Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 17: Biến thiên enthalpy trong các phản ứng hóa học - Đề 01
Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 17: Biến thiên enthalpy trong các phản ứng hóa học - Đề 01 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!
Câu 1: Phản ứng nào sau đây chắc chắn là phản ứng tỏa nhiệt?
- A. Phản ứng có $Delta_r H^0 > 0$
- B. Phản ứng cần cung cấp nhiệt liên tục để xảy ra
- C. Phản ứng tạo ra sản phẩm có năng lượng cao hơn chất phản ứng
- D. Phản ứng có $Delta_r H^0 < 0$
Câu 2: Biến thiên enthalpy chuẩn của một phản ứng hóa học ($\Delta_r H^0_{298}$) là gì?
- A. Tổng năng lượng của các chất tham gia phản ứng ở 25°C.
- B. Năng lượng liên kết trung bình của các liên kết bị phá vỡ.
- C. Nhiệt lượng tỏa ra hoặc thu vào của phản ứng ở điều kiện chuẩn (1 bar, 298K).
- D. Hiệu số giữa nhiệt độ cuối và nhiệt độ đầu của phản ứng.
Câu 3: Điều kiện chuẩn được sử dụng khi xác định biến thiên enthalpy chuẩn của phản ứng là gì?
- A. Áp suất 1 atm, nhiệt độ 0°C.
- B. Áp suất 1 bar, nhiệt độ 298K (25°C), nồng độ 1 mol/L.
- C. Áp suất khí quyển, nhiệt độ phòng.
- D. Áp suất 1 atm, nhiệt độ 298K.
Câu 4: Nhiệt tạo thành chuẩn ($Delta_f H^0_{298}$) của một chất là biến thiên enthalpy của phản ứng tạo thành 1 mol chất đó từ các đơn chất bền vững nhất ở điều kiện chuẩn. Dựa vào định nghĩa này, nhiệt tạo thành chuẩn của đơn chất bền vững nhất ở điều kiện chuẩn có giá trị bằng bao nhiêu?
- A. 0
- B. 1 kJ/mol
- C. Không xác định
- D. Bằng năng lượng liên kết của đơn chất đó
Câu 5: Cho phản ứng: $2Al(s) + frac{3}{2}O_2(g) to Al_2O_3(s)$ có $Delta_r H^0_{298} = -1675.7 text{ kJ}$. Giá trị $-1675.7 text{ kJ}$ trong trường hợp này còn được gọi là gì của $Al_2O_3(s)$?
- A. Năng lượng liên kết của $Al_2O_3$
- B. Nhiệt dung riêng của $Al_2O_3$
- C. Nhiệt tạo thành chuẩn của $Al_2O_3$
- D. Biến thiên enthalpy của phản ứng phân hủy $Al_2O_3$
Câu 6: Cho các giá trị nhiệt tạo thành chuẩn ($Delta_f H^0_{298}$) của một số chất như sau: $CH_4(g)$: -74.9 kJ/mol; $CO_2(g)$: -393.5 kJ/mol; $H_2O(l)$: -285.8 kJ/mol. Tính biến thiên enthalpy chuẩn của phản ứng đốt cháy methane tạo ra $CO_2(g)$ và $H_2O(l)$ theo phương trình: $CH_4(g) + 2O_2(g) to CO_2(g) + 2H_2O(l)$.
- A. -890.2 kJ
- B. -604.4 kJ
- C. -1244.2 kJ
- D. -965.1 kJ
Câu 7: Cho phản ứng: $2H_2S(g) + SO_2(g) to 3S(s) + 2H_2O(g)$. Biết $Delta_f H^0_{298}$ của $H_2S(g)$ là -20.6 kJ/mol, của $SO_2(g)$ là -296.8 kJ/mol, của $H_2O(g)$ là -241.8 kJ/mol. Tính biến thiên enthalpy chuẩn của phản ứng trên.
- A. -538.4 kJ
- B. -781.0 kJ
- C. -145.6 kJ
- D. +145.6 kJ
Câu 8: Cho phản ứng: $N_2(g) + 3H_2(g) to 2NH_3(g)$, $Delta_r H^0_{298} = -92.2 text{ kJ}$. Nhiệt tạo thành chuẩn của $NH_3(g)$ là bao nhiêu?
- A. -92.2 kJ/mol
- B. -46.1 kJ/mol
- C. +46.1 kJ/mol
- D. +92.2 kJ/mol
Câu 9: Phản ứng phân hủy $CaCO_3(s)$ thành $CaO(s)$ và $CO_2(g)$ là phản ứng thu nhiệt. Điều này có ý nghĩa gì về mặt năng lượng?
- A. Năng lượng của $CaCO_3$ cao hơn tổng năng lượng của $CaO$ và $CO_2$.
- B. Phản ứng giải phóng năng lượng ra môi trường.
- C. Phản ứng xảy ra dễ dàng ở nhiệt độ thường.
- D. Tổng năng lượng của $CaO$ và $CO_2$ cao hơn năng lượng của $CaCO_3$.
Câu 10: Năng lượng liên kết ($E_b$) là năng lượng cần thiết để phá vỡ 1 mol liên kết hóa học ở trạng thái khí. Phản ứng nào sau đây có thể tính biến thiên enthalpy dựa trên năng lượng liên kết một cách chính xác nhất?
- A. $H_2(g) + I_2(g) to 2HI(g)$
- B. $NaOH(aq) + HCl(aq) to NaCl(aq) + H_2O(l)$
- C. $CaCO_3(s) to CaO(s) + CO_2(g)$
- D. $C_2H_5OH(l) + 3O_2(g) to 2CO_2(g) + 3H_2O(l)$
Câu 11: Biến thiên enthalpy của phản ứng được tính theo năng lượng liên kết bằng công thức: $Delta_r H = sum E_{b}(chất phản ứng) - sum E_{b}(sản phẩm)$. Công thức này dựa trên nguyên lý nào?
- A. Năng lượng được bảo toàn trong phản ứng.
- B. Phản ứng tỏa nhiệt khi tạo liên kết mới.
- C. Phản ứng thu nhiệt khi phá vỡ liên kết cũ.
- D. Tổng năng lượng phá vỡ liên kết trừ đi tổng năng lượng hình thành liên kết.
Câu 12: Cho phản ứng: $H_2(g) + Cl_2(g) to 2HCl(g)$. Biết năng lượng liên kết $E_b(H-H) = 436 text{ kJ/mol}$, $E_b(Cl-Cl) = 242 text{ kJ/mol}$, $E_b(H-Cl) = 431 text{ kJ/mol}$. Tính biến thiên enthalpy của phản ứng.
- A. -184 kJ
- B. +184 kJ
- C. -368 kJ
- D. +368 kJ
Câu 13: Cho phản ứng: $N_2(g) + 3H_2(g) to 2NH_3(g)$. Biết năng lượng liên kết $E_b(Nequiv N) = 945 text{ kJ/mol}$, $E_b(H-H) = 436 text{ kJ/mol}$, $E_b(N-H) = 391 text{ kJ/mol}$. Tính biến thiên enthalpy của phản ứng.
- A. -46.5 kJ
- B. +93 kJ
- C. -93 kJ
- D. -186 kJ
Câu 14: Cho phản ứng: $C_2H_4(g) + H_2(g) to C_2H_6(g)$, $Delta_r H = -137 text{ kJ}$. Biết năng lượng liên kết $E_b(C=C) = 614 text{ kJ/mol}$, $E_b(C-C) = 347 text{ kJ/mol}$, $E_b(H-H) = 436 text{ kJ/mol}$, $E_b(C-H) = 413 text{ kJ/mol}$. Phân tử $C_2H_4$ có 1 liên kết $C=C$ và 4 liên kết $C-H$. Phân tử $C_2H_6$ có 1 liên kết $C-C$ và 6 liên kết $C-H$. Năng lượng liên kết trung bình của $C-H$ trong $C_2H_4$ và $C_2H_6$ được coi là giống nhau. Tính biến thiên enthalpy của phản ứng dựa trên năng lượng liên kết.
- A. -137 kJ
- B. +123 kJ
- C. -123 kJ
- D. +137 kJ
Câu 15: Tại sao phương pháp tính biến thiên enthalpy dựa trên năng lượng liên kết thường cho kết quả xấp xỉ, trong khi phương pháp dựa trên nhiệt tạo thành chuẩn thường chính xác hơn?
- A. Năng lượng liên kết chỉ áp dụng cho phản ứng tỏa nhiệt.
- B. Năng lượng liên kết là giá trị trung bình, không phải giá trị thực trong từng phân tử cụ thể.
- C. Nhiệt tạo thành chuẩn chỉ tính cho đơn chất.
- D. Phương pháp năng lượng liên kết không tính đến trạng thái vật lý của chất.
Câu 16: Xem xét đồ thị biến thiên enthalpy của một phản ứng: Trục tung biểu diễn Enthalpy (H), trục hoành biểu diễn tiến trình phản ứng. Mức năng lượng của chất phản ứng cao hơn mức năng lượng của sản phẩm. Phản ứng này là loại phản ứng gì?
- A. Phản ứng tỏa nhiệt
- B. Phản ứng thu nhiệt
- C. Phản ứng không có biến thiên enthalpy
- D. Không đủ thông tin để kết luận
Câu 17: Cho phản ứng: $X + Y to Z$. Nếu đồ thị biến thiên enthalpy cho thấy mức năng lượng của Z cao hơn tổng mức năng lượng của X và Y, thì phát biểu nào sau đây là đúng?
- A. Phản ứng tỏa nhiệt, $Delta_r H < 0$
- B. Phản ứng tỏa nhiệt, $Delta_r H > 0$
- C. Phản ứng thu nhiệt, $Delta_r H < 0$
- D. Phản ứng thu nhiệt, $Delta_r H > 0$
Câu 18: Khi 1 mol khí methane ($CH_4$) bị đốt cháy hoàn toàn trong điều kiện chuẩn, giải phóng 890.2 kJ nhiệt. Nếu chỉ đốt cháy 16 gam methane (khoảng 1 mol), lượng nhiệt tỏa ra là bao nhiêu?
- A. 890.2 kJ
- B. 445.1 kJ
- C. 1780.4 kJ
- D. Không thể xác định vì không biết thể tích khí.
Câu 19: Phản ứng $2SO_2(g) + O_2(g) rightleftharpoons 2SO_3(g)$ có $Delta_r H^0 = -197.8 text{ kJ}$. Nếu viết lại phương trình là $SO_2(g) + frac{1}{2}O_2(g) rightleftharpoons SO_3(g)$, biến thiên enthalpy chuẩn của phản ứng mới là bao nhiêu?
- A. -197.8 kJ
- B. +197.8 kJ
- C. +98.9 kJ
- D. -98.9 kJ
Câu 20: Cho phản ứng: $A + B to C$. Nếu năng lượng cần thiết để phá vỡ các liên kết trong A và B lớn hơn năng lượng giải phóng khi hình thành các liên kết trong C, thì phản ứng này là loại phản ứng gì?
- A. Phản ứng tỏa nhiệt
- B. Phản ứng thu nhiệt
- C. Phản ứng không có biến thiên enthalpy
- D. Không đủ thông tin để kết luận
Câu 21: Xét phản ứng hòa tan $NaOH(s)$ trong nước: $NaOH(s) to NaOH(aq)$. Khi hòa tan $NaOH$ rắn vào nước, nhiệt độ dung dịch tăng lên đáng kể. Phản ứng hòa tan này là:
- A. Phản ứng tỏa nhiệt
- B. Phản ứng thu nhiệt
- C. Phản ứng không có biến thiên enthalpy
- D. Vừa thu nhiệt vừa tỏa nhiệt
Câu 22: Xét phản ứng nhiệt phân $KClO_3(s)$: $2KClO_3(s) to 2KCl(s) + 3O_2(g)$. Phản ứng này cần đun nóng liên tục mới xảy ra. Phản ứng nhiệt phân $KClO_3$ là:
- A. Phản ứng tỏa nhiệt
- B. Phản ứng thu nhiệt
- C. Phản ứng không có biến thiên enthalpy
- D. Vừa thu nhiệt vừa tỏa nhiệt
Câu 23: Cho phản ứng: $CO(g) + frac{1}{2}O_2(g) to CO_2(g)$, $Delta_r H^0 = -283 text{ kJ}$. Nếu đốt cháy 2 mol $CO(g)$ trong điều kiện chuẩn, lượng nhiệt tỏa ra là bao nhiêu?
- A. -283 kJ
- B. +283 kJ
- C. +566 kJ
- D. -566 kJ
Câu 24: Biến thiên enthalpy của phản ứng cho biết điều gì về mức độ xảy ra của phản ứng?
- A. Cho biết khả năng tự diễn biến (tính thuận lợi về năng lượng) của phản ứng trong điều kiện xác định.
- B. Cho biết tốc độ nhanh hay chậm của phản ứng.
- C. Cho biết hiệu suất của phản ứng.
- D. Không liên quan đến mức độ xảy ra của phản ứng.
Câu 25: Một phản ứng có $Delta_r H > 0$. Để phản ứng này xảy ra, thường cần điều kiện gì?
- A. Làm lạnh hệ phản ứng.
- B. Tăng áp suất.
- C. Giảm nồng độ chất phản ứng.
- D. Cung cấp năng lượng (ví dụ: đun nóng).
Câu 26: Cho các phản ứng sau:
(1) $C(s) + O_2(g) to CO_2(g)$, $Delta_r H_1 < 0$
(2) $CaCO_3(s) to CaO(s) + CO_2(g)$, $Delta_r H_2 > 0$
(3) Phản ứng quang hợp
(4) Phản ứng đốt cháy cồn
Trong các phản ứng trên, những phản ứng nào là phản ứng thu nhiệt?
- A. (1) và (4)
- B. (1) và (2)
- C. (2) và (3)
- D. (3) và (4)
Câu 27: Cho bảng năng lượng liên kết trung bình (kJ/mol):
$E_{C-H} = 413$, $E_{O=O} = 498$, $E_{C=O} = 805$, $E_{O-H} = 467$.
Tính biến thiên enthalpy của phản ứng đốt cháy propan ($C_3H_8$) ở trạng thái khí: $C_3H_8(g) + 5O_2(g) to 3CO_2(g) + 4H_2O(g)$. Phân tử $C_3H_8$ có 2 liên kết $C-C$ và 8 liên kết $C-H$. Phân tử $CO_2$ có 2 liên kết $C=O$. Phân tử $H_2O$ có 2 liên kết $O-H$.
- A. -2078 kJ
- B. -2220 kJ
- C. -2339 kJ
- D. -1854 kJ
Câu 28: Cho phản ứng: $H_2O(g) + CO(g) to H_2(g) + CO_2(g)$, $Delta_r H^0 = -41 text{ kJ}$. Nếu cho 1 mol $H_2(g)$ phản ứng với 1 mol $CO_2(g)$ để tạo thành $H_2O(g)$ và $CO(g)$, thì biến thiên enthalpy chuẩn của phản ứng nghịch này là bao nhiêu?
- A. -41 kJ
- B. -82 kJ
- C. +82 kJ
- D. +41 kJ
Câu 29: Một học sinh thực hiện thí nghiệm hòa tan một lượng muối vào nước và nhận thấy nhiệt độ dung dịch giảm đi. Kết luận nào sau đây là đúng về quá trình hòa tan này?
- A. Quá trình hòa tan là quá trình tỏa nhiệt, $Delta H < 0$.
- B. Quá trình hòa tan là quá trình thu nhiệt, $Delta H > 0$.
- C. Quá trình hòa tan không kèm theo sự thay đổi enthalpy.
- D. Quá trình hòa tan chỉ xảy ra ở nhiệt độ cao.
Câu 30: Cho phản ứng: $C_2H_2(g) + 2H_2(g) to C_2H_6(g)$. Sử dụng các năng lượng liên kết (kJ/mol): $E_{Cequiv C} = 839$, $E_{C-C} = 347$, $E_{H-H} = 436$, $E_{C-H} = 413$. Phân tử $C_2H_2$ có 1 liên kết $Cequiv C$ và 2 liên kết $C-H$. Phân tử $C_2H_6$ có 1 liên kết $C-C$ và 6 liên kết $C-H$. Tính biến thiên enthalpy của phản ứng.
- A. -311 kJ
- B. -288 kJ
- C. +288 kJ
- D. -154 kJ
Câu 31: Phát biểu nào sau đây về biến thiên enthalpy của phản ứng là SAI?
- A. Giá trị $Delta_r H$ phụ thuộc vào nhiệt độ và áp suất.
- B. Giá trị $Delta_r H$ tỉ lệ thuận với lượng chất tham gia phản ứng.
- C. Giá trị $Delta_r H$ không phụ thuộc vào trạng thái vật lý của các chất.
- D. Phản ứng có $Delta_r H < 0$ là phản ứng tỏa nhiệt.
Câu 32: Để xác định biến thiên enthalpy của một phản ứng, người ta có thể sử dụng:
- A. Chỉ dựa vào nhiệt độ ban đầu và cuối của phản ứng.
- B. Chỉ dựa vào năng lượng liên kết của các chất tham gia phản ứng.
- C. Chỉ dựa vào nhiệt tạo thành chuẩn của sản phẩm.
- D. Dựa vào nhiệt tạo thành chuẩn, năng lượng liên kết (với chất khí) hoặc thực nghiệm đo nhiệt lượng.
Câu 33: Biểu thức nào sau đây dùng để tính biến thiên enthalpy chuẩn của phản ứng dựa vào nhiệt tạo thành chuẩn?
- A. $Delta_r H^0 = sum n_p Delta_f H^0(products) - sum n_r Delta_f H^0(reactants)$
- B. $Delta_r H^0 = sum n_r Delta_f H^0(reactants) - sum n_p Delta_f H^0(products)$
- C. $Delta_r H^0 = sum E_b(products) - sum E_b(reactants)$
- D. $Delta_r H^0 = sum E_b(reactants) + sum E_b(products)$
Câu 34: Cho phản ứng: $C_2H_4(g) + Cl_2(g) to C_2H_4Cl_2(g)$. Dựa vào năng lượng liên kết (kJ/mol): $E_{C=C} = 614$, $E_{C-C} = 347$, $E_{C-H} = 413$, $E_{Cl-Cl} = 242$, $E_{C-Cl} = 339$. Tính biến thiên enthalpy của phản ứng.
- A. -169 kJ
- B. +169 kJ
- C. -137 kJ
- D. +137 kJ
Câu 35: Phản ứng tạo thành nước lỏng từ hydrogen và oxygen: $H_2(g) + frac{1}{2}O_2(g) to H_2O(l)$, $Delta_r H^0 = -285.8 text{ kJ}$. Phản ứng tạo thành nước hơi: $H_2(g) + frac{1}{2}O_2(g) to H_2O(g)$, $Delta_r H^0 = -241.8 text{ kJ}$. Tại sao hai giá trị này khác nhau?
- A. Do khối lượng riêng của nước lỏng và nước hơi khác nhau.
- B. Do năng lượng liên kết của $H_2O$ ở hai trạng thái khác nhau.
- C. Do sự khác biệt về năng lượng giữa trạng thái lỏng và trạng thái khí của nước.
- D. Do nhiệt độ của phản ứng khác nhau.
Câu 36: Một phản ứng tỏa nhiệt mạnh có thể được ứng dụng để làm gì?
- A. Làm nguồn nhiệt (ví dụ: trong bếp ga, lò sưởi).
- B. Làm lạnh (ví dụ: trong túi chườm lạnh).
- C. Tạo ra các chất có năng lượng cao.
- D. Giảm nhiệt độ môi trường.
Câu 37: Biến thiên enthalpy của một phản ứng chỉ phụ thuộc vào trạng thái đầu và trạng thái cuối của hệ, không phụ thuộc vào đường đi của quá trình (các bước trung gian). Đây là nội dung của định luật nào?
- A. Định luật bảo toàn khối lượng.
- B. Định luật bảo toàn năng lượng (Nguyên lý thứ nhất của nhiệt động lực học).
- C. Định luật Hess.
- D. Định luật Lavoisier-Laplace.
Câu 38: Cho các phản ứng sau:
(1) $C(s) + O_2(g) to CO_2(g)$, $Delta H_1$
(2) $CO(g) + frac{1}{2}O_2(g) to CO_2(g)$, $Delta H_2$
Phản ứng tạo thành $CO(g)$ từ $C(s)$ và $O_2(g)$: $C(s) + frac{1}{2}O_2(g) to CO(g)$, $Delta H_3$. Mối quan hệ giữa $Delta H_1, Delta H_2, Delta H_3$ theo định luật Hess là gì?
- A. $Delta H_1 = Delta H_2 + Delta H_3$
- B. $Delta H_3 = Delta H_1 - Delta H_2$
- C. $Delta H_2 = Delta H_1 + Delta H_3$
- D. $Delta H_1 + Delta H_2 + Delta H_3 = 0$
Câu 39: Biến thiên enthalpy của phản ứng là dương (+). Điều này có ý nghĩa gì?
- A. Phản ứng thu nhiệt, hệ hấp thụ năng lượng.
- B. Phản ứng tỏa nhiệt, hệ giải phóng năng lượng.
- C. Phản ứng không có sự thay đổi năng lượng.
- D. Phản ứng chỉ xảy ra ở nhiệt độ thấp.
Câu 40: Khi nói về biến thiên enthalpy chuẩn ($\Delta_r H^0_{298}$), phát biểu nào sau đây là không chính xác?
- A. Giá trị này được xác định ở 298K và áp suất 1 bar.
- B. Nó cho biết lượng nhiệt tỏa ra hoặc thu vào khi phản ứng xảy ra với lượng chất theo hệ số tỉ lượng.
- C. Đơn vị thường dùng là kJ hoặc kJ/mol (khi tính cho 1 mol chất cụ thể).
- D. Nó là biến thiên enthalpy của phản ứng ở bất kỳ điều kiện nhiệt độ và áp suất nào.