Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 19: Tốc độ phản ứng - Đề 06 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!
Câu 1: Tốc độ phản ứng là đại lượng đặc trưng cho sự biến thiên như thế nào của một trong các đại lượng đặc trưng cho lượng chất phản ứng hoặc sản phẩm trong một đơn vị thời gian?
- A. Giảm dần của chất phản ứng hoặc tăng dần của chất sản phẩm.
- B. Tăng dần của chất phản ứng hoặc giảm dần của chất sản phẩm.
- C. Không đổi của chất phản ứng và chất sản phẩm.
- D. Tăng hoặc giảm ngẫu nhiên của chất phản ứng và chất sản phẩm.
Câu 2: Một phản ứng đơn giản A → B được thực hiện trong bình kín. Nồng độ ban đầu của chất A là 0,8 M. Sau 50 giây, nồng độ A còn lại là 0,3 M. Tốc độ trung bình của phản ứng tính theo chất A trong khoảng thời gian này là bao nhiêu?
- A. 0,006 M/s.
- B. 0,01 M/s.
- C. 0,02 M/s.
- D. 0,03 M/s.
Câu 3: Phản ứng 2NO2(g) → 2NO(g) + O2(g) diễn ra trong bình kín. Nếu tốc độ trung bình của phản ứng tính theo O2 trong khoảng thời gian 100 giây là 0,005 M/s, thì tốc độ trung bình của phản ứng tính theo NO2 trong cùng khoảng thời gian đó là bao nhiêu?
- A. 0,0025 M/s.
- B. 0,005 M/s.
- C. 0,01 M/s.
- D. 0,02 M/s.
Câu 4: Yếu tố nào sau đây KHÔNG ảnh hưởng đến tốc độ phản ứng hóa học?
- A. Nồng độ chất phản ứng.
- B. Nhiệt độ của hệ phản ứng.
- C. Áp suất (đối với phản ứng có chất khí).
- D. Thể tích của bình phản ứng (khi nồng độ và áp suất không đổi).
Câu 5: Theo thuyết va chạm, để một va chạm giữa các tiểu phân (nguyên tử, phân tử, ion) có thể dẫn đến phản ứng hóa học, cần những điều kiện nào?
- A. Các tiểu phân va chạm phải đủ năng lượng hoạt hóa và va chạm theo đúng định hướng không gian.
- B. Các tiểu phân chỉ cần va chạm với tần suất đủ lớn.
- C. Các tiểu phân va chạm phải ở trạng thái lỏng hoặc khí.
- D. Chỉ cần va chạm với năng lượng lớn, định hướng không quan trọng.
Câu 6: Tại sao khi tăng nhiệt độ, tốc độ phản ứng thường tăng lên?
- A. Tăng nhiệt độ làm giảm năng lượng hoạt hóa của phản ứng.
- B. Tăng nhiệt độ làm tăng số lượng tiểu phân phản ứng.
- C. Tăng nhiệt độ làm tăng động năng của tiểu phân, dẫn đến tăng tần suất va chạm và số va chạm hiệu quả.
- D. Tăng nhiệt độ làm thay đổi bản chất hóa học của các chất phản ứng.
Câu 7: Phản ứng giữa đá vôi (CaCO3 rắn) và dung dịch acid HCl được thực hiện trong hai cốc: Cốc A chứa đá vôi dạng viên, Cốc B chứa đá vôi dạng bột. Các điều kiện khác (thể tích và nồng độ HCl, nhiệt độ) là như nhau. Nhận định nào sau đây về tốc độ phản ứng ở hai cốc là đúng?
- A. Tốc độ phản ứng ở Cốc A nhanh hơn Cốc B.
- B. Tốc độ phản ứng ở Cốc B nhanh hơn Cốc A.
- C. Tốc độ phản ứng ở hai cốc là như nhau.
- D. Không thể so sánh tốc độ phản ứng mà không có dữ liệu cụ thể.
Câu 8: Trong công nghiệp sản xuất sulfuric acid, người ta dùng xúc tác V2O5 trong giai đoạn oxi hóa SO2 thành SO3 (2SO2(g) + O2(g) ⇌ 2SO3(g)). Vai trò của V2O5 là gì?
- A. Làm tăng tốc độ phản ứng bằng cách cung cấp cơ chế phản ứng mới với năng lượng hoạt hóa thấp hơn.
- B. Làm chuyển dịch cân bằng hóa học sang phía tạo SO3.
- C. Làm giảm nhiệt độ cần thiết cho phản ứng.
- D. Làm tăng nồng độ các chất phản ứng.
Câu 9: Đối với phản ứng có chất khí tham gia, việc tăng áp suất chung của hệ phản ứng thường làm tăng tốc độ phản ứng. Giải thích nào sau đây là hợp lý nhất?
- A. Áp suất tăng làm tăng nhiệt độ của hệ phản ứng.
- B. Áp suất tăng làm giảm năng lượng hoạt hóa của phản ứng.
- C. Áp suất tăng làm tăng thể tích của hệ phản ứng.
- D. Áp suất tăng làm tăng nồng độ (số mol/thể tích) của các chất khí, dẫn đến tăng tần suất va chạm giữa các tiểu phân.
Câu 10: Phản ứng A + B → C. Nồng độ ban đầu của A là 0,4 M và B là 0,5 M. Sau 60 giây, nồng độ A còn 0,1 M. Tốc độ trung bình của phản ứng trong 60 giây đầu tính theo chất B là bao nhiêu, biết hệ số tỉ lượng của B bằng với A?
- A. 0,005 M/s.
- B. 0,0083 M/s.
- C. 0,01 M/s.
- D. 0,02 M/s.
Câu 11: Hệ số nhiệt độ Van"t Hoff (γ) cho biết, khi tăng nhiệt độ lên 10°C thì tốc độ phản ứng tăng lên γ lần. Một phản ứng có γ = 2. Nếu tốc độ phản ứng ở 20°C là v, thì tốc độ phản ứng ở 50°C là bao nhiêu?
- A. 2v.
- B. 4v.
- C. 8v.
- D. 16v.
Câu 12: Tại sao việc bảo quản thực phẩm trong tủ lạnh giúp kéo dài thời gian sử dụng?
- A. Nhiệt độ thấp trong tủ lạnh làm tăng năng lượng hoạt hóa cho các phản ứng phân hủy.
- B. Nhiệt độ thấp trong tủ lạnh làm giảm tốc độ của các phản ứng hóa học và hoạt động của vi sinh vật gây hư hỏng thực phẩm.
- C. Tủ lạnh làm tăng nồng độ các chất bảo quản tự nhiên trong thực phẩm.
- D. Tủ lạnh tạo ra môi trường chân không ngăn cản phản ứng oxi hóa.
Câu 13: Một phản ứng hóa học có năng lượng hoạt hóa càng lớn thì:
- A. Phản ứng đó càng khó xảy ra và có tốc độ phản ứng thường chậm hơn ở cùng điều kiện.
- B. Phản ứng đó càng dễ xảy ra và có tốc độ phản ứng thường nhanh hơn ở cùng điều kiện.
- C. Tốc độ phản ứng không phụ thuộc vào năng lượng hoạt hóa.
- D. Phản ứng đó tỏa ra nhiều nhiệt hơn.
Câu 14: Xét phản ứng: Fe(s) + CuSO4(aq) → FeSO4(aq) + Cu(s). Yếu tố nào sau đây khi tăng sẽ làm tăng tốc độ phản ứng?
- A. Kích thước hạt Fe (tăng kích thước).
- B. Nồng độ FeSO4 (chất sản phẩm).
- C. Thể tích dung dịch CuSO4 (khi lượng CuSO4 không đổi).
- D. Nồng độ dung dịch CuSO4.
Câu 15: Đồ thị biểu diễn sự phụ thuộc của nồng độ một chất phản ứng vào thời gian có dạng đường cong đi xuống. Độ dốc (độ biến thiên nồng độ chia thời gian) của đường cong này tại một thời điểm bất kỳ đặc trưng cho đại lượng nào?
- A. Tốc độ phản ứng trung bình.
- B. Tốc độ phản ứng tức thời.
- C. Hằng số tốc độ phản ứng.
- D. Năng lượng hoạt hóa.
Câu 16: Chọn phát biểu đúng khi nói về chất xúc tác:
- A. Chất xúc tác bị tiêu hao hoàn toàn trong quá trình phản ứng.
- B. Chất xúc tác làm thay đổi vị trí cân bằng hóa học của phản ứng thuận nghịch.
- C. Chất xúc tác làm tăng tốc độ phản ứng nhưng không bị biến đổi về thành phần hóa học sau phản ứng.
- D. Chất xúc tác chỉ có tác dụng với phản ứng một chiều.
Câu 17: Phản ứng giữa kim loại Na và nước xảy ra rất mãnh liệt. Để làm chậm tốc độ phản ứng này một cách an toàn trong phòng thí nghiệm, người ta có thể:
- A. Tăng nhiệt độ của nước.
- B. Dùng Na ở dạng bột mịn.
- C. Thêm một ít dung dịch HCl vào nước.
- D. Dùng một mẩu Na rất nhỏ.
Câu 18: Phản ứng phân hủy H2O2 (hydrogen peroxide) thường chậm ở nhiệt độ phòng, nhưng tốc độ tăng lên đáng kể khi thêm MnO2. Trong trường hợp này, MnO2 đóng vai trò là:
- A. Chất xúc tác.
- B. Chất phản ứng.
- C. Chất ức chế.
- D. Chất tạo môi trường.
Câu 19: Khi nghiên cứu ảnh hưởng của nhiệt độ đến tốc độ phản ứng, người ta giữ cố định các yếu tố nào?
- A. Chỉ giữ cố định nồng độ chất phản ứng.
- B. Giữ cố định nồng độ/áp suất, diện tích bề mặt tiếp xúc, và có thể có chất xúc tác (nếu dùng).
- C. Chỉ giữ cố định thời gian phản ứng.
- D. Giữ cố định tất cả các yếu tố trừ nhiệt độ và thời gian.
Câu 20: Phản ứng A(g) + 2B(g) → C(g). Nếu ban đầu có nồng độ A là x M và B là y M. Để tăng tốc độ phản ứng này, có thể thực hiện biện pháp nào sau đây?
- A. Giảm áp suất chung của hệ.
- B. Giảm nhiệt độ phản ứng.
- C. Tăng nồng độ chất A hoặc B.
- D. Thêm chất C vào hệ.
Câu 21: Trong phản ứng đốt cháy nhiên liệu, việc sử dụng không khí giàu oxi thay vì không khí thường sẽ làm tăng tốc độ cháy. Điều này minh họa ảnh hưởng của yếu tố nào đến tốc độ phản ứng?
- A. Nồng độ chất phản ứng.
- B. Nhiệt độ.
- C. Áp suất.
- D. Diện tích bề mặt tiếp xúc.
Câu 22: Năng lượng hoạt hóa là:
- A. Năng lượng tỏa ra khi phản ứng xảy ra.
- B. Năng lượng tối thiểu cần thiết để các tiểu phân va chạm có thể dẫn đến phản ứng.
- C. Hiệu năng lượng giữa sản phẩm và chất phản ứng.
- D. Năng lượng giải phóng khi tạo thành liên kết hóa học.
Câu 23: Một phản ứng có hệ số nhiệt độ γ = 3. Nếu tốc độ phản ứng ở 10°C là v, thì tốc độ phản ứng ở 40°C sẽ là bao nhiêu?
- A. 3v.
- B. 6v.
- C. 27v.
- D. 81v.
Câu 24: Để điều chế khí O2 nhanh hơn trong phòng thí nghiệm từ KClO3 rắn, người ta thường trộn thêm một lượng nhỏ MnO2 rắn vào KClO3 rồi nung nóng. Việc thêm MnO2 nhằm mục đích chính là:
- A. Tăng tốc độ phản ứng phân hủy KClO3.
- B. Giảm nhiệt độ cần thiết để phản ứng xảy ra.
- C. Làm tăng lượng O2 thu được.
- D. Ngăn chặn phản ứng phụ.
Câu 25: Phản ứng giữa kẽm (Zn) và axit sulfuric (H2SO4) tạo ra khí H2. Để thu được khí H2 nhanh nhất, nên sử dụng loại kẽm nào và dung dịch H2SO4 có đặc điểm gì?
- A. Kẽm dạng lá và dung dịch H2SO4 loãng, nguội.
- B. Kẽm dạng hạt và dung dịch H2SO4 đặc, nóng.
- C. Kẽm dạng lá và dung dịch H2SO4 đặc, nóng.
- D. Kẽm dạng bột và dung dịch H2SO4 đặc, nóng.
Câu 26: Trong phản ứng thuận nghịch N2(g) + 3H2(g) ⇌ 2NH3(g), việc tăng áp suất chung của hệ sẽ ảnh hưởng đến tốc độ của phản ứng thuận và phản ứng nghịch như thế nào?
- A. Làm tăng cả tốc độ phản ứng thuận và tốc độ phản ứng nghịch.
- B. Làm tăng tốc độ phản ứng thuận và giảm tốc độ phản ứng nghịch.
- C. Làm giảm tốc độ phản ứng thuận và tăng tốc độ phản ứng nghịch.
- D. Không ảnh hưởng đến tốc độ của cả hai phản ứng.
Câu 27: Một phản ứng xảy ra trong dung dịch. Yếu tố nào sau đây khi tăng sẽ làm tăng tốc độ phản ứng?
- A. Giảm nồng độ chất phản ứng.
- B. Tăng nhiệt độ dung dịch.
- C. Pha loãng dung dịch bằng cách thêm dung môi.
- D. Giảm diện tích bề mặt tiếp xúc (nếu có chất rắn).
Câu 28: Tại sao than đá dạng bột cháy nhanh và dễ dàng hơn than đá dạng cục?
- A. Than bột có khối lượng riêng nhỏ hơn.
- B. Than bột có thành phần hóa học khác than cục.
- C. Than bột có diện tích bề mặt tiếp xúc với oxi lớn hơn than cục.
- D. Than bột có nhiệt độ nóng chảy thấp hơn.
Câu 29: Cho phản ứng: 2A + B → C. Nồng độ của A giảm từ 1,0 M xuống 0,5 M trong 50 giây. Tốc độ trung bình của phản ứng tính theo chất C trong khoảng thời gian này là bao nhiêu, biết hệ số tỉ lượng của C là 1?
- A. 0,005 M/s.
- B. 0,01 M/s.
- C. 0,02 M/s.
- D. 0,0025 M/s.
Câu 30: Trong một thí nghiệm nghiên cứu tốc độ phản ứng, người ta đo được nồng độ của một chất sản phẩm tăng từ 0,02 M lên 0,12 M trong 20 giây. Nếu hệ số tỉ lượng của chất sản phẩm này trong phương trình phản ứng là 2, thì tốc độ trung bình của phản ứng (tính theo tốc độ chung của phản ứng, tức là chia cho hệ số tỉ lượng) trong khoảng thời gian này là bao nhiêu?
- A. 0,0025 M/s.
- B. 0,005 M/s.
- C. 0,01 M/s.
- D. 0,0025 M/s.