Đề Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 8: Định luật tuần hoàn. Ý nghĩa của bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học

Đề 01

Đề 02

Đề 03

Đề 04

Đề 05

Đề 06

Đề 07

Đề 08

Đề 09

Đề 10

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 8: Định luật tuần hoàn. Ý nghĩa của bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học

Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 8: Định luật tuần hoàn. Ý nghĩa của bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học - Đề 01

Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 8: Định luật tuần hoàn. Ý nghĩa của bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học - Đề 01 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Phát biểu nào sau đây diễn tả đúng nội dung của định luật tuần hoàn các nguyên tố hóa học?

  • A. Tính chất của các nguyên tố và hợp chất của chúng biến đổi liên tục theo chiều tăng của khối lượng nguyên tử.
  • B. Tính chất của các nguyên tố và hợp chất của chúng biến đổi tuần hoàn theo chiều tăng của khối lượng nguyên tử.
  • C. Tính chất của các nguyên tố và hợp chất của chúng biến đổi liên tục theo chiều tăng của điện tích hạt nhân nguyên tử.
  • D. Tính chất của các nguyên tố và hợp chất của chúng biến đổi tuần hoàn theo chiều tăng của điện tích hạt nhân nguyên tử.

Câu 2: Yếu tố nào sau đây quyết định chủ yếu đến sự biến đổi tuần hoàn về tính chất hóa học của các nguyên tố?

  • A. Số khối của hạt nhân.
  • B. Số neutron trong hạt nhân.
  • C. Cấu hình electron lớp ngoài cùng của nguyên tử.
  • D. Tổng số electron trong nguyên tử.

Câu 3: Cho các nguyên tố (_{11} ext{Na}), (_{12} ext{Mg}), (_{13} ext{Al}), (_{14} ext{Si}) thuộc cùng chu kì 3. Chiều tăng dần bán kính nguyên tử của các nguyên tố này là:

  • A. ( ext{Si} < ext{Al} < ext{Mg} < ext{Na})
  • B. ( ext{Na} < ext{Mg} < ext{Al} < ext{Si})
  • C. ( ext{Si} < ext{Mg} < ext{Al} < ext{Na})
  • D. ( ext{Na} < ext{Al} < ext{Mg} < ext{Si})

Câu 4: Cho các nguyên tố (_{3} ext{Li}), (_{11} ext{Na}), (_{19} ext{K}) thuộc cùng nhóm IA. Chiều giảm dần năng lượng ion hóa thứ nhất của các nguyên tố này là:

  • A. ( ext{K} > ext{Na} > ext{Li})
  • B. ( ext{Na} > ext{K} > ext{Li})
  • C. ( ext{Li} > ext{Na} > ext{K})
  • D. ( ext{K} > ext{Li} > ext{Na})

Câu 5: Nguyên tố X có cấu hình electron lớp ngoài cùng là (3s^23p^4). Vị trí của X trong bảng tuần hoàn là:

  • A. Chu kì 3, nhóm IVA.
  • B. Chu kì 3, nhóm VIA.
  • C. Chu kì 4, nhóm VIA.
  • D. Chu kì 3, nhóm IVB.

Câu 6: Nguyên tố Y ở chu kì 4, nhóm IIA. Cấu hình electron lớp ngoài cùng của nguyên tử Y là:

  • A. (4s^1)
  • B. (3d^{10}4s^2)
  • C. (4s^24p^2)
  • D. (4s^2)

Câu 7: Oxit cao nhất của nguyên tố R có công thức ( ext{R}_2 ext{O}_5). Hợp chất khí của R với hydrogen có công thức là:

  • A. ( ext{RH}_3)
  • B. ( ext{RH}_2)
  • C. ( ext{RH}_4)
  • D. ( ext{H}_2 ext{R})

Câu 8: Cho các nguyên tố X (Z=15), Y (Z=16), Z (Z=17). Sắp xếp các nguyên tố này theo chiều tăng dần tính phi kim.

  • A. ( ext{Z} < ext{Y} < ext{X})
  • B. ( ext{Y} < ext{X} < ext{Z})
  • C. ( ext{Z} < ext{X} < ext{Y})
  • D. ( ext{X} < ext{Y} < ext{Z})

Câu 9: Cho các nguyên tố A (Z=19), B (Z=20). Hydroxide của nguyên tố nào có tính base mạnh hơn?

  • A. Hydroxide của A.
  • B. Hydroxide của B.
  • C. Cả hai có tính base mạnh như nhau.
  • D. Không thể so sánh chỉ dựa vào Z.

Câu 10: Nguyên tố M thuộc chu kì 3, nhóm VIA. Công thức oxide cao nhất và công thức hợp chất khí với hydrogen (nếu có) của M lần lượt là:

  • A. ( ext{M}_2 ext{O}_5), ( ext{MH}_3)
  • B. ( ext{MO}_2), ( ext{MH}_4)
  • C. ( ext{MO}_3), ( ext{H}_2 ext{M})
  • D. ( ext{M}_2 ext{O}_7), ( ext{HM})

Câu 11: Cho các nguyên tố X (ở chu kì 2, nhóm VIIA) và Y (ở chu kì 3, nhóm VIIA). Nhận định nào sau đây là đúng?

  • A. Tính phi kim của X yếu hơn Y.
  • B. Độ âm điện của X nhỏ hơn Y.
  • C. Bán kính nguyên tử của X lớn hơn Y.
  • D. Tính phi kim của X mạnh hơn Y.

Câu 12: Nguyên tố nào sau đây có tính kim loại mạnh nhất trong chu kì 3?

  • A. Natri (Na)
  • B. Magie (Mg)
  • C. Nhôm (Al)
  • D. Silic (Si)

Câu 13: Nguyên tố nào sau đây có tính phi kim mạnh nhất?

  • A. Oxy (O)
  • B. Fluorine (F)
  • C. Clo (Cl)
  • D. Brom (Br)

Câu 14: Cho các nguyên tố X (Z=17), Y (Z=35), Z (Z=53). Sắp xếp tính acid của các hợp chất hydrohalic ( ext{HX}, ext{HY}, ext{HZ}) theo chiều tăng dần.

  • A. ( ext{HZ} < ext{HY} < ext{HX})
  • B. ( ext{HX} < ext{HZ} < ext{HY})
  • C. ( ext{HX} < ext{HY} < ext{HZ})
  • D. ( ext{HY} < ext{HX} < ext{HZ})

Câu 15: Nguyên tử của nguyên tố A có 3 lớp electron và 1 electron ở lớp ngoài cùng. Nguyên tử của nguyên tố B có tổng số electron ở các phân lớp p là 9. Nhận định nào sau đây về A và B là đúng?

  • A. A là kim loại, B là phi kim.
  • B. Bán kính nguyên tử của A nhỏ hơn B.
  • C. Tính base của hydroxide tương ứng của A yếu hơn tính acid của hydroxide tương ứng của B.
  • D. Độ âm điện của A lớn hơn B.

Câu 16: Cho các nguyên tố X, Y, Z có số hiệu nguyên tử lần lượt là 6, 8, 16. Sắp xếp các oxide cao nhất của chúng theo chiều tăng dần tính acid.

  • A. ( ext{CO}_2 < ext{SO}_3)
  • B. ( ext{CO}_2 < ext{SO}_3) (Xét các oxide acid)
  • C. ( ext{SO}_3 < ext{CO}_2)
  • D. ( ext{CO}_2 < ext{SO}_3 < ext{O})

Câu 17: Nguyên tố X có cấu hình electron (1s^22s^22p^63s^23p^1). X là nguyên tố gì và nó thuộc loại nguyên tố nào (s, p, d, f)?

  • A. X là Bo, nguyên tố p.
  • B. X là Silic, nguyên tố p.
  • C. X là Magie, nguyên tố s.
  • D. X là Nhôm, nguyên tố p.

Câu 18: Khả năng phản ứng với nước ở nhiệt độ thường của các kim loại kiềm ( ext{Li, Na, K}) trong cùng nhóm IA biến đổi như thế nào?

  • A. Tăng dần từ ( ext{Li}) đến ( ext{K}).
  • B. Giảm dần từ ( ext{Li}) đến ( ext{K}).
  • C. Không thay đổi đáng kể.
  • D. Ban đầu tăng sau đó giảm.

Câu 19: Nguyên tố nào sau đây có độ âm điện lớn nhất trong chu kì 2?

  • A. Liti (Li)
  • B. Oxy (O)
  • C. Fluorine (F)
  • D. Neon (Ne)

Câu 20: Cho hai nguyên tố X và Y đứng kế tiếp nhau trong cùng một chu kì. Tổng số hạt proton của X và Y là 25. Vị trí của X và Y trong bảng tuần hoàn là:

  • A. X ở chu kì 2, nhóm VIIA; Y ở chu kì 3, nhóm IA.
  • B. X ở chu kì 3, nhóm IIA; Y ở chu kì 3, nhóm IIIA.
  • C. X ở chu kì 3, nhóm IVA; Y ở chu kì 3, nhóm VA.
  • D. X ở chu kì 4, nhóm IA; Y ở chu kì 4, nhóm IIA.

Câu 21: Nguyên tố nào sau đây có oxide cao nhất là ( ext{R}_2 ext{O}_7) và hydroxide tương ứng có tính acid rất mạnh?

  • A. Lưu huỳnh (S)
  • B. Photpho (P)
  • C. Clo (Cl)
  • D. Carbon (C)

Câu 22: Dựa vào vị trí trong bảng tuần hoàn, dự đoán tính chất hóa học cơ bản của nguyên tố có Z=37.

  • A. Là kim loại mạnh.
  • B. Là phi kim mạnh.
  • C. Là khí hiếm.
  • D. Là kim loại yếu.

Câu 23: Phát biểu nào sau đây về sự biến đổi tính chất trong chu kì là SAI?

  • A. Tính kim loại giảm dần.
  • B. Tính phi kim tăng dần.
  • C. Độ âm điện tăng dần.
  • D. Tính acid của oxide cao nhất giảm dần.

Câu 24: Nguyên tố X có cấu hình electron lớp ngoài cùng là (4s^2). Nguyên tố Y có cấu hình electron lớp ngoài cùng là (3s^23p^5). So sánh tính kim loại của X và tính phi kim của Y.

  • A. X là kim loại, Y là phi kim mạnh.
  • B. X là phi kim, Y là kim loại.
  • C. Cả X và Y đều là kim loại.
  • D. Cả X và Y đều là phi kim.

Câu 25: Nguyên tố X thuộc chu kì 3, nhóm IIIA. Công thức oxide cao nhất của X là gì và nó có tính chất gì?

  • A. ( ext{XO}_3), tính acid.
  • B. ( ext{X}_2 ext{O}_3), tính lưỡng tính.
  • C. ( ext{XO}), tính base.
  • D. ( ext{X}_2 ext{O}_5), tính acid.

Câu 26: Nguyên tử của nguyên tố A có 2 lớp electron, lớp ngoài cùng có 6 electron. Nguyên tử của nguyên tố B có 3 lớp electron, lớp ngoài cùng có 6 electron. So sánh tính phi kim của A và B.

  • A. Tính phi kim của A mạnh hơn B.
  • B. Tính phi kim của B mạnh hơn A.
  • C. Tính phi kim của A và B tương đương nhau.
  • D. Không thể so sánh.

Câu 27: Cho các nguyên tố (_{19} ext{K}), (_{20} ext{Ca}), (_{21} ext{Sc}). Sắp xếp các nguyên tố này theo chiều tăng dần bán kính nguyên tử.

  • A. ( ext{K} < ext{Ca} < ext{Sc})
  • B. ( ext{Ca} < ext{K} < ext{Sc})
  • C. ( ext{Sc} < ext{K} < ext{Ca})
  • D. ( ext{Sc} < ext{Ca} < ext{K})

Câu 28: Nguyên tố nào sau đây có năng lượng ion hóa thứ nhất lớn nhất trong chu kì 3?

  • A. Natri (Na)
  • B. Argon (Ar)
  • C. Clo (Cl)
  • D. Lưu huỳnh (S)

Câu 29: Nguyên tố R tạo được hợp chất khí với hydrogen có công thức ( ext{RH}_4). Oxide cao nhất của R có công thức là:

  • A. ( ext{R}_2 ext{O}_3)
  • B. ( ext{R}_2 ext{O}_5)
  • C. ( ext{RO}_2)
  • D. ( ext{RO}_3)

Câu 30: Bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học có ý nghĩa quan trọng trong việc:

  • A. Chỉ giúp sắp xếp các nguyên tố theo thứ tự khối lượng nguyên tử.
  • B. Chỉ dùng để tìm kiếm thông tin về các nguyên tố đã biết.
  • C. Chỉ dự đoán được trạng thái tồn tại của nguyên tố.
  • D. Hệ thống hóa kiến thức về các nguyên tố, dự đoán tính chất của nguyên tố và hợp chất.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 8: Định luật tuần hoàn. Ý nghĩa của bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học

Tags: Bộ đề 01

Câu 1: Phát biểu nào sau đây diễn tả đúng nội dung của định luật tuần hoàn các nguyên tố hóa học?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 8: Định luật tuần hoàn. Ý nghĩa của bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học

Tags: Bộ đề 01

Câu 2: Yếu tố nào sau đây quyết định chủ yếu đến sự biến đổi tuần hoàn về tính chất hóa học của các nguyên tố?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 8: Định luật tuần hoàn. Ý nghĩa của bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học

Tags: Bộ đề 01

Câu 3: Cho các nguyên tố (_{11} ext{Na}), (_{12} ext{Mg}), (_{13} ext{Al}), (_{14} ext{Si}) thuộc cùng chu kì 3. Chiều tăng dần bán kính nguyên tử của các nguyên tố này là:

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 8: Định luật tuần hoàn. Ý nghĩa của bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học

Tags: Bộ đề 01

Câu 4: Cho các nguyên tố (_{3} ext{Li}), (_{11} ext{Na}), (_{19} ext{K}) thuộc cùng nhóm IA. Chiều giảm dần năng lượng ion hóa thứ nhất của các nguyên tố này là:

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 8: Định luật tuần hoàn. Ý nghĩa của bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học

Tags: Bộ đề 01

Câu 5: Nguyên tố X có cấu hình electron lớp ngoài cùng là (3s^23p^4). Vị trí của X trong bảng tuần hoàn là:

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 8: Định luật tuần hoàn. Ý nghĩa của bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học

Tags: Bộ đề 01

Câu 6: Nguyên tố Y ở chu kì 4, nhóm IIA. Cấu hình electron lớp ngoài cùng của nguyên tử Y là:

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 8: Định luật tuần hoàn. Ý nghĩa của bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học

Tags: Bộ đề 01

Câu 7: Oxit cao nhất của nguyên tố R có công thức ( ext{R}_2 ext{O}_5). Hợp chất khí của R với hydrogen có công thức là:

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 8: Định luật tuần hoàn. Ý nghĩa của bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học

Tags: Bộ đề 01

Câu 8: Cho các nguyên tố X (Z=15), Y (Z=16), Z (Z=17). Sắp xếp các nguyên tố này theo chiều tăng dần tính phi kim.

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 8: Định luật tuần hoàn. Ý nghĩa của bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học

Tags: Bộ đề 01

Câu 9: Cho các nguyên tố A (Z=19), B (Z=20). Hydroxide của nguyên tố nào có tính base mạnh hơn?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 8: Định luật tuần hoàn. Ý nghĩa của bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học

Tags: Bộ đề 01

Câu 10: Nguyên tố M thuộc chu kì 3, nhóm VIA. Công thức oxide cao nhất và công thức hợp chất khí với hydrogen (nếu có) của M lần lượt là:

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 8: Định luật tuần hoàn. Ý nghĩa của bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học

Tags: Bộ đề 01

Câu 11: Cho các nguyên tố X (ở chu kì 2, nhóm VIIA) và Y (ở chu kì 3, nhóm VIIA). Nhận định nào sau đây là đúng?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 8: Định luật tuần hoàn. Ý nghĩa của bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học

Tags: Bộ đề 01

Câu 12: Nguyên tố nào sau đây có tính kim loại mạnh nhất trong chu kì 3?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 8: Định luật tuần hoàn. Ý nghĩa của bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học

Tags: Bộ đề 01

Câu 13: Nguyên tố nào sau đây có tính phi kim mạnh nhất?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 8: Định luật tuần hoàn. Ý nghĩa của bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học

Tags: Bộ đề 01

Câu 14: Cho các nguyên tố X (Z=17), Y (Z=35), Z (Z=53). Sắp xếp tính acid của các hợp chất hydrohalic ( ext{HX}, ext{HY}, ext{HZ}) theo chiều tăng dần.

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 8: Định luật tuần hoàn. Ý nghĩa của bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học

Tags: Bộ đề 01

Câu 15: Nguyên tử của nguyên tố A có 3 lớp electron và 1 electron ở lớp ngoài cùng. Nguyên tử của nguyên tố B có tổng số electron ở các phân lớp p là 9. Nhận định nào sau đây về A và B là đúng?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 8: Định luật tuần hoàn. Ý nghĩa của bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học

Tags: Bộ đề 01

Câu 16: Cho các nguyên tố X, Y, Z có số hiệu nguyên tử lần lượt là 6, 8, 16. Sắp xếp các oxide cao nhất của chúng theo chiều tăng dần tính acid.

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 8: Định luật tuần hoàn. Ý nghĩa của bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học

Tags: Bộ đề 01

Câu 17: Nguyên tố X có cấu hình electron (1s^22s^22p^63s^23p^1). X là nguyên tố gì và nó thuộc loại nguyên tố nào (s, p, d, f)?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 8: Định luật tuần hoàn. Ý nghĩa của bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học

Tags: Bộ đề 01

Câu 18: Khả năng phản ứng với nước ở nhiệt độ thường của các kim loại kiềm ( ext{Li, Na, K}) trong cùng nhóm IA biến đổi như thế nào?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 8: Định luật tuần hoàn. Ý nghĩa của bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học

Tags: Bộ đề 01

Câu 19: Nguyên tố nào sau đây có độ âm điện lớn nhất trong chu kì 2?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 8: Định luật tuần hoàn. Ý nghĩa của bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học

Tags: Bộ đề 01

Câu 20: Cho hai nguyên tố X và Y đứng kế tiếp nhau trong cùng một chu kì. Tổng số hạt proton của X và Y là 25. Vị trí của X và Y trong bảng tuần hoàn là:

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 8: Định luật tuần hoàn. Ý nghĩa của bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học

Tags: Bộ đề 01

Câu 21: Nguyên tố nào sau đây có oxide cao nhất là ( ext{R}_2 ext{O}_7) và hydroxide tương ứng có tính acid rất mạnh?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 8: Định luật tuần hoàn. Ý nghĩa của bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học

Tags: Bộ đề 01

Câu 22: Dựa vào vị trí trong bảng tuần hoàn, dự đoán tính chất hóa học cơ bản của nguyên tố có Z=37.

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 8: Định luật tuần hoàn. Ý nghĩa của bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học

Tags: Bộ đề 01

Câu 23: Phát biểu nào sau đây về sự biến đổi tính chất trong chu kì là SAI?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 8: Định luật tuần hoàn. Ý nghĩa của bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học

Tags: Bộ đề 01

Câu 24: Nguyên tố X có cấu hình electron lớp ngoài cùng là (4s^2). Nguyên tố Y có cấu hình electron lớp ngoài cùng là (3s^23p^5). So sánh tính kim loại của X và tính phi kim của Y.

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 8: Định luật tuần hoàn. Ý nghĩa của bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học

Tags: Bộ đề 01

Câu 25: Nguyên tố X thuộc chu kì 3, nhóm IIIA. Công thức oxide cao nhất của X là gì và nó có tính chất gì?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 8: Định luật tuần hoàn. Ý nghĩa của bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học

Tags: Bộ đề 01

Câu 26: Nguyên tử của nguyên tố A có 2 lớp electron, lớp ngoài cùng có 6 electron. Nguyên tử của nguyên tố B có 3 lớp electron, lớp ngoài cùng có 6 electron. So sánh tính phi kim của A và B.

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 8: Định luật tuần hoàn. Ý nghĩa của bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học

Tags: Bộ đề 01

Câu 27: Cho các nguyên tố (_{19} ext{K}), (_{20} ext{Ca}), (_{21} ext{Sc}). Sắp xếp các nguyên tố này theo chiều tăng dần bán kính nguyên tử.

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 8: Định luật tuần hoàn. Ý nghĩa của bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học

Tags: Bộ đề 01

Câu 28: Nguyên tố nào sau đây có năng lượng ion hóa thứ nhất lớn nhất trong chu kì 3?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 8: Định luật tuần hoàn. Ý nghĩa của bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học

Tags: Bộ đề 01

Câu 29: Nguyên tố R tạo được hợp chất khí với hydrogen có công thức ( ext{RH}_4). Oxide cao nhất của R có công thức là:

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 8: Định luật tuần hoàn. Ý nghĩa của bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học

Tags: Bộ đề 01

Câu 30: Bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học có ý nghĩa quan trọng trong việc:

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 8: Định luật tuần hoàn. Ý nghĩa của bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học

Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 8: Định luật tuần hoàn. Ý nghĩa của bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học - Đề 02

Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 8: Định luật tuần hoàn. Ý nghĩa của bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học - Đề 02 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Theo Định luật Tuần hoàn, tính chất của các nguyên tố và hợp chất của chúng biến đổi tuần hoàn theo đại lượng nào sau đây?

  • A. Khối lượng nguyên tử trung bình
  • B. Số khối
  • C. Số neutron
  • D. Điện tích hạt nhân nguyên tử

Câu 2: Nguyên tố X có cấu hình electron lớp ngoài cùng là $3s^23p^4$. Vị trí của X trong Bảng tuần hoàn là?

  • A. Chu kì 3, nhóm IVA
  • B. Chu kì 3, nhóm VIA
  • C. Chu kì 4, nhóm IVA
  • D. Chu kì 4, nhóm VIA

Câu 3: Một nguyên tố thuộc chu kì 4, nhóm VIIA. Cấu hình electron lớp ngoài cùng của nguyên tố này là?

  • A. $3d^54s^2$
  • B. $4s^24p^3$
  • C. $4s^24p^5$
  • D. $3d^{10}4s^24p^5$

Câu 4: Nguyên tố Y có cấu hình electron đầy đủ là $1s^22s^22p^63s^2$. Y là loại nguyên tố nào?

  • A. Nguyên tố s
  • B. Nguyên tố p
  • C. Nguyên tố d
  • D. Nguyên tố f

Câu 5: Dựa vào vị trí trong Bảng tuần hoàn, hãy dự đoán tính chất hóa học cơ bản của nguyên tố có số hiệu nguyên tử Z = 19.

  • A. Kim loại mạnh
  • B. Phi kim mạnh
  • C. Khí hiếm
  • D. Lưỡng tính

Câu 6: So sánh bán kính nguyên tử của các nguyên tố: Na (Z=11), Mg (Z=12), Al (Z=13). Thứ tự tăng dần bán kính là?

  • A. Na < Mg < Al
  • B. Mg < Al < Na
  • C. Al < Mg < Na
  • D. Al < Na < Mg

Câu 7: So sánh độ âm điện của các nguyên tố: F (Z=9), Cl (Z=17), Br (Z=35). Thứ tự giảm dần độ âm điện là?

  • A. F > Cl > Br
  • B. Br > Cl > F
  • C. F > Br > Cl
  • D. Cl > F > Br

Câu 8: Nguyên tố nào sau đây có tính phi kim mạnh nhất trong chu kì 3?

  • A. P (Z=15)
  • B. S (Z=16)
  • C. Si (Z=14)
  • D. Cl (Z=17)

Câu 9: Oxide cao nhất của nguyên tố R thuộc nhóm VA có công thức là $R_2O_5$. Hydroxide ứng với hóa trị cao nhất của R có tính chất gì?

  • A. Có tính acid
  • B. Có tính base
  • C. Có tính lưỡng tính
  • D. Là chất trung tính

Câu 10: Cho các nguyên tố X, Y, Z có số hiệu nguyên tử lần lượt là 11, 16, 17. Sắp xếp các nguyên tố theo chiều tăng dần tính phi kim.

  • A. X < Z < Y
  • B. X < Y < Z
  • C. Y < X < Z
  • D. Z < Y < X

Câu 11: Nguyên tố M thuộc nhóm IA, chu kì 3. Công thức oxide cao nhất của M là gì?

  • A. $M_2O$
  • B. $MO$
  • C. $M_2O_3$
  • D. $MO_2$

Câu 12: Nguyên tố nào sau đây có năng lượng ion hóa thứ nhất (IE1) nhỏ nhất?

  • A. Na (Z=11)
  • B. Mg (Z=12)
  • C. Al (Z=13)
  • D. K (Z=19)

Câu 13: Nguyên tố X tạo được hợp chất khí với hydrogen có công thức $XH_3$. Oxide cao nhất của X chứa 43.66% khối lượng X. X là nguyên tố nào?

  • A. Nitrogen (N)
  • B. Arsenic (As)
  • C. Phosphorus (P)
  • D. Antimony (Sb)

Câu 14: Nguyên tố R ở chu kì 3, nhóm VIA. Công thức hợp chất khí với hydrogen của R là?

  • A. $RH_4$
  • B. $RH_3$
  • C. $RH$
  • D. $RH_2$

Câu 15: Nguyên tố nào sau đây có tính khử của đơn chất mạnh nhất?

  • A. Li (Z=3)
  • B. Na (Z=11)
  • C. K (Z=19)
  • D. O (Z=8)

Câu 16: Cho 4 nguyên tố A, B, C, D có số hiệu nguyên tử lần lượt là 6, 7, 17, 19. Nhận định nào sau đây về vị trí và tính chất là đúng?

  • A. A và B thuộc cùng một nhóm.
  • B. D là kim loại có tính khử mạnh nhất trong 4 nguyên tố.
  • C. C có bán kính nguyên tử lớn hơn B.
  • D. Hydroxide ứng với hóa trị cao nhất của A có tính base.

Câu 17: Sự biến đổi tuần hoàn tính chất của các nguyên tố chủ yếu là do yếu tố nào?

  • A. Sự tăng dần khối lượng nguyên tử.
  • B. Sự tăng dần số lớp electron.
  • C. Sự lặp lại định kì cấu hình electron lớp ngoài cùng.
  • D. Sự tăng dần số neutron trong hạt nhân.

Câu 18: Nguyên tố nào sau đây có độ âm điện lớn nhất?

  • A. O (Z=8)
  • B. F (Z=9)
  • C. Cl (Z=17)
  • D. Br (Z=35)

Câu 19: Trong một chu kì, theo chiều tăng của điện tích hạt nhân, tính acid của các oxide và hydroxide tương ứng biến đổi như thế nào?

  • A. Tăng dần
  • B. Giảm dần
  • C. Không thay đổi
  • D. Biến đổi không theo quy luật

Câu 20: Nguyên tố nào sau đây thuộc khối các nguyên tố d?

  • A. Cl (Z=17)
  • B. Na (Z=11)
  • C. Fe (Z=26)
  • D. He (Z=2)

Câu 21: Nguyên tố nào sau đây có bán kính nguyên tử lớn nhất?

  • A. Na (Z=11)
  • B. Mg (Z=12)
  • C. K (Z=19)
  • D. Ca (Z=20)

Câu 22: Nguyên tố X có cấu hình electron là $1s^22s^22p^63s^23p^1$. X thuộc nhóm nào trong Bảng tuần hoàn?

  • A. Nhóm IA
  • B. Nhóm IIIA
  • C. Nhóm VA
  • D. Nhóm VIIA

Câu 23: Ý nghĩa nào sau đây KHÔNG phải là ý nghĩa của Bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học?

  • A. Dự đoán tính chất hóa học cơ bản của một nguyên tố.
  • B. So sánh tính chất của các nguyên tố trong cùng chu kì hoặc nhóm.
  • C. Xác định cấu hình electron dựa vào vị trí của nguyên tố.
  • D. Dự đoán khối lượng riêng của đơn chất ở điều kiện tiêu chuẩn.

Câu 24: Nguyên tố nào sau đây có tính base của hydroxide tương ứng mạnh nhất?

  • A. Li (Z=3)
  • B. Na (Z=11)
  • C. Mg (Z=12)
  • D. Al (Z=13)

Câu 25: Nguyên tố nào sau đây có công thức oxide cao nhất là $XO_3$?

  • A. C (Z=6)
  • B. N (Z=7)
  • C. S (Z=16)
  • D. P (Z=15)

Câu 26: Cho các nguyên tố X, Y, Z ở chu kì 2. X thuộc nhóm IA, Y thuộc nhóm IIA, Z thuộc nhóm VIA. Sắp xếp các nguyên tố theo chiều tăng dần bán kính nguyên tử.

  • A. Z < Y < X
  • B. X < Y < Z
  • C. Y < Z < X
  • D. Z < X < Y

Câu 27: Nguyên tố nào sau đây có năng lượng ion hóa thứ nhất (IE1) lớn nhất?

  • A. Na (Z=11)
  • B. Mg (Z=12)
  • C. Ar (Z=18)
  • D. K (Z=19)

Câu 28: Nguyên tố R có cấu hình electron lớp ngoài cùng là $ns^2np^3$. Oxide cao nhất của R có công thức là?

  • A. $RO_2$
  • B. $R_2O_5$
  • C. $RO_3$
  • D. $R_2O_7$

Câu 29: Cho hai nguyên tố X (Z=12) và Y (Z=17). Nhận định nào sau đây là đúng?

  • A. Tính kim loại của Y mạnh hơn X.
  • B. Độ âm điện của X lớn hơn Y.
  • C. Bán kính nguyên tử của Y lớn hơn X.
  • D. Oxide cao nhất của Y có tính acid mạnh hơn oxide cao nhất của X.

Câu 30: Nguyên tố nào sau đây có tính acid của hydroxide tương ứng mạnh nhất?

  • A. Si (Z=14)
  • B. P (Z=15)
  • C. S (Z=16)
  • D. Cl (Z=17)

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 8: Định luật tuần hoàn. Ý nghĩa của bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học

Tags: Bộ đề 02

Câu 1: Theo Định luật Tuần hoàn, tính chất của các nguyên tố và hợp chất của chúng biến đổi tuần hoàn theo đại lượng nào sau đây?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 8: Định luật tuần hoàn. Ý nghĩa của bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học

Tags: Bộ đề 02

Câu 2: Nguyên tố X có cấu hình electron lớp ngoài cùng là $3s^23p^4$. Vị trí của X trong Bảng tuần hoàn là?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 8: Định luật tuần hoàn. Ý nghĩa của bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học

Tags: Bộ đề 02

Câu 3: Một nguyên tố thuộc chu kì 4, nhóm VIIA. Cấu hình electron lớp ngoài cùng của nguyên tố này là?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 8: Định luật tuần hoàn. Ý nghĩa của bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học

Tags: Bộ đề 02

Câu 4: Nguyên tố Y có cấu hình electron đầy đủ là $1s^22s^22p^63s^2$. Y là loại nguyên tố nào?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 8: Định luật tuần hoàn. Ý nghĩa của bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học

Tags: Bộ đề 02

Câu 5: Dựa vào vị trí trong Bảng tuần hoàn, hãy dự đoán tính chất hóa học cơ bản của nguyên tố có số hiệu nguyên tử Z = 19.

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 8: Định luật tuần hoàn. Ý nghĩa của bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học

Tags: Bộ đề 02

Câu 6: So sánh bán kính nguyên tử của các nguyên tố: Na (Z=11), Mg (Z=12), Al (Z=13). Thứ tự tăng dần bán kính là?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 8: Định luật tuần hoàn. Ý nghĩa của bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học

Tags: Bộ đề 02

Câu 7: So sánh độ âm điện của các nguyên tố: F (Z=9), Cl (Z=17), Br (Z=35). Thứ tự giảm dần độ âm điện là?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 8: Định luật tuần hoàn. Ý nghĩa của bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học

Tags: Bộ đề 02

Câu 8: Nguyên tố nào sau đây có tính phi kim mạnh nhất trong chu kì 3?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 8: Định luật tuần hoàn. Ý nghĩa của bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học

Tags: Bộ đề 02

Câu 9: Oxide cao nhất của nguyên tố R thuộc nhóm VA có công thức là $R_2O_5$. Hydroxide ứng với hóa trị cao nhất của R có tính chất gì?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 8: Định luật tuần hoàn. Ý nghĩa của bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học

Tags: Bộ đề 02

Câu 10: Cho các nguyên tố X, Y, Z có số hiệu nguyên tử lần lượt là 11, 16, 17. Sắp xếp các nguyên tố theo chiều tăng dần tính phi kim.

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 8: Định luật tuần hoàn. Ý nghĩa của bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học

Tags: Bộ đề 02

Câu 11: Nguyên tố M thuộc nhóm IA, chu kì 3. Công thức oxide cao nhất của M là gì?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 8: Định luật tuần hoàn. Ý nghĩa của bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học

Tags: Bộ đề 02

Câu 12: Nguyên tố nào sau đây có năng lượng ion hóa thứ nhất (IE1) nhỏ nhất?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 8: Định luật tuần hoàn. Ý nghĩa của bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học

Tags: Bộ đề 02

Câu 13: Nguyên tố X tạo được hợp chất khí với hydrogen có công thức $XH_3$. Oxide cao nhất của X chứa 43.66% khối lượng X. X là nguyên tố nào?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 8: Định luật tuần hoàn. Ý nghĩa của bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học

Tags: Bộ đề 02

Câu 14: Nguyên tố R ở chu kì 3, nhóm VIA. Công thức hợp chất khí với hydrogen của R là?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 8: Định luật tuần hoàn. Ý nghĩa của bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học

Tags: Bộ đề 02

Câu 15: Nguyên tố nào sau đây có tính khử của đơn chất mạnh nhất?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 8: Định luật tuần hoàn. Ý nghĩa của bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học

Tags: Bộ đề 02

Câu 16: Cho 4 nguyên tố A, B, C, D có số hiệu nguyên tử lần lượt là 6, 7, 17, 19. Nhận định nào sau đây về vị trí và tính chất là đúng?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 8: Định luật tuần hoàn. Ý nghĩa của bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học

Tags: Bộ đề 02

Câu 17: Sự biến đổi tuần hoàn tính chất của các nguyên tố chủ yếu là do yếu tố nào?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 8: Định luật tuần hoàn. Ý nghĩa của bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học

Tags: Bộ đề 02

Câu 18: Nguyên tố nào sau đây có độ âm điện lớn nhất?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 8: Định luật tuần hoàn. Ý nghĩa của bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học

Tags: Bộ đề 02

Câu 19: Trong một chu kì, theo chiều tăng của điện tích hạt nhân, tính acid của các oxide và hydroxide tương ứng biến đổi như thế nào?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 8: Định luật tuần hoàn. Ý nghĩa của bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học

Tags: Bộ đề 02

Câu 20: Nguyên tố nào sau đây thuộc khối các nguyên tố d?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 8: Định luật tuần hoàn. Ý nghĩa của bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học

Tags: Bộ đề 02

Câu 21: Nguyên tố nào sau đây có bán kính nguyên tử lớn nhất?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 8: Định luật tuần hoàn. Ý nghĩa của bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học

Tags: Bộ đề 02

Câu 22: Nguyên tố X có cấu hình electron là $1s^22s^22p^63s^23p^1$. X thuộc nhóm nào trong Bảng tuần hoàn?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 8: Định luật tuần hoàn. Ý nghĩa của bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học

Tags: Bộ đề 02

Câu 23: Ý nghĩa nào sau đây KHÔNG phải là ý nghĩa của Bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 8: Định luật tuần hoàn. Ý nghĩa của bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học

Tags: Bộ đề 02

Câu 24: Nguyên tố nào sau đây có tính base của hydroxide tương ứng mạnh nhất?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 8: Định luật tuần hoàn. Ý nghĩa của bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học

Tags: Bộ đề 02

Câu 25: Nguyên tố nào sau đây có công thức oxide cao nhất là $XO_3$?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 8: Định luật tuần hoàn. Ý nghĩa của bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học

Tags: Bộ đề 02

Câu 26: Cho các nguyên tố X, Y, Z ở chu kì 2. X thuộc nhóm IA, Y thuộc nhóm IIA, Z thuộc nhóm VIA. Sắp xếp các nguyên tố theo chiều tăng dần bán kính nguyên tử.

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 8: Định luật tuần hoàn. Ý nghĩa của bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học

Tags: Bộ đề 02

Câu 27: Nguyên tố nào sau đây có năng lượng ion hóa thứ nhất (IE1) lớn nhất?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 8: Định luật tuần hoàn. Ý nghĩa của bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học

Tags: Bộ đề 02

Câu 28: Nguyên tố R có cấu hình electron lớp ngoài cùng là $ns^2np^3$. Oxide cao nhất của R có công thức là?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 8: Định luật tuần hoàn. Ý nghĩa của bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học

Tags: Bộ đề 02

Câu 29: Cho hai nguyên tố X (Z=12) và Y (Z=17). Nhận định nào sau đây là đúng?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 8: Định luật tuần hoàn. Ý nghĩa của bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học

Tags: Bộ đề 02

Câu 30: Nguyên tố nào sau đây có tính acid của hydroxide tương ứng mạnh nhất?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 8: Định luật tuần hoàn. Ý nghĩa của bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học

Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 8: Định luật tuần hoàn. Ý nghĩa của bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học - Đề 03

Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 8: Định luật tuần hoàn. Ý nghĩa của bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học - Đề 03 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Phát biểu nào sau đây mô tả đúng mối liên hệ giữa điện tích hạt nhân và tính chất của nguyên tố theo Định luật Tuần hoàn?

  • A. Tính chất của các nguyên tố và hợp chất của nó biến đổi ngẫu nhiên theo chiều tăng của điện tích hạt nhân.
  • B. Tính chất của các nguyên tố và hợp chất của nó biến đổi liên tục theo chiều tăng của điện tích hạt nhân.
  • C. Tính chất của các nguyên tố và hợp chất của nó biến đổi tuần hoàn theo chiều tăng của điện tích hạt nhân.
  • D. Tính chất của các nguyên tố và hợp chất của nó chỉ phụ thuộc vào số khối, không liên quan đến điện tích hạt nhân.

Câu 2: Nguyên tố X có cấu hình electron lớp ngoài cùng là ns²np⁴. Vị trí của X trong bảng tuần hoàn là?

  • A. Chu kì n, nhóm IVA.
  • B. Chu kì n, nhóm VIA.
  • C. Chu kì n, nhóm IVB.
  • D. Chu kì n, nhóm VIB.

Câu 3: Nguyên tố Y thuộc chu kì 3, nhóm IA của bảng tuần hoàn. Cấu hình electron đầy đủ của nguyên tử Y là?

  • A. 1s²2s²2p⁶3s².
  • B. 1s²2s²2p⁶3s¹.
  • C. 1s²2s²2p¹.
  • D. 1s²2s²2p⁶.

Câu 4: Dựa vào vị trí trong bảng tuần hoàn, nguyên tố nào sau đây có tính kim loại mạnh nhất trong chu kì 3?

  • A. Na (Z=11).
  • B. Mg (Z=12).
  • C. Al (Z=13).
  • D. Si (Z=14).

Câu 5: Nguyên tố Z thuộc nhóm VIIA. Oxide cao nhất của Z có công thức là ZO₃. Z là nguyên tố nào?

  • A. F (Flo).
  • B. Cl (Chlorine).
  • C. Br (Bromine).
  • D. Không có nguyên tố nào thuộc nhóm VIIA có oxide cao nhất là ZO₃ (Hóa trị cao nhất của nhóm VIIA với oxygen là +7, công thức là Z₂O₇).

Câu 6: Sắp xếp các nguyên tố sau theo chiều tăng dần bán kính nguyên tử: Li (Z=3), Na (Z=11), K (Z=19).

  • A. K < Na < Li.
  • B. Na < K < Li.
  • C. Li < Na < K.
  • D. Li < K < Na.

Câu 7: Cho các nguyên tố A (Z=15), B (Z=16), C (Z=17). Sắp xếp các acid tương ứng của chúng theo chiều tính acid tăng dần:

  • A. HClO₄ < H₂SO₄ < H₃PO₄.
  • B. H₃PO₄ < H₂SO₄ < HClO₄.
  • C. H₂SO₄ < H₃PO₄ < HClO₄.
  • D. HClO₄ < H₃PO₄ < H₂SO₄.

Câu 8: Nguyên tử của nguyên tố M có cấu hình electron 1s²2s²2p⁶3s²3p⁶3d⁵4s¹. Vị trí của M trong bảng tuần hoàn là?

  • A. Chu kì 4, nhóm VIB.
  • B. Chu kì 4, nhóm VIIB.
  • C. Chu kì 4, nhóm VB.
  • D. Chu kì 4, nhóm IB.

Câu 9: Nguyên tố R có Z=19. Hydroxide ứng với hóa trị cao nhất của R có tính chất gì?

  • A. Lưỡng tính.
  • B. Acid yếu.
  • C. Base yếu.
  • D. Base mạnh.

Câu 10: Điều nào sau đây KHÔNG phải là ý nghĩa của bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học?

  • A. Cho biết mối liên hệ giữa cấu tạo nguyên tử và tính chất của nguyên tố.
  • B. Giúp dự đoán tính chất hóa học của một nguyên tố khi biết vị trí của nó.
  • C. Cho biết khối lượng nguyên tử chính xác của mỗi nguyên tố.
  • D. Giúp nghiên cứu một cách có hệ thống sự biến đổi tính chất của các nguyên tố.

Câu 11: Nguyên tố X thuộc chu kì 2, nhóm VA. Công thức oxide cao nhất và công thức hợp chất khí với hydrogen của X lần lượt là:

  • A. X₂O₅ và XH₃.
  • B. XO₂ và XH₂.
  • C. X₂O₃ và XH₃.
  • D. XO₃ và XH₂.

Câu 12: Cho các nguyên tố: P (Z=15), S (Z=16), Cl (Z=17). Sắp xếp theo chiều tăng dần độ âm điện.

  • A. Cl < S < P.
  • B. S < Cl < P.
  • C. Cl < P < S.
  • D. P < S < Cl.

Câu 13: Nguyên tố nào sau đây có năng lượng ion hóa thứ nhất (I₁) nhỏ nhất?

  • A. Li (Z=3).
  • B. K (Z=19).
  • C. Na (Z=11).
  • D. Cs (Z=55).

Câu 14: Hai nguyên tố X và Y đứng kế tiếp nhau trong cùng một chu kì. Tổng số proton của chúng là 31. Vị trí của X và Y trong bảng tuần hoàn là gì?

  • A. Chu kì 3, nhóm VA và VIA.
  • B. Chu kì 4, nhóm IA và IIA.
  • C. Chu kì 3, nhóm IVA và VA.
  • D. Chu kì 4, nhóm VIIA và VIIIA.

Câu 15: Cho các oxide sau: Na₂O, Al₂O₃, SO₃. Sắp xếp theo chiều tính acid tăng dần.

  • A. Na₂O < Al₂O₃ < SO₃.
  • B. SO₃ < Al₂O₃ < Na₂O.
  • C. Al₂O₃ < Na₂O < SO₃.
  • D. Na₂O < SO₃ < Al₂O₃.

Câu 16: Nguyên tố nào sau đây có tính phi kim mạnh nhất trong bảng tuần hoàn?

  • A. O.
  • B. Cl.
  • C. S.
  • D. F.

Câu 17: Một nguyên tố có cấu hình electron lớp ngoài cùng là (n-1)d¹⁰ns¹. Nguyên tố này thuộc loại nào sau đây?

  • A. Nguyên tố s.
  • B. Nguyên tố p.
  • C. Nguyên tố d.
  • D. Nguyên tố f.

Câu 18: Cho ba nguyên tố X, Y, Z có số hiệu nguyên tử lần lượt là 6, 14, 32. Đặc điểm chung về vị trí của chúng trong bảng tuần hoàn là gì?

  • A. Cùng chu kì.
  • B. Cùng nhóm.
  • C. Cùng loại nguyên tố (s, p, d, f).
  • D. Cùng thuộc nhóm A.

Câu 19: Nguyên tố nào sau đây có bán kính nguyên tử lớn nhất?

  • A. Cs (Z=55).
  • B. Na (Z=11).
  • C. K (Z=19).
  • D. Rb (Z=37).

Câu 20: Cho các hydroxide sau: KOH, NaOH, Mg(OH)₂, Al(OH)₃. Sắp xếp theo chiều tính base giảm dần.

  • A. Al(OH)₃ > Mg(OH)₂ > NaOH > KOH.
  • B. KOH > NaOH > Al(OH)₃ > Mg(OH)₂.
  • C. KOH > NaOH > Mg(OH)₂ > Al(OH)₃.
  • D. NaOH > KOH > Mg(OH)₂ > Al(OH)₃.

Câu 21: Nguyên tố X có cấu hình electron lớp ngoài cùng là ns²np³. Hợp chất khí với hydrogen của X có công thức là?

  • A. XH₂.
  • B. XH₃.
  • C. XH₄.
  • D. H₂X.

Câu 22: Nguyên tố nào sau đây thuộc chu kì 4, nhóm IIA?

  • A. Ca (Z=20).
  • B. Mg (Z=12).
  • C. Sr (Z=38).
  • D. Ba (Z=56).

Câu 23: Cho các nguyên tố: F (Z=9), Cl (Z=17), Br (Z=35), I (Z=53). Sắp xếp theo chiều tính phi kim giảm dần.

  • A. I > Br > Cl > F.
  • B. Cl > F > Br > I.
  • C. Br > Cl > F > I.
  • D. F > Cl > Br > I.

Câu 24: Nguyên tố nào sau đây có độ âm điện nhỏ nhất?

  • A. Cs (Z=55).
  • B. Fr (Z=87).
  • C. K (Z=19).
  • D. Na (Z=11).

Câu 25: Nguyên tố T có Z=14. Oxide cao nhất của T phản ứng được với dung dịch NaOH và dung dịch HCl. T là nguyên tố nào?

  • A. Al.
  • B. P.
  • C. Si.
  • D. S.

Câu 26: Nguyên tố L có Z=17. Công thức hợp chất khí với hydrogen của L là?

  • A. HCl.
  • B. H₂S.
  • C. PH₃.
  • D. CH₄.

Câu 27: Cho các nguyên tố: Mg (Z=12), Ca (Z=20), K (Z=19). Sắp xếp theo chiều tính kim loại tăng dần.

  • A. K < Ca < Mg.
  • B. Mg < K < Ca.
  • C. Ca < Mg < K.
  • D. Mg < Ca < K.

Câu 28: Nguyên tố Q thuộc chu kì 3, nhóm VIIA. Nhận định nào sau đây về Q là đúng?

  • A. Q là kim loại mạnh.
  • B. Hydroxide ứng với hóa trị cao nhất của Q có tính acid mạnh.
  • C. Oxide cao nhất của Q là Q₂O₅.
  • D. Q có bán kính nguyên tử lớn hơn nguyên tố đứng trước nó trong cùng chu kì.

Câu 29: Nguyên tố nào sau đây có năng lượng ion hóa thứ nhất (I₁) lớn nhất trong chu kì 2?

  • A. Li (Z=3).
  • B. B (Z=5).
  • C. Ne (Z=10).
  • D. F (Z=9).

Câu 30: Dựa vào bảng tuần hoàn, nguyên tố X (Z=16) và nguyên tố Y (Z=34) có điểm gì chung?

  • A. Cùng nhóm.
  • B. Cùng chu kì.
  • C. Cùng loại nguyên tố s.
  • D. Cùng có 6 electron ở lớp vỏ ngoài cùng.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 8: Định luật tuần hoàn. Ý nghĩa của bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học

Tags: Bộ đề 03

Câu 1: Phát biểu nào sau đây mô tả đúng mối liên hệ giữa điện tích hạt nhân và tính chất của nguyên tố theo Định luật Tuần hoàn?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 8: Định luật tuần hoàn. Ý nghĩa của bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học

Tags: Bộ đề 03

Câu 2: Nguyên tố X có cấu hình electron lớp ngoài cùng là ns²np⁴. Vị trí của X trong bảng tuần hoàn là?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 8: Định luật tuần hoàn. Ý nghĩa của bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học

Tags: Bộ đề 03

Câu 3: Nguyên tố Y thuộc chu kì 3, nhóm IA của bảng tuần hoàn. Cấu hình electron đầy đủ của nguyên tử Y là?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 8: Định luật tuần hoàn. Ý nghĩa của bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học

Tags: Bộ đề 03

Câu 4: Dựa vào vị trí trong bảng tuần hoàn, nguyên tố nào sau đây có tính kim loại mạnh nhất trong chu kì 3?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 8: Định luật tuần hoàn. Ý nghĩa của bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học

Tags: Bộ đề 03

Câu 5: Nguyên tố Z thuộc nhóm VIIA. Oxide cao nhất của Z có công thức là ZO₃. Z là nguyên tố nào?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 8: Định luật tuần hoàn. Ý nghĩa của bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học

Tags: Bộ đề 03

Câu 6: Sắp xếp các nguyên tố sau theo chiều tăng dần bán kính nguyên tử: Li (Z=3), Na (Z=11), K (Z=19).

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 8: Định luật tuần hoàn. Ý nghĩa của bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học

Tags: Bộ đề 03

Câu 7: Cho các nguyên tố A (Z=15), B (Z=16), C (Z=17). Sắp xếp các acid tương ứng của chúng theo chiều tính acid tăng dần:

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 8: Định luật tuần hoàn. Ý nghĩa của bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học

Tags: Bộ đề 03

Câu 8: Nguyên tử của nguyên tố M có cấu hình electron 1s²2s²2p⁶3s²3p⁶3d⁵4s¹. Vị trí của M trong bảng tuần hoàn là?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 8: Định luật tuần hoàn. Ý nghĩa của bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học

Tags: Bộ đề 03

Câu 9: Nguyên tố R có Z=19. Hydroxide ứng với hóa trị cao nhất của R có tính chất gì?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 8: Định luật tuần hoàn. Ý nghĩa của bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học

Tags: Bộ đề 03

Câu 10: Điều nào sau đây KHÔNG phải là ý nghĩa của bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 8: Định luật tuần hoàn. Ý nghĩa của bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học

Tags: Bộ đề 03

Câu 11: Nguyên tố X thuộc chu kì 2, nhóm VA. Công thức oxide cao nhất và công thức hợp chất khí với hydrogen của X lần lượt là:

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 8: Định luật tuần hoàn. Ý nghĩa của bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học

Tags: Bộ đề 03

Câu 12: Cho các nguyên tố: P (Z=15), S (Z=16), Cl (Z=17). Sắp xếp theo chiều tăng dần độ âm điện.

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 8: Định luật tuần hoàn. Ý nghĩa của bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học

Tags: Bộ đề 03

Câu 13: Nguyên tố nào sau đây có năng lượng ion hóa thứ nhất (I₁) nhỏ nhất?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 8: Định luật tuần hoàn. Ý nghĩa của bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học

Tags: Bộ đề 03

Câu 14: Hai nguyên tố X và Y đứng kế tiếp nhau trong cùng một chu kì. Tổng số proton của chúng là 31. Vị trí của X và Y trong bảng tuần hoàn là gì?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 8: Định luật tuần hoàn. Ý nghĩa của bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học

Tags: Bộ đề 03

Câu 15: Cho các oxide sau: Na₂O, Al₂O₃, SO₃. Sắp xếp theo chiều tính acid tăng dần.

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 8: Định luật tuần hoàn. Ý nghĩa của bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học

Tags: Bộ đề 03

Câu 16: Nguyên tố nào sau đây có tính phi kim mạnh nhất trong bảng tuần hoàn?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 8: Định luật tuần hoàn. Ý nghĩa của bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học

Tags: Bộ đề 03

Câu 17: Một nguyên tố có cấu hình electron lớp ngoài cùng là (n-1)d¹⁰ns¹. Nguyên tố này thuộc loại nào sau đây?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 8: Định luật tuần hoàn. Ý nghĩa của bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học

Tags: Bộ đề 03

Câu 18: Cho ba nguyên tố X, Y, Z có số hiệu nguyên tử lần lượt là 6, 14, 32. Đặc điểm chung về vị trí của chúng trong bảng tuần hoàn là gì?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 8: Định luật tuần hoàn. Ý nghĩa của bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học

Tags: Bộ đề 03

Câu 19: Nguyên tố nào sau đây có bán kính nguyên tử lớn nhất?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 8: Định luật tuần hoàn. Ý nghĩa của bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học

Tags: Bộ đề 03

Câu 20: Cho các hydroxide sau: KOH, NaOH, Mg(OH)₂, Al(OH)₃. Sắp xếp theo chiều tính base giảm dần.

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 8: Định luật tuần hoàn. Ý nghĩa của bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học

Tags: Bộ đề 03

Câu 21: Nguyên tố X có cấu hình electron lớp ngoài cùng là ns²np³. Hợp chất khí với hydrogen của X có công thức là?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 8: Định luật tuần hoàn. Ý nghĩa của bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học

Tags: Bộ đề 03

Câu 22: Nguyên tố nào sau đây thuộc chu kì 4, nhóm IIA?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 8: Định luật tuần hoàn. Ý nghĩa của bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học

Tags: Bộ đề 03

Câu 23: Cho các nguyên tố: F (Z=9), Cl (Z=17), Br (Z=35), I (Z=53). Sắp xếp theo chiều tính phi kim giảm dần.

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 8: Định luật tuần hoàn. Ý nghĩa của bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học

Tags: Bộ đề 03

Câu 24: Nguyên tố nào sau đây có độ âm điện nhỏ nhất?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 8: Định luật tuần hoàn. Ý nghĩa của bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học

Tags: Bộ đề 03

Câu 25: Nguyên tố T có Z=14. Oxide cao nhất của T phản ứng được với dung dịch NaOH và dung dịch HCl. T là nguyên tố nào?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 8: Định luật tuần hoàn. Ý nghĩa của bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học

Tags: Bộ đề 03

Câu 26: Nguyên tố L có Z=17. Công thức hợp chất khí với hydrogen của L là?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 8: Định luật tuần hoàn. Ý nghĩa của bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học

Tags: Bộ đề 03

Câu 27: Cho các nguyên tố: Mg (Z=12), Ca (Z=20), K (Z=19). Sắp xếp theo chiều tính kim loại tăng dần.

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 8: Định luật tuần hoàn. Ý nghĩa của bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học

Tags: Bộ đề 03

Câu 28: Nguyên tố Q thuộc chu kì 3, nhóm VIIA. Nhận định nào sau đây về Q là đúng?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 8: Định luật tuần hoàn. Ý nghĩa của bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học

Tags: Bộ đề 03

Câu 29: Nguyên tố nào sau đây có năng lượng ion hóa thứ nhất (I₁) lớn nhất trong chu kì 2?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 8: Định luật tuần hoàn. Ý nghĩa của bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học

Tags: Bộ đề 03

Câu 30: Dựa vào bảng tuần hoàn, nguyên tố X (Z=16) và nguyên tố Y (Z=34) có điểm gì chung?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 8: Định luật tuần hoàn. Ý nghĩa của bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học

Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 8: Định luật tuần hoàn. Ý nghĩa của bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học - Đề 04

Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 8: Định luật tuần hoàn. Ý nghĩa của bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học - Đề 04 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Theo định luật tuần hoàn, tính chất của các nguyên tố và đơn chất, cũng như thành phần và tính chất của các hợp chất tạo nên từ các nguyên tố đó, biến đổi tuần hoàn theo:

  • A. Chiều tăng dần của số khối nguyên tử.
  • B. Chiều giảm dần của số hiệu nguyên tử.
  • C. Chiều tăng dần của số neutron trong hạt nhân.
  • D. Chiều tăng dần của điện tích hạt nhân nguyên tử.

Câu 2: Nguyên tố X có cấu hình electron lớp ngoài cùng là 3s²3p⁴. Vị trí của X trong bảng tuần hoàn là:

  • A. Chu kì 3, nhóm IVA.
  • B. Chu kì 4, nhóm VIA.
  • C. Chu kì 3, nhóm VIA.
  • D. Chu kì 3, nhóm VIA (nguyên tố d).

Câu 3: Một nguyên tố thuộc chu kì 4, nhóm IA. Cấu hình electron của nguyên tử nguyên tố đó là:

  • A. [Ar] 3d¹⁰ 4s¹.
  • B. [Ar] 4s¹.
  • C. [Kr] 5s¹.
  • D. [Ne] 3s¹.

Câu 4: Cho các nguyên tố có số hiệu nguyên tử lần lượt là 11 (Na), 12 (Mg), 13 (Al). Sắp xếp các nguyên tố này theo chiều tăng dần bán kính nguyên tử:

  • A. Al < Mg < Na.
  • B. Na < Mg < Al.
  • C. Mg < Al < Na.
  • D. Na < Al < Mg.

Câu 5: Nguyên tố nào sau đây có tính phi kim mạnh nhất trong bảng tuần hoàn?

  • A. Cl.
  • B. O.
  • C. F.
  • D. Br.

Câu 6: Cho các nguyên tố nhóm IIA: Be, Mg, Ca, Sr. Sắp xếp các nguyên tố này theo chiều tăng dần tính kim loại:

  • A. Sr < Ca < Mg < Be.
  • B. Mg < Ca < Sr < Be.
  • C. Ca < Sr < Be < Mg.
  • D. Be < Mg < Ca < Sr.

Câu 7: Oxide cao nhất của một nguyên tố R thuộc nhóm VA có công thức là R₂O₅. Hợp chất hydroxide tương ứng với oxide cao nhất này có tính chất gì?

  • A. Có tính acid.
  • B. Có tính base.
  • C. Có tính lưỡng tính.
  • D. Không có tính acid hoặc base rõ rệt.

Câu 8: Cho các nguyên tố X (Z=16), Y (Z=17), Z (Z=18). Nhận định nào sau đây về tính chất của các nguyên tố này là đúng?

  • A. Tính phi kim của X mạnh hơn Y.
  • B. Độ âm điện của Y lớn hơn X.
  • C. Z là nguyên tố kim loại điển hình.
  • D. Bán kính nguyên tử của X nhỏ hơn Y.

Câu 9: Nguyên tố R có cấu hình electron 1s²2s²2p⁶3s²3p³. Công thức oxide cao nhất của R và công thức hợp chất khí với hydrogen (nếu có) lần lượt là:

  • A. RO₃ và RH₂.
  • B. R₂O₃ và RH₃.
  • C. R₂O₅ và RH₃.
  • D. RO₂ và RH₄.

Câu 10: Dựa vào vị trí trong bảng tuần hoàn, dự đoán nguyên tố nào sau đây có năng lượng ion hóa thứ nhất (I₁) nhỏ nhất?

  • A. K (Z=19).
  • B. Na (Z=11).
  • C. Mg (Z=12).
  • D. Ar (Z=18).

Câu 11: Cho các nguyên tố A, B, C cùng thuộc một chu kì và có số hiệu nguyên tử tăng dần. Oxide cao nhất của A có tính base mạnh, oxide cao nhất của B có tính lưỡng tính, oxide cao nhất của C có tính acid yếu. Thứ tự đúng của A, B, C trong chu kì là:

  • A. A, B, C.
  • B. C, B, A.
  • C. B, A, C.
  • D. C, A, B.

Câu 12: Nguyên tố X thuộc chu kì 3, nhóm VIIA. Công thức hydroxide ứng với hóa trị cao nhất của X có tính chất gì?

  • A. Tính acid mạnh.
  • B. Tính base mạnh.
  • C. Tính lưỡng tính.
  • D. Tính trung tính.

Câu 13: Cho các nguyên tố Li, Na, K, Rb thuộc nhóm IA. Nhận định nào sau đây về xu hướng biến đổi tính chất của các nguyên tố này là sai?

  • A. Tính kim loại tăng dần từ Li đến Rb.
  • B. Bán kính nguyên tử tăng dần từ Li đến Rb.
  • C. Độ âm điện tăng dần từ Li đến Rb.
  • D. Năng lượng ion hóa thứ nhất giảm dần từ Li đến Rb.

Câu 14: Nguyên tố M tạo ra ion M³⁺ có cấu hình electron 1s²2s²2p⁶. Vị trí của M trong bảng tuần hoàn là:

  • A. Chu kì 2, nhóm IIIA.
  • B. Chu kì 3, nhóm IIIA.
  • C. Chu kì 3, nhóm VIA.
  • D. Chu kì 2, nhóm IA.

Câu 15: Cho các nguyên tố X (Z=6), Y (Z=7), Z (Z=8), T (Z=9). Sắp xếp các nguyên tố này theo chiều tăng dần độ âm điện:

  • A. T < Z < Y < X.
  • B. X < Y < T < Z.
  • C. Y < X < Z < T.
  • D. X < Y < Z < T.

Câu 16: Nguyên tố nào sau đây thuộc khối nguyên tố p?

  • A. K (Z=19).
  • B. Ca (Z=20).
  • C. P (Z=15).
  • D. Fe (Z=26).

Câu 17: Một nguyên tố có số hiệu nguyên tử là 24. Vị trí của nguyên tố này trong bảng tuần hoàn là:

  • A. Chu kì 4, nhóm VIB, khối d.
  • B. Chu kì 4, nhóm IVB, khối d.
  • C. Chu kì 4, nhóm VIB, khối p.
  • D. Chu kì 3, nhóm VIB, khối d.

Câu 18: Dựa vào bảng tuần hoàn, dự đoán nguyên tố nào sau đây có tính base của hydroxide tương ứng mạnh nhất?

  • A. Mg (Z=12).
  • B. Ca (Z=20).
  • C. Al (Z=13).
  • D. K (Z=19).

Câu 19: Cho các nguyên tố sau: Cl (Z=17), S (Z=16), Ar (Z=18). Sắp xếp các nguyên tố này theo chiều giảm dần bán kính nguyên tử:

  • A. Ar > Cl > S.
  • B. S > Cl > Ar.
  • C. Cl > S > Ar.
  • D. Ar > S > Cl.

Câu 20: Nguyên tố X thuộc chu kì 2, nhóm VIA. Nhận định nào sau đây về X là sai?

  • A. X là nguyên tố phi kim.
  • B. Công thức oxide cao nhất của X là XO₃.
  • C. X có 6 electron hóa trị.
  • D. Hợp chất với hydrogen của X có công thức XH₂ và có tính acid mạnh.

Câu 21: Cho bảng số liệu về năng lượng ion hóa thứ nhất (I₁) của một số nguyên tố nhóm IA (kJ/mol): Li (520), Na (496), K (419), Rb (403). Nhận xét nào sau đây giải thích đúng xu hướng biến đổi I₁ trong nhóm IA?

  • A. Từ Li đến Rb, bán kính nguyên tử tăng, lực hút của hạt nhân lên electron lớp ngoài cùng giảm nên I₁ giảm.
  • B. Từ Li đến Rb, điện tích hạt nhân tăng, lực hút của hạt nhân lên electron lớp ngoài cùng tăng nên I₁ giảm.
  • C. Từ Li đến Rb, số electron lớp ngoài cùng tăng, lực đẩy giữa các electron tăng nên I₁ giảm.
  • D. Từ Li đến Rb, tính kim loại tăng, khả năng nhường electron giảm nên I₁ giảm.

Câu 22: Nguyên tố Y thuộc chu kì 3, nhóm IIA. Công thức oxide cao nhất và công thức hydroxide tương ứng của Y lần lượt là:

  • A. Y₂O và YOH.
  • B. YO và Y(OH)₃.
  • C. YO và Y(OH)₂.
  • D. YO₂ và Y(OH)₂.

Câu 23: Cho các nguyên tố sau: O (Z=8), S (Z=16), Se (Z=34), Te (Z=52). Sắp xếp các nguyên tố này theo chiều tăng dần tính phi kim:

  • A. O < S < Se < Te.
  • B. Te < Se < S < O.
  • C. S < O < Se < Te.
  • D. Te < S < Se < O.

Câu 24: Nguyên tố X có số hiệu nguyên tử là 17. Nguyên tố Y có số hiệu nguyên tử là 35. Nhận xét nào sau đây về X và Y là đúng?

  • A. X và Y thuộc cùng một nhóm.
  • B. Tính phi kim của X yếu hơn Y.
  • C. Bán kính nguyên tử của X lớn hơn Y.
  • D. Độ âm điện của X nhỏ hơn Y.

Câu 25: Một nguyên tố R có cấu hình electron hóa trị là (n-1)d¹⁰ ns². Nguyên tố R thuộc loại nguyên tố nào và nằm ở nhóm nào trong bảng tuần hoàn?

  • A. Nguyên tố d, nhóm IB.
  • B. Nguyên tố s, nhóm IIA.
  • C. Nguyên tố d, nhóm IIB.
  • D. Nguyên tố d, nhóm IIB.

Câu 26: Cho các oxide sau: Na₂O, MgO, Al₂O₃, SiO₂, P₂O₅, SO₃, Cl₂O₇. Sắp xếp các oxide này theo chiều tăng dần tính acid:

  • A. Cl₂O₇ < SO₃ < P₂O₅ < SiO₂ < Al₂O₃ < MgO < Na₂O.
  • B. Na₂O < MgO < Al₂O₃ < SiO₂ < SO₃ < P₂O₅ < Cl₂O₇.
  • C. Na₂O < MgO < Al₂O₃ < SiO₂ < P₂O₅ < SO₃ < Cl₂O₇.
  • D. Al₂O₃ < SiO₂ < P₂O₅ < SO₃ < Cl₂O₇ < Na₂O < MgO.

Câu 27: Dựa vào xu hướng biến đổi tính chất trong chu kì và nhóm, dự đoán nguyên tố nào sau đây có tính khử (khả năng nhường electron) mạnh nhất?

  • A. Cs (Z=55).
  • B. Ba (Z=56).
  • C. K (Z=19).
  • D. Na (Z=11).

Câu 28: Nguyên tố X thuộc chu kì 3, nhóm VIA. Nguyên tố Y thuộc chu kì 4, nhóm IA. Công thức hợp chất tạo bởi X và Y có thể là:

  • A. XY.
  • B. Y₂X.
  • C. YX₂.
  • D. Y₃X₂.

Câu 29: Một nguyên tố có năng lượng ion hóa thứ nhất (I₁) rất lớn và có ái lực electron (Ea) âm lớn. Nguyên tố đó có khả năng thuộc loại nào dưới đây?

  • A. Kim loại kiềm.
  • B. Kim loại kiềm thổ.
  • C. Halogen.
  • D. Khí hiếm.

Câu 30: Nhận định nào sau đây về ý nghĩa của bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học là đúng?

  • A. Bảng tuần hoàn chỉ giúp xác định số proton của nguyên tử.
  • B. Bảng tuần hoàn cho biết chính xác khối lượng nguyên tử của mọi nguyên tố.
  • C. Từ vị trí, ta có thể dự đoán chính xác trạng thái vật lí của nguyên tố ở điều kiện thường.
  • D. Từ vị trí của nguyên tố trong bảng tuần hoàn, ta có thể dự đoán được cấu hình electron và tính chất hóa học cơ bản của nó.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 8: Định luật tuần hoàn. Ý nghĩa của bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học

Tags: Bộ đề 04

Câu 1: Theo định luật tuần hoàn, tính chất của các nguyên tố và đơn chất, cũng như thành phần và tính chất của các hợp chất tạo nên từ các nguyên tố đó, biến đổi tuần hoàn theo:

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 8: Định luật tuần hoàn. Ý nghĩa của bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học

Tags: Bộ đề 04

Câu 2: Nguyên tố X có cấu hình electron lớp ngoài cùng là 3s²3p⁴. Vị trí của X trong bảng tuần hoàn là:

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 8: Định luật tuần hoàn. Ý nghĩa của bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học

Tags: Bộ đề 04

Câu 3: Một nguyên tố thuộc chu kì 4, nhóm IA. Cấu hình electron của nguyên tử nguyên tố đó là:

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 8: Định luật tuần hoàn. Ý nghĩa của bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học

Tags: Bộ đề 04

Câu 4: Cho các nguyên tố có số hiệu nguyên tử lần lượt là 11 (Na), 12 (Mg), 13 (Al). Sắp xếp các nguyên tố này theo chiều tăng dần bán kính nguyên tử:

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 8: Định luật tuần hoàn. Ý nghĩa của bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học

Tags: Bộ đề 04

Câu 5: Nguyên tố nào sau đây có tính phi kim mạnh nhất trong bảng tuần hoàn?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 8: Định luật tuần hoàn. Ý nghĩa của bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học

Tags: Bộ đề 04

Câu 6: Cho các nguyên tố nhóm IIA: Be, Mg, Ca, Sr. Sắp xếp các nguyên tố này theo chiều tăng dần tính kim loại:

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 8: Định luật tuần hoàn. Ý nghĩa của bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học

Tags: Bộ đề 04

Câu 7: Oxide cao nhất của một nguyên tố R thuộc nhóm VA có công thức là R₂O₅. Hợp chất hydroxide tương ứng với oxide cao nhất này có tính chất gì?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 8: Định luật tuần hoàn. Ý nghĩa của bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học

Tags: Bộ đề 04

Câu 8: Cho các nguyên tố X (Z=16), Y (Z=17), Z (Z=18). Nhận định nào sau đây về tính chất của các nguyên tố này là đúng?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 8: Định luật tuần hoàn. Ý nghĩa của bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học

Tags: Bộ đề 04

Câu 9: Nguyên tố R có cấu hình electron 1s²2s²2p⁶3s²3p³. Công thức oxide cao nhất của R và công thức hợp chất khí với hydrogen (nếu có) lần lượt là:

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 8: Định luật tuần hoàn. Ý nghĩa của bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học

Tags: Bộ đề 04

Câu 10: Dựa vào vị trí trong bảng tuần hoàn, dự đoán nguyên tố nào sau đây có năng lượng ion hóa thứ nhất (I₁) nhỏ nhất?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 8: Định luật tuần hoàn. Ý nghĩa của bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học

Tags: Bộ đề 04

Câu 11: Cho các nguyên tố A, B, C cùng thuộc một chu kì và có số hiệu nguyên tử tăng dần. Oxide cao nhất của A có tính base mạnh, oxide cao nhất của B có tính lưỡng tính, oxide cao nhất của C có tính acid yếu. Thứ tự đúng của A, B, C trong chu kì là:

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 8: Định luật tuần hoàn. Ý nghĩa của bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học

Tags: Bộ đề 04

Câu 12: Nguyên tố X thuộc chu kì 3, nhóm VIIA. Công thức hydroxide ứng với hóa trị cao nhất của X có tính chất gì?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 8: Định luật tuần hoàn. Ý nghĩa của bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học

Tags: Bộ đề 04

Câu 13: Cho các nguyên tố Li, Na, K, Rb thuộc nhóm IA. Nhận định nào sau đây về xu hướng biến đổi tính chất của các nguyên tố này là sai?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 8: Định luật tuần hoàn. Ý nghĩa của bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học

Tags: Bộ đề 04

Câu 14: Nguyên tố M tạo ra ion M³⁺ có cấu hình electron 1s²2s²2p⁶. Vị trí của M trong bảng tuần hoàn là:

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 8: Định luật tuần hoàn. Ý nghĩa của bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học

Tags: Bộ đề 04

Câu 15: Cho các nguyên tố X (Z=6), Y (Z=7), Z (Z=8), T (Z=9). Sắp xếp các nguyên tố này theo chiều tăng dần độ âm điện:

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 8: Định luật tuần hoàn. Ý nghĩa của bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học

Tags: Bộ đề 04

Câu 16: Nguyên tố nào sau đây thuộc khối nguyên tố p?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 8: Định luật tuần hoàn. Ý nghĩa của bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học

Tags: Bộ đề 04

Câu 17: Một nguyên tố có số hiệu nguyên tử là 24. Vị trí của nguyên tố này trong bảng tuần hoàn là:

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 8: Định luật tuần hoàn. Ý nghĩa của bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học

Tags: Bộ đề 04

Câu 18: Dựa vào bảng tuần hoàn, dự đoán nguyên tố nào sau đây có tính base của hydroxide tương ứng mạnh nhất?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 8: Định luật tuần hoàn. Ý nghĩa của bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học

Tags: Bộ đề 04

Câu 19: Cho các nguyên tố sau: Cl (Z=17), S (Z=16), Ar (Z=18). Sắp xếp các nguyên tố này theo chiều giảm dần bán kính nguyên tử:

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 8: Định luật tuần hoàn. Ý nghĩa của bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học

Tags: Bộ đề 04

Câu 20: Nguyên tố X thuộc chu kì 2, nhóm VIA. Nhận định nào sau đây về X là sai?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 8: Định luật tuần hoàn. Ý nghĩa của bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học

Tags: Bộ đề 04

Câu 21: Cho bảng số liệu về năng lượng ion hóa thứ nhất (I₁) của một số nguyên tố nhóm IA (kJ/mol): Li (520), Na (496), K (419), Rb (403). Nhận xét nào sau đây giải thích đúng xu hướng biến đổi I₁ trong nhóm IA?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 8: Định luật tuần hoàn. Ý nghĩa của bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học

Tags: Bộ đề 04

Câu 22: Nguyên tố Y thuộc chu kì 3, nhóm IIA. Công thức oxide cao nhất và công thức hydroxide tương ứng của Y lần lượt là:

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 8: Định luật tuần hoàn. Ý nghĩa của bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học

Tags: Bộ đề 04

Câu 23: Cho các nguyên tố sau: O (Z=8), S (Z=16), Se (Z=34), Te (Z=52). Sắp xếp các nguyên tố này theo chiều tăng dần tính phi kim:

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 8: Định luật tuần hoàn. Ý nghĩa của bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học

Tags: Bộ đề 04

Câu 24: Nguyên tố X có số hiệu nguyên tử là 17. Nguyên tố Y có số hiệu nguyên tử là 35. Nhận xét nào sau đây về X và Y là đúng?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 8: Định luật tuần hoàn. Ý nghĩa của bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học

Tags: Bộ đề 04

Câu 25: Một nguyên tố R có cấu hình electron hóa trị là (n-1)d¹⁰ ns². Nguyên tố R thuộc loại nguyên tố nào và nằm ở nhóm nào trong bảng tuần hoàn?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 8: Định luật tuần hoàn. Ý nghĩa của bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học

Tags: Bộ đề 04

Câu 26: Cho các oxide sau: Na₂O, MgO, Al₂O₃, SiO₂, P₂O₅, SO₃, Cl₂O₇. Sắp xếp các oxide này theo chiều tăng dần tính acid:

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 8: Định luật tuần hoàn. Ý nghĩa của bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học

Tags: Bộ đề 04

Câu 27: Dựa vào xu hướng biến đổi tính chất trong chu kì và nhóm, dự đoán nguyên tố nào sau đây có tính khử (khả năng nhường electron) mạnh nhất?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 8: Định luật tuần hoàn. Ý nghĩa của bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học

Tags: Bộ đề 04

Câu 28: Nguyên tố X thuộc chu kì 3, nhóm VIA. Nguyên tố Y thuộc chu kì 4, nhóm IA. Công thức hợp chất tạo bởi X và Y có thể là:

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 8: Định luật tuần hoàn. Ý nghĩa của bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học

Tags: Bộ đề 04

Câu 29: Một nguyên tố có năng lượng ion hóa thứ nhất (I₁) rất lớn và có ái lực electron (Ea) âm lớn. Nguyên tố đó có khả năng thuộc loại nào dưới đây?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 8: Định luật tuần hoàn. Ý nghĩa của bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học

Tags: Bộ đề 04

Câu 30: Nhận định nào sau đây về ý nghĩa của bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học là đúng?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 8: Định luật tuần hoàn. Ý nghĩa của bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học

Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 8: Định luật tuần hoàn. Ý nghĩa của bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học - Đề 05

Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 8: Định luật tuần hoàn. Ý nghĩa của bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học - Đề 05 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Định luật tuần hoàn các nguyên tố hóa học (phiên bản hiện đại) phát biểu rằng tính chất của các nguyên tố và hợp chất của chúng biến đổi một cách tuần hoàn theo chiều tăng dần của đại lượng nào?

  • A. Khối lượng nguyên tử
  • B. Số khối
  • C. Số neutron
  • D. Điện tích hạt nhân nguyên tử

Câu 2: Nguyên tố X có cấu hình electron lớp ngoài cùng là 3s²3p⁴. Vị trí của X trong bảng tuần hoàn là:

  • A. Chu kì 3, nhóm IVA
  • B. Chu kì 3, nhóm VIA
  • C. Chu kì 3, nhóm IVA
  • D. Chu kì 3, nhóm VIA

Câu 3: Nguyên tố Y thuộc chu kì 4, nhóm IIA. Cấu hình electron lớp ngoài cùng của nguyên tử Y là:

  • A. 4s²
  • B. 3d¹⁰4s²
  • C. 4p²
  • D. 4s¹

Câu 4: Nguyên tố nào sau đây có tính phi kim mạnh nhất?

  • A. O (Z=8)
  • B. F (Z=9)
  • C. Cl (Z=17)
  • D. Br (Z=35)

Câu 5: Cho các nguyên tố sau: Na (Z=11), Mg (Z=12), Al (Z=13). Sắp xếp các nguyên tố này theo chiều tăng dần bán kính nguyên tử.

  • A. Na < Mg < Al
  • B. Mg < Al < Na
  • C. Al < Mg < Na
  • D. Al < Na < Mg

Câu 6: Nguyên tố R thuộc nhóm VIIA. Công thức oxide cao nhất của R là RO₂, RO₃, R₂O₅ hay R₂O₇?

  • A. RO₂
  • B. RO₃
  • C. R₂O₅
  • D. R₂O₇

Câu 7: Nguyên tố M thuộc nhóm IA. Công thức hydroxide của M là MOH, M(OH)₂, M(OH)₃ hay H₂MO?

  • A. MOH
  • B. M(OH)₂
  • C. M(OH)₃
  • D. H₂MO

Câu 8: Cho các nguyên tố sau: Li (Z=3), Na (Z=11), K (Z=19). Sắp xếp các nguyên tố này theo chiều tăng dần tính kim loại.

  • A. K < Na < Li
  • B. Na < K < Li
  • C. K < Li < Na
  • D. Li < Na < K

Câu 9: Nguyên tố nào sau đây có năng lượng ion hóa thứ nhất (I₁) lớn nhất?

  • A. He (Z=2)
  • B. Ne (Z=10)
  • C. Ar (Z=18)
  • D. Kr (Z=36)

Câu 10: Nguyên tố nào sau đây có độ âm điện lớn nhất?

  • A. O (Z=8)
  • B. Cl (Z=17)
  • C. F (Z=9)
  • D. Br (Z=35)

Câu 11: Cho hai nguyên tố X (Z=16) và Y (Z=17). Nhận xét nào sau đây về tính chất của chúng là đúng?

  • A. X có tính phi kim mạnh hơn Y.
  • B. Y có tính phi kim mạnh hơn X.
  • C. Oxide cao nhất của X có tính acid mạnh hơn oxide cao nhất của Y.
  • D. Hợp chất với hydrogen của X là H₂X có tính acid mạnh hơn hợp chất với hydrogen của Y là HY.

Câu 12: Nguyên tố nào sau đây thuộc khối nguyên tố p?

  • A. Ca (Z=20)
  • B. Fe (Z=26)
  • C. P (Z=15)
  • D. K (Z=19)

Câu 13: Nguyên tố nào sau đây thuộc khối nguyên tố d?

  • A. S (Z=16)
  • B. Zn (Z=30)
  • C. C (Z=6)
  • D. Na (Z=11)

Câu 14: Nguyên tố X có cấu hình electron [Ar]3d⁶4s². X thuộc loại nguyên tố nào?

  • A. Nguyên tố s
  • B. Nguyên tố p
  • C. Nguyên tố f
  • D. Nguyên tố d

Câu 15: Cho các nguyên tố sau: N (Z=7), P (Z=15), As (Z=33). Sắp xếp các nguyên tố này theo chiều giảm dần tính phi kim.

  • A. N > P > As
  • B. As > P > N
  • C. P > N > As
  • D. N > As > P

Câu 16: Nguyên tố nào sau đây có tính base của hydroxide mạnh nhất?

  • A. Mg (Z=12)
  • B. Ca (Z=20)
  • C. Sr (Z=38)
  • D. Ba (Z=56)

Câu 17: Cho các nguyên tố: Si (Z=14), P (Z=15), S (Z=16), Cl (Z=17). Sắp xếp các oxide cao nhất của chúng theo chiều tăng dần tính acid.

  • A. SiO₂ < Cl₂O₇ < P₂O₅ < SO₃
  • B. SiO₂ < P₂O₅ < SO₃ < Cl₂O₇
  • C. Cl₂O₇ < SO₃ < P₂O₅ < SiO₂
  • D. P₂O₅ < SiO₂ < SO₃ < Cl₂O₇

Câu 18: Một nguyên tố có cấu hình electron 1s²2s²2p⁶3s²3p³. Vị trí của nguyên tố này trong bảng tuần hoàn là:

  • A. Chu kì 3, nhóm VA
  • B. Chu kì 3, nhóm IIIA
  • C. Chu kì 3, nhóm VB
  • D. Chu kì 2, nhóm VA

Câu 19: Nguyên tố X thuộc chu kì 3, nhóm VIIA. Công thức hợp chất khí với hydrogen của X là:

  • A. XH
  • B. XH₂
  • C. HX
  • D. H₂X

Câu 20: Cho các nguyên tố: K (Z=19), Ca (Z=20), Sc (Z=21), Ti (Z=22). Sắp xếp các nguyên tố này theo chiều giảm dần bán kính nguyên tử.

  • A. K > Ca > Sc > Ti
  • B. Ti > Sc > Ca > K
  • C. K > Sc > Ca > Ti
  • D. Ti > Ca > Sc > K

Câu 21: Nguyên tố nào sau đây có tính chất hóa học tương tự sulfur (S, Z=16)?

  • A. Cl (Z=17)
  • B. Se (Z=34)
  • C. P (Z=15)
  • D. O (Z=8)

Câu 22: Nguyên tố A có số hiệu nguyên tử là 19. Nguyên tố B có số hiệu nguyên tử là 17. Nhận xét nào sau đây là đúng?

  • A. A là phi kim, B là kim loại.
  • B. Tính kim loại của A yếu hơn tính phi kim của B.
  • C. Tính kim loại của A mạnh hơn tính phi kim của B.
  • D. A và B đều thuộc cùng một nhóm.

Câu 23: Cho các nguyên tố sau: Li (Z=3), B (Z=5), C (Z=6), F (Z=9). Sắp xếp các nguyên tố này theo chiều tăng dần độ âm điện.

  • A. F < C < B < Li
  • B. Li < C < B < F
  • C. F < B < C < Li
  • D. Li < B < C < F

Câu 24: Nguyên tố X có điện tích hạt nhân là +15. Công thức hydroxide ứng với hóa trị cao nhất của X là:

  • A. XOH
  • B. H₃XO₄
  • C. X(OH)₃
  • D. HXO₄

Câu 25: Nguyên tố nào sau đây có năng lượng ion hóa thứ nhất (I₁) nhỏ nhất?

  • A. K (Z=19)
  • B. Na (Z=11)
  • C. Li (Z=3)
  • D. Cs (Z=55)

Câu 26: Nguyên tố X có cấu hình electron lớp ngoài cùng là ns²np⁵. X thuộc nhóm nào trong bảng tuần hoàn?

  • A. Nhóm VA
  • B. Nhóm VIA
  • C. Nhóm VB
  • D. Nhóm VIIA

Câu 27: Nguyên tố Y có cấu hình electron lớp ngoài cùng là (n-1)d¹ns². Y thuộc loại nguyên tố nào?

  • A. Nguyên tố s
  • B. Nguyên tố p
  • C. Nguyên tố d
  • D. Nguyên tố f

Câu 28: Cho hai nguyên tố A và B đứng kế tiếp nhau trong cùng một chu kì (Z_B > Z_A). Tổng số electron ở phân lớp p của nguyên tử A và B cộng lại là 11. Xác định vị trí của A và B.

  • A. A thuộc nhóm VIA, B thuộc nhóm VIIA, cùng chu kì 3
  • B. A thuộc nhóm VA, B thuộc nhóm VIA, cùng chu kì 3
  • C. A thuộc nhóm IVA, B thuộc nhóm VA, cùng chu kì 2
  • D. A thuộc nhóm VIA, B thuộc nhóm VIIA, cùng chu kì 2

Câu 29: Tính acid của các hợp chất với hydrogen biến đổi như thế nào trong cùng một chu kì theo chiều tăng dần điện tích hạt nhân?

  • A. Giảm dần
  • B. Tăng dần
  • C. Không đổi
  • D. Tăng rồi giảm

Câu 30: Dựa vào bảng tuần hoàn, có thể dự đoán được điều gì về một nguyên tố?

  • A. Chỉ có thể dự đoán được số electron hóa trị.
  • B. Chỉ có thể dự đoán được tính kim loại hay phi kim.
  • C. Chỉ có thể dự đoán được công thức oxide cao nhất.
  • D. Có thể dự đoán được nhiều tính chất hóa học cơ bản như tính kim loại/phi kim, hóa trị cao nhất với oxygen, công thức hợp chất với hydrogen, tính acid/base của oxide và hydroxide tương ứng.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 8: Định luật tuần hoàn. Ý nghĩa của bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học

Tags: Bộ đề 05

Câu 1: Định luật tuần hoàn các nguyên tố hóa học (phiên bản hiện đại) phát biểu rằng tính chất của các nguyên tố và hợp chất của chúng biến đổi một cách tuần hoàn theo chiều tăng dần của đại lượng nào?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 8: Định luật tuần hoàn. Ý nghĩa của bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học

Tags: Bộ đề 05

Câu 2: Nguyên tố X có cấu hình electron lớp ngoài cùng là 3s²3p⁴. Vị trí của X trong bảng tuần hoàn là:

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 8: Định luật tuần hoàn. Ý nghĩa của bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học

Tags: Bộ đề 05

Câu 3: Nguyên tố Y thuộc chu kì 4, nhóm IIA. Cấu hình electron lớp ngoài cùng của nguyên tử Y là:

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 8: Định luật tuần hoàn. Ý nghĩa của bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học

Tags: Bộ đề 05

Câu 4: Nguyên tố nào sau đây có tính phi kim mạnh nhất?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 8: Định luật tuần hoàn. Ý nghĩa của bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học

Tags: Bộ đề 05

Câu 5: Cho các nguyên tố sau: Na (Z=11), Mg (Z=12), Al (Z=13). Sắp xếp các nguyên tố này theo chiều tăng dần bán kính nguyên tử.

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 8: Định luật tuần hoàn. Ý nghĩa của bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học

Tags: Bộ đề 05

Câu 6: Nguyên tố R thuộc nhóm VIIA. Công thức oxide cao nhất của R là RO₂, RO₃, R₂O₅ hay R₂O₇?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 8: Định luật tuần hoàn. Ý nghĩa của bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học

Tags: Bộ đề 05

Câu 7: Nguyên tố M thuộc nhóm IA. Công thức hydroxide của M là MOH, M(OH)₂, M(OH)₃ hay H₂MO?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 8: Định luật tuần hoàn. Ý nghĩa của bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học

Tags: Bộ đề 05

Câu 8: Cho các nguyên tố sau: Li (Z=3), Na (Z=11), K (Z=19). Sắp xếp các nguyên tố này theo chiều tăng dần tính kim loại.

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 8: Định luật tuần hoàn. Ý nghĩa của bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học

Tags: Bộ đề 05

Câu 9: Nguyên tố nào sau đây có năng lượng ion hóa thứ nhất (I₁) lớn nhất?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 8: Định luật tuần hoàn. Ý nghĩa của bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học

Tags: Bộ đề 05

Câu 10: Nguyên tố nào sau đây có độ âm điện lớn nhất?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 8: Định luật tuần hoàn. Ý nghĩa của bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học

Tags: Bộ đề 05

Câu 11: Cho hai nguyên tố X (Z=16) và Y (Z=17). Nhận xét nào sau đây về tính chất của chúng là đúng?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 8: Định luật tuần hoàn. Ý nghĩa của bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học

Tags: Bộ đề 05

Câu 12: Nguyên tố nào sau đây thuộc khối nguyên tố p?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 8: Định luật tuần hoàn. Ý nghĩa của bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học

Tags: Bộ đề 05

Câu 13: Nguyên tố nào sau đây thuộc khối nguyên tố d?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 8: Định luật tuần hoàn. Ý nghĩa của bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học

Tags: Bộ đề 05

Câu 14: Nguyên tố X có cấu hình electron [Ar]3d⁶4s². X thuộc loại nguyên tố nào?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 8: Định luật tuần hoàn. Ý nghĩa của bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học

Tags: Bộ đề 05

Câu 15: Cho các nguyên tố sau: N (Z=7), P (Z=15), As (Z=33). Sắp xếp các nguyên tố này theo chiều giảm dần tính phi kim.

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 8: Định luật tuần hoàn. Ý nghĩa của bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học

Tags: Bộ đề 05

Câu 16: Nguyên tố nào sau đây có tính base của hydroxide mạnh nhất?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 8: Định luật tuần hoàn. Ý nghĩa của bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học

Tags: Bộ đề 05

Câu 17: Cho các nguyên tố: Si (Z=14), P (Z=15), S (Z=16), Cl (Z=17). Sắp xếp các oxide cao nhất của chúng theo chiều tăng dần tính acid.

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 8: Định luật tuần hoàn. Ý nghĩa của bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học

Tags: Bộ đề 05

Câu 18: Một nguyên tố có cấu hình electron 1s²2s²2p⁶3s²3p³. Vị trí của nguyên tố này trong bảng tuần hoàn là:

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 8: Định luật tuần hoàn. Ý nghĩa của bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học

Tags: Bộ đề 05

Câu 19: Nguyên tố X thuộc chu kì 3, nhóm VIIA. Công thức hợp chất khí với hydrogen của X là:

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 8: Định luật tuần hoàn. Ý nghĩa của bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học

Tags: Bộ đề 05

Câu 20: Cho các nguyên tố: K (Z=19), Ca (Z=20), Sc (Z=21), Ti (Z=22). Sắp xếp các nguyên tố này theo chiều giảm dần bán kính nguyên tử.

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 8: Định luật tuần hoàn. Ý nghĩa của bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học

Tags: Bộ đề 05

Câu 21: Nguyên tố nào sau đây có tính chất hóa học tương tự sulfur (S, Z=16)?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 8: Định luật tuần hoàn. Ý nghĩa của bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học

Tags: Bộ đề 05

Câu 22: Nguyên tố A có số hiệu nguyên tử là 19. Nguyên tố B có số hiệu nguyên tử là 17. Nhận xét nào sau đây là đúng?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 8: Định luật tuần hoàn. Ý nghĩa của bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học

Tags: Bộ đề 05

Câu 23: Cho các nguyên tố sau: Li (Z=3), B (Z=5), C (Z=6), F (Z=9). Sắp xếp các nguyên tố này theo chiều tăng dần độ âm điện.

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 8: Định luật tuần hoàn. Ý nghĩa của bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học

Tags: Bộ đề 05

Câu 24: Nguyên tố X có điện tích hạt nhân là +15. Công thức hydroxide ứng với hóa trị cao nhất của X là:

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 8: Định luật tuần hoàn. Ý nghĩa của bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học

Tags: Bộ đề 05

Câu 25: Nguyên tố nào sau đây có năng lượng ion hóa thứ nhất (I₁) nhỏ nhất?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 8: Định luật tuần hoàn. Ý nghĩa của bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học

Tags: Bộ đề 05

Câu 26: Nguyên tố X có cấu hình electron lớp ngoài cùng là ns²np⁵. X thuộc nhóm nào trong bảng tuần hoàn?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 8: Định luật tuần hoàn. Ý nghĩa của bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học

Tags: Bộ đề 05

Câu 27: Nguyên tố Y có cấu hình electron lớp ngoài cùng là (n-1)d¹ns². Y thuộc loại nguyên tố nào?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 8: Định luật tuần hoàn. Ý nghĩa của bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học

Tags: Bộ đề 05

Câu 28: Cho hai nguyên tố A và B đứng kế tiếp nhau trong cùng một chu kì (Z_B > Z_A). Tổng số electron ở phân lớp p của nguyên tử A và B cộng lại là 11. Xác định vị trí của A và B.

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 8: Định luật tuần hoàn. Ý nghĩa của bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học

Tags: Bộ đề 05

Câu 29: Tính acid của các hợp chất với hydrogen biến đổi như thế nào trong cùng một chu kì theo chiều tăng dần điện tích hạt nhân?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 8: Định luật tuần hoàn. Ý nghĩa của bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học

Tags: Bộ đề 05

Câu 30: Dựa vào bảng tuần hoàn, có thể dự đoán được điều gì về một nguyên tố?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 8: Định luật tuần hoàn. Ý nghĩa của bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học

Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 8: Định luật tuần hoàn. Ý nghĩa của bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học - Đề 06

Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 8: Định luật tuần hoàn. Ý nghĩa của bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học - Đề 06 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Phát biểu nào sau đây mô tả đúng nhất nội dung của định luật tuần hoàn?

  • A. Tính chất của các nguyên tố biến đổi liên tục theo chiều tăng dần khối lượng nguyên tử.
  • B. Tính chất của các nguyên tố và đơn chất của chúng biến đổi tuần hoàn theo chiều tăng số neutron.
  • C. Thành phần và tính chất của các hợp chất tạo nên từ các nguyên tố biến đổi liên tục theo chiều tăng điện tích hạt nhân.
  • D. Tính chất của các nguyên tố và đơn chất, cũng như thành phần và tính chất của các hợp chất tạo nên từ chúng biến đổi tuần hoàn theo chiều tăng điện tích hạt nhân nguyên tử.

Câu 2: Ý nghĩa quan trọng nhất của định luật tuần hoàn và bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học là gì?

  • A. Giúp dự đoán tính chất của các nguyên tố và hợp chất của chúng dựa vào vị trí trong bảng tuần hoàn.
  • B. Cho biết chính xác khối lượng nguyên tử của tất cả các nguyên tố.
  • C. Là cơ sở để điều chế tất cả các chất hóa học trong công nghiệp.
  • D. Giải thích tại sao các nguyên tố có cùng số electron hóa trị lại có tính chất giống nhau.

Câu 3: Một nguyên tố X có cấu hình electron lớp ngoài cùng là ns²np⁴. Dựa vào cấu hình này, có thể dự đoán X thuộc loại nguyên tố nào và có tính chất hóa học cơ bản là gì?

  • A. Nguyên tố s, tính kim loại.
  • B. Nguyên tố p, tính phi kim.
  • C. Nguyên tố d, tính kim loại.
  • D. Nguyên tố f, tính phi kim.

Câu 4: Nguyên tố R thuộc chu kì 3, nhóm VA. Cấu hình electron đầy đủ của nguyên tử R là:

  • A. 1s²2s²2p⁶3s²3p³
  • B. 1s²2s²2p³
  • C. 1s²2s²2p⁶3s²3p³
  • D. 1s²2s²2p⁶3s²3p⁵

Câu 5: Cho các nguyên tố: Na (Z=11), Al (Z=13), S (Z=16), Cl (Z=17). Sắp xếp các nguyên tố này theo chiều giảm dần tính kim loại.

  • A. Na > Al > S > Cl
  • B. Cl > S > Al > Na
  • C. Na > Al > Cl > S
  • D. Al > Na > S > Cl

Câu 6: Cho các nguyên tố: F (Z=9), Cl (Z=17), Br (Z=35), I (Z=53). Sắp xếp các nguyên tố này theo chiều tăng dần độ âm điện.

  • A. F < Cl < Br < I
  • B. I < Br < Cl < F
  • C. Cl < Br < I < F
  • D. Br < I < Cl < F

Câu 7: Oxide cao nhất của một nguyên tố R thuộc nhóm VIA có công thức là RO₃. Hydroxide tương ứng với oxide cao nhất này có tính chất gì?

  • A. Tính acid mạnh.
  • B. Tính base mạnh.
  • C. Tính lưỡng tính.
  • D. Không có tính acid hoặc base.

Câu 8: Nguyên tố X có số hiệu nguyên tử là 19. Vị trí của X trong bảng tuần hoàn là:

  • A. Chu kì 3, nhóm IA.
  • B. Chu kì 3, nhóm VIIA.
  • C. Chu kì 4, nhóm IIA.
  • D. Chu kì 4, nhóm IA.

Câu 9: Cho các nguyên tố: K (Z=19), Ca (Z=20), Ga (Z=31). So sánh bán kính nguyên tử của các nguyên tố này.

  • A. K > Ca > Ga
  • B. Ga > Ca > K
  • C. K > Ga > Ca
  • D. Ca > K > Ga

Câu 10: Nguyên tố Y có cấu hình electron 1s²2s²2p⁶3s²3p⁶4s². Oxide cao nhất của Y có công thức là:

  • A. Y₂O
  • B. YO
  • C. Y₂O₃
  • D. YO₂

Câu 11: Nguyên tử của nguyên tố A có 3 lớp electron và có 5 electron ở lớp ngoài cùng. Vị trí của A trong bảng tuần hoàn là:

  • A. Chu kì 3, nhóm VA.
  • B. Chu kì 5, nhóm IIIA.
  • C. Chu kì 3, nhóm VA.
  • D. Chu kì 5, nhóm VA.

Câu 12: Nguyên tố nào sau đây có tính phi kim mạnh nhất trong chu kì 3?

  • A. Na (Z=11)
  • B. Al (Z=13)
  • C. P (Z=15)
  • D. Cl (Z=17)

Câu 13: Trong một chu kì, khi đi từ trái sang phải, tính chất nào sau đây biến đổi không theo quy luật tăng dần hoặc giảm dần một cách rõ rệt?

  • A. Bán kính nguyên tử.
  • B. Năng lượng ion hóa thứ nhất.
  • C. Độ âm điện.
  • D. Tính phi kim.

Câu 14: Nguyên tố nào dưới đây thuộc nhóm kim loại kiềm thổ?

  • A. Mg (Z=12)
  • B. Na (Z=11)
  • C. Al (Z=13)
  • D. K (Z=19)

Câu 15: So sánh tính acid của các hydroxide sau: H₂SiO₃, H₂SO₄, HClO₄.

  • A. H₂SiO₃ > H₂SO₄ > HClO₄
  • B. H₂SO₄ > H₂SiO₃ > HClO₄
  • C. H₂SiO₃ < H₂SO₄ < HClO₄
  • D. H₂SO₄ < H₂SiO₃ < HClO₄

Câu 16: Nguyên tố nào có cấu hình electron lớp ngoài cùng là (n-1)d¹⁰ns¹?

  • A. Nguyên tố nhóm IB (kim loại chuyển tiếp đặc biệt)
  • B. Nguyên tố nhóm IA (kim loại kiềm)
  • C. Nguyên tố nhóm VIIA (halogen)
  • D. Nguyên tố nhóm IIA (kim loại kiềm thổ)

Câu 17: Cho các nguyên tố thuộc cùng một chu kì: A (nhóm IA), B (nhóm IIA), C (nhóm IIIA). So sánh tính base của các hydroxide tương ứng của chúng.

  • A. AOH > B(OH)₂ > C(OH)₃
  • B. C(OH)₃ > B(OH)₂ > AOH
  • C. AOH < B(OH)₂ < C(OH)₃
  • D. C(OH)₃ < B(OH)₂ < AOH

Câu 18: Nguyên tố X có năng lượng ion hóa thứ nhất (IE₁) rất lớn, nhưng năng lượng ion hóa thứ hai (IE₂) lại nhỏ hơn nhiều so với IE₁. Cấu hình electron lớp ngoài cùng của nguyên tử X có thể là:

  • A. ns¹
  • B. ns²
  • C. ns²np⁶ (nguyên tố khí hiếm)
  • D. ns²np¹

Câu 19: Nguyên tố Y có ái lực electron lớn nhất. Y là nguyên tố nào?

  • A. F (Z=9)
  • B. Cl (Z=17)
  • C. O (Z=8)
  • D. Br (Z=35)

Câu 20: Nguyên tố Z có cấu hình electron 1s²2s²2p⁶3s²3p⁶3d⁵4s¹. Vị trí của Z trong bảng tuần hoàn là:

  • A. Chu kì 4, nhóm VIB.
  • B. Chu kì 4, nhóm VIIB.
  • C. Chu kì 3, nhóm VIB.
  • D. Chu kì 3, nhóm VIIB.

Câu 21: Cho các nguyên tố: Li (Z=3), Be (Z=4), B (Z=5). Sắp xếp các nguyên tố này theo chiều tăng dần tính phi kim.

  • A. Li > Be > B
  • B. B > Be > Li
  • C. Li < Be < B
  • D. Be < Li < B

Câu 22: Nguyên tố X thuộc chu kì 4, nhóm VIA. Công thức hợp chất khí với hydrogen của X là:

  • A. XH
  • B. H₂X
  • C. XH₂
  • D. HX

Câu 23: Nguyên tố nào sau đây là nguyên tố p?

  • A. K (Z=19)
  • B. Ca (Z=20)
  • C. As (Z=33)
  • D. Fe (Z=26)

Câu 24: Trong một nhóm A, khi đi từ trên xuống dưới, tính chất nào sau đây tăng dần?

  • A. Tính kim loại.
  • B. Độ âm điện.
  • C. Năng lượng ion hóa thứ nhất.
  • D. Tính phi kim.

Câu 25: Nguyên tố M tạo ra cation M²⁺ có cấu hình electron 1s²2s²2p⁶. Vị trí của M trong bảng tuần hoàn là:

  • A. Chu kì 2, nhóm IIA.
  • B. Chu kì 3, nhóm IIA.
  • C. Chu kì 2, nhóm VIA.
  • D. Chu kì 3, nhóm VIA.

Câu 26: Nguyên tố nào sau đây có bán kính nguyên tử nhỏ nhất?

  • A. He (Z=2)
  • B. Li (Z=3)
  • C. Ne (Z=10)
  • D. Ar (Z=18)

Câu 27: Nguyên tố nào có công thức hydroxide ứng với hóa trị cao nhất là HRO₄?

  • A. Nguyên tố nhóm VA.
  • B. Nguyên tố nhóm VIA.
  • C. Nguyên tố nhóm VIIIA.
  • D. Nguyên tố nhóm VIIA.

Câu 28: Nguyên tố X và Y thuộc cùng một chu kì và ở hai nhóm liên tiếp trong bảng tuần hoàn, X ở nhóm IIA, Y ở nhóm IIIA. Tổng số proton của X và Y là 25. Hai nguyên tố đó là:

  • A. Mg (Z=12) và Al (Z=13).
  • B. Ca (Z=20) và Sc (Z=21).
  • C. Be (Z=4) và B (Z=5).
  • D. Sr (Z=38) và Y (Z=39).

Câu 29: Cho 3 nguyên tố X, Y, Z có số hiệu nguyên tử lần lượt là 6, 17, 19. Phát biểu nào sau đây là đúng?

  • A. X, Y, Z đều là phi kim.
  • B. Tính kim loại của Z > Y > X.
  • C. Tính phi kim của Y > X.
  • D. Oxide cao nhất của X là XO, của Y là Y₂O₅, của Z là ZO₂.

Câu 30: Nguyên tố nào sau đây có tính khử mạnh nhất?

  • A. Li (Z=3)
  • B. Na (Z=11)
  • C. K (Z=19)
  • D. Cs (Z=55)

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 8: Định luật tuần hoàn. Ý nghĩa của bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học

Tags: Bộ đề 06

Câu 1: Phát biểu nào sau đây mô tả đúng nhất nội dung của định luật tuần hoàn?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 8: Định luật tuần hoàn. Ý nghĩa của bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học

Tags: Bộ đề 06

Câu 2: Ý nghĩa quan trọng nhất của định luật tuần hoàn và bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học là gì?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 8: Định luật tuần hoàn. Ý nghĩa của bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học

Tags: Bộ đề 06

Câu 3: Một nguyên tố X có cấu hình electron lớp ngoài cùng là ns²np⁴. Dựa vào cấu hình này, có thể dự đoán X thuộc loại nguyên tố nào và có tính chất hóa học cơ bản là gì?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 8: Định luật tuần hoàn. Ý nghĩa của bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học

Tags: Bộ đề 06

Câu 4: Nguyên tố R thuộc chu kì 3, nhóm VA. Cấu hình electron đầy đủ của nguyên tử R là:

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 8: Định luật tuần hoàn. Ý nghĩa của bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học

Tags: Bộ đề 06

Câu 5: Cho các nguyên tố: Na (Z=11), Al (Z=13), S (Z=16), Cl (Z=17). Sắp xếp các nguyên tố này theo chiều giảm dần tính kim loại.

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 8: Định luật tuần hoàn. Ý nghĩa của bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học

Tags: Bộ đề 06

Câu 6: Cho các nguyên tố: F (Z=9), Cl (Z=17), Br (Z=35), I (Z=53). Sắp xếp các nguyên tố này theo chiều tăng dần độ âm điện.

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 8: Định luật tuần hoàn. Ý nghĩa của bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học

Tags: Bộ đề 06

Câu 7: Oxide cao nhất của một nguyên tố R thuộc nhóm VIA có công thức là RO₃. Hydroxide tương ứng với oxide cao nhất này có tính chất gì?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 8: Định luật tuần hoàn. Ý nghĩa của bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học

Tags: Bộ đề 06

Câu 8: Nguyên tố X có số hiệu nguyên tử là 19. Vị trí của X trong bảng tuần hoàn là:

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 8: Định luật tuần hoàn. Ý nghĩa của bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học

Tags: Bộ đề 06

Câu 9: Cho các nguyên tố: K (Z=19), Ca (Z=20), Ga (Z=31). So sánh bán kính nguyên tử của các nguyên tố này.

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 8: Định luật tuần hoàn. Ý nghĩa của bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học

Tags: Bộ đề 06

Câu 10: Nguyên tố Y có cấu hình electron 1s²2s²2p⁶3s²3p⁶4s². Oxide cao nhất của Y có công thức là:

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 8: Định luật tuần hoàn. Ý nghĩa của bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học

Tags: Bộ đề 06

Câu 11: Nguyên tử của nguyên tố A có 3 lớp electron và có 5 electron ở lớp ngoài cùng. Vị trí của A trong bảng tuần hoàn là:

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 8: Định luật tuần hoàn. Ý nghĩa của bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học

Tags: Bộ đề 06

Câu 12: Nguyên tố nào sau đây có tính phi kim mạnh nhất trong chu kì 3?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 8: Định luật tuần hoàn. Ý nghĩa của bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học

Tags: Bộ đề 06

Câu 13: Trong một chu kì, khi đi từ trái sang phải, tính chất nào sau đây biến đổi không theo quy luật tăng dần hoặc giảm dần một cách rõ rệt?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 8: Định luật tuần hoàn. Ý nghĩa của bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học

Tags: Bộ đề 06

Câu 14: Nguyên tố nào dưới đây thuộc nhóm kim loại kiềm thổ?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 8: Định luật tuần hoàn. Ý nghĩa của bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học

Tags: Bộ đề 06

Câu 15: So sánh tính acid của các hydroxide sau: H₂SiO₃, H₂SO₄, HClO₄.

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 8: Định luật tuần hoàn. Ý nghĩa của bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học

Tags: Bộ đề 06

Câu 16: Nguyên tố nào có cấu hình electron lớp ngoài cùng là (n-1)d¹⁰ns¹?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 8: Định luật tuần hoàn. Ý nghĩa của bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học

Tags: Bộ đề 06

Câu 17: Cho các nguyên tố thuộc cùng một chu kì: A (nhóm IA), B (nhóm IIA), C (nhóm IIIA). So sánh tính base của các hydroxide tương ứng của chúng.

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 8: Định luật tuần hoàn. Ý nghĩa của bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học

Tags: Bộ đề 06

Câu 18: Nguyên tố X có năng lượng ion hóa thứ nhất (IE₁) rất lớn, nhưng năng lượng ion hóa thứ hai (IE₂) lại nhỏ hơn nhiều so với IE₁. Cấu hình electron lớp ngoài cùng của nguyên tử X có thể là:

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 8: Định luật tuần hoàn. Ý nghĩa của bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học

Tags: Bộ đề 06

Câu 19: Nguyên tố Y có ái lực electron lớn nhất. Y là nguyên tố nào?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 8: Định luật tuần hoàn. Ý nghĩa của bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học

Tags: Bộ đề 06

Câu 20: Nguyên tố Z có cấu hình electron 1s²2s²2p⁶3s²3p⁶3d⁵4s¹. Vị trí của Z trong bảng tuần hoàn là:

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 8: Định luật tuần hoàn. Ý nghĩa của bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học

Tags: Bộ đề 06

Câu 21: Cho các nguyên tố: Li (Z=3), Be (Z=4), B (Z=5). Sắp xếp các nguyên tố này theo chiều tăng dần tính phi kim.

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 8: Định luật tuần hoàn. Ý nghĩa của bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học

Tags: Bộ đề 06

Câu 22: Nguyên tố X thuộc chu kì 4, nhóm VIA. Công thức hợp chất khí với hydrogen của X là:

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 8: Định luật tuần hoàn. Ý nghĩa của bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học

Tags: Bộ đề 06

Câu 23: Nguyên tố nào sau đây là nguyên tố p?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 8: Định luật tuần hoàn. Ý nghĩa của bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học

Tags: Bộ đề 06

Câu 24: Trong một nhóm A, khi đi từ trên xuống dưới, tính chất nào sau đây tăng dần?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 8: Định luật tuần hoàn. Ý nghĩa của bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học

Tags: Bộ đề 06

Câu 25: Nguyên tố M tạo ra cation M²⁺ có cấu hình electron 1s²2s²2p⁶. Vị trí của M trong bảng tuần hoàn là:

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 8: Định luật tuần hoàn. Ý nghĩa của bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học

Tags: Bộ đề 06

Câu 26: Nguyên tố nào sau đây có bán kính nguyên tử nhỏ nhất?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 8: Định luật tuần hoàn. Ý nghĩa của bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học

Tags: Bộ đề 06

Câu 27: Nguyên tố nào có công thức hydroxide ứng với hóa trị cao nhất là HRO₄?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 8: Định luật tuần hoàn. Ý nghĩa của bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học

Tags: Bộ đề 06

Câu 28: Nguyên tố X và Y thuộc cùng một chu kì và ở hai nhóm liên tiếp trong bảng tuần hoàn, X ở nhóm IIA, Y ở nhóm IIIA. Tổng số proton của X và Y là 25. Hai nguyên tố đó là:

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 8: Định luật tuần hoàn. Ý nghĩa của bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học

Tags: Bộ đề 06

Câu 29: Cho 3 nguyên tố X, Y, Z có số hiệu nguyên tử lần lượt là 6, 17, 19. Phát biểu nào sau đây là đúng?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 8: Định luật tuần hoàn. Ý nghĩa của bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học

Tags: Bộ đề 06

Câu 30: Nguyên tố nào sau đây có tính khử mạnh nhất?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 8: Định luật tuần hoàn. Ý nghĩa của bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học

Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 8: Định luật tuần hoàn. Ý nghĩa của bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học - Đề 07

Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 8: Định luật tuần hoàn. Ý nghĩa của bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học - Đề 07 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Theo Định luật Tuần hoàn, tính chất của các nguyên tố và hợp chất của chúng biến đổi tuần hoàn theo chiều tăng dần của yếu tố nào sau đây?

  • A. Số khối
  • B. Số neutron
  • C. Khối lượng nguyên tử
  • D. Điện tích hạt nhân nguyên tử

Câu 2: Nguyên tử của nguyên tố X có cấu hình electron đầy đủ là 1s²2s²2p⁶3s²3p⁶3d⁵4s¹. Vị trí của nguyên tố X trong bảng tuần hoàn là:

  • A. Chu kì 4, nhóm VA, khối d
  • B. Chu kì 4, nhóm VIIB, khối d
  • C. Chu kì 4, nhóm VIB, khối d
  • D. Chu kì 3, nhóm VIB, khối d

Câu 3: Nguyên tử của nguyên tố Y có cấu hình electron lớp ngoài cùng là 4s²4p⁴. Vị trí của nguyên tố Y trong bảng tuần hoàn là:

  • A. Chu kì 4, nhóm VIA, khối p
  • B. Chu kì 4, nhóm IVB, khối p
  • C. Chu kì 3, nhóm VIA, khối p
  • D. Chu kì 4, nhóm VIB, khối p

Câu 4: Một nguyên tố thuộc Chu kì 3, nhóm IA. Cấu hình electron lớp ngoài cùng của nguyên tử nguyên tố đó là:

  • A. 2s¹
  • B. 3s¹
  • C. 3p¹
  • D. 4s¹

Câu 5: Nguyên tố X ở Chu kì 4, nhóm IIA. Số hiệu nguyên tử (Z) của X là bao nhiêu?

  • A. 12
  • B. 20
  • C. 19
  • D. 20

Câu 6: Sắp xếp các nguyên tố sau (Na, Mg, Al, Si) theo chiều bán kính nguyên tử giảm dần:

  • A. Na > Mg > Al > Si
  • B. Si > Al > Mg > Na
  • C. Na > Si > Mg > Al
  • D. Si > Mg > Al > Na

Câu 7: Sắp xếp các nguyên tố sau (Li, Na, K, Rb) theo chiều bán kính nguyên tử tăng dần:

  • A. Rb < K < Na < Li
  • B. Li < K < Na < Rb
  • C. Li < Na < K < Rb
  • D. Rb < Na < K < Li

Câu 8: Trong một chu kì, năng lượng ion hóa thứ nhất (IE₁) nói chung biến đổi như thế nào theo chiều tăng của điện tích hạt nhân?

  • A. Tăng dần
  • B. Giảm dần
  • C. Không thay đổi
  • D. Biến đổi không theo quy luật

Câu 9: Sắp xếp các nguyên tố sau (F, Cl, Br, I) theo chiều năng lượng ion hóa thứ nhất giảm dần:

  • A. I > Br > Cl > F
  • B. F > Cl > Br > I
  • C. F > Br > Cl > I
  • D. I > Cl > Br > F

Câu 10: Độ âm điện của các nguyên tố trong một chu kì biến đổi như thế nào theo chiều tăng của điện tích hạt nhân?

  • A. Tăng dần (trừ khí hiếm)
  • B. Giảm dần (trừ khí hiếm)
  • C. Tăng dần
  • D. Giảm dần

Câu 11: Sắp xếp các nguyên tố sau (O, S, Se, Te) theo chiều độ âm điện giảm dần:

  • A. Te > Se > S > O
  • B. S > O > Se > Te
  • C. Se > Te > S > O
  • D. O > S > Se > Te

Câu 12: Tính kim loại của các nguyên tố trong một chu kì biến đổi như thế nào theo chiều tăng của điện tích hạt nhân?

  • A. Tăng dần
  • B. Giảm dần
  • C. Không thay đổi
  • D. Tăng sau đó giảm

Câu 13: Sắp xếp các nguyên tố sau (N, P, As, Sb) theo chiều tính phi kim giảm dần:

  • A. N > P > As > Sb
  • B. Sb > As > P > N
  • C. N > As > P > Sb
  • D. Sb > P > As > N

Câu 14: Nguyên tố X thuộc Chu kì 3, nhóm VA. Công thức oxide cao nhất của X là:

  • A. XO₂
  • B. X₂O₃
  • C. X₂O₅
  • D. XO₃

Câu 15: Nguyên tố Y thuộc Chu kì 3, nhóm VIA. Công thức hợp chất khí với hydrogen của Y là:

  • A. YH₃
  • B. H₂Y
  • C. YH₄
  • D. HY

Câu 16: Hydroxide của nguyên tố M (Z=12) có tính chất gì?

  • A. Tính base mạnh
  • B. Tính acid mạnh
  • C. Tính lưỡng tính
  • D. Trung tính

Câu 17: Oxide cao nhất của nguyên tố Cl (Z=17) khi tan trong nước tạo thành dung dịch có tính chất gì?

  • A. Tính acid mạnh
  • B. Tính base mạnh
  • C. Tính lưỡng tính
  • D. Trung tính

Câu 18: Sắp xếp các hydroxide sau (LiOH, NaOH, KOH, RbOH) theo chiều tính base tăng dần:

  • A. RbOH < KOH < NaOH < LiOH
  • B. LiOH < KOH < NaOH < RbOH
  • C. KOH < NaOH < LiOH < RbOH
  • D. LiOH < NaOH < KOH < RbOH

Câu 19: Cho các acid sau: H₂SiO₃, H₃PO₄, H₂SO₄, HClO₄. Sắp xếp chúng theo chiều tính acid tăng dần:

  • A. HClO₄ < H₂SO₄ < H₃PO₄ < H₂SiO₃
  • B. H₂SiO₃ < H₃PO₄ < H₂SO₄ < HClO₄
  • C. H₃PO₄ < H₂SiO₃ < H₂SO₄ < HClO₄
  • D. H₂SiO₃ < H₂SO₄ < H₃PO₄ < HClO₄

Câu 20: Một nguyên tố thuộc Chu kì 3 và có tính kim loại mạnh nhất trong chu kì đó. Nguyên tố đó là:

  • A. Mg
  • B. Al
  • C. Na
  • D. K

Câu 21: Nguyên tử của nguyên tố X có tổng số electron trên các phân lớp p là 9. Vị trí của X trong bảng tuần hoàn là:

  • A. Chu kì 3, nhóm VA
  • B. Chu kì 3, nhóm VIIA
  • C. Chu kì 4, nhóm VA
  • D. Chu kì 3, nhóm VIA

Câu 22: Cho hai nguyên tố X và Y cùng thuộc Chu kì 3. X thuộc nhóm IA, Y thuộc nhóm IIA. So sánh tính chất của X và Y:

  • A. Bán kính nguyên tử X nhỏ hơn Y.
  • B. Năng lượng ion hóa thứ nhất của X lớn hơn Y.
  • C. Tính phi kim của X mạnh hơn Y.
  • D. Tính base của hydroxide XOH mạnh hơn Y(OH)₂.

Câu 23: Cho hai nguyên tố A và B cùng thuộc nhóm VIA. A ở Chu kì 2, B ở Chu kì 3. So sánh tính chất của A và B:

  • A. Tính phi kim của A mạnh hơn B.
  • B. Độ âm điện của A nhỏ hơn B.
  • C. Bán kính nguyên tử của A lớn hơn B.
  • D. Năng lượng ion hóa thứ nhất của A nhỏ hơn B.

Câu 24: Dựa vào xu hướng biến đổi tính chất trong bảng tuần hoàn, dự đoán nguyên tố nào sau đây có tính phi kim mạnh nhất?

  • A. Cl
  • B. O
  • C. F
  • D. S

Câu 25: Dựa vào xu hướng biến đổi tính chất trong bảng tuần hoàn, dự đoán nguyên tố nào sau đây có tính kim loại mạnh nhất?

  • A. Na
  • B. Mg
  • C. K
  • D. Cs

Câu 26: Nguyên tố X (Z=15) và nguyên tố Y (Z=16) đều thuộc Chu kì 3. Nhận định nào sau đây đúng?

  • A. Tính kim loại của X mạnh hơn Y.
  • B. Tính acid của oxide cao nhất của Y mạnh hơn X.
  • C. Bán kính nguyên tử của X nhỏ hơn Y.
  • D. Năng lượng ion hóa thứ nhất của X lớn hơn Y.

Câu 27: Nguyên tố M thuộc Chu kì 3, nhóm IIA. Hydroxide của M tác dụng được với cả dung dịch HCl và dung dịch NaOH. Nhận định này đúng hay sai? Tại sao?

  • A. Đúng, vì hydroxide của M là lưỡng tính.
  • B. Sai, vì hydroxide của M là base mạnh.
  • C. Đúng, vì M là kim loại hoạt động.
  • D. Sai, vì hydroxide của M là acid.

Câu 28: Nguyên tố A có cấu hình electron lớp ngoài cùng là ns²np³. Nguyên tố B có cấu hình electron lớp ngoài cùng là ms²mp⁴. Nếu A và B cùng chu kì, so sánh tính phi kim của A và B:

  • A. Tính phi kim của B mạnh hơn A.
  • B. Tính phi kim của A mạnh hơn B.
  • C. Tính phi kim của A và B tương đương nhau.
  • D. Không thể so sánh vì thiếu thông tin chu kì.

Câu 29: Nguyên tố X thuộc nhóm VIIA, Chu kì n. Nguyên tố Y thuộc nhóm VIIA, Chu kì n+1. So sánh tính acid của các hydrohalic acid tương ứng (HX và HY):

  • A. Tính acid của HY mạnh hơn HX.
  • B. Tính acid của HX mạnh hơn HY.
  • C. Tính acid của HX và HY tương đương nhau.
  • D. Không thể so sánh.

Câu 30: Ý nghĩa quan trọng nhất của bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học là gì?

  • A. Giúp xác định số lượng đồng vị của mỗi nguyên tố.
  • B. Cung cấp khối lượng nguyên tử chính xác của các nguyên tố.
  • C. Liệt kê tất cả các hợp chất có thể tạo thành từ các nguyên tố.
  • D. Cho phép dự đoán và giải thích tính chất của nguyên tố và hợp chất dựa trên vị trí của chúng.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 8: Định luật tuần hoàn. Ý nghĩa của bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học

Tags: Bộ đề 07

Câu 1: Theo Định luật Tuần hoàn, tính chất của các nguyên tố và hợp chất của chúng biến đổi tuần hoàn theo chiều tăng dần của yếu tố nào sau đây?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 8: Định luật tuần hoàn. Ý nghĩa của bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học

Tags: Bộ đề 07

Câu 2: Nguyên tử của nguyên tố X có cấu hình electron đầy đủ là 1s²2s²2p⁶3s²3p⁶3d⁵4s¹. Vị trí của nguyên tố X trong bảng tuần hoàn là:

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 8: Định luật tuần hoàn. Ý nghĩa của bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học

Tags: Bộ đề 07

Câu 3: Nguyên tử của nguyên tố Y có cấu hình electron lớp ngoài cùng là 4s²4p⁴. Vị trí của nguyên tố Y trong bảng tuần hoàn là:

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 8: Định luật tuần hoàn. Ý nghĩa của bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học

Tags: Bộ đề 07

Câu 4: Một nguyên tố thuộc Chu kì 3, nhóm IA. Cấu hình electron lớp ngoài cùng của nguyên tử nguyên tố đó là:

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 8: Định luật tuần hoàn. Ý nghĩa của bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học

Tags: Bộ đề 07

Câu 5: Nguyên tố X ở Chu kì 4, nhóm IIA. Số hiệu nguyên tử (Z) của X là bao nhiêu?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 8: Định luật tuần hoàn. Ý nghĩa của bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học

Tags: Bộ đề 07

Câu 6: Sắp xếp các nguyên tố sau (Na, Mg, Al, Si) theo chiều bán kính nguyên tử giảm dần:

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 8: Định luật tuần hoàn. Ý nghĩa của bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học

Tags: Bộ đề 07

Câu 7: Sắp xếp các nguyên tố sau (Li, Na, K, Rb) theo chiều bán kính nguyên tử tăng dần:

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 8: Định luật tuần hoàn. Ý nghĩa của bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học

Tags: Bộ đề 07

Câu 8: Trong một chu kì, năng lượng ion hóa thứ nhất (IE₁) nói chung biến đổi như thế nào theo chiều tăng của điện tích hạt nhân?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 8: Định luật tuần hoàn. Ý nghĩa của bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học

Tags: Bộ đề 07

Câu 9: Sắp xếp các nguyên tố sau (F, Cl, Br, I) theo chiều năng lượng ion hóa thứ nhất giảm dần:

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 8: Định luật tuần hoàn. Ý nghĩa của bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học

Tags: Bộ đề 07

Câu 10: Độ âm điện của các nguyên tố trong một chu kì biến đổi như thế nào theo chiều tăng của điện tích hạt nhân?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 8: Định luật tuần hoàn. Ý nghĩa của bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học

Tags: Bộ đề 07

Câu 11: Sắp xếp các nguyên tố sau (O, S, Se, Te) theo chiều độ âm điện giảm dần:

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 8: Định luật tuần hoàn. Ý nghĩa của bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học

Tags: Bộ đề 07

Câu 12: Tính kim loại của các nguyên tố trong một chu kì biến đổi như thế nào theo chiều tăng của điện tích hạt nhân?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 8: Định luật tuần hoàn. Ý nghĩa của bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học

Tags: Bộ đề 07

Câu 13: Sắp xếp các nguyên tố sau (N, P, As, Sb) theo chiều tính phi kim giảm dần:

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 8: Định luật tuần hoàn. Ý nghĩa của bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học

Tags: Bộ đề 07

Câu 14: Nguyên tố X thuộc Chu kì 3, nhóm VA. Công thức oxide cao nhất của X là:

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 8: Định luật tuần hoàn. Ý nghĩa của bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học

Tags: Bộ đề 07

Câu 15: Nguyên tố Y thuộc Chu kì 3, nhóm VIA. Công thức hợp chất khí với hydrogen của Y là:

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 8: Định luật tuần hoàn. Ý nghĩa của bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học

Tags: Bộ đề 07

Câu 16: Hydroxide của nguyên tố M (Z=12) có tính chất gì?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 8: Định luật tuần hoàn. Ý nghĩa của bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học

Tags: Bộ đề 07

Câu 17: Oxide cao nhất của nguyên tố Cl (Z=17) khi tan trong nước tạo thành dung dịch có tính chất gì?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 8: Định luật tuần hoàn. Ý nghĩa của bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học

Tags: Bộ đề 07

Câu 18: Sắp xếp các hydroxide sau (LiOH, NaOH, KOH, RbOH) theo chiều tính base tăng dần:

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 8: Định luật tuần hoàn. Ý nghĩa của bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học

Tags: Bộ đề 07

Câu 19: Cho các acid sau: H₂SiO₃, H₃PO₄, H₂SO₄, HClO₄. Sắp xếp chúng theo chiều tính acid tăng dần:

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 8: Định luật tuần hoàn. Ý nghĩa của bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học

Tags: Bộ đề 07

Câu 20: Một nguyên tố thuộc Chu kì 3 và có tính kim loại mạnh nhất trong chu kì đó. Nguyên tố đó là:

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 8: Định luật tuần hoàn. Ý nghĩa của bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học

Tags: Bộ đề 07

Câu 21: Nguyên tử của nguyên tố X có tổng số electron trên các phân lớp p là 9. Vị trí của X trong bảng tuần hoàn là:

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 8: Định luật tuần hoàn. Ý nghĩa của bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học

Tags: Bộ đề 07

Câu 22: Cho hai nguyên tố X và Y cùng thuộc Chu kì 3. X thuộc nhóm IA, Y thuộc nhóm IIA. So sánh tính chất của X và Y:

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 8: Định luật tuần hoàn. Ý nghĩa của bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học

Tags: Bộ đề 07

Câu 23: Cho hai nguyên tố A và B cùng thuộc nhóm VIA. A ở Chu kì 2, B ở Chu kì 3. So sánh tính chất của A và B:

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 8: Định luật tuần hoàn. Ý nghĩa của bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học

Tags: Bộ đề 07

Câu 24: Dựa vào xu hướng biến đổi tính chất trong bảng tuần hoàn, dự đoán nguyên tố nào sau đây có tính phi kim mạnh nhất?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 8: Định luật tuần hoàn. Ý nghĩa của bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học

Tags: Bộ đề 07

Câu 25: Dựa vào xu hướng biến đổi tính chất trong bảng tuần hoàn, dự đoán nguyên tố nào sau đây có tính kim loại mạnh nhất?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 8: Định luật tuần hoàn. Ý nghĩa của bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học

Tags: Bộ đề 07

Câu 26: Nguyên tố X (Z=15) và nguyên tố Y (Z=16) đều thuộc Chu kì 3. Nhận định nào sau đây đúng?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 8: Định luật tuần hoàn. Ý nghĩa của bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học

Tags: Bộ đề 07

Câu 27: Nguyên tố M thuộc Chu kì 3, nhóm IIA. Hydroxide của M tác dụng được với cả dung dịch HCl và dung dịch NaOH. Nhận định này đúng hay sai? Tại sao?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 8: Định luật tuần hoàn. Ý nghĩa của bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học

Tags: Bộ đề 07

Câu 28: Nguyên tố A có cấu hình electron lớp ngoài cùng là ns²np³. Nguyên tố B có cấu hình electron lớp ngoài cùng là ms²mp⁴. Nếu A và B cùng chu kì, so sánh tính phi kim của A và B:

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 8: Định luật tuần hoàn. Ý nghĩa của bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học

Tags: Bộ đề 07

Câu 29: Nguyên tố X thuộc nhóm VIIA, Chu kì n. Nguyên tố Y thuộc nhóm VIIA, Chu kì n+1. So sánh tính acid của các hydrohalic acid tương ứng (HX và HY):

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 8: Định luật tuần hoàn. Ý nghĩa của bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học

Tags: Bộ đề 07

Câu 30: Ý nghĩa quan trọng nhất của bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học là gì?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 8: Định luật tuần hoàn. Ý nghĩa của bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học

Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 8: Định luật tuần hoàn. Ý nghĩa của bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học - Đề 08

Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 8: Định luật tuần hoàn. Ý nghĩa của bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học - Đề 08 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Theo Định luật Tuần hoàn, tính chất của các nguyên tố và hợp chất của chúng biến đổi tuần hoàn theo chiều tăng dần của yếu tố nào sau đây?

  • A. Số khối
  • B. Số neutron
  • C. Khối lượng nguyên tử
  • D. Điện tích hạt nhân nguyên tử

Câu 2: Nguyên tử của nguyên tố X có cấu hình electron đầy đủ là 1s²2s²2p⁶3s²3p⁶3d⁵4s¹. Vị trí của nguyên tố X trong bảng tuần hoàn là:

  • A. Chu kì 4, nhóm VA, khối d
  • B. Chu kì 4, nhóm VIIB, khối d
  • C. Chu kì 4, nhóm VIB, khối d
  • D. Chu kì 3, nhóm VIB, khối d

Câu 3: Nguyên tử của nguyên tố Y có cấu hình electron lớp ngoài cùng là 4s²4p⁴. Vị trí của nguyên tố Y trong bảng tuần hoàn là:

  • A. Chu kì 4, nhóm VIA, khối p
  • B. Chu kì 4, nhóm IVB, khối p
  • C. Chu kì 3, nhóm VIA, khối p
  • D. Chu kì 4, nhóm VIB, khối p

Câu 4: Một nguyên tố thuộc Chu kì 3, nhóm IA. Cấu hình electron lớp ngoài cùng của nguyên tử nguyên tố đó là:

  • A. 2s¹
  • B. 3s¹
  • C. 3p¹
  • D. 4s¹

Câu 5: Nguyên tố X ở Chu kì 4, nhóm IIA. Số hiệu nguyên tử (Z) của X là bao nhiêu?

  • A. 12
  • B. 20
  • C. 19
  • D. 20

Câu 6: Sắp xếp các nguyên tố sau (Na, Mg, Al, Si) theo chiều bán kính nguyên tử giảm dần:

  • A. Na > Mg > Al > Si
  • B. Si > Al > Mg > Na
  • C. Na > Si > Mg > Al
  • D. Si > Mg > Al > Na

Câu 7: Sắp xếp các nguyên tố sau (Li, Na, K, Rb) theo chiều bán kính nguyên tử tăng dần:

  • A. Rb < K < Na < Li
  • B. Li < K < Na < Rb
  • C. Li < Na < K < Rb
  • D. Rb < Na < K < Li

Câu 8: Trong một chu kì, năng lượng ion hóa thứ nhất (IE₁) nói chung biến đổi như thế nào theo chiều tăng của điện tích hạt nhân?

  • A. Tăng dần
  • B. Giảm dần
  • C. Không thay đổi
  • D. Biến đổi không theo quy luật

Câu 9: Sắp xếp các nguyên tố sau (F, Cl, Br, I) theo chiều năng lượng ion hóa thứ nhất giảm dần:

  • A. I > Br > Cl > F
  • B. F > Cl > Br > I
  • C. F > Br > Cl > I
  • D. I > Cl > Br > F

Câu 10: Độ âm điện của các nguyên tố trong một chu kì biến đổi như thế nào theo chiều tăng của điện tích hạt nhân?

  • A. Tăng dần (trừ khí hiếm)
  • B. Giảm dần (trừ khí hiếm)
  • C. Tăng dần
  • D. Giảm dần

Câu 11: Sắp xếp các nguyên tố sau (O, S, Se, Te) theo chiều độ âm điện giảm dần:

  • A. Te > Se > S > O
  • B. S > O > Se > Te
  • C. Se > Te > S > O
  • D. O > S > Se > Te

Câu 12: Tính kim loại của các nguyên tố trong một chu kì biến đổi như thế nào theo chiều tăng của điện tích hạt nhân?

  • A. Tăng dần
  • B. Giảm dần
  • C. Không thay đổi
  • D. Tăng sau đó giảm

Câu 13: Sắp xếp các nguyên tố sau (N, P, As, Sb) theo chiều tính phi kim giảm dần:

  • A. N > P > As > Sb
  • B. Sb > As > P > N
  • C. N > As > P > Sb
  • D. Sb > P > As > N

Câu 14: Nguyên tố X thuộc Chu kì 3, nhóm VA. Công thức oxide cao nhất của X là:

  • A. XO₂
  • B. X₂O₃
  • C. X₂O₅
  • D. XO₃

Câu 15: Nguyên tố Y thuộc Chu kì 3, nhóm VIA. Công thức hợp chất khí với hydrogen của Y là:

  • A. YH₃
  • B. H₂Y
  • C. YH₄
  • D. HY

Câu 16: Hydroxide của nguyên tố M (Z=12) có tính chất gì?

  • A. Tính base mạnh
  • B. Tính acid mạnh
  • C. Tính lưỡng tính
  • D. Trung tính

Câu 17: Oxide cao nhất của nguyên tố Cl (Z=17) khi tan trong nước tạo thành dung dịch có tính chất gì?

  • A. Tính acid mạnh
  • B. Tính base mạnh
  • C. Tính lưỡng tính
  • D. Trung tính

Câu 18: Sắp xếp các hydroxide sau (LiOH, NaOH, KOH, RbOH) theo chiều tính base tăng dần:

  • A. RbOH < KOH < NaOH < LiOH
  • B. LiOH < KOH < NaOH < RbOH
  • C. KOH < NaOH < LiOH < RbOH
  • D. LiOH < NaOH < KOH < RbOH

Câu 19: Cho các acid sau: H₂SiO₃, H₃PO₄, H₂SO₄, HClO₄. Sắp xếp chúng theo chiều tính acid tăng dần:

  • A. HClO₄ < H₂SO₄ < H₃PO₄ < H₂SiO₃
  • B. H₂SiO₃ < H₃PO₄ < H₂SO₄ < HClO₄
  • C. H₃PO₄ < H₂SiO₃ < H₂SO₄ < HClO₄
  • D. H₂SiO₃ < H₂SO₄ < H₃PO₄ < HClO₄

Câu 20: Một nguyên tố thuộc Chu kì 3 và có tính kim loại mạnh nhất trong chu kì đó. Nguyên tố đó là:

  • A. Mg
  • B. Al
  • C. Na
  • D. K

Câu 21: Nguyên tử của nguyên tố X có tổng số electron trên các phân lớp p là 9. Vị trí của X trong bảng tuần hoàn là:

  • A. Chu kì 3, nhóm VA
  • B. Chu kì 3, nhóm VIIA
  • C. Chu kì 4, nhóm VA
  • D. Chu kì 3, nhóm VIA

Câu 22: Cho hai nguyên tố X và Y cùng thuộc Chu kì 3. X thuộc nhóm IA, Y thuộc nhóm IIA. So sánh tính chất của X và Y:

  • A. Bán kính nguyên tử X nhỏ hơn Y.
  • B. Năng lượng ion hóa thứ nhất của X lớn hơn Y.
  • C. Tính phi kim của X mạnh hơn Y.
  • D. Tính base của hydroxide XOH mạnh hơn Y(OH)₂.

Câu 23: Cho hai nguyên tố A và B cùng thuộc nhóm VIA. A ở Chu kì 2, B ở Chu kì 3. So sánh tính chất của A và B:

  • A. Tính phi kim của A mạnh hơn B.
  • B. Độ âm điện của A nhỏ hơn B.
  • C. Bán kính nguyên tử của A lớn hơn B.
  • D. Năng lượng ion hóa thứ nhất của A nhỏ hơn B.

Câu 24: Dựa vào xu hướng biến đổi tính chất trong bảng tuần hoàn, dự đoán nguyên tố nào sau đây có tính phi kim mạnh nhất?

  • A. Cl
  • B. O
  • C. F
  • D. S

Câu 25: Dựa vào xu hướng biến đổi tính chất trong bảng tuần hoàn, dự đoán nguyên tố nào sau đây có tính kim loại mạnh nhất?

  • A. Na
  • B. Mg
  • C. K
  • D. Cs

Câu 26: Nguyên tố X (Z=15) và nguyên tố Y (Z=16) đều thuộc Chu kì 3. Nhận định nào sau đây đúng?

  • A. Tính kim loại của X mạnh hơn Y.
  • B. Tính acid của oxide cao nhất của Y mạnh hơn X.
  • C. Bán kính nguyên tử của X nhỏ hơn Y.
  • D. Năng lượng ion hóa thứ nhất của X lớn hơn Y.

Câu 27: Nguyên tố M thuộc Chu kì 3, nhóm IIA. Hydroxide của M tác dụng được với cả dung dịch HCl và dung dịch NaOH. Nhận định này đúng hay sai? Tại sao?

  • A. Đúng, vì hydroxide của M là lưỡng tính.
  • B. Sai, vì hydroxide của M là base mạnh.
  • C. Đúng, vì M là kim loại hoạt động.
  • D. Sai, vì hydroxide của M là acid.

Câu 28: Nguyên tố A có cấu hình electron lớp ngoài cùng là ns²np³. Nguyên tố B có cấu hình electron lớp ngoài cùng là ms²mp⁴. Nếu A và B cùng chu kì, so sánh tính phi kim của A và B:

  • A. Tính phi kim của B mạnh hơn A.
  • B. Tính phi kim của A mạnh hơn B.
  • C. Tính phi kim của A và B tương đương nhau.
  • D. Không thể so sánh vì thiếu thông tin chu kì.

Câu 29: Nguyên tố X thuộc nhóm VIIA, Chu kì n. Nguyên tố Y thuộc nhóm VIIA, Chu kì n+1. So sánh tính acid của các hydrohalic acid tương ứng (HX và HY):

  • A. Tính acid của HY mạnh hơn HX.
  • B. Tính acid của HX mạnh hơn HY.
  • C. Tính acid của HX và HY tương đương nhau.
  • D. Không thể so sánh.

Câu 30: Ý nghĩa quan trọng nhất của bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học là gì?

  • A. Giúp xác định số lượng đồng vị của mỗi nguyên tố.
  • B. Cung cấp khối lượng nguyên tử chính xác của các nguyên tố.
  • C. Liệt kê tất cả các hợp chất có thể tạo thành từ các nguyên tố.
  • D. Cho phép dự đoán và giải thích tính chất của nguyên tố và hợp chất dựa trên vị trí của chúng.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 8: Định luật tuần hoàn. Ý nghĩa của bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học

Tags: Bộ đề 08

Câu 1: Theo Định luật Tuần hoàn, tính chất của các nguyên tố và hợp chất của chúng biến đổi tuần hoàn theo chiều tăng dần của yếu tố nào sau đây?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 8: Định luật tuần hoàn. Ý nghĩa của bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học

Tags: Bộ đề 08

Câu 2: Nguyên tử của nguyên tố X có cấu hình electron đầy đủ là 1s²2s²2p⁶3s²3p⁶3d⁵4s¹. Vị trí của nguyên tố X trong bảng tuần hoàn là:

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 8: Định luật tuần hoàn. Ý nghĩa của bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học

Tags: Bộ đề 08

Câu 3: Nguyên tử của nguyên tố Y có cấu hình electron lớp ngoài cùng là 4s²4p⁴. Vị trí của nguyên tố Y trong bảng tuần hoàn là:

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 8: Định luật tuần hoàn. Ý nghĩa của bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học

Tags: Bộ đề 08

Câu 4: Một nguyên tố thuộc Chu kì 3, nhóm IA. Cấu hình electron lớp ngoài cùng của nguyên tử nguyên tố đó là:

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 8: Định luật tuần hoàn. Ý nghĩa của bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học

Tags: Bộ đề 08

Câu 5: Nguyên tố X ở Chu kì 4, nhóm IIA. Số hiệu nguyên tử (Z) của X là bao nhiêu?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 8: Định luật tuần hoàn. Ý nghĩa của bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học

Tags: Bộ đề 08

Câu 6: Sắp xếp các nguyên tố sau (Na, Mg, Al, Si) theo chiều bán kính nguyên tử giảm dần:

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 8: Định luật tuần hoàn. Ý nghĩa của bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học

Tags: Bộ đề 08

Câu 7: Sắp xếp các nguyên tố sau (Li, Na, K, Rb) theo chiều bán kính nguyên tử tăng dần:

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 8: Định luật tuần hoàn. Ý nghĩa của bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học

Tags: Bộ đề 08

Câu 8: Trong một chu kì, năng lượng ion hóa thứ nhất (IE₁) nói chung biến đổi như thế nào theo chiều tăng của điện tích hạt nhân?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 8: Định luật tuần hoàn. Ý nghĩa của bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học

Tags: Bộ đề 08

Câu 9: Sắp xếp các nguyên tố sau (F, Cl, Br, I) theo chiều năng lượng ion hóa thứ nhất giảm dần:

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 8: Định luật tuần hoàn. Ý nghĩa của bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học

Tags: Bộ đề 08

Câu 10: Độ âm điện của các nguyên tố trong một chu kì biến đổi như thế nào theo chiều tăng của điện tích hạt nhân?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 8: Định luật tuần hoàn. Ý nghĩa của bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học

Tags: Bộ đề 08

Câu 11: Sắp xếp các nguyên tố sau (O, S, Se, Te) theo chiều độ âm điện giảm dần:

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 8: Định luật tuần hoàn. Ý nghĩa của bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học

Tags: Bộ đề 08

Câu 12: Tính kim loại của các nguyên tố trong một chu kì biến đổi như thế nào theo chiều tăng của điện tích hạt nhân?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 8: Định luật tuần hoàn. Ý nghĩa của bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học

Tags: Bộ đề 08

Câu 13: Sắp xếp các nguyên tố sau (N, P, As, Sb) theo chiều tính phi kim giảm dần:

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 8: Định luật tuần hoàn. Ý nghĩa của bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học

Tags: Bộ đề 08

Câu 14: Nguyên tố X thuộc Chu kì 3, nhóm VA. Công thức oxide cao nhất của X là:

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 8: Định luật tuần hoàn. Ý nghĩa của bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học

Tags: Bộ đề 08

Câu 15: Nguyên tố Y thuộc Chu kì 3, nhóm VIA. Công thức hợp chất khí với hydrogen của Y là:

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 8: Định luật tuần hoàn. Ý nghĩa của bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học

Tags: Bộ đề 08

Câu 16: Hydroxide của nguyên tố M (Z=12) có tính chất gì?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 8: Định luật tuần hoàn. Ý nghĩa của bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học

Tags: Bộ đề 08

Câu 17: Oxide cao nhất của nguyên tố Cl (Z=17) khi tan trong nước tạo thành dung dịch có tính chất gì?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 8: Định luật tuần hoàn. Ý nghĩa của bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học

Tags: Bộ đề 08

Câu 18: Sắp xếp các hydroxide sau (LiOH, NaOH, KOH, RbOH) theo chiều tính base tăng dần:

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 8: Định luật tuần hoàn. Ý nghĩa của bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học

Tags: Bộ đề 08

Câu 19: Cho các acid sau: H₂SiO₃, H₃PO₄, H₂SO₄, HClO₄. Sắp xếp chúng theo chiều tính acid tăng dần:

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 8: Định luật tuần hoàn. Ý nghĩa của bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học

Tags: Bộ đề 08

Câu 20: Một nguyên tố thuộc Chu kì 3 và có tính kim loại mạnh nhất trong chu kì đó. Nguyên tố đó là:

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 8: Định luật tuần hoàn. Ý nghĩa của bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học

Tags: Bộ đề 08

Câu 21: Nguyên tử của nguyên tố X có tổng số electron trên các phân lớp p là 9. Vị trí của X trong bảng tuần hoàn là:

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 8: Định luật tuần hoàn. Ý nghĩa của bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học

Tags: Bộ đề 08

Câu 22: Cho hai nguyên tố X và Y cùng thuộc Chu kì 3. X thuộc nhóm IA, Y thuộc nhóm IIA. So sánh tính chất của X và Y:

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 8: Định luật tuần hoàn. Ý nghĩa của bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học

Tags: Bộ đề 08

Câu 23: Cho hai nguyên tố A và B cùng thuộc nhóm VIA. A ở Chu kì 2, B ở Chu kì 3. So sánh tính chất của A và B:

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 8: Định luật tuần hoàn. Ý nghĩa của bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học

Tags: Bộ đề 08

Câu 24: Dựa vào xu hướng biến đổi tính chất trong bảng tuần hoàn, dự đoán nguyên tố nào sau đây có tính phi kim mạnh nhất?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 8: Định luật tuần hoàn. Ý nghĩa của bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học

Tags: Bộ đề 08

Câu 25: Dựa vào xu hướng biến đổi tính chất trong bảng tuần hoàn, dự đoán nguyên tố nào sau đây có tính kim loại mạnh nhất?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 8: Định luật tuần hoàn. Ý nghĩa của bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học

Tags: Bộ đề 08

Câu 26: Nguyên tố X (Z=15) và nguyên tố Y (Z=16) đều thuộc Chu kì 3. Nhận định nào sau đây đúng?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 8: Định luật tuần hoàn. Ý nghĩa của bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học

Tags: Bộ đề 08

Câu 27: Nguyên tố M thuộc Chu kì 3, nhóm IIA. Hydroxide của M tác dụng được với cả dung dịch HCl và dung dịch NaOH. Nhận định này đúng hay sai? Tại sao?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 8: Định luật tuần hoàn. Ý nghĩa của bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học

Tags: Bộ đề 08

Câu 28: Nguyên tố A có cấu hình electron lớp ngoài cùng là ns²np³. Nguyên tố B có cấu hình electron lớp ngoài cùng là ms²mp⁴. Nếu A và B cùng chu kì, so sánh tính phi kim của A và B:

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 8: Định luật tuần hoàn. Ý nghĩa của bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học

Tags: Bộ đề 08

Câu 29: Nguyên tố X thuộc nhóm VIIA, Chu kì n. Nguyên tố Y thuộc nhóm VIIA, Chu kì n+1. So sánh tính acid của các hydrohalic acid tương ứng (HX và HY):

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 8: Định luật tuần hoàn. Ý nghĩa của bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học

Tags: Bộ đề 08

Câu 30: Ý nghĩa quan trọng nhất của bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học là gì?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 8: Định luật tuần hoàn. Ý nghĩa của bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học

Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 8: Định luật tuần hoàn. Ý nghĩa của bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học - Đề 09

Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 8: Định luật tuần hoàn. Ý nghĩa của bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học - Đề 09 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Theo định luật tuần hoàn, tính chất của nguyên tố và đơn chất, cũng như thành phần và tính chất của các hợp chất tạo nên từ các nguyên tố đó biến đổi tuần hoàn theo yếu tố nào?

  • A. Khối lượng nguyên tử tăng dần
  • B. Điện tích hạt nhân nguyên tử tăng dần
  • C. Số neutron trong hạt nhân tăng dần
  • D. Số lớp electron tăng dần

Câu 2: Nguyên tố X có cấu hình electron là 1s²2s²2p⁶3s²3p⁴. Dựa vào cấu hình này, hãy xác định vị trí (chu kì, nhóm, loại nguyên tố) của X trong bảng tuần hoàn.

  • A. Chu kì 3, nhóm IVA, nguyên tố p
  • B. Chu kì 3, nhóm VIA, nguyên tố s
  • C. Chu kì 3, nhóm VIA, nguyên tố p
  • D. Chu kì 4, nhóm IVA, nguyên tố p

Câu 3: Nguyên tố Y thuộc chu kì 4, nhóm IIA. Cấu hình electron lớp ngoài cùng của nguyên tử Y là gì?

  • A. 3s²
  • B. 3p²
  • C. 4s¹
  • D. 4s²

Câu 4: Cho các nguyên tố sau: Na (Z=11), Mg (Z=12), Al (Z=13), Si (Z=14). Sắp xếp các nguyên tố này theo chiều tăng dần bán kính nguyên tử.

  • A. Si < Al < Mg < Na
  • B. Na < Mg < Al < Si
  • C. Si < Al < Na < Mg
  • D. Na < Mg < Si < Al

Câu 5: Nguyên tố nào sau đây có tính phi kim mạnh nhất trong các nguyên tố thuộc chu kì 3?

  • A. Na (Z=11)
  • B. P (Z=15)
  • C. S (Z=16)
  • D. Cl (Z=17)

Câu 6: Oxit cao nhất của nguyên tố R có công thức R₂O₅. Hợp chất khí của R với hydrogen có công thức RH₃. Vị trí của R trong bảng tuần hoàn là:

  • A. Nhóm IVA
  • B. Nhóm VIA
  • C. Nhóm VA
  • D. Nhóm VIIA

Câu 7: Cho các nguyên tố Li (Z=3), Na (Z=11), K (Z=19). Sắp xếp các nguyên tố này theo chiều tăng dần tính kim loại.

  • A. K < Na < Li
  • B. Li < Na < K
  • C. Na < Li < K
  • D. K < Li < Na

Câu 8: Nguyên tố X có số hiệu nguyên tử là 16. Công thức oxide cao nhất và công thức hydroxide tương ứng với oxide cao nhất của X lần lượt là:

  • A. XO₃ và H₂XO₄
  • B. X₂O₅ và HXO₃
  • C. XO₂ và H₂XO₃
  • D. X₂O₇ và HXO₄

Câu 9: Cho 4 nguyên tố A, B, C, D có số hiệu nguyên tử lần lượt là 6, 8, 14, 16. Nhận định nào sau đây là đúng về tính chất hóa học cơ bản của các đơn chất tương ứng?

  • A. Đơn chất A (Carbon) là kim loại
  • B. Đơn chất B (Oxygen) là kim loại
  • C. Đơn chất C (Silicon) có tính kim loại mạnh hơn đơn chất D (Lưu huỳnh)
  • D. Đơn chất D (Lưu huỳnh) có tính phi kim mạnh hơn đơn chất C (Silicon)

Câu 10: Nguyên tố M thuộc chu kì 3, nhóm VIIA. Oxide cao nhất của M tác dụng với nước tạo thành dung dịch Y. Dung dịch Y có tính chất gì?

  • A. Tính acid mạnh
  • B. Tính base mạnh
  • C. Tính lưỡng tính
  • D. Trung tính

Câu 11: Nguyên tố X có cấu hình electron lớp ngoài cùng là ns²np³. Vị trí của X trong bảng tuần hoàn là:

  • A. Nhóm IIIA
  • B. Nhóm VA
  • C. Nhóm VIA
  • D. Nhóm IIB

Câu 12: Nguyên tố Y thuộc nhóm IA và nguyên tố Z thuộc nhóm VIIA trong cùng một chu kì. So sánh bán kính nguyên tử của Y và Z.

  • A. Bán kính nguyên tử Y lớn hơn bán kính nguyên tử Z
  • B. Bán kính nguyên tử Y nhỏ hơn bán kính nguyên tử Z
  • C. Bán kính nguyên tử Y bằng bán kính nguyên tử Z
  • D. Không thể so sánh vì khác nhóm

Câu 13: Cho các nguyên tố sau: F (Z=9), Cl (Z=17), Br (Z=35). Sắp xếp các nguyên tố này theo chiều tăng dần độ âm điện.

  • A. F < Cl < Br
  • B. Br < F < Cl
  • C. Br < Cl < F
  • D. Cl < Br < F

Câu 14: Nguyên tố T có cấu hình electron [Ar]3d¹⁰4s². T thuộc loại nguyên tố nào trong bảng tuần hoàn?

  • A. Nguyên tố s
  • B. Nguyên tố p
  • C. Nguyên tố f
  • D. Nguyên tố d

Câu 15: Dựa vào vị trí trong bảng tuần hoàn, nguyên tố nào sau đây dự đoán có tính base của hydroxide tương ứng mạnh nhất?

  • A. Mg (Z=12)
  • B. K (Z=19)
  • C. Al (Z=13)
  • D. Ca (Z=20)

Câu 16: Nguyên tố A ở chu kì 2, nhóm VIA. Nguyên tố B ở chu kì 3, nhóm VA. So sánh tính phi kim của A và B.

  • A. Tính phi kim của A mạnh hơn B
  • B. Tính phi kim của A yếu hơn B
  • C. Tính phi kim của A bằng B
  • D. Không thể so sánh vì khác chu kì và khác nhóm

Câu 17: Cho hai nguyên tố X và Y ở cùng một chu kì, X thuộc nhóm IA, Y thuộc nhóm IIA. So sánh năng lượng ion hóa thứ nhất (I₁) của X và Y.

  • A. I₁(X) > I₁(Y)
  • B. I₁(X) < I₁(Y)
  • C. I₁(X) = I₁(Y)
  • D. Không thể so sánh

Câu 18: Nguyên tố Z có cấu hình electron 1s²2s²2p⁶3s²3p⁶3d⁵4s¹. Z thuộc chu kì, nhóm nào trong bảng tuần hoàn?

  • A. Chu kì 3, nhóm VIIB
  • B. Chu kì 4, nhóm VIIB
  • C. Chu kì 4, nhóm VIB
  • D. Chu kì 3, nhóm VIB

Câu 19: Dựa vào quy luật biến đổi tuần hoàn, nguyên tố nào sau đây dự đoán tạo ra oxide có tính acid mạnh nhất?

  • A. S (Z=16)
  • B. P (Z=15)
  • C. Al (Z=13)
  • D. Si (Z=14)

Câu 20: Nguyên tố nào sau đây có độ âm điện lớn nhất?

  • A. O (Z=8)
  • B. Cl (Z=17)
  • C. F (Z=9)
  • D. Br (Z=35)

Câu 21: Cho các oxide sau: Na₂O, MgO, Al₂O₃, SiO₂, P₂O₅, SO₃, Cl₂O₇. Sắp xếp các oxide này theo chiều tăng dần tính acid.

  • A. Na₂O < MgO < Al₂O₃ < SiO₂ < P₂O₅ < SO₃ < Cl₂O₇
  • B. Cl₂O₇ < SO₃ < P₂O₅ < SiO₂ < Al₂O₃ < MgO < Na₂O
  • C. Al₂O₃ < MgO < Na₂O < SiO₂ < P₂O₅ < SO₃ < Cl₂O₇
  • D. Na₂O < MgO < Al₂O₃ < SiO₂ < P₂O₅ < SO₃ < Cl₂O₇

Câu 22: Nguyên tố X có cấu hình electron lớp ngoài cùng là (n-1)d⁶ns². X thuộc chu kì, nhóm nào?

  • A. Chu kì n, nhóm VIIIB
  • B. Chu kì n, nhóm VIB
  • C. Chu kì n-1, nhóm VIIIB
  • D. Chu kì n-1, nhóm VIB

Câu 23: Nguyên tố R có điện tích hạt nhân +17. R có xu hướng hóa học nào khi tham gia phản ứng?

  • A. Nhường electron để tạo ion dương
  • B. Nhận electron để tạo ion âm
  • C. Chỉ tạo liên kết cộng hóa trị
  • D. Chỉ tạo liên kết ion

Câu 24: Cho các nguyên tố X (Z=19), Y (Z=20), T (Z=31). So sánh tính kim loại của X, Y, T.

  • A. T < Y < X
  • B. X < Y < T
  • C. Y < X < T
  • D. T < X < Y

Câu 25: Nguyên tố nào sau đây có tính chất hóa học gần giống với Calcium (Ca, Z=20)?

  • A. Na (Z=11)
  • B. Al (Z=13)
  • C. K (Z=19)
  • D. Sr (Z=38)

Câu 26: Nguyên tố X ở chu kì 3, nhóm IVA. Công thức hợp chất khí với hydrogen và công thức hydroxide ứng với oxide cao nhất của X lần lượt là:

  • A. XH₂, H₂XO₃
  • B. XH₄, HXO₃
  • C. XH₄, H₂XO₃
  • D. XH₂, HXO₄

Câu 27: Dựa vào vị trí trong bảng tuần hoàn, nguyên tố nào sau đây dự đoán có bán kính nguyên tử nhỏ nhất?

  • A. O (Z=8)
  • B. S (Z=16)
  • C. Se (Z=34)
  • D. Te (Z=52)

Câu 28: Hai nguyên tố X và Y đứng kế tiếp nhau trong một chu kì. Tổng số hạt proton của X và Y là 25. Vị trí của X và Y trong bảng tuần hoàn là:

  • A. X (Z=12, Chu kì 3, nhóm IIA), Y (Z=13, Chu kì 3, nhóm IIIA)
  • B. X (Z=12, Chu kì 3, nhóm IIA), Y (Z=13, Chu kì 3, nhóm IIIA)
  • C. X (Z=11, Chu kì 3, nhóm IA), Y (Z=14, Chu kì 3, nhóm IVA)
  • D. X (Z=10, Chu kì 2, nhóm VIIIA), Y (Z=15, Chu kì 3, nhóm VA)

Câu 29: Nguyên tố A thuộc chu kì 3, nhóm VIIA. Nguyên tố B thuộc chu kì 4, nhóm VIIA. So sánh tính phi kim của A và B.

  • A. Tính phi kim của A mạnh hơn B
  • B. Tính phi kim của A yếu hơn B
  • C. Tính phi kim của A bằng B
  • D. Không thể so sánh vì khác chu kì

Câu 30: Ý nghĩa quan trọng nhất của việc nghiên cứu định luật tuần hoàn và bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học là gì?

  • A. Giúp ghi nhớ số hiệu nguyên tử của các nguyên tố.
  • B. Giúp xác định chính xác khối lượng nguyên tử của các nguyên tố.
  • C. Giúp biết được màu sắc và trạng thái tồn tại của mọi nguyên tố.
  • D. Giúp dự đoán tính chất hóa học của các nguyên tố và hợp chất của chúng dựa vào vị trí.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 8: Định luật tuần hoàn. Ý nghĩa của bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học

Tags: Bộ đề 09

Câu 1: Theo định luật tuần hoàn, tính chất của nguyên tố và đơn chất, cũng như thành phần và tính chất của các hợp chất tạo nên từ các nguyên tố đó biến đổi tuần hoàn theo yếu tố nào?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 8: Định luật tuần hoàn. Ý nghĩa của bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học

Tags: Bộ đề 09

Câu 2: Nguyên tố X có cấu hình electron là 1s²2s²2p⁶3s²3p⁴. Dựa vào cấu hình này, hãy xác định vị trí (chu kì, nhóm, loại nguyên tố) của X trong bảng tuần hoàn.

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 8: Định luật tuần hoàn. Ý nghĩa của bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học

Tags: Bộ đề 09

Câu 3: Nguyên tố Y thuộc chu kì 4, nhóm IIA. Cấu hình electron lớp ngoài cùng của nguyên tử Y là gì?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 8: Định luật tuần hoàn. Ý nghĩa của bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học

Tags: Bộ đề 09

Câu 4: Cho các nguyên tố sau: Na (Z=11), Mg (Z=12), Al (Z=13), Si (Z=14). Sắp xếp các nguyên tố này theo chiều tăng dần bán kính nguyên tử.

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 8: Định luật tuần hoàn. Ý nghĩa của bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học

Tags: Bộ đề 09

Câu 5: Nguyên tố nào sau đây có tính phi kim mạnh nhất trong các nguyên tố thuộc chu kì 3?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 8: Định luật tuần hoàn. Ý nghĩa của bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học

Tags: Bộ đề 09

Câu 6: Oxit cao nhất của nguyên tố R có công thức R₂O₅. Hợp chất khí của R với hydrogen có công thức RH₃. Vị trí của R trong bảng tuần hoàn là:

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 8: Định luật tuần hoàn. Ý nghĩa của bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học

Tags: Bộ đề 09

Câu 7: Cho các nguyên tố Li (Z=3), Na (Z=11), K (Z=19). Sắp xếp các nguyên tố này theo chiều tăng dần tính kim loại.

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 8: Định luật tuần hoàn. Ý nghĩa của bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học

Tags: Bộ đề 09

Câu 8: Nguyên tố X có số hiệu nguyên tử là 16. Công thức oxide cao nhất và công thức hydroxide tương ứng với oxide cao nhất của X lần lượt là:

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 8: Định luật tuần hoàn. Ý nghĩa của bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học

Tags: Bộ đề 09

Câu 9: Cho 4 nguyên tố A, B, C, D có số hiệu nguyên tử lần lượt là 6, 8, 14, 16. Nhận định nào sau đây là đúng về tính chất hóa học cơ bản của các đơn chất tương ứng?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 8: Định luật tuần hoàn. Ý nghĩa của bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học

Tags: Bộ đề 09

Câu 10: Nguyên tố M thuộc chu kì 3, nhóm VIIA. Oxide cao nhất của M tác dụng với nước tạo thành dung dịch Y. Dung dịch Y có tính chất gì?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 8: Định luật tuần hoàn. Ý nghĩa của bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học

Tags: Bộ đề 09

Câu 11: Nguyên tố X có cấu hình electron lớp ngoài cùng là ns²np³. Vị trí của X trong bảng tuần hoàn là:

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 8: Định luật tuần hoàn. Ý nghĩa của bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học

Tags: Bộ đề 09

Câu 12: Nguyên tố Y thuộc nhóm IA và nguyên tố Z thuộc nhóm VIIA trong cùng một chu kì. So sánh bán kính nguyên tử của Y và Z.

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 8: Định luật tuần hoàn. Ý nghĩa của bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học

Tags: Bộ đề 09

Câu 13: Cho các nguyên tố sau: F (Z=9), Cl (Z=17), Br (Z=35). Sắp xếp các nguyên tố này theo chiều tăng dần độ âm điện.

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 8: Định luật tuần hoàn. Ý nghĩa của bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học

Tags: Bộ đề 09

Câu 14: Nguyên tố T có cấu hình electron [Ar]3d¹⁰4s². T thuộc loại nguyên tố nào trong bảng tuần hoàn?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 8: Định luật tuần hoàn. Ý nghĩa của bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học

Tags: Bộ đề 09

Câu 15: Dựa vào vị trí trong bảng tuần hoàn, nguyên tố nào sau đây dự đoán có tính base của hydroxide tương ứng mạnh nhất?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 8: Định luật tuần hoàn. Ý nghĩa của bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học

Tags: Bộ đề 09

Câu 16: Nguyên tố A ở chu kì 2, nhóm VIA. Nguyên tố B ở chu kì 3, nhóm VA. So sánh tính phi kim của A và B.

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 8: Định luật tuần hoàn. Ý nghĩa của bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học

Tags: Bộ đề 09

Câu 17: Cho hai nguyên tố X và Y ở cùng một chu kì, X thuộc nhóm IA, Y thuộc nhóm IIA. So sánh năng lượng ion hóa thứ nhất (I₁) của X và Y.

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 8: Định luật tuần hoàn. Ý nghĩa của bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học

Tags: Bộ đề 09

Câu 18: Nguyên tố Z có cấu hình electron 1s²2s²2p⁶3s²3p⁶3d⁵4s¹. Z thuộc chu kì, nhóm nào trong bảng tuần hoàn?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 8: Định luật tuần hoàn. Ý nghĩa của bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học

Tags: Bộ đề 09

Câu 19: Dựa vào quy luật biến đổi tuần hoàn, nguyên tố nào sau đây dự đoán tạo ra oxide có tính acid mạnh nhất?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 8: Định luật tuần hoàn. Ý nghĩa của bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học

Tags: Bộ đề 09

Câu 20: Nguyên tố nào sau đây có độ âm điện lớn nhất?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 8: Định luật tuần hoàn. Ý nghĩa của bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học

Tags: Bộ đề 09

Câu 21: Cho các oxide sau: Na₂O, MgO, Al₂O₃, SiO₂, P₂O₅, SO₃, Cl₂O₇. Sắp xếp các oxide này theo chiều tăng dần tính acid.

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 8: Định luật tuần hoàn. Ý nghĩa của bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học

Tags: Bộ đề 09

Câu 22: Nguyên tố X có cấu hình electron lớp ngoài cùng là (n-1)d⁶ns². X thuộc chu kì, nhóm nào?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 8: Định luật tuần hoàn. Ý nghĩa của bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học

Tags: Bộ đề 09

Câu 23: Nguyên tố R có điện tích hạt nhân +17. R có xu hướng hóa học nào khi tham gia phản ứng?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 8: Định luật tuần hoàn. Ý nghĩa của bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học

Tags: Bộ đề 09

Câu 24: Cho các nguyên tố X (Z=19), Y (Z=20), T (Z=31). So sánh tính kim loại của X, Y, T.

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 8: Định luật tuần hoàn. Ý nghĩa của bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học

Tags: Bộ đề 09

Câu 25: Nguyên tố nào sau đây có tính chất hóa học gần giống với Calcium (Ca, Z=20)?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 8: Định luật tuần hoàn. Ý nghĩa của bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học

Tags: Bộ đề 09

Câu 26: Nguyên tố X ở chu kì 3, nhóm IVA. Công thức hợp chất khí với hydrogen và công thức hydroxide ứng với oxide cao nhất của X lần lượt là:

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 8: Định luật tuần hoàn. Ý nghĩa của bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học

Tags: Bộ đề 09

Câu 27: Dựa vào vị trí trong bảng tuần hoàn, nguyên tố nào sau đây dự đoán có bán kính nguyên tử nhỏ nhất?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 8: Định luật tuần hoàn. Ý nghĩa của bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học

Tags: Bộ đề 09

Câu 28: Hai nguyên tố X và Y đứng kế tiếp nhau trong một chu kì. Tổng số hạt proton của X và Y là 25. Vị trí của X và Y trong bảng tuần hoàn là:

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 8: Định luật tuần hoàn. Ý nghĩa của bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học

Tags: Bộ đề 09

Câu 29: Nguyên tố A thuộc chu kì 3, nhóm VIIA. Nguyên tố B thuộc chu kì 4, nhóm VIIA. So sánh tính phi kim của A và B.

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 8: Định luật tuần hoàn. Ý nghĩa của bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học

Tags: Bộ đề 09

Câu 30: Ý nghĩa quan trọng nhất của việc nghiên cứu định luật tuần hoàn và bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học là gì?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 8: Định luật tuần hoàn. Ý nghĩa của bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học

Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 8: Định luật tuần hoàn. Ý nghĩa của bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học - Đề 10

Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 8: Định luật tuần hoàn. Ý nghĩa của bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học - Đề 10 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Định luật tuần hoàn các nguyên tố hóa học phát biểu rằng tính chất của các nguyên tố và hợp chất của chúng biến đổi tuần hoàn theo:

  • A. Chiều tăng dần của khối lượng nguyên tử.
  • B. Chiều tăng dần của điện tích hạt nhân nguyên tử.
  • C. Chiều tăng dần của số neutron.
  • D. Chiều tăng dần của số khối.

Câu 2: Nguyên tố X có cấu hình electron lớp ngoài cùng là ns²np⁴. Vị trí của X trong bảng tuần hoàn là:

  • A. Nhóm IIA.
  • B. Nhóm IVA.
  • C. Nhóm VIA.
  • D. Nhóm VIIA.

Câu 3: Một nguyên tố thuộc chu kì 3, nhóm IIIA. Cấu hình electron đầy đủ của nguyên tử nguyên tố này là:

  • A. 1s²2s²2p¹.
  • B. 1s²2s²2p⁶3s².
  • C. 1s²2s²2p⁶3s²3p¹.
  • D. 1s²2s²2p⁶3s²3p¹.

Câu 4: Nhận định nào sau đây về xu hướng biến đổi bán kính nguyên tử trong bảng tuần hoàn là đúng?

  • A. Trong một chu kì, bán kính nguyên tử có xu hướng giảm dần từ trái sang phải.
  • B. Trong một nhóm, bán kính nguyên tử có xu hướng giảm dần từ trên xuống dưới.
  • C. Bán kính nguyên tử của kim loại luôn lớn hơn bán kính nguyên tử của phi kim cùng chu kì.
  • D. Bán kính nguyên tử của nguyên tố nhóm A luôn lớn hơn bán kính nguyên tử của nguyên tố nhóm B cùng chu kì.

Câu 5: Nguyên tố X có số hiệu nguyên tử là 15. Oxide cao nhất của X có công thức là:

  • A. X₂O₃.
  • B. XO₂.
  • C. X₂O₅.
  • D. XO₃.

Câu 6: Cho các nguyên tố A, B, C thuộc cùng một chu kì và có số hiệu nguyên tử lần lượt là Z, Z+1, Z+2. Nếu A là kim loại kiềm, thì thứ tự tính kim loại tăng dần của các nguyên tố này là:

  • A. A < B < C.
  • B. C < B < A.
  • C. B < C < A.
  • D. Không thể xác định vì thiếu thông tin.

Câu 7: Nguyên tố Y thuộc chu kì 4, nhóm VIA. Công thức hợp chất khí với hydrogen của Y là:

  • A. YH₄.
  • B. H₂Y.
  • C. HY.
  • D. YH₃.

Câu 8: Cho các nguyên tố sau: Na (Z=11), Mg (Z=12), Al (Z=13), Si (Z=14). Sắp xếp các nguyên tố này theo chiều tính phi kim tăng dần:

  • A. Na < Mg < Al < Si.
  • B. Si < Al < Mg < Na.
  • C. Mg < Na < Al < Si.
  • D. Na < Mg < Al < Si.

Câu 9: Nguyên tố R có cấu hình electron lớp ngoài cùng là (n-1)d¹⁰ns². R là nguyên tố thuộc loại nào?

  • A. Nguyên tố d.
  • B. Nguyên tố p.
  • C. Nguyên tố s.
  • D. Nguyên tố f.

Câu 10: Tính acid của các hydroxide có công thức HRO₄ (với R thuộc nhóm VIIA) biến đổi như thế nào khi đi từ F đến I?

  • A. Tăng dần.
  • B. Giảm dần.
  • C. Không biến đổi.
  • D. Biến đổi không theo quy luật.

Câu 11: Nguyên tố X có năng lượng ion hóa thứ nhất (I₁) rất lớn, năng lượng ion hóa thứ hai (I₂) cũng lớn nhưng I₃ lại nhỏ hơn đáng kể so với I₂. Nguyên tố X có thể thuộc nhóm nào trong bảng tuần hoàn?

  • A. Nhóm IA.
  • B. Nhóm IIA.
  • C. Nhóm IIIA.
  • D. Nhóm IVA.

Câu 12: Cho 3 nguyên tố X, Y, Z thuộc cùng một chu kì, có số hiệu nguyên tử tăng dần. Oxide cao nhất của chúng lần lượt là X₂O, YO, Z₂O₃. Sắp xếp các nguyên tố theo chiều tính kim loại giảm dần:

  • A. X > Y > Z.
  • B. Z > Y > X.
  • C. Y > X > Z.
  • D. X > Z > Y.

Câu 13: Nguyên tố nào sau đây có độ âm điện lớn nhất trong chu kì 3?

  • A. Na.
  • B. Mg.
  • C. Si.
  • D. Cl.

Câu 14: Ý nghĩa nào sau đây của bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học là SAI?

  • A. Biết vị trí của nguyên tố, có thể suy ra số khối của nguyên tử.
  • B. Biết vị trí của nguyên tố, có thể suy ra cấu hình electron nguyên tử.
  • C. Biết vị trí của nguyên tố, có thể suy ra tính chất hóa học cơ bản của nó.
  • D. Biết vị trí của nguyên tố, có thể suy ra công thức hợp chất với oxygen và hydrogen (nếu có).

Câu 15: Nguyên tố nào sau đây thuộc khối nguyên tố d?

  • A. Oxygen (Z=8).
  • B. Sodium (Z=11).
  • C. Iron (Z=26).
  • D. Neon (Z=10).

Câu 16: Cho các nguyên tố: K (Z=19), Ca (Z=20), Ga (Z=31), Ge (Z=32). Sắp xếp các nguyên tố này theo chiều tính kim loại giảm dần:

  • A. K > Ca > Ga > Ge.
  • B. Ge > Ga > Ca > K.
  • C. Ca > K > Ga > Ge.
  • D. K > Ca > Ge > Ga.

Câu 17: Nguyên tố nào sau đây có tính phi kim mạnh nhất?

  • A. Fluorine (F).
  • B. Chlorine (Cl).
  • C. Bromine (Br).
  • D. Iodine (I).

Câu 18: Cho nguyên tố M thuộc nhóm IIA, chu kì 3. Hydroxide của M có tính base như thế nào?

  • A. Tính acid yếu.
  • B. Tính lưỡng tính.
  • C. Tính base mạnh.
  • D. Tính base yếu.

Câu 19: Nguyên tố X tạo được oxide cao nhất có công thức X₂O₅. Trong hợp chất khí với hydrogen, X chiếm 82.35% khối lượng. Số hiệu nguyên tử của X là bao nhiêu?

  • A. 7.
  • B. 14.
  • C. 15.
  • D. 31.

Câu 20: Cho các nguyên tố sau: Li, Na, K, Rb. Sắp xếp các nguyên tố này theo chiều tính kim loại tăng dần:

  • A. Rb < K < Na < Li.
  • B. Li < Na < K < Rb.
  • C. Na < Li < K < Rb.
  • D. Li < Na < K < Rb.

Câu 21: Nguyên tố nào sau đây có cấu hình electron nguyên tử là 1s²2s²2p⁶3s²3p⁶3d⁵4s¹?

  • A. Chromium (Cr).
  • B. Manganese (Mn).
  • C. Iron (Fe).
  • D. Copper (Cu).

Câu 22: Nguyên tố X (Z=17) và nguyên tố Y (Z=19). Nhận định nào sau đây về tính chất của chúng là đúng?

  • A. Tính kim loại của X mạnh hơn Y.
  • B. Tính phi kim của Y mạnh hơn X.
  • C. Độ âm điện của X lớn hơn Y.
  • D. Bán kính nguyên tử của X lớn hơn Y.

Câu 23: Cho các oxide sau: Na₂O, MgO, Al₂O₃, SiO₂, P₂O₅, SO₃, Cl₂O₇. Sắp xếp các oxide này theo chiều tính acid tăng dần:

  • A. Na₂O < MgO < Al₂O₃ < SiO₂ < P₂O₅ < SO₃ < Cl₂O₇.
  • B. Cl₂O₇ < SO₃ < P₂O₅ < SiO₂ < Al₂O₃ < MgO < Na₂O.
  • C. SiO₂ < Al₂O₃ < MgO < Na₂O < P₂O₅ < SO₃ < Cl₂O₇.
  • D. Na₂O < MgO < Al₂O₃ < SiO₂ < P₂O₅ < SO₃ < Cl₂O₇.

Câu 24: Nguyên tố X thuộc chu kì 2, nhóm VA. Nguyên tố Y thuộc chu kì 3, nhóm VIA. Hợp chất tạo bởi X và Y có công thức là:

  • A. X₂Y₃.
  • B. XY₂.
  • C. X₃Y₂.
  • D. XY.

Câu 25: Phát biểu nào sau đây về bảng tuần hoàn là đúng?

  • A. Số thứ tự chu kì bằng số electron lớp ngoài cùng.
  • B. Số thứ tự nhóm A bằng số electron hóa trị (đối với nguyên tố s và p).
  • C. Số thứ tự ô nguyên tố bằng số neutron.
  • D. Trong một nhóm A, tính phi kim tăng dần từ trên xuống dưới.

Câu 26: Cho 4 nguyên tố có cấu hình electron lớp ngoài cùng lần lượt là: (1) 3s¹, (2) 3s²3p⁵, (3) 4s¹, (4) 4s²4p⁵. Sắp xếp các nguyên tố theo chiều tính phi kim giảm dần:

  • A. (1) > (2) > (3) > (4).
  • B. (3) > (1) > (4) > (2).
  • C. (2) > (4) > (1) > (3).
  • D. (4) > (2) > (3) > (1).

Câu 27: Nguyên tố X (Z<20) tạo được hợp chất khí với hydrogen có công thức XH₂. Oxide cao nhất của X tan trong nước tạo dung dịch làm hồng phenolphtalein. Vị trí của X trong bảng tuần hoàn là:

  • A. Chu kì 2, nhóm IVA.
  • B. Chu kì 3, nhóm IVA.
  • C. Chu kì 2, nhóm VIA.
  • D. Chu kì 3, nhóm IIA.

Câu 28: Cho các ion sau: Na⁺, Mg²⁺, Al³⁺, S²⁻. Sắp xếp các ion này theo chiều bán kính ion tăng dần:

  • A. S²⁻ < Al³⁺ < Mg²⁺ < Na⁺.
  • B. Al³⁺ < Mg²⁺ < Na⁺ < S²⁻.
  • C. Na⁺ < Mg²⁺ < Al³⁺ < S²⁻.
  • D. S²⁻ < Na⁺ < Mg²⁺ < Al³⁺.

Câu 29: Nguyên tố X có electron cuối cùng điền vào phân lớp 3d⁷. Vị trí của X trong bảng tuần hoàn là:

  • A. Chu kì 3, nhóm VIIA.
  • B. Chu kì 4, nhóm VIIA.
  • C. Chu kì 4, nhóm VIIIB.
  • D. Chu kì 4, nhóm IIB.

Câu 30: Cho các nguyên tố: A (Z=16), B (Z=17), C (Z=18). Hợp chất với hydrogen của nguyên tố nào có tính acid mạnh nhất?

  • A. H₂A.
  • B. HB.
  • C. HC.
  • D. Không xác định được.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 8: Định luật tuần hoàn. Ý nghĩa của bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học

Tags: Bộ đề 10

Câu 1: Định luật tuần hoàn các nguyên tố hóa học phát biểu rằng tính chất của các nguyên tố và hợp chất của chúng biến đổi tuần hoàn theo:

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 8: Định luật tuần hoàn. Ý nghĩa của bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học

Tags: Bộ đề 10

Câu 2: Nguyên tố X có cấu hình electron lớp ngoài cùng là ns²np⁴. Vị trí của X trong bảng tuần hoàn là:

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 8: Định luật tuần hoàn. Ý nghĩa của bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học

Tags: Bộ đề 10

Câu 3: Một nguyên tố thuộc chu kì 3, nhóm IIIA. Cấu hình electron đầy đủ của nguyên tử nguyên tố này là:

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 8: Định luật tuần hoàn. Ý nghĩa của bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học

Tags: Bộ đề 10

Câu 4: Nhận định nào sau đây về xu hướng biến đổi bán kính nguyên tử trong bảng tuần hoàn là đúng?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 8: Định luật tuần hoàn. Ý nghĩa của bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học

Tags: Bộ đề 10

Câu 5: Nguyên tố X có số hiệu nguyên tử là 15. Oxide cao nhất của X có công thức là:

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 8: Định luật tuần hoàn. Ý nghĩa của bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học

Tags: Bộ đề 10

Câu 6: Cho các nguyên tố A, B, C thuộc cùng một chu kì và có số hiệu nguyên tử lần lượt là Z, Z+1, Z+2. Nếu A là kim loại kiềm, thì thứ tự tính kim loại tăng dần của các nguyên tố này là:

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 8: Định luật tuần hoàn. Ý nghĩa của bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học

Tags: Bộ đề 10

Câu 7: Nguyên tố Y thuộc chu kì 4, nhóm VIA. Công thức hợp chất khí với hydrogen của Y là:

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 8: Định luật tuần hoàn. Ý nghĩa của bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học

Tags: Bộ đề 10

Câu 8: Cho các nguyên tố sau: Na (Z=11), Mg (Z=12), Al (Z=13), Si (Z=14). Sắp xếp các nguyên tố này theo chiều tính phi kim tăng dần:

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 8: Định luật tuần hoàn. Ý nghĩa của bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học

Tags: Bộ đề 10

Câu 9: Nguyên tố R có cấu hình electron lớp ngoài cùng là (n-1)d¹⁰ns². R là nguyên tố thuộc loại nào?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 8: Định luật tuần hoàn. Ý nghĩa của bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học

Tags: Bộ đề 10

Câu 10: Tính acid của các hydroxide có công thức HRO₄ (với R thuộc nhóm VIIA) biến đổi như thế nào khi đi từ F đến I?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 8: Định luật tuần hoàn. Ý nghĩa của bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học

Tags: Bộ đề 10

Câu 11: Nguyên tố X có năng lượng ion hóa thứ nhất (I₁) rất lớn, năng lượng ion hóa thứ hai (I₂) cũng lớn nhưng I₃ lại nhỏ hơn đáng kể so với I₂. Nguyên tố X có thể thuộc nhóm nào trong bảng tuần hoàn?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 8: Định luật tuần hoàn. Ý nghĩa của bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học

Tags: Bộ đề 10

Câu 12: Cho 3 nguyên tố X, Y, Z thuộc cùng một chu kì, có số hiệu nguyên tử tăng dần. Oxide cao nhất của chúng lần lượt là X₂O, YO, Z₂O₃. Sắp xếp các nguyên tố theo chiều tính kim loại giảm dần:

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 8: Định luật tuần hoàn. Ý nghĩa của bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học

Tags: Bộ đề 10

Câu 13: Nguyên tố nào sau đây có độ âm điện lớn nhất trong chu kì 3?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 8: Định luật tuần hoàn. Ý nghĩa của bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học

Tags: Bộ đề 10

Câu 14: Ý nghĩa nào sau đây của bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học là SAI?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 8: Định luật tuần hoàn. Ý nghĩa của bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học

Tags: Bộ đề 10

Câu 15: Nguyên tố nào sau đây thuộc khối nguyên tố d?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 8: Định luật tuần hoàn. Ý nghĩa của bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học

Tags: Bộ đề 10

Câu 16: Cho các nguyên tố: K (Z=19), Ca (Z=20), Ga (Z=31), Ge (Z=32). Sắp xếp các nguyên tố này theo chiều tính kim loại giảm dần:

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 8: Định luật tuần hoàn. Ý nghĩa của bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học

Tags: Bộ đề 10

Câu 17: Nguyên tố nào sau đây có tính phi kim mạnh nhất?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 8: Định luật tuần hoàn. Ý nghĩa của bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học

Tags: Bộ đề 10

Câu 18: Cho nguyên tố M thuộc nhóm IIA, chu kì 3. Hydroxide của M có tính base như thế nào?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 8: Định luật tuần hoàn. Ý nghĩa của bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học

Tags: Bộ đề 10

Câu 19: Nguyên tố X tạo được oxide cao nhất có công thức X₂O₅. Trong hợp chất khí với hydrogen, X chiếm 82.35% khối lượng. Số hiệu nguyên tử của X là bao nhiêu?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 8: Định luật tuần hoàn. Ý nghĩa của bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học

Tags: Bộ đề 10

Câu 20: Cho các nguyên tố sau: Li, Na, K, Rb. Sắp xếp các nguyên tố này theo chiều tính kim loại tăng dần:

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 8: Định luật tuần hoàn. Ý nghĩa của bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học

Tags: Bộ đề 10

Câu 21: Nguyên tố nào sau đây có cấu hình electron nguyên tử là 1s²2s²2p⁶3s²3p⁶3d⁵4s¹?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 8: Định luật tuần hoàn. Ý nghĩa của bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học

Tags: Bộ đề 10

Câu 22: Nguyên tố X (Z=17) và nguyên tố Y (Z=19). Nhận định nào sau đây về tính chất của chúng là đúng?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 8: Định luật tuần hoàn. Ý nghĩa của bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học

Tags: Bộ đề 10

Câu 23: Cho các oxide sau: Na₂O, MgO, Al₂O₃, SiO₂, P₂O₅, SO₃, Cl₂O₇. Sắp xếp các oxide này theo chiều tính acid tăng dần:

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 8: Định luật tuần hoàn. Ý nghĩa của bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học

Tags: Bộ đề 10

Câu 24: Nguyên tố X thuộc chu kì 2, nhóm VA. Nguyên tố Y thuộc chu kì 3, nhóm VIA. Hợp chất tạo bởi X và Y có công thức là:

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 8: Định luật tuần hoàn. Ý nghĩa của bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học

Tags: Bộ đề 10

Câu 25: Phát biểu nào sau đây về bảng tuần hoàn là đúng?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 8: Định luật tuần hoàn. Ý nghĩa của bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học

Tags: Bộ đề 10

Câu 26: Cho 4 nguyên tố có cấu hình electron lớp ngoài cùng lần lượt là: (1) 3s¹, (2) 3s²3p⁵, (3) 4s¹, (4) 4s²4p⁵. Sắp xếp các nguyên tố theo chiều tính phi kim giảm dần:

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 8: Định luật tuần hoàn. Ý nghĩa của bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học

Tags: Bộ đề 10

Câu 27: Nguyên tố X (Z<20) tạo được hợp chất khí với hydrogen có công thức XH₂. Oxide cao nhất của X tan trong nước tạo dung dịch làm hồng phenolphtalein. Vị trí của X trong bảng tuần hoàn là:

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 8: Định luật tuần hoàn. Ý nghĩa của bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học

Tags: Bộ đề 10

Câu 28: Cho các ion sau: Na⁺, Mg²⁺, Al³⁺, S²⁻. Sắp xếp các ion này theo chiều bán kính ion tăng dần:

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 8: Định luật tuần hoàn. Ý nghĩa của bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học

Tags: Bộ đề 10

Câu 29: Nguyên tố X có electron cuối cùng điền vào phân lớp 3d⁷. Vị trí của X trong bảng tuần hoàn là:

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 8: Định luật tuần hoàn. Ý nghĩa của bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học

Tags: Bộ đề 10

Câu 30: Cho các nguyên tố: A (Z=16), B (Z=17), C (Z=18). Hợp chất với hydrogen của nguyên tố nào có tính acid mạnh nhất?

Viết một bình luận