Đề Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 21: Nhóm halogen

Đề 01

Đề 02

Đề 03

Đề 04

Đề 05

Đề 06

Đề 07

Đề 08

Đề 09

Đề 10

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 21: Nhóm halogen

Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 21: Nhóm halogen - Đề 01

Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 21: Nhóm halogen - Đề 01 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Xét các nguyên tố F, Cl, Br, I. Tính chất hóa học đặc trưng nhất của nhóm halogen là gì?

  • A. Tính khử mạnh
  • B. Tính lưỡng tính
  • C. Tính acid mạnh
  • D. Tính oxi hóa mạnh

Câu 2: Trong điều kiện thường, các đơn chất halogen tồn tại ở những trạng thái vật lí nào?

  • A. Chỉ ở trạng thái khí
  • B. Chỉ ở trạng thái lỏng
  • C. Ở cả ba trạng thái: khí, lỏng, rắn
  • D. Chỉ ở trạng thái rắn

Câu 3: Dựa vào quy luật biến đổi tính chất của các nguyên tố trong nhóm VIIA, hãy cho biết khả năng phản ứng với hydrogen của các halogen biến đổi như thế nào từ fluorine đến iodine?

  • A. Giảm dần
  • B. Tăng dần
  • C. Không thay đổi
  • D. Biến đổi không theo quy luật

Câu 4: Cho các phản ứng sau:
(1) Cl₂ + 2NaOH (dung dịch loãng, nhiệt độ thường) →
(2) Cl₂ + 6NaOH (dung dịch đặc, đun nóng) →
Sản phẩm chứa các hợp chất của chlorine với số oxi hóa khác nhau trong hai phản ứng này là gì?

  • A. NaCl và NaClO trong (1); NaCl và NaClO₂ trong (2)
  • B. NaClO và NaClO₃ trong (1); NaCl và NaClO₄ trong (2)
  • C. NaCl và NaClO₂ trong (1); NaCl và NaClO₃ trong (2)
  • D. NaCl và NaClO trong (1); NaCl và NaClO₃ trong (2)

Câu 5: Để phân biệt ba dung dịch không màu: NaCl, NaBr, NaI, người ta có thể dùng dung dịch thuốc thử nào sau đây?

  • A. Dung dịch AgNO₃
  • B. Dung dịch NaOH
  • C. Dung dịch HCl
  • D. Nước Br₂

Câu 6: Khi cho khí chlorine đi qua dung dịch sodium bromide, hiện tượng xảy ra là gì? Giải thích.

  • A. Dung dịch từ không màu chuyển sang màu tím.
  • B. Dung dịch từ không màu chuyển sang màu vàng nâu.
  • C. Xuất hiện kết tủa trắng.
  • D. Không có hiện tượng gì xảy ra.

Câu 7: Chất nào sau đây chỉ thể hiện tính oxi hóa, không thể hiện tính khử?

  • A. F₂
  • B. Cl₂
  • C. Br₂
  • D. I₂

Câu 8: Trong phòng thí nghiệm, khí chlorine thường được điều chế bằng cách cho các chất oxi hóa mạnh tác dụng với dung dịch acid hydrochloric đặc và đun nóng. Chất oxi hóa mạnh nào sau đây thường được sử dụng?

  • A. NaOH đặc
  • B. H₂SO₄ đặc
  • C. MnO₂ hoặc KMnO₄
  • D. AgNO₃

Câu 9: Nước Javel là hỗn hợp các chất được tạo thành khi sục khí chlorine vào dung dịch sodium hydroxide loãng ở nhiệt độ thường. Các thành phần chính của nước Javel là gì?

  • A. HCl, HClO, H₂O
  • B. NaCl, NaClO, H₂O
  • C. NaCl, NaClO₃, H₂O
  • D. HCl, NaCl, H₂O

Câu 10: Iodine có một tính chất vật lí đặc biệt là sự thăng hoa. Hiện tượng thăng hoa của iodine là gì?

  • A. Chuyển trực tiếp từ thể rắn sang thể hơi.
  • B. Chuyển từ thể rắn sang thể lỏng, rồi sang thể hơi.
  • C. Hấp thụ hơi nước từ không khí.
  • D. Phản ứng với oxygen trong không khí.

Câu 11: Cho phương trình hóa học: Fe + Cl₂ → X. Sản phẩm X là muối iron(III) chloride. Phát biểu nào sau đây giải thích đúng sự tạo thành sản phẩm này?

  • A. Sắt chỉ có hóa trị II khi phản ứng với halogen.
  • B. Khí chlorine là chất khử mạnh.
  • C. Sản phẩm luôn là muối iron(II) chloride.
  • D. Khí chlorine là chất oxi hóa mạnh, oxi hóa sắt lên số oxi hóa +3.

Câu 12: Khi cho nước chlorine (dung dịch Cl₂ trong nước) vào dung dịch potassium iodide (KI), hiện tượng quan sát được là gì?

  • A. Xuất hiện kết tủa trắng.
  • B. Dung dịch chuyển sang màu vàng nâu hoặc tím.
  • C. Có khí thoát ra.
  • D. Không có hiện tượng gì.

Câu 13: Iodine được thêm vào muối ăn ở dạng hợp chất nào để phòng ngừa bệnh bướu cổ?

  • A. I₂
  • B. HI
  • C. KI hoặc KIO₃
  • D. AgI

Câu 14: Khí chlorine ẩm có khả năng tẩy màu. Khả năng này là do chất nào trong nước chlorine gây ra?

  • A. HCl
  • B. Cl₂
  • C. H₂O
  • D. HClO

Câu 15: Sắp xếp các đơn chất halogen theo chiều tăng dần nhiệt độ sôi.

  • A. F₂, Cl₂, Br₂, I₂
  • B. I₂, Br₂, Cl₂, F₂
  • C. Cl₂, F₂, Br₂, I₂
  • D. Br₂, I₂, Cl₂, F₂

Câu 16: Cho một mẩu giấy quỳ tím ẩm vào bình chứa khí chlorine. Hiện tượng quan sát được là gì?

  • A. Quỳ tím chuyển sang màu xanh.
  • B. Quỳ tím chuyển sang màu đỏ.
  • C. Quỳ tím chuyển sang màu đỏ, sau đó mất màu.
  • D. Quỳ tím không đổi màu.

Câu 17: Hợp chất nào của chlorine được sử dụng làm chất tẩy trắng bột giấy, sợi vải và sát trùng trong công nghiệp?

  • A. Cl₂ (khí/lỏng)
  • B. NaCl
  • C. HCl
  • D. NaClO

Câu 18: Số oxi hóa của nguyên tố halogen trong hợp chất nào sau đây là +5?

  • A. NaCl
  • B. NaClO
  • C. NaClO₃
  • D. NaClO₄

Câu 19: Phản ứng giữa hydrogen và iodine là phản ứng thuận nghịch và xảy ra ở nhiệt độ cao, có xúc tác. Điều này chứng tỏ điều gì về tính oxi hóa của iodine so với các halogen khác?

  • A. Iodine có tính oxi hóa mạnh nhất.
  • B. Iodine không có tính oxi hóa.
  • C. Iodine có tính oxi hóa mạnh hơn chlorine.
  • D. Iodine có tính oxi hóa yếu nhất trong các halogen phổ biến (F, Cl, Br, I).

Câu 20: Cho 1,12 lít khí Cl₂ (đktc) phản ứng vừa đủ với dung dịch chứa m gam NaBr. Giá trị của m là bao nhiêu? (Cho Na=23, Br=80)

  • A. 5.15 gam
  • B. 10.3 gam
  • C. 20.6 gam
  • D. 8.0 gam

Câu 21: Khí fluorine phản ứng rất mạnh với nước ngay ở nhiệt độ thường, tạo ra các sản phẩm nào?

  • A. HF và HClO
  • B. HF và H₂
  • C. HF và O₂
  • D. HCl và HClO

Câu 22: Bromine lỏng là một chất độc, dễ bay hơi và gây bỏng da. Khi làm việc với bromine, cần tuân thủ những nguyên tắc an toàn nào?

  • A. Có thể làm việc ở nơi thoáng khí bình thường.
  • B. Chỉ cần đeo găng tay thông thường.
  • C. Chỉ cần tránh tiếp xúc với da.
  • D. Làm việc trong tủ hút, tránh hít hơi và tiếp xúc trực tiếp với da.

Câu 23: Nhận định nào sau đây về tính chất của các halogen là SAI?

  • A. Các đơn chất halogen tan nhiều trong nước.
  • B. Tính oxi hóa của các đơn chất halogen giảm dần từ F₂ đến I₂.
  • C. Hydrogen halide (HX) là các hợp chất cộng hóa trị có cực.
  • D. Ion halide (X⁻) có tính khử.

Câu 24: Một mẫu muối ăn bị lẫn tạp chất là NaI. Để loại bỏ tạp chất NaI, người ta có thể sục khí X vào dung dịch muối ăn lẫn NaI, sau đó kết tinh thu lấy NaCl. Khí X là gì?

  • A. Cl₂
  • B. Br₂
  • C. I₂
  • D. H₂

Câu 25: Cho phương trình phản ứng: 2KMnO₄ + 16HCl đặc → 2KCl + 2MnCl₂ + 5Cl₂ + 8H₂O. Trong phản ứng này, vai trò của HCl là gì?

  • A. Chỉ là chất khử
  • B. Chỉ là môi trường
  • C. Chỉ là chất oxi hóa
  • D. Vừa là chất khử, vừa là môi trường

Câu 26: Clorua vôi (CaOCl₂) là một chất rắn, màu trắng, có mùi đặc trưng, được sử dụng rộng rãi làm chất tẩy trắng và sát trùng. Clorua vôi được điều chế bằng cách cho khí chlorine tác dụng với chất nào?

  • A. CaO
  • B. Ca(OH)₂
  • C. CaCO₃
  • D. CaCl₂

Câu 27: So sánh nhiệt độ nóng chảy của các đơn chất halogen: F₂, Cl₂, Br₂, I₂. Nhận xét nào sau đây là đúng?

  • A. Nhiệt độ nóng chảy tăng dần từ F₂ đến I₂.
  • B. Nhiệt độ nóng chảy giảm dần từ F₂ đến I₂.
  • C. Nhiệt độ nóng chảy của F₂ cao nhất.
  • D. Nhiệt độ nóng chảy của Br₂ thấp nhất.

Câu 28: Khi sục khí chlorine vào dung dịch chứa đồng thời NaBr và NaI, thứ tự phản ứng xảy ra là gì?

  • A. Cl₂ phản ứng với NaBr trước, sau đó với NaI.
  • B. Cl₂ phản ứng với NaI trước, sau đó với NaBr.
  • C. Cl₂ phản ứng đồng thời với cả NaBr và NaI.
  • D. Cl₂ không phản ứng với cả hai muối.

Câu 29: Để bảo quản nước bromine trong phòng thí nghiệm, người ta thường làm gì?

  • A. Bảo quản trong chai lọ có nút kín, màu tối, tránh ánh sáng.
  • B. Bảo quản trong chai lọ không màu, nút hở.
  • C. Để ở nơi có nhiệt độ cao.
  • D. Thêm một ít chất khử vào dung dịch.

Câu 30: Cho một lượng nhỏ iodine rắn vào ống nghiệm, sau đó đun nóng nhẹ. Quan sát hiện tượng và giải thích.

  • A. Iodine nóng chảy thành chất lỏng màu nâu.
  • B. Iodine nóng chảy, sau đó sôi và tạo hơi không màu.
  • C. Iodine rắn chuyển trực tiếp thành hơi màu tím.
  • D. Iodine bị phân hủy tạo thành chất khí không màu.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 21: Nhóm halogen

Tags: Bộ đề 01

Câu 1: Xét các nguyên tố F, Cl, Br, I. Tính chất hóa học đặc trưng nhất của nhóm halogen là gì?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 21: Nhóm halogen

Tags: Bộ đề 01

Câu 2: Trong điều kiện thường, các đơn chất halogen tồn tại ở những trạng thái vật lí nào?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 21: Nhóm halogen

Tags: Bộ đề 01

Câu 3: Dựa vào quy luật biến đổi tính chất của các nguyên tố trong nhóm VIIA, hãy cho biết khả năng phản ứng với hydrogen của các halogen biến đổi như thế nào từ fluorine đến iodine?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 21: Nhóm halogen

Tags: Bộ đề 01

Câu 4: Cho các phản ứng sau:
(1) Cl₂ + 2NaOH (dung dịch loãng, nhiệt độ thường) →
(2) Cl₂ + 6NaOH (dung dịch đặc, đun nóng) →
Sản phẩm chứa các hợp chất của chlorine với số oxi hóa khác nhau trong hai phản ứng này là gì?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 21: Nhóm halogen

Tags: Bộ đề 01

Câu 5: Để phân biệt ba dung dịch không màu: NaCl, NaBr, NaI, người ta có thể dùng dung dịch thuốc thử nào sau đây?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 21: Nhóm halogen

Tags: Bộ đề 01

Câu 6: Khi cho khí chlorine đi qua dung dịch sodium bromide, hiện tượng xảy ra là gì? Giải thích.

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 21: Nhóm halogen

Tags: Bộ đề 01

Câu 7: Chất nào sau đây chỉ thể hiện tính oxi hóa, không thể hiện tính khử?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 21: Nhóm halogen

Tags: Bộ đề 01

Câu 8: Trong phòng thí nghiệm, khí chlorine thường được điều chế bằng cách cho các chất oxi hóa mạnh tác dụng với dung dịch acid hydrochloric đặc và đun nóng. Chất oxi hóa mạnh nào sau đây thường được sử dụng?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 21: Nhóm halogen

Tags: Bộ đề 01

Câu 9: Nước Javel là hỗn hợp các chất được tạo thành khi sục khí chlorine vào dung dịch sodium hydroxide loãng ở nhiệt độ thường. Các thành phần chính của nước Javel là gì?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 21: Nhóm halogen

Tags: Bộ đề 01

Câu 10: Iodine có một tính chất vật lí đặc biệt là sự thăng hoa. Hiện tượng thăng hoa của iodine là gì?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 21: Nhóm halogen

Tags: Bộ đề 01

Câu 11: Cho phương trình hóa học: Fe + Cl₂ → X. Sản phẩm X là muối iron(III) chloride. Phát biểu nào sau đây giải thích đúng sự tạo thành sản phẩm này?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 21: Nhóm halogen

Tags: Bộ đề 01

Câu 12: Khi cho nước chlorine (dung dịch Cl₂ trong nước) vào dung dịch potassium iodide (KI), hiện tượng quan sát được là gì?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 21: Nhóm halogen

Tags: Bộ đề 01

Câu 13: Iodine được thêm vào muối ăn ở dạng hợp chất nào để phòng ngừa bệnh bướu cổ?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 21: Nhóm halogen

Tags: Bộ đề 01

Câu 14: Khí chlorine ẩm có khả năng tẩy màu. Khả năng này là do chất nào trong nước chlorine gây ra?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 21: Nhóm halogen

Tags: Bộ đề 01

Câu 15: Sắp xếp các đơn chất halogen theo chiều tăng dần nhiệt độ sôi.

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 21: Nhóm halogen

Tags: Bộ đề 01

Câu 16: Cho một mẩu giấy quỳ tím ẩm vào bình chứa khí chlorine. Hiện tượng quan sát được là gì?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 21: Nhóm halogen

Tags: Bộ đề 01

Câu 17: Hợp chất nào của chlorine được sử dụng làm chất tẩy trắng bột giấy, sợi vải và sát trùng trong công nghiệp?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 21: Nhóm halogen

Tags: Bộ đề 01

Câu 18: Số oxi hóa của nguyên tố halogen trong hợp chất nào sau đây là +5?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 21: Nhóm halogen

Tags: Bộ đề 01

Câu 19: Phản ứng giữa hydrogen và iodine là phản ứng thuận nghịch và xảy ra ở nhiệt độ cao, có xúc tác. Điều này chứng tỏ điều gì về tính oxi hóa của iodine so với các halogen khác?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 21: Nhóm halogen

Tags: Bộ đề 01

Câu 20: Cho 1,12 lít khí Cl₂ (đktc) phản ứng vừa đủ với dung dịch chứa m gam NaBr. Giá trị của m là bao nhiêu? (Cho Na=23, Br=80)

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 21: Nhóm halogen

Tags: Bộ đề 01

Câu 21: Khí fluorine phản ứng rất mạnh với nước ngay ở nhiệt độ thường, tạo ra các sản phẩm nào?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 21: Nhóm halogen

Tags: Bộ đề 01

Câu 22: Bromine lỏng là một chất độc, dễ bay hơi và gây bỏng da. Khi làm việc với bromine, cần tuân thủ những nguyên tắc an toàn nào?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 21: Nhóm halogen

Tags: Bộ đề 01

Câu 23: Nhận định nào sau đây về tính chất của các halogen là SAI?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 21: Nhóm halogen

Tags: Bộ đề 01

Câu 24: Một mẫu muối ăn bị lẫn tạp chất là NaI. Để loại bỏ tạp chất NaI, người ta có thể sục khí X vào dung dịch muối ăn lẫn NaI, sau đó kết tinh thu lấy NaCl. Khí X là gì?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 21: Nhóm halogen

Tags: Bộ đề 01

Câu 25: Cho phương trình phản ứng: 2KMnO₄ + 16HCl đặc → 2KCl + 2MnCl₂ + 5Cl₂ + 8H₂O. Trong phản ứng này, vai trò của HCl là gì?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 21: Nhóm halogen

Tags: Bộ đề 01

Câu 26: Clorua vôi (CaOCl₂) là một chất rắn, màu trắng, có mùi đặc trưng, được sử dụng rộng rãi làm chất tẩy trắng và sát trùng. Clorua vôi được điều chế bằng cách cho khí chlorine tác dụng với chất nào?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 21: Nhóm halogen

Tags: Bộ đề 01

Câu 27: So sánh nhiệt độ nóng chảy của các đơn chất halogen: F₂, Cl₂, Br₂, I₂. Nhận xét nào sau đây là đúng?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 21: Nhóm halogen

Tags: Bộ đề 01

Câu 28: Khi sục khí chlorine vào dung dịch chứa đồng thời NaBr và NaI, thứ tự phản ứng xảy ra là gì?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 21: Nhóm halogen

Tags: Bộ đề 01

Câu 29: Để bảo quản nước bromine trong phòng thí nghiệm, người ta thường làm gì?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 21: Nhóm halogen

Tags: Bộ đề 01

Câu 30: Cho một lượng nhỏ iodine rắn vào ống nghiệm, sau đó đun nóng nhẹ. Quan sát hiện tượng và giải thích.

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 21: Nhóm halogen

Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 21: Nhóm halogen - Đề 02

Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 21: Nhóm halogen - Đề 02 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Đặc điểm cấu hình electron lớp ngoài cùng của nguyên tử các nguyên tố halogen (nhóm VIIA) là gì?

  • A. ns²np⁵
  • B. ns²np⁴
  • C. ns²np⁶
  • D. ns¹np⁶

Câu 2: Xét xu hướng biến đổi một số tính chất của các đơn chất halogen từ fluorine (F₂) đến iodine (I₂). Tính chất nào sau đây biến đổi theo chiều TĂNG DẦN?

  • A. Tính oxi hóa
  • B. Độ âm điện
  • C. Nhiệt độ sôi
  • D. Năng lượng liên kết X-X

Câu 3: Ở điều kiện thường, bromine là chất lỏng màu nâu đỏ dễ bay hơi. Tính chất vật lí này của bromine khác biệt với fluorine (khí vàng lục) và chlorine (khí vàng lục nhạt) chủ yếu là do yếu tố nào?

  • A. Độ âm điện
  • B. Khối lượng phân tử
  • C. Năng lượng ion hóa
  • D. Bán kính nguyên tử

Câu 4: Fluorine (F₂) là halogen có tính oxi hóa mạnh nhất. Khi cho khí fluorine tác dụng với nước ở nhiệt độ phòng, sản phẩm thu được là gì?

  • A. HF và O₃
  • B. HF và H₂O₂
  • C. HCl và O₂
  • D. HF và O₂

Câu 5: Cho khí chlorine (Cl₂) tác dụng với dung dịch sodium hydroxide (NaOH) ở nhiệt độ thường. Phản ứng xảy ra tạo ra nước Javel. Thành phần chính của nước Javel là hỗn hợp các chất nào?

  • A. NaCl và HClO₃
  • B. NaCl và NaClO
  • C. NaClO và NaClO₃
  • D. HCl và HClO

Câu 6: Trong phòng thí nghiệm, khí chlorine thường được điều chế bằng cách cho manganese dioxide (MnO₂) tác dụng với dung dịch hydrochloric acid (HCl) đặc, đun nóng. Phương trình hóa học của phản ứng này là:

  • A. MnO₂ + 2HCl → MnCl₂ + H₂O + Cl₂
  • B. KMnO₄ + 8HCl → KCl + MnCl₂ + 4H₂O + 2Cl₂
  • C. MnO₂ + 4HCl đặc u2192 MnCl₂ + Cl₂ + 2H₂O
  • D. 2NaCl + 2H₂O u2192 2NaOH + H₂ + Cl₂

Câu 7: Khi cho khí chlorine sục vào dung dịch potassium iodide (KI), hiện tượng quan sát được là gì và giải thích?

  • A. Dung dịch chuyển sang màu vàng nâu hoặc xuất hiện kết tủa nâu đen do tạo thành iodine.
  • B. Dung dịch không đổi màu vì chlorine không phản ứng với KI.
  • C. Dung dịch chuyển sang màu xanh tím.
  • D. Có khí không màu thoát ra.

Câu 8: Iodine (I₂) có một tính chất vật lí đặc trưng là khi đun nóng nhẹ, nó chuyển trực tiếp từ trạng thái rắn sang trạng thái hơi mà không qua trạng thái lỏng. Hiện tượng này gọi là gì?

  • A. Bay hơi
  • B. Nóng chảy
  • C. Ngưng tụ
  • D. Thăng hoa

Câu 9: Trong các hợp chất sau đây, chlorine có số oxi hóa cao nhất là bao nhiêu? NaCl, HClO, NaClO₃, KClO₄.

  • A. +1
  • B. +3
  • C. +5
  • D. +7

Câu 10: Một lượng nhỏ khí chlorine bị lẫn hơi bromine. Để thu được khí chlorine tinh khiết, có thể dẫn hỗn hợp khí này qua dung dịch chứa ion halide nào sau đây?

  • A. Không thể dùng dung dịch chứa ion halide để loại bỏ bromine khỏi chlorine.
  • B. Dung dịch NaF.
  • C. Dung dịch NaCl.
  • D. Dung dịch NaI.

Câu 11: Tính tẩy màu của khí chlorine ẩm được giải thích chủ yếu là do:

  • A. Khí chlorine là chất oxi hóa mạnh.
  • B. Khí chlorine tạo ra acid mạnh HCl.
  • C. Khí chlorine tác dụng với nước tạo ra acid hypochlorous (HClO) có tính oxi hóa mạnh.
  • D. Khí chlorine làm tăng độ pH của môi trường.

Câu 12: Ứng dụng nào sau đây KHÔNG phải là ứng dụng phổ biến của khí chlorine?

  • A. Sát khuẩn nước sinh hoạt.
  • B. Tẩy trắng sợi, giấy.
  • C. Sản xuất nhựa PVC.
  • D. Sản xuất diêm sinh.

Câu 13: Cho 3.36 lít khí chlorine (đktc) phản ứng hoàn toàn với một kim loại R (có hóa trị II trong hợp chất). Sau phản ứng thu được 13.5 gam muối chloride. Kim loại R là gì?

  • (No answer options found for this question in the provided text)

1 / 13

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 21: Nhóm halogen

Tags: Bộ đề 02

Câu 1: Đặc điểm cấu hình electron lớp ngoài cùng của nguyên tử các nguyên tố halogen (nhóm VIIA) là gì?

2 / 13

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 21: Nhóm halogen

Tags: Bộ đề 02

Câu 2: Xét xu hướng biến đổi một số tính chất của các đơn chất halogen từ fluorine (F₂) đến iodine (I₂). Tính chất nào sau đây biến đổi theo chiều TĂNG DẦN?

3 / 13

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 21: Nhóm halogen

Tags: Bộ đề 02

Câu 3: Ở điều kiện thường, bromine là chất lỏng màu nâu đỏ dễ bay hơi. Tính chất vật lí này của bromine khác biệt với fluorine (khí vàng lục) và chlorine (khí vàng lục nhạt) chủ yếu là do yếu tố nào?

4 / 13

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 21: Nhóm halogen

Tags: Bộ đề 02

Câu 4: Fluorine (F₂) là halogen có tính oxi hóa mạnh nhất. Khi cho khí fluorine tác dụng với nước ở nhiệt độ phòng, sản phẩm thu được là gì?

5 / 13

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 21: Nhóm halogen

Tags: Bộ đề 02

Câu 5: Cho khí chlorine (Cl₂) tác dụng với dung dịch sodium hydroxide (NaOH) ở nhiệt độ thường. Phản ứng xảy ra tạo ra nước Javel. Thành phần chính của nước Javel là hỗn hợp các chất nào?

6 / 13

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 21: Nhóm halogen

Tags: Bộ đề 02

Câu 6: Trong phòng thí nghiệm, khí chlorine thường được điều chế bằng cách cho manganese dioxide (MnO₂) tác dụng với dung dịch hydrochloric acid (HCl) đặc, đun nóng. Phương trình hóa học của phản ứng này là:

7 / 13

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 21: Nhóm halogen

Tags: Bộ đề 02

Câu 7: Khi cho khí chlorine sục vào dung dịch potassium iodide (KI), hiện tượng quan sát được là gì và giải thích?

8 / 13

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 21: Nhóm halogen

Tags: Bộ đề 02

Câu 8: Iodine (I₂) có một tính chất vật lí đặc trưng là khi đun nóng nhẹ, nó chuyển trực tiếp từ trạng thái rắn sang trạng thái hơi mà không qua trạng thái lỏng. Hiện tượng này gọi là gì?

9 / 13

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 21: Nhóm halogen

Tags: Bộ đề 02

Câu 9: Trong các hợp chất sau đây, chlorine có số oxi hóa cao nhất là bao nhiêu? NaCl, HClO, NaClO₃, KClO₄.

10 / 13

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 21: Nhóm halogen

Tags: Bộ đề 02

Câu 10: Một lượng nhỏ khí chlorine bị lẫn hơi bromine. Để thu được khí chlorine tinh khiết, có thể dẫn hỗn hợp khí này qua dung dịch chứa ion halide nào sau đây?

11 / 13

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 21: Nhóm halogen

Tags: Bộ đề 02

Câu 11: Tính tẩy màu của khí chlorine ẩm được giải thích chủ yếu là do:

12 / 13

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 21: Nhóm halogen

Tags: Bộ đề 02

Câu 12: Ứng dụng nào sau đây KHÔNG phải là ứng dụng phổ biến của khí chlorine?

13 / 13

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 21: Nhóm halogen

Tags: Bộ đề 02

Câu 13: Cho 3.36 lít khí chlorine (đktc) phản ứng hoàn toàn với một kim loại R (có hóa trị II trong hợp chất). Sau phản ứng thu được 13.5 gam muối chloride. Kim loại R là gì?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 21: Nhóm halogen

Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 21: Nhóm halogen - Đề 03

Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 21: Nhóm halogen - Đề 03 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Dựa vào vị trí của nhóm halogen trong bảng tuần hoàn, đặc điểm cấu hình electron lớp ngoài cùng nào sau đây là chung cho tất cả các nguyên tố halogen?

  • A. Có 1 electron ở phân lớp ns.
  • B. Có 5 electron ở phân lớp np.
  • C. Có 7 electron ở lớp ngoài cùng.
  • D. Có cấu hình electron kết thúc bằng np6.

Câu 2: Khả năng oxi hóa của các đơn chất halogen biến đổi như thế nào khi đi từ F2 đến I2 trong nhóm VIIA?

  • A. Giảm dần.
  • B. Tăng dần.
  • C. Không thay đổi.
  • D. Biến đổi không theo quy luật nhất định.

Câu 3: Cho các đơn chất halogen: F2, Cl2, Br2, I2. Ở điều kiện thường, chất nào tồn tại ở trạng thái lỏng?

  • A. F2.
  • B. Cl2.
  • C. Br2.
  • D. I2.

Câu 4: Phản ứng giữa hydrogen và halogen nào sau đây diễn ra mãnh liệt nhất, gây nổ ngay cả trong bóng tối và ở nhiệt độ phòng?

  • A. H2 và F2.
  • B. H2 và Cl2.
  • C. H2 và Br2.
  • D. H2 và I2.

Câu 5: Trong các hợp chất, nguyên tố fluorine luôn có số oxi hóa bằng -1. Đặc điểm nào sau đây của fluorine giải thích tính chất này?

  • A. Có bán kính nguyên tử lớn nhất trong nhóm.
  • B. Có độ âm điện lớn nhất trong tất cả các nguyên tố.
  • C. Có năng lượng ion hóa thấp nhất trong nhóm.
  • D. Có khả năng tạo liên kết cộng hóa trị phân cực mạnh.

Câu 6: Khi cho khí chlorine đi qua dung dịch sodium hydroxide loãng, nguội, xảy ra phản ứng tạo ra nước Javel. Sản phẩm của phản ứng này là gì?

  • A. NaCl và NaClO3.
  • B. NaCl và HClO3.
  • C. HCl và NaClO.
  • D. NaCl, NaClO và H2O.

Câu 7: Chlorine được sử dụng rộng rãi để khử trùng nước sinh hoạt. Tính chất hóa học nào của chlorine giúp nó thực hiện vai trò này?

  • A. Tính oxi hóa mạnh.
  • B. Tính khử mạnh.
  • C. Khả năng tạo liên kết hydrogen.
  • D. Khả năng phản ứng với axit.

Câu 8: Để phân biệt dung dịch sodium chloride, sodium bromide và sodium iodide đựng trong các lọ mất nhãn, có thể dùng dung dịch chất nào sau đây làm thuốc thử ban đầu?

  • A. Dung dịch NaOH.
  • B. Dung dịch HCl.
  • C. Dung dịch AgNO3.
  • D. Nước cất.

Câu 9: Cho phản ứng sau: Cl2 + 2KBr → 2KCl + Br2. Trong phản ứng này, chất nào đóng vai trò là chất oxi hóa?

  • A. Cl2.
  • B. KBr.
  • C. KCl.
  • D. Br2.

Câu 10: Khi sục khí chlorine vào nước, xảy ra phản ứng thuận nghịch tạo thành các sản phẩm có tính tẩy màu. Các sản phẩm đó là gì?

  • A. HCl và HClO3.
  • B. HCl và HClO.
  • C. HCl và Cl2O.
  • D. HClO và HClO3.

Câu 11: Trong phòng thí nghiệm, khí chlorine thường được điều chế bằng cách cho dung dịch HCl đặc tác dụng với một chất oxi hóa mạnh. Chất oxi hóa mạnh nào sau đây thường được sử dụng?

  • A. NaCl.
  • B. FeCl3.
  • C. H2SO4 đặc.
  • D. MnO2 hoặc KMnO4.

Câu 12: Xét tính tan trong nước của các đơn chất halogen từ F2 đến I2. Sự biến đổi tính tan này diễn ra như thế nào?

  • A. Tăng dần.
  • B. Không thay đổi.
  • C. Giảm dần (trừ F2 phản ứng mạnh).
  • D. Tăng rồi giảm.

Câu 13: Iodine là một nguyên tố vi lượng cần thiết cho cơ thể người, đặc biệt là chức năng tuyến giáp. Iodine tồn tại chủ yếu ở dạng hợp chất nào trong tự nhiên?

  • A. Muối halide.
  • B. Đơn chất I2.
  • C. Oxide của iodine.
  • D. Axit iodic.

Câu 14: Khi cho kim loại iron (sắt) tác dụng với khí chlorine ở nhiệt độ cao, sản phẩm thu được là gì?

  • A. FeCl2.
  • B. FeCl2 và FeCl3.
  • C. FeCl3.
  • D. Fe và Cl2 dư.

Câu 15: Chlorine phản ứng với dung dịch potassium hydroxide đặc, nóng tạo ra potassium chloride và potassium chlorate. Số oxi hóa của chlorine thay đổi như thế nào trong phản ứng này?

  • A. Từ 0 xuống -1 và lên +1.
  • B. Từ 0 xuống -1 và lên +5.
  • C. Từ 0 lên +1 và lên +5.
  • D. Chỉ từ 0 xuống -1.

Câu 16: Hợp chất nào sau đây được sử dụng làm chất tẩy trắng, sát trùng trong công nghiệp và gia đình, có thành phần chính là calcium hypochlorite (CaOCl2)?

  • A. Clorua vôi.
  • B. Nước Javel.
  • C. Axit hypochlorous.
  • D. Potassium chlorate.

Câu 17: Cho các phản ứng sau: (1) F2 + H2O →; (2) Cl2 + H2O ⇌; (3) Br2 + H2O ⇌; (4) I2 + H2O ⇌. Khả năng phản ứng của các halogen với nước giảm dần theo thứ tự nào?

  • A. (1) > (2) > (3) > (4).
  • B. (4) > (3) > (2) > (1).
  • C. (1) > (4) > (3) > (2).
  • D. (2) > (3) > (4), phản ứng (1) khác biệt (tạo HF và O2).

Câu 18: Phương pháp nào sau đây thường được dùng để điều chế khí chlorine trong công nghiệp với quy mô lớn?

  • A. Cho MnO2 tác dụng với HCl đặc, nóng.
  • B. Điện phân dung dịch NaCl bão hòa có màng ngăn.
  • C. Điện phân nóng chảy NaCl.
  • D. Cho KMnO4 tác dụng với HCl đặc.

Câu 19: Khi chiếu sáng hỗn hợp khí H2 và Cl2, phản ứng xảy ra. Nếu tỉ lệ mol H2:Cl2 là 1:1, sản phẩm chính thu được là gì?

  • A. HCl.
  • B. H2O.
  • C. Cl2O.
  • D. HClO.

Câu 20: Một dung dịch chứa muối NaBr bị lẫn một ít muối NaCl. Để loại bỏ NaCl ra khỏi dung dịch, có thể sử dụng phương pháp kết tủa với ion nào sau đây?

  • A. Ion Ba2+.
  • B. Ion Ca2+.
  • C. Không thể loại bỏ NaCl bằng cách kết tủa trực tiếp chỉ với một ion.
  • D. Ion K+.

Câu 21: So sánh nhiệt độ sôi của các halogen F2, Cl2, Br2, I2. Sự biến đổi nhiệt độ sôi này chủ yếu do yếu tố nào quyết định?

  • A. Tương tác van der Waals giữa các phân tử tăng khi khối lượng phân tử tăng.
  • B. Độ bền liên kết cộng hóa trị trong phân tử tăng.
  • C. Độ âm điện giảm dần từ F đến I.
  • D. Khả năng tạo liên kết hydrogen tăng dần.

Câu 22: Cho các dung dịch muối halide: NaCl, NaBr, NaI. Sục khí chlorine dư vào từng dung dịch. Hiện tượng xảy ra ở các dung dịch NaBr và NaI là gì?

  • A. Không có hiện tượng gì xảy ra.
  • B. Xuất hiện kết tủa trắng.
  • C. Dung dịch chuyển sang màu vàng nhạt (ở NaBr) và màu nâu (ở NaI).
  • D. Dung dịch chuyển sang màu vàng cam (ở NaBr) và màu nâu tím (ở NaI).

Câu 23: Trong các ứng dụng sau, ứng dụng nào KHÔNG phải là của khí chlorine?

  • A. Sản xuất nhựa PVC.
  • B. Tẩy trắng bột giấy, vải sợi.
  • C. Làm chất làm lạnh trong tủ lạnh (ví dụ: freon).
  • D. Khử trùng nước sinh hoạt.

Câu 24: Iodine có khả năng thăng hoa. Hiện tượng này có ý nghĩa gì trong việc tinh chế iodine?

  • A. Giúp iodine tan nhiều trong nước.
  • B. Cho phép tách iodine ra khỏi tạp chất rắn không thăng hoa bằng cách đun nóng.
  • C. Khiến iodine phản ứng mạnh với kim loại.
  • D. Làm tăng tính oxi hóa của iodine.

Câu 25: Xét phản ứng của chlorine với nước ở điều kiện thường. Hãy phân tích vai trò của chlorine trong phản ứng này.

  • A. Chỉ là chất oxi hóa.
  • B. Chỉ là chất khử.
  • C. Không tham gia phản ứng oxi hóa - khử.
  • D. Vừa là chất oxi hóa, vừa là chất khử (tự oxi hóa - khử).

Câu 26: Tính chất hóa học đặc trưng nhất của các nguyên tố halogen là gì?

  • A. Tính oxi hóa mạnh.
  • B. Tính khử mạnh.
  • C. Khả năng tạo liên kết cộng hóa trị bền.
  • D. Khả năng phản ứng với axit.

Câu 27: Cho phương trình hóa học điều chế chlorine trong phòng thí nghiệm: MnO2 + 4HCl đặc → MnCl2 + Cl2 + 2H2O. Nếu thay MnO2 bằng KMnO4 thì hệ số cân bằng của HCl sẽ thay đổi. Phân tích sự thay đổi số oxi hóa của Mn trong KMnO4 và Cl trong HCl để dự đoán tỉ lệ phản ứng.

  • A. Hệ số HCl sẽ lớn hơn 4.
  • B. Hệ số HCl sẽ nhỏ hơn 4.
  • C. Hệ số HCl sẽ bằng 4.
  • D. Không thể dự đoán được.

Câu 28: Iodine được thêm vào muối ăn để phòng bệnh bướu cổ. Iodine trong muối i-ốt thường ở dạng hợp chất nào?

  • A. Đơn chất I2.
  • B. Potassium iodide (KI) hoặc potassium iodate (KIO3).
  • C. Axit iodic (HIO3).
  • D. Silver iodide (AgI).

Câu 29: Tại sao fluorine không thể điều chế bằng cách cho chất oxi hóa tác dụng với HF như cách điều chế chlorine từ HCl?

  • A. Vì F2 là chất oxi hóa mạnh nhất, không có chất nào đủ mạnh để oxi hóa ion F- thành F2.
  • B. Vì HF là axit yếu.
  • C. Vì fluorine là khí nhẹ, khó thu gom.
  • D. Vì HF phản ứng mãnh liệt với nước.

Câu 30: Cho các nhận định sau về tính chất của các đơn chất halogen: (1) Nhiệt độ nóng chảy, nhiệt độ sôi tăng dần từ F2 đến I2; (2) Khả năng phản ứng với kim loại giảm dần từ F2 đến I2; (3) Màu sắc đậm dần từ F2 đến I2; (4) Độ tan trong nước tăng dần từ F2 đến I2. Số nhận định đúng là:

  • A. 1.
  • B. 2.
  • C. 3.
  • D. 4.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 21: Nhóm halogen

Tags: Bộ đề 03

Câu 1: Dựa vào vị trí của nhóm halogen trong bảng tuần hoàn, đặc điểm cấu hình electron lớp ngoài cùng nào sau đây là chung cho tất cả các nguyên tố halogen?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 21: Nhóm halogen

Tags: Bộ đề 03

Câu 2: Khả năng oxi hóa của các đơn chất halogen biến đổi như thế nào khi đi từ F2 đến I2 trong nhóm VIIA?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 21: Nhóm halogen

Tags: Bộ đề 03

Câu 3: Cho các đơn chất halogen: F2, Cl2, Br2, I2. Ở điều kiện thường, chất nào tồn tại ở trạng thái lỏng?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 21: Nhóm halogen

Tags: Bộ đề 03

Câu 4: Phản ứng giữa hydrogen và halogen nào sau đây diễn ra mãnh liệt nhất, gây nổ ngay cả trong bóng tối và ở nhiệt độ phòng?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 21: Nhóm halogen

Tags: Bộ đề 03

Câu 5: Trong các hợp chất, nguyên tố fluorine luôn có số oxi hóa bằng -1. Đặc điểm nào sau đây của fluorine giải thích tính chất này?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 21: Nhóm halogen

Tags: Bộ đề 03

Câu 6: Khi cho khí chlorine đi qua dung dịch sodium hydroxide loãng, nguội, xảy ra phản ứng tạo ra nước Javel. Sản phẩm của phản ứng này là gì?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 21: Nhóm halogen

Tags: Bộ đề 03

Câu 7: Chlorine được sử dụng rộng rãi để khử trùng nước sinh hoạt. Tính chất hóa học nào của chlorine giúp nó thực hiện vai trò này?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 21: Nhóm halogen

Tags: Bộ đề 03

Câu 8: Để phân biệt dung dịch sodium chloride, sodium bromide và sodium iodide đựng trong các lọ mất nhãn, có thể dùng dung dịch chất nào sau đây làm thuốc thử ban đầu?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 21: Nhóm halogen

Tags: Bộ đề 03

Câu 9: Cho phản ứng sau: Cl2 + 2KBr → 2KCl + Br2. Trong phản ứng này, chất nào đóng vai trò là chất oxi hóa?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 21: Nhóm halogen

Tags: Bộ đề 03

Câu 10: Khi sục khí chlorine vào nước, xảy ra phản ứng thuận nghịch tạo thành các sản phẩm có tính tẩy màu. Các sản phẩm đó là gì?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 21: Nhóm halogen

Tags: Bộ đề 03

Câu 11: Trong phòng thí nghiệm, khí chlorine thường được điều chế bằng cách cho dung dịch HCl đặc tác dụng với một chất oxi hóa mạnh. Chất oxi hóa mạnh nào sau đây thường được sử dụng?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 21: Nhóm halogen

Tags: Bộ đề 03

Câu 12: Xét tính tan trong nước của các đơn chất halogen từ F2 đến I2. Sự biến đổi tính tan này diễn ra như thế nào?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 21: Nhóm halogen

Tags: Bộ đề 03

Câu 13: Iodine là một nguyên tố vi lượng cần thiết cho cơ thể người, đặc biệt là chức năng tuyến giáp. Iodine tồn tại chủ yếu ở dạng hợp chất nào trong tự nhiên?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 21: Nhóm halogen

Tags: Bộ đề 03

Câu 14: Khi cho kim loại iron (sắt) tác dụng với khí chlorine ở nhiệt độ cao, sản phẩm thu được là gì?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 21: Nhóm halogen

Tags: Bộ đề 03

Câu 15: Chlorine phản ứng với dung dịch potassium hydroxide đặc, nóng tạo ra potassium chloride và potassium chlorate. Số oxi hóa của chlorine thay đổi như thế nào trong phản ứng này?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 21: Nhóm halogen

Tags: Bộ đề 03

Câu 16: Hợp chất nào sau đây được sử dụng làm chất tẩy trắng, sát trùng trong công nghiệp và gia đình, có thành phần chính là calcium hypochlorite (CaOCl2)?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 21: Nhóm halogen

Tags: Bộ đề 03

Câu 17: Cho các phản ứng sau: (1) F2 + H2O →; (2) Cl2 + H2O ⇌; (3) Br2 + H2O ⇌; (4) I2 + H2O ⇌. Khả năng phản ứng của các halogen với nước giảm dần theo thứ tự nào?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 21: Nhóm halogen

Tags: Bộ đề 03

Câu 18: Phương pháp nào sau đây thường được dùng để điều chế khí chlorine trong công nghiệp với quy mô lớn?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 21: Nhóm halogen

Tags: Bộ đề 03

Câu 19: Khi chiếu sáng hỗn hợp khí H2 và Cl2, phản ứng xảy ra. Nếu tỉ lệ mol H2:Cl2 là 1:1, sản phẩm chính thu được là gì?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 21: Nhóm halogen

Tags: Bộ đề 03

Câu 20: Một dung dịch chứa muối NaBr bị lẫn một ít muối NaCl. Để loại bỏ NaCl ra khỏi dung dịch, có thể sử dụng phương pháp kết tủa với ion nào sau đây?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 21: Nhóm halogen

Tags: Bộ đề 03

Câu 21: So sánh nhiệt độ sôi của các halogen F2, Cl2, Br2, I2. Sự biến đổi nhiệt độ sôi này chủ yếu do yếu tố nào quyết định?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 21: Nhóm halogen

Tags: Bộ đề 03

Câu 22: Cho các dung dịch muối halide: NaCl, NaBr, NaI. Sục khí chlorine dư vào từng dung dịch. Hiện tượng xảy ra ở các dung dịch NaBr và NaI là gì?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 21: Nhóm halogen

Tags: Bộ đề 03

Câu 23: Trong các ứng dụng sau, ứng dụng nào KHÔNG phải là của khí chlorine?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 21: Nhóm halogen

Tags: Bộ đề 03

Câu 24: Iodine có khả năng thăng hoa. Hiện tượng này có ý nghĩa gì trong việc tinh chế iodine?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 21: Nhóm halogen

Tags: Bộ đề 03

Câu 25: Xét phản ứng của chlorine với nước ở điều kiện thường. Hãy phân tích vai trò của chlorine trong phản ứng này.

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 21: Nhóm halogen

Tags: Bộ đề 03

Câu 26: Tính chất hóa học đặc trưng nhất của các nguyên tố halogen là gì?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 21: Nhóm halogen

Tags: Bộ đề 03

Câu 27: Cho phương trình hóa học điều chế chlorine trong phòng thí nghiệm: MnO2 + 4HCl đặc → MnCl2 + Cl2 + 2H2O. Nếu thay MnO2 bằng KMnO4 thì hệ số cân bằng của HCl sẽ thay đổi. Phân tích sự thay đổi số oxi hóa của Mn trong KMnO4 và Cl trong HCl để dự đoán tỉ lệ phản ứng.

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 21: Nhóm halogen

Tags: Bộ đề 03

Câu 28: Iodine được thêm vào muối ăn để phòng bệnh bướu cổ. Iodine trong muối i-ốt thường ở dạng hợp chất nào?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 21: Nhóm halogen

Tags: Bộ đề 03

Câu 29: Tại sao fluorine không thể điều chế bằng cách cho chất oxi hóa tác dụng với HF như cách điều chế chlorine từ HCl?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 21: Nhóm halogen

Tags: Bộ đề 03

Câu 30: Cho các nhận định sau về tính chất của các đơn chất halogen: (1) Nhiệt độ nóng chảy, nhiệt độ sôi tăng dần từ F2 đến I2; (2) Khả năng phản ứng với kim loại giảm dần từ F2 đến I2; (3) Màu sắc đậm dần từ F2 đến I2; (4) Độ tan trong nước tăng dần từ F2 đến I2. Số nhận định đúng là:

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 21: Nhóm halogen

Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 21: Nhóm halogen - Đề 04

Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 21: Nhóm halogen - Đề 04 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Cho các phát biểu sau về nhóm halogen:
(1) Các nguyên tố halogen thuộc nhóm VIIA trong bảng tuần hoàn.
(2) Lớp electron ngoài cùng của nguyên tử các nguyên tố halogen đều có 7 electron.
(3) Trong hợp chất, số oxi hóa phổ biến nhất của halogen là -1.
(4) Độ âm điện của các halogen giảm dần từ F đến I.
Số phát biểu đúng là:

  • A. 1
  • B. 2
  • C. 3
  • D. 4

Câu 2: Dựa vào cấu hình electron lớp ngoài cùng, hãy dự đoán tính chất hóa học đặc trưng của các nguyên tố halogen.

  • A. Chỉ có tính khử mạnh.
  • B. Vừa có tính oxi hóa, vừa có tính khử yếu.
  • C. Chủ yếu thể hiện tính oxi hóa mạnh.
  • D. Chỉ có tính axit mạnh.

Câu 3: Sắp xếp các đơn chất halogen (F₂, Cl₂, Br₂, I₂) theo chiều tăng dần nhiệt độ sôi.

  • A. I₂ < Br₂ < Cl₂ < F₂
  • B. F₂ < Cl₂ < Br₂ < I₂
  • C. Cl₂ < F₂ < Br₂ < I₂
  • D. Br₂ < I₂ < Cl₂ < F₂

Câu 4: Nhận định nào sau đây SAI khi nói về tính chất vật lí của các đơn chất halogen?

  • A. Ở điều kiện thường, tất cả đều là chất khí.
  • B. Màu sắc của các đơn chất halogen đậm dần từ fluorine đến iodine.
  • C. Độ tan trong nước giảm dần từ fluorine đến iodine.
  • D. Tan nhiều trong các dung môi hữu cơ.

Câu 5: Cho các phản ứng sau:
(a) F₂ + H₂O →
(b) Cl₂ + H₂O ⇌
(c) Br₂ + H₂O ⇌
(d) I₂ + H₂O ⇌
Mức độ phản ứng với nước của các halogen giảm dần theo thứ tự nào?

  • A. (d) > (c) > (b) > (a)
  • B. (b) > (c) > (d) > (a)
  • C. (a) > (b) > (c) > (d)
  • D. (a) > (c) > (b) > (d)

Câu 6: Tại sao fluorine chỉ thể hiện số oxi hóa -1 trong các hợp chất?

  • A. Vì fluorine có bán kính nguyên tử lớn nhất trong nhóm.
  • B. Vì fluorine có năng lượng ion hóa thấp nhất.
  • C. Vì fluorine có ái lực electron thấp nhất.
  • D. Vì fluorine có độ âm điện lớn nhất trong tất cả các nguyên tố.

Câu 7: Phản ứng giữa hydrogen và halogen nào sau đây xảy ra mãnh liệt nhất, thậm chí gây nổ mạnh ngay trong bóng tối và nhiệt độ phòng?

  • A. H₂ + F₂
  • B. H₂ + Cl₂
  • C. H₂ + Br₂
  • D. H₂ + I₂

Câu 8: Khi cho khí chlorine sục vào dung dịch sodium hydroxide loãng ở nhiệt độ thường, sản phẩm thu được gồm:

  • A. NaCl và NaClO₃
  • B. NaCl và NaClO
  • C. NaClO và NaClO₃
  • D. Chỉ có NaCl

Câu 9: Cho các chất sau: MnO₂, KMnO₄, K₂Cr₂O₇, NaCl, HCl đặc. Số chất có thể được dùng để điều chế khí chlorine trong phòng thí nghiệm bằng cách tác dụng với HCl đặc là:

  • A. 1
  • B. 2
  • C. 3
  • D. 4

Câu 10: Để loại bỏ khí chlorine lẫn trong khí bromine, người ta có thể sục hỗn hợp khí qua dung dịch chứa ion halide nào sau đây để chlorine phản ứng và giữ lại bromine?

  • A. F⁻
  • B. Cl⁻
  • C. Br⁻
  • D. I⁻

Câu 11: Phản ứng nào sau đây chứng minh tính oxi hóa mạnh của chlorine mạnh hơn bromine?

  • A. Cl₂ + 2NaOH → NaCl + NaClO + H₂O
  • B. Cl₂ + H₂ → 2HCl
  • C. Cl₂ + 2FeCl₂ → 2FeCl₃
  • D. Cl₂ + 2NaBr → 2NaCl + Br₂

Câu 12: Khi sục khí iodine vào dung dịch potassium iodide (KI), người ta thấy màu vàng nâu của dung dịch đậm lên. Hiện tượng này được giải thích bằng phản ứng tạo phức:

  • A. I₂ + KI → KI₃
  • B. I₂ + KI → K₂I₂
  • C. I₂ + KI → K(IO)₂
  • D. I₂ + KI → KIO₂ + I

Câu 13: Ứng dụng nào sau đây KHÔNG phải là ứng dụng của các hợp chất chứa halogen?

  • A. Làm phân bón hóa học.
  • B. Sát trùng, tẩy trắng (nước Javel, clorua vôi).
  • C. Chất làm lạnh, dung môi hữu cơ (một số hợp chất freon, CFCs).
  • D. Thuốc gây mê (CHCl₃), thuốc sát trùng (cồn iodine).

Câu 14: Clorua vôi (CaOCl₂) được điều chế bằng cách cho khí chlorine tác dụng với chất nào sau đây?

  • A. CaCO₃
  • B. CaCl₂
  • C. Ca(OH)₂ đặc nóng
  • D. Ca(OH)₂ khô hoặc vôi sữa ở nhiệt độ thường

Câu 15: Cho các phản ứng:
(1) Fe + Cl₂ →
(2) Fe + HCl →
(3) Fe + I₂ →
Sản phẩm cuối cùng tạo thành khi cho Fe tác dụng với Cl₂, HCl, I₂ (điều kiện thích hợp) lần lượt là:

  • A. FeCl₂, FeCl₂, FeI₃
  • B. FeCl₃, FeCl₃, FeI₃
  • C. FeCl₃, FeCl₂, FeI₂
  • D. FeCl₂, FeCl₃, FeI₂

Câu 16: Cho 1,12 lít khí chlorine (đktc) tác dụng vừa đủ với m gam kim loại X tạo ra 4,56 gam muối chloride. Kim loại X là (Cho Cl = 35,5):

  • A. Na
  • B. Mg
  • C. Al
  • D. Fe

Câu 17: Nhận định nào sau đây thể hiện rõ nhất tính phi kim mạnh của fluorine?

  • A. Tác dụng trực tiếp với hầu hết các nguyên tố, bao gồm cả khí hiếm Xe ở nhiệt độ thường.
  • B. Có nhiệt độ nóng chảy và sôi thấp nhất trong nhóm halogen.
  • C. Chỉ tồn tại ở dạng hợp chất trong tự nhiên.
  • D. Phản ứng với nước tạo ra HF và O₂.

Câu 18: Trong các phản ứng sau, phản ứng nào chlorine đóng vai trò là chất oxi hóa?

  • A. Cl₂ + 2NaOH (nóng) → NaCl + NaClO₃ + H₂O
  • B. Cl₂ + H₂O ⇌ HCl + HClO
  • C. Cl₂ + 2KBr → 2KCl + Br₂
  • D. Cl₂ + 2Na → 2NaCl

Câu 19: Nước Javel và clorua vôi đều có tính tẩy màu, sát trùng. Tính chất này là do trong thành phần của chúng đều có chứa chất nào sau đây?

  • A. Ion Cl⁻
  • B. Ion ClO⁻
  • C. Phân tử Cl₂
  • D. Axit HCl

Câu 20: Cho các phát biểu sau:
(a) Tính oxi hóa của các halogen giảm dần từ F₂ đến I₂.
(b) Tính khử của các ion halide X⁻ tăng dần từ F⁻ đến I⁻.
(c) Bán kính nguyên tử của các halogen tăng dần từ F đến I.
(d) Năng lượng liên kết X-X trong phân tử X₂ giảm dần từ F₂ đến I₂.
Số phát biểu đúng là:

  • A. 1
  • B. 2
  • C. 3
  • D. 4

Câu 21: Để nhận biết ion Cl⁻ trong dung dịch, người ta thường dùng thuốc thử là dung dịch silver nitrate (AgNO₃). Hiện tượng đặc trưng xảy ra là gì?

  • A. Xuất hiện kết tủa màu vàng.
  • B. Xuất hiện kết tủa màu vàng nhạt.
  • C. Xuất hiện kết tủa màu trắng, kết tủa này tan trong dung dịch ammonia.
  • D. Xuất hiện kết tủa màu trắng, kết tủa này không tan trong dung dịch ammonia.

Câu 22: Tại sao iodine được thêm vào muối ăn và một số thực phẩm khác?

  • A. Để phòng ngừa bệnh bướu cổ.
  • B. Để tăng hương vị cho thực phẩm.
  • C. Để kéo dài thời gian bảo quản.
  • D. Để tăng cường hấp thu sắt cho cơ thể.

Câu 23: Cho phản ứng điều chế chlorine trong phòng thí nghiệm: MnO₂(r) + 4HCl(đặc) → MnCl₂(dd) + Cl₂(k) + 2H₂O(l). Trong phản ứng này, HCl đóng vai trò gì?

  • A. Chỉ là chất khử.
  • B. Chỉ là chất oxi hóa.
  • C. Chỉ là môi trường.
  • D. Vừa là chất khử, vừa là môi trường.

Câu 24: Phản ứng giữa khí chlorine và dung dịch potassium iodide (KI) xảy ra như thế nào?

  • A. Không phản ứng vì I₂ mạnh hơn Cl₂.
  • B. Cl₂ oxi hóa I⁻ thành I₂.
  • C. I⁻ khử Cl₂ thành Cl⁻.
  • D. Tạo ra kết tủa AgCl.

Câu 25: Khí halogen nào có màu vàng lục, mùi hắc, rất độc và nặng hơn không khí?

  • A. Fluorine (F₂)
  • B. Bromine (Br₂)
  • C. Chlorine (Cl₂)
  • D. Iodine (I₂)

Câu 26: Cho khí chlorine tác dụng với 200 ml dung dịch NaOH 1M ở nhiệt độ thường. Tính khối lượng NaClO thu được.

  • A. 7,45 gam
  • B. 14,9 gam
  • C. 1,8625 gam
  • D. 3,725 gam

Câu 27: Quá trình nào sau đây là quá trình oxi hóa?

  • A. Cl₂ + 2e → 2Cl⁻
  • B. Br₂ + 2e → 2Br⁻
  • C. I₂ + 2e → 2I⁻
  • D. 2Cl⁻ → Cl₂ + 2e

Câu 28: Sắp xếp các halogen theo thứ tự giảm dần độ hoạt động hóa học (tính oxi hóa).

  • A. F₂ > Cl₂ > Br₂ > I₂
  • B. I₂ > Br₂ > Cl₂ > F₂
  • C. Cl₂ > F₂ > Br₂ > I₂
  • D. Br₂ > I₂ > Cl₂ > F₂

Câu 29: Dùng nước bromine để phân biệt hai khí nào sau đây?

  • A. O₂ và N₂
  • B. SO₂ và CO₂
  • C. H₂ và He
  • D. CH₄ và C₂H₆

Câu 30: Một lượng nhỏ iodine được dùng làm chất xúc tác trong một số phản ứng hữu cơ. Hiện tượng iodine thăng hoa khi đun nóng nhẹ là một tính chất vật lí đặc trưng của nó. Hiện tượng thăng hoa là gì?

  • A. Sự chuyển từ thể lỏng sang thể hơi.
  • B. Sự chuyển từ thể hơi sang thể lỏng.
  • C. Sự chuyển trực tiếp từ thể rắn sang thể hơi mà không qua thể lỏng.
  • D. Sự chuyển từ thể rắn sang thể lỏng.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 21: Nhóm halogen

Tags: Bộ đề 04

Câu 1: Cho các phát biểu sau về nhóm halogen:
(1) Các nguyên tố halogen thuộc nhóm VIIA trong bảng tuần hoàn.
(2) Lớp electron ngoài cùng của nguyên tử các nguyên tố halogen đều có 7 electron.
(3) Trong hợp chất, số oxi hóa phổ biến nhất của halogen là -1.
(4) Độ âm điện của các halogen giảm dần từ F đến I.
Số phát biểu đúng là:

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 21: Nhóm halogen

Tags: Bộ đề 04

Câu 2: Dựa vào cấu hình electron lớp ngoài cùng, hãy dự đoán tính chất hóa học đặc trưng của các nguyên tố halogen.

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 21: Nhóm halogen

Tags: Bộ đề 04

Câu 3: Sắp xếp các đơn chất halogen (F₂, Cl₂, Br₂, I₂) theo chiều tăng dần nhiệt độ sôi.

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 21: Nhóm halogen

Tags: Bộ đề 04

Câu 4: Nhận định nào sau đây SAI khi nói về tính chất vật lí của các đơn chất halogen?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 21: Nhóm halogen

Tags: Bộ đề 04

Câu 5: Cho các phản ứng sau:
(a) F₂ + H₂O →
(b) Cl₂ + H₂O ⇌
(c) Br₂ + H₂O ⇌
(d) I₂ + H₂O ⇌
Mức độ phản ứng với nước của các halogen giảm dần theo thứ tự nào?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 21: Nhóm halogen

Tags: Bộ đề 04

Câu 6: Tại sao fluorine chỉ thể hiện số oxi hóa -1 trong các hợp chất?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 21: Nhóm halogen

Tags: Bộ đề 04

Câu 7: Phản ứng giữa hydrogen và halogen nào sau đây xảy ra mãnh liệt nhất, thậm chí gây nổ mạnh ngay trong bóng tối và nhiệt độ phòng?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 21: Nhóm halogen

Tags: Bộ đề 04

Câu 8: Khi cho khí chlorine sục vào dung dịch sodium hydroxide loãng ở nhiệt độ thường, sản phẩm thu được gồm:

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 21: Nhóm halogen

Tags: Bộ đề 04

Câu 9: Cho các chất sau: MnO₂, KMnO₄, K₂Cr₂O₇, NaCl, HCl đặc. Số chất có thể được dùng để điều chế khí chlorine trong phòng thí nghiệm bằng cách tác dụng với HCl đặc là:

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 21: Nhóm halogen

Tags: Bộ đề 04

Câu 10: Để loại bỏ khí chlorine lẫn trong khí bromine, người ta có thể sục hỗn hợp khí qua dung dịch chứa ion halide nào sau đây để chlorine phản ứng và giữ lại bromine?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 21: Nhóm halogen

Tags: Bộ đề 04

Câu 11: Phản ứng nào sau đây chứng minh tính oxi hóa mạnh của chlorine mạnh hơn bromine?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 21: Nhóm halogen

Tags: Bộ đề 04

Câu 12: Khi sục khí iodine vào dung dịch potassium iodide (KI), người ta thấy màu vàng nâu của dung dịch đậm lên. Hiện tượng này được giải thích bằng phản ứng tạo phức:

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 21: Nhóm halogen

Tags: Bộ đề 04

Câu 13: Ứng dụng nào sau đây KHÔNG phải là ứng dụng của các hợp chất chứa halogen?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 21: Nhóm halogen

Tags: Bộ đề 04

Câu 14: Clorua vôi (CaOCl₂) được điều chế bằng cách cho khí chlorine tác dụng với chất nào sau đây?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 21: Nhóm halogen

Tags: Bộ đề 04

Câu 15: Cho các phản ứng:
(1) Fe + Cl₂ →
(2) Fe + HCl →
(3) Fe + I₂ →
Sản phẩm cuối cùng tạo thành khi cho Fe tác dụng với Cl₂, HCl, I₂ (điều kiện thích hợp) lần lượt là:

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 21: Nhóm halogen

Tags: Bộ đề 04

Câu 16: Cho 1,12 lít khí chlorine (đktc) tác dụng vừa đủ với m gam kim loại X tạo ra 4,56 gam muối chloride. Kim loại X là (Cho Cl = 35,5):

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 21: Nhóm halogen

Tags: Bộ đề 04

Câu 17: Nhận định nào sau đây thể hiện rõ nhất tính phi kim mạnh của fluorine?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 21: Nhóm halogen

Tags: Bộ đề 04

Câu 18: Trong các phản ứng sau, phản ứng nào chlorine đóng vai trò là chất oxi hóa?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 21: Nhóm halogen

Tags: Bộ đề 04

Câu 19: Nước Javel và clorua vôi đều có tính tẩy màu, sát trùng. Tính chất này là do trong thành phần của chúng đều có chứa chất nào sau đây?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 21: Nhóm halogen

Tags: Bộ đề 04

Câu 20: Cho các phát biểu sau:
(a) Tính oxi hóa của các halogen giảm dần từ F₂ đến I₂.
(b) Tính khử của các ion halide X⁻ tăng dần từ F⁻ đến I⁻.
(c) Bán kính nguyên tử của các halogen tăng dần từ F đến I.
(d) Năng lượng liên kết X-X trong phân tử X₂ giảm dần từ F₂ đến I₂.
Số phát biểu đúng là:

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 21: Nhóm halogen

Tags: Bộ đề 04

Câu 21: Để nhận biết ion Cl⁻ trong dung dịch, người ta thường dùng thuốc thử là dung dịch silver nitrate (AgNO₃). Hiện tượng đặc trưng xảy ra là gì?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 21: Nhóm halogen

Tags: Bộ đề 04

Câu 22: Tại sao iodine được thêm vào muối ăn và một số thực phẩm khác?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 21: Nhóm halogen

Tags: Bộ đề 04

Câu 23: Cho phản ứng điều chế chlorine trong phòng thí nghiệm: MnO₂(r) + 4HCl(đặc) → MnCl₂(dd) + Cl₂(k) + 2H₂O(l). Trong phản ứng này, HCl đóng vai trò gì?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 21: Nhóm halogen

Tags: Bộ đề 04

Câu 24: Phản ứng giữa khí chlorine và dung dịch potassium iodide (KI) xảy ra như thế nào?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 21: Nhóm halogen

Tags: Bộ đề 04

Câu 25: Khí halogen nào có màu vàng lục, mùi hắc, rất độc và nặng hơn không khí?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 21: Nhóm halogen

Tags: Bộ đề 04

Câu 26: Cho khí chlorine tác dụng với 200 ml dung dịch NaOH 1M ở nhiệt độ thường. Tính khối lượng NaClO thu được.

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 21: Nhóm halogen

Tags: Bộ đề 04

Câu 27: Quá trình nào sau đây là quá trình oxi hóa?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 21: Nhóm halogen

Tags: Bộ đề 04

Câu 28: Sắp xếp các halogen theo thứ tự giảm dần độ hoạt động hóa học (tính oxi hóa).

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 21: Nhóm halogen

Tags: Bộ đề 04

Câu 29: Dùng nước bromine để phân biệt hai khí nào sau đây?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 21: Nhóm halogen

Tags: Bộ đề 04

Câu 30: Một lượng nhỏ iodine được dùng làm chất xúc tác trong một số phản ứng hữu cơ. Hiện tượng iodine thăng hoa khi đun nóng nhẹ là một tính chất vật lí đặc trưng của nó. Hiện tượng thăng hoa là gì?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 21: Nhóm halogen

Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 21: Nhóm halogen - Đề 05

Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 21: Nhóm halogen - Đề 05 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Dựa vào cấu hình electron lớp ngoài cùng, nhóm halogen (VIIA) có xu hướng nhận thêm bao nhiêu electron để đạt cấu hình bền vững của khí hiếm?

  • A. 1 electron
  • B. 2 electron
  • C. 3 electron
  • D. 4 electron

Câu 2: Quan sát trạng thái vật lý của các halogen ở điều kiện thường (25°C, 1 bar): fluorine (F₂), chlorine (Cl₂), bromine (Br₂), iodine (I₂). Nhận xét nào sau đây về trạng thái vật lý của các halogen là đúng?

  • A. Tất cả đều là chất khí.
  • B. Tất cả đều là chất lỏng.
  • C. Có cả chất khí, chất lỏng và chất rắn.
  • D. Tất cả đều là chất rắn.

Câu 3: Độ âm điện là đại lượng đặc trưng cho khả năng hút electron của nguyên tử trong liên kết hóa học. Xét xu hướng biến đổi độ âm điện của các nguyên tố halogen từ F đến I. Phát biểu nào sau đây là đúng?

  • A. Độ âm điện tăng dần từ F đến I.
  • B. Độ âm điện giảm dần từ F đến I.
  • C. Độ âm điện không thay đổi từ F đến I.
  • D. Độ âm điện biến đổi không theo quy luật rõ rệt.

Câu 4: Khả năng phản ứng với nước của các đơn chất halogen khác nhau. Halogen nào phản ứng mãnh liệt với nước ngay ở nhiệt độ thường, giải phóng oxygen?

  • A. Fluorine (F₂)
  • B. Chlorine (Cl₂)
  • C. Bromine (Br₂)
  • D. Iodine (I₂)

Câu 5: Một học sinh thực hiện thí nghiệm sục khí chlorine vào dung dịch sodium bromide (NaBr). Hiện tượng quan sát được là dung dịch chuyển sang màu vàng nâu. Hãy giải thích hiện tượng này.

  • A. Khí chlorine tan trong dung dịch tạo màu vàng nâu.
  • B. Chlorine đã oxi hóa ion bromide (Br⁻) thành bromine (Br₂), bromine tan trong nước tạo màu vàng nâu.
  • C. Bromine đã oxi hóa ion chloride (Cl⁻) thành chlorine (Cl₂).
  • D. Phản ứng tạo ra kết tủa màu vàng nâu.

Câu 6: Xét phản ứng của các halogen với hydrogen. Phản ứng giữa hydrogen và halogen nào có thể xảy ra mạnh mẽ, gây nổ ngay trong điều kiện nhiệt độ phòng và bóng tối?

  • A. F₂
  • B. Cl₂
  • C. Br₂
  • D. I₂

Câu 7: Trong các hợp chất sau, chlorine có số oxi hóa dương cao nhất trong chất nào? (Biết số oxi hóa của oxygen là -2, hydrogen là +1, kim loại kiềm là +1)

  • A. HClO
  • B. HClO₂
  • C. KClO₃
  • D. KClO₄

Câu 8: Iodine (I₂) có một tính chất vật lý đặc trưng là dễ thăng hoa. Hiện tượng thăng hoa là gì?

  • A. Chuyển từ thể rắn sang thể lỏng.
  • B. Chuyển từ thể lỏng sang thể khí.
  • C. Chuyển trực tiếp từ thể rắn sang thể khí.
  • D. Chuyển từ thể khí sang thể lỏng.

Câu 9: Xét phản ứng giữa chlorine và dung dịch sodium hydroxide (NaOH) ở nhiệt độ thường. Sản phẩm chính thu được bao gồm những chất nào?

  • A. NaCl và H₂O
  • B. NaCl, NaClO và H₂O
  • C. NaClO₃ và H₂O
  • D. NaCl, NaClO₃ và H₂O

Câu 10: Khí chlorine ẩm có khả năng làm mất màu giấy quỳ tím và các vật liệu có màu. Tính chất này được ứng dụng để làm gì?

  • A. Tẩy màu, tẩy trắng
  • B. Làm chất xúc tác
  • C. Tổng hợp ammonia
  • D. Sản xuất sulfuric acid

Câu 11: Trong phòng thí nghiệm, khí chlorine thường được điều chế bằng cách cho một chất oxi hóa mạnh (như MnO₂) tác dụng với dung dịch hydrochloric acid (HCl) đặc và đun nóng. Phản ứng xảy ra như sau: MnO₂(r) + 4HCl(đặc) → MnCl₂(dd) + Cl₂(k) + 2H₂O(l). Trong phản ứng này, HCl đóng vai trò gì?

  • A. Chất oxi hóa.
  • B. Chất khử.
  • C. Vừa là chất khử, vừa là môi trường.
  • D. Chất xúc tác.

Câu 12: Khi cho khí chlorine tác dụng với kim loại, chlorine thể hiện tính chất hóa học đặc trưng nào?

  • A. Tính oxi hóa mạnh.
  • B. Tính khử mạnh.
  • C. Tính acid.
  • D. Tính bazơ.

Câu 13: Nước Javel là hỗn hợp các chất được tạo thành khi sục khí chlorine vào dung dịch NaOH loãng ở nhiệt độ thường. Thành phần chính của nước Javel là gì?

  • A. HCl, HClO, H₂O
  • B. NaCl, HCl, H₂O
  • C. NaClO, HClO, H₂O
  • D. NaCl, NaClO, H₂O

Câu 14: Xét khả năng oxi hóa của các đơn chất halogen (F₂, Cl₂, Br₂, I₂). Thứ tự giảm dần tính oxi hóa từ trái sang phải là:

  • A. F₂ > Cl₂ > Br₂ > I₂
  • B. Cl₂ > F₂ > Br₂ > I₂
  • C. I₂ > Br₂ > Cl₂ > F₂
  • D. F₂ > Br₂ > Cl₂ > I₂

Câu 15: Iodine được sử dụng để sát trùng vết thương (cồn iodine). Khả năng sát trùng của iodine dựa trên tính chất hóa học nào của nó?

  • A. Tính acid.
  • B. Tính oxi hóa.
  • C. Tính khử.
  • D. Tính bazơ.

Câu 16: Một lượng nhỏ khí X được sục vào dung dịch chứa đồng thời NaBr và NaI. Ban đầu thấy dung dịch chuyển sang màu nâu, tiếp tục sục khí X vào thì màu nâu nhạt dần và sau đó xuất hiện màu vàng lục nhạt. Khí X có thể là chất nào sau đây?

  • A. Cl₂
  • B. Br₂
  • C. I₂
  • D. F₂

Câu 17: Cho các phát biểu sau về đơn chất fluorine (F₂): (1) Là chất khí, màu lục nhạt, rất độc. (2) Có tính oxi hóa mạnh nhất trong tất cả các nguyên tố. (3) Phản ứng được với nước ở nhiệt độ thường tạo ra HF và O₂. (4) Phản ứng được với hầu hết các kim loại và phi kim, kể cả khi không đun nóng. Số phát biểu đúng là:

  • A. 1
  • B. 2
  • C. 3
  • D. 4

Câu 18: Phản ứng giữa Fe và Cl₂ tạo ra sản phẩm duy nhất là iron(III) chloride (FeCl₃). Điều này chứng tỏ điều gì về khả năng oxi hóa của chlorine?

  • A. Chlorine là chất khử mạnh.
  • B. Chlorine chỉ có thể oxi hóa kim loại yếu.
  • C. Chlorine có khả năng oxi hóa sắt đến số oxi hóa cao nhất (+3).
  • D. Chlorine chỉ tác dụng với Fe ở trạng thái dung dịch.

Câu 19: Để phân biệt các dung dịch muối NaF, NaCl, NaBr, NaI, người ta thường sử dụng dung dịch silver nitrate (AgNO₃). Hiện tượng nào giúp nhận biết dung dịch NaBr?

  • A. Không có hiện tượng gì.
  • B. Xuất hiện kết tủa màu vàng nhạt (AgBr).
  • C. Xuất hiện kết tủa màu trắng (AgCl).
  • D. Xuất hiện kết tủa màu vàng đậm (AgI).

Câu 20: Nguyên tố halogen nào có bán kính nguyên tử lớn nhất trong nhóm VIIA?

  • A. Fluorine (F)
  • B. Chlorine (Cl)
  • C. Bromine (Br)
  • D. Iodine (I)

Câu 21: Trong y học, iodine được dùng để bổ sung i-ốt cho cơ thể, phòng ngừa bệnh bướu cổ. Nguyên tố i-ốt này thường tồn tại ở dạng nào trong các sản phẩm như muối i-ốt?

  • A. Đơn chất I₂.
  • B. Ion I⁻ (ví dụ NaI, KI).
  • C. Thường ở dạng muối iodate (ví dụ KIO₃, NaIO₃) hoặc iodide (ví dụ KI, NaI).
  • D. Hợp chất hữu cơ của i-ốt.

Câu 22: Khi cho khí chlorine đi qua dung dịch potassium iodide (KI), hiện tượng xảy ra là dung dịch chuyển màu từ không màu sang màu nâu. Phản ứng hóa học minh họa cho hiện tượng này là gì?

  • A. Cl₂ + 2KI → 2KCl + I₂
  • B. Cl₂ + I₂ → 2ICl
  • C. Cl₂ + KI → KCl + ICl
  • D. Cl₂ + H₂O + KI → HCl + HClO + KI

Câu 23: So sánh nhiệt độ nóng chảy và nhiệt độ sôi của các đơn chất halogen từ F₂ đến I₂. Nhận xét nào sau đây là đúng?

  • A. Nhiệt độ nóng chảy và nhiệt độ sôi đều tăng dần từ F₂ đến I₂.
  • B. Nhiệt độ nóng chảy tăng, nhiệt độ sôi giảm từ F₂ đến I₂.
  • C. Nhiệt độ nóng chảy và nhiệt độ sôi đều giảm dần từ F₂ đến I₂.
  • D. Nhiệt độ nóng chảy giảm, nhiệt độ sôi tăng từ F₂ đến I₂.

Câu 24: Tại sao đơn chất fluorine (F₂) chỉ thể hiện tính oxi hóa, mà không thể hiện tính khử trong các phản ứng hóa học thông thường?

  • A. Vì fluorine có bán kính nguyên tử nhỏ nhất.
  • B. Vì năng lượng liên kết F-F rất lớn.
  • C. Vì độ âm điện của fluorine lớn nhất trong tất cả các nguyên tố, nó luôn có xu hướng nhận electron.
  • D. Vì fluorine là nguyên tố nhẹ nhất trong nhóm halogen.

Câu 25: Muối ăn (NaCl) là một hợp chất rất phổ biến của halogen. Trong phân tử NaCl, nguyên tử chlorine có số oxi hóa là bao nhiêu?

  • A. -1
  • B. +1
  • C. 0
  • D. +7

Câu 26: Nêu một ứng dụng quan trọng của khí chlorine trong đời sống và sản xuất.

  • A. Làm chất đốt.
  • B. Sản xuất phân bón.
  • C. Tổng hợp chất dẻo polyethylene (PE).
  • D. Khử trùng nước sinh hoạt, nước bể bơi.

Câu 27: Khi cho khí chlorine tác dụng với dung dịch potassium hydroxide (KOH) đặc, nóng, sản phẩm thu được chứa muối potassium chloride (KCl) và potassium chlorate (KClO₃). Phản ứng này thuộc loại phản ứng nào?

  • A. Phản ứng trao đổi.
  • B. Phản ứng thế.
  • C. Phản ứng oxi hóa - khử nội phân tử (tự oxi hóa - khử).
  • D. Phản ứng phân hủy.

Câu 28: Để phân biệt khí chlorine và khí oxygen, ta có thể dùng dung dịch nào sau đây?

  • A. Dung dịch acid sulfuric loãng.
  • B. Dung dịch potassium iodide (KI) có pha hồ tinh bột.
  • C. Dung dịch sodium chloride (NaCl).
  • D. Nước cất.

Câu 29: Xét liên kết trong phân tử đơn chất halogen (X₂). Đây là loại liên kết gì và được hình thành như thế nào?

  • A. Liên kết cộng hóa trị không cực, hình thành do hai nguyên tử halogen góp chung electron.
  • B. Liên kết ion, hình thành do sự cho nhận electron.
  • C. Liên kết cộng hóa trị có cực, hình thành do hai nguyên tử halogen góp chung electron không đều.
  • D. Liên kết kim loại, hình thành do các nguyên tử halogen nhường electron tự do.

Câu 30: Một số loại muối fluoride được thêm vào kem đánh răng để giúp răng chắc khỏe, chống sâu răng. Tác dụng này là do ion fluoride (F⁻) có khả năng chuyển hóa một phần men răng (hydroxyapatite) thành một chất bền vững hơn. Ứng dụng này dựa trên tính chất nào của fluorine/ion fluoride?

  • A. Khả năng oxi hóa mạnh của F₂.
  • B. Tính khử của ion F⁻.
  • C. Khả năng tạo phức của fluorine.
  • D. Khả năng phản ứng và tạo hợp chất bền vững với các thành phần của men răng.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 21: Nhóm halogen

Tags: Bộ đề 05

Câu 1: Dựa vào cấu hình electron lớp ngoài cùng, nhóm halogen (VIIA) có xu hướng nhận thêm bao nhiêu electron để đạt cấu hình bền vững của khí hiếm?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 21: Nhóm halogen

Tags: Bộ đề 05

Câu 2: Quan sát trạng thái vật lý của các halogen ở điều kiện thường (25°C, 1 bar): fluorine (F₂), chlorine (Cl₂), bromine (Br₂), iodine (I₂). Nhận xét nào sau đây về trạng thái vật lý của các halogen là đúng?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 21: Nhóm halogen

Tags: Bộ đề 05

Câu 3: Độ âm điện là đại lượng đặc trưng cho khả năng hút electron của nguyên tử trong liên kết hóa học. Xét xu hướng biến đổi độ âm điện của các nguyên tố halogen từ F đến I. Phát biểu nào sau đây là đúng?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 21: Nhóm halogen

Tags: Bộ đề 05

Câu 4: Khả năng phản ứng với nước của các đơn chất halogen khác nhau. Halogen nào phản ứng mãnh liệt với nước ngay ở nhiệt độ thường, giải phóng oxygen?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 21: Nhóm halogen

Tags: Bộ đề 05

Câu 5: Một học sinh thực hiện thí nghiệm sục khí chlorine vào dung dịch sodium bromide (NaBr). Hiện tượng quan sát được là dung dịch chuyển sang màu vàng nâu. Hãy giải thích hiện tượng này.

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 21: Nhóm halogen

Tags: Bộ đề 05

Câu 6: Xét phản ứng của các halogen với hydrogen. Phản ứng giữa hydrogen và halogen nào có thể xảy ra mạnh mẽ, gây nổ ngay trong điều kiện nhiệt độ phòng và bóng tối?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 21: Nhóm halogen

Tags: Bộ đề 05

Câu 7: Trong các hợp chất sau, chlorine có số oxi hóa dương cao nhất trong chất nào? (Biết số oxi hóa của oxygen là -2, hydrogen là +1, kim loại kiềm là +1)

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 21: Nhóm halogen

Tags: Bộ đề 05

Câu 8: Iodine (I₂) có một tính chất vật lý đặc trưng là dễ thăng hoa. Hiện tượng thăng hoa là gì?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 21: Nhóm halogen

Tags: Bộ đề 05

Câu 9: Xét phản ứng giữa chlorine và dung dịch sodium hydroxide (NaOH) ở nhiệt độ thường. Sản phẩm chính thu được bao gồm những chất nào?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 21: Nhóm halogen

Tags: Bộ đề 05

Câu 10: Khí chlorine ẩm có khả năng làm mất màu giấy quỳ tím và các vật liệu có màu. Tính chất này được ứng dụng để làm gì?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 21: Nhóm halogen

Tags: Bộ đề 05

Câu 11: Trong phòng thí nghiệm, khí chlorine thường được điều chế bằng cách cho một chất oxi hóa mạnh (như MnO₂) tác dụng với dung dịch hydrochloric acid (HCl) đặc và đun nóng. Phản ứng xảy ra như sau: MnO₂(r) + 4HCl(đặc) → MnCl₂(dd) + Cl₂(k) + 2H₂O(l). Trong phản ứng này, HCl đóng vai trò gì?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 21: Nhóm halogen

Tags: Bộ đề 05

Câu 12: Khi cho khí chlorine tác dụng với kim loại, chlorine thể hiện tính chất hóa học đặc trưng nào?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 21: Nhóm halogen

Tags: Bộ đề 05

Câu 13: Nước Javel là hỗn hợp các chất được tạo thành khi sục khí chlorine vào dung dịch NaOH loãng ở nhiệt độ thường. Thành phần chính của nước Javel là gì?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 21: Nhóm halogen

Tags: Bộ đề 05

Câu 14: Xét khả năng oxi hóa của các đơn chất halogen (F₂, Cl₂, Br₂, I₂). Thứ tự giảm dần tính oxi hóa từ trái sang phải là:

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 21: Nhóm halogen

Tags: Bộ đề 05

Câu 15: Iodine được sử dụng để sát trùng vết thương (cồn iodine). Khả năng sát trùng của iodine dựa trên tính chất hóa học nào của nó?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 21: Nhóm halogen

Tags: Bộ đề 05

Câu 16: Một lượng nhỏ khí X được sục vào dung dịch chứa đồng thời NaBr và NaI. Ban đầu thấy dung dịch chuyển sang màu nâu, tiếp tục sục khí X vào thì màu nâu nhạt dần và sau đó xuất hiện màu vàng lục nhạt. Khí X có thể là chất nào sau đây?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 21: Nhóm halogen

Tags: Bộ đề 05

Câu 17: Cho các phát biểu sau về đơn chất fluorine (F₂): (1) Là chất khí, màu lục nhạt, rất độc. (2) Có tính oxi hóa mạnh nhất trong tất cả các nguyên tố. (3) Phản ứng được với nước ở nhiệt độ thường tạo ra HF và O₂. (4) Phản ứng được với hầu hết các kim loại và phi kim, kể cả khi không đun nóng. Số phát biểu đúng là:

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 21: Nhóm halogen

Tags: Bộ đề 05

Câu 18: Phản ứng giữa Fe và Cl₂ tạo ra sản phẩm duy nhất là iron(III) chloride (FeCl₃). Điều này chứng tỏ điều gì về khả năng oxi hóa của chlorine?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 21: Nhóm halogen

Tags: Bộ đề 05

Câu 19: Để phân biệt các dung dịch muối NaF, NaCl, NaBr, NaI, người ta thường sử dụng dung dịch silver nitrate (AgNO₃). Hiện tượng nào giúp nhận biết dung dịch NaBr?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 21: Nhóm halogen

Tags: Bộ đề 05

Câu 20: Nguyên tố halogen nào có bán kính nguyên tử lớn nhất trong nhóm VIIA?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 21: Nhóm halogen

Tags: Bộ đề 05

Câu 21: Trong y học, iodine được dùng để bổ sung i-ốt cho cơ thể, phòng ngừa bệnh bướu cổ. Nguyên tố i-ốt này thường tồn tại ở dạng nào trong các sản phẩm như muối i-ốt?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 21: Nhóm halogen

Tags: Bộ đề 05

Câu 22: Khi cho khí chlorine đi qua dung dịch potassium iodide (KI), hiện tượng xảy ra là dung dịch chuyển màu từ không màu sang màu nâu. Phản ứng hóa học minh họa cho hiện tượng này là gì?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 21: Nhóm halogen

Tags: Bộ đề 05

Câu 23: So sánh nhiệt độ nóng chảy và nhiệt độ sôi của các đơn chất halogen từ F₂ đến I₂. Nhận xét nào sau đây là đúng?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 21: Nhóm halogen

Tags: Bộ đề 05

Câu 24: Tại sao đơn chất fluorine (F₂) chỉ thể hiện tính oxi hóa, mà không thể hiện tính khử trong các phản ứng hóa học thông thường?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 21: Nhóm halogen

Tags: Bộ đề 05

Câu 25: Muối ăn (NaCl) là một hợp chất rất phổ biến của halogen. Trong phân tử NaCl, nguyên tử chlorine có số oxi hóa là bao nhiêu?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 21: Nhóm halogen

Tags: Bộ đề 05

Câu 26: Nêu một ứng dụng quan trọng của khí chlorine trong đời sống và sản xuất.

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 21: Nhóm halogen

Tags: Bộ đề 05

Câu 27: Khi cho khí chlorine tác dụng với dung dịch potassium hydroxide (KOH) đặc, nóng, sản phẩm thu được chứa muối potassium chloride (KCl) và potassium chlorate (KClO₃). Phản ứng này thuộc loại phản ứng nào?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 21: Nhóm halogen

Tags: Bộ đề 05

Câu 28: Để phân biệt khí chlorine và khí oxygen, ta có thể dùng dung dịch nào sau đây?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 21: Nhóm halogen

Tags: Bộ đề 05

Câu 29: Xét liên kết trong phân tử đơn chất halogen (X₂). Đây là loại liên kết gì và được hình thành như thế nào?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 21: Nhóm halogen

Tags: Bộ đề 05

Câu 30: Một số loại muối fluoride được thêm vào kem đánh răng để giúp răng chắc khỏe, chống sâu răng. Tác dụng này là do ion fluoride (F⁻) có khả năng chuyển hóa một phần men răng (hydroxyapatite) thành một chất bền vững hơn. Ứng dụng này dựa trên tính chất nào của fluorine/ion fluoride?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 21: Nhóm halogen

Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 21: Nhóm halogen - Đề 06

Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 21: Nhóm halogen - Đề 06 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Nhóm halogen thể hiện tính chất hóa học đặc trưng là tính oxi hóa mạnh. Khả năng oxi hóa của các halogen đơn chất (F₂, Cl₂, Br₂, I₂) biến đổi như thế nào khi đi từ F đến I trong nhóm VIIA?

  • A. Giảm dần.
  • B. Tăng dần.
  • C. Không thay đổi.
  • D. Tăng rồi giảm.

Câu 2: Fluorine (F₂) là halogen có tính oxi hóa mạnh nhất. Điều này được thể hiện rõ nhất qua phản ứng của F₂ với nước ở điều kiện thường. Sản phẩm của phản ứng này là gì?

  • A. HF và HClO.
  • B. HF và O₂.
  • C. HF và O₂.
  • D. HCl và HClO.

Câu 3: Khi cho khí chlorine (Cl₂) lội chậm qua dung dịch sodium hydroxide (NaOH) loãng ở nhiệt độ phòng, thu được dung dịch chứa hai muối. Hai muối đó là gì?

  • A. NaCl và NaClO₃.
  • B. NaCl và NaClO.
  • C. NaClO và NaClO₂.
  • D. NaCl và HClO.

Câu 4: Bromine (Br₂) là một chất lỏng màu nâu đỏ, dễ bay hơi. Khác với chlorine, phản ứng của bromine với nước là thuận nghịch. Khi thêm dung dịch potassium iodide (KI) vào nước bromine (dung dịch Br₂ trong nước), hiện tượng gì xảy ra?

  • A. Dung dịch chuyển sang màu vàng lục.
  • B. Dung dịch bị mất màu nâu đỏ.
  • C. Xuất hiện kết tủa màu vàng.
  • D. Dung dịch chuyển sang màu tím hoặc nâu sẫm (màu của iodine).

Câu 5: Iodine (I₂) là chất rắn màu đen tím, dễ thăng hoa khi đun nóng nhẹ. Phản ứng của iodine với hydrogen (H₂) khác với fluorine và chlorine như thế nào?

  • A. Phản ứng thuận nghịch và cần nhiệt độ cao.
  • B. Phản ứng xảy ra mãnh liệt ở nhiệt độ phòng.
  • C. Phản ứng một chiều và tỏa nhiều nhiệt.
  • D. Không phản ứng trực tiếp với H₂.

Câu 6: Để nhận biết sự có mặt của ion halide nào đó trong dung dịch (trừ F⁻), người ta thường dùng dung dịch silver nitrate (AgNO₃). Nếu xuất hiện kết tủa màu vàng nhạt, đó là ion halide nào?

  • A. Cl⁻.
  • B. Br⁻.
  • C. I⁻.
  • D. F⁻.

Câu 7: Nước Javel (Javen) là một chất tẩy trắng và sát trùng thông dụng, được điều chế bằng cách cho khí chlorine tác dụng với dung dịch NaOH loãng ở nhiệt độ thường. Thành phần hóa học chính tạo nên tính tẩy trắng của nước Javel là chất nào?

  • A. Sodium hypochlorite (NaClO).
  • B. Sodium chloride (NaCl).
  • C. Hypochlorous acid (HClO).
  • D. Chlorine (Cl₂).

Câu 8: Trong công nghiệp, chlorine được sản xuất chủ yếu bằng phương pháp điện phân dung dịch sodium chloride bão hòa (nước muối ăn). Tại anode (cực dương) xảy ra quá trình gì?

  • A. Khử ion Na⁺ thành Na.
  • B. Oxi hóa ion Cl⁻ thành Cl₂.
  • C. Khử nước thành H₂ và OH⁻.
  • D. Oxi hóa nước thành O₂ và H⁺.

Câu 9: Xét các phản ứng sau:
(1) Cl₂ + 2NaBr → 2NaCl + Br₂
(2) Br₂ + 2NaI → 2NaBr + I₂
(3) I₂ + 2NaF → 2NaI + F₂
Phản ứng nào có thể xảy ra theo chiều thuận như viết?

  • A. (1) và (2).
  • B. (2) và (3).
  • C. (1) và (3).
  • D. Chỉ (3).

Câu 10: Khi cho khí chlorine tác dụng với kim loại, chlorine thường thể hiện số oxi hóa -1. Tuy nhiên, với các kim loại có nhiều hóa trị, chlorine có xu hướng oxi hóa kim loại lên hóa trị cao nhất. Phản ứng của Fe với Cl₂ đun nóng tạo ra sản phẩm chính là gì?

  • A. FeCl₂.
  • B. Fe₂Cl₂.
  • C. FeCl.
  • D. FeCl₃.

Câu 11: Chlorine ẩm có khả năng tẩy màu các vật liệu như vải, giấy. Khả năng này là do chất nào được tạo thành khi chlorine tác dụng với nước?

  • A. Axit hypochlorous (HClO).
  • B. Axit hydrochloric (HCl).
  • C. Chlorine dioxide (ClO₂).
  • D. Chlorine monoxide (Cl₂O).

Câu 12: Xét phản ứng: MnO₂ + 4HCl (đặc) → MnCl₂ + Cl₂ + 2H₂O. Trong phản ứng này, vai trò của HCl là gì?

  • A. Chỉ là chất khử.
  • B. Chỉ là chất oxi hóa.
  • C. Vừa là chất oxi hóa, vừa là môi trường.
  • D. Vừa là chất khử, vừa là môi trường.

Câu 13: Iodine được thêm vào muối ăn (muối iot) để phòng ngừa bệnh bướu cổ. Trong muối iot, iodine tồn tại chủ yếu dưới dạng hợp chất nào?

  • A. I₂.
  • B. KI hoặc KIO₃.
  • C. NaI.
  • D. HIO₃.

Câu 14: Trong các dung môi sau, iodine (I₂) tan tốt nhất trong dung môi nào?

  • A. Nước.
  • B. Dung dịch NaCl.
  • C. Ethanol hoặc carbon tetrachloride (CCl₄).
  • D. Dung dịch HCl loãng.

Câu 15: Khí chlorine có màu gì và có mùi đặc trưng như thế nào?

  • A. Màu vàng lục, mùi hắc.
  • B. Màu nâu đỏ, mùi khai.
  • C. Màu tím, mùi xốc.
  • D. Không màu, không mùi.

Câu 16: Khi đun nóng khí chlorine trong dung dịch potassium hydroxide (KOH) đặc, thu được dung dịch chứa hai muối. Hai muối đó là gì?

  • A. KCl và KClO.
  • B. KClO và KClO₂.
  • C. KCl và KClO₂.
  • D. KCl và KClO₃.

Câu 17: Xét tính chất vật lý của các đơn chất halogen: F₂, Cl₂, Br₂, I₂. Nhận định nào sau đây là đúng?

  • A. Tất cả đều là chất khí ở nhiệt độ phòng.
  • B. Nhiệt độ nóng chảy và nhiệt độ sôi tăng dần từ F₂ đến I₂.
  • C. Màu sắc nhạt dần từ F₂ đến I₂.
  • D. Độ tan trong nước tăng dần từ F₂ đến I₂.

Câu 18: Cho một mẩu giấy quỳ tím ẩm vào bình chứa khí chlorine. Hiện tượng xảy ra là gì?

  • A. Quỳ tím chuyển sang màu xanh.
  • B. Quỳ tím chuyển sang màu đỏ rồi mất màu.
  • C. Quỳ tím chuyển sang màu đỏ rồi nhạt màu dần (mất màu).
  • D. Quỳ tím không đổi màu.

Câu 19: Để loại bỏ khí chlorine còn lẫn trong không khí sau các thí nghiệm, người ta thường sục khí này vào dung dịch nào sau đây?

  • A. Dung dịch axit sulfuric loãng.
  • B. Dung dịch sodium hydroxide loãng.
  • C. Dung dịch sodium chloride bão hòa.
  • D. Nước cất.

Câu 20: Một trong những ứng dụng quan trọng của chlorine là trong xử lý nước. Chlorine được thêm vào nước để tiêu diệt vi khuẩn. Cơ chế chính của quá trình này liên quan đến sự hình thành chất nào có tính oxi hóa mạnh?

  • A. Hypochlorous acid (HClO).
  • B. Hydrochloric acid (HCl).
  • C. Chlorine dioxide (ClO₂).
  • D. Sodium hypochlorite (NaClO).

Câu 21: Fluorine có độ âm điện lớn nhất trong tất cả các nguyên tố. Điều này dẫn đến đặc điểm nổi bật nào về số oxi hóa của fluorine trong các hợp chất?

  • A. Luôn có số oxi hóa +1.
  • B. Có thể có các số oxi hóa dương từ +1 đến +7.
  • C. Luôn có số oxi hóa -1.
  • D. Chỉ có số oxi hóa 0.

Câu 22: Cho các dung dịch muối halide sau: NaCl, NaBr, NaI. Dùng khí chlorine sục vào từng dung dịch. Hiện tượng phản ứng oxi hóa - khử xảy ra ở những dung dịch nào?

  • A. Chỉ NaCl.
  • B. NaCl và NaBr.
  • C. Chỉ NaI.
  • D. NaBr và NaI.

Câu 23: Trong phòng thí nghiệm, khí chlorine có thể được điều chế bằng cách cho mangan dioxide (MnO₂) rắn tác dụng với dung dịch hydrochloric acid (HCl) đặc khi đun nóng. Vai trò của MnO₂ trong phản ứng này là gì?

  • A. Chất oxi hóa.
  • B. Chất khử.
  • C. Chất xúc tác.
  • D. Môi trường.

Câu 24: So sánh khả năng phản ứng với hydrogen (H₂) của các halogen. Phản ứng nào xảy ra mạnh liệt nhất, thậm chí gây nổ trong điều kiện thường và bóng tối?

  • A. H₂ + Cl₂.
  • B. H₂ + F₂.
  • C. H₂ + Br₂.
  • D. H₂ + I₂.

Câu 25: Khí hydrogen chloride (HCl) được điều chế trong công nghiệp bằng phương pháp tổng hợp từ hydrogen và chlorine. Phản ứng này cần điều kiện gì?

  • A. Nhiệt độ phòng và xúc tác.
  • B. Chỉ cần đun nóng.
  • C. Có ánh sáng hoặc nhiệt độ.
  • D. Áp suất cao và xúc tác.

Câu 26: Cho các phát biểu sau về nhóm halogen:
(a) Các halogen đều có tính oxi hóa mạnh.
(b) Tính oxi hóa của các halogen giảm dần từ F đến I.
(c) Ở điều kiện thường, F₂ và Cl₂ là chất khí, Br₂ là chất lỏng, I₂ là chất rắn.
(d) Các halogen đều phản ứng mãnh liệt với nước.
Số phát biểu đúng là:

  • A. 1.
  • B. 2.
  • C. 3.
  • D. 4.

Câu 27: Một học sinh muốn điều chế một lượng nhỏ khí chlorine trong phòng thí nghiệm. Ngoài MnO₂, học sinh đó có thể dùng chất oxi hóa mạnh nào khác tác dụng với HCl đặc?

  • A. KMnO₄.
  • B. KMnO₄.
  • C. Fe₂O₃.
  • D. CuO.

Câu 28: Calcium hypochlorite (CaOCl₂, thường gọi là chlorine lỏng hoặc bột tẩy trắng) là một chất rắn, được dùng để tẩy trắng và sát trùng. Chất này được điều chế bằng cách cho khí chlorine tác dụng với chất nào sau đây?

  • A. Dung dịch Ca(OH)₂ đặc.
  • B. Dung dịch Ca(OH)₂ loãng ở nhiệt độ thường.
  • C. CaO rắn.
  • D. Ca(OH)₂ rắn hoặc huyền phù sữa vôi.

Câu 29: Khả năng phản ứng của các halogen với kim loại có xu hướng giảm dần từ F₂ đến I₂. Tuy nhiên, các halogen đều có thể phản ứng trực tiếp với hầu hết các kim loại (trừ Au, Pt). Phản ứng của kim loại nào với khí chlorine cần đun nóng nhẹ?

  • A. Cu.
  • B. Na.
  • C. K.
  • D. Al (bột).

Câu 30: Xét phản ứng của chlorine với nước: Cl₂ + H₂O ⇌ HCl + HClO. Phát biểu nào diễn tả đúng vai trò của chlorine trong phản ứng này?

  • A. Chỉ là chất oxi hóa.
  • B. Chỉ là chất khử.
  • C. Vừa là chất oxi hóa, vừa là chất khử.
  • D. Là chất xúc tác.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 21: Nhóm halogen

Tags: Bộ đề 06

Câu 1: Nhóm halogen thể hiện tính chất hóa học đặc trưng là tính oxi hóa mạnh. Khả năng oxi hóa của các halogen đơn chất (F₂, Cl₂, Br₂, I₂) biến đổi như thế nào khi đi từ F đến I trong nhóm VIIA?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 21: Nhóm halogen

Tags: Bộ đề 06

Câu 2: Fluorine (F₂) là halogen có tính oxi hóa mạnh nhất. Điều này được thể hiện rõ nhất qua phản ứng của F₂ với nước ở điều kiện thường. Sản phẩm của phản ứng này là gì?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 21: Nhóm halogen

Tags: Bộ đề 06

Câu 3: Khi cho khí chlorine (Cl₂) lội chậm qua dung dịch sodium hydroxide (NaOH) loãng ở nhiệt độ phòng, thu được dung dịch chứa hai muối. Hai muối đó là gì?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 21: Nhóm halogen

Tags: Bộ đề 06

Câu 4: Bromine (Br₂) là một chất lỏng màu nâu đỏ, dễ bay hơi. Khác với chlorine, phản ứng của bromine với nước là thuận nghịch. Khi thêm dung dịch potassium iodide (KI) vào nước bromine (dung dịch Br₂ trong nước), hiện tượng gì xảy ra?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 21: Nhóm halogen

Tags: Bộ đề 06

Câu 5: Iodine (I₂) là chất rắn màu đen tím, dễ thăng hoa khi đun nóng nhẹ. Phản ứng của iodine với hydrogen (H₂) khác với fluorine và chlorine như thế nào?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 21: Nhóm halogen

Tags: Bộ đề 06

Câu 6: Để nhận biết sự có mặt của ion halide nào đó trong dung dịch (trừ F⁻), người ta thường dùng dung dịch silver nitrate (AgNO₃). Nếu xuất hiện kết tủa màu vàng nhạt, đó là ion halide nào?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 21: Nhóm halogen

Tags: Bộ đề 06

Câu 7: Nước Javel (Javen) là một chất tẩy trắng và sát trùng thông dụng, được điều chế bằng cách cho khí chlorine tác dụng với dung dịch NaOH loãng ở nhiệt độ thường. Thành phần hóa học chính tạo nên tính tẩy trắng của nước Javel là chất nào?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 21: Nhóm halogen

Tags: Bộ đề 06

Câu 8: Trong công nghiệp, chlorine được sản xuất chủ yếu bằng phương pháp điện phân dung dịch sodium chloride bão hòa (nước muối ăn). Tại anode (cực dương) xảy ra quá trình gì?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 21: Nhóm halogen

Tags: Bộ đề 06

Câu 9: Xét các phản ứng sau:
(1) Cl₂ + 2NaBr → 2NaCl + Br₂
(2) Br₂ + 2NaI → 2NaBr + I₂
(3) I₂ + 2NaF → 2NaI + F₂
Phản ứng nào có thể xảy ra theo chiều thuận như viết?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 21: Nhóm halogen

Tags: Bộ đề 06

Câu 10: Khi cho khí chlorine tác dụng với kim loại, chlorine thường thể hiện số oxi hóa -1. Tuy nhiên, với các kim loại có nhiều hóa trị, chlorine có xu hướng oxi hóa kim loại lên hóa trị cao nhất. Phản ứng của Fe với Cl₂ đun nóng tạo ra sản phẩm chính là gì?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 21: Nhóm halogen

Tags: Bộ đề 06

Câu 11: Chlorine ẩm có khả năng tẩy màu các vật liệu như vải, giấy. Khả năng này là do chất nào được tạo thành khi chlorine tác dụng với nước?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 21: Nhóm halogen

Tags: Bộ đề 06

Câu 12: Xét phản ứng: MnO₂ + 4HCl (đặc) → MnCl₂ + Cl₂ + 2H₂O. Trong phản ứng này, vai trò của HCl là gì?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 21: Nhóm halogen

Tags: Bộ đề 06

Câu 13: Iodine được thêm vào muối ăn (muối iot) để phòng ngừa bệnh bướu cổ. Trong muối iot, iodine tồn tại chủ yếu dưới dạng hợp chất nào?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 21: Nhóm halogen

Tags: Bộ đề 06

Câu 14: Trong các dung môi sau, iodine (I₂) tan tốt nhất trong dung môi nào?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 21: Nhóm halogen

Tags: Bộ đề 06

Câu 15: Khí chlorine có màu gì và có mùi đặc trưng như thế nào?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 21: Nhóm halogen

Tags: Bộ đề 06

Câu 16: Khi đun nóng khí chlorine trong dung dịch potassium hydroxide (KOH) đặc, thu được dung dịch chứa hai muối. Hai muối đó là gì?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 21: Nhóm halogen

Tags: Bộ đề 06

Câu 17: Xét tính chất vật lý của các đơn chất halogen: F₂, Cl₂, Br₂, I₂. Nhận định nào sau đây là đúng?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 21: Nhóm halogen

Tags: Bộ đề 06

Câu 18: Cho một mẩu giấy quỳ tím ẩm vào bình chứa khí chlorine. Hiện tượng xảy ra là gì?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 21: Nhóm halogen

Tags: Bộ đề 06

Câu 19: Để loại bỏ khí chlorine còn lẫn trong không khí sau các thí nghiệm, người ta thường sục khí này vào dung dịch nào sau đây?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 21: Nhóm halogen

Tags: Bộ đề 06

Câu 20: Một trong những ứng dụng quan trọng của chlorine là trong xử lý nước. Chlorine được thêm vào nước để tiêu diệt vi khuẩn. Cơ chế chính của quá trình này liên quan đến sự hình thành chất nào có tính oxi hóa mạnh?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 21: Nhóm halogen

Tags: Bộ đề 06

Câu 21: Fluorine có độ âm điện lớn nhất trong tất cả các nguyên tố. Điều này dẫn đến đặc điểm nổi bật nào về số oxi hóa của fluorine trong các hợp chất?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 21: Nhóm halogen

Tags: Bộ đề 06

Câu 22: Cho các dung dịch muối halide sau: NaCl, NaBr, NaI. Dùng khí chlorine sục vào từng dung dịch. Hiện tượng phản ứng oxi hóa - khử xảy ra ở những dung dịch nào?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 21: Nhóm halogen

Tags: Bộ đề 06

Câu 23: Trong phòng thí nghiệm, khí chlorine có thể được điều chế bằng cách cho mangan dioxide (MnO₂) rắn tác dụng với dung dịch hydrochloric acid (HCl) đặc khi đun nóng. Vai trò của MnO₂ trong phản ứng này là gì?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 21: Nhóm halogen

Tags: Bộ đề 06

Câu 24: So sánh khả năng phản ứng với hydrogen (H₂) của các halogen. Phản ứng nào xảy ra mạnh liệt nhất, thậm chí gây nổ trong điều kiện thường và bóng tối?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 21: Nhóm halogen

Tags: Bộ đề 06

Câu 25: Khí hydrogen chloride (HCl) được điều chế trong công nghiệp bằng phương pháp tổng hợp từ hydrogen và chlorine. Phản ứng này cần điều kiện gì?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 21: Nhóm halogen

Tags: Bộ đề 06

Câu 26: Cho các phát biểu sau về nhóm halogen:
(a) Các halogen đều có tính oxi hóa mạnh.
(b) Tính oxi hóa của các halogen giảm dần từ F đến I.
(c) Ở điều kiện thường, F₂ và Cl₂ là chất khí, Br₂ là chất lỏng, I₂ là chất rắn.
(d) Các halogen đều phản ứng mãnh liệt với nước.
Số phát biểu đúng là:

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 21: Nhóm halogen

Tags: Bộ đề 06

Câu 27: Một học sinh muốn điều chế một lượng nhỏ khí chlorine trong phòng thí nghiệm. Ngoài MnO₂, học sinh đó có thể dùng chất oxi hóa mạnh nào khác tác dụng với HCl đặc?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 21: Nhóm halogen

Tags: Bộ đề 06

Câu 28: Calcium hypochlorite (CaOCl₂, thường gọi là chlorine lỏng hoặc bột tẩy trắng) là một chất rắn, được dùng để tẩy trắng và sát trùng. Chất này được điều chế bằng cách cho khí chlorine tác dụng với chất nào sau đây?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 21: Nhóm halogen

Tags: Bộ đề 06

Câu 29: Khả năng phản ứng của các halogen với kim loại có xu hướng giảm dần từ F₂ đến I₂. Tuy nhiên, các halogen đều có thể phản ứng trực tiếp với hầu hết các kim loại (trừ Au, Pt). Phản ứng của kim loại nào với khí chlorine cần đun nóng nhẹ?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 21: Nhóm halogen

Tags: Bộ đề 06

Câu 30: Xét phản ứng của chlorine với nước: Cl₂ + H₂O ⇌ HCl + HClO. Phát biểu nào diễn tả đúng vai trò của chlorine trong phản ứng này?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 21: Nhóm halogen

Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 21: Nhóm halogen - Đề 07

Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 21: Nhóm halogen - Đề 07 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Dựa vào cấu hình electron lớp ngoài cùng, nguyên tố nào sau đây thuộc nhóm halogen?

  • A. ns²np³
  • B. ns²np⁴
  • C. ns²np⁵ (n < 7)
  • D. ns²np⁵

Câu 2: Tại điều kiện thường, đơn chất halogen nào có màu lục nhạt và ở trạng thái khí?

  • A. Iodine (I₂)
  • B. Chlorine (Cl₂)
  • C. Bromine (Br₂)
  • D. Fluorine (F₂)

Câu 3: Nhận định nào sau đây về tính chất vật lí của các đơn chất halogen (F₂, Cl₂, Br₂, I₂) là SAI?

  • A. Nhiệt độ sôi giảm dần từ F₂ đến I₂.
  • B. Màu sắc đậm dần từ F₂ đến I₂.
  • C. Độ tan trong nước giảm dần từ Cl₂ đến I₂.
  • D. Ở điều kiện thường, I₂ là chất rắn, Br₂ là chất lỏng, Cl₂ và F₂ là chất khí.

Câu 4: Cho các phản ứng sau:
(1) F₂ + H₂O
(2) Cl₂ + H₂O
(3) Br₂ + H₂O
(4) I₂ + H₂O
Phản ứng xảy ra mạnh mẽ nhất ngay ở nhiệt độ thường là?

  • A. (1)
  • B. (2)
  • C. (3)
  • D. (4)

Câu 5: Trong các hợp chất sau, số oxi hóa của nguyên tử halogen là +5 trong chất nào?

  • A. KClO
  • B. NaClO₂
  • C. HBrO₃
  • D. IF₇

Câu 6: Cho mẩu kim loại X tác dụng hoàn toàn với khí chlorine dư, thu được muối Y có công thức XCl₃. Kim loại X có thể là?

  • A. Fe
  • B. Al
  • C. Zn
  • D. Mg

Câu 7: Dung dịch nước Javel được sử dụng phổ biến để tẩy màu và sát trùng. Thành phần chính tạo nên tính tẩy màu, sát trùng của nước Javel là?

  • A. NaCl
  • B. HCl
  • C. HClO₃
  • D. NaClO

Câu 8: Phản ứng Cl₂ + 2NaOH (đặc, nóng) → 5NaCl + NaClO₃ + 3H₂O cho thấy chlorine đóng vai trò gì?

  • A. Chất khử
  • B. Chất oxi hóa
  • C. Vừa là chất oxi hóa, vừa là chất khử
  • D. Môi trường

Câu 9: Trong công nghiệp, khí chlorine được điều chế chủ yếu bằng phương pháp nào?

  • A. Điện phân dung dịch NaCl bão hòa có màng ngăn.
  • B. Cho MnO₂ tác dụng với dung dịch HCl đặc nóng.
  • C. Cho KMnO₄ tác dụng với dung dịch HCl đặc ở nhiệt độ thường.
  • D. Điện phân NaCl nóng chảy.

Câu 10: Phát biểu nào sau đây mô tả đúng về xu hướng tính oxi hóa của các halogen trong nhóm VIIA từ fluorine đến iodine?

  • A. Tăng dần.
  • B. Giảm dần.
  • C. Không thay đổi.
  • D. Tăng rồi giảm.

Câu 11: Cho các dung dịch muối sau: NaCl, NaBr, NaI. Nếu sục khí chlorine (Cl₂) lần lượt vào từng dung dịch, hiện tượng nào sẽ xảy ra?

  • A. Không có hiện tượng gì xảy ra ở cả ba dung dịch.
  • B. Chỉ có dung dịch NaCl chuyển màu.
  • C. Dung dịch NaBr và NaI chuyển màu (vàng nâu/nâu tím).
  • D. Cả ba dung dịch đều chuyển màu như nhau.

Câu 12: Một lượng khí X có màu vàng lục, mùi hắc. Khí X làm mất màu dung dịch KI và giải phóng iodine. Khí X là?

  • A. F₂
  • B. Br₂
  • C. I₂
  • D. Cl₂

Câu 13: Cho 11.2 lít khí H₂ (đktc) phản ứng với khí Cl₂ dư dưới điều kiện chiếu sáng. Sau phản ứng, thu được khí Y. Cho Y vào nước thu được dung dịch Z. Để trung hòa hết dung dịch Z cần 200 ml dung dịch NaOH 1M. Hiệu suất phản ứng giữa H₂ và Cl₂ là bao nhiêu?

  • A. 50%
  • B. 80%
  • C. 90%
  • D. 100%

Câu 14: Để phân biệt dung dịch NaCl, NaBr, NaI, có thể dùng dung dịch AgNO₃ và quan sát màu sắc kết tủa tạo thành. Màu sắc kết tủa tương ứng khi cho AgNO₃ vào dung dịch NaBr và NaI lần lượt là?

  • A. Vàng nhạt và vàng đậm.
  • B. Trắng và vàng nhạt.
  • C. Trắng và vàng đậm.
  • D. Vàng đậm và vàng nhạt.

Câu 15: Iodine (I₂) là một chất rắn màu đen tím, dễ thăng hoa khi đun nóng. Hiện tượng thăng hoa của iodine là quá trình chuyển từ trạng thái nào sang trạng thái nào?

  • A. Lỏng sang khí.
  • B. Khí sang rắn.
  • C. Rắn sang khí.
  • D. Rắn sang lỏng.

Câu 16: Cho khí Cl₂ đi qua dung dịch Ca(OH)₂ loãng ở nhiệt độ thường, thu được sản phẩm là?

  • A. CaCl₂ và Ca(ClO₂)₂
  • B. CaCl₂, Ca(ClO)₂ và H₂O
  • C. CaCl₂, Ca(ClO₃)₂ và H₂O
  • D. CaCl₂ và H₂O

Câu 17: Liên kết hóa học trong phân tử đơn chất halogen (X₂) là loại liên kết gì?

  • A. Cộng hóa trị không cực
  • B. Cộng hóa trị có cực
  • C. Ion
  • D. Kim loại

Câu 18: Trong phòng thí nghiệm, khí Cl₂ thường được điều chế bằng cách cho MnO₂ tác dụng với dung dịch HCl đặc và đun nóng. Vai trò của MnO₂ trong phản ứng này là?

  • A. Chất oxi hóa
  • B. Chất khử
  • C. Chất xúc tác
  • D. Môi trường

Câu 19: Tại sao fluorine (F₂) chỉ thể hiện số oxi hóa -1 trong các hợp chất, trong khi các halogen khác (Cl, Br, I) có thể có các số oxi hóa dương?

  • A. Vì F có bán kính nguyên tử nhỏ nhất.
  • B. Vì F có năng lượng ion hóa lớn nhất.
  • C. Vì F có ái lực electron nhỏ nhất.
  • D. Vì F có độ âm điện lớn nhất.

Câu 20: Cho 6.72 lít khí Cl₂ (đktc) tác dụng với 5.6 gam bột sắt nung nóng. Khối lượng muối iron(III) chloride thu được là bao nhiêu? (Biết Fe=56, Cl=35.5)

  • A. 10.875 gam
  • B. 16.25 gam
  • C. 32.5 gam
  • D. 48.75 gam

Câu 21: Iodine được thêm vào muối ăn để phòng ngừa bệnh bướu cổ. Ứng dụng này dựa trên vai trò của iodine trong cơ thể người, đó là?

  • A. Thúc đẩy quá trình đông máu.
  • B. Tham gia tổng hợp hormone tuyến giáp.
  • C. Tăng cường hấp thụ canxi.
  • D. Hỗ trợ tiêu hóa protein.

Câu 22: Để làm khô khí Cl₂ ẩm trong phòng thí nghiệm, chất hút ẩm nào sau đây là phù hợp nhất?

  • A. NaOH rắn
  • B. H₂SO₄ loãng
  • C. CaO
  • D. H₂SO₄ đặc

Câu 23: Phản ứng giữa khí H₂ và khí I₂ là phản ứng thuận nghịch và cần điều kiện nhiệt độ cao, xúc tác (Pt). Điều này cho thấy tính chất nào sau đây của iodine so với các halogen nhẹ hơn?

  • A. Tính oxi hóa yếu hơn.
  • B. Tính khử mạnh hơn.
  • C. Năng lượng liên kết I-I lớn hơn.
  • D. Độ âm điện lớn hơn.

Câu 24: Cho các phát biểu sau:
(a) Fluorine là nguyên tố có độ âm điện lớn nhất.
(b) Các đơn chất halogen đều rất độc.
(c) Iodine có khả năng tác dụng với dung dịch hồ tinh bột tạo ra màu xanh tím đặc trưng.
(d) Khí Cl₂ nặng hơn không khí và tan nhiều trong nước.
Số phát biểu đúng là?

  • A. 1
  • B. 2
  • C. 3
  • D. 4

Câu 25: Cho các chất sau: NaCl, NaBr, NaI, NaF. Chất nào khi cho tác dụng với dung dịch H₂SO₄ đặc nóng có khả năng tạo ra đơn chất halogen?

  • A. Chỉ NaCl.
  • B. NaCl và NaBr.
  • C. NaBr và NaI.
  • D. NaCl, NaBr và NaI.

Câu 26: Trong phản ứng: Cl₂ + 2NaOH → NaCl + NaClO + H₂O, nguyên tử chlorine đã trải qua quá trình nào?

  • A. Vừa bị oxi hóa vừa bị khử.
  • B. Chỉ bị oxi hóa.
  • C. Chỉ bị khử.
  • D. Không thay đổi số oxi hóa.

Câu 27: Một lượng 0.2 mol khí Cl₂ tác dụng vừa đủ với dung dịch chứa x mol NaBr. Giá trị của x là?

  • A. 0.1 mol
  • B. 0.2 mol
  • C. 0.4 mol
  • D. 0.6 mol

Câu 28: Đơn chất halogen nào có nhiệt độ nóng chảy và nhiệt độ sôi thấp nhất trong nhóm VIIA?

  • A. F₂
  • B. Cl₂
  • C. Br₂
  • D. I₂

Câu 29: Trong tự nhiên, nguyên tố chlorine tồn tại chủ yếu dưới dạng hợp chất nào?

  • A. Đơn chất Cl₂
  • B. Muối chloride (ví dụ: NaCl)
  • C. Hợp chất hữu cơ chứa chlorine
  • D. Ion ClO⁻

Câu 30: Quá trình nào sau đây được sử dụng để sản xuất fluorine (F₂) trong công nghiệp?

  • A. Điện phân dung dịch NaF.
  • B. Cho KMnO₄ tác dụng với dung dịch HF đặc.
  • C. Nhiệt phân K₂MnF₆.
  • D. Điện phân hỗn hợp KF và HF nóng chảy.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 21: Nhóm halogen

Tags: Bộ đề 07

Câu 1: Dựa vào cấu hình electron lớp ngoài cùng, nguyên tố nào sau đây thuộc nhóm halogen?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 21: Nhóm halogen

Tags: Bộ đề 07

Câu 2: Tại điều kiện thường, đơn chất halogen nào có màu lục nhạt và ở trạng thái khí?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 21: Nhóm halogen

Tags: Bộ đề 07

Câu 3: Nhận định nào sau đây về tính chất vật lí của các đơn chất halogen (F₂, Cl₂, Br₂, I₂) là SAI?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 21: Nhóm halogen

Tags: Bộ đề 07

Câu 4: Cho các phản ứng sau:
(1) F₂ + H₂O
(2) Cl₂ + H₂O
(3) Br₂ + H₂O
(4) I₂ + H₂O
Phản ứng xảy ra mạnh mẽ nhất ngay ở nhiệt độ thường là?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 21: Nhóm halogen

Tags: Bộ đề 07

Câu 5: Trong các hợp chất sau, số oxi hóa của nguyên tử halogen là +5 trong chất nào?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 21: Nhóm halogen

Tags: Bộ đề 07

Câu 6: Cho mẩu kim loại X tác dụng hoàn toàn với khí chlorine dư, thu được muối Y có công thức XCl₃. Kim loại X có thể là?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 21: Nhóm halogen

Tags: Bộ đề 07

Câu 7: Dung dịch nước Javel được sử dụng phổ biến để tẩy màu và sát trùng. Thành phần chính tạo nên tính tẩy màu, sát trùng của nước Javel là?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 21: Nhóm halogen

Tags: Bộ đề 07

Câu 8: Phản ứng Cl₂ + 2NaOH (đặc, nóng) → 5NaCl + NaClO₃ + 3H₂O cho thấy chlorine đóng vai trò gì?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 21: Nhóm halogen

Tags: Bộ đề 07

Câu 9: Trong công nghiệp, khí chlorine được điều chế chủ yếu bằng phương pháp nào?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 21: Nhóm halogen

Tags: Bộ đề 07

Câu 10: Phát biểu nào sau đây mô tả đúng về xu hướng tính oxi hóa của các halogen trong nhóm VIIA từ fluorine đến iodine?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 21: Nhóm halogen

Tags: Bộ đề 07

Câu 11: Cho các dung dịch muối sau: NaCl, NaBr, NaI. Nếu sục khí chlorine (Cl₂) lần lượt vào từng dung dịch, hiện tượng nào sẽ xảy ra?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 21: Nhóm halogen

Tags: Bộ đề 07

Câu 12: Một lượng khí X có màu vàng lục, mùi hắc. Khí X làm mất màu dung dịch KI và giải phóng iodine. Khí X là?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 21: Nhóm halogen

Tags: Bộ đề 07

Câu 13: Cho 11.2 lít khí H₂ (đktc) phản ứng với khí Cl₂ dư dưới điều kiện chiếu sáng. Sau phản ứng, thu được khí Y. Cho Y vào nước thu được dung dịch Z. Để trung hòa hết dung dịch Z cần 200 ml dung dịch NaOH 1M. Hiệu suất phản ứng giữa H₂ và Cl₂ là bao nhiêu?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 21: Nhóm halogen

Tags: Bộ đề 07

Câu 14: Để phân biệt dung dịch NaCl, NaBr, NaI, có thể dùng dung dịch AgNO₃ và quan sát màu sắc kết tủa tạo thành. Màu sắc kết tủa tương ứng khi cho AgNO₃ vào dung dịch NaBr và NaI lần lượt là?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 21: Nhóm halogen

Tags: Bộ đề 07

Câu 15: Iodine (I₂) là một chất rắn màu đen tím, dễ thăng hoa khi đun nóng. Hiện tượng thăng hoa của iodine là quá trình chuyển từ trạng thái nào sang trạng thái nào?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 21: Nhóm halogen

Tags: Bộ đề 07

Câu 16: Cho khí Cl₂ đi qua dung dịch Ca(OH)₂ loãng ở nhiệt độ thường, thu được sản phẩm là?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 21: Nhóm halogen

Tags: Bộ đề 07

Câu 17: Liên kết hóa học trong phân tử đơn chất halogen (X₂) là loại liên kết gì?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 21: Nhóm halogen

Tags: Bộ đề 07

Câu 18: Trong phòng thí nghiệm, khí Cl₂ thường được điều chế bằng cách cho MnO₂ tác dụng với dung dịch HCl đặc và đun nóng. Vai trò của MnO₂ trong phản ứng này là?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 21: Nhóm halogen

Tags: Bộ đề 07

Câu 19: Tại sao fluorine (F₂) chỉ thể hiện số oxi hóa -1 trong các hợp chất, trong khi các halogen khác (Cl, Br, I) có thể có các số oxi hóa dương?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 21: Nhóm halogen

Tags: Bộ đề 07

Câu 20: Cho 6.72 lít khí Cl₂ (đktc) tác dụng với 5.6 gam bột sắt nung nóng. Khối lượng muối iron(III) chloride thu được là bao nhiêu? (Biết Fe=56, Cl=35.5)

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 21: Nhóm halogen

Tags: Bộ đề 07

Câu 21: Iodine được thêm vào muối ăn để phòng ngừa bệnh bướu cổ. Ứng dụng này dựa trên vai trò của iodine trong cơ thể người, đó là?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 21: Nhóm halogen

Tags: Bộ đề 07

Câu 22: Để làm khô khí Cl₂ ẩm trong phòng thí nghiệm, chất hút ẩm nào sau đây là phù hợp nhất?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 21: Nhóm halogen

Tags: Bộ đề 07

Câu 23: Phản ứng giữa khí H₂ và khí I₂ là phản ứng thuận nghịch và cần điều kiện nhiệt độ cao, xúc tác (Pt). Điều này cho thấy tính chất nào sau đây của iodine so với các halogen nhẹ hơn?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 21: Nhóm halogen

Tags: Bộ đề 07

Câu 24: Cho các phát biểu sau:
(a) Fluorine là nguyên tố có độ âm điện lớn nhất.
(b) Các đơn chất halogen đều rất độc.
(c) Iodine có khả năng tác dụng với dung dịch hồ tinh bột tạo ra màu xanh tím đặc trưng.
(d) Khí Cl₂ nặng hơn không khí và tan nhiều trong nước.
Số phát biểu đúng là?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 21: Nhóm halogen

Tags: Bộ đề 07

Câu 25: Cho các chất sau: NaCl, NaBr, NaI, NaF. Chất nào khi cho tác dụng với dung dịch H₂SO₄ đặc nóng có khả năng tạo ra đơn chất halogen?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 21: Nhóm halogen

Tags: Bộ đề 07

Câu 26: Trong phản ứng: Cl₂ + 2NaOH → NaCl + NaClO + H₂O, nguyên tử chlorine đã trải qua quá trình nào?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 21: Nhóm halogen

Tags: Bộ đề 07

Câu 27: Một lượng 0.2 mol khí Cl₂ tác dụng vừa đủ với dung dịch chứa x mol NaBr. Giá trị của x là?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 21: Nhóm halogen

Tags: Bộ đề 07

Câu 28: Đơn chất halogen nào có nhiệt độ nóng chảy và nhiệt độ sôi thấp nhất trong nhóm VIIA?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 21: Nhóm halogen

Tags: Bộ đề 07

Câu 29: Trong tự nhiên, nguyên tố chlorine tồn tại chủ yếu dưới dạng hợp chất nào?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 21: Nhóm halogen

Tags: Bộ đề 07

Câu 30: Quá trình nào sau đây được sử dụng để sản xuất fluorine (F₂) trong công nghiệp?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 21: Nhóm halogen

Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 21: Nhóm halogen - Đề 08

Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 21: Nhóm halogen - Đề 08 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Dựa vào cấu hình electron lớp ngoài cùng, nguyên tố nào sau đây thuộc nhóm halogen?

  • A. ns²np³
  • B. ns²np⁴
  • C. ns²np⁵ (n < 7)
  • D. ns²np⁵

Câu 2: Tại điều kiện thường, đơn chất halogen nào có màu lục nhạt và ở trạng thái khí?

  • A. Iodine (I₂)
  • B. Chlorine (Cl₂)
  • C. Bromine (Br₂)
  • D. Fluorine (F₂)

Câu 3: Nhận định nào sau đây về tính chất vật lí của các đơn chất halogen (F₂, Cl₂, Br₂, I₂) là SAI?

  • A. Nhiệt độ sôi giảm dần từ F₂ đến I₂.
  • B. Màu sắc đậm dần từ F₂ đến I₂.
  • C. Độ tan trong nước giảm dần từ Cl₂ đến I₂.
  • D. Ở điều kiện thường, I₂ là chất rắn, Br₂ là chất lỏng, Cl₂ và F₂ là chất khí.

Câu 4: Cho các phản ứng sau:
(1) F₂ + H₂O
(2) Cl₂ + H₂O
(3) Br₂ + H₂O
(4) I₂ + H₂O
Phản ứng xảy ra mạnh mẽ nhất ngay ở nhiệt độ thường là?

  • A. (1)
  • B. (2)
  • C. (3)
  • D. (4)

Câu 5: Trong các hợp chất sau, số oxi hóa của nguyên tử halogen là +5 trong chất nào?

  • A. KClO
  • B. NaClO₂
  • C. HBrO₃
  • D. IF₇

Câu 6: Cho mẩu kim loại X tác dụng hoàn toàn với khí chlorine dư, thu được muối Y có công thức XCl₃. Kim loại X có thể là?

  • A. Fe
  • B. Al
  • C. Zn
  • D. Mg

Câu 7: Dung dịch nước Javel được sử dụng phổ biến để tẩy màu và sát trùng. Thành phần chính tạo nên tính tẩy màu, sát trùng của nước Javel là?

  • A. NaCl
  • B. HCl
  • C. HClO₃
  • D. NaClO

Câu 8: Phản ứng Cl₂ + 2NaOH (đặc, nóng) → 5NaCl + NaClO₃ + 3H₂O cho thấy chlorine đóng vai trò gì?

  • A. Chất khử
  • B. Chất oxi hóa
  • C. Vừa là chất oxi hóa, vừa là chất khử
  • D. Môi trường

Câu 9: Trong công nghiệp, khí chlorine được điều chế chủ yếu bằng phương pháp nào?

  • A. Điện phân dung dịch NaCl bão hòa có màng ngăn.
  • B. Cho MnO₂ tác dụng với dung dịch HCl đặc nóng.
  • C. Cho KMnO₄ tác dụng với dung dịch HCl đặc ở nhiệt độ thường.
  • D. Điện phân NaCl nóng chảy.

Câu 10: Phát biểu nào sau đây mô tả đúng về xu hướng tính oxi hóa của các halogen trong nhóm VIIA từ fluorine đến iodine?

  • A. Tăng dần.
  • B. Giảm dần.
  • C. Không thay đổi.
  • D. Tăng rồi giảm.

Câu 11: Cho các dung dịch muối sau: NaCl, NaBr, NaI. Nếu sục khí chlorine (Cl₂) lần lượt vào từng dung dịch, hiện tượng nào sẽ xảy ra?

  • A. Không có hiện tượng gì xảy ra ở cả ba dung dịch.
  • B. Chỉ có dung dịch NaCl chuyển màu.
  • C. Dung dịch NaBr và NaI chuyển màu (vàng nâu/nâu tím).
  • D. Cả ba dung dịch đều chuyển màu như nhau.

Câu 12: Một lượng khí X có màu vàng lục, mùi hắc. Khí X làm mất màu dung dịch KI và giải phóng iodine. Khí X là?

  • A. F₂
  • B. Br₂
  • C. I₂
  • D. Cl₂

Câu 13: Cho 11.2 lít khí H₂ (đktc) phản ứng với khí Cl₂ dư dưới điều kiện chiếu sáng. Sau phản ứng, thu được khí Y. Cho Y vào nước thu được dung dịch Z. Để trung hòa hết dung dịch Z cần 200 ml dung dịch NaOH 1M. Hiệu suất phản ứng giữa H₂ và Cl₂ là bao nhiêu?

  • A. 50%
  • B. 80%
  • C. 90%
  • D. 100%

Câu 14: Để phân biệt dung dịch NaCl, NaBr, NaI, có thể dùng dung dịch AgNO₃ và quan sát màu sắc kết tủa tạo thành. Màu sắc kết tủa tương ứng khi cho AgNO₃ vào dung dịch NaBr và NaI lần lượt là?

  • A. Vàng nhạt và vàng đậm.
  • B. Trắng và vàng nhạt.
  • C. Trắng và vàng đậm.
  • D. Vàng đậm và vàng nhạt.

Câu 15: Iodine (I₂) là một chất rắn màu đen tím, dễ thăng hoa khi đun nóng. Hiện tượng thăng hoa của iodine là quá trình chuyển từ trạng thái nào sang trạng thái nào?

  • A. Lỏng sang khí.
  • B. Khí sang rắn.
  • C. Rắn sang khí.
  • D. Rắn sang lỏng.

Câu 16: Cho khí Cl₂ đi qua dung dịch Ca(OH)₂ loãng ở nhiệt độ thường, thu được sản phẩm là?

  • A. CaCl₂ và Ca(ClO₂)₂
  • B. CaCl₂, Ca(ClO)₂ và H₂O
  • C. CaCl₂, Ca(ClO₃)₂ và H₂O
  • D. CaCl₂ và H₂O

Câu 17: Liên kết hóa học trong phân tử đơn chất halogen (X₂) là loại liên kết gì?

  • A. Cộng hóa trị không cực
  • B. Cộng hóa trị có cực
  • C. Ion
  • D. Kim loại

Câu 18: Trong phòng thí nghiệm, khí Cl₂ thường được điều chế bằng cách cho MnO₂ tác dụng với dung dịch HCl đặc và đun nóng. Vai trò của MnO₂ trong phản ứng này là?

  • A. Chất oxi hóa
  • B. Chất khử
  • C. Chất xúc tác
  • D. Môi trường

Câu 19: Tại sao fluorine (F₂) chỉ thể hiện số oxi hóa -1 trong các hợp chất, trong khi các halogen khác (Cl, Br, I) có thể có các số oxi hóa dương?

  • A. Vì F có bán kính nguyên tử nhỏ nhất.
  • B. Vì F có năng lượng ion hóa lớn nhất.
  • C. Vì F có ái lực electron nhỏ nhất.
  • D. Vì F có độ âm điện lớn nhất.

Câu 20: Cho 6.72 lít khí Cl₂ (đktc) tác dụng với 5.6 gam bột sắt nung nóng. Khối lượng muối iron(III) chloride thu được là bao nhiêu? (Biết Fe=56, Cl=35.5)

  • A. 10.875 gam
  • B. 16.25 gam
  • C. 32.5 gam
  • D. 48.75 gam

Câu 21: Iodine được thêm vào muối ăn để phòng ngừa bệnh bướu cổ. Ứng dụng này dựa trên vai trò của iodine trong cơ thể người, đó là?

  • A. Thúc đẩy quá trình đông máu.
  • B. Tham gia tổng hợp hormone tuyến giáp.
  • C. Tăng cường hấp thụ canxi.
  • D. Hỗ trợ tiêu hóa protein.

Câu 22: Để làm khô khí Cl₂ ẩm trong phòng thí nghiệm, chất hút ẩm nào sau đây là phù hợp nhất?

  • A. NaOH rắn
  • B. H₂SO₄ loãng
  • C. CaO
  • D. H₂SO₄ đặc

Câu 23: Phản ứng giữa khí H₂ và khí I₂ là phản ứng thuận nghịch và cần điều kiện nhiệt độ cao, xúc tác (Pt). Điều này cho thấy tính chất nào sau đây của iodine so với các halogen nhẹ hơn?

  • A. Tính oxi hóa yếu hơn.
  • B. Tính khử mạnh hơn.
  • C. Năng lượng liên kết I-I lớn hơn.
  • D. Độ âm điện lớn hơn.

Câu 24: Cho các phát biểu sau:
(a) Fluorine là nguyên tố có độ âm điện lớn nhất.
(b) Các đơn chất halogen đều rất độc.
(c) Iodine có khả năng tác dụng với dung dịch hồ tinh bột tạo ra màu xanh tím đặc trưng.
(d) Khí Cl₂ nặng hơn không khí và tan nhiều trong nước.
Số phát biểu đúng là?

  • A. 1
  • B. 2
  • C. 3
  • D. 4

Câu 25: Cho các chất sau: NaCl, NaBr, NaI, NaF. Chất nào khi cho tác dụng với dung dịch H₂SO₄ đặc nóng có khả năng tạo ra đơn chất halogen?

  • A. Chỉ NaCl.
  • B. NaCl và NaBr.
  • C. NaBr và NaI.
  • D. NaCl, NaBr và NaI.

Câu 26: Trong phản ứng: Cl₂ + 2NaOH → NaCl + NaClO + H₂O, nguyên tử chlorine đã trải qua quá trình nào?

  • A. Vừa bị oxi hóa vừa bị khử.
  • B. Chỉ bị oxi hóa.
  • C. Chỉ bị khử.
  • D. Không thay đổi số oxi hóa.

Câu 27: Một lượng 0.2 mol khí Cl₂ tác dụng vừa đủ với dung dịch chứa x mol NaBr. Giá trị của x là?

  • A. 0.1 mol
  • B. 0.2 mol
  • C. 0.4 mol
  • D. 0.6 mol

Câu 28: Đơn chất halogen nào có nhiệt độ nóng chảy và nhiệt độ sôi thấp nhất trong nhóm VIIA?

  • A. F₂
  • B. Cl₂
  • C. Br₂
  • D. I₂

Câu 29: Trong tự nhiên, nguyên tố chlorine tồn tại chủ yếu dưới dạng hợp chất nào?

  • A. Đơn chất Cl₂
  • B. Muối chloride (ví dụ: NaCl)
  • C. Hợp chất hữu cơ chứa chlorine
  • D. Ion ClO⁻

Câu 30: Quá trình nào sau đây được sử dụng để sản xuất fluorine (F₂) trong công nghiệp?

  • A. Điện phân dung dịch NaF.
  • B. Cho KMnO₄ tác dụng với dung dịch HF đặc.
  • C. Nhiệt phân K₂MnF₆.
  • D. Điện phân hỗn hợp KF và HF nóng chảy.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 21: Nhóm halogen

Tags: Bộ đề 08

Câu 1: Dựa vào cấu hình electron lớp ngoài cùng, nguyên tố nào sau đây thuộc nhóm halogen?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 21: Nhóm halogen

Tags: Bộ đề 08

Câu 2: Tại điều kiện thường, đơn chất halogen nào có màu lục nhạt và ở trạng thái khí?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 21: Nhóm halogen

Tags: Bộ đề 08

Câu 3: Nhận định nào sau đây về tính chất vật lí của các đơn chất halogen (F₂, Cl₂, Br₂, I₂) là SAI?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 21: Nhóm halogen

Tags: Bộ đề 08

Câu 4: Cho các phản ứng sau:
(1) F₂ + H₂O
(2) Cl₂ + H₂O
(3) Br₂ + H₂O
(4) I₂ + H₂O
Phản ứng xảy ra mạnh mẽ nhất ngay ở nhiệt độ thường là?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 21: Nhóm halogen

Tags: Bộ đề 08

Câu 5: Trong các hợp chất sau, số oxi hóa của nguyên tử halogen là +5 trong chất nào?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 21: Nhóm halogen

Tags: Bộ đề 08

Câu 6: Cho mẩu kim loại X tác dụng hoàn toàn với khí chlorine dư, thu được muối Y có công thức XCl₃. Kim loại X có thể là?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 21: Nhóm halogen

Tags: Bộ đề 08

Câu 7: Dung dịch nước Javel được sử dụng phổ biến để tẩy màu và sát trùng. Thành phần chính tạo nên tính tẩy màu, sát trùng của nước Javel là?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 21: Nhóm halogen

Tags: Bộ đề 08

Câu 8: Phản ứng Cl₂ + 2NaOH (đặc, nóng) → 5NaCl + NaClO₃ + 3H₂O cho thấy chlorine đóng vai trò gì?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 21: Nhóm halogen

Tags: Bộ đề 08

Câu 9: Trong công nghiệp, khí chlorine được điều chế chủ yếu bằng phương pháp nào?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 21: Nhóm halogen

Tags: Bộ đề 08

Câu 10: Phát biểu nào sau đây mô tả đúng về xu hướng tính oxi hóa của các halogen trong nhóm VIIA từ fluorine đến iodine?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 21: Nhóm halogen

Tags: Bộ đề 08

Câu 11: Cho các dung dịch muối sau: NaCl, NaBr, NaI. Nếu sục khí chlorine (Cl₂) lần lượt vào từng dung dịch, hiện tượng nào sẽ xảy ra?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 21: Nhóm halogen

Tags: Bộ đề 08

Câu 12: Một lượng khí X có màu vàng lục, mùi hắc. Khí X làm mất màu dung dịch KI và giải phóng iodine. Khí X là?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 21: Nhóm halogen

Tags: Bộ đề 08

Câu 13: Cho 11.2 lít khí H₂ (đktc) phản ứng với khí Cl₂ dư dưới điều kiện chiếu sáng. Sau phản ứng, thu được khí Y. Cho Y vào nước thu được dung dịch Z. Để trung hòa hết dung dịch Z cần 200 ml dung dịch NaOH 1M. Hiệu suất phản ứng giữa H₂ và Cl₂ là bao nhiêu?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 21: Nhóm halogen

Tags: Bộ đề 08

Câu 14: Để phân biệt dung dịch NaCl, NaBr, NaI, có thể dùng dung dịch AgNO₃ và quan sát màu sắc kết tủa tạo thành. Màu sắc kết tủa tương ứng khi cho AgNO₃ vào dung dịch NaBr và NaI lần lượt là?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 21: Nhóm halogen

Tags: Bộ đề 08

Câu 15: Iodine (I₂) là một chất rắn màu đen tím, dễ thăng hoa khi đun nóng. Hiện tượng thăng hoa của iodine là quá trình chuyển từ trạng thái nào sang trạng thái nào?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 21: Nhóm halogen

Tags: Bộ đề 08

Câu 16: Cho khí Cl₂ đi qua dung dịch Ca(OH)₂ loãng ở nhiệt độ thường, thu được sản phẩm là?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 21: Nhóm halogen

Tags: Bộ đề 08

Câu 17: Liên kết hóa học trong phân tử đơn chất halogen (X₂) là loại liên kết gì?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 21: Nhóm halogen

Tags: Bộ đề 08

Câu 18: Trong phòng thí nghiệm, khí Cl₂ thường được điều chế bằng cách cho MnO₂ tác dụng với dung dịch HCl đặc và đun nóng. Vai trò của MnO₂ trong phản ứng này là?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 21: Nhóm halogen

Tags: Bộ đề 08

Câu 19: Tại sao fluorine (F₂) chỉ thể hiện số oxi hóa -1 trong các hợp chất, trong khi các halogen khác (Cl, Br, I) có thể có các số oxi hóa dương?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 21: Nhóm halogen

Tags: Bộ đề 08

Câu 20: Cho 6.72 lít khí Cl₂ (đktc) tác dụng với 5.6 gam bột sắt nung nóng. Khối lượng muối iron(III) chloride thu được là bao nhiêu? (Biết Fe=56, Cl=35.5)

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 21: Nhóm halogen

Tags: Bộ đề 08

Câu 21: Iodine được thêm vào muối ăn để phòng ngừa bệnh bướu cổ. Ứng dụng này dựa trên vai trò của iodine trong cơ thể người, đó là?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 21: Nhóm halogen

Tags: Bộ đề 08

Câu 22: Để làm khô khí Cl₂ ẩm trong phòng thí nghiệm, chất hút ẩm nào sau đây là phù hợp nhất?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 21: Nhóm halogen

Tags: Bộ đề 08

Câu 23: Phản ứng giữa khí H₂ và khí I₂ là phản ứng thuận nghịch và cần điều kiện nhiệt độ cao, xúc tác (Pt). Điều này cho thấy tính chất nào sau đây của iodine so với các halogen nhẹ hơn?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 21: Nhóm halogen

Tags: Bộ đề 08

Câu 24: Cho các phát biểu sau:
(a) Fluorine là nguyên tố có độ âm điện lớn nhất.
(b) Các đơn chất halogen đều rất độc.
(c) Iodine có khả năng tác dụng với dung dịch hồ tinh bột tạo ra màu xanh tím đặc trưng.
(d) Khí Cl₂ nặng hơn không khí và tan nhiều trong nước.
Số phát biểu đúng là?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 21: Nhóm halogen

Tags: Bộ đề 08

Câu 25: Cho các chất sau: NaCl, NaBr, NaI, NaF. Chất nào khi cho tác dụng với dung dịch H₂SO₄ đặc nóng có khả năng tạo ra đơn chất halogen?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 21: Nhóm halogen

Tags: Bộ đề 08

Câu 26: Trong phản ứng: Cl₂ + 2NaOH → NaCl + NaClO + H₂O, nguyên tử chlorine đã trải qua quá trình nào?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 21: Nhóm halogen

Tags: Bộ đề 08

Câu 27: Một lượng 0.2 mol khí Cl₂ tác dụng vừa đủ với dung dịch chứa x mol NaBr. Giá trị của x là?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 21: Nhóm halogen

Tags: Bộ đề 08

Câu 28: Đơn chất halogen nào có nhiệt độ nóng chảy và nhiệt độ sôi thấp nhất trong nhóm VIIA?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 21: Nhóm halogen

Tags: Bộ đề 08

Câu 29: Trong tự nhiên, nguyên tố chlorine tồn tại chủ yếu dưới dạng hợp chất nào?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 21: Nhóm halogen

Tags: Bộ đề 08

Câu 30: Quá trình nào sau đây được sử dụng để sản xuất fluorine (F₂) trong công nghiệp?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 21: Nhóm halogen

Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 21: Nhóm halogen - Đề 09

Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 21: Nhóm halogen - Đề 09 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Xu hướng biến đổi nào sau đây là đúng khi đi từ fluorine đến iodine trong nhóm halogen (nhóm VIIA)?

  • A. Bán kính nguyên tử tăng dần.
  • B. Độ âm điện tăng dần.
  • C. Tính oxi hóa của đơn chất tăng dần.
  • D. Năng lượng ion hóa thứ nhất tăng dần.

Câu 2: Iodine là một nguyên tố vi lượng cần thiết cho cơ thể người, đặc biệt quan trọng cho hoạt động của tuyến giáp. Trong tự nhiên, iodine chủ yếu tồn tại ở dạng nào?

  • A. Đơn chất I₂ ở trạng thái khí.
  • B. Đơn chất I₂ ở trạng thái rắn.
  • C. Hợp chất, chủ yếu là muối iodide.
  • D. Chỉ tồn tại trong các hợp chất hữu cơ.

Câu 3: Cho các hợp chất sau: KClO₃, HClO, NaClO₄, Cl₂O₅. Số oxi hóa của nguyên tử chlorine trong các hợp chất này lần lượt là:

  • A. +5, +1, +7, +5
  • B. +5, +1, +4, +7
  • C. +3, +1, +7, +5
  • D. +5, +1, +7, +5

Câu 4: Đơn chất halogen nào sau đây chỉ thể hiện tính oxi hóa mạnh mà không thể hiện tính khử trong các phản ứng hóa học?

  • A. Fluorine (F₂)
  • B. Chlorine (Cl₂)
  • C. Bromine (Br₂)
  • D. Iodine (I₂)

Câu 5: Ở điều kiện thường, trạng thái vật lý của các đơn chất halogen từ fluorine đến iodine thay đổi như thế nào?

  • A. Từ khí sang lỏng rồi sang khí.
  • B. Từ khí sang lỏng rồi sang rắn.
  • C. Chỉ tồn tại ở trạng thái khí.
  • D. Chỉ tồn tại ở trạng thái lỏng.

Câu 6: Phản ứng giữa đơn chất halogen với nước có sự khác biệt đáng kể giữa các nguyên tố. Halogen nào phản ứng mãnh liệt nhất với nước, ngay cả trong bóng tối và ở nhiệt độ thường?

  • A. Fluorine (F₂)
  • B. Chlorine (Cl₂)
  • C. Bromine (Br₂)
  • D. Iodine (I₂)

Câu 7: Có một mẫu khí chlorine bị lẫn một ít khí bromine. Để loại bỏ bromine và thu được chlorine tinh khiết hơn, người ta có thể dẫn hỗn hợp khí này qua dung dịch chứa ion halide nào sau đây?

  • A. Dung dịch NaCl.
  • B. Dung dịch NaF.
  • C. Dung dịch NaI.
  • D. Dung dịch NaBr.

Câu 8: Nước Javel, một dung dịch có tính tẩy màu và sát khuẩn mạnh, được tạo thành khi cho khí chlorine tác dụng với dung dịch nào ở nhiệt độ thường?

  • A. Dung dịch axit mạnh (ví dụ HCl).
  • B. Nước nguyên chất.
  • C. Dung dịch kiềm loãng (ví dụ NaOH).
  • D. Dung dịch muối halide (ví dụ NaCl).

Câu 9: Xét phản ứng cân bằng của chlorine với nước: Cl₂(g) + H₂O(l) ⇌ HCl(aq) + HClO(aq). Trong phản ứng này, nguyên tử chlorine đã thay đổi số oxi hóa như thế nào?

  • A. Từ 0 lên +1 và xuống -1.
  • B. Chỉ từ 0 xuống -1.
  • C. Chỉ từ 0 lên +1.
  • D. Không thay đổi số oxi hóa.

Câu 10: Khí chlorine được sử dụng rộng rãi để khử trùng nước sinh hoạt. Khả năng này chủ yếu dựa vào tính chất nào của chlorine?

  • A. Tính axit mạnh của dung dịch chlorine trong nước.
  • B. Khả năng tạo ra các chất có tính oxi hóa mạnh trong nước (như HClO).
  • C. Tính tan tốt trong nước.
  • D. Khả năng tạo kết tủa với các ion kim loại nặng.

Câu 11: Khi đốt nóng dây sắt trong bình chứa khí chlorine, sản phẩm chính thu được là một muối iron. Công thức hóa học của muối iron đó là gì?

  • A. FeCl₂
  • B. Fe₂Cl₂
  • C. FeCl₃
  • D. Fe₂O₃

Câu 12: Trong phòng thí nghiệm, khí chlorine thường được điều chế bằng cách cho một chất oxi hóa mạnh tác dụng với dung dịch hydrochloric acid (HCl) đặc và đun nóng nhẹ. Chất oxi hóa mạnh thường dùng là:

  • A. NaCl
  • B. FeCl₃
  • C. H₂SO₄ đặc
  • D. MnO₂ hoặc KMnO₄

Câu 13: So sánh khả năng phản ứng của các đơn chất halogen với khí hydrogen (H₂). Phản ứng nào sau đây xảy ra mạnh mẽ nhất, thậm chí gây nổ mạnh ngay trong bóng tối và ở nhiệt độ rất thấp?

  • A. F₂ + H₂ → 2HF
  • B. Cl₂ + H₂ → 2HCl
  • C. Br₂ + H₂ → 2HBr
  • D. I₂ + H₂ ⇌ 2HI

Câu 14: Khi cho khí chlorine tác dụng với dung dịch kiềm nóng (ví dụ dung dịch KOH đặc, đun nóng), sản phẩm thu được có chứa muối chlorate. Công thức của muối chlorate đó là gì?

  • A. KClO
  • B. KClO₂
  • C. KClO₃
  • D. KClO₄

Câu 15: Iodine có khả năng chuyển từ thể rắn sang thể hơi mà không qua trạng thái lỏng khi đun nóng. Hiện tượng này được gọi là gì?

  • A. Bay hơi
  • B. Thăng hoa
  • C. Nóng chảy
  • D. Ngưng tụ

Câu 16: Cho các phát biểu sau về tính chất của đơn chất halogen:
(a) Tính oxi hóa giảm dần từ F₂ đến I₂.
(b) Nhiệt độ sôi tăng dần từ F₂ đến I₂.
(c) Khả năng phản ứng với kim loại giảm dần từ F₂ đến I₂.
(d) Khả năng tan trong nước tăng dần từ F₂ đến I₂.
Số phát biểu đúng là:

  • A. 1
  • B. 2
  • C. 3
  • D. 4

Câu 17: Một lượng khí chlorine tác dụng vừa đủ với 5,6 gam bột sắt nung nóng. Khối lượng muối iron(III) chloride thu được là bao nhiêu? (Cho Fe=56, Cl=35,5)

  • A. 13,0 gam
  • B. 16,25 gam
  • C. 16,25 gam
  • D. 32,5 gam

Câu 18: Tại sao các halogen không tồn tại ở dạng đơn chất trong tự nhiên mà chỉ tồn tại ở dạng hợp chất?

  • A. Vì chúng rất nhẹ và dễ bay hơi.
  • B. Vì chúng có tính oxi hóa rất mạnh nên dễ dàng phản ứng với các chất khác.
  • C. Vì chúng là các nguyên tố phóng xạ.
  • D. Vì chúng chỉ tan được trong các dung môi hữu cơ.

Câu 19: Khi cho khí chlorine đi qua dung dịch potassium iodide (KI), hiện tượng quan sát được là gì?

  • A. Dung dịch chuyển sang màu vàng hoặc nâu.
  • B. Có kết tủa màu trắng xuất hiện.
  • C. Dung dịch bị mất màu.
  • D. Có khí không màu thoát ra.

Câu 20: Để nhận biết ion Cl⁻ trong dung dịch, người ta thường dùng thuốc thử nào sau đây?

  • A. Dung dịch NaOH.
  • B. Dung dịch AgNO₃.
  • C. Dung dịch BaCl₂.
  • D. Dung dịch H₂SO₄.

Câu 21: Phản ứng nào sau đây chứng tỏ tính oxi hóa của khí chlorine?

  • A. 2HCl → H₂ + Cl₂
  • B. Cl₂ + H₂O ⇌ HCl + HClO
  • C. Cl₂ + 2NaBr → 2NaCl + Br₂
  • D. Cl₂ + 2NaOH → NaCl + NaClO + H₂O

Câu 22: Tính chất nào sau đây không phải là tính chất đặc trưng của nhóm halogen?

  • A. Có 7 electron lớp ngoài cùng.
  • B. Độ âm điện lớn.
  • C. Đơn chất có tính oxi hóa mạnh.
  • D. Tạo hợp chất khí với hydrogen có công thức chung là RH₂.

Câu 23: Trong công nghiệp, khí chlorine được điều chế chủ yếu bằng phương pháp nào?

  • A. Điện phân dung dịch NaCl bão hòa có màng ngăn.
  • B. Điện phân nóng chảy NaCl.
  • C. Cho MnO₂ tác dụng với HCl đặc, nóng.
  • D. Cho KMnO₄ tác dụng với HCl đặc, nóng.

Câu 24: So sánh khả năng phản ứng với hydrogen của các halogen. Tại sao phản ứng giữa iodine và hydrogen lại là phản ứng thuận nghịch và cần điều kiện nhiệt độ, xúc tác?

  • A. Vì iodine là chất khí ở nhiệt độ phòng.
  • B. Vì liên kết I-I rất bền vững.
  • C. Vì tính oxi hóa của I₂ yếu hơn so với F₂, Cl₂, Br₂.
  • D. Vì hydrogen không phản ứng trực tiếp với iodine.

Câu 25: Một học sinh làm thí nghiệm sục khí chlorine vào dung dịch chứa đồng thời NaBr và NaI. Hiện tượng nào sau đây sẽ xảy ra?

  • A. Dung dịch chuyển sang màu vàng/nâu trước, sau đó có thể xuất hiện thêm màu vàng/nâu đỏ.
  • B. Có kết tủa màu trắng xuất hiện ngay lập tức.
  • C. Dung dịch bị mất màu hoàn toàn.
  • D. Chỉ có khí không màu thoát ra.

Câu 26: Cho các phản ứng sau:
(1) Cl₂ + 2NaOH (lạnh) → NaCl + NaClO + H₂O
(2) Cl₂ + 6NaOH (nóng) → 5NaCl + NaClO₃ + 3H₂O
Phản ứng nào cho thấy chlorine vừa là chất oxi hóa, vừa là chất khử?

  • A. Chỉ phản ứng (1).
  • B. Chỉ phản ứng (2).
  • C. Không có phản ứng nào.
  • D. Cả hai phản ứng (1) và (2).

Câu 27: Đặc điểm cấu tạo phân tử nào giải thích tại sao đơn chất fluorine (F₂) có tính oxi hóa mạnh nhất trong nhóm halogen?

  • A. Năng lượng liên kết F-F rất lớn.
  • B. Độ âm điện của fluorine rất lớn và năng lượng liên kết F-F tương đối yếu.
  • C. Bán kính nguyên tử fluorine lớn nhất trong nhóm.
  • D. Chỉ có một cặp electron không liên kết trên mỗi nguyên tử fluorine.

Câu 28: Khí hydrogen chloride (HCl) có thể được tổng hợp trực tiếp từ đơn chất. Phản ứng giữa H₂ và Cl₂ cần điều kiện gì để xảy ra nhanh chóng và hiệu quả?

  • A. Nhiệt độ rất thấp và áp suất cao.
  • B. Trong bóng tối và nhiệt độ phòng.
  • C. Có ánh sáng hoặc nhiệt độ cao.
  • D. Cần xúc tác kim loại Pt.

Câu 29: Dung dịch nào sau đây có khả năng làm mất màu giấy quỳ tím ẩm?

  • A. Nước chlorine.
  • B. Dung dịch NaCl bão hòa.
  • C. Dung dịch HCl loãng.
  • D. Dung dịch NaBr loãng.

Câu 30: Cho 0,1 mol khí chlorine tác dụng hoàn toàn với dung dịch chứa 0,1 mol NaOH ở nhiệt độ thường. Khối lượng muối NaClO thu được là bao nhiêu? (Cho Na=23, Cl=35,5, O=16)

  • A. 7,45 gam.
  • B. 3,725 gam.
  • C. 14,9 gam.
  • D. Không có muối NaClO được tạo thành.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 21: Nhóm halogen

Tags: Bộ đề 09

Câu 1: Xu hướng biến đổi nào sau đây là đúng khi đi từ fluorine đến iodine trong nhóm halogen (nhóm VIIA)?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 21: Nhóm halogen

Tags: Bộ đề 09

Câu 2: Iodine là một nguyên tố vi lượng cần thiết cho cơ thể người, đặc biệt quan trọng cho hoạt động của tuyến giáp. Trong tự nhiên, iodine chủ yếu tồn tại ở dạng nào?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 21: Nhóm halogen

Tags: Bộ đề 09

Câu 3: Cho các hợp chất sau: KClO₃, HClO, NaClO₄, Cl₂O₅. Số oxi hóa của nguyên tử chlorine trong các hợp chất này lần lượt là:

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 21: Nhóm halogen

Tags: Bộ đề 09

Câu 4: Đơn chất halogen nào sau đây chỉ thể hiện tính oxi hóa mạnh mà không thể hiện tính khử trong các phản ứng hóa học?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 21: Nhóm halogen

Tags: Bộ đề 09

Câu 5: Ở điều kiện thường, trạng thái vật lý của các đơn chất halogen từ fluorine đến iodine thay đổi như thế nào?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 21: Nhóm halogen

Tags: Bộ đề 09

Câu 6: Phản ứng giữa đơn chất halogen với nước có sự khác biệt đáng kể giữa các nguyên tố. Halogen nào phản ứng mãnh liệt nhất với nước, ngay cả trong bóng tối và ở nhiệt độ thường?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 21: Nhóm halogen

Tags: Bộ đề 09

Câu 7: Có một mẫu khí chlorine bị lẫn một ít khí bromine. Để loại bỏ bromine và thu được chlorine tinh khiết hơn, người ta có thể dẫn hỗn hợp khí này qua dung dịch chứa ion halide nào sau đây?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 21: Nhóm halogen

Tags: Bộ đề 09

Câu 8: Nước Javel, một dung dịch có tính tẩy màu và sát khuẩn mạnh, được tạo thành khi cho khí chlorine tác dụng với dung dịch nào ở nhiệt độ thường?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 21: Nhóm halogen

Tags: Bộ đề 09

Câu 9: Xét phản ứng cân bằng của chlorine với nước: Cl₂(g) + H₂O(l) ⇌ HCl(aq) + HClO(aq). Trong phản ứng này, nguyên tử chlorine đã thay đổi số oxi hóa như thế nào?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 21: Nhóm halogen

Tags: Bộ đề 09

Câu 10: Khí chlorine được sử dụng rộng rãi để khử trùng nước sinh hoạt. Khả năng này chủ yếu dựa vào tính chất nào của chlorine?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 21: Nhóm halogen

Tags: Bộ đề 09

Câu 11: Khi đốt nóng dây sắt trong bình chứa khí chlorine, sản phẩm chính thu được là một muối iron. Công thức hóa học của muối iron đó là gì?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 21: Nhóm halogen

Tags: Bộ đề 09

Câu 12: Trong phòng thí nghiệm, khí chlorine thường được điều chế bằng cách cho một chất oxi hóa mạnh tác dụng với dung dịch hydrochloric acid (HCl) đặc và đun nóng nhẹ. Chất oxi hóa mạnh thường dùng là:

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 21: Nhóm halogen

Tags: Bộ đề 09

Câu 13: So sánh khả năng phản ứng của các đơn chất halogen với khí hydrogen (H₂). Phản ứng nào sau đây xảy ra mạnh mẽ nhất, thậm chí gây nổ mạnh ngay trong bóng tối và ở nhiệt độ rất thấp?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 21: Nhóm halogen

Tags: Bộ đề 09

Câu 14: Khi cho khí chlorine tác dụng với dung dịch kiềm nóng (ví dụ dung dịch KOH đặc, đun nóng), sản phẩm thu được có chứa muối chlorate. Công thức của muối chlorate đó là gì?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 21: Nhóm halogen

Tags: Bộ đề 09

Câu 15: Iodine có khả năng chuyển từ thể rắn sang thể hơi mà không qua trạng thái lỏng khi đun nóng. Hiện tượng này được gọi là gì?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 21: Nhóm halogen

Tags: Bộ đề 09

Câu 16: Cho các phát biểu sau về tính chất của đơn chất halogen:
(a) Tính oxi hóa giảm dần từ F₂ đến I₂.
(b) Nhiệt độ sôi tăng dần từ F₂ đến I₂.
(c) Khả năng phản ứng với kim loại giảm dần từ F₂ đến I₂.
(d) Khả năng tan trong nước tăng dần từ F₂ đến I₂.
Số phát biểu đúng là:

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 21: Nhóm halogen

Tags: Bộ đề 09

Câu 17: Một lượng khí chlorine tác dụng vừa đủ với 5,6 gam bột sắt nung nóng. Khối lượng muối iron(III) chloride thu được là bao nhiêu? (Cho Fe=56, Cl=35,5)

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 21: Nhóm halogen

Tags: Bộ đề 09

Câu 18: Tại sao các halogen không tồn tại ở dạng đơn chất trong tự nhiên mà chỉ tồn tại ở dạng hợp chất?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 21: Nhóm halogen

Tags: Bộ đề 09

Câu 19: Khi cho khí chlorine đi qua dung dịch potassium iodide (KI), hiện tượng quan sát được là gì?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 21: Nhóm halogen

Tags: Bộ đề 09

Câu 20: Để nhận biết ion Cl⁻ trong dung dịch, người ta thường dùng thuốc thử nào sau đây?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 21: Nhóm halogen

Tags: Bộ đề 09

Câu 21: Phản ứng nào sau đây chứng tỏ tính oxi hóa của khí chlorine?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 21: Nhóm halogen

Tags: Bộ đề 09

Câu 22: Tính chất nào sau đây không phải là tính chất đặc trưng của nhóm halogen?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 21: Nhóm halogen

Tags: Bộ đề 09

Câu 23: Trong công nghiệp, khí chlorine được điều chế chủ yếu bằng phương pháp nào?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 21: Nhóm halogen

Tags: Bộ đề 09

Câu 24: So sánh khả năng phản ứng với hydrogen của các halogen. Tại sao phản ứng giữa iodine và hydrogen lại là phản ứng thuận nghịch và cần điều kiện nhiệt độ, xúc tác?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 21: Nhóm halogen

Tags: Bộ đề 09

Câu 25: Một học sinh làm thí nghiệm sục khí chlorine vào dung dịch chứa đồng thời NaBr và NaI. Hiện tượng nào sau đây sẽ xảy ra?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 21: Nhóm halogen

Tags: Bộ đề 09

Câu 26: Cho các phản ứng sau:
(1) Cl₂ + 2NaOH (lạnh) → NaCl + NaClO + H₂O
(2) Cl₂ + 6NaOH (nóng) → 5NaCl + NaClO₃ + 3H₂O
Phản ứng nào cho thấy chlorine vừa là chất oxi hóa, vừa là chất khử?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 21: Nhóm halogen

Tags: Bộ đề 09

Câu 27: Đặc điểm cấu tạo phân tử nào giải thích tại sao đơn chất fluorine (F₂) có tính oxi hóa mạnh nhất trong nhóm halogen?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 21: Nhóm halogen

Tags: Bộ đề 09

Câu 28: Khí hydrogen chloride (HCl) có thể được tổng hợp trực tiếp từ đơn chất. Phản ứng giữa H₂ và Cl₂ cần điều kiện gì để xảy ra nhanh chóng và hiệu quả?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 21: Nhóm halogen

Tags: Bộ đề 09

Câu 29: Dung dịch nào sau đây có khả năng làm mất màu giấy quỳ tím ẩm?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 21: Nhóm halogen

Tags: Bộ đề 09

Câu 30: Cho 0,1 mol khí chlorine tác dụng hoàn toàn với dung dịch chứa 0,1 mol NaOH ở nhiệt độ thường. Khối lượng muối NaClO thu được là bao nhiêu? (Cho Na=23, Cl=35,5, O=16)

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 21: Nhóm halogen

Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 21: Nhóm halogen - Đề 10

Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 21: Nhóm halogen - Đề 10 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Dãy các nguyên tố halogen được sắp xếp theo chiều tăng dần nhiệt độ sôi là:

  • A. Cl2, F2, Br2, I2
  • B. F2, Br2, Cl2, I2
  • C. I2, Br2, Cl2, F2
  • D. F2, Cl2, Br2, I2

Câu 2: Cho các phát biểu sau về tính chất của đơn chất halogen:
(a) Tính oxi hóa giảm dần từ F2 đến I2.
(b) Năng lượng liên kết X-X giảm dần từ F2 đến I2.
(c) Độ âm điện giảm dần từ F đến I.
(d) Bán kính nguyên tử tăng dần từ F đến I.
Số phát biểu đúng là:

  • A. 1
  • B. 2
  • C. 3
  • D. 4

Câu 3: Khi cho khí chlorine tác dụng với dung dịch NaOH loãng ở nhiệt độ thường, sản phẩm thu được chứa các chất nào sau đây?

  • A. NaCl và NaClO3
  • B. NaCl và NaClO
  • C. NaClO và NaClO3
  • D. HCl và HClO

Câu 4: Chất nào sau đây chỉ thể hiện tính oxi hóa, không thể hiện tính khử?

  • A. F2
  • B. Cl2
  • C. Br2
  • D. I2

Câu 5: Trong phòng thí nghiệm, khí chlorine thường được điều chế bằng cách cho HCl đặc tác dụng với chất oxi hóa mạnh. Phương pháp nào sau đây không dùng để điều chế chlorine trong phòng thí nghiệm?

  • A. MnO2 tác dụng với HCl đặc, đun nóng.
  • B. KMnO4 tác dụng với HCl đặc ở nhiệt độ thường.
  • C. K2Cr2O7 tác dụng với HCl đặc, đun nóng.
  • D. Điện phân dung dịch NaCl bão hòa có màng ngăn.

Câu 6: Cho phản ứng hóa học: Cl2 + 2NaBr → 2NaCl + Br2. Trong phản ứng này, chlorine đóng vai trò gì?

  • A. Chất oxi hóa
  • B. Chất khử
  • C. Vừa chất oxi hóa, vừa chất khử
  • D. Môi trường

Câu 7: Iodine được sử dụng trong y tế để sát trùng vết thương (cồn iodine). Tính chất nào của iodine giúp nó có ứng dụng này?

  • A. Khả năng thăng hoa.
  • B. Màu tím đặc trưng.
  • C. Tính oxi hóa.
  • D. Độ tan trong cồn.

Câu 8: Cho các dung dịch muối halide: NaCl, NaBr, NaI. Sục khí chlorine dư vào các dung dịch trên, hiện tượng xảy ra là:

  • A. Không có hiện tượng gì xảy ra.
  • B. Xuất hiện màu nâu đỏ ở dung dịch NaCl và NaBr.
  • C. Xuất hiện màu nâu đỏ ở dung dịch NaI và NaBr.
  • D. Xuất hiện màu nâu đỏ ở dung dịch NaBr và màu tím ở dung dịch NaI.

Câu 9: Khi cho kim loại sắt tác dụng với khí chlorine ở nhiệt độ cao, sản phẩm thu được là:

  • A. FeCl3
  • B. FeCl2
  • C. Hỗn hợp FeCl2 và FeCl3
  • D. FeOCl

Câu 10: Nước Javel là dung dịch hỗn hợp các chất nào sau đây?

  • A. HCl, HClO, H2O
  • B. NaCl, HCl, H2O
  • C. NaCl, NaClO, H2O
  • D. NaClO, NaClO3, H2O

Câu 11: Khí hydrogen halide nào sau đây bền nhất về mặt nhiệt?

  • A. HF
  • B. HCl
  • C. HBr
  • D. HI

Câu 12: Phản ứng giữa hydrogen và halogen nào sau đây xảy ra mãnh liệt nhất, gây nổ ngay cả trong bóng tối và nhiệt độ thấp?

  • A. H2 + Cl2
  • B. H2 + F2
  • C. H2 + Br2
  • D. H2 + I2

Câu 13: Để tinh chế bromine bị lẫn tạp chất là chlorine, người ta có thể sục hỗn hợp khí qua dung dịch chứa ion halide nào sau đây?

  • A. F-
  • B. Br-
  • C. Cl-
  • D. I-

Câu 14: Trong hợp chất KClO3, số oxi hóa của chlorine là bao nhiêu?

  • A. -1
  • B. +1
  • C. +5
  • D. +7

Câu 15: Tính chất nào sau đây của khí chlorine ẩm được ứng dụng trong công nghiệp sản xuất giấy, vải?

  • A. Tính tẩy màu.
  • B. Tính sát khuẩn.
  • C. Tính oxi hóa mạnh.
  • D. Tính tan trong nước.

Câu 16: Cho sơ đồ phản ứng: X + Y → Z + T. Nếu X là Cl2, Y là H2O, Z là HCl, T là HClO. Phát biểu nào sau đây về vai trò của Cl2 trong phản ứng này là đúng?

  • A. Chất oxi hóa
  • B. Chất khử
  • C. Vừa chất oxi hóa, vừa chất khử
  • D. Không phải chất oxi hóa hay chất khử

Câu 17: Một lượng nhỏ khí chlorine rò rỉ ra môi trường. Biện pháp nào sau đây hiệu quả nhất để xử lý nhanh lượng khí này?

  • A. Dẫn khí qua nước vôi trong dư.
  • B. Dẫn khí qua dung dịch HCl loãng.
  • C. Đốt cháy khí chlorine.
  • D. Dẫn khí qua dung dịch NaOH loãng.

Câu 18: Nguyên tố halogen nào sau đây tồn tại chủ yếu trong cơ thể người dưới dạng ion Cl- và có vai trò quan trọng trong dịch vị dạ dày?

  • A. Fluorine
  • B. Chlorine
  • C. Bromine
  • D. Iodine

Câu 19: Tính chất nào sau đây không phải là tính chất vật lí chung của các đơn chất halogen (F2, Cl2, Br2, I2)?

  • A. Đều là phi kim.
  • B. Có mùi xốc, khó chịu.
  • C. Đều là chất khí ở nhiệt độ thường.
  • D. Độ độc giảm dần từ F2 đến I2.

Câu 20: Cho một lượng bột nhôm tác dụng hoàn toàn với khí chlorine dư. Công thức hóa học của sản phẩm là:

  • A. AlCl3
  • B. AlCl
  • C. Al2Cl3
  • D. AlCl2

Câu 21: Phản ứng giữa khí hydrogen và iodine là phản ứng thuận nghịch. Để thu được hiệu suất HI cao hơn, người ta thường sử dụng điều kiện nào?

  • A. Nhiệt độ thấp và áp suất thấp.
  • B. Nhiệt độ thấp và áp suất cao.
  • C. Nhiệt độ cao và áp suất thấp.
  • D. Nhiệt độ cao và áp suất cao.

Câu 22: Khả năng phản ứng với nước của các halogen giảm dần theo thứ tự nào sau đây?

  • A. F2 > Cl2 > Br2 > I2
  • B. Cl2 > F2 > Br2 > I2
  • C. I2 > Br2 > Cl2 > F2
  • D. F2 > I2 > Br2 > Cl2

Câu 23: Cho các chất sau: HClO, HClO2, HClO3, HClO4. Chất có tính oxi hóa mạnh nhất là:

  • A. HClO
  • B. HClO2
  • C. HClO3
  • D. HClO4

Câu 24: Trong công nghiệp, chlorine được sản xuất chủ yếu bằng phương pháp nào?

  • A. Nhiệt phân KClO3.
  • B. Cho MnO2 tác dụng với HCl đặc.
  • C. Điện phân dung dịch NaCl bão hòa có màng ngăn.
  • D. Điện phân nóng chảy NaCl.

Câu 25: Ion halide nào sau đây không bị oxi hóa bởi khí chlorine?

  • A. F-
  • B. Cl-
  • C. Br-
  • D. I-

Câu 26: Phát biểu nào sau đây về fluorine là không đúng?

  • A. Là phi kim mạnh nhất.
  • B. Có độ âm điện lớn nhất.
  • C. Chỉ có số oxi hóa -1 trong các hợp chất.
  • D. Phản ứng với nước tạo ra HF và O2.

Câu 27: Để loại bỏ khí HCl có lẫn trong khí Cl2, người ta có thể dẫn hỗn hợp khí qua dung dịch nào sau đây?

  • A. Dung dịch NaOH đặc.
  • B. Dung dịch NaCl bão hòa.
  • C. Nước.
  • D. Dung dịch NaBr loãng.

Câu 28: Khí chlorine được dùng để khử trùng nước sinh hoạt. Điều này dựa trên tính chất nào của chlorine?

  • A. Khả năng tạo kết tủa.
  • B. Tính tan trong nước.
  • C. Tính oxi hóa mạnh.
  • D. Khả năng tạo màu.

Câu 29: Cho 0,1 mol Br2 tác dụng với dung dịch chứa 0,2 mol NaI. Sau khi phản ứng hoàn toàn, khối lượng iodine tạo thành là bao nhiêu gam?

  • A. 12,7 gam
  • B. 25,4 gam
  • C. 6,35 gam
  • D. 25,4 gam (Phản ứng: Br2 + 2NaI -> 2NaBr + I2. 0.1 mol Br2 phản ứng với 0.2 mol NaI tạo ra 0.1 mol I2. M(I2) = 254 g/mol. Khối lượng = 0.1 * 254 = 25.4 g)

Câu 30: Dung dịch muối halide nào sau đây khi cho tác dụng với dung dịch AgNO3 tạo kết tủa màu vàng đậm, không tan trong dung dịch NH3 dư?

  • A. NaCl
  • B. NaBr
  • C. NaF
  • D. NaI

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 21: Nhóm halogen

Tags: Bộ đề 10

Câu 1: Dãy các nguyên tố halogen được sắp xếp theo chiều tăng dần nhiệt độ sôi là:

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 21: Nhóm halogen

Tags: Bộ đề 10

Câu 2: Cho các phát biểu sau về tính chất của đơn chất halogen:
(a) Tính oxi hóa giảm dần từ F2 đến I2.
(b) Năng lượng liên kết X-X giảm dần từ F2 đến I2.
(c) Độ âm điện giảm dần từ F đến I.
(d) Bán kính nguyên tử tăng dần từ F đến I.
Số phát biểu đúng là:

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 21: Nhóm halogen

Tags: Bộ đề 10

Câu 3: Khi cho khí chlorine tác dụng với dung dịch NaOH loãng ở nhiệt độ thường, sản phẩm thu được chứa các chất nào sau đây?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 21: Nhóm halogen

Tags: Bộ đề 10

Câu 4: Chất nào sau đây chỉ thể hiện tính oxi hóa, không thể hiện tính khử?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 21: Nhóm halogen

Tags: Bộ đề 10

Câu 5: Trong phòng thí nghiệm, khí chlorine thường được điều chế bằng cách cho HCl đặc tác dụng với chất oxi hóa mạnh. Phương pháp nào sau đây không dùng để điều chế chlorine trong phòng thí nghiệm?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 21: Nhóm halogen

Tags: Bộ đề 10

Câu 6: Cho phản ứng hóa học: Cl2 + 2NaBr → 2NaCl + Br2. Trong phản ứng này, chlorine đóng vai trò gì?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 21: Nhóm halogen

Tags: Bộ đề 10

Câu 7: Iodine được sử dụng trong y tế để sát trùng vết thương (cồn iodine). Tính chất nào của iodine giúp nó có ứng dụng này?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 21: Nhóm halogen

Tags: Bộ đề 10

Câu 8: Cho các dung dịch muối halide: NaCl, NaBr, NaI. Sục khí chlorine dư vào các dung dịch trên, hiện tượng xảy ra là:

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 21: Nhóm halogen

Tags: Bộ đề 10

Câu 9: Khi cho kim loại sắt tác dụng với khí chlorine ở nhiệt độ cao, sản phẩm thu được là:

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 21: Nhóm halogen

Tags: Bộ đề 10

Câu 10: Nước Javel là dung dịch hỗn hợp các chất nào sau đây?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 21: Nhóm halogen

Tags: Bộ đề 10

Câu 11: Khí hydrogen halide nào sau đây bền nhất về mặt nhiệt?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 21: Nhóm halogen

Tags: Bộ đề 10

Câu 12: Phản ứng giữa hydrogen và halogen nào sau đây xảy ra mãnh liệt nhất, gây nổ ngay cả trong bóng tối và nhiệt độ thấp?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 21: Nhóm halogen

Tags: Bộ đề 10

Câu 13: Để tinh chế bromine bị lẫn tạp chất là chlorine, người ta có thể sục hỗn hợp khí qua dung dịch chứa ion halide nào sau đây?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 21: Nhóm halogen

Tags: Bộ đề 10

Câu 14: Trong hợp chất KClO3, số oxi hóa của chlorine là bao nhiêu?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 21: Nhóm halogen

Tags: Bộ đề 10

Câu 15: Tính chất nào sau đây của khí chlorine ẩm được ứng dụng trong công nghiệp sản xuất giấy, vải?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 21: Nhóm halogen

Tags: Bộ đề 10

Câu 16: Cho sơ đồ phản ứng: X + Y → Z + T. Nếu X là Cl2, Y là H2O, Z là HCl, T là HClO. Phát biểu nào sau đây về vai trò của Cl2 trong phản ứng này là đúng?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 21: Nhóm halogen

Tags: Bộ đề 10

Câu 17: Một lượng nhỏ khí chlorine rò rỉ ra môi trường. Biện pháp nào sau đây hiệu quả nhất để xử lý nhanh lượng khí này?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 21: Nhóm halogen

Tags: Bộ đề 10

Câu 18: Nguyên tố halogen nào sau đây tồn tại chủ yếu trong cơ thể người dưới dạng ion Cl- và có vai trò quan trọng trong dịch vị dạ dày?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 21: Nhóm halogen

Tags: Bộ đề 10

Câu 19: Tính chất nào sau đây không phải là tính chất vật lí chung của các đơn chất halogen (F2, Cl2, Br2, I2)?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 21: Nhóm halogen

Tags: Bộ đề 10

Câu 20: Cho một lượng bột nhôm tác dụng hoàn toàn với khí chlorine dư. Công thức hóa học của sản phẩm là:

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 21: Nhóm halogen

Tags: Bộ đề 10

Câu 21: Phản ứng giữa khí hydrogen và iodine là phản ứng thuận nghịch. Để thu được hiệu suất HI cao hơn, người ta thường sử dụng điều kiện nào?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 21: Nhóm halogen

Tags: Bộ đề 10

Câu 22: Khả năng phản ứng với nước của các halogen giảm dần theo thứ tự nào sau đây?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 21: Nhóm halogen

Tags: Bộ đề 10

Câu 23: Cho các chất sau: HClO, HClO2, HClO3, HClO4. Chất có tính oxi hóa mạnh nhất là:

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 21: Nhóm halogen

Tags: Bộ đề 10

Câu 24: Trong công nghiệp, chlorine được sản xuất chủ yếu bằng phương pháp nào?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 21: Nhóm halogen

Tags: Bộ đề 10

Câu 25: Ion halide nào sau đây không bị oxi hóa bởi khí chlorine?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 21: Nhóm halogen

Tags: Bộ đề 10

Câu 26: Phát biểu nào sau đây về fluorine là không đúng?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 21: Nhóm halogen

Tags: Bộ đề 10

Câu 27: Để loại bỏ khí HCl có lẫn trong khí Cl2, người ta có thể dẫn hỗn hợp khí qua dung dịch nào sau đây?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 21: Nhóm halogen

Tags: Bộ đề 10

Câu 28: Khí chlorine được dùng để khử trùng nước sinh hoạt. Điều này dựa trên tính chất nào của chlorine?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 21: Nhóm halogen

Tags: Bộ đề 10

Câu 29: Cho 0,1 mol Br2 tác dụng với dung dịch chứa 0,2 mol NaI. Sau khi phản ứng hoàn toàn, khối lượng iodine tạo thành là bao nhiêu gam?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 21: Nhóm halogen

Tags: Bộ đề 10

Câu 30: Dung dịch muối halide nào sau đây khi cho tác dụng với dung dịch AgNO3 tạo kết tủa màu vàng đậm, không tan trong dung dịch NH3 dư?

Viết một bình luận