Đề Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 23: Ôn tập chương 7

Đề 01

Đề 02

Đề 03

Đề 04

Đề 05

Đề 06

Đề 07

Đề 08

Đề 09

Đề 10

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 23: Ôn tập chương 7

Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 23: Ôn tập chương 7 - Đề 01

Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 23: Ôn tập chương 7 - Đề 01 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Cho các phát biểu sau về halogen: (a) Các halogen đều có tính oxi hóa mạnh. (b) Tính oxi hóa của các halogen giảm dần từ fluorine đến iodine. (c) Ở điều kiện thường, các halogen tồn tại ở cả ba trạng thái rắn, lỏng, khí. (d) Phản ứng giữa H₂ và F₂ xảy ra mãnh liệt ngay trong bóng tối ở nhiệt độ thấp. Số phát biểu đúng là:

  • A. 1
  • B. 2
  • C. 3
  • D. 4

Câu 2: Xét phản ứng của mỗi halogen X₂ (X là F, Cl, Br, I) với nước. Phản ứng nào sau đây chứng tỏ halogen vừa là chất oxi hóa, vừa là chất khử?

  • A. F₂ + H₂O → ...
  • B. Cl₂ + H₂O ⇌ ...
  • C. Br₂ + H₂O ⇌ ...
  • D. I₂ + H₂O ⇌ ...

Câu 3: Cho 3 dung dịch muối: NaCl, NaBr, NaI. Để nhận biết 3 dung dịch này, người ta dùng lần lượt các hóa chất:

  • A. Dung dịch HCl và dung dịch BaCl₂
  • B. Dung dịch NaOH và dung dịch AgNO₃
  • C. Khí Cl₂ và hồ tinh bột
  • D. Dung dịch AgNO₃ và dung dịch NH₃ đặc

Câu 4: Cho các dung dịch sau: HF, HCl, HBr, HI. Dựa vào xu hướng biến đổi tính chất, dung dịch có tính acid mạnh nhất là:

  • A. HF
  • B. HCl
  • C. HBr
  • D. HI

Câu 5: Để điều chế khí chlorine (Cl₂) trong phòng thí nghiệm, người ta thường cho dung dịch HCl đặc tác dụng với chất oxi hóa mạnh. Chất oxi hóa nào sau đây KHÔNG được dùng để điều chế Cl₂ từ HCl đặc?

  • A. MnO₂
  • B. KMnO₄
  • C. CuO
  • D. K₂Cr₂O₇

Câu 6: Khí hydrogen halide nào sau đây được sử dụng để khắc chữ lên thủy tinh?

  • A. HF
  • B. HCl
  • C. HBr
  • D. HI

Câu 7: Cho phản ứng hóa học: $$2Fe + 3Cl_2 xrightarrow{t^o} 2FeCl_3$$. Trong phản ứng này, nguyên tố chlorine đóng vai trò là:

  • A. Chất oxi hóa
  • B. Chất khử
  • C. Vừa là chất oxi hóa, vừa là chất khử
  • D. Môi trường

Câu 8: Hiện tượng quan sát được khi sục khí chlorine từ từ đến dư vào dung dịch chứa đồng thời KBr và KI là:

  • A. Dung dịch chuyển sang màu vàng nâu.
  • B. Dung dịch chuyển sang màu vàng nâu, sau đó có thể nhạt màu nếu Cl₂ quá dư.
  • C. Dung dịch xuất hiện kết tủa.
  • D. Dung dịch chuyển sang màu vàng nâu đậm dần.

Câu 9: Cho các phát biểu sau về acid hypochlorous (HClO): (a) Là một acid yếu. (b) Có tính oxi hóa mạnh. (c) Được dùng để tẩy màu, sát trùng. (d) Kém bền, dễ bị phân hủy giải phóng oxygen. Số phát biểu đúng là:

  • A. 1
  • B. 2
  • C. 3
  • D. 4

Câu 10: Khi điện phân dung dịch NaCl có màng ngăn, tại cực âm (cathode) xảy ra quá trình gì?

  • A. Khử nước
  • B. Oxi hóa ion Cl⁻
  • C. Khử ion Na⁺
  • D. Oxi hóa nước

Câu 11: Cho 11,2 lít khí chlorine (ở điều kiện chuẩn) tác dụng hoàn toàn với m gam iron nung nóng. Sau phản ứng thu được 32,5 gam muối iron(III) chloride. Hiệu suất phản ứng là:

  • A. 50%
  • B. 60%
  • C. 75%
  • D. 80%

Câu 12: Khi cho dung dịch silver nitrate (AgNO₃) vào dung dịch muối halide (MX) tạo kết tủa, sau đó thêm dung dịch ammonia (NH₃) đặc vào, kết tủa tan hoàn toàn. Muối MX có thể là:

  • A. NaF
  • B. NaCl
  • C. NaBr
  • D. NaI

Câu 13: Cho các chất sau: F₂, Cl₂, Br₂, I₂, HCl, HBr, HI. Chất có tính khử mạnh nhất là:

  • A. F₂
  • B. Cl₂
  • C. HBr
  • D. HI

Câu 14: Để loại bỏ khí chlorine dư trong phòng thí nghiệm, người ta có thể sử dụng dung dịch nào sau đây?

  • A. Dung dịch acid sulfuric loãng
  • B. Dung dịch muối NaCl
  • C. Dung dịch NaOH loãng
  • D. Nước cất

Câu 15: Phân tích một mẫu muối halide của kim loại M cho thấy chứa 38,9% khối lượng chlorine. Nếu kim loại M có hóa trị II trong hợp chất này, công thức hóa học của muối là:

  • (No answer options found for this question in the provided text)

Câu 1: Nguyên tử của nguyên tố halogen X có cấu hình electron lớp ngoài cùng là ns²np⁵. Phát biểu nào sau đây về X là sai?

  • A. X có độ âm điện lớn.
  • B. Trong hợp chất với kim loại, X thường có số oxi hóa -1.
  • C. X là nguyên tố phi kim điển hình.
  • D. Năng lượng ion hóa thứ nhất của X tăng dần từ fluorine đến iodine.

Câu 2: Sắp xếp các chất sau theo chiều TĂNG dần nhiệt độ sôi: F₂, Cl₂, Br₂, I₂.

  • A. F₂ < Cl₂ < Br₂ < I₂
  • B. I₂ < Br₂ < Cl₂ < F₂
  • C. F₂ < Br₂ < Cl₂ < I₂
  • D. Cl₂ < F₂ < Br₂ < I₂

Câu 3: Cho phản ứng: $$Cl_2 + 2NaOH rightarrow NaCl + NaClO + H_2O$$. Phản ứng này xảy ra ở điều kiện nào và tạo ra sản phẩm gì có tính tẩy màu?

  • A. Nhiệt độ cao, NaClO₃
  • B. Nhiệt độ thường, NaClO
  • C. Nhiệt độ cao, NaCl
  • D. Nhiệt độ thường, HClO₃

Câu 4: Để phân biệt hai khí HCl và Cl₂, người ta có thể dùng thuốc thử nào sau đây?

  • A. Giấy quỳ tím ẩm
  • B. Dung dịch NaOH
  • C. Dung dịch KI và hồ tinh bột
  • D. Nước brom

Câu 5: Phản ứng nào sau đây của hydrogen halide (HX) chứng tỏ tính khử của HX?

  • A. $$4HCl_{(đặc)} + MnO_2 xrightarrow{t^o} MnCl_2 + Cl_2 + 2H_2O$$
  • B. $$HCl + NaOH rightarrow NaCl + H_2O$$
  • C. $$2HCl + Fe rightarrow FeCl_2 + H_2$$
  • D. $$HCl + CaCO_3 rightarrow CaCl_2 + CO_2 + H_2O$$

Câu 6: Dung dịch hydrogen halide nào sau đây có tính khử MẠNH nhất?

  • A. Dung dịch HF
  • B. Dung dịch HCl
  • C. Dung dịch HBr
  • D. Dung dịch HI

Câu 7: Để thu khí HCl tinh khiết từ hỗn hợp khí HCl và hơi nước, người ta có thể dẫn hỗn hợp qua:

  • A. Bình đựng dung dịch H₂SO₄ đặc.
  • B. Bình đựng dung dịch NaOH loãng.
  • C. Bình đựng nước cất.
  • D. Bình đựng dung dịch NaCl bão hòa.

Câu 8: Phản ứng nào sau đây KHÔNG xảy ra?

  • A. $$Cl_2 + 2KBr rightarrow 2KCl + Br_2$$
  • B. $$Br_2 + 2NaI rightarrow 2NaBr + I_2$$
  • C. $$F_2 + 2NaCl rightarrow 2NaF + Cl_2$$
  • D. $$I_2 + 2NaCl rightarrow 2NaI + Cl_2$$

Câu 9: Muối bạc halide nào sau đây được dùng để tráng phim ảnh?

  • A. AgCl
  • B. AgF
  • C. AgBr
  • D. AgI

Câu 10: Hòa tan hoàn toàn 1,44 gam kim loại X hóa trị II bằng dung dịch HCl dư, thu được 1,344 lít khí H₂ (ở điều kiện chuẩn). Kim loại X là:

  • A. Ca (M=40)
  • B. Mg (M=24)
  • C. Fe (M=56)
  • D. Zn (M=65)

Câu 11: Giải thích tại sao fluorine (F₂) có tính oxi hóa mạnh hơn chlorine (Cl₂), mặc dù năng lượng liên kết F-F nhỏ hơn năng lượng liên kết Cl-Cl.

  • A. Năng lượng hydrat hóa của ion F⁻ rất lớn.
  • B. Năng lượng liên kết F-F lớn hơn năng lượng liên kết Cl-Cl.
  • C. Độ âm điện của F nhỏ hơn Cl.
  • D. Bán kính nguyên tử F lớn hơn Cl.

Câu 12: Cho các phản ứng: (1) $$Cl_2 + 2NaOH_{(loãng, nguội)} rightarrow ...$$ (2) $$Cl_2 + 2NaOH_{(đặc, nóng)} rightarrow ...$$. Sản phẩm chứa hợp chất của chlorine với số oxi hóa +1 và +5 lần lượt tạo thành trong phản ứng (1) và (2) là:

  • A. NaCl và NaClO
  • B. NaClO và NaClO₄
  • C. NaClO và NaClO₃
  • D. NaClO₃ và NaClO

Câu 13: Phát biểu nào sau đây về muối halide là đúng?

  • A. Tất cả các muối halide đều tan tốt trong nước.
  • B. Muối AgI không tan trong nước và dung dịch NH₃ đặc.
  • C. Muối AgCl có màu vàng nhạt.
  • D. Muối NaClO₃ được dùng làm thuốc thử nhận biết ion chloride.

Câu 14: Cho 200 ml dung dịch chứa NaCl 0,1M và NaBr 0,2M. Sục khí Cl₂ từ từ vào dung dịch đến khi phản ứng hoàn toàn. Thể tích khí Cl₂ (ở điều kiện chuẩn) đã phản ứng là:

  • A. 0,448 lít
  • B. 0,224 lít
  • C. 0,672 lít
  • D. 0,896 lít

Câu 15: Tại sao trong tự nhiên, các halogen chỉ tồn tại ở dạng hợp chất mà không tồn tại ở dạng đơn chất?

  • A. Chúng rất hiếm trong tự nhiên.
  • B. Chúng có nhiệt độ nóng chảy, nhiệt độ sôi thấp.
  • C. Chúng có tính oxi hóa mạnh nên dễ dàng phản ứng tạo hợp chất.
  • D. Chúng là những khí độc.

Câu 16: Cho các phản ứng sau: (a) HBr + Cl₂ → ... (b) HI + Br₂ → ... (c) HCl + F₂ → ... (d) HF + I₂ → ... Số phản ứng xảy ra là:

  • A. 1
  • B. 2
  • C. 3
  • D. 4

Câu 17: Để điều chế khí hydrogen chloride (HCl) trong phòng thí nghiệm, người ta thường sử dụng phương pháp nào?

  • A. Cho tinh thể NaCl tác dụng với dung dịch H₂SO₄ đặc đun nóng.
  • B. Đốt cháy hỗn hợp H₂ và Cl₂.
  • C. Cho khí Cl₂ tác dụng với nước.
  • D. Điện phân dung dịch NaCl có màng ngăn.

Câu 18: Nhận định nào sau đây về tính chất hóa học của các hydrogen halide là đúng?

  • A. Tính acid của chúng giảm dần từ HF đến HI.
  • B. Tất cả đều có tính khử mạnh.
  • C. Độ bền nhiệt của chúng giảm dần từ HI đến HF.
  • D. Dung dịch HF là acid yếu và có khả năng ăn mòn thủy tinh.

Câu 19: Cho 13,44 lít khí H₂ (ở điều kiện chuẩn) phản ứng hoàn toàn với một lượng dư khí Cl₂ dưới tác dụng của ánh sáng. Hòa tan sản phẩm thu được vào nước để tạo thành 200 ml dung dịch acid. Nồng độ mol/l của dung dịch acid thu được là:

  • A. 3 M
  • B. 4,5 M
  • C. 6 M
  • D. 7,5 M

Câu 20: Trong công nghiệp, nguyên liệu chính để sản xuất chlorine là:

  • A. Quặng fluorite (CaF₂)
  • B. Dung dịch muối ăn (NaCl)
  • C. Acid hydrochloric (HCl)
  • D. Quặng sylvite (KCl)

Câu 21: Hiện tượng quan sát được khi cho một mẩu giấy quỳ tím ẩm vào bình chứa khí chlorine là:

  • A. Quỳ tím chuyển sang màu xanh.
  • B. Quỳ tím chuyển sang màu đỏ.
  • C. Quỳ tím không đổi màu.
  • D. Quỳ tím chuyển sang màu đỏ rồi mất màu.

Câu 22: Cho phản ứng: $$2KI + O_3 + H_2O rightarrow 2KOH + I_2 + O_2$$. Phản ứng này chứng tỏ:

  • A. Ozone có tính oxi hóa mạnh hơn iodine.
  • B. Iodine có tính oxi hóa mạnh hơn ozone.
  • C. Ozone là chất khử.
  • D. Iodine là chất oxi hóa.

Câu 23: Ứng dụng nào sau đây KHÔNG phải của chlorine hoặc hợp chất của chlorine?

  • A. Khử trùng nước sinh hoạt.
  • B. Sản xuất chất dẻo PVC.
  • C. Tẩy trắng giấy, vải sợi.
  • D. Sản xuất amonia.

Câu 24: Cho các tính chất sau: (1) Tính acid. (2) Tính khử. (3) Tính oxi hóa. (4) Độ bền liên kết H-X. Tính chất nào của hydrogen halide TĂNG dần từ HF đến HI?

  • A. (1), (2), (3)
  • B. (1), (3), (4)
  • C. (2), (3)
  • D. (1), (2)

Câu 25: Cho dung dịch X chứa hỗn hợp NaF, NaCl, NaBr, NaI. Để tách ion F⁻ ra khỏi hỗn hợp mà không làm thay đổi nồng độ các ion halide còn lại đáng kể, người ta có thể dùng dung dịch muối của kim loại nào?

  • A. CaCl₂
  • B. AgNO₃
  • C. Pb(NO₃)₂
  • D. CuSO₄

Câu 26: Khí nào sau đây được dùng để diệt khuẩn, khử mùi trong công nghiệp chế biến thực phẩm và xử lý nước thải?

  • A. H₂
  • B. Cl₂
  • C. N₂
  • D. CO₂

Câu 27: Cho các dung dịch: HCl, H₂SO₄ loãng, HNO₃ đặc nóng, H₃PO₄. Dung dịch nào khi tác dụng với kim loại Cu giải phóng khí có màu nâu đỏ?

  • A. HCl
  • B. H₂SO₄ loãng
  • C. HNO₃ đặc nóng
  • D. H₃PO₄

Câu 28: Khi cho dung dịch HCl đặc tác dụng với KMnO₄, hiện tượng quan sát được là:

  • A. Dung dịch mất màu tím và có khí không màu thoát ra.
  • B. Dung dịch mất màu tím và có khí màu vàng lục thoát ra.
  • C. Dung dịch chuyển sang màu xanh.
  • D. Có kết tủa màu đen xuất hiện.

Câu 29: Cho các phát biểu: (a) Iodine thăng hoa khi đun nóng. (b) Dung dịch NaF phản ứng với dung dịch AgNO₃ tạo kết tủa trắng. (c) Acid HCl có tính khử. (d) Khí HBr bị oxi hóa bởi H₂SO₄ đặc nóng. Số phát biểu đúng là:

  • A. 1
  • B. 2
  • C. 3
  • D. 4

Câu 30: Tính chất nào sau đây của fluorine là đúng?

  • A. Oxi hóa được nước ngay ở nhiệt độ thường.
  • B. Tạo hợp chất với tất cả các nguyên tố.
  • C. Không phản ứng với kim loại kiềm.
  • D. Tồn tại dạng lỏng ở điều kiện thường.

1 / 14

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 23: Ôn tập chương 7

Tags: Bộ đề 01

Câu 1: Cho các phát biểu sau về halogen: (a) Các halogen đều có tính oxi hóa mạnh. (b) Tính oxi hóa của các halogen giảm dần từ fluorine đến iodine. (c) Ở điều kiện thường, các halogen tồn tại ở cả ba trạng thái rắn, lỏng, khí. (d) Phản ứng giữa H₂ và F₂ xảy ra mãnh liệt ngay trong bóng tối ở nhiệt độ thấp. Số phát biểu đúng là:

2 / 14

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 23: Ôn tập chương 7

Tags: Bộ đề 01

Câu 2: Xét phản ứng của mỗi halogen X₂ (X là F, Cl, Br, I) với nước. Phản ứng nào sau đây chứng tỏ halogen vừa là chất oxi hóa, vừa là chất khử?

3 / 14

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 23: Ôn tập chương 7

Tags: Bộ đề 01

Câu 3: Cho 3 dung dịch muối: NaCl, NaBr, NaI. Để nhận biết 3 dung dịch này, người ta dùng lần lượt các hóa chất:

4 / 14

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 23: Ôn tập chương 7

Tags: Bộ đề 01

Câu 4: Cho các dung dịch sau: HF, HCl, HBr, HI. Dựa vào xu hướng biến đổi tính chất, dung dịch có tính acid mạnh nhất là:

5 / 14

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 23: Ôn tập chương 7

Tags: Bộ đề 01

Câu 5: Để điều chế khí chlorine (Cl₂) trong phòng thí nghiệm, người ta thường cho dung dịch HCl đặc tác dụng với chất oxi hóa mạnh. Chất oxi hóa nào sau đây KHÔNG được dùng để điều chế Cl₂ từ HCl đặc?

6 / 14

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 23: Ôn tập chương 7

Tags: Bộ đề 01

Câu 6: Khí hydrogen halide nào sau đây được sử dụng để khắc chữ lên thủy tinh?

7 / 14

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 23: Ôn tập chương 7

Tags: Bộ đề 01

Câu 7: Cho phản ứng hóa học: $$2Fe + 3Cl_2 xrightarrow{t^o} 2FeCl_3$$. Trong phản ứng này, nguyên tố chlorine đóng vai trò là:

8 / 14

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 23: Ôn tập chương 7

Tags: Bộ đề 01

Câu 8: Hiện tượng quan sát được khi sục khí chlorine từ từ đến dư vào dung dịch chứa đồng thời KBr và KI là:

9 / 14

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 23: Ôn tập chương 7

Tags: Bộ đề 01

Câu 9: Cho các phát biểu sau về acid hypochlorous (HClO): (a) Là một acid yếu. (b) Có tính oxi hóa mạnh. (c) Được dùng để tẩy màu, sát trùng. (d) Kém bền, dễ bị phân hủy giải phóng oxygen. Số phát biểu đúng là:

10 / 14

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 23: Ôn tập chương 7

Tags: Bộ đề 01

Câu 10: Khi điện phân dung dịch NaCl có màng ngăn, tại cực âm (cathode) xảy ra quá trình gì?

11 / 14

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 23: Ôn tập chương 7

Tags: Bộ đề 01

Câu 11: Cho 11,2 lít khí chlorine (ở điều kiện chuẩn) tác dụng hoàn toàn với m gam iron nung nóng. Sau phản ứng thu được 32,5 gam muối iron(III) chloride. Hiệu suất phản ứng là:

12 / 14

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 23: Ôn tập chương 7

Tags: Bộ đề 01

Câu 12: Khi cho dung dịch silver nitrate (AgNO₃) vào dung dịch muối halide (MX) tạo kết tủa, sau đó thêm dung dịch ammonia (NH₃) đặc vào, kết tủa tan hoàn toàn. Muối MX có thể là:

13 / 14

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 23: Ôn tập chương 7

Tags: Bộ đề 01

Câu 13: Cho các chất sau: F₂, Cl₂, Br₂, I₂, HCl, HBr, HI. Chất có tính khử mạnh nhất là:

14 / 14

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 23: Ôn tập chương 7

Tags: Bộ đề 01

Câu 14: Để loại bỏ khí chlorine dư trong phòng thí nghiệm, người ta có thể sử dụng dung dịch nào sau đây?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 23: Ôn tập chương 7

Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 23: Ôn tập chương 7 - Đề 02

Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 23: Ôn tập chương 7 - Đề 02 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Nguyên tố halogen nào sau đây thể hiện tính oxi hóa mạnh nhất?

  • A. Chlorine (Cl)
  • B. Bromine (Br)
  • C. Iodine (I)
  • D. Fluorine (F)

Câu 2: Ở điều kiện thường, các đơn chất halogen tồn tại ở những trạng thái vật lí nào?

  • A. Chỉ ở trạng thái khí.
  • B. Chỉ ở trạng thái lỏng.
  • C. Ở cả ba trạng thái: rắn, lỏng, khí.
  • D. Chỉ ở trạng thái rắn và lỏng.

Câu 3: Phản ứng của khí Hu2082 với khí Clu2082 xảy ra trong điều kiện nào?

  • A. Ở nhiệt độ phòng và trong bóng tối.
  • B. Có chiếu sáng hoặc đun nóng.
  • C. Chỉ cần trộn lẫn ở nhiệt độ thường.
  • D. Cần xúc tác Pt ở nhiệt độ cao.

Câu 4: Cho phương trình phản ứng: `Clu2082 + 2NaOH u2192 NaCl + NaClO + Hu2082O`. Trong phản ứng này, chlorine (Clu2082) đóng vai trò gì?

  • A. Chất oxi hóa.
  • B. Chất khử.
  • C. Không phải chất oxi hóa, cũng không phải chất khử.
  • D. Vừa là chất oxi hóa, vừa là chất khử.

Câu 5: Dung dịch acid hydrohalic nào sau đây có tính khử mạnh nhất?

  • A. HF.
  • B. HCl.
  • C. HBr.
  • D. HI.

Câu 6: Để phân biệt dung dịch NaCl, NaBr, NaI, người ta dùng dung dịch chất nào sau đây?

  • A. Dung dịch NaOH.
  • B. Dung dịch HCl.
  • C. Dung dịch AgNOu2083.
  • D. Nước bromine.

Câu 7: Cho 0,1 mol khí Clu2082 tác dụng hoàn toàn với dung dịch chứa 0,2 mol NaBr. Khối lượng bromine (Bru2082) thu được là bao nhiêu gam? (Biết Cl = 35,5; Br = 80)

  • A. 8,0 gam.
  • B. 16,0 gam.
  • C. 24,0 gam.
  • D. 32,0 gam.

Câu 8: Trong công nghiệp, chlorine được sản xuất chủ yếu bằng phương pháp nào?

  • A. Điện phân dung dịch NaCl bão hòa, có màng ngăn.
  • B. Điện phân NaCl nóng chảy.
  • C. Cho MnOu2082 tác dụng với dung dịch HCl đặc, nóng.
  • D. Oxi hóa HCl bằng KMnOu2084.

Câu 9: Phát biểu nào sau đây về hydrogen fluoride (HF) là đúng?

  • A. HF là acid mạnh nhất trong dãy acid hydrohalic.
  • B. HF có nhiệt độ sôi thấp nhất trong dãy acid hydrohalic.
  • C. Dung dịch HF có khả năng ăn mòn thủy tinh.
  • D. Phân tử HF không có liên kết hydrogen.

Câu 10: Cho một mẩu giấy quỳ tím ẩm vào bình chứa khí chlorine. Hiện tượng xảy ra là gì?

  • A. Quỳ tím chuyển sang màu xanh.
  • B. Quỳ tím chuyển sang màu đỏ.
  • C. Quỳ tím không đổi màu.
  • D. Quỳ tím chuyển sang màu đỏ, sau đó mất màu.

Câu 11: Cho các dung dịch sau: NaCl, NaBr, NaI, NaF. Sục khí Clu2082 vào từng dung dịch trên (có nước). Dung dịch nào không xảy ra phản ứng hóa học?

  • A. Dung dịch NaBr.
  • B. Dung dịch NaI.
  • C. Dung dịch NaCl.
  • D. Dung dịch NaF.

Câu 12: Một lượng nhỏ iodine rắn được đun nóng trong ống nghiệm. Quan sát thấy iodine chuyển trực tiếp từ thể rắn sang thể hơi màu tím mà không qua thể lỏng. Hiện tượng này gọi là gì?

  • A. Sự bay hơi.
  • B. Sự nóng chảy.
  • C. Sự thăng hoa.
  • D. Sự ngưng tụ.

Câu 13: Cho phản ứng sau: `2KMnOu2084 + 16HCl (đặc) u2192 2KCl + 2MnClu2082 + 5Clu2082 + 8Hu2082O`. Trong phản ứng này, HCl đóng vai trò gì?

  • A. Chỉ là chất oxi hóa.
  • B. Chỉ là chất khử.
  • C. Chỉ là môi trường (acid).
  • D. Vừa là chất khử, vừa là môi trường.

Câu 14: Để loại bỏ khí Clu2082 còn sót lại trong phòng thí nghiệm sau khi làm thí nghiệm, người ta có thể xịt dung dịch nào sau đây?

  • A. Dung dịch acid HCl.
  • B. Dung dịch NaOH loãng.
  • C. Dung dịch NaCl.
  • D. Nước cất.

Câu 15: Dựa vào xu hướng biến đổi tính chất trong nhóm halogen, dự đoán về nhiệt độ nóng chảy và nhiệt độ sôi của các hydrogen halide (HF, HCl, HBr, HI) theo chiều tăng dần số hiệu nguyên tử?

  • A. Nhiệt độ sôi và nóng chảy thường tăng từ HCl đến HI, riêng HF có nhiệt độ sôi và nóng chảy cao bất thường.
  • B. Nhiệt độ sôi và nóng chảy tăng dần đều từ HF đến HI.
  • C. Nhiệt độ sôi và nóng chảy giảm dần đều từ HF đến HI.
  • D. Nhiệt độ sôi và nóng chảy chỉ phụ thuộc vào áp suất.

Câu 16: Để điều chế HCl trong phòng thí nghiệm, người ta cho NaCl rắn tác dụng với dung dịch acid nào sau đây?

  • A. Dung dịch Hu2082SOu2084 loãng.
  • B. Dung dịch HNOu2083 đặc.
  • C. Dung dịch Hu2082SOu2084 đặc.
  • D. Nước cường toan (HNOu2083 + HCl).

Câu 17: Tính chất hóa học đặc trưng của các đơn chất halogen là:

  • A. Tính oxi hóa mạnh.
  • B. Tính khử mạnh.
  • C. Tính acid mạnh.
  • D. Tính lưỡng tính.

Câu 18: Cho 1,12 lít khí Clu2082 (đktc) phản ứng hoàn toàn với sắt nung nóng. Khối lượng sắt(III) chloride (FeClu2083) thu được là bao nhiêu gam? (Biết Fe = 56; Cl = 35,5)

  • A. 4,88 gam.
  • B. 5,42 gam.
  • C. 6,50 gam.
  • D. 8,13 gam.

Câu 19: Cho các phát biểu sau: (a) Iot được dùng để sát trùng vết thương ngoài da. (b) Nước Javel là hỗn hợp của NaCl, NaClO và Hu2082O. (c) Khí Clu2082 nặng hơn không khí và tan nhiều trong nước. (d) HF được dùng để khắc chữ lên thủy tinh. Số phát biểu đúng là:

  • A. 1.
  • B. 2.
  • C. 3.
  • D. 4.

Câu 20: Dung dịch muối halide nào sau đây khi cho dung dịch Bru2082 vào sẽ thấy dung dịch chuyển sang màu tím?

  • A. Dung dịch NaCl.
  • B. Dung dịch NaBr.
  • C. Dung dịch NaF.
  • D. Dung dịch NaI.

Câu 21: Phản ứng giữa Hu2082 và Fu2082 xảy ra trong điều kiện nào?

  • A. Ngay ở nhiệt độ phòng và trong bóng tối.
  • B. Khi có chiếu sáng hoặc đun nóng.
  • C. Cần nhiệt độ khoảng 200u00b0C.
  • D. Cần xúc tác Pt.

Câu 22: Cho 500 ml dung dịch HCl 1M tác dụng vừa đủ với V lít dung dịch NaOH 0,5M. Giá trị của V là bao nhiêu? (Biết Na = 23; O = 16; H = 1; Cl = 35,5)

  • A. 0,5 lít.
  • B. 0,75 lít.
  • C. 1,0 lít.
  • D. 2,0 lít.

Câu 23: Tính acid của các dung dịch hydrogen halide (HCl, HBr, HI) trong nước tăng dần theo thứ tự nào sau đây?

  • A. HI < HBr < HCl.
  • B. HCl < HBr < HI.
  • C. HBr < HCl < HI.
  • D. HCl < HI < HBr.

Câu 24: Cho một mẫu kim loại R (hóa trị II) tác dụng hoàn toàn với khí Clu2082 dư, thu được 19 gam muối chloride. Nếu cho cùng lượng kim loại R đó tác dụng hoàn toàn với dung dịch HCl dư, thu được 0,2 gam khí Hu2082. Kim loại R là?

  • A. 6,8 gam.
  • B. 13,6 gam.
  • C. 3,25 gam.
  • D. 7,1 gam.

Câu 25: Cho các dung dịch sau: (1) NaCl, (2) NaBr, (3) NaI. Khi cho khí Clu2082 sục vào lần lượt từng dung dịch trên, hiện tượng quan sát được là:

  • A. (1) có kết tủa, (2) và (3) không hiện tượng.
  • B. (1) và (2) không hiện tượng, (3) có kết tủa.
  • C. (1) không hiện tượng, (2) dung dịch màu tím, (3) dung dịch màu vàng nâu.
  • D. (1) không hiện tượng, (2) dung dịch màu vàng nâu, (3) dung dịch màu tím/nâu.

Câu 26: Acid hypochlorous (HClO) là một acid yếu nhưng có tính oxi hóa mạnh. Ứng dụng nào sau đây dựa trên tính oxi hóa mạnh của HClO?

  • A. Tẩy trắng vải sợi, khử trùng nước sinh hoạt.
  • B. Làm chất xúc tác trong tổng hợp hữu cơ.
  • C. Sản xuất phân bón.
  • D. Hòa tan kim loại kém hoạt động.

Câu 27: Cho các phản ứng sau: (1) `Clu2082 + Hu2082O u2194 HCl + HClO`. (2) `Clu2082 + 2NaOH u2192 NaCl + NaClO + Hu2082O`. (3) `2Fe + 3Clu2082 u2192 2FeClu2083`. (4) `Clu2082 + 2NaBr u2192 2NaCl + Bru2082`. Phản ứng nào chứng minh tính oxi hóa của Clu2082 mạnh hơn Bru2082?

  • A. (1).
  • B. (2).
  • C. (3).
  • D. (4).

Câu 28: Nguyên tố X thuộc nhóm halogen có cấu hình electron lớp ngoài cùng là `4su00b24pu2075`. Vị trí của X trong bảng tuần hoàn là?

  • A. Chu kì 3, nhóm VIIA.
  • B. Chu kì 4, nhóm VA.
  • C. Chu kì 4, nhóm VIIA.
  • D. Chu kì 3, nhóm VA.

Câu 29: Hòa tan hoàn toàn m gam hỗn hợp NaCl và NaI vào nước. Sục khí Clu2082 dư vào dung dịch thu được, sau phản ứng hoàn toàn, cô cạn dung dịch thu được 11,7 gam muối khan. Giá trị của m là bao nhiêu? (Biết Na = 23; Cl = 35,5; I = 127)

  • A. 11,7 gam.
  • B. 15,0 gam.
  • C. 17,55 gam.
  • D. 26,7 gam.

Câu 30: Cho các chất sau: (1) Fu2082, (2) Clu2082, (3) Bru2082, (4) Iu2082. Chất nào có thể tác dụng trực tiếp với nước ở nhiệt độ thường tạo ra hỗn hợp hai acid?

  • A. (1) và (2).
  • B. (1) và (3).
  • C. (2) và (4).
  • D. (2) và (3).

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 23: Ôn tập chương 7

Tags: Bộ đề 02

Câu 1: Nguyên tố halogen nào sau đây thể hiện tính oxi hóa mạnh nhất?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 23: Ôn tập chương 7

Tags: Bộ đề 02

Câu 2: Ở điều kiện thường, các đơn chất halogen tồn tại ở những trạng thái vật lí nào?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 23: Ôn tập chương 7

Tags: Bộ đề 02

Câu 3: Phản ứng của khí H₂ với khí Cl₂ xảy ra trong điều kiện nào?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 23: Ôn tập chương 7

Tags: Bộ đề 02

Câu 4: Cho phương trình phản ứng: `Cl₂ + 2NaOH → NaCl + NaClO + H₂O`. Trong phản ứng này, chlorine (Cl₂) đóng vai trò gì?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 23: Ôn tập chương 7

Tags: Bộ đề 02

Câu 5: Dung dịch acid hydrohalic nào sau đây có tính khử mạnh nhất?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 23: Ôn tập chương 7

Tags: Bộ đề 02

Câu 6: Để phân biệt dung dịch NaCl, NaBr, NaI, người ta dùng dung dịch chất nào sau đây?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 23: Ôn tập chương 7

Tags: Bộ đề 02

Câu 7: Cho 0,1 mol khí Cl₂ tác dụng hoàn toàn với dung dịch chứa 0,2 mol NaBr. Khối lượng bromine (Br₂) thu được là bao nhiêu gam? (Biết Cl = 35,5; Br = 80)

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 23: Ôn tập chương 7

Tags: Bộ đề 02

Câu 8: Trong công nghiệp, chlorine được sản xuất chủ yếu bằng phương pháp nào?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 23: Ôn tập chương 7

Tags: Bộ đề 02

Câu 9: Phát biểu nào sau đây về hydrogen fluoride (HF) là đúng?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 23: Ôn tập chương 7

Tags: Bộ đề 02

Câu 10: Cho một mẩu giấy quỳ tím ẩm vào bình chứa khí chlorine. Hiện tượng xảy ra là gì?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 23: Ôn tập chương 7

Tags: Bộ đề 02

Câu 11: Cho các dung dịch sau: NaCl, NaBr, NaI, NaF. Sục khí Cl₂ vào từng dung dịch trên (có nước). Dung dịch nào không xảy ra phản ứng hóa học?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 23: Ôn tập chương 7

Tags: Bộ đề 02

Câu 12: Một lượng nhỏ iodine rắn được đun nóng trong ống nghiệm. Quan sát thấy iodine chuyển trực tiếp từ thể rắn sang thể hơi màu tím mà không qua thể lỏng. Hiện tượng này gọi là gì?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 23: Ôn tập chương 7

Tags: Bộ đề 02

Câu 13: Cho phản ứng sau: `2KMnO₄ + 16HCl (đặc) → 2KCl + 2MnCl₂ + 5Cl₂ + 8H₂O`. Trong phản ứng này, HCl đóng vai trò gì?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 23: Ôn tập chương 7

Tags: Bộ đề 02

Câu 14: Để loại bỏ khí Cl₂ còn sót lại trong phòng thí nghiệm sau khi làm thí nghiệm, người ta có thể xịt dung dịch nào sau đây?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 23: Ôn tập chương 7

Tags: Bộ đề 02

Câu 15: Dựa vào xu hướng biến đổi tính chất trong nhóm halogen, dự đoán về nhiệt độ nóng chảy và nhiệt độ sôi của các hydrogen halide (HF, HCl, HBr, HI) theo chiều tăng dần số hiệu nguyên tử?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 23: Ôn tập chương 7

Tags: Bộ đề 02

Câu 16: Để điều chế HCl trong phòng thí nghiệm, người ta cho NaCl rắn tác dụng với dung dịch acid nào sau đây?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 23: Ôn tập chương 7

Tags: Bộ đề 02

Câu 17: Tính chất hóa học đặc trưng của các đơn chất halogen là:

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 23: Ôn tập chương 7

Tags: Bộ đề 02

Câu 18: Cho 1,12 lít khí Cl₂ (đktc) phản ứng hoàn toàn với sắt nung nóng. Khối lượng sắt(III) chloride (FeCl₃) thu được là bao nhiêu gam? (Biết Fe = 56; Cl = 35,5)

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 23: Ôn tập chương 7

Tags: Bộ đề 02

Câu 19: Cho các phát biểu sau: (a) Iot được dùng để sát trùng vết thương ngoài da. (b) Nước Javel là hỗn hợp của NaCl, NaClO và H₂O. (c) Khí Cl₂ nặng hơn không khí và tan nhiều trong nước. (d) HF được dùng để khắc chữ lên thủy tinh. Số phát biểu đúng là:

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 23: Ôn tập chương 7

Tags: Bộ đề 02

Câu 20: Dung dịch muối halide nào sau đây khi cho dung dịch Br₂ vào sẽ thấy dung dịch chuyển sang màu tím?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 23: Ôn tập chương 7

Tags: Bộ đề 02

Câu 21: Phản ứng giữa H₂ và F₂ xảy ra trong điều kiện nào?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 23: Ôn tập chương 7

Tags: Bộ đề 02

Câu 22: Cho 500 ml dung dịch HCl 1M tác dụng vừa đủ với V lít dung dịch NaOH 0,5M. Giá trị của V là bao nhiêu? (Biết Na = 23; O = 16; H = 1; Cl = 35,5)

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 23: Ôn tập chương 7

Tags: Bộ đề 02

Câu 23: Tính acid của các dung dịch hydrogen halide (HCl, HBr, HI) trong nước tăng dần theo thứ tự nào sau đây?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 23: Ôn tập chương 7

Tags: Bộ đề 02

Câu 24: Cho một mẫu kim loại R (hóa trị II) tác dụng hoàn toàn với khí Clu2082 dư, thu được 19 gam muối chloride. Nếu cho cùng lượng kim loại R đó tác dụng hoàn toàn với dung dịch HCl dư, thu được 0,2 gam khí Hu2082. Kim loại R là?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 23: Ôn tập chương 7

Tags: Bộ đề 02

Câu 25: Cho các dung dịch sau: (1) NaCl, (2) NaBr, (3) NaI. Khi cho khí Cl₂ sục vào lần lượt từng dung dịch trên, hiện tượng quan sát được là:

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 23: Ôn tập chương 7

Tags: Bộ đề 02

Câu 26: Acid hypochlorous (HClO) là một acid yếu nhưng có tính oxi hóa mạnh. Ứng dụng nào sau đây dựa trên tính oxi hóa mạnh của HClO?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 23: Ôn tập chương 7

Tags: Bộ đề 02

Câu 27: Cho các phản ứng sau: (1) `Cl₂ + H₂O ↔ HCl + HClO`. (2) `Cl₂ + 2NaOH → NaCl + NaClO + H₂O`. (3) `2Fe + 3Cl₂ → 2FeCl₃`. (4) `Cl₂ + 2NaBr → 2NaCl + Br₂`. Phản ứng nào chứng minh tính oxi hóa của Cl₂ mạnh hơn Br₂?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 23: Ôn tập chương 7

Tags: Bộ đề 02

Câu 28: Nguyên tố X thuộc nhóm halogen có cấu hình electron lớp ngoài cùng là `4s²4p⁵`. Vị trí của X trong bảng tuần hoàn là?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 23: Ôn tập chương 7

Tags: Bộ đề 02

Câu 29: Hòa tan hoàn toàn m gam hỗn hợp NaCl và NaI vào nước. Sục khí Clu2082 dư vào dung dịch thu được, sau phản ứng hoàn toàn, cô cạn dung dịch thu được 11,7 gam muối khan. Giá trị của m là bao nhiêu? (Biết Na = 23; Cl = 35,5; I = 127)

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 23: Ôn tập chương 7

Tags: Bộ đề 02

Câu 30: Cho các chất sau: (1) F₂, (2) Cl₂, (3) Br₂, (4) I₂. Chất nào có thể tác dụng trực tiếp với nước ở nhiệt độ thường tạo ra hỗn hợp hai acid?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 23: Ôn tập chương 7

Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 23: Ôn tập chương 7 - Đề 03

Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 23: Ôn tập chương 7 - Đề 03 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Một thí nghiệm được tiến hành để so sánh tính oxi hóa của chlorine và bromine. Học sinh A sục khí Clu2082 vào dung dịch NaBr, quan sát thấy màu nâu đỏ của bromine xuất hiện. Học sinh B sục khí Bru2082 vào dung dịch NaCl. Hiện tượng quan sát được trong thí nghiệm của học sinh B là gì và kết luận về tính oxi hóa?

  • A. Dung dịch chuyển sang màu nâu đỏ; Clu2082 có tính oxi hóa mạnh hơn Bru2082.
  • B. Không có hiện tượng gì xảy ra; Clu2082 có tính oxi hóa mạnh hơn Bru2082.
  • C. Dung dịch chuyển sang màu vàng lục; Bru2082 có tính oxi hóa mạnh hơn Clu2082.
  • D. Xuất hiện kết tủa trắng; Bru2082 có tính oxi hóa mạnh hơn Clu2082.

Câu 2: Nhận định nào sau đây về xu hướng biến đổi tính chất của các nguyên tố halogen (từ fluorine đến iodine) là đúng?

  • A. Nhiệt độ sôi giảm dần.
  • B. Bán kính nguyên tử giảm dần.
  • C. Độ âm điện tăng dần.
  • D. Tính oxi hóa giảm dần.

Câu 3: Cho một lượng nhỏ tinh thể X vào cốc nước, khuấy đều thấy tinh thể tan và dung dịch thu được có khả năng dẫn điện. Cho tiếp dung dịch silver nitrate (AgNOu2083) vào dung dịch trên, thấy xuất hiện kết tủa màu vàng nhạt, không tan trong dung dịch nitric acid (HNOu2083) loãng. Tinh thể X có thể là chất nào sau đây?

  • A. NaCl.
  • B. NaBr.
  • C. NaI.
  • D. NaF.

Câu 4: Dung dịch hydrogen halide nào sau đây có tính acid yếu nhất?

  • A. HF.
  • B. HCl.
  • C. HBr.
  • D. HI.

Câu 5: Để điều chế khí chlorine trong phòng thí nghiệm, người ta thường cho dung dịch HCl đặc tác dụng với chất oxi hóa mạnh như MnOu2082, KMnOu2084,... Trong phản ứng giữa MnOu2082 và HCl đặc, vai trò của HCl là gì?

  • A. Chỉ là chất khử.
  • B. Chỉ là chất tạo môi trường.
  • C. Chỉ là chất oxi hóa.
  • D. Vừa là chất khử, vừa là chất tạo môi trường.

Câu 6: Phản ứng giữa khí hydrogen và khí chlorine xảy ra trong điều kiện có ánh sáng hoặc nhiệt độ. Nếu trộn khí hydrogen và khí fluorine thì phản ứng xảy ra như thế nào?

  • A. Phản ứng mãnh liệt, ngay cả trong bóng tối và nhiệt độ rất thấp.
  • B. Phản ứng chậm, cần nhiệt độ cao.
  • C. Không phản ứng.
  • D. Phản ứng xảy ra trong dung dịch nước.

Câu 7: Iodine được sử dụng trong y tế làm chất sát trùng vết thương (cồn iodine). Tính chất nào của iodine giải thích cho ứng dụng này?

  • A. Tính acid mạnh.
  • B. Tính oxi hóa.
  • C. Tính khử.
  • D. Tính tan tốt trong nước.

Câu 8: Một lượng 2,8 gam bột sắt được đốt cháy hoàn toàn trong khí chlorine dư. Khối lượng muối thu được là bao nhiêu? (Cho Fe = 56, Cl = 35,5)

  • A. 5,85 gam.
  • B. 8,125 gam.
  • C. 8,125 gam.
  • D. 11,7 gam.

Câu 9: Để phân biệt các dung dịch không màu: NaF, NaCl, NaBr, NaI, người ta có thể dùng thuốc thử là dung dịch silver nitrate (AgNOu2083). Hiện tượng quan sát được khi cho AgNOu2083 vào từng dung dịch tương ứng là gì?

  • A. Không có hiện tượng với NaF, kết tủa trắng với NaCl, kết tủa vàng nhạt với NaBr, kết tủa vàng với NaI.
  • B. Kết tủa trắng với NaF, không hiện tượng với NaCl, kết tủa vàng nhạt với NaBr, kết tủa vàng với NaI.
  • C. Không có hiện tượng với NaF, kết tủa trắng với NaCl, kết tủa vàng với NaBr, kết tủa vàng nhạt với NaI.
  • D. Không có hiện tượng với NaF, kết tủa trắng với NaCl, kết tủa vàng nhạt với NaBr, kết tủa vàng với NaI.

Câu 10: Tại sao fluorine không thể được điều chế bằng cách điện phân dung dịch muối fluoride trong nước?

  • A. Nước bị oxi hóa trước ion F⁻.
  • B. Ion F⁻ bị khử trước nước.
  • C. Fluorine phản ứng ngay với nước tạo thành HF và Ou2082.
  • D. Điện phân dung dịch muối fluoride tạo ra hydrogen fluoride.

Câu 11: Dung dịch nào sau đây có khả năng hòa tan được bạc chloride (AgCl)?

  • A. Dung dịch HCl loãng.
  • B. Dung dịch ammonia (NHu2083) đặc.
  • C. Dung dịch NaOH loãng.
  • D. Dung dịch NaCl bão hòa.

Câu 12: Khi sục khí chlorine vào dung dịch sodium hydroxide loãng, nguội, sản phẩm thu được gồm:

  • A. NaCl và NaClOu2083.
  • B. NaCl và HClOu2083.
  • C. NaCl, NaClO và Hu2082O.
  • D. NaCl, NaClOu2084 và Hu2082O.

Câu 13: Một lượng khí X được sục vào dung dịch potassium iodide (KI) có chứa sẵn vài giọt hồ tinh bột, thấy dung dịch chuyển sang màu xanh tím. Khí X là chất nào?

  • A. Clu2082.
  • B. Bru2082.
  • C. Ou2082.
  • D. Hu2082S.

Câu 14: Tính acid của các dung dịch hydrogen halide biến đổi theo chiều nào sau đây?

  • A. HF > HCl > HBr > HI.
  • B. HI > HBr > HCl > HF.
  • C. HCl > HBr > HI > HF.
  • D. HF < HCl < HBr < HI.

Câu 15: Trong các hợp chất với hydrogen, hydrogen halide nào có liên kết cộng hóa trị phân cực mạnh nhất?

  • A. HF.
  • B. HCl.
  • C. HBr.
  • D. HI.

Câu 16: Muối halide nào sau đây được thêm vào muối ăn và kem đánh răng để ngăn ngừa sâu răng?

  • A. Muối fluoride.
  • B. Muối chloride.
  • C. Muối bromide.
  • D. Muối iodide.

Câu 17: Cho 11,2 lít khí HCl (đktc) tác dụng vừa đủ với m gam hỗn hợp Fe và Feu2082Ou2083. Sau phản ứng thu được 2,24 lít khí Hu2082 (đktc). Giá trị của m là bao nhiêu? (Cho Fe = 56, O = 16)

  • A. 12,8 gam.
  • B. 16,0 gam.
  • C. 17,6 gam.
  • D. 20,8 gam.

Câu 18: Phản ứng nào sau đây chứng minh tính khử của ion bromide (Br⁻)?

  • A. NaBr + AgNOu2083 → AgBr↓ + NaNOu2083.
  • B. 2NaBr + Clu2082 → 2NaCl + Bru2082.
  • C. NaBr + Hu2082SOu2084 đặc, nóng → NaHSOu2084 + HBr.
  • D. NaBr + Hu2082O → Không phản ứng.

Câu 19: Khí nào sau đây không thể làm khô bằng sulfuric acid đặc?

  • A. Hydrogen fluoride (HF).
  • B. Hydrogen chloride (HCl).
  • C. Hydrogen bromide (HBr).
  • D. Hydrogen iodide (HI).

Câu 20: Giải thích tại sao chlorine có nhiều ứng dụng trong công nghiệp và đời sống, đặc biệt là khả năng sát khuẩn, tẩy trắng?

  • A. Vì chlorine là một acid mạnh.
  • B. Vì chlorine có tính khử mạnh.
  • C. Vì chlorine tan tốt trong nước.
  • D. Vì chlorine là một chất oxi hóa mạnh.

Câu 21: Cho 0,1 mol một muối sodium halide (NaX) tác dụng với lượng dư dung dịch silver nitrate thu được 18,8 gam kết tủa. Công thức của muối sodium halide đó là gì? (Cho Na = 23, Ag = 108, Cl = 35,5, Br = 80, I = 127)

  • A. NaF.
  • B. NaBr.
  • C. NaCl.
  • D. NaI.

Câu 22: Phương pháp điều chế khí hydrogen chloride (HCl) trong công nghiệp là:

  • A. Cho NaCl rắn tác dụng với Hu2082SOu2084 đặc, đun nóng.
  • B. Điện phân dung dịch NaCl có màng ngăn.
  • C. Tổng hợp từ Hu2082 và Clu2082.
  • D. Cho Clu2082 tác dụng với nước.

Câu 23: Cho các phát biểu sau về hydrogen halide: (1) Ở điều kiện thường, tất cả hydrogen halide đều là chất khí, tan nhiều trong nước tạo thành dung dịch acid. (2) Tính acid của các dung dịch HX tăng từ HF đến HI. (3) Tính khử của các hydrogen halide tăng từ HF đến HI. (4) HF có nhiệt độ sôi bất thường cao hơn các hydrogen halide khác do có liên kết hydrogen. Số phát biểu đúng là:

  • A. 1.
  • B. 2.
  • C. 3.
  • D. 4.

Câu 24: Để loại bỏ khí Clu2082 dư trong phòng thí nghiệm, người ta có thể sử dụng hóa chất nào sau đây?

  • A. Dung dịch NaOH loãng.
  • B. Dung dịch Hu2082SOu2084 loãng.
  • D. Dung dịch NaCl loãng.

Câu 25: Một lượng 0,05 mol khí chlorine phản ứng vừa đủ với kim loại M tạo thành 4,75 gam muối chloride. Kim loại M là gì? (Cho Cl = 35,5, Mg = 24, Al = 27, Fe = 56, Zn = 65)

  • A. Mg.
  • B. Al.
  • C. Fe.
  • D. Zn.

Câu 26: Trong tự nhiên, các nguyên tố halogen tồn tại chủ yếu ở dạng nào?

  • A. Đơn chất.
  • B. Hợp chất.
  • C. Ion tự do.
  • D. Nguyên tử riêng lẻ.

Câu 27: Tại sao tính oxi hóa của fluorine (Fu2082) lại mạnh hơn nhiều so với các halogen còn lại?

  • A. Do độ âm điện rất lớn và năng lượng liên kết F-F nhỏ.
  • B. Do bán kính nguyên tử lớn nhất trong nhóm.
  • C. Do năng lượng ion hóa thấp.
  • D. Do ái lực electron nhỏ.

Câu 28: Phản ứng nào sau đây không xảy ra?

  • A. Clu2082 + 2NaBr → 2NaCl + Bru2082.
  • B. Bru2082 + 2NaI → 2NaBr + Iu2082.
  • C. Fu2082 + 2NaCl → 2NaF + Clu2082.
  • D. Iu2082 + 2NaF → 2NaI + Fu2082.

Câu 29: Cho 100 ml dung dịch BaClu2082 0,5M tác dụng với lượng dư dung dịch AgNOu2083. Khối lượng kết tủa thu được là bao nhiêu? (Cho Ag = 108, Cl = 35,5, Ba = 137)

  • A. 1,435 gam.
  • B. 7,175 gam.
  • C. 14,35 gam.
  • D. 28,7 gam.

Câu 30: Nước Javen là dung dịch chứa hỗn hợp các chất nào sau đây và có ứng dụng gì?

  • A. HCl, NaClO, Hu2082O; dùng làm chất sát trùng.
  • B. NaCl, NaClO, Hu2082O; dùng làm chất tẩy trắng, sát trùng.
  • C. NaCl, NaClOu2083, Hu2082O; dùng làm chất oxi hóa mạnh.
  • D. HClO, NaClO, Hu2082O; dùng làm chất tẩy màu công nghiệp.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 23: Ôn tập chương 7

Tags: Bộ đề 03

Câu 1: Một thí nghiệm được tiến hành để so sánh tính oxi hóa của chlorine và bromine. Học sinh A sục khí Cl₂ vào dung dịch NaBr, quan sát thấy màu nâu đỏ của bromine xuất hiện. Học sinh B sục khí Br₂ vào dung dịch NaCl. Hiện tượng quan sát được trong thí nghiệm của học sinh B là gì và kết luận về tính oxi hóa?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 23: Ôn tập chương 7

Tags: Bộ đề 03

Câu 2: Nhận định nào sau đây về xu hướng biến đổi tính chất của các nguyên tố halogen (từ fluorine đến iodine) là đúng?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 23: Ôn tập chương 7

Tags: Bộ đề 03

Câu 3: Cho một lượng nhỏ tinh thể X vào cốc nước, khuấy đều thấy tinh thể tan và dung dịch thu được có khả năng dẫn điện. Cho tiếp dung dịch silver nitrate (AgNO₃) vào dung dịch trên, thấy xuất hiện kết tủa màu vàng nhạt, không tan trong dung dịch nitric acid (HNO₃) loãng. Tinh thể X có thể là chất nào sau đây?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 23: Ôn tập chương 7

Tags: Bộ đề 03

Câu 4: Dung dịch hydrogen halide nào sau đây có tính acid yếu nhất?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 23: Ôn tập chương 7

Tags: Bộ đề 03

Câu 5: Để điều chế khí chlorine trong phòng thí nghiệm, người ta thường cho dung dịch HCl đặc tác dụng với chất oxi hóa mạnh như MnO₂, KMnO₄,... Trong phản ứng giữa MnO₂ và HCl đặc, vai trò của HCl là gì?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 23: Ôn tập chương 7

Tags: Bộ đề 03

Câu 6: Phản ứng giữa khí hydrogen và khí chlorine xảy ra trong điều kiện có ánh sáng hoặc nhiệt độ. Nếu trộn khí hydrogen và khí fluorine thì phản ứng xảy ra như thế nào?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 23: Ôn tập chương 7

Tags: Bộ đề 03

Câu 7: Iodine được sử dụng trong y tế làm chất sát trùng vết thương (cồn iodine). Tính chất nào của iodine giải thích cho ứng dụng này?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 23: Ôn tập chương 7

Tags: Bộ đề 03

Câu 8: Một lượng 2,8 gam bột sắt được đốt cháy hoàn toàn trong khí chlorine dư. Khối lượng muối thu được là bao nhiêu? (Cho Fe = 56, Cl = 35,5)

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 23: Ôn tập chương 7

Tags: Bộ đề 03

Câu 9: Để phân biệt các dung dịch không màu: NaF, NaCl, NaBr, NaI, người ta có thể dùng thuốc thử là dung dịch silver nitrate (AgNO₃). Hiện tượng quan sát được khi cho AgNO₃ vào từng dung dịch tương ứng là gì?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 23: Ôn tập chương 7

Tags: Bộ đề 03

Câu 10: Tại sao fluorine không thể được điều chế bằng cách điện phân dung dịch muối fluoride trong nước?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 23: Ôn tập chương 7

Tags: Bộ đề 03

Câu 11: Dung dịch nào sau đây có khả năng hòa tan được bạc chloride (AgCl)?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 23: Ôn tập chương 7

Tags: Bộ đề 03

Câu 12: Khi sục khí chlorine vào dung dịch sodium hydroxide loãng, nguội, sản phẩm thu được gồm:

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 23: Ôn tập chương 7

Tags: Bộ đề 03

Câu 13: Một lượng khí X được sục vào dung dịch potassium iodide (KI) có chứa sẵn vài giọt hồ tinh bột, thấy dung dịch chuyển sang màu xanh tím. Khí X là chất nào?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 23: Ôn tập chương 7

Tags: Bộ đề 03

Câu 14: Tính acid của các dung dịch hydrogen halide biến đổi theo chiều nào sau đây?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 23: Ôn tập chương 7

Tags: Bộ đề 03

Câu 15: Trong các hợp chất với hydrogen, hydrogen halide nào có liên kết cộng hóa trị phân cực mạnh nhất?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 23: Ôn tập chương 7

Tags: Bộ đề 03

Câu 16: Muối halide nào sau đây được thêm vào muối ăn và kem đánh răng để ngăn ngừa sâu răng?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 23: Ôn tập chương 7

Tags: Bộ đề 03

Câu 17: Cho 11,2 lít khí HCl (đktc) tác dụng vừa đủ với m gam hỗn hợp Fe và Fe₂O₃. Sau phản ứng thu được 2,24 lít khí H₂ (đktc). Giá trị của m là bao nhiêu? (Cho Fe = 56, O = 16)

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 23: Ôn tập chương 7

Tags: Bộ đề 03

Câu 18: Phản ứng nào sau đây chứng minh tính khử của ion bromide (Br⁻)?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 23: Ôn tập chương 7

Tags: Bộ đề 03

Câu 19: Khí nào sau đây không thể làm khô bằng sulfuric acid đặc?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 23: Ôn tập chương 7

Tags: Bộ đề 03

Câu 20: Giải thích tại sao chlorine có nhiều ứng dụng trong công nghiệp và đời sống, đặc biệt là khả năng sát khuẩn, tẩy trắng?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 23: Ôn tập chương 7

Tags: Bộ đề 03

Câu 21: Cho 0,1 mol một muối sodium halide (NaX) tác dụng với lượng dư dung dịch silver nitrate thu được 18,8 gam kết tủa. Công thức của muối sodium halide đó là gì? (Cho Na = 23, Ag = 108, Cl = 35,5, Br = 80, I = 127)

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 23: Ôn tập chương 7

Tags: Bộ đề 03

Câu 22: Phương pháp điều chế khí hydrogen chloride (HCl) trong công nghiệp là:

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 23: Ôn tập chương 7

Tags: Bộ đề 03

Câu 23: Cho các phát biểu sau về hydrogen halide: (1) Ở điều kiện thường, tất cả hydrogen halide đều là chất khí, tan nhiều trong nước tạo thành dung dịch acid. (2) Tính acid của các dung dịch HX tăng từ HF đến HI. (3) Tính khử của các hydrogen halide tăng từ HF đến HI. (4) HF có nhiệt độ sôi bất thường cao hơn các hydrogen halide khác do có liên kết hydrogen. Số phát biểu đúng là:

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 23: Ôn tập chương 7

Tags: Bộ đề 03

Câu 24: Để loại bỏ khí Cl₂ dư trong phòng thí nghiệm, người ta có thể sử dụng hóa chất nào sau đây?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 23: Ôn tập chương 7

Tags: Bộ đề 03

Câu 25: Một lượng 0,05 mol khí chlorine phản ứng vừa đủ với kim loại M tạo thành 4,75 gam muối chloride. Kim loại M là gì? (Cho Cl = 35,5, Mg = 24, Al = 27, Fe = 56, Zn = 65)

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 23: Ôn tập chương 7

Tags: Bộ đề 03

Câu 26: Trong tự nhiên, các nguyên tố halogen tồn tại chủ yếu ở dạng nào?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 23: Ôn tập chương 7

Tags: Bộ đề 03

Câu 27: Tại sao tính oxi hóa của fluorine (F₂) lại mạnh hơn nhiều so với các halogen còn lại?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 23: Ôn tập chương 7

Tags: Bộ đề 03

Câu 28: Phản ứng nào sau đây *không* xảy ra?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 23: Ôn tập chương 7

Tags: Bộ đề 03

Câu 29: Cho 100 ml dung dịch BaCl₂ 0,5M tác dụng với lượng dư dung dịch AgNO₃. Khối lượng kết tủa thu được là bao nhiêu? (Cho Ag = 108, Cl = 35,5, Ba = 137)

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 23: Ôn tập chương 7

Tags: Bộ đề 03

Câu 30: Nước Javen là dung dịch chứa hỗn hợp các chất nào sau đây và có ứng dụng gì?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 23: Ôn tập chương 7

Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 23: Ôn tập chương 7 - Đề 04

Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 23: Ôn tập chương 7 - Đề 04 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Dựa vào cấu hình electron lớp ngoài cùng của các nguyên tố halogen (ns²np⁵), hãy phân tích tại sao tính oxi hóa của các nguyên tố này lại có xu hướng giảm dần từ fluorine đến iodine?

  • A. Do bán kính nguyên tử giảm dần, lực hút hạt nhân tăng, khả năng nhận electron dễ hơn.
  • B. Do năng lượng ion hóa giảm dần, khả năng nhường electron dễ hơn.
  • C. Do độ âm điện tăng dần, khả năng hút electron mạnh hơn.
  • D. Do bán kính nguyên tử tăng dần, lực hút hạt nhân lên electron lớp ngoài cùng yếu hơn, khả năng nhận electron khó hơn.

Câu 2: Cho 1,12 lít khí chlorine (đktc) phản ứng hoàn toàn với m gam bột sắt nung nóng, thu được chất rắn X. Hòa tan X trong nước dư thu được dung dịch Y chứa 3,25 gam muối. Giá trị của m là bao nhiêu?

  • A. 0,56 gam
  • B. 0,84 gam
  • C. 1,12 gam
  • D. 1,40 gam

Câu 3: Dung dịch hydrogen halide nào sau đây có tính khử mạnh nhất và được sử dụng trong phòng thí nghiệm để điều chế halogen bằng cách tác dụng với các chất oxi hóa mạnh như KMnO₄?

  • A. Dung dịch HF
  • B. Dung dịch HCl
  • C. Dung dịch HBr
  • D. Dung dịch HI

Câu 4: Khi sục khí chlorine vào dung dịch sodium hydroxide loãng, nguội, phản ứng xảy ra tạo ra dung dịch Javel. Phân tích sản phẩm của phản ứng này, hãy xác định chất nào trong dung dịch Javel có tính tẩy màu và sát trùng?

  • A. Sodium hypochlorite (NaClO)
  • B. Sodium chloride (NaCl)
  • C. Sodium chlorate (NaClO₃)
  • D. Hydrogen chloride (HCl)

Câu 5: Iodine được thêm vào muối ăn dưới dạng potassium iodide (KI) hoặc potassium iodate (KIO₃) để phòng ngừa bệnh bướu cổ. Đây là một ứng dụng quan trọng dựa trên tính chất nào của iodine?

  • A. Iodine có tính oxi hóa mạnh.
  • B. Iodine là nguyên tố vi lượng cần thiết cho hoạt động của tuyến giáp.
  • C. Iodine có khả năng thăng hoa ở nhiệt độ thường.
  • D. Các hợp chất của iodine dễ tan trong nước.

Câu 6: Cho các phát biểu sau về tính chất của các hydrogen halide (HF, HCl, HBr, HI) trong dung dịch nước: (1) Tính acid tăng dần từ HF đến HI. (2) Tính khử tăng dần từ HF đến HI. (3) HF là acid yếu, các acid còn lại là acid mạnh. (4) HF có khả năng tạo liên kết hydrogen liên phân tử. Số phát biểu đúng là:

  • A. 1
  • B. 2
  • C. 3
  • D. 4

Câu 7: Để phân biệt các dung dịch muối không màu: NaCl, NaBr, NaI, người ta có thể dùng dung dịch silver nitrate (AgNO₃) và quan sát hiện tượng. Phân tích hiện tượng xảy ra và kết luận về màu sắc kết tủa tạo thành.

  • A. NaCl tạo kết tủa trắng, NaBr tạo kết tủa vàng nhạt, NaI tạo kết tủa vàng đậm.
  • B. NaCl tạo kết tủa vàng nhạt, NaBr tạo kết tủa trắng, NaI tạo kết tủa vàng đậm.
  • C. NaCl tạo kết tủa trắng, NaBr tạo kết tủa vàng nhạt, NaI tạo kết tủa vàng.
  • D. Cả ba muối đều tạo kết tủa trắng nhưng độ tan khác nhau.

Câu 8: Khí hydrogen chloride (HCl) được điều chế trong công nghiệp bằng phương pháp tổng hợp từ hydrogen và chlorine. Phản ứng này cần điều kiện nào để xảy ra hiệu quả?

  • A. Có chiếu sáng hoặc đun nóng.
  • B. Ở nhiệt độ phòng và trong bóng tối.
  • C. Có xúc tác Pt và nhiệt độ cao.
  • D. Điện phân dung dịch muối.

Câu 9: Cho phương trình phản ứng: Cl₂ + 2NaOH → NaCl + NaClO + H₂O. Trong phản ứng này, chlorine thể hiện vai trò gì? Phân tích sự thay đổi số oxi hóa của chlorine.

  • A. Chỉ là chất oxi hóa.
  • B. Chỉ là chất khử.
  • C. Vừa là chất oxi hóa, vừa là chất khử.
  • D. Không phải chất oxi hóa, không phải chất khử.

Câu 10: Dung dịch hydrofluoric acid (HF) có tính chất đặc biệt là ăn mòn thủy tinh. Phản ứng hóa học nào mô tả tính chất này?

  • A. SiO₂ + 2HF → SiF₂ + H₂O
  • B. SiO₂ + 4HF → SiF₄ + 2H₂O
  • C. SiO₂ + 6HF → H₂SiF₆ + 2H₂O
  • D. SiO₂ + H₂O → H₂SiO₃

Câu 11: Một lượng nhỏ bromine lỏng không may bị đổ ra sàn nhà. Để xử lý an toàn, người ta thường rắc hóa chất nào lên vết bromine loang để làm mất màu và giảm độc tính?

  • A. Nước cất
  • B. Dung dịch acid mạnh (HCl)
  • C. Dung dịch kiềm đặc (NaOH)
  • D. Cát khô hoặc mùn cưa sau đó dùng dung dịch Na₂S₂O₃ loãng

Câu 12: Cho 100 ml dung dịch HCl 1M tác dụng vừa đủ với m gam hỗn hợp Mg và Al. Sau phản ứng thu được 1,12 lít khí hydrogen (đktc). Giá trị của m là bao nhiêu?

  • A. 1,3 gam
  • B. 1,6 gam
  • C. 1,9 gam
  • D. 2,2 gam

Câu 13: Tại sao fluorine (F₂) lại có tính oxi hóa mạnh nhất trong tất cả các nguyên tố hóa học?

  • A. Do năng lượng liên kết F-F rất lớn.
  • B. Do độ âm điện rất lớn và năng lượng hydrat hóa ion F⁻ rất lớn.
  • C. Do bán kính nguyên tử nhỏ nhất.
  • D. Do có 7 electron ở lớp ngoài cùng.

Câu 14: Cho các chất sau: MnO₂, Fe₂O₃, CuO, K₂Cr₂O₇. Chất nào có thể tác dụng với dung dịch HCl đặc, nóng để điều chế khí chlorine trong phòng thí nghiệm?

  • A. Chỉ MnO₂
  • B. MnO₂ và Fe₂O₃
  • C. MnO₂ và K₂Cr₂O₇
  • D. Tất cả các chất trên.

Câu 15: Khi cho dung dịch bromine vào dung dịch sodium iodide, hiện tượng quan sát được là gì? Giải thích bằng phương trình hóa học.

  • A. Màu nâu đỏ của dung dịch bromine nhạt dần, xuất hiện màu vàng hoặc nâu của iodine.
  • B. Xuất hiện kết tủa màu trắng.
  • C. Có khí thoát ra.
  • D. Dung dịch chuyển sang màu xanh tím.

Câu 16: Muối ăn (NaCl) là một hợp chất halide quan trọng. Phân tích cấu trúc tinh thể của NaCl, nó thuộc loại mạng tinh thể nào?

  • A. Mạng tinh thể phân tử.
  • B. Mạng tinh thể nguyên tử.
  • C. Mạng tinh thể ion.
  • D. Mạng tinh thể kim loại.

Câu 17: Cho phản ứng: 2NaI + Cl₂ → 2NaCl + I₂. Trong phản ứng này, ion I⁻ thể hiện vai trò gì?

  • A. Chất oxi hóa.
  • B. Chất khử.
  • C. Vừa chất oxi hóa, vừa chất khử.
  • D. Không tham gia phản ứng oxi hóa - khử.

Câu 18: Để làm khô khí hydrogen chloride ẩm, người ta có thể dẫn khí qua bình chứa chất làm khô nào sau đây mà không làm thay đổi tính chất của HCl?

  • A. Acid sulfuric đặc.
  • B. Calcium oxide (CaO).
  • C. Sodium hydroxide rắn (NaOH).
  • D. Phosphorus pentoxide (P₂O₅).

Câu 19: Cho các halogen X₂, Y₂, Z₂, T₂ có nhiệt độ sôi tăng dần theo thứ tự X₂ < Y₂ < Z₂ < T₂. Dựa vào xu hướng biến đổi nhiệt độ sôi của các halogen, hãy xác định thứ tự sắp xếp nào sau đây là đúng về tính phi kim của chúng?

  • A. X > Y > Z > T
  • B. T > Z > Y > X
  • C. X > Y > Z > T hoặc X < Y < Z < T tùy thuộc vào việc chúng là F₂, Cl₂, Br₂, I₂
  • D. Tính phi kim không liên quan đến nhiệt độ sôi.

Câu 20: Một mẫu nước máy được cho tác dụng với dung dịch silver nitrate thu được kết tủa trắng không tan trong acid nitric. Kết luận nào sau đây về thành phần của nước máy là hợp lý nhất?

  • A. Nước máy có chứa ion chloride (Cl⁻).
  • B. Nước máy có chứa ion bromide (Br⁻).
  • C. Nước máy có chứa ion iodide (I⁻).
  • D. Nước máy có chứa ion fluoride (F⁻).

Câu 21: Đốt cháy hoàn toàn m gam một kim loại M trong khí chlorine dư, thu được 16,25 gam muối chloride. Biết rằng kim loại M có hóa trị III trong hợp chất với chlorine. Tên kim loại M là gì?

  • A. Sắt (Fe)
  • B. Nhôm (Al)
  • C. Crom (Cr)
  • D. Vàng (Au)

Câu 22: Dung dịch nào sau đây có khả năng hòa tan được vàng (Au)?

  • A. Dung dịch HCl đặc.
  • B. Dung dịch HNO₃ đặc.
  • C. Dung dịch H₂SO₄ đặc, nóng.
  • D. Hỗn hợp dung dịch HCl đặc và HNO₃ đặc (nước cường toan).

Câu 23: Trong công nghiệp, chlorine được sản xuất chủ yếu bằng phương pháp nào?

  • A. Điện phân dung dịch NaCl có màng ngăn.
  • B. Điện phân NaCl nóng chảy.
  • C. Cho HCl đặc tác dụng với MnO₂ đun nóng.
  • D. Oxi hóa HCl bằng O₂ có xúc tác.

Câu 24: Cho các chất sau: (1) HCl; (2) O₂; (3) H₂S; (4) SO₂; (5) Fe²⁺. Chất nào có thể bị khí chlorine oxi hóa?

  • A. (1), (2), (3)
  • B. (2), (3), (4)
  • C. (3), (4), (5)
  • D. Tất cả các chất trên.

Câu 25: Cho 20 gam dung dịch HCl 18,25% tác dụng với một lượng dư kẽm (Zn). Thể tích khí hydrogen thu được ở điều kiện tiêu chuẩn là bao nhiêu?

  • A. 1,12 lít
  • B. 1,2395 lít
  • C. 2,24 lít
  • D. 2,479 lít

Câu 26: Phân tích xu hướng biến đổi trạng thái vật lý của các đơn chất halogen ở điều kiện thường từ fluorine đến iodine.

  • A. Khí → Khí → Lỏng → Rắn.
  • B. Rắn → Lỏng → Khí → Khí.
  • C. Lỏng → Khí → Rắn → Rắn.
  • D. Khí → Lỏng → Lỏng → Rắn.

Câu 27: Bromine lỏng và hơi bromine rất độc. Trong phòng thí nghiệm, để hạn chế hơi bromine thoát ra, người ta thường đặt lọ đựng bromine ở đâu?

  • A. Trong tủ sấy.
  • B. Ngoài trời nắng.
  • C. Gần nguồn nhiệt.
  • D. Trong chậu nước đá hoặc đặt một lớp nước lên bề mặt bromine.

Câu 28: So sánh nhiệt độ sôi của HCl, HBr, HI, HF. Giải thích tại sao HF có nhiệt độ sôi cao bất thường so với xu hướng chung của dãy?

  • A. HF > HI > HBr > HCl; Do HF có liên kết hydrogen liên phân tử.
  • B. HCl < HBr < HI < HF; Do khối lượng phân tử tăng dần.
  • C. HF < HCl < HBr < HI; Do độ phân cực giảm dần.
  • D. HCl > HBr > HI > HF; Do lực Van der Waals giảm dần.

Câu 29: Cho khí chlorine đi qua 200 ml dung dịch KI 0,5M. Tính khối lượng iodine tạo thành sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn.

  • A. 6,35 gam
  • B. 12,7 gam
  • C. 25,4 gam
  • D. 50,8 gam

Câu 30: Để nhận biết ion Cl⁻ trong dung dịch, người ta thêm dung dịch AgNO₃ vào và quan sát hiện tượng. Sau đó, thêm tiếp dung dịch NH₃ dư vào. Phân tích hiện tượng và kết luận.

  • A. Xuất hiện kết tủa trắng, kết tủa tan trong dung dịch NH₃ dư.
  • B. Xuất hiện kết tủa trắng, kết tủa không tan trong dung dịch NH₃ dư.
  • C. Xuất hiện kết tủa vàng nhạt, kết tủa tan trong dung dịch NH₃ dư.
  • D. Xuất hiện kết tủa vàng, kết tủa không tan trong dung dịch NH₃ dư.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 23: Ôn tập chương 7

Tags: Bộ đề 04

Câu 1: Dựa vào cấu hình electron lớp ngoài cùng của các nguyên tố halogen (ns²np⁵), hãy phân tích tại sao tính oxi hóa của các nguyên tố này lại có xu hướng giảm dần từ fluorine đến iodine?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 23: Ôn tập chương 7

Tags: Bộ đề 04

Câu 2: Cho 1,12 lít khí chlorine (đktc) phản ứng hoàn toàn với m gam bột sắt nung nóng, thu được chất rắn X. Hòa tan X trong nước dư thu được dung dịch Y chứa 3,25 gam muối. Giá trị của m là bao nhiêu?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 23: Ôn tập chương 7

Tags: Bộ đề 04

Câu 3: Dung dịch hydrogen halide nào sau đây có tính khử mạnh nhất và được sử dụng trong phòng thí nghiệm để điều chế halogen bằng cách tác dụng với các chất oxi hóa mạnh như KMnO₄?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 23: Ôn tập chương 7

Tags: Bộ đề 04

Câu 4: Khi sục khí chlorine vào dung dịch sodium hydroxide loãng, nguội, phản ứng xảy ra tạo ra dung dịch Javel. Phân tích sản phẩm của phản ứng này, hãy xác định chất nào trong dung dịch Javel có tính tẩy màu và sát trùng?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 23: Ôn tập chương 7

Tags: Bộ đề 04

Câu 5: Iodine được thêm vào muối ăn dưới dạng potassium iodide (KI) hoặc potassium iodate (KIO₃) để phòng ngừa bệnh bướu cổ. Đây là một ứng dụng quan trọng dựa trên tính chất nào của iodine?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 23: Ôn tập chương 7

Tags: Bộ đề 04

Câu 6: Cho các phát biểu sau về tính chất của các hydrogen halide (HF, HCl, HBr, HI) trong dung dịch nước: (1) Tính acid tăng dần từ HF đến HI. (2) Tính khử tăng dần từ HF đến HI. (3) HF là acid yếu, các acid còn lại là acid mạnh. (4) HF có khả năng tạo liên kết hydrogen liên phân tử. Số phát biểu đúng là:

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 23: Ôn tập chương 7

Tags: Bộ đề 04

Câu 7: Để phân biệt các dung dịch muối không màu: NaCl, NaBr, NaI, người ta có thể dùng dung dịch silver nitrate (AgNO₃) và quan sát hiện tượng. Phân tích hiện tượng xảy ra và kết luận về màu sắc kết tủa tạo thành.

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 23: Ôn tập chương 7

Tags: Bộ đề 04

Câu 8: Khí hydrogen chloride (HCl) được điều chế trong công nghiệp bằng phương pháp tổng hợp từ hydrogen và chlorine. Phản ứng này cần điều kiện nào để xảy ra hiệu quả?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 23: Ôn tập chương 7

Tags: Bộ đề 04

Câu 9: Cho phương trình phản ứng: Cl₂ + 2NaOH → NaCl + NaClO + H₂O. Trong phản ứng này, chlorine thể hiện vai trò gì? Phân tích sự thay đổi số oxi hóa của chlorine.

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 23: Ôn tập chương 7

Tags: Bộ đề 04

Câu 10: Dung dịch hydrofluoric acid (HF) có tính chất đặc biệt là ăn mòn thủy tinh. Phản ứng hóa học nào mô tả tính chất này?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 23: Ôn tập chương 7

Tags: Bộ đề 04

Câu 11: Một lượng nhỏ bromine lỏng không may bị đổ ra sàn nhà. Để xử lý an toàn, người ta thường rắc hóa chất nào lên vết bromine loang để làm mất màu và giảm độc tính?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 23: Ôn tập chương 7

Tags: Bộ đề 04

Câu 12: Cho 100 ml dung dịch HCl 1M tác dụng vừa đủ với m gam hỗn hợp Mg và Al. Sau phản ứng thu được 1,12 lít khí hydrogen (đktc). Giá trị của m là bao nhiêu?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 23: Ôn tập chương 7

Tags: Bộ đề 04

Câu 13: Tại sao fluorine (F₂) lại có tính oxi hóa mạnh nhất trong tất cả các nguyên tố hóa học?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 23: Ôn tập chương 7

Tags: Bộ đề 04

Câu 14: Cho các chất sau: MnO₂, Fe₂O₃, CuO, K₂Cr₂O₇. Chất nào có thể tác dụng với dung dịch HCl đặc, nóng để điều chế khí chlorine trong phòng thí nghiệm?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 23: Ôn tập chương 7

Tags: Bộ đề 04

Câu 15: Khi cho dung dịch bromine vào dung dịch sodium iodide, hiện tượng quan sát được là gì? Giải thích bằng phương trình hóa học.

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 23: Ôn tập chương 7

Tags: Bộ đề 04

Câu 16: Muối ăn (NaCl) là một hợp chất halide quan trọng. Phân tích cấu trúc tinh thể của NaCl, nó thuộc loại mạng tinh thể nào?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 23: Ôn tập chương 7

Tags: Bộ đề 04

Câu 17: Cho phản ứng: 2NaI + Cl₂ → 2NaCl + I₂. Trong phản ứng này, ion I⁻ thể hiện vai trò gì?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 23: Ôn tập chương 7

Tags: Bộ đề 04

Câu 18: Để làm khô khí hydrogen chloride ẩm, người ta có thể dẫn khí qua bình chứa chất làm khô nào sau đây mà không làm thay đổi tính chất của HCl?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 23: Ôn tập chương 7

Tags: Bộ đề 04

Câu 19: Cho các halogen X₂, Y₂, Z₂, T₂ có nhiệt độ sôi tăng dần theo thứ tự X₂ < Y₂ < Z₂ < T₂. Dựa vào xu hướng biến đổi nhiệt độ sôi của các halogen, hãy xác định thứ tự sắp xếp nào sau đây là đúng về tính phi kim của chúng?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 23: Ôn tập chương 7

Tags: Bộ đề 04

Câu 20: Một mẫu nước máy được cho tác dụng với dung dịch silver nitrate thu được kết tủa trắng không tan trong acid nitric. Kết luận nào sau đây về thành phần của nước máy là hợp lý nhất?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 23: Ôn tập chương 7

Tags: Bộ đề 04

Câu 21: Đốt cháy hoàn toàn m gam một kim loại M trong khí chlorine dư, thu được 16,25 gam muối chloride. Biết rằng kim loại M có hóa trị III trong hợp chất với chlorine. Tên kim loại M là gì?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 23: Ôn tập chương 7

Tags: Bộ đề 04

Câu 22: Dung dịch nào sau đây có khả năng hòa tan được vàng (Au)?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 23: Ôn tập chương 7

Tags: Bộ đề 04

Câu 23: Trong công nghiệp, chlorine được sản xuất chủ yếu bằng phương pháp nào?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 23: Ôn tập chương 7

Tags: Bộ đề 04

Câu 24: Cho các chất sau: (1) HCl; (2) O₂; (3) H₂S; (4) SO₂; (5) Fe²⁺. Chất nào có thể bị khí chlorine oxi hóa?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 23: Ôn tập chương 7

Tags: Bộ đề 04

Câu 25: Cho 20 gam dung dịch HCl 18,25% tác dụng với một lượng dư kẽm (Zn). Thể tích khí hydrogen thu được ở điều kiện tiêu chuẩn là bao nhiêu?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 23: Ôn tập chương 7

Tags: Bộ đề 04

Câu 26: Phân tích xu hướng biến đổi trạng thái vật lý của các đơn chất halogen ở điều kiện thường từ fluorine đến iodine.

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 23: Ôn tập chương 7

Tags: Bộ đề 04

Câu 27: Bromine lỏng và hơi bromine rất độc. Trong phòng thí nghiệm, để hạn chế hơi bromine thoát ra, người ta thường đặt lọ đựng bromine ở đâu?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 23: Ôn tập chương 7

Tags: Bộ đề 04

Câu 28: So sánh nhiệt độ sôi của HCl, HBr, HI, HF. Giải thích tại sao HF có nhiệt độ sôi cao bất thường so với xu hướng chung của dãy?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 23: Ôn tập chương 7

Tags: Bộ đề 04

Câu 29: Cho khí chlorine đi qua 200 ml dung dịch KI 0,5M. Tính khối lượng iodine tạo thành sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn.

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 23: Ôn tập chương 7

Tags: Bộ đề 04

Câu 30: Để nhận biết ion Cl⁻ trong dung dịch, người ta thêm dung dịch AgNO₃ vào và quan sát hiện tượng. Sau đó, thêm tiếp dung dịch NH₃ dư vào. Phân tích hiện tượng và kết luận.

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 23: Ôn tập chương 7

Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 23: Ôn tập chương 7 - Đề 05

Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 23: Ôn tập chương 7 - Đề 05 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Trong điều kiện thường, các halogen tồn tại ở những trạng thái vật lí nào? Nêu ví dụ minh họa cho từng trạng thái.

  • A. Chỉ ở trạng thái khí (F₂, Cl₂)
  • B. Chỉ ở trạng thái lỏng (Br₂)
  • C. Khí (F₂, Cl₂), lỏng (Br₂), rắn (I₂)
  • D. Khí (Cl₂, Br₂), lỏng (F₂), rắn (I₂)

Câu 2: Dựa vào cấu hình electron lớp ngoài cùng, hãy giải thích tại sao các nguyên tố halogen có tính phi kim mạnh và là những chất oxi hóa mạnh.

  • A. Có 5 electron lớp ngoài cùng, dễ nhường 5 electron.
  • B. Có 7 electron lớp ngoài cùng, dễ nhường 7 electron.
  • C. Có 8 electron lớp ngoài cùng, cấu hình bền vững.
  • D. Có 7 electron lớp ngoài cùng, chỉ cần thêm 1 electron để đạt cấu hình khí hiếm bền vững.

Câu 3: Sắp xếp các halogen (F₂, Cl₂, Br₂, I₂) theo chiều tăng dần tính oxi hóa. Giải thích xu hướng này.

  • A. F₂ < Cl₂ < Br₂ < I₂ do độ âm điện tăng dần.
  • B. I₂ < Br₂ < Cl₂ < F₂ do độ âm điện giảm dần.
  • C. I₂ < Br₂ < Cl₂ < F₂ do độ âm điện tăng dần.
  • D. F₂ < Cl₂ < Br₂ < I₂ do bán kính nguyên tử tăng dần.

Câu 4: Cho các phản ứng sau: (1) Cl₂ + 2NaBr → 2NaCl + Br₂; (2) Br₂ + 2NaI → 2NaBr + I₂. Từ hai phản ứng này, có thể rút ra kết luận gì về tính oxi hóa của các halogen?

  • A. Cl₂ > Br₂ > I₂
  • B. I₂ > Br₂ > Cl₂
  • C. Br₂ > Cl₂ > I₂
  • D. Tính oxi hóa của Cl₂ và Br₂ là như nhau.

Câu 5: Phản ứng giữa hydrogen và halogen tạo thành hydrogen halide. Hãy so sánh điều kiện phản ứng của H₂ với F₂, Cl₂, Br₂, I₂ và giải thích sự khác biệt này dựa trên tính chất của halogen.

  • A. Tất cả đều phản ứng mạnh ở nhiệt độ thường.
  • B. Phản ứng với F₂ cần đun nóng mạnh, còn các halogen khác chỉ cần ánh sáng.
  • C. Phản ứng với F₂ xảy ra ngay trong bóng tối ở nhiệt độ phòng, các halogen khác cần điều kiện mạnh hơn (ánh sáng, nhiệt độ).
  • D. Phản ứng với I₂ xảy ra mãnh liệt nhất, còn F₂ phản ứng chậm.

Câu 6: Hydrogen fluoride (HF) có một tính chất đặc biệt mà các hydrogen halide khác không có hoặc rất yếu. Tính chất đó là gì và ứng dụng của nó?

  • A. Tính khử mạnh, dùng để khử oxide kim loại.
  • B. Khả năng ăn mòn thủy tinh (SiO₂), dùng để khắc chữ lên thủy tinh.
  • C. Tính oxi hóa mạnh, dùng để tẩy trắng.
  • D. Khả năng tạo liên kết π, dùng trong tổng hợp hữu cơ.

Câu 7: Sắp xếp các acid hydrohalic (HF, HCl, HBr, HI) theo chiều tăng dần tính acid trong dung dịch nước. Giải thích xu hướng này.

  • A. HF < HCl < HBr < HI do độ bền liên kết H-X giảm dần.
  • B. HI < HBr < HCl < HF do độ âm điện của X giảm dần.
  • C. HF < HCl < HBr < HI do bán kính nguyên tử X tăng dần.
  • D. HI < HBr < HCl < HF do độ phân cực liên kết H-X tăng dần.

Câu 8: Để nhận biết các ion halide Cl⁻, Br⁻, I⁻ trong dung dịch, người ta thường dùng thuốc thử nào và hiện tượng quan sát được là gì?

  • A. Dung dịch NaOH, tạo kết tủa màu khác nhau.
  • B. Dung dịch BaCl₂, tạo kết tủa trắng.
  • C. Dung dịch H₂SO₄ loãng, giải phóng khí có mùi đặc trưng.
  • D. Dung dịch AgNO₃, tạo kết tủa AgCl (trắng), AgBr (vàng nhạt), AgI (vàng đậm) tương ứng, không tan trong acid mạnh.

Câu 9: Một lượng khí chlorine được sục vào dung dịch chứa đồng thời NaBr và NaI. Viết phương trình hóa học của các phản ứng xảy ra và cho biết chất nào bị oxi hóa trước.

  • A. Cl₂ + NaBr → NaCl + Br₂; Br⁻ bị oxi hóa trước.
  • B. Cl₂ + NaI → NaCl + I₂; Br⁻ bị oxi hóa trước.
  • C. Cl₂ + 2NaI → 2NaCl + I₂; I⁻ bị oxi hóa trước.
  • D. Cl₂ + NaBr → NaCl + Br₂; I⁻ bị oxi hóa trước.

Câu 10: Trong công nghiệp, khí chlorine được sản xuất chủ yếu bằng phương pháp điện phân dung dịch NaCl bão hòa có màng ngăn. Viết phương trình hóa học của quá trình này và xác định sản phẩm thu được ở mỗi điện cực.

  • A. 2NaCl(dd) + 2H₂O(l) → 2NaOH(dd) + H₂(k) + Cl₂(k). Cực âm: Cl₂, Cực dương: H₂.
  • B. 2NaCl(dd) + 2H₂O(l) → 2NaOH(dd) + H₂(k) + Cl₂(k). Cực âm: H₂, Cực dương: Cl₂.
  • C. 2NaCl(l) → 2Na(l) + Cl₂(k). Cực âm: Na, Cực dương: Cl₂.
  • D. NaCl(dd) + H₂O(l) → NaOH(dd) + HClO(dd). Không có sản phẩm khí.

Câu 11: Khí chlorine ẩm có khả năng tẩy màu. Giải thích hiện tượng này bằng phương trình hóa học.

  • A. Cl₂ + H₂O ⇌ HCl + HClO. HClO là chất oxi hóa mạnh, có tính tẩy màu.
  • B. Cl₂ + H₂O → 2HCl. HCl là acid mạnh, phân hủy chất màu.
  • C. Cl₂ + H₂O → O₂ + 2HCl. O₂ sinh ra có tính tẩy màu.
  • D. Cl₂ trực tiếp phá hủy cấu trúc phân tử chất màu.

Câu 12: Iodine rắn khi đun nóng có hiện tượng chuyển trực tiếp từ thể rắn sang thể hơi mà không qua trạng thái lỏng. Hiện tượng này được gọi là gì và ứng dụng của nó trong việc tinh chế iodine?

  • A. Sự bay hơi, dùng để tách iodine khỏi dung dịch.
  • B. Sự nóng chảy, dùng để làm sạch iodine bằng cách kết tinh lại.
  • C. Sự thăng hoa, dùng để tách iodine khỏi các tạp chất rắn không thăng hoa.
  • D. Sự phân hủy, dùng để chuyển iodine thành dạng dễ bảo quản hơn.

Câu 13: Cho 0,5 mol Fe phản ứng hoàn toàn với khí Cl₂ dư. Tính khối lượng muối thu được.

  • A. 58,5 gam
  • B. 81,25 gam
  • C. 108,25 gam
  • D. 162,5 gam

Câu 14: Một lượng khí hydrogen bromide (HBr) được sục vào dung dịch chứa potassium permanganate (KMnO₄) trong môi trường acid sulfuric loãng. Viết phương trình ion rút gọn của phản ứng xảy ra và xác định chất khử.

  • A. MnO₄⁻ + 8H⁺ + 5e⁻ → Mn²⁺ + 4H₂O; H⁺ là chất khử.
  • B. 2Br⁻ → Br₂ + 2e⁻; MnO₄⁻ là chất khử.
  • C. 2MnO₄⁻ + 10Br⁻ + 16H⁺ → 2Mn²⁺ + 5Br₂ + 8H₂O; MnO₄⁻ là chất khử.
  • D. 2MnO₄⁻ + 10Br⁻ + 16H⁺ → 2Mn²⁺ + 5Br₂ + 8H₂O; Br⁻ là chất khử.

Câu 15: Tính acid của các hợp chất H₂X (X là O, S, Se, Te) tăng dần trong nhóm. Dựa vào xu hướng này và kiến thức về acid hydrohalic, hãy dự đoán tính acid của H₂SeO₄ so với H₂SO₄.

  • A. H₂SeO₄ có tính acid mạnh hơn H₂SO₄.
  • B. H₂SeO₄ có tính acid yếu hơn H₂SO₄.
  • C. H₂SeO₄ và H₂SO₄ có tính acid tương đương.
  • D. Không thể dự đoán dựa trên xu hướng tính acid của H₂X.

Câu 16: Trong y học, một đồng vị phóng xạ của iodine được sử dụng để chẩn đoán và điều trị một số bệnh liên quan đến tuyến giáp. Ứng dụng này dựa trên tính chất nào của iodine?

  • A. Iodine có tính sát trùng.
  • B. Iodine là chất oxi hóa mạnh.
  • C. Tuyến giáp có khả năng hấp thụ chọn lọc iodine.
  • D. Iodine là kim loại.

Câu 17: Cho phản ứng: Cl₂ + 2NaOH → NaCl + NaClO + H₂O (ở nhiệt độ thường). Trong phản ứng này, chlorine thể hiện vai trò gì?

  • A. Chỉ là chất oxi hóa.
  • B. Chỉ là chất khử.
  • C. Không là chất oxi hóa, không là chất khử.
  • D. Vừa là chất oxi hóa, vừa là chất khử.

Câu 18: Một học sinh thực hiện thí nghiệm điều chế khí HCl trong phòng thí nghiệm bằng cách cho NaCl rắn tác dụng với H₂SO₄ đặc và đun nóng. Viết phương trình hóa học của phản ứng xảy ra.

  • A. 2NaCl(r) + H₂SO₄(đặc) → Na₂SO₄(r) + 2HCl(k)
  • B. NaCl(r) + H₂SO₄(loãng) → NaHSO₄(r) + HCl(k)
  • C. NaCl(dd) + H₂SO₄(đặc) → NaHSO₄(dd) + HCl(k)
  • D. NaCl(r) + H₂SO₄(đặc) → Na₂SO₄(r) + H₂ + Cl₂

Câu 19: Cho dung dịch chứa 0,1 mol NaBr tác dụng với khí Cl₂ dư. Tính khối lượng Br₂ thu được.

  • A. 8 gam
  • B. 12 gam
  • C. 8 gam
  • D. 16 gam

Câu 20: Muối bạc halide AgCl, AgBr, AgI có đặc điểm chung nào về tính tan trong nước và tính cảm quang?

  • A. Đều tan tốt trong nước và không bị phân hủy bởi ánh sáng.
  • B. Đều ít tan hoặc không tan trong nước và bị phân hủy bởi ánh sáng (trừ AgF).
  • C. Đều tan trong nước nhưng không bị phân hủy bởi ánh sáng.
  • D. Đều không tan trong nước và không bị phân hủy bởi ánh sáng.

Câu 21: Khí hydrogen chloride (HCl) có thể được nhận biết bằng cách nào?

  • A. Dùng quỳ tím ẩm, quỳ tím chuyển sang màu xanh.
  • B. Dẫn qua dung dịch nước vôi trong, tạo kết tủa trắng.
  • C. Dẫn qua dung dịch AgNO₃, tạo kết tủa trắng AgCl.
  • D. Ngửi trực tiếp, có mùi trứng thối.

Câu 22: Trong phòng thí nghiệm, để điều chế một lượng nhỏ khí Cl₂, người ta có thể cho MnO₂ rắn tác dụng với dung dịch HCl đặc và đun nóng. Viết phương trình hóa học của phản ứng này.

  • A. MnO₂(r) + 4HCl(đặc) → MnCl₂(dd) + Cl₂(k) + 2H₂O(l)
  • B. MnO₂(r) + 2HCl(loãng) → MnCl₂(dd) + H₂O(l)
  • C. KMnO₄(r) + 8HCl(đặc) → KCl(dd) + MnCl₂(dd) + 5/2Cl₂(k) + 4H₂O(l)
  • D. MnO₂(r) + 2HCl(đặc) → MnOCl₂(dd) + H₂(k)

Câu 23: Dung dịch nước Javel được sử dụng phổ biến làm chất tẩy trắng, sát trùng. Thành phần chính của nước Javel là gì và tính tẩy trắng của nó dựa trên chất nào?

  • A. Dung dịch NaCl và HCl; tính tẩy trắng do HCl.
  • B. Dung dịch NaCl và NaClO; tính tẩy trắng do NaClO.
  • C. Dung dịch NaClO₃; tính tẩy trắng do NaClO₃.
  • D. Dung dịch CaCl₂ và Ca(ClO)₂; tính tẩy trắng do CaCl₂.

Câu 24: Cho các phát biểu sau về hydrogen halide: (a) Tất cả đều tan tốt trong nước tạo dung dịch acid. (b) Tính khử tăng dần từ HF đến HI. (c) HF là acid mạnh nhất trong dãy. (d) Dung dịch HBr có thể làm mất màu dung dịch KMnO₄. Số phát biểu đúng là:

  • A. 1
  • B. 2
  • C. 3
  • D. 4

Câu 25: Khi cho dung dịch bạc nitrate (AgNO₃) vào dung dịch chứa hỗn hợp các muối NaF, NaCl, NaBr, NaI, thứ tự xuất hiện kết tủa sẽ như thế nào?

  • A. AgI, AgBr, AgCl (AgF tan).
  • B. AgCl, AgBr, AgI.
  • C. AgF, AgCl, AgBr, AgI.
  • D. AgCl, AgI, AgBr.

Câu 26: Khí nào trong các hydrogen halide có thể được sử dụng để ăn mòn thủy tinh, phục vụ cho việc khắc chữ hoặc hình ảnh lên bề mặt thủy tinh?

  • A. HCl
  • B. HBr
  • C. HI
  • D. HF

Câu 27: Cho 1,12 lít khí H₂ (đktc) tác dụng hoàn toàn với 1,12 lít khí Cl₂ (đktc). Tính khối lượng HCl thu được.

  • A. 1,825 gam
  • B. 3,65 gam
  • C. 7,3 gam
  • D. 1,12 gam

Câu 28: Tại sao fluorine là halogen có tính oxi hóa mạnh nhất, mặc dù năng lượng liên kết F-F lại nhỏ hơn năng lượng liên kết Cl-Cl?

  • A. Do năng lượng hydrat hóa của ion F⁻ rất lớn và năng lượng liên kết F-F nhỏ.
  • B. Do độ âm điện của F là lớn nhất trong tất cả các nguyên tố.
  • C. Do F có bán kính nguyên tử nhỏ nhất.
  • D. Do F có năng lượng ion hóa lớn nhất.

Câu 29: Khi sục khí ozone (O₃) vào dung dịch potassium iodide (KI) trong môi trường trung tính hoặc kiềm yếu, hiện tượng quan sát được là dung dịch chuyển sang màu vàng nâu. Viết phương trình hóa học của phản ứng xảy ra và xác định vai trò của O₃.

  • A. O₃ + KI → KIO₃; O₃ là chất khử.
  • B. O₃ + 2KI + H₂O → I₂ + 2KOH + O₂; O₃ là chất khử.
  • C. O₃ + KI → KIO₂; O₃ là chất oxi hóa.
  • D. O₃ + 2KI + H₂O → I₂ + 2KOH + O₂; O₃ là chất oxi hóa.

Câu 30: Nước bromine (dung dịch Br₂ trong nước) có màu vàng nâu. Khi sục khí SO₂ vào nước bromine, màu vàng nâu của dung dịch bị mất đi. Giải thích hiện tượng này bằng phương trình hóa học và xác định vai trò của SO₂.

  • A. SO₂ + Br₂ + 2H₂O → H₂SO₄ + 2HBr; SO₂ là chất khử.
  • B. SO₂ + Br₂ → SO₂Br₂; SO₂ là chất oxi hóa.
  • C. SO₂ + Br₂ + H₂O → H₂SO₃ + 2HBr; SO₂ là chất khử.
  • D. SO₂ + Br₂ → S + 2HBr; SO₂ là chất oxi hóa.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 23: Ôn tập chương 7

Tags: Bộ đề 05

Câu 1: Trong điều kiện thường, các halogen tồn tại ở những trạng thái vật lí nào? Nêu ví dụ minh họa cho từng trạng thái.

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 23: Ôn tập chương 7

Tags: Bộ đề 05

Câu 2: Dựa vào cấu hình electron lớp ngoài cùng, hãy giải thích tại sao các nguyên tố halogen có tính phi kim mạnh và là những chất oxi hóa mạnh.

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 23: Ôn tập chương 7

Tags: Bộ đề 05

Câu 3: Sắp xếp các halogen (F₂, Cl₂, Br₂, I₂) theo chiều tăng dần tính oxi hóa. Giải thích xu hướng này.

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 23: Ôn tập chương 7

Tags: Bộ đề 05

Câu 4: Cho các phản ứng sau: (1) Cl₂ + 2NaBr → 2NaCl + Br₂; (2) Br₂ + 2NaI → 2NaBr + I₂. Từ hai phản ứng này, có thể rút ra kết luận gì về tính oxi hóa của các halogen?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 23: Ôn tập chương 7

Tags: Bộ đề 05

Câu 5: Phản ứng giữa hydrogen và halogen tạo thành hydrogen halide. Hãy so sánh điều kiện phản ứng của H₂ với F₂, Cl₂, Br₂, I₂ và giải thích sự khác biệt này dựa trên tính chất của halogen.

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 23: Ôn tập chương 7

Tags: Bộ đề 05

Câu 6: Hydrogen fluoride (HF) có một tính chất đặc biệt mà các hydrogen halide khác không có hoặc rất yếu. Tính chất đó là gì và ứng dụng của nó?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 23: Ôn tập chương 7

Tags: Bộ đề 05

Câu 7: Sắp xếp các acid hydrohalic (HF, HCl, HBr, HI) theo chiều tăng dần tính acid trong dung dịch nước. Giải thích xu hướng này.

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 23: Ôn tập chương 7

Tags: Bộ đề 05

Câu 8: Để nhận biết các ion halide Cl⁻, Br⁻, I⁻ trong dung dịch, người ta thường dùng thuốc thử nào và hiện tượng quan sát được là gì?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 23: Ôn tập chương 7

Tags: Bộ đề 05

Câu 9: Một lượng khí chlorine được sục vào dung dịch chứa đồng thời NaBr và NaI. Viết phương trình hóa học của các phản ứng xảy ra và cho biết chất nào bị oxi hóa trước.

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 23: Ôn tập chương 7

Tags: Bộ đề 05

Câu 10: Trong công nghiệp, khí chlorine được sản xuất chủ yếu bằng phương pháp điện phân dung dịch NaCl bão hòa có màng ngăn. Viết phương trình hóa học của quá trình này và xác định sản phẩm thu được ở mỗi điện cực.

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 23: Ôn tập chương 7

Tags: Bộ đề 05

Câu 11: Khí chlorine ẩm có khả năng tẩy màu. Giải thích hiện tượng này bằng phương trình hóa học.

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 23: Ôn tập chương 7

Tags: Bộ đề 05

Câu 12: Iodine rắn khi đun nóng có hiện tượng chuyển trực tiếp từ thể rắn sang thể hơi mà không qua trạng thái lỏng. Hiện tượng này được gọi là gì và ứng dụng của nó trong việc tinh chế iodine?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 23: Ôn tập chương 7

Tags: Bộ đề 05

Câu 13: Cho 0,5 mol Fe phản ứng hoàn toàn với khí Cl₂ dư. Tính khối lượng muối thu được.

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 23: Ôn tập chương 7

Tags: Bộ đề 05

Câu 14: Một lượng khí hydrogen bromide (HBr) được sục vào dung dịch chứa potassium permanganate (KMnO₄) trong môi trường acid sulfuric loãng. Viết phương trình ion rút gọn của phản ứng xảy ra và xác định chất khử.

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 23: Ôn tập chương 7

Tags: Bộ đề 05

Câu 15: Tính acid của các hợp chất H₂X (X là O, S, Se, Te) tăng dần trong nhóm. Dựa vào xu hướng này và kiến thức về acid hydrohalic, hãy dự đoán tính acid của H₂SeO₄ so với H₂SO₄.

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 23: Ôn tập chương 7

Tags: Bộ đề 05

Câu 16: Trong y học, một đồng vị phóng xạ của iodine được sử dụng để chẩn đoán và điều trị một số bệnh liên quan đến tuyến giáp. Ứng dụng này dựa trên tính chất nào của iodine?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 23: Ôn tập chương 7

Tags: Bộ đề 05

Câu 17: Cho phản ứng: Cl₂ + 2NaOH → NaCl + NaClO + H₂O (ở nhiệt độ thường). Trong phản ứng này, chlorine thể hiện vai trò gì?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 23: Ôn tập chương 7

Tags: Bộ đề 05

Câu 18: Một học sinh thực hiện thí nghiệm điều chế khí HCl trong phòng thí nghiệm bằng cách cho NaCl rắn tác dụng với H₂SO₄ đặc và đun nóng. Viết phương trình hóa học của phản ứng xảy ra.

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 23: Ôn tập chương 7

Tags: Bộ đề 05

Câu 19: Cho dung dịch chứa 0,1 mol NaBr tác dụng với khí Cl₂ dư. Tính khối lượng Br₂ thu được.

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 23: Ôn tập chương 7

Tags: Bộ đề 05

Câu 20: Muối bạc halide AgCl, AgBr, AgI có đặc điểm chung nào về tính tan trong nước và tính cảm quang?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 23: Ôn tập chương 7

Tags: Bộ đề 05

Câu 21: Khí hydrogen chloride (HCl) có thể được nhận biết bằng cách nào?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 23: Ôn tập chương 7

Tags: Bộ đề 05

Câu 22: Trong phòng thí nghiệm, để điều chế một lượng nhỏ khí Cl₂, người ta có thể cho MnO₂ rắn tác dụng với dung dịch HCl đặc và đun nóng. Viết phương trình hóa học của phản ứng này.

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 23: Ôn tập chương 7

Tags: Bộ đề 05

Câu 23: Dung dịch nước Javel được sử dụng phổ biến làm chất tẩy trắng, sát trùng. Thành phần chính của nước Javel là gì và tính tẩy trắng của nó dựa trên chất nào?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 23: Ôn tập chương 7

Tags: Bộ đề 05

Câu 24: Cho các phát biểu sau về hydrogen halide: (a) Tất cả đều tan tốt trong nước tạo dung dịch acid. (b) Tính khử tăng dần từ HF đến HI. (c) HF là acid mạnh nhất trong dãy. (d) Dung dịch HBr có thể làm mất màu dung dịch KMnO₄. Số phát biểu đúng là:

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 23: Ôn tập chương 7

Tags: Bộ đề 05

Câu 25: Khi cho dung dịch bạc nitrate (AgNO₃) vào dung dịch chứa hỗn hợp các muối NaF, NaCl, NaBr, NaI, thứ tự xuất hiện kết tủa sẽ như thế nào?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 23: Ôn tập chương 7

Tags: Bộ đề 05

Câu 26: Khí nào trong các hydrogen halide có thể được sử dụng để ăn mòn thủy tinh, phục vụ cho việc khắc chữ hoặc hình ảnh lên bề mặt thủy tinh?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 23: Ôn tập chương 7

Tags: Bộ đề 05

Câu 27: Cho 1,12 lít khí H₂ (đktc) tác dụng hoàn toàn với 1,12 lít khí Cl₂ (đktc). Tính khối lượng HCl thu được.

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 23: Ôn tập chương 7

Tags: Bộ đề 05

Câu 28: Tại sao fluorine là halogen có tính oxi hóa mạnh nhất, mặc dù năng lượng liên kết F-F lại nhỏ hơn năng lượng liên kết Cl-Cl?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 23: Ôn tập chương 7

Tags: Bộ đề 05

Câu 29: Khi sục khí ozone (O₃) vào dung dịch potassium iodide (KI) trong môi trường trung tính hoặc kiềm yếu, hiện tượng quan sát được là dung dịch chuyển sang màu vàng nâu. Viết phương trình hóa học của phản ứng xảy ra và xác định vai trò của O₃.

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 23: Ôn tập chương 7

Tags: Bộ đề 05

Câu 30: Nước bromine (dung dịch Br₂ trong nước) có màu vàng nâu. Khi sục khí SO₂ vào nước bromine, màu vàng nâu của dung dịch bị mất đi. Giải thích hiện tượng này bằng phương trình hóa học và xác định vai trò của SO₂.

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 23: Ôn tập chương 7

Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 23: Ôn tập chương 7 - Đề 06

Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 23: Ôn tập chương 7 - Đề 06 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Cho các phát biểu sau về tính chất của các nguyên tố halogen:
(a) Độ âm điện của các halogen giảm dần từ F đến I.
(b) Năng lượng liên kết X-X (X là halogen) giảm dần từ F2 đến I2.
(c) Nhiệt độ nóng chảy và nhiệt độ sôi của các halogen tăng dần từ F2 đến I2.
(d) Tính oxi hóa của các halogen tăng dần từ I2 đến F2.
Số phát biểu đúng là:

  • A. 1
  • B. 2
  • C. 3
  • D. 4

Câu 2: Dự đoán sản phẩm chính khi cho khí chlorine tác dụng với nước ở nhiệt độ phòng và có ánh sáng khuếch tán. Phản ứng này thể hiện tính chất nào của chlorine?

  • A. HCl và ClO2; chỉ thể hiện tính oxi hóa.
  • B. HCl và HClO; thể hiện tính oxi hóa và khử (tự oxi hóa - khử).
  • C. HClO; chỉ thể hiện tính khử.
  • D. Chỉ có HCl; chỉ thể hiện tính oxi hóa.

Câu 3: Sắp xếp các acid hydrohalic (HF, HCl, HBr, HI) theo thứ tự tăng dần tính acid trong dung dịch nước.

  • A. HI < HBr < HCl < HF
  • B. HCl < HBr < HI < HF
  • C. HF < HBr < HCl < HI
  • D. HF < HCl < HBr < HI

Câu 4: Cho phản ứng: MnO2(s) + 4HCl(aq) → MnCl2(aq) + Cl2(g) + 2H2O(l). Trong phản ứng này, HCl đóng vai trò gì?

  • A. Vừa là chất khử, vừa là môi trường.
  • B. Chất oxi hóa.
  • C. Chất khử.
  • D. Môi trường.

Câu 5: Cần bao nhiêu gam potassium iodide (KI) để phản ứng hoàn toàn với 100 ml dung dịch chlorine 0,5 M? (Giả sử chỉ xảy ra phản ứng giữa Cl2 và I-)

  • A. 8,3 gam
  • B. 16,6 gam
  • C. 16,6 gam
  • D. 33,2 gam

Câu 6: Giải thích tại sao HF là acid yếu trong dung dịch nước, trong khi HCl, HBr, HI là các acid mạnh?

  • A. Liên kết H-F rất yếu nên dễ phân li ra ion H+.
  • B. Độ âm điện của F rất nhỏ.
  • C. Phân tử HF có kích thước lớn hơn các hydrogen halide khác.
  • D. Liên kết H-F rất bền và phân tử HF có khả năng tạo liên kết hydrogen mạnh với nước.

Câu 7: Cho các nhận định sau:
(a) Ở điều kiện thường, fluorine và chlorine là chất khí, bromine là chất lỏng, iodine là chất rắn.
(b) Màu sắc của các halogen đậm dần từ fluorine đến iodine.
(c) Các halogen đều tan tốt trong nước tạo ra dung dịch có màu.
(d) Các halogen đều độc.
Số nhận định đúng là:

  • A. 1
  • B. 2
  • C. 3
  • D. 4

Câu 8: Cho phản ứng: Cl2 + 2NaOH → NaCl + NaClO + H2O. Trong phản ứng này, nguyên tử chlorine đã trải qua quá trình nào?

  • A. Chỉ bị khử.
  • B. Chỉ bị oxi hóa.
  • C. Vừa bị oxi hóa, vừa bị khử.
  • D. Không thay đổi số oxi hóa.

Câu 9: Phương pháp chủ yếu được sử dụng trong công nghiệp để sản xuất khí chlorine là gì?

  • A. Điện phân dung dịch NaCl bão hòa có màng ngăn.
  • B. Oxi hóa HCl bằng MnO2.
  • C. Điện phân NaCl nóng chảy.
  • D. Cho F2 tác dụng với NaCl.

Câu 10: Có bốn dung dịch không màu đựng trong bốn lọ riêng biệt, mất nhãn: NaCl, NaBr, NaI, NaF. Chỉ dùng một thuốc thử duy nhất nào sau đây để nhận biết được cả bốn dung dịch trên?

  • A. Dung dịch BaCl2
  • B. Dung dịch AgNO3
  • C. Dung dịch NaOH
  • D. Dung dịch H2SO4 loãng

Câu 11: So sánh khả năng phản ứng với hydrogen của các halogen. Khả năng phản ứng giảm dần theo thứ tự nào?

  • A. F2 > Cl2 > Br2 > I2
  • B. I2 > Br2 > Cl2 > F2
  • C. Cl2 > Br2 > F2 > I2
  • D. F2 > I2 > Br2 > Cl2

Câu 12: Khi cho dung dịch bromine vào dung dịch chứa đồng thời NaI và NaBr, hiện tượng quan sát được đầu tiên là gì? (Giả sử lượng Br2 đủ để phản ứng)

  • A. Dung dịch chuyển từ màu vàng nhạt sang không màu.
  • B. Dung dịch chuyển từ màu vàng nhạt sang màu nâu đỏ đậm hơn.
  • C. Dung dịch xuất hiện màu tím hoặc nâu (của I2).
  • D. Không có hiện tượng gì xảy ra.

Câu 13: Hòa tan hoàn toàn 10,8 gam kim loại M (hóa trị II) vào dung dịch HCl dư, thu được 4,48 lít khí hydrogen (ở đktc). Kim loại M là:

  • A. Fe
  • B. Mg
  • C. Ca
  • D. Zn

Câu 14: Chất nào sau đây không có tính tẩy màu?

  • A. Dung dịch NaCl
  • B. Nước Javel (dung dịch NaClO + NaCl)
  • C. Khí Cl2 ẩm
  • D. Dung dịch HClO

Câu 15: Tại sao tính khử của các ion halide (F-, Cl-, Br-, I-) tăng dần từ F- đến I-?

  • A. Bán kính ion giảm dần từ F- đến I-.
  • B. Độ bền liên kết trong phân tử hydrogen halide tương ứng giảm dần từ HF đến HI.
  • C. Độ âm điện của các halogen tăng dần từ I đến F.
  • D. Khả năng nhận electron của các ion halide tăng dần từ F- đến I-.

Câu 16: Để điều chế khí HCl trong phòng thí nghiệm, người ta thường cho:

  • A. NaCl rắn tác dụng với dung dịch H2SO4 loãng đun nóng.
  • B. Cl2 tác dụng với H2 có xúc tác.
  • C. NaCl rắn tác dụng với dung dịch H2SO4 đặc đun nóng.
  • D. Cho dung dịch NaCl tác dụng với dung dịch acid mạnh.

Câu 17: Một lượng khí X được sục vào dung dịch potassium iodide (KI), thấy dung dịch chuyển sang màu vàng nâu. Khí X có thể là:

  • A. Khí hydrogen.
  • B. Khí oxygen.
  • C. Khí nitrogen.
  • D. Khí chlorine.

Câu 18: Cho các chất: H2O, NaOH đặc, dung dịch Ca(OH)2, dung dịch KI, Fe. Số chất có khả năng phản ứng trực tiếp với khí chlorine ở điều kiện thích hợp là:

  • A. 2
  • B. 3
  • C. 4
  • D. 5

Câu 19: Trộn 200 ml dung dịch chứa NaCl 0,1 M và NaBr 0,2 M với 300 ml dung dịch AgNO3 0,2 M. Khối lượng kết tủa thu được sau phản ứng là bao nhiêu gam? (Biết phản ứng xảy ra hoàn toàn)

  • A. 9,40 gam
  • B. 12,88 gam
  • C. 11,48 gam
  • D. 14,12 gam

Câu 20: Một trong những ứng dụng quan trọng của khí chlorine là:

  • A. Khử trùng nước sinh hoạt.
  • B. Sản xuất phân bón.
  • C. Chế tạo vật liệu siêu dẫn.
  • D. Làm chất xúc tác trong tổng hợp hữu cơ.

Câu 21: Cho sơ đồ phản ứng: X → Cl2 → Y → HCl → Z → CaCl2. Các chất X, Y, Z lần lượt có thể là:

  • A. NaCl, NaClO, NaClO
  • B. HCl, H2, Cl2
  • C. HCl, HClO, FeCl2
  • D. NaCl, FeCl3, AgCl

Câu 22: Để loại bỏ khí chlorine còn sót lại trong phòng thí nghiệm sau khi làm thí nghiệm, người ta có thể xịt dung dịch nào sau đây?

  • A. Dung dịch NaOH loãng.
  • B. Dung dịch H2SO4 đặc.
  • C. Dung dịch NaCl.
  • D. Nước cất.

Câu 23: Cho 13,44 lít khí Cl2 (đktc) phản ứng với 23 gam kim loại sodium. Sau phản ứng, khối lượng chất rắn thu được là:

  • A. 35,1 gam.
  • B. 46,8 gam.
  • C. 58,5 gam.
  • D. 58,5 gam.

Câu 24: Nhận xét nào sau đây về muối bạc halide là đúng?

  • A. AgF tan trong nước, AgCl, AgBr, AgI không tan trong nước.
  • B. AgCl, AgBr, AgI tan tốt trong dung dịch ammonia đặc.
  • C. AgCl, AgBr, AgI đều có màu trắng.
  • D. AgI bền với ánh sáng hơn AgCl và AgBr.

Câu 25: Khi điện phân dung dịch NaCl với điện cực trơ, màng ngăn xốp, tại cực âm (cathode) xảy ra quá trình gì?

  • A. Ion Cl- bị oxi hóa thành Cl2.
  • B. Phân tử H2O bị khử thành H2 và OH-.
  • C. Ion Na+ bị khử thành Na.
  • D. Ion H+ (từ sự phân li của nước) bị oxi hóa thành H2.

Câu 26: Tính oxi hóa của các phân tử halogen (X2) được giải thích chủ yếu dựa vào yếu tố nào?

  • A. Năng lượng ion hóa.
  • B. Ái lực electron.
  • C. Bán kính nguyên tử.
  • D. Độ âm điện.

Câu 27: Để phân biệt khí HCl và khí Cl2, ta có thể dùng thuốc thử nào sau đây?

  • A. Giấy quỳ tím ẩm.
  • B. Dung dịch NaOH.
  • C. Dung dịch AgNO3.
  • D. Nước brom.

Câu 28: Cho dung dịch chứa 0,1 mol NaBr và 0,2 mol NaI vào dung dịch chứa 0,3 mol AgNO3. Kết tủa thu được sau phản ứng có khối lượng là bao nhiêu?

  • A. 47,0 gam.
  • B. 51,8 gam.
  • C. 51,8 gam.
  • D. 60,4 gam.

Câu 29: Nhận định nào sau đây về tính chất hóa học của fluorine là không đúng?

  • A. Flo là phi kim mạnh nhất.
  • B. Flo có khả năng oxi hóa tất cả các nguyên tố trừ He, Ne, Ar.
  • C. Flo phản ứng mãnh liệt với nước ngay ở nhiệt độ thường.
  • D. Flo có số oxi hóa dương trong một số hợp chất với oxygen.

Câu 30: Một mẫu nước bị nhiễm ion Cl-. Để xác định nồng độ ion Cl- trong mẫu nước, người ta có thể thêm dung dịch nào vào mẫu nước đó và đo lượng kết tủa tạo thành?

  • A. Dung dịch bạc nitrat (AgNO3).
  • B. Dung dịch natri hydroxide (NaOH).
  • C. Dung dịch axit sulfuric (H2SO4).
  • D. Dung dịch bari clorua (BaCl2).

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 23: Ôn tập chương 7

Tags: Bộ đề 06

Câu 1: Cho các phát biểu sau về tính chất của các nguyên tố halogen:
(a) Độ âm điện của các halogen giảm dần từ F đến I.
(b) Năng lượng liên kết X-X (X là halogen) giảm dần từ F2 đến I2.
(c) Nhiệt độ nóng chảy và nhiệt độ sôi của các halogen tăng dần từ F2 đến I2.
(d) Tính oxi hóa của các halogen tăng dần từ I2 đến F2.
Số phát biểu đúng là:

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 23: Ôn tập chương 7

Tags: Bộ đề 06

Câu 2: Dự đoán sản phẩm chính khi cho khí chlorine tác dụng với nước ở nhiệt độ phòng và có ánh sáng khuếch tán. Phản ứng này thể hiện tính chất nào của chlorine?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 23: Ôn tập chương 7

Tags: Bộ đề 06

Câu 3: Sắp xếp các acid hydrohalic (HF, HCl, HBr, HI) theo thứ tự tăng dần tính acid trong dung dịch nước.

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 23: Ôn tập chương 7

Tags: Bộ đề 06

Câu 4: Cho phản ứng: MnO2(s) + 4HCl(aq) → MnCl2(aq) + Cl2(g) + 2H2O(l). Trong phản ứng này, HCl đóng vai trò gì?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 23: Ôn tập chương 7

Tags: Bộ đề 06

Câu 5: Cần bao nhiêu gam potassium iodide (KI) để phản ứng hoàn toàn với 100 ml dung dịch chlorine 0,5 M? (Giả sử chỉ xảy ra phản ứng giữa Cl2 và I-)

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 23: Ôn tập chương 7

Tags: Bộ đề 06

Câu 6: Giải thích tại sao HF là acid yếu trong dung dịch nước, trong khi HCl, HBr, HI là các acid mạnh?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 23: Ôn tập chương 7

Tags: Bộ đề 06

Câu 7: Cho các nhận định sau:
(a) Ở điều kiện thường, fluorine và chlorine là chất khí, bromine là chất lỏng, iodine là chất rắn.
(b) Màu sắc của các halogen đậm dần từ fluorine đến iodine.
(c) Các halogen đều tan tốt trong nước tạo ra dung dịch có màu.
(d) Các halogen đều độc.
Số nhận định đúng là:

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 23: Ôn tập chương 7

Tags: Bộ đề 06

Câu 8: Cho phản ứng: Cl2 + 2NaOH → NaCl + NaClO + H2O. Trong phản ứng này, nguyên tử chlorine đã trải qua quá trình nào?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 23: Ôn tập chương 7

Tags: Bộ đề 06

Câu 9: Phương pháp chủ yếu được sử dụng trong công nghiệp để sản xuất khí chlorine là gì?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 23: Ôn tập chương 7

Tags: Bộ đề 06

Câu 10: Có bốn dung dịch không màu đựng trong bốn lọ riêng biệt, mất nhãn: NaCl, NaBr, NaI, NaF. Chỉ dùng một thuốc thử duy nhất nào sau đây để nhận biết được cả bốn dung dịch trên?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 23: Ôn tập chương 7

Tags: Bộ đề 06

Câu 11: So sánh khả năng phản ứng với hydrogen của các halogen. Khả năng phản ứng giảm dần theo thứ tự nào?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 23: Ôn tập chương 7

Tags: Bộ đề 06

Câu 12: Khi cho dung dịch bromine vào dung dịch chứa đồng thời NaI và NaBr, hiện tượng quan sát được đầu tiên là gì? (Giả sử lượng Br2 đủ để phản ứng)

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 23: Ôn tập chương 7

Tags: Bộ đề 06

Câu 13: Hòa tan hoàn toàn 10,8 gam kim loại M (hóa trị II) vào dung dịch HCl dư, thu được 4,48 lít khí hydrogen (ở đktc). Kim loại M là:

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 23: Ôn tập chương 7

Tags: Bộ đề 06

Câu 14: Chất nào sau đây không có tính tẩy màu?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 23: Ôn tập chương 7

Tags: Bộ đề 06

Câu 15: Tại sao tính khử của các ion halide (F-, Cl-, Br-, I-) tăng dần từ F- đến I-?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 23: Ôn tập chương 7

Tags: Bộ đề 06

Câu 16: Để điều chế khí HCl trong phòng thí nghiệm, người ta thường cho:

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 23: Ôn tập chương 7

Tags: Bộ đề 06

Câu 17: Một lượng khí X được sục vào dung dịch potassium iodide (KI), thấy dung dịch chuyển sang màu vàng nâu. Khí X có thể là:

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 23: Ôn tập chương 7

Tags: Bộ đề 06

Câu 18: Cho các chất: H2O, NaOH đặc, dung dịch Ca(OH)2, dung dịch KI, Fe. Số chất có khả năng phản ứng trực tiếp với khí chlorine ở điều kiện thích hợp là:

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 23: Ôn tập chương 7

Tags: Bộ đề 06

Câu 19: Trộn 200 ml dung dịch chứa NaCl 0,1 M và NaBr 0,2 M với 300 ml dung dịch AgNO3 0,2 M. Khối lượng kết tủa thu được sau phản ứng là bao nhiêu gam? (Biết phản ứng xảy ra hoàn toàn)

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 23: Ôn tập chương 7

Tags: Bộ đề 06

Câu 20: Một trong những ứng dụng quan trọng của khí chlorine là:

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 23: Ôn tập chương 7

Tags: Bộ đề 06

Câu 21: Cho sơ đồ phản ứng: X → Cl2 → Y → HCl → Z → CaCl2. Các chất X, Y, Z lần lượt có thể là:

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 23: Ôn tập chương 7

Tags: Bộ đề 06

Câu 22: Để loại bỏ khí chlorine còn sót lại trong phòng thí nghiệm sau khi làm thí nghiệm, người ta có thể xịt dung dịch nào sau đây?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 23: Ôn tập chương 7

Tags: Bộ đề 06

Câu 23: Cho 13,44 lít khí Cl2 (đktc) phản ứng với 23 gam kim loại sodium. Sau phản ứng, khối lượng chất rắn thu được là:

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 23: Ôn tập chương 7

Tags: Bộ đề 06

Câu 24: Nhận xét nào sau đây về muối bạc halide là đúng?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 23: Ôn tập chương 7

Tags: Bộ đề 06

Câu 25: Khi điện phân dung dịch NaCl với điện cực trơ, màng ngăn xốp, tại cực âm (cathode) xảy ra quá trình gì?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 23: Ôn tập chương 7

Tags: Bộ đề 06

Câu 26: Tính oxi hóa của các phân tử halogen (X2) được giải thích chủ yếu dựa vào yếu tố nào?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 23: Ôn tập chương 7

Tags: Bộ đề 06

Câu 27: Để phân biệt khí HCl và khí Cl2, ta có thể dùng thuốc thử nào sau đây?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 23: Ôn tập chương 7

Tags: Bộ đề 06

Câu 28: Cho dung dịch chứa 0,1 mol NaBr và 0,2 mol NaI vào dung dịch chứa 0,3 mol AgNO3. Kết tủa thu được sau phản ứng có khối lượng là bao nhiêu?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 23: Ôn tập chương 7

Tags: Bộ đề 06

Câu 29: Nhận định nào sau đây về tính chất hóa học của fluorine là không đúng?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 23: Ôn tập chương 7

Tags: Bộ đề 06

Câu 30: Một mẫu nước bị nhiễm ion Cl-. Để xác định nồng độ ion Cl- trong mẫu nước, người ta có thể thêm dung dịch nào vào mẫu nước đó và đo lượng kết tủa tạo thành?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 23: Ôn tập chương 7

Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 23: Ôn tập chương 7 - Đề 07

Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 23: Ôn tập chương 7 - Đề 07 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Tính khử của các ion halide (X⁻) trong dung dịch nước tăng dần theo thứ tự nào sau đây?

  • A. F⁻ < Cl⁻ < Br⁻ < I⁻
  • B. I⁻ < Br⁻ < Cl⁻ < F⁻
  • C. Cl⁻ < Br⁻ < I⁻ < F⁻
  • D. F⁻ < Cl⁻ < Br⁻ < I⁻

Câu 2: Khi sục khí chlorine vào dung dịch NaOH loãng, lạnh, sản phẩm thu được chứa các muối nào sau đây?

  • A. NaCl và NaClO₃
  • B. NaCl và NaClO
  • C. NaClO và NaClO₃
  • D. Chỉ có NaCl

Câu 3: Nhận định nào sau đây về trạng thái vật lí và màu sắc của các halogen ở điều kiện thường là chính xác?

  • A. Fluorine (khí, lục nhạt), Chlorine (khí, vàng lục), Bromine (lỏng, nâu đỏ), Iodine (rắn, tím đen).
  • B. Fluorine (khí, vàng lục), Chlorine (khí, lục nhạt), Bromine (lỏng, nâu đỏ), Iodine (rắn, tím đen).
  • C. Fluorine (lỏng, lục nhạt), Chlorine (khí, vàng lục), Bromine (khí, nâu đỏ), Iodine (rắn, tím đen).
  • D. Fluorine (khí, lục nhạt), Chlorine (lỏng, vàng lục), Bromine (khí, nâu đỏ), Iodine (rắn, tím đen).

Câu 4: Dựa vào xu hướng biến đổi tính acid của các dãy hydrogen halide, hãy cho biết liên kết H-X trong phân tử nào bền vững nhất?

  • A. H-F
  • B. H-Cl
  • C. H-Br
  • D. H-I

Câu 5: Để phân biệt dung dịch NaBr và dung dịch NaCl, người ta có thể dùng dung dịch bạc nitrate (AgNO₃). Hiện tượng quan sát được là:

  • A. Cả hai đều tạo kết tủa trắng.
  • B. Dung dịch NaBr tạo kết tủa vàng, dung dịch NaCl tạo kết tủa trắng.
  • C. Dung dịch NaBr tạo kết tủa vàng nhạt, dung dịch NaCl tạo kết tủa trắng.
  • D. Dung dịch NaBr tạo kết tủa nâu đỏ, dung dịch NaCl tạo kết tủa trắng.

Câu 6: Khi cho khí chlorine tác dụng với methane (CH₄) dưới điều kiện chiếu sáng, sản phẩm hữu cơ chính thu được là gì? Phản ứng này thuộc loại phản ứng nào?

  • A. CH₃Cl, phản ứng thế.
  • B. CH₂Cl₂, phản ứng cộng.
  • C. CCl₄, phản ứng oxi hóa-khử.
  • D. C₂H₆, phản ứng trùng hợp.

Câu 7: Đốt cháy hoàn toàn 11,2 gam bột sắt trong khí chlorine dư. Khối lượng muối thu được sau phản ứng là bao nhiêu? (Cho Fe = 56, Cl = 35,5)

  • A. 16,25 gam
  • B. 32,5 gam
  • C. 48,75 gam
  • D. 22,4 gam

Câu 8: Mặc dù là acid yếu, dung dịch hydrofluoric acid (HF) lại có khả năng ăn mòn thủy tinh (thành phần chính là SiO₂). Phương trình hóa học của phản ứng này là gì và tính chất đặc biệt nào của HF được thể hiện?

  • A. SiO₂ + 2HF → SiF₂ + H₂O; Tính oxi hóa mạnh.
  • B. SiO₂ + 4HF → SiF₄ + 2H₂O; Tính acid mạnh.
  • C. SiO₂ + 4HF → H₂SiO₃ + 2HF; Tính phân hủy.
  • D. SiO₂ + 4HF → SiF₄ + 2H₂O; Khả năng tạo phức bền với Si⁴⁺.

Câu 9: Phát biểu nào sau đây về tính chất của các nguyên tố halogen là KHÔNG ĐÚNG?

  • A. Các halogen đều là phi kim mạnh.
  • B. Độ âm điện của các halogen giảm dần từ F đến I.
  • C. Năng lượng liên kết X-X (trong phân tử X₂) tăng dần từ F₂ đến I₂.
  • D. Tính oxi hóa của các halogen giảm dần từ F₂ đến I₂.

Câu 10: Trong công nghiệp, khí chlorine được sản xuất chủ yếu bằng phương pháp nào sau đây?

  • A. Điện phân dung dịch NaCl bão hòa, có màng ngăn.
  • B. Điện phân NaCl nóng chảy.
  • C. Cho HCl đặc tác dụng với MnO₂ đun nóng.
  • D. Cho H₂SO₄ đặc tác dụng với NaCl tinh thể.

Câu 11: Cho các phản ứng sau: (1) Cl₂ + 2NaBr → 2NaCl + Br₂; (2) Br₂ + 2NaI → 2NaBr + I₂; (3) I₂ + 2NaF → 2NaI + F₂. Dựa vào các phản ứng này (nếu có xảy ra), có thể suy ra thứ tự tính oxi hóa giảm dần của các halogen là:

  • A. I₂ > Br₂ > Cl₂ > F₂
  • B. Cl₂ > Br₂ > I₂
  • C. F₂ > Cl₂ > Br₂ > I₂
  • D. Br₂ > Cl₂ > I₂

Câu 12: Có ba lọ mất nhãn chứa dung dịch các muối NaF, NaCl, NaI. Chỉ dùng thêm một thuốc thử duy nhất là dung dịch AgNO₃, có thể nhận biết được những dung dịch nào?

  • A. Chỉ nhận biết được NaCl và NaI.
  • B. Chỉ nhận biết được NaF và NaCl.
  • C. Nhận biết được cả ba dung dịch.
  • D. Nhận biết được NaCl (kết tủa trắng) và NaI (kết tủa vàng), NaF không tạo kết tủa.

Câu 13: Khi cho khí hydrogen iodide (HI) tác dụng với dung dịch sulfuric acid đặc nóng, sản phẩm khử chủ yếu của H₂SO₄ có thể là H₂S, S hoặc SO₂. Điều này thể hiện tính chất nào của HI?

  • A. Tính khử mạnh.
  • B. Tính acid mạnh.
  • C. Tính oxi hóa.
  • D. Tính phân hủy nhiệt.

Câu 14: Chất nào sau đây được sử dụng phổ biến làm chất sát trùng, tẩy trắng trong công nghiệp dệt, giấy và xử lý nước?

  • A. Iodine.
  • B. Bromine.
  • C. Chlorine.
  • D. Fluorine.

Câu 15: Thứ tự giảm dần độ âm điện của các nguyên tố halogen là:

  • A. I > Br > Cl > F
  • B. F > Cl > Br > I
  • C. Cl > F > Br > I
  • D. F > Br > Cl > I

Câu 16: Cho 6,5 gam kẽm tác dụng hoàn toàn với dung dịch HCl dư. Thể tích khí hydrogen (ở điều kiện chuẩn 25°C, 1 bar) thoát ra là bao nhiêu? (Cho Zn = 65)

  • A. 2,479 lít
  • B. 2,24 lít
  • C. 1,2395 lít
  • D. 4,958 lít

Câu 17: Phương pháp điều chế hydrogen halide bằng cách cho muối halide rắn tác dụng với dung dịch sulfuric acid đặc nóng KHÔNG áp dụng được cho trường hợp nào sau đây? Giải thích ngắn gọn.

  • A. NaCl (rắn)
  • B. NaBr (rắn)
  • C. NaI (rắn)
  • D. NaBr (rắn) và NaI (rắn) vì HBr, HI tạo ra sẽ bị H₂SO₄ đặc oxi hóa.

Câu 18: Khả năng tẩy màu của nước Javel (dung dịch NaCl và NaClO) là do thành phần nào gây ra và hoạt động theo cơ chế nào?

  • A. Ion Cl⁻, do tính khử mạnh.
  • B. Ion ClO⁻, do tính oxi hóa mạnh.
  • C. Phân tử NaCl, do tính hút ẩm.
  • D. Nước (H₂O), do khả năng hòa tan.

Câu 19: Ở điều kiện thường, nhiệt độ sôi của các halogen tăng dần theo thứ tự nào sau đây?

  • A. I₂ < Br₂ < Cl₂ < F₂
  • B. F₂ < Cl₂ < I₂ < Br₂
  • C. F₂ < Cl₂ < Br₂ < I₂
  • D. Cl₂ < F₂ < Br₂ < I₂

Câu 20: Khi cho iron (Fe) tác dụng với khí chlorine dư ở nhiệt độ cao, sản phẩm thu được là iron(III) chloride. Tuy nhiên, khi cho iron tác dụng với iodine, sản phẩm lại là iron(II) iodide. Sự khác biệt này thể hiện rõ nhất tính chất nào của Cl₂ so với I₂?

  • A. Tính oxi hóa của Cl₂ mạnh hơn I₂.
  • B. Tính khử của Cl₂ mạnh hơn I₂.
  • C. Cl₂ có khối lượng mol nhỏ hơn I₂.
  • D. Cl₂ là chất khí còn I₂ là chất rắn.

Câu 21: Thứ tự tăng dần tính acid của các dung dịch hydrogen halide trong nước là:

  • A. HI < HBr < HCl < HF
  • B. HCl < HBr < HI < HF
  • C. HF < HBr < HCl < HI
  • D. HF < HCl < HBr < HI

Câu 22: Cho 200 ml dung dịch NaCl 0,1M tác dụng vừa đủ với dung dịch AgNO₃. Khối lượng kết tủa thu được là bao nhiêu? (Cho Ag = 108, Cl = 35,5)

  • A. 1,435 gam
  • B. 2,87 gam
  • C. 0,1435 gam
  • D. 0,287 gam

Câu 23: Việc sử dụng các hợp chất chứa CFC (chlorofluorocarbon) trước đây gây ra tác động tiêu cực nghiêm trọng đến môi trường nào?

  • A. Tầng ozone.
  • B. Tầng đối lưu.
  • C. Nguồn nước ngầm.
  • D. Đất trồng trọt.

Câu 24: Khi làm thí nghiệm với bromine lỏng, cần tuân thủ biện pháp an toàn nào sau đây?

  • A. Có thể để hở ống nghiệm chứa bromine vì nó không bay hơi.
  • B. Hít hơi bromine để kiểm tra mùi đặc trưng.
  • C. Làm thí nghiệm trong tủ hút, tránh hít hơi bromine và để rơi bromine lỏng lên da.
  • D. Bromine lỏng không độc, có thể tiếp xúc trực tiếp.

Câu 25: Khi cho khí chlorine tác dụng với phosphorus (P) nung nóng, tùy thuộc vào lượng chlorine dư hay thiếu mà có thể tạo ra phosphorus(III) chloride (PCl₃) hoặc phosphorus(V) chloride (PCl₅). Điều này thể hiện tính chất nào của chlorine?

  • A. Tính oxi hóa.
  • B. Tính khử.
  • C. Tính acid.
  • D. Tính lưỡng tính.

Câu 26: Trong phản ứng: MnO₂ + 4HCl đặc → MnCl₂ + Cl₂ + 2H₂O, vai trò của HCl là gì?

  • A. Chỉ là chất khử.
  • B. Chỉ là chất oxi hóa.
  • C. Chỉ là acid.
  • D. Vừa là acid, vừa là chất khử.

Câu 27: Cấu hình electron lớp ngoài cùng của các nguyên tố halogen là ns²np⁵. Đặc điểm cấu hình này cho thấy tính chất hóa học đặc trưng nhất của halogen là:

  • A. Dễ nhận thêm 1 electron để đạt cấu hình bền vững của khí hiếm.
  • B. Dễ nhường 7 electron để đạt cấu hình bền vững.
  • C. Chỉ tạo liên kết cộng hóa trị.
  • D. Chỉ tồn tại ở trạng thái đơn chất.

Câu 28: Một mẫu muối ăn (NaCl) bị lẫn một ít NaI. Để loại bỏ NaI khỏi NaCl, người ta có thể hòa tan hỗn hợp vào nước rồi sục khí X vừa đủ vào dung dịch. Khí X là gì?

  • A. I₂
  • B. Cl₂
  • C. H₂
  • D. O₂

Câu 29: Hydrogen fluoride (HF) có nhiệt độ sôi cao bất thường so với các hydrogen halide khác (HCl, HBr, HI) là do:

  • A. Phân tử HF có khối lượng mol lớn nhất.
  • B. Liên kết H-F là liên kết ion.
  • C. Phân tử HF có cấu trúc đối xứng.
  • D. Giữa các phân tử HF có liên kết hydrogen.

Câu 30: Cho một lượng nhỏ tinh thể iodine vào ống nghiệm, sau đó đun nóng nhẹ. Quan sát thấy tinh thể iodine biến mất và xuất hiện hơi màu tím trong ống nghiệm. Hiện tượng này được gọi là:

  • A. Sự nóng chảy.
  • B. Sự bay hơi.
  • C. Sự thăng hoa.
  • D. Sự phân hủy.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 23: Ôn tập chương 7

Tags: Bộ đề 07

Câu 1: Tính khử của các ion halide (X⁻) trong dung dịch nước tăng dần theo thứ tự nào sau đây?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 23: Ôn tập chương 7

Tags: Bộ đề 07

Câu 2: Khi sục khí chlorine vào dung dịch NaOH loãng, lạnh, sản phẩm thu được chứa các muối nào sau đây?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 23: Ôn tập chương 7

Tags: Bộ đề 07

Câu 3: Nhận định nào sau đây về trạng thái vật lí và màu sắc của các halogen ở điều kiện thường là chính xác?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 23: Ôn tập chương 7

Tags: Bộ đề 07

Câu 4: Dựa vào xu hướng biến đổi tính acid của các dãy hydrogen halide, hãy cho biết liên kết H-X trong phân tử nào bền vững nhất?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 23: Ôn tập chương 7

Tags: Bộ đề 07

Câu 5: Để phân biệt dung dịch NaBr và dung dịch NaCl, người ta có thể dùng dung dịch bạc nitrate (AgNO₃). Hiện tượng quan sát được là:

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 23: Ôn tập chương 7

Tags: Bộ đề 07

Câu 6: Khi cho khí chlorine tác dụng với methane (CH₄) dưới điều kiện chiếu sáng, sản phẩm hữu cơ chính thu được là gì? Phản ứng này thuộc loại phản ứng nào?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 23: Ôn tập chương 7

Tags: Bộ đề 07

Câu 7: Đốt cháy hoàn toàn 11,2 gam bột sắt trong khí chlorine dư. Khối lượng muối thu được sau phản ứng là bao nhiêu? (Cho Fe = 56, Cl = 35,5)

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 23: Ôn tập chương 7

Tags: Bộ đề 07

Câu 8: Mặc dù là acid yếu, dung dịch hydrofluoric acid (HF) lại có khả năng ăn mòn thủy tinh (thành phần chính là SiO₂). Phương trình hóa học của phản ứng này là gì và tính chất đặc biệt nào của HF được thể hiện?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 23: Ôn tập chương 7

Tags: Bộ đề 07

Câu 9: Phát biểu nào sau đây về tính chất của các nguyên tố halogen là KHÔNG ĐÚNG?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 23: Ôn tập chương 7

Tags: Bộ đề 07

Câu 10: Trong công nghiệp, khí chlorine được sản xuất chủ yếu bằng phương pháp nào sau đây?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 23: Ôn tập chương 7

Tags: Bộ đề 07

Câu 11: Cho các phản ứng sau: (1) Cl₂ + 2NaBr → 2NaCl + Br₂; (2) Br₂ + 2NaI → 2NaBr + I₂; (3) I₂ + 2NaF → 2NaI + F₂. Dựa vào các phản ứng này (nếu có xảy ra), có thể suy ra thứ tự tính oxi hóa giảm dần của các halogen là:

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 23: Ôn tập chương 7

Tags: Bộ đề 07

Câu 12: Có ba lọ mất nhãn chứa dung dịch các muối NaF, NaCl, NaI. Chỉ dùng thêm một thuốc thử duy nhất là dung dịch AgNO₃, có thể nhận biết được những dung dịch nào?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 23: Ôn tập chương 7

Tags: Bộ đề 07

Câu 13: Khi cho khí hydrogen iodide (HI) tác dụng với dung dịch sulfuric acid đặc nóng, sản phẩm khử chủ yếu của H₂SO₄ có thể là H₂S, S hoặc SO₂. Điều này thể hiện tính chất nào của HI?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 23: Ôn tập chương 7

Tags: Bộ đề 07

Câu 14: Chất nào sau đây được sử dụng phổ biến làm chất sát trùng, tẩy trắng trong công nghiệp dệt, giấy và xử lý nước?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 23: Ôn tập chương 7

Tags: Bộ đề 07

Câu 15: Thứ tự giảm dần độ âm điện của các nguyên tố halogen là:

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 23: Ôn tập chương 7

Tags: Bộ đề 07

Câu 16: Cho 6,5 gam kẽm tác dụng hoàn toàn với dung dịch HCl dư. Thể tích khí hydrogen (ở điều kiện chuẩn 25°C, 1 bar) thoát ra là bao nhiêu? (Cho Zn = 65)

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 23: Ôn tập chương 7

Tags: Bộ đề 07

Câu 17: Phương pháp điều chế hydrogen halide bằng cách cho muối halide rắn tác dụng với dung dịch sulfuric acid đặc nóng KHÔNG áp dụng được cho trường hợp nào sau đây? Giải thích ngắn gọn.

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 23: Ôn tập chương 7

Tags: Bộ đề 07

Câu 18: Khả năng tẩy màu của nước Javel (dung dịch NaCl và NaClO) là do thành phần nào gây ra và hoạt động theo cơ chế nào?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 23: Ôn tập chương 7

Tags: Bộ đề 07

Câu 19: Ở điều kiện thường, nhiệt độ sôi của các halogen tăng dần theo thứ tự nào sau đây?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 23: Ôn tập chương 7

Tags: Bộ đề 07

Câu 20: Khi cho iron (Fe) tác dụng với khí chlorine dư ở nhiệt độ cao, sản phẩm thu được là iron(III) chloride. Tuy nhiên, khi cho iron tác dụng với iodine, sản phẩm lại là iron(II) iodide. Sự khác biệt này thể hiện rõ nhất tính chất nào của Cl₂ so với I₂?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 23: Ôn tập chương 7

Tags: Bộ đề 07

Câu 21: Thứ tự tăng dần tính acid của các dung dịch hydrogen halide trong nước là:

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 23: Ôn tập chương 7

Tags: Bộ đề 07

Câu 22: Cho 200 ml dung dịch NaCl 0,1M tác dụng vừa đủ với dung dịch AgNO₃. Khối lượng kết tủa thu được là bao nhiêu? (Cho Ag = 108, Cl = 35,5)

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 23: Ôn tập chương 7

Tags: Bộ đề 07

Câu 23: Việc sử dụng các hợp chất chứa CFC (chlorofluorocarbon) trước đây gây ra tác động tiêu cực nghiêm trọng đến môi trường nào?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 23: Ôn tập chương 7

Tags: Bộ đề 07

Câu 24: Khi làm thí nghiệm với bromine lỏng, cần tuân thủ biện pháp an toàn nào sau đây?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 23: Ôn tập chương 7

Tags: Bộ đề 07

Câu 25: Khi cho khí chlorine tác dụng với phosphorus (P) nung nóng, tùy thuộc vào lượng chlorine dư hay thiếu mà có thể tạo ra phosphorus(III) chloride (PCl₃) hoặc phosphorus(V) chloride (PCl₅). Điều này thể hiện tính chất nào của chlorine?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 23: Ôn tập chương 7

Tags: Bộ đề 07

Câu 26: Trong phản ứng: MnO₂ + 4HCl đặc → MnCl₂ + Cl₂ + 2H₂O, vai trò của HCl là gì?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 23: Ôn tập chương 7

Tags: Bộ đề 07

Câu 27: Cấu hình electron lớp ngoài cùng của các nguyên tố halogen là ns²np⁵. Đặc điểm cấu hình này cho thấy tính chất hóa học đặc trưng nhất của halogen là:

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 23: Ôn tập chương 7

Tags: Bộ đề 07

Câu 28: Một mẫu muối ăn (NaCl) bị lẫn một ít NaI. Để loại bỏ NaI khỏi NaCl, người ta có thể hòa tan hỗn hợp vào nước rồi sục khí X vừa đủ vào dung dịch. Khí X là gì?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 23: Ôn tập chương 7

Tags: Bộ đề 07

Câu 29: Hydrogen fluoride (HF) có nhiệt độ sôi cao bất thường so với các hydrogen halide khác (HCl, HBr, HI) là do:

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 23: Ôn tập chương 7

Tags: Bộ đề 07

Câu 30: Cho một lượng nhỏ tinh thể iodine vào ống nghiệm, sau đó đun nóng nhẹ. Quan sát thấy tinh thể iodine biến mất và xuất hiện hơi màu tím trong ống nghiệm. Hiện tượng này được gọi là:

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 23: Ôn tập chương 7

Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 23: Ôn tập chương 7 - Đề 08

Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 23: Ôn tập chương 7 - Đề 08 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Tính khử của các ion halide (X⁻) trong dung dịch nước tăng dần theo thứ tự nào sau đây?

  • A. F⁻ < Cl⁻ < Br⁻ < I⁻
  • B. I⁻ < Br⁻ < Cl⁻ < F⁻
  • C. Cl⁻ < Br⁻ < I⁻ < F⁻
  • D. F⁻ < Cl⁻ < Br⁻ < I⁻

Câu 2: Khi sục khí chlorine vào dung dịch NaOH loãng, lạnh, sản phẩm thu được chứa các muối nào sau đây?

  • A. NaCl và NaClO₃
  • B. NaCl và NaClO
  • C. NaClO và NaClO₃
  • D. Chỉ có NaCl

Câu 3: Nhận định nào sau đây về trạng thái vật lí và màu sắc của các halogen ở điều kiện thường là chính xác?

  • A. Fluorine (khí, lục nhạt), Chlorine (khí, vàng lục), Bromine (lỏng, nâu đỏ), Iodine (rắn, tím đen).
  • B. Fluorine (khí, vàng lục), Chlorine (khí, lục nhạt), Bromine (lỏng, nâu đỏ), Iodine (rắn, tím đen).
  • C. Fluorine (lỏng, lục nhạt), Chlorine (khí, vàng lục), Bromine (khí, nâu đỏ), Iodine (rắn, tím đen).
  • D. Fluorine (khí, lục nhạt), Chlorine (lỏng, vàng lục), Bromine (khí, nâu đỏ), Iodine (rắn, tím đen).

Câu 4: Dựa vào xu hướng biến đổi tính acid của các dãy hydrogen halide, hãy cho biết liên kết H-X trong phân tử nào bền vững nhất?

  • A. H-F
  • B. H-Cl
  • C. H-Br
  • D. H-I

Câu 5: Để phân biệt dung dịch NaBr và dung dịch NaCl, người ta có thể dùng dung dịch bạc nitrate (AgNO₃). Hiện tượng quan sát được là:

  • A. Cả hai đều tạo kết tủa trắng.
  • B. Dung dịch NaBr tạo kết tủa vàng, dung dịch NaCl tạo kết tủa trắng.
  • C. Dung dịch NaBr tạo kết tủa vàng nhạt, dung dịch NaCl tạo kết tủa trắng.
  • D. Dung dịch NaBr tạo kết tủa nâu đỏ, dung dịch NaCl tạo kết tủa trắng.

Câu 6: Khi cho khí chlorine tác dụng với methane (CH₄) dưới điều kiện chiếu sáng, sản phẩm hữu cơ chính thu được là gì? Phản ứng này thuộc loại phản ứng nào?

  • A. CH₃Cl, phản ứng thế.
  • B. CH₂Cl₂, phản ứng cộng.
  • C. CCl₄, phản ứng oxi hóa-khử.
  • D. C₂H₆, phản ứng trùng hợp.

Câu 7: Đốt cháy hoàn toàn 11,2 gam bột sắt trong khí chlorine dư. Khối lượng muối thu được sau phản ứng là bao nhiêu? (Cho Fe = 56, Cl = 35,5)

  • A. 16,25 gam
  • B. 32,5 gam
  • C. 48,75 gam
  • D. 22,4 gam

Câu 8: Mặc dù là acid yếu, dung dịch hydrofluoric acid (HF) lại có khả năng ăn mòn thủy tinh (thành phần chính là SiO₂). Phương trình hóa học của phản ứng này là gì và tính chất đặc biệt nào của HF được thể hiện?

  • A. SiO₂ + 2HF → SiF₂ + H₂O; Tính oxi hóa mạnh.
  • B. SiO₂ + 4HF → SiF₄ + 2H₂O; Tính acid mạnh.
  • C. SiO₂ + 4HF → H₂SiO₃ + 2HF; Tính phân hủy.
  • D. SiO₂ + 4HF → SiF₄ + 2H₂O; Khả năng tạo phức bền với Si⁴⁺.

Câu 9: Phát biểu nào sau đây về tính chất của các nguyên tố halogen là KHÔNG ĐÚNG?

  • A. Các halogen đều là phi kim mạnh.
  • B. Độ âm điện của các halogen giảm dần từ F đến I.
  • C. Năng lượng liên kết X-X (trong phân tử X₂) tăng dần từ F₂ đến I₂.
  • D. Tính oxi hóa của các halogen giảm dần từ F₂ đến I₂.

Câu 10: Trong công nghiệp, khí chlorine được sản xuất chủ yếu bằng phương pháp nào sau đây?

  • A. Điện phân dung dịch NaCl bão hòa, có màng ngăn.
  • B. Điện phân NaCl nóng chảy.
  • C. Cho HCl đặc tác dụng với MnO₂ đun nóng.
  • D. Cho H₂SO₄ đặc tác dụng với NaCl tinh thể.

Câu 11: Cho các phản ứng sau: (1) Cl₂ + 2NaBr → 2NaCl + Br₂; (2) Br₂ + 2NaI → 2NaBr + I₂; (3) I₂ + 2NaF → 2NaI + F₂. Dựa vào các phản ứng này (nếu có xảy ra), có thể suy ra thứ tự tính oxi hóa giảm dần của các halogen là:

  • A. I₂ > Br₂ > Cl₂ > F₂
  • B. Cl₂ > Br₂ > I₂
  • C. F₂ > Cl₂ > Br₂ > I₂
  • D. Br₂ > Cl₂ > I₂

Câu 12: Có ba lọ mất nhãn chứa dung dịch các muối NaF, NaCl, NaI. Chỉ dùng thêm một thuốc thử duy nhất là dung dịch AgNO₃, có thể nhận biết được những dung dịch nào?

  • A. Chỉ nhận biết được NaCl và NaI.
  • B. Chỉ nhận biết được NaF và NaCl.
  • C. Nhận biết được cả ba dung dịch.
  • D. Nhận biết được NaCl (kết tủa trắng) và NaI (kết tủa vàng), NaF không tạo kết tủa.

Câu 13: Khi cho khí hydrogen iodide (HI) tác dụng với dung dịch sulfuric acid đặc nóng, sản phẩm khử chủ yếu của H₂SO₄ có thể là H₂S, S hoặc SO₂. Điều này thể hiện tính chất nào của HI?

  • A. Tính khử mạnh.
  • B. Tính acid mạnh.
  • C. Tính oxi hóa.
  • D. Tính phân hủy nhiệt.

Câu 14: Chất nào sau đây được sử dụng phổ biến làm chất sát trùng, tẩy trắng trong công nghiệp dệt, giấy và xử lý nước?

  • A. Iodine.
  • B. Bromine.
  • C. Chlorine.
  • D. Fluorine.

Câu 15: Thứ tự giảm dần độ âm điện của các nguyên tố halogen là:

  • A. I > Br > Cl > F
  • B. F > Cl > Br > I
  • C. Cl > F > Br > I
  • D. F > Br > Cl > I

Câu 16: Cho 6,5 gam kẽm tác dụng hoàn toàn với dung dịch HCl dư. Thể tích khí hydrogen (ở điều kiện chuẩn 25°C, 1 bar) thoát ra là bao nhiêu? (Cho Zn = 65)

  • A. 2,479 lít
  • B. 2,24 lít
  • C. 1,2395 lít
  • D. 4,958 lít

Câu 17: Phương pháp điều chế hydrogen halide bằng cách cho muối halide rắn tác dụng với dung dịch sulfuric acid đặc nóng KHÔNG áp dụng được cho trường hợp nào sau đây? Giải thích ngắn gọn.

  • A. NaCl (rắn)
  • B. NaBr (rắn)
  • C. NaI (rắn)
  • D. NaBr (rắn) và NaI (rắn) vì HBr, HI tạo ra sẽ bị H₂SO₄ đặc oxi hóa.

Câu 18: Khả năng tẩy màu của nước Javel (dung dịch NaCl và NaClO) là do thành phần nào gây ra và hoạt động theo cơ chế nào?

  • A. Ion Cl⁻, do tính khử mạnh.
  • B. Ion ClO⁻, do tính oxi hóa mạnh.
  • C. Phân tử NaCl, do tính hút ẩm.
  • D. Nước (H₂O), do khả năng hòa tan.

Câu 19: Ở điều kiện thường, nhiệt độ sôi của các halogen tăng dần theo thứ tự nào sau đây?

  • A. I₂ < Br₂ < Cl₂ < F₂
  • B. F₂ < Cl₂ < I₂ < Br₂
  • C. F₂ < Cl₂ < Br₂ < I₂
  • D. Cl₂ < F₂ < Br₂ < I₂

Câu 20: Khi cho iron (Fe) tác dụng với khí chlorine dư ở nhiệt độ cao, sản phẩm thu được là iron(III) chloride. Tuy nhiên, khi cho iron tác dụng với iodine, sản phẩm lại là iron(II) iodide. Sự khác biệt này thể hiện rõ nhất tính chất nào của Cl₂ so với I₂?

  • A. Tính oxi hóa của Cl₂ mạnh hơn I₂.
  • B. Tính khử của Cl₂ mạnh hơn I₂.
  • C. Cl₂ có khối lượng mol nhỏ hơn I₂.
  • D. Cl₂ là chất khí còn I₂ là chất rắn.

Câu 21: Thứ tự tăng dần tính acid của các dung dịch hydrogen halide trong nước là:

  • A. HI < HBr < HCl < HF
  • B. HCl < HBr < HI < HF
  • C. HF < HBr < HCl < HI
  • D. HF < HCl < HBr < HI

Câu 22: Cho 200 ml dung dịch NaCl 0,1M tác dụng vừa đủ với dung dịch AgNO₃. Khối lượng kết tủa thu được là bao nhiêu? (Cho Ag = 108, Cl = 35,5)

  • A. 1,435 gam
  • B. 2,87 gam
  • C. 0,1435 gam
  • D. 0,287 gam

Câu 23: Việc sử dụng các hợp chất chứa CFC (chlorofluorocarbon) trước đây gây ra tác động tiêu cực nghiêm trọng đến môi trường nào?

  • A. Tầng ozone.
  • B. Tầng đối lưu.
  • C. Nguồn nước ngầm.
  • D. Đất trồng trọt.

Câu 24: Khi làm thí nghiệm với bromine lỏng, cần tuân thủ biện pháp an toàn nào sau đây?

  • A. Có thể để hở ống nghiệm chứa bromine vì nó không bay hơi.
  • B. Hít hơi bromine để kiểm tra mùi đặc trưng.
  • C. Làm thí nghiệm trong tủ hút, tránh hít hơi bromine và để rơi bromine lỏng lên da.
  • D. Bromine lỏng không độc, có thể tiếp xúc trực tiếp.

Câu 25: Khi cho khí chlorine tác dụng với phosphorus (P) nung nóng, tùy thuộc vào lượng chlorine dư hay thiếu mà có thể tạo ra phosphorus(III) chloride (PCl₃) hoặc phosphorus(V) chloride (PCl₅). Điều này thể hiện tính chất nào của chlorine?

  • A. Tính oxi hóa.
  • B. Tính khử.
  • C. Tính acid.
  • D. Tính lưỡng tính.

Câu 26: Trong phản ứng: MnO₂ + 4HCl đặc → MnCl₂ + Cl₂ + 2H₂O, vai trò của HCl là gì?

  • A. Chỉ là chất khử.
  • B. Chỉ là chất oxi hóa.
  • C. Chỉ là acid.
  • D. Vừa là acid, vừa là chất khử.

Câu 27: Cấu hình electron lớp ngoài cùng của các nguyên tố halogen là ns²np⁵. Đặc điểm cấu hình này cho thấy tính chất hóa học đặc trưng nhất của halogen là:

  • A. Dễ nhận thêm 1 electron để đạt cấu hình bền vững của khí hiếm.
  • B. Dễ nhường 7 electron để đạt cấu hình bền vững.
  • C. Chỉ tạo liên kết cộng hóa trị.
  • D. Chỉ tồn tại ở trạng thái đơn chất.

Câu 28: Một mẫu muối ăn (NaCl) bị lẫn một ít NaI. Để loại bỏ NaI khỏi NaCl, người ta có thể hòa tan hỗn hợp vào nước rồi sục khí X vừa đủ vào dung dịch. Khí X là gì?

  • A. I₂
  • B. Cl₂
  • C. H₂
  • D. O₂

Câu 29: Hydrogen fluoride (HF) có nhiệt độ sôi cao bất thường so với các hydrogen halide khác (HCl, HBr, HI) là do:

  • A. Phân tử HF có khối lượng mol lớn nhất.
  • B. Liên kết H-F là liên kết ion.
  • C. Phân tử HF có cấu trúc đối xứng.
  • D. Giữa các phân tử HF có liên kết hydrogen.

Câu 30: Cho một lượng nhỏ tinh thể iodine vào ống nghiệm, sau đó đun nóng nhẹ. Quan sát thấy tinh thể iodine biến mất và xuất hiện hơi màu tím trong ống nghiệm. Hiện tượng này được gọi là:

  • A. Sự nóng chảy.
  • B. Sự bay hơi.
  • C. Sự thăng hoa.
  • D. Sự phân hủy.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 23: Ôn tập chương 7

Tags: Bộ đề 08

Câu 1: Tính khử của các ion halide (X⁻) trong dung dịch nước tăng dần theo thứ tự nào sau đây?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 23: Ôn tập chương 7

Tags: Bộ đề 08

Câu 2: Khi sục khí chlorine vào dung dịch NaOH loãng, lạnh, sản phẩm thu được chứa các muối nào sau đây?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 23: Ôn tập chương 7

Tags: Bộ đề 08

Câu 3: Nhận định nào sau đây về trạng thái vật lí và màu sắc của các halogen ở điều kiện thường là chính xác?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 23: Ôn tập chương 7

Tags: Bộ đề 08

Câu 4: Dựa vào xu hướng biến đổi tính acid của các dãy hydrogen halide, hãy cho biết liên kết H-X trong phân tử nào bền vững nhất?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 23: Ôn tập chương 7

Tags: Bộ đề 08

Câu 5: Để phân biệt dung dịch NaBr và dung dịch NaCl, người ta có thể dùng dung dịch bạc nitrate (AgNO₃). Hiện tượng quan sát được là:

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 23: Ôn tập chương 7

Tags: Bộ đề 08

Câu 6: Khi cho khí chlorine tác dụng với methane (CH₄) dưới điều kiện chiếu sáng, sản phẩm hữu cơ chính thu được là gì? Phản ứng này thuộc loại phản ứng nào?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 23: Ôn tập chương 7

Tags: Bộ đề 08

Câu 7: Đốt cháy hoàn toàn 11,2 gam bột sắt trong khí chlorine dư. Khối lượng muối thu được sau phản ứng là bao nhiêu? (Cho Fe = 56, Cl = 35,5)

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 23: Ôn tập chương 7

Tags: Bộ đề 08

Câu 8: Mặc dù là acid yếu, dung dịch hydrofluoric acid (HF) lại có khả năng ăn mòn thủy tinh (thành phần chính là SiO₂). Phương trình hóa học của phản ứng này là gì và tính chất đặc biệt nào của HF được thể hiện?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 23: Ôn tập chương 7

Tags: Bộ đề 08

Câu 9: Phát biểu nào sau đây về tính chất của các nguyên tố halogen là KHÔNG ĐÚNG?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 23: Ôn tập chương 7

Tags: Bộ đề 08

Câu 10: Trong công nghiệp, khí chlorine được sản xuất chủ yếu bằng phương pháp nào sau đây?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 23: Ôn tập chương 7

Tags: Bộ đề 08

Câu 11: Cho các phản ứng sau: (1) Cl₂ + 2NaBr → 2NaCl + Br₂; (2) Br₂ + 2NaI → 2NaBr + I₂; (3) I₂ + 2NaF → 2NaI + F₂. Dựa vào các phản ứng này (nếu có xảy ra), có thể suy ra thứ tự tính oxi hóa giảm dần của các halogen là:

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 23: Ôn tập chương 7

Tags: Bộ đề 08

Câu 12: Có ba lọ mất nhãn chứa dung dịch các muối NaF, NaCl, NaI. Chỉ dùng thêm một thuốc thử duy nhất là dung dịch AgNO₃, có thể nhận biết được những dung dịch nào?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 23: Ôn tập chương 7

Tags: Bộ đề 08

Câu 13: Khi cho khí hydrogen iodide (HI) tác dụng với dung dịch sulfuric acid đặc nóng, sản phẩm khử chủ yếu của H₂SO₄ có thể là H₂S, S hoặc SO₂. Điều này thể hiện tính chất nào của HI?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 23: Ôn tập chương 7

Tags: Bộ đề 08

Câu 14: Chất nào sau đây được sử dụng phổ biến làm chất sát trùng, tẩy trắng trong công nghiệp dệt, giấy và xử lý nước?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 23: Ôn tập chương 7

Tags: Bộ đề 08

Câu 15: Thứ tự giảm dần độ âm điện của các nguyên tố halogen là:

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 23: Ôn tập chương 7

Tags: Bộ đề 08

Câu 16: Cho 6,5 gam kẽm tác dụng hoàn toàn với dung dịch HCl dư. Thể tích khí hydrogen (ở điều kiện chuẩn 25°C, 1 bar) thoát ra là bao nhiêu? (Cho Zn = 65)

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 23: Ôn tập chương 7

Tags: Bộ đề 08

Câu 17: Phương pháp điều chế hydrogen halide bằng cách cho muối halide rắn tác dụng với dung dịch sulfuric acid đặc nóng KHÔNG áp dụng được cho trường hợp nào sau đây? Giải thích ngắn gọn.

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 23: Ôn tập chương 7

Tags: Bộ đề 08

Câu 18: Khả năng tẩy màu của nước Javel (dung dịch NaCl và NaClO) là do thành phần nào gây ra và hoạt động theo cơ chế nào?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 23: Ôn tập chương 7

Tags: Bộ đề 08

Câu 19: Ở điều kiện thường, nhiệt độ sôi của các halogen tăng dần theo thứ tự nào sau đây?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 23: Ôn tập chương 7

Tags: Bộ đề 08

Câu 20: Khi cho iron (Fe) tác dụng với khí chlorine dư ở nhiệt độ cao, sản phẩm thu được là iron(III) chloride. Tuy nhiên, khi cho iron tác dụng với iodine, sản phẩm lại là iron(II) iodide. Sự khác biệt này thể hiện rõ nhất tính chất nào của Cl₂ so với I₂?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 23: Ôn tập chương 7

Tags: Bộ đề 08

Câu 21: Thứ tự tăng dần tính acid của các dung dịch hydrogen halide trong nước là:

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 23: Ôn tập chương 7

Tags: Bộ đề 08

Câu 22: Cho 200 ml dung dịch NaCl 0,1M tác dụng vừa đủ với dung dịch AgNO₃. Khối lượng kết tủa thu được là bao nhiêu? (Cho Ag = 108, Cl = 35,5)

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 23: Ôn tập chương 7

Tags: Bộ đề 08

Câu 23: Việc sử dụng các hợp chất chứa CFC (chlorofluorocarbon) trước đây gây ra tác động tiêu cực nghiêm trọng đến môi trường nào?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 23: Ôn tập chương 7

Tags: Bộ đề 08

Câu 24: Khi làm thí nghiệm với bromine lỏng, cần tuân thủ biện pháp an toàn nào sau đây?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 23: Ôn tập chương 7

Tags: Bộ đề 08

Câu 25: Khi cho khí chlorine tác dụng với phosphorus (P) nung nóng, tùy thuộc vào lượng chlorine dư hay thiếu mà có thể tạo ra phosphorus(III) chloride (PCl₃) hoặc phosphorus(V) chloride (PCl₅). Điều này thể hiện tính chất nào của chlorine?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 23: Ôn tập chương 7

Tags: Bộ đề 08

Câu 26: Trong phản ứng: MnO₂ + 4HCl đặc → MnCl₂ + Cl₂ + 2H₂O, vai trò của HCl là gì?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 23: Ôn tập chương 7

Tags: Bộ đề 08

Câu 27: Cấu hình electron lớp ngoài cùng của các nguyên tố halogen là ns²np⁵. Đặc điểm cấu hình này cho thấy tính chất hóa học đặc trưng nhất của halogen là:

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 23: Ôn tập chương 7

Tags: Bộ đề 08

Câu 28: Một mẫu muối ăn (NaCl) bị lẫn một ít NaI. Để loại bỏ NaI khỏi NaCl, người ta có thể hòa tan hỗn hợp vào nước rồi sục khí X vừa đủ vào dung dịch. Khí X là gì?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 23: Ôn tập chương 7

Tags: Bộ đề 08

Câu 29: Hydrogen fluoride (HF) có nhiệt độ sôi cao bất thường so với các hydrogen halide khác (HCl, HBr, HI) là do:

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 23: Ôn tập chương 7

Tags: Bộ đề 08

Câu 30: Cho một lượng nhỏ tinh thể iodine vào ống nghiệm, sau đó đun nóng nhẹ. Quan sát thấy tinh thể iodine biến mất và xuất hiện hơi màu tím trong ống nghiệm. Hiện tượng này được gọi là:

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 23: Ôn tập chương 7

Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 23: Ôn tập chương 7 - Đề 09

Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 23: Ôn tập chương 7 - Đề 09 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Nguyên tố halogen X có cấu hình electron lớp ngoài cùng là ns²np⁵. Phát biểu nào sau đây về X là không chính xác?

  • A. Trong hợp chất, X chỉ có số oxi hóa -1.
  • B. X có độ âm điện lớn.
  • C. Trong điều kiện thường, X tồn tại ở dạng phân tử X₂.
  • D. X có xu hướng nhận thêm 1 electron để đạt cấu hình bền vững của khí hiếm.

Câu 2: Cho các phát biểu sau về tính chất vật lí của các halogen (F₂, Cl₂, Br₂, I₂):
(a) Trạng thái vật lí ở điều kiện thường lần lượt là khí, khí, lỏng, rắn.
(b) Màu sắc đậm dần từ fluorine đến iodine.
(c) Nhiệt độ nóng chảy và nhiệt độ sôi nhìn chung tăng dần từ fluorine đến iodine.
(d) Độ tan trong nước giảm dần từ fluorine đến iodine.
Số phát biểu đúng là:

  • A. 1
  • B. 2
  • C. 3
  • D. 4

Câu 3: Dựa vào xu hướng biến đổi tính chất của các halogen trong nhóm, hãy dự đoán phát biểu nào sau đây về tính oxi hóa là đúng?

  • A. Iodine có tính oxi hóa mạnh nhất trong nhóm.
  • B. Chlorine có tính oxi hóa mạnh hơn fluorine.
  • C. Bromine có tính oxi hóa yếu hơn chlorine nhưng mạnh hơn iodine.
  • D. Tính oxi hóa của các halogen giảm dần từ dưới lên trên trong nhóm.

Câu 4: Cho các phản ứng sau:
(1) F₂ + H₂O →
(2) Cl₂ + H₂O ⇌
(3) Br₂ + H₂O ⇌
(4) I₂ + H₂O ⇌
Phản ứng nào xảy ra mạnh nhất, tạo ra sản phẩm mà halogen có số oxi hóa dương?

  • A. (1)
  • B. (2)
  • C. (3)
  • D. (4)

Câu 5: Khi sục khí chlorine dư vào dung dịch chứa đồng thời NaBr và NaI, hiện tượng quan sát được là gì? Giải thích dựa trên tính chất hóa học của các halogen.

  • A. Dung dịch chuyển sang màu nâu đỏ rồi nhạt dần.
  • B. Dung dịch xuất hiện màu nâu rồi màu vàng nâu.
  • C. Dung dịch chuyển sang màu vàng lục.
  • D. Không có hiện tượng gì xảy ra.

Câu 6: Để điều chế khí chlorine trong phòng thí nghiệm, người ta thường cho HCl đặc tác dụng với chất oxi hóa mạnh như MnO₂ hoặc KMnO₄. Phản ứng giữa MnO₂ và HCl đặc là:
MnO₂(s) + 4HCl(aq) → MnCl₂(aq) + Cl₂(g) + 2H₂O(l)
Trong phản ứng này, vai trò của HCl là gì?

  • A. Chất khử.
  • B. Chất oxi hóa.
  • C. Chỉ là môi trường.
  • D. Vừa là chất khử, vừa là môi trường.

Câu 7: Cho các hydrogen halide: HF, HCl, HBr, HI. Sắp xếp các acid này theo chiều tính acid tăng dần.

  • A. HF < HCl < HBr < HI.
  • B. HI < HBr < HCl < HF.
  • C. HCl < HBr < HI < HF.
  • D. HF < HI < HBr < HCl.

Câu 8: Tính khử của các ion halide (F⁻, Cl⁻, Br⁻, I⁻) trong dung dịch acid biến đổi như thế nào? Chất nào có tính khử mạnh nhất?

  • A. Tăng dần từ F⁻ đến I⁻; F⁻ có tính khử mạnh nhất.
  • B. Giảm dần từ F⁻ đến I⁻; F⁻ có tính khử mạnh nhất.
  • C. Tăng dần từ F⁻ đến I⁻; I⁻ có tính khử mạnh nhất.
  • D. Giảm dần từ F⁻ đến I⁻; I⁻ có tính khử mạnh nhất.

Câu 9: Dung dịch hydrofluoric acid (HF) có tính chất đặc biệt nào mà các dung dịch hydrogen halide khác (HCl, HBr, HI) không có hoặc rất yếu?

  • A. Tính acid rất mạnh.
  • B. Tính khử mạnh.
  • C. Khả năng ăn mòn thủy tinh.
  • D. Khả năng tạo kết tủa với ion Ag⁺.

Câu 10: Một dung dịch chứa các muối NaCl, NaBr, NaI có nồng độ mol bằng nhau. Sục khí chlorine từ từ vào dung dịch trên cho đến dư. Thứ tự các halogen được giải phóng ra là:

  • A. I₂, sau đó là Br₂.
  • B. Br₂, sau đó là I₂.
  • C. Cl₂ (do sục vào), sau đó là Br₂ và I₂ đồng thời.
  • D. Br₂, I₂, sau đó là Cl₂.

Câu 11: Nhận định nào sau đây là đúng khi so sánh tính chất của nước Javel và Cloramine B?

  • A. Cả hai đều là dung dịch chứa HClO.
  • B. Nước Javel có tính oxi hóa mạnh hơn Cloramine B và bền hơn.
  • C. Cloramine B có tính oxi hóa mạnh hơn nước Javel và kém bền hơn.
  • D. Cloramine B có tính oxi hóa yếu hơn nước Javel nhưng bền hơn, dễ bảo quản và vận chuyển hơn.

Câu 12: Để phân biệt ba dung dịch không màu đựng trong ba lọ mất nhãn: NaCl, NaBr, NaI, người ta có thể dùng thuốc thử nào sau đây?

  • A. Dung dịch NaOH.
  • B. Dung dịch AgNO₃.
  • C. Dung dịch HCl.
  • D. Nước brom (dung dịch Br₂).

Câu 13: Cho 2,24 lít khí chlorine (đktc) tác dụng vừa đủ với m gam kim loại M tạo thành 11,1 gam muối chloride. Kim loại M là kim loại nào sau đây?

  • A. Na (MCl)
  • B. Ca (MCl₂)
  • C. Al (MCl₃)
  • D. Fe (MCl₃)

Câu 14: Hòa tan hoàn toàn 10,14 gam hỗn hợp gồm Mg và Al vào dung dịch HCl dư, thu được 11,2 lít khí hydrogen (đktc). Khối lượng của Al trong hỗn hợp ban đầu là bao nhiêu gam?

  • A. 2,70
  • B. 5,40
  • C. 4,05
  • D. 8,10

Câu 15: Cho 3,36 lít khí chlorine (đktc) tác dụng với dung dịch NaOH loãng, nguội, dư. Khối lượng muối sodium hypochlorite (NaClO) thu được là bao nhiêu gam?

  • A. 22,325
  • B. 14,9
  • C. 7,45
  • D. 11,1625

Câu 16: Một lượng nhỏ khí X được sục vào bình chứa nước brom. Quan sát thấy màu vàng nâu của nước brom bị nhạt dần. Khí X có thể là chất nào sau đây?

  • A. Nitrogen.
  • B. Oxygen.
  • C. Sulfur dioxide.
  • D. Carbon dioxide.

Câu 17: Phát biểu nào sau đây về các hydrogen halide là sai?

  • A. Đều là chất khí ở điều kiện thường.
  • B. Khi tan trong nước tạo thành dung dịch acid.
  • C. Nhiệt độ sôi tăng dần từ HCl đến HI (trừ HF).
  • D. Tính bền nhiệt tăng dần từ HF đến HI.

Câu 18: Cho dung dịch chứa 0,1 mol NaBr và 0,2 mol NaI tác dụng với khí chlorine dư. Tổng khối lượng các halogen đơn chất được giải phóng ra là bao nhiêu gam?

  • A. 16,0
  • B. 50,8
  • C. 31,8
  • D. 47,6

Câu 19: Trong công nghiệp, khí chlorine được sản xuất bằng phương pháp nào sau đây?

  • A. Điện phân dung dịch NaCl có màng ngăn.
  • B. Cho HCl đặc tác dụng với KMnO₄.
  • C. Điện phân NaCl nóng chảy.
  • D. Cho H₂SO₄ đặc tác dụng với NaCl rắn.

Câu 20: Cho các phản ứng sau:
(a) S + F₂ →
(b) P + Cl₂ →
(c) Fe + Br₂ →
(d) Cu + I₂ →
Phản ứng nào cần đun nóng để xảy ra mạnh hoặc hoàn toàn?

  • A. (a), (b)
  • B. (c), (d)
  • C. (b), (c), (d)
  • D. Tất cả các phản ứng.

Câu 21: Khi cho dung dịch AgNO₃ vào dung dịch muối sodium halide, thu được kết tủa màu vàng nhạt. Muối sodium halide đó là:

  • A. NaCl.
  • B. NaBr.
  • C. NaI.
  • D. NaF.

Câu 22: Khí nào sau đây được dùng để tiệt trùng nước sinh hoạt và xử lý nước bể bơi?

  • A. Fluorine.
  • B. Chlorine.
  • C. Bromine.
  • D. Iodine.

Câu 23: Cho phản ứng: 2KMnO₄ + 16HCl → 2KCl + 2MnCl₂ + 5Cl₂ + 8H₂O. Nếu dùng 0,1 mol KMnO₄ thì thể tích khí Cl₂ (đktc) thu được tối đa là bao nhiêu lít?

  • A. 5,6
  • B. 2,24
  • C. 6,72
  • D. 11,2

Câu 24: Dựa vào cấu tạo phân tử, giải thích vì sao HF có nhiệt độ sôi bất thường (cao hơn nhiều so với HCl, HBr, HI)?

  • A. Phân tử HF tạo liên kết hydrogen liên phân tử.
  • B. Khối lượng mol của HF lớn hơn các hydrogen halide khác.
  • C. Phân tử HF là phân tử không phân cực.
  • D. Liên kết H-F là liên kết cộng hóa trị không phân cực.

Câu 25: Cho các chất: Cl₂, HCl, NaCl, HClO, KClO₃. Số oxi hóa của nguyên tố chlorine trong các chất này lần lượt là:

  • A. 0, +1, -1, -1, +5.
  • B. 0, -1, -1, +1, +5.
  • C. 0, -1, +1, +1, +5.
  • D. 0, -1, -1, +1, +3.

Câu 26: Phản ứng nào sau đây chứng tỏ tính khử của ion bromide (Br⁻)?

  • A. AgNO₃ + NaBr → AgBr↓ + NaNO₃.
  • B. HBr + NaOH → NaBr + H₂O.
  • C. 2NaBr + Cl₂ → 2NaCl + Br₂.
  • D. 2HBr + H₂SO₄ đặc, nóng → Br₂ + SO₂ + 2H₂O.

Câu 27: Cho 13,4 gam hỗn hợp X gồm Al và Fe tác dụng với khí chlorine dư, thu được 36,2 gam hỗn hợp muối chloride. Thành phần phần trăm khối lượng của Al trong hỗn hợp X là:

  • A. 20,15%.
  • B. 40,30%.
  • C. 60,45%.
  • D. 80,60%.

Câu 28: Iodine thường được bổ sung vào muối ăn để phòng ngừa bệnh bướu cổ. Muối được sử dụng là:

  • A. Potassium iodide (KI) hoặc Potassium iodate (KIO₃).
  • B. Sodium iodide (NaI) hoặc Sodium iodate (NaIO₃).
  • C. Iodine đơn chất (I₂).
  • D. Hydroiodic acid (HI).

Câu 29: Khí nào sau đây là sản phẩm khi cho dung dịch HCl đặc tác dụng với K₂Cr₂O₇?

  • A. Hydrogen.
  • B. Chlorine.
  • C. Oxygen.
  • D. Chromium(III) chloride.

Câu 30: Từ muối ăn (NaCl), nước và các hóa chất thích hợp, có thể điều chế được những chất nào sau đây?

  • A. Chỉ có NaOH và Cl₂.
  • B. Chỉ có HCl và O₂.
  • C. Chỉ có NaOH và H₂.
  • D. NaOH, Cl₂, H₂, HCl, nước Javel (NaClO).

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 23: Ôn tập chương 7

Tags: Bộ đề 09

Câu 1: Nguyên tố halogen X có cấu hình electron lớp ngoài cùng là ns²np⁵. Phát biểu nào sau đây về X là không chính xác?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 23: Ôn tập chương 7

Tags: Bộ đề 09

Câu 2: Cho các phát biểu sau về tính chất vật lí của các halogen (F₂, Cl₂, Br₂, I₂):
(a) Trạng thái vật lí ở điều kiện thường lần lượt là khí, khí, lỏng, rắn.
(b) Màu sắc đậm dần từ fluorine đến iodine.
(c) Nhiệt độ nóng chảy và nhiệt độ sôi nhìn chung tăng dần từ fluorine đến iodine.
(d) Độ tan trong nước giảm dần từ fluorine đến iodine.
Số phát biểu đúng là:

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 23: Ôn tập chương 7

Tags: Bộ đề 09

Câu 3: Dựa vào xu hướng biến đổi tính chất của các halogen trong nhóm, hãy dự đoán phát biểu nào sau đây về tính oxi hóa là đúng?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 23: Ôn tập chương 7

Tags: Bộ đề 09

Câu 4: Cho các phản ứng sau:
(1) F₂ + H₂O →
(2) Cl₂ + H₂O ⇌
(3) Br₂ + H₂O ⇌
(4) I₂ + H₂O ⇌
Phản ứng nào xảy ra mạnh nhất, tạo ra sản phẩm mà halogen có số oxi hóa dương?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 23: Ôn tập chương 7

Tags: Bộ đề 09

Câu 5: Khi sục khí chlorine dư vào dung dịch chứa đồng thời NaBr và NaI, hiện tượng quan sát được là gì? Giải thích dựa trên tính chất hóa học của các halogen.

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 23: Ôn tập chương 7

Tags: Bộ đề 09

Câu 6: Để điều chế khí chlorine trong phòng thí nghiệm, người ta thường cho HCl đặc tác dụng với chất oxi hóa mạnh như MnO₂ hoặc KMnO₄. Phản ứng giữa MnO₂ và HCl đặc là:
MnO₂(s) + 4HCl(aq) → MnCl₂(aq) + Cl₂(g) + 2H₂O(l)
Trong phản ứng này, vai trò của HCl là gì?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 23: Ôn tập chương 7

Tags: Bộ đề 09

Câu 7: Cho các hydrogen halide: HF, HCl, HBr, HI. Sắp xếp các acid này theo chiều tính acid tăng dần.

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 23: Ôn tập chương 7

Tags: Bộ đề 09

Câu 8: Tính khử của các ion halide (F⁻, Cl⁻, Br⁻, I⁻) trong dung dịch acid biến đổi như thế nào? Chất nào có tính khử mạnh nhất?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 23: Ôn tập chương 7

Tags: Bộ đề 09

Câu 9: Dung dịch hydrofluoric acid (HF) có tính chất đặc biệt nào mà các dung dịch hydrogen halide khác (HCl, HBr, HI) không có hoặc rất yếu?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 23: Ôn tập chương 7

Tags: Bộ đề 09

Câu 10: Một dung dịch chứa các muối NaCl, NaBr, NaI có nồng độ mol bằng nhau. Sục khí chlorine từ từ vào dung dịch trên cho đến dư. Thứ tự các halogen được giải phóng ra là:

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 23: Ôn tập chương 7

Tags: Bộ đề 09

Câu 11: Nhận định nào sau đây là đúng khi so sánh tính chất của nước Javel và Cloramine B?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 23: Ôn tập chương 7

Tags: Bộ đề 09

Câu 12: Để phân biệt ba dung dịch không màu đựng trong ba lọ mất nhãn: NaCl, NaBr, NaI, người ta có thể dùng thuốc thử nào sau đây?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 23: Ôn tập chương 7

Tags: Bộ đề 09

Câu 13: Cho 2,24 lít khí chlorine (đktc) tác dụng vừa đủ với m gam kim loại M tạo thành 11,1 gam muối chloride. Kim loại M là kim loại nào sau đây?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 23: Ôn tập chương 7

Tags: Bộ đề 09

Câu 14: Hòa tan hoàn toàn 10,14 gam hỗn hợp gồm Mg và Al vào dung dịch HCl dư, thu được 11,2 lít khí hydrogen (đktc). Khối lượng của Al trong hỗn hợp ban đầu là bao nhiêu gam?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 23: Ôn tập chương 7

Tags: Bộ đề 09

Câu 15: Cho 3,36 lít khí chlorine (đktc) tác dụng với dung dịch NaOH loãng, nguội, dư. Khối lượng muối sodium hypochlorite (NaClO) thu được là bao nhiêu gam?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 23: Ôn tập chương 7

Tags: Bộ đề 09

Câu 16: Một lượng nhỏ khí X được sục vào bình chứa nước brom. Quan sát thấy màu vàng nâu của nước brom bị nhạt dần. Khí X có thể là chất nào sau đây?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 23: Ôn tập chương 7

Tags: Bộ đề 09

Câu 17: Phát biểu nào sau đây về các hydrogen halide là sai?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 23: Ôn tập chương 7

Tags: Bộ đề 09

Câu 18: Cho dung dịch chứa 0,1 mol NaBr và 0,2 mol NaI tác dụng với khí chlorine dư. Tổng khối lượng các halogen đơn chất được giải phóng ra là bao nhiêu gam?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 23: Ôn tập chương 7

Tags: Bộ đề 09

Câu 19: Trong công nghiệp, khí chlorine được sản xuất bằng phương pháp nào sau đây?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 23: Ôn tập chương 7

Tags: Bộ đề 09

Câu 20: Cho các phản ứng sau:
(a) S + F₂ →
(b) P + Cl₂ →
(c) Fe + Br₂ →
(d) Cu + I₂ →
Phản ứng nào cần đun nóng để xảy ra mạnh hoặc hoàn toàn?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 23: Ôn tập chương 7

Tags: Bộ đề 09

Câu 21: Khi cho dung dịch AgNO₃ vào dung dịch muối sodium halide, thu được kết tủa màu vàng nhạt. Muối sodium halide đó là:

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 23: Ôn tập chương 7

Tags: Bộ đề 09

Câu 22: Khí nào sau đây được dùng để tiệt trùng nước sinh hoạt và xử lý nước bể bơi?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 23: Ôn tập chương 7

Tags: Bộ đề 09

Câu 23: Cho phản ứng: 2KMnO₄ + 16HCl → 2KCl + 2MnCl₂ + 5Cl₂ + 8H₂O. Nếu dùng 0,1 mol KMnO₄ thì thể tích khí Cl₂ (đktc) thu được tối đa là bao nhiêu lít?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 23: Ôn tập chương 7

Tags: Bộ đề 09

Câu 24: Dựa vào cấu tạo phân tử, giải thích vì sao HF có nhiệt độ sôi bất thường (cao hơn nhiều so với HCl, HBr, HI)?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 23: Ôn tập chương 7

Tags: Bộ đề 09

Câu 25: Cho các chất: Cl₂, HCl, NaCl, HClO, KClO₃. Số oxi hóa của nguyên tố chlorine trong các chất này lần lượt là:

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 23: Ôn tập chương 7

Tags: Bộ đề 09

Câu 26: Phản ứng nào sau đây chứng tỏ tính khử của ion bromide (Br⁻)?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 23: Ôn tập chương 7

Tags: Bộ đề 09

Câu 27: Cho 13,4 gam hỗn hợp X gồm Al và Fe tác dụng với khí chlorine dư, thu được 36,2 gam hỗn hợp muối chloride. Thành phần phần trăm khối lượng của Al trong hỗn hợp X là:

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 23: Ôn tập chương 7

Tags: Bộ đề 09

Câu 28: Iodine thường được bổ sung vào muối ăn để phòng ngừa bệnh bướu cổ. Muối được sử dụng là:

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 23: Ôn tập chương 7

Tags: Bộ đề 09

Câu 29: Khí nào sau đây là sản phẩm khi cho dung dịch HCl đặc tác dụng với K₂Cr₂O₇?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 23: Ôn tập chương 7

Tags: Bộ đề 09

Câu 30: Từ muối ăn (NaCl), nước và các hóa chất thích hợp, có thể điều chế được những chất nào sau đây?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 23: Ôn tập chương 7

Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 23: Ôn tập chương 7 - Đề 10

Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 23: Ôn tập chương 7 - Đề 10 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Cho các tính chất sau của các halogen (F₂, Cl₂, Br₂, I₂): (1) Trạng thái vật lí ở điều kiện thường (khí, lỏng, rắn). (2) Nhiệt độ nóng chảy, nhiệt độ sôi. (3) Độ âm điện. (4) Tính oxi hóa. Thứ tự biến đổi nào của các tính chất trên là GIẢM DẦN từ fluorine đến iodine?

  • A. (1) và (2).
  • B. (2) và (3).
  • C. (1), (2), (3) và (4).
  • D. (3) và (4).

Câu 2: Ở điều kiện thường, halogen nào có khả năng phản ứng trực tiếp với nước mãnh liệt nhất, giải phóng oxygen?

  • A. F₂.
  • B. Cl₂.
  • C. Br₂.
  • D. I₂.

Câu 3: Cho 11,2 gam bột sắt tác dụng hoàn toàn với khí chlorine dư, thu được muối X. Hòa tan toàn bộ muối X vào nước thu được dung dịch Y. Cho dung dịch NaOH dư vào dung dịch Y thu được kết tủa Z. Nung Z trong không khí đến khối lượng không đổi thu được m gam chất rắn T. Giá trị của m là:

  • A. 8,0 gam.
  • B. 10,7 gam.
  • C. 16,0 gam.
  • D. 32,0 gam.

Câu 4: Dung dịch hydrogen halide nào sau đây có tính khử mạnh nhất?

  • A. HF.
  • B. HCl.
  • C. HBr.
  • D. HI.

Câu 5: Cho các phát biểu sau về hydrogen chloride và acid hydrochloric: (a) Hydrogen chloride là chất khí tan nhiều trong nước. (b) Acid hydrochloric là một acid yếu. (c) Dung dịch acid hydrochloric đặc có tính khử mạnh. (d) HCl có thể được điều chế trong phòng thí nghiệm bằng cách cho NaCl rắn tác dụng với H₂SO₄ đặc, đun nóng. Số phát biểu ĐÚNG là:

  • A. 1.
  • B. 2.
  • C. 3.
  • D. 4.

Câu 6: Để phân biệt các dung dịch muối không màu sau: NaCl, NaBr, NaI, người ta có thể dùng dung dịch thuốc thử nào dưới đây?

  • A. Dung dịch AgNO₃.
  • B. Dung dịch NaOH.
  • C. Dung dịch BaCl₂.
  • D. Nước Br₂.

Câu 7: Trong công nghiệp, khí chlorine được sản xuất bằng phương pháp điện phân dung dịch NaCl bão hòa, có màng ngăn. Phương trình hóa học của quá trình này là:

  • A. 2NaCl(l) → 2Na(l) + Cl₂(g).
  • B. 2NaCl(dd) → 2Na(dd) + Cl₂(g).
  • C. 2NaCl(dd) + 2H₂O(l) → 2NaOH(dd) + H₂(g) + Cl₂(g).
  • D. 2NaCl(dd) + H₂O(l) → NaClO(dd) + HCl(dd).

Câu 8: Cho các phản ứng sau: (1) Cl₂ + 2NaBr → 2NaCl + Br₂. (2) Br₂ + 2NaI → 2NaBr + I₂. (3) Cl₂ + 2NaI → 2NaCl + I₂. Dựa vào các phản ứng trên, có thể kết luận về tính oxi hóa của các halogen theo thứ tự giảm dần là:

  • A. Cl₂ > Br₂ > I₂.
  • B. Br₂ > Cl₂ > I₂.
  • C. I₂ > Br₂ > Cl₂.
  • D. Cl₂ > I₂ > Br₂.

Câu 9: Nhận định nào sau đây về tính chất của các halogen là KHÔNG ĐÚNG?

  • A. Các halogen đều là phi kim mạnh.
  • B. Trong hợp chất, các halogen thường có số oxi hóa -1.
  • C. Phân tử các halogen đều có hai nguyên tử liên kết với nhau bằng liên kết cộng hóa trị không cực.
  • D. Năng lượng liên kết X-X trong phân tử halogen tăng dần từ F₂ đến I₂.

Câu 10: Chất nào sau đây có thể được sử dụng để khắc chữ lên thủy tinh?

  • A. Dung dịch HCl.
  • B. Dung dịch HBr.
  • C. Dung dịch HF.
  • D. Dung dịch HI.

Câu 11: Cho các dung dịch sau: (1) NaCl, (2) NaBr, (3) NaI. Sục khí chlorine vào từng dung dịch trên. Hiện tượng xảy ra là:

  • A. Chỉ dung dịch (1) có phản ứng, tạo khí không màu.
  • B. Dung dịch (2) chuyển sang màu vàng nâu, dung dịch (3) chuyển sang màu vàng nâu rồi tím đen khi có tinh bột.
  • C. Dung dịch (1), (2), (3) đều không có hiện tượng gì.
  • D. Chỉ dung dịch (3) có phản ứng, tạo kết tủa màu vàng.

Câu 12: Khi cho khí chlorine tác dụng với dung dịch NaOH ở nhiệt độ thường, sản phẩm thu được chứa các chất nào sau đây?

  • A. NaCl, NaClO₃, H₂O.
  • B. NaCl, NaClO₄, H₂O.
  • C. NaClO, NaClO₃, H₂O.
  • D. NaCl, NaClO, H₂O.

Câu 13: Cho 0,56 lít khí HCl (đkc) hấp thụ vào 100 ml dung dịch NaOH 0,1M. Dung dịch sau phản ứng có chứa chất tan nào?

  • A. NaCl và HCl.
  • B. NaCl và NaOH.
  • C. Chỉ có NaCl.
  • D. NaCl, HCl và NaOH.

Câu 14: Để loại bỏ khí HCl có lẫn trong khí Cl₂, người ta có thể dẫn hỗn hợp khí qua dung dịch nào sau đây?

  • A. Dung dịch NaOH đặc.
  • B. Dung dịch NaCl bão hòa.
  • C. Nước cất.
  • D. Dung dịch NaI loãng.

Câu 15: Phát biểu nào sau đây mô tả ĐÚNG về tính chất của iodine?

  • A. Iodine là chất khí màu lục nhạt ở điều kiện thường.
  • B. Iodine chỉ có tính oxi hóa, không có tính khử.
  • C. Iodine dễ thăng hoa khi đun nóng.
  • D. Iodine phản ứng mãnh liệt với nước ở nhiệt độ thường.

Câu 16: Cho các chất sau: KMnO₄, MnO₂, K₂Cr₂O₇, HNO₃ đặc. Chất nào có thể tác dụng với dung dịch HCl đặc, nóng để điều chế khí chlorine trong phòng thí nghiệm?

  • A. Chỉ có MnO₂.
  • B. Chỉ có KMnO₄ và MnO₂.
  • C. Chỉ có KMnO₄, MnO₂ và K₂Cr₂O₇.
  • D. Cả bốn chất.

Câu 17: Cho một lượng dung dịch chứa 0,1 mol NaBr và 0,1 mol NaI tác dụng với khí Cl₂ dư. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, cô cạn dung dịch thu được chất rắn khan có khối lượng là:

  • A. 11,7 gam.
  • B. 17,55 gam.
  • C. 23,4 gam.
  • D. 29,25 gam.

Câu 18: Hydrogen fluoride (HF) là acid yếu trong dung dịch nước, nhưng lại có khả năng hòa tan được silicon dioxide (SiO₂) là chất rắn bền. Phương trình hóa học của phản ứng này là gì?

  • A. SiO₂ + 4HF → SiF₄ + 2H₂O.
  • B. SiO₂ + 2HF → SiF₂O + H₂O.
  • C. SiO₂ + 6HF → H₂SiF₆ + 2H₂O.
  • D. SiO₂ + HF → HSiO₃F.

Câu 19: Cho khí H₂ tác dụng với các halogen F₂, Cl₂, Br₂, I₂. Phản ứng với halogen nào xảy ra ngay cả trong bóng tối và ở nhiệt độ rất thấp?

  • A. F₂.
  • B. Cl₂.
  • C. Br₂.
  • D. I₂.

Câu 20: Một lượng nhỏ chất lỏng X màu nâu đỏ, dễ bay hơi được nhỏ vào một cốc chứa dung dịch NaI. Sau một thời gian, dung dịch trong cốc chuyển dần sang màu vàng nâu, rồi màu tím khi nhỏ thêm vài giọt dung dịch hồ tinh bột. Chất lỏng X là:

  • A. Dung dịch HCl đặc.
  • B. Khí Cl₂ ẩm.
  • C. Bromine lỏng.
  • D. Iodine lỏng.

Câu 21: Cho các muối halide sau: AgF, AgCl, AgBr, AgI. Muối nào sau đây tan trong nước?

  • A. AgF.
  • B. AgCl.
  • C. AgBr.
  • D. AgI.

Câu 22: Để nhận biết sự có mặt của ion chloride (Cl⁻) trong dung dịch, người ta thường dùng thuốc thử là dung dịch bạc nitrat (AgNO₃). Hiện tượng quan sát được là:

  • A. Tạo kết tủa màu vàng nhạt.
  • B. Tạo kết tủa màu trắng.
  • C. Tạo kết tủa màu vàng đậm.
  • D. Dung dịch chuyển sang màu nâu đỏ.

Câu 23: Cho 10,08 lít khí chlorine (đkc) tác dụng vừa đủ với m gam một kim loại M hóa trị II, thu được 45,6 gam muối chloride. Kim loại M là:

  • A. Mg (M=24).
  • B. Ca (M=40).
  • C. Zn (M=65).
  • D. Fe (M=56).

Câu 24: Acid nào sau đây KHÔNG thể hiện tính khử khi tác dụng với các chất oxi hóa mạnh như KMnO₄, MnO₂, K₂Cr₂O₇?

  • A. HF.
  • B. HCl.
  • C. HBr.
  • D. HI.

Câu 25: Trong phòng thí nghiệm, khí hydrogen chloride (HCl) được điều chế bằng cách cho tinh thể NaCl rắn tác dụng với dung dịch H₂SO₄ đặc và đun nóng. Phương pháp này dựa trên nguyên tắc nào?

  • A. Tính oxi hóa mạnh của H₂SO₄ đặc.
  • B. Tính khử mạnh của ion Cl⁻.
  • C. Tính acid mạnh của H₂SO₄ đặc.
  • D. Acid dễ bay hơi bị đẩy ra khỏi muối bởi acid khó bay hơi hơn.

Câu 26: Cho các tính chất sau: (1) Có tính tẩy màu, sát trùng. (2) Là nguyên liệu sản xuất nhựa PVC. (3) Là thành phần chính của acid dạ dày. (4) Dùng để sản xuất nước Javel. Các tính chất trên là ứng dụng của chất nào?

  • A. Bromine.
  • B. Iodine.
  • C. Chlorine và hợp chất của chlorine.
  • D. Fluorine và hợp chất của fluorine.

Câu 27: Cho 3,36 lít khí Cl₂ (đkc) sục vào 200 ml dung dịch NaOH 1M ở nhiệt độ thường. Giả sử thể tích dung dịch không đổi. Nồng độ mol/lít của NaClO trong dung dịch sau phản ứng là bao nhiêu?

  • A. 0,5 M.
  • B. 0,25 M.
  • C. 0,75 M.
  • D. 1,0 M.

Câu 28: Để bảo quản dung dịch hydrogen iodide (HI) lâu dài, người ta thường thêm vào một ít tinh thể iodine. Việc làm này nhằm mục đích gì?

  • A. Giúp HI tan tốt hơn trong nước.
  • B. Ngăn chặn sự phân hủy của HI thành H₂ và I₂.
  • C. Làm tăng tính acid của dung dịch HI.
  • D. Tạo màu cho dung dịch dễ nhận biết.

Câu 29: Cho sơ đồ phản ứng: X → Cl₂ → Y → Z → HCl. Các chất X, Y, Z lần lượt có thể là:

  • A. MnO₂, FeCl₃, NaClO.
  • B. KMnO₄, HClO, NaCl.
  • C. NaCl, NaClO, FeCl₂.
  • D. HCl, NaCl, HClO₃.

Câu 30: Nước Javel là dung dịch hỗn hợp của NaCl và NaClO trong nước, có tính tẩy màu và sát trùng. Để điều chế nước Javel, người ta sục khí chlorine vào dung dịch nào sau đây?

  • A. Dung dịch NaCl bão hòa.
  • B. Dung dịch NaOH loãng, lạnh.
  • C. Nước vôi trong (dung dịch Ca(OH)₂).
  • D. Dung dịch HCl loãng.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 23: Ôn tập chương 7

Tags: Bộ đề 10

Câu 1: Cho các tính chất sau của các halogen (F₂, Cl₂, Br₂, I₂): (1) Trạng thái vật lí ở điều kiện thường (khí, lỏng, rắn). (2) Nhiệt độ nóng chảy, nhiệt độ sôi. (3) Độ âm điện. (4) Tính oxi hóa. Thứ tự biến đổi nào của các tính chất trên là GIẢM DẦN từ fluorine đến iodine?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 23: Ôn tập chương 7

Tags: Bộ đề 10

Câu 2: Ở điều kiện thường, halogen nào có khả năng phản ứng trực tiếp với nước mãnh liệt nhất, giải phóng oxygen?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 23: Ôn tập chương 7

Tags: Bộ đề 10

Câu 3: Cho 11,2 gam bột sắt tác dụng hoàn toàn với khí chlorine dư, thu được muối X. Hòa tan toàn bộ muối X vào nước thu được dung dịch Y. Cho dung dịch NaOH dư vào dung dịch Y thu được kết tủa Z. Nung Z trong không khí đến khối lượng không đổi thu được m gam chất rắn T. Giá trị của m là:

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 23: Ôn tập chương 7

Tags: Bộ đề 10

Câu 4: Dung dịch hydrogen halide nào sau đây có tính khử mạnh nhất?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 23: Ôn tập chương 7

Tags: Bộ đề 10

Câu 5: Cho các phát biểu sau về hydrogen chloride và acid hydrochloric: (a) Hydrogen chloride là chất khí tan nhiều trong nước. (b) Acid hydrochloric là một acid yếu. (c) Dung dịch acid hydrochloric đặc có tính khử mạnh. (d) HCl có thể được điều chế trong phòng thí nghiệm bằng cách cho NaCl rắn tác dụng với H₂SO₄ đặc, đun nóng. Số phát biểu ĐÚNG là:

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 23: Ôn tập chương 7

Tags: Bộ đề 10

Câu 6: Để phân biệt các dung dịch muối không màu sau: NaCl, NaBr, NaI, người ta có thể dùng dung dịch thuốc thử nào dưới đây?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 23: Ôn tập chương 7

Tags: Bộ đề 10

Câu 7: Trong công nghiệp, khí chlorine được sản xuất bằng phương pháp điện phân dung dịch NaCl bão hòa, có màng ngăn. Phương trình hóa học của quá trình này là:

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 23: Ôn tập chương 7

Tags: Bộ đề 10

Câu 8: Cho các phản ứng sau: (1) Cl₂ + 2NaBr → 2NaCl + Br₂. (2) Br₂ + 2NaI → 2NaBr + I₂. (3) Cl₂ + 2NaI → 2NaCl + I₂. Dựa vào các phản ứng trên, có thể kết luận về tính oxi hóa của các halogen theo thứ tự giảm dần là:

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 23: Ôn tập chương 7

Tags: Bộ đề 10

Câu 9: Nhận định nào sau đây về tính chất của các halogen là KHÔNG ĐÚNG?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 23: Ôn tập chương 7

Tags: Bộ đề 10

Câu 10: Chất nào sau đây có thể được sử dụng để khắc chữ lên thủy tinh?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 23: Ôn tập chương 7

Tags: Bộ đề 10

Câu 11: Cho các dung dịch sau: (1) NaCl, (2) NaBr, (3) NaI. Sục khí chlorine vào từng dung dịch trên. Hiện tượng xảy ra là:

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 23: Ôn tập chương 7

Tags: Bộ đề 10

Câu 12: Khi cho khí chlorine tác dụng với dung dịch NaOH ở nhiệt độ thường, sản phẩm thu được chứa các chất nào sau đây?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 23: Ôn tập chương 7

Tags: Bộ đề 10

Câu 13: Cho 0,56 lít khí HCl (đkc) hấp thụ vào 100 ml dung dịch NaOH 0,1M. Dung dịch sau phản ứng có chứa chất tan nào?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 23: Ôn tập chương 7

Tags: Bộ đề 10

Câu 14: Để loại bỏ khí HCl có lẫn trong khí Cl₂, người ta có thể dẫn hỗn hợp khí qua dung dịch nào sau đây?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 23: Ôn tập chương 7

Tags: Bộ đề 10

Câu 15: Phát biểu nào sau đây mô tả ĐÚNG về tính chất của iodine?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 23: Ôn tập chương 7

Tags: Bộ đề 10

Câu 16: Cho các chất sau: KMnO₄, MnO₂, K₂Cr₂O₇, HNO₃ đặc. Chất nào có thể tác dụng với dung dịch HCl đặc, nóng để điều chế khí chlorine trong phòng thí nghiệm?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 23: Ôn tập chương 7

Tags: Bộ đề 10

Câu 17: Cho một lượng dung dịch chứa 0,1 mol NaBr và 0,1 mol NaI tác dụng với khí Cl₂ dư. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, cô cạn dung dịch thu được chất rắn khan có khối lượng là:

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 23: Ôn tập chương 7

Tags: Bộ đề 10

Câu 18: Hydrogen fluoride (HF) là acid yếu trong dung dịch nước, nhưng lại có khả năng hòa tan được silicon dioxide (SiO₂) là chất rắn bền. Phương trình hóa học của phản ứng này là gì?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 23: Ôn tập chương 7

Tags: Bộ đề 10

Câu 19: Cho khí H₂ tác dụng với các halogen F₂, Cl₂, Br₂, I₂. Phản ứng với halogen nào xảy ra ngay cả trong bóng tối và ở nhiệt độ rất thấp?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 23: Ôn tập chương 7

Tags: Bộ đề 10

Câu 20: Một lượng nhỏ chất lỏng X màu nâu đỏ, dễ bay hơi được nhỏ vào một cốc chứa dung dịch NaI. Sau một thời gian, dung dịch trong cốc chuyển dần sang màu vàng nâu, rồi màu tím khi nhỏ thêm vài giọt dung dịch hồ tinh bột. Chất lỏng X là:

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 23: Ôn tập chương 7

Tags: Bộ đề 10

Câu 21: Cho các muối halide sau: AgF, AgCl, AgBr, AgI. Muối nào sau đây tan trong nước?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 23: Ôn tập chương 7

Tags: Bộ đề 10

Câu 22: Để nhận biết sự có mặt của ion chloride (Cl⁻) trong dung dịch, người ta thường dùng thuốc thử là dung dịch bạc nitrat (AgNO₃). Hiện tượng quan sát được là:

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 23: Ôn tập chương 7

Tags: Bộ đề 10

Câu 23: Cho 10,08 lít khí chlorine (đkc) tác dụng vừa đủ với m gam một kim loại M hóa trị II, thu được 45,6 gam muối chloride. Kim loại M là:

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 23: Ôn tập chương 7

Tags: Bộ đề 10

Câu 24: Acid nào sau đây KHÔNG thể hiện tính khử khi tác dụng với các chất oxi hóa mạnh như KMnO₄, MnO₂, K₂Cr₂O₇?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 23: Ôn tập chương 7

Tags: Bộ đề 10

Câu 25: Trong phòng thí nghiệm, khí hydrogen chloride (HCl) được điều chế bằng cách cho tinh thể NaCl rắn tác dụng với dung dịch H₂SO₄ đặc và đun nóng. Phương pháp này dựa trên nguyên tắc nào?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 23: Ôn tập chương 7

Tags: Bộ đề 10

Câu 26: Cho các tính chất sau: (1) Có tính tẩy màu, sát trùng. (2) Là nguyên liệu sản xuất nhựa PVC. (3) Là thành phần chính của acid dạ dày. (4) Dùng để sản xuất nước Javel. Các tính chất trên là ứng dụng của chất nào?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 23: Ôn tập chương 7

Tags: Bộ đề 10

Câu 27: Cho 3,36 lít khí Cl₂ (đkc) sục vào 200 ml dung dịch NaOH 1M ở nhiệt độ thường. Giả sử thể tích dung dịch không đổi. Nồng độ mol/lít của NaClO trong dung dịch sau phản ứng là bao nhiêu?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 23: Ôn tập chương 7

Tags: Bộ đề 10

Câu 28: Để bảo quản dung dịch hydrogen iodide (HI) lâu dài, người ta thường thêm vào một ít tinh thể iodine. Việc làm này nhằm mục đích gì?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 23: Ôn tập chương 7

Tags: Bộ đề 10

Câu 29: Cho sơ đồ phản ứng: X → Cl₂ → Y → Z → HCl. Các chất X, Y, Z lần lượt có thể là:

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 23: Ôn tập chương 7

Tags: Bộ đề 10

Câu 30: Nước Javel là dung dịch hỗn hợp của NaCl và NaClO trong nước, có tính tẩy màu và sát trùng. Để điều chế nước Javel, người ta sục khí chlorine vào dung dịch nào sau đây?

Viết một bình luận