Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 20: Ôn tập chương 6 - Đề 01 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!
Câu 1: Phản ứng phân hủy hydrogen peroxide ($$ ext{H}_2 ext{O}_2$$) tạo thành nước và khí oxygen được biểu diễn bằng phương trình: $$2 ext{H}_2 ext{O}_2(aq)
ightarrow 2 ext{H}_2 ext{O}(l) + ext{O}_2(g)$$. Tại thời điểm ban đầu, nồng độ $$ ext{H}_2 ext{O}_2$$ là 0,5 M. Sau 60 giây, nồng độ $$ ext{H}_2 ext{O}_2$$ giảm xuống còn 0,2 M. Tốc độ phản ứng trung bình theo sự giảm nồng độ $$ ext{H}_2 ext{O}_2$$ trong khoảng thời gian này là bao nhiêu?
- A. 0,0025 M/s
- B. 0,0033 M/s
- C. 0,0042 M/s
- D. 0,0050 M/s
Câu 2: Cho phản ứng đơn giản: $$ ext{A(g)} + 2 ext{B(g)}
ightarrow ext{C(g)}$$. Tốc độ phản ứng được biểu diễn bởi biểu thức $$v = k cdot C_A cdot C_B^2$$. Nếu nồng độ chất A tăng gấp đôi và nồng độ chất B giảm đi một nửa, tốc độ phản ứng sẽ thay đổi như thế nào so với tốc độ ban đầu?
- A. Tăng gấp đôi
- B. Giảm đi 4 lần
- C. Giảm đi một nửa
- D. Không thay đổi
Câu 3: Để tăng tốc độ phản ứng giữa đá vôi ($$ ext{CaCO}_3$$, chất rắn) và dung dịch hydrochloric acid ($$ ext{HCl}$$, chất lỏng), người ta có thể áp dụng những biện pháp nào sau đây? (1) Tăng nồng độ dung dịch $$ ext{HCl}$$. (2) Nghiền nhỏ đá vôi. (3) Tăng nhiệt độ hệ phản ứng. (4) Giảm áp suất khí carbon dioxide ($$ ext{CO}_2$$) thoát ra.
- A. (1) và (4)
- B. (2) và (3)
- C. (1), (2) và (4)
- D. (1), (2) và (3)
Câu 4: Quy tắc Van"t Hoff phát biểu rằng, khi tăng nhiệt độ lên $$10^circ ext{C}$$, tốc độ phản ứng tăng lên $$gamma$$ lần. Một phản ứng có $$gamma = 2,5$$. Nếu tăng nhiệt độ từ $$20^circ ext{C}$$ lên $$50^circ ext{C}$$, tốc độ phản ứng tăng lên bao nhiêu lần?
- A. 7,5 lần
- B. 12,5 lần
- C. 15,625 lần
- D. 25 lần
Câu 5: Tại sao việc tăng nhiệt độ lại làm tăng tốc độ của hầu hết các phản ứng hóa học?
- A. Làm giảm năng lượng hoạt hóa của phản ứng.
- B. Làm tăng tần suất va chạm và tăng tỉ lệ va chạm hiệu quả.
- C. Làm tăng nồng độ các chất phản ứng.
- D. Làm chuyển dịch cân bằng về phía tạo sản phẩm.
Câu 6: Cho phản ứng tổng hợp ammonia: $$ ext{N}_2(g) + 3 ext{H}_2(g)
ightleftharpoons 2 ext{NH}_3(g)$$. Khi tăng áp suất của hệ phản ứng (giữ nguyên nhiệt độ), tốc độ phản ứng thuận và nghịch thay đổi như thế nào?
- A. Cả tốc độ thuận và nghịch đều tăng.
- B. Tốc độ thuận tăng, tốc độ nghịch giảm.
- C. Tốc độ thuận giảm, tốc độ nghịch tăng.
- D. Cả tốc độ thuận và nghịch đều giảm.
Câu 7: Một chất xúc tác làm tăng tốc độ phản ứng bằng cách nào?
- A. Làm tăng nồng độ các chất phản ứng.
- B. Làm tăng nhiệt độ của hệ.
- C. Làm giảm năng lượng hoạt hóa của phản ứng.
- D. Làm chuyển dịch cân bằng hóa học.
Câu 8: Trạng thái cân bằng hóa học là trạng thái mà tại đó:
- A. Phản ứng đã dừng lại.
- B. Nồng độ chất phản ứng bằng nồng độ chất sản phẩm.
- C. Tốc độ phản ứng thuận lớn hơn tốc độ phản ứng nghịch.
- D. Tốc độ phản ứng thuận bằng tốc độ phản ứng nghịch.
Câu 9: Cho phản ứng thuận nghịch sau trong bình kín: $$ ext{H}_2(g) + ext{I}_2(g)
ightleftharpoons 2 ext{HI}(g)$$. Khi hệ đạt trạng thái cân bằng, nồng độ các chất là $$[ ext{H}_2] = 0,1 ext{ M}$$, $$[ ext{I}_2] = 0,1 ext{ M}$$, $$[ ext{HI}] = 0,5 ext{ M}$$. Hằng số cân bằng $K_c$ của phản ứng tại nhiệt độ đó là bao nhiêu?
Câu 10: Cho cân bằng hóa học: $$ ext{PCl}_5(g)
ightleftharpoons ext{PCl}_3(g) + ext{Cl}_2(g)$$, $$Delta H > 0$$. Để chuyển dịch cân bằng về phía tạo ra nhiều $$ ext{PCl}_3$$ hơn, cần tác động yếu tố nào?
- A. Tăng nhiệt độ.
- B. Tăng áp suất.
- C. Thêm $$ ext{Cl}_2$$ vào hệ.
- D. Thêm chất xúc tác.
Câu 11: Cho cân bằng hóa học: $$2 ext{SO}_2(g) + ext{O}_2(g)
ightleftharpoons 2 ext{SO}_3(g)$$, $$Delta H < 0$$. Yếu tố nào sau đây không làm chuyển dịch cân bằng?
- A. Tăng nồng độ $$ ext{O}_2$$.
- B. Giảm nhiệt độ.
- C. Tăng áp suất chung của hệ.
- D. Thêm chất xúc tác $$ ext{V}_2 ext{O}_5$$.
Câu 12: Xét hệ cân bằng trong bình kín: $$ ext{CO}(g) + ext{H}_2 ext{O}(g)
ightleftharpoons ext{CO}_2(g) + ext{H}_2(g)$$. Áp suất riêng phần của $$ ext{CO}_2$$ sẽ thay đổi như thế nào khi thêm một lượng khí $$ ext{N}_2$$ (khí trơ) vào bình ở nhiệt độ không đổi và giữ nguyên thể tích bình?
- A. Tăng lên.
- B. Không thay đổi.
- C. Giảm xuống.
- D. Ban đầu tăng sau đó giảm.
Câu 13: Phản ứng $$2 ext{NO}_2(g)
ightleftharpoons ext{N}_2 ext{O}_4(g)$$, $$Delta H < 0$$ (phản ứng thuận tỏa nhiệt). Tại $$25^circ ext{C}$$, hỗn hợp cân bằng có màu nâu đỏ đặc trưng của $$ ext{NO}_2$$. Nếu nhúng bình chứa hỗn hợp này vào nước đá, màu nâu đỏ sẽ nhạt đi hay đậm lên? Giải thích.
- A. Nhạt đi do cân bằng chuyển dịch theo chiều thuận tạo ra $$ ext{N}_2 ext{O}_4 $$ không màu.
- B. Đậm lên do cân bằng chuyển dịch theo chiều nghịch tạo ra $$ ext{NO}_2 $$ màu nâu đỏ.
- C. Không thay đổi màu vì nhiệt độ không ảnh hưởng đến cân bằng.
- D. Màu nhạt đi do $$ ext{NO}_2 $$ bị đông đặc ở nhiệt độ thấp.
Câu 14: Cho phản ứng: $$ ext{A(g)} + ext{B(g)}
ightleftharpoons ext{C(g)}$$. Ban đầu, người ta cho 2 mol A và 3 mol B vào bình kín dung tích 1 lít. Khi đạt cân bằng, có 1 mol C được tạo thành. Nồng độ các chất A, B, C tại thời điểm cân bằng lần lượt là bao nhiêu?
- A. $$[ ext{A}]=1 ext{ M}, [ ext{B}]=1 ext{ M}, [ ext{C}]=1 ext{ M}$$
- B. $$[ ext{A}]=2 ext{ M}, [ ext{B}]=3 ext{ M}, [ ext{C}]=1 ext{ M}$$
- C. $$[ ext{A}]=1 ext{ M}, [ ext{B}]=2 ext{ M}, [ ext{C}]=1 ext{ M}$$
- D. $$[ ext{A}]=1 ext{ M}, [ ext{B}]=2 ext{ M}, [ ext{C}]=0 ext{ M}$$
Câu 15: Hằng số cân bằng $K_c$ của một phản ứng thuận nghịch:
- A. Chỉ phụ thuộc vào nhiệt độ.
- B. Chỉ phụ thuộc vào áp suất.
- C. Phụ thuộc vào nồng độ ban đầu của các chất phản ứng.
- D. Phụ thuộc vào chất xúc tác.
Câu 16: Cho cân bằng trong bình kín: $$ ext{C}(s) + ext{H}_2 ext{O}(g)
ightleftharpoons ext{CO}(g) + ext{H}_2(g)$$. Yếu tố nào sau đây làm chuyển dịch cân bằng theo chiều thuận?
- A. Tăng áp suất chung của hệ.
- B. Thêm một lượng $$ ext{C}(s)$$.
- C. Thêm một lượng $$ ext{H}_2(g)$$.
- D. Giảm nồng độ $$ ext{CO}(g)$$.
Câu 17: Trong công nghiệp, người ta thường tổng hợp ammonia ($$ ext{NH}_3$$) từ nitrogen và hydrogen ở nhiệt độ khoảng $$400-450^circ ext{C}$$, áp suất cao ($$150-250 ext{ atm}$$) và có xúc tác sắt. Phản ứng là: $$ ext{N}_2(g) + 3 ext{H}_2(g)
ightleftharpoons 2 ext{NH}_3(g)$$, $$Delta H = -92 ext{ kJ/mol}$$. Tại sao lại chọn điều kiện nhiệt độ và áp suất như vậy?
- A. Nhiệt độ cao giúp cân bằng chuyển dịch thuận và tốc độ phản ứng nhanh.
- B. Nhiệt độ trung bình đảm bảo tốc độ đủ nhanh, áp suất cao giúp cân bằng chuyển dịch thuận và tăng tốc độ.
- C. Áp suất cao giúp cân bằng chuyển dịch nghịch, nhiệt độ trung bình giúp tốc độ nhanh.
- D. Xúc tác chỉ hoạt động hiệu quả ở nhiệt độ và áp suất cao.
Câu 18: Hệ cân bằng nào sau đây sẽ chuyển dịch theo chiều nghịch khi tăng áp suất chung của hệ bằng cách nén thể tích?
- A. $$2 ext{SO}_3(g)
ightleftharpoons 2 ext{SO}_2(g) + ext{O}_2(g)$$
- B. $$ ext{H}_2(g) + ext{I}_2(g)
ightleftharpoons 2 ext{HI}(g)$$
- C. $$ ext{PCl}_5(g)
ightleftharpoons ext{PCl}_3(g) + ext{Cl}_2(g)$$
- D. $$ ext{N}_2(g) + 3 ext{H}_2(g)
ightleftharpoons 2 ext{NH}_3(g)$$
Câu 19: Cho cân bằng: $$ ext{A}(g) + ext{B}(g)
ightleftharpoons ext{C}(g)$$. Tại thời điểm cân bằng, nồng độ $$[ ext{A}] = 0,2 ext{ M}$$, $$[ ext{B}] = 0,3 ext{ M}$$, $$[ ext{C}] = 0,6 ext{ M}$$. Nếu thêm vào hệ 0,4 mol B (thể tích bình 1 lít, không đổi), nồng độ A tại cân bằng mới sẽ là bao nhiêu? (Giả sử nhiệt độ không đổi)
- A. 0,112 M
- B. 0,2 M
- C. 0,288 M
- D. 0,4 M
Câu 20: Cho phản ứng: $$ ext{X}(g)
ightleftharpoons ext{Y}(g) + ext{Z}(g)$$. Đồ thị biểu diễn sự thay đổi nồng độ các chất theo thời gian như hình vẽ (không cung cấp hình vẽ, câu hỏi chỉ dựa vào mô tả). Giả sử đường (1) biểu diễn nồng độ X, đường (2) biểu diễn nồng độ Y, đường (3) biểu diễn nồng độ Z. Tại thời điểm $$t_1$$, đường (1), (2), (3) trở thành đường ngang. Điều này chứng tỏ điều gì?
- A. Phản ứng đã dừng lại.
- B. Chất X đã phản ứng hết.
- C. Hệ đã đạt trạng thái cân bằng hóa học.
- D. Tốc độ phản ứng thuận lớn hơn tốc độ phản ứng nghịch.
Câu 21: Một nhà máy sản xuất sulfuric acid sử dụng phản ứng: $$2 ext{SO}_2(g) + ext{O}_2(g)
ightleftharpoons 2 ext{SO}_3(g)$$, $$Delta H < 0$$. Để tối ưu hóa hiệu suất sản xuất $$ ext{SO}_3$$ và tốc độ phản ứng, họ nên chọn điều kiện nào?
- A. Nhiệt độ cao, áp suất thấp.
- B. Nhiệt độ thấp, áp suất thấp.
- C. Nhiệt độ cao, áp suất cao, không dùng xúc tác.
- D. Nhiệt độ thích hợp (không quá thấp), áp suất cao, có xúc tác.
Câu 22: Trong phản ứng phân hủy đá vôi ($$ ext{CaCO}_3(s)
ightleftharpoons ext{CaO}(s) + ext{CO}_2(g)$$, $$Delta H > 0$$), yếu tố nào sau đây làm tăng cả tốc độ phản ứng và chuyển dịch cân bằng theo chiều thuận?
- A. Tăng nhiệt độ.
- B. Tăng áp suất chung của hệ.
- C. Thêm một lượng $$ ext{CaO}(s)$$.
- D. Thêm chất xúc tác.
Câu 23: Cho phản ứng thuận nghịch: $$ ext{A}(g) + 2 ext{B}(g)
ightleftharpoons ext{C}(g)$$. Tại thời điểm $$t_1$$, người ta thêm một lượng khí C vào hệ đang ở trạng thái cân bằng. Sự thay đổi tốc độ phản ứng thuận ($$v_{thuận}$$) và tốc độ phản ứng nghịch ($$v_{nghịch}$$) ngay sau khi thêm C là gì?
- A. $$v_{thuận}$$ tăng, $$v_{nghịch}$$ giảm.
- B. $$v_{thuận}$$ giảm, $$v_{nghịch}$$ tăng.
- C. Cả $$v_{thuận}$$ và $$v_{nghịch}$$ đều tăng.
- D. $$v_{thuận}$$ không đổi, $$v_{nghịch}$$ tăng.
Câu 24: Trong một phản ứng $$ ext{A} + ext{B}
ightarrow ext{C}$$, nếu nồng độ A tăng gấp 3 lần và nồng độ B giảm đi 3 lần, giả sử tốc độ phản ứng phụ thuộc bậc nhất vào nồng độ mỗi chất ($$v = k cdot C_A cdot C_B$$). Tốc độ phản ứng sẽ thay đổi như thế nào?
- A. Tăng 9 lần.
- B. Không thay đổi.
- C. Giảm 9 lần.
- D. Tăng 3 lần.
Câu 25: Khí nitrogen dioxide ($$ ext{NO}_2$$) là một chất gây ô nhiễm không khí, có màu nâu đỏ. Trong không khí, $$ ext{NO}_2$$ tồn tại cân bằng với $$ ext{N}_2 ext{O}_4$$ (không màu) theo phản ứng: $$2 ext{NO}_2(g)
ightleftharpoons ext{N}_2 ext{O}_4(g)$$, $$Delta H < 0$$. Tại sao vào mùa đông, màu của khí trong bình chứa hỗn hợp cân bằng này thường nhạt hơn so với mùa hè?
- A. Nhiệt độ mùa đông thấp hơn, cân bằng chuyển dịch theo chiều thuận tạo ra nhiều $$ ext{N}_2 ext{O}_4$$ không màu.
- B. Nhiệt độ mùa đông thấp hơn, cân bằng chuyển dịch theo chiều nghịch tạo ra nhiều $$ ext{NO}_2$$ màu nâu đỏ.
- C. Áp suất không khí mùa đông cao hơn, làm tăng nồng độ $$ ext{NO}_2$$.
- D. Áp suất không khí mùa hè thấp hơn, làm giảm nồng độ $$ ext{NO}_2$$.
Câu 26: Cho phản ứng: $$ ext{X}(g) + ext{Y}(g)
ightleftharpoons 2 ext{Z}(g)$$. Hằng số cân bằng $$K_c = 4$$ tại một nhiệt độ nhất định. Ban đầu, nồng độ của X, Y, Z lần lượt là 0,1 M, 0,1 M và 0,4 M. Hỏi hệ có đang ở trạng thái cân bằng không? Nếu không, cân bằng sẽ chuyển dịch theo chiều nào?
- A. Có, hệ đang ở trạng thái cân bằng.
- B. Không, chuyển dịch theo chiều thuận.
- C. Không, chuyển dịch theo chiều nghịch.
- D. Không, nhưng không thể xác định chiều chuyển dịch.
Câu 27: Phát biểu nào sau đây về tốc độ phản ứng và cân bằng hóa học là đúng?
- A. Chất xúc tác luôn làm chuyển dịch cân bằng về phía sản phẩm.
- B. Nhiệt độ ảnh hưởng đến cả tốc độ phản ứng và vị trí cân bằng hóa học.
- C. Khi một phản ứng đạt cân bằng, tốc độ phản ứng thuận bằng 0.
- D. Tăng áp suất luôn làm tăng tốc độ phản ứng cho mọi phản ứng.
Câu 28: Phản ứng nào sau đây, khi tăng áp suất chung của hệ (ở nhiệt độ không đổi) sẽ làm chuyển dịch cân bằng theo chiều thuận?
- A. $$ ext{CO}(g) + ext{Cl}_2(g)
ightleftharpoons ext{COCl}_2(g)$$
- B. $$ ext{H}_2(g) + ext{I}_2(g)
ightleftharpoons 2 ext{HI}(g)$$
- C. $$ ext{H}_2(g) + ext{Cl}_2(g)
ightleftharpoons 2 ext{HCl}(g)$$
- D. $$2 ext{SO}_3(g)
ightleftharpoons 2 ext{SO}_2(g) + ext{O}_2(g)$$
Câu 29: Hệ hô hấp của con người duy trì cân bằng giữa carbon dioxide và carbonic acid: $$ ext{CO}_2(g) + ext{H}_2 ext{O}(l)
ightleftharpoons ext{H}_2 ext{CO}_3(aq)$$. Khi ta tập thể dục mạnh, tốc độ hô hấp tăng lên, lượng $$ ext{CO}_2$$ trong máu giảm. Theo nguyên lí Le Chatelier, cân bằng trên sẽ chuyển dịch theo chiều nào để bù đắp sự thiếu hụt $$ ext{CO}_2$$?
- A. Chiều thuận (tạo $$ ext{H}_2 ext{CO}_3$$).
- B. Chiều nghịch (tạo $$ ext{CO}_2$$ và $$ ext{H}_2 ext{O}$$).
- C. Không chuyển dịch.
- D. Chuyển dịch theo cả hai chiều.
Câu 30: Cho phản ứng: $$ ext{A}(g) + ext{B}(g)
ightarrow ext{C}(g)$$. Nồng độ ban đầu của A là 0,8 M. Sau 10 giây, nồng độ A còn lại là 0,6 M. Tốc độ phản ứng tính theo A trong 10 giây đầu là bao nhiêu?
- A. 0,01 M/s
- B. 0,015 M/s
- C. 0,02 M/s
- D. 0,04 M/s
Câu 31: Yếu tố nào sau đây khi tăng lên có thể làm tăng tốc độ phản ứng nhưng không làm thay đổi vị trí cân bằng hóa học của một phản ứng thuận nghịch?
- A. Chất xúc tác.
- B. Nhiệt độ.
- C. Nồng độ chất phản ứng.
- D. Áp suất (đối với phản ứng có chất khí).
Câu 32: Cho cân bằng sau trong bình kín: $$ ext{N}_2(g) + 3 ext{H}_2(g)
ightleftharpoons 2 ext{NH}_3(g)$$. Nếu thêm một lượng khí $$ ext{N}_2$$ vào hệ đang ở trạng thái cân bằng, tốc độ phản ứng thuận ($$v_{thuận}$$) và tốc độ phản ứng nghịch ($$v_{nghịch}$$) ngay sau khi thêm $$ ext{N}_2$$ sẽ thay đổi như thế nào?
- A. $$v_{thuận}$$ giảm, $$v_{nghịch}$$ tăng.
- B. Cả $$v_{thuận}$$ và $$v_{nghịch}$$ đều giảm.
- C. $$v_{thuận}$$ tăng, $$v_{nghịch}$$ không đổi.
- D. Cả $$v_{thuận}$$ và $$v_{nghịch}$$ đều tăng.
Câu 33: Xét phản ứng: $$ ext{Fe}(s) + ext{CuSO}_4(aq)
ightarrow ext{FeSO}_4(aq) + ext{Cu}(s)$$. Tốc độ phản ứng sẽ tăng lên khi nào?
- A. Dùng $$ ext{Fe}$$ dạng hạt lớn hơn.
- B. Tăng nồng độ dung dịch $$ ext{CuSO}_4$$.
- C. Giảm nhiệt độ phản ứng.
- D. Thêm nước cất vào dung dịch $$ ext{CuSO}_4$$.
Câu 34: Cho cân bằng: $$ ext{A}(g)
ightleftharpoons ext{B}(g)$$. Đồ thị biểu diễn sự thay đổi nồng độ A và B theo thời gian như hình vẽ (không cung cấp hình vẽ). Tại thời điểm $$t_1$$, hệ đạt cân bằng. Tại thời điểm $$t_2 > t_1$$, có một sự thay đổi điều kiện phản ứng làm cho nồng độ B tăng lên và nồng độ A giảm xuống so với trạng thái cân bằng tại $$t_1$$. Sự thay đổi nào có thể đã xảy ra tại thời điểm $$t_2$$?
- A. Tăng nhiệt độ (giả sử phản ứng thuận thu nhiệt).
- B. Giảm nhiệt độ (giả sử phản ứng thuận thu nhiệt).
- C. Tăng áp suất chung của hệ.
- D. Thêm chất xúc tác.
Câu 35: Một phản ứng có năng lượng hoạt hóa rất lớn. Để phản ứng này xảy ra với tốc độ đáng kể, cần có điều kiện gì?
- A. Giảm nồng độ chất phản ứng.
- B. Giảm áp suất.
- C. Giảm nhiệt độ.
- D. Tăng nhiệt độ hoặc sử dụng chất xúc tác.
Câu 36: Cho phản ứng thuận nghịch: $$ ext{X}(g) + ext{Y}(g)
ightleftharpoons ext{Z}(g)$$. Tại thời điểm cân bằng, nồng độ các chất là $$[ ext{X}]=0,4 ext{ M}$$, $$[ ext{Y}]=0,6 ext{ M}$$, $$[ ext{Z}]=0,3 ext{ M}$$. Hằng số cân bằng $$K_c$$ tại nhiệt độ đó là bao nhiêu?
- A. 1,25
- B. 0,8
- C. 2,5
- D. 0,4
Câu 37: Phát biểu nào sau đây về cân bằng hóa học là sai?
- A. Cân bằng hóa học là trạng thái động.
- B. Tại trạng thái cân bằng, nồng độ các chất không thay đổi theo thời gian.
- C. Tại trạng thái cân bằng, phản ứng thuận và phản ứng nghịch đã dừng lại.
- D. Sự chuyển dịch cân bằng là sự di chuyển từ trạng thái cân bằng này sang trạng thái cân bằng khác do tác động của các yếu tố bên ngoài.
Câu 38: Cho phản ứng: $$ ext{A}(g) + ext{B}(g)
ightleftharpoons ext{C}(g) + ext{D}(g)$$. Tại một nhiệt độ nhất định, hằng số cân bằng $$K_c = 1$$. Nếu ban đầu chỉ có A và B với nồng độ ban đầu bằng nhau và bằng 1 M, nồng độ của C tại cân bằng sẽ là bao nhiêu?
- A. 0,25 M
- B. 0,5 M
- C. 0,75 M
- D. 1 M
Câu 39: Phản ứng nào sau đây, khi tăng nhiệt độ sẽ làm chuyển dịch cân bằng theo chiều nghịch?
- A. $$2 ext{SO}_2(g) + ext{O}_2(g)
ightleftharpoons 2 ext{SO}_3(g)$$, $$Delta H < 0$$
- B. $$ ext{H}_2(g) + ext{I}_2(g)
ightleftharpoons 2 ext{HI}(g)$$, $$Delta H > 0$$
- C. $$ ext{N}_2(g) + 3 ext{H}_2(g)
ightleftharpoons 2 ext{NH}_3(g)$$, $$Delta H < 0$$
- D. $$ ext{CaCO}_3(s)
ightleftharpoons ext{CaO}(s) + ext{CO}_2(g)$$, $$Delta H > 0$$
Câu 40: Trong các yếu tố ảnh hưởng đến tốc độ phản ứng, yếu tố nào liên quan trực tiếp đến động năng trung bình của các tiểu phân?
- A. Nồng độ.
- B. Áp suất.
- C. Nhiệt độ.
- D. Diện tích bề mặt.