Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 8: Định luật tuần hoàn. Ý nghĩa của bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học - Đề 04
Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 8: Định luật tuần hoàn. Ý nghĩa của bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học - Đề 04 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!
Câu 1: Theo định luật tuần hoàn, tính chất của các nguyên tố và đơn chất, cũng như thành phần và tính chất của các hợp chất tạo nên từ các nguyên tố đó, biến đổi tuần hoàn theo:
- A. Chiều tăng dần của số khối nguyên tử.
- B. Chiều giảm dần của số hiệu nguyên tử.
- C. Chiều tăng dần của số neutron trong hạt nhân.
- D. Chiều tăng dần của điện tích hạt nhân nguyên tử.
Câu 2: Nguyên tố X có cấu hình electron lớp ngoài cùng là 3s²3p⁴. Vị trí của X trong bảng tuần hoàn là:
- A. Chu kì 3, nhóm IVA.
- B. Chu kì 4, nhóm VIA.
- C. Chu kì 3, nhóm VIA.
- D. Chu kì 3, nhóm VIA (nguyên tố d).
Câu 3: Một nguyên tố thuộc chu kì 4, nhóm IA. Cấu hình electron của nguyên tử nguyên tố đó là:
- A. [Ar] 3d¹⁰ 4s¹.
- B. [Ar] 4s¹.
- C. [Kr] 5s¹.
- D. [Ne] 3s¹.
Câu 4: Cho các nguyên tố có số hiệu nguyên tử lần lượt là 11 (Na), 12 (Mg), 13 (Al). Sắp xếp các nguyên tố này theo chiều tăng dần bán kính nguyên tử:
- A. Al < Mg < Na.
- B. Na < Mg < Al.
- C. Mg < Al < Na.
- D. Na < Al < Mg.
Câu 5: Nguyên tố nào sau đây có tính phi kim mạnh nhất trong bảng tuần hoàn?
- A. Cl.
- B. O.
- C. F.
- D. Br.
Câu 6: Cho các nguyên tố nhóm IIA: Be, Mg, Ca, Sr. Sắp xếp các nguyên tố này theo chiều tăng dần tính kim loại:
- A. Sr < Ca < Mg < Be.
- B. Mg < Ca < Sr < Be.
- C. Ca < Sr < Be < Mg.
- D. Be < Mg < Ca < Sr.
Câu 7: Oxide cao nhất của một nguyên tố R thuộc nhóm VA có công thức là R₂O₅. Hợp chất hydroxide tương ứng với oxide cao nhất này có tính chất gì?
- A. Có tính acid.
- B. Có tính base.
- C. Có tính lưỡng tính.
- D. Không có tính acid hoặc base rõ rệt.
Câu 8: Cho các nguyên tố X (Z=16), Y (Z=17), Z (Z=18). Nhận định nào sau đây về tính chất của các nguyên tố này là đúng?
- A. Tính phi kim của X mạnh hơn Y.
- B. Độ âm điện của Y lớn hơn X.
- C. Z là nguyên tố kim loại điển hình.
- D. Bán kính nguyên tử của X nhỏ hơn Y.
Câu 9: Nguyên tố R có cấu hình electron 1s²2s²2p⁶3s²3p³. Công thức oxide cao nhất của R và công thức hợp chất khí với hydrogen (nếu có) lần lượt là:
- A. RO₃ và RH₂.
- B. R₂O₃ và RH₃.
- C. R₂O₅ và RH₃.
- D. RO₂ và RH₄.
Câu 10: Dựa vào vị trí trong bảng tuần hoàn, dự đoán nguyên tố nào sau đây có năng lượng ion hóa thứ nhất (I₁) nhỏ nhất?
- A. K (Z=19).
- B. Na (Z=11).
- C. Mg (Z=12).
- D. Ar (Z=18).
Câu 11: Cho các nguyên tố A, B, C cùng thuộc một chu kì và có số hiệu nguyên tử tăng dần. Oxide cao nhất của A có tính base mạnh, oxide cao nhất của B có tính lưỡng tính, oxide cao nhất của C có tính acid yếu. Thứ tự đúng của A, B, C trong chu kì là:
- A. A, B, C.
- B. C, B, A.
- C. B, A, C.
- D. C, A, B.
Câu 12: Nguyên tố X thuộc chu kì 3, nhóm VIIA. Công thức hydroxide ứng với hóa trị cao nhất của X có tính chất gì?
- A. Tính acid mạnh.
- B. Tính base mạnh.
- C. Tính lưỡng tính.
- D. Tính trung tính.
Câu 13: Cho các nguyên tố Li, Na, K, Rb thuộc nhóm IA. Nhận định nào sau đây về xu hướng biến đổi tính chất của các nguyên tố này là sai?
- A. Tính kim loại tăng dần từ Li đến Rb.
- B. Bán kính nguyên tử tăng dần từ Li đến Rb.
- C. Độ âm điện tăng dần từ Li đến Rb.
- D. Năng lượng ion hóa thứ nhất giảm dần từ Li đến Rb.
Câu 14: Nguyên tố M tạo ra ion M³⁺ có cấu hình electron 1s²2s²2p⁶. Vị trí của M trong bảng tuần hoàn là:
- A. Chu kì 2, nhóm IIIA.
- B. Chu kì 3, nhóm IIIA.
- C. Chu kì 3, nhóm VIA.
- D. Chu kì 2, nhóm IA.
Câu 15: Cho các nguyên tố X (Z=6), Y (Z=7), Z (Z=8), T (Z=9). Sắp xếp các nguyên tố này theo chiều tăng dần độ âm điện:
- A. T < Z < Y < X.
- B. X < Y < T < Z.
- C. Y < X < Z < T.
- D. X < Y < Z < T.
Câu 16: Nguyên tố nào sau đây thuộc khối nguyên tố p?
- A. K (Z=19).
- B. Ca (Z=20).
- C. P (Z=15).
- D. Fe (Z=26).
Câu 17: Một nguyên tố có số hiệu nguyên tử là 24. Vị trí của nguyên tố này trong bảng tuần hoàn là:
- A. Chu kì 4, nhóm VIB, khối d.
- B. Chu kì 4, nhóm IVB, khối d.
- C. Chu kì 4, nhóm VIB, khối p.
- D. Chu kì 3, nhóm VIB, khối d.
Câu 18: Dựa vào bảng tuần hoàn, dự đoán nguyên tố nào sau đây có tính base của hydroxide tương ứng mạnh nhất?
- A. Mg (Z=12).
- B. Ca (Z=20).
- C. Al (Z=13).
- D. K (Z=19).
Câu 19: Cho các nguyên tố sau: Cl (Z=17), S (Z=16), Ar (Z=18). Sắp xếp các nguyên tố này theo chiều giảm dần bán kính nguyên tử:
- A. Ar > Cl > S.
- B. S > Cl > Ar.
- C. Cl > S > Ar.
- D. Ar > S > Cl.
Câu 20: Nguyên tố X thuộc chu kì 2, nhóm VIA. Nhận định nào sau đây về X là sai?
- A. X là nguyên tố phi kim.
- B. Công thức oxide cao nhất của X là XO₃.
- C. X có 6 electron hóa trị.
- D. Hợp chất với hydrogen của X có công thức XH₂ và có tính acid mạnh.
Câu 21: Cho bảng số liệu về năng lượng ion hóa thứ nhất (I₁) của một số nguyên tố nhóm IA (kJ/mol): Li (520), Na (496), K (419), Rb (403). Nhận xét nào sau đây giải thích đúng xu hướng biến đổi I₁ trong nhóm IA?
- A. Từ Li đến Rb, bán kính nguyên tử tăng, lực hút của hạt nhân lên electron lớp ngoài cùng giảm nên I₁ giảm.
- B. Từ Li đến Rb, điện tích hạt nhân tăng, lực hút của hạt nhân lên electron lớp ngoài cùng tăng nên I₁ giảm.
- C. Từ Li đến Rb, số electron lớp ngoài cùng tăng, lực đẩy giữa các electron tăng nên I₁ giảm.
- D. Từ Li đến Rb, tính kim loại tăng, khả năng nhường electron giảm nên I₁ giảm.
Câu 22: Nguyên tố Y thuộc chu kì 3, nhóm IIA. Công thức oxide cao nhất và công thức hydroxide tương ứng của Y lần lượt là:
- A. Y₂O và YOH.
- B. YO và Y(OH)₃.
- C. YO và Y(OH)₂.
- D. YO₂ và Y(OH)₂.
Câu 23: Cho các nguyên tố sau: O (Z=8), S (Z=16), Se (Z=34), Te (Z=52). Sắp xếp các nguyên tố này theo chiều tăng dần tính phi kim:
- A. O < S < Se < Te.
- B. Te < Se < S < O.
- C. S < O < Se < Te.
- D. Te < S < Se < O.
Câu 24: Nguyên tố X có số hiệu nguyên tử là 17. Nguyên tố Y có số hiệu nguyên tử là 35. Nhận xét nào sau đây về X và Y là đúng?
- A. X và Y thuộc cùng một nhóm.
- B. Tính phi kim của X yếu hơn Y.
- C. Bán kính nguyên tử của X lớn hơn Y.
- D. Độ âm điện của X nhỏ hơn Y.
Câu 25: Một nguyên tố R có cấu hình electron hóa trị là (n-1)d¹⁰ ns². Nguyên tố R thuộc loại nguyên tố nào và nằm ở nhóm nào trong bảng tuần hoàn?
- A. Nguyên tố d, nhóm IB.
- B. Nguyên tố s, nhóm IIA.
- C. Nguyên tố d, nhóm IIB.
- D. Nguyên tố d, nhóm IIB.
Câu 26: Cho các oxide sau: Na₂O, MgO, Al₂O₃, SiO₂, P₂O₅, SO₃, Cl₂O₇. Sắp xếp các oxide này theo chiều tăng dần tính acid:
- A. Cl₂O₇ < SO₃ < P₂O₅ < SiO₂ < Al₂O₃ < MgO < Na₂O.
- B. Na₂O < MgO < Al₂O₃ < SiO₂ < SO₃ < P₂O₅ < Cl₂O₇.
- C. Na₂O < MgO < Al₂O₃ < SiO₂ < P₂O₅ < SO₃ < Cl₂O₇.
- D. Al₂O₃ < SiO₂ < P₂O₅ < SO₃ < Cl₂O₇ < Na₂O < MgO.
Câu 27: Dựa vào xu hướng biến đổi tính chất trong chu kì và nhóm, dự đoán nguyên tố nào sau đây có tính khử (khả năng nhường electron) mạnh nhất?
- A. Cs (Z=55).
- B. Ba (Z=56).
- C. K (Z=19).
- D. Na (Z=11).
Câu 28: Nguyên tố X thuộc chu kì 3, nhóm VIA. Nguyên tố Y thuộc chu kì 4, nhóm IA. Công thức hợp chất tạo bởi X và Y có thể là:
- A. XY.
- B. Y₂X.
- C. YX₂.
- D. Y₃X₂.
Câu 29: Một nguyên tố có năng lượng ion hóa thứ nhất (I₁) rất lớn và có ái lực electron (Ea) âm lớn. Nguyên tố đó có khả năng thuộc loại nào dưới đây?
- A. Kim loại kiềm.
- B. Kim loại kiềm thổ.
- C. Halogen.
- D. Khí hiếm.
Câu 30: Nhận định nào sau đây về ý nghĩa của bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học là đúng?
- A. Bảng tuần hoàn chỉ giúp xác định số proton của nguyên tử.
- B. Bảng tuần hoàn cho biết chính xác khối lượng nguyên tử của mọi nguyên tố.
- C. Từ vị trí, ta có thể dự đoán chính xác trạng thái vật lí của nguyên tố ở điều kiện thường.
- D. Từ vị trí của nguyên tố trong bảng tuần hoàn, ta có thể dự đoán được cấu hình electron và tính chất hóa học cơ bản của nó.