Đề Trắc nghiệm Hóa học 10 – Cánh diều – Bài 11: Liên kết cộng hóa trị

Đề 01

Đề 02

Đề 03

Đề 04

Đề 05

Đề 06

Đề 07

Đề 08

Đề 09

Đề 10

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 11: Liên kết cộng hóa trị

Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 11: Liên kết cộng hóa trị - Đề 01

Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 11: Liên kết cộng hóa trị - Đề 01 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Liên kết cộng hóa trị được hình thành chủ yếu do quá trình nào sau đây?

  • A. Một nguyên tử cho hẳn electron cho nguyên tử khác.
  • B. Các nguyên tử góp chung electron để tạo cặp electron chung.
  • C. Lực hút tĩnh điện giữa các ion mang điện tích trái dấu.
  • D. Sự hình thành đám mây electron chung bao quanh các ion dương.

Câu 2: Trong phân tử $H_2$, mỗi nguyên tử hydrogen góp 1 electron để tạo thành một cặp electron chung. Liên kết giữa hai nguyên tử H trong phân tử $H_2$ là loại liên kết gì?

  • A. Liên kết cộng hóa trị không cực.
  • B. Liên kết cộng hóa trị có cực.
  • C. Liên kết ion.
  • D. Liên kết cho – nhận.

Câu 3: Cho độ âm điện của một số nguyên tố: H (2.20), O (3.44). Liên kết giữa nguyên tử H và O trong phân tử $H_2O$ là loại liên kết gì?

  • A. Liên kết cộng hóa trị không cực.
  • B. Liên kết cộng hóa trị có cực.
  • C. Liên kết ion.
  • D. Liên kết kim loại.

Câu 4: Công thức Lewis biểu diễn điều gì của phân tử?

  • A. Tỉ lệ số nguyên tử của mỗi nguyên tố.
  • B. Hình dạng không gian của phân tử.
  • C. Sự phân bố electron hóa trị và các liên kết.
  • D. Trạng thái tập hợp của chất ở điều kiện thường.

Câu 5: Phân tử nào sau đây có liên kết ba?

  • A. $O_2$
  • B. $CO_2$
  • C. $H_2O$
  • D. $N_2$

Câu 6: Liên kết cho – nhận là một trường hợp đặc biệt của liên kết cộng hóa trị, trong đó cặp electron chung được đóng góp bởi:

  • A. Chỉ một nguyên tử.
  • B. Hai nguyên tử, mỗi nguyên tử đóng góp một electron.
  • C. Sự chuyển dịch electron từ nguyên tử này sang nguyên tử khác.
  • D. Lực hút tĩnh điện giữa các ion.

Câu 7: Phân tử $CO_2$ có công thức cấu tạo là $O=C=O$. Tổng số cặp electron chung trong phân tử $CO_2$ là bao nhiêu?

  • A. 2 cặp.
  • B. 3 cặp.
  • C. 4 cặp.
  • D. 6 cặp.

Câu 8: Cho độ âm điện: C (2.55), H (2.20). Liên kết C–H trong phân tử $CH_4$ là loại liên kết gì?

  • A. Liên kết cộng hóa trị không cực.
  • B. Liên kết cộng hóa trị có cực.
  • C. Liên kết ion.
  • D. Liên kết cho – nhận.

Câu 9: Trong phân tử $NH_3$, nguyên tử N liên kết với 3 nguyên tử H. Nguyên tử N còn một cặp electron hóa trị riêng (chưa liên kết). Đây là cơ sở để $NH_3$ có thể tạo loại liên kết nào với ion $H^+$?

  • A. Liên kết ion.
  • B. Liên kết cộng hóa trị không cực.
  • C. Liên kết cộng hóa trị có cực (bình thường).
  • D. Liên kết cho – nhận.

Câu 10: Sắp xếp các liên kết sau theo chiều tăng dần độ bền liên kết: H–I (297 kJ/mol), H–Br (364 kJ/mol), H–Cl (431 kJ/mol), H–F (565 kJ/mol).

  • A. H–I < H–Br < H–Cl < H–F.
  • B. H–F < H–Cl < H–Br < H–I.
  • C. H–I < H–Cl < H–Br < H–F.
  • D. H–Br < H–I < H–F < H–Cl.

Câu 11: Phân tử nào sau đây có liên kết cộng hóa trị có cực nhưng toàn bộ phân tử không phân cực?

  • A. $HCl$
  • B. $NH_3$
  • C. $CO_2$
  • D. $H_2O$

Câu 12: Liên kết $sigma$ (sigma) được hình thành từ sự xen phủ của các orbital nguyên tử theo kiểu nào?

  • A. Xen phủ trục (theo đường nối tâm hai nguyên tử).
  • B. Xen phủ bên (song song với đường nối tâm hai nguyên tử).
  • C. Chuyển dịch electron từ orbital này sang orbital khác.
  • D. Lực hút tĩnh điện giữa các orbital.

Câu 13: Phân tử nào sau đây chỉ chứa liên kết $sigma$?

  • A. $C_2H_4$
  • B. $CH_4$
  • C. $C_2H_2$
  • D. $N_2$

Câu 14: Cho biết độ âm điện của các nguyên tố: K (0.82), Cl (3.16), H (2.20), O (3.44). Cặp nguyên tố nào sau đây có khả năng tạo liên kết cộng hóa trị có cực mạnh nhất?

  • A. K và Cl.
  • B. H và H.
  • C. H và O.
  • D. H và Cl.

Câu 15: Năng lượng liên kết là năng lượng cần thiết để:

  • A. Phá vỡ một liên kết hóa học xác định trong phân tử ở thể khí.
  • B. Tạo thành một liên kết hóa học xác định từ các nguyên tử riêng lẻ.
  • C. Ion hóa một nguyên tử hoặc phân tử.
  • D. Giải phóng electron khỏi bề mặt kim loại.

Câu 16: Trong phân tử $H_2S$, nguyên tử trung tâm là S (nhóm VIA, 6 electron hóa trị). Nguyên tử H (nhóm IA, 1 electron hóa trị). Công thức Lewis đúng của $H_2S$ là gì? (S ở trung tâm, H ở hai bên)

  • A. H–S–H (S có 4 cặp e riêng)
  • B. H–S–H (S có 2 cặp e riêng)
  • C. H=S=H (S có 0 cặp e riêng)
  • D. S–H–H (S có 3 cặp e riêng)

Câu 17: Cho phân tử $C_2H_4$ (etilen). Công thức cấu tạo là $CH_2=CH_2$. Tổng số liên kết $sigma$ và liên kết $pi$ trong phân tử này lần lượt là bao nhiêu?

  • A. 4 $sigma$, 1 $pi$.
  • B. 4 $sigma$, 2 $pi$.
  • C. 5 $sigma$, 2 $pi$.
  • D. 5 $sigma$, 1 $pi$.

Câu 18: Phân tử nào sau đây có tính phân cực mạnh nhất? (Sử dụng thông tin độ âm điện nếu cần: H: 2.20, Cl: 3.16, Br: 2.96, I: 2.66)

  • A. $HCl$
  • B. $HBr$
  • C. $HI$
  • D. $H_2$ (không phân cực)

Câu 19: Dựa vào công thức cấu tạo $O=C=O$ của $CO_2$, giải thích tại sao $CO_2$ là phân tử không phân cực mặc dù liên kết C=O là liên kết có cực?

  • A. Liên kết C=O là liên kết không cực.
  • B. Phân tử có cấu tạo thẳng, các momen lưỡng cực liên kết triệt tiêu nhau.
  • C. Nguyên tử C và O có độ âm điện giống nhau.
  • D. Phân tử có liên kết cho-nhận không phân cực.

Câu 20: Cho các phân tử $Cl_2$, $HCl$, $NaCl$. Sắp xếp các chất này theo chiều tăng dần nhiệt độ nóng chảy (từ thấp đến cao).

  • A. $Cl_2 < HCl < NaCl$.
  • B. $NaCl < HCl < Cl_2$.
  • C. $HCl < Cl_2 < NaCl$.
  • D. $Cl_2 < NaCl < HCl$.

Câu 21: Phân tử nào sau đây có chứa liên kết cho – nhận?

  • A. $O_2$
  • B. $SO_2$
  • C. $H_2O$
  • D. $CH_4$

Câu 22: Khi hai nguyên tử có hiệu độ âm điện rất lớn (thường $ge 1.7$), loại liên kết chủ yếu hình thành là gì?

  • A. Liên kết cộng hóa trị không cực.
  • B. Liên kết cộng hóa trị có cực.
  • C. Liên kết kim loại.
  • D. Liên kết ion.

Câu 23: Cho các phân tử $O_2$, $N_2$, $F_2$. Sắp xếp các phân tử này theo chiều tăng dần độ dài liên kết (từ ngắn đến dài).

  • A. $F_2 < O_2 < N_2$.
  • B. $N_2 < O_2 < F_2$.
  • C. $O_2 < N_2 < F_2$.
  • D. $N_2 < F_2 < O_2$.

Câu 24: Phân tử nào sau đây có momen lưỡng cực khác 0?

  • A. $H_2O$
  • B. $CO_2$
  • C. $CH_4$
  • D. $N_2$

Câu 25: Phát biểu nào sau đây về liên kết $pi$ (pi) là đúng?

  • A. Liên kết $pi$ được hình thành từ sự xen phủ trục của các orbital.
  • B. Liên kết $pi$ bền hơn liên kết $sigma$.
  • C. Liên kết $pi$ có mặt trong liên kết đôi và liên kết ba.
  • D. Liên kết $pi$ chỉ có trong các phân tử không phân cực.

Câu 26: Tại sao các hợp chất cộng hóa trị thường có nhiệt độ nóng chảy và nhiệt độ sôi thấp hơn nhiều so với hợp chất ion?

  • A. Các liên kết cộng hóa trị trong phân tử rất yếu.
  • B. Lực tương tác giữa các phân tử cộng hóa trị thường yếu.
  • C. Các phân tử cộng hóa trị không có cấu trúc mạng lưới.
  • D. Hợp chất cộng hóa trị dễ bị phân hủy ở nhiệt độ cao.

Câu 27: Cho công thức cấu tạo của phân tử $C_2H_2$ (axetilen) là $H-C equiv C-H$. Tổng số liên kết $sigma$ và $pi$ trong phân tử này là bao nhiêu?

  • A. 2 $sigma$, 3 $pi$.
  • B. 3 $sigma$, 1 $pi$.
  • C. 2 $sigma$, 2 $pi$.
  • D. 3 $sigma$, 2 $pi$.

Câu 28: Phân tử nào sau đây có liên kết cộng hóa trị phân cực mạnh nhất? (Sử dụng thông tin độ âm điện nếu cần: N: 3.04, O: 3.44, F: 3.98, Cl: 3.16)

  • A. Liên kết N-H trong $NH_3$.
  • B. Liên kết O-H trong $H_2O$.
  • C. Liên kết N-O trong $NO_2$.
  • D. Liên kết O-F trong $OF_2$.

Câu 29: Cho các phân tử: $H_2$, $O_2$, $N_2$. Thứ tự tăng dần năng lượng liên kết là:

  • A. $N_2 < O_2 < H_2$.
  • B. $O_2 < H_2 < N_2$.
  • C. $H_2 < O_2 < N_2$.
  • D. $H_2 < N_2 < O_2$.

Câu 30: Phát biểu nào sau đây là SAI khi nói về liên kết cộng hóa trị?

  • A. Được hình thành do sự góp chung electron.
  • B. Có thể là liên kết đơn, đôi hoặc ba.
  • C. Chỉ hình thành giữa các nguyên tử phi kim.
  • D. Cặp electron chung có thể bị lệch về một phía nếu độ âm điện khác nhau.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 11: Liên kết cộng hóa trị

Tags: Bộ đề 01

Câu 1: Liên kết cộng hóa trị được hình thành chủ yếu do quá trình nào sau đây?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 11: Liên kết cộng hóa trị

Tags: Bộ đề 01

Câu 2: Trong phân tử $H_2$, mỗi nguyên tử hydrogen góp 1 electron để tạo thành một cặp electron chung. Liên kết giữa hai nguyên tử H trong phân tử $H_2$ là loại liên kết gì?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 11: Liên kết cộng hóa trị

Tags: Bộ đề 01

Câu 3: Cho độ âm điện của một số nguyên tố: H (2.20), O (3.44). Liên kết giữa nguyên tử H và O trong phân tử $H_2O$ là loại liên kết gì?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 11: Liên kết cộng hóa trị

Tags: Bộ đề 01

Câu 4: Công thức Lewis biểu diễn điều gì của phân tử?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 11: Liên kết cộng hóa trị

Tags: Bộ đề 01

Câu 5: Phân tử nào sau đây có liên kết ba?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 11: Liên kết cộng hóa trị

Tags: Bộ đề 01

Câu 6: Liên kết cho – nhận là một trường hợp đặc biệt của liên kết cộng hóa trị, trong đó cặp electron chung được đóng góp bởi:

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 11: Liên kết cộng hóa trị

Tags: Bộ đề 01

Câu 7: Phân tử $CO_2$ có công thức cấu tạo là $O=C=O$. Tổng số cặp electron chung trong phân tử $CO_2$ là bao nhiêu?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 11: Liên kết cộng hóa trị

Tags: Bộ đề 01

Câu 8: Cho độ âm điện: C (2.55), H (2.20). Liên kết C–H trong phân tử $CH_4$ là loại liên kết gì?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 11: Liên kết cộng hóa trị

Tags: Bộ đề 01

Câu 9: Trong phân tử $NH_3$, nguyên tử N liên kết với 3 nguyên tử H. Nguyên tử N còn một cặp electron hóa trị riêng (chưa liên kết). Đây là cơ sở để $NH_3$ có thể tạo loại liên kết nào với ion $H^+$?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 11: Liên kết cộng hóa trị

Tags: Bộ đề 01

Câu 10: Sắp xếp các liên kết sau theo chiều tăng dần độ bền liên kết: H–I (297 kJ/mol), H–Br (364 kJ/mol), H–Cl (431 kJ/mol), H–F (565 kJ/mol).

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 11: Liên kết cộng hóa trị

Tags: Bộ đề 01

Câu 11: Phân tử nào sau đây có liên kết cộng hóa trị có cực nhưng toàn bộ phân tử không phân cực?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 11: Liên kết cộng hóa trị

Tags: Bộ đề 01

Câu 12: Liên kết $sigma$ (sigma) được hình thành từ sự xen phủ của các orbital nguyên tử theo kiểu nào?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 11: Liên kết cộng hóa trị

Tags: Bộ đề 01

Câu 13: Phân tử nào sau đây chỉ chứa liên kết $sigma$?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 11: Liên kết cộng hóa trị

Tags: Bộ đề 01

Câu 14: Cho biết độ âm điện của các nguyên tố: K (0.82), Cl (3.16), H (2.20), O (3.44). Cặp nguyên tố nào sau đây có khả năng tạo liên kết cộng hóa trị có cực mạnh nhất?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 11: Liên kết cộng hóa trị

Tags: Bộ đề 01

Câu 15: Năng lượng liên kết là năng lượng cần thiết để:

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 11: Liên kết cộng hóa trị

Tags: Bộ đề 01

Câu 16: Trong phân tử $H_2S$, nguyên tử trung tâm là S (nhóm VIA, 6 electron hóa trị). Nguyên tử H (nhóm IA, 1 electron hóa trị). Công thức Lewis đúng của $H_2S$ là gì? (S ở trung tâm, H ở hai bên)

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 11: Liên kết cộng hóa trị

Tags: Bộ đề 01

Câu 17: Cho phân tử $C_2H_4$ (etilen). Công thức cấu tạo là $CH_2=CH_2$. Tổng số liên kết $sigma$ và liên kết $pi$ trong phân tử này lần lượt là bao nhiêu?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 11: Liên kết cộng hóa trị

Tags: Bộ đề 01

Câu 18: Phân tử nào sau đây có tính phân cực mạnh nhất? (Sử dụng thông tin độ âm điện nếu cần: H: 2.20, Cl: 3.16, Br: 2.96, I: 2.66)

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 11: Liên kết cộng hóa trị

Tags: Bộ đề 01

Câu 19: Dựa vào công thức cấu tạo $O=C=O$ của $CO_2$, giải thích tại sao $CO_2$ là phân tử không phân cực mặc dù liên kết C=O là liên kết có cực?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 11: Liên kết cộng hóa trị

Tags: Bộ đề 01

Câu 20: Cho các phân tử $Cl_2$, $HCl$, $NaCl$. Sắp xếp các chất này theo chiều tăng dần nhiệt độ nóng chảy (từ thấp đến cao).

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 11: Liên kết cộng hóa trị

Tags: Bộ đề 01

Câu 21: Phân tử nào sau đây có chứa liên kết cho – nhận?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 11: Liên kết cộng hóa trị

Tags: Bộ đề 01

Câu 22: Khi hai nguyên tử có hiệu độ âm điện rất lớn (thường $ge 1.7$), loại liên kết chủ yếu hình thành là gì?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 11: Liên kết cộng hóa trị

Tags: Bộ đề 01

Câu 23: Cho các phân tử $O_2$, $N_2$, $F_2$. Sắp xếp các phân tử này theo chiều tăng dần độ dài liên kết (từ ngắn đến dài).

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 11: Liên kết cộng hóa trị

Tags: Bộ đề 01

Câu 24: Phân tử nào sau đây có momen lưỡng cực khác 0?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 11: Liên kết cộng hóa trị

Tags: Bộ đề 01

Câu 25: Phát biểu nào sau đây về liên kết $pi$ (pi) là đúng?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 11: Liên kết cộng hóa trị

Tags: Bộ đề 01

Câu 26: Tại sao các hợp chất cộng hóa trị thường có nhiệt độ nóng chảy và nhiệt độ sôi thấp hơn nhiều so với hợp chất ion?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 11: Liên kết cộng hóa trị

Tags: Bộ đề 01

Câu 27: Cho công thức cấu tạo của phân tử $C_2H_2$ (axetilen) là $H-C equiv C-H$. Tổng số liên kết $sigma$ và $pi$ trong phân tử này là bao nhiêu?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 11: Liên kết cộng hóa trị

Tags: Bộ đề 01

Câu 28: Phân tử nào sau đây có liên kết cộng hóa trị phân cực mạnh nhất? (Sử dụng thông tin độ âm điện nếu cần: N: 3.04, O: 3.44, F: 3.98, Cl: 3.16)

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 11: Liên kết cộng hóa trị

Tags: Bộ đề 01

Câu 29: Cho các phân tử: $H_2$, $O_2$, $N_2$. Thứ tự tăng dần năng lượng liên kết là:

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 11: Liên kết cộng hóa trị

Tags: Bộ đề 01

Câu 30: Phát biểu nào sau đây là SAI khi nói về liên kết cộng hóa trị?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 11: Liên kết cộng hóa trị

Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 11: Liên kết cộng hóa trị - Đề 02

Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 11: Liên kết cộng hóa trị - Đề 02 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Liên kết cộng hóa trị được hình thành dựa trên nguyên tắc chính nào sau đây?

  • A. Sự cho và nhận electron hoàn toàn.
  • B. Lực hút tĩnh điện giữa các ion trái dấu.
  • C. Sự góp chung electron giữa các nguyên tử.
  • D. Sự hình thành đám mây electron chung cho toàn mạng lưới.

Câu 2: Phân tử nào sau đây chỉ chứa liên kết cộng hóa trị không cực?

  • A. HCl
  • B. Cl$_2$
  • C. H$_2$O
  • D. NH$_3$

Câu 3: Cho độ âm điện của các nguyên tố: H (2,20), C (2,55), O (3,44), S (2,58). Dựa vào hiệu độ âm điện, liên kết C-O trong phân tử CO$_2$ thuộc loại liên kết nào?

  • A. Liên kết ion.
  • B. Liên kết cộng hóa trị không cực.
  • C. Liên kết cộng hóa trị có cực.
  • D. Liên kết cho - nhận.

Câu 4: Công thức Lewis biểu diễn cấu trúc electron của phân tử. Trong công thức Lewis của phân tử N$_2$, tổng số electron không liên kết (lone pair) là bao nhiêu?

  • A. 1 cặp.
  • B. 2 cặp.
  • C. 3 cặp.
  • D. 6 cặp.

Câu 5: Phân tử nào sau đây có liên kết ba trong cấu trúc của nó?

  • A. H$_2$O
  • B. CO$_2$
  • C. O$_2$
  • D. N$_2$

Câu 6: Liên kết $sigma$ (sigma) được hình thành do sự xen phủ của các orbital nguyên tử theo kiểu nào?

  • A. Xen phủ trục.
  • B. Xen phủ bên.
  • C. Xen phủ vuông góc.
  • D. Xen phủ hỗn hợp.

Câu 7: Trong phân tử CO$_2$ (O=C=O), có bao nhiêu liên kết $sigma$ và bao nhiêu liên kết $pi$?

  • A. 1 $sigma$, 1 $pi$
  • B. 1 $sigma$, 2 $pi$
  • C. 2 $sigma$, 2 $pi$
  • D. 2 $sigma$, 1 $pi$

Câu 8: Năng lượng liên kết là gì?

  • A. Năng lượng cần thiết để phá vỡ một loại liên kết xác định trong phân tử ở thể khí.
  • B. Năng lượng giải phóng khi hình thành liên kết.
  • C. Năng lượng của electron trong liên kết.
  • D. Năng lượng tiềm năng của phân tử.

Câu 9: Cho năng lượng liên kết (kJ/mol) của các liên kết sau: H-H (436), Cl-Cl (243), H-Cl (431). Tính biến thiên enthalpy ($Delta_rH_{298}^o$) của phản ứng H$_2$(g) + Cl$_2$(g) $
ightarrow$ 2HCl(g).

  • A. +183 kJ/mol.
  • B. -183 kJ/mol.
  • C. +366 kJ/mol.
  • D. -366 kJ/mol.

Câu 10: Liên kết cho - nhận là một trường hợp đặc biệt của liên kết cộng hóa trị, trong đó cặp electron chung được đóng góp từ:

  • A. Một nguyên tử.
  • B. Hai nguyên tử, mỗi nguyên tử một electron.
  • C. Ion dương và ion âm.
  • D. Lực hút tĩnh điện.

Câu 11: Phân tử nào sau đây có khả năng hình thành liên kết cho - nhận?

  • A. H$_2$
  • B. CH$_4$
  • C. SO$_2$
  • D. NaCl

Câu 12: Phân tử nào sau đây có liên kết cộng hóa trị phân cực mạnh nhất, dựa trên độ âm điện đã cho ở Câu 3 (H: 2,20, C: 2,55, O: 3,44, S: 2,58)?

  • A. Liên kết S-H trong H$_2$S.
  • B. Liên kết C-H trong CH$_4$.
  • C. Liên kết S-O trong SO$_2$.
  • D. Liên kết O-H trong H$_2$O.

Câu 13: Cho công thức cấu tạo của phân tử C$_2$H$_4$ (etilen) là H$_2$C=CH$_2$. Số lượng liên kết $sigma$ và $pi$ trong phân tử này lần lượt là:

  • A. 5 $sigma$, 1 $pi$.
  • B. 4 $sigma$, 2 $pi$.
  • C. 4 $sigma$, 1 $pi$.
  • D. 3 $sigma$, 2 $pi$.

Câu 14: Đặc điểm nào sau đây KHÔNG phải là đặc điểm chung của các hợp chất có liên kết cộng hóa trị điển hình?

  • A. Có nhiệt độ nóng chảy và nhiệt độ sôi thấp.
  • B. Khó tan trong nước nhưng dễ tan trong dung môi hữu cơ không phân cực (đối với chất không phân cực).
  • C. Không dẫn điện ở trạng thái rắn, lỏng hay khi tan trong nước.
  • D. Dẫn điện tốt khi nóng chảy hoặc tan trong nước.

Câu 15: Độ dài liên kết là khoảng cách giữa hai hạt nhân nguyên tử liên kết. Yếu tố nào sau đây ảnh hưởng đến độ dài liên kết?

  • A. Bản chất hai nguyên tử và bậc liên kết.
  • B. Nhiệt độ và áp suất.
  • C. Nồng độ chất tan trong dung dịch.
  • D. Xúc tác phản ứng.

Câu 16: So sánh độ bền của các liên kết C-C, C=C, C≡C. Thứ tự độ bền tăng dần là:

  • A. C=C < C≡C < C-C.
  • B. C≡C < C=C < C-C.
  • C. C-C < C=C < C≡C.
  • D. C-C < C≡C < C=C.

Câu 17: Cho phân tử H$_2$O. Nguyên tử O (Z=8) có cấu hình electron 1s$^2$2s$^2$2p$^4$. Nguyên tử H (Z=1) có cấu hình 1s$^1$. Trong phân tử H$_2$O, nguyên tử O có bao nhiêu cặp electron không liên kết?

  • A. 1 cặp.
  • B. 2 cặp.
  • C. 3 cặp.
  • D. 4 cặp.

Câu 18: Phân tử nào sau đây có momen lưỡng cực (dipole moment) khác 0?

  • A. CO$_2$
  • B. CH$_4$
  • C. Cl$_2$
  • D. H$_2$O

Câu 19: Cho công thức cấu tạo của phân tử axetilen là H-C≡C-H. Số lượng liên kết $sigma$ và $pi$ trong phân tử này lần lượt là:

  • A. 3 $sigma$, 2 $pi$.
  • B. 3 $sigma$, 2 $pi$.
  • C. 2 $sigma$, 3 $pi$.
  • D. 4 $sigma$, 2 $pi$.

Câu 20: Phân tử nào sau đây có liên kết cộng hóa trị phân cực nhưng toàn bộ phân tử lại không phân cực?

  • A. CO$_2$
  • B. NH$_3$
  • C. HCl
  • D. H$_2$O

Câu 21: Khi hai nguyên tử có hiệu độ âm điện rất lớn (thường $ge$ 1,7), xu hướng hình thành liên kết chủ yếu là:

  • A. Liên kết ion.
  • B. Liên kết cộng hóa trị không cực.
  • C. Liên kết cộng hóa trị có cực.
  • D. Liên kết kim loại.

Câu 22: Phân tử nào sau đây có cấu trúc không gian hình chóp tam giác?

  • A. CO$_2$ (thẳng)
  • B. CH$_4$ (tứ diện đều)
  • C. H$_2$O (gấp khúc)
  • D. NH$_3$

Câu 23: Sự khác biệt cơ bản giữa liên kết $sigma$ và liên kết $pi$ là gì?

  • A. Liên kết $sigma$ bền hơn liên kết $pi$.
  • B. Liên kết $sigma$ chỉ có trong liên kết đơn, liên kết $pi$ chỉ có trong liên kết đôi/ba.
  • C. Kiểu xen phủ orbital nguyên tử (trục vs bên).
  • D. Số lượng electron tham gia liên kết.

Câu 24: Cho các phân tử: H$_2$, O$_2$, Cl$_2$, N$_2$. Phân tử có năng lượng liên kết lớn nhất là:

  • A. H$_2$
  • B. O$_2$
  • C. Cl$_2$
  • D. N$_2$

Câu 25: Trong phân tử HNO$_3$, có bao nhiêu liên kết cho - nhận?

  • A. 1.
  • B. 2.
  • C. 0.
  • D. 3.

Câu 26: Cặp electron không liên kết là gì?

  • A. Cặp electron nằm giữa hai hạt nhân.
  • B. Cặp electron dùng chung giữa hai nguyên tử.
  • C. Cặp electron hóa trị của nguyên tử chưa tham gia liên kết.
  • D. Cặp electron chuyển từ nguyên tử này sang nguyên tử khác.

Câu 27: Phân tử nào sau đây có tổng số electron không liên kết (lone pair) lớn nhất?

  • A. Cl$_2$
  • B. H$_2$O
  • C. NH$_3$
  • D. CH$_4$

Câu 28: Dựa vào hiệu độ âm điện (quy ước), liên kết cộng hóa trị có cực khi hiệu độ âm điện nằm trong khoảng nào?

  • A. 0 $le Deltachi < 0,4$.
  • B. $0,4 le Deltachi < 1,7$.
  • C. $Deltachi ge 1,7$.
  • D. Bất kỳ giá trị nào khác 0.

Câu 29: Khi phân tử có liên kết cộng hóa trị phân cực, sự phân bố mật độ electron trong liên kết sẽ:

  • A. Đồng đều giữa hai nguyên tử.
  • B. Tập trung hoàn toàn về một nguyên tử.
  • C. Bị lệch về phía nguyên tử có độ âm điện lớn hơn.
  • D. Tập trung hoàn toàn về nguyên tử có độ âm điện nhỏ hơn.

Câu 30: Cấu hình electron lớp ngoài cùng của nguyên tử X là ns$^2$np$^5$. Khi X tạo liên kết cộng hóa trị với nguyên tử Y (có độ âm điện nhỏ hơn), xu hướng của nguyên tử X trong liên kết là:

  • A. Nhường electron và mang điện tích dương ($delta^+$).
  • B. Nhận electron và mang điện tích âm ($delta^-$).
  • C. Góp electron và mang điện tích dương ($delta^+$).
  • D. Góp electron và mang điện tích âm ($delta^-$).

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 11: Liên kết cộng hóa trị

Tags: Bộ đề 02

Câu 1: Liên kết cộng hóa trị được hình thành dựa trên nguyên tắc chính nào sau đây?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 11: Liên kết cộng hóa trị

Tags: Bộ đề 02

Câu 2: Phân tử nào sau đây chỉ chứa liên kết cộng hóa trị không cực?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 11: Liên kết cộng hóa trị

Tags: Bộ đề 02

Câu 3: Cho độ âm điện của các nguyên tố: H (2,20), C (2,55), O (3,44), S (2,58). Dựa vào hiệu độ âm điện, liên kết C-O trong phân tử CO$_2$ thuộc loại liên kết nào?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 11: Liên kết cộng hóa trị

Tags: Bộ đề 02

Câu 4: Công thức Lewis biểu diễn cấu trúc electron của phân tử. Trong công thức Lewis của phân tử N$_2$, tổng số electron không liên kết (lone pair) là bao nhiêu?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 11: Liên kết cộng hóa trị

Tags: Bộ đề 02

Câu 5: Phân tử nào sau đây có liên kết ba trong cấu trúc của nó?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 11: Liên kết cộng hóa trị

Tags: Bộ đề 02

Câu 6: Liên kết $sigma$ (sigma) được hình thành do sự xen phủ của các orbital nguyên tử theo kiểu nào?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 11: Liên kết cộng hóa trị

Tags: Bộ đề 02

Câu 7: Trong phân tử CO$_2$ (O=C=O), có bao nhiêu liên kết $sigma$ và bao nhiêu liên kết $pi$?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 11: Liên kết cộng hóa trị

Tags: Bộ đề 02

Câu 8: Năng lượng liên kết là gì?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 11: Liên kết cộng hóa trị

Tags: Bộ đề 02

Câu 9: Cho năng lượng liên kết (kJ/mol) của các liên kết sau: H-H (436), Cl-Cl (243), H-Cl (431). Tính biến thiên enthalpy ($Delta_rH_{298}^o$) của phản ứng H$_2$(g) + Cl$_2$(g) $rightarrow$ 2HCl(g).

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 11: Liên kết cộng hóa trị

Tags: Bộ đề 02

Câu 10: Liên kết cho - nhận là một trường hợp đặc biệt của liên kết cộng hóa trị, trong đó cặp electron chung được đóng góp từ:

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 11: Liên kết cộng hóa trị

Tags: Bộ đề 02

Câu 11: Phân tử nào sau đây có khả năng hình thành liên kết cho - nhận?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 11: Liên kết cộng hóa trị

Tags: Bộ đề 02

Câu 12: Phân tử nào sau đây có liên kết cộng hóa trị phân cực mạnh nhất, dựa trên độ âm điện đã cho ở Câu 3 (H: 2,20, C: 2,55, O: 3,44, S: 2,58)?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 11: Liên kết cộng hóa trị

Tags: Bộ đề 02

Câu 13: Cho công thức cấu tạo của phân tử C$_2$H$_4$ (etilen) là H$_2$C=CH$_2$. Số lượng liên kết $sigma$ và $pi$ trong phân tử này lần lượt là:

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 11: Liên kết cộng hóa trị

Tags: Bộ đề 02

Câu 14: Đặc điểm nào sau đây KHÔNG phải là đặc điểm chung của các hợp chất có liên kết cộng hóa trị điển hình?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 11: Liên kết cộng hóa trị

Tags: Bộ đề 02

Câu 15: Độ dài liên kết là khoảng cách giữa hai hạt nhân nguyên tử liên kết. Yếu tố nào sau đây ảnh hưởng đến độ dài liên kết?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 11: Liên kết cộng hóa trị

Tags: Bộ đề 02

Câu 16: So sánh độ bền của các liên kết C-C, C=C, C≡C. Thứ tự độ bền tăng dần là:

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 11: Liên kết cộng hóa trị

Tags: Bộ đề 02

Câu 17: Cho phân tử H$_2$O. Nguyên tử O (Z=8) có cấu hình electron 1s$^2$2s$^2$2p$^4$. Nguyên tử H (Z=1) có cấu hình 1s$^1$. Trong phân tử H$_2$O, nguyên tử O có bao nhiêu cặp electron không liên kết?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 11: Liên kết cộng hóa trị

Tags: Bộ đề 02

Câu 18: Phân tử nào sau đây có momen lưỡng cực (dipole moment) khác 0?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 11: Liên kết cộng hóa trị

Tags: Bộ đề 02

Câu 19: Cho công thức cấu tạo của phân tử axetilen là H-C≡C-H. Số lượng liên kết $sigma$ và $pi$ trong phân tử này lần lượt là:

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 11: Liên kết cộng hóa trị

Tags: Bộ đề 02

Câu 20: Phân tử nào sau đây có liên kết cộng hóa trị phân cực nhưng toàn bộ phân tử lại không phân cực?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 11: Liên kết cộng hóa trị

Tags: Bộ đề 02

Câu 21: Khi hai nguyên tử có hiệu độ âm điện rất lớn (thường $ge$ 1,7), xu hướng hình thành liên kết chủ yếu là:

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 11: Liên kết cộng hóa trị

Tags: Bộ đề 02

Câu 22: Phân tử nào sau đây có cấu trúc không gian hình chóp tam giác?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 11: Liên kết cộng hóa trị

Tags: Bộ đề 02

Câu 23: Sự khác biệt cơ bản giữa liên kết $sigma$ và liên kết $pi$ là gì?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 11: Liên kết cộng hóa trị

Tags: Bộ đề 02

Câu 24: Cho các phân tử: H$_2$, O$_2$, Cl$_2$, N$_2$. Phân tử có năng lượng liên kết lớn nhất là:

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 11: Liên kết cộng hóa trị

Tags: Bộ đề 02

Câu 25: Trong phân tử HNO$_3$, có bao nhiêu liên kết cho - nhận?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 11: Liên kết cộng hóa trị

Tags: Bộ đề 02

Câu 26: Cặp electron không liên kết là gì?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 11: Liên kết cộng hóa trị

Tags: Bộ đề 02

Câu 27: Phân tử nào sau đây có tổng số electron không liên kết (lone pair) lớn nhất?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 11: Liên kết cộng hóa trị

Tags: Bộ đề 02

Câu 28: Dựa vào hiệu độ âm điện (quy ước), liên kết cộng hóa trị có cực khi hiệu độ âm điện nằm trong khoảng nào?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 11: Liên kết cộng hóa trị

Tags: Bộ đề 02

Câu 29: Khi phân tử có liên kết cộng hóa trị phân cực, sự phân bố mật độ electron trong liên kết sẽ:

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 11: Liên kết cộng hóa trị

Tags: Bộ đề 02

Câu 30: Cấu hình electron lớp ngoài cùng của nguyên tử X là ns$^2$np$^5$. Khi X tạo liên kết cộng hóa trị với nguyên tử Y (có độ âm điện nhỏ hơn), xu hướng của nguyên tử X trong liên kết là:

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 11: Liên kết cộng hóa trị

Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 11: Liên kết cộng hóa trị - Đề 03

Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 11: Liên kết cộng hóa trị - Đề 03 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Liên kết cộng hóa trị được hình thành chủ yếu giữa các nguyên tử của các nguyên tố nào sau đây?

  • A. Kim loại điển hình và phi kim điển hình.
  • B. Kim loại và kim loại.
  • C. Phi kim và phi kim.
  • D. Kim loại và khí hiếm.

Câu 2: Nguyên tắc chung để các nguyên tử hình thành liên kết cộng hóa trị là gì?

  • A. Nguyên tử này cho electron, nguyên tử kia nhận electron.
  • B. Các nguyên tử góp chung electron để mỗi nguyên tử đạt cấu hình electron bền vững (thường là bát tử).
  • C. Lực hút tĩnh điện giữa các ion trái dấu.
  • D. Nguyên tử có năng lượng ion hóa thấp nhường electron cho nguyên tử có ái lực electron cao.

Câu 3: Phân tử nào sau đây chỉ chứa liên kết cộng hóa trị không cực?

  • A. HCl.
  • B. H2O.
  • C. NH3.
  • D. Cl2.

Câu 4: Dựa vào hiệu độ âm điện (∆χ) giữa hai nguyên tử A và B, liên kết cộng hóa trị có cực thường được hình thành khi:

  • A. ∆χ = 0.
  • B. 0,4 ≤ ∆χ < 1,7.
  • C. ∆χ ≥ 1,7.
  • D. 0 ≤ ∆χ < 0,4.

Câu 5: Cho độ âm điện của các nguyên tố: H (2,20), O (3,44), S (2,58). Phân tử nào sau đây có liên kết cộng hóa trị phân cực mạnh nhất?

  • A. H2O.
  • B. H2S.
  • C. O2.
  • D. S8.

Câu 6: Công thức Lewis nào sau đây biểu diễn đúng cấu tạo của phân tử N2?

  • A. :N–N:
  • B. :N=N:
  • C. :N≡N:
  • D. N–N

Câu 7: Trong phân tử CO2, nguyên tử carbon tạo liên kết với mỗi nguyên tử oxygen bằng loại liên kết nào?

  • A. Liên kết đơn.
  • B. Liên kết đôi.
  • C. Liên kết ba.
  • D. Liên kết cho-nhận.

Câu 8: Liên kết cho-nhận là một trường hợp đặc biệt của liên kết cộng hóa trị, trong đó:

  • A. Cặp electron chung bị lệch hoàn toàn về một nguyên tử.
  • B. Mỗi nguyên tử góp một số electron bằng nhau để tạo cặp electron chung.
  • C. Một nguyên tử nhường hoàn toàn electron cho nguyên tử khác.
  • D. Cặp electron chung chỉ do một nguyên tử đóng góp.

Câu 9: Phân tử nào sau đây có khả năng chứa liên kết cho-nhận?

  • A. SO2.
  • B. CH4.
  • C. NaCl.
  • D. H2.

Câu 10: Liên kết sigma (σ) được hình thành do sự xen phủ của các orbital nguyên tử theo kiểu nào?

  • A. Xen phủ trục.
  • B. Xen phủ bên.
  • C. Xen phủ hình cầu.
  • D. Xen phủ theo đường chéo.

Câu 11: Liên kết pi (π) được hình thành do sự xen phủ của các orbital nguyên tử theo kiểu nào?

  • A. Xen phủ trục.
  • B. Xen phủ bên.
  • C. Xen phủ hình cầu.
  • D. Xen phủ theo đường chéo.

Câu 12: Một liên kết ba giữa hai nguyên tử bao gồm bao nhiêu liên kết sigma (σ) và bao nhiêu liên kết pi (π)?

  • A. 3 liên kết σ.
  • B. 1 liên kết σ và 2 liên kết π.
  • C. 2 liên kết σ và 1 liên kết π.
  • D. 3 liên kết π.

Câu 13: Phân tử nào sau đây chỉ chứa liên kết đơn?

  • A. CH4.
  • B. C2H4.
  • C. C2H2.
  • D. CO2.

Câu 14: Cho biết năng lượng liên kết (kJ/mol) của các liên kết sau: C-C (347), C=C (614), C≡C (839). Nhận xét nào sau đây về độ bền liên kết là đúng?

  • A. Liên kết đơn bền hơn liên kết đôi.
  • B. Liên kết đôi bền hơn liên kết ba.
  • C. Liên kết ba bền nhất trong ba loại liên kết carbon-carbon này.
  • D. Độ bền liên kết không phụ thuộc vào bậc liên kết.

Câu 15: Tại sao các hợp chất có liên kết cộng hóa trị thường có nhiệt độ nóng chảy và nhiệt độ sôi thấp hơn các hợp chất ion?

  • A. Lực tương tác giữa các phân tử (lực liên kết cộng hóa trị giữa các nguyên tử trong phân tử) yếu hơn nhiều so với lực hút tĩnh điện giữa các ion trong mạng tinh thể ion.
  • B. Liên kết cộng hóa trị rất yếu.
  • C. Các phân tử cộng hóa trị có khối lượng nhỏ hơn các ion.
  • D. Các hợp chất cộng hóa trị không dẫn điện.

Câu 16: Dựa vào cấu hình electron, dự đoán loại liên kết chủ yếu hình thành giữa nguyên tử có Z=1 (Hydrogen) và nguyên tử có Z=17 (Chlorine)?

  • A. Liên kết ion.
  • B. Liên kết cộng hóa trị có cực.
  • C. Liên kết cộng hóa trị không cực.
  • D. Liên kết kim loại.

Câu 17: Phân tử nào sau đây có cấu trúc không gian đối xứng, dẫn đến phân tử không phân cực mặc dù các liên kết riêng lẻ có thể phân cực?

  • A. H2O (hình gấp khúc).
  • B. NH3 (hình chóp tam giác).
  • C. HCl (đường thẳng).
  • D. CO2 (đường thẳng, đối xứng).

Câu 18: Khi hai nguyên tử có độ âm điện rất khác nhau (ví dụ: Na và Cl), liên kết hình thành chủ yếu là liên kết ion. Khi độ âm điện gần bằng nhau (ví dụ: Cl và Cl), liên kết hình thành chủ yếu là liên kết cộng hóa trị không cực. Điều gì xảy ra với cặp electron liên kết khi hiệu độ âm điện tăng dần?

  • A. Cặp electron chung bị đẩy ra xa cả hai hạt nhân.
  • B. Cặp electron chung được chia đều giữa hai nguyên tử.
  • C. Cặp electron chung bị lệch dần về phía nguyên tử có độ âm điện lớn hơn.
  • D. Cặp electron bị phá vỡ thành các electron tự do.

Câu 19: Cho công thức cấu tạo của phân tử H2O là H–O–H. Nguyên tử oxygen trong phân tử này còn bao nhiêu cặp electron hóa trị riêng (không tham gia liên kết)?

  • A. 1 cặp.
  • B. 2 cặp.
  • C. 3 cặp.
  • D. 0 cặp.

Câu 20: Phân tử nào sau đây có tổng số electron hóa trị là 10?

  • A. HF (H: 1, F: 7).
  • B. H2O (H: 1x2, O: 6 = 8).
  • C. NH3 (N: 5, H: 1x3 = 8).
  • D. CO2 (C: 4, O: 6x2 = 16).

Câu 21: Liên kết nào sau đây có độ dài liên kết ngắn nhất?

  • A. C-C (đơn).
  • B. C=C (đôi).
  • C. C≡C (ba).
  • D. Độ dài liên kết không liên quan đến bậc liên kết.

Câu 22: Năng lượng liên kết là năng lượng cần thiết để:

  • A. Tạo ra 1 mol chất ở trạng thái lỏng.
  • B. Chuyển 1 mol chất từ trạng thái rắn sang lỏng.
  • C. Phá vỡ tất cả các liên kết trong 1 mol chất ở trạng thái rắn.
  • D. Phá vỡ 1 mol liên kết xác định trong phân tử ở thể khí.

Câu 23: Cho các phân tử: O2, O3, H2O, CO2. Phân tử nào có liên kết ba?

  • A. O2.
  • B. O3.
  • C. H2O.
  • D. Không có phân tử nào trong danh sách này có liên kết ba.

Câu 24: Cặp electron chung trong liên kết cộng hóa trị có cực bị lệch về phía nguyên tử nào?

  • A. Có độ âm điện lớn hơn.
  • B. Có độ âm điện nhỏ hơn.
  • C. Có bán kính nguyên tử lớn hơn.
  • D. Có số hiệu nguyên tử nhỏ hơn.

Câu 25: Phân tử nào sau đây có dạng hình học làm cho momen lưỡng cực toàn phần bằng 0, mặc dù các liên kết riêng lẻ có momen lưỡng cực khác 0?

  • A. H2O (hình gấp khúc).
  • B. CCl4 (tứ diện đều).
  • C. NH3 (chóp tam giác).
  • D. HCl (đường thẳng).

Câu 26: Liên kết sigma (σ) bền hơn liên kết pi (π) vì:

  • A. Vùng xen phủ của orbital trong liên kết π lớn hơn.
  • B. Liên kết σ chỉ hình thành từ orbital s.
  • C. Vùng xen phủ của orbital trong liên kết σ lớn hơn, tạo ra sự chắn hiệu quả giữa các hạt nhân.
  • D. Liên kết π luôn đi kèm với liên kết σ.

Câu 27: Phân tử nào sau đây có cấu trúc Lewis với một nguyên tử trung tâm không đạt quy tắc bát tử?

  • A. H2O.
  • B. NH3.
  • C. CH4.
  • D. BF3 (Boron có 3 electron hóa trị, tạo 3 liên kết đơn với 3 nguyên tử F, chỉ có 6 electron xung quanh B).

Câu 28: Dự đoán khả năng tan trong nước của các chất sau: NaCl, CCl4, C2H5OH. Chất nào tan tốt trong nước?

  • A. NaCl và C2H5OH (nước là dung môi phân cực, hòa tan tốt chất ion và chất cộng hóa trị phân cực/có khả năng tạo liên kết H).
  • B. CCl4 và C2H5OH.
  • C. Chỉ CCl4.
  • D. Cả ba chất đều tan tốt.

Câu 29: Công thức cấu tạo của phân tử formaldehyde (HCHO) là:

  • A. H–C–O–H.
  • B. H–O–C–H.
  • C. H–C(=O)–H.
  • D. C–H–O–H.

Câu 30: So sánh độ bền liên kết trong các phân tử F2, Cl2, Br2, I2 dựa trên năng lượng liên kết (không cần giá trị cụ thể). Xu hướng chung về độ bền liên kết khi đi từ F2 đến I2 là gì?

  • A. Tăng dần.
  • B. Giảm dần (do kích thước nguyên tử tăng, độ dài liên kết tăng, xen phủ kém hiệu quả hơn).
  • C. Không thay đổi.
  • D. Tăng rồi giảm.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 11: Liên kết cộng hóa trị

Tags: Bộ đề 03

Câu 1: Liên kết cộng hóa trị được hình thành chủ yếu giữa các nguyên tử của các nguyên tố nào sau đây?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 11: Liên kết cộng hóa trị

Tags: Bộ đề 03

Câu 2: Nguyên tắc chung để các nguyên tử hình thành liên kết cộng hóa trị là gì?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 11: Liên kết cộng hóa trị

Tags: Bộ đề 03

Câu 3: Phân tử nào sau đây chỉ chứa liên kết cộng hóa trị không cực?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 11: Liên kết cộng hóa trị

Tags: Bộ đề 03

Câu 4: Dựa vào hiệu độ âm điện (∆χ) giữa hai nguyên tử A và B, liên kết cộng hóa trị có cực thường được hình thành khi:

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 11: Liên kết cộng hóa trị

Tags: Bộ đề 03

Câu 5: Cho độ âm điện của các nguyên tố: H (2,20), O (3,44), S (2,58). Phân tử nào sau đây có liên kết cộng hóa trị phân cực mạnh nhất?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 11: Liên kết cộng hóa trị

Tags: Bộ đề 03

Câu 6: Công thức Lewis nào sau đây biểu diễn đúng cấu tạo của phân tử N2?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 11: Liên kết cộng hóa trị

Tags: Bộ đề 03

Câu 7: Trong phân tử CO2, nguyên tử carbon tạo liên kết với mỗi nguyên tử oxygen bằng loại liên kết nào?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 11: Liên kết cộng hóa trị

Tags: Bộ đề 03

Câu 8: Liên kết cho-nhận là một trường hợp đặc biệt của liên kết cộng hóa trị, trong đó:

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 11: Liên kết cộng hóa trị

Tags: Bộ đề 03

Câu 9: Phân tử nào sau đây có khả năng chứa liên kết cho-nhận?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 11: Liên kết cộng hóa trị

Tags: Bộ đề 03

Câu 10: Liên kết sigma (σ) được hình thành do sự xen phủ của các orbital nguyên tử theo kiểu nào?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 11: Liên kết cộng hóa trị

Tags: Bộ đề 03

Câu 11: Liên kết pi (π) được hình thành do sự xen phủ của các orbital nguyên tử theo kiểu nào?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 11: Liên kết cộng hóa trị

Tags: Bộ đề 03

Câu 12: Một liên kết ba giữa hai nguyên tử bao gồm bao nhiêu liên kết sigma (σ) và bao nhiêu liên kết pi (π)?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 11: Liên kết cộng hóa trị

Tags: Bộ đề 03

Câu 13: Phân tử nào sau đây chỉ chứa liên kết đơn?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 11: Liên kết cộng hóa trị

Tags: Bộ đề 03

Câu 14: Cho biết năng lượng liên kết (kJ/mol) của các liên kết sau: C-C (347), C=C (614), C≡C (839). Nhận xét nào sau đây về độ bền liên kết là đúng?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 11: Liên kết cộng hóa trị

Tags: Bộ đề 03

Câu 15: Tại sao các hợp chất có liên kết cộng hóa trị thường có nhiệt độ nóng chảy và nhiệt độ sôi thấp hơn các hợp chất ion?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 11: Liên kết cộng hóa trị

Tags: Bộ đề 03

Câu 16: Dựa vào cấu hình electron, dự đoán loại liên kết chủ yếu hình thành giữa nguyên tử có Z=1 (Hydrogen) và nguyên tử có Z=17 (Chlorine)?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 11: Liên kết cộng hóa trị

Tags: Bộ đề 03

Câu 17: Phân tử nào sau đây có cấu trúc không gian đối xứng, dẫn đến phân tử không phân cực mặc dù các liên kết riêng lẻ có thể phân cực?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 11: Liên kết cộng hóa trị

Tags: Bộ đề 03

Câu 18: Khi hai nguyên tử có độ âm điện rất khác nhau (ví dụ: Na và Cl), liên kết hình thành chủ yếu là liên kết ion. Khi độ âm điện gần bằng nhau (ví dụ: Cl và Cl), liên kết hình thành chủ yếu là liên kết cộng hóa trị không cực. Điều gì xảy ra với cặp electron liên kết khi hiệu độ âm điện tăng dần?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 11: Liên kết cộng hóa trị

Tags: Bộ đề 03

Câu 19: Cho công thức cấu tạo của phân tử H2O là H–O–H. Nguyên tử oxygen trong phân tử này còn bao nhiêu cặp electron hóa trị riêng (không tham gia liên kết)?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 11: Liên kết cộng hóa trị

Tags: Bộ đề 03

Câu 20: Phân tử nào sau đây có tổng số electron hóa trị là 10?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 11: Liên kết cộng hóa trị

Tags: Bộ đề 03

Câu 21: Liên kết nào sau đây có độ dài liên kết ngắn nhất?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 11: Liên kết cộng hóa trị

Tags: Bộ đề 03

Câu 22: Năng lượng liên kết là năng lượng cần thiết để:

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 11: Liên kết cộng hóa trị

Tags: Bộ đề 03

Câu 23: Cho các phân tử: O2, O3, H2O, CO2. Phân tử nào có liên kết ba?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 11: Liên kết cộng hóa trị

Tags: Bộ đề 03

Câu 24: Cặp electron chung trong liên kết cộng hóa trị có cực bị lệch về phía nguyên tử nào?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 11: Liên kết cộng hóa trị

Tags: Bộ đề 03

Câu 25: Phân tử nào sau đây có dạng hình học làm cho momen lưỡng cực toàn phần bằng 0, mặc dù các liên kết riêng lẻ có momen lưỡng cực khác 0?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 11: Liên kết cộng hóa trị

Tags: Bộ đề 03

Câu 26: Liên kết sigma (σ) bền hơn liên kết pi (π) vì:

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 11: Liên kết cộng hóa trị

Tags: Bộ đề 03

Câu 27: Phân tử nào sau đây có cấu trúc Lewis với một nguyên tử trung tâm không đạt quy tắc bát tử?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 11: Liên kết cộng hóa trị

Tags: Bộ đề 03

Câu 28: Dự đoán khả năng tan trong nước của các chất sau: NaCl, CCl4, C2H5OH. Chất nào tan tốt trong nước?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 11: Liên kết cộng hóa trị

Tags: Bộ đề 03

Câu 29: Công thức cấu tạo của phân tử formaldehyde (HCHO) là:

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 11: Liên kết cộng hóa trị

Tags: Bộ đề 03

Câu 30: So sánh độ bền liên kết trong các phân tử F2, Cl2, Br2, I2 dựa trên năng lượng liên kết (không cần giá trị cụ thể). Xu hướng chung về độ bền liên kết khi đi từ F2 đến I2 là gì?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 11: Liên kết cộng hóa trị

Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 11: Liên kết cộng hóa trị - Đề 04

Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 11: Liên kết cộng hóa trị - Đề 04 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Liên kết cộng hóa trị được hình thành chủ yếu giữa các nguyên tử của các nguyên tố nào sau đây?

  • A. Kim loại điển hình và phi kim điển hình.
  • B. Kim loại và kim loại.
  • C. Kim loại và khí hiếm.
  • D. Phi kim và phi kim.

Câu 2: Quá trình hình thành liên kết cộng hóa trị dựa trên nguyên tắc nào để các nguyên tử đạt được cấu hình electron bền vững?

  • A. Góp chung electron để tạo cặp electron chung.
  • B. Nhường electron cho nguyên tử khác.
  • C. Nhận electron từ nguyên tử khác.
  • D. Tạo ra ion dương và ion âm hút nhau.

Câu 3: Phân tử nào sau đây chỉ chứa liên kết cộng hóa trị không cực?

  • A. HCl
  • B. O₂
  • C. H₂O
  • D. NH₃

Câu 4: Cho độ âm điện của H là 2.20, Cl là 3.16. Liên kết giữa H và Cl trong phân tử HCl thuộc loại liên kết gì?

  • A. Liên kết ion.
  • B. Liên kết cộng hóa trị không cực.
  • C. Liên kết cộng hóa trị có cực.
  • D. Liên kết kim loại.

Câu 5: Công thức Lewis của phân tử N₂ biểu diễn bao nhiêu cặp electron riêng (không liên kết)?

  • A. 1 cặp.
  • B. 2 cặp.
  • C. 3 cặp.
  • D. 4 cặp.

Câu 6: Trong phân tử CO₂, nguyên tử carbon tạo liên kết với mỗi nguyên tử oxygen bằng loại liên kết gì?

  • A. Liên kết đơn.
  • B. Liên kết ba.
  • C. Liên kết đôi.
  • D. Liên kết cho-nhận.

Câu 7: Phân tử nào sau đây có liên kết ba?

  • A. C₂H₂ (acetylene)
  • B. C₂H₄ (ethylene)
  • C. C₂H₆ (ethane)
  • D. CH₄ (methane)

Câu 8: Liên kết được hình thành do sự xen phủ trục của hai obitan nguyên tử được gọi là:

  • A. Liên kết sigma (σ).
  • B. Liên kết pi (π).
  • C. Liên kết ion.
  • D. Liên kết hydrogen.

Câu 9: Liên kết pi (π) được hình thành do sự xen phủ của các obitan nguyên tử theo kiểu nào?

  • A. Xen phủ trục.
  • B. Xen phủ bên.
  • C. Xen phủ xuyên tâm.
  • D. Không có sự xen phủ obitan.

Câu 10: Một liên kết đôi bao gồm:

  • A. Hai liên kết sigma (σ).
  • B. Một liên kết sigma (σ) và một liên kết pi (π).
  • C. Một liên kết sigma (σ) và hai liên kết pi (π).
  • D. Hai liên kết pi (π).

Câu 11: Liên kết nào sau đây thường có năng lượng liên kết lớn nhất?

  • A. Liên kết đơn.
  • B. Liên kết đôi.
  • C. Liên kết ba.
  • D. Liên kết cho-nhận.

Câu 12: Độ dài liên kết C-C trong các phân tử C₂H₆, C₂H₄, C₂H₂ thay đổi như thế nào?

  • A. C₂H₆ > C₂H₄ > C₂H₂.
  • B. C₂H₆ < C₂H₄ < C₂H₂.
  • C. C₂H₆ = C₂H₄ = C₂H₂.
  • D. Không thể so sánh được.

Câu 13: Phân tử nào sau đây có liên kết cho-nhận?

  • A. H₂
  • B. NaCl
  • C. CH₄
  • D. SO₂

Câu 14: Cho công thức Lewis của phân tử H₂O: H - O - H với hai cặp electron riêng trên nguyên tử O. Phân tử H₂O là phân tử có cực hay không cực? Vì sao?

  • A. Có cực, vì liên kết O-H có cực và phân tử có cấu trúc góc.
  • B. Không cực, vì liên kết O-H có cực nhưng phân tử có cấu trúc thẳng.
  • C. Có cực, vì nguyên tử O có độ âm điện lớn hơn H.
  • D. Không cực, vì tổng momen lưỡng cực của các liên kết bằng 0.

Câu 15: Phân tử CO₂ có cấu trúc thẳng (O=C=O). Mặc dù liên kết C=O là liên kết có cực, nhưng phân tử CO₂ lại là phân tử không cực. Giải thích nào sau đây là đúng?

  • A. Vì độ âm điện của C và O không khác biệt nhiều.
  • B. Vì các liên kết C=O là liên kết không cực.
  • C. Vì phân tử có cấu trúc thẳng nên không có momen lưỡng cực.
  • D. Vì hai momen lưỡng cực của hai liên kết C=O ngược chiều nhau và triệt tiêu lẫn nhau.

Câu 16: Năng lượng liên kết là gì?

  • A. Năng lượng giải phóng khi hình thành liên kết.
  • B. Năng lượng cần thiết để làm bay hơi chất.
  • C. Năng lượng cần thiết để phá vỡ một liên kết hóa học trong phân tử ở thể khí.
  • D. Năng lượng tỏa ra khi đốt cháy chất.

Câu 17: Dựa vào hiệu độ âm điện, khoảng giá trị nào sau đây thường ứng với liên kết cộng hóa trị có cực?

  • A. 0 ≤ ∆χ < 0.4
  • B. 0.4 ≤ ∆χ < 1.7
  • C. ∆χ ≥ 1.7
  • D. ∆χ = 0

Câu 18: Phân tử nào sau đây có khả năng tạo liên kết hydrogen mạnh nhất?

  • A. HF
  • B. HCl
  • C. HBr
  • D. HI

Câu 19: Cho công thức Lewis của phân tử NH₃. Tổng số electron hóa trị tham gia tạo liên kết trong phân tử này là bao nhiêu?

  • A. 2 electron.
  • B. 4 electron.
  • C. 6 electron.
  • D. 8 electron.

Câu 20: Trong ion NH₄⁺, nguyên tử N tạo liên kết với 4 nguyên tử H. Liên kết nào trong số này là liên kết cho-nhận?

  • A. Không có liên kết cho-nhận.
  • B. Tất cả 4 liên kết đều là cho-nhận.
  • C. Ba liên kết N-H ban đầu là cho-nhận.
  • D. Một liên kết N-H được hình thành từ cặp electron riêng của N và obitan trống của H⁺.

Câu 21: Tại sao các hợp chất cộng hóa trị thường có nhiệt độ nóng chảy và nhiệt độ sôi thấp hơn nhiều so với hợp chất ion?

  • A. Vì liên kết cộng hóa trị rất yếu.
  • B. Vì lực tương tác giữa các phân tử (liên kết hydrogen, Van der Waals) yếu hơn lực hút tĩnh điện giữa các ion.
  • C. Vì các phân tử cộng hóa trị không có cấu trúc mạng lưới tinh thể.
  • D. Vì chúng chỉ tồn tại ở thể khí.

Câu 22: Cho các phân tử sau: Cl₂, HCl, NaCl. Sắp xếp các chất này theo thứ tự tăng dần độ phân cực của liên kết hóa học.

  • A. NaCl < HCl < Cl₂
  • B. HCl < Cl₂ < NaCl
  • C. Cl₂ < HCl < NaCl
  • D. Cl₂ < NaCl < HCl

Câu 23: Phân tử nào sau đây có momen lưỡng cực khác 0?

  • A. CCl₄ (cấu trúc tứ diện đều)
  • B. BF₃ (cấu trúc tam giác phẳng)
  • C. BeCl₂ (cấu trúc thẳng)
  • D. SO₂ (cấu trúc góc)

Câu 24: Khi hai nguyên tử có độ âm điện rất khác nhau (∆χ ≥ 1.7), loại liên kết hình thành chủ yếu là:

  • A. Liên kết ion.
  • B. Liên kết cộng hóa trị không cực.
  • C. Liên kết cộng hóa trị có cực.
  • D. Liên kết cho-nhận.

Câu 25: Công thức cấu tạo nào sau đây biểu diễn đúng liên kết trong phân tử HNO₃?

  • A. H-O-N=O
  • B. H-O-N(=O)(→O)
  • C. H-O-N(≡O)
  • D. H-N(=O)(=O)

Câu 26: Cho phân tử C₂H₄ (ethylene). Tổng số liên kết sigma (σ) và pi (π) trong phân tử này lần lượt là:

  • A. 5 σ, 1 π.
  • B. 4 σ, 2 π.
  • C. 3 σ, 3 π.
  • D. 6 σ, 0 π.

Câu 27: Trong phân tử H₂S, nguyên tử S có cấu hình electron lớp ngoài cùng là 3s²3p⁴. Khi tạo liên kết với 2 nguyên tử H, nguyên tử S sử dụng những obitan nào để xen phủ tạo liên kết sigma?

  • A. Hai obitan s.
  • B. Hai obitan p.
  • C. Một obitan s và một obitan p.
  • D. Hai obitan lai hóa sp³.

Câu 28: So sánh độ bền liên kết giữa liên kết đơn, đôi, ba giữa cùng hai nguyên tử (ví dụ: C-C, C=C, C≡C). Phát biểu nào sau đây là đúng?

  • A. Liên kết đơn bền nhất.
  • B. Liên kết đôi bền nhất.
  • C. Liên kết đơn và liên kết đôi có độ bền như nhau.
  • D. Liên kết ba bền nhất.

Câu 29: Phân tử nào sau đây có liên kết cộng hóa trị phân cực nhưng toàn bộ phân tử không phân cực?

  • A. CCl₄
  • B. NH₃
  • C. H₂S
  • D. HCl

Câu 30: Cho sơ đồ hình thành liên kết trong phân tử O₃ (ozone), biết một liên kết là đôi O=O và một liên kết là cho nhận O→O. Nguyên tử nào đóng vai trò cho electron và nguyên tử nào nhận electron trong liên kết cho-nhận này?

  • A. Nguyên tử O ở giữa cho, nguyên tử O cuối nhận.
  • B. Nguyên tử O ở giữa nhận, nguyên tử O cuối cho.
  • C. Nguyên tử O ở giữa cho, nguyên tử O tạo liên kết đôi nhận.
  • D. Nguyên tử O tạo liên kết đôi cho, nguyên tử O cuối nhận.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 11: Liên kết cộng hóa trị

Tags: Bộ đề 04

Câu 1: Liên kết cộng hóa trị được hình thành chủ yếu giữa các nguyên tử của các nguyên tố nào sau đây?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 11: Liên kết cộng hóa trị

Tags: Bộ đề 04

Câu 2: Quá trình hình thành liên kết cộng hóa trị dựa trên nguyên tắc nào để các nguyên tử đạt được cấu hình electron bền vững?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 11: Liên kết cộng hóa trị

Tags: Bộ đề 04

Câu 3: Phân tử nào sau đây chỉ chứa liên kết cộng hóa trị không cực?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 11: Liên kết cộng hóa trị

Tags: Bộ đề 04

Câu 4: Cho độ âm điện của H là 2.20, Cl là 3.16. Liên kết giữa H và Cl trong phân tử HCl thuộc loại liên kết gì?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 11: Liên kết cộng hóa trị

Tags: Bộ đề 04

Câu 5: Công thức Lewis của phân tử N₂ biểu diễn bao nhiêu cặp electron riêng (không liên kết)?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 11: Liên kết cộng hóa trị

Tags: Bộ đề 04

Câu 6: Trong phân tử CO₂, nguyên tử carbon tạo liên kết với mỗi nguyên tử oxygen bằng loại liên kết gì?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 11: Liên kết cộng hóa trị

Tags: Bộ đề 04

Câu 7: Phân tử nào sau đây có liên kết ba?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 11: Liên kết cộng hóa trị

Tags: Bộ đề 04

Câu 8: Liên kết được hình thành do sự xen phủ trục của hai obitan nguyên tử được gọi là:

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 11: Liên kết cộng hóa trị

Tags: Bộ đề 04

Câu 9: Liên kết pi (π) được hình thành do sự xen phủ của các obitan nguyên tử theo kiểu nào?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 11: Liên kết cộng hóa trị

Tags: Bộ đề 04

Câu 10: Một liên kết đôi bao gồm:

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 11: Liên kết cộng hóa trị

Tags: Bộ đề 04

Câu 11: Liên kết nào sau đây thường có năng lượng liên kết lớn nhất?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 11: Liên kết cộng hóa trị

Tags: Bộ đề 04

Câu 12: Độ dài liên kết C-C trong các phân tử C₂H₆, C₂H₄, C₂H₂ thay đổi như thế nào?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 11: Liên kết cộng hóa trị

Tags: Bộ đề 04

Câu 13: Phân tử nào sau đây có liên kết cho-nhận?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 11: Liên kết cộng hóa trị

Tags: Bộ đề 04

Câu 14: Cho công thức Lewis của phân tử H₂O: H - O - H với hai cặp electron riêng trên nguyên tử O. Phân tử H₂O là phân tử có cực hay không cực? Vì sao?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 11: Liên kết cộng hóa trị

Tags: Bộ đề 04

Câu 15: Phân tử CO₂ có cấu trúc thẳng (O=C=O). Mặc dù liên kết C=O là liên kết có cực, nhưng phân tử CO₂ lại là phân tử không cực. Giải thích nào sau đây là đúng?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 11: Liên kết cộng hóa trị

Tags: Bộ đề 04

Câu 16: Năng lượng liên kết là gì?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 11: Liên kết cộng hóa trị

Tags: Bộ đề 04

Câu 17: Dựa vào hiệu độ âm điện, khoảng giá trị nào sau đây thường ứng với liên kết cộng hóa trị có cực?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 11: Liên kết cộng hóa trị

Tags: Bộ đề 04

Câu 18: Phân tử nào sau đây có khả năng tạo liên kết hydrogen mạnh nhất?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 11: Liên kết cộng hóa trị

Tags: Bộ đề 04

Câu 19: Cho công thức Lewis của phân tử NH₃. Tổng số electron hóa trị tham gia tạo liên kết trong phân tử này là bao nhiêu?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 11: Liên kết cộng hóa trị

Tags: Bộ đề 04

Câu 20: Trong ion NH₄⁺, nguyên tử N tạo liên kết với 4 nguyên tử H. Liên kết nào trong số này là liên kết cho-nhận?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 11: Liên kết cộng hóa trị

Tags: Bộ đề 04

Câu 21: Tại sao các hợp chất cộng hóa trị thường có nhiệt độ nóng chảy và nhiệt độ sôi thấp hơn nhiều so với hợp chất ion?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 11: Liên kết cộng hóa trị

Tags: Bộ đề 04

Câu 22: Cho các phân tử sau: Cl₂, HCl, NaCl. Sắp xếp các chất này theo thứ tự tăng dần độ phân cực của liên kết hóa học.

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 11: Liên kết cộng hóa trị

Tags: Bộ đề 04

Câu 23: Phân tử nào sau đây có momen lưỡng cực khác 0?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 11: Liên kết cộng hóa trị

Tags: Bộ đề 04

Câu 24: Khi hai nguyên tử có độ âm điện rất khác nhau (∆χ ≥ 1.7), loại liên kết hình thành chủ yếu là:

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 11: Liên kết cộng hóa trị

Tags: Bộ đề 04

Câu 25: Công thức cấu tạo nào sau đây biểu diễn đúng liên kết trong phân tử HNO₃?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 11: Liên kết cộng hóa trị

Tags: Bộ đề 04

Câu 26: Cho phân tử C₂H₄ (ethylene). Tổng số liên kết sigma (σ) và pi (π) trong phân tử này lần lượt là:

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 11: Liên kết cộng hóa trị

Tags: Bộ đề 04

Câu 27: Trong phân tử H₂S, nguyên tử S có cấu hình electron lớp ngoài cùng là 3s²3p⁴. Khi tạo liên kết với 2 nguyên tử H, nguyên tử S sử dụng những obitan nào để xen phủ tạo liên kết sigma?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 11: Liên kết cộng hóa trị

Tags: Bộ đề 04

Câu 28: So sánh độ bền liên kết giữa liên kết đơn, đôi, ba giữa cùng hai nguyên tử (ví dụ: C-C, C=C, C≡C). Phát biểu nào sau đây là đúng?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 11: Liên kết cộng hóa trị

Tags: Bộ đề 04

Câu 29: Phân tử nào sau đây có liên kết cộng hóa trị phân cực nhưng toàn bộ phân tử không phân cực?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 11: Liên kết cộng hóa trị

Tags: Bộ đề 04

Câu 30: Cho sơ đồ hình thành liên kết trong phân tử O₃ (ozone), biết một liên kết là đôi O=O và một liên kết là cho nhận O→O. Nguyên tử nào đóng vai trò cho electron và nguyên tử nào nhận electron trong liên kết cho-nhận này?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 11: Liên kết cộng hóa trị

Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 11: Liên kết cộng hóa trị - Đề 05

Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 11: Liên kết cộng hóa trị - Đề 05 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Đặc điểm cơ bản nào sau đây dùng để phân loại liên kết cộng hóa trị?

  • A. Sự trao đổi electron giữa các nguyên tử.
  • B. Lực hút tĩnh điện giữa các ion trái dấu.
  • C. Sự góp chung electron để tạo cặp electron dùng chung giữa các nguyên tử.
  • D. Sự hình thành mạng lưới tinh thể vững chắc.

Câu 2: Phân tử nào sau đây chỉ chứa liên kết cộng hóa trị không phân cực?

  • A. Cl2
  • B. HCl
  • C. H2O
  • D. NH3

Câu 3: Phân tử nào sau đây chứa liên kết đôi?

  • A. CH4
  • B. C2H6
  • C. C2H4
  • D. N2

Câu 4: Phân tử nào sau đây chứa liên kết ba?

  • A. O2
  • B. CO2
  • C. C2H2
  • D. H2O

Câu 5: Công thức Lewis nào sau đây biểu diễn đúng cấu tạo của phân tử NH3 (ammonia)?

  • A. H-N-H (thiếu H, thiếu cặp electron riêng)
  • B. H=N=H (sai liên kết)
  • C. H-Ṇ̈-H | H (sai cấu trúc)
  • D. H-Ṇ̈

Câu 6: Trong công thức Lewis của phân tử CO2, nguyên tử trung tâm C có bao nhiêu cặp electron riêng (chưa liên kết)?

  • A. 0
  • B. 1
  • C. 2
  • D. 4

Câu 7: Tổng số cặp electron liên kết (cặp dùng chung) trong phân tử C2H4 (ethylene) là bao nhiêu?

  • A. 4
  • B. 5
  • C. 6
  • D. 8

Câu 8: Liên kết O-H trong phân tử H2O là liên kết cộng hóa trị có cực. Điều này được giải thích là do:

  • A. Nguyên tử O và H đều là phi kim.
  • B. Nguyên tử O có kích thước lớn hơn nguyên tử H.
  • C. Có sự chênh lệch độ âm điện giữa O và H, khiến cặp electron chung bị lệch về phía nguyên tử O.
  • D. Nguyên tử O có hai cặp electron riêng.

Câu 9: Cho độ âm điện của các nguyên tố: H (2.20), Br (2.96), I (2.66), Cl (3.16), F (3.98). Sắp xếp các liên kết H-F, H-Cl, H-Br, H-I theo chiều tăng dần độ phân cực.

  • A. H-F < H-Cl < H-Br < H-I
  • B. H-I < H-Br < H-Cl < H-F
  • C. H-Br < H-I < H-Cl < H-F
  • D. H-I < H-Cl < H-Br < H-F

Câu 10: Phân tử CCl4 có cấu trúc tứ diện đều. Mặc dù các liên kết C-Cl là liên kết cộng hóa trị có cực, phân tử CCl4 lại không phân cực. Lý do chính là gì?

  • A. Độ âm điện của C và Cl không chênh lệch đáng kể.
  • B. Nguyên tử C không có cặp electron riêng.
  • C. Các liên kết C-Cl rất yếu.
  • D. Phân tử có cấu trúc đối xứng cao, làm cho momen lưỡng cực của các liên kết triệt tiêu lẫn nhau.

Câu 11: Phân tử NH3 có cấu trúc tam giác chóp. Giải thích tại sao NH3 là một phân tử phân cực.

  • A. Nguyên tử N có kích thước lớn hơn nguyên tử H.
  • B. Chỉ có sự chênh lệch độ âm điện giữa N và H.
  • C. Các liên kết N-H phân cực và phân tử có cấu trúc không đối xứng (có cặp electron riêng trên N), làm cho momen lưỡng cực của các liên kết không triệt tiêu.
  • D. Nguyên tử H có độ âm điện thấp hơn N.

Câu 12: Liên kết cho - nhận là một trường hợp đặc biệt của liên kết cộng hóa trị, trong đó cặp electron dùng chung chỉ do một nguyên tử đóng góp. Ion hoặc phân tử nào sau đây thường được dùng làm ví dụ minh họa cho liên kết cho - nhận?

  • A. NaCl
  • B. CH4
  • C. H2O
  • D. NH4+

Câu 13: Trong sự hình thành ion H3O+ từ H2O và H+, nguyên tử nào đóng vai trò là nguyên tử cho electron để hình thành liên kết cho-nhận?

  • A. Một trong các nguyên tử H của H2O.
  • B. Ion H+.
  • C. Nguyên tử O của H2O.
  • D. Cả nguyên tử H và O cùng đóng góp.

Câu 14: Liên kết sigma (σ) trong phân tử cộng hóa trị được hình thành do sự xen phủ của các obitan nguyên tử theo kiểu nào?

  • A. Xen phủ bên (side-by-side).
  • B. Xen phủ trục (end-to-end hoặc head-on).
  • C. Xen phủ hỗn hợp (hybrid).
  • D. Xen phủ song song.

Câu 15: Liên kết pi (π) trong phân tử cộng hóa trị được hình thành do sự xen phủ của các obitan nguyên tử theo kiểu nào?

  • A. Xen phủ trục.
  • B. Xen phủ bên.
  • C. Xen phủ vuông góc.
  • D. Xen phủ xuyên tâm.

Câu 16: Phân tử C2H2 (acetylene) có công thức cấu tạo H-C≡C-H. Tổng số liên kết sigma (σ) và pi (π) trong phân tử này là bao nhiêu?

  • A. 2 σ, 1 π
  • B. 2 σ, 2 π
  • C. 3 σ, 2 π
  • D. 3 σ, 3 π

Câu 17: Mối quan hệ chung giữa bậc liên kết (đơn, đôi, ba) và độ dài liên kết giữa hai nguyên tử cùng loại là gì?

  • A. Bậc liên kết càng cao, độ dài liên kết càng lớn.
  • B. Bậc liên kết càng cao, độ dài liên kết càng ngắn.
  • C. Bậc liên kết không ảnh hưởng đến độ dài liên kết.
  • D. Độ dài liên kết chỉ phụ thuộc vào kích thước nguyên tử.

Câu 18: Mối quan hệ chung giữa bậc liên kết và năng lượng liên kết giữa hai nguyên tử cùng loại là gì?

  • A. Bậc liên kết càng cao, năng lượng liên kết càng thấp.
  • B. Bậc liên kết càng cao, năng lượng liên kết càng cao.
  • C. Bậc liên kết không ảnh hưởng đến năng lượng liên kết.
  • D. Năng lượng liên kết chỉ phụ thuộc vào loại nguyên tử.

Câu 19: Cho năng lượng liên kết trung bình (kJ/mol): C-O (358), C=O (745), C≡O (1072). Liên kết nào bền vững nhất trong các liên kết trên?

  • A. C-O
  • B. C=O
  • C. C≡O
  • D. Không thể xác định chỉ với thông tin này.

Câu 20: Dựa vào mối quan hệ giữa bậc liên kết và độ dài liên kết, sắp xếp các liên kết N-N, N=N, N≡N theo chiều giảm dần độ dài liên kết.

  • A. N-N > N=N > N≡N
  • B. N≡N > N=N > N-N
  • C. N-N > N≡N > N=N
  • D. Độ dài các liên kết này bằng nhau.

Câu 21: Tại sao các hợp chất cộng hóa trị không phân cực thường có nhiệt độ nóng chảy và nhiệt độ sôi rất thấp?

  • A. Vì liên kết cộng hóa trị không phân cực rất yếu.
  • B. Vì lực tương tác giữa các phân tử (lực Van der Waals) rất yếu.
  • C. Vì chúng chỉ tồn tại ở thể khí ở điều kiện thường.
  • D. Vì chúng không dẫn điện.

Câu 22: Đại lượng nào đặc trưng cho khả năng hút electron liên kết của một nguyên tử trong phân tử?

  • A. Năng lượng ion hóa.
  • B. Ái lực electron.
  • C. Độ âm điện.
  • D. Bán kính nguyên tử.

Câu 23: Phân tử nào sau đây chứa liên kết cộng hóa trị có cực nhưng toàn bộ phân tử lại không phân cực?

  • A. HCl
  • B. CS2 (lưu huỳnh cacbonic, cấu trúc thẳng tương tự CO2)
  • C. H2S (hydro sulfide, cấu trúc góc tương tự H2O)
  • D. PCl3 (phosphorus trichloride, cấu trúc chóp tam giác)

Câu 24: Phân tử nào sau đây chứa liên kết cộng hóa trị có cực và toàn bộ phân tử cũng phân cực?

  • A. N2
  • B. CO2
  • C. CCl4
  • D. SO2 (lưu huỳnh dioxide, cấu trúc góc)

Câu 25: Trong một liên kết cộng hóa trị có cực giữa hai nguyên tử X và Y (với độ âm điện của Y lớn hơn X), sự phân bố mật độ electron của cặp electron dùng chung sẽ như thế nào?

  • A. Nằm chính giữa hai hạt nhân X và Y.
  • B. Bị lệch hoàn toàn về phía nguyên tử Y.
  • C. Bị lệch về phía nguyên tử Y.
  • D. Bị lệch về phía nguyên tử X.

Câu 26: Dựa vào khái niệm năng lượng liên kết, liên kết nào sau đây thường cần năng lượng phá vỡ lớn nhất?

  • A. Liên kết đơn.
  • B. Liên kết đôi.
  • C. Liên kết ba.
  • D. Liên kết cho - nhận.

Câu 27: Phát biểu nào sau đây về liên kết sigma (σ) và liên kết pi (π) là đúng?

  • A. Liên kết pi bền hơn liên kết sigma.
  • B. Trong liên kết đôi, có hai liên kết sigma.
  • C. Trong liên kết ba, có ba liên kết pi.
  • D. Liên kết sigma được hình thành từ sự xen phủ trục, liên kết pi được hình thành từ sự xen phủ bên.

Câu 28: Cho độ âm điện: Na (0.93), O (3.44), S (2.58), Cl (3.16). Liên kết nào sau đây có độ phân cực lớn nhất?

  • A. Na-Cl
  • B. O-S
  • C. S-Cl
  • D. O-Cl

Câu 29: Phát biểu nào sau đây về độ dài liên kết và năng lượng liên kết là đúng?

  • A. Liên kết càng dài thì càng bền.
  • B. Năng lượng liên kết không liên quan đến độ dài liên kết.
  • C. Liên kết càng ngắn thì năng lượng liên kết thường càng lớn.
  • D. Chỉ có liên kết ba mới có năng lượng lớn.

Câu 30: Áp dụng quy tắc octet, nguyên tử Carbon (C, Z=6) và nguyên tử Hydrogen (H, Z=1) có xu hướng tạo thành phân tử hydrocarbon đơn giản nhất là CH4. Trong phân tử này, Carbon đạt cấu hình bền vững của khí hiếm nào?

  • A. Heli (He).
  • B. Neon (Ne).
  • C. Argon (Ar).
  • D. Krypton (Kr).

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 11: Liên kết cộng hóa trị

Tags: Bộ đề 05

Câu 1: Đặc điểm cơ bản nào sau đây dùng để phân loại liên kết cộng hóa trị?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 11: Liên kết cộng hóa trị

Tags: Bộ đề 05

Câu 2: Phân tử nào sau đây *chỉ* chứa liên kết cộng hóa trị không phân cực?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 11: Liên kết cộng hóa trị

Tags: Bộ đề 05

Câu 3: Phân tử nào sau đây chứa liên kết đôi?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 11: Liên kết cộng hóa trị

Tags: Bộ đề 05

Câu 4: Phân tử nào sau đây chứa liên kết ba?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 11: Liên kết cộng hóa trị

Tags: Bộ đề 05

Câu 5: Công thức Lewis nào sau đây biểu diễn đúng cấu tạo của phân tử NH3 (ammonia)?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 11: Liên kết cộng hóa trị

Tags: Bộ đề 05

Câu 6: Trong công thức Lewis của phân tử CO2, nguyên tử trung tâm C có bao nhiêu cặp electron riêng (chưa liên kết)?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 11: Liên kết cộng hóa trị

Tags: Bộ đề 05

Câu 7: Tổng số cặp electron liên kết (cặp dùng chung) trong phân tử C2H4 (ethylene) là bao nhiêu?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 11: Liên kết cộng hóa trị

Tags: Bộ đề 05

Câu 8: Liên kết O-H trong phân tử H2O là liên kết cộng hóa trị có cực. Điều này được giải thích là do:

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 11: Liên kết cộng hóa trị

Tags: Bộ đề 05

Câu 9: Cho độ âm điện của các nguyên tố: H (2.20), Br (2.96), I (2.66), Cl (3.16), F (3.98). Sắp xếp các liên kết H-F, H-Cl, H-Br, H-I theo chiều *tăng dần* độ phân cực.

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 11: Liên kết cộng hóa trị

Tags: Bộ đề 05

Câu 10: Phân tử CCl4 có cấu trúc tứ diện đều. Mặc dù các liên kết C-Cl là liên kết cộng hóa trị có cực, phân tử CCl4 lại không phân cực. Lý do chính là gì?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 11: Liên kết cộng hóa trị

Tags: Bộ đề 05

Câu 11: Phân tử NH3 có cấu trúc tam giác chóp. Giải thích tại sao NH3 là một phân tử phân cực.

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 11: Liên kết cộng hóa trị

Tags: Bộ đề 05

Câu 12: Liên kết cho - nhận là một trường hợp đặc biệt của liên kết cộng hóa trị, trong đó cặp electron dùng chung chỉ do một nguyên tử đóng góp. Ion hoặc phân tử nào sau đây *thường* được dùng làm ví dụ minh họa cho liên kết cho - nhận?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 11: Liên kết cộng hóa trị

Tags: Bộ đề 05

Câu 13: Trong sự hình thành ion H3O+ từ H2O và H+, nguyên tử nào đóng vai trò là nguyên tử cho electron để hình thành liên kết cho-nhận?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 11: Liên kết cộng hóa trị

Tags: Bộ đề 05

Câu 14: Liên kết sigma (σ) trong phân tử cộng hóa trị được hình thành do sự xen phủ của các obitan nguyên tử theo kiểu nào?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 11: Liên kết cộng hóa trị

Tags: Bộ đề 05

Câu 15: Liên kết pi (π) trong phân tử cộng hóa trị được hình thành do sự xen phủ của các obitan nguyên tử theo kiểu nào?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 11: Liên kết cộng hóa trị

Tags: Bộ đề 05

Câu 16: Phân tử C2H2 (acetylene) có công thức cấu tạo H-C≡C-H. Tổng số liên kết sigma (σ) và pi (π) trong phân tử này là bao nhiêu?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 11: Liên kết cộng hóa trị

Tags: Bộ đề 05

Câu 17: Mối quan hệ chung giữa bậc liên kết (đơn, đôi, ba) và độ dài liên kết giữa hai nguyên tử *cùng loại* là gì?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 11: Liên kết cộng hóa trị

Tags: Bộ đề 05

Câu 18: Mối quan hệ chung giữa bậc liên kết và năng lượng liên kết giữa hai nguyên tử *cùng loại* là gì?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 11: Liên kết cộng hóa trị

Tags: Bộ đề 05

Câu 19: Cho năng lượng liên kết trung bình (kJ/mol): C-O (358), C=O (745), C≡O (1072). Liên kết nào bền vững nhất trong các liên kết trên?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 11: Liên kết cộng hóa trị

Tags: Bộ đề 05

Câu 20: Dựa vào mối quan hệ giữa bậc liên kết và độ dài liên kết, sắp xếp các liên kết N-N, N=N, N≡N theo chiều *giảm dần* độ dài liên kết.

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 11: Liên kết cộng hóa trị

Tags: Bộ đề 05

Câu 21: Tại sao các hợp chất cộng hóa trị không phân cực thường có nhiệt độ nóng chảy và nhiệt độ sôi rất thấp?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 11: Liên kết cộng hóa trị

Tags: Bộ đề 05

Câu 22: Đại lượng nào đặc trưng cho khả năng hút electron liên kết của một nguyên tử trong phân tử?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 11: Liên kết cộng hóa trị

Tags: Bộ đề 05

Câu 23: Phân tử nào sau đây chứa liên kết cộng hóa trị có cực nhưng toàn bộ phân tử lại không phân cực?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 11: Liên kết cộng hóa trị

Tags: Bộ đề 05

Câu 24: Phân tử nào sau đây chứa liên kết cộng hóa trị có cực và toàn bộ phân tử cũng phân cực?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 11: Liên kết cộng hóa trị

Tags: Bộ đề 05

Câu 25: Trong một liên kết cộng hóa trị có cực giữa hai nguyên tử X và Y (với độ âm điện của Y lớn hơn X), sự phân bố mật độ electron của cặp electron dùng chung sẽ như thế nào?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 11: Liên kết cộng hóa trị

Tags: Bộ đề 05

Câu 26: Dựa vào khái niệm năng lượng liên kết, liên kết nào sau đây *thường* cần năng lượng phá vỡ lớn nhất?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 11: Liên kết cộng hóa trị

Tags: Bộ đề 05

Câu 27: Phát biểu nào sau đây về liên kết sigma (σ) và liên kết pi (π) là đúng?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 11: Liên kết cộng hóa trị

Tags: Bộ đề 05

Câu 28: Cho độ âm điện: Na (0.93), O (3.44), S (2.58), Cl (3.16). Liên kết nào sau đây có độ phân cực *lớn nhất*?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 11: Liên kết cộng hóa trị

Tags: Bộ đề 05

Câu 29: Phát biểu nào sau đây về độ dài liên kết và năng lượng liên kết là đúng?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 11: Liên kết cộng hóa trị

Tags: Bộ đề 05

Câu 30: Áp dụng quy tắc octet, nguyên tử Carbon (C, Z=6) và nguyên tử Hydrogen (H, Z=1) có xu hướng tạo thành phân tử hydrocarbon đơn giản nhất là CH4. Trong phân tử này, Carbon đạt cấu hình bền vững của khí hiếm nào?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 11: Liên kết cộng hóa trị

Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 11: Liên kết cộng hóa trị - Đề 06

Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 11: Liên kết cộng hóa trị - Đề 06 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Liên kết cộng hóa trị được hình thành chủ yếu giữa các nguyên tử của các nguyên tố nào?

  • A. Kim loại điển hình và phi kim điển hình.
  • B. Kim loại và kim loại.
  • C. Kim loại và khí hiếm.
  • D. Phi kim và phi kim.

Câu 2: Quá trình hình thành liên kết cộng hóa trị liên quan đến sự kiện nào sau đây?

  • A. Một nguyên tử cho electron hoàn toàn cho nguyên tử khác.
  • B. Các nguyên tử góp chung electron để tạo cặp electron chung.
  • C. Các nguyên tử nhận electron hoàn toàn từ nguyên tử khác.
  • D. Xuất hiện lực hút tĩnh điện mạnh giữa các ion tạo thành.

Câu 3: Xét phân tử Clu2082. Mỗi nguyên tử Cl (Z=17) cần bao nhiêu electron để đạt cấu hình electron bền vững của khí hiếm gần nhất?

  • A. 1 electron.
  • B. 2 electron.
  • C. 7 electron.
  • D. 8 electron.

Câu 4: Trong phân tử nước (Hu2082O), nguyên tử trung tâm (O) liên kết với hai nguyên tử H. Tổng số cặp electron hóa trị xung quanh nguyên tử O trong công thức Lewis là bao nhiêu?

  • A. 2 (chỉ tính cặp liên kết).
  • B. 4 (chỉ tính cặp liên kết và cặp electron độc thân từ H).
  • C. 6 (tổng số electron hóa trị của O).
  • D. 4 (2 cặp liên kết và 2 cặp electron độc thân).

Câu 5: Phân tử nào sau đây chỉ chứa liên kết cộng hóa trị không cực?

  • A. HCl.
  • B. Hu2082O.
  • C. Nu2082.
  • D. NHu2083.

Câu 6: Cho các giá trị độ âm điện: H (2,20), C (2,55), O (3,44), S (2,58). Dựa vào hiệu độ âm điện, hãy xác định liên kết nào sau đây có độ phân cực lớn nhất?

  • A. C-H.
  • B. C-S.
  • C. O-H.
  • D. S-H.

Câu 7: Liên kết đôi giữa hai nguyên tử được hình thành từ những loại liên kết nào?

  • A. Hai liên kết sigma (u03c3).
  • B. Một liên kết sigma (u03c3) và một liên kết pi (u03c0).
  • C. Một liên kết sigma (u03c3) và hai liên kết pi (u03c0).
  • D. Hai liên kết pi (u03c0).

Câu 8: Liên kết nào sau đây được tạo thành do sự xen phủ trục của các orbital nguyên tử?

  • A. Liên kết sigma (u03c3).
  • B. Liên kết pi (u03c0).
  • C. Liên kết ion.
  • D. Liên kết hydrogen.

Câu 9: Trong phân tử Cu2082Hu2084 (ethene), có bao nhiêu liên kết sigma (u03c3) và bao nhiêu liên kết pi (u03c0)? (Biết C liên kết với C bằng liên kết đôi, mỗi C liên kết với 2 H bằng liên kết đơn).

  • A. 4 u03c3, 1 u03c0.
  • B. 3 u03c3, 2 u03c0.
  • C. 5 u03c3, 0 u03c0.
  • D. 5 u03c3, 1 u03c0.

Câu 10: Liên kết cộng hóa trị có cực được hình thành khi hiệu độ âm điện giữa hai nguyên tử nằm trong khoảng nào (theo thang Pauling, giá trị xấp xỉ)?

  • A. 0 u2264 u0394u03c7 < 0,4.
  • B. 0,4 u2264 u0394u03c7 < 1,7.
  • C. u0394u03c7 u2265 1,7.
  • D. u0394u03c7 = 0.

Câu 11: Phân tử nào sau đây có liên kết cộng hóa trị có cực nhưng toàn phân tử không phân cực?

  • A. HCl.
  • B. Hu2082O.
  • C. COu2082.
  • D. NHu2083.

Câu 12: Liên kết cho-nhận là một trường hợp đặc biệt của liên kết cộng hóa trị, trong đó cặp electron chung được đóng góp từ:

  • A. Chỉ một nguyên tử.
  • B. Hai nguyên tử, mỗi nguyên tử góp một electron.
  • C. Một nguyên tử cho electron, một nguyên tử nhận electron.
  • D. Các ion âm và dương.

Câu 13: Phân tử nào sau đây chắc chắn chứa liên kết cho-nhận trong cấu trúc của nó?

  • A. CHu2084.
  • B. NaCl.
  • C. Ou2082.
  • D. SOu2083.

Câu 14: Năng lượng liên kết là năng lượng cần thiết để:

  • A. Tạo thành 1 mol liên kết từ các nguyên tử ở trạng thái cơ bản.
  • B. Phá vỡ 1 mol liên kết trong phân tử ở thể khí thành các nguyên tử ở thể khí.
  • C. Chuyển 1 mol chất từ thể rắn sang thể lỏng.
  • D. Ion hóa 1 mol nguyên tử.

Câu 15: Cho biết năng lượng liên kết (kJ/mol) của các liên kết sau: C-C (347), C=C (614), Cu2261C (839). Nhận xét nào sau đây là đúng?

  • A. Liên kết Cu2261C bền nhất.
  • B. Liên kết C-C bền nhất.
  • C. Liên kết C=C có năng lượng gấp đôi liên kết C-C.
  • D. Liên kết Cu2261C kém bền hơn liên kết C=C.

Câu 16: Độ dài liên kết cộng hóa trị là khoảng cách giữa hai hạt nhân nguyên tử liên kết. Mối quan hệ giữa độ dài liên kết và năng lượng liên kết (độ bền liên kết) thường là:

  • A. Độ dài liên kết càng lớn, năng lượng liên kết càng lớn (liên kết càng bền).
  • B. Độ dài liên kết càng nhỏ, năng lượng liên kết càng nhỏ (liên kết càng kém bền).
  • C. Độ dài liên kết càng nhỏ, năng lượng liên kết càng lớn (liên kết càng bền).
  • D. Độ dài liên kết không ảnh hưởng đến năng lượng liên kết.

Câu 17: Phân tử nào sau đây có liên kết cộng hóa trị phân cực mạnh nhất (dựa trên hiệu độ âm điện đã cho ở Câu 6)?

  • A. CHu2084.
  • B. Hu2082S.
  • C. CSu2082.
  • D. Hu2082O.

Câu 18: Cho các phân tử: Clu2082, HCl, NaCl. Hãy sắp xếp các chất này theo thứ tự tăng dần độ phân cực của liên kết (từ không cực đến phân cực nhất)?

  • A. NaCl, HCl, Clu2082.
  • B. Clu2082, HCl, NaCl.
  • C. HCl, Clu2082, NaCl.
  • D. Clu2082, NaCl, HCl.

Câu 19: Công thức Lewis của phân tử Nu2082 (Nitrogen). Mỗi nguyên tử N (Z=7) có bao nhiêu cặp electron độc thân?

  • A. 1 cặp.
  • B. 2 cặp.
  • C. 3 cặp.
  • D. 0 cặp.

Câu 20: Khi hai nguyên tử tạo liên kết cộng hóa trị không cực, cặp electron chung sẽ:

  • A. Phân bố đối xứng giữa hai hạt nhân.
  • B. Lệch hẳn về phía một nguyên tử.
  • C. Không nằm giữa hai hạt nhân.
  • D. Bị đẩy ra xa cả hai hạt nhân.

Câu 21: Xét phân tử BFu2083. Nguyên tử trung tâm B (Z=5) liên kết với ba nguyên tử F (Z=9). Trong cấu trúc Lewis, nguyên tử B có bao nhiêu electron hóa trị xung quanh nó?

  • A. 6 (3 cặp liên kết).
  • B. 6 (3 cặp liên kết, không có cặp độc thân).
  • C. 8 (đạt quy tắc octet).
  • D. 3 (số electron hóa trị ban đầu của B).

Câu 22: Phân tử nào dưới đây có cấu trúc Lewis mà nguyên tử trung tâm không tuân theo quy tắc octet?

  • A. Hu2082O.
  • B. NHu2083.
  • C. CHu2084.
  • D. PClu2085.

Câu 23: Sự khác nhau cơ bản giữa liên kết sigma (u03c3) và liên kết pi (u03c0) nằm ở đâu?

  • A. Liên kết u03c3 chỉ có trong liên kết đơn, liên kết u03c0 chỉ có trong liên kết đôi/ba.
  • B. Liên kết u03c3 được hình thành do xen phủ bên, liên kết u03c0 do xen phủ trục.
  • C. Liên kết u03c3 được hình thành do xen phủ trục, liên kết u03c0 do xen phủ bên.
  • D. Liên kết u03c3 là liên kết cộng hóa trị có cực, liên kết u03c0 là liên kết cộng hóa trị không cực.

Câu 24: Dựa vào cấu trúc Lewis của phân tử COu2082 (O=C=O), hãy xác định số liên kết u03c3 và u03c0.

  • A. 2 u03c3, 2 u03c0.
  • B. 1 u03c3, 2 u03c0.
  • C. 2 u03c3, 1 u03c0.
  • D. 4 u03c3, 0 u03c0.

Câu 25: Phân tử SOu2082 có cấu trúc góc với nguyên tử S là trung tâm. Dựa trên sự phân cực của liên kết S-O và hình dạng phân tử, phân tử SOu2082 là phân tử phân cực hay không phân cực?

  • A. Phân cực.
  • B. Không phân cực.
  • C. Vừa phân cực vừa không phân cực.
  • D. Không thể xác định chỉ dựa vào thông tin này.

Câu 26: Cho biết năng lượng liên kết trung bình của C-H là 413 kJ/mol. Năng lượng này có ý nghĩa gì trong phản ứng hóa học?

  • A. Là nhiệt lượng tỏa ra khi tạo thành liên kết C-H.
  • B. Là năng lượng cần thiết để ion hóa nguyên tử C và H.
  • C. Là năng lượng cần thiết để phá vỡ liên kết C-H.
  • D. Là năng lượng giải phóng khi nguyên tử C và H ở trạng thái lỏng.

Câu 27: Đặc điểm nào sau đây không phải là đặc điểm chung của các hợp chất có liên kết cộng hóa trị?

  • A. Thường có nhiệt độ nóng chảy, nhiệt độ sôi thấp.
  • B. Thường không dẫn điện trong trạng thái rắn, lỏng và dung dịch.
  • C. Thường tan tốt trong dung môi không phân cực.
  • D. Thường được tạo thành từ kim loại điển hình và phi kim điển hình.

Câu 28: Phân tử NHu2083 có cấu trúc Lewis với một cặp electron độc thân trên nguyên tử N. Nguyên tử N (Z=7) đã sử dụng bao nhiêu electron hóa trị của mình để tạo liên kết cộng hóa trị với 3 nguyên tử H (Z=1)?

  • A. 2.
  • B. 4.
  • C. 3.
  • D. 5.

Câu 29: So sánh độ bền của liên kết đơn, đôi, ba giữa cùng hai nguyên tử (ví dụ C-C, C=C, Cu2261C). Độ bền tăng dần theo thứ tự nào?

  • A. Đơn < Đôi < Ba.
  • B. Ba < Đôi < Đơn.
  • C. Đơn < Ba < Đôi.
  • D. Đôi < Đơn < Ba.

Câu 30: Liên kết cộng hóa trị có thể được mô tả bằng sự xen phủ của các loại orbital nguyên tử nào?

  • A. Chỉ orbital s và p.
  • B. Chỉ orbital p và d.
  • C. Chỉ orbital s và d.
  • D. Orbital s, p, hoặc d (tùy thuộc vào nguyên tử).

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 11: Liên kết cộng hóa trị

Tags: Bộ đề 06

Câu 1: Liên kết cộng hóa trị được hình thành chủ yếu giữa các nguyên tử của các nguyên tố nào?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 11: Liên kết cộng hóa trị

Tags: Bộ đề 06

Câu 2: Quá trình hình thành liên kết cộng hóa trị liên quan đến sự kiện nào sau đây?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 11: Liên kết cộng hóa trị

Tags: Bộ đề 06

Câu 3: Xét phân tử Cl₂. Mỗi nguyên tử Cl (Z=17) cần bao nhiêu electron để đạt cấu hình electron bền vững của khí hiếm gần nhất?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 11: Liên kết cộng hóa trị

Tags: Bộ đề 06

Câu 4: Trong phân tử nước (H₂O), nguyên tử trung tâm (O) liên kết với hai nguyên tử H. Tổng số cặp electron hóa trị xung quanh nguyên tử O trong công thức Lewis là bao nhiêu?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 11: Liên kết cộng hóa trị

Tags: Bộ đề 06

Câu 5: Phân tử nào sau đây chỉ chứa liên kết cộng hóa trị không cực?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 11: Liên kết cộng hóa trị

Tags: Bộ đề 06

Câu 6: Cho các giá trị độ âm điện: H (2,20), C (2,55), O (3,44), S (2,58). Dựa vào hiệu độ âm điện, hãy xác định liên kết nào sau đây có độ phân cực lớn nhất?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 11: Liên kết cộng hóa trị

Tags: Bộ đề 06

Câu 7: Liên kết đôi giữa hai nguyên tử được hình thành từ những loại liên kết nào?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 11: Liên kết cộng hóa trị

Tags: Bộ đề 06

Câu 8: Liên kết nào sau đây được tạo thành do sự xen phủ trục của các orbital nguyên tử?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 11: Liên kết cộng hóa trị

Tags: Bộ đề 06

Câu 9: Trong phân tử C₂H₄ (ethene), có bao nhiêu liên kết sigma (σ) và bao nhiêu liên kết pi (π)? (Biết C liên kết với C bằng liên kết đôi, mỗi C liên kết với 2 H bằng liên kết đơn).

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 11: Liên kết cộng hóa trị

Tags: Bộ đề 06

Câu 10: Liên kết cộng hóa trị có cực được hình thành khi hiệu độ âm điện giữa hai nguyên tử nằm trong khoảng nào (theo thang Pauling, giá trị xấp xỉ)?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 11: Liên kết cộng hóa trị

Tags: Bộ đề 06

Câu 11: Phân tử nào sau đây có liên kết cộng hóa trị có cực nhưng toàn phân tử không phân cực?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 11: Liên kết cộng hóa trị

Tags: Bộ đề 06

Câu 12: Liên kết cho-nhận là một trường hợp đặc biệt của liên kết cộng hóa trị, trong đó cặp electron chung được đóng góp từ:

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 11: Liên kết cộng hóa trị

Tags: Bộ đề 06

Câu 13: Phân tử nào sau đây chắc chắn chứa liên kết cho-nhận trong cấu trúc của nó?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 11: Liên kết cộng hóa trị

Tags: Bộ đề 06

Câu 14: Năng lượng liên kết là năng lượng cần thiết để:

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 11: Liên kết cộng hóa trị

Tags: Bộ đề 06

Câu 15: Cho biết năng lượng liên kết (kJ/mol) của các liên kết sau: C-C (347), C=C (614), C≡C (839). Nhận xét nào sau đây là đúng?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 11: Liên kết cộng hóa trị

Tags: Bộ đề 06

Câu 16: Độ dài liên kết cộng hóa trị là khoảng cách giữa hai hạt nhân nguyên tử liên kết. Mối quan hệ giữa độ dài liên kết và năng lượng liên kết (độ bền liên kết) thường là:

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 11: Liên kết cộng hóa trị

Tags: Bộ đề 06

Câu 17: Phân tử nào sau đây có liên kết cộng hóa trị phân cực mạnh nhất (dựa trên hiệu độ âm điện đã cho ở Câu 6)?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 11: Liên kết cộng hóa trị

Tags: Bộ đề 06

Câu 18: Cho các phân tử: Cl₂, HCl, NaCl. Hãy sắp xếp các chất này theo thứ tự tăng dần độ phân cực của liên kết (từ không cực đến phân cực nhất)?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 11: Liên kết cộng hóa trị

Tags: Bộ đề 06

Câu 19: Công thức Lewis của phân tử N₂ (Nitrogen). Mỗi nguyên tử N (Z=7) có bao nhiêu cặp electron độc thân?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 11: Liên kết cộng hóa trị

Tags: Bộ đề 06

Câu 20: Khi hai nguyên tử tạo liên kết cộng hóa trị không cực, cặp electron chung sẽ:

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 11: Liên kết cộng hóa trị

Tags: Bộ đề 06

Câu 21: Xét phân tử BF₃. Nguyên tử trung tâm B (Z=5) liên kết với ba nguyên tử F (Z=9). Trong cấu trúc Lewis, nguyên tử B có bao nhiêu electron hóa trị xung quanh nó?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 11: Liên kết cộng hóa trị

Tags: Bộ đề 06

Câu 22: Phân tử nào dưới đây có cấu trúc Lewis mà nguyên tử trung tâm không tuân theo quy tắc octet?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 11: Liên kết cộng hóa trị

Tags: Bộ đề 06

Câu 23: Sự khác nhau cơ bản giữa liên kết sigma (σ) và liên kết pi (π) nằm ở đâu?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 11: Liên kết cộng hóa trị

Tags: Bộ đề 06

Câu 24: Dựa vào cấu trúc Lewis của phân tử CO₂ (O=C=O), hãy xác định số liên kết σ và π.

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 11: Liên kết cộng hóa trị

Tags: Bộ đề 06

Câu 25: Phân tử SO₂ có cấu trúc góc với nguyên tử S là trung tâm. Dựa trên sự phân cực của liên kết S-O và hình dạng phân tử, phân tử SO₂ là phân tử phân cực hay không phân cực?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 11: Liên kết cộng hóa trị

Tags: Bộ đề 06

Câu 26: Cho biết năng lượng liên kết trung bình của C-H là 413 kJ/mol. Năng lượng này có ý nghĩa gì trong phản ứng hóa học?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 11: Liên kết cộng hóa trị

Tags: Bộ đề 06

Câu 27: Đặc điểm nào sau đây *không* phải là đặc điểm chung của các hợp chất có liên kết cộng hóa trị?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 11: Liên kết cộng hóa trị

Tags: Bộ đề 06

Câu 28: Phân tử NH₃ có cấu trúc Lewis với một cặp electron độc thân trên nguyên tử N. Nguyên tử N (Z=7) đã sử dụng bao nhiêu electron hóa trị của mình để tạo liên kết cộng hóa trị với 3 nguyên tử H (Z=1)?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 11: Liên kết cộng hóa trị

Tags: Bộ đề 06

Câu 29: So sánh độ bền của liên kết đơn, đôi, ba giữa cùng hai nguyên tử (ví dụ C-C, C=C, C≡C). Độ bền tăng dần theo thứ tự nào?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 11: Liên kết cộng hóa trị

Tags: Bộ đề 06

Câu 30: Liên kết cộng hóa trị có thể được mô tả bằng sự xen phủ của các loại orbital nguyên tử nào?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 11: Liên kết cộng hóa trị

Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 11: Liên kết cộng hóa trị - Đề 07

Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 11: Liên kết cộng hóa trị - Đề 07 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Liên kết cộng hóa trị được hình thành giữa hai nguyên tử là do:

  • A. Một nguyên tử cho hẳn electron cho nguyên tử kia.
  • B. Lực hút tĩnh điện giữa các ion trái dấu.
  • C. Sự góp chung electron tạo thành các cặp electron chung.
  • D. Sự hút nhau giữa các nguyên tử kim loại và phi kim.

Câu 2: Phân tử nào sau đây chỉ chứa liên kết cộng hóa trị không cực?

  • A. HCl.
  • B. H2O.
  • C. Cl2.
  • D. NH3.

Câu 3: Trong phân tử oxygen (O2), liên kết giữa hai nguyên tử oxygen là liên kết đôi. Liên kết đôi này được tạo thành bởi:

  • A. Một cặp electron chung.
  • B. Hai cặp electron chung.
  • C. Ba cặp electron chung.
  • D. Bốn cặp electron chung.

Câu 4: Phân tử nitrogen (N2) có liên kết ba. Tổng số electron hóa trị tham gia hình thành liên kết trong một phân tử N2 là:

  • A. 2.
  • B. 3.
  • C. 6.
  • D. 10.

Câu 5: Khi viết công thức Lewis cho phân tử nước (H2O), nguyên tử oxygen có bao nhiêu cặp electron không liên kết?

  • A. 1.
  • B. 2.
  • C. 3.
  • D. 4.

Câu 6: Công thức cấu tạo của phân tử carbon dioxide (CO2) là O=C=O. Nhận xét nào sau đây về cấu trúc liên kết trong CO2 là đúng?

  • A. Có một liên kết đơn và một liên kết ba giữa C và O.
  • B. Có hai liên kết đôi giữa C và O.
  • C. Có hai liên kết đơn giữa C và O và carbon có hai cặp electron riêng.
  • D. Có một liên kết đôi giữa C và O và một liên kết đơn giữa O và O.

Câu 7: Liên kết cho-nhận là một trường hợp đặc biệt của liên kết cộng hóa trị, trong đó cặp electron chung chỉ do một nguyên tử đóng góp. Phân tử hoặc ion nào sau đây chứa liên kết cho-nhận?

  • A. CH4.
  • B. HCl.
  • C. NaCl.
  • D. NH4+.

Câu 8: Cho độ âm điện của các nguyên tố: H (2.20), C (2.55), N (3.04), O (3.44). Liên kết nào sau đây có độ phân cực lớn nhất?

  • A. C-H.
  • B. N-H.
  • C. C-O.
  • D. O-H.

Câu 9: Dựa vào hiệu độ âm điện (∆χ), liên kết giữa hai nguyên tử được phân loại gần đúng: ∆χ < 0.4 là cộng hóa trị không cực, 0.4 ≤ ∆χ < 1.7 là cộng hóa trị có cực, ∆χ ≥ 1.7 là ion. Với độ âm điện của Na (0.93) và Cl (3.16), liên kết trong NaCl là loại liên kết gì?

  • A. Liên kết ion.
  • B. Liên kết cộng hóa trị không cực.
  • C. Liên kết cộng hóa trị có cực.
  • D. Liên kết kim loại.

Câu 10: Vẫn sử dụng quy tắc phân loại liên kết dựa trên hiệu độ âm điện và độ âm điện ở Câu 8. Liên kết N-H trong phân tử NH3 là loại liên kết gì?

  • A. Liên kết ion.
  • B. Liên kết cộng hóa trị không cực.
  • C. Liên kết cộng hóa trị có cực.
  • D. Liên kết cho-nhận.

Câu 11: Phân tử nào sau đây chứa liên kết cộng hóa trị có cực nhưng bản thân phân tử lại không phân cực?

  • A. HCl.
  • B. H2O.
  • C. CCl4 (cấu trúc tứ diện đều).
  • D. NH3.

Câu 12: Phân tử carbon dioxide (CO2) có cấu trúc thẳng (O=C=O) và phân tử nước (H2O) có cấu trúc góc. Dựa vào cấu trúc này, giải thích tại sao CO2 không phân cực còn H2O lại phân cực?

  • A. CO2 có liên kết đôi mạnh hơn liên kết đơn trong H2O.
  • B. Độ âm điện của carbon nhỏ hơn oxygen, còn oxygen lớn hơn hydrogen.
  • C. Trong CO2, các momen lưỡng cực liên kết triệt tiêu nhau do cấu trúc đối xứng; trong H2O, momen lưỡng cực của các liên kết O-H và cặp electron riêng tổng hợp lại.
  • D. CO2 có khối lượng phân tử lớn hơn H2O.

Câu 13: Liên kết sigma (σ) là loại liên kết cộng hóa trị được hình thành do:

  • A. Sự xen phủ bên của các orbital p.
  • B. Sự xen phủ trục của các orbital.
  • C. Sự chuyển electron từ nguyên tử này sang nguyên tử khác.
  • D. Lực hút giữa các ion trái dấu.

Câu 14: Liên kết pi (π) là loại liên kết cộng hóa trị được hình thành do:

  • A. Sự xen phủ trục của các orbital s.
  • B. Sự xen phủ bên của các orbital p song song.
  • C. Sự xen phủ trục của orbital s và p.
  • D. Sự hút tĩnh điện giữa các hạt nhân.

Câu 15: Phân tử ethene (C2H4) có cấu trúc phẳng với một liên kết đôi C=C và bốn liên kết đơn C-H. Tổng số liên kết sigma (σ) và pi (π) trong một phân tử C2H4 lần lượt là:

  • A. 4 σ, 1 π.
  • B. 4 σ, 2 π.
  • C. 5 σ, 1 π.
  • D. 3 σ, 2 π.

Câu 16: Phân tử ethyne (C2H2) có cấu trúc thẳng H-C≡C-H. Tổng số liên kết sigma (σ) và pi (π) trong một phân tử C2H2 lần lượt là:

  • A. 3 σ, 2 π.
  • B. 2 σ, 3 π.
  • C. 4 σ, 1 π.
  • D. 1 σ, 2 π.

Câu 17: Năng lượng liên kết là:

  • A. Năng lượng được giải phóng khi hình thành liên kết từ các nguyên tử ở trạng thái khí.
  • B. Năng lượng cần thiết để phá vỡ một liên kết xác định trong phân tử ở thể khí.
  • C. Năng lượng cần thiết để nguyên tử nhường hoặc nhận electron.
  • D. Năng lượng được giải phóng khi electron chuyển từ mức năng lượng cao xuống thấp.

Câu 18: Cho năng lượng liên kết (kJ/mol) của các liên kết carbon-carbon: C-C (347), C=C (614), C≡C (839). Liên kết nào sau đây là bền nhất?

  • A. C-C.
  • B. C=C.
  • C. C≡C.
  • D. Độ bền của chúng là như nhau.

Câu 19: Dựa trên năng lượng liên kết ở Câu 18, nhận xét nào sau đây về độ dài liên kết carbon-carbon là đúng?

  • A. Độ dài liên kết C-C > C=C > C≡C.
  • B. Độ dài liên kết C≡C > C=C > C-C.
  • C. Độ dài liên kết C-C = C=C = C≡C.
  • D. Không có mối liên hệ giữa năng lượng liên kết và độ dài liên kết.

Câu 20: So với các hợp chất ion, các hợp chất cộng hóa trị phân tử thường có:

  • A. Nhiệt độ nóng chảy và nhiệt độ sôi cao hơn.
  • B. Nhiệt độ nóng chảy và nhiệt độ sôi thấp hơn.
  • C. Khả năng dẫn điện tốt hơn ở trạng thái nóng chảy.
  • D. Độ cứng cao hơn.

Câu 21: Hầu hết các hợp chất cộng hóa trị không dẫn điện ở trạng thái nóng chảy hoặc khi tan trong nước vì:

  • A. Chúng có lực liên kết rất mạnh.
  • B. Chúng không tạo ra các hạt mang điện (ion hoặc electron tự do) chuyển động được.
  • C. Chúng có cấu trúc mạng tinh thể phân tử.
  • D. Các phân tử của chúng rất nhỏ.

Câu 22: Phân tử nào sau đây là phân tử phân cực?

  • A. H2S (cấu trúc góc).
  • B. CH4 (cấu trúc tứ diện đều).
  • C. CO2 (cấu trúc thẳng).
  • D. Cl2 (cấu trúc thẳng).

Câu 23: Dựa vào vị trí của các nguyên tố trong bảng tuần hoàn, liên kết giữa nguyên tử phosphorus (P, nhóm VA) và chlorine (Cl, nhóm VIIA) trong phân tử PCl3 là loại liên kết chủ yếu nào?

  • A. Liên kết ion.
  • B. Liên kết cộng hóa trị không cực.
  • C. Liên kết cộng hóa trị có cực.
  • D. Liên kết kim loại.

Câu 24: Phân tử nào sau đây có momen lưỡng cực khác không?

  • A. H2.
  • B. N2.
  • C. BF3 (tam giác phẳng).
  • D. SO2 (cấu trúc góc).

Câu 25: Tổng số electron hóa trị cần tính đến khi vẽ công thức Lewis cho phân tử NH3 (Nitrogen ở nhóm VA, Hydrogen ở nhóm IA) là bao nhiêu?

  • A. 5.
  • B. 6.
  • C. 8.
  • D. 10.

Câu 26: Khi hình thành liên kết cộng hóa trị, các nguyên tử có xu hướng đạt cấu hình electron bền vững giống:

  • A. Các nguyên tử kim loại kiềm.
  • B. Các nguyên tử khí hiếm.
  • C. Các nguyên tử halogen.
  • D. Các nguyên tử kim loại chuyển tiếp.

Câu 27: Liên kết đôi trong phân tử được tạo thành từ:

  • A. Hai liên kết sigma (σ).
  • B. Hai liên kết pi (π).
  • C. Một liên kết sigma (σ) và một liên kết pi (π).
  • D. Một liên kết sigma (σ) và hai liên kết pi (π).

Câu 28: Liên kết nào sau đây dự kiến sẽ có độ dài ngắn nhất?

  • A. Liên kết đơn C-C.
  • B. Liên kết đôi C=C.
  • C. Liên kết đơn C-O.
  • D. Liên kết ba C≡C.

Câu 29: Phân tử nào sau đây chỉ chứa các liên kết đơn?

  • A. O2.
  • B. CO2.
  • C. CH4.
  • D. N2.

Câu 30: Dựa vào tính phân cực, chất nào sau đây dự kiến sẽ tan tốt trong dung môi không phân cực như hexane (C6H14)?

  • A. Iot (I2 - phân tử không phân cực).
  • B. Muối ăn (NaCl - hợp chất ion).
  • C. Ethanol (C2H5OH - phân tử phân cực).
  • D. Nước (H2O - phân tử phân cực).

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 11: Liên kết cộng hóa trị

Tags: Bộ đề 07

Câu 1: Liên kết cộng hóa trị được hình thành giữa hai nguyên tử là do:

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 11: Liên kết cộng hóa trị

Tags: Bộ đề 07

Câu 2: Phân tử nào sau đây chỉ chứa liên kết cộng hóa trị không cực?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 11: Liên kết cộng hóa trị

Tags: Bộ đề 07

Câu 3: Trong phân tử oxygen (O2), liên kết giữa hai nguyên tử oxygen là liên kết đôi. Liên kết đôi này được tạo thành bởi:

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 11: Liên kết cộng hóa trị

Tags: Bộ đề 07

Câu 4: Phân tử nitrogen (N2) có liên kết ba. Tổng số electron hóa trị tham gia hình thành liên kết trong một phân tử N2 là:

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 11: Liên kết cộng hóa trị

Tags: Bộ đề 07

Câu 5: Khi viết công thức Lewis cho phân tử nước (H2O), nguyên tử oxygen có bao nhiêu cặp electron không liên kết?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 11: Liên kết cộng hóa trị

Tags: Bộ đề 07

Câu 6: Công thức cấu tạo của phân tử carbon dioxide (CO2) là O=C=O. Nhận xét nào sau đây về cấu trúc liên kết trong CO2 là đúng?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 11: Liên kết cộng hóa trị

Tags: Bộ đề 07

Câu 7: Liên kết cho-nhận là một trường hợp đặc biệt của liên kết cộng hóa trị, trong đó cặp electron chung chỉ do một nguyên tử đóng góp. Phân tử hoặc ion nào sau đây chứa liên kết cho-nhận?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 11: Liên kết cộng hóa trị

Tags: Bộ đề 07

Câu 8: Cho độ âm điện của các nguyên tố: H (2.20), C (2.55), N (3.04), O (3.44). Liên kết nào sau đây có độ phân cực lớn nhất?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 11: Liên kết cộng hóa trị

Tags: Bộ đề 07

Câu 9: Dựa vào hiệu độ âm điện (∆χ), liên kết giữa hai nguyên tử được phân loại gần đúng: ∆χ < 0.4 là cộng hóa trị không cực, 0.4 ≤ ∆χ < 1.7 là cộng hóa trị có cực, ∆χ ≥ 1.7 là ion. Với độ âm điện của Na (0.93) và Cl (3.16), liên kết trong NaCl là loại liên kết gì?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 11: Liên kết cộng hóa trị

Tags: Bộ đề 07

Câu 10: Vẫn sử dụng quy tắc phân loại liên kết dựa trên hiệu độ âm điện và độ âm điện ở Câu 8. Liên kết N-H trong phân tử NH3 là loại liên kết gì?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 11: Liên kết cộng hóa trị

Tags: Bộ đề 07

Câu 11: Phân tử nào sau đây chứa liên kết cộng hóa trị có cực nhưng bản thân phân tử lại không phân cực?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 11: Liên kết cộng hóa trị

Tags: Bộ đề 07

Câu 12: Phân tử carbon dioxide (CO2) có cấu trúc thẳng (O=C=O) và phân tử nước (H2O) có cấu trúc góc. Dựa vào cấu trúc này, giải thích tại sao CO2 không phân cực còn H2O lại phân cực?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 11: Liên kết cộng hóa trị

Tags: Bộ đề 07

Câu 13: Liên kết sigma (σ) là loại liên kết cộng hóa trị được hình thành do:

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 11: Liên kết cộng hóa trị

Tags: Bộ đề 07

Câu 14: Liên kết pi (π) là loại liên kết cộng hóa trị được hình thành do:

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 11: Liên kết cộng hóa trị

Tags: Bộ đề 07

Câu 15: Phân tử ethene (C2H4) có cấu trúc phẳng với một liên kết đôi C=C và bốn liên kết đơn C-H. Tổng số liên kết sigma (σ) và pi (π) trong một phân tử C2H4 lần lượt là:

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 11: Liên kết cộng hóa trị

Tags: Bộ đề 07

Câu 16: Phân tử ethyne (C2H2) có cấu trúc thẳng H-C≡C-H. Tổng số liên kết sigma (σ) và pi (π) trong một phân tử C2H2 lần lượt là:

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 11: Liên kết cộng hóa trị

Tags: Bộ đề 07

Câu 17: Năng lượng liên kết là:

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 11: Liên kết cộng hóa trị

Tags: Bộ đề 07

Câu 18: Cho năng lượng liên kết (kJ/mol) của các liên kết carbon-carbon: C-C (347), C=C (614), C≡C (839). Liên kết nào sau đây là bền nhất?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 11: Liên kết cộng hóa trị

Tags: Bộ đề 07

Câu 19: Dựa trên năng lượng liên kết ở Câu 18, nhận xét nào sau đây về độ dài liên kết carbon-carbon là đúng?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 11: Liên kết cộng hóa trị

Tags: Bộ đề 07

Câu 20: So với các hợp chất ion, các hợp chất cộng hóa trị phân tử thường có:

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 11: Liên kết cộng hóa trị

Tags: Bộ đề 07

Câu 21: Hầu hết các hợp chất cộng hóa trị không dẫn điện ở trạng thái nóng chảy hoặc khi tan trong nước vì:

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 11: Liên kết cộng hóa trị

Tags: Bộ đề 07

Câu 22: Phân tử nào sau đây là phân tử phân cực?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 11: Liên kết cộng hóa trị

Tags: Bộ đề 07

Câu 23: Dựa vào vị trí của các nguyên tố trong bảng tuần hoàn, liên kết giữa nguyên tử phosphorus (P, nhóm VA) và chlorine (Cl, nhóm VIIA) trong phân tử PCl3 là loại liên kết chủ yếu nào?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 11: Liên kết cộng hóa trị

Tags: Bộ đề 07

Câu 24: Phân tử nào sau đây có momen lưỡng cực khác không?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 11: Liên kết cộng hóa trị

Tags: Bộ đề 07

Câu 25: Tổng số electron hóa trị cần tính đến khi vẽ công thức Lewis cho phân tử NH3 (Nitrogen ở nhóm VA, Hydrogen ở nhóm IA) là bao nhiêu?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 11: Liên kết cộng hóa trị

Tags: Bộ đề 07

Câu 26: Khi hình thành liên kết cộng hóa trị, các nguyên tử có xu hướng đạt cấu hình electron bền vững giống:

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 11: Liên kết cộng hóa trị

Tags: Bộ đề 07

Câu 27: Liên kết đôi trong phân tử được tạo thành từ:

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 11: Liên kết cộng hóa trị

Tags: Bộ đề 07

Câu 28: Liên kết nào sau đây dự kiến sẽ có độ dài ngắn nhất?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 11: Liên kết cộng hóa trị

Tags: Bộ đề 07

Câu 29: Phân tử nào sau đây chỉ chứa các liên kết đơn?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 11: Liên kết cộng hóa trị

Tags: Bộ đề 07

Câu 30: Dựa vào tính phân cực, chất nào sau đây dự kiến sẽ tan tốt trong dung môi không phân cực như hexane (C6H14)?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 11: Liên kết cộng hóa trị

Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 11: Liên kết cộng hóa trị - Đề 08

Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 11: Liên kết cộng hóa trị - Đề 08 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Liên kết cộng hóa trị được hình thành giữa hai nguyên tử là do:

  • A. Một nguyên tử cho hẳn electron cho nguyên tử kia.
  • B. Lực hút tĩnh điện giữa các ion trái dấu.
  • C. Sự góp chung electron tạo thành các cặp electron chung.
  • D. Sự hút nhau giữa các nguyên tử kim loại và phi kim.

Câu 2: Phân tử nào sau đây chỉ chứa liên kết cộng hóa trị không cực?

  • A. HCl.
  • B. H2O.
  • C. Cl2.
  • D. NH3.

Câu 3: Trong phân tử oxygen (O2), liên kết giữa hai nguyên tử oxygen là liên kết đôi. Liên kết đôi này được tạo thành bởi:

  • A. Một cặp electron chung.
  • B. Hai cặp electron chung.
  • C. Ba cặp electron chung.
  • D. Bốn cặp electron chung.

Câu 4: Phân tử nitrogen (N2) có liên kết ba. Tổng số electron hóa trị tham gia hình thành liên kết trong một phân tử N2 là:

  • A. 2.
  • B. 3.
  • C. 6.
  • D. 10.

Câu 5: Khi viết công thức Lewis cho phân tử nước (H2O), nguyên tử oxygen có bao nhiêu cặp electron không liên kết?

  • A. 1.
  • B. 2.
  • C. 3.
  • D. 4.

Câu 6: Công thức cấu tạo của phân tử carbon dioxide (CO2) là O=C=O. Nhận xét nào sau đây về cấu trúc liên kết trong CO2 là đúng?

  • A. Có một liên kết đơn và một liên kết ba giữa C và O.
  • B. Có hai liên kết đôi giữa C và O.
  • C. Có hai liên kết đơn giữa C và O và carbon có hai cặp electron riêng.
  • D. Có một liên kết đôi giữa C và O và một liên kết đơn giữa O và O.

Câu 7: Liên kết cho-nhận là một trường hợp đặc biệt của liên kết cộng hóa trị, trong đó cặp electron chung chỉ do một nguyên tử đóng góp. Phân tử hoặc ion nào sau đây chứa liên kết cho-nhận?

  • A. CH4.
  • B. HCl.
  • C. NaCl.
  • D. NH4+.

Câu 8: Cho độ âm điện của các nguyên tố: H (2.20), C (2.55), N (3.04), O (3.44). Liên kết nào sau đây có độ phân cực lớn nhất?

  • A. C-H.
  • B. N-H.
  • C. C-O.
  • D. O-H.

Câu 9: Dựa vào hiệu độ âm điện (∆χ), liên kết giữa hai nguyên tử được phân loại gần đúng: ∆χ < 0.4 là cộng hóa trị không cực, 0.4 ≤ ∆χ < 1.7 là cộng hóa trị có cực, ∆χ ≥ 1.7 là ion. Với độ âm điện của Na (0.93) và Cl (3.16), liên kết trong NaCl là loại liên kết gì?

  • A. Liên kết ion.
  • B. Liên kết cộng hóa trị không cực.
  • C. Liên kết cộng hóa trị có cực.
  • D. Liên kết kim loại.

Câu 10: Vẫn sử dụng quy tắc phân loại liên kết dựa trên hiệu độ âm điện và độ âm điện ở Câu 8. Liên kết N-H trong phân tử NH3 là loại liên kết gì?

  • A. Liên kết ion.
  • B. Liên kết cộng hóa trị không cực.
  • C. Liên kết cộng hóa trị có cực.
  • D. Liên kết cho-nhận.

Câu 11: Phân tử nào sau đây chứa liên kết cộng hóa trị có cực nhưng bản thân phân tử lại không phân cực?

  • A. HCl.
  • B. H2O.
  • C. CCl4 (cấu trúc tứ diện đều).
  • D. NH3.

Câu 12: Phân tử carbon dioxide (CO2) có cấu trúc thẳng (O=C=O) và phân tử nước (H2O) có cấu trúc góc. Dựa vào cấu trúc này, giải thích tại sao CO2 không phân cực còn H2O lại phân cực?

  • A. CO2 có liên kết đôi mạnh hơn liên kết đơn trong H2O.
  • B. Độ âm điện của carbon nhỏ hơn oxygen, còn oxygen lớn hơn hydrogen.
  • C. Trong CO2, các momen lưỡng cực liên kết triệt tiêu nhau do cấu trúc đối xứng; trong H2O, momen lưỡng cực của các liên kết O-H và cặp electron riêng tổng hợp lại.
  • D. CO2 có khối lượng phân tử lớn hơn H2O.

Câu 13: Liên kết sigma (σ) là loại liên kết cộng hóa trị được hình thành do:

  • A. Sự xen phủ bên của các orbital p.
  • B. Sự xen phủ trục của các orbital.
  • C. Sự chuyển electron từ nguyên tử này sang nguyên tử khác.
  • D. Lực hút giữa các ion trái dấu.

Câu 14: Liên kết pi (π) là loại liên kết cộng hóa trị được hình thành do:

  • A. Sự xen phủ trục của các orbital s.
  • B. Sự xen phủ bên của các orbital p song song.
  • C. Sự xen phủ trục của orbital s và p.
  • D. Sự hút tĩnh điện giữa các hạt nhân.

Câu 15: Phân tử ethene (C2H4) có cấu trúc phẳng với một liên kết đôi C=C và bốn liên kết đơn C-H. Tổng số liên kết sigma (σ) và pi (π) trong một phân tử C2H4 lần lượt là:

  • A. 4 σ, 1 π.
  • B. 4 σ, 2 π.
  • C. 5 σ, 1 π.
  • D. 3 σ, 2 π.

Câu 16: Phân tử ethyne (C2H2) có cấu trúc thẳng H-C≡C-H. Tổng số liên kết sigma (σ) và pi (π) trong một phân tử C2H2 lần lượt là:

  • A. 3 σ, 2 π.
  • B. 2 σ, 3 π.
  • C. 4 σ, 1 π.
  • D. 1 σ, 2 π.

Câu 17: Năng lượng liên kết là:

  • A. Năng lượng được giải phóng khi hình thành liên kết từ các nguyên tử ở trạng thái khí.
  • B. Năng lượng cần thiết để phá vỡ một liên kết xác định trong phân tử ở thể khí.
  • C. Năng lượng cần thiết để nguyên tử nhường hoặc nhận electron.
  • D. Năng lượng được giải phóng khi electron chuyển từ mức năng lượng cao xuống thấp.

Câu 18: Cho năng lượng liên kết (kJ/mol) của các liên kết carbon-carbon: C-C (347), C=C (614), C≡C (839). Liên kết nào sau đây là bền nhất?

  • A. C-C.
  • B. C=C.
  • C. C≡C.
  • D. Độ bền của chúng là như nhau.

Câu 19: Dựa trên năng lượng liên kết ở Câu 18, nhận xét nào sau đây về độ dài liên kết carbon-carbon là đúng?

  • A. Độ dài liên kết C-C > C=C > C≡C.
  • B. Độ dài liên kết C≡C > C=C > C-C.
  • C. Độ dài liên kết C-C = C=C = C≡C.
  • D. Không có mối liên hệ giữa năng lượng liên kết và độ dài liên kết.

Câu 20: So với các hợp chất ion, các hợp chất cộng hóa trị phân tử thường có:

  • A. Nhiệt độ nóng chảy và nhiệt độ sôi cao hơn.
  • B. Nhiệt độ nóng chảy và nhiệt độ sôi thấp hơn.
  • C. Khả năng dẫn điện tốt hơn ở trạng thái nóng chảy.
  • D. Độ cứng cao hơn.

Câu 21: Hầu hết các hợp chất cộng hóa trị không dẫn điện ở trạng thái nóng chảy hoặc khi tan trong nước vì:

  • A. Chúng có lực liên kết rất mạnh.
  • B. Chúng không tạo ra các hạt mang điện (ion hoặc electron tự do) chuyển động được.
  • C. Chúng có cấu trúc mạng tinh thể phân tử.
  • D. Các phân tử của chúng rất nhỏ.

Câu 22: Phân tử nào sau đây là phân tử phân cực?

  • A. H2S (cấu trúc góc).
  • B. CH4 (cấu trúc tứ diện đều).
  • C. CO2 (cấu trúc thẳng).
  • D. Cl2 (cấu trúc thẳng).

Câu 23: Dựa vào vị trí của các nguyên tố trong bảng tuần hoàn, liên kết giữa nguyên tử phosphorus (P, nhóm VA) và chlorine (Cl, nhóm VIIA) trong phân tử PCl3 là loại liên kết chủ yếu nào?

  • A. Liên kết ion.
  • B. Liên kết cộng hóa trị không cực.
  • C. Liên kết cộng hóa trị có cực.
  • D. Liên kết kim loại.

Câu 24: Phân tử nào sau đây có momen lưỡng cực khác không?

  • A. H2.
  • B. N2.
  • C. BF3 (tam giác phẳng).
  • D. SO2 (cấu trúc góc).

Câu 25: Tổng số electron hóa trị cần tính đến khi vẽ công thức Lewis cho phân tử NH3 (Nitrogen ở nhóm VA, Hydrogen ở nhóm IA) là bao nhiêu?

  • A. 5.
  • B. 6.
  • C. 8.
  • D. 10.

Câu 26: Khi hình thành liên kết cộng hóa trị, các nguyên tử có xu hướng đạt cấu hình electron bền vững giống:

  • A. Các nguyên tử kim loại kiềm.
  • B. Các nguyên tử khí hiếm.
  • C. Các nguyên tử halogen.
  • D. Các nguyên tử kim loại chuyển tiếp.

Câu 27: Liên kết đôi trong phân tử được tạo thành từ:

  • A. Hai liên kết sigma (σ).
  • B. Hai liên kết pi (π).
  • C. Một liên kết sigma (σ) và một liên kết pi (π).
  • D. Một liên kết sigma (σ) và hai liên kết pi (π).

Câu 28: Liên kết nào sau đây dự kiến sẽ có độ dài ngắn nhất?

  • A. Liên kết đơn C-C.
  • B. Liên kết đôi C=C.
  • C. Liên kết đơn C-O.
  • D. Liên kết ba C≡C.

Câu 29: Phân tử nào sau đây chỉ chứa các liên kết đơn?

  • A. O2.
  • B. CO2.
  • C. CH4.
  • D. N2.

Câu 30: Dựa vào tính phân cực, chất nào sau đây dự kiến sẽ tan tốt trong dung môi không phân cực như hexane (C6H14)?

  • A. Iot (I2 - phân tử không phân cực).
  • B. Muối ăn (NaCl - hợp chất ion).
  • C. Ethanol (C2H5OH - phân tử phân cực).
  • D. Nước (H2O - phân tử phân cực).

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 11: Liên kết cộng hóa trị

Tags: Bộ đề 08

Câu 1: Liên kết cộng hóa trị được hình thành giữa hai nguyên tử là do:

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 11: Liên kết cộng hóa trị

Tags: Bộ đề 08

Câu 2: Phân tử nào sau đây chỉ chứa liên kết cộng hóa trị không cực?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 11: Liên kết cộng hóa trị

Tags: Bộ đề 08

Câu 3: Trong phân tử oxygen (O2), liên kết giữa hai nguyên tử oxygen là liên kết đôi. Liên kết đôi này được tạo thành bởi:

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 11: Liên kết cộng hóa trị

Tags: Bộ đề 08

Câu 4: Phân tử nitrogen (N2) có liên kết ba. Tổng số electron hóa trị tham gia hình thành liên kết trong một phân tử N2 là:

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 11: Liên kết cộng hóa trị

Tags: Bộ đề 08

Câu 5: Khi viết công thức Lewis cho phân tử nước (H2O), nguyên tử oxygen có bao nhiêu cặp electron không liên kết?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 11: Liên kết cộng hóa trị

Tags: Bộ đề 08

Câu 6: Công thức cấu tạo của phân tử carbon dioxide (CO2) là O=C=O. Nhận xét nào sau đây về cấu trúc liên kết trong CO2 là đúng?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 11: Liên kết cộng hóa trị

Tags: Bộ đề 08

Câu 7: Liên kết cho-nhận là một trường hợp đặc biệt của liên kết cộng hóa trị, trong đó cặp electron chung chỉ do một nguyên tử đóng góp. Phân tử hoặc ion nào sau đây chứa liên kết cho-nhận?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 11: Liên kết cộng hóa trị

Tags: Bộ đề 08

Câu 8: Cho độ âm điện của các nguyên tố: H (2.20), C (2.55), N (3.04), O (3.44). Liên kết nào sau đây có độ phân cực lớn nhất?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 11: Liên kết cộng hóa trị

Tags: Bộ đề 08

Câu 9: Dựa vào hiệu độ âm điện (∆χ), liên kết giữa hai nguyên tử được phân loại gần đúng: ∆χ < 0.4 là cộng hóa trị không cực, 0.4 ≤ ∆χ < 1.7 là cộng hóa trị có cực, ∆χ ≥ 1.7 là ion. Với độ âm điện của Na (0.93) và Cl (3.16), liên kết trong NaCl là loại liên kết gì?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 11: Liên kết cộng hóa trị

Tags: Bộ đề 08

Câu 10: Vẫn sử dụng quy tắc phân loại liên kết dựa trên hiệu độ âm điện và độ âm điện ở Câu 8. Liên kết N-H trong phân tử NH3 là loại liên kết gì?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 11: Liên kết cộng hóa trị

Tags: Bộ đề 08

Câu 11: Phân tử nào sau đây chứa liên kết cộng hóa trị có cực nhưng bản thân phân tử lại không phân cực?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 11: Liên kết cộng hóa trị

Tags: Bộ đề 08

Câu 12: Phân tử carbon dioxide (CO2) có cấu trúc thẳng (O=C=O) và phân tử nước (H2O) có cấu trúc góc. Dựa vào cấu trúc này, giải thích tại sao CO2 không phân cực còn H2O lại phân cực?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 11: Liên kết cộng hóa trị

Tags: Bộ đề 08

Câu 13: Liên kết sigma (σ) là loại liên kết cộng hóa trị được hình thành do:

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 11: Liên kết cộng hóa trị

Tags: Bộ đề 08

Câu 14: Liên kết pi (π) là loại liên kết cộng hóa trị được hình thành do:

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 11: Liên kết cộng hóa trị

Tags: Bộ đề 08

Câu 15: Phân tử ethene (C2H4) có cấu trúc phẳng với một liên kết đôi C=C và bốn liên kết đơn C-H. Tổng số liên kết sigma (σ) và pi (π) trong một phân tử C2H4 lần lượt là:

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 11: Liên kết cộng hóa trị

Tags: Bộ đề 08

Câu 16: Phân tử ethyne (C2H2) có cấu trúc thẳng H-C≡C-H. Tổng số liên kết sigma (σ) và pi (π) trong một phân tử C2H2 lần lượt là:

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 11: Liên kết cộng hóa trị

Tags: Bộ đề 08

Câu 17: Năng lượng liên kết là:

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 11: Liên kết cộng hóa trị

Tags: Bộ đề 08

Câu 18: Cho năng lượng liên kết (kJ/mol) của các liên kết carbon-carbon: C-C (347), C=C (614), C≡C (839). Liên kết nào sau đây là bền nhất?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 11: Liên kết cộng hóa trị

Tags: Bộ đề 08

Câu 19: Dựa trên năng lượng liên kết ở Câu 18, nhận xét nào sau đây về độ dài liên kết carbon-carbon là đúng?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 11: Liên kết cộng hóa trị

Tags: Bộ đề 08

Câu 20: So với các hợp chất ion, các hợp chất cộng hóa trị phân tử thường có:

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 11: Liên kết cộng hóa trị

Tags: Bộ đề 08

Câu 21: Hầu hết các hợp chất cộng hóa trị không dẫn điện ở trạng thái nóng chảy hoặc khi tan trong nước vì:

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 11: Liên kết cộng hóa trị

Tags: Bộ đề 08

Câu 22: Phân tử nào sau đây là phân tử phân cực?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 11: Liên kết cộng hóa trị

Tags: Bộ đề 08

Câu 23: Dựa vào vị trí của các nguyên tố trong bảng tuần hoàn, liên kết giữa nguyên tử phosphorus (P, nhóm VA) và chlorine (Cl, nhóm VIIA) trong phân tử PCl3 là loại liên kết chủ yếu nào?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 11: Liên kết cộng hóa trị

Tags: Bộ đề 08

Câu 24: Phân tử nào sau đây có momen lưỡng cực khác không?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 11: Liên kết cộng hóa trị

Tags: Bộ đề 08

Câu 25: Tổng số electron hóa trị cần tính đến khi vẽ công thức Lewis cho phân tử NH3 (Nitrogen ở nhóm VA, Hydrogen ở nhóm IA) là bao nhiêu?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 11: Liên kết cộng hóa trị

Tags: Bộ đề 08

Câu 26: Khi hình thành liên kết cộng hóa trị, các nguyên tử có xu hướng đạt cấu hình electron bền vững giống:

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 11: Liên kết cộng hóa trị

Tags: Bộ đề 08

Câu 27: Liên kết đôi trong phân tử được tạo thành từ:

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 11: Liên kết cộng hóa trị

Tags: Bộ đề 08

Câu 28: Liên kết nào sau đây dự kiến sẽ có độ dài ngắn nhất?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 11: Liên kết cộng hóa trị

Tags: Bộ đề 08

Câu 29: Phân tử nào sau đây chỉ chứa các liên kết đơn?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 11: Liên kết cộng hóa trị

Tags: Bộ đề 08

Câu 30: Dựa vào tính phân cực, chất nào sau đây dự kiến sẽ tan tốt trong dung môi không phân cực như hexane (C6H14)?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 11: Liên kết cộng hóa trị

Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 11: Liên kết cộng hóa trị - Đề 09

Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 11: Liên kết cộng hóa trị - Đề 09 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Liên kết cộng hóa trị được hình thành chủ yếu giữa các nguyên tử của nguyên tố nào sau đây?

  • A. Kim loại mạnh và phi kim mạnh.
  • B. Kim loại yếu và phi kim yếu.
  • C. Kim loại và khí hiếm.
  • D. Phi kim với phi kim hoặc phi kim với hiđro.

Câu 2: Nguyên tắc chính giúp các nguyên tử hình thành liên kết cộng hóa trị là gì?

  • A. Chuyển hoàn toàn electron để tạo ion trái dấu.
  • B. Tạo lực hút tĩnh điện giữa các hạt nhân.
  • C. Góp chung electron để mỗi nguyên tử đạt cấu hình electron bền vững (thường là bát tử electron).
  • D. Nhận electron từ nguyên tử khác để tạo anion.

Câu 3: Phân tử nào sau đây được tạo thành bởi liên kết cộng hóa trị không cực?

  • A. N₂
  • B. HCl
  • C. H₂O
  • D. NH₃

Câu 4: Cho độ âm điện của các nguyên tố: H (2,20), O (3,44), S (2,58). Liên kết trong phân tử H₂S là loại liên kết gì?

  • A. Liên kết ion.
  • B. Liên kết cộng hóa trị có cực.
  • C. Liên kết cộng hóa trị không cực.
  • D. Liên kết cho - nhận.

Câu 5: Phân tử nào sau đây có liên kết ba giữa hai nguyên tử?

  • A. O₂
  • B. Cl₂
  • C. C₂H₂
  • D. H₂O

Câu 6: Khi hai nguyên tử liên kết với nhau bằng liên kết cộng hóa trị, mật độ electron của cặp electron chung có xu hướng tập trung ở vùng nào?

  • A. Tập trung hoàn toàn về phía nguyên tử có độ âm điện nhỏ hơn.
  • B. Tập trung ở vùng giữa hai hạt nhân nguyên tử.
  • C. Tập trung hoàn toàn về phía nguyên tử có độ âm điện lớn hơn.
  • D. Phân bố đều ra toàn bộ phân tử.

Câu 7: Cho công thức Lewis của phân tử CO₂ là O=C=O, với mỗi nguyên tử O còn có 2 cặp electron hóa trị riêng. Tổng số electron hóa trị được sử dụng để hình thành các liên kết và các cặp electron riêng trong phân tử CO₂ là bao nhiêu?

  • A. 12.
  • B. 16.
  • C. 18.
  • D. 20.

Câu 8: Liên kết được tạo thành do sự xen phủ "trục" giữa hai AO (orbital nguyên tử) được gọi là liên kết gì?

  • A. Liên kết sigma (σ).
  • B. Liên kết pi (π).
  • C. Liên kết ion.
  • D. Liên kết cho - nhận.

Câu 9: Phân tử nào sau đây có liên kết cho - nhận (liên kết phối trí)?

  • A. NaCl
  • B. CH₄
  • C. SO₃
  • D. H₂

Câu 10: Dựa vào hiệu độ âm điện (Δχ) giữa hai nguyên tử A và B, liên kết nào sau đây được phân loại là liên kết cộng hóa trị có cực?

  • A. Δχ < 0,4.
  • B. 0,4 ≤ Δχ < 1,7.
  • C. Δχ ≥ 1,7.
  • D. Δχ = 0.

Câu 11: Tại sao các hợp chất cộng hóa trị thường có nhiệt độ nóng chảy và nhiệt độ sôi thấp hơn nhiều so với hợp chất ion?

  • A. Vì liên kết cộng hóa trị rất yếu.
  • B. Vì chúng chỉ tồn tại ở thể khí.
  • C. Vì chúng không phân cực.
  • D. Vì lực tương tác giữa các phân tử (liên kết hydrogen, tương tác Van der Waals) thường yếu hơn lực hút tĩnh điện giữa các ion.

Câu 12: Công thức cấu tạo biểu diễn rõ nhất số lượng liên kết (đơn, đôi, ba) và vị trí các nguyên tử trong phân tử là gì?

  • A. Công thức cấu tạo.
  • B. Công thức phân tử.
  • C. Công thức Lewis.
  • D. Công thức đơn giản nhất.

Câu 13: Trong phân tử O₂, hai nguyên tử oxygen liên kết với nhau bằng loại liên kết gì?

  • A. Liên kết đơn.
  • B. Liên kết đôi.
  • C. Liên kết ba.
  • D. Liên kết ion.

Câu 14: Phân tử H₂O có góc liên kết H-O-H xấp xỉ 104,5°. Điều này cho thấy phân tử nước có hình dạng gì?

  • A. Đường thẳng.
  • B. Tam giác đều.
  • C. Tứ diện đều.
  • D. Góc (chữ V).

Câu 15: Xét các phân tử: Cl₂, HCl, NaCl. Phân tử nào chỉ chứa liên kết cộng hóa trị không cực?

  • A. Cl₂.
  • B. HCl.
  • C. NaCl.
  • D. Cả HCl và NaCl.

Câu 16: Năng lượng liên kết được định nghĩa là năng lượng cần thiết để phá vỡ một loại liên kết xác định trong phân tử ở trạng thái nào?

  • A. Lỏng.
  • B. Rắn.
  • C. Khí.
  • D. Dung dịch.

Câu 17: Cho năng lượng liên kết C-C (347 kJ/mol), C=C (614 kJ/mol), C≡C (839 kJ/mol). Sắp xếp độ bền của các loại liên kết này theo thứ tự tăng dần:

  • A. C≡C < C=C < C-C.
  • B. C-C < C=C < C≡C.
  • C. C=C < C-C < C≡C.
  • D. C-C = C=C = C≡C.

Câu 18: Liên kết π (pi) được hình thành do sự xen phủ như thế nào giữa các orbital p song song?

  • A. Xen phủ bên.
  • B. Xen phủ trục.
  • C. Xen phủ xuyên tâm.
  • D. Không có sự xen phủ.

Câu 19: Phân tử nào sau đây được dự đoán là phân tử không phân cực, mặc dù các liên kết trong phân tử đó có thể là liên kết cộng hóa trị có cực?

  • A. H₂S (hình chữ V).
  • B. NH₃ (chóp tam giác).
  • C. H₂O (góc).
  • D. CO₂ (đường thẳng).

Câu 20: Khi nguyên tử sulfur (S) tạo liên kết với nguyên tử oxygen (O) trong phân tử SO₂, ngoài các liên kết cộng hóa trị thông thường, còn có sự hình thành liên kết cho - nhận. Nguyên tử nào đóng vai trò là "nguyên tử cho" cặp electron trong liên kết này?

  • A. Nguyên tử sulfur (S).
  • B. Nguyên tử oxygen (O).
  • C. Cả hai nguyên tử S và O cùng cho.
  • D. Không có nguyên tử nào cho electron.

Câu 21: Công thức Lewis của phân tử ammonia (NH₃) cho thấy nguyên tử N liên kết với 3 nguyên tử H và còn một cặp electron hóa trị riêng. Tổng số electron hóa trị của nguyên tử N và 3 nguyên tử H là bao nhiêu?

  • A. 5.
  • B. 8.
  • C. 11.
  • D. 14.

Câu 22: Dựa vào hiệu độ âm điện, hãy dự đoán loại liên kết chủ yếu trong phân tử NaF. Cho độ âm điện: Na (0,93), F (3,98).

  • A. Liên kết ion.
  • B. Liên kết cộng hóa trị có cực.
  • C. Liên kết cộng hóa trị không cực.
  • D. Liên kết cho - nhận.

Câu 23: Phân tử nào sau đây có cấu trúc hình học làm cho nó trở thành phân tử phân cực mạnh nhất trong số các lựa chọn, mặc dù tất cả đều chứa liên kết cộng hóa trị có cực?

  • A. H₂O (góc)
  • B. CO₂ (thẳng)
  • C. CH₄ (tứ diện đều)
  • D. CCl₄ (tứ diện đều)

Câu 24: Công thức cấu tạo của phân tử nào sau đây thể hiện rõ sự hiện diện của một liên kết đôi?

  • A. H-H
  • B. N≡N
  • C. H₂C=CH₂
  • D. H-Cl

Câu 25: Nhận xét nào sau đây về liên kết sigma (σ) và liên kết pi (π) là đúng?

  • A. Liên kết π bền hơn liên kết σ.
  • B. Liên kết σ được tạo thành do xen phủ bên, liên kết π do xen phủ trục.
  • C. Mọi liên kết cộng hóa trị đơn đều là liên kết π.
  • D. Trong liên kết đôi, có một liên kết σ và một liên kết π.

Câu 26: Một hợp chất X có công thức phân tử XY₂. Biết rằng X và Y đều là phi kim. Phân tử XY₂ có cấu trúc thẳng và không phân cực. Dựa vào thông tin này, liên kết giữa X và Y có thể là gì và tại sao phân tử không phân cực?

  • A. Liên kết ion, vì X và Y là phi kim.
  • B. Liên kết cộng hóa trị có cực, nhưng cấu trúc thẳng làm cho momen lưỡng cực của các liên kết triệt tiêu nhau.
  • C. Liên kết cộng hóa trị không cực, vì X và Y có độ âm điện rất gần nhau.
  • D. Liên kết cho - nhận, điều này luôn tạo ra phân tử phân cực.

Câu 27: Tại sao các hợp chất cộng hóa trị thường không dẫn điện ở trạng thái rắn, lỏng và khi tan trong nước?

  • A. Vì chúng có nhiệt độ nóng chảy thấp.
  • B. Vì chúng chỉ tồn tại dưới dạng phân tử.
  • C. Vì các electron hóa trị được dùng chung giữa các nguyên tử và không có các hạt mang điện tự do (ion hoặc electron).
  • D. Vì chúng tan tốt trong các dung môi hữu cơ.

Câu 28: Xét phân tử H₂O (góc) và CO₂ (thẳng). Mặc dù cả hai phân tử đều chứa liên kết cộng hóa trị giữa các nguyên tố có độ âm điện khác nhau (H-O và C-O), tại sao H₂O là phân tử phân cực còn CO₂ là phân tử không phân cực?

  • A. Do hình dạng phân tử khác nhau: momen lưỡng cực của các liên kết trong H₂O không triệt tiêu, trong CO₂ thì triệt tiêu.
  • B. Do độ âm điện của H và C khác nhau so với O.
  • C. Do H₂O có liên kết đơn còn CO₂ có liên kết đôi.
  • D. Do H₂O tạo được liên kết hydrogen còn CO₂ thì không.

Câu 29: Cho các phát biểu sau: (1) Liên kết đơn kém bền hơn liên kết đôi và liên kết ba. (2) Chiều dài liên kết đơn dài hơn liên kết đôi và liên kết ba. (3) Năng lượng liên kết tỉ lệ nghịch với độ bền liên kết. Số phát biểu đúng là:

  • A. 0.
  • B. 1.
  • C. 2.
  • D. 3.

Câu 30: Hợp chất nào sau đây tồn tại ở trạng thái khí ở điều kiện thường (25°C, 1 bar), thể hiện tính chất điển hình của hợp chất cộng hóa trị có phân tử nhỏ?

  • A. NaCl (muối ăn).
  • B. Fe (sắt).
  • C. H₂SO₄ (acid sulfuric).
  • D. CH₄ (methane).

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 11: Liên kết cộng hóa trị

Tags: Bộ đề 09

Câu 1: Liên kết cộng hóa trị được hình thành chủ yếu giữa các nguyên tử của nguyên tố nào sau đây?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 11: Liên kết cộng hóa trị

Tags: Bộ đề 09

Câu 2: Nguyên tắc chính giúp các nguyên tử hình thành liên kết cộng hóa trị là gì?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 11: Liên kết cộng hóa trị

Tags: Bộ đề 09

Câu 3: Phân tử nào sau đây được tạo thành bởi liên kết cộng hóa trị không cực?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 11: Liên kết cộng hóa trị

Tags: Bộ đề 09

Câu 4: Cho độ âm điện của các nguyên tố: H (2,20), O (3,44), S (2,58). Liên kết trong phân tử H₂S là loại liên kết gì?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 11: Liên kết cộng hóa trị

Tags: Bộ đề 09

Câu 5: Phân tử nào sau đây có liên kết ba giữa hai nguyên tử?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 11: Liên kết cộng hóa trị

Tags: Bộ đề 09

Câu 6: Khi hai nguyên tử liên kết với nhau bằng liên kết cộng hóa trị, mật độ electron của cặp electron chung có xu hướng tập trung ở vùng nào?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 11: Liên kết cộng hóa trị

Tags: Bộ đề 09

Câu 7: Cho công thức Lewis của phân tử CO₂ là O=C=O, với mỗi nguyên tử O còn có 2 cặp electron hóa trị riêng. Tổng số electron hóa trị được sử dụng để hình thành các liên kết và các cặp electron riêng trong phân tử CO₂ là bao nhiêu?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 11: Liên kết cộng hóa trị

Tags: Bộ đề 09

Câu 8: Liên kết được tạo thành do sự xen phủ 'trục' giữa hai AO (orbital nguyên tử) được gọi là liên kết gì?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 11: Liên kết cộng hóa trị

Tags: Bộ đề 09

Câu 9: Phân tử nào sau đây có liên kết cho - nhận (liên kết phối trí)?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 11: Liên kết cộng hóa trị

Tags: Bộ đề 09

Câu 10: Dựa vào hiệu độ âm điện (Δχ) giữa hai nguyên tử A và B, liên kết nào sau đây được phân loại là liên kết cộng hóa trị có cực?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 11: Liên kết cộng hóa trị

Tags: Bộ đề 09

Câu 11: Tại sao các hợp chất cộng hóa trị thường có nhiệt độ nóng chảy và nhiệt độ sôi thấp hơn nhiều so với hợp chất ion?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 11: Liên kết cộng hóa trị

Tags: Bộ đề 09

Câu 12: Công thức cấu tạo biểu diễn rõ nhất số lượng liên kết (đơn, đôi, ba) và vị trí các nguyên tử trong phân tử là gì?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 11: Liên kết cộng hóa trị

Tags: Bộ đề 09

Câu 13: Trong phân tử O₂, hai nguyên tử oxygen liên kết với nhau bằng loại liên kết gì?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 11: Liên kết cộng hóa trị

Tags: Bộ đề 09

Câu 14: Phân tử H₂O có góc liên kết H-O-H xấp xỉ 104,5°. Điều này cho thấy phân tử nước có hình dạng gì?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 11: Liên kết cộng hóa trị

Tags: Bộ đề 09

Câu 15: Xét các phân tử: Cl₂, HCl, NaCl. Phân tử nào chỉ chứa liên kết cộng hóa trị không cực?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 11: Liên kết cộng hóa trị

Tags: Bộ đề 09

Câu 16: Năng lượng liên kết được định nghĩa là năng lượng cần thiết để phá vỡ một loại liên kết xác định trong phân tử ở trạng thái nào?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 11: Liên kết cộng hóa trị

Tags: Bộ đề 09

Câu 17: Cho năng lượng liên kết C-C (347 kJ/mol), C=C (614 kJ/mol), C≡C (839 kJ/mol). Sắp xếp độ bền của các loại liên kết này theo thứ tự tăng dần:

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 11: Liên kết cộng hóa trị

Tags: Bộ đề 09

Câu 18: Liên kết π (pi) được hình thành do sự xen phủ như thế nào giữa các orbital p song song?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 11: Liên kết cộng hóa trị

Tags: Bộ đề 09

Câu 19: Phân tử nào sau đây được dự đoán là phân tử không phân cực, mặc dù các liên kết trong phân tử đó có thể là liên kết cộng hóa trị có cực?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 11: Liên kết cộng hóa trị

Tags: Bộ đề 09

Câu 20: Khi nguyên tử sulfur (S) tạo liên kết với nguyên tử oxygen (O) trong phân tử SO₂, ngoài các liên kết cộng hóa trị thông thường, còn có sự hình thành liên kết cho - nhận. Nguyên tử nào đóng vai trò là 'nguyên tử cho' cặp electron trong liên kết này?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 11: Liên kết cộng hóa trị

Tags: Bộ đề 09

Câu 21: Công thức Lewis của phân tử ammonia (NH₃) cho thấy nguyên tử N liên kết với 3 nguyên tử H và còn một cặp electron hóa trị riêng. Tổng số electron hóa trị của nguyên tử N và 3 nguyên tử H là bao nhiêu?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 11: Liên kết cộng hóa trị

Tags: Bộ đề 09

Câu 22: Dựa vào hiệu độ âm điện, hãy dự đoán loại liên kết chủ yếu trong phân tử NaF. Cho độ âm điện: Na (0,93), F (3,98).

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 11: Liên kết cộng hóa trị

Tags: Bộ đề 09

Câu 23: Phân tử nào sau đây có cấu trúc hình học làm cho nó trở thành phân tử phân cực mạnh nhất trong số các lựa chọn, mặc dù tất cả đều chứa liên kết cộng hóa trị có cực?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 11: Liên kết cộng hóa trị

Tags: Bộ đề 09

Câu 24: Công thức cấu tạo của phân tử nào sau đây thể hiện rõ sự hiện diện của một liên kết đôi?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 11: Liên kết cộng hóa trị

Tags: Bộ đề 09

Câu 25: Nhận xét nào sau đây về liên kết sigma (σ) và liên kết pi (π) là đúng?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 11: Liên kết cộng hóa trị

Tags: Bộ đề 09

Câu 26: Một hợp chất X có công thức phân tử XY₂. Biết rằng X và Y đều là phi kim. Phân tử XY₂ có cấu trúc thẳng và không phân cực. Dựa vào thông tin này, liên kết giữa X và Y có thể là gì và tại sao phân tử không phân cực?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 11: Liên kết cộng hóa trị

Tags: Bộ đề 09

Câu 27: Tại sao các hợp chất cộng hóa trị thường không dẫn điện ở trạng thái rắn, lỏng và khi tan trong nước?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 11: Liên kết cộng hóa trị

Tags: Bộ đề 09

Câu 28: Xét phân tử H₂O (góc) và CO₂ (thẳng). Mặc dù cả hai phân tử đều chứa liên kết cộng hóa trị giữa các nguyên tố có độ âm điện khác nhau (H-O và C-O), tại sao H₂O là phân tử phân cực còn CO₂ là phân tử không phân cực?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 11: Liên kết cộng hóa trị

Tags: Bộ đề 09

Câu 29: Cho các phát biểu sau: (1) Liên kết đơn kém bền hơn liên kết đôi và liên kết ba. (2) Chiều dài liên kết đơn dài hơn liên kết đôi và liên kết ba. (3) Năng lượng liên kết tỉ lệ nghịch với độ bền liên kết. Số phát biểu đúng là:

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 11: Liên kết cộng hóa trị

Tags: Bộ đề 09

Câu 30: Hợp chất nào sau đây tồn tại ở trạng thái khí ở điều kiện thường (25°C, 1 bar), thể hiện tính chất điển hình của hợp chất cộng hóa trị có phân tử nhỏ?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 11: Liên kết cộng hóa trị

Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 11: Liên kết cộng hóa trị - Đề 10

Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 11: Liên kết cộng hóa trị - Đề 10 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Liên kết cộng hóa trị được hình thành chủ yếu giữa các nguyên tử của các nguyên tố nào?

  • A. Kim loại điển hình và phi kim điển hình.
  • B. Kim loại và kim loại.
  • C. Phi kim và phi kim.
  • D. Kim loại và khí hiếm.

Câu 2: Yếu tố nào sau đây quyết định chủ yếu đến sự hình thành liên kết cộng hóa trị giữa hai nguyên tử?

  • A. Sự chênh lệch lớn về độ âm điện.
  • B. Sự góp chung electron để tạo cặp electron chung.
  • C. Lực hút tĩnh điện giữa các ion trái dấu.
  • D. Sự nhường hoặc nhận electron hoàn toàn.

Câu 3: Phân tử nào sau đây chỉ chứa liên kết đơn?

  • A. O2.
  • B. N2.
  • C. CO2.
  • D. CH4.

Câu 4: Phân tử nào sau đây chứa liên kết đôi?

  • A. C2H4.
  • B. C2H2.
  • C. CH4.
  • D. NH3.

Câu 5: Phân tử nào sau đây chứa liên kết ba?

  • A. H2O.
  • B. CO2.
  • C. C2H2.
  • D. Cl2.

Câu 6: Công thức Lewis của phân tử NH3 cho thấy nguyên tử trung tâm N có bao nhiêu cặp electron hóa trị riêng (không tham gia liên kết)?

  • A. 0.
  • B. 1.
  • C. 2.
  • D. 3.

Câu 7: Trong phân tử SO2, nguyên tử S (Z=16) và O (Z=8). Công thức cấu tạo của SO2 có thể biểu diễn liên kết cho-nhận giữa nguyên tử nào?

  • A. Từ S đến O.
  • B. Từ O đến S.
  • C. Giữa hai nguyên tử O.
  • D. Không tồn tại liên kết cho-nhận trong SO2.

Câu 8: Phân tử hoặc ion nào sau đây chắc chắn chứa liên kết cho-nhận?

  • A. CH4.
  • B. NaCl.
  • C. O2.
  • D. NH4+.

Câu 9: Cho độ âm điện của các nguyên tố: H (2,20), C (2,55), O (3,44), Cl (3,16). Liên kết nào sau đây là liên kết cộng hóa trị phân cực mạnh nhất?

  • A. C-H.
  • B. C-Cl.
  • C. O-H.
  • D. C-O.

Câu 10: Dựa vào hiệu độ âm điện (∆χ), liên kết cộng hóa trị không cực thường có ∆χ trong khoảng nào?

  • A. 0 ≤ ∆χ < 0,4.
  • B. 0,4 ≤ ∆χ < 1,7.
  • C. ∆χ ≥ 1,7.
  • D. ∆χ = 0.

Câu 11: Liên kết trong phân tử Cl2 là loại liên kết gì?

  • A. Liên kết cộng hóa trị không cực.
  • B. Liên kết cộng hóa trị có cực.
  • C. Liên kết ion.
  • D. Liên kết cho-nhận.

Câu 12: Liên kết trong phân tử H2O là loại liên kết gì? (Độ âm điện H=2,20; O=3,44)

  • A. Liên kết ion.
  • B. Liên kết cộng hóa trị không cực.
  • C. Liên kết cộng hóa trị có cực.
  • D. Liên kết cho-nhận.

Câu 13: Liên kết sigma (σ) được hình thành do kiểu xen phủ orbital nguyên tử nào?

  • A. Xen phủ trục (trực tiếp giữa hai hạt nhân).
  • B. Xen phủ bên (song song với trục nối hạt nhân).
  • C. Xen phủ giữa các orbital p không định hướng.
  • D. Sự chuyển electron hoàn toàn.

Câu 14: Liên kết pi (π) được hình thành do kiểu xen phủ orbital nguyên tử nào?

  • A. Xen phủ trục.
  • B. Xen phủ bên.
  • C. Xen phủ tạo ra vùng mật độ electron tập trung ở giữa hai hạt nhân.
  • D. Lực hút tĩnh điện.

Câu 15: Trong liên kết đôi, gồm bao nhiêu liên kết sigma (σ) và bao nhiêu liên kết pi (π)?

  • A. 2 liên kết σ, 0 liên kết π.
  • B. 0 liên kết σ, 2 liên kết π.
  • C. 1 liên kết σ, 1 liên kết π.
  • D. 1 liên kết σ, 2 liên kết π.

Câu 16: Trong liên kết ba, gồm bao nhiêu liên kết sigma (σ) và bao nhiêu liên kết pi (π)?

  • A. 3 liên kết σ, 0 liên kết π.
  • B. 0 liên kết σ, 3 liên kết π.
  • C. 1 liên kết σ, 1 liên kết π.
  • D. 1 liên kết σ, 2 liên kết π.

Câu 17: Liên kết nào sau đây thường kém bền hơn, dễ bị phá vỡ trong các phản ứng hóa học?

  • A. Liên kết sigma (σ).
  • B. Liên kết pi (π).
  • C. Liên kết đơn.
  • D. Liên kết cộng hóa trị không cực.

Câu 18: Độ dài liên kết là gì?

  • A. Khoảng cách giữa hai hạt nhân nguyên tử liên kết.
  • B. Năng lượng cần để phá vỡ liên kết.
  • C. Số cặp electron tham gia liên kết.
  • D. Độ chênh lệch độ âm điện giữa hai nguyên tử.

Câu 19: Năng lượng liên kết là gì?

  • A. Khoảng cách giữa hai hạt nhân nguyên tử liên kết.
  • B. Độ chênh lệch độ âm điện giữa hai nguyên tử.
  • C. Năng lượng cần thiết để phá vỡ một liên kết xác định ở thể khí.
  • D. Năng lượng giải phóng khi hình thành liên kết.

Câu 20: Mối quan hệ giữa năng lượng liên kết và độ bền liên kết là gì?

  • A. Năng lượng liên kết càng lớn, liên kết càng bền.
  • B. Năng lượng liên kết càng nhỏ, liên kết càng bền.
  • C. Năng lượng liên kết không liên quan đến độ bền liên kết.
  • D. Năng lượng liên kết chỉ ảnh hưởng đến tốc độ phản ứng.

Câu 21: Cho năng lượng liên kết (kJ/mol) của các liên kết sau: C-C (347), C=C (614), C≡C (839). Nhận xét nào sau đây đúng?

  • A. Liên kết đơn bền hơn liên kết đôi.
  • B. Liên kết ba bền hơn liên kết đôi.
  • C. Liên kết đôi là liên kết yếu nhất.
  • D. Độ dài liên kết tăng dần từ C-C đến C≡C.

Câu 22: So sánh độ dài của các liên kết C-C, C=C, C≡C?

  • A. C-C > C=C > C≡C.
  • B. C-C < C=C < C≡C.
  • C. C=C > C-C > C≡C.
  • D. C≡C > C=C > C-C.

Câu 23: Phân tử nào sau đây có liên kết cộng hóa trị phân cực nhưng phân tử lại không phân cực về tổng thể?

  • A. HCl.
  • B. NH3.
  • C. CO2.
  • D. H2O.

Câu 24: Khi hai nguyên tử có độ âm điện bằng nhau liên kết với nhau, loại liên kết được hình thành là:

  • A. Liên kết cộng hóa trị không cực.
  • B. Liên kết cộng hóa trị có cực.
  • C. Liên kết ion.
  • D. Liên kết cho-nhận.

Câu 25: Trong phân tử C2H4, tổng số liên kết sigma (σ) và pi (π) là bao nhiêu?

  • A. 4 liên kết σ, 1 liên kết π.
  • B. 1 liên kết σ, 4 liên kết π.
  • C. 3 liên kết σ, 2 liên kết π.
  • D. 5 liên kết σ, 1 liên kết π.

Câu 26: Công thức cấu tạo nào sau đây biểu diễn đúng cấu trúc của phân tử O3 (Ozon), biết rằng Ozon có liên kết cho-nhận?

  • A. O-O-O.
  • B. O=O→O (hoặc O←O=O).
  • C. O≡O-O.
  • D. O-O=O.

Câu 27: Năng lượng liên kết của H-H là 436 kJ/mol. Điều này có ý nghĩa gì?

  • A. Cần 436 kJ để hình thành 1 mol phân tử H2.
  • B. Liên kết H-H là liên kết yếu.
  • C. Cần 436 kJ năng lượng để phá vỡ liên kết trong 1 mol phân tử H2 ở thể khí.
  • D. Phân tử H2 có độ dài liên kết 436 pm.

Câu 28: Phân tử nào sau đây có cả liên kết cộng hóa trị phân cực và không phân cực?

  • A. C2H6.
  • B. H2O.
  • C. NaCl.
  • D. O2.

Câu 29: Khi hai orbital p xen phủ bên với nhau, chúng tạo thành loại liên kết nào và vùng mật độ electron nằm ở đâu?

  • A. Liên kết sigma (σ), mật độ electron tập trung trên trục liên kết.
  • B. Liên kết sigma (σ), mật độ electron tập trung hai bên trục liên kết.
  • C. Liên kết pi (π), mật độ electron tập trung trên trục liên kết.
  • D. Liên kết pi (π), mật độ electron tập trung hai bên trục liên kết.

Câu 30: So sánh độ bền của liên kết đơn, đôi, ba giữa cùng một cặp nguyên tử (ví dụ C-C, C=C, C≡C).

  • A. Liên kết ba > Liên kết đôi > Liên kết đơn.
  • B. Liên kết đơn > Liên kết đôi > Liên kết ba.
  • C. Liên kết đơn = Liên kết đôi = Liên kết ba.
  • D. Độ bền không phụ thuộc vào số liên kết.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 11: Liên kết cộng hóa trị

Tags: Bộ đề 10

Câu 1: Liên kết cộng hóa trị được hình thành chủ yếu giữa các nguyên tử của các nguyên tố nào?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 11: Liên kết cộng hóa trị

Tags: Bộ đề 10

Câu 2: Yếu tố nào sau đây quyết định chủ yếu đến sự hình thành liên kết cộng hóa trị giữa hai nguyên tử?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 11: Liên kết cộng hóa trị

Tags: Bộ đề 10

Câu 3: Phân tử nào sau đây chỉ chứa liên kết đơn?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 11: Liên kết cộng hóa trị

Tags: Bộ đề 10

Câu 4: Phân tử nào sau đây chứa liên kết đôi?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 11: Liên kết cộng hóa trị

Tags: Bộ đề 10

Câu 5: Phân tử nào sau đây chứa liên kết ba?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 11: Liên kết cộng hóa trị

Tags: Bộ đề 10

Câu 6: Công thức Lewis của phân tử NH3 cho thấy nguyên tử trung tâm N có bao nhiêu cặp electron hóa trị riêng (không tham gia liên kết)?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 11: Liên kết cộng hóa trị

Tags: Bộ đề 10

Câu 7: Trong phân tử SO2, nguyên tử S (Z=16) và O (Z=8). Công thức cấu tạo của SO2 có thể biểu diễn liên kết cho-nhận giữa nguyên tử nào?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 11: Liên kết cộng hóa trị

Tags: Bộ đề 10

Câu 8: Phân tử hoặc ion nào sau đây chắc chắn chứa liên kết cho-nhận?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 11: Liên kết cộng hóa trị

Tags: Bộ đề 10

Câu 9: Cho độ âm điện của các nguyên tố: H (2,20), C (2,55), O (3,44), Cl (3,16). Liên kết nào sau đây là liên kết cộng hóa trị phân cực mạnh nhất?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 11: Liên kết cộng hóa trị

Tags: Bộ đề 10

Câu 10: Dựa vào hiệu độ âm điện (∆χ), liên kết cộng hóa trị không cực thường có ∆χ trong khoảng nào?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 11: Liên kết cộng hóa trị

Tags: Bộ đề 10

Câu 11: Liên kết trong phân tử Cl2 là loại liên kết gì?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 11: Liên kết cộng hóa trị

Tags: Bộ đề 10

Câu 12: Liên kết trong phân tử H2O là loại liên kết gì? (Độ âm điện H=2,20; O=3,44)

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 11: Liên kết cộng hóa trị

Tags: Bộ đề 10

Câu 13: Liên kết sigma (σ) được hình thành do kiểu xen phủ orbital nguyên tử nào?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 11: Liên kết cộng hóa trị

Tags: Bộ đề 10

Câu 14: Liên kết pi (π) được hình thành do kiểu xen phủ orbital nguyên tử nào?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 11: Liên kết cộng hóa trị

Tags: Bộ đề 10

Câu 15: Trong liên kết đôi, gồm bao nhiêu liên kết sigma (σ) và bao nhiêu liên kết pi (π)?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 11: Liên kết cộng hóa trị

Tags: Bộ đề 10

Câu 16: Trong liên kết ba, gồm bao nhiêu liên kết sigma (σ) và bao nhiêu liên kết pi (π)?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 11: Liên kết cộng hóa trị

Tags: Bộ đề 10

Câu 17: Liên kết nào sau đây thường kém bền hơn, dễ bị phá vỡ trong các phản ứng hóa học?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 11: Liên kết cộng hóa trị

Tags: Bộ đề 10

Câu 18: Độ dài liên kết là gì?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 11: Liên kết cộng hóa trị

Tags: Bộ đề 10

Câu 19: Năng lượng liên kết là gì?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 11: Liên kết cộng hóa trị

Tags: Bộ đề 10

Câu 20: Mối quan hệ giữa năng lượng liên kết và độ bền liên kết là gì?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 11: Liên kết cộng hóa trị

Tags: Bộ đề 10

Câu 21: Cho năng lượng liên kết (kJ/mol) của các liên kết sau: C-C (347), C=C (614), C≡C (839). Nhận xét nào sau đây đúng?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 11: Liên kết cộng hóa trị

Tags: Bộ đề 10

Câu 22: So sánh độ dài của các liên kết C-C, C=C, C≡C?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 11: Liên kết cộng hóa trị

Tags: Bộ đề 10

Câu 23: Phân tử nào sau đây có liên kết cộng hóa trị phân cực nhưng phân tử lại không phân cực về tổng thể?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 11: Liên kết cộng hóa trị

Tags: Bộ đề 10

Câu 24: Khi hai nguyên tử có độ âm điện bằng nhau liên kết với nhau, loại liên kết được hình thành là:

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 11: Liên kết cộng hóa trị

Tags: Bộ đề 10

Câu 25: Trong phân tử C2H4, tổng số liên kết sigma (σ) và pi (π) là bao nhiêu?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 11: Liên kết cộng hóa trị

Tags: Bộ đề 10

Câu 26: Công thức cấu tạo nào sau đây biểu diễn đúng cấu trúc của phân tử O3 (Ozon), biết rằng Ozon có liên kết cho-nhận?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 11: Liên kết cộng hóa trị

Tags: Bộ đề 10

Câu 27: Năng lượng liên kết của H-H là 436 kJ/mol. Điều này có ý nghĩa gì?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 11: Liên kết cộng hóa trị

Tags: Bộ đề 10

Câu 28: Phân tử nào sau đây có cả liên kết cộng hóa trị phân cực và không phân cực?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 11: Liên kết cộng hóa trị

Tags: Bộ đề 10

Câu 29: Khi hai orbital p xen phủ bên với nhau, chúng tạo thành loại liên kết nào và vùng mật độ electron nằm ở đâu?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 11: Liên kết cộng hóa trị

Tags: Bộ đề 10

Câu 30: So sánh độ bền của liên kết đơn, đôi, ba giữa cùng một cặp nguyên tử (ví dụ C-C, C=C, C≡C).

Viết một bình luận