Đề Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 12: Liên kết cộng hóa trị

Đề 01

Đề 02

Đề 03

Đề 04

Đề 05

Đề 06

Đề 07

Đề 08

Đề 09

Đề 10

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 12: Liên kết cộng hóa trị

Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 12: Liên kết cộng hóa trị - Đề 01

Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 12: Liên kết cộng hóa trị - Đề 01 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Phân tử nào sau đây được hình thành từ liên kết cộng hóa trị không phân cực?

  • A. HCl
  • B. Cl₂
  • C. H₂O
  • D. NH₃

Câu 2: Cho các nguyên tố sau: H (Độ âm điện = 2.20), O (Độ âm điện = 3.44), S (Độ âm điện = 2.58). Dựa vào độ âm điện, hãy dự đoán liên kết trong phân tử H₂S là loại liên kết gì?

  • A. Cộng hóa trị không phân cực
  • B. Cộng hóa trị phân cực
  • C. Ion
  • D. Cho - nhận

Câu 3: Năng lượng liên kết là gì?

  • A. Năng lượng cần thiết để nguyên tử đạt cấu hình electron bền vững.
  • B. Năng lượng tỏa ra khi các nguyên tử kết hợp với nhau tạo thành phân tử.
  • C. Năng lượng cần thiết để phá vỡ 1 mol liên kết hóa học ở trạng thái khí.
  • D. Năng lượng giải phóng khi hình thành liên kết ion.

Câu 4: Phân tử nào sau đây có liên kết ba giữa hai nguyên tử?

  • A. O₂
  • B. Cl₂
  • C. H₂
  • D. N₂

Câu 5: Cho công thức cấu tạo của phân tử CO₂ là O=C=O. Nhận xét nào sau đây về liên kết trong phân tử CO₂ là đúng?

  • A. Chỉ chứa liên kết đơn.
  • B. Chứa hai liên kết đôi.
  • C. Chứa một liên kết đôi và một liên kết đơn.
  • D. Chứa một liên kết ba.

Câu 6: Tại sao các hợp chất cộng hóa trị thường có nhiệt độ nóng chảy và nhiệt độ sôi thấp hơn nhiều so với hợp chất ion?

  • A. Lực tương tác giữa các phân tử (lực liên kết yếu) yếu hơn lực hút tĩnh điện giữa các ion.
  • B. Liên kết cộng hóa trị bền vững hơn liên kết ion.
  • C. Các phân tử cộng hóa trị có kích thước nhỏ hơn các ion.
  • D. Hợp chất cộng hóa trị không có cấu trúc mạng lưới tinh thể.

Câu 7: Phân tử nào sau đây chứa liên kết cộng hóa trị phân cực mạnh nhất?

  • A. HCl
  • B. H₂O
  • C. NH₃
  • D. HF

Câu 8: Liên kết cho - nhận là một trường hợp đặc biệt của liên kết cộng hóa trị. Đặc điểm nào sau đây mô tả đúng sự hình thành liên kết cho - nhận?

  • A. Hai nguyên tử góp chung mỗi nguyên tử một số electron như nhau.
  • B. Một nguyên tử nhường hoàn toàn electron cho nguyên tử khác.
  • C. Một nguyên tử đóng góp cả cặp electron dùng chung, nguyên tử kia chỉ có orbital trống để nhận.
  • D. Cặp electron dùng chung bị lệch hẳn về phía một nguyên tử.

Câu 9: Dự đoán tính tan trong nước của các chất sau: Cl₂, HCl, NaCl. Giải thích sự khác nhau (nếu có).

  • A. Cl₂ ít tan, HCl tan tốt, NaCl tan tốt. Vì Cl₂ không phân cực, HCl phân cực và NaCl là hợp chất ion.
  • B. Cả ba chất đều tan tốt trong nước vì đều có liên kết hóa học.
  • C. Cl₂ và HCl tan tốt, NaCl ít tan. Vì Cl₂ và HCl là hợp chất cộng hóa trị.
  • D. Cả ba chất đều ít tan trong nước vì đều không phải là acid hay base mạnh.

Câu 10: Orbital s và orbital p có thể xen phủ với nhau như thế nào để tạo thành liên kết cộng hóa trị?

  • A. Chỉ có thể xen phủ bên tạo liên kết π.
  • B. Chỉ có thể xen phủ trục tạo liên kết σ.
  • C. Có thể xen phủ trục tạo liên kết σ hoặc xen phủ bên tạo liên kết π.
  • D. Không thể xen phủ với nhau.

Câu 11: Sự hình thành liên kết π chủ yếu do sự xen phủ của loại orbital nào?

  • A. Orbital s với orbital s.
  • B. Orbital s với orbital p theo trục.
  • C. Orbital p với orbital p theo phương song song với nhau và vuông góc với trục liên kết.
  • D. Orbital s với orbital d.

Câu 12: Phân tử nào sau đây có cả liên kết σ và liên kết π?

  • A. O₂
  • B. H₂
  • C. Cl₂
  • D. CH₄

Câu 13: Cho các phân tử sau: H₂O, CO₂, NH₃, N₂, O₃. Phân tử nào không tuân theo quy tắc octet (quy tắc bát tử)?

  • A. H₂O
  • B. CO₂
  • C. NH₃
  • D. O₃

Câu 14: Độ dài liên kết là khoảng cách giữa hai hạt nhân nguyên tử trong phân tử. Mối quan hệ giữa độ dài liên kết, bậc liên kết (đơn, đôi, ba) và năng lượng liên kết là gì?

  • A. Độ dài liên kết tăng, năng lượng liên kết tăng khi bậc liên kết tăng.
  • B. Độ dài liên kết giảm, năng lượng liên kết tăng khi bậc liên kết tăng.
  • C. Độ dài liên kết tăng, năng lượng liên kết giảm khi bậc liên kết tăng.
  • D. Độ dài liên kết và năng lượng liên kết không liên quan đến bậc liên kết.

Câu 15: Cho năng lượng liên kết của H-H là 436 kJ/mol, Cl-Cl là 243 kJ/mol và H-Cl là 431 kJ/mol. Tính biến thiên enthalpy chuẩn của phản ứng H₂(g) + Cl₂(g) → 2HCl(g).

  • A. +183 kJ
  • B. +366 kJ
  • C. -183 kJ
  • D. -366 kJ

Câu 16: Phân tử nào sau đây có momen lưỡng cực bằng 0?

  • A. H₂O (góc)
  • B. CO₂ (thẳng)
  • C. NH₃ (chóp tam giác)
  • D. HCl (thẳng, nhưng chỉ có 1 liên kết phân cực)

Câu 17: Nước (H₂O) có nhiệt độ sôi cao bất thường so với các hợp chất cùng nhóm như H₂S, H₂Se, H₂Te. Nguyên nhân chính là do yếu tố nào?

  • A. Sự hình thành liên kết hydrogen giữa các phân tử nước.
  • B. Nước là hợp chất cộng hóa trị phân cực.
  • C. Khối lượng phân tử của nước nhỏ.
  • D. Nước có cấu trúc phân tử thẳng.

Câu 18: Cho sơ đồ biểu diễn sự hình thành liên kết trong phân tử F₂ (Số hiệu nguyên tử F = 9): Mỗi nguyên tử F có 7 electron hóa trị. Chúng góp chung 1 electron để tạo thành 1 cặp electron dùng chung. Có 6 electron không liên kết trên mỗi nguyên tử F. Công thức Lewis của F₂ là F-F với 3 cặp electron không liên kết trên mỗi F. Liên kết F-F là loại liên kết gì và có bao nhiêu cặp electron không liên kết trong phân tử?

  • A. Cộng hóa trị phân cực, 6 cặp.
  • B. Cộng hóa trị không phân cực, 6 cặp.
  • C. Cộng hóa trị không phân cực, 1 cặp.
  • D. Ion, 0 cặp.

Câu 19: Phân tử nào sau đây không thể được biểu diễn chỉ bằng các liên kết cộng hóa trị đơn, đôi hoặc ba thông thường mà cần xét đến cấu trúc cộng hưởng hoặc liên kết cho - nhận để giải thích đầy đủ tính chất?

  • A. CH₄
  • B. C₂H₄
  • C. C₂H₂
  • D. SO₂

Câu 20: So sánh độ bền liên kết trong các phân tử O₂, N₂, F₂ dựa trên bậc liên kết và năng lượng liên kết. (Biết năng lượng liên kết F-F: 159 kJ/mol, O=O: 498 kJ/mol, N≡N: 945 kJ/mol)

  • A. F₂ > O₂ > N₂
  • B. O₂ > N₂ > F₂
  • C. N₂ > O₂ > F₂
  • D. N₂ > F₂ > O₂

Câu 21: Tại sao carbon tetrachloride (CCl₄), một chất cộng hóa trị không phân cực, lại không tan hoặc tan rất ít trong nước?

  • A. CCl₄ là phân tử không phân cực, không có khả năng tạo liên kết hydrogen với nước.
  • B. CCl₄ phản ứng hóa học với nước.
  • C. Phân tử CCl₄ quá lớn để chen vào giữa các phân tử nước.
  • D. Liên kết C-Cl quá bền, khó bị phá vỡ bởi nước.

Câu 22: Cho phân tử NH₃ (ammonia). Nguyên tử N có 5 electron hóa trị, nguyên tử H có 1 electron hóa trị. N tạo 3 liên kết đơn với 3 nguyên tử H, và còn lại 1 cặp electron không liên kết. Liên kết N-H là liên kết cộng hóa trị phân cực (N có độ âm điện lớn hơn H). Phân tử NH₃ có phân cực không? Giải thích.

  • A. Có, vì cấu trúc phân tử không đối xứng và có liên kết phân cực.
  • B. Không, vì các liên kết N-H phân cực triệt tiêu lẫn nhau.
  • C. Không, vì chỉ có liên kết cộng hóa trị đơn.
  • D. Có, vì N có cặp electron không liên kết.

Câu 23: Phân tử nào sau đây có thể tạo liên kết cho - nhận?

  • A. CH₄
  • B. CO₂
  • C. NH₃
  • D. H₂S

Câu 24: Sự khác biệt cơ bản giữa liên kết cộng hóa trị thông thường và liên kết cho - nhận là gì?

  • A. Nguồn gốc của cặp electron dùng chung.
  • B. Độ mạnh của liên kết.
  • C. Loại nguyên tử tham gia liên kết.
  • D. Sự phân cực của liên kết.

Câu 25: Khi hai nguyên tử có hiệu độ âm điện khoảng từ 0.4 đến dưới 1.7, loại liên kết hình thành chủ yếu là?

  • A. Liên kết ion.
  • B. Liên kết cộng hóa trị phân cực.
  • C. Liên kết cộng hóa trị không phân cực.
  • D. Liên kết kim loại.

Câu 26: Dựa vào cấu hình electron lớp ngoài cùng, giải thích tại sao nguyên tử carbon (Z=6, cấu hình [He] 2s²2p²) có xu hướng tạo 4 liên kết cộng hóa trị trong các hợp chất hữu cơ đơn giản như CH₄.

  • A. Carbon là kim loại nên dễ nhường 4 electron.
  • B. Carbon có 2 electron độc thân ở trạng thái cơ bản.
  • C. Carbon có độ âm điện rất lớn.
  • D. Carbon cần thêm 4 electron để đạt cấu hình bền vững, và việc góp chung 4 electron qua liên kết cộng hóa trị là cách phổ biến.

Câu 27: Phân tử nào sau đây có tổng số electron hóa trị ít nhất?

  • A. CH₄
  • B. F₂
  • C. N₂
  • D. O₂

Câu 28: Tại sao carbon monoxide (CO) là một phân tử rất bền với năng lượng liên kết C≡O rất cao (khoảng 1072 kJ/mol)?

  • A. Carbon và Oxygen có độ âm điện gần bằng nhau.
  • B. Phân tử CO có liên kết ba.
  • C. Phân tử CO có cấu trúc thẳng.
  • D. Oxygen có khả năng tạo liên kết cho - nhận với Carbon.

Câu 29: Phân tử nào sau đây có liên kết cộng hóa trị phân cực nhưng toàn bộ phân tử lại không phân cực?

  • A. CCl₄
  • B. H₂O
  • C. NH₃
  • D. SO₂

Câu 30: So sánh nhiệt độ nóng chảy, nhiệt độ sôi và tính dẫn điện của nước (H₂O) và sodium chloride (NaCl). Giải thích sự khác biệt dựa trên loại liên kết và cấu trúc.

  • A. Nước có nhiệt độ nóng chảy/sôi cao hơn, dẫn điện tốt hơn NaCl.
  • B. NaCl có nhiệt độ nóng chảy/sôi thấp hơn, dẫn điện kém hơn nước.
  • C. Cả hai đều có nhiệt độ nóng chảy/sôi thấp và không dẫn điện.
  • D. NaCl có nhiệt độ nóng chảy/sôi cao hơn, dẫn điện khi nóng chảy/tan. Nước có nhiệt độ nóng chảy/sôi thấp hơn, không dẫn điện (tinh khiết).

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 12: Liên kết cộng hóa trị

Tags: Bộ đề 01

Câu 1: Phân tử nào sau đây được hình thành từ liên kết cộng hóa trị không phân cực?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 12: Liên kết cộng hóa trị

Tags: Bộ đề 01

Câu 2: Cho các nguyên tố sau: H (Độ âm điện = 2.20), O (Độ âm điện = 3.44), S (Độ âm điện = 2.58). Dựa vào độ âm điện, hãy dự đoán liên kết trong phân tử H₂S là loại liên kết gì?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 12: Liên kết cộng hóa trị

Tags: Bộ đề 01

Câu 3: Năng lượng liên kết là gì?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 12: Liên kết cộng hóa trị

Tags: Bộ đề 01

Câu 4: Phân tử nào sau đây có liên kết ba giữa hai nguyên tử?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 12: Liên kết cộng hóa trị

Tags: Bộ đề 01

Câu 5: Cho công thức cấu tạo của phân tử CO₂ là O=C=O. Nhận xét nào sau đây về liên kết trong phân tử CO₂ là đúng?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 12: Liên kết cộng hóa trị

Tags: Bộ đề 01

Câu 6: Tại sao các hợp chất cộng hóa trị thường có nhiệt độ nóng chảy và nhiệt độ sôi thấp hơn nhiều so với hợp chất ion?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 12: Liên kết cộng hóa trị

Tags: Bộ đề 01

Câu 7: Phân tử nào sau đây chứa liên kết cộng hóa trị phân cực mạnh nhất?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 12: Liên kết cộng hóa trị

Tags: Bộ đề 01

Câu 8: Liên kết cho - nhận là một trường hợp đặc biệt của liên kết cộng hóa trị. Đặc điểm nào sau đây mô tả đúng sự hình thành liên kết cho - nhận?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 12: Liên kết cộng hóa trị

Tags: Bộ đề 01

Câu 9: Dự đoán tính tan trong nước của các chất sau: Cl₂, HCl, NaCl. Giải thích sự khác nhau (nếu có).

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 12: Liên kết cộng hóa trị

Tags: Bộ đề 01

Câu 10: Orbital s và orbital p có thể xen phủ với nhau như thế nào để tạo thành liên kết cộng hóa trị?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 12: Liên kết cộng hóa trị

Tags: Bộ đề 01

Câu 11: Sự hình thành liên kết π chủ yếu do sự xen phủ của loại orbital nào?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 12: Liên kết cộng hóa trị

Tags: Bộ đề 01

Câu 12: Phân tử nào sau đây có cả liên kết σ và liên kết π?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 12: Liên kết cộng hóa trị

Tags: Bộ đề 01

Câu 13: Cho các phân tử sau: H₂O, CO₂, NH₃, N₂, O₃. Phân tử nào không tuân theo quy tắc octet (quy tắc bát tử)?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 12: Liên kết cộng hóa trị

Tags: Bộ đề 01

Câu 14: Độ dài liên kết là khoảng cách giữa hai hạt nhân nguyên tử trong phân tử. Mối quan hệ giữa độ dài liên kết, bậc liên kết (đơn, đôi, ba) và năng lượng liên kết là gì?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 12: Liên kết cộng hóa trị

Tags: Bộ đề 01

Câu 15: Cho năng lượng liên kết của H-H là 436 kJ/mol, Cl-Cl là 243 kJ/mol và H-Cl là 431 kJ/mol. Tính biến thiên enthalpy chuẩn của phản ứng H₂(g) + Cl₂(g) → 2HCl(g).

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 12: Liên kết cộng hóa trị

Tags: Bộ đề 01

Câu 16: Phân tử nào sau đây có momen lưỡng cực bằng 0?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 12: Liên kết cộng hóa trị

Tags: Bộ đề 01

Câu 17: Nước (H₂O) có nhiệt độ sôi cao bất thường so với các hợp chất cùng nhóm như H₂S, H₂Se, H₂Te. Nguyên nhân chính là do yếu tố nào?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 12: Liên kết cộng hóa trị

Tags: Bộ đề 01

Câu 18: Cho sơ đồ biểu diễn sự hình thành liên kết trong phân tử F₂ (Số hiệu nguyên tử F = 9): Mỗi nguyên tử F có 7 electron hóa trị. Chúng góp chung 1 electron để tạo thành 1 cặp electron dùng chung. Có 6 electron không liên kết trên mỗi nguyên tử F. Công thức Lewis của F₂ là F-F với 3 cặp electron không liên kết trên mỗi F. Liên kết F-F là loại liên kết gì và có bao nhiêu cặp electron không liên kết trong phân tử?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 12: Liên kết cộng hóa trị

Tags: Bộ đề 01

Câu 19: Phân tử nào sau đây không thể được biểu diễn chỉ bằng các liên kết cộng hóa trị đơn, đôi hoặc ba thông thường mà cần xét đến cấu trúc cộng hưởng hoặc liên kết cho - nhận để giải thích đầy đủ tính chất?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 12: Liên kết cộng hóa trị

Tags: Bộ đề 01

Câu 20: So sánh độ bền liên kết trong các phân tử O₂, N₂, F₂ dựa trên bậc liên kết và năng lượng liên kết. (Biết năng lượng liên kết F-F: 159 kJ/mol, O=O: 498 kJ/mol, N≡N: 945 kJ/mol)

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 12: Liên kết cộng hóa trị

Tags: Bộ đề 01

Câu 21: Tại sao carbon tetrachloride (CCl₄), một chất cộng hóa trị không phân cực, lại không tan hoặc tan rất ít trong nước?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 12: Liên kết cộng hóa trị

Tags: Bộ đề 01

Câu 22: Cho phân tử NH₃ (ammonia). Nguyên tử N có 5 electron hóa trị, nguyên tử H có 1 electron hóa trị. N tạo 3 liên kết đơn với 3 nguyên tử H, và còn lại 1 cặp electron không liên kết. Liên kết N-H là liên kết cộng hóa trị phân cực (N có độ âm điện lớn hơn H). Phân tử NH₃ có phân cực không? Giải thích.

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 12: Liên kết cộng hóa trị

Tags: Bộ đề 01

Câu 23: Phân tử nào sau đây có thể tạo liên kết cho - nhận?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 12: Liên kết cộng hóa trị

Tags: Bộ đề 01

Câu 24: Sự khác biệt cơ bản giữa liên kết cộng hóa trị thông thường và liên kết cho - nhận là gì?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 12: Liên kết cộng hóa trị

Tags: Bộ đề 01

Câu 25: Khi hai nguyên tử có hiệu độ âm điện khoảng từ 0.4 đến dưới 1.7, loại liên kết hình thành chủ yếu là?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 12: Liên kết cộng hóa trị

Tags: Bộ đề 01

Câu 26: Dựa vào cấu hình electron lớp ngoài cùng, giải thích tại sao nguyên tử carbon (Z=6, cấu hình [He] 2s²2p²) có xu hướng tạo 4 liên kết cộng hóa trị trong các hợp chất hữu cơ đơn giản như CH₄.

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 12: Liên kết cộng hóa trị

Tags: Bộ đề 01

Câu 27: Phân tử nào sau đây có tổng số electron hóa trị ít nhất?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 12: Liên kết cộng hóa trị

Tags: Bộ đề 01

Câu 28: Tại sao carbon monoxide (CO) là một phân tử rất bền với năng lượng liên kết C≡O rất cao (khoảng 1072 kJ/mol)?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 12: Liên kết cộng hóa trị

Tags: Bộ đề 01

Câu 29: Phân tử nào sau đây có liên kết cộng hóa trị phân cực nhưng toàn bộ phân tử lại không phân cực?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 12: Liên kết cộng hóa trị

Tags: Bộ đề 01

Câu 30: So sánh nhiệt độ nóng chảy, nhiệt độ sôi và tính dẫn điện của nước (H₂O) và sodium chloride (NaCl). Giải thích sự khác biệt dựa trên loại liên kết và cấu trúc.

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 12: Liên kết cộng hóa trị

Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 12: Liên kết cộng hóa trị - Đề 02

Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 12: Liên kết cộng hóa trị - Đề 02 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Khái niệm nào sau đây mô tả chính xác sự hình thành liên kết cộng hóa trị trong phân tử hydrogen ((H_2))?

  • A. Nguyên tử hydrogen nhường electron cho nguyên tử hydrogen khác.
  • B. Một nguyên tử hydrogen nhận electron từ nguyên tử hydrogen khác.
  • C. Hai nguyên tử hydrogen hút nhau bằng lực hút tĩnh điện giữa ion trái dấu.
  • D. Hai nguyên tử hydrogen góp chung electron tạo thành cặp electron dùng chung.

Câu 2: Phân tử nào sau đây chứa liên kết ba?

  • A. (O_2)
  • B. (Cl_2)
  • C. (N_2)
  • D. (H_2O)

Câu 3: Cho độ âm điện của một số nguyên tố: H (2.20), C (2.55), O (3.44), Cl (3.16). Dựa vào hiệu độ âm điện, liên kết trong phân tử nào sau đây là liên kết cộng hóa trị không phân cực?

  • A. (CH_4)
  • B. (H_2O)
  • C. (CO_2)
  • D. (HCl)

Câu 4: Liên kết nào sau đây được hình thành khi một nguyên tử đóng góp cả cặp electron liên kết, còn nguyên tử kia chỉ có orbital trống để nhận cặp electron đó?

  • A. Liên kết ion
  • B. Liên kết cộng hóa trị không phân cực
  • C. Liên kết cộng hóa trị phân cực
  • D. Liên kết cho - nhận

Câu 5: Phân tử nào sau đây vừa có liên kết (sigma) vừa có liên kết (pi)?

  • A. (O_2)
  • B. (H_2)
  • C. (CH_4)
  • D. (HCl)

Câu 6: Tại sao các chất có cấu tạo phân tử đơn giản và liên kết cộng hóa trị thường có nhiệt độ nóng chảy và nhiệt độ sôi thấp?

  • A. Lực liên kết cộng hóa trị trong phân tử rất yếu.
  • B. Lực tương tác giữa các phân tử (liên kết van der Waals, liên kết hydrogen) yếu.
  • C. Chúng có cấu trúc mạng tinh thể khổng lồ.
  • D. Chúng dễ dàng bị phân hủy thành các nguyên tử.

Câu 7: Cho các phân tử sau: (F_2), (HF), (LiF). Sắp xếp các liên kết trong các phân tử này theo chiều tăng dần độ phân cực.

  • A. (LiF < HF < F_2)
  • B. (F_2 < HF < LiF)
  • C. (HF < F_2 < LiF)
  • D. (F_2 < LiF < HF)

Câu 8: Năng lượng liên kết là gì và nó đặc trưng cho tính chất nào của liên kết hóa học?

  • A. Năng lượng tỏa ra khi hình thành liên kết, đặc trưng cho độ dài liên kết.
  • B. Năng lượng cần thiết để phá vỡ liên kết, đặc trưng cho độ phân cực của liên kết.
  • C. Năng lượng cần thiết để phá vỡ liên kết, đặc trưng cho độ bền của liên kết.
  • D. Năng lượng tỏa ra khi hình thành liên kết, đặc trưng cho độ bền của liên kết.

Câu 9: Phân tử (CO_2) có cấu trúc thẳng, mặc dù liên kết C=O là phân cực. Giải thích nào sau đây là đúng về tính không phân cực của toàn bộ phân tử (CO_2)?

  • A. Liên kết C=O thực chất là liên kết không phân cực.
  • B. Nguyên tử carbon không có độ âm điện.
  • C. Phân tử (CO_2) có liên kết cho - nhận.
  • D. Hai liên kết C=O phân cực nhưng do cấu trúc thẳng nên các momen lưỡng cực triệt tiêu nhau.

Câu 10: Khi nói về sự hình thành liên kết (sigma) và liên kết (pi), phát biểu nào sau đây là đúng?

  • A. Liên kết (sigma) hình thành do xen phủ bên, liên kết (pi) do xen phủ trục.
  • B. Cả liên kết (sigma) và (pi) đều hình thành do xen phủ trục.
  • C. Liên kết (sigma) hình thành do xen phủ trục, liên kết (pi) do xen phủ bên.
  • D. Liên kết (sigma) chỉ có ở liên kết đơn, liên kết (pi) chỉ có ở liên kết đôi.

Câu 11: Hợp chất nào sau đây có khả năng hòa tan tốt trong nước (một dung môi phân cực)?

  • A. Dầu ăn (chủ yếu là hydrocarbon không phân cực)
  • B. Ammonia ((NH_3))
  • C. Iodine ((I_2))
  • D. Carbon tetrachloride ((CCl_4))

Câu 12: Phân tử (SO_2) có cấu trúc góc và liên kết S-O là phân cực. Điều này dẫn đến kết luận gì về tính phân cực của phân tử (SO_2)?

  • A. Phân tử (SO_2) là phân tử phân cực.
  • B. Phân tử (SO_2) là phân tử không phân cực.
  • C. Tính phân cực của phân tử không liên quan đến cấu trúc hình học.
  • D. Liên kết S-O là không phân cực.

Câu 13: Ion ammonium ((NH_4^+)) được hình thành từ (NH_3) và (H^+). Trong ion (NH_4^+), có loại liên kết đặc biệt nào giữa N và một trong các nguyên tử H?

  • A. Liên kết ion
  • B. Liên kết cộng hóa trị không phân cực
  • C. Liên kết cho - nhận
  • D. Liên kết kim loại

Câu 14: So sánh độ bền liên kết giữa liên kết đơn, đôi và ba cùng loại (ví dụ: C-C, C=C, C≡C). Phát biểu nào sau đây là đúng?

  • A. Liên kết ba bền hơn liên kết đôi, liên kết đôi bền hơn liên kết đơn.
  • B. Liên kết đơn bền hơn liên kết đôi, liên kết đôi bền hơn liên kết ba.
  • C. Độ bền liên kết không phụ thuộc vào số liên kết (sigma) hay (pi).
  • D. Tất cả liên kết đơn, đôi, ba đều có độ bền như nhau.

Câu 15: Dựa vào cấu tạo, giải thích tại sao kim cương (cấu trúc mạng tinh thể nguyên tử) rất cứng và có nhiệt độ nóng chảy rất cao, khác biệt với các chất cộng hóa trị phân tử thông thường?

  • A. Kim cương có liên kết ion rất mạnh.
  • B. Lực tương tác giữa các phân tử kim cương rất mạnh.
  • C. Kim cương là chất khí ở điều kiện thường.
  • D. Kim cương có cấu trúc mạng tinh thể nguyên tử với liên kết cộng hóa trị bền vững khắp mạng lưới.

Câu 16: Cho phân tử (H_2S). Dựa vào cấu hình electron của S và H, hãy xác định số cặp electron dùng chung và số cặp electron riêng trên nguyên tử trung tâm S trong công thức Lewis của (H_2S).

  • A. 2 cặp dùng chung, 0 cặp riêng
  • B. 2 cặp dùng chung, 2 cặp riêng
  • C. 1 cặp dùng chung, 3 cặp riêng
  • D. 3 cặp dùng chung, 1 cặp riêng

Câu 17: Phân tử nào sau đây có liên kết cộng hóa trị phân cực nhưng là phân tử không phân cực?

  • A. (H_2O)
  • B. (NH_3)
  • C. (HCl)
  • D. (CCl_4)

Câu 18: So sánh liên kết (sigma) và liên kết (pi). Phát biểu nào sau đây là sai?

  • A. Liên kết đơn là liên kết (sigma).
  • B. Liên kết đôi gồm một liên kết (sigma) và một liên kết (pi).
  • C. Liên kết (pi) bền hơn liên kết (sigma).
  • D. Liên kết (sigma) được hình thành do sự xen phủ trục của các orbital.

Câu 19: Dựa vào khái niệm năng lượng liên kết, hãy giải thích tại sao phản ứng phân hủy nước thành hydrogen và oxygen cần năng lượng?

  • A. Cần năng lượng để phá vỡ các liên kết O-H trong phân tử nước.
  • B. Năng lượng liên kết O-H rất nhỏ.
  • C. Phản ứng tạo ra liên kết mới bền vững hơn.
  • D. Nước là chất kém bền.

Câu 20: Phân tử (BF_3) có cấu trúc tam giác phẳng và liên kết B-F là phân cực. Tính phân cực của phân tử (BF_3) như thế nào?

  • A. Phân tử (BF_3) là phân cực.
  • B. Phân tử (BF_3) là không phân cực.
  • C. Chỉ có liên kết B-F mới phân cực, phân tử thì không.
  • D. Không thể xác định tính phân cực của phân tử dựa vào hình dạng.

Câu 21: Cho các chất sau: (KCl), (CH_4), (C_2H_5OH) (ethanol), (I_2). Chất nào có nhiệt độ sôi thấp nhất?

  • A. (KCl)
  • B. (CH_4)
  • C. (C_2H_5OH)
  • D. (I_2)

Câu 22: Phân tử (O_3) (ozone) có cấu trúc góc. Công thức Lewis của ozone có thể bao gồm liên kết cho - nhận. Nguyên tử nào đóng vai trò cho electron và nguyên tử nào nhận trong liên kết cho - nhận này?

  • A. Nguyên tử O trung tâm cho, nguyên tử O cuối nhận.
  • B. Nguyên tử O cuối cho, nguyên tử O trung tâm nhận.
  • C. Cả hai nguyên tử O cuối cùng cho electron.
  • D. Không có liên kết cho - nhận trong (O_3).

Câu 23: Cho các liên kết sau: H-Cl, C-H, O-H, N-H. Sắp xếp theo chiều tăng dần độ phân cực của liên kết, dựa vào độ âm điện (H: 2.20, C: 2.55, N: 3.04, O: 3.44, Cl: 3.16).

  • A. O-H < H-Cl < N-H < C-H
  • B. C-H < N-H < O-H < H-Cl
  • C. H-Cl < O-H < N-H < C-H
  • D. C-H < N-H < H-Cl < O-H

Câu 24: Tại sao các hợp chất cộng hóa trị không dẫn điện ở trạng thái rắn, lỏng và khí (trừ một số trường hợp đặc biệt như chất điện ly)?

  • A. Chúng không chứa các hạt mang điện tự do (ion hoặc electron).
  • B. Lực liên kết cộng hóa trị quá bền.
  • C. Chúng chỉ tồn tại ở trạng thái khí.
  • D. Các electron liên kết bị hút chặt về một nguyên tử.

Câu 25: Liên kết (sigma) được hình thành do sự xen phủ của các loại orbital nào sau đây?

  • A. Chỉ có sự xen phủ bên của orbital p.
  • B. Chỉ có sự xen phủ trục của orbital s.
  • C. Chỉ có sự xen phủ trục của orbital p.
  • D. Sự xen phủ trục của orbital s với s, s với p, hoặc p với p.

Câu 26: Phân tử nào sau đây có chứa liên kết cho - nhận?

  • A. (H_2O)
  • B. (CH_4)
  • C. (HNO_3)
  • D. (NaCl)

Câu 27: Độ dài liên kết là khoảng cách giữa tâm hai nguyên tử liên kết. Mối quan hệ giữa độ dài liên kết và năng lượng liên kết như thế nào?

  • A. Liên kết càng ngắn thì năng lượng liên kết càng lớn (càng bền).
  • B. Liên kết càng dài thì năng lượng liên kết càng lớn (càng bền).
  • C. Độ dài liên kết không liên quan đến năng lượng liên kết.
  • D. Liên kết đơn có năng lượng liên kết lớn nhất.

Câu 28: Phân tử nào sau đây được tạo thành chủ yếu bởi liên kết cộng hóa trị không phân cực?

  • A. (Cl_2)
  • B. (HBr)
  • C. (H_2S)
  • D. (PCl_3)

Câu 29: Khi hai nguyên tử phi kim kết hợp với nhau tạo thành phân tử, loại liên kết chủ yếu được hình thành là?

  • A. Liên kết ion.
  • B. Liên kết cộng hóa trị.
  • C. Liên kết kim loại.
  • D. Liên kết hydrogen.

Câu 30: Xét phân tử (C_2H_4) (ethene) có cấu trúc phẳng. Phân tử này chứa bao nhiêu liên kết (sigma) và bao nhiêu liên kết (pi)?

  • A. 4 liên kết (sigma), 2 liên kết (pi).
  • B. 5 liên kết (sigma), 0 liên kết (pi).
  • C. 5 liên kết (sigma), 1 liên kết (pi).
  • D. 4 liên kết (sigma), 1 liên kết (pi).

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 12: Liên kết cộng hóa trị

Tags: Bộ đề 02

Câu 1: Khái niệm nào sau đây mô tả chính xác sự hình thành liên kết cộng hóa trị trong phân tử hydrogen ((H_2))?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 12: Liên kết cộng hóa trị

Tags: Bộ đề 02

Câu 2: Phân tử nào sau đây chứa liên kết ba?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 12: Liên kết cộng hóa trị

Tags: Bộ đề 02

Câu 3: Cho độ âm điện của một số nguyên tố: H (2.20), C (2.55), O (3.44), Cl (3.16). Dựa vào hiệu độ âm điện, liên kết trong phân tử nào sau đây là liên kết cộng hóa trị không phân cực?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 12: Liên kết cộng hóa trị

Tags: Bộ đề 02

Câu 4: Liên kết nào sau đây được hình thành khi một nguyên tử đóng góp cả cặp electron liên kết, còn nguyên tử kia chỉ có orbital trống để nhận cặp electron đó?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 12: Liên kết cộng hóa trị

Tags: Bộ đề 02

Câu 5: Phân tử nào sau đây vừa có liên kết (sigma) vừa có liên kết (pi)?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 12: Liên kết cộng hóa trị

Tags: Bộ đề 02

Câu 6: Tại sao các chất có cấu tạo phân tử đơn giản và liên kết cộng hóa trị thường có nhiệt độ nóng chảy và nhiệt độ sôi thấp?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 12: Liên kết cộng hóa trị

Tags: Bộ đề 02

Câu 7: Cho các phân tử sau: (F_2), (HF), (LiF). Sắp xếp các liên kết trong các phân tử này theo chiều tăng dần độ phân cực.

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 12: Liên kết cộng hóa trị

Tags: Bộ đề 02

Câu 8: Năng lượng liên kết là gì và nó đặc trưng cho tính chất nào của liên kết hóa học?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 12: Liên kết cộng hóa trị

Tags: Bộ đề 02

Câu 9: Phân tử (CO_2) có cấu trúc thẳng, mặc dù liên kết C=O là phân cực. Giải thích nào sau đây là đúng về tính không phân cực của toàn bộ phân tử (CO_2)?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 12: Liên kết cộng hóa trị

Tags: Bộ đề 02

Câu 10: Khi nói về sự hình thành liên kết (sigma) và liên kết (pi), phát biểu nào sau đây là đúng?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 12: Liên kết cộng hóa trị

Tags: Bộ đề 02

Câu 11: Hợp chất nào sau đây có khả năng hòa tan tốt trong nước (một dung môi phân cực)?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 12: Liên kết cộng hóa trị

Tags: Bộ đề 02

Câu 12: Phân tử (SO_2) có cấu trúc góc và liên kết S-O là phân cực. Điều này dẫn đến kết luận gì về tính phân cực của phân tử (SO_2)?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 12: Liên kết cộng hóa trị

Tags: Bộ đề 02

Câu 13: Ion ammonium ((NH_4^+)) được hình thành từ (NH_3) và (H^+). Trong ion (NH_4^+), có loại liên kết đặc biệt nào giữa N và một trong các nguyên tử H?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 12: Liên kết cộng hóa trị

Tags: Bộ đề 02

Câu 14: So sánh độ bền liên kết giữa liên kết đơn, đôi và ba cùng loại (ví dụ: C-C, C=C, C≡C). Phát biểu nào sau đây là đúng?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 12: Liên kết cộng hóa trị

Tags: Bộ đề 02

Câu 15: Dựa vào cấu tạo, giải thích tại sao kim cương (cấu trúc mạng tinh thể nguyên tử) rất cứng và có nhiệt độ nóng chảy rất cao, khác biệt với các chất cộng hóa trị phân tử thông thường?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 12: Liên kết cộng hóa trị

Tags: Bộ đề 02

Câu 16: Cho phân tử (H_2S). Dựa vào cấu hình electron của S và H, hãy xác định số cặp electron dùng chung và số cặp electron riêng trên nguyên tử trung tâm S trong công thức Lewis của (H_2S).

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 12: Liên kết cộng hóa trị

Tags: Bộ đề 02

Câu 17: Phân tử nào sau đây có liên kết cộng hóa trị phân cực nhưng là phân tử không phân cực?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 12: Liên kết cộng hóa trị

Tags: Bộ đề 02

Câu 18: So sánh liên kết (sigma) và liên kết (pi). Phát biểu nào sau đây là sai?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 12: Liên kết cộng hóa trị

Tags: Bộ đề 02

Câu 19: Dựa vào khái niệm năng lượng liên kết, hãy giải thích tại sao phản ứng phân hủy nước thành hydrogen và oxygen cần năng lượng?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 12: Liên kết cộng hóa trị

Tags: Bộ đề 02

Câu 20: Phân tử (BF_3) có cấu trúc tam giác phẳng và liên kết B-F là phân cực. Tính phân cực của phân tử (BF_3) như thế nào?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 12: Liên kết cộng hóa trị

Tags: Bộ đề 02

Câu 21: Cho các chất sau: (KCl), (CH_4), (C_2H_5OH) (ethanol), (I_2). Chất nào có nhiệt độ sôi thấp nhất?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 12: Liên kết cộng hóa trị

Tags: Bộ đề 02

Câu 22: Phân tử (O_3) (ozone) có cấu trúc góc. Công thức Lewis của ozone có thể bao gồm liên kết cho - nhận. Nguyên tử nào đóng vai trò cho electron và nguyên tử nào nhận trong liên kết cho - nhận này?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 12: Liên kết cộng hóa trị

Tags: Bộ đề 02

Câu 23: Cho các liên kết sau: H-Cl, C-H, O-H, N-H. Sắp xếp theo chiều tăng dần độ phân cực của liên kết, dựa vào độ âm điện (H: 2.20, C: 2.55, N: 3.04, O: 3.44, Cl: 3.16).

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 12: Liên kết cộng hóa trị

Tags: Bộ đề 02

Câu 24: Tại sao các hợp chất cộng hóa trị không dẫn điện ở trạng thái rắn, lỏng và khí (trừ một số trường hợp đặc biệt như chất điện ly)?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 12: Liên kết cộng hóa trị

Tags: Bộ đề 02

Câu 25: Liên kết (sigma) được hình thành do sự xen phủ của các loại orbital nào sau đây?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 12: Liên kết cộng hóa trị

Tags: Bộ đề 02

Câu 26: Phân tử nào sau đây có chứa liên kết cho - nhận?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 12: Liên kết cộng hóa trị

Tags: Bộ đề 02

Câu 27: Độ dài liên kết là khoảng cách giữa tâm hai nguyên tử liên kết. Mối quan hệ giữa độ dài liên kết và năng lượng liên kết như thế nào?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 12: Liên kết cộng hóa trị

Tags: Bộ đề 02

Câu 28: Phân tử nào sau đây được tạo thành chủ yếu bởi liên kết cộng hóa trị không phân cực?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 12: Liên kết cộng hóa trị

Tags: Bộ đề 02

Câu 29: Khi hai nguyên tử phi kim kết hợp với nhau tạo thành phân tử, loại liên kết chủ yếu được hình thành là?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 12: Liên kết cộng hóa trị

Tags: Bộ đề 02

Câu 30: Xét phân tử (C_2H_4) (ethene) có cấu trúc phẳng. Phân tử này chứa bao nhiêu liên kết (sigma) và bao nhiêu liên kết (pi)?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 12: Liên kết cộng hóa trị

Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 12: Liên kết cộng hóa trị - Đề 03

Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 12: Liên kết cộng hóa trị - Đề 03 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Xét phân tử Cl2. Liên kết giữa hai nguyên tử Cl được hình thành chủ yếu do sự xen phủ của các orbital nguyên tử nào và thuộc loại liên kết gì?

  • A. Xen phủ bên của orbital p, liên kết π
  • B. Xen phủ trục của orbital p, liên kết σ
  • C. Xen phủ bên của orbital s và p, liên kết π
  • D. Xen phủ trục của orbital s, liên kết σ

Câu 2: Phân tử nào sau đây có liên kết cộng hóa trị không phân cực?

  • A. HCl
  • B. H2O
  • C. N2
  • D. NH3

Câu 3: Cho các giá trị độ âm điện gần đúng của các nguyên tố: H (2.20), C (2.55), O (3.44), Cl (3.16). Liên kết nào sau đây có độ phân cực lớn nhất?

  • A. O-H trong H2O
  • B. C-H trong CH4
  • C. H-Cl trong HCl
  • D. C-O trong CO2

Câu 4: Phân tử CO2 có công thức cấu tạo là O=C=O. Nhận định nào sau đây về liên kết trong phân tử CO2 là đúng?

  • A. Phân tử có 2 liên kết σ và 2 liên kết đơn.
  • B. Phân tử có 4 liên kết π.
  • C. Phân tử có 2 liên kết đơn và 2 liên kết đôi.
  • D. Phân tử có 2 liên kết σ và 2 liên kết π.

Câu 5: Dựa vào cấu trúc Lewis, hãy xác định tổng số cặp electron hóa trị không liên kết (cặp electron riêng) trong phân tử NH3.

  • A. 0
  • B. 1
  • C. 2
  • D. 3

Câu 6: Phân tử nào sau đây có liên kết cho - nhận?

  • A. KCl
  • B. H2O
  • C. HNO3
  • D. Na2O

Câu 7: Năng lượng liên kết là năng lượng cần thiết để phá vỡ một liên kết hóa học cụ thể trong 1 mol chất ở trạng thái khí. Năng lượng liên kết càng lớn thì liên kết càng bền. Liên kết nào sau đây giữa hai nguyên tử carbon có năng lượng liên kết cao nhất?

  • A. Liên kết đơn C-C
  • B. Liên kết đôi C=C
  • C. Liên kết đơn C-H
  • D. Liên kết ba C≡C

Câu 8: Phân tử CH4 (methane) có cấu trúc hình học là tứ diện đều. Mặc dù liên kết C-H là liên kết cộng hóa trị phân cực, nhưng phân tử CH4 lại là phân tử không phân cực. Giải thích nào sau đây là đúng nhất?

  • A. Độ âm điện của C và H rất giống nhau, nên liên kết C-H gần như không phân cực.
  • B. Phân tử CH4 có liên kết pi, làm phân tử trở nên đối xứng.
  • C. Các momen lưỡng cực của các liên kết C-H triệt tiêu lẫn nhau do cấu trúc tứ diện đều đối xứng.
  • D. Nguyên tử carbon trung tâm không có cặp electron riêng.

Câu 9: Chất nào sau đây có nhiệt độ nóng chảy và nhiệt độ sôi thấp nhất trong điều kiện thường?

  • A. NaCl (chất rắn ion)
  • B. O2 (khí, phân tử cộng hóa trị không phân cực)
  • C. H2O (chất lỏng, phân tử cộng hóa trị phân cực có liên kết hydrogen)
  • D. Fe (kim loại rắn)

Câu 10: Iodine (I2) là chất rắn ở nhiệt độ phòng, ít tan trong nước nhưng tan tốt trong các dung môi hữu cơ không phân cực như hexane. Tính chất này cho thấy I2 là chất có loại liên kết và cấu trúc như thế nào?

  • A. Liên kết cộng hóa trị không phân cực, cấu trúc phân tử.
  • B. Liên kết cộng hóa trị phân cực, cấu trúc mạng lưới.
  • C. Liên kết ion, cấu trúc mạng tinh thể.
  • D. Liên kết kim loại, cấu trúc mạng tinh thể.

Câu 11: Sự hình thành liên kết cộng hóa trị giữa hai nguyên tử thường tuân theo quy tắc octet (bát tử). Quy tắc này phát biểu rằng các nguyên tử có xu hướng liên kết để đạt được cấu hình electron bền vững với bao nhiêu electron lớp ngoài cùng (trừ trường hợp của H, Li, Be,...)?

  • A. 2
  • B. 4
  • C. 8
  • D. 18

Câu 12: Xét phân tử O2. Liên kết giữa hai nguyên tử oxygen là liên kết đôi (O=O). Liên kết đôi này bao gồm:

  • A. Hai liên kết σ
  • B. Một liên kết σ và một liên kết π
  • C. Hai liên kết π
  • D. Một liên kết đơn và một liên kết ba

Câu 13: Phân tử nào sau đây có liên kết cộng hóa trị phân cực nhưng toàn bộ phân tử lại không phân cực?

  • A. H2S (hình chữ V, phân cực)
  • B. PCl3 (chóp tam giác, phân cực)
  • C. NH3 (chóp tam giác, phân cực)
  • D. CCl4 (tứ diện đều, không phân cực)

Câu 14: Liên kết π được hình thành bởi sự xen phủ của các orbital nguyên tử theo kiểu nào so với đường nối tâm hai hạt nhân?

  • A. Xen phủ trục
  • B. Xen phủ bên
  • C. Xen phủ xuyên tâm
  • D. Xen phủ đối xứng

Câu 15: So sánh độ dài liên kết C-C trong các phân tử C2H6 (ethane), C2H4 (ethylene), C2H2 (acetylene). Thứ tự độ dài liên kết tăng dần là:

  • A. C≡C < C=C < C-C
  • B. C-C < C=C < C≡C
  • C. C=C < C-C < C≡C
  • D. C≡C < C-C < C=C

Câu 16: Nước (H2O) có nhiệt độ sôi cao bất thường so với các hợp chất cùng nhóm như H2S, H2Se, H2Te. Nguyên nhân chính của sự khác biệt này là do trong nước có:

  • A. Liên kết cộng hóa trị O-H rất bền.
  • B. Phân tử H2O có khối lượng mol nhỏ.
  • C. Các phân tử H2O tạo được liên kết hydrogen liên phân tử mạnh.
  • D. Nguyên tử oxygen có độ âm điện rất lớn.

Câu 17: Boron trifluoride (BF3) là một phân tử có cấu trúc tam giác phẳng. Nguyên tử Boron trong BF3 có bao nhiêu electron hóa trị xung quanh nó trong cấu trúc Lewis?

  • A. 4
  • B. 6
  • C. 8
  • D. 10

Câu 18: Xét phân tử khí hydrogen fluoride (HF). Liên kết H-F là liên kết cộng hóa trị phân cực. Phát biểu nào sau đây về sự phân bố mật độ electron trong liên kết H-F là đúng?

  • A. Mật độ electron tập trung nhiều hơn về phía nguyên tử F.
  • B. Mật độ electron tập trung nhiều hơn về phía nguyên tử H.
  • C. Mật độ electron phân bố đều giữa hai nguyên tử H và F.
  • D. Electron liên kết bị chuyển hoàn toàn về phía nguyên tử F.

Câu 19: Khi hòa tan đường (saccharose, C12H22O11) vào nước, đường tan tốt nhưng dung dịch đường không dẫn điện. Tính chất này cho thấy đường là chất có loại liên kết và tính chất dẫn điện như thế nào?

  • A. Liên kết ion, dẫn điện trong dung dịch.
  • B. Liên kết kim loại, dẫn điện trong dung dịch.
  • C. Liên kết cộng hóa trị không phân cực, dẫn điện trong dung dịch.
  • D. Liên kết cộng hóa trị phân cực (nhóm -OH), không dẫn điện trong dung dịch.

Câu 20: Phân tử nào sau đây có momen lưỡng cực bằng không (là phân tử không phân cực)?

  • A. CS2 (carbon disulfide, cấu trúc thẳng)
  • B. SO2 (sulfur dioxide, cấu trúc gấp khúc)
  • C. H2O (nước, cấu trúc gấp khúc)
  • D. PCl3 (phosphorus trichloride, cấu trúc chóp tam giác)

Câu 21: Phosphorus pentachloride (PCl5) là một ví dụ về phân tử mà nguyên tử trung tâm (P) có số electron hóa trị lớn hơn 8. Cấu hình electron lớp ngoài cùng của P trong PCl5 là:

  • A. 6 electron
  • B. 8 electron
  • C. 10 electron
  • D. 10 electron (do tạo 5 liên kết đơn với Cl)

Câu 22: Xét quá trình phân li phân tử Cl2 thành 2 nguyên tử Cl ở trạng thái khí: Cl2(g) → 2Cl(g). Đây là quá trình cần cung cấp năng lượng. Năng lượng cần cung cấp trong quá trình này chính là:

  • A. Năng lượng ion hóa của Cl
  • B. Ái lực electron của Cl
  • C. Năng lượng liên kết Cl-Cl
  • D. Năng lượng mạng lưới tinh thể

Câu 23: Phân tử nào sau đây có liên kết ba?

  • A. HCN
  • B. CO2
  • C. C2H4
  • D. H2O2

Câu 24: Khí oxygen (O2) và khí ozone (O3) đều là các dạng thù hình của nguyên tố oxygen. Tuy nhiên, O2 có liên kết đôi, còn O3 có cấu trúc cộng hưởng với liên kết O-O có độ dài trung gian giữa đơn và đôi. Phát biểu nào sau đây so sánh độ bền liên kết giữa các nguyên tử O trong O2 và O3 là đúng?

  • A. Liên kết trong O3 bền hơn liên kết trong O2.
  • B. Liên kết trong O2 (đôi) bền hơn liên kết trung bình trong O3 (trung gian giữa đơn và đôi).
  • C. Độ bền liên kết trong O2 và O3 là như nhau.
  • D. Không thể so sánh độ bền liên kết chỉ dựa vào loại liên kết.

Câu 25: Khi hai nguyên tử có độ âm điện chênh lệch nhau rất lớn (thường lớn hơn 1.7 theo thang Pauling), loại liên kết hóa học chủ yếu hình thành giữa chúng là:

  • A. Liên kết cộng hóa trị không phân cực
  • B. Liên kết cộng hóa trị phân cực yếu
  • C. Liên kết kim loại
  • D. Liên kết ion

Câu 26: Ammonia (NH3) là một chất khí có mùi khai đặc trưng, tan tốt trong nước. Phân tử NH3 có cấu trúc chóp tam giác và liên kết N-H là phân cực. Tính tan tốt trong nước của NH3 được giải thích chủ yếu bởi yếu tố nào sau đây?

  • A. Phân tử NH3 là phân tử phân cực và có khả năng tạo liên kết hydrogen với nước.
  • B. Liên kết N-H là liên kết ion.
  • C. Phân tử NH3 có khối lượng mol nhỏ.
  • D. Nitrogen và Hydrogen có độ âm điện rất khác nhau.

Câu 27: Cho sơ đồ biểu diễn sự hình thành phân tử F2 từ hai nguyên tử F (mỗi nguyên tử F có cấu hình electron lớp ngoài cùng 2s²2p⁵). Kiểu xen phủ orbital nào đã tạo nên liên kết cộng hóa trị trong phân tử F2?

  • A. Xen phủ bên của 2 orbital 2p
  • B. Xen phủ trục của 2 orbital 2s
  • C. Xen phủ trục của 2 orbital 2p
  • D. Xen phủ trục của 1 orbital 2s và 1 orbital 2p

Câu 28: Acetylene (C2H2) là một hydrocacbon có liên kết ba giữa hai nguyên tử carbon (H-C≡C-H). Tổng số liên kết σ và liên kết π trong phân tử C2H2 là bao nhiêu?

  • A. 2 liên kết σ, 2 liên kết π
  • B. 3 liên kết σ, 2 liên kết π
  • C. 2 liên kết σ, 3 liên kết π
  • D. 3 liên kết σ, 3 liên kết π

Câu 29: Một chất X ở trạng thái rắn tại nhiệt độ phòng, có nhiệt độ nóng chảy rất cao (trên 1000°C) và không dẫn điện ở trạng thái rắn cũng như nóng chảy. Chất X có thể là loại hợp chất nào?

  • A. Hợp chất cộng hóa trị phân tử (ví dụ: nước đá)
  • B. Hợp chất ion (ví dụ: NaCl)
  • C. Chất có cấu trúc mạng tinh thể nguyên tử (ví dụ: kim cương, SiO2)
  • D. Kim loại (ví dụ: sắt)

Câu 30: Phân tử nào sau đây có cấu trúc hình học không gian khác với dạng thẳng hoặc tam giác phẳng?

  • A. CO2
  • B. BF3
  • C. HCN
  • D. SF6

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 12: Liên kết cộng hóa trị

Tags: Bộ đề 03

Câu 1: Xét phân tử Cl2. Liên kết giữa hai nguyên tử Cl được hình thành chủ yếu do sự xen phủ của các orbital nguyên tử nào và thuộc loại liên kết gì?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 12: Liên kết cộng hóa trị

Tags: Bộ đề 03

Câu 2: Phân tử nào sau đây có liên kết cộng hóa trị không phân cực?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 12: Liên kết cộng hóa trị

Tags: Bộ đề 03

Câu 3: Cho các giá trị độ âm điện gần đúng của các nguyên tố: H (2.20), C (2.55), O (3.44), Cl (3.16). Liên kết nào sau đây có độ phân cực lớn nhất?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 12: Liên kết cộng hóa trị

Tags: Bộ đề 03

Câu 4: Phân tử CO2 có công thức cấu tạo là O=C=O. Nhận định nào sau đây về liên kết trong phân tử CO2 là đúng?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 12: Liên kết cộng hóa trị

Tags: Bộ đề 03

Câu 5: Dựa vào cấu trúc Lewis, hãy xác định tổng số cặp electron hóa trị không liên kết (cặp electron riêng) trong phân tử NH3.

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 12: Liên kết cộng hóa trị

Tags: Bộ đề 03

Câu 6: Phân tử nào sau đây có liên kết cho - nhận?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 12: Liên kết cộng hóa trị

Tags: Bộ đề 03

Câu 7: Năng lượng liên kết là năng lượng cần thiết để phá vỡ một liên kết hóa học cụ thể trong 1 mol chất ở trạng thái khí. Năng lượng liên kết càng lớn thì liên kết càng bền. Liên kết nào sau đây giữa hai nguyên tử carbon có năng lượng liên kết cao nhất?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 12: Liên kết cộng hóa trị

Tags: Bộ đề 03

Câu 8: Phân tử CH4 (methane) có cấu trúc hình học là tứ diện đều. Mặc dù liên kết C-H là liên kết cộng hóa trị ph??n cực, nhưng phân tử CH4 lại là phân tử không phân cực. Giải thích nào sau đây là đúng nhất?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 12: Liên kết cộng hóa trị

Tags: Bộ đề 03

Câu 9: Chất nào sau đây có nhiệt độ nóng chảy và nhiệt độ sôi thấp nhất trong điều kiện thường?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 12: Liên kết cộng hóa trị

Tags: Bộ đề 03

Câu 10: Iodine (I2) là chất rắn ở nhiệt độ phòng, ít tan trong nước nhưng tan tốt trong các dung môi hữu cơ không phân cực như hexane. Tính chất này cho thấy I2 là chất có loại liên kết và cấu trúc như thế nào?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 12: Liên kết cộng hóa trị

Tags: Bộ đề 03

Câu 11: Sự hình thành liên kết cộng hóa trị giữa hai nguyên tử thường tuân theo quy tắc octet (bát tử). Quy tắc này phát biểu rằng các nguyên tử có xu hướng liên kết để đạt được cấu hình electron bền vững với bao nhiêu electron lớp ngoài cùng (trừ trường hợp của H, Li, Be,...)?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 12: Liên kết cộng hóa trị

Tags: Bộ đề 03

Câu 12: Xét phân tử O2. Liên kết giữa hai nguyên tử oxygen là liên kết đôi (O=O). Liên kết đôi này bao gồm:

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 12: Liên kết cộng hóa trị

Tags: Bộ đề 03

Câu 13: Phân tử nào sau đây có liên kết cộng hóa trị phân cực nhưng toàn bộ phân tử lại không phân cực?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 12: Liên kết cộng hóa trị

Tags: Bộ đề 03

Câu 14: Liên kết π được hình thành bởi sự xen phủ của các orbital nguyên tử theo kiểu nào so với đường nối tâm hai hạt nhân?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 12: Liên kết cộng hóa trị

Tags: Bộ đề 03

Câu 15: So sánh độ dài liên kết C-C trong các phân tử C2H6 (ethane), C2H4 (ethylene), C2H2 (acetylene). Thứ tự độ dài liên kết tăng dần là:

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 12: Liên kết cộng hóa trị

Tags: Bộ đề 03

Câu 16: Nước (H2O) có nhiệt độ sôi cao bất thường so với các hợp chất cùng nhóm như H2S, H2Se, H2Te. Nguyên nhân chính của sự khác biệt này là do trong nước có:

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 12: Liên kết cộng hóa trị

Tags: Bộ đề 03

Câu 17: Boron trifluoride (BF3) là một phân tử có cấu trúc tam giác phẳng. Nguyên tử Boron trong BF3 có bao nhiêu electron hóa trị xung quanh nó trong cấu trúc Lewis?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 12: Liên kết cộng hóa trị

Tags: Bộ đề 03

Câu 18: Xét phân tử khí hydrogen fluoride (HF). Liên kết H-F là liên kết cộng hóa trị phân cực. Phát biểu nào sau đây về sự phân bố mật độ electron trong liên kết H-F là đúng?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 12: Liên kết cộng hóa trị

Tags: Bộ đề 03

Câu 19: Khi hòa tan đường (saccharose, C12H22O11) vào nước, đường tan tốt nhưng dung dịch đường không dẫn điện. Tính chất này cho thấy đường là chất có loại liên kết và tính chất dẫn điện như thế nào?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 12: Liên kết cộng hóa trị

Tags: Bộ đề 03

Câu 20: Phân tử nào sau đây có momen lưỡng cực bằng không (là phân tử không phân cực)?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 12: Liên kết cộng hóa trị

Tags: Bộ đề 03

Câu 21: Phosphorus pentachloride (PCl5) là một ví dụ về phân tử mà nguyên tử trung tâm (P) có số electron hóa trị lớn hơn 8. Cấu hình electron lớp ngoài cùng của P trong PCl5 là:

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 12: Liên kết cộng hóa trị

Tags: Bộ đề 03

Câu 22: Xét quá trình phân li phân tử Cl2 thành 2 nguyên tử Cl ở trạng thái khí: Cl2(g) → 2Cl(g). Đây là quá trình cần cung cấp năng lượng. Năng lượng cần cung cấp trong quá trình này chính là:

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 12: Liên kết cộng hóa trị

Tags: Bộ đề 03

Câu 23: Phân tử nào sau đây có liên kết ba?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 12: Liên kết cộng hóa trị

Tags: Bộ đề 03

Câu 24: Khí oxygen (O2) và khí ozone (O3) đều là các dạng thù hình của nguyên tố oxygen. Tuy nhiên, O2 có liên kết đôi, còn O3 có cấu trúc cộng hưởng với liên kết O-O có độ dài trung gian giữa đơn và đôi. Phát biểu nào sau đây so sánh độ bền liên kết giữa các nguyên tử O trong O2 và O3 là đúng?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 12: Liên kết cộng hóa trị

Tags: Bộ đề 03

Câu 25: Khi hai nguyên tử có độ âm điện chênh lệch nhau rất lớn (thường lớn hơn 1.7 theo thang Pauling), loại liên kết hóa học chủ yếu hình thành giữa chúng là:

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 12: Liên kết cộng hóa trị

Tags: Bộ đề 03

Câu 26: Ammonia (NH3) là một chất khí có mùi khai đặc trưng, tan tốt trong nước. Phân tử NH3 có cấu trúc chóp tam giác và liên kết N-H là phân cực. Tính tan tốt trong nước của NH3 được giải thích chủ yếu bởi yếu tố nào sau đây?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 12: Liên kết cộng hóa trị

Tags: Bộ đề 03

Câu 27: Cho sơ đồ biểu diễn sự hình thành phân tử F2 từ hai nguyên tử F (mỗi nguyên tử F có cấu hình electron lớp ngoài cùng 2s²2p⁵). Kiểu xen phủ orbital nào đã tạo nên liên kết cộng hóa trị trong phân tử F2?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 12: Liên kết cộng hóa trị

Tags: Bộ đề 03

Câu 28: Acetylene (C2H2) là một hydrocacbon có liên kết ba giữa hai nguyên tử carbon (H-C≡C-H). Tổng số liên kết σ và liên kết π trong phân tử C2H2 là bao nhiêu?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 12: Liên kết cộng hóa trị

Tags: Bộ đề 03

Câu 29: Một chất X ở trạng thái rắn tại nhiệt độ phòng, có nhiệt độ nóng chảy rất cao (trên 1000°C) và không dẫn điện ở trạng thái rắn cũng như nóng chảy. Chất X có thể là loại hợp chất nào?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 12: Liên kết cộng hóa trị

Tags: Bộ đề 03

Câu 30: Phân tử nào sau đây có cấu trúc hình học không gian khác với dạng thẳng hoặc tam giác phẳng?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 12: Liên kết cộng hóa trị

Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 12: Liên kết cộng hóa trị - Đề 04

Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 12: Liên kết cộng hóa trị - Đề 04 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Cho độ âm điện của các nguyên tố: H (2.20), C (2.55), O (3.44), N (3.04). Phân tử nào sau đây chứa liên kết cộng hóa trị phân cực mạnh nhất?

  • A. CH4
  • B. H2O
  • C. CO2
  • D. N2

Câu 2: Phân tử N2 được tạo thành bởi liên kết cộng hóa trị. Cấu tạo Lewis đúng của phân tử N2 là:

  • A. :N-N:
  • B. :N=N:
  • C. :N≡N:
  • D. N=N

Câu 3: Phân tử CO2 có cấu trúc đường thẳng (O=C=O). Mặc dù mỗi liên kết C=O là liên kết cộng hóa trị phân cực, nhưng toàn bộ phân tử CO2 lại không phân cực. Giải thích nào sau đây là đúng nhất?

  • A. Nguyên tử carbon không có cặp electron hóa trị tự do.
  • B. Độ âm điện của carbon nhỏ hơn độ âm điện của oxygen.
  • C. Liên kết C=O là liên kết đôi rất bền.
  • D. Hai momen lưỡng cực của hai liên kết C=O triệt tiêu lẫn nhau do phân tử có cấu trúc đối xứng.

Câu 4: Cho các loại liên kết carbon-carbon: C-C, C=C, C≡C. Sắp xếp các liên kết này theo thứ tự độ dài liên kết tăng dần.

  • A. C≡C < C=C < C-C
  • B. C-C < C=C < C≡C
  • C. C=C < C-C < C≡C
  • D. Độ dài các liên kết này là như nhau.

Câu 5: Liên kết cho-nhận là một trường hợp đặc biệt của liên kết cộng hóa trị, trong đó cặp electron dùng chung chỉ do một nguyên tử đóng góp. Phân tử nào sau đây có khả năng tạo liên kết cho-nhận với ion H+?

  • A. CH4
  • B. NH3
  • C. CO2
  • D. Cl2

Câu 6: Ở điều kiện thường, nhiều chất có liên kết cộng hóa trị (như O2, N2, CH4) tồn tại ở trạng thái khí hoặc lỏng có nhiệt độ sôi thấp. Tính chất này chủ yếu là do:

  • A. Liên kết cộng hóa trị trong phân tử rất yếu.
  • B. Các phân tử cộng hóa trị đều không phân cực.
  • C. Lực tương tác giữa các phân tử (liên phân tử) yếu.
  • D. Phân tử có kích thước nhỏ.

Câu 7: Nước là một dung môi phân cực. Chất nào sau đây có khả năng tan tốt nhất trong nước?

  • A. Ethanol (C2H5OH, có liên kết O-H phân cực và tạo liên kết hydrogen)
  • B. Iodine (I2, phân tử không phân cực)
  • C. Hexane (C6H14, phân tử không phân cực)
  • D. Carbon tetrachloride (CCl4, phân tử không phân cực)

Câu 8: Tại sao các hợp chất có liên kết cộng hóa trị thường có nhiệt độ nóng chảy và nhiệt độ sôi thấp hơn so với hợp chất ion?

  • A. Liên kết cộng hóa trị kém bền hơn liên kết ion.
  • B. Để nóng chảy hay sôi hợp chất cộng hóa trị, ta chỉ cần khắc phục lực tương tác yếu giữa các phân tử, trong khi hợp chất ion cần phá vỡ mạng lưới tinh thể ion bền vững.
  • C. Hợp chất cộng hóa trị thường có khối lượng mol nhỏ.
  • D. Hợp chất cộng hóa trị không dẫn điện.

Câu 9: Liên kết sigma ($sigma$) được hình thành do sự xen phủ của các orbital nguyên tử theo kiểu nào?

  • A. Xen phủ trục (xen phủ dọc theo đường nối tâm hai hạt nhân).
  • B. Xen phủ bên (xen phủ vuông góc với đường nối tâm hai hạt nhân).
  • C. Xen phủ hỗn hợp giữa orbital s và p.
  • D. Xen phủ chỉ xảy ra giữa các orbital p.

Câu 10: Liên kết pi ($pi$) được hình thành do sự xen phủ của các orbital nguyên tử theo kiểu nào?

  • A. Xen phủ trục.
  • B. Xen phủ bên.
  • C. Xen phủ chỉ xảy ra giữa các orbital s.
  • D. Xen phủ xuyên tâm.

Câu 11: Trong phân tử C2H2 (ethyne), giữa hai nguyên tử carbon có một liên kết ba. Tổng số liên kết sigma ($sigma$) và pi ($pi$) trong phân tử C2H2 là bao nhiêu?

  • A. 2 $sigma$, 2 $pi$
  • B. 3 $sigma$, 2 $pi$
  • C. 3 $sigma$, 2 $pi$ (1 C-C $sigma$, 2 C-H $sigma$, 2 C-C $pi$)
  • D. 1 $sigma$, 2 $pi$

Câu 12: Trong một liên kết đôi (gồm 1 $sigma$ và 1 $pi$) hoặc liên kết ba (gồm 1 $sigma$ và 2 $pi$), liên kết nào thường bền hơn?

  • A. Liên kết $sigma$ bền hơn liên kết $pi$.
  • B. Liên kết $pi$ bền hơn liên kết $sigma$.
  • C. Hai loại liên kết này có độ bền như nhau.
  • D. Độ bền phụ thuộc vào nguyên tử tham gia liên kết.

Câu 13: Năng lượng liên kết hóa học được định nghĩa là năng lượng cần thiết để phá vỡ 1 mol liên kết ở trạng thái khí. Đại lượng này đặc trưng cho:

  • A. Độ dài của liên kết.
  • B. Độ bền của liên kết.
  • C. Góc liên kết.
  • D. Tính phân cực của liên kết.

Câu 14: Độ âm điện của một nguyên tử là đại lượng đặc trưng cho khả năng nào của nguyên tử đó khi tham gia liên kết hóa học?

  • A. Nhường electron để tạo ion dương.
  • B. Nhận proton để tạo ion âm.
  • C. Hút electron liên kết về phía mình.
  • D. Tạo liên kết hydrogen.

Câu 15: Cho các liên kết sau và hiệu độ âm điện tương ứng: H-F (1.78), H-Cl (0.96), H-Br (0.79), H-I (0.46). Sắp xếp các liên kết này theo thứ tự độ phân cực tăng dần.

  • A. H-F < H-Cl < H-Br < H-I
  • B. H-I < H-Br < H-F < H-Cl
  • C. H-Cl < H-Br < H-I < H-F
  • D. H-I < H-Br < H-Cl < H-F

Câu 16: Phát biểu nào sau đây về mối quan hệ giữa bậc liên kết (số cặp electron dùng chung) và tính chất liên kết là đúng?

  • A. Bậc liên kết càng cao thì độ dài liên kết càng lớn.
  • B. Bậc liên kết càng cao thì năng lượng liên kết càng nhỏ.
  • C. Bậc liên kết càng cao thì liên kết càng bền và ngắn hơn.
  • D. Bậc liên kết chỉ ảnh hưởng đến góc liên kết trong phân tử.

Câu 17: Dựa vào khái niệm liên kết cộng hóa trị không phân cực và phân cực, phân tử nào sau đây chứa liên kết cộng hóa trị không phân cực?

  • A. HCl
  • B. H2O
  • C. NH3
  • D. O2

Câu 18: Kim cương là một dạng thù hình của carbon, có cấu trúc mạng tinh thể nguyên tử. Kim cương rất cứng và có điểm nóng chảy cực cao. Tính chất này được giải thích chủ yếu dựa vào yếu tố nào?

  • A. Lực hút tĩnh điện mạnh giữa các nguyên tử carbon.
  • B. Các nguyên tử carbon liên kết với nhau bằng liên kết cộng hóa trị rất bền vững trong toàn bộ mạng lưới tinh thể.
  • C. Kim cương có nhiều electron tự do di chuyển.
  • D. Phân tử kim cương có khối lượng rất lớn.

Câu 19: Một chất X có các tính chất sau: ở nhiệt độ phòng là chất lỏng dễ bay hơi, không dẫn điện ở trạng thái lỏng, tan tốt trong benzene (dung môi không phân cực), không tan trong nước. Dựa vào các tính chất này, chất X có khả năng chứa loại liên kết hóa học nào là chủ yếu?

  • A. Liên kết ion
  • B. Liên kết cộng hóa trị phân cực mạnh
  • C. Liên kết cộng hóa trị không phân cực
  • D. Liên kết kim loại

Câu 20: Trong phân tử H2S, nguyên tử lưu huỳnh (S) thuộc nhóm VIA. Dựa trên cấu trúc Lewis và quy tắc octet, số cặp electron hóa trị không liên kết (cặp electron tự do) trên nguyên tử S là bao nhiêu?

  • A. 0
  • B. 1
  • C. 2
  • D. 3

Câu 21: Nước (H2O) và hydrogen sulfide (H2S) đều có cấu trúc phân tử góc và liên kết phân cực. Tuy nhiên, nhiệt độ sôi của nước (100°C) cao hơn đáng kể so với H2S (-60°C). Nguyên nhân chính của sự khác biệt này là gì?

  • A. Phân tử H2S không phân cực.
  • B. Liên kết S-H trong H2S bền hơn liên kết O-H trong H2O.
  • C. Khối lượng mol của H2S lớn hơn H2O.
  • D. Nước có khả năng tạo liên kết hydrogen liên phân tử mạnh mẽ.

Câu 22: Quy tắc octet (quy tắc bát tử) phát biểu rằng các nguyên tử có xu hướng liên kết với nhau để đạt được cấu hình electron bền vững giống khí hiếm với 8 electron lớp vỏ ngoài cùng (hoặc 2 electron đối với H, Li, Be,...). Ý nghĩa quan trọng nhất của quy tắc octet là gì?

  • A. Mọi nguyên tử trong mọi hợp chất đều tuân thủ nghiêm ngặt quy tắc này.
  • B. Giải thích xu hướng hình thành liên kết hóa học của nhiều nguyên tử để đạt trạng thái năng lượng thấp và bền vững.
  • C. Chỉ áp dụng cho các nguyên tố thuộc chu kỳ 2.
  • D. Chỉ đúng với liên kết ion.

Câu 23: Sự hình thành liên kết cộng hóa trị giữa hai nguyên tử phi kim X và Y (không phải là liên kết cho-nhận) là do:

  • A. Nguyên tử X nhường hoàn toàn electron cho nguyên tử Y.
  • B. Nguyên tử Y nhường hoàn toàn electron cho nguyên tử X.
  • C. Hai nguyên tử X và Y góp chung các electron hóa trị để tạo thành các cặp electron dùng chung.
  • D. Hai nguyên tử X và Y hút nhau bằng lực hút tĩnh điện giữa các ion trái dấu.

Câu 24: Phân tử carbon monoxide (CO) có cấu tạo phức tạp hơn các phân tử đơn giản. Bậc liên kết trong phân tử CO là bao nhiêu?

  • A. 1
  • B. 2
  • C. 3
  • D. 4

Câu 25: So sánh tính chất vật lý điển hình của sodium chloride (NaCl - hợp chất ion) và hydrogen chloride (HCl - hợp chất cộng hóa trị phân cực, khí ở nhiệt độ phòng). Phát biểu nào sau đây là đúng?

  • A. NaCl và HCl đều có nhiệt độ nóng chảy và nhiệt độ sôi thấp.
  • B. NaCl và HCl đều dẫn điện tốt ở trạng thái rắn.
  • C. HCl tan tốt trong dung môi không phân cực hơn là trong nước.
  • D. NaCl có nhiệt độ nóng chảy cao hơn nhiều so với HCl.

Câu 26: Phân tử nào sau đây, mặc dù chứa các liên kết cộng hóa trị phân cực, nhưng toàn bộ phân tử lại không phân cực?

  • A. CCl4 (Carbon tetrachloride, cấu trúc tứ diện đều)
  • B. NH3 (Ammonia, cấu trúc chóp tam giác)
  • C. H2O (Nước, cấu trúc góc)
  • D. HCl (Hydrogen chloride, cấu trúc đường thẳng nhưng chỉ có 2 nguyên tử)

Câu 27: Xét các phân tử diatom: H2, Cl2, HCl. Phân tử nào chỉ chứa liên kết cộng hóa trị không phân cực?

  • A. H2 và HCl
  • B. Cl2 và HCl
  • C. Chỉ HCl
  • D. H2 và Cl2

Câu 28: Hình vẽ mô tả sự xen phủ của hai orbital p nằm song song với nhau và vuông góc với đường nối tâm hai hạt nhân sẽ tạo thành loại liên kết nào?

  • A. Liên kết sigma ($sigma$)
  • B. Liên kết pi ($pi$)
  • C. Liên kết ion
  • D. Liên kết cho-nhận

Câu 29: Cho các phân tử C2H6 (ethane), C2H4 (ethene), C2H2 (ethyne). Liên kết C-C, C=C, C≡C trong các phân tử này có độ dài khác nhau. Liên kết carbon-carbon nào có độ dài ngắn nhất?

  • A. Liên kết C-C trong C2H6
  • B. Liên kết C=C trong C2H4
  • C. Liên kết C≡C trong C2H2
  • D. Độ dài liên kết C-C trong cả ba phân tử là như nhau.

Câu 30: Phát biểu nào sau đây về liên kết cộng hóa trị là sai?

  • A. Liên kết cộng hóa trị được hình thành chủ yếu do lực hút tĩnh điện giữa các ion mang điện tích trái dấu.
  • B. Liên kết cho-nhận là một trường hợp đặc biệt của liên kết cộng hóa trị.
  • C. Phân tử có liên kết cộng hóa trị không phân cực thường là phân tử không phân cực.
  • D. Phân tử có liên kết cộng hóa trị phân cực có thể là phân tử không phân cực nếu có cấu trúc đối xứng.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 12: Liên kết cộng hóa trị

Tags: Bộ đề 04

Câu 1: Cho độ âm điện của các nguyên tố: H (2.20), C (2.55), O (3.44), N (3.04). Phân tử nào sau đây chứa liên kết cộng hóa trị phân cực mạnh nhất?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 12: Liên kết cộng hóa trị

Tags: Bộ đề 04

Câu 2: Phân tử N2 được tạo thành bởi liên kết cộng hóa trị. Cấu tạo Lewis đúng của phân tử N2 là:

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 12: Liên kết cộng hóa trị

Tags: Bộ đề 04

Câu 3: Phân tử CO2 có cấu trúc đường thẳng (O=C=O). Mặc dù mỗi liên kết C=O là liên kết cộng hóa trị phân cực, nhưng toàn bộ phân tử CO2 lại không phân cực. Giải thích nào sau đây là đúng nhất?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 12: Liên kết cộng hóa trị

Tags: Bộ đề 04

Câu 4: Cho các loại liên kết carbon-carbon: C-C, C=C, C≡C. Sắp xếp các liên kết này theo thứ tự độ dài liên kết tăng dần.

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 12: Liên kết cộng hóa trị

Tags: Bộ đề 04

Câu 5: Liên kết cho-nhận là một trường hợp đặc biệt của liên kết cộng hóa trị, trong đó cặp electron dùng chung chỉ do một nguyên tử đóng góp. Phân tử nào sau đây có khả năng tạo liên kết cho-nhận với ion H+?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 12: Liên kết cộng hóa trị

Tags: Bộ đề 04

Câu 6: Ở điều kiện thường, nhiều chất có liên kết cộng hóa trị (như O2, N2, CH4) tồn tại ở trạng thái khí hoặc lỏng có nhiệt độ sôi thấp. Tính chất này chủ yếu là do:

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 12: Liên kết cộng hóa trị

Tags: Bộ đề 04

Câu 7: Nước là một dung môi phân cực. Chất nào sau đây có khả năng tan tốt nhất trong nước?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 12: Liên kết cộng hóa trị

Tags: Bộ đề 04

Câu 8: Tại sao các hợp chất có liên kết cộng hóa trị thường có nhiệt độ nóng chảy và nhiệt độ sôi thấp hơn so với hợp chất ion?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 12: Liên kết cộng hóa trị

Tags: Bộ đề 04

Câu 9: Liên kết sigma ($sigma$) được hình thành do sự xen phủ của các orbital nguyên tử theo kiểu nào?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 12: Liên kết cộng hóa trị

Tags: Bộ đề 04

Câu 10: Liên kết pi ($pi$) được hình thành do sự xen phủ của các orbital nguyên tử theo kiểu nào?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 12: Liên kết cộng hóa trị

Tags: Bộ đề 04

Câu 11: Trong phân tử C2H2 (ethyne), giữa hai nguyên tử carbon có một liên kết ba. Tổng số liên kết sigma ($sigma$) và pi ($pi$) trong phân tử C2H2 là bao nhiêu?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 12: Liên kết cộng hóa trị

Tags: Bộ đề 04

Câu 12: Trong một liên kết đôi (gồm 1 $sigma$ và 1 $pi$) hoặc liên kết ba (gồm 1 $sigma$ và 2 $pi$), liên kết nào thường bền hơn?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 12: Liên kết cộng hóa trị

Tags: Bộ đề 04

Câu 13: Năng lượng liên kết hóa học được định nghĩa là năng lượng cần thiết để phá vỡ 1 mol liên kết ở trạng thái khí. Đại lượng này đặc trưng cho:

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 12: Liên kết cộng hóa trị

Tags: Bộ đề 04

Câu 14: Độ âm điện của một nguyên tử là đại lượng đặc trưng cho khả năng nào của nguyên tử đó khi tham gia liên kết hóa học?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 12: Liên kết cộng hóa trị

Tags: Bộ đề 04

Câu 15: Cho các liên kết sau và hiệu độ âm điện tương ứng: H-F (1.78), H-Cl (0.96), H-Br (0.79), H-I (0.46). Sắp xếp các liên kết này theo thứ tự độ phân cực tăng dần.

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 12: Liên kết cộng hóa trị

Tags: Bộ đề 04

Câu 16: Phát biểu nào sau đây về mối quan hệ giữa bậc liên kết (số cặp electron dùng chung) và tính chất liên kết là đúng?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 12: Liên kết cộng hóa trị

Tags: Bộ đề 04

Câu 17: Dựa vào khái niệm liên kết cộng hóa trị không phân cực và phân cực, phân tử nào sau đây chứa liên kết cộng hóa trị không phân cực?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 12: Liên kết cộng hóa trị

Tags: Bộ đề 04

Câu 18: Kim cương là một dạng thù hình của carbon, có cấu trúc mạng tinh thể nguyên tử. Kim cương rất cứng và có điểm nóng chảy cực cao. Tính chất này được giải thích chủ yếu dựa vào yếu tố nào?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 12: Liên kết cộng hóa trị

Tags: Bộ đề 04

Câu 19: Một chất X có các tính chất sau: ở nhiệt độ phòng là chất lỏng dễ bay hơi, không dẫn điện ở trạng thái lỏng, tan tốt trong benzene (dung môi không phân cực), không tan trong nước. Dựa vào các tính chất này, chất X có khả năng chứa loại liên kết hóa học nào là chủ yếu?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 12: Liên kết cộng hóa trị

Tags: Bộ đề 04

Câu 20: Trong phân tử H2S, nguyên tử lưu huỳnh (S) thuộc nhóm VIA. Dựa trên cấu trúc Lewis và quy tắc octet, số cặp electron hóa trị không liên kết (cặp electron tự do) trên nguyên tử S là bao nhiêu?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 12: Liên kết cộng hóa trị

Tags: Bộ đề 04

Câu 21: Nước (H2O) và hydrogen sulfide (H2S) đều có cấu trúc phân tử góc và liên kết phân cực. Tuy nhiên, nhiệt độ sôi của nước (100°C) cao hơn đáng kể so với H2S (-60°C). Nguyên nhân chính của sự khác biệt này là gì?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 12: Liên kết cộng hóa trị

Tags: Bộ đề 04

Câu 22: Quy tắc octet (quy tắc bát tử) phát biểu rằng các nguyên tử có xu hướng liên kết với nhau để đạt được cấu hình electron bền vững giống khí hiếm với 8 electron lớp vỏ ngoài cùng (hoặc 2 electron đối với H, Li, Be,...). Ý nghĩa quan trọng nhất của quy tắc octet là gì?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 12: Liên kết cộng hóa trị

Tags: Bộ đề 04

Câu 23: Sự hình thành liên kết cộng hóa trị giữa hai nguyên tử phi kim X và Y (không phải là liên kết cho-nhận) là do:

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 12: Liên kết cộng hóa trị

Tags: Bộ đề 04

Câu 24: Phân tử carbon monoxide (CO) có cấu tạo phức tạp hơn các phân tử đơn giản. Bậc liên kết trong phân tử CO là bao nhiêu?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 12: Liên kết cộng hóa trị

Tags: Bộ đề 04

Câu 25: So sánh tính chất vật lý điển hình của sodium chloride (NaCl - hợp chất ion) và hydrogen chloride (HCl - hợp chất cộng hóa trị phân cực, khí ở nhiệt độ phòng). Phát biểu nào sau đây là đúng?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 12: Liên kết cộng hóa trị

Tags: Bộ đề 04

Câu 26: Phân tử nào sau đây, mặc dù chứa các liên kết cộng hóa trị phân cực, nhưng toàn bộ phân tử lại không phân cực?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 12: Liên kết cộng hóa trị

Tags: Bộ đề 04

Câu 27: Xét các phân tử diatom: H2, Cl2, HCl. Phân tử nào chỉ chứa liên kết cộng hóa trị không phân cực?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 12: Liên kết cộng hóa trị

Tags: Bộ đề 04

Câu 28: Hình vẽ mô tả sự xen phủ của hai orbital p nằm song song với nhau và vuông góc với đường nối tâm hai hạt nhân sẽ tạo thành loại liên kết nào?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 12: Liên kết cộng hóa trị

Tags: Bộ đề 04

Câu 29: Cho các phân tử C2H6 (ethane), C2H4 (ethene), C2H2 (ethyne). Liên kết C-C, C=C, C≡C trong các phân tử này có độ dài khác nhau. Liên kết carbon-carbon nào có độ dài ngắn nhất?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 12: Liên kết cộng hóa trị

Tags: Bộ đề 04

Câu 30: Phát biểu nào sau đây về liên kết cộng hóa trị là sai?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 12: Liên kết cộng hóa trị

Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 12: Liên kết cộng hóa trị - Đề 05

Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 12: Liên kết cộng hóa trị - Đề 05 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Phân tử nào sau đây chứa liên kết cộng hóa trị phân cực mạnh nhất?

  • A. H₂O
  • B. HF
  • C. HCl
  • D. HBr

Câu 2: Cho các phân tử: Cl₂, HCl, CO₂, N₂. Phân tử nào chỉ chứa liên kết cộng hóa trị không phân cực?

  • A. HCl, CO₂
  • B. Cl₂, HCl
  • C. CO₂, N₂
  • D. Cl₂, N₂

Câu 3: Sự hình thành liên kết cộng hóa trị dựa trên nguyên tắc nào?

  • A. Nguyên tử nhường electron hoàn toàn cho nguyên tử khác.
  • B. Nguyên tử nhận electron hoàn toàn từ nguyên tử khác.
  • C. Các nguyên tử góp chung electron để tạo cặp electron dùng chung.
  • D. Lực hút tĩnh điện giữa các ion mang điện tích trái dấu.

Câu 4: Cho sơ đồ cấu tạo Lewis của phân tử NH₃. Phân tử này có bao nhiêu cặp electron hóa trị không liên kết?

  • A. 1
  • B. 2
  • C. 3
  • D. 4

Câu 5: Phân tử nào sau đây có liên kết ba?

  • A. O₂
  • B. CO₂
  • C. N₂
  • D. H₂O

Câu 6: Liên kết π được hình thành do sự xen phủ của các orbital nguyên tử theo kiểu nào?

  • A. Xen phủ trục.
  • B. Xen phủ bên.
  • C. Xen phủ cả trục và bên.
  • D. Không có sự xen phủ orbital.

Câu 7: Trong phân tử C₂H₄ (ethylene), có bao nhiêu liên kết σ và bao nhiêu liên kết π?

  • A. 4 liên kết σ, 1 liên kết π
  • B. 4 liên kết σ, 2 liên kết π
  • C. 5 liên kết σ, 1 liên kết π
  • D. 5 liên kết σ, 2 liên kết π

Câu 8: Năng lượng liên kết là gì?

  • A. Năng lượng cần thiết để phá vỡ một liên kết hóa học xác định trong 1 mol chất ở trạng thái khí, tạo thành các nguyên tử hoặc nhóm nguyên tử ở trạng thái khí.
  • B. Năng lượng tỏa ra khi hình thành một liên kết hóa học.
  • C. Độ mạnh yếu của lực hút giữa hạt nhân và electron hóa trị.
  • D. Năng lượng cần thiết để ion hóa nguyên tử.

Câu 9: Dựa vào độ âm điện, hiệu độ âm điện giữa hai nguyên tử tham gia liên kết càng lớn thì loại liên kết có xu hướng chuyển dịch từ:

  • A. Ion sang cộng hóa trị phân cực.
  • B. Cộng hóa trị không phân cực sang ion.
  • C. Cộng hóa trị phân cực sang không phân cực.
  • D. Cộng hóa trị không phân cực sang cộng hóa trị phân cực rồi sang ion.

Câu 10: Phân tử nào sau đây có liên kết cho - nhận?

  • A. HNO₃
  • B. NaCl
  • C. CH₄
  • D. O₂

Câu 11: Cho các chất sau: H₂O, CO₂, NaCl, NH₃. Chất nào là chất cộng hóa trị phân cực?

  • A. H₂O, CO₂
  • B. CO₂, NH₃
  • C. NaCl, NH₃
  • D. H₂O, NH₃

Câu 12: Tính chất nào sau đây KHÔNG phải là tính chất chung của các chất có liên kết cộng hóa trị điển hình?

  • A. Nhiệt độ nóng chảy, nhiệt độ sôi thấp.
  • B. Thường không dẫn điện ở trạng thái rắn, lỏng.
  • C. Tan tốt trong dung môi phân cực như nước.
  • D. Có thể tồn tại ở cả ba trạng thái rắn, lỏng, khí.

Câu 13: Giải thích tại sao các chất có liên kết cộng hóa trị không phân cực (như dầu, mỡ) lại ít tan hoặc không tan trong nước?

  • A. Vì lực liên kết giữa các phân tử không phân cực rất mạnh.
  • B. Vì nước là dung môi phân cực, kém tương tác với các phân tử không phân cực.
  • C. Vì các phân tử không phân cực có kích thước quá lớn.
  • D. Vì có phản ứng hóa học xảy ra giữa chất không phân cực và nước.

Câu 14: Độ dài liên kết là khoảng cách giữa tâm của hai nguyên tử liên kết. Độ dài liên kết C-C trong các phân tử C₂H₆ (ethane), C₂H₄ (ethylene), C₂H₂ (acetylene) thay đổi như thế nào?

  • A. Tăng dần từ C₂H₆ đến C₂H₂.
  • B. Giảm dần từ C₂H₆ đến C₂H₂.
  • C. Không thay đổi.
  • D. C₂H₆ > C₂H₄ > C₂H₂.

Câu 15: Cho các phân tử: HCl, F₂, HBr, I₂. Sắp xếp các phân tử này theo chiều tăng dần độ phân cực của liên kết.

  • A. HCl < HBr < I₂ < F₂
  • B. F₂ < I₂ < HBr < HCl
  • C. I₂ < F₂ < HBr < HCl
  • D. I₂ < HBr < HCl < F₂

Câu 16: Phân tử BeCl₂ có cấu trúc thẳng (góc Cl-Be-Cl = 180 độ), mặc dù liên kết Be-Cl là liên kết cộng hóa trị phân cực. Tại sao phân tử BeCl₂ lại không phân cực?

  • A. Vì độ âm điện của Be và Cl rất gần nhau.
  • B. Vì hai momen lưỡng cực của hai liên kết Be-Cl triệt tiêu lẫn nhau do cấu trúc thẳng.
  • C. Vì BeCl₂ là hợp chất ion.
  • D. Vì Be không còn cặp electron không liên kết.

Câu 17: Phân tử BF₃ có cấu trúc tam giác phẳng (góc F-B-F = 120 độ). Mặc dù liên kết B-F là liên kết cộng hóa trị phân cực, nhưng phân tử BF₃ lại không phân cực. Điều này được giải thích tương tự trường hợp của phân tử nào?

  • A. CO₂ (cấu trúc thẳng)
  • B. H₂O (cấu trúc gấp khúc)
  • C. NH₃ (cấu trúc chóp tam giác)
  • D. CH₄ (cấu trúc tứ diện đều)

Câu 18: Cho các chất sau: O₂, H₂O, KCl, CO. Chất nào có cả liên kết cộng hóa trị và liên kết ion?

  • A. O₂
  • B. H₂O
  • C. KCl
  • D. Không có chất nào trong danh sách này có cả hai loại liên kết đó.

Câu 19: Phân tử nào sau đây có momen lưỡng cực khác không?

  • A. H₂S (cấu trúc gấp khúc)
  • B. CO₂ (cấu trúc thẳng)
  • C. CCl₄ (cấu trúc tứ diện đều)
  • D. N₂ (cấu trúc thẳng, liên kết không phân cực)

Câu 20: Khi hai nguyên tử có độ âm điện chênh lệch khoảng 0,4 đến dưới 1,7, liên kết giữa chúng thường là loại liên kết gì?

  • A. Liên kết ion.
  • B. Liên kết cộng hóa trị phân cực.
  • C. Liên kết cộng hóa trị không phân cực.
  • D. Liên kết kim loại.

Câu 21: Cho phản ứng: H₂(g) + Cl₂(g) → 2HCl(g). Biết năng lượng liên kết (kJ/mol) của H-H là 436, Cl-Cl là 243, H-Cl là 432. Biến thiên enthalpy của phản ứng này là bao nhiêu?

  • A. +185 kJ/mol
  • B. +247 kJ/mol
  • C. -185 kJ/mol
  • D. -247 kJ/mol

Câu 22: Phân tử nào sau đây có thể tạo liên kết hydrogen với phân tử nước?

  • A. CH₄
  • B. CO₂
  • C. Cl₂
  • D. NH₃

Câu 23: Liên kết cho - nhận là một trường hợp đặc biệt của liên kết cộng hóa trị. Đặc điểm khác biệt của nó là gì?

  • A. Cặp electron dùng chung chỉ do một nguyên tử đóng góp.
  • B. Cặp electron dùng chung bị lệch hẳn về một phía.
  • C. Chỉ xảy ra giữa các phi kim.
  • D. Tạo ra các ion.

Câu 24: Cho các chất: I₂, C₆H₆ (benzene), C₂H₅OH (ethanol), NaCl. Chất nào tan tốt trong dung môi không phân cực như hexane?

  • A. NaCl
  • B. I₂, C₆H₆
  • C. C₂H₅OH
  • D. Tất cả các chất trên.

Câu 25: Phát biểu nào sau đây đúng khi nói về mối quan hệ giữa độ bền liên kết và năng lượng liên kết?

  • A. Năng lượng liên kết càng lớn thì liên kết càng bền.
  • B. Năng lượng liên kết càng nhỏ thì liên kết càng bền.
  • C. Độ bền liên kết không phụ thuộc vào năng lượng liên kết.
  • D. Năng lượng liên kết chỉ ảnh hưởng đến độ dài liên kết.

Câu 26: Phân tử SO₂ có cấu trúc góc. Nhận định nào sau đây về phân tử SO₂ là đúng?

  • A. Liên kết S-O là không phân cực, phân tử không phân cực.
  • B. Liên kết S-O là phân cực, phân tử không phân cực.
  • C. Liên kết S-O là phân cực, phân tử phân cực.
  • D. Liên kết S-O là không phân cực, phân tử phân cực.

Câu 27: Cho các phân tử: H₂, O₂, N₂, F₂. Phân tử nào có năng lượng liên kết lớn nhất?

  • A. H₂
  • B. O₂
  • C. N₂
  • D. F₂

Câu 28: Tại sao các chất có liên kết cộng hóa trị, đặc biệt là các chất không phân cực, thường có nhiệt độ nóng chảy và nhiệt độ sôi thấp hơn nhiều so với các hợp chất ion?

  • A. Vì lực tương tác giữa các phân tử (lực van der Waals) yếu hơn nhiều so với lực hút tĩnh điện giữa các ion.
  • B. Vì các liên kết cộng hóa trị yếu hơn liên kết ion.
  • C. Vì chúng có khối lượng mol nhỏ hơn.
  • D. Vì chúng tồn tại ở trạng thái khí ở điều kiện thường.

Câu 29: Xét phân tử CO₂. Mô tả nào sau đây về sự hình thành liên kết trong CO₂ là đúng?

  • A. Nguyên tử C tạo liên kết đơn với mỗi nguyên tử O.
  • B. Nguyên tử C tạo hai liên kết đôi với hai nguyên tử O.
  • C. Nguyên tử C tạo liên kết ba với một nguyên tử O và liên kết đơn với nguyên tử O còn lại.
  • D. Có sự góp chung electron không đều dẫn đến phân tử phân cực mạnh.

Câu 30: Cho các phân tử: CH₄, NH₃, H₂O, HF. Sắp xếp các phân tử này theo chiều tăng dần độ phân cực của phân tử.

  • A. CH₄ < NH₃ < H₂O < HF
  • B. HF < H₂O < NH₃ < CH₄
  • C. CH₄ < H₂O < NH₃ < HF
  • D. CH₄ < NH₃ < H₂O < HF

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 12: Liên kết cộng hóa trị

Tags: Bộ đề 05

Câu 1: Phân tử nào sau đây chứa liên kết cộng hóa trị phân cực mạnh nhất?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 12: Liên kết cộng hóa trị

Tags: Bộ đề 05

Câu 2: Cho các phân tử: Cl₂, HCl, CO₂, N₂. Phân tử nào chỉ chứa liên kết cộng hóa trị không phân cực?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 12: Liên kết cộng hóa trị

Tags: Bộ đề 05

Câu 3: Sự hình thành liên kết cộng hóa trị dựa trên nguyên tắc nào?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 12: Liên kết cộng hóa trị

Tags: Bộ đề 05

Câu 4: Cho sơ đồ cấu tạo Lewis của phân tử NH₃. Phân tử này có bao nhiêu cặp electron hóa trị không liên kết?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 12: Liên kết cộng hóa trị

Tags: Bộ đề 05

Câu 5: Phân tử nào sau đây có liên kết ba?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 12: Liên kết cộng hóa trị

Tags: Bộ đề 05

Câu 6: Liên kết π được hình thành do sự xen phủ của các orbital nguyên tử theo kiểu nào?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 12: Liên kết cộng hóa trị

Tags: Bộ đề 05

Câu 7: Trong phân tử C₂H₄ (ethylene), có bao nhiêu liên kết σ và bao nhiêu liên kết π?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 12: Liên kết cộng hóa trị

Tags: Bộ đề 05

Câu 8: Năng lượng liên kết là gì?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 12: Liên kết cộng hóa trị

Tags: Bộ đề 05

Câu 9: Dựa vào độ âm điện, hiệu độ âm điện giữa hai nguyên tử tham gia liên kết càng lớn thì loại liên kết có xu hướng chuyển dịch từ:

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 12: Liên kết cộng hóa trị

Tags: Bộ đề 05

Câu 10: Phân tử nào sau đây có liên kết cho - nhận?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 12: Liên kết cộng hóa trị

Tags: Bộ đề 05

Câu 11: Cho các chất sau: H₂O, CO₂, NaCl, NH₃. Chất nào là chất cộng hóa trị phân cực?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 12: Liên kết cộng hóa trị

Tags: Bộ đề 05

Câu 12: Tính chất nào sau đây KHÔNG phải là tính chất chung của các chất có liên kết cộng hóa trị điển hình?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 12: Liên kết cộng hóa trị

Tags: Bộ đề 05

Câu 13: Giải thích tại sao các chất có liên kết cộng hóa trị không phân cực (như dầu, mỡ) lại ít tan hoặc không tan trong nước?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 12: Liên kết cộng hóa trị

Tags: Bộ đề 05

Câu 14: Độ dài liên kết là khoảng cách giữa tâm của hai nguyên tử liên kết. Độ dài liên kết C-C trong các phân tử C₂H₆ (ethane), C₂H₄ (ethylene), C₂H₂ (acetylene) thay đổi như thế nào?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 12: Liên kết cộng hóa trị

Tags: Bộ đề 05

Câu 15: Cho các phân tử: HCl, F₂, HBr, I₂. Sắp xếp các phân tử này theo chiều tăng dần độ phân cực của liên kết.

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 12: Liên kết cộng hóa trị

Tags: Bộ đề 05

Câu 16: Phân tử BeCl₂ có cấu trúc thẳng (góc Cl-Be-Cl = 180 độ), mặc dù liên kết Be-Cl là liên kết cộng hóa trị phân cực. Tại sao phân tử BeCl₂ lại không phân cực?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 12: Liên kết cộng hóa trị

Tags: Bộ đề 05

Câu 17: Phân tử BF₃ có cấu trúc tam giác phẳng (góc F-B-F = 120 độ). Mặc dù liên kết B-F là liên kết cộng hóa trị phân cực, nhưng phân tử BF₃ lại không phân cực. Điều này được giải thích tương tự trường hợp của phân tử nào?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 12: Liên kết cộng hóa trị

Tags: Bộ đề 05

Câu 18: Cho các chất sau: O₂, H₂O, KCl, CO. Chất nào có cả liên kết cộng hóa trị và liên kết ion?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 12: Liên kết cộng hóa trị

Tags: Bộ đề 05

Câu 19: Phân tử nào sau đây có momen lưỡng cực khác không?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 12: Liên kết cộng hóa trị

Tags: Bộ đề 05

Câu 20: Khi hai nguyên tử có độ âm điện chênh lệch khoảng 0,4 đến dưới 1,7, liên kết giữa chúng thường là loại liên kết gì?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 12: Liên kết cộng hóa trị

Tags: Bộ đề 05

Câu 21: Cho phản ứng: H₂(g) + Cl₂(g) → 2HCl(g). Biết năng lượng liên kết (kJ/mol) của H-H là 436, Cl-Cl là 243, H-Cl là 432. Biến thiên enthalpy của phản ứng này là bao nhiêu?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 12: Liên kết cộng hóa trị

Tags: Bộ đề 05

Câu 22: Phân tử nào sau đây có thể tạo liên kết hydrogen với phân tử nước?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 12: Liên kết cộng hóa trị

Tags: Bộ đề 05

Câu 23: Liên kết cho - nhận là một trường hợp đặc biệt của liên kết cộng hóa trị. Đặc điểm khác biệt của nó là gì?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 12: Liên kết cộng hóa trị

Tags: Bộ đề 05

Câu 24: Cho các chất: I₂, C₆H₆ (benzene), C₂H₅OH (ethanol), NaCl. Chất nào tan tốt trong dung môi không phân cực như hexane?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 12: Liên kết cộng hóa trị

Tags: Bộ đề 05

Câu 25: Phát biểu nào sau đây đúng khi nói về mối quan hệ giữa độ bền liên kết và năng lượng liên kết?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 12: Liên kết cộng hóa trị

Tags: Bộ đề 05

Câu 26: Phân tử SO₂ có cấu trúc góc. Nhận định nào sau đây về phân tử SO₂ là đúng?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 12: Liên kết cộng hóa trị

Tags: Bộ đề 05

Câu 27: Cho các phân tử: H₂, O₂, N₂, F₂. Phân tử nào có năng lượng liên kết lớn nhất?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 12: Liên kết cộng hóa trị

Tags: Bộ đề 05

Câu 28: Tại sao các chất có liên kết cộng hóa trị, đặc biệt là các chất không phân cực, thường có nhiệt độ nóng chảy và nhiệt độ sôi thấp hơn nhiều so với các hợp chất ion?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 12: Liên kết cộng hóa trị

Tags: Bộ đề 05

Câu 29: Xét phân tử CO₂. Mô tả nào sau đây về sự hình thành liên kết trong CO₂ là đúng?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 12: Liên kết cộng hóa trị

Tags: Bộ đề 05

Câu 30: Cho các phân tử: CH₄, NH₃, H₂O, HF. Sắp xếp các phân tử này theo chiều tăng dần độ phân cực của phân tử.

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 12: Liên kết cộng hóa trị

Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 12: Liên kết cộng hóa trị - Đề 06

Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 12: Liên kết cộng hóa trị - Đề 06 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Xét các phân tử H2O, NH3, CH4. Mặc dù liên kết trong mỗi phân tử đều là liên kết cộng hóa trị phân cực, nhưng chỉ có CH4 là phân tử không phân cực. Yếu tố nào sau đây giải thích rõ nhất sự khác biệt này?

  • A. Độ âm điện của nguyên tử trung tâm.
  • B. Số lượng liên kết trong phân tử.
  • C. Hình dạng phân tử (cấu trúc không gian).
  • D. Kích thước của các nguyên tử liên kết.

Câu 2: Phân tử nào sau đây chứa liên kết cộng hóa trị mà cặp electron dùng chung bị lệch về một phía đáng kể nhất?

  • A. O2 (Độ âm điện O = 3,44)
  • B. HF (Độ âm điện H = 2,20, F = 3,98)
  • C. Cl2 (Độ âm điện Cl = 3,16)
  • D. CH4 (Độ âm điện C = 2,55, H = 2,20)

Câu 3: Cho các chất sau: N2, O2, Cl2, HCl, H2O. Chất nào có nhiệt độ sôi thấp nhất và chất nào có nhiệt độ sôi cao nhất trong điều kiện thường? Giải thích dựa trên loại liên kết và lực tương tác giữa các phân tử.

  • A. N2 thấp nhất, HCl cao nhất vì HCl phân cực hơn.
  • B. O2 thấp nhất, N2 cao nhất vì O2 có khối lượng mol lớn hơn.
  • C. Cl2 thấp nhất, H2O cao nhất vì H2O có liên kết hydrogen.
  • D. N2 thấp nhất, H2O cao nhất vì N2 là phân tử không phân cực nhỏ, H2O phân cực mạnh và có liên kết hydrogen.

Câu 4: Phân tử CO2 có công thức cấu tạo là O=C=O. Nhận định nào sau đây về liên kết trong phân tử CO2 là đúng?

  • A. Mỗi liên kết C=O gồm 1 liên kết σ và 1 liên kết π.
  • B. Phân tử CO2 chỉ chứa liên kết σ.
  • C. Mỗi liên kết C=O gồm 2 liên kết π.
  • D. Nguyên tử C sử dụng 4 orbital p để tạo liên kết với 2 nguyên tử O.

Câu 5: Năng lượng liên kết C≡N trong HCN là khoảng 891 kJ/mol, còn năng lượng liên kết C=N trong CH2=NH là khoảng 615 kJ/mol. Dựa vào thông tin này, nhận xét nào sau đây là đúng?

  • A. Liên kết ba C≡N bền vững hơn liên kết đôi C=N.
  • B. Liên kết đôi C=N dài hơn liên kết ba C≡N.
  • C. Cần ít năng lượng hơn để phá vỡ liên kết ba C≡N so với liên kết đôi C=N.
  • D. Độ phân cực của liên kết C≡N nhỏ hơn liên kết đôi C=N.

Câu 6: Cho các phân tử sau: CH4, NH3, H2O. Sắp xếp các phân tử này theo thứ tự tăng dần góc liên kết H-X-H (với X là nguyên tử trung tâm C, N, O).

  • A. CH4 < NH3 < H2O
  • B. H2O < NH3 < CH4
  • C. NH3 < H2O < CH4
  • D. H2O < CH4 < NH3

Câu 7: Phân tử SO2 có công thức cấu tạo tương ứng với một nguyên tử S liên kết đôi với một nguyên tử O và liên kết cho-nhận với nguyên tử O còn lại. Số cặp electron không liên kết (lone pairs) trên nguyên tử trung tâm S trong phân tử SO2 là bao nhiêu?

  • A. 1
  • B. 2
  • C. 0
  • D. 3

Câu 8: Tại sao các hợp chất cộng hóa trị như đường (saccharose) thường có nhiệt độ nóng chảy và nhiệt độ sôi thấp hơn đáng kể so với các hợp chất ion như muối ăn (NaCl)?

  • A. Liên kết cộng hóa trị yếu hơn liên kết ion.
  • B. Phân tử đường lớn hơn phân tử NaCl.
  • C. Lực tương tác giữa các phân tử (liên kết cộng hóa trị) yếu hơn lực hút tĩnh điện giữa các ion trong mạng tinh thể ion.
  • D. Đường dễ bị phân hủy hơn muối ăn khi đun nóng.

Câu 9: Cho các chất sau: CCl4, NH3, H2S, BF3. Phân tử nào có liên kết phân cực nhưng toàn bộ phân tử lại không phân cực?

  • A. NH3
  • B. H2S
  • C. CCl4 và NH3
  • D. CCl4 và BF3

Câu 10: Sự hình thành liên kết σ (sigma) giữa hai nguyên tử chủ yếu là do sự xen phủ của các orbital nào sau đây?

  • A. Sự xen phủ trục (end-to-end overlap) của các orbital.
  • B. Sự xen phủ bên (side-to-side overlap) của các orbital p.
  • C. Sự xen phủ của các orbital d.
  • D. Sự xen phủ chỉ xảy ra giữa orbital s và orbital s.

Câu 11: Phân tử C2H4 (ethene) có công thức cấu tạo CH2=CH2. Nhận định nào sau đây về các liên kết trong phân tử C2H4 là đúng?

  • A. Phân tử có 6 liên kết σ và 1 liên kết π.
  • B. Phân tử có 4 liên kết C-H và 1 liên kết C=C, tất cả đều là liên kết σ.
  • C. Phân tử có 5 liên kết σ và 1 liên kết π.
  • D. Liên kết C=C gồm 2 liên kết σ.

Câu 12: Tại sao nước (H2O) có khả năng hòa tan nhiều chất ion và các hợp chất cộng hóa trị phân cực khác?

  • A. Vì nước là một chất không phân cực.
  • B. Vì nước có khối lượng phân tử nhỏ.
  • C. Vì lực liên kết cộng hóa trị trong nước rất mạnh.
  • D. Vì phân tử nước là phân tử phân cực mạnh và có khả năng tạo liên kết hydrogen với các chất tan.

Câu 13: Cho các liên kết C-C, C=C, C≡C. Sắp xếp các liên kết này theo thứ tự giảm dần độ dài liên kết.

  • A. C-C > C=C > C≡C
  • B. C≡C > C=C > C-C
  • C. C=C > C-C > C≡C
  • D. C-C = C=C = C≡C

Câu 14: Phân tử nào sau đây có liên kết cho - nhận (liên kết phối trí)?

  • A. NaCl
  • B. CH4
  • C. NH4Cl
  • D. H2S

Câu 15: Khi nguyên tử sulfur (S) liên kết với hai nguyên tử hydrogen (H) để tạo thành phân tử H2S, nhận xét nào sau đây về sự chia sẻ electron là đúng?

  • A. Nguyên tử S nhường 2 electron cho 2 nguyên tử H.
  • B. Mỗi nguyên tử H góp 1 electron, nguyên tử S góp 2 electron để tạo 2 cặp electron dùng chung.
  • C. Nguyên tử S nhận 2 electron từ 2 nguyên tử H.
  • D. Các nguyên tử H và S không chia sẻ electron mà tạo thành ion.

Câu 16: Dựa vào độ âm điện (H: 2,20; N: 3,04; O: 3,44; S: 2,58; Cl: 3,16), liên kết nào sau đây là liên kết cộng hóa trị phân cực nhất?

  • A. N-H
  • B. S-H
  • C. O-H
  • D. N-Cl

Câu 17: Phân tử BCl3 có cấu trúc tam giác phẳng. Mặc dù liên kết B-Cl là liên kết cộng hóa trị phân cực, nhưng phân tử BCl3 lại không phân cực. Điều này được giải thích là do:

  • A. Tổng momen lưỡng cực của các liên kết bằng 0 do cấu trúc đối xứng.
  • B. Nguyên tử B không có cặp electron không liên kết.
  • C. Độ âm điện của B và Cl không khác biệt nhiều.
  • D. Phân tử có dạng hình học phẳng.

Câu 18: Ethanol (C2H5OH) tan tốt trong nước, trong khi diethyl ether (C2H5OC2H5) có cùng khối lượng mol xấp xỉ lại tan kém hơn nhiều. Sự khác biệt về tính tan này chủ yếu là do:

  • A. Ethanol có liên kết cộng hóa trị, còn diethyl ether có liên kết ion.
  • B. Ethanol có cấu trúc mạch thẳng, còn diethyl ether có cấu trúc mạch nhánh.
  • C. Ethanol là chất lỏng, còn diethyl ether là chất khí ở nhiệt độ phòng.
  • D. Ethanol có nhóm -OH có khả năng tạo liên kết hydrogen với nước, còn diethyl ether thì không.

Câu 19: Dựa vào lý thuyết về sự xen phủ orbital, liên kết π được hình thành từ sự xen phủ nào?

  • A. Xen phủ trục của hai orbital s.
  • B. Xen phủ bên của hai orbital p song song với nhau.
  • C. Xen phủ trục của một orbital s và một orbital p.
  • D. Xen phủ bên của hai orbital s.

Câu 20: Năng lượng liên kết trung bình của một số liên kết: H-H (436 kJ/mol), Cl-Cl (243 kJ/mol), H-Cl (431 kJ/mol). Dựa vào các giá trị này, hãy dự đoán về độ bền của phân tử HCl so với H2 và Cl2.

  • A. HCl bền hơn Cl2 nhưng kém bền hơn H2.
  • B. HCl kém bền hơn cả H2 và Cl2.
  • C. HCl bền hơn cả H2 và Cl2.
  • D. Độ bền của HCl nằm giữa H2 và Cl2 nhưng không thể so sánh chính xác.

Câu 21: Phân tử nào sau đây có cấu trúc hình chóp tam giác?

  • A. CO2
  • B. BF3
  • C. NH3
  • D. CH4

Câu 22: Iodine (I2) là chất rắn ở nhiệt độ phòng, trong khi chlorine (Cl2) là chất khí. Cả hai đều là phân tử không phân cực. Sự khác biệt về trạng thái tập hợp này chủ yếu do yếu tố nào?

  • A. Liên kết cộng hóa trị trong I2 bền hơn trong Cl2.
  • B. Lực tương tác van der Waals giữa các phân tử I2 lớn hơn giữa các phân tử Cl2 do khối lượng và kích thước lớn hơn.
  • C. Iodine có liên kết ion, còn chlorine có liên kết cộng hóa trị.
  • D. Độ âm điện của iodine nhỏ hơn chlorine.

Câu 23: Cho công thức cấu tạo của phân tử formaldehyde H2C=O. Số cặp electron không liên kết (lone pairs) trên nguyên tử oxygen là bao nhiêu?

  • A. 1
  • B. 2
  • C. 0
  • D. 3

Câu 24: Phân tử nào sau đây có khả năng dẫn điện khi tan trong nước?

  • A. HCl
  • B. C12H22O11 (đường saccharose)
  • C. C2H5OH (ethanol)
  • D. CCl4

Câu 25: So sánh độ dài liên kết C-O trong phân tử methanol (CH3OH) và liên kết C=O trong phân tử formaldehyde (H2C=O). Nhận xét nào sau đây là đúng?

  • A. Độ dài liên kết C-O trong CH3OH ngắn hơn liên kết C=O trong H2C=O.
  • B. Độ dài liên kết C-O trong CH3OH dài hơn liên kết C=O trong H2C=O.
  • C. Độ dài liên kết C-O trong CH3OH bằng liên kết C=O trong H2C=O.
  • D. Không thể so sánh độ dài liên kết giữa liên kết đơn và liên kết đôi.

Câu 26: Phân tử nào sau đây chỉ chứa liên kết σ?

  • A. C2H4
  • B. CO2
  • C. N2
  • D. C2H6 (ethane)

Câu 27: Dựa vào sự khác biệt độ âm điện, liên kết nào sau đây được dự đoán là có tính chất ion rõ rệt nhất?

  • A. K-F (Độ âm điện K = 0,82, F = 3,98)
  • B. C-H (Độ âm điện C = 2,55, H = 2,20)
  • C. S-O (Độ âm điện S = 2,58, O = 3,44)
  • D. N-H (Độ âm điện N = 3,04, H = 2,20)

Câu 28: Một chất lỏng X không tan trong nước nhưng tan tốt trong hexane (một dung môi không phân cực). Dựa trên tính chất này, có thể dự đoán loại liên kết chủ yếu trong phân tử chất X là gì?

  • A. Liên kết ion.
  • B. Liên kết cộng hóa trị phân cực mạnh.
  • C. Liên kết cộng hóa trị không phân cực hoặc phân cực rất yếu.
  • D. Liên kết kim loại.

Câu 29: Phân tử nào sau đây có cấu trúc hình học đường thẳng?

  • A. CO2
  • B. H2O
  • C. NH3
  • D. SO2

Câu 30: Liên kết cộng hóa trị được hình thành khi:

  • A. Nguyên tử kim loại điển hình nhường electron cho nguyên tử phi kim điển hình.
  • B. Các nguyên tử góp chung electron để tạo thành các cặp electron dùng chung.
  • C. Lực hút tĩnh điện giữa các ion mang điện tích trái dấu.
  • D. Các nguyên tử kim loại liên kết với nhau bằng electron hóa trị tự do.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 12: Liên kết cộng hóa trị

Tags: Bộ đề 06

Câu 1: Xét các phân tử H2O, NH3, CH4. Mặc dù liên kết trong mỗi phân tử đều là liên kết cộng hóa trị phân cực, nhưng chỉ có CH4 là phân tử không phân cực. Yếu tố nào sau đây giải thích rõ nhất sự khác biệt này?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 12: Liên kết cộng hóa trị

Tags: Bộ đề 06

Câu 2: Phân tử nào sau đây chứa liên kết cộng hóa trị mà cặp electron dùng chung bị lệch về một phía đáng kể nhất?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 12: Liên kết cộng hóa trị

Tags: Bộ đề 06

Câu 3: Cho các chất sau: N2, O2, Cl2, HCl, H2O. Chất nào có nhiệt độ sôi thấp nhất và chất nào có nhiệt độ sôi cao nhất trong điều kiện thường? Giải thích dựa trên loại liên kết và lực tương tác giữa các phân tử.

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 12: Liên kết cộng hóa trị

Tags: Bộ đề 06

Câu 4: Phân tử CO2 có công thức cấu tạo là O=C=O. Nhận định nào sau đây về liên kết trong phân tử CO2 là đúng?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 12: Liên kết cộng hóa trị

Tags: Bộ đề 06

Câu 5: Năng lượng liên kết C≡N trong HCN là khoảng 891 kJ/mol, còn năng lượng liên kết C=N trong CH2=NH là khoảng 615 kJ/mol. Dựa vào thông tin này, nhận xét nào sau đây là đúng?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 12: Liên kết cộng hóa trị

Tags: Bộ đề 06

Câu 6: Cho các phân tử sau: CH4, NH3, H2O. Sắp xếp các phân tử này theo thứ tự tăng dần góc liên kết H-X-H (với X là nguyên tử trung tâm C, N, O).

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 12: Liên kết cộng hóa trị

Tags: Bộ đề 06

Câu 7: Phân tử SO2 có công thức cấu tạo tương ứng với một nguyên tử S liên kết đôi với một nguyên tử O và liên kết cho-nhận với nguyên tử O còn lại. Số cặp electron không liên kết (lone pairs) trên nguyên tử trung tâm S trong phân tử SO2 là bao nhiêu?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 12: Liên kết cộng hóa trị

Tags: Bộ đề 06

Câu 8: Tại sao các hợp chất cộng hóa trị như đường (saccharose) thường có nhiệt độ nóng chảy và nhiệt độ sôi thấp hơn đáng kể so với các hợp chất ion như muối ăn (NaCl)?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 12: Liên kết cộng hóa trị

Tags: Bộ đề 06

Câu 9: Cho các chất sau: CCl4, NH3, H2S, BF3. Phân tử nào có liên kết phân cực nhưng toàn bộ phân tử lại không phân cực?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 12: Liên kết cộng hóa trị

Tags: Bộ đề 06

Câu 10: Sự hình thành liên kết σ (sigma) giữa hai nguyên tử chủ yếu là do sự xen phủ của các orbital nào sau đây?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 12: Liên kết cộng hóa trị

Tags: Bộ đề 06

Câu 11: Phân tử C2H4 (ethene) có công thức cấu tạo CH2=CH2. Nhận định nào sau đây về các liên kết trong phân tử C2H4 là đúng?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 12: Liên kết cộng hóa trị

Tags: Bộ đề 06

Câu 12: Tại sao nước (H2O) có khả năng hòa tan nhiều chất ion và các hợp chất cộng hóa trị phân cực khác?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 12: Liên kết cộng hóa trị

Tags: Bộ đề 06

Câu 13: Cho các liên kết C-C, C=C, C≡C. Sắp xếp các liên kết này theo thứ tự giảm dần độ dài liên kết.

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 12: Liên kết cộng hóa trị

Tags: Bộ đề 06

Câu 14: Phân tử nào sau đây có liên kết cho - nhận (liên kết phối trí)?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 12: Liên kết cộng hóa trị

Tags: Bộ đề 06

Câu 15: Khi nguyên tử sulfur (S) liên kết với hai nguyên tử hydrogen (H) để tạo thành phân tử H2S, nhận xét nào sau đây về sự chia sẻ electron là đúng?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 12: Liên kết cộng hóa trị

Tags: Bộ đề 06

Câu 16: Dựa vào độ âm điện (H: 2,20; N: 3,04; O: 3,44; S: 2,58; Cl: 3,16), liên kết nào sau đây là liên kết cộng hóa trị phân cực nhất?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 12: Liên kết cộng hóa trị

Tags: Bộ đề 06

Câu 17: Phân tử BCl3 có cấu trúc tam giác phẳng. Mặc dù liên kết B-Cl là liên kết cộng hóa trị phân cực, nhưng phân tử BCl3 lại không phân cực. Điều này được giải thích là do:

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 12: Liên kết cộng hóa trị

Tags: Bộ đề 06

Câu 18: Ethanol (C2H5OH) tan tốt trong nước, trong khi diethyl ether (C2H5OC2H5) có cùng khối lượng mol xấp xỉ lại tan kém hơn nhiều. Sự khác biệt về tính tan này chủ yếu là do:

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 12: Liên kết cộng hóa trị

Tags: Bộ đề 06

Câu 19: Dựa vào lý thuyết về sự xen phủ orbital, liên kết π được hình thành từ sự xen phủ nào?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 12: Liên kết cộng hóa trị

Tags: Bộ đề 06

Câu 20: Năng lượng liên kết trung bình của một số liên kết: H-H (436 kJ/mol), Cl-Cl (243 kJ/mol), H-Cl (431 kJ/mol). Dựa vào các giá trị này, hãy dự đoán về độ bền của phân tử HCl so với H2 và Cl2.

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 12: Liên kết cộng hóa trị

Tags: Bộ đề 06

Câu 21: Phân tử nào sau đây có cấu trúc hình chóp tam giác?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 12: Liên kết cộng hóa trị

Tags: Bộ đề 06

Câu 22: Iodine (I2) là chất rắn ở nhiệt độ phòng, trong khi chlorine (Cl2) là chất khí. Cả hai đều là phân tử không phân cực. Sự khác biệt về trạng thái tập hợp này chủ yếu do yếu tố nào?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 12: Liên kết cộng hóa trị

Tags: Bộ đề 06

Câu 23: Cho công thức cấu tạo của phân tử formaldehyde H2C=O. Số cặp electron không liên kết (lone pairs) trên nguyên tử oxygen là bao nhiêu?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 12: Liên kết cộng hóa trị

Tags: Bộ đề 06

Câu 24: Phân tử nào sau đây có khả năng dẫn điện khi tan trong nước?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 12: Liên kết cộng hóa trị

Tags: Bộ đề 06

Câu 25: So sánh độ dài liên kết C-O trong phân tử methanol (CH3OH) và liên kết C=O trong phân tử formaldehyde (H2C=O). Nhận xét nào sau đây là đúng?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 12: Liên kết cộng hóa trị

Tags: Bộ đề 06

Câu 26: Phân tử nào sau đây chỉ chứa liên kết σ?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 12: Liên kết cộng hóa trị

Tags: Bộ đề 06

Câu 27: Dựa vào sự khác biệt độ âm điện, liên kết nào sau đây được dự đoán là có tính chất ion rõ rệt nhất?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 12: Liên kết cộng hóa trị

Tags: Bộ đề 06

Câu 28: Một chất lỏng X không tan trong nước nhưng tan tốt trong hexane (một dung môi không phân cực). Dựa trên tính chất này, có thể dự đoán loại liên kết chủ yếu trong phân tử chất X là gì?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 12: Liên kết cộng hóa trị

Tags: Bộ đề 06

Câu 29: Phân tử nào sau đây có cấu trúc hình học đường thẳng?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 12: Liên kết cộng hóa trị

Tags: Bộ đề 06

Câu 30: Liên kết cộng hóa trị được hình thành khi:

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 12: Liên kết cộng hóa trị

Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 12: Liên kết cộng hóa trị - Đề 07

Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 12: Liên kết cộng hóa trị - Đề 07 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Liên kết hóa học trong phân tử nào sau đây được hình thành do sự góp chung electron giữa hai nguyên tử?

  • A. NaCl
  • B. K2O
  • C. H2O
  • D. CaCl2

Câu 2: Dựa vào hiệu độ âm điện, loại liên kết trong phân tử nào sau đây là liên kết cộng hóa trị không phân cực?

  • A. HCl
  • B. H2S
  • C. NH3
  • D. O2

Câu 3: Phân tử nào sau đây có chứa liên kết ba?

  • A. N2
  • B. O2
  • C. Cl2
  • D. H2

Câu 4: Cho các phân tử sau: F2, HCl, H2O, CO2. Phân tử nào có liên kết cộng hóa trị phân cực mạnh nhất? (Biết độ âm điện: H: 2,20; O: 3,44; F: 3,98; Cl: 3,16; C: 2,55)

  • A. H2O
  • B. HCl
  • C. CO2
  • D. F2

Câu 5: Phân tử SO2 có cấu tạo góc. Liên kết S-O trong phân tử SO2 là liên kết gì? (Biết độ âm điện: S: 2,58; O: 3,44)

  • A. Liên kết ion
  • B. Liên kết cộng hóa trị phân cực
  • C. Liên kết cộng hóa trị không phân cực
  • D. Liên kết kim loại

Câu 6: Cho sơ đồ Lewis của phân tử NH3 như sau: :u000bNu000bHu000bHu000bH. Số cặp electron không liên kết (cặp electron riêng) trên nguyên tử trung tâm N là bao nhiêu?

  • A. 0
  • B. 1
  • C. 2
  • D. 3

Câu 7: Liên kết nào sau đây được tạo thành do sự xen phủ trục của các orbital nguyên tử?

  • A. Liên kết sigma (σ)
  • B. Liên kết pi (π)
  • C. Liên kết cho-nhận
  • D. Liên kết ion

Câu 8: Phân tử C2H4 (ethene) có công thức cấu tạo CH2=CH2. Trong phân tử này, có bao nhiêu liên kết σ và bao nhiêu liên kết π?

  • A. 4 liên kết σ, 1 liên kết π
  • B. 1 liên kết σ, 4 liên kết π
  • C. 5 liên kết σ, 1 liên kết π
  • D. 1 liên kết σ, 5 liên kết π

Câu 9: Năng lượng liên kết đặc trưng cho đại lượng nào của liên kết hóa học?

  • A. Độ bền của liên kết
  • B. Độ dài của liên kết
  • C. Độ phân cực của liên kết
  • D. Số lượng electron tham gia liên kết

Câu 10: Cho các giá trị năng lượng liên kết (kJ/mol) của một số liên kết: H-H (436), O=O (498), N≡N (945), C-C (347), C=C (614), C≡C (839). Sắp xếp các liên kết C-C, C=C, C≡C theo chiều tăng dần độ bền liên kết.

  • A. C≡C < C=C < C-C
  • B. C-C < C=C < C≡C
  • C. C=C < C-C < C≡C
  • D. C-C < C≡C < C=C

Câu 11: Tại sao các hợp chất cộng hóa trị thường có nhiệt độ nóng chảy và nhiệt độ sôi thấp hơn nhiều so với hợp chất ion tương ứng?

  • A. Vì liên kết cộng hóa trị rất yếu.
  • B. Vì các phân tử cộng hóa trị không mang điện tích.
  • C. Vì lực liên kết trong phân tử cộng hóa trị mạnh hơn lực liên kết giữa các phân tử.
  • D. Vì lực tương tác giữa các phân tử cộng hóa trị (liên kết van der Waals, liên kết hydrogen) thường yếu hơn lực hút tĩnh điện giữa các ion.

Câu 12: Khả năng hòa tan của các hợp chất cộng hóa trị trong nước phụ thuộc chủ yếu vào yếu tố nào?

  • A. Kích thước phân tử
  • B. Khối lượng mol
  • C. Độ phân cực của phân tử
  • D. Số lượng liên kết đôi trong phân tử

Câu 13: Phân tử nào sau đây có liên kết cho - nhận?

  • A. CO2
  • B. SO3
  • C. H2S
  • D. CH4

Câu 14: Nước (H2O) là một dung môi phân cực mạnh. Hợp chất cộng hóa trị nào sau đây có khả năng tan tốt trong nước?

  • A. Ethanol (C2H5OH) - phân cực
  • B. Iodine (I2) - không phân cực
  • C. Methane (CH4) - không phân cực
  • D. Benzene (C6H6) - không phân cực

Câu 15: Liên kết π được hình thành bởi sự xen phủ của các orbital nguyên tử theo kiểu nào?

  • A. Xen phủ trục
  • B. Xen phủ xuyên tâm
  • C. Xen phủ bên
  • D. Xen phủ hỗn hợp

Câu 16: Phân tử nào sau đây vừa có liên kết σ vừa có liên kết π?

  • A. H2
  • B. HCl
  • C. NH3
  • D. CO2

Câu 17: Cho các phân tử: Cl2, Br2, I2. Sắp xếp các phân tử này theo chiều tăng dần của nhiệt độ nóng chảy và nhiệt độ sôi.

  • A. Cl2 < Br2 < I2
  • B. I2 < Br2 < Cl2
  • C. Cl2 < I2 < Br2
  • D. Br2 < Cl2 < I2

Câu 18: Phân tử nào sau đây có liên kết cộng hóa trị phân cực nhưng toàn bộ phân tử lại không phân cực?

  • A. H2O
  • B. NH3
  • C. CO2
  • D. HCl

Câu 19: Ion NH4+ được tạo thành từ NH3 và H+. Trong ion NH4+, có loại liên kết nào sau đây xuất hiện?

  • A. Chỉ có liên kết cộng hóa trị không phân cực
  • B. Chỉ có liên kết cộng hóa trị phân cực
  • C. Chỉ có liên kết cho-nhận
  • D. Vừa có liên kết cộng hóa trị phân cực, vừa có liên kết cho-nhận

Câu 20: Khi hai nguyên tử có hiệu độ âm điện rất lớn (thường > 1,7 theo thang Pauling), loại liên kết chủ yếu được hình thành giữa chúng là gì?

  • A. Liên kết ion
  • B. Liên kết cộng hóa trị phân cực
  • C. Liên kết cộng hóa trị không phân cực
  • D. Liên kết kim loại

Câu 21: Phân tử nào sau đây tuân thủ quy tắc octet cho tất cả các nguyên tử (trừ H)?

  • A. BF3
  • B. CCl4
  • C. PCl5
  • D. SF6

Câu 22: Độ dài liên kết được định nghĩa là khoảng cách giữa:

  • A. Hai electron dùng chung
  • B. Hạt nhân nguyên tử và electron dùng chung
  • C. Hai hạt nhân của hai nguyên tử liên kết
  • D. Tâm của hai đám mây electron

Câu 23: Phân tử nào sau đây có độ dài liên kết ngắn nhất? (Gợi ý: Xét loại liên kết giữa các nguyên tử cùng loại)

  • A. N2
  • B. O2
  • C. F2
  • D. Cl2

Câu 24: Khí oxygen (O2) tan ít trong nước. Tính chất này chủ yếu là do:

  • A. Phân tử O2 có khối lượng mol nhỏ.
  • B. Phân tử O2 là phân tử không phân cực.
  • C. Liên kết trong phân tử O2 rất bền.
  • D. Nước là dung môi phân cực mạnh.

Câu 25: Sự hình thành liên kết cộng hóa trị trong phân tử H2 được mô tả bằng sự xen phủ của orbital nào?

  • A. Xen phủ trục của hai orbital s
  • B. Xen phủ bên của hai orbital p
  • C. Xen phủ trục của một orbital s và một orbital p
  • D. Xen phủ bên của hai orbital s

Câu 26: Cho phân tử C2H2 (acetylene) có công thức cấu tạo H-C≡C-H. Tổng số liên kết σ và π trong phân tử này là bao nhiêu?

  • A. 2 σ, 2 π
  • B. 3 σ, 2 π
  • C. 2 σ, 3 π
  • D. 3 σ, 2 π

Câu 27: Phân tử nào sau đây có khả năng dẫn điện tốt nhất ở trạng thái nóng chảy hoặc dung dịch?

  • A. NaCl (hợp chất ion)
  • B. H2O (nước tinh khiết)
  • C. C12H22O11 (đường saccarose)
  • D. I2 (iodine)

Câu 28: Khi một nguyên tử cung cấp cả hai electron cho cặp electron dùng chung trong liên kết cộng hóa trị, liên kết đó được gọi là gì?

  • A. Liên kết cộng hóa trị phân cực
  • B. Liên kết cho-nhận
  • C. Liên kết π
  • D. Liên kết ion

Câu 29: Phân tử nào sau đây có momen lưỡng cực khác 0, cho thấy nó là phân tử phân cực?

  • A. CH4 (Tetrahedral)
  • B. CO2 (Linear)
  • C. H2S (Bent)
  • D. CCl4 (Tetrahedral)

Câu 30: Dựa vào khái niệm năng lượng liên kết, hãy cho biết quá trình nào sau đây cần năng lượng để thực hiện?

  • A. Phá vỡ liên kết hóa học
  • B. Hình thành liên kết hóa học
  • C. Chất chuyển từ thể lỏng sang thể khí
  • D. Chất chuyển từ thể khí sang thể lỏng

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 12: Liên kết cộng hóa trị

Tags: Bộ đề 07

Câu 1: Liên kết hóa học trong phân tử nào sau đây được hình thành do sự góp chung electron giữa hai nguyên tử?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 12: Liên kết cộng hóa trị

Tags: Bộ đề 07

Câu 2: Dựa vào hiệu độ âm điện, loại liên kết trong phân tử nào sau đây là liên kết cộng hóa trị không phân cực?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 12: Liên kết cộng hóa trị

Tags: Bộ đề 07

Câu 3: Phân tử nào sau đây có chứa liên kết ba?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 12: Liên kết cộng hóa trị

Tags: Bộ đề 07

Câu 4: Cho các phân tử sau: F2, HCl, H2O, CO2. Phân tử nào có liên kết cộng hóa trị phân cực mạnh nhất? (Biết độ âm điện: H: 2,20; O: 3,44; F: 3,98; Cl: 3,16; C: 2,55)

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 12: Liên kết cộng hóa trị

Tags: Bộ đề 07

Câu 5: Phân tử SO2 có cấu tạo góc. Liên kết S-O trong phân tử SO2 là liên kết gì? (Biết độ âm điện: S: 2,58; O: 3,44)

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 12: Liên kết cộng hóa trị

Tags: Bộ đề 07

Câu 6: Cho sơ đồ Lewis của phân tử NH3 như sau: : N H H H. Số cặp electron không liên kết (cặp electron riêng) trên nguyên tử trung tâm N là bao nhiêu?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 12: Liên kết cộng hóa trị

Tags: Bộ đề 07

Câu 7: Liên kết nào sau đây được tạo thành do sự xen phủ trục của các orbital nguyên tử?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 12: Liên kết cộng hóa trị

Tags: Bộ đề 07

Câu 8: Phân tử C2H4 (ethene) có công thức cấu tạo CH2=CH2. Trong phân tử này, có bao nhiêu liên kết σ và bao nhiêu liên kết π?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 12: Liên kết cộng hóa trị

Tags: Bộ đề 07

Câu 9: Năng lượng liên kết đặc trưng cho đại lượng nào của liên kết hóa học?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 12: Liên kết cộng hóa trị

Tags: Bộ đề 07

Câu 10: Cho các giá trị năng lượng liên kết (kJ/mol) của một số liên kết: H-H (436), O=O (498), N≡N (945), C-C (347), C=C (614), C≡C (839). Sắp xếp các liên kết C-C, C=C, C≡C theo chiều tăng dần độ bền liên kết.

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 12: Liên kết cộng hóa trị

Tags: Bộ đề 07

Câu 11: Tại sao các hợp chất cộng hóa trị thường có nhiệt độ nóng chảy và nhiệt độ sôi thấp hơn nhiều so với hợp chất ion tương ứng?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 12: Liên kết cộng hóa trị

Tags: Bộ đề 07

Câu 12: Khả năng hòa tan của các hợp chất cộng hóa trị trong nước phụ thuộc chủ yếu vào yếu tố nào?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 12: Liên kết cộng hóa trị

Tags: Bộ đề 07

Câu 13: Phân tử nào sau đây có liên kết cho - nhận?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 12: Liên kết cộng hóa trị

Tags: Bộ đề 07

Câu 14: Nước (H2O) là một dung môi phân cực mạnh. Hợp chất cộng hóa trị nào sau đây có khả năng tan tốt trong nước?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 12: Liên kết cộng hóa trị

Tags: Bộ đề 07

Câu 15: Liên kết π được hình thành bởi sự xen phủ của các orbital nguyên tử theo kiểu nào?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 12: Liên kết cộng hóa trị

Tags: Bộ đề 07

Câu 16: Phân tử nào sau đây vừa có liên kết σ vừa có liên kết π?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 12: Liên kết cộng hóa trị

Tags: Bộ đề 07

Câu 17: Cho các phân tử: Cl2, Br2, I2. Sắp xếp các phân tử này theo chiều tăng dần của nhiệt độ nóng chảy và nhiệt độ sôi.

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 12: Liên kết cộng hóa trị

Tags: Bộ đề 07

Câu 18: Phân tử nào sau đây có liên kết cộng hóa trị phân cực nhưng toàn bộ phân tử lại không phân cực?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 12: Liên kết cộng hóa trị

Tags: Bộ đề 07

Câu 19: Ion NH4+ được tạo thành từ NH3 và H+. Trong ion NH4+, có loại liên kết nào sau đây xuất hiện?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 12: Liên kết cộng hóa trị

Tags: Bộ đề 07

Câu 20: Khi hai nguyên tử có hiệu độ âm điện rất lớn (thường > 1,7 theo thang Pauling), loại liên kết chủ yếu được hình thành giữa chúng là gì?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 12: Liên kết cộng hóa trị

Tags: Bộ đề 07

Câu 21: Phân tử nào sau đây tuân thủ quy tắc octet cho tất cả các nguyên tử (trừ H)?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 12: Liên kết cộng hóa trị

Tags: Bộ đề 07

Câu 22: Độ dài liên kết được định nghĩa là khoảng cách giữa:

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 12: Liên kết cộng hóa trị

Tags: Bộ đề 07

Câu 23: Phân tử nào sau đây có độ dài liên kết ngắn nhất? (Gợi ý: Xét loại liên kết giữa các nguyên tử cùng loại)

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 12: Liên kết cộng hóa trị

Tags: Bộ đề 07

Câu 24: Khí oxygen (O2) tan ít trong nước. Tính chất này chủ yếu là do:

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 12: Liên kết cộng hóa trị

Tags: Bộ đề 07

Câu 25: Sự hình thành liên kết cộng hóa trị trong phân tử H2 được mô tả bằng sự xen phủ của orbital nào?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 12: Liên kết cộng hóa trị

Tags: Bộ đề 07

Câu 26: Cho phân tử C2H2 (acetylene) có công thức cấu tạo H-C≡C-H. Tổng số liên kết σ và π trong phân tử này là bao nhiêu?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 12: Liên kết cộng hóa trị

Tags: Bộ đề 07

Câu 27: Phân tử nào sau đây có khả năng dẫn điện tốt nhất ở trạng thái nóng chảy hoặc dung dịch?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 12: Liên kết cộng hóa trị

Tags: Bộ đề 07

Câu 28: Khi một nguyên tử cung cấp cả hai electron cho cặp electron dùng chung trong liên kết cộng hóa trị, liên kết đó được gọi là gì?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 12: Liên kết cộng hóa trị

Tags: Bộ đề 07

Câu 29: Phân tử nào sau đây có momen lưỡng cực khác 0, cho thấy nó là phân tử phân cực?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 12: Liên kết cộng hóa trị

Tags: Bộ đề 07

Câu 30: Dựa vào khái niệm năng lượng liên kết, hãy cho biết quá trình nào sau đây cần năng lượng để thực hiện?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 12: Liên kết cộng hóa trị

Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 12: Liên kết cộng hóa trị - Đề 08

Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 12: Liên kết cộng hóa trị - Đề 08 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Liên kết hóa học trong phân tử nào sau đây được hình thành do sự góp chung electron giữa hai nguyên tử?

  • A. NaCl
  • B. K2O
  • C. H2O
  • D. CaCl2

Câu 2: Dựa vào hiệu độ âm điện, loại liên kết trong phân tử nào sau đây là liên kết cộng hóa trị không phân cực?

  • A. HCl
  • B. H2S
  • C. NH3
  • D. O2

Câu 3: Phân tử nào sau đây có chứa liên kết ba?

  • A. N2
  • B. O2
  • C. Cl2
  • D. H2

Câu 4: Cho các phân tử sau: F2, HCl, H2O, CO2. Phân tử nào có liên kết cộng hóa trị phân cực mạnh nhất? (Biết độ âm điện: H: 2,20; O: 3,44; F: 3,98; Cl: 3,16; C: 2,55)

  • A. H2O
  • B. HCl
  • C. CO2
  • D. F2

Câu 5: Phân tử SO2 có cấu tạo góc. Liên kết S-O trong phân tử SO2 là liên kết gì? (Biết độ âm điện: S: 2,58; O: 3,44)

  • A. Liên kết ion
  • B. Liên kết cộng hóa trị phân cực
  • C. Liên kết cộng hóa trị không phân cực
  • D. Liên kết kim loại

Câu 6: Cho sơ đồ Lewis của phân tử NH3 như sau: :u000bNu000bHu000bHu000bH. Số cặp electron không liên kết (cặp electron riêng) trên nguyên tử trung tâm N là bao nhiêu?

  • A. 0
  • B. 1
  • C. 2
  • D. 3

Câu 7: Liên kết nào sau đây được tạo thành do sự xen phủ trục của các orbital nguyên tử?

  • A. Liên kết sigma (σ)
  • B. Liên kết pi (π)
  • C. Liên kết cho-nhận
  • D. Liên kết ion

Câu 8: Phân tử C2H4 (ethene) có công thức cấu tạo CH2=CH2. Trong phân tử này, có bao nhiêu liên kết σ và bao nhiêu liên kết π?

  • A. 4 liên kết σ, 1 liên kết π
  • B. 1 liên kết σ, 4 liên kết π
  • C. 5 liên kết σ, 1 liên kết π
  • D. 1 liên kết σ, 5 liên kết π

Câu 9: Năng lượng liên kết đặc trưng cho đại lượng nào của liên kết hóa học?

  • A. Độ bền của liên kết
  • B. Độ dài của liên kết
  • C. Độ phân cực của liên kết
  • D. Số lượng electron tham gia liên kết

Câu 10: Cho các giá trị năng lượng liên kết (kJ/mol) của một số liên kết: H-H (436), O=O (498), N≡N (945), C-C (347), C=C (614), C≡C (839). Sắp xếp các liên kết C-C, C=C, C≡C theo chiều tăng dần độ bền liên kết.

  • A. C≡C < C=C < C-C
  • B. C-C < C=C < C≡C
  • C. C=C < C-C < C≡C
  • D. C-C < C≡C < C=C

Câu 11: Tại sao các hợp chất cộng hóa trị thường có nhiệt độ nóng chảy và nhiệt độ sôi thấp hơn nhiều so với hợp chất ion tương ứng?

  • A. Vì liên kết cộng hóa trị rất yếu.
  • B. Vì các phân tử cộng hóa trị không mang điện tích.
  • C. Vì lực liên kết trong phân tử cộng hóa trị mạnh hơn lực liên kết giữa các phân tử.
  • D. Vì lực tương tác giữa các phân tử cộng hóa trị (liên kết van der Waals, liên kết hydrogen) thường yếu hơn lực hút tĩnh điện giữa các ion.

Câu 12: Khả năng hòa tan của các hợp chất cộng hóa trị trong nước phụ thuộc chủ yếu vào yếu tố nào?

  • A. Kích thước phân tử
  • B. Khối lượng mol
  • C. Độ phân cực của phân tử
  • D. Số lượng liên kết đôi trong phân tử

Câu 13: Phân tử nào sau đây có liên kết cho - nhận?

  • A. CO2
  • B. SO3
  • C. H2S
  • D. CH4

Câu 14: Nước (H2O) là một dung môi phân cực mạnh. Hợp chất cộng hóa trị nào sau đây có khả năng tan tốt trong nước?

  • A. Ethanol (C2H5OH) - phân cực
  • B. Iodine (I2) - không phân cực
  • C. Methane (CH4) - không phân cực
  • D. Benzene (C6H6) - không phân cực

Câu 15: Liên kết π được hình thành bởi sự xen phủ của các orbital nguyên tử theo kiểu nào?

  • A. Xen phủ trục
  • B. Xen phủ xuyên tâm
  • C. Xen phủ bên
  • D. Xen phủ hỗn hợp

Câu 16: Phân tử nào sau đây vừa có liên kết σ vừa có liên kết π?

  • A. H2
  • B. HCl
  • C. NH3
  • D. CO2

Câu 17: Cho các phân tử: Cl2, Br2, I2. Sắp xếp các phân tử này theo chiều tăng dần của nhiệt độ nóng chảy và nhiệt độ sôi.

  • A. Cl2 < Br2 < I2
  • B. I2 < Br2 < Cl2
  • C. Cl2 < I2 < Br2
  • D. Br2 < Cl2 < I2

Câu 18: Phân tử nào sau đây có liên kết cộng hóa trị phân cực nhưng toàn bộ phân tử lại không phân cực?

  • A. H2O
  • B. NH3
  • C. CO2
  • D. HCl

Câu 19: Ion NH4+ được tạo thành từ NH3 và H+. Trong ion NH4+, có loại liên kết nào sau đây xuất hiện?

  • A. Chỉ có liên kết cộng hóa trị không phân cực
  • B. Chỉ có liên kết cộng hóa trị phân cực
  • C. Chỉ có liên kết cho-nhận
  • D. Vừa có liên kết cộng hóa trị phân cực, vừa có liên kết cho-nhận

Câu 20: Khi hai nguyên tử có hiệu độ âm điện rất lớn (thường > 1,7 theo thang Pauling), loại liên kết chủ yếu được hình thành giữa chúng là gì?

  • A. Liên kết ion
  • B. Liên kết cộng hóa trị phân cực
  • C. Liên kết cộng hóa trị không phân cực
  • D. Liên kết kim loại

Câu 21: Phân tử nào sau đây tuân thủ quy tắc octet cho tất cả các nguyên tử (trừ H)?

  • A. BF3
  • B. CCl4
  • C. PCl5
  • D. SF6

Câu 22: Độ dài liên kết được định nghĩa là khoảng cách giữa:

  • A. Hai electron dùng chung
  • B. Hạt nhân nguyên tử và electron dùng chung
  • C. Hai hạt nhân của hai nguyên tử liên kết
  • D. Tâm của hai đám mây electron

Câu 23: Phân tử nào sau đây có độ dài liên kết ngắn nhất? (Gợi ý: Xét loại liên kết giữa các nguyên tử cùng loại)

  • A. N2
  • B. O2
  • C. F2
  • D. Cl2

Câu 24: Khí oxygen (O2) tan ít trong nước. Tính chất này chủ yếu là do:

  • A. Phân tử O2 có khối lượng mol nhỏ.
  • B. Phân tử O2 là phân tử không phân cực.
  • C. Liên kết trong phân tử O2 rất bền.
  • D. Nước là dung môi phân cực mạnh.

Câu 25: Sự hình thành liên kết cộng hóa trị trong phân tử H2 được mô tả bằng sự xen phủ của orbital nào?

  • A. Xen phủ trục của hai orbital s
  • B. Xen phủ bên của hai orbital p
  • C. Xen phủ trục của một orbital s và một orbital p
  • D. Xen phủ bên của hai orbital s

Câu 26: Cho phân tử C2H2 (acetylene) có công thức cấu tạo H-C≡C-H. Tổng số liên kết σ và π trong phân tử này là bao nhiêu?

  • A. 2 σ, 2 π
  • B. 3 σ, 2 π
  • C. 2 σ, 3 π
  • D. 3 σ, 2 π

Câu 27: Phân tử nào sau đây có khả năng dẫn điện tốt nhất ở trạng thái nóng chảy hoặc dung dịch?

  • A. NaCl (hợp chất ion)
  • B. H2O (nước tinh khiết)
  • C. C12H22O11 (đường saccarose)
  • D. I2 (iodine)

Câu 28: Khi một nguyên tử cung cấp cả hai electron cho cặp electron dùng chung trong liên kết cộng hóa trị, liên kết đó được gọi là gì?

  • A. Liên kết cộng hóa trị phân cực
  • B. Liên kết cho-nhận
  • C. Liên kết π
  • D. Liên kết ion

Câu 29: Phân tử nào sau đây có momen lưỡng cực khác 0, cho thấy nó là phân tử phân cực?

  • A. CH4 (Tetrahedral)
  • B. CO2 (Linear)
  • C. H2S (Bent)
  • D. CCl4 (Tetrahedral)

Câu 30: Dựa vào khái niệm năng lượng liên kết, hãy cho biết quá trình nào sau đây cần năng lượng để thực hiện?

  • A. Phá vỡ liên kết hóa học
  • B. Hình thành liên kết hóa học
  • C. Chất chuyển từ thể lỏng sang thể khí
  • D. Chất chuyển từ thể khí sang thể lỏng

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 12: Liên kết cộng hóa trị

Tags: Bộ đề 08

Câu 1: Liên kết hóa học trong phân tử nào sau đây được hình thành do sự góp chung electron giữa hai nguyên tử?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 12: Liên kết cộng hóa trị

Tags: Bộ đề 08

Câu 2: Dựa vào hiệu độ âm điện, loại liên kết trong phân tử nào sau đây là liên kết cộng hóa trị không phân cực?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 12: Liên kết cộng hóa trị

Tags: Bộ đề 08

Câu 3: Phân tử nào sau đây có chứa liên kết ba?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 12: Liên kết cộng hóa trị

Tags: Bộ đề 08

Câu 4: Cho các phân tử sau: F2, HCl, H2O, CO2. Phân tử nào có liên kết cộng hóa trị phân cực mạnh nhất? (Biết độ âm điện: H: 2,20; O: 3,44; F: 3,98; Cl: 3,16; C: 2,55)

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 12: Liên kết cộng hóa trị

Tags: Bộ đề 08

Câu 5: Phân tử SO2 có cấu tạo góc. Liên kết S-O trong phân tử SO2 là liên kết gì? (Biết độ âm điện: S: 2,58; O: 3,44)

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 12: Liên kết cộng hóa trị

Tags: Bộ đề 08

Câu 6: Cho sơ đồ Lewis của phân tử NH3 như sau: : N H H H. Số cặp electron không liên kết (cặp electron riêng) trên nguyên tử trung tâm N là bao nhiêu?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 12: Liên kết cộng hóa trị

Tags: Bộ đề 08

Câu 7: Liên kết nào sau đây được tạo thành do sự xen phủ trục của các orbital nguyên tử?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 12: Liên kết cộng hóa trị

Tags: Bộ đề 08

Câu 8: Phân tử C2H4 (ethene) có công thức cấu tạo CH2=CH2. Trong phân tử này, có bao nhiêu liên kết σ và bao nhiêu liên kết π?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 12: Liên kết cộng hóa trị

Tags: Bộ đề 08

Câu 9: Năng lượng liên kết đặc trưng cho đại lượng nào của liên kết hóa học?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 12: Liên kết cộng hóa trị

Tags: Bộ đề 08

Câu 10: Cho các giá trị năng lượng liên kết (kJ/mol) của một số liên kết: H-H (436), O=O (498), N≡N (945), C-C (347), C=C (614), C≡C (839). Sắp xếp các liên kết C-C, C=C, C≡C theo chiều tăng dần độ bền liên kết.

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 12: Liên kết cộng hóa trị

Tags: Bộ đề 08

Câu 11: Tại sao các hợp chất cộng hóa trị thường có nhiệt độ nóng chảy và nhiệt độ sôi thấp hơn nhiều so với hợp chất ion tương ứng?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 12: Liên kết cộng hóa trị

Tags: Bộ đề 08

Câu 12: Khả năng hòa tan của các hợp chất cộng hóa trị trong nước phụ thuộc chủ yếu vào yếu tố nào?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 12: Liên kết cộng hóa trị

Tags: Bộ đề 08

Câu 13: Phân tử nào sau đây có liên kết cho - nhận?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 12: Liên kết cộng hóa trị

Tags: Bộ đề 08

Câu 14: Nước (H2O) là một dung môi phân cực mạnh. Hợp chất cộng hóa trị nào sau đây có khả năng tan tốt trong nước?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 12: Liên kết cộng hóa trị

Tags: Bộ đề 08

Câu 15: Liên kết π được hình thành bởi sự xen phủ của các orbital nguyên tử theo kiểu nào?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 12: Liên kết cộng hóa trị

Tags: Bộ đề 08

Câu 16: Phân tử nào sau đây vừa có liên kết σ vừa có liên kết π?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 12: Liên kết cộng hóa trị

Tags: Bộ đề 08

Câu 17: Cho các phân tử: Cl2, Br2, I2. Sắp xếp các phân tử này theo chiều tăng dần của nhiệt độ nóng chảy và nhiệt độ sôi.

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 12: Liên kết cộng hóa trị

Tags: Bộ đề 08

Câu 18: Phân tử nào sau đây có liên kết cộng hóa trị phân cực nhưng toàn bộ phân tử lại không phân cực?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 12: Liên kết cộng hóa trị

Tags: Bộ đề 08

Câu 19: Ion NH4+ được tạo thành từ NH3 và H+. Trong ion NH4+, có loại liên kết nào sau đây xuất hiện?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 12: Liên kết cộng hóa trị

Tags: Bộ đề 08

Câu 20: Khi hai nguyên tử có hiệu độ âm điện rất lớn (thường > 1,7 theo thang Pauling), loại liên kết chủ yếu được hình thành giữa chúng là gì?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 12: Liên kết cộng hóa trị

Tags: Bộ đề 08

Câu 21: Phân tử nào sau đây tuân thủ quy tắc octet cho tất cả các nguyên tử (trừ H)?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 12: Liên kết cộng hóa trị

Tags: Bộ đề 08

Câu 22: Độ dài liên kết được định nghĩa là khoảng cách giữa:

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 12: Liên kết cộng hóa trị

Tags: Bộ đề 08

Câu 23: Phân tử nào sau đây có độ dài liên kết ngắn nhất? (Gợi ý: Xét loại liên kết giữa các nguyên tử cùng loại)

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 12: Liên kết cộng hóa trị

Tags: Bộ đề 08

Câu 24: Khí oxygen (O2) tan ít trong nước. Tính chất này chủ yếu là do:

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 12: Liên kết cộng hóa trị

Tags: Bộ đề 08

Câu 25: Sự hình thành liên kết cộng hóa trị trong phân tử H2 được mô tả bằng sự xen phủ của orbital nào?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 12: Liên kết cộng hóa trị

Tags: Bộ đề 08

Câu 26: Cho phân tử C2H2 (acetylene) có công thức cấu tạo H-C≡C-H. Tổng số liên kết σ và π trong phân tử này là bao nhiêu?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 12: Liên kết cộng hóa trị

Tags: Bộ đề 08

Câu 27: Phân tử nào sau đây có khả năng dẫn điện tốt nhất ở trạng thái nóng chảy hoặc dung dịch?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 12: Liên kết cộng hóa trị

Tags: Bộ đề 08

Câu 28: Khi một nguyên tử cung cấp cả hai electron cho cặp electron dùng chung trong liên kết cộng hóa trị, liên kết đó được gọi là gì?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 12: Liên kết cộng hóa trị

Tags: Bộ đề 08

Câu 29: Phân tử nào sau đây có momen lưỡng cực khác 0, cho thấy nó là phân tử phân cực?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 12: Liên kết cộng hóa trị

Tags: Bộ đề 08

Câu 30: Dựa vào khái niệm năng lượng liên kết, hãy cho biết quá trình nào sau đây cần năng lượng để thực hiện?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 12: Liên kết cộng hóa trị

Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 12: Liên kết cộng hóa trị - Đề 09

Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 12: Liên kết cộng hóa trị - Đề 09 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Liên kết cộng hóa trị được hình thành chủ yếu giữa các nguyên tử của nguyên tố nào sau đây?

  • A. Kim loại điển hình và phi kim điển hình.
  • B. Kim loại và kim loại.
  • C. Phi kim và phi kim.
  • D. Kim loại kém hoạt động và phi kim kém hoạt động.

Câu 2: Theo thuyết liên kết hóa trị, sự hình thành liên kết cộng hóa trị là do sự xen phủ giữa các orbital nguyên tử. Sự xen phủ nào sau đây tạo nên liên kết sigma ($sigma$)?

  • A. Xen phủ trục.
  • B. Xen phủ bên.
  • C. Xen phủ xuyên tâm.
  • D. Xen phủ định hướng.

Câu 3: Phân tử nào sau đây chỉ chứa liên kết cộng hóa trị không phân cực?

  • A. HCl.
  • B. H2O.
  • C. NH3.
  • D. Cl2.

Câu 4: Cho các cặp nguyên tử với độ âm điện tương ứng: H (2.20), C (2.55), O (3.44), S (2.58), F (3.98). Liên kết nào sau đây có tính phân cực mạnh nhất?

  • A. C-H.
  • B. S-H.
  • C. O-H.
  • D. C-O.

Câu 5: Phân tử nào sau đây có các liên kết cộng hóa trị phân cực nhưng toàn bộ phân tử lại không phân cực?

  • A. H2O.
  • B. CO2.
  • C. NH3.
  • D. HCl.

Câu 6: Khi nói về tính chất vật lí của các hợp chất cộng hóa trị, phát biểu nào sau đây thường đúng?

  • A. Có nhiệt độ nóng chảy và nhiệt độ sôi thấp.
  • B. Thường là chất rắn ở nhiệt độ phòng.
  • C. Dẫn điện tốt ở trạng thái nóng chảy và dung dịch.
  • D. Tan nhiều trong nước.

Câu 7: Phân tử nào sau đây có chứa liên kết cho-nhận (liên kết phối trí)?

  • A. H2.
  • B. O2.
  • C. NaCl.
  • D. NH4+.

Câu 8: Cho phân tử C2H2 (acetylene). Theo cấu trúc Lewis, giữa hai nguyên tử carbon có bao nhiêu liên kết pi ($pi$)?

  • A. 0.
  • B. 1.
  • C. 2.
  • D. 3.

Câu 9: Năng lượng liên kết là năng lượng cần thiết để phá vỡ một liên kết hóa học ở thể khí. Độ bền của liên kết tỉ lệ thuận hay nghịch với năng lượng liên kết?

  • A. Tỉ lệ thuận.
  • B. Tỉ lệ nghịch.
  • C. Không có mối liên hệ.
  • D. Tỉ lệ thuận khi liên kết đơn, tỉ lệ nghịch khi liên kết bội.

Câu 10: So sánh chiều dài liên kết giữa các liên kết C-C trong phân tử C2H6, C=C trong phân tử C2H4, và C≡C trong phân tử C2H2. Chiều dài liên kết tăng dần theo thứ tự nào?

  • A. C-C < C=C < C≡C.
  • B. C≡C < C=C < C-C.
  • C. C=C < C-C < C≡C.
  • D. C-C < C≡C < C=C.

Câu 11: Phân tử H2O có cấu trúc hình học gấp khúc. Yếu tố nào giải thích tại sao phân tử H2O lại phân cực mạnh?

  • A. Các liên kết O-H phân cực và cấu trúc hình học không đối xứng.
  • B. Chỉ do các liên kết O-H rất phân cực.
  • C. Do nguyên tử O có độ âm điện rất lớn.
  • D. Do có liên kết hydrogen giữa các phân tử nước.

Câu 12: Ethanol (C2H5OH) tan tốt trong nước, trong khi diethyl ether (C2H5OC2H5) tan ít hơn. Giải thích nào sau đây là phù hợp nhất?

  • A. Ethanol là hợp chất ion, diethyl ether là hợp chất cộng hóa trị.
  • B. Ethanol có khối lượng mol nhỏ hơn diethyl ether.
  • C. Ethanol tạo được liên kết hydrogen với nước, còn diethyl ether thì kém hoặc không tạo được.
  • D. Diethyl ether là phân tử không phân cực, nước là phân tử phân cực.

Câu 13: Vẽ cấu trúc Lewis cho phân tử NH3. Số cặp electron không liên kết (cặp electron tự do) trên nguyên tử trung tâm N là bao nhiêu?

  • A. 0.
  • B. 1.
  • C. 2.
  • D. 3.

Câu 14: Chất nào sau đây khi tan trong nước tạo dung dịch có khả năng dẫn điện (mặc dù là hợp chất cộng hóa trị)?

  • A. HCl (khí).
  • B. C12H22O11 (đường saccarose).
  • C. C2H5OH (ethanol).
  • D. O2 (khí oxygen).

Câu 15: Trong phân tử SO2, nguyên tử S liên kết với hai nguyên tử O. Cấu trúc Lewis của SO2 bao gồm:

  • A. Hai liên kết đơn S-O.
  • B. Hai liên kết đôi S=O.
  • C. Một liên kết đơn S-O và một liên kết đôi S=O.
  • D. Một liên kết đôi S=O và một liên kết cho-nhận S→O (hoặc O←S).

Câu 16: Liên kết pi ($pi$) được tạo thành bởi sự xen phủ nào của các orbital p?

  • A. Xen phủ bên (trục của orbital song song với nhau và vuông góc với đường nối tâm hai hạt nhân).
  • B. Xen phủ trục (trục của orbital nằm trên đường nối tâm hai hạt nhân).
  • C. Xen phủ xuyên tâm (orbital s xen phủ với orbital p).
  • D. Xen phủ hướng tâm (orbital p xen phủ với orbital d).

Câu 17: Tại sao các hợp chất cộng hóa trị không phân cực lại ít tan hoặc không tan trong nước?

  • A. Vì chúng phản ứng hóa học với nước.
  • B. Vì lực tương tác giữa phân tử chất tan và phân tử nước yếu hơn nhiều so với lực liên kết giữa các phân tử nước với nhau.
  • C. Vì chúng có nhiệt độ nóng chảy rất cao.
  • D. Vì chúng không tạo được liên kết cộng hóa trị với nước.

Câu 18: Phân tử BF3 có cấu trúc hình học tam giác phẳng, các liên kết B-F đều phân cực. Dự đoán tính phân cực của toàn bộ phân tử BF3.

  • A. Không phân cực.
  • B. Phân cực mạnh.
  • C. Phân cực yếu.
  • D. Lưỡng cực tạm thời.

Câu 19: Ion nào sau đây được tạo thành khi một phân tử NH3 (ammonia) nhận một ion H+?

  • A. NH2-.
  • B. N2H4.
  • C. NH4+.
  • D. NH3+.

Câu 20: Một chất X có những tính chất sau: là chất khí ở nhiệt độ phòng, dễ cháy, không dẫn điện ở mọi trạng thái. Chất X có thể là chất nào trong các lựa chọn sau?

  • A. NaCl (muối ăn).
  • B. Fe (sắt).
  • C. H2O (nước).
  • D. CH4 (methane).

Câu 21: Liên kết nào trong phân tử oxygen (O2) được tạo thành bởi sự xen phủ của các orbital?

  • A. Một liên kết sigma và một liên kết pi.
  • B. Hai liên kết sigma.
  • C. Hai liên kết pi.
  • D. Một liên kết cho-nhận và một liên kết pi.

Câu 22: Cho các liên kết sau: H-F, H-Cl, H-Br, H-I. Dựa vào xu hướng độ âm điện trong nhóm halogen, liên kết nào có năng lượng liên kết (độ bền) lớn nhất?

  • A. H-F.
  • B. H-Cl.
  • C. H-Br.
  • D. H-I.

Câu 23: Theo quy tắc octet (bát tử), nguyên tử các nguyên tố có xu hướng hình thành liên kết hóa học để đạt được cấu hình electron bền vững giống như nguyên tử của nguyên tố nào?

  • A. Kim loại kiềm.
  • B. Halogen.
  • C. Kim loại kiềm thổ.
  • D. Khí hiếm.

Câu 24: Phân tử nào sau đây có tổng số electron hóa trị tham gia tạo liên kết là 6?

  • A. CH4.
  • B. H2O.
  • C. NH3.
  • D. CO2.

Câu 25: Cho phân tử C3H8 (propane). Tổng số liên kết sigma ($sigma$) trong phân tử này là bao nhiêu?

  • A. 3.
  • B. 8.
  • C. 9.
  • D. 10.

Câu 26: Liên kết cộng hóa trị được tạo thành bằng cách nào?

  • A. Các nguyên tử góp chung electron để tạo thành cặp electron dùng chung.
  • B. Nguyên tử này nhường hoàn toàn electron cho nguyên tử kia.
  • C. Các ion mang điện tích trái dấu hút nhau.
  • D. Electron di chuyển tự do trong toàn bộ mạng tinh thể.

Câu 27: So sánh nhiệt độ sôi của Cl2 và I2. Giải thích nào sau đây là đúng?

  • A. Cl2 và I2 đều không phân cực nên có nhiệt độ sôi tương đương.
  • B. Cl2 có nhiệt độ sôi cao hơn I2 vì liên kết trong Cl2 bền hơn.
  • C. I2 có nhiệt độ sôi cao hơn Cl2 vì I2 có khối lượng phân tử lớn hơn, lực van der Waals mạnh hơn.
  • D. I2 có nhiệt độ sôi cao hơn Cl2 vì I2 là chất rắn, Cl2 là chất khí ở điều kiện thường.

Câu 28: Cho phân tử SO3. Cấu trúc Lewis của SO3 bao gồm các liên kết S=O và có thể có liên kết cho-nhận. Tổng số cặp electron không liên kết trên tất cả các nguyên tử oxygen trong phân tử SO3 (tuân theo quy tắc octet cho S và O) là bao nhiêu?

  • A. 4.
  • B. 6.
  • C. 8.
  • D. 12.

Câu 29: Phân tử nào sau đây có tính phân cực yếu nhất?

  • A. H2O.
  • B. CH4 (hình tứ diện đều).
  • C. NH3 (hình chóp tam giác).
  • D. HCl.

Câu 30: Khi một nguyên tử A có cặp electron hóa trị chưa tham gia liên kết và một nguyên tử B có orbital trống, chúng có thể hình thành loại liên kết nào sau đây?

  • A. Liên kết cho-nhận.
  • B. Liên kết ion.
  • C. Liên kết kim loại.
  • D. Liên kết hydrogen.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 12: Liên kết cộng hóa trị

Tags: Bộ đề 09

Câu 1: Liên kết cộng hóa trị được hình thành chủ yếu giữa các nguyên tử của nguyên tố nào sau đây?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 12: Liên kết cộng hóa trị

Tags: Bộ đề 09

Câu 2: Theo thuyết liên kết hóa trị, sự hình thành liên kết cộng hóa trị là do sự xen phủ giữa các orbital nguyên tử. Sự xen phủ nào sau đây tạo nên liên kết sigma ($sigma$)?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 12: Liên kết cộng hóa trị

Tags: Bộ đề 09

Câu 3: Phân tử nào sau đây chỉ chứa liên kết cộng hóa trị không phân cực?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 12: Liên kết cộng hóa trị

Tags: Bộ đề 09

Câu 4: Cho các cặp nguyên tử với độ âm điện tương ứng: H (2.20), C (2.55), O (3.44), S (2.58), F (3.98). Liên kết nào sau đây có tính phân cực mạnh nhất?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 12: Liên kết cộng hóa trị

Tags: Bộ đề 09

Câu 5: Phân tử nào sau đây có các liên kết cộng hóa trị phân cực nhưng toàn bộ phân tử lại không phân cực?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 12: Liên kết cộng hóa trị

Tags: Bộ đề 09

Câu 6: Khi nói về tính chất vật lí của các hợp chất cộng hóa trị, phát biểu nào sau đây thường đúng?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 12: Liên kết cộng hóa trị

Tags: Bộ đề 09

Câu 7: Phân tử nào sau đây có chứa liên kết cho-nhận (liên kết phối trí)?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 12: Liên kết cộng hóa trị

Tags: Bộ đề 09

Câu 8: Cho phân tử C2H2 (acetylene). Theo cấu trúc Lewis, giữa hai nguyên tử carbon có bao nhiêu liên kết pi ($pi$)?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 12: Liên kết cộng hóa trị

Tags: Bộ đề 09

Câu 9: Năng lượng liên kết là năng lượng cần thiết để phá vỡ một liên kết hóa học ở thể khí. Độ bền của liên kết tỉ lệ thuận hay nghịch với năng lượng liên kết?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 12: Liên kết cộng hóa trị

Tags: Bộ đề 09

Câu 10: So sánh chiều dài liên kết giữa các liên kết C-C trong phân tử C2H6, C=C trong phân tử C2H4, và C≡C trong phân tử C2H2. Chiều dài liên kết tăng dần theo thứ tự nào?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 12: Liên kết cộng hóa trị

Tags: Bộ đề 09

Câu 11: Phân tử H2O có cấu trúc hình học gấp khúc. Yếu tố nào giải thích tại sao phân tử H2O lại phân cực mạnh?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 12: Liên kết cộng hóa trị

Tags: Bộ đề 09

Câu 12: Ethanol (C2H5OH) tan tốt trong nước, trong khi diethyl ether (C2H5OC2H5) tan ít hơn. Giải thích nào sau đây là phù hợp nhất?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 12: Liên kết cộng hóa trị

Tags: Bộ đề 09

Câu 13: Vẽ cấu trúc Lewis cho phân tử NH3. Số cặp electron không liên kết (cặp electron tự do) trên nguyên tử trung tâm N là bao nhiêu?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 12: Liên kết cộng hóa trị

Tags: Bộ đề 09

Câu 14: Chất nào sau đây khi tan trong nước tạo dung dịch có khả năng dẫn điện (mặc dù là hợp chất cộng hóa trị)?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 12: Liên kết cộng hóa trị

Tags: Bộ đề 09

Câu 15: Trong phân tử SO2, nguyên tử S liên kết với hai nguyên tử O. Cấu trúc Lewis của SO2 bao gồm:

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 12: Liên kết cộng hóa trị

Tags: Bộ đề 09

Câu 16: Liên kết pi ($pi$) được tạo thành bởi sự xen phủ nào của các orbital p?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 12: Liên kết cộng hóa trị

Tags: Bộ đề 09

Câu 17: Tại sao các hợp chất cộng hóa trị không phân cực lại ít tan hoặc không tan trong nước?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 12: Liên kết cộng hóa trị

Tags: Bộ đề 09

Câu 18: Phân tử BF3 có cấu trúc hình học tam giác phẳng, các liên kết B-F đều phân cực. Dự đoán tính phân cực của toàn bộ phân tử BF3.

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 12: Liên kết cộng hóa trị

Tags: Bộ đề 09

Câu 19: Ion nào sau đây được tạo thành khi một phân tử NH3 (ammonia) nhận một ion H+?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 12: Liên kết cộng hóa trị

Tags: Bộ đề 09

Câu 20: Một chất X có những tính chất sau: là chất khí ở nhiệt độ phòng, dễ cháy, không dẫn điện ở mọi trạng thái. Chất X có thể là chất nào trong các lựa chọn sau?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 12: Liên kết cộng hóa trị

Tags: Bộ đề 09

Câu 21: Liên kết nào trong phân tử oxygen (O2) được tạo thành bởi sự xen phủ của các orbital?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 12: Liên kết cộng hóa trị

Tags: Bộ đề 09

Câu 22: Cho các liên kết sau: H-F, H-Cl, H-Br, H-I. Dựa vào xu hướng độ âm điện trong nhóm halogen, liên kết nào có năng lượng liên kết (độ bền) lớn nhất?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 12: Liên kết cộng hóa trị

Tags: Bộ đề 09

Câu 23: Theo quy tắc octet (bát tử), nguyên tử các nguyên tố có xu hướng hình thành liên kết hóa học để đạt được cấu hình electron bền vững giống như nguyên tử của nguyên tố nào?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 12: Liên kết cộng hóa trị

Tags: Bộ đề 09

Câu 24: Phân tử nào sau đây có tổng số electron hóa trị tham gia tạo liên kết là 6?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 12: Liên kết cộng hóa trị

Tags: Bộ đề 09

Câu 25: Cho phân tử C3H8 (propane). Tổng số liên kết sigma ($sigma$) trong phân tử này là bao nhiêu?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 12: Liên kết cộng hóa trị

Tags: Bộ đề 09

Câu 26: Liên kết cộng hóa trị được tạo thành bằng cách nào?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 12: Liên kết cộng hóa trị

Tags: Bộ đề 09

Câu 27: So sánh nhiệt độ sôi của Cl2 và I2. Giải thích nào sau đây là đúng?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 12: Liên kết cộng hóa trị

Tags: Bộ đề 09

Câu 28: Cho phân tử SO3. Cấu trúc Lewis của SO3 bao gồm các liên kết S=O và có thể có liên kết cho-nhận. Tổng số cặp electron không liên kết trên tất cả các nguyên tử oxygen trong phân tử SO3 (tuân theo quy tắc octet cho S và O) là bao nhiêu?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 12: Liên kết cộng hóa trị

Tags: Bộ đề 09

Câu 29: Phân tử nào sau đây có tính phân cực yếu nhất?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 12: Liên kết cộng hóa trị

Tags: Bộ đề 09

Câu 30: Khi một nguyên tử A có cặp electron hóa trị chưa tham gia liên kết và một nguyên tử B có orbital trống, chúng có thể hình thành loại liên kết nào sau đây?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 12: Liên kết cộng hóa trị

Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 12: Liên kết cộng hóa trị - Đề 10

Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 12: Liên kết cộng hóa trị - Đề 10 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Xét phân tử Clu00b2. Mỗi nguyên tử Cl (Z=17) có cấu hình electron lớp ngoài cùng là 3su00b23pu00b5. Khi tạo liên kết cộng hóa trị, hai nguyên tử Cl liên kết với nhau bằng cách nào?

  • A. Nguyên tử Cl này nhường 1 electron cho nguyên tử Cl kia.
  • B. Mỗi nguyên tử Cl góp chung 1 electron tạo thành 1 cặp electron dùng chung.
  • C. Một nguyên tử Cl góp chung 2 electron, nguyên tử Cl còn lại không góp.
  • D. Hai nguyên tử Cl hút nhau bằng lực hút tĩnh điện.

Câu 2: Phân tử Hu00b2O có công thức cấu tạo là H–O–H. Liên kết giữa nguyên tử O và H trong phân tử này được tạo thành nhờ sự xen phủ của các orbital nguyên tử. Loại xen phủ nào chủ yếu hình thành liên kết O–H?

  • A. Xen phủ bên giữa hai orbital p.
  • B. Xen phủ trục giữa hai orbital p.
  • C. Xen phủ trục giữa một orbital s của H và một orbital p của O.
  • D. Xen phủ bên giữa một orbital s của H và một orbital p của O.

Câu 3: Cho độ âm điện của một số nguyên tố: H (2,20), C (2,55), O (3,44), Cl (3,16). Dựa vào hiệu độ âm điện, hãy sắp xếp mức độ phân cực của liên kết trong các phân tử sau theo chiều tăng dần: Hu00b2, HCl, Hu00b2O, COu00b2 (xét từng liên kết C=O).

  • A. Hu00b2 < COu00b2 (liên kết C=O) < HCl < Hu00b2O
  • B. Hu00b2O < HCl < COu00b2 (liên kết C=O) < Hu00b2
  • C. Hu00b2 < HCl < Hu00b2O < COu00b2 (liên kết C=O)
  • D. HCl < Hu00b2O < COu00b2 (liên kết C=O) < Hu00b2

Câu 4: Phân tử Nu00b2 (Z=7) có cấu tạo như thế nào để cả hai nguyên tử N đều đạt cấu hình electron bền vững giống khí hiếm?

  • A. Hai nguyên tử N liên kết với nhau bằng 1 liên kết đơn (1 cặp electron dùng chung).
  • B. Hai nguyên tử N liên kết với nhau bằng 2 liên kết đôi (2 cặp electron dùng chung).
  • C. Hai nguyên tử N liên kết với nhau bằng 1 liên kết ba (3 cặp electron dùng chung).
  • D. Một nguyên tử N nhường 3 electron cho nguyên tử N còn lại.

Câu 5: Liên kết nào dưới đây được tạo thành do sự xen phủ bên của các orbital p, tạo nên mật độ electron tập trung ở hai vùng hai bên đường nối tâm hai hạt nhân?

  • A. Liên kết ion.
  • B. Liên kết sigma (u03c3).
  • C. Liên kết đơn.
  • D. Liên kết pi (u03c0).

Câu 6: Xét các phân tử: Clu00b2, HCl, NaCl. Phân tử nào có liên kết cộng hóa trị không phân cực?

  • A. Clu00b2
  • B. HCl
  • C. NaCl
  • D. Cả HCl và NaCl

Câu 7: Phân tử COu00b2 có công thức cấu tạo O=C=O. Hãy cho biết trong phân tử COu00b2 có tổng cộng bao nhiêu liên kết u03c3 và bao nhiêu liên kết u03c0?

  • A. 2 liên kết u03c3 và 0 liên kết u03c0.
  • B. 2 liên kết u03c3 và 2 liên kết u03c0.
  • C. 0 liên kết u03c3 và 2 liên kết u03c0.
  • D. 4 liên kết u03c3 và 0 liên kết u03c0.

Câu 8: Năng lượng liên kết là năng lượng cần thiết để phá vỡ một mol liên kết hóa học ở thể khí. Dựa vào khái niệm này, năng lượng liên kết đặc trưng cho tính chất nào của liên kết?

  • A. Độ bền của liên kết.
  • B. Độ dài của liên kết.
  • C. Độ phân cực của liên kết.
  • D. Số lượng electron tham gia liên kết.

Câu 9: Phân tử ammonia (NHu00b3) có tính tan tốt trong nước. Tính chất này chủ yếu được giải thích dựa trên đặc điểm nào của phân tử NHu00b3?

  • A. Phân tử có liên kết ion.
  • B. Phân tử có liên kết cộng hóa trị không phân cực.
  • C. Phân tử có kích thước nhỏ.
  • D. Phân tử có liên kết cộng hóa trị phân cực và có khả năng tạo liên kết hydrogen với nước.

Câu 10: Liên kết cộng hóa trị cho - nhận là một trường hợp đặc biệt của liên kết cộng hóa trị, trong đó cặp electron dùng chung chỉ do một nguyên tử đóng góp. Phân tử hoặc ion nào dưới đây có liên kết cho - nhận?

  • A. Ou00b2
  • B. CHu00b4
  • C. NHu00b4u207a (ion ammonium)
  • D. Hu00b2

Câu 11: So sánh tính chất của nước (Hu00b2O, M=18 g/mol) và methane (CHu00b4, M=16 g/mol). Nước có nhiệt độ sôi cao bất thường (100u00b0C) so với methane (-161.5u00b0C) mặc dù khối lượng mol xấp xỉ nhau. Sự khác biệt lớn về nhiệt độ sôi này chủ yếu là do yếu tố nào?

  • A. Liên kết cộng hóa trị trong CHu00b4 mạnh hơn trong Hu00b2O.
  • B. Trong nước có liên kết hydrogen liên phân tử, còn trong methane thì không đáng kể.
  • C. Khối lượng mol của nước lớn hơn methane.
  • D. Phân tử methane có liên kết đôi.

Câu 12: Liên kết u03c3 (sigma) được hình thành nhờ sự xen phủ trục của các orbital nguyên tử. Đặc điểm nào dưới đây không đúng về liên kết u03c3?

  • A. Mật độ electron tập trung trên đường nối tâm hai hạt nhân.
  • B. Là loại liên kết cộng hóa trị bền nhất.
  • C. Luôn có mặt trong liên kết đơn, đôi, ba.
  • D. Được tạo thành từ sự xen phủ bên của các orbital p.

Câu 13: Phân tử nào dưới đây có cả liên kết u03c3 và liên kết u03c0?

  • A. Clu00b2
  • B. Cu00b2Hu00b4 (ethylene)
  • C. Hu00b2O
  • D. NHu00b3

Câu 14: Phân tử nào dưới đây có liên kết cộng hóa trị phân cực mạnh nhất (dựa vào hiệu độ âm điện đã cho ở Câu 3)?

  • A. Hu00b2
  • B. HCl
  • C. COu00b2 (liên kết C=O)
  • D. Hu00b2O (liên kết O-H)

Câu 15: Khi hai nguyên tử hình thành liên kết cộng hóa trị, chúng chia sẻ electron để đạt được cấu hình electron bền vững giống khí hiếm. Quá trình này dẫn đến sự giảm năng lượng của hệ. Đại lượng nào sau đây thể hiện năng lượng được giải phóng khi hình thành liên kết?

  • A. Năng lượng liên kết (với dấu âm nếu xét quá trình hình thành).
  • B. Năng lượng ion hóa.
  • C. Ái lực electron.
  • D. Độ âm điện.

Câu 16: Phân tử nào dưới đây có chứa liên kết ba?

  • A. Ou00b2
  • B. COu00b2
  • C. Cu00b2Hu00b2 (acetylene)
  • D. Hu00b2O

Câu 17: Dựa vào cấu tạo, các chất có liên kết cộng hóa trị thường có nhiệt độ nóng chảy và nhiệt độ sôi thấp hơn đáng kể so với các chất có liên kết ion. Nguyên nhân chủ yếu là gì?

  • A. Lực liên kết cộng hóa trị trong phân tử yếu hơn liên kết ion.
  • B. Lực tương tác giữa các phân tử (lực liên phân tử) trong hợp chất cộng hóa trị yếu hơn lực hút tĩnh điện giữa các ion trong hợp chất ion.
  • C. Các chất cộng hóa trị thường tồn tại ở thể khí hoặc lỏng.
  • D. Các chất cộng hóa trị không dẫn điện.

Câu 18: Liên kết cho - nhận được hình thành khi một nguyên tử (cho) cung cấp cặp electron không liên kết của mình cho một nguyên tử hoặc ion khác (nhận) còn orbital trống. Trong ion Hu00b3Ou207a (ion hydronium), liên kết cho - nhận được hình thành giữa nguyên tử nào và ion nào?

  • A. Nguyên tử O trong Hu00b2O cho cặp electron không liên kết cho ion Hu207a.
  • B. Ion Hu207a cho electron cho nguyên tử O trong Hu00b2O.
  • C. Nguyên tử H trong Hu00b2O cho electron cho nguyên tử O.
  • D. Nguyên tử O trong Hu00b2O cho electron cho nguyên tử H.

Câu 19: Xét phân tử BFu00b3. Nguyên tử B (Z=5) có cấu hình electron lớp ngoài cùng 2su00b22pu00b9, F (Z=9) có cấu hình 2su00b22pu00b5. Trong phân tử BFu00b3, B liên kết với ba nguyên tử F. Nguyên tử B trong phân tử này có bao nhiêu electron hóa trị sau khi tạo liên kết?

  • A. 2 electron.
  • B. 6 electron.
  • C. 8 electron.
  • D. 10 electron.

Câu 20: Hợp chất nào sau đây được dự đoán là có tính dẫn điện kém ở trạng thái nóng chảy so với NaCl nóng chảy?

  • A. KBr
  • B. CaClu00b2
  • C. Cu00b9u00b2Hu00b2u00b2Ou00b9u00b9 (đường saccarose)
  • D. MgO

Câu 21: Liên kết cộng hóa trị được hình thành giữa các nguyên tử bằng cách...

  • A. Nhường hoặc nhận hẳn electron.
  • B. Hút nhau bằng lực hút tĩnh điện giữa các ion.
  • C. Một nguyên tử cho toàn bộ electron hóa trị cho nguyên tử khác.
  • D. Góp chung electron để tạo thành các cặp electron dùng chung.

Câu 22: Xét phân tử Ou00b2. Mỗi nguyên tử O (Z=8) có 6 electron hóa trị. Để đạt cấu hình bền vững của khí hiếm, hai nguyên tử O liên kết với nhau bằng loại liên kết nào?

  • A. Liên kết đơn.
  • B. Liên kết đôi.
  • C. Liên kết ba.
  • D. Liên kết ion.

Câu 23: Độ dài liên kết là khoảng cách giữa tâm hai hạt nhân nguyên tử liên kết. Độ dài liên kết đơn, đôi, ba giữa cùng hai nguyên tử thường có xu hướng thay đổi như thế nào?

  • A. Độ dài liên kết giảm dần từ liên kết đơn đến liên kết ba.
  • B. Độ dài liên kết tăng dần từ liên kết đơn đến liên kết ba.
  • C. Độ dài liên kết ba lớn hơn liên kết đôi nhưng nhỏ hơn liên kết đơn.
  • D. Độ dài liên kết không phụ thuộc vào số lượng liên kết u03c0.

Câu 24: Các chất có liên kết cộng hóa trị không phân cực như Iu00b2, CClu00b4 thường có đặc điểm nào về tính tan?

  • A. Tan tốt trong nước.
  • B. Không tan trong bất kỳ dung môi nào.
  • C. Ít tan hoặc không tan trong nước, tan tốt trong các dung môi không phân cực.
  • D. Chỉ tan khi bị đun nóng.

Câu 25: Phân tử nào dưới đây có cấu tạo thỏa mãn quy tắc octet (trừ H chỉ cần 2 electron)?

  • A. BFu00b3
  • B. PClu00b5
  • C. SFu2076
  • D. CHu00b4

Câu 26: Xét phân tử HCl. Nguyên tử Cl có độ âm điện lớn hơn H. Cặp electron liên kết trong phân tử HCl bị lệch về phía nguyên tử nào?

  • A. Nguyên tử H.
  • B. Nguyên tử Cl.
  • C. Không bị lệch về phía nguyên tử nào.
  • D. Lệch luân phiên giữa H và Cl.

Câu 27: Trong các loại liên kết cộng hóa trị, liên kết nào được tạo thành nhờ sự xen phủ trục giữa hai orbital s?

  • A. Liên kết u03c3 trong phân tử Hu00b2.
  • B. Liên kết u03c0 trong phân tử Ou00b2.
  • C. Liên kết u03c3 trong phân tử Nu00b2.
  • D. Liên kết u03c0 trong phân tử Cu00b2Hu00b4.

Câu 28: Phân tử SOu00b2 có cấu tạo góc. Nguyên tử S (Z=16) có 6 electron hóa trị, O (Z=8) có 6 electron hóa trị. Để hoàn thành octet cho tất cả các nguyên tử (có thể mở rộng với S), phân tử SOu00b2 có thể chứa liên kết nào?

  • A. Chỉ có liên kết đơn.
  • B. Chỉ có liên kết đôi.
  • C. Chỉ có liên kết cho - nhận.
  • D. Có thể có cả liên kết đôi và liên kết cho - nhận.

Câu 29: Cho năng lượng liên kết (kJ/mol): H-H (436), Cl-Cl (243), H-Cl (431). Tính biến thiên enthalpy (u0394rHu00b0) của phản ứng Hu00b2(g) + Clu00b2(g) u2192 2HCl(g).

  • A. -185 kJ/mol
  • B. +185 kJ/mol
  • C. +248 kJ/mol
  • D. -248 kJ/mol

Câu 30: Một hợp chất X có công thức cấu tạo là Cu00b2Hu00b6. Dựa vào cấu tạo này, dự đoán trạng thái vật lý của X ở điều kiện thường (25u00b0C, 1 atm) và tính tan trong nước.

  • A. Rắn, tan tốt trong nước.
  • B. Khí, ít tan trong nước.
  • C. Lỏng, tan tốt trong nước.
  • D. Rắn, ít tan trong nước.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 12: Liên kết cộng hóa trị

Tags: Bộ đề 10

Câu 1: Xét phân tử Cl². Mỗi nguyên tử Cl (Z=17) có cấu hình electron lớp ngoài cùng là 3s²3pµ. Khi tạo liên kết cộng hóa trị, hai nguyên tử Cl liên kết với nhau bằng cách nào?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 12: Liên kết cộng hóa trị

Tags: Bộ đề 10

Câu 2: Phân tử H²O có công thức cấu tạo là H–O–H. Liên kết giữa nguyên tử O và H trong phân tử này được tạo thành nhờ sự xen phủ của các orbital nguyên tử. Loại xen phủ nào chủ yếu hình thành liên kết O–H?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 12: Liên kết cộng hóa trị

Tags: Bộ đề 10

Câu 3: Cho độ âm điện của một số nguyên tố: H (2,20), C (2,55), O (3,44), Cl (3,16). Dựa vào hiệu độ âm điện, hãy sắp xếp mức độ phân cực của liên kết trong các phân tử sau theo chiều tăng dần: H², HCl, H²O, CO² (xét từng liên kết C=O).

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 12: Liên kết cộng hóa trị

Tags: Bộ đề 10

Câu 4: Phân tử N² (Z=7) có cấu tạo như thế nào để cả hai nguyên tử N đều đạt cấu hình electron bền vững giống khí hiếm?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 12: Liên kết cộng hóa trị

Tags: Bộ đề 10

Câu 5: Liên kết nào dưới đây được tạo thành do sự xen phủ bên của các orbital p, tạo nên mật độ electron tập trung ở hai vùng hai bên đường nối tâm hai hạt nhân?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 12: Liên kết cộng hóa trị

Tags: Bộ đề 10

Câu 6: Xét các phân tử: Cl², HCl, NaCl. Phân tử nào có liên kết cộng hóa trị không phân cực?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 12: Liên kết cộng hóa trị

Tags: Bộ đề 10

Câu 7: Phân tử CO² có công thức cấu tạo O=C=O. Hãy cho biết trong phân tử CO² có tổng cộng bao nhiêu liên kết σ và bao nhiêu liên kết π?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 12: Liên kết cộng hóa trị

Tags: Bộ đề 10

Câu 8: Năng lượng liên kết là năng lượng cần thiết để phá vỡ một mol liên kết hóa học ở thể khí. Dựa vào khái niệm này, năng lượng liên kết đặc trưng cho tính chất nào của liên kết?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 12: Liên kết cộng hóa trị

Tags: Bộ đề 10

Câu 9: Phân tử ammonia (NH³) có tính tan tốt trong nước. Tính chất này chủ yếu được giải thích dựa trên đặc điểm nào của phân tử NH³?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 12: Liên kết cộng hóa trị

Tags: Bộ đề 10

Câu 10: Liên kết cộng hóa trị cho - nhận là một trường hợp đặc biệt của liên kết cộng hóa trị, trong đó cặp electron dùng chung chỉ do một nguyên tử đóng góp. Phân tử hoặc ion nào dưới đây có liên kết cho - nhận?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 12: Liên kết cộng hóa trị

Tags: Bộ đề 10

Câu 11: So sánh tính chất của nước (H²O, M=18 g/mol) và methane (CH´, M=16 g/mol). Nước có nhiệt độ sôi cao bất thường (100°C) so với methane (-161.5°C) mặc dù khối lượng mol xấp xỉ nhau. Sự khác biệt lớn về nhiệt độ sôi này chủ yếu là do yếu tố nào?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 12: Liên kết cộng hóa trị

Tags: Bộ đề 10

Câu 12: Liên kết σ (sigma) được hình thành nhờ sự xen phủ trục của các orbital nguyên tử. Đặc điểm nào dưới đây *không đúng* về liên kết σ?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 12: Liên kết cộng hóa trị

Tags: Bộ đề 10

Câu 13: Phân tử nào dưới đây có cả liên kết σ và liên kết π?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 12: Liên kết cộng hóa trị

Tags: Bộ đề 10

Câu 14: Phân tử nào dưới đây có liên kết cộng hóa trị phân cực mạnh nhất (dựa vào hiệu độ âm điện đã cho ở Câu 3)?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 12: Liên kết cộng hóa trị

Tags: Bộ đề 10

Câu 15: Khi hai nguyên tử hình thành liên kết cộng hóa trị, chúng chia sẻ electron để đạt được cấu hình electron bền vững giống khí hiếm. Quá trình này dẫn đến sự giảm năng lượng của hệ. Đại lượng nào sau đây thể hiện năng lượng được giải phóng khi hình thành liên kết?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 12: Liên kết cộng hóa trị

Tags: Bộ đề 10

Câu 16: Phân tử nào dưới đây có chứa liên kết ba?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 12: Liên kết cộng hóa trị

Tags: Bộ đề 10

Câu 17: Dựa vào cấu tạo, các chất có liên kết cộng hóa trị thường có nhiệt độ nóng chảy và nhiệt độ sôi thấp hơn đáng kể so với các chất có liên kết ion. Nguyên nhân chủ yếu là gì?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 12: Liên kết cộng hóa trị

Tags: Bộ đề 10

Câu 18: Liên kết cho - nhận được hình thành khi một nguyên tử (cho) cung cấp cặp electron không liên kết của mình cho một nguyên tử hoặc ion khác (nhận) còn orbital trống. Trong ion H³O⁺ (ion hydronium), liên kết cho - nhận được hình thành giữa nguyên tử nào và ion nào?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 12: Liên kết cộng hóa trị

Tags: Bộ đề 10

Câu 19: Xét phân tử BF³. Nguyên tử B (Z=5) có cấu hình electron lớp ngoài cùng 2s²2p¹, F (Z=9) có cấu hình 2s²2pµ. Trong phân tử BF³, B liên kết với ba nguyên tử F. Nguyên tử B trong phân tử này có bao nhiêu electron hóa trị sau khi tạo liên kết?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 12: Liên kết cộng hóa trị

Tags: Bộ đề 10

Câu 20: Hợp chất nào sau đây được dự đoán là có tính dẫn điện kém ở trạng thái nóng chảy so với NaCl nóng chảy?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 12: Liên kết cộng hóa trị

Tags: Bộ đề 10

Câu 21: Liên kết cộng hóa trị được hình thành giữa các nguyên tử bằng cách...

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 12: Liên kết cộng hóa trị

Tags: Bộ đề 10

Câu 22: Xét phân tử O². Mỗi nguyên tử O (Z=8) có 6 electron hóa trị. Để đạt cấu hình bền vững của khí hiếm, hai nguyên tử O liên kết với nhau bằng loại liên kết nào?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 12: Liên kết cộng hóa trị

Tags: Bộ đề 10

Câu 23: Độ dài liên kết là khoảng cách giữa tâm hai hạt nhân nguyên tử liên kết. Độ dài liên kết đơn, đôi, ba giữa cùng hai nguyên tử thường có xu hướng thay đổi như thế nào?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 12: Liên kết cộng hóa trị

Tags: Bộ đề 10

Câu 24: Các chất có liên kết cộng hóa trị không phân cực như I², CCl´ thường có đặc điểm nào về tính tan?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 12: Liên kết cộng hóa trị

Tags: Bộ đề 10

Câu 25: Phân tử nào dưới đây có cấu tạo thỏa mãn quy tắc octet (trừ H chỉ cần 2 electron)?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 12: Liên kết cộng hóa trị

Tags: Bộ đề 10

Câu 26: Xét phân tử HCl. Nguyên tử Cl có độ âm điện lớn hơn H. Cặp electron liên kết trong phân tử HCl bị lệch về phía nguyên tử nào?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 12: Liên kết cộng hóa trị

Tags: Bộ đề 10

Câu 27: Trong các loại liên kết cộng hóa trị, liên kết nào được tạo thành nhờ sự xen phủ trục giữa hai orbital s?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 12: Liên kết cộng hóa trị

Tags: Bộ đề 10

Câu 28: Phân tử SO² có cấu tạo góc. Nguyên tử S (Z=16) có 6 electron hóa trị, O (Z=8) có 6 electron hóa trị. Để hoàn thành octet cho tất cả các nguyên tử (có thể mở rộng với S), phân tử SO² có thể chứa liên kết nào?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 12: Liên kết cộng hóa trị

Tags: Bộ đề 10

Câu 29: Cho năng lượng liên kết (kJ/mol): H-H (436), Cl-Cl (243), H-Cl (431). Tính biến thiên enthalpy (ΔrH°) của phản ứng H²(g) + Cl²(g) → 2HCl(g).

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 12: Liên kết cộng hóa trị

Tags: Bộ đề 10

Câu 30: Một hợp chất X có công thức cấu tạo là C²H¶. Dựa vào cấu tạo này, dự đoán trạng thái vật lý của X ở điều kiện thường (25°C, 1 atm) và tính tan trong nước.

Viết một bình luận