Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 10: Liên kết ion - Đề 10 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!
Câu 1: Liên kết hóa học được hình thành bởi lực hút tĩnh điện giữa các ion mang điện tích trái dấu được gọi là gì?
- A. Liên kết cộng hóa trị
- B. Liên kết ion
- C. Liên kết kim loại
- D. Liên kết hydrogen
Câu 2: Quá trình hình thành liên kết ion giữa các nguyên tử luôn đi kèm với sự thay đổi năng lượng. Phát biểu nào sau đây về sự thay đổi năng lượng trong quá trình này là đúng?
- A. Năng lượng của hệ giảm đi, tạo ra hệ bền vững hơn.
- B. Năng lượng của hệ tăng lên, tạo ra hệ kém bền vững hơn.
- C. Năng lượng của hệ không thay đổi trong suốt quá trình.
- D. Năng lượng của hệ ban đầu tăng lên rồi mới giảm đi.
Câu 3: Nguyên tử natri (Na, Z=11) thuộc nhóm IA, nguyên tử clo (Cl, Z=17) thuộc nhóm VIIA. Khi Na và Cl phản ứng với nhau tạo thành hợp chất ion, nguyên tử Na và Cl sẽ biến đổi như thế nào để đạt cấu hình electron bền vững của khí hiếm?
- A. Na nhận 1e tạo Na⁻, Cl nhường 1e tạo Cl⁺.
- B. Na nhận 7e tạo Na⁷⁻, Cl nhường 7e tạo Cl⁷⁺.
- C. Na nhường 1e tạo Na⁺, Cl nhận 1e tạo Cl⁻.
- D. Na nhường 7e tạo Na⁷⁺, Cl nhận 7e tạo Cl⁷⁻.
Câu 4: Nguyên tử magie (Mg, Z=12) có cấu hình electron 1s²2s²2p⁶3s². Khi tạo ion dương để đạt cấu hình bền vững, ion magie sẽ có điện tích và cấu hình electron lớp vỏ ngoài cùng là gì?
- A. Mg⁺, 3s¹
- B. Mg²⁺, 2p⁶
- C. Mg²⁺, 3s⁰
- D. Mg³⁺, 2p⁶
Câu 5: Nguyên tử lưu huỳnh (S, Z=16) có cấu hình electron 1s²2s²2p⁶3s²3p⁴. Để đạt cấu hình electron bền vững giống khí hiếm, lưu huỳnh có xu hướng nhận hay nhường bao nhiêu electron và tạo thành ion có điện tích là bao nhiêu?
- A. Nhường 6e, S⁶⁺
- B. Nhường 2e, S²⁺
- C. Nhận 6e, S⁶⁻
- D. Nhận 2e, S²⁻
Câu 6: Hợp chất ion được hình thành bởi sự kết hợp của cation và anion theo tỉ lệ thích hợp. Tỉ lệ này được xác định dựa trên nguyên tắc nào?
- A. Tổng điện tích dương của các cation bằng tổng điện tích âm của các anion, làm cho hợp chất trung hòa về điện.
- B. Số lượng cation và anion luôn bằng nhau trong mọi hợp chất ion.
- C. Tỉ lệ mol giữa cation và anion luôn là 1:1.
- D. Tổng số electron nhường bằng tổng số proton nhận.
Câu 7: Cho biết ion nhôm là Al³⁺ và ion sunfat là SO₄²⁻. Công thức hóa học đúng của hợp chất ion tạo thành từ hai ion này là gì?
- A. AlSO₄
- B. Al₂(SO₄)₂
- C. Al₂(SO₄)₃
- D. Al₃(SO₄)₂
Câu 8: Dựa vào hiệu độ âm điện (giả sử hiệu độ âm điện > 1.7 là liên kết ion), hãy dự đoán loại liên kết chủ yếu trong phân tử CaF₂. Biết độ âm điện của Ca là 1.00, F là 3.98.
- A. Liên kết cộng hóa trị không phân cực
- B. Liên kết ion
- C. Liên kết cộng hóa trị có phân cực
- D. Liên kết kim loại
Câu 9: Hợp chất KBr được tạo thành từ ion K⁺ và ion Br⁻. Mô tả nào sau đây về sự hình thành ion K⁺ từ nguyên tử K (Z=19) và ion Br⁻ từ nguyên tử Br (Z=35) là chính xác?
- A. Nguyên tử K nhường 1 electron, nguyên tử Br nhận 1 electron.
- B. Nguyên tử K nhận 1 electron, nguyên tử Br nhường 1 electron.
- C. Nguyên tử K nhường 7 electron, nguyên tử Br nhận 7 electron.
- D. Nguyên tử K nhận 7 electron, nguyên tử Br nhường 7 electron.
Câu 10: Các hợp chất ion ở điều kiện thường thường tồn tại ở trạng thái rắn và có cấu trúc mạng tinh thể. Đặc điểm nào sau đây là đặc trưng của mạng tinh thể ion?
- A. Các phân tử trung hòa liên kết với nhau bằng lực liên phân tử yếu.
- B. Các nguyên tử kim loại liên kết với nhau bằng electron hóa trị di chuyển tự do.
- C. Các cation và anion được sắp xếp luân phiên, đều đặn và bền vững trong không gian bởi lực hút tĩnh điện.
- D. Các nguyên tử liên kết với nhau bằng cách góp chung electron tạo thành liên kết cộng hóa trị.
Câu 11: Tại sao các hợp chất ion như NaCl lại có nhiệt độ nóng chảy và nhiệt độ sôi rất cao?
- A. Vì các ion có khối lượng riêng lớn.
- B. Vì lực liên kết cộng hóa trị trong phân tử rất mạnh.
- C. Vì có sự chia sẻ electron giữa các nguyên tử.
- D. Vì lực hút tĩnh điện giữa các ion trái dấu trong mạng tinh thể rất mạnh, cần nhiều năng lượng để phá vỡ cấu trúc này.
Câu 12: Hợp chất ion dẫn điện khi nào?
- A. Chỉ khi ở trạng thái rắn.
- B. Chỉ khi ở trạng thái khí.
- C. Khi ở trạng thái nóng chảy hoặc khi hòa tan trong dung môi phân cực như nước.
- D. Trong mọi trạng thái (rắn, lỏng, khí).
Câu 13: Ion nào sau đây là ion đa nguyên tử?
- A. Cl⁻
- B. Mg²⁺
- C. Na⁺
- D. SO₄²⁻
Câu 14: Hợp chất nào sau đây được tạo thành chỉ bởi các ion đơn nguyên tử?
- A. NH₄Cl
- B. Al₂O₃
- C. KNO₃
- D. (NH₄)₂SO₄
Câu 15: Nguyên tử X (Z=20) và nguyên tử Y (Z=17) có khả năng tạo thành hợp chất ion. Viết công thức hóa học của hợp chất đó và cho biết kiểu liên kết trong phân tử.
- A. XY₂, liên kết ion.
- B. X₂Y, liên kết ion.
- C. XY, liên kết cộng hóa trị.
- D. X₂Y₃, liên kết ion.
Câu 16: Cation M³⁺ có cấu hình electron 1s²2s²2p⁶. Xác định vị trí của nguyên tố M trong bảng tuần hoàn.
- A. Ô 10, chu kì 2, nhóm VIIIA.
- B. Ô 13, chu kì 3, nhóm IIIA.
- C. Ô 13, chu kì 3, nhóm IIIA.
- D. Ô 10, chu kì 3, nhóm VIIIA.
Câu 17: Anion X²⁻ có cấu hình electron phân lớp ngoài cùng là 3p⁶. Xác định số hiệu nguyên tử (Z) của nguyên tố X.
Câu 18: Dựa vào tính chất hóa học đặc trưng của kim loại điển hình (nhóm IA, IIA) và phi kim điển hình (nhóm VIA, VIIA), hãy giải thích tại sao liên kết ion thường được hình thành giữa các nguyên tố thuộc hai nhóm này.
- A. Kim loại điển hình dễ dàng nhường electron tạo cation, phi kim điển hình dễ dàng nhận electron tạo anion.
- B. Cả kim loại và phi kim điển hình đều có xu hướng nhường electron.
- C. Cả kim loại và phi kim điển hình đều có xu hướng nhận electron.
- D. Kim loại điển hình nhận electron, phi kim điển hình nhường electron.
Câu 19: Cho các hợp chất sau: H₂O, KF, CO₂, SO₃, BaCl₂. Có bao nhiêu hợp chất có khả năng chứa liên kết ion?
Câu 20: Hợp chất ion nào sau đây được tạo thành từ một kim loại nhóm IIA và một phi kim nhóm VIA?
- A. NaCl
- B. Al₂O₃
- C. MgO
- D. KCl
Câu 21: Cho các phát biểu sau về hợp chất ion: (1) Có cấu trúc mạng tinh thể. (2) Thường khó nóng chảy, khó sôi. (3) Chỉ dẫn điện ở trạng thái rắn. (4) Thường tan nhiều trong nước. Số phát biểu đúng là:
Câu 22: Sự hình thành liên kết ion giữa lithium (Li, Z=3) và oxygen (O, Z=8) dẫn đến sự tạo thành hợp chất có công thức là gì?
- A. Li₂O
- B. LiO₂
- C. LiO
- D. Li₃O₂
Câu 23: Ion X⁺ có 10 electron. Nguyên tử X là nguyên tố nào?
- A. Ne (Z=10)
- B. Na (Z=11)
- C. F (Z=9)
- D. Mg (Z=12)
Câu 24: Ion Y³⁻ có tổng số hạt mang điện là 28. Nguyên tử Y là nguyên tố nào?
- A. N (Z=7)
- B. O (Z=8)
- C. F (Z=9)
- D. P (Z=15)
Câu 25: Một hợp chất ion có công thức MX₂. Ion M²⁺ có cấu hình electron lớp ngoài cùng là 2p⁶. Ion X⁻ có tổng số electron là 18. Xác định công thức phân tử đầy đủ của hợp chất này.
- A. Na₂S
- B. KCl
- C. MgCl₂
- D. CaF₂
Câu 26: Cho các ion sau: K⁺, SO₄²⁻, NH₄⁺, Cl⁻, PO₄³⁻, Mg²⁺. Có bao nhiêu ion là ion đa nguyên tử?
Câu 27: Phân tử nào sau đây chắc chắn không phải là hợp chất ion dựa vào thành phần nguyên tố?
- A. Cl₂
- B. MgO
- C. FeCl₃
- D. K₂S
Câu 28: Khi nung chảy một chất rắn X, chất lỏng thu được dẫn điện tốt. Khi hòa tan X vào nước, dung dịch thu được cũng dẫn điện tốt. Tuy nhiên, X ở trạng thái rắn không dẫn điện. Dựa vào các tính chất này, X có thể là loại chất nào?
- A. Kim loại
- B. Hợp chất ion
- C. Hợp chất cộng hóa trị phân cực
- D. Hợp chất cộng hóa trị không phân cực
Câu 29: Cho biết hiệu độ âm điện giữa hai nguyên tử càng lớn thì liên kết giữa chúng càng phân cực và có xu hướng chuyển từ cộng hóa trị phân cực sang ion. Dựa vào thông tin này và kiến thức về độ âm điện của các nguyên tố trong nhóm IA và VIIA, hãy dự đoán hợp chất nào giữa kim loại kiềm và halogen sau đây có tính chất ion mạnh nhất: LiF, NaCl, KBr, CsI.
- A. LiF
- B. NaCl
- C. KBr
- D. CsI
Câu 30: Trong mạng tinh thể ion, các ion được sắp xếp theo một trật tự nhất định. Lực nào giữ các ion này lại với nhau?
- A. Lực hút tĩnh điện giữa các ion trái dấu.
- B. Lực liên kết cộng hóa trị.
- C. Lực liên kết kim loại.
- D. Lực Van Der Waals.