Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 5: Cấu tạo của bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học - Đề 03
Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 5: Cấu tạo của bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học - Đề 03 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!
Câu 1: Nguyên tắc cơ bản nào được sử dụng để sắp xếp các nguyên tố trong bảng tuần hoàn hiện đại?
- A. Tăng dần khối lượng nguyên tử.
- B. Tăng dần số neutron trong hạt nhân.
- C. Tăng dần điện tích hạt nhân nguyên tử (số hiệu nguyên tử Z).
- D. Tăng dần số lớp electron trong nguyên tử.
Câu 2: Các nguyên tố trong cùng một chu kì của bảng tuần hoàn có điểm chung nào về cấu tạo nguyên tử?
- A. Có cùng số electron hóa trị.
- B. Có cùng số proton.
- C. Có cùng số lớp electron.
- D. Có cùng số neutron.
Câu 3: Đối với các nguyên tố nhóm A, số thứ tự nhóm thường cho biết thông tin gì về cấu tạo nguyên tử?
- A. Số lớp electron.
- B. Số electron hóa trị.
- C. Số proton.
- D. Số neutron.
Câu 4: Phát biểu nào sau đây về cấu tạo của bảng tuần hoàn là KHÔNG ĐÚNG?
- A. Bảng tuần hoàn gồm các ô nguyên tố, chu kì và nhóm.
- B. Số thứ tự chu kì bằng số lớp electron của nguyên tử các nguyên tố trong chu kì đó.
- C. Số thứ tự ô nguyên tố bằng số hiệu nguyên tử của nguyên tố đó.
- D. Các nguyên tố được sắp xếp theo chiều tăng dần của khối lượng nguyên tử.
Câu 5: Bảng tuần hoàn hiện đại có bao nhiêu chu kì?
Câu 6: Số thứ tự của một chu kì trong bảng tuần hoàn cho biết:
- A. Tổng số electron của nguyên tử.
- B. Số electron ở lớp ngoài cùng.
- C. Số lớp electron của nguyên tử.
- D. Số proton trong hạt nhân.
Câu 7: Chu kì 3 trong bảng tuần hoàn có bao nhiêu nguyên tố?
Câu 8: Chu kì 6 trong bảng tuần hoàn có bao nhiêu nguyên tố (bao gồm cả các nguyên tố nhóm Lanthanide)?
Câu 9: Nguyên tố X có số hiệu nguyên tử Z = 19. Vị trí của X trong bảng tuần hoàn là chu kì nào?
- A. Chu kì 2
- B. Chu kì 3
- C. Chu kì 4
- D. Chu kì 5
Câu 10: Nguyên tử của một nguyên tố có cấu hình electron là 1s²2s²2p⁶3s²3p⁴. Nguyên tố này thuộc chu kì nào trong bảng tuần hoàn?
- A. Chu kì 1
- B. Chu kì 2
- C. Chu kì 3
- D. Chu kì 4
Câu 11: Bảng tuần hoàn hiện đại có tổng cộng bao nhiêu cột (nhóm)?
Câu 12: Nhóm nguyên tố trong bảng tuần hoàn tập hợp các nguyên tố có đặc điểm chung nào?
- A. Có cùng số lớp electron.
- B. Có cùng số proton.
- C. Có cùng khối lượng nguyên tử.
- D. Có cấu hình electron lớp ngoài cùng tương tự nhau.
Câu 13: Nguyên tố X có số hiệu nguyên tử Z = 12. X thuộc nhóm nào (theo kí hiệu A/B) trong bảng tuần hoàn?
- A. Nhóm IA
- B. Nhóm IIA
- C. Nhóm IIB
- D. Nhóm IIIA
Câu 14: Nguyên tố Y có số hiệu nguyên tử Z = 17. Y thuộc nhóm nào (theo kí hiệu A/B) trong bảng tuần hoàn?
- A. Nhóm VA
- B. Nhóm VIIA
- C. Nhóm VIIB
- D. Nhóm VIIIA
Câu 15: Nguyên tố Z có số hiệu nguyên tử Z = 26. Z thuộc nhóm nào (theo kí hiệu A/B) trong bảng tuần hoàn?
- A. Nhóm VIA
- B. Nhóm VIB
- C. Nhóm VIIIA
- D. Nhóm VIIIB
Câu 16: Nhóm nguyên tố nào trong bảng tuần hoàn được gọi là kim loại kiềm thổ?
- A. Nhóm IA
- B. Nhóm IIA
- C. Nhóm VIIA
- D. Nhóm VIIIA
Câu 17: Khối (block) của một nguyên tố (s, p, d, f) được xác định dựa vào:
- A. Tổng số electron của nguyên tử.
- B. Số electron lớp ngoài cùng.
- C. Phân lớp electron có mức năng lượng cao nhất đang được điền electron vào.
- D. Số lớp electron.
Câu 18: Nguyên tố có số hiệu nguyên tử Z = 13 thuộc khối (block) nào trong bảng tuần hoàn?
- A. khối s
- B. khối p
- C. khối d
- D. khối f
Câu 19: Nguyên tử của một nguyên tố có cấu hình electron [Ar]3d⁶4s². Nguyên tố này thuộc khối (block) nào trong bảng tuần hoàn?
- A. khối s
- B. khối p
- C. khối d
- D. khối f
Câu 20: Các nguyên tố thuộc nhóm IA và IIA trong bảng tuần hoàn thuộc khối (block) nào?
- A. khối s
- B. khối p
- C. khối d
- D. khối f
Câu 21: Một nguyên tố nằm ở Chu kì 4, Nhóm IA. Số hiệu nguyên tử (Z) của nguyên tố này là bao nhiêu?
Câu 22: Một nguyên tố nằm ở Chu kì 3, Nhóm VIA. Cấu hình electron của nguyên tử nguyên tố này là gì?
- A. 1s²2s²2p⁶3s²3p²
- B. 1s²2s²2p⁶3s²3p⁴
- C. 1s²2s²2p⁶3s²3p⁶
- D. 1s²2s²2p⁶3s²3p⁵
Câu 23: So sánh nguyên tử Natri (Na, Z=11) và Clo (Cl, Z=17) đều thuộc Chu kì 3. Đặc điểm nào sau đây là đúng?
- A. Cả hai đều có cùng số electron hóa trị.
- B. Cả hai đều có cùng số lớp electron.
- C. Natri có nhiều lớp electron hơn Clo.
- D. Clo thuộc nhóm sớm hơn Natri trong chu kì.
Câu 24: So sánh nguyên tử Liti (Li, Z=3) và Kali (K, Z=19) đều thuộc Nhóm IA. Đặc điểm nào sau đây là đúng?
- A. Cả hai đều có cùng số lớp electron.
- B. Cả hai đều có cùng số electron hóa trị.
- C. Liti thuộc chu kì muộn hơn Kali.
- D. Kali có ít lớp electron hơn Liti.
Câu 25: Một nguyên tố có 3 lớp electron, và lớp electron ngoài cùng có cấu hình 3s²3p³. Vị trí của nguyên tố này trong bảng tuần hoàn là:
- A. Chu kì 3, Nhóm IIIA
- B. Chu kì 3, Nhóm VA
- C. Chu kì 4, Nhóm IIIA
- D. Chu kì 4, Nhóm VA
Câu 26: Một nguyên tố có 4 lớp electron, và electron cuối cùng được điền vào phân lớp 4s với 2 electron. Vị trí của nguyên tố này trong bảng tuần hoàn là:
- A. Chu kì 4, Nhóm IA, khối s
- B. Chu kì 4, Nhóm IIA, khối s
- C. Chu kì 4, Nhóm IIB, khối d
- D. Chu kì 4, Nhóm IVA, khối p
Câu 27: Nguyên tố X nằm trong cùng chu kì với Argon (Ar, Z=18) và trong cùng nhóm A với Brom (Br, Z=35). Số hiệu nguyên tử (Z) của nguyên tố X là bao nhiêu?
Câu 28: Nguyên tố Y có cấu hình electron lớp ngoài cùng là ns²np⁵. Dựa vào cấu hình này, nguyên tố Y thuộc nhóm nào trong bảng tuần hoàn?
- A. Nhóm VA
- B. Nhóm VIA
- C. Nhóm VIIA
- D. Nhóm VIIIA
Câu 29: Đánh giá phát biểu sau về vị trí của các nguyên tố khối d trong bảng tuần hoàn: "Các nguyên tố khối d nằm giữa nhóm IIA và IIIA, bắt đầu từ chu kì 4."
- A. Đúng.
- B. Sai, chúng bắt đầu từ chu kì 3.
- C. Sai, chúng nằm sau nhóm VIIIA.
- D. Sai, chúng nằm trong khối f.
Câu 30: Nguyên tố nào sau đây thuộc khối s trong bảng tuần hoàn?
- A. Carbon (C, Z=6)
- B. Natri (Na, Z=11)
- C. Nhôm (Al, Z=13)
- D. Sắt (Fe, Z=26)