Đề Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 18: Ôn tập chương 5

Đề 01

Đề 02

Đề 03

Đề 04

Đề 05

Đề 06

Đề 07

Đề 08

Đề 09

Đề 10

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 18: Ôn tập chương 5

Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 18: Ôn tập chương 5 - Đề 01

Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 18: Ôn tập chương 5 - Đề 01 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Phản ứng đốt cháy hoàn toàn methane (CHu2084) trong oxygen tạo thành COu2082(g) và Hu2082O(l) là một phản ứng tỏa nhiệt mạnh. Điều này có ý nghĩa gì về biến thiên enthalpy chuẩn (u0394u2095Hu00b0) của phản ứng này?

  • A. u0394u2095Hu00b0 < 0, năng lượng của hệ phản ứng giảm.
  • B. u0394u2095Hu00b0 > 0, năng lượng của hệ phản ứng tăng.
  • C. u0394u2095Hu00b0 = 0, không có sự thay đổi năng lượng.
  • D. u0394u2095Hu00b0 không thể xác định được mà không có dữ liệu cụ thể.

Câu 2: Nhiệt tạo thành chuẩn (u0394u2095Hu00b0) của một đơn chất bền vững nhất ở điều kiện chuẩn (25u00b0C, 1 bar) có giá trị bằng bao nhiêu?

  • A. 0 kJ/mol.
  • B. 1 kJ/mol.
  • C. Giá trị dương.
  • D. Giá trị âm.

Câu 3: Cho phản ứng sau: (2H_2(g) + O_2(g) rightarrow 2H_2O(l)). Biết nhiệt tạo thành chuẩn của Hu2082O(l) là (-285,8 text{ kJ/mol}). Biến thiên enthalpy chuẩn của phản ứng trên là bao nhiêu?

  • A. -285,8 kJ.
  • B. 285,8 kJ.
  • C. -142,9 kJ.
  • D. -571,6 kJ.

Câu 4: Khi tính biến thiên enthalpy của phản ứng dựa vào năng lượng liên kết, công thức nào sau đây là đúng (giả sử các chất đều ở thể khí)?

  • A. u0394u2095Hu00b0 = u2211Năng lượng liên kết (sản phẩm) - u2211Năng lượng liên kết (chất phản ứng).
  • B. u0394u2095Hu00b0 = u2211Năng lượng liên kết (chất phản ứng) - u2211Năng lượng liên kết (sản phẩm).
  • C. u0394u2095Hu00b0 = u2211Nhiệt tạo thành (sản phẩm) - u2211Nhiệt tạo thành (chất phản ứng).
  • D. u0394u2095Hu00b0 = u2211Nhiệt tạo thành (chất phản ứng) - u2211Nhiệt tạo thành (sản phẩm).

Câu 5: Cho phản ứng: (H_2(g) + I_2(g) rightleftharpoons 2HI(g)). Biết năng lượng liên kết (Eb) của H-H là 436 kJ/mol, I-I là 151 kJ/mol, H-I là 299 kJ/mol. Biến thiên enthalpy chuẩn của phản ứng tổng hợp HI là bao nhiêu?

  • A. 11 kJ.
  • B. -11 kJ.
  • C. 587 kJ.
  • D. -598 kJ.

Câu 6: Yếu tố nào sau đây KHÔNG ảnh hưởng đến biến thiên enthalpy của một phản ứng hóa học?

  • A. Trạng thái vật lý của các chất tham gia và sản phẩm.
  • B. Nhiệt độ diễn ra phản ứng.
  • C. Áp suất (đối với phản ứng có chất khí).
  • D. Sự có mặt của chất xúc tác.

Câu 7: Tốc độ phản ứng được định nghĩa là:

  • A. Lượng chất sản phẩm tạo thành trong một đơn vị thời gian.
  • B. Lượng chất phản ứng giảm đi trong một đơn vị thời gian.
  • C. Sự thay đổi nồng độ của một chất phản ứng hoặc sản phẩm trong một đơn vị thời gian.
  • D. Năng lượng giải phóng hoặc thu vào trong một đơn vị thời gian.

Câu 8: Yếu tố nào sau đây thường làm tăng tốc độ phản ứng hóa học?

  • A. Tăng nồng độ chất phản ứng.
  • B. Giảm nhiệt độ phản ứng.
  • C. Giảm áp suất (đối với phản ứng có chất khí).
  • D. Giảm diện tích bề mặt tiếp xúc của chất rắn.

Câu 9: Đối với phản ứng có chất khí tham gia, việc tăng áp suất có thể làm tăng tốc độ phản ứng vì:

  • A. Làm giảm năng lượng hoạt hóa của phản ứng.
  • B. Làm tăng nồng độ các chất khí tham gia phản ứng, dẫn đến tăng số va chạm hiệu quả.
  • C. Làm thay đổi chiều của phản ứng.
  • D. Làm giảm nhiệt độ của hệ phản ứng.

Câu 10: Khi nghiền nhỏ một chất rắn tham gia phản ứng, tốc độ phản ứng tăng lên đáng kể. Giải thích nào sau đây là phù hợp nhất?

  • A. Làm tăng nồng độ chất rắn.
  • B. Làm giảm năng lượng hoạt hóa.
  • C. Làm tăng diện tích bề mặt tiếp xúc của chất rắn.
  • D. Làm tăng nhiệt độ của hệ phản ứng.

Câu 11: Chất xúc tác là chất:

  • A. Làm tăng nồng độ chất phản ứng.
  • B. Làm thay đổi biến thiên enthalpy của phản ứng.
  • C. Bị tiêu hao hoàn toàn sau phản ứng.
  • D. Làm tăng tốc độ phản ứng nhưng không bị tiêu hao sau phản ứng.

Câu 12: Phản ứng thuận nghịch là phản ứng:

  • A. Chỉ xảy ra theo một chiều từ chất phản ứng tạo thành sản phẩm.
  • B. Xảy ra đồng thời theo cả hai chiều ngược nhau trong cùng điều kiện.
  • C. Chỉ xảy ra khi có mặt chất xúc tác.
  • D. Luôn đi kèm với sự tỏa nhiệt.

Câu 13: Trạng thái cân bằng hóa học là trạng thái mà tại đó:

  • A. Tốc độ phản ứng thuận bằng tốc độ phản ứng nghịch.
  • B. Nồng độ các chất tham gia phản ứng bằng nồng độ các sản phẩm.
  • C. Phản ứng đã dừng lại hoàn toàn.
  • D. Biến thiên enthalpy của phản ứng bằng không.

Câu 14: Hằng số cân bằng Ku2093 của một phản ứng thuận nghịch phụ thuộc vào yếu tố nào?

  • A. Nồng độ ban đầu của các chất phản ứng.
  • B. Áp suất của hệ (đối với phản ứng có chất khí).
  • C. Nhiệt độ của hệ phản ứng.
  • D. Sự có mặt của chất xúc tác.

Câu 15: Nguyên lý Le Chatelier phát biểu rằng:

  • A. Phản ứng luôn có xu hướng đạt đến trạng thái năng lượng thấp nhất.
  • B. Tốc độ phản ứng tỷ lệ thuận với nồng độ chất phản ứng.
  • C. Chất xúc tác làm tăng tốc độ cả phản ứng thuận và nghịch như nhau.
  • D. Khi một hệ cân bằng hóa học bị tác động từ bên ngoài, cân bằng sẽ chuyển dịch theo chiều làm giảm tác động đó.

Câu 16: Cho cân bằng sau: (N_2(g) + 3H_2(g) rightleftharpoons 2NH_3(g)), (u0394u2095Hu00b0 < 0). Khi tăng nhiệt độ của hệ, cân bằng sẽ chuyển dịch theo chiều nào?

  • A. Chiều thuận.
  • B. Chiều nghịch.
  • C. Không chuyển dịch.
  • D. Chuyển dịch theo cả hai chiều.

Câu 17: Cho cân bằng: (CaCO_3(s) rightleftharpoons CaO(s) + CO_2(g)). Khi tăng áp suất chung của hệ bằng cách nén thể tích, cân bằng sẽ chuyển dịch theo chiều nào?

  • A. Chiều thuận.
  • B. Chiều nghịch.
  • C. Không chuyển dịch.
  • D. Ban đầu chuyển dịch thuận, sau đó chuyển dịch nghịch.

Câu 18: Cho cân bằng: (H_2(g) + I_2(g) rightleftharpoons 2HI(g)). Khi thêm khí Hu2082 vào hệ ở trạng thái cân bằng (giữ nguyên nhiệt độ và thể tích), cân bằng sẽ chuyển dịch theo chiều nào?

  • A. Chiều thuận.
  • B. Chiều nghịch.
  • C. Không chuyển dịch.
  • D. Chuyển dịch theo cả hai chiều.

Câu 19: Đối với phản ứng tỏa nhiệt ở trạng thái cân bằng, khi giảm nhiệt độ, cân bằng sẽ chuyển dịch theo chiều nào?

  • A. Chiều thuận.
  • B. Chiều nghịch.
  • C. Không chuyển dịch.
  • D. Không thể xác định được.

Câu 20: Cho phản ứng: (H_2(g) + Cl_2(g) rightarrow 2HCl(g)). Tốc độ phản ứng này sẽ TĂNG khi:

  • A. Giảm nhiệt độ.
  • B. Giảm áp suất chung của hệ.
  • C. Thêm khí Hu2082 vào hệ.
  • D. Thêm khí Nu2082 (khí trơ) vào hệ ở thể tích không đổi.

Câu 21: Xét phản ứng: (2SO_2(g) + O_2(g) rightleftharpoons 2SO_3(g)), (u0394u2095Hu00b0 = -198 text{ kJ}). Để thu được nhiều SOu2083 hơn, nên sử dụng các biện pháp nào?

  • A. Tăng nhiệt độ và giảm áp suất.
  • B. Giảm nhiệt độ và giảm áp suất.
  • C. Tăng nhiệt độ và thêm chất xúc tác.
  • D. Giảm nhiệt độ và tăng áp suất.

Câu 22: Biến thiên enthalpy của phản ứng phụ thuộc vào:

  • A. Trạng thái năng lượng của chất đầu và sản phẩm.
  • B. Con đường hoặc cơ chế phản ứng.
  • C. Tốc độ diễn ra phản ứng.
  • D. Năng lượng hoạt hóa của phản ứng.

Câu 23: Cho phản ứng (A(g) rightleftharpoons B(g) + C(g)) có hằng số cân bằng (K_c = 0,5) ở 25u00b0C. Điều này có ý nghĩa là:

  • A. Ở trạng thái cân bằng, nồng độ chất B và C rất lớn so với A.
  • B. Ở trạng thái cân bằng, nồng độ chất A lớn hơn nồng độ chất B và C.
  • C. Phản ứng thuận xảy ra nhanh hơn phản ứng nghịch.
  • D. Phản ứng này là phản ứng một chiều.

Câu 24: Yếu tố nào sau đây CHỈ ảnh hưởng đến tốc độ phản ứng mà KHÔNG ảnh hưởng đến vị trí cân bằng hóa học?

  • A. Nồng độ chất phản ứng.
  • B. Nhiệt độ.
  • C. Áp suất (đối với phản ứng có chất khí).
  • D. Chất xúc tác.

Câu 25: Năng lượng hoạt hóa (Eu2097) của phản ứng là:

  • A. Năng lượng tối thiểu cần thiết để các phân tử va chạm có thể tạo thành sản phẩm.
  • B. Năng lượng giải phóng khi phản ứng xảy ra.
  • C. Năng lượng thu vào khi phản ứng xảy ra.
  • D. Hiệu năng lượng giữa sản phẩm và chất phản ứng.

Câu 26: Một phản ứng có u0394u2095Hu00b0 > 0 và Eu2097 lớn. Để phản ứng xảy ra nhanh hơn và hiệu quả hơn, ta nên:

  • A. Giảm nhiệt độ và thêm chất xúc tác.
  • B. Tăng nhiệt độ và không cần chất xúc tác.
  • C. Tăng nhiệt độ và thêm chất xúc tác.
  • D. Giảm nhiệt độ và giảm áp suất.

Câu 27: Cho hai phản ứng A u2192 B và C u2192 D. Phản ứng A u2192 B có năng lượng hoạt hóa nhỏ hơn phản ứng C u2192 D. Điều gì có thể suy ra về tốc độ của hai phản ứng này ở cùng điều kiện nhiệt độ và nồng độ ban đầu?

  • A. Phản ứng A u2192 B có tốc độ nhanh hơn phản ứng C u2192 D.
  • B. Phản ứng C u2192 D có tốc độ nhanh hơn phản ứng A u2192 B.
  • C. Tốc độ hai phản ứng là như nhau.
  • D. Không thể so sánh tốc độ chỉ dựa vào năng lượng hoạt hóa.

Câu 28: Khi một hệ cân bằng hóa học bị tác động làm chuyển dịch theo chiều nghịch, điều gì xảy ra với nồng độ của các chất sản phẩm?

  • A. Tăng lên.
  • B. Giảm xuống.
  • C. Không thay đổi.
  • D. Có thể tăng hoặc giảm tùy thuộc vào loại phản ứng.

Câu 29: Cho cân bằng: (A(s) + B(g) rightleftharpoons C(g) + D(g)). Khi thêm chất rắn A vào hệ ở trạng thái cân bằng (giữ nguyên nhiệt độ và thể tích), cân bằng sẽ chuyển dịch theo chiều nào?

  • A. Chiều thuận.
  • B. Chiều nghịch.
  • C. Không chuyển dịch.
  • D. Chuyển dịch về phía có ít chất rắn hơn.

Câu 30: Phát biểu nào sau đây về cân bằng hóa học là ĐÚNG?

  • A. Cân bằng hóa học là một cân bằng động.
  • B. Ở trạng thái cân bằng, phản ứng đã dừng lại.
  • C. Chất xúc tác làm dịch chuyển cân bằng hóa học.
  • D. Biến thiên enthalpy của phản ứng luôn bằng 0 ở trạng thái cân bằng.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 18: Ôn tập chương 5

Tags: Bộ đề 01

Câu 1: Phản ứng đốt cháy hoàn toàn methane (CH₄) trong oxygen tạo thành CO₂(g) và H₂O(l) là một phản ứng tỏa nhiệt mạnh. Điều này có ý nghĩa gì về biến thiên enthalpy chuẩn (ΔₕH°) của phản ứng này?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 18: Ôn tập chương 5

Tags: Bộ đề 01

Câu 2: Nhiệt tạo thành chuẩn (ΔₕH°) của một đơn chất bền vững nhất ở điều kiện chuẩn (25°C, 1 bar) có giá trị bằng bao nhiêu?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 18: Ôn tập chương 5

Tags: Bộ đề 01

Câu 3: Cho phản ứng sau: (2H_2(g) + O_2(g) rightarrow 2H_2O(l)). Biết nhiệt tạo thành chuẩn của Hu2082O(l) là (-285,8 ext{ kJ/mol}). Biến thiên enthalpy chuẩn của phản ứng trên là bao nhiêu?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 18: Ôn tập chương 5

Tags: Bộ đề 01

Câu 4: Khi tính biến thiên enthalpy của phản ứng dựa vào năng lượng liên kết, công thức nào sau đây là đúng (giả sử các chất đều ở thể khí)?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 18: Ôn tập chương 5

Tags: Bộ đề 01

Câu 5: Cho phản ứng: (H_2(g) + I_2(g) rightleftharpoons 2HI(g)). Biết năng lượng liên kết (Eb) của H-H là 436 kJ/mol, I-I là 151 kJ/mol, H-I là 299 kJ/mol. Biến thiên enthalpy chuẩn của phản ứng tổng hợp HI là bao nhiêu?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 18: Ôn tập chương 5

Tags: Bộ đề 01

Câu 6: Yếu tố nào sau đây KHÔNG ảnh hưởng đến biến thiên enthalpy của một phản ứng hóa học?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 18: Ôn tập chương 5

Tags: Bộ đề 01

Câu 7: Tốc độ phản ứng được định nghĩa là:

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 18: Ôn tập chương 5

Tags: Bộ đề 01

Câu 8: Yếu tố nào sau đây thường làm tăng tốc độ phản ứng hóa học?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 18: Ôn tập chương 5

Tags: Bộ đề 01

Câu 9: Đối với phản ứng có chất khí tham gia, việc tăng áp suất có thể làm tăng tốc độ phản ứng vì:

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 18: Ôn tập chương 5

Tags: Bộ đề 01

Câu 10: Khi nghiền nhỏ một chất rắn tham gia phản ứng, tốc độ phản ứng tăng lên đáng kể. Giải thích nào sau đây là phù hợp nhất?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 18: Ôn tập chương 5

Tags: Bộ đề 01

Câu 11: Chất xúc tác là chất:

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 18: Ôn tập chương 5

Tags: Bộ đề 01

Câu 12: Phản ứng thuận nghịch là phản ứng:

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 18: Ôn tập chương 5

Tags: Bộ đề 01

Câu 13: Trạng thái cân bằng hóa học là trạng thái mà tại đó:

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 18: Ôn tập chương 5

Tags: Bộ đề 01

Câu 14: Hằng số cân bằng Kₓ của một phản ứng thuận nghịch phụ thuộc vào yếu tố nào?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 18: Ôn tập chương 5

Tags: Bộ đề 01

Câu 15: Nguyên lý Le Chatelier phát biểu rằng:

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 18: Ôn tập chương 5

Tags: Bộ đề 01

Câu 16: Cho cân bằng sau: (N_2(g) + 3H_2(g) rightleftharpoons 2NH_3(g)), (u0394u2095Hu00b0 < 0). Khi tăng nhiệt độ của hệ, cân bằng sẽ chuyển dịch theo chiều nào?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 18: Ôn tập chương 5

Tags: Bộ đề 01

Câu 17: Cho cân bằng: (CaCO_3(s) rightleftharpoons CaO(s) + CO_2(g)). Khi tăng áp suất chung của hệ bằng cách nén thể tích, cân bằng sẽ chuyển dịch theo chiều nào?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 18: Ôn tập chương 5

Tags: Bộ đề 01

Câu 18: Cho cân bằng: (H_2(g) + I_2(g) rightleftharpoons 2HI(g)). Khi thêm khí Hu2082 vào hệ ở trạng thái cân bằng (giữ nguyên nhiệt độ và thể tích), cân bằng sẽ chuyển dịch theo chiều nào?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 18: Ôn tập chương 5

Tags: Bộ đề 01

Câu 19: Đối với phản ứng tỏa nhiệt ở trạng thái cân bằng, khi giảm nhiệt độ, cân bằng sẽ chuyển dịch theo chiều nào?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 18: Ôn tập chương 5

Tags: Bộ đề 01

Câu 20: Cho phản ứng: (H_2(g) + Cl_2(g) rightarrow 2HCl(g)). Tốc độ phản ứng này sẽ TĂNG khi:

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 18: Ôn tập chương 5

Tags: Bộ đề 01

Câu 21: Xét phản ứng: (2SO_2(g) + O_2(g) rightleftharpoons 2SO_3(g)), (u0394u2095Hu00b0 = -198 ext{ kJ}). Để thu được nhiều SOu2083 hơn, nên sử dụng các biện pháp nào?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 18: Ôn tập chương 5

Tags: Bộ đề 01

Câu 22: Biến thiên enthalpy của phản ứng phụ thuộc vào:

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 18: Ôn tập chương 5

Tags: Bộ đề 01

Câu 23: Cho phản ứng (A(g) rightleftharpoons B(g) + C(g)) có hằng số cân bằng (K_c = 0,5) ở 25u00b0C. Điều này có ý nghĩa là:

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 18: Ôn tập chương 5

Tags: Bộ đề 01

Câu 24: Yếu tố nào sau đây CHỈ ảnh hưởng đến tốc độ phản ứng mà KHÔNG ảnh hưởng đến vị trí cân bằng hóa học?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 18: Ôn tập chương 5

Tags: Bộ đề 01

Câu 25: Năng lượng hoạt hóa (Eₗ) của phản ứng là:

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 18: Ôn tập chương 5

Tags: Bộ đề 01

Câu 26: Một phản ứng có ΔₕH° > 0 và Eₗ lớn. Để phản ứng xảy ra nhanh hơn và hiệu quả hơn, ta nên:

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 18: Ôn tập chương 5

Tags: Bộ đề 01

Câu 27: Cho hai phản ứng A → B và C → D. Phản ứng A → B có năng lượng hoạt hóa nhỏ hơn phản ứng C → D. Điều gì có thể suy ra về tốc độ của hai phản ứng này ở cùng điều kiện nhiệt độ và nồng độ ban đầu?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 18: Ôn tập chương 5

Tags: Bộ đề 01

Câu 28: Khi một hệ cân bằng hóa học bị tác động làm chuyển dịch theo chiều nghịch, điều gì xảy ra với nồng độ của các chất sản phẩm?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 18: Ôn tập chương 5

Tags: Bộ đề 01

Câu 29: Cho cân bằng: (A(s) + B(g) rightleftharpoons C(g) + D(g)). Khi thêm chất rắn A vào hệ ở trạng thái cân bằng (giữ nguyên nhiệt độ và thể tích), cân bằng sẽ chuyển dịch theo chiều nào?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 18: Ôn tập chương 5

Tags: Bộ đề 01

Câu 30: Phát biểu nào sau đây về cân bằng hóa học là ĐÚNG?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 18: Ôn tập chương 5

Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 18: Ôn tập chương 5 - Đề 02

Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 18: Ôn tập chương 5 - Đề 02 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Biến thiên enthalpy chuẩn của một phản ứng hóa học ($Delta_rH^o$) được định nghĩa là nhiệt lượng tỏa ra hay thu vào của phản ứng đó trong điều kiện chuẩn. Điều kiện chuẩn bao gồm những yếu tố nào?

  • A. Áp suất 1 atm, nhiệt độ 0°C
  • B. Áp suất 1 atm, nhiệt độ 25°C
  • C. Áp suất 1 bar, nhiệt độ 0°C
  • D. Áp suất 1 bar, nhiệt độ 25°C

Câu 2: Cho phản ứng: $text{N}_2text{(g)} + 3text{H}_2text{(g)} rightleftharpoons 2text{NH}_3text{(g)}$. Tại một thời điểm, nồng độ các chất là $[text{N}_2] = 0.5text{ M}$, $[text{H}_2] = 1.0text{ M}$, $[text{NH}_3] = 0.8text{ M}$. Nếu hằng số cân bằng $K_c$ của phản ứng ở nhiệt độ đó là $0.105$, hãy xác định chiều của phản ứng tại thời điểm đang xét.

  • A. Chiều thuận
  • B. Chiều nghịch
  • C. Đang ở trạng thái cân bằng
  • D. Không xác định được

Câu 3: Tính biến thiên enthalpy chuẩn của phản ứng đốt cháy ethanol lỏng: $text{C}_2text{H}_5text{OH(l)} + 3text{O}_2text{(g)} rightarrow 2text{CO}_2text{(g)} + 3text{H}_2text{O(l)}$. Biết nhiệt tạo thành chuẩn ($Delta_fH^o_{298}$) của $text{C}_2text{H}_5text{OH(l)}$, $text{CO}_2text{(g)}$, $text{H}_2text{O(l)}$ lần lượt là $-277.6$ kJ/mol, $-393.5$ kJ/mol, $-285.8$ kJ/mol.

  • A. -1366.8 kJ
  • B. 1366.8 kJ
  • C. -805.7 kJ
  • D. 805.7 kJ

Câu 4: Yếu tố nào sau đây **không** làm thay đổi hằng số cân bằng ($K_c$) của một phản ứng thuận nghịch?

  • A. Thay đổi nồng độ các chất phản ứng
  • B. Thay đổi áp suất của hệ (đối với phản ứng có chất khí)
  • C. Thêm chất xúc tác
  • D. Thay đổi nhiệt độ của hệ

Câu 5: Cho phản ứng ở trạng thái khí: $text{A} + text{B} rightarrow text{C}$. Đồ thị biểu diễn sự phụ thuộc năng lượng của hệ vào tiến trình phản ứng có dạng như sau (trục tung là năng lượng, trục hoành là tiến trình phản ứng). Đỉnh của "ngọn đồi" trên đồ thị biểu diễn điều gì?

  • A. Năng lượng hoạt hóa ($E_a$)
  • B. Biến thiên enthalpy của phản ứng ($Delta_rH$)
  • C. Trạng thái chuyển tiếp (Transition state)
  • D. Năng lượng của sản phẩm

Câu 6: Phản ứng $text{H}_2text{(g)} + text{I}_2text{(g)} rightleftharpoons 2text{HI(g)}$ có $Delta_rH^o > 0$. Để tăng hiệu suất tạo thành $text{HI}$, cần tác động điều kiện nào sau đây?

  • A. Giảm nhiệt độ
  • B. Tăng nhiệt độ
  • C. Tăng áp suất chung của hệ
  • D. Thêm chất xúc tác

Câu 7: Năng lượng liên kết ($E_b$) là năng lượng cần thiết để phá vỡ 1 mol liên kết hóa học ở trạng thái khí. Dựa vào năng lượng liên kết, tính biến thiên enthalpy chuẩn của phản ứng: $text{H}_2text{(g)} + text{Cl}_2text{(g)} rightarrow 2text{HCl(g)}$. Biết $E_b(text{H-H}) = 436$ kJ/mol, $E_b(text{Cl-Cl}) = 243$ kJ/mol, $E_b(text{H-Cl}) = 432$ kJ/mol.

  • A. 185 kJ
  • B. -864 kJ
  • C. -185 kJ
  • D. 864 kJ

Câu 8: Khi tăng nồng độ chất phản ứng, tốc độ phản ứng tăng lên là do yếu tố nào chi phối?

  • A. Tăng tần suất va chạm giữa các phân tử
  • B. Làm giảm năng lượng hoạt hóa của phản ứng
  • C. Làm tăng năng lượng trung bình của các phân tử
  • D. Làm chuyển dịch cân bằng hóa học

Câu 9: Cho phản ứng thuận nghịch đạt trạng thái cân bằng. Nếu thêm một lượng chất phản ứng ở thể rắn vào hệ (giả sử chất rắn này không làm thay đổi thể tích tổng của hệ), cân bằng sẽ chuyển dịch như thế nào?

  • A. Theo chiều thuận
  • B. Theo chiều nghịch
  • C. Ban đầu theo chiều thuận, sau đó theo chiều nghịch
  • D. Không chuyển dịch

Câu 10: Một phản ứng có biến thiên enthalpy chuẩn $Delta_rH^o = -50$ kJ. Phát biểu nào sau đây về phản ứng này ở điều kiện chuẩn là đúng?

  • A. Phản ứng là phản ứng tỏa nhiệt
  • B. Phản ứng là phản ứng thu nhiệt
  • C. Năng lượng của sản phẩm lớn hơn năng lượng của chất phản ứng
  • D. Phản ứng chỉ xảy ra ở nhiệt độ cao

Câu 11: Xét phản ứng đơn giản (elementary reaction) $2text{NO(g)} + text{O}_2text{(g)} rightarrow 2text{NO}_2text{(g)}$. Nếu tăng gấp đôi nồng độ của $text{NO}$ (giữ nguyên nồng độ $text{O}_2$), tốc độ phản ứng sẽ thay đổi như thế nào?

  • A. Tăng gấp đôi
  • B. Tăng gấp ba
  • C. Tăng gấp sáu
  • D. Tăng gấp bốn

Câu 12: Cho phản ứng thuận nghịch ở trạng thái cân bằng trong bình kín: $text{C(s)} + text{H}_2text{O(g)} rightleftharpoons text{CO(g)} + text{H}_2text{(g)}$. Yếu tố nào sau đây khi thay đổi sẽ **không** làm chuyển dịch cân bằng?

  • A. Tăng nhiệt độ
  • B. Thêm hơi nước vào hệ
  • C. Thêm chất xúc tác
  • D. Tăng áp suất chung của hệ

Câu 13: Cho hai phản ứng sau:
(1) $text{C(s)} + text{O}_2text{(g)} rightarrow text{CO}_2text{(g)}$, $Delta H_1 = -393.5$ kJ
(2) $text{CO(g)} + 1/2text{O}_2text{(g)} rightarrow text{CO}_2text{(g)}$, $Delta H_2 = -283.0$ kJ
Áp dụng định luật Hess, tính biến thiên enthalpy của phản ứng tạo thành $text{CO(g)}$ từ carbon và oxygen: $text{C(s)} + 1/2text{O}_2text{(g)} rightarrow text{CO(g)}$.

  • A. -676.5 kJ
  • B. -110.5 kJ
  • C. 110.5 kJ
  • D. 676.5 kJ

Câu 14: Phản ứng $2text{SO}_2text{(g)} + text{O}_2text{(g)} rightleftharpoons 2text{SO}_3text{(g)}$ là phản ứng tỏa nhiệt. Khi tăng nhiệt độ của hệ đang ở trạng thái cân bằng, nồng độ của $text{SO}_3$ sẽ thay đổi như thế nào?

  • A. Tăng lên
  • B. Giảm xuống
  • C. Không thay đổi
  • D. Ban đầu tăng, sau đó giảm

Câu 15: Tại sao việc nghiền nhỏ chất rắn khi tham gia phản ứng (ví dụ: kẽm viên thành bột kẽm khi phản ứng với acid) lại làm tăng tốc độ phản ứng?

  • A. Tăng diện tích bề mặt tiếp xúc
  • B. Làm giảm năng lượng hoạt hóa
  • C. Làm tăng nồng độ chất phản ứng
  • D. Làm tăng nhiệt độ cục bộ

Câu 16: Đối với phản ứng thuận nghịch có chất khí, khi tăng áp suất chung của hệ, cân bằng sẽ chuyển dịch theo chiều nào?

  • A. Chiều làm giảm số mol khí
  • B. Chiều làm tăng số mol khí
  • C. Chiều thu nhiệt
  • D. Không chuyển dịch

Câu 17: Cho phản ứng: $text{A(g)} + text{B(g)} rightleftharpoons text{C(g)} + text{D(g)}$. Tại cân bằng, nồng độ các chất là $[text{A}] = 0.2text{ M}$, $[text{B}] = 0.3text{ M}$, $[text{C}] = 0.5text{ M}$, $[text{D}] = 0.4text{ M}$. Tính hằng số cân bằng $K_c$ của phản ứng này.

  • A. 0.3
  • B. 1.2
  • C. 2.5
  • D. 3.33

Câu 18: Phát biểu nào sau đây về trạng thái cân bằng hóa học là **sai**?

  • A. Tốc độ phản ứng thuận bằng tốc độ phản ứng nghịch
  • B. Nồng độ các chất phản ứng và sản phẩm không thay đổi theo thời gian
  • C. Nồng độ các chất phản ứng và sản phẩm luôn bằng nhau
  • D. Là trạng thái động, nghĩa là phản ứng vẫn tiếp diễn theo cả hai chiều

Câu 19: Cho phản ứng: $text{N}_2text{O}_4text{(g)} rightleftharpoons 2text{NO}_2text{(g)}$, $Delta_rH^o > 0$. Màu nâu đỏ của $text{NO}_2$ đậm hơn màu không màu của $text{N}_2text{O}_4$. Khi nhúng bình chứa hỗn hợp cân bằng này vào nước đá, hiện tượng quan sát được là gì?

  • A. Màu nâu đỏ đậm lên
  • B. Màu nâu đỏ nhạt đi
  • C. Màu sắc không thay đổi
  • D. Xuất hiện kết tủa

Câu 20: Tốc độ trung bình của phản ứng được tính bằng sự thay đổi nồng độ của một chất phản ứng hoặc sản phẩm trong một khoảng thời gian nhất định, chia cho khoảng thời gian đó và hệ số tỉ lượng tương ứng. Đơn vị phổ biến của tốc độ phản ứng là gì?

  • A. mol/L
  • B. kJ/mol
  • C. M/s
  • D. gam/phút

Câu 21: Cho phản ứng $text{SO}_2text{Cl}_2text{(g)} rightarrow text{SO}_2text{(g)} + text{Cl}_2text{(g)}$. Ban đầu, nồng độ $text{SO}_2text{Cl}_2$ là $0.1$ M. Sau 200 giây, nồng độ $text{SO}_2text{Cl}_2$ giảm xuống còn $0.05$ M. Tính tốc độ trung bình của phản ứng theo $text{SO}_2text{Cl}_2$ trong khoảng thời gian này.

  • A. $2.5 times 10^{-4}text{ M/s}$
  • B. $5.0 times 10^{-4}text{ M/s}$
  • C. $2.5 times 10^{-2}text{ M/s}$
  • D. $5.0 times 10^{-2}text{ M/s}$

Câu 22: Xét phản ứng thuận nghịch: $text{A(g)} + text{B(g)} rightleftharpoons text{C(g)}$. Tại thời điểm cân bằng, nếu đột ngột tăng áp suất riêng phần của chất $text{C}$ (bằng cách bơm thêm $text{C}$ vào hệ ở thể tích không đổi), thì tốc độ phản ứng thuận và nghịch sẽ thay đổi như thế nào ngay sau khi thay đổi áp suất?

  • A. Tốc độ thuận tăng, tốc độ nghịch giảm
  • B. Tốc độ thuận giảm, tốc độ nghịch tăng
  • C. Tốc độ thuận không đổi, tốc độ nghịch tăng
  • D. Cả tốc độ thuận và nghịch đều tăng

Câu 23: Cho phản ứng $2text{HI(g)} rightleftharpoons text{H}_2text{(g)} + text{I}_2text{(g)}$, $Delta_rH^o = +9.4$ kJ. Khi giảm thể tích của bình phản ứng (giữ nhiệt độ không đổi), cân bằng sẽ chuyển dịch như thế nào?

  • A. Theo chiều thuận
  • B. Theo chiều nghịch
  • C. Ban đầu theo chiều thuận, sau đó theo chiều nghịch
  • D. Không chuyển dịch

Câu 24: Tại sao chất xúc tác không làm thay đổi vị trí cân bằng hóa học?

  • A. Vì nó chỉ làm tăng tốc độ phản ứng thuận
  • B. Vì nó làm tăng tốc độ cả phản ứng thuận và nghịch với mức độ như nhau
  • C. Vì nó làm thay đổi biến thiên enthalpy của phản ứng
  • D. Vì nó làm thay đổi nồng độ các chất tại cân bằng

Câu 25: Cho phản ứng: $text{X(g)} rightarrow text{Y(g)} + text{Z(g)}$. Năng lượng hoạt hóa của phản ứng này là $E_a$. Nếu thêm một chất xúc tác phù hợp vào hệ, giá trị năng lượng hoạt hóa sẽ thay đổi như thế nào?

  • A. Giảm xuống
  • B. Tăng lên
  • C. Không thay đổi
  • D. Trở thành 0

Câu 26: Cho phản ứng: $2text{SO}_2text{(g)} + text{O}_2text{(g)} rightleftharpoons 2text{SO}_3text{(g)}$, $Delta_rH^o < 0$. Tại cân bằng, nếu đồng thời tăng nhiệt độ và giảm áp suất chung của hệ, cân bằng sẽ chuyển dịch theo chiều nào?

  • A. Theo chiều thuận
  • B. Theo chiều nghịch
  • C. Không chuyển dịch
  • D. Không xác định được

Câu 27: Khí $text{A}$ phân hủy theo phản ứng thuận nghịch: $2text{A(g)} rightleftharpoons text{B(g)} + text{C(g)}$. Ban đầu chỉ có chất $text{A}$ với nồng độ $1.0text{ M}$. Tại cân bằng, nồng độ $text{A}$ là $0.6text{ M}$. Tính hằng số cân bằng $K_c$ của phản ứng.

  • A. $0.111$
  • B. $0.222$
  • C. $0.333$
  • D. $0.444$

Câu 28: Tại sao khi đun nóng, tốc độ của hầu hết các phản ứng hóa học lại tăng lên?

  • A. Làm giảm năng lượng hoạt hóa của phản ứng
  • B. Làm tăng tần suất và hiệu quả (năng lượng) va chạm giữa các phân tử
  • C. Làm tăng nồng độ các chất tham gia phản ứng
  • D. Làm chuyển dịch cân bằng hóa học về phía sản phẩm

Câu 29: Cho phản ứng: $text{CO(g)} + text{Cl}_2text{(g)} rightleftharpoons text{COCl}_2text{(g)}$. Mối quan hệ giữa hằng số cân bằng theo áp suất riêng phần ($K_p$) và hằng số cân bằng theo nồng độ ($K_c$) ở nhiệt độ $T$ (Kelvin) là gì? (Với R là hằng số khí lý tưởng)

  • A. $K_p = frac{K_c}{RT}$
  • B. $K_p = K_c RT$
  • C. $K_p = K_c (RT)^2$
  • D. $K_p = K_c sqrt{RT}$

Câu 30: Trong một phản ứng thuận nghịch, nếu phản ứng thuận có năng lượng hoạt hóa là $E_{a(thuận)}$ và biến thiên enthalpy là $Delta_rH$, thì năng lượng hoạt hóa của phản ứng nghịch ($E_{a(nghịch)}$) được tính như thế nào?

  • A. $E_{a(nghịch)} = E_{a(thuận)} + Delta_rH$
  • B. $E_{a(nghịch)} = Delta_rH - E_{a(thuận)}$
  • C. $E_{a(nghịch)} = E_{a(thuận)} - Delta_rH$
  • D. $E_{a(nghịch)} = E_{a(thuận)} times Delta_rH$

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 18: Ôn tập chương 5

Tags: Bộ đề 02

Câu 1: Biến thiên enthalpy chuẩn của một phản ứng hóa học ($Delta_rH^o$) được định nghĩa là nhiệt lượng tỏa ra hay thu vào của phản ứng đó trong điều kiện chuẩn. Điều kiện chuẩn bao gồm những yếu tố nào?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 18: Ôn tập chương 5

Tags: Bộ đề 02

Câu 2: Cho phản ứng: $text{N}_2text{(g)} + 3text{H}_2text{(g)} rightleftharpoons 2text{NH}_3text{(g)}$. Tại một thời điểm, nồng độ các chất là $[text{N}_2] = 0.5text{ M}$, $[text{H}_2] = 1.0text{ M}$, $[text{NH}_3] = 0.8text{ M}$. Nếu hằng số cân bằng $K_c$ của phản ứng ở nhiệt độ đó là $0.105$, hãy xác định chiều của phản ứng tại thời điểm đang xét.

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 18: Ôn tập chương 5

Tags: Bộ đề 02

Câu 3: Tính biến thiên enthalpy chuẩn của phản ứng đốt cháy ethanol lỏng: $ ext{C}_2 ext{H}_5 ext{OH(l)} + 3 ext{O}_2 ext{(g)} rightarrow 2 ext{CO}_2 ext{(g)} + 3 ext{H}_2 ext{O(l)}$. Biết nhiệt tạo thành chuẩn ($Delta_fH^o_{298}$) của $ ext{C}_2 ext{H}_5 ext{OH(l)}$, $ ext{CO}_2 ext{(g)}$, $ ext{H}_2 ext{O(l)}$ lần lượt là $-277.6$ kJ/mol, $-393.5$ kJ/mol, $-285.8$ kJ/mol.

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 18: Ôn tập chương 5

Tags: Bộ đề 02

Câu 4: Yếu tố nào sau đây **không** làm thay đổi hằng số cân bằng ($K_c$) của một phản ứng thuận nghịch?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 18: Ôn tập chương 5

Tags: Bộ đề 02

Câu 5: Cho phản ứng ở trạng thái khí: $ ext{A} + ext{B} rightarrow ext{C}$. Đồ thị biểu diễn sự phụ thuộc năng lượng của hệ vào tiến trình phản ứng có dạng như sau (trục tung là năng lượng, trục hoành là tiến trình phản ứng). Đỉnh của 'ngọn đồi' trên đồ thị biểu diễn điều gì?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 18: Ôn tập chương 5

Tags: Bộ đề 02

Câu 6: Phản ứng $text{H}_2text{(g)} + text{I}_2text{(g)} rightleftharpoons 2text{HI(g)}$ có $Delta_rH^o > 0$. Để tăng hiệu suất tạo thành $text{HI}$, cần tác động điều kiện nào sau đây?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 18: Ôn tập chương 5

Tags: Bộ đề 02

Câu 7: Năng lượng liên kết ($E_b$) là năng lượng cần thiết để phá vỡ 1 mol liên kết hóa học ở trạng thái khí. Dựa vào năng lượng liên kết, tính biến thiên enthalpy chuẩn của phản ứng: $text{H}_2text{(g)} + text{Cl}_2text{(g)} rightarrow 2text{HCl(g)}$. Biết $E_b(text{H-H}) = 436$ kJ/mol, $E_b(text{Cl-Cl}) = 243$ kJ/mol, $E_b(text{H-Cl}) = 432$ kJ/mol.

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 18: Ôn tập chương 5

Tags: Bộ đề 02

Câu 8: Khi tăng nồng độ chất phản ứng, tốc độ phản ứng tăng lên là do yếu tố nào chi phối?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 18: Ôn tập chương 5

Tags: Bộ đề 02

Câu 9: Cho phản ứng thuận nghịch đạt trạng thái cân bằng. Nếu thêm một lượng chất phản ứng ở thể rắn vào hệ (giả sử chất rắn này không làm thay đổi thể tích tổng của hệ), cân bằng sẽ chuyển dịch như thế nào?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 18: Ôn tập chương 5

Tags: Bộ đề 02

Câu 10: Một phản ứng có biến thiên enthalpy chuẩn $Delta_rH^o = -50$ kJ. Phát biểu nào sau đây về phản ứng này ở điều kiện chuẩn là đúng?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 18: Ôn tập chương 5

Tags: Bộ đề 02

Câu 11: Xét phản ứng đơn giản (elementary reaction) $2text{NO(g)} + text{O}_2text{(g)} rightarrow 2text{NO}_2text{(g)}$. Nếu tăng gấp đôi nồng độ của $text{NO}$ (giữ nguyên nồng độ $text{O}_2$), tốc độ phản ứng sẽ thay đổi như thế nào?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 18: Ôn tập chương 5

Tags: Bộ đề 02

Câu 12: Cho phản ứng thuận nghịch ở trạng thái cân bằng trong bình kín: $text{C(s)} + text{H}_2text{O(g)} rightleftharpoons text{CO(g)} + text{H}_2text{(g)}$. Yếu tố nào sau đây khi thay đổi sẽ **không** làm chuyển dịch cân bằng?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 18: Ôn tập chương 5

Tags: Bộ đề 02

Câu 13: Cho hai phản ứng sau:
(1) $text{C(s)} + text{O}_2text{(g)} rightarrow text{CO}_2text{(g)}$, $Delta H_1 = -393.5$ kJ
(2) $text{CO(g)} + 1/2text{O}_2text{(g)} rightarrow text{CO}_2text{(g)}$, $Delta H_2 = -283.0$ kJ
Áp dụng định luật Hess, tính biến thiên enthalpy của phản ứng tạo thành $text{CO(g)}$ từ carbon và oxygen: $text{C(s)} + 1/2text{O}_2text{(g)} rightarrow text{CO(g)}$.

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 18: Ôn tập chương 5

Tags: Bộ đề 02

Câu 14: Phản ứng $2text{SO}_2text{(g)} + text{O}_2text{(g)} rightleftharpoons 2text{SO}_3text{(g)}$ là phản ứng tỏa nhiệt. Khi tăng nhiệt độ của hệ đang ở trạng thái cân bằng, nồng độ của $text{SO}_3$ sẽ thay đổi như thế nào?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 18: Ôn tập chương 5

Tags: Bộ đề 02

Câu 15: Tại sao việc nghiền nhỏ chất rắn khi tham gia phản ứng (ví dụ: kẽm viên thành bột kẽm khi phản ứng với acid) lại làm tăng tốc độ phản ứng?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 18: Ôn tập chương 5

Tags: Bộ đề 02

Câu 16: Đối với phản ứng thuận nghịch có chất khí, khi tăng áp suất chung của hệ, cân bằng sẽ chuyển dịch theo chiều nào?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 18: Ôn tập chương 5

Tags: Bộ đề 02

Câu 17: Cho phản ứng: $text{A(g)} + text{B(g)} rightleftharpoons text{C(g)} + text{D(g)}$. Tại cân bằng, nồng độ các chất là $[text{A}] = 0.2text{ M}$, $[text{B}] = 0.3text{ M}$, $[text{C}] = 0.5text{ M}$, $[text{D}] = 0.4text{ M}$. Tính hằng số cân bằng $K_c$ của phản ứng này.

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 18: Ôn tập chương 5

Tags: Bộ đề 02

Câu 18: Phát biểu nào sau đây về trạng thái cân bằng hóa học là **sai**?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 18: Ôn tập chương 5

Tags: Bộ đề 02

Câu 19: Cho phản ứng: $text{N}_2text{O}_4text{(g)} rightleftharpoons 2text{NO}_2text{(g)}$, $Delta_rH^o > 0$. Màu nâu đỏ của $text{NO}_2$ đậm hơn màu không màu của $text{N}_2text{O}_4$. Khi nhúng bình chứa hỗn hợp cân bằng này vào nước đá, hiện tượng quan sát được là gì?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 18: Ôn tập chương 5

Tags: Bộ đề 02

Câu 20: Tốc độ trung bình của phản ứng được tính bằng sự thay đổi nồng độ của một chất phản ứng hoặc sản phẩm trong một khoảng thời gian nhất định, chia cho khoảng thời gian đó và hệ số tỉ lượng tương ứng. Đơn vị phổ biến của tốc độ phản ứng là gì?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 18: Ôn tập chương 5

Tags: Bộ đề 02

Câu 21: Cho phản ứng $text{SO}_2text{Cl}_2text{(g)} rightarrow text{SO}_2text{(g)} + text{Cl}_2text{(g)}$. Ban đầu, nồng độ $text{SO}_2text{Cl}_2$ là $0.1$ M. Sau 200 giây, nồng độ $text{SO}_2text{Cl}_2$ giảm xuống còn $0.05$ M. Tính tốc độ trung bình của phản ứng theo $text{SO}_2text{Cl}_2$ trong khoảng thời gian này.

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 18: Ôn tập chương 5

Tags: Bộ đề 02

Câu 22: Xét phản ứng thuận nghịch: $text{A(g)} + text{B(g)} rightleftharpoons text{C(g)}$. Tại thời điểm cân bằng, nếu đột ngột tăng áp suất riêng phần của chất $text{C}$ (bằng cách bơm thêm $text{C}$ vào hệ ở thể tích không đổi), thì tốc độ phản ứng thuận và nghịch sẽ thay đổi như thế nào ngay sau khi thay đổi áp suất?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 18: Ôn tập chương 5

Tags: Bộ đề 02

Câu 23: Cho phản ứng $2text{HI(g)} rightleftharpoons text{H}_2text{(g)} + text{I}_2text{(g)}$, $Delta_rH^o = +9.4$ kJ. Khi giảm thể tích của bình phản ứng (giữ nhiệt độ không đổi), cân bằng sẽ chuyển dịch như thế nào?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 18: Ôn tập chương 5

Tags: Bộ đề 02

Câu 24: Tại sao chất xúc tác không làm thay đổi vị trí cân bằng hóa học?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 18: Ôn tập chương 5

Tags: Bộ đề 02

Câu 25: Cho phản ứng: $text{X(g)} rightarrow text{Y(g)} + text{Z(g)}$. Năng lượng hoạt hóa của phản ứng này là $E_a$. Nếu thêm một chất xúc tác phù hợp vào hệ, giá trị năng lượng hoạt hóa sẽ thay đổi như thế nào?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 18: Ôn tập chương 5

Tags: Bộ đề 02

Câu 26: Cho phản ứng: $2 ext{SO}_2 ext{(g)} + ext{O}_2 ext{(g)} rightleftharpoons 2 ext{SO}_3 ext{(g)}$, $Delta_rH^o < 0$. Tại cân bằng, nếu đồng thời tăng nhiệt độ và giảm áp suất chung của hệ, cân bằng sẽ chuyển dịch theo chiều nào?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 18: Ôn tập chương 5

Tags: Bộ đề 02

Câu 27: Khí $text{A}$ phân hủy theo phản ứng thuận nghịch: $2text{A(g)} rightleftharpoons text{B(g)} + text{C(g)}$. Ban đầu chỉ có chất $text{A}$ với nồng độ $1.0text{ M}$. Tại cân bằng, nồng độ $text{A}$ là $0.6text{ M}$. Tính hằng số cân bằng $K_c$ của phản ứng.

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 18: Ôn tập chương 5

Tags: Bộ đề 02

Câu 28: Tại sao khi đun nóng, tốc độ của hầu hết các phản ứng hóa học lại tăng lên?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 18: Ôn tập chương 5

Tags: Bộ đề 02

Câu 29: Cho phản ứng: $text{CO(g)} + text{Cl}_2text{(g)} rightleftharpoons text{COCl}_2text{(g)}$. Mối quan hệ giữa hằng số cân bằng theo áp suất riêng phần ($K_p$) và hằng số cân bằng theo nồng độ ($K_c$) ở nhiệt độ $T$ (Kelvin) là gì? (Với R là hằng số khí lý tưởng)

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 18: Ôn tập chương 5

Tags: Bộ đề 02

Câu 30: Trong một phản ứng thuận nghịch, nếu phản ứng thuận có năng lượng hoạt hóa là $E_{a(thuận)}$ và biến thiên enthalpy là $Delta_rH$, thì năng lượng hoạt hóa của phản ứng nghịch ($E_{a(nghịch)}$) được tính như thế nào?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 18: Ôn tập chương 5

Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 18: Ôn tập chương 5 - Đề 03

Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 18: Ôn tập chương 5 - Đề 03 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Phản ứng nào sau đây là phản ứng tỏa nhiệt ở điều kiện chuẩn?

  • A. Phản ứng quang hợp của cây xanh.
  • B. Sự nóng chảy của nước đá.
  • C. Phản ứng đốt cháy khí methane (CH₄) trong oxygen.
  • D. Sự phân hủy đá vôi (CaCO₃) khi nung nóng.

Câu 2: Biến thiên enthalpy chuẩn của một phản ứng được kí hiệu là $Delta_r H^0_{298K}$. Điều kiện chuẩn ở đây được quy định là:

  • A. 0 độ C, 1 atm.
  • B. 25 độ C, 1 bar (đối với chất khí), nồng độ 1 M (đối với chất tan).
  • C. 25 độ C, 1 atm.
  • D. 0 độ C, 1 bar.

Câu 3: Dựa vào dấu của biến thiên enthalpy, phản ứng thu nhiệt có đặc điểm gì?

  • A. Giải phóng năng lượng dưới dạng nhiệt ra môi trường, $Delta_r H < 0$.
  • B. Không có sự thay đổi năng lượng.
  • C. Giải phóng năng lượng dưới dạng nhiệt ra môi trường, $Delta_r H > 0$.
  • D. Hấp thụ năng lượng dưới dạng nhiệt từ môi trường, $Delta_r H > 0$.

Câu 4: Nhiệt tạo thành chuẩn của một đơn chất bền vững nhất ở điều kiện chuẩn có giá trị bằng bao nhiêu?

  • A. 0 kJ/mol.
  • B. 1 kJ/mol.
  • C. Giá trị dương.
  • D. Giá trị âm.

Câu 5: Cho phản ứng: C(s) + O₂(g) → CO₂(g) có $Delta_r H^0_{298K} = -393.5$ kJ. Phát biểu nào sau đây đúng?

  • A. Đây là phản ứng tỏa nhiệt.
  • B. Nhiệt tạo thành chuẩn của CO₂(g) là +393.5 kJ/mol.
  • C. Khi tạo thành 1 mol CO₂(g) cần cung cấp 393.5 kJ nhiệt.
  • D. Nhiệt tạo thành chuẩn của C(s) và O₂(g) đều khác 0.

Câu 6: Cho phản ứng: N₂(g) + O₂(g) → 2NO(g). Biết năng lượng liên kết (Eb) của N≡N là 945 kJ/mol, O=O là 498 kJ/mol, N=O là 607 kJ/mol. Biến thiên enthalpy chuẩn của phản ứng trên (ở thể khí) là bao nhiêu?

  • A. -188 kJ.
  • B. -340 kJ.
  • C. +340 kJ.
  • D. +188 kJ.

Câu 7: Cho các nhiệt tạo thành chuẩn ở 25°C: $Delta_f H^0_{298K}$ (CO₂(g)) = -393.5 kJ/mol, $Delta_f H^0_{298K}$ (H₂O(l)) = -285.8 kJ/mol, $Delta_f H^0_{298K}$ (CH₄(g)) = -74.8 kJ/mol. Biến thiên enthalpy chuẩn của phản ứng đốt cháy methane: CH₄(g) + 2O₂(g) → CO₂(g) + 2H₂O(l) là bao nhiêu?

  • A. -890.3 kJ.
  • B. +890.3 kJ.
  • C. -755.1 kJ.
  • D. -104.5 kJ.

Câu 8: Một phản ứng có biến thiên enthalpy $Delta_r H < 0$. Điều này chứng tỏ điều gì?

  • A. Năng lượng của sản phẩm cao hơn năng lượng của chất phản ứng.
  • B. Năng lượng của sản phẩm thấp hơn năng lượng của chất phản ứng.
  • C. Năng lượng liên kết bị phá vỡ lớn hơn năng lượng liên kết được hình thành.
  • D. Phản ứng cần được cung cấp năng lượng để xảy ra.

Câu 9: Khi phá vỡ các liên kết hóa học trong phân tử chất phản ứng, năng lượng được:

  • A. Giải phóng.
  • B. Không thay đổi.
  • C. Hấp thụ.
  • D. Chuyển hóa hoàn toàn thành nhiệt năng.

Câu 10: Cho phản ứng: 2H₂(g) + O₂(g) → 2H₂O(g) có $Delta_r H^0_{298K} = -483.6$ kJ. Nếu đốt cháy hoàn toàn 1 mol khí H₂ với lượng O₂ vừa đủ thì nhiệt lượng tỏa ra là bao nhiêu?

  • A. 483.6 kJ.
  • B. 241.8 kJ.
  • C. 967.2 kJ.
  • D. -483.6 kJ.

Câu 11: Cho hai phản ứng sau: (1) C(s) + O₂(g) → CO₂(g), $Delta H_1$ (2) CO(g) + 1/2 O₂(g) → CO₂(g), $Delta H_2$. Theo định luật Hess, biến thiên enthalpy của phản ứng (3) C(s) + 1/2 O₂(g) → CO(g), $Delta H_3$ liên hệ với $Delta H_1$ và $Delta H_2$ như thế nào?

  • A. $Delta H_3 = Delta H_1 - Delta H_2$.
  • B. $Delta H_3 = Delta H_1 + Delta H_2$.
  • C. $Delta H_3 = Delta H_2 - Delta H_1$.
  • D. $Delta H_3 = 2Delta H_1 - Delta H_2$.

Câu 12: Trên giản đồ năng lượng, trục tung biểu diễn năng lượng (enthalpy), trục hoành biểu diễn tiến trình phản ứng. Đối với phản ứng tỏa nhiệt, vị trí năng lượng của chất phản ứng và sản phẩm được thể hiện như thế nào?

  • A. Năng lượng chất phản ứng thấp hơn năng lượng sản phẩm.
  • B. Năng lượng chất phản ứng bằng năng lượng sản phẩm.
  • C. Năng lượng chất phản ứng thay đổi không đều trong quá trình phản ứng.
  • D. Năng lượng chất phản ứng cao hơn năng lượng sản phẩm.

Câu 13: Cho phản ứng: H₂(g) + I₂(g) ⇌ 2HI(g). Biết năng lượng liên kết: Eb(H-H) = 436 kJ/mol, Eb(I-I) = 151 kJ/mol, Eb(H-I) = 299 kJ/mol. Phản ứng này là tỏa nhiệt hay thu nhiệt và biến thiên enthalpy là bao nhiêu?

  • A. Tỏa nhiệt, -11 kJ.
  • B. Tỏa nhiệt, -22 kJ.
  • C. Thu nhiệt, +11 kJ.
  • D. Thu nhiệt, +22 kJ.

Câu 14: Trong các phát biểu sau, phát biểu nào về năng lượng liên kết là sai?

  • A. Năng lượng liên kết là năng lượng cần thiết để phá vỡ 1 mol liên kết trong phân tử khí ở điều kiện chuẩn.
  • B. Năng lượng liên kết luôn có giá trị dương.
  • C. Năng lượng liên kết càng lớn thì liên kết càng bền vững.
  • D. Khi hình thành liên kết hóa học, năng lượng được hấp thụ.

Câu 15: Cho phản ứng: 2SO₂(g) + O₂(g) → 2SO₃(g). Biết $Delta_f H^0_{298K}$ (SO₂(g)) = -296.8 kJ/mol, $Delta_f H^0_{298K}$ (SO₃(g)) = -395.7 kJ/mol. Biến thiên enthalpy chuẩn của phản ứng này là bao nhiêu?

  • A. -197.8 kJ.
  • B. +197.8 kJ.
  • C. -98.9 kJ.
  • D. -692.5 kJ.

Câu 16: Quá trình nào sau đây có biến thiên enthalpy dương ($Delta H > 0$)?

  • A. Bay hơi nước lỏng thành hơi nước.
  • B. Đóng băng nước lỏng thành nước đá.
  • C. Trung hòa acid bằng base.
  • D. Đốt cháy cồn.

Câu 17: Cho phản ứng: C₂H₄(g) + H₂(g) → C₂H₆(g). Biết năng lượng liên kết (kJ/mol): Eb(C=C) = 614, Eb(C-C) = 347, Eb(C-H) = 413, Eb(H-H) = 436. Biến thiên enthalpy chuẩn của phản ứng là:

  • A. +124 kJ.
  • B. -124 kJ.
  • C. +351 kJ.
  • D. -351 kJ.

Câu 18: Cho phản ứng: 2Al(s) + Fe₂O₃(s) → Al₂O₃(s) + 2Fe(s). Biết $Delta_f H^0_{298K}$ (Fe₂O₃(s)) = -824.2 kJ/mol, $Delta_f H^0_{298K}$ (Al₂O₃(s)) = -1675.7 kJ/mol. Biến thiên enthalpy chuẩn của phản ứng là:

  • A. -851.5 kJ.
  • B. +851.5 kJ.
  • C. -851.5 kJ/mol.
  • D. +851.5 kJ/mol.

Câu 19: Điều nào sau đây không ảnh hưởng đến biến thiên enthalpy của một phản ứng?

  • A. Chất xúc tác.
  • B. Trạng thái vật lý của các chất.
  • C. Nhiệt độ.
  • D. Áp suất.

Câu 20: Giả sử phản ứng A → B có $Delta H_1$ và phản ứng B → C có $Delta H_2$. Theo định luật Hess, biến thiên enthalpy của phản ứng A → C là:

  • A. $Delta H_1 - Delta H_2$.
  • B. $Delta H_1 + Delta H_2$.
  • C. $Delta H_2 - Delta H_1$.
  • D. $Delta H_1 * Delta H_2$.

Câu 21: Phản ứng nào sau đây có thể dùng để tính nhiệt tạo thành chuẩn của H₂O(l)?

  • A. 2H₂O(l) → 2H₂(g) + O₂(g).
  • B. H₂O(g) → H₂O(l).
  • C. H⁺(aq) + OH⁻(aq) → H₂O(l).
  • D. H₂(g) + 1/2 O₂(g) → H₂O(l).

Câu 22: Cho phản ứng: CO(g) + Cl₂(g) → COCl₂(g). Biết năng lượng liên kết (kJ/mol): Eb(C≡O) = 1076, Eb(Cl-Cl) = 243, Eb(C=O) = 805, Eb(C-Cl) = 339. Biến thiên enthalpy chuẩn của phản ứng là:

  • A. -107 kJ.
  • B. +107 kJ.
  • C. -325 kJ.
  • D. +325 kJ.

Câu 23: Một phản ứng hóa học được thực hiện trong nhiệt lượng kế. Nhiệt độ của nước trong nhiệt lượng kế tăng lên. Điều này chứng tỏ phản ứng là:

  • A. Thu nhiệt.
  • B. Không có sự trao đổi nhiệt.
  • C. Tỏa nhiệt.
  • D. Phụ thuộc vào chất xúc tác.

Câu 24: Năng lượng liên kết trung bình của liên kết C-H trong phân tử methane (CH₄) có thể được tính từ phản ứng phân ly methane: CH₄(g) → C(g) + 4H(g), $Delta H$. Nếu biết $Delta H$ và năng lượng hóa hơi của carbon, năng lượng liên kết H-H, thì có thể suy ra Eb(C-H). Điều này dựa trên nguyên lý nào?

  • A. Nguyên lý bảo toàn khối lượng.
  • B. Định luật Hess.
  • C. Định luật bảo toàn năng lượng (trong trường hợp riêng là nhiệt).
  • D. Nguyên lý Le Chatelier.

Câu 25: Biết phản ứng đốt cháy hoàn toàn 1 mol ethanol (C₂H₅OH lỏng) tỏa ra 1367 kJ nhiệt. Phản ứng này được biểu diễn bởi phương trình: C₂H₅OH(l) + 3O₂(g) → 2CO₂(g) + 3H₂O(l). Biến thiên enthalpy chuẩn của phản ứng này là:

  • A. -1367 kJ.
  • B. +1367 kJ.
  • C. -1367 kJ/mol.
  • D. +1367 kJ/mol.

Câu 26: Cho các dữ kiện sau: (1) C(s) + O₂(g) → CO₂(g), $Delta H = -393.5$ kJ. (2) H₂(g) + 1/2 O₂(g) → H₂O(l), $Delta H = -285.8$ kJ. (3) CH₄(g) + 2O₂(g) → CO₂(g) + 2H₂O(l), $Delta H = -890.3$ kJ. Sử dụng định luật Hess, hãy tính nhiệt tạo thành chuẩn của methane (CH₄(g)).

  • A. +74.8 kJ/mol.
  • B. -890.3 kJ/mol.
  • C. -1510.4 kJ/mol.
  • D. -74.8 kJ/mol.

Câu 27: Phản ứng nào sau đây là phản ứng thu nhiệt?

  • A. Phản ứng giữa kim loại Na và nước.
  • B. Phản ứng phân hủy muối ammonium nitrate (NH₄NO₃) trong nước (dùng làm túi chườm lạnh).
  • C. Phản ứng giữa acid mạnh và base mạnh.
  • D. Phản ứng đốt cháy gas trong bếp.

Câu 28: Năng lượng liên kết trong phân tử O₂ là Eb(O=O) = 498 kJ/mol. Điều này có nghĩa là:

  • A. Cần 498 kJ nhiệt để phá vỡ 1 mol liên kết O=O trong phân tử O₂ ở thể khí.
  • B. Khi hình thành 1 mol liên kết O=O, cần cung cấp 498 kJ năng lượng.
  • C. Phản ứng tạo thành O₂ từ nguyên tử O tỏa ra 498 kJ nhiệt.
  • D. Liên kết O=O kém bền vững hơn liên kết đơn.

Câu 29: Cho phản ứng: H₂(g) + Br₂(g) → 2HBr(g), $Delta_r H^0_{298K} = -103.2$ kJ. Nếu năng lượng liên kết Eb(H-H) = 436 kJ/mol và Eb(Br-Br) = 192 kJ/mol, thì năng lượng liên kết trung bình của H-Br là bao nhiêu?

  • A. 366.6 kJ/mol.
  • B. 258.4 kJ/mol.
  • C. 366.6 kJ.
  • D. 258.4 kJ.

Câu 30: Khi nói về biến thiên enthalpy của phản ứng, điều nào sau đây là sai?

  • A. Giá trị biến thiên enthalpy phụ thuộc vào số mol các chất tham gia phản ứng.
  • B. Biến thiên enthalpy có thể được tính dựa trên nhiệt tạo thành chuẩn của các chất.
  • C. Biến thiên enthalpy có thể được tính dựa trên năng lượng liên kết (đối với phản ứng khí).
  • D. Biến thiên enthalpy của phản ứng luôn dương.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 18: Ôn tập chương 5

Tags: Bộ đề 03

Câu 1: Phản ứng nào sau đây là phản ứng tỏa nhiệt ở điều kiện chuẩn?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 18: Ôn tập chương 5

Tags: Bộ đề 03

Câu 2: Biến thiên enthalpy chuẩn của một phản ứng được kí hiệu là $Delta_r H^0_{298K}$. Điều kiện chuẩn ở đây được quy định là:

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 18: Ôn tập chương 5

Tags: Bộ đề 03

Câu 3: Dựa vào dấu của biến thiên enthalpy, phản ứng thu nhiệt có đặc điểm gì?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 18: Ôn tập chương 5

Tags: Bộ đề 03

Câu 4: Nhiệt tạo thành chuẩn của một đơn chất bền vững nhất ở điều kiện chuẩn có giá trị bằng bao nhiêu?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 18: Ôn tập chương 5

Tags: Bộ đề 03

Câu 5: Cho phản ứng: C(s) + O₂(g) → CO₂(g) có $Delta_r H^0_{298K} = -393.5$ kJ. Phát biểu nào sau đây đúng?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 18: Ôn tập chương 5

Tags: Bộ đề 03

Câu 6: Cho phản ứng: N₂(g) + O₂(g) → 2NO(g). Biết năng lượng liên kết (Eb) của N≡N là 945 kJ/mol, O=O là 498 kJ/mol, N=O là 607 kJ/mol. Biến thiên enthalpy chuẩn của phản ứng trên (ở thể khí) là bao nhiêu?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 18: Ôn tập chương 5

Tags: Bộ đề 03

Câu 7: Cho các nhiệt tạo thành chuẩn ở 25°C: $Delta_f H^0_{298K}$ (CO₂(g)) = -393.5 kJ/mol, $Delta_f H^0_{298K}$ (H₂O(l)) = -285.8 kJ/mol, $Delta_f H^0_{298K}$ (CH₄(g)) = -74.8 kJ/mol. Biến thiên enthalpy chuẩn của phản ứng đốt cháy methane: CH₄(g) + 2O₂(g) → CO₂(g) + 2H₂O(l) là bao nhiêu?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 18: Ôn tập chương 5

Tags: Bộ đề 03

Câu 8: Một phản ứng có biến thiên enthalpy $Delta_r H < 0$. Điều này chứng tỏ điều gì?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 18: Ôn tập chương 5

Tags: Bộ đề 03

Câu 9: Khi phá vỡ các liên kết hóa học trong phân tử chất phản ứng, năng lượng được:

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 18: Ôn tập chương 5

Tags: Bộ đề 03

Câu 10: Cho phản ứng: 2H₂(g) + O₂(g) → 2H₂O(g) có $Delta_r H^0_{298K} = -483.6$ kJ. Nếu đốt cháy hoàn toàn 1 mol khí H₂ với lượng O₂ vừa đủ thì nhiệt lượng tỏa ra là bao nhiêu?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 18: Ôn tập chương 5

Tags: Bộ đề 03

Câu 11: Cho hai phản ứng sau: (1) C(s) + O₂(g) → CO₂(g), $Delta H_1$ (2) CO(g) + 1/2 O₂(g) → CO₂(g), $Delta H_2$. Theo định luật Hess, biến thiên enthalpy của phản ứng (3) C(s) + 1/2 O₂(g) → CO(g), $Delta H_3$ liên hệ với $Delta H_1$ và $Delta H_2$ như thế nào?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 18: Ôn tập chương 5

Tags: Bộ đề 03

Câu 12: Trên giản đồ năng lượng, trục tung biểu diễn năng lượng (enthalpy), trục hoành biểu diễn tiến trình phản ứng. Đối với phản ứng tỏa nhiệt, vị trí năng lượng của chất phản ứng và sản phẩm được thể hiện như thế nào?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 18: Ôn tập chương 5

Tags: Bộ đề 03

Câu 13: Cho phản ứng: H₂(g) + I₂(g) ⇌ 2HI(g). Biết năng lượng liên kết: Eb(H-H) = 436 kJ/mol, Eb(I-I) = 151 kJ/mol, Eb(H-I) = 299 kJ/mol. Phản ứng này là tỏa nhiệt hay thu nhiệt và biến thiên enthalpy là bao nhiêu?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 18: Ôn tập chương 5

Tags: Bộ đề 03

Câu 14: Trong các phát biểu sau, phát biểu nào về năng lượng liên kết là sai?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 18: Ôn tập chương 5

Tags: Bộ đề 03

Câu 15: Cho phản ứng: 2SO₂(g) + O₂(g) → 2SO₃(g). Biết $Delta_f H^0_{298K}$ (SO₂(g)) = -296.8 kJ/mol, $Delta_f H^0_{298K}$ (SO₃(g)) = -395.7 kJ/mol. Biến thiên enthalpy chuẩn của phản ứng này là bao nhiêu?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 18: Ôn tập chương 5

Tags: Bộ đề 03

Câu 16: Quá trình nào sau đây có biến thiên enthalpy dương ($Delta H > 0$)?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 18: Ôn tập chương 5

Tags: Bộ đề 03

Câu 17: Cho phản ứng: C₂H₄(g) + H₂(g) → C₂H₆(g). Biết năng lượng liên kết (kJ/mol): Eb(C=C) = 614, Eb(C-C) = 347, Eb(C-H) = 413, Eb(H-H) = 436. Biến thiên enthalpy chuẩn của phản ứng là:

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 18: Ôn tập chương 5

Tags: Bộ đề 03

Câu 18: Cho phản ứng: 2Al(s) + Fe₂O₃(s) → Al₂O₃(s) + 2Fe(s). Biết $Delta_f H^0_{298K}$ (Fe₂O₃(s)) = -824.2 kJ/mol, $Delta_f H^0_{298K}$ (Al₂O₃(s)) = -1675.7 kJ/mol. Biến thiên enthalpy chuẩn của phản ứng là:

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 18: Ôn tập chương 5

Tags: Bộ đề 03

Câu 19: Điều nào sau đây không ảnh hưởng đến biến thiên enthalpy của một phản ứng?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 18: Ôn tập chương 5

Tags: Bộ đề 03

Câu 20: Giả sử phản ứng A → B có $Delta H_1$ và phản ứng B → C có $Delta H_2$. Theo định luật Hess, biến thiên enthalpy của phản ứng A → C là:

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 18: Ôn tập chương 5

Tags: Bộ đề 03

Câu 21: Phản ứng nào sau đây có thể dùng để tính nhiệt tạo thành chuẩn của H₂O(l)?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 18: Ôn tập chương 5

Tags: Bộ đề 03

Câu 22: Cho phản ứng: CO(g) + Cl₂(g) → COCl₂(g). Biết năng lượng liên kết (kJ/mol): Eb(C≡O) = 1076, Eb(Cl-Cl) = 243, Eb(C=O) = 805, Eb(C-Cl) = 339. Biến thiên enthalpy chuẩn của phản ứng là:

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 18: Ôn tập chương 5

Tags: Bộ đề 03

Câu 23: Một phản ứng hóa học được thực hiện trong nhiệt lượng kế. Nhiệt độ của nước trong nhiệt lượng kế tăng lên. Điều này chứng tỏ phản ứng là:

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 18: Ôn tập chương 5

Tags: Bộ đề 03

Câu 24: Năng lượng liên kết trung bình của liên kết C-H trong phân tử methane (CH₄) có thể được tính từ phản ứng phân ly methane: CH₄(g) → C(g) + 4H(g), $Delta H$. Nếu biết $Delta H$ và năng lượng hóa hơi của carbon, năng lượng liên kết H-H, thì có thể suy ra Eb(C-H). Điều này dựa trên nguyên lý nào?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 18: Ôn tập chương 5

Tags: Bộ đề 03

Câu 25: Biết phản ứng đốt cháy hoàn toàn 1 mol ethanol (C₂H₅OH lỏng) tỏa ra 1367 kJ nhiệt. Phản ứng này được biểu diễn bởi phương trình: C₂H₅OH(l) + 3O₂(g) → 2CO₂(g) + 3H₂O(l). Biến thiên enthalpy chuẩn của phản ứng này là:

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 18: Ôn tập chương 5

Tags: Bộ đề 03

Câu 26: Cho các dữ kiện sau: (1) C(s) + O₂(g) → CO₂(g), $Delta H = -393.5$ kJ. (2) H₂(g) + 1/2 O₂(g) → H₂O(l), $Delta H = -285.8$ kJ. (3) CH₄(g) + 2O₂(g) → CO₂(g) + 2H₂O(l), $Delta H = -890.3$ kJ. Sử dụng định luật Hess, hãy tính nhiệt tạo thành chuẩn của methane (CH₄(g)).

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 18: Ôn tập chương 5

Tags: Bộ đề 03

Câu 27: Phản ứng nào sau đây là phản ứng thu nhiệt?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 18: Ôn tập chương 5

Tags: Bộ đề 03

Câu 28: Năng lượng liên kết trong phân tử O₂ là Eb(O=O) = 498 kJ/mol. Điều này có nghĩa là:

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 18: Ôn tập chương 5

Tags: Bộ đề 03

Câu 29: Cho phản ứng: H₂(g) + Br₂(g) → 2HBr(g), $Delta_r H^0_{298K} = -103.2$ kJ. Nếu năng lượng liên kết Eb(H-H) = 436 kJ/mol và Eb(Br-Br) = 192 kJ/mol, thì năng lượng liên kết trung bình của H-Br là bao nhiêu?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 18: Ôn tập chương 5

Tags: Bộ đề 03

Câu 30: Khi nói về biến thiên enthalpy của phản ứng, điều nào sau đây là sai?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 18: Ôn tập chương 5

Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 18: Ôn tập chương 5 - Đề 04

Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 18: Ôn tập chương 5 - Đề 04 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Phản ứng tỏa nhiệt là phản ứng trong đó năng lượng được truyền từ:

  • A. Môi trường vào hệ phản ứng.
  • B. Hệ phản ứng ra môi trường.
  • C. Sản phẩm sang chất phản ứng.
  • D. Chất phản ứng sang sản phẩm.

Câu 2: Điều kiện chuẩn để xác định biến thiên enthalpy chuẩn của phản ứng là:

  • A. Áp suất 1 atm, nhiệt độ 0°C.
  • B. Áp suất 1 atm, nhiệt độ 25°C.
  • C. Áp suất 1 bar, nhiệt độ 0°C.
  • D. Áp suất 1 bar, nhiệt độ 25°C (298K).

Câu 3: Nhiệt tạo thành chuẩn (standard enthalpy of formation) của một đơn chất bền ở điều kiện chuẩn bằng bao nhiêu?

  • A. 0 kJ/mol.
  • B. Khác 0 kJ/mol tùy thuộc vào đơn chất.
  • C. Luôn là một giá trị dương.
  • D. Luôn là một giá trị âm.

Câu 4: Cho phản ứng: 2H₂(g) + O₂(g) → 2H₂O(l). Biến thiên enthalpy chuẩn của phản ứng này được tính theo nhiệt tạo thành chuẩn (ΔfH⁰) của các chất như thế nào?

  • A. ΔrH⁰ = 2ΔfH⁰(H₂O, l) - [2ΔfH⁰(H₂, g) + ΔfH⁰(O₂, g)].
  • B. ΔrH⁰ = [2ΔfH⁰(H₂, g) + ΔfH⁰(O₂, g)] - 2ΔfH⁰(H₂O, l).
  • C. ΔrH⁰ = 2ΔfH⁰(H₂O, l).
  • D. ΔrH⁰ = - 2ΔfH⁰(H₂O, l).

Câu 5: Cho phản ứng ở điều kiện chuẩn: C(s, graphite) + O₂(g) → CO₂(g) với ΔrH⁰ = -393.5 kJ. Phát biểu nào sau đây là đúng?

  • A. Đây là phản ứng thu nhiệt.
  • B. Nhiệt tạo thành chuẩn của CO₂(g) là -393.5 kJ/mol.
  • C. Khi đốt cháy 1 mol C(s, graphite) cần cung cấp 393.5 kJ nhiệt.
  • D. Nhiệt tạo thành chuẩn của C(s, graphite) là -393.5 kJ/mol.

Câu 6: Năng lượng liên kết (bond energy) là năng lượng cần thiết để phá vỡ 1 mol liên kết ở thể khí, trong điều kiện:

  • A. Chuẩn (25°C, 1 bar).
  • B. Bất kỳ điều kiện nào.
  • C. Chỉ ở 0°C và 1 atm.
  • D. Trong dung dịch loãng.

Câu 7: Cho phản ứng H₂(g) + Cl₂(g) → 2HCl(g). Biến thiên enthalpy chuẩn của phản ứng này có thể tính theo năng lượng liên kết (Eb) như thế nào?

  • A. ΔrH⁰ = Eb(H-H) + Eb(Cl-Cl) + 2Eb(H-Cl).
  • B. ΔrH⁰ = 2Eb(H-Cl) - [Eb(H-H) + Eb(Cl-Cl)].
  • C. ΔrH⁰ = Eb(H-H) + Eb(Cl-Cl) - Eb(H-Cl).
  • D. ΔrH⁰ = [Eb(H-H) + Eb(Cl-Cl)] - 2Eb(H-Cl).

Câu 8: Một phản ứng có biến thiên enthalpy ΔrH⁰ < 0. Khi phản ứng này xảy ra trong một hệ kín, nhiệt độ của hệ sẽ thay đổi như thế nào?

  • A. Tăng lên.
  • B. Giảm xuống.
  • C. Không thay đổi.
  • D. Có thể tăng hoặc giảm tùy thuộc vào áp suất.

Câu 9: Cho các phương trình nhiệt hóa học sau:
(1) S(s) + O₂(g) → SO₂(g) ΔrH₁⁰ = -296.8 kJ
(2) 2SO₂(g) + O₂(g) → 2SO₃(g) ΔrH₂⁰ = -197.8 kJ
Tính biến thiên enthalpy chuẩn của phản ứng S(s) + 3/2 O₂(g) → SO₃(g).

  • A. -494.6 kJ.
  • B. -247.3 kJ.
  • C. -395.7 kJ.
  • D. -94.5 kJ.

Câu 10: Phản ứng đốt cháy methane: CH₄(g) + 2O₂(g) → CO₂(g) + 2H₂O(l) có ΔrH⁰ = -890 kJ. Nếu đốt cháy hoàn toàn 8 gam CH₄ ở điều kiện chuẩn, lượng nhiệt tỏa ra là bao nhiêu?

  • A. 890 kJ.
  • B. 445 kJ.
  • C. 222.5 kJ.
  • D. 1780 kJ.

Câu 11: Tại sao biến thiên enthalpy tính từ năng lượng liên kết thường chỉ là giá trị gần đúng, đặc biệt với các phân tử phức tạp?

  • A. Vì năng lượng liên kết chỉ áp dụng cho phản ứng ở thể rắn.
  • B. Vì năng lượng liên kết chỉ đo ở nhiệt độ rất cao.
  • C. Vì năng lượng liên kết không tính đến trạng thái vật lý của chất.
  • D. Vì năng lượng liên kết trong một phân tử cụ thể có thể hơi khác so với giá trị năng lượng liên kết trung bình.

Câu 12: Cho phản ứng hòa tan muối vào nước: NaCl(s) → Na⁺(aq) + Cl⁻(aq). Nếu quá trình này làm cho nhiệt độ của dung dịch giảm xuống, đây là quá trình gì?

  • A. Thu nhiệt.
  • B. Tỏa nhiệt.
  • C. Không có sự thay đổi năng lượng.
  • D. Phản ứng phân hủy.

Câu 13: Một túi chườm lạnh hoạt động dựa trên phản ứng hòa tan một muối vào nước. Quá trình này liên quan đến loại biến thiên enthalpy nào?

  • A. Phản ứng tỏa nhiệt, ΔH < 0.
  • B. Phản ứng thu nhiệt, ΔH > 0.
  • C. Phản ứng không có biến thiên enthalpy.
  • D. Phản ứng có biến thiên enthalpy bằng 0 ở điều kiện chuẩn.

Câu 14: Dựa vào khái niệm năng lượng liên kết, giải thích tại sao phản ứng đốt cháy (kết hợp với oxygen) thường là phản ứng tỏa nhiệt.

  • A. Năng lượng cần để phá vỡ liên kết trong O₂ rất lớn.
  • B. Năng lượng cần để tạo ra liên kết trong CO₂ và H₂O rất nhỏ.
  • C. Tổng năng lượng giải phóng khi tạo thành liên kết mới trong sản phẩm lớn hơn tổng năng lượng cần để phá vỡ liên kết trong chất phản ứng.
  • D. Tổng năng lượng cần để phá vỡ liên kết trong chất phản ứng lớn hơn tổng năng lượng giải phóng khi tạo thành liên kết mới trong sản phẩm.

Câu 15: Cho phản ứng: N₂(g) + 3H₂(g) → 2NH₃(g), ΔrH⁰ = -92 kJ. Nếu muốn thu được 1 mol NH₃, lượng nhiệt tỏa ra là bao nhiêu?

  • A. 46 kJ.
  • B. 92 kJ.
  • C. -46 kJ.
  • D. -92 kJ.

Câu 16: Cho biết ΔfH⁰ của Fe₂O₃(s) là -824.2 kJ/mol và ΔfH⁰ của Al₂O₃(s) là -1675.7 kJ/mol. Tính biến thiên enthalpy chuẩn của phản ứng nhiệt nhôm: 2Al(s) + Fe₂O₃(s) → Al₂O₃(s) + 2Fe(s).

  • A. -851.5 kJ.
  • B. -851.5 kJ/mol.
  • C. 851.5 kJ.
  • D. 851.5 kJ/mol.

Câu 17: Tại sao khi xác định biến thiên enthalpy bằng thực nghiệm, người ta thường sử dụng nhiệt lượng kế chứa nước?

  • A. Nước là chất xúc tác tốt cho nhiều phản ứng.
  • B. Nước có khối lượng riêng lớn, dễ đo thể tích.
  • C. Nước có nhiệt dung riêng lớn, sự thay đổi nhiệt độ dễ dàng đo lường và liên quan trực tiếp đến lượng nhiệt trao đổi.
  • D. Nước không tham gia phản ứng hóa học.

Câu 18: Cho phản ứng: CO(g) + ½O₂(g) → CO₂(g). Dựa vào công thức tính biến thiên enthalpy theo năng lượng liên kết, cần biết năng lượng của những loại liên kết nào để tính ΔrH⁰?

  • A. Chỉ liên kết C=O trong CO₂.
  • B. Chỉ liên kết C≡O trong CO và O=O trong O₂.
  • C. Liên kết C≡O trong CO và liên kết O=O trong O₂.
  • D. Liên kết C≡O trong CO, liên kết O=O trong O₂, và liên kết C=O trong CO₂.

Câu 19: Phản ứng nào sau đây chắc chắn là phản ứng thu nhiệt?

  • A. Phản ứng phân hủy một chất phức tạp thành các chất đơn giản hơn, cần cung cấp năng lượng liên tục.
  • B. Phản ứng trung hòa acid và base.
  • C. Phản ứng đốt cháy nhiên liệu.
  • D. Phản ứng hình thành liên kết hóa học mới từ các nguyên tử riêng lẻ.

Câu 20: Khái niệm "nhiệt tạo thành chuẩn" (ΔfH⁰) áp dụng cho quá trình hình thành 1 mol chất từ:

  • A. Các nguyên tố bất kỳ ở trạng thái chuẩn của chúng.
  • B. Các đơn chất bền vững nhất của các nguyên tố đó ở trạng thái chuẩn.
  • C. Các nguyên tử riêng lẻ ở trạng thái khí.
  • D. Các ion ở trạng thái khí.

Câu 21: Cho phản ứng: C₂H₄(g) + HBr(g) → C₂H₅Br(g). Dựa vào năng lượng liên kết trung bình (kJ/mol): C=C (614), C-C (347), C-H (413), H-Br (366), C-Br (276). Tính biến thiên enthalpy chuẩn của phản ứng.

  • A. +49 kJ.
  • B. -93 kJ.
  • C. -49 kJ.
  • D. +93 kJ.

Câu 22: Tại sao trạng thái vật lý của các chất phản ứng và sản phẩm lại quan trọng khi tính biến thiên enthalpy của phản ứng?

  • A. Vì chỉ có chất khí mới có biến thiên enthalpy.
  • B. Vì biến thiên enthalpy chỉ liên quan đến sự thay đổi nhiệt độ, không phải trạng thái.
  • C. Vì năng lượng liên kết chỉ áp dụng cho chất ở thể rắn.
  • D. Vì sự chuyển trạng thái vật lý (ví dụ: lỏng sang khí) có liên quan đến sự thay đổi năng lượng (nhiệt hóa hơi, nhiệt nóng chảy).

Câu 23: Biến thiên enthalpy chuẩn của phản ứng (ΔrH⁰) cho biết điều gì?

  • A. Lượng nhiệt tỏa ra hoặc thu vào khi phản ứng xảy ra ở điều kiện chuẩn với lượng chất đúng như hệ số tỉ lượng.
  • B. Tốc độ của phản ứng hóa học ở điều kiện chuẩn.
  • C. Năng lượng hoạt hóa cần thiết để phản ứng xảy ra.
  • D. Sự thay đổi áp suất của hệ khi phản ứng xảy ra ở điều kiện chuẩn.

Câu 24: Cho phản ứng: C₃H₈(g) + 5O₂(g) → 3CO₂(g) + 4H₂O(g). Nếu biến thiên enthalpy chuẩn của phản ứng này là ΔrH¹⁰. Phản ứng C₃H₈(g) + 5O₂(g) → 3CO₂(g) + 4H₂O(l) sẽ có biến thiên enthalpy chuẩn ΔrH²⁰ như thế nào so với ΔrH¹⁰?

  • A. ΔrH²⁰ > ΔrH¹⁰ (ít tỏa nhiệt hơn hoặc thu nhiệt nhiều hơn).
  • B. ΔrH²⁰ < ΔrH¹⁰ (tỏa nhiệt nhiều hơn hoặc thu nhiệt ít hơn).
  • C. ΔrH²⁰ = ΔrH¹⁰.
  • D. Không thể so sánh nếu không có giá trị cụ thể.

Câu 25: Sử dụng định luật Hess, nếu một phản ứng có thể được biểu diễn bằng tổng của hai phản ứng khác, thì biến thiên enthalpy của phản ứng đó bằng:

  • A. Hiệu biến thiên enthalpy của hai phản ứng thành phần.
  • B. Tích biến thiên enthalpy của hai phản ứng thành phần.
  • C. Tổng biến thiên enthalpy của hai phản ứng thành phần.
  • D. Thương biến thiên enthalpy của hai phản ứng thành phần.

Câu 26: Cho các giá trị năng lượng liên kết trung bình (kJ/mol): H-H (436), I-I (151), H-I (299). Tính biến thiên enthalpy chuẩn của phản ứng H₂(g) + I₂(g) → 2HI(g).

  • A. -91 kJ.
  • B. +91 kJ.
  • C. -587 kJ.
  • D. +587 kJ.

Câu 27: Một phản ứng có sơ đồ năng lượng như sau: Chất phản ứng có mức năng lượng cao hơn sản phẩm. Nhận xét nào sau đây là đúng về phản ứng này?

  • A. Đây là phản ứng thu nhiệt, ΔH > 0.
  • B. Đây là phản ứng tỏa nhiệt, ΔH < 0.
  • C. Biến thiên enthalpy của phản ứng bằng 0.
  • D. Phản ứng chỉ xảy ra ở nhiệt độ cao.

Câu 28: Khi tính biến thiên enthalpy chuẩn của phản ứng dựa vào nhiệt tạo thành chuẩn, chúng ta đang áp dụng nguyên lý nào?

  • A. Định luật Hess.
  • B. Định luật bảo toàn khối lượng.
  • C. Định luật bảo toàn năng lượng (ngoại trừ công).
  • D. Nguyên lý Le Chatelier.

Câu 29: Cho phản ứng: 2NO(g) + O₂(g) → 2NO₂(g). Biết ΔfH⁰(NO, g) = 90.25 kJ/mol và ΔfH⁰(NO₂, g) = 33.18 kJ/mol. Tính biến thiên enthalpy chuẩn của phản ứng.

  • A. +57.07 kJ.
  • B. -57.07 kJ.
  • C. +114.14 kJ.
  • D. -114.14 kJ.

Câu 30: Cho phản ứng: 2SO₂(g) + O₂(g) → 2SO₃(g), ΔrH⁰ = -197.8 kJ. Nếu cho 1 mol SO₂ phản ứng hoàn toàn với lượng dư O₂, lượng nhiệt tỏa ra là bao nhiêu?

  • A. 197.8 kJ.
  • B. 98.9 kJ.
  • C. -197.8 kJ.
  • D. -98.9 kJ.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 18: Ôn tập chương 5

Tags: Bộ đề 04

Câu 1: Phản ứng tỏa nhiệt là phản ứng trong đó năng lượng được truyền từ:

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 18: Ôn tập chương 5

Tags: Bộ đề 04

Câu 2: Điều kiện chuẩn để xác định biến thiên enthalpy chuẩn của phản ứng là:

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 18: Ôn tập chương 5

Tags: Bộ đề 04

Câu 3: Nhiệt tạo thành chuẩn (standard enthalpy of formation) của một đơn chất bền ở điều kiện chuẩn bằng bao nhiêu?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 18: Ôn tập chương 5

Tags: Bộ đề 04

Câu 4: Cho phản ứng: 2H₂(g) + O₂(g) → 2H₂O(l). Biến thiên enthalpy chuẩn của phản ứng này được tính theo nhiệt tạo thành chuẩn (ΔfH⁰) của các chất như thế nào?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 18: Ôn tập chương 5

Tags: Bộ đề 04

Câu 5: Cho phản ứng ở điều kiện chuẩn: C(s, graphite) + O₂(g) → CO₂(g) với ΔrH⁰ = -393.5 kJ. Phát biểu nào sau đây là đúng?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 18: Ôn tập chương 5

Tags: Bộ đề 04

Câu 6: Năng lượng liên kết (bond energy) là năng lượng cần thiết để phá vỡ 1 mol liên kết ở thể khí, trong điều kiện:

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 18: Ôn tập chương 5

Tags: Bộ đề 04

Câu 7: Cho phản ứng H₂(g) + Cl₂(g) → 2HCl(g). Biến thiên enthalpy chuẩn của phản ứng này có thể tính theo năng lượng liên kết (Eb) như thế nào?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 18: Ôn tập chương 5

Tags: Bộ đề 04

Câu 8: Một phản ứng có biến thiên enthalpy ΔrH⁰ < 0. Khi phản ứng này xảy ra trong một hệ kín, nhiệt độ của hệ sẽ thay đổi như thế nào?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 18: Ôn tập chương 5

Tags: Bộ đề 04

Câu 9: Cho các phương trình nhiệt hóa học sau:
(1) S(s) + O₂(g) → SO₂(g) ΔrH₁⁰ = -296.8 kJ
(2) 2SO₂(g) + O₂(g) → 2SO₃(g) ΔrH₂⁰ = -197.8 kJ
Tính biến thiên enthalpy chuẩn của phản ứng S(s) + 3/2 O₂(g) → SO₃(g).

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 18: Ôn tập chương 5

Tags: Bộ đề 04

Câu 10: Phản ứng đốt cháy methane: CH₄(g) + 2O₂(g) → CO₂(g) + 2H₂O(l) có ΔrH⁰ = -890 kJ. Nếu đốt cháy hoàn toàn 8 gam CH₄ ở điều kiện chuẩn, lượng nhiệt tỏa ra là bao nhiêu?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 18: Ôn tập chương 5

Tags: Bộ đề 04

Câu 11: Tại sao biến thiên enthalpy tính từ năng lượng liên kết thường chỉ là giá trị gần đúng, đặc biệt với các phân tử phức tạp?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 18: Ôn tập chương 5

Tags: Bộ đề 04

Câu 12: Cho phản ứng hòa tan muối vào nước: NaCl(s) → Na⁺(aq) + Cl⁻(aq). Nếu quá trình này làm cho nhiệt độ của dung dịch giảm xuống, đây là quá trình gì?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 18: Ôn tập chương 5

Tags: Bộ đề 04

Câu 13: Một túi chườm lạnh hoạt động dựa trên phản ứng hòa tan một muối vào nước. Quá trình này liên quan đến loại biến thiên enthalpy nào?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 18: Ôn tập chương 5

Tags: Bộ đề 04

Câu 14: Dựa vào khái niệm năng lượng liên kết, giải thích tại sao phản ứng đốt cháy (kết hợp với oxygen) thường là phản ứng tỏa nhiệt.

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 18: Ôn tập chương 5

Tags: Bộ đề 04

Câu 15: Cho phản ứng: N₂(g) + 3H₂(g) → 2NH₃(g), ΔrH⁰ = -92 kJ. Nếu muốn thu được 1 mol NH₃, lượng nhiệt tỏa ra là bao nhiêu?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 18: Ôn tập chương 5

Tags: Bộ đề 04

Câu 16: Cho biết ΔfH⁰ của Fe₂O₃(s) là -824.2 kJ/mol và ΔfH⁰ của Al₂O₃(s) là -1675.7 kJ/mol. Tính biến thiên enthalpy chuẩn của phản ứng nhiệt nhôm: 2Al(s) + Fe₂O₃(s) → Al₂O₃(s) + 2Fe(s).

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 18: Ôn tập chương 5

Tags: Bộ đề 04

Câu 17: Tại sao khi xác định biến thiên enthalpy bằng thực nghiệm, người ta thường sử dụng nhiệt lượng kế chứa nước?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 18: Ôn tập chương 5

Tags: Bộ đề 04

Câu 18: Cho phản ứng: CO(g) + ½O₂(g) → CO₂(g). Dựa vào công thức tính biến thiên enthalpy theo năng lượng liên kết, cần biết năng lượng của những loại liên kết nào để tính ΔrH⁰?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 18: Ôn tập chương 5

Tags: Bộ đề 04

Câu 19: Phản ứng nào sau đây chắc chắn là phản ứng thu nhiệt?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 18: Ôn tập chương 5

Tags: Bộ đề 04

Câu 20: Khái niệm 'nhiệt tạo thành chuẩn' (ΔfH⁰) áp dụng cho quá trình hình thành 1 mol chất từ:

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 18: Ôn tập chương 5

Tags: Bộ đề 04

Câu 21: Cho phản ứng: C₂H₄(g) + HBr(g) → C₂H₅Br(g). Dựa vào năng lượng liên kết trung bình (kJ/mol): C=C (614), C-C (347), C-H (413), H-Br (366), C-Br (276). Tính biến thiên enthalpy chuẩn của phản ứng.

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 18: Ôn tập chương 5

Tags: Bộ đề 04

Câu 22: Tại sao trạng thái vật lý của các chất phản ứng và sản phẩm lại quan trọng khi tính biến thiên enthalpy của phản ứng?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 18: Ôn tập chương 5

Tags: Bộ đề 04

Câu 23: Biến thiên enthalpy chuẩn của phản ứng (ΔrH⁰) cho biết điều gì?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 18: Ôn tập chương 5

Tags: Bộ đề 04

Câu 24: Cho phản ứng: C₃H₈(g) + 5O₂(g) → 3CO₂(g) + 4H₂O(g). Nếu biến thiên enthalpy chuẩn của phản ứng này là ΔrH¹⁰. Phản ứng C₃H₈(g) + 5O₂(g) → 3CO₂(g) + 4H₂O(l) sẽ có biến thiên enthalpy chuẩn ΔrH²⁰ như thế nào so với ΔrH¹⁰?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 18: Ôn tập chương 5

Tags: Bộ đề 04

Câu 25: Sử dụng định luật Hess, nếu một phản ứng có thể được biểu diễn bằng tổng của hai phản ứng khác, thì biến thiên enthalpy của phản ứng đó bằng:

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 18: Ôn tập chương 5

Tags: Bộ đề 04

Câu 26: Cho các giá trị năng lượng liên kết trung bình (kJ/mol): H-H (436), I-I (151), H-I (299). Tính biến thiên enthalpy chuẩn của phản ứng H₂(g) + I₂(g) → 2HI(g).

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 18: Ôn tập chương 5

Tags: Bộ đề 04

Câu 27: Một phản ứng có sơ đồ năng lượng như sau: Chất phản ứng có mức năng lượng cao hơn sản phẩm. Nhận xét nào sau đây là đúng về phản ứng này?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 18: Ôn tập chương 5

Tags: Bộ đề 04

Câu 28: Khi tính biến thiên enthalpy chuẩn của phản ứng dựa vào nhiệt tạo thành chuẩn, chúng ta đang áp dụng nguyên lý nào?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 18: Ôn tập chương 5

Tags: Bộ đề 04

Câu 29: Cho phản ứng: 2NO(g) + O₂(g) → 2NO₂(g). Biết ΔfH⁰(NO, g) = 90.25 kJ/mol và ΔfH⁰(NO₂, g) = 33.18 kJ/mol. Tính biến thiên enthalpy chuẩn của phản ứng.

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 18: Ôn tập chương 5

Tags: Bộ đề 04

Câu 30: Cho phản ứng: 2SO₂(g) + O₂(g) → 2SO₃(g), ΔrH⁰ = -197.8 kJ. Nếu cho 1 mol SO₂ phản ứng hoàn toàn với lượng dư O₂, lượng nhiệt tỏa ra là bao nhiêu?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 18: Ôn tập chương 5

Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 18: Ôn tập chương 5 - Đề 05

Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 18: Ôn tập chương 5 - Đề 05 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Khi một phản ứng hóa học xảy ra, năng lượng được giải phóng ra môi trường dưới dạng nhiệt. Phát biểu nào sau đây mô tả đúng loại phản ứng này?

  • A. Phản ứng tỏa nhiệt, có biến thiên enthalpy (ΔrH) mang dấu âm.
  • B. Phản ứng tỏa nhiệt, có biến thiên enthalpy (ΔrH) mang dấu dương.
  • C. Phản ứng thu nhiệt, có biến thiên enthalpy (ΔrH) mang dấu âm.
  • D. Phản ứng thu nhiệt, có biến thiên enthalpy (ΔrH) mang dấu dương.

Câu 2: Điều kiện chuẩn (standard conditions) được quy ước để xác định biến thiên enthalpy chuẩn của phản ứng là:

  • A. Nhiệt độ 0°C, áp suất 1 atm.
  • B. Nhiệt độ 25°C, áp suất 1 atm.
  • C. Nhiệt độ 25°C (298 K), áp suất 1 bar (đối với chất khí), nồng độ 1 mol/L (đối với chất tan trong dung dịch).
  • D. Nhiệt độ 0°C (273 K), áp suất 1 bar (đối với chất khí).

Câu 3: Biến thiên enthalpy tạo thành chuẩn (standard enthalpy of formation, ΔfH°)
của một đơn chất bền nhất ở điều kiện chuẩn có giá trị bằng bao nhiêu?

  • A. 0 kJ/mol.
  • B. 1 kJ/mol.
  • C. Giá trị dương.
  • D. Giá trị âm.

Câu 4: Cho phản ứng đốt cháy methane (CH₄) trong không khí:
CH₄(g) + 2O₂(g) → CO₂(g) + 2H₂O(l) ΔrH° = -890.3 kJ
Nếu đốt cháy hoàn toàn 16 gam CH₄ (M = 16 g/mol) ở điều kiện chuẩn, lượng nhiệt tỏa ra là bao nhiêu?

  • A. -890.3 kJ.
  • B. 890.3 kJ.
  • C. -445.15 kJ.
  • D. 890.3 kJ.

Câu 5: Cho các giá trị năng lượng liên kết trung bình sau:
Eb(H-H) = 436 kJ/mol, Eb(Cl-Cl) = 243 kJ/mol, Eb(H-Cl) = 432 kJ/mol.
Tính biến thiên enthalpy chuẩn (ΔrH°) của phản ứng:
H₂(g) + Cl₂(g) → 2HCl(g)

  • A. ΔrH° = 436 + 243 - 432 = 247 kJ.
  • B. ΔrH° = (436 + 243) - 2 * 432 = -185 kJ.
  • C. ΔrH° = 2 * 432 - (436 + 243) = 185 kJ.
  • D. ΔrH° = 436 + 243 + 432 = 1111 kJ.

Câu 6: Cho phản ứng:
2Al(s) + Fe₂O₃(s) → Al₂O₃(s) + 2Fe(s)
Biết nhiệt tạo thành chuẩn (ΔfH°) của Fe₂O₃(s) là -824.2 kJ/mol và của Al₂O₃(s) là -1675.7 kJ/mol. Biến thiên enthalpy chuẩn của phản ứng trên là bao nhiêu?

  • A. -851.5 kJ.
  • B. +851.5 kJ.
  • C. -2499.9 kJ.
  • D. +2499.9 kJ.

Câu 7: Xét đồ thị biểu diễn sự thay đổi năng lượng của một phản ứng hóa học theo tiến trình phản ứng (giản đồ năng lượng). Đường cong năng lượng của chất phản ứng nằm cao hơn đường cong năng lượng của sản phẩm. Phát biểu nào sau đây là đúng?

  • A. Đây là phản ứng tỏa nhiệt, ΔrH có giá trị âm.
  • B. Đây là phản ứng thu nhiệt, ΔrH có giá trị âm.
  • C. Đây là phản ứng tỏa nhiệt, ΔrH có giá trị dương.
  • D. Đây là phản ứng thu nhiệt, ΔrH có giá trị dương.

Câu 8: Định luật Hess phát biểu rằng biến thiên enthalpy của một quá trình hóa học chỉ phụ thuộc vào:

  • A. Cách phản ứng xảy ra và các chất xúc tác.
  • B. Áp suất và nhiệt độ của môi trường.
  • C. Tốc độ phản ứng và chất trung gian.
  • D. Trạng thái năng lượng của các chất đầu và sản phẩm cuối cùng.

Câu 9: Phản ứng nào sau đây chắc chắn là phản ứng thu nhiệt dựa vào dấu của biến thiên enthalpy?

  • A. A + B → C, ΔrH = -150 kJ.
  • B. X → Y + Z, ΔrH = -50 kJ.
  • C. M + N → P, ΔrH = +200 kJ.
  • D. R + S → T, ΔrH = 0 kJ.

Câu 10: Nhiệt lượng kế (calorimeter) là dụng cụ được sử dụng để đo:

  • A. Áp suất khí.
  • B. Nhiệt lượng tỏa ra hoặc thu vào trong phản ứng hóa học.
  • C. Thể tích dung dịch.
  • D. Nồng độ chất tan.

Câu 11: Năng lượng liên kết (bond energy, Eb) của một liên kết trong phân tử là năng lượng cần thiết để phá vỡ liên kết đó ở trạng thái khí, tạo thành các nguyên tử ở trạng thái khí. Năng lượng liên kết có giá trị:

  • A. Luôn dương.
  • B. Luôn âm.
  • C. Có thể dương hoặc âm.
  • D. Bằng không.

Câu 12: Phản ứng nào sau đây là phản ứng tỏa nhiệt điển hình trong đời sống?

  • A. Sự quang hợp ở thực vật.
  • B. Sự nhiệt phân đá vôi (CaCO₃ → CaO + CO₂).
  • C. Hòa tan muối ammonium nitrate (NH₄NO₃) vào nước.
  • D. Đốt cháy nhiên liệu (ví dụ: gas, xăng, gỗ).

Câu 13: Cho 2 phương trình nhiệt hóa học:
(1) S(s) + O₂(g) → SO₂(g) ΔrH₁° = -296.8 kJ
(2) 2SO₂(g) + O₂(g) → 2SO₃(g) ΔrH₂° = -197.8 kJ
Áp dụng định luật Hess, tính biến thiên enthalpy chuẩn (ΔrH°) của phản ứng:
2S(s) + 3O₂(g) → 2SO₃(g)

  • A. ΔrH° = -296.8 - 197.8 = -494.6 kJ.
  • B. ΔrH° = 2 * (-296.8) + (-197.8) = -791.4 kJ.
  • C. ΔrH° = 2 * (-296.8) - (-197.8) = -395.8 kJ.
  • D. ΔrH° = -296.8 + (-197.8)/2 = -395.7 kJ.

Câu 14: Xét phản ứng tổng hợp ammonia từ nitrogen và hydrogen:
N₂(g) + 3H₂(g) ⇌ 2NH₃(g) ΔrH° = -92 kJ
Nếu phản ứng xảy ra theo chiều nghịch (phân hủy ammonia), biến thiên enthalpy chuẩn của phản ứng nghịch là bao nhiêu?

  • A. -92 kJ.
  • B. -184 kJ.
  • C. +92 kJ.
  • D. +184 kJ.

Câu 15: Cho các nhiệt tạo thành chuẩn (ΔfH°) ở 298 K:
CO(g): -110.5 kJ/mol
CO₂(g): -393.5 kJ/mol
H₂O(g): -241.8 kJ/mol
H₂O(l): -285.8 kJ/mol
Tính biến thiên enthalpy chuẩn của phản ứng:
CO(g) + H₂O(g) → CO₂(g) + H₂(g)

  • A. -41.2 kJ.
  • B. +41.2 kJ.
  • C. -664.8 kJ.
  • D. +664.8 kJ.

Câu 16: Biểu thức nào sau đây thể hiện mối liên hệ giữa biến thiên enthalpy chuẩn của phản ứng (ΔrH°) và năng lượng liên kết trung bình (Eb) của các chất (ở trạng thái khí)?

  • A. ΔrH° = ∑Eb(sản phẩm) - ∑Eb(chất đầu).
  • B. ΔrH° = ∑Eb(sản phẩm) + ∑Eb(chất đầu).
  • C. ΔrH° = ∑Eb(chất đầu) + ∑Eb(sản phẩm).
  • D. ΔrH° = ∑Eb(chất đầu) - ∑Eb(sản phẩm).

Câu 17: Cho giản đồ năng lượng của phản ứng A + B → C. Mũi tên chỉ "năng lượng hoạt hóa" (activation energy, Ea) là khoảng cách năng lượng từ:

  • A. Chất đầu đến sản phẩm.
  • B. Chất đầu đến trạng thái chuyển tiếp.
  • C. Trạng thái chuyển tiếp đến sản phẩm.
  • D. Điểm năng lượng thấp nhất đến điểm năng lượng cao nhất.

Câu 18: Phản ứng nào sau đây có khả năng là phản ứng thu nhiệt dựa trên loại phản ứng chung?

  • A. Phản ứng trung hòa acid - base.
  • B. Phản ứng đốt cháy nhiên liệu.
  • C. Phản ứng phân hủy (ví dụ: nhiệt phân CaCO₃).
  • D. Phản ứng kim loại kiềm với nước.

Câu 19: Cho phản ứng:
2H₂(g) + O₂(g) → 2H₂O(g)
Biết năng lượng liên kết trung bình: Eb(H-H) = 436 kJ/mol, Eb(O=O) = 498 kJ/mol, Eb(O-H) = 463 kJ/mol.
Tính biến thiên enthalpy chuẩn (ΔrH°) của phản ứng trên.

  • A. -484 kJ.
  • B. +484 kJ.
  • C. -866 kJ.
  • D. +866 kJ.

Câu 20: Trong một thí nghiệm đo nhiệt bằng nhiệt lượng kế, khi trộn hai dung dịch A và B, nhiệt độ của hỗn hợp tăng lên. Điều này chứng tỏ phản ứng giữa A và B là:

  • A. Phản ứng tỏa nhiệt.
  • B. Phản ứng thu nhiệt.
  • C. Phản ứng không có sự thay đổi enthalpy.
  • D. Phản ứng có năng lượng hoạt hóa rất cao.

Câu 21: Cho các phản ứng sau:
(1) C(s) + O₂(g) → CO₂(g) ΔrH₁°
(2) CO(g) + ½O₂(g) → CO₂(g) ΔrH₂°
Biến thiên enthalpy tạo thành chuẩn của CO(g), ký hiệu là ΔfH°(CO, g), có thể được tính theo công thức nào?

  • A. ΔfH°(CO, g) = ΔrH₁° + ΔrH₂°.
  • B. ΔfH°(CO, g) = ΔrH₁° - ΔrH₂°.
  • C. ΔfH°(CO, g) = ΔrH₁° - ΔrH₂°.
  • D. ΔfH°(CO, g) = ΔrH₂° - ΔrH₁°.

Câu 22: Biến thiên enthalpy chuẩn của phản ứng được tính theo nhiệt tạo thành chuẩn của các chất theo công thức ΔrH° = ∑mΔfH°(sản phẩm) - ∑nΔfH°(chất đầu). Trong công thức này, m và n là:

  • A. Số mol của chất sản phẩm và chất đầu trong phản ứng.
  • B. Hệ số tỉ lượng của chất sản phẩm và chất đầu trong phương trình hóa học đã cân bằng.
  • C. Khối lượng mol của chất sản phẩm và chất đầu.
  • D. Nhiệt độ của chất sản phẩm và chất đầu.

Câu 23: Khi nói về sự thay đổi trạng thái vật lý của nước, quá trình nào sau đây là quá trình thu nhiệt?

  • A. Nước lỏng đóng băng thành nước đá.
  • B. Hơi nước ngưng tụ thành nước lỏng.
  • C. Nước lỏng đông đặc thành nước đá.
  • D. Nước lỏng bay hơi thành hơi nước.

Câu 24: Cho phản ứng:
C₂H₄(g) + H₂(g) → C₂H₆(g)
Biết năng lượng liên kết trung bình: Eb(C=C) = 612 kJ/mol, Eb(C-C) = 346 kJ/mol, Eb(C-H) = 414 kJ/mol, Eb(H-H) = 436 kJ/mol.
Tính biến thiên enthalpy chuẩn (ΔrH°) của phản ứng trên.

  • A. -130 kJ.
  • B. +130 kJ.
  • C. -288 kJ.
  • D. +288 kJ.

Câu 25: Phản ứng nào sau đây là phản ứng tỏa nhiệt mạnh, thường được sử dụng trong các loại túi sưởi ấm khẩn cấp?

  • A. Hòa tan urea vào nước.
  • B. Phân hủy hydrogen peroxide.
  • C. Oxi hóa sắt (rỉ sét).
  • D. Nhiệt phân potassium permanganate.

Câu 26: Cho giản đồ năng lượng của phản ứng thuận A → B và phản ứng nghịch B → A. Nếu năng lượng hoạt hóa của phản ứng thuận là Eₐ(thuận) và biến thiên enthalpy của phản ứng thuận là ΔrH°, thì năng lượng hoạt hóa của phản ứng nghịch Eₐ(nghịch) được tính bằng công thức nào?

  • A. Eₐ(nghịch) = Eₐ(thuận) + |ΔrH°|.
  • B. Eₐ(nghịch) = Eₐ(thuận) - |ΔrH°|.
  • C. Eₐ(nghịch) = |ΔrH°| - Eₐ(thuận).
  • D. Eₐ(nghịch) = Eₐ(thuận) - ΔrH° (lưu ý ΔrH° có thể âm hoặc dương).

Câu 27: Tại sao khi tính biến thiên enthalpy của phản ứng dựa vào năng lượng liên kết, các chất tham gia và sản phẩm thường được giả định ở trạng thái khí?

  • A. Vì năng lượng liên kết chỉ tồn tại ở trạng thái khí.
  • B. Vì năng lượng liên kết được định nghĩa là năng lượng cần thiết để phá vỡ liên kết trong phân tử ở trạng thái khí tạo thành các nguyên tử ở trạng thái khí.
  • C. Vì phản ứng hóa học chỉ xảy ra ở trạng thái khí.
  • D. Vì nhiệt độ chuẩn là 25°C, ở đó hầu hết các chất đều ở trạng thái khí.

Câu 28: Một phản ứng có biến thiên enthalpy ΔrH° = +50 kJ. Điều này có ý nghĩa gì về mặt năng lượng?

  • A. Phản ứng giải phóng 50 kJ nhiệt ra môi trường.
  • B. Năng lượng của sản phẩm thấp hơn năng lượng của chất đầu 50 kJ.
  • C. Phản ứng là phản ứng tỏa nhiệt.
  • D. Phản ứng cần hấp thụ 50 kJ nhiệt từ môi trường để xảy ra.

Câu 29: Để xác định biến thiên enthalpy của một phản ứng bằng thực nghiệm, người ta thường đo sự thay đổi nào trong quá trình phản ứng?

  • A. Sự thay đổi nhiệt độ của hệ hoặc môi trường xung quanh.
  • B. Sự thay đổi áp suất của hệ.
  • C. Sự thay đổi thể tích của hệ.
  • D. Sự thay đổi màu sắc của dung dịch.

Câu 30: Cho phản ứng: 2SO₂(g) + O₂(g) → 2SO₃(g). Biến thiên enthalpy chuẩn của phản ứng này được tính dựa vào nhiệt tạo thành chuẩn của SO₂(g) và SO₃(g). Công thức tính đúng là:

  • A. ΔrH° = ΔfH°(SO₂) + ΔfH°(O₂) - ΔfH°(SO₃).
  • B. ΔrH° = 2ΔfH°(SO₃) - (2ΔfH°(SO₂) + ΔfH°(O₂)).
  • C. ΔrH° = (2ΔfH°(SO₂) + ΔfH°(O₂)) - 2ΔfH°(SO₃).
  • D. ΔrH° = 2ΔfH°(SO₃) + 2ΔfH°(SO₂) + ΔfH°(O₂).

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 18: Ôn tập chương 5

Tags: Bộ đề 05

Câu 1: Khi một phản ứng hóa học xảy ra, năng lượng được giải phóng ra môi trường dưới dạng nhiệt. Phát biểu nào sau đây mô tả đúng loại phản ứng này?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 18: Ôn tập chương 5

Tags: Bộ đề 05

Câu 2: Điều kiện chuẩn (standard conditions) được quy ước để xác định biến thiên enthalpy chuẩn của phản ứng là:

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 18: Ôn tập chương 5

Tags: Bộ đề 05

Câu 3: Biến thiên enthalpy tạo thành chuẩn (standard enthalpy of formation, ΔfH°)
của một đơn chất bền nhất ở điều kiện chuẩn có giá trị bằng bao nhiêu?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 18: Ôn tập chương 5

Tags: Bộ đề 05

Câu 4: Cho phản ứng đốt cháy methane (CH₄) trong không khí:
CH₄(g) + 2O₂(g) → CO₂(g) + 2H₂O(l) ΔrH° = -890.3 kJ
Nếu đốt cháy hoàn toàn 16 gam CH₄ (M = 16 g/mol) ở điều kiện chuẩn, lượng nhiệt tỏa ra là bao nhiêu?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 18: Ôn tập chương 5

Tags: Bộ đề 05

Câu 5: Cho các giá trị năng lượng liên kết trung bình sau:
Eb(H-H) = 436 kJ/mol, Eb(Cl-Cl) = 243 kJ/mol, Eb(H-Cl) = 432 kJ/mol.
Tính biến thiên enthalpy chuẩn (ΔrH°) của phản ứng:
H₂(g) + Cl₂(g) → 2HCl(g)

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 18: Ôn tập chương 5

Tags: Bộ đề 05

Câu 6: Cho phản ứng:
2Al(s) + Fe₂O₃(s) → Al₂O₃(s) + 2Fe(s)
Biết nhiệt tạo thành chuẩn (ΔfH°) của Fe₂O₃(s) là -824.2 kJ/mol và của Al₂O₃(s) là -1675.7 kJ/mol. Biến thiên enthalpy chuẩn của phản ứng trên là bao nhiêu?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 18: Ôn tập chương 5

Tags: Bộ đề 05

Câu 7: Xét đồ thị biểu diễn sự thay đổi năng lượng của một phản ứng hóa học theo tiến trình phản ứng (giản đồ năng lượng). Đường cong năng lượng của chất phản ứng nằm cao hơn đường cong năng lượng của sản phẩm. Phát biểu nào sau đây là đúng?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 18: Ôn tập chương 5

Tags: Bộ đề 05

Câu 8: Định luật Hess phát biểu rằng biến thiên enthalpy của một quá trình hóa học chỉ phụ thuộc vào:

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 18: Ôn tập chương 5

Tags: Bộ đề 05

Câu 9: Phản ứng nào sau đây chắc chắn là phản ứng thu nhiệt dựa vào dấu của biến thiên enthalpy?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 18: Ôn tập chương 5

Tags: Bộ đề 05

Câu 10: Nhiệt lượng kế (calorimeter) là dụng cụ được sử dụng để đo:

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 18: Ôn tập chương 5

Tags: Bộ đề 05

Câu 11: Năng lượng liên kết (bond energy, Eb) của một liên kết trong phân tử là năng lượng cần thiết để phá vỡ liên kết đó ở trạng thái khí, tạo thành các nguyên tử ở trạng thái khí. Năng lượng liên kết có giá trị:

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 18: Ôn tập chương 5

Tags: Bộ đề 05

Câu 12: Phản ứng nào sau đây là phản ứng tỏa nhiệt điển hình trong đời sống?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 18: Ôn tập chương 5

Tags: Bộ đề 05

Câu 13: Cho 2 phương trình nhiệt hóa học:
(1) S(s) + O₂(g) → SO₂(g) ΔrH₁° = -296.8 kJ
(2) 2SO₂(g) + O₂(g) → 2SO₃(g) ΔrH₂° = -197.8 kJ
Áp dụng định luật Hess, tính biến thiên enthalpy chuẩn (ΔrH°) của phản ứng:
2S(s) + 3O₂(g) → 2SO₃(g)

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 18: Ôn tập chương 5

Tags: Bộ đề 05

Câu 14: Xét phản ứng tổng hợp ammonia từ nitrogen và hydrogen:
N₂(g) + 3H₂(g) ⇌ 2NH₃(g) ΔrH° = -92 kJ
Nếu phản ứng xảy ra theo chiều nghịch (phân hủy ammonia), biến thiên enthalpy chuẩn của phản ứng nghịch là bao nhiêu?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 18: Ôn tập chương 5

Tags: Bộ đề 05

Câu 15: Cho các nhiệt tạo thành chuẩn (ΔfH°) ở 298 K:
CO(g): -110.5 kJ/mol
CO₂(g): -393.5 kJ/mol
H₂O(g): -241.8 kJ/mol
H₂O(l): -285.8 kJ/mol
Tính biến thiên enthalpy chuẩn của phản ứng:
CO(g) + H₂O(g) → CO₂(g) + H₂(g)

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 18: Ôn tập chương 5

Tags: Bộ đề 05

Câu 16: Biểu thức nào sau đây thể hiện mối liên hệ giữa biến thiên enthalpy chuẩn của phản ứng (ΔrH°) và năng lượng liên kết trung bình (Eb) của các chất (ở trạng thái khí)?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 18: Ôn tập chương 5

Tags: Bộ đề 05

Câu 17: Cho giản đồ năng lượng của phản ứng A + B → C. Mũi tên chỉ 'năng lượng hoạt hóa' (activation energy, Ea) là khoảng cách năng lượng từ:

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 18: Ôn tập chương 5

Tags: Bộ đề 05

Câu 18: Phản ứng nào sau đây có khả năng là phản ứng thu nhiệt dựa trên loại phản ứng chung?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 18: Ôn tập chương 5

Tags: Bộ đề 05

Câu 19: Cho phản ứng:
2H₂(g) + O₂(g) → 2H₂O(g)
Biết năng lượng liên kết trung bình: Eb(H-H) = 436 kJ/mol, Eb(O=O) = 498 kJ/mol, Eb(O-H) = 463 kJ/mol.
Tính biến thiên enthalpy chuẩn (ΔrH°) của phản ứng trên.

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 18: Ôn tập chương 5

Tags: Bộ đề 05

Câu 20: Trong một thí nghiệm đo nhiệt bằng nhiệt lượng kế, khi trộn hai dung dịch A và B, nhiệt độ của hỗn hợp tăng lên. Điều này chứng tỏ phản ứng giữa A và B là:

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 18: Ôn tập chương 5

Tags: Bộ đề 05

Câu 21: Cho các phản ứng sau:
(1) C(s) + O₂(g) → CO₂(g) ΔrH₁°
(2) CO(g) + ½O₂(g) → CO₂(g) ΔrH₂°
Biến thiên enthalpy tạo thành chuẩn của CO(g), ký hiệu là ΔfH°(CO, g), có thể được tính theo công thức nào?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 18: Ôn tập chương 5

Tags: Bộ đề 05

Câu 22: Biến thiên enthalpy chuẩn của phản ứng được tính theo nhiệt tạo thành chuẩn của các chất theo công thức ΔrH° = ∑mΔfH°(sản phẩm) - ∑nΔfH°(chất đầu). Trong công thức này, m và n là:

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 18: Ôn tập chương 5

Tags: Bộ đề 05

Câu 23: Khi nói về sự thay đổi trạng thái vật lý của nước, quá trình nào sau đây là quá trình thu nhiệt?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 18: Ôn tập chương 5

Tags: Bộ đề 05

Câu 24: Cho phản ứng:
C₂H₄(g) + H₂(g) → C₂H₆(g)
Biết năng lượng liên kết trung bình: Eb(C=C) = 612 kJ/mol, Eb(C-C) = 346 kJ/mol, Eb(C-H) = 414 kJ/mol, Eb(H-H) = 436 kJ/mol.
Tính biến thiên enthalpy chuẩn (ΔrH°) của phản ứng trên.

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 18: Ôn tập chương 5

Tags: Bộ đề 05

Câu 25: Phản ứng nào sau đây là phản ứng tỏa nhiệt mạnh, thường được sử dụng trong các loại túi sưởi ấm khẩn cấp?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 18: Ôn tập chương 5

Tags: Bộ đề 05

Câu 26: Cho giản đồ năng lượng của phản ứng thuận A → B và phản ứng nghịch B → A. Nếu năng lượng hoạt hóa của phản ứng thuận là Eₐ(thuận) và biến thiên enthalpy của phản ứng thuận là ΔrH°, thì năng lượng hoạt hóa của phản ứng nghịch Eₐ(nghịch) được tính bằng công thức nào?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 18: Ôn tập chương 5

Tags: Bộ đề 05

Câu 27: Tại sao khi tính biến thiên enthalpy của phản ứng dựa vào năng lượng liên kết, các chất tham gia và sản phẩm thường được giả định ở trạng thái khí?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 18: Ôn tập chương 5

Tags: Bộ đề 05

Câu 28: Một phản ứng có biến thiên enthalpy ΔrH° = +50 kJ. Điều này có ý nghĩa gì về mặt năng lượng?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 18: Ôn tập chương 5

Tags: Bộ đề 05

Câu 29: Để xác định biến thiên enthalpy của một phản ứng bằng thực nghiệm, người ta thường đo sự thay đổi nào trong quá trình phản ứng?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 18: Ôn tập chương 5

Tags: Bộ đề 05

Câu 30: Cho phản ứng: 2SO₂(g) + O₂(g) → 2SO₃(g). Biến thiên enthalpy chuẩn của phản ứng này được tính dựa vào nhiệt tạo thành chuẩn của SO₂(g) và SO₃(g). Công thức tính đúng là:

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 18: Ôn tập chương 5

Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 18: Ôn tập chương 5 - Đề 06

Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 18: Ôn tập chương 5 - Đề 06 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Quan sát giản đồ năng lượng (enthalpy profile) của một phản ứng hóa học. Trục tung biểu diễn enthalpy, trục hoành biểu diễn tiến trình phản ứng. Đường biểu diễn bắt đầu từ mức năng lượng cao (chất phản ứng), đi qua một đỉnh (trạng thái chuyển tiếp), rồi kết thúc ở mức năng lượng thấp hơn (sản phẩm). Dựa vào giản đồ này, phát biểu nào sau đây về phản ứng là đúng?

  • A. Phản ứng thu nhiệt.
  • B. Biến thiên enthalpy của phản ứng có giá trị dương.
  • C. Phản ứng tỏa nhiệt.
  • D. Năng lượng của chất phản ứng thấp hơn năng lượng của sản phẩm.

Câu 2: Tính biến thiên enthalpy chuẩn của phản ứng tổng hợp ammonia: N₂(g) + 3H₂(g) → 2NH₃(g). Biết nhiệt tạo thành chuẩn của NH₃(g) là -46.1 kJ/mol. (Nhiệt tạo thành chuẩn của các đơn chất bền ở điều kiện chuẩn bằng 0).

  • A. -46.1 kJ
  • B. +46.1 kJ
  • C. -92.2 kJ
  • D. +92.2 kJ

Câu 3: Tính biến thiên enthalpy chuẩn của phản ứng đốt cháy ethanol lỏng: C₂H₅OH(l) + 3O₂(g) → 2CO₂(g) + 3H₂O(l). Biết nhiệt tạo thành chuẩn (kJ/mol) của C₂H₅OH(l), CO₂(g), H₂O(l) lần lượt là -277.6, -393.5, -285.8.

  • A. -1366.8 kJ
  • B. +1366.8 kJ
  • C. -393.5 kJ
  • D. -285.8 kJ

Câu 4: Phản ứng phân hủy đá vôi: CaCO₃(s) → CaO(s) + CO₂(g) có biến thiên enthalpy chuẩn là +178.3 kJ. Biết nhiệt tạo thành chuẩn của CO₂(g) là -393.5 kJ/mol và CaO(s) là -635.1 kJ/mol. Tính nhiệt tạo thành chuẩn của CaCO₃(s).

  • A. -1206.9 kJ/mol
  • B. +1206.9 kJ/mol
  • C. -813.4 kJ/mol
  • D. +813.4 kJ/mol

Câu 5: Sử dụng năng lượng liên kết trung bình (kJ/mol): Eb(H-H) = 436, Eb(Cl-Cl) = 243, Eb(H-Cl) = 431. Tính biến thiên enthalpy chuẩn của phản ứng: H₂(g) + Cl₂(g) → 2HCl(g).

  • A. -183 kJ
  • B. +183 kJ
  • C. -248 kJ
  • D. +248 kJ

Câu 6: Sử dụng năng lượng liên kết trung bình (kJ/mol): C-H (413), C-C (347), C=C (614), O=O (498), C=O (trong CO₂, 805), O-H (467). Tính biến thiên enthalpy chuẩn của phản ứng đốt cháy ethene (khí): C₂H₄(g) + 3O₂(g) → 2CO₂(g) + 2H₂O(g).

  • A. -1328 kJ
  • B. +1328 kJ
  • C. -683 kJ
  • D. +683 kJ

Câu 7: Cho các phản ứng sau: (1) S(s) + O₂(g) → SO₂(g) ΔrH1° = -296.8 kJ; (2) 2SO₂(g) + O₂(g) → 2SO₃(g) ΔrH2° = -197.8 kJ. Áp dụng định luật Hess, tính biến thiên enthalpy chuẩn của phản ứng: 2S(s) + 3O₂(g) → 2SO₃(g).

  • A. -494.6 kJ
  • B. -791.4 kJ
  • C. +494.6 kJ
  • D. +791.4 kJ

Câu 8: Nội dung của định luật Hess phát biểu rằng biến thiên enthalpy của một quá trình hóa học chỉ phụ thuộc vào:

  • A. Trạng thái của các chất ban đầu và sản phẩm cuối cùng.
  • B. Đường đi (các bước trung gian) của quá trình phản ứng.
  • C. Chất xúc tác được sử dụng.
  • D. Áp suất và nhiệt độ tại mọi thời điểm trong quá trình.

Câu 9: Một phản ứng hóa học có biến thiên enthalpy chuẩn ΔrH° = -500 kJ. Dựa vào dấu của ΔrH°, phản ứng này thuộc loại nào và có sự truyền nhiệt như thế nào?

  • A. Phản ứng thu nhiệt, nhiệt truyền từ môi trường vào hệ phản ứng.
  • B. Phản ứng tỏa nhiệt, nhiệt truyền từ hệ phản ứng ra môi trường.
  • C. Phản ứng thu nhiệt, nhiệt truyền từ hệ phản ứng ra môi trường.
  • D. Phản ứng tỏa nhiệt, nhiệt truyền từ môi trường vào hệ phản ứng.

Câu 10: Điều kiện chuẩn để xác định biến thiên enthalpy chuẩn của phản ứng thường được quy ước là:

  • A. Áp suất 1 atm, nhiệt độ 0°C.
  • B. Áp suất 1 bar, nhiệt độ 25°C (298K), nồng độ 1 mol/L đối với chất tan.
  • C. Áp suất 1 atm, nhiệt độ 25°C (298K).
  • D. Áp suất 1 bar, nhiệt độ 0°C (273K).

Câu 11: Phản ứng nào sau đây biểu thị nhiệt tạo thành chuẩn của khí carbon monoxide (CO)? (Các chất phản ứng phải ở trạng thái bền vững nhất ở điều kiện chuẩn).

  • A. C(graphite) + 1/2 O₂(g) → CO(g)
  • B. C(diamond) + 1/2 O₂(g) → CO(g)
  • C. CO₂(g) + C(graphite) → 2CO(g)
  • D. C(graphite) + O(g) → CO(g)

Câu 12: Năng lượng liên kết là năng lượng cần thiết để phá vỡ một liên kết hóa học cụ thể trong phân tử ở trạng thái khí, tạo thành các nguyên tử hoặc nhóm nguyên tử ở trạng thái khí. Phát biểu nào sau đây sai khi nói về năng lượng liên kết?

  • A. Phá vỡ liên kết luôn là quá trình thu năng lượng.
  • B. Hình thành liên kết luôn là quá trình tỏa năng lượng.
  • C. Năng lượng liên kết càng lớn thì liên kết càng kém bền.
  • D. Biến thiên enthalpy của phản ứng (ở thể khí) có thể tính dựa vào tổng năng lượng liên kết bị phá vỡ và tổng năng lượng liên kết được hình thành.

Câu 13: Dựa vào năng lượng liên kết trung bình (kJ/mol): C-C (347), C=C (614), C≡C (839). Sắp xếp độ bền liên kết carbon-carbon tăng dần.

  • A. C-C < C=C < C≡C
  • B. C≡C < C=C < C-C
  • C. C=C < C-C < C≡C
  • D. C-C < C≡C < C=C

Câu 14: Xét phản ứng ở thể khí: A-B + C-D → A-C + B-D. Nếu tổng năng lượng liên kết của các chất phản ứng (A-B, C-D) lớn hơn tổng năng lượng liên kết của các chất sản phẩm (A-C, B-D), thì biến thiên enthalpy của phản ứng sẽ có dấu gì và phản ứng thuộc loại nào?

  • A. Dấu dương, phản ứng tỏa nhiệt.
  • B. Dấu âm, phản ứng tỏa nhiệt.
  • C. Dấu dương, phản ứng thu nhiệt.
  • D. Dấu âm, phản ứng thu nhiệt.

Câu 15: Khi hòa tan một lượng nhỏ muối X vào nước trong một cốc cách nhiệt, quan sát thấy nhiệt độ của dung dịch trong cốc giảm đi đáng kể. Quá trình hòa tan muối X vào nước là quá trình gì?

  • A. Tỏa nhiệt.
  • B. Thu nhiệt.
  • C. Vừa thu nhiệt vừa tỏa nhiệt.
  • D. Không có sự thay đổi năng lượng.

Câu 16: Túi chườm lạnh y tế hoạt động dựa trên nguyên tắc của phản ứng thu nhiệt. Khi bóp vỡ túi, hai hóa chất bên trong trộn lẫn và phản ứng với nhau, hấp thụ nhiệt từ môi trường xung quanh, làm lạnh vùng tiếp xúc. Phản ứng nào sau đây có thể được ứng dụng trong túi chườm lạnh?

  • A. Phản ứng đốt cháy methane.
  • B. Hòa tan ammonium nitrate (NH₄NO₃) rắn vào nước.
  • C. Phản ứng trung hòa acid-base.
  • D. Phản ứng tạo gỉ sắt.

Câu 17: Biến thiên enthalpy chuẩn của một phản ứng hóa học không phụ thuộc vào yếu tố nào sau đây?

  • A. Nhiệt độ (ở điều kiện không chuẩn).
  • B. Áp suất (ở điều kiện không chuẩn).
  • C. Trạng thái vật lý của các chất phản ứng và sản phẩm.
  • D. Chất xúc tác.

Câu 18: Tại sao nhiệt tạo thành chuẩn của một đơn chất bền vững nhất ở điều kiện chuẩn lại bằng 0?

  • A. Vì đơn chất không có liên kết hóa học.
  • B. Vì quá trình hình thành đơn chất từ chính nó không có sự thay đổi năng lượng.
  • C. Vì các đơn chất luôn tồn tại ở trạng thái khí ở điều kiện chuẩn.
  • D. Vì nhiệt độ chuẩn là 0°C.

Câu 19: Xét hai phản ứng đốt cháy sau ở điều kiện chuẩn: (1) CH₄(g) + 2O₂(g) → CO₂(g) + 2H₂O(l) ΔrH1° = -890 kJ; (2) C₂H₆(g) + 7/2 O₂(g) → 2CO₂(g) + 3H₂O(l) ΔrH2° = -1560 kJ. Phát biểu nào sau đây là đúng?

  • A. Phản ứng (1) tỏa nhiệt nhiều hơn phản ứng (2) trên mỗi mol nhiên liệu.
  • B. Phản ứng (2) tỏa nhiệt nhiều hơn phản ứng (1) trên mỗi mol nhiên liệu.
  • C. Cả hai phản ứng đều thu nhiệt.
  • D. Không thể so sánh mức độ tỏa nhiệt chỉ dựa vào giá trị ΔrH°.

Câu 20: Nếu một phản ứng có biến thiên enthalpy chuẩn ΔrH° có giá trị âm rất lớn, điều này thường cho thấy điều gì về sự bền vững tương đối của chất phản ứng và sản phẩm?

  • A. Các chất phản ứng bền vững hơn các chất sản phẩm.
  • B. Các chất sản phẩm bền vững hơn các chất phản ứng.
  • C. Phản ứng xảy ra rất chậm.
  • D. Phản ứng cần năng lượng hoạt hóa rất cao.

Câu 21: Phản ứng: 2H₂(g) + O₂(g) → 2H₂O(l) có ΔrH° = -571.6 kJ. Nếu đốt cháy hoàn toàn 0.5 mol H₂, lượng nhiệt tỏa ra là bao nhiêu?

  • A. 571.6 kJ
  • B. 285.8 kJ
  • C. 142.9 kJ
  • D. 1143.2 kJ

Câu 22: Phản ứng đốt cháy than chì: C(graphite) + O₂(g) → CO₂(g) có ΔrH° = -393.5 kJ. Nếu đốt cháy hoàn toàn 12 gam than chì, lượng nhiệt tỏa ra ở điều kiện chuẩn là bao nhiêu? (Biết khối lượng mol của C là 12 g/mol).

  • A. 393.5 kJ
  • B. 196.75 kJ
  • C. 787.0 kJ
  • D. 39.35 kJ

Câu 23: Trong thí nghiệm xác định biến thiên enthalpy của một phản ứng bằng nhiệt lượng kế đơn giản (ví dụ: cốc xốp cách nhiệt), đại lượng nào sau đây không cần đo trực tiếp hoặc gián tiếp để tính toán nhiệt lượng của phản ứng?

  • A. Khối lượng hoặc thể tích dung dịch/nước trong nhiệt lượng kế.
  • B. Sự thay đổi nhiệt độ của dung dịch/nước.
  • C. Nhiệt dung riêng của dung dịch/nước hoặc nhiệt dung của nhiệt lượng kế.
  • D. Năng lượng hoạt hóa của phản ứng.

Câu 24: Phát biểu nào sau đây là đúng về biến thiên enthalpy và các khái niệm liên quan?

  • A. Biến thiên enthalpy của phản ứng chỉ phụ thuộc vào nhiệt độ, không phụ thuộc vào áp suất.
  • B. Phản ứng tỏa nhiệt có biến thiên enthalpy dương.
  • C. Năng lượng liên kết là năng lượng tỏa ra khi phá vỡ một liên kết hóa học.
  • D. Định luật Hess cho phép tính biến thiên enthalpy của phản ứng gián tiếp qua các phản ứng trung gian.

Câu 25: Phát biểu nào sau đây là sai?

  • A. Phản ứng thu nhiệt là phản ứng hấp thụ năng lượng dưới dạng nhiệt từ môi trường.
  • B. Nhiệt tạo thành chuẩn của hợp chất là biến thiên enthalpy chuẩn của phản ứng tạo thành 1 mol hợp chất đó từ các đơn chất ở trạng thái bền vững nhất.
  • C. Biến thiên enthalpy của phản ứng càng âm, phản ứng tỏa nhiệt càng mạnh.
  • D. Năng lượng liên kết của một liên kết nhất định (ví dụ: C-H) là một giá trị cố định, không thay đổi tùy thuộc vào phân tử cụ thể chứa liên kết đó.

Câu 26: Xét hai phản ứng hydro hóa alkene ở thể khí: (1) H₂C=CH₂ + H₂ → H₃C-CH₃; (2) H₃C-CH=CH₂ + H₂ → H₃C-CH₂-CH₃. Cả hai phản ứng đều là phản ứng tỏa nhiệt. Dựa vào cấu trúc phân tử và khái niệm năng lượng liên kết, mức độ tỏa nhiệt của hai phản ứng này có khả năng như thế nào?

  • A. Phản ứng (1) tỏa nhiệt nhiều hơn phản ứng (2).
  • B. Phản ứng (2) tỏa nhiệt nhiều hơn phản ứng (1).
  • C. Mức độ tỏa nhiệt của hai phản ứng là xấp xỉ nhau.
  • D. Không thể dự đoán chỉ dựa vào thông tin này.

Câu 27: Phân tử methane (CH₄) có cấu trúc tứ diện với 4 liên kết C-H. Sử dụng năng lượng liên kết trung bình Eb(C-H) = 413 kJ/mol. Năng lượng cần thiết để phá vỡ tất cả các liên kết trong 1 mol CH₄ ở thể khí là bao nhiêu?

  • A. 413 kJ
  • B. 826 kJ
  • C. 1652 kJ
  • D. 2065 kJ

Câu 28: Phân tử nước (H₂O) ở thể khí có 2 liên kết O-H. Sử dụng năng lượng liên kết trung bình Eb(O-H) = 467 kJ/mol. Năng lượng tỏa ra khi hình thành 1 mol H₂O từ các nguyên tử ở thể khí là bao nhiêu?

  • A. 467 kJ
  • B. 934 kJ
  • C. 233.5 kJ
  • D. 1868 kJ

Câu 29: Phản ứng hóa học thường được xem xét ở trạng thái vật lý xác định của các chất. Ví dụ, biến thiên enthalpy của phản ứng tạo thành nước lỏng (H₂O(l)) khác với biến thiên enthalpy của phản ứng tạo thành nước khí (H₂O(g)) từ H₂(g) và O₂(g). Sự khác biệt này chủ yếu là do yếu tố nào?

  • A. Năng lượng liên kết O-H trong H₂O(l) khác với H₂O(g).
  • B. Có sự thay đổi enthalpy liên quan đến quá trình chuyển pha (ngưng tụ) từ H₂O(g) sang H₂O(l).
  • C. Nhiệt độ sôi của nước.
  • D. Áp suất riêng phần của hơi nước.

Câu 30: Một phản ứng A + B → C có biến thiên enthalpy chuẩn ΔrH° = +100 kJ. Dựa vào thông tin này, phát biểu nào sau đây là đúng?

  • A. Phản ứng này tỏa nhiệt và sản phẩm C bền vững hơn chất phản ứng A và B.
  • B. Phản ứng này thu nhiệt và năng lượng liên kết trong C mạnh hơn tổng năng lượng liên kết trong A và B.
  • C. Phản ứng này thu nhiệt và các chất phản ứng A và B bền vững hơn sản phẩm C.
  • D. Phản ứng này tỏa nhiệt và năng lượng cần thiết để phá vỡ liên kết trong A và B ít hơn năng lượng tỏa ra khi hình thành liên kết trong C.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 18: Ôn tập chương 5

Tags: Bộ đề 06

Câu 1: Quan sát giản đồ năng lượng (enthalpy profile) của một phản ứng hóa học. Trục tung biểu diễn enthalpy, trục hoành biểu diễn tiến trình phản ứng. Đường biểu diễn bắt đầu từ mức năng lượng cao (chất phản ứng), đi qua một đỉnh (trạng thái chuyển tiếp), rồi kết thúc ở mức năng lượng thấp hơn (sản phẩm). Dựa vào giản đồ này, phát biểu nào sau đây về phản ứng là đúng?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 18: Ôn tập chương 5

Tags: Bộ đề 06

Câu 2: Tính biến thiên enthalpy chuẩn của phản ứng tổng hợp ammonia: N₂(g) + 3H₂(g) → 2NH₃(g). Biết nhiệt tạo thành chuẩn của NH₃(g) là -46.1 kJ/mol. (Nhiệt tạo thành chuẩn của các đơn chất bền ở điều kiện chuẩn bằng 0).

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 18: Ôn tập chương 5

Tags: Bộ đề 06

Câu 3: Tính biến thiên enthalpy chuẩn của phản ứng đốt cháy ethanol lỏng: C₂H₅OH(l) + 3O₂(g) → 2CO₂(g) + 3H₂O(l). Biết nhiệt tạo thành chuẩn (kJ/mol) của C₂H₅OH(l), CO₂(g), H₂O(l) lần lượt là -277.6, -393.5, -285.8.

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 18: Ôn tập chương 5

Tags: Bộ đề 06

Câu 4: Phản ứng phân hủy đá vôi: CaCO₃(s) → CaO(s) + CO₂(g) có biến thiên enthalpy chuẩn là +178.3 kJ. Biết nhiệt tạo thành chuẩn của CO₂(g) là -393.5 kJ/mol và CaO(s) là -635.1 kJ/mol. Tính nhiệt tạo thành chuẩn của CaCO₃(s).

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 18: Ôn tập chương 5

Tags: Bộ đề 06

Câu 5: Sử dụng năng lượng liên kết trung bình (kJ/mol): Eb(H-H) = 436, Eb(Cl-Cl) = 243, Eb(H-Cl) = 431. Tính biến thiên enthalpy chuẩn của phản ứng: H₂(g) + Cl₂(g) → 2HCl(g).

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 18: Ôn tập chương 5

Tags: Bộ đề 06

Câu 6: Sử dụng năng lượng liên kết trung bình (kJ/mol): C-H (413), C-C (347), C=C (614), O=O (498), C=O (trong CO₂, 805), O-H (467). Tính biến thiên enthalpy chuẩn của phản ứng đốt cháy ethene (khí): C₂H₄(g) + 3O₂(g) → 2CO₂(g) + 2H₂O(g).

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 18: Ôn tập chương 5

Tags: Bộ đề 06

Câu 7: Cho các phản ứng sau: (1) S(s) + O₂(g) → SO₂(g) ΔrH1° = -296.8 kJ; (2) 2SO₂(g) + O₂(g) → 2SO₃(g) ΔrH2° = -197.8 kJ. Áp dụng định luật Hess, tính biến thiên enthalpy chuẩn của phản ứng: 2S(s) + 3O₂(g) → 2SO₃(g).

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 18: Ôn tập chương 5

Tags: Bộ đề 06

Câu 8: Nội dung của định luật Hess phát biểu rằng biến thiên enthalpy của một quá trình hóa học chỉ phụ thuộc vào:

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 18: Ôn tập chương 5

Tags: Bộ đề 06

Câu 9: Một phản ứng hóa học có biến thiên enthalpy chuẩn ΔrH° = -500 kJ. Dựa vào dấu của ΔrH°, phản ứng này thuộc loại nào và có sự truyền nhiệt như thế nào?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 18: Ôn tập chương 5

Tags: Bộ đề 06

Câu 10: Điều kiện chuẩn để xác định biến thiên enthalpy chuẩn của phản ứng thường được quy ước là:

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 18: Ôn tập chương 5

Tags: Bộ đề 06

Câu 11: Phản ứng nào sau đây biểu thị nhiệt tạo thành chuẩn của khí carbon monoxide (CO)? (Các chất phản ứng phải ở trạng thái bền vững nhất ở điều kiện chuẩn).

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 18: Ôn tập chương 5

Tags: Bộ đề 06

Câu 12: Năng lượng liên kết là năng lượng cần thiết để phá vỡ một liên kết hóa học cụ thể trong phân tử ở trạng thái khí, tạo thành các nguyên tử hoặc nhóm nguyên tử ở trạng thái khí. Phát biểu nào sau đây *sai* khi nói về năng lượng liên kết?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 18: Ôn tập chương 5

Tags: Bộ đề 06

Câu 13: Dựa vào năng lượng liên kết trung bình (kJ/mol): C-C (347), C=C (614), C≡C (839). Sắp xếp độ bền liên kết carbon-carbon tăng dần.

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 18: Ôn tập chương 5

Tags: Bộ đề 06

Câu 14: Xét phản ứng ở thể khí: A-B + C-D → A-C + B-D. Nếu tổng năng lượng liên kết của các chất phản ứng (A-B, C-D) lớn hơn tổng năng lượng liên kết của các chất sản phẩm (A-C, B-D), thì biến thiên enthalpy của phản ứng sẽ có dấu gì và phản ứng thuộc loại nào?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 18: Ôn tập chương 5

Tags: Bộ đề 06

Câu 15: Khi hòa tan một lượng nhỏ muối X vào nước trong một cốc cách nhiệt, quan sát thấy nhiệt độ của dung dịch trong cốc giảm đi đáng kể. Quá trình hòa tan muối X vào nước là quá trình gì?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 18: Ôn tập chương 5

Tags: Bộ đề 06

Câu 16: Túi chườm lạnh y tế hoạt động dựa trên nguyên tắc của phản ứng thu nhiệt. Khi bóp vỡ túi, hai hóa chất bên trong trộn lẫn và phản ứng với nhau, hấp thụ nhiệt từ môi trường xung quanh, làm lạnh vùng tiếp xúc. Phản ứng nào sau đây có thể được ứng dụng trong túi chườm lạnh?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 18: Ôn tập chương 5

Tags: Bộ đề 06

Câu 17: Biến thiên enthalpy chuẩn của một phản ứng hóa học không phụ thuộc vào yếu tố nào sau đây?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 18: Ôn tập chương 5

Tags: Bộ đề 06

Câu 18: Tại sao nhiệt tạo thành chuẩn của một đơn chất bền vững nhất ở điều kiện chuẩn lại bằng 0?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 18: Ôn tập chương 5

Tags: Bộ đề 06

Câu 19: Xét hai phản ứng đốt cháy sau ở điều kiện chuẩn: (1) CH₄(g) + 2O₂(g) → CO₂(g) + 2H₂O(l) ΔrH1° = -890 kJ; (2) C₂H₆(g) + 7/2 O₂(g) → 2CO₂(g) + 3H₂O(l) ΔrH2° = -1560 kJ. Phát biểu nào sau đây là đúng?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 18: Ôn tập chương 5

Tags: Bộ đề 06

Câu 20: Nếu một phản ứng có biến thiên enthalpy chuẩn ΔrH° có giá trị âm rất lớn, điều này thường cho thấy điều gì về sự bền vững tương đối của chất phản ứng và sản phẩm?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 18: Ôn tập chương 5

Tags: Bộ đề 06

Câu 21: Phản ứng: 2H₂(g) + O₂(g) → 2H₂O(l) có ΔrH° = -571.6 kJ. Nếu đốt cháy hoàn toàn 0.5 mol H₂, lượng nhiệt tỏa ra là bao nhiêu?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 18: Ôn tập chương 5

Tags: Bộ đề 06

Câu 22: Phản ứng đốt cháy than chì: C(graphite) + O₂(g) → CO₂(g) có ΔrH° = -393.5 kJ. Nếu đốt cháy hoàn toàn 12 gam than chì, lượng nhiệt tỏa ra ở điều kiện chuẩn là bao nhiêu? (Biết khối lượng mol của C là 12 g/mol).

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 18: Ôn tập chương 5

Tags: Bộ đề 06

Câu 23: Trong thí nghiệm xác định biến thiên enthalpy của một phản ứng bằng nhiệt lượng kế đơn giản (ví dụ: cốc xốp cách nhiệt), đại lượng nào sau đây *không* cần đo trực tiếp hoặc gián tiếp để tính toán nhiệt lượng của phản ứng?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 18: Ôn tập chương 5

Tags: Bộ đề 06

Câu 24: Phát biểu nào sau đây là đúng về biến thiên enthalpy và các khái niệm liên quan?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 18: Ôn tập chương 5

Tags: Bộ đề 06

Câu 25: Phát biểu nào sau đây là *sai*?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 18: Ôn tập chương 5

Tags: Bộ đề 06

Câu 26: Xét hai phản ứng hydro hóa alkene ở thể khí: (1) H₂C=CH₂ + H₂ → H₃C-CH₃; (2) H₃C-CH=CH₂ + H₂ → H₃C-CH₂-CH₃. Cả hai phản ứng đều là phản ứng tỏa nhiệt. Dựa vào cấu trúc phân tử và khái niệm năng lượng liên kết, mức độ tỏa nhiệt của hai phản ứng này có khả năng như thế nào?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 18: Ôn tập chương 5

Tags: Bộ đề 06

Câu 27: Phân tử methane (CH₄) có cấu trúc tứ diện với 4 liên kết C-H. Sử dụng năng lượng liên kết trung bình Eb(C-H) = 413 kJ/mol. Năng lượng cần thiết để phá vỡ *tất cả* các liên kết trong 1 mol CH₄ ở thể khí là bao nhiêu?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 18: Ôn tập chương 5

Tags: Bộ đề 06

Câu 28: Phân tử nước (H₂O) ở thể khí có 2 liên kết O-H. Sử dụng năng lượng liên kết trung bình Eb(O-H) = 467 kJ/mol. Năng lượng tỏa ra khi hình thành 1 mol H₂O từ các nguyên tử ở thể khí là bao nhiêu?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 18: Ôn tập chương 5

Tags: Bộ đề 06

Câu 29: Phản ứng hóa học thường được xem xét ở trạng thái vật lý xác định của các chất. Ví dụ, biến thiên enthalpy của phản ứng tạo thành nước lỏng (H₂O(l)) khác với biến thiên enthalpy của phản ứng tạo thành nước khí (H₂O(g)) từ H₂(g) và O₂(g). Sự khác biệt này chủ yếu là do yếu tố nào?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 18: Ôn tập chương 5

Tags: Bộ đề 06

Câu 30: Một phản ứng A + B → C có biến thiên enthalpy chuẩn ΔrH° = +100 kJ. Dựa vào thông tin này, phát biểu nào sau đây là đúng?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 18: Ôn tập chương 5

Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 18: Ôn tập chương 5 - Đề 07

Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 18: Ôn tập chương 5 - Đề 07 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Khi một phản ứng hóa học xảy ra, năng lượng được trao đổi với môi trường dưới dạng nhiệt. Phản ứng tỏa nhiệt là phản ứng giải phóng năng lượng ra môi trường. Dấu của biến thiên enthalpy chuẩn (ΔrH°298) của phản ứng tỏa nhiệt là gì?

  • A. Âm
  • B. Dương
  • C. Bằng không
  • D. Không xác định được

Câu 2: Biến thiên enthalpy chuẩn của phản ứng (ΔrH°298) được định nghĩa là lượng nhiệt kèm theo phản ứng xảy ra ở điều kiện chuẩn. Điều kiện chuẩn trong nhiệt hóa học là gì?

  • A. Áp suất 1 atm, nhiệt độ 0°C.
  • B. Áp suất 1 atm, nhiệt độ 25°C.
  • C. Áp suất 1 bar, nhiệt độ 25°C.
  • D. Áp suất 1 bar, nhiệt độ 0°C.

Câu 3: Nhiệt tạo thành chuẩn (ΔfH°298) của một chất là biến thiên enthalpy của phản ứng tạo thành 1 mol chất đó từ các đơn chất bền vững nhất ở điều kiện chuẩn. Nhiệt tạo thành chuẩn của các đơn chất ở dạng bền vững nhất ở điều kiện chuẩn bằng bao nhiêu?

  • A. 0 kJ/mol
  • B. > 0 kJ/mol
  • C. < 0 kJ/mol
  • D. Không xác định

Câu 4: Cho phản ứng: 2H₂(g) + O₂(g) → 2H₂O(l). Biến thiên enthalpy chuẩn của phản ứng này có thể được tính dựa vào nhiệt tạo thành chuẩn của các chất. Công thức tổng quát tính ΔrH°298 từ ΔfH°298 là:

  • A. ΔrH° = ΣΔfH°(chất đầu) - ΣΔfH°(sản phẩm)
  • B. ΔrH° = ΣΔfH°(sản phẩm) - ΣΔfH°(chất đầu)
  • C. ΔrH° = ΣEb(chất đầu) - ΣEb(sản phẩm)
  • D. ΔrH° = ΣEb(sản phẩm) - ΣEb(chất đầu)

Câu 5: Cho phản ứng đốt cháy methane ở điều kiện chuẩn: CH₄(g) + 2O₂(g) → CO₂(g) + 2H₂O(l). Biết nhiệt tạo thành chuẩn của CH₄(g), CO₂(g) và H₂O(l) lần lượt là -74.8 kJ/mol, -393.5 kJ/mol, -285.8 kJ/mol. Tính biến thiên enthalpy chuẩn của phản ứng này.

  • A. -604.5 kJ
  • B. -802.5 kJ
  • C. -890.3 kJ
  • D. -954.1 kJ

Câu 6: Năng lượng liên kết (Eb) là năng lượng cần thiết để phá vỡ 1 mol liên kết ở thể khí. Biến thiên enthalpy của phản ứng (ở thể khí) có thể tính dựa vào năng lượng liên kết. Công thức tổng quát tính ΔrH°298 từ Eb là:

  • A. ΔrH° = ΣEb(sản phẩm) - ΣEb(chất đầu)
  • B. ΔrH° = ΣΔfH°(sản phẩm) - ΣΔfH°(chất đầu)
  • C. ΔrH° = ΣEb(chất đầu) - ΣEb(sản phẩm)
  • D. ΔrH° = ΣΔfH°(chất đầu) - ΣΔfH°(sản phẩm)

Câu 7: Cho phản ứng: H₂(g) + Cl₂(g) → 2HCl(g). Biết năng lượng liên kết của H-H, Cl-Cl, H-Cl lần lượt là 436 kJ/mol, 243 kJ/mol, 432 kJ/mol. Tính biến thiên enthalpy chuẩn của phản ứng này.

  • A. -183 kJ
  • B. -185 kJ
  • C. -247 kJ
  • D. -864 kJ

Câu 8: Định luật Hess phát biểu rằng biến thiên enthalpy của một phản ứng hóa học chỉ phụ thuộc vào trạng thái của các chất đầu và sản phẩm cuối cùng, không phụ thuộc vào đường đi hay các giai đoạn trung gian của phản ứng. Định luật này cho phép chúng ta làm gì?

  • A. Dự đoán tốc độ phản ứng.
  • B. Xác định cơ chế phản ứng.
  • C. Tính biến thiên entropy của phản ứng.
  • D. Tính biến thiên enthalpy của phản ứng khó đo trực tiếp.

Câu 9: Cho hai phản ứng sau ở điều kiện chuẩn:
(1) C(graphite) + O₂(g) → CO₂(g) ΔrH₁° = -393.5 kJ
(2) CO(g) + ½O₂(g) → CO₂(g) ΔrH₂° = -283.0 kJ
Áp dụng định luật Hess, tính biến thiên enthalpy chuẩn của phản ứng tạo thành CO(g) từ C(graphite) và O₂(g): C(graphite) + ½O₂(g) → CO(g).

  • A. -110.5 kJ
  • B. -676.5 kJ
  • C. 110.5 kJ
  • D. -393.5 kJ

Câu 10: Cho giản đồ năng lượng phản ứng sau. Trục tung biểu diễn năng lượng, trục hoành biểu diễn tiến trình phản ứng. Điểm cao nhất trên đường cong năng lượng biểu diễn điều gì?

  • A. Năng lượng hoạt hóa của phản ứng.
  • B. Trạng thái chuyển tiếp.
  • C. Năng lượng của chất phản ứng.
  • D. Năng lượng của sản phẩm.

Câu 11: Dựa vào giản đồ năng lượng ở Câu 10, nếu năng lượng của sản phẩm thấp hơn năng lượng của chất phản ứng, đây là loại phản ứng gì?

  • A. Phản ứng tỏa nhiệt.
  • B. Phản ứng thu nhiệt.
  • C. Phản ứng thuận nghịch.
  • D. Phản ứng cân bằng.

Câu 12: Biến thiên enthalpy của một phản ứng phụ thuộc vào nhiều yếu tố. Yếu tố nào sau đây không ảnh hưởng đến biến thiên enthalpy chuẩn của một phản ứng nhất định?

  • A. Trạng thái vật lý của các chất (rắn, lỏng, khí).
  • B. Nhiệt độ.
  • C. Áp suất.
  • D. Chất xúc tác.

Câu 13: Năng lượng liên kết là thước đo độ bền của liên kết hóa học. Trong một phản ứng hóa học, năng lượng được hấp thụ để phá vỡ liên kết trong chất đầu và được giải phóng khi hình thành liên kết mới trong sản phẩm. Phản ứng tỏa nhiệt xảy ra khi:

  • A. Tổng năng lượng phá vỡ liên kết lớn hơn tổng năng lượng hình thành liên kết.
  • B. Tổng năng lượng phá vỡ liên kết nhỏ hơn tổng năng lượng hình thành liên kết.
  • C. Tổng năng lượng phá vỡ liên kết bằng tổng năng lượng hình thành liên kết.
  • D. Năng lượng hoạt hóa rất lớn.

Câu 14: Cho phản ứng: C₂H₄(g) + H₂(g) → C₂H₆(g). Biết năng lượng liên kết (kJ/mol): C=C (612), C-C (346), C-H (414), H-H (436). Tính biến thiên enthalpy chuẩn của phản ứng này.

  • A. -126 kJ
  • B. 126 kJ
  • C. -392 kJ
  • D. 392 kJ

Câu 15: Cho phản ứng: N₂(g) + 3H₂(g) → 2NH₃(g) có ΔrH° = -92 kJ. Nếu tổng hợp được 0.5 mol NH₃, lượng nhiệt tỏa ra hoặc thu vào là bao nhiêu?

  • A. Tỏa ra 92 kJ.
  • B. Tỏa ra 23 kJ.
  • C. Thu vào 92 kJ.
  • D. Thu vào 23 kJ.

Câu 16: Cho phản ứng: CO(g) + ½O₂(g) → CO₂(g) có ΔrH° = -283.0 kJ. Đây là phản ứng tỏa nhiệt. Nếu phản ứng này được thực hiện trong một hệ kín, nhiệt độ của hệ sẽ thay đổi như thế nào?

  • A. Tăng lên.
  • B. Giảm xuống.
  • C. Không đổi.
  • D. Thay đổi không đều.

Câu 17: Cho phản ứng: C(graphite) + 2S(rhombic) → CS₂(l) có ΔrH° = +89.4 kJ. Đây là phản ứng thu nhiệt. Điều này có ý nghĩa gì về mặt năng lượng?

  • A. Phản ứng giải phóng 89.4 kJ nhiệt.
  • B. Phản ứng có nhiệt tạo thành chuẩn của CS₂(l) là +89.4 kJ/mol.
  • C. Phản ứng cần hấp thụ 89.4 kJ nhiệt từ môi trường.
  • D. Phản ứng chỉ xảy ra ở nhiệt độ cao.

Câu 18: Cho các giá trị năng lượng liên kết trung bình (kJ/mol): H-H (436), I-I (151), H-I (299). Tính biến thiên enthalpy chuẩn cho phản ứng: H₂(g) + I₂(g) → 2HI(g).

  • A. -299 kJ
  • B. -10 kJ
  • C. 10 kJ
  • D. -11 kJ

Câu 19: Cho các phản ứng sau:
(1) 2C(s) + O₂(g) → 2CO(g) ΔrH₁° = -221 kJ
(2) C(s) + O₂(g) → CO₂(g) ΔrH₂° = -393.5 kJ
Tính biến thiên enthalpy chuẩn của phản ứng: 2CO(g) + O₂(g) → 2CO₂(g).

  • A. -566 kJ
  • B. -172.5 kJ
  • C. -614.5 kJ
  • D. -808 kJ

Câu 20: Phản ứng đốt cháy propane (C₃H₈) là phản ứng tỏa nhiệt, thường được dùng làm nhiên liệu. Phương trình phản ứng: C₃H₈(g) + 5O₂(g) → 3CO₂(g) + 4H₂O(l). Nếu biết ΔrH° của phản ứng này là -2220 kJ, khi đốt cháy hoàn toàn 22 gam propane, lượng nhiệt tỏa ra là bao nhiêu? (C=12, H=1)

  • A. 2220 kJ
  • B. 1110 kJ
  • C. 555 kJ
  • D. 4440 kJ

Câu 21: Cho phản ứng: ½N₂(g) + ³/₂H₂(g) → NH₃(g). Đây là phản ứng tạo thành ammonia. Biến thiên enthalpy của phản ứng này có thể được tính từ nhiệt tạo thành chuẩn của NH₃. Nếu biết ΔfH°298(NH₃(g)) = -46.1 kJ/mol, biến thiên enthalpy chuẩn của phản ứng trên là bao nhiêu?

  • A. +46.1 kJ
  • B. -46.1 kJ
  • C. +92.2 kJ
  • D. -92.2 kJ

Câu 22: Xét phản ứng phân hủy nước ở thể khí thành các nguyên tử ở điều kiện chuẩn: H₂O(g) → 2H(g) + O(g). Năng lượng cần thiết cho quá trình này liên quan đến năng lượng liên kết O-H. Đây là quá trình thu nhiệt hay tỏa nhiệt?

  • A. Thu nhiệt.
  • B. Tỏa nhiệt.
  • C. Vừa thu nhiệt vừa tỏa nhiệt.
  • D. Không có sự thay đổi năng lượng.

Câu 23: Cho phản ứng: CO₂(g) → C(graphite) + O₂(g). Biến thiên enthalpy chuẩn của phản ứng này có mối quan hệ như thế nào với nhiệt tạo thành chuẩn của CO₂(g)?

  • A. Bằng với ΔfH°298(CO₂(g)).
  • B. Bằng một nửa ΔfH°298(CO₂(g)).
  • C. Bằng -ΔfH°298(CO₂(g)).
  • D. Không liên quan.

Câu 24: Cho phản ứng: SO₂(g) + ½O₂(g) → SO₃(g) có ΔrH° = -98.3 kJ. Biết ΔfH°298(SO₂(g)) = -296.8 kJ/mol. Tính nhiệt tạo thành chuẩn của SO₃(g).

  • A. -395.1 kJ/mol
  • B. -198.5 kJ/mol
  • C. -296.8 kJ/mol
  • D. -98.3 kJ/mol

Câu 25: Một viên pin dự phòng (power bank) khi hoạt động sẽ giải phóng năng lượng dưới dạng điện năng, kèm theo việc tỏa nhiệt ra môi trường. Quá trình hóa học xảy ra bên trong pin là quá trình tỏa nhiệt hay thu nhiệt?

  • A. Tỏa nhiệt.
  • B. Thu nhiệt.
  • C. Vừa thu nhiệt vừa tỏa nhiệt.
  • D. Không có sự thay đổi năng lượng.

Câu 26: Xét phản ứng: C(graphite) + O₂(g) → CO₂(g). Nếu thay C(graphite) bằng kim cương C(diamond), biến thiên enthalpy của phản ứng có thay đổi không? Giải thích.

  • A. Có, vì graphite và diamond là các dạng thù hình khác nhau của carbon, có mức năng lượng khác nhau.
  • B. Không, vì cả hai đều là carbon nguyên tố.
  • C. Không, vì biến thiên enthalpy chỉ phụ thuộc vào sản phẩm CO₂.
  • D. Có, nhưng chỉ khi áp suất thay đổi.

Câu 27: Cho phản ứng: ½N₂(g) + O₂(g) → NO₂(g) có ΔrH° = +33.2 kJ. Đây là phản ứng thu nhiệt. Điều này có ý nghĩa gì đối với việc tổng hợp NO₂ từ N₂ và O₂?

  • A. Phản ứng xảy ra tự phát ở mọi điều kiện.
  • B. Phản ứng giải phóng năng lượng, làm nóng môi trường.
  • C. Phản ứng cần chất xúc tác để xảy ra.
  • D. Phản ứng cần được cung cấp năng lượng (dưới dạng nhiệt) để xảy ra.

Câu 28: Cho phản ứng: 2NO(g) + O₂(g) → 2NO₂(g). Sử dụng các biến thiên enthalpy chuẩn của các phản ứng sau để tính ΔrH° cho phản ứng trên:
(1) N₂(g) + O₂(g) → 2NO(g) ΔrH₁° = +180.5 kJ
(2) N₂(g) + 2O₂(g) → 2NO₂(g) ΔrH₂° = +66.4 kJ

  • A. +114.1 kJ
  • B. -114.1 kJ
  • C. +246.9 kJ
  • D. -246.9 kJ

Câu 29: Tính năng lượng liên kết trung bình của liên kết C≡N trong phân tử HCN(g), biết ΔfH°298(HCN(g)) = +135.1 kJ/mol, ΔfH°298(H(g)) = +218.0 kJ/mol, ΔfH°298(C(g)) = +716.7 kJ/mol, ΔfH°298(N(g)) = +472.7 kJ/mol. (Coi HCN(g) tạo thành từ các nguyên tử H(g), C(g), N(g)).

  • A. 414 kJ/mol
  • B. 891 kJ/mol
  • C. 890.3 kJ/mol
  • D. 135.1 kJ/mol

Câu 30: Dựa vào kiến thức đã học về biến thiên enthalpy, tại sao phản ứng đốt cháy các nhiên liệu hóa thạch (như than, xăng, dầu) lại được sử dụng rộng rãi để sản xuất năng lượng?

  • A. Vì đây là các phản ứng tỏa nhiệt mạnh, giải phóng lượng lớn năng lượng hữu ích.
  • B. Vì đây là các phản ứng thu nhiệt, hấp thụ năng lượng từ môi trường.
  • C. Vì sản phẩm của phản ứng là các chất rắn dễ xử lý.
  • D. Vì tốc độ phản ứng rất chậm, dễ kiểm soát.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 18: Ôn tập chương 5

Tags: Bộ đề 07

Câu 1: Khi một phản ứng hóa học xảy ra, năng lượng được trao đổi với môi trường dưới dạng nhiệt. Phản ứng tỏa nhiệt là phản ứng giải phóng năng lượng ra môi trường. Dấu của biến thiên enthalpy chuẩn (ΔrH°298) của phản ứng tỏa nhiệt là gì?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 18: Ôn tập chương 5

Tags: Bộ đề 07

Câu 2: Biến thiên enthalpy chuẩn của phản ứng (ΔrH°298) được định nghĩa là lượng nhiệt kèm theo phản ứng xảy ra ở điều kiện chuẩn. Điều kiện chuẩn trong nhiệt hóa học là gì?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 18: Ôn tập chương 5

Tags: Bộ đề 07

Câu 3: Nhiệt tạo thành chuẩn (ΔfH°298) của một chất là biến thiên enthalpy của phản ứng tạo thành 1 mol chất đó từ các đơn chất bền vững nhất ở điều kiện chuẩn. Nhiệt tạo thành chuẩn của các đơn chất ở dạng bền vững nhất ở điều kiện chuẩn bằng bao nhiêu?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 18: Ôn tập chương 5

Tags: Bộ đề 07

Câu 4: Cho phản ứng: 2H₂(g) + O₂(g) → 2H₂O(l). Biến thiên enthalpy chuẩn của phản ứng này có thể được tính dựa vào nhiệt tạo thành chuẩn của các chất. Công thức tổng quát tính ΔrH°298 từ ΔfH°298 là:

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 18: Ôn tập chương 5

Tags: Bộ đề 07

Câu 5: Cho phản ứng đốt cháy methane ở điều kiện chuẩn: CH₄(g) + 2O₂(g) → CO₂(g) + 2H₂O(l). Biết nhiệt tạo thành chuẩn của CH₄(g), CO₂(g) và H₂O(l) lần lượt là -74.8 kJ/mol, -393.5 kJ/mol, -285.8 kJ/mol. Tính biến thiên enthalpy chuẩn của phản ứng này.

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 18: Ôn tập chương 5

Tags: Bộ đề 07

Câu 6: Năng lượng liên kết (Eb) là năng lượng cần thiết để phá vỡ 1 mol liên kết ở thể khí. Biến thiên enthalpy của phản ứng (ở thể khí) có thể tính dựa vào năng lượng liên kết. Công thức tổng quát tính ΔrH°298 từ Eb là:

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 18: Ôn tập chương 5

Tags: Bộ đề 07

Câu 7: Cho phản ứng: H₂(g) + Cl₂(g) → 2HCl(g). Biết năng lượng liên kết của H-H, Cl-Cl, H-Cl lần lượt là 436 kJ/mol, 243 kJ/mol, 432 kJ/mol. Tính biến thiên enthalpy chuẩn của phản ứng này.

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 18: Ôn tập chương 5

Tags: Bộ đề 07

Câu 8: Định luật Hess phát biểu rằng biến thiên enthalpy của một phản ứng hóa học chỉ phụ thuộc vào trạng thái của các chất đầu và sản phẩm cuối cùng, không phụ thuộc vào đường đi hay các giai đoạn trung gian của phản ứng. Định luật này cho phép chúng ta làm gì?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 18: Ôn tập chương 5

Tags: Bộ đề 07

Câu 9: Cho hai phản ứng sau ở điều kiện chuẩn:
(1) C(graphite) + O₂(g) → CO₂(g) ΔrH₁° = -393.5 kJ
(2) CO(g) + ½O₂(g) → CO₂(g) ΔrH₂° = -283.0 kJ
Áp dụng định luật Hess, tính biến thiên enthalpy chuẩn của phản ứng tạo thành CO(g) từ C(graphite) và O₂(g): C(graphite) + ½O₂(g) → CO(g).

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 18: Ôn tập chương 5

Tags: Bộ đề 07

Câu 10: Cho giản đồ năng lượng phản ứng sau. Trục tung biểu diễn năng lượng, trục hoành biểu diễn tiến trình phản ứng. Điểm cao nhất trên đường cong năng lượng biểu diễn điều gì?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 18: Ôn tập chương 5

Tags: Bộ đề 07

Câu 11: Dựa vào giản đồ năng lượng ở Câu 10, nếu năng lượng của sản phẩm thấp hơn năng lượng của chất phản ứng, đây là loại phản ứng gì?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 18: Ôn tập chương 5

Tags: Bộ đề 07

Câu 12: Biến thiên enthalpy của một phản ứng phụ thuộc vào nhiều yếu tố. Yếu tố nào sau đây không ảnh hưởng đến biến thiên enthalpy chuẩn của một phản ứng nhất định?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 18: Ôn tập chương 5

Tags: Bộ đề 07

Câu 13: Năng lượng liên kết là thước đo độ bền của liên kết hóa học. Trong một phản ứng hóa học, năng lượng được hấp thụ để phá vỡ liên kết trong chất đầu và được giải phóng khi hình thành liên kết mới trong sản phẩm. Phản ứng tỏa nhiệt xảy ra khi:

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 18: Ôn tập chương 5

Tags: Bộ đề 07

Câu 14: Cho phản ứng: C₂H₄(g) + H₂(g) → C₂H₆(g). Biết năng lượng liên kết (kJ/mol): C=C (612), C-C (346), C-H (414), H-H (436). Tính biến thiên enthalpy chuẩn của phản ứng này.

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 18: Ôn tập chương 5

Tags: Bộ đề 07

Câu 15: Cho phản ứng: N₂(g) + 3H₂(g) → 2NH₃(g) có ΔrH° = -92 kJ. Nếu tổng hợp được 0.5 mol NH₃, lượng nhiệt tỏa ra hoặc thu vào là bao nhiêu?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 18: Ôn tập chương 5

Tags: Bộ đề 07

Câu 16: Cho phản ứng: CO(g) + ½O₂(g) → CO₂(g) có ΔrH° = -283.0 kJ. Đây là phản ứng tỏa nhiệt. Nếu phản ứng này được thực hiện trong một hệ kín, nhiệt độ của hệ sẽ thay đổi như thế nào?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 18: Ôn tập chương 5

Tags: Bộ đề 07

Câu 17: Cho phản ứng: C(graphite) + 2S(rhombic) → CS₂(l) có ΔrH° = +89.4 kJ. Đây là phản ứng thu nhiệt. Điều này có ý nghĩa gì về mặt năng lượng?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 18: Ôn tập chương 5

Tags: Bộ đề 07

Câu 18: Cho các giá trị năng lượng liên kết trung bình (kJ/mol): H-H (436), I-I (151), H-I (299). Tính biến thiên enthalpy chuẩn cho phản ứng: H₂(g) + I₂(g) → 2HI(g).

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 18: Ôn tập chương 5

Tags: Bộ đề 07

Câu 19: Cho các phản ứng sau:
(1) 2C(s) + O₂(g) → 2CO(g) ΔrH₁° = -221 kJ
(2) C(s) + O₂(g) → CO₂(g) ΔrH₂° = -393.5 kJ
Tính biến thiên enthalpy chuẩn của phản ứng: 2CO(g) + O₂(g) → 2CO₂(g).

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 18: Ôn tập chương 5

Tags: Bộ đề 07

Câu 20: Phản ứng đốt cháy propane (C₃H₈) là phản ứng tỏa nhiệt, thường được dùng làm nhiên liệu. Phương trình phản ứng: C₃H₈(g) + 5O₂(g) → 3CO₂(g) + 4H₂O(l). Nếu biết ΔrH° của phản ứng này là -2220 kJ, khi đốt cháy hoàn toàn 22 gam propane, lượng nhiệt tỏa ra là bao nhiêu? (C=12, H=1)

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 18: Ôn tập chương 5

Tags: Bộ đề 07

Câu 21: Cho phản ứng: ½N₂(g) + ³/₂H₂(g) → NH₃(g). Đây là phản ứng tạo thành ammonia. Biến thiên enthalpy của phản ứng này có thể được tính từ nhiệt tạo thành chuẩn của NH₃. Nếu biết ΔfH°298(NH₃(g)) = -46.1 kJ/mol, biến thiên enthalpy chuẩn của phản ứng trên là bao nhiêu?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 18: Ôn tập chương 5

Tags: Bộ đề 07

Câu 22: Xét phản ứng phân hủy nước ở thể khí thành các nguyên tử ở điều kiện chuẩn: H₂O(g) → 2H(g) + O(g). Năng lượng cần thiết cho quá trình này liên quan đến năng lượng liên kết O-H. Đây là quá trình thu nhiệt hay tỏa nhiệt?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 18: Ôn tập chương 5

Tags: Bộ đề 07

Câu 23: Cho phản ứng: CO₂(g) → C(graphite) + O₂(g). Biến thiên enthalpy chuẩn của phản ứng này có mối quan hệ như thế nào với nhiệt tạo thành chuẩn của CO₂(g)?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 18: Ôn tập chương 5

Tags: Bộ đề 07

Câu 24: Cho phản ứng: SO₂(g) + ½O₂(g) → SO₃(g) có ΔrH° = -98.3 kJ. Biết ΔfH°298(SO₂(g)) = -296.8 kJ/mol. Tính nhiệt tạo thành chuẩn của SO₃(g).

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 18: Ôn tập chương 5

Tags: Bộ đề 07

Câu 25: Một viên pin dự phòng (power bank) khi hoạt động sẽ giải phóng năng lượng dưới dạng điện năng, kèm theo việc tỏa nhiệt ra môi trường. Quá trình hóa học xảy ra bên trong pin là quá trình tỏa nhiệt hay thu nhiệt?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 18: Ôn tập chương 5

Tags: Bộ đề 07

Câu 26: Xét phản ứng: C(graphite) + O₂(g) → CO₂(g). Nếu thay C(graphite) bằng kim cương C(diamond), biến thiên enthalpy của phản ứng có thay đổi không? Giải thích.

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 18: Ôn tập chương 5

Tags: Bộ đề 07

Câu 27: Cho phản ứng: ½N₂(g) + O₂(g) → NO₂(g) có ΔrH° = +33.2 kJ. Đây là phản ứng thu nhiệt. Điều này có ý nghĩa gì đối với việc tổng hợp NO₂ từ N₂ và O₂?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 18: Ôn tập chương 5

Tags: Bộ đề 07

Câu 28: Cho phản ứng: 2NO(g) + O₂(g) → 2NO₂(g). Sử dụng các biến thiên enthalpy chuẩn của các phản ứng sau để tính ΔrH° cho phản ứng trên:
(1) N₂(g) + O₂(g) → 2NO(g) ΔrH₁° = +180.5 kJ
(2) N₂(g) + 2O₂(g) → 2NO₂(g) ΔrH₂° = +66.4 kJ

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 18: Ôn tập chương 5

Tags: Bộ đề 07

Câu 29: Tính năng lượng liên kết trung bình của liên kết C≡N trong phân tử HCN(g), biết ΔfH°298(HCN(g)) = +135.1 kJ/mol, ΔfH°298(H(g)) = +218.0 kJ/mol, ΔfH°298(C(g)) = +716.7 kJ/mol, ΔfH°298(N(g)) = +472.7 kJ/mol. (Coi HCN(g) tạo thành từ các nguyên tử H(g), C(g), N(g)).

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 18: Ôn tập chương 5

Tags: Bộ đề 07

Câu 30: Dựa vào kiến thức đã học về biến thiên enthalpy, tại sao phản ứng đốt cháy các nhiên liệu hóa thạch (như than, xăng, dầu) lại được sử dụng rộng rãi để sản xuất năng lượng?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 18: Ôn tập chương 5

Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 18: Ôn tập chương 5 - Đề 08

Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 18: Ôn tập chương 5 - Đề 08 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Khi một phản ứng hóa học xảy ra, năng lượng được trao đổi với môi trường dưới dạng nhiệt. Phản ứng tỏa nhiệt là phản ứng giải phóng năng lượng ra môi trường. Dấu của biến thiên enthalpy chuẩn (ΔrH°298) của phản ứng tỏa nhiệt là gì?

  • A. Âm
  • B. Dương
  • C. Bằng không
  • D. Không xác định được

Câu 2: Biến thiên enthalpy chuẩn của phản ứng (ΔrH°298) được định nghĩa là lượng nhiệt kèm theo phản ứng xảy ra ở điều kiện chuẩn. Điều kiện chuẩn trong nhiệt hóa học là gì?

  • A. Áp suất 1 atm, nhiệt độ 0°C.
  • B. Áp suất 1 atm, nhiệt độ 25°C.
  • C. Áp suất 1 bar, nhiệt độ 25°C.
  • D. Áp suất 1 bar, nhiệt độ 0°C.

Câu 3: Nhiệt tạo thành chuẩn (ΔfH°298) của một chất là biến thiên enthalpy của phản ứng tạo thành 1 mol chất đó từ các đơn chất bền vững nhất ở điều kiện chuẩn. Nhiệt tạo thành chuẩn của các đơn chất ở dạng bền vững nhất ở điều kiện chuẩn bằng bao nhiêu?

  • A. 0 kJ/mol
  • B. > 0 kJ/mol
  • C. < 0 kJ/mol
  • D. Không xác định

Câu 4: Cho phản ứng: 2H₂(g) + O₂(g) → 2H₂O(l). Biến thiên enthalpy chuẩn của phản ứng này có thể được tính dựa vào nhiệt tạo thành chuẩn của các chất. Công thức tổng quát tính ΔrH°298 từ ΔfH°298 là:

  • A. ΔrH° = ΣΔfH°(chất đầu) - ΣΔfH°(sản phẩm)
  • B. ΔrH° = ΣΔfH°(sản phẩm) - ΣΔfH°(chất đầu)
  • C. ΔrH° = ΣEb(chất đầu) - ΣEb(sản phẩm)
  • D. ΔrH° = ΣEb(sản phẩm) - ΣEb(chất đầu)

Câu 5: Cho phản ứng đốt cháy methane ở điều kiện chuẩn: CH₄(g) + 2O₂(g) → CO₂(g) + 2H₂O(l). Biết nhiệt tạo thành chuẩn của CH₄(g), CO₂(g) và H₂O(l) lần lượt là -74.8 kJ/mol, -393.5 kJ/mol, -285.8 kJ/mol. Tính biến thiên enthalpy chuẩn của phản ứng này.

  • A. -604.5 kJ
  • B. -802.5 kJ
  • C. -890.3 kJ
  • D. -954.1 kJ

Câu 6: Năng lượng liên kết (Eb) là năng lượng cần thiết để phá vỡ 1 mol liên kết ở thể khí. Biến thiên enthalpy của phản ứng (ở thể khí) có thể tính dựa vào năng lượng liên kết. Công thức tổng quát tính ΔrH°298 từ Eb là:

  • A. ΔrH° = ΣEb(sản phẩm) - ΣEb(chất đầu)
  • B. ΔrH° = ΣΔfH°(sản phẩm) - ΣΔfH°(chất đầu)
  • C. ΔrH° = ΣEb(chất đầu) - ΣEb(sản phẩm)
  • D. ΔrH° = ΣΔfH°(chất đầu) - ΣΔfH°(sản phẩm)

Câu 7: Cho phản ứng: H₂(g) + Cl₂(g) → 2HCl(g). Biết năng lượng liên kết của H-H, Cl-Cl, H-Cl lần lượt là 436 kJ/mol, 243 kJ/mol, 432 kJ/mol. Tính biến thiên enthalpy chuẩn của phản ứng này.

  • A. -183 kJ
  • B. -185 kJ
  • C. -247 kJ
  • D. -864 kJ

Câu 8: Định luật Hess phát biểu rằng biến thiên enthalpy của một phản ứng hóa học chỉ phụ thuộc vào trạng thái của các chất đầu và sản phẩm cuối cùng, không phụ thuộc vào đường đi hay các giai đoạn trung gian của phản ứng. Định luật này cho phép chúng ta làm gì?

  • A. Dự đoán tốc độ phản ứng.
  • B. Xác định cơ chế phản ứng.
  • C. Tính biến thiên entropy của phản ứng.
  • D. Tính biến thiên enthalpy của phản ứng khó đo trực tiếp.

Câu 9: Cho hai phản ứng sau ở điều kiện chuẩn:
(1) C(graphite) + O₂(g) → CO₂(g) ΔrH₁° = -393.5 kJ
(2) CO(g) + ½O₂(g) → CO₂(g) ΔrH₂° = -283.0 kJ
Áp dụng định luật Hess, tính biến thiên enthalpy chuẩn của phản ứng tạo thành CO(g) từ C(graphite) và O₂(g): C(graphite) + ½O₂(g) → CO(g).

  • A. -110.5 kJ
  • B. -676.5 kJ
  • C. 110.5 kJ
  • D. -393.5 kJ

Câu 10: Cho giản đồ năng lượng phản ứng sau. Trục tung biểu diễn năng lượng, trục hoành biểu diễn tiến trình phản ứng. Điểm cao nhất trên đường cong năng lượng biểu diễn điều gì?

  • A. Năng lượng hoạt hóa của phản ứng.
  • B. Trạng thái chuyển tiếp.
  • C. Năng lượng của chất phản ứng.
  • D. Năng lượng của sản phẩm.

Câu 11: Dựa vào giản đồ năng lượng ở Câu 10, nếu năng lượng của sản phẩm thấp hơn năng lượng của chất phản ứng, đây là loại phản ứng gì?

  • A. Phản ứng tỏa nhiệt.
  • B. Phản ứng thu nhiệt.
  • C. Phản ứng thuận nghịch.
  • D. Phản ứng cân bằng.

Câu 12: Biến thiên enthalpy của một phản ứng phụ thuộc vào nhiều yếu tố. Yếu tố nào sau đây không ảnh hưởng đến biến thiên enthalpy chuẩn của một phản ứng nhất định?

  • A. Trạng thái vật lý của các chất (rắn, lỏng, khí).
  • B. Nhiệt độ.
  • C. Áp suất.
  • D. Chất xúc tác.

Câu 13: Năng lượng liên kết là thước đo độ bền của liên kết hóa học. Trong một phản ứng hóa học, năng lượng được hấp thụ để phá vỡ liên kết trong chất đầu và được giải phóng khi hình thành liên kết mới trong sản phẩm. Phản ứng tỏa nhiệt xảy ra khi:

  • A. Tổng năng lượng phá vỡ liên kết lớn hơn tổng năng lượng hình thành liên kết.
  • B. Tổng năng lượng phá vỡ liên kết nhỏ hơn tổng năng lượng hình thành liên kết.
  • C. Tổng năng lượng phá vỡ liên kết bằng tổng năng lượng hình thành liên kết.
  • D. Năng lượng hoạt hóa rất lớn.

Câu 14: Cho phản ứng: C₂H₄(g) + H₂(g) → C₂H₆(g). Biết năng lượng liên kết (kJ/mol): C=C (612), C-C (346), C-H (414), H-H (436). Tính biến thiên enthalpy chuẩn của phản ứng này.

  • A. -126 kJ
  • B. 126 kJ
  • C. -392 kJ
  • D. 392 kJ

Câu 15: Cho phản ứng: N₂(g) + 3H₂(g) → 2NH₃(g) có ΔrH° = -92 kJ. Nếu tổng hợp được 0.5 mol NH₃, lượng nhiệt tỏa ra hoặc thu vào là bao nhiêu?

  • A. Tỏa ra 92 kJ.
  • B. Tỏa ra 23 kJ.
  • C. Thu vào 92 kJ.
  • D. Thu vào 23 kJ.

Câu 16: Cho phản ứng: CO(g) + ½O₂(g) → CO₂(g) có ΔrH° = -283.0 kJ. Đây là phản ứng tỏa nhiệt. Nếu phản ứng này được thực hiện trong một hệ kín, nhiệt độ của hệ sẽ thay đổi như thế nào?

  • A. Tăng lên.
  • B. Giảm xuống.
  • C. Không đổi.
  • D. Thay đổi không đều.

Câu 17: Cho phản ứng: C(graphite) + 2S(rhombic) → CS₂(l) có ΔrH° = +89.4 kJ. Đây là phản ứng thu nhiệt. Điều này có ý nghĩa gì về mặt năng lượng?

  • A. Phản ứng giải phóng 89.4 kJ nhiệt.
  • B. Phản ứng có nhiệt tạo thành chuẩn của CS₂(l) là +89.4 kJ/mol.
  • C. Phản ứng cần hấp thụ 89.4 kJ nhiệt từ môi trường.
  • D. Phản ứng chỉ xảy ra ở nhiệt độ cao.

Câu 18: Cho các giá trị năng lượng liên kết trung bình (kJ/mol): H-H (436), I-I (151), H-I (299). Tính biến thiên enthalpy chuẩn cho phản ứng: H₂(g) + I₂(g) → 2HI(g).

  • A. -299 kJ
  • B. -10 kJ
  • C. 10 kJ
  • D. -11 kJ

Câu 19: Cho các phản ứng sau:
(1) 2C(s) + O₂(g) → 2CO(g) ΔrH₁° = -221 kJ
(2) C(s) + O₂(g) → CO₂(g) ΔrH₂° = -393.5 kJ
Tính biến thiên enthalpy chuẩn của phản ứng: 2CO(g) + O₂(g) → 2CO₂(g).

  • A. -566 kJ
  • B. -172.5 kJ
  • C. -614.5 kJ
  • D. -808 kJ

Câu 20: Phản ứng đốt cháy propane (C₃H₈) là phản ứng tỏa nhiệt, thường được dùng làm nhiên liệu. Phương trình phản ứng: C₃H₈(g) + 5O₂(g) → 3CO₂(g) + 4H₂O(l). Nếu biết ΔrH° của phản ứng này là -2220 kJ, khi đốt cháy hoàn toàn 22 gam propane, lượng nhiệt tỏa ra là bao nhiêu? (C=12, H=1)

  • A. 2220 kJ
  • B. 1110 kJ
  • C. 555 kJ
  • D. 4440 kJ

Câu 21: Cho phản ứng: ½N₂(g) + ³/₂H₂(g) → NH₃(g). Đây là phản ứng tạo thành ammonia. Biến thiên enthalpy của phản ứng này có thể được tính từ nhiệt tạo thành chuẩn của NH₃. Nếu biết ΔfH°298(NH₃(g)) = -46.1 kJ/mol, biến thiên enthalpy chuẩn của phản ứng trên là bao nhiêu?

  • A. +46.1 kJ
  • B. -46.1 kJ
  • C. +92.2 kJ
  • D. -92.2 kJ

Câu 22: Xét phản ứng phân hủy nước ở thể khí thành các nguyên tử ở điều kiện chuẩn: H₂O(g) → 2H(g) + O(g). Năng lượng cần thiết cho quá trình này liên quan đến năng lượng liên kết O-H. Đây là quá trình thu nhiệt hay tỏa nhiệt?

  • A. Thu nhiệt.
  • B. Tỏa nhiệt.
  • C. Vừa thu nhiệt vừa tỏa nhiệt.
  • D. Không có sự thay đổi năng lượng.

Câu 23: Cho phản ứng: CO₂(g) → C(graphite) + O₂(g). Biến thiên enthalpy chuẩn của phản ứng này có mối quan hệ như thế nào với nhiệt tạo thành chuẩn của CO₂(g)?

  • A. Bằng với ΔfH°298(CO₂(g)).
  • B. Bằng một nửa ΔfH°298(CO₂(g)).
  • C. Bằng -ΔfH°298(CO₂(g)).
  • D. Không liên quan.

Câu 24: Cho phản ứng: SO₂(g) + ½O₂(g) → SO₃(g) có ΔrH° = -98.3 kJ. Biết ΔfH°298(SO₂(g)) = -296.8 kJ/mol. Tính nhiệt tạo thành chuẩn của SO₃(g).

  • A. -395.1 kJ/mol
  • B. -198.5 kJ/mol
  • C. -296.8 kJ/mol
  • D. -98.3 kJ/mol

Câu 25: Một viên pin dự phòng (power bank) khi hoạt động sẽ giải phóng năng lượng dưới dạng điện năng, kèm theo việc tỏa nhiệt ra môi trường. Quá trình hóa học xảy ra bên trong pin là quá trình tỏa nhiệt hay thu nhiệt?

  • A. Tỏa nhiệt.
  • B. Thu nhiệt.
  • C. Vừa thu nhiệt vừa tỏa nhiệt.
  • D. Không có sự thay đổi năng lượng.

Câu 26: Xét phản ứng: C(graphite) + O₂(g) → CO₂(g). Nếu thay C(graphite) bằng kim cương C(diamond), biến thiên enthalpy của phản ứng có thay đổi không? Giải thích.

  • A. Có, vì graphite và diamond là các dạng thù hình khác nhau của carbon, có mức năng lượng khác nhau.
  • B. Không, vì cả hai đều là carbon nguyên tố.
  • C. Không, vì biến thiên enthalpy chỉ phụ thuộc vào sản phẩm CO₂.
  • D. Có, nhưng chỉ khi áp suất thay đổi.

Câu 27: Cho phản ứng: ½N₂(g) + O₂(g) → NO₂(g) có ΔrH° = +33.2 kJ. Đây là phản ứng thu nhiệt. Điều này có ý nghĩa gì đối với việc tổng hợp NO₂ từ N₂ và O₂?

  • A. Phản ứng xảy ra tự phát ở mọi điều kiện.
  • B. Phản ứng giải phóng năng lượng, làm nóng môi trường.
  • C. Phản ứng cần chất xúc tác để xảy ra.
  • D. Phản ứng cần được cung cấp năng lượng (dưới dạng nhiệt) để xảy ra.

Câu 28: Cho phản ứng: 2NO(g) + O₂(g) → 2NO₂(g). Sử dụng các biến thiên enthalpy chuẩn của các phản ứng sau để tính ΔrH° cho phản ứng trên:
(1) N₂(g) + O₂(g) → 2NO(g) ΔrH₁° = +180.5 kJ
(2) N₂(g) + 2O₂(g) → 2NO₂(g) ΔrH₂° = +66.4 kJ

  • A. +114.1 kJ
  • B. -114.1 kJ
  • C. +246.9 kJ
  • D. -246.9 kJ

Câu 29: Tính năng lượng liên kết trung bình của liên kết C≡N trong phân tử HCN(g), biết ΔfH°298(HCN(g)) = +135.1 kJ/mol, ΔfH°298(H(g)) = +218.0 kJ/mol, ΔfH°298(C(g)) = +716.7 kJ/mol, ΔfH°298(N(g)) = +472.7 kJ/mol. (Coi HCN(g) tạo thành từ các nguyên tử H(g), C(g), N(g)).

  • A. 414 kJ/mol
  • B. 891 kJ/mol
  • C. 890.3 kJ/mol
  • D. 135.1 kJ/mol

Câu 30: Dựa vào kiến thức đã học về biến thiên enthalpy, tại sao phản ứng đốt cháy các nhiên liệu hóa thạch (như than, xăng, dầu) lại được sử dụng rộng rãi để sản xuất năng lượng?

  • A. Vì đây là các phản ứng tỏa nhiệt mạnh, giải phóng lượng lớn năng lượng hữu ích.
  • B. Vì đây là các phản ứng thu nhiệt, hấp thụ năng lượng từ môi trường.
  • C. Vì sản phẩm của phản ứng là các chất rắn dễ xử lý.
  • D. Vì tốc độ phản ứng rất chậm, dễ kiểm soát.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 18: Ôn tập chương 5

Tags: Bộ đề 08

Câu 1: Khi một phản ứng hóa học xảy ra, năng lượng được trao đổi với môi trường dưới dạng nhiệt. Phản ứng tỏa nhiệt là phản ứng giải phóng năng lượng ra môi trường. Dấu của biến thiên enthalpy chuẩn (ΔrH°298) của phản ứng tỏa nhiệt là gì?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 18: Ôn tập chương 5

Tags: Bộ đề 08

Câu 2: Biến thiên enthalpy chuẩn của phản ứng (ΔrH°298) được định nghĩa là lượng nhiệt kèm theo phản ứng xảy ra ở điều kiện chuẩn. Điều kiện chuẩn trong nhiệt hóa học là gì?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 18: Ôn tập chương 5

Tags: Bộ đề 08

Câu 3: Nhiệt tạo thành chuẩn (ΔfH°298) của một chất là biến thiên enthalpy của phản ứng tạo thành 1 mol chất đó từ các đơn chất bền vững nhất ở điều kiện chuẩn. Nhiệt tạo thành chuẩn của các đơn chất ở dạng bền vững nhất ở điều kiện chuẩn bằng bao nhiêu?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 18: Ôn tập chương 5

Tags: Bộ đề 08

Câu 4: Cho phản ứng: 2H₂(g) + O₂(g) → 2H₂O(l). Biến thiên enthalpy chuẩn của phản ứng này có thể được tính dựa vào nhiệt tạo thành chuẩn của các chất. Công thức tổng quát tính ΔrH°298 từ ΔfH°298 là:

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 18: Ôn tập chương 5

Tags: Bộ đề 08

Câu 5: Cho phản ứng đốt cháy methane ở điều kiện chuẩn: CH₄(g) + 2O₂(g) → CO₂(g) + 2H₂O(l). Biết nhiệt tạo thành chuẩn của CH₄(g), CO₂(g) và H₂O(l) lần lượt là -74.8 kJ/mol, -393.5 kJ/mol, -285.8 kJ/mol. Tính biến thiên enthalpy chuẩn của phản ứng này.

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 18: Ôn tập chương 5

Tags: Bộ đề 08

Câu 6: Năng lượng liên kết (Eb) là năng lượng cần thiết để phá vỡ 1 mol liên kết ở thể khí. Biến thiên enthalpy của phản ứng (ở thể khí) có thể tính dựa vào năng lượng liên kết. Công thức tổng quát tính ΔrH°298 từ Eb là:

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 18: Ôn tập chương 5

Tags: Bộ đề 08

Câu 7: Cho phản ứng: H₂(g) + Cl₂(g) → 2HCl(g). Biết năng lượng liên kết của H-H, Cl-Cl, H-Cl lần lượt là 436 kJ/mol, 243 kJ/mol, 432 kJ/mol. Tính biến thiên enthalpy chuẩn của phản ứng này.

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 18: Ôn tập chương 5

Tags: Bộ đề 08

Câu 8: Định luật Hess phát biểu rằng biến thiên enthalpy của một phản ứng hóa học chỉ phụ thuộc vào trạng thái của các chất đầu và sản phẩm cuối cùng, không phụ thuộc vào đường đi hay các giai đoạn trung gian của phản ứng. Định luật này cho phép chúng ta làm gì?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 18: Ôn tập chương 5

Tags: Bộ đề 08

Câu 9: Cho hai phản ứng sau ở điều kiện chuẩn:
(1) C(graphite) + O₂(g) → CO₂(g) ΔrH₁° = -393.5 kJ
(2) CO(g) + ½O₂(g) → CO₂(g) ΔrH₂° = -283.0 kJ
Áp dụng định luật Hess, tính biến thiên enthalpy chuẩn của phản ứng tạo thành CO(g) từ C(graphite) và O₂(g): C(graphite) + ½O₂(g) → CO(g).

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 18: Ôn tập chương 5

Tags: Bộ đề 08

Câu 10: Cho giản đồ năng lượng phản ứng sau. Trục tung biểu diễn năng lượng, trục hoành biểu diễn tiến trình phản ứng. Điểm cao nhất trên đường cong năng lượng biểu diễn điều gì?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 18: Ôn tập chương 5

Tags: Bộ đề 08

Câu 11: Dựa vào giản đồ năng lượng ở Câu 10, nếu năng lượng của sản phẩm thấp hơn năng lượng của chất phản ứng, đây là loại phản ứng gì?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 18: Ôn tập chương 5

Tags: Bộ đề 08

Câu 12: Biến thiên enthalpy của một phản ứng phụ thuộc vào nhiều yếu tố. Yếu tố nào sau đây không ảnh hưởng đến biến thiên enthalpy chuẩn của một phản ứng nhất định?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 18: Ôn tập chương 5

Tags: Bộ đề 08

Câu 13: Năng lượng liên kết là thước đo độ bền của liên kết hóa học. Trong một phản ứng hóa học, năng lượng được hấp thụ để phá vỡ liên kết trong chất đầu và được giải phóng khi hình thành liên kết mới trong sản phẩm. Phản ứng tỏa nhiệt xảy ra khi:

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 18: Ôn tập chương 5

Tags: Bộ đề 08

Câu 14: Cho phản ứng: C₂H₄(g) + H₂(g) → C₂H₆(g). Biết năng lượng liên kết (kJ/mol): C=C (612), C-C (346), C-H (414), H-H (436). Tính biến thiên enthalpy chuẩn của phản ứng này.

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 18: Ôn tập chương 5

Tags: Bộ đề 08

Câu 15: Cho phản ứng: N₂(g) + 3H₂(g) → 2NH₃(g) có ΔrH° = -92 kJ. Nếu tổng hợp được 0.5 mol NH₃, lượng nhiệt tỏa ra hoặc thu vào là bao nhiêu?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 18: Ôn tập chương 5

Tags: Bộ đề 08

Câu 16: Cho phản ứng: CO(g) + ½O₂(g) → CO₂(g) có ΔrH° = -283.0 kJ. Đây là phản ứng tỏa nhiệt. Nếu phản ứng này được thực hiện trong một hệ kín, nhiệt độ của hệ sẽ thay đổi như thế nào?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 18: Ôn tập chương 5

Tags: Bộ đề 08

Câu 17: Cho phản ứng: C(graphite) + 2S(rhombic) → CS₂(l) có ΔrH° = +89.4 kJ. Đây là phản ứng thu nhiệt. Điều này có ý nghĩa gì về mặt năng lượng?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 18: Ôn tập chương 5

Tags: Bộ đề 08

Câu 18: Cho các giá trị năng lượng liên kết trung bình (kJ/mol): H-H (436), I-I (151), H-I (299). Tính biến thiên enthalpy chuẩn cho phản ứng: H₂(g) + I₂(g) → 2HI(g).

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 18: Ôn tập chương 5

Tags: Bộ đề 08

Câu 19: Cho các phản ứng sau:
(1) 2C(s) + O₂(g) → 2CO(g) ΔrH₁° = -221 kJ
(2) C(s) + O₂(g) → CO₂(g) ΔrH₂° = -393.5 kJ
Tính biến thiên enthalpy chuẩn của phản ứng: 2CO(g) + O₂(g) → 2CO₂(g).

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 18: Ôn tập chương 5

Tags: Bộ đề 08

Câu 20: Phản ứng đốt cháy propane (C₃H₈) là phản ứng tỏa nhiệt, thường được dùng làm nhiên liệu. Phương trình phản ứng: C₃H₈(g) + 5O₂(g) → 3CO₂(g) + 4H₂O(l). Nếu biết ΔrH° của phản ứng này là -2220 kJ, khi đốt cháy hoàn toàn 22 gam propane, lượng nhiệt tỏa ra là bao nhiêu? (C=12, H=1)

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 18: Ôn tập chương 5

Tags: Bộ đề 08

Câu 21: Cho phản ứng: ½N₂(g) + ³/₂H₂(g) → NH₃(g). Đây là phản ứng tạo thành ammonia. Biến thiên enthalpy của phản ứng này có thể được tính từ nhiệt tạo thành chuẩn của NH₃. Nếu biết ΔfH°298(NH₃(g)) = -46.1 kJ/mol, biến thiên enthalpy chuẩn của phản ứng trên là bao nhiêu?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 18: Ôn tập chương 5

Tags: Bộ đề 08

Câu 22: Xét phản ứng phân hủy nước ở thể khí thành các nguyên tử ở điều kiện chuẩn: H₂O(g) → 2H(g) + O(g). Năng lượng cần thiết cho quá trình này liên quan đến năng lượng liên kết O-H. Đây là quá trình thu nhiệt hay tỏa nhiệt?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 18: Ôn tập chương 5

Tags: Bộ đề 08

Câu 23: Cho phản ứng: CO₂(g) → C(graphite) + O₂(g). Biến thiên enthalpy chuẩn của phản ứng này có mối quan hệ như thế nào với nhiệt tạo thành chuẩn của CO₂(g)?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 18: Ôn tập chương 5

Tags: Bộ đề 08

Câu 24: Cho phản ứng: SO₂(g) + ½O₂(g) → SO₃(g) có ΔrH° = -98.3 kJ. Biết ΔfH°298(SO₂(g)) = -296.8 kJ/mol. Tính nhiệt tạo thành chuẩn của SO₃(g).

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 18: Ôn tập chương 5

Tags: Bộ đề 08

Câu 25: Một viên pin dự phòng (power bank) khi hoạt động sẽ giải phóng năng lượng dưới dạng điện năng, kèm theo việc tỏa nhiệt ra môi trường. Quá trình hóa học xảy ra bên trong pin là quá trình tỏa nhiệt hay thu nhiệt?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 18: Ôn tập chương 5

Tags: Bộ đề 08

Câu 26: Xét phản ứng: C(graphite) + O₂(g) → CO₂(g). Nếu thay C(graphite) bằng kim cương C(diamond), biến thiên enthalpy của phản ứng có thay đổi không? Giải thích.

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 18: Ôn tập chương 5

Tags: Bộ đề 08

Câu 27: Cho phản ứng: ½N₂(g) + O₂(g) → NO₂(g) có ΔrH° = +33.2 kJ. Đây là phản ứng thu nhiệt. Điều này có ý nghĩa gì đối với việc tổng hợp NO₂ từ N₂ và O₂?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 18: Ôn tập chương 5

Tags: Bộ đề 08

Câu 28: Cho phản ứng: 2NO(g) + O₂(g) → 2NO₂(g). Sử dụng các biến thiên enthalpy chuẩn của các phản ứng sau để tính ΔrH° cho phản ứng trên:
(1) N₂(g) + O₂(g) → 2NO(g) ΔrH₁° = +180.5 kJ
(2) N₂(g) + 2O₂(g) → 2NO₂(g) ΔrH₂° = +66.4 kJ

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 18: Ôn tập chương 5

Tags: Bộ đề 08

Câu 29: Tính năng lượng liên kết trung bình của liên kết C≡N trong phân tử HCN(g), biết ΔfH°298(HCN(g)) = +135.1 kJ/mol, ΔfH°298(H(g)) = +218.0 kJ/mol, ΔfH°298(C(g)) = +716.7 kJ/mol, ΔfH°298(N(g)) = +472.7 kJ/mol. (Coi HCN(g) tạo thành từ các nguyên tử H(g), C(g), N(g)).

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 18: Ôn tập chương 5

Tags: Bộ đề 08

Câu 30: Dựa vào kiến thức đã học về biến thiên enthalpy, tại sao phản ứng đốt cháy các nhiên liệu hóa thạch (như than, xăng, dầu) lại được sử dụng rộng rãi để sản xuất năng lượng?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 18: Ôn tập chương 5

Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 18: Ôn tập chương 5 - Đề 09

Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 18: Ôn tập chương 5 - Đề 09 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Phản ứng nào sau đây chắc chắn là phản ứng tỏa nhiệt?

  • A. Phản ứng có tổng năng lượng liên kết của chất phản ứng lớn hơn tổng năng lượng liên kết của sản phẩm.
  • B. Phản ứng có tổng nhiệt tạo thành chuẩn của chất phản ứng lớn hơn tổng nhiệt tạo thành chuẩn của sản phẩm.
  • C. Phản ứng phân hủy một hợp chất đơn giản thành các nguyên tố.
  • D. Phản ứng xảy ra ở nhiệt độ phòng mà không cần đun nóng.

Câu 2: Điều kiện chuẩn (Standard State) được sử dụng để xác định biến thiên enthalpy chuẩn của phản ứng bao gồm yếu tố nào?

  • A. Nhiệt độ 0°C, áp suất 1 atm.
  • B. Nhiệt độ 25°C, áp suất 1 atm.
  • C. Nhiệt độ 25°C, áp suất 1 bar (đối với chất khí), nồng độ 1 mol/L (đối với chất tan).
  • D. Nhiệt độ bất kỳ, áp suất 1 bar.

Câu 3: Nhiệt tạo thành chuẩn (standard enthalpy of formation, ΔfH°) của một chất là gì?

  • A. Lượng nhiệt tỏa ra khi 1 mol chất đó bị phân hủy hoàn toàn.
  • B. Năng lượng liên kết trung bình của các liên kết trong 1 mol chất đó.
  • C. Biến thiên enthalpy của phản ứng tạo thành 1 mol chất đó từ các nguyên tố ở trạng thái tự nhiên bền vững nhất tại điều kiện bất kỳ.
  • D. Biến thiên enthalpy của phản ứng tạo thành 1 mol chất đó từ các nguyên tố ở trạng thái tự nhiên bền vững nhất tại điều kiện chuẩn.

Câu 4: Giá trị nhiệt tạo thành chuẩn (ΔfH°) của đơn chất bền vững nhất ở điều kiện chuẩn là bao nhiêu?

  • A. Bằng 0.
  • B. Lớn hơn 0.
  • C. Nhỏ hơn 0.
  • D. Không xác định được.

Câu 5: Năng lượng liên kết (bond energy, Eb) là gì?

  • A. Năng lượng tỏa ra khi hình thành 1 mol liên kết trong phân tử ở trạng thái lỏng.
  • B. Năng lượng thu vào khi phá vỡ 1 mol liên kết trong phân tử ở trạng thái rắn.
  • C. Năng lượng cần thiết để phá vỡ 1 mol liên kết hóa học ở thể khí thành các nguyên tử ở thể khí ở điều kiện chuẩn.
  • D. Năng lượng tỏa ra khi 1 mol liên kết hóa học được hình thành từ các nguyên tử ở thể khí ở điều kiện chuẩn.

Câu 6: Khi phá vỡ các liên kết trong phân tử chất phản ứng, quá trình này thường kèm theo sự thay đổi năng lượng như thế nào?

  • A. Tỏa nhiệt.
  • B. Thu nhiệt.
  • C. Không thay đổi năng lượng.
  • D. Có thể tỏa hoặc thu nhiệt tùy thuộc vào loại liên kết.

Câu 7: Cho phản ứng: $2H_2(g) + O_2(g) rightarrow 2H_2O(l)$. Biết $Delta_fH^0_{298}(H_2O, l) = -285.8 , kJ/mol$. Biến thiên enthalpy chuẩn của phản ứng trên là:

  • A. -285.8 kJ
  • B. +285.8 kJ
  • C. -571.6 kJ/mol
  • D. -571.6 kJ

Câu 8: Cho phản ứng: $CH_4(g) + 2O_2(g) rightarrow CO_2(g) + 2H_2O(g)$. Sử dụng năng lượng liên kết trung bình (kJ/mol): C-H (413), O=O (498), C=O (799), O-H (467). Biến thiên enthalpy chuẩn của phản ứng là:

  • A. -804 kJ
  • B. +804 kJ
  • C. -548 kJ
  • D. +548 kJ

Câu 9: Phản ứng có biến thiên enthalpy chuẩn $Delta_rH^0_{298} = -150 , kJ$. Phản ứng này thuộc loại nào?

  • A. Phản ứng tỏa nhiệt.
  • B. Phản ứng thu nhiệt.
  • C. Phản ứng không kèm theo sự thay đổi nhiệt.
  • D. Phản ứng có thể tỏa hoặc thu nhiệt tùy điều kiện.

Câu 10: Cho phản ứng: $H_2O(g) rightarrow H_2O(l)$. Biến thiên enthalpy của phản ứng này sẽ có dấu như thế nào?

  • A. Dương (+), đây là quá trình thu nhiệt.
  • B. Âm (-), đây là quá trình tỏa nhiệt.
  • C. Bằng 0, không có sự thay đổi nhiệt.
  • D. Không xác định được dấu chỉ dựa vào trạng thái.

Câu 11: Phát biểu nào sau đây về mối liên hệ giữa năng lượng liên kết và biến thiên enthalpy là đúng?

  • A. Phản ứng tỏa nhiệt khi tổng năng lượng liên kết của sản phẩm lớn hơn tổng năng lượng liên kết của chất phản ứng.
  • B. Phản ứng thu nhiệt khi tổng năng lượng liên kết của sản phẩm lớn hơn tổng năng lượng liên kết của chất phản ứng.
  • C. Biến thiên enthalpy chỉ phụ thuộc vào năng lượng liên kết của chất phản ứng.
  • D. Biến thiên enthalpy của phản ứng (ở thể khí) xấp xỉ bằng tổng năng lượng liên kết bị phá vỡ trừ đi tổng năng lượng liên kết được hình thành.

Câu 12: Khí methane ($CH_4$) cháy trong oxygen tạo thành khí carbon dioxide và hơi nước theo phương trình: $CH_4(g) + 2O_2(g) rightarrow CO_2(g) + 2H_2O(g)$. Nếu biến thiên enthalpy chuẩn của phản ứng này là $Delta_rH^0 = -802 , kJ$, điều này có ý nghĩa gì?

  • A. Khi đốt cháy 1 mol $CH_4$, hệ thống thu vào 802 kJ nhiệt.
  • B. Khi tạo thành 1 mol $CO_2$, hệ thống tỏa ra 802 kJ nhiệt.
  • C. Khi đốt cháy 1 mol $CH_4$ ở điều kiện chuẩn, hệ thống tỏa ra 802 kJ nhiệt.
  • D. Năng lượng liên kết trung bình trong $CH_4$ là 802 kJ/mol.

Câu 13: Cho các năng lượng liên kết trung bình: C≡C (839 kJ/mol), C=C (614 kJ/mol), C-C (347 kJ/mol), C-H (413 kJ/mol). Liên kết nào bền vững nhất?

  • A. C≡C
  • B. C=C
  • C. C-C
  • D. C-H

Câu 14: Theo định luật Hess, biến thiên enthalpy của một phản ứng hóa học chỉ phụ thuộc vào yếu tố nào?

  • A. Tốc độ phản ứng và chất xúc tác.
  • B. Trạng thái của các chất đầu và sản phẩm cuối cùng.
  • C. Đường đi của phản ứng và các sản phẩm trung gian.
  • D. Áp suất và thể tích của hệ phản ứng.

Câu 15: Cho các phương trình nhiệt hóa học sau:
(1) $C(s) + O_2(g) rightarrow CO_2(g)$ $Delta_rH^0_1 = -393.5 , kJ$
(2) $CO(g) + 1/2 O_2(g) rightarrow CO_2(g)$ $Delta_rH^0_2 = -283.0 , kJ$
Sử dụng định luật Hess, tính biến thiên enthalpy chuẩn của phản ứng: $C(s) + 1/2 O_2(g) rightarrow CO(g)$.

  • A. -676.5 kJ
  • B. +110.5 kJ
  • C. -110.5 kJ
  • D. +676.5 kJ

Câu 16: Biến thiên enthalpy của một phản ứng có thể bị ảnh hưởng bởi yếu tố nào sau đây?

  • A. Trạng thái vật lý của các chất phản ứng và sản phẩm.
  • B. Nhiệt độ xảy ra phản ứng.
  • C. Áp suất (đối với phản ứng có chất khí).
  • D. Cả A, B và C đều đúng.

Câu 17: Cho các giá trị nhiệt tạo thành chuẩn ($Delta_fH^0$) của các chất: $CO(g) (-110.5 , kJ/mol)$, $CO_2(g) (-393.5 , kJ/mol)$, $H_2O(g) (-241.8 , kJ/mol)$. Chất nào kém bền nhất về mặt nhiệt động (có nhiệt tạo thành chuẩn lớn nhất)?

  • A. $CO(g)$
  • B. $CO_2(g)$
  • C. $H_2O(g)$
  • D. Cả ba chất đều có độ bền như nhau.

Câu 18: Khi tính biến thiên enthalpy phản ứng dựa vào năng lượng liên kết, công thức $Delta_rH^0 = sum E_b(cđ) - sum E_b(sp)$ chỉ áp dụng chính xác cho phản ứng trong điều kiện nào?

  • A. Tất cả các chất đều ở trạng thái rắn.
  • B. Tất cả các chất đều ở trạng thái lỏng.
  • C. Tất cả các chất đều ở trạng thái khí.
  • D. Áp dụng cho mọi trạng thái vật lý.

Câu 19: Phản ứng đốt cháy ethanol lỏng: $C_2H_5OH(l) + 3O_2(g) rightarrow 2CO_2(g) + 3H_2O(l)$ có $Delta_rH^0 = -1367 , kJ$. Nếu đốt cháy 4.6 gam ethanol lỏng (M = 46 g/mol), lượng nhiệt tỏa ra là bao nhiêu?

  • A. -136.7 kJ
  • B. 136.7 kJ
  • C. -273.4 kJ
  • D. 273.4 kJ

Câu 20: Cho phản ứng $N_2(g) + 3H_2(g) rightleftharpoons 2NH_3(g)$. Biết năng lượng liên kết trung bình (kJ/mol): N≡N (945), H-H (436), N-H (391). Biến thiên enthalpy chuẩn của phản ứng tổng hợp ammonia là:

  • A. -93 kJ
  • B. +93 kJ
  • C. -1091 kJ
  • D. +1091 kJ

Câu 21: Phản ứng phân hủy $CaCO_3(s) rightarrow CaO(s) + CO_2(g)$. Biến thiên enthalpy chuẩn của phản ứng này thường là dương. Điều này cho thấy:

  • A. Phản ứng là tỏa nhiệt.
  • B. Phản ứng xảy ra dễ dàng ở nhiệt độ thấp.
  • C. Phản ứng là thu nhiệt.
  • D. Năng lượng liên kết trong $CaO$ và $CO_2$ lớn hơn trong $CaCO_3$.

Câu 22: Cho phản ứng: $2SO_2(g) + O_2(g) rightarrow 2SO_3(g)$, $Delta_rH^0 = -198 , kJ$. Nếu nhiệt tạo thành chuẩn của $SO_2(g)$ là $-296.8 , kJ/mol$, thì nhiệt tạo thành chuẩn của $SO_3(g)$ là bao nhiêu?

  • A. -296.8 kJ/mol
  • B. -198 kJ/mol
  • C. -395.8 kJ/mol
  • D. -395.8 kJ/mol

Câu 23: Công thức tính biến thiên enthalpy chuẩn của phản ứng dựa vào nhiệt tạo thành chuẩn của các chất là:

  • A. $Delta_rH^0 = sum n cdot Delta_fH^0(sp) - sum m cdot Delta_fH^0(cđ)$
  • B. $Delta_rH^0 = sum m cdot Delta_fH^0(cđ) - sum n cdot Delta_fH^0(sp)$
  • C. $Delta_rH^0 = sum E_b(cđ) - sum E_b(sp)$
  • D. $Delta_rH^0 = sum E_b(sp) - sum E_b(cđ)$

Câu 24: Phản ứng đốt cháy hoàn toàn 1 mol carbon graphit tạo thành $CO_2(g)$ ở điều kiện chuẩn tỏa ra 393.5 kJ nhiệt. Giá trị này chính là:

  • A. Năng lượng liên kết của liên kết C=O.
  • B. Nhiệt tạo thành chuẩn của $CO_2(g)$.
  • C. Nhiệt tạo thành chuẩn của $C(graphit)$.
  • D. Năng lượng hoạt hóa của phản ứng.

Câu 25: Cho phản ứng $A + B rightarrow C$ có $Delta_rH^0 = -100 , kJ$. Nếu phản ứng ngược lại là $C rightarrow A + B$, biến thiên enthalpy chuẩn của phản ứng ngược sẽ là:

  • A. +100 kJ
  • B. -100 kJ
  • C. 0 kJ
  • D. +200 kJ

Câu 26: Dựa vào biến thiên enthalpy, phản ứng nào sau đây có xu hướng xảy ra thuận lợi hơn ở điều kiện thường (giả sử yếu tố entropy không đáng kể)?

  • A. Phản ứng có $Delta_rH^0 = +50 , kJ$.
  • B. Phản ứng có $Delta_rH^0 = -200 , kJ$.
  • C. Phản ứng có $Delta_rH^0 = +10 , kJ$.
  • D. Phản ứng có $Delta_rH^0 = 0 , kJ$.

Câu 27: Cho phương trình nhiệt hóa học: $CO(g) + 1/2 O_2(g) rightarrow CO_2(g)$ $Delta_rH^0 = -283.0 , kJ$. Để thu được 566 kJ nhiệt, cần bao nhiêu mol khí CO tham gia phản ứng?

  • A. 0.5 mol
  • B. 1 mol
  • C. 2 mol
  • D. 4 mol

Câu 28: Một phản ứng tỏa nhiệt có đồ thị biểu diễn năng lượng như thế nào?

  • A. Mức năng lượng của chất sản phẩm thấp hơn mức năng lượng của chất phản ứng.
  • B. Mức năng lượng của chất sản phẩm cao hơn mức năng lượng của chất phản ứng.
  • C. Mức năng lượng của chất sản phẩm bằng mức năng lượng của chất phản ứng.
  • D. Đồ thị luôn có đỉnh cao hơn mức năng lượng của chất phản ứng và sản phẩm.

Câu 29: Tại sao việc tính biến thiên enthalpy dựa trên năng lượng liên kết thường chỉ là giá trị xấp xỉ, đặc biệt khi các chất không ở thể khí?

  • A. Năng lượng liên kết chỉ áp dụng cho liên kết ion.
  • B. Năng lượng liên kết không thay đổi theo trạng thái vật lý.
  • C. Việc phá vỡ liên kết chỉ cần thiết ở thể khí.
  • D. Năng lượng liên kết là giá trị trung bình, và sự thay đổi trạng thái vật lý (nóng chảy, bay hơi) cũng kèm theo sự thay đổi năng lượng không được tính đến.

Câu 30: Cho phản ứng: $A(g) + B(g) rightarrow C(g)$. Biết năng lượng liên kết của A-A là $E_{A-A}$, B-B là $E_{B-B}$, và C-C là $E_{C-C}$. Nếu công thức cấu tạo của A là $A_2$, B là $B_2$, C là $AB_2$. Biến thiên enthalpy của phản ứng (giả sử 1 mol $A_2$ phản ứng) được tính theo công thức nào (với $E_{A-B}$ là năng lượng liên kết A-B)?

  • A. $E_{A-A} + E_{B-B} - E_{A-B}$
  • B. $E_{A-A} + 2E_{B-B} - 4E_{A-B}$
  • C. $E_{A-A} + E_{B-B} - 2E_{A-B}$
  • D. $E_{A-A} + 2E_{B-B} - E_{C-C}$

1 / 29

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 18: Ôn tập chương 5

Tags: Bộ đề 09

Câu 1: Phản ứng nào sau đây chắc chắn là phản ứng tỏa nhiệt?

2 / 29

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 18: Ôn tập chương 5

Tags: Bộ đề 09

Câu 2: Điều kiện chuẩn (Standard State) được sử dụng để xác định biến thiên enthalpy chuẩn của phản ứng bao gồm yếu tố nào?

3 / 29

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 18: Ôn tập chương 5

Tags: Bộ đề 09

Câu 3: Nhiệt tạo thành chuẩn (standard enthalpy of formation, ΔfH°) của một chất là gì?

4 / 29

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 18: Ôn tập chương 5

Tags: Bộ đề 09

Câu 4: Giá trị nhiệt tạo thành chuẩn (ΔfH°) của đơn chất bền vững nhất ở điều kiện chuẩn là bao nhiêu?

5 / 29

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 18: Ôn tập chương 5

Tags: Bộ đề 09

Câu 5: Năng lượng liên kết (bond energy, Eb) là gì?

6 / 29

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 18: Ôn tập chương 5

Tags: Bộ đề 09

Câu 6: Khi phá vỡ các liên kết trong phân tử chất phản ứng, quá trình này thường kèm theo sự thay đổi năng lượng như thế nào?

7 / 29

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 18: Ôn tập chương 5

Tags: Bộ đề 09

Câu 7: Cho phản ứng: $2H_2(g) + O_2(g) rightarrow 2H_2O(l)$. Biết $Delta_fH^0_{298}(H_2O, l) = -285.8 , kJ/mol$. Biến thiên enthalpy chuẩn của phản ứng trên là:

8 / 29

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 18: Ôn tập chương 5

Tags: Bộ đề 09

Câu 8: Cho phản ứng: $CH_4(g) + 2O_2(g) rightarrow CO_2(g) + 2H_2O(g)$. Sử dụng năng lượng liên kết trung bình (kJ/mol): C-H (413), O=O (498), C=O (799), O-H (467). Biến thiên enthalpy chuẩn của phản ứng là:

9 / 29

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 18: Ôn tập chương 5

Tags: Bộ đề 09

Câu 9: Phản ứng có biến thiên enthalpy chuẩn $Delta_rH^0_{298} = -150 , kJ$. Phản ứng này thuộc loại nào?

10 / 29

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 18: Ôn tập chương 5

Tags: Bộ đề 09

Câu 10: Cho phản ứng: $H_2O(g) rightarrow H_2O(l)$. Biến thiên enthalpy của phản ứng này sẽ có dấu như thế nào?

11 / 29

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 18: Ôn tập chương 5

Tags: Bộ đề 09

Câu 11: Phát biểu nào sau đây về mối liên hệ giữa năng lượng liên kết và biến thiên enthalpy là đúng?

12 / 29

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 18: Ôn tập chương 5

Tags: Bộ đề 09

Câu 12: Khí methane ($CH_4$) cháy trong oxygen tạo thành khí carbon dioxide và hơi nước theo phương trình: $CH_4(g) + 2O_2(g) rightarrow CO_2(g) + 2H_2O(g)$. Nếu biến thiên enthalpy chuẩn của phản ứng này là $Delta_rH^0 = -802 , kJ$, điều này có ý nghĩa gì?

13 / 29

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 18: Ôn tập chương 5

Tags: Bộ đề 09

Câu 13: Cho các năng lượng liên kết trung bình: C≡C (839 kJ/mol), C=C (614 kJ/mol), C-C (347 kJ/mol), C-H (413 kJ/mol). Liên kết nào bền vững nhất?

14 / 29

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 18: Ôn tập chương 5

Tags: Bộ đề 09

Câu 14: Theo định luật Hess, biến thiên enthalpy của một phản ứng hóa học chỉ phụ thuộc vào yếu tố nào?

15 / 29

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 18: Ôn tập chương 5

Tags: Bộ đề 09

Câu 16: Biến thiên enthalpy của một phản ứng có thể bị ảnh hưởng bởi yếu tố nào sau đây?

16 / 29

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 18: Ôn tập chương 5

Tags: Bộ đề 09

Câu 17: Cho các giá trị nhiệt tạo thành chuẩn ($Delta_fH^0$) của các chất: $CO(g) (-110.5 , kJ/mol)$, $CO_2(g) (-393.5 , kJ/mol)$, $H_2O(g) (-241.8 , kJ/mol)$. Chất nào kém bền nhất về mặt nhiệt động (có nhiệt tạo thành chuẩn lớn nhất)?

17 / 29

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 18: Ôn tập chương 5

Tags: Bộ đề 09

Câu 18: Khi tính biến thiên enthalpy phản ứng dựa vào năng lượng liên kết, công thức $Delta_rH^0 = sum E_b(cđ) - sum E_b(sp)$ chỉ áp dụng chính xác cho phản ứng trong điều kiện nào?

18 / 29

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 18: Ôn tập chương 5

Tags: Bộ đề 09

Câu 19: Phản ứng đốt cháy ethanol lỏng: $C_2H_5OH(l) + 3O_2(g) rightarrow 2CO_2(g) + 3H_2O(l)$ có $Delta_rH^0 = -1367 , kJ$. Nếu đốt cháy 4.6 gam ethanol lỏng (M = 46 g/mol), lượng nhiệt tỏa ra là bao nhiêu?

19 / 29

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 18: Ôn tập chương 5

Tags: Bộ đề 09

Câu 20: Cho phản ứng $N_2(g) + 3H_2(g) rightleftharpoons 2NH_3(g)$. Biết năng lượng liên kết trung bình (kJ/mol): N≡N (945), H-H (436), N-H (391). Biến thiên enthalpy chuẩn của phản ứng tổng hợp ammonia là:

20 / 29

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 18: Ôn tập chương 5

Tags: Bộ đề 09

Câu 21: Phản ứng phân hủy $CaCO_3(s) rightarrow CaO(s) + CO_2(g)$. Biến thiên enthalpy chuẩn của phản ứng này thường là dương. Điều này cho thấy:

21 / 29

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 18: Ôn tập chương 5

Tags: Bộ đề 09

Câu 22: Cho phản ứng: $2SO_2(g) + O_2(g) rightarrow 2SO_3(g)$, $Delta_rH^0 = -198 , kJ$. Nếu nhiệt tạo thành chuẩn của $SO_2(g)$ là $-296.8 , kJ/mol$, thì nhiệt tạo thành chuẩn của $SO_3(g)$ là bao nhiêu?

22 / 29

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 18: Ôn tập chương 5

Tags: Bộ đề 09

Câu 23: Công thức tính biến thiên enthalpy chuẩn của phản ứng dựa vào nhiệt tạo thành chuẩn của các chất là:

23 / 29

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 18: Ôn tập chương 5

Tags: Bộ đề 09

Câu 24: Phản ứng đốt cháy hoàn toàn 1 mol carbon graphit tạo thành $CO_2(g)$ ở điều kiện chuẩn tỏa ra 393.5 kJ nhiệt. Giá trị này chính là:

24 / 29

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 18: Ôn tập chương 5

Tags: Bộ đề 09

Câu 25: Cho phản ứng $A + B rightarrow C$ có $Delta_rH^0 = -100 , kJ$. Nếu phản ứng ngược lại là $C rightarrow A + B$, biến thiên enthalpy chuẩn của phản ứng ngược sẽ là:

25 / 29

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 18: Ôn tập chương 5

Tags: Bộ đề 09

Câu 26: Dựa vào biến thiên enthalpy, phản ứng nào sau đây có xu hướng xảy ra thuận lợi hơn ở điều kiện thường (giả sử yếu tố entropy không đáng kể)?

26 / 29

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 18: Ôn tập chương 5

Tags: Bộ đề 09

Câu 27: Cho phương trình nhiệt hóa học: $CO(g) + 1/2 O_2(g) rightarrow CO_2(g)$ $Delta_rH^0 = -283.0 , kJ$. Để thu được 566 kJ nhiệt, cần bao nhiêu mol khí CO tham gia phản ứng?

27 / 29

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 18: Ôn tập chương 5

Tags: Bộ đề 09

Câu 28: Một phản ứng tỏa nhiệt có đồ thị biểu diễn năng lượng như thế nào?

28 / 29

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 18: Ôn tập chương 5

Tags: Bộ đề 09

Câu 29: Tại sao việc tính biến thiên enthalpy dựa trên năng lượng liên kết thường chỉ là giá trị xấp xỉ, đặc biệt khi các chất không ở thể khí?

29 / 29

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 18: Ôn tập chương 5

Tags: Bộ đề 09

Câu 30: Cho phản ứng: $A(g) + B(g) rightarrow C(g)$. Biết năng lượng liên kết của A-A là $E_{A-A}$, B-B là $E_{B-B}$, và C-C là $E_{C-C}$. Nếu công thức cấu tạo của A là $A_2$, B là $B_2$, C là $AB_2$. Biến thiên enthalpy của phản ứng (giả sử 1 mol $A_2$ phản ứng) được tính theo công thức nào (với $E_{A-B}$ là năng lượng liên kết A-B)?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 18: Ôn tập chương 5

Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 18: Ôn tập chương 5 - Đề 10

Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 18: Ôn tập chương 5 - Đề 10 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Phản ứng nào sau đây chắc chắn là phản ứng thu nhiệt?

  • A. Phản ứng có ΔrH > 0
  • B. Phản ứng xảy ra kèm theo sự giảm nhiệt độ của hệ phản ứng.
  • C. Phản ứng xảy ra kèm theo sự giải phóng năng lượng ra môi trường.
  • D. Phản ứng có biến thiên enthalpy dương.

Câu 2: Khi nói về biến thiên enthalpy chuẩn (ΔrH°), phát biểu nào sau đây không chính xác?

  • A. Được xác định ở điều kiện chuẩn: áp suất 1 bar và nhiệt độ 25°C.
  • B. Là lượng nhiệt tỏa ra hoặc thu vào của phản ứng tính theo đơn vị kJ.
  • C. Không phụ thuộc vào trạng thái vật lý của các chất tham gia và sản phẩm.
  • D. Có giá trị phụ thuộc vào phương trình phản ứng (hệ số tỉ lệ).

Câu 3: Cho phương trình nhiệt hóa học sau: 2H₂(g) + O₂(g) → 2H₂O(l) ΔrH°₂₉₈ = -571.6 kJ. Phát biểu nào sau đây đúng?

  • A. Khi tạo thành 1 mol H₂O(l) từ H₂(g) và O₂(g) ở điều kiện chuẩn thì giải phóng 285.8 kJ nhiệt.
  • B. Phản ứng là phản ứng thu nhiệt.
  • C. Khi phân hủy 2 mol H₂O(l) thành H₂(g) và O₂(g) cần cung cấp 571.6 kJ nhiệt.
  • D. Lượng nhiệt tỏa ra khi 1 mol H₂(g) phản ứng hết là 571.6 kJ.

Câu 4: Sử dụng năng lượng liên kết để tính biến thiên enthalpy của phản ứng chỉ phù hợp khi các chất tham gia và sản phẩm đều ở trạng thái nào?

  • A. Rắn (s)
  • B. Khí (g)
  • C. Lỏng (l)
  • D. Dung dịch (aq)

Câu 5: Định luật Hess phát biểu rằng biến thiên enthalpy của một phản ứng hóa học chỉ phụ thuộc vào:

  • A. Đường đi của phản ứng và chất xúc tác.
  • B. Nhiệt độ, áp suất và các chất trung gian.
  • C. Trạng thái năng lượng của các chất đầu và sản phẩm cuối cùng.
  • D. Tốc độ phản ứng và nồng độ chất phản ứng.

Câu 6: Cho các nhiệt tạo thành chuẩn (ΔfH°₂₉₈) của các chất sau: CO₂(g): -393.5 kJ/mol; H₂O(l): -285.8 kJ/mol; C₂H₅OH(l): -277.6 kJ/mol. Tính biến thiên enthalpy chuẩn của phản ứng đốt cháy ethanol lỏng: C₂H₅OH(l) + 3O₂(g) → 2CO₂(g) + 3H₂O(l).

  • A. -1366.7 kJ
  • B. -1234.5 kJ
  • C. -956.9 kJ
  • D. +1366.7 kJ

Câu 7: Năng lượng liên kết là năng lượng cần thiết để phá vỡ 1 mol liên kết hóa học ở trạng thái khí. Nhận xét nào sau đây về năng lượng liên kết là đúng?

  • A. Năng lượng liên kết có giá trị âm.
  • B. Phá vỡ liên kết là quá trình tỏa nhiệt.
  • C. Hình thành liên kết là quá trình thu nhiệt.
  • D. Giá trị năng lượng liên kết càng lớn thì liên kết càng bền vững.

Câu 8: Cho phản ứng: N₂(g) + 3H₂(g) → 2NH₃(g). Biết năng lượng liên kết trung bình (kJ/mol): E(N≡N) = 945, E(H-H) = 436, E(N-H) = 391. Tính biến thiên enthalpy chuẩn của phản ứng tổng hợp ammonia.

  • A. +92 kJ
  • B. -92 kJ
  • C. -1091 kJ
  • D. +1091 kJ

Câu 9: Trong một thí nghiệm nhiệt hóa học, khi trộn hai dung dịch A và B, nhiệt độ của hỗn hợp tăng lên. Điều này chứng tỏ:

  • A. Phản ứng giữa A và B là phản ứng tỏa nhiệt.
  • B. Phản ứng giữa A và B là phản ứng thu nhiệt.
  • C. Biến thiên enthalpy của phản ứng lớn hơn 0.
  • D. Hệ phản ứng đã hấp thụ năng lượng từ môi trường.

Câu 10: Biến thiên enthalpy tạo thành chuẩn (ΔfH°₂₉₈) của một chất là:

  • A. Lượng nhiệt tỏa ra hay thu vào khi 1 mol chất đó bị phân hủy.
  • B. Năng lượng cần thiết để phá vỡ tất cả liên kết trong 1 mol chất đó.
  • C. Biến thiên enthalpy của phản ứng tạo thành 1 mol chất đó từ các đơn chất bền vững nhất ở điều kiện chuẩn.
  • D. Tổng năng lượng liên kết trong 1 mol chất đó.

Câu 11: Cho hai phản ứng:
(1) A → B ΔrH₁
(2) B → C ΔrH₂
Theo định luật Hess, biến thiên enthalpy của phản ứng A → C là:

  • A. ΔrH₁ + ΔrH₂
  • B. ΔrH₁ - ΔrH₂
  • C. ΔrH₂ - ΔrH₁
  • D. ΔrH₁ * ΔrH₂

Câu 12: Phản ứng đốt cháy hoàn toàn 1 mol methane (CH₄) tỏa ra 890 kJ nhiệt. Phương trình nhiệt hóa học của phản ứng này là:

  • A. CH₄(g) + 2O₂(g) → CO₂(g) + 2H₂O(l) ΔrH°₂₉₈ = +890 kJ
  • B. CH₄(g) + 2O₂(g) → CO₂(g) + 2H₂O(g) ΔrH°₂₉₈ = -890 kJ
  • C. CH₄(g) + 2O₂(g) → CO₂(g) + 2H₂O(l) ΔrH°₂₉₈ = +890 kJ/mol
  • D. CH₄(g) + 2O₂(g) → CO₂(g) + 2H₂O(l) ΔrH°₂₉₈ = -890 kJ

Câu 13: Biết ΔfH°₂₉₈ của Fe₂O₃(s) là -824.2 kJ/mol. Phản ứng tạo thành Fe₂O₃(s) từ các đơn chất ở điều kiện chuẩn là:

  • A. 2Fe(s) + 3/2 O₂(g) → Fe₂O₃(s) ΔrH°₂₉₈ = -824.2 kJ
  • B. Fe₂O₃(s) → 2Fe(s) + 3/2 O₂(g) ΔrH°₂₉₈ = -824.2 kJ
  • C. 2Fe(s) + 3/2 O₂(g) → Fe₂O₃(s) ΔrH°₂₉₈ = +824.2 kJ
  • D. Fe(s) + 3/4 O₂(g) → 1/2 Fe₂O₃(s) ΔrH°₂₉₈ = -824.2 kJ

Câu 14: Cho phương trình nhiệt hóa học: CO(g) + 1/2 O₂(g) → CO₂(g) ΔrH°₂₉₈ = -283.0 kJ. Nếu đốt cháy hoàn toàn 5.6 lít khí CO (đktc) thì lượng nhiệt tỏa ra là bao nhiêu?

  • A. 283.0 kJ
  • B. 141.5 kJ
  • C. 70.75 kJ
  • D. 566.0 kJ

Câu 15: Phản ứng nào sau đây có biến thiên enthalpy tạo thành chuẩn bằng 0 ở điều kiện chuẩn?

  • A. O₃(g)
  • B. O₂(g)
  • C. H₂O(l)
  • D. Fe(s) trong quặng sắt

Câu 16: Để xác định biến thiên enthalpy của một phản ứng bằng thực nghiệm, người ta thường sử dụng dụng cụ gọi là gì?

  • A. Nhiệt lượng kế
  • B. Nhiệt kế
  • C. Ống đong
  • D. Pipet

Câu 17: Cho các phương trình nhiệt hóa học sau:
(1) C(s) + O₂(g) → CO₂(g) ΔrH°₁ = -393.5 kJ
(2) CO(g) + 1/2 O₂(g) → CO₂(g) ΔrH°₂ = -283.0 kJ
Tính biến thiên enthalpy chuẩn của phản ứng: C(s) + 1/2 O₂(g) → CO(g).

  • A. -676.5 kJ
  • B. +110.5 kJ
  • C. -110.5 kJ
  • D. +676.5 kJ

Câu 18: Biến thiên enthalpy của một phản ứng cho biết điều gì về phản ứng đó?

  • A. Tốc độ nhanh hay chậm của phản ứng.
  • B. Lượng nhiệt mà hệ phản ứng trao đổi với môi trường (tỏa ra hay thu vào) ở điều kiện áp suất không đổi.
  • C. Phản ứng có tự xảy ra được hay không.
  • D. Năng lượng hoạt hóa của phản ứng.

Câu 19: Tại sao phản ứng đốt cháy (ví dụ: đốt củi, gas) thường là phản ứng tỏa nhiệt?

  • A. Vì năng lượng cần để phá vỡ liên kết trong chất phản ứng lớn hơn năng lượng giải phóng khi tạo thành liên kết mới trong sản phẩm.
  • B. Vì phản ứng cần năng lượng để bắt đầu (năng lượng hoạt hóa).
  • C. Vì các sản phẩm tạo thành có năng lượng cao hơn các chất phản ứng.
  • D. Vì năng lượng giải phóng khi tạo thành liên kết mới trong sản phẩm lớn hơn năng lượng cần để phá vỡ liên kết trong chất phản ứng.

Câu 20: Cho năng lượng liên kết trung bình: E(C-H) = 414 kJ/mol, E(Cl-Cl) = 243 kJ/mol, E(C-Cl) = 331 kJ/mol, E(H-Cl) = 431 kJ/mol. Tính biến thiên enthalpy chuẩn cho phản ứng: CH₄(g) + Cl₂(g) → CH₃Cl(g) + HCl(g).

  • A. -105 kJ
  • B. +105 kJ
  • C. -249 kJ
  • D. +249 kJ

Câu 21: Một phản ứng có ΔrH°₂₉₈ âm. Điều này có ý nghĩa gì?

  • A. Phản ứng tỏa nhiệt ở điều kiện chuẩn.
  • B. Phản ứng thu nhiệt ở điều kiện chuẩn.
  • C. Phản ứng tự xảy ra ở mọi điều kiện.
  • D. Năng lượng hoạt hóa của phản ứng rất nhỏ.

Câu 22: Tại sao nhiệt tạo thành chuẩn của đơn chất bền vững nhất lại bằng 0?

  • A. Vì chúng không tham gia phản ứng hóa học.
  • B. Vì chúng rất bền vững.
  • C. Vì chúng không có liên kết hóa học.
  • D. Vì theo định nghĩa, chúng được chọn làm gốc để tính nhiệt tạo thành của các hợp chất.

Câu 23: Cho phương trình nhiệt hóa học: CaCO₃(s) → CaO(s) + CO₂(g) ΔrH°₂₉₈ = +178.3 kJ. Để phân hủy hoàn toàn 20 gam CaCO₃ rắn ở điều kiện chuẩn cần cung cấp một lượng nhiệt là bao nhiêu? (Biết M(CaCO₃) = 100 g/mol)

  • A. +178.3 kJ
  • B. +35.66 kJ
  • C. -35.66 kJ
  • D. -178.3 kJ

Câu 24: Xét phản ứng: CO(g) + H₂O(g) → CO₂(g) + H₂(g). Sử dụng năng lượng liên kết để ước tính biến thiên enthalpy của phản ứng. Biết E(C≡O) = 1072 kJ/mol, E(O-H) = 463 kJ/mol, E(C=O) trong CO₂ = 805 kJ/mol, E(H-H) = 436 kJ/mol.

  • A. +41 kJ
  • B. -41 kJ
  • C. -27 kJ
  • D. +27 kJ

Câu 25: Biến thiên enthalpy của phản ứng có thể được xác định bằng cách sử dụng công thức nào sau đây?

  • A. Tổng nhiệt tạo thành sản phẩm trừ tổng nhiệt tạo thành chất phản ứng, nhân với hệ số tỉ lệ.
  • B. Tổng năng lượng liên kết chất phản ứng cộng tổng năng lượng liên kết sản phẩm.
  • C. Tổng nhiệt tạo thành chất phản ứng trừ tổng nhiệt tạo thành sản phẩm.
  • D. Tổng nhiệt tạo thành sản phẩm trừ tổng nhiệt tạo thành chất phản ứng (có tính hệ số tỉ lệ).

Câu 26: Một viên pin hoạt động là quá trình chuyển hóa hóa năng thành điện năng. Tuy nhiên, trong quá trình hoạt động, pin cũng nóng lên. Sự nóng lên này liên quan đến khái niệm nào đã học?

  • A. Phản ứng thu nhiệt.
  • B. Phản ứng tỏa nhiệt.
  • C. Biến thiên entropy.
  • D. Năng lượng hoạt hóa.

Câu 27: Phản ứng nào sau đây là phản ứng tỏa nhiệt mạnh nhất (xét theo giá trị tuyệt đối của ΔrH°)?
(1) C(s) + O₂(g) → CO₂(g) ΔrH° = -393.5 kJ
(2) H₂(g) + 1/2 O₂(g) → H₂O(l) ΔrH° = -285.8 kJ
(3) CH₄(g) + 2O₂(g) → CO₂(g) + 2H₂O(l) ΔrH° = -890.3 kJ

  • A. Phản ứng (1)
  • B. Phản ứng (2)
  • C. Phản ứng (3)
  • D. Không thể so sánh vì lượng chất khác nhau.

Câu 28: Khi tính biến thiên enthalpy của phản ứng dựa vào nhiệt tạo thành chuẩn của các chất, cần lưu ý điều gì đối với các đơn chất?

  • A. Nhiệt tạo thành của tất cả đơn chất đều bằng 0, bất kể trạng thái.
  • B. Chỉ nhiệt tạo thành của đơn chất ở dạng bền vững nhất trong điều kiện chuẩn mới bằng 0.
  • C. Nhiệt tạo thành của đơn chất luôn có giá trị dương.
  • D. Nhiệt tạo thành của đơn chất luôn có giá trị âm.

Câu 29: Cho sơ đồ chuyển hóa: S(s) + O₂(g) → SO₂(g) ΔrH°₁ = -296.8 kJ. SO₂(g) + 1/2 O₂(g) → SO₃(g) ΔrH°₂ = -98.9 kJ. Tính biến thiên enthalpy chuẩn của phản ứng: S(s) + 3/2 O₂(g) → SO₃(g).

  • A. -395.7 kJ
  • B. +395.7 kJ
  • C. -197.9 kJ
  • D. +197.9 kJ

Câu 30: Sự khác biệt cơ bản giữa năng lượng liên kết và nhiệt tạo thành là gì?

  • A. Năng lượng liên kết áp dụng cho phản ứng, nhiệt tạo thành áp dụng cho chất.
  • B. Năng lượng liên kết chỉ tính cho chất khí, nhiệt tạo thành tính cho mọi trạng thái.
  • C. Năng lượng liên kết là năng lượng phá vỡ/hình thành liên kết cụ thể, nhiệt tạo thành là biến thiên enthalpy của phản ứng tạo thành 1 mol chất từ đơn chất.
  • D. Năng lượng liên kết là đại lượng đo bằng thực nghiệm, nhiệt tạo thành chỉ tính toán lý thuyết.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 18: Ôn tập chương 5

Tags: Bộ đề 10

Câu 1: Phản ứng nào sau đây chắc chắn là phản ứng thu nhiệt?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 18: Ôn tập chương 5

Tags: Bộ đề 10

Câu 2: Khi nói về biến thiên enthalpy chuẩn (ΔrH°), phát biểu nào sau đây không chính xác?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 18: Ôn tập chương 5

Tags: Bộ đề 10

Câu 3: Cho phương trình nhiệt hóa học sau: 2H₂(g) + O₂(g) → 2H₂O(l) ΔrH°₂₉₈ = -571.6 kJ. Phát biểu nào sau đây đúng?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 18: Ôn tập chương 5

Tags: Bộ đề 10

Câu 4: Sử dụng năng lượng liên kết để tính biến thiên enthalpy của phản ứng chỉ phù hợp khi các chất tham gia và sản phẩm đều ở trạng thái nào?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 18: Ôn tập chương 5

Tags: Bộ đề 10

Câu 5: Định luật Hess phát biểu rằng biến thiên enthalpy của một phản ứng hóa học chỉ phụ thuộc vào:

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 18: Ôn tập chương 5

Tags: Bộ đề 10

Câu 6: Cho các nhiệt tạo thành chuẩn (ΔfH°₂₉₈) của các chất sau: CO₂(g): -393.5 kJ/mol; H₂O(l): -285.8 kJ/mol; C₂H₅OH(l): -277.6 kJ/mol. Tính biến thiên enthalpy chuẩn của phản ứng đốt cháy ethanol lỏng: C₂H₅OH(l) + 3O₂(g) → 2CO₂(g) + 3H₂O(l).

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 18: Ôn tập chương 5

Tags: Bộ đề 10

Câu 7: Năng lượng liên kết là năng lượng cần thiết để phá vỡ 1 mol liên kết hóa học ở trạng thái khí. Nhận xét nào sau đây về năng lượng liên kết là đúng?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 18: Ôn tập chương 5

Tags: Bộ đề 10

Câu 8: Cho phản ứng: N₂(g) + 3H₂(g) → 2NH₃(g). Biết năng lượng liên kết trung bình (kJ/mol): E(N≡N) = 945, E(H-H) = 436, E(N-H) = 391. Tính biến thiên enthalpy chuẩn của phản ứng tổng hợp ammonia.

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 18: Ôn tập chương 5

Tags: Bộ đề 10

Câu 9: Trong một thí nghiệm nhiệt hóa học, khi trộn hai dung dịch A và B, nhiệt độ của hỗn hợp tăng lên. Điều này chứng tỏ:

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 18: Ôn tập chương 5

Tags: Bộ đề 10

Câu 10: Biến thiên enthalpy tạo thành chuẩn (ΔfH°₂₉₈) của một chất là:

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 18: Ôn tập chương 5

Tags: Bộ đề 10

Câu 11: Cho hai phản ứng:
(1) A → B ΔrH₁
(2) B → C ΔrH₂
Theo định luật Hess, biến thiên enthalpy của phản ứng A → C là:

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 18: Ôn tập chương 5

Tags: Bộ đề 10

Câu 12: Phản ứng đốt cháy hoàn toàn 1 mol methane (CH₄) tỏa ra 890 kJ nhiệt. Phương trình nhiệt hóa học của phản ứng này là:

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 18: Ôn tập chương 5

Tags: Bộ đề 10

Câu 13: Biết ΔfH°₂₉₈ của Fe₂O₃(s) là -824.2 kJ/mol. Phản ứng tạo thành Fe₂O₃(s) từ các đơn chất ở điều kiện chuẩn là:

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 18: Ôn tập chương 5

Tags: Bộ đề 10

Câu 14: Cho phương trình nhiệt hóa học: CO(g) + 1/2 O₂(g) → CO₂(g) ΔrH°₂₉₈ = -283.0 kJ. Nếu đốt cháy hoàn toàn 5.6 lít khí CO (đktc) thì lượng nhiệt tỏa ra là bao nhiêu?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 18: Ôn tập chương 5

Tags: Bộ đề 10

Câu 15: Phản ứng nào sau đây có biến thiên enthalpy tạo thành chuẩn bằng 0 ở điều kiện chuẩn?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 18: Ôn tập chương 5

Tags: Bộ đề 10

Câu 16: Để xác định biến thiên enthalpy của một phản ứng bằng thực nghiệm, người ta thường sử dụng dụng cụ gọi là gì?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 18: Ôn tập chương 5

Tags: Bộ đề 10

Câu 17: Cho các phương trình nhiệt hóa học sau:
(1) C(s) + O₂(g) → CO₂(g) ΔrH°₁ = -393.5 kJ
(2) CO(g) + 1/2 O₂(g) → CO₂(g) ΔrH°₂ = -283.0 kJ
Tính biến thiên enthalpy chuẩn của phản ứng: C(s) + 1/2 O₂(g) → CO(g).

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 18: Ôn tập chương 5

Tags: Bộ đề 10

Câu 18: Biến thiên enthalpy của một phản ứng cho biết điều gì về phản ứng đó?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 18: Ôn tập chương 5

Tags: Bộ đề 10

Câu 19: Tại sao phản ứng đốt cháy (ví dụ: đốt củi, gas) thường là phản ứng tỏa nhiệt?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 18: Ôn tập chương 5

Tags: Bộ đề 10

Câu 20: Cho năng lượng liên kết trung bình: E(C-H) = 414 kJ/mol, E(Cl-Cl) = 243 kJ/mol, E(C-Cl) = 331 kJ/mol, E(H-Cl) = 431 kJ/mol. Tính biến thiên enthalpy chuẩn cho phản ứng: CH₄(g) + Cl₂(g) → CH₃Cl(g) + HCl(g).

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 18: Ôn tập chương 5

Tags: Bộ đề 10

Câu 21: Một phản ứng có ΔrH°₂₉₈ âm. Điều này có ý nghĩa gì?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 18: Ôn tập chương 5

Tags: Bộ đề 10

Câu 22: Tại sao nhiệt tạo thành chuẩn của đơn chất bền vững nhất lại bằng 0?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 18: Ôn tập chương 5

Tags: Bộ đề 10

Câu 23: Cho phương trình nhiệt hóa học: CaCO₃(s) → CaO(s) + CO₂(g) ΔrH°₂₉₈ = +178.3 kJ. Để phân hủy hoàn toàn 20 gam CaCO₃ rắn ở điều kiện chuẩn cần cung cấp một lượng nhiệt là bao nhiêu? (Biết M(CaCO₃) = 100 g/mol)

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 18: Ôn tập chương 5

Tags: Bộ đề 10

Câu 24: Xét phản ứng: CO(g) + H₂O(g) → CO₂(g) + H₂(g). Sử dụng năng lượng liên kết để ước tính biến thiên enthalpy của phản ứng. Biết E(C≡O) = 1072 kJ/mol, E(O-H) = 463 kJ/mol, E(C=O) trong CO₂ = 805 kJ/mol, E(H-H) = 436 kJ/mol.

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 18: Ôn tập chương 5

Tags: Bộ đề 10

Câu 25: Biến thiên enthalpy của phản ứng có thể được xác định bằng cách sử dụng công thức nào sau đây?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 18: Ôn tập chương 5

Tags: Bộ đề 10

Câu 26: Một viên pin hoạt động là quá trình chuyển hóa hóa năng thành điện năng. Tuy nhiên, trong quá trình hoạt động, pin cũng nóng lên. Sự nóng lên này liên quan đến khái niệm nào đã học?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 18: Ôn tập chương 5

Tags: Bộ đề 10

Câu 27: Phản ứng nào sau đây là phản ứng tỏa nhiệt mạnh nhất (xét theo giá trị tuyệt đối của ΔrH°)?
(1) C(s) + O₂(g) → CO₂(g) ΔrH° = -393.5 kJ
(2) H₂(g) + 1/2 O₂(g) → H₂O(l) ΔrH° = -285.8 kJ
(3) CH₄(g) + 2O₂(g) → CO₂(g) + 2H₂O(l) ΔrH° = -890.3 kJ

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 18: Ôn tập chương 5

Tags: Bộ đề 10

Câu 28: Khi tính biến thiên enthalpy của phản ứng dựa vào nhiệt tạo thành chuẩn của các chất, cần lưu ý điều gì đối với các đơn chất?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 18: Ôn tập chương 5

Tags: Bộ đề 10

Câu 29: Cho sơ đồ chuyển hóa: S(s) + O₂(g) → SO₂(g) ΔrH°₁ = -296.8 kJ. SO₂(g) + 1/2 O₂(g) → SO₃(g) ΔrH°₂ = -98.9 kJ. Tính biến thiên enthalpy chuẩn của phản ứng: S(s) + 3/2 O₂(g) → SO₃(g).

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 18: Ôn tập chương 5

Tags: Bộ đề 10

Câu 30: Sự khác biệt cơ bản giữa năng lượng liên kết và nhiệt tạo thành là gì?

Viết một bình luận