Đề Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 13: Liên kết hydrogen và tương tác van der Waals

Đề 01

Đề 02

Đề 03

Đề 04

Đề 05

Đề 06

Đề 07

Đề 08

Đề 09

Đề 10

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 13: Liên kết hydrogen và tương tác van der Waals

Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 13: Liên kết hydrogen và tương tác van der Waals - Đề 01

Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 13: Liên kết hydrogen và tương tác van der Waals - Đề 01 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Lực tương tác yếu tồn tại giữa các phân tử không phân cực hoặc giữa các nguyên tử khí hiếm được gọi là gì?

  • A. Liên kết ion
  • B. Liên kết cộng hóa trị
  • C. Tương tác van der Waals
  • D. Liên kết hydrogen

Câu 2: Phân tử nào sau đây có khả năng tạo liên kết hydrogen với phân tử cùng loại?

  • A. CH4
  • B. C2H6
  • C. H2S
  • D. CH3OH

Câu 3: Tại sao nhiệt độ sôi của nước (H2O) cao hơn nhiều so với hydrogen sulfide (H2S), mặc dù H2S có khối lượng phân tử lớn hơn?

  • A. Giữa các phân tử nước có liên kết hydrogen mạnh.
  • B. Phân tử H2O có hình dạng góc, còn H2S có hình dạng thẳng.
  • C. Liên kết O-H trong H2O bền hơn liên kết S-H trong H2S.
  • D. Phân tử H2O có khối lượng nhỏ hơn nên dễ bay hơi hơn.

Câu 4: Yếu tố nào sau đây ảnh hưởng đến cường độ của tương tác van der Waals?

  • A. Độ âm điện của các nguyên tử tham gia liên kết.
  • B. Sự có mặt của nguyên tử hydrogen liên kết với F, O, N.
  • C. Góc liên kết trong phân tử.
  • D. Khối lượng phân tử và hình dạng phân tử.

Câu 5: Sắp xếp các chất sau theo chiều tăng dần nhiệt độ sôi: CH4, C2H6, C3H8 (đều là alkane mạch thẳng)?

  • A. C3H8 < C2H6 < CH4
  • B. CH4 < C2H6 < C3H8
  • C. C2H6 < CH4 < C3H8
  • D. Nhiệt độ sôi gần như nhau.

Câu 6: Chất nào sau đây chỉ tồn tại tương tác van der Waals giữa các phân tử cùng loại ở trạng thái lỏng?

  • A. Cl2
  • B. HCl
  • C. H2O
  • D. NH3

Câu 7: Trong phân tử DNA, hai mạch polynucleotide xoắn lại với nhau nhờ loại liên kết nào giữa các cặp base bổ sung (A-T, G-C)?

  • A. Liên kết ion
  • B. Liên kết cộng hóa trị
  • C. Liên kết hydrogen
  • D. Tương tác tĩnh điện

Câu 8: Tại sao iodine (I2) ở trạng thái rắn ở nhiệt độ phòng, trong khi fluorine (F2) và chlorine (Cl2) là chất khí?

  • A. I2 có liên kết cộng hóa trị bền hơn F2 và Cl2.
  • B. Tương tác van der Waals giữa các phân tử I2 mạnh hơn do khối lượng phân tử lớn.
  • C. I2 là phân tử phân cực mạnh hơn F2 và Cl2.
  • D. Độ âm điện của I thấp hơn F và Cl.

Câu 9: Quan sát sơ đồ mô tả sự sắp xếp của các phân tử nước trong mạng tinh thể băng. Loại liên kết nào đóng vai trò chính trong việc tạo nên cấu trúc mở, rỗng này, dẫn đến khối lượng riêng của nước đá nhỏ hơn nước lỏng?

  • A. Liên kết hydrogen
  • B. Liên kết ion
  • C. Tương tác lưỡng cực - lưỡng cực
  • D. Liên kết cộng hóa trị

Câu 10: Cho các chất sau: ethanol (C2H5OH), dimethyl ether (CH3OCH3), propan (C3H8). Khối lượng phân tử của chúng gần bằng nhau. Sắp xếp theo chiều tăng dần nhiệt độ sôi.

  • A. C2H5OH < CH3OCH3 < C3H8
  • B. CH3OCH3 < C3H8 < C2H5OH
  • C. C3H8 < CH3OCH3 < C2H5OH
  • D. C3H8 < C2H5OH < CH3OCH3

Câu 11: Điều kiện cần và đủ để hình thành liên kết hydrogen giữa hai phân tử là gì?

  • A. Một phân tử phải là H2O, phân tử kia có độ âm điện lớn.
  • B. Nguyên tử H liên kết với nguyên tử có độ âm điện lớn (X) và nguyên tử khác (Y) có độ âm điện lớn và còn cặp electron chưa liên kết.
  • C. Hai phân tử đều là phân tử phân cực.
  • D. Các phân tử phải có khối lượng đủ lớn để tạo tương tác van der Waals mạnh.

Câu 12: Tương tác van der Waals bao gồm các loại tương tác nào?

  • A. Chỉ có lực phân tán (London).
  • B. Chỉ có lực lưỡng cực-lưỡng cực.
  • C. Liên kết hydrogen và lực phân tán.
  • D. Lực phân tán (London) và lực lưỡng cực-lưỡng cực.

Câu 13: Chất nào sau đây có nhiệt độ sôi cao nhất trong các chất có khối lượng phân tử xấp xỉ nhau?

  • A. C4H10 (butane)
  • B. CH3Cl (chloromethane)
  • C. CH3NH2 (methylamine)
  • D. CH3OCH3 (dimethyl ether)

Câu 14: Giải thích tại sao các loài tắc kè có thể bám và di chuyển trên bề mặt thẳng đứng hoặc trần nhà?

  • A. Chân tắc kè tiết ra chất kết dính đặc biệt.
  • B. Có lực hút tĩnh điện giữa chân tắc kè và bề mặt.
  • C. Chân tắc kè tạo ra chân không để bám dính.
  • D. Tương tác van der Waals giữa các sợi lông cực nhỏ trên chân và bề mặt.

Câu 15: So sánh nhiệt độ sôi của các đồng phân C5H12: pentane (mạch thẳng), isopentane (2-methylbutane), neopentane (2,2-dimethylpropane).

  • A. pentane > isopentane > neopentane
  • B. neopentane > isopentane > pentane
  • C. pentane > neopentane > isopentane
  • D. isopentane > pentane > neopentane

Câu 16: Nhận định nào sau đây về liên kết hydrogen là SAI?

  • A. Liên kết hydrogen mạnh hơn tương tác van der Waals thông thường.
  • B. Liên kết hydrogen có thể tồn tại giữa các phân tử khác loại (ví dụ: alcohol và nước).
  • C. Liên kết hydrogen bền hơn liên kết cộng hóa trị trong cùng một phân tử.
  • D. Sự hình thành liên kết hydrogen liên quan đến nguyên tử H mang một phần điện tích dương.

Câu 17: Cho các chất sau: HF, HCl, HBr, HI. Chất nào có nhiệt độ sôi cao nhất và giải thích nguyên nhân?

  • A. HF, vì có liên kết hydrogen giữa các phân tử.
  • B. HI, vì có khối lượng phân tử lớn nhất, tương tác van der Waals mạnh nhất.
  • C. HCl, vì có độ phân cực lớn nhất trong số các chất không tạo liên kết hydrogen.
  • D. Nhiệt độ sôi tăng dần từ HF đến HI do khối lượng phân tử tăng.

Câu 18: Tương tác van der Waals xuất hiện ở:

  • A. Chỉ giữa các phân tử phân cực.
  • B. Chỉ giữa các phân tử không phân cực.
  • C. Chỉ giữa các ion.
  • D. Giữa mọi nguyên tử, phân tử.

Câu 19: Dung dịch nào sau đây có khả năng tạo liên kết hydrogen giữa chất tan và dung môi?

  • A. Dung dịch NaCl trong hexane (C6H14).
  • B. Dung dịch acetone (CH3COCH3) trong nước.
  • C. Dung dịch I2 trong carbon tetrachloride (CCl4).
  • D. Dung dịch dầu ăn trong xăng.

Câu 20: Phát biểu nào sau đây về tương tác van der Waals là ĐÚNG?

  • A. Là lực hút yếu giữa các phân tử.
  • B. Là lực liên kết nội phân tử.
  • C. Có cùng độ bền với liên kết cộng hóa trị.
  • D. Chỉ xuất hiện ở các chất khí hiếm.

Câu 21: Cấu trúc gấp khúc của protein (cấu trúc bậc hai, bậc ba) được ổn định một phần nhờ loại tương tác nào giữa các nhóm chức trong chuỗi polypeptide?

  • A. Liên kết peptide
  • B. Liên kết disulfide
  • C. Liên kết hydrogen
  • D. Liên kết ion

Câu 22: Nhiệt độ nóng chảy và nhiệt độ sôi của các chất có liên kết cộng hóa trị phụ thuộc chủ yếu vào yếu tố nào?

  • A. Độ bền của liên kết cộng hóa trị trong phân tử.
  • B. Năng lượng ion hóa của các nguyên tử.
  • C. Bán kính nguyên tử.
  • D. Lực tương tác giữa các phân tử, hình dạng và mức độ phân cực của phân tử.

Câu 23: Tại sao alcohol (R-OH) tan tốt trong nước hơn so với ether có cùng số nguyên tử carbon (R-O-R")?

  • A. Alcohol tạo được liên kết hydrogen mạnh hơn với nước so với ether.
  • B. Ether là phân tử không phân cực, alcohol là phân tử phân cực.
  • C. Alcohol có khối lượng phân tử nhỏ hơn ether.
  • D. Ether có liên kết C-O bền hơn liên kết C-C trong alcohol.

Câu 24: Phân tử nào sau đây không thể tạo liên kết hydrogen với phân tử nước?

  • A. CH4
  • B. HF
  • C. NH3
  • D. CH3COOH

Câu 25: Trong dãy các hydrohalic acid (HCl, HBr, HI), nhiệt độ sôi tăng dần từ HCl đến HI. Điều này chủ yếu được giải thích bởi yếu tố nào?

  • A. Độ phân cực của liên kết tăng dần từ HCl đến HI.
  • B. Liên kết hydrogen giữa các phân tử tăng dần.
  • C. Cường độ tương tác van der Waals tăng dần do khối lượng phân tử tăng.
  • D. Năng lượng liên kết nội phân tử giảm dần.

Câu 26: Tại sao dầu ăn không tan trong nước?

  • A. Dầu ăn có khối lượng riêng lớn hơn nước.
  • B. Dầu ăn là chất không phân cực, không tạo liên kết hydrogen với nước.
  • C. Có phản ứng hóa học xảy ra giữa dầu ăn và nước.
  • D. Phân tử dầu ăn quá lớn để chèn vào mạng lưới phân tử nước.

Câu 27: Liên kết hydrogen có thể tồn tại ở những trạng thái vật lý nào của chất?

  • A. Rắn và lỏng.
  • B. Chỉ ở trạng thái lỏng.
  • C. Chỉ ở trạng thái khí.
  • D. Rắn, lỏng và khí.

Câu 28: Sắp xếp các chất sau theo chiều giảm dần nhiệt độ sôi: F2, Cl2, Br2, I2?

  • A. F2 > Cl2 > Br2 > I2
  • B. Cl2 > Br2 > I2 > F2
  • C. Br2 > I2 > Cl2 > F2
  • D. I2 > Br2 > Cl2 > F2

Câu 29: Phân tử nào sau đây có tương tác lưỡng cực - lưỡng cực mạnh nhất?

  • A. HCl
  • B. HBr
  • C. HI
  • D. Cl2

Câu 30: Điều gì xảy ra với độ nhớt của chất lỏng khi cường độ liên kết hydrogen giữa các phân tử tăng lên?

  • A. Độ nhớt tăng lên.
  • B. Độ nhớt giảm xuống.
  • C. Độ nhớt không thay đổi.
  • D. Độ nhớt ban đầu tăng rồi giảm.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 13: Liên kết hydrogen và tương tác van der Waals

Tags: Bộ đề 01

Câu 1: Lực tương tác yếu tồn tại giữa các phân tử không phân cực hoặc giữa các nguyên tử khí hiếm được gọi là gì?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 13: Liên kết hydrogen và tương tác van der Waals

Tags: Bộ đề 01

Câu 2: Phân tử nào sau đây có khả năng tạo liên kết hydrogen với phân tử cùng loại?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 13: Liên kết hydrogen và tương tác van der Waals

Tags: Bộ đề 01

Câu 3: Tại sao nhiệt độ sôi của nước (H2O) cao hơn nhiều so với hydrogen sulfide (H2S), mặc dù H2S có khối lượng phân tử lớn hơn?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 13: Liên kết hydrogen và tương tác van der Waals

Tags: Bộ đề 01

Câu 4: Yếu tố nào sau đây ảnh hưởng đến cường độ của tương tác van der Waals?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 13: Liên kết hydrogen và tương tác van der Waals

Tags: Bộ đề 01

Câu 5: Sắp xếp các chất sau theo chiều tăng dần nhiệt độ sôi: CH4, C2H6, C3H8 (đều là alkane mạch thẳng)?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 13: Liên kết hydrogen và tương tác van der Waals

Tags: Bộ đề 01

Câu 6: Chất nào sau đây chỉ tồn tại tương tác van der Waals giữa các phân tử cùng loại ở trạng thái lỏng?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 13: Liên kết hydrogen và tương tác van der Waals

Tags: Bộ đề 01

Câu 7: Trong phân tử DNA, hai mạch polynucleotide xoắn lại với nhau nhờ loại liên kết nào giữa các cặp base bổ sung (A-T, G-C)?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 13: Liên kết hydrogen và tương tác van der Waals

Tags: Bộ đề 01

Câu 8: Tại sao iodine (I2) ở trạng thái rắn ở nhiệt độ phòng, trong khi fluorine (F2) và chlorine (Cl2) là chất khí?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 13: Liên kết hydrogen và tương tác van der Waals

Tags: Bộ đề 01

Câu 9: Quan sát sơ đồ mô tả sự sắp xếp của các phân tử nước trong mạng tinh thể băng. Loại liên kết nào đóng vai trò chính trong việc tạo nên cấu trúc mở, rỗng này, dẫn đến khối lượng riêng của nước đá nhỏ hơn nước lỏng?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 13: Liên kết hydrogen và tương tác van der Waals

Tags: Bộ đề 01

Câu 10: Cho các chất sau: ethanol (C2H5OH), dimethyl ether (CH3OCH3), propan (C3H8). Khối lượng phân tử của chúng gần bằng nhau. Sắp xếp theo chiều tăng dần nhiệt độ sôi.

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 13: Liên kết hydrogen và tương tác van der Waals

Tags: Bộ đề 01

Câu 11: Điều kiện cần và đủ để hình thành liên kết hydrogen giữa hai phân tử là gì?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 13: Liên kết hydrogen và tương tác van der Waals

Tags: Bộ đề 01

Câu 12: Tương tác van der Waals bao gồm các loại tương tác nào?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 13: Liên kết hydrogen và tương tác van der Waals

Tags: Bộ đề 01

Câu 13: Chất nào sau đây có nhiệt độ sôi cao nhất trong các chất có khối lượng phân tử xấp xỉ nhau?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 13: Liên kết hydrogen và tương tác van der Waals

Tags: Bộ đề 01

Câu 14: Giải thích tại sao các loài tắc kè có thể bám và di chuyển trên bề mặt thẳng đứng hoặc trần nhà?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 13: Liên kết hydrogen và tương tác van der Waals

Tags: Bộ đề 01

Câu 15: So sánh nhiệt độ sôi của các đồng phân C5H12: pentane (mạch thẳng), isopentane (2-methylbutane), neopentane (2,2-dimethylpropane).

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 13: Liên kết hydrogen và tương tác van der Waals

Tags: Bộ đề 01

Câu 16: Nhận định nào sau đây về liên kết hydrogen là SAI?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 13: Liên kết hydrogen và tương tác van der Waals

Tags: Bộ đề 01

Câu 17: Cho các chất sau: HF, HCl, HBr, HI. Chất nào có nhiệt độ sôi cao nhất và giải thích nguyên nhân?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 13: Liên kết hydrogen và tương tác van der Waals

Tags: Bộ đề 01

Câu 18: Tương tác van der Waals xuất hiện ở:

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 13: Liên kết hydrogen và tương tác van der Waals

Tags: Bộ đề 01

Câu 19: Dung dịch nào sau đây có khả năng tạo liên kết hydrogen giữa chất tan và dung môi?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 13: Liên kết hydrogen và tương tác van der Waals

Tags: Bộ đề 01

Câu 20: Phát biểu nào sau đây về tương tác van der Waals là ĐÚNG?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 13: Liên kết hydrogen và tương tác van der Waals

Tags: Bộ đề 01

Câu 21: Cấu trúc gấp khúc của protein (cấu trúc bậc hai, bậc ba) được ổn định một phần nhờ loại tương tác nào giữa các nhóm chức trong chuỗi polypeptide?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 13: Liên kết hydrogen và tương tác van der Waals

Tags: Bộ đề 01

Câu 22: Nhiệt độ nóng chảy và nhiệt độ sôi của các chất có liên kết cộng hóa trị phụ thuộc chủ yếu vào yếu tố nào?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 13: Liên kết hydrogen và tương tác van der Waals

Tags: Bộ đề 01

Câu 23: Tại sao alcohol (R-OH) tan tốt trong nước hơn so với ether có cùng số nguyên tử carbon (R-O-R')?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 13: Liên kết hydrogen và tương tác van der Waals

Tags: Bộ đề 01

Câu 24: Phân tử nào sau đây không thể tạo liên kết hydrogen với phân tử nước?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 13: Liên kết hydrogen và tương tác van der Waals

Tags: Bộ đề 01

Câu 25: Trong dãy các hydrohalic acid (HCl, HBr, HI), nhiệt độ sôi tăng dần từ HCl đến HI. Điều này chủ yếu được giải thích bởi yếu tố nào?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 13: Liên kết hydrogen và tương tác van der Waals

Tags: Bộ đề 01

Câu 26: Tại sao dầu ăn không tan trong nước?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 13: Liên kết hydrogen và tương tác van der Waals

Tags: Bộ đề 01

Câu 27: Liên kết hydrogen có thể tồn tại ở những trạng thái vật lý nào của chất?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 13: Liên kết hydrogen và tương tác van der Waals

Tags: Bộ đề 01

Câu 28: Sắp xếp các chất sau theo chiều giảm dần nhiệt độ sôi: F2, Cl2, Br2, I2?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 13: Liên kết hydrogen và tương tác van der Waals

Tags: Bộ đề 01

Câu 29: Phân tử nào sau đây có tương tác lưỡng cực - lưỡng cực mạnh nhất?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 13: Liên kết hydrogen và tương tác van der Waals

Tags: Bộ đề 01

Câu 30: Điều gì xảy ra với độ nhớt của chất lỏng khi cường độ liên kết hydrogen giữa các phân tử tăng lên?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 13: Liên kết hydrogen và tương tác van der Waals

Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 13: Liên kết hydrogen và tương tác van der Waals - Đề 02

Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 13: Liên kết hydrogen và tương tác van der Waals - Đề 02 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Phân tử nào sau đây có khả năng tạo liên kết hydrogen liên phân tử mạnh nhất?

  • A. HF
  • B. H2O
  • C. NH3
  • D. HCl

Câu 2: Giải thích nào sau đây là đúng nhất về sự khác biệt nhiệt độ sôi giữa H₂O (100°C) và H₂S (-60°C)?

  • A. Phân tử H₂O có khối lượng nhỏ hơn nên dễ bay hơi hơn.
  • B. Liên kết S-H trong H₂S bền vững hơn liên kết O-H trong H₂O.
  • C. Phân tử H₂S phân cực hơn phân tử H₂O.
  • D. Giữa các phân tử H₂O có liên kết hydrogen, còn H₂S thì không đáng kể.

Câu 3: Sắp xếp các chất sau theo chiều tăng dần nhiệt độ sôi: F₂ (M=38), Cl₂ (M=71), Br₂ (M=160), I₂ (M=254).

  • A. I₂, Br₂, Cl₂, F₂
  • B. Br₂, I₂, Cl₂, F₂
  • C. F₂, Cl₂, Br₂, I₂
  • D. Cl₂, F₂, Br₂, I₂

Câu 4: Tương tác van der Waals tồn tại giữa các tiểu phân nào?

  • A. Các ion mang điện tích trái dấu.
  • B. Các nguyên tử kim loại trong mạng tinh thể.
  • C. Nguyên tử H liên kết với O, N, F và nguyên tử O, N, F khác.
  • D. Các nguyên tử hoặc phân tử trung hòa.

Câu 5: Chất nào sau đây chỉ có tương tác van der Waals giữa các phân tử ở trạng thái lỏng/rắn?

  • A. H₂O
  • B. CO₂
  • C. CH₃OH
  • D. HCl

Câu 6: Liên kết hydrogen không hình thành trong trường hợp nào sau đây?

  • A. Giữa các phân tử H₂O.
  • B. Giữa các phân tử NH₃.
  • C. Giữa các phân tử CH₄.
  • D. Giữa phân tử H₂O và phân tử C₂H₅OH.

Câu 7: Tại sao ethanol (C₂H₅OH) tan tốt trong nước?

  • A. Ethanol có khả năng tạo liên kết hydrogen với nước.
  • B. Ethanol là chất lỏng phân cực mạnh hơn nước.
  • C. Tương tác van der Waals giữa ethanol và nước rất yếu.
  • D. Phân tử ethanol có cấu trúc tương tự phân tử nước.

Câu 8: Quan sát hình ảnh cấu trúc mạng tinh thể nước đá (ice). Giải thích nào sau đây về cấu trúc này là đúng?

  • A. Các phân tử nước liên kết với nhau bằng liên kết cộng hóa trị trong mạng tinh thể.
  • B. Cấu trúc mạng lưới mở do liên kết hydrogen tạo ra làm nước đá nhẹ hơn nước lỏng.
  • C. Các phân tử nước sắp xếp đặc khít hơn trong nước đá so với nước lỏng.
  • D. Nước đá chỉ tồn tại duy nhất một dạng cấu trúc tinh thể.

Câu 9: So sánh năng lượng của liên kết cộng hóa trị O-H trong phân tử nước với năng lượng của liên kết hydrogen giữa các phân tử nước.

  • A. Liên kết cộng hóa trị O-H bền hơn nhiều so với liên kết hydrogen.
  • B. Liên kết hydrogen bền hơn nhiều so với liên kết cộng hóa trị O-H.
  • C. Năng lượng của hai loại liên kết này là gần như nhau.
  • D. Không thể so sánh năng lượng của hai loại liên kết này.

Câu 10: Tương tác van der Waals bao gồm các loại lực nào sau đây?

  • A. Chỉ có lực London.
  • B. Chỉ có lực lưỡng cực - lưỡng cực.
  • C. Chỉ có liên kết hydrogen.
  • D. Lực định hướng, lực cảm ứng và lực khuếch tán (London).

Câu 11: Tại sao các khí hiếm (He, Ne, Ar,...) có nhiệt độ sôi rất thấp?

  • A. Giữa các nguyên tử chỉ có tương tác van der Waals rất yếu.
  • B. Các nguyên tử khí hiếm có cấu hình electron bền vững.
  • C. Khối lượng nguyên tử của khí hiếm rất nhỏ.
  • D. Khí hiếm không tạo liên kết hóa học với nhau.

Câu 12: Xét hai chất hữu cơ có cùng công thức phân tử C₄H₁₀: n-butan (mạch thẳng) và isobutan (mạch nhánh). Chất nào có nhiệt độ sôi thấp hơn và vì sao?

  • A. n-butan, vì cấu trúc mạch thẳng làm giảm tương tác van der Waals.
  • B. isobutan, vì cấu trúc phân nhánh làm giảm diện tích tiếp xúc, giảm tương tác van der Waals.
  • C. n-butan, vì có liên kết hydrogen yếu hơn isobutan.
  • D. isobutan, vì có khối lượng phân tử nhỏ hơn n-butan.

Câu 13: Phân tử nào sau đây có thể tạo liên kết hydrogen nội phân tử?

  • A. H₂O
  • B. CH₃COOH
  • C. C₂H₅OH
  • D. Axit salicylic (o-hydroxybenzoic acid)

Câu 14: So sánh tính chất vật lý (nhiệt độ sôi, độ nhớt, sức căng bề mặt) của nước và ethanol.

  • A. Nước có nhiệt độ sôi, độ nhớt và sức căng bề mặt cao hơn ethanol.
  • B. Ethanol có nhiệt độ sôi, độ nhớt và sức căng bề mặt cao hơn nước.
  • C. Nhiệt độ sôi của nước cao hơn, nhưng độ nhớt và sức căng bề mặt thấp hơn ethanol.
  • D. Tính chất của chúng gần như tương đương do cả hai đều có liên kết hydrogen.

Câu 15: Quá trình nào sau đây chủ yếu liên quan đến việc phá vỡ liên kết liên phân tử?

  • A. Đốt cháy khí metan (CH₄).
  • B. Nước sôi ở 100°C.
  • C. Điện phân nước thành H₂ và O₂.
  • D. Phân hủy đá vôi (CaCO₃) khi nung nóng.

Câu 16: Xét các chất sau: Neon (Ne), Khí metan (CH₄), Amoniac (NH₃). Sắp xếp theo chiều tăng dần nhiệt độ sôi.

  • A. NH₃ < CH₄ < Ne
  • B. CH₄ < Ne < NH₃
  • C. Ne < CH₄ < NH₃
  • D. Ne < NH₃ < CH₄

Câu 17: Yếu tố nào sau đây ảnh hưởng đến độ mạnh của tương tác van der Waals (lực London)?

  • A. Độ âm điện của các nguyên tử.
  • B. Sự hiện diện của cặp electron chưa liên kết.
  • C. Sự chênh lệch độ âm điện giữa các nguyên tử trong liên kết.
  • D. Kích thước, khối lượng phân tử và hình dạng phân tử.

Câu 18: Phân tử nào sau đây chỉ có tương tác lưỡng cực-lưỡng cực và lực London (không có liên kết hydrogen)?

  • A. HCl
  • B. CH₃OH
  • C. CO₂
  • D. N₂

Câu 19: Tại sao nước có sức căng bề mặt lớn hơn nhiều so với nhiều chất lỏng khác có khối lượng phân tử tương đương?

  • A. Phân tử nước có kích thước nhỏ.
  • B. Nước là dung môi phổ biến.
  • C. Sự hiện diện của liên kết hydrogen mạnh mẽ giữa các phân tử nước.
  • D. Nước có khối lượng riêng lớn.

Câu 20: Liên kết hydrogen được biểu diễn bằng nét đứt (---) hoặc dấu ba chấm (...) để phân biệt với liên kết hóa học (cộng hóa trị, ion) vì:

  • A. Nó chỉ tồn tại ở trạng thái lỏng và rắn.
  • B. Nó là một loại tương tác liên phân tử yếu hơn nhiều so với liên kết hóa học.
  • C. Nó chỉ liên quan đến nguyên tử hydrogen.
  • D. Nó không tuân theo quy tắc octet.

Câu 21: Cho các chất sau: C₂H₆, CH₃Cl, CH₃OH. Sắp xếp các chất này theo chiều tăng dần nhiệt độ sôi.

  • A. CH₃OH < CH₃Cl < C₂H₆
  • B. CH₃Cl < C₂H₆ < CH₃OH
  • C. CH₃OH < C₂H₆ < CH₃Cl
  • D. C₂H₆ < CH₃Cl < CH₃OH

Câu 22: Sự hình thành liên kết hydrogen giữa các phân tử nước là do:

  • A. Lực hút tĩnh điện giữa nguyên tử H mang một phần điện tích dương và nguyên tử O mang một phần điện tích âm còn cặp electron chưa liên kết của phân tử khác.
  • B. Sự góp chung electron giữa nguyên tử H và nguyên tử O của các phân tử khác nhau.
  • C. Lực hút giữa hạt nhân nguyên tử H và hạt nhân nguyên tử O.
  • D. Tương tác giữa các đám mây electron của hai phân tử nước.

Câu 23: Cho các chất sau: I₂ (rắn), Br₂ (lỏng), Cl₂ (khí), F₂ (khí) ở điều kiện thường. Sự khác biệt về trạng thái vật lý này chủ yếu được giải thích bằng yếu tố nào?

  • A. Độ phân cực của liên kết trong phân tử.
  • B. Độ mạnh của tương tác van der Waals tăng theo khối lượng phân tử.
  • C. Sự hiện diện của liên kết hydrogen.
  • D. Năng lượng liên kết cộng hóa trị trong phân tử.

Câu 24: Phân tử nào sau đây có thể tạo liên kết hydrogen với CH₃OH?

  • A. H₂O
  • B. CCl₄
  • C. C₆H₁₄ (hexane)
  • D. H₂S

Câu 25: Tại sao nhiệt độ nóng chảy của axit acetic (CH₃COOH) (16.6°C) cao hơn nhiệt độ nóng chảy của ethanol (C₂H₅OH) (-114.1°C), mặc dù khối lượng phân tử gần bằng nhau (60 vs 46)?

  • A. Axit acetic có liên kết cộng hóa trị bền hơn ethanol.
  • B. Axit acetic tạo liên kết hydrogen mạnh hơn và có thể tồn tại dưới dạng dimer, tăng lực liên phân tử.
  • C. Ethanol là chất lỏng phân cực, axit acetic là chất rắn phân cực.
  • D. Tương tác van der Waals trong axit acetic yếu hơn ethanol.

Câu 26: Trong phân tử DNA, hai mạch polynucleotide xoắn kép được giữ với nhau chủ yếu bằng loại liên kết nào?

  • A. Liên kết cộng hóa trị.
  • B. Liên kết ion.
  • C. Liên kết hydrogen.
  • D. Liên kết kim loại.

Câu 27: Dự đoán khả năng tan trong nước của các chất sau: NaCl (hợp chất ion), C₆H₁₂O₆ (glucose, có nhiều nhóm -OH), C₆H₆ (benzene, không phân cực).

  • A. NaCl tan tốt, C₆H₁₂O₆ tan tốt, C₆H₆ tan kém.
  • B. NaCl tan kém, C₆H₁₂O₆ tan tốt, C₆H₆ tan tốt.
  • C. NaCl tan tốt, C₆H₁₂O₆ tan kém, C₆H₆ tan tốt.
  • D. Cả ba chất đều tan tốt trong nước.

Câu 28: Cho hai chất có cùng công thức phân tử C₂H₆O là ethanol (CH₃CH₂OH) và dimethyl ether (CH₃OCH₃). Chất nào có nhiệt độ sôi cao hơn đáng kể và giải thích?

  • A. Ethanol, vì có liên kết hydrogen liên phân tử.
  • B. Dimethyl ether, vì có liên kết cộng hóa trị bền hơn.
  • C. Ethanol, vì có khối lượng phân tử lớn hơn.
  • D. Dimethyl ether, vì là phân tử không phân cực.

Câu 29: Liên kết hydrogen có vai trò quan trọng trong việc ổn định cấu trúc nào sau đây của protein?

  • A. Cấu trúc bậc nhất (trình tự axit amin).
  • B. Cấu trúc bậc hai (xoắn α, phiến β).
  • C. Cấu trúc bậc ba (cấu trúc không gian 3D).
  • D. Cấu trúc bậc bốn (sự kết hợp của nhiều chuỗi polypeptide).

Câu 30: Giải thích tại sao các alkan có khối lượng phân tử tăng dần thì nhiệt độ sôi tăng dần.

  • A. Sự tăng dần độ phân cực của phân tử.
  • B. Sự hình thành liên kết hydrogen mạnh hơn.
  • C. Sự tăng dần độ mạnh của tương tác van der Waals (lực London).
  • D. Sự tăng dần năng lượng liên kết cộng hóa trị C-C và C-H.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 13: Liên kết hydrogen và tương tác van der Waals

Tags: Bộ đề 02

Câu 1: Phân tử nào sau đây có khả năng tạo liên kết hydrogen liên phân tử mạnh nhất?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 13: Liên kết hydrogen và tương tác van der Waals

Tags: Bộ đề 02

Câu 2: Giải thích nào sau đây là đúng nhất về sự khác biệt nhiệt độ sôi giữa H₂O (100°C) và H₂S (-60°C)?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 13: Liên kết hydrogen và tương tác van der Waals

Tags: Bộ đề 02

Câu 3: Sắp xếp các chất sau theo chiều tăng dần nhiệt độ sôi: F₂ (M=38), Cl₂ (M=71), Br₂ (M=160), I₂ (M=254).

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 13: Liên kết hydrogen và tương tác van der Waals

Tags: Bộ đề 02

Câu 4: Tương tác van der Waals tồn tại giữa các tiểu phân nào?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 13: Liên kết hydrogen và tương tác van der Waals

Tags: Bộ đề 02

Câu 5: Chất nào sau đây chỉ có tương tác van der Waals giữa các phân tử ở trạng thái lỏng/rắn?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 13: Liên kết hydrogen và tương tác van der Waals

Tags: Bộ đề 02

Câu 6: Liên kết hydrogen không hình thành trong trường hợp nào sau đây?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 13: Liên kết hydrogen và tương tác van der Waals

Tags: Bộ đề 02

Câu 7: Tại sao ethanol (C₂H₅OH) tan tốt trong nước?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 13: Liên kết hydrogen và tương tác van der Waals

Tags: Bộ đề 02

Câu 8: Quan sát hình ảnh cấu trúc mạng tinh thể nước đá (ice). Giải thích nào sau đây về cấu trúc này là đúng?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 13: Liên kết hydrogen và tương tác van der Waals

Tags: Bộ đề 02

Câu 9: So sánh năng lượng của liên kết cộng hóa trị O-H trong phân tử nước với năng lượng của liên kết hydrogen giữa các phân tử nước.

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 13: Liên kết hydrogen và tương tác van der Waals

Tags: Bộ đề 02

Câu 10: Tương tác van der Waals bao gồm các loại lực nào sau đây?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 13: Liên kết hydrogen và tương tác van der Waals

Tags: Bộ đề 02

Câu 11: Tại sao các khí hiếm (He, Ne, Ar,...) có nhiệt độ sôi rất thấp?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 13: Liên kết hydrogen và tương tác van der Waals

Tags: Bộ đề 02

Câu 12: Xét hai chất hữu cơ có cùng công thức phân tử C₄H₁₀: n-butan (mạch thẳng) và isobutan (mạch nhánh). Chất nào có nhiệt độ sôi thấp hơn và vì sao?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 13: Liên kết hydrogen và tương tác van der Waals

Tags: Bộ đề 02

Câu 13: Phân tử nào sau đây có thể tạo liên kết hydrogen nội phân tử?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 13: Liên kết hydrogen và tương tác van der Waals

Tags: Bộ đề 02

Câu 14: So sánh tính chất vật lý (nhiệt độ sôi, độ nhớt, sức căng bề mặt) của nước và ethanol.

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 13: Liên kết hydrogen và tương tác van der Waals

Tags: Bộ đề 02

Câu 15: Quá trình nào sau đây chủ yếu liên quan đến việc phá vỡ liên kết liên phân tử?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 13: Liên kết hydrogen và tương tác van der Waals

Tags: Bộ đề 02

Câu 16: Xét các chất sau: Neon (Ne), Khí metan (CH₄), Amoniac (NH₃). Sắp xếp theo chiều tăng dần nhiệt độ sôi.

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 13: Liên kết hydrogen và tương tác van der Waals

Tags: Bộ đề 02

Câu 17: Yếu tố nào sau đây ảnh hưởng đến độ mạnh của tương tác van der Waals (lực London)?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 13: Liên kết hydrogen và tương tác van der Waals

Tags: Bộ đề 02

Câu 18: Phân tử nào sau đây chỉ có tương tác lưỡng cực-lưỡng cực và lực London (không có liên kết hydrogen)?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 13: Liên kết hydrogen và tương tác van der Waals

Tags: Bộ đề 02

Câu 19: Tại sao nước có sức căng bề mặt lớn hơn nhiều so với nhiều chất lỏng khác có khối lượng phân tử tương đương?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 13: Liên kết hydrogen và tương tác van der Waals

Tags: Bộ đề 02

Câu 20: Liên kết hydrogen được biểu diễn bằng nét đứt (---) hoặc dấu ba chấm (...) để phân biệt với liên kết hóa học (cộng hóa trị, ion) vì:

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 13: Liên kết hydrogen và tương tác van der Waals

Tags: Bộ đề 02

Câu 21: Cho các chất sau: C₂H₆, CH₃Cl, CH₃OH. Sắp xếp các chất này theo chiều tăng dần nhiệt độ sôi.

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 13: Liên kết hydrogen và tương tác van der Waals

Tags: Bộ đề 02

Câu 22: Sự hình thành liên kết hydrogen giữa các phân tử nước là do:

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 13: Liên kết hydrogen và tương tác van der Waals

Tags: Bộ đề 02

Câu 23: Cho các chất sau: I₂ (rắn), Br₂ (lỏng), Cl₂ (khí), F₂ (khí) ở điều kiện thường. Sự khác biệt về trạng thái vật lý này chủ yếu được giải thích bằng yếu tố nào?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 13: Liên kết hydrogen và tương tác van der Waals

Tags: Bộ đề 02

Câu 24: Phân tử nào sau đây có thể tạo liên kết hydrogen với CH₃OH?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 13: Liên kết hydrogen và tương tác van der Waals

Tags: Bộ đề 02

Câu 25: Tại sao nhiệt độ nóng chảy của axit acetic (CH₃COOH) (16.6°C) cao hơn nhiệt độ nóng chảy của ethanol (C₂H₅OH) (-114.1°C), mặc dù khối lượng phân tử gần bằng nhau (60 vs 46)?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 13: Liên kết hydrogen và tương tác van der Waals

Tags: Bộ đề 02

Câu 26: Trong phân tử DNA, hai mạch polynucleotide xoắn kép được giữ với nhau chủ yếu bằng loại liên kết nào?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 13: Liên kết hydrogen và tương tác van der Waals

Tags: Bộ đề 02

Câu 27: Dự đoán khả năng tan trong nước của các chất sau: NaCl (hợp chất ion), C₆H₁₂O₆ (glucose, có nhiều nhóm -OH), C₆H₆ (benzene, không phân cực).

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 13: Liên kết hydrogen và tương tác van der Waals

Tags: Bộ đề 02

Câu 28: Cho hai chất có cùng công thức phân tử C₂H₆O là ethanol (CH₃CH₂OH) và dimethyl ether (CH₃OCH₃). Chất nào có nhiệt độ sôi cao hơn đáng kể và giải thích?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 13: Liên kết hydrogen và tương tác van der Waals

Tags: Bộ đề 02

Câu 29: Liên kết hydrogen có vai trò quan trọng trong việc ổn định cấu trúc nào sau đây của protein?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 13: Liên kết hydrogen và tương tác van der Waals

Tags: Bộ đề 02

Câu 30: Giải thích tại sao các alkan có khối lượng phân tử tăng dần thì nhiệt độ sôi tăng dần.

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 13: Liên kết hydrogen và tương tác van der Waals

Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 13: Liên kết hydrogen và tương tác van der Waals - Đề 03

Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 13: Liên kết hydrogen và tương tác van der Waals - Đề 03 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Phân tử nào sau đây có khả năng tạo liên kết hydrogen liên phân tử mạnh nhất?

  • A. H₂O
  • B. H₂S
  • C. HCl
  • D. CH₄

Câu 2: Tại sao nhiệt độ sôi của ethanol (C₂H₅OH) cao hơn đáng kể so với dimethyl ether (CH₃OCH₃), mặc dù hai chất này có cùng công thức phân tử C₂H₆O và khối lượng mol tương đương?

  • A. Liên kết cộng hóa trị trong ethanol bền vững hơn.
  • B. Phân tử dimethyl ether có hình dạng phức tạp hơn.
  • C. Tương tác van der Waals trong ethanol mạnh hơn.
  • D. Ethanol tạo được liên kết hydrogen liên phân tử, còn dimethyl ether thì không.

Câu 3: Yếu tố nào sau đây ảnh hưởng chủ yếu đến độ mạnh của tương tác van der Waals giữa các phân tử không phân cực?

  • A. Độ âm điện của các nguyên tử.
  • B. Kích thước và hình dạng của phân tử.
  • C. Sự chênh lệch độ âm điện giữa các nguyên tử.
  • D. Sự có mặt của các cặp electron tự do.

Câu 4: So sánh nhiệt độ sôi của các chất sau: F₂ (khí), Cl₂ (khí), Br₂ (lỏng), I₂ (rắn). Thứ tự tăng dần nhiệt độ sôi đúng là:

  • A. F₂ < Cl₂ < Br₂ < I₂
  • B. I₂ < Br₂ < Cl₂ < F₂
  • C. F₂ < Br₂ < Cl₂ < I₂
  • D. Cl₂ < F₂ < Br₂ < I₂

Câu 5: Phát biểu nào sau đây về liên kết hydrogen là SAI?

  • A. Liên kết hydrogen yếu hơn liên kết cộng hóa trị.
  • B. Liên kết hydrogen được biểu diễn bằng dấu chấm lửng (...).
  • C. Liên kết hydrogen chỉ xảy ra giữa các phân tử nước.
  • D. Liên kết hydrogen ảnh hưởng đến nhiệt độ sôi và nhiệt độ nóng chảy của chất.

Câu 6: Phân tử nào sau đây có thể tạo liên kết hydrogen nội phân tử?

  • A. CH₄
  • B. Một số hợp chất hữu cơ có nhóm -OH và nhóm -COOH hoặc -NO₂ ở vị trí gần nhau.
  • C. H₂S
  • D. C₂H₆

Câu 7: Tại sao khí hiếm (như He, Ne, Ar) chỉ hóa lỏng ở nhiệt độ rất thấp?

  • A. Giữa các nguyên tử khí hiếm chỉ có tương tác van der Waals rất yếu.
  • B. Nguyên tử khí hiếm có bán kính rất nhỏ.
  • C. Khí hiếm có cấu hình electron bền vững.
  • D. Khí hiếm không tạo được liên kết cộng hóa trị.

Câu 8: Khi hòa tan methanol (CH₃OH) vào nước, các phân tử methanol và nước tương tác với nhau chủ yếu bằng loại lực nào?

  • A. Liên kết ion.
  • B. Liên kết cộng hóa trị.
  • C. Liên kết hydrogen.
  • D. Lực tương tác tĩnh điện giữa các ion.

Câu 9: Chất nào sau đây có nhiệt độ sôi thấp nhất?

  • A. H₂O
  • B. HF
  • C. NH₃
  • D. CH₄

Câu 10: Tương tác van der Waals bao gồm các loại lực nào?

  • A. Lực định hướng, lực cảm ứng và lực khuếch tán.
  • B. Chỉ có lực khuếch tán.
  • C. Chỉ có lực định hướng và lực cảm ứng.
  • D. Chỉ có lực tĩnh điện giữa các ion.

Câu 11: Tại sao phân tử hydrogen fluoride (HF) có nhiệt độ sôi cao bất thường so với các hydrogen halide khác (HCl, HBr, HI)?

  • A. Phân tử HF có khối lượng mol lớn nhất trong dãy.
  • B. Liên kết cộng hóa trị trong HF bền nhất.
  • C. Phân tử HF tạo được liên kết hydrogen mạnh.
  • D. Tương tác van der Waals trong HF mạnh hơn.

Câu 12: Trong phân tử H₂O, liên kết O-H là liên kết cộng hóa trị gì? Điều này tạo điều kiện cho sự hình thành liên kết hydrogen như thế nào?

  • A. Không phân cực; không tạo điều kiện.
  • B. Phân cực; tạo ra một phần điện tích dương trên H và một phần âm trên O.
  • C. Cho – nhận; O cho H cặp electron.
  • D. Ion; tạo thành các ion H⁺ và OH⁻.

Câu 13: Sắp xếp các chất sau theo chiều tăng dần nhiệt độ sôi: CH₄, C₂H₆, C₃H₈ (cùng dãy đồng đẳng alkane).

  • A. C₃H₈ < C₂H₆ < CH₄
  • B. CH₄ < C₃H₈ < C₂H₆
  • C. C₂H₆ < CH₄ < C₃H₈
  • D. CH₄ < C₂H₆ < C₃H₈

Câu 14: Liên kết hydrogen được hình thành giữa nguyên tử hydrogen (đã liên kết với nguyên tử có độ âm điện lớn) và nguyên tử nào?

  • A. Một nguyên tử khác có độ âm điện lớn và còn cặp electron hóa trị riêng.
  • B. Bất kỳ nguyên tử nào khác.
  • C. Một nguyên tử kim loại.
  • D. Một nguyên tử phi kim bất kỳ.

Câu 15: Tại sao băng (nước đá) lại nổi trên nước lỏng? Hiện tượng này liên quan đến loại tương tác liên phân tử nào?

  • A. Tương tác van der Waals làm tăng khối lượng riêng của nước lỏng.
  • B. Liên kết hydrogen tạo cấu trúc mạng lưới không gian mở trong băng, làm giảm khối lượng riêng.
  • C. Liên kết cộng hóa trị trong nước đá bền hơn trong nước lỏng.
  • D. Do sự phân cực của phân tử nước.

Câu 16: Phân tử nào sau đây chủ yếu tương tác với nhau bằng tương tác van der Waals?

  • A. NH₃
  • B. H₂O
  • C. HF
  • D. CO₂

Câu 17: Độ tan của các alcohol nhỏ (như methanol, ethanol) trong nước cao là do đâu?

  • A. Nhóm -OH trong alcohol tạo được liên kết hydrogen với nước.
  • B. Tương tác van der Waals giữa alcohol và nước rất mạnh.
  • C. Alcohol là các hợp chất ion.
  • D. Phân tử alcohol không phân cực.

Câu 18: Cho các chất có khối lượng mol xấp xỉ nhau: propan (C₃H₈), dimethyl ether (CH₃OCH₃), ethanol (C₂H₅OH). Sắp xếp theo chiều tăng dần nhiệt độ sôi.

  • A. Ethanol < Dimethyl ether < Propan
  • B. Dimethyl ether < Ethanol < Propan
  • C. Propan < Dimethyl ether < Ethanol
  • D. Propan < Ethanol < Dimethyl ether

Câu 19: Lực định hướng (dipole-dipole interaction) là một thành phần của tương tác van der Waals, xuất hiện giữa các phân tử nào?

  • A. Phân cực.
  • B. Không phân cực.
  • C. Ion.
  • D. Chỉ có liên kết hydrogen.

Câu 20: Yếu tố nào sau đây KHÔNG cần thiết để hình thành liên kết hydrogen?

  • A. Nguyên tử H liên kết với nguyên tử có độ âm điện lớn (F, O, N...).
  • B. Nguyên tử có độ âm điện lớn (F, O, N...) còn cặp electron hóa trị chưa liên kết.
  • C. Khoảng cách đủ gần giữa nguyên tử H và nguyên tử có độ âm điện lớn kia.
  • D. Sự có mặt của ion dương và ion âm.

Câu 21: Tại sao nhiệt độ nóng chảy và nhiệt độ sôi của các chất có liên kết hydrogen thường cao hơn các chất có khối lượng mol tương đương nhưng chỉ có tương tác van der Waals?

  • A. Liên kết hydrogen làm tăng khối lượng riêng của chất lỏng.
  • B. Cần nhiều năng lượng hơn để phá vỡ liên kết hydrogen so với tương tác van der Waals.
  • C. Liên kết hydrogen làm giảm áp suất hơi của chất lỏng.
  • D. Các phân tử tạo liên kết hydrogen có hình dạng phức tạp hơn.

Câu 22: Lực khuếch tán (London dispersion force) là thành phần của tương tác van der Waals, xuất hiện giữa các phân tử nào?

  • A. Chỉ giữa các phân tử ion.
  • B. Chỉ giữa các phân tử phân cực.
  • C. Chỉ giữa các phân tử có liên kết hydrogen.
  • D. Giữa TẤT CẢ các nguyên tử và phân tử.

Câu 23: So sánh độ mạnh của các loại liên kết và tương tác sau: Liên kết cộng hóa trị (trong phân tử), liên kết hydrogen, tương tác van der Waals.

  • A. Cộng hóa trị > Hydrogen > van der Waals
  • B. Hydrogen > Cộng hóa trị > van der Waals
  • C. van der Waals > Hydrogen > Cộng hóa trị
  • D. Cộng hóa trị > van der Waals > Hydrogen

Câu 24: Phân tử H₂S có phân cực không? Phân tử H₂S có tạo được liên kết hydrogen liên phân tử mạnh như nước không? Tại sao?

  • A. Có, có; vì S có cặp electron tự do.
  • B. Không, không; vì liên kết S-H không phân cực.
  • C. Có, không; vì độ âm điện của S nhỏ hơn O, làm liên kết S-H ít phân cực hơn và H không tích điện dương đủ mạnh.
  • D. Không, có; vì S có kích thước lớn hơn O.

Câu 25: Tương tác van der Waals có vai trò quan trọng trong việc giải thích trạng thái vật lý nào của các chất ở điều kiện thường?

  • A. Chỉ trạng thái khí.
  • B. Chỉ trạng thái lỏng.
  • C. Chỉ trạng thái rắn.
  • D. Trạng thái lỏng và rắn của nhiều chất (đặc biệt là chất không phân cực hoặc ít phân cực).

Câu 26: Phân tử nào sau đây có khả năng tạo liên kết hydrogen với chính nó?

  • A. Axit axetic (CH₃COOH).
  • B. Axetan (CH₃COCH₃).
  • C. Hexan (C₆H₁₄).
  • D. Carbon tetrachloride (CCl₄).

Câu 27: Hiện tượng sức căng bề mặt của nước (khiến côn trùng có thể đi trên mặt nước) chủ yếu là do loại tương tác liên phân tử nào?

  • A. Tương tác ion.
  • B. Liên kết hydrogen.
  • C. Tương tác van der Waals.
  • D. Liên kết kim loại.

Câu 28: Trong dãy các alkane từ CH₄ đến C₁₀H₂₂, nhiệt độ sôi tăng dần. Nguyên nhân chính là do:

  • A. Sự tăng cường liên kết cộng hóa trị trong phân tử.
  • B. Sự hình thành liên kết hydrogen giữa các phân tử alkane.
  • C. Tương tác van der Waals (lực khuếch tán) tăng khi kích thước và khối lượng phân tử tăng.
  • D. Độ phân cực của phân tử tăng.

Câu 29: Phân tử nào sau đây KHÔNG tạo được liên kết hydrogen với nước?

  • A. NH₃
  • B. CH₃OH
  • C. HF
  • D. CCl₄

Câu 30: Cấu trúc xoắn kép (double helix) của DNA được giữ vững một phần nhờ loại tương tác liên phân tử nào giữa các cặp base nitrogen?

  • A. Liên kết hydrogen.
  • B. Liên kết ion.
  • C. Liên kết cộng hóa trị.
  • D. Tương tác van der Waals (chủ yếu).

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 13: Liên kết hydrogen và tương tác van der Waals

Tags: Bộ đề 03

Câu 1: Phân tử nào sau đây có khả năng tạo liên kết hydrogen liên phân tử mạnh nhất?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 13: Liên kết hydrogen và tương tác van der Waals

Tags: Bộ đề 03

Câu 2: Tại sao nhiệt độ sôi của ethanol (C₂H₅OH) cao hơn đáng kể so với dimethyl ether (CH₃OCH₃), mặc dù hai chất này có cùng công thức phân tử C₂H₆O và khối lượng mol tương đương?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 13: Liên kết hydrogen và tương tác van der Waals

Tags: Bộ đề 03

Câu 3: Yếu tố nào sau đây ảnh hưởng chủ yếu đến độ mạnh của tương tác van der Waals giữa các phân tử không phân cực?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 13: Liên kết hydrogen và tương tác van der Waals

Tags: Bộ đề 03

Câu 4: So sánh nhiệt độ sôi của các chất sau: F₂ (khí), Cl₂ (khí), Br₂ (lỏng), I₂ (rắn). Thứ tự tăng dần nhiệt độ sôi đúng là:

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 13: Liên kết hydrogen và tương tác van der Waals

Tags: Bộ đề 03

Câu 5: Phát biểu nào sau đây về liên kết hydrogen là SAI?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 13: Liên kết hydrogen và tương tác van der Waals

Tags: Bộ đề 03

Câu 6: Phân tử nào sau đây có thể tạo liên kết hydrogen nội phân tử?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 13: Liên kết hydrogen và tương tác van der Waals

Tags: Bộ đề 03

Câu 7: Tại sao khí hiếm (như He, Ne, Ar) chỉ hóa lỏng ở nhiệt độ rất thấp?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 13: Liên kết hydrogen và tương tác van der Waals

Tags: Bộ đề 03

Câu 8: Khi hòa tan methanol (CH₃OH) vào nước, các phân tử methanol và nước tương tác với nhau chủ yếu bằng loại lực nào?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 13: Liên kết hydrogen và tương tác van der Waals

Tags: Bộ đề 03

Câu 9: Chất nào sau đây có nhiệt độ sôi thấp nhất?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 13: Liên kết hydrogen và tương tác van der Waals

Tags: Bộ đề 03

Câu 10: Tương tác van der Waals bao gồm các loại lực nào?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 13: Liên kết hydrogen và tương tác van der Waals

Tags: Bộ đề 03

Câu 11: Tại sao phân tử hydrogen fluoride (HF) có nhiệt độ sôi cao bất thường so với các hydrogen halide khác (HCl, HBr, HI)?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 13: Liên kết hydrogen và tương tác van der Waals

Tags: Bộ đề 03

Câu 12: Trong phân tử H₂O, liên kết O-H là liên kết cộng hóa trị gì? Điều này tạo điều kiện cho sự hình thành liên kết hydrogen như thế nào?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 13: Liên kết hydrogen và tương tác van der Waals

Tags: Bộ đề 03

Câu 13: Sắp xếp các chất sau theo chiều tăng dần nhiệt độ sôi: CH₄, C₂H₆, C₃H₈ (cùng dãy đồng đẳng alkane).

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 13: Liên kết hydrogen và tương tác van der Waals

Tags: Bộ đề 03

Câu 14: Liên kết hydrogen được hình thành giữa nguyên tử hydrogen (đã liên kết với nguyên tử có độ âm điện lớn) và nguyên tử nào?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 13: Liên kết hydrogen và tương tác van der Waals

Tags: Bộ đề 03

Câu 15: Tại sao băng (nước đá) lại nổi trên nước lỏng? Hiện tượng này liên quan đến loại tương tác liên phân tử nào?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 13: Liên kết hydrogen và tương tác van der Waals

Tags: Bộ đề 03

Câu 16: Phân tử nào sau đây chủ yếu tương tác với nhau bằng tương tác van der Waals?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 13: Liên kết hydrogen và tương tác van der Waals

Tags: Bộ đề 03

Câu 17: Độ tan của các alcohol nhỏ (như methanol, ethanol) trong nước cao là do đâu?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 13: Liên kết hydrogen và tương tác van der Waals

Tags: Bộ đề 03

Câu 18: Cho các chất có khối lượng mol xấp xỉ nhau: propan (C₃H₈), dimethyl ether (CH₃OCH₃), ethanol (C₂H₅OH). Sắp xếp theo chiều tăng dần nhiệt độ sôi.

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 13: Liên kết hydrogen và tương tác van der Waals

Tags: Bộ đề 03

Câu 19: Lực định hướng (dipole-dipole interaction) là một thành phần của tương tác van der Waals, xuất hiện giữa các phân tử nào?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 13: Liên kết hydrogen và tương tác van der Waals

Tags: Bộ đề 03

Câu 20: Yếu tố nào sau đây KHÔNG cần thiết để hình thành liên kết hydrogen?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 13: Liên kết hydrogen và tương tác van der Waals

Tags: Bộ đề 03

Câu 21: Tại sao nhiệt độ nóng chảy và nhiệt độ sôi của các chất có liên kết hydrogen thường cao hơn các chất có khối lượng mol tương đương nhưng chỉ có tương tác van der Waals?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 13: Liên kết hydrogen và tương tác van der Waals

Tags: Bộ đề 03

Câu 22: Lực khuếch tán (London dispersion force) là thành phần của tương tác van der Waals, xuất hiện giữa các phân tử nào?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 13: Liên kết hydrogen và tương tác van der Waals

Tags: Bộ đề 03

Câu 23: So sánh độ mạnh của các loại liên kết và tương tác sau: Liên kết cộng hóa trị (trong phân tử), liên kết hydrogen, tương tác van der Waals.

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 13: Liên kết hydrogen và tương tác van der Waals

Tags: Bộ đề 03

Câu 24: Phân tử H₂S có phân cực không? Phân tử H₂S có tạo được liên kết hydrogen liên phân tử mạnh như nước không? Tại sao?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 13: Liên kết hydrogen và tương tác van der Waals

Tags: Bộ đề 03

Câu 25: Tương tác van der Waals có vai trò quan trọng trong việc giải thích trạng thái vật lý nào của các chất ở điều kiện thường?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 13: Liên kết hydrogen và tương tác van der Waals

Tags: Bộ đề 03

Câu 26: Phân tử nào sau đây có khả năng tạo liên kết hydrogen với chính nó?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 13: Liên kết hydrogen và tương tác van der Waals

Tags: Bộ đề 03

Câu 27: Hiện tượng sức căng bề mặt của nước (khiến côn trùng có thể đi trên mặt nước) chủ yếu là do loại tương tác liên phân tử nào?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 13: Liên kết hydrogen và tương tác van der Waals

Tags: Bộ đề 03

Câu 28: Trong dãy các alkane từ CH₄ đến C₁₀H₂₂, nhiệt độ sôi tăng dần. Nguyên nhân chính là do:

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 13: Liên kết hydrogen và tương tác van der Waals

Tags: Bộ đề 03

Câu 29: Phân tử nào sau đây KHÔNG tạo được liên kết hydrogen với nước?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 13: Liên kết hydrogen và tương tác van der Waals

Tags: Bộ đề 03

Câu 30: Cấu trúc xoắn kép (double helix) của DNA được giữ vững một phần nhờ loại tương tác liên phân tử nào giữa các cặp base nitrogen?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 13: Liên kết hydrogen và tương tác van der Waals

Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 13: Liên kết hydrogen và tương tác van der Waals - Đề 04

Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 13: Liên kết hydrogen và tương tác van der Waals - Đề 04 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Phát biểu nào sau đây mô tả chính xác điều kiện cần thiết để hình thành liên kết hydrogen giữa các phân tử?

  • A. Phải có nguyên tử hydrogen liên kết cộng hóa trị với nguyên tử có độ âm điện lớn (như F, O, N) và nguyên tử đó (hoặc nguyên tử khác) phải có cặp electron hóa trị chưa liên kết.
  • B. Chỉ cần có nguyên tử hydrogen trong phân tử.
  • C. Phải có hai nguyên tử có độ âm điện lớn liên kết với nhau.
  • D. Phải có ion dương và ion âm hút nhau.

Câu 2: Tương tác van der Waals tồn tại giữa những loại hạt nào?

  • A. Chỉ giữa các ion.
  • B. Chỉ giữa các phân tử phân cực.
  • C. Chỉ giữa các phân tử không phân cực.
  • D. Giữa tất cả các nguyên tử hoặc phân tử.

Câu 3: Sắp xếp các loại lực tương tác sau theo chiều tăng dần độ bền: liên kết cộng hóa trị, liên kết hydrogen, tương tác van der Waals.

  • A. Liên kết hydrogen < Tương tác van der Waals < Liên kết cộng hóa trị
  • B. Tương tác van der Waals < Liên kết hydrogen < Liên kết cộng hóa trị
  • C. Tương tác van der Waals < Liên kết cộng hóa trị < Liên kết hydrogen
  • D. Liên kết cộng hóa trị < Liên kết hydrogen < Tương tác van der Waals

Câu 4: Phân tử nào sau đây có khả năng tạo liên kết hydrogen liên phân tử (với chính nó)?

  • A. CH4
  • B. H2S
  • C. CH3OH
  • D. CO2

Câu 5: Tại sao nhiệt độ sôi của nước (H2O) cao hơn đáng kể so với H2S (M = 34 g/mol) và H2Se (M = 81 g/mol), mặc dù khối lượng phân tử của nước (M = 18 g/mol) nhỏ hơn?

  • A. Phân tử nước có kích thước nhỏ hơn nên dễ bay hơi hơn.
  • B. Giữa các phân tử nước có liên kết hydrogen bền vững hơn tương tác van der Waals ở H2S và H2Se.
  • C. Liên kết O-H trong nước phân cực hơn liên kết S-H và Se-H.
  • D. Nước có khối lượng riêng lớn hơn.

Câu 6: Loại tương tác van der Waals nào luôn tồn tại giữa tất cả các nguyên tử và phân tử, bất kể chúng có phân cực hay không?

  • A. Liên kết hydrogen.
  • B. Lực định hướng (dipole-dipole).
  • C. Lực cảm ứng (dipole-induced dipole).
  • D. Lực khuếch tán (London/dispersion forces).

Câu 7: Yếu tố nào sau đây có ảnh hưởng lớn nhất đến độ mạnh của lực khuếch tán (London forces) giữa các phân tử không phân cực?

  • A. Kích thước và hình dạng (diện tích bề mặt tiếp xúc) của đám mây electron.
  • B. Độ âm điện của các nguyên tử.
  • C. Sự hiện diện của cặp electron chưa liên kết.
  • D. Năng lượng liên kết cộng hóa trị.

Câu 8: Tại sao các alkan có khối lượng phân tử lớn hơn thường có nhiệt độ sôi cao hơn các alkan có khối lượng phân tử nhỏ hơn?

  • A. Các alkan lớn hơn có liên kết cộng hóa trị bền hơn.
  • B. Các alkan lớn hơn có khả năng tạo liên kết hydrogen.
  • C. Các alkan lớn hơn có đám mây electron lớn hơn, dẫn đến lực khuếch tán mạnh hơn.
  • D. Các alkan lớn hơn dễ bị phân hủy hơn khi đun nóng.

Câu 9: So sánh nhiệt độ sôi của các chất sau: CH4, C2H6, C3H8. Sắp xếp nào đúng?

  • A. CH4 < C2H6 < C3H8
  • B. C3H8 < C2H6 < CH4
  • C. CH4 = C2H6 = C3H8
  • D. Không thể so sánh vì chúng đều là chất khí ở điều kiện thường.

Câu 10: Phân tử nào sau đây có thể tạo liên kết hydrogen với phân tử nước?

  • A. C6H6 (benzene)
  • B. CCl4
  • C. O2
  • D. CH3COOH (acid acetic)

Câu 11: Tại sao iodine (I2) là chất rắn ở nhiệt độ phòng, trong khi chlorine (Cl2) là chất khí?

  • A. Phân tử I2 lớn hơn Cl2, dẫn đến lực khuếch tán giữa các phân tử I2 mạnh hơn.
  • B. Liên kết cộng hóa trị trong I2 bền hơn trong Cl2.
  • C. Iodine có khả năng tạo liên kết hydrogen còn chlorine thì không.
  • D. Độ âm điện của iodine nhỏ hơn chlorine.

Câu 12: Chất nào sau đây có nhiệt độ sôi cao nhất?

  • A. H2
  • B. N2
  • C. H2O
  • D. CH4

Câu 13: Hiện tượng nào sau đây chủ yếu được giải thích bằng sự tồn tại của liên kết hydrogen?

  • A. Khí methane (CH4) hóa lỏng ở nhiệt độ thấp.
  • B. Nước đá nổi trên nước lỏng.
  • C. Iodine (I2) thăng hoa khi đun nóng nhẹ.
  • D. Khí heli (He) có nhiệt độ sôi rất thấp.

Câu 14: Lực định hướng (dipole-dipole forces) mạnh nhất giữa cặp phân tử nào sau đây?

  • A. HCl và HCl
  • B. CH4 và CH4
  • C. O2 và O2
  • D. H2 và H2

Câu 15: Phân tử alcohol (R-OH) có khả năng hòa tan tốt trong nước là do:

  • A. Alcohol là chất lỏng.
  • B. Alcohol có khối lượng riêng nhỏ hơn nước.
  • C. Giữa các phân tử alcohol có tương tác van der Waals.
  • D. Alcohol có thể tạo liên kết hydrogen với nước.

Câu 16: Cho các chất sau: HF, HCl, HBr, HI. Sắp xếp theo chiều tăng dần nhiệt độ sôi?

  • A. HI < HBr < HCl < HF
  • B. HCl < HBr < HI < HF
  • C. HCl < HBr < HI < HF (HF có liên kết H)
  • D. HF < HCl < HBr < HI

Câu 17: Phân tử NH3 có nhiệt độ sôi cao hơn PH3 đáng kể. Nguyên nhân chính là gì?

  • A. Phân tử NH3 phân cực hơn PH3.
  • B. NH3 có khả năng tạo liên kết hydrogen liên phân tử.
  • C. Khối lượng phân tử của NH3 nhỏ hơn PH3.
  • D. Liên kết N-H bền hơn liên kết P-H.

Câu 18: Khi nói về tương tác van der Waals, phát biểu nào sau đây không đúng?

  • A. Độ mạnh của tương tác van der Waals không phụ thuộc vào kích thước phân tử.
  • B. Tương tác van der Waals yếu hơn liên kết cộng hóa trị.
  • C. Lực khuếch tán là một loại tương tác van der Waals.
  • D. Tương tác van der Waals ảnh hưởng đến nhiệt độ nóng chảy, nhiệt độ sôi của chất.

Câu 19: Dựa vào cấu trúc, phân tử nào sau đây có khả năng tạo liên kết hydrogen nội phân tử (liên kết hydrogen trong cùng một phân tử)?

  • A. H2O
  • B. Acid salicylic (có nhóm -OH và -COOH ở vị trí ortho)
  • C. CH4
  • D. NaCl

Câu 20: Giải thích tại sao neopentane (C5H12, cấu trúc hình cầu) có nhiệt độ sôi thấp hơn n-pentane (C5H12, mạch thẳng)?

  • A. Neopentane có liên kết cộng hóa trị yếu hơn.
  • B. Neopentane có khả năng tạo liên kết hydrogen.
  • C. Cấu trúc hình cầu của neopentane làm giảm diện tích tiếp xúc giữa các phân tử, dẫn đến lực khuếch tán yếu hơn.
  • D. Neopentane có khối lượng phân tử nhỏ hơn n-pentane.

Câu 21: Phân tử nào sau đây chỉ có tương tác van der Waals loại lực khuếch tán?

  • A. H2O
  • B. HCl
  • C. NH3
  • D. He

Câu 22: Khi hòa tan NaCl vào nước, tương tác nào giữa ion Na+, Cl- và phân tử H2O là chủ yếu?

  • A. Tương tác ion-lưỡng cực (ion-dipole).
  • B. Liên kết hydrogen.
  • C. Tương tác van der Waals.
  • D. Liên kết cộng hóa trị.

Câu 23: Tính nhớt (độ nhớt) của chất lỏng thường tăng khi lực tương tác liên phân tử như liên kết hydrogen hoặc tương tác van der Waals trở nên mạnh hơn. Dự đoán nào về độ nhớt là hợp lý?

  • A. Methane (CH4) nhớt hơn nước (H2O).
  • B. Nước (H2O) nhớt hơn glycerol (C3H8O3, có nhiều nhóm -OH).
  • C. Glycerol nhớt hơn nước.
  • D. Hexane (C6H14) nhớt hơn decane (C10H22).

Câu 24: Bề mặt của nước có một lớp màng mỏng do sức căng bề mặt. Sức căng bề mặt này chủ yếu là do loại tương tác nào giữa các phân tử nước?

  • A. Liên kết hydrogen.
  • B. Tương tác ion.
  • C. Tương tác cộng hóa trị.
  • D. Lực khuếch tán.

Câu 25: Xét phân tử DNA. Cấu trúc xoắn kép của DNA được giữ vững một phần nhờ vào tương tác nào giữa các cặp base nitrogen (A-T và G-C)?

  • A. Liên kết ion.
  • B. Liên kết hydrogen.
  • C. Liên kết cộng hóa trị.
  • D. Liên kết kim loại.

Câu 26: Tại sao các khí hiếm (He, Ne, Ar,...) chỉ tồn tại ở trạng thái lỏng hoặc rắn ở nhiệt độ rất thấp?

  • A. Chúng có độ âm điện rất lớn.
  • B. Chúng có khả năng tạo liên kết cộng hóa trị mạnh.
  • C. Chúng có khả năng tạo liên kết hydrogen.
  • D. Chỉ có tương tác van der Waals (lực khuếch tán) yếu giữa các nguyên tử.

Câu 27: Phân tử nào sau đây không thể đóng vai trò là chất cho liên kết hydrogen (hydrogen bond donor)?

  • A. H2O
  • B. NH3
  • C. CH3OCH3 (dimethyl ether)
  • D. HF

Câu 28: Phân tử nào sau đây có thể đóng vai trò là chất nhận liên kết hydrogen (hydrogen bond acceptor)?

  • A. CH4
  • B. C2H6
  • C. H2
  • D. CH3COCH3 (acetone - nguyên tử O có cặp electron chưa liên kết)

Câu 29: Xét hai phân tử có khối lượng phân tử gần như nhau: ethanol (C2H5OH, M=46) và dimethyl ether (CH3OCH3, M=46). Nhiệt độ sôi của ethanol (78.3 °C) cao hơn nhiều so với dimethyl ether (-23.7 °C). Giải thích nào đúng?

  • A. Ethanol có khả năng tạo liên kết hydrogen liên phân tử, trong khi dimethyl ether thì không.
  • B. Ethanol là phân tử phân cực, còn dimethyl ether là phân tử không phân cực.
  • C. Liên kết C-H trong ethanol bền hơn trong dimethyl ether.
  • D. Tương tác van der Waals trong ethanol mạnh hơn trong dimethyl ether.

Câu 30: Tại sao nhiệt độ nóng chảy của nước đá (0 °C) lại cao hơn nhiệt độ nóng chảy của nhiều chất có khối lượng phân tử tương tự hoặc lớn hơn như H2S (-85.5 °C) hay CH4 (-182.5 °C)?

  • A. Phân tử nước có hình dạng đặc biệt.
  • B. Trong cấu trúc tinh thể nước đá, các phân tử nước liên kết chặt chẽ với nhau bằng mạng lưới liên kết hydrogen bền vững.
  • C. Nước là dung môi tốt.
  • D. Nước có khối lượng riêng lớn nhất ở 4 °C.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 13: Liên kết hydrogen và tương tác van der Waals

Tags: Bộ đề 04

Câu 1: Phát biểu nào sau đây mô tả chính xác điều kiện cần thiết để hình thành liên kết hydrogen giữa các phân tử?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 13: Liên kết hydrogen và tương tác van der Waals

Tags: Bộ đề 04

Câu 2: Tương tác van der Waals tồn tại giữa những loại hạt nào?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 13: Liên kết hydrogen và tương tác van der Waals

Tags: Bộ đề 04

Câu 3: Sắp xếp các loại lực tương tác sau theo chiều tăng dần độ bền: liên kết cộng hóa trị, liên kết hydrogen, tương tác van der Waals.

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 13: Liên kết hydrogen và tương tác van der Waals

Tags: Bộ đề 04

Câu 4: Phân tử nào sau đây có khả năng tạo liên kết hydrogen liên phân tử (với chính nó)?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 13: Liên kết hydrogen và tương tác van der Waals

Tags: Bộ đề 04

Câu 5: Tại sao nhiệt độ sôi của nước (H2O) cao hơn đáng kể so với H2S (M = 34 g/mol) và H2Se (M = 81 g/mol), mặc dù khối lượng phân tử của nước (M = 18 g/mol) nhỏ hơn?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 13: Liên kết hydrogen và tương tác van der Waals

Tags: Bộ đề 04

Câu 6: Loại tương tác van der Waals nào luôn tồn tại giữa tất cả các nguyên tử và phân tử, bất kể chúng có phân cực hay không?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 13: Liên kết hydrogen và tương tác van der Waals

Tags: Bộ đề 04

Câu 7: Yếu tố nào sau đây có ảnh hưởng lớn nhất đến độ mạnh của lực khuếch tán (London forces) giữa các phân tử không phân cực?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 13: Liên kết hydrogen và tương tác van der Waals

Tags: Bộ đề 04

Câu 8: Tại sao các alkan có khối lượng phân tử lớn hơn thường có nhiệt độ sôi cao hơn các alkan có khối lượng phân tử nhỏ hơn?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 13: Liên kết hydrogen và tương tác van der Waals

Tags: Bộ đề 04

Câu 9: So sánh nhiệt độ sôi của các chất sau: CH4, C2H6, C3H8. Sắp xếp nào đúng?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 13: Liên kết hydrogen và tương tác van der Waals

Tags: Bộ đề 04

Câu 10: Phân tử nào sau đây có thể tạo liên kết hydrogen với phân tử nước?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 13: Liên kết hydrogen và tương tác van der Waals

Tags: Bộ đề 04

Câu 11: Tại sao iodine (I2) là chất rắn ở nhiệt độ phòng, trong khi chlorine (Cl2) là chất khí?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 13: Liên kết hydrogen và tương tác van der Waals

Tags: Bộ đề 04

Câu 12: Chất nào sau đây có nhiệt độ sôi cao nhất?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 13: Liên kết hydrogen và tương tác van der Waals

Tags: Bộ đề 04

Câu 13: Hiện tượng nào sau đây chủ yếu được giải thích bằng sự tồn tại của liên kết hydrogen?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 13: Liên kết hydrogen và tương tác van der Waals

Tags: Bộ đề 04

Câu 14: Lực định hướng (dipole-dipole forces) mạnh nhất giữa cặp phân tử nào sau đây?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 13: Liên kết hydrogen và tương tác van der Waals

Tags: Bộ đề 04

Câu 15: Phân tử alcohol (R-OH) có khả năng hòa tan tốt trong nước là do:

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 13: Liên kết hydrogen và tương tác van der Waals

Tags: Bộ đề 04

Câu 16: Cho các chất sau: HF, HCl, HBr, HI. Sắp xếp theo chiều tăng dần nhiệt độ sôi?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 13: Liên kết hydrogen và tương tác van der Waals

Tags: Bộ đề 04

Câu 17: Phân tử NH3 có nhiệt độ sôi cao hơn PH3 đáng kể. Nguyên nhân chính là gì?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 13: Liên kết hydrogen và tương tác van der Waals

Tags: Bộ đề 04

Câu 18: Khi nói về tương tác van der Waals, phát biểu nào sau đây không đúng?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 13: Liên kết hydrogen và tương tác van der Waals

Tags: Bộ đề 04

Câu 19: Dựa vào cấu trúc, phân tử nào sau đây có khả năng tạo liên kết hydrogen nội phân tử (liên kết hydrogen trong cùng một phân tử)?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 13: Liên kết hydrogen và tương tác van der Waals

Tags: Bộ đề 04

Câu 20: Giải thích tại sao neopentane (C5H12, cấu trúc hình cầu) có nhiệt độ sôi thấp hơn n-pentane (C5H12, mạch thẳng)?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 13: Liên kết hydrogen và tương tác van der Waals

Tags: Bộ đề 04

Câu 21: Phân tử nào sau đây chỉ có tương tác van der Waals loại lực khuếch tán?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 13: Liên kết hydrogen và tương tác van der Waals

Tags: Bộ đề 04

Câu 22: Khi hòa tan NaCl vào nước, tương tác nào giữa ion Na+, Cl- và phân tử H2O là chủ yếu?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 13: Liên kết hydrogen và tương tác van der Waals

Tags: Bộ đề 04

Câu 23: Tính nhớt (độ nhớt) của chất lỏng thường tăng khi lực tương tác liên phân tử như liên kết hydrogen hoặc tương tác van der Waals trở nên mạnh hơn. Dự đoán nào về độ nhớt là hợp lý?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 13: Liên kết hydrogen và tương tác van der Waals

Tags: Bộ đề 04

Câu 24: Bề mặt của nước có một lớp màng mỏng do sức căng bề mặt. Sức căng bề mặt này chủ yếu là do loại tương tác nào giữa các phân tử nước?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 13: Liên kết hydrogen và tương tác van der Waals

Tags: Bộ đề 04

Câu 25: Xét phân tử DNA. Cấu trúc xoắn kép của DNA được giữ vững một phần nhờ vào tương tác nào giữa các cặp base nitrogen (A-T và G-C)?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 13: Liên kết hydrogen và tương tác van der Waals

Tags: Bộ đề 04

Câu 26: Tại sao các khí hiếm (He, Ne, Ar,...) chỉ tồn tại ở trạng thái lỏng hoặc rắn ở nhiệt độ rất thấp?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 13: Liên kết hydrogen và tương tác van der Waals

Tags: Bộ đề 04

Câu 27: Phân tử nào sau đây không thể đóng vai trò là chất cho liên kết hydrogen (hydrogen bond donor)?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 13: Liên kết hydrogen và tương tác van der Waals

Tags: Bộ đề 04

Câu 28: Phân tử nào sau đây có thể đóng vai trò là chất nhận liên kết hydrogen (hydrogen bond acceptor)?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 13: Liên kết hydrogen và tương tác van der Waals

Tags: Bộ đề 04

Câu 29: Xét hai phân tử có khối lượng phân tử gần như nhau: ethanol (C2H5OH, M=46) và dimethyl ether (CH3OCH3, M=46). Nhiệt độ sôi của ethanol (78.3 °C) cao hơn nhiều so với dimethyl ether (-23.7 °C). Giải thích nào đúng?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 13: Liên kết hydrogen và tương tác van der Waals

Tags: Bộ đề 04

Câu 30: Tại sao nhiệt độ nóng chảy của nước đá (0 °C) lại cao hơn nhiệt độ nóng chảy của nhiều chất có khối lượng phân tử tương tự hoặc lớn hơn như H2S (-85.5 °C) hay CH4 (-182.5 °C)?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 13: Liên kết hydrogen và tương tác van der Waals

Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 13: Liên kết hydrogen và tương tác van der Waals - Đề 05

Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 13: Liên kết hydrogen và tương tác van der Waals - Đề 05 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Yếu tố nào sau đây có ảnh hưởng đáng kể nhất đến nhiệt độ sôi của các chất có liên kết cộng hóa trị không phân cực?

  • A. Mức độ phân cực của liên kết.
  • B. Năng lượng liên kết cộng hóa trị.
  • C. Sự có mặt của liên kết hydrogen.
  • D. Kích thước và hình dạng của phân tử (ảnh hưởng đến tương tác van der Waals).

Câu 2: Liên kết hydrogen là loại tương tác đặc biệt được hình thành giữa nguyên tử hydrogen (đã liên kết với nguyên tử có độ âm điện lớn) với yếu tố nào sau đây?

  • A. Một nguyên tử kim loại bất kỳ.
  • B. Một nguyên tử hydrogen khác.
  • C. Một nguyên tử có độ âm điện lớn (như F, O, N) còn cặp electron hóa trị chưa liên kết.
  • D. Một nguyên tử carbon trong mạch hydrocarbon.

Câu 3: So với liên kết cộng hóa trị hoặc liên kết ion, liên kết hydrogen có đặc điểm về độ bền như thế nào?

  • A. Yếu hơn nhiều.
  • B. Mạnh hơn nhiều.
  • C. Tương đương.
  • D. Đôi khi mạnh hơn, đôi khi yếu hơn tùy thuộc vào chất.

Câu 4: Phân tử nào sau đây có khả năng tạo liên kết hydrogen liên phân tử (intermolecular hydrogen bond)?

  • A. CH4
  • B. CH3OH
  • C. H2S
  • D. C2H6

Câu 5: Tại sao nước (H2O) có nhiệt độ sôi cao bất thường so với các hydride cùng nhóm (H2S, H2Se, H2Te)?

  • A. Phân tử nước có khối lượng nhỏ hơn.
  • B. Liên kết O-H trong phân tử nước rất bền.
  • C. Nước là dung môi phổ biến.
  • D. Giữa các phân tử nước có liên kết hydrogen mạnh mẽ.

Câu 6: Dung dịch ethanol (C2H5OH) tan vô hạn trong nước. Nguyên nhân chính giải thích tính tan này là gì?

  • A. Phân tử ethanol có liên kết cộng hóa trị phân cực.
  • B. Phân tử ethanol có khối lượng mol nhỏ.
  • C. Phân tử ethanol có nhóm -OH có khả năng tạo liên kết hydrogen với nước.
  • D. Ethanol và nước đều là chất lỏng ở nhiệt độ phòng.

Câu 7: Khi xét dãy các alkane mạch thẳng từ CH4 đến C10H22, nhiệt độ sôi của chúng tăng dần. Yếu tố tương tác giữa các phân tử nào giải thích xu hướng này?

  • A. Tương tác van der Waals tăng khi kích thước phân tử tăng.
  • B. Liên kết hydrogen trở nên mạnh hơn khi mạch carbon dài ra.
  • C. Mức độ phân cực của liên kết C-H tăng.
  • D. Năng lượng liên kết C-C tăng.

Câu 8: Tương tác van der Waals tồn tại giữa các phân tử hoặc nguyên tử là loại tương tác nào?

  • A. Chỉ là lực hút tĩnh điện giữa ion dương và ion âm.
  • B. Bao gồm lực hút lưỡng cực - lưỡng cực và lực hút gây ra bởi sự phân bố electron tạm thời (lực London/phân tán).
  • C. Chỉ xảy ra giữa các phân tử có liên kết hydrogen.
  • D. Mạnh hơn nhiều so với liên kết cộng hóa trị.

Câu 9: Phân tử n-pentane (CH3CH2CH2CH2CH3) có nhiệt độ sôi cao hơn nhiều so với đồng phân neopentane ((CH3)4C). Giải thích nào sau đây là đúng?

  • A. n-pentane có liên kết hydrogen, còn neopentane thì không.
  • B. n-pentane có khối lượng mol lớn hơn neopentane.
  • C. Liên kết cộng hóa trị trong n-pentane bền hơn.
  • D. n-pentane có hình dạng mạch thẳng, diện tích tiếp xúc giữa các phân tử lớn hơn, làm tăng tương tác van der Waals so với neopentane có hình dạng cầu gọn.

Câu 10: Trong điều kiện thường, F2 và Cl2 là chất khí, Br2 là chất lỏng, còn I2 là chất rắn. Sự khác biệt về trạng thái vật lý này chủ yếu do yếu tố nào quyết định?

  • A. Tương tác van der Waals tăng dần từ F2 đến I2.
  • B. Độ âm điện giảm dần từ F đến I.
  • C. Năng lượng liên kết trong phân tử tăng dần từ F2 đến I2.
  • D. Sự phân cực của liên kết trong phân tử tăng dần từ F2 đến I2.

Câu 11: Phân tử nào sau đây chỉ có tương tác van der Waals (lực London) giữa các phân tử?

  • A. HCl
  • B. NH3
  • C. N2
  • D. H2O

Câu 12: Sắp xếp các chất sau theo chiều tăng dần nhiệt độ sôi: CH4, C2H6, C3H8, C4H10.

  • A. CH4 < C2H6 < C3H8 < C4H10
  • B. C4H10 < C3H8 < C2H6 < CH4
  • C. CH4 < C3H8 < C2H6 < C4H10
  • D. C4H10 < C2H6 < C3H8 < CH4

Câu 13: Lực tương tác giữa các phân tử nào sau đây có vai trò quan trọng nhất trong việc giữ cho các phân tử DNA có cấu trúc xoắn kép bền vững?

  • A. Liên kết cộng hóa trị.
  • B. Liên kết hydrogen giữa các cặp base nitrogen (A-T, G-C).
  • C. Liên kết ion.
  • D. Lực đẩy tĩnh điện giữa các nhóm phosphate tích điện âm.

Câu 14: Cho các chất sau: H2O, HF, NH3. Chất nào có nhiệt độ sôi cao nhất và chất nào có nhiệt độ sôi thấp nhất trong ba chất này? (Biết khối lượng mol xấp xỉ: H2O ~ 18, HF ~ 20, NH3 ~ 17)

  • A. HF cao nhất, NH3 thấp nhất.
  • B. NH3 cao nhất, HF thấp nhất.
  • C. H2O cao nhất, NH3 thấp nhất.
  • D. H2O cao nhất, HF thấp nhất.

Câu 15: Tại sao nước đá lại nổi trên nước lỏng?

  • A. Trong cấu trúc tinh thể của nước đá, các phân tử nước liên kết hydrogen tạo ra cấu trúc rỗng, làm cho khối lượng riêng nhỏ hơn nước lỏng.
  • B. Liên kết cộng hóa trị trong nước đá bền hơn trong nước lỏng.
  • C. Nước đá có nhiệt độ thấp hơn nên nhẹ hơn.
  • D. Tương tác van der Waals trong nước đá yếu hơn trong nước lỏng.

Câu 16: Cho một đồ thị biểu diễn nhiệt độ sôi của các hydride nhóm 16 (H2O, H2S, H2Se, H2Te) theo khối lượng mol. Điểm biểu diễn của H2O nằm ở vị trí nào so với xu hướng chung của các hydride còn lại?

  • A. Nằm dưới đường xu hướng chung do khối lượng mol nhỏ nhất.
  • B. Nằm trên đường xu hướng chung nhưng chỉ cao hơn một chút.
  • C. Nằm chính xác trên đường xu hướng chung.
  • D. Nằm cao hơn hẳn so với đường xu hướng chung do có liên kết hydrogen.

Câu 17: Phân tử acetic acid (CH3COOH) có thể tạo liên kết hydrogen nội phân tử (intramolecular hydrogen bond) hoặc liên phân tử (intermolecular hydrogen bond). Dạng liên kết hydrogen nào chủ yếu tồn tại khi acetic acid ở trạng thái lỏng tinh khiết?

  • A. Chỉ có liên kết hydrogen nội phân tử.
  • B. Chỉ có tương tác van der Waals.
  • C. Chủ yếu là liên kết hydrogen liên phân tử, tạo thành dimer hoặc chuỗi.
  • D. Chủ yếu là liên kết ion.

Câu 18: Tương tác van der Waals giữa hai phân tử phụ thuộc vào những yếu tố nào sau đây?

  • A. Chỉ phụ thuộc vào sự có mặt của nguyên tử hydrogen.
  • B. Phụ thuộc vào kích thước, hình dạng và khoảng cách giữa các phân tử.
  • C. Chỉ phụ thuộc vào độ âm điện của các nguyên tử trong phân tử.
  • D. Chỉ phụ thuộc vào năng lượng liên kết cộng hóa trị trong phân tử.

Câu 19: Tại sao sự hiện diện của liên kết hydrogen làm tăng độ nhớt của một chất lỏng?

  • A. Liên kết hydrogen tạo ra lực hút mạnh giữa các phân tử, làm giảm khả năng trượt lên nhau của chúng.
  • B. Liên kết hydrogen làm tăng khối lượng riêng của chất lỏng.
  • C. Liên kết hydrogen làm giảm nhiệt độ sôi.
  • D. Liên kết hydrogen làm cho phân tử trở nên không phân cực.

Câu 20: Cho các chất sau: Xe, Ar, Ne, He. Sắp xếp các chất này theo chiều tăng dần nhiệt độ sôi.

  • A. Xe < Ar < Ne < He
  • B. He < Ne < Ar < Xe
  • C. Ar < Xe < He < Ne
  • D. He < Ne < Ar < Xe

Câu 21: Liên kết hydrogen được biểu diễn trên sơ đồ cấu trúc bằng nét đứt hoặc dấu ba chấm (…). Điều này thể hiện điều gì về bản chất của liên kết hydrogen?

  • A. Nó là một liên kết cộng hóa trị rất mạnh.
  • B. Nó là một lực tương tác yếu hơn nhiều so với liên kết hóa học thông thường.
  • C. Nó là một liên kết ion.
  • D. Nó chỉ tồn tại trong trạng thái rắn.

Câu 22: Xét hai phân tử cùng khối lượng mol nhưng một phân tử có hình dạng cầu gọn và một phân tử có hình dạng mạch thẳng dài. Phân tử nào sẽ có tương tác van der Waals mạnh hơn và nhiệt độ sôi cao hơn?

  • A. Phân tử mạch thẳng dài.
  • B. Phân tử hình dạng cầu gọn.
  • C. Cả hai có tương tác van der Waals và nhiệt độ sôi bằng nhau.
  • D. Không thể xác định nếu không biết loại nguyên tử.

Câu 23: Khi hòa tan NaCl vào nước, các ion Na+ và Cl- bị solvat hóa bởi các phân tử nước. Tương tác chính giữa ion Na+ và phân tử nước là loại tương tác nào?

  • A. Liên kết cộng hóa trị.
  • B. Liên kết hydrogen.
  • C. Tương tác van der Waals (lực London).
  • D. Tương tác ion - lưỡng cực.

Câu 24: Chất nào sau đây có khả năng tạo liên kết hydrogen nội phân tử?

  • A. ortho-nitrophenol (nhóm -OH và -NO2 ở vị trí gần nhau trên vòng benzene)
  • B. para-nitrophenol (nhóm -OH và -NO2 ở vị trí đối diện trên vòng benzene)
  • C. Ethanol (C2H5OH)
  • D. Diethyl ether (CH3OCH3)

Câu 25: Xét nhiệt độ nóng chảy của các chất sau: CH3F, CH3Cl, CH3Br, CH3I. Xu hướng nhiệt độ nóng chảy tăng dần chủ yếu được giải thích bởi yếu tố nào?

  • A. Sự giảm dần độ phân cực của liên kết C-X (X là halogen).
  • B. Sự tăng cường liên kết hydrogen.
  • C. Sự tăng dần tương tác van der Waals khi kích thước nguyên tử halogen tăng.
  • D. Sự tăng dần năng lượng liên kết C-X.

Câu 26: Điều kiện cần để một nguyên tử hydrogen có thể tham gia vào liên kết hydrogen là gì?

  • A. Nó phải liên kết với một nguyên tử kim loại.
  • B. Nó phải liên kết cộng hóa trị với một nguyên tử có độ âm điện rất lớn (như F, O, N).
  • C. Nó phải có hóa trị 1.
  • D. Nó phải tồn tại dưới dạng ion H+.

Câu 27: Phân tử nào sau đây có cả liên kết cộng hóa trị phân cực và tương tác van der Waals giữa các phân tử?

  • A. HCl
  • B. He
  • C. O2
  • D. NaCl

Câu 28: Sắp xếp các loại tương tác/liên kết sau theo chiều giảm dần độ bền: (1) Liên kết cộng hóa trị trong O2, (2) Liên kết hydrogen trong H2O, (3) Tương tác van der Waals giữa các phân tử O2.

  • A. (2) > (1) > (3)
  • B. (3) > (2) > (1)
  • C. (2) > (3) > (1)
  • D. (1) > (2) > (3)

Câu 29: Tại sao các phân tử alcohol mạch ngắn (như methanol, ethanol) tan tốt trong nước, trong khi các alcohol mạch dài (như decanol) lại tan rất ít?

  • A. Phần kị nước (mạch carbon) trong alcohol mạch dài trở nên lớn hơn, làm giảm khả năng tạo liên kết hydrogen với nước của nhóm -OH.
  • B. Alcohol mạch dài không có nhóm -OH.
  • C. Alcohol mạch dài chỉ có tương tác ion.
  • D. Nước không thể tạo liên kết hydrogen với alcohol mạch dài.

Câu 30: Một chất X có nhiệt độ sôi là -50°C. Ở nhiệt độ 25°C, chất X tồn tại ở trạng thái nào? (Giả sử áp suất là 1 atm)

  • A. Rắn.
  • B. Khí.
  • C. Lỏng.
  • D. Không thể xác định chỉ với nhiệt độ sôi.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 13: Liên kết hydrogen và tương tác van der Waals

Tags: Bộ đề 05

Câu 1: Yếu tố nào sau đây có ảnh hưởng đáng kể nhất đến nhiệt độ sôi của các chất có liên kết cộng hóa trị không phân cực?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 13: Liên kết hydrogen và tương tác van der Waals

Tags: Bộ đề 05

Câu 2: Liên kết hydrogen là loại tương tác đặc biệt được hình thành giữa nguyên tử hydrogen (đã liên kết với nguyên tử có độ âm điện lớn) với yếu tố nào sau đây?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 13: Liên kết hydrogen và tương tác van der Waals

Tags: Bộ đề 05

Câu 3: So với liên kết cộng hóa trị hoặc liên kết ion, liên kết hydrogen có đặc điểm về độ bền như thế nào?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 13: Liên kết hydrogen và tương tác van der Waals

Tags: Bộ đề 05

Câu 4: Phân tử nào sau đây có khả năng tạo liên kết hydrogen liên phân tử (intermolecular hydrogen bond)?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 13: Liên kết hydrogen và tương tác van der Waals

Tags: Bộ đề 05

Câu 5: Tại sao nước (H2O) có nhiệt độ sôi cao bất thường so với các hydride cùng nhóm (H2S, H2Se, H2Te)?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 13: Liên kết hydrogen và tương tác van der Waals

Tags: Bộ đề 05

Câu 6: Dung dịch ethanol (C2H5OH) tan vô hạn trong nước. Nguyên nhân chính giải thích tính tan này là gì?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 13: Liên kết hydrogen và tương tác van der Waals

Tags: Bộ đề 05

Câu 7: Khi xét dãy các alkane mạch thẳng từ CH4 đến C10H22, nhiệt độ sôi của chúng tăng dần. Yếu tố tương tác giữa các phân tử nào giải thích xu hướng này?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 13: Liên kết hydrogen và tương tác van der Waals

Tags: Bộ đề 05

Câu 8: Tương tác van der Waals tồn tại giữa các phân tử hoặc nguyên tử là loại tương tác nào?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 13: Liên kết hydrogen và tương tác van der Waals

Tags: Bộ đề 05

Câu 9: Phân tử n-pentane (CH3CH2CH2CH2CH3) có nhiệt độ sôi cao hơn nhiều so với đồng phân neopentane ((CH3)4C). Giải thích nào sau đây là đúng?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 13: Liên kết hydrogen và tương tác van der Waals

Tags: Bộ đề 05

Câu 10: Trong điều kiện thường, F2 và Cl2 là chất khí, Br2 là chất lỏng, còn I2 là chất rắn. Sự khác biệt về trạng thái vật lý này chủ yếu do yếu tố nào quyết định?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 13: Liên kết hydrogen và tương tác van der Waals

Tags: Bộ đề 05

Câu 11: Phân tử nào sau đây chỉ có tương tác van der Waals (lực London) giữa các phân tử?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 13: Liên kết hydrogen và tương tác van der Waals

Tags: Bộ đề 05

Câu 12: Sắp xếp các chất sau theo chiều tăng dần nhiệt độ sôi: CH4, C2H6, C3H8, C4H10.

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 13: Liên kết hydrogen và tương tác van der Waals

Tags: Bộ đề 05

Câu 13: Lực tương tác giữa các phân tử nào sau đây có vai trò quan trọng nhất trong việc giữ cho các phân tử DNA có cấu trúc xoắn kép bền vững?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 13: Liên kết hydrogen và tương tác van der Waals

Tags: Bộ đề 05

Câu 14: Cho các chất sau: H2O, HF, NH3. Chất nào có nhiệt độ sôi cao nhất và chất nào có nhiệt độ sôi thấp nhất trong ba chất này? (Biết khối lượng mol xấp xỉ: H2O ~ 18, HF ~ 20, NH3 ~ 17)

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 13: Liên kết hydrogen và tương tác van der Waals

Tags: Bộ đề 05

Câu 15: Tại sao nước đá lại nổi trên nước lỏng?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 13: Liên kết hydrogen và tương tác van der Waals

Tags: Bộ đề 05

Câu 16: Cho một đồ thị biểu diễn nhiệt độ sôi của các hydride nhóm 16 (H2O, H2S, H2Se, H2Te) theo khối lượng mol. Điểm biểu diễn của H2O nằm ở vị trí nào so với xu hướng chung của các hydride còn lại?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 13: Liên kết hydrogen và tương tác van der Waals

Tags: Bộ đề 05

Câu 17: Phân tử acetic acid (CH3COOH) có thể tạo liên kết hydrogen nội phân tử (intramolecular hydrogen bond) hoặc liên phân tử (intermolecular hydrogen bond). Dạng liên kết hydrogen nào chủ yếu tồn tại khi acetic acid ở trạng thái lỏng tinh khiết?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 13: Liên kết hydrogen và tương tác van der Waals

Tags: Bộ đề 05

Câu 18: Tương tác van der Waals giữa hai phân tử phụ thuộc vào những yếu tố nào sau đây?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 13: Liên kết hydrogen và tương tác van der Waals

Tags: Bộ đề 05

Câu 19: Tại sao sự hiện diện của liên kết hydrogen làm tăng độ nhớt của một chất lỏng?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 13: Liên kết hydrogen và tương tác van der Waals

Tags: Bộ đề 05

Câu 20: Cho các chất sau: Xe, Ar, Ne, He. Sắp xếp các chất này theo chiều tăng dần nhiệt độ sôi.

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 13: Liên kết hydrogen và tương tác van der Waals

Tags: Bộ đề 05

Câu 21: Liên kết hydrogen được biểu diễn trên sơ đồ cấu trúc bằng nét đứt hoặc dấu ba chấm (…). Điều này thể hiện điều gì về bản chất của liên kết hydrogen?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 13: Liên kết hydrogen và tương tác van der Waals

Tags: Bộ đề 05

Câu 22: Xét hai phân tử cùng khối lượng mol nhưng một phân tử có hình dạng cầu gọn và một phân tử có hình dạng mạch thẳng dài. Phân tử nào sẽ có tương tác van der Waals mạnh hơn và nhiệt độ sôi cao hơn?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 13: Liên kết hydrogen và tương tác van der Waals

Tags: Bộ đề 05

Câu 23: Khi hòa tan NaCl vào nước, các ion Na+ và Cl- bị solvat hóa bởi các phân tử nước. Tương tác chính giữa ion Na+ và phân tử nước là loại tương tác nào?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 13: Liên kết hydrogen và tương tác van der Waals

Tags: Bộ đề 05

Câu 24: Chất nào sau đây có khả năng tạo liên kết hydrogen nội phân tử?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 13: Liên kết hydrogen và tương tác van der Waals

Tags: Bộ đề 05

Câu 25: Xét nhiệt độ nóng chảy của các chất sau: CH3F, CH3Cl, CH3Br, CH3I. Xu hướng nhiệt độ nóng chảy tăng dần chủ yếu được giải thích bởi yếu tố nào?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 13: Liên kết hydrogen và tương tác van der Waals

Tags: Bộ đề 05

Câu 26: Điều kiện cần để một nguyên tử hydrogen có thể tham gia vào liên kết hydrogen là gì?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 13: Liên kết hydrogen và tương tác van der Waals

Tags: Bộ đề 05

Câu 27: Phân tử nào sau đây có cả liên kết cộng hóa trị phân cực và tương tác van der Waals giữa các phân tử?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 13: Liên kết hydrogen và tương tác van der Waals

Tags: Bộ đề 05

Câu 28: Sắp xếp các loại tương tác/liên kết sau theo chiều giảm dần độ bền: (1) Liên kết cộng hóa trị trong O2, (2) Liên kết hydrogen trong H2O, (3) Tương tác van der Waals giữa các phân tử O2.

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 13: Liên kết hydrogen và tương tác van der Waals

Tags: Bộ đề 05

Câu 29: Tại sao các phân tử alcohol mạch ngắn (như methanol, ethanol) tan tốt trong nước, trong khi các alcohol mạch dài (như decanol) lại tan rất ít?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 13: Liên kết hydrogen và tương tác van der Waals

Tags: Bộ đề 05

Câu 30: Một chất X có nhiệt độ sôi là -50°C. Ở nhiệt độ 25°C, chất X tồn tại ở trạng thái nào? (Giả sử áp suất là 1 atm)

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 13: Liên kết hydrogen và tương tác van der Waals

Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 13: Liên kết hydrogen và tương tác van der Waals - Đề 06

Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 13: Liên kết hydrogen và tương tác van der Waals - Đề 06 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Phân tử nào sau đây có khả năng tạo liên kết hydrogen liên phân tử mạnh nhất?

  • A. HCl
  • B. HBr
  • C. HF
  • D. HI

Câu 2: Tại sao nhiệt độ sôi của nước (H₂O) cao bất thường so với các hợp chất cùng nhóm VIA như H₂S, H₂Se, H₂Te?

  • A. Phân tử nước có khối lượng nhỏ nhất.
  • B. Góc liên kết trong phân tử nước là 104.5 độ.
  • C. Liên kết cộng hóa trị O-H rất bền vững.
  • D. Giữa các phân tử nước có liên kết hydrogen mạnh mẽ.

Câu 3: Tương tác van der Waals xuất hiện giữa các loại hạt nào?

  • A. Chỉ giữa các ion.
  • B. Chỉ giữa các phân tử phân cực.
  • C. Chỉ giữa các nguyên tử khí hiếm.
  • D. Giữa mọi nguyên tử, phân tử ở khoảng cách đủ gần.

Câu 4: Yếu tố nào sau đây ảnh hưởng chủ yếu đến cường độ tương tác van der Waals giữa các phân tử không phân cực?

  • A. Số lượng electron và kích thước của phân tử.
  • B. Độ âm điện của các nguyên tử trong phân tử.
  • C. Sự có mặt của liên kết pi.
  • D. Góc liên kết trong phân tử.

Câu 5: Liên kết hydrogen KHÔNG thể hình thành giữa các phân tử cùng loại nào sau đây?

  • A. CH₄
  • B. C₂H₅OH
  • C. NH₃
  • D. HF

Câu 6: Sắp xếp các chất sau (ở cùng điều kiện áp suất) theo chiều tăng dần nhiệt độ sôi: CH₄, C₂H₆, C₃H₈. Giải thích sự sắp xếp này.

  • A. CH₄ < C₂H₆ < C₃H₈; Tương tác van der Waals giảm dần theo khối lượng phân tử.
  • B. CH₄ < C₂H₆ < C₃H₈; Tương tác van der Waals tăng dần theo khối lượng phân tử.
  • C. C₃H₈ < C₂H₆ < CH₄; Tương tác van der Waals tăng dần theo khối lượng phân tử.
  • D. C₃H₈ < C₂H₆ < CH₄; Tương tác van der Waals giảm dần theo khối lượng phân tử.

Câu 7: Trong phân tử ethanol (C₂H₅OH), liên kết hydrogen có thể hình thành giữa những nguyên tử nào?

  • A. Giữa nguyên tử H của nhóm -CH₂- và nguyên tử O của nhóm -OH ở phân tử khác.
  • B. Giữa nguyên tử H của nhóm -CH₃ và nguyên tử O của nhóm -OH ở phân tử khác.
  • C. Giữa nguyên tử H của nhóm -OH và nguyên tử O của nhóm -OH ở phân tử khác.
  • D. Giữa nguyên tử C và nguyên tử O trong phân tử.

Câu 8: Tại sao iodine (I₂) là chất rắn ở nhiệt độ phòng, trong khi fluorine (F₂) và chlorine (Cl₂) là chất khí?

  • A. Tương tác van der Waals giữa các phân tử I₂ mạnh hơn đáng kể so với F₂ và Cl₂ do kích thước lớn hơn.
  • B. I₂ có cấu trúc mạng tinh thể ion.
  • C. Liên kết cộng hóa trị trong phân tử I₂ bền hơn.
  • D. Độ âm điện của iodine cao hơn.

Câu 9: So sánh nhiệt độ sôi của hai đồng phân pentane: n-pentane (CH₃CH₂CH₂CH₂CH₃) và neopentane ((CH₃)₄C). Giải thích.

  • A. n-pentane có nhiệt độ sôi thấp hơn vì cấu trúc phân nhánh làm tăng tương tác van der Waals.
  • B. neopentane có nhiệt độ sôi cao hơn vì cấu trúc phân nhánh làm tăng tương tác van der Waals.
  • C. neopentane có nhiệt độ sôi thấp hơn vì cấu trúc ít phân cực hơn.
  • D. neopentane có nhiệt độ sôi thấp hơn vì cấu trúc cầu khiến diện tích tiếp xúc giảm, làm giảm tương tác van der Waals.

Câu 10: Nhận định nào sau đây về liên kết hydrogen là ĐÚNG?

  • A. Liên kết hydrogen chỉ tồn tại giữa các phân tử nước.
  • B. Liên kết hydrogen yếu hơn liên kết cộng hóa trị nhưng mạnh hơn tương tác van der Waals thông thường.
  • C. Liên kết hydrogen được hình thành do lực hút tĩnh điện giữa hai nguyên tử H tích điện dương.
  • D. Nguyên tử hydrogen tham gia liên kết hydrogen phải liên kết với một nguyên tử kim loại mạnh.

Câu 11: Phân tử nào sau đây có nhiệt độ sôi cao nhất?

  • A. CH₃OCH₃ (dimethyl ether)
  • B. CH₃CH₂CH₃ (propane)
  • C. CH₃CH₂OH (ethanol)
  • D. CH₃F (methyl fluoride)

Câu 12: Tương tác van der Waals bao gồm những loại lực nào?

  • A. Lực ion và lực cộng hóa trị.
  • B. Liên kết hydrogen và lực tĩnh điện.
  • C. Lực liên kết cho - nhận và lực phân tán.
  • D. Lực lưỡng cực – lưỡng cực và lực London (lực phân tán).

Câu 13: Khả năng hòa tan của alcohol nhỏ (ví dụ: methanol, ethanol) trong nước được giải thích chủ yếu dựa vào yếu tố nào?

  • A. Tương tác ion giữa alcohol và nước.
  • B. Khả năng tạo liên kết hydrogen giữa phân tử alcohol và phân tử nước.
  • C. Tương tác van der Waals giữa phần hydrocarbon của alcohol và nước.
  • D. Alcohol là chất lỏng phân cực.

Câu 14: Xét các chất sau: H₂O, H₂S, H₂Se, H₂Te. Chất nào có nhiệt độ nóng chảy thấp nhất?

  • A. H₂O
  • B. H₂S
  • C. H₂Se
  • D. H₂Te

Câu 15: Phân tử nào sau đây có thể tạo liên kết hydrogen nội phân tử (liên kết hydrogen trong cùng một phân tử)?

  • A. ortho-nitrophenol
  • B. para-nitrophenol
  • C. ethanol
  • D. dimethyl ether

Câu 16: Tại sao khi cho nước đá vào cốc nước lỏng, nước đá lại nổi lên trên?

  • A. Nước đá có khối lượng riêng lớn hơn nước lỏng.
  • B. Tương tác van der Waals trong nước đá mạnh hơn nước lỏng.
  • C. Cấu trúc mạng lưới liên kết hydrogen trong nước đá tạo ra khoảng trống, làm khối lượng riêng nhỏ hơn nước lỏng ở 4°C.
  • D. Nước đá có nhiệt độ thấp hơn nên nhẹ hơn.

Câu 17: Tương tác van der Waals có vai trò quan trọng trong việc giải thích tính chất vật lý nào của các alkane mạch thẳng khi số nguyên tử carbon tăng?

  • A. Nhiệt độ sôi tăng dần.
  • B. Khả năng phản ứng hóa học tăng dần.
  • C. Độ tan trong nước tăng dần.
  • D. Tính acid tăng dần.

Câu 18: Phân tử nào sau đây là phân cực nhất?

  • A. CO₂
  • B. CCl₄
  • C. C₂H₆
  • D. H₂O

Câu 19: Nhóm chức nào sau đây có khả năng tạo liên kết hydrogen liên phân tử mạnh với nước?

  • A. -CH₃
  • B. -C≡C-
  • C. -OH
  • D. -Cl

Câu 20: So sánh nhiệt độ sôi của H₂O và H₂S. Chọn phát biểu giải thích ĐÚNG.

  • A. Nhiệt độ sôi H₂O > nhiệt độ sôi H₂S do H₂O có liên kết hydrogen, H₂S không có.
  • B. Nhiệt độ sôi H₂O < nhiệt độ sôi H₂S do H₂S có khối lượng phân tử lớn hơn.
  • C. Nhiệt độ sôi H₂O > nhiệt độ sôi H₂S do liên kết S-H phân cực hơn liên kết O-H.
  • D. Nhiệt độ sôi H₂O = nhiệt độ sôi H₂S vì cả hai đều là hợp chất của hydrogen với phi kim nhóm VI.

Câu 21: Trong các yếu tố sau, yếu tố nào làm TĂNG cường độ tương tác van der Waals giữa các phân tử?

  • A. Giảm khối lượng phân tử.
  • B. Tăng số lượng electron trong phân tử.
  • C. Giảm diện tích bề mặt tiếp xúc giữa các phân tử.
  • D. Phân tử có cấu trúc cầu, gọn.

Câu 22: Phân tử nào sau đây có khả năng tạo liên kết hydrogen với phân tử nước?

  • A. CH₄
  • B. C₂H₆
  • C. CO₂
  • D. CH₃COOH (acetic acid)

Câu 24: Liên kết hydrogen trong phân tử DNA đóng vai trò gì?

  • A. Giữ hai mạch polynucleotide xoắn kép lại với nhau.
  • B. Tạo liên kết phosphodiester giữa các nucleotide.
  • C. Quyết định trình tự các base nitrogen.
  • D. Làm tăng độ bền của liên kết cộng hóa trị trong mạch.

Câu 25: Tại sao các khí hiếm (He, Ne, Ar,...) có nhiệt độ sôi rất thấp?

  • A. Chúng có cấu hình electron bền vững.
  • B. Giữa các nguyên tử chỉ tồn tại tương tác van der Waals yếu.
  • C. Chúng không tạo liên kết hóa học với nhau.
  • D. Chúng có khối lượng nguyên tử nhỏ.

Câu 26: Phân tử nào sau đây có nhiệt độ sôi thấp nhất?

  • A. N₂
  • B. O₂
  • C. F₂
  • D. Cl₂

Câu 27: Nhận xét nào sau đây về ảnh hưởng của liên kết hydrogen và tương tác van der Waals đến tính chất vật lý là SAI?

  • A. Liên kết hydrogen làm tăng đáng kể nhiệt độ sôi và nóng chảy.
  • B. Tương tác van der Waals tăng khi khối lượng phân tử tăng, dẫn đến nhiệt độ sôi tăng.
  • C. Chỉ có liên kết hydrogen mới ảnh hưởng đến độ tan của chất trong nước, tương tác van der Waals không ảnh hưởng.
  • D. Cả liên kết hydrogen và tương tác van der Waals đều là lực tương tác giữa các phân tử.

Câu 28: Giải thích tại sao ethanol (C₂H₅OH) tan tốt trong nước, còn diethyl ether (C₂H₅OC₂H₅) có khối lượng phân tử tương đương lại tan kém hơn nhiều?

  • A. Ethanol tạo được liên kết hydrogen mạnh với nước nhờ nhóm -OH, trong khi diethyl ether không có nhóm -OH để tạo liên kết hydrogen hiệu quả.
  • B. Tương tác van der Waals trong diethyl ether mạnh hơn ethanol.
  • C. Ethanol là phân tử không phân cực, còn diethyl ether là phân tử phân cực.
  • D. Liên kết C-O trong diethyl ether rất bền vững.

Câu 29: Xét hai phân tử có khối lượng phân tử gần bằng nhau: propanal (CH₃CH₂CHO) và propan-1-ol (CH₃CH₂CH₂OH). Phân tử nào có nhiệt độ sôi cao hơn? Giải thích.

  • A. Propanal cao hơn vì nhóm C=O phân cực hơn nhóm -OH.
  • B. Propanal cao hơn vì có tương tác van der Waals mạnh hơn.
  • C. Propan-1-ol cao hơn vì có khối lượng phân tử lớn hơn.
  • D. Propan-1-ol cao hơn vì tạo được liên kết hydrogen liên phân tử, propanal chỉ có tương tác lưỡng cực-lưỡng cực.

Câu 30: Cấu trúc tinh thể của iodine (I₂) là mạng tinh thể phân tử. Lực liên kết giữa các phân tử I₂ trong tinh thể là loại lực nào?

  • A. Liên kết ion.
  • B. Tương tác van der Waals.
  • C. Liên kết cộng hóa trị.
  • D. Liên kết kim loại.

1 / 29

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 13: Liên kết hydrogen và tương tác van der Waals

Tags: Bộ đề 06

Câu 1: Phân tử nào sau đây có khả năng tạo liên kết hydrogen liên phân tử mạnh nhất?

2 / 29

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 13: Liên kết hydrogen và tương tác van der Waals

Tags: Bộ đề 06

Câu 2: Tại sao nhiệt độ sôi của nước (H₂O) cao bất thường so với các hợp chất cùng nhóm VIA như H₂S, H₂Se, H₂Te?

3 / 29

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 13: Liên kết hydrogen và tương tác van der Waals

Tags: Bộ đề 06

Câu 3: Tương tác van der Waals xuất hiện giữa các loại hạt nào?

4 / 29

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 13: Liên kết hydrogen và tương tác van der Waals

Tags: Bộ đề 06

Câu 4: Yếu tố nào sau đây ảnh hưởng chủ yếu đến cường độ tương tác van der Waals giữa các phân tử không phân cực?

5 / 29

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 13: Liên kết hydrogen và tương tác van der Waals

Tags: Bộ đề 06

Câu 5: Liên kết hydrogen KHÔNG thể hình thành giữa các phân tử cùng loại nào sau đây?

6 / 29

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 13: Liên kết hydrogen và tương tác van der Waals

Tags: Bộ đề 06

Câu 6: Sắp xếp các chất sau (ở cùng điều kiện áp suất) theo chiều tăng dần nhiệt độ sôi: CH₄, C₂H₆, C₃H₈. Giải thích sự sắp xếp này.

7 / 29

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 13: Liên kết hydrogen và tương tác van der Waals

Tags: Bộ đề 06

Câu 7: Trong phân tử ethanol (C₂H₅OH), liên kết hydrogen có thể hình thành giữa những nguyên tử nào?

8 / 29

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 13: Liên kết hydrogen và tương tác van der Waals

Tags: Bộ đề 06

Câu 8: Tại sao iodine (I₂) là chất rắn ở nhiệt độ phòng, trong khi fluorine (F₂) và chlorine (Cl₂) là chất khí?

9 / 29

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 13: Liên kết hydrogen và tương tác van der Waals

Tags: Bộ đề 06

Câu 9: So sánh nhiệt độ sôi của hai đồng phân pentane: n-pentane (CH₃CH₂CH₂CH₂CH₃) và neopentane ((CH₃)₄C). Giải thích.

10 / 29

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 13: Liên kết hydrogen và tương tác van der Waals

Tags: Bộ đề 06

Câu 10: Nhận định nào sau đây về liên kết hydrogen là ĐÚNG?

11 / 29

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 13: Liên kết hydrogen và tương tác van der Waals

Tags: Bộ đề 06

Câu 11: Phân tử nào sau đây có nhiệt độ sôi cao nhất?

12 / 29

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 13: Liên kết hydrogen và tương tác van der Waals

Tags: Bộ đề 06

Câu 12: Tương tác van der Waals bao gồm những loại lực nào?

13 / 29

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 13: Liên kết hydrogen và tương tác van der Waals

Tags: Bộ đề 06

Câu 13: Khả năng hòa tan của alcohol nhỏ (ví dụ: methanol, ethanol) trong nước được giải thích chủ yếu dựa vào yếu tố nào?

14 / 29

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 13: Liên kết hydrogen và tương tác van der Waals

Tags: Bộ đề 06

Câu 14: Xét các chất sau: H₂O, H₂S, H₂Se, H₂Te. Chất nào có nhiệt độ nóng chảy thấp nhất?

15 / 29

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 13: Liên kết hydrogen và tương tác van der Waals

Tags: Bộ đề 06

Câu 15: Phân tử nào sau đây có thể tạo liên kết hydrogen nội phân tử (liên kết hydrogen trong cùng một phân tử)?

16 / 29

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 13: Liên kết hydrogen và tương tác van der Waals

Tags: Bộ đề 06

Câu 16: Tại sao khi cho nước đá vào cốc nước lỏng, nước đá lại nổi lên trên?

17 / 29

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 13: Liên kết hydrogen và tương tác van der Waals

Tags: Bộ đề 06

Câu 17: Tương tác van der Waals có vai trò quan trọng trong việc giải thích tính chất vật lý nào của các alkane mạch thẳng khi số nguyên tử carbon tăng?

18 / 29

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 13: Liên kết hydrogen và tương tác van der Waals

Tags: Bộ đề 06

Câu 18: Phân tử nào sau đây là phân cực nhất?

19 / 29

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 13: Liên kết hydrogen và tương tác van der Waals

Tags: Bộ đề 06

Câu 19: Nhóm chức nào sau đây có khả năng tạo liên kết hydrogen liên phân tử mạnh với nước?

20 / 29

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 13: Liên kết hydrogen và tương tác van der Waals

Tags: Bộ đề 06

Câu 20: So sánh nhiệt độ sôi của H₂O và H₂S. Chọn phát biểu giải thích ĐÚNG.

21 / 29

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 13: Liên kết hydrogen và tương tác van der Waals

Tags: Bộ đề 06

Câu 21: Trong các yếu tố sau, yếu tố nào làm TĂNG cường độ tương tác van der Waals giữa các phân tử?

22 / 29

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 13: Liên kết hydrogen và tương tác van der Waals

Tags: Bộ đề 06

Câu 22: Phân tử nào sau đây có khả năng tạo liên kết hydrogen với phân tử nước?

23 / 29

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 13: Liên kết hydrogen và tương tác van der Waals

Tags: Bộ đề 06

Câu 24: Liên kết hydrogen trong phân tử DNA đóng vai trò gì?

24 / 29

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 13: Liên kết hydrogen và tương tác van der Waals

Tags: Bộ đề 06

Câu 25: Tại sao các khí hiếm (He, Ne, Ar,...) có nhiệt độ sôi rất thấp?

25 / 29

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 13: Liên kết hydrogen và tương tác van der Waals

Tags: Bộ đề 06

Câu 26: Phân tử nào sau đây có nhiệt độ sôi thấp nhất?

26 / 29

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 13: Liên kết hydrogen và tương tác van der Waals

Tags: Bộ đề 06

Câu 27: Nhận xét nào sau đây về ảnh hưởng của liên kết hydrogen và tương tác van der Waals đến tính chất vật lý là SAI?

27 / 29

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 13: Liên kết hydrogen và tương tác van der Waals

Tags: Bộ đề 06

Câu 28: Giải thích tại sao ethanol (C₂H₅OH) tan tốt trong nước, còn diethyl ether (C₂H₅OC₂H₅) có khối lượng phân tử tương đương lại tan kém hơn nhiều?

28 / 29

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 13: Liên kết hydrogen và tương tác van der Waals

Tags: Bộ đề 06

Câu 29: Xét hai phân tử có khối lượng phân tử gần bằng nhau: propanal (CH₃CH₂CHO) và propan-1-ol (CH₃CH₂CH₂OH). Phân tử nào có nhiệt độ sôi cao hơn? Giải thích.

29 / 29

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 13: Liên kết hydrogen và tương tác van der Waals

Tags: Bộ đề 06

Câu 30: Cấu trúc tinh thể của iodine (I₂) là mạng tinh thể phân tử. Lực liên kết giữa các phân tử I₂ trong tinh thể là loại lực nào?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 13: Liên kết hydrogen và tương tác van der Waals

Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 13: Liên kết hydrogen và tương tác van der Waals - Đề 07

Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 13: Liên kết hydrogen và tương tác van der Waals - Đề 07 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Yếu tố nào sau đây đóng vai trò chính trong việc quyết định các tính chất vật lí như nhiệt độ nóng chảy, nhiệt độ sôi của các chất có liên kết cộng hóa trị?

  • A. Năng lượng của liên kết cộng hóa trị trong phân tử.
  • B. Bán kính nguyên tử của các nguyên tố tạo liên kết.
  • C. Độ bền vững của phân tử.
  • D. Lực tương tác giữa các phân tử (liên kết hydrogen, tương tác van der Waals).

Câu 2: Liên kết hydrogen được hình thành khi nào?

  • A. Giữa nguyên tử hydrogen và bất kì nguyên tử nào có độ âm điện lớn.
  • B. Giữa nguyên tử hydrogen liên kết với kim loại kiềm và một nguyên tử có độ âm điện lớn.
  • C. Giữa nguyên tử hydrogen (đã liên kết với nguyên tử có độ âm điện lớn như F, O, N) và một nguyên tử khác (cũng có độ âm điện lớn, còn cặp electron hóa trị riêng).
  • D. Giữa hai nguyên tử hydrogen trong cùng một phân tử.

Câu 3: So với liên kết cộng hóa trị, liên kết hydrogen có đặc điểm gì về độ bền?

  • A. Yếu hơn đáng kể.
  • B. Mạnh hơn đáng kể.
  • C. Có độ bền tương đương.
  • D. Không thể so sánh được.

Câu 4: Phân tử nào sau đây có khả năng tạo liên kết hydrogen liên phân tử?

  • A. CH4
  • B. H2S
  • C. PCl3
  • D. C2H5OH

Câu 5: Tại sao nước (H2O) có nhiệt độ sôi cao bất thường so với các hợp chất cùng nhóm như H2S, H2Se, H2Te?

  • A. Phân tử nước có khối lượng mol nhỏ hơn.
  • B. Liên kết O-H trong phân tử nước rất bền.
  • C. Giữa các phân tử nước có liên kết hydrogen bền vững.
  • D. Phân tử nước có cấu trúc thẳng.

Câu 6: Tương tác van der Waals là loại tương tác yếu xuất hiện giữa:

  • A. Các ion mang điện tích trái dấu.
  • B. Các nguyên tử hoặc phân tử bất kỳ (do sự hình thành lưỡng cực tạm thời và lưỡng cực cảm ứng).
  • C. Các nguyên tử hydrogen liên kết với nguyên tử có độ âm điện lớn.
  • D. Các electron hóa trị trong mạng tinh thể kim loại.

Câu 7: Yếu tố nào sau đây ảnh hưởng chủ yếu đến độ lớn của tương tác van der Waals (đặc biệt là lực London dispersion)?

  • A. Kích thước và hình dạng của phân tử, số lượng electron.
  • B. Độ âm điện của các nguyên tử trong phân tử.
  • C. Sự có mặt của liên kết π trong phân tử.
  • D. Mức độ phân cực vĩnh cửu của phân tử.

Câu 8: Xét các chất sau: CH4, C2H6, C3H8, C4H10 (butane). Chiều tăng dần nhiệt độ sôi của các chất này là do yếu tố nào quyết định?

  • A. Độ phân cực của phân tử tăng dần.
  • B. Độ bền liên kết C-H tăng dần.
  • C. Tương tác van der Waals giữa các phân tử tăng dần.
  • D. Liên kết hydrogen giữa các phân tử tăng dần.

Câu 9: Tại sao I2 (iodine) tồn tại ở trạng thái rắn ở điều kiện thường, trong khi F2 (fluorine) và Cl2 (chlorine) là chất khí?

  • A. I2 có liên kết cộng hóa trị bền hơn F2 và Cl2.
  • B. Tương tác van der Waals giữa các phân tử I2 mạnh hơn giữa các phân tử F2 và Cl2 do kích thước và số electron lớn hơn.
  • C. I2 có khả năng tạo liên kết hydrogen.
  • D. Phân tử I2 có cấu trúc đặc biệt hơn F2 và Cl2.

Câu 10: Sắp xếp các chất sau theo chiều tăng dần nhiệt độ sôi: H2O, H2S, CH4, HF.

  • A. CH4 < H2S < H2O < HF
  • B. CH4 < H2S < HF < H2O
  • C. H2S < CH4 < HF < H2O
  • D. CH4 < HF < H2S < H2O

Câu 11: Liên kết hydrogen nội phân tử có thể xuất hiện trong trường hợp nào sau đây?

  • A. Phân tử có nhóm -OH ở vị trí gần nhóm -COOH.
  • B. Phân tử CH4.
  • C. Phân tử NaCl.
  • D. Phân tử CO2.

Câu 12: Mô tả nào sau đây là đúng về tương tác lưỡng cực – lưỡng cực?

  • A. Là tương tác giữa các phân tử không phân cực.
  • B. Chỉ xuất hiện khi có liên kết hydrogen.
  • C. Là tương tác tĩnh điện giữa các phân tử phân cực.
  • D. Chỉ xuất hiện ở nhiệt độ rất thấp.

Câu 13: Phân tử nào sau đây chỉ có tương tác van der Waals (loại lực London dispersion) giữa các phân tử?

  • A. HCl
  • B. NH3
  • C. H2O
  • D. N2

Câu 14: Tại sao nhiệt độ sôi của ethanol (C2H5OH, M = 46 g/mol) cao hơn hẳn so với dimethyl ether (CH3OCH3, M = 46 g/mol) mặc dù chúng có cùng khối lượng mol?

  • A. Ethanol có liên kết hydrogen liên phân tử, còn dimethyl ether thì không.
  • B. Ethanol có cấu trúc phân tử đối xứng hơn dimethyl ether.
  • C. Liên kết C-O trong ethanol bền hơn trong dimethyl ether.
  • D. Tương tác van der Waals trong ethanol yếu hơn trong dimethyl ether.

Câu 15: Khi hòa tan NaCl (muối ăn) vào nước, các phân tử nước sẽ tương tác với các ion Na+ và Cl- như thế nào?

  • A. Chỉ có tương tác van der Waals.
  • B. Chỉ có liên kết hydrogen.
  • C. Tương tác ion-lưỡng cực.
  • D. Tương tác lưỡng cực cảm ứng.

Câu 16: Chất nào sau đây tan tốt trong nước do có khả năng tạo liên kết hydrogen với nước?

  • A. C6H6 (benzene)
  • B. CH3COOH (acid acetic)
  • C. CCl4 (carbon tetrachloride)
  • D. O2 (oxygen)

Câu 17: Phát biểu nào sau đây về liên kết hydrogen là SAI?

  • A. Liên kết hydrogen là một loại tương tác liên phân tử.
  • B. Liên kết hydrogen ảnh hưởng đến nhiệt độ nóng chảy và nhiệt độ sôi của chất.
  • C. Liên kết hydrogen có thể là nội phân tử hoặc liên phân tử.
  • D. Liên kết hydrogen chỉ xuất hiện giữa các phân tử không phân cực.

Câu 18: Xét các phân tử sau: Ne, Ar, Kr, Xe. Chiều tăng dần nhiệt độ sôi của các khí hiếm này được giải thích chủ yếu dựa vào yếu tố nào?

  • A. Tương tác van der Waals (lực London dispersion) tăng khi kích thước nguyên tử tăng.
  • B. Độ âm điện của các nguyên tử tăng dần.
  • C. Năng lượng ion hóa giảm dần.
  • D. Chúng có khả năng tạo liên kết hydrogen.

Câu 19: Cấu trúc đặc biệt của nước đá (rắn) so với nước lỏng ở 0°C là do:

  • A. Các phân tử nước ở trạng thái rắn không có tương tác với nhau.
  • B. Mỗi phân tử nước trong nước đá tạo 4 liên kết hydrogen với các phân tử nước lân cận, tạo cấu trúc mạng lưới không gian mở.
  • C. Liên kết cộng hóa trị O-H trong nước đá bền hơn trong nước lỏng.
  • D. Các phân tử nước trong nước đá chuyển động hỗn loạn hơn trong nước lỏng.

Câu 20: Tương tác van der Waals bao gồm các loại tương tác nào?

  • A. Chỉ có lực London dispersion.
  • B. Chỉ có tương tác lưỡng cực – lưỡng cực.
  • C. Chỉ có liên kết hydrogen.
  • D. Lực London dispersion, tương tác lưỡng cực – lưỡng cực, và tương tác lưỡng cực – lưỡng cực cảm ứng.

Câu 21: Dự đoán chất nào trong các cặp sau có nhiệt độ sôi cao hơn và giải thích ngắn gọn: C2H6 và C3H8.

  • A. C2H6, vì có khối lượng mol nhỏ hơn.
  • B. C3H8, vì có khối lượng mol lớn hơn, tương tác van der Waals mạnh hơn.
  • C. C2H6, vì phân tử nhỏ gọn hơn.
  • D. C3H8, vì có liên kết hydrogen.

Câu 22: Tại sao các alkane mạch thẳng thường có nhiệt độ sôi cao hơn các alkane mạch nhánh có cùng số nguyên tử carbon?

  • A. Alkane mạch thẳng có diện tích tiếp xúc bề mặt lớn hơn, làm tăng tương tác van der Waals.
  • B. Alkane mạch nhánh có liên kết cộng hóa trị bền hơn.
  • C. Alkane mạch thẳng có khả năng tạo liên kết hydrogen.
  • D. Alkane mạch nhánh có khối lượng mol lớn hơn.

Câu 23: Chất nào sau đây có nhiệt độ sôi thấp nhất?

  • A. H2O
  • B. NH3
  • C. CH4
  • D. HF

Câu 24: Liên kết hydrogen không thể hình thành giữa các phân tử nào sau đây?

  • A. CCl4 và CCl4
  • B. H2O và NH3
  • C. HF và HF
  • D. CH3COOH và H2O

Câu 25: Phân tử nào sau đây vừa có tương tác lưỡng cực – lưỡng cực vừa có lực London dispersion giữa các phân tử?

  • A. He
  • B. O2
  • C. CH4
  • D. HCl

Câu 26: Nước có khả năng hòa tan nhiều chất ion và chất phân cực là do:

  • A. Phân tử nước phân cực và có khả năng tạo liên kết hydrogen với các chất tan.
  • B. Liên kết cộng hóa trị trong phân tử nước rất yếu.
  • C. Nước có khối lượng riêng lớn.
  • D. Phân tử nước có cấu trúc thẳng.

Câu 27: Nhận định nào sau đây về tương tác van der Waals là đúng?

  • A. Chỉ xảy ra giữa các phân tử phân cực.
  • B. Có mặt ở tất cả các loại phân tử và nguyên tử (trừ trường hợp lý tưởng).
  • C. Mạnh hơn liên kết cộng hóa trị.
  • D. Không ảnh hưởng đến nhiệt độ sôi của chất.

Câu 28: Sắp xếp các loại tương tác sau theo chiều độ bền giảm dần: liên kết ion, liên kết hydrogen, tương tác van der Waals.

  • A. Liên kết ion > Liên kết hydrogen > Tương tác van der Waals.
  • B. Liên kết hydrogen > Liên kết ion > Tương tác van der Waals.
  • C. Tương tác van der Waals > Liên kết hydrogen > Liên kết ion.
  • D. Liên kết ion > Tương tác van der Waals > Liên kết hydrogen.

Câu 29: Phân tử DNA có cấu trúc xoắn kép được giữ vững một phần nhờ loại tương tác nào?

  • A. Liên kết ion.
  • B. Liên kết cộng hóa trị.
  • C. Liên kết hydrogen giữa các cặp base nitrogen.
  • D. Tương tác kim loại.

Câu 30: Dự đoán trạng thái vật lý (khí, lỏng, rắn) của các chất sau ở nhiệt độ phòng (khoảng 25°C) dựa trên khối lượng mol và khả năng tạo liên kết hydrogen: CH3OH (M=32), C2H6 (M=30), HCHO (formaldehyd, M=30).

  • A. CH3OH (khí), C2H6 (lỏng), HCHO (rắn).
  • B. CH3OH (rắn), C2H6 (lỏng), HCHO (khí).
  • C. CH3OH (khí), C2H6 (rắn), HCHO (lỏng).
  • D. CH3OH (lỏng), C2H6 (khí), HCHO (khí).

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 13: Liên kết hydrogen và tương tác van der Waals

Tags: Bộ đề 07

Câu 1: Yếu tố nào sau đây đóng vai trò chính trong việc quyết định các tính chất vật lí như nhiệt độ nóng chảy, nhiệt độ sôi của các chất có liên kết cộng hóa trị?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 13: Liên kết hydrogen và tương tác van der Waals

Tags: Bộ đề 07

Câu 2: Liên kết hydrogen được hình thành khi nào?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 13: Liên kết hydrogen và tương tác van der Waals

Tags: Bộ đề 07

Câu 3: So với liên kết cộng hóa trị, liên kết hydrogen có đặc điểm gì về độ bền?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 13: Liên kết hydrogen và tương tác van der Waals

Tags: Bộ đề 07

Câu 4: Phân tử nào sau đây có khả năng tạo liên kết hydrogen liên phân tử?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 13: Liên kết hydrogen và tương tác van der Waals

Tags: Bộ đề 07

Câu 5: Tại sao nước (H2O) có nhiệt độ sôi cao bất thường so với các hợp chất cùng nhóm như H2S, H2Se, H2Te?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 13: Liên kết hydrogen và tương tác van der Waals

Tags: Bộ đề 07

Câu 6: Tương tác van der Waals là loại tương tác yếu xuất hiện giữa:

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 13: Liên kết hydrogen và tương tác van der Waals

Tags: Bộ đề 07

Câu 7: Yếu tố nào sau đây ảnh hưởng chủ yếu đến độ lớn của tương tác van der Waals (đặc biệt là lực London dispersion)?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 13: Liên kết hydrogen và tương tác van der Waals

Tags: Bộ đề 07

Câu 8: Xét các chất sau: CH4, C2H6, C3H8, C4H10 (butane). Chiều tăng dần nhiệt độ sôi của các chất này là do yếu tố nào quyết định?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 13: Liên kết hydrogen và tương tác van der Waals

Tags: Bộ đề 07

Câu 9: Tại sao I2 (iodine) tồn tại ở trạng thái rắn ở điều kiện thường, trong khi F2 (fluorine) và Cl2 (chlorine) là chất khí?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 13: Liên kết hydrogen và tương tác van der Waals

Tags: Bộ đề 07

Câu 10: Sắp xếp các chất sau theo chiều tăng dần nhiệt độ sôi: H2O, H2S, CH4, HF.

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 13: Liên kết hydrogen và tương tác van der Waals

Tags: Bộ đề 07

Câu 11: Liên kết hydrogen nội phân tử có thể xuất hiện trong trường hợp nào sau đây?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 13: Liên kết hydrogen và tương tác van der Waals

Tags: Bộ đề 07

Câu 12: Mô tả nào sau đây là đúng về tương tác lưỡng cực – lưỡng cực?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 13: Liên kết hydrogen và tương tác van der Waals

Tags: Bộ đề 07

Câu 13: Phân tử nào sau đây chỉ có tương tác van der Waals (loại lực London dispersion) giữa các phân tử?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 13: Liên kết hydrogen và tương tác van der Waals

Tags: Bộ đề 07

Câu 14: Tại sao nhiệt độ sôi của ethanol (C2H5OH, M = 46 g/mol) cao hơn hẳn so với dimethyl ether (CH3OCH3, M = 46 g/mol) mặc dù chúng có cùng khối lượng mol?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 13: Liên kết hydrogen và tương tác van der Waals

Tags: Bộ đề 07

Câu 15: Khi hòa tan NaCl (muối ăn) vào nước, các phân tử nước sẽ tương tác với các ion Na+ và Cl- như thế nào?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 13: Liên kết hydrogen và tương tác van der Waals

Tags: Bộ đề 07

Câu 16: Chất nào sau đây tan tốt trong nước do có khả năng tạo liên kết hydrogen với nước?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 13: Liên kết hydrogen và tương tác van der Waals

Tags: Bộ đề 07

Câu 17: Phát biểu nào sau đây về liên kết hydrogen là SAI?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 13: Liên kết hydrogen và tương tác van der Waals

Tags: Bộ đề 07

Câu 18: Xét các phân tử sau: Ne, Ar, Kr, Xe. Chiều tăng dần nhiệt độ sôi của các khí hiếm này được giải thích chủ yếu dựa vào yếu tố nào?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 13: Liên kết hydrogen và tương tác van der Waals

Tags: Bộ đề 07

Câu 19: Cấu trúc đặc biệt của nước đá (rắn) so với nước lỏng ở 0°C là do:

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 13: Liên kết hydrogen và tương tác van der Waals

Tags: Bộ đề 07

Câu 20: Tương tác van der Waals bao gồm các loại tương tác nào?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 13: Liên kết hydrogen và tương tác van der Waals

Tags: Bộ đề 07

Câu 21: Dự đoán chất nào trong các cặp sau có nhiệt độ sôi cao hơn và giải thích ngắn gọn: C2H6 và C3H8.

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 13: Liên kết hydrogen và tương tác van der Waals

Tags: Bộ đề 07

Câu 22: Tại sao các alkane mạch thẳng thường có nhiệt độ sôi cao hơn các alkane mạch nhánh có cùng số nguyên tử carbon?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 13: Liên kết hydrogen và tương tác van der Waals

Tags: Bộ đề 07

Câu 23: Chất nào sau đây có nhiệt độ sôi thấp nhất?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 13: Liên kết hydrogen và tương tác van der Waals

Tags: Bộ đề 07

Câu 24: Liên kết hydrogen không thể hình thành giữa các phân tử nào sau đây?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 13: Liên kết hydrogen và tương tác van der Waals

Tags: Bộ đề 07

Câu 25: Phân tử nào sau đây vừa có tương tác lưỡng cực – lưỡng cực vừa có lực London dispersion giữa các phân tử?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 13: Liên kết hydrogen và tương tác van der Waals

Tags: Bộ đề 07

Câu 26: Nước có khả năng hòa tan nhiều chất ion và chất phân cực là do:

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 13: Liên kết hydrogen và tương tác van der Waals

Tags: Bộ đề 07

Câu 27: Nhận định nào sau đây về tương tác van der Waals là đúng?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 13: Liên kết hydrogen và tương tác van der Waals

Tags: Bộ đề 07

Câu 28: Sắp xếp các loại tương tác sau theo chiều độ bền giảm dần: liên kết ion, liên kết hydrogen, tương tác van der Waals.

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 13: Liên kết hydrogen và tương tác van der Waals

Tags: Bộ đề 07

Câu 29: Phân tử DNA có cấu trúc xoắn kép được giữ vững một phần nhờ loại tương tác nào?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 13: Liên kết hydrogen và tương tác van der Waals

Tags: Bộ đề 07

Câu 30: Dự đoán trạng thái vật lý (khí, lỏng, rắn) của các chất sau ở nhiệt độ phòng (khoảng 25°C) dựa trên khối lượng mol và khả năng tạo liên kết hydrogen: CH3OH (M=32), C2H6 (M=30), HCHO (formaldehyd, M=30).

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 13: Liên kết hydrogen và tương tác van der Waals

Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 13: Liên kết hydrogen và tương tác van der Waals - Đề 08

Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 13: Liên kết hydrogen và tương tác van der Waals - Đề 08 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Yếu tố nào sau đây đóng vai trò chính trong việc quyết định các tính chất vật lí như nhiệt độ nóng chảy, nhiệt độ sôi của các chất có liên kết cộng hóa trị?

  • A. Năng lượng của liên kết cộng hóa trị trong phân tử.
  • B. Bán kính nguyên tử của các nguyên tố tạo liên kết.
  • C. Độ bền vững của phân tử.
  • D. Lực tương tác giữa các phân tử (liên kết hydrogen, tương tác van der Waals).

Câu 2: Liên kết hydrogen được hình thành khi nào?

  • A. Giữa nguyên tử hydrogen và bất kì nguyên tử nào có độ âm điện lớn.
  • B. Giữa nguyên tử hydrogen liên kết với kim loại kiềm và một nguyên tử có độ âm điện lớn.
  • C. Giữa nguyên tử hydrogen (đã liên kết với nguyên tử có độ âm điện lớn như F, O, N) và một nguyên tử khác (cũng có độ âm điện lớn, còn cặp electron hóa trị riêng).
  • D. Giữa hai nguyên tử hydrogen trong cùng một phân tử.

Câu 3: So với liên kết cộng hóa trị, liên kết hydrogen có đặc điểm gì về độ bền?

  • A. Yếu hơn đáng kể.
  • B. Mạnh hơn đáng kể.
  • C. Có độ bền tương đương.
  • D. Không thể so sánh được.

Câu 4: Phân tử nào sau đây có khả năng tạo liên kết hydrogen liên phân tử?

  • A. CH4
  • B. H2S
  • C. PCl3
  • D. C2H5OH

Câu 5: Tại sao nước (H2O) có nhiệt độ sôi cao bất thường so với các hợp chất cùng nhóm như H2S, H2Se, H2Te?

  • A. Phân tử nước có khối lượng mol nhỏ hơn.
  • B. Liên kết O-H trong phân tử nước rất bền.
  • C. Giữa các phân tử nước có liên kết hydrogen bền vững.
  • D. Phân tử nước có cấu trúc thẳng.

Câu 6: Tương tác van der Waals là loại tương tác yếu xuất hiện giữa:

  • A. Các ion mang điện tích trái dấu.
  • B. Các nguyên tử hoặc phân tử bất kỳ (do sự hình thành lưỡng cực tạm thời và lưỡng cực cảm ứng).
  • C. Các nguyên tử hydrogen liên kết với nguyên tử có độ âm điện lớn.
  • D. Các electron hóa trị trong mạng tinh thể kim loại.

Câu 7: Yếu tố nào sau đây ảnh hưởng chủ yếu đến độ lớn của tương tác van der Waals (đặc biệt là lực London dispersion)?

  • A. Kích thước và hình dạng của phân tử, số lượng electron.
  • B. Độ âm điện của các nguyên tử trong phân tử.
  • C. Sự có mặt của liên kết π trong phân tử.
  • D. Mức độ phân cực vĩnh cửu của phân tử.

Câu 8: Xét các chất sau: CH4, C2H6, C3H8, C4H10 (butane). Chiều tăng dần nhiệt độ sôi của các chất này là do yếu tố nào quyết định?

  • A. Độ phân cực của phân tử tăng dần.
  • B. Độ bền liên kết C-H tăng dần.
  • C. Tương tác van der Waals giữa các phân tử tăng dần.
  • D. Liên kết hydrogen giữa các phân tử tăng dần.

Câu 9: Tại sao I2 (iodine) tồn tại ở trạng thái rắn ở điều kiện thường, trong khi F2 (fluorine) và Cl2 (chlorine) là chất khí?

  • A. I2 có liên kết cộng hóa trị bền hơn F2 và Cl2.
  • B. Tương tác van der Waals giữa các phân tử I2 mạnh hơn giữa các phân tử F2 và Cl2 do kích thước và số electron lớn hơn.
  • C. I2 có khả năng tạo liên kết hydrogen.
  • D. Phân tử I2 có cấu trúc đặc biệt hơn F2 và Cl2.

Câu 10: Sắp xếp các chất sau theo chiều tăng dần nhiệt độ sôi: H2O, H2S, CH4, HF.

  • A. CH4 < H2S < H2O < HF
  • B. CH4 < H2S < HF < H2O
  • C. H2S < CH4 < HF < H2O
  • D. CH4 < HF < H2S < H2O

Câu 11: Liên kết hydrogen nội phân tử có thể xuất hiện trong trường hợp nào sau đây?

  • A. Phân tử có nhóm -OH ở vị trí gần nhóm -COOH.
  • B. Phân tử CH4.
  • C. Phân tử NaCl.
  • D. Phân tử CO2.

Câu 12: Mô tả nào sau đây là đúng về tương tác lưỡng cực – lưỡng cực?

  • A. Là tương tác giữa các phân tử không phân cực.
  • B. Chỉ xuất hiện khi có liên kết hydrogen.
  • C. Là tương tác tĩnh điện giữa các phân tử phân cực.
  • D. Chỉ xuất hiện ở nhiệt độ rất thấp.

Câu 13: Phân tử nào sau đây chỉ có tương tác van der Waals (loại lực London dispersion) giữa các phân tử?

  • A. HCl
  • B. NH3
  • C. H2O
  • D. N2

Câu 14: Tại sao nhiệt độ sôi của ethanol (C2H5OH, M = 46 g/mol) cao hơn hẳn so với dimethyl ether (CH3OCH3, M = 46 g/mol) mặc dù chúng có cùng khối lượng mol?

  • A. Ethanol có liên kết hydrogen liên phân tử, còn dimethyl ether thì không.
  • B. Ethanol có cấu trúc phân tử đối xứng hơn dimethyl ether.
  • C. Liên kết C-O trong ethanol bền hơn trong dimethyl ether.
  • D. Tương tác van der Waals trong ethanol yếu hơn trong dimethyl ether.

Câu 15: Khi hòa tan NaCl (muối ăn) vào nước, các phân tử nước sẽ tương tác với các ion Na+ và Cl- như thế nào?

  • A. Chỉ có tương tác van der Waals.
  • B. Chỉ có liên kết hydrogen.
  • C. Tương tác ion-lưỡng cực.
  • D. Tương tác lưỡng cực cảm ứng.

Câu 16: Chất nào sau đây tan tốt trong nước do có khả năng tạo liên kết hydrogen với nước?

  • A. C6H6 (benzene)
  • B. CH3COOH (acid acetic)
  • C. CCl4 (carbon tetrachloride)
  • D. O2 (oxygen)

Câu 17: Phát biểu nào sau đây về liên kết hydrogen là SAI?

  • A. Liên kết hydrogen là một loại tương tác liên phân tử.
  • B. Liên kết hydrogen ảnh hưởng đến nhiệt độ nóng chảy và nhiệt độ sôi của chất.
  • C. Liên kết hydrogen có thể là nội phân tử hoặc liên phân tử.
  • D. Liên kết hydrogen chỉ xuất hiện giữa các phân tử không phân cực.

Câu 18: Xét các phân tử sau: Ne, Ar, Kr, Xe. Chiều tăng dần nhiệt độ sôi của các khí hiếm này được giải thích chủ yếu dựa vào yếu tố nào?

  • A. Tương tác van der Waals (lực London dispersion) tăng khi kích thước nguyên tử tăng.
  • B. Độ âm điện của các nguyên tử tăng dần.
  • C. Năng lượng ion hóa giảm dần.
  • D. Chúng có khả năng tạo liên kết hydrogen.

Câu 19: Cấu trúc đặc biệt của nước đá (rắn) so với nước lỏng ở 0°C là do:

  • A. Các phân tử nước ở trạng thái rắn không có tương tác với nhau.
  • B. Mỗi phân tử nước trong nước đá tạo 4 liên kết hydrogen với các phân tử nước lân cận, tạo cấu trúc mạng lưới không gian mở.
  • C. Liên kết cộng hóa trị O-H trong nước đá bền hơn trong nước lỏng.
  • D. Các phân tử nước trong nước đá chuyển động hỗn loạn hơn trong nước lỏng.

Câu 20: Tương tác van der Waals bao gồm các loại tương tác nào?

  • A. Chỉ có lực London dispersion.
  • B. Chỉ có tương tác lưỡng cực – lưỡng cực.
  • C. Chỉ có liên kết hydrogen.
  • D. Lực London dispersion, tương tác lưỡng cực – lưỡng cực, và tương tác lưỡng cực – lưỡng cực cảm ứng.

Câu 21: Dự đoán chất nào trong các cặp sau có nhiệt độ sôi cao hơn và giải thích ngắn gọn: C2H6 và C3H8.

  • A. C2H6, vì có khối lượng mol nhỏ hơn.
  • B. C3H8, vì có khối lượng mol lớn hơn, tương tác van der Waals mạnh hơn.
  • C. C2H6, vì phân tử nhỏ gọn hơn.
  • D. C3H8, vì có liên kết hydrogen.

Câu 22: Tại sao các alkane mạch thẳng thường có nhiệt độ sôi cao hơn các alkane mạch nhánh có cùng số nguyên tử carbon?

  • A. Alkane mạch thẳng có diện tích tiếp xúc bề mặt lớn hơn, làm tăng tương tác van der Waals.
  • B. Alkane mạch nhánh có liên kết cộng hóa trị bền hơn.
  • C. Alkane mạch thẳng có khả năng tạo liên kết hydrogen.
  • D. Alkane mạch nhánh có khối lượng mol lớn hơn.

Câu 23: Chất nào sau đây có nhiệt độ sôi thấp nhất?

  • A. H2O
  • B. NH3
  • C. CH4
  • D. HF

Câu 24: Liên kết hydrogen không thể hình thành giữa các phân tử nào sau đây?

  • A. CCl4 và CCl4
  • B. H2O và NH3
  • C. HF và HF
  • D. CH3COOH và H2O

Câu 25: Phân tử nào sau đây vừa có tương tác lưỡng cực – lưỡng cực vừa có lực London dispersion giữa các phân tử?

  • A. He
  • B. O2
  • C. CH4
  • D. HCl

Câu 26: Nước có khả năng hòa tan nhiều chất ion và chất phân cực là do:

  • A. Phân tử nước phân cực và có khả năng tạo liên kết hydrogen với các chất tan.
  • B. Liên kết cộng hóa trị trong phân tử nước rất yếu.
  • C. Nước có khối lượng riêng lớn.
  • D. Phân tử nước có cấu trúc thẳng.

Câu 27: Nhận định nào sau đây về tương tác van der Waals là đúng?

  • A. Chỉ xảy ra giữa các phân tử phân cực.
  • B. Có mặt ở tất cả các loại phân tử và nguyên tử (trừ trường hợp lý tưởng).
  • C. Mạnh hơn liên kết cộng hóa trị.
  • D. Không ảnh hưởng đến nhiệt độ sôi của chất.

Câu 28: Sắp xếp các loại tương tác sau theo chiều độ bền giảm dần: liên kết ion, liên kết hydrogen, tương tác van der Waals.

  • A. Liên kết ion > Liên kết hydrogen > Tương tác van der Waals.
  • B. Liên kết hydrogen > Liên kết ion > Tương tác van der Waals.
  • C. Tương tác van der Waals > Liên kết hydrogen > Liên kết ion.
  • D. Liên kết ion > Tương tác van der Waals > Liên kết hydrogen.

Câu 29: Phân tử DNA có cấu trúc xoắn kép được giữ vững một phần nhờ loại tương tác nào?

  • A. Liên kết ion.
  • B. Liên kết cộng hóa trị.
  • C. Liên kết hydrogen giữa các cặp base nitrogen.
  • D. Tương tác kim loại.

Câu 30: Dự đoán trạng thái vật lý (khí, lỏng, rắn) của các chất sau ở nhiệt độ phòng (khoảng 25°C) dựa trên khối lượng mol và khả năng tạo liên kết hydrogen: CH3OH (M=32), C2H6 (M=30), HCHO (formaldehyd, M=30).

  • A. CH3OH (khí), C2H6 (lỏng), HCHO (rắn).
  • B. CH3OH (rắn), C2H6 (lỏng), HCHO (khí).
  • C. CH3OH (khí), C2H6 (rắn), HCHO (lỏng).
  • D. CH3OH (lỏng), C2H6 (khí), HCHO (khí).

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 13: Liên kết hydrogen và tương tác van der Waals

Tags: Bộ đề 08

Câu 1: Yếu tố nào sau đây đóng vai trò chính trong việc quyết định các tính chất vật lí như nhiệt độ nóng chảy, nhiệt độ sôi của các chất có liên kết cộng hóa trị?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 13: Liên kết hydrogen và tương tác van der Waals

Tags: Bộ đề 08

Câu 2: Liên kết hydrogen được hình thành khi nào?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 13: Liên kết hydrogen và tương tác van der Waals

Tags: Bộ đề 08

Câu 3: So với liên kết cộng hóa trị, liên kết hydrogen có đặc điểm gì về độ bền?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 13: Liên kết hydrogen và tương tác van der Waals

Tags: Bộ đề 08

Câu 4: Phân tử nào sau đây có khả năng tạo liên kết hydrogen liên phân tử?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 13: Liên kết hydrogen và tương tác van der Waals

Tags: Bộ đề 08

Câu 5: Tại sao nước (H2O) có nhiệt độ sôi cao bất thường so với các hợp chất cùng nhóm như H2S, H2Se, H2Te?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 13: Liên kết hydrogen và tương tác van der Waals

Tags: Bộ đề 08

Câu 6: Tương tác van der Waals là loại tương tác yếu xuất hiện giữa:

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 13: Liên kết hydrogen và tương tác van der Waals

Tags: Bộ đề 08

Câu 7: Yếu tố nào sau đây ảnh hưởng chủ yếu đến độ lớn của tương tác van der Waals (đặc biệt là lực London dispersion)?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 13: Liên kết hydrogen và tương tác van der Waals

Tags: Bộ đề 08

Câu 8: Xét các chất sau: CH4, C2H6, C3H8, C4H10 (butane). Chiều tăng dần nhiệt độ sôi của các chất này là do yếu tố nào quyết định?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 13: Liên kết hydrogen và tương tác van der Waals

Tags: Bộ đề 08

Câu 9: Tại sao I2 (iodine) tồn tại ở trạng thái rắn ở điều kiện thường, trong khi F2 (fluorine) và Cl2 (chlorine) là chất khí?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 13: Liên kết hydrogen và tương tác van der Waals

Tags: Bộ đề 08

Câu 10: Sắp xếp các chất sau theo chiều tăng dần nhiệt độ sôi: H2O, H2S, CH4, HF.

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 13: Liên kết hydrogen và tương tác van der Waals

Tags: Bộ đề 08

Câu 11: Liên kết hydrogen nội phân tử có thể xuất hiện trong trường hợp nào sau đây?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 13: Liên kết hydrogen và tương tác van der Waals

Tags: Bộ đề 08

Câu 12: Mô tả nào sau đây là đúng về tương tác lưỡng cực – lưỡng cực?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 13: Liên kết hydrogen và tương tác van der Waals

Tags: Bộ đề 08

Câu 13: Phân tử nào sau đây chỉ có tương tác van der Waals (loại lực London dispersion) giữa các phân tử?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 13: Liên kết hydrogen và tương tác van der Waals

Tags: Bộ đề 08

Câu 14: Tại sao nhiệt độ sôi của ethanol (C2H5OH, M = 46 g/mol) cao hơn hẳn so với dimethyl ether (CH3OCH3, M = 46 g/mol) mặc dù chúng có cùng khối lượng mol?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 13: Liên kết hydrogen và tương tác van der Waals

Tags: Bộ đề 08

Câu 15: Khi hòa tan NaCl (muối ăn) vào nước, các phân tử nước sẽ tương tác với các ion Na+ và Cl- như thế nào?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 13: Liên kết hydrogen và tương tác van der Waals

Tags: Bộ đề 08

Câu 16: Chất nào sau đây tan tốt trong nước do có khả năng tạo liên kết hydrogen với nước?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 13: Liên kết hydrogen và tương tác van der Waals

Tags: Bộ đề 08

Câu 17: Phát biểu nào sau đây về liên kết hydrogen là SAI?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 13: Liên kết hydrogen và tương tác van der Waals

Tags: Bộ đề 08

Câu 18: Xét các phân tử sau: Ne, Ar, Kr, Xe. Chiều tăng dần nhiệt độ sôi của các khí hiếm này được giải thích chủ yếu dựa vào yếu tố nào?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 13: Liên kết hydrogen và tương tác van der Waals

Tags: Bộ đề 08

Câu 19: Cấu trúc đặc biệt của nước đá (rắn) so với nước lỏng ở 0°C là do:

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 13: Liên kết hydrogen và tương tác van der Waals

Tags: Bộ đề 08

Câu 20: Tương tác van der Waals bao gồm các loại tương tác nào?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 13: Liên kết hydrogen và tương tác van der Waals

Tags: Bộ đề 08

Câu 21: Dự đoán chất nào trong các cặp sau có nhiệt độ sôi cao hơn và giải thích ngắn gọn: C2H6 và C3H8.

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 13: Liên kết hydrogen và tương tác van der Waals

Tags: Bộ đề 08

Câu 22: Tại sao các alkane mạch thẳng thường có nhiệt độ sôi cao hơn các alkane mạch nhánh có cùng số nguyên tử carbon?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 13: Liên kết hydrogen và tương tác van der Waals

Tags: Bộ đề 08

Câu 23: Chất nào sau đây có nhiệt độ sôi thấp nhất?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 13: Liên kết hydrogen và tương tác van der Waals

Tags: Bộ đề 08

Câu 24: Liên kết hydrogen không thể hình thành giữa các phân tử nào sau đây?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 13: Liên kết hydrogen và tương tác van der Waals

Tags: Bộ đề 08

Câu 25: Phân tử nào sau đây vừa có tương tác lưỡng cực – lưỡng cực vừa có lực London dispersion giữa các phân tử?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 13: Liên kết hydrogen và tương tác van der Waals

Tags: Bộ đề 08

Câu 26: Nước có khả năng hòa tan nhiều chất ion và chất phân cực là do:

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 13: Liên kết hydrogen và tương tác van der Waals

Tags: Bộ đề 08

Câu 27: Nhận định nào sau đây về tương tác van der Waals là đúng?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 13: Liên kết hydrogen và tương tác van der Waals

Tags: Bộ đề 08

Câu 28: Sắp xếp các loại tương tác sau theo chiều độ bền giảm dần: liên kết ion, liên kết hydrogen, tương tác van der Waals.

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 13: Liên kết hydrogen và tương tác van der Waals

Tags: Bộ đề 08

Câu 29: Phân tử DNA có cấu trúc xoắn kép được giữ vững một phần nhờ loại tương tác nào?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 13: Liên kết hydrogen và tương tác van der Waals

Tags: Bộ đề 08

Câu 30: Dự đoán trạng thái vật lý (khí, lỏng, rắn) của các chất sau ở nhiệt độ phòng (khoảng 25°C) dựa trên khối lượng mol và khả năng tạo liên kết hydrogen: CH3OH (M=32), C2H6 (M=30), HCHO (formaldehyd, M=30).

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 13: Liên kết hydrogen và tương tác van der Waals

Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 13: Liên kết hydrogen và tương tác van der Waals - Đề 09

Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 13: Liên kết hydrogen và tương tác van der Waals - Đề 09 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Yếu tố nào sau đây đóng vai trò quan trọng nhất trong việc quyết định các tính chất vật lý như nhiệt độ nóng chảy, nhiệt độ sôi của các hợp chất cộng hóa trị?

  • A. Độ bền của liên kết cộng hóa trị trong phân tử.
  • B. Lực tương tác giữa các phân tử.
  • C. Khối lượng mol của phân tử.
  • D. Năng lượng hoạt hóa của phản ứng.

Câu 2: Liên kết hydrogen được hình thành khi nguyên tử hydrogen liên kết với nguyên tử có độ âm điện lớn (như F, O, N) hút tĩnh điện với yếu tố nào sau đây?

  • A. Một nguyên tử hydrogen khác trong phân tử khác.
  • B. Hạt nhân của một nguyên tử có độ âm điện lớn trong phân tử khác.
  • C. Cặp electron hóa trị chưa liên kết của một nguyên tử có độ âm điện lớn trong phân tử khác.
  • D. Vùng mang điện tích dương cục bộ trên phân tử khác.

Câu 3: Phân tử nào sau đây có khả năng tạo liên kết hydrogen liên phân tử (liên kết giữa các phân tử cùng loại)?

  • A. CH4
  • B. H2S
  • C. HCl
  • D. CH3OH

Câu 4: So sánh độ bền của liên kết hydrogen với liên kết cộng hóa trị và liên kết ion. Nhận định nào sau đây là đúng?

  • A. Liên kết hydrogen yếu hơn đáng kể so với liên kết cộng hóa trị và liên kết ion.
  • B. Liên kết hydrogen có độ bền tương đương với liên kết cộng hóa trị.
  • C. Liên kết hydrogen bền hơn liên kết ion nhưng yếu hơn liên kết cộng hóa trị.
  • D. Độ bền của liên kết hydrogen mạnh hơn tất cả các loại liên kết hóa học khác.

Câu 5: Cho các chất sau: H2O, H2S, H2Se, H2Te. Dựa vào xu hướng biến đổi nhiệt độ sôi trong nhóm VIA, giải thích tại sao H2O có nhiệt độ sôi cao bất thường so với các hợp chất còn lại.

  • A. Liên kết O-H có năng lượng liên kết lớn hơn các liên kết khác.
  • B. Giữa các phân tử nước có liên kết hydrogen mạnh, cần nhiều năng lượng để phá vỡ.
  • C. Phân tử nước có khối lượng mol nhỏ nhất nên dễ bay hơi hơn.
  • D. Phân tử nước có cấu trúc thẳng, giúp tương tác mạnh hơn.

Câu 6: Tương tác van der Waals là loại tương tác tĩnh điện yếu giữa các phân tử. Loại tương tác van der Waals nào luôn tồn tại giữa các phân tử, bất kể chúng có phân cực hay không?

  • A. Tương tác khuyếch tán (hay lực London).
  • B. Tương tác lưỡng cực - lưỡng cực.
  • C. Tương tác ion - lưỡng cực.
  • D. Tương tác ion - ion.

Câu 7: Điều gì xảy ra với độ mạnh của tương tác van der Waals khi khối lượng phân tử hoặc kích thước, diện tích tiếp xúc của phân tử tăng lên?

  • A. Giảm đi.
  • B. Không thay đổi.
  • C. Tăng lên.
  • D. Tăng rồi giảm.

Câu 8: Tại sao các halogen từ F2, Cl2 (khí) đến Br2 (lỏng) và I2 (rắn) ở điều kiện thường? (Các phân tử halogen đều không phân cực)

  • A. Do độ âm điện tăng dần từ F đến I.
  • B. Do năng lượng liên kết cộng hóa trị trong phân tử tăng dần.
  • C. Do liên kết ion hình thành giữa các phân tử.
  • D. Do tương tác van der Waals giữa các phân tử tăng dần theo kích thước và số electron.

Câu 9: Cho các chất sau: C2H6, CH3OH, CH3OCH3 (dimethyl ether). Sắp xếp các chất này theo thứ tự nhiệt độ sôi tăng dần.

  • A. CH3OH < C2H6 < CH3OCH3
  • B. C2H6 < CH3OCH3 < CH3OH
  • C. CH3OCH3 < CH3OH < C2H6
  • D. C2H6 < CH3OH < CH3OCH3

Câu 10: Phân tử nào sau đây chỉ tồn tại tương tác van der Waals (cụ thể là tương tác khuyếch tán) giữa các phân tử cùng loại ở trạng thái lỏng/rắn?

  • A. CO2
  • B. SO2
  • C. NH3
  • D. H2O

Câu 11: Khi nước đóng băng tạo thành nước đá, các phân tử nước liên kết với nhau chặt chẽ hơn nhờ liên kết hydrogen, tạo thành cấu trúc mạng tinh thể mở. Đặc điểm này giải thích cho hiện tượng vật lý nào của nước?

  • A. Nhiệt độ sôi cao.
  • B. Khả năng hòa tan nhiều chất.
  • C. Khối lượng riêng của nước đá nhỏ hơn khối lượng riêng của nước lỏng ở 0°C.
  • D. Sức căng bề mặt lớn.

Câu 12: Phân tử nào sau đây có thể đóng vai trò là chất cho (donor) liên kết hydrogen?

  • A. CCl4
  • B. HF
  • C. C2H6
  • D. O2

Câu 13: Phân tử nào sau đây có thể đóng vai trò là chất nhận (acceptor) liên kết hydrogen?

  • A. H2O (do có cặp electron chưa liên kết trên O)
  • B. CH4
  • C. H2
  • D. NaCl

Câu 14: Tại sao propan (C3H8, M=44 g/mol) có nhiệt độ sôi là -42°C, trong khi formaldehyd (HCHO, M=30 g/mol) có nhiệt độ sôi là -19°C? (Propan là không phân cực, formaldehyd là phân cực)

  • A. Propan có khối lượng mol lớn hơn nên tương tác van der Waals yếu hơn.
  • B. Formaldehyd có khả năng tạo liên kết hydrogen.
  • C. Formaldehyd là phân tử phân cực nên có thêm tương tác lưỡng cực-lưỡng cực mạnh hơn tương tác van der Waals trong propan.
  • D. Propan là chất khí, formaldehyd là chất lỏng ở điều kiện phòng.

Câu 15: Nhận định nào sau đây về tương tác van der Waals là sai?

  • A. Tương tác van der Waals tồn tại giữa tất cả các loại phân tử và nguyên tử.
  • B. Độ mạnh của tương tác van der Waals tăng khi phân tử lớn hơn.
  • C. Tương tác van der Waals yếu hơn liên kết cộng hóa trị.
  • D. Tương tác van der Waals chỉ tồn tại giữa các phân tử không phân cực.

Câu 16: Sắp xếp các chất sau theo thứ tự tăng dần khả năng hòa tan trong nước: propan (C3H8), propan-1-ol (C3H7OH), propanal (C2H5CHO).

  • A. Propan-1-ol < Propanal < Propan
  • B. Propanal < Propan < Propan-1-ol
  • C. Propan < Propanal < Propan-1-ol
  • D. Propan < Propan-1-ol < Propanal

Câu 17: Cấu trúc xoắn kép của DNA được giữ vững một phần nhờ loại liên kết nào giữa các cặp base nitrogen?

  • A. Liên kết hydrogen.
  • B. Liên kết cộng hóa trị.
  • C. Liên kết ion.
  • D. Tương tác van der Waals (chủ yếu là khuyếch tán).

Câu 18: Tại sao khi đun nóng nước, nhiệt độ tăng dần đến 100°C thì dừng lại một thời gian dù vẫn tiếp tục đun? (ở áp suất khí quyển)

  • A. Năng lượng nhiệt chuyển thành năng lượng hóa học.
  • B. Nước chuyển sang trạng thái plasma.
  • C. Toàn bộ năng lượng được dùng để phá vỡ liên kết cộng hóa trị O-H.
  • D. Năng lượng được dùng để phá vỡ các liên kết hydrogen giữa các phân tử nước, chuyển từ lỏng sang khí.

Câu 19: Phân tử nào sau đây có cả tương tác lưỡng cực-lưỡng cực và tương tác khuyếch tán giữa các phân tử?

  • A. He
  • B. HCl
  • C. C2H6
  • D. N2

Câu 20: Tương tác van der Waals loại lưỡng cực-lưỡng cực xuất hiện giữa các phân tử có đặc điểm gì?

  • A. Phân tử không phân cực.
  • B. Phân tử có liên kết ion.
  • C. Phân tử phân cực.
  • D. Phân tử có liên kết hydrogen.

Câu 21: Tại sao các alkan mạch thẳng có nhiệt độ sôi cao hơn các alkan mạch nhánh có cùng số nguyên tử carbon?

  • A. Alkan mạch thẳng có diện tích tiếp xúc giữa các phân tử lớn hơn, làm tăng tương tác van der Waals.
  • B. Alkan mạch nhánh có liên kết cộng hóa trị bền hơn.
  • C. Alkan mạch thẳng có khả năng tạo liên kết hydrogen.
  • D. Alkan mạch nhánh có khối lượng mol lớn hơn.

Câu 22: Quan sát hiện tượng nước đọng thành giọt trên lá sen hoặc bề mặt sáp. Hiện tượng này chủ yếu do yếu tố nào chi phối?

  • A. Lực hấp dẫn.
  • B. Liên kết cộng hóa trị trong phân tử nước.
  • C. Tương tác van der Waals giữa nước và bề mặt lá sen/sáp.
  • D. Liên kết hydrogen mạnh mẽ giữa các phân tử nước (lực dính kết) so với lực tương tác giữa nước và bề mặt kị nước (lực bám dính).

Câu 23: Cho bảng nhiệt độ sôi của một số chất: CH4 (-162°C), SiH4 (-112°C), GeH4 (-88°C), SnH4 (-52°C). Xu hướng tăng nhiệt độ sôi trong dãy này chủ yếu được giải thích bằng sự tăng lên của loại tương tác nào?

  • A. Tương tác khuyếch tán (lực London).
  • B. Liên kết hydrogen.
  • C. Tương tác lưỡng cực - lưỡng cực.
  • D. Liên kết cộng hóa trị.

Câu 24: Phân tử nào sau đây có khả năng tạo liên kết hydrogen liên phân tử mạnh nhất?

  • A. CH3COOH (Acid acetic)
  • B. C2H5OH (Ethanol)
  • C. H2O (Nước)
  • D. NH3 (Ammonia)

Câu 25: Tương tác nào sau đây không phải là tương tác giữa các phân tử?

  • A. Liên kết hydrogen.
  • B. Tương tác lưỡng cực - lưỡng cực.
  • C. Tương tác khuyếch tán (lực London).
  • D. Liên kết cộng hóa trị.

Câu 26: Tại sao alcohol etylic (C2H5OH) tan tốt trong nước?

  • A. Do C2H5OH là phân tử không phân cực.
  • B. Do C2H5OH có nhóm -OH có khả năng tạo liên kết hydrogen với nước.
  • C. Do tương tác van der Waals giữa C2H5OH và nước rất mạnh.
  • D. Do C2H5OH phân li thành ion trong nước.

Câu 27: Trong các chất sau: N2, O2, F2, Cl2, Br2, I2. Chất nào tồn tại ở trạng thái lỏng ở điều kiện thường (khoảng 25°C, 1 atm)?

  • A. N2
  • B. F2
  • C. Br2
  • D. I2

Câu 28: Nhận xét nào sau đây về ảnh hưởng của liên kết hydrogen và tương tác van der Waals đến tính chất vật lý là đúng?

  • A. Cả hai loại tương tác này đều làm tăng nhiệt độ nóng chảy và nhiệt độ sôi của chất.
  • B. Liên kết hydrogen làm tăng nhiệt độ sôi, còn tương tác van der Waals làm giảm nhiệt độ sôi.
  • C. Chỉ liên kết hydrogen ảnh hưởng đến tính chất vật lý, tương tác van der Waals không đáng kể.
  • D. Cả hai loại tương tác này chỉ ảnh hưởng đến trạng thái rắn của chất.

Câu 29: Tại sao H2S có khối lượng mol lớn hơn H2O nhưng lại có nhiệt độ sôi thấp hơn đáng kể?

  • A. Liên kết S-H phân cực hơn liên kết O-H.
  • B. Phân tử H2S có cấu trúc thẳng hơn phân tử H2O.
  • C. Tương tác van der Waals trong H2S mạnh hơn liên kết hydrogen trong H2O.
  • D. H2O có liên kết hydrogen mạnh mẽ giữa các phân tử, trong khi H2S chỉ có tương tác lưỡng cực-lưỡng cực và khuyếch tán yếu hơn.

Câu 30: Khi một chất chuyển từ trạng thái khí sang trạng thái lỏng, loại lực tương tác nào giữa các phân tử được hình thành hoặc tăng cường?

  • A. Liên kết cộng hóa trị.
  • B. Lực tương tác giữa các phân tử (liên kết hydrogen, tương tác van der Waals).
  • C. Liên kết ion.
  • D. Lực liên kết kim loại.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 13: Liên kết hydrogen và tương tác van der Waals

Tags: Bộ đề 09

Câu 1: Yếu tố nào sau đây đóng vai trò quan trọng nhất trong việc quyết định các tính chất vật lý như nhiệt độ nóng chảy, nhiệt độ sôi của các hợp chất cộng hóa trị?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 13: Liên kết hydrogen và tương tác van der Waals

Tags: Bộ đề 09

Câu 2: Liên kết hydrogen được hình thành khi nguyên tử hydrogen liên kết với nguyên tử có độ âm điện lớn (như F, O, N) hút tĩnh điện với yếu tố nào sau đây?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 13: Liên kết hydrogen và tương tác van der Waals

Tags: Bộ đề 09

Câu 3: Phân tử nào sau đây có khả năng tạo liên kết hydrogen liên phân tử (liên kết giữa các phân tử cùng loại)?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 13: Liên kết hydrogen và tương tác van der Waals

Tags: Bộ đề 09

Câu 4: So sánh độ bền của liên kết hydrogen với liên kết cộng hóa trị và liên kết ion. Nhận định nào sau đây là đúng?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 13: Liên kết hydrogen và tương tác van der Waals

Tags: Bộ đề 09

Câu 5: Cho các chất sau: H2O, H2S, H2Se, H2Te. Dựa vào xu hướng biến đổi nhiệt độ sôi trong nhóm VIA, giải thích tại sao H2O có nhiệt độ sôi cao bất thường so với các hợp chất còn lại.

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 13: Liên kết hydrogen và tương tác van der Waals

Tags: Bộ đề 09

Câu 6: Tương tác van der Waals là loại tương tác tĩnh điện yếu giữa các phân tử. Loại tương tác van der Waals nào luôn tồn tại giữa các phân tử, bất kể chúng có phân cực hay không?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 13: Liên kết hydrogen và tương tác van der Waals

Tags: Bộ đề 09

Câu 7: Điều gì xảy ra với độ mạnh của tương tác van der Waals khi khối lượng phân tử hoặc kích thước, diện tích tiếp xúc của phân tử tăng lên?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 13: Liên kết hydrogen và tương tác van der Waals

Tags: Bộ đề 09

Câu 8: Tại sao các halogen từ F2, Cl2 (khí) đến Br2 (lỏng) và I2 (rắn) ở điều kiện thường? (Các phân tử halogen đều không phân cực)

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 13: Liên kết hydrogen và tương tác van der Waals

Tags: Bộ đề 09

Câu 9: Cho các chất sau: C2H6, CH3OH, CH3OCH3 (dimethyl ether). Sắp xếp các chất này theo thứ tự nhiệt độ sôi tăng dần.

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 13: Liên kết hydrogen và tương tác van der Waals

Tags: Bộ đề 09

Câu 10: Phân tử nào sau đây chỉ tồn tại tương tác van der Waals (cụ thể là tương tác khuyếch tán) giữa các phân tử cùng loại ở trạng thái lỏng/rắn?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 13: Liên kết hydrogen và tương tác van der Waals

Tags: Bộ đề 09

Câu 11: Khi nước đóng băng tạo thành nước đá, các phân tử nước liên kết với nhau chặt chẽ hơn nhờ liên kết hydrogen, tạo thành cấu trúc mạng tinh thể mở. Đặc điểm này giải thích cho hiện tượng vật lý nào của nước?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 13: Liên kết hydrogen và tương tác van der Waals

Tags: Bộ đề 09

Câu 12: Phân tử nào sau đây có thể đóng vai trò là chất cho (donor) liên kết hydrogen?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 13: Liên kết hydrogen và tương tác van der Waals

Tags: Bộ đề 09

Câu 13: Phân tử nào sau đây có thể đóng vai trò là chất nhận (acceptor) liên kết hydrogen?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 13: Liên kết hydrogen và tương tác van der Waals

Tags: Bộ đề 09

Câu 14: Tại sao propan (C3H8, M=44 g/mol) có nhiệt độ sôi là -42°C, trong khi formaldehyd (HCHO, M=30 g/mol) có nhiệt độ sôi là -19°C? (Propan là không phân cực, formaldehyd là phân cực)

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 13: Liên kết hydrogen và tương tác van der Waals

Tags: Bộ đề 09

Câu 15: Nhận định nào sau đây về tương tác van der Waals là sai?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 13: Liên kết hydrogen và tương tác van der Waals

Tags: Bộ đề 09

Câu 16: Sắp xếp các chất sau theo thứ tự tăng dần khả năng hòa tan trong nước: propan (C3H8), propan-1-ol (C3H7OH), propanal (C2H5CHO).

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 13: Liên kết hydrogen và tương tác van der Waals

Tags: Bộ đề 09

Câu 17: Cấu trúc xoắn kép của DNA được giữ vững một phần nhờ loại liên kết nào giữa các cặp base nitrogen?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 13: Liên kết hydrogen và tương tác van der Waals

Tags: Bộ đề 09

Câu 18: Tại sao khi đun nóng nước, nhiệt độ tăng dần đến 100°C thì dừng lại một thời gian dù vẫn tiếp tục đun? (ở áp suất khí quyển)

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 13: Liên kết hydrogen và tương tác van der Waals

Tags: Bộ đề 09

Câu 19: Phân tử nào sau đây có cả tương tác lưỡng cực-lưỡng cực và tương tác khuyếch tán giữa các phân tử?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 13: Liên kết hydrogen và tương tác van der Waals

Tags: Bộ đề 09

Câu 20: Tương tác van der Waals loại lưỡng cực-lưỡng cực xuất hiện giữa các phân tử có đặc điểm gì?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 13: Liên kết hydrogen và tương tác van der Waals

Tags: Bộ đề 09

Câu 21: Tại sao các alkan mạch thẳng có nhiệt độ sôi cao hơn các alkan mạch nhánh có cùng số nguyên tử carbon?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 13: Liên kết hydrogen và tương tác van der Waals

Tags: Bộ đề 09

Câu 22: Quan sát hiện tượng nước đọng thành giọt trên lá sen hoặc bề mặt sáp. Hiện tượng này chủ yếu do yếu tố nào chi phối?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 13: Liên kết hydrogen và tương tác van der Waals

Tags: Bộ đề 09

Câu 23: Cho bảng nhiệt độ sôi của một số chất: CH4 (-162°C), SiH4 (-112°C), GeH4 (-88°C), SnH4 (-52°C). Xu hướng tăng nhiệt độ sôi trong dãy này chủ yếu được giải thích bằng sự tăng lên của loại tương tác nào?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 13: Liên kết hydrogen và tương tác van der Waals

Tags: Bộ đề 09

Câu 24: Phân tử nào sau đây có khả năng tạo liên kết hydrogen liên phân tử mạnh nhất?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 13: Liên kết hydrogen và tương tác van der Waals

Tags: Bộ đề 09

Câu 25: Tương tác nào sau đây không phải là tương tác giữa các phân tử?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 13: Liên kết hydrogen và tương tác van der Waals

Tags: Bộ đề 09

Câu 26: Tại sao alcohol etylic (C2H5OH) tan tốt trong nước?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 13: Liên kết hydrogen và tương tác van der Waals

Tags: Bộ đề 09

Câu 27: Trong các chất sau: N2, O2, F2, Cl2, Br2, I2. Chất nào tồn tại ở trạng thái lỏng ở điều kiện thường (khoảng 25°C, 1 atm)?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 13: Liên kết hydrogen và tương tác van der Waals

Tags: Bộ đề 09

Câu 28: Nhận xét nào sau đây về ảnh hưởng của liên kết hydrogen và tương tác van der Waals đến tính chất vật lý là đúng?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 13: Liên kết hydrogen và tương tác van der Waals

Tags: Bộ đề 09

Câu 29: Tại sao H2S có khối lượng mol lớn hơn H2O nhưng lại có nhiệt độ sôi thấp hơn đáng kể?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 13: Liên kết hydrogen và tương tác van der Waals

Tags: Bộ đề 09

Câu 30: Khi một chất chuyển từ trạng thái khí sang trạng thái lỏng, loại lực tương tác nào giữa các phân tử được hình thành hoặc tăng cường?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 13: Liên kết hydrogen và tương tác van der Waals

Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 13: Liên kết hydrogen và tương tác van der Waals - Đề 10

Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 13: Liên kết hydrogen và tương tác van der Waals - Đề 10 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Phân tử nào sau đây có khả năng tạo liên kết hydrogen với phân tử nước (H₂O)?

  • A. CH₄
  • B. C₂H₆
  • C. CO₂
  • D. CH₃OH

Câu 2: Giải thích nào sau đây là đúng nhất về lý do nhiệt độ sôi của H₂O (100°C) cao hơn đáng kể so với H₂S (-60°C), mặc dù O và S cùng nhóm và khối lượng phân tử gần tương đương?

  • A. Liên kết cộng hóa trị O-H bền hơn liên kết S-H.
  • B. Phân tử H₂O có kích thước nhỏ hơn H₂S.
  • C. Giữa các phân tử H₂O có liên kết hydrogen mạnh, còn giữa các phân tử H₂S chủ yếu là tương tác van der Waals yếu hơn.
  • D. H₂O là chất lỏng ở nhiệt độ phòng, H₂S là chất khí.

Câu 3: Sắp xếp các chất sau theo chiều tăng dần nhiệt độ sôi: Ne, Ar, Kr, Xe. Lực tương tác giữa các phân tử chính quyết định chiều hướng này là gì?

  • A. Ne < Ar < Kr < Xe; Liên kết ion.
  • B. Ne < Ar < Kr < Xe; Tương tác van der Waals (lực London).
  • C. Xe < Kr < Ar < Ne; Liên kết hydrogen.
  • D. Xe < Kr < Ar < Ne; Tương tác lưỡng cực-lưỡng cực.

Câu 4: So sánh nhiệt độ sôi của n-pentane (CH₃CH₂CH₂CH₂CH₃) và neopentane ((CH₃)₄C). Giải thích sự khác biệt (nếu có) dựa trên cấu trúc phân tử và tương tác van der Waals.

  • A. n-pentane có nhiệt độ sôi cao hơn neopentane vì cấu trúc mạch thẳng làm tăng diện tích tiếp xúc giữa các phân tử, dẫn đến tương tác van der Waals mạnh hơn.
  • B. Neopentane có nhiệt độ sôi cao hơn n-pentane vì cấu trúc phân nhánh làm tăng độ phân cực của phân tử.
  • C. Nhiệt độ sôi của hai chất là như nhau vì chúng có cùng công thức phân tử C₅H₁₂.
  • D. Neopentane có nhiệt độ sôi cao hơn vì khối lượng phân tử của nó lớn hơn.

Câu 5: Điều kiện cần để một nguyên tử H trong phân tử có thể tham gia tạo liên kết hydrogen là gì?

  • A. Nguyên tử H đó phải liên kết cộng hóa trị với một nguyên tử có độ âm điện lớn (như F, O, N).
  • B. Nguyên tử H đó phải mang một phần điện tích dương lớn.
  • C. Nguyên tử H đó phải có obitan trống.
  • D. Nguyên tử H đó phải nằm giữa hai nguyên tử khác.

Câu 6: Tương tác van der Waals tồn tại giữa các phân tử hoặc nguyên tử là do:

  • A. Sự dịch chuyển vĩnh cửu của cặp electron dùng chung về phía nguyên tử có độ âm điện lớn hơn.
  • B. Lực hút tĩnh điện giữa các ion mang điện tích trái dấu.
  • C. Sự chia sẻ cặp electron giữa hai nguyên tử.
  • D. Sự xuất hiện ngẫu nhiên của lưỡng cực tạm thời và khả năng gây cảm ứng lưỡng cực ở các phân tử lân cận.

Câu 7: Nước đá có khối lượng riêng nhỏ hơn nước lỏng ở 0°C. Hiện tượng này được giải thích chủ yếu dựa vào cấu trúc đặc biệt của nước đá do:

  • A. Các phân tử nước trong nước đá chuyển động nhanh hơn.
  • B. Liên kết hydrogen tạo ra cấu trúc mạng lưới không gian mở, có nhiều lỗ trống trong nước đá.
  • C. Nước đá không có tương tác van der Waals.
  • D. Các phân tử nước trong nước đá bị nén chặt hơn.

Câu 8: Liên kết hydrogen thường được biểu diễn bằng nét đứt (---) hoặc dấu ba chấm (...) giữa các nguyên tử. Điều này thể hiện tính chất nào của liên kết hydrogen so với liên kết cộng hóa trị hoặc liên kết ion?

  • A. Liên kết hydrogen là liên kết bền vững hơn.
  • B. Liên kết hydrogen là liên kết nội phân tử.
  • C. Liên kết hydrogen là lực tương tác yếu hơn nhiều.
  • D. Liên kết hydrogen chỉ tồn tại ở trạng thái rắn.

Câu 9: Tại sao HF có nhiệt độ sôi cao bất thường (khoảng 19.5°C) so với các hydrogen halide khác như HCl (-85°C), HBr (-66°C), HI (-35°C)?

  • A. Khối lượng phân tử của HF lớn nhất trong dãy.
  • B. Liên kết H-F là liên kết cộng hóa trị không phân cực.
  • C. Tương tác van der Waals trong HF mạnh hơn nhiều so với các chất còn lại.
  • D. Giữa các phân tử HF tồn tại liên kết hydrogen mạnh do độ âm điện của F rất lớn.

Câu 10: Sắp xếp các chất sau theo chiều tăng dần nhiệt độ nóng chảy: F₂, Cl₂, Br₂, I₂.

  • A. F₂ < Cl₂ < Br₂ < I₂
  • B. I₂ < Br₂ < Cl₂ < F₂
  • C. F₂ < Br₂ < Cl₂ < I₂
  • D. Cl₂ < Br₂ < F₂ < I₂

Câu 11: Trong cấu trúc xoắn kép của DNA, liên kết hydrogen đóng vai trò quan trọng trong việc liên kết giữa các cặp base nitrogen (A-T và G-C). Liên kết hydrogen này được hình thành giữa những nguyên tử nào?

  • A. Giữa nguyên tử C của base này và nguyên tử C của base kia.
  • B. Giữa nguyên tử P của nhóm phosphate này và nguyên tử O của nhóm phosphate kia.
  • C. Giữa nguyên tử H liên kết với N hoặc O của một base và nguyên tử N hoặc O của base đối diện.
  • D. Giữa nguyên tử đường deoxyribose này và nguyên tử đường deoxyribose kia.

Câu 12: Ethanol (CH₃CH₂OH) và dimethyl ether (CH₃OCH₃) có cùng công thức phân tử C₂H₆O. Ethanol có nhiệt độ sôi là 78°C, trong khi dimethyl ether là -24°C. Sự khác biệt lớn này chủ yếu là do:

  • A. Ethanol có khối lượng phân tử lớn hơn.
  • B. Dimethyl ether có liên kết cộng hóa trị mạnh hơn.
  • C. Ethanol là phân tử không phân cực, còn dimethyl ether là phân tử phân cực.
  • D. Ethanol tạo được liên kết hydrogen giữa các phân tử, còn dimethyl ether thì không.

Câu 13: Tương tác van der Waals bao gồm các loại lực nào sau đây?

  • A. Chỉ có lực lưỡng cực tạm thời - lưỡng cực cảm ứng (lực London).
  • B. Lực lưỡng cực - lưỡng cực và lực lưỡng cực tạm thời - lưỡng cực cảm ứng (lực London).
  • C. Chỉ có lực lưỡng cực - lưỡng cực.
  • D. Liên kết ion và liên kết cộng hóa trị.

Câu 14: Tại sao liên kết hydrogen, mặc dù yếu hơn liên kết cộng hóa trị, lại có ảnh hưởng đáng kể đến tính chất vật lý như nhiệt độ sôi và nhiệt độ nóng chảy của các chất?

  • A. Liên kết hydrogen là lực tương tác giữa các phân tử, việc phá vỡ chúng cần năng lượng, làm tăng nhiệt độ sôi/nóng chảy.
  • B. Liên kết hydrogen làm tăng khối lượng phân tử của chất.
  • C. Liên kết hydrogen chỉ tồn tại ở trạng thái hơi.
  • D. Liên kết hydrogen làm giảm độ phân cực của phân tử.

Câu 15: Chất nào sau đây tan tốt trong nước nhờ khả năng tạo liên kết hydrogen với nước?

  • A. Hexane (C₆H₁₄)
  • B. Carbon tetrachloride (CCl₄)
  • C. Acetic acid (CH₃COOH)
  • D. Nitrogen (N₂)

Câu 16: Trong trạng thái rắn (đá khô), giữa các phân tử CO₂ tồn tại chủ yếu loại lực tương tác nào?

  • A. Liên kết ion.
  • B. Liên kết cộng hóa trị.
  • C. Liên kết hydrogen.
  • D. Tương tác van der Waals (lực London).

Câu 17: So sánh khả năng tạo liên kết hydrogen của NH₃ và H₂O. Phân tử nào có khả năng tạo được nhiều liên kết hydrogen hơn trung bình với các phân tử lân cận trong trạng thái lỏng?

  • A. NH₃, vì có 3 nguyên tử H.
  • B. H₂O, vì có 2 nguyên tử H có thể cho liên kết H và 2 cặp electron tự do trên O có thể nhận liên kết H.
  • C. Khả năng tạo liên kết hydrogen của hai chất là như nhau.
  • D. Cả hai đều không tạo được liên kết hydrogen.

Câu 18: Yếu tố nào sau đây có ảnh hưởng lớn nhất đến độ mạnh của lực London (một loại tương tác van der Waals)?

  • A. Độ âm điện của các nguyên tử.
  • B. Sự có mặt của liên kết pi.
  • C. Kích thước và số lượng electron của phân tử.
  • D. Góc liên kết trong phân tử.

Câu 19: Sắp xếp các loại lực tương tác sau theo chiều tăng dần độ mạnh: Liên kết cộng hóa trị, lực London, liên kết hydrogen, lực lưỡng cực-lưỡng cực.

  • A. Liên kết cộng hóa trị < liên kết hydrogen < lực lưỡng cực-lưỡng cực < lực London.
  • B. Liên kết hydrogen < lực London < lực lưỡng cực-lưỡng cực < liên kết cộng hóa trị.
  • C. Lực lưỡng cực-lưỡng cực < lực London < liên kết hydrogen < liên kết cộng hóa trị.
  • D. Lực London < lực lưỡng cực-lưỡng cực < liên kết hydrogen < liên kết cộng hóa trị.

Câu 20: Độ âm điện của nguyên tử liên kết trực tiếp với H trong liên kết O-H, N-H, F-H ảnh hưởng như thế nào đến liên kết hydrogen được hình thành?

  • A. Độ âm điện càng lớn, liên kết O/N/F-H càng phân cực, nguyên tử H mang điện tích dương càng lớn, liên kết hydrogen càng mạnh.
  • B. Độ âm điện càng lớn, liên kết O/N/F-H càng ít phân cực, liên kết hydrogen càng yếu.
  • C. Độ âm điện không ảnh hưởng đến liên kết hydrogen.
  • D. Độ âm điện chỉ ảnh hưởng đến liên kết cộng hóa trị nội phân tử.

Câu 21: Tại sao tương tác van der Waals, đặc biệt là lực London, lại trở nên đáng kể khi các phân tử ở gần nhau?

  • A. Vì ở gần nhau, các phân tử có thể hình thành liên kết cộng hóa trị tạm thời.
  • B. Vì sự biến động của mật độ electron tạo ra lưỡng cực tạm thời chỉ có hiệu quả gây cảm ứng ở khoảng cách ngắn.
  • C. Vì ở gần nhau, các phân tử có thể trao đổi electron.
  • D. Vì ở gần nhau, năng lượng liên kết nội phân tử bị giảm đi.

Câu 22: Trong cấu trúc bậc hai của protein (ví dụ: xoắn alpha, phiến gấp beta), loại liên kết nào sau đây đóng vai trò chính trong việc ổn định cấu trúc thông qua sự hình thành giữa các nhóm peptide (-CO-NH-)?

  • A. Liên kết hydrogen.
  • B. Liên kết disulfide.
  • C. Liên kết ion.
  • D. Liên kết peptide.

Câu 23: Methane (CH₄) là chất khí ở nhiệt độ phòng, trong khi decane (C₁₀H₂₂) là chất lỏng. Sự khác biệt này chủ yếu là do:

  • A. Methane có liên kết cộng hóa trị mạnh hơn.
  • B. Decane là phân tử phân cực hơn.
  • C. Decane có kích thước phân tử lớn hơn, dẫn đến tương tác van der Waals mạnh hơn.
  • D. Methane có khả năng tạo liên kết hydrogen.

Câu 24: Mô tả nào sau đây chính xác nhất về cơ chế hình thành lực London giữa hai phân tử không phân cực?

  • A. Sự phân bố electron ngẫu nhiên tạo ra lưỡng cực tạm thời, gây cảm ứng lưỡng cực ở phân tử lân cận, dẫn đến lực hút yếu.
  • B. Sự chênh lệch độ âm điện giữa các nguyên tử tạo ra lưỡng cực vĩnh cửu.
  • C. Sự trao đổi electron giữa hai phân tử tạo thành ion.
  • D. Nguyên tử H của phân tử này hút nguyên tử có độ âm điện lớn của phân tử kia.

Câu 25: Phân tử chloromethane (CH₃Cl) là một phân tử phân cực. Giữa các phân tử CH₃Cl trong trạng thái lỏng tồn tại những loại lực tương tác nào?

  • A. Chỉ có liên kết hydrogen.
  • B. Lực lưỡng cực-lưỡng cực và lực London.
  • C. Chỉ có lực London.
  • D. Liên kết ion và lực London.

Câu 26: Dự đoán chất nào có nhiệt độ sôi cao hơn giữa propan-1-ol (CH₃CH₂CH₂OH) và propanal (CH₃CH₂CHO). Giải thích.

  • A. Propan-1-ol có nhiệt độ sôi cao hơn vì nhóm -OH cho phép hình thành liên kết hydrogen giữa các phân tử.
  • B. Propanal có nhiệt độ sôi cao hơn vì nhóm -CHO làm tăng độ phân cực của phân tử.
  • C. Nhiệt độ sôi của hai chất tương đương vì chúng có cùng khối lượng phân tử.
  • D. Propanal có nhiệt độ sôi cao hơn vì nó có cấu trúc mạch thẳng hơn.

Câu 27: Tính định hướng của liên kết hydrogen (liên kết O-H...O hoặc N-H...N) giải thích rõ ràng nhất cho cấu trúc nào sau đây của nước?

  • A. Cấu trúc phân tử góc của nước.
  • B. Sự phân cực của liên kết O-H.
  • C. Cấu trúc mạng lưới tinh thể tứ diện của nước đá.
  • D. Sự tồn tại của nước ở trạng thái lỏng tại nhiệt độ phòng.

Câu 28: So với năng lượng của một liên kết cộng hóa trị đơn điển hình (khoảng 150-500 kJ/mol), năng lượng của một liên kết hydrogen điển hình thường nằm trong khoảng nào?

  • A. Khoảng 10-40 kJ/mol.
  • B. Khoảng 100-200 kJ/mol.
  • C. Khoảng 500-1000 kJ/mol.
  • D. Khoảng 0.1-1 kJ/mol.

Câu 29: Hai trong số các tính chất vật lý "bất thường" của nước (so với các hợp chất cùng nhóm) được giải thích bởi sự tồn tại của liên kết hydrogen là:

  • A. Độ dẫn điện cao và khả năng hòa tan muối.
  • B. Áp suất hơi cao và sức căng bề mặt thấp.
  • C. Khối lượng riêng ở trạng thái lỏng thấp hơn trạng thái rắn và nhiệt độ sôi thấp.
  • D. Nhiệt độ sôi cao và khối lượng riêng ở trạng thái rắn (nước đá) thấp hơn trạng thái lỏng.

Câu 30: Phân biệt giữa lực liên kết nội phân tử và lực tương tác liên phân tử về bản chất và độ mạnh tương đối.

  • A. Lực nội phân tử là lực hút giữa các phân tử, yếu hơn lực liên kết liên phân tử.
  • B. Lực nội phân tử là lực giữ các nguyên tử trong một phân tử (liên kết hóa học), mạnh hơn lực tương tác liên phân tử giữa các phân tử.
  • C. Lực nội phân tử và lực tương tác liên phân tử đều là lực hút tĩnh điện giữa các ion.
  • D. Lực tương tác liên phân tử quyết định tính chất hóa học, còn lực nội phân tử quyết định tính chất vật lý.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 13: Liên kết hydrogen và tương tác van der Waals

Tags: Bộ đề 10

Câu 1: Phân tử nào sau đây có khả năng tạo liên kết hydrogen với phân tử nước (H₂O)?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 13: Liên kết hydrogen và tương tác van der Waals

Tags: Bộ đề 10

Câu 2: Giải thích nào sau đây là đúng nhất về lý do nhiệt độ sôi của H₂O (100°C) cao hơn đáng kể so với H₂S (-60°C), mặc dù O và S cùng nhóm và khối lượng phân tử gần tương đương?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 13: Liên kết hydrogen và tương tác van der Waals

Tags: Bộ đề 10

Câu 3: Sắp xếp các chất sau theo chiều tăng dần nhiệt độ sôi: Ne, Ar, Kr, Xe. Lực tương tác giữa các phân tử chính quyết định chiều hướng này là gì?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 13: Liên kết hydrogen và tương tác van der Waals

Tags: Bộ đề 10

Câu 4: So sánh nhiệt độ sôi của n-pentane (CH₃CH₂CH₂CH₂CH₃) và neopentane ((CH₃)₄C). Giải thích sự khác biệt (nếu có) dựa trên cấu trúc phân tử và tương tác van der Waals.

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 13: Liên kết hydrogen và tương tác van der Waals

Tags: Bộ đề 10

Câu 5: Điều kiện cần để một nguyên tử H trong phân tử có thể tham gia tạo liên kết hydrogen là gì?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 13: Liên kết hydrogen và tương tác van der Waals

Tags: Bộ đề 10

Câu 6: Tương tác van der Waals tồn tại giữa các phân tử hoặc nguyên tử là do:

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 13: Liên kết hydrogen và tương tác van der Waals

Tags: Bộ đề 10

Câu 7: Nước đá có khối lượng riêng nhỏ hơn nước lỏng ở 0°C. Hiện tượng này được giải thích chủ yếu dựa vào cấu trúc đặc biệt của nước đá do:

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 13: Liên kết hydrogen và tương tác van der Waals

Tags: Bộ đề 10

Câu 8: Liên kết hydrogen thường được biểu diễn bằng nét đứt (---) hoặc dấu ba chấm (...) giữa các nguyên tử. Điều này thể hiện tính chất nào của liên kết hydrogen so với liên kết cộng hóa trị hoặc liên kết ion?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 13: Liên kết hydrogen và tương tác van der Waals

Tags: Bộ đề 10

Câu 9: Tại sao HF có nhiệt độ sôi cao bất thường (khoảng 19.5°C) so với các hydrogen halide khác như HCl (-85°C), HBr (-66°C), HI (-35°C)?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 13: Liên kết hydrogen và tương tác van der Waals

Tags: Bộ đề 10

Câu 10: Sắp xếp các chất sau theo chiều tăng dần nhiệt độ nóng chảy: F₂, Cl₂, Br₂, I₂.

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 13: Liên kết hydrogen và tương tác van der Waals

Tags: Bộ đề 10

Câu 11: Trong cấu trúc xoắn kép của DNA, liên kết hydrogen đóng vai trò quan trọng trong việc liên kết giữa các cặp base nitrogen (A-T và G-C). Liên kết hydrogen này được hình thành giữa những nguyên tử nào?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 13: Liên kết hydrogen và tương tác van der Waals

Tags: Bộ đề 10

Câu 12: Ethanol (CH₃CH₂OH) và dimethyl ether (CH₃OCH₃) có cùng công thức phân tử C₂H₆O. Ethanol có nhiệt độ sôi là 78°C, trong khi dimethyl ether là -24°C. Sự khác biệt lớn này chủ yếu là do:

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 13: Liên kết hydrogen và tương tác van der Waals

Tags: Bộ đề 10

Câu 13: Tương tác van der Waals bao gồm các loại lực nào sau đây?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 13: Liên kết hydrogen và tương tác van der Waals

Tags: Bộ đề 10

Câu 14: Tại sao liên kết hydrogen, mặc dù yếu hơn liên kết cộng hóa trị, lại có ảnh hưởng đáng kể đến tính chất vật lý như nhiệt độ sôi và nhiệt độ nóng chảy của các chất?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 13: Liên kết hydrogen và tương tác van der Waals

Tags: Bộ đề 10

Câu 15: Chất nào sau đây tan tốt trong nước nhờ khả năng tạo liên kết hydrogen với nước?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 13: Liên kết hydrogen và tương tác van der Waals

Tags: Bộ đề 10

Câu 16: Trong trạng thái rắn (đá khô), giữa các phân tử CO₂ tồn tại chủ yếu loại lực tương tác nào?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 13: Liên kết hydrogen và tương tác van der Waals

Tags: Bộ đề 10

Câu 17: So sánh khả năng tạo liên kết hydrogen của NH₃ và H₂O. Phân tử nào có khả năng tạo được nhiều liên kết hydrogen hơn trung bình với các phân tử lân cận trong trạng thái lỏng?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 13: Liên kết hydrogen và tương tác van der Waals

Tags: Bộ đề 10

Câu 18: Yếu tố nào sau đây có ảnh hưởng lớn nhất đến độ mạnh của lực London (một loại tương tác van der Waals)?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 13: Liên kết hydrogen và tương tác van der Waals

Tags: Bộ đề 10

Câu 19: Sắp xếp các loại lực tương tác sau theo chiều tăng dần độ mạnh: Liên kết cộng hóa trị, lực London, liên kết hydrogen, lực lưỡng cực-lưỡng cực.

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 13: Liên kết hydrogen và tương tác van der Waals

Tags: Bộ đề 10

Câu 20: Độ âm điện của nguyên tử liên kết trực tiếp với H trong liên kết O-H, N-H, F-H ảnh hưởng như thế nào đến liên kết hydrogen được hình thành?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 13: Liên kết hydrogen và tương tác van der Waals

Tags: Bộ đề 10

Câu 21: Tại sao tương tác van der Waals, đặc biệt là lực London, lại trở nên đáng kể khi các phân tử ở gần nhau?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 13: Liên kết hydrogen và tương tác van der Waals

Tags: Bộ đề 10

Câu 22: Trong cấu trúc bậc hai của protein (ví dụ: xoắn alpha, phiến gấp beta), loại liên kết nào sau đây đóng vai trò chính trong việc ổn định cấu trúc thông qua sự hình thành giữa các nhóm peptide (-CO-NH-)?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 13: Liên kết hydrogen và tương tác van der Waals

Tags: Bộ đề 10

Câu 23: Methane (CH₄) là chất khí ở nhiệt độ phòng, trong khi decane (C₁₀H₂₂) là chất lỏng. Sự khác biệt này chủ yếu là do:

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 13: Liên kết hydrogen và tương tác van der Waals

Tags: Bộ đề 10

Câu 24: Mô tả nào sau đây chính xác nhất về cơ chế hình thành lực London giữa hai phân tử không phân cực?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 13: Liên kết hydrogen và tương tác van der Waals

Tags: Bộ đề 10

Câu 25: Phân tử chloromethane (CH₃Cl) là một phân tử phân cực. Giữa các phân tử CH₃Cl trong trạng thái lỏng tồn tại những loại lực tương tác nào?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 13: Liên kết hydrogen và tương tác van der Waals

Tags: Bộ đề 10

Câu 26: Dự đoán chất nào có nhiệt độ sôi cao hơn giữa propan-1-ol (CH₃CH₂CH₂OH) và propanal (CH₃CH₂CHO). Giải thích.

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 13: Liên kết hydrogen và tương tác van der Waals

Tags: Bộ đề 10

Câu 27: Tính định hướng của liên kết hydrogen (liên kết O-H...O hoặc N-H...N) giải thích rõ ràng nhất cho cấu trúc nào sau đây của nước?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 13: Liên kết hydrogen và tương tác van der Waals

Tags: Bộ đề 10

Câu 28: So với năng lượng của một liên kết cộng hóa trị đơn điển hình (khoảng 150-500 kJ/mol), năng lượng của một liên kết hydrogen điển hình thường nằm trong khoảng nào?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 13: Liên kết hydrogen và tương tác van der Waals

Tags: Bộ đề 10

Câu 29: Hai trong số các tính chất vật lý 'bất thường' của nước (so với các hợp chất cùng nhóm) được giải thích bởi sự tồn tại của liên kết hydrogen là:

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 13: Liên kết hydrogen và tương tác van der Waals

Tags: Bộ đề 10

Câu 30: Phân biệt giữa lực liên kết nội phân tử và lực tương tác liên phân tử về bản chất và độ mạnh tương đối.

Viết một bình luận