Đề Trắc nghiệm Hóa học 10 – Cánh diều – Bài 10: Liên kết ion

Đề 01

Đề 02

Đề 03

Đề 04

Đề 05

Đề 06

Đề 07

Đề 08

Đề 09

Đề 10

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 10: Liên kết ion

Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 10: Liên kết ion - Đề 01

Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 10: Liên kết ion - Đề 01 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Nguyên tử X có cấu hình electron lớp ngoài cùng là $3s^1$. Nguyên tử Y có cấu hình electron lớp ngoài cùng là $3s^23p^5$. Khi X và Y phản ứng với nhau, loại liên kết chủ yếu được hình thành là gì?

  • A. Liên kết cộng hóa trị không cực
  • B. Liên kết ion
  • C. Liên kết cộng hóa trị có cực
  • D. Liên kết kim loại

Câu 2: Quá trình hình thành liên kết ion giữa nguyên tử kim loại M (nhóm IA) và nguyên tử phi kim X (nhóm VIIA) diễn ra như thế nào?

  • A. M nhận electron từ X tạo cation M$^+$ và anion X$^-$
  • B. X nhận electron từ M tạo cation M$^+$ và anion X$^-$.
  • C. M nhường electron cho X tạo cation M$^+$ và anion X$^-$.
  • D. M và X góp chung electron tạo liên kết.

Câu 3: Ion $S^{2-}$ có cấu hình electron giống với cấu hình electron của nguyên tử khí hiếm nào? Biết nguyên tử S có Z=16.

  • A. Neon (Ne)
  • B. Helium (He)
  • C. Krypton (Kr)
  • D. Argon (Ar)

Câu 4: Hợp chất nào sau đây là hợp chất ion được tạo thành từ một cation đơn nguyên tử và một anion đa nguyên tử?

  • A. NaCl
  • B. $K_2SO_4$
  • C. $MgCl_2$
  • D. $NH_4Cl$

Câu 5: Cho các phát biểu sau về hợp chất ion:
(1) Thường có nhiệt độ nóng chảy và nhiệt độ sôi cao.
(2) Dẫn điện tốt ở trạng thái rắn.
(3) Dẫn điện tốt khi nóng chảy hoặc tan trong nước.
(4) Thường tan nhiều trong dung môi hữu cơ (ví dụ: xăng, dầu).
Số phát biểu đúng là:

  • A. 1
  • B. 2
  • C. 3
  • D. 4

Câu 6: Giải thích nào sau đây về tính dẫn điện của dung dịch muối ăn (NaCl) trong nước là chính xác nhất?

  • A. Các phân tử NaCl dẫn điện.
  • B. Các phân tử nước dẫn điện.
  • C. Các ion Na$^+$ và Cl$^-$ di chuyển tự do trong nước.
  • D. Các electron tự do trong dung dịch dẫn điện.

Câu 7: Khi hình thành ion, nguyên tử kim loại thường có xu hướng nhường electron để đạt cấu hình electron bền vững giống với nguyên tử khí hiếm. Điều này giải thích tại sao:

  • A. Năng lượng của hệ giảm đi khi hình thành ion.
  • B. Năng lượng của hệ tăng lên khi hình thành ion.
  • C. Nguyên tử kim loại trở nên trung hòa về điện.
  • D. Bán kính nguyên tử kim loại tăng lên.

Câu 8: Oxide của kim loại M thuộc nhóm IIA có công thức $MO$. Biết rằng ion $M^{2+}$ có cấu hình electron $1s^22s^22p^6$. Nguyên tố M là gì?

  • A. Canxi (Ca)
  • B. Magnesi (Mg)
  • C. Beri (Be)
  • D. Stronti (Sr)

Câu 9: Cho các hợp chất: $CaO$, $CO_2$, $HCl$, $K_2S$, $CH_4$. Số hợp chất có liên kết ion là:

  • A. 1
  • B. 2
  • C. 3
  • D. 4

Câu 10: Tại sao tinh thể muối ăn (NaCl) lại cứng và khó nóng chảy?

  • A. Các ion trong mạng lưới tinh thể liên kết với nhau bằng lực hút tĩnh điện mạnh.
  • B. Các nguyên tử Na và Cl liên kết cộng hóa trị bền vững.
  • C. Có nhiều electron tự do di chuyển trong tinh thể.
  • D. Các phân tử NaCl liên kết với nhau bằng liên kết hydrogen.

Câu 11: Hợp chất ion $Al_2O_3$ được tạo thành từ các ion $Al^{3+}$ và $O^{2-}$. Tỉ lệ số lượng ion $Al^{3+}$ : số lượng ion $O^{2-}$ trong mạng tinh thể là bao nhiêu?

  • A. 1:1
  • B. 3:2
  • C. 1:3
  • D. 2:3

Câu 12: Cho nguyên tử X có cấu hình electron $1s^22s^22p^63s^2$ và nguyên tử Y có cấu hình electron $1s^22s^22p^4$. Công thức hóa học của hợp chất ion tạo bởi X và Y là gì?

  • A. XY
  • B. $X_2Y$
  • C. $XY_2$
  • D. $X_3Y_2$

Câu 13: Hợp chất ion $Ba(OH)_2$ được tạo thành từ cation $Ba^{2+}$ và anion đa nguyên tử nào?

  • A. $O^{2-}$
  • B. $H^+$
  • C. $OH^-$
  • D. $BaO_2^{2-}$

Câu 14: Ion $F^-$ có cấu hình electron $1s^22s^22p^6$. Nguyên tử F thuộc chu kì và nhóm nào trong bảng tuần hoàn?

  • A. Chu kì 3, nhóm VIIA
  • B. Chu kì 2, nhóm VIIA
  • C. Chu kì 2, nhóm VIIIA
  • D. Chu kì 3, nhóm VIIIA

Câu 15: Cho 100 gam một hợp chất ion X có công thức $CaCl_2$. Khối lượng của ion $Ca^{2+}$ trong 100 gam hợp chất này là bao nhiêu? (Cho Ca=40, Cl=35.5)

  • A. 36.04 gam
  • B. 63.96 gam
  • C. 40 gam
  • D. 71 gam

Câu 16: Dựa vào độ âm điện, hiệu độ âm điện giữa hai nguyên tố nào sau đây cho thấy khả năng hình thành liên kết ion rõ rệt nhất?

  • A. Na và Cl
  • B. C và O
  • C. H và Cl
  • D. O và O

Câu 17: Khi hòa tan một hợp chất ion vào nước, các ion trong mạng lưới tinh thể bị tách ra và phân tán vào dung dịch. Hiện tượng này được gọi là gì?

  • A. Sự kết tủa
  • B. Sự bay hơi
  • C. Sự nóng chảy
  • D. Sự solvat hóa (hydrat hóa)

Câu 18: Phân tử nào sau đây không chứa liên kết ion?

  • A. $Al_2O_3$
  • B. $NH_4NO_3$
  • C. $H_2SO_4$
  • D. $Na_2CO_3$

Câu 19: Ion $Fe^{3+}$ và ion $SO_4^{2-}$ kết hợp với nhau tạo thành hợp chất ion. Công thức hóa học của hợp chất này là gì?

  • A. $Fe_2(SO_4)_3$
  • B. $FeSO_4$
  • C. $Fe_3(SO_4)_2$
  • D. $Fe(SO_4)_3$

Câu 20: Cho biết nguyên tố A (Z=11) và nguyên tố B (Z=17). Dự đoán tính chất nào sau đây của hợp chất tạo bởi A và B là sai?

  • A. Nóng chảy ở nhiệt độ cao.
  • B. Dẫn điện khi nóng chảy.
  • C. Tan tốt trong nước.
  • D. Dẫn điện tốt ở trạng thái rắn.

Câu 21: Cấu hình electron của cation $K^+$ là $1s^22s^22p^63s^23p^6$. Cấu hình electron của anion $Br^-$ là $1s^22s^22p^63s^23p^64s^23d^{10}4p^6$. Hợp chất tạo bởi K và Br là:

  • A. Liên kết cộng hóa trị phân cực, công thức $KBr$.
  • B. Liên kết ion, công thức $KBr$.
  • C. Liên kết ion, công thức $K_2Br$.
  • D. Liên kết cộng hóa trị không phân cực, công thức $KBr$.

Câu 22: Năng lượng mạng lưới tinh thể ion là gì?

  • A. Năng lượng cần thiết để phá vỡ 1 mol tinh thể ion thành các ion khí.
  • B. Năng lượng tỏa ra khi hình thành 1 mol tinh thể ion từ các nguyên tử khí.
  • C. Năng lượng tỏa ra khi hình thành 1 mol tinh thể ion từ các ion trong dung dịch.
  • D. Năng lượng liên kết giữa hai ion trong phân tử riêng lẻ.

Câu 23: Tại sao $MgO$ có nhiệt độ nóng chảy cao hơn $NaCl$?

  • A. Kích thước ion $Mg^{2+}$ và $O^{2-}$ lớn hơn $Na^+$ và $Cl^-$.
  • B. Liên kết trong $MgO$ là cộng hóa trị, còn trong $NaCl$ là ion.
  • C. Tích điện tích của các ion $Mg^{2+}$ và $O^{2-}$ lớn hơn $Na^+$ và $Cl^-$, dẫn đến lực hút tĩnh điện mạnh hơn.
  • D. Phân tử $MgO$ có khối lượng mol lớn hơn $NaCl$.

Câu 24: Nguyên tố X thuộc nhóm VIA, nguyên tố Y thuộc nhóm IIA. Hợp chất tạo bởi X và Y có công thức là gì?

  • A. YX
  • B. $Y_2X$
  • C. $YX_2$
  • D. $Y_3X_2$

Câu 25: Cấu hình electron của nguyên tử A là $1s^22s^22p^1$. Cấu hình electron của nguyên tử B là $1s^22s^22p^5$. Khi A và B tạo hợp chất, A có xu hướng nhường bao nhiêu electron và B có xu hướng nhận bao nhiêu electron?

  • A. A nhường 1e, B nhận 1e.
  • B. A nhường 2e, B nhận 1e.
  • C. A nhường 3e, B nhận 1e.
  • D. A nhường 3e, B nhận 3e.

Câu 26: Hợp chất ion $AlF_3$ được tạo thành từ các ion $Al^{3+}$ và $F^-$. Quá trình hình thành 1 mol $AlF_3$ từ các nguyên tử Al và F ở trạng thái khí liên quan đến các năng lượng nào sau đây?

  • A. Năng lượng liên kết F-F và năng lượng mạng lưới.
  • B. Năng lượng ion hóa của Al và ái lực electron của F.
  • C. Năng lượng ion hóa của Al, ái lực electron của F, và năng lượng liên kết Al-F.
  • D. Năng lượng ion hóa của Al, ái lực electron của F, và năng lượng mạng lưới $AlF_3$.

Câu 27: Một hợp chất ion có công thức $M_2(SO_4)_3$. Biết ion $SO_4^{2-}$ là anion đa nguyên tử. Điện tích của cation M là bao nhiêu?

  • A. $1+$
  • B. $2+$
  • C. $3+$
  • D. $1-$

Câu 28: Phát biểu nào sau đây về liên kết ion là không đúng?

  • A. Được hình thành do lực hút tĩnh điện giữa các ion mang điện tích trái dấu.
  • B. Thường hình thành giữa kim loại điển hình và phi kim điển hình.
  • C. Hợp chất ion thường có nhiệt độ nóng chảy và nhiệt độ sôi cao.
  • D. Là liên kết có tính định hướng mạnh trong không gian.

Câu 29: Cho các ion sau: $Na^+$, $Mg^{2+}$, $Al^{3+}$, $F^-$, $O^{2-}$, $N^{3-}$. Dãy nào sau đây gồm các ion có cùng cấu hình electron với nguyên tử khí hiếm Neon (Ne, Z=10)?

  • A. $Na^+$, $Mg^{2+}$, $Al^{3+}$, $F^-$, $O^{2-}$, $N^{3-}$.
  • B. $Na^+$, $K^+$, $Mg^{2+}$.
  • C. $F^-$, $Cl^-$, $Br^-$.
  • D. $O^{2-}$, $S^{2-}$, $Se^{2-}$.

Câu 30: Cho 20 gam một hợp chất ion $MX$ (M là kim loại nhóm IA, X là halogen) tác dụng vừa đủ với dung dịch $AgNO_3$ dư, thu được 37.6 gam kết tủa $AgX$. Xác định công thức của hợp chất ion MX.

  • A. NaBr
  • B. KCl
  • C. NaCl
  • D. KI

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 10: Liên kết ion

Tags: Bộ đề 01

Câu 1: Nguyên tử X có cấu hình electron lớp ngoài cùng là $3s^1$. Nguyên tử Y có cấu hình electron lớp ngoài cùng là $3s^23p^5$. Khi X và Y phản ứng với nhau, loại liên kết chủ yếu được hình thành là gì?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 10: Liên kết ion

Tags: Bộ đề 01

Câu 2: Quá trình hình thành liên kết ion giữa nguyên tử kim loại M (nhóm IA) và nguyên tử phi kim X (nhóm VIIA) diễn ra như thế nào?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 10: Liên kết ion

Tags: Bộ đề 01

Câu 3: Ion $S^{2-}$ có cấu hình electron giống với cấu hình electron của nguyên tử khí hiếm nào? Biết nguyên tử S có Z=16.

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 10: Liên kết ion

Tags: Bộ đề 01

Câu 4: Hợp chất nào sau đây là hợp chất ion được tạo thành từ một cation đơn nguyên tử và một anion đa nguyên tử?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 10: Liên kết ion

Tags: Bộ đề 01

Câu 5: Cho các phát biểu sau về hợp chất ion:
(1) Thường có nhiệt độ nóng chảy và nhiệt độ sôi cao.
(2) Dẫn điện tốt ở trạng thái rắn.
(3) Dẫn điện tốt khi nóng chảy hoặc tan trong nước.
(4) Thường tan nhiều trong dung môi hữu cơ (ví dụ: xăng, dầu).
Số phát biểu đúng là:

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 10: Liên kết ion

Tags: Bộ đề 01

Câu 6: Giải thích nào sau đây về tính dẫn điện của dung dịch muối ăn (NaCl) trong nước là chính xác nhất?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 10: Liên kết ion

Tags: Bộ đề 01

Câu 7: Khi hình thành ion, nguyên tử kim loại thường có xu hướng nhường electron để đạt cấu hình electron bền vững giống với nguyên tử khí hiếm. Điều này giải thích tại sao:

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 10: Liên kết ion

Tags: Bộ đề 01

Câu 8: Oxide của kim loại M thuộc nhóm IIA có công thức $MO$. Biết rằng ion $M^{2+}$ có cấu hình electron $1s^22s^22p^6$. Nguyên tố M là gì?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 10: Liên kết ion

Tags: Bộ đề 01

Câu 9: Cho các hợp chất: $CaO$, $CO_2$, $HCl$, $K_2S$, $CH_4$. Số hợp chất có liên kết ion là:

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 10: Liên kết ion

Tags: Bộ đề 01

Câu 10: Tại sao tinh thể muối ăn (NaCl) lại cứng và khó nóng chảy?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 10: Liên kết ion

Tags: Bộ đề 01

Câu 11: Hợp chất ion $Al_2O_3$ được tạo thành từ các ion $Al^{3+}$ và $O^{2-}$. Tỉ lệ số lượng ion $Al^{3+}$ : số lượng ion $O^{2-}$ trong mạng tinh thể là bao nhiêu?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 10: Liên kết ion

Tags: Bộ đề 01

Câu 12: Cho nguyên tử X có cấu hình electron $1s^22s^22p^63s^2$ và nguyên tử Y có cấu hình electron $1s^22s^22p^4$. Công thức hóa học của hợp chất ion tạo bởi X và Y là gì?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 10: Liên kết ion

Tags: Bộ đề 01

Câu 13: Hợp chất ion $Ba(OH)_2$ được tạo thành từ cation $Ba^{2+}$ và anion đa nguyên tử nào?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 10: Liên kết ion

Tags: Bộ đề 01

Câu 14: Ion $F^-$ có cấu hình electron $1s^22s^22p^6$. Nguyên tử F thuộc chu kì và nhóm nào trong bảng tuần hoàn?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 10: Liên kết ion

Tags: Bộ đề 01

Câu 15: Cho 100 gam một hợp chất ion X có công thức $CaCl_2$. Khối lượng của ion $Ca^{2+}$ trong 100 gam hợp chất này là bao nhiêu? (Cho Ca=40, Cl=35.5)

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 10: Liên kết ion

Tags: Bộ đề 01

Câu 16: Dựa vào độ âm điện, hiệu độ âm điện giữa hai nguyên tố nào sau đây cho thấy khả năng hình thành liên kết ion rõ rệt nhất?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 10: Liên kết ion

Tags: Bộ đề 01

Câu 17: Khi hòa tan một hợp chất ion vào nước, các ion trong mạng lưới tinh thể bị tách ra và phân tán vào dung dịch. Hiện tượng này được gọi là gì?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 10: Liên kết ion

Tags: Bộ đề 01

Câu 18: Phân tử nào sau đây không chứa liên kết ion?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 10: Liên kết ion

Tags: Bộ đề 01

Câu 19: Ion $Fe^{3+}$ và ion $SO_4^{2-}$ kết hợp với nhau tạo thành hợp chất ion. Công thức hóa học của hợp chất này là gì?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 10: Liên kết ion

Tags: Bộ đề 01

Câu 20: Cho biết nguyên tố A (Z=11) và nguyên tố B (Z=17). Dự đoán tính chất nào sau đây của hợp chất tạo bởi A và B là sai?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 10: Liên kết ion

Tags: Bộ đề 01

Câu 21: Cấu hình electron của cation $K^+$ là $1s^22s^22p^63s^23p^6$. Cấu hình electron của anion $Br^-$ là $1s^22s^22p^63s^23p^64s^23d^{10}4p^6$. Hợp chất tạo bởi K và Br là:

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 10: Liên kết ion

Tags: Bộ đề 01

Câu 22: Năng lượng mạng lưới tinh thể ion là gì?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 10: Liên kết ion

Tags: Bộ đề 01

Câu 23: Tại sao $MgO$ có nhiệt độ nóng chảy cao hơn $NaCl$?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 10: Liên kết ion

Tags: Bộ đề 01

Câu 24: Nguyên tố X thuộc nhóm VIA, nguyên tố Y thuộc nhóm IIA. Hợp chất tạo bởi X và Y có công thức là gì?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 10: Liên kết ion

Tags: Bộ đề 01

Câu 25: Cấu hình electron của nguyên tử A là $1s^22s^22p^1$. Cấu hình electron của nguyên tử B là $1s^22s^22p^5$. Khi A và B tạo hợp chất, A có xu hướng nhường bao nhiêu electron và B có xu hướng nhận bao nhiêu electron?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 10: Liên kết ion

Tags: Bộ đề 01

Câu 26: Hợp chất ion $AlF_3$ được tạo thành từ các ion $Al^{3+}$ và $F^-$. Quá trình hình thành 1 mol $AlF_3$ từ các nguyên tử Al và F ở trạng thái khí liên quan đến các năng lượng nào sau đây?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 10: Liên kết ion

Tags: Bộ đề 01

Câu 27: Một hợp chất ion có công thức $M_2(SO_4)_3$. Biết ion $SO_4^{2-}$ là anion đa nguyên tử. Điện tích của cation M là bao nhiêu?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 10: Liên kết ion

Tags: Bộ đề 01

Câu 28: Phát biểu nào sau đây về liên kết ion là không đúng?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 10: Liên kết ion

Tags: Bộ đề 01

Câu 29: Cho các ion sau: $Na^+$, $Mg^{2+}$, $Al^{3+}$, $F^-$, $O^{2-}$, $N^{3-}$. Dãy nào sau đây gồm các ion có cùng cấu hình electron với nguyên tử khí hiếm Neon (Ne, Z=10)?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 10: Liên kết ion

Tags: Bộ đề 01

Câu 30: Cho 20 gam một hợp chất ion $MX$ (M là kim loại nhóm IA, X là halogen) tác dụng vừa đủ với dung dịch $AgNO_3$ dư, thu được 37.6 gam kết tủa $AgX$. Xác định công thức của hợp chất ion MX.

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 10: Liên kết ion

Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 10: Liên kết ion - Đề 02

Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 10: Liên kết ion - Đề 02 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Liên kết ion được hình thành chủ yếu do loại lực nào giữa các tiểu phân mang điện?

  • A. Lực hút giữa các nguyên tử trung hòa.
  • B. Lực đẩy giữa các ion cùng dấu.
  • C. Lực hút tĩnh điện giữa các ion trái dấu.
  • D. Lực liên kết cộng hóa trị.

Câu 2: Quá trình nào sau đây mô tả đúng sự hình thành của cation từ nguyên tử kim loại?

  • A. Nguyên tử nhường electron tạo thành ion dương.
  • B. Nguyên tử nhận electron tạo thành ion dương.
  • C. Nguyên tử nhường proton tạo thành ion dương.
  • D. Nguyên tử nhận neutron tạo thành ion dương.

Câu 3: Nguyên tử phi kim có xu hướng tạo thành ion gì khi tham gia hình thành liên kết ion?

  • A. Cation (ion dương).
  • B. Anion (ion âm).
  • C. Vừa cation vừa anion.
  • D. Không tạo thành ion.

Câu 4: Cấu hình electron của ion Na+ (Z=11) là cấu hình của khí hiếm nào?

  • A. He.
  • B. Ar.
  • C. Ne.
  • D. Kr.

Câu 5: Cấu hình electron của ion S2- (Z=16) là cấu hình của khí hiếm nào?

  • A. Ne.
  • B. Ar.
  • C. Kr.
  • D. Xe.

Câu 6: Cho các nguyên tố X (Z=12) và Y (Z=17). Công thức hóa học của hợp chất ion tạo bởi X và Y là gì?

  • A. XY.
  • B. XY2.
  • C. X2Y.
  • D. X2Y3.

Câu 7: Hợp chất nào sau đây là hợp chất ion?

  • A. H2O.
  • B. CO2.
  • C. CH4.
  • D. NaCl.

Câu 8: Ở điều kiện thường, hợp chất ion thường tồn tại ở trạng thái nào?

  • A. Khí.
  • B. Lỏng.
  • C. Tinh thể rắn.
  • D. Cả ba trạng thái tùy thuộc vào áp suất.

Câu 9: Vì sao các hợp chất ion thường có nhiệt độ nóng chảy và nhiệt độ sôi cao?

  • A. Lực hút tĩnh điện giữa các ion trong mạng lưới tinh thể rất mạnh.
  • B. Các ion có khối lượng phân tử lớn.
  • C. Chúng có liên kết cộng hóa trị bền vững.
  • D. Chúng dễ bay hơi.

Câu 10: Dung dịch hoặc chất nóng chảy của hợp chất ion có khả năng dẫn điện là do:

  • A. Có electron tự do.
  • B. Có các ion tự do di chuyển.
  • C. Có phân tử trung hòa mang điện.
  • D. Có liên kết kim loại.

Câu 11: Chất rắn NaCl không dẫn điện, trong khi NaCl nóng chảy dẫn điện. Điều này chứng tỏ điều gì?

  • A. NaCl rắn không có ion.
  • B. NaCl nóng chảy tạo ra electron tự do.
  • C. Sự dẫn điện của NaCl phụ thuộc vào sự di chuyển của các ion.
  • D. NaCl là chất lưỡng tính.

Câu 12: Công thức hóa học của hợp chất ion tạo bởi ion Fe3+ và ion SO4^2- là gì?

  • A. Fe2(SO4)3.
  • B. FeSO4.
  • C. Fe3(SO4)2.
  • D. Fe(SO4)3.

Câu 13: Phát biểu nào sau đây về liên kết ion là không đúng?

  • A. Được hình thành bởi lực hút tĩnh điện giữa ion dương và ion âm.
  • B. Thường được tạo thành giữa kim loại điển hình và phi kim điển hình.
  • C. Hợp chất ion thường có nhiệt độ nóng chảy cao.
  • D. Được hình thành do sự chia sẻ electron giữa hai nguyên tử.

Câu 14: Nguyên tố X thuộc nhóm IA, nguyên tố Y thuộc nhóm VIIA trong bảng tuần hoàn. Liên kết hóa học giữa X và Y có khả năng cao là loại liên kết nào?

  • A. Liên kết cộng hóa trị không cực.
  • B. Liên kết cộng hóa trị có cực.
  • C. Liên kết ion.
  • D. Liên kết kim loại.

Câu 15: Hợp chất ion nào sau đây được tạo nên bởi ion đa nguyên tử và ion đơn nguyên tử?

  • A. Na2CO3.
  • B. NaCl.
  • C. NH4NO3.
  • D. Cl2.

Câu 16: Ion R+ có cấu hình electron lớp ngoài cùng là 2p6. Nguyên tố R là nguyên tố nào sau đây?

  • A. K (Z=19).
  • B. Na (Z=11).
  • C. Li (Z=3).
  • D. Mg (Z=12).

Câu 17: Ion X2- có cấu hình electron lớp ngoài cùng là 3p6. Nguyên tố X là nguyên tố nào sau đây?

  • A. O (Z=8).
  • B. Cl (Z=17).
  • C. S (Z=16).
  • D. Se (Z=34).

Câu 18: Khi hình thành liên kết ion giữa nguyên tử kim loại A và nguyên tử phi kim B, nguyên tử A:

  • A. Nhường electron cho nguyên tử B.
  • B. Nhận electron từ nguyên tử B.
  • C. Chia sẻ electron với nguyên tử B.
  • D. Không trao đổi electron với nguyên tử B.

Câu 19: Năng lượng mạng lưới tinh thể ion là năng lượng:

  • A. Liên kết cộng hóa trị trong tinh thể.
  • B. Cần thiết để hóa hơi chất rắn.
  • C. Tỏa ra khi một nguyên tử nhận electron.
  • D. Cần thiết để phá vỡ mạng lưới tinh thể ion thành các ion riêng lẻ ở trạng thái khí.

Câu 20: Dãy các hợp chất nào sau đây chỉ gồm các hợp chất ion?

  • A. KCl, BaO, Na2S.
  • B. HCl, H2SO4, HNO3.
  • C. CH4, C2H4, C6H6.
  • D. Cl2, O2, N2.

Câu 21: Phân tử nào sau đây có liên kết ion điển hình nhất?

  • A. NaCl.
  • B. MgCl2.
  • C. LiF.
  • D. CsF.

Câu 22: Khi hòa tan muối ion vào nước, quá trình nào sau đây xảy ra?

  • A. Các ion kết hợp với nhau tạo thành phân tử trung hòa.
  • B. Các ion biến thành nguyên tử trung hòa.
  • C. Các ion bị các phân tử nước bao quanh (hydrat hóa) và tách ra khỏi mạng lưới.
  • D. Mạng lưới tinh thể ion không thay đổi.

Câu 23: Tại sao tinh thể ion thường cứng nhưng giòn?

  • A. Chúng có liên kết cộng hóa trị bền.
  • B. Khi các lớp ion cùng dấu bị xê dịch, chúng đẩy nhau làm vỡ tinh thể.
  • C. Các ion có kích thước nhỏ.
  • D. Chúng dễ dàng hấp thụ độ ẩm từ không khí.

Câu 24: Xét sự hình thành hợp chất ion từ nguyên tử X có Z=19 và nguyên tử Y có Z=8. Quá trình nhường/nhận electron và công thức hợp chất là gì?

  • A. X nhường 1e, Y nhận 2e, công thức X2Y.
  • B. X nhường 1e, Y nhận 1e, công thức XY.
  • C. X nhường 2e, Y nhận 1e, công thức XY2.
  • D. X nhận 1e, Y nhường 2e, công thức YX2.

Câu 25: Hợp chất ion XY2 được tạo bởi ion Xm+ và ion Yn-. Tỷ lệ m:n tương ứng là bao nhiêu?

  • A. 1:1.
  • B. 1:2.
  • C. 2:2.
  • D. 2:1.

Câu 26: Cho các hợp chất: CO2, KBr, SO2, MgCl2, NH3. Số hợp chất có liên kết ion là:

  • A. 1.
  • B. 2.
  • C. 3.
  • D. 4.

Câu 27: Quá trình nào sau đây là quá trình thu năng lượng khi hình thành liên kết ion?

  • A. Sự kết hợp của ion dương và ion âm tạo thành tinh thể.
  • B. Sự hydrat hóa các ion trong nước.
  • C. Sự hình thành liên kết ion từ các ion khí.
  • D. Sự phá vỡ mạng lưới tinh thể ion thành các ion khí.

Câu 28: Xét ion Al3+ và ion O2-. Nhận định nào sau đây về kích thước của chúng so với nguyên tử tương ứng là đúng?

  • A. Kích thước Al3+ nhỏ hơn Al, kích thước O2- lớn hơn O.
  • B. Kích thước Al3+ lớn hơn Al, kích thước O2- nhỏ hơn O.
  • C. Kích thước Al3+ lớn hơn Al, kích thước O2- lớn hơn O.
  • D. Kích thước Al3+ nhỏ hơn Al, kích thước O2- nhỏ hơn O.

Câu 29: Hợp chất nào sau đây không dẫn điện ở cả trạng thái rắn, nóng chảy và dung dịch?

  • A. NaCl.
  • B. MgCl2.
  • C. C12H22O11 (đường saccarose).
  • D. Fe.

Câu 30: Cho sơ đồ hình thành liên kết ion giữa nguyên tử A và B như sau: A -> A+ + e; B + 2e -> B2-. Công thức hợp chất ion tạo thành giữa A và B là gì?

  • A. A2B.
  • B. AB2.
  • C. AB.
  • D. A3B2.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 10: Liên kết ion

Tags: Bộ đề 02

Câu 1: Liên kết ion được hình thành chủ yếu do loại lực nào giữa các tiểu phân mang điện?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 10: Liên kết ion

Tags: Bộ đề 02

Câu 2: Quá trình nào sau đây mô tả đúng sự hình thành của cation từ nguyên tử kim loại?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 10: Liên kết ion

Tags: Bộ đề 02

Câu 3: Nguyên tử phi kim có xu hướng tạo thành ion gì khi tham gia hình thành liên kết ion?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 10: Liên kết ion

Tags: Bộ đề 02

Câu 4: Cấu hình electron của ion Na+ (Z=11) là cấu hình của khí hiếm nào?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 10: Liên kết ion

Tags: Bộ đề 02

Câu 5: Cấu hình electron của ion S2- (Z=16) là cấu hình của khí hiếm nào?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 10: Liên kết ion

Tags: Bộ đề 02

Câu 6: Cho các nguyên tố X (Z=12) và Y (Z=17). Công thức hóa học của hợp chất ion tạo bởi X và Y là gì?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 10: Liên kết ion

Tags: Bộ đề 02

Câu 7: Hợp chất nào sau đây là hợp chất ion?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 10: Liên kết ion

Tags: Bộ đề 02

Câu 8: Ở điều kiện thường, hợp chất ion thường tồn tại ở trạng thái nào?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 10: Liên kết ion

Tags: Bộ đề 02

Câu 9: Vì sao các hợp chất ion thường có nhiệt độ nóng chảy và nhiệt độ sôi cao?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 10: Liên kết ion

Tags: Bộ đề 02

Câu 10: Dung dịch hoặc chất nóng chảy của hợp chất ion có khả năng dẫn điện là do:

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 10: Liên kết ion

Tags: Bộ đề 02

Câu 11: Chất rắn NaCl không dẫn điện, trong khi NaCl nóng chảy dẫn điện. Điều này chứng tỏ điều gì?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 10: Liên kết ion

Tags: Bộ đề 02

Câu 12: Công thức hóa học của hợp chất ion tạo bởi ion Fe3+ và ion SO4^2- là gì?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 10: Liên kết ion

Tags: Bộ đề 02

Câu 13: Phát biểu nào sau đây về liên kết ion là không đúng?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 10: Liên kết ion

Tags: Bộ đề 02

Câu 14: Nguyên tố X thuộc nhóm IA, nguyên tố Y thuộc nhóm VIIA trong bảng tuần hoàn. Liên kết hóa học giữa X và Y có khả năng cao là loại liên kết nào?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 10: Liên kết ion

Tags: Bộ đề 02

Câu 15: Hợp chất ion nào sau đây được tạo nên bởi ion đa nguyên tử và ion đơn nguyên tử?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 10: Liên kết ion

Tags: Bộ đề 02

Câu 16: Ion R+ có cấu hình electron lớp ngoài cùng là 2p6. Nguyên tố R là nguyên tố nào sau đây?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 10: Liên kết ion

Tags: Bộ đề 02

Câu 17: Ion X2- có cấu hình electron lớp ngoài cùng là 3p6. Nguyên tố X là nguyên tố nào sau đây?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 10: Liên kết ion

Tags: Bộ đề 02

Câu 18: Khi hình thành liên kết ion giữa nguyên tử kim loại A và nguyên tử phi kim B, nguyên tử A:

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 10: Liên kết ion

Tags: Bộ đề 02

Câu 19: Năng lượng mạng lưới tinh thể ion là năng lượng:

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 10: Liên kết ion

Tags: Bộ đề 02

Câu 20: Dãy các hợp chất nào sau đây chỉ gồm các hợp chất ion?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 10: Liên kết ion

Tags: Bộ đề 02

Câu 21: Phân tử nào sau đây có liên kết ion điển hình nhất?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 10: Liên kết ion

Tags: Bộ đề 02

Câu 22: Khi hòa tan muối ion vào nước, quá trình nào sau đây xảy ra?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 10: Liên kết ion

Tags: Bộ đề 02

Câu 23: Tại sao tinh thể ion thường cứng nhưng giòn?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 10: Liên kết ion

Tags: Bộ đề 02

Câu 24: Xét sự hình thành hợp chất ion từ nguyên tử X có Z=19 và nguyên tử Y có Z=8. Quá trình nhường/nhận electron và công thức hợp chất là gì?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 10: Liên kết ion

Tags: Bộ đề 02

Câu 25: Hợp chất ion XY2 được tạo bởi ion Xm+ và ion Yn-. Tỷ lệ m:n tương ứng là bao nhiêu?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 10: Liên kết ion

Tags: Bộ đề 02

Câu 26: Cho các hợp chất: CO2, KBr, SO2, MgCl2, NH3. Số hợp chất có liên kết ion là:

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 10: Liên kết ion

Tags: Bộ đề 02

Câu 27: Quá trình nào sau đây là quá trình thu năng lượng khi hình thành liên kết ion?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 10: Liên kết ion

Tags: Bộ đề 02

Câu 28: Xét ion Al3+ và ion O2-. Nhận định nào sau đây về kích thước của chúng so với nguyên tử tương ứng là đúng?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 10: Liên kết ion

Tags: Bộ đề 02

Câu 29: Hợp chất nào sau đây không dẫn điện ở cả trạng thái rắn, nóng chảy và dung dịch?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 10: Liên kết ion

Tags: Bộ đề 02

Câu 30: Cho sơ đồ hình thành liên kết ion giữa nguyên tử A và B như sau: A -> A+ + e; B + 2e -> B2-. Công thức hợp chất ion tạo thành giữa A và B là gì?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 10: Liên kết ion

Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 10: Liên kết ion - Đề 03

Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 10: Liên kết ion - Đề 03 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Liên kết ion được hình thành chủ yếu giữa các nguyên tử của hai loại nguyên tố nào trong bảng tuần hoàn?

  • A. Kim loại điển hình và kim loại điển hình.
  • B. Phi kim điển hình và phi kim điển hình.
  • C. Kim loại điển hình và phi kim điển hình.
  • D. Khí hiếm và bất kỳ nguyên tố nào khác.

Câu 2: Quá trình nào mô tả sự hình thành ion dương (cation) từ một nguyên tử kim loại điển hình?

  • A. Nguyên tử nhường electron.
  • B. Nguyên tử nhận electron.
  • C. Nguyên tử chia sẻ electron.
  • D. Nguyên tử kết hợp với nguyên tử khí hiếm.

Câu 3: Nguyên tử X có cấu hình electron lớp ngoài cùng là ns¹. Khi tạo thành ion, nguyên tử X có xu hướng:

  • A. Nhận 1 electron để tạo anion X⁻.
  • B. Nhường 1 electron để tạo cation X⁺.
  • C. Nhận 7 electron để tạo anion X⁷⁻.
  • D. Nhường 7 electron để tạo cation X⁷⁺.

Câu 4: Nguyên tử Y có cấu hình electron lớp ngoài cùng là ns²np⁵. Khi tạo thành ion, nguyên tử Y có xu hướng:

  • A. Nhận 1 electron để tạo anion Y⁻.
  • B. Nhường 1 electron để tạo cation Y⁺.
  • C. Nhận 5 electron để tạo anion Y⁵⁻.
  • D. Nhường 5 electron để tạo cation Y⁵⁺.

Câu 5: Ion Na⁺ và ion F⁻ đều có cấu hình electron giống với khí hiếm nào?

  • A. He.
  • B. Ar.
  • C. Ne.
  • D. Kr.

Câu 6: Cho các nguyên tố sau: K (Z=19), O (Z=8), Cl (Z=17), Mg (Z=12). Cặp nguyên tố nào sau đây có khả năng tạo liên kết ion mạnh nhất?

  • A. K và O.
  • B. O và Cl.
  • C. Cl và Cl.
  • D. Mg và K.

Câu 7: Công thức hóa học của hợp chất tạo thành từ ion Ca²⁺ và ion PO₄³⁻ là:

  • A. CaPO₄.
  • B. Ca₂(PO₄)₃.
  • C. Ca₃PO₄.
  • D. Ca₃(PO₄)₂.

Câu 8: Hợp chất ion nào sau đây được tạo thành từ một cation đa nguyên tử và một anion đơn nguyên tử?

  • A. Na₂SO₄.
  • B. NH₄Cl.
  • C. KNO₃.
  • D. CaCl₂.

Câu 9: Khi hình thành liên kết ion, năng lượng của hệ các nguyên tử:

  • A. Giảm đi, tạo ra hệ bền vững hơn.
  • B. Tăng lên, tạo ra hệ kém bền vững hơn.
  • C. Không thay đổi.
  • D. Có thể tăng hoặc giảm tùy thuộc vào nguyên tố.

Câu 10: Đặc điểm cấu trúc của hầu hết các hợp chất ion ở trạng thái rắn là:

  • A. Tồn tại dưới dạng các phân tử riêng lẻ.
  • B. Cấu trúc mạng lưới nguyên tử.
  • C. Cấu trúc mạng lưới tinh thể ion.
  • D. Cấu trúc vô định hình.

Câu 11: Tính chất vật lý đặc trưng nào sau đây KHÔNG phải của hợp chất ion?

  • A. Nhiệt độ nóng chảy và nhiệt độ sôi cao.
  • B. Thường tan tốt trong nước.
  • C. Dẫn điện khi nóng chảy hoặc hòa tan trong nước.
  • D. Mềm, dễ uốn dẻo.

Câu 12: Giải thích nào đúng về khả năng dẫn điện của hợp chất ion?

  • A. Chúng luôn dẫn điện ở mọi trạng thái do có electron tự do.
  • B. Chúng dẫn điện ở trạng thái rắn do các ion dao động mạnh.
  • C. Chúng dẫn điện khi nóng chảy hoặc hòa tan trong nước do có các ion tự do chuyển động.
  • D. Chúng không bao giờ dẫn điện vì các ion bị giữ chặt trong mạng lưới.

Câu 13: Trong tinh thể NaCl, mỗi ion Na⁺ được bao quanh bởi bao nhiêu ion Cl⁻ và ngược lại?

  • A. 4.
  • B. 6.
  • C. 8.
  • D. 12.

Câu 14: Nguyên nhân chính khiến các hợp chất ion thường có nhiệt độ nóng chảy rất cao là do:

  • A. Lực hút tĩnh điện mạnh mẽ giữa các ion trái dấu trong mạng lưới tinh thể.
  • B. Lực liên kết cộng hóa trị rất bền vững.
  • C. Các phân tử riêng lẻ liên kết với nhau bằng lực Van der Waals mạnh.
  • D. Có sự chia sẻ electron bền vững giữa các nguyên tử.

Câu 15: Cho phương trình biểu diễn sự hình thành ion: X + 2e → X²⁻. Nguyên tố X có thể thuộc nhóm nào trong bảng tuần hoàn?

  • A. Nhóm IA.
  • B. Nhóm IIA.
  • C. Nhóm VIA.
  • D. Nhóm VIIA.

Câu 16: Cho phương trình biểu diễn sự hình thành ion: Y → Y³⁺ + 3e. Nguyên tố Y có thể thuộc nhóm nào trong bảng tuần hoàn?

  • A. Nhóm IA.
  • B. Nhóm IIA.
  • C. Nhóm VIA.
  • D. Nhóm IIIA.

Câu 17: Hợp chất nào sau đây là hợp chất ion?

  • A. HCl.
  • B. MgO.
  • C. CO₂.
  • D. N₂.

Câu 18: Ion R⁻ có cấu hình electron lớp ngoài cùng là 2p⁶. Nguyên tố R là:

  • A. Fluorine (F).
  • B. Neon (Ne).
  • C. Oxygen (O).
  • D. Sodium (Na).

Câu 19: Ion M²⁺ có cấu hình electron 1s²2s²2p⁶3s²3p⁶. Nguyên tố M là:

  • A. Ar (Z=18).
  • B. K (Z=19).
  • C. Ca (Z=20).
  • D. Mg (Z=12).

Câu 20: Cho các phát biểu sau về hợp chất ion:
(1) Là hợp chất được tạo bởi các ion.
(2) Thường tồn tại ở dạng tinh thể rắn ở điều kiện thường.
(3) Luôn dẫn điện ở mọi trạng thái.
(4) Có nhiệt độ nóng chảy và nhiệt độ sôi thấp.
Số phát biểu đúng là:

  • A. 1.
  • B. 2.
  • C. 3.
  • D. 4.

Câu 21: Khi hòa tan hợp chất K₂SO₄ vào nước, những loại hạt mang điện nào có khả năng chuyển động tự do và giúp dung dịch dẫn điện?

  • A. Chỉ có ion K⁺.
  • B. Chỉ có ion SO₄²⁻.
  • C. Ion K⁺ và ion SO₄²⁻.
  • D. Chỉ có electron.

Câu 22: Cho 11,1 gam CaCl₂ tác dụng hoàn toàn với lượng dư dung dịch AgNO₃. Khối lượng kết tủa AgCl thu được là bao nhiêu? (Biết Ca=40, Cl=35.5, Ag=108, N=14, O=16)

  • A. 14.35 gam.
  • B. 21.525 gam.
  • C. 28.7 gam.
  • D. 35.875 gam.

Câu 23: Liên kết ion được hình thành do lực hút tĩnh điện giữa các ion trái dấu. Lực hút này tác dụng theo mọi hướng trong không gian, dẫn đến sự hình thành cấu trúc nào?

  • A. Mạng lưới tinh thể ion.
  • B. Các phân tử riêng lẻ với hình dạng xác định.
  • C. Cấu trúc lớp.
  • D. Chuỗi polymer dài.

Câu 24: Tại sao các hợp chất ion thường cứng nhưng giòn?

  • A. Vì lực liên kết giữa các ion yếu.
  • B. Khi có lực tác dụng làm xê dịch các lớp ion, các ion cùng dấu sẽ đối diện nhau và gây ra lực đẩy mạnh.
  • C. Vì các ion có kích thước rất nhỏ.
  • D. Vì có electron tự do trong mạng lưới.

Câu 25: Cho các chất sau: O₂, KBr, H₂O, CO₂. Chất nào có liên kết ion?

  • A. O₂.
  • B. KBr.
  • C. H₂O.
  • D. CO₂.

Câu 26: Quá trình nào sau đây biểu diễn sự hình thành ion đúng?

  • A. Mg + 1e → Mg⁺.
  • B. S → S²⁻ + 2e.
  • C. Br + 1e → Br⁻.
  • D. Al³⁺ + 3e → Al.

Câu 27: Xét hợp chất ion Al₂O₃. Tỷ lệ số lượng cation Al³⁺ và anion O²⁻ trong mạng lưới tinh thể là:

  • A. 2:3.
  • B. 3:2.
  • C. 1:1.
  • D. 1:2.

Câu 28: Dung dịch chứa chất nào sau đây có khả năng dẫn điện tốt nhất?

  • A. Dung dịch đường (C₁₂H₂₂O₁₁).
  • B. Nước cất.
  • C. Rượu etylic (C₂H₅OH).
  • D. Dung dịch muối ăn (NaCl).

Câu 29: Cho cấu hình electron của nguyên tử A: 1s²2s²2p⁶3s¹ và nguyên tử B: 1s²2s²2p⁴. Công thức hóa học của hợp chất tạo bởi A và B là:

  • A. AB.
  • B. A₂B.
  • C. A₂B.
  • D. AB₂.

Câu 30: Khối lượng của 0,5 mol ion Mg²⁺ là bao nhiêu gam? (Biết Mg=24)

  • A. 12 gam.
  • B. 24 gam.
  • C. 0.5 gam.
  • D. 1.2 gam.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 10: Liên kết ion

Tags: Bộ đề 03

Câu 1: Liên kết ion được hình thành chủ yếu giữa các nguyên tử của hai loại nguyên tố nào trong bảng tuần hoàn?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 10: Liên kết ion

Tags: Bộ đề 03

Câu 2: Quá trình nào mô tả sự hình thành ion dương (cation) từ một nguyên tử kim loại điển hình?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 10: Liên kết ion

Tags: Bộ đề 03

Câu 3: Nguyên tử X có cấu hình electron lớp ngoài cùng là ns¹. Khi tạo thành ion, nguyên tử X có xu hướng:

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 10: Liên kết ion

Tags: Bộ đề 03

Câu 4: Nguyên tử Y có cấu hình electron lớp ngoài cùng là ns²np⁵. Khi tạo thành ion, nguyên tử Y có xu hướng:

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 10: Liên kết ion

Tags: Bộ đề 03

Câu 5: Ion Na⁺ và ion F⁻ đều có cấu hình electron giống với khí hiếm nào?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 10: Liên kết ion

Tags: Bộ đề 03

Câu 6: Cho các nguyên tố sau: K (Z=19), O (Z=8), Cl (Z=17), Mg (Z=12). Cặp nguyên tố nào sau đây có khả năng tạo liên kết ion mạnh nhất?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 10: Liên kết ion

Tags: Bộ đề 03

Câu 7: Công thức hóa học của hợp chất tạo thành từ ion Ca²⁺ và ion PO₄³⁻ là:

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 10: Liên kết ion

Tags: Bộ đề 03

Câu 8: Hợp chất ion nào sau đây được tạo thành từ một cation đa nguyên tử và một anion đơn nguyên tử?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 10: Liên kết ion

Tags: Bộ đề 03

Câu 9: Khi hình thành liên kết ion, năng lượng của hệ các nguyên tử:

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 10: Liên kết ion

Tags: Bộ đề 03

Câu 10: Đặc điểm cấu trúc của hầu hết các hợp chất ion ở trạng thái rắn là:

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 10: Liên kết ion

Tags: Bộ đề 03

Câu 11: Tính chất vật lý đặc trưng nào sau đây KHÔNG phải của hợp chất ion?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 10: Liên kết ion

Tags: Bộ đề 03

Câu 12: Giải thích nào đúng về khả năng dẫn điện của hợp chất ion?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 10: Liên kết ion

Tags: Bộ đề 03

Câu 13: Trong tinh thể NaCl, mỗi ion Na⁺ được bao quanh bởi bao nhiêu ion Cl⁻ và ngược lại?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 10: Liên kết ion

Tags: Bộ đề 03

Câu 14: Nguyên nhân chính khiến các hợp chất ion thường có nhiệt độ nóng chảy rất cao là do:

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 10: Liên kết ion

Tags: Bộ đề 03

Câu 15: Cho phương trình biểu diễn sự hình thành ion: X + 2e → X²⁻. Nguyên tố X có thể thuộc nhóm nào trong bảng tuần hoàn?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 10: Liên kết ion

Tags: Bộ đề 03

Câu 16: Cho phương trình biểu diễn sự hình thành ion: Y → Y³⁺ + 3e. Nguyên tố Y có thể thuộc nhóm nào trong bảng tuần hoàn?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 10: Liên kết ion

Tags: Bộ đề 03

Câu 17: Hợp chất nào sau đây là hợp chất ion?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 10: Liên kết ion

Tags: Bộ đề 03

Câu 18: Ion R⁻ có cấu hình electron lớp ngoài cùng là 2p⁶. Nguyên tố R là:

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 10: Liên kết ion

Tags: Bộ đề 03

Câu 19: Ion M²⁺ có cấu hình electron 1s²2s²2p⁶3s²3p⁶. Nguyên tố M là:

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 10: Liên kết ion

Tags: Bộ đề 03

Câu 20: Cho các phát biểu sau về hợp chất ion:
(1) Là hợp chất được tạo bởi các ion.
(2) Thường tồn tại ở dạng tinh thể rắn ở điều kiện thường.
(3) Luôn dẫn điện ở mọi trạng thái.
(4) Có nhiệt độ nóng chảy và nhiệt độ sôi thấp.
Số phát biểu đúng là:

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 10: Liên kết ion

Tags: Bộ đề 03

Câu 21: Khi hòa tan hợp chất K₂SO₄ vào nước, những loại hạt mang điện nào có khả năng chuyển động tự do và giúp dung dịch dẫn điện?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 10: Liên kết ion

Tags: Bộ đề 03

Câu 22: Cho 11,1 gam CaCl₂ tác dụng hoàn toàn với lượng dư dung dịch AgNO₃. Khối lượng kết tủa AgCl thu được là bao nhiêu? (Biết Ca=40, Cl=35.5, Ag=108, N=14, O=16)

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 10: Liên kết ion

Tags: Bộ đề 03

Câu 23: Liên kết ion được hình thành do lực hút tĩnh điện giữa các ion trái dấu. Lực hút này tác dụng theo mọi hướng trong không gian, dẫn đến sự hình thành cấu trúc nào?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 10: Liên kết ion

Tags: Bộ đề 03

Câu 24: Tại sao các hợp chất ion thường cứng nhưng giòn?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 10: Liên kết ion

Tags: Bộ đề 03

Câu 25: Cho các chất sau: O₂, KBr, H₂O, CO₂. Chất nào có liên kết ion?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 10: Liên kết ion

Tags: Bộ đề 03

Câu 26: Quá trình nào sau đây biểu diễn sự hình thành ion đúng?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 10: Liên kết ion

Tags: Bộ đề 03

Câu 27: Xét hợp chất ion Al₂O₃. Tỷ lệ số lượng cation Al³⁺ và anion O²⁻ trong mạng lưới tinh thể là:

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 10: Liên kết ion

Tags: Bộ đề 03

Câu 28: Dung dịch chứa chất nào sau đây có khả năng dẫn điện tốt nhất?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 10: Liên kết ion

Tags: Bộ đề 03

Câu 29: Cho cấu hình electron của nguyên tử A: 1s²2s²2p⁶3s¹ và nguyên tử B: 1s²2s²2p⁴. Công thức hóa học của hợp chất tạo bởi A và B là:

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 10: Liên kết ion

Tags: Bộ đề 03

Câu 30: Khối lượng của 0,5 mol ion Mg²⁺ là bao nhiêu gam? (Biết Mg=24)

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 10: Liên kết ion

Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 10: Liên kết ion - Đề 04

Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 10: Liên kết ion - Đề 04 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Liên kết ion được hình thành dựa trên loại lực nào giữa các phần tử mang điện tích trái dấu?

  • A. Lực liên kết cộng hóa trị.
  • B. Lực Van der Waals.
  • C. Lực hút tĩnh điện.
  • D. Lực liên kết hydrogen.

Câu 2: Quá trình hình thành ion dương (cation) từ nguyên tử kim loại điển hình diễn ra như thế nào?

  • A. Nguyên tử nhường electron để đạt cấu hình electron bền vững của khí hiếm.
  • B. Nguyên tử nhận electron để đạt cấu hình electron bền vững của khí hiếm.
  • C. Nguyên tử góp chung electron với nguyên tử khác.
  • D. Nguyên tử chia sẻ electron với nguyên tử khác.

Câu 3: Nguyên tử X có cấu hình electron lớp ngoài cùng là 3s²3p⁵. Khi tham gia hình thành liên kết ion, nguyên tử X có xu hướng nào để đạt cấu hình bền vững?

  • A. Nhường 5 electron.
  • B. Nhận 1 electron.
  • C. Nhường 2 electron.
  • D. Góp chung 1 electron.

Câu 4: Nguyên tử Y thuộc nhóm IIA trong bảng tuần hoàn. Khi Y tạo ion để hình thành hợp chất ion, điện tích của ion Y là bao nhiêu?

  • A. Y⁺
  • B. Y²⁻
  • C. Y²⁺
  • D. Y⁻

Câu 5: Ion nào sau đây có cấu hình electron giống với cấu hình của khí hiếm Neon (Ne)?

  • A. Mg²⁺
  • B. S²⁻
  • C. K⁺
  • D. F⁻

Câu 6: Dựa vào vị trí trong bảng tuần hoàn, cặp nguyên tố nào sau đây có khả năng tạo liên kết ion điển hình nhất?

  • A. K (Z=19) và Cl (Z=17).
  • B. C (Z=6) và O (Z=8).
  • C. N (Z=7) và H (Z=1).
  • D. S (Z=16) và O (Z=8).

Câu 7: Công thức hóa học của hợp chất ion được tạo bởi ion Al³⁺ và ion O²⁻ là gì?

  • A. AlO.
  • B. Al₂O₃.
  • C. Al₃O₂.
  • D. AlO₂.

Câu 8: Hợp chất ion nào sau đây chứa ion đa nguyên tử?

  • A. NaCl.
  • B. MgO.
  • C. Na₂SO₄.
  • D. CaCl₂.

Câu 9: Tính chất nào sau đây là đặc trưng của hầu hết các hợp chất ion ở điều kiện thường?

  • A. Dễ bay hơi.
  • B. Có nhiệt độ nóng chảy thấp.
  • C. Mềm, dễ kéo sợi.
  • D. Tồn tại ở dạng tinh thể rắn.

Câu 10: Giải thích nào sau đây là đúng về khả năng dẫn điện của hợp chất ion?

  • A. Chỉ dẫn điện ở trạng thái rắn do electron tự do.
  • B. Dẫn điện ở trạng thái nóng chảy hoặc dung dịch do sự di chuyển của các ion tự do.
  • C. Luôn dẫn điện ở mọi trạng thái do có liên kết ion.
  • D. Không bao giờ dẫn điện vì các ion bị cố định.

Câu 11: Khi hòa tan NaCl rắn vào nước, tại sao dung dịch thu được lại có khả năng dẫn điện?

  • A. Các ion Na⁺ và Cl⁻ tách rời nhau và di chuyển tự do trong nước.
  • B. Phân tử NaCl bị phân hủy thành nguyên tử Na và Cl.
  • C. Electron tự do được giải phóng từ liên kết ion.
  • D. Nước là chất dẫn điện tốt nên dung dịch NaCl dẫn điện.

Câu 12: Xét sự hình thành hợp chất ion từ nguyên tử kim loại M (nhóm IA) và nguyên tử phi kim X (nhóm VIIA). Quá trình này bao gồm các bước chính nào?

  • A. Chỉ có sự góp chung electron giữa M và X.
  • B. M nhận electron, X nhường electron, sau đó các ion trung hòa điện tích.
  • C. M và X đều nhận electron để tạo thành ion âm.
  • D. M nhường electron tạo ion dương, X nhận electron tạo ion âm, sau đó các ion hút nhau bằng lực tĩnh điện.

Câu 13: Ion X⁻ có cấu hình electron 1s²2s²2p⁶. Nguyên tố X thuộc chu kì và nhóm nào trong bảng tuần hoàn?

  • A. Chu kì 2, nhóm VIIA.
  • B. Chu kì 3, nhóm IA.
  • C. Chu kì 2, nhóm VIA.
  • D. Chu kì 3, nhóm VIIA.

Câu 14: Nhận định nào sau đây về tinh thể ion là không đúng?

  • A. Các ion được sắp xếp luân phiên theo một mạng lưới đều đặn.
  • B. Các ion dương và âm liên kết với nhau bằng liên kết cộng hóa trị.
  • C. Có lực hút tĩnh điện mạnh giữa các ion trái dấu.
  • D. Đây là cấu trúc bền vững ở điều kiện thường.

Câu 15: Cho biết nguyên tử Ca (Z=20) và nguyên tử Cl (Z=17). Công thức hóa học của hợp chất ion tạo thành giữa Ca và Cl là gì?

  • A. CaCl.
  • B. Ca₂Cl.
  • C. CaCl₂.
  • D. Ca₂Cl₂.

Câu 16: Ion Mg²⁺ có cấu hình electron nào sau đây?

  • A. 1s²2s²2p⁶3s².
  • B. 1s²2s²2p⁴.
  • C. 1s²2s²2p⁶3s¹.
  • D. 1s²2s²2p⁶.

Câu 17: Tại sao các hợp chất ion thường có nhiệt độ nóng chảy và nhiệt độ sôi cao?

  • A. Do lực hút tĩnh điện giữa các ion trong mạng lưới tinh thể rất mạnh, cần nhiều năng lượng để phá vỡ.
  • B. Do có nhiều electron tự do trong cấu trúc.
  • C. Do các phân tử liên kết với nhau bằng liên kết cộng hóa trị bền vững.
  • D. Do chúng dễ dàng tạo liên kết hydrogen với nhau.

Câu 18: Hợp chất nào sau đây là hợp chất ion?

  • A. CO₂.
  • B. K₂O.
  • C. HCl (khí).
  • D. CH₄.

Câu 19: Xét quá trình sau: Na(g) → Na⁺(g) + e⁻ (năng lượng ion hóa) và Cl(g) + e⁻ → Cl⁻(g) (ái lực electron). Năng lượng cần thiết để phá vỡ mạng lưới tinh thể ion thành các ion khí gọi là gì?

  • A. Năng lượng liên kết.
  • B. Ái lực electron.
  • C. Năng lượng mạng lưới.
  • D. Năng lượng ion hóa.

Câu 20: Phát biểu nào sau đây mô tả đúng nhất về sự hình thành liên kết trong phân tử NaF?

  • A. Nguyên tử Na và F góp chung electron.
  • B. Nguyên tử Na nhận electron từ F.
  • C. Nguyên tử F nhường electron cho Na.
  • D. Nguyên tử Na nhường 1 electron cho F tạo thành ion Na⁺ và F⁻, các ion này hút nhau.

Câu 21: Tại sao các hợp chất ion thường cứng nhưng giòn (dễ vỡ khi có lực tác động mạnh)?

  • A. Khi có lực tác động, các lớp ion cùng dấu có thể xê dịch lại gần nhau và đẩy nhau mạnh.
  • B. Do lực liên kết giữa các ion rất yếu.
  • C. Do electron trong mạng tinh thể dễ dàng di chuyển.
  • D. Do cấu trúc mạng lưới tinh thể rất lỏng lẻo.

Câu 22: Công thức của một hợp chất ion được tạo bởi ion kim loại M²⁺ và ion đa nguyên tử PO₄³⁻ là gì?

  • A. MPO₄.
  • B. M₂(PO₄)₃.
  • C. M₃PO₄.
  • D. M₃(PO₄)₂.

Câu 23: Xét các hợp chất sau: KCl, H₂O, CO, MgCl₂. Những hợp chất nào có liên kết ion?

  • A. Chỉ KCl.
  • B. H₂O và CO.
  • C. KCl và MgCl₂.
  • D. Tất cả các hợp chất.

Câu 24: Ion nào sau đây không có cấu hình electron của khí hiếm?

  • A. Fe²⁺ (Z=26).
  • B. S²⁻ (Z=16).
  • C. Ca²⁺ (Z=20).
  • D. Cl⁻ (Z=17).

Câu 25: Khi nóng chảy, các hợp chất ion có khả năng dẫn điện. Điều này chứng tỏ trong pha nóng chảy tồn tại các phần tử nào có khả năng di chuyển tự do?

  • A. Electron tự do.
  • B. Nguyên tử trung hòa.
  • C. Ion dương và ion âm.
  • D. Phân tử trung hòa.

Câu 26: Nguyên tử R nhường 2 electron tạo thành ion R²⁺ có cấu hình electron 1s²2s²2p⁶3s²3p⁶. Nguyên tố R là gì?

  • A. Argon (Ar).
  • B. Canxi (Ca).
  • C. Lưu huỳnh (S).
  • D. Kali (K).

Câu 27: Phân tích quá trình hình thành liên kết trong MgO (Magie oxit). Quá trình nào sau đây là đúng?

  • A. Nguyên tử Mg nhường 2e tạo Mg²⁺, nguyên tử O nhận 2e tạo O²⁻. Mg²⁺ và O²⁻ hút nhau.
  • B. Nguyên tử Mg nhận 2e tạo Mg²⁻, nguyên tử O nhường 2e tạo O²⁺. Mg²⁻ và O²⁺ hút nhau.
  • C. Nguyên tử Mg và O góp chung electron.
  • D. Nguyên tử Mg nhường 1e, nguyên tử O nhận 1e.

Câu 28: Hợp chất nào sau đây được tạo thành từ sự kết hợp của ion dương kim loại và ion âm phi kim đơn nguyên tử?

  • A. NH₄Cl.
  • B. KNO₃.
  • C. (NH₄)₂SO₄.
  • D. BaF₂.

Câu 29: Xét các phát biểu sau về liên kết ion: (1) Liên kết ion được hình thành giữa kim loại và phi kim. (2) Các ion trong mạng lưới tinh thể ion đều là ion đơn nguyên tử. (3) Hợp chất ion có nhiệt độ nóng chảy cao hơn hợp chất cộng hóa trị phân cực. (4) Dung dịch của hợp chất ion có khả năng dẫn điện. Số phát biểu đúng là:

  • A. 1.
  • B. 2.
  • C. 3.
  • D. 4.

Câu 30: Cho 0,1 mol CaCl₂ rắn tác dụng hoàn toàn với lượng dư dung dịch AgNO₃. Khối lượng kết tủa thu được là bao nhiêu? (Biết Ag = 108, Cl = 35,5)

  • A. 14,35 gam.
  • B. 28,70 gam.
  • C. 32,85 gam.
  • D. 10,80 gam.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 10: Liên kết ion

Tags: Bộ đề 04

Câu 1: Liên kết ion được hình thành dựa trên loại lực nào giữa các phần tử mang điện tích trái dấu?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 10: Liên kết ion

Tags: Bộ đề 04

Câu 2: Quá trình hình thành ion dương (cation) từ nguyên tử kim loại điển hình diễn ra như thế nào?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 10: Liên kết ion

Tags: Bộ đề 04

Câu 3: Nguyên tử X có cấu hình electron lớp ngoài cùng là 3s²3p⁵. Khi tham gia hình thành liên kết ion, nguyên tử X có xu hướng nào để đạt cấu hình bền vững?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 10: Liên kết ion

Tags: Bộ đề 04

Câu 4: Nguyên tử Y thuộc nhóm IIA trong bảng tuần hoàn. Khi Y tạo ion để hình thành hợp chất ion, điện tích của ion Y là bao nhiêu?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 10: Liên kết ion

Tags: Bộ đề 04

Câu 5: Ion nào sau đây có cấu hình electron giống với cấu hình của khí hiếm Neon (Ne)?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 10: Liên kết ion

Tags: Bộ đề 04

Câu 6: Dựa vào vị trí trong bảng tuần hoàn, cặp nguyên tố nào sau đây có khả năng tạo liên kết ion điển hình nhất?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 10: Liên kết ion

Tags: Bộ đề 04

Câu 7: Công thức hóa học của hợp chất ion được tạo bởi ion Al³⁺ và ion O²⁻ là gì?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 10: Liên kết ion

Tags: Bộ đề 04

Câu 8: Hợp chất ion nào sau đây chứa ion đa nguyên tử?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 10: Liên kết ion

Tags: Bộ đề 04

Câu 9: Tính chất nào sau đây là đặc trưng của hầu hết các hợp chất ion ở điều kiện thường?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 10: Liên kết ion

Tags: Bộ đề 04

Câu 10: Giải thích nào sau đây là đúng về khả năng dẫn điện của hợp chất ion?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 10: Liên kết ion

Tags: Bộ đề 04

Câu 11: Khi hòa tan NaCl rắn vào nước, tại sao dung dịch thu được lại có khả năng dẫn điện?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 10: Liên kết ion

Tags: Bộ đề 04

Câu 12: Xét sự hình thành hợp chất ion từ nguyên tử kim loại M (nhóm IA) và nguyên tử phi kim X (nhóm VIIA). Quá trình này bao gồm các bước chính nào?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 10: Liên kết ion

Tags: Bộ đề 04

Câu 13: Ion X⁻ có cấu hình electron 1s²2s²2p⁶. Nguyên tố X thuộc chu kì và nhóm nào trong bảng tuần hoàn?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 10: Liên kết ion

Tags: Bộ đề 04

Câu 14: Nhận định nào sau đây về tinh thể ion là không đúng?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 10: Liên kết ion

Tags: Bộ đề 04

Câu 15: Cho biết nguyên tử Ca (Z=20) và nguyên tử Cl (Z=17). Công thức hóa học của hợp chất ion tạo thành giữa Ca và Cl là gì?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 10: Liên kết ion

Tags: Bộ đề 04

Câu 16: Ion Mg²⁺ có cấu hình electron nào sau đây?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 10: Liên kết ion

Tags: Bộ đề 04

Câu 17: Tại sao các hợp chất ion thường có nhiệt độ nóng chảy và nhiệt độ sôi cao?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 10: Liên kết ion

Tags: Bộ đề 04

Câu 18: Hợp chất nào sau đây là hợp chất ion?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 10: Liên kết ion

Tags: Bộ đề 04

Câu 19: Xét quá trình sau: Na(g) → Na⁺(g) + e⁻ (năng lượng ion hóa) và Cl(g) + e⁻ → Cl⁻(g) (ái lực electron). Năng lượng cần thiết để phá vỡ mạng lưới tinh thể ion thành các ion khí gọi là gì?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 10: Liên kết ion

Tags: Bộ đề 04

Câu 20: Phát biểu nào sau đây mô tả đúng nhất về sự hình thành liên kết trong phân tử NaF?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 10: Liên kết ion

Tags: Bộ đề 04

Câu 21: Tại sao các hợp chất ion thường cứng nhưng giòn (dễ vỡ khi có lực tác động mạnh)?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 10: Liên kết ion

Tags: Bộ đề 04

Câu 22: Công thức của một hợp chất ion được tạo bởi ion kim loại M²⁺ và ion đa nguyên tử PO₄³⁻ là gì?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 10: Liên kết ion

Tags: Bộ đề 04

Câu 23: Xét các hợp chất sau: KCl, H₂O, CO, MgCl₂. Những hợp chất nào có liên kết ion?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 10: Liên kết ion

Tags: Bộ đề 04

Câu 24: Ion nào sau đây không có cấu hình electron của khí hiếm?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 10: Liên kết ion

Tags: Bộ đề 04

Câu 25: Khi nóng chảy, các hợp chất ion có khả năng dẫn điện. Điều này chứng tỏ trong pha nóng chảy tồn tại các phần tử nào có khả năng di chuyển tự do?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 10: Liên kết ion

Tags: Bộ đề 04

Câu 26: Nguyên tử R nhường 2 electron tạo thành ion R²⁺ có cấu hình electron 1s²2s²2p⁶3s²3p⁶. Nguyên tố R là gì?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 10: Liên kết ion

Tags: Bộ đề 04

Câu 27: Phân tích quá trình hình thành liên kết trong MgO (Magie oxit). Quá trình nào sau đây là đúng?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 10: Liên kết ion

Tags: Bộ đề 04

Câu 28: Hợp chất nào sau đây được tạo thành từ sự kết hợp của ion dương kim loại và ion âm phi kim đơn nguyên tử?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 10: Liên kết ion

Tags: Bộ đề 04

Câu 29: Xét các phát biểu sau về liên kết ion: (1) Liên kết ion được hình thành giữa kim loại và phi kim. (2) Các ion trong mạng lưới tinh thể ion đều là ion đơn nguyên tử. (3) Hợp chất ion có nhiệt độ nóng chảy cao hơn hợp chất cộng hóa trị phân cực. (4) Dung dịch của hợp chất ion có khả năng dẫn điện. Số phát biểu đúng là:

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 10: Liên kết ion

Tags: Bộ đề 04

Câu 30: Cho 0,1 mol CaCl₂ rắn tác dụng hoàn toàn với lượng dư dung dịch AgNO₃. Khối lượng kết tủa thu được là bao nhiêu? (Biết Ag = 108, Cl = 35,5)

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 10: Liên kết ion

Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 10: Liên kết ion - Đề 05

Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 10: Liên kết ion - Đề 05 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Liên kết hóa học được hình thành do lực hút tĩnh điện giữa các ion mang điện tích trái dấu được gọi là liên kết gì?

  • A. Liên kết cộng hóa trị
  • B. Liên kết ion
  • C. Liên kết kim loại
  • D. Liên kết hydrogen

Câu 2: Quá trình nguyên tử kim loại nhường electron để trở thành ion mang điện tích dương được gọi là sự hình thành loại ion nào sau đây?

  • A. Cation
  • B. Anion
  • C. Ion lưỡng tính
  • D. Gốc acid

Câu 3: Nguyên tử phi kim có xu hướng nhận electron để đạt cấu hình electron bền vững giống khí hiếm, tạo thành loại ion nào?

  • A. Cation
  • B. Anion
  • C. Ion dương
  • D. Ion trung hòa

Câu 4: Nguyên tử X (Z=11) và nguyên tử Y (Z=17) có khả năng tạo thành liên kết ion. Quá trình hình thành ion của X diễn ra như thế nào?

  • A. X nhận 1 electron tạo thành ion X-
  • B. X nhận 7 electron tạo thành ion X7-
  • C. X nhường 1 electron tạo thành ion X+
  • D. X nhường 7 electron tạo thành ion X7+

Câu 5: Cho nguyên tử magie (Mg, Z=12). Cấu hình electron của ion Mg2+ là gì?

  • A. 1s²2s²2p⁶3s²
  • B. 1s²2s²2p⁶3s²3p²
  • C. 1s²2s²2p⁴
  • D. 1s²2s²2p⁶

Câu 6: Cho nguyên tử lưu huỳnh (S, Z=16). Cấu hình electron của ion S2- là gì?

  • A. 1s²2s²2p⁶3s²3p⁶
  • B. 1s²2s²2p⁶3s²3p⁴
  • C. 1s²2s²2p⁶
  • D. 1s²2s²2p⁶3s²3p²

Câu 7: Hợp chất ion được tạo thành từ cation Fe3+ và anion SO42- có công thức hóa học là gì?

  • A. FeSO4
  • B. Fe2(SO4)2
  • C. Fe2(SO4)3
  • D. Fe3(SO4)2

Câu 8: Khi hòa tan hợp chất ion trong nước, các ion dương và ion âm bị các phân tử nước bao vây và tách rời nhau. Hiện tượng này giải thích cho tính chất nào của hợp chất ion?

  • A. Tính dẫn điện của dung dịch
  • B. Tính dễ bay hơi
  • C. Tính dẻo
  • D. Tính cách điện ở trạng thái rắn

Câu 9: Quan sát sự hình thành liên kết giữa nguyên tử K (Z=19) và nguyên tử O (Z=8). Nguyên tử K cần nhường bao nhiêu electron và nguyên tử O cần nhận bao nhiêu electron để đạt cấu hình bền vững của khí hiếm gần nhất?

  • A. K nhường 1, O nhận 1
  • B. K nhường 1, O nhận 2
  • C. K nhường 2, O nhận 1
  • D. K nhường 2, O nhận 2

Câu 10: Tính chất nào sau đây là đặc trưng của hầu hết các hợp chất ion ở điều kiện thường?

  • A. Dễ bay hơi
  • B. Nhiệt độ nóng chảy thấp
  • C. Tồn tại ở trạng thái tinh thể rắn
  • D. Không tan trong nước

Câu 11: Giải thích nào sau đây là đúng về lý do các hợp chất ion thường có nhiệt độ nóng chảy và nhiệt độ sôi cao?

  • A. Lực hút tĩnh điện giữa các ion trái dấu trong mạng lưới tinh thể rất mạnh, cần nhiều năng lượng để phá vỡ.
  • B. Liên kết ion là liên kết yếu.
  • C. Các phân tử hợp chất ion liên kết với nhau bằng liên kết cộng hóa trị bền vững.
  • D. Các ion trong mạng lưới tinh thể di chuyển tự do.

Câu 12: Hợp chất nào sau đây là hợp chất ion được tạo thành từ ion đơn nguyên tử và ion đa nguyên tử?

  • A. KCl
  • B. NaNO3
  • C. MgO
  • D. CaF2

Câu 13: Cho các phát biểu sau: (1) Liên kết ion được hình thành giữa kim loại điển hình và phi kim điển hình. (2) Hợp chất ion ở trạng thái rắn dẫn điện tốt. (3) Tinh thể ion được tạo nên bởi các ion dương và ion âm sắp xếp luân phiên, đều đặn trong không gian. (4) Sự hình thành liên kết ion luôn là quá trình thu năng lượng. Số phát biểu đúng là:

  • A. 1
  • B. 2
  • C. 3
  • D. 4

Câu 14: Hợp chất nào sau đây chứa cả liên kết ion và liên kết cộng hóa trị?

  • A. NaCl
  • B. MgO
  • C. CaCl2
  • D. K2SO4

Câu 15: Ion X- có cấu hình electron giống khí hiếm Argon (Z=18). Vị trí của nguyên tố X trong bảng tuần hoàn là:

  • A. Ô 17, chu kì 3, nhóm VIIA
  • B. Ô 18, chu kì 3, nhóm VIIIA
  • C. Ô 19, chu kì 4, nhóm IA
  • D. Ô 16, chu kì 3, nhóm VIA

Câu 16: Ion Y2+ có cấu hình electron giống khí hiếm Neon (Z=10). Vị trí của nguyên tố Y trong bảng tuần hoàn là:

  • A. Ô 10, chu kì 2, nhóm VIIIA
  • B. Ô 11, chu kì 3, nhóm IA
  • C. Ô 12, chu kì 3, nhóm IIA
  • D. Ô 8, chu kì 2, nhóm VIA

Câu 17: Quá trình hình thành liên kết ion giữa nguyên tử canxi (Ca, Z=20) và nguyên tử flo (F, Z=9) diễn ra như thế nào?

  • A. Ca nhường 1e, F nhận 1e.
  • B. Ca nhường 2e, F nhường 1e.
  • C. Ca nhận 2e, F nhận 1e.
  • D. Ca nhường 2e, mỗi F nhận 1e.

Câu 18: Công thức hóa học của hợp chất ion tạo bởi cation Al3+ và anion O2- là gì?

  • A. AlO
  • B. Al2O3
  • C. Al3O2
  • D. AlO3

Câu 19: Hợp chất nào sau đây không phải là hợp chất ion?

  • A. LiF
  • B. BaCl2
  • C. CO2
  • D. Na2O

Câu 20: Tại sao các ion trong mạng lưới tinh thể ion lại sắp xếp luân phiên nhau?

  • A. Để tối đa hóa lực hút giữa các ion trái dấu và tối thiểu hóa lực đẩy giữa các ion cùng dấu.
  • B. Để dễ dàng dẫn điện ở trạng thái rắn.
  • C. Để tạo ra cấu trúc phân tử bền vững.
  • D. Để giảm nhiệt độ nóng chảy.

Câu 21: Cho các chất sau: NaCl, O2, H2O, MgCl2. Chất nào khi nóng chảy có khả năng dẫn điện?

  • A. O2 và H2O
  • B. O2 và MgCl2
  • C. H2O và MgCl2
  • D. NaCl và MgCl2

Câu 22: Phân tử NaCl không tồn tại độc lập mà các ion Na+ và Cl- được sắp xếp trong mạng lưới tinh thể. Điều này nói lên đặc điểm gì về cấu trúc của hợp chất ion?

  • A. Hợp chất ion không tồn tại dưới dạng phân tử riêng lẻ ở trạng thái rắn.
  • B. Liên kết ion là liên kết định hướng.
  • C. Hợp chất ion chỉ tồn tại ở trạng thái dung dịch.
  • D. Các ion trong mạng lưới tinh thể chuyển động tự do.

Câu 23: Cho nguyên tố A thuộc nhóm IA và nguyên tố B thuộc nhóm VIIA trong bảng tuần hoàn. Hợp chất ion được tạo thành từ A và B có công thức chung là gì?

  • A. AB
  • B. A2B
  • C. AB2
  • D. A7B

Câu 24: Cho nguyên tố X thuộc nhóm IIA và nguyên tố Y thuộc nhóm VIA trong bảng tuần hoàn. Hợp chất ion được tạo thành từ X và Y có công thức chung là gì?

  • A. XY2
  • B. X2Y
  • C. XY
  • D. X3Y2

Câu 25: Quá trình nào sau đây mô tả đúng sự hình thành ion chloride (Cl-) từ nguyên tử chlorine (Cl, Z=17)?

  • A. Cl → Cl+ + 1e
  • B. Cl + 1e → Cl-
  • C. Cl → Cl- + 1e
  • D. Cl + 7e → Cl7-

Câu 26: Cho các hợp chất: KBr, H2S, SO2, NH4Cl. Số hợp chất ion trong danh sách trên là bao nhiêu?

  • A. 1
  • B. 2
  • C. 3
  • D. 4

Câu 27: Ion nào sau đây là ion đa nguyên tử?

  • A. Na+
  • B. Cl-
  • C. Mg2+
  • D. PO43-

Câu 28: Tại sao các hợp chất ion khi tan trong nước hoặc nóng chảy lại dẫn điện tốt, trong khi ở trạng thái rắn lại cách điện?

  • A. Ở trạng thái lỏng hoặc dung dịch, các ion bị tách rời và có thể di chuyển tự do mang theo điện tích; ở trạng thái rắn, ion bị giữ chặt trong mạng lưới.
  • B. Ở trạng thái rắn, các electron hóa trị chuyển động tự do.
  • C. Ở trạng thái lỏng hoặc dung dịch, liên kết ion bị phá vỡ hoàn toàn tạo thành nguyên tử trung hòa.
  • D. Nước hoặc nhiệt độ cao cung cấp thêm electron cho hợp chất ion.

Câu 29: Chọn phát biểu đúng nhất về bản chất của liên kết ion:

  • A. Là sự góp chung electron giữa hai nguyên tử.
  • B. Là lực hút giữa hạt nhân nguyên tử và các electron hóa trị.
  • C. Là lực hút tĩnh điện giữa các ion mang điện tích trái dấu được tạo ra từ sự nhường và nhận electron.
  • D. Là lực hút giữa các nguyên tử kim loại và phi kim.

Câu 30: Hợp chất nào sau đây được tạo thành từ cation và anion đều là ion đa nguyên tử?

  • A. (NH4)2SO4
  • B. NaNO3
  • C. CaCO3
  • D. KMnO4

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 10: Liên kết ion

Tags: Bộ đề 05

Câu 1: Liên kết hóa học được hình thành do lực hút tĩnh điện giữa các ion mang điện tích trái dấu được gọi là liên kết gì?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 10: Liên kết ion

Tags: Bộ đề 05

Câu 2: Quá trình nguyên tử kim loại nhường electron để trở thành ion mang điện tích dương được gọi là sự hình thành loại ion nào sau đây?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 10: Liên kết ion

Tags: Bộ đề 05

Câu 3: Nguyên tử phi kim có xu hướng nhận electron để đạt cấu hình electron bền vững giống khí hiếm, tạo thành loại ion nào?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 10: Liên kết ion

Tags: Bộ đề 05

Câu 4: Nguyên tử X (Z=11) và nguyên tử Y (Z=17) có khả năng tạo thành liên kết ion. Quá trình hình thành ion của X diễn ra như thế nào?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 10: Liên kết ion

Tags: Bộ đề 05

Câu 5: Cho nguyên tử magie (Mg, Z=12). Cấu hình electron của ion Mg2+ là gì?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 10: Liên kết ion

Tags: Bộ đề 05

Câu 6: Cho nguyên tử lưu huỳnh (S, Z=16). Cấu hình electron của ion S2- là gì?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 10: Liên kết ion

Tags: Bộ đề 05

Câu 7: Hợp chất ion được tạo thành từ cation Fe3+ và anion SO42- có công thức hóa học là gì?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 10: Liên kết ion

Tags: Bộ đề 05

Câu 8: Khi hòa tan hợp chất ion trong nước, các ion dương và ion âm bị các phân tử nước bao vây và tách rời nhau. Hiện tượng này giải thích cho tính chất nào của hợp chất ion?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 10: Liên kết ion

Tags: Bộ đề 05

Câu 9: Quan sát sự hình thành liên kết giữa nguyên tử K (Z=19) và nguyên tử O (Z=8). Nguyên tử K cần nhường bao nhiêu electron và nguyên tử O cần nhận bao nhiêu electron để đạt cấu hình bền vững của khí hiếm gần nhất?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 10: Liên kết ion

Tags: Bộ đề 05

Câu 10: Tính chất nào sau đây là đặc trưng của hầu hết các hợp chất ion ở điều kiện thường?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 10: Liên kết ion

Tags: Bộ đề 05

Câu 11: Giải thích nào sau đây là đúng về lý do các hợp chất ion thường có nhiệt độ nóng chảy và nhiệt độ sôi cao?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 10: Liên kết ion

Tags: Bộ đề 05

Câu 12: Hợp chất nào sau đây là hợp chất ion được tạo thành từ ion đơn nguyên tử và ion đa nguyên tử?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 10: Liên kết ion

Tags: Bộ đề 05

Câu 13: Cho các phát biểu sau: (1) Liên kết ion được hình thành giữa kim loại điển hình và phi kim điển hình. (2) Hợp chất ion ở trạng thái rắn dẫn điện tốt. (3) Tinh thể ion được tạo nên bởi các ion dương và ion âm sắp xếp luân phiên, đều đặn trong không gian. (4) Sự hình thành liên kết ion luôn là quá trình thu năng lượng. Số phát biểu đúng là:

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 10: Liên kết ion

Tags: Bộ đề 05

Câu 14: Hợp chất nào sau đây chứa cả liên kết ion và liên kết cộng hóa trị?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 10: Liên kết ion

Tags: Bộ đề 05

Câu 15: Ion X- có cấu hình electron giống khí hiếm Argon (Z=18). Vị trí của nguyên tố X trong bảng tuần hoàn là:

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 10: Liên kết ion

Tags: Bộ đề 05

Câu 16: Ion Y2+ có cấu hình electron giống khí hiếm Neon (Z=10). Vị trí của nguyên tố Y trong bảng tuần hoàn là:

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 10: Liên kết ion

Tags: Bộ đề 05

Câu 17: Quá trình hình thành liên kết ion giữa nguyên tử canxi (Ca, Z=20) và nguyên tử flo (F, Z=9) diễn ra như thế nào?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 10: Liên kết ion

Tags: Bộ đề 05

Câu 18: Công thức hóa học của hợp chất ion tạo bởi cation Al3+ và anion O2- là gì?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 10: Liên kết ion

Tags: Bộ đề 05

Câu 19: Hợp chất nào sau đây *không* phải là hợp chất ion?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 10: Liên kết ion

Tags: Bộ đề 05

Câu 20: Tại sao các ion trong mạng lưới tinh thể ion lại sắp xếp luân phiên nhau?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 10: Liên kết ion

Tags: Bộ đề 05

Câu 21: Cho các chất sau: NaCl, O2, H2O, MgCl2. Chất nào khi nóng chảy có khả năng dẫn điện?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 10: Liên kết ion

Tags: Bộ đề 05

Câu 22: Phân tử NaCl không tồn tại độc lập mà các ion Na+ và Cl- được sắp xếp trong mạng lưới tinh thể. Điều này nói lên đặc điểm gì về cấu trúc của hợp chất ion?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 10: Liên kết ion

Tags: Bộ đề 05

Câu 23: Cho nguyên tố A thuộc nhóm IA và nguyên tố B thuộc nhóm VIIA trong bảng tuần hoàn. Hợp chất ion được tạo thành từ A và B có công thức chung là gì?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 10: Liên kết ion

Tags: Bộ đề 05

Câu 24: Cho nguyên tố X thuộc nhóm IIA và nguyên tố Y thuộc nhóm VIA trong bảng tuần hoàn. Hợp chất ion được tạo thành từ X và Y có công thức chung là gì?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 10: Liên kết ion

Tags: Bộ đề 05

Câu 25: Quá trình nào sau đây mô tả đúng sự hình thành ion chloride (Cl-) từ nguyên tử chlorine (Cl, Z=17)?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 10: Liên kết ion

Tags: Bộ đề 05

Câu 26: Cho các hợp chất: KBr, H2S, SO2, NH4Cl. Số hợp chất ion trong danh sách trên là bao nhiêu?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 10: Liên kết ion

Tags: Bộ đề 05

Câu 27: Ion nào sau đây là ion đa nguyên tử?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 10: Liên kết ion

Tags: Bộ đề 05

Câu 28: Tại sao các hợp chất ion khi tan trong nước hoặc nóng chảy lại dẫn điện tốt, trong khi ở trạng thái rắn lại cách điện?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 10: Liên kết ion

Tags: Bộ đề 05

Câu 29: Chọn phát biểu đúng nhất về bản chất của liên kết ion:

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 10: Liên kết ion

Tags: Bộ đề 05

Câu 30: Hợp chất nào sau đây được tạo thành từ cation và anion đều là ion đa nguyên tử?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 10: Liên kết ion

Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 10: Liên kết ion - Đề 06

Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 10: Liên kết ion - Đề 06 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Nguyên tử X có cấu hình electron lớp ngoài cùng là 3s¹ và nguyên tử Y có cấu hình electron lớp ngoài cùng là 3s²3p⁵. Khi X và Y tương tác với nhau tạo thành hợp chất ion, công thức hóa học của hợp chất đó là gì?

  • A. XY
  • B. X₂Y
  • C. XY₂
  • D. X₃Y

Câu 2: Ion M³⁺ có cấu hình electron 1s²2s²2p⁶. Nguyên tử M thuộc chu kì và nhóm nào trong bảng tuần hoàn?

  • A. Chu kì 3, nhóm IIIA
  • B. Chu kì 3, nhóm VIA
  • C. Chu kì 2, nhóm VA
  • D. Chu kì 2, nhóm VIIIA

Câu 3: Cho các hợp chất sau: NaCl, HCl, Cl₂, CO₂. Hợp chất nào có liên kết ion điển hình?

  • A. NaCl
  • B. HCl
  • C. Cl₂
  • D. CO₂

Câu 4: Tại sao các hợp chất ion thường có nhiệt độ nóng chảy và nhiệt độ sôi cao?

  • A. Vì chúng tồn tại dưới dạng phân tử riêng lẻ.
  • B. Vì lực liên kết cộng hóa trị rất bền vững.
  • C. Vì lực hút tĩnh điện giữa các ion trong mạng lưới tinh thể rất mạnh.
  • D. Vì chúng dễ dàng tạo liên kết hydrogen với nhau.

Câu 5: Quá trình hình thành ion nào sau đây là quá trình nhận electron?

  • A. Na → Na⁺ + 1e
  • B. Mg → Mg²⁺ + 2e
  • C. Al → Al³⁺ + 3e
  • D. S + 2e → S²⁻

Câu 6: Hợp chất ion được hình thành giữa nguyên tố có Z=12 và nguyên tố có Z=17 có công thức là gì?

  • A. XY
  • B. X₂Y
  • C. XY₂
  • D. X₂Y₃

Câu 7: Ion nào sau đây có cấu hình electron của khí hiếm Neon (Ne)?

  • A. Na
  • B. F⁻
  • C. Cl⁻
  • D. K⁺

Câu 8: Khi hòa tan một hợp chất ion vào nước, các ion trong mạng lưới tinh thể bị tách ra và chuyển động tự do trong dung dịch. Tính chất này giải thích khả năng dẫn điện của dung dịch hợp chất ion. Hợp chất nào sau đây khi tan trong nước không tạo ra dung dịch dẫn điện (hoặc dẫn điện rất kém) theo cơ chế ion?

  • A. KCl
  • B. MgSO₄
  • C. Na₃PO₄
  • D. C₁₂H₂₂O₁₁ (đường saccarozơ)

Câu 9: Cho phản ứng hình thành hợp chất ion từ nguyên tử Na và Cl: Na + Cl → NaCl. Quá trình này bao gồm các giai đoạn nào?

  • A. Nguyên tử Na nhường electron tạo Na⁺, nguyên tử Cl nhận electron tạo Cl⁻, các ion hút nhau tạo NaCl.
  • B. Nguyên tử Na và Cl góp chung electron tạo liên kết cộng hóa trị.
  • C. Nguyên tử Na nhận electron tạo Na⁻, nguyên tử Cl nhường electron tạo Cl⁺, các ion hút nhau tạo NaCl.
  • D. Nguyên tử Na và Cl tạo liên kết kim loại.

Câu 10: Phân tử nào sau đây chứa cả liên kết ion và liên kết cộng hóa trị?

  • A. NaCl
  • B. H₂O
  • C. KNO₃
  • D. Cl₂

Câu 11: Ion X²⁻ có tổng số electron là 18. Nguyên tử X thuộc nhóm nào trong bảng tuần hoàn?

  • A. Nhóm VIA
  • B. Nhóm VA
  • C. Nhóm VIIA
  • D. Nhóm VIA

Câu 12: Trong tinh thể NaCl, mỗi ion Na⁺ được bao quanh bởi bao nhiêu ion Cl⁻ và mỗi ion Cl⁻ được bao quanh bởi bao nhiêu ion Na⁺?

  • A. 6 và 6
  • B. 4 và 4
  • C. 8 và 8
  • D. 6 và 8

Câu 13: Cho các phát biểu sau về liên kết ion:
(1) Liên kết ion được hình thành giữa kim loại điển hình và phi kim điển hình.
(2) Lực liên kết ion là lực hút tĩnh điện giữa các ion mang điện tích trái dấu.
(3) Hợp chất ion chỉ tồn tại ở trạng thái rắn ở điều kiện thường.
(4) Liên kết ion có tính định hướng mạnh.
Số phát biểu đúng là:

  • A. 1
  • B. 2
  • C. 3
  • D. 4

Câu 14: Cho nguyên tử A có Z=19 và nguyên tử B có Z=8. Hợp chất tạo bởi A và B có công thức và loại liên kết chủ yếu là gì?

  • A. AB, liên kết cộng hóa trị.
  • B. A₂B, liên kết cộng hóa trị.
  • C. AB, liên kết ion.
  • D. A₂B, liên kết ion.

Câu 15: Ion nào sau đây là ion đa nguyên tử?

  • A. SO₄²⁻
  • B. Na⁺
  • C. Cl⁻
  • D. Mg²⁺

Câu 16: Cho 0,1 mol hợp chất CaCl₂ tác dụng hoàn toàn với một lượng dư dung dịch AgNO₃. Khối lượng kết tủa thu được là bao nhiêu? (Biết Ag=108, Cl=35.5)

  • A. 14,35 gam
  • B. 21,53 gam
  • C. 28,70 gam
  • D. 43,05 gam

Câu 17: Cấu hình electron của ion Mg²⁺ là 1s²2s²2p⁶. Nguyên tử Mg (Z=12) đã đạt cấu hình electron bền vững giống khí hiếm nào khi tạo ion Mg²⁺?

  • A. Ne (Z=10)
  • B. Ar (Z=18)
  • C. He (Z=2)
  • D. Kr (Z=36)

Câu 18: Tại sao các hợp chất ion rắn không dẫn điện, nhưng khi nóng chảy hoặc hòa tan trong nước lại dẫn điện tốt?

  • A. Vì ở trạng thái rắn, các electron chuyển động tự do.
  • B. Vì ở trạng thái nóng chảy hoặc dung dịch, các ion tự do chuyển động.
  • C. Vì ở trạng thái rắn, các phân tử chuyển động tự do.
  • D. Vì liên kết ion bị phá vỡ hoàn toàn ở trạng thái rắn.

Câu 19: Cho ion X³⁺ và ion Y²⁻. Công thức hóa học của hợp chất ion tạo bởi X và Y là gì?

  • A. XY
  • B. X₂Y
  • C. XY₃
  • D. X₂Y₃

Câu 20: Nguyên tử của nguyên tố nào sau đây có xu hướng tạo thành anion khi tham gia liên kết ion?

  • A. K (Z=19)
  • B. Ca (Z=20)
  • C. Br (Z=35)
  • D. Al (Z=13)

Câu 21: Xét hợp chất Al₂O₃. Ion nhôm và ion oxide trong hợp chất này có điện tích lần lượt là gì?

  • A. Al³⁺ và O²⁻
  • B. Al²⁺ và O³⁻
  • C. Al³⁺ và O³⁻
  • D. Al⁺ và O²⁻

Câu 22: Quá trình nào sau đây mô tả sự hình thành liên kết ion giữa nguyên tử Li (Z=3) và nguyên tử F (Z=9)?

  • A. Li nhận 1e, F nhường 1e.
  • B. Li nhường 1e, F nhận 1e.
  • C. Li và F góp chung 1 cặp electron.
  • D. Li nhường 2e, F nhận 2e.

Câu 23: Cho các hợp chất sau: K₂O, P₂O₅, SO₃, N₂O₅. Hợp chất nào là hợp chất ion?

  • A. K₂O
  • B. P₂O₅
  • C. SO₃
  • D. N₂O₅

Câu 24: Hợp chất ion nào sau đây được tạo thành từ cation đa nguyên tử và anion đơn nguyên tử?

  • A. Na₂CO₃
  • B. MgSO₄
  • C. NH₄Cl
  • D. K₃PO₄

Câu 25: Mạng lưới tinh thể ion được đặc trưng bởi sự sắp xếp như thế nào của các ion?

  • A. Các phân tử trung hòa được liên kết với nhau bằng lực Van der Waals.
  • B. Các nguyên tử kim loại được liên kết bằng liên kết kim loại.
  • C. Các nguyên tử phi kim được liên kết bằng liên kết cộng hóa trị.
  • D. Các cation và anion được sắp xếp luân phiên, đều đặn trong không gian bởi lực hút tĩnh điện.

Câu 26: Cho 2,3 gam kim loại X (thuộc nhóm IA) phản ứng hoàn toàn với lượng dư khí Cl₂ thu được 5,85 gam muối chloride. Kim loại X là gì? (Biết Cl=35.5)

  • A. Li
  • B. Na
  • C. K
  • D. Rb

Câu 27: Ion nào sau đây không có cấu hình electron bền vững giống khí hiếm?

  • A. Ca²⁺
  • B. S²⁻
  • C. Ar
  • D. Fe²⁺ (trong nhiều hợp chất)

Câu 28: Liên kết ion được hình thành khi độ âm điện giữa hai nguyên tử tham gia liên kết như thế nào?

  • A. Chênh lệch lớn (thường > 1.7 theo Pauling)
  • B. Chênh lệch nhỏ (thường < 0.4)
  • C. Gần bằng nhau
  • D. Không liên quan đến độ âm điện

Câu 29: Hợp chất nào sau đây khi tan trong nước tạo ra 3 loại ion khác nhau?

  • A. NaCl
  • B. CaCl₂
  • C. KNO₃
  • D. Na₂SO₄

Câu 30: Xét sự hình thành hợp chất MgO từ Mg (Z=12) và O (Z=8). Phát biểu nào sau đây mô tả đúng sự thay đổi số electron lớp ngoài cùng của Mg và O?

  • A. Mg mất 2 electron, O nhận 2 electron.
  • B. Mg nhận 2 electron, O mất 2 electron.
  • C. Mg mất 1 electron, O nhận 1 electron.
  • D. Mg và O góp chung electron.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 10: Liên kết ion

Tags: Bộ đề 06

Câu 1: Nguyên tử X có cấu hình electron lớp ngoài cùng là 3s¹ và nguyên tử Y có cấu hình electron lớp ngoài cùng là 3s²3p⁵. Khi X và Y tương tác với nhau tạo thành hợp chất ion, công thức hóa học của hợp chất đó là gì?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 10: Liên kết ion

Tags: Bộ đề 06

Câu 2: Ion M³⁺ có cấu hình electron 1s²2s²2p⁶. Nguyên tử M thuộc chu kì và nhóm nào trong bảng tuần hoàn?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 10: Liên kết ion

Tags: Bộ đề 06

Câu 3: Cho các hợp chất sau: NaCl, HCl, Cl₂, CO₂. Hợp chất nào có liên kết ion điển hình?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 10: Liên kết ion

Tags: Bộ đề 06

Câu 4: Tại sao các hợp chất ion thường có nhiệt độ nóng chảy và nhiệt độ sôi cao?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 10: Liên kết ion

Tags: Bộ đề 06

Câu 5: Quá trình hình thành ion nào sau đây là quá trình nhận electron?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 10: Liên kết ion

Tags: Bộ đề 06

Câu 6: Hợp chất ion được hình thành giữa nguyên tố có Z=12 và nguyên tố có Z=17 có công thức là gì?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 10: Liên kết ion

Tags: Bộ đề 06

Câu 7: Ion nào sau đây có cấu hình electron của khí hiếm Neon (Ne)?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 10: Liên kết ion

Tags: Bộ đề 06

Câu 8: Khi hòa tan một hợp chất ion vào nước, các ion trong mạng lưới tinh thể bị tách ra và chuyển động tự do trong dung dịch. Tính chất này giải thích khả năng dẫn điện của dung dịch hợp chất ion. Hợp chất nào sau đây khi tan trong nước *không* tạo ra dung dịch dẫn điện (hoặc dẫn điện rất kém) theo cơ chế ion?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 10: Liên kết ion

Tags: Bộ đề 06

Câu 9: Cho phản ứng hình thành hợp chất ion từ nguyên tử Na và Cl: Na + Cl → NaCl. Quá trình này bao gồm các giai đoạn nào?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 10: Liên kết ion

Tags: Bộ đề 06

Câu 10: Phân tử nào sau đây chứa cả liên kết ion và liên kết cộng hóa trị?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 10: Liên kết ion

Tags: Bộ đề 06

Câu 11: Ion X²⁻ có tổng số electron là 18. Nguyên tử X thuộc nhóm nào trong bảng tuần hoàn?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 10: Liên kết ion

Tags: Bộ đề 06

Câu 12: Trong tinh thể NaCl, mỗi ion Na⁺ được bao quanh bởi bao nhiêu ion Cl⁻ và mỗi ion Cl⁻ được bao quanh bởi bao nhiêu ion Na⁺?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 10: Liên kết ion

Tags: Bộ đề 06

Câu 13: Cho các phát biểu sau về liên kết ion:
(1) Liên kết ion được hình thành giữa kim loại điển hình và phi kim điển hình.
(2) Lực liên kết ion là lực hút tĩnh điện giữa các ion mang điện tích trái dấu.
(3) Hợp chất ion chỉ tồn tại ở trạng thái rắn ở điều kiện thường.
(4) Liên kết ion có tính định hướng mạnh.
Số phát biểu đúng là:

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 10: Liên kết ion

Tags: Bộ đề 06

Câu 14: Cho nguyên tử A có Z=19 và nguyên tử B có Z=8. Hợp chất tạo bởi A và B có công thức và loại liên kết chủ yếu là gì?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 10: Liên kết ion

Tags: Bộ đề 06

Câu 15: Ion nào sau đây là ion đa nguyên tử?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 10: Liên kết ion

Tags: Bộ đề 06

Câu 16: Cho 0,1 mol hợp chất CaCl₂ tác dụng hoàn toàn với một lượng dư dung dịch AgNO₃. Khối lượng kết tủa thu được là bao nhiêu? (Biết Ag=108, Cl=35.5)

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 10: Liên kết ion

Tags: Bộ đề 06

Câu 17: Cấu hình electron của ion Mg²⁺ là 1s²2s²2p⁶. Nguyên tử Mg (Z=12) đã đạt cấu hình electron bền vững giống khí hiếm nào khi tạo ion Mg²⁺?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 10: Liên kết ion

Tags: Bộ đề 06

Câu 18: Tại sao các hợp chất ion rắn không dẫn điện, nhưng khi nóng chảy hoặc hòa tan trong nước lại dẫn điện tốt?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 10: Liên kết ion

Tags: Bộ đề 06

Câu 19: Cho ion X³⁺ và ion Y²⁻. Công thức hóa học của hợp chất ion tạo bởi X và Y là gì?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 10: Liên kết ion

Tags: Bộ đề 06

Câu 20: Nguyên tử của nguyên tố nào sau đây có xu hướng tạo thành anion khi tham gia liên kết ion?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 10: Liên kết ion

Tags: Bộ đề 06

Câu 21: Xét hợp chất Al₂O₃. Ion nhôm và ion oxide trong hợp chất này có điện tích lần lượt là gì?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 10: Liên kết ion

Tags: Bộ đề 06

Câu 22: Quá trình nào sau đây mô tả sự hình thành liên kết ion giữa nguyên tử Li (Z=3) và nguyên tử F (Z=9)?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 10: Liên kết ion

Tags: Bộ đề 06

Câu 23: Cho các hợp chất sau: K₂O, P₂O₅, SO₃, N₂O₅. Hợp chất nào là hợp chất ion?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 10: Liên kết ion

Tags: Bộ đề 06

Câu 24: Hợp chất ion nào sau đây được tạo thành từ cation đa nguyên tử và anion đơn nguyên tử?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 10: Liên kết ion

Tags: Bộ đề 06

Câu 25: Mạng lưới tinh thể ion được đặc trưng bởi sự sắp xếp như thế nào của các ion?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 10: Liên kết ion

Tags: Bộ đề 06

Câu 26: Cho 2,3 gam kim loại X (thuộc nhóm IA) phản ứng hoàn toàn với lượng dư khí Cl₂ thu được 5,85 gam muối chloride. Kim loại X là gì? (Biết Cl=35.5)

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 10: Liên kết ion

Tags: Bộ đề 06

Câu 27: Ion nào sau đây *không* có cấu hình electron bền vững giống khí hiếm?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 10: Liên kết ion

Tags: Bộ đề 06

Câu 28: Liên kết ion được hình thành khi độ âm điện giữa hai nguyên tử tham gia liên kết như thế nào?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 10: Liên kết ion

Tags: Bộ đề 06

Câu 29: Hợp chất nào sau đây khi tan trong nước tạo ra 3 loại ion khác nhau?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 10: Liên kết ion

Tags: Bộ đề 06

Câu 30: Xét sự hình thành hợp chất MgO từ Mg (Z=12) và O (Z=8). Phát biểu nào sau đây mô tả đúng sự thay đổi số electron lớp ngoài cùng của Mg và O?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 10: Liên kết ion

Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 10: Liên kết ion - Đề 07

Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 10: Liên kết ion - Đề 07 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Liên kết ion được mô tả chính xác nhất là lực hút tĩnh điện mạnh mẽ giữa các:

  • A. Nguyên tử kim loại và phi kim.
  • B. Phân tử phân cực.
  • C. Ion mang điện tích trái dấu.
  • D. Electron hóa trị và hạt nhân.

Câu 2: Quá trình hình thành liên kết ion từ các nguyên tử ban đầu luôn đi kèm với sự:

  • A. Tăng năng lượng, tạo hệ kém bền.
  • B. Giảm năng lượng, tạo hệ bền vững hơn.
  • C. Không thay đổi năng lượng.
  • D. Chỉ giảm năng lượng khi có xúc tác.

Câu 3: Dựa vào hiệu độ âm điện, cặp nguyên tố nào sau đây có khả năng tạo thành liên kết ion rõ rệt nhất?

  • A. K (Z=19) và F (Z=9).
  • B. C (Z=6) và O (Z=8).
  • C. N (Z=7) và H (Z=1).
  • D. S (Z=16) và O (Z=8).

Câu 4: Nguyên tử X có cấu hình electron lớp ngoài cùng là 3s²3p⁵. Khi hình thành liên kết ion, X có xu hướng:

  • A. Nhường 5 electron tạo ion X⁵⁺.
  • B. Nhường 7 electron tạo ion X⁷⁺.
  • C. Nhận 2 electron tạo ion X²⁻.
  • D. Nhận 1 electron tạo ion X⁻.

Câu 5: Cấu hình electron của ion Ca²⁺ (Z=20) là:

  • A. [Ar] 4s².
  • B. [Ar] 4s¹.
  • C. [Ar].
  • D. [Ne] 3s²3p⁶.

Câu 6: Ion S²⁻ (Z=16) có cấu hình electron lớp ngoài cùng tương tự cấu hình electron của nguyên tố khí hiếm nào?

  • A. Neon (Z=10).
  • B. Argon (Z=18).
  • C. Helium (Z=2).
  • D. Krypton (Z=36).

Câu 7: Phát biểu nào sau đây về sự hình thành ion là không đúng?

  • A. Nguyên tử kim loại có xu hướng nhận thêm electron để đạt cấu hình bền vững.
  • B. Nguyên tử phi kim có xu hướng nhận thêm electron để đạt cấu hình bền vững.
  • C. Ion dương (cation) được hình thành khi nguyên tử nhường electron.
  • D. Ion âm (anion) được hình thành khi nguyên tử nhận electron.

Câu 8: Hợp chất ion được tạo thành từ ion Al³⁺ và ion O²⁻ có công thức hóa học là:

  • A. AlO.
  • B. Al₂O₃.
  • C. Al₃O₂.
  • D. AlO₂.

Câu 9: Hợp chất ion nào sau đây chứa ion đa nguyên tử?

  • A. NaCl.
  • B. MgCl₂.
  • C. K₂SO₄.
  • D. CaF₂.

Câu 10: Hợp chất X ở điều kiện thường là chất rắn, khó nóng chảy, khi tan trong nước tạo dung dịch dẫn điện. Loại liên kết chủ yếu trong X là:

  • A. Liên kết ion.
  • B. Liên kết cộng hóa trị không cực.
  • C. Liên kết cộng hóa trị có cực.
  • D. Liên kết kim loại.

Câu 11: Tại sao các hợp chất ion thường có nhiệt độ nóng chảy và nhiệt độ sôi cao?

  • A. Do các phân tử liên kết với nhau bằng liên kết cộng hóa trị bền vững.
  • B. Do có sự chuyển động tự do của các electron.
  • C. Do các ion có kích thước rất nhỏ.
  • D. Do lực hút tĩnh điện giữa các ion trái dấu trong mạng tinh thể rất mạnh, cần nhiều năng lượng để phá vỡ.

Câu 12: Một hợp chất ion X không dẫn điện ở trạng thái rắn nhưng dẫn điện tốt ở trạng thái nóng chảy hoặc khi tan trong nước. Điều này được giải thích là do:

  • A. Ở trạng thái rắn, các electron hóa trị bị cố định.
  • B. Ở trạng thái nóng chảy hoặc dung dịch, các ion chuyển động tự do.
  • C. Ở trạng thái rắn, các nguyên tử không có điện tích.
  • D. Ở trạng thái nóng chảy hoặc dung dịch, các phân tử bị phân li thành nguyên tử.

Câu 13: Cho các nguyên tố X (Z=11), Y (Z=17), Z (Z=12), T (Z=8). Cặp nguyên tố nào sau đây có khả năng tạo hợp chất ion với tỉ lệ số nguyên tử 1:1?

  • A. X và Y.
  • B. Y và T.
  • C. X và T.
  • D. Z và Y.

Câu 14: Mạng tinh thể ion là cấu trúc được hình thành bởi:

  • A. Các phân tử trung hòa được sắp xếp đều đặn.
  • B. Các nguyên tử liên kết cộng hóa trị chặt chẽ.
  • C. Các cation và anion được sắp xếp xen kẽ, đều đặn trong không gian.
  • D. Các electron tự do di chuyển trong mạng lưới ion dương.

Câu 15: Khi hòa tan muối ăn (NaCl) vào nước, các ion Na⁺ và Cl⁻ bị "bao quanh" bởi các phân tử nước. Hiện tượng này được gọi là:

  • A. Kết tủa.
  • B. Hydrat hóa (solvat hóa).
  • C. Phản ứng trung hòa.
  • D. Thăng hoa.

Câu 16: Cho các hợp chất sau: Cl₂, H₂O, KCl, CO₂, NH₄Cl. Số hợp chất có liên kết ion là:

  • A. 1.
  • B. 2.
  • C. 3.
  • D. 4.

Câu 17: Xét sự hình thành hợp chất giữa kim loại kiềm M và halogen X. Nếu M ở chu kì 3 và X ở chu kì 3, công thức của hợp chất ion tạo thành là gì?

  • A. MX.
  • B. M₂X.
  • C. MX₂.
  • D. M₃X.

Câu 18: Tại sao các hợp chất ion thường cứng nhưng giòn?

  • A. Do liên kết ion yếu.
  • B. Do các electron tự do dễ di chuyển.
  • C. Khi có lực tác dụng làm lệch mạng tinh thể, các ion cùng dấu sẽ đối diện nhau gây lực đẩy mạnh.
  • D. Do mạng tinh thể có cấu trúc lỏng lẻo.

Câu 19: Xét ion Mg²⁺ (Z=12). Cấu hình electron của ion này là:

  • A. 1s²2s²2p⁶3s².
  • B. 1s²2s²2p⁴.
  • C. 1s²2s²2p⁶3s¹.
  • D. 1s²2s²2p⁶.

Câu 20: Cho các hợp chất ion sau: NaCl, MgO, AlN. Sắp xếp các hợp chất này theo chiều tăng dần nhiệt độ nóng chảy (dựa trên độ lớn điện tích và kích thước ion tương đối)?

  • A. NaCl < MgO < AlN.
  • B. AlN < MgO < NaCl.
  • C. NaCl < AlN < MgO.
  • D. MgO < NaCl < AlN.

Câu 21: Quá trình nào sau đây mô tả đúng sự hình thành ion Cl⁻ từ nguyên tử Cl?

  • A. Cl → Cl⁻ + e.
  • B. Cl + e → Cl⁺.
  • C. Cl + e → Cl⁻.
  • D. Cl → Cl⁺ + e.

Câu 22: Một hợp chất ion có công thức chung là M₂X₃, trong đó M là kim loại và X là phi kim. Điện tích của ion M và ion X lần lượt là:

  • A. M⁺ và X²⁻.
  • B. M²⁺ và X³⁻.
  • C. M⁺ và X³⁻.
  • D. M³⁺ và X²⁻.

Câu 23: Phân tử nào sau đây không được tạo thành chủ yếu bằng liên kết ion?

  • A. SO₂.
  • B. BaCl₂.
  • C. CsF.
  • D. Na₂O.

Câu 24: Khi nóng chảy muối kali clorua (KCl), chất dẫn điện trong dung dịch nóng chảy là:

  • A. Electron tự do.
  • B. Ion K⁺ và Cl⁻.
  • C. Nguyên tử K và Cl.
  • D. Phân tử KCl.

Câu 25: Cho nguyên tử R có cấu hình electron 1s²2s²2p⁶3s¹ và nguyên tử T có cấu hình electron 1s²2s²2p⁴. Hợp chất ion tạo thành giữa R và T có công thức là:

  • A. RT.
  • B. R₂T.
  • C. RT₂.
  • D. R₂T₃.

Câu 26: Xét quá trình hình thành liên kết ion giữa nguyên tử magie (Mg, Z=12) và nguyên tử clo (Cl, Z=17). Phát biểu nào sau đây mô tả đúng quá trình này?

  • A. Mg nhận 2e tạo Mg²⁺, Cl nhường 1e tạo Cl⁺.
  • B. Mg nhường 1e tạo Mg⁺, Cl nhận 1e tạo Cl⁻.
  • C. Mg nhận 2e tạo Mg²⁻, Cl nhường 1e tạo Cl⁺.
  • D. Mg nhường 2e tạo Mg²⁺, mỗi nguyên tử Cl nhận 1e tạo Cl⁻.

Câu 27: Một chất rắn X có các đặc điểm sau: nhiệt độ nóng chảy rất cao, không dẫn điện ở trạng thái rắn, dẫn điện khi nóng chảy. Dựa vào các đặc điểm này, có thể dự đoán liên kết hóa học chủ yếu trong X là:

  • A. Liên kết ion.
  • B. Liên kết cộng hóa trị không cực.
  • C. Liên kết cộng hóa trị có cực.
  • D. Liên kết kim loại.

Câu 28: Cho 1 mol NaCl rắn. Khối lượng của 1 mol NaCl là (biết Na=23, Cl=35.5):

  • A. 35.5 gam.
  • B. 23 gam.
  • C. 58.5 gam.
  • D. 81.5 gam.

Câu 29: Hòa tan hoàn toàn 11.1 gam CaCl₂ (là hợp chất ion) vào nước thu được dung dịch. Số mol ion Cl⁻ có trong dung dịch là (biết Ca=40, Cl=35.5):

  • A. 0.1 mol.
  • B. 0.2 mol.
  • C. 0.3 mol.
  • D. 0.4 mol.

Câu 30: Hợp chất Ca(NO₃)₂ được tạo thành từ ion Ca²⁺ và ion NO₃⁻. Trong ion NO₃⁻, các nguyên tử N và O liên kết với nhau bằng liên kết gì?

  • A. Liên kết cộng hóa trị.
  • B. Liên kết ion.
  • C. Liên kết kim loại.
  • D. Lực hút Van der Waals.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 10: Liên kết ion

Tags: Bộ đề 07

Câu 1: Liên kết ion được mô tả chính xác nhất là lực hút tĩnh điện mạnh mẽ giữa các:

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 10: Liên kết ion

Tags: Bộ đề 07

Câu 2: Quá trình hình thành liên kết ion từ các nguyên tử ban đầu luôn đi kèm với sự:

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 10: Liên kết ion

Tags: Bộ đề 07

Câu 3: Dựa vào hiệu độ âm điện, cặp nguyên tố nào sau đây có khả năng tạo thành liên kết ion rõ rệt nhất?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 10: Liên kết ion

Tags: Bộ đề 07

Câu 4: Nguyên tử X có cấu hình electron lớp ngoài cùng là 3s²3p⁵. Khi hình thành liên kết ion, X có xu hướng:

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 10: Liên kết ion

Tags: Bộ đề 07

Câu 5: Cấu hình electron của ion Ca²⁺ (Z=20) là:

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 10: Liên kết ion

Tags: Bộ đề 07

Câu 6: Ion S²⁻ (Z=16) có cấu hình electron lớp ngoài cùng tương tự cấu hình electron của nguyên tố khí hiếm nào?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 10: Liên kết ion

Tags: Bộ đề 07

Câu 7: Phát biểu nào sau đây về sự hình thành ion là *không đúng*?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 10: Liên kết ion

Tags: Bộ đề 07

Câu 8: Hợp chất ion được tạo thành từ ion Al³⁺ và ion O²⁻ có công thức hóa học là:

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 10: Liên kết ion

Tags: Bộ đề 07

Câu 9: Hợp chất ion nào sau đây chứa ion đa nguyên tử?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 10: Liên kết ion

Tags: Bộ đề 07

Câu 10: Hợp chất X ở điều kiện thường là chất rắn, khó nóng chảy, khi tan trong nước tạo dung dịch dẫn điện. Loại liên kết chủ yếu trong X là:

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 10: Liên kết ion

Tags: Bộ đề 07

Câu 11: Tại sao các hợp chất ion thường có nhiệt độ nóng chảy và nhiệt độ sôi cao?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 10: Liên kết ion

Tags: Bộ đề 07

Câu 12: Một hợp chất ion X không dẫn điện ở trạng thái rắn nhưng dẫn điện tốt ở trạng thái nóng chảy hoặc khi tan trong nước. Điều này được giải thích là do:

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 10: Liên kết ion

Tags: Bộ đề 07

Câu 13: Cho các nguyên tố X (Z=11), Y (Z=17), Z (Z=12), T (Z=8). Cặp nguyên tố nào sau đây có khả năng tạo hợp chất ion với tỉ lệ số nguyên tử 1:1?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 10: Liên kết ion

Tags: Bộ đề 07

Câu 14: Mạng tinh thể ion là cấu trúc được hình thành bởi:

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 10: Liên kết ion

Tags: Bộ đề 07

Câu 15: Khi hòa tan muối ăn (NaCl) vào nước, các ion Na⁺ và Cl⁻ bị 'bao quanh' bởi các phân tử nước. Hiện tượng này được gọi là:

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 10: Liên kết ion

Tags: Bộ đề 07

Câu 16: Cho các hợp chất sau: Cl₂, H₂O, KCl, CO₂, NH₄Cl. Số hợp chất có liên kết ion là:

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 10: Liên kết ion

Tags: Bộ đề 07

Câu 17: Xét sự hình thành hợp chất giữa kim loại kiềm M và halogen X. Nếu M ở chu kì 3 và X ở chu kì 3, công thức của hợp chất ion tạo thành là gì?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 10: Liên kết ion

Tags: Bộ đề 07

Câu 18: Tại sao các hợp chất ion thường cứng nhưng giòn?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 10: Liên kết ion

Tags: Bộ đề 07

Câu 19: Xét ion Mg²⁺ (Z=12). Cấu hình electron của ion này là:

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 10: Liên kết ion

Tags: Bộ đề 07

Câu 20: Cho các hợp chất ion sau: NaCl, MgO, AlN. Sắp xếp các hợp chất này theo chiều tăng dần nhiệt độ nóng chảy (dựa trên độ lớn điện tích và kích thước ion tương đối)?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 10: Liên kết ion

Tags: Bộ đề 07

Câu 21: Quá trình nào sau đây mô tả đúng sự hình thành ion Cl⁻ từ nguyên tử Cl?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 10: Liên kết ion

Tags: Bộ đề 07

Câu 22: Một hợp chất ion có công thức chung là M₂X₃, trong đó M là kim loại và X là phi kim. Điện tích của ion M và ion X lần lượt là:

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 10: Liên kết ion

Tags: Bộ đề 07

Câu 23: Phân tử nào sau đây *không* được tạo thành chủ yếu bằng liên kết ion?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 10: Liên kết ion

Tags: Bộ đề 07

Câu 24: Khi nóng chảy muối kali clorua (KCl), chất dẫn điện trong dung dịch nóng chảy là:

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 10: Liên kết ion

Tags: Bộ đề 07

Câu 25: Cho nguyên tử R có cấu hình electron 1s²2s²2p⁶3s¹ và nguyên tử T có cấu hình electron 1s²2s²2p⁴. Hợp chất ion tạo thành giữa R và T có công thức là:

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 10: Liên kết ion

Tags: Bộ đề 07

Câu 26: Xét quá trình hình thành liên kết ion giữa nguyên tử magie (Mg, Z=12) và nguyên tử clo (Cl, Z=17). Phát biểu nào sau đây mô tả đúng quá trình này?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 10: Liên kết ion

Tags: Bộ đề 07

Câu 27: Một chất rắn X có các đặc điểm sau: nhiệt độ nóng chảy rất cao, không dẫn điện ở trạng thái rắn, dẫn điện khi nóng chảy. Dựa vào các đặc điểm này, có thể dự đoán liên kết hóa học chủ yếu trong X là:

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 10: Liên kết ion

Tags: Bộ đề 07

Câu 28: Cho 1 mol NaCl rắn. Khối lượng của 1 mol NaCl là (biết Na=23, Cl=35.5):

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 10: Liên kết ion

Tags: Bộ đề 07

Câu 29: Hòa tan hoàn toàn 11.1 gam CaCl₂ (là hợp chất ion) vào nước thu được dung dịch. Số mol ion Cl⁻ có trong dung dịch là (biết Ca=40, Cl=35.5):

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 10: Liên kết ion

Tags: Bộ đề 07

Câu 30: Hợp chất Ca(NO₃)₂ được tạo thành từ ion Ca²⁺ và ion NO₃⁻. Trong ion NO₃⁻, các nguyên tử N và O liên kết với nhau bằng liên kết gì?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 10: Liên kết ion

Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 10: Liên kết ion - Đề 08

Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 10: Liên kết ion - Đề 08 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Liên kết ion được mô tả chính xác nhất là lực hút tĩnh điện mạnh mẽ giữa các:

  • A. Nguyên tử kim loại và phi kim.
  • B. Phân tử phân cực.
  • C. Ion mang điện tích trái dấu.
  • D. Electron hóa trị và hạt nhân.

Câu 2: Quá trình hình thành liên kết ion từ các nguyên tử ban đầu luôn đi kèm với sự:

  • A. Tăng năng lượng, tạo hệ kém bền.
  • B. Giảm năng lượng, tạo hệ bền vững hơn.
  • C. Không thay đổi năng lượng.
  • D. Chỉ giảm năng lượng khi có xúc tác.

Câu 3: Dựa vào hiệu độ âm điện, cặp nguyên tố nào sau đây có khả năng tạo thành liên kết ion rõ rệt nhất?

  • A. K (Z=19) và F (Z=9).
  • B. C (Z=6) và O (Z=8).
  • C. N (Z=7) và H (Z=1).
  • D. S (Z=16) và O (Z=8).

Câu 4: Nguyên tử X có cấu hình electron lớp ngoài cùng là 3s²3p⁵. Khi hình thành liên kết ion, X có xu hướng:

  • A. Nhường 5 electron tạo ion X⁵⁺.
  • B. Nhường 7 electron tạo ion X⁷⁺.
  • C. Nhận 2 electron tạo ion X²⁻.
  • D. Nhận 1 electron tạo ion X⁻.

Câu 5: Cấu hình electron của ion Ca²⁺ (Z=20) là:

  • A. [Ar] 4s².
  • B. [Ar] 4s¹.
  • C. [Ar].
  • D. [Ne] 3s²3p⁶.

Câu 6: Ion S²⁻ (Z=16) có cấu hình electron lớp ngoài cùng tương tự cấu hình electron của nguyên tố khí hiếm nào?

  • A. Neon (Z=10).
  • B. Argon (Z=18).
  • C. Helium (Z=2).
  • D. Krypton (Z=36).

Câu 7: Phát biểu nào sau đây về sự hình thành ion là không đúng?

  • A. Nguyên tử kim loại có xu hướng nhận thêm electron để đạt cấu hình bền vững.
  • B. Nguyên tử phi kim có xu hướng nhận thêm electron để đạt cấu hình bền vững.
  • C. Ion dương (cation) được hình thành khi nguyên tử nhường electron.
  • D. Ion âm (anion) được hình thành khi nguyên tử nhận electron.

Câu 8: Hợp chất ion được tạo thành từ ion Al³⁺ và ion O²⁻ có công thức hóa học là:

  • A. AlO.
  • B. Al₂O₃.
  • C. Al₃O₂.
  • D. AlO₂.

Câu 9: Hợp chất ion nào sau đây chứa ion đa nguyên tử?

  • A. NaCl.
  • B. MgCl₂.
  • C. K₂SO₄.
  • D. CaF₂.

Câu 10: Hợp chất X ở điều kiện thường là chất rắn, khó nóng chảy, khi tan trong nước tạo dung dịch dẫn điện. Loại liên kết chủ yếu trong X là:

  • A. Liên kết ion.
  • B. Liên kết cộng hóa trị không cực.
  • C. Liên kết cộng hóa trị có cực.
  • D. Liên kết kim loại.

Câu 11: Tại sao các hợp chất ion thường có nhiệt độ nóng chảy và nhiệt độ sôi cao?

  • A. Do các phân tử liên kết với nhau bằng liên kết cộng hóa trị bền vững.
  • B. Do có sự chuyển động tự do của các electron.
  • C. Do các ion có kích thước rất nhỏ.
  • D. Do lực hút tĩnh điện giữa các ion trái dấu trong mạng tinh thể rất mạnh, cần nhiều năng lượng để phá vỡ.

Câu 12: Một hợp chất ion X không dẫn điện ở trạng thái rắn nhưng dẫn điện tốt ở trạng thái nóng chảy hoặc khi tan trong nước. Điều này được giải thích là do:

  • A. Ở trạng thái rắn, các electron hóa trị bị cố định.
  • B. Ở trạng thái nóng chảy hoặc dung dịch, các ion chuyển động tự do.
  • C. Ở trạng thái rắn, các nguyên tử không có điện tích.
  • D. Ở trạng thái nóng chảy hoặc dung dịch, các phân tử bị phân li thành nguyên tử.

Câu 13: Cho các nguyên tố X (Z=11), Y (Z=17), Z (Z=12), T (Z=8). Cặp nguyên tố nào sau đây có khả năng tạo hợp chất ion với tỉ lệ số nguyên tử 1:1?

  • A. X và Y.
  • B. Y và T.
  • C. X và T.
  • D. Z và Y.

Câu 14: Mạng tinh thể ion là cấu trúc được hình thành bởi:

  • A. Các phân tử trung hòa được sắp xếp đều đặn.
  • B. Các nguyên tử liên kết cộng hóa trị chặt chẽ.
  • C. Các cation và anion được sắp xếp xen kẽ, đều đặn trong không gian.
  • D. Các electron tự do di chuyển trong mạng lưới ion dương.

Câu 15: Khi hòa tan muối ăn (NaCl) vào nước, các ion Na⁺ và Cl⁻ bị "bao quanh" bởi các phân tử nước. Hiện tượng này được gọi là:

  • A. Kết tủa.
  • B. Hydrat hóa (solvat hóa).
  • C. Phản ứng trung hòa.
  • D. Thăng hoa.

Câu 16: Cho các hợp chất sau: Cl₂, H₂O, KCl, CO₂, NH₄Cl. Số hợp chất có liên kết ion là:

  • A. 1.
  • B. 2.
  • C. 3.
  • D. 4.

Câu 17: Xét sự hình thành hợp chất giữa kim loại kiềm M và halogen X. Nếu M ở chu kì 3 và X ở chu kì 3, công thức của hợp chất ion tạo thành là gì?

  • A. MX.
  • B. M₂X.
  • C. MX₂.
  • D. M₃X.

Câu 18: Tại sao các hợp chất ion thường cứng nhưng giòn?

  • A. Do liên kết ion yếu.
  • B. Do các electron tự do dễ di chuyển.
  • C. Khi có lực tác dụng làm lệch mạng tinh thể, các ion cùng dấu sẽ đối diện nhau gây lực đẩy mạnh.
  • D. Do mạng tinh thể có cấu trúc lỏng lẻo.

Câu 19: Xét ion Mg²⁺ (Z=12). Cấu hình electron của ion này là:

  • A. 1s²2s²2p⁶3s².
  • B. 1s²2s²2p⁴.
  • C. 1s²2s²2p⁶3s¹.
  • D. 1s²2s²2p⁶.

Câu 20: Cho các hợp chất ion sau: NaCl, MgO, AlN. Sắp xếp các hợp chất này theo chiều tăng dần nhiệt độ nóng chảy (dựa trên độ lớn điện tích và kích thước ion tương đối)?

  • A. NaCl < MgO < AlN.
  • B. AlN < MgO < NaCl.
  • C. NaCl < AlN < MgO.
  • D. MgO < NaCl < AlN.

Câu 21: Quá trình nào sau đây mô tả đúng sự hình thành ion Cl⁻ từ nguyên tử Cl?

  • A. Cl → Cl⁻ + e.
  • B. Cl + e → Cl⁺.
  • C. Cl + e → Cl⁻.
  • D. Cl → Cl⁺ + e.

Câu 22: Một hợp chất ion có công thức chung là M₂X₃, trong đó M là kim loại và X là phi kim. Điện tích của ion M và ion X lần lượt là:

  • A. M⁺ và X²⁻.
  • B. M²⁺ và X³⁻.
  • C. M⁺ và X³⁻.
  • D. M³⁺ và X²⁻.

Câu 23: Phân tử nào sau đây không được tạo thành chủ yếu bằng liên kết ion?

  • A. SO₂.
  • B. BaCl₂.
  • C. CsF.
  • D. Na₂O.

Câu 24: Khi nóng chảy muối kali clorua (KCl), chất dẫn điện trong dung dịch nóng chảy là:

  • A. Electron tự do.
  • B. Ion K⁺ và Cl⁻.
  • C. Nguyên tử K và Cl.
  • D. Phân tử KCl.

Câu 25: Cho nguyên tử R có cấu hình electron 1s²2s²2p⁶3s¹ và nguyên tử T có cấu hình electron 1s²2s²2p⁴. Hợp chất ion tạo thành giữa R và T có công thức là:

  • A. RT.
  • B. R₂T.
  • C. RT₂.
  • D. R₂T₃.

Câu 26: Xét quá trình hình thành liên kết ion giữa nguyên tử magie (Mg, Z=12) và nguyên tử clo (Cl, Z=17). Phát biểu nào sau đây mô tả đúng quá trình này?

  • A. Mg nhận 2e tạo Mg²⁺, Cl nhường 1e tạo Cl⁺.
  • B. Mg nhường 1e tạo Mg⁺, Cl nhận 1e tạo Cl⁻.
  • C. Mg nhận 2e tạo Mg²⁻, Cl nhường 1e tạo Cl⁺.
  • D. Mg nhường 2e tạo Mg²⁺, mỗi nguyên tử Cl nhận 1e tạo Cl⁻.

Câu 27: Một chất rắn X có các đặc điểm sau: nhiệt độ nóng chảy rất cao, không dẫn điện ở trạng thái rắn, dẫn điện khi nóng chảy. Dựa vào các đặc điểm này, có thể dự đoán liên kết hóa học chủ yếu trong X là:

  • A. Liên kết ion.
  • B. Liên kết cộng hóa trị không cực.
  • C. Liên kết cộng hóa trị có cực.
  • D. Liên kết kim loại.

Câu 28: Cho 1 mol NaCl rắn. Khối lượng của 1 mol NaCl là (biết Na=23, Cl=35.5):

  • A. 35.5 gam.
  • B. 23 gam.
  • C. 58.5 gam.
  • D. 81.5 gam.

Câu 29: Hòa tan hoàn toàn 11.1 gam CaCl₂ (là hợp chất ion) vào nước thu được dung dịch. Số mol ion Cl⁻ có trong dung dịch là (biết Ca=40, Cl=35.5):

  • A. 0.1 mol.
  • B. 0.2 mol.
  • C. 0.3 mol.
  • D. 0.4 mol.

Câu 30: Hợp chất Ca(NO₃)₂ được tạo thành từ ion Ca²⁺ và ion NO₃⁻. Trong ion NO₃⁻, các nguyên tử N và O liên kết với nhau bằng liên kết gì?

  • A. Liên kết cộng hóa trị.
  • B. Liên kết ion.
  • C. Liên kết kim loại.
  • D. Lực hút Van der Waals.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 10: Liên kết ion

Tags: Bộ đề 08

Câu 1: Liên kết ion được mô tả chính xác nhất là lực hút tĩnh điện mạnh mẽ giữa các:

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 10: Liên kết ion

Tags: Bộ đề 08

Câu 2: Quá trình hình thành liên kết ion từ các nguyên tử ban đầu luôn đi kèm với sự:

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 10: Liên kết ion

Tags: Bộ đề 08

Câu 3: Dựa vào hiệu độ âm điện, cặp nguyên tố nào sau đây có khả năng tạo thành liên kết ion rõ rệt nhất?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 10: Liên kết ion

Tags: Bộ đề 08

Câu 4: Nguyên tử X có cấu hình electron lớp ngoài cùng là 3s²3p⁵. Khi hình thành liên kết ion, X có xu hướng:

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 10: Liên kết ion

Tags: Bộ đề 08

Câu 5: Cấu hình electron của ion Ca²⁺ (Z=20) là:

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 10: Liên kết ion

Tags: Bộ đề 08

Câu 6: Ion S²⁻ (Z=16) có cấu hình electron lớp ngoài cùng tương tự cấu hình electron của nguyên tố khí hiếm nào?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 10: Liên kết ion

Tags: Bộ đề 08

Câu 7: Phát biểu nào sau đây về sự hình thành ion là *không đúng*?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 10: Liên kết ion

Tags: Bộ đề 08

Câu 8: Hợp chất ion được tạo thành từ ion Al³⁺ và ion O²⁻ có công thức hóa học là:

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 10: Liên kết ion

Tags: Bộ đề 08

Câu 9: Hợp chất ion nào sau đây chứa ion đa nguyên tử?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 10: Liên kết ion

Tags: Bộ đề 08

Câu 10: Hợp chất X ở điều kiện thường là chất rắn, khó nóng chảy, khi tan trong nước tạo dung dịch dẫn điện. Loại liên kết chủ yếu trong X là:

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 10: Liên kết ion

Tags: Bộ đề 08

Câu 11: Tại sao các hợp chất ion thường có nhiệt độ nóng chảy và nhiệt độ sôi cao?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 10: Liên kết ion

Tags: Bộ đề 08

Câu 12: Một hợp chất ion X không dẫn điện ở trạng thái rắn nhưng dẫn điện tốt ở trạng thái nóng chảy hoặc khi tan trong nước. Điều này được giải thích là do:

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 10: Liên kết ion

Tags: Bộ đề 08

Câu 13: Cho các nguyên tố X (Z=11), Y (Z=17), Z (Z=12), T (Z=8). Cặp nguyên tố nào sau đây có khả năng tạo hợp chất ion với tỉ lệ số nguyên tử 1:1?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 10: Liên kết ion

Tags: Bộ đề 08

Câu 14: Mạng tinh thể ion là cấu trúc được hình thành bởi:

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 10: Liên kết ion

Tags: Bộ đề 08

Câu 15: Khi hòa tan muối ăn (NaCl) vào nước, các ion Na⁺ và Cl⁻ bị 'bao quanh' bởi các phân tử nước. Hiện tượng này được gọi là:

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 10: Liên kết ion

Tags: Bộ đề 08

Câu 16: Cho các hợp chất sau: Cl₂, H₂O, KCl, CO₂, NH₄Cl. Số hợp chất có liên kết ion là:

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 10: Liên kết ion

Tags: Bộ đề 08

Câu 17: Xét sự hình thành hợp chất giữa kim loại kiềm M và halogen X. Nếu M ở chu kì 3 và X ở chu kì 3, công thức của hợp chất ion tạo thành là gì?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 10: Liên kết ion

Tags: Bộ đề 08

Câu 18: Tại sao các hợp chất ion thường cứng nhưng giòn?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 10: Liên kết ion

Tags: Bộ đề 08

Câu 19: Xét ion Mg²⁺ (Z=12). Cấu hình electron của ion này là:

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 10: Liên kết ion

Tags: Bộ đề 08

Câu 20: Cho các hợp chất ion sau: NaCl, MgO, AlN. Sắp xếp các hợp chất này theo chiều tăng dần nhiệt độ nóng chảy (dựa trên độ lớn điện tích và kích thước ion tương đối)?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 10: Liên kết ion

Tags: Bộ đề 08

Câu 21: Quá trình nào sau đây mô tả đúng sự hình thành ion Cl⁻ từ nguyên tử Cl?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 10: Liên kết ion

Tags: Bộ đề 08

Câu 22: Một hợp chất ion có công thức chung là M₂X₃, trong đó M là kim loại và X là phi kim. Điện tích của ion M và ion X lần lượt là:

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 10: Liên kết ion

Tags: Bộ đề 08

Câu 23: Phân tử nào sau đây *không* được tạo thành chủ yếu bằng liên kết ion?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 10: Liên kết ion

Tags: Bộ đề 08

Câu 24: Khi nóng chảy muối kali clorua (KCl), chất dẫn điện trong dung dịch nóng chảy là:

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 10: Liên kết ion

Tags: Bộ đề 08

Câu 25: Cho nguyên tử R có cấu hình electron 1s²2s²2p⁶3s¹ và nguyên tử T có cấu hình electron 1s²2s²2p⁴. Hợp chất ion tạo thành giữa R và T có công thức là:

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 10: Liên kết ion

Tags: Bộ đề 08

Câu 26: Xét quá trình hình thành liên kết ion giữa nguyên tử magie (Mg, Z=12) và nguyên tử clo (Cl, Z=17). Phát biểu nào sau đây mô tả đúng quá trình này?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 10: Liên kết ion

Tags: Bộ đề 08

Câu 27: Một chất rắn X có các đặc điểm sau: nhiệt độ nóng chảy rất cao, không dẫn điện ở trạng thái rắn, dẫn điện khi nóng chảy. Dựa vào các đặc điểm này, có thể dự đoán liên kết hóa học chủ yếu trong X là:

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 10: Liên kết ion

Tags: Bộ đề 08

Câu 28: Cho 1 mol NaCl rắn. Khối lượng của 1 mol NaCl là (biết Na=23, Cl=35.5):

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 10: Liên kết ion

Tags: Bộ đề 08

Câu 29: Hòa tan hoàn toàn 11.1 gam CaCl₂ (là hợp chất ion) vào nước thu được dung dịch. Số mol ion Cl⁻ có trong dung dịch là (biết Ca=40, Cl=35.5):

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 10: Liên kết ion

Tags: Bộ đề 08

Câu 30: Hợp chất Ca(NO₃)₂ được tạo thành từ ion Ca²⁺ và ion NO₃⁻. Trong ion NO₃⁻, các nguyên tử N và O liên kết với nhau bằng liên kết gì?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 10: Liên kết ion

Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 10: Liên kết ion - Đề 09

Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 10: Liên kết ion - Đề 09 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Xét các nguyên tố sau: K (Z=19), O (Z=8), Mg (Z=12), Cl (Z=17). Cặp nguyên tố nào sau đây có khả năng tạo thành hợp chất ion điển hình nhất?

  • A. O và Cl
  • B. Mg và O
  • C. K và Mg
  • D. K và O

Câu 2: Nguyên tử X có cấu hình electron lớp ngoài cùng là ns¹. Khi X tạo ion, nó có xu hướng nhường 1 electron để đạt cấu hình electron bền vững của khí hiếm. Ion X+ sau khi được hình thành sẽ có cấu hình electron lớp vỏ giống với nguyên tử nào?

  • A. Nguyên tử X
  • B. Nguyên tử đã nhận thêm electron
  • C. Nguyên tử khí hiếm đứng trước X trong bảng tuần hoàn
  • D. Nguyên tử khí hiếm đứng sau X trong bảng tuần hoàn

Câu 3: Cho quá trình hình thành ion: X + 2e → X²⁻. Nguyên tố X có thể là nguyên tố nào sau đây dựa vào xu hướng nhận electron để đạt cấu hình bền?

  • A. Kim loại nhóm IA
  • B. Phi kim nhóm VIA
  • C. Kim loại nhóm IIA
  • D. Phi kim nhóm VIIA

Câu 4: Hợp chất ion được hình thành giữa kim loại M thuộc nhóm IIA và phi kim X thuộc nhóm VIA. Công thức hóa học của hợp chất ion này là:

  • A. MX
  • B. M₂X
  • C. MX₂
  • D. M₂X₃

Câu 5: Tại sao các hợp chất ion thường có nhiệt độ nóng chảy và nhiệt độ sôi cao?

  • A. Do lực liên kết cộng hóa trị rất bền.
  • B. Do các phân tử liên kết với nhau bằng liên kết hydrogen.
  • C. Do cấu trúc tinh thể phân tử rất chặt chẽ.
  • D. Do lực hút tĩnh điện giữa các ion trái dấu trong mạng tinh thể rất mạnh.

Câu 6: Khi hòa tan NaCl (một hợp chất ion điển hình) vào nước, dung dịch thu được có khả năng dẫn điện. Điều này được giải thích là do:

  • A. Các phân tử NaCl bị phân li thành nguyên tử Na và Cl.
  • B. Các electron tự do di chuyển trong dung dịch.
  • C. Các ion Na⁺ và Cl⁻ tách rời và di chuyển tự do trong dung dịch.
  • D. Nước là chất dẫn điện tốt.

Câu 7: Ion X²⁺ có cấu hình electron giống với khí hiếm Neon (Ne). Xác định vị trí (chu kì, nhóm) của nguyên tố X trong bảng tuần hoàn.

  • A. Chu kì 3, nhóm IIA
  • B. Chu kì 2, nhóm VIIIA
  • C. Chu kì 3, nhóm VIIA
  • D. Chu kì 2, nhóm IA

Câu 8: Cho các hợp chất sau: NaCl, HCl, H₂O, MgO, CO₂. Hợp chất nào được tạo thành chủ yếu bằng liên kết ion?

  • A. HCl và H₂O
  • B. NaCl và HCl
  • C. H₂O và CO₂
  • D. NaCl và MgO

Câu 9: Quá trình nào sau đây mô tả đúng sự hình thành ion sulfide (S²⁻) từ nguyên tử lưu huỳnh (S, Z=16)?

  • A. S → S²⁻ + 2e
  • B. S + e → S⁻
  • C. S + 2e → S²⁻
  • D. S²⁻ → S + 2e

Câu 10: Mạng tinh thể ion được đặc trưng bởi sự sắp xếp luân phiên, đều đặn của:

  • A. Các phân tử trung hòa điện.
  • B. Các cation và anion.
  • C. Các nguyên tử kim loại và phi kim.
  • D. Các electron tự do.

Câu 11: Hợp chất nào sau đây chứa cả liên kết ion và liên kết cộng hóa trị?

  • A. KNO₃
  • B. NaCl
  • C. H₂S
  • D. CaCl₂

Câu 12: Ion Y⁻ có cấu hình electron lớp ngoài cùng là 3s²3p⁶. Nguyên tố Y là:

  • A. Sulfur (S)
  • B. Phosphorus (P)
  • C. Argon (Ar)
  • D. Chlorine (Cl)

Câu 13: Cho hợp chất ion LiF. Mô tả nào sau đây về sự hình thành liên kết trong LiF là chính xác nhất?

  • A. Nguyên tử Li và F góp chung electron.
  • B. Nguyên tử Li nhường 1 electron cho nguyên tử F.
  • C. Nguyên tử F nhường 1 electron cho nguyên tử Li.
  • D. Nguyên tử Li và F cùng nhận electron.

Câu 14: Hợp chất ion X có công thức là A₂B. Ion A có điện tích +1, ion B có điện tích -2. Nguyên tố A thuộc nhóm IA, nguyên tố B thuộc nhóm VIA. Xác định số electron lớp ngoài cùng của nguyên tử A và B ban đầu.

  • A. A có 1 electron, B có 6 electron.
  • B. A có 2 electron, B có 6 electron.
  • C. A có 1 electron, B có 7 electron.
  • D. A có 2 electron, B có 7 electron.

Câu 15: Tại sao hầu hết các hợp chất ion đều tan tốt trong dung môi phân cực như nước?

  • A. Nước làm giảm lực hút giữa các ion.
  • B. Phân tử nước phản ứng hóa học với các ion.
  • C. Các phân tử nước phân cực bao quanh và làm tách rời các ion khỏi mạng tinh thể.
  • D. Liên kết ion bị phá vỡ hoàn toàn trong nước.

Câu 16: Cho các phát biểu sau về liên kết ion: (1) Được hình thành bởi lực hút tĩnh điện giữa các ion trái dấu. (2) Thường hình thành giữa kim loại điển hình và phi kim điển hình. (3) Luôn tạo ra các phân tử riêng lẻ trong trạng thái khí. (4) Hợp chất ion nóng chảy, dẫn điện khi ở trạng thái rắn. Số phát biểu đúng là:

  • A. 2
  • B. 3
  • C. 4
  • D. 1

Câu 17: Nguyên tử M có Z=11, nguyên tử X có Z=17. Khi M và X tạo thành hợp chất ion, tổng số electron mà M nhường và X nhận là bao nhiêu?

  • A. 1 electron nhường, 1 electron nhận
  • B. 1 electron nhường, 1 electron nhận (cho mỗi nguyên tử X)
  • C. 2 electron nhường, 1 electron nhận
  • D. 1 electron nhường, 2 electron nhận

Câu 18: Dãy chất nào sau đây chỉ gồm các hợp chất ion?

  • A. KCl, H₂O, NH₃
  • B. Na₂O, CO₂, SO₂
  • C. BaCl₂, Na₂SO₄, K₂O
  • D. CH₄, C₆H₆, HCl

Câu 19: Ion nào sau đây là ion đa nguyên tử mang điện tích âm (anion đa nguyên tử)?

  • A. Na⁺
  • B. Cl⁻
  • C. NH₄⁺
  • D. SO₄²⁻

Câu 20: Tại sao các hợp chất ion thường giòn và dễ vỡ khi chịu lực tác dụng?

  • A. Khi mạng tinh thể bị dịch chuyển, các ion cùng dấu sẽ đối diện nhau và đẩy nhau.
  • B. Lực liên kết ion yếu.
  • C. Chúng có cấu trúc phân tử rời rạc.
  • D. Các electron trong hợp chất ion dễ di chuyển.

Câu 21: Cho nguyên tố A (chu kì 3, nhóm IIA) và nguyên tố B (chu kì 3, nhóm VIIA). Công thức hợp chất ion tạo bởi A và B là:

  • A. AB
  • B. AB₂
  • C. A₂B
  • D. A₂B₃

Câu 22: Xét ion Al³⁺. Số proton và số electron trong ion này là bao nhiêu? Biết nguyên tử Al có Z=13.

  • A. 13 proton, 13 electron
  • B. 13 proton, 16 electron
  • C. 13 proton, 10 electron
  • D. 10 proton, 13 electron

Câu 23: Sự hình thành liên kết ion giữa nguyên tử natri (Na) và nguyên tử clo (Cl) được mô tả như sau: Na nhường 1e tạo Na⁺, Cl nhận 1e tạo Cl⁻. Các ion này hút nhau tạo thành NaCl. Quá trình này dẫn đến sự thay đổi năng lượng của hệ như thế nào để tạo ra hợp chất bền vững hơn?

  • A. Năng lượng của hệ giảm đi.
  • B. Năng lượng của hệ tăng lên.
  • C. Năng lượng của hệ không đổi.
  • D. Năng lượng của hệ ban đầu tăng, sau đó giảm về giá trị ban đầu.

Câu 24: Ion nào sau đây có cấu hình electron khác với cấu hình electron của khí hiếm Ne?

  • A. Na⁺ (Z=11)
  • B. Mg²⁺ (Z=12)
  • C. O²⁻ (Z=8)
  • D. Cl⁻ (Z=17)

Câu 25: Dựa vào hiệu độ âm điện, cặp nguyên tử nào sau đây có khả năng tạo liên kết ion rõ rệt nhất?

  • A. C và O
  • B. Na và F
  • C. H và Cl
  • D. N và N

Câu 26: Khi nóng chảy, hợp chất ion chuyển từ trạng thái rắn sang trạng thái lỏng. Tại sao ở trạng thái lỏng, hợp chất ion có khả năng dẫn điện?

  • A. Các ion chuyển động tự do trong chất lỏng.
  • B. Cấu trúc mạng tinh thể bị phá vỡ hoàn toàn.
  • C. Electron tự do được giải phóng.
  • D. Nhiệt độ cao giúp các phân tử nước dẫn điện tốt hơn.

Câu 27: Ion M⁺ có cấu hình electron lớp ngoài cùng là 2p⁶. Nguyên tố M là kim loại thuộc nhóm nào trong bảng tuần hoàn?

  • A. Nhóm IA
  • B. Nhóm IIA
  • C. Nhóm VIA
  • D. Nhóm VIIA

Câu 28: Cho hợp chất ion X₂Y₃. Nếu ion Y có điện tích -2, thì ion X phải có điện tích là bao nhiêu?

  • A. +1
  • B. +2
  • C. +3
  • D. -3

Câu 29: Quá trình nào sau đây là quá trình thu electron để tạo thành anion?

  • A. Na → Na⁺ + 1e
  • B. Mg → Mg²⁺ + 2e
  • C. Al³⁺ + 3e → Al
  • D. S + 2e → S²⁻

Câu 30: Hợp chất ion BaF₂ được tạo thành từ ion Ba²⁺ và ion F⁻. Công thức này được suy ra dựa trên nguyên tắc nào?

  • A. Tổng số proton và electron trong hợp chất bằng nhau.
  • B. Tổng điện tích của các ion trong hợp chất bằng không.
  • C. Số lượng mỗi loại nguyên tử bằng nhau.
  • D. Nguyên tử kim loại và phi kim liên kết theo tỉ lệ 1:1.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 10: Liên kết ion

Tags: Bộ đề 09

Câu 1: Xét các nguyên tố sau: K (Z=19), O (Z=8), Mg (Z=12), Cl (Z=17). Cặp nguyên tố nào sau đây có khả năng tạo thành hợp chất ion điển hình nhất?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 10: Liên kết ion

Tags: Bộ đề 09

Câu 2: Nguyên tử X có cấu hình electron lớp ngoài cùng là ns¹. Khi X tạo ion, nó có xu hướng nhường 1 electron để đạt cấu hình electron bền vững của khí hiếm. Ion X+ sau khi được hình thành sẽ có cấu hình electron lớp vỏ giống với nguyên tử nào?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 10: Liên kết ion

Tags: Bộ đề 09

Câu 3: Cho quá trình hình thành ion: X + 2e → X²⁻. Nguyên tố X có thể là nguyên tố nào sau đây dựa vào xu hướng nhận electron để đạt cấu hình bền?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 10: Liên kết ion

Tags: Bộ đề 09

Câu 4: Hợp chất ion được hình thành giữa kim loại M thuộc nhóm IIA và phi kim X thuộc nhóm VIA. Công thức hóa học của hợp chất ion này là:

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 10: Liên kết ion

Tags: Bộ đề 09

Câu 5: Tại sao các hợp chất ion thường có nhiệt độ nóng chảy và nhiệt độ sôi cao?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 10: Liên kết ion

Tags: Bộ đề 09

Câu 6: Khi hòa tan NaCl (một hợp chất ion điển hình) vào nước, dung dịch thu được có khả năng dẫn điện. Điều này được giải thích là do:

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 10: Liên kết ion

Tags: Bộ đề 09

Câu 7: Ion X²⁺ có cấu hình electron giống với khí hiếm Neon (Ne). Xác định vị trí (chu kì, nhóm) của nguyên tố X trong bảng tuần hoàn.

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 10: Liên kết ion

Tags: Bộ đề 09

Câu 8: Cho các hợp chất sau: NaCl, HCl, H₂O, MgO, CO₂. Hợp chất nào được tạo thành chủ yếu bằng liên kết ion?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 10: Liên kết ion

Tags: Bộ đề 09

Câu 9: Quá trình nào sau đây mô tả đúng sự hình thành ion sulfide (S²⁻) từ nguyên tử lưu huỳnh (S, Z=16)?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 10: Liên kết ion

Tags: Bộ đề 09

Câu 10: Mạng tinh thể ion được đặc trưng bởi sự sắp xếp luân phiên, đều đặn của:

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 10: Liên kết ion

Tags: Bộ đề 09

Câu 11: Hợp chất nào sau đây chứa cả liên kết ion và liên kết cộng hóa trị?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 10: Liên kết ion

Tags: Bộ đề 09

Câu 12: Ion Y⁻ có cấu hình electron lớp ngoài cùng là 3s²3p⁶. Nguyên tố Y là:

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 10: Liên kết ion

Tags: Bộ đề 09

Câu 13: Cho hợp chất ion LiF. Mô tả nào sau đây về sự hình thành liên kết trong LiF là chính xác nhất?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 10: Liên kết ion

Tags: Bộ đề 09

Câu 14: Hợp chất ion X có công thức là A₂B. Ion A có điện tích +1, ion B có điện tích -2. Nguyên tố A thuộc nhóm IA, nguyên tố B thuộc nhóm VIA. Xác định số electron lớp ngoài cùng của nguyên tử A và B ban đầu.

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 10: Liên kết ion

Tags: Bộ đề 09

Câu 15: Tại sao hầu hết các hợp chất ion đều tan tốt trong dung môi phân cực như nước?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 10: Liên kết ion

Tags: Bộ đề 09

Câu 16: Cho các phát biểu sau về liên kết ion: (1) Được hình thành bởi lực hút tĩnh điện giữa các ion trái dấu. (2) Thường hình thành giữa kim loại điển hình và phi kim điển hình. (3) Luôn tạo ra các phân tử riêng lẻ trong trạng thái khí. (4) Hợp chất ion nóng chảy, dẫn điện khi ở trạng thái rắn. Số phát biểu đúng là:

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 10: Liên kết ion

Tags: Bộ đề 09

Câu 17: Nguyên tử M có Z=11, nguyên tử X có Z=17. Khi M và X tạo thành hợp chất ion, tổng số electron mà M nhường và X nhận là bao nhiêu?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 10: Liên kết ion

Tags: Bộ đề 09

Câu 18: Dãy chất nào sau đây chỉ gồm các hợp chất ion?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 10: Liên kết ion

Tags: Bộ đề 09

Câu 19: Ion nào sau đây là ion đa nguyên tử mang điện tích âm (anion đa nguyên tử)?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 10: Liên kết ion

Tags: Bộ đề 09

Câu 20: Tại sao các hợp chất ion thường giòn và dễ vỡ khi chịu lực tác dụng?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 10: Liên kết ion

Tags: Bộ đề 09

Câu 21: Cho nguyên tố A (chu kì 3, nhóm IIA) và nguyên tố B (chu kì 3, nhóm VIIA). Công thức hợp chất ion tạo bởi A và B là:

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 10: Liên kết ion

Tags: Bộ đề 09

Câu 22: Xét ion Al³⁺. Số proton và số electron trong ion này là bao nhiêu? Biết nguyên tử Al có Z=13.

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 10: Liên kết ion

Tags: Bộ đề 09

Câu 23: Sự hình thành liên kết ion giữa nguyên tử natri (Na) và nguyên tử clo (Cl) được mô tả như sau: Na nhường 1e tạo Na⁺, Cl nhận 1e tạo Cl⁻. Các ion này hút nhau tạo thành NaCl. Quá trình này dẫn đến sự thay đổi năng lượng của hệ như thế nào để tạo ra hợp chất bền vững hơn?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 10: Liên kết ion

Tags: Bộ đề 09

Câu 24: Ion nào sau đây có cấu hình electron khác với cấu hình electron của khí hiếm Ne?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 10: Liên kết ion

Tags: Bộ đề 09

Câu 25: Dựa vào hiệu độ âm điện, cặp nguyên tử nào sau đây có khả năng tạo liên kết ion rõ rệt nhất?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 10: Liên kết ion

Tags: Bộ đề 09

Câu 26: Khi nóng chảy, hợp chất ion chuyển từ trạng thái rắn sang trạng thái lỏng. Tại sao ở trạng thái lỏng, hợp chất ion có khả năng dẫn điện?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 10: Liên kết ion

Tags: Bộ đề 09

Câu 27: Ion M⁺ có cấu hình electron lớp ngoài cùng là 2p⁶. Nguyên tố M là kim loại thuộc nhóm nào trong bảng tuần hoàn?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 10: Liên kết ion

Tags: Bộ đề 09

Câu 28: Cho hợp chất ion X₂Y₃. Nếu ion Y có điện tích -2, thì ion X phải có điện tích là bao nhiêu?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 10: Liên kết ion

Tags: Bộ đề 09

Câu 29: Quá trình nào sau đây là quá trình thu electron để tạo thành anion?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 10: Liên kết ion

Tags: Bộ đề 09

Câu 30: Hợp chất ion BaF₂ được tạo thành từ ion Ba²⁺ và ion F⁻. Công thức này được suy ra dựa trên nguyên tắc nào?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 10: Liên kết ion

Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 10: Liên kết ion - Đề 10

Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 10: Liên kết ion - Đề 10 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Liên kết hóa học được hình thành bởi lực hút tĩnh điện giữa các ion mang điện tích trái dấu được gọi là gì?

  • A. Liên kết cộng hóa trị
  • B. Liên kết ion
  • C. Liên kết kim loại
  • D. Liên kết hydrogen

Câu 2: Quá trình hình thành liên kết ion giữa các nguyên tử luôn đi kèm với sự thay đổi năng lượng. Phát biểu nào sau đây về sự thay đổi năng lượng trong quá trình này là đúng?

  • A. Năng lượng của hệ giảm đi, tạo ra hệ bền vững hơn.
  • B. Năng lượng của hệ tăng lên, tạo ra hệ kém bền vững hơn.
  • C. Năng lượng của hệ không thay đổi trong suốt quá trình.
  • D. Năng lượng của hệ ban đầu tăng lên rồi mới giảm đi.

Câu 3: Nguyên tử natri (Na, Z=11) thuộc nhóm IA, nguyên tử clo (Cl, Z=17) thuộc nhóm VIIA. Khi Na và Cl phản ứng với nhau tạo thành hợp chất ion, nguyên tử Na và Cl sẽ biến đổi như thế nào để đạt cấu hình electron bền vững của khí hiếm?

  • A. Na nhận 1e tạo Na⁻, Cl nhường 1e tạo Cl⁺.
  • B. Na nhận 7e tạo Na⁷⁻, Cl nhường 7e tạo Cl⁷⁺.
  • C. Na nhường 1e tạo Na⁺, Cl nhận 1e tạo Cl⁻.
  • D. Na nhường 7e tạo Na⁷⁺, Cl nhận 7e tạo Cl⁷⁻.

Câu 4: Nguyên tử magie (Mg, Z=12) có cấu hình electron 1s²2s²2p⁶3s². Khi tạo ion dương để đạt cấu hình bền vững, ion magie sẽ có điện tích và cấu hình electron lớp vỏ ngoài cùng là gì?

  • A. Mg⁺, 3s¹
  • B. Mg²⁺, 2p⁶
  • C. Mg²⁺, 3s⁰
  • D. Mg³⁺, 2p⁶

Câu 5: Nguyên tử lưu huỳnh (S, Z=16) có cấu hình electron 1s²2s²2p⁶3s²3p⁴. Để đạt cấu hình electron bền vững giống khí hiếm, lưu huỳnh có xu hướng nhận hay nhường bao nhiêu electron và tạo thành ion có điện tích là bao nhiêu?

  • A. Nhường 6e, S⁶⁺
  • B. Nhường 2e, S²⁺
  • C. Nhận 6e, S⁶⁻
  • D. Nhận 2e, S²⁻

Câu 6: Hợp chất ion được hình thành bởi sự kết hợp của cation và anion theo tỉ lệ thích hợp. Tỉ lệ này được xác định dựa trên nguyên tắc nào?

  • A. Tổng điện tích dương của các cation bằng tổng điện tích âm của các anion, làm cho hợp chất trung hòa về điện.
  • B. Số lượng cation và anion luôn bằng nhau trong mọi hợp chất ion.
  • C. Tỉ lệ mol giữa cation và anion luôn là 1:1.
  • D. Tổng số electron nhường bằng tổng số proton nhận.

Câu 7: Cho biết ion nhôm là Al³⁺ và ion sunfat là SO₄²⁻. Công thức hóa học đúng của hợp chất ion tạo thành từ hai ion này là gì?

  • A. AlSO₄
  • B. Al₂(SO₄)₂
  • C. Al₂(SO₄)₃
  • D. Al₃(SO₄)₂

Câu 8: Dựa vào hiệu độ âm điện (giả sử hiệu độ âm điện > 1.7 là liên kết ion), hãy dự đoán loại liên kết chủ yếu trong phân tử CaF₂. Biết độ âm điện của Ca là 1.00, F là 3.98.

  • A. Liên kết cộng hóa trị không phân cực
  • B. Liên kết ion
  • C. Liên kết cộng hóa trị có phân cực
  • D. Liên kết kim loại

Câu 9: Hợp chất KBr được tạo thành từ ion K⁺ và ion Br⁻. Mô tả nào sau đây về sự hình thành ion K⁺ từ nguyên tử K (Z=19) và ion Br⁻ từ nguyên tử Br (Z=35) là chính xác?

  • A. Nguyên tử K nhường 1 electron, nguyên tử Br nhận 1 electron.
  • B. Nguyên tử K nhận 1 electron, nguyên tử Br nhường 1 electron.
  • C. Nguyên tử K nhường 7 electron, nguyên tử Br nhận 7 electron.
  • D. Nguyên tử K nhận 7 electron, nguyên tử Br nhường 7 electron.

Câu 10: Các hợp chất ion ở điều kiện thường thường tồn tại ở trạng thái rắn và có cấu trúc mạng tinh thể. Đặc điểm nào sau đây là đặc trưng của mạng tinh thể ion?

  • A. Các phân tử trung hòa liên kết với nhau bằng lực liên phân tử yếu.
  • B. Các nguyên tử kim loại liên kết với nhau bằng electron hóa trị di chuyển tự do.
  • C. Các cation và anion được sắp xếp luân phiên, đều đặn và bền vững trong không gian bởi lực hút tĩnh điện.
  • D. Các nguyên tử liên kết với nhau bằng cách góp chung electron tạo thành liên kết cộng hóa trị.

Câu 11: Tại sao các hợp chất ion như NaCl lại có nhiệt độ nóng chảy và nhiệt độ sôi rất cao?

  • A. Vì các ion có khối lượng riêng lớn.
  • B. Vì lực liên kết cộng hóa trị trong phân tử rất mạnh.
  • C. Vì có sự chia sẻ electron giữa các nguyên tử.
  • D. Vì lực hút tĩnh điện giữa các ion trái dấu trong mạng tinh thể rất mạnh, cần nhiều năng lượng để phá vỡ cấu trúc này.

Câu 12: Hợp chất ion dẫn điện khi nào?

  • A. Chỉ khi ở trạng thái rắn.
  • B. Chỉ khi ở trạng thái khí.
  • C. Khi ở trạng thái nóng chảy hoặc khi hòa tan trong dung môi phân cực như nước.
  • D. Trong mọi trạng thái (rắn, lỏng, khí).

Câu 13: Ion nào sau đây là ion đa nguyên tử?

  • A. Cl⁻
  • B. Mg²⁺
  • C. Na⁺
  • D. SO₄²⁻

Câu 14: Hợp chất nào sau đây được tạo thành chỉ bởi các ion đơn nguyên tử?

  • A. NH₄Cl
  • B. Al₂O₃
  • C. KNO₃
  • D. (NH₄)₂SO₄

Câu 15: Nguyên tử X (Z=20) và nguyên tử Y (Z=17) có khả năng tạo thành hợp chất ion. Viết công thức hóa học của hợp chất đó và cho biết kiểu liên kết trong phân tử.

  • A. XY₂, liên kết ion.
  • B. X₂Y, liên kết ion.
  • C. XY, liên kết cộng hóa trị.
  • D. X₂Y₃, liên kết ion.

Câu 16: Cation M³⁺ có cấu hình electron 1s²2s²2p⁶. Xác định vị trí của nguyên tố M trong bảng tuần hoàn.

  • A. Ô 10, chu kì 2, nhóm VIIIA.
  • B. Ô 13, chu kì 3, nhóm IIIA.
  • C. Ô 13, chu kì 3, nhóm IIIA.
  • D. Ô 10, chu kì 3, nhóm VIIIA.

Câu 17: Anion X²⁻ có cấu hình electron phân lớp ngoài cùng là 3p⁶. Xác định số hiệu nguyên tử (Z) của nguyên tố X.

  • A. 16
  • B. 16
  • C. 18
  • D. 20

Câu 18: Dựa vào tính chất hóa học đặc trưng của kim loại điển hình (nhóm IA, IIA) và phi kim điển hình (nhóm VIA, VIIA), hãy giải thích tại sao liên kết ion thường được hình thành giữa các nguyên tố thuộc hai nhóm này.

  • A. Kim loại điển hình dễ dàng nhường electron tạo cation, phi kim điển hình dễ dàng nhận electron tạo anion.
  • B. Cả kim loại và phi kim điển hình đều có xu hướng nhường electron.
  • C. Cả kim loại và phi kim điển hình đều có xu hướng nhận electron.
  • D. Kim loại điển hình nhận electron, phi kim điển hình nhường electron.

Câu 19: Cho các hợp chất sau: H₂O, KF, CO₂, SO₃, BaCl₂. Có bao nhiêu hợp chất có khả năng chứa liên kết ion?

  • A. 1
  • B. 2
  • C. 3
  • D. 4

Câu 20: Hợp chất ion nào sau đây được tạo thành từ một kim loại nhóm IIA và một phi kim nhóm VIA?

  • A. NaCl
  • B. Al₂O₃
  • C. MgO
  • D. KCl

Câu 21: Cho các phát biểu sau về hợp chất ion: (1) Có cấu trúc mạng tinh thể. (2) Thường khó nóng chảy, khó sôi. (3) Chỉ dẫn điện ở trạng thái rắn. (4) Thường tan nhiều trong nước. Số phát biểu đúng là:

  • A. 1
  • B. 2
  • C. 3
  • D. 4

Câu 22: Sự hình thành liên kết ion giữa lithium (Li, Z=3) và oxygen (O, Z=8) dẫn đến sự tạo thành hợp chất có công thức là gì?

  • A. Li₂O
  • B. LiO₂
  • C. LiO
  • D. Li₃O₂

Câu 23: Ion X⁺ có 10 electron. Nguyên tử X là nguyên tố nào?

  • A. Ne (Z=10)
  • B. Na (Z=11)
  • C. F (Z=9)
  • D. Mg (Z=12)

Câu 24: Ion Y³⁻ có tổng số hạt mang điện là 28. Nguyên tử Y là nguyên tố nào?

  • A. N (Z=7)
  • B. O (Z=8)
  • C. F (Z=9)
  • D. P (Z=15)

Câu 25: Một hợp chất ion có công thức MX₂. Ion M²⁺ có cấu hình electron lớp ngoài cùng là 2p⁶. Ion X⁻ có tổng số electron là 18. Xác định công thức phân tử đầy đủ của hợp chất này.

  • A. Na₂S
  • B. KCl
  • C. MgCl₂
  • D. CaF₂

Câu 26: Cho các ion sau: K⁺, SO₄²⁻, NH₄⁺, Cl⁻, PO₄³⁻, Mg²⁺. Có bao nhiêu ion là ion đa nguyên tử?

  • A. 2
  • B. 3
  • C. 3
  • D. 4

Câu 27: Phân tử nào sau đây chắc chắn không phải là hợp chất ion dựa vào thành phần nguyên tố?

  • A. Cl₂
  • B. MgO
  • C. FeCl₃
  • D. K₂S

Câu 28: Khi nung chảy một chất rắn X, chất lỏng thu được dẫn điện tốt. Khi hòa tan X vào nước, dung dịch thu được cũng dẫn điện tốt. Tuy nhiên, X ở trạng thái rắn không dẫn điện. Dựa vào các tính chất này, X có thể là loại chất nào?

  • A. Kim loại
  • B. Hợp chất ion
  • C. Hợp chất cộng hóa trị phân cực
  • D. Hợp chất cộng hóa trị không phân cực

Câu 29: Cho biết hiệu độ âm điện giữa hai nguyên tử càng lớn thì liên kết giữa chúng càng phân cực và có xu hướng chuyển từ cộng hóa trị phân cực sang ion. Dựa vào thông tin này và kiến thức về độ âm điện của các nguyên tố trong nhóm IA và VIIA, hãy dự đoán hợp chất nào giữa kim loại kiềm và halogen sau đây có tính chất ion mạnh nhất: LiF, NaCl, KBr, CsI.

  • A. LiF
  • B. NaCl
  • C. KBr
  • D. CsI

Câu 30: Trong mạng tinh thể ion, các ion được sắp xếp theo một trật tự nhất định. Lực nào giữ các ion này lại với nhau?

  • A. Lực hút tĩnh điện giữa các ion trái dấu.
  • B. Lực liên kết cộng hóa trị.
  • C. Lực liên kết kim loại.
  • D. Lực Van Der Waals.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 10: Liên kết ion

Tags: Bộ đề 10

Câu 1: Liên kết hóa học được hình thành bởi lực hút tĩnh điện giữa các ion mang điện tích trái dấu được gọi là gì?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 10: Liên kết ion

Tags: Bộ đề 10

Câu 2: Quá trình hình thành liên kết ion giữa các nguyên tử luôn đi kèm với sự thay đổi năng lượng. Phát biểu nào sau đây về sự thay đổi năng lượng trong quá trình này là đúng?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 10: Liên kết ion

Tags: Bộ đề 10

Câu 3: Nguyên tử natri (Na, Z=11) thuộc nhóm IA, nguyên tử clo (Cl, Z=17) thuộc nhóm VIIA. Khi Na và Cl phản ứng với nhau tạo thành hợp chất ion, nguyên tử Na và Cl sẽ biến đổi như thế nào để đạt cấu hình electron bền vững của khí hiếm?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 10: Liên kết ion

Tags: Bộ đề 10

Câu 4: Nguyên tử magie (Mg, Z=12) có cấu hình electron 1s²2s²2p⁶3s². Khi tạo ion dương để đạt cấu hình bền vững, ion magie sẽ có điện tích và cấu hình electron lớp vỏ ngoài cùng là gì?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 10: Liên kết ion

Tags: Bộ đề 10

Câu 5: Nguyên tử lưu huỳnh (S, Z=16) có cấu hình electron 1s²2s²2p⁶3s²3p⁴. Để đạt cấu hình electron bền vững giống khí hiếm, lưu huỳnh có xu hướng nhận hay nhường bao nhiêu electron và tạo thành ion có điện tích là bao nhiêu?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 10: Liên kết ion

Tags: Bộ đề 10

Câu 6: Hợp chất ion được hình thành bởi sự kết hợp của cation và anion theo tỉ lệ thích hợp. Tỉ lệ này được xác định dựa trên nguyên tắc nào?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 10: Liên kết ion

Tags: Bộ đề 10

Câu 7: Cho biết ion nhôm là Al³⁺ và ion sunfat là SO₄²⁻. Công thức hóa học đúng của hợp chất ion tạo thành từ hai ion này là gì?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 10: Liên kết ion

Tags: Bộ đề 10

Câu 8: Dựa vào hiệu độ âm điện (giả sử hiệu độ âm điện > 1.7 là liên kết ion), hãy dự đoán loại liên kết chủ yếu trong phân tử CaF₂. Biết độ âm điện của Ca là 1.00, F là 3.98.

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 10: Liên kết ion

Tags: Bộ đề 10

Câu 9: Hợp chất KBr được tạo thành từ ion K⁺ và ion Br⁻. Mô tả nào sau đây về sự hình thành ion K⁺ từ nguyên tử K (Z=19) và ion Br⁻ từ nguyên tử Br (Z=35) là chính xác?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 10: Liên kết ion

Tags: Bộ đề 10

Câu 10: Các hợp chất ion ở điều kiện thường thường tồn tại ở trạng thái rắn và có cấu trúc mạng tinh thể. Đặc điểm nào sau đây là đặc trưng của mạng tinh thể ion?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 10: Liên kết ion

Tags: Bộ đề 10

Câu 11: Tại sao các hợp chất ion như NaCl lại có nhiệt độ nóng chảy và nhiệt độ sôi rất cao?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 10: Liên kết ion

Tags: Bộ đề 10

Câu 12: Hợp chất ion dẫn điện khi nào?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 10: Liên kết ion

Tags: Bộ đề 10

Câu 13: Ion nào sau đây là ion đa nguyên tử?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 10: Liên kết ion

Tags: Bộ đề 10

Câu 14: Hợp chất nào sau đây được tạo thành chỉ bởi các ion đơn nguyên tử?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 10: Liên kết ion

Tags: Bộ đề 10

Câu 15: Nguyên tử X (Z=20) và nguyên tử Y (Z=17) có khả năng tạo thành hợp chất ion. Viết công thức hóa học của hợp chất đó và cho biết kiểu liên kết trong phân tử.

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 10: Liên kết ion

Tags: Bộ đề 10

Câu 16: Cation M³⁺ có cấu hình electron 1s²2s²2p⁶. Xác định vị trí của nguyên tố M trong bảng tuần hoàn.

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 10: Liên kết ion

Tags: Bộ đề 10

Câu 17: Anion X²⁻ có cấu hình electron phân lớp ngoài cùng là 3p⁶. Xác định số hiệu nguyên tử (Z) của nguyên tố X.

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 10: Liên kết ion

Tags: Bộ đề 10

Câu 18: Dựa vào tính chất hóa học đặc trưng của kim loại điển hình (nhóm IA, IIA) và phi kim điển hình (nhóm VIA, VIIA), hãy giải thích tại sao liên kết ion thường được hình thành giữa các nguyên tố thuộc hai nhóm này.

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 10: Liên kết ion

Tags: Bộ đề 10

Câu 19: Cho các hợp chất sau: H₂O, KF, CO₂, SO₃, BaCl₂. Có bao nhiêu hợp chất có khả năng chứa liên kết ion?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 10: Liên kết ion

Tags: Bộ đề 10

Câu 20: Hợp chất ion nào sau đây được tạo thành từ một kim loại nhóm IIA và một phi kim nhóm VIA?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 10: Liên kết ion

Tags: Bộ đề 10

Câu 21: Cho các phát biểu sau về hợp chất ion: (1) Có cấu trúc mạng tinh thể. (2) Thường khó nóng chảy, khó sôi. (3) Chỉ dẫn điện ở trạng thái rắn. (4) Thường tan nhiều trong nước. Số phát biểu đúng là:

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 10: Liên kết ion

Tags: Bộ đề 10

Câu 22: Sự hình thành liên kết ion giữa lithium (Li, Z=3) và oxygen (O, Z=8) dẫn đến sự tạo thành hợp chất có công thức là gì?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 10: Liên kết ion

Tags: Bộ đề 10

Câu 23: Ion X⁺ có 10 electron. Nguyên tử X là nguyên tố nào?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 10: Liên kết ion

Tags: Bộ đề 10

Câu 24: Ion Y³⁻ có tổng số hạt mang điện là 28. Nguyên tử Y là nguyên tố nào?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 10: Liên kết ion

Tags: Bộ đề 10

Câu 25: Một hợp chất ion có công thức MX₂. Ion M²⁺ có cấu hình electron lớp ngoài cùng là 2p⁶. Ion X⁻ có tổng số electron là 18. Xác định công thức phân tử đầy đủ của hợp chất này.

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 10: Liên kết ion

Tags: Bộ đề 10

Câu 26: Cho các ion sau: K⁺, SO₄²⁻, NH₄⁺, Cl⁻, PO₄³⁻, Mg²⁺. Có bao nhiêu ion là ion đa nguyên tử?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 10: Liên kết ion

Tags: Bộ đề 10

Câu 27: Phân tử nào sau đây chắc chắn không phải là hợp chất ion dựa vào thành phần nguyên tố?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 10: Liên kết ion

Tags: Bộ đề 10

Câu 28: Khi nung chảy một chất rắn X, chất lỏng thu được dẫn điện tốt. Khi hòa tan X vào nước, dung dịch thu được cũng dẫn điện tốt. Tuy nhiên, X ở trạng thái rắn không dẫn điện. Dựa vào các tính chất này, X có thể là loại chất nào?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 10: Liên kết ion

Tags: Bộ đề 10

Câu 29: Cho biết hiệu độ âm điện giữa hai nguyên tử càng lớn thì liên kết giữa chúng càng phân cực và có xu hướng chuyển từ cộng hóa trị phân cực sang ion. Dựa vào thông tin này và kiến thức về độ âm điện của các nguyên tố trong nhóm IA và VIIA, hãy dự đoán hợp chất nào giữa kim loại kiềm và halogen sau đây có tính chất ion mạnh nhất: LiF, NaCl, KBr, CsI.

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 10: Liên kết ion

Tags: Bộ đề 10

Câu 30: Trong mạng tinh thể ion, các ion được sắp xếp theo một trật tự nhất định. Lực nào giữ các ion này lại với nhau?

Viết một bình luận