Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 11: Liên kết ion - Đề 03 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!
Câu 1: Nguyên tử X có cấu hình electron lớp ngoài cùng là 3s²3p¹. Nguyên tử Y có cấu hình electron lớp ngoài cùng là 3s²3p⁵. Khi X và Y tạo hợp chất, loại liên kết chủ yếu hình thành giữa chúng là gì và công thức hóa học của hợp chất là gì?
- A. Liên kết cộng hóa trị, XY₂
- B. Liên kết ion, XY₃
- C. Liên kết cộng hóa trị, XY₃
- D. Liên kết ion, XY₂
Câu 2: Tại sao các hợp chất ion như NaCl rắn không dẫn điện, trong khi NaCl nóng chảy hoặc dung dịch NaCl trong nước lại dẫn điện tốt?
- A. Ở trạng thái rắn, các electron hóa trị bị cố định; ở trạng thái nóng chảy hoặc dung dịch, electron di chuyển tự do.
- B. Ở trạng thái rắn, các ion không tồn tại; ở trạng thái nóng chảy hoặc dung dịch, liên kết ion bị phá vỡ tạo thành nguyên tử trung hòa.
- C. Ở trạng thái rắn, các ion bị giữ chặt trong mạng lưới tinh thể; ở trạng thái nóng chảy hoặc dung dịch, các ion có thể di chuyển tự do và mang điện tích.
- D. Ở trạng thái rắn, hợp chất ion không có điện tích; ở trạng thái nóng chảy hoặc dung dịch, chúng bị ion hóa bởi nhiệt hoặc nước.
Câu 3: Cho các ion sau: Ca²⁺, Al³⁺, Cl⁻, O²⁻. Công thức hóa học của hợp chất ion tạo bởi cation có điện tích lớn nhất và anion có điện tích nhỏ nhất (về độ lớn) trong số các ion đã cho là gì?
- A. Al₂O₃
- B. CaCl₂
- C. CaO
- D. AlCl₃
Câu 4: Yếu tố nào sau đây giải thích chủ yếu tại sao các hợp chất ion thường có nhiệt độ nóng chảy và nhiệt độ sôi cao?
- A. Lực hút tĩnh điện mạnh giữa các ion trái dấu trong mạng lưới tinh thể.
- B. Sự hình thành các cặp electron dùng chung giữa các nguyên tử.
- C. Sự tồn tại của các phân tử riêng lẻ với liên kết cộng hóa trị không cực.
- D. Sự di chuyển tự do của các electron trong cấu trúc mạng tinh thể.
Câu 5: Nguyên tử R thuộc nhóm IA, nguyên tử X thuộc nhóm VIIA. Khi R và X tạo hợp chất ion, quá trình hình thành ion của R và X diễn ra như thế nào?
- A. R nhận 1 electron tạo R⁺, X nhường 1 electron tạo X⁻.
- B. R nhường 1 electron tạo R⁺, X nhận 1 electron tạo X⁻.
- C. R nhường 7 electron tạo R⁷⁺, X nhận 1 electron tạo X⁻.
- D. R nhận 1 electron tạo R⁻, X nhường 1 electron tạo X⁺.
Câu 6: Cho các phát biểu sau về liên kết ion: (1) Liên kết ion được hình thành do lực hút tĩnh điện giữa cation và anion. (2) Hợp chất ion thường được tạo thành giữa kim loại điển hình và phi kim điển hình. (3) Các ion trong mạng lưới tinh thể ion luôn có cấu hình electron giống khí hiếm gần nhất. (4) Liên kết ion có tính bão hòa và tính định hướng. Số phát biểu đúng là:
Câu 7: Một hợp chất có công thức MX₂ được hình thành từ ion M²⁺ và X⁻. Biết rằng ion M²⁺ có cấu hình electron 1s²2s²2p⁶ và ion X⁻ có cấu hình electron 1s²2s²2p⁶3s²3p⁶. Vị trí của M và X trong bảng tuần hoàn là:
- A. M ở chu kì 3, nhóm IIA; X ở chu kì 3, nhóm VIIA.
- B. M ở chu kì 2, nhóm IIA; X ở chu kì 3, nhóm VIIA.
- C. M ở chu kì 3, nhóm VIA; X ở chu kì 3, nhóm IA.
- D. M ở chu kì 2, nhóm VIA; X ở chu kì 3, nhóm IA.
Câu 8: Tại sao khi hòa tan hợp chất ion vào nước, các ion trong mạng lưới tinh thể bị tách ra và phân tán trong dung dịch?
- A. Do lực đẩy giữa các phân tử nước và các ion.
- B. Do liên kết ion bị phá vỡ hoàn toàn bởi nhiệt độ của nước.
- C. Do các phân tử nước nhận electron từ các ion.
- D. Do sự tương tác giữa các phân tử nước phân cực và các ion (sự hydrat hóa) đủ mạnh để thắng lực hút tĩnh điện trong mạng tinh thể.
Câu 9: Cho các hợp chất sau: Cl₂O₇, K₂O, SO₂, BaCl₂, NH₃. Số hợp chất chứa liên kết ion là:
Câu 10: Sự hình thành liên kết ion giữa Na và Cl để tạo thành NaCl được mô tả bằng các bước sau: (1) Nguyên tử Na nhường electron tạo thành Na⁺. (2) Nguyên tử Cl nhận electron tạo thành Cl⁻. (3) Na⁺ và Cl⁻ hút nhau bằng lực hút tĩnh điện tạo thành phân tử NaCl. Trình tự đúng của quá trình này là:
- A. (1) → (3) → (2)
- B. (2) → (1) → (3)
- C. (1) → (2) → (3)
- D. (3) → (1) → (2)
Câu 11: Ion nào sau đây có cấu hình electron khác với cấu hình electron của nguyên tử khí hiếm Neon (Ne)?
- A. Na⁺
- B. Mg²⁺
- C. F⁻
- D. S²⁻
Câu 12: Phân tích tính chất của một chất rắn X cho thấy: X có nhiệt độ nóng chảy rất cao, khi nóng chảy X dẫn điện tốt, X tan nhiều trong nước và dung dịch X trong nước dẫn điện. Dựa vào các tính chất này, X là loại chất gì?
- A. Hợp chất ion.
- B. Hợp chất cộng hóa trị có cực.
- C. Kim loại.
- D. Chất có mạng tinh thể phân tử.
Câu 13: Cho các nguyên tố có số hiệu nguyên tử lần lượt là Z=11 (Na), Z=17 (Cl), Z=12 (Mg), Z=8 (O). Cặp nguyên tố nào sau đây có khả năng tạo thành hợp chất ion với tỉ lệ số nguyên tử là 1:1?
- A. Na và O
- B. Na và Cl
- C. Mg và Cl
- D. Mg và O
Câu 14: Khi nguyên tử kim loại M (nhóm IIA) kết hợp với nguyên tử phi kim X (nhóm VIA) tạo thành hợp chất ion, công thức hóa học của hợp chất đó là:
- A. MX
- B. MX₂
- C. M₂X
- D. M₂X₃
Câu 15: Ion F⁻ và ion Na⁺ đều có cấu hình electron giống khí hiếm Neon. Tuy nhiên, bán kính ion của F⁻ lớn hơn bán kính ion của Na⁺. Giải thích nào sau đây là đúng?
- A. Ion Na⁺ có nhiều lớp electron hơn ion F⁻.
- B. Ion F⁻ có hạt nhân hút electron mạnh hơn ion Na⁺.
- C. Ion F⁻ có ít proton hơn ion Na⁺ nhưng có cùng số electron, dẫn đến lực hút của hạt nhân lên lớp vỏ yếu hơn.
- D. Ion Na⁺ có ít electron hơn ion F⁻, nên bán kính nhỏ hơn.
Câu 16: Một nguyên tử X có 2 electron lớp ngoài cùng, nguyên tử này có xu hướng nhường 2 electron để đạt cấu hình bền vững. Nguyên tử Y có 7 electron lớp ngoài cùng, nguyên tử này có xu hướng nhận 1 electron. Khi X và Y kết hợp tạo hợp chất, công thức hóa học của hợp chất ion tạo thành là gì?
- A. XY
- B. X₂Y
- C. X₂Y₇
- D. XY₂
Câu 17: Năng lượng mạng lưới tinh thể ion là gì và nó ảnh hưởng như thế nào đến tính chất của hợp chất ion?
- A. Là năng lượng cần thiết để phá vỡ 1 mol tinh thể ion thành các ion riêng lẻ ở trạng thái khí; năng lượng này càng lớn thì hợp chất ion càng bền và nhiệt độ nóng chảy càng cao.
- B. Là năng lượng giải phóng khi hình thành 1 mol tinh thể ion từ các ion riêng lẻ ở trạng thái khí; năng lượng này càng lớn thì hợp chất ion càng kém bền.
- C. Là năng lượng cần thiết để chuyển 1 mol hợp chất ion từ trạng thái rắn sang lỏng; năng lượng này quyết định khả năng hòa tan trong nước.
- D. Là năng lượng giải phóng khi các nguyên tử tạo liên kết ion; năng lượng này không liên quan đến độ bền của mạng tinh thể.
Câu 18: Trong tinh thể ion, lực tương tác chủ yếu giữa các ion là lực gì?
- A. Lực van der Waals.
- B. Lực liên kết cộng hóa trị.
- C. Lực hút tĩnh điện giữa các ion trái dấu.
- D. Lực liên kết hydrogen.
Câu 19: Cho các hợp chất: NaCl, MgO, AlCl₃, P₄O₁₀. Hợp chất nào có năng lượng mạng lưới tinh thể (tính theo độ lớn) có thể dự đoán là cao nhất trong số các hợp chất ion được liệt kê (xét đến điện tích ion và bán kính ion tương đối)?
- A. NaCl
- B. MgO
- C. AlCl₃
- D. P₄O₁₀
Câu 20: Quá trình nào sau đây mô tả sự hình thành ion dương (cation)?
- A. Nguyên tử kim loại nhường electron.
- B. Nguyên tử phi kim nhường electron.
- C. Nguyên tử kim loại nhận electron.
- D. Nguyên tử phi kim nhận electron.
Câu 21: Cấu hình electron của ion Mg²⁺ là 1s²2s²2p⁶. Điều này cho thấy nguyên tử Mg (Z=12) đã làm gì để trở thành ion Mg²⁺?
- A. Nhận 2 electron vào lớp ngoài cùng.
- B. Nhường 2 electron từ lớp bên trong.
- C. Nhường 2 electron từ lớp ngoài cùng.
- D. Nhận 2 electron vào lớp bên trong.
Câu 22: Tại sao các hợp chất ion thường có tính chất giòn?
- A. Do liên kết ion rất yếu.
- B. Do các ion có thể dễ dàng trượt lên nhau.
- C. Do sự tồn tại của các electron tự do trong cấu trúc.
- D. Khi có lực tác dụng làm lệch mạng lưới, các ion cùng dấu sẽ nằm gần nhau, gây ra lực đẩy mạnh làm vỡ tinh thể.
Câu 23: Cho các phân tử/ion sau: K⁺, Br⁻, H₂O, CO₂. Phân tử/ion nào có thể tham gia vào sự hydrat hóa các ion khi hợp chất ion tan trong nước?
- A. Chỉ K⁺ và Br⁻.
- B. Chỉ H₂O và CO₂.
- C. Chỉ K⁺, Br⁻ và H₂O.
- D. Tất cả các phân tử/ion trên.
Câu 24: Nguyên tử A có 1 electron ở lớp ngoài cùng, nguyên tử B có 6 electron ở lớp ngoài cùng. Khi A và B tạo hợp chất ion, công thức của hợp chất và cấu hình electron lớp ngoài cùng của ion B trong hợp chất là:
- A. A₂B, có 8 electron.
- B. AB₂, có 8 electron.
- C. A₂B, có 6 electron.
- D. AB₂, có 6 electron.
Câu 25: Dựa vào sự khác biệt độ âm điện, cặp nguyên tố nào sau đây có khả năng tạo liên kết ion mạnh nhất?
- A. Na và Cl
- B. K và Br
- C. Li và I
- D. Cs và F
Câu 26: Phát biểu nào sau đây về mạng tinh thể ion là đúng?
- A. Các nguyên tử trung hòa được sắp xếp luân phiên tại các nút mạng.
- B. Các ion dương và ion âm được sắp xếp xen kẽ, luân phiên tại các nút mạng.
- C. Electron tự do di chuyển trong toàn bộ mạng lưới.
- D. Chỉ có ion dương nằm tại các nút mạng, ion âm nằm ở khoảng trống giữa các ion dương.
Câu 27: Tại sao các hợp chất ion thường tan nhiều trong các dung môi phân cực như nước nhưng ít tan hoặc không tan trong các dung môi không phân cực như hexane (C₆H₁₄)?
- A. Các phân tử nước phân cực có khả năng hydrat hóa (tương tác với) các ion, giúp phá vỡ mạng lưới tinh thể, trong khi dung môi không phân cực thì không.
- B. Nước có liên kết hydrogen mạnh hơn lực liên kết ion, còn hexane thì không.
- C. Các hợp chất ion chỉ có thể tương tác với các phân tử có cùng cấu trúc ion.
- D. Quá trình hòa tan trong nước là tỏa nhiệt, còn trong hexane là thu nhiệt.
Câu 28: Một hợp chất ion được tạo bởi kim loại nhóm IIA và phi kim nhóm VIIA. Cho biết số hiệu nguyên tử của kim loại là 20 (Ca) và phi kim là 35 (Br). Công thức hóa học của hợp chất và tên gọi tương ứng là gì?
- A. CaBr, Canxi bromua
- B. Ca₂Br, Canxi bromua
- C. CaBr₂, Canxi bromua
- D. CaBr₂, Canxi dibromua
Câu 29: Xét quá trình hình thành ion Na⁺ từ nguyên tử Na và ion Cl⁻ từ nguyên tử Cl. Năng lượng ion hóa của Na là 496 kJ/mol, ái lực electron của Cl là -349 kJ/mol. Năng lượng cần thiết để phá vỡ liên kết trong phân tử Cl₂ thành nguyên tử Cl là 242 kJ/mol. Năng lượng thăng hoa của Na là 107 kJ/mol. Mặc dù một số quá trình thu năng lượng, sự hình thành tinh thể NaCl vẫn bền vững. Yếu tố năng lượng nào bù đắp cho sự thu năng lượng ở các bước khác để tạo nên sự bền vững tổng thể của mạng tinh thể ion?
- A. Năng lượng ion hóa của Na.
- B. Ái lực electron của Cl.
- C. Năng lượng phá vỡ liên kết Cl-Cl.
- D. Năng lượng mạng lưới tinh thể NaCl (năng lượng giải phóng khi các ion khí tạo tinh thể).
Câu 30: Cho các ion sau: Li⁺, Na⁺, K⁺, Mg²⁺, Ca²⁺, Al³⁺. Ion nào có điện tích lớn nhất?
- A. K⁺
- B. Ca²⁺
- C. Mg²⁺
- D. Al³⁺