Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 2: Nguyên tố hóa học - Đề 09 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!
Câu 1: Nguyên tố hóa học được định nghĩa là tập hợp những nguyên tử có cùng đại lượng nào sau đây?
- A. Số neutron trong hạt nhân.
- B. Số electron ở vỏ nguyên tử.
- C. Số proton trong hạt nhân.
- D. Số khối (tổng số proton và neutron).
Câu 2: Một nguyên tử trung hòa có 15 proton và 16 neutron. Nguyên tử này thuộc nguyên tố nào và có số khối là bao nhiêu?
- A. Lưu huỳnh (Z=16), số khối 31.
- B. Phosphor (Z=15), số khối 31.
- C. Lưu huỳnh (Z=16), số khối 16.
- D. Phosphor (Z=15), số khối 15.
Câu 3: Kí hiệu nguyên tử của nguyên tố X là $${ }_{Z}^{A}X$$. Thông tin nào sau đây được biểu diễn bằng chữ cái Z?
- A. Số hiệu nguyên tử, bằng số proton trong hạt nhân.
- B. Số khối, bằng tổng số proton và neutron.
- C. Số neutron trong hạt nhân.
- D. Nguyên tử khối trung bình của nguyên tố.
Câu 4: Đồng vị là những nguyên tử của cùng một nguyên tố hóa học, có cùng số proton nhưng khác nhau về đại lượng nào?
- A. Số electron.
- B. Số hiệu nguyên tử.
- C. Số neutron.
- D. Điện tích hạt nhân.
Câu 5: Neon (Ne) có ba đồng vị bền trong tự nhiên: $${ }_{10}^{20}Ne$$, $${ }_{10}^{21}Ne$$, và $${ }_{10}^{22}Ne$$. Phát biểu nào sau đây về các đồng vị này là đúng?
- A. Chúng có số proton khác nhau.
- B. Chúng có tính chất hóa học khác nhau rõ rệt.
- C. Chúng có cùng số khối.
- D. Chúng có cùng số electron (trong nguyên tử trung hòa).
Câu 6: Nguyên tử nguyên tố X có 20 proton, 20 neutron và 20 electron. Kí hiệu nguyên tử đầy đủ của X là gì?
- A. $${ }_{20}^{40}Ca$$
- B. $${ }_{20}^{20}Ca$$
- C. $${ }_{40}^{20}Ca$$
- D. $${ }_{20}^{40}X$$
Câu 7: Clo (Cl) trong tự nhiên có hai đồng vị chính: $${ }_{17}^{35}Cl$$ (chiếm 75,77%) và $${ }_{17}^{37}Cl$$ (chiếm 24,23%). Nguyên tử khối trung bình của clo là bao nhiêu?
- A. 35,00
- B. 36,00
- C. 35,45
- D. 37,00
Câu 8: Nguyên tố X có hai đồng vị là $${ }^{63}X$$ và $${ }^{65}X$$. Tỉ lệ phần trăm số nguyên tử của đồng vị $${ }^{63}X$$ gấp 3 lần tỉ lệ phần trăm số nguyên tử của đồng vị $${ }^{65}X$$. Nguyên tử khối trung bình của X là bao nhiêu?
- A. 63,5
- B. 64,0
- C. 63,75
- D. 64,5
Câu 9: Nguyên tố R có nguyên tử khối trung bình là 24,31. R có hai đồng vị, trong đó đồng vị $${ }^{24}R$$ chiếm 79% số nguyên tử. Số khối của đồng vị còn lại là bao nhiêu?
Câu 10: Nguyên tử khối trung bình của Brom (Br) là 79,91. Brom có hai đồng vị $${ }^{79}Br$$ và $${ }^{81}Br$$. Tỉ lệ phần trăm số nguyên tử của hai đồng vị này (lần lượt là $${ }^{79}Br$$ và $${ }^{81}Br$$) gần nhất với giá trị nào sau đây?
- A. 45,5% và 54,5%
- B. 50% và 50%
- C. 54,5% và 45,5%
- D. 50,45% và 49,55%
Câu 11: Khối lượng nguyên tử của đồng vị $${ }_{6}^{12}C$$ được quy ước là 12 đơn vị khối lượng nguyên tử (12 amu). Phát biểu này có ý nghĩa gì trong việc xác định nguyên tử khối?
- A. Tất cả các nguyên tử carbon đều có khối lượng bằng 12 amu.
- B. Khối lượng của các nguyên tử khác được so sánh với $${ }^{12}C$$ để xác định nguyên tử khối tương đối của chúng.
- C. Đồng vị $${ }^{12}C$$ là đồng vị duy nhất tồn tại của carbon.
- D. Nguyên tử khối trung bình của carbon là chính xác 12 amu.
Câu 12: Một mẫu nước tự nhiên chứa đồng vị $${ }_{1}^{1}H$$ (protium), $${ }_{1}^{2}H$$ (deuterium), $${ }_{8}^{16}O$$ và $${ }_{8}^{18}O$$. Phân tử nước có thể được tạo thành từ các đồng vị này có bao nhiêu giá trị khối lượng phân tử khác nhau?
Câu 13: Nguyên tố X có 3 đồng vị với tỉ lệ phần trăm số nguyên tử tương ứng là x%, y%, z%. Tổng số khối của ba đồng vị là 75. Tỉ lệ x : y = 1 : 1, y : z = 1 : 2. Biết đồng vị thứ hai có số neutron nhiều hơn đồng vị thứ nhất là 1 neutron, và số neutron của đồng vị thứ ba gấp đôi số neutron của đồng vị thứ nhất. Xác định số khối của đồng vị thứ nhất.
Câu 14: Cho các nguyên tử sau: $${ }_{11}^{23}Na$$, $${ }_{12}^{24}Mg$$, $${ }_{11}^{24}Na$$, $${ }_{10}^{20}Ne$$. Cặp nào sau đây là đồng vị của nhau?
- A. $${ }_{11}^{23}Na$$ và $${ }_{12}^{24}Mg$$
- B. $${ }_{11}^{23}Na$$ và $${ }_{11}^{24}Na$$
- C. $${ }_{12}^{24}Mg$$ và $${ }_{10}^{20}Ne$$
- D. $${ }_{11}^{24}Na$$ và $${ }_{10}^{20}Ne$$
Câu 15: Tính chất hóa học của các đồng vị của cùng một nguyên tố thường giống nhau. Điều này được giải thích chủ yếu dựa trên yếu tố nào trong cấu tạo nguyên tử?
- A. Chúng có cùng số electron ở lớp vỏ ngoài cùng (electron hóa trị).
- B. Chúng có cùng số neutron trong hạt nhân.
- C. Chúng có cùng số khối.
- D. Chúng có khối lượng nguyên tử khác nhau.
Câu 16: Nguyên tố X có 2 đồng vị, trong đó đồng vị thứ nhất có số neutron ít hơn số proton là 1, và chiếm 50% về số nguyên tử. Đồng vị thứ hai có số neutron nhiều hơn số proton là 1. Nguyên tử khối trung bình của X là 35,5. Xác định số proton của nguyên tố X.
Câu 17: Một nguyên tử có kí hiệu là $${ }^{32}S$$. Phát biểu nào sau đây là sai về nguyên tử này?
- A. Nguyên tử này thuộc nguyên tố Lưu huỳnh (Sulfur).
- B. Số khối của nguyên tử này là 32.
- C. Nguyên tử này có 16 proton (vì S có Z=16).
- D. Nguyên tử này chắc chắn có 16 neutron.
Câu 18: Phân tích một mẫu khí Neon thu được kết quả có 90,48% đồng vị $${ }^{20}Ne$$, 0,27% đồng vị $${ }^{21}Ne$$ và 9,25% đồng vị $${ }^{22}Ne$$. Nếu lấy 1 mol nguyên tử Neon, khối lượng của đồng vị $${ }^{22}Ne$$ trong đó là bao nhiêu gam? (Lấy nguyên tử khối các đồng vị bằng số khối)
- A. 2,035 gam
- B. 22,00 gam
- C. 0,0925 gam
- D. 9,25 gam
Câu 19: Nguyên tố X có nguyên tử khối trung bình là 10,81. X có hai đồng vị $${ }^{10}X$$ và $${ }^{11}X$$. Tỉ lệ số nguyên tử của đồng vị $${ }^{10}X$$ so với đồng vị $${ }^{11}X$$ gần nhất với giá trị nào sau đây?
- A. 1 : 4
- B. 1 : 5
- C. 4 : 1
- D. 5 : 1
Câu 20: Trong tự nhiên, nguyên tố Kali (K, Z=19) có 3 đồng vị là $${ }^{39}K$$, $${ }^{40}K$$, $${ }^{41}K$$. Số neutron trong mỗi đồng vị này lần lượt là bao nhiêu?
- A. 20, 21, 22
- B. 19, 20, 21
- C. 39, 40, 41
- D. 20, 20, 20
Câu 21: Nguyên tử nào sau đây có số neutron khác biệt so với các nguyên tử còn lại?
- A. $${ }_{17}^{35}Cl$$
- B. $${ }_{16}^{32}S$$
- C. $${ }_{15}^{31}P$$
- D. $${ }_{18}^{40}Ar$$
Câu 22: Cho sơ đồ mô tả cấu tạo hạt nhân của bốn nguyên tử X, Y, Z, T như sau:
X: 6 proton, 6 neutron
Y: 6 proton, 7 neutron
Z: 7 proton, 7 neutron
T: 8 proton, 8 neutron
Những nguyên tử nào là đồng vị của cùng một nguyên tố hóa học?
- A. X và Y
- B. X và Z
- C. Y và Z
- D. Z và T
Câu 23: Nguyên tố X có hai đồng vị $${ }^{A1}X$$ và $${ }^{A2}X$$. Tổng số hạt trong nguyên tử của đồng vị $${ }^{A1}X$$ là 34. Đồng vị $${ }^{A2}X$$ có số neutron nhiều hơn đồng vị $${ }^{A1}X$$ là 2 hạt. Số hạt mang điện trong đồng vị $${ }^{A1}X$$ ít hơn số hạt không mang điện là 1 hạt. Xác định số khối A2 của đồng vị thứ hai.
Câu 24: Một mẫu khoáng vật chứa nguyên tố Li (Lithium, Z=3) có nguyên tử khối trung bình là 6,94. Li có hai đồng vị $${ }^{6}Li$$ và $${ }^{7}Li$$. Phần trăm khối lượng của đồng vị $${ }^{6}Li$$ trong mẫu khoáng vật này là bao nhiêu?
- A. 7,59%
- B. 92,41%
- C. 6,00%
- D. 7,02%
Câu 25: Nguyên tố Argon (Ar) có 3 đồng vị $${ }^{36}Ar$$, $${ }^{38}Ar$$, $${ }^{40}Ar$$ với phần trăm số nguyên tử tương ứng là 0,337%, 0,063%, 99,6%. Sự tồn tại chủ yếu của đồng vị $${ }^{40}Ar$$ (số khối lớn hơn Kali $${ }^{39}K$$ và Canxi $${ }^{40}Ca$$ đứng sau nó trong bảng tuần hoàn) là một ví dụ cho thấy:
- A. Thứ tự các nguyên tố trong bảng tuần hoàn được sắp xếp theo chiều tăng dần của số hiệu nguyên tử (Z), không phải nguyên tử khối trung bình.
- B. Đồng vị có số khối lớn hơn luôn chiếm phần trăm tự nhiên cao hơn.
- C. Các đồng vị phóng xạ có thể làm thay đổi thứ tự nguyên tố trong bảng tuần hoàn.
- D. Nguyên tử khối trung bình luôn là số nguyên.
Câu 26: Khi nói về nguyên tử và đồng vị, phát biểu nào sau đây là đúng?
- A. Tất cả các nguyên tử của cùng một nguyên tố đều có cùng số khối.
- B. Các đồng vị của một nguyên tố có tính chất vật lí khác nhau (ví dụ: khối lượng riêng, nhiệt độ sôi).
- C. Số neutron quyết định nguyên tố hóa học.
- D. Nguyên tử khối trung bình là trung bình cộng số khối của các đồng vị.
Câu 27: Một nguyên tố được xác định là Carbon (C) vì các nguyên tử của nó đều có 6 proton. Nếu một nguyên tử Carbon có 7 neutron, kí hiệu nguyên tử của nó sẽ là gì?
- A. $${ }_{7}^{13}C$$
- B. $${ }_{6}^{6}C$$
- C. $${ }_{6}^{13}C$$
- D. $${ }_{13}^{6}C$$
Câu 28: Cho 1,2 gam kim loại X (có 2 đồng vị) tác dụng hết với dung dịch HCl thu được 1,12 lít khí H2 (đktp). Biết đồng vị thứ nhất có số neutron bằng số proton, đồng vị thứ hai có số neutron nhiều hơn đồng vị thứ nhất là 2 hạt. Tỉ lệ số nguyên tử của đồng vị thứ nhất so với đồng vị thứ hai là 1:1. Kim loại X là nguyên tố nào?
- A. Magnesium (Mg)
- B. Calcium (Ca)
- C. Beryllium (Be)
- D. Strontium (Sr)
Câu 29: Nguyên tố Gallium (Ga) có hai đồng vị $${ }^{69}Ga$$ và $${ }^{71}Ga$$. Phổ khối lượng của Ga cho thấy hai peak tại m/z = 69 và m/z = 71 với cường độ tương đối (relative intensity) gần bằng 3:2. Nguyên tử khối trung bình của Ga gần nhất với giá trị nào?
- A. 69,0
- B. 69,8
- C. 70,0
- D. 70,2
Câu 30: Tại sao các nhà khoa học sử dụng khái niệm "nguyên tử khối trung bình" thay vì chỉ dùng số khối của một đồng vị bất kỳ để tính toán trong hóa học?
- A. Vì số khối chỉ áp dụng cho các nguyên tử nhân tạo.
- B. Vì nguyên tử khối trung bình luôn là số nguyên, dễ tính toán hơn.
- C. Vì các phản ứng hóa học chỉ xảy ra với đồng vị phổ biến nhất.
- D. Vì các mẫu nguyên tố trong thực tế thường là hỗn hợp của nhiều đồng vị với tỉ lệ xác định, và khối lượng của mẫu phụ thuộc vào tỉ lệ này.