Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 13: Liên kết hydrogen và tương tác van der Waals - Đề 09
Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 13: Liên kết hydrogen và tương tác van der Waals - Đề 09 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!
Câu 1: Yếu tố nào sau đây đóng vai trò quan trọng nhất trong việc quyết định các tính chất vật lý như nhiệt độ nóng chảy, nhiệt độ sôi của các hợp chất cộng hóa trị?
- A. Độ bền của liên kết cộng hóa trị trong phân tử.
- B. Lực tương tác giữa các phân tử.
- C. Khối lượng mol của phân tử.
- D. Năng lượng hoạt hóa của phản ứng.
Câu 2: Liên kết hydrogen được hình thành khi nguyên tử hydrogen liên kết với nguyên tử có độ âm điện lớn (như F, O, N) hút tĩnh điện với yếu tố nào sau đây?
- A. Một nguyên tử hydrogen khác trong phân tử khác.
- B. Hạt nhân của một nguyên tử có độ âm điện lớn trong phân tử khác.
- C. Cặp electron hóa trị chưa liên kết của một nguyên tử có độ âm điện lớn trong phân tử khác.
- D. Vùng mang điện tích dương cục bộ trên phân tử khác.
Câu 3: Phân tử nào sau đây có khả năng tạo liên kết hydrogen liên phân tử (liên kết giữa các phân tử cùng loại)?
- A. CH4
- B. H2S
- C. HCl
- D. CH3OH
Câu 4: So sánh độ bền của liên kết hydrogen với liên kết cộng hóa trị và liên kết ion. Nhận định nào sau đây là đúng?
- A. Liên kết hydrogen yếu hơn đáng kể so với liên kết cộng hóa trị và liên kết ion.
- B. Liên kết hydrogen có độ bền tương đương với liên kết cộng hóa trị.
- C. Liên kết hydrogen bền hơn liên kết ion nhưng yếu hơn liên kết cộng hóa trị.
- D. Độ bền của liên kết hydrogen mạnh hơn tất cả các loại liên kết hóa học khác.
Câu 5: Cho các chất sau: H2O, H2S, H2Se, H2Te. Dựa vào xu hướng biến đổi nhiệt độ sôi trong nhóm VIA, giải thích tại sao H2O có nhiệt độ sôi cao bất thường so với các hợp chất còn lại.
- A. Liên kết O-H có năng lượng liên kết lớn hơn các liên kết khác.
- B. Giữa các phân tử nước có liên kết hydrogen mạnh, cần nhiều năng lượng để phá vỡ.
- C. Phân tử nước có khối lượng mol nhỏ nhất nên dễ bay hơi hơn.
- D. Phân tử nước có cấu trúc thẳng, giúp tương tác mạnh hơn.
Câu 6: Tương tác van der Waals là loại tương tác tĩnh điện yếu giữa các phân tử. Loại tương tác van der Waals nào luôn tồn tại giữa các phân tử, bất kể chúng có phân cực hay không?
- A. Tương tác khuyếch tán (hay lực London).
- B. Tương tác lưỡng cực - lưỡng cực.
- C. Tương tác ion - lưỡng cực.
- D. Tương tác ion - ion.
Câu 7: Điều gì xảy ra với độ mạnh của tương tác van der Waals khi khối lượng phân tử hoặc kích thước, diện tích tiếp xúc của phân tử tăng lên?
- A. Giảm đi.
- B. Không thay đổi.
- C. Tăng lên.
- D. Tăng rồi giảm.
Câu 8: Tại sao các halogen từ F2, Cl2 (khí) đến Br2 (lỏng) và I2 (rắn) ở điều kiện thường? (Các phân tử halogen đều không phân cực)
- A. Do độ âm điện tăng dần từ F đến I.
- B. Do năng lượng liên kết cộng hóa trị trong phân tử tăng dần.
- C. Do liên kết ion hình thành giữa các phân tử.
- D. Do tương tác van der Waals giữa các phân tử tăng dần theo kích thước và số electron.
Câu 9: Cho các chất sau: C2H6, CH3OH, CH3OCH3 (dimethyl ether). Sắp xếp các chất này theo thứ tự nhiệt độ sôi tăng dần.
- A. CH3OH < C2H6 < CH3OCH3
- B. C2H6 < CH3OCH3 < CH3OH
- C. CH3OCH3 < CH3OH < C2H6
- D. C2H6 < CH3OH < CH3OCH3
Câu 10: Phân tử nào sau đây chỉ tồn tại tương tác van der Waals (cụ thể là tương tác khuyếch tán) giữa các phân tử cùng loại ở trạng thái lỏng/rắn?
- A. CO2
- B. SO2
- C. NH3
- D. H2O
Câu 11: Khi nước đóng băng tạo thành nước đá, các phân tử nước liên kết với nhau chặt chẽ hơn nhờ liên kết hydrogen, tạo thành cấu trúc mạng tinh thể mở. Đặc điểm này giải thích cho hiện tượng vật lý nào của nước?
- A. Nhiệt độ sôi cao.
- B. Khả năng hòa tan nhiều chất.
- C. Khối lượng riêng của nước đá nhỏ hơn khối lượng riêng của nước lỏng ở 0°C.
- D. Sức căng bề mặt lớn.
Câu 12: Phân tử nào sau đây có thể đóng vai trò là chất cho (donor) liên kết hydrogen?
- A. CCl4
- B. HF
- C. C2H6
- D. O2
Câu 13: Phân tử nào sau đây có thể đóng vai trò là chất nhận (acceptor) liên kết hydrogen?
- A. H2O (do có cặp electron chưa liên kết trên O)
- B. CH4
- C. H2
- D. NaCl
Câu 14: Tại sao propan (C3H8, M=44 g/mol) có nhiệt độ sôi là -42°C, trong khi formaldehyd (HCHO, M=30 g/mol) có nhiệt độ sôi là -19°C? (Propan là không phân cực, formaldehyd là phân cực)
- A. Propan có khối lượng mol lớn hơn nên tương tác van der Waals yếu hơn.
- B. Formaldehyd có khả năng tạo liên kết hydrogen.
- C. Formaldehyd là phân tử phân cực nên có thêm tương tác lưỡng cực-lưỡng cực mạnh hơn tương tác van der Waals trong propan.
- D. Propan là chất khí, formaldehyd là chất lỏng ở điều kiện phòng.
Câu 15: Nhận định nào sau đây về tương tác van der Waals là sai?
- A. Tương tác van der Waals tồn tại giữa tất cả các loại phân tử và nguyên tử.
- B. Độ mạnh của tương tác van der Waals tăng khi phân tử lớn hơn.
- C. Tương tác van der Waals yếu hơn liên kết cộng hóa trị.
- D. Tương tác van der Waals chỉ tồn tại giữa các phân tử không phân cực.
Câu 16: Sắp xếp các chất sau theo thứ tự tăng dần khả năng hòa tan trong nước: propan (C3H8), propan-1-ol (C3H7OH), propanal (C2H5CHO).
- A. Propan-1-ol < Propanal < Propan
- B. Propanal < Propan < Propan-1-ol
- C. Propan < Propanal < Propan-1-ol
- D. Propan < Propan-1-ol < Propanal
Câu 17: Cấu trúc xoắn kép của DNA được giữ vững một phần nhờ loại liên kết nào giữa các cặp base nitrogen?
- A. Liên kết hydrogen.
- B. Liên kết cộng hóa trị.
- C. Liên kết ion.
- D. Tương tác van der Waals (chủ yếu là khuyếch tán).
Câu 18: Tại sao khi đun nóng nước, nhiệt độ tăng dần đến 100°C thì dừng lại một thời gian dù vẫn tiếp tục đun? (ở áp suất khí quyển)
- A. Năng lượng nhiệt chuyển thành năng lượng hóa học.
- B. Nước chuyển sang trạng thái plasma.
- C. Toàn bộ năng lượng được dùng để phá vỡ liên kết cộng hóa trị O-H.
- D. Năng lượng được dùng để phá vỡ các liên kết hydrogen giữa các phân tử nước, chuyển từ lỏng sang khí.
Câu 19: Phân tử nào sau đây có cả tương tác lưỡng cực-lưỡng cực và tương tác khuyếch tán giữa các phân tử?
- A. He
- B. HCl
- C. C2H6
- D. N2
Câu 20: Tương tác van der Waals loại lưỡng cực-lưỡng cực xuất hiện giữa các phân tử có đặc điểm gì?
- A. Phân tử không phân cực.
- B. Phân tử có liên kết ion.
- C. Phân tử phân cực.
- D. Phân tử có liên kết hydrogen.
Câu 21: Tại sao các alkan mạch thẳng có nhiệt độ sôi cao hơn các alkan mạch nhánh có cùng số nguyên tử carbon?
- A. Alkan mạch thẳng có diện tích tiếp xúc giữa các phân tử lớn hơn, làm tăng tương tác van der Waals.
- B. Alkan mạch nhánh có liên kết cộng hóa trị bền hơn.
- C. Alkan mạch thẳng có khả năng tạo liên kết hydrogen.
- D. Alkan mạch nhánh có khối lượng mol lớn hơn.
Câu 22: Quan sát hiện tượng nước đọng thành giọt trên lá sen hoặc bề mặt sáp. Hiện tượng này chủ yếu do yếu tố nào chi phối?
- A. Lực hấp dẫn.
- B. Liên kết cộng hóa trị trong phân tử nước.
- C. Tương tác van der Waals giữa nước và bề mặt lá sen/sáp.
- D. Liên kết hydrogen mạnh mẽ giữa các phân tử nước (lực dính kết) so với lực tương tác giữa nước và bề mặt kị nước (lực bám dính).
Câu 23: Cho bảng nhiệt độ sôi của một số chất: CH4 (-162°C), SiH4 (-112°C), GeH4 (-88°C), SnH4 (-52°C). Xu hướng tăng nhiệt độ sôi trong dãy này chủ yếu được giải thích bằng sự tăng lên của loại tương tác nào?
- A. Tương tác khuyếch tán (lực London).
- B. Liên kết hydrogen.
- C. Tương tác lưỡng cực - lưỡng cực.
- D. Liên kết cộng hóa trị.
Câu 24: Phân tử nào sau đây có khả năng tạo liên kết hydrogen liên phân tử mạnh nhất?
- A. CH3COOH (Acid acetic)
- B. C2H5OH (Ethanol)
- C. H2O (Nước)
- D. NH3 (Ammonia)
Câu 25: Tương tác nào sau đây không phải là tương tác giữa các phân tử?
- A. Liên kết hydrogen.
- B. Tương tác lưỡng cực - lưỡng cực.
- C. Tương tác khuyếch tán (lực London).
- D. Liên kết cộng hóa trị.
Câu 26: Tại sao alcohol etylic (C2H5OH) tan tốt trong nước?
- A. Do C2H5OH là phân tử không phân cực.
- B. Do C2H5OH có nhóm -OH có khả năng tạo liên kết hydrogen với nước.
- C. Do tương tác van der Waals giữa C2H5OH và nước rất mạnh.
- D. Do C2H5OH phân li thành ion trong nước.
Câu 27: Trong các chất sau: N2, O2, F2, Cl2, Br2, I2. Chất nào tồn tại ở trạng thái lỏng ở điều kiện thường (khoảng 25°C, 1 atm)?
Câu 28: Nhận xét nào sau đây về ảnh hưởng của liên kết hydrogen và tương tác van der Waals đến tính chất vật lý là đúng?
- A. Cả hai loại tương tác này đều làm tăng nhiệt độ nóng chảy và nhiệt độ sôi của chất.
- B. Liên kết hydrogen làm tăng nhiệt độ sôi, còn tương tác van der Waals làm giảm nhiệt độ sôi.
- C. Chỉ liên kết hydrogen ảnh hưởng đến tính chất vật lý, tương tác van der Waals không đáng kể.
- D. Cả hai loại tương tác này chỉ ảnh hưởng đến trạng thái rắn của chất.
Câu 29: Tại sao H2S có khối lượng mol lớn hơn H2O nhưng lại có nhiệt độ sôi thấp hơn đáng kể?
- A. Liên kết S-H phân cực hơn liên kết O-H.
- B. Phân tử H2S có cấu trúc thẳng hơn phân tử H2O.
- C. Tương tác van der Waals trong H2S mạnh hơn liên kết hydrogen trong H2O.
- D. H2O có liên kết hydrogen mạnh mẽ giữa các phân tử, trong khi H2S chỉ có tương tác lưỡng cực-lưỡng cực và khuyếch tán yếu hơn.
Câu 30: Khi một chất chuyển từ trạng thái khí sang trạng thái lỏng, loại lực tương tác nào giữa các phân tử được hình thành hoặc tăng cường?
- A. Liên kết cộng hóa trị.
- B. Lực tương tác giữa các phân tử (liên kết hydrogen, tương tác van der Waals).
- C. Liên kết ion.
- D. Lực liên kết kim loại.