B. Không tan trong nước vì lực hút tĩnh điện giữa các ion quá mạnh.
  • C. Chỉ tan trong nước nóng.
  • D. Tan tốt trong các dung môi không phân cực.

Câu 25: Yếu tố nào sau đây ảnh hưởng lớn nhất đến độ bền của liên kết ion (năng lượng mạng lưới tinh thể)?

  • A. Khối lượng mol của các ion.
  • B. Số lượng electron lớp ngoài cùng của nguyên tử ban đầu.
  • C. Điện tích của các ion và khoảng cách giữa tâm các ion.
  • D. Trạng thái vật lý của hợp chất.

Câu 26: Cho các phát biểu sau về liên kết ion: (1) Được tạo thành do sự góp chung electron giữa nguyên tử kim loại và phi kim. (2) Lực hút tĩnh điện giữa các ion trái dấu. (3) Thường hình thành giữa kim loại điển hình và phi kim điển hình. (4) Các ion tạo thành đều có cấu hình electron bền vững của khí hiếm. Số phát biểu đúng là:

  • A. 1
  • B. 2
  • C. 3
  • D. 4

Câu 27: Cho các hợp chất: LiCl, BeCl2, BCl3, CCl4. Hợp chất nào có tính chất đặc trưng của hợp chất ion mạnh nhất?

  • A. LiCl
  • B. BeCl2
  • C. BCl3
  • D. CCl4

Câu 28: Khi nung chảy một hợp chất X, chất lỏng thu được có khả năng dẫn điện. Khi hòa tan X vào nước, dung dịch thu được cũng dẫn điện. X là loại hợp chất gì?

  • A. Hợp chất cộng hóa trị phân cực
  • B. Hợp chất ion
  • C. Hợp chất cộng hóa trị không phân cực
  • D. Hợp chất kim loại

Câu 29: Phân tích sự hình thành ion trong hợp chất K2O từ nguyên tử K (Z=19) và O (Z=8). Điện tích của các ion K và O trong hợp chất này lần lượt là:

  • A. +1 và -2
  • B. +2 và -1
  • C. +1 và -1
  • D. +2 và -2

Câu 30: Hợp chất nào sau đây không được tạo thành chủ yếu bằng liên kết ion?

  • A. MgO
  • B. NaF
  • C. H2S
  • D. AlCl3 (ở trạng thái rắn)

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 11: Liên kết ion

Tags: Bộ đề 08

Câu 1: Nguyên tử X (Z=11) và nguyên tử Y (Z=17) có khả năng tạo thành liên kết hóa học với nhau. Dựa vào cấu hình electron, hãy cho biết loại liên kết chủ yếu được hình thành giữa X và Y và công thức hóa học của hợp chất tạo thành?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 11: Liên kết ion

Tags: Bộ đề 08

Câu 2: Cho các cặp nguyên tố sau: (1) Na và Cl, (2) S và O, (3) Ca và O, (4) C và H, (5) K và Br. Có bao nhiêu cặp nguyên tố có khả năng tạo thành hợp chất ion điển hình?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 11: Liên kết ion

Tags: Bộ đề 08

Câu 3: Nguyên tử của nguyên tố A có cấu hình electron lớp ngoài cùng là ns1. Nguyên tử của nguyên tố B có cấu hình electron lớp ngoài cùng là ns2np5. Khi A và B tạo hợp chất, liên kết hóa học chủ yếu trong hợp chất đó là gì?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 11: Liên kết ion

Tags: Bộ đề 08

Câu 4: Ion X2- có cấu hình electron giống với khí hiếm Neon (Ne). Nguyên tố X thuộc chu kì và nhóm nào trong bảng tuần hoàn?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 11: Liên kết ion

Tags: Bộ đề 08

Câu 5: Ion Y3+ có cấu hình electron 1s22s22p6. Nguyên tố Y là kim loại hay phi kim và thuộc chu kì, nhóm nào?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 11: Liên kết ion

Tags: Bộ đề 08

Câu 6: Phát biểu nào sau đây mô tả đúng nhất quá trình hình thành liên kết ion trong hợp chất NaCl?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 11: Liên kết ion

Tags: Bộ đề 08

Câu 7: Dự đoán công thức hóa học đúng của hợp chất ion tạo bởi kim loại M thuộc nhóm IIA và phi kim X thuộc nhóm VIIA trong bảng tuần hoàn.

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 11: Liên kết ion

Tags: Bộ đề 08

Câu 8: Cho các chất sau: KBr, CCl4, H2O, CaO, N2. Số chất có liên kết ion là bao nhiêu?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 11: Liên kết ion

Tags: Bộ đề 08

Câu 9: Tại sao các hợp chất ion thường có nhiệt độ nóng chảy và nhiệt độ sôi cao hơn nhiều so với các hợp chất cộng hóa trị có khối lượng phân tử tương đương?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 11: Liên kết ion

Tags: Bộ đề 08

Câu 10: Nhận định nào sau đây về tính dẫn điện của hợp chất ion là đúng?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 11: Liên kết ion

Tags: Bộ đề 08

Câu 11: Mô tả nào sau đây về mạng tinh thể ion là chính xác?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 11: Liên kết ion

Tags: Bộ đề 08

Câu 12: Tại sao các tinh thể ion thường cứng nhưng giòn, dễ vỡ khi chịu lực cơ học?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 11: Liên kết ion

Tags: Bộ đề 08

Câu 13: Cho ba hợp chất ion: NaCl, MgO, Al2O3. Hãy sắp xếp các hợp chất này theo chiều tăng dần của nhiệt độ nóng chảy. Biết rằng điện tích ion và bán kính ion ảnh hưởng đến độ bền mạng lưới tinh thể.

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 11: Liên kết ion

Tags: Bộ đề 08

Câu 14: Cho phản ứng tạo thành ion từ nguyên tử: X + 2e → X2-. Phát biểu nào sau đây về X là đúng?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 11: Liên kết ion

Tags: Bộ đề 08

Câu 15: Hợp chất ion nào sau đây có khả năng tan tốt nhất trong nước?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 11: Liên kết ion

Tags: Bộ đề 08

Câu 16: Cấu hình electron của nguyên tử A là 1s22s22p63s1. Cấu hình electron của nguyên tử B là 1s22s22p5. Khi A và B phản ứng với nhau tạo hợp chất, ion A và ion B có cấu hình electron lần lượt là:

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 11: Liên kết ion

Tags: Bộ đề 08

Câu 17: Cho các ion sau: Na+, Mg2+, Al3+, F-, O2-, N3-. Ion nào có bán kính nhỏ nhất trong cùng chu kì?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 11: Liên kết ion

Tags: Bộ đề 08

Câu 18: Cho các hợp chất: CaCl2, HCl, CO2, K2O. Dãy nào sau đây chỉ gồm các hợp chất ion?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 11: Liên kết ion

Tags: Bộ đề 08

Câu 19: Liên kết ion được hình thành phổ biến nhất giữa các nguyên tố có đặc điểm nào sau đây?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 11: Liên kết ion

Tags: Bộ đề 08

Câu 20: Hợp chất nào sau đây chắc chắn là hợp chất ion dựa vào vị trí các nguyên tố trong bảng tuần hoàn?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 11: Liên kết ion

Tags: Bộ đề 08

Câu 21: Một nguyên tử có cấu hình electron là 1s22s22p63s23p64s1. Khi tạo liên kết ion, nó có xu hướng:

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 11: Liên kết ion

Tags: Bộ đề 08

Câu 22: Cặp ion nào sau đây có cùng cấu hình electron của khí hiếm Argon (Ar)?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 11: Liên kết ion

Tags: Bộ đề 08

Câu 23: Trong mạng tinh thể NaCl, mỗi ion Na+ được bao quanh bởi bao nhiêu ion Cl- và ngược lại?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 11: Liên kết ion

Tags: Bộ đề 08

Câu 24: Dự đoán tính tan trong nước của hợp chất ion dựa trên đặc điểm của nó.

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 11: Liên kết ion

Tags: Bộ đề 08

Câu 25: Yếu tố nào sau đây ảnh hưởng lớn nhất đến độ bền của liên kết ion (năng lượng mạng lưới tinh thể)?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 11: Liên kết ion

Tags: Bộ đề 08

Câu 26: Cho các phát biểu sau về liên kết ion: (1) Được tạo thành do sự góp chung electron giữa nguyên tử kim loại và phi kim. (2) Lực hút tĩnh điện giữa các ion trái dấu. (3) Thường hình thành giữa kim loại điển hình và phi kim điển hình. (4) Các ion tạo thành đều có cấu hình electron bền vững của khí hiếm. Số phát biểu đúng là:

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 11: Liên kết ion

Tags: Bộ đề 08

Câu 27: Cho các hợp chất: LiCl, BeCl2, BCl3, CCl4. Hợp chất nào có tính chất đặc trưng của hợp chất ion mạnh nhất?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 11: Liên kết ion

Tags: Bộ đề 08

Câu 28: Khi nung chảy một hợp chất X, chất lỏng thu được có khả năng dẫn điện. Khi hòa tan X vào nước, dung dịch thu được cũng dẫn điện. X là loại hợp chất gì?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 11: Liên kết ion

Tags: Bộ đề 08

Câu 29: Phân tích sự hình thành ion trong hợp chất K2O từ nguyên tử K (Z=19) và O (Z=8). Điện tích của các ion K và O trong hợp chất này lần lượt là:

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 11: Liên kết ion

Tags: Bộ đề 08

Câu 30: Hợp chất nào sau đây không được tạo thành chủ yếu bằng liên kết ion?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 11: Liên kết ion

Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 11: Liên kết ion - Đề 09

Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 11: Liên kết ion - Đề 09 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Nguyên tử nguyên tố X có cấu hình electron lớp ngoài cùng là 3s¹ và nguyên tử nguyên tố Y có cấu hình electron lớp ngoài cùng là 3s²3p⁵. Khi X và Y tạo hợp chất, loại liên kết chủ yếu hình thành là gì?

  • A. Liên kết ion
  • B. Liên kết cộng hóa trị không cực
  • C. Liên kết cộng hóa trị có cực
  • D. Liên kết kim loại

Câu 2: Ion nào sau đây có cấu hình electron giống với khí hiếm Argon (Ar)?

  • A. Na⁺
  • B. Cl
  • C. S²⁻
  • D. Ca⁺

Câu 3: Phát biểu nào sau đây mô tả ĐÚNG nhất bản chất của liên kết ion?

  • A. Là sự góp chung electron giữa hai nguyên tử.
  • B. Là lực hút giữa các phân tử mang điện tích trái dấu.
  • C. Là lực hút giữa hạt nhân nguyên tử này với electron hóa trị của nguyên tử khác.
  • D. Là lực hút tĩnh điện giữa các ion mang điện tích trái dấu.

Câu 4: Cho các tính chất sau: (1) Thường là chất rắn ở nhiệt độ phòng; (2) Nhiệt độ nóng chảy thấp; (3) Dẫn điện tốt ở trạng thái rắn; (4) Dẫn điện khi nóng chảy hoặc tan trong nước; (5) Khá giòn. Những tính chất đặc trưng của hợp chất ion là:

  • A. (1), (2), (3)
  • B. (1), (4), (5)
  • C. (2), (3), (4)
  • D. (3), (4), (5)

Câu 5: Tại sao các hợp chất ion thường có nhiệt độ nóng chảy và nhiệt độ sôi cao?

  • A. Do lực hút tĩnh điện giữa các ion trái dấu trong mạng lưới tinh thể rất mạnh, cần nhiều năng lượng để phá vỡ.
  • B. Do các phân tử ion có khối lượng mol rất lớn.
  • C. Do có sự góp chung electron bền vững giữa các nguyên tử.
  • D. Do chúng tạo liên kết hydrogen mạnh với nhau.

Câu 6: Một chất rắn X không dẫn điện ở trạng thái rắn, nhưng khi nóng chảy thì dẫn điện tốt. Chất X có khả năng là chất nào trong các lựa chọn sau?

  • A. Kim loại (ví dụ: Đồng)
  • B. Chất rắn phân tử (ví dụ: Đường)
  • C. Hợp chất ion (ví dụ: Muối ăn)
  • D. Chất rắn nguyên tử (ví dụ: Kim cương)

Câu 7: Cho các hợp chất sau: NaCl, HCl, H₂O, MgO, CO₂, K₂SO₄. Có bao nhiêu hợp chất mà phân tử (hoặc đơn vị công thức) chỉ chứa liên kết ion?

  • A. 2
  • B. 3
  • C. 4
  • D. 5

Câu 8: Cấu hình electron của ion Mg²⁺ là?

  • A. [Ne]3s²
  • B. [Ne]3s¹
  • C. [Ne]3s²3p⁶
  • D. [Ne]

Câu 9: Khi nguyên tử kim loại M thuộc nhóm IA kết hợp với nguyên tử phi kim X thuộc nhóm VIIA để tạo thành hợp chất ion, tỉ lệ số nguyên tử M và X trong công thức hóa học của hợp chất đó là?

  • A. 1 : 1
  • B. 1 : 1
  • C. 2 : 1
  • D. 1 : 2

Câu 10: Trong mạng lưới tinh thể ion, các ion được sắp xếp theo một trật tự nhất định. Sự sắp xếp này chủ yếu là do yếu tố nào quyết định?

  • A. Sự góp chung electron.
  • B. Kích thước của nguyên tử ban đầu.
  • C. Lực hút và lực đẩy tĩnh điện giữa các ion.
  • D. Sự hình thành liên kết cộng hóa trị bền vững.

Câu 11: Ion nào sau đây KHÔNG có cấu hình electron của khí hiếm?

  • A. Fe²⁺
  • B. O²⁻
  • C. K⁺
  • D. Br⁻

Câu 12: Quá trình nào sau đây mô tả sự hình thành ion sulfide (S²⁻) từ nguyên tử lưu huỳnh (S)?

  • A. Nguyên tử S nhường 2 electron.
  • B. Nguyên tử S nhận 2 electron.
  • C. Nguyên tử S nhường 6 electron.
  • D. Nguyên tử S nhận 6 electron.

Câu 13: Tại sao hợp chất ion ở trạng thái rắn thường KHÔNG dẫn điện?

  • A. Các ion bị giữ chặt trong mạng lưới tinh thể và không thể di chuyển tự do.
  • B. Hợp chất ion không có electron tự do.
  • C. Lực hút giữa các ion quá yếu.
  • D. Chúng phản ứng với không khí nên không dẫn điện.

Câu 14: Cho hai nguyên tố A (Z=12) và B (Z=17). Công thức hóa học của hợp chất ion tạo bởi A và B là:

  • A. AB
  • B. A₂B
  • C. AB₂
  • D. AB₂

Câu 15: Liên kết ion được hình thành có tính bão hòa và tính định hướng hay không?

  • A. Có tính bão hòa, có tính định hướng.
  • B. Không có tính bão hòa, có tính định hướng.
  • C. Không có tính bão hòa, không có tính định hướng.
  • D. Có tính bão hòa, không có tính định hướng.

Câu 16: Khi hòa tan muối ăn (NaCl) vào nước, hiện tượng phân li thành ion xảy ra. Các ion nào được tạo thành trong dung dịch?

  • A. Na⁺ và Cl⁻
  • B. Na⁻ và Cl⁺
  • C. Na⁺, Cl⁻ và H₂O
  • D. NaCl (phân tử không phân li)

Câu 17: Xét các hợp chất: LiF, LiCl, LiBr, LiI. Độ bền của liên kết ion trong dãy này giảm dần theo thứ tự nào?

  • A. LiI > LiBr > LiCl > LiF
  • B. LiF > LiCl > LiBr > LiI
  • C. LiCl > LiBr > LiF > LiI
  • D. LiBr > LiI > LiCl > LiF

Câu 18: Yếu tố nào sau đây ảnh hưởng LỚN NHẤT đến độ bền của liên kết ion trong một hợp chất?

  • A. Kích thước nguyên tử tạo liên kết.
  • B. Độ âm điện của các nguyên tử.
  • C. Số lớp electron của nguyên tử.
  • D. Điện tích của ion và khoảng cách giữa các ion.

Câu 19: Hợp chất nào sau đây có liên kết ion bền nhất?

  • A. NaCl
  • B. KCl
  • C. MgO
  • D. CaCl₂

Câu 20: Một nguyên tử R có xu hướng nhường 2 electron để tạo thành ion R²⁺ có cấu hình electron lớp ngoài cùng là 2s²2p⁶. R là nguyên tố nào?

  • A. Mg
  • B. Ca
  • C. O
  • D. S

Câu 21: Khi hình thành liên kết ion giữa Natri (Na) và Oxi (O), mỗi nguyên tử Na nhường bao nhiêu electron và mỗi nguyên tử O nhận bao nhiêu electron?

  • A. Na nhường 1, O nhận 1.
  • B. Na nhường 2, O nhận 2.
  • C. Na nhường 1, O nhận 2.
  • D. Na nhường 1, O nhận 2.

Câu 22: Công thức hóa học của hợp chất ion tạo bởi ion Al³⁺ và ion SO₄²⁻ là?

  • A. AlSO₄
  • B. Al₂(SO₄)₃
  • C. Al₃(SO₄)₂
  • D. Al(SO₄)₂

Câu 23: Hợp chất ion thường được tạo thành từ sự kết hợp của:

  • A. Kim loại điển hình và phi kim điển hình.
  • B. Hai nguyên tử phi kim.
  • C. Hai nguyên tử kim loại.
  • D. Nguyên tố khí hiếm và phi kim.

Câu 24: Tại sao tinh thể ion lại giòn?

  • A. Do lực hút tĩnh điện giữa các ion rất yếu.
  • B. Do các ion có thể di chuyển dễ dàng trong mạng lưới.
  • C. Khi có lực tác dụng làm các lớp ion cùng dấu gần nhau, tạo ra lực đẩy mạnh làm vỡ tinh thể.
  • D. Do chúng có cấu trúc phân tử riêng lẻ.

Câu 25: Dung dịch nước của một chất X dẫn điện tốt. Khi cô cạn dung dịch thu được chất rắn Y. Chất rắn Y nóng chảy ở nhiệt độ rất cao và không dẫn điện ở trạng thái rắn. Chất X và Y có thể là gì?

  • A. X là axit mạnh, Y là oxit axit.
  • B. X là bazơ yếu, Y là kim loại.
  • C. X là chất cộng hóa trị có cực, Y là chất rắn phân tử.
  • D. X là hợp chất ion tan trong nước, Y là hợp chất ion khan.

Câu 26: Quá trình nào sau đây cần năng lượng để xảy ra (thu nhiệt) trong sự hình thành liên kết ion giữa một kim loại và một phi kim?

  • A. Sự ion hóa nguyên tử kim loại (tạo cation).
  • B. Sự hình thành mạng lưới tinh thể ion.
  • C. Sự hình thành ion âm (anion) từ nguyên tử phi kim.
  • D. Sự hút tĩnh điện giữa cation và anion.

Câu 27: Cho ion X²⁻ có tổng số electron là 18. Nguyên tử X là nguyên tố nào sau đây?

  • A. Oxi (Z=8)
  • B. Flo (Z=9)
  • C. Lưu huỳnh (Z=16)
  • D. Selen (Z=34)

Câu 28: Khái niệm "phân tử" có phù hợp để mô tả cấu trúc của hợp chất ion NaCl ở trạng thái rắn không? Tại sao?

  • A. Có, vì mỗi ion Na⁺ liên kết với một ion Cl⁻ tạo thành đơn vị NaCl.
  • B. Không, vì NaCl tồn tại dưới dạng mạng lưới tinh thể, trong đó mỗi ion được bao quanh bởi nhiều ion trái dấu, không có đơn vị phân tử riêng lẻ.
  • C. Có, nhưng chỉ ở nhiệt độ rất thấp.
  • D. Không, khái niệm phân tử chỉ áp dụng cho chất khí.

Câu 29: Liên kết ion hình thành giữa cặp nguyên tố nào sau đây?

  • A. Ca và O
  • B. C và O
  • C. N và H
  • D. S và O

Câu 30: Một hợp chất ion có công thức chung là M₂X, trong đó M là kim loại thuộc nhóm IA và X là phi kim thuộc nhóm VIA. Hỏi ion X mang điện tích là bao nhiêu?

  • A. 1+
  • B. 1-
  • C. 2+
  • D. 2-

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 11: Liên kết ion

Tags: Bộ đề 09

Câu 1: Nguyên tử nguyên tố X có cấu hình electron lớp ngoài cùng là 3s¹ và nguyên tử nguyên tố Y có cấu hình electron lớp ngoài cùng là 3s²3p⁵. Khi X và Y tạo hợp chất, loại liên kết chủ yếu hình thành là gì?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 11: Liên kết ion

Tags: Bộ đề 09

Câu 2: Ion nào sau đây có cấu hình electron giống với khí hiếm Argon (Ar)?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 11: Liên kết ion

Tags: Bộ đề 09

Câu 3: Phát biểu nào sau đây mô tả ĐÚNG nhất bản chất của liên kết ion?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 11: Liên kết ion

Tags: Bộ đề 09

Câu 4: Cho các tính chất sau: (1) Thường là chất rắn ở nhiệt độ phòng; (2) Nhiệt độ nóng chảy thấp; (3) Dẫn điện tốt ở trạng thái rắn; (4) Dẫn điện khi nóng chảy hoặc tan trong nước; (5) Khá giòn. Những tính chất đặc trưng của hợp chất ion là:

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 11: Liên kết ion

Tags: Bộ đề 09

Câu 5: Tại sao các hợp chất ion thường có nhiệt độ nóng chảy và nhiệt độ sôi cao?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 11: Liên kết ion

Tags: Bộ đề 09

Câu 6: Một chất rắn X không dẫn điện ở trạng thái rắn, nhưng khi nóng chảy thì dẫn điện tốt. Chất X có khả năng là chất nào trong các lựa chọn sau?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 11: Liên kết ion

Tags: Bộ đề 09

Câu 7: Cho các hợp chất sau: NaCl, HCl, H₂O, MgO, CO₂, K₂SO₄. Có bao nhiêu hợp chất mà phân tử (hoặc đơn vị công thức) chỉ chứa liên kết ion?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 11: Liên kết ion

Tags: Bộ đề 09

Câu 8: Cấu hình electron của ion Mg²⁺ là?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 11: Liên kết ion

Tags: Bộ đề 09

Câu 9: Khi nguyên tử kim loại M thuộc nhóm IA kết hợp với nguyên tử phi kim X thuộc nhóm VIIA để tạo thành hợp chất ion, tỉ lệ số nguyên tử M và X trong công thức hóa học của hợp chất đó là?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 11: Liên kết ion

Tags: Bộ đề 09

Câu 10: Trong mạng lưới tinh thể ion, các ion được sắp xếp theo một trật tự nhất định. Sự sắp xếp này chủ yếu là do yếu tố nào quyết định?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 11: Liên kết ion

Tags: Bộ đề 09

Câu 11: Ion nào sau đây KHÔNG có cấu hình electron của khí hiếm?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 11: Liên kết ion

Tags: Bộ đề 09

Câu 12: Quá trình nào sau đây mô tả sự hình thành ion sulfide (S²⁻) từ nguyên tử lưu huỳnh (S)?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 11: Liên kết ion

Tags: Bộ đề 09

Câu 13: Tại sao hợp chất ion ở trạng thái rắn thường KHÔNG dẫn điện?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 11: Liên kết ion

Tags: Bộ đề 09

Câu 14: Cho hai nguyên tố A (Z=12) và B (Z=17). Công thức hóa học của hợp chất ion tạo bởi A và B là:

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 11: Liên kết ion

Tags: Bộ đề 09

Câu 15: Liên kết ion được hình thành có tính bão hòa và tính định hướng hay không?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 11: Liên kết ion

Tags: Bộ đề 09

Câu 16: Khi hòa tan muối ăn (NaCl) vào nước, hiện tượng phân li thành ion xảy ra. Các ion nào được tạo thành trong dung dịch?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 11: Liên kết ion

Tags: Bộ đề 09

Câu 17: Xét các hợp chất: LiF, LiCl, LiBr, LiI. Độ bền của liên kết ion trong dãy này giảm dần theo thứ tự nào?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 11: Liên kết ion

Tags: Bộ đề 09

Câu 18: Yếu tố nào sau đây ảnh hưởng LỚN NHẤT đến độ bền của liên kết ion trong một hợp chất?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 11: Liên kết ion

Tags: Bộ đề 09

Câu 19: Hợp chất nào sau đây có liên kết ion bền nhất?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 11: Liên kết ion

Tags: Bộ đề 09

Câu 20: Một nguyên tử R có xu hướng nhường 2 electron để tạo thành ion R²⁺ có cấu hình electron lớp ngoài cùng là 2s²2p⁶. R là nguyên tố nào?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 11: Liên kết ion

Tags: Bộ đề 09

Câu 21: Khi hình thành liên kết ion giữa Natri (Na) và Oxi (O), mỗi nguyên tử Na nhường bao nhiêu electron và mỗi nguyên tử O nhận bao nhiêu electron?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 11: Liên kết ion

Tags: Bộ đề 09

Câu 22: Công thức hóa học của hợp chất ion tạo bởi ion Al³⁺ và ion SO₄²⁻ là?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 11: Liên kết ion

Tags: Bộ đề 09

Câu 23: Hợp chất ion thường được tạo thành từ sự kết hợp của:

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 11: Liên kết ion

Tags: Bộ đề 09

Câu 24: Tại sao tinh thể ion lại giòn?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 11: Liên kết ion

Tags: Bộ đề 09

Câu 25: Dung dịch nước của một chất X dẫn điện tốt. Khi cô cạn dung dịch thu được chất rắn Y. Chất rắn Y nóng chảy ở nhiệt độ rất cao và không dẫn điện ở trạng thái rắn. Chất X và Y có thể là gì?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 11: Liên kết ion

Tags: Bộ đề 09

Câu 26: Quá trình nào sau đây cần năng lượng để xảy ra (thu nhiệt) trong sự hình thành liên kết ion giữa một kim loại và một phi kim?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 11: Liên kết ion

Tags: Bộ đề 09

Câu 27: Cho ion X²⁻ có tổng số electron là 18. Nguyên tử X là nguyên tố nào sau đây?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 11: Liên kết ion

Tags: Bộ đề 09

Câu 28: Khái niệm 'phân tử' có phù hợp để mô tả cấu trúc của hợp chất ion NaCl ở trạng thái rắn không? Tại sao?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 11: Liên kết ion

Tags: Bộ đề 09

Câu 29: Liên kết ion hình thành giữa cặp nguyên tố nào sau đây?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 11: Liên kết ion

Tags: Bộ đề 09

Câu 30: Một hợp chất ion có công thức chung là M₂X, trong đó M là kim loại thuộc nhóm IA và X là phi kim thuộc nhóm VIA. Hỏi ion X mang điện tích là bao nhiêu?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 11: Liên kết ion

Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 11: Liên kết ion - Đề 10

Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 11: Liên kết ion - Đề 10 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Nguyên tử của nguyên tố X (Z=11) và nguyên tố Y (Z=17) có xu hướng hình thành liên kết với nhau như thế nào để đạt cấu hình electron bền vững?

  • A. X nhường 1 electron cho Y tạo thành cation X+ và anion Y-.
  • B. Y nhường 1 electron cho X tạo thành cation Y+ và anion X-.
  • C. X và Y góp chung electron để tạo liên kết cộng hóa trị.
  • D. X và Y cùng nhận electron để tạo thành anion.

Câu 2: Phân tử muối ăn (NaCl) được hình thành chủ yếu nhờ lực hút tĩnh điện giữa các ion trái dấu. Lực hút này là bản chất của loại liên kết hóa học nào?

  • A. Liên kết cộng hóa trị không cực.
  • B. Liên kết cộng hóa trị có cực.
  • C. Liên kết ion.
  • D. Liên kết hydrogen.

Câu 3: Cho các nguyên tố sau: K (Z=19), Ca (Z=20), O (Z=8), S (Z=16), F (Z=9). Cặp nguyên tố nào sau đây có khả năng tạo thành hợp chất ion điển hình nhất?

  • A. O và S.
  • B. K và F.
  • C. Ca và S.
  • D. K và Ca.

Câu 4: Cấu hình electron của nguyên tử Mg (Z=12) là 1s²2s²2p⁶3s². Khi tạo thành ion, nguyên tử Mg có xu hướng như thế nào để đạt cấu hình khí hiếm?

  • A. Nhận 1 electron để tạo ion Mg⁻.
  • B. Nhận 2 electron để tạo ion Mg²⁻.
  • C. Nhường 1 electron để tạo ion Mg⁺.
  • D. Nhường 2 electron để tạo ion Mg²⁺.

Câu 5: Ion X⁺ có cấu hình electron của khí hiếm Neon (Ne). Nguyên tử X là nguyên tố nào?

  • A. Natri (Na, Z=11).
  • B. Kali (K, Z=19).
  • C. Liti (Li, Z=3).
  • D. Magie (Mg, Z=12).

Câu 6: Ion Y²⁻ có cấu hình electron của khí hiếm Argon (Ar). Nguyên tử Y là nguyên tố nào?

  • A. Clo (Cl, Z=17).
  • B. Flo (F, Z=9).
  • C. Lưu huỳnh (S, Z=16).
  • D. Oxi (O, Z=8).

Câu 7: Hợp chất ion được hình thành giữa kim loại nhóm IA hoặc IIA (trừ Be) và phi kim nhóm VIA hoặc VIIA thường có đặc điểm gì về cấu trúc tinh thể?

  • A. Tinh thể phân tử, các phân tử liên kết yếu với nhau.
  • B. Tinh thể ion, các ion dương và âm sắp xếp xen kẽ, hút nhau bằng lực tĩnh điện mạnh.
  • C. Tinh thể nguyên tử, các nguyên tử liên kết bằng liên kết cộng hóa trị.
  • D. Tinh thể kim loại, các ion kim loại nằm trong mạng lưới electron tự do.

Câu 8: Tại sao các hợp chất ion thường có nhiệt độ nóng chảy và nhiệt độ sôi cao?

  • A. Vì lực hút tĩnh điện giữa các ion trong mạng lưới tinh thể rất mạnh, cần nhiều năng lượng để phá vỡ.
  • B. Vì các ion có kích thước lớn.
  • C. Vì các ion liên kết với nhau bằng liên kết cộng hóa trị bền vững.
  • D. Vì chúng là các chất rắn ở điều kiện thường.

Câu 9: Hợp chất ion ở trạng thái rắn không dẫn điện, nhưng lại dẫn điện tốt khi nóng chảy hoặc hòa tan trong nước. Giải thích nào sau đây là đúng?

  • A. Ở trạng thái rắn, các electron tự do không di chuyển được.
  • B. Ở trạng thái rắn, các nguyên tử bị khóa chặt trong mạng lưới.
  • C. Ở trạng thái nóng chảy hoặc hòa tan, các phân tử bị phân ly thành các ion.
  • D. Ở trạng thái rắn, các ion bị cố định trong mạng lưới; khi nóng chảy hoặc hòa tan, các ion có thể di chuyển tự do và mang điện tích.

Câu 10: Hợp chất nào sau đây chắc chắn là hợp chất ion?

  • A. K₂O (Kali oxit).
  • B. CO₂ (Cacbon đioxit).
  • C. HCl (Axit clohidric).
  • D. N₂ (Nitrogen).

Câu 11: Xét hợp chất X₂Y được tạo thành từ ion X⁺ và ion Y²⁻. Cho biết nguyên tử X và Y đều có cấu hình electron lớp ngoài cùng giống với khí hiếm. Nguyên tố X và Y lần lượt có thể là:

  • A. Na và O.
  • B. K và S.
  • C. Li và O.
  • D. K và Se.

Câu 12: Dựa vào hiệu độ âm điện, liên kết giữa hai nguyên tử được coi là liên kết ion khi hiệu độ âm điện:

  • A. Nhỏ hơn 0.4.
  • B. Thường lớn hơn hoặc bằng 1.7 (hoặc giá trị tương đương trong sách giáo khoa).
  • C. Nằm trong khoảng từ 0.4 đến dưới 1.7.
  • D. Bằng 0.

Câu 13: Công thức hóa học của hợp chất ion tạo bởi ion Al³⁺ và ion SO₄²⁻ là gì?

  • A. AlSO₄.
  • B. Al₂(SO₄)₂.
  • C. Al₃(SO₄)₂.
  • D. Al₂(SO₄)₃.

Câu 14: Cho các tính chất sau: (1) Nhiệt độ nóng chảy cao; (2) Khó bay hơi; (3) Dẫn điện ở trạng thái rắn; (4) Dẫn điện khi nóng chảy hoặc tan trong nước; (5) Thường là chất rắn, cứng, giòn. Số tính chất đúng của các hợp chất ion là:

  • A. 2.
  • B. 3.
  • C. 4.
  • D. 5.

Câu 15: Phát biểu nào sau đây về liên kết ion là sai?

  • A. Liên kết ion có tính định hướng và tính bão hòa.
  • B. Liên kết ion được hình thành bởi lực hút tĩnh điện giữa các ion mang điện tích trái dấu.
  • C. Liên kết ion thường hình thành giữa kim loại điển hình và phi kim điển hình.
  • D. Các ion trong hợp chất ion thường đạt cấu hình electron bền vững của khí hiếm.

Câu 16: Tại sao tinh thể muối ăn (NaCl) lại giòn, dễ vỡ khi chịu lực cơ học?

  • A. Vì các ion liên kết yếu với nhau.
  • B. Vì mạng lưới tinh thể có cấu trúc lỏng lẻo.
  • C. Vì các ion có kích thước nhỏ.
  • D. Khi có lực tác động, các lớp ion cùng dấu có thể dịch chuyển lại gần nhau, gây ra lực đẩy mạnh làm vỡ cấu trúc tinh thể.

Câu 17: Cho các chất sau: Cl₂, HCl, KBr, H₂O, CaO. Số chất có liên kết ion trong phân tử hoặc tinh thể là:

  • A. 1.
  • B. 2.
  • C. 3.
  • D. 4.

Câu 18: Nguyên tử của nguyên tố A có cấu hình electron lớp ngoài cùng là 3s¹. Nguyên tử của nguyên tố B có cấu hình electron lớp ngoài cùng là 3s²3p⁵. Hợp chất tạo thành giữa A và B là loại hợp chất gì và có công thức là gì?

  • A. Hợp chất ion, AB.
  • B. Hợp chất cộng hóa trị, AB.
  • C. Hợp chất ion, A₂B.
  • D. Hợp chất cộng hóa trị, AB₂.

Câu 19: Tại sao nước (một dung môi phân cực) có khả năng hòa tan nhiều hợp chất ion?

  • A. Vì nước tạo liên kết cộng hóa trị với các ion.
  • B. Vì nước có nhiệt độ sôi cao.
  • C. Vì các phân tử nước phân cực có thể tương tác tĩnh điện với các ion, kéo chúng ra khỏi mạng lưới tinh thể và solvat hóa chúng.
  • D. Vì nước là chất lỏng ở điều kiện thường.

Câu 20: Cho các phát biểu sau: (a) Liên kết ion hình thành do sự cho nhận electron. (b) Hợp chất ion chỉ tồn tại ở trạng thái rắn. (c) Lực hút giữa các ion trong mạng lưới tinh thể là lực hút tĩnh điện. (d) Ion dương được gọi là cation, ion âm được gọi là anion. Số phát biểu đúng là:

  • A. 1.
  • B. 2.
  • C. 3.
  • D. 4.

Câu 21: Khi nguyên tử Na (Z=11) và nguyên tử Cl (Z=17) kết hợp với nhau tạo thành NaCl, quá trình nào sau đây xảy ra?

  • A. Na nhận electron từ Cl, Cl nhường electron cho Na.
  • B. Na và Cl góp chung electron.
  • C. Na nhường electron cho Cl, tạo liên kết cộng hóa trị.
  • D. Na nhường electron tạo cation Na⁺, Cl nhận electron tạo anion Cl⁻, sau đó các ion hút nhau bằng lực tĩnh điện.

Câu 22: Hợp chất ion nào sau đây có công thức là XY₂?

  • A. K₂O.
  • B. AlCl₃.
  • C. MgCl₂.
  • D. Na₂S.

Câu 23: Cấu hình electron của ion Ca²⁺ (Z=20) là:

  • A. [Ar].
  • B. [Ne]3s²3p⁶.
  • C. [Ar]4s².
  • D. [Ne]3s².

Câu 24: Ion nào dưới đây có cấu hình electron khác với các ion còn lại?

  • A. Na⁺ (Z=11).
  • B. Mg²⁺ (Z=12).
  • C. F⁻ (Z=9).
  • D. K⁺ (Z=19).

Câu 25: Xét quá trình hình thành ion trong liên kết ion. Năng lượng ion hóa (IE) và ái lực electron (EA) đóng vai trò như thế nào?

  • A. IE càng cao, EA càng thấp thì càng dễ tạo ion.
  • B. IE càng thấp, EA càng thấp thì càng dễ tạo ion.
  • C. IE của nguyên tử kim loại thấp và EA của nguyên tử phi kim cao thì càng dễ tạo ion.
  • D. IE của nguyên tử kim loại cao và EA của nguyên tử phi kim thấp thì càng dễ tạo ion.

Câu 26: Công thức hóa học của hợp chất ion tạo bởi nguyên tố R (thuộc nhóm IA) và nguyên tố X (thuộc nhóm VIA) là:

  • A. R₂X.
  • B. RX.
  • C. RX₂.
  • D. R₃X₂.

Câu 27: Hợp chất ion nào sau đây được sử dụng phổ biến làm vật liệu chịu lửa?

  • A. NaCl.
  • B. MgO.
  • C. CaCl₂.
  • D. KCl.

Câu 28: Khi hòa tan BaCl₂ (một hợp chất ion) vào nước, điều gì xảy ra ở mức độ vi mô?

  • A. Các phân tử BaCl₂ tách ra khỏi nhau và di chuyển tự do.
  • B. Các nguyên tử Ba và Cl tách ra khỏi nhau và di chuyển tự do.
  • C. Liên kết ion trong phân tử BaCl₂ bị bẻ gãy, tạo thành các nguyên tử Ba và Cl trung hòa.
  • D. Các ion Ba²⁺ và Cl⁻ tách ra khỏi mạng lưới tinh thể, bị các phân tử nước bao quanh (solvat hóa) và di chuyển tự do trong dung dịch.

Câu 29: Tại sao liên kết ion không có tính định hướng?

  • A. Vì lực hút chỉ xảy ra theo một hướng nhất định.
  • B. Vì các ion có hình dạng không đối xứng.
  • C. Vì lực hút tĩnh điện giữa ion dương và ion âm là lực xuyên tâm, có phương theo mọi hướng xung quanh ion.
  • D. Vì các ion có kích thước lớn.

Câu 30: Dựa vào kiến thức về liên kết ion và tính chất của các nguyên tố, dự đoán hợp chất nào sau đây có nhiệt độ nóng chảy cao nhất?

  • A. MgO (Mg²⁺, O²⁻, điện tích ion lớn, kích thước ion nhỏ).
  • B. NaCl (Na⁺, Cl⁻, điện tích ion nhỏ hơn, kích thước ion lớn hơn).
  • C. KCl (K⁺, Cl⁻, kích thước ion lớn hơn NaCl).
  • D. LiF (Li⁺, F⁻, kích thước ion nhỏ, nhưng điện tích ion nhỏ hơn MgO).

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 11: Liên kết ion

Tags: Bộ đề 10

Câu 1: Nguyên tử của nguyên tố X (Z=11) và nguyên tố Y (Z=17) có xu hướng hình thành liên kết với nhau như thế nào để đạt cấu hình electron bền vững?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 11: Liên kết ion

Tags: Bộ đề 10

Câu 2: Phân tử muối ăn (NaCl) được hình thành chủ yếu nhờ lực hút tĩnh điện giữa các ion trái dấu. Lực hút này là bản chất của loại liên kết hóa học nào?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 11: Liên kết ion

Tags: Bộ đề 10

Câu 3: Cho các nguyên tố sau: K (Z=19), Ca (Z=20), O (Z=8), S (Z=16), F (Z=9). Cặp nguyên tố nào sau đây có khả năng tạo thành hợp chất ion điển hình nhất?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 11: Liên kết ion

Tags: Bộ đề 10

Câu 4: Cấu hình electron của nguyên tử Mg (Z=12) là 1s²2s²2p⁶3s². Khi tạo thành ion, nguyên tử Mg có xu hướng như thế nào để đạt cấu hình khí hiếm?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 11: Liên kết ion

Tags: Bộ đề 10

Câu 5: Ion X⁺ có cấu hình electron của khí hiếm Neon (Ne). Nguyên tử X là nguyên tố nào?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 11: Liên kết ion

Tags: Bộ đề 10

Câu 6: Ion Y²⁻ có cấu hình electron của khí hiếm Argon (Ar). Nguyên tử Y là nguyên tố nào?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 11: Liên kết ion

Tags: Bộ đề 10

Câu 7: Hợp chất ion được hình thành giữa kim loại nhóm IA hoặc IIA (trừ Be) và phi kim nhóm VIA hoặc VIIA thường có đặc điểm gì về cấu trúc tinh thể?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 11: Liên kết ion

Tags: Bộ đề 10

Câu 8: Tại sao các hợp chất ion thường có nhiệt độ nóng chảy và nhiệt độ sôi cao?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 11: Liên kết ion

Tags: Bộ đề 10

Câu 9: Hợp chất ion ở trạng thái rắn không dẫn điện, nhưng lại dẫn điện tốt khi nóng chảy hoặc hòa tan trong nước. Giải thích nào sau đây là đúng?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 11: Liên kết ion

Tags: Bộ đề 10

Câu 10: Hợp chất nào sau đây chắc chắn là hợp chất ion?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 11: Liên kết ion

Tags: Bộ đề 10

Câu 11: Xét hợp chất X₂Y được tạo thành từ ion X⁺ và ion Y²⁻. Cho biết nguyên tử X và Y đều có cấu hình electron lớp ngoài cùng giống với khí hiếm. Nguyên tố X và Y lần lượt có thể là:

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 11: Liên kết ion

Tags: Bộ đề 10

Câu 12: Dựa vào hiệu độ âm điện, liên kết giữa hai nguyên tử được coi là liên kết ion khi hiệu độ âm điện:

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 11: Liên kết ion

Tags: Bộ đề 10

Câu 13: Công thức hóa học của hợp chất ion tạo bởi ion Al³⁺ và ion SO₄²⁻ là gì?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 11: Liên kết ion

Tags: Bộ đề 10

Câu 14: Cho các tính chất sau: (1) Nhiệt độ nóng chảy cao; (2) Khó bay hơi; (3) Dẫn điện ở trạng thái rắn; (4) Dẫn điện khi nóng chảy hoặc tan trong nước; (5) Thường là chất rắn, cứng, giòn. Số tính chất *đúng* của các hợp chất ion là:

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 11: Liên kết ion

Tags: Bộ đề 10

Câu 15: Phát biểu nào sau đây về liên kết ion là *sai*?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 11: Liên kết ion

Tags: Bộ đề 10

Câu 16: Tại sao tinh thể muối ăn (NaCl) lại giòn, dễ vỡ khi chịu lực cơ học?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 11: Liên kết ion

Tags: Bộ đề 10

Câu 17: Cho các chất sau: Cl₂, HCl, KBr, H₂O, CaO. Số chất có liên kết ion trong phân tử hoặc tinh thể là:

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 11: Liên kết ion

Tags: Bộ đề 10

Câu 18: Nguyên tử của nguyên tố A có cấu hình electron lớp ngoài cùng là 3s¹. Nguyên tử của nguyên tố B có cấu hình electron lớp ngoài cùng là 3s²3p⁵. Hợp chất tạo thành giữa A và B là loại hợp chất gì và có công thức là gì?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 11: Liên kết ion

Tags: Bộ đề 10

Câu 19: Tại sao nước (một dung môi phân cực) có khả năng hòa tan nhiều hợp chất ion?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 11: Liên kết ion

Tags: Bộ đề 10

Câu 20: Cho các phát biểu sau: (a) Liên kết ion hình thành do sự cho nhận electron. (b) Hợp chất ion chỉ tồn tại ở trạng thái rắn. (c) Lực hút giữa các ion trong mạng lưới tinh thể là lực hút tĩnh điện. (d) Ion dương được gọi là cation, ion âm được gọi là anion. Số phát biểu *đúng* là:

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 11: Liên kết ion

Tags: Bộ đề 10

Câu 21: Khi nguyên tử Na (Z=11) và nguyên tử Cl (Z=17) kết hợp với nhau tạo thành NaCl, quá trình nào sau đây xảy ra?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 11: Liên kết ion

Tags: Bộ đề 10

Câu 22: Hợp chất ion nào sau đây có công thức là XY₂?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 11: Liên kết ion

Tags: Bộ đề 10

Câu 23: Cấu hình electron của ion Ca²⁺ (Z=20) là:

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 11: Liên kết ion

Tags: Bộ đề 10

Câu 24: Ion nào dưới đây có cấu hình electron khác với các ion còn lại?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 11: Liên kết ion

Tags: Bộ đề 10

Câu 25: Xét quá trình hình thành ion trong liên kết ion. Năng lượng ion hóa (IE) và ái lực electron (EA) đóng vai trò như thế nào?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 11: Liên kết ion

Tags: Bộ đề 10

Câu 26: Công thức hóa học của hợp chất ion tạo bởi nguyên tố R (thuộc nhóm IA) và nguyên tố X (thuộc nhóm VIA) là:

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 11: Liên kết ion

Tags: Bộ đề 10

Câu 27: Hợp chất ion nào sau đây được sử dụng phổ biến làm vật liệu chịu lửa?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 11: Liên kết ion

Tags: Bộ đề 10

Câu 28: Khi hòa tan BaCl₂ (một hợp chất ion) vào nước, điều gì xảy ra ở mức độ vi mô?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 11: Liên kết ion

Tags: Bộ đề 10

Câu 29: Tại sao liên kết ion không có tính định hướng?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 11: Liên kết ion

Tags: Bộ đề 10

Câu 30: Dựa vào kiến thức về liên kết ion và tính chất của các nguyên tố, dự đoán hợp chất nào sau đây có nhiệt độ nóng chảy cao nhất?

Viết một bình luận