Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 21: Nhóm halogen - Đề 06 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!
Câu 1: Nhóm halogen thể hiện tính chất hóa học đặc trưng là tính oxi hóa mạnh. Khả năng oxi hóa của các halogen đơn chất (F₂, Cl₂, Br₂, I₂) biến đổi như thế nào khi đi từ F đến I trong nhóm VIIA?
- A. Giảm dần.
- B. Tăng dần.
- C. Không thay đổi.
- D. Tăng rồi giảm.
Câu 2: Fluorine (F₂) là halogen có tính oxi hóa mạnh nhất. Điều này được thể hiện rõ nhất qua phản ứng của F₂ với nước ở điều kiện thường. Sản phẩm của phản ứng này là gì?
- A. HF và HClO.
- B. HF và O₂.
- C. HF và O₂.
- D. HCl và HClO.
Câu 3: Khi cho khí chlorine (Cl₂) lội chậm qua dung dịch sodium hydroxide (NaOH) loãng ở nhiệt độ phòng, thu được dung dịch chứa hai muối. Hai muối đó là gì?
- A. NaCl và NaClO₃.
- B. NaCl và NaClO.
- C. NaClO và NaClO₂.
- D. NaCl và HClO.
Câu 4: Bromine (Br₂) là một chất lỏng màu nâu đỏ, dễ bay hơi. Khác với chlorine, phản ứng của bromine với nước là thuận nghịch. Khi thêm dung dịch potassium iodide (KI) vào nước bromine (dung dịch Br₂ trong nước), hiện tượng gì xảy ra?
- A. Dung dịch chuyển sang màu vàng lục.
- B. Dung dịch bị mất màu nâu đỏ.
- C. Xuất hiện kết tủa màu vàng.
- D. Dung dịch chuyển sang màu tím hoặc nâu sẫm (màu của iodine).
Câu 5: Iodine (I₂) là chất rắn màu đen tím, dễ thăng hoa khi đun nóng nhẹ. Phản ứng của iodine với hydrogen (H₂) khác với fluorine và chlorine như thế nào?
- A. Phản ứng thuận nghịch và cần nhiệt độ cao.
- B. Phản ứng xảy ra mãnh liệt ở nhiệt độ phòng.
- C. Phản ứng một chiều và tỏa nhiều nhiệt.
- D. Không phản ứng trực tiếp với H₂.
Câu 6: Để nhận biết sự có mặt của ion halide nào đó trong dung dịch (trừ F⁻), người ta thường dùng dung dịch silver nitrate (AgNO₃). Nếu xuất hiện kết tủa màu vàng nhạt, đó là ion halide nào?
- A. Cl⁻.
- B. Br⁻.
- C. I⁻.
- D. F⁻.
Câu 7: Nước Javel (Javen) là một chất tẩy trắng và sát trùng thông dụng, được điều chế bằng cách cho khí chlorine tác dụng với dung dịch NaOH loãng ở nhiệt độ thường. Thành phần hóa học chính tạo nên tính tẩy trắng của nước Javel là chất nào?
- A. Sodium hypochlorite (NaClO).
- B. Sodium chloride (NaCl).
- C. Hypochlorous acid (HClO).
- D. Chlorine (Cl₂).
Câu 8: Trong công nghiệp, chlorine được sản xuất chủ yếu bằng phương pháp điện phân dung dịch sodium chloride bão hòa (nước muối ăn). Tại anode (cực dương) xảy ra quá trình gì?
- A. Khử ion Na⁺ thành Na.
- B. Oxi hóa ion Cl⁻ thành Cl₂.
- C. Khử nước thành H₂ và OH⁻.
- D. Oxi hóa nước thành O₂ và H⁺.
Câu 9: Xét các phản ứng sau:
(1) Cl₂ + 2NaBr → 2NaCl + Br₂
(2) Br₂ + 2NaI → 2NaBr + I₂
(3) I₂ + 2NaF → 2NaI + F₂
Phản ứng nào có thể xảy ra theo chiều thuận như viết?
- A. (1) và (2).
- B. (2) và (3).
- C. (1) và (3).
- D. Chỉ (3).
Câu 10: Khi cho khí chlorine tác dụng với kim loại, chlorine thường thể hiện số oxi hóa -1. Tuy nhiên, với các kim loại có nhiều hóa trị, chlorine có xu hướng oxi hóa kim loại lên hóa trị cao nhất. Phản ứng của Fe với Cl₂ đun nóng tạo ra sản phẩm chính là gì?
- A. FeCl₂.
- B. Fe₂Cl₂.
- C. FeCl.
- D. FeCl₃.
Câu 11: Chlorine ẩm có khả năng tẩy màu các vật liệu như vải, giấy. Khả năng này là do chất nào được tạo thành khi chlorine tác dụng với nước?
- A. Axit hypochlorous (HClO).
- B. Axit hydrochloric (HCl).
- C. Chlorine dioxide (ClO₂).
- D. Chlorine monoxide (Cl₂O).
Câu 12: Xét phản ứng: MnO₂ + 4HCl (đặc) → MnCl₂ + Cl₂ + 2H₂O. Trong phản ứng này, vai trò của HCl là gì?
- A. Chỉ là chất khử.
- B. Chỉ là chất oxi hóa.
- C. Vừa là chất oxi hóa, vừa là môi trường.
- D. Vừa là chất khử, vừa là môi trường.
Câu 13: Iodine được thêm vào muối ăn (muối iot) để phòng ngừa bệnh bướu cổ. Trong muối iot, iodine tồn tại chủ yếu dưới dạng hợp chất nào?
- A. I₂.
- B. KI hoặc KIO₃.
- C. NaI.
- D. HIO₃.
Câu 14: Trong các dung môi sau, iodine (I₂) tan tốt nhất trong dung môi nào?
- A. Nước.
- B. Dung dịch NaCl.
- C. Ethanol hoặc carbon tetrachloride (CCl₄).
- D. Dung dịch HCl loãng.
Câu 15: Khí chlorine có màu gì và có mùi đặc trưng như thế nào?
- A. Màu vàng lục, mùi hắc.
- B. Màu nâu đỏ, mùi khai.
- C. Màu tím, mùi xốc.
- D. Không màu, không mùi.
Câu 16: Khi đun nóng khí chlorine trong dung dịch potassium hydroxide (KOH) đặc, thu được dung dịch chứa hai muối. Hai muối đó là gì?
- A. KCl và KClO.
- B. KClO và KClO₂.
- C. KCl và KClO₂.
- D. KCl và KClO₃.
Câu 17: Xét tính chất vật lý của các đơn chất halogen: F₂, Cl₂, Br₂, I₂. Nhận định nào sau đây là đúng?
- A. Tất cả đều là chất khí ở nhiệt độ phòng.
- B. Nhiệt độ nóng chảy và nhiệt độ sôi tăng dần từ F₂ đến I₂.
- C. Màu sắc nhạt dần từ F₂ đến I₂.
- D. Độ tan trong nước tăng dần từ F₂ đến I₂.
Câu 18: Cho một mẩu giấy quỳ tím ẩm vào bình chứa khí chlorine. Hiện tượng xảy ra là gì?
- A. Quỳ tím chuyển sang màu xanh.
- B. Quỳ tím chuyển sang màu đỏ rồi mất màu.
- C. Quỳ tím chuyển sang màu đỏ rồi nhạt màu dần (mất màu).
- D. Quỳ tím không đổi màu.
Câu 19: Để loại bỏ khí chlorine còn lẫn trong không khí sau các thí nghiệm, người ta thường sục khí này vào dung dịch nào sau đây?
- A. Dung dịch axit sulfuric loãng.
- B. Dung dịch sodium hydroxide loãng.
- C. Dung dịch sodium chloride bão hòa.
- D. Nước cất.
Câu 20: Một trong những ứng dụng quan trọng của chlorine là trong xử lý nước. Chlorine được thêm vào nước để tiêu diệt vi khuẩn. Cơ chế chính của quá trình này liên quan đến sự hình thành chất nào có tính oxi hóa mạnh?
- A. Hypochlorous acid (HClO).
- B. Hydrochloric acid (HCl).
- C. Chlorine dioxide (ClO₂).
- D. Sodium hypochlorite (NaClO).
Câu 21: Fluorine có độ âm điện lớn nhất trong tất cả các nguyên tố. Điều này dẫn đến đặc điểm nổi bật nào về số oxi hóa của fluorine trong các hợp chất?
- A. Luôn có số oxi hóa +1.
- B. Có thể có các số oxi hóa dương từ +1 đến +7.
- C. Luôn có số oxi hóa -1.
- D. Chỉ có số oxi hóa 0.
Câu 22: Cho các dung dịch muối halide sau: NaCl, NaBr, NaI. Dùng khí chlorine sục vào từng dung dịch. Hiện tượng phản ứng oxi hóa - khử xảy ra ở những dung dịch nào?
- A. Chỉ NaCl.
- B. NaCl và NaBr.
- C. Chỉ NaI.
- D. NaBr và NaI.
Câu 23: Trong phòng thí nghiệm, khí chlorine có thể được điều chế bằng cách cho mangan dioxide (MnO₂) rắn tác dụng với dung dịch hydrochloric acid (HCl) đặc khi đun nóng. Vai trò của MnO₂ trong phản ứng này là gì?
- A. Chất oxi hóa.
- B. Chất khử.
- C. Chất xúc tác.
- D. Môi trường.
Câu 24: So sánh khả năng phản ứng với hydrogen (H₂) của các halogen. Phản ứng nào xảy ra mạnh liệt nhất, thậm chí gây nổ trong điều kiện thường và bóng tối?
- A. H₂ + Cl₂.
- B. H₂ + F₂.
- C. H₂ + Br₂.
- D. H₂ + I₂.
Câu 25: Khí hydrogen chloride (HCl) được điều chế trong công nghiệp bằng phương pháp tổng hợp từ hydrogen và chlorine. Phản ứng này cần điều kiện gì?
- A. Nhiệt độ phòng và xúc tác.
- B. Chỉ cần đun nóng.
- C. Có ánh sáng hoặc nhiệt độ.
- D. Áp suất cao và xúc tác.
Câu 26: Cho các phát biểu sau về nhóm halogen:
(a) Các halogen đều có tính oxi hóa mạnh.
(b) Tính oxi hóa của các halogen giảm dần từ F đến I.
(c) Ở điều kiện thường, F₂ và Cl₂ là chất khí, Br₂ là chất lỏng, I₂ là chất rắn.
(d) Các halogen đều phản ứng mãnh liệt với nước.
Số phát biểu đúng là:
Câu 27: Một học sinh muốn điều chế một lượng nhỏ khí chlorine trong phòng thí nghiệm. Ngoài MnO₂, học sinh đó có thể dùng chất oxi hóa mạnh nào khác tác dụng với HCl đặc?
- A. KMnO₄.
- B. KMnO₄.
- C. Fe₂O₃.
- D. CuO.
Câu 28: Calcium hypochlorite (CaOCl₂, thường gọi là chlorine lỏng hoặc bột tẩy trắng) là một chất rắn, được dùng để tẩy trắng và sát trùng. Chất này được điều chế bằng cách cho khí chlorine tác dụng với chất nào sau đây?
- A. Dung dịch Ca(OH)₂ đặc.
- B. Dung dịch Ca(OH)₂ loãng ở nhiệt độ thường.
- C. CaO rắn.
- D. Ca(OH)₂ rắn hoặc huyền phù sữa vôi.
Câu 29: Khả năng phản ứng của các halogen với kim loại có xu hướng giảm dần từ F₂ đến I₂. Tuy nhiên, các halogen đều có thể phản ứng trực tiếp với hầu hết các kim loại (trừ Au, Pt). Phản ứng của kim loại nào với khí chlorine cần đun nóng nhẹ?
- A. Cu.
- B. Na.
- C. K.
- D. Al (bột).
Câu 30: Xét phản ứng của chlorine với nước: Cl₂ + H₂O ⇌ HCl + HClO. Phát biểu nào diễn tả đúng vai trò của chlorine trong phản ứng này?
- A. Chỉ là chất oxi hóa.
- B. Chỉ là chất khử.
- C. Vừa là chất oxi hóa, vừa là chất khử.
- D. Là chất xúc tác.