Đề Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 20: Ôn tập chương 6

Đề 01

Đề 02

Đề 03

Đề 04

Đề 05

Đề 06

Đề 07

Đề 08

Đề 09

Đề 10

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 20: Ôn tập chương 6

Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 20: Ôn tập chương 6 - Đề 01

Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 20: Ôn tập chương 6 - Đề 01 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Phản ứng phân hủy hydrogen peroxide ($$ ext{H}_2 ext{O}_2$$) tạo thành nước và khí oxygen được biểu diễn bằng phương trình: $$2 ext{H}_2 ext{O}_2(aq)
ightarrow 2 ext{H}_2 ext{O}(l) + ext{O}_2(g)$$. Tại thời điểm ban đầu, nồng độ $$ ext{H}_2 ext{O}_2$$ là 0,5 M. Sau 60 giây, nồng độ $$ ext{H}_2 ext{O}_2$$ giảm xuống còn 0,2 M. Tốc độ phản ứng trung bình theo sự giảm nồng độ $$ ext{H}_2 ext{O}_2$$ trong khoảng thời gian này là bao nhiêu?

  • A. 0,0025 M/s
  • B. 0,0033 M/s
  • C. 0,0042 M/s
  • D. 0,0050 M/s

Câu 2: Cho phản ứng đơn giản: $$ ext{A(g)} + 2 ext{B(g)}
ightarrow ext{C(g)}$$. Tốc độ phản ứng được biểu diễn bởi biểu thức $$v = k cdot C_A cdot C_B^2$$. Nếu nồng độ chất A tăng gấp đôi và nồng độ chất B giảm đi một nửa, tốc độ phản ứng sẽ thay đổi như thế nào so với tốc độ ban đầu?

  • A. Tăng gấp đôi
  • B. Giảm đi 4 lần
  • C. Giảm đi một nửa
  • D. Không thay đổi

Câu 3: Để tăng tốc độ phản ứng giữa đá vôi ($$ ext{CaCO}_3$$, chất rắn) và dung dịch hydrochloric acid ($$ ext{HCl}$$, chất lỏng), người ta có thể áp dụng những biện pháp nào sau đây? (1) Tăng nồng độ dung dịch $$ ext{HCl}$$. (2) Nghiền nhỏ đá vôi. (3) Tăng nhiệt độ hệ phản ứng. (4) Giảm áp suất khí carbon dioxide ($$ ext{CO}_2$$) thoát ra.

  • A. (1) và (4)
  • B. (2) và (3)
  • C. (1), (2) và (4)
  • D. (1), (2) và (3)

Câu 4: Quy tắc Van"t Hoff phát biểu rằng, khi tăng nhiệt độ lên $$10^circ ext{C}$$, tốc độ phản ứng tăng lên $$gamma$$ lần. Một phản ứng có $$gamma = 2,5$$. Nếu tăng nhiệt độ từ $$20^circ ext{C}$$ lên $$50^circ ext{C}$$, tốc độ phản ứng tăng lên bao nhiêu lần?

  • A. 7,5 lần
  • B. 12,5 lần
  • C. 15,625 lần
  • D. 25 lần

Câu 5: Tại sao việc tăng nhiệt độ lại làm tăng tốc độ của hầu hết các phản ứng hóa học?

  • A. Làm giảm năng lượng hoạt hóa của phản ứng.
  • B. Làm tăng tần suất va chạm và tăng tỉ lệ va chạm hiệu quả.
  • C. Làm tăng nồng độ các chất phản ứng.
  • D. Làm chuyển dịch cân bằng về phía tạo sản phẩm.

Câu 6: Cho phản ứng tổng hợp ammonia: $$ ext{N}_2(g) + 3 ext{H}_2(g)
ightleftharpoons 2 ext{NH}_3(g)$$. Khi tăng áp suất của hệ phản ứng (giữ nguyên nhiệt độ), tốc độ phản ứng thuận và nghịch thay đổi như thế nào?

  • A. Cả tốc độ thuận và nghịch đều tăng.
  • B. Tốc độ thuận tăng, tốc độ nghịch giảm.
  • C. Tốc độ thuận giảm, tốc độ nghịch tăng.
  • D. Cả tốc độ thuận và nghịch đều giảm.

Câu 7: Một chất xúc tác làm tăng tốc độ phản ứng bằng cách nào?

  • A. Làm tăng nồng độ các chất phản ứng.
  • B. Làm tăng nhiệt độ của hệ.
  • C. Làm giảm năng lượng hoạt hóa của phản ứng.
  • D. Làm chuyển dịch cân bằng hóa học.

Câu 8: Trạng thái cân bằng hóa học là trạng thái mà tại đó:

  • A. Phản ứng đã dừng lại.
  • B. Nồng độ chất phản ứng bằng nồng độ chất sản phẩm.
  • C. Tốc độ phản ứng thuận lớn hơn tốc độ phản ứng nghịch.
  • D. Tốc độ phản ứng thuận bằng tốc độ phản ứng nghịch.

Câu 9: Cho phản ứng thuận nghịch sau trong bình kín: $$ ext{H}_2(g) + ext{I}_2(g)
ightleftharpoons 2 ext{HI}(g)$$. Khi hệ đạt trạng thái cân bằng, nồng độ các chất là $$[ ext{H}_2] = 0,1 ext{ M}$$, $$[ ext{I}_2] = 0,1 ext{ M}$$, $$[ ext{HI}] = 0,5 ext{ M}$$. Hằng số cân bằng $K_c$ của phản ứng tại nhiệt độ đó là bao nhiêu?

  • A. 5
  • B. 25
  • C. 50
  • D. 100

Câu 10: Cho cân bằng hóa học: $$ ext{PCl}_5(g)
ightleftharpoons ext{PCl}_3(g) + ext{Cl}_2(g)$$, $$Delta H > 0$$. Để chuyển dịch cân bằng về phía tạo ra nhiều $$ ext{PCl}_3$$ hơn, cần tác động yếu tố nào?

  • A. Tăng nhiệt độ.
  • B. Tăng áp suất.
  • C. Thêm $$ ext{Cl}_2$$ vào hệ.
  • D. Thêm chất xúc tác.

Câu 11: Cho cân bằng hóa học: $$2 ext{SO}_2(g) + ext{O}_2(g)
ightleftharpoons 2 ext{SO}_3(g)$$, $$Delta H < 0$$. Yếu tố nào sau đây không làm chuyển dịch cân bằng?

  • A. Tăng nồng độ $$ ext{O}_2$$.
  • B. Giảm nhiệt độ.
  • C. Tăng áp suất chung của hệ.
  • D. Thêm chất xúc tác $$ ext{V}_2 ext{O}_5$$.

Câu 12: Xét hệ cân bằng trong bình kín: $$ ext{CO}(g) + ext{H}_2 ext{O}(g)
ightleftharpoons ext{CO}_2(g) + ext{H}_2(g)$$. Áp suất riêng phần của $$ ext{CO}_2$$ sẽ thay đổi như thế nào khi thêm một lượng khí $$ ext{N}_2$$ (khí trơ) vào bình ở nhiệt độ không đổi và giữ nguyên thể tích bình?

  • A. Tăng lên.
  • B. Không thay đổi.
  • C. Giảm xuống.
  • D. Ban đầu tăng sau đó giảm.

Câu 13: Phản ứng $$2 ext{NO}_2(g)
ightleftharpoons ext{N}_2 ext{O}_4(g)$$, $$Delta H < 0$$ (phản ứng thuận tỏa nhiệt). Tại $$25^circ ext{C}$$, hỗn hợp cân bằng có màu nâu đỏ đặc trưng của $$ ext{NO}_2$$. Nếu nhúng bình chứa hỗn hợp này vào nước đá, màu nâu đỏ sẽ nhạt đi hay đậm lên? Giải thích.

  • A. Nhạt đi do cân bằng chuyển dịch theo chiều thuận tạo ra $$ ext{N}_2 ext{O}_4 $$ không màu.
  • B. Đậm lên do cân bằng chuyển dịch theo chiều nghịch tạo ra $$ ext{NO}_2 $$ màu nâu đỏ.
  • C. Không thay đổi màu vì nhiệt độ không ảnh hưởng đến cân bằng.
  • D. Màu nhạt đi do $$ ext{NO}_2 $$ bị đông đặc ở nhiệt độ thấp.

Câu 14: Cho phản ứng: $$ ext{A(g)} + ext{B(g)}
ightleftharpoons ext{C(g)}$$. Ban đầu, người ta cho 2 mol A và 3 mol B vào bình kín dung tích 1 lít. Khi đạt cân bằng, có 1 mol C được tạo thành. Nồng độ các chất A, B, C tại thời điểm cân bằng lần lượt là bao nhiêu?

  • A. $$[ ext{A}]=1 ext{ M}, [ ext{B}]=1 ext{ M}, [ ext{C}]=1 ext{ M}$$
  • B. $$[ ext{A}]=2 ext{ M}, [ ext{B}]=3 ext{ M}, [ ext{C}]=1 ext{ M}$$
  • C. $$[ ext{A}]=1 ext{ M}, [ ext{B}]=2 ext{ M}, [ ext{C}]=1 ext{ M}$$
  • D. $$[ ext{A}]=1 ext{ M}, [ ext{B}]=2 ext{ M}, [ ext{C}]=0 ext{ M}$$

Câu 15: Hằng số cân bằng $K_c$ của một phản ứng thuận nghịch:

  • A. Chỉ phụ thuộc vào nhiệt độ.
  • B. Chỉ phụ thuộc vào áp suất.
  • C. Phụ thuộc vào nồng độ ban đầu của các chất phản ứng.
  • D. Phụ thuộc vào chất xúc tác.

Câu 16: Cho cân bằng trong bình kín: $$ ext{C}(s) + ext{H}_2 ext{O}(g)
ightleftharpoons ext{CO}(g) + ext{H}_2(g)$$. Yếu tố nào sau đây làm chuyển dịch cân bằng theo chiều thuận?

  • A. Tăng áp suất chung của hệ.
  • B. Thêm một lượng $$ ext{C}(s)$$.
  • C. Thêm một lượng $$ ext{H}_2(g)$$.
  • D. Giảm nồng độ $$ ext{CO}(g)$$.

Câu 17: Trong công nghiệp, người ta thường tổng hợp ammonia ($$ ext{NH}_3$$) từ nitrogen và hydrogen ở nhiệt độ khoảng $$400-450^circ ext{C}$$, áp suất cao ($$150-250 ext{ atm}$$) và có xúc tác sắt. Phản ứng là: $$ ext{N}_2(g) + 3 ext{H}_2(g)
ightleftharpoons 2 ext{NH}_3(g)$$, $$Delta H = -92 ext{ kJ/mol}$$. Tại sao lại chọn điều kiện nhiệt độ và áp suất như vậy?

  • A. Nhiệt độ cao giúp cân bằng chuyển dịch thuận và tốc độ phản ứng nhanh.
  • B. Nhiệt độ trung bình đảm bảo tốc độ đủ nhanh, áp suất cao giúp cân bằng chuyển dịch thuận và tăng tốc độ.
  • C. Áp suất cao giúp cân bằng chuyển dịch nghịch, nhiệt độ trung bình giúp tốc độ nhanh.
  • D. Xúc tác chỉ hoạt động hiệu quả ở nhiệt độ và áp suất cao.

Câu 18: Hệ cân bằng nào sau đây sẽ chuyển dịch theo chiều nghịch khi tăng áp suất chung của hệ bằng cách nén thể tích?

  • A. $$2 ext{SO}_3(g)
    ightleftharpoons 2 ext{SO}_2(g) + ext{O}_2(g)$$
  • B. $$ ext{H}_2(g) + ext{I}_2(g)
    ightleftharpoons 2 ext{HI}(g)$$
  • C. $$ ext{PCl}_5(g)
    ightleftharpoons ext{PCl}_3(g) + ext{Cl}_2(g)$$
  • D. $$ ext{N}_2(g) + 3 ext{H}_2(g)
    ightleftharpoons 2 ext{NH}_3(g)$$

Câu 19: Cho cân bằng: $$ ext{A}(g) + ext{B}(g)
ightleftharpoons ext{C}(g)$$. Tại thời điểm cân bằng, nồng độ $$[ ext{A}] = 0,2 ext{ M}$$, $$[ ext{B}] = 0,3 ext{ M}$$, $$[ ext{C}] = 0,6 ext{ M}$$. Nếu thêm vào hệ 0,4 mol B (thể tích bình 1 lít, không đổi), nồng độ A tại cân bằng mới sẽ là bao nhiêu? (Giả sử nhiệt độ không đổi)

  • A. 0,112 M
  • B. 0,2 M
  • C. 0,288 M
  • D. 0,4 M

Câu 20: Cho phản ứng: $$ ext{X}(g)
ightleftharpoons ext{Y}(g) + ext{Z}(g)$$. Đồ thị biểu diễn sự thay đổi nồng độ các chất theo thời gian như hình vẽ (không cung cấp hình vẽ, câu hỏi chỉ dựa vào mô tả). Giả sử đường (1) biểu diễn nồng độ X, đường (2) biểu diễn nồng độ Y, đường (3) biểu diễn nồng độ Z. Tại thời điểm $$t_1$$, đường (1), (2), (3) trở thành đường ngang. Điều này chứng tỏ điều gì?

  • A. Phản ứng đã dừng lại.
  • B. Chất X đã phản ứng hết.
  • C. Hệ đã đạt trạng thái cân bằng hóa học.
  • D. Tốc độ phản ứng thuận lớn hơn tốc độ phản ứng nghịch.

Câu 21: Một nhà máy sản xuất sulfuric acid sử dụng phản ứng: $$2 ext{SO}_2(g) + ext{O}_2(g)
ightleftharpoons 2 ext{SO}_3(g)$$, $$Delta H < 0$$. Để tối ưu hóa hiệu suất sản xuất $$ ext{SO}_3$$ và tốc độ phản ứng, họ nên chọn điều kiện nào?

  • A. Nhiệt độ cao, áp suất thấp.
  • B. Nhiệt độ thấp, áp suất thấp.
  • C. Nhiệt độ cao, áp suất cao, không dùng xúc tác.
  • D. Nhiệt độ thích hợp (không quá thấp), áp suất cao, có xúc tác.

Câu 22: Trong phản ứng phân hủy đá vôi ($$ ext{CaCO}_3(s)
ightleftharpoons ext{CaO}(s) + ext{CO}_2(g)$$, $$Delta H > 0$$), yếu tố nào sau đây làm tăng cả tốc độ phản ứng và chuyển dịch cân bằng theo chiều thuận?

  • A. Tăng nhiệt độ.
  • B. Tăng áp suất chung của hệ.
  • C. Thêm một lượng $$ ext{CaO}(s)$$.
  • D. Thêm chất xúc tác.

Câu 23: Cho phản ứng thuận nghịch: $$ ext{A}(g) + 2 ext{B}(g)
ightleftharpoons ext{C}(g)$$. Tại thời điểm $$t_1$$, người ta thêm một lượng khí C vào hệ đang ở trạng thái cân bằng. Sự thay đổi tốc độ phản ứng thuận ($$v_{thuận}$$) và tốc độ phản ứng nghịch ($$v_{nghịch}$$) ngay sau khi thêm C là gì?

  • A. $$v_{thuận}$$ tăng, $$v_{nghịch}$$ giảm.
  • B. $$v_{thuận}$$ giảm, $$v_{nghịch}$$ tăng.
  • C. Cả $$v_{thuận}$$ và $$v_{nghịch}$$ đều tăng.
  • D. $$v_{thuận}$$ không đổi, $$v_{nghịch}$$ tăng.

Câu 24: Trong một phản ứng $$ ext{A} + ext{B}
ightarrow ext{C}$$, nếu nồng độ A tăng gấp 3 lần và nồng độ B giảm đi 3 lần, giả sử tốc độ phản ứng phụ thuộc bậc nhất vào nồng độ mỗi chất ($$v = k cdot C_A cdot C_B$$). Tốc độ phản ứng sẽ thay đổi như thế nào?

  • A. Tăng 9 lần.
  • B. Không thay đổi.
  • C. Giảm 9 lần.
  • D. Tăng 3 lần.

Câu 25: Khí nitrogen dioxide ($$ ext{NO}_2$$) là một chất gây ô nhiễm không khí, có màu nâu đỏ. Trong không khí, $$ ext{NO}_2$$ tồn tại cân bằng với $$ ext{N}_2 ext{O}_4$$ (không màu) theo phản ứng: $$2 ext{NO}_2(g)
ightleftharpoons ext{N}_2 ext{O}_4(g)$$, $$Delta H < 0$$. Tại sao vào mùa đông, màu của khí trong bình chứa hỗn hợp cân bằng này thường nhạt hơn so với mùa hè?

  • A. Nhiệt độ mùa đông thấp hơn, cân bằng chuyển dịch theo chiều thuận tạo ra nhiều $$ ext{N}_2 ext{O}_4$$ không màu.
  • B. Nhiệt độ mùa đông thấp hơn, cân bằng chuyển dịch theo chiều nghịch tạo ra nhiều $$ ext{NO}_2$$ màu nâu đỏ.
  • C. Áp suất không khí mùa đông cao hơn, làm tăng nồng độ $$ ext{NO}_2$$.
  • D. Áp suất không khí mùa hè thấp hơn, làm giảm nồng độ $$ ext{NO}_2$$.

Câu 26: Cho phản ứng: $$ ext{X}(g) + ext{Y}(g)
ightleftharpoons 2 ext{Z}(g)$$. Hằng số cân bằng $$K_c = 4$$ tại một nhiệt độ nhất định. Ban đầu, nồng độ của X, Y, Z lần lượt là 0,1 M, 0,1 M và 0,4 M. Hỏi hệ có đang ở trạng thái cân bằng không? Nếu không, cân bằng sẽ chuyển dịch theo chiều nào?

  • A. Có, hệ đang ở trạng thái cân bằng.
  • B. Không, chuyển dịch theo chiều thuận.
  • C. Không, chuyển dịch theo chiều nghịch.
  • D. Không, nhưng không thể xác định chiều chuyển dịch.

Câu 27: Phát biểu nào sau đây về tốc độ phản ứng và cân bằng hóa học là đúng?

  • A. Chất xúc tác luôn làm chuyển dịch cân bằng về phía sản phẩm.
  • B. Nhiệt độ ảnh hưởng đến cả tốc độ phản ứng và vị trí cân bằng hóa học.
  • C. Khi một phản ứng đạt cân bằng, tốc độ phản ứng thuận bằng 0.
  • D. Tăng áp suất luôn làm tăng tốc độ phản ứng cho mọi phản ứng.

Câu 28: Phản ứng nào sau đây, khi tăng áp suất chung của hệ (ở nhiệt độ không đổi) sẽ làm chuyển dịch cân bằng theo chiều thuận?

  • A. $$ ext{CO}(g) + ext{Cl}_2(g)
    ightleftharpoons ext{COCl}_2(g)$$
  • B. $$ ext{H}_2(g) + ext{I}_2(g)
    ightleftharpoons 2 ext{HI}(g)$$
  • C. $$ ext{H}_2(g) + ext{Cl}_2(g)
    ightleftharpoons 2 ext{HCl}(g)$$
  • D. $$2 ext{SO}_3(g)
    ightleftharpoons 2 ext{SO}_2(g) + ext{O}_2(g)$$

Câu 29: Hệ hô hấp của con người duy trì cân bằng giữa carbon dioxide và carbonic acid: $$ ext{CO}_2(g) + ext{H}_2 ext{O}(l)
ightleftharpoons ext{H}_2 ext{CO}_3(aq)$$. Khi ta tập thể dục mạnh, tốc độ hô hấp tăng lên, lượng $$ ext{CO}_2$$ trong máu giảm. Theo nguyên lí Le Chatelier, cân bằng trên sẽ chuyển dịch theo chiều nào để bù đắp sự thiếu hụt $$ ext{CO}_2$$?

  • A. Chiều thuận (tạo $$ ext{H}_2 ext{CO}_3$$).
  • B. Chiều nghịch (tạo $$ ext{CO}_2$$ và $$ ext{H}_2 ext{O}$$).
  • C. Không chuyển dịch.
  • D. Chuyển dịch theo cả hai chiều.

Câu 30: Cho phản ứng: $$ ext{A}(g) + ext{B}(g)
ightarrow ext{C}(g)$$. Nồng độ ban đầu của A là 0,8 M. Sau 10 giây, nồng độ A còn lại là 0,6 M. Tốc độ phản ứng tính theo A trong 10 giây đầu là bao nhiêu?

  • A. 0,01 M/s
  • B. 0,015 M/s
  • C. 0,02 M/s
  • D. 0,04 M/s

Câu 31: Yếu tố nào sau đây khi tăng lên có thể làm tăng tốc độ phản ứng nhưng không làm thay đổi vị trí cân bằng hóa học của một phản ứng thuận nghịch?

  • A. Chất xúc tác.
  • B. Nhiệt độ.
  • C. Nồng độ chất phản ứng.
  • D. Áp suất (đối với phản ứng có chất khí).

Câu 32: Cho cân bằng sau trong bình kín: $$ ext{N}_2(g) + 3 ext{H}_2(g)
ightleftharpoons 2 ext{NH}_3(g)$$. Nếu thêm một lượng khí $$ ext{N}_2$$ vào hệ đang ở trạng thái cân bằng, tốc độ phản ứng thuận ($$v_{thuận}$$) và tốc độ phản ứng nghịch ($$v_{nghịch}$$) ngay sau khi thêm $$ ext{N}_2$$ sẽ thay đổi như thế nào?

  • A. $$v_{thuận}$$ giảm, $$v_{nghịch}$$ tăng.
  • B. Cả $$v_{thuận}$$ và $$v_{nghịch}$$ đều giảm.
  • C. $$v_{thuận}$$ tăng, $$v_{nghịch}$$ không đổi.
  • D. Cả $$v_{thuận}$$ và $$v_{nghịch}$$ đều tăng.

Câu 33: Xét phản ứng: $$ ext{Fe}(s) + ext{CuSO}_4(aq)
ightarrow ext{FeSO}_4(aq) + ext{Cu}(s)$$. Tốc độ phản ứng sẽ tăng lên khi nào?

  • A. Dùng $$ ext{Fe}$$ dạng hạt lớn hơn.
  • B. Tăng nồng độ dung dịch $$ ext{CuSO}_4$$.
  • C. Giảm nhiệt độ phản ứng.
  • D. Thêm nước cất vào dung dịch $$ ext{CuSO}_4$$.

Câu 34: Cho cân bằng: $$ ext{A}(g)
ightleftharpoons ext{B}(g)$$. Đồ thị biểu diễn sự thay đổi nồng độ A và B theo thời gian như hình vẽ (không cung cấp hình vẽ). Tại thời điểm $$t_1$$, hệ đạt cân bằng. Tại thời điểm $$t_2 > t_1$$, có một sự thay đổi điều kiện phản ứng làm cho nồng độ B tăng lên và nồng độ A giảm xuống so với trạng thái cân bằng tại $$t_1$$. Sự thay đổi nào có thể đã xảy ra tại thời điểm $$t_2$$?

  • A. Tăng nhiệt độ (giả sử phản ứng thuận thu nhiệt).
  • B. Giảm nhiệt độ (giả sử phản ứng thuận thu nhiệt).
  • C. Tăng áp suất chung của hệ.
  • D. Thêm chất xúc tác.

Câu 35: Một phản ứng có năng lượng hoạt hóa rất lớn. Để phản ứng này xảy ra với tốc độ đáng kể, cần có điều kiện gì?

  • A. Giảm nồng độ chất phản ứng.
  • B. Giảm áp suất.
  • C. Giảm nhiệt độ.
  • D. Tăng nhiệt độ hoặc sử dụng chất xúc tác.

Câu 36: Cho phản ứng thuận nghịch: $$ ext{X}(g) + ext{Y}(g)
ightleftharpoons ext{Z}(g)$$. Tại thời điểm cân bằng, nồng độ các chất là $$[ ext{X}]=0,4 ext{ M}$$, $$[ ext{Y}]=0,6 ext{ M}$$, $$[ ext{Z}]=0,3 ext{ M}$$. Hằng số cân bằng $$K_c$$ tại nhiệt độ đó là bao nhiêu?

  • A. 1,25
  • B. 0,8
  • C. 2,5
  • D. 0,4

Câu 37: Phát biểu nào sau đây về cân bằng hóa học là sai?

  • A. Cân bằng hóa học là trạng thái động.
  • B. Tại trạng thái cân bằng, nồng độ các chất không thay đổi theo thời gian.
  • C. Tại trạng thái cân bằng, phản ứng thuận và phản ứng nghịch đã dừng lại.
  • D. Sự chuyển dịch cân bằng là sự di chuyển từ trạng thái cân bằng này sang trạng thái cân bằng khác do tác động của các yếu tố bên ngoài.

Câu 38: Cho phản ứng: $$ ext{A}(g) + ext{B}(g)
ightleftharpoons ext{C}(g) + ext{D}(g)$$. Tại một nhiệt độ nhất định, hằng số cân bằng $$K_c = 1$$. Nếu ban đầu chỉ có A và B với nồng độ ban đầu bằng nhau và bằng 1 M, nồng độ của C tại cân bằng sẽ là bao nhiêu?

  • A. 0,25 M
  • B. 0,5 M
  • C. 0,75 M
  • D. 1 M

Câu 39: Phản ứng nào sau đây, khi tăng nhiệt độ sẽ làm chuyển dịch cân bằng theo chiều nghịch?

  • A. $$2 ext{SO}_2(g) + ext{O}_2(g)
    ightleftharpoons 2 ext{SO}_3(g)$$, $$Delta H < 0$$
  • B. $$ ext{H}_2(g) + ext{I}_2(g)
    ightleftharpoons 2 ext{HI}(g)$$, $$Delta H > 0$$
  • C. $$ ext{N}_2(g) + 3 ext{H}_2(g)
    ightleftharpoons 2 ext{NH}_3(g)$$, $$Delta H < 0$$
  • D. $$ ext{CaCO}_3(s)
    ightleftharpoons ext{CaO}(s) + ext{CO}_2(g)$$, $$Delta H > 0$$

Câu 40: Trong các yếu tố ảnh hưởng đến tốc độ phản ứng, yếu tố nào liên quan trực tiếp đến động năng trung bình của các tiểu phân?

  • A. Nồng độ.
  • B. Áp suất.
  • C. Nhiệt độ.
  • D. Diện tích bề mặt.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 20: Ôn tập chương 6

Tags: Bộ đề 01

Câu 1: Phản ứng phân hủy hydrogen peroxide ($$ ext{H}_2 ext{O}_2$$) tạo thành nước và khí oxygen được biểu diễn bằng phương trình: $$2 ext{H}_2 ext{O}_2(aq) rightarrow 2 ext{H}_2 ext{O}(l) + ext{O}_2(g)$$. Tại thời điểm ban đầu, nồng độ $$ ext{H}_2 ext{O}_2$$ là 0,5 M. Sau 60 giây, nồng độ $$ ext{H}_2 ext{O}_2$$ giảm xuống còn 0,2 M. Tốc độ phản ứng trung bình theo sự giảm nồng độ $$ ext{H}_2 ext{O}_2$$ trong khoảng thời gian này là bao nhiêu?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 20: Ôn tập chương 6

Tags: Bộ đề 01

Câu 2: Cho phản ứng đơn giản: $$ ext{A(g)} + 2 ext{B(g)} rightarrow ext{C(g)}$$. Tốc độ phản ứng được biểu diễn bởi biểu thức $$v = k cdot C_A cdot C_B^2$$. Nếu nồng độ chất A tăng gấp đôi và nồng độ chất B giảm đi một nửa, tốc độ phản ứng sẽ thay đổi như thế nào so với tốc độ ban đầu?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 20: Ôn tập chương 6

Tags: Bộ đề 01

Câu 3: Để tăng tốc độ phản ứng giữa đá vôi ($$ ext{CaCO}_3$$, chất rắn) và dung dịch hydrochloric acid ($$ ext{HCl}$$, chất lỏng), người ta có thể áp dụng những biện pháp nào sau đây? (1) Tăng nồng độ dung dịch $$ ext{HCl}$$. (2) Nghiền nhỏ đá vôi. (3) Tăng nhiệt độ hệ phản ứng. (4) Giảm áp suất khí carbon dioxide ($$ ext{CO}_2$$) thoát ra.

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 20: Ôn tập chương 6

Tags: Bộ đề 01

Câu 4: Quy tắc Van't Hoff phát biểu rằng, khi tăng nhiệt độ lên $$10^circ ext{C}$$, tốc độ phản ứng tăng lên $$gamma$$ lần. Một phản ứng có $$gamma = 2,5$$. Nếu tăng nhiệt độ từ $$20^circ ext{C}$$ lên $$50^circ ext{C}$$, tốc độ phản ứng tăng lên bao nhiêu lần?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 20: Ôn tập chương 6

Tags: Bộ đề 01

Câu 5: Tại sao việc tăng nhiệt độ lại làm tăng tốc độ của hầu hết các phản ứng hóa học?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 20: Ôn tập chương 6

Tags: Bộ đề 01

Câu 6: Cho phản ứng tổng hợp ammonia: $$ ext{N}_2(g) + 3 ext{H}_2(g) rightleftharpoons 2 ext{NH}_3(g)$$. Khi tăng áp suất của hệ phản ứng (giữ nguyên nhiệt độ), tốc độ phản ứng thuận và nghịch thay đổi như thế nào?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 20: Ôn tập chương 6

Tags: Bộ đề 01

Câu 7: Một chất xúc tác làm tăng tốc độ phản ứng bằng cách nào?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 20: Ôn tập chương 6

Tags: Bộ đề 01

Câu 8: Trạng thái cân bằng hóa học là trạng thái mà tại đó:

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 20: Ôn tập chương 6

Tags: Bộ đề 01

Câu 9: Cho phản ứng thuận nghịch sau trong bình kín: $$ ext{H}_2(g) + ext{I}_2(g)
ightleftharpoons 2 ext{HI}(g)$$. Khi hệ đạt trạng thái cân bằng, nồng độ các chất là $$[ ext{H}_2] = 0,1 ext{ M}$$, $$[ ext{I}_2] = 0,1 ext{ M}$$, $$[ ext{HI}] = 0,5 ext{ M}$$. Hằng số cân bằng $K_c$ của phản ứng tại nhiệt độ đó là bao nhiêu?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 20: Ôn tập chương 6

Tags: Bộ đề 01

Câu 10: Cho cân bằng hóa học: $$ ext{PCl}_5(g) rightleftharpoons ext{PCl}_3(g) + ext{Cl}_2(g)$$, $$Delta H > 0$$. Để chuyển dịch cân bằng về phía tạo ra nhiều $$ ext{PCl}_3$$ hơn, cần tác động yếu tố nào?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 20: Ôn tập chương 6

Tags: Bộ đề 01

Câu 11: Cho cân bằng hóa học: $$2 ext{SO}_2(g) + ext{O}_2(g) rightleftharpoons 2 ext{SO}_3(g)$$, $$Delta H < 0$$. Yếu tố nào sau đây không làm chuyển dịch cân bằng?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 20: Ôn tập chương 6

Tags: Bộ đề 01

Câu 12: Xét hệ cân bằng trong bình kín: $$ ext{CO}(g) + ext{H}_2 ext{O}(g)
ightleftharpoons ext{CO}_2(g) + ext{H}_2(g)$$. Áp suất riêng phần của $$ ext{CO}_2$$ sẽ thay đổi như thế nào khi thêm một lượng khí $$ ext{N}_2$$ (khí trơ) vào bình ở nhiệt độ không đổi và giữ nguyên thể tích bình?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 20: Ôn tập chương 6

Tags: Bộ đề 01

Câu 13: Phản ứng $$2 ext{NO}_2(g) rightleftharpoons ext{N}_2 ext{O}_4(g)$$, $$Delta H < 0$$ (phản ứng thuận tỏa nhiệt). Tại $$25^circ ext{C}$$, hỗn hợp cân bằng có màu nâu đỏ đặc trưng của $$ ext{NO}_2$$. Nếu nhúng bình chứa hỗn hợp này vào nước đá, màu nâu đỏ sẽ nhạt đi hay đậm lên? Giải thích.

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 20: Ôn tập chương 6

Tags: Bộ đề 01

Câu 14: Cho phản ứng: $$ ext{A(g)} + ext{B(g)}
ightleftharpoons ext{C(g)}$$. Ban đầu, người ta cho 2 mol A và 3 mol B vào bình kín dung tích 1 lít. Khi đạt cân bằng, có 1 mol C được tạo thành. Nồng độ các chất A, B, C tại thời điểm cân bằng lần lượt là bao nhiêu?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 20: Ôn tập chương 6

Tags: Bộ đề 01

Câu 15: Hằng số cân bằng $K_c$ của một phản ứng thuận nghịch:

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 20: Ôn tập chương 6

Tags: Bộ đề 01

Câu 16: Cho cân bằng trong bình kín: $$ ext{C}(s) + ext{H}_2 ext{O}(g)
ightleftharpoons ext{CO}(g) + ext{H}_2(g)$$. Yếu tố nào sau đây làm chuyển dịch cân bằng theo chiều thuận?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 20: Ôn tập chương 6

Tags: Bộ đề 01

Câu 17: Trong công nghiệp, người ta thường tổng hợp ammonia ($$ ext{NH}_3$$) từ nitrogen và hydrogen ở nhiệt độ khoảng $$400-450^circ ext{C}$$, áp suất cao ($$150-250 ext{ atm}$$) và có xúc tác sắt. Phản ứng là: $$ ext{N}_2(g) + 3 ext{H}_2(g) rightleftharpoons 2 ext{NH}_3(g)$$, $$Delta H = -92 ext{ kJ/mol}$$. Tại sao lại chọn điều kiện nhiệt độ và áp suất như vậy?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 20: Ôn tập chương 6

Tags: Bộ đề 01

Câu 18: Hệ cân bằng nào sau đây sẽ chuyển dịch theo chiều nghịch khi tăng áp suất chung của hệ bằng cách nén thể tích?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 20: Ôn tập chương 6

Tags: Bộ đề 01

Câu 19: Cho cân bằng: $$ ext{A}(g) + ext{B}(g) rightleftharpoons ext{C}(g)$$. Tại thời điểm cân bằng, nồng độ $$[ ext{A}] = 0,2 ext{ M}$$, $$[ ext{B}] = 0,3 ext{ M}$$, $$[ ext{C}] = 0,6 ext{ M}$$. Nếu thêm vào hệ 0,4 mol B (thể tích bình 1 lít, không đổi), nồng độ A tại cân bằng mới sẽ là bao nhiêu? (Giả sử nhiệt độ không đổi)

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 20: Ôn tập chương 6

Tags: Bộ đề 01

Câu 20: Cho phản ứng: $$ ext{X}(g)
ightleftharpoons ext{Y}(g) + ext{Z}(g)$$. Đồ thị biểu diễn sự thay đổi nồng độ các chất theo thời gian như hình vẽ (không cung cấp hình vẽ, câu hỏi chỉ dựa vào mô tả). Giả sử đường (1) biểu diễn nồng độ X, đường (2) biểu diễn nồng độ Y, đường (3) biểu diễn nồng độ Z. Tại thời điểm $$t_1$$, đường (1), (2), (3) trở thành đường ngang. Điều này chứng tỏ điều gì?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 20: Ôn tập chương 6

Tags: Bộ đề 01

Câu 21: Một nhà máy sản xuất sulfuric acid sử dụng phản ứng: $$2 ext{SO}_2(g) + ext{O}_2(g) rightleftharpoons 2 ext{SO}_3(g)$$, $$Delta H < 0$$. Để tối ưu hóa hiệu suất sản xuất $$ ext{SO}_3$$ và tốc độ phản ứng, họ nên chọn điều kiện nào?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 20: Ôn tập chương 6

Tags: Bộ đề 01

Câu 22: Trong phản ứng phân hủy đá vôi ($$ ext{CaCO}_3(s) rightleftharpoons ext{CaO}(s) + ext{CO}_2(g)$$, $$Delta H > 0$$), yếu tố nào sau đây làm tăng cả tốc độ phản ứng và chuyển dịch cân bằng theo chiều thuận?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 20: Ôn tập chương 6

Tags: Bộ đề 01

Câu 23: Cho phản ứng thuận nghịch: $$ ext{A}(g) + 2 ext{B}(g)
ightleftharpoons ext{C}(g)$$. Tại thời điểm $$t_1$$, người ta thêm một lượng khí C vào hệ đang ở trạng thái cân bằng. Sự thay đổi tốc độ phản ứng thuận ($$v_{thuận}$$) và tốc độ phản ứng nghịch ($$v_{nghịch}$$) ngay sau khi thêm C là gì?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 20: Ôn tập chương 6

Tags: Bộ đề 01

Câu 24: Trong một phản ứng $$ ext{A} + ext{B} rightarrow ext{C}$$, nếu nồng độ A tăng gấp 3 lần và nồng độ B giảm đi 3 lần, giả sử tốc độ phản ứng phụ thuộc bậc nhất vào nồng độ mỗi chất ($$v = k cdot C_A cdot C_B$$). Tốc độ phản ứng sẽ thay đổi như thế nào?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 20: Ôn tập chương 6

Tags: Bộ đề 01

Câu 25: Khí nitrogen dioxide ($$ ext{NO}_2$$) là một chất gây ô nhiễm không khí, có màu nâu đỏ. Trong không khí, $$ ext{NO}_2$$ tồn tại cân bằng với $$ ext{N}_2 ext{O}_4$$ (không màu) theo phản ứng: $$2 ext{NO}_2(g) rightleftharpoons ext{N}_2 ext{O}_4(g)$$, $$Delta H < 0$$. Tại sao vào mùa đông, màu của khí trong bình chứa hỗn hợp cân bằng này thường nhạt hơn so với mùa hè?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 20: Ôn tập chương 6

Tags: Bộ đề 01

Câu 26: Cho phản ứng: $$ ext{X}(g) + ext{Y}(g)
ightleftharpoons 2 ext{Z}(g)$$. Hằng số cân bằng $$K_c = 4$$ tại một nhiệt độ nhất định. Ban đầu, nồng độ của X, Y, Z lần lượt là 0,1 M, 0,1 M và 0,4 M. Hỏi hệ có đang ở trạng thái cân bằng không? Nếu không, cân bằng sẽ chuyển dịch theo chiều nào?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 20: Ôn tập chương 6

Tags: Bộ đề 01

Câu 27: Phát biểu nào sau đây về tốc độ phản ứng và cân bằng hóa học là đúng?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 20: Ôn tập chương 6

Tags: Bộ đề 01

Câu 28: Phản ứng nào sau đây, khi tăng áp suất chung của hệ (ở nhiệt độ không đổi) sẽ làm chuyển dịch cân bằng theo chiều thuận?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 20: Ôn tập chương 6

Tags: Bộ đề 01

Câu 29: Hệ hô hấp của con người duy trì cân bằng giữa carbon dioxide và carbonic acid: $$ ext{CO}_2(g) + ext{H}_2 ext{O}(l)
ightleftharpoons ext{H}_2 ext{CO}_3(aq)$$. Khi ta tập thể dục mạnh, tốc độ hô hấp tăng lên, lượng $$ ext{CO}_2$$ trong máu giảm. Theo nguyên lí Le Chatelier, cân bằng trên sẽ chuyển dịch theo chiều nào để bù đắp sự thiếu hụt $$ ext{CO}_2$$?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 20: Ôn tập chương 6

Tags: Bộ đề 01

Câu 30: Cho phản ứng: $$ ext{A}(g) + ext{B}(g) rightarrow ext{C}(g)$$. Nồng độ ban đầu của A là 0,8 M. Sau 10 giây, nồng độ A còn lại là 0,6 M. Tốc độ phản ứng tính theo A trong 10 giây đầu là bao nhiêu?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 20: Ôn tập chương 6

Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 20: Ôn tập chương 6 - Đề 02

Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 20: Ôn tập chương 6 - Đề 02 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Xem xét phản ứng phân hủy N2O5 (khí) thành NO2 (khí) và O2 (khí). Giả sử phản ứng này diễn ra trong bình kín ở nhiệt độ không đổi. Yếu tố nào sau đây không làm thay đổi tốc độ phản ứng này?

  • A. Tăng nồng độ N2O5 ban đầu.
  • B. Tăng nhiệt độ của hệ phản ứng.
  • C. Thêm chất xúc tác phù hợp.
  • D. Giảm áp suất riêng phần của O2 sản phẩm.

Câu 2: Phản ứng giữa đá vôi (CaCO3 rắn) và dung dịch HCl (lỏng) tạo thành CaCl2 (dung dịch), H2O (lỏng) và CO2 (khí). Để tăng tốc độ phản ứng này một cách hiệu quả nhất trong điều kiện phòng thí nghiệm, phương pháp nào sau đây là hợp lý?

  • A. Nghiền nhỏ đá vôi thành bột và tăng nồng độ dung dịch HCl.
  • B. Tăng áp suất khí CO2 trong bình phản ứng.
  • C. Giảm nhiệt độ dung dịch HCl.
  • D. Pha loãng dung dịch HCl và sử dụng đá vôi dạng khối lớn.

Câu 3: Tại sao khi tăng nhiệt độ, tốc độ của hầu hết các phản ứng hóa học đều tăng?

  • A. Vì tăng nhiệt độ làm giảm năng lượng hoạt hóa của phản ứng.
  • B. Vì tăng nhiệt độ làm cho các phân tử chất phản ứng chuyển động chậm lại.
  • C. Vì tăng nhiệt độ làm tăng tần suất va chạm và số va chạm có hiệu quả giữa các phân tử chất phản ứng.
  • D. Vì tăng nhiệt độ làm cho phản ứng trở thành phản ứng tỏa nhiệt mạnh hơn.

Câu 4: Tốc độ phản ứng trung bình của phản ứng 2A → B được đo bằng sự giảm nồng độ của chất A trong khoảng thời gian từ t1 đến t2. Biểu thức tính tốc độ phản ứng trung bình theo nồng độ chất A là:

  • A. $v_{tb} = - (C_{A2} - C_{A1}) / (t_2 - t_1)$
  • B. $v_{tb} = - frac{1}{2} (C_{A2} - C_{A1}) / (t_2 - t_1)$
  • C. $v_{tb} = (C_{A2} - C_{A1}) / (t_2 - t_1)$
  • D. $v_{tb} = frac{1}{2} (C_{A2} - C_{A1}) / (t_2 - t_1)$

Câu 5: Một phản ứng có hệ số nhiệt độ Van"t Hoff $gamma = 2$. Điều này có nghĩa là gì?

  • A. Khi tăng nhiệt độ lên 10 độ C, tốc độ phản ứng tăng gấp đôi.
  • B. Khi tăng nhiệt độ lên 2 độ C, tốc độ phản ứng tăng gấp 10 lần.
  • C. Tốc độ phản ứng luôn gấp đôi khi nhiệt độ thay đổi.
  • D. Năng lượng hoạt hóa của phản ứng là 2 kJ/mol.

Câu 6: Cho phản ứng thuận nghịch trong hệ kín: H2(k) + I2(k) $rightleftharpoons$ 2HI(k). Tại trạng thái cân bằng, điều gì đúng về tốc độ của phản ứng thuận và phản ứng nghịch?

  • A. Tốc độ phản ứng thuận lớn hơn tốc độ phản ứng nghịch.
  • B. Tốc độ phản ứng thuận bằng tốc độ phản ứng nghịch.
  • C. Tốc độ phản ứng thuận nhỏ hơn tốc độ phản ứng nghịch.
  • D. Tốc độ phản ứng thuận và nghịch đều bằng không.

Câu 7: Hằng số cân bằng Kc của một phản ứng thuận nghịch chỉ phụ thuộc vào yếu tố nào?

  • A. Nồng độ các chất phản ứng và sản phẩm.
  • B. Áp suất của hệ phản ứng.
  • C. Nhiệt độ của hệ phản ứng.
  • D. Sự có mặt của chất xúc tác.

Câu 8: Xét phản ứng thuận nghịch: N2(k) + 3H2(k) $rightleftharpoons$ 2NH3(k); $Delta H < 0$. Để cân bằng chuyển dịch theo chiều thuận (tạo ra nhiều NH3 hơn), cần tác động yếu tố nào?

  • A. Tăng nhiệt độ và giảm áp suất.
  • B. Giảm nhiệt độ và giảm áp suất.
  • C. Tăng nhiệt độ và tăng áp suất.
  • D. Giảm nhiệt độ và tăng áp suất.

Câu 9: Cho phản ứng ở trạng thái cân bằng: CaCO3(r) $rightleftharpoons$ CaO(r) + CO2(k); $Delta H > 0$. Cân bằng sẽ chuyển dịch theo chiều nào nếu thêm khí CO2 vào hệ ở nhiệt độ không đổi?

  • A. Theo chiều thuận.
  • B. Theo chiều nghịch.
  • C. Không chuyển dịch.
  • D. Chuyển dịch theo cả hai chiều.

Câu 10: Đối với phản ứng: A(k) $rightleftharpoons$ 2B(k), khi tăng áp suất chung của hệ ở nhiệt độ không đổi, cân bằng sẽ chuyển dịch theo chiều nào? (Giả sử không có chất rắn hoặc lỏng tham gia)

  • A. Theo chiều nghịch.
  • B. Theo chiều thuận.
  • C. Không chuyển dịch.
  • D. Chuyển dịch theo chiều tỏa nhiệt.

Câu 11: Chất xúc tác ảnh hưởng đến cân bằng hóa học như thế nào?

  • A. Làm chuyển dịch cân bằng theo chiều thuận.
  • B. Làm chuyển dịch cân bằng theo chiều nghịch.
  • C. Làm thay đổi giá trị hằng số cân bằng Kc.
  • D. Không làm chuyển dịch cân bằng, chỉ giúp phản ứng đạt trạng thái cân bằng nhanh hơn.

Câu 12: Cho phản ứng: CO(k) + H2O(k) $rightleftharpoons$ CO2(k) + H2(k). Tại 700 độ C, hằng số cân bằng Kc = 0,4. Nếu nồng độ ban đầu của CO và H2O đều là 0,1M, nồng độ của CO2 tại thời điểm cân bằng là bao nhiêu?

  • A. 0,025 M
  • B. 0,036 M
  • C. 0,050 M
  • D. 0,064 M

Câu 13: Xét phản ứng: 2SO2(k) + O2(k) $rightleftharpoons$ 2SO3(k). Ban đầu, nồng độ của SO2 là 0,6M, O2 là 0,4M. Khi đạt cân bằng, nồng độ của SO3 là 0,4M. Hằng số cân bằng Kc của phản ứng tại nhiệt độ này là bao nhiêu?

  • A. 5
  • B. 2,5
  • C. 10
  • D. 0,2

Câu 14: Trong một phản ứng thuận nghịch, khi hệ đang ở trạng thái cân bằng, thêm một lượng chất sản phẩm vào hệ (ở nhiệt độ và thể tích không đổi). Theo nguyên lí Le Chatelier, điều gì sẽ xảy ra?

  • A. Cân bằng chuyển dịch theo chiều thuận.
  • B. Cân bằng không chuyển dịch.
  • C. Cân bằng chuyển dịch theo chiều nghịch.
  • D. Tốc độ phản ứng thuận tăng lên.

Câu 15: Phản ứng nào sau đây sẽ chuyển dịch theo chiều thuận khi giảm áp suất chung của hệ (ở nhiệt độ không đổi)?

  • A. H2(k) + I2(k) $rightleftharpoons$ 2HI(k)
  • B. N2(k) + 3H2(k) $rightleftharpoons$ 2NH3(k)
  • C. CO(k) + H2O(k) $rightleftharpoons$ CO2(k) + H2(k)
  • D. PCl5(k) $rightleftharpoons$ PCl3(k) + Cl2(k)

Câu 16: Cho phản ứng: A(k) + B(k) $rightleftharpoons$ C(k); $Delta H = -50$ kJ. Khi tăng nhiệt độ của hệ, cân bằng sẽ chuyển dịch theo chiều nào và giá trị hằng số cân bằng Kc thay đổi như thế nào?

  • A. Chuyển dịch theo chiều nghịch, Kc giảm.
  • B. Chuyển dịch theo chiều thuận, Kc tăng.
  • C. Chuyển dịch theo chiều nghịch, Kc tăng.
  • D. Chuyển dịch theo chiều thuận, Kc giảm.

Câu 17: Trong công nghiệp sản xuất sulfuric acid, phản ứng chính là 2SO2(k) + O2(k) $rightleftharpoons$ 2SO3(k); $Delta H < 0$. Để đạt hiệu suất chuyển hóa SO2 cao nhất, người ta thường sử dụng các điều kiện nào?

  • A. Nhiệt độ cao, áp suất thấp, không xúc tác.
  • B. Nhiệt độ thấp, áp suất thấp, có xúc tác.
  • C. Nhiệt độ tương đối thấp, áp suất cao, có xúc tác.
  • D. Nhiệt độ cao, áp suất cao, có xúc tác.

Câu 18: Một phản ứng thuận nghịch có hằng số cân bằng Kc rất lớn (ví dụ Kc = 10^5). Điều này cho biết điều gì về trạng thái cân bằng của phản ứng?

  • A. Tại trạng thái cân bằng, nồng độ sản phẩm lớn hơn nhiều so với nồng độ chất phản ứng.
  • B. Tại trạng thái cân bằng, nồng độ chất phản ứng lớn hơn nhiều so với nồng độ sản phẩm.
  • C. Phản ứng đạt trạng thái cân bằng rất nhanh.
  • D. Phản ứng là phản ứng tỏa nhiệt mạnh.

Câu 19: Phản ứng: A(aq) + B(aq) $rightarrow$ C(aq). Thực hiện phản ứng ở hai nhiệt độ khác nhau, T1 và T2, với T2 > T1. Đo tốc độ phản ứng ban đầu ở cả hai nhiệt độ. Kết quả nào sau đây là hợp lý?

  • A. Tốc độ ở T1 lớn hơn tốc độ ở T2.
  • B. Tốc độ ở T2 lớn hơn tốc độ ở T1.
  • C. Tốc độ ở T1 bằng tốc độ ở T2.
  • D. Không thể so sánh tốc độ ở hai nhiệt độ khác nhau.

Câu 20: Xét phản ứng: 2NO(k) + O2(k) $rightleftharpoons$ 2NO2(k). Tại thời điểm ban đầu, nồng độ NO là 0,8M, O2 là 0,5M. Sau 10 giây, nồng độ O2 còn 0,3M. Tốc độ phản ứng trung bình tính theo NO trong 10 giây đầu là bao nhiêu?

  • A. 0,04 M/s
  • B. 0,02 M/s
  • C. 0,01 M/s
  • D. 0,08 M/s

Câu 21: Trong phòng thí nghiệm, để điều chế khí O2 nhanh hơn từ dung dịch H2O2, người ta thường thêm MnO2 vào. Vai trò của MnO2 trong trường hợp này là gì?

  • A. Chất phản ứng.
  • B. Chất ức chế phản ứng.
  • C. Chất làm tăng nồng độ H2O2.
  • D. Chất xúc tác.

Câu 22: Phản ứng: 2C(r) + O2(k) $rightarrow$ 2CO(k). Yếu tố nào sau đây không ảnh hưởng đến tốc độ phản ứng này?

  • A. Diện tích bề mặt của than chì (C).
  • B. Nồng độ khí O2.
  • C. Nồng độ khí CO.
  • D. Nhiệt độ phản ứng.

Câu 23: Đồ thị biểu diễn sự thay đổi nồng độ theo thời gian của một phản ứng thuận nghịch đạt trạng thái cân bằng sẽ có đặc điểm gì tại thời điểm cân bằng?

  • A. Nồng độ của các chất phản ứng và sản phẩm không thay đổi theo thời gian.
  • B. Nồng độ chất phản ứng bằng nồng độ chất sản phẩm.
  • C. Đường biểu diễn nồng độ của tất cả các chất trở thành đường thẳng có độ dốc khác không.
  • D. Nồng độ chất phản ứng bằng không.

Câu 24: Cho phản ứng thuận nghịch: A(k) $rightleftharpoons$ B(k) + C(k). Tại 500K, hằng số cân bằng Kp = 2 atm. Nếu áp suất ban đầu của A là 10 atm và không có B, C, áp suất riêng phần của B tại cân bằng là bao nhiêu?

  • A. 1 atm
  • B. 2 atm
  • C. 4 atm
  • D. 8 atm

Câu 25: Xét phản ứng: X(k) + Y(k) $rightleftharpoons$ Z(k). Tại một nhiệt độ nhất định, hằng số cân bằng Kc = 10. Nếu nồng độ ban đầu của X là 0,5M, Y là 0,3M, và Z là 0,1M. Hỏi phản ứng sẽ diễn ra theo chiều nào?

  • A. Chiều thuận.
  • B. Chiều nghịch.
  • C. Hệ đang ở trạng thái cân bằng.
  • D. Không thể xác định.

Câu 26: Tại sao trong sản xuất công nghiệp, việc lựa chọn điều kiện nhiệt độ và áp suất cho phản ứng thuận nghịch cần cân nhắc cả tốc độ phản ứng và sự chuyển dịch cân bằng?

  • A. Chỉ cần tốc độ phản ứng nhanh là đủ.
  • B. Chỉ cần cân bằng chuyển dịch hoàn toàn theo chiều sản phẩm là đủ.
  • C. Nhiệt độ và áp suất chỉ ảnh hưởng đến tốc độ, không ảnh hưởng đến cân bằng.
  • D. Cần tối ưu hóa cả tốc độ để sản xuất nhanh và sự chuyển dịch cân bằng để đạt hiệu suất cao.

Câu 27: Phản ứng nào sau đây có sự tham gia của chất khí mà áp suất chung của hệ không ảnh hưởng đến vị trí cân bằng?

  • A. 2SO2(k) + O2(k) $rightleftharpoons$ 2SO3(k)
  • B. N2(k) + 3H2(k) $rightleftharpoons$ 2NH3(k)
  • C. H2(k) + I2(k) $rightleftharpoons$ 2HI(k)
  • D. PCl5(k) $rightleftharpoons$ PCl3(k) + Cl2(k)

Câu 28: Năng lượng hoạt hóa là gì và nó liên quan đến tốc độ phản ứng như thế nào?

  • A. Là nhiệt lượng tỏa ra hoặc thu vào của phản ứng; Năng lượng hoạt hóa càng cao, tốc độ phản ứng càng nhanh.
  • B. Là năng lượng tối thiểu cần thiết để các va chạm trở nên có hiệu quả; Năng lượng hoạt hóa càng cao, tốc độ phản ứng càng chậm.
  • C. Là năng lượng của sản phẩm; Năng lượng hoạt hóa càng cao, phản ứng càng dễ xảy ra.
  • D. Là năng lượng của chất phản ứng; Chất xúc tác làm tăng năng lượng hoạt hóa.

Câu 29: Một cốc chứa dung dịch HCl loãng. Thêm một viên kẽm (Zn) vào cốc. Tốc độ thoát khí H2 ban đầu chậm, sau đó nhanh dần, rồi lại chậm dần cho đến khi hết kẽm. Giải thích hiện tượng tốc độ phản ứng nhanh dần ở giai đoạn giữa?

  • A. Phản ứng tỏa nhiệt làm tăng nhiệt độ dung dịch, đồng thời diện tích bề mặt kẽm tiếp xúc với acid tăng lên do kẽm bị ăn mòn.
  • B. Nồng độ HCl tăng lên do kẽm phản ứng.
  • C. Khí H2 thoát ra làm tăng áp suất, thúc đẩy phản ứng.
  • D. Sản phẩm ZnCl2 tạo thành đóng vai trò xúc tác.

Câu 30: Xét phản ứng tổng hợp amoniac N2(k) + 3H2(k) $rightleftharpoons$ 2NH3(k); $Delta H = -92$ kJ. Trong công nghiệp, phản ứng được thực hiện ở nhiệt độ khoảng 400-450 độ C, áp suất cao (200-300 atm), có xúc tác sắt. Tại sao không sử dụng nhiệt độ thấp hơn để cân bằng chuyển dịch mạnh hơn theo chiều thuận?

  • A. Vì nhiệt độ thấp làm tăng áp suất.
  • B. Vì nhiệt độ quá thấp làm tốc độ phản ứng diễn ra rất chậm, không hiệu quả cho sản xuất công nghiệp.
  • C. Vì nhiệt độ thấp làm xúc tác sắt mất hoạt tính.
  • D. Vì nhiệt độ thấp làm cân bằng chuyển dịch theo chiều nghịch.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 20: Ôn tập chương 6

Tags: Bộ đề 02

Câu 1: Xem xét phản ứng phân hủy N2O5 (khí) thành NO2 (khí) và O2 (khí). Giả sử phản ứng này diễn ra trong bình kín ở nhiệt độ không đổi. Yếu tố nào sau đây *không* làm thay đổi tốc độ phản ứng này?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 20: Ôn tập chương 6

Tags: Bộ đề 02

Câu 2: Phản ứng giữa đá vôi (CaCO3 rắn) và dung dịch HCl (lỏng) tạo thành CaCl2 (dung dịch), H2O (lỏng) và CO2 (khí). Để tăng tốc độ phản ứng này một cách hiệu quả nhất trong điều kiện phòng thí nghiệm, phương pháp nào sau đây là hợp lý?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 20: Ôn tập chương 6

Tags: Bộ đề 02

Câu 3: Tại sao khi tăng nhiệt độ, tốc độ của hầu hết các phản ứng hóa học đều tăng?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 20: Ôn tập chương 6

Tags: Bộ đề 02

Câu 4: Tốc độ phản ứng trung bình của phản ứng 2A → B được đo bằng sự giảm nồng độ của chất A trong khoảng thời gian từ t1 đến t2. Biểu thức tính tốc độ phản ứng trung bình theo nồng độ chất A là:

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 20: Ôn tập chương 6

Tags: Bộ đề 02

Câu 5: Một phản ứng có hệ số nhiệt độ Van't Hoff $gamma = 2$. Điều này có nghĩa là gì?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 20: Ôn tập chương 6

Tags: Bộ đề 02

Câu 6: Cho phản ứng thuận nghịch trong hệ kín: H2(k) + I2(k) $rightleftharpoons$ 2HI(k). Tại trạng thái cân bằng, điều gì đúng về tốc độ của phản ứng thuận và phản ứng nghịch?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 20: Ôn tập chương 6

Tags: Bộ đề 02

Câu 7: Hằng số cân bằng Kc của một phản ứng thuận nghịch chỉ phụ thuộc vào yếu tố nào?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 20: Ôn tập chương 6

Tags: Bộ đề 02

Câu 8: Xét phản ứng thuận nghịch: N2(k) + 3H2(k) $rightleftharpoons$ 2NH3(k); $Delta H < 0$. Để cân bằng chuyển dịch theo chiều thuận (tạo ra nhiều NH3 hơn), cần tác động yếu tố nào?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 20: Ôn tập chương 6

Tags: Bộ đề 02

Câu 9: Cho phản ứng ở trạng thái cân bằng: CaCO3(r) $rightleftharpoons$ CaO(r) + CO2(k); $Delta H > 0$. Cân bằng sẽ chuyển dịch theo chiều nào nếu thêm khí CO2 vào hệ ở nhiệt độ không đổi?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 20: Ôn tập chương 6

Tags: Bộ đề 02

Câu 10: Đối với phản ứng: A(k) $rightleftharpoons$ 2B(k), khi tăng áp suất chung của hệ ở nhiệt độ không đổi, cân bằng sẽ chuyển dịch theo chiều nào? (Giả sử không có chất rắn hoặc lỏng tham gia)

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 20: Ôn tập chương 6

Tags: Bộ đề 02

Câu 11: Chất xúc tác ảnh hưởng đến cân bằng hóa học như thế nào?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 20: Ôn tập chương 6

Tags: Bộ đề 02

Câu 12: Cho phản ứng: CO(k) + H2O(k) $rightleftharpoons$ CO2(k) + H2(k). Tại 700 độ C, hằng số cân bằng Kc = 0,4. Nếu nồng độ ban đầu của CO và H2O đều là 0,1M, nồng độ của CO2 tại thời điểm cân bằng là bao nhiêu?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 20: Ôn tập chương 6

Tags: Bộ đề 02

Câu 13: Xét phản ứng: 2SO2(k) + O2(k) $rightleftharpoons$ 2SO3(k). Ban đầu, nồng độ của SO2 là 0,6M, O2 là 0,4M. Khi đạt cân bằng, nồng độ của SO3 là 0,4M. Hằng số cân bằng Kc của phản ứng tại nhiệt độ này là bao nhiêu?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 20: Ôn tập chương 6

Tags: Bộ đề 02

Câu 14: Trong một phản ứng thuận nghịch, khi hệ đang ở trạng thái cân bằng, thêm một lượng chất sản phẩm vào hệ (ở nhiệt độ và thể tích không đổi). Theo nguyên lí Le Chatelier, điều gì sẽ xảy ra?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 20: Ôn tập chương 6

Tags: Bộ đề 02

Câu 15: Phản ứng nào sau đây sẽ chuyển dịch theo chiều thuận khi giảm áp suất chung của hệ (ở nhiệt độ không đổi)?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 20: Ôn tập chương 6

Tags: Bộ đề 02

Câu 16: Cho phản ứng: A(k) + B(k) $rightleftharpoons$ C(k); $Delta H = -50$ kJ. Khi tăng nhiệt độ của hệ, cân bằng sẽ chuyển dịch theo chiều nào và giá trị hằng số cân bằng Kc thay đổi như thế nào?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 20: Ôn tập chương 6

Tags: Bộ đề 02

Câu 17: Trong công nghiệp sản xuất sulfuric acid, phản ứng chính là 2SO2(k) + O2(k) $rightleftharpoons$ 2SO3(k); $Delta H < 0$. Để đạt hiệu suất chuyển hóa SO2 cao nhất, người ta thường sử dụng các điều kiện nào?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 20: Ôn tập chương 6

Tags: Bộ đề 02

Câu 18: Một phản ứng thuận nghịch có hằng số cân bằng Kc rất lớn (ví dụ Kc = 10^5). Điều này cho biết điều gì về trạng thái cân bằng của phản ứng?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 20: Ôn tập chương 6

Tags: Bộ đề 02

Câu 19: Phản ứng: A(aq) + B(aq) $rightarrow$ C(aq). Thực hiện phản ứng ở hai nhiệt độ khác nhau, T1 và T2, với T2 > T1. Đo tốc độ phản ứng ban đầu ở cả hai nhiệt độ. Kết quả nào sau đây là hợp lý?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 20: Ôn tập chương 6

Tags: Bộ đề 02

Câu 20: Xét phản ứng: 2NO(k) + O2(k) $rightleftharpoons$ 2NO2(k). Tại thời điểm ban đầu, nồng độ NO là 0,8M, O2 là 0,5M. Sau 10 giây, nồng độ O2 còn 0,3M. Tốc độ phản ứng trung bình tính theo NO trong 10 giây đầu là bao nhiêu?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 20: Ôn tập chương 6

Tags: Bộ đề 02

Câu 21: Trong phòng thí nghiệm, để điều chế khí O2 nhanh hơn từ dung dịch H2O2, người ta thường thêm MnO2 vào. Vai trò của MnO2 trong trường hợp này là gì?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 20: Ôn tập chương 6

Tags: Bộ đề 02

Câu 22: Phản ứng: 2C(r) + O2(k) $rightarrow$ 2CO(k). Yếu tố nào sau đây *không* ảnh hưởng đến tốc độ phản ứng này?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 20: Ôn tập chương 6

Tags: Bộ đề 02

Câu 23: Đồ thị biểu diễn sự thay đổi nồng độ theo thời gian của một phản ứng thuận nghịch đạt trạng thái cân bằng sẽ có đặc điểm gì tại thời điểm cân bằng?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 20: Ôn tập chương 6

Tags: Bộ đề 02

Câu 24: Cho phản ứng thuận nghịch: A(k) $rightleftharpoons$ B(k) + C(k). Tại 500K, hằng số cân bằng Kp = 2 atm. Nếu áp suất ban đầu của A là 10 atm và không có B, C, áp suất riêng phần của B tại cân bằng là bao nhiêu?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 20: Ôn tập chương 6

Tags: Bộ đề 02

Câu 25: Xét phản ứng: X(k) + Y(k) $rightleftharpoons$ Z(k). Tại một nhiệt độ nhất định, hằng số cân bằng Kc = 10. Nếu nồng độ ban đầu của X là 0,5M, Y là 0,3M, và Z là 0,1M. Hỏi phản ứng sẽ diễn ra theo chiều nào?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 20: Ôn tập chương 6

Tags: Bộ đề 02

Câu 26: Tại sao trong sản xuất công nghiệp, việc lựa chọn điều kiện nhiệt độ và áp suất cho phản ứng thuận nghịch cần cân nhắc cả tốc độ phản ứng và sự chuyển dịch cân bằng?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 20: Ôn tập chương 6

Tags: Bộ đề 02

Câu 27: Phản ứng nào sau đây có sự tham gia của chất khí mà áp suất chung của hệ *không* ảnh hưởng đến vị trí cân bằng?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 20: Ôn tập chương 6

Tags: Bộ đề 02

Câu 28: Năng lượng hoạt hóa là gì và nó liên quan đến tốc độ phản ứng như thế nào?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 20: Ôn tập chương 6

Tags: Bộ đề 02

Câu 29: Một cốc chứa dung dịch HCl loãng. Thêm một viên kẽm (Zn) vào cốc. Tốc độ thoát khí H2 ban đầu chậm, sau đó nhanh dần, rồi lại chậm dần cho đến khi hết kẽm. Giải thích hiện tượng tốc độ phản ứng nhanh dần ở giai đoạn giữa?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 20: Ôn tập chương 6

Tags: Bộ đề 02

Câu 30: Xét phản ứng tổng hợp amoniac N2(k) + 3H2(k) $rightleftharpoons$ 2NH3(k); $Delta H = -92$ kJ. Trong công nghiệp, phản ứng được thực hiện ở nhiệt độ khoảng 400-450 độ C, áp suất cao (200-300 atm), có xúc tác sắt. Tại sao không sử dụng nhiệt độ thấp hơn để cân bằng chuyển dịch mạnh hơn theo chiều thuận?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 20: Ôn tập chương 6

Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 20: Ôn tập chương 6 - Đề 03

Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 20: Ôn tập chương 6 - Đề 03 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Tốc độ trung bình của phản ứng được tính bằng sự thay đổi nồng độ của một chất phản ứng hoặc sản phẩm trong một đơn vị thời gian. Biểu thức nào sau đây mô tả tốc độ trung bình của phản ứng tổng quát aA + bB → cC + dD?

  • A. v = -ΔC(A) / Δt
  • B. v = ΔC(C) / Δt
  • C. v = -a * ΔC(A) / Δt
  • D. v = -(1/a) * ΔC(A) / Δt = (1/c) * ΔC(C) / Δt

Câu 2: Phản ứng 2NO(g) + O₂(g) → 2NO₂(g) có phương trình tốc độ v = k * C(NO)² * C(O₂). Nếu nồng độ của NO tăng gấp đôi và nồng độ của O₂ giảm đi một nửa, tốc độ phản ứng sẽ thay đổi như thế nào so với tốc độ ban đầu?

  • A. Tăng gấp 2 lần
  • B. Giảm đi một nửa
  • C. Tăng gấp 2 lần
  • D. Không đổi

Câu 3: Yếu tố nào sau đây khi thay đổi không làm thay đổi hằng số tốc độ k của một phản ứng hóa học cụ thể?

  • A. Nhiệt độ
  • B. Nồng độ chất phản ứng
  • C. Bản chất chất phản ứng
  • D. Chất xúc tác

Câu 4: Phản ứng phân hủy N₂O₅(g) → N₂O₄(g) + ½O₂(g) là phản ứng bậc nhất theo N₂O₅. Ở 45°C, nồng độ ban đầu của N₂O₅ là 0,0240 M. Sau 1 phút, nồng độ N₂O₅ còn lại là 0,0160 M. Tốc độ trung bình của phản ứng trong khoảng thời gian này là bao nhiêu M/phút?

  • A. 0,0080
  • B. 0,0160
  • C. 0,0240
  • D. 0,0480

Câu 5: Khi nghiên cứu ảnh hưởng của nhiệt độ đến tốc độ phản ứng, người ta thấy rằng tốc độ phản ứng tăng lên đáng kể khi tăng nhiệt độ. Giải thích nào sau đây là phù hợp nhất với hiện tượng này dựa trên thuyết va chạm?

  • A. Các phân tử chuyển động chậm lại, va chạm nhiều hơn.
  • B. Năng lượng hoạt hóa của phản ứng giảm xuống.
  • C. Nồng độ chất phản ứng tăng lên.
  • D. Tỉ lệ các va chạm hiệu quả tăng lên do nhiều phân tử có động năng đủ lớn để vượt qua năng lượng hoạt hóa.

Câu 6: Đối với phản ứng giữa chất rắn và chất lỏng, yếu tố nào sau đây có ảnh hưởng lớn đến tốc độ phản ứng?

  • A. Áp suất chung của hệ
  • B. Thể tích chất lỏng
  • C. Diện tích bề mặt tiếp xúc của chất rắn
  • D. Khối lượng riêng của chất lỏng

Câu 7: Chất xúc tác làm tăng tốc độ phản ứng bằng cách nào?

  • A. Làm giảm năng lượng hoạt hóa của phản ứng.
  • B. Làm tăng nhiệt độ của hệ phản ứng.
  • C. Làm tăng nồng độ chất phản ứng.
  • D. Làm chuyển dịch cân bằng hóa học.

Câu 8: Phản ứng thuận nghịch là gì?

  • A. Phản ứng chỉ xảy ra theo một chiều nhất định.
  • B. Phản ứng xảy ra theo hai chiều ngược nhau trong cùng điều kiện.
  • C. Phản ứng có tốc độ không đổi theo thời gian.
  • D. Phản ứng có sự tham gia của chất xúc tác.

Câu 9: Trạng thái cân bằng hóa học là trạng thái mà tại đó:

  • A. Nồng độ các chất phản ứng bằng nồng độ các chất sản phẩm.
  • B. Tốc độ phản ứng thuận bằng không.
  • C. Tốc độ phản ứng thuận bằng tốc độ phản ứng nghịch.
  • D. Phản ứng đã dừng lại hoàn toàn.

Câu 10: Cho phản ứng thuận nghịch H₂(g) + I₂(g) ⇌ 2HI(g). Biểu thức hằng số cân bằng (Kc) của phản ứng này là:

  • A. Kc = C(HI) / (C(H₂) * C(I₂))
  • B. Kc = C(HI)² / (C(H₂) * C(I₂))
  • C. Kc = (C(H₂) * C(I₂)) / C(HI)²
  • D. Kc = (C(H₂) * C(I₂)) / C(HI)

Câu 11: Đối với phản ứng có chất rắn hoặc chất lỏng nguyên chất tham gia, các chất này có được đưa vào biểu thức hằng số cân bằng Kc không? Tại sao?

  • A. Không, vì nồng độ của chúng được coi là không đổi trong quá trình phản ứng.
  • B. Có, vì chúng tham gia vào phản ứng.
  • C. Không, vì chúng không phải là chất khí.
  • D. Có, chỉ khi chúng là chất phản ứng.

Câu 12: Cho phản ứng N₂(g) + 3H₂(g) ⇌ 2NH₃(g). Ở trạng thái cân bằng, nồng độ các chất là: [N₂] = 0,1 M, [H₂] = 0,2 M, [NH₃] = 0,08 M. Giá trị hằng số cân bằng Kc tại nhiệt độ đó là bao nhiêu?

  • A. 1,6
  • B. 8,0
  • C. 8,0
  • D. 16,0

Câu 13: Hằng số cân bằng Kc của một phản ứng chỉ phụ thuộc vào yếu tố nào?

  • A. Nồng độ các chất
  • B. Áp suất của hệ
  • C. Chất xúc tác
  • D. Nhiệt độ

Câu 14: Nguyên lí Le Chatelier phát biểu rằng:

  • A. Một hệ đang ở trạng thái cân bằng hóa học, khi chịu một tác động từ bên ngoài làm thay đổi nồng độ, áp suất hoặc nhiệt độ thì cân bằng sẽ chuyển dịch theo chiều làm giảm tác động đó.
  • B. Tốc độ phản ứng thuận luôn lớn hơn tốc độ phản ứng nghịch.
  • C. Chất xúc tác làm tăng tốc độ phản ứng thuận và nghịch như nhau.
  • D. Hằng số cân bằng chỉ phụ thuộc vào nồng độ.

Câu 15: Cho phản ứng thuận nghịch N₂(g) + 3H₂(g) ⇌ 2NH₃(g), ΔH < 0 (phản ứng tỏa nhiệt). Để tăng hiệu suất tổng hợp NH₃, cần áp dụng các biện pháp nào sau đây?

  • A. Tăng nhiệt độ, giảm áp suất.
  • B. Giảm nhiệt độ, giảm áp suất.
  • C. Giảm nhiệt độ, tăng áp suất.
  • D. Tăng nhiệt độ, tăng áp suất.

Câu 16: Cho cân bằng hóa học: 2SO₂(g) + O₂(g) ⇌ 2SO₃(g), ΔH < 0. Yếu tố nào sau đây làm cân bằng chuyển dịch theo chiều thuận?

  • A. Tăng nhiệt độ
  • B. Giảm áp suất chung của hệ
  • C. Thêm chất xúc tác V₂O₅
  • D. Tăng nồng độ O₂

Câu 17: Xét phản ứng: CaCO₃(s) ⇌ CaO(s) + CO₂(g), ΔH > 0. Yếu tố nào sau đây không làm chuyển dịch cân bằng?

  • A. Tăng nhiệt độ
  • B. Thêm chất xúc tác
  • C. Lấy bớt khí CO₂ ra khỏi hệ
  • D. Tăng áp suất riêng phần của CO₂

Câu 18: Cho phản ứng H₂(g) + Cl₂(g) ⇌ 2HCl(g). Khi thêm khí trơ (ví dụ: N₂) vào hệ ở trạng thái cân bằng trong một bình kín có thể tích không đổi, cân bằng sẽ chuyển dịch như thế nào?

  • A. Chuyển dịch theo chiều thuận
  • B. Chuyển dịch theo chiều nghịch
  • C. Không xác định được
  • D. Không chuyển dịch

Câu 19: Cho phản ứng CO(g) + Cl₂(g) ⇌ COCl₂(g). Ở 25°C, hằng số cân bằng Kc = 3,0 × 10⁴. Điều này cho thấy ở trạng thái cân bằng tại nhiệt độ này:

  • A. Phản ứng chủ yếu diễn ra theo chiều thuận, lượng sản phẩm COCl₂ lớn hơn nhiều so với lượng chất phản ứng.
  • B. Phản ứng chủ yếu diễn ra theo chiều nghịch, lượng chất phản ứng lớn hơn nhiều so với lượng sản phẩm.
  • C. Lượng chất phản ứng và sản phẩm ở trạng thái cân bằng là gần bằng nhau.
  • D. Phản ứng đạt cân bằng rất chậm.

Câu 20: Tại sao việc tăng nhiệt độ thường làm tăng tốc độ của hầu hết các phản ứng hóa học?

  • A. Vì nhiệt độ cao làm giảm năng lượng hoạt hóa.
  • B. Vì nhiệt độ cao làm tăng nồng độ chất phản ứng.
  • C. Vì nhiệt độ cao làm tăng động năng của các phân tử, dẫn đến tăng tần số va chạm và tỉ lệ va chạm hiệu quả.
  • D. Vì nhiệt độ cao làm chuyển dịch cân bằng sang chiều tạo sản phẩm.

Câu 21: Trong công nghiệp, để sản xuất sulfur trioxide (SO₃) từ sulfur dioxide (SO₂) và oxygen (O₂), người ta thường sử dụng xúc tác vanadium(V) oxide (V₂O₅) và tiến hành phản ứng ở nhiệt độ khoảng 400-450°C. Phản ứng là 2SO₂(g) + O₂(g) ⇌ 2SO₃(g), ΔH < 0. Việc sử dụng xúc tác và nhiệt độ này được giải thích như thế nào?

  • A. Nhiệt độ 400-450°C làm cân bằng chuyển dịch mạnh theo chiều thuận và xúc tác làm tăng hiệu suất.
  • B. Xúc tác làm tăng tốc độ phản ứng để nhanh đạt cân bằng, còn nhiệt độ 400-450°C là nhiệt độ tối ưu để cân bằng chuyển dịch về phía sản phẩm và tốc độ phản ứng đủ nhanh.
  • C. Nhiệt độ cao làm tăng hằng số cân bằng Kc và xúc tác giúp phản ứng tỏa nhiệt nhiều hơn.
  • D. Cả nhiệt độ và xúc tác đều làm chuyển dịch cân bằng sang chiều thuận.

Câu 22: Cho phản ứng A + B → C. Nồng độ ban đầu của A là 0,8 M. Sau 10 giây, nồng độ của A còn 0,6 M. Tốc độ trung bình của phản ứng theo chất A trong khoảng thời gian này là:

  • A. 0,02 M/s
  • B. 0,06 M/s
  • C. 0,08 M/s
  • D. 0,2 M/s

Câu 23: Yếu tố nào sau đây chỉ ảnh hưởng đến tốc độ phản ứng mà không làm chuyển dịch cân bằng hóa học?

  • A. Nồng độ chất phản ứng
  • B. Áp suất (đối với phản ứng có chất khí và tổng số mol khí thay đổi)
  • C. Chất xúc tác
  • D. Nhiệt độ

Câu 24: Xét cân bằng: 2NO₂(g) ⇌ N₂O₄(g). Ở một nhiệt độ nhất định, nồng độ ban đầu của NO₂ là 0,5 M. Khi đạt cân bằng, nồng độ của N₂O₄ là 0,1 M. Nồng độ của NO₂ ở trạng thái cân bằng là bao nhiêu?

  • A. 0,1 M
  • B. 0,3 M
  • C. 0,4 M
  • D. 0,5 M

Câu 25: Cho phản ứng CO(g) + H₂O(g) ⇌ CO₂(g) + H₂(g), ΔH < 0. Điều gì xảy ra với cân bằng khi giảm nhiệt độ của hệ?

  • A. Cân bằng chuyển dịch theo chiều thuận.
  • B. Cân bằng chuyển dịch theo chiều nghịch.
  • C. Cân bằng không chuyển dịch.
  • D. Tốc độ cả phản ứng thuận và nghịch đều tăng.

Câu 26: Đối với phản ứng có sự tham gia của chất khí, việc tăng áp suất chung của hệ sẽ làm tăng tốc độ phản ứng. Giải thích nào sau đây là đúng?

  • A. Áp suất tăng làm tăng năng lượng hoạt hóa.
  • B. Áp suất tăng làm chuyển dịch cân bằng.
  • C. Áp suất tăng làm giảm nhiệt độ.
  • D. Áp suất tăng làm tăng nồng độ (số mol trên đơn vị thể tích) của các chất khí, dẫn đến tăng tần số va chạm.

Câu 27: Khi một hệ đang ở trạng thái cân bằng, nếu ta thêm một lượng chất phản ứng vào, cân bằng sẽ chuyển dịch theo chiều nào?

  • A. Chiều làm giảm nồng độ chất vừa thêm vào (chiều thuận).
  • B. Chiều làm tăng nồng độ chất vừa thêm vào (chiều nghịch).
  • C. Không chuyển dịch.
  • D. Chuyển dịch theo chiều tỏa nhiệt.

Câu 28: Phản ứng 2A(g) + B(g) ⇌ C(g) + D(g). Khi giảm thể tích của bình phản ứng ở nhiệt độ không đổi, cân bằng sẽ chuyển dịch như thế nào?

  • A. Chuyển dịch theo chiều thuận.
  • B. Chuyển dịch theo chiều nghịch.
  • C. Không chuyển dịch.
  • D. Chuyển dịch theo chiều làm tăng số mol khí.

Câu 29: Cho cân bằng sau trong dung dịch: CH₃COOH + H₂O ⇌ CH₃COO⁻ + H₃O⁺. Khi thêm vài giọt dung dịch HCl đặc vào hệ cân bằng này, cân bằng sẽ chuyển dịch theo chiều nào?

  • A. Chiều thuận.
  • B. Chiều nghịch.
  • C. Không chuyển dịch.
  • D. Chuyển dịch theo chiều làm tăng nồng độ CH₃COOH.

Câu 30: Ý nghĩa của việc nghiên cứu tốc độ phản ứng và cân bằng hóa học trong thực tiễn sản xuất hóa học là gì?

  • A. Giúp lựa chọn điều kiện tối ưu (nhiệt độ, áp suất, xúc tác, nồng độ) để phản ứng xảy ra nhanh và đạt hiệu suất cao.
  • B. Chỉ để dự đoán sản phẩm của phản ứng.
  • C. Chỉ để tính toán lượng chất tham gia và sản phẩm.
  • D. Không có ý nghĩa thực tiễn trong sản xuất.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 20: Ôn tập chương 6

Tags: Bộ đề 03

Câu 1: Tốc độ trung bình của phản ứng được tính bằng sự thay đổi nồng độ của một chất phản ứng hoặc sản phẩm trong một đơn vị thời gian. Biểu thức nào sau đây mô tả tốc độ trung bình của phản ứng tổng quát aA + bB → cC + dD?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 20: Ôn tập chương 6

Tags: Bộ đề 03

Câu 2: Phản ứng 2NO(g) + O₂(g) → 2NO₂(g) có phương trình tốc độ v = k * C(NO)² * C(O₂). Nếu nồng độ của NO tăng gấp đôi và nồng độ của O₂ giảm đi một nửa, tốc độ phản ứng sẽ thay đổi như thế nào so với tốc độ ban đầu?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 20: Ôn tập chương 6

Tags: Bộ đề 03

Câu 3: Yếu tố nào sau đây khi thay đổi *không* làm thay đổi hằng số tốc độ k của một phản ứng hóa học cụ thể?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 20: Ôn tập chương 6

Tags: Bộ đề 03

Câu 4: Phản ứng phân hủy N₂O₅(g) → N₂O₄(g) + ½O₂(g) là phản ứng bậc nhất theo N₂O₅. Ở 45°C, nồng độ ban đầu của N₂O₅ là 0,0240 M. Sau 1 phút, nồng độ N₂O₅ còn lại là 0,0160 M. Tốc độ trung bình của phản ứng trong khoảng thời gian này là bao nhiêu M/phút?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 20: Ôn tập chương 6

Tags: Bộ đề 03

Câu 5: Khi nghiên cứu ảnh hưởng của nhiệt độ đến tốc độ phản ứng, người ta thấy rằng tốc độ phản ứng tăng lên đáng kể khi tăng nhiệt độ. Giải thích nào sau đây là phù hợp nhất với hiện tượng này dựa trên thuyết va chạm?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 20: Ôn tập chương 6

Tags: Bộ đề 03

Câu 6: Đối với phản ứng giữa chất rắn và chất lỏng, yếu tố nào sau đây có ảnh hưởng lớn đến tốc độ phản ứng?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 20: Ôn tập chương 6

Tags: Bộ đề 03

Câu 7: Chất xúc tác làm tăng tốc độ phản ứng bằng cách nào?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 20: Ôn tập chương 6

Tags: Bộ đề 03

Câu 8: Phản ứng thuận nghịch là gì?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 20: Ôn tập chương 6

Tags: Bộ đề 03

Câu 9: Trạng thái cân bằng hóa học là trạng thái mà tại đó:

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 20: Ôn tập chương 6

Tags: Bộ đề 03

Câu 10: Cho phản ứng thuận nghịch H₂(g) + I₂(g) ⇌ 2HI(g). Biểu thức hằng số cân bằng (Kc) của phản ứng này là:

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 20: Ôn tập chương 6

Tags: Bộ đề 03

Câu 11: Đối với phản ứng có chất rắn hoặc chất lỏng nguyên chất tham gia, các chất này có được đưa vào biểu thức hằng số cân bằng Kc không? Tại sao?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 20: Ôn tập chương 6

Tags: Bộ đề 03

Câu 12: Cho phản ứng N₂(g) + 3H₂(g) ⇌ 2NH₃(g). Ở trạng thái cân bằng, nồng độ các chất là: [N₂] = 0,1 M, [H₂] = 0,2 M, [NH₃] = 0,08 M. Giá trị hằng số cân bằng Kc tại nhiệt độ đó là bao nhiêu?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 20: Ôn tập chương 6

Tags: Bộ đề 03

Câu 13: Hằng số cân bằng Kc của một phản ứng chỉ phụ thuộc vào yếu tố nào?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 20: Ôn tập chương 6

Tags: Bộ đề 03

Câu 14: Nguyên lí Le Chatelier phát biểu rằng:

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 20: Ôn tập chương 6

Tags: Bộ đề 03

Câu 15: Cho phản ứng thuận nghịch N₂(g) + 3H₂(g) ⇌ 2NH₃(g), ΔH < 0 (phản ứng tỏa nhiệt). Để tăng hiệu suất tổng hợp NH₃, cần áp dụng các biện pháp nào sau đây?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 20: Ôn tập chương 6

Tags: Bộ đề 03

Câu 16: Cho cân bằng hóa học: 2SO₂(g) + O₂(g) ⇌ 2SO₃(g), ΔH < 0. Yếu tố nào sau đây làm cân bằng chuyển dịch theo chiều thuận?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 20: Ôn tập chương 6

Tags: Bộ đề 03

Câu 17: Xét phản ứng: CaCO₃(s) ⇌ CaO(s) + CO₂(g), ΔH > 0. Yếu tố nào sau đây *không* làm chuyển dịch cân bằng?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 20: Ôn tập chương 6

Tags: Bộ đề 03

Câu 18: Cho phản ứng H₂(g) + Cl₂(g) ⇌ 2HCl(g). Khi thêm khí trơ (ví dụ: N₂) vào hệ ở trạng thái cân bằng trong một bình kín có thể tích không đổi, cân bằng sẽ chuyển dịch như thế nào?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 20: Ôn tập chương 6

Tags: Bộ đề 03

Câu 19: Cho phản ứng CO(g) + Cl₂(g) ⇌ COCl₂(g). Ở 25°C, hằng số cân bằng Kc = 3,0 × 10⁴. Điều này cho thấy ở trạng thái cân bằng tại nhiệt độ này:

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 20: Ôn tập chương 6

Tags: Bộ đề 03

Câu 20: Tại sao việc tăng nhiệt độ thường làm tăng tốc độ của hầu hết các phản ứng hóa học?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 20: Ôn tập chương 6

Tags: Bộ đề 03

Câu 21: Trong công nghiệp, để sản xuất sulfur trioxide (SO₃) từ sulfur dioxide (SO₂) và oxygen (O₂), người ta thường sử dụng xúc tác vanadium(V) oxide (V₂O₅) và tiến hành phản ứng ở nhiệt độ khoảng 400-450°C. Phản ứng là 2SO₂(g) + O₂(g) ⇌ 2SO₃(g), ΔH < 0. Việc sử dụng xúc tác và nhiệt độ này được giải thích như thế nào?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 20: Ôn tập chương 6

Tags: Bộ đề 03

Câu 22: Cho phản ứng A + B → C. Nồng độ ban đầu của A là 0,8 M. Sau 10 giây, nồng độ của A còn 0,6 M. Tốc độ trung bình của phản ứng theo chất A trong khoảng thời gian này là:

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 20: Ôn tập chương 6

Tags: Bộ đề 03

Câu 23: Yếu tố nào sau đây chỉ ảnh hưởng đến tốc độ phản ứng mà *không* làm chuyển dịch cân bằng hóa học?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 20: Ôn tập chương 6

Tags: Bộ đề 03

Câu 24: Xét cân bằng: 2NO₂(g) ⇌ N₂O₄(g). Ở một nhiệt độ nhất định, nồng độ ban đầu của NO₂ là 0,5 M. Khi đạt cân bằng, nồng độ của N₂O₄ là 0,1 M. Nồng độ của NO₂ ở trạng thái cân bằng là bao nhiêu?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 20: Ôn tập chương 6

Tags: Bộ đề 03

Câu 25: Cho phản ứng CO(g) + H₂O(g) ⇌ CO₂(g) + H₂(g), ΔH < 0. Điều gì xảy ra với cân bằng khi giảm nhiệt độ của hệ?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 20: Ôn tập chương 6

Tags: Bộ đề 03

Câu 26: Đối với phản ứng có sự tham gia của chất khí, việc tăng áp suất chung của hệ sẽ làm tăng tốc độ phản ứng. Giải thích nào sau đây là đúng?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 20: Ôn tập chương 6

Tags: Bộ đề 03

Câu 27: Khi một hệ đang ở trạng thái cân bằng, nếu ta thêm một lượng chất phản ứng vào, cân bằng sẽ chuyển dịch theo chiều nào?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 20: Ôn tập chương 6

Tags: Bộ đề 03

Câu 28: Phản ứng 2A(g) + B(g) ⇌ C(g) + D(g). Khi giảm thể tích của bình phản ứng ở nhiệt độ không đổi, cân bằng sẽ chuyển dịch như thế nào?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 20: Ôn tập chương 6

Tags: Bộ đề 03

Câu 29: Cho cân bằng sau trong dung dịch: CH₃COOH + H₂O ⇌ CH₃COO⁻ + H₃O⁺. Khi thêm vài giọt dung dịch HCl đặc vào hệ cân bằng này, cân bằng sẽ chuyển dịch theo chiều nào?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 20: Ôn tập chương 6

Tags: Bộ đề 03

Câu 30: Ý nghĩa của việc nghiên cứu tốc độ phản ứng và cân bằng hóa học trong thực tiễn sản xuất hóa học là gì?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 20: Ôn tập chương 6

Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 20: Ôn tập chương 6 - Đề 04

Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 20: Ôn tập chương 6 - Đề 04 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Khi nghiên cứu tốc độ phản ứng giữa đá vôi (CaCO3) dạng hạt và dung dịch HCl, một học sinh thực hiện hai thí nghiệm. Thí nghiệm 1 dùng 10g CaCO3 hạt to. Thí nghiệm 2 dùng 10g CaCO3 đã được nghiền nhỏ. Các điều kiện khác (nồng độ, thể tích HCl, nhiệt độ) đều giống nhau. Quan sát nào sau đây thể hiện rõ nhất ảnh hưởng của yếu tố tốc độ phản ứng được khảo sát?

  • A. Lượng khí CO2 thu được ở hai thí nghiệm là như nhau.
  • B. Thí nghiệm 2 tạo ra bọt khí CO2 nhanh hơn so với thí nghiệm 1.
  • C. Nhiệt độ dung dịch ở thí nghiệm 1 tăng nhanh hơn thí nghiệm 2.
  • D. Màu sắc dung dịch sau phản ứng ở hai thí nghiệm khác nhau.

Câu 2: Xét phản ứng đơn giản: A(g) + 2B(g) → C(g). Biểu thức tốc độ tức thời của phản ứng theo nồng độ là v = k[A][B]². Nếu nồng độ chất A tăng gấp đôi và nồng độ chất B giảm đi một nửa, tốc độ phản ứng sẽ thay đổi như thế nào so với tốc độ ban đầu?

  • A. Tăng gấp 4 lần.
  • B. Tăng gấp 2 lần.
  • C. Không đổi.
  • D. Giảm đi một nửa.

Câu 3: Phản ứng tổng hợp ammonia trong công nghiệp N2(g) + 3H2(g) ⇌ 2NH3(g) là một phản ứng tỏa nhiệt. Để tăng hiệu suất phản ứng (tức là chuyển dịch cân bằng theo chiều thuận) và tăng tốc độ phản ứng, trong công nghiệp người ta thường áp dụng những biện pháp nào?

  • A. Giảm nhiệt độ và giảm áp suất.
  • B. Tăng nhiệt độ và dùng xúc tác.
  • C. Giảm nhiệt độ, tăng áp suất và dùng xúc tác.
  • D. Tăng nhiệt độ, tăng áp suất và không dùng xúc tác.

Câu 4: Cho phản ứng thuận nghịch ở trạng thái cân bằng: 2SO2(g) + O2(g) ⇌ 2SO3(g); ΔH < 0. Yếu tố nào sau đây khi tác động vào hệ cân bằng sẽ làm nồng độ SO3 tăng lên?

  • A. Tăng áp suất của hệ.
  • B. Tăng nhiệt độ của hệ.
  • C. Thêm khí SO3 vào hệ.
  • D. Dùng chất xúc tác V2O5.

Câu 5: Tốc độ phản ứng trung bình của một phản ứng được tính bằng sự biến thiên nồng độ của một chất phản ứng hoặc sản phẩm trong một đơn vị thời gian. Tại thời điểm t1, nồng độ chất A là C1. Tại thời điểm t2 (t2 > t1), nồng độ chất A là C2. Công thức tính tốc độ phản ứng trung bình theo chất A là?

  • A. vtb = -(C2 - C1) / (t2 - t1)
  • B. vtb = (C2 - C1) / (t2 - t1)
  • C. vtb = (C1 - C2) / (t2 - t1)
  • D. vtb = (C1 + C2) / 2(t2 - t1)

Câu 6: Đồ thị biểu diễn sự thay đổi nồng độ theo thời gian của một chất trong phản ứng cho thấy nồng độ chất đó giảm dần theo thời gian và cuối cùng đạt đến giá trị không đổi. Chất đó là gì?

  • A. Chất phản ứng.
  • B. Chất sản phẩm.
  • C. Chất xúc tác.
  • D. Chất trơ.

Câu 7: Tại sao việc tăng nhiệt độ thường làm tăng tốc độ của phản ứng hóa học?

  • A. Tăng nhiệt độ làm giảm năng lượng hoạt hóa của phản ứng.
  • B. Tăng nhiệt độ làm tăng nồng độ các chất phản ứng.
  • C. Tăng nhiệt độ làm tăng tần suất va chạm và số va chạm hiệu quả giữa các phân tử phản ứng.
  • D. Tăng nhiệt độ làm chuyển dịch cân bằng theo chiều thuận.

Câu 8: Xét phản ứng: Fe(s) + 2HCl(aq) → FeCl2(aq) + H2(g). Yếu tố nào sau đây không ảnh hưởng đáng kể đến tốc độ của phản ứng này?

  • A. Nồng độ dung dịch HCl.
  • B. Diện tích bề mặt của viên sắt.
  • C. Thể tích của bình phản ứng.
  • D. Nhiệt độ thực hiện phản ứng.

Câu 9: Hệ cân bằng hóa học là trạng thái mà tại đó:

  • A. Phản ứng thuận đã dừng lại.
  • B. Nồng độ các chất phản ứng bằng nồng độ các chất sản phẩm.
  • C. Phản ứng đã ngừng xảy ra.
  • D. Tốc độ phản ứng thuận bằng tốc độ phản ứng nghịch.

Câu 10: Cho phản ứng ở trạng thái cân bằng trong bình kín: CO(g) + H2O(g) ⇌ CO2(g) + H2(g). Yếu tố nào sau đây không làm chuyển dịch cân bằng của phản ứng này?

  • A. Thêm một lượng khí CO vào bình.
  • B. Thêm chất xúc tác Pt vào bình.
  • C. Tăng nhiệt độ của hệ (biết phản ứng thuận là phản ứng tỏa nhiệt).
  • D. Giảm áp suất của hệ bằng cách tăng thể tích bình.

Câu 11: Hằng số cân bằng Kc của một phản ứng thuận nghịch:

  • A. Chỉ phụ thuộc vào nhiệt độ.
  • B. Phụ thuộc vào nồng độ các chất ban đầu.
  • C. Phụ thuộc vào áp suất của hệ.
  • D. Phụ thuộc vào việc có sử dụng chất xúc tác hay không.

Câu 12: Đối với phản ứng thuận nghịch, khi hệ đạt đến trạng thái cân bằng, điều gì xảy ra với nồng độ của các chất phản ứng và sản phẩm?

  • A. Nồng độ các chất phản ứng bằng 0.
  • B. Nồng độ các chất sản phẩm đạt giá trị cực đại và không đổi.
  • C. Nồng độ của tất cả các chất (phản ứng và sản phẩm) đều không đổi.
  • D. Nồng độ các chất phản ứng bằng nồng độ các chất sản phẩm.

Câu 13: Cho phản ứng: H2(g) + I2(g) ⇌ 2HI(g). Tại một nhiệt độ nhất định, hằng số cân bằng Kc = 50. Nếu nồng độ ban đầu của H2 và I2 đều là 1M, nồng độ ban đầu của HI là 0M. Nồng độ HI tại thời điểm cân bằng sẽ là bao nhiêu?

  • A. 0,25 M
  • B. 0,50 M
  • C. 1,56 M
  • D. 1,57 M

Câu 14: Xét phản ứng: 2NO(g) + O2(g) ⇌ 2NO2(g). Tại thời điểm ban đầu, nồng độ NO là 0,1 M, O2 là 0,2 M. Sau 10 giây, nồng độ NO còn lại là 0,06 M. Tốc độ phản ứng trung bình tính theo NO trong khoảng thời gian 10 giây đó là bao nhiêu?

  • A. 0,004 M/s
  • B. 0,006 M/s
  • C. 0,01 M/s
  • D. 0,04 M/s

Câu 15: Một phản ứng có năng lượng hoạt hóa lớn. Để tăng tốc độ phản ứng này một cách hiệu quả nhất trong điều kiện phòng thí nghiệm, biện pháp nào sau đây nên được ưu tiên áp dụng?

  • A. Giảm nồng độ chất phản ứng.
  • B. Giảm nhiệt độ.
  • C. Sử dụng chất xúc tác thích hợp.
  • D. Tăng áp suất (nếu không có chất khí tham gia).

Câu 16: Nguyên lý chuyển dịch cân bằng Le Chatelier phát biểu rằng:

  • A. Tốc độ phản ứng thuận luôn lớn hơn tốc độ phản ứng nghịch.
  • B. Khi nồng độ chất phản ứng tăng, cân bằng chuyển dịch theo chiều nghịch.
  • C. Chất xúc tác làm tăng tốc độ phản ứng thuận và nghịch như nhau, do đó không làm chuyển dịch cân bằng.
  • D. Khi một hệ cân bằng chịu một tác động từ bên ngoài như biến đổi nồng độ, áp suất, nhiệt độ, thì cân bằng sẽ chuyển dịch theo chiều chống lại sự tác động đó.

Câu 17: Cho phản ứng đơn giản: 2A + B → C. Nồng độ ban đầu của A là 0,8 M, của B là 0,6 M. Hằng số tốc độ phản ứng k = 0,1 M⁻²s⁻¹. Tốc độ phản ứng tại thời điểm ban đầu là bao nhiêu?

  • A. 0,0384 M/s
  • B. 0,064 M/s
  • C. 0,048 M/s
  • D. 0,08 M/s

Câu 18: Khi hòa tan một viên sủi vitamin C (chứa acid citric và NaHCO3) vào nước lạnh, phản ứng xảy ra chậm hơn so với khi hòa tan vào nước ấm. Yếu tố nào đã ảnh hưởng đến tốc độ phản ứng trong trường hợp này?

  • A. Nhiệt độ.
  • B. Nồng độ.
  • C. Áp suất.
  • D. Diện tích bề mặt.

Câu 19: Một phản ứng thuận nghịch đạt trạng thái cân bằng. Nếu thêm một chất khí trơ (không phản ứng với bất kỳ chất nào trong hệ) vào bình phản ứng có thể tích không đổi, điều gì sẽ xảy ra với cân bằng?

  • A. Cân bằng chuyển dịch theo chiều thuận.
  • B. Cân bằng chuyển dịch theo chiều nghịch.
  • C. Cân bằng chuyển dịch theo chiều có tổng số mol khí ít hơn.
  • D. Cân bằng không bị chuyển dịch.

Câu 20: Cho phản ứng: H2(g) + Cl2(g) → 2HCl(g). Tại sao khi chiếu sáng hoặc đốt nóng hỗn hợp H2 và Cl2, phản ứng xảy ra nhanh hơn rất nhiều?

  • A. Ánh sáng/nhiệt độ làm tăng nồng độ H2 và Cl2.
  • B. Ánh sáng/nhiệt độ đóng vai trò là chất xúc tác.
  • C. Ánh sáng/nhiệt độ cung cấp năng lượng để phá vỡ liên kết trong phân tử H2 và Cl2, tạo ra các nguyên tử tự do có hoạt tính cao.
  • D. Ánh sáng/nhiệt độ làm giảm áp suất của hệ.

Câu 21: Cho cân bằng hóa học: CaCO3(s) ⇌ CaO(s) + CO2(g). Khi tăng áp suất riêng phần của khí CO2 trong hệ, cân bằng sẽ chuyển dịch theo chiều nào?

  • A. Chiều nghịch.
  • B. Chiều thuận.
  • C. Không chuyển dịch.
  • D. Phụ thuộc vào nhiệt độ.

Câu 22: Phản ứng nào sau đây có tốc độ tăng lên khi áp suất chung của hệ tăng lên?

  • A. H2(g) + I2(g) ⇌ 2HI(g)
  • B. C(s) + H2O(g) ⇌ CO(g) + H2(g)
  • C. N2(g) + 3H2(g) ⇌ 2NH3(g)
  • D. CaCO3(s) ⇌ CaO(s) + CO2(g)

Câu 23: Trong một thí nghiệm, người ta theo dõi sự giảm nồng độ của chất phản ứng X theo thời gian và thu được đồ thị. Dựa vào đồ thị, làm thế nào để xác định tốc độ phản ứng tức thời tại một thời điểm t bất kỳ?

  • A. Vẽ tiếp tuyến với đồ thị tại thời điểm t đó và tính độ dốc của tiếp tuyến.
  • B. Lấy nồng độ của X tại thời điểm t chia cho t.
  • C. Tính tốc độ phản ứng trung bình trong khoảng thời gian từ 0 đến t.
  • D. Xem giá trị nồng độ của X tại thời điểm t.

Câu 24: Tại sao chất xúc tác lại có khả năng làm tăng tốc độ phản ứng hóa học?

  • A. Chất xúc tác làm tăng nhiệt độ của hệ.
  • B. Chất xúc tác tạo ra một con đường phản ứng mới với năng lượng hoạt hóa thấp hơn.
  • C. Chất xúc tác làm tăng nồng độ các chất phản ứng.
  • D. Chất xúc tác làm chuyển dịch cân bằng hóa học.

Câu 25: Cho phản ứng thuận nghịch: A + B ⇌ C + D. Tại thời điểm cân bằng, nồng độ các chất là [A] = 0,1 M, [B] = 0,2 M, [C] = 0,3 M, [D] = 0,4 M. Hằng số cân bằng Kc của phản ứng này là bao nhiêu?

  • A. 0,6
  • B. 1,2
  • C. 6
  • D. 12

Câu 26: Xét phản ứng: N2(g) + O2(g) ⇌ 2NO(g); ΔH > 0. Để thu được nhiều khí NO hơn, người ta nên áp dụng biện pháp nào?

  • A. Tăng nhiệt độ.
  • B. Tăng áp suất.
  • C. Thêm khí NO vào hệ.
  • D. Sử dụng chất xúc tác.

Câu 27: Khi nói về tốc độ phản ứng, phát biểu nào sau đây là sai?

  • A. Tốc độ phản ứng thay đổi theo thời gian.
  • B. Tốc độ phản ứng phụ thuộc vào bản chất của các chất phản ứng.
  • C. Tốc độ phản ứng có thể được đo bằng sự giảm nồng độ chất phản ứng hoặc tăng nồng độ chất sản phẩm theo thời gian.
  • D. Tốc độ phản ứng luôn không đổi trong suốt quá trình phản ứng.

Câu 28: Cho phản ứng: PCl5(g) ⇌ PCl3(g) + Cl2(g). Hằng số cân bằng Kc = 0,024 tại 250°C. Nếu tại thời điểm nào đó, nồng độ các chất là [PCl5] = 0,1 M, [PCl3] = 0,03 M, [Cl2] = 0,04 M. Hệ đang ở trạng thái nào?

  • A. Hệ đang ở trạng thái cân bằng.
  • B. Hệ chưa đạt cân bằng và đang chuyển dịch theo chiều nghịch.
  • C. Hệ chưa đạt cân bằng và đang chuyển dịch theo chiều thuận.
  • D. Không thể xác định trạng thái của hệ chỉ với thông tin này.

Câu 29: Một nhà máy sản xuất sulfuric acid sử dụng phản ứng: 2SO2(g) + O2(g) ⇌ 2SO3(g); ΔH < 0. Để tăng năng suất (tốc độ phản ứng) và hiệu quả sản xuất (chuyển dịch cân bằng theo chiều thuận), nhà máy thường áp dụng các điều kiện về nhiệt độ, áp suất và xúc tác như thế nào?

  • A. Nhiệt độ cao, áp suất thấp, dùng xúc tác.
  • B. Nhiệt độ thấp, áp suất thấp, không dùng xúc tác.
  • C. Nhiệt độ thấp, áp suất cao, không dùng xúc tác.
  • D. Nhiệt độ tối ưu (không quá thấp để đảm bảo tốc độ), áp suất cao, dùng xúc tác V2O5.

Câu 30: Cho hai phản ứng: (1) A + B → C (có xúc tác); (2) A + B → C (không xúc tác). Đồ thị năng lượng phản ứng của hai trường hợp này khác nhau ở điểm nào?

  • A. Năng lượng của chất phản ứng và sản phẩm.
  • B. Năng lượng hoạt hóa.
  • C. Biến thiên enthalpy của phản ứng.
  • D. Trạng thái cuối cùng của hệ.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 20: Ôn tập chương 6

Tags: Bộ đề 04

Câu 1: Khi nghiên cứu tốc độ phản ứng giữa đá vôi (CaCO3) dạng hạt và dung dịch HCl, một học sinh thực hiện hai thí nghiệm. Thí nghiệm 1 dùng 10g CaCO3 hạt to. Thí nghiệm 2 dùng 10g CaCO3 đã được nghiền nhỏ. Các điều kiện khác (nồng độ, thể tích HCl, nhiệt độ) đều giống nhau. Quan sát nào sau đây thể hiện rõ nhất ảnh hưởng của yếu tố tốc độ phản ứng được khảo sát?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 20: Ôn tập chương 6

Tags: Bộ đề 04

Câu 2: Xét phản ứng đơn giản: A(g) + 2B(g) → C(g). Biểu thức tốc độ tức thời của phản ứng theo nồng độ là v = k[A][B]². Nếu nồng độ chất A tăng gấp đôi và nồng độ chất B giảm đi một nửa, tốc độ phản ứng sẽ thay đổi như thế nào so với tốc độ ban đầu?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 20: Ôn tập chương 6

Tags: Bộ đề 04

Câu 3: Phản ứng tổng hợp ammonia trong công nghiệp N2(g) + 3H2(g) ⇌ 2NH3(g) là một phản ứng tỏa nhiệt. Để tăng hiệu suất phản ứng (tức là chuyển dịch cân bằng theo chiều thuận) và tăng tốc độ phản ứng, trong công nghiệp người ta thường áp dụng những biện pháp nào?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 20: Ôn tập chương 6

Tags: Bộ đề 04

Câu 4: Cho phản ứng thuận nghịch ở trạng thái cân bằng: 2SO2(g) + O2(g) ⇌ 2SO3(g); ΔH < 0. Yếu tố nào sau đây khi tác động vào hệ cân bằng sẽ làm nồng độ SO3 tăng lên?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 20: Ôn tập chương 6

Tags: Bộ đề 04

Câu 5: Tốc độ phản ứng trung bình của một phản ứng được tính bằng sự biến thiên nồng độ của một chất phản ứng hoặc sản phẩm trong một đơn vị thời gian. Tại thời điểm t1, nồng độ chất A là C1. Tại thời điểm t2 (t2 > t1), nồng độ chất A là C2. Công thức tính tốc độ phản ứng trung bình theo chất A là?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 20: Ôn tập chương 6

Tags: Bộ đề 04

Câu 6: Đồ thị biểu diễn sự thay đổi nồng độ theo thời gian của một chất trong phản ứng cho thấy nồng độ chất đó giảm dần theo thời gian và cuối cùng đạt đến giá trị không đổi. Chất đó là gì?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 20: Ôn tập chương 6

Tags: Bộ đề 04

Câu 7: Tại sao việc tăng nhiệt độ thường làm tăng tốc độ của phản ứng hóa học?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 20: Ôn tập chương 6

Tags: Bộ đề 04

Câu 8: Xét phản ứng: Fe(s) + 2HCl(aq) → FeCl2(aq) + H2(g). Yếu tố nào sau đây *không* ảnh hưởng đáng kể đến tốc độ của phản ứng này?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 20: Ôn tập chương 6

Tags: Bộ đề 04

Câu 9: Hệ cân bằng hóa học là trạng thái mà tại đó:

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 20: Ôn tập chương 6

Tags: Bộ đề 04

Câu 10: Cho phản ứng ở trạng thái cân bằng trong bình kín: CO(g) + H2O(g) ⇌ CO2(g) + H2(g). Yếu tố nào sau đây *không* làm chuyển dịch cân bằng của phản ứng này?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 20: Ôn tập chương 6

Tags: Bộ đề 04

Câu 11: Hằng số cân bằng Kc của một phản ứng thuận nghịch:

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 20: Ôn tập chương 6

Tags: Bộ đề 04

Câu 12: Đối với phản ứng thuận nghịch, khi hệ đạt đến trạng thái cân bằng, điều gì xảy ra với nồng độ của các chất phản ứng và sản phẩm?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 20: Ôn tập chương 6

Tags: Bộ đề 04

Câu 13: Cho phản ứng: H2(g) + I2(g) ⇌ 2HI(g). Tại một nhiệt độ nhất định, hằng số cân bằng Kc = 50. Nếu nồng độ ban đầu của H2 và I2 đều là 1M, nồng độ ban đầu của HI là 0M. Nồng độ HI tại thời điểm cân bằng sẽ là bao nhiêu?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 20: Ôn tập chương 6

Tags: Bộ đề 04

Câu 14: Xét phản ứng: 2NO(g) + O2(g) ⇌ 2NO2(g). Tại thời điểm ban đầu, nồng độ NO là 0,1 M, O2 là 0,2 M. Sau 10 giây, nồng độ NO còn lại là 0,06 M. Tốc độ phản ứng trung bình tính theo NO trong khoảng thời gian 10 giây đó là bao nhiêu?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 20: Ôn tập chương 6

Tags: Bộ đề 04

Câu 15: Một phản ứng có năng lượng hoạt hóa lớn. Để tăng tốc độ phản ứng này một cách hiệu quả nhất trong điều kiện phòng thí nghiệm, biện pháp nào sau đây nên được ưu tiên áp dụng?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 20: Ôn tập chương 6

Tags: Bộ đề 04

Câu 16: Nguyên lý chuyển dịch cân bằng Le Chatelier phát biểu rằng:

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 20: Ôn tập chương 6

Tags: Bộ đề 04

Câu 17: Cho phản ứng đơn giản: 2A + B → C. Nồng độ ban đầu của A là 0,8 M, của B là 0,6 M. Hằng số tốc độ phản ứng k = 0,1 M⁻²s⁻¹. Tốc độ phản ứng tại thời điểm ban đầu là bao nhiêu?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 20: Ôn tập chương 6

Tags: Bộ đề 04

Câu 18: Khi hòa tan một viên sủi vitamin C (chứa acid citric và NaHCO3) vào nước lạnh, phản ứng xảy ra chậm hơn so với khi hòa tan vào nước ấm. Yếu tố nào đã ảnh hưởng đến tốc độ phản ứng trong trường hợp này?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 20: Ôn tập chương 6

Tags: Bộ đề 04

Câu 19: Một phản ứng thuận nghịch đạt trạng thái cân bằng. Nếu thêm một chất khí trơ (không phản ứng với bất kỳ chất nào trong hệ) vào bình phản ứng có thể tích không đổi, điều gì sẽ xảy ra với cân bằng?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 20: Ôn tập chương 6

Tags: Bộ đề 04

Câu 20: Cho phản ứng: H2(g) + Cl2(g) → 2HCl(g). Tại sao khi chiếu sáng hoặc đốt nóng hỗn hợp H2 và Cl2, phản ứng xảy ra nhanh hơn rất nhiều?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 20: Ôn tập chương 6

Tags: Bộ đề 04

Câu 21: Cho cân bằng hóa học: CaCO3(s) ⇌ CaO(s) + CO2(g). Khi tăng áp suất riêng phần của khí CO2 trong hệ, cân bằng sẽ chuyển dịch theo chiều nào?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 20: Ôn tập chương 6

Tags: Bộ đề 04

Câu 22: Phản ứng nào sau đây có tốc độ tăng lên khi áp suất chung của hệ tăng lên?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 20: Ôn tập chương 6

Tags: Bộ đề 04

Câu 23: Trong một thí nghiệm, người ta theo dõi sự giảm nồng độ của chất phản ứng X theo thời gian và thu được đồ thị. Dựa vào đồ thị, làm thế nào để xác định tốc độ phản ứng tức thời tại một thời điểm t bất kỳ?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 20: Ôn tập chương 6

Tags: Bộ đề 04

Câu 24: Tại sao chất xúc tác lại có khả năng làm tăng tốc độ phản ứng hóa học?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 20: Ôn tập chương 6

Tags: Bộ đề 04

Câu 25: Cho phản ứng thuận nghịch: A + B ⇌ C + D. Tại thời điểm cân bằng, nồng độ các chất là [A] = 0,1 M, [B] = 0,2 M, [C] = 0,3 M, [D] = 0,4 M. Hằng số cân bằng Kc của phản ứng này là bao nhiêu?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 20: Ôn tập chương 6

Tags: Bộ đề 04

Câu 26: Xét phản ứng: N2(g) + O2(g) ⇌ 2NO(g); ΔH > 0. Để thu được nhiều khí NO hơn, người ta nên áp dụng biện pháp nào?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 20: Ôn tập chương 6

Tags: Bộ đề 04

Câu 27: Khi nói về tốc độ phản ứng, phát biểu nào sau đây là sai?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 20: Ôn tập chương 6

Tags: Bộ đề 04

Câu 28: Cho phản ứng: PCl5(g) ⇌ PCl3(g) + Cl2(g). Hằng số cân bằng Kc = 0,024 tại 250°C. Nếu tại thời điểm nào đó, nồng độ các chất là [PCl5] = 0,1 M, [PCl3] = 0,03 M, [Cl2] = 0,04 M. Hệ đang ở trạng thái nào?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 20: Ôn tập chương 6

Tags: Bộ đề 04

Câu 29: Một nhà máy sản xuất sulfuric acid sử dụng phản ứng: 2SO2(g) + O2(g) ⇌ 2SO3(g); ΔH < 0. Để tăng năng suất (tốc độ phản ứng) và hiệu quả sản xuất (chuyển dịch cân bằng theo chiều thuận), nhà máy thường áp dụng các điều kiện về nhiệt độ, áp suất và xúc tác như thế nào?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 20: Ôn tập chương 6

Tags: Bộ đề 04

Câu 30: Cho hai phản ứng: (1) A + B → C (có xúc tác); (2) A + B → C (không xúc tác). Đồ thị năng lượng phản ứng của hai trường hợp này khác nhau ở điểm nào?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 20: Ôn tập chương 6

Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 20: Ôn tập chương 6 - Đề 05

Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 20: Ôn tập chương 6 - Đề 05 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Xét phản ứng phân hủy hydrogen peroxide (H₂O₂) trong dung dịch: 2H₂O₂(aq) → 2H₂O(l) + O₂(g). Tốc độ trung bình của phản ứng được đo bằng sự thay đổi nồng độ H₂O₂ theo thời gian. Tại thời điểm ban đầu, nồng độ H₂O₂ là 1,0 M. Sau 60 giây, nồng độ H₂O₂ giảm xuống còn 0,5 M. Tốc độ trung bình của phản ứng trong khoảng thời gian này tính theo H₂O₂ là bao nhiêu?

  • A. 0,0083 M/s
  • B. 0,0083 mol/(L.s)
  • C. 0,0167 M/s
  • D. 0,0167 mol/(L.s)

Câu 2: Một phản ứng hóa học diễn ra nhanh hơn khi nhiệt độ tăng. Điều này được giải thích chủ yếu dựa trên thuyết va chạm như thế nào?

  • A. Tăng nhiệt độ làm tăng nồng độ các chất phản ứng.
  • B. Tăng nhiệt độ làm giảm năng lượng hoạt hóa của phản ứng.
  • C. Tăng nhiệt độ làm tăng số va chạm giữa các phân tử.
  • D. Tăng nhiệt độ làm tăng tỉ lệ va chạm hiệu quả giữa các phân tử.

Câu 3: Cho phản ứng tổng hợp ammonia: N₂(g) + 3H₂(g) ⇌ 2NH₃(g), ΔH < 0. Để tăng hiệu suất tạo thành NH₃ trong công nghiệp, người ta thường sử dụng biện pháp nào sau đây?

  • A. Tăng áp suất và giảm nhiệt độ.
  • B. Giảm áp suất và tăng nhiệt độ.
  • C. Tăng áp suất và tăng nhiệt độ.
  • D. Giảm áp suất và giảm nhiệt độ.

Câu 4: Yếu tố nào sau đây không làm thay đổi hằng số cân bằng (K) của một phản ứng thuận nghịch?

  • A. Nhiệt độ.
  • B. Nồng độ các chất phản ứng.
  • C. Áp suất (đối với phản ứng có chất khí).
  • D. Chất xúc tác.

Câu 5: Xét phản ứng thuận nghịch đạt trạng thái cân bằng. Nếu tốc độ phản ứng thuận lớn hơn tốc độ phản ứng nghịch, điều gì sẽ xảy ra?

  • A. Hệ đang ở trạng thái cân bằng.
  • B. Nồng độ các chất phản ứng sẽ tăng lên.
  • C. Nồng độ các chất sản phẩm sẽ giảm xuống.
  • D. Hệ chưa đạt trạng thái cân bằng và sẽ chuyển dịch theo chiều thuận.

Câu 6: Cho phản ứng: H₂(g) + I₂(g) ⇌ 2HI(g). Tại một nhiệt độ nhất định, nồng độ ban đầu của H₂ và I₂ đều là 0,5 M, nồng độ HI là 0 M. Tại thời điểm cân bằng, nồng độ HI là 0,8 M. Hằng số cân bằng Kc của phản ứng tại nhiệt độ đó là bao nhiêu?

  • A. 64
  • B. 0,015625
  • C. 64,0
  • D. 8,0

Câu 7: Phản ứng đốt cháy than đá trong không khí (C(s) + O₂(g) → CO₂(g)) diễn ra nhanh hơn khi than được nghiền nhỏ thành bột. Yếu tố nào đã được áp dụng để tăng tốc độ phản ứng trong trường hợp này?

  • A. Tăng nồng độ.
  • B. Tăng diện tích bề mặt tiếp xúc.
  • C. Tăng nhiệt độ.
  • D. Sử dụng chất xúc tác.

Câu 8: Cho phản ứng: 2SO₂(g) + O₂(g) ⇌ 2SO₃(g), ΔH < 0. Hệ đang ở trạng thái cân bằng. Nếu thêm một lượng khí trơ (ví dụ: N₂) vào hệ ở nhiệt độ và thể tích không đổi, cân bằng sẽ chuyển dịch theo chiều nào?

  • A. Chuyển dịch theo chiều thuận.
  • B. Chuyển dịch theo chiều nghịch.
  • C. Không chuyển dịch.
  • D. Không chuyển dịch vì nồng độ các chất phản ứng và sản phẩm không đổi.

Câu 9: Tại sao khi cho viên kẽm vào dung dịch acid HCl, phản ứng tạo khí H₂ xảy ra chậm hơn so với khi dùng bột kẽm cùng khối lượng?

  • A. Bột kẽm có tổng diện tích bề mặt tiếp xúc với acid lớn hơn viên kẽm.
  • B. Nồng độ acid xung quanh bột kẽm cao hơn.
  • C. Phản ứng với bột kẽm tỏa nhiệt nhiều hơn.
  • D. Viên kẽm chứa nhiều tạp chất hơn bột kẽm.

Câu 10: Khi nghiên cứu tốc độ phản ứng giữa đá vôi (CaCO₃) và acid clohydric (HCl), người ta đo thể tích khí CO₂ thoát ra theo thời gian. Đại lượng nào sau đây không thể dùng để biểu diễn tốc độ phản ứng này?

  • A. Sự giảm khối lượng của đá vôi theo thời gian.
  • B. Sự giảm nồng độ của HCl theo thời gian.
  • C. Sự tăng khối lượng của dung dịch sau phản ứng theo thời gian.
  • D. Sự tăng thể tích khí CO₂ theo thời gian.

Câu 11: Cho cân bằng hóa học: PCl₅(g) ⇌ PCl₃(g) + Cl₂(g), ΔH > 0. Yếu tố nào sau đây khi tác động vào hệ sẽ làm cân bằng chuyển dịch theo chiều thuận?

  • A. Thêm PCl₃ vào hệ.
  • B. Tăng nhiệt độ của hệ.
  • C. Tăng áp suất chung của hệ.
  • D. Thêm Cl₂ vào hệ.

Câu 12: Xét phản ứng: A + B → C. Nếu nồng độ của chất A tăng gấp đôi (giữ nguyên nồng độ B), tốc độ phản ứng tăng gấp đôi. Nếu nồng độ của chất B tăng gấp đôi (giữ nguyên nồng độ A), tốc độ phản ứng tăng gấp bốn lần. Biểu thức tốc độ (định luật tốc độ) của phản ứng này là gì?

  • A. v = k[A][B]
  • B. v = k[A]²[B]
  • C. v = k[A][B]²
  • D. v = k[A]²[B]²

Câu 13: Trạng thái cân bằng hóa học là trạng thái mà tại đó:

  • A. Tốc độ phản ứng thuận bằng tốc độ phản ứng nghịch.
  • B. Phản ứng đã dừng lại.
  • C. Nồng độ các chất phản ứng bằng nồng độ các chất sản phẩm.
  • D. Lượng các chất phản ứng đã hết hoàn toàn.

Câu 14: Cho phản ứng: 2NO₂(g) ⇌ N₂O₄(g). Ban đầu, nồng độ NO₂ là 0,1 M, nồng độ N₂O₄ là 0 M. Tại cân bằng, nồng độ NO₂ còn lại là 0,06 M. Hằng số cân bằng Kc của phản ứng là bao nhiêu?

  • A. 0,04 / 0,06
  • B. 0,04 / (0,06)²
  • C. 0,02 / 0,06
  • D. 0,04 / 0,0036

Câu 15: Chất xúc tác ảnh hưởng đến tốc độ phản ứng bằng cách nào?

  • A. Làm thay đổi vị trí cân bằng của phản ứng.
  • B. Cung cấp một cơ chế phản ứng khác với năng lượng hoạt hóa thấp hơn.
  • C. Làm tăng nhiệt độ của hệ phản ứng.
  • D. Làm tăng nồng độ các chất phản ứng.

Câu 16: Xét hệ cân bằng trong bình kín: CO(g) + H₂O(g) ⇌ CO₂(g) + H₂(g). ΔH < 0. Yếu tố nào sau đây không làm dịch chuyển cân bằng?

  • A. Thêm chất xúc tác thích hợp.
  • B. Tăng nhiệt độ của hệ.
  • C. Thêm CO₂ vào hệ.
  • D. Giảm nồng độ CO.

Câu 17: Một phản ứng có năng lượng hoạt hóa lớn. Điều này có ý nghĩa gì về tốc độ phản ứng?

  • A. Phản ứng chắc chắn xảy ra rất nhanh.
  • B. Phản ứng chắc chắn xảy ra rất chậm.
  • C. Cần nhiều năng lượng để các phân tử vượt qua rào cản năng lượng, nên tốc độ phản ứng thường chậm (nếu các yếu tố khác như nhiệt độ, nồng độ không quá cao).
  • D. Phản ứng tỏa nhiệt mạnh.

Câu 18: Cho phản ứng: A + 2B → C. Tại một thời điểm, tốc độ mất đi của chất A là 0,02 M/s. Tốc độ tạo thành chất C tại thời điểm đó là bao nhiêu?

  • A. 0,02 M/s
  • B. 0,01 M/s
  • C. 0,04 M/s
  • D. 0,005 M/s

Câu 19: Nguyên lý Le Chatelier phát biểu rằng:

  • A. Tốc độ phản ứng tỉ lệ thuận với nồng độ chất phản ứng.
  • B. Nhiệt độ tăng làm tăng tốc độ phản ứng.
  • C. Chất xúc tác làm tăng tốc độ phản ứng thuận và nghịch như nhau.
  • D. Một hệ đang ở trạng thái cân bằng khi chịu một tác động từ bên ngoài (như thay đổi nồng độ, nhiệt độ, áp suất), thì cân bằng sẽ chuyển dịch theo chiều làm giảm tác động đó.

Câu 20: Trong công nghiệp sản xuất sulfuric acid, phản ứng chính là 2SO₂(g) + O₂(g) ⇌ 2SO₃(g), ΔH < 0. Phản ứng này được thực hiện ở nhiệt độ khoảng 400-450°C và có xúc tác V₂O₅. Tại sao cần sử dụng xúc tác và nhiệt độ cao, mặc dù phản ứng là tỏa nhiệt (nên nhiệt độ thấp sẽ lợi cho cân bằng)?

  • A. Xúc tác giúp chuyển dịch cân bằng sang phải.
  • B. Nhiệt độ cao giúp phản ứng tỏa nhiệt nhiều hơn.
  • C. Ở nhiệt độ thấp, tốc độ phản ứng xảy ra quá chậm, cần tăng nhiệt độ để đạt tốc độ phù hợp cho sản xuất, và xúc tác giúp tăng tốc độ mà không làm dịch chuyển cân bằng.
  • D. Nhiệt độ cao làm tăng nồng độ SO₂ và O₂.

Câu 21: Cho phản ứng đơn giản: 2A → B. Nếu nồng độ ban đầu của A là 0,2 M và sau 10 giây còn 0,1 M. Tốc độ phản ứng trung bình tính theo A trong 10 giây đầu tiên là bao nhiêu?

  • A. 0,01 M/s
  • B. 0,005 M/s
  • C. 0,02 M/s
  • D. 0,01 mol/(L.s)

Câu 22: Xét phản ứng: H₂(g) + Cl₂(g) ⇌ 2HCl(g). Tại một nhiệt độ nhất định, hằng số cân bằng Kc = 4. Nếu nồng độ ban đầu của H₂, Cl₂, HCl lần lượt là 0,1 M, 0,1 M, 0,3 M. Hệ sẽ chuyển dịch theo chiều nào để đạt cân bằng?

  • A. Chuyển dịch theo chiều thuận.
  • B. Chuyển dịch theo chiều nghịch.
  • C. Không chuyển dịch, hệ đang ở cân bằng.
  • D. Không xác định được.

Câu 23: Tại sao phản ứng giữa dung dịch sodium thiosulfate (Na₂S₂O₃) và dung dịch hydrochloric acid (HCl) tạo kết tủa lưu huỳnh diễn ra nhanh hơn khi tăng nhiệt độ?

  • A. Tăng nhiệt độ làm tăng động năng của các phân tử, dẫn đến tăng tần suất và hiệu quả va chạm.
  • B. Tăng nhiệt độ làm tăng nồng độ các chất phản ứng.
  • C. Tăng nhiệt độ làm giảm năng lượng hoạt hóa của phản ứng.
  • D. Tăng nhiệt độ làm giảm áp suất của hệ.

Câu 24: Cho phản ứng: 2SO₂(g) + O₂(g) ⇌ 2SO₃(g). Tại thời điểm cân bằng, nồng độ của SO₂, O₂, SO₃ lần lượt là 0,4 M, 0,2 M, 0,8 M. Hằng số cân bằng Kc tại nhiệt độ đó là bao nhiêu?

  • A. (0,4)² * 0,2 / (0,8)²
  • B. (0,8)² / (0,4 * 0,2)
  • C. (0,4 * 0,2) / (0,8)²
  • D. (0,8)² / ((0,4)² * 0,2)

Câu 25: Xét phản ứng thuận nghịch trong hệ kín: A(g) ⇌ B(g) + C(g). Nếu tăng áp suất chung của hệ bằng cách nén thể tích bình phản ứng, cân bằng sẽ chuyển dịch theo chiều nào?

  • A. Chuyển dịch theo chiều nghịch (chiều giảm số mol khí).
  • B. Chuyển dịch theo chiều thuận (chiều tăng số mol khí).
  • C. Không chuyển dịch.
  • D. Chuyển dịch tùy thuộc vào nhiệt độ.

Câu 26: Yếu tố nào sau đây khi tăng lên luôn làm tăng tốc độ của mọi phản ứng hóa học?

  • A. Áp suất.
  • B. Nồng độ chất phản ứng.
  • C. Nhiệt độ.
  • D. Diện tích bề mặt chất rắn (chỉ áp dụng cho phản ứng có chất rắn).

Câu 27: Cho cân bằng: N₂(g) + 3H₂(g) ⇌ 2NH₃(g), ΔH = -92 kJ.mol⁻¹. Nếu giảm nhiệt độ của hệ, điều gì sẽ xảy ra?

  • A. Cân bằng chuyển dịch theo chiều nghịch.
  • B. Cân bằng chuyển dịch theo chiều thuận.
  • C. Cân bằng không chuyển dịch.
  • D. Tốc độ phản ứng thuận tăng, tốc độ phản ứng nghịch giảm.

Câu 28: Trong phản ứng thuận nghịch, khi hệ đạt đến trạng thái cân bằng, nhận định nào sau đây là đúng?

  • A. Nồng độ các chất phản ứng và sản phẩm không thay đổi theo thời gian.
  • B. Phản ứng đã dừng lại hoàn toàn.
  • C. Chỉ còn phản ứng thuận diễn ra.
  • D. Chỉ còn phản ứng nghịch diễn ra.

Câu 29: Một phản ứng đơn giản có dạng A → B. Nếu nồng độ A tăng gấp 3 lần thì tốc độ phản ứng tăng gấp bao nhiêu lần?

  • A. 3 lần.
  • B. 6 lần.
  • C. 3 lần (vì phản ứng đơn giản, bậc phản ứng theo A là 1).
  • D. 9 lần.

Câu 30: Xét phản ứng: CaCO₃(s) ⇌ CaO(s) + CO₂(g). Cân bằng này có bị ảnh hưởng bởi áp suất riêng phần của CO₂ trong hệ không?

  • A. Có, tăng áp suất riêng phần CO₂ sẽ làm cân bằng dịch chuyển theo chiều nghịch.
  • B. Có, tăng áp suất riêng phần CO₂ sẽ làm cân bằng dịch chuyển theo chiều thuận.
  • C. Không, vì CaCO₃ và CaO là chất rắn.
  • D. Không, vì áp suất chỉ ảnh hưởng đến phản ứng chỉ có chất khí.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 20: Ôn tập chương 6

Tags: Bộ đề 05

Câu 1: Xét phản ứng phân hủy hydrogen peroxide (H₂O₂) trong dung dịch: 2H₂O₂(aq) → 2H₂O(l) + O₂(g). Tốc độ trung bình của phản ứng được đo bằng sự thay đổi nồng độ H₂O₂ theo thời gian. Tại thời điểm ban đầu, nồng độ H₂O₂ là 1,0 M. Sau 60 giây, nồng độ H₂O₂ giảm xuống còn 0,5 M. Tốc độ trung bình của phản ứng trong khoảng thời gian này tính theo H₂O₂ là bao nhiêu?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 20: Ôn tập chương 6

Tags: Bộ đề 05

Câu 2: Một phản ứng hóa học diễn ra nhanh hơn khi nhiệt độ tăng. Điều này được giải thích chủ yếu dựa trên thuyết va chạm như thế nào?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 20: Ôn tập chương 6

Tags: Bộ đề 05

Câu 3: Cho phản ứng tổng hợp ammonia: N₂(g) + 3H₂(g) ⇌ 2NH₃(g), ΔH < 0. Để tăng hiệu suất tạo thành NH₃ trong công nghiệp, người ta thường sử dụng biện pháp nào sau đây?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 20: Ôn tập chương 6

Tags: Bộ đề 05

Câu 4: Yếu tố nào sau đây *không* làm thay đổi hằng số cân bằng (K) của một phản ứng thuận nghịch?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 20: Ôn tập chương 6

Tags: Bộ đề 05

Câu 5: Xét phản ứng thuận nghịch đạt trạng thái cân bằng. Nếu tốc độ phản ứng thuận lớn hơn tốc độ phản ứng nghịch, điều gì sẽ xảy ra?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 20: Ôn tập chương 6

Tags: Bộ đề 05

Câu 6: Cho phản ứng: H₂(g) + I₂(g) ⇌ 2HI(g). Tại một nhiệt độ nhất định, nồng độ ban đầu của H₂ và I₂ đều là 0,5 M, nồng độ HI là 0 M. Tại thời điểm cân bằng, nồng độ HI là 0,8 M. Hằng số cân bằng Kc của phản ứng tại nhiệt độ đó là bao nhiêu?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 20: Ôn tập chương 6

Tags: Bộ đề 05

Câu 7: Phản ứng đốt cháy than đá trong không khí (C(s) + O₂(g) → CO₂(g)) diễn ra nhanh hơn khi than được nghiền nhỏ thành bột. Yếu tố nào đã được áp dụng để tăng tốc độ phản ứng trong trường hợp này?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 20: Ôn tập chương 6

Tags: Bộ đề 05

Câu 8: Cho phản ứng: 2SO₂(g) + O₂(g) ⇌ 2SO₃(g), ΔH < 0. Hệ đang ở trạng thái cân bằng. Nếu thêm một lượng khí trơ (ví dụ: N₂) vào hệ ở nhiệt độ và thể tích không đổi, cân bằng sẽ chuyển dịch theo chiều nào?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 20: Ôn tập chương 6

Tags: Bộ đề 05

Câu 9: Tại sao khi cho viên kẽm vào dung dịch acid HCl, phản ứng tạo khí H₂ xảy ra chậm hơn so với khi dùng bột kẽm cùng khối lượng?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 20: Ôn tập chương 6

Tags: Bộ đề 05

Câu 10: Khi nghiên cứu tốc độ phản ứng giữa đá vôi (CaCO₃) và acid clohydric (HCl), người ta đo thể tích khí CO₂ thoát ra theo thời gian. Đại lượng nào sau đây *không* thể dùng để biểu diễn tốc độ phản ứng này?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 20: Ôn tập chương 6

Tags: Bộ đề 05

Câu 11: Cho cân bằng hóa học: PCl₅(g) ⇌ PCl₃(g) + Cl₂(g), ΔH > 0. Yếu tố nào sau đây khi tác động vào hệ sẽ làm cân bằng chuyển dịch theo chiều thuận?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 20: Ôn tập chương 6

Tags: Bộ đề 05

Câu 12: Xét phản ứng: A + B → C. Nếu nồng độ của chất A tăng gấp đôi (giữ nguyên nồng độ B), tốc độ phản ứng tăng gấp đôi. Nếu nồng độ của chất B tăng gấp đôi (giữ nguyên nồng độ A), tốc độ phản ứng tăng gấp bốn lần. Biểu thức tốc độ (định luật tốc độ) của phản ứng này là gì?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 20: Ôn tập chương 6

Tags: Bộ đề 05

Câu 13: Trạng thái cân bằng hóa học là trạng thái mà tại đó:

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 20: Ôn tập chương 6

Tags: Bộ đề 05

Câu 14: Cho phản ứng: 2NO₂(g) ⇌ N₂O₄(g). Ban đầu, nồng độ NO₂ là 0,1 M, nồng độ N₂O₄ là 0 M. Tại cân bằng, nồng độ NO₂ còn lại là 0,06 M. Hằng số cân bằng Kc của phản ứng là bao nhiêu?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 20: Ôn tập chương 6

Tags: Bộ đề 05

Câu 15: Chất xúc tác ảnh hưởng đến tốc độ phản ứng bằng cách nào?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 20: Ôn tập chương 6

Tags: Bộ đề 05

Câu 16: Xét hệ cân bằng trong bình kín: CO(g) + H₂O(g) ⇌ CO₂(g) + H₂(g). ΔH < 0. Yếu tố nào sau đây *không* làm dịch chuyển cân bằng?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 20: Ôn tập chương 6

Tags: Bộ đề 05

Câu 17: Một phản ứng có năng lượng hoạt hóa lớn. Điều này có ý nghĩa gì về tốc độ phản ứng?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 20: Ôn tập chương 6

Tags: Bộ đề 05

Câu 18: Cho phản ứng: A + 2B → C. Tại một thời điểm, tốc độ mất đi của chất A là 0,02 M/s. Tốc độ tạo thành chất C tại thời điểm đó là bao nhiêu?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 20: Ôn tập chương 6

Tags: Bộ đề 05

Câu 19: Nguyên lý Le Chatelier phát biểu rằng:

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 20: Ôn tập chương 6

Tags: Bộ đề 05

Câu 20: Trong công nghiệp sản xuất sulfuric acid, phản ứng chính là 2SO₂(g) + O₂(g) ⇌ 2SO₃(g), ΔH < 0. Phản ứng này được thực hiện ở nhiệt độ khoảng 400-450°C và có xúc tác V₂O₅. Tại sao cần sử dụng xúc tác và nhiệt độ cao, mặc dù phản ứng là tỏa nhiệt (nên nhiệt độ thấp sẽ lợi cho cân bằng)?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 20: Ôn tập chương 6

Tags: Bộ đề 05

Câu 21: Cho phản ứng đơn giản: 2A → B. Nếu nồng độ ban đầu của A là 0,2 M và sau 10 giây còn 0,1 M. Tốc độ phản ứng trung bình tính theo A trong 10 giây đầu tiên là bao nhiêu?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 20: Ôn tập chương 6

Tags: Bộ đề 05

Câu 22: Xét phản ứng: H₂(g) + Cl₂(g) ⇌ 2HCl(g). Tại một nhiệt độ nhất định, hằng số cân bằng Kc = 4. Nếu nồng độ ban đầu của H₂, Cl₂, HCl lần lượt là 0,1 M, 0,1 M, 0,3 M. Hệ sẽ chuyển dịch theo chiều nào để đạt cân bằng?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 20: Ôn tập chương 6

Tags: Bộ đề 05

Câu 23: Tại sao phản ứng giữa dung dịch sodium thiosulfate (Na₂S₂O₃) và dung dịch hydrochloric acid (HCl) tạo kết tủa lưu huỳnh diễn ra nhanh hơn khi tăng nhiệt độ?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 20: Ôn tập chương 6

Tags: Bộ đề 05

Câu 24: Cho phản ứng: 2SO₂(g) + O₂(g) ⇌ 2SO₃(g). Tại thời điểm cân bằng, nồng độ của SO₂, O₂, SO₃ lần lượt là 0,4 M, 0,2 M, 0,8 M. Hằng số cân bằng Kc tại nhiệt độ đó là bao nhiêu?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 20: Ôn tập chương 6

Tags: Bộ đề 05

Câu 25: Xét phản ứng thuận nghịch trong hệ kín: A(g) ⇌ B(g) + C(g). Nếu tăng áp suất chung của hệ bằng cách nén thể tích bình phản ứng, cân bằng sẽ chuyển dịch theo chiều nào?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 20: Ôn tập chương 6

Tags: Bộ đề 05

Câu 26: Yếu tố nào sau đây khi tăng lên luôn làm tăng tốc độ của mọi phản ứng hóa học?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 20: Ôn tập chương 6

Tags: Bộ đề 05

Câu 27: Cho cân bằng: N₂(g) + 3H₂(g) ⇌ 2NH₃(g), ΔH = -92 kJ.mol⁻¹. Nếu giảm nhiệt độ của hệ, điều gì sẽ xảy ra?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 20: Ôn tập chương 6

Tags: Bộ đề 05

Câu 28: Trong phản ứng thuận nghịch, khi hệ đạt đến trạng thái cân bằng, nhận định nào sau đây là đúng?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 20: Ôn tập chương 6

Tags: Bộ đề 05

Câu 29: Một phản ứng đơn giản có dạng A → B. Nếu nồng độ A tăng gấp 3 lần thì tốc độ phản ứng tăng gấp bao nhiêu lần?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 20: Ôn tập chương 6

Tags: Bộ đề 05

Câu 30: Xét phản ứng: CaCO₃(s) ⇌ CaO(s) + CO₂(g). Cân bằng này có bị ảnh hưởng bởi áp suất riêng phần của CO₂ trong hệ không?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 20: Ôn tập chương 6

Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 20: Ôn tập chương 6 - Đề 06

Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 20: Ôn tập chương 6 - Đề 06 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Khi nghiên cứu tốc độ phản ứng phân hủy H₂O₂ (hydrogen peroxide) có xúc tác MnO₂, người ta đo được nồng độ H₂O₂ tại thời điểm ban đầu (t=0) là 0,80 M và sau 60 giây là 0,50 M. Tốc độ phản ứng trung bình của H₂O₂ trong khoảng thời gian trên là bao nhiêu?

  • A. 0,0050 M/s
  • B. 0,0030 M/s
  • C. 0,0050 mol/(L.s)
  • D. 0,0030 mol/L

Câu 2: Cho phản ứng phân hủy đá vôi: CaCO₃(r) → CaO(r) + CO₂(k). Yếu tố nào sau đây sẽ làm tăng tốc độ phản ứng này một cách đáng kể?

  • A. Nghiền nhỏ đá vôi trước khi nung.
  • B. Tăng áp suất khí CO₂ trong lò nung.
  • C. Giảm nhiệt độ nung.
  • D. Thêm một lượng lớn sản phẩm CaO vào lò nung.

Câu 3: Xét phản ứng tổng hợp ammonia: N₂(k) + 3H₂(k) ⇌ 2NH₃(k), ∆H < 0. Để tăng tốc độ phản ứng này trong công nghiệp, biện pháp nào sau đây thường được áp dụng?

  • A. Giảm áp suất hệ phản ứng.
  • B. Giảm nhiệt độ phản ứng.
  • C. Loại bỏ khí NH₃ ra khỏi hệ.
  • D. Sử dụng chất xúc tác thích hợp và tăng áp suất.

Câu 4: Năng lượng hoạt hóa của một phản ứng là gì?

  • A. Năng lượng tỏa ra khi phản ứng xảy ra.
  • B. Năng lượng tối thiểu cần có để các hạt va chạm có hiệu quả, dẫn đến phản ứng.
  • C. Năng lượng được cung cấp để phá vỡ tất cả các liên kết trong phân tử chất phản ứng.
  • D. Năng lượng chênh lệch giữa sản phẩm và chất phản ứng.

Câu 5: Chất xúc tác ảnh hưởng đến tốc độ phản ứng như thế nào?

  • A. Làm tăng năng lượng hoạt hóa của phản ứng.
  • B. Làm thay đổi ∆H của phản ứng.
  • C. Cung cấp một cơ chế phản ứng mới với năng lượng hoạt hóa thấp hơn.
  • D. Làm dịch chuyển cân bằng hóa học về phía sản phẩm.

Câu 6: Hệ đang ở trạng thái cân bằng hóa học. Phát biểu nào sau đây là SAI?

  • A. Nồng độ của các chất phản ứng và sản phẩm không đổi theo thời gian.
  • B. Tốc độ phản ứng thuận bằng tốc độ phản ứng nghịch.
  • C. Phản ứng vẫn đang tiếp diễn ở cả hai chiều thuận và nghịch.
  • D. Phản ứng đã ngừng lại hoàn toàn.

Câu 7: Cho phản ứng thuận nghịch: H₂(k) + I₂(k) ⇌ 2HI(k). Biểu thức hằng số cân bằng K_c của phản ứng này là:

  • A. K_c = [H₂][I₂] / [HI]
  • B. K_c = [HI]² / ([H₂][I₂])
  • C. K_c = [H₂][I₂] / [2HI]
  • D. K_c = [2HI] / ([H₂][I₂])

Câu 8: Cho phản ứng: 2SO₂(k) + O₂(k) ⇌ 2SO₃(k), ∆H < 0. Khi tăng nhiệt độ của hệ đang ở trạng thái cân bằng, cân bằng sẽ chuyển dịch theo chiều nào?

  • A. Chiều nghịch.
  • B. Chiều thuận.
  • C. Không dịch chuyển.
  • D. Ban đầu dịch chuyển thuận, sau đó dịch chuyển nghịch.

Câu 9: Xét cân bằng sau trong bình kín: N₂(k) + 3H₂(k) ⇌ 2NH₃(k). Nếu thêm một lượng khí N₂ vào bình khi hệ đang ở trạng thái cân bằng, thì:

  • A. Cân bằng dịch chuyển theo chiều nghịch.
  • B. Cân bằng không dịch chuyển.
  • C. Cân bằng dịch chuyển theo chiều thuận.
  • D. Tốc độ phản ứng thuận giảm.

Câu 10: Cho phản ứng: PCl₅(k) ⇌ PCl₃(k) + Cl₂(k). Khi giảm áp suất chung của hệ đang ở trạng thái cân bằng, cân bằng sẽ chuyển dịch theo chiều nào?

  • A. Chiều nghịch.
  • B. Chiều thuận.
  • C. Không dịch chuyển.
  • D. Dịch chuyển về phía có ít mol khí hơn.

Câu 11: Đối với phản ứng thuận nghịch, sự có mặt của chất xúc tác sẽ:

  • A. Làm tăng nồng độ sản phẩm tại thời điểm cân bằng.
  • B. Làm giảm nồng độ chất phản ứng tại thời điểm cân bằng.
  • C. Làm dịch chuyển cân bằng về phía phản ứng thuận.
  • D. Làm tăng tốc độ cả phản ứng thuận và nghịch với mức độ như nhau, giúp hệ đạt cân bằng nhanh hơn.

Câu 12: Yếu tố nào sau đây CHỈ ảnh hưởng đến tốc độ phản ứng mà KHÔNG ảnh hưởng đến vị trí cân bằng hóa học?

  • A. Chất xúc tác.
  • B. Nhiệt độ.
  • C. Nồng độ chất phản ứng.
  • D. Áp suất (đối với phản ứng có chất khí).

Câu 13: Cho cân bằng: CO(k) + Cl₂(k) ⇌ COCl₂(k). Tại một nhiệt độ nhất định, hằng số cân bằng K_c = 4,0. Nếu nồng độ ban đầu của CO là 0,5 M và Cl₂ là 0,5 M, nồng độ COCl₂ ban đầu là 0 M. Nồng độ của COCl₂ tại thời điểm cân bằng gần nhất với giá trị nào sau đây?

  • A. 0,15 M
  • B. 0,25 M
  • C. 0,33 M
  • D. 0,45 M

Câu 14: Phản ứng nào dưới đây, khi tăng áp suất chung của hệ, cân bằng sẽ dịch chuyển theo chiều thuận?

  • A. H₂(k) + I₂(k) ⇌ 2HI(k)
  • B. N₂(k) + O₂(k) ⇌ 2NO(k)
  • C. CaCO₃(r) ⇌ CaO(r) + CO₂(k)
  • D. 2SO₂(k) + O₂(k) ⇌ 2SO₃(k)

Câu 15: Cho phản ứng tỏa nhiệt: A + B ⇌ C. Để tăng hiệu suất tạo thành chất C, cần áp dụng biện pháp nào?

  • A. Giảm nhiệt độ.
  • B. Tăng nhiệt độ.
  • C. Thêm chất xúc tác.
  • D. Giảm nồng độ chất A.

Câu 16: Tại sao khi đun nóng, tốc độ của hầu hết các phản ứng hóa học đều tăng?

  • A. Nhiệt độ cao làm giảm năng lượng hoạt hóa.
  • B. Nhiệt độ cao làm tăng tần suất va chạm và số va chạm có năng lượng đủ lớn (va chạm hiệu quả).
  • C. Nhiệt độ cao làm tăng nồng độ của các chất phản ứng.
  • D. Nhiệt độ cao làm dịch chuyển cân bằng về phía sản phẩm.

Câu 17: Cho cân bằng sau trong bình kín: C(r) + H₂O(k) ⇌ CO(k) + H₂(k), ∆H > 0. Để thu được nhiều CO và H₂ hơn, cần tác động yếu tố nào vào hệ?

  • A. Tăng nhiệt độ và giảm áp suất chung.
  • B. Giảm nhiệt độ và tăng áp suất chung.
  • C. Thêm chất xúc tác và tăng nhiệt độ.
  • D. Thêm khí CO vào hệ.

Câu 18: Một phản ứng có hệ số nhiệt độ Van"t Hoff γ = 2. Điều này có nghĩa là gì?

  • A. Tốc độ phản ứng tăng gấp đôi khi nồng độ chất phản ứng tăng gấp đôi.
  • B. Tốc độ phản ứng tăng gấp đôi khi áp suất tăng gấp đôi.
  • C. Tốc độ phản ứng tăng gấp đôi khi nhiệt độ tăng thêm 10°C.
  • D. Hằng số cân bằng tăng gấp đôi khi nhiệt độ tăng thêm 10°C.

Câu 19: Xét phản ứng: Fe(r) + CuSO₄(aq) → FeSO₄(aq) + Cu(r). Yếu tố nào sau đây không ảnh hưởng đến tốc độ phản ứng này?

  • A. Nồng độ dung dịch CuSO₄.
  • B. Nhiệt độ thực hiện phản ứng.
  • C. Diện tích bề mặt của miếng sắt.
  • D. Áp suất khí quyển trên bề mặt dung dịch.

Câu 20: Trong một hệ kín đang ở trạng thái cân bằng: X(k) + Y(k) ⇌ Z(k). Nếu thêm một lượng khí trơ (ví dụ: Argon) vào bình ở nhiệt độ và thể tích không đổi, thì cân bằng sẽ:

  • A. Dịch chuyển theo chiều thuận.
  • B. Dịch chuyển theo chiều nghịch.
  • C. Không dịch chuyển.
  • D. Dịch chuyển về phía có số mol khí lớn hơn.

Câu 21: Phản ứng nào sau đây có hằng số cân bằng K_c phụ thuộc vào áp suất riêng phần của các chất khí?

  • A. K_c chỉ phụ thuộc vào nhiệt độ.
  • B. K_c chỉ phụ thuộc vào nồng độ.
  • C. K_c phụ thuộc vào áp suất chung của hệ.
  • D. Hằng số cân bằng K_c chỉ phụ thuộc vào nhiệt độ, không phụ thuộc vào áp suất riêng phần hay áp suất chung.

Câu 22: Cho phản ứng thuận nghịch: A + B ⇌ C + D. Tại thời điểm cân bằng, điều gì xảy ra với nồng độ của chất A?

  • A. Nồng độ A đạt giá trị không đổi.
  • B. Nồng độ A bằng 0.
  • C. Nồng độ A tiếp tục giảm chậm.
  • D. Nồng độ A bằng nồng độ chất C.

Câu 23: Hằng số cân bằng K_c của một phản ứng lớn (ví dụ K_c >> 1). Điều này chứng tỏ:

  • A. Tốc độ phản ứng thuận rất lớn.
  • B. Phản ứng xảy ra chậm.
  • C. Tại thời điểm cân bằng, nồng độ sản phẩm lớn hơn nhiều so với nồng độ chất phản ứng.
  • D. Phản ứng nghịch chiếm ưu thế.

Câu 24: Xét cân bằng: 2NO₂(k) ⇌ N₂O₄(k). Ban đầu, nồng độ NO₂ là 0,4 M và N₂O₄ là 0 M. Tại cân bằng, nồng độ NO₂ là 0,2 M. Hằng số cân bằng K_c của phản ứng này là bao nhiêu?

  • A. 2,5
  • B. 5,0
  • C. 0,4
  • D. 0,2

Câu 25: Để tăng tốc độ phản ứng giữa kim loại Zn hạt và dung dịch H₂SO₄ loãng, có thể áp dụng biện pháp nào sau đây?

  • A. Giảm nồng độ dung dịch H₂SO₄.
  • B. Tăng nhiệt độ phản ứng hoặc thay Zn hạt bằng Zn bột.
  • C. Thêm nước cất vào dung dịch H₂SO₄.
  • D. Giảm diện tích bề mặt của Zn.

Câu 26: Cho cân bằng hóa học: A(k) + 2B(k) ⇌ C(k) + D(k). Khi tăng áp suất chung của hệ, cân bằng sẽ dịch chuyển theo chiều nào?

  • A. Chiều thuận.
  • B. Chiều nghịch.
  • C. Không dịch chuyển.
  • D. Dịch chuyển về phía có số mol khí lớn hơn.

Câu 27: Phản ứng nào dưới đây, khi tăng nhiệt độ, cân bằng dịch chuyển theo chiều thuận?

  • A. N₂(k) + 3H₂(k) ⇌ 2NH₃(k), ∆H < 0
  • B. 2SO₂(k) + O₂(k) ⇌ 2SO₃(k), ∆H < 0
  • C. CaCO₃(r) ⇌ CaO(r) + CO₂(k), ∆H > 0
  • D. H₂(k) + Cl₂(k) ⇌ 2HCl(k), ∆H < 0

Câu 28: Một hệ đang ở trạng thái cân bằng. Nếu thêm chất phản ứng vào hệ, tốc độ phản ứng thuận và tốc độ phản ứng nghịch sẽ thay đổi như thế nào ngay sau khi thêm?

  • A. Tốc độ thuận giảm, tốc độ nghịch tăng.
  • B. Tốc độ thuận tăng, tốc độ nghịch tăng nhưng tốc độ thuận tăng nhanh hơn.
  • C. Tốc độ thuận tăng, tốc độ nghịch không đổi.
  • D. Tốc độ thuận và tốc độ nghịch đều giảm.

Câu 29: Cho cân bằng: 2HI(k) ⇌ H₂(k) + I₂(k). Tại 440°C, K_c = 0,02. Nếu nồng độ ban đầu của HI là 0,1 M, nồng độ H₂ và I₂ là 0 M. Nồng độ của HI tại cân bằng là khoảng bao nhiêu?

  • A. 0,01 M
  • B. 0,02 M
  • C. 0,05 M
  • D. 0,08 M

Câu 30: Xét phản ứng: A(k) + B(k) ⇌ C(k). Biết rằng phản ứng thuận là phản ứng tỏa nhiệt. Để đạt hiệu quả cao nhất trong sản xuất chất C, cần tiến hành phản ứng ở điều kiện nào?

  • A. Nhiệt độ thấp, áp suất cao.
  • B. Nhiệt độ cao, áp suất thấp.
  • C. Nhiệt độ thấp, áp suất thấp.
  • D. Nhiệt độ cao, áp suất cao.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 20: Ôn tập chương 6

Tags: Bộ đề 06

Câu 1: Khi nghiên cứu tốc độ phản ứng phân hủy H₂O₂ (hydrogen peroxide) có xúc tác MnO₂, người ta đo được nồng độ H₂O₂ tại thời điểm ban đầu (t=0) là 0,80 M và sau 60 giây là 0,50 M. Tốc độ phản ứng trung bình của H₂O₂ trong khoảng thời gian trên là bao nhiêu?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 20: Ôn tập chương 6

Tags: Bộ đề 06

Câu 2: Cho phản ứng phân hủy đá vôi: CaCO₃(r) → CaO(r) + CO₂(k). Yếu tố nào sau đây sẽ làm tăng tốc độ phản ứng này một cách đáng kể?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 20: Ôn tập chương 6

Tags: Bộ đề 06

Câu 3: Xét phản ứng tổng hợp ammonia: N₂(k) + 3H₂(k) ⇌ 2NH₃(k), ∆H < 0. Để tăng tốc độ phản ứng này trong công nghiệp, biện pháp nào sau đây thường được áp dụng?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 20: Ôn tập chương 6

Tags: Bộ đề 06

Câu 4: Năng lượng hoạt hóa của một phản ứng là gì?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 20: Ôn tập chương 6

Tags: Bộ đề 06

Câu 5: Chất xúc tác ảnh hưởng đến tốc độ phản ứng như thế nào?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 20: Ôn tập chương 6

Tags: Bộ đề 06

Câu 6: Hệ đang ở trạng thái cân bằng hóa học. Phát biểu nào sau đây là SAI?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 20: Ôn tập chương 6

Tags: Bộ đề 06

Câu 7: Cho phản ứng thuận nghịch: H₂(k) + I₂(k) ⇌ 2HI(k). Biểu thức hằng số cân bằng K_c của phản ứng này là:

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 20: Ôn tập chương 6

Tags: Bộ đề 06

Câu 8: Cho phản ứng: 2SO₂(k) + O₂(k) ⇌ 2SO₃(k), ∆H < 0. Khi tăng nhiệt độ của hệ đang ở trạng thái cân bằng, cân bằng sẽ chuyển dịch theo chiều nào?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 20: Ôn tập chương 6

Tags: Bộ đề 06

Câu 9: Xét cân bằng sau trong bình kín: N₂(k) + 3H₂(k) ⇌ 2NH₃(k). Nếu thêm một lượng khí N₂ vào bình khi hệ đang ở trạng thái cân bằng, thì:

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 20: Ôn tập chương 6

Tags: Bộ đề 06

Câu 10: Cho phản ứng: PCl₅(k) ⇌ PCl₃(k) + Cl₂(k). Khi giảm áp suất chung của hệ đang ở trạng thái cân bằng, cân bằng sẽ chuyển dịch theo chiều nào?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 20: Ôn tập chương 6

Tags: Bộ đề 06

Câu 11: Đối với phản ứng thuận nghịch, sự có mặt của chất xúc tác sẽ:

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 20: Ôn tập chương 6

Tags: Bộ đề 06

Câu 12: Yếu tố nào sau đây CHỈ ảnh hưởng đến tốc độ phản ứng mà KHÔNG ảnh hưởng đến vị trí cân bằng hóa học?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 20: Ôn tập chương 6

Tags: Bộ đề 06

Câu 13: Cho cân bằng: CO(k) + Cl₂(k) ⇌ COCl₂(k). Tại một nhiệt độ nhất định, hằng số cân bằng K_c = 4,0. Nếu nồng độ ban đầu của CO là 0,5 M và Cl₂ là 0,5 M, nồng độ COCl₂ ban đầu là 0 M. Nồng độ của COCl₂ tại thời điểm cân bằng gần nhất với giá trị nào sau đây?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 20: Ôn tập chương 6

Tags: Bộ đề 06

Câu 14: Phản ứng nào dưới đây, khi tăng áp suất chung của hệ, cân bằng sẽ dịch chuyển theo chiều thuận?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 20: Ôn tập chương 6

Tags: Bộ đề 06

Câu 15: Cho phản ứng tỏa nhiệt: A + B ⇌ C. Để tăng hiệu suất tạo thành chất C, cần áp dụng biện pháp nào?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 20: Ôn tập chương 6

Tags: Bộ đề 06

Câu 16: Tại sao khi đun nóng, tốc độ của hầu hết các phản ứng hóa học đều tăng?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 20: Ôn tập chương 6

Tags: Bộ đề 06

Câu 17: Cho cân bằng sau trong bình kín: C(r) + H₂O(k) ⇌ CO(k) + H₂(k), ∆H > 0. Để thu được nhiều CO và H₂ hơn, cần tác động yếu tố nào vào hệ?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 20: Ôn tập chương 6

Tags: Bộ đề 06

Câu 18: Một phản ứng có hệ số nhiệt độ Van't Hoff γ = 2. Điều này có nghĩa là gì?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 20: Ôn tập chương 6

Tags: Bộ đề 06

Câu 19: Xét phản ứng: Fe(r) + CuSO₄(aq) → FeSO₄(aq) + Cu(r). Yếu tố nào sau đây không ảnh hưởng đến tốc độ phản ứng này?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 20: Ôn tập chương 6

Tags: Bộ đề 06

Câu 20: Trong một hệ kín đang ở trạng thái cân bằng: X(k) + Y(k) ⇌ Z(k). Nếu thêm một lượng khí trơ (ví dụ: Argon) vào bình ở nhiệt độ và thể tích không đổi, thì cân bằng sẽ:

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 20: Ôn tập chương 6

Tags: Bộ đề 06

Câu 21: Phản ứng nào sau đây có hằng số cân bằng K_c phụ thuộc vào áp suất riêng phần của các chất khí?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 20: Ôn tập chương 6

Tags: Bộ đề 06

Câu 22: Cho phản ứng thuận nghịch: A + B ⇌ C + D. Tại thời điểm cân bằng, điều gì xảy ra với nồng độ của chất A?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 20: Ôn tập chương 6

Tags: Bộ đề 06

Câu 23: Hằng số cân bằng K_c của một phản ứng lớn (ví dụ K_c >> 1). Điều này chứng tỏ:

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 20: Ôn tập chương 6

Tags: Bộ đề 06

Câu 24: Xét cân bằng: 2NO₂(k) ⇌ N₂O₄(k). Ban đầu, nồng độ NO₂ là 0,4 M và N₂O₄ là 0 M. Tại cân bằng, nồng độ NO₂ là 0,2 M. Hằng số cân bằng K_c của phản ứng này là bao nhiêu?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 20: Ôn tập chương 6

Tags: Bộ đề 06

Câu 25: Để tăng tốc độ phản ứng giữa kim loại Zn hạt và dung dịch H₂SO₄ loãng, có thể áp dụng biện pháp nào sau đây?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 20: Ôn tập chương 6

Tags: Bộ đề 06

Câu 26: Cho cân bằng hóa học: A(k) + 2B(k) ⇌ C(k) + D(k). Khi tăng áp suất chung của hệ, cân bằng sẽ dịch chuyển theo chiều nào?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 20: Ôn tập chương 6

Tags: Bộ đề 06

Câu 27: Phản ứng nào dưới đây, khi tăng nhiệt độ, cân bằng dịch chuyển theo chiều thuận?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 20: Ôn tập chương 6

Tags: Bộ đề 06

Câu 28: Một hệ đang ở trạng thái cân bằng. Nếu thêm chất phản ứng vào hệ, tốc độ phản ứng thuận và tốc độ phản ứng nghịch sẽ thay đổi như thế nào ngay sau khi thêm?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 20: Ôn tập chương 6

Tags: Bộ đề 06

Câu 29: Cho cân bằng: 2HI(k) ⇌ H₂(k) + I₂(k). Tại 440°C, K_c = 0,02. Nếu nồng độ ban đầu của HI là 0,1 M, nồng độ H₂ và I₂ là 0 M. Nồng độ của HI tại cân bằng là khoảng bao nhiêu?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 20: Ôn tập chương 6

Tags: Bộ đề 06

Câu 30: Xét phản ứng: A(k) + B(k) ⇌ C(k). Biết rằng phản ứng thuận là phản ứng tỏa nhiệt. Để đạt hiệu quả cao nhất trong sản xuất chất C, cần tiến hành phản ứng ở điều kiện nào?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 20: Ôn tập chương 6

Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 20: Ôn tập chương 6 - Đề 07

Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 20: Ôn tập chương 6 - Đề 07 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Một phản ứng hóa học được thực hiện trong bình kín. Tốc độ phản ứng trung bình được định nghĩa là sự thay đổi nồng độ của một chất phản ứng hoặc sản phẩm trong một đơn vị thời gian. Công thức nào sau đây BIỂU DIỄN KHÔNG ĐÚNG tốc độ phản ứng trung bình cho phản ứng tổng quát: aA + bB → cC + dD?

  • A. v = -$frac{1}{a}frac{Delta C_A}{Delta t}$
  • B. v = -$frac{1}{b}frac{Delta C_B}{Delta t}$
  • C. v = $frac{1}{c}frac{Delta C_C}{Delta t}$
  • D. v = $frac{Delta C_D}{Delta t}$

Câu 2: Phản ứng phân hủy N2O5 trong dung môi CCl4 ở 45°C có phương trình 2N2O5(dd) → 4NO2(dd) + O2(k). Nồng độ ban đầu của N2O5 là 2,32 M. Sau 184 giây, nồng độ N2O5 giảm xuống còn 2,08 M. Tốc độ phản ứng trung bình tính theo N2O5 trong khoảng thời gian này là bao nhiêu?

  • A. 1,30 x 10^-3 M/s
  • B. 1,30 x 10^-4 M/s
  • C. 2,60 x 10^-4 M/s
  • D. 2,60 x 10^-3 M/s

Câu 3: Yếu tố nào sau đây KHÔNG LÀM TĂNG tốc độ phản ứng giữa kẽm viên và dung dịch HCl?

  • A. Thay kẽm viên bằng bột kẽm có cùng khối lượng.
  • B. Tăng nồng độ dung dịch HCl.
  • C. Tăng thể tích dung dịch HCl nhưng giữ nguyên nồng độ.
  • D. Tăng nhiệt độ của dung dịch HCl.

Câu 4: Quy tắc Van"t Hoff phát biểu rằng, khi tăng nhiệt độ lên 10°C, tốc độ phản ứng tăng lên γ (gamma) lần. Hệ số γ này gọi là hệ số nhiệt độ của tốc độ phản ứng. Nếu hệ số nhiệt độ γ = 2,5, thì khi tăng nhiệt độ từ 20°C lên 50°C, tốc độ phản ứng sẽ tăng lên bao nhiêu lần?

  • A. 2,5 lần
  • B. 7,5 lần
  • C. 6,25 lần
  • D. 15,625 lần

Câu 5: Đối với phản ứng có các chất khí tham gia, việc tăng áp suất sẽ làm tăng tốc độ phản ứng vì:

  • A. Nồng độ (số mol trên đơn vị thể tích) của các chất khí tăng lên, dẫn đến tăng số va chạm hiệu quả.
  • B. Phân tử khí chuyển động nhanh hơn ở áp suất cao.
  • C. Năng lượng hoạt hóa của phản ứng giảm xuống.
  • D. Chất khí trở nên hoạt động hơn về mặt hóa học.

Câu 6: Chất xúc tác là chất làm tăng tốc độ phản ứng nhưng không bị tiêu hao trong quá trình phản ứng. Cơ chế tác dụng chủ yếu của chất xúc tác là:

  • A. Làm tăng nhiệt độ của hệ phản ứng.
  • B. Làm tăng nồng độ của các chất phản ứng.
  • C. Làm giảm năng lượng hoạt hóa của phản ứng bằng cách tạo ra cơ chế phản ứng mới với nhiều bước có năng lượng hoạt hóa thấp hơn.
  • D. Làm tăng số va chạm giữa các phân tử chất phản ứng.

Câu 7: Phản ứng thuận nghịch là phản ứng có thể xảy ra theo hai chiều ngược nhau trong cùng điều kiện. Trạng thái cân bằng hóa học là:

  • A. Trạng thái mà phản ứng dừng lại, không còn chất phản ứng nào chuyển hóa thành sản phẩm.
  • B. Trạng thái mà tốc độ phản ứng thuận bằng tốc độ phản ứng nghịch.
  • C. Trạng thái mà nồng độ các chất phản ứng bằng nồng độ các chất sản phẩm.
  • D. Trạng thái mà nhiệt độ của hệ không thay đổi.

Câu 8: Cho phản ứng thuận nghịch trong hệ kín: H2(k) + I2(k) ⇌ 2HI(k). Biểu thức hằng số cân bằng Kc của phản ứng này là:

  • A. Kc = $frac{[H_2][I_2]}{[HI]}$
  • B. Kc = $frac{[H_2][I_2]}{[HI]^2}$
  • C. Kc = $frac{[HI]^2}{[H_2][I_2]}$
  • D. Kc = $frac{[HI]}{[H_2][I_2]}$

Câu 9: Xét phản ứng thuận nghịch: N2(k) + 3H2(k) ⇌ 2NH3(k). Tại một nhiệt độ xác định, nồng độ các chất ở trạng thái cân bằng là [N2] = 0,4 M, [H2] = 1,2 M, [NH3] = 0,8 M. Giá trị hằng số cân bằng Kc tại nhiệt độ đó là:

  • A. Kc = $frac{(0,8)^2}{(0,4)(1,2)^3} approx 0,926$
  • B. Kc = $frac{(0,4)(1,2)^3}{(0,8)^2} approx 1,08$
  • C. Kc = $frac{(0,8)}{(0,4)(1,2)} approx 1,67$
  • D. Kc = $frac{(0,4)(1,2)}{(0,8)} = 0,6$

Câu 10: Cho phản ứng thuận nghịch: 2SO2(k) + O2(k) ⇌ 2SO3(k). Phản ứng thuận là phản ứng tỏa nhiệt. Theo nguyên lý Le Chatelier, yếu tố nào sau đây sẽ làm cân bằng chuyển dịch theo chiều thuận?

  • A. Tăng nhiệt độ.
  • B. Tăng áp suất chung của hệ.
  • C. Giảm nồng độ khí SO2.
  • D. Thêm chất xúc tác V2O5.

Câu 11: Xét cân bằng sau trong hệ kín: CO(k) + H2O(k) ⇌ CO2(k) + H2(k). Phản ứng thuận là phản ứng tỏa nhiệt. Điều nào sau đây đúng khi nói về sự chuyển dịch cân bằng?

  • A. Tăng nhiệt độ làm cân bằng chuyển dịch theo chiều thuận.
  • B. Tăng áp suất không làm chuyển dịch cân bằng.
  • C. Thêm H2O làm cân bằng chuyển dịch theo chiều nghịch.
  • D. Giảm nồng độ CO2 làm cân bằng chuyển dịch theo chiều thuận.

Câu 12: Nguyên lý Le Chatelier phát biểu: Một cân bằng hóa học đang tồn tại khi chịu một tác động từ bên ngoài như thay đổi nồng độ, áp suất, nhiệt độ thì cân bằng sẽ chuyển dịch theo chiều làm GIẢM tác động đó. Áp dụng nguyên lý này cho phản ứng: CaCO3(r) ⇌ CaO(r) + CO2(k), ΔH > 0. Cân bằng sẽ chuyển dịch theo chiều thuận khi:

  • A. Tăng áp suất chung của hệ.
  • B. Thêm CaO rắn vào hệ.
  • C. Tăng nhiệt độ.
  • D. Thêm CaCO3 rắn vào hệ.

Câu 13: Cho phản ứng: 2NO(k) + O2(k) ⇌ 2NO2(k). Tại thời điểm cân bằng, nồng độ các chất là [NO] = 0,1 M, [O2] = 0,2 M, [NO2] = 0,4 M. Nếu tại thời điểm đó người ta thêm vào hệ một lượng khí O2 sao cho nồng độ O2 lập tức tăng lên 0,3 M, thì cân bằng sẽ chuyển dịch theo chiều nào?

  • A. Chiều thuận.
  • B. Chiều nghịch.
  • C. Không chuyển dịch.
  • D. Ban đầu chuyển dịch thuận, sau đó chuyển dịch nghịch.

Câu 14: Hằng số cân bằng Kc của một phản ứng thuận nghịch phụ thuộc vào yếu tố nào sau đây?

  • A. Nồng độ ban đầu của các chất phản ứng.
  • B. Nhiệt độ.
  • C. Áp suất chung của hệ.
  • D. Sự có mặt của chất xúc tác.

Câu 15: Trong công nghiệp, để sản xuất ammonia (NH3) từ nitrogen (N2) và hydrogen (H2) theo phản ứng N2(k) + 3H2(k) ⇌ 2NH3(k), ΔH < 0, người ta thường tiến hành ở nhiệt độ khoảng 400-450°C, áp suất cao (200-300 atm) và có chất xúc tác (sắt). Việc sử dụng nhiệt độ khoảng 400-450°C thay vì nhiệt độ thấp hơn (dưới 400°C) được giải thích chủ yếu dựa trên yếu tố nào?

  • A. Để cân bằng chuyển dịch mạnh theo chiều thuận (vì phản ứng tỏa nhiệt).
  • B. Để giảm chi phí năng lượng.
  • C. Để tăng tốc độ phản ứng đạt trạng thái cân bằng nhanh hơn.
  • D. Để tăng hiệu suất chuyển hóa của N2 và H2.

Câu 16: Một phản ứng có năng lượng hoạt hóa càng cao thì:

  • A. Tốc độ phản ứng càng nhanh.
  • B. Phản ứng xảy ra càng dễ dàng.
  • C. Nhiệt độ ảnh hưởng đến tốc độ phản ứng càng ít.
  • D. Tốc độ phản ứng càng chậm (ở cùng điều kiện nhiệt độ và nồng độ).

Câu 17: Cho phản ứng: FeS2(r) + O2(k) → Fe2O3(r) + SO2(k) (chưa cân bằng). Để tăng tốc độ phản ứng đốt cháy quặng pyrite (FeS2), người ta thường:

  • A. Nghiền nhỏ quặng pyrite và thổi không khí giàu oxygen.
  • B. Giảm nhiệt độ lò nung.
  • C. Tăng kích thước hạt quặng pyrite.
  • D. Giảm áp suất khí oxygen.

Câu 18: Xét cân bằng sau trong hệ kín: A(k) + B(k) ⇌ C(k) + D(k). Hằng số cân bằng Kc của phản ứng này là 4 ở 25°C. Nếu nồng độ ban đầu của A và B đều là 1 M, nồng độ ban đầu của C và D là 0 M, thì nồng độ của C ở trạng thái cân bằng tại 25°C sẽ là:

  • A. 0,5 M
  • B. 0,67 M
  • C. 0,8 M
  • D. 1,0 M

Câu 19: Cho phản ứng: 2NO(k) + O2(k) ⇌ 2NO2(k). Tại một thời điểm, nồng độ các chất trong hệ là [NO] = 0,2 M, [O2] = 0,1 M, [NO2] = 0,3 M. Hằng số cân bằng Kc của phản ứng tại nhiệt độ này là 200. Hệ đang ở trạng thái nào?

  • A. Chưa đạt cân bằng, phản ứng đang theo chiều thuận.
  • B. Chưa đạt cân bằng, phản ứng đang theo chiều nghịch.
  • C. Đang ở trạng thái cân bằng.
  • D. Không thể xác định được trạng thái.

Câu 20: Phát biểu nào sau đây về cân bằng hóa học là ĐÚNG?

  • A. Tại trạng thái cân bằng, phản ứng dừng lại hoàn toàn.
  • B. Khi đạt cân bằng, nồng độ các chất phản ứng luôn bằng nồng độ các chất sản phẩm.
  • C. Chất xúc tác làm chuyển dịch cân bằng theo chiều thuận.
  • D. Cân bằng hóa học là cân bằng động.

Câu 21: Xét phản ứng: 2HI(k) ⇌ H2(k) + I2(k). Phản ứng này là phản ứng thu nhiệt. Nếu tăng nhiệt độ của hệ, cân bằng sẽ chuyển dịch theo chiều nào và giá trị hằng số cân bằng Kc thay đổi ra sao?

  • A. Chuyển dịch theo chiều thuận, Kc tăng.
  • B. Chuyển dịch theo chiều nghịch, Kc tăng.
  • C. Chuyển dịch theo chiều thuận, Kc giảm.
  • D. Chuyển dịch theo chiều nghịch, Kc giảm.

Câu 22: Cho phản ứng: N2(k) + 3H2(k) ⇌ 2NH3(k). Nếu tại thời điểm cân bằng, người ta thêm một lượng khí Argon (khí trơ) vào bình phản ứng giữ ở thể tích không đổi. Sự thay đổi nào sau đây sẽ xảy ra?

  • A. Cân bằng chuyển dịch theo chiều thuận.
  • B. Cân bằng chuyển dịch theo chiều nghịch.
  • C. Áp suất riêng phần của các chất phản ứng và sản phẩm tăng lên.
  • D. Cân bằng không chuyển dịch.

Câu 23: Phản ứng phân hủy HI: 2HI(k) ⇌ H2(k) + I2(k). Ban đầu cho 1 mol HI vào bình kín dung tích 1 lít. Tại thời điểm cân bằng, nồng độ HI là 0,8 M. Nồng độ H2 và I2 tại thời điểm cân bằng lần lượt là bao nhiêu?

  • A. [H2] = 0,1 M, [I2] = 0,1 M
  • B. [H2] = 0,1 M, [I2] = 0,1 M
  • C. [H2] = 0,2 M, [I2] = 0,2 M
  • D. [H2] = 0,2 M, [I2] = 0,1 M

Câu 24: Xét phản ứng: 2SO2(k) + O2(k) ⇌ 2SO3(k). Để tăng hiệu suất chuyển hóa SO2 thành SO3, người ta có thể áp dụng những biện pháp nào sau đây?

  • A. Tăng áp suất, giảm nhiệt độ (trong giới hạn tốc độ phản ứng cho phép), tăng nồng độ O2.
  • B. Giảm áp suất, tăng nhiệt độ, tăng nồng độ SO2.
  • C. Tăng áp suất, tăng nhiệt độ, giảm nồng độ O2.
  • D. Giảm áp suất, giảm nhiệt độ, giảm nồng độ SO2.

Câu 25: Một phản ứng thuận nghịch đạt trạng thái cân bằng khi:

  • A. Tổng nồng độ các chất phản ứng bằng tổng nồng độ các chất sản phẩm.
  • B. Nồng độ của tất cả các chất trong hệ không đổi theo thời gian.
  • C. Nồng độ của các chất phản ứng và sản phẩm không đổi theo thời gian.
  • D. Phản ứng thuận đã kết thúc.

Câu 26: Cho phản ứng: A(k) + B(k) ⇌ C(k). Năng lượng hoạt hóa của phản ứng thuận là 50 kJ/mol, năng lượng hoạt hóa của phản ứng nghịch là 80 kJ/mol. Phản ứng thuận là phản ứng tỏa nhiệt hay thu nhiệt? Giá trị ΔH của phản ứng thuận là bao nhiêu?

  • A. Thu nhiệt, ΔH = +30 kJ/mol.
  • B. Tỏa nhiệt, ΔH = -30 kJ/mol.
  • C. Thu nhiệt, ΔH = +130 kJ/mol.
  • D. Tỏa nhiệt, ΔH = -130 kJ/mol.

Câu 27: Biểu đồ nào sau đây BIỂU DIỄN ĐÚNG sự thay đổi nồng độ của chất phản ứng (R) và sản phẩm (P) theo thời gian (t) trong một phản ứng thuận nghịch đạt đến trạng thái cân bằng?

  • A. Nồng độ R giảm dần, nồng độ P tăng dần, cả hai đạt giá trị không đổi sau một thời gian.
  • B. Nồng độ R và P luôn bằng nhau tại mọi thời điểm.
  • C. Nồng độ R giảm về 0, nồng độ P tăng đến cực đại.
  • D. Nồng độ R và P dao động liên tục quanh một giá trị trung bình.

Câu 28: Trong quá trình sản xuất sulfuric acid bằng phương pháp tiếp xúc, giai đoạn quan trọng nhất là oxi hóa sulfur dioxide thành sulfur trioxide: 2SO2(k) + O2(k) ⇌ 2SO3(k), ΔH < 0. Để tối ưu hóa cả tốc độ phản ứng và hiệu suất chuyển hóa, người ta sử dụng chất xúc tác V2O5, tiến hành ở nhiệt độ 400-450°C và áp suất khí quyển hoặc hơi cao hơn. Việc sử dụng nhiệt độ 400-450°C cho thấy sự cân bằng giữa yếu tố nào?

  • A. Giữa nồng độ SO2 và O2.
  • B. Giữa áp suất và nhiệt độ.
  • C. Giữa chi phí năng lượng và giá thành sản phẩm.
  • D. Giữa tốc độ phản ứng và hiệu suất cân bằng.

Câu 29: Xét phản ứng: X(k) + Y(k) ⇌ Z(k) + T(k). Nồng độ ban đầu của X và Y lần lượt là 0,5 M và 0,5 M. Tại thời điểm cân bằng, nồng độ của Z là 0,2 M. Hằng số cân bằng Kc của phản ứng này là:

  • A. Kc = $frac{(0,2)(0,2)}{(0,3)(0,3)} approx 0,444$
  • B. Kc = $frac{(0,3)(0,3)}{(0,2)(0,2)} = 2,25$
  • C. Kc = $frac{(0,2)}{(0,5)(0,5)} = 0,8$
  • D. Kc = $frac{(0,5)(0,5)}{(0,2)} = 1,25$

Câu 30: Phản ứng nào sau đây, khi tăng áp suất chung của hệ (ở nhiệt độ không đổi), cân bằng sẽ chuyển dịch theo chiều thuận?

  • A. H2(k) + I2(k) ⇌ 2HI(k)
  • B. N2(k) + O2(k) ⇌ 2NO(k)
  • C. N2(k) + 3H2(k) ⇌ 2NH3(k)
  • D. CaCO3(r) ⇌ CaO(r) + CO2(k)

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 20: Ôn tập chương 6

Tags: Bộ đề 07

Câu 1: Một phản ứng hóa học được thực hiện trong bình kín. Tốc độ phản ứng trung bình được định nghĩa là sự thay đổi nồng độ của một chất phản ứng hoặc sản phẩm trong một đơn vị thời gian. Công thức nào sau đây BIỂU DIỄN KHÔNG ĐÚNG tốc độ phản ứng trung bình cho phản ứng tổng quát: aA + bB → cC + dD?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 20: Ôn tập chương 6

Tags: Bộ đề 07

Câu 2: Phản ứng phân hủy N2O5 trong dung môi CCl4 ở 45°C có phương trình 2N2O5(dd) → 4NO2(dd) + O2(k). Nồng độ ban đầu của N2O5 là 2,32 M. Sau 184 giây, nồng độ N2O5 giảm xuống còn 2,08 M. Tốc độ phản ứng trung bình tính theo N2O5 trong khoảng thời gian này là bao nhiêu?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 20: Ôn tập chương 6

Tags: Bộ đề 07

Câu 3: Yếu tố nào sau đây KHÔNG LÀM TĂNG tốc độ phản ứng giữa kẽm viên và dung dịch HCl?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 20: Ôn tập chương 6

Tags: Bộ đề 07

Câu 4: Quy tắc Van't Hoff phát biểu rằng, khi tăng nhiệt độ lên 10°C, tốc độ phản ứng tăng lên γ (gamma) lần. Hệ số γ này gọi là hệ số nhiệt độ của tốc độ phản ứng. Nếu hệ số nhiệt độ γ = 2,5, thì khi tăng nhiệt độ từ 20°C lên 50°C, tốc độ phản ứng sẽ tăng lên bao nhiêu lần?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 20: Ôn tập chương 6

Tags: Bộ đề 07

Câu 5: Đối với phản ứng có các chất khí tham gia, việc tăng áp suất sẽ làm tăng tốc độ phản ứng vì:

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 20: Ôn tập chương 6

Tags: Bộ đề 07

Câu 6: Chất xúc tác là chất làm tăng tốc độ phản ứng nhưng không bị tiêu hao trong quá trình phản ứng. Cơ chế tác dụng chủ yếu của chất xúc tác là:

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 20: Ôn tập chương 6

Tags: Bộ đề 07

Câu 7: Phản ứng thuận nghịch là phản ứng có thể xảy ra theo hai chiều ngược nhau trong cùng điều kiện. Trạng thái cân bằng hóa học là:

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 20: Ôn tập chương 6

Tags: Bộ đề 07

Câu 8: Cho phản ứng thuận nghịch trong hệ kín: H2(k) + I2(k) ⇌ 2HI(k). Biểu thức hằng số cân bằng Kc của phản ứng này là:

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 20: Ôn tập chương 6

Tags: Bộ đề 07

Câu 9: Xét phản ứng thuận nghịch: N2(k) + 3H2(k) ⇌ 2NH3(k). Tại một nhiệt độ xác định, nồng độ các chất ở trạng thái cân bằng là [N2] = 0,4 M, [H2] = 1,2 M, [NH3] = 0,8 M. Giá trị hằng số cân bằng Kc tại nhiệt độ đó là:

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 20: Ôn tập chương 6

Tags: Bộ đề 07

Câu 10: Cho phản ứng thuận nghịch: 2SO2(k) + O2(k) ⇌ 2SO3(k). Phản ứng thuận là phản ứng tỏa nhiệt. Theo nguyên lý Le Chatelier, yếu tố nào sau đây sẽ làm cân bằng chuyển dịch theo chiều thuận?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 20: Ôn tập chương 6

Tags: Bộ đề 07

Câu 11: Xét cân bằng sau trong hệ kín: CO(k) + H2O(k) ⇌ CO2(k) + H2(k). Phản ứng thuận là phản ứng tỏa nhiệt. Điều nào sau đây đúng khi nói về sự chuyển dịch cân bằng?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 20: Ôn tập chương 6

Tags: Bộ đề 07

Câu 12: Nguyên lý Le Chatelier phát biểu: Một cân bằng hóa học đang tồn tại khi chịu một tác động từ bên ngoài như thay đổi nồng độ, áp suất, nhiệt độ thì cân bằng sẽ chuyển dịch theo chiều làm GIẢM tác động đó. Áp dụng nguyên lý này cho phản ứng: CaCO3(r) ⇌ CaO(r) + CO2(k), ΔH > 0. Cân bằng sẽ chuyển dịch theo chiều thuận khi:

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 20: Ôn tập chương 6

Tags: Bộ đề 07

Câu 13: Cho phản ứng: 2NO(k) + O2(k) ⇌ 2NO2(k). Tại thời điểm cân bằng, nồng độ các chất là [NO] = 0,1 M, [O2] = 0,2 M, [NO2] = 0,4 M. Nếu tại thời điểm đó người ta thêm vào hệ một lượng khí O2 sao cho nồng độ O2 lập tức tăng lên 0,3 M, thì cân bằng sẽ chuyển dịch theo chiều nào?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 20: Ôn tập chương 6

Tags: Bộ đề 07

Câu 14: Hằng số cân bằng Kc của một phản ứng thuận nghịch phụ thuộc vào yếu tố nào sau đây?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 20: Ôn tập chương 6

Tags: Bộ đề 07

Câu 15: Trong công nghiệp, để sản xuất ammonia (NH3) từ nitrogen (N2) và hydrogen (H2) theo phản ứng N2(k) + 3H2(k) ⇌ 2NH3(k), ΔH < 0, người ta thường tiến hành ở nhiệt độ khoảng 400-450°C, áp suất cao (200-300 atm) và có chất xúc tác (sắt). Việc sử dụng nhiệt độ khoảng 400-450°C thay vì nhiệt độ thấp hơn (dưới 400°C) được giải thích chủ yếu dựa trên yếu tố nào?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 20: Ôn tập chương 6

Tags: Bộ đề 07

Câu 16: Một phản ứng có năng lượng hoạt hóa càng cao thì:

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 20: Ôn tập chương 6

Tags: Bộ đề 07

Câu 17: Cho phản ứng: FeS2(r) + O2(k) → Fe2O3(r) + SO2(k) (chưa cân bằng). Để tăng tốc độ phản ứng đốt cháy quặng pyrite (FeS2), người ta thường:

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 20: Ôn tập chương 6

Tags: Bộ đề 07

Câu 18: Xét cân bằng sau trong hệ kín: A(k) + B(k) ⇌ C(k) + D(k). Hằng số cân bằng Kc của phản ứng này là 4 ở 25°C. Nếu nồng độ ban đầu của A và B đều là 1 M, nồng độ ban đầu của C và D là 0 M, thì nồng độ của C ở trạng thái cân bằng tại 25°C sẽ là:

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 20: Ôn tập chương 6

Tags: Bộ đề 07

Câu 19: Cho phản ứng: 2NO(k) + O2(k) ⇌ 2NO2(k). Tại một thời điểm, nồng độ các chất trong hệ là [NO] = 0,2 M, [O2] = 0,1 M, [NO2] = 0,3 M. Hằng số cân bằng Kc của phản ứng tại nhiệt độ này là 200. Hệ đang ở trạng thái nào?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 20: Ôn tập chương 6

Tags: Bộ đề 07

Câu 20: Phát biểu nào sau đây về cân bằng hóa học là ĐÚNG?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 20: Ôn tập chương 6

Tags: Bộ đề 07

Câu 21: Xét phản ứng: 2HI(k) ⇌ H2(k) + I2(k). Phản ứng này là phản ứng thu nhiệt. Nếu tăng nhiệt độ của hệ, cân bằng sẽ chuyển dịch theo chiều nào và giá trị hằng số cân bằng Kc thay đổi ra sao?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 20: Ôn tập chương 6

Tags: Bộ đề 07

Câu 22: Cho phản ứng: N2(k) + 3H2(k) ⇌ 2NH3(k). Nếu tại thời điểm cân bằng, người ta thêm một lượng khí Argon (khí trơ) vào bình phản ứng giữ ở thể tích không đổi. Sự thay đổi nào sau đây sẽ xảy ra?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 20: Ôn tập chương 6

Tags: Bộ đề 07

Câu 23: Phản ứng phân hủy HI: 2HI(k) ⇌ H2(k) + I2(k). Ban đầu cho 1 mol HI vào bình kín dung tích 1 lít. Tại thời điểm cân bằng, nồng độ HI là 0,8 M. Nồng độ H2 và I2 tại thời điểm cân bằng lần lượt là bao nhiêu?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 20: Ôn tập chương 6

Tags: Bộ đề 07

Câu 24: Xét phản ứng: 2SO2(k) + O2(k) ⇌ 2SO3(k). Để tăng hiệu suất chuyển hóa SO2 thành SO3, người ta có thể áp dụng những biện pháp nào sau đây?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 20: Ôn tập chương 6

Tags: Bộ đề 07

Câu 25: Một phản ứng thuận nghịch đạt trạng thái cân bằng khi:

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 20: Ôn tập chương 6

Tags: Bộ đề 07

Câu 26: Cho phản ứng: A(k) + B(k) ⇌ C(k). Năng lượng hoạt hóa của phản ứng thuận là 50 kJ/mol, năng lượng hoạt hóa của phản ứng nghịch là 80 kJ/mol. Phản ứng thuận là phản ứng tỏa nhiệt hay thu nhiệt? Giá trị ΔH của phản ứng thuận là bao nhiêu?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 20: Ôn tập chương 6

Tags: Bộ đề 07

Câu 27: Biểu đồ nào sau đây BIỂU DIỄN ĐÚNG sự thay đổi nồng độ của chất phản ứng (R) và sản phẩm (P) theo thời gian (t) trong một phản ứng thuận nghịch đạt đến trạng thái cân bằng?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 20: Ôn tập chương 6

Tags: Bộ đề 07

Câu 28: Trong quá trình sản xuất sulfuric acid bằng phương pháp tiếp xúc, giai đoạn quan trọng nhất là oxi hóa sulfur dioxide thành sulfur trioxide: 2SO2(k) + O2(k) ⇌ 2SO3(k), ΔH < 0. Để tối ưu hóa cả tốc độ phản ứng và hiệu suất chuyển hóa, người ta sử dụng chất xúc tác V2O5, tiến hành ở nhiệt độ 400-450°C và áp suất khí quyển hoặc hơi cao hơn. Việc sử dụng nhiệt độ 400-450°C cho thấy sự cân bằng giữa yếu tố nào?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 20: Ôn tập chương 6

Tags: Bộ đề 07

Câu 29: Xét phản ứng: X(k) + Y(k) ⇌ Z(k) + T(k). Nồng độ ban đầu của X và Y lần lượt là 0,5 M và 0,5 M. Tại thời điểm cân bằng, nồng độ của Z là 0,2 M. Hằng số cân bằng Kc của phản ứng này là:

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 20: Ôn tập chương 6

Tags: Bộ đề 07

Câu 30: Phản ứng nào sau đây, khi tăng áp suất chung của hệ (ở nhiệt độ không đổi), cân bằng sẽ chuyển dịch theo chiều thuận?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 20: Ôn tập chương 6

Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 20: Ôn tập chương 6 - Đề 08

Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 20: Ôn tập chương 6 - Đề 08 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Một phản ứng hóa học được thực hiện trong bình kín. Tốc độ phản ứng trung bình được định nghĩa là sự thay đổi nồng độ của một chất phản ứng hoặc sản phẩm trong một đơn vị thời gian. Công thức nào sau đây BIỂU DIỄN KHÔNG ĐÚNG tốc độ phản ứng trung bình cho phản ứng tổng quát: aA + bB → cC + dD?

  • A. v = -$frac{1}{a}frac{Delta C_A}{Delta t}$
  • B. v = -$frac{1}{b}frac{Delta C_B}{Delta t}$
  • C. v = $frac{1}{c}frac{Delta C_C}{Delta t}$
  • D. v = $frac{Delta C_D}{Delta t}$

Câu 2: Phản ứng phân hủy N2O5 trong dung môi CCl4 ở 45°C có phương trình 2N2O5(dd) → 4NO2(dd) + O2(k). Nồng độ ban đầu của N2O5 là 2,32 M. Sau 184 giây, nồng độ N2O5 giảm xuống còn 2,08 M. Tốc độ phản ứng trung bình tính theo N2O5 trong khoảng thời gian này là bao nhiêu?

  • A. 1,30 x 10^-3 M/s
  • B. 1,30 x 10^-4 M/s
  • C. 2,60 x 10^-4 M/s
  • D. 2,60 x 10^-3 M/s

Câu 3: Yếu tố nào sau đây KHÔNG LÀM TĂNG tốc độ phản ứng giữa kẽm viên và dung dịch HCl?

  • A. Thay kẽm viên bằng bột kẽm có cùng khối lượng.
  • B. Tăng nồng độ dung dịch HCl.
  • C. Tăng thể tích dung dịch HCl nhưng giữ nguyên nồng độ.
  • D. Tăng nhiệt độ của dung dịch HCl.

Câu 4: Quy tắc Van"t Hoff phát biểu rằng, khi tăng nhiệt độ lên 10°C, tốc độ phản ứng tăng lên γ (gamma) lần. Hệ số γ này gọi là hệ số nhiệt độ của tốc độ phản ứng. Nếu hệ số nhiệt độ γ = 2,5, thì khi tăng nhiệt độ từ 20°C lên 50°C, tốc độ phản ứng sẽ tăng lên bao nhiêu lần?

  • A. 2,5 lần
  • B. 7,5 lần
  • C. 6,25 lần
  • D. 15,625 lần

Câu 5: Đối với phản ứng có các chất khí tham gia, việc tăng áp suất sẽ làm tăng tốc độ phản ứng vì:

  • A. Nồng độ (số mol trên đơn vị thể tích) của các chất khí tăng lên, dẫn đến tăng số va chạm hiệu quả.
  • B. Phân tử khí chuyển động nhanh hơn ở áp suất cao.
  • C. Năng lượng hoạt hóa của phản ứng giảm xuống.
  • D. Chất khí trở nên hoạt động hơn về mặt hóa học.

Câu 6: Chất xúc tác là chất làm tăng tốc độ phản ứng nhưng không bị tiêu hao trong quá trình phản ứng. Cơ chế tác dụng chủ yếu của chất xúc tác là:

  • A. Làm tăng nhiệt độ của hệ phản ứng.
  • B. Làm tăng nồng độ của các chất phản ứng.
  • C. Làm giảm năng lượng hoạt hóa của phản ứng bằng cách tạo ra cơ chế phản ứng mới với nhiều bước có năng lượng hoạt hóa thấp hơn.
  • D. Làm tăng số va chạm giữa các phân tử chất phản ứng.

Câu 7: Phản ứng thuận nghịch là phản ứng có thể xảy ra theo hai chiều ngược nhau trong cùng điều kiện. Trạng thái cân bằng hóa học là:

  • A. Trạng thái mà phản ứng dừng lại, không còn chất phản ứng nào chuyển hóa thành sản phẩm.
  • B. Trạng thái mà tốc độ phản ứng thuận bằng tốc độ phản ứng nghịch.
  • C. Trạng thái mà nồng độ các chất phản ứng bằng nồng độ các chất sản phẩm.
  • D. Trạng thái mà nhiệt độ của hệ không thay đổi.

Câu 8: Cho phản ứng thuận nghịch trong hệ kín: H2(k) + I2(k) ⇌ 2HI(k). Biểu thức hằng số cân bằng Kc của phản ứng này là:

  • A. Kc = $frac{[H_2][I_2]}{[HI]}$
  • B. Kc = $frac{[H_2][I_2]}{[HI]^2}$
  • C. Kc = $frac{[HI]^2}{[H_2][I_2]}$
  • D. Kc = $frac{[HI]}{[H_2][I_2]}$

Câu 9: Xét phản ứng thuận nghịch: N2(k) + 3H2(k) ⇌ 2NH3(k). Tại một nhiệt độ xác định, nồng độ các chất ở trạng thái cân bằng là [N2] = 0,4 M, [H2] = 1,2 M, [NH3] = 0,8 M. Giá trị hằng số cân bằng Kc tại nhiệt độ đó là:

  • A. Kc = $frac{(0,8)^2}{(0,4)(1,2)^3} approx 0,926$
  • B. Kc = $frac{(0,4)(1,2)^3}{(0,8)^2} approx 1,08$
  • C. Kc = $frac{(0,8)}{(0,4)(1,2)} approx 1,67$
  • D. Kc = $frac{(0,4)(1,2)}{(0,8)} = 0,6$

Câu 10: Cho phản ứng thuận nghịch: 2SO2(k) + O2(k) ⇌ 2SO3(k). Phản ứng thuận là phản ứng tỏa nhiệt. Theo nguyên lý Le Chatelier, yếu tố nào sau đây sẽ làm cân bằng chuyển dịch theo chiều thuận?

  • A. Tăng nhiệt độ.
  • B. Tăng áp suất chung của hệ.
  • C. Giảm nồng độ khí SO2.
  • D. Thêm chất xúc tác V2O5.

Câu 11: Xét cân bằng sau trong hệ kín: CO(k) + H2O(k) ⇌ CO2(k) + H2(k). Phản ứng thuận là phản ứng tỏa nhiệt. Điều nào sau đây đúng khi nói về sự chuyển dịch cân bằng?

  • A. Tăng nhiệt độ làm cân bằng chuyển dịch theo chiều thuận.
  • B. Tăng áp suất không làm chuyển dịch cân bằng.
  • C. Thêm H2O làm cân bằng chuyển dịch theo chiều nghịch.
  • D. Giảm nồng độ CO2 làm cân bằng chuyển dịch theo chiều thuận.

Câu 12: Nguyên lý Le Chatelier phát biểu: Một cân bằng hóa học đang tồn tại khi chịu một tác động từ bên ngoài như thay đổi nồng độ, áp suất, nhiệt độ thì cân bằng sẽ chuyển dịch theo chiều làm GIẢM tác động đó. Áp dụng nguyên lý này cho phản ứng: CaCO3(r) ⇌ CaO(r) + CO2(k), ΔH > 0. Cân bằng sẽ chuyển dịch theo chiều thuận khi:

  • A. Tăng áp suất chung của hệ.
  • B. Thêm CaO rắn vào hệ.
  • C. Tăng nhiệt độ.
  • D. Thêm CaCO3 rắn vào hệ.

Câu 13: Cho phản ứng: 2NO(k) + O2(k) ⇌ 2NO2(k). Tại thời điểm cân bằng, nồng độ các chất là [NO] = 0,1 M, [O2] = 0,2 M, [NO2] = 0,4 M. Nếu tại thời điểm đó người ta thêm vào hệ một lượng khí O2 sao cho nồng độ O2 lập tức tăng lên 0,3 M, thì cân bằng sẽ chuyển dịch theo chiều nào?

  • A. Chiều thuận.
  • B. Chiều nghịch.
  • C. Không chuyển dịch.
  • D. Ban đầu chuyển dịch thuận, sau đó chuyển dịch nghịch.

Câu 14: Hằng số cân bằng Kc của một phản ứng thuận nghịch phụ thuộc vào yếu tố nào sau đây?

  • A. Nồng độ ban đầu của các chất phản ứng.
  • B. Nhiệt độ.
  • C. Áp suất chung của hệ.
  • D. Sự có mặt của chất xúc tác.

Câu 15: Trong công nghiệp, để sản xuất ammonia (NH3) từ nitrogen (N2) và hydrogen (H2) theo phản ứng N2(k) + 3H2(k) ⇌ 2NH3(k), ΔH < 0, người ta thường tiến hành ở nhiệt độ khoảng 400-450°C, áp suất cao (200-300 atm) và có chất xúc tác (sắt). Việc sử dụng nhiệt độ khoảng 400-450°C thay vì nhiệt độ thấp hơn (dưới 400°C) được giải thích chủ yếu dựa trên yếu tố nào?

  • A. Để cân bằng chuyển dịch mạnh theo chiều thuận (vì phản ứng tỏa nhiệt).
  • B. Để giảm chi phí năng lượng.
  • C. Để tăng tốc độ phản ứng đạt trạng thái cân bằng nhanh hơn.
  • D. Để tăng hiệu suất chuyển hóa của N2 và H2.

Câu 16: Một phản ứng có năng lượng hoạt hóa càng cao thì:

  • A. Tốc độ phản ứng càng nhanh.
  • B. Phản ứng xảy ra càng dễ dàng.
  • C. Nhiệt độ ảnh hưởng đến tốc độ phản ứng càng ít.
  • D. Tốc độ phản ứng càng chậm (ở cùng điều kiện nhiệt độ và nồng độ).

Câu 17: Cho phản ứng: FeS2(r) + O2(k) → Fe2O3(r) + SO2(k) (chưa cân bằng). Để tăng tốc độ phản ứng đốt cháy quặng pyrite (FeS2), người ta thường:

  • A. Nghiền nhỏ quặng pyrite và thổi không khí giàu oxygen.
  • B. Giảm nhiệt độ lò nung.
  • C. Tăng kích thước hạt quặng pyrite.
  • D. Giảm áp suất khí oxygen.

Câu 18: Xét cân bằng sau trong hệ kín: A(k) + B(k) ⇌ C(k) + D(k). Hằng số cân bằng Kc của phản ứng này là 4 ở 25°C. Nếu nồng độ ban đầu của A và B đều là 1 M, nồng độ ban đầu của C và D là 0 M, thì nồng độ của C ở trạng thái cân bằng tại 25°C sẽ là:

  • A. 0,5 M
  • B. 0,67 M
  • C. 0,8 M
  • D. 1,0 M

Câu 19: Cho phản ứng: 2NO(k) + O2(k) ⇌ 2NO2(k). Tại một thời điểm, nồng độ các chất trong hệ là [NO] = 0,2 M, [O2] = 0,1 M, [NO2] = 0,3 M. Hằng số cân bằng Kc của phản ứng tại nhiệt độ này là 200. Hệ đang ở trạng thái nào?

  • A. Chưa đạt cân bằng, phản ứng đang theo chiều thuận.
  • B. Chưa đạt cân bằng, phản ứng đang theo chiều nghịch.
  • C. Đang ở trạng thái cân bằng.
  • D. Không thể xác định được trạng thái.

Câu 20: Phát biểu nào sau đây về cân bằng hóa học là ĐÚNG?

  • A. Tại trạng thái cân bằng, phản ứng dừng lại hoàn toàn.
  • B. Khi đạt cân bằng, nồng độ các chất phản ứng luôn bằng nồng độ các chất sản phẩm.
  • C. Chất xúc tác làm chuyển dịch cân bằng theo chiều thuận.
  • D. Cân bằng hóa học là cân bằng động.

Câu 21: Xét phản ứng: 2HI(k) ⇌ H2(k) + I2(k). Phản ứng này là phản ứng thu nhiệt. Nếu tăng nhiệt độ của hệ, cân bằng sẽ chuyển dịch theo chiều nào và giá trị hằng số cân bằng Kc thay đổi ra sao?

  • A. Chuyển dịch theo chiều thuận, Kc tăng.
  • B. Chuyển dịch theo chiều nghịch, Kc tăng.
  • C. Chuyển dịch theo chiều thuận, Kc giảm.
  • D. Chuyển dịch theo chiều nghịch, Kc giảm.

Câu 22: Cho phản ứng: N2(k) + 3H2(k) ⇌ 2NH3(k). Nếu tại thời điểm cân bằng, người ta thêm một lượng khí Argon (khí trơ) vào bình phản ứng giữ ở thể tích không đổi. Sự thay đổi nào sau đây sẽ xảy ra?

  • A. Cân bằng chuyển dịch theo chiều thuận.
  • B. Cân bằng chuyển dịch theo chiều nghịch.
  • C. Áp suất riêng phần của các chất phản ứng và sản phẩm tăng lên.
  • D. Cân bằng không chuyển dịch.

Câu 23: Phản ứng phân hủy HI: 2HI(k) ⇌ H2(k) + I2(k). Ban đầu cho 1 mol HI vào bình kín dung tích 1 lít. Tại thời điểm cân bằng, nồng độ HI là 0,8 M. Nồng độ H2 và I2 tại thời điểm cân bằng lần lượt là bao nhiêu?

  • A. [H2] = 0,1 M, [I2] = 0,1 M
  • B. [H2] = 0,1 M, [I2] = 0,1 M
  • C. [H2] = 0,2 M, [I2] = 0,2 M
  • D. [H2] = 0,2 M, [I2] = 0,1 M

Câu 24: Xét phản ứng: 2SO2(k) + O2(k) ⇌ 2SO3(k). Để tăng hiệu suất chuyển hóa SO2 thành SO3, người ta có thể áp dụng những biện pháp nào sau đây?

  • A. Tăng áp suất, giảm nhiệt độ (trong giới hạn tốc độ phản ứng cho phép), tăng nồng độ O2.
  • B. Giảm áp suất, tăng nhiệt độ, tăng nồng độ SO2.
  • C. Tăng áp suất, tăng nhiệt độ, giảm nồng độ O2.
  • D. Giảm áp suất, giảm nhiệt độ, giảm nồng độ SO2.

Câu 25: Một phản ứng thuận nghịch đạt trạng thái cân bằng khi:

  • A. Tổng nồng độ các chất phản ứng bằng tổng nồng độ các chất sản phẩm.
  • B. Nồng độ của tất cả các chất trong hệ không đổi theo thời gian.
  • C. Nồng độ của các chất phản ứng và sản phẩm không đổi theo thời gian.
  • D. Phản ứng thuận đã kết thúc.

Câu 26: Cho phản ứng: A(k) + B(k) ⇌ C(k). Năng lượng hoạt hóa của phản ứng thuận là 50 kJ/mol, năng lượng hoạt hóa của phản ứng nghịch là 80 kJ/mol. Phản ứng thuận là phản ứng tỏa nhiệt hay thu nhiệt? Giá trị ΔH của phản ứng thuận là bao nhiêu?

  • A. Thu nhiệt, ΔH = +30 kJ/mol.
  • B. Tỏa nhiệt, ΔH = -30 kJ/mol.
  • C. Thu nhiệt, ΔH = +130 kJ/mol.
  • D. Tỏa nhiệt, ΔH = -130 kJ/mol.

Câu 27: Biểu đồ nào sau đây BIỂU DIỄN ĐÚNG sự thay đổi nồng độ của chất phản ứng (R) và sản phẩm (P) theo thời gian (t) trong một phản ứng thuận nghịch đạt đến trạng thái cân bằng?

  • A. Nồng độ R giảm dần, nồng độ P tăng dần, cả hai đạt giá trị không đổi sau một thời gian.
  • B. Nồng độ R và P luôn bằng nhau tại mọi thời điểm.
  • C. Nồng độ R giảm về 0, nồng độ P tăng đến cực đại.
  • D. Nồng độ R và P dao động liên tục quanh một giá trị trung bình.

Câu 28: Trong quá trình sản xuất sulfuric acid bằng phương pháp tiếp xúc, giai đoạn quan trọng nhất là oxi hóa sulfur dioxide thành sulfur trioxide: 2SO2(k) + O2(k) ⇌ 2SO3(k), ΔH < 0. Để tối ưu hóa cả tốc độ phản ứng và hiệu suất chuyển hóa, người ta sử dụng chất xúc tác V2O5, tiến hành ở nhiệt độ 400-450°C và áp suất khí quyển hoặc hơi cao hơn. Việc sử dụng nhiệt độ 400-450°C cho thấy sự cân bằng giữa yếu tố nào?

  • A. Giữa nồng độ SO2 và O2.
  • B. Giữa áp suất và nhiệt độ.
  • C. Giữa chi phí năng lượng và giá thành sản phẩm.
  • D. Giữa tốc độ phản ứng và hiệu suất cân bằng.

Câu 29: Xét phản ứng: X(k) + Y(k) ⇌ Z(k) + T(k). Nồng độ ban đầu của X và Y lần lượt là 0,5 M và 0,5 M. Tại thời điểm cân bằng, nồng độ của Z là 0,2 M. Hằng số cân bằng Kc của phản ứng này là:

  • A. Kc = $frac{(0,2)(0,2)}{(0,3)(0,3)} approx 0,444$
  • B. Kc = $frac{(0,3)(0,3)}{(0,2)(0,2)} = 2,25$
  • C. Kc = $frac{(0,2)}{(0,5)(0,5)} = 0,8$
  • D. Kc = $frac{(0,5)(0,5)}{(0,2)} = 1,25$

Câu 30: Phản ứng nào sau đây, khi tăng áp suất chung của hệ (ở nhiệt độ không đổi), cân bằng sẽ chuyển dịch theo chiều thuận?

  • A. H2(k) + I2(k) ⇌ 2HI(k)
  • B. N2(k) + O2(k) ⇌ 2NO(k)
  • C. N2(k) + 3H2(k) ⇌ 2NH3(k)
  • D. CaCO3(r) ⇌ CaO(r) + CO2(k)

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 20: Ôn tập chương 6

Tags: Bộ đề 08

Câu 1: Một phản ứng hóa học được thực hiện trong bình kín. Tốc độ phản ứng trung bình được định nghĩa là sự thay đổi nồng độ của một chất phản ứng hoặc sản phẩm trong một đơn vị thời gian. Công thức nào sau đây BIỂU DIỄN KHÔNG ĐÚNG tốc độ phản ứng trung bình cho phản ứng tổng quát: aA + bB → cC + dD?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 20: Ôn tập chương 6

Tags: Bộ đề 08

Câu 2: Phản ứng phân hủy N2O5 trong dung môi CCl4 ở 45°C có phương trình 2N2O5(dd) → 4NO2(dd) + O2(k). Nồng độ ban đầu của N2O5 là 2,32 M. Sau 184 giây, nồng độ N2O5 giảm xuống còn 2,08 M. Tốc độ phản ứng trung bình tính theo N2O5 trong khoảng thời gian này là bao nhiêu?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 20: Ôn tập chương 6

Tags: Bộ đề 08

Câu 3: Yếu tố nào sau đây KHÔNG LÀM TĂNG tốc độ phản ứng giữa kẽm viên và dung dịch HCl?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 20: Ôn tập chương 6

Tags: Bộ đề 08

Câu 4: Quy tắc Van't Hoff phát biểu rằng, khi tăng nhiệt độ lên 10°C, tốc độ phản ứng tăng lên γ (gamma) lần. Hệ số γ này gọi là hệ số nhiệt độ của tốc độ phản ứng. Nếu hệ số nhiệt độ γ = 2,5, thì khi tăng nhiệt độ từ 20°C lên 50°C, tốc độ phản ứng sẽ tăng lên bao nhiêu lần?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 20: Ôn tập chương 6

Tags: Bộ đề 08

Câu 5: Đối với phản ứng có các chất khí tham gia, việc tăng áp suất sẽ làm tăng tốc độ phản ứng vì:

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 20: Ôn tập chương 6

Tags: Bộ đề 08

Câu 6: Chất xúc tác là chất làm tăng tốc độ phản ứng nhưng không bị tiêu hao trong quá trình phản ứng. Cơ chế tác dụng chủ yếu của chất xúc tác là:

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 20: Ôn tập chương 6

Tags: Bộ đề 08

Câu 7: Phản ứng thuận nghịch là phản ứng có thể xảy ra theo hai chiều ngược nhau trong cùng điều kiện. Trạng thái cân bằng hóa học là:

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 20: Ôn tập chương 6

Tags: Bộ đề 08

Câu 8: Cho phản ứng thuận nghịch trong hệ kín: H2(k) + I2(k) ⇌ 2HI(k). Biểu thức hằng số cân bằng Kc của phản ứng này là:

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 20: Ôn tập chương 6

Tags: Bộ đề 08

Câu 9: Xét phản ứng thuận nghịch: N2(k) + 3H2(k) ⇌ 2NH3(k). Tại một nhiệt độ xác định, nồng độ các chất ở trạng thái cân bằng là [N2] = 0,4 M, [H2] = 1,2 M, [NH3] = 0,8 M. Giá trị hằng số cân bằng Kc tại nhiệt độ đó là:

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 20: Ôn tập chương 6

Tags: Bộ đề 08

Câu 10: Cho phản ứng thuận nghịch: 2SO2(k) + O2(k) ⇌ 2SO3(k). Phản ứng thuận là phản ứng tỏa nhiệt. Theo nguyên lý Le Chatelier, yếu tố nào sau đây sẽ làm cân bằng chuyển dịch theo chiều thuận?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 20: Ôn tập chương 6

Tags: Bộ đề 08

Câu 11: Xét cân bằng sau trong hệ kín: CO(k) + H2O(k) ⇌ CO2(k) + H2(k). Phản ứng thuận là phản ứng tỏa nhiệt. Điều nào sau đây đúng khi nói về sự chuyển dịch cân bằng?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 20: Ôn tập chương 6

Tags: Bộ đề 08

Câu 12: Nguyên lý Le Chatelier phát biểu: Một cân bằng hóa học đang tồn tại khi chịu một tác động từ bên ngoài như thay đổi nồng độ, áp suất, nhiệt độ thì cân bằng sẽ chuyển dịch theo chiều làm GIẢM tác động đó. Áp dụng nguyên lý này cho phản ứng: CaCO3(r) ⇌ CaO(r) + CO2(k), ΔH > 0. Cân bằng sẽ chuyển dịch theo chiều thuận khi:

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 20: Ôn tập chương 6

Tags: Bộ đề 08

Câu 13: Cho phản ứng: 2NO(k) + O2(k) ⇌ 2NO2(k). Tại thời điểm cân bằng, nồng độ các chất là [NO] = 0,1 M, [O2] = 0,2 M, [NO2] = 0,4 M. Nếu tại thời điểm đó người ta thêm vào hệ một lượng khí O2 sao cho nồng độ O2 lập tức tăng lên 0,3 M, thì cân bằng sẽ chuyển dịch theo chiều nào?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 20: Ôn tập chương 6

Tags: Bộ đề 08

Câu 14: Hằng số cân bằng Kc của một phản ứng thuận nghịch phụ thuộc vào yếu tố nào sau đây?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 20: Ôn tập chương 6

Tags: Bộ đề 08

Câu 15: Trong công nghiệp, để sản xuất ammonia (NH3) từ nitrogen (N2) và hydrogen (H2) theo phản ứng N2(k) + 3H2(k) ⇌ 2NH3(k), ΔH < 0, người ta thường tiến hành ở nhiệt độ khoảng 400-450°C, áp suất cao (200-300 atm) và có chất xúc tác (sắt). Việc sử dụng nhiệt độ khoảng 400-450°C thay vì nhiệt độ thấp hơn (dưới 400°C) được giải thích chủ yếu dựa trên yếu tố nào?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 20: Ôn tập chương 6

Tags: Bộ đề 08

Câu 16: Một phản ứng có năng lượng hoạt hóa càng cao thì:

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 20: Ôn tập chương 6

Tags: Bộ đề 08

Câu 17: Cho phản ứng: FeS2(r) + O2(k) → Fe2O3(r) + SO2(k) (chưa cân bằng). Để tăng tốc độ phản ứng đốt cháy quặng pyrite (FeS2), người ta thường:

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 20: Ôn tập chương 6

Tags: Bộ đề 08

Câu 18: Xét cân bằng sau trong hệ kín: A(k) + B(k) ⇌ C(k) + D(k). Hằng số cân bằng Kc của phản ứng này là 4 ở 25°C. Nếu nồng độ ban đầu của A và B đều là 1 M, nồng độ ban đầu của C và D là 0 M, thì nồng độ của C ở trạng thái cân bằng tại 25°C sẽ là:

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 20: Ôn tập chương 6

Tags: Bộ đề 08

Câu 19: Cho phản ứng: 2NO(k) + O2(k) ⇌ 2NO2(k). Tại một thời điểm, nồng độ các chất trong hệ là [NO] = 0,2 M, [O2] = 0,1 M, [NO2] = 0,3 M. Hằng số cân bằng Kc của phản ứng tại nhiệt độ này là 200. Hệ đang ở trạng thái nào?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 20: Ôn tập chương 6

Tags: Bộ đề 08

Câu 20: Phát biểu nào sau đây về cân bằng hóa học là ĐÚNG?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 20: Ôn tập chương 6

Tags: Bộ đề 08

Câu 21: Xét phản ứng: 2HI(k) ⇌ H2(k) + I2(k). Phản ứng này là phản ứng thu nhiệt. Nếu tăng nhiệt độ của hệ, cân bằng sẽ chuyển dịch theo chiều nào và giá trị hằng số cân bằng Kc thay đổi ra sao?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 20: Ôn tập chương 6

Tags: Bộ đề 08

Câu 22: Cho phản ứng: N2(k) + 3H2(k) ⇌ 2NH3(k). Nếu tại thời điểm cân bằng, người ta thêm một lượng khí Argon (khí trơ) vào bình phản ứng giữ ở thể tích không đổi. Sự thay đổi nào sau đây sẽ xảy ra?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 20: Ôn tập chương 6

Tags: Bộ đề 08

Câu 23: Phản ứng phân hủy HI: 2HI(k) ⇌ H2(k) + I2(k). Ban đầu cho 1 mol HI vào bình kín dung tích 1 lít. Tại thời điểm cân bằng, nồng độ HI là 0,8 M. Nồng độ H2 và I2 tại thời điểm cân bằng lần lượt là bao nhiêu?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 20: Ôn tập chương 6

Tags: Bộ đề 08

Câu 24: Xét phản ứng: 2SO2(k) + O2(k) ⇌ 2SO3(k). Để tăng hiệu suất chuyển hóa SO2 thành SO3, người ta có thể áp dụng những biện pháp nào sau đây?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 20: Ôn tập chương 6

Tags: Bộ đề 08

Câu 25: Một phản ứng thuận nghịch đạt trạng thái cân bằng khi:

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 20: Ôn tập chương 6

Tags: Bộ đề 08

Câu 26: Cho phản ứng: A(k) + B(k) ⇌ C(k). Năng lượng hoạt hóa của phản ứng thuận là 50 kJ/mol, năng lượng hoạt hóa của phản ứng nghịch là 80 kJ/mol. Phản ứng thuận là phản ứng tỏa nhiệt hay thu nhiệt? Giá trị ΔH của phản ứng thuận là bao nhiêu?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 20: Ôn tập chương 6

Tags: Bộ đề 08

Câu 27: Biểu đồ nào sau đây BIỂU DIỄN ĐÚNG sự thay đổi nồng độ của chất phản ứng (R) và sản phẩm (P) theo thời gian (t) trong một phản ứng thuận nghịch đạt đến trạng thái cân bằng?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 20: Ôn tập chương 6

Tags: Bộ đề 08

Câu 28: Trong quá trình sản xuất sulfuric acid bằng phương pháp tiếp xúc, giai đoạn quan trọng nhất là oxi hóa sulfur dioxide thành sulfur trioxide: 2SO2(k) + O2(k) ⇌ 2SO3(k), ΔH < 0. Để tối ưu hóa cả tốc độ phản ứng và hiệu suất chuyển hóa, người ta sử dụng chất xúc tác V2O5, tiến hành ở nhiệt độ 400-450°C và áp suất khí quyển hoặc hơi cao hơn. Việc sử dụng nhiệt độ 400-450°C cho thấy sự cân bằng giữa yếu tố nào?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 20: Ôn tập chương 6

Tags: Bộ đề 08

Câu 29: Xét phản ứng: X(k) + Y(k) ⇌ Z(k) + T(k). Nồng độ ban đầu của X và Y lần lượt là 0,5 M và 0,5 M. Tại thời điểm cân bằng, nồng độ của Z là 0,2 M. Hằng số cân bằng Kc của phản ứng này là:

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 20: Ôn tập chương 6

Tags: Bộ đề 08

Câu 30: Phản ứng nào sau đây, khi tăng áp suất chung của hệ (ở nhiệt độ không đổi), cân bằng sẽ chuyển dịch theo chiều thuận?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 20: Ôn tập chương 6

Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 20: Ôn tập chương 6 - Đề 09

Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 20: Ôn tập chương 6 - Đề 09 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Trong một phản ứng hóa học, tốc độ phản ứng được định nghĩa là sự thay đổi nồng độ của một trong các chất phản ứng hoặc sản phẩm trong một đơn vị thời gian. Điều nào sau đây phản ánh đúng bản chất của tốc độ phản ứng tức thời tại một thời điểm t?

  • A. Tốc độ trung bình của phản ứng trong khoảng thời gian rất dài sau thời điểm t.
  • B. Độ biến thiên nồng độ của chất phản ứng hoặc sản phẩm trong toàn bộ quá trình phản ứng.
  • C. Tốc độ thay đổi nồng độ tại chính xác thời điểm t, được biểu diễn bằng đạo hàm của nồng độ theo thời gian.
  • D. Tốc độ phản ứng tại thời điểm ban đầu khi nồng độ chất phản ứng là lớn nhất.

Câu 2: Phản ứng phân hủy N2O5 trong pha khí có phương trình: 2N2O5(g) → 4NO2(g) + O2(g). Giả sử ở một nhiệt độ nhất định, tốc độ tiêu thụ N2O5 là 0,024 M/s. Tốc độ tạo thành O2 tại nhiệt độ đó là bao nhiêu?

  • A. 0,012 M/s
  • B. 0,024 M/s
  • C. 0,048 M/s
  • D. 0,006 M/s

Câu 3: Yếu tố nào sau đây khi tăng lên sẽ làm tăng tốc độ của hầu hết các phản ứng hóa học, bất kể trạng thái vật lý của chất phản ứng hay loại phản ứng?

  • A. Áp suất
  • B. Nhiệt độ
  • C. Diện tích bề mặt
  • D. Nồng độ

Câu 4: Phản ứng giữa đá vôi (CaCO3 rắn) và dung dịch acid HCl loãng tạo ra khí CO2. Để tăng tốc độ phản ứng này mà không thay đổi lượng sản phẩm thu được, biện pháp nào sau đây hiệu quả nhất?

  • A. Nghiền nhỏ đá vôi thành bột và dùng dung dịch HCl đặc hơn.
  • B. Thêm một lượng lớn nước vào dung dịch HCl.
  • C. Giảm nhiệt độ của hệ phản ứng.
  • D. Sử dụng một miếng đá vôi nguyên khối lớn thay vì các hạt nhỏ.

Câu 5: Chất xúc tác ảnh hưởng đến tốc độ phản ứng bằng cách nào?

  • A. Làm tăng động năng trung bình của các phân tử chất phản ứng.
  • B. Làm tăng nồng độ của các chất phản ứng.
  • C. Làm thay đổi sự chuyển dịch cân bằng hóa học.
  • D. Làm giảm năng lượng hoạt hóa của phản ứng bằng cách cung cấp một cơ chế phản ứng khác.

Câu 6: Đối với phản ứng có sự tham gia của chất khí, yếu tố nào sau đây chỉ ảnh hưởng đáng kể đến tốc độ phản ứng khi có sự thay đổi tổng số mol khí trước và sau phản ứng?

  • A. Nhiệt độ
  • B. Áp suất
  • C. Chất xúc tác
  • D. Diện tích bề mặt

Câu 7: Cho phản ứng A + B → C. Tốc độ phản ứng tại một thời điểm được xác định bằng biểu thức v = k.[A]^m.[B]^n. Nếu tăng nồng độ chất A lên gấp đôi và giữ nguyên nồng độ chất B, tốc độ phản ứng tăng lên 4 lần. Điều này chứng tỏ bậc riêng phần của phản ứng theo chất A (giá trị m) là bao nhiêu?

  • A. 0
  • B. 1
  • C. 2
  • D. Không đủ thông tin để xác định.

Câu 8: Phản ứng đạt trạng thái cân bằng hóa học khi:

  • A. Tốc độ phản ứng thuận bằng tốc độ phản ứng nghịch.
  • B. Nồng độ của các chất phản ứng bằng nồng độ của các sản phẩm.
  • C. Phản ứng đã dừng lại hoàn toàn.
  • D. Lượng chất phản ứng đã hết.

Câu 9: Cân bằng hóa học là một cân bằng động. Điều này có nghĩa là:

  • A. Phản ứng chỉ xảy ra theo chiều thuận.
  • B. Phản ứng chỉ xảy ra theo chiều nghịch.
  • C. Các phản ứng thuận và nghịch đã ngừng lại.
  • D. Các phản ứng thuận và nghịch vẫn diễn ra nhưng với tốc độ bằng nhau.

Câu 10: Cho cân bằng hóa học: N2(g) + 3H2(g) ⇌ 2NH3(g); ΔH < 0. Để chuyển dịch cân bằng theo chiều thuận (tạo ra nhiều NH3 hơn), cần tác động yếu tố nào?

  • A. Tăng nhiệt độ.
  • B. Giảm áp suất chung của hệ.
  • C. Tăng nồng độ khí H2.
  • D. Thêm chất xúc tác Fe.

Câu 11: Cho cân bằng hóa học: H2(g) + I2(g) ⇌ 2HI(g); ΔH > 0. Yếu tố nào sau đây KHÔNG làm chuyển dịch cân bằng này?

  • A. Thay đổi nồng độ H2.
  • B. Thay đổi nhiệt độ.
  • C. Thay đổi áp suất chung của hệ.
  • D. Thêm chất xúc tác Pt.

Câu 12: Cho phản ứng thuận nghịch: 2SO2(g) + O2(g) ⇌ 2SO3(g). Biểu thức hằng số cân bằng Kc của phản ứng này là:

  • A. Kc = [SO2]^2.[O2] / [SO3]^2
  • B. Kc = [SO3]^2 / ([SO2]^2.[O2])
  • C. Kc = [SO3] / ([SO2].[O2])
  • D. Kc = ([SO2].[O2]) / [SO3]

Câu 13: Tại một nhiệt độ nhất định, hằng số cân bằng Kc của phản ứng H2(g) + I2(g) ⇌ 2HI(g) bằng 50. Nếu nồng độ cân bằng của H2 và I2 đều là 0,1 M, thì nồng độ cân bằng của HI là bao nhiêu?

  • A. 0,5 M
  • B. 0,02 M
  • C. 0,707 M
  • D. 5 M

Câu 14: Ý nghĩa của hằng số cân bằng Kc lớn hơn 100 là gì?

  • A. Tại trạng thái cân bằng, nồng độ sản phẩm lớn hơn rất nhiều so với nồng độ chất phản ứng.
  • B. Phản ứng thuận diễn ra rất chậm.
  • C. Phản ứng nghịch diễn ra rất nhanh.
  • D. Tại trạng thái cân bằng, nồng độ chất phản ứng lớn hơn rất nhiều so với nồng độ sản phẩm.

Câu 15: Cho cân bằng 2SO2(g) + O2(g) ⇌ 2SO3(g); ΔH = -198 kJ. Khi tăng nhiệt độ của hệ phản ứng đang ở trạng thái cân bằng, điều gì sẽ xảy ra?

  • A. Cân bằng chuyển dịch theo chiều thuận, nồng độ SO3 tăng.
  • B. Cân bằng chuyển dịch theo chiều nghịch, nồng độ SO3 giảm.
  • C. Cân bằng không chuyển dịch, nồng độ các chất không đổi.
  • D. Tốc độ phản ứng thuận giảm, tốc độ phản ứng nghịch tăng.

Câu 16: Xét phản ứng: Fe3O4(s) + 4H2(g) ⇌ 3Fe(s) + 4H2O(g). Biểu thức hằng số cân bằng Kp (theo áp suất riêng phần) của phản ứng này là:

  • A. Kp = (P_H2O)^4 / (P_H2)^4
  • B. Kp = (P_Fe)^3.(P_H2O)^4 / (P_Fe3O4).(P_H2)^4
  • C. Kp = (P_H2)^4 / (P_H2O)^4
  • D. Kp = (P_H2O) / (P_H2)

Câu 17: Cho phản ứng thuận nghịch trong hệ kín: X(g) + 2Y(g) ⇌ Z(g). Tại thời điểm cân bằng, nồng độ của X, Y, Z lần lượt là 0,2 M, 0,4 M, 0,8 M. Hằng số cân bằng Kc của phản ứng tại nhiệt độ đó là bao nhiêu?

  • A. 2,5
  • B. 5
  • C. 25
  • D. 50

Câu 18: Phản ứng giữa kẽm hạt và dung dịch sulfuric acid loãng tạo ra khí hydrogen. Nếu thay kẽm hạt bằng kẽm bột, điều gì xảy ra với tốc độ phản ứng và lượng khí hydrogen thu được?

  • A. Tốc độ phản ứng tăng, lượng khí hydrogen không đổi.
  • B. Tốc độ phản ứng giảm, lượng khí hydrogen không đổi.
  • C. Tốc độ phản ứng tăng, lượng khí hydrogen tăng.
  • D. Tốc độ phản ứng không đổi, lượng khí hydrogen tăng.

Câu 19: Trong công nghiệp sản xuất sulfuric acid, phản ứng chính là 2SO2(g) + O2(g) ⇌ 2SO3(g); ΔH < 0. Để tăng hiệu suất tạo SO3, người ta thường sử dụng nhiệt độ khoảng 400-450°C, áp suất cao (vài atm) và xúc tác V2O5. Giải thích nào sau đây là đúng về việc sử dụng nhiệt độ này?

  • A. Nhiệt độ cao giúp cân bằng chuyển dịch mạnh sang chiều thuận.
  • B. Nhiệt độ thấp sẽ làm tốc độ phản ứng rất nhanh.
  • C. Nhiệt độ này là tối ưu cho hoạt động của xúc tác V2O5 và đồng thời đảm bảo tốc độ phản ứng đủ nhanh dù cân bằng chuyển dịch về phía nghịch một phần.
  • D. Nhiệt độ này là một sự thỏa hiệp giữa tốc độ phản ứng (cần nhiệt độ cao) và sự chuyển dịch cân bằng (cần nhiệt độ thấp do phản ứng tỏa nhiệt).

Câu 20: Cho cân bằng sau trong bình kín: CO(g) + H2O(g) ⇌ CO2(g) + H2(g). Khi thêm một lượng khí CO2 vào hệ đang ở trạng thái cân bằng, điều gì sẽ xảy ra?

  • A. Cân bằng chuyển dịch theo chiều thuận.
  • B. Cân bằng chuyển dịch theo chiều nghịch.
  • C. Cân bằng không chuyển dịch.
  • D. Tốc độ phản ứng thuận tăng, tốc độ phản ứng nghịch giảm.

Câu 21: Phản ứng giữa dung dịch Na2S2O3 và dung dịch H2SO4 tạo kết tủa S. Tốc độ phản ứng có thể được theo dõi bằng cách đo thời gian xuất hiện kết tủa hoặc đo độ đục của dung dịch. Nếu thực hiện phản ứng ở nhiệt độ cao hơn, thời gian xuất hiện kết tủa sẽ như thế nào?

  • A. Giảm đi.
  • B. Tăng lên.
  • C. Không thay đổi.
  • D. Ban đầu giảm, sau đó tăng.

Câu 22: Xét phản ứng 2A(g) + B(g) ⇌ C(g) + D(g). Khi tăng áp suất chung của hệ đang ở trạng thái cân bằng, cân bằng sẽ chuyển dịch theo chiều nào?

  • A. Chiều thuận.
  • B. Chiều nghịch.
  • C. Không chuyển dịch.
  • D. Không đủ thông tin để xác định.

Câu 23: Cho phản ứng: H2(g) + Br2(g) → 2HBr(g). Ở nhiệt độ T1, tốc độ phản ứng là v1. Khi tăng nhiệt độ lên T2 = T1 + 20°C, tốc độ phản ứng tăng lên 16 lần. Hệ số nhiệt độ Van"t Hoff (γ) của phản ứng này là bao nhiêu?

  • A. 1
  • B. 2
  • C. 3
  • D. 4

Câu 24: Phản ứng thuận nghịch A(g) ⇌ B(g) + C(g) có hằng số cân bằng Kc = 0,5 ở 25°C và Kc = 2,0 ở 50°C. Nhận xét nào sau đây là đúng về phản ứng này?

  • A. Phản ứng thuận là phản ứng thu nhiệt.
  • B. Phản ứng thuận là phản ứng tỏa nhiệt.
  • C. Nhiệt độ không ảnh hưởng đến cân bằng.
  • D. Phản ứng chỉ xảy ra ở nhiệt độ cao.

Câu 25: Trong một thí nghiệm, người ta cho cùng một lượng bột sắt vào hai cốc A và B chứa cùng thể tích dung dịch HCl 0,5 M. Cốc A giữ ở nhiệt độ phòng, cốc B được đun nóng đến 50°C. Quan sát thấy phản ứng ở cốc B xảy ra nhanh hơn cốc A. Yếu tố nào đã làm tăng tốc độ phản ứng trong thí nghiệm này?

  • A. Nồng độ chất phản ứng.
  • B. Nhiệt độ.
  • C. Diện tích bề mặt tiếp xúc.
  • D. Chất xúc tác.

Câu 26: Cho cân bằng: C(s) + H2O(g) ⇌ CO(g) + H2(g); ΔH > 0. Để tăng hiệu suất phản ứng tạo ra CO và H2, cần sử dụng các điều kiện nào?

  • A. Giảm nhiệt độ, tăng áp suất.
  • B. Tăng nhiệt độ, tăng áp suất.
  • C. Giảm nhiệt độ, giảm áp suất.
  • D. Tăng nhiệt độ, giảm áp suất.

Câu 27: Tại thời điểm ban đầu, nồng độ của chất phản ứng R là 0,8 M. Sau 100 giây, nồng độ của R giảm xuống còn 0,4 M. Tốc độ phản ứng trung bình trong khoảng thời gian này là bao nhiêu?

  • A. 0,002 M/s
  • B. 0,004 M/s
  • C. 0,008 M/s
  • D. 0,4 M/s

Câu 28: Cho cân bằng: N2(g) + O2(g) ⇌ 2NO(g); ΔH > 0. Yếu tố nào sau đây làm tăng tốc độ phản ứng nhưng KHÔNG làm chuyển dịch cân bằng?

  • A. Tăng nồng độ N2.
  • B. Tăng nhiệt độ.
  • C. Thêm chất xúc tác.
  • D. Tăng áp suất chung của hệ.

Câu 29: Một phản ứng thuận nghịch đạt trạng thái cân bằng. Nếu thêm vào hệ một chất khí trơ (ví dụ: Helium) ở nhiệt độ và thể tích không đổi, điều gì sẽ xảy ra với cân bằng?

  • A. Cân bằng không chuyển dịch.
  • B. Cân bằng chuyển dịch theo chiều có tổng số mol khí lớn hơn.
  • C. Cân bằng chuyển dịch theo chiều có tổng số mol khí nhỏ hơn.
  • D. Tốc độ cả phản ứng thuận và nghịch đều tăng lên.

Câu 30: Tại sao việc bảo quản thực phẩm trong tủ lạnh lại giúp kéo dài thời gian sử dụng?

  • A. Vì tủ lạnh làm thay đổi nồng độ chất trong thực phẩm.
  • B. Vì nhiệt độ thấp làm giảm tốc độ của các phản ứng hóa học và sinh hóa gây hư hỏng thực phẩm.
  • C. Vì tủ lạnh thêm chất xúc tác làm chậm quá trình phân hủy.
  • D. Vì áp suất bên trong tủ lạnh thấp hơn giúp bảo quản tốt hơn.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 20: Ôn tập chương 6

Tags: Bộ đề 09

Câu 1: Trong một phản ứng hóa học, tốc độ phản ứng được định nghĩa là sự thay đổi nồng độ của một trong các chất phản ứng hoặc sản phẩm trong một đơn vị thời gian. Điều nào sau đây phản ánh đúng bản chất của tốc độ phản ứng tức thời tại một thời điểm t?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 20: Ôn tập chương 6

Tags: Bộ đề 09

Câu 2: Phản ứng phân hủy N2O5 trong pha khí có phương trình: 2N2O5(g) → 4NO2(g) + O2(g). Giả sử ở một nhiệt độ nhất định, tốc độ tiêu thụ N2O5 là 0,024 M/s. Tốc độ tạo thành O2 tại nhiệt độ đó là bao nhiêu?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 20: Ôn tập chương 6

Tags: Bộ đề 09

Câu 3: Yếu tố nào sau đây khi tăng lên sẽ làm tăng tốc độ của hầu hết các phản ứng hóa học, bất kể trạng thái vật lý của chất phản ứng hay loại phản ứng?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 20: Ôn tập chương 6

Tags: Bộ đề 09

Câu 4: Phản ứng giữa đá vôi (CaCO3 rắn) và dung dịch acid HCl loãng tạo ra khí CO2. Để tăng tốc độ phản ứng này mà không thay đổi lượng sản phẩm thu được, biện pháp nào sau đây hiệu quả nhất?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 20: Ôn tập chương 6

Tags: Bộ đề 09

Câu 5: Chất xúc tác ảnh hưởng đến tốc độ phản ứng bằng cách nào?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 20: Ôn tập chương 6

Tags: Bộ đề 09

Câu 6: Đối với phản ứng có sự tham gia của chất khí, yếu tố nào sau đây chỉ ảnh hưởng đáng kể đến tốc độ phản ứng khi có sự thay đổi tổng số mol khí trước và sau phản ứng?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 20: Ôn tập chương 6

Tags: Bộ đề 09

Câu 7: Cho phản ứng A + B → C. Tốc độ phản ứng tại một thời điểm được xác định bằng biểu thức v = k.[A]^m.[B]^n. Nếu tăng nồng độ chất A lên gấp đôi và giữ nguyên nồng độ chất B, tốc độ phản ứng tăng lên 4 lần. Điều này chứng tỏ bậc riêng phần của phản ứng theo chất A (giá trị m) là bao nhiêu?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 20: Ôn tập chương 6

Tags: Bộ đề 09

Câu 8: Phản ứng đạt trạng thái cân bằng hóa học khi:

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 20: Ôn tập chương 6

Tags: Bộ đề 09

Câu 9: Cân bằng hóa học là một cân bằng động. Điều này có nghĩa là:

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 20: Ôn tập chương 6

Tags: Bộ đề 09

Câu 10: Cho cân bằng hóa học: N2(g) + 3H2(g) ⇌ 2NH3(g); ΔH < 0. Để chuyển dịch cân bằng theo chiều thuận (tạo ra nhiều NH3 hơn), cần tác động yếu tố nào?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 20: Ôn tập chương 6

Tags: Bộ đề 09

Câu 11: Cho cân bằng hóa học: H2(g) + I2(g) ⇌ 2HI(g); ΔH > 0. Yếu tố nào sau đây KHÔNG làm chuyển dịch cân bằng này?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 20: Ôn tập chương 6

Tags: Bộ đề 09

Câu 12: Cho phản ứng thuận nghịch: 2SO2(g) + O2(g) ⇌ 2SO3(g). Biểu thức hằng số cân bằng Kc của phản ứng này là:

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 20: Ôn tập chương 6

Tags: Bộ đề 09

Câu 13: Tại một nhiệt độ nhất định, hằng số cân bằng Kc của phản ứng H2(g) + I2(g) ⇌ 2HI(g) bằng 50. Nếu nồng độ cân bằng của H2 và I2 đều là 0,1 M, thì nồng độ cân bằng của HI là bao nhiêu?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 20: Ôn tập chương 6

Tags: Bộ đề 09

Câu 14: Ý nghĩa của hằng số cân bằng Kc lớn hơn 100 là gì?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 20: Ôn tập chương 6

Tags: Bộ đề 09

Câu 15: Cho cân bằng 2SO2(g) + O2(g) ⇌ 2SO3(g); ΔH = -198 kJ. Khi tăng nhiệt độ của hệ phản ứng đang ở trạng thái cân bằng, điều gì sẽ xảy ra?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 20: Ôn tập chương 6

Tags: Bộ đề 09

Câu 16: Xét phản ứng: Fe3O4(s) + 4H2(g) ⇌ 3Fe(s) + 4H2O(g). Biểu thức hằng số cân bằng Kp (theo áp suất riêng phần) của phản ứng này là:

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 20: Ôn tập chương 6

Tags: Bộ đề 09

Câu 17: Cho phản ứng thuận nghịch trong hệ kín: X(g) + 2Y(g) ⇌ Z(g). Tại thời điểm cân bằng, nồng độ của X, Y, Z lần lượt là 0,2 M, 0,4 M, 0,8 M. Hằng số cân bằng Kc của phản ứng tại nhiệt độ đó là bao nhiêu?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 20: Ôn tập chương 6

Tags: Bộ đề 09

Câu 18: Phản ứng giữa kẽm hạt và dung dịch sulfuric acid loãng tạo ra khí hydrogen. Nếu thay kẽm hạt bằng kẽm bột, điều gì xảy ra với tốc độ phản ứng và lượng khí hydrogen thu được?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 20: Ôn tập chương 6

Tags: Bộ đề 09

Câu 19: Trong công nghiệp sản xuất sulfuric acid, phản ứng chính là 2SO2(g) + O2(g) ⇌ 2SO3(g); ΔH < 0. Để tăng hiệu suất tạo SO3, người ta thường sử dụng nhiệt độ khoảng 400-450°C, áp suất cao (vài atm) và xúc tác V2O5. Giải thích nào sau đây là đúng về việc sử dụng nhiệt độ này?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 20: Ôn tập chương 6

Tags: Bộ đề 09

Câu 20: Cho cân bằng sau trong bình kín: CO(g) + H2O(g) ⇌ CO2(g) + H2(g). Khi thêm một lượng khí CO2 vào hệ đang ở trạng thái cân bằng, điều gì sẽ xảy ra?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 20: Ôn tập chương 6

Tags: Bộ đề 09

Câu 21: Phản ứng giữa dung dịch Na2S2O3 và dung dịch H2SO4 tạo kết tủa S. Tốc độ phản ứng có thể được theo dõi bằng cách đo thời gian xuất hiện kết tủa hoặc đo độ đục của dung dịch. Nếu thực hiện phản ứng ở nhiệt độ cao hơn, thời gian xuất hiện kết tủa sẽ như thế nào?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 20: Ôn tập chương 6

Tags: Bộ đề 09

Câu 22: Xét phản ứng 2A(g) + B(g) ⇌ C(g) + D(g). Khi tăng áp suất chung của hệ đang ở trạng thái cân bằng, cân bằng sẽ chuyển dịch theo chiều nào?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 20: Ôn tập chương 6

Tags: Bộ đề 09

Câu 23: Cho phản ứng: H2(g) + Br2(g) → 2HBr(g). Ở nhiệt độ T1, tốc độ phản ứng là v1. Khi tăng nhiệt độ lên T2 = T1 + 20°C, tốc độ phản ứng tăng lên 16 lần. Hệ số nhiệt độ Van't Hoff (γ) của phản ứng này là bao nhiêu?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 20: Ôn tập chương 6

Tags: Bộ đề 09

Câu 24: Phản ứng thuận nghịch A(g) ⇌ B(g) + C(g) có hằng số cân bằng Kc = 0,5 ở 25°C và Kc = 2,0 ở 50°C. Nhận xét nào sau đây là đúng về phản ứng này?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 20: Ôn tập chương 6

Tags: Bộ đề 09

Câu 25: Trong một thí nghiệm, người ta cho cùng một lượng bột sắt vào hai cốc A và B chứa cùng thể tích dung dịch HCl 0,5 M. Cốc A giữ ở nhiệt độ phòng, cốc B được đun nóng đến 50°C. Quan sát thấy phản ứng ở cốc B xảy ra nhanh hơn cốc A. Yếu tố nào đã làm tăng tốc độ phản ứng trong thí nghiệm này?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 20: Ôn tập chương 6

Tags: Bộ đề 09

Câu 26: Cho cân bằng: C(s) + H2O(g) ⇌ CO(g) + H2(g); ΔH > 0. Để tăng hiệu suất phản ứng tạo ra CO và H2, cần sử dụng các điều kiện nào?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 20: Ôn tập chương 6

Tags: Bộ đề 09

Câu 27: Tại thời điểm ban đầu, nồng độ của chất phản ứng R là 0,8 M. Sau 100 giây, nồng độ của R giảm xuống còn 0,4 M. Tốc độ phản ứng trung bình trong khoảng thời gian này là bao nhiêu?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 20: Ôn tập chương 6

Tags: Bộ đề 09

Câu 28: Cho cân bằng: N2(g) + O2(g) ⇌ 2NO(g); ΔH > 0. Yếu tố nào sau đây làm tăng tốc độ phản ứng nhưng KHÔNG làm chuyển dịch cân bằng?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 20: Ôn tập chương 6

Tags: Bộ đề 09

Câu 29: Một phản ứng thuận nghịch đạt trạng thái cân bằng. Nếu thêm vào hệ một chất khí trơ (ví dụ: Helium) ở nhiệt độ và thể tích không đổi, điều gì sẽ xảy ra với cân bằng?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 20: Ôn tập chương 6

Tags: Bộ đề 09

Câu 30: Tại sao việc bảo quản thực phẩm trong tủ lạnh lại giúp kéo dài thời gian sử dụng?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 20: Ôn tập chương 6

Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 20: Ôn tập chương 6 - Đề 10

Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 20: Ôn tập chương 6 - Đề 10 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Tốc độ phản ứng được định nghĩa là sự thay đổi...

  • A. nồng độ của một chất phản ứng hoặc sản phẩm trong một đơn vị thời gian.
  • B. khối lượng của chất rắn trong một đơn vị thời gian.
  • C. thể tích của chất lỏng trong một đơn vị thời gian.
  • D. áp suất của hệ phản ứng trong một đơn vị thời gian.

Câu 2: Cho phản ứng đơn giản: $2A + B rightarrow C$. Biểu thức tốc độ tức thời của phản ứng này theo nồng độ là:

  • A. $v = k[A][B]$
  • B. $v = k[A]^2[B]^2$
  • C. $v = k[A]^2[B]$
  • D. $v = k[C]$

Câu 3: Phản ứng $A rightarrow B$ có tốc độ trung bình là $0,05 text{ mol/L.s}$ trong khoảng thời gian từ $t_1$ đến $t_2$. Nếu nồng độ của A tại thời điểm $t_1$ là $0,8 text{ M}$ và tại thời điểm $t_2$ là $0,5 text{ M}$, thì khoảng thời gian $t_2 - t_1$ là bao nhiêu?

  • A. $3 text{ s}$
  • B. $6 text{ s}$
  • C. $10 text{ s}$
  • D. $16 text{ s}$

Câu 4: Yếu tố nào sau đây khi tăng lên thường làm tăng tốc độ phản ứng hóa học?

  • A. Giảm nhiệt độ.
  • B. Giảm nồng độ chất phản ứng.
  • C. Tăng thể tích bình phản ứng (với phản ứng có chất khí).
  • D. Tăng diện tích bề mặt tiếp xúc (với chất rắn tham gia).

Câu 5: Tại sao khi đun nóng, tốc độ phản ứng thường tăng lên?

  • A. Tăng nhiệt độ làm tăng động năng của các hạt, dẫn đến tăng tần suất và hiệu quả va chạm.
  • B. Tăng nhiệt độ làm giảm năng lượng hoạt hóa của phản ứng.
  • C. Tăng nhiệt độ làm thay đổi bản chất hóa học của chất phản ứng.
  • D. Tăng nhiệt độ làm tăng nồng độ của chất phản ứng.

Câu 6: Đối với phản ứng có chất khí tham gia, yếu tố nào sau đây khi tăng lên có thể làm tăng tốc độ phản ứng?

  • A. Giảm áp suất.
  • B. Giảm thể tích bình phản ứng.
  • C. Tăng áp suất chung của hệ.
  • D. Thêm khí trơ vào hệ (ở thể tích không đổi).

Câu 7: Chất xúc tác có vai trò gì trong phản ứng hóa học?

  • A. Làm tăng nồng độ chất phản ứng.
  • B. Làm giảm năng lượng hoạt hóa của phản ứng.
  • C. Làm chuyển dịch cân bằng hóa học.
  • D. Làm tăng nhiệt độ của hệ phản ứng.

Câu 8: Phản ứng $2SO_2(k) + O_2(k) rightleftharpoons 2SO_3(k)$ có $Delta H < 0$. Để tăng tốc độ phản ứng thuận và chuyển dịch cân bằng theo chiều thuận, cần đồng thời thực hiện các biện pháp nào sau đây?

  • A. Tăng áp suất chung và giảm nhiệt độ.
  • B. Tăng áp suất chung và tăng nhiệt độ.
  • C. Giảm áp suất chung và giảm nhiệt độ.
  • D. Giảm áp suất chung và tăng nhiệt độ.

Câu 9: Khái niệm "năng lượng hoạt hóa" là gì?

  • A. Là nhiệt lượng tỏa ra hoặc thu vào của phản ứng.
  • B. Là năng lượng của sản phẩm sau phản ứng.
  • C. Là năng lượng tối thiểu cần thiết để các phân tử phản ứng va chạm hiệu quả và tạo thành sản phẩm.
  • D. Là năng lượng của chất phản ứng ban đầu.

Câu 10: Khi một phản ứng hóa học đạt trạng thái cân bằng, phát biểu nào sau đây là đúng?

  • A. Nồng độ các chất phản ứng bằng 0.
  • B. Tốc độ phản ứng thuận lớn hơn tốc độ phản ứng nghịch.
  • C. Phản ứng đã dừng lại hoàn toàn.
  • D. Tốc độ phản ứng thuận bằng tốc độ phản ứng nghịch.

Câu 11: Cho cân bằng hóa học sau: $H_2(k) + I_2(k) rightleftharpoons 2HI(k)$, $Delta H > 0$. Yếu tố nào sau đây KHÔNG làm chuyển dịch cân bằng này?

  • A. Tăng nhiệt độ.
  • B. Tăng áp suất chung của hệ.
  • C. Thêm khí $H_2$ vào hệ.
  • D. Lấy bớt khí $HI$ ra khỏi hệ.

Câu 12: Cho phản ứng: $CaCO_3(r) rightleftharpoons CaO(r) + CO_2(k)$, $Delta H > 0$. Cân bằng sẽ chuyển dịch theo chiều nào khi tăng áp suất riêng phần của khí $CO_2$?

  • A. Chiều nghịch.
  • B. Chiều thuận.
  • C. Không chuyển dịch.
  • D. Ban đầu theo chiều thuận sau đó theo chiều nghịch.

Câu 13: Hằng số cân bằng $K_c$ của một phản ứng chỉ phụ thuộc vào yếu tố nào?

  • A. Nồng độ.
  • B. Áp suất.
  • C. Nhiệt độ.
  • D. Chất xúc tác.

Câu 14: Tại nhiệt độ $T$, phản ứng $A(k) + B(k) rightleftharpoons C(k) + D(k)$ có hằng số cân bằng $K_c = 4$. Tại thời điểm cân bằng, nồng độ của A, B, C lần lượt là $0,1 text{ M}$, $0,2 text{ M}$, $0,4 text{ M}$. Nồng độ của D tại thời điểm cân bằng là bao nhiêu?

  • A. $0,2 text{ M}$
  • B. $0,4 text{ M}$
  • C. $0,8 text{ M}$
  • D. $1,6 text{ M}$

Câu 15: Cho phản ứng: $N_2(k) + 3H_2(k) rightleftharpoons 2NH_3(k)$. Nếu tăng nồng độ của $N_2$ lên 2 lần và giữ nguyên nồng độ của $H_2$ và nhiệt độ, thì tốc độ phản ứng thuận tại thời điểm đó sẽ thay đổi như thế nào?

  • A. Tăng 2 lần.
  • B. Tăng 2 lần.
  • C. Tăng 4 lần.
  • D. Giảm 2 lần.

Câu 16: Phản ứng $2NO(k) + O_2(k) rightarrow 2NO_2(k)$ có hằng số tốc độ $k$. Tốc độ phản ứng được đo ở hai điều kiện: (1) $[NO]=0,1text{ M}, [O_2]=0,1text{ M}$; (2) $[NO]=0,2text{ M}, [O_2]=0,05text{ M}$. So sánh tốc độ phản ứng ở hai điều kiện này, giả sử phản ứng là đơn giản.

  • A. Tốc độ ở (1) lớn hơn tốc độ ở (2).
  • B. Tốc độ ở (1) nhỏ hơn tốc độ ở (2).
  • C. Tốc độ ở (1) bằng tốc độ ở (2).
  • D. Không đủ thông tin để so sánh.

Câu 17: Tại sao việc nghiền nhỏ chất rắn khi tham gia phản ứng lại làm tăng tốc độ phản ứng?

  • A. Làm tăng nhiệt độ của hệ.
  • B. Làm giảm năng lượng hoạt hóa.
  • C. Làm tăng nồng độ chất phản ứng.
  • D. Làm tăng diện tích bề mặt tiếp xúc giữa các chất phản ứng.

Câu 18: Cho cân bằng: $A(k) + B(k) rightleftharpoons C(k)$, $Delta H = -50 text{ kJ}$. Yếu tố nào sau đây làm cân bằng chuyển dịch theo chiều thuận?

  • A. Giảm nhiệt độ.
  • B. Tăng nhiệt độ.
  • C. Giảm áp suất chung của hệ.
  • D. Thêm chất xúc tác.

Câu 19: Một phản ứng thuận nghịch đạt trạng thái cân bằng. Nếu thêm một lượng sản phẩm vào hệ, cân bằng sẽ chuyển dịch theo chiều nào?

  • A. Chiều thuận.
  • B. Chiều nghịch.
  • C. Không chuyển dịch.
  • D. Tùy thuộc vào bản chất của sản phẩm.

Câu 20: Phản ứng $A(k) rightarrow B(k)$ được thực hiện trong bình kín có thể tích không đổi. Nếu tăng áp suất riêng phần của A bằng cách bơm thêm A vào bình, tốc độ phản ứng sẽ thay đổi như thế nào?

  • A. Tăng lên.
  • B. Giảm xuống.
  • C. Không đổi.
  • D. Không xác định được.

Câu 21: Cho phản ứng tổng hợp ammonia: $N_2(k) + 3H_2(k) rightleftharpoons 2NH_3(k)$, $Delta H < 0$. Trong công nghiệp, người ta thường thực hiện phản ứng ở nhiệt độ cao (khoảng $400-450 text{°C}$) mặc dù phản ứng tỏa nhiệt. Giải thích nào sau đây là hợp lý nhất?

  • A. Nhiệt độ cao làm tăng hiệu suất phản ứng.
  • B. Nhiệt độ cao làm cân bằng chuyển dịch theo chiều thuận mạnh hơn.
  • C. Nhiệt độ cao làm phân hủy các chất không mong muốn.
  • D. Nhiệt độ cao làm tăng tốc độ phản ứng đạt cân bằng nhanh hơn, dù hiệu suất cân bằng ở nhiệt độ thấp hơn là cao hơn.

Câu 22: Cho cân bằng hóa học trong bình kín: $2NO_2(k) rightleftharpoons N_2O_4(k)$, $Delta H < 0$. Khi làm lạnh bình phản ứng (giảm nhiệt độ), màu nâu đỏ của $NO_2$ sẽ thay đổi như thế nào?

  • A. Nhạt đi.
  • B. Đậm thêm.
  • C. Không đổi.
  • D. Mất màu hoàn toàn.

Câu 23: Yếu tố nào sau đây CHỈ ảnh hưởng đến tốc độ phản ứng mà KHÔNG làm chuyển dịch cân bằng hóa học?

  • A. Nồng độ chất phản ứng.
  • B. Nhiệt độ.
  • C. Áp suất chung (đối với phản ứng có số mol khí thay đổi).
  • D. Chất xúc tác.

Câu 24: Tại thời điểm cân bằng của phản ứng $A(k) + B(k) rightleftharpoons C(k)$, nồng độ các chất là $[A]=0,2text{ M}$, $[B]=0,3text{ M}$, $[C]=0,6text{ M}$. Hằng số cân bằng $K_c$ của phản ứng này là bao nhiêu?

  • A. $0,1$
  • B. $10$
  • C. $0,01$
  • D. $100$

Câu 25: Cho phản ứng: $Fe(r) + 2HCl(dd) rightarrow FeCl_2(dd) + H_2(k)$. Để tăng tốc độ phản ứng giải phóng khí $H_2$, có thể thực hiện biện pháp nào sau đây?

  • A. Dùng miếng sắt lớn thay vì bột sắt.
  • B. Pha loãng dung dịch $HCl$.
  • C. Tăng nhiệt độ của dung dịch $HCl$.
  • D. Thêm nước cất vào hệ.

Câu 26: Nguyên lí Le Chatelier phát biểu rằng:

  • A. Một hệ đang ở trạng thái cân bằng, khi chịu tác động từ bên ngoài làm thay đổi nồng độ, áp suất hoặc nhiệt độ, thì cân bằng sẽ chuyển dịch theo chiều chống lại sự thay đổi đó.
  • B. Tốc độ phản ứng chỉ phụ thuộc vào nồng độ chất phản ứng.
  • C. Chất xúc tác làm tăng tốc độ phản ứng thuận và nghịch như nhau.
  • D. Hằng số cân bằng chỉ phụ thuộc vào nồng độ ban đầu của chất phản ứng.

Câu 27: Cho phản ứng thuận nghịch: $A rightleftharpoons B$. Tại thời điểm $t_1$, tốc độ phản ứng thuận lớn hơn tốc độ phản ứng nghịch. Hệ đang ở trạng thái nào?

  • A. Trạng thái cân bằng.
  • B. Hệ chưa đạt trạng thái cân bằng, phản ứng đang diễn ra theo chiều thuận.
  • C. Hệ chưa đạt trạng thái cân bằng, phản ứng đang diễn ra theo chiều nghịch.
  • D. Không thể xác định.

Câu 28: Phản ứng $X(k) rightleftharpoons Y(k) + Z(k)$. Tại một nhiệt độ xác định, nồng độ cân bằng của X, Y, Z lần lượt là $0,5 text{ M}$, $0,2 text{ M}$, $0,2 text{ M}$. Hằng số cân bằng $K_c$ của phản ứng này là:

  • A. $0,08$
  • B. $12,5$
  • C. $0,5$
  • D. $2$

Câu 29: Cho cân bằng: $CO(k) + H_2O(k) rightleftharpoons CO_2(k) + H_2(k)$, $Delta H < 0$. Khi tăng nhiệt độ của hệ, nhận định nào sau đây là đúng?

  • A. Cân bằng chuyển dịch theo chiều thuận, nồng độ $CO_2$ tăng.
  • B. Cân bằng chuyển dịch theo chiều thuận, nồng độ $CO$ giảm.
  • C. Cân bằng không chuyển dịch.
  • D. Cân bằng chuyển dịch theo chiều nghịch, nồng độ $CO_2$ giảm.

Câu 30: Một bình phản ứng chứa hỗn hợp khí $N_2, H_2, NH_3$ ở trạng thái cân bằng: $N_2(k) + 3H_2(k) rightleftharpoons 2NH_3(k)$. Nếu thêm một lượng khí trơ (ví dụ: Ar) vào bình ở thể tích không đổi, cân bằng sẽ chuyển dịch theo chiều nào?

  • A. Chiều thuận.
  • B. Chiều nghịch.
  • C. Không chuyển dịch.
  • D. Tùy thuộc vào nhiệt độ phản ứng.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 20: Ôn tập chương 6

Tags: Bộ đề 10

Câu 1: Tốc độ phản ứng được định nghĩa là sự thay đổi...

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 20: Ôn tập chương 6

Tags: Bộ đề 10

Câu 2: Cho phản ứng đơn giản: $2A + B rightarrow C$. Biểu thức tốc độ tức thời của phản ứng này theo nồng độ là:

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 20: Ôn tập chương 6

Tags: Bộ đề 10

Câu 3: Phản ứng $A rightarrow B$ có tốc độ trung bình là $0,05 text{ mol/L.s}$ trong khoảng thời gian từ $t_1$ đến $t_2$. Nếu nồng độ của A tại thời điểm $t_1$ là $0,8 text{ M}$ và tại thời điểm $t_2$ là $0,5 text{ M}$, thì khoảng thời gian $t_2 - t_1$ là bao nhiêu?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 20: Ôn tập chương 6

Tags: Bộ đề 10

Câu 4: Yếu tố nào sau đây khi tăng lên thường làm tăng tốc độ phản ứng hóa học?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 20: Ôn tập chương 6

Tags: Bộ đề 10

Câu 5: Tại sao khi đun nóng, tốc độ phản ứng thường tăng lên?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 20: Ôn tập chương 6

Tags: Bộ đề 10

Câu 6: Đối với phản ứng có chất khí tham gia, yếu tố nào sau đây khi tăng lên có thể làm tăng tốc độ phản ứng?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 20: Ôn tập chương 6

Tags: Bộ đề 10

Câu 7: Chất xúc tác có vai trò gì trong phản ứng hóa học?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 20: Ôn tập chương 6

Tags: Bộ đề 10

Câu 8: Phản ứng $2SO_2(k) + O_2(k) rightleftharpoons 2SO_3(k)$ có $Delta H < 0$. Để tăng tốc độ phản ứng thuận và chuyển dịch cân bằng theo chiều thuận, cần đồng thời thực hiện các biện pháp nào sau đây?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 20: Ôn tập chương 6

Tags: Bộ đề 10

Câu 9: Khái niệm 'năng lượng hoạt hóa' là gì?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 20: Ôn tập chương 6

Tags: Bộ đề 10

Câu 10: Khi một phản ứng hóa học đạt trạng thái cân bằng, phát biểu nào sau đây là đúng?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 20: Ôn tập chương 6

Tags: Bộ đề 10

Câu 11: Cho cân bằng hóa học sau: $H_2(k) + I_2(k) rightleftharpoons 2HI(k)$, $Delta H > 0$. Yếu tố nào sau đây KHÔNG làm chuyển dịch cân bằng này?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 20: Ôn tập chương 6

Tags: Bộ đề 10

Câu 12: Cho phản ứng: $CaCO_3(r) rightleftharpoons CaO(r) + CO_2(k)$, $Delta H > 0$. Cân bằng sẽ chuyển dịch theo chiều nào khi tăng áp suất riêng phần của khí $CO_2$?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 20: Ôn tập chương 6

Tags: Bộ đề 10

Câu 13: Hằng số cân bằng $K_c$ của một phản ứng chỉ phụ thuộc vào yếu tố nào?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 20: Ôn tập chương 6

Tags: Bộ đề 10

Câu 14: Tại nhiệt độ $T$, phản ứng $A(k) + B(k) rightleftharpoons C(k) + D(k)$ có hằng số cân bằng $K_c = 4$. Tại thời điểm cân bằng, nồng độ của A, B, C lần lượt là $0,1 text{ M}$, $0,2 text{ M}$, $0,4 text{ M}$. Nồng độ của D tại thời điểm cân bằng là bao nhiêu?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 20: Ôn tập chương 6

Tags: Bộ đề 10

Câu 15: Cho phản ứng: $N_2(k) + 3H_2(k) rightleftharpoons 2NH_3(k)$. Nếu tăng nồng độ của $N_2$ lên 2 lần và giữ nguyên nồng độ của $H_2$ và nhiệt độ, thì tốc độ phản ứng thuận tại thời điểm đó sẽ thay đổi như thế nào?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 20: Ôn tập chương 6

Tags: Bộ đề 10

Câu 16: Phản ứng $2NO(k) + O_2(k) rightarrow 2NO_2(k)$ có hằng số tốc độ $k$. Tốc độ phản ứng được đo ở hai điều kiện: (1) $[NO]=0,1text{ M}, [O_2]=0,1text{ M}$; (2) $[NO]=0,2text{ M}, [O_2]=0,05text{ M}$. So sánh tốc độ phản ứng ở hai điều kiện này, giả sử phản ứng là đơn giản.

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 20: Ôn tập chương 6

Tags: Bộ đề 10

Câu 17: Tại sao việc nghiền nhỏ chất rắn khi tham gia phản ứng lại làm tăng tốc độ phản ứng?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 20: Ôn tập chương 6

Tags: Bộ đề 10

Câu 18: Cho cân bằng: $A(k) + B(k) rightleftharpoons C(k)$, $Delta H = -50 text{ kJ}$. Yếu tố nào sau đây làm cân bằng chuyển dịch theo chiều thuận?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 20: Ôn tập chương 6

Tags: Bộ đề 10

Câu 19: Một phản ứng thuận nghịch đạt trạng thái cân bằng. Nếu thêm một lượng sản phẩm vào hệ, cân bằng sẽ chuyển dịch theo chiều nào?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 20: Ôn tập chương 6

Tags: Bộ đề 10

Câu 20: Phản ứng $A(k) rightarrow B(k)$ được thực hiện trong bình kín có thể tích không đổi. Nếu tăng áp suất riêng phần của A bằng cách bơm thêm A vào bình, tốc độ phản ứng sẽ thay đổi như thế nào?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 20: Ôn tập chương 6

Tags: Bộ đề 10

Câu 21: Cho phản ứng tổng hợp ammonia: $N_2(k) + 3H_2(k) rightleftharpoons 2NH_3(k)$, $Delta H < 0$. Trong công nghiệp, người ta thường thực hiện phản ứng ở nhiệt độ cao (khoảng $400-450 text{°C}$) mặc dù phản ứng tỏa nhiệt. Giải thích nào sau đây là hợp lý nhất?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 20: Ôn tập chương 6

Tags: Bộ đề 10

Câu 22: Cho cân bằng hóa học trong bình kín: $2NO_2(k) rightleftharpoons N_2O_4(k)$, $Delta H < 0$. Khi làm lạnh bình phản ứng (giảm nhiệt độ), màu nâu đỏ của $NO_2$ sẽ thay đổi như thế nào?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 20: Ôn tập chương 6

Tags: Bộ đề 10

Câu 23: Yếu tố nào sau đây CHỈ ảnh hưởng đến tốc độ phản ứng mà KHÔNG làm chuyển dịch cân bằng hóa học?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 20: Ôn tập chương 6

Tags: Bộ đề 10

Câu 24: Tại thời điểm cân bằng của phản ứng $A(k) + B(k) rightleftharpoons C(k)$, nồng độ các chất là $[A]=0,2text{ M}$, $[B]=0,3text{ M}$, $[C]=0,6text{ M}$. Hằng số cân bằng $K_c$ của phản ứng này là bao nhiêu?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 20: Ôn tập chương 6

Tags: Bộ đề 10

Câu 25: Cho phản ứng: $Fe(r) + 2HCl(dd) rightarrow FeCl_2(dd) + H_2(k)$. Để tăng tốc độ phản ứng giải phóng khí $H_2$, có thể thực hiện biện pháp nào sau đây?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 20: Ôn tập chương 6

Tags: Bộ đề 10

Câu 26: Nguyên lí Le Chatelier phát biểu rằng:

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 20: Ôn tập chương 6

Tags: Bộ đề 10

Câu 27: Cho phản ứng thuận nghịch: $A rightleftharpoons B$. Tại thời điểm $t_1$, tốc độ phản ứng thuận lớn hơn tốc độ phản ứng nghịch. Hệ đang ở trạng thái nào?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 20: Ôn tập chương 6

Tags: Bộ đề 10

Câu 28: Phản ứng $X(k) rightleftharpoons Y(k) + Z(k)$. Tại một nhiệt độ xác định, nồng độ cân bằng của X, Y, Z lần lượt là $0,5 text{ M}$, $0,2 text{ M}$, $0,2 text{ M}$. Hằng số cân bằng $K_c$ của phản ứng này là:

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 20: Ôn tập chương 6

Tags: Bộ đề 10

Câu 29: Cho cân bằng: $CO(k) + H_2O(k) rightleftharpoons CO_2(k) + H_2(k)$, $Delta H < 0$. Khi tăng nhiệt độ của hệ, nhận định nào sau đây là đúng?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 20: Ôn tập chương 6

Tags: Bộ đề 10

Câu 30: Một bình phản ứng chứa hỗn hợp khí $N_2, H_2, NH_3$ ở trạng thái cân bằng: $N_2(k) + 3H_2(k) rightleftharpoons 2NH_3(k)$. Nếu thêm một lượng khí trơ (ví dụ: Ar) vào bình ở thể tích không đổi, cân bằng sẽ chuyển dịch theo chiều nào?

Viết một bình luận