Đề Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 17: Biến thiên enthalpy trong các phản ứng hóa học

Đề 01

Đề 02

Đề 03

Đề 04

Đề 05

Đề 06

Đề 07

Đề 08

Đề 09

Đề 10

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 17: Biến thiên enthalpy trong các phản ứng hóa học

Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 17: Biến thiên enthalpy trong các phản ứng hóa học - Đề 01

Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 17: Biến thiên enthalpy trong các phản ứng hóa học - Đề 01 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Phản ứng nào sau đây chắc chắn là phản ứng tỏa nhiệt?

  • A. Phản ứng có $Delta_r H^0 > 0$
  • B. Phản ứng cần cung cấp nhiệt liên tục để xảy ra
  • C. Phản ứng tạo ra sản phẩm có năng lượng cao hơn chất phản ứng
  • D. Phản ứng có $Delta_r H^0 < 0$

Câu 2: Biến thiên enthalpy chuẩn của một phản ứng hóa học ($\Delta_r H^0_{298}$) là gì?

  • A. Tổng năng lượng của các chất tham gia phản ứng ở 25°C.
  • B. Năng lượng liên kết trung bình của các liên kết bị phá vỡ.
  • C. Nhiệt lượng tỏa ra hoặc thu vào của phản ứng ở điều kiện chuẩn (1 bar, 298K).
  • D. Hiệu số giữa nhiệt độ cuối và nhiệt độ đầu của phản ứng.

Câu 3: Điều kiện chuẩn được sử dụng khi xác định biến thiên enthalpy chuẩn của phản ứng là gì?

  • A. Áp suất 1 atm, nhiệt độ 0°C.
  • B. Áp suất 1 bar, nhiệt độ 298K (25°C), nồng độ 1 mol/L.
  • C. Áp suất khí quyển, nhiệt độ phòng.
  • D. Áp suất 1 atm, nhiệt độ 298K.

Câu 4: Nhiệt tạo thành chuẩn ($Delta_f H^0_{298}$) của một chất là biến thiên enthalpy của phản ứng tạo thành 1 mol chất đó từ các đơn chất bền vững nhất ở điều kiện chuẩn. Dựa vào định nghĩa này, nhiệt tạo thành chuẩn của đơn chất bền vững nhất ở điều kiện chuẩn có giá trị bằng bao nhiêu?

  • A. 0
  • B. 1 kJ/mol
  • C. Không xác định
  • D. Bằng năng lượng liên kết của đơn chất đó

Câu 5: Cho phản ứng: $2Al(s) + frac{3}{2}O_2(g) to Al_2O_3(s)$ có $Delta_r H^0_{298} = -1675.7 text{ kJ}$. Giá trị $-1675.7 text{ kJ}$ trong trường hợp này còn được gọi là gì của $Al_2O_3(s)$?

  • A. Năng lượng liên kết của $Al_2O_3$
  • B. Nhiệt dung riêng của $Al_2O_3$
  • C. Nhiệt tạo thành chuẩn của $Al_2O_3$
  • D. Biến thiên enthalpy của phản ứng phân hủy $Al_2O_3$

Câu 6: Cho các giá trị nhiệt tạo thành chuẩn ($Delta_f H^0_{298}$) của một số chất như sau: $CH_4(g)$: -74.9 kJ/mol; $CO_2(g)$: -393.5 kJ/mol; $H_2O(l)$: -285.8 kJ/mol. Tính biến thiên enthalpy chuẩn của phản ứng đốt cháy methane tạo ra $CO_2(g)$ và $H_2O(l)$ theo phương trình: $CH_4(g) + 2O_2(g) to CO_2(g) + 2H_2O(l)$.

  • A. -890.2 kJ
  • B. -604.4 kJ
  • C. -1244.2 kJ
  • D. -965.1 kJ

Câu 7: Cho phản ứng: $2H_2S(g) + SO_2(g) to 3S(s) + 2H_2O(g)$. Biết $Delta_f H^0_{298}$ của $H_2S(g)$ là -20.6 kJ/mol, của $SO_2(g)$ là -296.8 kJ/mol, của $H_2O(g)$ là -241.8 kJ/mol. Tính biến thiên enthalpy chuẩn của phản ứng trên.

  • A. -538.4 kJ
  • B. -781.0 kJ
  • C. -145.6 kJ
  • D. +145.6 kJ

Câu 8: Cho phản ứng: $N_2(g) + 3H_2(g) to 2NH_3(g)$, $Delta_r H^0_{298} = -92.2 text{ kJ}$. Nhiệt tạo thành chuẩn của $NH_3(g)$ là bao nhiêu?

  • A. -92.2 kJ/mol
  • B. -46.1 kJ/mol
  • C. +46.1 kJ/mol
  • D. +92.2 kJ/mol

Câu 9: Phản ứng phân hủy $CaCO_3(s)$ thành $CaO(s)$ và $CO_2(g)$ là phản ứng thu nhiệt. Điều này có ý nghĩa gì về mặt năng lượng?

  • A. Năng lượng của $CaCO_3$ cao hơn tổng năng lượng của $CaO$ và $CO_2$.
  • B. Phản ứng giải phóng năng lượng ra môi trường.
  • C. Phản ứng xảy ra dễ dàng ở nhiệt độ thường.
  • D. Tổng năng lượng của $CaO$ và $CO_2$ cao hơn năng lượng của $CaCO_3$.

Câu 10: Năng lượng liên kết ($E_b$) là năng lượng cần thiết để phá vỡ 1 mol liên kết hóa học ở trạng thái khí. Phản ứng nào sau đây có thể tính biến thiên enthalpy dựa trên năng lượng liên kết một cách chính xác nhất?

  • A. $H_2(g) + I_2(g) to 2HI(g)$
  • B. $NaOH(aq) + HCl(aq) to NaCl(aq) + H_2O(l)$
  • C. $CaCO_3(s) to CaO(s) + CO_2(g)$
  • D. $C_2H_5OH(l) + 3O_2(g) to 2CO_2(g) + 3H_2O(l)$

Câu 11: Biến thiên enthalpy của phản ứng được tính theo năng lượng liên kết bằng công thức: $Delta_r H = sum E_{b}(chất phản ứng) - sum E_{b}(sản phẩm)$. Công thức này dựa trên nguyên lý nào?

  • A. Năng lượng được bảo toàn trong phản ứng.
  • B. Phản ứng tỏa nhiệt khi tạo liên kết mới.
  • C. Phản ứng thu nhiệt khi phá vỡ liên kết cũ.
  • D. Tổng năng lượng phá vỡ liên kết trừ đi tổng năng lượng hình thành liên kết.

Câu 12: Cho phản ứng: $H_2(g) + Cl_2(g) to 2HCl(g)$. Biết năng lượng liên kết $E_b(H-H) = 436 text{ kJ/mol}$, $E_b(Cl-Cl) = 242 text{ kJ/mol}$, $E_b(H-Cl) = 431 text{ kJ/mol}$. Tính biến thiên enthalpy của phản ứng.

  • A. -184 kJ
  • B. +184 kJ
  • C. -368 kJ
  • D. +368 kJ

Câu 13: Cho phản ứng: $N_2(g) + 3H_2(g) to 2NH_3(g)$. Biết năng lượng liên kết $E_b(Nequiv N) = 945 text{ kJ/mol}$, $E_b(H-H) = 436 text{ kJ/mol}$, $E_b(N-H) = 391 text{ kJ/mol}$. Tính biến thiên enthalpy của phản ứng.

  • A. -46.5 kJ
  • B. +93 kJ
  • C. -93 kJ
  • D. -186 kJ

Câu 14: Cho phản ứng: $C_2H_4(g) + H_2(g) to C_2H_6(g)$, $Delta_r H = -137 text{ kJ}$. Biết năng lượng liên kết $E_b(C=C) = 614 text{ kJ/mol}$, $E_b(C-C) = 347 text{ kJ/mol}$, $E_b(H-H) = 436 text{ kJ/mol}$, $E_b(C-H) = 413 text{ kJ/mol}$. Phân tử $C_2H_4$ có 1 liên kết $C=C$ và 4 liên kết $C-H$. Phân tử $C_2H_6$ có 1 liên kết $C-C$ và 6 liên kết $C-H$. Năng lượng liên kết trung bình của $C-H$ trong $C_2H_4$ và $C_2H_6$ được coi là giống nhau. Tính biến thiên enthalpy của phản ứng dựa trên năng lượng liên kết.

  • A. -137 kJ
  • B. +123 kJ
  • C. -123 kJ
  • D. +137 kJ

Câu 15: Tại sao phương pháp tính biến thiên enthalpy dựa trên năng lượng liên kết thường cho kết quả xấp xỉ, trong khi phương pháp dựa trên nhiệt tạo thành chuẩn thường chính xác hơn?

  • A. Năng lượng liên kết chỉ áp dụng cho phản ứng tỏa nhiệt.
  • B. Năng lượng liên kết là giá trị trung bình, không phải giá trị thực trong từng phân tử cụ thể.
  • C. Nhiệt tạo thành chuẩn chỉ tính cho đơn chất.
  • D. Phương pháp năng lượng liên kết không tính đến trạng thái vật lý của chất.

Câu 16: Xem xét đồ thị biến thiên enthalpy của một phản ứng: Trục tung biểu diễn Enthalpy (H), trục hoành biểu diễn tiến trình phản ứng. Mức năng lượng của chất phản ứng cao hơn mức năng lượng của sản phẩm. Phản ứng này là loại phản ứng gì?

  • A. Phản ứng tỏa nhiệt
  • B. Phản ứng thu nhiệt
  • C. Phản ứng không có biến thiên enthalpy
  • D. Không đủ thông tin để kết luận

Câu 17: Cho phản ứng: $X + Y to Z$. Nếu đồ thị biến thiên enthalpy cho thấy mức năng lượng của Z cao hơn tổng mức năng lượng của X và Y, thì phát biểu nào sau đây là đúng?

  • A. Phản ứng tỏa nhiệt, $Delta_r H < 0$
  • B. Phản ứng tỏa nhiệt, $Delta_r H > 0$
  • C. Phản ứng thu nhiệt, $Delta_r H < 0$
  • D. Phản ứng thu nhiệt, $Delta_r H > 0$

Câu 18: Khi 1 mol khí methane ($CH_4$) bị đốt cháy hoàn toàn trong điều kiện chuẩn, giải phóng 890.2 kJ nhiệt. Nếu chỉ đốt cháy 16 gam methane (khoảng 1 mol), lượng nhiệt tỏa ra là bao nhiêu?

  • A. 890.2 kJ
  • B. 445.1 kJ
  • C. 1780.4 kJ
  • D. Không thể xác định vì không biết thể tích khí.

Câu 19: Phản ứng $2SO_2(g) + O_2(g) rightleftharpoons 2SO_3(g)$ có $Delta_r H^0 = -197.8 text{ kJ}$. Nếu viết lại phương trình là $SO_2(g) + frac{1}{2}O_2(g) rightleftharpoons SO_3(g)$, biến thiên enthalpy chuẩn của phản ứng mới là bao nhiêu?

  • A. -197.8 kJ
  • B. +197.8 kJ
  • C. +98.9 kJ
  • D. -98.9 kJ

Câu 20: Cho phản ứng: $A + B to C$. Nếu năng lượng cần thiết để phá vỡ các liên kết trong A và B lớn hơn năng lượng giải phóng khi hình thành các liên kết trong C, thì phản ứng này là loại phản ứng gì?

  • A. Phản ứng tỏa nhiệt
  • B. Phản ứng thu nhiệt
  • C. Phản ứng không có biến thiên enthalpy
  • D. Không đủ thông tin để kết luận

Câu 21: Xét phản ứng hòa tan $NaOH(s)$ trong nước: $NaOH(s) to NaOH(aq)$. Khi hòa tan $NaOH$ rắn vào nước, nhiệt độ dung dịch tăng lên đáng kể. Phản ứng hòa tan này là:

  • A. Phản ứng tỏa nhiệt
  • B. Phản ứng thu nhiệt
  • C. Phản ứng không có biến thiên enthalpy
  • D. Vừa thu nhiệt vừa tỏa nhiệt

Câu 22: Xét phản ứng nhiệt phân $KClO_3(s)$: $2KClO_3(s) to 2KCl(s) + 3O_2(g)$. Phản ứng này cần đun nóng liên tục mới xảy ra. Phản ứng nhiệt phân $KClO_3$ là:

  • A. Phản ứng tỏa nhiệt
  • B. Phản ứng thu nhiệt
  • C. Phản ứng không có biến thiên enthalpy
  • D. Vừa thu nhiệt vừa tỏa nhiệt

Câu 23: Cho phản ứng: $CO(g) + frac{1}{2}O_2(g) to CO_2(g)$, $Delta_r H^0 = -283 text{ kJ}$. Nếu đốt cháy 2 mol $CO(g)$ trong điều kiện chuẩn, lượng nhiệt tỏa ra là bao nhiêu?

  • A. -283 kJ
  • B. +283 kJ
  • C. +566 kJ
  • D. -566 kJ

Câu 24: Biến thiên enthalpy của phản ứng cho biết điều gì về mức độ xảy ra của phản ứng?

  • A. Cho biết khả năng tự diễn biến (tính thuận lợi về năng lượng) của phản ứng trong điều kiện xác định.
  • B. Cho biết tốc độ nhanh hay chậm của phản ứng.
  • C. Cho biết hiệu suất của phản ứng.
  • D. Không liên quan đến mức độ xảy ra của phản ứng.

Câu 25: Một phản ứng có $Delta_r H > 0$. Để phản ứng này xảy ra, thường cần điều kiện gì?

  • A. Làm lạnh hệ phản ứng.
  • B. Tăng áp suất.
  • C. Giảm nồng độ chất phản ứng.
  • D. Cung cấp năng lượng (ví dụ: đun nóng).

Câu 26: Cho các phản ứng sau:
(1) $C(s) + O_2(g) to CO_2(g)$, $Delta_r H_1 < 0$ (2) $CaCO_3(s) to CaO(s) + CO_2(g)$, $Delta_r H_2 > 0$
(3) Phản ứng quang hợp
(4) Phản ứng đốt cháy cồn
Trong các phản ứng trên, những phản ứng nào là phản ứng thu nhiệt?

  • A. (1) và (4)
  • B. (1) và (2)
  • C. (2) và (3)
  • D. (3) và (4)

Câu 27: Cho bảng năng lượng liên kết trung bình (kJ/mol):
$E_{C-H} = 413$, $E_{O=O} = 498$, $E_{C=O} = 805$, $E_{O-H} = 467$.
Tính biến thiên enthalpy của phản ứng đốt cháy propan ($C_3H_8$) ở trạng thái khí: $C_3H_8(g) + 5O_2(g) to 3CO_2(g) + 4H_2O(g)$. Phân tử $C_3H_8$ có 2 liên kết $C-C$ và 8 liên kết $C-H$. Phân tử $CO_2$ có 2 liên kết $C=O$. Phân tử $H_2O$ có 2 liên kết $O-H$.

  • A. -2078 kJ
  • B. -2220 kJ
  • C. -2339 kJ
  • D. -1854 kJ

Câu 28: Cho phản ứng: $H_2O(g) + CO(g) to H_2(g) + CO_2(g)$, $Delta_r H^0 = -41 text{ kJ}$. Nếu cho 1 mol $H_2(g)$ phản ứng với 1 mol $CO_2(g)$ để tạo thành $H_2O(g)$ và $CO(g)$, thì biến thiên enthalpy chuẩn của phản ứng nghịch này là bao nhiêu?

  • A. -41 kJ
  • B. -82 kJ
  • C. +82 kJ
  • D. +41 kJ

Câu 29: Một học sinh thực hiện thí nghiệm hòa tan một lượng muối vào nước và nhận thấy nhiệt độ dung dịch giảm đi. Kết luận nào sau đây là đúng về quá trình hòa tan này?

  • A. Quá trình hòa tan là quá trình tỏa nhiệt, $Delta H < 0$.
  • B. Quá trình hòa tan là quá trình thu nhiệt, $Delta H > 0$.
  • C. Quá trình hòa tan không kèm theo sự thay đổi enthalpy.
  • D. Quá trình hòa tan chỉ xảy ra ở nhiệt độ cao.

Câu 30: Cho phản ứng: $C_2H_2(g) + 2H_2(g) to C_2H_6(g)$. Sử dụng các năng lượng liên kết (kJ/mol): $E_{Cequiv C} = 839$, $E_{C-C} = 347$, $E_{H-H} = 436$, $E_{C-H} = 413$. Phân tử $C_2H_2$ có 1 liên kết $Cequiv C$ và 2 liên kết $C-H$. Phân tử $C_2H_6$ có 1 liên kết $C-C$ và 6 liên kết $C-H$. Tính biến thiên enthalpy của phản ứng.

  • A. -311 kJ
  • B. -288 kJ
  • C. +288 kJ
  • D. -154 kJ

Câu 31: Phát biểu nào sau đây về biến thiên enthalpy của phản ứng là SAI?

  • A. Giá trị $Delta_r H$ phụ thuộc vào nhiệt độ và áp suất.
  • B. Giá trị $Delta_r H$ tỉ lệ thuận với lượng chất tham gia phản ứng.
  • C. Giá trị $Delta_r H$ không phụ thuộc vào trạng thái vật lý của các chất.
  • D. Phản ứng có $Delta_r H < 0$ là phản ứng tỏa nhiệt.

Câu 32: Để xác định biến thiên enthalpy của một phản ứng, người ta có thể sử dụng:

  • A. Chỉ dựa vào nhiệt độ ban đầu và cuối của phản ứng.
  • B. Chỉ dựa vào năng lượng liên kết của các chất tham gia phản ứng.
  • C. Chỉ dựa vào nhiệt tạo thành chuẩn của sản phẩm.
  • D. Dựa vào nhiệt tạo thành chuẩn, năng lượng liên kết (với chất khí) hoặc thực nghiệm đo nhiệt lượng.

Câu 33: Biểu thức nào sau đây dùng để tính biến thiên enthalpy chuẩn của phản ứng dựa vào nhiệt tạo thành chuẩn?

  • A. $Delta_r H^0 = sum n_p Delta_f H^0(products) - sum n_r Delta_f H^0(reactants)$
  • B. $Delta_r H^0 = sum n_r Delta_f H^0(reactants) - sum n_p Delta_f H^0(products)$
  • C. $Delta_r H^0 = sum E_b(products) - sum E_b(reactants)$
  • D. $Delta_r H^0 = sum E_b(reactants) + sum E_b(products)$

Câu 34: Cho phản ứng: $C_2H_4(g) + Cl_2(g) to C_2H_4Cl_2(g)$. Dựa vào năng lượng liên kết (kJ/mol): $E_{C=C} = 614$, $E_{C-C} = 347$, $E_{C-H} = 413$, $E_{Cl-Cl} = 242$, $E_{C-Cl} = 339$. Tính biến thiên enthalpy của phản ứng.

  • A. -169 kJ
  • B. +169 kJ
  • C. -137 kJ
  • D. +137 kJ

Câu 35: Phản ứng tạo thành nước lỏng từ hydrogen và oxygen: $H_2(g) + frac{1}{2}O_2(g) to H_2O(l)$, $Delta_r H^0 = -285.8 text{ kJ}$. Phản ứng tạo thành nước hơi: $H_2(g) + frac{1}{2}O_2(g) to H_2O(g)$, $Delta_r H^0 = -241.8 text{ kJ}$. Tại sao hai giá trị này khác nhau?

  • A. Do khối lượng riêng của nước lỏng và nước hơi khác nhau.
  • B. Do năng lượng liên kết của $H_2O$ ở hai trạng thái khác nhau.
  • C. Do sự khác biệt về năng lượng giữa trạng thái lỏng và trạng thái khí của nước.
  • D. Do nhiệt độ của phản ứng khác nhau.

Câu 36: Một phản ứng tỏa nhiệt mạnh có thể được ứng dụng để làm gì?

  • A. Làm nguồn nhiệt (ví dụ: trong bếp ga, lò sưởi).
  • B. Làm lạnh (ví dụ: trong túi chườm lạnh).
  • C. Tạo ra các chất có năng lượng cao.
  • D. Giảm nhiệt độ môi trường.

Câu 37: Biến thiên enthalpy của một phản ứng chỉ phụ thuộc vào trạng thái đầu và trạng thái cuối của hệ, không phụ thuộc vào đường đi của quá trình (các bước trung gian). Đây là nội dung của định luật nào?

  • A. Định luật bảo toàn khối lượng.
  • B. Định luật bảo toàn năng lượng (Nguyên lý thứ nhất của nhiệt động lực học).
  • C. Định luật Hess.
  • D. Định luật Lavoisier-Laplace.

Câu 38: Cho các phản ứng sau:
(1) $C(s) + O_2(g) to CO_2(g)$, $Delta H_1$
(2) $CO(g) + frac{1}{2}O_2(g) to CO_2(g)$, $Delta H_2$
Phản ứng tạo thành $CO(g)$ từ $C(s)$ và $O_2(g)$: $C(s) + frac{1}{2}O_2(g) to CO(g)$, $Delta H_3$. Mối quan hệ giữa $Delta H_1, Delta H_2, Delta H_3$ theo định luật Hess là gì?

  • A. $Delta H_1 = Delta H_2 + Delta H_3$
  • B. $Delta H_3 = Delta H_1 - Delta H_2$
  • C. $Delta H_2 = Delta H_1 + Delta H_3$
  • D. $Delta H_1 + Delta H_2 + Delta H_3 = 0$

Câu 39: Biến thiên enthalpy của phản ứng là dương (+). Điều này có ý nghĩa gì?

  • A. Phản ứng thu nhiệt, hệ hấp thụ năng lượng.
  • B. Phản ứng tỏa nhiệt, hệ giải phóng năng lượng.
  • C. Phản ứng không có sự thay đổi năng lượng.
  • D. Phản ứng chỉ xảy ra ở nhiệt độ thấp.

Câu 40: Khi nói về biến thiên enthalpy chuẩn ($\Delta_r H^0_{298}$), phát biểu nào sau đây là không chính xác?

  • A. Giá trị này được xác định ở 298K và áp suất 1 bar.
  • B. Nó cho biết lượng nhiệt tỏa ra hoặc thu vào khi phản ứng xảy ra với lượng chất theo hệ số tỉ lượng.
  • C. Đơn vị thường dùng là kJ hoặc kJ/mol (khi tính cho 1 mol chất cụ thể).
  • D. Nó là biến thiên enthalpy của phản ứng ở bất kỳ điều kiện nhiệt độ và áp suất nào.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 17: Biến thiên enthalpy trong các phản ứng hóa học

Tags: Bộ đề 01

Câu 1: Phản ứng nào sau đây chắc chắn là phản ứng tỏa nhiệt?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 17: Biến thiên enthalpy trong các phản ứng hóa học

Tags: Bộ đề 01

Câu 2: Biến thiên enthalpy chuẩn của một phản ứng hóa học ($\Delta_r H^0_{298}$) là gì?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 17: Biến thiên enthalpy trong các phản ứng hóa học

Tags: Bộ đề 01

Câu 3: Điều kiện chuẩn được sử dụng khi xác định biến thiên enthalpy chuẩn của phản ứng là gì?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 17: Biến thiên enthalpy trong các phản ứng hóa học

Tags: Bộ đề 01

Câu 4: Nhiệt tạo thành chuẩn ($Delta_f H^0_{298}$) của một chất là biến thiên enthalpy của phản ứng tạo thành 1 mol chất đó từ các đơn chất bền vững nhất ở điều kiện chuẩn. Dựa vào định nghĩa này, nhiệt tạo thành chuẩn của đơn chất bền vững nhất ở điều kiện chuẩn có giá trị bằng bao nhiêu?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 17: Biến thiên enthalpy trong các phản ứng hóa học

Tags: Bộ đề 01

Câu 5: Cho phản ứng: $2Al(s) + frac{3}{2}O_2(g) to Al_2O_3(s)$ có $Delta_r H^0_{298} = -1675.7 text{ kJ}$. Giá trị $-1675.7 text{ kJ}$ trong trường hợp này còn được gọi là gì của $Al_2O_3(s)$?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 17: Biến thiên enthalpy trong các phản ứng hóa học

Tags: Bộ đề 01

Câu 6: Cho các giá trị nhiệt tạo thành chuẩn ($Delta_f H^0_{298}$) của một số chất như sau: $CH_4(g)$: -74.9 kJ/mol; $CO_2(g)$: -393.5 kJ/mol; $H_2O(l)$: -285.8 kJ/mol. Tính biến thiên enthalpy chuẩn của phản ứng đốt cháy methane tạo ra $CO_2(g)$ và $H_2O(l)$ theo phương trình: $CH_4(g) + 2O_2(g) to CO_2(g) + 2H_2O(l)$.

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 17: Biến thiên enthalpy trong các phản ứng hóa học

Tags: Bộ đề 01

Câu 7: Cho phản ứng: $2H_2S(g) + SO_2(g) to 3S(s) + 2H_2O(g)$. Biết $Delta_f H^0_{298}$ của $H_2S(g)$ là -20.6 kJ/mol, của $SO_2(g)$ là -296.8 kJ/mol, của $H_2O(g)$ là -241.8 kJ/mol. Tính biến thiên enthalpy chuẩn của phản ứng trên.

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 17: Biến thiên enthalpy trong các phản ứng hóa học

Tags: Bộ đề 01

Câu 8: Cho phản ứng: $N_2(g) + 3H_2(g) to 2NH_3(g)$, $Delta_r H^0_{298} = -92.2 text{ kJ}$. Nhiệt tạo thành chuẩn của $NH_3(g)$ là bao nhiêu?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 17: Biến thiên enthalpy trong các phản ứng hóa học

Tags: Bộ đề 01

Câu 9: Phản ứng phân hủy $CaCO_3(s)$ thành $CaO(s)$ và $CO_2(g)$ là phản ứng thu nhiệt. Điều này có ý nghĩa gì về mặt năng lượng?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 17: Biến thiên enthalpy trong các phản ứng hóa học

Tags: Bộ đề 01

Câu 10: Năng lượng liên kết ($E_b$) là năng lượng cần thiết để phá vỡ 1 mol liên kết hóa học ở trạng thái khí. Phản ứng nào sau đây có thể tính biến thiên enthalpy dựa trên năng lượng liên kết một cách chính xác nhất?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 17: Biến thiên enthalpy trong các phản ứng hóa học

Tags: Bộ đề 01

Câu 11: Biến thiên enthalpy của phản ứng được tính theo năng lượng liên kết bằng công thức: $Delta_r H = sum E_{b}(chất phản ứng) - sum E_{b}(sản phẩm)$. Công thức này dựa trên nguyên lý nào?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 17: Biến thiên enthalpy trong các phản ứng hóa học

Tags: Bộ đề 01

Câu 12: Cho phản ứng: $H_2(g) + Cl_2(g) to 2HCl(g)$. Biết năng lượng liên kết $E_b(H-H) = 436 text{ kJ/mol}$, $E_b(Cl-Cl) = 242 text{ kJ/mol}$, $E_b(H-Cl) = 431 text{ kJ/mol}$. Tính biến thiên enthalpy của phản ứng.

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 17: Biến thiên enthalpy trong các phản ứng hóa học

Tags: Bộ đề 01

Câu 13: Cho phản ứng: $N_2(g) + 3H_2(g) to 2NH_3(g)$. Biết năng lượng liên kết $E_b(Nequiv N) = 945 text{ kJ/mol}$, $E_b(H-H) = 436 text{ kJ/mol}$, $E_b(N-H) = 391 text{ kJ/mol}$. Tính biến thiên enthalpy của phản ứng.

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 17: Biến thiên enthalpy trong các phản ứng hóa học

Tags: Bộ đề 01

Câu 14: Cho phản ứng: $C_2H_4(g) + H_2(g) to C_2H_6(g)$, $Delta_r H = -137 text{ kJ}$. Biết năng lượng liên kết $E_b(C=C) = 614 text{ kJ/mol}$, $E_b(C-C) = 347 text{ kJ/mol}$, $E_b(H-H) = 436 text{ kJ/mol}$, $E_b(C-H) = 413 text{ kJ/mol}$. Phân tử $C_2H_4$ có 1 liên kết $C=C$ và 4 liên kết $C-H$. Phân tử $C_2H_6$ có 1 liên kết $C-C$ và 6 liên kết $C-H$. Năng lượng liên kết trung bình của $C-H$ trong $C_2H_4$ và $C_2H_6$ được coi là giống nhau. Tính biến thiên enthalpy của phản ứng dựa trên năng lượng liên kết.

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 17: Biến thiên enthalpy trong các phản ứng hóa học

Tags: Bộ đề 01

Câu 15: Tại sao phương pháp tính biến thiên enthalpy dựa trên năng lượng liên kết thường cho kết quả xấp xỉ, trong khi phương pháp dựa trên nhiệt tạo thành chuẩn thường chính xác hơn?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 17: Biến thiên enthalpy trong các phản ứng hóa học

Tags: Bộ đề 01

Câu 16: Xem xét đồ thị biến thiên enthalpy của một phản ứng: Trục tung biểu diễn Enthalpy (H), trục hoành biểu diễn tiến trình phản ứng. Mức năng lượng của chất phản ứng cao hơn mức năng lượng của sản phẩm. Phản ứng này là loại phản ứng gì?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 17: Biến thiên enthalpy trong các phản ứng hóa học

Tags: Bộ đề 01

Câu 17: Cho phản ứng: $X + Y to Z$. Nếu đồ thị biến thiên enthalpy cho thấy mức năng lượng của Z cao hơn tổng mức năng lượng của X và Y, thì phát biểu nào sau đây là đúng?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 17: Biến thiên enthalpy trong các phản ứng hóa học

Tags: Bộ đề 01

Câu 18: Khi 1 mol khí methane ($CH_4$) bị đốt cháy hoàn toàn trong điều kiện chuẩn, giải phóng 890.2 kJ nhiệt. Nếu chỉ đốt cháy 16 gam methane (khoảng 1 mol), lượng nhiệt tỏa ra là bao nhiêu?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 17: Biến thiên enthalpy trong các phản ứng hóa học

Tags: Bộ đề 01

Câu 19: Phản ứng $2SO_2(g) + O_2(g) rightleftharpoons 2SO_3(g)$ có $Delta_r H^0 = -197.8 text{ kJ}$. Nếu viết lại phương trình là $SO_2(g) + frac{1}{2}O_2(g) rightleftharpoons SO_3(g)$, biến thiên enthalpy chuẩn của phản ứng mới là bao nhiêu?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 17: Biến thiên enthalpy trong các phản ứng hóa học

Tags: Bộ đề 01

Câu 20: Cho phản ứng: $A + B to C$. Nếu năng lượng cần thiết để phá vỡ các liên kết trong A và B lớn hơn năng lượng giải phóng khi hình thành các liên kết trong C, thì phản ứng này là loại phản ứng gì?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 17: Biến thiên enthalpy trong các phản ứng hóa học

Tags: Bộ đề 01

Câu 21: Xét phản ứng hòa tan $NaOH(s)$ trong nước: $NaOH(s) to NaOH(aq)$. Khi hòa tan $NaOH$ rắn vào nước, nhiệt độ dung dịch tăng lên đáng kể. Phản ứng hòa tan này là:

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 17: Biến thiên enthalpy trong các phản ứng hóa học

Tags: Bộ đề 01

Câu 22: Xét phản ứng nhiệt phân $KClO_3(s)$: $2KClO_3(s) to 2KCl(s) + 3O_2(g)$. Phản ứng này cần đun nóng liên tục mới xảy ra. Phản ứng nhiệt phân $KClO_3$ là:

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 17: Biến thiên enthalpy trong các phản ứng hóa học

Tags: Bộ đề 01

Câu 23: Cho phản ứng: $CO(g) + frac{1}{2}O_2(g) to CO_2(g)$, $Delta_r H^0 = -283 text{ kJ}$. Nếu đốt cháy 2 mol $CO(g)$ trong điều kiện chuẩn, lượng nhiệt tỏa ra là bao nhiêu?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 17: Biến thiên enthalpy trong các phản ứng hóa học

Tags: Bộ đề 01

Câu 24: Biến thiên enthalpy của phản ứng cho biết điều gì về mức độ xảy ra của phản ứng?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 17: Biến thiên enthalpy trong các phản ứng hóa học

Tags: Bộ đề 01

Câu 25: Một phản ứng có $Delta_r H > 0$. Để phản ứng này xảy ra, thường cần điều kiện gì?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 17: Biến thiên enthalpy trong các phản ứng hóa học

Tags: Bộ đề 01

Câu 26: Cho các phản ứng sau:
(1) $C(s) + O_2(g) to CO_2(g)$, $Delta_r H_1 < 0$ (2) $CaCO_3(s) to CaO(s) + CO_2(g)$, $Delta_r H_2 > 0$
(3) Phản ứng quang hợp
(4) Phản ứng đốt cháy cồn
Trong các phản ứng trên, những phản ứng nào là phản ứng thu nhiệt?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 17: Biến thiên enthalpy trong các phản ứng hóa học

Tags: Bộ đề 01

Câu 27: Cho bảng năng lượng liên kết trung bình (kJ/mol):
$E_{C-H} = 413$, $E_{O=O} = 498$, $E_{C=O} = 805$, $E_{O-H} = 467$.
Tính biến thiên enthalpy của phản ứng đốt cháy propan ($C_3H_8$) ở trạng thái khí: $C_3H_8(g) + 5O_2(g) to 3CO_2(g) + 4H_2O(g)$. Phân tử $C_3H_8$ có 2 liên kết $C-C$ và 8 liên kết $C-H$. Phân tử $CO_2$ có 2 liên kết $C=O$. Phân tử $H_2O$ có 2 liên kết $O-H$.

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 17: Biến thiên enthalpy trong các phản ứng hóa học

Tags: Bộ đề 01

Câu 28: Cho phản ứng: $H_2O(g) + CO(g) to H_2(g) + CO_2(g)$, $Delta_r H^0 = -41 text{ kJ}$. Nếu cho 1 mol $H_2(g)$ phản ứng với 1 mol $CO_2(g)$ để tạo thành $H_2O(g)$ và $CO(g)$, thì biến thiên enthalpy chuẩn của phản ứng nghịch này là bao nhiêu?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 17: Biến thiên enthalpy trong các phản ứng hóa học

Tags: Bộ đề 01

Câu 29: Một học sinh thực hiện thí nghiệm hòa tan một lượng muối vào nước và nhận thấy nhiệt độ dung dịch giảm đi. Kết luận nào sau đây là đúng về quá trình hòa tan này?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 17: Biến thiên enthalpy trong các phản ứng hóa học

Tags: Bộ đề 01

Câu 30: Cho phản ứng: $C_2H_2(g) + 2H_2(g) to C_2H_6(g)$. Sử dụng các năng lượng liên kết (kJ/mol): $E_{Cequiv C} = 839$, $E_{C-C} = 347$, $E_{H-H} = 436$, $E_{C-H} = 413$. Phân tử $C_2H_2$ có 1 liên kết $Cequiv C$ và 2 liên kết $C-H$. Phân tử $C_2H_6$ có 1 liên kết $C-C$ và 6 liên kết $C-H$. Tính biến thiên enthalpy của phản ứng.

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 17: Biến thiên enthalpy trong các phản ứng hóa học

Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 17: Biến thiên enthalpy trong các phản ứng hóa học - Đề 02

Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 17: Biến thiên enthalpy trong các phản ứng hóa học - Đề 02 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Phản ứng nào sau đây chắc chắn là phản ứng thu nhiệt?

  • A. Phản ứng có $Delta_rH > 0$.
  • B. Phản ứng có $Delta_rH < 0$.
  • C. Phản ứng tỏa ra ánh sáng.
  • D. Phản ứng tạo ra khí.

Câu 2: Khi hòa tan một chất vào nước, nhiệt độ của dung dịch giảm đi. Quá trình hòa tan này là:

  • A. Phản ứng tỏa nhiệt.
  • B. Phản ứng thu nhiệt.
  • C. Phản ứng không có biến thiên enthalpy.
  • D. Phản ứng dị thể.

Câu 3: Điều kiện chuẩn để xác định biến thiên enthalpy chuẩn của phản ứng ($Delta_rH^0$) bao gồm:

  • A. Nhiệt độ $0^oC$, áp suất $1$ atm.
  • B. Nhiệt độ $25^oC$, áp suất $1$ atm.
  • C. Nhiệt độ bất kỳ, áp suất $1$ bar.
  • D. Nhiệt độ $25^oC$, áp suất $1$ bar (đối với chất khí), nồng độ $1 M$ (đối với chất tan).

Câu 4: Nhiệt tạo thành chuẩn ($Delta_fH^0$) của một chất là biến thiên enthalpy của phản ứng tạo thành 1 mol chất đó từ các đơn chất ở dạng bền vững nhất trong điều kiện chuẩn. Giá trị $Delta_fH^0_{298K}$ của đơn chất oxygen ở trạng thái khí ($O_2(g)$) là bao nhiêu?

  • A. $0$ kJ/mol.
  • B. Lớn hơn $0$ kJ/mol.
  • C. Nhỏ hơn $0$ kJ/mol.
  • D. Không xác định được.

Câu 5: Cho phản ứng đốt cháy khí methane: $CH_4(g) + 2O_2(g)
ightarrow CO_2(g) + 2H_2O(l)$. Biến thiên enthalpy chuẩn của phản ứng này có thể được tính dựa trên nhiệt tạo thành chuẩn của các chất. Công thức tổng quát để tính $Delta_rH^0$ từ $Delta_fH^0$ của chất đầu và sản phẩm là:

  • A. $Delta_rH^0 = sum Delta_fH^0( ext{chất đầu}) - sum Delta_fH^0( ext{sản phẩm})$
  • B. $Delta_rH^0 = sum Delta_fH^0( ext{chất đầu}) + sum Delta_fH^0( ext{sản phẩm})$
  • C. $Delta_rH^0 = sum Delta_fH^0( ext{sản phẩm}) - sum Delta_fH^0( ext{chất đầu})$
  • D. $Delta_rH^0 = sum Delta_fH^0( ext{sản phẩm}) + sum Delta_fH^0( ext{chất đầu})$

Câu 6: Cho phản ứng: $2H_2(g) + O_2(g)
ightarrow 2H_2O(g)$, $Delta_rH^0 = -483.6$ kJ. Phát biểu nào sau đây đúng?

  • A. Phản ứng là thu nhiệt.
  • B. Khi tạo thành 1 mol $H_2O(g)$, phản ứng hấp thụ $483.6$ kJ nhiệt.
  • C. Khi tạo thành 2 mol $H_2O(g)$, phản ứng hấp thụ $483.6$ kJ nhiệt.
  • D. Khi tạo thành 2 mol $H_2O(g)$, phản ứng tỏa ra $483.6$ kJ nhiệt.

Câu 7: Biết nhiệt tạo thành chuẩn của $CO_2(g)$ là $-393.5$ kJ/mol, của $H_2O(l)$ là $-285.8$ kJ/mol và của $CH_4(g)$ là $-74.8$ kJ/mol. Tính biến thiên enthalpy chuẩn của phản ứng đốt cháy methane (tạo $CO_2(g)$ và $H_2O(l)$): $CH_4(g) + 2O_2(g)
ightarrow CO_2(g) + 2H_2O(l)$.

  • A. -890.3 kJ
  • B. +890.3 kJ
  • C. -584.5 kJ
  • D. +584.5 kJ

Câu 8: Cho các phản ứng sau ở điều kiện chuẩn:
(1) $C(s) + O_2(g)
ightarrow CO_2(g)$, $Delta_rH^0 = -393.5$ kJ
(2) $H_2(g) + frac{1}{2}O_2(g)
ightarrow H_2O(l)$, $Delta_rH^0 = -285.8$ kJ
(3) $2Al(s) + frac{3}{2}O_2(g)
ightarrow Al_2O_3(s)$, $Delta_rH^0 = -1675.7$ kJ
Phản ứng nào tỏa nhiệt mạnh nhất khi xét cùng số mol chất phản ứng chính?

  • A. (1)
  • B. (2)
  • C. (3)
  • D. Cả ba phản ứng tỏa nhiệt như nhau.

Câu 9: Để một phản ứng thu nhiệt xảy ra liên tục, cần phải:

  • A. Giữ cho nhiệt độ hệ phản ứng không đổi.
  • B. Liên tục cung cấp năng lượng (thường là nhiệt).
  • C. Làm lạnh hệ phản ứng.
  • D. Tăng áp suất hệ phản ứng.

Câu 10: Năng lượng liên kết ($E_b$) là năng lượng cần thiết để phá vỡ 1 mol liên kết hóa học ở trạng thái khí. Biến thiên enthalpy của phản ứng ở trạng thái khí có thể được tính dựa trên năng lượng liên kết theo công thức:

  • A. $Delta_rH^0 = sum E_b( ext{chất đầu}) - sum E_b( ext{sản phẩm})$
  • B. $Delta_rH^0 = sum E_b( ext{sản phẩm}) - sum E_b( ext{chất đầu})$
  • C. $Delta_rH^0 = sum E_b( ext{chất đầu}) + sum E_b( ext{sản phẩm})$
  • D. $Delta_rH^0 = |sum E_b( ext{chất đầu}) - sum E_b( ext{sản phẩm})|$

Câu 11: Cho phản ứng tổng hợp ammonia: $N_2(g) + 3H_2(g)
ightleftharpoons 2NH_3(g)$. Biết năng lượng liên kết ($E_b$) trung bình: $E_{Nequiv N} = 945$ kJ/mol, $E_{H-H} = 436$ kJ/mol, $E_{N-H} = 391$ kJ/mol. Tính biến thiên enthalpy chuẩn của phản ứng trên.

  • A. +93 kJ
  • B. +46.5 kJ
  • C. -93 kJ
  • D. -46.5 kJ

Câu 12: Cho phản ứng: $H_2(g) + Cl_2(g)
ightarrow 2HCl(g)$. Biết $E_{H-H} = 436$ kJ/mol, $E_{Cl-Cl} = 243$ kJ/mol, $Delta_rH^0 = -185$ kJ. Tính năng lượng liên kết $E_{H-Cl}$ trong phân tử $HCl$.

  • A. 216 kJ/mol
  • B. 334 kJ/mol
  • C. 521 kJ/mol
  • D. 432 kJ/mol

Câu 13: So sánh độ bền liên kết giữa các phân tử sau dựa trên năng lượng liên kết ($E_b$): $H_2$ ($E_{H-H} = 436$ kJ/mol), $O_2$ ($E_{O=O} = 498$ kJ/mol), $N_2$ ($E_{Nequiv N} = 945$ kJ/mol).

  • A. $H_2 > O_2 > N_2$
  • B. $H_2 < O_2 < N_2$
  • C. $O_2 < H_2 < N_2$
  • D. $N_2 < O_2 < H_2$

Câu 14: Khi tính biến thiên enthalpy của phản ứng dựa vào năng lượng liên kết, giả định quan trọng nhất là các chất đều ở trạng thái:

  • A. Khí.
  • B. Lỏng.
  • C. Rắn.
  • D. Dung dịch.

Câu 15: Cho phản ứng: $CO(g) + frac{1}{2}O_2(g)
ightarrow CO_2(g)$. Biến thiên enthalpy chuẩn của phản ứng này có thể được tính từ nhiệt tạo thành chuẩn hoặc năng lượng liên kết. Nếu tính từ năng lượng liên kết, ta cần phá vỡ liên kết nào trong chất đầu và hình thành liên kết nào trong sản phẩm?

  • A. Phá vỡ $C-O$, $O-O$; Hình thành $C=O$.
  • B. Phá vỡ $C=O$, $O=O$; Hình thành $C-O$.
  • C. Phá vỡ $Cequiv O$, $O=O$; Hình thành $C=O$.
  • D. Phá vỡ $Cequiv O$, $O-O$; Hình thành $C-O$.

Câu 16: Cho phương trình nhiệt hóa học: $H_2(g) + I_2(s)
ightarrow 2HI(g)$, $Delta_rH^0_{298K} = +53.0$ kJ. Để thu được 1 mol khí $HI$, lượng nhiệt cần cung cấp là bao nhiêu?

  • A. +53.0 kJ
  • B. +26.5 kJ
  • C. -53.0 kJ
  • D. -26.5 kJ

Câu 17: Cho các giá trị nhiệt tạo thành chuẩn ($Delta_fH^0_{298K}$):
$H_2O(g)$: -241.8 kJ/mol
$H_2O(l)$: -285.8 kJ/mol
Tính biến thiên enthalpy chuẩn của quá trình hóa hơi nước ở $25^oC$: $H_2O(l)
ightarrow H_2O(g)$.

  • A. +44.0 kJ
  • B. -44.0 kJ
  • C. +527.6 kJ
  • D. -527.6 kJ

Câu 18: Phản ứng đốt cháy hoàn toàn 1 mol ethanol ($C_2H_5OH(l)$) tỏa ra 1367 kJ nhiệt ở điều kiện chuẩn. Phương trình nhiệt hóa học của phản ứng này là:

  • A. $C_2H_5OH(l) + 3O_2(g)
    ightarrow 2CO_2(g) + 3H_2O(l)$, $Delta_rH^0 = +1367$ kJ
  • B. $C_2H_5OH(l) + O_2(g)
    ightarrow CO_2(g) + H_2O(l)$, $Delta_rH^0 = -1367$ kJ
  • C. $C_2H_5OH(l) + 3O_2(g)
    ightarrow 2CO_2(g) + 3H_2O(l)$, $Delta_rH^0 = -1367$ kJ
  • D. $C_2H_5OH(l) + 3O_2(g)
    ightarrow 2CO_2(g) + 3H_2O(g)$, $Delta_rH^0 = -1367$ kJ

Câu 19: Cho các phản ứng sau:
(1) Phản ứng nung đá vôi ($CaCO_3
ightarrow CaO + CO_2$)
(2) Phản ứng đốt cháy cồn ($C_2H_5OH + O_2
ightarrow CO_2 + H_2O$)
(3) Phản ứng quang hợp ($CO_2 + H_2O
ightarrow C_6H_{12}O_6 + O_2$)
(4) Phản ứng trung hòa acid - base ($HCl + NaOH
ightarrow NaCl + H_2O$)
Có bao nhiêu phản ứng là phản ứng thu nhiệt?

  • A. 1
  • B. 2
  • C. 3
  • D. 4

Câu 20: Năng lượng liên kết $C-H$ trong phân tử $CH_4$ được tính là 418 kJ/mol. Ý nghĩa của giá trị này là:

  • A. Khi hình thành 1 mol liên kết $C-H$, tỏa ra 418 kJ năng lượng.
  • B. Khi phá vỡ 1 phân tử $CH_4$, cần 418 kJ năng lượng.
  • C. Khi hình thành 1 phân tử $CH_4$ từ nguyên tử, tỏa ra 418 kJ năng lượng.
  • D. Khi phá vỡ 1 mol liên kết $C-H$ (trung bình) trong $CH_4$, cần 418 kJ năng lượng.

Câu 21: Cho phản ứng: $A
ightarrow B$, $Delta_rH > 0$. Đồ thị biểu diễn biến thiên năng lượng của phản ứng này theo chiều phản ứng sẽ có dạng:

  • A. Mức năng lượng chất đầu thấp hơn mức năng lượng sản phẩm.
  • B. Mức năng lượng chất đầu cao hơn mức năng lượng sản phẩm.
  • C. Mức năng lượng chất đầu bằng mức năng lượng sản phẩm.
  • D. Đồ thị là một đường thẳng nằm ngang.

Câu 22: Cho phản ứng: $C_2H_4(g) + H_2(g)
ightarrow C_2H_6(g)$. Dựa vào năng lượng liên kết trung bình ($E_b$):
$E_{C=C} = 612$ kJ/mol
$E_{C-C} = 347$ kJ/mol
$E_{C-H} = 414$ kJ/mol
$E_{H-H} = 436$ kJ/mol
Tính $Delta_rH$ của phản ứng.

  • A. +127 kJ
  • B. -127 kJ
  • C. +2704 kJ
  • D. -2831 kJ

Câu 23: Tại sao các phản ứng đốt cháy (ví dụ: đốt gas, xăng, củi) thường được sử dụng để cung cấp nhiệt?

  • A. Đây là các phản ứng tỏa nhiệt mạnh.
  • B. Đây là các phản ứng thu nhiệt mạnh.
  • C. Đây là các phản ứng có tốc độ rất nhanh.
  • D. Đây là các phản ứng có năng lượng hoạt hóa thấp.

Câu 24: Cho phản ứng: $S(s) + O_2(g)
ightarrow SO_2(g)$, $Delta_rH^0 = -296.8$ kJ. Lượng nhiệt tỏa ra khi đốt cháy hoàn toàn 3.2 gam lưu huỳnh rắn là bao nhiêu? (Biết S = 32 g/mol)

  • A. 296.8 kJ
  • B. 2.968 kJ
  • C. 2968 kJ
  • D. 29.68 kJ

Câu 25: Cho phương trình nhiệt hóa học: $CaCO_3(s)
ightarrow CaO(s) + CO_2(g)$, $Delta_rH^0 = +178.2$ kJ. Nhận định nào sau đây không đúng?

  • A. Phản ứng là thu nhiệt.
  • B. Để phân hủy 1 mol $CaCO_3$ rắn cần cung cấp 178.2 kJ nhiệt.
  • C. Phản ứng tạo thành 1 mol khí $CO_2$.
  • D. Phản ứng giữa $CaO(s)$ và $CO_2(g)$ tạo ra $CaCO_3(s)$ là phản ứng thu nhiệt.

Câu 26: Nhiệt tạo thành chuẩn của một chất là giá trị đặc trưng cho sự hình thành chất đó từ các đơn chất. Giá trị này càng âm thì:

  • A. Chất đó kém bền vững hơn.
  • B. Chất đó bền vững hơn so với các đơn chất tương ứng.
  • C. Phản ứng tạo thành chất đó là thu nhiệt.
  • D. Phản ứng phân hủy chất đó là tỏa nhiệt.

Câu 27: Cho biết biến thiên enthalpy chuẩn của phản ứng: $SO_2(g) + frac{1}{2}O_2(g)
ightarrow SO_3(g)$ là $Delta_rH^0 = -98.3$ kJ. Đây là một phản ứng tỏa nhiệt. Nếu muốn tăng hiệu suất tạo $SO_3$ (theo nguyên lý Le Chatelier), người ta thường:

  • A. Giảm nhiệt độ.
  • B. Tăng nhiệt độ.
  • C. Giảm áp suất.
  • D. Thêm khí $SO_3$ vào hệ.

Câu 28: Một viên nén sủi bọt khi cho vào nước tạo ra khí và làm lạnh cốc nước. Quá trình này là:

  • A. Phản ứng tỏa nhiệt.
  • B. Phản ứng thu nhiệt.
  • C. Quá trình không có sự thay đổi năng lượng.
  • D. Chỉ là quá trình vật lý, không phải hóa học.

Câu 29: Cho các phản ứng sau:
(1) Đốt cháy ethanol.
(2) Phân hủy potassium permanganate ($KMnO_4$) khi đun nóng.
(3) Hòa tan $NaOH$ rắn vào nước.
(4) Phản ứng giữa $Ba(OH)_2.8H_2O$ và $NH_4NO_3$.
Các phản ứng tỏa nhiệt là:

  • A. (1), (2)
  • B. (2), (4)
  • C. (1), (3)
  • D. (3), (4)

Câu 30: Cho phản ứng: $H_2(g) + Cl_2(g)
ightarrow 2HCl(g)$. Giả sử năng lượng cần để phá vỡ liên kết $H-H$ là A, $Cl-Cl$ là B, và năng lượng giải phóng khi hình thành liên kết $H-Cl$ là C. Biến thiên enthalpy của phản ứng này tính theo A, B, C là:

  • A. $A + B - 2C$
  • B. $2C - A - B$
  • C. $A + B + 2C$
  • D. $|A + B - 2C|$

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 17: Biến thiên enthalpy trong các phản ứng hóa học

Tags: Bộ đề 02

Câu 1: Phản ứng nào sau đây chắc chắn là phản ứng thu nhiệt?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 17: Biến thiên enthalpy trong các phản ứng hóa học

Tags: Bộ đề 02

Câu 2: Khi hòa tan một chất vào nước, nhiệt độ của dung dịch giảm đi. Quá trình hòa tan này là:

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 17: Biến thiên enthalpy trong các phản ứng hóa học

Tags: Bộ đề 02

Câu 3: Điều kiện chuẩn để xác định biến thiên enthalpy chuẩn của phản ứng ($Delta_rH^0$) bao gồm:

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 17: Biến thiên enthalpy trong các phản ứng hóa học

Tags: Bộ đề 02

Câu 4: Nhiệt tạo thành chuẩn ($Delta_fH^0$) của một chất là biến thiên enthalpy của phản ứng tạo thành 1 mol chất đó từ các đơn chất ở dạng bền vững nhất trong điều kiện chuẩn. Giá trị $Delta_fH^0_{298K}$ của đơn chất oxygen ở trạng thái khí ($O_2(g)$) là bao nhiêu?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 17: Biến thiên enthalpy trong các phản ứng hóa học

Tags: Bộ đề 02

Câu 5: Cho phản ứng đốt cháy khí methane: $CH_4(g) + 2O_2(g) rightarrow CO_2(g) + 2H_2O(l)$. Biến thiên enthalpy chuẩn của phản ứng này có thể được tính dựa trên nhiệt tạo thành chuẩn của các chất. Công thức tổng quát để tính $Delta_rH^0$ từ $Delta_fH^0$ của chất đầu và sản phẩm là:

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 17: Biến thiên enthalpy trong các phản ứng hóa học

Tags: Bộ đề 02

Câu 6: Cho phản ứng: $2H_2(g) + O_2(g) rightarrow 2H_2O(g)$, $Delta_rH^0 = -483.6$ kJ. Phát biểu nào sau đây đúng?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 17: Biến thiên enthalpy trong các phản ứng hóa học

Tags: Bộ đề 02

Câu 7: Biết nhiệt tạo thành chuẩn của $CO_2(g)$ là $-393.5$ kJ/mol, của $H_2O(l)$ là $-285.8$ kJ/mol và của $CH_4(g)$ là $-74.8$ kJ/mol. Tính biến thiên enthalpy chuẩn của phản ứng đốt cháy methane (tạo $CO_2(g)$ và $H_2O(l)$): $CH_4(g) + 2O_2(g) rightarrow CO_2(g) + 2H_2O(l)$.

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 17: Biến thiên enthalpy trong các phản ứng hóa học

Tags: Bộ đề 02

Câu 8: Cho các phản ứng sau ở điều kiện chuẩn:
(1) $C(s) + O_2(g) rightarrow CO_2(g)$, $Delta_rH^0 = -393.5$ kJ
(2) $H_2(g) + frac{1}{2}O_2(g) rightarrow H_2O(l)$, $Delta_rH^0 = -285.8$ kJ
(3) $2Al(s) + frac{3}{2}O_2(g) rightarrow Al_2O_3(s)$, $Delta_rH^0 = -1675.7$ kJ
Phản ứng nào tỏa nhiệt mạnh nhất khi xét cùng số mol chất phản ứng chính?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 17: Biến thiên enthalpy trong các phản ứng hóa học

Tags: Bộ đề 02

Câu 9: Để một phản ứng thu nhiệt xảy ra liên tục, cần phải:

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 17: Biến thiên enthalpy trong các phản ứng hóa học

Tags: Bộ đề 02

Câu 10: Năng lượng liên kết ($E_b$) là năng lượng cần thiết để phá vỡ 1 mol liên kết hóa học ở trạng thái khí. Biến thiên enthalpy của phản ứng ở trạng thái khí có thể được tính dựa trên năng lượng liên kết theo công thức:

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 17: Biến thiên enthalpy trong các phản ứng hóa học

Tags: Bộ đề 02

Câu 11: Cho phản ứng tổng hợp ammonia: $N_2(g) + 3H_2(g) rightleftharpoons 2NH_3(g)$. Biết năng lượng liên kết ($E_b$) trung bình: $E_{Nequiv N} = 945$ kJ/mol, $E_{H-H} = 436$ kJ/mol, $E_{N-H} = 391$ kJ/mol. Tính biến thiên enthalpy chuẩn của phản ứng trên.

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 17: Biến thiên enthalpy trong các phản ứng hóa học

Tags: Bộ đề 02

Câu 12: Cho phản ứng: $H_2(g) + Cl_2(g) rightarrow 2HCl(g)$. Biết $E_{H-H} = 436$ kJ/mol, $E_{Cl-Cl} = 243$ kJ/mol, $Delta_rH^0 = -185$ kJ. Tính năng lượng liên kết $E_{H-Cl}$ trong phân tử $HCl$.

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 17: Biến thiên enthalpy trong các phản ứng hóa học

Tags: Bộ đề 02

Câu 13: So sánh độ bền liên kết giữa các phân tử sau dựa trên năng lượng liên kết ($E_b$): $H_2$ ($E_{H-H} = 436$ kJ/mol), $O_2$ ($E_{O=O} = 498$ kJ/mol), $N_2$ ($E_{Nequiv N} = 945$ kJ/mol).

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 17: Biến thiên enthalpy trong các phản ứng hóa học

Tags: Bộ đề 02

Câu 14: Khi tính biến thiên enthalpy của phản ứng dựa vào năng lượng liên kết, giả định quan trọng nhất là các chất đều ở trạng thái:

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 17: Biến thiên enthalpy trong các phản ứng hóa học

Tags: Bộ đề 02

Câu 15: Cho phản ứng: $CO(g) + frac{1}{2}O_2(g) rightarrow CO_2(g)$. Biến thiên enthalpy chuẩn của phản ứng này có thể được tính từ nhiệt tạo thành chuẩn hoặc năng lượng liên kết. Nếu tính từ năng lượng liên kết, ta cần phá vỡ liên kết nào trong chất đầu và hình thành liên kết nào trong sản phẩm?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 17: Biến thiên enthalpy trong các phản ứng hóa học

Tags: Bộ đề 02

Câu 16: Cho phương trình nhiệt hóa học: $H_2(g) + I_2(s) rightarrow 2HI(g)$, $Delta_rH^0_{298K} = +53.0$ kJ. Để thu được 1 mol khí $HI$, lượng nhiệt cần cung cấp là bao nhiêu?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 17: Biến thiên enthalpy trong các phản ứng hóa học

Tags: Bộ đề 02

Câu 17: Cho các giá trị nhiệt tạo thành chuẩn ($Delta_fH^0_{298K}$):
$H_2O(g)$: -241.8 kJ/mol
$H_2O(l)$: -285.8 kJ/mol
Tính biến thiên enthalpy chuẩn của quá trình hóa hơi nước ở $25^oC$: $H_2O(l) rightarrow H_2O(g)$.

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 17: Biến thiên enthalpy trong các phản ứng hóa học

Tags: Bộ đề 02

Câu 18: Phản ứng đốt cháy hoàn toàn 1 mol ethanol ($C_2H_5OH(l)$) tỏa ra 1367 kJ nhiệt ở điều kiện chuẩn. Phương trình nhiệt hóa học của phản ứng này là:

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 17: Biến thiên enthalpy trong các phản ứng hóa học

Tags: Bộ đề 02

Câu 19: Cho các phản ứng sau:
(1) Phản ứng nung đá vôi ($CaCO_3
ightarrow CaO + CO_2$)
(2) Phản ứng đốt cháy cồn ($C_2H_5OH + O_2
ightarrow CO_2 + H_2O$)
(3) Phản ứng quang hợp ($CO_2 + H_2O
ightarrow C_6H_{12}O_6 + O_2$)
(4) Phản ứng trung hòa acid - base ($HCl + NaOH
ightarrow NaCl + H_2O$)
Có bao nhiêu phản ứng là phản ứng thu nhiệt?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 17: Biến thiên enthalpy trong các phản ứng hóa học

Tags: Bộ đề 02

Câu 20: Năng lượng liên kết $C-H$ trong phân tử $CH_4$ được tính là 418 kJ/mol. Ý nghĩa của giá trị này là:

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 17: Biến thiên enthalpy trong các phản ứng hóa học

Tags: Bộ đề 02

Câu 21: Cho phản ứng: $A rightarrow B$, $Delta_rH > 0$. Đồ thị biểu diễn biến thiên năng lượng của phản ứng này theo chiều phản ứng sẽ có dạng:

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 17: Biến thiên enthalpy trong các phản ứng hóa học

Tags: Bộ đề 02

Câu 22: Cho phản ứng: $C_2H_4(g) + H_2(g) rightarrow C_2H_6(g)$. Dựa vào năng lượng liên kết trung bình ($E_b$):
$E_{C=C} = 612$ kJ/mol
$E_{C-C} = 347$ kJ/mol
$E_{C-H} = 414$ kJ/mol
$E_{H-H} = 436$ kJ/mol
Tính $Delta_rH$ của phản ứng.

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 17: Biến thiên enthalpy trong các phản ứng hóa học

Tags: Bộ đề 02

Câu 23: Tại sao các phản ứng đốt cháy (ví dụ: đốt gas, xăng, củi) thường được sử dụng để cung cấp nhiệt?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 17: Biến thiên enthalpy trong các phản ứng hóa học

Tags: Bộ đề 02

Câu 24: Cho phản ứng: $S(s) + O_2(g) rightarrow SO_2(g)$, $Delta_rH^0 = -296.8$ kJ. Lượng nhiệt tỏa ra khi đốt cháy hoàn toàn 3.2 gam lưu huỳnh rắn là bao nhiêu? (Biết S = 32 g/mol)

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 17: Biến thiên enthalpy trong các phản ứng hóa học

Tags: Bộ đề 02

Câu 25: Cho phương trình nhiệt hóa học: $CaCO_3(s) rightarrow CaO(s) + CO_2(g)$, $Delta_rH^0 = +178.2$ kJ. Nhận định nào sau đây không đúng?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 17: Biến thiên enthalpy trong các phản ứng hóa học

Tags: Bộ đề 02

Câu 26: Nhiệt tạo thành chuẩn của một chất là giá trị đặc trưng cho sự hình thành chất đó từ các đơn chất. Giá trị này càng âm thì:

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 17: Biến thiên enthalpy trong các phản ứng hóa học

Tags: Bộ đề 02

Câu 27: Cho biết biến thiên enthalpy chuẩn của phản ứng: $SO_2(g) + frac{1}{2}O_2(g) rightarrow SO_3(g)$ là $Delta_rH^0 = -98.3$ kJ. Đây là một phản ứng tỏa nhiệt. Nếu muốn tăng hiệu suất tạo $SO_3$ (theo nguyên lý Le Chatelier), người ta thường:

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 17: Biến thiên enthalpy trong các phản ứng hóa học

Tags: Bộ đề 02

Câu 28: Một viên nén sủi bọt khi cho vào nước tạo ra khí và làm lạnh cốc nước. Quá trình này là:

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 17: Biến thiên enthalpy trong các phản ứng hóa học

Tags: Bộ đề 02

Câu 29: Cho các phản ứng sau:
(1) Đốt cháy ethanol.
(2) Phân hủy potassium permanganate ($KMnO_4$) khi đun nóng.
(3) Hòa tan $NaOH$ rắn vào nước.
(4) Phản ứng giữa $Ba(OH)_2.8H_2O$ và $NH_4NO_3$.
Các phản ứng tỏa nhiệt là:

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 17: Biến thiên enthalpy trong các phản ứng hóa học

Tags: Bộ đề 02

Câu 30: Cho phản ứng: $H_2(g) + Cl_2(g)
ightarrow 2HCl(g)$. Giả sử năng lượng cần để phá vỡ liên kết $H-H$ là A, $Cl-Cl$ là B, và năng lượng giải phóng khi hình thành liên kết $H-Cl$ là C. Biến thiên enthalpy của phản ứng này tính theo A, B, C là:

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 17: Biến thiên enthalpy trong các phản ứng hóa học

Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 17: Biến thiên enthalpy trong các phản ứng hóa học - Đề 03

Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 17: Biến thiên enthalpy trong các phản ứng hóa học - Đề 03 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Phản ứng đốt cháy khí methane (CHu2084) trong oxygen tạo thành khí carbon dioxide và hơi nước giải phóng một lượng nhiệt lớn. Phản ứng này được phân loại là:

  • A. Phản ứng tỏa nhiệt
  • B. Phản ứng thu nhiệt
  • C. Phản ứng tự diễn biến
  • D. Phản ứng cần xúc tác

Câu 2: Khi hòa tan một số muối vào nước, nhiệt độ của dung dịch giảm xuống, ví dụ như ammonium nitrate (NHu2084NOu2083). Quá trình hòa tan này là một ví dụ về:

  • A. Phản ứng tỏa nhiệt
  • B. Quá trình thu nhiệt
  • C. Phản ứng oxi hóa - khử
  • D. Phản ứng trung hòa

Câu 3: Biến thiên enthalpy chuẩn của một phản ứng hóa học (u0394u2095Hu00b0u2082u2079u2078) là nhiệt lượng tỏa ra hay thu vào của phản ứng đó được xác định ở điều kiện chuẩn. Điều kiện chuẩn bao gồm:

  • A. Áp suất 1 atm, nhiệt độ 0u00b0C (273K)
  • B. Áp suất 1 atm, nhiệt độ 25u00b0C (298K)
  • C. Áp suất 1 bar (đối với chất khí), nồng độ 1 mol/L (đối với chất tan), nhiệt độ 25u00b0C (298K)
  • D. Áp suất 1 bar (đối với chất khí), nồng độ 1 mol/L (đối với chất tan), nhiệt độ 0u00b0C (273K)

Câu 4: Dấu của biến thiên enthalpy (u0394H) cho biết loại phản ứng nhiệt. Phát biểu nào sau đây là đúng?

  • A. u0394H < 0: Phản ứng tỏa nhiệt; u0394H > 0: Phản ứng thu nhiệt
  • B. u0394H > 0: Phản ứng tỏa nhiệt; u0394H < 0: Phản ứng thu nhiệt
  • C. u0394H = 0: Phản ứng tỏa nhiệt; u0394H u2260 0: Phản ứng thu nhiệt
  • D. Dấu của u0394H không liên quan đến việc phản ứng tỏa hay thu nhiệt

Câu 5: Nhiệt tạo thành chuẩn (u0394u2095Hu00b0u2091u2070u2070) của một chất là biến thiên enthalpy của phản ứng tạo thành 1 mol chất đó từ các đơn chất ở dạng bền vững nhất trong điều kiện chuẩn. Nhiệt tạo thành chuẩn của đơn chất oxygen ở dạng khí (Ou2082(g)) trong điều kiện chuẩn có giá trị là bao nhiêu?

  • A. Khác 0, tùy thuộc vào nhiệt độ
  • B. Lớn hơn 0
  • C. Nhỏ hơn 0
  • D. Bằng 0

Câu 6: Cho phản ứng: 2Hu2082(g) + Ou2082(g) u2192 2Hu2082O(l) với u0394u2095Hu00b0u2082u2079u2078 = -571.6 kJ. Đây là biến thiên enthalpy chuẩn của phản ứng. Nếu phản ứng xảy ra tạo thành 1 mol Hu2082O(l) từ Hu2082(g) và Ou2082(g) trong điều kiện chuẩn, biến thiên enthalpy tương ứng là bao nhiêu?

  • A. -285.8 kJ (Đây là nhiệt tạo thành chuẩn của Hu2082O(l))
  • B. -571.6 kJ
  • C. +571.6 kJ
  • D. +285.8 kJ

Câu 7: Công thức tính biến thiên enthalpy chuẩn của phản ứng (u0394u2095Hu00b0u2082u2079u2078) dựa vào nhiệt tạo thành chuẩn (u0394u2095Hu00b0u2091u2070u2070) của các chất là:

  • A. u0394u2095Hu00b0u2082u2079u2078 = u2211u0394u2095Hu00b0u2091u2070u2070(chất đầu) - u2211u0394u2095Hu00b0u2091u2070u2070(sản phẩm)
  • B. u0394u2095Hu00b0u2082u2079u2078 = u2211Eu2096(liên kết sản phẩm) - u2211Eu2096(liên kết chất đầu)
  • C. u0394u2095Hu00b0u2082u2079u2078 = u2211u0394u2095Hu00b0u2091u2070u2070(sản phẩm) - u2211u0394u2095Hu00b0u2091u2070u2070(chất đầu)
  • D. u0394u2095Hu00b0u2082u2079u2078 = u2211Eu2096(liên kết chất đầu) - u2211Eu2096(liên kết sản phẩm)

Câu 8: Cho phản ứng: CO(g) + u00bd Ou2082(g) u2192 COu2082(g). Biết u0394u2095Hu00b0u2091u2070u2070(CO(g)) = -110.5 kJ/mol và u0394u2095Hu00b0u2091u2070u2070(COu2082(g)) = -393.5 kJ/mol. Biến thiên enthalpy chuẩn của phản ứng này là bao nhiêu?

  • A. -283.0 kJ
  • B. -283.0 kJ/mol (Lưu ý: đơn vị của u0394u2095Hu00b0u2082u2079u2078 thường tính cho mỗi mole phản ứng như viết, tức là -283.0 kJ cho 1 mol CO phản ứng)
  • C. -504.0 kJ
  • D. +283.0 kJ

Câu 9: Năng lượng liên kết (Eu2096) là năng lượng cần thiết để phá vỡ 1 mol liên kết hóa học ở trạng thái khí. Biến thiên enthalpy chuẩn của phản ứng có thể được tính gần đúng dựa vào năng lượng liên kết theo công thức:

  • A. u0394u2095Hu00b0u2082u2079u2078 u2248 u2211Eu2096(liên kết sản phẩm) - u2211Eu2096(liên kết chất đầu)
  • B. u0394u2095Hu00b0u2082u2079u2078 u2248 u2211u0394u2095Hu00b0u2091u2070u2070(sản phẩm) - u2211u0394u2095Hu00b0u2091u2070u2070(chất đầu)
  • C. u0394u2095Hu00b0u2082u2079u2078 u2248 u2211u0394u2095Hu00b0u2091u2070u2070(chất đầu) - u2211u0394u2095Hu00b0u2091u2070u2070(sản phẩm)
  • D. u0394u2095Hu00b0u2082u2079u2078 u2248 u2211Eu2096(liên kết chất đầu) - u2211Eu2096(liên kết sản phẩm)

Câu 10: Tại sao việc tính biến thiên enthalpy của phản ứng dựa vào năng lượng liên kết chỉ mang tính gần đúng, đặc biệt khi các chất không ở trạng thái khí?

  • A. Năng lượng liên kết được định nghĩa cho các chất ở trạng thái khí và không tính đến năng lượng chuyển trạng thái (hóa hơi, nóng chảy).
  • B. Năng lượng liên kết phụ thuộc mạnh vào nhiệt độ và áp suất.
  • C. Năng lượng liên kết không tồn tại trong các hợp chất ion.
  • D. Năng lượng liên kết chỉ áp dụng cho các phản ứng tỏa nhiệt.

Câu 11: Cho phản ứng tổng hợp ammonia: Nu2082(g) + 3Hu2082(g) u21cc 2NHu2083(g). Biết năng lượng liên kết trung bình: Eu2096(Nu2261N) = 945 kJ/mol, Eu2096(H-H) = 436 kJ/mol, Eu2096(N-H) = 391 kJ/mol. Tính biến thiên enthalpy chuẩn (u0394u2095Hu00b0u2082u2079u2078) của phản ứng này.

  • A. +92 kJ
  • B. +46 kJ
  • C. -92 kJ
  • D. -46 kJ

Câu 12: Cho phản ứng đốt cháy ethanol: Cu2082Hu2085OH(l) + 3Ou2082(g) u2192 2COu2082(g) + 3Hu2082O(l). Biết u0394u2095Hu00b0u2091u2070u2070(Cu2082Hu2085OH(l)) = -277.6 kJ/mol, u0394u2095Hu00b0u2091u2070u2070(COu2082(g)) = -393.5 kJ/mol, u0394u2095Hu00b0u2091u2070u2070(Hu2082O(l)) = -285.8 kJ/mol. Tính biến thiên enthalpy chuẩn (u0394u2095Hu00b0u2082u2079u2078) của phản ứng.

  • A. -1366.7 kJ
  • B. -1234.5 kJ
  • C. -1089.3 kJ
  • D. -957.1 kJ

Câu 13: Xét phản ứng phân hủy đá vôi: CaCOu2083(s) u2192 CaO(s) + COu2082(g). Phản ứng này cần cung cấp nhiệt liên tục để xảy ra. Điều này chứng tỏ:

  • A. Biến thiên enthalpy của phản ứng mang dấu âm (u0394H < 0)
  • B. Biến thiên enthalpy của phản ứng mang dấu dương (u0394H > 0)
  • C. Biến thiên enthalpy của phản ứng bằng 0 (u0394H = 0)
  • D. Phản ứng có năng lượng hoạt hóa rất thấp

Câu 14: Dựa vào giản đồ năng lượng sau, hãy cho biết phản ứng A u2192 B là phản ứng tỏa nhiệt hay thu nhiệt và giá trị biến thiên enthalpy của nó.

  • A. Thu nhiệt, u0394H = +50 kJ/mol (Giả sử năng lượng sản phẩm cao hơn chất phản ứng 50 kJ/mol)
  • B. Tỏa nhiệt, u0394H = -50 kJ/mol (Giả sử năng lượng sản phẩm thấp hơn chất phản ứng 50 kJ/mol)
  • C. Thu nhiệt, u0394H = +150 kJ/mol (Giả sử năng lượng đỉnh hoạt hóa cao hơn chất phản ứng 150 kJ/mol)
  • D. Tỏa nhiệt, u0394H = -100 kJ/mol (Giả sử năng lượng đỉnh hoạt hóa cao hơn sản phẩm 100 kJ/mol)

Câu 15: Một phản ứng có biến thiên enthalpy chuẩn u0394u2095Hu00b0u2082u2079u2078 = -45 kJ. Điều này có ý nghĩa gì?

  • A. Phản ứng thu vào 45 kJ nhiệt lượng khi diễn ra trong điều kiện chuẩn.
  • B. Phản ứng giải phóng 45 kJ nhiệt lượng khi diễn ra trong điều kiện chuẩn.
  • C. Phản ứng cần 45 kJ năng lượng để hoạt hóa.
  • D. Nhiệt tạo thành chuẩn của sản phẩm lớn hơn nhiệt tạo thành chuẩn của chất phản ứng 45 kJ.

Câu 16: Cho phản ứng: Cu2082Hu2084(g) + Hu2082(g) u2192 Cu2082Hu2086(g). Sử dụng các năng lượng liên kết trung bình (kJ/mol): C=C (612), C-C (346), C-H (418), H-H (436). Tính biến thiên enthalpy chuẩn của phản ứng.

  • A. -124 kJ
  • B. +124 kJ
  • C. -250 kJ
  • D. +250 kJ

Câu 17: Phản ứng nào sau đây có biến thiên enthalpy chuẩn (u0394u2095Hu00b0u2082u2079u2078) chính là nhiệt tạo thành chuẩn (u0394u2095Hu00b0u2091u2070u2070) của nước lỏng (Hu2082O(l))?

  • A. Hu2082O(l) u2192 Hu2082(g) + u00bd Ou2082(g)
  • B. 2Hu2082(g) + Ou2082(g) u2192 2Hu2082O(l)
  • C. Hu2082(g) + u00bd Ou2082(g) u2192 Hu2082O(l)
  • D. Hu2082O(g) u2192 Hu2082O(l)

Câu 18: Cho biết năng lượng liên kết trung bình của một số liên kết như sau: Eu2096(C-H) = 418 kJ/mol, Eu2096(Cl-Cl) = 243 kJ/mol, Eu2096(C-Cl) = 339 kJ/mol, Eu2096(H-Cl) = 431 kJ/mol. Tính biến thiên enthalpy chuẩn của phản ứng: CHu2084(g) + Clu2082(g) u2192 CHu2083Cl(g) + HCl(g).

  • A. +104 kJ
  • B. +80 kJ
  • C. -80 kJ
  • D. -104 kJ

Câu 19: Khi nói về biến thiên enthalpy của một phản ứng, yếu tố nào sau đây KHÔNG ảnh hưởng đáng kể đến giá trị của nó?

  • A. Nhiệt độ
  • B. Áp suất (đối với chất khí)
  • C. Sự có mặt của xúc tác
  • D. Trạng thái vật lý của các chất tham gia và sản phẩm

Câu 20: Một phản ứng hóa học được biểu diễn bằng phương trình nhiệt hóa học: A + B u2192 C + D, u0394u2095Hu00b0u2082u2079u2078 = +x kJ. Nếu đảo ngược phản ứng này (C + D u2192 A + B), biến thiên enthalpy chuẩn của phản ứng đảo ngược sẽ là:

  • A. +x kJ
  • B. -x kJ
  • C. 0 kJ
  • D. Không xác định được

Câu 21: Cho các phản ứng sau:
(1) Đốt cháy hoàn toàn 1 mol carbon (than chì) thành COu2082(g).
(2) Phân hủy 1 mol CaCOu2083(s) thành CaO(s) và COu2082(g).
(3) Trung hòa acid mạnh và base mạnh tạo thành nước.
Phản ứng nào chắc chắn là phản ứng tỏa nhiệt?

  • A. (1) và (2)
  • B. (2) và (3)
  • C. (1) và (3)
  • D. Chỉ (1) và (3)

Câu 22: Cho phản ứng: Hu2082(g) + Iu2082(g) u21cc 2HI(g). Biết năng lượng liên kết trung bình (kJ/mol): Eu2096(H-H) = 436, Eu2096(I-I) = 151, Eu2096(H-I) = 299. Tính biến thiên enthalpy chuẩn của phản ứng.

  • A. -11 kJ
  • B. +11 kJ
  • C. -22 kJ
  • D. +22 kJ

Câu 23: Biến thiên enthalpy của một phản ứng cho biết sự thay đổi năng lượng của hệ. Đối với một phản ứng tỏa nhiệt, năng lượng của hệ sản phẩm so với hệ chất phản ứng sẽ như thế nào?

  • A. Cao hơn
  • B. Bằng nhau
  • C. Thấp hơn
  • D. Không liên quan đến năng lượng của hệ

Câu 24: Biến thiên enthalpy chuẩn của phản ứng u0394u2095Hu00b0u2082u2079u2078 có đơn vị phổ biến là:

  • A. J/mol
  • B. kJ hoặc kJ/mol (tùy thuộc vào cách viết phương trình)
  • C. Cal
  • D. kW

Câu 25: Cho phản ứng: 2Al(s) + Feu2082Ou2083(s) u2192 Alu2082Ou2083(s) + 2Fe(s). Đây là phản ứng nhiệt nhôm, tỏa rất nhiều nhiệt và được dùng để hàn đường ray. Phát biểu nào sau đây là đúng về biến thiên enthalpy của phản ứng này?

  • A. u0394H < 0
  • B. u0394H > 0
  • C. u0394H = 0
  • D. u0394H phụ thuộc vào nhiệt độ môi trường

Câu 26: Cho phản ứng: C(s, than chì) + Ou2082(g) u2192 COu2082(g). Biến thiên enthalpy chuẩn của phản ứng này chính là:

  • A. Nhiệt tạo thành chuẩn của C(s, than chì)
  • B. Nhiệt tạo thành chuẩn của Ou2082(g)
  • C. Nhiệt tạo thành chuẩn của COu2082(g)
  • D. Tổng nhiệt tạo thành chuẩn của C(s) và Ou2082(g)

Câu 27: Dựa vào khái niệm biến thiên enthalpy và năng lượng liên kết, hãy giải thích tại sao phản ứng đốt cháy (phản ứng với oxygen) thường là phản ứng tỏa nhiệt?

  • A. Vì các chất sản phẩm của phản ứng đốt cháy luôn có năng lượng liên kết cao hơn các chất phản ứng.
  • B. Vì phản ứng đốt cháy luôn cần một lượng lớn năng lượng hoạt hóa.
  • C. Vì oxygen là một chất có năng lượng liên kết rất thấp.
  • D. Vì năng lượng giải phóng khi hình thành liên kết mới trong sản phẩm (như C=O, H-O) lớn hơn năng lượng cần thiết để phá vỡ liên kết trong chất phản ứng (như C-C, C-H, O=O).

Câu 28: Cho phản ứng: Hu2082O(g) u2192 Hu2082O(l). Quá trình này là sự ngưng tụ hơi nước. Biến thiên enthalpy của quá trình này sẽ có dấu gì?

  • A. u0394H < 0 (tỏa nhiệt)
  • B. u0394H > 0 (thu nhiệt)
  • C. u0394H = 0
  • D. Không xác định được dấu mà chỉ biết giá trị tuyệt đối

Câu 29: Tại sao trong tính toán biến thiên enthalpy dựa trên năng lượng liên kết, chúng ta thường sử dụng năng lượng liên kết trung bình?

  • A. Vì năng lượng liên kết thực tế trong mỗi phân tử là cố định.
  • B. Vì năng lượng của một loại liên kết (ví dụ C-H) có thể hơi khác nhau tùy thuộc vào cấu trúc phân tử cụ thể mà nó tồn tại.
  • C. Vì chỉ có các liên kết đơn mới có năng lượng liên kết xác định.
  • D. Vì năng lượng liên kết chỉ được đo đạc ở nhiệt độ phòng.

Câu 30: Một phản ứng có u0394u2095Hu00b0u2082u2079u2078 = +100 kJ. Điều này có nghĩa là:

  • A. Phản ứng là thu nhiệt và cần cung cấp năng lượng để xảy ra.
  • B. Phản ứng là tỏa nhiệt và giải phóng năng lượng.
  • C. Năng lượng hoạt hóa của phản ứng là 100 kJ.
  • D. Phản ứng sẽ tự diễn ra một cách dễ dàng trong điều kiện chuẩn.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 17: Biến thiên enthalpy trong các phản ứng hóa học

Tags: Bộ đề 03

Câu 1: Phản ứng đốt cháy khí methane (CH₄) trong oxygen tạo thành khí carbon dioxide và hơi nước giải phóng một lượng nhiệt lớn. Phản ứng này được phân loại là:

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 17: Biến thiên enthalpy trong các phản ứng hóa học

Tags: Bộ đề 03

Câu 2: Khi hòa tan một số muối vào nước, nhiệt độ của dung dịch giảm xuống, ví dụ như ammonium nitrate (NH₄NO₃). Quá trình hòa tan này là một ví dụ về:

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 17: Biến thiên enthalpy trong các phản ứng hóa học

Tags: Bộ đề 03

Câu 3: Biến thiên enthalpy chuẩn của một phản ứng hóa học (ΔₕH°₂⁹⁸) là nhiệt lượng tỏa ra hay thu vào của phản ứng đó được xác định ở điều kiện chuẩn. Điều kiện chuẩn bao gồm:

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 17: Biến thiên enthalpy trong các phản ứng hóa học

Tags: Bộ đề 03

Câu 4: Dấu của biến thiên enthalpy (ΔH) cho biết loại phản ứng nhiệt. Phát biểu nào sau đây là đúng?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 17: Biến thiên enthalpy trong các phản ứng hóa học

Tags: Bộ đề 03

Câu 5: Nhiệt tạo thành chuẩn (ΔₕH°ₑ⁰⁰) của một chất là biến thiên enthalpy của phản ứng tạo thành 1 mol chất đó từ các đơn chất ở dạng bền vững nhất trong điều kiện chuẩn. Nhiệt tạo thành chuẩn của đơn chất oxygen ở dạng khí (O₂(g)) trong điều kiện chuẩn có giá trị là bao nhiêu?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 17: Biến thiên enthalpy trong các phản ứng hóa học

Tags: Bộ đề 03

Câu 6: Cho phản ứng: 2H₂(g) + O₂(g) → 2H₂O(l) với ΔₕH°₂⁹⁸ = -571.6 kJ. Đây là biến thiên enthalpy chuẩn của phản ứng. Nếu phản ứng xảy ra tạo thành 1 mol H₂O(l) từ H₂(g) và O₂(g) trong điều kiện chuẩn, biến thiên enthalpy tương ứng là bao nhiêu?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 17: Biến thiên enthalpy trong các phản ứng hóa học

Tags: Bộ đề 03

Câu 7: Công thức tính biến thiên enthalpy chuẩn của phản ứng (ΔₕH°₂⁹⁸) dựa vào nhiệt tạo thành chuẩn (ΔₕH°ₑ⁰⁰) của các chất là:

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 17: Biến thiên enthalpy trong các phản ứng hóa học

Tags: Bộ đề 03

Câu 8: Cho phản ứng: CO(g) + ½ O₂(g) → CO₂(g). Biết ΔₕH°ₑ⁰⁰(CO(g)) = -110.5 kJ/mol và ΔₕH°ₑ⁰⁰(CO₂(g)) = -393.5 kJ/mol. Biến thiên enthalpy chuẩn của phản ứng này là bao nhiêu?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 17: Biến thiên enthalpy trong các phản ứng hóa học

Tags: Bộ đề 03

Câu 9: Năng lượng liên kết (Eₖ) là năng lượng cần thiết để phá vỡ 1 mol liên kết hóa học ở trạng thái khí. Biến thiên enthalpy chuẩn của phản ứng có thể được tính gần đúng dựa vào năng lượng liên kết theo công thức:

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 17: Biến thiên enthalpy trong các phản ứng hóa học

Tags: Bộ đề 03

Câu 10: Tại sao việc tính biến thiên enthalpy của phản ứng dựa vào năng lượng liên kết chỉ mang tính gần đúng, đặc biệt khi các chất không ở trạng thái khí?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 17: Biến thiên enthalpy trong các phản ứng hóa học

Tags: Bộ đề 03

Câu 11: Cho phản ứng tổng hợp ammonia: N₂(g) + 3H₂(g) ⇌ 2NH₃(g). Biết năng lượng liên kết trung bình: Eₖ(N≡N) = 945 kJ/mol, Eₖ(H-H) = 436 kJ/mol, Eₖ(N-H) = 391 kJ/mol. Tính biến thiên enthalpy chuẩn (ΔₕH°₂⁹⁸) của phản ứng này.

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 17: Biến thiên enthalpy trong các phản ứng hóa học

Tags: Bộ đề 03

Câu 12: Cho phản ứng đốt cháy ethanol: C₂H₅OH(l) + 3O₂(g) → 2CO₂(g) + 3H₂O(l). Biết ΔₕH°ₑ⁰⁰(C₂H₅OH(l)) = -277.6 kJ/mol, ΔₕH°ₑ⁰⁰(CO₂(g)) = -393.5 kJ/mol, ΔₕH°ₑ⁰⁰(H₂O(l)) = -285.8 kJ/mol. Tính biến thiên enthalpy chuẩn (ΔₕH°₂⁹⁸) của phản ứng.

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 17: Biến thiên enthalpy trong các phản ứng hóa học

Tags: Bộ đề 03

Câu 13: Xét phản ứng phân hủy đá vôi: CaCO₃(s) → CaO(s) + CO₂(g). Phản ứng này cần cung cấp nhiệt liên tục để xảy ra. Điều này chứng tỏ:

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 17: Biến thiên enthalpy trong các phản ứng hóa học

Tags: Bộ đề 03

Câu 14: Dựa vào giản đồ năng lượng sau, hãy cho biết phản ứng A → B là phản ứng tỏa nhiệt hay thu nhiệt và giá trị biến thiên enthalpy của nó.

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 17: Biến thiên enthalpy trong các phản ứng hóa học

Tags: Bộ đề 03

Câu 15: Một phản ứng có biến thiên enthalpy chuẩn ΔₕH°₂⁹⁸ = -45 kJ. Điều này có ý nghĩa gì?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 17: Biến thiên enthalpy trong các phản ứng hóa học

Tags: Bộ đề 03

Câu 16: Cho phản ứng: C₂H₄(g) + H₂(g) → C₂H₆(g). Sử dụng các năng lượng liên kết trung bình (kJ/mol): C=C (612), C-C (346), C-H (418), H-H (436). Tính biến thiên enthalpy chuẩn của phản ứng.

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 17: Biến thiên enthalpy trong các phản ứng hóa học

Tags: Bộ đề 03

Câu 17: Phản ứng nào sau đây có biến thiên enthalpy chuẩn (ΔₕH°₂⁹⁸) chính là nhiệt tạo thành chuẩn (ΔₕH°ₑ⁰⁰) của nước lỏng (H₂O(l))?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 17: Biến thiên enthalpy trong các phản ứng hóa học

Tags: Bộ đề 03

Câu 18: Cho biết năng lượng liên kết trung bình của một số liên kết như sau: Eₖ(C-H) = 418 kJ/mol, Eₖ(Cl-Cl) = 243 kJ/mol, Eₖ(C-Cl) = 339 kJ/mol, Eₖ(H-Cl) = 431 kJ/mol. Tính biến thiên enthalpy chuẩn của phản ứng: CH₄(g) + Cl₂(g) → CH₃Cl(g) + HCl(g).

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 17: Biến thiên enthalpy trong các phản ứng hóa học

Tags: Bộ đề 03

Câu 19: Khi nói về biến thiên enthalpy của một phản ứng, yếu tố nào sau đây KHÔNG ảnh hưởng đáng kể đến giá trị của nó?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 17: Biến thiên enthalpy trong các phản ứng hóa học

Tags: Bộ đề 03

Câu 20: Một phản ứng hóa học được biểu diễn bằng phương trình nhiệt hóa học: A + B → C + D, ΔₕH°₂⁹⁸ = +x kJ. Nếu đảo ngược phản ứng này (C + D → A + B), biến thiên enthalpy chuẩn của phản ứng đảo ngược sẽ là:

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 17: Biến thiên enthalpy trong các phản ứng hóa học

Tags: Bộ đề 03

Câu 21: Cho các phản ứng sau:
(1) Đốt cháy hoàn toàn 1 mol carbon (than chì) thành CO₂(g).
(2) Phân hủy 1 mol CaCO₃(s) thành CaO(s) và CO₂(g).
(3) Trung hòa acid mạnh và base mạnh tạo thành nước.
Phản ứng nào chắc chắn là phản ứng tỏa nhiệt?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 17: Biến thiên enthalpy trong các phản ứng hóa học

Tags: Bộ đề 03

Câu 22: Cho phản ứng: H₂(g) + I₂(g) ⇌ 2HI(g). Biết năng lượng liên kết trung bình (kJ/mol): Eₖ(H-H) = 436, Eₖ(I-I) = 151, Eₖ(H-I) = 299. Tính biến thiên enthalpy chuẩn của phản ứng.

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 17: Biến thiên enthalpy trong các phản ứng hóa học

Tags: Bộ đề 03

Câu 23: Biến thiên enthalpy của một phản ứng cho biết sự thay đổi năng lượng của hệ. Đối với một phản ứng tỏa nhiệt, năng lượng của hệ sản phẩm so với hệ chất phản ứng sẽ như thế nào?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 17: Biến thiên enthalpy trong các phản ứng hóa học

Tags: Bộ đề 03

Câu 24: Biến thiên enthalpy chuẩn của phản ứng ΔₕH°₂⁹⁸ có đơn vị phổ biến là:

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 17: Biến thiên enthalpy trong các phản ứng hóa học

Tags: Bộ đề 03

Câu 25: Cho phản ứng: 2Al(s) + Fe₂O₃(s) → Al₂O₃(s) + 2Fe(s). Đây là phản ứng nhiệt nhôm, tỏa rất nhiều nhiệt và được dùng để hàn đường ray. Phát biểu nào sau đây là đúng về biến thiên enthalpy của phản ứng này?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 17: Biến thiên enthalpy trong các phản ứng hóa học

Tags: Bộ đề 03

Câu 26: Cho phản ứng: C(s, than chì) + O₂(g) → CO₂(g). Biến thiên enthalpy chuẩn của phản ứng này chính là:

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 17: Biến thiên enthalpy trong các phản ứng hóa học

Tags: Bộ đề 03

Câu 27: Dựa vào khái niệm biến thiên enthalpy và năng lượng liên kết, hãy giải thích tại sao phản ứng đốt cháy (phản ứng với oxygen) thường là phản ứng tỏa nhiệt?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 17: Biến thiên enthalpy trong các phản ứng hóa học

Tags: Bộ đề 03

Câu 28: Cho phản ứng: H₂O(g) → H₂O(l). Quá trình này là sự ngưng tụ hơi nước. Biến thiên enthalpy của quá trình này sẽ có dấu gì?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 17: Biến thiên enthalpy trong các phản ứng hóa học

Tags: Bộ đề 03

Câu 29: Tại sao trong tính toán biến thiên enthalpy dựa trên năng lượng liên kết, chúng ta thường sử dụng năng lượng liên kết trung bình?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 17: Biến thiên enthalpy trong các phản ứng hóa học

Tags: Bộ đề 03

Câu 30: Một phản ứng có ΔₕH°₂⁹⁸ = +100 kJ. Điều này có nghĩa là:

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 17: Biến thiên enthalpy trong các phản ứng hóa học

Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 17: Biến thiên enthalpy trong các phản ứng hóa học - Đề 04

Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 17: Biến thiên enthalpy trong các phản ứng hóa học - Đề 04 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Phản ứng nào sau đây là phản ứng thu nhiệt?

  • A. Đốt cháy cồn.
  • B. Phản ứng giữa vôi sống và nước tạo vôi tôi.
  • C. Phân hủy đá vôi (CaCO₃) thành vôi sống (CaO) và khí carbon dioxide (CO₂).
  • D. Quá trình hô hấp của cơ thể sống.

Câu 2: Biến thiên enthalpy của một phản ứng (ΔrH) có ý nghĩa là gì?

  • A. Là tốc độ diễn ra phản ứng.
  • B. Là năng lượng hoạt hóa cần thiết để phản ứng xảy ra.
  • C. Là lượng chất tham gia phản ứng hoặc tạo thành sản phẩm.
  • D. Là nhiệt lượng tỏa ra hay thu vào của phản ứng ở một điều kiện xác định.

Câu 3: Điều kiện chuẩn để xác định biến thiên enthalpy chuẩn (ΔrH°) là:

  • A. Áp suất 1 bar (đối với chất khí), nồng độ 1 mol/L (đối với chất tan trong dung dịch) và nhiệt độ 298 K (25°C).
  • B. Áp suất 1 atm (đối với chất khí), nồng độ 1 mol/L (đối với chất tan trong dung dịch) và nhiệt độ 273 K (0°C).
  • C. Áp suất 1 bar (đối với chất khí), nồng độ 1 mol/L (đối với chất tan trong dung dịch) và nhiệt độ bất kỳ.
  • D. Áp suất bất kỳ, nồng độ bất kỳ và nhiệt độ 298 K (25°C).

Câu 4: Cho phản ứng có sơ đồ sau: Chất phản ứng → Sản phẩm. Nếu phản ứng này là phản ứng tỏa nhiệt thì mối quan hệ giữa enthalpy của chất phản ứng (H_reactants) và enthalpy của sản phẩm (H_products) là:

  • A. H_reactants < H_products
  • B. H_reactants > H_products
  • C. H_reactants = H_products
  • D. Không có mối quan hệ nào xác định.

Câu 5: Nhiệt tạo thành chuẩn (ΔfH°₂₉₈) của một đơn chất ở dạng bền vững nhất trong điều kiện chuẩn có giá trị bằng bao nhiêu?

  • A. Lớn hơn 0.
  • B. Nhỏ hơn 0.
  • C. Bằng 0.
  • D. Bằng 1 kJ/mol.

Câu 6: Biến thiên enthalpy chuẩn của phản ứng có thể được tính dựa vào nhiệt tạo thành chuẩn của các chất theo công thức nào?

  • A. ΔrH° = ΣΔfH°(sản phẩm) - ΣΔfH°(chất đầu)
  • B. ΔrH° = ΣΔfH°(chất đầu) - ΣΔfH°(sản phẩm)
  • C. ΔrH° = ΣEb(sản phẩm) - ΣEb(chất đầu)
  • D. ΔrH° = ΣEb(chất đầu) - ΣEb(sản phẩm)

Câu 7: Cho phản ứng sau ở điều kiện chuẩn: 2H₂(g) + O₂(g) → 2H₂O(l) có ΔrH° = -571.6 kJ. Phản ứng này là:

  • A. Phản ứng tỏa nhiệt mạnh.
  • B. Phản ứng thu nhiệt mạnh.
  • C. Phản ứng tỏa nhiệt yếu.
  • D. Phản ứng thu nhiệt yếu.

Câu 8: Dựa vào giá trị ΔrH° = -571.6 kJ cho phản ứng 2H₂(g) + O₂(g) → 2H₂O(l), khi tạo thành 1 mol H₂O(l) từ H₂(g) và O₂(g) trong điều kiện chuẩn thì nhiệt lượng tỏa ra là bao nhiêu?

  • A. 571.6 kJ.
  • B. -571.6 kJ.
  • C. 285.8 kJ.
  • D. 285.8 kJ.

Câu 9: Cho các giá trị nhiệt tạo thành chuẩn (ΔfH°₂₉₈) sau: CH₄(g): -74.8 kJ/mol, CO₂(g): -393.5 kJ/mol, H₂O(l): -285.8 kJ/mol. Tính biến thiên enthalpy chuẩn của phản ứng đốt cháy methane: CH₄(g) + 2O₂(g) → CO₂(g) + 2H₂O(l).

  • A. -75.1 kJ.
  • B. -890.3 kJ.
  • C. +890.3 kJ.
  • D. -604.5 kJ.

Câu 10: Cho phản ứng: N₂(g) + O₂(g) → 2NO(g), ΔrH° = +180.5 kJ. Nhận định nào sau đây là đúng về phản ứng này?

  • A. Phản ứng tỏa nhiệt, cần cung cấp nhiệt để duy trì.
  • B. Phản ứng thu nhiệt, tỏa ra 180.5 kJ khi tạo thành 1 mol NO.
  • C. Phản ứng tỏa nhiệt, enthalpy sản phẩm lớn hơn enthalpy chất phản ứng.
  • D. Phản ứng thu nhiệt, enthalpy sản phẩm lớn hơn enthalpy chất phản ứng.

Câu 11: Năng lượng liên kết (Eb) là gì?

  • A. Là năng lượng cần thiết để phá vỡ 1 mol liên kết xác định ở thể khí.
  • B. Là năng lượng tỏa ra khi tạo thành 1 mol liên kết xác định ở thể khí.
  • C. Là năng lượng hoạt hóa của phản ứng.
  • D. Là biến thiên enthalpy của phản ứng.

Câu 12: Khi tính biến thiên enthalpy của phản ứng dựa vào năng lượng liên kết, các chất tham gia và sản phẩm cần ở trạng thái nào?

  • A. Rắn.
  • B. Lỏng.
  • C. Khí.
  • D. Dung dịch.

Câu 13: Biến thiên enthalpy của phản ứng tính theo năng lượng liên kết (Eb) được biểu diễn bằng công thức nào?

  • A. ΔrH° = ΣEb(sản phẩm) - ΣEb(chất đầu)
  • B. ΔrH° = ΣEb(chất đầu) - 2 * ΣEb(sản phẩm)
  • C. ΔrH° = ΣΔfH°(chất đầu) - ΣΔfH°(sản phẩm)
  • D. ΔrH° = ΣEb(liên kết bị phá vỡ trong chất đầu) - ΣEb(liên kết được tạo thành trong sản phẩm)

Câu 14: Cho phản ứng: H₂(g) + Cl₂(g) → 2HCl(g). Biết năng lượng liên kết (kJ/mol): Eb(H-H) = 436, Eb(Cl-Cl) = 242, Eb(H-Cl) = 431. Tính biến thiên enthalpy chuẩn của phản ứng.

  • A. -184 kJ.
  • B. +184 kJ.
  • C. -247 kJ.
  • D. +247 kJ.

Câu 15: Dựa vào năng lượng liên kết, hãy cho biết phản ứng N₂(g) + 3H₂(g) → 2NH₃(g) là phản ứng tỏa nhiệt hay thu nhiệt? Biết Eb(N≡N) = 945 kJ/mol, Eb(H-H) = 436 kJ/mol, Eb(N-H) = 391 kJ/mol.

  • A. Tỏa nhiệt.
  • B. Thu nhiệt.
  • C. Không xác định được.
  • D. Vừa tỏa nhiệt vừa thu nhiệt.

Câu 16: Khi so sánh độ bền của các liên kết hóa học, giá trị năng lượng liên kết càng lớn thì:

  • A. Liên kết càng kém bền, dễ bị phá vỡ.
  • B. Liên kết càng bền vững, khó bị phá vỡ.
  • C. Không liên quan đến độ bền liên kết.
  • D. Chỉ áp dụng cho liên kết đơn.

Câu 17: Cho các phản ứng sau:
(1) C(s) + O₂(g) → CO₂(g), ΔrH° = -393.5 kJ
(2) H₂(g) + ½O₂(g) → H₂O(l), ΔrH° = -285.8 kJ
(3) 2Al(s) + Fe₂O₃(s) → Al₂O₃(s) + 2Fe(s), ΔrH° = -852 kJ
Phản ứng nào tỏa ra nhiều nhiệt nhất khi xét cùng số mol chất phản ứng (theo hệ số tỉ lệ trong phương trình)?

  • A. (1)
  • B. (2)
  • C. (3)
  • D. Cả ba phản ứng tỏa nhiệt như nhau.

Câu 18: Một gói chườm lạnh hoạt động dựa trên nguyên tắc của phản ứng thu nhiệt. Khi bóp vỡ túi bên trong, một muối (ví dụ: NH₄NO₃) tan trong nước và làm nhiệt độ giảm xuống. Quá trình hòa tan NH₄NO₃ trong nước là một quá trình:

  • A. Tỏa nhiệt.
  • B. Thu nhiệt.
  • C. Không có sự thay đổi enthalpy.
  • D. Tỏa nhiệt ở nhiệt độ cao, thu nhiệt ở nhiệt độ thấp.

Câu 19: Đồ thị biểu diễn biến thiên năng lượng của một phản ứng như sau: Năng lượng của sản phẩm cao hơn năng lượng của chất phản ứng. Đây là đồ thị của loại phản ứng nào?

  • A. Phản ứng thu nhiệt.
  • B. Phản ứng tỏa nhiệt.
  • C. Phản ứng tự diễn ra.
  • D. Phản ứng cần xúc tác.

Câu 20: Cho phương trình nhiệt hóa học: 2SO₂(g) + O₂(g) → 2SO₃(g), ΔrH° = -197.8 kJ. Khi cho 1 mol SO₂(g) phản ứng hết với lượng O₂(g) vừa đủ thì nhiệt lượng tỏa ra là bao nhiêu?

  • A. 197.8 kJ.
  • B. -197.8 kJ.
  • C. 98.9 kJ.
  • D. -98.9 kJ.

Câu 21: Cho phản ứng A + B → C có ΔrH = -X kJ (X > 0). Điều này có nghĩa là:

  • A. Phản ứng tỏa nhiệt, giải phóng X kJ nhiệt cho mỗi mol phản ứng theo stoichiometric.
  • B. Phản ứng thu nhiệt, hấp thụ X kJ nhiệt cho mỗi mol phản ứng theo stoichiometric.
  • C. Phản ứng tỏa nhiệt, cần X kJ năng lượng hoạt hóa.
  • D. Phản ứng thu nhiệt, biến thiên enthalpy là +X kJ.

Câu 22: Cho các giá trị năng lượng liên kết trung bình (kJ/mol) sau: Eb(C=C) = 614, Eb(C-C) = 347, Eb(C-H) = 413, Eb(H-H) = 436. Tính biến thiên enthalpy chuẩn của phản ứng cộng hydrogen vào ethylene: C₂H₄(g) + H₂(g) → C₂H₆(g).

  • A. +137 kJ.
  • B. -137 kJ.
  • C. -301 kJ.
  • D. +301 kJ.

Câu 23: Biết nhiệt tạo thành chuẩn của H₂O(g) là -241.8 kJ/mol. Điều này có ý nghĩa gì?

  • A. Cần 241.8 kJ để phân hủy 1 mol H₂O(g) thành H₂(g) và O₂(g).
  • B. Khi tạo thành 1 mol H₂O(g) từ H₂(g) và O₂(g), phản ứng thu vào 241.8 kJ nhiệt.
  • C. Năng lượng liên kết trung bình của O-H trong H₂O(g) là 241.8 kJ/mol.
  • D. Khi tạo thành 1 mol H₂O(g) từ các đơn chất H₂(g) và O₂(g) ở điều kiện chuẩn, nhiệt lượng tỏa ra là 241.8 kJ.

Câu 24: Phản ứng nào sau đây có thể có biến thiên enthalpy dương (+ΔrH)?

  • A. Điện phân nước thành H₂ và O₂.
  • B. Trung hòa acid và base.
  • C. Sự hình thành rỉ sét (oxy hóa sắt).
  • D. Đốt cháy khí tự nhiên.

Câu 25: Một phản ứng có ΔrH° càng âm (giá trị tuyệt đối càng lớn) thì:

  • A. Phản ứng thu nhiệt càng mạnh.
  • B. Phản ứng tỏa nhiệt càng mạnh.
  • C. Phản ứng diễn ra càng chậm.
  • D. Phản ứng diễn ra càng nhanh.

Câu 26: Cho phản ứng: CO(g) + ½O₂(g) → CO₂(g). Biết năng lượng liên kết (kJ/mol): Eb(C≡O) trong CO = 1072, Eb(O=O) = 498, Eb(C=O) trong CO₂ = 805. Tính biến thiên enthalpy chuẩn của phản ứng này.

  • A. +283 kJ.
  • B. +566 kJ.
  • C. -283 kJ.
  • D. -566 kJ.

Câu 27: Sử dụng dữ liệu nhiệt tạo thành chuẩn (ΔfH°₂₉₈, kJ/mol): C₂H₅OH(l): -277.6, CO₂(g): -393.5, H₂O(l): -285.8. Tính biến thiên enthalpy chuẩn của phản ứng đốt cháy ethanol lỏng: C₂H₅OH(l) + 3O₂(g) → 2CO₂(g) + 3H₂O(l).

  • A. -1366.7 kJ.
  • B. +1366.7 kJ.
  • C. -862.3 kJ.
  • D. -471.7 kJ.

Câu 28: Khái niệm nào sau đây không trực tiếp được sử dụng để tính hoặc mô tả biến thiên enthalpy của phản ứng?

  • A. Nhiệt tạo thành chuẩn.
  • B. Năng lượng liên kết.
  • C. Điều kiện chuẩn.
  • D. Năng lượng hoạt hóa.

Câu 29: Tại sao các phản ứng đốt cháy nhiên liệu thường là phản ứng tỏa nhiệt?

  • A. Vì năng lượng cần để phá vỡ liên kết trong nhiên liệu và oxygen lớn hơn năng lượng giải phóng khi tạo liên kết mới trong sản phẩm.
  • B. Vì năng lượng giải phóng khi tạo thành liên kết mới trong sản phẩm (CO₂, H₂O) lớn hơn năng lượng cần để phá vỡ liên kết trong nhiên liệu và oxygen.
  • C. Vì chúng luôn cần nhiệt độ cao để khởi động.
  • D. Vì sản phẩm của phản ứng đốt cháy có enthalpy cao hơn chất phản ứng.

Câu 30: Cho phản ứng: X(s) → Y(s) + Z(g) có ΔrH° > 0. Phản ứng này có thể diễn ra thuận lợi ở điều kiện nào?

  • A. Nhiệt độ rất thấp.
  • B. Áp suất cao.
  • C. Có xúc tác.
  • D. Nhiệt độ cao.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 17: Biến thiên enthalpy trong các phản ứng hóa học

Tags: Bộ đề 04

Câu 1: Phản ứng nào sau đây là phản ứng thu nhiệt?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 17: Biến thiên enthalpy trong các phản ứng hóa học

Tags: Bộ đề 04

Câu 2: Biến thiên enthalpy của một phản ứng (ΔrH) có ý nghĩa là gì?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 17: Biến thiên enthalpy trong các phản ứng hóa học

Tags: Bộ đề 04

Câu 3: Điều kiện chuẩn để xác định biến thiên enthalpy chuẩn (ΔrH°) là:

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 17: Biến thiên enthalpy trong các phản ứng hóa học

Tags: Bộ đề 04

Câu 4: Cho phản ứng có sơ đồ sau: Chất phản ứng → Sản phẩm. Nếu phản ứng này là phản ứng tỏa nhiệt thì mối quan hệ giữa enthalpy của chất phản ứng (H_reactants) và enthalpy của sản phẩm (H_products) là:

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 17: Biến thiên enthalpy trong các phản ứng hóa học

Tags: Bộ đề 04

Câu 5: Nhiệt tạo thành chuẩn (ΔfH°₂₉₈) của một đơn chất ở dạng bền vững nhất trong điều kiện chuẩn có giá trị bằng bao nhiêu?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 17: Biến thiên enthalpy trong các phản ứng hóa học

Tags: Bộ đề 04

Câu 6: Biến thiên enthalpy chuẩn của phản ứng có thể được tính dựa vào nhiệt tạo thành chuẩn của các chất theo công thức nào?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 17: Biến thiên enthalpy trong các phản ứng hóa học

Tags: Bộ đề 04

Câu 7: Cho phản ứng sau ở điều kiện chuẩn: 2H₂(g) + O₂(g) → 2H₂O(l) có ΔrH° = -571.6 kJ. Phản ứng này là:

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 17: Biến thiên enthalpy trong các phản ứng hóa học

Tags: Bộ đề 04

Câu 8: Dựa vào giá trị ΔrH° = -571.6 kJ cho phản ứng 2H₂(g) + O₂(g) → 2H₂O(l), khi tạo thành 1 mol H₂O(l) từ H₂(g) và O₂(g) trong điều kiện chuẩn thì nhiệt lượng tỏa ra là bao nhiêu?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 17: Biến thiên enthalpy trong các phản ứng hóa học

Tags: Bộ đề 04

Câu 9: Cho các giá trị nhiệt tạo thành chuẩn (ΔfH°₂₉₈) sau: CH₄(g): -74.8 kJ/mol, CO₂(g): -393.5 kJ/mol, H₂O(l): -285.8 kJ/mol. Tính biến thiên enthalpy chuẩn của phản ứng đốt cháy methane: CH₄(g) + 2O₂(g) → CO₂(g) + 2H₂O(l).

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 17: Biến thiên enthalpy trong các phản ứng hóa học

Tags: Bộ đề 04

Câu 10: Cho phản ứng: N₂(g) + O₂(g) → 2NO(g), ΔrH° = +180.5 kJ. Nhận định nào sau đây là đúng về phản ứng này?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 17: Biến thiên enthalpy trong các phản ứng hóa học

Tags: Bộ đề 04

Câu 11: Năng lượng liên kết (Eb) là gì?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 17: Biến thiên enthalpy trong các phản ứng hóa học

Tags: Bộ đề 04

Câu 12: Khi tính biến thiên enthalpy của phản ứng dựa vào năng lượng liên kết, các chất tham gia và sản phẩm cần ở trạng thái nào?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 17: Biến thiên enthalpy trong các phản ứng hóa học

Tags: Bộ đề 04

Câu 13: Biến thiên enthalpy của phản ứng tính theo năng lượng liên kết (Eb) được biểu diễn bằng công thức nào?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 17: Biến thiên enthalpy trong các phản ứng hóa học

Tags: Bộ đề 04

Câu 14: Cho phản ứng: H₂(g) + Cl₂(g) → 2HCl(g). Biết năng lượng liên kết (kJ/mol): Eb(H-H) = 436, Eb(Cl-Cl) = 242, Eb(H-Cl) = 431. Tính biến thiên enthalpy chuẩn của phản ứng.

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 17: Biến thiên enthalpy trong các phản ứng hóa học

Tags: Bộ đề 04

Câu 15: Dựa vào năng lượng liên kết, hãy cho biết phản ứng N₂(g) + 3H₂(g) → 2NH₃(g) là phản ứng tỏa nhiệt hay thu nhiệt? Biết Eb(N≡N) = 945 kJ/mol, Eb(H-H) = 436 kJ/mol, Eb(N-H) = 391 kJ/mol.

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 17: Biến thiên enthalpy trong các phản ứng hóa học

Tags: Bộ đề 04

Câu 16: Khi so sánh độ bền của các liên kết hóa học, giá trị năng lượng liên kết càng lớn thì:

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 17: Biến thiên enthalpy trong các phản ứng hóa học

Tags: Bộ đề 04

Câu 17: Cho các phản ứng sau:
(1) C(s) + O₂(g) → CO₂(g), ΔrH° = -393.5 kJ
(2) H₂(g) + ½O₂(g) → H₂O(l), ΔrH° = -285.8 kJ
(3) 2Al(s) + Fe₂O₃(s) → Al₂O₃(s) + 2Fe(s), ΔrH° = -852 kJ
Phản ứng nào tỏa ra nhiều nhiệt nhất khi xét cùng số mol chất phản ứng (theo hệ số tỉ lệ trong phương trình)?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 17: Biến thiên enthalpy trong các phản ứng hóa học

Tags: Bộ đề 04

Câu 18: Một gói chườm lạnh hoạt động dựa trên nguyên tắc của phản ứng thu nhiệt. Khi bóp vỡ túi bên trong, một muối (ví dụ: NH₄NO₃) tan trong nước và làm nhiệt độ giảm xuống. Quá trình hòa tan NH₄NO₃ trong nước là một quá trình:

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 17: Biến thiên enthalpy trong các phản ứng hóa học

Tags: Bộ đề 04

Câu 19: Đồ thị biểu diễn biến thiên năng lượng của một phản ứng như sau: Năng lượng của sản phẩm cao hơn năng lượng của chất phản ứng. Đây là đồ thị của loại phản ứng nào?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 17: Biến thiên enthalpy trong các phản ứng hóa học

Tags: Bộ đề 04

Câu 20: Cho phương trình nhiệt hóa học: 2SO₂(g) + O₂(g) → 2SO₃(g), ΔrH° = -197.8 kJ. Khi cho 1 mol SO₂(g) phản ứng hết với lượng O₂(g) vừa đủ thì nhiệt lượng tỏa ra là bao nhiêu?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 17: Biến thiên enthalpy trong các phản ứng hóa học

Tags: Bộ đề 04

Câu 21: Cho phản ứng A + B → C có ΔrH = -X kJ (X > 0). Điều này có nghĩa là:

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 17: Biến thiên enthalpy trong các phản ứng hóa học

Tags: Bộ đề 04

Câu 22: Cho các giá trị năng lượng liên kết trung bình (kJ/mol) sau: Eb(C=C) = 614, Eb(C-C) = 347, Eb(C-H) = 413, Eb(H-H) = 436. Tính biến thiên enthalpy chuẩn của phản ứng cộng hydrogen vào ethylene: C₂H₄(g) + H₂(g) → C₂H₆(g).

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 17: Biến thiên enthalpy trong các phản ứng hóa học

Tags: Bộ đề 04

Câu 23: Biết nhiệt tạo thành chuẩn của H₂O(g) là -241.8 kJ/mol. Điều này có ý nghĩa gì?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 17: Biến thiên enthalpy trong các phản ứng hóa học

Tags: Bộ đề 04

Câu 24: Phản ứng nào sau đây có thể có biến thiên enthalpy dương (+ΔrH)?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 17: Biến thiên enthalpy trong các phản ứng hóa học

Tags: Bộ đề 04

Câu 25: Một phản ứng có ΔrH° càng âm (giá trị tuyệt đối càng lớn) thì:

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 17: Biến thiên enthalpy trong các phản ứng hóa học

Tags: Bộ đề 04

Câu 26: Cho phản ứng: CO(g) + ½O₂(g) → CO₂(g). Biết năng lượng liên kết (kJ/mol): Eb(C≡O) trong CO = 1072, Eb(O=O) = 498, Eb(C=O) trong CO₂ = 805. Tính biến thiên enthalpy chuẩn của phản ứng này.

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 17: Biến thiên enthalpy trong các phản ứng hóa học

Tags: Bộ đề 04

Câu 27: Sử dụng dữ liệu nhiệt tạo thành chuẩn (ΔfH°₂₉₈, kJ/mol): C₂H₅OH(l): -277.6, CO₂(g): -393.5, H₂O(l): -285.8. Tính biến thiên enthalpy chuẩn của phản ứng đốt cháy ethanol lỏng: C₂H₅OH(l) + 3O₂(g) → 2CO₂(g) + 3H₂O(l).

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 17: Biến thiên enthalpy trong các phản ứng hóa học

Tags: Bộ đề 04

Câu 28: Khái niệm nào sau đây không trực tiếp được sử dụng để tính hoặc mô tả biến thiên enthalpy của phản ứng?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 17: Biến thiên enthalpy trong các phản ứng hóa học

Tags: Bộ đề 04

Câu 29: Tại sao các phản ứng đốt cháy nhiên liệu thường là phản ứng tỏa nhiệt?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 17: Biến thiên enthalpy trong các phản ứng hóa học

Tags: Bộ đề 04

Câu 30: Cho phản ứng: X(s) → Y(s) + Z(g) có ΔrH° > 0. Phản ứng này có thể diễn ra thuận lợi ở điều kiện nào?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 17: Biến thiên enthalpy trong các phản ứng hóa học

Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 17: Biến thiên enthalpy trong các phản ứng hóa học - Đề 05

Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 17: Biến thiên enthalpy trong các phản ứng hóa học - Đề 05 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Phản ứng nào sau đây chắc chắn là phản ứng tỏa nhiệt?

  • A. Phản ứng có biến thiên enthalpy dương.
  • B. Phản ứng cần cung cấp nhiệt liên tục để duy trì.
  • C. Phản ứng làm nhiệt độ môi trường xung quanh tăng lên.
  • D. Phản ứng tạo ra sản phẩm có năng lượng cao hơn chất phản ứng.

Câu 2: Cho phản ứng: H₂(g) + I₂(g) ⇌ 2HI(g). Biết biến thiên enthalpy chuẩn của phản ứng này là ΔrH°₂₉₈ = +53 kJ. Phát biểu nào sau đây về phản ứng này là đúng?

  • A. Đây là phản ứng thu nhiệt.
  • B. Năng lượng liên kết trong H₂ và I₂ lớn hơn năng lượng liên kết trong HI.
  • C. Phản ứng giải phóng 53 kJ nhiệt khi 1 mol H₂ phản ứng hoàn toàn.
  • D. Phản ứng diễn ra thuận lợi ở nhiệt độ thường.

Câu 3: Điều kiện chuẩn để xác định biến thiên enthalpy chuẩn của phản ứng bao gồm:

  • A. Nhiệt độ 0°C, áp suất 1 atm.
  • B. Nhiệt độ 25°C, nồng độ 1 mol/L cho mọi chất.
  • C. Nhiệt độ 273K, áp suất 1 atm cho chất khí.
  • D. Nhiệt độ 298K, áp suất 1 bar cho chất khí và nồng độ 1 mol/L cho chất tan.

Câu 4: Biến thiên enthalpy tạo thành chuẩn (ΔfH°₂₉₈) của một chất là gì?

  • A. Nhiệt lượng tỏa ra khi phân hủy 1 mol chất đó thành các đơn chất ở điều kiện chuẩn.
  • B. Biến thiên enthalpy của phản ứng tạo thành 1 mol chất đó từ các đơn chất bền vững nhất ở điều kiện chuẩn.
  • C. Nhiệt lượng cần thiết để chuyển 1 mol chất từ trạng thái rắn sang trạng thái khí ở điều kiện chuẩn.
  • D. Tổng năng lượng liên kết của các phân tử trong 1 mol chất đó ở điều kiện chuẩn.

Câu 5: Biến thiên enthalpy tạo thành chuẩn của đơn chất bền vững nhất ở điều kiện chuẩn có giá trị bằng bao nhiêu?

  • A. 0 kJ/mol.
  • B. 1 kJ/mol.
  • C. Giá trị tùy thuộc vào bản chất đơn chất.
  • D. Luôn là một giá trị âm.

Câu 6: Cho phản ứng đốt cháy methane: CH₄(g) + 2O₂(g) → CO₂(g) + 2H₂O(l). Biết ΔfH°₂₉₈(CH₄, g) = -74.8 kJ/mol, ΔfH°₂₉₈(CO₂, g) = -393.5 kJ/mol, ΔfH°₂₉₈(H₂O, l) = -285.8 kJ/mol. Biến thiên enthalpy chuẩn của phản ứng này là bao nhiêu?

  • A. +890.3 kJ
  • B. -74.8 kJ
  • C. -890.3 kJ
  • D. -1040.1 kJ

Câu 7: Phản ứng phân hủy đá vôi CaCO₃(s) → CaO(s) + CO₂(g) là một quá trình thu nhiệt. Điều này có nghĩa là:

  • A. Sản phẩm có tổng năng lượng thấp hơn chất phản ứng.
  • B. Cần cung cấp năng lượng (nhiệt) để phản ứng xảy ra.
  • C. Phản ứng tự xảy ra ở nhiệt độ phòng.
  • D. Biến thiên enthalpy của phản ứng có giá trị âm.

Câu 8: Năng lượng liên kết (Eb) là gì?

  • A. Nhiệt lượng tỏa ra khi hình thành 1 mol liên kết hóa học từ các nguyên tử riêng lẻ ở trạng thái khí.
  • B. Nhiệt lượng cần thiết để phá vỡ tất cả các liên kết trong 1 mol chất ở trạng thái rắn.
  • C. Biến thiên enthalpy của phản ứng giữa hai nguyên tử tạo thành một liên kết.
  • D. Năng lượng cần thiết để phá vỡ 1 mol liên kết hóa học ở trạng thái khí, thành các nguyên tử ở trạng thái khí.

Câu 9: Cho phản ứng H₂(g) + Cl₂(g) → 2HCl(g). Biết năng lượng liên kết E(H-H) = 436 kJ/mol, E(Cl-Cl) = 242 kJ/mol, E(H-Cl) = 431 kJ/mol. Biến thiên enthalpy chuẩn của phản ứng này là bao nhiêu?

  • A. +184 kJ
  • B. -184 kJ
  • C. -247 kJ
  • D. +247 kJ

Câu 10: Khi tính biến thiên enthalpy của phản ứng dựa vào năng lượng liên kết, giả định quan trọng nhất là các chất tham gia và sản phẩm đều ở trạng thái nào?

  • A. Khí.
  • B. Lỏng.
  • C. Rắn.
  • D. Dung dịch.

Câu 11: Sơ đồ năng lượng sau đây biểu diễn một phản ứng hóa học. Trục tung biểu thị năng lượng, trục hoành biểu thị tiến trình phản ứng. Chất phản ứng (Reactants) nằm ở mức năng lượng cao hơn sản phẩm (Products). Đây là sơ đồ của loại phản ứng nào?

  • A. Phản ứng tỏa nhiệt.
  • B. Phản ứng thu nhiệt.
  • C. Phản ứng không có biến thiên enthalpy.
  • D. Phản ứng xảy ra ở trạng thái cân bằng.

Câu 12: Cho phản ứng: 2Al(s) + Fe₂O₃(s) → 2Fe(s) + Al₂O₃(s), ΔrH°₂₉₈ = -851.5 kJ. Đây là phản ứng nhiệt nhôm, được dùng để hàn đường ray. Nếu cho 5.4 gam Al phản ứng hoàn toàn với lượng vừa đủ Fe₂O₃, lượng nhiệt tỏa ra là bao nhiêu? (Al = 27 g/mol)

  • A. 851.5 kJ
  • C. 85.15 kJ
  • D. 170.3 kJ

Câu 13: Cho các phương trình nhiệt hóa học sau:
(1) C(s) + O₂(g) → CO₂(g), ΔrH°₁ = -393.5 kJ
(2) H₂(g) + ½O₂(g) → H₂O(l), ΔrH°₂ = -285.8 kJ
(3) CH₄(g) + 2O₂(g) → CO₂(g) + 2H₂O(l), ΔrH°₃ = -890.3 kJ
Biến thiên enthalpy tạo thành chuẩn của CH₄(g) là bao nhiêu?

  • A. -74.8 kJ/mol
  • B. +74.8 kJ/mol
  • C. -211.0 kJ/mol
  • D. -748 kJ/mol

Câu 14: Dung dịch X được tạo thành bằng cách hòa tan một muối vào nước, làm nhiệt độ dung dịch giảm đi đáng kể. Quá trình hòa tan này là:

  • A. Phản ứng tỏa nhiệt.
  • B. Quá trình thu nhiệt.
  • C. Quá trình đẳng nhiệt.
  • D. Quá trình không có sự thay đổi enthalpy.

Câu 15: Phát biểu nào sau đây về mối quan hệ giữa biến thiên enthalpy và độ bền của chất là đúng?

  • A. Chất có biến thiên enthalpy tạo thành chuẩn càng dương thì càng bền vững.
  • B. Chất có biến thiên enthalpy tạo thành chuẩn càng âm thì càng kém bền vững.
  • C. Chất có biến thiên enthalpy tạo thành chuẩn càng âm (giá trị đại số nhỏ) thì càng bền vững.
  • D. Độ bền của chất không liên quan đến biến thiên enthalpy tạo thành chuẩn.

Câu 16: Cho phản ứng: N₂(g) + 3H₂(g) → 2NH₃(g), ΔrH°₂₉₈ = -92 kJ. Nếu thực hiện phản ứng tổng hợp NH₃ từ 1 mol N₂ và 3 mol H₂ trong điều kiện chuẩn, lượng nhiệt tỏa ra là:

  • A. 92 kJ
  • B. -92 kJ
  • C. 46 kJ
  • D. 92 kJ

Câu 17: Tại sao các phản ứng đốt cháy nhiên liệu (như xăng, gas) lại được sử dụng để cung cấp năng lượng?

  • A. Vì chúng là các phản ứng tỏa nhiệt mạnh, giải phóng năng lượng dưới dạng nhiệt.
  • B. Vì chúng là các phản ứng thu nhiệt, hấp thụ năng lượng từ môi trường.
  • C. Vì sản phẩm của phản ứng có năng lượng cao hơn chất phản ứng.
  • D. Vì chúng tạo ra các chất khí, làm tăng thể tích và sinh công.

Câu 18: Cho phản ứng A + B → C + D. Biến thiên enthalpy của phản ứng này dương. Điều này có nghĩa là tổng năng lượng liên kết của:

  • A. Chất phản ứng lớn hơn tổng năng lượng liên kết của sản phẩm.
  • B. Chất phản ứng nhỏ hơn tổng năng lượng liên kết bị phá vỡ.
  • C. Chất phản ứng nhỏ hơn tổng năng lượng liên kết của sản phẩm.
  • D. Liên kết bị phá vỡ bằng tổng năng lượng liên kết được hình thành.

Câu 19: Phản ứng nào sau đây là phản ứng thu nhiệt điển hình trong công nghiệp hoặc đời sống?

  • A. Phản ứng trung hòa acid-base.
  • B. Phản ứng tạo gỉ sắt.
  • C. Phản ứng cháy của ethanol.
  • D. Phản ứng nung vôi (nung CaCO₃).

Câu 20: Cho phương trình nhiệt hóa học: 2SO₂(g) + O₂(g) → 2SO₃(g), ΔrH°₂₉₈ = -197.8 kJ. Nếu chỉ tạo thành 1 mol SO₃(g) từ SO₂(g) và O₂(g) ở điều kiện chuẩn, biến thiên enthalpy của quá trình này là bao nhiêu?

  • A. -197.8 kJ
  • B. -98.9 kJ
  • C. +197.8 kJ
  • D. +98.9 kJ

Câu 21: Cho phản ứng đốt cháy hoàn toàn acetylene: C₂H₂(g) + 5/2 O₂(g) → 2CO₂(g) + H₂O(l), ΔrH°₂₉₈ = -1300 kJ. Năng lượng tỏa ra khi đốt cháy 13 gam C₂H₂(g) ở điều kiện chuẩn là bao nhiêu? (C = 12, H = 1 g/mol)

  • A. 650 kJ
  • B. 1300 kJ
  • C. 2600 kJ
  • D. 325 kJ

Câu 22: Biến thiên enthalpy của phản ứng cho biết điều gì?

  • A. Tốc độ nhanh hay chậm của phản ứng.
  • B. Phản ứng có xảy ra hay không.
  • C. Nhiệt lượng kèm theo phản ứng ở một điều kiện xác định.
  • D. Áp suất và nhiệt độ tối ưu để phản ứng xảy ra.

Câu 23: Một phản ứng có sơ đồ năng lượng với trạng thái chuyển tiếp (transition state) nằm ở đỉnh cao nhất của đường cong. Khoảng cách năng lượng từ chất phản ứng đến trạng thái chuyển tiếp được gọi là gì?

  • A. Biến thiên enthalpy của phản ứng.
  • B. Năng lượng sản phẩm.
  • C. Năng lượng chất phản ứng.
  • D. Năng lượng hoạt hóa.

Câu 24: Cho phản ứng: 2H₂O(l) → 2H₂(g) + O₂(g), ΔrH°₂₉₈ = +571.6 kJ. Biến thiên enthalpy chuẩn cho phản ứng ngược lại (2H₂(g) + O₂(g) → 2H₂O(l)) là bao nhiêu?

  • A. -571.6 kJ
  • B. +571.6 kJ
  • C. -285.8 kJ
  • D. +285.8 kJ

Câu 25: Cho phản ứng: A → B, ΔrH° = X kJ. Nếu thực hiện phản ứng 2A → 2B, biến thiên enthalpy chuẩn của phản ứng này là bao nhiêu?

  • A. X kJ
  • B. X/2 kJ
  • C. 2X kJ
  • D. -X kJ

Câu 26: Quá trình nào sau đây có biến thiên enthalpy dương (thu nhiệt)?

  • A. Đông đặc nước.
  • B. Bay hơi nước.
  • C. Ngưng tụ hơi nước.
  • D. Đốt cháy cồn.

Câu 27: Khi một liên kết hóa học bị phá vỡ, quá trình đó thường là:

  • A. Thu năng lượng.
  • B. Tỏa năng lượng.
  • C. Không có sự thay đổi năng lượng.
  • D. Phụ thuộc vào loại liên kết.

Câu 28: Cho biết nhiệt tạo thành chuẩn của CO₂(g) là -393.5 kJ/mol và CO(g) là -110.5 kJ/mol. Dựa vào các giá trị này, có thể kết luận gì về độ bền tương đối của CO₂(g) và CO(g) so với các đơn chất C(s) và O₂(g)?

  • A. CO(g) bền hơn CO₂(g).
  • B. CO₂(g) và CO(g) có độ bền như nhau.
  • C. Cả hai đều kém bền hơn các đơn chất.
  • D. CO₂(g) bền hơn CO(g).

Câu 29: Một viên nén hạ sốt khi thả vào nước đá tan nhanh và làm nước lạnh hơn. Điều này chứng tỏ quá trình hòa tan của viên nén là:

  • A. Tỏa nhiệt.
  • B. Thu nhiệt.
  • C. Không có sự thay đổi enthalpy.
  • D. Phản ứng xúc tác.

Câu 30: Khi tính biến thiên enthalpy của phản ứng theo nhiệt tạo thành chuẩn, cần lưu ý điều gì về trạng thái vật lý của các chất?

  • A. Chỉ áp dụng cho các chất ở trạng thái khí.
  • B. Chỉ áp dụng cho các chất ở trạng thái lỏng.
  • C. Phải sử dụng giá trị nhiệt tạo thành chuẩn tương ứng với trạng thái vật lý cụ thể của từng chất (rắn, lỏng, khí).
  • D. Trạng thái vật lý của chất không ảnh hưởng đến giá trị nhiệt tạo thành chuẩn.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 17: Biến thiên enthalpy trong các phản ứng hóa học

Tags: Bộ đề 05

Câu 1: Phản ứng nào sau đây chắc chắn là phản ứng tỏa nhiệt?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 17: Biến thiên enthalpy trong các phản ứng hóa học

Tags: Bộ đề 05

Câu 2: Cho phản ứng: H₂(g) + I₂(g) ⇌ 2HI(g). Biết biến thiên enthalpy chuẩn của phản ứng này là ΔrH°₂₉₈ = +53 kJ. Phát biểu nào sau đây về phản ứng này là đúng?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 17: Biến thiên enthalpy trong các phản ứng hóa học

Tags: Bộ đề 05

Câu 3: Điều kiện chuẩn để xác định biến thiên enthalpy chuẩn của phản ứng bao gồm:

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 17: Biến thiên enthalpy trong các phản ứng hóa học

Tags: Bộ đề 05

Câu 4: Biến thiên enthalpy tạo thành chuẩn (ΔfH°₂₉₈) của một chất là gì?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 17: Biến thiên enthalpy trong các phản ứng hóa học

Tags: Bộ đề 05

Câu 5: Biến thiên enthalpy tạo thành chuẩn của đơn chất bền vững nhất ở điều kiện chuẩn có giá trị bằng bao nhiêu?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 17: Biến thiên enthalpy trong các phản ứng hóa học

Tags: Bộ đề 05

Câu 6: Cho phản ứng đốt cháy methane: CH₄(g) + 2O₂(g) → CO₂(g) + 2H₂O(l). Biết ΔfH°₂₉₈(CH₄, g) = -74.8 kJ/mol, ΔfH°₂₉₈(CO₂, g) = -393.5 kJ/mol, ΔfH°₂₉₈(H₂O, l) = -285.8 kJ/mol. Biến thiên enthalpy chuẩn của phản ứng này là bao nhiêu?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 17: Biến thiên enthalpy trong các phản ứng hóa học

Tags: Bộ đề 05

Câu 7: Phản ứng phân hủy đá vôi CaCO₃(s) → CaO(s) + CO₂(g) là một quá trình thu nhiệt. Điều này có nghĩa là:

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 17: Biến thiên enthalpy trong các phản ứng hóa học

Tags: Bộ đề 05

Câu 8: Năng lượng liên kết (Eb) là gì?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 17: Biến thiên enthalpy trong các phản ứng hóa học

Tags: Bộ đề 05

Câu 9: Cho phản ứng H₂(g) + Cl₂(g) → 2HCl(g). Biết năng lượng liên kết E(H-H) = 436 kJ/mol, E(Cl-Cl) = 242 kJ/mol, E(H-Cl) = 431 kJ/mol. Biến thiên enthalpy chuẩn của phản ứng này là bao nhiêu?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 17: Biến thiên enthalpy trong các phản ứng hóa học

Tags: Bộ đề 05

Câu 10: Khi tính biến thiên enthalpy của phản ứng dựa vào năng lượng liên kết, giả định quan trọng nhất là các chất tham gia và sản phẩm đều ở trạng thái nào?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 17: Biến thiên enthalpy trong các phản ứng hóa học

Tags: Bộ đề 05

Câu 11: Sơ đồ năng lượng sau đây biểu diễn một phản ứng hóa học. Trục tung biểu thị năng lượng, trục hoành biểu thị tiến trình phản ứng. Chất phản ứng (Reactants) nằm ở mức năng lượng cao hơn sản phẩm (Products). Đây là sơ đồ của loại phản ứng nào?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 17: Biến thiên enthalpy trong các phản ứng hóa học

Tags: Bộ đề 05

Câu 12: Cho phản ứng: 2Al(s) + Fe₂O₃(s) → 2Fe(s) + Al₂O₃(s), ΔrH°₂₉₈ = -851.5 kJ. Đây là phản ứng nhiệt nhôm, được dùng để hàn đường ray. Nếu cho 5.4 gam Al phản ứng hoàn toàn với lượng vừa đủ Fe₂O₃, lượng nhiệt tỏa ra là bao nhiêu? (Al = 27 g/mol)

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 17: Biến thiên enthalpy trong các phản ứng hóa học

Tags: Bộ đề 05

Câu 13: Cho các phương trình nhiệt hóa học sau:
(1) C(s) + O₂(g) → CO₂(g), ΔrH°₁ = -393.5 kJ
(2) H₂(g) + ½O₂(g) → H₂O(l), ΔrH°₂ = -285.8 kJ
(3) CH₄(g) + 2O₂(g) → CO₂(g) + 2H₂O(l), ΔrH°₃ = -890.3 kJ
Biến thiên enthalpy tạo thành chuẩn của CH₄(g) là bao nhiêu?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 17: Biến thiên enthalpy trong các phản ứng hóa học

Tags: Bộ đề 05

Câu 14: Dung dịch X được tạo thành bằng cách hòa tan một muối vào nước, làm nhiệt độ dung dịch giảm đi đáng kể. Quá trình hòa tan này là:

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 17: Biến thiên enthalpy trong các phản ứng hóa học

Tags: Bộ đề 05

Câu 15: Phát biểu nào sau đây về mối quan hệ giữa biến thiên enthalpy và độ bền của chất là đúng?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 17: Biến thiên enthalpy trong các phản ứng hóa học

Tags: Bộ đề 05

Câu 16: Cho phản ứng: N₂(g) + 3H₂(g) → 2NH₃(g), ΔrH°₂₉₈ = -92 kJ. Nếu thực hiện phản ứng tổng hợp NH₃ từ 1 mol N₂ và 3 mol H₂ trong điều kiện chuẩn, lượng nhiệt tỏa ra là:

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 17: Biến thiên enthalpy trong các phản ứng hóa học

Tags: Bộ đề 05

Câu 17: Tại sao các phản ứng đốt cháy nhiên liệu (như xăng, gas) lại được sử dụng để cung cấp năng lượng?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 17: Biến thiên enthalpy trong các phản ứng hóa học

Tags: Bộ đề 05

Câu 18: Cho phản ứng A + B → C + D. Biến thiên enthalpy của phản ứng này dương. Điều này có nghĩa là tổng năng lượng liên kết của:

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 17: Biến thiên enthalpy trong các phản ứng hóa học

Tags: Bộ đề 05

Câu 19: Phản ứng nào sau đây là phản ứng thu nhiệt điển hình trong công nghiệp hoặc đời sống?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 17: Biến thiên enthalpy trong các phản ứng hóa học

Tags: Bộ đề 05

Câu 20: Cho phương trình nhiệt hóa học: 2SO₂(g) + O₂(g) → 2SO₃(g), ΔrH°₂₉₈ = -197.8 kJ. Nếu chỉ tạo thành 1 mol SO₃(g) từ SO₂(g) và O₂(g) ở điều kiện chuẩn, biến thiên enthalpy của quá trình này là bao nhiêu?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 17: Biến thiên enthalpy trong các phản ứng hóa học

Tags: Bộ đề 05

Câu 21: Cho phản ứng đốt cháy hoàn toàn acetylene: C₂H₂(g) + 5/2 O₂(g) → 2CO₂(g) + H₂O(l), ΔrH°₂₉₈ = -1300 kJ. Năng lượng tỏa ra khi đốt cháy 13 gam C₂H₂(g) ở điều kiện chuẩn là bao nhiêu? (C = 12, H = 1 g/mol)

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 17: Biến thiên enthalpy trong các phản ứng hóa học

Tags: Bộ đề 05

Câu 22: Biến thiên enthalpy của phản ứng cho biết điều gì?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 17: Biến thiên enthalpy trong các phản ứng hóa học

Tags: Bộ đề 05

Câu 23: Một phản ứng có sơ đồ năng lượng với trạng thái chuyển tiếp (transition state) nằm ở đỉnh cao nhất của đường cong. Khoảng cách năng lượng từ chất phản ứng đến trạng thái chuyển tiếp được gọi là gì?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 17: Biến thiên enthalpy trong các phản ứng hóa học

Tags: Bộ đề 05

Câu 24: Cho phản ứng: 2H₂O(l) → 2H₂(g) + O₂(g), ΔrH°₂₉₈ = +571.6 kJ. Biến thiên enthalpy chuẩn cho phản ứng ngược lại (2H₂(g) + O₂(g) → 2H₂O(l)) là bao nhiêu?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 17: Biến thiên enthalpy trong các phản ứng hóa học

Tags: Bộ đề 05

Câu 25: Cho phản ứng: A → B, ΔrH° = X kJ. Nếu thực hiện phản ứng 2A → 2B, biến thiên enthalpy chuẩn của phản ứng này là bao nhiêu?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 17: Biến thiên enthalpy trong các phản ứng hóa học

Tags: Bộ đề 05

Câu 26: Quá trình nào sau đây có biến thiên enthalpy dương (thu nhiệt)?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 17: Biến thiên enthalpy trong các phản ứng hóa học

Tags: Bộ đề 05

Câu 27: Khi một liên kết hóa học bị phá vỡ, quá trình đó thường là:

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 17: Biến thiên enthalpy trong các phản ứng hóa học

Tags: Bộ đề 05

Câu 28: Cho biết nhiệt tạo thành chuẩn của CO₂(g) là -393.5 kJ/mol và CO(g) là -110.5 kJ/mol. Dựa vào các giá trị này, có thể kết luận gì về độ bền tương đối của CO₂(g) và CO(g) so với các đơn chất C(s) và O₂(g)?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 17: Biến thiên enthalpy trong các phản ứng hóa học

Tags: Bộ đề 05

Câu 29: Một viên nén hạ sốt khi thả vào nước đá tan nhanh và làm nước lạnh hơn. Điều này chứng tỏ quá trình hòa tan của viên nén là:

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 17: Biến thiên enthalpy trong các phản ứng hóa học

Tags: Bộ đề 05

Câu 30: Khi tính biến thiên enthalpy của phản ứng theo nhiệt tạo thành chuẩn, cần lưu ý điều gì về trạng thái vật lý của các chất?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 17: Biến thiên enthalpy trong các phản ứng hóa học

Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 17: Biến thiên enthalpy trong các phản ứng hóa học - Đề 06

Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 17: Biến thiên enthalpy trong các phản ứng hóa học - Đề 06 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Phản ứng nào sau đây chắc chắn là phản ứng tỏa nhiệt?

  • A. Phản ứng có biến thiên enthalpy dương.
  • B. Phản ứng chỉ xảy ra khi đun nóng liên tục.
  • C. Phản ứng giải phóng năng lượng ra môi trường dưới dạng nhiệt.
  • D. Phản ứng tạo thành chất khí.

Câu 2: Khi nói về biến thiên enthalpy chuẩn của một phản ứng hóa học (ΔrH°), phát biểu nào sau đây là đúng?

  • A. Biến thiên enthalpy chuẩn luôn có giá trị dương.
  • B. Biến thiên enthalpy chuẩn được xác định ở điều kiện áp suất 1 bar và nhiệt độ 298K (25°C).
  • C. Biến thiên enthalpy chuẩn chỉ phụ thuộc vào trạng thái ban đầu của chất phản ứng.
  • D. Biến thiên enthalpy chuẩn của mọi phản ứng tạo thành từ các đơn chất luôn bằng 0.

Câu 3: Cho phản ứng tổng hợp ammonia: N₂(g) + 3H₂(g) → 2NH₃(g). Phản ứng này có ΔrH° = -92.2 kJ. Nhận xét nào sau đây về phản ứng này là đúng?

  • A. Đây là phản ứng thu nhiệt.
  • B. Khi phản ứng xảy ra, nhiệt độ của hệ phản ứng giảm.
  • C. Để phản ứng xảy ra, cần cung cấp năng lượng liên tục.
  • D. Phản ứng giải phóng 92.2 kJ nhiệt khi 1 mol N₂ phản ứng hết.

Câu 4: Nhiệt tạo thành chuẩn (ΔfH°) của một chất là biến thiên enthalpy của phản ứng tạo thành 1 mol chất đó từ các đơn chất bền nhất ở điều kiện chuẩn. Dựa vào định nghĩa này, nhiệt tạo thành chuẩn của đơn chất bền nhất ở điều kiện chuẩn có giá trị là bao nhiêu?

  • A. 0 kJ/mol.
  • B. 1 kJ/mol.
  • C. Luôn có giá trị âm.
  • D. Không xác định được.

Câu 5: Cho các giá trị nhiệt tạo thành chuẩn (kJ/mol) sau: ΔfH°(CO₂, g) = -393.5, ΔfH°(H₂O, l) = -285.8, ΔfH°(CH₄, g) = -74.8. Tính biến thiên enthalpy chuẩn của phản ứng đốt cháy methane: CH₄(g) + 2O₂(g) → CO₂(g) + 2H₂O(l).

  • A. -75.1 kJ.
  • B. -604.5 kJ.
  • C. -890.3 kJ.
  • D. -1044.9 kJ.

Câu 6: Phản ứng phân hủy đá vôi CaCO₃(s) → CaO(s) + CO₂(g) là một phản ứng thu nhiệt. Điều này có ý nghĩa gì?

  • A. Phản ứng cần hấp thụ năng lượng từ môi trường để xảy ra.
  • B. Biến thiên enthalpy của phản ứng này có giá trị âm.
  • C. Sản phẩm có tổng năng lượng thấp hơn chất phản ứng.
  • D. Phản ứng có thể tự xảy ra ở nhiệt độ phòng.

Câu 7: Biến thiên enthalpy của phản ứng còn được gọi là gì?

  • A. Nhiệt dung riêng.
  • B. Entropi phản ứng.
  • C. Năng lượng hoạt hóa.
  • D. Nhiệt phản ứng.

Câu 8: Để tính biến thiên enthalpy của phản ứng dựa vào năng lượng liên kết, công thức nào được sử dụng? (ΣEb(chất đầu) là tổng năng lượng liên kết của các chất phản ứng, ΣEb(sản phẩm) là tổng năng lượng liên kết của các sản phẩm)

  • A. ΔrH = ΣEb(sản phẩm) - ΣEb(chất đầu).
  • B. ΔrH = ΣEb(chất đầu) - ΣEb(sản phẩm).
  • C. ΔrH = ΣEb(chất đầu) + ΣEb(sản phẩm).
  • D. ΔrH = |ΣEb(chất đầu) - ΣEb(sản phẩm)|.

Câu 9: Tại sao khi sử dụng năng lượng liên kết để tính toán biến thiên enthalpy phản ứng, các chất tham gia phản ứng và sản phẩm thường được giả định ở trạng thái khí?

  • A. Vì phản ứng chỉ xảy ra ở trạng thái khí.
  • B. Vì năng lượng liên kết chỉ tồn tại trong phân tử khí.
  • C. Vì năng lượng liên kết đặc trưng cho liên kết trong phân tử ở trạng thái khí, không bao gồm năng lượng chuyển pha.
  • D. Vì đo lường năng lượng liên kết ở trạng thái lỏng hoặc rắn là không thể.

Câu 10: Cho phản ứng: H₂(g) + I₂(g) ⇌ 2HI(g). Biết năng lượng liên kết (kJ/mol) như sau: Eb(H-H) = 436, Eb(I-I) = 151, Eb(H-I) = 299. Tính biến thiên enthalpy chuẩn của phản ứng này.

  • A. -11 kJ.
  • B. +11 kJ.
  • C. +288 kJ.
  • D. -288 kJ.

Câu 11: Phản ứng nào sau đây là phản ứng thu nhiệt phổ biến trong đời sống?

  • A. Đốt cháy cồn.
  • B. Hòa tan muối ammonium nitrate vào nước làm lạnh.
  • C. Phản ứng giữa vôi sống và nước (tôi vôi).
  • D. Đốt cháy xăng.

Câu 12: Xét phản ứng: 2SO₂(g) + O₂(g) → 2SO₃(g) có ΔrH° = -197.8 kJ. Nếu cho 1 mol SO₂ phản ứng hết với lượng O₂ dư ở điều kiện chuẩn, lượng nhiệt tỏa ra là bao nhiêu?

  • A. 197.8 kJ.
  • B. -197.8 kJ.
  • C. 98.9 kJ.
  • D. -98.9 kJ.

Câu 13: Biến thiên enthalpy chuẩn của một phản ứng phụ thuộc vào yếu tố nào sau đây?

  • A. Chỉ phụ thuộc vào nhiệt độ.
  • B. Chỉ phụ thuộc vào áp suất.
  • C. Chỉ phụ thuộc vào bản chất các chất.
  • D. Phụ thuộc vào bản chất các chất và trạng thái vật lý của chúng.

Câu 14: Cho phản ứng: CO(g) + ½O₂(g) → CO₂(g). Biết ΔfH°(CO, g) = -110.5 kJ/mol và ΔfH°(CO₂, g) = -393.5 kJ/mol. Tính biến thiên enthalpy chuẩn của phản ứng này.

  • A. -283.0 kJ.
  • B. -504.0 kJ.
  • C. +283.0 kJ.
  • D. +504.0 kJ.

Câu 15: Dựa vào biến thiên enthalpy của phản ứng đốt cháy methane (Câu 5, ΔrH° = -890.3 kJ), nếu đốt cháy 16 gam CH₄ ở điều kiện chuẩn thì lượng nhiệt tỏa ra là bao nhiêu? (Biết M(CH₄) = 16 g/mol)

  • A. 890.3 kJ.
  • B. 890.3 kJ.
  • C. 445.15 kJ.
  • D. 1780.6 kJ.

Câu 16: Phản ứng nào sau đây có biến thiên enthalpy dương?

  • A. Nung nóng copper(II) hydroxide: Cu(OH)₂(s) → CuO(s) + H₂O(g).
  • B. Phản ứng giữa NaOH và HCl.
  • C. Đốt cháy than đá.
  • D. Sự hô hấp của cơ thể sống.

Câu 17: Năng lượng liên kết (Eb) là năng lượng cần thiết để phá vỡ 1 mol liên kết hóa học ở trạng thái khí. Năng lượng liên kết luôn có giá trị như thế nào?

  • A. Bằng không.
  • B. Âm.
  • C. Dương.
  • D. Có thể âm hoặc dương tùy thuộc loại liên kết.

Câu 18: So sánh phản ứng tỏa nhiệt và phản ứng thu nhiệt về mặt năng lượng. Phát biểu nào sau đây là đúng?

  • A. Phản ứng tỏa nhiệt có tổng năng lượng liên kết trong sản phẩm lớn hơn trong chất phản ứng.
  • B. Phản ứng thu nhiệt có tổng năng lượng liên kết trong chất phản ứng lớn hơn trong sản phẩm.
  • C. Phản ứng tỏa nhiệt có tổng enthalpy của sản phẩm lớn hơn tổng enthalpy của chất phản ứng.
  • D. Phản ứng thu nhiệt có tổng enthalpy của sản phẩm lớn hơn tổng enthalpy của chất phản ứng.

Câu 19: Cho phản ứng: 2H₂(g) + O₂(g) → 2H₂O(g). Biết Eb(H-H) = 436 kJ/mol, Eb(O=O) = 498 kJ/mol, Eb(O-H) = 464 kJ/mol. Tính biến thiên enthalpy chuẩn của phản ứng tạo thành 2 mol H₂O(g).

  • A. +486 kJ.
  • B. -486 kJ.
  • C. -243 kJ.
  • D. +243 kJ.

Câu 20: Dựa vào kết quả Câu 19, tính biến thiên enthalpy chuẩn của phản ứng tạo thành 1 mol H₂O(g).

  • A. -486 kJ.
  • B. +486 kJ.
  • C. -243 kJ.
  • D. +243 kJ.

Câu 21: Cho các giá trị nhiệt tạo thành chuẩn (kJ/mol): ΔfH°(FeO, s) = -272.0, ΔfH°(Al₂O₃, s) = -1675.7. Tính biến thiên enthalpy chuẩn của phản ứng: 2Al(s) + 3FeO(s) → Al₂O₃(s) + 3Fe(s).

  • A. -1403.7 kJ.
  • B. -1947.7 kJ.
  • C. +1403.7 kJ.
  • D. -859.7 kJ.

Câu 22: Phản ứng nào sau đây có khả năng tự xảy ra ở điều kiện thường mà không cần đun nóng?

  • A. Phản ứng nhiệt phân potassium chlorate (KClO₃).
  • B. Phản ứng trung hòa giữa axit mạnh và bazơ mạnh.
  • C. Phản ứng tổng hợp nước từ H₂ và O₂ (ở nhiệt độ phòng).
  • D. Phản ứng nung đá vôi.

Câu 23: Khi hòa tan một chất vào nước, nhiệt độ của dung dịch tăng lên. Quá trình hòa tan này là quá trình gì?

  • A. Tỏa nhiệt.
  • B. Thu nhiệt.
  • C. Không thu nhiệt, không tỏa nhiệt.
  • D. Cần cung cấp năng lượng.

Câu 24: Cho phản ứng: C₂H₄(g) + H₂(g) → C₂H₆(g). Biết năng lượng liên kết (kJ/mol): Eb(C=C) = 612, Eb(C-C) = 346, Eb(C-H) = 414, Eb(H-H) = 436. Tính biến thiên enthalpy chuẩn của phản ứng.

  • A. +124 kJ.
  • B. +132 kJ.
  • C. -124 kJ.
  • D. -132 kJ.

Câu 25: Biến thiên enthalpy chuẩn của phản ứng là giá trị nhiệt kèm theo phản ứng khi thực hiện ở điều kiện chuẩn và các chất tham gia phản ứng chuyển hết thành sản phẩm tương ứng với hệ số tỉ lượng trong phương trình hóa học. Nếu phản ứng xảy ra với lượng chất không đúng hệ số tỉ lượng, biến thiên enthalpy thực tế sẽ thay đổi như thế nào?

  • A. Tỉ lệ thuận với lượng chất phản ứng.
  • B. Tỉ lệ nghịch với lượng chất phản ứng.
  • C. Không thay đổi.
  • D. Tùy thuộc vào xúc tác sử dụng.

Câu 26: Cho phản ứng: H₂(g) + Cl₂(g) → 2HCl(g). Biết ΔfH°(HCl, g) = -92.3 kJ/mol. Tính biến thiên enthalpy chuẩn của phản ứng này.

  • A. -92.3 kJ.
  • B. +92.3 kJ.
  • C. -184.6 kJ.
  • D. +184.6 kJ.

Câu 27: Cho phương trình nhiệt hóa học: H₂O(l) → H₂O(g) ΔrH° = +44 kJ. Phát biểu nào sau đây là sai?

  • A. Đây là quá trình bay hơi của nước.
  • B. Quá trình bay hơi 1 mol nước lỏng cần thu vào 44 kJ nhiệt.
  • C. Đây là một quá trình thu nhiệt.
  • D. Quá trình ngưng tụ nước từ trạng thái khí sang lỏng là quá trình thu nhiệt.

Câu 28: Biến thiên enthalpy chuẩn của một phản ứng chỉ cho biết lượng nhiệt kèm theo phản ứng ở điều kiện chuẩn. Nó không cho biết thông tin nào sau đây?

  • A. Phản ứng là tỏa nhiệt hay thu nhiệt.
  • B. Tốc độ phản ứng xảy ra nhanh hay chậm.
  • C. Lượng nhiệt tỏa ra hoặc thu vào khi phản ứng xảy ra hoàn toàn ở điều kiện chuẩn.
  • D. Sự chênh lệch năng lượng giữa sản phẩm và chất phản ứng.

Câu 29: Cho phản ứng: N₂(g) + O₂(g) → 2NO(g). Biết năng lượng liên kết (kJ/mol): Eb(N≡N) = 945, Eb(O=O) = 498, Eb(N=O) = 607. Tính biến thiên enthalpy chuẩn của phản ứng tạo thành 2 mol NO(g).

  • A. +183 kJ.
  • B. -183 kJ.
  • C. +366 kJ.
  • D. -366 kJ.

Câu 30: Từ kết quả Câu 29, phản ứng N₂(g) + O₂(g) → 2NO(g) là phản ứng gì?

  • A. Thu nhiệt.
  • B. Tỏa nhiệt.
  • C. Không thu nhiệt, không tỏa nhiệt.
  • D. Vừa thu nhiệt, vừa tỏa nhiệt.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 17: Biến thiên enthalpy trong các phản ứng hóa học

Tags: Bộ đề 06

Câu 1: Phản ứng nào sau đây chắc chắn là phản ứng tỏa nhiệt?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 17: Biến thiên enthalpy trong các phản ứng hóa học

Tags: Bộ đề 06

Câu 2: Khi nói về biến thiên enthalpy chuẩn của một phản ứng hóa học (ΔrH°), phát biểu nào sau đây là đúng?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 17: Biến thiên enthalpy trong các phản ứng hóa học

Tags: Bộ đề 06

Câu 3: Cho phản ứng tổng hợp ammonia: N₂(g) + 3H₂(g) → 2NH₃(g). Phản ứng này có ΔrH° = -92.2 kJ. Nhận xét nào sau đây về phản ứng này là đúng?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 17: Biến thiên enthalpy trong các phản ứng hóa học

Tags: Bộ đề 06

Câu 4: Nhiệt tạo thành chuẩn (ΔfH°) của một chất là biến thiên enthalpy của phản ứng tạo thành 1 mol chất đó từ các đơn chất bền nhất ở điều kiện chuẩn. Dựa vào định nghĩa này, nhiệt tạo thành chuẩn của đơn chất bền nhất ở điều kiện chuẩn có giá trị là bao nhiêu?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 17: Biến thiên enthalpy trong các phản ứng hóa học

Tags: Bộ đề 06

Câu 5: Cho các giá trị nhiệt tạo thành chuẩn (kJ/mol) sau: ΔfH°(CO₂, g) = -393.5, ΔfH°(H₂O, l) = -285.8, ΔfH°(CH₄, g) = -74.8. Tính biến thiên enthalpy chuẩn của phản ứng đốt cháy methane: CH₄(g) + 2O₂(g) → CO₂(g) + 2H₂O(l).

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 17: Biến thiên enthalpy trong các phản ứng hóa học

Tags: Bộ đề 06

Câu 6: Phản ứng phân hủy đá vôi CaCO₃(s) → CaO(s) + CO₂(g) là một phản ứng thu nhiệt. Điều này có ý nghĩa gì?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 17: Biến thiên enthalpy trong các phản ứng hóa học

Tags: Bộ đề 06

Câu 7: Biến thiên enthalpy của phản ứng còn được gọi là gì?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 17: Biến thiên enthalpy trong các phản ứng hóa học

Tags: Bộ đề 06

Câu 8: Để tính biến thiên enthalpy của phản ứng dựa vào năng lượng liên kết, công thức nào được sử dụng? (ΣEb(chất đầu) là tổng năng lượng liên kết của các chất phản ứng, ΣEb(sản phẩm) là tổng năng lượng liên kết của các sản phẩm)

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 17: Biến thiên enthalpy trong các phản ứng hóa học

Tags: Bộ đề 06

Câu 9: Tại sao khi sử dụng năng lượng liên kết để tính toán biến thiên enthalpy phản ứng, các chất tham gia phản ứng và sản phẩm thường được giả định ở trạng thái khí?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 17: Biến thiên enthalpy trong các phản ứng hóa học

Tags: Bộ đề 06

Câu 10: Cho phản ứng: H₂(g) + I₂(g) ⇌ 2HI(g). Biết năng lượng liên kết (kJ/mol) như sau: Eb(H-H) = 436, Eb(I-I) = 151, Eb(H-I) = 299. Tính biến thiên enthalpy chuẩn của phản ứng này.

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 17: Biến thiên enthalpy trong các phản ứng hóa học

Tags: Bộ đề 06

Câu 11: Phản ứng nào sau đây là phản ứng thu nhiệt phổ biến trong đời sống?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 17: Biến thiên enthalpy trong các phản ứng hóa học

Tags: Bộ đề 06

Câu 12: Xét phản ứng: 2SO₂(g) + O₂(g) → 2SO₃(g) có ΔrH° = -197.8 kJ. Nếu cho 1 mol SO₂ phản ứng hết với lượng O₂ dư ở điều kiện chuẩn, lượng nhiệt tỏa ra là bao nhiêu?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 17: Biến thiên enthalpy trong các phản ứng hóa học

Tags: Bộ đề 06

Câu 13: Biến thiên enthalpy chuẩn của một phản ứng phụ thuộc vào yếu tố nào sau đây?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 17: Biến thiên enthalpy trong các phản ứng hóa học

Tags: Bộ đề 06

Câu 14: Cho phản ứng: CO(g) + ½O₂(g) → CO₂(g). Biết ΔfH°(CO, g) = -110.5 kJ/mol và ΔfH°(CO₂, g) = -393.5 kJ/mol. Tính biến thiên enthalpy chuẩn của phản ứng này.

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 17: Biến thiên enthalpy trong các phản ứng hóa học

Tags: Bộ đề 06

Câu 15: Dựa vào biến thiên enthalpy của phản ứng đốt cháy methane (Câu 5, ΔrH° = -890.3 kJ), nếu đốt cháy 16 gam CH₄ ở điều kiện chuẩn thì lượng nhiệt tỏa ra là bao nhiêu? (Biết M(CH₄) = 16 g/mol)

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 17: Biến thiên enthalpy trong các phản ứng hóa học

Tags: Bộ đề 06

Câu 16: Phản ứng nào sau đây có biến thiên enthalpy dương?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 17: Biến thiên enthalpy trong các phản ứng hóa học

Tags: Bộ đề 06

Câu 17: Năng lượng liên kết (Eb) là năng lượng cần thiết để phá vỡ 1 mol liên kết hóa học ở trạng thái khí. Năng lượng liên kết luôn có giá trị như thế nào?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 17: Biến thiên enthalpy trong các phản ứng hóa học

Tags: Bộ đề 06

Câu 18: So sánh phản ứng tỏa nhiệt và phản ứng thu nhiệt về mặt năng lượng. Phát biểu nào sau đây là đúng?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 17: Biến thiên enthalpy trong các phản ứng hóa học

Tags: Bộ đề 06

Câu 19: Cho phản ứng: 2H₂(g) + O₂(g) → 2H₂O(g). Biết Eb(H-H) = 436 kJ/mol, Eb(O=O) = 498 kJ/mol, Eb(O-H) = 464 kJ/mol. Tính biến thiên enthalpy chuẩn của phản ứng tạo thành 2 mol H₂O(g).

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 17: Biến thiên enthalpy trong các phản ứng hóa học

Tags: Bộ đề 06

Câu 20: Dựa vào kết quả Câu 19, tính biến thiên enthalpy chuẩn của phản ứng tạo thành 1 mol H₂O(g).

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 17: Biến thiên enthalpy trong các phản ứng hóa học

Tags: Bộ đề 06

Câu 21: Cho các giá trị nhiệt tạo thành chuẩn (kJ/mol): ΔfH°(FeO, s) = -272.0, ΔfH°(Al₂O₃, s) = -1675.7. Tính biến thiên enthalpy chuẩn của phản ứng: 2Al(s) + 3FeO(s) → Al₂O₃(s) + 3Fe(s).

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 17: Biến thiên enthalpy trong các phản ứng hóa học

Tags: Bộ đề 06

Câu 22: Phản ứng nào sau đây có khả năng tự xảy ra ở điều kiện thường mà không cần đun nóng?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 17: Biến thiên enthalpy trong các phản ứng hóa học

Tags: Bộ đề 06

Câu 23: Khi hòa tan một chất vào nước, nhiệt độ của dung dịch tăng lên. Quá trình hòa tan này là quá trình gì?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 17: Biến thiên enthalpy trong các phản ứng hóa học

Tags: Bộ đề 06

Câu 24: Cho phản ứng: C₂H₄(g) + H₂(g) → C₂H₆(g). Biết năng lượng liên kết (kJ/mol): Eb(C=C) = 612, Eb(C-C) = 346, Eb(C-H) = 414, Eb(H-H) = 436. Tính biến thiên enthalpy chuẩn của phản ứng.

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 17: Biến thiên enthalpy trong các phản ứng hóa học

Tags: Bộ đề 06

Câu 25: Biến thiên enthalpy chuẩn của phản ứng là giá trị nhiệt kèm theo phản ứng khi thực hiện ở điều kiện chuẩn và các chất tham gia phản ứng chuyển hết thành sản phẩm tương ứng với hệ số tỉ lượng trong phương trình hóa học. Nếu phản ứng xảy ra với lượng chất không đúng hệ số tỉ lượng, biến thiên enthalpy thực tế sẽ thay đổi như thế nào?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 17: Biến thiên enthalpy trong các phản ứng hóa học

Tags: Bộ đề 06

Câu 26: Cho phản ứng: H₂(g) + Cl₂(g) → 2HCl(g). Biết ΔfH°(HCl, g) = -92.3 kJ/mol. Tính biến thiên enthalpy chuẩn của phản ứng này.

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 17: Biến thiên enthalpy trong các phản ứng hóa học

Tags: Bộ đề 06

Câu 27: Cho phương trình nhiệt hóa học: H₂O(l) → H₂O(g) ΔrH° = +44 kJ. Phát biểu nào sau đây là sai?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 17: Biến thiên enthalpy trong các phản ứng hóa học

Tags: Bộ đề 06

Câu 28: Biến thiên enthalpy chuẩn của một phản ứng chỉ cho biết lượng nhiệt kèm theo phản ứng ở điều kiện chuẩn. Nó không cho biết thông tin nào sau đây?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 17: Biến thiên enthalpy trong các phản ứng hóa học

Tags: Bộ đề 06

Câu 29: Cho phản ứng: N₂(g) + O₂(g) → 2NO(g). Biết năng lượng liên kết (kJ/mol): Eb(N≡N) = 945, Eb(O=O) = 498, Eb(N=O) = 607. Tính biến thiên enthalpy chuẩn của phản ứng tạo thành 2 mol NO(g).

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 17: Biến thiên enthalpy trong các phản ứng hóa học

Tags: Bộ đề 06

Câu 30: Từ kết quả Câu 29, phản ứng N₂(g) + O₂(g) → 2NO(g) là phản ứng gì?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 17: Biến thiên enthalpy trong các phản ứng hóa học

Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 17: Biến thiên enthalpy trong các phản ứng hóa học - Đề 07

Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 17: Biến thiên enthalpy trong các phản ứng hóa học - Đề 07 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Phản ứng đốt cháy hoàn toàn methane (CH₄) trong oxygen tạo thành carbon dioxide và nước (ở trạng thái khí) là một ví dụ điển hình của phản ứng tỏa nhiệt. Phát biểu nào sau đây mô tả chính xác biến thiên enthalpy (ΔH) của phản ứng này?

  • A. ΔH có giá trị âm.
  • B. ΔH có giá trị dương.
  • C. ΔH bằng 0.
  • D. Giá trị ΔH phụ thuộc vào việc phản ứng xảy ra nhanh hay chậm.

Câu 2: Phản ứng phân hủy đá vôi (CaCO₃) thành vôi sống (CaO) và khí carbon dioxide (CO₂) cần năng lượng cung cấp từ bên ngoài (thường là đun nóng ở nhiệt độ cao). Dựa vào đặc điểm này, phản ứng phân hủy đá vôi thuộc loại phản ứng nào?

  • A. Phản ứng tỏa nhiệt.
  • B. Phản ứng thu nhiệt.
  • C. Phản ứng tự xảy ra ở điều kiện thường.
  • D. Phản ứng có biến thiên enthalpy bằng không.

Câu 3: Biến thiên enthalpy chuẩn của một phản ứng hóa học (ΔrH°₂⁹⁸) được định nghĩa là nhiệt lượng tỏa ra hay thu vào của phản ứng đó trong điều kiện chuẩn. Điều kiện chuẩn trong hóa học được quy định là:

  • A. Nhiệt độ 0°C, áp suất 1 atm.
  • B. Nhiệt độ 25°C, áp suất 1 atm.
  • C. Nhiệt độ 25°C (298K), áp suất 1 bar (đối với chất khí), nồng độ 1 mol/L (đối với chất tan).
  • D. Nhiệt độ 0°C (273K), áp suất 1 bar (đối với chất khí), nồng độ 1 mol/L (đối với chất tan).

Câu 4: Nhiệt tạo thành chuẩn (ΔfH°₂⁹⁸) của một chất là biến thiên enthalpy của phản ứng tạo thành 1 mol chất đó từ các đơn chất ở dạng bền vững nhất trong điều kiện chuẩn. Dựa trên định nghĩa này, nhiệt tạo thành chuẩn của các đơn chất ở dạng bền vững nhất trong điều kiện chuẩn có giá trị bằng:

  • A. Luôn dương.
  • B. Luôn âm.
  • C. Bằng giá trị nhiệt độ (tính bằng K).
  • D. Bằng không.

Câu 5: Cho phản ứng: 2H₂(g) + O₂(g) → 2H₂O(l). Biến thiên enthalpy chuẩn của phản ứng này (ΔrH°₂⁹⁸) thể hiện điều gì?

  • A. Nhiệt lượng thu vào khi tạo thành 1 mol H₂O(l) từ H₂(g) và O₂(g).
  • B. Nhiệt lượng tỏa ra hoặc thu vào khi 2 mol H₂(g) phản ứng hoàn toàn với 1 mol O₂(g) tạo thành 2 mol H₂O(l) trong điều kiện chuẩn.
  • C. Năng lượng cần thiết để phá vỡ liên kết trong 2 mol H₂(g) và 1 mol O₂(g).
  • D. Nhiệt độ mà phản ứng xảy ra nhanh nhất trong điều kiện chuẩn.

Câu 6: Biến thiên enthalpy chuẩn của phản ứng tổng hợp ammonia từ nitrogen và hydrogen là N₂(g) + 3H₂(g) → 2NH₃(g) có giá trị ΔrH°₂⁹⁸ = -92.2 kJ. Nếu cho 0.5 mol N₂ phản ứng hoàn toàn với lượng dư H₂ trong điều kiện chuẩn, nhiệt lượng tỏa ra là bao nhiêu?

  • A. 46.1 kJ.
  • B. 92.2 kJ.
  • C. -46.1 kJ.
  • D. -92.2 kJ.

Câu 7: Cho phương trình nhiệt hóa học: C(s) + O₂(g) → CO₂(g) ΔrH°₂⁹⁸ = -393.5 kJ. Phát biểu nào sau đây là sai?

  • A. Phản ứng là phản ứng tỏa nhiệt.
  • B. Nhiệt tạo thành chuẩn của CO₂(g) là -393.5 kJ/mol.
  • C. Để thu được 1 mol CO₂(g), cần cung cấp 393.5 kJ nhiệt.
  • D. Khi đốt cháy hoàn toàn 12 gam carbon (graphite) trong điều kiện chuẩn sẽ giải phóng 393.5 kJ nhiệt.

Câu 8: Cho các giá trị năng lượng liên kết trung bình (kJ/mol) sau: E(H-H) = 436, E(Cl-Cl) = 243, E(H-Cl) = 432. Tính biến thiên enthalpy chuẩn (ΔrH°₂⁹⁸) của phản ứng H₂(g) + Cl₂(g) → 2HCl(g).

  • A. 185 kJ.
  • B. -185 kJ.
  • C. 247 kJ.
  • D. -247 kJ.

Câu 9: Một phản ứng có biến thiên enthalpy chuẩn ΔrH°₂⁹⁸ = +50 kJ. Điều này cho biết:

  • A. Phản ứng tỏa nhiệt 50 kJ.
  • B. Phản ứng thu nhiệt 50 kJ.
  • C. Phản ứng chỉ xảy ra ở nhiệt độ cao.
  • D. Khi phản ứng xảy ra theo chiều thuận trong điều kiện chuẩn, hệ chất phản ứng đã hấp thụ 50 kJ nhiệt lượng từ môi trường.

Câu 10: Cho phản ứng: CO(g) + ½O₂(g) → CO₂(g). Biết nhiệt tạo thành chuẩn ΔfH°₂⁹⁸ của CO(g) là -110.5 kJ/mol và của CO₂(g) là -393.5 kJ/mol. Tính biến thiên enthalpy chuẩn (ΔrH°₂⁹⁸) của phản ứng này.

  • A. -283.0 kJ.
  • B. -504.0 kJ.
  • C. 283.0 kJ.
  • D. 504.0 kJ.

Câu 11: Xét phản ứng đốt cháy ethanol lỏng: C₂H₅OH(l) + 3O₂(g) → 2CO₂(g) + 3H₂O(g). Để tính biến thiên enthalpy chuẩn của phản ứng này dựa vào năng lượng liên kết, cần lưu ý điều gì về trạng thái của các chất tham gia và sản phẩm?

  • A. Tất cả các chất phải ở trạng thái rắn.
  • B. Tất cả các chất phải ở trạng thái lỏng.
  • C. Tất cả các chất phải ở trạng thái khí.
  • D. Trạng thái của các chất không ảnh hưởng đến việc tính toán bằng năng lượng liên kết.

Câu 12: Cho phản ứng: 2SO₂(g) + O₂(g) → 2SO₃(g). Biết năng lượng liên kết trung bình: E(S=O) trong SO₂ là 539 kJ/mol, E(O=O) là 498 kJ/mol, E(S=O) trong SO₃ là 469 kJ/mol. Hãy ước tính biến thiên enthalpy chuẩn (ΔrH°₂⁹⁸) của phản ứng này.

  • A. 198 kJ.
  • B. -198 kJ.
  • C. 268 kJ.
  • D. -268 kJ.

Câu 13: Phản ứng nào sau đây có biến thiên enthalpy tạo thành chuẩn (ΔfH°₂⁹⁸) bằng 0?

  • A. O₂(g) → 2O(g).
  • B. C(graphite) → C(graphite).
  • C. H₂(g) + ½O₂(g) → H₂O(l).
  • D. Fe(s) → Fe(l).

Câu 14: Khi hòa tan một muối X vào nước, nhiệt độ dung dịch giảm xuống đáng kể. Điều này cho thấy quá trình hòa tan muối X là:

  • A. Phản ứng tỏa nhiệt mạnh.
  • B. Phản ứng có biến thiên enthalpy bằng không.
  • C. Quá trình thu nhiệt.
  • D. Quá trình giải phóng năng lượng dưới dạng ánh sáng.

Câu 15: Cho phương trình nhiệt hóa học: 2H₂O(l) → 2H₂(g) + O₂(g) ΔrH°₂⁹⁸ = +571.6 kJ. Để phân hủy hoàn toàn 36 gam nước lỏng trong điều kiện chuẩn cần cung cấp một lượng nhiệt là bao nhiêu?

  • A. 571.6 kJ.
  • B. 285.8 kJ.
  • C. 1143.2 kJ.
  • D. -571.6 kJ.

Câu 16: Dựa vào công thức tính biến thiên enthalpy chuẩn theo nhiệt tạo thành chuẩn: ΔrH°₂⁹⁸ = ΣΔfH°₂⁹⁸(sản phẩm) - ΣΔfH°₂⁹⁸(chất đầu). Công thức này dựa trên nguyên lý nào?

  • A. Định luật bảo toàn khối lượng.
  • B. Định luật Hess.
  • C. Định luật bảo toàn năng lượng (dạng nhiệt).
  • D. Định luật Le Chatelier.

Câu 17: Cho phản ứng: C₂H₄(g) + H₂(g) → C₂H₆(g). Biết năng lượng liên kết trung bình: E(C=C) = 612 kJ/mol, E(C-C) = 346 kJ/mol, E(C-H) = 418 kJ/mol, E(H-H) = 436 kJ/mol. Hãy tính biến thiên enthalpy chuẩn của phản ứng này.

  • A. 134 kJ.
  • B. 124 kJ.
  • C. -124 kJ.
  • D. -134 kJ.

Câu 18: Phản ứng nào sau đây có thể được xem là phản ứng tỏa nhiệt dựa trên kiến thức phổ thông?

  • A. Đốt cháy cồn.
  • B. Nung đá vôi.
  • C. Quang hợp ở thực vật.
  • D. Sự bay hơi của nước lỏng.

Câu 19: Khi tính toán biến thiên enthalpy của phản ứng dựa vào năng lượng liên kết, công thức sử dụng là ΔrH°₂⁹⁸ = ΣE_b(chất đầu) - ΣE_b(sản phẩm). Điều này có nghĩa là:

  • A. Năng lượng tỏa ra khi hình thành liên kết trong sản phẩm luôn lớn hơn năng lượng cần để phá vỡ liên kết trong chất đầu.
  • B. Năng lượng tỏa ra khi hình thành liên kết trong sản phẩm luôn nhỏ hơn năng lượng cần để phá vỡ liên kết trong chất đầu.
  • C. Tổng năng lượng liên kết trong sản phẩm trừ đi tổng năng lượng liên kết trong chất đầu chính là biến thiên enthalpy.
  • D. Biến thiên enthalpy là hiệu số giữa tổng năng lượng cần để phá vỡ liên kết trong chất đầu và tổng năng lượng giải phóng khi hình thành liên kết mới trong sản phẩm.

Câu 20: Cho các giá trị nhiệt tạo thành chuẩn (kJ/mol): ΔfH°₂⁹⁸(MgO(s)) = -601.7, ΔfH°₂⁹⁸(CO₂(g)) = -393.5, ΔfH°₂⁹⁸(MgCO₃(s)) = -1095.8. Tính biến thiên enthalpy chuẩn của phản ứng: MgCO₃(s) → MgO(s) + CO₂(g).

  • A. +100.6 kJ.
  • B. -100.6 kJ.
  • C. -2091.0 kJ.
  • D. +2091.0 kJ.

Câu 21: Một phản ứng hóa học có biểu đồ năng lượng như sau (trục tung là năng lượng, trục hoành là tiến trình phản ứng): Mức năng lượng của chất đầu cao hơn mức năng lượng của sản phẩm. Phản ứng này là:

  • A. Phản ứng tỏa nhiệt.
  • B. Phản ứng thu nhiệt.
  • C. Phản ứng có biến thiên enthalpy dương.
  • D. Phản ứng cần cung cấp nhiệt liên tục để duy trì.

Câu 22: Cho phản ứng: C(s) + H₂O(g) → CO(g) + H₂(g). Sử dụng các giá trị năng lượng liên kết trung bình (kJ/mol): E(C≡O) = 1076, E(H-H) = 436, E(C=O) trong CO₂ là 805, E(O-H) = 464. (Lưu ý: carbon ở đây là rắn, không phải khí). Việc tính ΔH cho phản ứng này bằng năng lượng liên kết có hạn chế gì?

  • A. Năng lượng liên kết chỉ áp dụng cho các phản ứng ở nhiệt độ cao.
  • B. Năng lượng liên kết chỉ áp dụng cho các phản ứng giữa các chất lỏng.
  • C. Công thức tính bằng năng lượng liên kết chỉ đúng khi ΔH = 0.
  • D. Năng lượng liên kết thường chỉ áp dụng cho các chất ở trạng thái khí, không phù hợp khi có chất rắn (như C(s)) tham gia hoặc tạo thành.

Câu 23: Một viên nén sủi bọt khi cho vào nước tạo ra khí và làm lạnh nước. Phản ứng xảy ra trong viên nén sủi bọt và nước là:

  • A. Phản ứng tỏa nhiệt.
  • B. Phản ứng thu nhiệt.
  • C. Phản ứng có biến thiên enthalpy rất lớn và dương.
  • D. Phản ứng giải phóng năng lượng dưới dạng nhiệt và ánh sáng.

Câu 24: Phản ứng nào sau đây có biến thiên enthalpy chuẩn dương?

  • A. Phản ứng trung hòa giữa acid mạnh và base mạnh.
  • B. Phản ứng đốt cháy khí hydrogen trong oxygen.
  • C. Phản ứng nhiệt phân potassium chlorate (KClO₃) tạo thành KCl và O₂.
  • D. Phản ứng sắt tác dụng với lưu huỳnh tạo thành sắt(II) sulfide.

Câu 25: Cho các phản ứng sau với biến thiên enthalpy chuẩn tương ứng: (1) A → B, ΔH₁ = +100 kJ; (2) C → B, ΔH₂ = -50 kJ. Tính biến thiên enthalpy chuẩn của phản ứng A → C.

  • A. +150 kJ.
  • B. +50 kJ.
  • C. -150 kJ.
  • D. -50 kJ.

Câu 26: Phản ứng đốt cháy khí propane (C₃H₈) tỏa ra một lượng nhiệt lớn, được sử dụng làm nhiên liệu. Phương trình phản ứng: C₃H₈(g) + 5O₂(g) → 3CO₂(g) + 4H₂O(g). Biến thiên enthalpy chuẩn của phản ứng này (ΔrH°₂⁹⁸) sẽ có dấu gì và ý nghĩa gì?

  • A. Dấu âm, thể hiện phản ứng tỏa nhiệt.
  • B. Dấu dương, thể hiện phản ứng thu nhiệt.
  • C. Dấu âm, thể hiện phản ứng thu nhiệt.
  • D. Dấu dương, thể hiện phản ứng tỏa nhiệt.

Câu 27: So sánh nhiệt lượng tỏa ra khi đốt cháy hoàn toàn 1 mol CH₄(g) (ΔrH°₂⁹⁸ = -890 kJ) và 1 mol C₂H₆(g) (ΔrH°₂⁹⁸ = -1560 kJ). Điều này cho thấy:

  • A. Phản ứng đốt cháy CH₄ tỏa nhiệt nhiều hơn phản ứng đốt cháy C₂H₆.
  • B. Phản ứng đốt cháy C₂H₆ tỏa nhiệt nhiều hơn phản ứng đốt cháy CH₄.
  • C. Cả hai phản ứng đều thu nhiệt.
  • D. Không thể so sánh nhiệt lượng tỏa ra chỉ dựa vào giá trị ΔH.

Câu 28: Một "cold pack" y tế hoạt động dựa trên phản ứng hòa tan của muối ammonium nitrate (NH₄NO₃) trong nước, làm nhiệt độ giảm xuống. Quá trình này có biến thiên enthalpy:

  • A. Dương.
  • B. Âm.
  • C. Bằng không.
  • D. Không thể xác định dấu chỉ từ thông tin trên.

Câu 29: Cho phương trình nhiệt hóa học: 2Fe(s) + 3/2 O₂(g) → Fe₂O₃(s) ΔrH°₂⁹⁸ = -824.2 kJ. Giá trị -824.2 kJ/mol trong phương trình này là:

  • A. Nhiệt tạo thành chuẩn của Fe₂O₃(s).
  • B. Nhiệt phân hủy chuẩn của Fe₂O₃(s).
  • C. Biến thiên enthalpy chuẩn của phản ứng (đốt cháy 2 mol Fe).
  • D. Năng lượng hoạt hóa của phản ứng.

Câu 30: Từ các giá trị nhiệt tạo thành chuẩn đã biết, ta có thể tính được biến thiên enthalpy chuẩn của một phản ứng bất kỳ. Phương pháp này dựa trên nguyên lý rằng biến thiên enthalpy chỉ phụ thuộc vào trạng thái đầu và trạng thái cuối của hệ, không phụ thuộc vào đường đi. Nguyên lý này được phát biểu trong:

  • A. Định luật Avogadro.
  • B. Định luật bảo toàn động lượng.
  • C. Nguyên lý bất định Heisenberg.
  • D. Định luật Hess.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 17: Biến thiên enthalpy trong các phản ứng hóa học

Tags: Bộ đề 07

Câu 1: Phản ứng đốt cháy hoàn toàn methane (CH₄) trong oxygen tạo thành carbon dioxide và nước (ở trạng thái khí) là một ví dụ điển hình của phản ứng tỏa nhiệt. Phát biểu nào sau đây mô tả chính xác biến thiên enthalpy (ΔH) của phản ứng này?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 17: Biến thiên enthalpy trong các phản ứng hóa học

Tags: Bộ đề 07

Câu 2: Phản ứng phân hủy đá vôi (CaCO₃) thành vôi sống (CaO) và khí carbon dioxide (CO₂) cần năng lượng cung cấp từ bên ngoài (thường là đun nóng ở nhiệt độ cao). Dựa vào đặc điểm này, phản ứng phân hủy đá vôi thuộc loại phản ứng nào?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 17: Biến thiên enthalpy trong các phản ứng hóa học

Tags: Bộ đề 07

Câu 3: Biến thiên enthalpy chuẩn của một phản ứng hóa học (ΔrH°₂⁹⁸) được định nghĩa là nhiệt lượng tỏa ra hay thu vào của phản ứng đó trong điều kiện chuẩn. Điều kiện chuẩn trong hóa học được quy định là:

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 17: Biến thiên enthalpy trong các phản ứng hóa học

Tags: Bộ đề 07

Câu 4: Nhiệt tạo thành chuẩn (ΔfH°₂⁹⁸) của một chất là biến thiên enthalpy của phản ứng tạo thành 1 mol chất đó từ các đơn chất ở dạng bền vững nhất trong điều kiện chuẩn. Dựa trên định nghĩa này, nhiệt tạo thành chuẩn của các đơn chất ở dạng bền vững nhất trong điều kiện chuẩn có giá trị bằng:

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 17: Biến thiên enthalpy trong các phản ứng hóa học

Tags: Bộ đề 07

Câu 5: Cho phản ứng: 2H₂(g) + O₂(g) → 2H₂O(l). Biến thiên enthalpy chuẩn của phản ứng này (ΔrH°₂⁹⁸) thể hiện điều gì?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 17: Biến thiên enthalpy trong các phản ứng hóa học

Tags: Bộ đề 07

Câu 6: Biến thiên enthalpy chuẩn của phản ứng tổng hợp ammonia từ nitrogen và hydrogen là N₂(g) + 3H₂(g) → 2NH₃(g) có giá trị ΔrH°₂⁹⁸ = -92.2 kJ. Nếu cho 0.5 mol N₂ phản ứng hoàn toàn với lượng dư H₂ trong điều kiện chuẩn, nhiệt lượng tỏa ra là bao nhiêu?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 17: Biến thiên enthalpy trong các phản ứng hóa học

Tags: Bộ đề 07

Câu 7: Cho phương trình nhiệt hóa học: C(s) + O₂(g) → CO₂(g) ΔrH°₂⁹⁸ = -393.5 kJ. Phát biểu nào sau đây là sai?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 17: Biến thiên enthalpy trong các phản ứng hóa học

Tags: Bộ đề 07

Câu 8: Cho các giá trị năng lượng liên kết trung bình (kJ/mol) sau: E(H-H) = 436, E(Cl-Cl) = 243, E(H-Cl) = 432. Tính biến thiên enthalpy chuẩn (ΔrH°₂⁹⁸) của phản ứng H₂(g) + Cl₂(g) → 2HCl(g).

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 17: Biến thiên enthalpy trong các phản ứng hóa học

Tags: Bộ đề 07

Câu 9: Một phản ứng có biến thiên enthalpy chuẩn ΔrH°₂⁹⁸ = +50 kJ. Điều này cho biết:

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 17: Biến thiên enthalpy trong các phản ứng hóa học

Tags: Bộ đề 07

Câu 10: Cho phản ứng: CO(g) + ½O₂(g) → CO₂(g). Biết nhiệt tạo thành chuẩn ΔfH°₂⁹⁸ của CO(g) là -110.5 kJ/mol và của CO₂(g) là -393.5 kJ/mol. Tính biến thiên enthalpy chuẩn (ΔrH°₂⁹⁸) của phản ứng này.

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 17: Biến thiên enthalpy trong các phản ứng hóa học

Tags: Bộ đề 07

Câu 11: Xét phản ứng đốt cháy ethanol lỏng: C₂H₅OH(l) + 3O₂(g) → 2CO₂(g) + 3H₂O(g). Để tính biến thiên enthalpy chuẩn của phản ứng này dựa vào năng lượng liên kết, cần lưu ý điều gì về trạng thái của các chất tham gia và sản phẩm?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 17: Biến thiên enthalpy trong các phản ứng hóa học

Tags: Bộ đề 07

Câu 12: Cho phản ứng: 2SO₂(g) + O₂(g) → 2SO₃(g). Biết năng lượng liên kết trung bình: E(S=O) trong SO₂ là 539 kJ/mol, E(O=O) là 498 kJ/mol, E(S=O) trong SO₃ là 469 kJ/mol. Hãy ước tính biến thiên enthalpy chuẩn (ΔrH°₂⁹⁸) của phản ứng này.

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 17: Biến thiên enthalpy trong các phản ứng hóa học

Tags: Bộ đề 07

Câu 13: Phản ứng nào sau đây có biến thiên enthalpy tạo thành chuẩn (ΔfH°₂⁹⁸) bằng 0?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 17: Biến thiên enthalpy trong các phản ứng hóa học

Tags: Bộ đề 07

Câu 14: Khi hòa tan một muối X vào nước, nhiệt độ dung dịch giảm xuống đáng kể. Điều này cho thấy quá trình hòa tan muối X là:

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 17: Biến thiên enthalpy trong các phản ứng hóa học

Tags: Bộ đề 07

Câu 15: Cho phương trình nhiệt hóa học: 2H₂O(l) → 2H₂(g) + O₂(g) ΔrH°₂⁹⁸ = +571.6 kJ. Để phân hủy hoàn toàn 36 gam nước lỏng trong điều kiện chuẩn cần cung cấp một lượng nhiệt là bao nhiêu?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 17: Biến thiên enthalpy trong các phản ứng hóa học

Tags: Bộ đề 07

Câu 16: Dựa vào công thức tính biến thiên enthalpy chuẩn theo nhiệt tạo thành chuẩn: ΔrH°₂⁹⁸ = ΣΔfH°₂⁹⁸(sản phẩm) - ΣΔfH°₂⁹⁸(chất đầu). Công thức này dựa trên nguyên lý nào?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 17: Biến thiên enthalpy trong các phản ứng hóa học

Tags: Bộ đề 07

Câu 17: Cho phản ứng: C₂H₄(g) + H₂(g) → C₂H₆(g). Biết năng lượng liên kết trung bình: E(C=C) = 612 kJ/mol, E(C-C) = 346 kJ/mol, E(C-H) = 418 kJ/mol, E(H-H) = 436 kJ/mol. Hãy tính biến thiên enthalpy chuẩn của phản ứng này.

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 17: Biến thiên enthalpy trong các phản ứng hóa học

Tags: Bộ đề 07

Câu 18: Phản ứng nào sau đây có thể được xem là phản ứng tỏa nhiệt dựa trên kiến thức phổ thông?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 17: Biến thiên enthalpy trong các phản ứng hóa học

Tags: Bộ đề 07

Câu 19: Khi tính toán biến thiên enthalpy của phản ứng dựa vào năng lượng liên kết, công thức sử dụng là ΔrH°₂⁹⁸ = ΣE_b(chất đầu) - ΣE_b(sản phẩm). Điều này có nghĩa là:

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 17: Biến thiên enthalpy trong các phản ứng hóa học

Tags: Bộ đề 07

Câu 20: Cho các giá trị nhiệt tạo thành chuẩn (kJ/mol): ΔfH°₂⁹⁸(MgO(s)) = -601.7, ΔfH°₂⁹⁸(CO₂(g)) = -393.5, ΔfH°₂⁹⁸(MgCO₃(s)) = -1095.8. Tính biến thiên enthalpy chuẩn của phản ứng: MgCO₃(s) → MgO(s) + CO₂(g).

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 17: Biến thiên enthalpy trong các phản ứng hóa học

Tags: Bộ đề 07

Câu 21: Một phản ứng hóa học có biểu đồ năng lượng như sau (trục tung là năng lượng, trục hoành là tiến trình phản ứng): Mức năng lượng của chất đầu cao hơn mức năng lượng của sản phẩm. Phản ứng này là:

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 17: Biến thiên enthalpy trong các phản ứng hóa học

Tags: Bộ đề 07

Câu 22: Cho phản ứng: C(s) + H₂O(g) → CO(g) + H₂(g). Sử dụng các giá trị năng lượng liên kết trung bình (kJ/mol): E(C≡O) = 1076, E(H-H) = 436, E(C=O) trong CO₂ là 805, E(O-H) = 464. (Lưu ý: carbon ở đây là rắn, không phải khí). Việc tính ΔH cho phản ứng này bằng năng lượng liên kết có hạn chế gì?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 17: Biến thiên enthalpy trong các phản ứng hóa học

Tags: Bộ đề 07

Câu 23: Một viên nén sủi bọt khi cho vào nước tạo ra khí và làm lạnh nước. Phản ứng xảy ra trong viên nén sủi bọt và nước là:

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 17: Biến thiên enthalpy trong các phản ứng hóa học

Tags: Bộ đề 07

Câu 24: Phản ứng nào sau đây có biến thiên enthalpy chuẩn dương?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 17: Biến thiên enthalpy trong các phản ứng hóa học

Tags: Bộ đề 07

Câu 25: Cho các phản ứng sau với biến thiên enthalpy chuẩn tương ứng: (1) A → B, ΔH₁ = +100 kJ; (2) C → B, ΔH₂ = -50 kJ. Tính biến thiên enthalpy chuẩn của phản ứng A → C.

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 17: Biến thiên enthalpy trong các phản ứng hóa học

Tags: Bộ đề 07

Câu 26: Phản ứng đốt cháy khí propane (C₃H₈) tỏa ra một lượng nhiệt lớn, được sử dụng làm nhiên liệu. Phương trình phản ứng: C₃H₈(g) + 5O₂(g) → 3CO₂(g) + 4H₂O(g). Biến thiên enthalpy chuẩn của phản ứng này (ΔrH°₂⁹⁸) sẽ có dấu gì và ý nghĩa gì?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 17: Biến thiên enthalpy trong các phản ứng hóa học

Tags: Bộ đề 07

Câu 27: So sánh nhiệt lượng tỏa ra khi đốt cháy hoàn toàn 1 mol CH₄(g) (ΔrH°₂⁹⁸ = -890 kJ) và 1 mol C₂H₆(g) (ΔrH°₂⁹⁸ = -1560 kJ). Điều này cho thấy:

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 17: Biến thiên enthalpy trong các phản ứng hóa học

Tags: Bộ đề 07

Câu 28: Một 'cold pack' y tế hoạt động dựa trên phản ứng hòa tan của muối ammonium nitrate (NH₄NO₃) trong nước, làm nhiệt độ giảm xuống. Quá trình này có biến thiên enthalpy:

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 17: Biến thiên enthalpy trong các phản ứng hóa học

Tags: Bộ đề 07

Câu 29: Cho phương trình nhiệt hóa học: 2Fe(s) + 3/2 O₂(g) → Fe₂O₃(s) ΔrH°₂⁹⁸ = -824.2 kJ. Giá trị -824.2 kJ/mol trong phương trình này là:

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 17: Biến thiên enthalpy trong các phản ứng hóa học

Tags: Bộ đề 07

Câu 30: Từ các giá trị nhiệt tạo thành chuẩn đã biết, ta có thể tính được biến thiên enthalpy chuẩn của một phản ứng bất kỳ. Phương pháp này dựa trên nguyên lý rằng biến thiên enthalpy chỉ phụ thuộc vào trạng thái đầu và trạng thái cuối của hệ, không phụ thuộc vào đường đi. Nguyên lý này được phát biểu trong:

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 17: Biến thiên enthalpy trong các phản ứng hóa học

Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 17: Biến thiên enthalpy trong các phản ứng hóa học - Đề 08

Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 17: Biến thiên enthalpy trong các phản ứng hóa học - Đề 08 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Phản ứng đốt cháy hoàn toàn methane (CH₄) trong oxygen tạo thành carbon dioxide và nước (ở trạng thái khí) là một ví dụ điển hình của phản ứng tỏa nhiệt. Phát biểu nào sau đây mô tả chính xác biến thiên enthalpy (ΔH) của phản ứng này?

  • A. ΔH có giá trị âm.
  • B. ΔH có giá trị dương.
  • C. ΔH bằng 0.
  • D. Giá trị ΔH phụ thuộc vào việc phản ứng xảy ra nhanh hay chậm.

Câu 2: Phản ứng phân hủy đá vôi (CaCO₃) thành vôi sống (CaO) và khí carbon dioxide (CO₂) cần năng lượng cung cấp từ bên ngoài (thường là đun nóng ở nhiệt độ cao). Dựa vào đặc điểm này, phản ứng phân hủy đá vôi thuộc loại phản ứng nào?

  • A. Phản ứng tỏa nhiệt.
  • B. Phản ứng thu nhiệt.
  • C. Phản ứng tự xảy ra ở điều kiện thường.
  • D. Phản ứng có biến thiên enthalpy bằng không.

Câu 3: Biến thiên enthalpy chuẩn của một phản ứng hóa học (ΔrH°₂⁹⁸) được định nghĩa là nhiệt lượng tỏa ra hay thu vào của phản ứng đó trong điều kiện chuẩn. Điều kiện chuẩn trong hóa học được quy định là:

  • A. Nhiệt độ 0°C, áp suất 1 atm.
  • B. Nhiệt độ 25°C, áp suất 1 atm.
  • C. Nhiệt độ 25°C (298K), áp suất 1 bar (đối với chất khí), nồng độ 1 mol/L (đối với chất tan).
  • D. Nhiệt độ 0°C (273K), áp suất 1 bar (đối với chất khí), nồng độ 1 mol/L (đối với chất tan).

Câu 4: Nhiệt tạo thành chuẩn (ΔfH°₂⁹⁸) của một chất là biến thiên enthalpy của phản ứng tạo thành 1 mol chất đó từ các đơn chất ở dạng bền vững nhất trong điều kiện chuẩn. Dựa trên định nghĩa này, nhiệt tạo thành chuẩn của các đơn chất ở dạng bền vững nhất trong điều kiện chuẩn có giá trị bằng:

  • A. Luôn dương.
  • B. Luôn âm.
  • C. Bằng giá trị nhiệt độ (tính bằng K).
  • D. Bằng không.

Câu 5: Cho phản ứng: 2H₂(g) + O₂(g) → 2H₂O(l). Biến thiên enthalpy chuẩn của phản ứng này (ΔrH°₂⁹⁸) thể hiện điều gì?

  • A. Nhiệt lượng thu vào khi tạo thành 1 mol H₂O(l) từ H₂(g) và O₂(g).
  • B. Nhiệt lượng tỏa ra hoặc thu vào khi 2 mol H₂(g) phản ứng hoàn toàn với 1 mol O₂(g) tạo thành 2 mol H₂O(l) trong điều kiện chuẩn.
  • C. Năng lượng cần thiết để phá vỡ liên kết trong 2 mol H₂(g) và 1 mol O₂(g).
  • D. Nhiệt độ mà phản ứng xảy ra nhanh nhất trong điều kiện chuẩn.

Câu 6: Biến thiên enthalpy chuẩn của phản ứng tổng hợp ammonia từ nitrogen và hydrogen là N₂(g) + 3H₂(g) → 2NH₃(g) có giá trị ΔrH°₂⁹⁸ = -92.2 kJ. Nếu cho 0.5 mol N₂ phản ứng hoàn toàn với lượng dư H₂ trong điều kiện chuẩn, nhiệt lượng tỏa ra là bao nhiêu?

  • A. 46.1 kJ.
  • B. 92.2 kJ.
  • C. -46.1 kJ.
  • D. -92.2 kJ.

Câu 7: Cho phương trình nhiệt hóa học: C(s) + O₂(g) → CO₂(g) ΔrH°₂⁹⁸ = -393.5 kJ. Phát biểu nào sau đây là sai?

  • A. Phản ứng là phản ứng tỏa nhiệt.
  • B. Nhiệt tạo thành chuẩn của CO₂(g) là -393.5 kJ/mol.
  • C. Để thu được 1 mol CO₂(g), cần cung cấp 393.5 kJ nhiệt.
  • D. Khi đốt cháy hoàn toàn 12 gam carbon (graphite) trong điều kiện chuẩn sẽ giải phóng 393.5 kJ nhiệt.

Câu 8: Cho các giá trị năng lượng liên kết trung bình (kJ/mol) sau: E(H-H) = 436, E(Cl-Cl) = 243, E(H-Cl) = 432. Tính biến thiên enthalpy chuẩn (ΔrH°₂⁹⁸) của phản ứng H₂(g) + Cl₂(g) → 2HCl(g).

  • A. 185 kJ.
  • B. -185 kJ.
  • C. 247 kJ.
  • D. -247 kJ.

Câu 9: Một phản ứng có biến thiên enthalpy chuẩn ΔrH°₂⁹⁸ = +50 kJ. Điều này cho biết:

  • A. Phản ứng tỏa nhiệt 50 kJ.
  • B. Phản ứng thu nhiệt 50 kJ.
  • C. Phản ứng chỉ xảy ra ở nhiệt độ cao.
  • D. Khi phản ứng xảy ra theo chiều thuận trong điều kiện chuẩn, hệ chất phản ứng đã hấp thụ 50 kJ nhiệt lượng từ môi trường.

Câu 10: Cho phản ứng: CO(g) + ½O₂(g) → CO₂(g). Biết nhiệt tạo thành chuẩn ΔfH°₂⁹⁸ của CO(g) là -110.5 kJ/mol và của CO₂(g) là -393.5 kJ/mol. Tính biến thiên enthalpy chuẩn (ΔrH°₂⁹⁸) của phản ứng này.

  • A. -283.0 kJ.
  • B. -504.0 kJ.
  • C. 283.0 kJ.
  • D. 504.0 kJ.

Câu 11: Xét phản ứng đốt cháy ethanol lỏng: C₂H₅OH(l) + 3O₂(g) → 2CO₂(g) + 3H₂O(g). Để tính biến thiên enthalpy chuẩn của phản ứng này dựa vào năng lượng liên kết, cần lưu ý điều gì về trạng thái của các chất tham gia và sản phẩm?

  • A. Tất cả các chất phải ở trạng thái rắn.
  • B. Tất cả các chất phải ở trạng thái lỏng.
  • C. Tất cả các chất phải ở trạng thái khí.
  • D. Trạng thái của các chất không ảnh hưởng đến việc tính toán bằng năng lượng liên kết.

Câu 12: Cho phản ứng: 2SO₂(g) + O₂(g) → 2SO₃(g). Biết năng lượng liên kết trung bình: E(S=O) trong SO₂ là 539 kJ/mol, E(O=O) là 498 kJ/mol, E(S=O) trong SO₃ là 469 kJ/mol. Hãy ước tính biến thiên enthalpy chuẩn (ΔrH°₂⁹⁸) của phản ứng này.

  • A. 198 kJ.
  • B. -198 kJ.
  • C. 268 kJ.
  • D. -268 kJ.

Câu 13: Phản ứng nào sau đây có biến thiên enthalpy tạo thành chuẩn (ΔfH°₂⁹⁸) bằng 0?

  • A. O₂(g) → 2O(g).
  • B. C(graphite) → C(graphite).
  • C. H₂(g) + ½O₂(g) → H₂O(l).
  • D. Fe(s) → Fe(l).

Câu 14: Khi hòa tan một muối X vào nước, nhiệt độ dung dịch giảm xuống đáng kể. Điều này cho thấy quá trình hòa tan muối X là:

  • A. Phản ứng tỏa nhiệt mạnh.
  • B. Phản ứng có biến thiên enthalpy bằng không.
  • C. Quá trình thu nhiệt.
  • D. Quá trình giải phóng năng lượng dưới dạng ánh sáng.

Câu 15: Cho phương trình nhiệt hóa học: 2H₂O(l) → 2H₂(g) + O₂(g) ΔrH°₂⁹⁸ = +571.6 kJ. Để phân hủy hoàn toàn 36 gam nước lỏng trong điều kiện chuẩn cần cung cấp một lượng nhiệt là bao nhiêu?

  • A. 571.6 kJ.
  • B. 285.8 kJ.
  • C. 1143.2 kJ.
  • D. -571.6 kJ.

Câu 16: Dựa vào công thức tính biến thiên enthalpy chuẩn theo nhiệt tạo thành chuẩn: ΔrH°₂⁹⁸ = ΣΔfH°₂⁹⁸(sản phẩm) - ΣΔfH°₂⁹⁸(chất đầu). Công thức này dựa trên nguyên lý nào?

  • A. Định luật bảo toàn khối lượng.
  • B. Định luật Hess.
  • C. Định luật bảo toàn năng lượng (dạng nhiệt).
  • D. Định luật Le Chatelier.

Câu 17: Cho phản ứng: C₂H₄(g) + H₂(g) → C₂H₆(g). Biết năng lượng liên kết trung bình: E(C=C) = 612 kJ/mol, E(C-C) = 346 kJ/mol, E(C-H) = 418 kJ/mol, E(H-H) = 436 kJ/mol. Hãy tính biến thiên enthalpy chuẩn của phản ứng này.

  • A. 134 kJ.
  • B. 124 kJ.
  • C. -124 kJ.
  • D. -134 kJ.

Câu 18: Phản ứng nào sau đây có thể được xem là phản ứng tỏa nhiệt dựa trên kiến thức phổ thông?

  • A. Đốt cháy cồn.
  • B. Nung đá vôi.
  • C. Quang hợp ở thực vật.
  • D. Sự bay hơi của nước lỏng.

Câu 19: Khi tính toán biến thiên enthalpy của phản ứng dựa vào năng lượng liên kết, công thức sử dụng là ΔrH°₂⁹⁸ = ΣE_b(chất đầu) - ΣE_b(sản phẩm). Điều này có nghĩa là:

  • A. Năng lượng tỏa ra khi hình thành liên kết trong sản phẩm luôn lớn hơn năng lượng cần để phá vỡ liên kết trong chất đầu.
  • B. Năng lượng tỏa ra khi hình thành liên kết trong sản phẩm luôn nhỏ hơn năng lượng cần để phá vỡ liên kết trong chất đầu.
  • C. Tổng năng lượng liên kết trong sản phẩm trừ đi tổng năng lượng liên kết trong chất đầu chính là biến thiên enthalpy.
  • D. Biến thiên enthalpy là hiệu số giữa tổng năng lượng cần để phá vỡ liên kết trong chất đầu và tổng năng lượng giải phóng khi hình thành liên kết mới trong sản phẩm.

Câu 20: Cho các giá trị nhiệt tạo thành chuẩn (kJ/mol): ΔfH°₂⁹⁸(MgO(s)) = -601.7, ΔfH°₂⁹⁸(CO₂(g)) = -393.5, ΔfH°₂⁹⁸(MgCO₃(s)) = -1095.8. Tính biến thiên enthalpy chuẩn của phản ứng: MgCO₃(s) → MgO(s) + CO₂(g).

  • A. +100.6 kJ.
  • B. -100.6 kJ.
  • C. -2091.0 kJ.
  • D. +2091.0 kJ.

Câu 21: Một phản ứng hóa học có biểu đồ năng lượng như sau (trục tung là năng lượng, trục hoành là tiến trình phản ứng): Mức năng lượng của chất đầu cao hơn mức năng lượng của sản phẩm. Phản ứng này là:

  • A. Phản ứng tỏa nhiệt.
  • B. Phản ứng thu nhiệt.
  • C. Phản ứng có biến thiên enthalpy dương.
  • D. Phản ứng cần cung cấp nhiệt liên tục để duy trì.

Câu 22: Cho phản ứng: C(s) + H₂O(g) → CO(g) + H₂(g). Sử dụng các giá trị năng lượng liên kết trung bình (kJ/mol): E(C≡O) = 1076, E(H-H) = 436, E(C=O) trong CO₂ là 805, E(O-H) = 464. (Lưu ý: carbon ở đây là rắn, không phải khí). Việc tính ΔH cho phản ứng này bằng năng lượng liên kết có hạn chế gì?

  • A. Năng lượng liên kết chỉ áp dụng cho các phản ứng ở nhiệt độ cao.
  • B. Năng lượng liên kết chỉ áp dụng cho các phản ứng giữa các chất lỏng.
  • C. Công thức tính bằng năng lượng liên kết chỉ đúng khi ΔH = 0.
  • D. Năng lượng liên kết thường chỉ áp dụng cho các chất ở trạng thái khí, không phù hợp khi có chất rắn (như C(s)) tham gia hoặc tạo thành.

Câu 23: Một viên nén sủi bọt khi cho vào nước tạo ra khí và làm lạnh nước. Phản ứng xảy ra trong viên nén sủi bọt và nước là:

  • A. Phản ứng tỏa nhiệt.
  • B. Phản ứng thu nhiệt.
  • C. Phản ứng có biến thiên enthalpy rất lớn và dương.
  • D. Phản ứng giải phóng năng lượng dưới dạng nhiệt và ánh sáng.

Câu 24: Phản ứng nào sau đây có biến thiên enthalpy chuẩn dương?

  • A. Phản ứng trung hòa giữa acid mạnh và base mạnh.
  • B. Phản ứng đốt cháy khí hydrogen trong oxygen.
  • C. Phản ứng nhiệt phân potassium chlorate (KClO₃) tạo thành KCl và O₂.
  • D. Phản ứng sắt tác dụng với lưu huỳnh tạo thành sắt(II) sulfide.

Câu 25: Cho các phản ứng sau với biến thiên enthalpy chuẩn tương ứng: (1) A → B, ΔH₁ = +100 kJ; (2) C → B, ΔH₂ = -50 kJ. Tính biến thiên enthalpy chuẩn của phản ứng A → C.

  • A. +150 kJ.
  • B. +50 kJ.
  • C. -150 kJ.
  • D. -50 kJ.

Câu 26: Phản ứng đốt cháy khí propane (C₃H₈) tỏa ra một lượng nhiệt lớn, được sử dụng làm nhiên liệu. Phương trình phản ứng: C₃H₈(g) + 5O₂(g) → 3CO₂(g) + 4H₂O(g). Biến thiên enthalpy chuẩn của phản ứng này (ΔrH°₂⁹⁸) sẽ có dấu gì và ý nghĩa gì?

  • A. Dấu âm, thể hiện phản ứng tỏa nhiệt.
  • B. Dấu dương, thể hiện phản ứng thu nhiệt.
  • C. Dấu âm, thể hiện phản ứng thu nhiệt.
  • D. Dấu dương, thể hiện phản ứng tỏa nhiệt.

Câu 27: So sánh nhiệt lượng tỏa ra khi đốt cháy hoàn toàn 1 mol CH₄(g) (ΔrH°₂⁹⁸ = -890 kJ) và 1 mol C₂H₆(g) (ΔrH°₂⁹⁸ = -1560 kJ). Điều này cho thấy:

  • A. Phản ứng đốt cháy CH₄ tỏa nhiệt nhiều hơn phản ứng đốt cháy C₂H₆.
  • B. Phản ứng đốt cháy C₂H₆ tỏa nhiệt nhiều hơn phản ứng đốt cháy CH₄.
  • C. Cả hai phản ứng đều thu nhiệt.
  • D. Không thể so sánh nhiệt lượng tỏa ra chỉ dựa vào giá trị ΔH.

Câu 28: Một "cold pack" y tế hoạt động dựa trên phản ứng hòa tan của muối ammonium nitrate (NH₄NO₃) trong nước, làm nhiệt độ giảm xuống. Quá trình này có biến thiên enthalpy:

  • A. Dương.
  • B. Âm.
  • C. Bằng không.
  • D. Không thể xác định dấu chỉ từ thông tin trên.

Câu 29: Cho phương trình nhiệt hóa học: 2Fe(s) + 3/2 O₂(g) → Fe₂O₃(s) ΔrH°₂⁹⁸ = -824.2 kJ. Giá trị -824.2 kJ/mol trong phương trình này là:

  • A. Nhiệt tạo thành chuẩn của Fe₂O₃(s).
  • B. Nhiệt phân hủy chuẩn của Fe₂O₃(s).
  • C. Biến thiên enthalpy chuẩn của phản ứng (đốt cháy 2 mol Fe).
  • D. Năng lượng hoạt hóa của phản ứng.

Câu 30: Từ các giá trị nhiệt tạo thành chuẩn đã biết, ta có thể tính được biến thiên enthalpy chuẩn của một phản ứng bất kỳ. Phương pháp này dựa trên nguyên lý rằng biến thiên enthalpy chỉ phụ thuộc vào trạng thái đầu và trạng thái cuối của hệ, không phụ thuộc vào đường đi. Nguyên lý này được phát biểu trong:

  • A. Định luật Avogadro.
  • B. Định luật bảo toàn động lượng.
  • C. Nguyên lý bất định Heisenberg.
  • D. Định luật Hess.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 17: Biến thiên enthalpy trong các phản ứng hóa học

Tags: Bộ đề 08

Câu 1: Phản ứng đốt cháy hoàn toàn methane (CH₄) trong oxygen tạo thành carbon dioxide và nước (ở trạng thái khí) là một ví dụ điển hình của phản ứng tỏa nhiệt. Phát biểu nào sau đây mô tả chính xác biến thiên enthalpy (ΔH) của phản ứng này?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 17: Biến thiên enthalpy trong các phản ứng hóa học

Tags: Bộ đề 08

Câu 2: Phản ứng phân hủy đá vôi (CaCO₃) thành vôi sống (CaO) và khí carbon dioxide (CO₂) cần năng lượng cung cấp từ bên ngoài (thường là đun nóng ở nhiệt độ cao). Dựa vào đặc điểm này, phản ứng phân hủy đá vôi thuộc loại phản ứng nào?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 17: Biến thiên enthalpy trong các phản ứng hóa học

Tags: Bộ đề 08

Câu 3: Biến thiên enthalpy chuẩn của một phản ứng hóa học (ΔrH°₂⁹⁸) được định nghĩa là nhiệt lượng tỏa ra hay thu vào của phản ứng đó trong điều kiện chuẩn. Điều kiện chuẩn trong hóa học được quy định là:

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 17: Biến thiên enthalpy trong các phản ứng hóa học

Tags: Bộ đề 08

Câu 4: Nhiệt tạo thành chuẩn (ΔfH°₂⁹⁸) của một chất là biến thiên enthalpy của phản ứng tạo thành 1 mol chất đó từ các đơn chất ở dạng bền vững nhất trong điều kiện chuẩn. Dựa trên định nghĩa này, nhiệt tạo thành chuẩn của các đơn chất ở dạng bền vững nhất trong điều kiện chuẩn có giá trị bằng:

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 17: Biến thiên enthalpy trong các phản ứng hóa học

Tags: Bộ đề 08

Câu 5: Cho phản ứng: 2H₂(g) + O₂(g) → 2H₂O(l). Biến thiên enthalpy chuẩn của phản ứng này (ΔrH°₂⁹⁸) thể hiện điều gì?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 17: Biến thiên enthalpy trong các phản ứng hóa học

Tags: Bộ đề 08

Câu 6: Biến thiên enthalpy chuẩn của phản ứng tổng hợp ammonia từ nitrogen và hydrogen là N₂(g) + 3H₂(g) → 2NH₃(g) có giá trị ΔrH°₂⁹⁸ = -92.2 kJ. Nếu cho 0.5 mol N₂ phản ứng hoàn toàn với lượng dư H₂ trong điều kiện chuẩn, nhiệt lượng tỏa ra là bao nhiêu?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 17: Biến thiên enthalpy trong các phản ứng hóa học

Tags: Bộ đề 08

Câu 7: Cho phương trình nhiệt hóa học: C(s) + O₂(g) → CO₂(g) ΔrH°₂⁹⁸ = -393.5 kJ. Phát biểu nào sau đây là sai?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 17: Biến thiên enthalpy trong các phản ứng hóa học

Tags: Bộ đề 08

Câu 8: Cho các giá trị năng lượng liên kết trung bình (kJ/mol) sau: E(H-H) = 436, E(Cl-Cl) = 243, E(H-Cl) = 432. Tính biến thiên enthalpy chuẩn (ΔrH°₂⁹⁸) của phản ứng H₂(g) + Cl₂(g) → 2HCl(g).

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 17: Biến thiên enthalpy trong các phản ứng hóa học

Tags: Bộ đề 08

Câu 9: Một phản ứng có biến thiên enthalpy chuẩn ΔrH°₂⁹⁸ = +50 kJ. Điều này cho biết:

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 17: Biến thiên enthalpy trong các phản ứng hóa học

Tags: Bộ đề 08

Câu 10: Cho phản ứng: CO(g) + ½O₂(g) → CO₂(g). Biết nhiệt tạo thành chuẩn ΔfH°₂⁹⁸ của CO(g) là -110.5 kJ/mol và của CO₂(g) là -393.5 kJ/mol. Tính biến thiên enthalpy chuẩn (ΔrH°₂⁹⁸) của phản ứng này.

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 17: Biến thiên enthalpy trong các phản ứng hóa học

Tags: Bộ đề 08

Câu 11: Xét phản ứng đốt cháy ethanol lỏng: C₂H₅OH(l) + 3O₂(g) → 2CO₂(g) + 3H₂O(g). Để tính biến thiên enthalpy chuẩn của phản ứng này dựa vào năng lượng liên kết, cần lưu ý điều gì về trạng thái của các chất tham gia và sản phẩm?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 17: Biến thiên enthalpy trong các phản ứng hóa học

Tags: Bộ đề 08

Câu 12: Cho phản ứng: 2SO₂(g) + O₂(g) → 2SO₃(g). Biết năng lượng liên kết trung bình: E(S=O) trong SO₂ là 539 kJ/mol, E(O=O) là 498 kJ/mol, E(S=O) trong SO₃ là 469 kJ/mol. Hãy ước tính biến thiên enthalpy chuẩn (ΔrH°₂⁹⁸) của phản ứng này.

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 17: Biến thiên enthalpy trong các phản ứng hóa học

Tags: Bộ đề 08

Câu 13: Phản ứng nào sau đây có biến thiên enthalpy tạo thành chuẩn (ΔfH°₂⁹⁸) bằng 0?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 17: Biến thiên enthalpy trong các phản ứng hóa học

Tags: Bộ đề 08

Câu 14: Khi hòa tan một muối X vào nước, nhiệt độ dung dịch giảm xuống đáng kể. Điều này cho thấy quá trình hòa tan muối X là:

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 17: Biến thiên enthalpy trong các phản ứng hóa học

Tags: Bộ đề 08

Câu 15: Cho phương trình nhiệt hóa học: 2H₂O(l) → 2H₂(g) + O₂(g) ΔrH°₂⁹⁸ = +571.6 kJ. Để phân hủy hoàn toàn 36 gam nước lỏng trong điều kiện chuẩn cần cung cấp một lượng nhiệt là bao nhiêu?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 17: Biến thiên enthalpy trong các phản ứng hóa học

Tags: Bộ đề 08

Câu 16: Dựa vào công thức tính biến thiên enthalpy chuẩn theo nhiệt tạo thành chuẩn: ΔrH°₂⁹⁸ = ΣΔfH°₂⁹⁸(sản phẩm) - ΣΔfH°₂⁹⁸(chất đầu). Công thức này dựa trên nguyên lý nào?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 17: Biến thiên enthalpy trong các phản ứng hóa học

Tags: Bộ đề 08

Câu 17: Cho phản ứng: C₂H₄(g) + H₂(g) → C₂H₆(g). Biết năng lượng liên kết trung bình: E(C=C) = 612 kJ/mol, E(C-C) = 346 kJ/mol, E(C-H) = 418 kJ/mol, E(H-H) = 436 kJ/mol. Hãy tính biến thiên enthalpy chuẩn của phản ứng này.

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 17: Biến thiên enthalpy trong các phản ứng hóa học

Tags: Bộ đề 08

Câu 18: Phản ứng nào sau đây có thể được xem là phản ứng tỏa nhiệt dựa trên kiến thức phổ thông?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 17: Biến thiên enthalpy trong các phản ứng hóa học

Tags: Bộ đề 08

Câu 19: Khi tính toán biến thiên enthalpy của phản ứng dựa vào năng lượng liên kết, công thức sử dụng là ΔrH°₂⁹⁸ = ΣE_b(chất đầu) - ΣE_b(sản phẩm). Điều này có nghĩa là:

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 17: Biến thiên enthalpy trong các phản ứng hóa học

Tags: Bộ đề 08

Câu 20: Cho các giá trị nhiệt tạo thành chuẩn (kJ/mol): ΔfH°₂⁹⁸(MgO(s)) = -601.7, ΔfH°₂⁹⁸(CO₂(g)) = -393.5, ΔfH°₂⁹⁸(MgCO₃(s)) = -1095.8. Tính biến thiên enthalpy chuẩn của phản ứng: MgCO₃(s) → MgO(s) + CO₂(g).

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 17: Biến thiên enthalpy trong các phản ứng hóa học

Tags: Bộ đề 08

Câu 21: Một phản ứng hóa học có biểu đồ năng lượng như sau (trục tung là năng lượng, trục hoành là tiến trình phản ứng): Mức năng lượng của chất đầu cao hơn mức năng lượng của sản phẩm. Phản ứng này là:

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 17: Biến thiên enthalpy trong các phản ứng hóa học

Tags: Bộ đề 08

Câu 22: Cho phản ứng: C(s) + H₂O(g) → CO(g) + H₂(g). Sử dụng các giá trị năng lượng liên kết trung bình (kJ/mol): E(C≡O) = 1076, E(H-H) = 436, E(C=O) trong CO₂ là 805, E(O-H) = 464. (Lưu ý: carbon ở đây là rắn, không phải khí). Việc tính ΔH cho phản ứng này bằng năng lượng liên kết có hạn chế gì?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 17: Biến thiên enthalpy trong các phản ứng hóa học

Tags: Bộ đề 08

Câu 23: Một viên nén sủi bọt khi cho vào nước tạo ra khí và làm lạnh nước. Phản ứng xảy ra trong viên nén sủi bọt và nước là:

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 17: Biến thiên enthalpy trong các phản ứng hóa học

Tags: Bộ đề 08

Câu 24: Phản ứng nào sau đây có biến thiên enthalpy chuẩn dương?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 17: Biến thiên enthalpy trong các phản ứng hóa học

Tags: Bộ đề 08

Câu 25: Cho các phản ứng sau với biến thiên enthalpy chuẩn tương ứng: (1) A → B, ΔH₁ = +100 kJ; (2) C → B, ΔH₂ = -50 kJ. Tính biến thiên enthalpy chuẩn của phản ứng A → C.

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 17: Biến thiên enthalpy trong các phản ứng hóa học

Tags: Bộ đề 08

Câu 26: Phản ứng đốt cháy khí propane (C₃H₈) tỏa ra một lượng nhiệt lớn, được sử dụng làm nhiên liệu. Phương trình phản ứng: C₃H₈(g) + 5O₂(g) → 3CO₂(g) + 4H₂O(g). Biến thiên enthalpy chuẩn của phản ứng này (ΔrH°₂⁹⁸) sẽ có dấu gì và ý nghĩa gì?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 17: Biến thiên enthalpy trong các phản ứng hóa học

Tags: Bộ đề 08

Câu 27: So sánh nhiệt lượng tỏa ra khi đốt cháy hoàn toàn 1 mol CH₄(g) (ΔrH°₂⁹⁸ = -890 kJ) và 1 mol C₂H₆(g) (ΔrH°₂⁹⁸ = -1560 kJ). Điều này cho thấy:

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 17: Biến thiên enthalpy trong các phản ứng hóa học

Tags: Bộ đề 08

Câu 28: Một 'cold pack' y tế hoạt động dựa trên phản ứng hòa tan của muối ammonium nitrate (NH₄NO₃) trong nước, làm nhiệt độ giảm xuống. Quá trình này có biến thiên enthalpy:

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 17: Biến thiên enthalpy trong các phản ứng hóa học

Tags: Bộ đề 08

Câu 29: Cho phương trình nhiệt hóa học: 2Fe(s) + 3/2 O₂(g) → Fe₂O₃(s) ΔrH°₂⁹⁸ = -824.2 kJ. Giá trị -824.2 kJ/mol trong phương trình này là:

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 17: Biến thiên enthalpy trong các phản ứng hóa học

Tags: Bộ đề 08

Câu 30: Từ các giá trị nhiệt tạo thành chuẩn đã biết, ta có thể tính được biến thiên enthalpy chuẩn của một phản ứng bất kỳ. Phương pháp này dựa trên nguyên lý rằng biến thiên enthalpy chỉ phụ thuộc vào trạng thái đầu và trạng thái cuối của hệ, không phụ thuộc vào đường đi. Nguyên lý này được phát biểu trong:

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 17: Biến thiên enthalpy trong các phản ứng hóa học

Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 17: Biến thiên enthalpy trong các phản ứng hóa học - Đề 09

Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 17: Biến thiên enthalpy trong các phản ứng hóa học - Đề 09 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Phản ứng nào sau đây chắc chắn là phản ứng tỏa nhiệt?

  • A. Phản ứng có ΔrH° > 0.
  • B. Phản ứng phân hủy một chất thành các đơn chất.
  • C. Phản ứng cần đun nóng liên tục để duy trì.
  • D. Phản ứng có ΔrH° < 0.

Câu 2: Tại sao biến thiên enthalpy chuẩn (ΔrH°) lại là một đại lượng quan trọng trong nhiệt hóa học?

  • A. Vì nó luôn có giá trị dương, cho biết phản ứng luôn cần năng lượng.
  • B. Vì nó chỉ phụ thuộc vào đường đi của phản ứng.
  • C. Vì nó cho biết lượng nhiệt tỏa ra hay thu vào ở điều kiện chuẩn, giúp đánh giá khả năng xảy ra và hiệu quả năng lượng của phản ứng.
  • D. Vì nó cho biết tốc độ phản ứng xảy ra nhanh hay chậm.

Câu 3: Điều kiện chuẩn được sử dụng để xác định biến thiên enthalpy chuẩn của phản ứng bao gồm:

  • A. Áp suất 1 bar (đối với chất khí), nồng độ 1 mol/L (đối với chất tan trong dung dịch) và nhiệt độ thường là 298 K.
  • B. Áp suất 1 atm (đối với chất khí), nồng độ 1 mol/L (đối với chất tan trong dung dịch) và nhiệt độ 273 K.
  • C. Áp suất 1 atm (đối với chất khí), nồng độ 1 mol/L (đối với chất tan trong dung dịch) và nhiệt độ 298 K.
  • D. Áp suất 1 bar (đối với chất khí), nồng độ 1 mol/L (đối với chất tan trong dung dịch) và nhiệt độ bất kỳ.

Câu 4: Nhiệt tạo thành chuẩn (ΔfH°) của một chất là gì?

  • A. Lượng nhiệt cần cung cấp để phân hủy 1 mol chất đó thành các nguyên tố.
  • B. Biến thiên enthalpy của phản ứng tạo thành 1 mol chất đó từ các đơn chất ở dạng bền vững nhất trong điều kiện chuẩn.
  • C. Tổng năng lượng liên kết trong 1 mol chất đó.
  • D. Lượng nhiệt tỏa ra khi đốt cháy hoàn toàn 1 mol chất đó.

Câu 5: Cho phản ứng: N₂(g) + 3H₂(g) → 2NH₃(g). Nếu biến thiên enthalpy chuẩn của phản ứng này là -92.2 kJ, điều này có ý nghĩa gì?

  • A. Khi 1 mol N₂ phản ứng hoàn toàn với 3 mol H₂ tạo thành 2 mol NH₃ ở điều kiện chuẩn, nhiệt lượng tỏa ra là 92.2 kJ.
  • B. Khi 1 mol N₂ phản ứng hoàn toàn với 3 mol H₂ tạo thành 2 mol NH₃ ở điều kiện chuẩn, nhiệt lượng thu vào là 92.2 kJ.
  • C. Nhiệt tạo thành chuẩn của NH₃ là -92.2 kJ/mol.
  • D. Phản ứng này là phản ứng thu nhiệt.

Câu 6: Biết ΔfH°(CO₂, g) = -393.5 kJ/mol và ΔfH°(H₂O, l) = -285.8 kJ/mol, ΔfH°(CH₄, g) = -74.8 kJ/mol. Tính biến thiên enthalpy chuẩn của phản ứng đốt cháy methane: CH₄(g) + 2O₂(g) → CO₂(g) + 2H₂O(l).

  • A. -604.5 kJ
  • B. -716.1 kJ
  • C. -890.3 kJ
  • D. -965.1 kJ

Câu 7: Phản ứng phân hủy đá vôi CaCO₃(s) → CaO(s) + CO₂(g) là phản ứng thu nhiệt. Điều này có ý nghĩa gì về năng lượng của hệ?

  • A. Tổng enthalpy của chất phản ứng lớn hơn tổng enthalpy của sản phẩm.
  • B. Năng lượng được giải phóng ra môi trường dưới dạng nhiệt.
  • C. Phản ứng có thể tự xảy ra ở nhiệt độ phòng mà không cần cung cấp nhiệt.
  • D. Tổng enthalpy của chất phản ứng nhỏ hơn tổng enthalpy của sản phẩm.

Câu 8: Năng lượng liên kết (Eb) là năng lượng cần thiết để phá vỡ 1 mol liên kết hóa học ở trạng thái khí. Làm thế nào để tính được biến thiên enthalpy chuẩn của phản ứng dựa vào năng lượng liên kết?

  • A. ΔrH° = Tổng năng lượng liên kết của chất phản ứng - Tổng năng lượng liên kết của sản phẩm.
  • B. ΔrH° = Tổng năng lượng liên kết của sản phẩm - Tổng năng lượng liên kết của chất phản ứng.
  • C. ΔrH° = Tổng nhiệt tạo thành chuẩn của chất phản ứng - Tổng nhiệt tạo thành chuẩn của sản phẩm.
  • D. ΔrH° = Tổng nhiệt tạo thành chuẩn của sản phẩm - Tổng nhiệt tạo thành chuẩn của chất phản ứng.

Câu 9: Cho phản ứng H₂(g) + I₂(g) ⇌ 2HI(g). Sử dụng năng lượng liên kết trung bình: Eb(H-H) = 436 kJ/mol, Eb(I-I) = 151 kJ/mol, Eb(H-I) = 299 kJ/mol. Tính biến thiên enthalpy chuẩn của phản ứng trên.

  • A. +9 kJ
  • B. -9 kJ
  • C. +18 kJ
  • D. -11 kJ

Câu 10: Phát biểu nào sau đây về nhiệt tạo thành chuẩn của các đơn chất ở dạng bền vững nhất là đúng?

  • A. Luôn có giá trị dương.
  • B. Bằng không.
  • C. Luôn có giá trị âm.
  • D. Phụ thuộc vào nhiệt độ.

Câu 11: Khi tính biến thiên enthalpy của phản ứng dựa vào năng lượng liên kết, giả định quan trọng nhất là gì?

  • A. Phản ứng xảy ra ở điều kiện không chuẩn.
  • B. Các chất tham gia và sản phẩm đều ở trạng thái rắn.
  • C. Các chất tham gia và sản phẩm đều ở trạng thái khí.
  • D. Năng lượng liên kết không thay đổi theo nhiệt độ.

Câu 12: Cho phương trình nhiệt hóa học: 2SO₂(g) + O₂(g) → 2SO₃(g) ΔrH° = -197.8 kJ. Nếu phản ứng xảy ra với 1 mol SO₂, biến thiên enthalpy là bao nhiêu?

  • A. -98.9 kJ
  • B. -197.8 kJ
  • C. +98.9 kJ
  • D. +197.8 kJ

Câu 13: Từ phương trình nhiệt hóa học ở Câu 12, nếu muốn thu được 1 mol SO₃, lượng nhiệt tỏa ra là bao nhiêu?

  • A. 197.8 kJ
  • B. 395.6 kJ
  • C. 98.9 kJ
  • D. 49.45 kJ

Câu 14: Biết nhiệt tạo thành chuẩn của H₂O(l) là -285.8 kJ/mol. Tính biến thiên enthalpy chuẩn của phản ứng tạo thành 2 mol H₂O(l) từ các đơn chất.

  • A. -285.8 kJ
  • B. -571.6 kJ
  • C. +285.8 kJ
  • D. +571.6 kJ

Câu 15: Phản ứng nào sau đây có biến thiên enthalpy chuẩn (ΔrH°) được tính trực tiếp bằng nhiệt tạo thành chuẩn của sản phẩm?

  • A. C(s, graphite) + O₂(g) → CO₂(g)
  • B. CaO(s) + CO₂(g) → CaCO₃(s)
  • C. H₂O(l) → H₂O(g)
  • D. HCl(aq) + NaOH(aq) → NaCl(aq) + H₂O(l)

Câu 16: Cho phản ứng: CO(g) + ½O₂(g) → CO₂(g). Biết ΔfH°(CO, g) = -110.5 kJ/mol và ΔfH°(CO₂, g) = -393.5 kJ/mol. Tính biến thiên enthalpy chuẩn của phản ứng.

  • A. -504.0 kJ
  • B. +283.0 kJ
  • C. +504.0 kJ
  • D. -283.0 kJ

Câu 17: Tại sao khi tính biến thiên enthalpy dựa vào năng lượng liên kết, chúng ta thường sử dụng năng lượng liên kết trung bình?

  • A. Vì năng lượng liên kết luôn giống nhau trong mọi phân tử.
  • B. Vì năng lượng của một loại liên kết (ví dụ: C-H) có thể hơi khác nhau tùy thuộc vào phân tử cụ thể, nên dùng giá trị trung bình để tính toán gần đúng.
  • C. Vì năng lượng liên kết chỉ phụ thuộc vào nhiệt độ.
  • D. Vì năng lượng liên kết chỉ áp dụng cho các chất ở trạng thái rắn.

Câu 18: Cho phản ứng: C₂H₄(g) + H₂(g) → C₂H₆(g). Sử dụng năng lượng liên kết trung bình: Eb(C=C) = 614 kJ/mol, Eb(C-C) = 348 kJ/mol, Eb(C-H) = 413 kJ/mol, Eb(H-H) = 436 kJ/mol. Tính biến thiên enthalpy chuẩn của phản ứng.

  • A. -124 kJ
  • B. +124 kJ
  • C. -248 kJ
  • D. +248 kJ

Câu 19: Phản ứng nào sau đây có biến thiên enthalpy dương?

  • A. Đốt cháy gas.
  • B. Phản ứng trung hòa acid-base.
  • C. Phản ứng quang hợp ở thực vật.
  • D. Phản ứng tôi vôi (CaO + H₂O).

Câu 20: Cho phương trình nhiệt hóa học: C(s) + O₂(g) → CO₂(g) ΔrH° = -393.5 kJ. Nhận định nào sau đây là đúng?

  • A. Đây là phản ứng thu nhiệt.
  • B. Để tạo thành 1 mol CO₂(g), cần cung cấp 393.5 kJ nhiệt.
  • C. Nhiệt tạo thành chuẩn của C(s) là -393.5 kJ/mol.
  • D. Nhiệt tạo thành chuẩn của CO₂(g) là -393.5 kJ/mol.

Câu 21: Khi một phản ứng tỏa nhiệt xảy ra, nhiệt độ của hệ phản ứng sẽ có xu hướng:

  • A. Tăng lên.
  • B. Giảm xuống.
  • C. Không thay đổi.
  • D. Có thể tăng hoặc giảm tùy thuộc vào áp suất.

Câu 22: Cho các phản ứng sau: (1) N₂(g) + O₂(g) → 2NO(g) ΔrH° = +180.5 kJ; (2) 2H₂(g) + O₂(g) → 2H₂O(l) ΔrH° = -571.6 kJ. Phản ứng nào là phản ứng thu nhiệt?

  • A. Chỉ (1).
  • B. Chỉ (2).
  • C. Cả (1) và (2).
  • D. Không có phản ứng nào.

Câu 23: Để xác định biến thiên enthalpy của một phản ứng khó xảy ra trực tiếp hoặc nguy hiểm, người ta có thể áp dụng nguyên lý nào?

  • A. Nguyên lý Le Chatelier.
  • B. Định luật Hess.
  • C. Định luật bảo toàn khối lượng.
  • D. Định luật Avogadro.

Câu 24: Cho phản ứng: A → B với ΔH = +50 kJ và phản ứng: B → C với ΔH = -120 kJ. Sử dụng định luật Hess, tính biến thiên enthalpy của phản ứng tổng: A → C.

  • A. +170 kJ
  • B. +70 kJ
  • C. -70 kJ
  • D. -170 kJ

Câu 25: Phản ứng nào sau đây có ΔrH° gần bằng 0?

  • A. Đốt cháy hoàn toàn khí hydrogen.
  • B. Hòa tan NaOH rắn vào nước.
  • C. Phân hủy nước bằng dòng điện.
  • D. Sự chuyển pha của một chất ở điểm sôi/điểm nóng chảy (ví dụ: nước lỏng thành hơi nước ở 100°C, 1 atm).

Câu 26: Tại sao biến thiên enthalpy tính từ năng lượng liên kết thường là giá trị gần đúng?

  • A. Vì năng lượng liên kết sử dụng là giá trị trung bình, không phải giá trị chính xác trong phân tử cụ thể.
  • B. Vì phương pháp này chỉ áp dụng cho phản ứng thu nhiệt.
  • C. Vì phương pháp này chỉ áp dụng cho phản ứng tỏa nhiệt.
  • D. Vì nó không tính đến năng lượng nội tại của các chất.

Câu 27: Dựa vào biến thiên enthalpy, phản ứng nào có khả năng xảy ra thuận lợi hơn ở điều kiện thường (nếu không xét yếu tố tốc độ)?

  • A. Phản ứng có ΔrH° rất lớn và dương.
  • B. Phản ứng có ΔrH° rất lớn và âm.
  • C. Phản ứng có ΔrH° gần bằng 0.
  • D. Biến thiên enthalpy không liên quan đến khả năng xảy ra phản ứng.

Câu 28: Cho phản ứng: 2CO(g) + O₂(g) → 2CO₂(g) ΔrH° = -566.0 kJ. Nếu đốt cháy 14 gam khí CO (M = 28 g/mol) ở điều kiện chuẩn, nhiệt lượng tỏa ra là bao nhiêu?

  • A. 566.0 kJ
  • B. 283.0 kJ
  • C. 141.5 kJ
  • D. 1132.0 kJ

Câu 29: Biến thiên enthalpy của phản ứng phụ thuộc vào các yếu tố nào?

  • A. Chỉ phụ thuộc vào bản chất của chất phản ứng và sản phẩm.
  • B. Chỉ phụ thuộc vào nhiệt độ.
  • C. Chỉ phụ thuộc vào áp suất.
  • D. Phụ thuộc vào bản chất của chất phản ứng và sản phẩm, trạng thái vật lí của chúng, nhiệt độ và áp suất.

Câu 30: Trong một bình kín cách nhiệt, xảy ra phản ứng tỏa nhiệt. Điều gì sẽ xảy ra với nhiệt độ của hệ?

  • A. Nhiệt độ tăng lên do nhiệt lượng tỏa ra không thoát ra ngoài được.
  • B. Nhiệt độ giảm xuống do hệ mất năng lượng.
  • C. Nhiệt độ không thay đổi vì bình cách nhiệt.
  • D. Nhiệt độ giảm rồi tăng.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 17: Biến thiên enthalpy trong các phản ứng hóa học

Tags: Bộ đề 09

Câu 1: Phản ứng nào sau đây chắc chắn là phản ứng tỏa nhiệt?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 17: Biến thiên enthalpy trong các phản ứng hóa học

Tags: Bộ đề 09

Câu 2: Tại sao biến thiên enthalpy chuẩn (ΔrH°) lại là một đại lượng quan trọng trong nhiệt hóa học?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 17: Biến thiên enthalpy trong các phản ứng hóa học

Tags: Bộ đề 09

Câu 3: Điều kiện chuẩn được sử dụng để xác định biến thiên enthalpy chuẩn của phản ứng bao gồm:

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 17: Biến thiên enthalpy trong các phản ứng hóa học

Tags: Bộ đề 09

Câu 4: Nhiệt tạo thành chuẩn (ΔfH°) của một chất là gì?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 17: Biến thiên enthalpy trong các phản ứng hóa học

Tags: Bộ đề 09

Câu 5: Cho phản ứng: N₂(g) + 3H₂(g) → 2NH₃(g). Nếu biến thiên enthalpy chuẩn của phản ứng này là -92.2 kJ, điều này có ý nghĩa gì?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 17: Biến thiên enthalpy trong các phản ứng hóa học

Tags: Bộ đề 09

Câu 6: Biết ΔfH°(CO₂, g) = -393.5 kJ/mol và ΔfH°(H₂O, l) = -285.8 kJ/mol, ΔfH°(CH₄, g) = -74.8 kJ/mol. Tính biến thiên enthalpy chuẩn của phản ứng đốt cháy methane: CH₄(g) + 2O₂(g) → CO₂(g) + 2H₂O(l).

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 17: Biến thiên enthalpy trong các phản ứng hóa học

Tags: Bộ đề 09

Câu 7: Phản ứng phân hủy đá vôi CaCO₃(s) → CaO(s) + CO₂(g) là phản ứng thu nhiệt. Điều này có ý nghĩa gì về năng lượng của hệ?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 17: Biến thiên enthalpy trong các phản ứng hóa học

Tags: Bộ đề 09

Câu 8: Năng lượng liên kết (Eb) là năng lượng cần thiết để phá vỡ 1 mol liên kết hóa học ở trạng thái khí. Làm thế nào để tính được biến thiên enthalpy chuẩn của phản ứng dựa vào năng lượng liên kết?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 17: Biến thiên enthalpy trong các phản ứng hóa học

Tags: Bộ đề 09

Câu 9: Cho phản ứng H₂(g) + I₂(g) ⇌ 2HI(g). Sử dụng năng lượng liên kết trung bình: Eb(H-H) = 436 kJ/mol, Eb(I-I) = 151 kJ/mol, Eb(H-I) = 299 kJ/mol. Tính biến thiên enthalpy chuẩn của phản ứng trên.

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 17: Biến thiên enthalpy trong các phản ứng hóa học

Tags: Bộ đề 09

Câu 10: Phát biểu nào sau đây về nhiệt tạo thành chuẩn của các đơn chất ở dạng bền vững nhất là đúng?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 17: Biến thiên enthalpy trong các phản ứng hóa học

Tags: Bộ đề 09

Câu 11: Khi tính biến thiên enthalpy của phản ứng dựa vào năng lượng liên kết, giả định quan trọng nhất là gì?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 17: Biến thiên enthalpy trong các phản ứng hóa học

Tags: Bộ đề 09

Câu 12: Cho phương trình nhiệt hóa học: 2SO₂(g) + O₂(g) → 2SO₃(g) ΔrH° = -197.8 kJ. Nếu phản ứng xảy ra với 1 mol SO₂, biến thiên enthalpy là bao nhiêu?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 17: Biến thiên enthalpy trong các phản ứng hóa học

Tags: Bộ đề 09

Câu 13: Từ phương trình nhiệt hóa học ở Câu 12, nếu muốn thu được 1 mol SO₃, lượng nhiệt tỏa ra là bao nhiêu?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 17: Biến thiên enthalpy trong các phản ứng hóa học

Tags: Bộ đề 09

Câu 14: Biết nhiệt tạo thành chuẩn của H₂O(l) là -285.8 kJ/mol. Tính biến thiên enthalpy chuẩn của phản ứng tạo thành 2 mol H₂O(l) từ các đơn chất.

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 17: Biến thiên enthalpy trong các phản ứng hóa học

Tags: Bộ đề 09

Câu 15: Phản ứng nào sau đây có biến thiên enthalpy chuẩn (ΔrH°) được tính trực tiếp bằng nhiệt tạo thành chuẩn của sản phẩm?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 17: Biến thiên enthalpy trong các phản ứng hóa học

Tags: Bộ đề 09

Câu 16: Cho phản ứng: CO(g) + ½O₂(g) → CO₂(g). Biết ΔfH°(CO, g) = -110.5 kJ/mol và ΔfH°(CO₂, g) = -393.5 kJ/mol. Tính biến thiên enthalpy chuẩn của phản ứng.

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 17: Biến thiên enthalpy trong các phản ứng hóa học

Tags: Bộ đề 09

Câu 17: Tại sao khi tính biến thiên enthalpy dựa vào năng lượng liên kết, chúng ta thường sử dụng năng lượng liên kết trung bình?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 17: Biến thiên enthalpy trong các phản ứng hóa học

Tags: Bộ đề 09

Câu 18: Cho phản ứng: C₂H₄(g) + H₂(g) → C₂H₆(g). Sử dụng năng lượng liên kết trung bình: Eb(C=C) = 614 kJ/mol, Eb(C-C) = 348 kJ/mol, Eb(C-H) = 413 kJ/mol, Eb(H-H) = 436 kJ/mol. Tính biến thiên enthalpy chuẩn của phản ứng.

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 17: Biến thiên enthalpy trong các phản ứng hóa học

Tags: Bộ đề 09

Câu 19: Phản ứng nào sau đây có biến thiên enthalpy dương?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 17: Biến thiên enthalpy trong các phản ứng hóa học

Tags: Bộ đề 09

Câu 20: Cho phương trình nhiệt hóa học: C(s) + O₂(g) → CO₂(g) ΔrH° = -393.5 kJ. Nhận định nào sau đây là đúng?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 17: Biến thiên enthalpy trong các phản ứng hóa học

Tags: Bộ đề 09

Câu 21: Khi một phản ứng tỏa nhiệt xảy ra, nhiệt độ của hệ phản ứng sẽ có xu hướng:

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 17: Biến thiên enthalpy trong các phản ứng hóa học

Tags: Bộ đề 09

Câu 22: Cho các phản ứng sau: (1) N₂(g) + O₂(g) → 2NO(g) ΔrH° = +180.5 kJ; (2) 2H₂(g) + O₂(g) → 2H₂O(l) ΔrH° = -571.6 kJ. Phản ứng nào là phản ứng thu nhiệt?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 17: Biến thiên enthalpy trong các phản ứng hóa học

Tags: Bộ đề 09

Câu 23: Để xác định biến thiên enthalpy của một phản ứng khó xảy ra trực tiếp hoặc nguy hiểm, người ta có thể áp dụng nguyên lý nào?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 17: Biến thiên enthalpy trong các phản ứng hóa học

Tags: Bộ đề 09

Câu 24: Cho phản ứng: A → B với ΔH = +50 kJ và phản ứng: B → C với ΔH = -120 kJ. Sử dụng định luật Hess, tính biến thiên enthalpy của phản ứng tổng: A → C.

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 17: Biến thiên enthalpy trong các phản ứng hóa học

Tags: Bộ đề 09

Câu 25: Phản ứng nào sau đây có ΔrH° gần bằng 0?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 17: Biến thiên enthalpy trong các phản ứng hóa học

Tags: Bộ đề 09

Câu 26: Tại sao biến thiên enthalpy tính từ năng lượng liên kết thường là giá trị gần đúng?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 17: Biến thiên enthalpy trong các phản ứng hóa học

Tags: Bộ đề 09

Câu 27: Dựa vào biến thiên enthalpy, phản ứng nào có khả năng xảy ra thuận lợi hơn ở điều kiện thường (nếu không xét yếu tố tốc độ)?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 17: Biến thiên enthalpy trong các phản ứng hóa học

Tags: Bộ đề 09

Câu 28: Cho phản ứng: 2CO(g) + O₂(g) → 2CO₂(g) ΔrH° = -566.0 kJ. Nếu đốt cháy 14 gam khí CO (M = 28 g/mol) ở điều kiện chuẩn, nhiệt lượng tỏa ra là bao nhiêu?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 17: Biến thiên enthalpy trong các phản ứng hóa học

Tags: Bộ đề 09

Câu 29: Biến thiên enthalpy của phản ứng phụ thuộc vào các yếu tố nào?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 17: Biến thiên enthalpy trong các phản ứng hóa học

Tags: Bộ đề 09

Câu 30: Trong một bình kín cách nhiệt, xảy ra phản ứng tỏa nhiệt. Điều gì sẽ xảy ra với nhiệt độ của hệ?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 17: Biến thiên enthalpy trong các phản ứng hóa học

Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 17: Biến thiên enthalpy trong các phản ứng hóa học - Đề 10

Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 17: Biến thiên enthalpy trong các phản ứng hóa học - Đề 10 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Phản ứng nào sau đây là phản ứng tỏa nhiệt?

  • A. Đốt cháy khí metan trong không khí.
  • B. Phân hủy đá vôi (CaCO₃) thành vôi sống (CaO) và khí carbon dioxide (CO₂).
  • C. Quá trình quang hợp của cây xanh.
  • D. Nung nóng copper(II) hydroxide (Cu(OH)₂) đến khối lượng không đổi.

Câu 2: Khi một phản ứng hóa học xảy ra, biến thiên enthalpy của phản ứng (ΔrH) được định nghĩa là nhiệt lượng tỏa ra hay thu vào của phản ứng đó trong điều kiện:

  • A. Thể tích không đổi.
  • B. Áp suất thay đổi.
  • C. Áp suất không đổi.
  • D. Nhiệt độ thay đổi.

Câu 3: Điều kiện chuẩn được sử dụng để xác định biến thiên enthalpy chuẩn của phản ứng (ΔrH⁰₂⁹⁸) bao gồm:

  • A. Áp suất 1 bar (đối với chất khí), nồng độ 1 mol/L (đối với chất tan) và nhiệt độ 298 K.
  • B. Áp suất 1 atm (đối với chất khí), nồng độ 1 mol/L (đối với chất tan) và nhiệt độ 273 K.
  • C. Áp suất 1 bar (đối với chất khí), nồng độ 1 mol/L (đối với chất tan) và nhiệt độ 0 °C.
  • D. Áp suất 1 atm (đối với chất khí), nồng độ 1 mol/L (đối với chất tan) và nhiệt độ 25 °C.

Câu 4: Dấu của biến thiên enthalpy chuẩn (ΔrH⁰₂⁹⁸) cho biết loại phản ứng. Nếu ΔrH⁰₂⁹⁸ < 0, phản ứng đó là:

  • A. Thu nhiệt.
  • B. Tỏa nhiệt.
  • C. Không thu nhiệt cũng không tỏa nhiệt.
  • D. Phản ứng xảy ra ở điều kiện chuẩn.

Câu 5: Nhiệt tạo thành chuẩn (ΔfH⁰₂⁹⁸) của một chất là biến thiên enthalpy của phản ứng tạo thành 1 mol chất đó từ các đơn chất ở dạng bền vững nhất trong điều kiện chuẩn. Nhiệt tạo thành chuẩn của đơn chất oxygen ở dạng khí (O₂(g)) trong điều kiện chuẩn là bao nhiêu?

  • A. Lớn hơn 0.
  • B. Nhỏ hơn 0.
  • C. Bằng giá trị năng lượng liên kết O=O.
  • D. Bằng 0.

Câu 6: Cho phản ứng: 2H₂(g) + O₂(g) → 2H₂O(l) có ΔrH⁰₂⁹⁸ = -571.6 kJ. Phát biểu nào sau đây đúng?

  • A. Phản ứng là phản ứng thu nhiệt.
  • B. Khi tạo thành 1 mol H₂O(l) từ H₂(g) và O₂(g) ở điều kiện chuẩn, nhiệt lượng tỏa ra là 571.6 kJ.
  • C. Khi tạo thành 2 mol H₂O(l) từ H₂(g) và O₂(g) ở điều kiện chuẩn, nhiệt lượng tỏa ra là 571.6 kJ.
  • D. Biến thiên enthalpy của phản ứng này luôn là -571.6 kJ ở mọi điều kiện.

Câu 7: Công thức tính biến thiên enthalpy chuẩn của phản ứng dựa trên nhiệt tạo thành chuẩn của các chất là:

  • A. ΔrH⁰₂⁹⁸ = ΣΔfH⁰₂⁹⁸(sản phẩm) - ΣΔfH⁰₂⁹⁸(chất phản ứng).
  • B. ΔrH⁰₂⁹⁸ = ΣΔfH⁰₂⁹⁸(chất phản ứng) - ΣΔfH⁰₂⁹⁸(sản phẩm).
  • C. ΔrH⁰₂⁹⁸ = ΣEb(sản phẩm) - ΣEb(chất phản ứng).
  • D. ΔrH⁰₂⁹⁸ = ΣEb(chất phản ứng) - ΣEb(sản phẩm).

Câu 8: Công thức tính biến thiên enthalpy chuẩn của phản ứng dựa trên năng lượng liên kết (khi các chất đều ở thể khí) là:

  • A. ΔrH⁰₂⁹⁸ = ΣΔfH⁰₂⁹⁸(sản phẩm) - ΣΔfH⁰₂⁹⁸(chất phản ứng).
  • B. ΔrH⁰₂⁹⁸ = ΣΔfH⁰₂⁹⁸(chất phản ứng) - ΣΔfH⁰₂⁹⁸(sản phẩm).
  • C. ΔrH⁰₂⁹⁸ = ΣEb(sản phẩm) - ΣEb(chất phản ứng).
  • D. ΔrH⁰₂⁹⁸ = ΣEb(chất phản ứng) - ΣEb(sản phẩm).

Câu 9: Cho phản ứng: CO(g) + ½O₂(g) → CO₂(g). Biết ΔfH⁰₂⁹⁸(CO, g) = -110.5 kJ/mol và ΔfH⁰₂⁹⁸(CO₂, g) = -393.5 kJ/mol. Biến thiên enthalpy chuẩn của phản ứng này là bao nhiêu?

  • A. -504.0 kJ.
  • B. -283.0 kJ.
  • C. +283.0 kJ.
  • D. +504.0 kJ.

Câu 10: Cho phản ứng: H₂(g) + I₂(g) ⇌ 2HI(g). Biết năng lượng liên kết Eb(H-H) = 436 kJ/mol, Eb(I-I) = 151 kJ/mol, Eb(H-I) = 299 kJ/mol. Biến thiên enthalpy chuẩn của phản ứng này là bao nhiêu?

  • A. +9 kJ.
  • B. -9 kJ.
  • C. -11 kJ.
  • D. +11 kJ.

Câu 11: Phản ứng nào sau đây có biến thiên enthalpy chuẩn dương (ΔrH⁰₂⁹⁸ > 0)?

  • A. Đốt cháy ethanol: C₂H₅OH(l) + 3O₂(g) → 2CO₂(g) + 3H₂O(l).
  • B. Phản ứng giữa dung dịch acid mạnh và dung dịch base mạnh.
  • C. Phản ứng tạo gỉ sắt.
  • D. Nhiệt phân potassium chlorate: 2KClO₃(s) → 2KCl(s) + 3O₂(g).

Câu 12: Khi hòa tan một số muối vào nước, nhiệt độ của dung dịch có thể tăng lên hoặc giảm xuống. Hiện tượng nhiệt độ tăng lên khi hòa tan muối cho biết quá trình hòa tan đó là:

  • A. Tỏa nhiệt.
  • B. Thu nhiệt.
  • C. Không thu nhiệt, không tỏa nhiệt.
  • D. Phụ thuộc vào nhiệt độ ban đầu của nước.

Câu 13: Cho phương trình nhiệt hóa học: N₂(g) + 3H₂(g) ⇌ 2NH₃(g) ΔrH⁰₂⁹⁸ = -92.2 kJ. Để thu được nhiều khí ammonia (NH₃) hơn, ta nên:

  • A. Tăng nhiệt độ.
  • B. Giảm nhiệt độ.
  • C. Giữ nguyên nhiệt độ.
  • D. Chỉ thay đổi áp suất.

Câu 14: Biết rằng phản ứng đốt cháy hoàn toàn 1 mol ethanol lỏng (C₂H₅OH(l)) tỏa ra một lượng nhiệt là 1367 kJ ở điều kiện chuẩn. Nhiệt tạo thành chuẩn của CO₂(g) là -393.5 kJ/mol, của H₂O(l) là -285.8 kJ/mol. Nhiệt tạo thành chuẩn của ethanol lỏng là bao nhiêu?

  • A. -277.7 kJ/mol.
  • B. +277.7 kJ/mol.
  • C. -548.1 kJ/mol.
  • D. +548.1 kJ/mol.

Câu 15: Xét phản ứng phân hủy khí NO₂: 2NO₂(g) → 2NO(g) + O₂(g). Dựa vào năng lượng liên kết trung bình (Eb N=O trong NO₂ ~ 607 kJ/mol, Eb N=O trong NO ~ 631 kJ/mol, Eb O=O trong O₂ ~ 498 kJ/mol), hãy ước tính biến thiên enthalpy chuẩn của phản ứng này.

  • A. -115 kJ.
  • B. -229 kJ.
  • C. +115 kJ.
  • D. +229 kJ.

Câu 16: Phản ứng nào sau đây cần cung cấp năng lượng (dưới dạng nhiệt, điện, ánh sáng,...) để phản ứng xảy ra và duy trì?

  • A. Phản ứng trung hòa giữa HCl và NaOH.
  • B. Phản ứng đốt cháy cồn.
  • C. Phản ứng nhiệt phân KMnO₄.
  • D. Phản ứng tạo gỉ sắt.

Câu 17: Một viên đá lạnh tan chảy trong cốc nước. Quá trình này là:

  • A. Quá trình tỏa nhiệt, vì nước đá lạnh đi.
  • B. Quá trình thu nhiệt, vì nước đá hấp thụ nhiệt từ môi trường xung quanh để tan chảy.
  • C. Quá trình không thu nhiệt, không tỏa nhiệt.
  • D. Phản ứng hóa học tỏa nhiệt.

Câu 18: Giá trị tuyệt đối của biến thiên enthalpy của phản ứng càng lớn thì điều gì có thể suy ra về nhiệt lượng trao đổi với môi trường?

  • A. Nhiệt lượng tỏa ra hoặc thu vào càng nhiều.
  • B. Nhiệt lượng tỏa ra hoặc thu vào càng ít.
  • C. Phản ứng xảy ra càng nhanh.
  • D. Phản ứng xảy ra càng chậm.

Câu 19: Cho phản ứng: C₂H₄(g) + H₂(g) → C₂H₆(g). Dựa vào các năng lượng liên kết trung bình: Eb(C=C) = 612 kJ/mol, Eb(C-C) = 346 kJ/mol, Eb(H-H) = 436 kJ/mol, Eb(C-H) = 418 kJ/mol. Biến thiên enthalpy chuẩn của phản ứng này là bao nhiêu?

  • A. +124 kJ.
  • B. -124 kJ.
  • C. +168 kJ.
  • D. -168 kJ.

Câu 20: Trong một phản ứng hóa học, nếu tổng năng lượng liên kết của các chất phản ứng lớn hơn tổng năng lượng liên kết của các sản phẩm, thì phản ứng đó là:

  • A. Tỏa nhiệt (ΔrH < 0).
  • B. Thu nhiệt (ΔrH > 0).
  • C. Không thu nhiệt không tỏa nhiệt (ΔrH = 0).
  • D. Cần xúc tác để xảy ra.

Câu 21: Phản ứng nào sau đây có thể xảy ra ở nhiệt độ phòng mà không cần đun nóng?

  • A. Phản ứng giữa kim loại natri và nước.
  • B. Phản ứng phân hủy nước (điện phân).
  • C. Phản ứng phân hủy potassium permanganate (KMnO₄).
  • D. Phản ứng nung đá vôi.

Câu 22: Cho phương trình nhiệt hóa học: H₂(g) + Cl₂(g) → 2HCl(g) ΔrH⁰₂⁹⁸ = -184.6 kJ. Nếu cho 0.5 mol H₂(g) phản ứng hoàn toàn với 0.5 mol Cl₂(g) ở điều kiện chuẩn, nhiệt lượng tỏa ra là bao nhiêu?

  • A. 184.6 kJ.
  • B. 92.3 kJ.
  • C. 46.15 kJ.
  • D. 369.2 kJ.

Câu 23: Biến thiên enthalpy chuẩn của phản ứng có thể được tính toán thông qua định luật Hess. Định luật Hess phát biểu rằng:

  • A. Tốc độ phản ứng chỉ phụ thuộc vào nồng độ chất phản ứng.
  • B. Trong một chu trình kín, tổng biến thiên enthalpy bằng 0.
  • C. Biến thiên enthalpy của phản ứng chỉ phụ thuộc vào nhiệt độ.
  • D. Biến thiên enthalpy của một quá trình chỉ phụ thuộc vào trạng thái đầu và trạng thái cuối, không phụ thuộc vào đường đi của quá trình.

Câu 24: Cho các phương trình nhiệt hóa học sau: (1) C(s) + O₂(g) → CO₂(g) ΔrH⁰₁ = -393.5 kJ; (2) CO(g) + ½O₂(g) → CO₂(g) ΔrH⁰₂ = -283.0 kJ. Tính biến thiên enthalpy chuẩn của phản ứng: C(s) + ½O₂(g) → CO(g).

  • A. -110.5 kJ.
  • B. +110.5 kJ.
  • C. -676.5 kJ.
  • D. +676.5 kJ.

Câu 25: Nhiệt tạo thành chuẩn của hợp chất càng âm (giá trị càng nhỏ) thì:

  • A. Hợp chất đó kém bền vững.
  • B. Hợp chất đó dễ bị phân hủy.
  • C. Hợp chất đó càng bền vững về mặt nhiệt động.
  • D. Phản ứng tạo thành hợp chất đó là phản ứng thu nhiệt mạnh.

Câu 26: Biến thiên enthalpy của phản ứng phụ thuộc vào các yếu tố nào sau đây?

  • A. Chỉ phụ thuộc vào bản chất của chất phản ứng và sản phẩm.
  • B. Chỉ phụ thuộc vào nhiệt độ và áp suất.
  • C. Chỉ phụ thuộc vào trạng thái vật lí của các chất.
  • D. Phụ thuộc vào bản chất của chất phản ứng và sản phẩm, trạng thái vật lí của chúng, nhiệt độ và áp suất.

Câu 27: Năng lượng liên kết là năng lượng cần thiết để phá vỡ 1 mol liên kết hóa học ở trạng thái khí. Giá trị năng lượng liên kết càng lớn thì liên kết đó:

  • A. Càng bền vững.
  • B. Càng kém bền vững.
  • C. Càng dễ bị phá vỡ.
  • D. Không liên quan đến độ bền liên kết.

Câu 28: Phản ứng nào sau đây có biến thiên enthalpy chuẩn âm (ΔrH⁰₂⁹⁸ < 0)?

  • A. Sự nóng chảy của băng.
  • B. Sự bay hơi của nước lỏng.
  • C. Phản ứng hình thành liên kết hóa học từ các nguyên tử.
  • D. Phản ứng phân hủy các hợp chất.

Câu 29: Một phản ứng hóa học có ΔrH⁰₂⁹⁸ = +50 kJ. Điều này có ý nghĩa gì?

  • A. Phản ứng tỏa nhiệt 50 kJ ở điều kiện chuẩn.
  • B. Phản ứng thu nhiệt 50 kJ ở điều kiện chuẩn.
  • C. Phản ứng tỏa nhiệt 50 kJ ở mọi điều kiện.
  • D. Phản ứng thu nhiệt 50 kJ ở mọi điều kiện.

Câu 30: Khi sử dụng năng lượng liên kết để tính toán biến thiên enthalpy của phản ứng, giả định nào sau đây là đúng?

  • A. Các chất phản ứng và sản phẩm đều ở trạng thái lỏng.
  • B. Các chất phản ứng và sản phẩm đều ở trạng thái rắn.
  • C. Các chất phản ứng ở trạng thái khí, sản phẩm ở trạng thái lỏng.
  • D. Các chất phản ứng và sản phẩm đều ở trạng thái khí.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 17: Biến thiên enthalpy trong các phản ứng hóa học

Tags: Bộ đề 10

Câu 1: Phản ứng nào sau đây là phản ứng tỏa nhiệt?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 17: Biến thiên enthalpy trong các phản ứng hóa học

Tags: Bộ đề 10

Câu 2: Khi một phản ứng hóa học xảy ra, biến thiên enthalpy của phản ứng (ΔrH) được định nghĩa là nhiệt lượng tỏa ra hay thu vào của phản ứng đó trong điều kiện:

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 17: Biến thiên enthalpy trong các phản ứng hóa học

Tags: Bộ đề 10

Câu 3: Điều kiện chuẩn được sử dụng để xác định biến thiên enthalpy chuẩn của phản ứng (ΔrH⁰₂⁹⁸) bao gồm:

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 17: Biến thiên enthalpy trong các phản ứng hóa học

Tags: Bộ đề 10

Câu 4: Dấu của biến thiên enthalpy chuẩn (ΔrH⁰₂⁹⁸) cho biết loại phản ứng. Nếu ΔrH⁰₂⁹⁸ < 0, phản ứng đó là:

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 17: Biến thiên enthalpy trong các phản ứng hóa học

Tags: Bộ đề 10

Câu 5: Nhiệt tạo thành chuẩn (ΔfH⁰₂⁹⁸) của một chất là biến thiên enthalpy của phản ứng tạo thành 1 mol chất đó từ các đơn chất ở dạng bền vững nhất trong điều kiện chuẩn. Nhiệt tạo thành chuẩn của đơn chất oxygen ở dạng khí (O₂(g)) trong điều kiện chuẩn là bao nhiêu?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 17: Biến thiên enthalpy trong các phản ứng hóa học

Tags: Bộ đề 10

Câu 6: Cho phản ứng: 2H₂(g) + O₂(g) → 2H₂O(l) có ΔrH⁰₂⁹⁸ = -571.6 kJ. Phát biểu nào sau đây đúng?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 17: Biến thiên enthalpy trong các phản ứng hóa học

Tags: Bộ đề 10

Câu 7: Công thức tính biến thiên enthalpy chuẩn của phản ứng dựa trên nhiệt tạo thành chuẩn của các chất là:

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 17: Biến thiên enthalpy trong các phản ứng hóa học

Tags: Bộ đề 10

Câu 8: Công thức tính biến thiên enthalpy chuẩn của phản ứng dựa trên năng lượng liên kết (khi các chất đều ở thể khí) là:

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 17: Biến thiên enthalpy trong các phản ứng hóa học

Tags: Bộ đề 10

Câu 9: Cho phản ứng: CO(g) + ½O₂(g) → CO₂(g). Biết ΔfH⁰₂⁹⁸(CO, g) = -110.5 kJ/mol và ΔfH⁰₂⁹⁸(CO₂, g) = -393.5 kJ/mol. Biến thiên enthalpy chuẩn của phản ứng này là bao nhiêu?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 17: Biến thiên enthalpy trong các phản ứng hóa học

Tags: Bộ đề 10

Câu 10: Cho phản ứng: H₂(g) + I₂(g) ⇌ 2HI(g). Biết năng lượng liên kết Eb(H-H) = 436 kJ/mol, Eb(I-I) = 151 kJ/mol, Eb(H-I) = 299 kJ/mol. Biến thiên enthalpy chuẩn của phản ứng này là bao nhiêu?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 17: Biến thiên enthalpy trong các phản ứng hóa học

Tags: Bộ đề 10

Câu 11: Phản ứng nào sau đây có biến thiên enthalpy chuẩn dương (ΔrH⁰₂⁹⁸ > 0)?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 17: Biến thiên enthalpy trong các phản ứng hóa học

Tags: Bộ đề 10

Câu 12: Khi hòa tan một số muối vào nước, nhiệt độ của dung dịch có thể tăng lên hoặc giảm xuống. Hiện tượng nhiệt độ tăng lên khi hòa tan muối cho biết quá trình hòa tan đó là:

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 17: Biến thiên enthalpy trong các phản ứng hóa học

Tags: Bộ đề 10

Câu 13: Cho phương trình nhiệt hóa học: N₂(g) + 3H₂(g) ⇌ 2NH₃(g) ΔrH⁰₂⁹⁸ = -92.2 kJ. Để thu được nhiều khí ammonia (NH₃) hơn, ta nên:

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 17: Biến thiên enthalpy trong các phản ứng hóa học

Tags: Bộ đề 10

Câu 14: Biết rằng phản ứng đốt cháy hoàn toàn 1 mol ethanol lỏng (C₂H₅OH(l)) tỏa ra một lượng nhiệt là 1367 kJ ở điều kiện chuẩn. Nhiệt tạo thành chuẩn của CO₂(g) là -393.5 kJ/mol, của H₂O(l) là -285.8 kJ/mol. Nhiệt tạo thành chuẩn của ethanol lỏng là bao nhiêu?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 17: Biến thiên enthalpy trong các phản ứng hóa học

Tags: Bộ đề 10

Câu 15: Xét phản ứng phân hủy khí NO₂: 2NO₂(g) → 2NO(g) + O₂(g). Dựa vào năng lượng liên kết trung bình (Eb N=O trong NO₂ ~ 607 kJ/mol, Eb N=O trong NO ~ 631 kJ/mol, Eb O=O trong O₂ ~ 498 kJ/mol), hãy ước tính biến thiên enthalpy chuẩn của phản ứng này.

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 17: Biến thiên enthalpy trong các phản ứng hóa học

Tags: Bộ đề 10

Câu 16: Phản ứng nào sau đây cần cung cấp năng lượng (dưới dạng nhiệt, điện, ánh sáng,...) để phản ứng xảy ra và duy trì?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 17: Biến thiên enthalpy trong các phản ứng hóa học

Tags: Bộ đề 10

Câu 17: Một viên đá lạnh tan chảy trong cốc nước. Quá trình này là:

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 17: Biến thiên enthalpy trong các phản ứng hóa học

Tags: Bộ đề 10

Câu 18: Giá trị tuyệt đối của biến thiên enthalpy của phản ứng càng lớn thì điều gì có thể suy ra về nhiệt lượng trao đổi với môi trường?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 17: Biến thiên enthalpy trong các phản ứng hóa học

Tags: Bộ đề 10

Câu 19: Cho phản ứng: C₂H₄(g) + H₂(g) → C₂H₆(g). Dựa vào các năng lượng liên kết trung bình: Eb(C=C) = 612 kJ/mol, Eb(C-C) = 346 kJ/mol, Eb(H-H) = 436 kJ/mol, Eb(C-H) = 418 kJ/mol. Biến thiên enthalpy chuẩn của phản ứng này là bao nhiêu?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 17: Biến thiên enthalpy trong các phản ứng hóa học

Tags: Bộ đề 10

Câu 20: Trong một phản ứng hóa học, nếu tổng năng lượng liên kết của các chất phản ứng lớn hơn tổng năng lượng liên kết của các sản phẩm, thì phản ứng đó là:

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 17: Biến thiên enthalpy trong các phản ứng hóa học

Tags: Bộ đề 10

Câu 21: Phản ứng nào sau đây có thể xảy ra ở nhiệt độ phòng mà không cần đun nóng?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 17: Biến thiên enthalpy trong các phản ứng hóa học

Tags: Bộ đề 10

Câu 22: Cho phương trình nhiệt hóa học: H₂(g) + Cl₂(g) → 2HCl(g) ΔrH⁰₂⁹⁸ = -184.6 kJ. Nếu cho 0.5 mol H₂(g) phản ứng hoàn toàn với 0.5 mol Cl₂(g) ở điều kiện chuẩn, nhiệt lượng tỏa ra là bao nhiêu?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 17: Biến thiên enthalpy trong các phản ứng hóa học

Tags: Bộ đề 10

Câu 23: Biến thiên enthalpy chuẩn của phản ứng có thể được tính toán thông qua định luật Hess. Định luật Hess phát biểu rằng:

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 17: Biến thiên enthalpy trong các phản ứng hóa học

Tags: Bộ đề 10

Câu 24: Cho các phương trình nhiệt hóa học sau: (1) C(s) + O₂(g) → CO₂(g) ΔrH⁰₁ = -393.5 kJ; (2) CO(g) + ½O₂(g) → CO₂(g) ΔrH⁰₂ = -283.0 kJ. Tính biến thiên enthalpy chuẩn của phản ứng: C(s) + ½O₂(g) → CO(g).

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 17: Biến thiên enthalpy trong các phản ứng hóa học

Tags: Bộ đề 10

Câu 25: Nhiệt tạo thành chuẩn của hợp chất càng âm (giá trị càng nhỏ) thì:

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 17: Biến thiên enthalpy trong các phản ứng hóa học

Tags: Bộ đề 10

Câu 26: Biến thiên enthalpy của phản ứng phụ thuộc vào các yếu tố nào sau đây?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 17: Biến thiên enthalpy trong các phản ứng hóa học

Tags: Bộ đề 10

Câu 27: Năng lượng liên kết là năng lượng cần thiết để phá vỡ 1 mol liên kết hóa học ở trạng thái khí. Giá trị năng lượng liên kết càng lớn thì liên kết đó:

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 17: Biến thiên enthalpy trong các phản ứng hóa học

Tags: Bộ đề 10

Câu 28: Phản ứng nào sau đây có biến thiên enthalpy chuẩn âm (ΔrH⁰₂⁹⁸ < 0)?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 17: Biến thiên enthalpy trong các phản ứng hóa học

Tags: Bộ đề 10

Câu 29: Một phản ứng hóa học có ΔrH⁰₂⁹⁸ = +50 kJ. Điều này có ý nghĩa gì?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 17: Biến thiên enthalpy trong các phản ứng hóa học

Tags: Bộ đề 10

Câu 30: Khi sử dụng năng lượng liên kết để tính toán biến thiên enthalpy của phản ứng, giả định nào sau đây là đúng?

Viết một bình luận