Đề Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 19: Tốc độ phản ứng

Đề 01

Đề 02

Đề 03

Đề 04

Đề 05

Đề 06

Đề 07

Đề 08

Đề 09

Đề 10

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 19: Tốc độ phản ứng

Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 19: Tốc độ phản ứng - Đề 01

Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 19: Tốc độ phản ứng - Đề 01 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Tốc độ phản ứng là đại lượng đặc trưng cho:

  • A. Sự biến đổi năng lượng của hệ phản ứng.
  • B. Sự biến đổi nồng độ (hoặc lượng chất) của chất phản ứng hoặc sản phẩm trong một đơn vị thời gian.
  • C. Nhiệt độ cần thiết để phản ứng xảy ra.
  • D. Áp suất tối thiểu để phản ứng đạt cân bằng.

Câu 2: Đối với phản ứng (A
ightarrow B), tốc độ phản ứng trung bình trong khoảng thời gian từ (t_1) đến (t_2) được tính theo công thức nào sau đây (với (C_A) là nồng độ chất A)?

  • A. (ar{v} = frac{C_{A(t_2)} - C_{A(t_1)}}{t_2 - t_1})
  • B. (ar{v} = frac{C_{A(t_1)} + C_{A(t_2)}}{2})
  • C. (ar{v} = -frac{C_{A(t_2)} - C_{A(t_1)}}{t_2 - t_1})
  • D. (ar{v} = frac{t_2 - t_1}{C_{A(t_2)} - C_{A(t_1)}})

Câu 3: Xem xét phản ứng: (2NO_2(g)
ightarrow 2NO(g) + O_2(g)). Nếu tốc độ tiêu thụ (NO_2) là (0,04 ext{ mol/L.s}), thì tốc độ tạo thành (O_2) là bao nhiêu?

  • A. (0,08 ext{ mol/L.s})
  • B. (0,02 ext{ mol/L.s})
  • C. (0,04 ext{ mol/L.s})
  • D. (0,01 ext{ mol/L.s})

Câu 4: Yếu tố nào sau đây **không** ảnh hưởng đến tốc độ phản ứng của chất rắn với chất lỏng?

  • A. Nồng độ chất lỏng.
  • B. Nhiệt độ phản ứng.
  • C. Diện tích bề mặt tiếp xúc của chất rắn.
  • D. Khối lượng chất rắn ban đầu.

Câu 5: Giải thích nào sau đây về ảnh hưởng của nhiệt độ đến tốc độ phản ứng là đúng nhất?

  • A. Tăng nhiệt độ làm tăng động năng của các hạt, dẫn đến tăng tần suất và hiệu quả va chạm.
  • B. Tăng nhiệt độ làm giảm năng lượng hoạt hóa của phản ứng.
  • C. Tăng nhiệt độ làm tăng nồng độ chất phản ứng.
  • D. Tăng nhiệt độ chỉ ảnh hưởng đến phản ứng tỏa nhiệt.

Câu 6: Theo quy tắc Van"t Hoff, khi tăng nhiệt độ lên (10^circ C), tốc độ phản ứng tăng lên (gamma) lần. Nếu hệ số nhiệt độ (gamma = 2), thì khi tăng nhiệt độ từ (20^circ C) lên (50^circ C), tốc độ phản ứng sẽ tăng lên bao nhiêu lần?

  • A. 2 lần.
  • B. 4 lần.
  • C. 8 lần.
  • D. 16 lần.

Câu 7: Chất xúc tác ảnh hưởng đến tốc độ phản ứng bằng cách nào?

  • A. Làm tăng nồng độ chất phản ứng.
  • B. Làm giảm năng lượng hoạt hóa của phản ứng.
  • C. Làm tăng nhiệt độ của hệ.
  • D. Làm tăng áp suất của hệ.

Câu 8: Phản ứng phân hủy (H_2O_2) xảy ra nhanh hơn khi thêm một ít dung dịch (FeCl_3). Trong trường hợp này, (FeCl_3) đóng vai trò gì?

  • A. Chất xúc tác.
  • B. Chất phản ứng.
  • C. Chất ức chế.
  • D. Sản phẩm phản ứng.

Câu 9: Tại sao việc nghiền nhỏ chất rắn trước khi cho phản ứng với chất lỏng làm tăng tốc độ phản ứng?

  • A. Làm tăng nồng độ chất lỏng.
  • B. Làm tăng nhiệt độ phản ứng.
  • C. Làm tăng diện tích bề mặt tiếp xúc của chất rắn.
  • D. Làm giảm năng lượng hoạt hóa.

Câu 10: Cho phản ứng: (A(g) + 2B(g)
ightarrow C(g)). Khi tăng áp suất của hệ phản ứng bằng cách nén thể tích xuống, tốc độ phản ứng sẽ thay đổi như thế nào? Giải thích.

  • A. Tăng, vì nồng độ các chất khí tăng làm tăng tần suất va chạm.
  • B. Giảm, vì các phân tử bị nén chặt hơn khó va chạm.
  • C. Không đổi, vì áp suất chỉ ảnh hưởng đến cân bằng hóa học.
  • D. Tăng, vì nhiệt độ của hệ tăng lên.

Câu 11: Phản ứng nào sau đây có khả năng xảy ra với tốc độ nhanh nhất ở điều kiện thường?

  • A. Sắt bị gỉ trong không khí ẩm.
  • B. Phân hủy gỗ trong tự nhiên.
  • C. Tổng hợp amoniac từ nitrogen và hydrogen.
  • D. Phản ứng giữa dung dịch (HCl) và dung dịch (NaOH).

Câu 12: Trong thí nghiệm khảo sát tốc độ phản ứng giữa kẽm hạt và dung dịch (HCl), việc thay kẽm hạt bằng bột kẽm (cùng khối lượng) sẽ làm tốc độ phản ứng:

  • A. Tăng lên.
  • B. Giảm đi.
  • C. Không thay đổi.
  • D. Ban đầu tăng sau đó giảm.

Câu 13: Tại sao khi đun nóng, tốc độ của hầu hết các phản ứng hóa học lại tăng lên?

  • A. Làm giảm khoảng cách giữa các phân tử.
  • B. Làm tăng số va chạm hiệu quả giữa các phân tử.
  • C. Làm tăng năng lượng hoạt hóa của phản ứng.
  • D. Làm giảm nồng độ chất phản ứng.

Câu 14: Cho phản ứng (2SO_2(g) + O_2(g)
ightleftharpoons 2SO_3(g)). Để tăng tốc độ phản ứng này trong công nghiệp, người ta thường sử dụng biện pháp nào sau đây?

  • A. Giảm nhiệt độ.
  • B. Giảm áp suất.
  • C. Loại bỏ (SO_3) ra khỏi hệ.
  • D. Sử dụng chất xúc tác (V_2O_5) và tăng nhiệt độ.

Câu 15: Một phản ứng có phương trình (A + B
ightarrow C). Tại thời điểm (t_1), nồng độ chất A là (0,8 ext{ M}). Tại thời điểm (t_2 = t_1 + 50 ext{ s}), nồng độ chất A là (0,6 ext{ M}). Tốc độ phản ứng trung bình theo A trong khoảng thời gian này là bao nhiêu?

  • A. (0,002 ext{ M/s})
  • B. (0,004 ext{ M/s})
  • C. (0,008 ext{ M/s})
  • D. (0,016 ext{ M/s})

Câu 16: Khái niệm năng lượng hoạt hóa là gì?

  • A. Năng lượng tối thiểu cần thiết để các va chạm trở thành va chạm hiệu quả.
  • B. Năng lượng tỏa ra khi phản ứng xảy ra.
  • C. Năng lượng hấp thụ khi phản ứng xảy ra.
  • D. Năng lượng do chất xúc tác cung cấp.

Câu 17: Cho phản ứng (X(g) + Y(g)
ightarrow Z(g)). Nếu tăng nồng độ của X lên gấp đôi (giữ nguyên nồng độ Y và các yếu tố khác), tốc độ phản ứng tăng lên gấp đôi. Nếu tăng nồng độ của Y lên gấp đôi (giữ nguyên nồng độ X và các yếu tố khác), tốc độ phản ứng tăng lên gấp bốn lần. Biểu thức tốc độ tức thời của phản ứng này có dạng nào?

  • A. (v = k cdot [X] cdot [Y])
  • B. (v = k cdot [X]^2 cdot [Y])
  • C. (v = k cdot [X] cdot [Y]^4)
  • D. (v = k cdot [X] cdot [Y]^2)

Câu 18: Tại sao việc bảo quản thực phẩm trong tủ lạnh giúp kéo dài thời gian sử dụng?

  • A. Nhiệt độ thấp làm giảm tốc độ các phản ứng phân hủy và hoạt động của vi sinh vật.
  • B. Nhiệt độ thấp làm tăng năng lượng hoạt hóa cần thiết cho phản ứng.
  • C. Nhiệt độ thấp làm tăng nồng độ các chất bảo quản tự nhiên trong thực phẩm.
  • D. Tủ lạnh loại bỏ hoàn toàn oxy, ngăn chặn phản ứng oxi hóa.

Câu 19: Cho phản ứng (CaCO_3(s) + 2HCl(aq)
ightarrow CaCl_2(aq) + H_2O(l) + CO_2(g)). Yếu tố nào sau đây khi thay đổi có ảnh hưởng đáng kể nhất đến tốc độ phản ứng nếu sử dụng (CaCO_3) dạng cục?

  • A. Thể tích dung dịch (HCl).
  • B. Áp suất khí quyển.
  • C. Kích thước hạt (CaCO_3).
  • D. Khối lượng (CaCO_3) ban đầu.

Câu 20: Lý thuyết va chạm phát biểu rằng để phản ứng xảy ra, các hạt (nguyên tử, phân tử, ion) phải:

  • A. Tồn tại ở trạng thái khí.
  • B. Có cùng kích thước.
  • C. Chuyển động chậm.
  • D. Va chạm với nhau với đủ năng lượng và đúng định hướng.

Câu 21: Trong một phản ứng thuận nghịch, chất xúc tác ảnh hưởng như thế nào đến tốc độ phản ứng thuận và nghịch?

  • A. Làm tăng tốc độ cả phản ứng thuận và nghịch với mức độ như nhau.
  • B. Chỉ làm tăng tốc độ phản ứng thuận.
  • C. Chỉ làm tăng tốc độ phản ứng nghịch.
  • D. Không ảnh hưởng đến tốc độ phản ứng thuận nghịch.

Câu 22: Khi cho một viên vitamin C (chứa acid ascorbic dạng rắn) vào cốc nước, tốc độ hòa tan và phản ứng (nếu có) sẽ tăng lên nếu:

  • A. Sử dụng nước lạnh.
  • B. Để yên không khuấy.
  • C. Dùng viên nguyên khối thay vì nghiền nhỏ.
  • D. Sử dụng nước ấm và khuấy đều.

Câu 23: Cho phản ứng xảy ra trong bình kín: (H_2(g) + I_2(g)
ightleftharpoons 2HI(g)). Yếu tố nào sau đây khi tăng sẽ làm tăng tốc độ phản ứng?

  • A. Giảm nồng độ (H_2).
  • B. Tăng nhiệt độ.
  • C. Giảm áp suất của hệ.
  • D. Loại bỏ (HI) ra khỏi hệ.

Câu 24: Tại sao than đá cháy trong oxy tinh khiết nhanh hơn cháy trong không khí (chứa khoảng 21% oxy)?

  • A. Nồng độ oxy trong oxy tinh khiết cao hơn trong không khí.
  • B. Oxy tinh khiết là chất xúc tác cho phản ứng cháy.
  • C. Năng lượng hoạt hóa của phản ứng giảm trong oxy tinh khiết.
  • D. Diện tích bề mặt tiếp xúc của than đá tăng trong oxy tinh khiết.

Câu 25: Một phản ứng diễn ra trong 10 phút ở (25^circ C). Nếu hệ số nhiệt độ (gamma = 3), thì phản ứng đó sẽ diễn ra trong bao lâu ở (45^circ C)?

  • A. 30 phút.
  • B. Khoảng 1,11 phút.
  • C. Khoảng 3,33 phút.
  • D. 90 phút.

Câu 26: Biểu đồ nào sau đây biểu diễn sự thay đổi nồng độ của chất phản ứng theo thời gian?

  • A. Đường cong đi xuống theo thời gian.
  • B. Đường thẳng nằm ngang theo thời gian.
  • C. Đường cong đi lên theo thời gian.
  • D. Đường zic-zac theo thời gian.

Câu 27: Tại sao các phản ứng xảy ra giữa các ion trong dung dịch thường rất nhanh?

  • A. Nồng độ ion luôn rất cao.
  • B. Nhiệt độ của dung dịch ion luôn cao.
  • C. Chúng thường có năng lượng hoạt hóa thấp và tương tác trực tiếp.
  • D. Dung môi nước hoạt động như một chất xúc tác.

Câu 28: Cho một lượng kẽm viên vào cốc chứa 100 ml dung dịch (HCl) 1M. Để tăng tốc độ thoát khí (H_2) mà không thêm kẽm hay (HCl), có thể thực hiện biện pháp nào sau đây?

  • A. Thêm 50 ml nước cất.
  • B. Làm lạnh cốc phản ứng.
  • C. Sử dụng kẽm viên lớn hơn.
  • D. Đun nóng nhẹ cốc phản ứng.

Câu 29: Xét hai phản ứng: (1) (C(s) + O_2(g)
ightarrow CO_2(g)) và (2) (CO(g) + frac{1}{2}O_2(g)
ightarrow CO_2(g)). Tại cùng nhiệt độ và áp suất, phản ứng (2) thường xảy ra nhanh hơn phản ứng (1). Điều này chủ yếu là do yếu tố nào?

  • A. Nồng độ (O_2) trong phản ứng (2) cao hơn.
  • B. Phản ứng (2) là phản ứng đồng thể (khí-khí), có tiếp xúc tốt hơn.
  • C. Năng lượng hoạt hóa của phản ứng (1) thấp hơn.
  • D. Phản ứng (1) cần chất xúc tác.

Câu 30: Quan sát đồ thị biểu diễn sự thay đổi nồng độ của một chất theo thời gian trong phản ứng. Tốc độ tức thời của phản ứng tại một thời điểm được xác định bằng:

  • A. Độ dốc của tiếp tuyến với đường cong tại thời điểm đó.
  • B. Tích của nồng độ các chất tại thời điểm đó.
  • C. Tổng nồng độ các chất phản ứng và sản phẩm.
  • D. Thời gian cần thiết để hoàn thành phản ứng.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 19: Tốc độ phản ứng

Tags: Bộ đề 01

Câu 1: Tốc độ phản ứng là đại lượng đặc trưng cho:

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 19: Tốc độ phản ứng

Tags: Bộ đề 01

Câu 2: Đối với phản ứng (A rightarrow B), tốc độ phản ứng trung bình trong khoảng thời gian từ (t_1) đến (t_2) được tính theo công thức nào sau đây (với (C_A) là nồng độ chất A)?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 19: Tốc độ phản ứng

Tags: Bộ đề 01

Câu 3: Xem xét phản ứng: (2NO_2(g) rightarrow 2NO(g) + O_2(g)). Nếu tốc độ tiêu thụ (NO_2) là (0,04 ext{ mol/L.s}), thì tốc độ tạo thành (O_2) là bao nhiêu?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 19: Tốc độ phản ứng

Tags: Bộ đề 01

Câu 4: Yếu tố nào sau đây **không** ảnh hưởng đến tốc độ phản ứng của chất rắn với chất lỏng?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 19: Tốc độ phản ứng

Tags: Bộ đề 01

Câu 5: Giải thích nào sau đây về ảnh hưởng của nhiệt độ đến tốc độ phản ứng là đúng nhất?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 19: Tốc độ phản ứng

Tags: Bộ đề 01

Câu 6: Theo quy tắc Van't Hoff, khi tăng nhiệt độ lên (10^circ C), tốc độ phản ứng tăng lên (gamma) lần. Nếu hệ số nhiệt độ (gamma = 2), thì khi tăng nhiệt độ từ (20^circ C) lên (50^circ C), tốc độ phản ứng sẽ tăng lên bao nhiêu lần?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 19: Tốc độ phản ứng

Tags: Bộ đề 01

Câu 7: Chất xúc tác ảnh hưởng đến tốc độ phản ứng bằng cách nào?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 19: Tốc độ phản ứng

Tags: Bộ đề 01

Câu 8: Phản ứng phân hủy (H_2O_2) xảy ra nhanh hơn khi thêm một ít dung dịch (FeCl_3). Trong trường hợp này, (FeCl_3) đóng vai trò gì?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 19: Tốc độ phản ứng

Tags: Bộ đề 01

Câu 9: Tại sao việc nghiền nhỏ chất rắn trước khi cho phản ứng với chất lỏng làm tăng tốc độ phản ứng?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 19: Tốc độ phản ứng

Tags: Bộ đề 01

Câu 10: Cho phản ứng: (A(g) + 2B(g) rightarrow C(g)). Khi tăng áp suất của hệ phản ứng bằng cách nén thể tích xuống, tốc độ phản ứng sẽ thay đổi như thế nào? Giải thích.

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 19: Tốc độ phản ứng

Tags: Bộ đề 01

Câu 11: Phản ứng nào sau đây có khả năng xảy ra với tốc độ nhanh nhất ở điều kiện thường?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 19: Tốc độ phản ứng

Tags: Bộ đề 01

Câu 12: Trong thí nghiệm khảo sát tốc độ phản ứng giữa kẽm hạt và dung dịch (HCl), việc thay kẽm hạt bằng bột kẽm (cùng khối lượng) sẽ làm tốc độ phản ứng:

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 19: Tốc độ phản ứng

Tags: Bộ đề 01

Câu 13: Tại sao khi đun nóng, tốc độ của hầu hết các phản ứng hóa học lại tăng lên?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 19: Tốc độ phản ứng

Tags: Bộ đề 01

Câu 14: Cho phản ứng (2SO_2(g) + O_2(g) rightleftharpoons 2SO_3(g)). Để tăng tốc độ phản ứng này trong công nghiệp, người ta thường sử dụng biện pháp nào sau đây?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 19: Tốc độ phản ứng

Tags: Bộ đề 01

Câu 15: Một phản ứng có phương trình (A + B rightarrow C). Tại thời điểm (t_1), nồng độ chất A là (0,8 ext{ M}). Tại thời điểm (t_2 = t_1 + 50 ext{ s}), nồng độ chất A là (0,6 ext{ M}). Tốc độ phản ứng trung bình theo A trong khoảng thời gian này là bao nhiêu?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 19: Tốc độ phản ứng

Tags: Bộ đề 01

Câu 16: Khái niệm năng lượng hoạt hóa là gì?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 19: Tốc độ phản ứng

Tags: Bộ đề 01

Câu 17: Cho phản ứng (X(g) + Y(g) rightarrow Z(g)). Nếu tăng nồng độ của X lên gấp đôi (giữ nguyên nồng độ Y và các yếu tố khác), tốc độ phản ứng tăng lên gấp đôi. Nếu tăng nồng độ của Y lên gấp đôi (giữ nguyên nồng độ X và các yếu tố khác), tốc độ phản ứng tăng lên gấp bốn lần. Biểu thức tốc độ tức thời của phản ứng này có dạng nào?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 19: Tốc độ phản ứng

Tags: Bộ đề 01

Câu 18: Tại sao việc bảo quản thực phẩm trong tủ lạnh giúp kéo dài thời gian sử dụng?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 19: Tốc độ phản ứng

Tags: Bộ đề 01

Câu 19: Cho phản ứng (CaCO_3(s) + 2HCl(aq) rightarrow CaCl_2(aq) + H_2O(l) + CO_2(g)). Yếu tố nào sau đây khi thay đổi có ảnh hưởng đáng kể nhất đến tốc độ phản ứng nếu sử dụng (CaCO_3) dạng cục?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 19: Tốc độ phản ứng

Tags: Bộ đề 01

Câu 20: Lý thuyết va chạm phát biểu rằng để phản ứng xảy ra, các hạt (nguyên tử, phân tử, ion) phải:

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 19: Tốc độ phản ứng

Tags: Bộ đề 01

Câu 21: Trong một phản ứng thuận nghịch, chất xúc tác ảnh hưởng như thế nào đến tốc độ phản ứng thuận và nghịch?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 19: Tốc độ phản ứng

Tags: Bộ đề 01

Câu 22: Khi cho một viên vitamin C (chứa acid ascorbic dạng rắn) vào cốc nước, tốc độ hòa tan và phản ứng (nếu có) sẽ tăng lên nếu:

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 19: Tốc độ phản ứng

Tags: Bộ đề 01

Câu 23: Cho phản ứng xảy ra trong bình kín: (H_2(g) + I_2(g) rightleftharpoons 2HI(g)). Yếu tố nào sau đây khi tăng sẽ làm tăng tốc độ phản ứng?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 19: Tốc độ phản ứng

Tags: Bộ đề 01

Câu 24: Tại sao than đá cháy trong oxy tinh khiết nhanh hơn cháy trong không khí (chứa khoảng 21% oxy)?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 19: Tốc độ phản ứng

Tags: Bộ đề 01

Câu 25: Một phản ứng diễn ra trong 10 phút ở (25^circ C). Nếu hệ số nhiệt độ (gamma = 3), thì phản ứng đó sẽ diễn ra trong bao lâu ở (45^circ C)?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 19: Tốc độ phản ứng

Tags: Bộ đề 01

Câu 26: Biểu đồ nào sau đây biểu diễn sự thay đổi nồng độ của chất phản ứng theo thời gian?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 19: Tốc độ phản ứng

Tags: Bộ đề 01

Câu 27: Tại sao các phản ứng xảy ra giữa các ion trong dung dịch thường rất nhanh?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 19: Tốc độ phản ứng

Tags: Bộ đề 01

Câu 28: Cho một lượng kẽm viên vào cốc chứa 100 ml dung dịch (HCl) 1M. Để tăng tốc độ thoát khí (H_2) mà không thêm kẽm hay (HCl), có thể thực hiện biện pháp nào sau đây?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 19: Tốc độ phản ứng

Tags: Bộ đề 01

Câu 29: Xét hai phản ứng: (1) (C(s) + O_2(g) rightarrow CO_2(g)) và (2) (CO(g) + frac{1}{2}O_2(g) rightarrow CO_2(g)). Tại cùng nhiệt độ và áp suất, phản ứng (2) thường xảy ra nhanh hơn phản ứng (1). Điều này chủ yếu là do yếu tố nào?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 19: Tốc độ phản ứng

Tags: Bộ đề 01

Câu 30: Quan sát đồ thị biểu diễn sự thay đổi nồng độ của một chất theo thời gian trong phản ứng. Tốc độ tức thời của phản ứng tại một thời điểm được xác định bằng:

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 19: Tốc độ phản ứng

Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 19: Tốc độ phản ứng - Đề 02

Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 19: Tốc độ phản ứng - Đề 02 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Khái niệm tốc độ phản ứng dùng để chỉ:

  • A. Lượng chất sản phẩm tạo thành.
  • B. Sự nhanh hay chậm của phản ứng hóa học.
  • C. Thời gian để phản ứng kết thúc.
  • D. Hiệu suất của phản ứng.

Câu 2: Tốc độ phản ứng trung bình của một phản ứng hóa học được tính bằng:

  • A. Tổng nồng độ các chất phản ứng chia cho thời gian.
  • B. Tích nồng độ các chất sản phẩm nhân với thời gian.
  • C. Lượng chất đầu tăng hoặc lượng chất sản phẩm giảm trong một đơn vị thời gian.
  • D. Biến thiên nồng độ của một chất phản ứng hoặc sản phẩm trong một đơn vị thời gian.

Câu 3: Đối với phản ứng đơn giản có dạng A → B, biểu thức tính tốc độ phản ứng trung bình theo chất A trong khoảng thời gian từ $t_1$ đến $t_2$ là:

  • A. $v_{tb} = frac{C_{A2} + C_{A1}}{t_2 - t_1}$
  • B. $v_{tb} = frac{C_{A2} - C_{A1}}{t_2 - t_1}$
  • C. $v_{tb} = -frac{C_{A2} - C_{A1}}{t_2 - t_1}$
  • D. $v_{tb} = frac{t_2 - t_1}{C_{A2} - C_{A1}}$

Câu 4: Cho phản ứng phân hủy N$_2$O$_5$ trong dung môi CCl$_4$: 2N$_2$O$_5$(dd) → 4NO$_2$(dd) + O$_2$(g). Nếu tốc độ tạo thành O$_2$ là $v_{O_2}$, thì tốc độ tiêu thụ N$_2$O$_5$ là:

  • A. $v_{N_2O_5} = v_{O_2}$
  • B. $v_{N_2O_5} = 2v_{O_2}$
  • C. $v_{N_2O_5} = frac{1}{2}v_{O_2}$
  • D. $v_{N_2O_5} = 4v_{O_2}$

Câu 5: Yếu tố nào sau đây KHÔNG ảnh hưởng đến tốc độ phản ứng hóa học?

  • A. Nồng độ chất phản ứng.
  • B. Nhiệt độ.
  • C. Chất xúc tác.
  • D. Khối lượng ban đầu của chất phản ứng (trong dung dịch).

Câu 6: Giải thích nào sau đây là đúng khi nói về ảnh hưởng của nhiệt độ đến tốc độ phản ứng?

  • A. Tăng nhiệt độ làm tăng tần suất va chạm và năng lượng của các va chạm, dẫn đến tăng số va chạm hiệu quả.
  • B. Tăng nhiệt độ làm giảm năng lượng hoạt hóa của phản ứng.
  • C. Tăng nhiệt độ chỉ làm tăng tần suất va chạm nhưng không ảnh hưởng đến năng lượng va chạm.
  • D. Tăng nhiệt độ làm thay đổi bản chất của chất phản ứng.

Câu 7: Để bảo quản thực phẩm (như thịt, cá) trong thời gian dài, người ta thường để vào tủ lạnh. Biện pháp này chủ yếu dựa trên yếu tố nào ảnh hưởng đến tốc độ phản ứng?

  • A. Nhiệt độ.
  • B. Nồng độ.
  • C. Chất xúc tác.
  • D. Áp suất.

Câu 8: Khi cho cùng một lượng kẽm tác dụng với dung dịch HCl, tốc độ phản ứng sẽ tăng lên khi nào?

  • A. Giảm nồng độ dung dịch HCl.
  • B. Dùng kẽm hạt thay vì kẽm bột.
  • C. Dùng dung dịch HCl đặc hơn nhưng ở nhiệt độ thấp hơn.
  • D. Đập nhỏ kẽm thành bột.

Câu 9: Trong phản ứng tổng hợp ammonia N$_2$(g) + 3H$_2$(g) ⇌ 2NH$_3$(g), việc tăng áp suất chung của hệ phản ứng sẽ làm:

  • A. Tăng tốc độ phản ứng thuận.
  • B. Giảm tốc độ phản ứng thuận.
  • C. Không ảnh hưởng đến tốc độ phản ứng.
  • D. Chỉ ảnh hưởng đến tốc độ phản ứng nghịch.

Câu 10: Chất xúc tác là chất:

  • A. Làm tăng nồng độ chất phản ứng.
  • B. Làm tăng tốc độ phản ứng nhưng không bị biến đổi về chất và lượng sau phản ứng.
  • C. Làm giảm năng lượng hoạt hóa và bị tiêu hao trong phản ứng.
  • D. Chuyển dịch cân bằng hóa học.

Câu 11: Cơ chế tác dụng của chất xúc tác là:

  • A. Làm giảm năng lượng hoạt hóa của phản ứng.
  • B. Làm tăng nhiệt độ của hệ phản ứng.
  • C. Làm tăng nồng độ của chất phản ứng.
  • D. Làm tăng số va chạm giữa các phân tử chất phản ứng.

Câu 12: Năng lượng hoạt hóa ($E_a$) của phản ứng là:

  • A. Năng lượng tỏa ra khi phản ứng xảy ra.
  • B. Năng lượng thu vào khi phản ứng xảy ra.
  • C. Năng lượng tối thiểu cần thiết để các va chạm giữa các hạt có thể gây ra phản ứng.
  • D. Năng lượng của các chất sản phẩm.

Câu 13: Cho phản ứng $2H_2O_2$(aq) → $2H_2O$(l) + O$_2$(g). Tại thời điểm ban đầu, nồng độ $H_2O_2$ là 0,8 M. Sau 60 giây, nồng độ $H_2O_2$ giảm xuống còn 0,5 M. Tốc độ phản ứng trung bình tính theo $H_2O_2$ trong khoảng thời gian này là bao nhiêu?

  • A. 0,005 M/s.
  • B. 0,0025 M/s.
  • C. 0,3 M/s.
  • D. 0,5 M/s.

Câu 14: Vận dụng thuyết va chạm, hãy giải thích tại sao khi tăng nồng độ chất phản ứng thì tốc độ phản ứng tăng?

  • A. Năng lượng hoạt hóa của phản ứng giảm.
  • B. Chất phản ứng trở nên hoạt động hơn.
  • C. Tần suất va chạm giữa các hạt tăng lên.
  • D. Hướng va chạm trở nên thuận lợi hơn.

Câu 15: Phản ứng nào sau đây có tốc độ xảy ra NHANH NHẤT trong các điều kiện thông thường?

  • A. Sắt bị gỉ trong không khí ẩm.
  • B. Phản ứng giữa dung dịch HCl và dung dịch NaOH.
  • C. Gỗ cháy trong không khí.
  • D. Phân hủy chất hữu cơ trong tự nhiên.

Câu 16: Yếu tố nào ảnh hưởng đến tốc độ phản ứng bằng cách làm tăng diện tích bề mặt tiếp xúc của chất phản ứng?

  • A. Tăng nồng độ dung dịch.
  • B. Tăng nhiệt độ.
  • C. Nghiền nhỏ chất rắn.
  • D. Thêm chất ức chế.

Câu 17: Cho 5g kẽm viên (kích thước khoảng 1cm³) vào cốc chứa 100ml dung dịch HCl 1M. Để tăng tốc độ phản ứng mà KHÔNG làm thay đổi lượng khí H$_2$ thu được, ta có thể áp dụng biện pháp nào sau đây?

  • A. Thay 5g kẽm viên bằng 5g kẽm bột.
  • B. Thêm 5g kẽm viên nữa vào cốc.
  • C. Làm lạnh dung dịch HCl trước khi cho kẽm vào.
  • D. Thêm 50ml nước vào cốc dung dịch HCl.

Câu 18: Hệ số nhiệt độ Van"t Hoff ($gamma$) là đại lượng cho biết:

  • A. Tốc độ phản ứng tăng lên khi tăng nhiệt độ.
  • B. Năng lượng hoạt hóa của phản ứng.
  • C. Sự phụ thuộc của tốc độ phản ứng vào áp suất.
  • D. Tốc độ phản ứng tăng lên bao nhiêu lần khi tăng nhiệt độ thêm $10^oC$.

Câu 19: Một phản ứng có hệ số nhiệt độ $gamma = 2$. Hỏi tốc độ phản ứng sẽ tăng lên bao nhiêu lần khi tăng nhiệt độ từ $20^oC$ lên $50^oC$?

  • A. 2 lần.
  • B. 4 lần.
  • C. 8 lần.
  • D. 16 lần.

Câu 20: Tại sao khi nung đá vôi (CaCO$_3$) ở nhiệt độ cao, phản ứng phân hủy xảy ra nhanh hơn?

  • A. Khối lượng đá vôi giảm đi.
  • B. Áp suất trong lò nung tăng lên.
  • C. Năng lượng hoạt hóa của phản ứng giảm.
  • D. Tần suất và năng lượng va chạm của các hạt tăng lên.

Câu 21: Xét phản ứng A + B → C. Nếu nồng độ của A tăng gấp đôi và nồng độ của B giữ nguyên, tốc độ phản ứng tăng gấp đôi. Nếu nồng độ của A giữ nguyên và nồng độ của B tăng gấp đôi, tốc độ phản ứng tăng gấp 4 lần. Biểu thức tốc độ (định luật tốc độ) của phản ứng này có dạng nào?

  • A. $v = k[A][B]$
  • B. $v = k[A]^2[B]$
  • C. $v = k[A][B]^2$
  • D. $v = k[A]^2[B]^2$

Câu 22: Đồ thị biểu diễn sự thay đổi nồng độ của một chất phản ứng theo thời gian thường có dạng đường cong đi xuống. Độ dốc (tiếp tuyến) của đường cong này tại một thời điểm cho biết đại lượng nào?

  • A. Nồng độ ban đầu của chất phản ứng.
  • B. Tốc độ phản ứng tức thời tại thời điểm đó.
  • C. Thời gian bán hủy của chất phản ứng.
  • D. Năng lượng hoạt hóa của phản ứng.

Câu 23: Xét phản ứng thuận nghịch: $A + B
ightleftharpoons C$. Khi hệ đạt trạng thái cân bằng hóa học, điều gì xảy ra liên quan đến tốc độ phản ứng?

  • A. Phản ứng dừng lại hoàn toàn.
  • B. Chỉ có phản ứng thuận xảy ra.
  • C. Chỉ có phản ứng nghịch xảy ra.
  • D. Tốc độ phản ứng thuận bằng tốc độ phản ứng nghịch.

Câu 24: Trong công nghiệp sản xuất sulfuric acid, người ta sử dụng xúc tác V$_2$O$_5$ cho phản ứng $2SO_2$(g) + O$_2$(g) $
ightleftharpoons$ $2SO_3$(g). Vai trò của V$_2$O$_5$ là gì?

  • A. Làm tăng hiệu suất chuyển hóa SO$_2$ thành SO$_3$.
  • B. Làm tăng tốc độ phản ứng thuận và nghịch như nhau.
  • C. Làm giảm năng lượng của chất phản ứng.
  • D. Chuyển dịch cân bằng theo chiều thuận.

Câu 25: Khi cho một viên sủi (chứa NaHCO$_3$ và acid citric) vào nước lạnh và vào nước nóng, viên sủi tan nhanh hơn trong nước nóng. Hiện tượng này minh họa ảnh hưởng của yếu tố nào đến tốc độ phản ứng?

  • A. Nhiệt độ.
  • B. Nồng độ.
  • C. Áp suất.
  • D. Chất xúc tác.

Câu 26: Tại sao than đá được nghiền nhỏ trước khi đưa vào buồng đốt của nhà máy nhiệt điện?

  • A. Để giảm lượng than cần sử dụng.
  • B. Để tăng áp suất trong buồng đốt.
  • C. Để tăng diện tích bề mặt tiếp xúc, làm tăng tốc độ cháy.
  • D. Để giảm nhiệt độ của ngọn lửa.

Câu 27: Một phản ứng có năng lượng hoạt hóa cao thường có tốc độ phản ứng:

  • A. Nhanh.
  • B. Chậm.
  • C. Không phụ thuộc vào năng lượng hoạt hóa.
  • D. Chỉ nhanh ở nhiệt độ cao.

Câu 28: Cho phản ứng: $SO_2$(g) + $O_2$(g) $
ightleftharpoons$ $SO_3$(g) (chưa cân bằng). Để tăng tốc độ phản ứng này trong công nghiệp, người ta thường sử dụng những biện pháp nào sau đây? (Chọn đáp án đúng nhất)

  • A. Giảm nhiệt độ và tăng áp suất.
  • B. Tăng nhiệt độ và giảm áp suất.
  • C. Chỉ dùng xúc tác V$_2$O$_5$.
  • D. Tăng nhiệt độ, tăng áp suất, dùng xúc tác V$_2$O$_5$ và tăng nồng độ SO$_2$, O$_2$.

Câu 29: Hình vẽ mô tả giản đồ năng lượng của một phản ứng hóa học. Đại lượng $E_a$ biểu diễn điều gì?

  • A. Năng lượng hoạt hóa của phản ứng.
  • B. Biến thiên enthalpy của phản ứng.
  • C. Năng lượng của chất phản ứng.
  • D. Năng lượng của chất sản phẩm.

Câu 30: Cho phản ứng $CaCO_3$(r) + $2HCl$(dd) → $CaCl_2$(dd) + $CO_2$(g) + $H_2O$(l). Khi tăng nồng độ dung dịch HCl, tốc độ phản ứng tăng. Giải thích nào sau đây là phù hợp nhất?

  • A. Năng lượng hoạt hóa của phản ứng giảm.
  • B. Tần suất va chạm giữa các hạt phản ứng tăng lên.
  • C. Diện tích bề mặt của $CaCO_3$ tăng lên.
  • D. Nhiệt độ của hệ phản ứng tăng lên.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 19: Tốc độ phản ứng

Tags: Bộ đề 02

Câu 1: Khái niệm tốc độ phản ứng dùng để chỉ:

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 19: Tốc độ phản ứng

Tags: Bộ đề 02

Câu 2: Tốc độ phản ứng trung bình của một phản ứng hóa học được tính bằng:

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 19: Tốc độ phản ứng

Tags: Bộ đề 02

Câu 3: Đối với phản ứng đơn giản có dạng A → B, biểu thức tính tốc độ phản ứng trung bình theo chất A trong khoảng thời gian từ $t_1$ đến $t_2$ là:

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 19: Tốc độ phản ứng

Tags: Bộ đề 02

Câu 4: Cho phản ứng phân hủy N$_2$O$_5$ trong dung môi CCl$_4$: 2N$_2$O$_5$(dd) → 4NO$_2$(dd) + O$_2$(g). Nếu tốc độ tạo thành O$_2$ là $v_{O_2}$, thì tốc độ tiêu thụ N$_2$O$_5$ là:

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 19: Tốc độ phản ứng

Tags: Bộ đề 02

Câu 5: Yếu tố nào sau đây KHÔNG ảnh hưởng đến tốc độ phản ứng hóa học?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 19: Tốc độ phản ứng

Tags: Bộ đề 02

Câu 6: Giải thích nào sau đây là đúng khi nói về ảnh hưởng của nhiệt độ đến tốc độ phản ứng?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 19: Tốc độ phản ứng

Tags: Bộ đề 02

Câu 7: Để bảo quản thực phẩm (như thịt, cá) trong thời gian dài, người ta thường để vào tủ lạnh. Biện pháp này chủ yếu dựa trên yếu tố nào ảnh hưởng đến tốc độ phản ứng?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 19: Tốc độ phản ứng

Tags: Bộ đề 02

Câu 8: Khi cho cùng một lượng kẽm tác dụng với dung dịch HCl, tốc độ phản ứng sẽ tăng lên khi nào?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 19: Tốc độ phản ứng

Tags: Bộ đề 02

Câu 9: Trong phản ứng tổng hợp ammonia N$_2$(g) + 3H$_2$(g) ⇌ 2NH$_3$(g), việc tăng áp suất chung của hệ phản ứng sẽ làm:

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 19: Tốc độ phản ứng

Tags: Bộ đề 02

Câu 10: Chất xúc tác là chất:

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 19: Tốc độ phản ứng

Tags: Bộ đề 02

Câu 11: Cơ chế tác dụng của chất xúc tác là:

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 19: Tốc độ phản ứng

Tags: Bộ đề 02

Câu 12: Năng lượng hoạt hóa ($E_a$) của phản ứng là:

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 19: Tốc độ phản ứng

Tags: Bộ đề 02

Câu 13: Cho phản ứng $2H_2O_2$(aq) → $2H_2O$(l) + O$_2$(g). Tại thời điểm ban đầu, nồng độ $H_2O_2$ là 0,8 M. Sau 60 giây, nồng độ $H_2O_2$ giảm xuống còn 0,5 M. Tốc độ phản ứng trung bình tính theo $H_2O_2$ trong khoảng thời gian này là bao nhiêu?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 19: Tốc độ phản ứng

Tags: Bộ đề 02

Câu 14: Vận dụng thuyết va chạm, hãy giải thích tại sao khi tăng nồng độ chất phản ứng thì tốc độ phản ứng tăng?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 19: Tốc độ phản ứng

Tags: Bộ đề 02

Câu 15: Phản ứng nào sau đây có tốc độ xảy ra NHANH NHẤT trong các điều kiện thông thường?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 19: Tốc độ phản ứng

Tags: Bộ đề 02

Câu 16: Yếu tố nào ảnh hưởng đến tốc độ phản ứng bằng cách làm tăng diện tích bề mặt tiếp xúc của chất phản ứng?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 19: Tốc độ phản ứng

Tags: Bộ đề 02

Câu 17: Cho 5g kẽm viên (kích thước khoảng 1cm³) vào cốc chứa 100ml dung dịch HCl 1M. Để tăng tốc độ phản ứng mà KHÔNG làm thay đổi lượng khí H$_2$ thu được, ta có thể áp dụng biện pháp nào sau đây?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 19: Tốc độ phản ứng

Tags: Bộ đề 02

Câu 18: Hệ số nhiệt độ Van't Hoff ($gamma$) là đại lượng cho biết:

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 19: Tốc độ phản ứng

Tags: Bộ đề 02

Câu 19: Một phản ứng có hệ số nhiệt độ $gamma = 2$. Hỏi tốc độ phản ứng sẽ tăng lên bao nhiêu lần khi tăng nhiệt độ từ $20^oC$ lên $50^oC$?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 19: Tốc độ phản ứng

Tags: Bộ đề 02

Câu 20: Tại sao khi nung đá vôi (CaCO$_3$) ở nhiệt độ cao, phản ứng phân hủy xảy ra nhanh hơn?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 19: Tốc độ phản ứng

Tags: Bộ đề 02

Câu 21: Xét phản ứng A + B → C. Nếu nồng độ của A tăng gấp đôi và nồng độ của B giữ nguyên, tốc độ phản ứng tăng gấp đôi. Nếu nồng độ của A giữ nguyên và nồng độ của B tăng gấp đôi, tốc độ phản ứng tăng gấp 4 lần. Biểu thức tốc độ (định luật tốc độ) của phản ứng này có dạng nào?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 19: Tốc độ phản ứng

Tags: Bộ đề 02

Câu 22: Đồ thị biểu diễn sự thay đổi nồng độ của một chất phản ứng theo thời gian thường có dạng đường cong đi xuống. Độ dốc (tiếp tuyến) của đường cong này tại một thời điểm cho biết đại lượng nào?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 19: Tốc độ phản ứng

Tags: Bộ đề 02

Câu 23: Xét phản ứng thuận nghịch: $A + B
ightleftharpoons C$. Khi hệ đạt trạng thái cân bằng hóa học, điều gì xảy ra liên quan đến tốc độ phản ứng?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 19: Tốc độ phản ứng

Tags: Bộ đề 02

Câu 24: Trong công nghiệp sản xuất sulfuric acid, người ta sử dụng xúc tác V$_2$O$_5$ cho phản ứng $2SO_2$(g) + O$_2$(g) $
ightleftharpoons$ $2SO_3$(g). Vai trò của V$_2$O$_5$ là gì?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 19: Tốc độ phản ứng

Tags: Bộ đề 02

Câu 25: Khi cho một viên sủi (chứa NaHCO$_3$ và acid citric) vào nước lạnh và vào nước nóng, viên sủi tan nhanh hơn trong nước nóng. Hiện tượng này minh họa ảnh hưởng của yếu tố nào đến tốc độ phản ứng?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 19: Tốc độ phản ứng

Tags: Bộ đề 02

Câu 26: Tại sao than đá được nghiền nhỏ trước khi đưa vào buồng đốt của nhà máy nhiệt điện?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 19: Tốc độ phản ứng

Tags: Bộ đề 02

Câu 27: Một phản ứng có năng lượng hoạt hóa cao thường có tốc độ phản ứng:

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 19: Tốc độ phản ứng

Tags: Bộ đề 02

Câu 28: Cho phản ứng: $SO_2$(g) + $O_2$(g) $
ightleftharpoons$ $SO_3$(g) (chưa cân bằng). Để tăng tốc độ phản ứng này trong công nghiệp, người ta thường sử dụng những biện pháp nào sau đây? (Chọn đáp án đúng nhất)

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 19: Tốc độ phản ứng

Tags: Bộ đề 02

Câu 29: Hình vẽ mô tả giản đồ năng lượng của một phản ứng hóa học. Đại lượng $E_a$ biểu diễn điều gì?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 19: Tốc độ phản ứng

Tags: Bộ đề 02

Câu 30: Cho phản ứng $CaCO_3$(r) + $2HCl$(dd) → $CaCl_2$(dd) + $CO_2$(g) + $H_2O$(l). Khi tăng nồng độ dung dịch HCl, tốc độ phản ứng tăng. Giải thích nào sau đây là phù hợp nhất?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 19: Tốc độ phản ứng

Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 19: Tốc độ phản ứng - Đề 03

Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 19: Tốc độ phản ứng - Đề 03 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Tốc độ trung bình của phản ứng được định nghĩa là sự thay đổi...

  • A. khối lượng của một chất phản ứng hoặc sản phẩm trong một đơn vị thời gian.
  • B. thể tích của dung dịch trong một đơn vị thời gian.
  • C. nồng độ của một chất phản ứng hoặc sản phẩm trong một đơn vị thời gian.
  • D. áp suất của hệ phản ứng trong một đơn vị thời gian.

Câu 2: Cho phản ứng phân hủy N2O5: 2N2O5(g) → 4NO2(g) + O2(g). Ở thời điểm ban đầu, nồng độ N2O5 là 0,124 M. Sau 10 phút, nồng độ N2O5 còn 0,092 M. Tốc độ trung bình của phản ứng tính theo N2O5 trong khoảng thời gian này là bao nhiêu mol/(L.min)?

  • A. 3,2 x 10⁻³
  • B. 1,6 x 10⁻³
  • C. 3,2 x 10⁻²
  • D. 1,6 x 10⁻²

Câu 3: Đối với phản ứng có chất khí tham gia, yếu tố nào sau đây khi tăng lên sẽ làm tăng tốc độ phản ứng?

  • A. Thể tích bình phản ứng.
  • B. Nhiệt độ của phản ứng (nếu phản ứng tỏa nhiệt).
  • C. Khối lượng mol của chất khí.
  • D. Áp suất riêng phần của chất khí tham gia.

Câu 4: Phát biểu nào sau đây về ảnh hưởng của nhiệt độ đến tốc độ phản ứng là đúng?

  • A. Khi tăng nhiệt độ, tốc độ phản ứng luôn giảm.
  • B. Khi tăng nhiệt độ, tốc độ phản ứng không thay đổi.
  • C. Khi tăng nhiệt độ, tốc độ phản ứng thường tăng do tần suất va chạm và tỉ lệ va chạm hiệu quả tăng.
  • D. Ảnh hưởng của nhiệt độ chỉ đáng kể đối với phản ứng tỏa nhiệt.

Câu 5: Yếu tố nào sau đây được thêm vào hệ phản ứng để làm tăng tốc độ phản ứng mà không bị tiêu hao trong quá trình phản ứng?

  • A. Chất ức chế.
  • B. Chất xúc tác.
  • C. Chất phản ứng dư.
  • D. Chất hấp phụ.

Câu 6: Tại sao việc nghiền nhỏ chất rắn trước khi cho phản ứng thường làm tăng tốc độ phản ứng?

  • A. Làm tăng diện tích bề mặt tiếp xúc giữa các chất phản ứng.
  • B. Làm giảm năng lượng hoạt hóa của phản ứng.
  • C. Làm tăng nồng độ của chất rắn.
  • D. Làm thay đổi bản chất hóa học của chất rắn.

Câu 7: Cho phản ứng: A + B → C. Nếu nồng độ chất A tăng gấp đôi (giữ nguyên nồng độ B và các điều kiện khác), tốc độ phản ứng tăng gấp đôi. Nếu nồng độ chất B tăng gấp đôi (giữ nguyên nồng độ A), tốc độ phản ứng tăng gấp bốn lần. Biểu thức tốc độ (thực nghiệm) của phản ứng này có thể là:

  • A. v = k.[A][B]
  • B. v = k.[A]²[B]
  • C. v = k.[A][B]²
  • D. v = k.[A][B]²

Câu 8: Năng lượng hoạt hóa là gì?

  • A. Là năng lượng tối thiểu cần thiết để các phân tử chất phản ứng va chạm và tạo thành sản phẩm.
  • B. Là năng lượng tỏa ra hoặc thu vào của phản ứng.
  • C. Là năng lượng giải phóng khi tạo thành liên kết hóa học mới.
  • D. Là năng lượng của các phân tử chất phản ứng ở trạng thái ban đầu.

Câu 9: Yếu tố nào sau đây KHÔNG ảnh hưởng đến tốc độ phản ứng?

  • A. Nồng độ chất phản ứng.
  • B. Nhiệt độ.
  • C. Khối lượng chất sản phẩm tạo thành.
  • D. Diện tích bề mặt tiếp xúc (đối với phản ứng dị thể).

Câu 10: Phản ứng nào sau đây xảy ra nhanh nhất trong điều kiện thường?

  • A. Sắt bị gỉ trong không khí ẩm.
  • B. Phản ứng trung hòa giữa dung dịch HCl và NaOH.
  • C. Quá trình quang hợp ở cây xanh.
  • D. Sự phân hủy xác động thực vật trong tự nhiên.

Câu 11: Cho phản ứng thuận nghịch: H₂(g) + I₂(g) ⇌ 2HI(g). Biện pháp nào sau đây làm tăng tốc độ phản ứng thuận?

  • A. Tăng nồng độ H₂.
  • B. Giảm áp suất của hệ.
  • C. Lấy bớt HI ra khỏi hệ.
  • D. Giảm nhiệt độ (giả sử phản ứng thuận tỏa nhiệt).

Câu 12: Trong công nghiệp sản xuất sulfuric acid, người ta dùng xúc tác V₂O₅ cho phản ứng 2SO₂(g) + O₂(g) ⇌ 2SO₃(g). Vai trò của V₂O₅ là:

  • A. Làm tăng nồng độ SO₂.
  • B. Làm chuyển dịch cân bằng theo chiều thuận.
  • C. Làm giảm năng lượng hoạt hóa của phản ứng.
  • D. Làm tăng nhiệt độ của hệ phản ứng.

Câu 13: Quan sát đồ thị biểu diễn sự thay đổi nồng độ của chất phản ứng theo thời gian. Đường cong dốc hơn (giảm nồng độ nhanh hơn) chứng tỏ điều gì?

  • A. Tốc độ phản ứng lớn hơn.
  • B. Phản ứng tỏa nhiều nhiệt hơn.
  • C. Năng lượng hoạt hóa thấp hơn.
  • D. Phản ứng cần thời gian dài hơn để hoàn thành.

Câu 14: Cho 5g kẽm viên vào cốc chứa 50 ml dung dịch HCl 1M. Để tăng tốc độ phản ứng thoát khí H₂, có thể thực hiện biện pháp nào sau đây (không dùng chất xúc tác)?

  • A. Thay 5g kẽm viên bằng 5g kẽm hạt lớn hơn.
  • B. Pha loãng dung dịch HCl bằng nước.
  • C. Giảm nhiệt độ của dung dịch HCl.
  • D. Thay 5g kẽm viên bằng 5g kẽm bột.

Câu 15: Tại sao khi đun nóng, tốc độ của hầu hết các phản ứng hóa học đều tăng lên?

  • A. Do chất phản ứng bị phân hủy ở nhiệt độ cao.
  • B. Do các tiểu phân (phân tử, nguyên tử, ion) chuyển động nhanh hơn, tần suất va chạm tăng và tỉ lệ va chạm có năng lượng đủ lớn (va chạm hiệu quả) tăng.
  • C. Do năng lượng hoạt hóa của phản ứng giảm xuống.
  • D. Do sản phẩm được tạo thành nhanh hơn nên cân bằng chuyển dịch theo chiều thuận.

Câu 16: Hệ số nhiệt độ Van"t Hoff (γ) của một phản ứng là 2. Điều này có nghĩa là gì?

  • A. Tốc độ phản ứng tăng gấp 2 lần khi nhiệt độ tăng 1°C.
  • B. Tốc độ phản ứng tăng gấp 2 lần khi nồng độ tăng 1M.
  • C. Tốc độ phản ứng tăng gấp 2 lần khi nhiệt độ tăng 10°C.
  • D. Tốc độ phản ứng giảm đi một nửa khi nhiệt độ tăng 10°C.

Câu 17: Phản ứng nào sau đây có tốc độ phụ thuộc mạnh nhất vào diện tích bề mặt tiếp xúc?

  • A. Phản ứng giữa hai dung dịch (ví dụ: NaCl + AgNO₃).
  • B. Phản ứng giữa hai chất khí (ví dụ: H₂ + Cl₂).
  • C. Phản ứng phân hủy một chất khí (ví dụ: 2NH₃ → N₂ + 3H₂).
  • D. Phản ứng giữa chất rắn và dung dịch (ví dụ: Zn + H₂SO₄).

Câu 18: Để bảo quản thực phẩm được lâu hơn, người ta thường cho vào tủ lạnh. Biện pháp này dựa trên yếu tố ảnh hưởng đến tốc độ phản ứng nào?

  • A. Nhiệt độ.
  • B. Nồng độ.
  • C. Áp suất.
  • D. Chất xúc tác.

Câu 19: Cho phản ứng: Mg(s) + 2HCl(aq) → MgCl₂(aq) + H₂(g). Đại lượng nào sau đây có thể được dùng để đo tốc độ phản ứng này?

  • A. Sự thay đổi khối lượng Mg trong một đơn vị thời gian.
  • B. Sự thay đổi nồng độ HCl trong một đơn vị thời gian.
  • C. Sự thay đổi thể tích khí H₂ sinh ra trong một đơn vị thời gian.
  • D. Cả A, B, C đều đúng.

Câu 20: Cho phản ứng: 2NO(g) + O₂(g) → 2NO₂(g). Giả sử tốc độ phản ứng phụ thuộc vào nồng độ theo biểu thức v = k.[NO]²[O₂]. Nếu tăng nồng độ O₂ lên gấp đôi và giữ nguyên nồng độ NO, tốc độ phản ứng sẽ:

  • A. Tăng gấp 4 lần.
  • B. Tăng gấp 2 lần.
  • C. Giảm đi một nửa.
  • D. Không thay đổi.

Câu 21: Vết cháy trên que diêm bùng lên nhanh hơn khi đưa vào vùng ngọn lửa mạnh. Điều này chủ yếu liên quan đến yếu tố nào ảnh hưởng đến tốc độ phản ứng?

  • A. Nồng độ O₂.
  • B. Diện tích bề mặt.
  • C. Nhiệt độ.
  • D. Chất xúc tác.

Câu 22: Cho phản ứng: 2A(g) + B(g) → C(g). Nếu áp suất riêng phần của chất A tăng gấp đôi (giữ nguyên áp suất B và nhiệt độ), tốc độ phản ứng tăng gấp bốn lần. Biểu thức tốc độ (thực nghiệm) của phản ứng này có thể là:

  • A. v = k.[A][B]
  • B. v = k.[A][B]²
  • C. v = k.[A]²[B]
  • D. v = k.[A]²[B]²

Câu 23: Chất xúc tác hoạt động bằng cách nào để tăng tốc độ phản ứng?

  • A. Cung cấp một cơ chế phản ứng mới với năng lượng hoạt hóa thấp hơn.
  • B. Làm tăng nồng độ của chất phản ứng.
  • C. Làm tăng nhiệt độ của hệ phản ứng.
  • D. Làm chuyển dịch cân bằng hóa học.

Câu 24: Phản ứng giữa đá vôi (CaCO₃) và dung dịch acid HCl. Để phản ứng xảy ra nhanh hơn, người ta có thể:

  • A. Dùng đá vôi dạng khối lớn.
  • B. Giảm nồng độ dung dịch HCl.
  • C. Giảm nhiệt độ của dung dịch.
  • D. Tăng nồng độ dung dịch HCl và nghiền nhỏ đá vôi.

Câu 25: Cho phản ứng: 2H₂O₂(aq) → 2H₂O(l) + O₂(g). Sự có mặt của MnO₂(s) làm tăng tốc độ phản ứng. MnO₂ đóng vai trò gì trong phản ứng này?

  • A. Chất phản ứng.
  • B. Chất ức chế.
  • C. Chất xúc tác.
  • D. Chất sản phẩm.

Câu 26: Tốc độ phản ứng thay đổi như thế nào khi tăng nhiệt độ từ T lên T + 10°C, biết hệ số nhiệt độ Van"t Hoff là γ?

  • A. Tăng γ lần.
  • B. Tăng γ lần.
  • C. Tăng 10γ lần.
  • D. Tăng γ/10 lần.

Câu 27: Xét phản ứng xảy ra trong bình kín có thể tích không đổi: A(g) + B(g) → C(g) + D(g). Yếu tố nào sau đây khi tăng lên sẽ làm tăng tốc độ phản ứng?

  • A. Nồng độ chất A.
  • B. Thể tích bình phản ứng.
  • C. Khối lượng mol chất C.
  • D. Áp suất tổng cộng của hệ (nếu không thêm khí trơ).

Câu 28: Cho phản ứng: S(s) + O₂(g) → SO₂(g). Để tăng tốc độ phản ứng, có thể áp dụng biện pháp nào?

  • A. Dùng lưu huỳnh dạng cục lớn.
  • B. Giảm áp suất khí O₂.
  • C. Tăng nhiệt độ và dùng lưu huỳnh dạng bột.
  • D. Giảm nhiệt độ và tăng thể tích bình phản ứng.

Câu 29: Quan sát hai thí nghiệm cùng phản ứng A + B → C, nhưng thí nghiệm 1 thực hiện ở 25°C, thí nghiệm 2 thực hiện ở 50°C. Kết quả cho thấy tốc độ phản ứng ở thí nghiệm 2 nhanh hơn. Yếu tố nào đã ảnh hưởng đến tốc độ trong trường hợp này?

  • A. Nhiệt độ.
  • B. Nồng độ.
  • C. Áp suất.
  • D. Chất xúc tác.

Câu 30: Phản ứng đốt cháy xăng trong động cơ ô tô xảy ra rất nhanh và mạnh. Điều này là do:

  • A. Xăng là chất lỏng dễ bay hơi.
  • B. Oxi là chất khí.
  • C. Sản phẩm là khí CO₂ và hơi nước.
  • D. Phản ứng xảy ra ở nhiệt độ và áp suất cao, đồng thời có tia lửa điện (cung cấp năng lượng hoạt hóa ban đầu lớn).

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 19: Tốc độ phản ứng

Tags: Bộ đề 03

Câu 1: Tốc độ trung bình của phản ứng được định nghĩa là sự thay đổi...

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 19: Tốc độ phản ứng

Tags: Bộ đề 03

Câu 2: Cho phản ứng phân hủy N2O5: 2N2O5(g) → 4NO2(g) + O2(g). Ở thời điểm ban đầu, nồng độ N2O5 là 0,124 M. Sau 10 phút, nồng độ N2O5 còn 0,092 M. Tốc độ trung bình của phản ứng tính theo N2O5 trong khoảng thời gian này là bao nhiêu mol/(L.min)?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 19: Tốc độ phản ứng

Tags: Bộ đề 03

Câu 3: Đối với phản ứng có chất khí tham gia, yếu tố nào sau đây khi tăng lên sẽ làm tăng tốc độ phản ứng?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 19: Tốc độ phản ứng

Tags: Bộ đề 03

Câu 4: Phát biểu nào sau đây về ảnh hưởng của nhiệt độ đến tốc độ phản ứng là đúng?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 19: Tốc độ phản ứng

Tags: Bộ đề 03

Câu 5: Yếu tố nào sau đây được thêm vào hệ phản ứng để làm tăng tốc độ phản ứng mà không bị tiêu hao trong quá trình phản ứng?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 19: Tốc độ phản ứng

Tags: Bộ đề 03

Câu 6: Tại sao việc nghiền nhỏ chất rắn trước khi cho phản ứng thường làm tăng tốc độ phản ứng?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 19: Tốc độ phản ứng

Tags: Bộ đề 03

Câu 7: Cho phản ứng: A + B → C. Nếu nồng độ chất A tăng gấp đôi (giữ nguyên nồng độ B và các điều kiện khác), tốc độ phản ứng tăng gấp đôi. Nếu nồng độ chất B tăng gấp đôi (giữ nguyên nồng độ A), tốc độ phản ứng tăng gấp bốn lần. Biểu thức tốc độ (thực nghiệm) của phản ứng này có thể là:

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 19: Tốc độ phản ứng

Tags: Bộ đề 03

Câu 8: Năng lượng hoạt hóa là gì?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 19: Tốc độ phản ứng

Tags: Bộ đề 03

Câu 9: Yếu tố nào sau đây KHÔNG ảnh hưởng đến tốc độ phản ứng?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 19: Tốc độ phản ứng

Tags: Bộ đề 03

Câu 10: Phản ứng nào sau đây xảy ra nhanh nhất trong điều kiện thường?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 19: Tốc độ phản ứng

Tags: Bộ đề 03

Câu 11: Cho phản ứng thuận nghịch: H₂(g) + I₂(g) ⇌ 2HI(g). Biện pháp nào sau đây làm tăng tốc độ phản ứng thuận?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 19: Tốc độ phản ứng

Tags: Bộ đề 03

Câu 12: Trong công nghiệp sản xuất sulfuric acid, người ta dùng xúc tác V₂O₅ cho phản ứng 2SO₂(g) + O₂(g) ⇌ 2SO₃(g). Vai trò của V₂O₅ là:

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 19: Tốc độ phản ứng

Tags: Bộ đề 03

Câu 13: Quan sát đồ thị biểu diễn sự thay đổi nồng độ của chất phản ứng theo thời gian. Đường cong dốc hơn (giảm nồng độ nhanh hơn) chứng tỏ điều gì?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 19: Tốc độ phản ứng

Tags: Bộ đề 03

Câu 14: Cho 5g kẽm viên vào cốc chứa 50 ml dung dịch HCl 1M. Để tăng tốc độ phản ứng thoát khí H₂, có thể thực hiện biện pháp nào sau đây (không dùng chất xúc tác)?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 19: Tốc độ phản ứng

Tags: Bộ đề 03

Câu 15: Tại sao khi đun nóng, tốc độ của hầu hết các phản ứng hóa học đều tăng lên?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 19: Tốc độ phản ứng

Tags: Bộ đề 03

Câu 16: Hệ số nhiệt độ Van't Hoff (γ) của một phản ứng là 2. Điều này có nghĩa là gì?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 19: Tốc độ phản ứng

Tags: Bộ đề 03

Câu 17: Phản ứng nào sau đây có tốc độ phụ thuộc mạnh nhất vào diện tích bề mặt tiếp xúc?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 19: Tốc độ phản ứng

Tags: Bộ đề 03

Câu 18: Để bảo quản thực phẩm được lâu hơn, người ta thường cho vào tủ lạnh. Biện pháp này dựa trên yếu tố ảnh hưởng đến tốc độ phản ứng nào?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 19: Tốc độ phản ứng

Tags: Bộ đề 03

Câu 19: Cho phản ứng: Mg(s) + 2HCl(aq) → MgCl₂(aq) + H₂(g). Đại lượng nào sau đây có thể được dùng để đo tốc độ phản ứng này?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 19: Tốc độ phản ứng

Tags: Bộ đề 03

Câu 20: Cho phản ứng: 2NO(g) + O₂(g) → 2NO₂(g). Giả sử tốc độ phản ứng phụ thuộc vào nồng độ theo biểu thức v = k.[NO]²[O₂]. Nếu tăng nồng độ O₂ lên gấp đôi và giữ nguyên nồng độ NO, tốc độ phản ứng sẽ:

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 19: Tốc độ phản ứng

Tags: Bộ đề 03

Câu 21: Vết cháy trên que diêm bùng lên nhanh hơn khi đưa vào vùng ngọn lửa mạnh. Điều này chủ yếu liên quan đến yếu tố nào ảnh hưởng đến tốc độ phản ứng?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 19: Tốc độ phản ứng

Tags: Bộ đề 03

Câu 22: Cho phản ứng: 2A(g) + B(g) → C(g). Nếu áp suất riêng phần của chất A tăng gấp đôi (giữ nguyên áp suất B và nhiệt độ), tốc độ phản ứng tăng gấp bốn lần. Biểu thức tốc độ (thực nghiệm) của phản ứng này có thể là:

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 19: Tốc độ phản ứng

Tags: Bộ đề 03

Câu 23: Chất xúc tác hoạt động bằng cách nào để tăng tốc độ phản ứng?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 19: Tốc độ phản ứng

Tags: Bộ đề 03

Câu 24: Phản ứng giữa đá vôi (CaCO₃) và dung dịch acid HCl. Để phản ứng xảy ra nhanh hơn, người ta có thể:

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 19: Tốc độ phản ứng

Tags: Bộ đề 03

Câu 25: Cho phản ứng: 2H₂O₂(aq) → 2H₂O(l) + O₂(g). Sự có mặt của MnO₂(s) làm tăng tốc độ phản ứng. MnO₂ đóng vai trò gì trong phản ứng này?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 19: Tốc độ phản ứng

Tags: Bộ đề 03

Câu 26: Tốc độ phản ứng thay đổi như thế nào khi tăng nhiệt độ từ T lên T + 10°C, biết hệ số nhiệt độ Van't Hoff là γ?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 19: Tốc độ phản ứng

Tags: Bộ đề 03

Câu 27: Xét phản ứng xảy ra trong bình kín có thể tích không đổi: A(g) + B(g) → C(g) + D(g). Yếu tố nào sau đây khi tăng lên sẽ làm tăng tốc độ phản ứng?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 19: Tốc độ phản ứng

Tags: Bộ đề 03

Câu 28: Cho phản ứng: S(s) + O₂(g) → SO₂(g). Để tăng tốc độ phản ứng, có thể áp dụng biện pháp nào?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 19: Tốc độ phản ứng

Tags: Bộ đề 03

Câu 29: Quan sát hai thí nghiệm cùng phản ứng A + B → C, nhưng thí nghiệm 1 thực hiện ở 25°C, thí nghiệm 2 thực hiện ở 50°C. Kết quả cho thấy tốc độ phản ứng ở thí nghiệm 2 nhanh hơn. Yếu tố nào đã ảnh hưởng đến tốc độ trong trường hợp này?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 19: Tốc độ phản ứng

Tags: Bộ đề 03

Câu 30: Phản ứng đốt cháy xăng trong động cơ ô tô xảy ra rất nhanh và mạnh. Điều này là do:

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 19: Tốc độ phản ứng

Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 19: Tốc độ phản ứng - Đề 04

Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 19: Tốc độ phản ứng - Đề 04 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Tốc độ trung bình của một phản ứng hóa học được định nghĩa là sự thay đổi nồng độ của một trong các chất phản ứng hoặc sản phẩm trong một đơn vị thời gian. Giả sử có phản ứng A → B. Nếu nồng độ chất A giảm từ 0,5 M xuống còn 0,2 M trong 100 giây, tốc độ trung bình của phản ứng tính theo chất A trong khoảng thời gian này là bao nhiêu?

  • A. 0,002 M/s
  • B. 0,003 M/s
  • C. 0,003 M/s
  • D. 0,005 M/s

Câu 2: Xét phản ứng phân hủy N₂O₅ trong dung môi CCl₄ ở 45°C: 2N₂O₅(dd) → 4NO₂(dd) + O₂(g). Tốc độ phản ứng có thể được đo bằng sự giảm nồng độ N₂O₅ hoặc sự tăng nồng độ NO₂ hoặc sự tăng thể tích khí O₂. Nếu tốc độ trung bình tính theo N₂O₅ là 2,5 × 10⁻⁴ M/s, thì tốc độ trung bình tính theo NO₂ là bao nhiêu?

  • A. 1,25 × 10⁻⁴ M/s
  • B. 2,5 × 10⁻⁴ M/s
  • C. 3,75 × 10⁻⁴ M/s
  • D. 5,0 × 10⁻⁴ M/s

Câu 3: Yếu tố nào sau đây không làm tăng tốc độ của phản ứng giữa kẽm viên và dung dịch axit HCl?

  • A. Tăng nồng độ dung dịch HCl.
  • B. Nghiền nhỏ kẽm thành bột.
  • C. Giảm nhiệt độ của phản ứng.
  • D. Thêm một lượng nhỏ muối CuCl₂ vào dung dịch (CuCl₂ có thể đóng vai trò xúc tác).

Câu 4: Tại sao việc tăng nhiệt độ lại làm tăng tốc độ phản ứng hóa học?

  • A. Làm tăng số va chạm hiệu quả giữa các tiểu phân chất phản ứng.
  • B. Làm giảm năng lượng hoạt hóa của phản ứng.
  • C. Làm tăng nồng độ chất phản ứng.
  • D. Làm thay đổi bản chất hóa học của chất phản ứng.

Câu 5: Phản ứng giữa đá vôi (CaCO₃ rắn) và dung dịch axit HCl loãng tạo ra khí CO₂. Để tăng tốc độ thoát khí CO₂, người ta có thể áp dụng biện pháp nào sau đây dựa trên ảnh hưởng của diện tích bề mặt?

  • A. Dùng dung dịch HCl đặc hơn.
  • B. Nghiền nhỏ đá vôi thành bột mịn.
  • C. Làm lạnh dung dịch HCl.
  • D. Giảm lượng đá vôi ban đầu.

Câu 6: Chất xúc tác là chất làm tăng tốc độ phản ứng hóa học nhưng không bị tiêu hao trong quá trình phản ứng. Cơ chế hoạt động của chất xúc tác thường là gì?

  • A. Làm tăng năng lượng hoạt hóa của phản ứng.
  • B. Làm tăng nồng độ chất phản ứng.
  • C. Cung cấp một cơ chế phản ứng mới với năng lượng hoạt hóa thấp hơn.
  • D. Làm tăng số va chạm giữa các tiểu phân chất phản ứng.

Câu 7: Trong phòng thí nghiệm, khi đun nóng hỗn hợp phản ứng thường làm tăng tốc độ phản ứng. Đây là ứng dụng của yếu tố nào ảnh hưởng đến tốc độ phản ứng?

  • A. Nhiệt độ.
  • B. Nồng độ.
  • C. Áp suất.
  • D. Chất xúc tác.

Câu 8: Phản ứng giữa khí H₂ và khí I₂ tạo ra khí HI: H₂(g) + I₂(g) ⇌ 2HI(g). Nếu tăng áp suất của hệ phản ứng này (ở nhiệt độ không đổi), tốc độ phản ứng thuận (chiều tạo HI) sẽ thay đổi như thế nào?

  • A. Tăng lên.
  • B. Giảm xuống.
  • C. Không thay đổi.
  • D. Ban đầu tăng sau đó giảm.

Câu 9: Tại sao việc bảo quản thực phẩm trong tủ lạnh giúp kéo dài thời gian sử dụng?

  • A. Nhiệt độ thấp làm tăng năng lượng hoạt hóa của các phản ứng phân hủy.
  • B. Nhiệt độ thấp làm tăng nồng độ chất bảo quản tự nhiên trong thực phẩm.
  • C. Nhiệt độ thấp làm tăng tốc độ các phản ứng tổng hợp chất dinh dưỡng.
  • D. Nhiệt độ thấp làm giảm tốc độ các phản ứng hóa học và sinh hóa gây ôi thiu.

Câu 10: Để nghiên cứu ảnh hưởng của nồng độ đến tốc độ phản ứng giữa dung dịch Na₂S₂O₃ và dung dịch H₂SO₄, người ta thường giữ cố định những yếu tố nào khác?

  • A. Chỉ giữ cố định thể tích dung dịch.
  • B. Chỉ giữ cố định nồng độ H₂SO₄.
  • C. Giữ cố định nhiệt độ, thể tích dung dịch và nồng độ của chất còn lại (nếu thay đổi nồng độ của một chất).
  • D. Không cần giữ cố định yếu tố nào khác.

Câu 11: Phản ứng đốt cháy khí methane (CH₄) trong không khí diễn ra nhanh hơn nhiều so với quá trình phân hủy sinh học của lá cây trong tự nhiên. Điều này chủ yếu thể hiện ảnh hưởng của yếu tố nào đến tốc độ phản ứng?

  • A. Bản chất của chất phản ứng.
  • B. Nồng độ.
  • C. Áp suất.
  • D. Chất xúc tác.

Câu 12: Năng lượng hoạt hóa (Ea) của một phản ứng là năng lượng tối thiểu cần thiết để các tiểu phân va chạm có thể gây ra phản ứng. Mối quan hệ giữa năng lượng hoạt hóa và tốc độ phản ứng là gì?

  • A. Năng lượng hoạt hóa càng cao, tốc độ phản ứng càng nhanh.
  • B. Năng lượng hoạt hóa càng thấp, tốc độ phản ứng càng nhanh.
  • C. Năng lượng hoạt hóa không ảnh hưởng đến tốc độ phản ứng.
  • D. Năng lượng hoạt hóa chỉ ảnh hưởng đến hiệu suất phản ứng.

Câu 13: Cho phản ứng: Mg(r) + 2HCl(dd) → MgCl₂(dd) + H₂(g). Nếu sử dụng cùng một lượng magie nhưng ở dạng bột thay vì dạng lá mỏng, tốc độ phản ứng sẽ tăng lên. Đây là do:

  • A. Nồng độ HCl tăng.
  • B. Nhiệt độ phản ứng tăng.
  • C. Magie bột hoạt động mạnh hơn magie lá về bản chất hóa học.
  • D. Diện tích bề mặt tiếp xúc giữa magie và dung dịch HCl tăng.

Câu 14: Trong phản ứng tổng hợp ammonia từ nitrogen và hydrogen (N₂(g) + 3H₂(g) ⇌ 2NH₃(g)), người ta thường sử dụng xúc tác bột sắt ở nhiệt độ cao và áp suất cao. Việc sử dụng xúc tác bột sắt nhằm mục đích gì?

  • A. Làm tăng tốc độ đạt trạng thái cân bằng.
  • B. Làm chuyển dịch cân bằng về phía tạo NH₃.
  • C. Làm tăng hiệu suất phản ứng.
  • D. Làm giảm năng lượng giải phóng ra từ phản ứng.

Câu 15: Khi cho 1 gam kẽm viên vào dung dịch HCl 1M, phản ứng xảy ra. Nếu thay kẽm viên bằng 1 gam kẽm bột và giữ nguyên các điều kiện khác, tốc độ phản ứng sẽ thay đổi như thế nào?

  • A. Tăng lên.
  • B. Giảm xuống.
  • C. Không thay đổi.
  • D. Ban đầu tăng, sau đó giảm.

Câu 16: Theo thuyết va chạm, để một va chạm giữa các tiểu phân chất phản ứng được coi là hiệu quả và dẫn đến phản ứng, cần có những điều kiện nào?

  • A. Các tiểu phân phải va chạm với nhau ở bất kỳ hướng nào.
  • B. Các tiểu phân phải va chạm với năng lượng đủ lớn.
  • C. Các tiểu phân phải va chạm với năng lượng đủ lớn và đúng định hướng.
  • D. Các tiểu phân phải va chạm với tần suất cao.

Câu 17: Một phản ứng có hệ số nhiệt độ Van"t Hoff (γ) bằng 2. Điều này có nghĩa là khi nhiệt độ tăng thêm 10°C, tốc độ phản ứng sẽ:

  • A. Tăng lên 10 lần.
  • B. Tăng lên 2 lần.
  • C. Giảm đi 2 lần.
  • D. Không thay đổi.

Câu 18: Cho phản ứng: 2NO(g) + O₂(g) → 2NO₂(g). Nếu nồng độ của NO tăng gấp đôi và nồng độ của O₂ giữ nguyên, tốc độ phản ứng (giả sử tuân theo định luật tốc độ đơn giản v = k[NO]²[O₂]) sẽ tăng lên bao nhiêu lần?

  • A. 2 lần.
  • B. 3 lần.
  • C. 4 lần.
  • D. 4 lần.

Câu 19: Khi một phản ứng đạt đến trạng thái cân bằng hóa học, tốc độ phản ứng thuận và tốc độ phản ứng nghịch có mối quan hệ như thế nào?

  • A. Tốc độ phản ứng thuận bằng tốc độ phản ứng nghịch.
  • B. Tốc độ phản ứng thuận lớn hơn tốc độ phản ứng nghịch.
  • C. Tốc độ phản ứng thuận nhỏ hơn tốc độ phản ứng nghịch.
  • D. Tốc độ cả phản ứng thuận và nghịch đều bằng không.

Câu 20: Phản ứng giữa dung dịch AgNO₃ và dung dịch NaCl tạo kết tủa AgCl xảy ra rất nhanh ở nhiệt độ phòng. Điều này chủ yếu là do:

  • A. Năng lượng hoạt hóa của phản ứng rất cao.
  • B. Đây là phản ứng giữa các ion trong dung dịch, không cần phá vỡ liên kết cộng hóa trị mạnh.
  • C. Có chất xúc tác tự nhiên trong dung dịch.
  • D. Sản phẩm AgCl là chất rắn, giúp tăng tốc độ phản ứng.

Câu 21: Một nhà hóa học muốn làm chậm tốc độ phản ứng phân hủy của một chất lỏng. Biện pháp hiệu quả nhất có thể áp dụng là gì?

  • A. Tăng nồng độ chất lỏng.
  • B. Thêm chất xúc tác.
  • C. Giảm nhiệt độ.
  • D. Tăng diện tích bề mặt (không áp dụng cho chất lỏng đồng nhất).

Câu 22: Khi nghiên cứu tốc độ phản ứng của Zn với HCl, một học sinh sử dụng Zn dạng bột và dung dịch HCl 1M. Nếu học sinh đó lặp lại thí nghiệm với cùng lượng Zn bột nhưng dùng dung dịch HCl 0,5M, tốc độ phản ứng sẽ như thế nào so với lần đầu?

  • A. Nhanh hơn.
  • B. Chậm hơn.
  • C. Giữ nguyên.
  • D. Không thể dự đoán.

Câu 23: Đồ thị biểu diễn sự thay đổi nồng độ của một chất phản ứng theo thời gian thường có dạng đường cong đi xuống. Độ dốc (đạo hàm) của đường cong này tại một thời điểm bất kỳ cho biết đại lượng nào?

  • A. Năng lượng hoạt hóa.
  • B. Hằng số tốc độ phản ứng.
  • C. Tốc độ phản ứng trung bình.
  • D. Tốc độ phản ứng tức thời.

Câu 24: Phản ứng giữa H₂O₂(aq) và KI(aq) trong môi trường acid có thể được xúc tác bởi ion Fe³⁺. Trong phản ứng này, ion Fe³⁺ đóng vai trò gì?

  • A. Chất xúc tác.
  • B. Chất phản ứng.
  • C. Sản phẩm.
  • D. Chất ức chế.

Câu 25: Quan sát hai thí nghiệm: Thí nghiệm 1: Cho 5g đá vôi cục vào 50ml dung dịch HCl 1M ở 25°C. Thí nghiệm 2: Cho 5g đá vôi bột vào 50ml dung dịch HCl 1M ở 25°C. Tốc độ phản ứng trong hai thí nghiệm này khác nhau chủ yếu do yếu tố nào?

  • A. Nồng độ.
  • B. Diện tích bề mặt tiếp xúc.
  • C. Nhiệt độ.
  • D. Chất xúc tác.

Câu 26: Trong một phản ứng xảy ra trong bình kín chứa các chất khí, việc tăng áp suất riêng phần của một chất phản ứng khí sẽ làm tăng tốc độ phản ứng vì:

  • A. Làm tăng nồng độ của chất khí đó, dẫn đến tăng tần suất va chạm.
  • B. Làm giảm năng lượng hoạt hóa.
  • C. Làm tăng nhiệt độ của hệ.
  • D. Làm thay đổi bản chất của chất khí.

Câu 27: Cho phản ứng: A + B → C. Nồng độ ban đầu của A là 0,8 M. Sau 50 giây, nồng độ của A giảm xuống còn 0,3 M. Tốc độ trung bình của phản ứng tính theo sự giảm nồng độ của A trong 50 giây đầu tiên là bao nhiêu?

  • A. 0,01 M/s.
  • B. 0,006 M/s.
  • C. 0,016 M/s.
  • D. 0,005 M/s.

Câu 28: Yếu tố nào sau đây khi tăng lên chắc chắn làm tăng tốc độ của hầu hết các phản ứng hóa học (trừ các phản ứng đặc biệt hoặc ở điều kiện cực đoan)?

  • A. Áp suất (áp dụng cho mọi loại phản ứng).
  • B. Diện tích bề mặt (áp dụng cho mọi loại phản ứng).
  • C. Nhiệt độ.
  • D. Thể tích bình phản ứng.

Câu 29: Tại sao các phản ứng xảy ra giữa các chất ở thể khí hoặc dung dịch thường nhanh hơn so với phản ứng giữa các chất rắn?

  • A. Năng lượng hoạt hóa của phản ứng trong pha khí/lỏng luôn thấp hơn.
  • B. Chất khí/lỏng thường có khối lượng mol nhỏ hơn.
  • C. Chất khí/lỏng có khả năng tự xúc tác.
  • D. Các tiểu phân trong pha khí/lỏng chuyển động tự do và va chạm thường xuyên hơn so với trong pha rắn.

Câu 30: Trong sản xuất công nghiệp, việc lựa chọn các điều kiện tối ưu (nhiệt độ, áp suất, xúc tác,...) cho phản ứng hóa học nhằm mục đích chính là gì?

  • A. Tăng tốc độ phản ứng để đạt năng suất cao trong thời gian ngắn.
  • B. Làm giảm năng lượng hoạt hóa xuống bằng không.
  • C. Chuyển dịch cân bằng hóa học hoàn toàn về phía sản phẩm.
  • D. Giảm thiểu chi phí nguyên liệu ban đầu.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 19: Tốc độ phản ứng

Tags: Bộ đề 04

Câu 1: Tốc độ trung bình của một phản ứng hóa học được định nghĩa là sự thay đổi nồng độ của một trong các chất phản ứng hoặc sản phẩm trong một đơn vị thời gian. Giả sử có phản ứng A → B. Nếu nồng độ chất A giảm từ 0,5 M xuống còn 0,2 M trong 100 giây, tốc độ trung bình của phản ứng tính theo chất A trong khoảng thời gian này là bao nhiêu?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 19: Tốc độ phản ứng

Tags: Bộ đề 04

Câu 2: Xét phản ứng phân hủy N₂O₅ trong dung môi CCl₄ ở 45°C: 2N₂O₅(dd) → 4NO₂(dd) + O₂(g). Tốc độ phản ứng có thể được đo bằng sự giảm nồng độ N₂O₅ hoặc sự tăng nồng độ NO₂ hoặc sự tăng thể tích khí O₂. Nếu tốc độ trung bình tính theo N₂O₅ là 2,5 × 10⁻⁴ M/s, thì tốc độ trung bình tính theo NO₂ là bao nhiêu?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 19: Tốc độ phản ứng

Tags: Bộ đề 04

Câu 3: Yếu tố nào sau đây *không* làm tăng tốc độ của phản ứng giữa kẽm viên và dung dịch axit HCl?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 19: Tốc độ phản ứng

Tags: Bộ đề 04

Câu 4: Tại sao việc tăng nhiệt độ lại làm tăng tốc độ phản ứng hóa học?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 19: Tốc độ phản ứng

Tags: Bộ đề 04

Câu 5: Phản ứng giữa đá vôi (CaCO₃ rắn) và dung dịch axit HCl loãng tạo ra khí CO₂. Để tăng tốc độ thoát khí CO₂, người ta có thể áp dụng biện pháp nào sau đây dựa trên ảnh hưởng của diện tích bề mặt?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 19: Tốc độ phản ứng

Tags: Bộ đề 04

Câu 6: Chất xúc tác là chất làm tăng tốc độ phản ứng hóa học nhưng không bị tiêu hao trong quá trình phản ứng. Cơ chế hoạt động của chất xúc tác thường là gì?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 19: Tốc độ phản ứng

Tags: Bộ đề 04

Câu 7: Trong phòng thí nghiệm, khi đun nóng hỗn hợp phản ứng thường làm tăng tốc độ phản ứng. Đây là ứng dụng của yếu tố nào ảnh hưởng đến tốc độ phản ứng?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 19: Tốc độ phản ứng

Tags: Bộ đề 04

Câu 8: Phản ứng giữa khí H₂ và khí I₂ tạo ra khí HI: H₂(g) + I₂(g) ⇌ 2HI(g). Nếu tăng áp suất của hệ phản ứng này (ở nhiệt độ không đổi), tốc độ phản ứng thuận (chiều tạo HI) sẽ thay đổi như thế nào?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 19: Tốc độ phản ứng

Tags: Bộ đề 04

Câu 9: Tại sao việc bảo quản thực phẩm trong tủ lạnh giúp kéo dài thời gian sử dụng?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 19: Tốc độ phản ứng

Tags: Bộ đề 04

Câu 10: Để nghiên cứu ảnh hưởng của nồng độ đến tốc độ phản ứng giữa dung dịch Na₂S₂O₃ và dung dịch H₂SO₄, người ta thường giữ cố định những yếu tố nào khác?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 19: Tốc độ phản ứng

Tags: Bộ đề 04

Câu 11: Phản ứng đốt cháy khí methane (CH₄) trong không khí diễn ra nhanh hơn nhiều so với quá trình phân hủy sinh học của lá cây trong tự nhiên. Điều này chủ yếu thể hiện ảnh hưởng của yếu tố nào đến tốc độ phản ứng?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 19: Tốc độ phản ứng

Tags: Bộ đề 04

Câu 12: Năng lượng hoạt hóa (Ea) của một phản ứng là năng lượng tối thiểu cần thiết để các tiểu phân va chạm có thể gây ra phản ứng. Mối quan hệ giữa năng lượng hoạt hóa và tốc độ phản ứng là gì?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 19: Tốc độ phản ứng

Tags: Bộ đề 04

Câu 13: Cho phản ứng: Mg(r) + 2HCl(dd) → MgCl₂(dd) + H₂(g). Nếu sử dụng cùng một lượng magie nhưng ở dạng bột thay vì dạng lá mỏng, tốc độ phản ứng sẽ tăng lên. Đây là do:

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 19: Tốc độ phản ứng

Tags: Bộ đề 04

Câu 14: Trong phản ứng tổng hợp ammonia từ nitrogen và hydrogen (N₂(g) + 3H₂(g) ⇌ 2NH₃(g)), người ta thường sử dụng xúc tác bột sắt ở nhiệt độ cao và áp suất cao. Việc sử dụng xúc tác bột sắt nhằm mục đích gì?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 19: Tốc độ phản ứng

Tags: Bộ đề 04

Câu 15: Khi cho 1 gam kẽm viên vào dung dịch HCl 1M, phản ứng xảy ra. Nếu thay kẽm viên bằng 1 gam kẽm bột và giữ nguyên các điều kiện khác, tốc độ phản ứng sẽ thay đổi như thế nào?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 19: Tốc độ phản ứng

Tags: Bộ đề 04

Câu 16: Theo thuyết va chạm, để một va chạm giữa các tiểu phân chất phản ứng được coi là hiệu quả và dẫn đến phản ứng, cần có những điều kiện nào?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 19: Tốc độ phản ứng

Tags: Bộ đề 04

Câu 17: Một phản ứng có hệ số nhiệt độ Van't Hoff (γ) bằng 2. Điều này có nghĩa là khi nhiệt độ tăng thêm 10°C, tốc độ phản ứng sẽ:

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 19: Tốc độ phản ứng

Tags: Bộ đề 04

Câu 18: Cho phản ứng: 2NO(g) + O₂(g) → 2NO₂(g). Nếu nồng độ của NO tăng gấp đôi và nồng độ của O₂ giữ nguyên, tốc độ phản ứng (giả sử tuân theo định luật tốc độ đơn giản v = k[NO]²[O₂]) sẽ tăng lên bao nhiêu lần?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 19: Tốc độ phản ứng

Tags: Bộ đề 04

Câu 19: Khi một phản ứng đạt đến trạng thái cân bằng hóa học, tốc độ phản ứng thuận và tốc độ phản ứng nghịch có mối quan hệ như thế nào?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 19: Tốc độ phản ứng

Tags: Bộ đề 04

Câu 20: Phản ứng giữa dung dịch AgNO₃ và dung dịch NaCl tạo kết tủa AgCl xảy ra rất nhanh ở nhiệt độ phòng. Điều này chủ yếu là do:

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 19: Tốc độ phản ứng

Tags: Bộ đề 04

Câu 21: Một nhà hóa học muốn làm chậm tốc độ phản ứng phân hủy của một chất lỏng. Biện pháp hiệu quả nhất có thể áp dụng là gì?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 19: Tốc độ phản ứng

Tags: Bộ đề 04

Câu 22: Khi nghiên cứu tốc độ phản ứng của Zn với HCl, một học sinh sử dụng Zn dạng bột và dung dịch HCl 1M. Nếu học sinh đó lặp lại thí nghiệm với cùng lượng Zn bột nhưng dùng dung dịch HCl 0,5M, tốc độ phản ứng sẽ như thế nào so với lần đầu?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 19: Tốc độ phản ứng

Tags: Bộ đề 04

Câu 23: Đồ thị biểu diễn sự thay đổi nồng độ của một chất phản ứng theo thời gian thường có dạng đường cong đi xuống. Độ dốc (đạo hàm) của đường cong này tại một thời điểm bất kỳ cho biết đại lượng nào?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 19: Tốc độ phản ứng

Tags: Bộ đề 04

Câu 24: Phản ứng giữa H₂O₂(aq) và KI(aq) trong môi trường acid có thể được xúc tác bởi ion Fe³⁺. Trong phản ứng này, ion Fe³⁺ đóng vai trò gì?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 19: Tốc độ phản ứng

Tags: Bộ đề 04

Câu 25: Quan sát hai thí nghiệm: Thí nghiệm 1: Cho 5g đá vôi cục vào 50ml dung dịch HCl 1M ở 25°C. Thí nghiệm 2: Cho 5g đá vôi bột vào 50ml dung dịch HCl 1M ở 25°C. Tốc độ phản ứng trong hai thí nghiệm này khác nhau chủ yếu do yếu tố nào?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 19: Tốc độ phản ứng

Tags: Bộ đề 04

Câu 26: Trong một phản ứng xảy ra trong bình kín chứa các chất khí, việc tăng áp suất riêng phần của một chất phản ứng khí sẽ làm tăng tốc độ phản ứng vì:

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 19: Tốc độ phản ứng

Tags: Bộ đề 04

Câu 27: Cho phản ứng: A + B → C. Nồng độ ban đầu của A là 0,8 M. Sau 50 giây, nồng độ của A giảm xuống còn 0,3 M. Tốc độ trung bình của phản ứng tính theo sự giảm nồng độ của A trong 50 giây đầu tiên là bao nhiêu?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 19: Tốc độ phản ứng

Tags: Bộ đề 04

Câu 28: Yếu tố nào sau đây khi tăng lên chắc chắn làm tăng tốc độ của hầu hết các phản ứng hóa học (trừ các phản ứng đặc biệt hoặc ở điều kiện cực đoan)?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 19: Tốc độ phản ứng

Tags: Bộ đề 04

Câu 29: Tại sao các phản ứng xảy ra giữa các chất ở thể khí hoặc dung dịch thường nhanh hơn so với phản ứng giữa các chất rắn?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 19: Tốc độ phản ứng

Tags: Bộ đề 04

Câu 30: Trong sản xuất công nghiệp, việc lựa chọn các điều kiện tối ưu (nhiệt độ, áp suất, xúc tác,...) cho phản ứng hóa học nhằm mục đích chính là gì?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 19: Tốc độ phản ứng

Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 19: Tốc độ phản ứng - Đề 05

Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 19: Tốc độ phản ứng - Đề 05 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Phát biểu nào sau đây mô tả đúng về tốc độ phản ứng?

  • A. Tốc độ phản ứng luôn không đổi trong suốt quá trình phản ứng.
  • B. Tốc độ phản ứng được đo bằng sự thay đổi nồng độ của một chất phản ứng hoặc sản phẩm trong một đơn vị thời gian.
  • C. Tốc độ phản ứng chỉ phụ thuộc vào nhiệt độ và chất xúc tác.
  • D. Tốc độ phản ứng tăng khi nồng độ chất phản ứng giảm.

Câu 2: Cho phản ứng đơn giản A(g) + 2B(g) → C(g). Biểu thức tốc độ tức thời của phản ứng này theo nồng độ là v = k.[A]x.[B]y. Đối với phản ứng đơn giản, giá trị của x và y lần lượt là bao nhiêu?

  • A. x = 2, y = 1
  • B. x = 1, y = 1
  • C. x = 1, y = 2
  • D. x = 2, y = 2

Câu 3: Xét phản ứng phân hủy N₂O₅: 2N₂O₅(g) → 4NO₂(g) + O₂(g). Nồng độ ban đầu của N₂O₅ là 0,100 M. Sau 100 giây, nồng độ N₂O₅ giảm xuống còn 0,070 M. Tốc độ phản ứng trung bình tính theo N₂O₅ trong khoảng thời gian này là bao nhiêu?

  • A. 3,0 x 10⁻⁴ M/s
  • B. 3,0 x 10⁻⁵ M/s
  • C. 7,0 x 10⁻⁴ M/s
  • D. 7,0 x 10⁻⁵ M/s

Câu 4: Tiếp tục với phản ứng ở Câu 3 (2N₂O₅(g) → 4NO₂(g) + O₂(g)). Nếu tốc độ phản ứng trung bình tính theo N₂O₅ là 3,0 x 10⁻⁴ M/s, thì tốc độ phản ứng trung bình tính theo NO₂ là bao nhiêu trong cùng khoảng thời gian đó?

  • A. 3,0 x 10⁻⁴ M/s
  • B. 1,5 x 10⁻⁴ M/s
  • C. 6,0 x 10⁻⁴ M/s
  • D. 1,2 x 10⁻³ M/s

Câu 5: Yếu tố nào sau đây KHÔNG làm tăng tốc độ của phản ứng giữa kẽm viên và dung dịch acid HCl?

  • A. Thay kẽm viên bằng kẽm bột có cùng khối lượng.
  • B. Tăng nồng độ dung dịch HCl.
  • C. Tăng nhiệt độ của phản ứng.
  • D. Thêm một lượng nhỏ dung dịch CuCl₂.

Câu 6: Giải thích nào sau đây là đúng khi nói về ảnh hưởng của nhiệt độ đến tốc độ phản ứng?

  • A. Tăng nhiệt độ làm tăng năng lượng hoạt hóa của phản ứng.
  • B. Tăng nhiệt độ làm tăng số va chạm có hiệu quả giữa các phân tử chất phản ứng.
  • C. Tăng nhiệt độ làm giảm tần số va chạm giữa các phân tử chất phản ứng.
  • D. Tăng nhiệt độ làm thay đổi bản chất của chất xúc tác.

Câu 7: Theo quy tắc Van"t Hoff, khi tăng nhiệt độ thêm 10°C, tốc độ phản ứng tăng lên γ lần. Một phản ứng có hệ số nhiệt độ γ = 2. Nếu tốc độ phản ứng ở 20°C là v, thì tốc độ phản ứng ở 50°C là bao nhiêu?

  • A. 2v
  • B. 4v
  • C. 8v
  • D. 16v

Câu 8: Yếu tố nào sau đây chỉ ảnh hưởng đến tốc độ phản ứng đối với các phản ứng có chất khí tham gia?

  • A. Nồng độ
  • B. Nhiệt độ
  • C. Chất xúc tác
  • D. Áp suất

Câu 9: Khi tăng áp suất đối với một phản ứng có chất khí tham gia, tốc độ phản ứng tăng là do:

  • A. Nồng độ (áp suất riêng phần) của các chất khí tăng lên.
  • B. Năng lượng hoạt hóa của phản ứng giảm xuống.
  • C. Chất xúc tác được tạo ra nhiều hơn.
  • D. Phản ứng chuyển từ trạng thái cân bằng sang trạng thái khác.

Câu 10: Năng lượng hoạt hóa (Ea) là gì?

  • A. Năng lượng tối thiểu cần có để các va chạm giữa các hạt chất phản ứng trở nên có hiệu quả.
  • B. Năng lượng tỏa ra khi phản ứng xảy ra.
  • C. Năng lượng liên kết trong phân tử chất phản ứng.
  • D. Sự chênh lệch năng lượng giữa sản phẩm và chất phản ứng.

Câu 11: Chất xúc tác ảnh hưởng đến tốc độ phản ứng bằng cách nào?

  • A. Làm tăng nồng độ chất phản ứng.
  • B. Làm tăng nhiệt độ của hệ phản ứng.
  • C. Làm giảm năng lượng hoạt hóa của phản ứng.
  • D. Làm dịch chuyển cân bằng hóa học.

Câu 12: Phản ứng nào sau đây có tốc độ xảy ra nhanh nhất trong điều kiện thường?

  • A. Sự gỉ sắt.
  • B. Phản ứng trung hòa giữa dung dịch HCl và dung dịch NaOH.
  • C. Sự phân hủy gỗ.
  • D. Sự quang hợp ở thực vật.

Câu 13: Khi nghiên cứu tốc độ phản ứng giữa đá vôi (CaCO₃ rắn) và dung dịch HCl, nếu sử dụng cùng một lượng đá vôi nhưng ở dạng bột thay vì dạng cục, tốc độ phản ứng tăng lên đáng kể. Yếu tố nào đã ảnh hưởng đến tốc độ phản ứng trong trường hợp này?

  • A. Diện tích bề mặt tiếp xúc.
  • B. Nồng độ.
  • C. Nhiệt độ.
  • D. Áp suất.

Câu 14: Cho hai bình phản ứng, bình A chứa 0,1 mol Zn viên và 100 ml dung dịch HCl 1M, bình B chứa 0,1 mol Zn bột và 100 ml dung dịch HCl 1M. Cả hai bình đều ở cùng nhiệt độ. Tốc độ phản ứng trong bình A và bình B sẽ như thế nào?

  • A. Tốc độ phản ứng trong bình A nhanh hơn bình B.
  • B. Tốc độ phản ứng trong bình B nhanh hơn bình A.
  • C. Tốc độ phản ứng trong hai bình là như nhau.
  • D. Không thể so sánh tốc độ phản ứng vì khối lượng Zn khác nhau.

Câu 15: Việc giữ thực phẩm trong tủ lạnh giúp bảo quản lâu hơn là ứng dụng của yếu tố nào ảnh hưởng đến tốc độ phản ứng?

  • A. Nồng độ.
  • B. Áp suất.
  • C. Nhiệt độ.
  • D. Chất xúc tác.

Câu 16: Cho phản ứng: H₂(g) + I₂(g) ⇌ 2HI(g). Nếu tăng nồng độ H₂ lên gấp đôi (giữ nguyên nồng độ I₂ và các yếu tố khác), tốc độ phản ứng thuận sẽ thay đổi như thế nào?

  • A. Tăng 4 lần.
  • B. Tăng 2 lần.
  • C. Giảm 2 lần.
  • D. Không đổi.

Câu 17: Cho phản ứng: 2NO(g) + O₂(g) → 2NO₂(g). Tốc độ phản ứng được biểu diễn là v = k.[NO]².[O₂]. Nếu tăng áp suất chung của hệ lên gấp đôi (ở nhiệt độ không đổi, thể tích giảm đi một nửa), tốc độ phản ứng sẽ tăng lên bao nhiêu lần?

  • A. 2 lần.
  • B. 4 lần.
  • C. 8 lần.
  • D. 16 lần.

Câu 18: Trong một phản ứng, chất xúc tác hoạt động hiệu quả nhất khi:

  • A. Nó tạo ra một cơ chế phản ứng mới với năng lượng hoạt hóa thấp hơn.
  • B. Nó được tiêu thụ hoàn toàn trong quá trình phản ứng.
  • C. Nó làm tăng nhiệt độ của hệ phản ứng.
  • D. Nó làm tăng nồng độ của tất cả các chất phản ứng.

Câu 19: Biện pháp nào sau đây thường được áp dụng trong công nghiệp để tăng tốc độ tổng hợp ammonia từ nitrogen và hydrogen (N₂(g) + 3H₂(g) ⇌ 2NH₃(g)), một phản ứng diễn ra chậm ở điều kiện thường?

  • A. Giảm áp suất.
  • B. Hạ thấp nhiệt độ.
  • C. Sử dụng nitrogen và hydrogen ở dạng cục lớn.
  • D. Sử dụng chất xúc tác (thường là sắt).

Câu 20: Đồ thị biểu diễn sự phụ thuộc của tốc độ phản ứng vào nhiệt độ thường có dạng nào?

  • A. Đường cong tăng theo hàm mũ (hàm số mũ).
  • B. Đường thẳng dốc xuống.
  • C. Đường cong đi qua điểm cực đại.
  • D. Đường cong không đổi theo nhiệt độ.

Câu 21: Cho phản ứng: X → Sản phẩm. Nồng độ của chất X ban đầu là C₀. Sau thời gian t, nồng độ của X là C. Tốc độ phản ứng trung bình trong khoảng thời gian t được tính bằng công thức nào?

  • A. vtb = (C₀ + C) / t
  • B. vtb = (C₀ - C) / t
  • C. vtb = C / t
  • D. vtb = C₀ / t

Câu 22: Tại sao khi đốt cháy củi, người ta thường chẻ củi thành các thanh nhỏ?

  • A. Để giảm nhiệt độ cháy.
  • B. Để giảm nồng độ oxygen cần thiết.
  • C. Để tạo ra chất xúc tác cho phản ứng cháy.
  • D. Để tăng diện tích bề mặt tiếp xúc của củi với không khí (oxygen).

Câu 23: Yếu tố nào sau đây có thể làm giảm tốc độ phản ứng?

  • A. Giảm nhiệt độ.
  • B. Tăng nồng độ chất phản ứng.
  • C. Sử dụng chất xúc tác.
  • D. Nghiền nhỏ chất rắn phản ứng.

Câu 24: Một phản ứng có hệ số nhiệt độ γ = 2,5. Ở 30°C, tốc độ phản ứng là v. Tốc độ phản ứng ở 50°C sẽ là:

  • A. 2,5v
  • B. 6,25v
  • C. 5v
  • D. v/2,5

Câu 25: Trong phản ứng giữa dung dịch Na₂S₂O₃ và dung dịch H₂SO₄ loãng tạo thành kết tủa S, có thể đo tốc độ phản ứng bằng cách:

  • A. Đo thời gian cần thiết để lượng kết tủa đạt đến một mức độ nhất định (ví dụ: che khuất một điểm đánh dấu).
  • B. Đo sự thay đổi khối lượng của chất khí thoát ra theo thời gian.
  • C. Đo sự thay đổi màu sắc của dung dịch theo thời gian.
  • D. Đo sự thay đổi nhiệt độ của hệ phản ứng theo thời gian.

Câu 26: Phản ứng nào sau đây thường được dùng làm ví dụ cho phản ứng có tốc độ rất chậm trong điều kiện thường?

  • A. Đốt cháy gas trong bếp.
  • B. Phản ứng giữa Na và nước.
  • C. Sự hình thành kim cương từ than chì.
  • D. Phản ứng giữa HCl và NaOH.

Câu 27: Một phản ứng diễn ra trong hệ kín ở nhiệt độ không đổi. Yếu tố nào sau đây chắc chắn sẽ làm tăng tốc độ phản ứng nếu chất phản ứng ở thể khí?

  • A. Tăng áp suất chung của hệ.
  • B. Giảm thể tích bình phản ứng.
  • C. Thay chất phản ứng từ dạng bột sang dạng viên.
  • D. Giảm nồng độ một trong các chất phản ứng.

Câu 28: Khi cho cùng một lượng kẽm tác dụng với dung dịch HCl, nếu sử dụng dung dịch HCl 2M thay vì 1M, tốc độ phản ứng tăng lên. Điều này chứng tỏ ảnh hưởng của yếu tố nào đến tốc độ phản ứng?

  • A. Nhiệt độ.
  • B. Nồng độ.
  • C. Diện tích bề mặt.
  • D. Chất xúc tác.

Câu 29: Vai trò của chất xúc tác trong phản ứng hóa học là gì?

  • A. Làm tăng hiệu suất phản ứng.
  • B. Làm dịch chuyển cân bằng hóa học.
  • C. Làm tăng tốc độ phản ứng mà không bị tiêu hao trong quá trình phản ứng.
  • D. Cung cấp năng lượng cho phản ứng.

Câu 30: Phản ứng nào sau đây có thể được tăng tốc bằng cách khuấy trộn hỗn hợp phản ứng?

  • A. Phản ứng giữa hai chất khí trong hệ kín.
  • B. Phản ứng phân hủy một chất lỏng nguyên chất.
  • C. Phản ứng giữa hai chất rắn ở nhiệt độ cao.
  • D. Phản ứng giữa một chất rắn và một dung dịch.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 19: Tốc độ phản ứng

Tags: Bộ đề 05

Câu 1: Phát biểu nào sau đây mô tả đúng về tốc độ phản ứng?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 19: Tốc độ phản ứng

Tags: Bộ đề 05

Câu 2: Cho phản ứng đơn giản A(g) + 2B(g) → C(g). Biểu thức tốc độ tức thời của phản ứng này theo nồng độ là v = k.[A]x.[B]y. Đối với phản ứng đơn giản, giá trị của x và y lần lượt là bao nhiêu?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 19: Tốc độ phản ứng

Tags: Bộ đề 05

Câu 3: Xét phản ứng phân hủy N₂O₅: 2N₂O₅(g) → 4NO₂(g) + O₂(g). Nồng độ ban đầu của N₂O₅ là 0,100 M. Sau 100 giây, nồng độ N₂O₅ giảm xuống còn 0,070 M. Tốc độ phản ứng trung bình tính theo N₂O₅ trong khoảng thời gian này là bao nhiêu?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 19: Tốc độ phản ứng

Tags: Bộ đề 05

Câu 4: Tiếp tục với phản ứng ở Câu 3 (2N₂O₅(g) → 4NO₂(g) + O₂(g)). Nếu tốc độ phản ứng trung bình tính theo N₂O₅ là 3,0 x 10⁻⁴ M/s, thì tốc độ phản ứng trung bình tính theo NO₂ là bao nhiêu trong cùng khoảng thời gian đó?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 19: Tốc độ phản ứng

Tags: Bộ đề 05

Câu 5: Yếu tố nào sau đây KHÔNG làm tăng tốc độ của phản ứng giữa kẽm viên và dung dịch acid HCl?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 19: Tốc độ phản ứng

Tags: Bộ đề 05

Câu 6: Giải thích nào sau đây là đúng khi nói về ảnh hưởng của nhiệt độ đến tốc độ phản ứng?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 19: Tốc độ phản ứng

Tags: Bộ đề 05

Câu 7: Theo quy tắc Van't Hoff, khi tăng nhiệt độ thêm 10°C, tốc độ phản ứng tăng lên γ lần. Một phản ứng có hệ số nhiệt độ γ = 2. Nếu tốc độ phản ứng ở 20°C là v, thì tốc độ phản ứng ở 50°C là bao nhiêu?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 19: Tốc độ phản ứng

Tags: Bộ đề 05

Câu 8: Yếu tố nào sau đây chỉ ảnh hưởng đến tốc độ phản ứng đối với các phản ứng có chất khí tham gia?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 19: Tốc độ phản ứng

Tags: Bộ đề 05

Câu 9: Khi tăng áp suất đối với một phản ứng có chất khí tham gia, tốc độ phản ứng tăng là do:

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 19: Tốc độ phản ứng

Tags: Bộ đề 05

Câu 10: Năng lượng hoạt hóa (Ea) là gì?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 19: Tốc độ phản ứng

Tags: Bộ đề 05

Câu 11: Chất xúc tác ảnh hưởng đến tốc độ phản ứng bằng cách nào?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 19: Tốc độ phản ứng

Tags: Bộ đề 05

Câu 12: Phản ứng nào sau đây có tốc độ xảy ra nhanh nhất trong điều kiện thường?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 19: Tốc độ phản ứng

Tags: Bộ đề 05

Câu 13: Khi nghiên cứu tốc độ phản ứng giữa đá vôi (CaCO₃ rắn) và dung dịch HCl, nếu sử dụng cùng một lượng đá vôi nhưng ở dạng bột thay vì dạng cục, tốc độ phản ứng tăng lên đáng kể. Yếu tố nào đã ảnh hưởng đến tốc độ phản ứng trong trường hợp này?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 19: Tốc độ phản ứng

Tags: Bộ đề 05

Câu 14: Cho hai bình phản ứng, bình A chứa 0,1 mol Zn viên và 100 ml dung dịch HCl 1M, bình B chứa 0,1 mol Zn bột và 100 ml dung dịch HCl 1M. Cả hai bình đều ở cùng nhiệt độ. Tốc độ phản ứng trong bình A và bình B sẽ như thế nào?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 19: Tốc độ phản ứng

Tags: Bộ đề 05

Câu 15: Việc giữ thực phẩm trong tủ lạnh giúp bảo quản lâu hơn là ứng dụng của yếu tố nào ảnh hưởng đến tốc độ phản ứng?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 19: Tốc độ phản ứng

Tags: Bộ đề 05

Câu 16: Cho phản ứng: H₂(g) + I₂(g) ⇌ 2HI(g). Nếu tăng nồng độ H₂ lên gấp đôi (giữ nguyên nồng độ I₂ và các yếu tố khác), tốc độ phản ứng thuận sẽ thay đổi như thế nào?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 19: Tốc độ phản ứng

Tags: Bộ đề 05

Câu 17: Cho phản ứng: 2NO(g) + O₂(g) → 2NO₂(g). Tốc độ phản ứng được biểu diễn là v = k.[NO]².[O₂]. Nếu tăng áp suất chung của hệ lên gấp đôi (ở nhiệt độ không đổi, thể tích giảm đi một nửa), tốc độ phản ứng sẽ tăng lên bao nhiêu lần?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 19: Tốc độ phản ứng

Tags: Bộ đề 05

Câu 18: Trong một phản ứng, chất xúc tác hoạt động hiệu quả nhất khi:

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 19: Tốc độ phản ứng

Tags: Bộ đề 05

Câu 19: Biện pháp nào sau đây thường được áp dụng trong công nghiệp để tăng tốc độ tổng hợp ammonia từ nitrogen và hydrogen (N₂(g) + 3H₂(g) ⇌ 2NH₃(g)), một phản ứng diễn ra chậm ở điều kiện thường?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 19: Tốc độ phản ứng

Tags: Bộ đề 05

Câu 20: Đồ thị biểu diễn sự phụ thuộc của tốc độ phản ứng vào nhiệt độ thường có dạng nào?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 19: Tốc độ phản ứng

Tags: Bộ đề 05

Câu 21: Cho phản ứng: X → Sản phẩm. Nồng độ của chất X ban đầu là C₀. Sau thời gian t, nồng độ của X là C. Tốc độ phản ứng trung bình trong khoảng thời gian t được tính bằng công thức nào?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 19: Tốc độ phản ứng

Tags: Bộ đề 05

Câu 22: Tại sao khi đốt cháy củi, người ta thường chẻ củi thành các thanh nhỏ?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 19: Tốc độ phản ứng

Tags: Bộ đề 05

Câu 23: Yếu tố nào sau đây có thể làm giảm tốc độ phản ứng?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 19: Tốc độ phản ứng

Tags: Bộ đề 05

Câu 24: Một phản ứng có hệ số nhiệt độ γ = 2,5. Ở 30°C, tốc độ phản ứng là v. Tốc độ phản ứng ở 50°C sẽ là:

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 19: Tốc độ phản ứng

Tags: Bộ đề 05

Câu 25: Trong phản ứng giữa dung dịch Na₂S₂O₃ và dung dịch H₂SO₄ loãng tạo thành kết tủa S, có thể đo tốc độ phản ứng bằng cách:

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 19: Tốc độ phản ứng

Tags: Bộ đề 05

Câu 26: Phản ứng nào sau đây thường được dùng làm ví dụ cho phản ứng có tốc độ rất chậm trong điều kiện thường?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 19: Tốc độ phản ứng

Tags: Bộ đề 05

Câu 27: Một phản ứng diễn ra trong hệ kín ở nhiệt độ không đổi. Yếu tố nào sau đây chắc chắn sẽ làm tăng tốc độ phản ứng nếu chất phản ứng ở thể khí?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 19: Tốc độ phản ứng

Tags: Bộ đề 05

Câu 28: Khi cho cùng một lượng kẽm tác dụng với dung dịch HCl, nếu sử dụng dung dịch HCl 2M thay vì 1M, tốc độ phản ứng tăng lên. Điều này chứng tỏ ảnh hưởng của yếu tố nào đến tốc độ phản ứng?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 19: Tốc độ phản ứng

Tags: Bộ đề 05

Câu 29: Vai trò của chất xúc tác trong phản ứng hóa học là gì?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 19: Tốc độ phản ứng

Tags: Bộ đề 05

Câu 30: Phản ứng nào sau đây có thể được tăng tốc bằng cách khuấy trộn hỗn hợp phản ứng?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 19: Tốc độ phản ứng

Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 19: Tốc độ phản ứng - Đề 06

Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 19: Tốc độ phản ứng - Đề 06 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Tốc độ phản ứng là đại lượng đặc trưng cho sự biến thiên như thế nào của một trong các đại lượng đặc trưng cho lượng chất phản ứng hoặc sản phẩm trong một đơn vị thời gian?

  • A. Giảm dần của chất phản ứng hoặc tăng dần của chất sản phẩm.
  • B. Tăng dần của chất phản ứng hoặc giảm dần của chất sản phẩm.
  • C. Không đổi của chất phản ứng và chất sản phẩm.
  • D. Tăng hoặc giảm ngẫu nhiên của chất phản ứng và chất sản phẩm.

Câu 2: Một phản ứng đơn giản A → B được thực hiện trong bình kín. Nồng độ ban đầu của chất A là 0,8 M. Sau 50 giây, nồng độ A còn lại là 0,3 M. Tốc độ trung bình của phản ứng tính theo chất A trong khoảng thời gian này là bao nhiêu?

  • A. 0,006 M/s.
  • B. 0,01 M/s.
  • C. 0,02 M/s.
  • D. 0,03 M/s.

Câu 3: Phản ứng 2NO2(g) → 2NO(g) + O2(g) diễn ra trong bình kín. Nếu tốc độ trung bình của phản ứng tính theo O2 trong khoảng thời gian 100 giây là 0,005 M/s, thì tốc độ trung bình của phản ứng tính theo NO2 trong cùng khoảng thời gian đó là bao nhiêu?

  • A. 0,0025 M/s.
  • B. 0,005 M/s.
  • C. 0,01 M/s.
  • D. 0,02 M/s.

Câu 4: Yếu tố nào sau đây KHÔNG ảnh hưởng đến tốc độ phản ứng hóa học?

  • A. Nồng độ chất phản ứng.
  • B. Nhiệt độ của hệ phản ứng.
  • C. Áp suất (đối với phản ứng có chất khí).
  • D. Thể tích của bình phản ứng (khi nồng độ và áp suất không đổi).

Câu 5: Theo thuyết va chạm, để một va chạm giữa các tiểu phân (nguyên tử, phân tử, ion) có thể dẫn đến phản ứng hóa học, cần những điều kiện nào?

  • A. Các tiểu phân va chạm phải đủ năng lượng hoạt hóa và va chạm theo đúng định hướng không gian.
  • B. Các tiểu phân chỉ cần va chạm với tần suất đủ lớn.
  • C. Các tiểu phân va chạm phải ở trạng thái lỏng hoặc khí.
  • D. Chỉ cần va chạm với năng lượng lớn, định hướng không quan trọng.

Câu 6: Tại sao khi tăng nhiệt độ, tốc độ phản ứng thường tăng lên?

  • A. Tăng nhiệt độ làm giảm năng lượng hoạt hóa của phản ứng.
  • B. Tăng nhiệt độ làm tăng số lượng tiểu phân phản ứng.
  • C. Tăng nhiệt độ làm tăng động năng của tiểu phân, dẫn đến tăng tần suất va chạm và số va chạm hiệu quả.
  • D. Tăng nhiệt độ làm thay đổi bản chất hóa học của các chất phản ứng.

Câu 7: Phản ứng giữa đá vôi (CaCO3 rắn) và dung dịch acid HCl được thực hiện trong hai cốc: Cốc A chứa đá vôi dạng viên, Cốc B chứa đá vôi dạng bột. Các điều kiện khác (thể tích và nồng độ HCl, nhiệt độ) là như nhau. Nhận định nào sau đây về tốc độ phản ứng ở hai cốc là đúng?

  • A. Tốc độ phản ứng ở Cốc A nhanh hơn Cốc B.
  • B. Tốc độ phản ứng ở Cốc B nhanh hơn Cốc A.
  • C. Tốc độ phản ứng ở hai cốc là như nhau.
  • D. Không thể so sánh tốc độ phản ứng mà không có dữ liệu cụ thể.

Câu 8: Trong công nghiệp sản xuất sulfuric acid, người ta dùng xúc tác V2O5 trong giai đoạn oxi hóa SO2 thành SO3 (2SO2(g) + O2(g) ⇌ 2SO3(g)). Vai trò của V2O5 là gì?

  • A. Làm tăng tốc độ phản ứng bằng cách cung cấp cơ chế phản ứng mới với năng lượng hoạt hóa thấp hơn.
  • B. Làm chuyển dịch cân bằng hóa học sang phía tạo SO3.
  • C. Làm giảm nhiệt độ cần thiết cho phản ứng.
  • D. Làm tăng nồng độ các chất phản ứng.

Câu 9: Đối với phản ứng có chất khí tham gia, việc tăng áp suất chung của hệ phản ứng thường làm tăng tốc độ phản ứng. Giải thích nào sau đây là hợp lý nhất?

  • A. Áp suất tăng làm tăng nhiệt độ của hệ phản ứng.
  • B. Áp suất tăng làm giảm năng lượng hoạt hóa của phản ứng.
  • C. Áp suất tăng làm tăng thể tích của hệ phản ứng.
  • D. Áp suất tăng làm tăng nồng độ (số mol/thể tích) của các chất khí, dẫn đến tăng tần suất va chạm giữa các tiểu phân.

Câu 10: Phản ứng A + B → C. Nồng độ ban đầu của A là 0,4 M và B là 0,5 M. Sau 60 giây, nồng độ A còn 0,1 M. Tốc độ trung bình của phản ứng trong 60 giây đầu tính theo chất B là bao nhiêu, biết hệ số tỉ lượng của B bằng với A?

  • A. 0,005 M/s.
  • B. 0,0083 M/s.
  • C. 0,01 M/s.
  • D. 0,02 M/s.

Câu 11: Hệ số nhiệt độ Van"t Hoff (γ) cho biết, khi tăng nhiệt độ lên 10°C thì tốc độ phản ứng tăng lên γ lần. Một phản ứng có γ = 2. Nếu tốc độ phản ứng ở 20°C là v, thì tốc độ phản ứng ở 50°C là bao nhiêu?

  • A. 2v.
  • B. 4v.
  • C. 8v.
  • D. 16v.

Câu 12: Tại sao việc bảo quản thực phẩm trong tủ lạnh giúp kéo dài thời gian sử dụng?

  • A. Nhiệt độ thấp trong tủ lạnh làm tăng năng lượng hoạt hóa cho các phản ứng phân hủy.
  • B. Nhiệt độ thấp trong tủ lạnh làm giảm tốc độ của các phản ứng hóa học và hoạt động của vi sinh vật gây hư hỏng thực phẩm.
  • C. Tủ lạnh làm tăng nồng độ các chất bảo quản tự nhiên trong thực phẩm.
  • D. Tủ lạnh tạo ra môi trường chân không ngăn cản phản ứng oxi hóa.

Câu 13: Một phản ứng hóa học có năng lượng hoạt hóa càng lớn thì:

  • A. Phản ứng đó càng khó xảy ra và có tốc độ phản ứng thường chậm hơn ở cùng điều kiện.
  • B. Phản ứng đó càng dễ xảy ra và có tốc độ phản ứng thường nhanh hơn ở cùng điều kiện.
  • C. Tốc độ phản ứng không phụ thuộc vào năng lượng hoạt hóa.
  • D. Phản ứng đó tỏa ra nhiều nhiệt hơn.

Câu 14: Xét phản ứng: Fe(s) + CuSO4(aq) → FeSO4(aq) + Cu(s). Yếu tố nào sau đây khi tăng sẽ làm tăng tốc độ phản ứng?

  • A. Kích thước hạt Fe (tăng kích thước).
  • B. Nồng độ FeSO4 (chất sản phẩm).
  • C. Thể tích dung dịch CuSO4 (khi lượng CuSO4 không đổi).
  • D. Nồng độ dung dịch CuSO4.

Câu 15: Đồ thị biểu diễn sự phụ thuộc của nồng độ một chất phản ứng vào thời gian có dạng đường cong đi xuống. Độ dốc (độ biến thiên nồng độ chia thời gian) của đường cong này tại một thời điểm bất kỳ đặc trưng cho đại lượng nào?

  • A. Tốc độ phản ứng trung bình.
  • B. Tốc độ phản ứng tức thời.
  • C. Hằng số tốc độ phản ứng.
  • D. Năng lượng hoạt hóa.

Câu 16: Chọn phát biểu đúng khi nói về chất xúc tác:

  • A. Chất xúc tác bị tiêu hao hoàn toàn trong quá trình phản ứng.
  • B. Chất xúc tác làm thay đổi vị trí cân bằng hóa học của phản ứng thuận nghịch.
  • C. Chất xúc tác làm tăng tốc độ phản ứng nhưng không bị biến đổi về thành phần hóa học sau phản ứng.
  • D. Chất xúc tác chỉ có tác dụng với phản ứng một chiều.

Câu 17: Phản ứng giữa kim loại Na và nước xảy ra rất mãnh liệt. Để làm chậm tốc độ phản ứng này một cách an toàn trong phòng thí nghiệm, người ta có thể:

  • A. Tăng nhiệt độ của nước.
  • B. Dùng Na ở dạng bột mịn.
  • C. Thêm một ít dung dịch HCl vào nước.
  • D. Dùng một mẩu Na rất nhỏ.

Câu 18: Phản ứng phân hủy H2O2 (hydrogen peroxide) thường chậm ở nhiệt độ phòng, nhưng tốc độ tăng lên đáng kể khi thêm MnO2. Trong trường hợp này, MnO2 đóng vai trò là:

  • A. Chất xúc tác.
  • B. Chất phản ứng.
  • C. Chất ức chế.
  • D. Chất tạo môi trường.

Câu 19: Khi nghiên cứu ảnh hưởng của nhiệt độ đến tốc độ phản ứng, người ta giữ cố định các yếu tố nào?

  • A. Chỉ giữ cố định nồng độ chất phản ứng.
  • B. Giữ cố định nồng độ/áp suất, diện tích bề mặt tiếp xúc, và có thể có chất xúc tác (nếu dùng).
  • C. Chỉ giữ cố định thời gian phản ứng.
  • D. Giữ cố định tất cả các yếu tố trừ nhiệt độ và thời gian.

Câu 20: Phản ứng A(g) + 2B(g) → C(g). Nếu ban đầu có nồng độ A là x M và B là y M. Để tăng tốc độ phản ứng này, có thể thực hiện biện pháp nào sau đây?

  • A. Giảm áp suất chung của hệ.
  • B. Giảm nhiệt độ phản ứng.
  • C. Tăng nồng độ chất A hoặc B.
  • D. Thêm chất C vào hệ.

Câu 21: Trong phản ứng đốt cháy nhiên liệu, việc sử dụng không khí giàu oxi thay vì không khí thường sẽ làm tăng tốc độ cháy. Điều này minh họa ảnh hưởng của yếu tố nào đến tốc độ phản ứng?

  • A. Nồng độ chất phản ứng.
  • B. Nhiệt độ.
  • C. Áp suất.
  • D. Diện tích bề mặt tiếp xúc.

Câu 22: Năng lượng hoạt hóa là:

  • A. Năng lượng tỏa ra khi phản ứng xảy ra.
  • B. Năng lượng tối thiểu cần thiết để các tiểu phân va chạm có thể dẫn đến phản ứng.
  • C. Hiệu năng lượng giữa sản phẩm và chất phản ứng.
  • D. Năng lượng giải phóng khi tạo thành liên kết hóa học.

Câu 23: Một phản ứng có hệ số nhiệt độ γ = 3. Nếu tốc độ phản ứng ở 10°C là v, thì tốc độ phản ứng ở 40°C sẽ là bao nhiêu?

  • A. 3v.
  • B. 6v.
  • C. 27v.
  • D. 81v.

Câu 24: Để điều chế khí O2 nhanh hơn trong phòng thí nghiệm từ KClO3 rắn, người ta thường trộn thêm một lượng nhỏ MnO2 rắn vào KClO3 rồi nung nóng. Việc thêm MnO2 nhằm mục đích chính là:

  • A. Tăng tốc độ phản ứng phân hủy KClO3.
  • B. Giảm nhiệt độ cần thiết để phản ứng xảy ra.
  • C. Làm tăng lượng O2 thu được.
  • D. Ngăn chặn phản ứng phụ.

Câu 25: Phản ứng giữa kẽm (Zn) và axit sulfuric (H2SO4) tạo ra khí H2. Để thu được khí H2 nhanh nhất, nên sử dụng loại kẽm nào và dung dịch H2SO4 có đặc điểm gì?

  • A. Kẽm dạng lá và dung dịch H2SO4 loãng, nguội.
  • B. Kẽm dạng hạt và dung dịch H2SO4 đặc, nóng.
  • C. Kẽm dạng lá và dung dịch H2SO4 đặc, nóng.
  • D. Kẽm dạng bột và dung dịch H2SO4 đặc, nóng.

Câu 26: Trong phản ứng thuận nghịch N2(g) + 3H2(g) ⇌ 2NH3(g), việc tăng áp suất chung của hệ sẽ ảnh hưởng đến tốc độ của phản ứng thuận và phản ứng nghịch như thế nào?

  • A. Làm tăng cả tốc độ phản ứng thuận và tốc độ phản ứng nghịch.
  • B. Làm tăng tốc độ phản ứng thuận và giảm tốc độ phản ứng nghịch.
  • C. Làm giảm tốc độ phản ứng thuận và tăng tốc độ phản ứng nghịch.
  • D. Không ảnh hưởng đến tốc độ của cả hai phản ứng.

Câu 27: Một phản ứng xảy ra trong dung dịch. Yếu tố nào sau đây khi tăng sẽ làm tăng tốc độ phản ứng?

  • A. Giảm nồng độ chất phản ứng.
  • B. Tăng nhiệt độ dung dịch.
  • C. Pha loãng dung dịch bằng cách thêm dung môi.
  • D. Giảm diện tích bề mặt tiếp xúc (nếu có chất rắn).

Câu 28: Tại sao than đá dạng bột cháy nhanh và dễ dàng hơn than đá dạng cục?

  • A. Than bột có khối lượng riêng nhỏ hơn.
  • B. Than bột có thành phần hóa học khác than cục.
  • C. Than bột có diện tích bề mặt tiếp xúc với oxi lớn hơn than cục.
  • D. Than bột có nhiệt độ nóng chảy thấp hơn.

Câu 29: Cho phản ứng: 2A + B → C. Nồng độ của A giảm từ 1,0 M xuống 0,5 M trong 50 giây. Tốc độ trung bình của phản ứng tính theo chất C trong khoảng thời gian này là bao nhiêu, biết hệ số tỉ lượng của C là 1?

  • A. 0,005 M/s.
  • B. 0,01 M/s.
  • C. 0,02 M/s.
  • D. 0,0025 M/s.

Câu 30: Trong một thí nghiệm nghiên cứu tốc độ phản ứng, người ta đo được nồng độ của một chất sản phẩm tăng từ 0,02 M lên 0,12 M trong 20 giây. Nếu hệ số tỉ lượng của chất sản phẩm này trong phương trình phản ứng là 2, thì tốc độ trung bình của phản ứng (tính theo tốc độ chung của phản ứng, tức là chia cho hệ số tỉ lượng) trong khoảng thời gian này là bao nhiêu?

  • A. 0,0025 M/s.
  • B. 0,005 M/s.
  • C. 0,01 M/s.
  • D. 0,0025 M/s.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 19: Tốc độ phản ứng

Tags: Bộ đề 06

Câu 1: Tốc độ phản ứng là đại lượng đặc trưng cho sự biến thiên như thế nào của một trong các đại lượng đặc trưng cho lượng chất phản ứng hoặc sản phẩm trong một đơn vị thời gian?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 19: Tốc độ phản ứng

Tags: Bộ đề 06

Câu 2: Một phản ứng đơn giản A → B được thực hiện trong bình kín. Nồng độ ban đầu của chất A là 0,8 M. Sau 50 giây, nồng độ A còn lại là 0,3 M. Tốc độ trung bình của phản ứng tính theo chất A trong khoảng thời gian này là bao nhiêu?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 19: Tốc độ phản ứng

Tags: Bộ đề 06

Câu 3: Phản ứng 2NO2(g) → 2NO(g) + O2(g) diễn ra trong bình kín. Nếu tốc độ trung bình của phản ứng tính theo O2 trong khoảng thời gian 100 giây là 0,005 M/s, thì tốc độ trung bình của phản ứng tính theo NO2 trong cùng khoảng thời gian đó là bao nhiêu?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 19: Tốc độ phản ứng

Tags: Bộ đề 06

Câu 4: Yếu tố nào sau đây KHÔNG ảnh hưởng đến tốc độ phản ứng hóa học?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 19: Tốc độ phản ứng

Tags: Bộ đề 06

Câu 5: Theo thuyết va chạm, để một va chạm giữa các tiểu phân (nguyên tử, phân tử, ion) có thể dẫn đến phản ứng hóa học, cần những điều kiện nào?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 19: Tốc độ phản ứng

Tags: Bộ đề 06

Câu 6: Tại sao khi tăng nhiệt độ, tốc độ phản ứng thường tăng lên?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 19: Tốc độ phản ứng

Tags: Bộ đề 06

Câu 7: Phản ứng giữa đá vôi (CaCO3 rắn) và dung dịch acid HCl được thực hiện trong hai cốc: Cốc A chứa đá vôi dạng viên, Cốc B chứa đá vôi dạng bột. Các điều kiện khác (thể tích và nồng độ HCl, nhiệt độ) là như nhau. Nhận định nào sau đây về tốc độ phản ứng ở hai cốc là đúng?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 19: Tốc độ phản ứng

Tags: Bộ đề 06

Câu 8: Trong công nghiệp sản xuất sulfuric acid, người ta dùng xúc tác V2O5 trong giai đoạn oxi hóa SO2 thành SO3 (2SO2(g) + O2(g) ⇌ 2SO3(g)). Vai trò của V2O5 là gì?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 19: Tốc độ phản ứng

Tags: Bộ đề 06

Câu 9: Đối với phản ứng có chất khí tham gia, việc tăng áp suất chung của hệ phản ứng thường làm tăng tốc độ phản ứng. Giải thích nào sau đây là hợp lý nhất?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 19: Tốc độ phản ứng

Tags: Bộ đề 06

Câu 10: Phản ứng A + B → C. Nồng độ ban đầu của A là 0,4 M và B là 0,5 M. Sau 60 giây, nồng độ A còn 0,1 M. Tốc độ trung bình của phản ứng trong 60 giây đầu tính theo chất B là bao nhiêu, biết hệ số tỉ lượng của B bằng với A?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 19: Tốc độ phản ứng

Tags: Bộ đề 06

Câu 11: Hệ số nhiệt độ Van't Hoff (γ) cho biết, khi tăng nhiệt độ lên 10°C thì tốc độ phản ứng tăng lên γ lần. Một phản ứng có γ = 2. Nếu tốc độ phản ứng ở 20°C là v, thì tốc độ phản ứng ở 50°C là bao nhiêu?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 19: Tốc độ phản ứng

Tags: Bộ đề 06

Câu 12: Tại sao việc bảo quản thực phẩm trong tủ lạnh giúp kéo dài thời gian sử dụng?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 19: Tốc độ phản ứng

Tags: Bộ đề 06

Câu 13: Một phản ứng hóa học có năng lượng hoạt hóa càng lớn thì:

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 19: Tốc độ phản ứng

Tags: Bộ đề 06

Câu 14: Xét phản ứng: Fe(s) + CuSO4(aq) → FeSO4(aq) + Cu(s). Yếu tố nào sau đây khi tăng sẽ làm tăng tốc độ phản ứng?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 19: Tốc độ phản ứng

Tags: Bộ đề 06

Câu 15: Đồ thị biểu diễn sự phụ thuộc của nồng độ một chất phản ứng vào thời gian có dạng đường cong đi xuống. Độ dốc (độ biến thiên nồng độ chia thời gian) của đường cong này tại một thời điểm bất kỳ đặc trưng cho đại lượng nào?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 19: Tốc độ phản ứng

Tags: Bộ đề 06

Câu 16: Chọn phát biểu đúng khi nói về chất xúc tác:

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 19: Tốc độ phản ứng

Tags: Bộ đề 06

Câu 17: Phản ứng giữa kim loại Na và nước xảy ra rất mãnh liệt. Để làm chậm tốc độ phản ứng này một cách an toàn trong phòng thí nghiệm, người ta có thể:

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 19: Tốc độ phản ứng

Tags: Bộ đề 06

Câu 18: Phản ứng phân hủy H2O2 (hydrogen peroxide) thường chậm ở nhiệt độ phòng, nhưng tốc độ tăng lên đáng kể khi thêm MnO2. Trong trường hợp này, MnO2 đóng vai trò là:

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 19: Tốc độ phản ứng

Tags: Bộ đề 06

Câu 19: Khi nghiên cứu ảnh hưởng của nhiệt độ đến tốc độ phản ứng, người ta giữ cố định các yếu tố nào?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 19: Tốc độ phản ứng

Tags: Bộ đề 06

Câu 20: Phản ứng A(g) + 2B(g) → C(g). Nếu ban đầu có nồng độ A là x M và B là y M. Để tăng tốc độ phản ứng này, có thể thực hiện biện pháp nào sau đây?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 19: Tốc độ phản ứng

Tags: Bộ đề 06

Câu 21: Trong phản ứng đốt cháy nhiên liệu, việc sử dụng không khí giàu oxi thay vì không khí thường sẽ làm tăng tốc độ cháy. Điều này minh họa ảnh hưởng của yếu tố nào đến tốc độ phản ứng?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 19: Tốc độ phản ứng

Tags: Bộ đề 06

Câu 22: Năng lượng hoạt hóa là:

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 19: Tốc độ phản ứng

Tags: Bộ đề 06

Câu 23: Một phản ứng có hệ số nhiệt độ γ = 3. Nếu tốc độ phản ứng ở 10°C là v, thì tốc độ phản ứng ở 40°C sẽ là bao nhiêu?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 19: Tốc độ phản ứng

Tags: Bộ đề 06

Câu 24: Để điều chế khí O2 nhanh hơn trong phòng thí nghiệm từ KClO3 rắn, người ta thường trộn thêm một lượng nhỏ MnO2 rắn vào KClO3 rồi nung nóng. Việc thêm MnO2 nhằm mục đích chính là:

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 19: Tốc độ phản ứng

Tags: Bộ đề 06

Câu 25: Phản ứng giữa kẽm (Zn) và axit sulfuric (H2SO4) tạo ra khí H2. Để thu được khí H2 nhanh nhất, nên sử dụng loại kẽm nào và dung dịch H2SO4 có đặc điểm gì?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 19: Tốc độ phản ứng

Tags: Bộ đề 06

Câu 26: Trong phản ứng thuận nghịch N2(g) + 3H2(g) ⇌ 2NH3(g), việc tăng áp suất chung của hệ sẽ ảnh hưởng đến tốc độ của phản ứng thuận và phản ứng nghịch như thế nào?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 19: Tốc độ phản ứng

Tags: Bộ đề 06

Câu 27: Một phản ứng xảy ra trong dung dịch. Yếu tố nào sau đây khi tăng sẽ làm tăng tốc độ phản ứng?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 19: Tốc độ phản ứng

Tags: Bộ đề 06

Câu 28: Tại sao than đá dạng bột cháy nhanh và dễ dàng hơn than đá dạng cục?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 19: Tốc độ phản ứng

Tags: Bộ đề 06

Câu 29: Cho phản ứng: 2A + B → C. Nồng độ của A giảm từ 1,0 M xuống 0,5 M trong 50 giây. Tốc độ trung bình của phản ứng tính theo chất C trong khoảng thời gian này là bao nhiêu, biết hệ số tỉ lượng của C là 1?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 19: Tốc độ phản ứng

Tags: Bộ đề 06

Câu 30: Trong một thí nghiệm nghiên cứu tốc độ phản ứng, người ta đo được nồng độ của một chất sản phẩm tăng từ 0,02 M lên 0,12 M trong 20 giây. Nếu hệ số tỉ lượng của chất sản phẩm này trong phương trình phản ứng là 2, thì tốc độ trung bình của phản ứng (tính theo tốc độ chung của phản ứng, tức là chia cho hệ số tỉ lượng) trong khoảng thời gian này là bao nhiêu?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 19: Tốc độ phản ứng

Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 19: Tốc độ phản ứng - Đề 07

Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 19: Tốc độ phản ứng - Đề 07 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Phát biểu nào sau đây mô tả đúng nhất về tốc độ phản ứng hóa học?

  • A. Là thời gian cần thiết để phản ứng hoàn thành.
  • B. Là sự thay đổi nồng độ của một chất phản ứng hoặc sản phẩm trong một đơn vị thời gian.
  • C. Là năng lượng giải phóng hoặc hấp thụ trong quá trình phản ứng.
  • D. Là số va chạm giữa các phân tử trong một giây.

Câu 2: Phản ứng phân hủy N₂O₅ diễn ra như sau: 2N₂O₅(g) → 4NO₂(g) + O₂(g). Nếu tốc độ tiêu thụ N₂O₅ là 0,020 M/s, thì tốc độ hình thành NO₂ là bao nhiêu M/s?

  • A. 0,010
  • B. 0,020
  • C. 0,040
  • D. 0,080

Câu 3: Cho phản ứng: A + 2B → C. Nồng độ ban đầu của A là 0,15 M. Sau 10 giây, nồng độ của A giảm xuống còn 0,05 M. Tốc độ phản ứng trung bình tính theo chất A trong khoảng thời gian này là bao nhiêu M/s?

  • A. 0,005
  • B. 0,010
  • C. 0,015
  • D. 0,020

Câu 4: Yếu tố nào sau đây KHÔNG ảnh hưởng đến tốc độ phản ứng của chất rắn với dung dịch?

  • A. Áp suất.
  • B. Nồng độ dung dịch.
  • C. Diện tích bề mặt chất rắn.
  • D. Nhiệt độ.

Câu 5: Tại sao việc tăng nhiệt độ thường làm tăng tốc độ phản ứng?

  • A. Vì nhiệt độ cao làm giảm năng lượng hoạt hóa.
  • B. Vì nhiệt độ cao làm tăng nồng độ các chất phản ứng.
  • C. Vì nhiệt độ cao làm giảm số va chạm giữa các phân tử.
  • D. Vì nhiệt độ cao làm tăng tần số va chạm và tỷ lệ va chạm hiệu quả.

Câu 6: Trong phản ứng giữa đá vôi (CaCO₃ rắn) và axit clohiđric (HCl dung dịch), yếu tố nào sau đây có ảnh hưởng đáng kể nhất khi ta nghiền nhỏ đá vôi?

  • A. Nồng độ HCl.
  • B. Nhiệt độ phản ứng.
  • C. Diện tích bề mặt tiếp xúc của CaCO₃.
  • D. Áp suất của hệ.

Câu 7: Chất xúc tác hoạt động bằng cách nào để tăng tốc độ phản ứng?

  • A. Làm giảm năng lượng hoạt hóa của phản ứng.
  • B. Làm tăng nhiệt độ của hệ phản ứng.
  • C. Làm tăng nồng độ các chất phản ứng.
  • D. Làm tăng áp suất của hệ phản ứng.

Câu 8: Đối với phản ứng có chất khí tham gia, việc tăng áp suất của hệ phản ứng sẽ làm tăng tốc độ phản ứng vì:

  • A. Làm tăng nhiệt độ của khí.
  • B. Làm giảm thể tích của khí.
  • C. Làm giảm năng lượng hoạt hóa.
  • D. Làm tăng nồng độ (số mol/thể tích) của các chất khí, dẫn đến tăng tần số va chạm.

Câu 9: Năng lượng hoạt hóa (Ea) là:

  • A. Năng lượng giải phóng khi phản ứng xảy ra.
  • B. Năng lượng tối thiểu cần thiết để các phân tử va chạm có thể dẫn đến phản ứng.
  • C. Năng lượng của sản phẩm trừ đi năng lượng của chất phản ứng.
  • D. Năng lượng của chất xúc tác.

Câu 10: Phản ứng giữa kim loại kẽm hạt (Zn) và dung dịch H₂SO₄ loãng tạo ra khí H₂. Để tăng tốc độ tạo khí H₂, biện pháp nào sau đây là hiệu quả nhất?

  • A. Sử dụng kẽm dạng lá nguyên miếng.
  • B. Pha loãng thêm dung dịch H₂SO₄.
  • C. Giảm nhiệt độ phản ứng.
  • D. Sử dụng kẽm dạng bột mịn.

Câu 11: Quan sát đồ thị biểu diễn sự thay đổi nồng độ của một chất phản ứng theo thời gian. Tốc độ phản ứng thay đổi như thế nào theo thời gian?

  • A. Giảm dần theo thời gian.
  • B. Tăng dần theo thời gian.
  • C. Không thay đổi theo thời gian.
  • D. Ban đầu tăng, sau đó giảm.

Câu 12: Tại sao khi bảo quản thực phẩm, người ta thường để trong tủ lạnh?

  • A. Tủ lạnh cung cấp chất xúc tác làm chậm quá trình phân hủy.
  • B. Nhiệt độ thấp trong tủ lạnh làm giảm tốc độ các phản ứng hóa học và sinh học gây hỏng thực phẩm.
  • C. Tủ lạnh làm tăng áp suất, ngăn vi khuẩn phát triển.
  • D. Tủ lạnh làm giảm diện tích bề mặt tiếp xúc của thực phẩm với không khí.

Câu 13: Cho phản ứng: 2NO(g) + O₂(g) → 2NO₂(g). Nếu nồng độ của NO tăng gấp đôi và nồng độ của O₂ giữ nguyên, tốc độ phản ứng thay đổi như thế nào (giả sử định luật tốc độ phụ thuộc trực tiếp vào lũy thừa bậc của nồng độ theo phương trình)?

  • A. Tăng gấp đôi.
  • B. Giảm một nửa.
  • C. Tăng gấp ba.
  • D. Tăng gấp bốn.

Câu 14: Hệ số nhiệt độ Van"t Hoff (γ) cho biết:

  • A. Tốc độ phản ứng tăng lên bao nhiêu lần khi nhiệt độ tăng 10°C.
  • B. Năng lượng hoạt hóa của phản ứng.
  • C. Ảnh hưởng của áp suất lên tốc độ phản ứng.
  • D. Sự thay đổi enthalpy của phản ứng.

Câu 15: Một phản ứng có hệ số nhiệt độ γ = 3. Nếu tốc độ phản ứng ở 20°C là v, thì tốc độ phản ứng ở 50°C sẽ là bao nhiêu?

  • A. 3v
  • B. 9v
  • C. 27v
  • D. 81v

Câu 16: Phản ứng nào sau đây có tốc độ thường diễn ra rất nhanh?

  • A. Phản ứng trung hòa giữa axit mạnh và bazơ mạnh trong dung dịch.
  • B. Phản ứng sắt bị gỉ trong không khí ẩm.
  • C. Phản ứng tổng hợp amoniac từ nitơ và hydro.
  • D. Phản ứng phân hủy gỗ trong tự nhiên.

Câu 17: Cho phản ứng thuận nghịch: N₂(g) + 3H₂(g) ⇌ 2NH₃(g). Yếu tố nào sau đây làm tăng tốc độ cả phản ứng thuận và phản ứng nghịch?

  • A. Giảm nhiệt độ.
  • B. Giảm áp suất.
  • C. Giảm nồng độ N₂.
  • D. Thêm chất xúc tác thích hợp.

Câu 18: Khi đốt cháy nhiên liệu trong không khí, việc sử dụng không khí giàu oxy (thay vì không khí thường) sẽ làm tăng tốc độ cháy vì:

  • A. Làm tăng nhiệt độ ngọn lửa.
  • B. Làm tăng nồng độ chất oxy hóa (O₂).
  • C. Làm giảm năng lượng hoạt hóa.
  • D. Làm tăng diện tích bề mặt tiếp xúc của nhiên liệu.

Câu 19: Đồ thị sau đây biểu diễn sự thay đổi nồng độ của chất X theo thời gian trong một phản ứng. Khoảng thời gian nào có tốc độ phản ứng trung bình lớn nhất?

  • A. Khoảng thời gian đầu tiên (ví dụ: 0-t₁).
  • B. Khoảng thời gian ở giữa (ví dụ: t₁-t₂).
  • C. Khoảng thời gian cuối cùng (ví dụ: t₂-t₃).
  • D. Tốc độ phản ứng không đổi theo thời gian.

Câu 20: Theo thuyết va chạm, để một va chạm giữa các phân tử chất phản ứng được coi là hiệu quả và dẫn đến phản ứng, cần những điều kiện gì?

  • A. Chỉ cần các phân tử va chạm với nhau.
  • B. Chỉ cần các phân tử va chạm với năng lượng đủ lớn.
  • C. Chỉ cần các phân tử va chạm với định hướng thích hợp.
  • D. Các phân tử phải va chạm với năng lượng đủ lớn (vượt qua năng lượng hoạt hóa) VÀ có định hướng thích hợp.

Câu 21: Phản ứng giữa dung dịch Na₂S₂O₃ và H₂SO₄ tạo kết tủa S. Thí nghiệm được lặp lại với nồng độ Na₂S₂O₃ gấp đôi. Quan sát nào sau đây có khả năng xảy ra?

  • A. Thời gian xuất hiện kết tủa sẽ ngắn hơn.
  • B. Lượng kết tủa S tạo thành sẽ nhiều hơn.
  • C. Nhiệt độ phản ứng sẽ giảm.
  • D. Màu sắc dung dịch sẽ không đổi.

Câu 22: Một viên sủi vitamin C tan trong nước. Để viên sủi tan nhanh hơn mà không làm thay đổi bản chất sản phẩm, ta có thể:

  • A. Sử dụng nước lạnh hơn.
  • B. Giảm lượng nước.
  • C. Nghiền nhỏ viên sủi trước khi cho vào nước.
  • D. Thêm một ít muối ăn vào nước.

Câu 23: Xét phản ứng trong pha khí: X + Y → Z. Nếu thể tích của bình phản ứng giảm xuống còn một nửa (nhiệt độ không đổi), tốc độ phản ứng sẽ thay đổi như thế nào?

  • A. Tăng gấp đôi.
  • B. Giảm một nửa.
  • C. Không thay đổi.
  • D. Tăng gấp bốn.

Câu 24: Khi nung đá vôi (CaCO₃) để sản xuất vôi sống (CaO), phản ứng diễn ra chậm ở nhiệt độ thường nhưng nhanh ở nhiệt độ cao. Yếu tố ảnh hưởng chính ở đây là:

  • A. Nhiệt độ.
  • B. Áp suất.
  • C. Nồng độ.
  • D. Diện tích bề mặt.

Câu 25: Một phản ứng có năng lượng hoạt hóa rất lớn. Điều này có nghĩa là:

  • A. Phản ứng sẽ xảy ra rất nhanh.
  • B. Phản ứng có xu hướng xảy ra chậm ở nhiệt độ thường.
  • C. Phản ứng không cần nhiệt độ để bắt đầu.
  • D. Chất xúc tác sẽ không có tác dụng với phản ứng này.

Câu 26: Cho phản ứng: Mg(r) + 2HCl(dd) → MgCl₂(dd) + H₂(g). Biện pháp nào sau đây làm tăng tốc độ phản ứng và KHÔNG làm thay đổi lượng sản phẩm tạo thành?

  • A. Tăng khối lượng Mg.
  • B. Thêm nước cất vào dung dịch HCl.
  • C. Tăng nồng độ dung dịch HCl.
  • D. Giảm nhiệt độ phản ứng.

Câu 27: Tại sao chất xúc tác không bị tiêu hao trong quá trình phản ứng?

  • A. Vì nó có khối lượng rất nhỏ.
  • B. Vì nó chỉ tham gia vào giai đoạn cuối của phản ứng.
  • C. Vì nó được tạo thành ở giai đoạn đầu và tiêu hao ở giai đoạn cuối.
  • D. Vì nó tham gia vào phản ứng tạo ra chất trung gian, sau đó chất trung gian phân hủy tạo lại chất xúc tác và sản phẩm.

Câu 28: Phản ứng: 2SO₂(g) + O₂(g) ⇌ 2SO₃(g). Ban đầu nồng độ SO₂ là 0,5 M, O₂ là 0,3 M. Sau 5 phút, nồng độ SO₂ giảm xuống còn 0,1 M. Tốc độ phản ứng trung bình tính theo O₂ trong 5 phút đó là bao nhiêu M/phút?

  • A. 0,04
  • B. 0,08
  • C. 0,16
  • D. 0,20

Câu 29: Một phản ứng được thực hiện tại 25°C. Khi tăng nhiệt độ lên 35°C, tốc độ phản ứng tăng gấp 3 lần. Hệ số nhiệt độ Van"t Hoff (γ) của phản ứng này là bao nhiêu?

  • A. 2
  • B. 3
  • C. 4
  • D. 9

Câu 30: Tại sao việc khuấy trộn dung dịch phản ứng có thể làm tăng tốc độ phản ứng?

  • A. Làm tăng nhiệt độ của dung dịch.
  • B. Làm giảm năng lượng hoạt hóa.
  • C. Làm tăng tần số va chạm giữa các chất tan do làm mới bề mặt tiếp xúc và phân bố đều nồng độ.
  • D. Làm tăng áp suất của hệ.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 19: Tốc độ phản ứng

Tags: Bộ đề 07

Câu 1: Phát biểu nào sau đây mô tả đúng nhất về tốc độ phản ứng hóa học?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 19: Tốc độ phản ứng

Tags: Bộ đề 07

Câu 2: Phản ứng phân hủy N₂O₅ diễn ra như sau: 2N₂O₅(g) → 4NO₂(g) + O₂(g). Nếu tốc độ tiêu thụ N₂O₅ là 0,020 M/s, thì tốc độ hình thành NO₂ là bao nhiêu M/s?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 19: Tốc độ phản ứng

Tags: Bộ đề 07

Câu 3: Cho phản ứng: A + 2B → C. Nồng độ ban đầu của A là 0,15 M. Sau 10 giây, nồng độ của A giảm xuống còn 0,05 M. Tốc độ phản ứng trung bình tính theo chất A trong khoảng thời gian này là bao nhiêu M/s?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 19: Tốc độ phản ứng

Tags: Bộ đề 07

Câu 4: Yếu tố nào sau đây KHÔNG ảnh hưởng đến tốc độ phản ứng của chất rắn với dung dịch?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 19: Tốc độ phản ứng

Tags: Bộ đề 07

Câu 5: Tại sao việc tăng nhiệt độ thường làm tăng tốc độ phản ứng?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 19: Tốc độ phản ứng

Tags: Bộ đề 07

Câu 6: Trong phản ứng giữa đá vôi (CaCO₃ rắn) và axit clohiđric (HCl dung dịch), yếu tố nào sau đây có ảnh hưởng đáng kể nhất khi ta nghiền nhỏ đá vôi?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 19: Tốc độ phản ứng

Tags: Bộ đề 07

Câu 7: Chất xúc tác hoạt động bằng cách nào để tăng tốc độ phản ứng?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 19: Tốc độ phản ứng

Tags: Bộ đề 07

Câu 8: Đối với phản ứng có chất khí tham gia, việc tăng áp suất của hệ phản ứng sẽ làm tăng tốc độ phản ứng vì:

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 19: Tốc độ phản ứng

Tags: Bộ đề 07

Câu 9: Năng lượng hoạt hóa (Ea) là:

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 19: Tốc độ phản ứng

Tags: Bộ đề 07

Câu 10: Phản ứng giữa kim loại kẽm hạt (Zn) và dung dịch H₂SO₄ loãng tạo ra khí H₂. Để tăng tốc độ tạo khí H₂, biện pháp nào sau đây là hiệu quả nhất?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 19: Tốc độ phản ứng

Tags: Bộ đề 07

Câu 11: Quan sát đồ thị biểu diễn sự thay đổi nồng độ của một chất phản ứng theo thời gian. Tốc độ phản ứng thay đổi như thế nào theo thời gian?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 19: Tốc độ phản ứng

Tags: Bộ đề 07

Câu 12: Tại sao khi bảo quản thực phẩm, người ta thường để trong tủ lạnh?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 19: Tốc độ phản ứng

Tags: Bộ đề 07

Câu 13: Cho phản ứng: 2NO(g) + O₂(g) → 2NO₂(g). Nếu nồng độ của NO tăng gấp đôi và nồng độ của O₂ giữ nguyên, tốc độ phản ứng thay đổi như thế nào (giả sử định luật tốc độ phụ thuộc trực tiếp vào lũy thừa bậc của nồng độ theo phương trình)?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 19: Tốc độ phản ứng

Tags: Bộ đề 07

Câu 14: Hệ số nhiệt độ Van't Hoff (γ) cho biết:

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 19: Tốc độ phản ứng

Tags: Bộ đề 07

Câu 15: Một phản ứng có hệ số nhiệt độ γ = 3. Nếu tốc độ phản ứng ở 20°C là v, thì tốc độ phản ứng ở 50°C sẽ là bao nhiêu?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 19: Tốc độ phản ứng

Tags: Bộ đề 07

Câu 16: Phản ứng nào sau đây có tốc độ thường diễn ra rất nhanh?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 19: Tốc độ phản ứng

Tags: Bộ đề 07

Câu 17: Cho phản ứng thuận nghịch: N₂(g) + 3H₂(g) ⇌ 2NH₃(g). Yếu tố nào sau đây làm tăng tốc độ cả phản ứng thuận và phản ứng nghịch?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 19: Tốc độ phản ứng

Tags: Bộ đề 07

Câu 18: Khi đốt cháy nhiên liệu trong không khí, việc sử dụng không khí giàu oxy (thay vì không khí thường) sẽ làm tăng tốc độ cháy vì:

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 19: Tốc độ phản ứng

Tags: Bộ đề 07

Câu 19: Đồ thị sau đây biểu diễn sự thay đổi nồng độ của chất X theo thời gian trong một phản ứng. Khoảng thời gian nào có tốc độ phản ứng trung bình lớn nhất?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 19: Tốc độ phản ứng

Tags: Bộ đề 07

Câu 20: Theo thuyết va chạm, để một va chạm giữa các phân tử chất phản ứng được coi là hiệu quả và dẫn đến phản ứng, cần những điều kiện gì?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 19: Tốc độ phản ứng

Tags: Bộ đề 07

Câu 21: Phản ứng giữa dung dịch Na₂S₂O₃ và H₂SO₄ tạo kết tủa S. Thí nghiệm được lặp lại với nồng độ Na₂S₂O₃ gấp đôi. Quan sát nào sau đây có khả năng xảy ra?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 19: Tốc độ phản ứng

Tags: Bộ đề 07

Câu 22: Một viên sủi vitamin C tan trong nước. Để viên sủi tan nhanh hơn mà không làm thay đổi bản chất sản phẩm, ta có thể:

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 19: Tốc độ phản ứng

Tags: Bộ đề 07

Câu 23: Xét phản ứng trong pha khí: X + Y → Z. Nếu thể tích của bình phản ứng giảm xuống còn một nửa (nhiệt độ không đổi), tốc độ phản ứng sẽ thay đổi như thế nào?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 19: Tốc độ phản ứng

Tags: Bộ đề 07

Câu 24: Khi nung đá vôi (CaCO₃) để sản xuất vôi sống (CaO), phản ứng diễn ra chậm ở nhiệt độ thường nhưng nhanh ở nhiệt độ cao. Yếu tố ảnh hưởng chính ở đây là:

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 19: Tốc độ phản ứng

Tags: Bộ đề 07

Câu 25: Một phản ứng có năng lượng hoạt hóa rất lớn. Điều này có nghĩa là:

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 19: Tốc độ phản ứng

Tags: Bộ đề 07

Câu 26: Cho phản ứng: Mg(r) + 2HCl(dd) → MgCl₂(dd) + H₂(g). Biện pháp nào sau đây làm tăng tốc độ phản ứng và KHÔNG làm thay đổi lượng sản phẩm tạo thành?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 19: Tốc độ phản ứng

Tags: Bộ đề 07

Câu 27: Tại sao chất xúc tác không bị tiêu hao trong quá trình phản ứng?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 19: Tốc độ phản ứng

Tags: Bộ đề 07

Câu 28: Phản ứng: 2SO₂(g) + O₂(g) ⇌ 2SO₃(g). Ban đầu nồng độ SO₂ là 0,5 M, O₂ là 0,3 M. Sau 5 phút, nồng độ SO₂ giảm xuống còn 0,1 M. Tốc độ phản ứng trung bình tính theo O₂ trong 5 phút đó là bao nhiêu M/phút?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 19: Tốc độ phản ứng

Tags: Bộ đề 07

Câu 29: Một phản ứng được thực hiện tại 25°C. Khi tăng nhiệt độ lên 35°C, tốc độ phản ứng tăng gấp 3 lần. Hệ số nhiệt độ Van't Hoff (γ) của phản ứng này là bao nhiêu?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 19: Tốc độ phản ứng

Tags: Bộ đề 07

Câu 30: Tại sao việc khuấy trộn dung dịch phản ứng có thể làm tăng tốc độ phản ứng?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 19: Tốc độ phản ứng

Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 19: Tốc độ phản ứng - Đề 08

Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 19: Tốc độ phản ứng - Đề 08 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Phát biểu nào sau đây mô tả đúng nhất về tốc độ phản ứng hóa học?

  • A. Là thời gian cần thiết để phản ứng hoàn thành.
  • B. Là sự thay đổi nồng độ của một chất phản ứng hoặc sản phẩm trong một đơn vị thời gian.
  • C. Là năng lượng giải phóng hoặc hấp thụ trong quá trình phản ứng.
  • D. Là số va chạm giữa các phân tử trong một giây.

Câu 2: Phản ứng phân hủy N₂O₅ diễn ra như sau: 2N₂O₅(g) → 4NO₂(g) + O₂(g). Nếu tốc độ tiêu thụ N₂O₅ là 0,020 M/s, thì tốc độ hình thành NO₂ là bao nhiêu M/s?

  • A. 0,010
  • B. 0,020
  • C. 0,040
  • D. 0,080

Câu 3: Cho phản ứng: A + 2B → C. Nồng độ ban đầu của A là 0,15 M. Sau 10 giây, nồng độ của A giảm xuống còn 0,05 M. Tốc độ phản ứng trung bình tính theo chất A trong khoảng thời gian này là bao nhiêu M/s?

  • A. 0,005
  • B. 0,010
  • C. 0,015
  • D. 0,020

Câu 4: Yếu tố nào sau đây KHÔNG ảnh hưởng đến tốc độ phản ứng của chất rắn với dung dịch?

  • A. Áp suất.
  • B. Nồng độ dung dịch.
  • C. Diện tích bề mặt chất rắn.
  • D. Nhiệt độ.

Câu 5: Tại sao việc tăng nhiệt độ thường làm tăng tốc độ phản ứng?

  • A. Vì nhiệt độ cao làm giảm năng lượng hoạt hóa.
  • B. Vì nhiệt độ cao làm tăng nồng độ các chất phản ứng.
  • C. Vì nhiệt độ cao làm giảm số va chạm giữa các phân tử.
  • D. Vì nhiệt độ cao làm tăng tần số va chạm và tỷ lệ va chạm hiệu quả.

Câu 6: Trong phản ứng giữa đá vôi (CaCO₃ rắn) và axit clohiđric (HCl dung dịch), yếu tố nào sau đây có ảnh hưởng đáng kể nhất khi ta nghiền nhỏ đá vôi?

  • A. Nồng độ HCl.
  • B. Nhiệt độ phản ứng.
  • C. Diện tích bề mặt tiếp xúc của CaCO₃.
  • D. Áp suất của hệ.

Câu 7: Chất xúc tác hoạt động bằng cách nào để tăng tốc độ phản ứng?

  • A. Làm giảm năng lượng hoạt hóa của phản ứng.
  • B. Làm tăng nhiệt độ của hệ phản ứng.
  • C. Làm tăng nồng độ các chất phản ứng.
  • D. Làm tăng áp suất của hệ phản ứng.

Câu 8: Đối với phản ứng có chất khí tham gia, việc tăng áp suất của hệ phản ứng sẽ làm tăng tốc độ phản ứng vì:

  • A. Làm tăng nhiệt độ của khí.
  • B. Làm giảm thể tích của khí.
  • C. Làm giảm năng lượng hoạt hóa.
  • D. Làm tăng nồng độ (số mol/thể tích) của các chất khí, dẫn đến tăng tần số va chạm.

Câu 9: Năng lượng hoạt hóa (Ea) là:

  • A. Năng lượng giải phóng khi phản ứng xảy ra.
  • B. Năng lượng tối thiểu cần thiết để các phân tử va chạm có thể dẫn đến phản ứng.
  • C. Năng lượng của sản phẩm trừ đi năng lượng của chất phản ứng.
  • D. Năng lượng của chất xúc tác.

Câu 10: Phản ứng giữa kim loại kẽm hạt (Zn) và dung dịch H₂SO₄ loãng tạo ra khí H₂. Để tăng tốc độ tạo khí H₂, biện pháp nào sau đây là hiệu quả nhất?

  • A. Sử dụng kẽm dạng lá nguyên miếng.
  • B. Pha loãng thêm dung dịch H₂SO₄.
  • C. Giảm nhiệt độ phản ứng.
  • D. Sử dụng kẽm dạng bột mịn.

Câu 11: Quan sát đồ thị biểu diễn sự thay đổi nồng độ của một chất phản ứng theo thời gian. Tốc độ phản ứng thay đổi như thế nào theo thời gian?

  • A. Giảm dần theo thời gian.
  • B. Tăng dần theo thời gian.
  • C. Không thay đổi theo thời gian.
  • D. Ban đầu tăng, sau đó giảm.

Câu 12: Tại sao khi bảo quản thực phẩm, người ta thường để trong tủ lạnh?

  • A. Tủ lạnh cung cấp chất xúc tác làm chậm quá trình phân hủy.
  • B. Nhiệt độ thấp trong tủ lạnh làm giảm tốc độ các phản ứng hóa học và sinh học gây hỏng thực phẩm.
  • C. Tủ lạnh làm tăng áp suất, ngăn vi khuẩn phát triển.
  • D. Tủ lạnh làm giảm diện tích bề mặt tiếp xúc của thực phẩm với không khí.

Câu 13: Cho phản ứng: 2NO(g) + O₂(g) → 2NO₂(g). Nếu nồng độ của NO tăng gấp đôi và nồng độ của O₂ giữ nguyên, tốc độ phản ứng thay đổi như thế nào (giả sử định luật tốc độ phụ thuộc trực tiếp vào lũy thừa bậc của nồng độ theo phương trình)?

  • A. Tăng gấp đôi.
  • B. Giảm một nửa.
  • C. Tăng gấp ba.
  • D. Tăng gấp bốn.

Câu 14: Hệ số nhiệt độ Van"t Hoff (γ) cho biết:

  • A. Tốc độ phản ứng tăng lên bao nhiêu lần khi nhiệt độ tăng 10°C.
  • B. Năng lượng hoạt hóa của phản ứng.
  • C. Ảnh hưởng của áp suất lên tốc độ phản ứng.
  • D. Sự thay đổi enthalpy của phản ứng.

Câu 15: Một phản ứng có hệ số nhiệt độ γ = 3. Nếu tốc độ phản ứng ở 20°C là v, thì tốc độ phản ứng ở 50°C sẽ là bao nhiêu?

  • A. 3v
  • B. 9v
  • C. 27v
  • D. 81v

Câu 16: Phản ứng nào sau đây có tốc độ thường diễn ra rất nhanh?

  • A. Phản ứng trung hòa giữa axit mạnh và bazơ mạnh trong dung dịch.
  • B. Phản ứng sắt bị gỉ trong không khí ẩm.
  • C. Phản ứng tổng hợp amoniac từ nitơ và hydro.
  • D. Phản ứng phân hủy gỗ trong tự nhiên.

Câu 17: Cho phản ứng thuận nghịch: N₂(g) + 3H₂(g) ⇌ 2NH₃(g). Yếu tố nào sau đây làm tăng tốc độ cả phản ứng thuận và phản ứng nghịch?

  • A. Giảm nhiệt độ.
  • B. Giảm áp suất.
  • C. Giảm nồng độ N₂.
  • D. Thêm chất xúc tác thích hợp.

Câu 18: Khi đốt cháy nhiên liệu trong không khí, việc sử dụng không khí giàu oxy (thay vì không khí thường) sẽ làm tăng tốc độ cháy vì:

  • A. Làm tăng nhiệt độ ngọn lửa.
  • B. Làm tăng nồng độ chất oxy hóa (O₂).
  • C. Làm giảm năng lượng hoạt hóa.
  • D. Làm tăng diện tích bề mặt tiếp xúc của nhiên liệu.

Câu 19: Đồ thị sau đây biểu diễn sự thay đổi nồng độ của chất X theo thời gian trong một phản ứng. Khoảng thời gian nào có tốc độ phản ứng trung bình lớn nhất?

  • A. Khoảng thời gian đầu tiên (ví dụ: 0-t₁).
  • B. Khoảng thời gian ở giữa (ví dụ: t₁-t₂).
  • C. Khoảng thời gian cuối cùng (ví dụ: t₂-t₃).
  • D. Tốc độ phản ứng không đổi theo thời gian.

Câu 20: Theo thuyết va chạm, để một va chạm giữa các phân tử chất phản ứng được coi là hiệu quả và dẫn đến phản ứng, cần những điều kiện gì?

  • A. Chỉ cần các phân tử va chạm với nhau.
  • B. Chỉ cần các phân tử va chạm với năng lượng đủ lớn.
  • C. Chỉ cần các phân tử va chạm với định hướng thích hợp.
  • D. Các phân tử phải va chạm với năng lượng đủ lớn (vượt qua năng lượng hoạt hóa) VÀ có định hướng thích hợp.

Câu 21: Phản ứng giữa dung dịch Na₂S₂O₃ và H₂SO₄ tạo kết tủa S. Thí nghiệm được lặp lại với nồng độ Na₂S₂O₃ gấp đôi. Quan sát nào sau đây có khả năng xảy ra?

  • A. Thời gian xuất hiện kết tủa sẽ ngắn hơn.
  • B. Lượng kết tủa S tạo thành sẽ nhiều hơn.
  • C. Nhiệt độ phản ứng sẽ giảm.
  • D. Màu sắc dung dịch sẽ không đổi.

Câu 22: Một viên sủi vitamin C tan trong nước. Để viên sủi tan nhanh hơn mà không làm thay đổi bản chất sản phẩm, ta có thể:

  • A. Sử dụng nước lạnh hơn.
  • B. Giảm lượng nước.
  • C. Nghiền nhỏ viên sủi trước khi cho vào nước.
  • D. Thêm một ít muối ăn vào nước.

Câu 23: Xét phản ứng trong pha khí: X + Y → Z. Nếu thể tích của bình phản ứng giảm xuống còn một nửa (nhiệt độ không đổi), tốc độ phản ứng sẽ thay đổi như thế nào?

  • A. Tăng gấp đôi.
  • B. Giảm một nửa.
  • C. Không thay đổi.
  • D. Tăng gấp bốn.

Câu 24: Khi nung đá vôi (CaCO₃) để sản xuất vôi sống (CaO), phản ứng diễn ra chậm ở nhiệt độ thường nhưng nhanh ở nhiệt độ cao. Yếu tố ảnh hưởng chính ở đây là:

  • A. Nhiệt độ.
  • B. Áp suất.
  • C. Nồng độ.
  • D. Diện tích bề mặt.

Câu 25: Một phản ứng có năng lượng hoạt hóa rất lớn. Điều này có nghĩa là:

  • A. Phản ứng sẽ xảy ra rất nhanh.
  • B. Phản ứng có xu hướng xảy ra chậm ở nhiệt độ thường.
  • C. Phản ứng không cần nhiệt độ để bắt đầu.
  • D. Chất xúc tác sẽ không có tác dụng với phản ứng này.

Câu 26: Cho phản ứng: Mg(r) + 2HCl(dd) → MgCl₂(dd) + H₂(g). Biện pháp nào sau đây làm tăng tốc độ phản ứng và KHÔNG làm thay đổi lượng sản phẩm tạo thành?

  • A. Tăng khối lượng Mg.
  • B. Thêm nước cất vào dung dịch HCl.
  • C. Tăng nồng độ dung dịch HCl.
  • D. Giảm nhiệt độ phản ứng.

Câu 27: Tại sao chất xúc tác không bị tiêu hao trong quá trình phản ứng?

  • A. Vì nó có khối lượng rất nhỏ.
  • B. Vì nó chỉ tham gia vào giai đoạn cuối của phản ứng.
  • C. Vì nó được tạo thành ở giai đoạn đầu và tiêu hao ở giai đoạn cuối.
  • D. Vì nó tham gia vào phản ứng tạo ra chất trung gian, sau đó chất trung gian phân hủy tạo lại chất xúc tác và sản phẩm.

Câu 28: Phản ứng: 2SO₂(g) + O₂(g) ⇌ 2SO₃(g). Ban đầu nồng độ SO₂ là 0,5 M, O₂ là 0,3 M. Sau 5 phút, nồng độ SO₂ giảm xuống còn 0,1 M. Tốc độ phản ứng trung bình tính theo O₂ trong 5 phút đó là bao nhiêu M/phút?

  • A. 0,04
  • B. 0,08
  • C. 0,16
  • D. 0,20

Câu 29: Một phản ứng được thực hiện tại 25°C. Khi tăng nhiệt độ lên 35°C, tốc độ phản ứng tăng gấp 3 lần. Hệ số nhiệt độ Van"t Hoff (γ) của phản ứng này là bao nhiêu?

  • A. 2
  • B. 3
  • C. 4
  • D. 9

Câu 30: Tại sao việc khuấy trộn dung dịch phản ứng có thể làm tăng tốc độ phản ứng?

  • A. Làm tăng nhiệt độ của dung dịch.
  • B. Làm giảm năng lượng hoạt hóa.
  • C. Làm tăng tần số va chạm giữa các chất tan do làm mới bề mặt tiếp xúc và phân bố đều nồng độ.
  • D. Làm tăng áp suất của hệ.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 19: Tốc độ phản ứng

Tags: Bộ đề 08

Câu 1: Phát biểu nào sau đây mô tả đúng nhất về tốc độ phản ứng hóa học?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 19: Tốc độ phản ứng

Tags: Bộ đề 08

Câu 2: Phản ứng phân hủy N₂O₅ diễn ra như sau: 2N₂O₅(g) → 4NO₂(g) + O₂(g). Nếu tốc độ tiêu thụ N₂O₅ là 0,020 M/s, thì tốc độ hình thành NO₂ là bao nhiêu M/s?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 19: Tốc độ phản ứng

Tags: Bộ đề 08

Câu 3: Cho phản ứng: A + 2B → C. Nồng độ ban đầu của A là 0,15 M. Sau 10 giây, nồng độ của A giảm xuống còn 0,05 M. Tốc độ phản ứng trung bình tính theo chất A trong khoảng thời gian này là bao nhiêu M/s?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 19: Tốc độ phản ứng

Tags: Bộ đề 08

Câu 4: Yếu tố nào sau đây KHÔNG ảnh hưởng đến tốc độ phản ứng của chất rắn với dung dịch?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 19: Tốc độ phản ứng

Tags: Bộ đề 08

Câu 5: Tại sao việc tăng nhiệt độ thường làm tăng tốc độ phản ứng?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 19: Tốc độ phản ứng

Tags: Bộ đề 08

Câu 6: Trong phản ứng giữa đá vôi (CaCO₃ rắn) và axit clohiđric (HCl dung dịch), yếu tố nào sau đây có ảnh hưởng đáng kể nhất khi ta nghiền nhỏ đá vôi?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 19: Tốc độ phản ứng

Tags: Bộ đề 08

Câu 7: Chất xúc tác hoạt động bằng cách nào để tăng tốc độ phản ứng?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 19: Tốc độ phản ứng

Tags: Bộ đề 08

Câu 8: Đối với phản ứng có chất khí tham gia, việc tăng áp suất của hệ phản ứng sẽ làm tăng tốc độ phản ứng vì:

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 19: Tốc độ phản ứng

Tags: Bộ đề 08

Câu 9: Năng lượng hoạt hóa (Ea) là:

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 19: Tốc độ phản ứng

Tags: Bộ đề 08

Câu 10: Phản ứng giữa kim loại kẽm hạt (Zn) và dung dịch H₂SO₄ loãng tạo ra khí H₂. Để tăng tốc độ tạo khí H₂, biện pháp nào sau đây là hiệu quả nhất?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 19: Tốc độ phản ứng

Tags: Bộ đề 08

Câu 11: Quan sát đồ thị biểu diễn sự thay đổi nồng độ của một chất phản ứng theo thời gian. Tốc độ phản ứng thay đổi như thế nào theo thời gian?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 19: Tốc độ phản ứng

Tags: Bộ đề 08

Câu 12: Tại sao khi bảo quản thực phẩm, người ta thường để trong tủ lạnh?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 19: Tốc độ phản ứng

Tags: Bộ đề 08

Câu 13: Cho phản ứng: 2NO(g) + O₂(g) → 2NO₂(g). Nếu nồng độ của NO tăng gấp đôi và nồng độ của O₂ giữ nguyên, tốc độ phản ứng thay đổi như thế nào (giả sử định luật tốc độ phụ thuộc trực tiếp vào lũy thừa bậc của nồng độ theo phương trình)?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 19: Tốc độ phản ứng

Tags: Bộ đề 08

Câu 14: Hệ số nhiệt độ Van't Hoff (γ) cho biết:

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 19: Tốc độ phản ứng

Tags: Bộ đề 08

Câu 15: Một phản ứng có hệ số nhiệt độ γ = 3. Nếu tốc độ phản ứng ở 20°C là v, thì tốc độ phản ứng ở 50°C sẽ là bao nhiêu?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 19: Tốc độ phản ứng

Tags: Bộ đề 08

Câu 16: Phản ứng nào sau đây có tốc độ thường diễn ra rất nhanh?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 19: Tốc độ phản ứng

Tags: Bộ đề 08

Câu 17: Cho phản ứng thuận nghịch: N₂(g) + 3H₂(g) ⇌ 2NH₃(g). Yếu tố nào sau đây làm tăng tốc độ cả phản ứng thuận và phản ứng nghịch?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 19: Tốc độ phản ứng

Tags: Bộ đề 08

Câu 18: Khi đốt cháy nhiên liệu trong không khí, việc sử dụng không khí giàu oxy (thay vì không khí thường) sẽ làm tăng tốc độ cháy vì:

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 19: Tốc độ phản ứng

Tags: Bộ đề 08

Câu 19: Đồ thị sau đây biểu diễn sự thay đổi nồng độ của chất X theo thời gian trong một phản ứng. Khoảng thời gian nào có tốc độ phản ứng trung bình lớn nhất?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 19: Tốc độ phản ứng

Tags: Bộ đề 08

Câu 20: Theo thuyết va chạm, để một va chạm giữa các phân tử chất phản ứng được coi là hiệu quả và dẫn đến phản ứng, cần những điều kiện gì?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 19: Tốc độ phản ứng

Tags: Bộ đề 08

Câu 21: Phản ứng giữa dung dịch Na₂S₂O₃ và H₂SO₄ tạo kết tủa S. Thí nghiệm được lặp lại với nồng độ Na₂S₂O₃ gấp đôi. Quan sát nào sau đây có khả năng xảy ra?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 19: Tốc độ phản ứng

Tags: Bộ đề 08

Câu 22: Một viên sủi vitamin C tan trong nước. Để viên sủi tan nhanh hơn mà không làm thay đổi bản chất sản phẩm, ta có thể:

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 19: Tốc độ phản ứng

Tags: Bộ đề 08

Câu 23: Xét phản ứng trong pha khí: X + Y → Z. Nếu thể tích của bình phản ứng giảm xuống còn một nửa (nhiệt độ không đổi), tốc độ phản ứng sẽ thay đổi như thế nào?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 19: Tốc độ phản ứng

Tags: Bộ đề 08

Câu 24: Khi nung đá vôi (CaCO₃) để sản xuất vôi sống (CaO), phản ứng diễn ra chậm ở nhiệt độ thường nhưng nhanh ở nhiệt độ cao. Yếu tố ảnh hưởng chính ở đây là:

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 19: Tốc độ phản ứng

Tags: Bộ đề 08

Câu 25: Một phản ứng có năng lượng hoạt hóa rất lớn. Điều này có nghĩa là:

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 19: Tốc độ phản ứng

Tags: Bộ đề 08

Câu 26: Cho phản ứng: Mg(r) + 2HCl(dd) → MgCl₂(dd) + H₂(g). Biện pháp nào sau đây làm tăng tốc độ phản ứng và KHÔNG làm thay đổi lượng sản phẩm tạo thành?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 19: Tốc độ phản ứng

Tags: Bộ đề 08

Câu 27: Tại sao chất xúc tác không bị tiêu hao trong quá trình phản ứng?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 19: Tốc độ phản ứng

Tags: Bộ đề 08

Câu 28: Phản ứng: 2SO₂(g) + O₂(g) ⇌ 2SO₃(g). Ban đầu nồng độ SO₂ là 0,5 M, O₂ là 0,3 M. Sau 5 phút, nồng độ SO₂ giảm xuống còn 0,1 M. Tốc độ phản ứng trung bình tính theo O₂ trong 5 phút đó là bao nhiêu M/phút?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 19: Tốc độ phản ứng

Tags: Bộ đề 08

Câu 29: Một phản ứng được thực hiện tại 25°C. Khi tăng nhiệt độ lên 35°C, tốc độ phản ứng tăng gấp 3 lần. Hệ số nhiệt độ Van't Hoff (γ) của phản ứng này là bao nhiêu?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 19: Tốc độ phản ứng

Tags: Bộ đề 08

Câu 30: Tại sao việc khuấy trộn dung dịch phản ứng có thể làm tăng tốc độ phản ứng?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 19: Tốc độ phản ứng

Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 19: Tốc độ phản ứng - Đề 09

Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 19: Tốc độ phản ứng - Đề 09 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Tốc độ phản ứng là đại lượng đặc trưng cho sự thay đổi nào sau đây trong một đơn vị thời gian?

  • A. Khối lượng chất xúc tác
  • B. Nồng độ của một trong các chất phản ứng hoặc sản phẩm
  • C. Thể tích của dung dịch
  • D. Áp suất chung của hệ

Câu 2: Đơn vị nào sau đây KHÔNG phải là đơn vị đo tốc độ phản ứng?

  • A. mol/(L.s)
  • B. mol/phút
  • C. M/s
  • D. g.L/s

Câu 3: Phản ứng nào sau đây có tốc độ xảy ra CHẬM nhất ở điều kiện thường?

  • A. Sự gỉ sắt
  • B. Phản ứng trung hòa acid-base
  • C. Phản ứng cháy của gas
  • D. Kết tủa AgCl khi cho AgNO3 tác dụng với NaCl

Câu 4: Cho phản ứng phân hủy N2O5 trong dung môi CCl4: 2N2O5(dd) → 4NO2(dd) + O2(g). Nồng độ ban đầu của N2O5 là 0,124 M. Sau 185 giây, nồng độ N2O5 còn lại là 0,109 M. Tốc độ phản ứng trung bình tính theo N2O5 trong khoảng thời gian này là bao nhiêu?

  • A. 8,11 x 10^-5 M/s
  • B. 1,62 x 10^-4 M/s
  • C. 4,05 x 10^-5 M/s
  • D. 2,03 x 10^-5 M/s

Câu 5: Vẫn xét phản ứng ở Câu 4. Tốc độ phản ứng trung bình tính theo sự tạo thành NO2 trong khoảng thời gian 185 giây là bao nhiêu?

  • A. 4,05 x 10^-5 M/s
  • B. 8,11 x 10^-5 M/s
  • C. 1,62 x 10^-4 M/s
  • D. 2,03 x 10^-5 M/s

Câu 6: Khi tăng nhiệt độ của hệ phản ứng, tốc độ phản ứng thường tăng lên là do:

  • A. Năng lượng hoạt hóa của phản ứng giảm xuống.
  • B. Số va chạm giữa các tiểu phân giảm đi.
  • C. Nồng độ các chất phản ứng tăng lên.
  • D. Tần suất va chạm hiệu quả giữa các tiểu phân tăng lên.

Câu 7: Theo thuyết va chạm, để một va chạm giữa các tiểu phân (nguyên tử, phân tử, ion) gây ra phản ứng hóa học thì cần hai điều kiện. Đó là:

  • A. Các tiểu phân va chạm phải có đủ năng lượng hoạt hóa và định hướng phù hợp.
  • B. Các tiểu phân va chạm phải có nồng độ cao và áp suất lớn.
  • C. Va chạm phải xảy ra ở nhiệt độ cao và có mặt chất xúc tác.
  • D. Các tiểu phân phải ở trạng thái rắn và có diện tích bề mặt lớn.

Câu 8: Hệ số nhiệt độ Van"t Hoff (γ) cho biết:

  • A. Tốc độ phản ứng tăng lên bao nhiêu lần khi tăng áp suất 1 atm.
  • B. Tốc độ phản ứng tăng lên bao nhiêu lần khi tăng nồng độ 1 M.
  • C. Tốc độ phản ứng tăng lên bao nhiêu lần khi tăng nhiệt độ lên 10 độ C.
  • D. Năng lượng hoạt hóa của phản ứng.

Câu 9: Một phản ứng có hệ số nhiệt độ Van"t Hoff γ = 2. Nếu tăng nhiệt độ từ 20°C lên 50°C thì tốc độ phản ứng tăng lên bao nhiêu lần?

  • A. 2 lần
  • B. 4 lần
  • C. 6 lần
  • D. 8 lần

Câu 10: Yếu tố nào sau đây chỉ ảnh hưởng đến tốc độ phản ứng đối với phản ứng có chất khí tham gia, khi thay đổi làm thay đổi nồng độ của chất khí?

  • A. Áp suất
  • B. Nhiệt độ
  • C. Chất xúc tác
  • D. Diện tích bề mặt

Câu 11: Trong phản ứng giữa đá vôi (CaCO3 rắn) và dung dịch acid HCl, yếu tố nào sau đây không làm tăng tốc độ phản ứng?

  • A. Tăng nồng độ dung dịch HCl
  • B. Nghiền nhỏ đá vôi
  • C. Tăng thể tích dung dịch HCl (giữ nguyên nồng độ và lượng CaCO3)
  • D. Tăng nhiệt độ phản ứng

Câu 12: Chất xúc tác là chất làm tăng tốc độ phản ứng bằng cách:

  • A. Làm tăng năng lượng hoạt hóa của phản ứng.
  • B. Cung cấp một cơ chế phản ứng mới với năng lượng hoạt hóa thấp hơn.
  • C. Làm tăng nồng độ các chất phản ứng.
  • D. Làm tăng nhiệt độ của hệ.

Câu 13: Đặc điểm của chất xúc tác trong phản ứng hóa học là:

  • A. Bị tiêu hao hoàn toàn trong quá trình phản ứng.
  • B. Làm thay đổi cân bằng hóa học của phản ứng thuận nghịch.
  • C. Chỉ có tác dụng với phản ứng tỏa nhiệt.
  • D. Không bị biến đổi về chất và lượng sau phản ứng.

Câu 14: Phản ứng tổng hợp ammonia: N2(g) + 3H2(g) ⇌ 2NH3(g). Để tăng tốc độ phản ứng này trong công nghiệp, người ta thường sử dụng các biện pháp nào sau đây? (Chọn phương án đầy đủ và đúng nhất)

  • A. Giảm nhiệt độ, tăng áp suất, dùng xúc tác.
  • B. Tăng nhiệt độ, giảm áp suất, dùng xúc tác.
  • C. Tăng nhiệt độ, tăng áp suất, dùng xúc tác.
  • D. Giảm nhiệt độ, giảm áp suất, dùng xúc tác.

Câu 15: Xét phản ứng giữa kẽm hạt và dung dịch H2SO4 loãng: Zn(s) + H2SO4(aq) → ZnSO4(aq) + H2(g). Thực hiện hai thí nghiệm sau: Thí nghiệm 1: Dùng 1g kẽm hạt (kích thước lớn) và 50ml dung dịch H2SO4 1M ở 25°C. Thí nghiệm 2: Dùng 1g kẽm bột (kích thước nhỏ) và 50ml dung dịch H2SO4 1M ở 25°C. So sánh tốc độ thoát khí H2 ở hai thí nghiệm:

  • A. Tốc độ ở thí nghiệm 1 nhanh hơn thí nghiệm 2.
  • B. Tốc độ ở thí nghiệm 2 nhanh hơn thí nghiệm 1.
  • C. Tốc độ ở hai thí nghiệm là như nhau.
  • D. Không thể so sánh vì thiếu dữ liệu.

Câu 16: Giải thích tại sao việc bảo quản thực phẩm bằng cách đông lạnh lại giúp giữ thực phẩm tươi lâu hơn?

  • A. Nhiệt độ thấp làm giảm tốc độ các phản ứng hóa học và sinh học gây ôi thiu.
  • B. Nhiệt độ thấp làm tăng năng lượng hoạt hóa của các phản ứng.
  • C. Đông lạnh làm tăng nồng độ các chất bảo quản tự nhiên trong thực phẩm.
  • D. Đông lạnh làm thay đổi bản chất hóa học của thực phẩm.

Câu 17: Cho phản ứng: A + B → C. Nếu tăng nồng độ chất A lên gấp đôi và giữ nguyên nồng độ chất B, tốc độ phản ứng tăng lên 4 lần. Điều này có thể suy ra điều gì về mối quan hệ giữa tốc độ phản ứng và nồng độ chất A?

  • A. Tốc độ phản ứng tỉ lệ thuận với nồng độ chất A.
  • B. Tốc độ phản ứng tỉ lệ nghịch với nồng độ chất A.
  • C. Tốc độ phản ứng tỉ lệ thuận với bình phương nồng độ chất A.
  • D. Nồng độ chất B không ảnh hưởng đến tốc độ phản ứng.

Câu 18: Khi cho cùng một lượng bột sắt vào hai cốc đựng dung dịch HCl có cùng nồng độ ở hai nhiệt độ khác nhau (một cốc ở 20°C, một cốc ở 40°C), tốc độ thoát khí H2 ở cốc 40°C nhanh hơn cốc 20°C. Yếu tố ảnh hưởng được khảo sát ở đây là gì?

  • A. Nhiệt độ
  • B. Nồng độ
  • C. Diện tích bề mặt
  • D. Chất xúc tác

Câu 19: Điều nào sau đây là đúng khi nói về năng lượng hoạt hóa (Ea) của một phản ứng?

  • A. Ea là năng lượng tỏa ra khi phản ứng xảy ra.
  • B. Ea là năng lượng tối thiểu cần thiết để các va chạm trở nên hiệu quả.
  • C. Ea phụ thuộc vào nồng độ các chất phản ứng.
  • D. Ea luôn bằng không đối với phản ứng nhanh.

Câu 20: Xét phản ứng trong pha khí: 2NO(g) + O2(g) → 2NO2(g). Nếu tăng áp suất của hệ phản ứng lên gấp đôi (bằng cách giảm thể tích), tốc độ phản ứng dự kiến sẽ thay đổi như thế nào?

  • A. Tăng 2 lần
  • B. Tăng 4 lần
  • C. Tăng 6 lần
  • D. Tăng 8 lần

Câu 21: Tại sao bột kẽm lại phản ứng với dung dịch acid nhanh hơn kẽm lá có cùng khối lượng?

  • A. Bột kẽm có diện tích bề mặt tiếp xúc với acid lớn hơn.
  • B. Bột kẽm có khối lượng riêng lớn hơn kẽm lá.
  • C. Năng lượng hoạt hóa của phản ứng với bột kẽm thấp hơn.
  • D. Nồng độ acid xung quanh bột kẽm cao hơn.

Câu 22: Đồ thị biểu diễn sự thay đổi nồng độ của một chất theo thời gian trong một phản ứng. Trục tung là nồng độ, trục hoành là thời gian. Đường cong dốc xuống thể hiện sự thay đổi nồng độ của:

  • A. Chất phản ứng
  • B. Chất sản phẩm
  • C. Chất xúc tác
  • D. Năng lượng hoạt hóa

Câu 23: Cho phản ứng: H2(g) + I2(g) → 2HI(g). Ban đầu, nồng độ H2 là 0,01 M và nồng độ I2 là 0,02 M. Sau 10 phút, nồng độ H2 còn lại là 0,005 M. Tốc độ phản ứng trung bình tính theo I2 trong 10 phút đầu là bao nhiêu?

  • A. 5 x 10^-4 M/phút
  • B. 5 x 10^-4 M/phút
  • C. 1 x 10^-3 M/phút
  • D. 1,5 x 10^-3 M/phút

Câu 24: Vẫn xét phản ứng ở Câu 23. Tốc độ phản ứng trung bình tính theo HI trong 10 phút đầu là bao nhiêu?

  • A. 5 x 10^-4 M/phút
  • B. 1 x 10^-3 M/phút
  • C. 1 x 10^-3 M/phút
  • D. 2 x 10^-3 M/phút

Câu 25: Trong các biện pháp sau, biện pháp nào làm tăng tốc độ phản ứng giữa chất rắn và chất lỏng?

  • A. Giảm nhiệt độ.
  • B. Giảm nồng độ chất lỏng.
  • C. Tăng kích thước hạt chất rắn.
  • D. Khuấy đều hỗn hợp phản ứng.

Câu 26: Phản ứng nào sau đây có thể sử dụng chất xúc tác để làm tăng tốc độ?

  • A. Đốt cháy ethanol trong không khí.
  • B. Trung hòa dung dịch NaOH bằng dung dịch HCl.
  • C. Phân hủy H2O2 bằng MnO2.
  • D. Hòa tan muối ăn trong nước.

Câu 27: Quan sát đồ thị năng lượng phản ứng theo tiến trình phản ứng. Đỉnh của đường cong trên đồ thị biểu diễn:

  • A. Phức chất hoạt động (trạng thái chuyển tiếp).
  • B. Năng lượng của chất phản ứng.
  • C. Năng lượng của chất sản phẩm.
  • D. Biến thiên enthalpy của phản ứng.

Câu 28: Một phản ứng diễn ra trong bình kín. Yếu tố nào sau đây làm tăng tốc độ phản ứng khi áp dụng cho hệ này?

  • A. Giảm thể tích bình (nếu có chất khí tham gia).
  • B. Tăng nhiệt độ.
  • C. Giảm nồng độ chất phản ứng.
  • D. Lấy bớt sản phẩm ra khỏi bình.

Câu 29: Trong công nghiệp sản xuất sulfuric acid, quá trình oxi hóa SO2 thành SO3 (2SO2(g) + O2(g) ⇌ 2SO3(g)) được thực hiện ở nhiệt độ cao và có xúc tác V2O5. Việc sử dụng nhiệt độ cao và xúc tác nhằm mục đích chủ yếu là gì?

  • A. Tăng tốc độ phản ứng.
  • B. Chuyển dịch cân bằng theo chiều thuận.
  • C. Giảm năng lượng hoạt hóa của phản ứng.
  • D. Tăng hiệu suất chuyển hóa SO2.

Câu 30: Tại sao khi đun nóng, tốc độ phản ứng hóa học thường tăng lên?

  • A. Do năng lượng hoạt hóa của phản ứng giảm.
  • B. Do nồng độ các chất phản ứng tăng.
  • C. Do chất xúc tác hoạt động mạnh hơn.
  • D. Do động năng trung bình của các tiểu phân tăng, dẫn đến tăng tần suất và hiệu quả va chạm.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 19: Tốc độ phản ứng

Tags: Bộ đề 09

Câu 1: Tốc độ phản ứng là đại lượng đặc trưng cho sự thay đổi nào sau đây trong một đơn vị thời gian?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 19: Tốc độ phản ứng

Tags: Bộ đề 09

Câu 2: Đơn vị nào sau đây KHÔNG phải là đơn vị đo tốc độ phản ứng?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 19: Tốc độ phản ứng

Tags: Bộ đề 09

Câu 3: Phản ứng nào sau đây có tốc độ xảy ra CHẬM nhất ở điều kiện thường?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 19: Tốc độ phản ứng

Tags: Bộ đề 09

Câu 4: Cho phản ứng phân hủy N2O5 trong dung môi CCl4: 2N2O5(dd) → 4NO2(dd) + O2(g). Nồng độ ban đầu của N2O5 là 0,124 M. Sau 185 giây, nồng độ N2O5 còn lại là 0,109 M. Tốc độ phản ứng trung bình tính theo N2O5 trong khoảng thời gian này là bao nhiêu?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 19: Tốc độ phản ứng

Tags: Bộ đề 09

Câu 5: Vẫn xét phản ứng ở Câu 4. Tốc độ phản ứng trung bình tính theo sự tạo thành NO2 trong khoảng thời gian 185 giây là bao nhiêu?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 19: Tốc độ phản ứng

Tags: Bộ đề 09

Câu 6: Khi tăng nhiệt độ của hệ phản ứng, tốc độ phản ứng thường tăng lên là do:

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 19: Tốc độ phản ứng

Tags: Bộ đề 09

Câu 7: Theo thuyết va chạm, để một va chạm giữa các tiểu phân (nguyên tử, phân tử, ion) gây ra phản ứng hóa học thì cần hai điều kiện. Đó là:

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 19: Tốc độ phản ứng

Tags: Bộ đề 09

Câu 8: Hệ số nhiệt độ Van't Hoff (γ) cho biết:

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 19: Tốc độ phản ứng

Tags: Bộ đề 09

Câu 9: Một phản ứng có hệ số nhiệt độ Van't Hoff γ = 2. Nếu tăng nhiệt độ từ 20°C lên 50°C thì tốc độ phản ứng tăng lên bao nhiêu lần?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 19: Tốc độ phản ứng

Tags: Bộ đề 09

Câu 10: Yếu tố nào sau đây chỉ ảnh hưởng đến tốc độ phản ứng đối với phản ứng có chất khí tham gia, khi thay đổi làm thay đổi nồng độ của chất khí?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 19: Tốc độ phản ứng

Tags: Bộ đề 09

Câu 11: Trong phản ứng giữa đá vôi (CaCO3 rắn) và dung dịch acid HCl, yếu tố nào sau đây không làm tăng tốc độ phản ứng?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 19: Tốc độ phản ứng

Tags: Bộ đề 09

Câu 12: Chất xúc tác là chất làm tăng tốc độ phản ứng bằng cách:

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 19: Tốc độ phản ứng

Tags: Bộ đề 09

Câu 13: Đặc điểm của chất xúc tác trong phản ứng hóa học là:

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 19: Tốc độ phản ứng

Tags: Bộ đề 09

Câu 14: Phản ứng tổng hợp ammonia: N2(g) + 3H2(g) ⇌ 2NH3(g). Để tăng tốc độ phản ứng này trong công nghiệp, người ta thường sử dụng các biện pháp nào sau đây? (Chọn phương án đầy đủ và đúng nhất)

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 19: Tốc độ phản ứng

Tags: Bộ đề 09

Câu 15: Xét phản ứng giữa kẽm hạt và dung dịch H2SO4 loãng: Zn(s) + H2SO4(aq) → ZnSO4(aq) + H2(g). Thực hiện hai thí nghiệm sau: Thí nghiệm 1: Dùng 1g kẽm hạt (kích thước lớn) và 50ml dung dịch H2SO4 1M ở 25°C. Thí nghiệm 2: Dùng 1g kẽm bột (kích thước nhỏ) và 50ml dung dịch H2SO4 1M ở 25°C. So sánh tốc độ thoát khí H2 ở hai thí nghiệm:

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 19: Tốc độ phản ứng

Tags: Bộ đề 09

Câu 16: Giải thích tại sao việc bảo quản thực phẩm bằng cách đông lạnh lại giúp giữ thực phẩm tươi lâu hơn?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 19: Tốc độ phản ứng

Tags: Bộ đề 09

Câu 17: Cho phản ứng: A + B → C. Nếu tăng nồng độ chất A lên gấp đôi và giữ nguyên nồng độ chất B, tốc độ phản ứng tăng lên 4 lần. Điều này có thể suy ra điều gì về mối quan hệ giữa tốc độ phản ứng và nồng độ chất A?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 19: Tốc độ phản ứng

Tags: Bộ đề 09

Câu 18: Khi cho cùng một lượng bột sắt vào hai cốc đựng dung dịch HCl có cùng nồng độ ở hai nhiệt độ khác nhau (một cốc ở 20°C, một cốc ở 40°C), tốc độ thoát khí H2 ở cốc 40°C nhanh hơn cốc 20°C. Yếu tố ảnh hưởng được khảo sát ở đây là gì?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 19: Tốc độ phản ứng

Tags: Bộ đề 09

Câu 19: Điều nào sau đây là đúng khi nói về năng lượng hoạt hóa (Ea) của một phản ứng?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 19: Tốc độ phản ứng

Tags: Bộ đề 09

Câu 20: Xét phản ứng trong pha khí: 2NO(g) + O2(g) → 2NO2(g). Nếu tăng áp suất của hệ phản ứng lên gấp đôi (bằng cách giảm thể tích), tốc độ phản ứng dự kiến sẽ thay đổi như thế nào?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 19: Tốc độ phản ứng

Tags: Bộ đề 09

Câu 21: Tại sao bột kẽm lại phản ứng với dung dịch acid nhanh hơn kẽm lá có cùng khối lượng?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 19: Tốc độ phản ứng

Tags: Bộ đề 09

Câu 22: Đồ thị biểu diễn sự thay đổi nồng độ của một chất theo thời gian trong một phản ứng. Trục tung là nồng độ, trục hoành là thời gian. Đường cong dốc xuống thể hiện sự thay đổi nồng độ của:

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 19: Tốc độ phản ứng

Tags: Bộ đề 09

Câu 23: Cho phản ứng: H2(g) + I2(g) → 2HI(g). Ban đầu, nồng độ H2 là 0,01 M và nồng độ I2 là 0,02 M. Sau 10 phút, nồng độ H2 còn lại là 0,005 M. Tốc độ phản ứng trung bình tính theo I2 trong 10 phút đầu là bao nhiêu?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 19: Tốc độ phản ứng

Tags: Bộ đề 09

Câu 24: Vẫn xét phản ứng ở Câu 23. Tốc độ phản ứng trung bình tính theo HI trong 10 phút đầu là bao nhiêu?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 19: Tốc độ phản ứng

Tags: Bộ đề 09

Câu 25: Trong các biện pháp sau, biện pháp nào làm tăng tốc độ phản ứng giữa chất rắn và chất lỏng?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 19: Tốc độ phản ứng

Tags: Bộ đề 09

Câu 26: Phản ứng nào sau đây có thể sử dụng chất xúc tác để làm tăng tốc độ?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 19: Tốc độ phản ứng

Tags: Bộ đề 09

Câu 27: Quan sát đồ thị năng lượng phản ứng theo tiến trình phản ứng. Đỉnh của đường cong trên đồ thị biểu diễn:

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 19: Tốc độ phản ứng

Tags: Bộ đề 09

Câu 28: Một phản ứng diễn ra trong bình kín. Yếu tố nào sau đây làm tăng tốc độ phản ứng khi áp dụng cho hệ này?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 19: Tốc độ phản ứng

Tags: Bộ đề 09

Câu 29: Trong công nghiệp sản xuất sulfuric acid, quá trình oxi hóa SO2 thành SO3 (2SO2(g) + O2(g) ⇌ 2SO3(g)) được thực hiện ở nhiệt độ cao và có xúc tác V2O5. Việc sử dụng nhiệt độ cao và xúc tác nhằm mục đích chủ yếu là gì?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 19: Tốc độ phản ứng

Tags: Bộ đề 09

Câu 30: Tại sao khi đun nóng, tốc độ phản ứng hóa học thường tăng lên?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 19: Tốc độ phản ứng

Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 19: Tốc độ phản ứng - Đề 10

Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 19: Tốc độ phản ứng - Đề 10 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Một phản ứng hóa học được thực hiện trong bình kín. Tốc độ phản ứng được định nghĩa là sự thay đổi đại lượng nào của chất phản ứng hoặc chất sản phẩm trong một đơn vị thời gian?

  • A. Khối lượng
  • B. Thể tích
  • C. Số mol
  • D. Lượng chất (có thể là nồng độ, số mol, khối lượng, thể tích)

Câu 2: Khi đo tốc độ của phản ứng phân hủy hydrogen peroxide (H₂O₂) tạo thành nước và oxygen, người ta có thể dựa vào sự thay đổi đại lượng nào sau đây theo thời gian?

  • A. Thể tích khí O₂ thoát ra
  • B. Khối lượng dung dịch giảm đi
  • C. Nồng độ của nước tăng lên
  • D. Nhiệt độ của phản ứng

Câu 3: Xét phản ứng tổng hợp ammonia: N₂(g) + 3H₂(g) ⇌ 2NH₃(g). Nếu tốc độ tiêu thụ khí nitrogen là 0,01 mol/(L.s), thì tốc độ tạo thành khí ammonia là bao nhiêu mol/(L.s)?

  • A. 0,01
  • B. 0,02
  • C. 0,02
  • D. 0,03

Câu 4: Phản ứng giữa kẽm hạt và dung dịch hydrochloric acid loãng (Zn + 2HCl → ZnCl₂ + H₂). Yếu tố nào sau đây không làm tăng tốc độ phản ứng?

  • A. Tăng nồng độ dung dịch HCl
  • B. Nung nóng hỗn hợp phản ứng
  • C. Thay kẽm hạt bằng bột kẽm
  • D. Tăng thể tích dung dịch HCl (giữ nguyên nồng độ)

Câu 5: Tại sao việc đập nhỏ chất rắn tham gia phản ứng (ví dụ: than đá khi đốt) lại làm tăng tốc độ phản ứng đốt cháy?

  • A. Vì nó làm tăng nồng độ chất phản ứng
  • B. Vì nó làm tăng diện tích bề mặt tiếp xúc giữa các chất phản ứng
  • C. Vì nó làm giảm năng lượng hoạt hóa của phản ứng
  • D. Vì nó làm tăng áp suất khí tham gia phản ứng

Câu 6: Phản ứng phân hủy đá vôi (CaCO₃) thành vôi sống (CaO) và khí carbon dioxide (CO₂) cần nhiệt độ rất cao. Yếu tố nhiệt độ ảnh hưởng đến tốc độ phản ứng này như thế nào?

  • A. Nhiệt độ càng cao, tốc độ phản ứng càng nhanh
  • B. Nhiệt độ càng cao, tốc độ phản ứng càng chậm
  • C. Nhiệt độ không ảnh hưởng đáng kể đến tốc độ phản ứng này
  • D. Chỉ có chất xúc tác mới ảnh hưởng đến tốc độ phản ứng này

Câu 7: Giải thích nào sau đây đúng nhất về ảnh hưởng của nhiệt độ đến tốc độ phản ứng dựa trên thuyết va chạm?

  • A. Tăng nhiệt độ làm giảm năng lượng hoạt hóa.
  • B. Tăng nhiệt độ làm tăng số va chạm giữa các phân tử.
  • C. Tăng nhiệt độ làm tăng cả số va chạm và tỉ lệ va chạm có đủ năng lượng hoạt hóa.
  • D. Tăng nhiệt độ làm tăng nồng độ chất phản ứng.

Câu 8: Trong công nghiệp sản xuất sulfuric acid, người ta sử dụng vanadium(V) oxide (V₂O₅) làm chất xúc tác cho phản ứng 2SO₂(g) + O₂(g) ⇌ 2SO₃(g). Vai trò của V₂O₅ là gì?

  • A. Làm chuyển dịch cân bằng theo chiều tạo SO₃
  • B. Làm tăng tốc độ phản ứng thuận và nghịch với tỉ lệ như nhau
  • C. Làm giảm nhiệt độ cần thiết cho phản ứng
  • D. Làm tăng nồng độ của SO₂ và O₂

Câu 9: Năng lượng hoạt hóa của một phản ứng hóa học là gì?

  • A. Năng lượng tối thiểu cần thiết để các phân tử va chạm có thể gây ra phản ứng
  • B. Năng lượng tỏa ra khi phản ứng xảy ra
  • C. Năng lượng hấp thụ khi phản ứng xảy ra
  • D. Sự chênh lệch năng lượng giữa chất phản ứng và sản phẩm

Câu 10: Chất xúc tác ảnh hưởng đến tốc độ phản ứng bằng cách nào?

  • A. Làm tăng nồng độ các chất phản ứng
  • B. Làm tăng nhiệt độ của hệ phản ứng
  • C. Cung cấp cơ chế phản ứng mới với năng lượng hoạt hóa thấp hơn
  • D. Làm tăng áp suất của hệ phản ứng

Câu 11: Xét phản ứng A + B → C. Nếu nồng độ của chất A tăng gấp đôi (giữ nguyên nồng độ B và các điều kiện khác), tốc độ phản ứng thay đổi như thế nào? (Giả sử tốc độ tỉ lệ thuận với tích lũy thừa nồng độ các chất phản ứng)

  • A. Không đổi
  • B. Giảm đi một nửa
  • C. Tăng gấp đôi
  • D. Có thể tăng gấp đôi hoặc tăng theo một lũy thừa khác của 2, tùy thuộc vào bậc phản ứng đối với A

Câu 12: Phản ứng nào sau đây có tốc độ xảy ra chậm nhất trong điều kiện thường?

  • A. Phản ứng trung hòa acid mạnh và base mạnh
  • B. Phản ứng đốt cháy methane trong không khí
  • C. Sắt bị gỉ trong không khí ẩm
  • D. Phản ứng nổ của thuốc súng

Câu 13: Để bảo quản thực phẩm (thịt, cá) lâu hơn, người ta thường để chúng trong tủ lạnh. Biện pháp này dựa trên ảnh hưởng của yếu tố nào đến tốc độ các phản ứng gây ôi thiu?

  • A. Nhiệt độ
  • B. Nồng độ
  • C. Chất xúc tác (enzyme)
  • D. Diện tích bề mặt

Câu 14: Cho phản ứng: H₂(g) + I₂(g) ⇌ 2HI(g). Để tăng tốc độ phản ứng này trong bình kín ở nhiệt độ không đổi, ta có thể thực hiện biện pháp nào sau đây?

  • A. Giảm áp suất chung của hệ
  • B. Lấy bớt HI ra khỏi bình
  • C. Thêm khí N₂ trơ vào bình (giữ nguyên thể tích)
  • D. Tăng nồng độ H₂ hoặc I₂

Câu 15: Xét phản ứng: Mg(s) + 2HCl(aq) → MgCl₂(aq) + H₂(g). Nếu sử dụng cùng một lượng Mg nhưng dưới dạng bột thay vì dạng lá mỏng, tốc độ phản ứng sẽ:

  • A. Tăng lên
  • B. Giảm đi
  • C. Không thay đổi
  • D. Ban đầu tăng, sau đó giảm

Câu 16: Điều gì xảy ra với chất xúc tác sau khi phản ứng kết thúc?

  • A. Bị tiêu thụ hết
  • B. Được thu hồi với khối lượng và bản chất hóa học không đổi
  • C. Chuyển hóa hoàn toàn thành sản phẩm
  • D. Làm tăng năng lượng hoạt hóa của phản ứng

Câu 17: Cho phản ứng: 2NO(g) + O₂(g) → 2NO₂(g). Giả sử tốc độ phản ứng tỉ lệ thuận với [NO]² và [O₂]. Nếu tăng gấp đôi nồng độ cả NO và O₂, tốc độ phản ứng sẽ tăng lên bao nhiêu lần?

  • A. 2
  • B. 4
  • C. 6
  • D. 8

Câu 18: Tại sao khi tăng áp suất đối với phản ứng có chất khí, tốc độ phản ứng lại tăng?

  • A. Vì nó làm tăng nhiệt độ của hệ
  • B. Vì nó làm giảm năng lượng hoạt hóa
  • C. Vì nó làm tăng nồng độ (số phân tử trên đơn vị thể tích) của các chất khí, dẫn đến tăng số va chạm hiệu quả
  • D. Vì nó làm tăng diện tích bề mặt tiếp xúc

Câu 19: Một phản ứng diễn ra với tốc độ trung bình là 0,05 mol/(L.min). Nếu nồng độ của một chất phản ứng giảm từ 0,8 M xuống 0,3 M, thời gian cần thiết để xảy ra sự thay đổi này là bao nhiêu phút? (Giả sử hệ số tỉ lệ trong phương trình là 1)

  • A. 5
  • B. 10
  • C. 15
  • D. 20

Câu 20: Phản ứng giữa kim loại Na và nước xảy ra rất mãnh liệt ở nhiệt độ phòng. Yếu tố nào sau đây là nguyên nhân chính khiến phản ứng này có tốc độ rất nhanh?

  • A. Bản chất của chất phản ứng (Na là kim loại rất hoạt động)
  • B. Nồng độ nước cao
  • C. Áp suất khí hydrogen tạo thành
  • D. Diện tích bề mặt tiếp xúc của Na

Câu 21: Khi nghiên cứu tốc độ phản ứng, người ta thường đo sự thay đổi nồng độ chất phản ứng hoặc sản phẩm theo thời gian. Đồ thị biểu diễn nồng độ chất phản ứng theo thời gian thường có dạng như thế nào?

  • A. Đường thẳng dốc lên
  • B. Đường thẳng nằm ngang
  • C. Đường cong dốc lên
  • D. Đường cong dốc xuống

Câu 22: Tại sao các phản ứng diễn ra ở nhiệt độ cao thường nhanh hơn các phản ứng tương tự ở nhiệt độ thấp?

  • A. Vì nhiệt độ cao làm giảm nồng độ chất phản ứng.
  • B. Vì nhiệt độ cao làm tăng thể tích của hệ.
  • C. Vì ở nhiệt độ cao, nhiều phân tử có đủ hoặc vượt quá năng lượng hoạt hóa để va chạm hiệu quả.
  • D. Vì nhiệt độ cao làm tăng áp suất riêng phần của các chất khí.

Câu 23: Trong một thí nghiệm, cho 0,1 mol Zn hạt vào 100 ml dung dịch HCl 1M. Để tăng tốc độ tạo khí H₂ mà không làm thay đổi tổng lượng H₂ sinh ra, biện pháp nào sau đây là phù hợp nhất?

  • A. Thêm nước cất vào dung dịch HCl
  • B. Nghiền nhỏ Zn trước khi cho vào acid
  • C. Giảm nhiệt độ phản ứng
  • D. Sử dụng dung dịch HCl 0,5M

Câu 24: Phản ứng giữa dung dịch sodium thiosulfate (Na₂S₂O₃) và dung dịch sulfuric acid (H₂SO₄) tạo thành kết tủa sulfur (S). Để nghiên cứu ảnh hưởng của nồng độ đến tốc độ phản ứng, người ta thường làm gì?

  • A. Giữ nguyên thể tích và nhiệt độ, thay đổi nồng độ ban đầu của Na₂S₂O₃ hoặc H₂SO₄ trong các thí nghiệm khác nhau.
  • B. Giữ nguyên nồng độ, thay đổi thể tích dung dịch.
  • C. Giữ nguyên nồng độ và thể tích, thay đổi nhiệt độ.
  • D. Giữ nguyên nồng độ và nhiệt độ, thêm chất xúc tác.

Câu 25: Quan sát tốc độ phản ứng đốt cháy que diêm và đốt cháy khúc gỗ lớn. Sự khác biệt về tốc độ chủ yếu do yếu tố nào?

  • A. Nồng độ oxygen trong không khí
  • B. Bản chất hóa học của chất cháy
  • C. Nhiệt độ ban đầu
  • D. Diện tích bề mặt tiếp xúc với oxygen

Câu 26: Trong phản ứng thuận nghịch, chất xúc tác ảnh hưởng đến tốc độ của phản ứng thuận và phản ứng nghịch như thế nào?

  • A. Làm tăng tốc độ phản ứng thuận, làm giảm tốc độ phản ứng nghịch.
  • B. Làm giảm tốc độ phản ứng thuận, làm tăng tốc độ phản ứng nghịch.
  • C. Làm tăng tốc độ cả phản ứng thuận và phản ứng nghịch với tỉ lệ như nhau.
  • D. Không ảnh hưởng đến tốc độ phản ứng thuận và nghịch.

Câu 27: Cho phản ứng A → B. Nồng độ chất A ban đầu là 1,2 M. Sau 50 giây, nồng độ A giảm xuống còn 0,7 M. Tốc độ phản ứng trung bình trong 50 giây này tính theo A là bao nhiêu M/s?

  • A. 0,005
  • B. 0,01
  • C. 0,02
  • D. 0,024

Câu 28: Đồ thị nào sau đây biểu diễn sự phụ thuộc của tốc độ phản ứng vào nhiệt độ?

  • A. Tốc độ phản ứng tăng khi nhiệt độ tăng
  • B. Tốc độ phản ứng giảm khi nhiệt độ tăng
  • C. Tốc độ phản ứng không đổi khi nhiệt độ thay đổi
  • D. Tốc độ phản ứng đạt cực đại ở một nhiệt độ nhất định rồi giảm

Câu 29: Xét hai phản ứng: (1) Phản ứng giữa dung dịch HCl 1M và đá vôi cục; (2) Phản ứng giữa dung dịch HCl 1M và bột đá vôi. Các điều kiện khác hoàn toàn giống nhau. Tốc độ phản ứng (2) so với tốc độ phản ứng (1) sẽ như thế nào?

  • A. Nhanh hơn
  • B. Chậm hơn
  • C. Bằng nhau
  • D. Không thể so sánh

Câu 30: Tại sao trong phản ứng có chất khí, việc tăng áp suất lại làm tăng tốc độ phản ứng?

  • A. Làm tăng năng lượng hoạt hóa
  • B. Làm tăng nồng độ các chất khí, dẫn đến tăng tần suất va chạm
  • C. Làm giảm thể tích bình phản ứng
  • D. Làm tăng nhiệt độ của hệ

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 19: Tốc độ phản ứng

Tags: Bộ đề 10

Câu 1: Một phản ứng hóa học được thực hiện trong bình kín. Tốc độ phản ứng được định nghĩa là sự thay đổi đại lượng nào của chất phản ứng hoặc chất sản phẩm trong một đơn vị thời gian?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 19: Tốc độ phản ứng

Tags: Bộ đề 10

Câu 2: Khi đo tốc độ của phản ứng phân hủy hydrogen peroxide (H₂O₂) tạo thành nước và oxygen, người ta có thể dựa vào sự thay đổi đại lượng nào sau đây theo thời gian?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 19: Tốc độ phản ứng

Tags: Bộ đề 10

Câu 3: Xét phản ứng tổng hợp ammonia: N₂(g) + 3H₂(g) ⇌ 2NH₃(g). Nếu tốc độ tiêu thụ khí nitrogen là 0,01 mol/(L.s), thì tốc độ tạo thành khí ammonia là bao nhiêu mol/(L.s)?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 19: Tốc độ phản ứng

Tags: Bộ đề 10

Câu 4: Phản ứng giữa kẽm hạt và dung dịch hydrochloric acid loãng (Zn + 2HCl → ZnCl₂ + H₂). Yếu tố nào sau đây *không* làm tăng tốc độ phản ứng?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 19: Tốc độ phản ứng

Tags: Bộ đề 10

Câu 5: Tại sao việc đập nhỏ chất rắn tham gia phản ứng (ví dụ: than đá khi đốt) lại làm tăng tốc độ phản ứng đốt cháy?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 19: Tốc độ phản ứng

Tags: Bộ đề 10

Câu 6: Phản ứng phân hủy đá vôi (CaCO₃) thành vôi sống (CaO) và khí carbon dioxide (CO₂) cần nhiệt độ rất cao. Yếu tố nhiệt độ ảnh hưởng đến tốc độ phản ứng này như thế nào?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 19: Tốc độ phản ứng

Tags: Bộ đề 10

Câu 7: Giải thích nào sau đây đúng nhất về ảnh hưởng của nhiệt độ đến tốc độ phản ứng dựa trên thuyết va chạm?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 19: Tốc độ phản ứng

Tags: Bộ đề 10

Câu 8: Trong công nghiệp sản xuất sulfuric acid, người ta sử dụng vanadium(V) oxide (V₂O₅) làm chất xúc tác cho phản ứng 2SO₂(g) + O₂(g) ⇌ 2SO₃(g). Vai trò của V₂O₅ là gì?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 19: Tốc độ phản ứng

Tags: Bộ đề 10

Câu 9: Năng lượng hoạt hóa của một phản ứng hóa học là gì?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 19: Tốc độ phản ứng

Tags: Bộ đề 10

Câu 10: Chất xúc tác ảnh hưởng đến tốc độ phản ứng bằng cách nào?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 19: Tốc độ phản ứng

Tags: Bộ đề 10

Câu 11: Xét phản ứng A + B → C. Nếu nồng độ của chất A tăng gấp đôi (giữ nguyên nồng độ B và các điều kiện khác), tốc độ phản ứng thay đổi như thế nào? (Giả sử tốc độ tỉ lệ thuận với tích lũy thừa nồng độ các chất phản ứng)

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 19: Tốc độ phản ứng

Tags: Bộ đề 10

Câu 12: Phản ứng nào sau đây có tốc độ xảy ra chậm nhất trong điều kiện thường?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 19: Tốc độ phản ứng

Tags: Bộ đề 10

Câu 13: Để bảo quản thực phẩm (thịt, cá) lâu hơn, người ta thường để chúng trong tủ lạnh. Biện pháp này dựa trên ảnh hưởng của yếu tố nào đến tốc độ các phản ứng gây ôi thiu?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 19: Tốc độ phản ứng

Tags: Bộ đề 10

Câu 14: Cho phản ứng: H₂(g) + I₂(g) ⇌ 2HI(g). Để tăng tốc độ phản ứng này trong bình kín ở nhiệt độ không đổi, ta có thể thực hiện biện pháp nào sau đây?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 19: Tốc độ phản ứng

Tags: Bộ đề 10

Câu 15: Xét phản ứng: Mg(s) + 2HCl(aq) → MgCl₂(aq) + H₂(g). Nếu sử dụng cùng một lượng Mg nhưng dưới dạng bột thay vì dạng lá mỏng, tốc độ phản ứng sẽ:

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 19: Tốc độ phản ứng

Tags: Bộ đề 10

Câu 16: Điều gì xảy ra với chất xúc tác sau khi phản ứng kết thúc?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 19: Tốc độ phản ứng

Tags: Bộ đề 10

Câu 17: Cho phản ứng: 2NO(g) + O₂(g) → 2NO₂(g). Giả sử tốc độ phản ứng tỉ lệ thuận với [NO]² và [O₂]. Nếu tăng gấp đôi nồng độ cả NO và O₂, tốc độ phản ứng sẽ tăng lên bao nhiêu lần?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 19: Tốc độ phản ứng

Tags: Bộ đề 10

Câu 18: Tại sao khi tăng áp suất đối với phản ứng có chất khí, tốc độ phản ứng lại tăng?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 19: Tốc độ phản ứng

Tags: Bộ đề 10

Câu 19: Một phản ứng diễn ra với tốc độ trung bình là 0,05 mol/(L.min). Nếu nồng độ của một chất phản ứng giảm từ 0,8 M xuống 0,3 M, thời gian cần thiết để xảy ra sự thay đổi này là bao nhiêu phút? (Giả sử hệ số tỉ lệ trong phương trình là 1)

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 19: Tốc độ phản ứng

Tags: Bộ đề 10

Câu 20: Phản ứng giữa kim loại Na và nước xảy ra rất mãnh liệt ở nhiệt độ phòng. Yếu tố nào sau đây là nguyên nhân chính khiến phản ứng này có tốc độ rất nhanh?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 19: Tốc độ phản ứng

Tags: Bộ đề 10

Câu 21: Khi nghiên cứu tốc độ phản ứng, người ta thường đo sự thay đổi nồng độ chất phản ứng hoặc sản phẩm theo thời gian. Đồ thị biểu diễn nồng độ chất phản ứng theo thời gian thường có dạng như thế nào?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 19: Tốc độ phản ứng

Tags: Bộ đề 10

Câu 22: Tại sao các phản ứng diễn ra ở nhiệt độ cao thường nhanh hơn các phản ứng tương tự ở nhiệt độ thấp?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 19: Tốc độ phản ứng

Tags: Bộ đề 10

Câu 23: Trong một thí nghiệm, cho 0,1 mol Zn hạt vào 100 ml dung dịch HCl 1M. Để tăng tốc độ tạo khí H₂ mà không làm thay đổi tổng lượng H₂ sinh ra, biện pháp nào sau đây là phù hợp nhất?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 19: Tốc độ phản ứng

Tags: Bộ đề 10

Câu 24: Phản ứng giữa dung dịch sodium thiosulfate (Na₂S₂O₃) và dung dịch sulfuric acid (H₂SO₄) tạo thành kết tủa sulfur (S). Để nghiên cứu ảnh hưởng của nồng độ đến tốc độ phản ứng, người ta thường làm gì?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 19: Tốc độ phản ứng

Tags: Bộ đề 10

Câu 25: Quan sát tốc độ phản ứng đốt cháy que diêm và đốt cháy khúc gỗ lớn. Sự khác biệt về tốc độ chủ yếu do yếu tố nào?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 19: Tốc độ phản ứng

Tags: Bộ đề 10

Câu 26: Trong phản ứng thuận nghịch, chất xúc tác ảnh hưởng đến tốc độ của phản ứng thuận và phản ứng nghịch như thế nào?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 19: Tốc độ phản ứng

Tags: Bộ đề 10

Câu 27: Cho phản ứng A → B. Nồng độ chất A ban đầu là 1,2 M. Sau 50 giây, nồng độ A giảm xuống còn 0,7 M. Tốc độ phản ứng trung bình trong 50 giây này tính theo A là bao nhiêu M/s?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 19: Tốc độ phản ứng

Tags: Bộ đề 10

Câu 28: Đồ thị nào sau đây biểu diễn sự phụ thuộc của tốc độ phản ứng vào nhiệt độ?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 19: Tốc độ phản ứng

Tags: Bộ đề 10

Câu 29: Xét hai phản ứng: (1) Phản ứng giữa dung dịch HCl 1M và đá vôi cục; (2) Phản ứng giữa dung dịch HCl 1M và bột đá vôi. Các điều kiện khác hoàn toàn giống nhau. Tốc độ phản ứng (2) so với tốc độ phản ứng (1) sẽ như thế nào?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 19: Tốc độ phản ứng

Tags: Bộ đề 10

Câu 30: Tại sao trong phản ứng có chất khí, việc tăng áp suất lại làm tăng tốc độ phản ứng?

Viết một bình luận