Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 11: Liên kết cộng hóa trị - Đề 09 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!
Câu 1: Liên kết cộng hóa trị được hình thành chủ yếu giữa các nguyên tử của nguyên tố nào sau đây?
- A. Kim loại mạnh và phi kim mạnh.
- B. Kim loại yếu và phi kim yếu.
- C. Kim loại và khí hiếm.
- D. Phi kim với phi kim hoặc phi kim với hiđro.
Câu 2: Nguyên tắc chính giúp các nguyên tử hình thành liên kết cộng hóa trị là gì?
- A. Chuyển hoàn toàn electron để tạo ion trái dấu.
- B. Tạo lực hút tĩnh điện giữa các hạt nhân.
- C. Góp chung electron để mỗi nguyên tử đạt cấu hình electron bền vững (thường là bát tử electron).
- D. Nhận electron từ nguyên tử khác để tạo anion.
Câu 3: Phân tử nào sau đây được tạo thành bởi liên kết cộng hóa trị không cực?
- A. N₂
- B. HCl
- C. H₂O
- D. NH₃
Câu 4: Cho độ âm điện của các nguyên tố: H (2,20), O (3,44), S (2,58). Liên kết trong phân tử H₂S là loại liên kết gì?
- A. Liên kết ion.
- B. Liên kết cộng hóa trị có cực.
- C. Liên kết cộng hóa trị không cực.
- D. Liên kết cho - nhận.
Câu 5: Phân tử nào sau đây có liên kết ba giữa hai nguyên tử?
- A. O₂
- B. Cl₂
- C. C₂H₂
- D. H₂O
Câu 6: Khi hai nguyên tử liên kết với nhau bằng liên kết cộng hóa trị, mật độ electron của cặp electron chung có xu hướng tập trung ở vùng nào?
- A. Tập trung hoàn toàn về phía nguyên tử có độ âm điện nhỏ hơn.
- B. Tập trung ở vùng giữa hai hạt nhân nguyên tử.
- C. Tập trung hoàn toàn về phía nguyên tử có độ âm điện lớn hơn.
- D. Phân bố đều ra toàn bộ phân tử.
Câu 7: Cho công thức Lewis của phân tử CO₂ là O=C=O, với mỗi nguyên tử O còn có 2 cặp electron hóa trị riêng. Tổng số electron hóa trị được sử dụng để hình thành các liên kết và các cặp electron riêng trong phân tử CO₂ là bao nhiêu?
- A. 12.
- B. 16.
- C. 18.
- D. 20.
Câu 8: Liên kết được tạo thành do sự xen phủ "trục" giữa hai AO (orbital nguyên tử) được gọi là liên kết gì?
- A. Liên kết sigma (σ).
- B. Liên kết pi (π).
- C. Liên kết ion.
- D. Liên kết cho - nhận.
Câu 9: Phân tử nào sau đây có liên kết cho - nhận (liên kết phối trí)?
- A. NaCl
- B. CH₄
- C. SO₃
- D. H₂
Câu 10: Dựa vào hiệu độ âm điện (Δχ) giữa hai nguyên tử A và B, liên kết nào sau đây được phân loại là liên kết cộng hóa trị có cực?
- A. Δχ < 0,4.
- B. 0,4 ≤ Δχ < 1,7.
- C. Δχ ≥ 1,7.
- D. Δχ = 0.
Câu 11: Tại sao các hợp chất cộng hóa trị thường có nhiệt độ nóng chảy và nhiệt độ sôi thấp hơn nhiều so với hợp chất ion?
- A. Vì liên kết cộng hóa trị rất yếu.
- B. Vì chúng chỉ tồn tại ở thể khí.
- C. Vì chúng không phân cực.
- D. Vì lực tương tác giữa các phân tử (liên kết hydrogen, tương tác Van der Waals) thường yếu hơn lực hút tĩnh điện giữa các ion.
Câu 12: Công thức cấu tạo biểu diễn rõ nhất số lượng liên kết (đơn, đôi, ba) và vị trí các nguyên tử trong phân tử là gì?
- A. Công thức cấu tạo.
- B. Công thức phân tử.
- C. Công thức Lewis.
- D. Công thức đơn giản nhất.
Câu 13: Trong phân tử O₂, hai nguyên tử oxygen liên kết với nhau bằng loại liên kết gì?
- A. Liên kết đơn.
- B. Liên kết đôi.
- C. Liên kết ba.
- D. Liên kết ion.
Câu 14: Phân tử H₂O có góc liên kết H-O-H xấp xỉ 104,5°. Điều này cho thấy phân tử nước có hình dạng gì?
- A. Đường thẳng.
- B. Tam giác đều.
- C. Tứ diện đều.
- D. Góc (chữ V).
Câu 15: Xét các phân tử: Cl₂, HCl, NaCl. Phân tử nào chỉ chứa liên kết cộng hóa trị không cực?
- A. Cl₂.
- B. HCl.
- C. NaCl.
- D. Cả HCl và NaCl.
Câu 16: Năng lượng liên kết được định nghĩa là năng lượng cần thiết để phá vỡ một loại liên kết xác định trong phân tử ở trạng thái nào?
- A. Lỏng.
- B. Rắn.
- C. Khí.
- D. Dung dịch.
Câu 17: Cho năng lượng liên kết C-C (347 kJ/mol), C=C (614 kJ/mol), C≡C (839 kJ/mol). Sắp xếp độ bền của các loại liên kết này theo thứ tự tăng dần:
- A. C≡C < C=C < C-C.
- B. C-C < C=C < C≡C.
- C. C=C < C-C < C≡C.
- D. C-C = C=C = C≡C.
Câu 18: Liên kết π (pi) được hình thành do sự xen phủ như thế nào giữa các orbital p song song?
- A. Xen phủ bên.
- B. Xen phủ trục.
- C. Xen phủ xuyên tâm.
- D. Không có sự xen phủ.
Câu 19: Phân tử nào sau đây được dự đoán là phân tử không phân cực, mặc dù các liên kết trong phân tử đó có thể là liên kết cộng hóa trị có cực?
- A. H₂S (hình chữ V).
- B. NH₃ (chóp tam giác).
- C. H₂O (góc).
- D. CO₂ (đường thẳng).
Câu 20: Khi nguyên tử sulfur (S) tạo liên kết với nguyên tử oxygen (O) trong phân tử SO₂, ngoài các liên kết cộng hóa trị thông thường, còn có sự hình thành liên kết cho - nhận. Nguyên tử nào đóng vai trò là "nguyên tử cho" cặp electron trong liên kết này?
- A. Nguyên tử sulfur (S).
- B. Nguyên tử oxygen (O).
- C. Cả hai nguyên tử S và O cùng cho.
- D. Không có nguyên tử nào cho electron.
Câu 21: Công thức Lewis của phân tử ammonia (NH₃) cho thấy nguyên tử N liên kết với 3 nguyên tử H và còn một cặp electron hóa trị riêng. Tổng số electron hóa trị của nguyên tử N và 3 nguyên tử H là bao nhiêu?
- A. 5.
- B. 8.
- C. 11.
- D. 14.
Câu 22: Dựa vào hiệu độ âm điện, hãy dự đoán loại liên kết chủ yếu trong phân tử NaF. Cho độ âm điện: Na (0,93), F (3,98).
- A. Liên kết ion.
- B. Liên kết cộng hóa trị có cực.
- C. Liên kết cộng hóa trị không cực.
- D. Liên kết cho - nhận.
Câu 23: Phân tử nào sau đây có cấu trúc hình học làm cho nó trở thành phân tử phân cực mạnh nhất trong số các lựa chọn, mặc dù tất cả đều chứa liên kết cộng hóa trị có cực?
- A. H₂O (góc)
- B. CO₂ (thẳng)
- C. CH₄ (tứ diện đều)
- D. CCl₄ (tứ diện đều)
Câu 24: Công thức cấu tạo của phân tử nào sau đây thể hiện rõ sự hiện diện của một liên kết đôi?
- A. H-H
- B. N≡N
- C. H₂C=CH₂
- D. H-Cl
Câu 25: Nhận xét nào sau đây về liên kết sigma (σ) và liên kết pi (π) là đúng?
- A. Liên kết π bền hơn liên kết σ.
- B. Liên kết σ được tạo thành do xen phủ bên, liên kết π do xen phủ trục.
- C. Mọi liên kết cộng hóa trị đơn đều là liên kết π.
- D. Trong liên kết đôi, có một liên kết σ và một liên kết π.
Câu 26: Một hợp chất X có công thức phân tử XY₂. Biết rằng X và Y đều là phi kim. Phân tử XY₂ có cấu trúc thẳng và không phân cực. Dựa vào thông tin này, liên kết giữa X và Y có thể là gì và tại sao phân tử không phân cực?
- A. Liên kết ion, vì X và Y là phi kim.
- B. Liên kết cộng hóa trị có cực, nhưng cấu trúc thẳng làm cho momen lưỡng cực của các liên kết triệt tiêu nhau.
- C. Liên kết cộng hóa trị không cực, vì X và Y có độ âm điện rất gần nhau.
- D. Liên kết cho - nhận, điều này luôn tạo ra phân tử phân cực.
Câu 27: Tại sao các hợp chất cộng hóa trị thường không dẫn điện ở trạng thái rắn, lỏng và khi tan trong nước?
- A. Vì chúng có nhiệt độ nóng chảy thấp.
- B. Vì chúng chỉ tồn tại dưới dạng phân tử.
- C. Vì các electron hóa trị được dùng chung giữa các nguyên tử và không có các hạt mang điện tự do (ion hoặc electron).
- D. Vì chúng tan tốt trong các dung môi hữu cơ.
Câu 28: Xét phân tử H₂O (góc) và CO₂ (thẳng). Mặc dù cả hai phân tử đều chứa liên kết cộng hóa trị giữa các nguyên tố có độ âm điện khác nhau (H-O và C-O), tại sao H₂O là phân tử phân cực còn CO₂ là phân tử không phân cực?
- A. Do hình dạng phân tử khác nhau: momen lưỡng cực của các liên kết trong H₂O không triệt tiêu, trong CO₂ thì triệt tiêu.
- B. Do độ âm điện của H và C khác nhau so với O.
- C. Do H₂O có liên kết đơn còn CO₂ có liên kết đôi.
- D. Do H₂O tạo được liên kết hydrogen còn CO₂ thì không.
Câu 29: Cho các phát biểu sau: (1) Liên kết đơn kém bền hơn liên kết đôi và liên kết ba. (2) Chiều dài liên kết đơn dài hơn liên kết đôi và liên kết ba. (3) Năng lượng liên kết tỉ lệ nghịch với độ bền liên kết. Số phát biểu đúng là:
Câu 30: Hợp chất nào sau đây tồn tại ở trạng thái khí ở điều kiện thường (25°C, 1 bar), thể hiện tính chất điển hình của hợp chất cộng hóa trị có phân tử nhỏ?
- A. NaCl (muối ăn).
- B. Fe (sắt).
- C. H₂SO₄ (acid sulfuric).
- D. CH₄ (methane).