Đề Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 14: Ôn tập chương 3

Đề 01

Đề 02

Đề 03

Đề 04

Đề 05

Đề 06

Đề 07

Đề 08

Đề 09

Đề 10

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 14: Ôn tập chương 3

Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 14: Ôn tập chương 3 - Đề 01

Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 14: Ôn tập chương 3 - Đề 01 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Nguyên tử nguyên tố X có cấu hình electron lớp ngoài cùng là 3s²3p⁴. Khi hình thành liên kết hóa học với nguyên tử nguyên tố Y có cấu hình electron lớp ngoài cùng là 3s¹ thì liên kết giữa X và Y chủ yếu là loại liên kết gì? Giải thích dựa trên sự nhường/nhận/góp chung electron.

  • A. Liên kết ion, vì X là phi kim điển hình (nhận e) và Y là kim loại điển hình (nhường e).
  • B. Liên kết cộng hóa trị không phân cực, vì cả X và Y đều ở chu kỳ 3.
  • C. Liên kết cộng hóa trị phân cực, vì có sự chênh lệch độ âm điện giữa X và Y.
  • D. Liên kết cho-nhận, vì một nguyên tử sẽ cung cấp cặp electron cho nguyên tử còn lại.

Câu 2: Phân tử nào sau đây thể hiện rõ nhất sự tồn tại của liên kết cho-nhận trong cấu trúc Lewis?

  • A. N₂
  • B. CO₂
  • C. SO₂
  • D. H₂O

Câu 3: Dựa vào hiệu độ âm điện, hãy dự đoán loại liên kết chủ yếu trong phân tử Na₂O. Biết độ âm điện của Na là 0,93, O là 3,44.

  • A. Liên kết ion
  • B. Liên kết cộng hóa trị không phân cực
  • C. Liên kết cộng hóa trị phân cực
  • D. Liên kết kim loại

Câu 4: Tại sao các hợp chất ion như NaCl có nhiệt độ nóng chảy và nhiệt độ sôi rất cao, trong khi các hợp chất cộng hóa trị không phân cực như CH₄ lại có nhiệt độ nóng chảy và sôi thấp?

  • A. Hợp chất ion có cấu trúc mạng tinh thể phân tử, còn CH₄ có mạng tinh thể nguyên tử.
  • B. Liên kết cộng hóa trị bền vững hơn liên kết ion.
  • C. Hợp chất ion dẫn điện tốt hơn nên cần nhiệt độ cao hơn để nóng chảy.
  • D. Hợp chất ion có lực hút tĩnh điện giữa các ion rất mạnh, cần nhiều năng lượng để phá vỡ mạng tinh thể; CH₄ có lực tương tác van der Waals yếu giữa các phân tử.

Câu 5: Cho các phân tử sau: H₂, O₂, Cl₂, HCl, H₂O, NH₃, CH₄. Phân tử nào chỉ chứa liên kết cộng hóa trị không phân cực?

  • A. H₂, O₂, Cl₂, CH₄
  • B. H₂, O₂, Cl₂
  • C. HCl, H₂O, NH₃
  • D. CH₄, CO₂, N₂

Câu 6: Khi xét về sự phân cực của phân tử, yếu tố nào sau đây đóng vai trò quan trọng nhất, bên cạnh độ phân cực của từng liên kết riêng lẻ?

  • A. Năng lượng liên kết
  • B. Trạng thái vật lý của chất
  • C. Cấu trúc hình học của phân tử
  • D. Khối lượng mol của phân tử

Câu 7: Phân tử CO₂ có các liên kết C=O là liên kết cộng hóa trị phân cực. Tuy nhiên, tại sao phân tử CO₂ lại là phân tử không phân cực?

  • A. Phân tử CO₂ có cấu trúc thẳng, hai moment lưỡng cực của liên kết C=O triệt tiêu nhau.
  • B. Độ âm điện của C và O không chênh lệch đáng kể.
  • C. Phân tử CO₂ không có electron không liên kết trên nguyên tử trung tâm C.
  • D. Các liên kết trong phân tử CO₂ đều là liên kết pi, không có liên kết sigma.

Câu 8: Cho công thức cấu tạo của phân tử propyne là CH≡C-CH₃. Số lượng liên kết sigma ($sigma$) và liên kết pi ($pi$) trong phân tử này là bao nhiêu?

  • A. 6 liên kết $sigma$, 1 liên kết $pi$
  • B. 7 liên kết $sigma$, 1 liên kết $pi$
  • C. 5 liên kết $sigma$, 2 liên kết $pi$
  • D. 6 liên kết $sigma$, 2 liên kết $pi$

Câu 9: Tương tác van der Waals là gì và nó ảnh hưởng như thế nào đến tính chất vật lý của các chất không phân cực?

  • A. Là lực hút yếu giữa các phân tử, làm cho các chất không phân cực có nhiệt độ nóng chảy và sôi thấp.
  • B. Là lực hút mạnh giữa các ion trái dấu, làm cho các chất không phân cực có nhiệt độ nóng chảy và sôi cao.
  • C. Là liên kết hóa học hình thành do góp chung electron, chỉ có ở các chất phân cực.
  • D. Là liên kết đặc biệt giữa nguyên tử H và nguyên tử có độ âm điện lớn, chỉ có ở nước và một số hợp chất.

Câu 10: Giải thích tại sao nước (H₂O) có nhiệt độ sôi cao bất thường so với các hợp chất cùng nhóm với oxi như H₂S, H₂Se, H₂Te?

  • A. Phân tử nước là phân tử không phân cực.
  • B. Giữa các phân tử nước có liên kết hydrogen.
  • C. Khối lượng mol của nước lớn hơn H₂S, H₂Se, H₂Te.
  • D. Góc liên kết trong phân tử nước lớn hơn 109.5 độ.

Câu 11: Anion X²⁻ có cấu hình electron lớp ngoài cùng là 3s²3p⁶. Vị trí của nguyên tố X trong bảng tuần hoàn là?

  • A. Chu kỳ 3, nhóm IVA
  • B. Chu kỳ 3, nhóm VA
  • C. Chu kỳ 3, nhóm VIA
  • D. Chu kỳ 4, nhóm IIA

Câu 12: Cation Y³⁺ có cấu hình electron 1s²2s²2p⁶. Vị trí của nguyên tố Y trong bảng tuần hoàn là?

  • A. Chu kỳ 3, nhóm IIIA
  • B. Chu kỳ 2, nhóm VIIIA
  • C. Chu kỳ 3, nhóm IA
  • D. Chu kỳ 4, nhóm IIIA

Câu 13: Cho các phát biểu sau về liên kết hóa học:
(1) Liên kết ion được hình thành bởi lực hút tĩnh điện giữa các ion mang điện tích trái dấu.
(2) Liên kết cộng hóa trị là liên kết được tạo nên do sự góp chung electron của hai nguyên tử.
(3) Liên kết cho-nhận là một trường hợp đặc biệt của liên kết cộng hóa trị.
(4) Mọi phân tử có liên kết cộng hóa trị phân cực đều là phân tử phân cực.
Số phát biểu đúng là?

  • A. 1
  • B. 2
  • C. 3
  • D. 4

Câu 14: Chất nào sau đây khi nóng chảy hoặc tan trong nước có khả năng dẫn điện?

  • A. H₂O (nước)
  • B. CO₂ (khí carbon dioxide)
  • C. C₁₂H₂₂O₁₁ (đường saccarose)
  • D. MgO (magnesium oxide)

Câu 15: Cho các phân tử sau: N₂, O₂, F₂, Cl₂, Br₂, I₂. Nhận xét nào về tính phân cực của các phân tử này là đúng?

  • A. Tất cả đều là phân tử không phân cực.
  • B. Chỉ có N₂ và O₂ là phân tử không phân cực.
  • C. Tính phân cực tăng dần từ N₂ đến I₂.
  • D. Tất cả đều là phân tử phân cực yếu.

Câu 16: Sắp xếp các chất sau theo chiều tăng dần nhiệt độ sôi: Cl₂, HCl, NaCl. Giải thích ngắn gọn.

  • A. NaCl < HCl < Cl₂, vì khối lượng mol tăng dần.
  • B. HCl < Cl₂ < NaCl, vì HCl phân cực mạnh hơn Cl₂.
  • C. Cl₂ < HCl < NaCl, vì lực tương tác giữa các hạt tăng dần từ van der Waals yếu đến lưỡng cực-lưỡng cực và cuối cùng là lực ion mạnh.
  • D. Cl₂ < NaCl < HCl, vì NaCl là chất rắn ở điều kiện thường.

Câu 17: Phân tử nào sau đây có cả liên kết $sigma$ và liên kết $pi$?

  • A. H₂
  • B. HCl
  • C. H₂O
  • D. C₂H₄

Câu 18: Khi hai nguyên tử có hiệu độ âm điện trong khoảng 0,4 đến dưới 1,7, loại liên kết hóa học chủ yếu hình thành giữa chúng là gì?

  • A. Liên kết ion
  • B. Liên kết cộng hóa trị không phân cực
  • C. Liên kết cộng hóa trị phân cực
  • D. Liên kết kim loại

Câu 19: Phát biểu nào sau đây về tính chất của hợp chất ion là SAI?

  • A. Thường là chất rắn ở nhiệt độ phòng.
  • B. Thường tan tốt trong các dung môi không phân cực.
  • C. Có nhiệt độ nóng chảy và nhiệt độ sôi cao.
  • D. Dẫn điện khi nóng chảy hoặc tan trong nước.

Câu 20: Xét phân tử NH₃. Nguyên tử N (độ âm điện 3,04) liên kết với 3 nguyên tử H (độ âm điện 2,20). Phân tử NH₃ có cấu trúc hình chóp tam giác với N ở đỉnh. Nhận xét nào về phân tử NH₃ là đúng?

  • A. Liên kết N-H phân cực và phân tử NH₃ phân cực.
  • B. Liên kết N-H không phân cực nhưng phân tử NH₃ phân cực.
  • C. Liên kết N-H phân cực nhưng phân tử NH₃ không phân cực.
  • D. Liên kết N-H không phân cực và phân tử NH₃ không phân cực.

Câu 21: Phân tử nào sau đây không thể tạo liên kết hydrogen với phân tử nước?

  • A. NH₃
  • B. CH₄
  • C. HF
  • D. CH₃OH

Câu 22: Cho các chất sau: F₂, Cl₂, Br₂, I₂. Giải thích sự biến đổi trạng thái vật lý của chúng ở nhiệt độ phòng (khí, lỏng, rắn) dựa trên loại tương tác liên phân tử.

  • A. Tính phân cực của phân tử tăng dần.
  • B. Độ bền liên kết cộng hóa trị tăng dần.
  • C. Tương tác van der Waals giữa các phân tử tăng dần do khối lượng mol và kích thước phân tử tăng.
  • D. Liên kết hydrogen hình thành giữa các phân tử ngày càng mạnh.

Câu 23: Trong phân tử H₂SO₄, có bao nhiêu liên kết $sigma$ và bao nhiêu liên kết $pi$?

  • A. 5 liên kết $sigma$, 2 liên kết $pi$
  • B. 6 liên kết $sigma$, 2 liên kết $pi$
  • C. 4 liên kết $sigma$, 2 liên kết $pi$
  • D. 6 liên kết $sigma$, 0 liên kết $pi$

Câu 24: Một hợp chất X có các đặc điểm sau: là chất rắn ở nhiệt độ phòng, có nhiệt độ nóng chảy rất cao, không dẫn điện ở trạng thái rắn nhưng dẫn điện khi nóng chảy. Dựa vào các đặc điểm này, dự đoán loại liên kết hóa học chủ yếu trong X.

  • A. Liên kết ion
  • B. Liên kết cộng hóa trị phân cực
  • C. Liên kết cộng hóa trị không phân cực
  • D. Liên kết kim loại

Câu 25: Phân tử nào sau đây có liên kết ba?

  • A. C₂H₄ (ethylene)
  • B. CH₄ (methane)
  • C. C₂H₂ (acetylene)
  • D. C₆H₆ (benzene)

Câu 26: Cho các chất sau: CO, CO₂, SO₂, H₂S. Chất nào có phân tử không phân cực?

  • A. CO
  • B. CO₂
  • C. SO₂
  • D. H₂S

Câu 27: Tại sao kim loại sodium (Na) có thể tác dụng mạnh với khí chlorine (Cl₂) để tạo thành sodium chloride (NaCl)? Quá trình này liên quan đến loại liên kết nào?

  • A. Sự chuyển electron từ Na sang Cl tạo ra ion Na⁺ và Cl⁻, hình thành liên kết ion.
  • B. Sự góp chung electron giữa Na và Cl tạo ra liên kết cộng hóa trị.
  • C. Sự hình thành liên kết kim loại giữa Na và Cl₂.
  • D. Sự tạo liên kết cho-nhận giữa Na và Cl₂.

Câu 28: Cho sơ đồ mô tả sự hình thành phân tử oxygen (O₂) từ hai nguyên tử oxygen. Mỗi nguyên tử oxygen (có 6 electron hóa trị) góp chung bao nhiêu electron để đạt cấu hình electron bền vững?

  • A. 1 electron
  • B. 2 electron
  • C. 3 electron
  • D. 4 electron

Câu 29: Phân tử nào sau đây có cấu trúc hình học làm cho moment lưỡng cực của các liên kết phân cực triệt tiêu lẫn nhau, dẫn đến phân tử không phân cực?

  • A. CF₄ (cấu trúc tứ diện đều)
  • B. H₂O (cấu trúc gấp khúc)
  • C. NH₃ (cấu trúc chóp tam giác)
  • D. HCl (cấu trúc thẳng, nhưng là phân tử hai nguyên tử khác loại)

Câu 30: Giải thích tại sao iodine (I₂) thăng hoa (chuyển từ rắn sang khí trực tiếp) dễ dàng hơn so với muối ăn (NaCl) nóng chảy?

  • A. I₂ có liên kết cộng hóa trị phân cực mạnh hơn liên kết ion trong NaCl.
  • B. Khối lượng mol của I₂ lớn hơn NaCl.
  • C. I₂ tạo liên kết hydrogen với nhau, còn NaCl thì không.
  • D. Lực tương tác giữa các phân tử I₂ (van der Waals) yếu hơn rất nhiều so với lực hút tĩnh điện giữa các ion trong mạng tinh thể NaCl.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 14: Ôn tập chương 3

Tags: Bộ đề 01

Câu 1: Nguyên tử nguyên tố X có cấu hình electron lớp ngoài cùng là 3s²3p⁴. Khi hình thành liên kết hóa học với nguyên tử nguyên tố Y có cấu hình electron lớp ngoài cùng là 3s¹ thì liên kết giữa X và Y chủ yếu là loại liên kết gì? Giải thích dựa trên sự nhường/nhận/góp chung electron.

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 14: Ôn tập chương 3

Tags: Bộ đề 01

Câu 2: Phân tử nào sau đây thể hiện rõ nhất sự tồn tại của liên kết cho-nhận trong cấu trúc Lewis?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 14: Ôn tập chương 3

Tags: Bộ đề 01

Câu 3: Dựa vào hiệu độ âm điện, hãy dự đoán loại liên kết chủ yếu trong phân tử Na₂O. Biết độ âm điện của Na là 0,93, O là 3,44.

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 14: Ôn tập chương 3

Tags: Bộ đề 01

Câu 4: Tại sao các hợp chất ion như NaCl có nhiệt độ nóng chảy và nhiệt độ sôi rất cao, trong khi các hợp chất cộng hóa trị không phân cực như CH₄ lại có nhiệt độ nóng chảy và sôi thấp?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 14: Ôn tập chương 3

Tags: Bộ đề 01

Câu 5: Cho các phân tử sau: H₂, O₂, Cl₂, HCl, H₂O, NH₃, CH₄. Phân tử nào chỉ chứa liên kết cộng hóa trị không phân cực?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 14: Ôn tập chương 3

Tags: Bộ đề 01

Câu 6: Khi xét về sự phân cực của phân tử, yếu tố nào sau đây đóng vai trò quan trọng nhất, bên cạnh độ phân cực của từng liên kết riêng lẻ?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 14: Ôn tập chương 3

Tags: Bộ đề 01

Câu 7: Phân tử CO₂ có các liên kết C=O là liên kết cộng hóa trị phân cực. Tuy nhiên, tại sao phân tử CO₂ lại là phân tử không phân cực?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 14: Ôn tập chương 3

Tags: Bộ đề 01

Câu 8: Cho công thức cấu tạo của phân tử propyne là CH≡C-CH₃. Số lượng liên kết sigma ($sigma$) và liên kết pi ($pi$) trong phân tử này là bao nhiêu?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 14: Ôn tập chương 3

Tags: Bộ đề 01

Câu 9: Tương tác van der Waals là gì và nó ảnh hưởng như thế nào đến tính chất vật lý của các chất không phân cực?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 14: Ôn tập chương 3

Tags: Bộ đề 01

Câu 10: Giải thích tại sao nước (H₂O) có nhiệt độ sôi cao bất thường so với các hợp chất cùng nhóm với oxi như H₂S, H₂Se, H₂Te?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 14: Ôn tập chương 3

Tags: Bộ đề 01

Câu 11: Anion X²⁻ có cấu hình electron lớp ngoài cùng là 3s²3p⁶. Vị trí của nguyên tố X trong bảng tuần hoàn là?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 14: Ôn tập chương 3

Tags: Bộ đề 01

Câu 12: Cation Y³⁺ có cấu hình electron 1s²2s²2p⁶. Vị trí của nguyên tố Y trong bảng tuần hoàn là?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 14: Ôn tập chương 3

Tags: Bộ đề 01

Câu 13: Cho các phát biểu sau về liên kết hóa học:
(1) Liên kết ion được hình thành bởi lực hút tĩnh điện giữa các ion mang điện tích trái dấu.
(2) Liên kết cộng hóa trị là liên kết được tạo nên do sự góp chung electron của hai nguyên tử.
(3) Liên kết cho-nhận là một trường hợp đặc biệt của liên kết cộng hóa trị.
(4) Mọi phân tử có liên kết cộng hóa trị phân cực đều là phân tử phân cực.
Số phát biểu đúng là?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 14: Ôn tập chương 3

Tags: Bộ đề 01

Câu 14: Chất nào sau đây khi nóng chảy hoặc tan trong nước có khả năng dẫn điện?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 14: Ôn tập chương 3

Tags: Bộ đề 01

Câu 15: Cho các phân tử sau: N₂, O₂, F₂, Cl₂, Br₂, I₂. Nhận xét nào về tính phân cực của các phân tử này là đúng?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 14: Ôn tập chương 3

Tags: Bộ đề 01

Câu 16: Sắp xếp các chất sau theo chiều tăng dần nhiệt độ sôi: Cl₂, HCl, NaCl. Giải thích ngắn gọn.

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 14: Ôn tập chương 3

Tags: Bộ đề 01

Câu 17: Phân tử nào sau đây có cả liên kết $sigma$ và liên kết $pi$?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 14: Ôn tập chương 3

Tags: Bộ đề 01

Câu 18: Khi hai nguyên tử có hiệu độ âm điện trong khoảng 0,4 đến dưới 1,7, loại liên kết hóa học chủ yếu hình thành giữa chúng là gì?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 14: Ôn tập chương 3

Tags: Bộ đề 01

Câu 19: Phát biểu nào sau đây về tính chất của hợp chất ion là SAI?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 14: Ôn tập chương 3

Tags: Bộ đề 01

Câu 20: Xét phân tử NH₃. Nguyên tử N (độ âm điện 3,04) liên kết với 3 nguyên tử H (độ âm điện 2,20). Phân tử NH₃ có cấu trúc hình chóp tam giác với N ở đỉnh. Nhận xét nào về phân tử NH₃ là đúng?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 14: Ôn tập chương 3

Tags: Bộ đề 01

Câu 21: Phân tử nào sau đây không thể tạo liên kết hydrogen với phân tử nước?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 14: Ôn tập chương 3

Tags: Bộ đề 01

Câu 22: Cho các chất sau: F₂, Cl₂, Br₂, I₂. Giải thích sự biến đổi trạng thái vật lý của chúng ở nhiệt độ phòng (khí, lỏng, rắn) dựa trên loại tương tác liên phân tử.

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 14: Ôn tập chương 3

Tags: Bộ đề 01

Câu 23: Trong phân tử H₂SO₄, có bao nhiêu liên kết $sigma$ và bao nhiêu liên kết $pi$?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 14: Ôn tập chương 3

Tags: Bộ đề 01

Câu 24: Một hợp chất X có các đặc điểm sau: là chất rắn ở nhiệt độ phòng, có nhiệt độ nóng chảy rất cao, không dẫn điện ở trạng thái rắn nhưng dẫn điện khi nóng chảy. Dựa vào các đặc điểm này, dự đoán loại liên kết hóa học chủ yếu trong X.

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 14: Ôn tập chương 3

Tags: Bộ đề 01

Câu 25: Phân tử nào sau đây có liên kết ba?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 14: Ôn tập chương 3

Tags: Bộ đề 01

Câu 26: Cho các chất sau: CO, CO₂, SO₂, H₂S. Chất nào có phân tử không phân cực?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 14: Ôn tập chương 3

Tags: Bộ đề 01

Câu 27: Tại sao kim loại sodium (Na) có thể tác dụng mạnh với khí chlorine (Cl₂) để tạo thành sodium chloride (NaCl)? Quá trình này liên quan đến loại liên kết nào?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 14: Ôn tập chương 3

Tags: Bộ đề 01

Câu 28: Cho sơ đồ mô tả sự hình thành phân tử oxygen (O₂) từ hai nguyên tử oxygen. Mỗi nguyên tử oxygen (có 6 electron hóa trị) góp chung bao nhiêu electron để đạt cấu hình electron bền vững?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 14: Ôn tập chương 3

Tags: Bộ đề 01

Câu 29: Phân tử nào sau đây có cấu trúc hình học làm cho moment lưỡng cực của các liên kết phân cực triệt tiêu lẫn nhau, dẫn đến phân tử không phân cực?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 14: Ôn tập chương 3

Tags: Bộ đề 01

Câu 30: Giải thích tại sao iodine (I₂) thăng hoa (chuyển từ rắn sang khí trực tiếp) dễ dàng hơn so với muối ăn (NaCl) nóng chảy?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 14: Ôn tập chương 3

Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 14: Ôn tập chương 3 - Đề 02

Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 14: Ôn tập chương 3 - Đề 02 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Nguyên tử của nguyên tố X có cấu hình electron lớp ngoài cùng là $3s^23p^4$. Khi X tạo ion bền vững theo quy tắc octet, cấu hình electron của ion tạo thành là gì?

  • A. $1s^22s^22p^63s^23p^2$
  • B. $1s^22s^22p^63s^23p^4$
  • C. $1s^22s^22p^63s^23p^6$
  • D. $1s^22s^22p^63s^23p^5$

Câu 2: Ion $Y^{3+}$ có cấu hình electron là $1s^22s^22p^6$. Nguyên tử Y thuộc chu kì và nhóm nào trong bảng tuần hoàn?

  • A. Chu kì 2, nhóm IIIA
  • B. Chu kì 3, nhóm IA
  • C. Chu kì 2, nhóm VIIIA
  • D. Chu kì 3, nhóm IIIA

Câu 3: Cho các cặp nguyên tố sau: Na và Cl, Mg và O, Al và S, K và Br. Cặp nguyên tố nào khi kết hợp với nhau tạo thành hợp chất ion có công thức $XY_2$ (trong đó X là kim loại, Y là phi kim)?

  • A. Na và Cl
  • B. Mg và Cl
  • C. Al và S
  • D. K và Br

Câu 4: Hợp chất ion có những tính chất đặc trưng nào sau đây? (1) Thường là chất rắn ở nhiệt độ phòng. (2) Nhiệt độ nóng chảy và nhiệt độ sôi cao. (3) Dẫn điện khi tan trong nước hoặc nóng chảy. (4) Dễ bay hơi.

  • A. (1), (2), (3)
  • B. (2), (3), (4)
  • C. (1), (3), (4)
  • D. (1), (2), (4)

Câu 5: Liên kết cộng hóa trị được hình thành chủ yếu giữa các nguyên tử của những nguyên tố nào?

  • A. Kim loại điển hình và phi kim điển hình.
  • B. Kim loại và kim loại.
  • C. Phi kim và phi kim.
  • D. Kim loại và khí hiếm.

Câu 6: Cho độ âm điện của các nguyên tố: H (2,20), C (2,55), O (3,44), Cl (3,16). Phân tử nào sau đây chỉ chứa liên kết cộng hóa trị phân cực?

  • A. $Cl_2$
  • B. $H_2O$
  • C. $CH_4$
  • D. $NaCl$

Câu 7: Xét phân tử $CO_2$. Liên kết C=O là liên kết cộng hóa trị phân cực. Tuy nhiên, phân tử $CO_2$ lại không phân cực. Điều này được giải thích tốt nhất bởi yếu tố nào sau đây?

  • A. Phân tử có cấu trúc thẳng, hai momen lưỡng cực của hai liên kết C=O triệt tiêu lẫn nhau.
  • B. Độ âm điện của C và O không chênh lệch nhiều.
  • C. Oxi là nguyên tố có độ âm điện lớn hơn carbon.
  • D. Liên kết C=O là liên kết đôi.

Câu 8: Phân tử nào sau đây có liên kết cho - nhận?

  • A. $O_2$
  • B. $H_2S$
  • C. $C_2H_4$
  • D. $NH_4^+$

Câu 9: Trong phân tử $C_2H_4$ (etilen), số liên kết $sigma$ (xích ma) và liên kết $pi$ (pi) lần lượt là:

  • A. 4 $sigma$, 1 $pi$
  • B. 4 $sigma$, 2 $pi$
  • C. 5 $sigma$, 1 $pi$
  • D. 5 $sigma$, 2 $pi$

Câu 10: Liên kết hydrogen được hình thành giữa nguyên tử hydrogen (đã liên kết với nguyên tử có độ âm điện lớn) và nguyên tử nào sau đây?

  • A. Nguyên tử có độ âm điện lớn và còn cặp electron hóa trị chưa liên kết.
  • B. Nguyên tử kim loại bất kỳ.
  • C. Bất kỳ nguyên tử phi kim nào.
  • D. Chỉ nguyên tử Oxi hoặc Nito.

Câu 11: Tại sao nước ($H_2O$) có nhiệt độ sôi cao hơn đáng kể so với hidrogen sulfide ($H_2S$), mặc dù $H_2S$ có khối lượng phân tử lớn hơn?

  • A. Liên kết S-H phân cực hơn liên kết O-H.
  • B. Phân tử $H_2S$ có cấu trúc thẳng.
  • C. Lực Van der Waals trong $H_2S$ mạnh hơn trong $H_2O$.
  • D. $H_2O$ có khả năng tạo liên kết hydrogen mạnh giữa các phân tử.

Câu 12: Tương tác Van der Waals là loại tương tác liên phân tử xuất hiện ở:

  • A. Chỉ các phân tử phân cực.
  • B. Chỉ các phân tử không phân cực.
  • C. Hầu hết các phân tử hoặc nguyên tử (khí hiếm) và là lực hút yếu.
  • D. Chỉ các phân tử có chứa liên kết $pi$.

Câu 13: Dự đoán tính tan trong nước (một dung môi phân cực) của hai chất sau: $I_2$ (iodine) và $KCl$ (kali chloride).

  • A. Cả $I_2$ và $KCl$ đều tan tốt trong nước.
  • B. $KCl$ tan tốt trong nước, $I_2$ ít tan trong nước.
  • C. $I_2$ tan tốt trong nước, $KCl$ ít tan trong nước.
  • D. Cả $I_2$ và $KCl$ đều ít tan trong nước.

Câu 14: Cho các phân tử sau: $NH_3$, $BCl_3$, $H_2S$. Phân tử nào có nguyên tử trung tâm không tuân thủ quy tắc octet?

  • A. $NH_3$
  • B. $BCl_3$
  • C. $H_2S$
  • D. Cả $NH_3$ và $H_2S$

Câu 15: Một chất rắn X có nhiệt độ nóng chảy rất cao, cứng, giòn và chỉ dẫn điện khi nóng chảy. Loại liên kết hóa học chủ yếu trong X là gì?

  • A. Liên kết ion
  • B. Liên kết cộng hóa trị không phân cực
  • C. Liên kết cộng hóa trị phân cực
  • D. Liên kết kim loại

Câu 16: Tại sao các hợp chất cộng hóa trị thường có nhiệt độ nóng chảy và nhiệt độ sôi thấp hơn nhiều so với hợp chất ion?

  • A. Liên kết cộng hóa trị yếu hơn liên kết ion.
  • B. Các phân tử cộng hóa trị không mang điện tích.
  • C. Lực tương tác giữa các phân tử cộng hóa trị (Van der Waals, hydrogen bond) yếu hơn lực hút tĩnh điện giữa các ion.
  • D. Các hợp chất cộng hóa trị thường tồn tại ở thể khí hoặc lỏng.

Câu 17: Cho phân tử $SO_2$. Lưu huỳnh (S) ở nhóm VIA, Oxi (O) ở nhóm VIA. Số electron hóa trị trong phân tử $SO_2$ là:

  • A. 12
  • B. 18
  • C. 24
  • D. 6

Câu 18: Dự đoán dạng hình học của phân tử $BF_3$ (Boron trifluoride), biết nguyên tử trung tâm Boron có 3 cặp electron liên kết và không có cặp electron không liên kết.

  • A. Tam giác phẳng
  • B. Tứ diện đều
  • C. Tháp tam giác
  • D. Đường thẳng

Câu 19: Phân tử nào sau đây có liên kết ba?

  • A. $O_2$
  • B. $C_2H_4$
  • C. $H_2O$
  • D. $N_2$

Câu 20: Cho các chất sau: $NaCl$, $HCl$, $H_2O$, $CH_4$, $CO_2$. Chất nào có liên kết ion?

  • A. $NaCl$
  • B. $HCl$
  • C. $H_2O$
  • D. $CH_4$

Câu 21: Khi hình thành liên kết trong phân tử $O_2$, mỗi nguyên tử oxi đã góp bao nhiêu electron để tạo cặp electron dùng chung?

  • A. 1
  • B. 2
  • C. 3
  • D. 4

Câu 22: Phân tử $CH_4$ (metan) có các liên kết C-H là liên kết cộng hóa trị phân cực. Tuy nhiên, phân tử $CH_4$ lại không phân cực. Điều này là do:

  • A. Độ âm điện của C và H gần bằng nhau.
  • B. Carbon không có cặp electron không liên kết.
  • C. Phân tử có cấu trúc tứ diện đều, các momen lưỡng cực liên kết triệt tiêu lẫn nhau.
  • D. Liên kết C-H là liên kết đơn.

Câu 23: Trong phân tử $NH_3$, nguyên tử Nito có một cặp electron hóa trị chưa liên kết. Cặp electron này có thể được sử dụng để hình thành loại liên kết nào với một ion hoặc phân tử khác có obitan trống?

  • A. Liên kết ion
  • B. Liên kết cộng hóa trị không phân cực
  • C. Liên kết $pi$
  • D. Liên kết cho - nhận

Câu 24: Chất nào sau đây khi hòa tan vào nước tạo thành dung dịch có khả năng dẫn điện tốt nhất?

  • A. $KCl$ (rắn)
  • B. $C_{12}H_{22}O_{11}$ (đường saccarose, rắn)
  • C. $C_2H_5OH$ (ethanol, lỏng)
  • D. $I_2$ (rắn)

Câu 25: So sánh nhiệt độ nóng chảy của $MgO$ và $NaCl$. Giải thích sự khác biệt (nếu có).

  • A. $MgO$ có nhiệt độ nóng chảy thấp hơn vì liên kết Mg-O phân cực hơn Na-Cl.
  • B. $NaCl$ có nhiệt độ nóng chảy cao hơn vì khối lượng phân tử lớn hơn.
  • C. $MgO$ có nhiệt độ nóng chảy cao hơn vì lực hút tĩnh điện giữa các ion $Mg^{2+}$ và $O^{2-}$ mạnh hơn giữa $Na^+$ và $Cl^-$.
  • D. Nhiệt độ nóng chảy của $MgO$ và $NaCl$ là tương đương nhau vì chúng đều là hợp chất ion.

Câu 26: Trong phân tử $C_3H_6$ (Propen, có một liên kết đôi C=C), tổng số liên kết $sigma$ (xích ma) là bao nhiêu?

  • A. 7
  • B. 8
  • C. 1
  • D. 9

Câu 27: Nguyên tố nào sau đây thường chỉ tạo một liên kết cộng hóa trị để đạt cấu hình electron bền vững của khí hiếm?

  • A. Fluorine (F)
  • B. Oxi (O)
  • C. Nito (N)
  • D. Carbon (C)

Câu 28: Cho các chất sau: $HF$, $HBr$, $HCl$, $HI$. Khả năng tạo liên kết hydrogen mạnh nhất được dự đoán ở chất nào?

  • A. $HF$
  • B. $HBr$
  • C. $HCl$
  • D. $HI$

Câu 29: Phân tử $BeCl_2$ có cấu trúc đường thẳng. Mặc dù liên kết Be-Cl là phân cực, nhưng phân tử $BeCl_2$ lại không phân cực. Điều này tương tự với trường hợp phân tử nào đã học?

  • A. $NH_3$
  • B. $H_2O$
  • C. $CO_2$
  • D. $CH_4$

Câu 30: Sắp xếp các chất sau theo chiều tăng dần nhiệt độ sôi: $CH_4$, $C_2H_6$, $C_3H_8$ (đều là hidrocacbon no, không phân cực).

  • A. $C_3H_8 < C_2H_6 < CH_4$
  • B. $CH_4 < C_2H_6 < C_3H_8$
  • C. $CH_4 < C_3H_8 < C_2H_6$
  • D. $C_2H_6 < CH_4 < C_3H_8$

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 14: Ôn tập chương 3

Tags: Bộ đề 02

Câu 1: Nguyên tử của nguyên tố X có cấu hình electron lớp ngoài cùng là $3s^23p^4$. Khi X tạo ion bền vững theo quy tắc octet, cấu hình electron của ion tạo thành là gì?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 14: Ôn tập chương 3

Tags: Bộ đề 02

Câu 2: Ion $Y^{3+}$ có cấu hình electron là $1s^22s^22p^6$. Nguyên tử Y thuộc chu kì và nhóm nào trong bảng tuần hoàn?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 14: Ôn tập chương 3

Tags: Bộ đề 02

Câu 3: Cho các cặp nguyên tố sau: Na và Cl, Mg và O, Al và S, K và Br. Cặp nguyên tố nào khi kết hợp với nhau tạo thành hợp chất ion có công thức $XY_2$ (trong đó X là kim loại, Y là phi kim)?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 14: Ôn tập chương 3

Tags: Bộ đề 02

Câu 4: Hợp chất ion có những tính chất đặc trưng nào sau đây? (1) Thường là chất rắn ở nhiệt độ phòng. (2) Nhiệt độ nóng chảy và nhiệt độ sôi cao. (3) Dẫn điện khi tan trong nước hoặc nóng chảy. (4) Dễ bay hơi.

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 14: Ôn tập chương 3

Tags: Bộ đề 02

Câu 5: Liên kết cộng hóa trị được hình thành chủ yếu giữa các nguyên tử của những nguyên tố nào?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 14: Ôn tập chương 3

Tags: Bộ đề 02

Câu 6: Cho độ âm điện của các nguyên tố: H (2,20), C (2,55), O (3,44), Cl (3,16). Phân tử nào sau đây chỉ chứa liên kết cộng hóa trị phân cực?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 14: Ôn tập chương 3

Tags: Bộ đề 02

Câu 7: Xét phân tử $CO_2$. Liên kết C=O là liên kết cộng hóa trị phân cực. Tuy nhiên, phân tử $CO_2$ lại không phân cực. Điều này được giải thích tốt nhất bởi yếu tố nào sau đây?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 14: Ôn tập chương 3

Tags: Bộ đề 02

Câu 8: Phân tử nào sau đây có liên kết cho - nhận?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 14: Ôn tập chương 3

Tags: Bộ đề 02

Câu 9: Trong phân tử $C_2H_4$ (etilen), số liên kết $sigma$ (xích ma) và liên kết $pi$ (pi) lần lượt là:

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 14: Ôn tập chương 3

Tags: Bộ đề 02

Câu 10: Liên kết hydrogen được hình thành giữa nguyên tử hydrogen (đã liên kết với nguyên tử có độ âm điện lớn) và nguyên tử nào sau đây?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 14: Ôn tập chương 3

Tags: Bộ đề 02

Câu 11: Tại sao nước ($H_2O$) có nhiệt độ sôi cao hơn đáng kể so với hidrogen sulfide ($H_2S$), mặc dù $H_2S$ có khối lượng phân tử lớn hơn?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 14: Ôn tập chương 3

Tags: Bộ đề 02

Câu 12: Tương tác Van der Waals là loại tương tác liên phân tử xuất hiện ở:

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 14: Ôn tập chương 3

Tags: Bộ đề 02

Câu 13: Dự đoán tính tan trong nước (một dung môi phân cực) của hai chất sau: $I_2$ (iodine) và $KCl$ (kali chloride).

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 14: Ôn tập chương 3

Tags: Bộ đề 02

Câu 14: Cho các phân tử sau: $NH_3$, $BCl_3$, $H_2S$. Phân tử nào có nguyên tử trung tâm không tuân thủ quy tắc octet?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 14: Ôn tập chương 3

Tags: Bộ đề 02

Câu 15: Một chất rắn X có nhiệt độ nóng chảy rất cao, cứng, giòn và chỉ dẫn điện khi nóng chảy. Loại liên kết hóa học chủ yếu trong X là gì?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 14: Ôn tập chương 3

Tags: Bộ đề 02

Câu 16: Tại sao các hợp chất cộng hóa trị thường có nhiệt độ nóng chảy và nhiệt độ sôi thấp hơn nhiều so với hợp chất ion?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 14: Ôn tập chương 3

Tags: Bộ đề 02

Câu 17: Cho phân tử $SO_2$. Lưu huỳnh (S) ở nhóm VIA, Oxi (O) ở nhóm VIA. Số electron hóa trị trong phân tử $SO_2$ là:

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 14: Ôn tập chương 3

Tags: Bộ đề 02

Câu 18: Dự đoán dạng hình học của phân tử $BF_3$ (Boron trifluoride), biết nguyên tử trung tâm Boron có 3 cặp electron liên kết và không có cặp electron không liên kết.

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 14: Ôn tập chương 3

Tags: Bộ đề 02

Câu 19: Phân tử nào sau đây có liên kết ba?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 14: Ôn tập chương 3

Tags: Bộ đề 02

Câu 20: Cho các chất sau: $NaCl$, $HCl$, $H_2O$, $CH_4$, $CO_2$. Chất nào có liên kết ion?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 14: Ôn tập chương 3

Tags: Bộ đề 02

Câu 21: Khi hình thành liên kết trong phân tử $O_2$, mỗi nguyên tử oxi đã góp bao nhiêu electron để tạo cặp electron dùng chung?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 14: Ôn tập chương 3

Tags: Bộ đề 02

Câu 22: Phân tử $CH_4$ (metan) có các liên kết C-H là liên kết cộng hóa trị phân cực. Tuy nhiên, phân tử $CH_4$ lại không phân cực. Điều này là do:

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 14: Ôn tập chương 3

Tags: Bộ đề 02

Câu 23: Trong phân tử $NH_3$, nguyên tử Nito có một cặp electron hóa trị chưa liên kết. Cặp electron này có thể được sử dụng để hình thành loại liên kết nào với một ion hoặc phân tử khác có obitan trống?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 14: Ôn tập chương 3

Tags: Bộ đề 02

Câu 24: Chất nào sau đây khi hòa tan vào nước tạo thành dung dịch có khả năng dẫn điện tốt nhất?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 14: Ôn tập chương 3

Tags: Bộ đề 02

Câu 25: So sánh nhiệt độ nóng chảy của $MgO$ và $NaCl$. Giải thích sự khác biệt (nếu có).

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 14: Ôn tập chương 3

Tags: Bộ đề 02

Câu 26: Trong phân tử $C_3H_6$ (Propen, có một liên kết đôi C=C), tổng số liên kết $sigma$ (xích ma) là bao nhiêu?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 14: Ôn tập chương 3

Tags: Bộ đề 02

Câu 27: Nguyên tố nào sau đây thường chỉ tạo một liên kết cộng hóa trị để đạt cấu hình electron bền vững của khí hiếm?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 14: Ôn tập chương 3

Tags: Bộ đề 02

Câu 28: Cho các chất sau: $HF$, $HBr$, $HCl$, $HI$. Khả năng tạo liên kết hydrogen mạnh nhất được dự đoán ở chất nào?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 14: Ôn tập chương 3

Tags: Bộ đề 02

Câu 29: Phân tử $BeCl_2$ có cấu trúc đường thẳng. Mặc dù liên kết Be-Cl là phân cực, nhưng phân tử $BeCl_2$ lại không phân cực. Điều này tương tự với trường hợp phân tử nào đã học?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 14: Ôn tập chương 3

Tags: Bộ đề 02

Câu 30: Sắp xếp các chất sau theo chiều tăng dần nhiệt độ sôi: $CH_4$, $C_2H_6$, $C_3H_8$ (đều là hidrocacbon no, không phân cực).

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 14: Ôn tập chương 3

Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 14: Ôn tập chương 3 - Đề 03

Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 14: Ôn tập chương 3 - Đề 03 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Nguyên tử X có cấu hình electron lớp ngoài cùng là 3s²3p⁴. Nguyên tử Y có cấu hình electron lớp ngoài cùng là 3s²3p¹. Khi X và Y tạo hợp chất với nhau, loại liên kết chủ yếu hình thành giữa chúng là gì?

  • A. Liên kết cộng hóa trị không phân cực
  • B. Liên kết cộng hóa trị phân cực
  • C. Liên kết ion
  • D. Liên kết kim loại

Câu 2: Cho các chất sau: NaCl, Cl₂, HCl, H₂O. Dãy nào sắp xếp các chất theo chiều tăng dần độ phân cực của liên kết hóa học trong phân tử của chúng?

  • A. NaCl < HCl < H₂O < Cl₂
  • B. H₂O < HCl < Cl₂ < NaCl
  • C. HCl < H₂O < Cl₂ < NaCl
  • D. Cl₂ < HCl < H₂O < NaCl

Câu 3: Phân tử nào sau đây có cấu trúc hình học không phải là đường thẳng?

  • A. CO₂
  • B. SO₂
  • C. C₂H₂
  • D. N₂

Câu 4: Dựa vào thuyết VSEPR, hãy dự đoán dạng hình học của phân tử PCl₃ (P là nguyên tử trung tâm).

  • A. Tam giác phẳng
  • B. Tứ diện đều
  • C. Chóp tam giác
  • D. Đường thẳng

Câu 5: Phân tử nào dưới đây vừa có liên kết σ, liên kết π, vừa có liên kết cho-nhận?

  • A. HNO₃
  • B. CO₂
  • C. SO₃
  • D. H₂SO₄

Câu 6: Cho các chất sau ở điều kiện thường: I₂ (rắn), H₂S (khí), C₂H₅OH (lỏng), KCl (rắn). Chất nào có nhiệt độ nóng chảy và nhiệt độ sôi cao nhất?

  • A. I₂
  • B. H₂S
  • C. C₂H₅OH
  • D. KCl

Câu 7: Khả năng dẫn điện của một chất rắn phụ thuộc chủ yếu vào yếu tố nào của liên kết hóa học?

  • A. Độ phân cực của liên kết
  • B. Sự có mặt của các hạt mang điện tự do (electron hoặc ion)
  • C. Năng lượng liên kết
  • D. Số lượng liên kết π

Câu 8: Phân tử nào sau đây là phân tử không phân cực, mặc dù các liên kết trong phân tử đó là liên kết cộng hóa trị phân cực?

  • A. H₂O
  • B. NH₃
  • C. CCl₄
  • D. SO₂

Câu 9: Tương tác van der Waals giữa các phân tử tăng khi nào?

  • A. Kích thước phân tử tăng lên
  • B. Phân tử có nhiều liên kết pi
  • C. Độ âm điện của các nguyên tử trong phân tử chênh lệch lớn
  • D. Phân tử có khả năng tạo liên kết hydrogen

Câu 10: Liên kết hydrogen không được hình thành giữa cặp chất nào sau đây?

  • A. H₂O và H₂O
  • B. NH₃ và H₂O
  • C. C₂H₅OH và H₂O
  • D. CH₄ và H₂O

Câu 11: Cho các phát biểu sau về liên kết hóa học:
(a) Liên kết ion được hình thành giữa nguyên tử kim loại điển hình và nguyên tử phi kim điển hình.
(b) Tất cả các hợp chất có liên kết cộng hóa trị đều không tan trong nước.
(c) Phân tử H₂O có cấu trúc góc do nguyên tử O còn cặp electron không liên kết.
(d) Nhiệt độ nóng chảy của các hợp chất ion thường thấp hơn hợp chất cộng hóa trị.
Số phát biểu đúng là:

  • A. 1
  • B. 2
  • C. 3
  • D. 4

Câu 12: Phân tử nào sau đây có liên kết ba?

  • A. C₂H₂
  • B. C₂H₄
  • C. C₂H₆
  • D. CO₂

Câu 13: Khi hòa tan NaCl rắn vào nước, các ion Na⁺ và Cl⁻ bị hydrated hóa bởi các phân tử nước. Hiện tượng này chứng tỏ điều gì?

  • A. Nước là dung môi không phân cực.
  • B. Liên kết trong NaCl là liên kết cộng hóa trị.
  • C. Phân tử nước là phân tử phân cực.
  • D. Năng lượng mạng lưới tinh thể của NaCl rất nhỏ.

Câu 14: Cho độ âm điện của một số nguyên tố: H (2.20), C (2.55), O (3.44), Cl (3.16). Phân tử nào sau đây có độ phân cực lớn nhất?

  • A. CH₄
  • B. H₂O
  • C. HCl
  • D. CO₂

Câu 15: Dự đoán góc liên kết H-O-H trong phân tử H₂O dựa trên thuyết VSEPR.

  • A. 180⁰
  • B. 120⁰
  • C. Khoảng 104.5⁰
  • D. 109.5⁰

Câu 16: Tại sao kim cương (tinh thể nguyên tử) lại có nhiệt độ nóng chảy rất cao và rất cứng?

  • A. Các nguyên tử carbon liên kết với nhau bằng liên kết cộng hóa trị mạnh, tạo thành mạng lưới không gian vững chắc.
  • B. Có liên kết ion giữa các nguyên tử carbon.
  • C. Có lực hút tĩnh điện mạnh giữa các phân tử carbon.
  • D. Các nguyên tử carbon tạo thành mạng tinh thể phân tử.

Câu 17: Phân tử nào sau đây có tổng số liên kết σ và liên kết π bằng 5?

  • A. C₂H₄
  • B. HCN
  • C. CO₂
  • D. NH₃

Câu 18: Ion nào sau đây có cấu hình electron giống khí hiếm Argon (Ar)?

  • A. Na⁺
  • B. Mg²⁺
  • C. S²⁻
  • D. K⁺

Câu 19: Cho các phân tử: CH₄, NH₃, H₂O, HF. Phân tử nào có khả năng tạo liên kết hydrogen liên phân tử mạnh nhất?

  • A. CH₄
  • B. NH₃
  • C. H₂O
  • D. HF

Câu 20: Sự khác biệt về tính chất vật lý (như nhiệt độ nóng chảy, nhiệt độ sôi) giữa ethanol (C₂H₅OH) và dimethyl ether (CH₃OCH₃), hai đồng phân có cùng công thức phân tử C₂H₆O, chủ yếu là do yếu tố nào?

  • A. Ethanol có liên kết hydrogen liên phân tử, còn dimethyl ether thì không.
  • B. Ethanol có khối lượng phân tử lớn hơn.
  • C. Liên kết trong ethanol phân cực hơn liên kết trong dimethyl ether.
  • D. Kích thước phân tử của ethanol lớn hơn.

Câu 21: Phân tử nào sau đây có nguyên tử trung tâm không tuân theo quy tắc octet?

  • A. CH₄
  • B. BF₃
  • C. H₂O
  • D. NH₃

Câu 22: Cho sơ đồ biểu diễn sự hình thành liên kết trong phân tử X₂Y (X thuộc nhóm IA, Y thuộc nhóm VIA). Loại liên kết hóa học trong phân tử X₂Y là gì?

  • A. Liên kết ion
  • B. Liên kết cộng hóa trị không phân cực
  • C. Liên kết cộng hóa trị phân cực
  • D. Liên kết cho-nhận

Câu 23: Phân tử nào sau đây có momen lưỡng cực bằng 0?

  • A. H₂S
  • B. PCl₃
  • C. CS₂
  • D. SO₂

Câu 24: Một chất rắn X có nhiệt độ nóng chảy rất cao (trên 1500°C), rất cứng, không dẫn điện ở trạng thái rắn và lỏng. X có thể là loại tinh thể nào?

  • A. Tinh thể ion
  • B. Tinh thể phân tử
  • C. Tinh thể kim loại
  • D. Tinh thể nguyên tử (mạng lưới cộng hóa trị)

Câu 25: Trong phân tử propene (CH₃-CH=CH₂), có bao nhiêu liên kết σ và bao nhiêu liên kết π?

  • A. 8 liên kết σ, 1 liên kết π
  • B. 9 liên kết σ, 1 liên kết π
  • C. 7 liên kết σ, 2 liên kết π
  • D. 8 liên kết σ, 2 liên kết π

Câu 26: Tại sao nước đá nhẹ hơn nước lỏng ở 0°C?

  • A. Trong nước đá, các phân tử H₂O sắp xếp tạo thành cấu trúc mạng lưới mở rộng, có nhiều khoảng trống do liên kết hydrogen.
  • B. Liên kết cộng hóa trị trong nước đá yếu hơn trong nước lỏng.
  • C. Tương tác van der Waals trong nước đá mạnh hơn trong nước lỏng.
  • D. Phân tử nước đá có momen lưỡng cực nhỏ hơn nước lỏng.

Câu 27: Cho các phân tử sau: F₂, O₂, N₂. Sắp xếp các phân tử này theo chiều giảm dần độ dài liên kết.

  • A. N₂ > O₂ > F₂
  • B. O₂ > N₂ > F₂
  • C. F₂ > N₂ > O₂
  • D. F₂ > O₂ > N₂

Câu 28: Phân tử nào sau đây có thể tạo liên kết cho-nhận với ion H⁺ để tạo thành ion phức?

  • A. NH₃
  • B. CH₄
  • C. CO₂
  • D. H₂

Câu 29: Xét phân tử SO₂. Nguyên tử S là trung tâm. Dựa trên cấu trúc Lewis, số cặp electron hóa trị xung quanh S (bao gồm cả cặp liên kết và cặp không liên kết) là bao nhiêu?

  • A. 2
  • B. 3
  • C. 4
  • D. 5

Câu 30: Chất nào sau đây có nhiệt độ nóng chảy, nhiệt độ sôi thấp nhất trong các chất cùng chu kỳ hoặc cùng nhóm tương ứng?

  • A. NaF
  • B. Ne
  • C. MgO
  • D. Si

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 14: Ôn tập chương 3

Tags: Bộ đề 03

Câu 1: Nguyên tử X có cấu hình electron lớp ngoài cùng là 3s²3p⁴. Nguyên tử Y có cấu hình electron lớp ngoài cùng là 3s²3p¹. Khi X và Y tạo hợp chất với nhau, loại liên kết chủ yếu hình thành giữa chúng là gì?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 14: Ôn tập chương 3

Tags: Bộ đề 03

Câu 2: Cho các chất sau: NaCl, Cl₂, HCl, H₂O. Dãy nào sắp xếp các chất theo chiều tăng dần độ phân cực của liên kết hóa học trong phân tử của chúng?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 14: Ôn tập chương 3

Tags: Bộ đề 03

Câu 3: Phân tử nào sau đây có cấu trúc hình học không phải là đường thẳng?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 14: Ôn tập chương 3

Tags: Bộ đề 03

Câu 4: Dựa vào thuyết VSEPR, hãy dự đoán dạng hình học của phân tử PCl₃ (P là nguyên tử trung tâm).

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 14: Ôn tập chương 3

Tags: Bộ đề 03

Câu 5: Phân tử nào dưới đây vừa có liên kết σ, liên kết π, vừa có liên kết cho-nhận?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 14: Ôn tập chương 3

Tags: Bộ đề 03

Câu 6: Cho các chất sau ở điều kiện thường: I₂ (rắn), H₂S (khí), C₂H₅OH (lỏng), KCl (rắn). Chất nào có nhiệt độ nóng chảy và nhiệt độ sôi cao nhất?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 14: Ôn tập chương 3

Tags: Bộ đề 03

Câu 7: Khả năng dẫn điện của một chất rắn phụ thuộc chủ yếu vào yếu tố nào của liên kết hóa học?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 14: Ôn tập chương 3

Tags: Bộ đề 03

Câu 8: Phân tử nào sau đây là phân tử không phân cực, mặc dù các liên kết trong phân tử đó là liên kết cộng hóa trị phân cực?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 14: Ôn tập chương 3

Tags: Bộ đề 03

Câu 9: Tương tác van der Waals giữa các phân tử tăng khi nào?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 14: Ôn tập chương 3

Tags: Bộ đề 03

Câu 10: Liên kết hydrogen không được hình thành giữa cặp chất nào sau đây?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 14: Ôn tập chương 3

Tags: Bộ đề 03

Câu 11: Cho các phát biểu sau về liên kết hóa học:
(a) Liên kết ion được hình thành giữa nguyên tử kim loại điển hình và nguyên tử phi kim điển hình.
(b) Tất cả các hợp chất có liên kết cộng hóa trị đều không tan trong nước.
(c) Phân tử H₂O có cấu trúc góc do nguyên tử O còn cặp electron không liên kết.
(d) Nhiệt độ nóng chảy của các hợp chất ion thường thấp hơn hợp chất cộng hóa trị.
Số phát biểu đúng là:

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 14: Ôn tập chương 3

Tags: Bộ đề 03

Câu 12: Phân tử nào sau đây có liên kết ba?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 14: Ôn tập chương 3

Tags: Bộ đề 03

Câu 13: Khi hòa tan NaCl rắn vào nước, các ion Na⁺ và Cl⁻ bị hydrated hóa bởi các phân tử nước. Hiện tượng này chứng tỏ điều gì?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 14: Ôn tập chương 3

Tags: Bộ đề 03

Câu 14: Cho độ âm điện của một số nguyên tố: H (2.20), C (2.55), O (3.44), Cl (3.16). Phân tử nào sau đây có độ phân cực lớn nhất?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 14: Ôn tập chương 3

Tags: Bộ đề 03

Câu 15: Dự đoán góc liên kết H-O-H trong phân tử H₂O dựa trên thuyết VSEPR.

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 14: Ôn tập chương 3

Tags: Bộ đề 03

Câu 16: Tại sao kim cương (tinh thể nguyên tử) lại có nhiệt độ nóng chảy rất cao và rất cứng?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 14: Ôn tập chương 3

Tags: Bộ đề 03

Câu 17: Phân tử nào sau đây có tổng số liên kết σ và liên kết π bằng 5?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 14: Ôn tập chương 3

Tags: Bộ đề 03

Câu 18: Ion nào sau đây có cấu hình electron giống khí hiếm Argon (Ar)?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 14: Ôn tập chương 3

Tags: Bộ đề 03

Câu 19: Cho các phân tử: CH₄, NH₃, H₂O, HF. Phân tử nào có khả năng tạo liên kết hydrogen liên phân tử mạnh nhất?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 14: Ôn tập chương 3

Tags: Bộ đề 03

Câu 20: Sự khác biệt về tính chất vật lý (như nhiệt độ nóng chảy, nhiệt độ sôi) giữa ethanol (C₂H₅OH) và dimethyl ether (CH₃OCH₃), hai đồng phân có cùng công thức phân tử C₂H₆O, chủ yếu là do yếu tố nào?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 14: Ôn tập chương 3

Tags: Bộ đề 03

Câu 21: Phân tử nào sau đây có nguyên tử trung tâm không tuân theo quy tắc octet?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 14: Ôn tập chương 3

Tags: Bộ đề 03

Câu 22: Cho sơ đồ biểu diễn sự hình thành liên kết trong phân tử X₂Y (X thuộc nhóm IA, Y thuộc nhóm VIA). Loại liên kết hóa học trong phân tử X₂Y là gì?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 14: Ôn tập chương 3

Tags: Bộ đề 03

Câu 23: Phân tử nào sau đây có momen lưỡng cực bằng 0?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 14: Ôn tập chương 3

Tags: Bộ đề 03

Câu 24: Một chất rắn X có nhiệt độ nóng chảy rất cao (trên 1500°C), rất cứng, không dẫn điện ở trạng thái rắn và lỏng. X có thể là loại tinh thể nào?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 14: Ôn tập chương 3

Tags: Bộ đề 03

Câu 25: Trong phân tử propene (CH₃-CH=CH₂), có bao nhiêu liên kết σ và bao nhiêu liên kết π?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 14: Ôn tập chương 3

Tags: Bộ đề 03

Câu 26: Tại sao nước đá nhẹ hơn nước lỏng ở 0°C?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 14: Ôn tập chương 3

Tags: Bộ đề 03

Câu 27: Cho các phân tử sau: F₂, O₂, N₂. Sắp xếp các phân tử này theo chiều giảm dần độ dài liên kết.

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 14: Ôn tập chương 3

Tags: Bộ đề 03

Câu 28: Phân tử nào sau đây có thể tạo liên kết cho-nhận với ion H⁺ để tạo thành ion phức?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 14: Ôn tập chương 3

Tags: Bộ đề 03

Câu 29: Xét phân tử SO₂. Nguyên tử S là trung tâm. Dựa trên cấu trúc Lewis, số cặp electron hóa trị xung quanh S (bao gồm cả cặp liên kết và cặp không liên kết) là bao nhiêu?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 14: Ôn tập chương 3

Tags: Bộ đề 03

Câu 30: Chất nào sau đây có nhiệt độ nóng chảy, nhiệt độ sôi thấp nhất trong các chất cùng chu kỳ hoặc cùng nhóm tương ứng?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 14: Ôn tập chương 3

Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 14: Ôn tập chương 3 - Đề 04

Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 14: Ôn tập chương 3 - Đề 04 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Cho các nguyên tố X (Z=11), Y (Z=17). Công thức hóa học của hợp chất ion được tạo thành từ X và Y là gì?

  • A. XY
  • B. X2Y
  • C. XY2
  • D. X2Y3

Câu 2: Phân tử nào sau đây chỉ chứa liên kết cộng hóa trị không phân cực?

  • A. HCl
  • B. H2O
  • C. NH3
  • D. Cl2

Câu 3: Giải thích nào sau đây là đúng nhất về lý do các hợp chất ion thường có nhiệt độ nóng chảy và nhiệt độ sôi rất cao?

  • A. Các phân tử ion liên kết với nhau bằng liên kết cộng hóa trị bền vững.
  • B. Cần năng lượng lớn để phá vỡ mạng lưới tinh thể được giữ bởi lực hút tĩnh điện mạnh giữa các ion trái dấu.
  • C. Các ion trong mạng lưới tinh thể chuyển động rất mạnh ở nhiệt độ cao.
  • D. Chúng có khối lượng mol phân tử lớn.

Câu 4: Cho phân tử CO2. Liên kết giữa nguyên tử C và O là liên kết gì và phân tử CO2 có phân cực hay không?

  • A. Liên kết cộng hóa trị phân cực, phân tử không phân cực.
  • B. Liên kết cộng hóa trị không phân cực, phân tử không phân cực.
  • C. Liên kết cộng hóa trị phân cực, phân tử phân cực.
  • D. Liên kết ion, phân tử không phân cực.

Câu 5: Phân tử nào sau đây có khả năng tạo liên kết hydrogen liên phân tử?

  • A. CH4
  • B. H2S
  • C. C2H5OH
  • D. NaCl

Câu 6: Cho công thức cấu tạo của propen: CH3–CH=CH2. Tổng số liên kết σ và liên kết π trong một phân tử propen là bao nhiêu?

  • A. 8 liên kết σ và 1 liên kết π.
  • B. 9 liên kết σ và 1 liên kết π.
  • C. 8 liên kết σ và 2 liên kết π.
  • D. 9 liên kết σ và 2 liên kết π.

Câu 7: Tại sao nước (H2O) có nhiệt độ sôi cao hơn đáng kể so với hidrogen sulfide (H2S), mặc dù khối lượng phân tử của H2O nhỏ hơn H2S?

  • A. Nước có liên kết hydrogen liên phân tử, còn H2S thì không đáng kể.
  • B. Liên kết O-H trong nước bền hơn liên kết S-H trong H2S.
  • C. Phân tử nước phân cực hơn phân tử H2S.
  • D. Khối lượng mol của nước nhỏ hơn nên cần nhiều năng lượng hơn để phá vỡ liên kết.

Câu 8: Dựa vào hiệu độ âm điện, liên kết giữa hai nguyên tử trong phân tử nào sau đây là phân cực nhất? (Biết độ âm điện: H: 2.20, O: 3.44, Cl: 3.16, N: 3.04, C: 2.55, F: 3.98)

  • A. H-Cl
  • B. O-H (trong H2O)
  • C. N-H (trong NH3)
  • D. H-F (trong HF)

Câu 9: Cho các chất sau: NaCl, H2O, O2, CCl4. Chất nào khi hòa tan vào nước tạo dung dịch có khả năng dẫn điện tốt nhất?

  • A. NaCl
  • B. H2O
  • C. O2
  • D. CCl4

Câu 10: Cation X+ có cấu hình electron lớp ngoài cùng là 2s22p6. Nguyên tố X thuộc chu kì, nhóm nào trong bảng tuần hoàn?

  • A. Chu kì 2, nhóm VIIIA.
  • B. Chu kì 3, nhóm IA.
  • C. Chu kì 3, nhóm IIA.
  • D. Chu kì 2, nhóm IA.

Câu 11: Phân tử nào sau đây có liên kết cho – nhận?

  • A. SO2
  • B. H2
  • C. NaCl
  • D. CH4

Câu 12: Tương tác van der Waals là lực tương tác yếu được hình thành giữa các...

  • A. Ion mang điện tích trái dấu.
  • B. Nguyên tử H liên kết với nguyên tử độ âm điện lớn và nguyên tử có độ âm điện lớn khác.
  • C. Electron tự do và ion dương trong kim loại.
  • D. Phân tử hoặc nguyên tử bất kỳ.

Câu 13: Cho các chất sau: F2, Cl2, Br2, I2. Sắp xếp các chất này theo chiều tăng dần nhiệt độ sôi.

  • A. I2 < Br2 < Cl2 < F2
  • B. F2 < Br2 < Cl2 < I2
  • C. F2 < Cl2 < Br2 < I2
  • D. Cl2 < F2 < Br2 < I2

Câu 14: Phân tử nào sau đây có cấu trúc hình học làm cho momen lưỡng cực của cả phân tử bằng không (phân tử không phân cực), mặc dù các liên kết trong phân tử là phân cực?

  • A. H2O
  • B. BF3 (tam giác phẳng)
  • C. NH3
  • D. SO2

Câu 15: Anion Y2- có cấu hình electron lớp ngoài cùng là 3s23p6. Cấu hình electron của nguyên tử Y là gì?

  • A. 1s22s22p63s23p4
  • B. 1s22s22p63s23p6
  • C. 1s22s22p63s23p4
  • D. 1s22s22p63s23p2

Câu 16: Cho các phát biểu sau về liên kết hóa học: (1) Liên kết ion được hình thành do lực hút tĩnh điện giữa các ion trái dấu. (2) Liên kết cộng hóa trị là liên kết được tạo nên bởi sự góp chung electron. (3) Liên kết cho – nhận là một trường hợp đặc biệt của liên kết cộng hóa trị. (4) Mọi hợp chất có liên kết cộng hóa trị đều không dẫn điện ở mọi trạng thái. Số phát biểu đúng là:

  • A. 1
  • B. 2
  • C. 3
  • D. 4

Câu 17: Chất nào sau đây có nhiệt độ nóng chảy thấp nhất?

  • A. MgO (ion)
  • B. H2O (cộng hóa trị, liên kết H)
  • C. SiO2 (cộng hóa trị mạng lưới)
  • D. N2 (cộng hóa trị, van der Waals yếu)

Câu 18: Khi hai nguyên tử có hiệu độ âm điện rất lớn (thường lớn hơn 1.7), liên kết được hình thành chủ yếu là:

  • A. Liên kết ion.
  • B. Liên kết cộng hóa trị không phân cực.
  • C. Liên kết cộng hóa trị phân cực.
  • D. Liên kết kim loại.

Câu 19: Trong phân tử C2H4 (etilen), mỗi nguyên tử carbon liên kết với các nguyên tử khác bằng bao nhiêu liên kết σ và bao nhiêu liên kết π?

  • A. 2 liên kết σ, 1 liên kết π.
  • B. 3 liên kết σ, 1 liên kết π.
  • C. 3 liên kết σ, 0 liên kết π.
  • D. 4 liên kết σ, 0 liên kết π.

Câu 20: Tại sao kim cương (diamond) có tính chất rất cứng và độ bền hóa học cao?

  • A. Mỗi nguyên tử carbon liên kết với bốn nguyên tử carbon khác bằng liên kết cộng hóa trị tạo thành mạng lưới không gian bền vững.
  • B. Các nguyên tử carbon liên kết với nhau bằng liên kết kim loại rất mạnh.
  • C. Có lực hút tĩnh điện mạnh giữa các nguyên tử carbon.
  • D. Có liên kết hydrogen liên phân tử rất bền.

Câu 21: Cho các chất sau ở điều kiện thường: I2 (rắn), Br2 (lỏng), Cl2 (khí), F2 (khí). Sự khác biệt về trạng thái tồn tại của các halogen này được giải thích chủ yếu dựa vào loại tương tác nào?

  • A. Liên kết ion.
  • B. Liên kết cộng hóa trị phân cực.
  • C. Liên kết hydrogen.
  • D. Tương tác van der Waals (lực London).

Câu 22: Theo quy tắc octet, khi hình thành liên kết hóa học trong phân tử NH3, nguyên tử nitrogen đã góp chung bao nhiêu electron?

  • A. 1
  • B. 2
  • C. 3
  • D. 5

Câu 23: Phát biểu nào sau đây về liên kết hydrogen là SAI?

  • A. Liên kết hydrogen được hình thành giữa nguyên tử H (liên kết với nguyên tử độ âm điện lớn) và nguyên tử có độ âm điện lớn khác (còn cặp electron hóa trị chưa liên kết).
  • B. Liên kết hydrogen mạnh hơn liên kết cộng hóa trị thông thường.
  • C. Liên kết hydrogen ảnh hưởng đáng kể đến nhiệt độ sôi và độ tan của các chất.
  • D. Nước có liên kết hydrogen liên phân tử.

Câu 24: Trong phân tử H2O, nguyên tử oxygen còn bao nhiêu cặp electron hóa trị chưa tham gia liên kết?

  • A. 1
  • B. 2
  • C. 3
  • D. 4

Câu 25: Cho các phân tử: N2, O2, F2, Cl2. Phân tử nào có liên kết ba?

  • A. N2
  • B. O2
  • C. F2
  • D. Cl2

Câu 26: Dựa vào đặc điểm cấu tạo và liên kết, dự đoán chất nào sau đây có khả năng dẫn điện khi ở trạng thái rắn?

  • A. NaCl (rắn)
  • B. H2O (đá)
  • C. C12H22O11 (đường saccarozơ rắn)
  • D. Cu (rắn)

Câu 27: Quá trình nào sau đây cần năng lượng để phá vỡ liên kết ion?

  • A. Nước bay hơi.
  • B. Iot thăng hoa.
  • C. Nóng chảy NaCl rắn.
  • D. Phân hủy H2O thành H2 và O2.

Câu 28: Phân tử BeCl2 có cấu trúc đường thẳng. Mặc dù liên kết Be-Cl là phân cực, phân tử BeCl2 lại không phân cực. Điều này được giải thích bởi:

  • A. Hai momen lưỡng cực của hai liên kết Be-Cl ngược chiều nhau và triệt tiêu lẫn nhau.
  • B. Nguyên tử Be không có cặp electron hóa trị riêng.
  • C. Hiệu độ âm điện giữa Be và Cl nhỏ.
  • D. Phân tử có liên kết cho-nhận.

Câu 29: Cho các chất lỏng sau: nước (H2O), etanol (C2H5OH), hexan (C6H14). Chất nào có khả năng tan tốt nhất trong nước?

  • A. Hexan, vì là dung môi hữu cơ.
  • B. Etanol, vì có nhóm OH tạo liên kết hydrogen với nước.
  • C. Nước, vì là dung môi phân cực.
  • D. Cả ba chất đều tan tốt trong nước.

Câu 30: Trong công thức cấu tạo của CH3COOH (axit axetic), có bao nhiêu liên kết đơn (sigma) và bao nhiêu liên kết đôi (gồm 1 sigma, 1 pi)?

  • A. 5 liên kết đơn, 1 liên kết đôi.
  • B. 6 liên kết đơn, 1 liên kết đôi.
  • C. 7 liên kết đơn, 0 liên kết đôi.
  • D. 7 liên kết đơn, 1 liên kết đôi.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 14: Ôn tập chương 3

Tags: Bộ đề 04

Câu 1: Cho các nguyên tố X (Z=11), Y (Z=17). Công thức hóa học của hợp chất ion được tạo thành từ X và Y là gì?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 14: Ôn tập chương 3

Tags: Bộ đề 04

Câu 2: Phân tử nào sau đây chỉ chứa liên kết cộng hóa trị không phân cực?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 14: Ôn tập chương 3

Tags: Bộ đề 04

Câu 3: Giải thích nào sau đây là đúng nhất về lý do các hợp chất ion thường có nhiệt độ nóng chảy và nhiệt độ sôi rất cao?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 14: Ôn tập chương 3

Tags: Bộ đề 04

Câu 4: Cho phân tử CO2. Liên kết giữa nguyên tử C và O là liên kết gì và phân tử CO2 có phân cực hay không?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 14: Ôn tập chương 3

Tags: Bộ đề 04

Câu 5: Phân tử nào sau đây có khả năng tạo liên kết hydrogen liên phân tử?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 14: Ôn tập chương 3

Tags: Bộ đề 04

Câu 6: Cho công thức cấu tạo của propen: CH3–CH=CH2. Tổng số liên kết σ và liên kết π trong một phân tử propen là bao nhiêu?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 14: Ôn tập chương 3

Tags: Bộ đề 04

Câu 7: Tại sao nước (H2O) có nhiệt độ sôi cao hơn đáng kể so với hidrogen sulfide (H2S), mặc dù khối lượng phân tử của H2O nhỏ hơn H2S?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 14: Ôn tập chương 3

Tags: Bộ đề 04

Câu 8: Dựa vào hiệu độ âm điện, liên kết giữa hai nguyên tử trong phân tử nào sau đây là phân cực nhất? (Biết độ âm điện: H: 2.20, O: 3.44, Cl: 3.16, N: 3.04, C: 2.55, F: 3.98)

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 14: Ôn tập chương 3

Tags: Bộ đề 04

Câu 9: Cho các chất sau: NaCl, H2O, O2, CCl4. Chất nào khi hòa tan vào nước tạo dung dịch có khả năng dẫn điện tốt nhất?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 14: Ôn tập chương 3

Tags: Bộ đề 04

Câu 10: Cation X+ có cấu hình electron lớp ngoài cùng là 2s22p6. Nguyên tố X thuộc chu kì, nhóm nào trong bảng tuần hoàn?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 14: Ôn tập chương 3

Tags: Bộ đề 04

Câu 11: Phân tử nào sau đây có liên kết cho – nhận?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 14: Ôn tập chương 3

Tags: Bộ đề 04

Câu 12: Tương tác van der Waals là lực tương tác yếu được hình thành giữa các...

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 14: Ôn tập chương 3

Tags: Bộ đề 04

Câu 13: Cho các chất sau: F2, Cl2, Br2, I2. Sắp xếp các chất này theo chiều tăng dần nhiệt độ sôi.

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 14: Ôn tập chương 3

Tags: Bộ đề 04

Câu 14: Phân tử nào sau đây có cấu trúc hình học làm cho momen lưỡng cực của cả phân tử bằng không (phân tử không phân cực), mặc dù các liên kết trong phân tử là phân cực?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 14: Ôn tập chương 3

Tags: Bộ đề 04

Câu 15: Anion Y2- có cấu hình electron lớp ngoài cùng là 3s23p6. Cấu hình electron của nguyên tử Y là gì?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 14: Ôn tập chương 3

Tags: Bộ đề 04

Câu 16: Cho các phát biểu sau về liên kết hóa học: (1) Liên kết ion được hình thành do lực hút tĩnh điện giữa các ion trái dấu. (2) Liên kết cộng hóa trị là liên kết được tạo nên bởi sự góp chung electron. (3) Liên kết cho – nhận là một trường hợp đặc biệt của liên kết cộng hóa trị. (4) Mọi hợp chất có liên kết cộng hóa trị đều không dẫn điện ở mọi trạng thái. Số phát biểu đúng là:

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 14: Ôn tập chương 3

Tags: Bộ đề 04

Câu 17: Chất nào sau đây có nhiệt độ nóng chảy thấp nhất?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 14: Ôn tập chương 3

Tags: Bộ đề 04

Câu 18: Khi hai nguyên tử có hiệu độ âm điện rất lớn (thường lớn hơn 1.7), liên kết được hình thành chủ yếu là:

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 14: Ôn tập chương 3

Tags: Bộ đề 04

Câu 19: Trong phân tử C2H4 (etilen), mỗi nguyên tử carbon liên kết với các nguyên tử khác bằng bao nhiêu liên kết σ và bao nhiêu liên kết π?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 14: Ôn tập chương 3

Tags: Bộ đề 04

Câu 20: Tại sao kim cương (diamond) có tính chất rất cứng và độ bền hóa học cao?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 14: Ôn tập chương 3

Tags: Bộ đề 04

Câu 21: Cho các chất sau ở điều kiện thường: I2 (rắn), Br2 (lỏng), Cl2 (khí), F2 (khí). Sự khác biệt về trạng thái tồn tại của các halogen này được giải thích chủ yếu dựa vào loại tương tác nào?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 14: Ôn tập chương 3

Tags: Bộ đề 04

Câu 22: Theo quy tắc octet, khi hình thành liên kết hóa học trong phân tử NH3, nguyên tử nitrogen đã góp chung bao nhiêu electron?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 14: Ôn tập chương 3

Tags: Bộ đề 04

Câu 23: Phát biểu nào sau đây về liên kết hydrogen là SAI?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 14: Ôn tập chương 3

Tags: Bộ đề 04

Câu 24: Trong phân tử H2O, nguyên tử oxygen còn bao nhiêu cặp electron hóa trị chưa tham gia liên kết?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 14: Ôn tập chương 3

Tags: Bộ đề 04

Câu 25: Cho các phân tử: N2, O2, F2, Cl2. Phân tử nào có liên kết ba?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 14: Ôn tập chương 3

Tags: Bộ đề 04

Câu 26: Dựa vào đặc điểm cấu tạo và liên kết, dự đoán chất nào sau đây có khả năng dẫn điện khi ở trạng thái rắn?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 14: Ôn tập chương 3

Tags: Bộ đề 04

Câu 27: Quá trình nào sau đây cần năng lượng để phá vỡ liên kết ion?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 14: Ôn tập chương 3

Tags: Bộ đề 04

Câu 28: Phân tử BeCl2 có cấu trúc đường thẳng. Mặc dù liên kết Be-Cl là phân cực, phân tử BeCl2 lại không phân cực. Điều này được giải thích bởi:

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 14: Ôn tập chương 3

Tags: Bộ đề 04

Câu 29: Cho các chất lỏng sau: nước (H2O), etanol (C2H5OH), hexan (C6H14). Chất nào có khả năng tan tốt nhất trong nước?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 14: Ôn tập chương 3

Tags: Bộ đề 04

Câu 30: Trong công thức cấu tạo của CH3COOH (axit axetic), có bao nhiêu liên kết đơn (sigma) và bao nhiêu liên kết đôi (gồm 1 sigma, 1 pi)?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 14: Ôn tập chương 3

Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 14: Ôn tập chương 3 - Đề 05

Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 14: Ôn tập chương 3 - Đề 05 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Nguyên tử X có cấu hình electron lớp ngoài cùng là 3s²3p⁴. Khi hình thành liên kết với nguyên tử Y có cấu hình electron lớp ngoài cùng là 2s²2p⁵, loại liên kết chủ yếu hình thành giữa X và Y là gì?

  • A. Liên kết ion
  • B. Liên kết kim loại
  • C. Liên kết cộng hóa trị phân cực
  • D. Liên kết cộng hóa trị không phân cực

Câu 2: Cho các nguyên tử sau: Na (Z=11), Mg (Z=12), Al (Z=13), S (Z=16), Cl (Z=17), Ar (Z=18). Cặp nguyên tử nào có xu hướng nhường và nhận electron mạnh nhất để tạo thành liên kết ion điển hình?

  • A. Na và S
  • B. Mg và Cl
  • C. Al và S
  • D. Na và Cl

Câu 3: Phân tử nào sau đây có chứa đồng thời cả liên kết cộng hóa trị và liên kết ion?

  • A. KNO₃
  • B. HCl
  • C. CaCl₂
  • D. SO₂

Câu 4: Theo quy tắc octet, nguyên tử Phosphorus (P, Z=15) trong phân tử PH₃ có bao nhiêu cặp electron hóa trị chưa liên kết?

  • A. 0
  • B. 1
  • C. 2
  • D. 3

Câu 5: Cho giá trị độ âm điện: H (2,20), C (2,55), N (3,04), O (3,44), F (3,98), Cl (3,16), S (2,58), Br (2,96). Liên kết nào sau đây có độ phân cực lớn nhất?

  • A. C-H
  • B. O-H
  • C. N-H
  • D. H-F

Câu 6: Phân tử nào dưới đây không phân cực, mặc dù các liên kết trong phân tử đó là liên kết cộng hóa trị phân cực?

  • A. H₂O
  • B. NH₃
  • C. CO₂
  • D. HCl

Câu 7: Cho các chất sau: NaCl, H₂O, O₂, C₁₂H₂₂O₁₁ (đường saccarose). Chất nào có nhiệt độ nóng chảy và nhiệt độ sôi cao nhất?

  • A. NaCl
  • B. H₂O
  • C. O₂
  • D. C₁₂H₂₂O₁₁

Câu 8: Khả năng dẫn điện của nước muối (dung dịch NaCl trong nước) được giải thích chủ yếu dựa trên yếu tố nào?

  • A. Sự di chuyển của các electron tự do
  • B. Sự di chuyển của các phân tử nước
  • C. Sự di chuyển của các phân tử NaCl
  • D. Sự di chuyển của các ion mang điện tích

Câu 9: Chất nào sau đây có thể tạo liên kết hydrogen liên phân tử?

  • A. CH₄
  • B. C₂H₅OH
  • C. H₂S
  • D. HCl

Câu 10: Tại sao I₂ (iodine) là chất rắn ở nhiệt độ phòng trong khi F₂ (fluorine) là chất khí?

  • A. Tương tác van der Waals giữa các phân tử I₂ mạnh hơn F₂ do kích thước lớn hơn.
  • B. Liên kết cộng hóa trị trong I₂ bền hơn trong F₂.
  • C. I₂ có liên kết ion còn F₂ có liên kết cộng hóa trị.
  • D. Phân tử I₂ phân cực hơn phân tử F₂.

Câu 11: Trong phân tử H₂C=CH-COOH, tổng số liên kết σ (sigma) và liên kết π (pi) lần lượt là bao nhiêu?

  • A. 6 σ, 2 π
  • B. 7 σ, 1 π
  • C. 7 σ, 2 π
  • D. 8 σ, 1 π

Câu 12: Cho các chất sau: C₂H₆, C₂H₄, C₂H₂. Sắp xếp các chất này theo chiều tăng dần nhiệt độ sôi. (Biết chúng đều là hợp chất cộng hóa trị không phân cực hoặc ít phân cực và tương tác chủ yếu là van der Waals)

  • A. C₂H₆ < C₂H₄ < C₂H₂
  • B. C₂H₂ < C₂H₄ < C₂H₆
  • C. C₂H₆ < C₂H₂ < C₂H₄
  • D. C₂H₄ < C₂H₆ < C₂H₂

Câu 13: Phát biểu nào sau đây về liên kết cho-nhận là đúng?

  • A. Chỉ hình thành giữa các nguyên tử kim loại.
  • B. Chỉ xảy ra trong phân tử chứa liên kết ion.
  • C. Được tạo thành do sự góp chung electron từ cả hai nguyên tử.
  • D. Một nguyên tử cung cấp cặp electron chưa liên kết, nguyên tử kia có obitan trống để nhận.

Câu 14: Phân tử BF₃ có cấu trúc tam giác phẳng, B có Z=5, F có Z=9. Mặc dù liên kết B-F phân cực, nhưng phân tử BF₃ không phân cực. Điều này được giải thích bởi yếu tố nào?

  • A. Độ âm điện của B và F không chênh lệch nhiều.
  • B. Cấu trúc phân tử đối xứng, các momen lưỡng cực liên kết triệt tiêu lẫn nhau.
  • C. Nguyên tử B không tuân theo quy tắc octet.
  • D. Có sự hình thành liên kết pi trong phân tử BF₃.

Câu 15: Cho một bảng dữ liệu về nhiệt độ nóng chảy của 4 chất A, B, C, D:
Chất | Nhiệt độ nóng chảy (°C)
A | -183
B | 801
C | -95
D | 1710
Dựa vào nhiệt độ nóng chảy, hãy dự đoán chất nào có khả năng là hợp chất ion?

  • A. A
  • B. B
  • C. C
  • D. D

Câu 16: Nguyên tử nào sau đây có xu hướng mạnh nhất để đạt cấu hình electron bền vững của khí hiếm bằng cách nhận electron?

  • A. F (Z=9)
  • B. Na (Z=11)
  • C. Mg (Z=12)
  • D. C (Z=6)

Câu 17: Xét phân tử NH₃. Nguyên tử N (Z=7) và H (Z=1). Số cặp electron dùng chung và số cặp electron riêng (chưa liên kết) trên nguyên tử trung tâm N theo quy tắc octet lần lượt là bao nhiêu?

  • A. 3 cặp dùng chung, 0 cặp riêng
  • B. 2 cặp dùng chung, 1 cặp riêng
  • C. 3 cặp dùng chung, 1 cặp riêng
  • D. 4 cặp dùng chung, 0 cặp riêng

Câu 18: Tại sao các hợp chất ion thường tan nhiều trong các dung môi phân cực như nước?

  • A. Các phân tử dung môi phân cực (như H₂O) có khả năng hydrat hóa, bao bọc và tách rời các ion ra khỏi mạng lưới tinh thể.
  • B. Lực hút tĩnh điện giữa các ion trong tinh thể ion rất yếu.
  • C. Các hợp chất ion chỉ có tương tác van der Waals yếu với dung môi.
  • D. Trong dung dịch, các ion chuyển thành phân tử không phân cực.

Câu 19: Chọn phát biểu đúng khi so sánh lực liên kết giữa các phân tử:

  • A. Lực liên kết hydrogen luôn mạnh hơn liên kết ion.
  • B. Tương tác van der Waals chỉ tồn tại giữa các phân tử không phân cực.
  • C. Liên kết cộng hóa trị mạnh hơn liên kết ion.
  • D. Lực liên kết hydrogen mạnh hơn tương tác van der Waals.

Câu 20: Chất nào sau đây ở trạng thái rắn có cấu trúc mạng tinh thể nguyên tử?

  • A. I₂
  • B. Kim cương (C)
  • C. NaCl
  • D. N₂

Câu 21: Cặp chất nào sau đây đều có liên kết cộng hóa trị không phân cực trong phân tử?

  • A. Cl₂ và C₂H₂
  • B. O₂ và H₂O
  • C. HCl và CO₂
  • D. N₂ và NH₃

Câu 22: Ion Na⁺ và ion F⁻ đều có cùng cấu hình electron của khí hiếm Neon (Ne). Phát biểu nào sau đây là đúng khi so sánh bán kính của chúng?

  • A. Bán kính Na⁺ lớn hơn bán kính F⁻ vì Na có số proton nhiều hơn.
  • B. Bán kính Na⁺ bằng bán kính F⁻ vì có cùng cấu hình electron.
  • C. Bán kính Na⁺ nhỏ hơn bán kính F⁻ vì hạt nhân Na⁺ có điện tích lớn hơn hút electron mạnh hơn.
  • D. Không thể so sánh bán kính của ion dương và ion âm.

Câu 23: Phân tử nào sau đây là một ví dụ về ngoại lệ của quy tắc octet (nguyên tử trung tâm không đạt 8 electron lớp ngoài cùng)?

  • A. PCl₅
  • B. H₂O
  • C. CO₂
  • D. NH₃

Câu 24: Trong các hợp chất ion như NaCl, lực liên kết giữa các ion được gọi là:

  • A. Lực liên kết cộng hóa trị
  • B. Lực hút tĩnh điện (lực Coulomb)
  • C. Lực liên kết hydrogen
  • D. Tương tác van der Waals

Câu 25: Cho các chất sau: H₂O, HF, H₂S. Chất nào có nhiệt độ sôi cao bất thường so với hai chất còn lại trong nhóm (dựa trên xu hướng tăng dần khối lượng phân tử)?

  • A. H₂O
  • B. HF
  • C. H₂S
  • D. Không có chất nào bất thường

Câu 26: Xét phân tử N₂. Nguyên tử N (Z=7). Liên kết giữa hai nguyên tử N là liên kết gì và có bao nhiêu liên kết π?

  • A. Liên kết đơn, 0 π
  • B. Liên kết đôi, 1 π
  • C. Liên kết ba, 1 π
  • D. Liên kết ba, 2 π

Câu 27: Cho một mẫu chất rắn X, không tan trong nước, không dẫn điện ở trạng thái rắn hay nóng chảy, nhiệt độ nóng chảy rất cao (> 1500°C). Dự đoán loại liên kết chủ yếu trong X.

  • A. Liên kết ion
  • B. Liên kết kim loại
  • C. Liên kết cộng hóa trị mạng (nguyên tử)
  • D. Liên kết cộng hóa trị phân tử

Câu 28: Khi nguyên tử A có độ âm điện nhỏ kết hợp với nguyên tử B có độ âm điện lớn, liên kết tạo thành có xu hướng là gì? (Xét trường hợp chênh lệch độ âm điện đủ lớn)

  • A. Liên kết ion, trong đó A nhường electron cho B.
  • B. Liên kết ion, trong đó B nhường electron cho A.
  • C. Liên kết cộng hóa trị không phân cực.
  • D. Liên kết kim loại.

Câu 29: Phân tử nào dưới đây có momen lưỡng cực khác 0?

  • A. Cl₂
  • B. SO₂
  • C. CH₄
  • D. C₂H₆

Câu 30: Nhận định nào sau đây về tương tác van der Waals là sai?

  • A. Là lực tương tác yếu giữa các phân tử hoặc nguyên tử.
  • B. Độ lớn của tương tác van der Waals tăng khi khối lượng phân tử tăng.
  • C. Bao gồm lực hút lưỡng cực – lưỡng cực và lực hút cảm ứng – lưỡng cực tức thời.
  • D. Chỉ tồn tại giữa các phân tử có liên kết cộng hóa trị không phân cực.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 14: Ôn tập chương 3

Tags: Bộ đề 05

Câu 1: Nguyên tử X có cấu hình electron lớp ngoài cùng là 3s²3p⁴. Khi hình thành liên kết với nguyên tử Y có cấu hình electron lớp ngoài cùng là 2s²2p⁵, loại liên kết chủ yếu hình thành giữa X và Y là gì?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 14: Ôn tập chương 3

Tags: Bộ đề 05

Câu 2: Cho các nguyên tử sau: Na (Z=11), Mg (Z=12), Al (Z=13), S (Z=16), Cl (Z=17), Ar (Z=18). Cặp nguyên tử nào có xu hướng nhường và nhận electron mạnh nhất để tạo thành liên kết ion điển hình?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 14: Ôn tập chương 3

Tags: Bộ đề 05

Câu 3: Phân tử nào sau đây có chứa đồng thời cả liên kết cộng hóa trị và liên kết ion?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 14: Ôn tập chương 3

Tags: Bộ đề 05

Câu 4: Theo quy tắc octet, nguyên tử Phosphorus (P, Z=15) trong phân tử PH₃ có bao nhiêu cặp electron hóa trị chưa liên kết?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 14: Ôn tập chương 3

Tags: Bộ đề 05

Câu 5: Cho giá trị độ âm điện: H (2,20), C (2,55), N (3,04), O (3,44), F (3,98), Cl (3,16), S (2,58), Br (2,96). Liên kết nào sau đây có độ phân cực lớn nhất?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 14: Ôn tập chương 3

Tags: Bộ đề 05

Câu 6: Phân tử nào dưới đây không phân cực, mặc dù các liên kết trong phân tử đó là liên kết cộng hóa trị phân cực?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 14: Ôn tập chương 3

Tags: Bộ đề 05

Câu 7: Cho các chất sau: NaCl, H₂O, O₂, C₁₂H₂₂O₁₁ (đường saccarose). Chất nào có nhiệt độ nóng chảy và nhiệt độ sôi cao nhất?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 14: Ôn tập chương 3

Tags: Bộ đề 05

Câu 8: Khả năng dẫn điện của nước muối (dung dịch NaCl trong nước) được giải thích chủ yếu dựa trên yếu tố nào?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 14: Ôn tập chương 3

Tags: Bộ đề 05

Câu 9: Chất nào sau đây có thể tạo liên kết hydrogen liên phân tử?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 14: Ôn tập chương 3

Tags: Bộ đề 05

Câu 10: Tại sao I₂ (iodine) là chất rắn ở nhiệt độ phòng trong khi F₂ (fluorine) là chất khí?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 14: Ôn tập chương 3

Tags: Bộ đề 05

Câu 11: Trong phân tử H₂C=CH-COOH, tổng số liên kết σ (sigma) và liên kết π (pi) lần lượt là bao nhiêu?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 14: Ôn tập chương 3

Tags: Bộ đề 05

Câu 12: Cho các chất sau: C₂H₆, C₂H₄, C₂H₂. Sắp xếp các chất này theo chiều tăng dần nhiệt độ sôi. (Biết chúng đều là hợp chất cộng hóa trị không phân cực hoặc ít phân cực và tương tác chủ yếu là van der Waals)

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 14: Ôn tập chương 3

Tags: Bộ đề 05

Câu 13: Phát biểu nào sau đây về liên kết cho-nhận là đúng?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 14: Ôn tập chương 3

Tags: Bộ đề 05

Câu 14: Phân tử BF₃ có cấu trúc tam giác phẳng, B có Z=5, F có Z=9. Mặc dù liên kết B-F phân cực, nhưng phân tử BF₃ không phân cực. Điều này được giải thích bởi yếu tố nào?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 14: Ôn tập chương 3

Tags: Bộ đề 05

Câu 15: Cho một bảng dữ liệu về nhiệt độ nóng chảy của 4 chất A, B, C, D:
Chất | Nhiệt độ nóng chảy (°C)
A | -183
B | 801
C | -95
D | 1710
Dựa vào nhiệt độ nóng chảy, hãy dự đoán chất nào có khả năng là hợp chất ion?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 14: Ôn tập chương 3

Tags: Bộ đề 05

Câu 16: Nguyên tử nào sau đây có xu hướng mạnh nhất để đạt cấu hình electron bền vững của khí hiếm bằng cách nhận electron?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 14: Ôn tập chương 3

Tags: Bộ đề 05

Câu 17: Xét phân tử NH₃. Nguyên tử N (Z=7) và H (Z=1). Số cặp electron dùng chung và số cặp electron riêng (chưa liên kết) trên nguyên tử trung tâm N theo quy tắc octet lần lượt là bao nhiêu?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 14: Ôn tập chương 3

Tags: Bộ đề 05

Câu 18: Tại sao các hợp chất ion thường tan nhiều trong các dung môi phân cực như nước?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 14: Ôn tập chương 3

Tags: Bộ đề 05

Câu 19: Chọn phát biểu đúng khi so sánh lực liên kết giữa các phân tử:

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 14: Ôn tập chương 3

Tags: Bộ đề 05

Câu 20: Chất nào sau đây ở trạng thái rắn có cấu trúc mạng tinh thể nguyên tử?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 14: Ôn tập chương 3

Tags: Bộ đề 05

Câu 21: Cặp chất nào sau đây đều có liên kết cộng hóa trị không phân cực trong phân tử?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 14: Ôn tập chương 3

Tags: Bộ đề 05

Câu 22: Ion Na⁺ và ion F⁻ đều có cùng cấu hình electron của khí hiếm Neon (Ne). Phát biểu nào sau đây là đúng khi so sánh bán kính của chúng?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 14: Ôn tập chương 3

Tags: Bộ đề 05

Câu 23: Phân tử nào sau đây là một ví dụ về ngoại lệ của quy tắc octet (nguyên tử trung tâm không đạt 8 electron lớp ngoài cùng)?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 14: Ôn tập chương 3

Tags: Bộ đề 05

Câu 24: Trong các hợp chất ion như NaCl, lực liên kết giữa các ion được gọi là:

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 14: Ôn tập chương 3

Tags: Bộ đề 05

Câu 25: Cho các chất sau: H₂O, HF, H₂S. Chất nào có nhiệt độ sôi cao bất thường so với hai chất còn lại trong nhóm (dựa trên xu hướng tăng dần khối lượng phân tử)?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 14: Ôn tập chương 3

Tags: Bộ đề 05

Câu 26: Xét phân tử N₂. Nguyên tử N (Z=7). Liên kết giữa hai nguyên tử N là liên kết gì và có bao nhiêu liên kết π?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 14: Ôn tập chương 3

Tags: Bộ đề 05

Câu 27: Cho một mẫu chất rắn X, không tan trong nước, không dẫn điện ở trạng thái rắn hay nóng chảy, nhiệt độ nóng chảy rất cao (> 1500°C). Dự đoán loại liên kết chủ yếu trong X.

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 14: Ôn tập chương 3

Tags: Bộ đề 05

Câu 28: Khi nguyên tử A có độ âm điện nhỏ kết hợp với nguyên tử B có độ âm điện lớn, liên kết tạo thành có xu hướng là gì? (Xét trường hợp chênh lệch độ âm điện đủ lớn)

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 14: Ôn tập chương 3

Tags: Bộ đề 05

Câu 29: Phân tử nào dưới đây có momen lưỡng cực khác 0?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 14: Ôn tập chương 3

Tags: Bộ đề 05

Câu 30: Nhận định nào sau đây về tương tác van der Waals là sai?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 14: Ôn tập chương 3

Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 14: Ôn tập chương 3 - Đề 06

Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 14: Ôn tập chương 3 - Đề 06 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Nguyên tử X có cấu hình electron lớp ngoài cùng là 3s²3p⁴. Nguyên tử Y có cấu hình electron lớp ngoài cùng là 3s²3p⁵. Khi X và Y liên kết với nhau tạo thành phân tử, dự đoán loại liên kết chính giữa X và Y và công thức hóa học của hợp chất tạo thành.

  • A. Liên kết ion, XY₂
  • B. Liên kết cộng hóa trị phân cực, XY
  • C. Liên kết cộng hóa trị phân cực, XY₂
  • D. Liên kết cộng hóa trị không phân cực, XY₂

Câu 2: Dựa vào hiệu độ âm điện, hãy so sánh tính phân cực của liên kết trong các phân tử sau: HF (Δχ = 1,78), HCl (Δχ = 0,96), HBr (Δχ = 0,76), HI (Δχ = 0,46).

  • A. HF > HCl > HBr > HI
  • B. HI > HBr > HCl > HF
  • C. HF < HCl < HBr < HI
  • D. HCl ≈ HBr ≈ HI < HF

Câu 3: Chất nào sau đây khi nóng chảy hoặc hòa tan trong nước có khả năng dẫn điện tốt nhất?

  • A. O₂
  • B. C₁₂H₂₂O₁₁ (đường saccarozơ)
  • C. C₂H₅OH (ethanol)
  • D. NaCl

Câu 4: Cho cấu trúc Lewis của phân tử CO₂ (O=C=O). Phân tử CO₂ có liên kết phân cực hay không phân cực? Phân tử CO₂ là phân tử phân cực hay không phân cực?

  • A. Liên kết phân cực, phân tử phân cực
  • B. Liên kết phân cực, phân tử không phân cực
  • C. Liên kết không phân cực, phân tử phân cực
  • D. Liên kết không phân cực, phân tử không phân cực

Câu 5: Phân tử nào sau đây có thể tạo liên kết hydrogen liên phân tử mạnh nhất?

  • A. H₂S
  • B. HCl
  • C. H₂O
  • D. CH₄

Câu 6: Ion X³⁺ có cấu hình electron là 1s²2s²2p⁶. Nguyên tử X thuộc chu kì và nhóm nào trong bảng tuần hoàn?

  • A. Chu kì 3, nhóm IIIA
  • B. Chu kì 2, nhóm IIIA
  • C. Chu kì 3, nhóm VA
  • D. Chu kì 2, nhóm VIIA

Câu 7: Cho các phân tử sau: N₂, O₂, Cl₂, H₂O, NH₃, CO₂. Số phân tử chỉ chứa liên kết cộng hóa trị không phân cực là:

  • A. 2
  • B. 3
  • C. 4
  • D. 5

Câu 8: Tại sao các hợp chất ion thường có nhiệt độ nóng chảy và nhiệt độ sôi cao hơn nhiều so với hợp chất cộng hóa trị có khối lượng phân tử tương đương?

  • A. Do lực hút tĩnh điện mạnh mẽ giữa các ion trái dấu trong mạng tinh thể.
  • B. Do sự tồn tại của liên kết cộng hóa trị bền vững.
  • C. Do các phân tử liên kết với nhau bằng liên kết hydrogen.
  • D. Do có tương tác van der Waals yếu giữa các phân tử.

Câu 9: Phân tử nào sau đây có cấu trúc hình học làm cho nó không phân cực, mặc dù các liên kết trong phân tử là phân cực?

  • A. H₂O
  • B. NH₃
  • C. HCl
  • D. CCl₄

Câu 10: Cho các chất: NaCl, HCl, H₂O, O₂. Sắp xếp các chất này theo chiều tăng dần nhiệt độ sôi.

  • A. NaCl < H₂O < HCl < O₂
  • B. O₂ < HCl < NaCl < H₂O
  • C. O₂ < HCl < H₂O < NaCl
  • D. HCl < O₂ < H₂O < NaCl

Câu 11: Trong phân tử nào sau đây có sự hình thành liên kết cho - nhận?

  • A. H₂SO₄
  • B. NaCl
  • C. C₂H₄
  • D. Cl₂

Câu 12: Anion S²⁻ có cấu hình electron giống với nguyên tử khí hiếm nào?

  • A. Neon (Ne)
  • B. Heli (He)
  • C. Argon (Ar)
  • D. Krypton (Kr)

Câu 13: Phân tích cấu trúc Lewis của phân tử SO₃. Số lượng liên kết π và liên kết σ trong một phân tử SO₃ là bao nhiêu?

  • A. 1 liên kết π, 2 liên kết σ
  • B. 2 liên kết π, 3 liên kết σ
  • C. 3 liên kết π, 3 liên kết σ
  • D. 3 liên kết π, 0 liên kết σ

Câu 14: Tương tác van der Waals là lực hút yếu xuất hiện giữa các phân tử. Lực này phụ thuộc chủ yếu vào yếu tố nào sau đây?

  • A. Kích thước và hình dạng của phân tử
  • B. Độ âm điện của các nguyên tử
  • C. Khả năng tạo liên kết hydrogen
  • D. Sự chênh lệch nhiệt độ

Câu 15: Cho các phát biểu sau về liên kết hóa học:
(1) Liên kết ion được hình thành bởi lực hút tĩnh điện giữa các ion mang điện tích trái dấu.
(2) Trong liên kết cộng hóa trị không phân cực, cặp electron dùng chung bị lệch về một phía của nguyên tử.
(3) Liên kết cho - nhận là một trường hợp đặc biệt của liên kết cộng hóa trị, trong đó cặp electron dùng chung chỉ do một nguyên tử đóng góp.
(4) Liên kết hydrogen là một loại liên kết hóa học mạnh hơn liên kết cộng hóa trị.
Số phát biểu đúng là:

  • A. 1
  • B. 2
  • C. 3
  • D. 4

Câu 16: Tại sao nước đá lại nổi trên nước lỏng, trong khi hầu hết các chất khi đông đặc lại chìm xuống chất lỏng của chính nó?

  • A. Do khối lượng riêng của nước đá lớn hơn nước lỏng.
  • B. Do liên kết cộng hóa trị trong phân tử nước trở nên mạnh hơn khi đóng băng.
  • C. Do liên kết hydrogen tạo ra cấu trúc mạng lưới không gian mở, làm tăng thể tích và giảm khối lượng riêng của nước đá so với nước lỏng.
  • D. Do nước đá có nhiệt độ nóng chảy thấp hơn nước lỏng.

Câu 17: Nguyên tử A có Z=11, nguyên tử B có Z=17. Hợp chất tạo bởi A và B có loại liên kết và công thức hóa học là gì?

  • A. Liên kết ion, AB
  • B. Liên kết cộng hóa trị phân cực, AB
  • C. Liên kết ion, AB₂
  • D. Liên kết cộng hóa trị không phân cực, A₂B

Câu 18: Cho các phân tử: CH₄, NH₃, H₂O, HF. Sắp xếp các phân tử này theo chiều tăng dần của nhiệt độ sôi.

  • A. HF < H₂O < NH₃ < CH₄
  • B. CH₄ < NH₃ < HF < H₂O
  • C. NH₃ < CH₄ < H₂O < HF
  • D. CH₄ < NH₃ < HF < H₂O

Câu 19: Phân tử nào sau đây không tuân thủ quy tắc octet?

  • A. H₂O
  • B. SF₆
  • C. NH₃
  • D. CO₂

Câu 20: Khi hai nguyên tử X và Y tạo liên kết cộng hóa trị, cặp electron dùng chung bị lệch về phía nguyên tử Y. Điều này chứng tỏ điều gì về độ âm điện của X và Y?

  • A. Độ âm điện của X lớn hơn độ âm điện của Y.
  • B. Độ âm điện của X bằng độ âm điện của Y.
  • C. Độ âm điện của Y lớn hơn độ âm điện của X.
  • D. Không có mối liên hệ giữa sự lệch electron và độ âm điện.

Câu 21: Cho các chất sau: I₂ (rắn), Br₂ (lỏng), Cl₂ (khí). Sự khác biệt về trạng thái tồn tại ở điều kiện thường của các chất này chủ yếu được giải thích bằng:

  • A. Sự khác biệt về tương tác van der Waals.
  • B. Sự khác biệt về liên kết cộng hóa trị trong phân tử.
  • C. Sự khác biệt về độ âm điện.
  • D. Sự khác biệt về khả năng tạo liên kết hydrogen.

Câu 22: Cấu hình electron của cation Fe²⁺ là [Ar]3d⁶. Cấu hình electron của nguyên tử Fe là:

  • A. [Ar]3d⁸
  • B. [Ar]3d⁴4s²
  • C. [Ar]3d⁵4s¹
  • D. [Ar]3d⁶4s²

Câu 23: Phân tử nào sau đây có momen lưỡng cực khác 0?

  • A. BCl₃ (tam giác phẳng)
  • B. PCl₃ (chóp tam giác)
  • C. SiCl₄ (tứ diện)
  • D. BeCl₂ (đường thẳng)

Câu 24: Năng lượng mạng lưới tinh thể ion là năng lượng cần thiết để phá vỡ 1 mol tinh thể ion thành các ion khí ở vô cùng xa nhau. Yếu tố nào sau đây ảnh hưởng lớn nhất đến năng lượng mạng lưới tinh thể?

  • A. Điện tích và bán kính của các ion
  • B. Độ âm điện của các nguyên tử
  • C. Khối lượng mol của hợp chất
  • D. Trạng thái tập hợp của chất

Câu 25: Khi hòa tan NaCl vào nước, các ion Na⁺ và Cl⁻ bị hydrate hóa bởi các phân tử nước. Hiện tượng này xảy ra chủ yếu do tương tác giữa:

  • A. Ion và ion
  • B. Liên kết cộng hóa trị và liên kết cộng hóa trị
  • C. Liên kết hydrogen
  • D. Ion và lưỡng cực (phân tử nước phân cực)

Câu 26: Cho cấu trúc Lewis của ion NO₃⁻. Xác định số liên kết π và số liên kết σ trong ion này.

  • A. 0 liên kết π, 3 liên kết σ
  • B. 1 liên kết π, 2 liên kết σ
  • C. 1 liên kết π, 3 liên kết σ
  • D. 2 liên kết π, 3 liên kết σ

Câu 27: Phân tử nào sau đây có liên kết ba?

  • A. C₂H₂
  • B. C₂H₄
  • C. C₂H₆
  • D. CO₂

Câu 28: So sánh góc liên kết trong các phân tử sau: H₂O, NH₃, CH₄. Giải thích sự khác biệt (nếu có).

  • A. Góc liên kết CH₄ > NH₃ > H₂O do số cặp electron không liên kết trên nguyên tử trung tâm tăng dần.
  • B. Góc liên kết CH₄ > NH₃ > H₂O do số cặp electron không liên kết trên nguyên tử trung tâm tăng dần, gây lực đẩy lớn hơn.
  • C. Góc liên kết H₂O > NH₃ > CH₄ do độ âm điện của nguyên tử trung tâm tăng dần.
  • D. Góc liên kết của cả ba phân tử đều bằng nhau và xấp xỉ 109.5°.

Câu 29: Chất nào sau đây là chất rắn ở nhiệt độ phòng và dễ tan trong dung môi hữu cơ không phân cực như hexane?

  • A. I₂
  • B. NaCl
  • C. H₂O
  • D. MgO

Câu 30: Trong quá trình hình thành liên kết ion giữa kim loại kiềm (nhóm IA) và halogen (nhóm VIIA), nguyên tử kim loại kiềm có xu hướng:

  • A. Nhường 1 electron để tạo thành cation mang điện tích +1.
  • B. Nhận 1 electron để tạo thành anion mang điện tích -1.
  • C. Góp chung electron với nguyên tử halogen.
  • D. Nhường electron cho nguyên tử halogen để tạo liên kết cộng hóa trị.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 14: Ôn tập chương 3

Tags: Bộ đề 06

Câu 1: Nguyên tử X có cấu hình electron lớp ngoài cùng là 3s²3p⁴. Nguyên tử Y có cấu hình electron lớp ngoài cùng là 3s²3p⁵. Khi X và Y liên kết với nhau tạo thành phân tử, dự đoán loại liên kết chính giữa X và Y và công thức hóa học của hợp chất tạo thành.

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 14: Ôn tập chương 3

Tags: Bộ đề 06

Câu 2: Dựa vào hiệu độ âm điện, hãy so sánh tính phân cực của liên kết trong các phân tử sau: HF (Δχ = 1,78), HCl (Δχ = 0,96), HBr (Δχ = 0,76), HI (Δχ = 0,46).

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 14: Ôn tập chương 3

Tags: Bộ đề 06

Câu 3: Chất nào sau đây khi nóng chảy hoặc hòa tan trong nước có khả năng dẫn điện tốt nhất?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 14: Ôn tập chương 3

Tags: Bộ đề 06

Câu 4: Cho cấu trúc Lewis của phân tử CO₂ (O=C=O). Phân tử CO₂ có liên kết phân cực hay không phân cực? Phân tử CO₂ là phân tử phân cực hay không phân cực?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 14: Ôn tập chương 3

Tags: Bộ đề 06

Câu 5: Phân tử nào sau đây có thể tạo liên kết hydrogen liên phân tử mạnh nhất?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 14: Ôn tập chương 3

Tags: Bộ đề 06

Câu 6: Ion X³⁺ có cấu hình electron là 1s²2s²2p⁶. Nguyên tử X thuộc chu kì và nhóm nào trong bảng tuần hoàn?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 14: Ôn tập chương 3

Tags: Bộ đề 06

Câu 7: Cho các phân tử sau: N₂, O₂, Cl₂, H₂O, NH₃, CO₂. Số phân tử chỉ chứa liên kết cộng hóa trị không phân cực là:

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 14: Ôn tập chương 3

Tags: Bộ đề 06

Câu 8: Tại sao các hợp chất ion thường có nhiệt độ nóng chảy và nhiệt độ sôi cao hơn nhiều so với hợp chất cộng hóa trị có khối lượng phân tử tương đương?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 14: Ôn tập chương 3

Tags: Bộ đề 06

Câu 9: Phân tử nào sau đây có cấu trúc hình học làm cho nó không phân cực, mặc dù các liên kết trong phân tử là phân cực?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 14: Ôn tập chương 3

Tags: Bộ đề 06

Câu 10: Cho các chất: NaCl, HCl, H₂O, O₂. Sắp xếp các chất này theo chiều tăng dần nhiệt độ sôi.

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 14: Ôn tập chương 3

Tags: Bộ đề 06

Câu 11: Trong phân tử nào sau đây có sự hình thành liên kết cho - nhận?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 14: Ôn tập chương 3

Tags: Bộ đề 06

Câu 12: Anion S²⁻ có cấu hình electron giống với nguyên tử khí hiếm nào?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 14: Ôn tập chương 3

Tags: Bộ đề 06

Câu 13: Phân tích cấu trúc Lewis của phân tử SO₃. Số lượng liên kết π và liên kết σ trong một phân tử SO₃ là bao nhiêu?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 14: Ôn tập chương 3

Tags: Bộ đề 06

Câu 14: Tương tác van der Waals là lực hút yếu xuất hiện giữa các phân tử. Lực này phụ thuộc chủ yếu vào yếu tố nào sau đây?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 14: Ôn tập chương 3

Tags: Bộ đề 06

Câu 15: Cho các phát biểu sau về liên kết hóa học:
(1) Liên kết ion được hình thành bởi lực hút tĩnh điện giữa các ion mang điện tích trái dấu.
(2) Trong liên kết cộng hóa trị không phân cực, cặp electron dùng chung bị lệch về một phía của nguyên tử.
(3) Liên kết cho - nhận là một trường hợp đặc biệt của liên kết cộng hóa trị, trong đó cặp electron dùng chung chỉ do một nguyên tử đóng góp.
(4) Liên kết hydrogen là một loại liên kết hóa học mạnh hơn liên kết cộng hóa trị.
Số phát biểu đúng là:

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 14: Ôn tập chương 3

Tags: Bộ đề 06

Câu 16: Tại sao nước đá lại nổi trên nước lỏng, trong khi hầu hết các chất khi đông đặc lại chìm xuống chất lỏng của chính nó?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 14: Ôn tập chương 3

Tags: Bộ đề 06

Câu 17: Nguyên tử A có Z=11, nguyên tử B có Z=17. Hợp chất tạo bởi A và B có loại liên kết và công thức hóa học là gì?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 14: Ôn tập chương 3

Tags: Bộ đề 06

Câu 18: Cho các phân tử: CH₄, NH₃, H₂O, HF. Sắp xếp các phân tử này theo chiều tăng dần của nhiệt độ sôi.

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 14: Ôn tập chương 3

Tags: Bộ đề 06

Câu 19: Phân tử nào sau đây không tuân thủ quy tắc octet?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 14: Ôn tập chương 3

Tags: Bộ đề 06

Câu 20: Khi hai nguyên tử X và Y tạo liên kết cộng hóa trị, cặp electron dùng chung bị lệch về phía nguyên tử Y. Điều này chứng tỏ điều gì về độ âm điện của X và Y?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 14: Ôn tập chương 3

Tags: Bộ đề 06

Câu 21: Cho các chất sau: I₂ (rắn), Br₂ (lỏng), Cl₂ (khí). Sự khác biệt về trạng thái tồn tại ở điều kiện thường của các chất này chủ yếu được giải thích bằng:

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 14: Ôn tập chương 3

Tags: Bộ đề 06

Câu 22: Cấu hình electron của cation Fe²⁺ là [Ar]3d⁶. Cấu hình electron của nguyên tử Fe là:

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 14: Ôn tập chương 3

Tags: Bộ đề 06

Câu 23: Phân tử nào sau đây có momen lưỡng cực khác 0?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 14: Ôn tập chương 3

Tags: Bộ đề 06

Câu 24: Năng lượng mạng lưới tinh thể ion là năng lượng cần thiết để phá vỡ 1 mol tinh thể ion thành các ion khí ở vô cùng xa nhau. Yếu tố nào sau đây ảnh hưởng lớn nhất đến năng lượng mạng lưới tinh thể?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 14: Ôn tập chương 3

Tags: Bộ đề 06

Câu 25: Khi hòa tan NaCl vào nước, các ion Na⁺ và Cl⁻ bị hydrate hóa bởi các phân tử nước. Hiện tượng này xảy ra chủ yếu do tương tác giữa:

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 14: Ôn tập chương 3

Tags: Bộ đề 06

Câu 26: Cho cấu trúc Lewis của ion NO₃⁻. Xác định số liên kết π và số liên kết σ trong ion này.

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 14: Ôn tập chương 3

Tags: Bộ đề 06

Câu 27: Phân tử nào sau đây có liên kết ba?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 14: Ôn tập chương 3

Tags: Bộ đề 06

Câu 28: So sánh góc liên kết trong các phân tử sau: H₂O, NH₃, CH₄. Giải thích sự khác biệt (nếu có).

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 14: Ôn tập chương 3

Tags: Bộ đề 06

Câu 29: Chất nào sau đây là chất rắn ở nhiệt độ phòng và dễ tan trong dung môi hữu cơ không phân cực như hexane?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 14: Ôn tập chương 3

Tags: Bộ đề 06

Câu 30: Trong quá trình hình thành liên kết ion giữa kim loại kiềm (nhóm IA) và halogen (nhóm VIIA), nguyên tử kim loại kiềm có xu hướng:

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 14: Ôn tập chương 3

Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 14: Ôn tập chương 3 - Đề 07

Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 14: Ôn tập chương 3 - Đề 07 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Dựa vào hiệu độ âm điện, hãy dự đoán loại liên kết hóa học chủ yếu tồn tại trong phân tử nitrogen trifluoride (NF₃). Biết độ âm điện của N là 3,04 và F là 3,98.

  • A. Liên kết ion
  • B. Liên kết cộng hóa trị không phân cực
  • C. Liên kết cộng hóa trị phân cực
  • D. Liên kết kim loại

Câu 2: Phân tử nào sau đây có liên kết cộng hóa trị phân cực nhưng toàn bộ phân tử lại không phân cực?

  • A. H₂O
  • B. CO₂
  • C. NH₃
  • D. HCl

Câu 3: Tại sao nước (H₂O) có nhiệt độ sôi cao hơn đáng kể so với hidrosunfua (H₂S), mặc dù H₂S có khối lượng phân tử lớn hơn?

  • A. H₂S có liên kết ion còn H₂O có liên kết cộng hóa trị.
  • B. Phân tử H₂S không phân cực, còn H₂O phân cực.
  • C. Lực liên kết cộng hóa trị trong H₂O mạnh hơn trong H₂S.
  • D. Giữa các phân tử H₂O có liên kết hydrogen, còn H₂S thì không đáng kể.

Câu 4: Cho ion carbonat (CO₃²⁻). Tổng số electron hóa trị trong ion này là bao nhiêu?

  • A. 22
  • B. 23
  • C. 24
  • D. 26

Câu 5: Phân tử nào sau đây là một ngoại lệ của quy tắc octet?

  • A. BF₃
  • B. H₂O
  • C. CH₄
  • D. N₂

Câu 6: Một chất rắn X không dẫn điện ở trạng thái rắn, nóng chảy ở nhiệt độ rất cao (trên 800°C) và dẫn điện khi nóng chảy hoặc tan trong nước. Chất X có loại liên kết hóa học chủ yếu nào?

  • A. Liên kết ion
  • B. Liên kết cộng hóa trị không phân cực
  • C. Liên kết cộng hóa trị phân cực
  • D. Liên kết kim loại

Câu 7: Nguyên tử của nguyên tố R thuộc nhóm IIIA, chu kì 3. Khi R tạo ion bền, cấu hình electron của ion R là gì?

  • A. 1s²2s²2p⁶3s²3p¹
  • B. 1s²2s²2p⁶3s²
  • C. 1s²2s²2p⁶3s¹
  • D. 1s²2s²2p⁶

Câu 8: Hợp chất ion nào trong các lựa chọn sau dự kiến có nhiệt độ nóng chảy cao nhất?

  • A. NaCl
  • B. KCl
  • C. MgO
  • D. CaCl₂

Câu 9: Cho phân tử CH₃CH=CHCN. Tổng số liên kết σ (sigma) và π (pi) trong phân tử này là bao nhiêu?

  • A. σ = 7, π = 3
  • B. σ = 8, π = 2
  • C. σ = 9, π = 2
  • D. σ = 10, π = 1

Câu 10: Dựa vào độ âm điện (xem Câu 1), sắp xếp các liên kết sau theo chiều tăng dần độ phân cực: C-H, O-H, N-H.

  • A. O-H < N-H < C-H
  • B. C-H < N-H < O-H
  • C. N-H < C-H < O-H
  • D. C-H < O-H < N-H

Câu 11: Tại sao iodine (I₂) tan ít trong nước nhưng tan tốt trong carbon tetrachloride (CCl₄)?

  • A. I₂ tạo liên kết hydrogen với CCl₄.
  • B. Nước là dung môi không phân cực, CCl₄ là dung môi phân cực.
  • C. I₂ và CCl₄ đều là các chất không phân cực, tan tốt theo quy tắc "like dissolves like".
  • D. I₂ phản ứng hóa học với CCl₄.

Câu 12: Dự đoán dạng hình học của phân tử XeF₂ theo mô hình VSEPR.

  • A. Tam giác phẳng
  • B. Tứ diện đều
  • C. Chóp tam giác
  • D. Đường thẳng

Câu 13: Liên kết nào sau đây dự kiến có năng lượng liên kết lớn nhất?

  • A. C-C (đơn)
  • B. C=C (đôi)
  • C. C≡C (ba)
  • D. C-H

Câu 14: Phát biểu nào sau đây về liên kết hydrogen là SAI?

  • A. Liên kết hydrogen được hình thành giữa nguyên tử H (liên kết với nguyên tử có độ âm điện lớn) và một nguyên tử khác (có độ âm điện lớn và cặp electron tự do).
  • B. Liên kết hydrogen mạnh hơn tương tác van der Waals.
  • C. Liên kết hydrogen chỉ tồn tại giữa các phân tử nước.
  • D. Sự hình thành liên kết hydrogen làm tăng nhiệt độ sôi của các chất.

Câu 15: Điểm khác biệt cơ bản về tính chất vật lý giữa hầu hết các hợp chất ion và hợp chất cộng hóa trị phân cực là gì?

  • A. Hợp chất ion thường có nhiệt độ nóng chảy và nhiệt độ sôi cao hơn nhiều.
  • B. Hợp chất ion thường tan tốt trong dung môi hữu cơ.
  • C. Hợp chất cộng hóa trị phân cực thường dẫn điện tốt ở trạng thái rắn.
  • D. Cả hai loại hợp chất đều không tan trong nước.

Câu 16: Trong ion amoni (NH₄⁺), loại liên kết nào sau đây cũng tồn tại ngoài liên kết cộng hóa trị thông thường?

  • A. Liên kết ion
  • B. Liên kết cho-nhận
  • C. Liên kết kim loại
  • D. Liên kết pi

Câu 17: Cho các phân tử: CS₂, H₂S, PH₃, SiH₄. Phân tử nào có momen lưỡng cực bằng 0?

  • A. H₂S
  • B. PH₃
  • C. CS₂ và H₂S
  • D. CS₂ và SiH₄

Câu 18: Nguyên tố X có cấu hình electron [Ne]3s²3p⁵, nguyên tố Y có cấu hình electron [He]2s²2p³. Hợp chất tạo bởi X và Y có công thức hóa học và loại liên kết chủ yếu nào?

  • A. XY₃, liên kết ion
  • B. YX₃, liên kết cộng hóa trị phân cực
  • C. X₅Y₂, liên kết cộng hóa trị không phân cực
  • D. X₂Y₅, liên kết ion

Câu 19: Sắp xếp các liên kết C-C, C=C, C≡C theo chiều giảm dần độ dài liên kết.

  • A. C-C > C=C > C≡C
  • B. C≡C > C=C > C-C
  • C. C-C > C≡C > C=C
  • D. C=C > C-C > C≡C

Câu 20: Cho phân tử ClF₃. Số cặp electron hóa trị không liên kết (cặp electron tự do) trên nguyên tử trung tâm Cl là bao nhiêu?

  • A. 1
  • B. 2
  • C. 3
  • D. 0

Câu 21: Chất nào sau đây chỉ có tương tác van der Waals loại lực lượng tán sắc (dispersion forces) đáng kể giữa các phân tử?

  • A. H₂O
  • B. HCl
  • C. NH₃
  • D. Ar

Câu 22: Phân tử nào sau đây chứa cả liên kết σ (sigma) và liên kết π (pi)?

  • A. CH₄
  • B. H₂O
  • C. C₂H₄
  • D. NaCl

Câu 23: Cấu trúc Lewis nào sau đây biểu diễn đúng cho phân tử O₂?

  • A. :Ö─Ö:
  • B. :Ö=Ö:
  • C. O≡O:
  • D. :Ö─Ö:

Câu 24: Tại sao liên kết C-Cl trong CCl₄ là liên kết phân cực, nhưng toàn bộ phân tử CCl₄ lại không phân cực?

  • A. Phân tử CCl₄ có cấu trúc tứ diện đều, momen lưỡng cực của các liên kết C-Cl triệt tiêu lẫn nhau.
  • B. Độ âm điện của C và Cl rất gần nhau.
  • C. Liên kết C-Cl là liên kết không phân cực.
  • D. Phân tử CCl₄ có liên kết cho-nhận.

Câu 25: Trong phản ứng tạo thành ion H₃O⁺ từ H₂O và H⁺, loại liên kết nào mới được hình thành giữa nguyên tử O và H⁺?

  • A. Liên kết ion
  • B. Liên kết cộng hóa trị không phân cực
  • C. Liên kết cho-nhận
  • D. Liên kết hydrogen

Câu 26: Giải thích tại sao propan (C₃H₈) có nhiệt độ sôi thấp hơn etanol (C₂H₅OH)?

  • A. Propan có khối lượng phân tử lớn hơn etanol.
  • B. Giữa các phân tử etanol có liên kết hydrogen, propan thì không.
  • C. Liên kết cộng hóa trị trong propan bền hơn trong etanol.
  • D. Propan là chất khí, etanol là chất lỏng ở điều kiện thường.

Câu 27: Góc liên kết H-O-H trong phân tử nước (H₂O) xấp xỉ bao nhiêu độ?

  • A. 104.5°
  • B. 109.5°
  • C. 120°
  • D. 180°

Câu 28: Tại sao khí clo (Cl₂) là chất khí ở nhiệt độ phòng, trong khi natri clorua (NaCl) là chất rắn?

  • A. Phân tử Cl₂ có liên kết cộng hóa trị không phân cực rất bền.
  • B. NaCl có tương tác van der Waals mạnh hơn lực liên kết trong Cl₂.
  • C. Khối lượng phân tử của Cl₂ nhỏ hơn NaCl.
  • D. Lực hút giữa các ion trong tinh thể NaCl rất mạnh, còn lực liên kết giữa các phân tử Cl₂ (van der Waals) rất yếu.

Câu 29: Cho các nguyên tố A, B, C có độ âm điện lần lượt là 0.9, 1.8, 3.5. Hợp chất tạo bởi A và C có loại liên kết chủ yếu nào?

  • A. Liên kết ion
  • B. Liên kết cộng hóa trị phân cực
  • C. Liên kết cộng hóa trị không phân cực
  • D. Liên kết kim loại

Câu 30: Một chất X là chất lỏng trong suốt ở nhiệt độ phòng, có nhiệt độ sôi thấp (dưới 100°C), không dẫn điện ở mọi trạng thái. Chất X có thể có loại liên kết hóa học và lực liên kết giữa các phân tử chủ yếu nào?

  • A. Liên kết ion và lực hút tĩnh điện.
  • B. Liên kết cộng hóa trị và tương tác van der Waals.
  • C. Liên kết kim loại và liên kết kim loại.
  • D. Liên kết cộng hóa trị và liên kết hydrogen rất mạnh.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 14: Ôn tập chương 3

Tags: Bộ đề 07

Câu 1: Dựa vào hiệu độ âm điện, hãy dự đoán loại liên kết hóa học chủ yếu tồn tại trong phân tử nitrogen trifluoride (NF₃). Biết độ âm điện của N là 3,04 và F là 3,98.

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 14: Ôn tập chương 3

Tags: Bộ đề 07

Câu 2: Phân tử nào sau đây có liên kết cộng hóa trị phân cực nhưng toàn bộ phân tử lại không phân cực?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 14: Ôn tập chương 3

Tags: Bộ đề 07

Câu 3: Tại sao nước (H₂O) có nhiệt độ sôi cao hơn đáng kể so với hidrosunfua (H₂S), mặc dù H₂S có khối lượng phân tử lớn hơn?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 14: Ôn tập chương 3

Tags: Bộ đề 07

Câu 4: Cho ion carbonat (CO₃²⁻). Tổng số electron hóa trị trong ion này là bao nhiêu?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 14: Ôn tập chương 3

Tags: Bộ đề 07

Câu 5: Phân tử nào sau đây là một ngoại lệ của quy tắc octet?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 14: Ôn tập chương 3

Tags: Bộ đề 07

Câu 6: Một chất rắn X không dẫn điện ở trạng thái rắn, nóng chảy ở nhiệt độ rất cao (trên 800°C) và dẫn điện khi nóng chảy hoặc tan trong nước. Chất X có loại liên kết hóa học chủ yếu nào?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 14: Ôn tập chương 3

Tags: Bộ đề 07

Câu 7: Nguyên tử của nguyên tố R thuộc nhóm IIIA, chu kì 3. Khi R tạo ion bền, cấu hình electron của ion R là gì?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 14: Ôn tập chương 3

Tags: Bộ đề 07

Câu 8: Hợp chất ion nào trong các lựa chọn sau dự kiến có nhiệt độ nóng chảy cao nhất?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 14: Ôn tập chương 3

Tags: Bộ đề 07

Câu 9: Cho phân tử CH₃CH=CHCN. Tổng số liên kết σ (sigma) và π (pi) trong phân tử này là bao nhiêu?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 14: Ôn tập chương 3

Tags: Bộ đề 07

Câu 10: Dựa vào độ âm điện (xem Câu 1), sắp xếp các liên kết sau theo chiều tăng dần độ phân cực: C-H, O-H, N-H.

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 14: Ôn tập chương 3

Tags: Bộ đề 07

Câu 11: Tại sao iodine (I₂) tan ít trong nước nhưng tan tốt trong carbon tetrachloride (CCl₄)?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 14: Ôn tập chương 3

Tags: Bộ đề 07

Câu 12: Dự đoán dạng hình học của phân tử XeF₂ theo mô hình VSEPR.

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 14: Ôn tập chương 3

Tags: Bộ đề 07

Câu 13: Liên kết nào sau đây dự kiến có năng lượng liên kết lớn nhất?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 14: Ôn tập chương 3

Tags: Bộ đề 07

Câu 14: Phát biểu nào sau đây về liên kết hydrogen là SAI?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 14: Ôn tập chương 3

Tags: Bộ đề 07

Câu 15: Điểm khác biệt cơ bản về tính chất vật lý giữa hầu hết các hợp chất ion và hợp chất cộng hóa trị phân cực là gì?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 14: Ôn tập chương 3

Tags: Bộ đề 07

Câu 16: Trong ion amoni (NH₄⁺), loại liên kết nào sau đây cũng tồn tại ngoài liên kết cộng hóa trị thông thường?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 14: Ôn tập chương 3

Tags: Bộ đề 07

Câu 17: Cho các phân tử: CS₂, H₂S, PH₃, SiH₄. Phân tử nào có momen lưỡng cực bằng 0?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 14: Ôn tập chương 3

Tags: Bộ đề 07

Câu 18: Nguyên tố X có cấu hình electron [Ne]3s²3p⁵, nguyên tố Y có cấu hình electron [He]2s²2p³. Hợp chất tạo bởi X và Y có công thức hóa học và loại liên kết chủ yếu nào?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 14: Ôn tập chương 3

Tags: Bộ đề 07

Câu 19: Sắp xếp các liên kết C-C, C=C, C≡C theo chiều giảm dần độ dài liên kết.

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 14: Ôn tập chương 3

Tags: Bộ đề 07

Câu 20: Cho phân tử ClF₃. Số cặp electron hóa trị không liên kết (cặp electron tự do) trên nguyên tử trung tâm Cl là bao nhiêu?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 14: Ôn tập chương 3

Tags: Bộ đề 07

Câu 21: Chất nào sau đây chỉ có tương tác van der Waals loại lực lượng tán sắc (dispersion forces) đáng kể giữa các phân tử?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 14: Ôn tập chương 3

Tags: Bộ đề 07

Câu 22: Phân tử nào sau đây chứa cả liên kết σ (sigma) và liên kết π (pi)?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 14: Ôn tập chương 3

Tags: Bộ đề 07

Câu 23: Cấu trúc Lewis nào sau đây biểu diễn đúng cho phân tử O₂?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 14: Ôn tập chương 3

Tags: Bộ đề 07

Câu 24: Tại sao liên kết C-Cl trong CCl₄ là liên kết phân cực, nhưng toàn bộ phân tử CCl₄ lại không phân cực?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 14: Ôn tập chương 3

Tags: Bộ đề 07

Câu 25: Trong phản ứng tạo thành ion H₃O⁺ từ H₂O và H⁺, loại liên kết nào mới được hình thành giữa nguyên tử O và H⁺?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 14: Ôn tập chương 3

Tags: Bộ đề 07

Câu 26: Giải thích tại sao propan (C₃H₈) có nhiệt độ sôi thấp hơn etanol (C₂H₅OH)?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 14: Ôn tập chương 3

Tags: Bộ đề 07

Câu 27: Góc liên kết H-O-H trong phân tử nước (H₂O) xấp xỉ bao nhiêu độ?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 14: Ôn tập chương 3

Tags: Bộ đề 07

Câu 28: Tại sao khí clo (Cl₂) là chất khí ở nhiệt độ phòng, trong khi natri clorua (NaCl) là chất rắn?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 14: Ôn tập chương 3

Tags: Bộ đề 07

Câu 29: Cho các nguyên tố A, B, C có độ âm điện lần lượt là 0.9, 1.8, 3.5. Hợp chất tạo bởi A và C có loại liên kết chủ yếu nào?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 14: Ôn tập chương 3

Tags: Bộ đề 07

Câu 30: Một chất X là chất lỏng trong suốt ở nhiệt độ phòng, có nhiệt độ sôi thấp (dưới 100°C), không dẫn điện ở mọi trạng thái. Chất X có thể có loại liên kết hóa học và lực liên kết giữa các phân tử chủ yếu nào?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 14: Ôn tập chương 3

Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 14: Ôn tập chương 3 - Đề 08

Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 14: Ôn tập chương 3 - Đề 08 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Dựa vào hiệu độ âm điện, hãy dự đoán loại liên kết hóa học chủ yếu tồn tại trong phân tử nitrogen trifluoride (NF₃). Biết độ âm điện của N là 3,04 và F là 3,98.

  • A. Liên kết ion
  • B. Liên kết cộng hóa trị không phân cực
  • C. Liên kết cộng hóa trị phân cực
  • D. Liên kết kim loại

Câu 2: Phân tử nào sau đây có liên kết cộng hóa trị phân cực nhưng toàn bộ phân tử lại không phân cực?

  • A. H₂O
  • B. CO₂
  • C. NH₃
  • D. HCl

Câu 3: Tại sao nước (H₂O) có nhiệt độ sôi cao hơn đáng kể so với hidrosunfua (H₂S), mặc dù H₂S có khối lượng phân tử lớn hơn?

  • A. H₂S có liên kết ion còn H₂O có liên kết cộng hóa trị.
  • B. Phân tử H₂S không phân cực, còn H₂O phân cực.
  • C. Lực liên kết cộng hóa trị trong H₂O mạnh hơn trong H₂S.
  • D. Giữa các phân tử H₂O có liên kết hydrogen, còn H₂S thì không đáng kể.

Câu 4: Cho ion carbonat (CO₃²⁻). Tổng số electron hóa trị trong ion này là bao nhiêu?

  • A. 22
  • B. 23
  • C. 24
  • D. 26

Câu 5: Phân tử nào sau đây là một ngoại lệ của quy tắc octet?

  • A. BF₃
  • B. H₂O
  • C. CH₄
  • D. N₂

Câu 6: Một chất rắn X không dẫn điện ở trạng thái rắn, nóng chảy ở nhiệt độ rất cao (trên 800°C) và dẫn điện khi nóng chảy hoặc tan trong nước. Chất X có loại liên kết hóa học chủ yếu nào?

  • A. Liên kết ion
  • B. Liên kết cộng hóa trị không phân cực
  • C. Liên kết cộng hóa trị phân cực
  • D. Liên kết kim loại

Câu 7: Nguyên tử của nguyên tố R thuộc nhóm IIIA, chu kì 3. Khi R tạo ion bền, cấu hình electron của ion R là gì?

  • A. 1s²2s²2p⁶3s²3p¹
  • B. 1s²2s²2p⁶3s²
  • C. 1s²2s²2p⁶3s¹
  • D. 1s²2s²2p⁶

Câu 8: Hợp chất ion nào trong các lựa chọn sau dự kiến có nhiệt độ nóng chảy cao nhất?

  • A. NaCl
  • B. KCl
  • C. MgO
  • D. CaCl₂

Câu 9: Cho phân tử CH₃CH=CHCN. Tổng số liên kết σ (sigma) và π (pi) trong phân tử này là bao nhiêu?

  • A. σ = 7, π = 3
  • B. σ = 8, π = 2
  • C. σ = 9, π = 2
  • D. σ = 10, π = 1

Câu 10: Dựa vào độ âm điện (xem Câu 1), sắp xếp các liên kết sau theo chiều tăng dần độ phân cực: C-H, O-H, N-H.

  • A. O-H < N-H < C-H
  • B. C-H < N-H < O-H
  • C. N-H < C-H < O-H
  • D. C-H < O-H < N-H

Câu 11: Tại sao iodine (I₂) tan ít trong nước nhưng tan tốt trong carbon tetrachloride (CCl₄)?

  • A. I₂ tạo liên kết hydrogen với CCl₄.
  • B. Nước là dung môi không phân cực, CCl₄ là dung môi phân cực.
  • C. I₂ và CCl₄ đều là các chất không phân cực, tan tốt theo quy tắc "like dissolves like".
  • D. I₂ phản ứng hóa học với CCl₄.

Câu 12: Dự đoán dạng hình học của phân tử XeF₂ theo mô hình VSEPR.

  • A. Tam giác phẳng
  • B. Tứ diện đều
  • C. Chóp tam giác
  • D. Đường thẳng

Câu 13: Liên kết nào sau đây dự kiến có năng lượng liên kết lớn nhất?

  • A. C-C (đơn)
  • B. C=C (đôi)
  • C. C≡C (ba)
  • D. C-H

Câu 14: Phát biểu nào sau đây về liên kết hydrogen là SAI?

  • A. Liên kết hydrogen được hình thành giữa nguyên tử H (liên kết với nguyên tử có độ âm điện lớn) và một nguyên tử khác (có độ âm điện lớn và cặp electron tự do).
  • B. Liên kết hydrogen mạnh hơn tương tác van der Waals.
  • C. Liên kết hydrogen chỉ tồn tại giữa các phân tử nước.
  • D. Sự hình thành liên kết hydrogen làm tăng nhiệt độ sôi của các chất.

Câu 15: Điểm khác biệt cơ bản về tính chất vật lý giữa hầu hết các hợp chất ion và hợp chất cộng hóa trị phân cực là gì?

  • A. Hợp chất ion thường có nhiệt độ nóng chảy và nhiệt độ sôi cao hơn nhiều.
  • B. Hợp chất ion thường tan tốt trong dung môi hữu cơ.
  • C. Hợp chất cộng hóa trị phân cực thường dẫn điện tốt ở trạng thái rắn.
  • D. Cả hai loại hợp chất đều không tan trong nước.

Câu 16: Trong ion amoni (NH₄⁺), loại liên kết nào sau đây cũng tồn tại ngoài liên kết cộng hóa trị thông thường?

  • A. Liên kết ion
  • B. Liên kết cho-nhận
  • C. Liên kết kim loại
  • D. Liên kết pi

Câu 17: Cho các phân tử: CS₂, H₂S, PH₃, SiH₄. Phân tử nào có momen lưỡng cực bằng 0?

  • A. H₂S
  • B. PH₃
  • C. CS₂ và H₂S
  • D. CS₂ và SiH₄

Câu 18: Nguyên tố X có cấu hình electron [Ne]3s²3p⁵, nguyên tố Y có cấu hình electron [He]2s²2p³. Hợp chất tạo bởi X và Y có công thức hóa học và loại liên kết chủ yếu nào?

  • A. XY₃, liên kết ion
  • B. YX₃, liên kết cộng hóa trị phân cực
  • C. X₅Y₂, liên kết cộng hóa trị không phân cực
  • D. X₂Y₅, liên kết ion

Câu 19: Sắp xếp các liên kết C-C, C=C, C≡C theo chiều giảm dần độ dài liên kết.

  • A. C-C > C=C > C≡C
  • B. C≡C > C=C > C-C
  • C. C-C > C≡C > C=C
  • D. C=C > C-C > C≡C

Câu 20: Cho phân tử ClF₃. Số cặp electron hóa trị không liên kết (cặp electron tự do) trên nguyên tử trung tâm Cl là bao nhiêu?

  • A. 1
  • B. 2
  • C. 3
  • D. 0

Câu 21: Chất nào sau đây chỉ có tương tác van der Waals loại lực lượng tán sắc (dispersion forces) đáng kể giữa các phân tử?

  • A. H₂O
  • B. HCl
  • C. NH₃
  • D. Ar

Câu 22: Phân tử nào sau đây chứa cả liên kết σ (sigma) và liên kết π (pi)?

  • A. CH₄
  • B. H₂O
  • C. C₂H₄
  • D. NaCl

Câu 23: Cấu trúc Lewis nào sau đây biểu diễn đúng cho phân tử O₂?

  • A. :Ö─Ö:
  • B. :Ö=Ö:
  • C. O≡O:
  • D. :Ö─Ö:

Câu 24: Tại sao liên kết C-Cl trong CCl₄ là liên kết phân cực, nhưng toàn bộ phân tử CCl₄ lại không phân cực?

  • A. Phân tử CCl₄ có cấu trúc tứ diện đều, momen lưỡng cực của các liên kết C-Cl triệt tiêu lẫn nhau.
  • B. Độ âm điện của C và Cl rất gần nhau.
  • C. Liên kết C-Cl là liên kết không phân cực.
  • D. Phân tử CCl₄ có liên kết cho-nhận.

Câu 25: Trong phản ứng tạo thành ion H₃O⁺ từ H₂O và H⁺, loại liên kết nào mới được hình thành giữa nguyên tử O và H⁺?

  • A. Liên kết ion
  • B. Liên kết cộng hóa trị không phân cực
  • C. Liên kết cho-nhận
  • D. Liên kết hydrogen

Câu 26: Giải thích tại sao propan (C₃H₈) có nhiệt độ sôi thấp hơn etanol (C₂H₅OH)?

  • A. Propan có khối lượng phân tử lớn hơn etanol.
  • B. Giữa các phân tử etanol có liên kết hydrogen, propan thì không.
  • C. Liên kết cộng hóa trị trong propan bền hơn trong etanol.
  • D. Propan là chất khí, etanol là chất lỏng ở điều kiện thường.

Câu 27: Góc liên kết H-O-H trong phân tử nước (H₂O) xấp xỉ bao nhiêu độ?

  • A. 104.5°
  • B. 109.5°
  • C. 120°
  • D. 180°

Câu 28: Tại sao khí clo (Cl₂) là chất khí ở nhiệt độ phòng, trong khi natri clorua (NaCl) là chất rắn?

  • A. Phân tử Cl₂ có liên kết cộng hóa trị không phân cực rất bền.
  • B. NaCl có tương tác van der Waals mạnh hơn lực liên kết trong Cl₂.
  • C. Khối lượng phân tử của Cl₂ nhỏ hơn NaCl.
  • D. Lực hút giữa các ion trong tinh thể NaCl rất mạnh, còn lực liên kết giữa các phân tử Cl₂ (van der Waals) rất yếu.

Câu 29: Cho các nguyên tố A, B, C có độ âm điện lần lượt là 0.9, 1.8, 3.5. Hợp chất tạo bởi A và C có loại liên kết chủ yếu nào?

  • A. Liên kết ion
  • B. Liên kết cộng hóa trị phân cực
  • C. Liên kết cộng hóa trị không phân cực
  • D. Liên kết kim loại

Câu 30: Một chất X là chất lỏng trong suốt ở nhiệt độ phòng, có nhiệt độ sôi thấp (dưới 100°C), không dẫn điện ở mọi trạng thái. Chất X có thể có loại liên kết hóa học và lực liên kết giữa các phân tử chủ yếu nào?

  • A. Liên kết ion và lực hút tĩnh điện.
  • B. Liên kết cộng hóa trị và tương tác van der Waals.
  • C. Liên kết kim loại và liên kết kim loại.
  • D. Liên kết cộng hóa trị và liên kết hydrogen rất mạnh.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 14: Ôn tập chương 3

Tags: Bộ đề 08

Câu 1: Dựa vào hiệu độ âm điện, hãy dự đoán loại liên kết hóa học chủ yếu tồn tại trong phân tử nitrogen trifluoride (NF₃). Biết độ âm điện của N là 3,04 và F là 3,98.

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 14: Ôn tập chương 3

Tags: Bộ đề 08

Câu 2: Phân tử nào sau đây có liên kết cộng hóa trị phân cực nhưng toàn bộ phân tử lại không phân cực?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 14: Ôn tập chương 3

Tags: Bộ đề 08

Câu 3: Tại sao nước (H₂O) có nhiệt độ sôi cao hơn đáng kể so với hidrosunfua (H₂S), mặc dù H₂S có khối lượng phân tử lớn hơn?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 14: Ôn tập chương 3

Tags: Bộ đề 08

Câu 4: Cho ion carbonat (CO₃²⁻). Tổng số electron hóa trị trong ion này là bao nhiêu?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 14: Ôn tập chương 3

Tags: Bộ đề 08

Câu 5: Phân tử nào sau đây là một ngoại lệ của quy tắc octet?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 14: Ôn tập chương 3

Tags: Bộ đề 08

Câu 6: Một chất rắn X không dẫn điện ở trạng thái rắn, nóng chảy ở nhiệt độ rất cao (trên 800°C) và dẫn điện khi nóng chảy hoặc tan trong nước. Chất X có loại liên kết hóa học chủ yếu nào?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 14: Ôn tập chương 3

Tags: Bộ đề 08

Câu 7: Nguyên tử của nguyên tố R thuộc nhóm IIIA, chu kì 3. Khi R tạo ion bền, cấu hình electron của ion R là gì?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 14: Ôn tập chương 3

Tags: Bộ đề 08

Câu 8: Hợp chất ion nào trong các lựa chọn sau dự kiến có nhiệt độ nóng chảy cao nhất?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 14: Ôn tập chương 3

Tags: Bộ đề 08

Câu 9: Cho phân tử CH₃CH=CHCN. Tổng số liên kết σ (sigma) và π (pi) trong phân tử này là bao nhiêu?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 14: Ôn tập chương 3

Tags: Bộ đề 08

Câu 10: Dựa vào độ âm điện (xem Câu 1), sắp xếp các liên kết sau theo chiều tăng dần độ phân cực: C-H, O-H, N-H.

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 14: Ôn tập chương 3

Tags: Bộ đề 08

Câu 11: Tại sao iodine (I₂) tan ít trong nước nhưng tan tốt trong carbon tetrachloride (CCl₄)?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 14: Ôn tập chương 3

Tags: Bộ đề 08

Câu 12: Dự đoán dạng hình học của phân tử XeF₂ theo mô hình VSEPR.

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 14: Ôn tập chương 3

Tags: Bộ đề 08

Câu 13: Liên kết nào sau đây dự kiến có năng lượng liên kết lớn nhất?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 14: Ôn tập chương 3

Tags: Bộ đề 08

Câu 14: Phát biểu nào sau đây về liên kết hydrogen là SAI?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 14: Ôn tập chương 3

Tags: Bộ đề 08

Câu 15: Điểm khác biệt cơ bản về tính chất vật lý giữa hầu hết các hợp chất ion và hợp chất cộng hóa trị phân cực là gì?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 14: Ôn tập chương 3

Tags: Bộ đề 08

Câu 16: Trong ion amoni (NH₄⁺), loại liên kết nào sau đây cũng tồn tại ngoài liên kết cộng hóa trị thông thường?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 14: Ôn tập chương 3

Tags: Bộ đề 08

Câu 17: Cho các phân tử: CS₂, H₂S, PH₃, SiH₄. Phân tử nào có momen lưỡng cực bằng 0?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 14: Ôn tập chương 3

Tags: Bộ đề 08

Câu 18: Nguyên tố X có cấu hình electron [Ne]3s²3p⁵, nguyên tố Y có cấu hình electron [He]2s²2p³. Hợp chất tạo bởi X và Y có công thức hóa học và loại liên kết chủ yếu nào?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 14: Ôn tập chương 3

Tags: Bộ đề 08

Câu 19: Sắp xếp các liên kết C-C, C=C, C≡C theo chiều giảm dần độ dài liên kết.

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 14: Ôn tập chương 3

Tags: Bộ đề 08

Câu 20: Cho phân tử ClF₃. Số cặp electron hóa trị không liên kết (cặp electron tự do) trên nguyên tử trung tâm Cl là bao nhiêu?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 14: Ôn tập chương 3

Tags: Bộ đề 08

Câu 21: Chất nào sau đây chỉ có tương tác van der Waals loại lực lượng tán sắc (dispersion forces) đáng kể giữa các phân tử?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 14: Ôn tập chương 3

Tags: Bộ đề 08

Câu 22: Phân tử nào sau đây chứa cả liên kết σ (sigma) và liên kết π (pi)?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 14: Ôn tập chương 3

Tags: Bộ đề 08

Câu 23: Cấu trúc Lewis nào sau đây biểu diễn đúng cho phân tử O₂?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 14: Ôn tập chương 3

Tags: Bộ đề 08

Câu 24: Tại sao liên kết C-Cl trong CCl₄ là liên kết phân cực, nhưng toàn bộ phân tử CCl₄ lại không phân cực?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 14: Ôn tập chương 3

Tags: Bộ đề 08

Câu 25: Trong phản ứng tạo thành ion H₃O⁺ từ H₂O và H⁺, loại liên kết nào mới được hình thành giữa nguyên tử O và H⁺?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 14: Ôn tập chương 3

Tags: Bộ đề 08

Câu 26: Giải thích tại sao propan (C₃H₈) có nhiệt độ sôi thấp hơn etanol (C₂H₅OH)?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 14: Ôn tập chương 3

Tags: Bộ đề 08

Câu 27: Góc liên kết H-O-H trong phân tử nước (H₂O) xấp xỉ bao nhiêu độ?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 14: Ôn tập chương 3

Tags: Bộ đề 08

Câu 28: Tại sao khí clo (Cl₂) là chất khí ở nhiệt độ phòng, trong khi natri clorua (NaCl) là chất rắn?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 14: Ôn tập chương 3

Tags: Bộ đề 08

Câu 29: Cho các nguyên tố A, B, C có độ âm điện lần lượt là 0.9, 1.8, 3.5. Hợp chất tạo bởi A và C có loại liên kết chủ yếu nào?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 14: Ôn tập chương 3

Tags: Bộ đề 08

Câu 30: Một chất X là chất lỏng trong suốt ở nhiệt độ phòng, có nhiệt độ sôi thấp (dưới 100°C), không dẫn điện ở mọi trạng thái. Chất X có thể có loại liên kết hóa học và lực liên kết giữa các phân tử chủ yếu nào?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 14: Ôn tập chương 3

Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 14: Ôn tập chương 3 - Đề 09

Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 14: Ôn tập chương 3 - Đề 09 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Nguyên tử X (Z=12) và nguyên tử Y (Z=17) có xu hướng hình thành liên kết hóa học với nhau. Dựa vào cấu hình electron, dự đoán loại liên kết chủ yếu hình thành giữa X và Y và công thức hóa học của hợp chất tạo thành.

  • A. Liên kết ion, XY2
  • B. Liên kết cộng hóa trị, XY
  • C. Liên kết ion, XY
  • D. Liên kết cộng hóa trị, XY2

Câu 2: Cho các chất sau: NaCl, H2O, O2, C(kim cương). Chất nào có nhiệt độ nóng chảy và nhiệt độ sôi cao nhất? Giải thích ngắn gọn dựa trên loại liên kết.

  • A. NaCl vì có liên kết ion bền vững.
  • B. H2O vì có liên kết hydrogen mạnh.
  • C. O2 vì có liên kết cộng hóa trị đôi.
  • D. C(kim cương) vì có cấu trúc mạng tinh thể nguyên tử với liên kết cộng hóa trị rất bền.

Câu 3: Cho phân tử SO2. Dựa vào công thức Lewis, xác định số liên kết σ (xích ma) và số liên kết π (pi) trong phân tử này.

  • A. 1 liên kết σ, 2 liên kết π
  • B. 2 liên kết σ, 1 liên kết π
  • C. 3 liên kết σ, 0 liên kết π
  • D. 2 liên kết σ, 2 liên kết π

Câu 4: Dựa vào hiệu độ âm điện (quy ước: 0-0.4 không cực, 0.4-1.7 phân cực, >1.7 ion), hãy dự đoán loại liên kết trong phân tử H2S. Cho độ âm điện: H=2.20, S=2.58.

  • A. Liên kết ion
  • B. Liên kết cộng hóa trị không phân cực
  • C. Liên kết cộng hóa trị phân cực
  • D. Liên kết kim loại

Câu 5: Phân tử nào sau đây có liên kết cho-nhận?

  • A. NH4+
  • B. CH4
  • C. H2O
  • D. CO2

Câu 6: Tại sao hợp chất ion như NaCl rắn không dẫn điện, nhưng khi nóng chảy hoặc tan trong nước lại dẫn điện?

  • A. Ở trạng thái rắn, các ion bị cố định trong mạng tinh thể, không di chuyển tự do được. Khi nóng chảy hoặc tan, ion trở nên linh động.
  • B. Ở trạng thái rắn, không có electron tự do. Khi nóng chảy hoặc tan, electron được giải phóng.
  • C. Ở trạng thái rắn, liên kết ion quá bền. Khi nóng chảy hoặc tan, liên kết ion bị phá vỡ hoàn toàn.
  • D. Ở trạng thái rắn, phân tử NaCl không tồn tại. Khi nóng chảy hoặc tan, phân tử NaCl được hình thành.

Câu 7: Cho các phân tử sau: CO2, H2O, NH3, CH4. Phân tử nào là phân tử không phân cực?

  • A. H2O
  • B. NH3
  • C. CO2 và H2O
  • D. CO2 và CH4

Câu 8: Sắp xếp các chất sau theo chiều tăng dần nhiệt độ sôi: H2, N2, O2, Cl2. (Khối lượng mol: H2=2, N2=28, O2=32, Cl2=71).

  • A. Cl2 < O2 < N2 < H2
  • B. H2 < O2 < N2 < Cl2
  • C. H2 < N2 < O2 < Cl2
  • D. N2 < O2 < H2 < Cl2

Câu 9: Tại sao nước (H2O) có nhiệt độ sôi cao bất thường so với các hợp chất hydride cùng nhóm (như H2S, H2Se, H2Te)?

  • A. Do có liên kết hydrogen giữa các phân tử nước.
  • B. Do phân tử nước rất nhẹ.
  • C. Do liên kết O-H là liên kết ion.
  • D. Do lực van der Waals giữa các phân tử nước rất mạnh.

Câu 10: Mô tả nào sau đây đúng về liên kết kim loại?

  • A. Là lực hút tĩnh điện giữa các ion dương và ion âm.
  • B. Là lực hút giữa các ion dương kim loại và các electron hóa trị di chuyển tự do trong mạng tinh thể.
  • C. Là sự góp chung cặp electron giữa hai nguyên tử kim loại.
  • D. Là lực hút yếu giữa các phân tử kim loại.

Câu 11: Cho các tinh thể sau: đá khô (CO2 rắn), kim cương (C), NaCl. Chất nào có khả năng dẫn điện ở trạng thái rắn và nóng chảy?

  • A. Đá khô
  • B. Kim cương
  • C. NaCl
  • D. Không có chất nào trong danh sách này dẫn điện ở cả hai trạng thái rắn và nóng chảy (Kim loại dẫn điện ở cả hai, nhưng không có kim loại trong danh sách này).

Câu 12: Phân tử nào sau đây vi phạm quy tắc octet?

  • A. BF3
  • B. NH3
  • C. H2O
  • D. CO2

Câu 13: Cho các phân tử: HF, HCl, HBr, HI. Sắp xếp theo chiều giảm dần độ phân cực của liên kết.

  • A. HF > HCl > HBr > HI
  • B. HI > HBr > HCl > HF
  • C. HF > HI > HBr > HCl
  • D. HCl > HBr > HI > HF

Câu 14: Tại sao I2 (iodine) là chất rắn ở điều kiện thường, trong khi Cl2 (chlorine) là chất khí?

  • A. I2 có liên kết cộng hóa trị bền hơn Cl2.
  • B. I2 có khối lượng mol nhỏ hơn Cl2.
  • C. Phân tử I2 lớn hơn Cl2, dẫn đến lực van der Waals giữa các phân tử I2 mạnh hơn Cl2.
  • D. I2 có cấu trúc tinh thể ion, còn Cl2 có cấu trúc phân tử.

Câu 15: Phân tử nào sau đây có liên kết cộng hóa trị không phân cực?

  • A. H2O
  • B. N2
  • C. HCl
  • D. SO2

Câu 16: Cho biết độ âm điện của C là 2.55, H là 2.20, O là 3.44. Dự đoán loại liên kết C=O trong phân tử CO2.

  • A. Liên kết ion
  • B. Liên kết cộng hóa trị không phân cực
  • C. Liên kết cộng hóa trị phân cực
  • D. Liên kết cho-nhận

Câu 17: Cation Na+ và anion Cl- hình thành liên kết ion trong tinh thể NaCl. Lực nào giữ các ion này lại với nhau trong mạng lưới?

  • A. Lực hút tĩnh điện giữa các ion trái dấu.
  • B. Lực liên kết cộng hóa trị.
  • C. Lực van der Waals.
  • D. Liên kết hydrogen.

Câu 18: Phân tử nào sau đây có khả năng tạo liên kết hydrogen liên phân tử?

  • A. CH4
  • B. C2H5OH
  • C. CO2
  • D. NaCl

Câu 19: Tại sao các hợp chất ion thường có nhiệt độ nóng chảy và nhiệt độ sôi cao hơn nhiều so với các hợp chất cộng hóa trị có khối lượng mol tương đương?

  • A. Lực hút tĩnh điện giữa các ion trong mạng tinh thể ion rất mạnh, cần nhiều năng lượng để phá vỡ.
  • B. Liên kết ion là liên kết định hướng, tạo ra cấu trúc không gian bền vững.
  • C. Các hợp chất ion có khối lượng riêng lớn hơn.
  • D. Hợp chất ion có khả năng hòa tan tốt trong nước.

Câu 20: Cho các phân tử: N2, O2, F2, Cl2. Liên kết ba tồn tại trong phân tử nào?

  • A. N2
  • B. O2
  • C. F2
  • D. Cl2

Câu 21: Dự đoán tính tan trong nước của chất CCl4. Giải thích dựa trên tính phân cực của phân tử.

  • A. Tan tốt vì CCl4 là phân tử phân cực.
  • B. Ít tan hoặc không tan vì CCl4 là phân tử không phân cực.
  • C. Tan tốt vì CCl4 có liên kết cộng hóa trị.
  • D. Ít tan hoặc không tan vì CCl4 có liên kết ion.

Câu 22: Phân tử nào sau đây có momen lưỡng cực khác không?

  • A. CO2
  • B. CH4
  • C. H2S
  • D. CCl4

Câu 23: Cho cấu hình electron của nguyên tử A là 1s22s22p63s1 và nguyên tử B là 1s22s22p5. Khi A và B tạo hợp chất ion, cấu hình electron của ion B là gì?

  • A. 1s22s22p4
  • B. 1s22s22p6
  • C. 1s22s22p63s1
  • D. 1s22s22p63s2

Câu 24: Liên kết hóa học trong phân tử AlCl3 có đặc điểm gì?

  • A. Chủ yếu là liên kết ion.
  • B. Chủ yếu là liên kết kim loại.
  • C. Chủ yếu là liên kết cộng hóa trị phân cực.
  • D. Chủ yếu là liên kết cho-nhận.

Câu 25: Dựa vào tương tác van der Waals, giải thích tại sao nhiệt độ sôi của các alkane tăng dần khi số nguyên tử carbon tăng?

  • A. Liên kết cộng hóa trị trong phân tử trở nên bền hơn.
  • B. Số liên kết hydrogen giữa các phân tử tăng lên.
  • C. Phân tử trở nên phân cực hơn.
  • D. Diện tích bề mặt tiếp xúc giữa các phân tử tăng, làm tăng cường tương tác van der Waals.

Câu 26: Phân tử nào sau đây có tổng số electron hóa trị lớn nhất?

  • A. SO3
  • B. H2SO4
  • C. PCl5
  • D. NO2

Câu 27: Khi hòa tan NH3 (ammonia) vào nước, xảy ra hiện tượng gì liên quan đến liên kết hóa học?

  • A. NH3 tạo liên kết hydrogen với H2O và một phần phản ứng tạo ion NH4+ và OH- (liên kết cho-nhận hình thành trong NH4+).
  • B. NH3 phân li hoàn toàn thành ion N3- và H+.
  • C. Nước phá vỡ liên kết cộng hóa trị trong NH3.
  • D. Chỉ xảy ra tương tác van der Waals giữa NH3 và H2O.

Câu 28: Phân tử nào sau đây có cấu trúc hình học làm cho momen lưỡng cực của các liên kết bị triệt tiêu, dẫn đến phân tử không phân cực?

  • A. H2O (hình góc)
  • B. NH3 (hình chóp tam giác)
  • C. HCl (hình đường thẳng, nhưng chỉ có 2 nguyên tử)
  • D. CS2 (hình đường thẳng)

Câu 29: So sánh nhiệt độ nóng chảy của KF và CaO. Giải thích dựa trên đặc điểm ion.

  • A. KF cao hơn CaO vì ion K+ nhỏ hơn Ca2+.
  • B. CaO cao hơn KF vì điện tích của ion Ca2+ và O2- lớn hơn điện tích của ion K+ và F-.
  • C. KF cao hơn CaO vì liên kết K-F ngắn hơn liên kết Ca-O.
  • D. CaO cao hơn KF vì CaO có cấu trúc mạng tinh thể phức tạp hơn.

Câu 30: Cho các chất: C2H6, C2H4, C2H2. Sắp xếp theo chiều giảm dần độ dài liên kết carbon-carbon.

  • A. C2H6 > C2H4 > C2H2
  • B. C2H2 > C2H4 > C2H6
  • C. C2H4 > C2H6 > C2H2
  • D. C2H6 = C2H4 = C2H2

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 14: Ôn tập chương 3

Tags: Bộ đề 09

Câu 1: Nguyên tử X (Z=12) và nguyên tử Y (Z=17) có xu hướng hình thành liên kết hóa học với nhau. Dựa vào cấu hình electron, dự đoán loại liên kết chủ yếu hình thành giữa X và Y và công thức hóa học của hợp chất tạo thành.

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 14: Ôn tập chương 3

Tags: Bộ đề 09

Câu 2: Cho các chất sau: NaCl, H2O, O2, C(kim cương). Chất nào có nhiệt độ nóng chảy và nhiệt độ sôi cao nhất? Giải thích ngắn gọn dựa trên loại liên kết.

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 14: Ôn tập chương 3

Tags: Bộ đề 09

Câu 3: Cho phân tử SO2. Dựa vào công thức Lewis, xác định số liên kết σ (xích ma) và số liên kết π (pi) trong phân tử này.

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 14: Ôn tập chương 3

Tags: Bộ đề 09

Câu 4: Dựa vào hiệu độ âm điện (quy ước: 0-0.4 không cực, 0.4-1.7 phân cực, >1.7 ion), hãy dự đoán loại liên kết trong phân tử H2S. Cho độ âm điện: H=2.20, S=2.58.

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 14: Ôn tập chương 3

Tags: Bộ đề 09

Câu 5: Phân tử nào sau đây có liên kết cho-nhận?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 14: Ôn tập chương 3

Tags: Bộ đề 09

Câu 6: Tại sao hợp chất ion như NaCl rắn không dẫn điện, nhưng khi nóng chảy hoặc tan trong nước lại dẫn điện?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 14: Ôn tập chương 3

Tags: Bộ đề 09

Câu 7: Cho các phân tử sau: CO2, H2O, NH3, CH4. Phân tử nào là phân tử không phân cực?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 14: Ôn tập chương 3

Tags: Bộ đề 09

Câu 8: Sắp xếp các chất sau theo chiều tăng dần nhiệt độ sôi: H2, N2, O2, Cl2. (Khối lượng mol: H2=2, N2=28, O2=32, Cl2=71).

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 14: Ôn tập chương 3

Tags: Bộ đề 09

Câu 9: Tại sao nước (H2O) có nhiệt độ sôi cao bất thường so với các hợp chất hydride cùng nhóm (như H2S, H2Se, H2Te)?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 14: Ôn tập chương 3

Tags: Bộ đề 09

Câu 10: Mô tả nào sau đây đúng về liên kết kim loại?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 14: Ôn tập chương 3

Tags: Bộ đề 09

Câu 11: Cho các tinh thể sau: đá khô (CO2 rắn), kim cương (C), NaCl. Chất nào có khả năng dẫn điện ở trạng thái rắn và nóng chảy?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 14: Ôn tập chương 3

Tags: Bộ đề 09

Câu 12: Phân tử nào sau đây vi phạm quy tắc octet?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 14: Ôn tập chương 3

Tags: Bộ đề 09

Câu 13: Cho các phân tử: HF, HCl, HBr, HI. Sắp xếp theo chiều giảm dần độ phân cực của liên kết.

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 14: Ôn tập chương 3

Tags: Bộ đề 09

Câu 14: Tại sao I2 (iodine) là chất rắn ở điều kiện thường, trong khi Cl2 (chlorine) là chất khí?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 14: Ôn tập chương 3

Tags: Bộ đề 09

Câu 15: Phân tử nào sau đây có liên kết cộng hóa trị không phân cực?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 14: Ôn tập chương 3

Tags: Bộ đề 09

Câu 16: Cho biết độ âm điện của C là 2.55, H là 2.20, O là 3.44. Dự đoán loại liên kết C=O trong phân tử CO2.

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 14: Ôn tập chương 3

Tags: Bộ đề 09

Câu 17: Cation Na+ và anion Cl- hình thành liên kết ion trong tinh thể NaCl. Lực nào giữ các ion này lại với nhau trong mạng lưới?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 14: Ôn tập chương 3

Tags: Bộ đề 09

Câu 18: Phân tử nào sau đây có khả năng tạo liên kết hydrogen liên phân tử?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 14: Ôn tập chương 3

Tags: Bộ đề 09

Câu 19: Tại sao các hợp chất ion thường có nhiệt độ nóng chảy và nhiệt độ sôi cao hơn nhiều so với các hợp chất cộng hóa trị có khối lượng mol tương đương?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 14: Ôn tập chương 3

Tags: Bộ đề 09

Câu 20: Cho các phân tử: N2, O2, F2, Cl2. Liên kết ba tồn tại trong phân tử nào?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 14: Ôn tập chương 3

Tags: Bộ đề 09

Câu 21: Dự đoán tính tan trong nước của chất CCl4. Giải thích dựa trên tính phân cực của phân tử.

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 14: Ôn tập chương 3

Tags: Bộ đề 09

Câu 22: Phân tử nào sau đây có momen lưỡng cực khác không?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 14: Ôn tập chương 3

Tags: Bộ đề 09

Câu 23: Cho cấu hình electron của nguyên tử A là 1s22s22p63s1 và nguyên tử B là 1s22s22p5. Khi A và B tạo hợp chất ion, cấu hình electron của ion B là gì?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 14: Ôn tập chương 3

Tags: Bộ đề 09

Câu 24: Liên kết hóa học trong phân tử AlCl3 có đặc điểm gì?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 14: Ôn tập chương 3

Tags: Bộ đề 09

Câu 25: Dựa vào tương tác van der Waals, giải thích tại sao nhiệt độ sôi của các alkane tăng dần khi số nguyên tử carbon tăng?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 14: Ôn tập chương 3

Tags: Bộ đề 09

Câu 26: Phân tử nào sau đây có tổng số electron hóa trị lớn nhất?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 14: Ôn tập chương 3

Tags: Bộ đề 09

Câu 27: Khi hòa tan NH3 (ammonia) vào nước, xảy ra hiện tượng gì liên quan đến liên kết hóa học?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 14: Ôn tập chương 3

Tags: Bộ đề 09

Câu 28: Phân tử nào sau đây có cấu trúc hình học làm cho momen lưỡng cực của các liên kết bị triệt tiêu, dẫn đến phân tử không phân cực?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 14: Ôn tập chương 3

Tags: Bộ đề 09

Câu 29: So sánh nhiệt độ nóng chảy của KF và CaO. Giải thích dựa trên đặc điểm ion.

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 14: Ôn tập chương 3

Tags: Bộ đề 09

Câu 30: Cho các chất: C2H6, C2H4, C2H2. Sắp xếp theo chiều giảm dần độ dài liên kết carbon-carbon.

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 14: Ôn tập chương 3

Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 14: Ôn tập chương 3 - Đề 10

Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 14: Ôn tập chương 3 - Đề 10 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Nguyên tử của nguyên tố X (Z=11) và nguyên tử của nguyên tố Y (Z=17) có xu hướng hình thành liên kết hóa học với nhau. Dự đoán loại liên kết chính và công thức hóa học của hợp chất tạo thành giữa X và Y.

  • A. Liên kết ion, XY
  • B. Liên kết ion, XY2
  • C. Liên kết cộng hóa trị phân cực, XY
  • D. Liên kết cộng hóa trị không phân cực, XY

Câu 2: Cho các phân tử sau: CO2, SO2, H2O, N2. Phân tử nào có liên kết cộng hóa trị không phân cực?

  • A. CO2
  • B. SO2
  • C. H2O
  • D. N2

Câu 3: Dựa vào hiệu độ âm điện, hãy sắp xếp độ phân cực liên kết trong các phân tử sau theo chiều tăng dần: HCl, HBr, HI, HF. (Biết độ âm điện: H=2.20, F=3.98, Cl=3.16, Br=2.96, I=2.66)

  • A. HF < HCl < HBr < HI
  • B. HI < HBr < HF < HCl
  • C. HI < HBr < HCl < HF
  • D. HBr < HI < HCl < HF

Câu 4: Nguyên tử X có cấu hình electron lớp ngoài cùng là 3s²3p⁴. Để đạt cấu hình electron bền vững của khí hiếm gần nhất, X có xu hướng?

  • A. Nhường 2 electron tạo cation X²⁺
  • B. Nhận 2 electron tạo anion X²⁻
  • C. Nhường 4 electron tạo cation X⁴⁺
  • D. Nhận 4 electron tạo anion X⁴⁻

Câu 5: Phân tử nào sau đây có cấu trúc hình học phẳng và góc liên kết khoảng 120 độ dựa trên thuyết VSEPR?

  • A. BF3
  • B. CH4
  • C. NH3
  • D. H2O

Câu 6: Cho phân tử NH3. Dự đoán hình dạng phân tử và tính phân cực của nó dựa trên cấu trúc Lewis và thuyết VSEPR (Biết N thuộc nhóm VA, H thuộc nhóm IA).

  • A. Tam giác phẳng, không phân cực
  • B. Tứ diện đều, không phân cực
  • C. Chóp tam giác, phân cực
  • D. Đường thẳng, phân cực

Câu 7: Phân tử nào sau đây có cả liên kết σ và liên kết π?

  • A. H2O
  • B. CH4
  • C. HCl
  • D. C2H4

Câu 8: Tinh thể NaCl có cấu trúc mạng lưới tinh thể ion. Yếu tố chính quyết định tính chất cứng, giòn và nhiệt độ nóng chảy cao của NaCl là gì?

  • A. Liên kết cộng hóa trị bền vững
  • B. Lực hút tĩnh điện mạnh mẽ giữa các ion trái dấu
  • C. Sự tồn tại của các phân tử riêng lẻ
  • D. Liên kết kim loại tự do

Câu 9: Tại sao các hợp chất ion khi nóng chảy hoặc tan trong nước lại có khả năng dẫn điện?

  • A. Các ion dương và âm trở nên linh động và di chuyển tự do
  • B. Electron hóa trị của kim loại trở nên tự do
  • C. Liên kết ion bị phá vỡ hoàn toàn tạo thành nguyên tử
  • D. Nước làm tăng lực hút giữa các ion

Câu 10: Phân tử nào sau đây có khả năng tạo liên kết hydrogen liên phân tử mạnh nhất?

  • A. H2S
  • B. H2O
  • C. HCl
  • D. CH4

Câu 11: Giải thích tại sao nước (H2O) có nhiệt độ sôi cao hơn đáng kể so với H2S, mặc dù phân tử H2S có khối lượng mol lớn hơn?

  • A. Nước có liên kết hydrogen liên phân tử mạnh hơn H2S
  • B. Liên kết cộng hóa trị trong H2O bền hơn trong H2S
  • C. Phân tử H2O không phân cực, còn H2S phân cực
  • D. Lực Van der Waals trong H2O lớn hơn trong H2S

Câu 12: Cho cấu trúc Lewis của phân tử SO2 (Lưu huỳnh là nguyên tử trung tâm). Số cặp electron riêng (không liên kết) trên nguyên tử trung tâm S là bao nhiêu?

  • A. 1
  • B. 2
  • C. 0
  • D. 3

Câu 13: Dựa vào cấu trúc Lewis và thuyết VSEPR, dự đoán hình dạng phân tử của CO2.

  • A. Góc
  • B. Chóp tam giác
  • C. Tứ diện
  • D. Đường thẳng

Câu 14: Phân tử nào sau đây có liên kết cho-nhận?

  • A. NaCl
  • B. CH4
  • C. SO3
  • D. H2

Câu 15: So sánh tính tan trong nước của hai chất sau: CCl4 (tetrachloromethane) và CHCl3 (chloroform). Giải thích dựa trên tính phân cực của phân tử.

  • A. CCl4 tan tốt hơn CHCl3 vì CCl4 là phân tử phân cực.
  • B. CHCl3 tan tốt hơn CCl4 vì CHCl3 là phân tử phân cực.
  • C. Cả hai đều tan rất tốt trong nước vì đều chứa nguyên tử Cl.
  • D. Cả hai đều không tan trong nước vì chúng là hợp chất hữu cơ.

Câu 16: Cho các chất sau: I2, Br2, Cl2, F2. Sắp xếp các chất này theo chiều tăng dần nhiệt độ sôi và giải thích.

  • A. F2 < Cl2 < Br2 < I2 do lực Van der Waals tăng khi khối lượng mol tăng.
  • B. I2 < Br2 < Cl2 < F2 do độ âm điện giảm dần.
  • C. F2 < Cl2 < Br2 < I2 do liên kết cộng hóa trị ngày càng yếu.
  • D. I2 < Br2 < Cl2 < F2 do tính phi kim tăng dần.

Câu 17: Phân tử nào sau đây có momen lưỡng cực khác 0 (phân cực)?

  • A. O2
  • B. CO2
  • C. CCl4
  • D. SO2

Câu 18: Cho phân tử H2O. Liên kết O-H là liên kết cộng hóa trị phân cực. Tuy nhiên, phân tử H2O có momen lưỡng cực tổng khác 0, tức là phân tử phân cực. Điều này được giải thích dựa vào yếu tố nào?

  • A. Phân tử có cấu trúc đường thẳng.
  • B. Phân tử có cấu trúc góc.
  • C. Có liên kết pi trong phân tử.
  • D. Nguyên tử O có độ âm điện rất nhỏ.

Câu 19: Dự đoán trạng thái tồn tại ở điều kiện thường (25°C, 1 atm) của hợp chất có liên kết ion điển hình như KBr.

  • A. Chất rắn
  • B. Chất lỏng
  • C. Chất khí
  • D. Plasma

Câu 20: Phân tử nào sau đây có cấu trúc hình học tứ diện đều?

  • A. H2O
  • B. NH3
  • C. CCl4
  • D. BF3

Câu 21: Sắp xếp các loại lực tương tác giữa các tiểu phân (nguyên tử, phân tử, ion) theo chiều tăng dần độ bền: Liên kết cộng hóa trị, tương tác Van der Waals, liên kết ion, liên kết hydrogen.

  • A. Liên kết ion < Liên kết cộng hóa trị < Liên kết hydrogen < Tương tác Van der Waals
  • B. Tương tác Van der Waals < Liên kết hydrogen < Liên kết ion < Liên kết cộng hóa trị
  • C. Liên kết hydrogen < Tương tác Van der Waals < Liên kết cộng hóa trị < Liên kết ion
  • D. Tương tác Van der Waals < Liên kết hydrogen < Liên kết cộng hóa trị ≈ Liên kết ion

Câu 22: Xét phân tử CH3OH (methanol). Trong phân tử này, loại liên kết nào sau đây KHÔNG có?

  • A. Liên kết ion
  • B. Liên kết cộng hóa trị C-H
  • C. Liên kết cộng hóa trị C-O
  • D. Liên kết cộng hóa trị O-H

Câu 23: Cho các chất sau: Ar, HCl, KF, H2O. Chất nào tồn tại ở dạng tinh thể phân tử ở nhiệt độ rất thấp?

  • A. KF
  • B. Ar và KF
  • C. Ar, HCl và H2O
  • D. Tất cả các chất trên

Câu 24: Dự đoán khả năng hòa tan của I2 (iodine) trong nước và trong dung môi hữu cơ không phân cực như hexane (C6H14).

  • A. Tan tốt trong nước, không tan trong hexane.
  • B. Không tan trong nước, không tan trong hexane.
  • C. Tan tốt trong nước và tan tốt trong hexane.
  • D. Không tan hoặc rất ít tan trong nước, tan tốt trong hexane.

Câu 25: Sự hình thành liên kết ion giữa Na (Z=11) và Cl (Z=17) tuân theo quy tắc octet như thế nào?

  • A. Na nhường 1e tạo Na⁺ (cấu hình Ne), Cl nhận 1e tạo Cl⁻ (cấu hình Ar).
  • B. Na nhận 1e tạo Na⁻ (cấu hình Ar), Cl nhường 1e tạo Cl⁺ (cấu hình Ne).
  • C. Na và Cl góp chung 1 cặp electron.
  • D. Na nhường 7e, Cl nhận 7e.

Câu 26: Cho các phân tử: N2, O2, F2, Cl2. Phân tử nào có độ dài liên kết ngắn nhất?

  • A. N2
  • B. O2
  • C. F2
  • D. Cl2

Câu 27: Phân tử nào dưới đây có liên kết ba (triple bond)?

  • A. H2O
  • B. C2H2
  • C. CO2
  • D. C2H4

Câu 28: Cho các chất sau: CO, CO2, CS2, BeCl2. Phân tử nào có liên kết phân cực nhưng toàn bộ phân tử không phân cực?

  • A. CO
  • B. CS2
  • C. BeCl2
  • D. CO2 và CS2 và BeCl2

Câu 29: Tại sao kim cương (carbon) có nhiệt độ nóng chảy rất cao và rất cứng?

  • A. Tồn tại dưới dạng tinh thể nguyên tử với liên kết cộng hóa trị rất bền vững trong toàn mạng lưới.
  • B. Tồn tại dưới dạng tinh thể phân tử với lực liên kết giữa các phân tử rất mạnh.
  • C. Tồn tại dưới dạng tinh thể ion với lực hút tĩnh điện giữa các ion trái dấu.
  • D. Tồn tại dưới dạng tinh thể kim loại với liên kết kim loại mạnh.

Câu 30: So sánh nhiệt độ sôi của ethanol (C2H5OH) và dimethyl ether (CH3OCH3). Cả hai đều có công thức phân tử C2H6O và khối lượng mol xấp xỉ nhau. Giải thích sự khác biệt.

  • A. Dimethyl ether có nhiệt độ sôi cao hơn vì có liên kết phân cực mạnh hơn.
  • B. Cả hai có nhiệt độ sôi gần như nhau vì cùng khối lượng mol.
  • C. Ethanol có nhiệt độ sôi cao hơn vì có khả năng tạo liên kết hydrogen liên phân tử.
  • D. Ethanol có nhiệt độ sôi cao hơn vì có liên kết cộng hóa trị bền hơn.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 14: Ôn tập chương 3

Tags: Bộ đề 10

Câu 1: Nguyên tử của nguyên tố X (Z=11) và nguyên tử của nguyên tố Y (Z=17) có xu hướng hình thành liên kết hóa học với nhau. Dự đoán loại liên kết chính và công thức hóa học của hợp chất tạo thành giữa X và Y.

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 14: Ôn tập chương 3

Tags: Bộ đề 10

Câu 2: Cho các phân tử sau: CO2, SO2, H2O, N2. Phân tử nào có liên kết cộng hóa trị không phân cực?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 14: Ôn tập chương 3

Tags: Bộ đề 10

Câu 3: Dựa vào hiệu độ âm điện, hãy sắp xếp độ phân cực liên kết trong các phân tử sau theo chiều tăng dần: HCl, HBr, HI, HF. (Biết độ âm điện: H=2.20, F=3.98, Cl=3.16, Br=2.96, I=2.66)

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 14: Ôn tập chương 3

Tags: Bộ đề 10

Câu 4: Nguyên tử X có cấu hình electron lớp ngoài cùng là 3s²3p⁴. Để đạt cấu hình electron bền vững của khí hiếm gần nhất, X có xu hướng?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 14: Ôn tập chương 3

Tags: Bộ đề 10

Câu 5: Phân tử nào sau đây có cấu trúc hình học phẳng và góc liên kết khoảng 120 độ dựa trên thuyết VSEPR?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 14: Ôn tập chương 3

Tags: Bộ đề 10

Câu 6: Cho phân tử NH3. Dự đoán hình dạng phân tử và tính phân cực của nó dựa trên cấu trúc Lewis và thuyết VSEPR (Biết N thuộc nhóm VA, H thuộc nhóm IA).

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 14: Ôn tập chương 3

Tags: Bộ đề 10

Câu 7: Phân tử nào sau đây có cả liên kết σ và liên kết π?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 14: Ôn tập chương 3

Tags: Bộ đề 10

Câu 8: Tinh thể NaCl có cấu trúc mạng lưới tinh thể ion. Yếu tố chính quyết định tính chất cứng, giòn và nhiệt độ nóng chảy cao của NaCl là gì?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 14: Ôn tập chương 3

Tags: Bộ đề 10

Câu 9: Tại sao các hợp chất ion khi nóng chảy hoặc tan trong nước lại có khả năng dẫn điện?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 14: Ôn tập chương 3

Tags: Bộ đề 10

Câu 10: Phân tử nào sau đây có khả năng tạo liên kết hydrogen liên phân tử mạnh nhất?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 14: Ôn tập chương 3

Tags: Bộ đề 10

Câu 11: Giải thích tại sao nước (H2O) có nhiệt độ sôi cao hơn đáng kể so với H2S, mặc dù phân tử H2S có khối lượng mol lớn hơn?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 14: Ôn tập chương 3

Tags: Bộ đề 10

Câu 12: Cho cấu trúc Lewis của phân tử SO2 (Lưu huỳnh là nguyên tử trung tâm). Số cặp electron riêng (không liên kết) trên nguyên tử trung tâm S là bao nhiêu?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 14: Ôn tập chương 3

Tags: Bộ đề 10

Câu 13: Dựa vào cấu trúc Lewis và thuyết VSEPR, dự đoán hình dạng phân tử của CO2.

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 14: Ôn tập chương 3

Tags: Bộ đề 10

Câu 14: Phân tử nào sau đây có liên kết cho-nhận?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 14: Ôn tập chương 3

Tags: Bộ đề 10

Câu 15: So sánh tính tan trong nước của hai chất sau: CCl4 (tetrachloromethane) và CHCl3 (chloroform). Giải thích dựa trên tính phân cực của phân tử.

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 14: Ôn tập chương 3

Tags: Bộ đề 10

Câu 16: Cho các chất sau: I2, Br2, Cl2, F2. Sắp xếp các chất này theo chiều tăng dần nhiệt độ sôi và giải thích.

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 14: Ôn tập chương 3

Tags: Bộ đề 10

Câu 17: Phân tử nào sau đây có momen lưỡng cực khác 0 (phân cực)?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 14: Ôn tập chương 3

Tags: Bộ đề 10

Câu 18: Cho phân tử H2O. Liên kết O-H là liên kết cộng hóa trị phân cực. Tuy nhiên, phân tử H2O có momen lưỡng cực tổng khác 0, tức là phân tử phân cực. Điều này được giải thích dựa vào yếu tố nào?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 14: Ôn tập chương 3

Tags: Bộ đề 10

Câu 19: Dự đoán trạng thái tồn tại ở điều kiện thường (25°C, 1 atm) của hợp chất có liên kết ion điển hình như KBr.

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 14: Ôn tập chương 3

Tags: Bộ đề 10

Câu 20: Phân tử nào sau đây có cấu trúc hình học tứ diện đều?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 14: Ôn tập chương 3

Tags: Bộ đề 10

Câu 21: Sắp xếp các loại lực tương tác giữa các tiểu phân (nguyên tử, phân tử, ion) theo chiều tăng dần độ bền: Liên kết cộng hóa trị, tương tác Van der Waals, liên kết ion, liên kết hydrogen.

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 14: Ôn tập chương 3

Tags: Bộ đề 10

Câu 22: Xét phân tử CH3OH (methanol). Trong phân tử này, loại liên kết nào sau đây KHÔNG có?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 14: Ôn tập chương 3

Tags: Bộ đề 10

Câu 23: Cho các chất sau: Ar, HCl, KF, H2O. Chất nào tồn tại ở dạng tinh thể phân tử ở nhiệt độ rất thấp?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 14: Ôn tập chương 3

Tags: Bộ đề 10

Câu 24: Dự đoán khả năng hòa tan của I2 (iodine) trong nước và trong dung môi hữu cơ không phân cực như hexane (C6H14).

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 14: Ôn tập chương 3

Tags: Bộ đề 10

Câu 25: Sự hình thành liên kết ion giữa Na (Z=11) và Cl (Z=17) tuân theo quy tắc octet như thế nào?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 14: Ôn tập chương 3

Tags: Bộ đề 10

Câu 26: Cho các phân tử: N2, O2, F2, Cl2. Phân tử nào có độ dài liên kết ngắn nhất?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 14: Ôn tập chương 3

Tags: Bộ đề 10

Câu 27: Phân tử nào dưới đây có liên kết ba (triple bond)?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 14: Ôn tập chương 3

Tags: Bộ đề 10

Câu 28: Cho các chất sau: CO, CO2, CS2, BeCl2. Phân tử nào có liên kết phân cực nhưng toàn bộ phân tử không phân cực?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 14: Ôn tập chương 3

Tags: Bộ đề 10

Câu 29: Tại sao kim cương (carbon) có nhiệt độ nóng chảy rất cao và rất cứng?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 14: Ôn tập chương 3

Tags: Bộ đề 10

Câu 30: So sánh nhiệt độ sôi của ethanol (C2H5OH) và dimethyl ether (CH3OCH3). Cả hai đều có công thức phân tử C2H6O và khối lượng mol xấp xỉ nhau. Giải thích sự khác biệt.

Viết một bình luận