Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 15: Phản ứng oxi hóa - khử - Đề 10 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!
Câu 1: Số oxi hóa của nguyên tử nitrogen trong các hợp chất và ion sau: HNO3, NO2, NH4Cl, N2O, NO lần lượt là:
- A. +5, +4, -3, +1, -2
- B. +5, +4, +3, +1, +2
- C. +5, +3, -3, +2, +1
- D. +5, +4, -3, +1, +2
Câu 2: Trong phân tử K2Cr2O7, số oxi hóa của nguyên tử chromium (Cr) là bao nhiêu?
Câu 3: Số oxi hóa của nguyên tử phosphorus (P) trong ion PO4^3- là:
Câu 4: Phản ứng nào sau đây là phản ứng oxi hóa - khử?
- A. NaOH + HCl → NaCl + H2O
- B. CaCO3 → CaO + CO2
- C. FeCl2 + 2NaOH → Fe(OH)2 + 2NaCl
- D. Zn + H2SO4 (loãng) → ZnSO4 + H2
Câu 5: Phản ứng nào sau đây KHÔNG phải là phản ứng oxi hóa - khử?
- A. NaCl + AgNO3 → AgCl + NaNO3
- B. 2Na + Cl2 → 2NaCl
- C. CuO + H2 → Cu + H2O
- D. 2KMnO4 → K2MnO4 + MnO2 + O2
Câu 6: Trong phản ứng: 2KMnO4 + 10FeSO4 + 8H2SO4 → K2SO4 + 2MnSO4 + 5Fe2(SO4)3 + 8H2O, chất oxi hóa là:
- A. KMnO4
- B. FeSO4
- C. H2SO4
- D. MnSO4
Câu 7: Trong phản ứng: 3Cu + 8HNO3 (loãng) → 3Cu(NO3)2 + 2NO + 4H2O, chất khử là:
- A. HNO3
- B. Cu
- C. Cu(NO3)2
- D. NO
Câu 8: Quá trình nào sau đây là quá trình oxi hóa?
- A. S+6 → S+4
- B. Mn+7 → Mn+2
- C. Fe+2 → Fe+3
- D. Cl0 → Cl-
Câu 9: Quá trình nào sau đây là quá trình khử?
- A. N+5 → N+2
- B. C+2 → C+4
- C. O-2 → O0
- D. S-2 → S0
Câu 10: Khi cân bằng phản ứng oxi hóa - khử bằng phương pháp thăng bằng electron, bước đầu tiên là:
- A. Viết các bán phản ứng oxi hóa và khử.
- B. Xác định số oxi hóa của các nguyên tố có sự thay đổi số oxi hóa.
- C. Tìm bội chung nhỏ nhất của tổng số electron cho và nhận.
- D. Đặt hệ số vào phương trình hóa học.
Câu 11: Cho phản ứng: Al + HNO3 (loãng) → Al(NO3)3 + N2O + H2O. Sau khi cân bằng với hệ số nguyên, tối giản, hệ số của HNO3 là:
Câu 12: Cân bằng phản ứng: FeS2 + O2 → Fe2O3 + SO2. Tổng hệ số (nguyên, tối giản) của các chất tham gia phản ứng là:
Câu 13: Trong phản ứng tự oxi hóa - khử (disproportionation), một nguyên tố vừa đóng vai trò chất oxi hóa, vừa đóng vai trò chất khử. Phản ứng nào sau đây là phản ứng tự oxi hóa - khử?
- A. 2Na + Cl2 → 2NaCl
- B. Cl2 + 2NaOH (lạnh) → NaCl + NaClO + H2O
- C. CuO + H2 → Cu + H2O
- D. Fe2O3 + 3CO → 2Fe + 3CO2
Câu 14: Nhận định nào sau đây về chất khử là đúng?
- A. Chất khử là chất nhường electron và số oxi hóa tăng sau phản ứng.
- B. Chất khử là chất nhận electron và số oxi hóa tăng sau phản ứng.
- C. Chất khử là chất nhường electron và số oxi hóa giảm sau phản ứng.
- D. Chất khử là chất nhận electron và số oxi hóa giảm sau phản ứng.
Câu 15: Cho phản ứng: SO2 + Br2 + 2H2O → H2SO4 + 2HBr. Trong phản ứng này, SO2 đóng vai trò là:
- A. Chất oxi hóa
- B. Chất khử
- C. Vừa là chất oxi hóa vừa là chất khử
- D. Môi trường
Câu 16: Trong quá trình hô hấp tế bào, glucose (C6H12O6) phản ứng với oxygen (O2) tạo ra carbon dioxide (CO2) và nước (H2O). Đây là một phản ứng oxi hóa - khử phức tạp. Nhận định nào sau đây là đúng về vai trò của glucose và oxygen trong quá trình này?
- A. Glucose là chất khử, oxygen là chất oxi hóa.
- B. Glucose là chất oxi hóa, oxygen là chất khử.
- C. Cả glucose và oxygen đều là chất khử.
- D. Cả glucose và oxygen đều là chất oxi hóa.
Câu 17: Cho sơ đồ phản ứng: KMnO4 + HCl → KCl + MnCl2 + Cl2 + H2O. Sau khi cân bằng phương trình hóa học với hệ số nguyên, tối giản, tổng hệ số của các sản phẩm là:
Câu 18: Dựa vào quy tắc xác định số oxi hóa, số oxi hóa của hydrogen trong hợp chất NaH là:
Câu 19: Cho các phản ứng sau:
(1) Fe + S → FeS
(2) 2Al + 6HCl → 2AlCl3 + 3H2
(3) CuO + CO → Cu + CO2
(4) 2KClO3 → 2KCl + 3O2
Số phản ứng trong đó H2O đóng vai trò chất oxi hóa (nếu có H2O tham gia) hoặc sản phẩm tạo ra có số oxi hóa của oxygen thay đổi (nếu có O2 tạo thành) là:
Câu 20: Cho phản ứng: aCu2S + bHNO3 → cCu(NO3)2 + dH2SO4 + eNO + fH2O. Sau khi cân bằng với hệ số nguyên, tối giản, tỉ lệ b:e là:
- A. 11:5
- B. 22:10
- C. 18:6
- D. 10:3
Câu 21: Trong phản ứng: 2H2S + O2 → 2S + 2H2O, H2S đóng vai trò là:
- A. Chất oxi hóa
- B. Chất khử
- C. Vừa là chất oxi hóa vừa là chất khử
- D. Sản phẩm khử
Câu 22: Khi cho kim loại Na vào nước, xảy ra phản ứng: 2Na + 2H2O → 2NaOH + H2. Trong phản ứng này, nước đóng vai trò là:
- A. Chất oxi hóa
- B. Chất khử
- C. Môi trường
- D. Vừa là chất oxi hóa vừa là chất khử
Câu 23: Phản ứng nào sau đây thể hiện tính khử của sulfur dioxide (SO2)?
- A. SO2 + 2H2S → 3S + 2H2O
- B. SO2 + NaOH → NaHSO3
- C. 2SO2 + O2 → 2SO3
- D. SO2 + Br2 + 2H2O → H2SO4 + 2HBr
Câu 24: Phản ứng nào sau đây thể hiện tính oxi hóa của sulfur dioxide (SO2)?
- A. SO2 + 2H2S → 3S + 2H2O
- B. 2SO2 + O2 → 2SO3
- C. SO2 + Br2 + 2H2O → H2SO4 + 2HBr
- D. SO2 + Na2SO3 + H2O → 2NaHSO3
Câu 25: Cho phản ứng: K2Cr2O7 + FeSO4 + H2SO4 → Cr2(SO4)3 + Fe2(SO4)3 + K2SO4 + H2O. Sau khi cân bằng với hệ số nguyên, tối giản, hệ số của FeSO4 là:
Câu 26: Trong phản ứng oxi hóa - khử, quá trình cho electron là:
- A. Quá trình oxi hóa
- B. Quá trình khử
- C. Sự biến đổi số oxi hóa
- D. Sự trao đổi ion
Câu 27: Cho phản ứng: 2KMnO4 + 5SO2 + 2H2O → K2SO4 + 2MnSO4 + 2H2SO4. Trong phản ứng này, nguyên tố nào bị oxi hóa?
Câu 28: Cho 0,1 mol Fe phản ứng hoàn toàn với lượng dư dung dịch HNO3 loãng, thu được khí NO (sản phẩm khử duy nhất). Thể tích khí NO (đktc) thu được là bao nhiêu lít?
- A. 2,24
- B. 3,36
- C. 4,48
- D. 6,72
Câu 29: Cho phản ứng: 3Zn + 2HNO3 (đặc, nóng) → 3Zn(NO3)2 + 2NO + 4H2O. Nếu thay HNO3 đặc, nóng bằng HNO3 rất loãng thì sản phẩm khử có thể là NH4NO3. Điều này chứng tỏ:
- A. Tính oxi hóa của N+5 không phụ thuộc vào nồng độ HNO3.
- B. Zn là chất khử mạnh hơn khi phản ứng với HNO3 rất loãng.
- C. Tính oxi hóa của N+5 phụ thuộc vào nồng độ và điều kiện phản ứng.
- D. NO và NH4NO3 có cùng số oxi hóa của nitrogen.
Câu 30: Cân bằng phản ứng: P + HNO3 + H2O → H3PO4 + NO. Sau khi cân bằng với hệ số nguyên, tối giản, hệ số của P là: