Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 14: Ôn tập chương 3 - Đề 01 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!
Câu 1: Nguyên tử nguyên tố X có cấu hình electron lớp ngoài cùng là 3s²3p⁴. Khi hình thành liên kết hóa học với nguyên tử nguyên tố Y có cấu hình electron lớp ngoài cùng là 3s¹ thì liên kết giữa X và Y chủ yếu là loại liên kết gì? Giải thích dựa trên sự nhường/nhận/góp chung electron.
- A. Liên kết ion, vì X là phi kim điển hình (nhận e) và Y là kim loại điển hình (nhường e).
- B. Liên kết cộng hóa trị không phân cực, vì cả X và Y đều ở chu kỳ 3.
- C. Liên kết cộng hóa trị phân cực, vì có sự chênh lệch độ âm điện giữa X và Y.
- D. Liên kết cho-nhận, vì một nguyên tử sẽ cung cấp cặp electron cho nguyên tử còn lại.
Câu 2: Phân tử nào sau đây thể hiện rõ nhất sự tồn tại của liên kết cho-nhận trong cấu trúc Lewis?
- A. N₂
- B. CO₂
- C. SO₂
- D. H₂O
Câu 3: Dựa vào hiệu độ âm điện, hãy dự đoán loại liên kết chủ yếu trong phân tử Na₂O. Biết độ âm điện của Na là 0,93, O là 3,44.
- A. Liên kết ion
- B. Liên kết cộng hóa trị không phân cực
- C. Liên kết cộng hóa trị phân cực
- D. Liên kết kim loại
Câu 4: Tại sao các hợp chất ion như NaCl có nhiệt độ nóng chảy và nhiệt độ sôi rất cao, trong khi các hợp chất cộng hóa trị không phân cực như CH₄ lại có nhiệt độ nóng chảy và sôi thấp?
- A. Hợp chất ion có cấu trúc mạng tinh thể phân tử, còn CH₄ có mạng tinh thể nguyên tử.
- B. Liên kết cộng hóa trị bền vững hơn liên kết ion.
- C. Hợp chất ion dẫn điện tốt hơn nên cần nhiệt độ cao hơn để nóng chảy.
- D. Hợp chất ion có lực hút tĩnh điện giữa các ion rất mạnh, cần nhiều năng lượng để phá vỡ mạng tinh thể; CH₄ có lực tương tác van der Waals yếu giữa các phân tử.
Câu 5: Cho các phân tử sau: H₂, O₂, Cl₂, HCl, H₂O, NH₃, CH₄. Phân tử nào chỉ chứa liên kết cộng hóa trị không phân cực?
- A. H₂, O₂, Cl₂, CH₄
- B. H₂, O₂, Cl₂
- C. HCl, H₂O, NH₃
- D. CH₄, CO₂, N₂
Câu 6: Khi xét về sự phân cực của phân tử, yếu tố nào sau đây đóng vai trò quan trọng nhất, bên cạnh độ phân cực của từng liên kết riêng lẻ?
- A. Năng lượng liên kết
- B. Trạng thái vật lý của chất
- C. Cấu trúc hình học của phân tử
- D. Khối lượng mol của phân tử
Câu 7: Phân tử CO₂ có các liên kết C=O là liên kết cộng hóa trị phân cực. Tuy nhiên, tại sao phân tử CO₂ lại là phân tử không phân cực?
- A. Phân tử CO₂ có cấu trúc thẳng, hai moment lưỡng cực của liên kết C=O triệt tiêu nhau.
- B. Độ âm điện của C và O không chênh lệch đáng kể.
- C. Phân tử CO₂ không có electron không liên kết trên nguyên tử trung tâm C.
- D. Các liên kết trong phân tử CO₂ đều là liên kết pi, không có liên kết sigma.
Câu 8: Cho công thức cấu tạo của phân tử propyne là CH≡C-CH₃. Số lượng liên kết sigma ($sigma$) và liên kết pi ($pi$) trong phân tử này là bao nhiêu?
- A. 6 liên kết $sigma$, 1 liên kết $pi$
- B. 7 liên kết $sigma$, 1 liên kết $pi$
- C. 5 liên kết $sigma$, 2 liên kết $pi$
- D. 6 liên kết $sigma$, 2 liên kết $pi$
Câu 9: Tương tác van der Waals là gì và nó ảnh hưởng như thế nào đến tính chất vật lý của các chất không phân cực?
- A. Là lực hút yếu giữa các phân tử, làm cho các chất không phân cực có nhiệt độ nóng chảy và sôi thấp.
- B. Là lực hút mạnh giữa các ion trái dấu, làm cho các chất không phân cực có nhiệt độ nóng chảy và sôi cao.
- C. Là liên kết hóa học hình thành do góp chung electron, chỉ có ở các chất phân cực.
- D. Là liên kết đặc biệt giữa nguyên tử H và nguyên tử có độ âm điện lớn, chỉ có ở nước và một số hợp chất.
Câu 10: Giải thích tại sao nước (H₂O) có nhiệt độ sôi cao bất thường so với các hợp chất cùng nhóm với oxi như H₂S, H₂Se, H₂Te?
- A. Phân tử nước là phân tử không phân cực.
- B. Giữa các phân tử nước có liên kết hydrogen.
- C. Khối lượng mol của nước lớn hơn H₂S, H₂Se, H₂Te.
- D. Góc liên kết trong phân tử nước lớn hơn 109.5 độ.
Câu 11: Anion X²⁻ có cấu hình electron lớp ngoài cùng là 3s²3p⁶. Vị trí của nguyên tố X trong bảng tuần hoàn là?
- A. Chu kỳ 3, nhóm IVA
- B. Chu kỳ 3, nhóm VA
- C. Chu kỳ 3, nhóm VIA
- D. Chu kỳ 4, nhóm IIA
Câu 12: Cation Y³⁺ có cấu hình electron 1s²2s²2p⁶. Vị trí của nguyên tố Y trong bảng tuần hoàn là?
- A. Chu kỳ 3, nhóm IIIA
- B. Chu kỳ 2, nhóm VIIIA
- C. Chu kỳ 3, nhóm IA
- D. Chu kỳ 4, nhóm IIIA
Câu 13: Cho các phát biểu sau về liên kết hóa học:
(1) Liên kết ion được hình thành bởi lực hút tĩnh điện giữa các ion mang điện tích trái dấu.
(2) Liên kết cộng hóa trị là liên kết được tạo nên do sự góp chung electron của hai nguyên tử.
(3) Liên kết cho-nhận là một trường hợp đặc biệt của liên kết cộng hóa trị.
(4) Mọi phân tử có liên kết cộng hóa trị phân cực đều là phân tử phân cực.
Số phát biểu đúng là?
Câu 14: Chất nào sau đây khi nóng chảy hoặc tan trong nước có khả năng dẫn điện?
- A. H₂O (nước)
- B. CO₂ (khí carbon dioxide)
- C. C₁₂H₂₂O₁₁ (đường saccarose)
- D. MgO (magnesium oxide)
Câu 15: Cho các phân tử sau: N₂, O₂, F₂, Cl₂, Br₂, I₂. Nhận xét nào về tính phân cực của các phân tử này là đúng?
- A. Tất cả đều là phân tử không phân cực.
- B. Chỉ có N₂ và O₂ là phân tử không phân cực.
- C. Tính phân cực tăng dần từ N₂ đến I₂.
- D. Tất cả đều là phân tử phân cực yếu.
Câu 16: Sắp xếp các chất sau theo chiều tăng dần nhiệt độ sôi: Cl₂, HCl, NaCl. Giải thích ngắn gọn.
- A. NaCl < HCl < Cl₂, vì khối lượng mol tăng dần.
- B. HCl < Cl₂ < NaCl, vì HCl phân cực mạnh hơn Cl₂.
- C. Cl₂ < HCl < NaCl, vì lực tương tác giữa các hạt tăng dần từ van der Waals yếu đến lưỡng cực-lưỡng cực và cuối cùng là lực ion mạnh.
- D. Cl₂ < NaCl < HCl, vì NaCl là chất rắn ở điều kiện thường.
Câu 17: Phân tử nào sau đây có cả liên kết $sigma$ và liên kết $pi$?
- A. H₂
- B. HCl
- C. H₂O
- D. C₂H₄
Câu 18: Khi hai nguyên tử có hiệu độ âm điện trong khoảng 0,4 đến dưới 1,7, loại liên kết hóa học chủ yếu hình thành giữa chúng là gì?
- A. Liên kết ion
- B. Liên kết cộng hóa trị không phân cực
- C. Liên kết cộng hóa trị phân cực
- D. Liên kết kim loại
Câu 19: Phát biểu nào sau đây về tính chất của hợp chất ion là SAI?
- A. Thường là chất rắn ở nhiệt độ phòng.
- B. Thường tan tốt trong các dung môi không phân cực.
- C. Có nhiệt độ nóng chảy và nhiệt độ sôi cao.
- D. Dẫn điện khi nóng chảy hoặc tan trong nước.
Câu 20: Xét phân tử NH₃. Nguyên tử N (độ âm điện 3,04) liên kết với 3 nguyên tử H (độ âm điện 2,20). Phân tử NH₃ có cấu trúc hình chóp tam giác với N ở đỉnh. Nhận xét nào về phân tử NH₃ là đúng?
- A. Liên kết N-H phân cực và phân tử NH₃ phân cực.
- B. Liên kết N-H không phân cực nhưng phân tử NH₃ phân cực.
- C. Liên kết N-H phân cực nhưng phân tử NH₃ không phân cực.
- D. Liên kết N-H không phân cực và phân tử NH₃ không phân cực.
Câu 21: Phân tử nào sau đây không thể tạo liên kết hydrogen với phân tử nước?
- A. NH₃
- B. CH₄
- C. HF
- D. CH₃OH
Câu 22: Cho các chất sau: F₂, Cl₂, Br₂, I₂. Giải thích sự biến đổi trạng thái vật lý của chúng ở nhiệt độ phòng (khí, lỏng, rắn) dựa trên loại tương tác liên phân tử.
- A. Tính phân cực của phân tử tăng dần.
- B. Độ bền liên kết cộng hóa trị tăng dần.
- C. Tương tác van der Waals giữa các phân tử tăng dần do khối lượng mol và kích thước phân tử tăng.
- D. Liên kết hydrogen hình thành giữa các phân tử ngày càng mạnh.
Câu 23: Trong phân tử H₂SO₄, có bao nhiêu liên kết $sigma$ và bao nhiêu liên kết $pi$?
- A. 5 liên kết $sigma$, 2 liên kết $pi$
- B. 6 liên kết $sigma$, 2 liên kết $pi$
- C. 4 liên kết $sigma$, 2 liên kết $pi$
- D. 6 liên kết $sigma$, 0 liên kết $pi$
Câu 24: Một hợp chất X có các đặc điểm sau: là chất rắn ở nhiệt độ phòng, có nhiệt độ nóng chảy rất cao, không dẫn điện ở trạng thái rắn nhưng dẫn điện khi nóng chảy. Dựa vào các đặc điểm này, dự đoán loại liên kết hóa học chủ yếu trong X.
- A. Liên kết ion
- B. Liên kết cộng hóa trị phân cực
- C. Liên kết cộng hóa trị không phân cực
- D. Liên kết kim loại
Câu 25: Phân tử nào sau đây có liên kết ba?
- A. C₂H₄ (ethylene)
- B. CH₄ (methane)
- C. C₂H₂ (acetylene)
- D. C₆H₆ (benzene)
Câu 26: Cho các chất sau: CO, CO₂, SO₂, H₂S. Chất nào có phân tử không phân cực?
- A. CO
- B. CO₂
- C. SO₂
- D. H₂S
Câu 27: Tại sao kim loại sodium (Na) có thể tác dụng mạnh với khí chlorine (Cl₂) để tạo thành sodium chloride (NaCl)? Quá trình này liên quan đến loại liên kết nào?
- A. Sự chuyển electron từ Na sang Cl tạo ra ion Na⁺ và Cl⁻, hình thành liên kết ion.
- B. Sự góp chung electron giữa Na và Cl tạo ra liên kết cộng hóa trị.
- C. Sự hình thành liên kết kim loại giữa Na và Cl₂.
- D. Sự tạo liên kết cho-nhận giữa Na và Cl₂.
Câu 28: Cho sơ đồ mô tả sự hình thành phân tử oxygen (O₂) từ hai nguyên tử oxygen. Mỗi nguyên tử oxygen (có 6 electron hóa trị) góp chung bao nhiêu electron để đạt cấu hình electron bền vững?
- A. 1 electron
- B. 2 electron
- C. 3 electron
- D. 4 electron
Câu 29: Phân tử nào sau đây có cấu trúc hình học làm cho moment lưỡng cực của các liên kết phân cực triệt tiêu lẫn nhau, dẫn đến phân tử không phân cực?
- A. CF₄ (cấu trúc tứ diện đều)
- B. H₂O (cấu trúc gấp khúc)
- C. NH₃ (cấu trúc chóp tam giác)
- D. HCl (cấu trúc thẳng, nhưng là phân tử hai nguyên tử khác loại)
Câu 30: Giải thích tại sao iodine (I₂) thăng hoa (chuyển từ rắn sang khí trực tiếp) dễ dàng hơn so với muối ăn (NaCl) nóng chảy?
- A. I₂ có liên kết cộng hóa trị phân cực mạnh hơn liên kết ion trong NaCl.
- B. Khối lượng mol của I₂ lớn hơn NaCl.
- C. I₂ tạo liên kết hydrogen với nhau, còn NaCl thì không.
- D. Lực tương tác giữa các phân tử I₂ (van der Waals) yếu hơn rất nhiều so với lực hút tĩnh điện giữa các ion trong mạng tinh thể NaCl.