Đề Trắc nghiệm Hóa học 10 – Cánh diều – Bài 12: Liên kết hydrogen và tương tác Van Der Waals

Đề 01

Đề 02

Đề 03

Đề 04

Đề 05

Đề 06

Đề 07

Đề 08

Đề 09

Đề 10

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 12: Liên kết hydrogen và tương tác Van Der Waals

Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 12: Liên kết hydrogen và tương tác Van Der Waals - Đề 01

Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 12: Liên kết hydrogen và tương tác Van Der Waals - Đề 01 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Liên kết hydrogen (liên kết H) là loại liên kết yếu được hình thành giữa nguyên tử hydrogen (đã liên kết cộng hóa trị với một nguyên tử có độ âm điện lớn) và một nguyên tử khác có độ âm điện lớn, còn cặp electron riêng. Nguyên tử có độ âm điện lớn thường gặp trong liên kết H là:

  • A. C, H, S
  • B. Na, K, Ca
  • C. O, N, F
  • D. Cl, Br, I

Câu 2: Phân tử nào sau đây có khả năng tạo liên kết hydrogen với chính nó?

  • A. (CH_4)
  • B. (H_2O)
  • C. (CO_2)
  • D. (NaCl)

Câu 3: Tương tác Van der Waals là loại tương tác:

  • A. Yếu, hình thành do lực hút tĩnh điện giữa các cực tạm thời hoặc vĩnh cửu của phân tử.
  • B. Mạnh, hình thành do sự cho nhận hoặc dùng chung electron.
  • C. Đặc trưng cho liên kết giữa kim loại và phi kim.
  • D. Chỉ xảy ra giữa các phân tử không phân cực.

Câu 4: Yếu tố nào sau đây ảnh hưởng mạnh nhất đến cường độ của tương tác Van der Waals giữa các phân tử không phân cực?

  • A. Độ âm điện của các nguyên tử.
  • B. Sự phân cực của liên kết trong phân tử.
  • C. Khả năng tạo liên kết hydrogen.
  • D. Kích thước và khối lượng phân tử.

Câu 5: So với liên kết cộng hóa trị và liên kết ion, liên kết hydrogen và tương tác Van der Waals có:

  • A. Cường độ mạnh hơn đáng kể.
  • B. Bản chất hoàn toàn khác biệt và cường độ tương đương.
  • C. Cường độ yếu hơn nhiều.
  • D. Chỉ tồn tại trong các chất khí.

Câu 6: Tại sao nước (H_2O) có nhiệt độ sôi là (100^oC) (ở áp suất 1 atm), cao hơn nhiều so với (H_2S) ((M = 34 g/mol), nhiệt độ sôi (-60^oC)) mặc dù (H_2S) có khối lượng phân tử lớn hơn (H_2O) ((M = 18 g/mol))?

  • A. Phân tử (H_2S) không phân cực.
  • B. Tương tác Van der Waals trong (H_2O) mạnh hơn trong (H_2S).
  • C. Liên kết cộng hóa trị O-H bền hơn liên kết S-H.
  • D. Các phân tử (H_2O) tạo được liên kết hydrogen với nhau, còn (H_2S) thì không đáng kể.

Câu 7: Chất nào sau đây có nhiệt độ sôi cao nhất?

  • A. (CH_3OH) (Methanol)
  • B. (CH_4) (Methane)
  • C. (C_2H_6) (Ethane)
  • D. (H_2S) (Hydrogen sulfide)

Câu 8: Giải thích nào sau đây là đúng khi nói về khả năng tan của các chất trong nước?

  • A. Các chất không phân cực tan tốt trong nước vì nước là dung môi phân cực.
  • B. Các chất có khả năng tạo liên kết hydrogen với nước thường tan tốt trong nước.
  • C. Khả năng tan của chất chỉ phụ thuộc vào khối lượng phân tử của chất tan.
  • D. Các chất ion không tan trong nước.

Câu 9: Xét các chất sau: (C_2H_5OH) (ethanol), (CH_3OCH_3) (dimethyl ether), (C_3H_8) (propane). Khối lượng phân tử của chúng lần lượt là 46, 46, 44 g/mol. Sắp xếp các chất này theo chiều tăng dần nhiệt độ sôi.

  • A. (C_2H_5OH < CH_3OCH_3 < C_3H_8)
  • B. (CH_3OCH_3 < C_2H_5OH < C_3H_8)
  • C. (C_3H_8 < CH_3OCH_3 < C_2H_5OH)
  • D. (CH_3OCH_3 < C_3H_8 < C_2H_5OH)

Câu 10: Hiện tượng đá nổi trên nước được giải thích chủ yếu dựa vào:

  • A. Sự hình thành mạng lưới liên kết hydrogen không gian mở trong nước đá.
  • B. Lực đẩy Archimedes tác dụng lên khối đá.
  • C. Khối lượng phân tử của nước nhỏ.
  • D. Tương tác Van der Waals trong nước đá mạnh hơn trong nước lỏng.

Câu 11: Cho sơ đồ mô tả sự tương tác giữa hai phân tử như sau (X và Y là các nguyên tử có độ âm điện lớn): X-H...Y. Đường nét đứt "..." biểu diễn loại liên kết/tương tác nào?

  • A. Liên kết ion
  • B. Liên kết cộng hóa trị
  • C. Tương tác Van der Waals
  • D. Liên kết hydrogen

Câu 12: Acid hydrofluoric (HF) là một acid yếu, trong khi các hydrohalic acid khác như HCl, HBr, HI là các acid mạnh. Giải thích nào sau đây đóng vai trò quan trọng nhất trong việc HF có tính acid yếu bất thường?

  • A. Năng lượng liên kết H-F rất lớn.
  • B. Sự hình thành liên kết hydrogen mạnh giữa các phân tử HF và giữa HF với nước.
  • C. Khối lượng phân tử HF nhỏ nhất.
  • D. Độ âm điện của F rất lớn.

Câu 13: Axit acetic ((CH_3COOH)) có nhiệt độ sôi cao hơn hẳn so với nhiều hợp chất hữu cơ khác có khối lượng phân tử tương đương. Điều này là do:

  • A. Phân tử (CH_3COOH) không phân cực.
  • B. Tương tác Van der Waals trong (CH_3COOH) rất mạnh.
  • C. Các phân tử (CH_3COOH) tạo được liên kết hydrogen mạnh với nhau.
  • D. Liên kết cộng hóa trị trong (CH_3COOH) rất bền.

Câu 14: Xét các chất sau: (He), (Ne), (Ar), (Kr), (Xe). Sắp xếp các khí hiếm này theo chiều tăng dần nhiệt độ sôi.

  • A. (Xe < Kr < Ar < Ne < He)
  • B. (He < Ne < Ar < Kr < Xe)
  • C. (He < Ar < Ne < Kr < Xe)
  • D. (Xe < Kr < Ne < Ar < He)

Câu 15: Chọn phát biểu sai về tương tác Van der Waals:

  • A. Tồn tại trong cả chất rắn, lỏng và khí.
  • B. Cường độ thường yếu hơn liên kết hydrogen.
  • C. Tăng khi khối lượng phân tử tăng.
  • D. Chỉ tồn tại giữa các phân tử không phân cực.

Câu 16: Phân tử (NH_3) (ammonia) có khả năng tạo liên kết hydrogen với:

  • A. (H_2O)
  • B. (CH_4)
  • C. (O_2)
  • D. (N_2)

Câu 17: So sánh nhiệt độ sôi của các chất sau: (F_2), (Cl_2), (Br_2), (I_2).

  • A. (F_2 > Cl_2 > Br_2 > I_2)
  • B. (F_2 = Cl_2 = Br_2 = I_2)
  • C. (F_2 > Br_2 > Cl_2 > I_2)
  • D. (F_2 < Cl_2 < Br_2 < I_2)

Câu 18: Tại sao các alcohol mạch ngắn như methanol ((CH_3OH)), ethanol ((C_2H_5OH)) tan tốt trong nước?

  • A. Chúng là các chất không phân cực.
  • B. Tương tác Van der Waals giữa alcohol và nước rất mạnh.
  • C. Chúng có khả năng tạo liên kết hydrogen với nước.
  • D. Khối lượng phân tử của chúng nhỏ.

Câu 19: Chất nào sau đây tồn tại ở thể khí ở điều kiện thường ((25^oC), 1 atm)?

  • A. (CH_4)
  • B. (H_2O)
  • C. (CH_3OH)
  • D. (CH_3COOH)

Câu 20: Tương tác Van der Waals loại lưỡng cực-lưỡng cực tồn tại giữa:

  • A. Các nguyên tử khí hiếm.
  • B. Các phân tử phân cực.
  • C. Các phân tử không phân cực.
  • D. Các ion trái dấu.

Câu 21: Phát biểu nào sau đây là đúng về ảnh hưởng của liên kết hydrogen và tương tác Van der Waals đến tính chất vật lý của các chất?

  • A. Làm giảm nhiệt độ nóng chảy và nhiệt độ sôi.
  • B. Làm tăng độ bền của liên kết cộng hóa trị trong phân tử.
  • C. Chỉ ảnh hưởng đến độ tan của chất.
  • D. Làm tăng nhiệt độ nóng chảy và nhiệt độ sôi.

Câu 22: Trong dãy các alkan ((C_nH_{2n+2})), nhiệt độ sôi tăng dần khi số nguyên tử carbon (n) tăng. Nguyên nhân chủ yếu là do:

  • A. Tương tác Van der Waals giữa các phân tử alkan tăng khi kích thước phân tử tăng.
  • B. Khả năng tạo liên kết hydrogen tăng.
  • C. Độ phân cực của phân tử tăng.
  • D. Năng lượng liên kết C-C và C-H tăng.

Câu 23: Chất nào sau đây có khả năng tạo liên kết hydrogen liên phân tử mạnh mẽ nhất?

  • A. (CH_4)
  • B. (H_2S)
  • C. (HF)
  • D. (HCl)

Câu 24: Xét hai chất (C_4H_{10}) (butane) và (C_3H_7OH) (propan-1-ol). Khối lượng phân tử của chúng gần bằng nhau (58 và 60 g/mol). Tuy nhiên, propan-1-ol có nhiệt độ sôi cao hơn nhiều so với butane. Giải thích nào sau đây hợp lý nhất?

  • A. Tương tác Van der Waals trong propan-1-ol yếu hơn trong butane.
  • B. Propan-1-ol tạo được liên kết hydrogen giữa các phân tử, còn butane thì không.
  • C. Butane có cấu trúc phân tử phức tạp hơn.
  • D. Liên kết cộng hóa trị trong propan-1-ol bền hơn.

Câu 25: Khi hòa tan (NaCl) (muối ion) vào nước, các ion (Na^+) và (Cl^-) bị solvat hóa (hydrat hóa) bởi các phân tử nước. Quá trình này liên quan đến loại tương tác nào giữa ion và phân tử nước?

  • A. Tương tác ion – lưỡng cực.
  • B. Liên kết cộng hóa trị.
  • C. Liên kết hydrogen.
  • D. Tương tác Van der Waals loại lưỡng cực cảm ứng.

Câu 26: Xét các chất sau ở cùng điều kiện nhiệt độ và áp suất: (H_2O) (lỏng), (O_2) (khí), (I_2) (rắn). Sắp xếp chúng theo chiều tăng dần cường độ lực tương tác giữa các hạt (phân tử/nguyên tử).

  • A. (H_2O < I_2 < O_2)
  • B. (O_2 < I_2 < H_2O)
  • C. (I_2 < O_2 < H_2O)
  • D. (O_2 < H_2O < I_2)

Câu 27: Phân tử nào sau đây không có cực, mặc dù các liên kết trong phân tử là liên kết cộng hóa trị có cực?

  • A. (H_2O)
  • B. (NH_3)
  • C. (HCl)
  • D. (CO_2)

Câu 28: Xét hai đồng phân của (C_5H_{12}): pentane (mạch thẳng) và 2,2-dimethylpropane (mạch nhánh, hình cầu hơn). Tương tác Van der Waals giữa các phân tử 2,2-dimethylpropane yếu hơn pentane. Nguyên nhân chính là do:

  • A. Phân tử 2,2-dimethylpropane có hình dạng gần cầu, làm giảm diện tích tiếp xúc giữa các phân tử.
  • B. Phân tử 2,2-dimethylpropane phân cực hơn pentane.
  • C. Khối lượng phân tử của 2,2-dimethylpropane nhỏ hơn pentane.
  • D. 2,2-dimethylpropane có khả năng tạo liên kết hydrogen.

Câu 29: Khi so sánh nhiệt độ sôi của (H_2O), (H_2S), (H_2Se), (H_2Te), ta thấy (H_2O) có nhiệt độ sôi cao bất thường so với xu hướng tăng dần từ (H_2S) đến (H_2Te). Điều này chứng tỏ:

  • A. Tương tác Van der Waals trong (H_2O) rất mạnh.
  • B. Liên kết cộng hóa trị trong (H_2O) rất bền.
  • C. Có một lực tương tác liên phân tử đặc biệt (liên kết hydrogen) tồn tại trong (H_2O) mà không đáng kể trong các hợp chất còn lại.
  • D. Khối lượng phân tử nhỏ luôn dẫn đến nhiệt độ sôi cao.

Câu 30: Một chất lỏng X có nhiệt độ sôi cao bất thường, có khả năng hòa tan tốt nhiều chất phân cực và chất ion. Lực tương tác chủ yếu giữa các phân tử chất X có thể là:

  • A. Tương tác Van der Waals yếu.
  • B. Chỉ có tương tác lưỡng cực-lưỡng cực.
  • C. Liên kết ion.
  • D. Liên kết hydrogen.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 12: Liên kết hydrogen và tương tác Van Der Waals

Tags: Bộ đề 01

Câu 1: Liên kết hydrogen (liên kết H) là loại liên kết yếu được hình thành giữa nguyên tử hydrogen (đã liên kết cộng hóa trị với một nguyên tử có độ âm điện lớn) và một nguyên tử khác có độ âm điện lớn, còn cặp electron riêng. Nguyên tử có độ âm điện lớn thường gặp trong liên kết H là:

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 12: Liên kết hydrogen và tương tác Van Der Waals

Tags: Bộ đề 01

Câu 2: Phân tử nào sau đây có khả năng tạo liên kết hydrogen với chính nó?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 12: Liên kết hydrogen và tương tác Van Der Waals

Tags: Bộ đề 01

Câu 3: Tương tác Van der Waals là loại tương tác:

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 12: Liên kết hydrogen và tương tác Van Der Waals

Tags: Bộ đề 01

Câu 4: Yếu tố nào sau đây ảnh hưởng mạnh nhất đến cường độ của tương tác Van der Waals giữa các phân tử không phân cực?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 12: Liên kết hydrogen và tương tác Van Der Waals

Tags: Bộ đề 01

Câu 5: So với liên kết cộng hóa trị và liên kết ion, liên kết hydrogen và tương tác Van der Waals có:

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 12: Liên kết hydrogen và tương tác Van Der Waals

Tags: Bộ đề 01

Câu 6: Tại sao nước (H_2O) có nhiệt độ sôi là (100^oC) (ở áp suất 1 atm), cao hơn nhiều so với (H_2S) ((M = 34 g/mol), nhiệt độ sôi (-60^oC)) mặc dù (H_2S) có khối lượng phân tử lớn hơn (H_2O) ((M = 18 g/mol))?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 12: Liên kết hydrogen và tương tác Van Der Waals

Tags: Bộ đề 01

Câu 7: Chất nào sau đây có nhiệt độ sôi cao nhất?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 12: Liên kết hydrogen và tương tác Van Der Waals

Tags: Bộ đề 01

Câu 8: Giải thích nào sau đây là đúng khi nói về khả năng tan của các chất trong nước?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 12: Liên kết hydrogen và tương tác Van Der Waals

Tags: Bộ đề 01

Câu 9: Xét các chất sau: (C_2H_5OH) (ethanol), (CH_3OCH_3) (dimethyl ether), (C_3H_8) (propane). Khối lượng phân tử của chúng lần lượt là 46, 46, 44 g/mol. Sắp xếp các chất này theo chiều tăng dần nhiệt độ sôi.

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 12: Liên kết hydrogen và tương tác Van Der Waals

Tags: Bộ đề 01

Câu 10: Hiện tượng đá nổi trên nước được giải thích chủ yếu dựa vào:

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 12: Liên kết hydrogen và tương tác Van Der Waals

Tags: Bộ đề 01

Câu 11: Cho sơ đồ mô tả sự tương tác giữa hai phân tử như sau (X và Y là các nguyên tử có độ âm điện lớn): X-H...Y. Đường nét đứt '...' biểu diễn loại liên kết/tương tác nào?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 12: Liên kết hydrogen và tương tác Van Der Waals

Tags: Bộ đề 01

Câu 12: Acid hydrofluoric (HF) là một acid yếu, trong khi các hydrohalic acid khác như HCl, HBr, HI là các acid mạnh. Giải thích nào sau đây đóng vai trò quan trọng nhất trong việc HF có tính acid yếu bất thường?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 12: Liên kết hydrogen và tương tác Van Der Waals

Tags: Bộ đề 01

Câu 13: Axit acetic ((CH_3COOH)) có nhiệt độ sôi cao hơn hẳn so với nhiều hợp chất hữu cơ khác có khối lượng phân tử tương đương. Điều này là do:

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 12: Liên kết hydrogen và tương tác Van Der Waals

Tags: Bộ đề 01

Câu 14: Xét các chất sau: (He), (Ne), (Ar), (Kr), (Xe). Sắp xếp các khí hiếm này theo chiều tăng dần nhiệt độ sôi.

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 12: Liên kết hydrogen và tương tác Van Der Waals

Tags: Bộ đề 01

Câu 15: Chọn phát biểu sai về tương tác Van der Waals:

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 12: Liên kết hydrogen và tương tác Van Der Waals

Tags: Bộ đề 01

Câu 16: Phân tử (NH_3) (ammonia) có khả năng tạo liên kết hydrogen với:

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 12: Liên kết hydrogen và tương tác Van Der Waals

Tags: Bộ đề 01

Câu 17: So sánh nhiệt độ sôi của các chất sau: (F_2), (Cl_2), (Br_2), (I_2).

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 12: Liên kết hydrogen và tương tác Van Der Waals

Tags: Bộ đề 01

Câu 18: Tại sao các alcohol mạch ngắn như methanol ((CH_3OH)), ethanol ((C_2H_5OH)) tan tốt trong nước?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 12: Liên kết hydrogen và tương tác Van Der Waals

Tags: Bộ đề 01

Câu 19: Chất nào sau đây tồn tại ở thể khí ở điều kiện thường ((25^oC), 1 atm)?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 12: Liên kết hydrogen và tương tác Van Der Waals

Tags: Bộ đề 01

Câu 20: Tương tác Van der Waals loại lưỡng cực-lưỡng cực tồn tại giữa:

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 12: Liên kết hydrogen và tương tác Van Der Waals

Tags: Bộ đề 01

Câu 21: Phát biểu nào sau đây là đúng về ảnh hưởng của liên kết hydrogen và tương tác Van der Waals đến tính chất vật lý của các chất?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 12: Liên kết hydrogen và tương tác Van Der Waals

Tags: Bộ đề 01

Câu 22: Trong dãy các alkan ((C_nH_{2n+2})), nhiệt độ sôi tăng dần khi số nguyên tử carbon (n) tăng. Nguyên nhân chủ yếu là do:

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 12: Liên kết hydrogen và tương tác Van Der Waals

Tags: Bộ đề 01

Câu 23: Chất nào sau đây có khả năng tạo liên kết hydrogen liên phân tử mạnh mẽ nhất?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 12: Liên kết hydrogen và tương tác Van Der Waals

Tags: Bộ đề 01

Câu 24: Xét hai chất (C_4H_{10}) (butane) và (C_3H_7OH) (propan-1-ol). Khối lượng phân tử của chúng gần bằng nhau (58 và 60 g/mol). Tuy nhiên, propan-1-ol có nhiệt độ sôi cao hơn nhiều so với butane. Giải thích nào sau đây hợp lý nhất?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 12: Liên kết hydrogen và tương tác Van Der Waals

Tags: Bộ đề 01

Câu 25: Khi hòa tan (NaCl) (muối ion) vào nước, các ion (Na^+) và (Cl^-) bị solvat hóa (hydrat hóa) bởi các phân tử nước. Quá trình này liên quan đến loại tương tác nào giữa ion và phân tử nước?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 12: Liên kết hydrogen và tương tác Van Der Waals

Tags: Bộ đề 01

Câu 26: Xét các chất sau ở cùng điều kiện nhiệt độ và áp suất: (H_2O) (lỏng), (O_2) (khí), (I_2) (rắn). Sắp xếp chúng theo chiều tăng dần cường độ lực tương tác giữa các hạt (phân tử/nguyên tử).

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 12: Liên kết hydrogen và tương tác Van Der Waals

Tags: Bộ đề 01

Câu 27: Phân tử nào sau đây không có cực, mặc dù các liên kết trong phân tử là liên kết cộng hóa trị có cực?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 12: Liên kết hydrogen và tương tác Van Der Waals

Tags: Bộ đề 01

Câu 28: Xét hai đồng phân của (C_5H_{12}): pentane (mạch thẳng) và 2,2-dimethylpropane (mạch nhánh, hình cầu hơn). Tương tác Van der Waals giữa các phân tử 2,2-dimethylpropane yếu hơn pentane. Nguyên nhân chính là do:

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 12: Liên kết hydrogen và tương tác Van Der Waals

Tags: Bộ đề 01

Câu 29: Khi so sánh nhiệt độ sôi của (H_2O), (H_2S), (H_2Se), (H_2Te), ta thấy (H_2O) có nhiệt độ sôi cao bất thường so với xu hướng tăng dần từ (H_2S) đến (H_2Te). Điều này chứng tỏ:

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 12: Liên kết hydrogen và tương tác Van Der Waals

Tags: Bộ đề 01

Câu 30: Một chất lỏng X có nhiệt độ sôi cao bất thường, có khả năng hòa tan tốt nhiều chất phân cực và chất ion. Lực tương tác chủ yếu giữa các phân tử chất X có thể là:

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 12: Liên kết hydrogen và tương tác Van Der Waals

Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 12: Liên kết hydrogen và tương tác Van Der Waals - Đề 02

Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 12: Liên kết hydrogen và tương tác Van Der Waals - Đề 02 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Liên kết hydrogen được hình thành khi nguyên tử hydrogen (H) đã liên kết cộng hóa trị với một nguyên tử có độ âm điện rất lớn (như O, N, F) lại tương tác với:

  • A. Một nguyên tử kim loại.
  • B. Một nguyên tử phi kim bất kỳ.
  • C. Một nguyên tử có độ âm điện nhỏ.
  • D. Một nguyên tử khác có độ âm điện lớn và còn cặp electron riêng.

Câu 2: Tương tác Van der Waals là loại tương tác yếu xuất hiện giữa các phân tử. Lực tương tác này có nguồn gốc chủ yếu từ:

  • A. Sự cho nhận electron giữa các nguyên tử.
  • B. Lực hút giữa các ion trái dấu.
  • C. Lực hút tĩnh điện giữa các phần tích điện trái dấu (lưỡng cực vĩnh cửu hoặc tạm thời) trong các phân tử.
  • D. Sự chia sẻ cặp electron chung giữa hai nguyên tử.

Câu 3: Tại sao nhiệt độ sôi của nước (H₂O, M=18 g/mol) lại cao hơn đáng kể so với metan (CH₄, M=16 g/mol) và amoniac (NH₃, M=17 g/mol), mặc dù khối lượng phân tử của chúng gần bằng nhau?

  • A. Phân tử nước có khả năng tạo nhiều liên kết hydrogen mạnh với nhau.
  • B. Phân tử nước có kích thước nhỏ hơn các phân tử khác.
  • C. Liên kết cộng hóa trị trong phân tử nước bền vững hơn.
  • D. Tương tác Van der Waals giữa các phân tử nước yếu hơn.

Câu 4: Sắp xếp các chất sau theo chiều tăng dần nhiệt độ sôi: F₂, Cl₂, Br₂, I₂. Giải thích sự sắp xếp này dựa trên loại tương tác liên phân tử chính.

  • A. I₂ < Br₂ < Cl₂ < F₂ do tương tác Van der Waals giảm dần.
  • B. F₂ < Cl₂ < Br₂ < I₂ do tương tác Van der Waals tăng dần.
  • C. F₂ < Cl₂ < Br₂ < I₂ do liên kết hydrogen tăng dần.
  • D. I₂ < Br₂ < Cl₂ < F₂ do liên kết cộng hóa trị giảm dần.

Câu 5: Chất nào sau đây có khả năng tạo liên kết hydrogen liên phân tử mạnh nhất?

  • A. H₂O
  • B. NH₃
  • C. HF
  • D. CH₄

Câu 6: Tại sao HF là một acid yếu hơn nhiều so với HCl, HBr, HI mặc dù liên kết H-F là liên kết phân cực mạnh nhất trong dãy HX?

  • A. Do sự hình thành liên kết hydrogen giữa các phân tử HF và với nước, làm giảm khả năng phân li H⁺.
  • B. Do liên kết H-F quá bền, khó bị phá vỡ.
  • C. Do khối lượng phân tử HF nhỏ.
  • D. Do độ âm điện của F quá lớn.

Câu 7: Quan sát cấu trúc phân tử nước đá, người ta thấy các phân tử nước sắp xếp thành mạng lưới không gian mở, tạo ra các "lỗ trống". Hiện tượng này là do loại liên kết nào chi phối sự sắp xếp đó?

  • A. Liên kết cộng hóa trị trong phân tử nước.
  • B. Liên kết hydrogen giữa các phân tử nước.
  • C. Tương tác ion.
  • D. Tương tác Van der Waals yếu.

Câu 8: Chất nào sau đây có nhiệt độ sôi cao nhất trong các chất có khối lượng phân tử xấp xỉ nhau?

  • A. C₂H₅OH (ethanol)
  • B. C₃H₈ (propan)
  • C. CH₃OCH₃ (dimethyl ether)
  • D. N₂

Câu 9: Tương tác Van der Waals có mặt ở:

  • A. Chỉ giữa các phân tử không phân cực.
  • B. Chỉ giữa các phân tử phân cực.
  • C. Chỉ giữa các phân tử có khả năng tạo liên kết hydrogen.
  • D. Giữa hầu hết các phân tử độc lập với nhau.

Câu 10: Khả năng hòa tan của một chất trong dung môi phụ thuộc vào tương tác giữa các phân tử chất tan và dung môi. Chất nào sau đây có độ tan trong nước cao nhất?

  • A. CH₃COOH
  • B. C₆H₆
  • C. CCl₄
  • D. I₂

Câu 11: Xét hai phân tử có khối lượng mol tương đương là propan (C₃H₈) và propan-1-ol (CH₃CH₂CH₂OH). Tại sao propan-1-ol có nhiệt độ sôi cao hơn propan?

  • A. Propan có liên kết cộng hóa trị yếu hơn propan-1-ol.
  • B. Propan-1-ol có tương tác Van der Waals mạnh hơn propan.
  • C. Propan-1-ol có liên kết hydrogen liên phân tử, trong khi propan thì không đáng kể.
  • D. Propan-1-ol có khối lượng mol lớn hơn propan.

Câu 12: Phát biểu nào sau đây về tương tác Van der Waals là không đúng?

  • A. Có mặt ở hầu hết các phân tử.
  • B. Lực tương tác tăng khi kích thước phân tử tăng.
  • C. Bao gồm lực định hướng, lực cảm ứng và lực khuếch tán.
  • D. Là lực đẩy mạnh giữa các phân tử.

Câu 13: Dự đoán chất nào sau đây có nhiệt độ nóng chảy thấp nhất?

  • A. CH₄
  • B. C₂H₆
  • C. C₃H₈
  • D. C₄H₁₀

Câu 14: Liên kết hydrogen ảnh hưởng như thế nào đến độ tan của các chất trong nước?

  • A. Làm tăng độ tan của các chất có khả năng tạo liên kết hydrogen với nước.
  • B. Làm giảm độ tan của các chất trong nước.
  • C. Không ảnh hưởng đến độ tan.
  • D. Chỉ ảnh hưởng đến độ tan của các chất khí.

Câu 15: Xem xét các phân tử sau: H₂O, H₂S, H₂Se, H₂Te. Nhiệt độ sôi của H₂O cao bất thường so với xu hướng tăng dần từ H₂S đến H₂Te. Nguyên nhân chính là:

  • A. Khối lượng mol của H₂O nhỏ nhất.
  • B. Tương tác Van der Waals trong H₂O mạnh hơn.
  • C. Sự hình thành liên kết hydrogen mạnh giữa các phân tử H₂O.
  • D. Liên kết cộng hóa trị trong H₂O bền hơn.

Câu 16: Cấu trúc mạch xoắn (alpha-helix) và gấp nếp (beta-sheet) trong protein được ổn định chủ yếu nhờ loại tương tác liên phân tử nào giữa các nhóm -NH- và -C=O- trên mạch polypeptide?

  • A. Liên kết hydrogen.
  • B. Liên kết ion.
  • C. Liên kết cộng hóa trị.
  • D. Tương tác Van der Waals.

Câu 17: Phân tử nào sau đây có tương tác lưỡng cực – lưỡng cực (dipole-dipole) đáng kể giữa các phân tử?

  • A. HCl
  • B. CO₂
  • C. CCl₄
  • D. N₂

Câu 18: Tại sao các phân tử có khối lượng mol lớn thường có nhiệt độ sôi và nhiệt độ nóng chảy cao hơn các phân tử có khối lượng mol nhỏ trong cùng một dãy đồng đẳng hoặc các chất có cấu tạo tương tự (không có liên kết hydrogen)?

  • A. Liên kết cộng hóa trị trong phân tử bền hơn.
  • B. Tương tác Van der Waals giữa các phân tử lớn hơn.
  • C. Khả năng tạo liên kết hydrogen tăng.
  • D. Phân tử lớn dễ bị phân hủy hơn.

Câu 19: Phát biểu nào sau đây mô tả đúng nhất về liên kết hydrogen?

  • A. Là một loại liên kết cộng hóa trị đặc biệt.
  • B. Là lực hút mạnh hơn liên kết ion.
  • C. Là lực tương tác yếu hơn liên kết cộng hóa trị nhưng mạnh hơn tương tác Van der Waals điển hình.
  • D. Chỉ tồn tại ở trạng thái rắn của nước.

Câu 20: Dự đoán khả năng hòa tan của metanol (CH₃OH) trong nước. Giải thích dựa trên tương tác liên phân tử.

  • A. Tan tốt, vì metanol có khả năng tạo liên kết hydrogen với nước.
  • B. Không tan, vì metanol là chất hữu cơ không cực.
  • C. Chỉ tan một ít, vì tương tác Van der Waals là yếu.
  • D. Tan tốt, vì metanol là dung môi phân cực mạnh.

Câu 21: Các phân tử không phân cực như O₂, N₂, các khí hiếm chỉ có loại tương tác liên phân tử nào?

  • A. Liên kết hydrogen.
  • B. Tương tác ion.
  • C. Tương tác lưỡng cực – lưỡng cực.
  • D. Lực khuếch tán (Dispersion forces).

Câu 22: Tại sao nhiệt độ sôi của etylamin (CH₃CH₂NH₂) cao hơn so với etan (CH₃CH₃) mặc dù khối lượng mol tương đương?

  • A. Etan có tương tác Van der Waals mạnh hơn.
  • B. Etylamin có khả năng tạo liên kết hydrogen.
  • C. Etan có khối lượng mol lớn hơn.
  • D. Etylamin là phân tử không cực.

Câu 23: Độ nhớt của một chất lỏng thường giảm khi nhiệt độ tăng. Hiện tượng này giải thích tốt nhất bằng cách nào liên quan đến tương tác liên phân tử?

  • A. Nhiệt độ tăng làm tăng liên kết cộng hóa trị.
  • B. Nhiệt độ tăng làm tăng tương tác Van der Waals.
  • C. Nhiệt độ tăng làm giảm ảnh hưởng của lực hút liên phân tử.
  • D. Nhiệt độ tăng làm phân tử bị phân hủy.

Câu 24: Phân tử nào sau đây có thể tạo liên kết hydrogen nội phân tử (liên kết hydrogen trong cùng một phân tử)?

  • A. o-nitrophenol
  • B. p-nitrophenol
  • C. phenol
  • D. nitrobenzen

Câu 25: So sánh nhiệt độ sôi của nước (H₂O) và rượu etylic (C₂H₅OH). Cả hai đều có liên kết hydrogen. Tại sao nhiệt độ sôi của nước (100°C) cao hơn rượu etylic (78.37°C)?

  • A. Rượu etylic có tương tác Van der Waals mạnh hơn.
  • B. Liên kết hydrogen trong rượu etylic yếu hơn.
  • C. Khối lượng mol của nước nhỏ hơn.
  • D. Mỗi phân tử nước có khả năng tạo trung bình nhiều liên kết hydrogen hơn so với mỗi phân tử rượu etylic.

Câu 26: Phát biểu nào sau đây về mối quan hệ giữa tương tác liên phân tử và tính chất vật lý là đúng?

  • A. Tương tác liên phân tử càng mạnh, nhiệt độ nóng chảy và nhiệt độ sôi càng cao.
  • B. Tương tác liên phân tử càng mạnh, nhiệt độ nóng chảy và nhiệt độ sôi càng thấp.
  • C. Tương tác liên phân tử chỉ ảnh hưởng đến nhiệt độ sôi, không ảnh hưởng đến nhiệt độ nóng chảy.
  • D. Các chất không có tương tác liên phân tử sẽ có nhiệt độ sôi rất cao.

Câu 27: Tại sao dầu ăn (chủ yếu là triglyceride, phân tử lớn) không tan trong nước?

  • A. Dầu ăn là chất phân cực, nước là chất không cực.
  • B. Dầu ăn chủ yếu là không phân cực, không tạo được liên kết hydrogen đáng kể với nước.
  • C. Tương tác Van der Waals giữa dầu ăn và nước rất mạnh.
  • D. Phân tử dầu ăn quá nhỏ để tương tác với nước.

Câu 28: So sánh nhiệt độ nóng chảy của các chất sau: HCl (-114 °C), HBr (-88.5 °C), HI (-50.8 °C). Xu hướng tăng nhiệt độ nóng chảy này chủ yếu do sự tăng của loại tương tác nào?

  • A. Liên kết hydrogen.
  • B. Tương tác lưỡng cực – lưỡng cực.
  • C. Lực khuếch tán (Dispersion forces).
  • D. Liên kết ion.

Câu 29: Phát biểu nào sau đây là sai khi nói về ảnh hưởng của liên kết hydrogen và tương tác Van der Waals?

  • A. Chúng ảnh hưởng đến trạng thái vật lý của chất (rắn, lỏng, khí).
  • B. Chúng ảnh hưởng đến nhiệt độ nóng chảy và nhiệt độ sôi.
  • C. Liên kết hydrogen có thể ảnh hưởng đến độ tan của chất.
  • D. Tương tác Van der Waals luôn mạnh hơn liên kết hydrogen.

Câu 30: Trong phân tử acid axetic (CH₃COOH), có những loại liên kết nào có mặt?

  • A. Chỉ có liên kết cộng hóa trị.
  • B. Chỉ có liên kết cộng hóa trị và tương tác Van der Waals.
  • C. Liên kết cộng hóa trị, liên kết hydrogen và tương tác Van der Waals.
  • D. Liên kết ion và liên kết cộng hóa trị.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 12: Liên kết hydrogen và tương tác Van Der Waals

Tags: Bộ đề 02

Câu 1: Liên kết hydrogen được hình thành khi nguyên tử hydrogen (H) đã liên kết cộng hóa trị với một nguyên tử có độ âm điện rất lớn (như O, N, F) lại tương tác với:

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 12: Liên kết hydrogen và tương tác Van Der Waals

Tags: Bộ đề 02

Câu 2: Tương tác Van der Waals là loại tương tác yếu xuất hiện giữa các phân tử. Lực tương tác này có nguồn gốc chủ yếu từ:

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 12: Liên kết hydrogen và tương tác Van Der Waals

Tags: Bộ đề 02

Câu 3: Tại sao nhiệt độ sôi của nước (H₂O, M=18 g/mol) lại cao hơn đáng kể so với metan (CH₄, M=16 g/mol) và amoniac (NH₃, M=17 g/mol), mặc dù khối lượng phân tử của chúng gần bằng nhau?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 12: Liên kết hydrogen và tương tác Van Der Waals

Tags: Bộ đề 02

Câu 4: Sắp xếp các chất sau theo chiều tăng dần nhiệt độ sôi: F₂, Cl₂, Br₂, I₂. Giải thích sự sắp xếp này dựa trên loại tương tác liên phân tử chính.

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 12: Liên kết hydrogen và tương tác Van Der Waals

Tags: Bộ đề 02

Câu 5: Chất nào sau đây có khả năng tạo liên kết hydrogen liên phân tử mạnh nhất?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 12: Liên kết hydrogen và tương tác Van Der Waals

Tags: Bộ đề 02

Câu 6: Tại sao HF là một acid yếu hơn nhiều so với HCl, HBr, HI mặc dù liên kết H-F là liên kết phân cực mạnh nhất trong dãy HX?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 12: Liên kết hydrogen và tương tác Van Der Waals

Tags: Bộ đề 02

Câu 7: Quan sát cấu trúc phân tử nước đá, người ta thấy các phân tử nước sắp xếp thành mạng lưới không gian mở, tạo ra các 'lỗ trống'. Hiện tượng này là do loại liên kết nào chi phối sự sắp xếp đó?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 12: Liên kết hydrogen và tương tác Van Der Waals

Tags: Bộ đề 02

Câu 8: Chất nào sau đây có nhiệt độ sôi cao nhất trong các chất có khối lượng phân tử xấp xỉ nhau?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 12: Liên kết hydrogen và tương tác Van Der Waals

Tags: Bộ đề 02

Câu 9: Tương tác Van der Waals có mặt ở:

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 12: Liên kết hydrogen và tương tác Van Der Waals

Tags: Bộ đề 02

Câu 10: Khả năng hòa tan của một chất trong dung môi phụ thuộc vào tương tác giữa các phân tử chất tan và dung môi. Chất nào sau đây có độ tan trong nước cao nhất?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 12: Liên kết hydrogen và tương tác Van Der Waals

Tags: Bộ đề 02

Câu 11: Xét hai phân tử có khối lượng mol tương đương là propan (C₃H₈) và propan-1-ol (CH₃CH₂CH₂OH). Tại sao propan-1-ol có nhiệt độ sôi cao hơn propan?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 12: Liên kết hydrogen và tương tác Van Der Waals

Tags: Bộ đề 02

Câu 12: Phát biểu nào sau đây về tương tác Van der Waals là *không đúng*?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 12: Liên kết hydrogen và tương tác Van Der Waals

Tags: Bộ đề 02

Câu 13: Dự đoán chất nào sau đây có nhiệt độ nóng chảy thấp nhất?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 12: Liên kết hydrogen và tương tác Van Der Waals

Tags: Bộ đề 02

Câu 14: Liên kết hydrogen ảnh hưởng như thế nào đến độ tan của các chất trong nước?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 12: Liên kết hydrogen và tương tác Van Der Waals

Tags: Bộ đề 02

Câu 15: Xem xét các phân tử sau: H₂O, H₂S, H₂Se, H₂Te. Nhiệt độ sôi của H₂O cao bất thường so với xu hướng tăng dần từ H₂S đến H₂Te. Nguyên nhân chính là:

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 12: Liên kết hydrogen và tương tác Van Der Waals

Tags: Bộ đề 02

Câu 16: Cấu trúc mạch xoắn (alpha-helix) và gấp nếp (beta-sheet) trong protein được ổn định chủ yếu nhờ loại tương tác liên phân tử nào giữa các nhóm -NH- và -C=O- trên mạch polypeptide?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 12: Liên kết hydrogen và tương tác Van Der Waals

Tags: Bộ đề 02

Câu 17: Phân tử nào sau đây có tương tác lưỡng cực – lưỡng cực (dipole-dipole) đáng kể giữa các phân tử?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 12: Liên kết hydrogen và tương tác Van Der Waals

Tags: Bộ đề 02

Câu 18: Tại sao các phân tử có khối lượng mol lớn thường có nhiệt độ sôi và nhiệt độ nóng chảy cao hơn các phân tử có khối lượng mol nhỏ trong cùng một dãy đồng đẳng hoặc các chất có cấu tạo tương tự (không có liên kết hydrogen)?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 12: Liên kết hydrogen và tương tác Van Der Waals

Tags: Bộ đề 02

Câu 19: Phát biểu nào sau đây mô tả đúng nhất về liên kết hydrogen?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 12: Liên kết hydrogen và tương tác Van Der Waals

Tags: Bộ đề 02

Câu 20: Dự đoán khả năng hòa tan của metanol (CH₃OH) trong nước. Giải thích dựa trên tương tác liên phân tử.

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 12: Liên kết hydrogen và tương tác Van Der Waals

Tags: Bộ đề 02

Câu 21: Các phân tử không phân cực như O₂, N₂, các khí hiếm chỉ có loại tương tác liên phân tử nào?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 12: Liên kết hydrogen và tương tác Van Der Waals

Tags: Bộ đề 02

Câu 22: Tại sao nhiệt độ sôi của etylamin (CH₃CH₂NH₂) cao hơn so với etan (CH₃CH₃) mặc dù khối lượng mol tương đương?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 12: Liên kết hydrogen và tương tác Van Der Waals

Tags: Bộ đề 02

Câu 23: Độ nhớt của một chất lỏng thường giảm khi nhiệt độ tăng. Hiện tượng này giải thích tốt nhất bằng cách nào liên quan đến tương tác liên phân tử?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 12: Liên kết hydrogen và tương tác Van Der Waals

Tags: Bộ đề 02

Câu 24: Phân tử nào sau đây có thể tạo liên kết hydrogen nội phân tử (liên kết hydrogen trong cùng một phân tử)?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 12: Liên kết hydrogen và tương tác Van Der Waals

Tags: Bộ đề 02

Câu 25: So sánh nhiệt độ sôi của nước (H₂O) và rượu etylic (C₂H₅OH). Cả hai đều có liên kết hydrogen. Tại sao nhiệt độ sôi của nước (100°C) cao hơn rượu etylic (78.37°C)?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 12: Liên kết hydrogen và tương tác Van Der Waals

Tags: Bộ đề 02

Câu 26: Phát biểu nào sau đây về mối quan hệ giữa tương tác liên phân tử và tính chất vật lý là đúng?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 12: Liên kết hydrogen và tương tác Van Der Waals

Tags: Bộ đề 02

Câu 27: Tại sao dầu ăn (chủ yếu là triglyceride, phân tử lớn) không tan trong nước?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 12: Liên kết hydrogen và tương tác Van Der Waals

Tags: Bộ đề 02

Câu 28: So sánh nhiệt độ nóng chảy của các chất sau: HCl (-114 °C), HBr (-88.5 °C), HI (-50.8 °C). Xu hướng tăng nhiệt độ nóng chảy này chủ yếu do sự tăng của loại tương tác nào?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 12: Liên kết hydrogen và tương tác Van Der Waals

Tags: Bộ đề 02

Câu 29: Phát biểu nào sau đây là *sai* khi nói về ảnh hưởng của liên kết hydrogen và tương tác Van der Waals?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 12: Liên kết hydrogen và tương tác Van Der Waals

Tags: Bộ đề 02

Câu 30: Trong phân tử acid axetic (CH₃COOH), có những loại liên kết nào có mặt?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 12: Liên kết hydrogen và tương tác Van Der Waals

Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 12: Liên kết hydrogen và tương tác Van Der Waals - Đề 03

Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 12: Liên kết hydrogen và tương tác Van Der Waals - Đề 03 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Phân tử nào sau đây có khả năng tạo liên kết hydrogen liên phân tử?

  • A. CH4
  • B. H2S
  • C. PH3
  • D. CH3OH

Câu 2: Yếu tố nào sau đây là điều kiện cần thiết để một nguyên tử hydrogen (H) tham gia hình thành liên kết hydrogen?

  • A. Nguyên tử H đó phải mang điện tích dương hoàn toàn (+1).
  • B. Nguyên tử H đó phải liên kết cộng hóa trị với một nguyên tử có độ âm điện lớn (như F, O, N).
  • C. Nguyên tử H đó phải có một cặp electron hóa trị chưa liên kết.
  • D. Nguyên tử H đó phải nằm trong phân tử không có cực.

Câu 3: Tương tác Van der Waals là tên gọi chung cho các loại lực tương tác yếu giữa các phân tử. Loại tương tác Van der Waals nào tồn tại giữa TẤT CẢ các loại phân tử (có cực hoặc không cực)?

  • A. Lực London (lực tán sắc)
  • B. Lực lưỡng cực – lưỡng cực
  • C. Liên kết ion
  • D. Liên kết hydrogen

Câu 4: So sánh nhiệt độ sôi của H2O và H2S. Mặc dù H2S có khối lượng phân tử lớn hơn, nhưng nhiệt độ sôi của H2O (100°C) cao hơn đáng kể so với H2S (-60°C). Giải thích nào sau đây là đúng nhất?

  • A. Phân tử H2S có cấu trúc thẳng nên tương tác giữa các phân tử yếu hơn.
  • B. Liên kết cộng hóa trị trong phân tử H2O bền vững hơn liên kết trong H2S.
  • C. Các phân tử H2O tạo được liên kết hydrogen liên phân tử, trong khi H2S thì không đáng kể.
  • D. Phân tử H2S không có cực, còn H2O là phân tử có cực mạnh.

Câu 5: Cho các chất sau: C2H6, CH3CHO, CH3COOH. Sắp xếp các chất này theo chiều tăng dần nhiệt độ sôi.

  • A. CH3COOH < CH3CHO < C2H6
  • B. CH3CHO < C2H6 < CH3COOH
  • C. C2H6 < CH3COOH < CH3CHO
  • D. C2H6 < CH3CHO < CH3COOH

Câu 6: Liên kết hydrogen có thể hình thành giữa phân tử H2O và phân tử nào sau đây?

  • A. NH3
  • B. CO2
  • C. CCl4
  • D. H2

Câu 7: Tương tác lưỡng cực – lưỡng cực xuất hiện giữa các phân tử nào?

  • A. Giữa hai phân tử không cực.
  • B. Giữa một phân tử không cực và một ion.
  • C. Giữa hai phân tử có cực.
  • D. Giữa hai ion trái dấu.

Câu 8: Khi tăng kích thước và khối lượng phân tử trong dãy đồng đẳng của các hợp chất không cực (ví dụ: dãy ankan CH4, C2H6, C3H8, ...), nhiệt độ sôi có xu hướng tăng lên. Nguyên nhân chính là do:

  • A. Tăng cường liên kết cộng hóa trị trong phân tử.
  • B. Tăng cường lực lưỡng cực – lưỡng cực giữa các phân tử.
  • C. Xuất hiện liên kết hydrogen giữa các phân tử.
  • D. Tăng cường lực London do diện tích bề mặt tiếp xúc và số electron tăng lên.

Câu 9: Phân tử nào sau đây có thể tạo liên kết hydrogen nội phân tử?

  • A. Axit salicylic (có nhóm -OH và -COOH gắn vào vòng benzen ở vị trí ortho)
  • B. Etanol (C2H5OH)
  • C. Nước (H2O)
  • D. Axeton ((CH3)2CO)

Câu 10: Trong các chất sau, chất nào có nhiệt độ sôi cao nhất do có liên kết hydrogen mạnh nhất?

  • A. H2O
  • B. NH3
  • C. HF
  • D. CH3OH

Câu 11: Khả năng hòa tan của một chất trong một dung môi thường được giải thích dựa trên quy tắc "like dissolves like" (chất giống nhau hòa tan nhau). Điều này chủ yếu liên quan đến việc hình thành các tương tác nào giữa chất tan và dung môi?

  • A. Chỉ liên kết ion.
  • B. Chỉ liên kết cộng hóa trị.
  • C. Chỉ liên kết hydrogen.
  • D. Các tương tác tương tự nhau về bản chất (ví dụ: cả hai đều có cực mạnh, hoặc cả hai đều có khả năng tạo liên kết hydrogen).

Câu 12: Tại sao nước đá lại nổi trên nước lỏng, một hiện tượng bất thường so với hầu hết các chất khác?

  • A. Trong nước đá, liên kết cộng hóa trị O-H bị phá vỡ.
  • B. Trong nước đá, các phân tử H2O sắp xếp theo cấu trúc mạng lưới mở rộng do liên kết hydrogen, tạo ra khoảng trống lớn hơn so với trạng thái lỏng.
  • C. Nước đá có khối lượng phân tử nhỏ hơn nước lỏng.
  • D. Nước đá chứa nhiều bọt khí hơn nước lỏng.

Câu 13: Lực London (lực tán sắc) giữa các phân tử là do:

  • A. Sự phân bố electron không đồng đều tạm thời tạo ra lưỡng cực tức thời và cảm ứng lưỡng cực trên các phân tử lân cận.
  • B. Lực hút tĩnh điện giữa các ion trái dấu.
  • C. Sự chia sẻ cặp electron giữa hai nguyên tử.
  • D. Lực hút giữa nguyên tử H mang một phần điện tích dương và nguyên tử có độ âm điện lớn mang cặp electron riêng.

Câu 14: Cho ba chất sau với khối lượng phân tử gần bằng nhau: Propan (C3H8), Đimetyl ete (CH3OCH3), Etanol (C2H5OH). Sắp xếp chúng theo thứ tự nhiệt độ sôi từ thấp đến cao.

  • A. Etanol < Đimetyl ete < Propan
  • B. Đimetyl ete < Etanol < Propan
  • C. Propan < Đimetyl ete < Etanol
  • D. Propan < Etanol < Đimetyl ete

Câu 15: Phân tử nào sau đây chỉ có tương tác Van der Waals loại lực London giữa các phân tử?

  • A. HCl
  • B. N2
  • C. H2O
  • D. SO2

Câu 16: Trong phân tử DNA, hai mạch polynucleotide xoắn lại với nhau nhờ liên kết hydrogen hình thành giữa các cặp bazơ nitơ (A-T, G-C). Đây là ví dụ về loại liên kết hydrogen nào?

  • A. Liên kết hydrogen liên phân tử (giữa các phân tử bazơ thuộc các mạch khác nhau).
  • B. Liên kết hydrogen nội phân tử (trong cùng một mạch polynucleotide).
  • C. Liên kết cộng hóa trị.
  • D. Tương tác ion.

Câu 17: Sự tăng nhiệt độ sôi của các halogen từ F2 đến I2 (F2 < Cl2 < Br2 < I2) là do:

  • A. Độ âm điện tăng dần từ F đến I.
  • B. Liên kết cộng hóa trị trong phân tử bền hơn.
  • C. Kích thước và số electron tăng làm tăng cường lực London.
  • D. Xuất hiện liên kết hydrogen.

Câu 18: Phân tử nào sau đây có liên kết cộng hóa trị phân cực nhưng tổng momen lưỡng cực của toàn phân tử bằng không, dẫn đến phân tử không cực và chủ yếu có tương tác London?

  • A. H2O
  • B. NH3
  • C. HCl
  • D. CCl4 (C ở trung tâm, 4 Cl đối xứng)

Câu 19: Điều nào sau đây là SAI khi nói về liên kết hydrogen?

  • A. Liên kết hydrogen yếu hơn liên kết cộng hóa trị hoặc liên kết ion.
  • B. Liên kết hydrogen chỉ xảy ra giữa các phân tử nước.
  • C. Liên kết hydrogen có thể ảnh hưởng đến nhiệt độ nóng chảy và nhiệt độ sôi của chất.
  • D. Liên kết hydrogen được hình thành giữa nguyên tử H mang một phần điện tích dương và nguyên tử có độ âm điện lớn mang cặp electron riêng.

Câu 20: Tương tác Van der Waals loại lưỡng cực – lưỡng cực mạnh hơn hay yếu hơn lực London giữa các phân tử có cùng kích thước và khối lượng?

  • A. Thường mạnh hơn.
  • B. Thường yếu hơn.
  • C. Luôn bằng nhau.
  • D. Không thể so sánh được.

Câu 21: Tại sao các chất có khả năng tạo liên kết hydrogen liên phân tử thường có độ tan trong nước cao hơn các chất không có khả năng này (với khối lượng phân tử tương đương)?

  • A. Do chúng là các chất không cực, dễ dàng xen vào giữa các phân tử nước.
  • B. Do chúng tạo ra liên kết ion với các phân tử nước.
  • C. Do chúng có thể tạo liên kết hydrogen với các phân tử nước, giúp chúng phân tán dễ dàng trong nước.
  • D. Do chúng có khối lượng riêng nhỏ hơn nước.

Câu 22: Cho các phân tử sau: O2, H2O, CH4, HF. Phân tử nào có nhiệt độ sôi cao bất thường so với các phân tử có khối lượng tương đương trong cùng nhóm/chu kỳ, do có liên kết hydrogen?

  • A. O2
  • B. H2O và HF
  • C. CH4
  • D. Chỉ H2O

Câu 23: Khi so sánh nhiệt độ nóng chảy của n-pentan (C5H12, mạch thẳng) và neopentan (C5H12, mạch nhánh, cấu trúc gần cầu), n-pentan có nhiệt độ nóng chảy cao hơn. Nguyên nhân chính là do:

  • A. Phân tử n-pentan có diện tích bề mặt lớn hơn, cho phép tương tác London mạnh mẽ hơn khi đóng gói trong mạng tinh thể rắn.
  • B. Neopentan có khả năng tạo liên kết hydrogen.
  • C. n-pentan là phân tử có cực, còn neopentan là không cực.
  • D. Liên kết cộng hóa trị trong n-pentan bền hơn.

Câu 24: Phân tử nào sau đây có cả liên kết cộng hóa trị phân cực và có khả năng tạo liên kết hydrogen liên phân tử?

  • A. CO2
  • B. CCl4
  • C. C2H5OH
  • D. CS2

Câu 25: Lực tương tác Van der Waals giữa hai phân tử giảm đi rất nhanh khi khoảng cách giữa chúng tăng lên. Điều này thể hiện bản chất của tương tác này là:

  • A. Lực hạt nhân.
  • B. Lực tầm ngắn.
  • C. Lực xuyên tâm.
  • D. Lực cộng hưởng.

Câu 26: Trong các chất sau, chất nào tồn tại ở thể khí tại điều kiện thường do có lực tương tác liên phân tử yếu nhất?

  • A. H2O
  • B. NH3
  • C. HF
  • D. CH4

Câu 27: Cho sơ đồ biểu diễn liên kết giữa hai phân tử X như sau: X-Hδ+ ... Yδ-. Trong đó, X và Y là các nguyên tử có độ âm điện lớn, Y có cặp electron riêng. Đường nét đứt (...) biểu diễn loại liên kết nào?

  • A. Liên kết hydrogen.
  • B. Liên kết cộng hóa trị.
  • C. Tương tác lưỡng cực cảm ứng.
  • D. Lực ion-lưỡng cực.

Câu 28: Khi hòa tan NaCl (chất ion) vào nước, các ion Na+ và Cl- bị solvat hóa bởi các phân tử nước. Tương tác chính giữa ion Na+ và phân tử nước là loại tương tác nào?

  • A. Liên kết cộng hóa trị.
  • B. Tương tác ion – lưỡng cực.
  • C. Liên kết hydrogen.
  • D. Lực London.

Câu 29: Trong các tính chất sau, tính chất nào của nước KHÔNG được giải thích chủ yếu bởi sự có mặt của liên kết hydrogen?

  • A. Nhiệt độ sôi cao bất thường.
  • B. Nước đá nổi trên nước lỏng.
  • C. Sức căng bề mặt lớn.
  • D. Phân ly thành ion H+ và OH-.

Câu 30: So sánh lực tương tác giữa các phân tử trong các chất sau: I2, Br2, Cl2, F2. Thứ tự lực tương tác tăng dần là:

  • A. F2 < Cl2 < Br2 < I2
  • B. I2 < Br2 < Cl2 < F2
  • C. F2 < Br2 < Cl2 < I2
  • D. Cl2 < F2 < Br2 < I2

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 12: Liên kết hydrogen và tương tác Van Der Waals

Tags: Bộ đề 03

Câu 1: Phân tử nào sau đây có khả năng tạo liên kết hydrogen liên phân tử?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 12: Liên kết hydrogen và tương tác Van Der Waals

Tags: Bộ đề 03

Câu 2: Yếu tố nào sau đây là điều kiện cần thiết để một nguyên tử hydrogen (H) tham gia hình thành liên kết hydrogen?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 12: Liên kết hydrogen và tương tác Van Der Waals

Tags: Bộ đề 03

Câu 3: Tương tác Van der Waals là tên gọi chung cho các loại lực tương tác yếu giữa các phân tử. Loại tương tác Van der Waals nào tồn tại giữa TẤT CẢ các loại phân tử (có cực hoặc không cực)?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 12: Liên kết hydrogen và tương tác Van Der Waals

Tags: Bộ đề 03

Câu 4: So sánh nhiệt độ sôi của H2O và H2S. Mặc dù H2S có khối lượng phân tử lớn hơn, nhưng nhiệt độ sôi của H2O (100°C) cao hơn đáng kể so với H2S (-60°C). Giải thích nào sau đây là đúng nhất?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 12: Liên kết hydrogen và tương tác Van Der Waals

Tags: Bộ đề 03

Câu 5: Cho các chất sau: C2H6, CH3CHO, CH3COOH. Sắp xếp các chất này theo chiều tăng dần nhiệt độ sôi.

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 12: Liên kết hydrogen và tương tác Van Der Waals

Tags: Bộ đề 03

Câu 6: Liên kết hydrogen có thể hình thành giữa phân tử H2O và phân tử nào sau đây?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 12: Liên kết hydrogen và tương tác Van Der Waals

Tags: Bộ đề 03

Câu 7: Tương tác lưỡng cực – lưỡng cực xuất hiện giữa các phân tử nào?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 12: Liên kết hydrogen và tương tác Van Der Waals

Tags: Bộ đề 03

Câu 8: Khi tăng kích thước và khối lượng phân tử trong dãy đồng đẳng của các hợp chất không cực (ví dụ: dãy ankan CH4, C2H6, C3H8, ...), nhiệt độ sôi có xu hướng tăng lên. Nguyên nhân chính là do:

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 12: Liên kết hydrogen và tương tác Van Der Waals

Tags: Bộ đề 03

Câu 9: Phân tử nào sau đây có thể tạo liên kết hydrogen nội phân tử?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 12: Liên kết hydrogen và tương tác Van Der Waals

Tags: Bộ đề 03

Câu 10: Trong các chất sau, chất nào có nhiệt độ sôi cao nhất do có liên kết hydrogen mạnh nhất?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 12: Liên kết hydrogen và tương tác Van Der Waals

Tags: Bộ đề 03

Câu 11: Khả năng hòa tan của một chất trong một dung môi thường được giải thích dựa trên quy tắc 'like dissolves like' (chất giống nhau hòa tan nhau). Điều này chủ yếu liên quan đến việc hình thành các tương tác nào giữa chất tan và dung môi?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 12: Liên kết hydrogen và tương tác Van Der Waals

Tags: Bộ đề 03

Câu 12: Tại sao nước đá lại nổi trên nước lỏng, một hiện tượng bất thường so với hầu hết các chất khác?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 12: Liên kết hydrogen và tương tác Van Der Waals

Tags: Bộ đề 03

Câu 13: Lực London (lực tán sắc) giữa các phân tử là do:

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 12: Liên kết hydrogen và tương tác Van Der Waals

Tags: Bộ đề 03

Câu 14: Cho ba chất sau với khối lượng phân tử gần bằng nhau: Propan (C3H8), Đimetyl ete (CH3OCH3), Etanol (C2H5OH). Sắp xếp chúng theo thứ tự nhiệt độ sôi từ thấp đến cao.

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 12: Liên kết hydrogen và tương tác Van Der Waals

Tags: Bộ đề 03

Câu 15: Phân tử nào sau đây chỉ có tương tác Van der Waals loại lực London giữa các phân tử?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 12: Liên kết hydrogen và tương tác Van Der Waals

Tags: Bộ đề 03

Câu 16: Trong phân tử DNA, hai mạch polynucleotide xoắn lại với nhau nhờ liên kết hydrogen hình thành giữa các cặp bazơ nitơ (A-T, G-C). Đây là ví dụ về loại liên kết hydrogen nào?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 12: Liên kết hydrogen và tương tác Van Der Waals

Tags: Bộ đề 03

Câu 17: Sự tăng nhiệt độ sôi của các halogen từ F2 đến I2 (F2 < Cl2 < Br2 < I2) là do:

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 12: Liên kết hydrogen và tương tác Van Der Waals

Tags: Bộ đề 03

Câu 18: Phân tử nào sau đây có liên kết cộng hóa trị phân cực nhưng tổng momen lưỡng cực của toàn phân tử bằng không, dẫn đến phân tử không cực và chủ yếu có tương tác London?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 12: Liên kết hydrogen và tương tác Van Der Waals

Tags: Bộ đề 03

Câu 19: Điều nào sau đây là SAI khi nói về liên kết hydrogen?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 12: Liên kết hydrogen và tương tác Van Der Waals

Tags: Bộ đề 03

Câu 20: Tương tác Van der Waals loại lưỡng cực – lưỡng cực mạnh hơn hay yếu hơn lực London giữa các phân tử có cùng kích thước và khối lượng?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 12: Liên kết hydrogen và tương tác Van Der Waals

Tags: Bộ đề 03

Câu 21: Tại sao các chất có khả năng tạo liên kết hydrogen liên phân tử thường có độ tan trong nước cao hơn các chất không có khả năng này (với khối lượng phân tử tương đương)?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 12: Liên kết hydrogen và tương tác Van Der Waals

Tags: Bộ đề 03

Câu 22: Cho các phân tử sau: O2, H2O, CH4, HF. Phân tử nào có nhiệt độ sôi cao bất thường so với các phân tử có khối lượng tương đương trong cùng nhóm/chu kỳ, do có liên kết hydrogen?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 12: Liên kết hydrogen và tương tác Van Der Waals

Tags: Bộ đề 03

Câu 23: Khi so sánh nhiệt độ nóng chảy của n-pentan (C5H12, mạch thẳng) và neopentan (C5H12, mạch nhánh, cấu trúc gần cầu), n-pentan có nhiệt độ nóng chảy cao hơn. Nguyên nhân chính là do:

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 12: Liên kết hydrogen và tương tác Van Der Waals

Tags: Bộ đề 03

Câu 24: Phân tử nào sau đây có cả liên kết cộng hóa trị phân cực và có khả năng tạo liên kết hydrogen liên phân tử?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 12: Liên kết hydrogen và tương tác Van Der Waals

Tags: Bộ đề 03

Câu 25: Lực tương tác Van der Waals giữa hai phân tử giảm đi rất nhanh khi khoảng cách giữa chúng tăng lên. Điều này thể hiện bản chất của tương tác này là:

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 12: Liên kết hydrogen và tương tác Van Der Waals

Tags: Bộ đề 03

Câu 26: Trong các chất sau, chất nào tồn tại ở thể khí tại điều kiện thường do có lực tương tác liên phân tử yếu nhất?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 12: Liên kết hydrogen và tương tác Van Der Waals

Tags: Bộ đề 03

Câu 27: Cho sơ đồ biểu diễn liên kết giữa hai phân tử X như sau: X-Hδ+ ... Yδ-. Trong đó, X và Y là các nguyên tử có độ âm điện lớn, Y có cặp electron riêng. Đường nét đứt (...) biểu diễn loại liên kết nào?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 12: Liên kết hydrogen và tương tác Van Der Waals

Tags: Bộ đề 03

Câu 28: Khi hòa tan NaCl (chất ion) vào nước, các ion Na+ và Cl- bị solvat hóa bởi các phân tử nước. Tương tác chính giữa ion Na+ và phân tử nước là loại tương tác nào?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 12: Liên kết hydrogen và tương tác Van Der Waals

Tags: Bộ đề 03

Câu 29: Trong các tính chất sau, tính chất nào của nước KHÔNG được giải thích chủ yếu bởi sự có mặt của liên kết hydrogen?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 12: Liên kết hydrogen và tương tác Van Der Waals

Tags: Bộ đề 03

Câu 30: So sánh lực tương tác giữa các phân tử trong các chất sau: I2, Br2, Cl2, F2. Thứ tự lực tương tác tăng dần là:

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 12: Liên kết hydrogen và tương tác Van Der Waals

Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 12: Liên kết hydrogen và tương tác Van Der Waals - Đề 04

Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 12: Liên kết hydrogen và tương tác Van Der Waals - Đề 04 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Liên kết hydrogen là một loại tương tác liên phân tử đặc biệt. Điều kiện cần để hình thành liên kết hydrogen giữa các phân tử là gì?

  • A. Phân tử phải có khối lượng mol lớn.
  • B. Phân tử phải là hợp chất ion.
  • C. Phân tử phải có chứa nguyên tử kim loại hoạt động.
  • D. Phân tử phải có nguyên tử H liên kết với nguyên tử có độ âm điện lớn (như O, N, F) và phân tử khác phải có nguyên tử có độ âm điện lớn còn cặp electron riêng.

Câu 2: Tương tác Van der Waals là lực tương tác yếu tồn tại giữa các phân tử. Yếu tố nào sau đây ảnh hưởng mạnh nhất đến cường độ của tương tác Van der Waals giữa các phân tử không phân cực?

  • A. Độ âm điện của các nguyên tử trong phân tử.
  • B. Sự có mặt của liên kết pi trong phân tử.
  • C. Kích thước và hình dạng (diện tích tiếp xúc) của phân tử.
  • D. Năng lượng ion hóa của các nguyên tử.

Câu 3: Nước (H₂O) có nhiệt độ sôi là 100°C ở áp suất khí quyển, trong khi hydrogen sulfide (H₂S) có khối lượng mol lớn hơn (H₂O là 18 g/mol, H₂S là 34 g/mol) lại có nhiệt độ sôi thấp hơn nhiều (-60°C). Sự khác biệt đáng kể này chủ yếu là do yếu tố nào?

  • A. Trong nước có liên kết hydrogen, trong khi trong H₂S không có hoặc rất yếu.
  • B. Trong H₂S có liên kết cộng hóa trị phân cực mạnh hơn trong nước.
  • C. Tương tác Van der Waals trong H₂S mạnh hơn trong nước.
  • D. Phân tử nước có cấu trúc thẳng, còn H₂S có cấu trúc góc.

Câu 4: Ethanol (C₂H₅OH) và dimethyl ether (CH₃OCH₃) có cùng công thức phân tử C₂H₆O và khối lượng mol xấp xỉ nhau (46 g/mol). Tuy nhiên, ethanol lỏng ở nhiệt độ phòng (nhiệt độ sôi 78.37 °C) trong khi dimethyl ether là khí ở nhiệt độ phòng (nhiệt độ sôi -24.8 °C). Giải thích nào sau đây là hợp lý nhất cho sự khác biệt này?

  • A. Ethanol có liên kết ion trong phân tử, còn dimethyl ether thì không.
  • B. Dimethyl ether có tương tác Van der Waals mạnh hơn ethanol.
  • C. Ethanol có khả năng tạo liên kết hydrogen liên phân tử, còn dimethyl ether thì không.
  • D. Liên kết cộng hóa trị trong ethanol bền vững hơn trong dimethyl ether.

Câu 5: Xét các chất sau: H₂O, HF, NH₃, CH₄. Chất nào có khả năng tạo liên kết hydrogen liên phân tử mạnh nhất?

  • A. CH₄
  • B. HF
  • C. H₂O
  • D. NH₃

Câu 6: Tại sao các phân tử alkane (hydrocarbon no mạch hở) không phân cực nhưng vẫn có nhiệt độ nóng chảy và nhiệt độ sôi tăng dần khi số nguyên tử carbon trong phân tử tăng lên?

  • A. Do liên kết cộng hóa trị trong phân tử alkane trở nên bền hơn.
  • B. Do liên kết ion được hình thành giữa các phân tử alkane.
  • C. Do liên kết hydrogen được hình thành giữa các phân tử alkane.
  • D. Do tương tác Van der Waals giữa các phân tử alkane tăng lên khi kích thước và diện tích tiếp xúc tăng.

Câu 7: Khả năng hòa tan của nhiều chất phân cực (như đường, ethanol) trong nước được giải thích chủ yếu dựa vào loại tương tác nào?

  • A. Sự hình thành liên kết hydrogen giữa các phân tử chất tan và phân tử nước.
  • B. Lực hút tĩnh điện giữa ion của chất tan và phân tử nước.
  • C. Tương tác Van der Waals mạnh giữa chất tan và nước.
  • D. Sự phá vỡ liên kết cộng hóa trị trong phân tử chất tan.

Câu 8: Khi nước đóng băng, mật độ (khối lượng riêng) của nước đá lại nhỏ hơn mật độ của nước lỏng. Hiện tượng bất thường này là do cấu trúc đặc biệt của nước đá. Cấu trúc này được hình thành chủ yếu bởi loại tương tác nào giữa các phân tử nước?

  • A. Liên kết cộng hóa trị giữa các nguyên tử trong phân tử nước.
  • B. Liên kết hydrogen giữa các phân tử nước tạo nên cấu trúc mạng lưới không gian mở.
  • C. Tương tác Van der Waals hút chặt các phân tử nước lại với nhau.
  • D. Lực đẩy giữa các cặp electron riêng của nguyên tử oxygen.

Câu 9: So sánh nhiệt độ sôi của các chất sau: Neon (Ne), Argon (Ar), Krypton (Kr), Xenon (Xe). Các chất này đều là khí hiếm, không tạo liên kết hóa học hay liên kết hydrogen. Nhiệt độ sôi của chúng tăng dần theo thứ tự nào?

  • A. Xe < Kr < Ar < Ne
  • B. Ar < Kr < Xe < Ne
  • C. Ne < Ar < Kr < Xe
  • D. Kr < Xe < Ne < Ar

Câu 10: Tương tác Van der Waals bao gồm các lực tương tác giữa các lưỡng cực tạm thời, lưỡng cực cảm ứng và lưỡng cực vĩnh cửu. Loại tương tác Van der Waals nào có mặt ngay cả trong các phân tử hoàn toàn không phân cực?

  • A. Tương tác lưỡng cực tạm thời - lưỡng cực cảm ứng (lực London/lực khuếch tán).
  • B. Tương tác lưỡng cực vĩnh cửu - lưỡng cực vĩnh cửu (lực Keesom).
  • C. Tương tác lưỡng cực vĩnh cửu - lưỡng cực cảm ứng (lực Debye).
  • D. Liên kết ion.

Câu 11: Trong phân tử acid acetic (CH₃COOH), liên kết hydrogen có thể hình thành theo hai cách: liên kết hydrogen nội phân tử (giữa các nhóm trong cùng một phân tử) và liên kết hydrogen liên phân tử (giữa các phân tử acid acetic). Trong điều kiện thông thường, dạng liên kết hydrogen nào chiếm ưu thế và ảnh hưởng chính đến tính chất vật lý như nhiệt độ sôi?

  • A. Liên kết hydrogen nội phân tử.
  • B. Liên kết hydrogen liên phân tử tạo thành dimer hoặc polymer.
  • C. Cả hai loại liên kết hydrogen đều có ảnh hưởng như nhau.
  • D. Tương tác Van der Waals là yếu tố chính, liên kết hydrogen không đáng kể.

Câu 12: Xét các chất sau: Cl₂, Br₂, I₂. Nhiệt độ nóng chảy và nhiệt độ sôi của chúng tăng dần từ Cl₂ đến I₂. Giải thích chủ yếu dựa vào loại tương tác nào?

  • A. Độ phân cực của liên kết cộng hóa trị tăng.
  • B. Sự hình thành liên kết hydrogen.
  • C. Lực hút tĩnh điện giữa các ion.
  • D. Tương tác Van der Waals (lực London) tăng do kích thước và số electron tăng.

Câu 13: Liên kết hydrogen có vai trò quan trọng trong cấu trúc và chức năng của nhiều phân tử sinh học. Ví dụ điển hình là cấu trúc xoắn kép của DNA. Trong DNA, liên kết hydrogen được hình thành giữa các cặp base bổ sung (A-T và G-C). Loại liên kết nào khác cũng đóng góp vào sự ổn định của cấu trúc xoắn kép DNA, đặc biệt là khi chiều dài mạch tăng lên?

  • A. Tương tác Van der Waals giữa các cặp base xếp chồng lên nhau.
  • B. Liên kết ion giữa các nhóm phosphate.
  • C. Liên kết cộng hóa trị giữa các base.
  • D. Liên kết cho-nhận trong mạch sugar-phosphate.

Câu 14: Chọn phát biểu sai khi nói về liên kết hydrogen và tương tác Van der Waals:

  • A. Liên kết hydrogen thường mạnh hơn tương tác Van der Waals.
  • B. Cả hai loại tương tác này đều là lực hút liên phân tử.
  • C. Liên kết hydrogen có tính định hướng rõ rệt hơn tương tác Van der Waals.
  • D. Tương tác Van der Waals chỉ tồn tại giữa các phân tử không phân cực.

Câu 15: Chất nào sau đây có nhiệt độ sôi cao nhất trong dãy các hợp chất có khối lượng mol xấp xỉ nhau?

  • A. Propan (C₃H₈, M=44)
  • B. Propan-1-ol (C₃H₇OH, M=60)
  • C. Dimethyl ether (CH₃OCH₃, M=46)
  • D. Butane (C₄H₁₀, M=58)

Câu 16: Glycerol (propan-1,2,3-triol, C₃H₅(OH)₃) là một chất lỏng rất nhớt và có nhiệt độ sôi cao (290 °C). Tính chất đặc biệt này của glycerol chủ yếu là do:

  • A. Phân tử glycerol có nhiều nhóm -OH, tạo ra mạng lưới liên kết hydrogen liên phân tử rất bền vững.
  • B. Khối lượng mol của glycerol rất lớn.
  • C. Trong phân tử glycerol có liên kết đôi C=C.
  • D. Tương tác Van der Waals giữa các phân tử glycerol rất yếu.

Câu 17: Phân tử nào sau đây không có khả năng tạo liên kết hydrogen liên phân tử?

  • A. H₂O
  • B. CH₃OH
  • C. CCl₄
  • D. NH₃

Câu 18: Xét tương tác Van der Waals giữa các phân tử hydrocarbon mạch thẳng: pentane (C₅H₁₂), hexane (C₆H₁₄), heptane (C₇H₁₆). Độ mạnh của tương tác Van der Waals tăng dần theo thứ tự nào?

  • A. Pentane < Hexane < Heptane
  • B. Heptane < Hexane < Pentane
  • C. Hexane < Pentane < Heptane
  • D. Độ mạnh tương tác là như nhau vì chúng cùng dãy đồng đẳng.

Câu 19: Phân tử nào sau đây có khả năng tạo liên kết hydrogen với phân tử nước?

  • A. O₂
  • B. N₂
  • C. CO₂
  • D. CH₃COOH

Câu 20: Tương tác Van der Waals có ảnh hưởng đến tính chất vật lý nào sau đây của các chất?

  • A. Độ bền của liên kết cộng hóa trị.
  • B. Năng lượng hoạt hóa của phản ứng hóa học.
  • C. Nhiệt độ nóng chảy, nhiệt độ sôi và độ tan của chất.
  • D. Độ dẫn điện của chất.

Câu 21: Liên kết hydrogen có thể tồn tại dưới dạng nội phân tử hoặc liên phân tử. Liên kết hydrogen nội phân tử thường xảy ra trong các phân tử có cấu trúc như thế nào?

  • A. Phân tử có dạng thẳng và không phân cực.
  • B. Phân tử có các nhóm chức có khả năng cho và nhận liên kết hydrogen nằm gần nhau trong cùng một phân tử.
  • C. Phân tử chỉ chứa liên kết cộng hóa trị không phân cực.
  • D. Phân tử có khối lượng mol rất nhỏ.

Câu 22: Sắp xếp các chất sau theo chiều tăng dần nhiệt độ sôi: CH₃F, CH₃Cl, CH₃Br, CH₃I. Các chất này đều có liên kết cộng hóa trị phân cực. Yếu tố nào chủ yếu quyết định xu hướng biến đổi nhiệt độ sôi này?

  • A. Độ mạnh của liên kết C-X (X là halogen).
  • B. Độ phân cực của liên kết C-X.
  • C. Sự hình thành liên kết hydrogen.
  • D. Tương tác Van der Waals tăng dần khi khối lượng và kích thước nguyên tử halogen tăng.

Câu 23: Trong các phân tử sau, phân tử nào có khả năng tạo liên kết hydrogen mạnh nhất với chính nó?

  • A. HF
  • B. H₂O
  • C. NH₃
  • D. CH₃OH

Câu 24: Tương tác Van der Waals có tính chất gì về mặt định hướng?

  • A. Có tính định hướng rất mạnh, tương tự liên kết cộng hóa trị.
  • B. Chỉ có tính định hướng khi có mặt liên kết pi.
  • C. Không có tính định hướng hoặc tính định hướng rất yếu.
  • D. Tính định hướng chỉ phụ thuộc vào nhiệt độ.

Câu 25: Axit formic (HCOOH) và axit acetic (CH₃COOH) đều có khả năng tạo dimer nhờ liên kết hydrogen. Tuy nhiên, axit formic lỏng ở nhiệt độ phòng (nhiệt độ sôi 100.8 °C) còn axit acetic lỏng (nhiệt độ sôi 118 °C). Mặc dù axit formic có khối lượng mol nhỏ hơn, nhiệt độ sôi của nó lại gần bằng nước. Giải thích nào sau đây là ít phù hợp nhất?

  • A. Cả hai axit đều tạo dimer bền vững nhờ liên kết hydrogen liên phân tử.
  • B. Axit acetic có khối lượng mol lớn hơn nên tương tác Van der Waals mạnh hơn, góp phần làm tăng nhiệt độ sôi.
  • C. Liên kết hydrogen trong dimer axit acetic mạnh hơn trong dimer axit formic.
  • D. Axit formic có khả năng tạo liên kết hydrogen nội phân tử mạnh hơn axit acetic.

Câu 26: Xét sự tan của oxygen (O₂) và carbon dioxide (CO₂) trong nước. Cả hai đều là phân tử không phân cực hoặc ít phân cực, nhưng CO₂ tan trong nước tốt hơn O₂ (tạo thành axit carbonic H₂CO₃). Điều này cho thấy tương tác giữa CO₂ và nước có điểm đặc biệt. Tương tác nào đóng vai trò chính giúp CO₂ tan trong nước tốt hơn O₂?

  • A. Liên kết hydrogen giữa CO₂ và H₂O.
  • B. Phân tử CO₂ có lưỡng cực tạm thời và lưỡng cực cảm ứng mạnh hơn, và có phản ứng hóa học với nước.
  • C. Phân tử O₂ tạo liên kết cộng hóa trị với nước.
  • D. Tương tác Van der Waals giữa O₂ và H₂O mạnh hơn giữa CO₂ và H₂O.

Câu 27: Trong phân tử ammonia (NH₃), mỗi phân tử có thể tạo tối đa bao nhiêu liên kết hydrogen với các phân tử NH₃ lân cận?

  • A. 1
  • B. 2
  • C. 4
  • D. 3

Câu 28: Một số chất có nhiệt độ nóng chảy và nhiệt độ sôi rất thấp, tồn tại ở thể khí hoặc lỏng dễ bay hơi ở nhiệt độ phòng. Điều này thường là do lực liên kết giữa các phân tử của chúng là:

  • A. Yếu (như tương tác Van der Waals yếu).
  • B. Mạnh (như liên kết ion hoặc cộng hóa trị mạng lưới).
  • C. Chỉ có liên kết cộng hóa trị nội phân tử.
  • D. Có liên kết hydrogen nội phân tử rất mạnh.

Câu 29: Phân tử nào sau đây có liên kết cộng hóa trị phân cực nhưng lại là phân tử không phân cực về tổng thể, dẫn đến tương tác liên phân tử chủ yếu là tương tác Van der Waals?

  • A. H₂O
  • B. NH₃
  • C. HCl
  • D. CCl₄

Câu 30: Khả năng hình thành liên kết hydrogen của một nguyên tử hydrogen trong phân tử phụ thuộc vào yếu tố nào sau đây?

  • A. Khối lượng mol của phân tử chứa nguyên tử hydrogen đó.
  • B. Nguyên tử mà hydrogen liên kết trực tiếp (độ âm điện lớn).
  • C. Số lượng liên kết pi trong phân tử.
  • D. Tất cả các yếu tố trên.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 12: Liên kết hydrogen và tương tác Van Der Waals

Tags: Bộ đề 04

Câu 1: Liên kết hydrogen là một loại tương tác liên phân tử đặc biệt. Điều kiện cần để hình thành liên kết hydrogen giữa các phân tử là gì?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 12: Liên kết hydrogen và tương tác Van Der Waals

Tags: Bộ đề 04

Câu 2: Tương tác Van der Waals là lực tương tác yếu tồn tại giữa các phân tử. Yếu tố nào sau đây ảnh hưởng *mạnh nhất* đến cường độ của tương tác Van der Waals giữa các phân tử không phân cực?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 12: Liên kết hydrogen và tương tác Van Der Waals

Tags: Bộ đề 04

Câu 3: Nước (H₂O) có nhiệt độ sôi là 100°C ở áp suất khí quyển, trong khi hydrogen sulfide (H₂S) có khối lượng mol lớn hơn (H₂O là 18 g/mol, H₂S là 34 g/mol) lại có nhiệt độ sôi thấp hơn nhiều (-60°C). Sự khác biệt đáng kể này chủ yếu là do yếu tố nào?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 12: Liên kết hydrogen và tương tác Van Der Waals

Tags: Bộ đề 04

Câu 4: Ethanol (C₂H₅OH) và dimethyl ether (CH₃OCH₃) có cùng công thức phân tử C₂H₆O và khối lượng mol xấp xỉ nhau (46 g/mol). Tuy nhiên, ethanol lỏng ở nhiệt độ phòng (nhiệt độ sôi 78.37 °C) trong khi dimethyl ether là khí ở nhiệt độ phòng (nhiệt độ sôi -24.8 °C). Giải thích nào sau đây là hợp lý nhất cho sự khác biệt này?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 12: Liên kết hydrogen và tương tác Van Der Waals

Tags: Bộ đề 04

Câu 5: Xét các chất sau: H₂O, HF, NH₃, CH₄. Chất nào có khả năng tạo liên kết hydrogen liên phân tử mạnh nhất?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 12: Liên kết hydrogen và tương tác Van Der Waals

Tags: Bộ đề 04

Câu 6: Tại sao các phân tử alkane (hydrocarbon no mạch hở) không phân cực nhưng vẫn có nhiệt độ nóng chảy và nhiệt độ sôi tăng dần khi số nguyên tử carbon trong phân tử tăng lên?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 12: Liên kết hydrogen và tương tác Van Der Waals

Tags: Bộ đề 04

Câu 7: Khả năng hòa tan của nhiều chất phân cực (như đường, ethanol) trong nước được giải thích chủ yếu dựa vào loại tương tác nào?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 12: Liên kết hydrogen và tương tác Van Der Waals

Tags: Bộ đề 04

Câu 8: Khi nước đóng băng, mật độ (khối lượng riêng) của nước đá lại nhỏ hơn mật độ của nước lỏng. Hiện tượng bất thường này là do cấu trúc đặc biệt của nước đá. Cấu trúc này được hình thành chủ yếu bởi loại tương tác nào giữa các phân tử nước?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 12: Liên kết hydrogen và tương tác Van Der Waals

Tags: Bộ đề 04

Câu 9: So sánh nhiệt độ sôi của các chất sau: Neon (Ne), Argon (Ar), Krypton (Kr), Xenon (Xe). Các chất này đều là khí hiếm, không tạo liên kết hóa học hay liên kết hydrogen. Nhiệt độ sôi của chúng tăng dần theo thứ tự nào?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 12: Liên kết hydrogen và tương tác Van Der Waals

Tags: Bộ đề 04

Câu 10: Tương tác Van der Waals bao gồm các lực tương tác giữa các lưỡng cực tạm thời, lưỡng cực cảm ứng và lưỡng cực vĩnh cửu. Loại tương tác Van der Waals nào có mặt *ngay cả trong các phân tử hoàn toàn không phân cực*?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 12: Liên kết hydrogen và tương tác Van Der Waals

Tags: Bộ đề 04

Câu 11: Trong phân tử acid acetic (CH₃COOH), liên kết hydrogen có thể hình thành theo hai cách: liên kết hydrogen nội phân tử (giữa các nhóm trong cùng một phân tử) và liên kết hydrogen liên phân tử (giữa các phân tử acid acetic). Trong điều kiện thông thường, dạng liên kết hydrogen nào chiếm ưu thế và ảnh hưởng chính đến tính chất vật lý như nhiệt độ sôi?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 12: Liên kết hydrogen và tương tác Van Der Waals

Tags: Bộ đề 04

Câu 12: Xét các chất sau: Cl₂, Br₂, I₂. Nhiệt độ nóng chảy và nhiệt độ sôi của chúng tăng dần từ Cl₂ đến I₂. Giải thích chủ yếu dựa vào loại tương tác nào?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 12: Liên kết hydrogen và tương tác Van Der Waals

Tags: Bộ đề 04

Câu 13: Liên kết hydrogen có vai trò quan trọng trong cấu trúc và chức năng của nhiều phân tử sinh học. Ví dụ điển hình là cấu trúc xoắn kép của DNA. Trong DNA, liên kết hydrogen được hình thành giữa các cặp base bổ sung (A-T và G-C). Loại liên kết nào khác cũng đóng góp vào sự ổn định của cấu trúc xoắn kép DNA, đặc biệt là khi chiều dài mạch tăng lên?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 12: Liên kết hydrogen và tương tác Van Der Waals

Tags: Bộ đề 04

Câu 14: Chọn phát biểu *sai* khi nói về liên kết hydrogen và tương tác Van der Waals:

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 12: Liên kết hydrogen và tương tác Van Der Waals

Tags: Bộ đề 04

Câu 15: Chất nào sau đây có nhiệt độ sôi *cao nhất* trong dãy các hợp chất có khối lượng mol xấp xỉ nhau?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 12: Liên kết hydrogen và tương tác Van Der Waals

Tags: Bộ đề 04

Câu 16: Glycerol (propan-1,2,3-triol, C₃H₅(OH)₃) là một chất lỏng rất nhớt và có nhiệt độ sôi cao (290 °C). Tính chất đặc biệt này của glycerol chủ yếu là do:

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 12: Liên kết hydrogen và tương tác Van Der Waals

Tags: Bộ đề 04

Câu 17: Phân tử nào sau đây *không* có khả năng tạo liên kết hydrogen liên phân tử?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 12: Liên kết hydrogen và tương tác Van Der Waals

Tags: Bộ đề 04

Câu 18: Xét tương tác Van der Waals giữa các phân tử hydrocarbon mạch thẳng: pentane (C₅H₁₂), hexane (C₆H₁₄), heptane (C₇H₁₆). Độ mạnh của tương tác Van der Waals tăng dần theo thứ tự nào?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 12: Liên kết hydrogen và tương tác Van Der Waals

Tags: Bộ đề 04

Câu 19: Phân tử nào sau đây có khả năng tạo liên kết hydrogen với phân tử nước?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 12: Liên kết hydrogen và tương tác Van Der Waals

Tags: Bộ đề 04

Câu 20: Tương tác Van der Waals có ảnh hưởng đến tính chất vật lý nào sau đây của các chất?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 12: Liên kết hydrogen và tương tác Van Der Waals

Tags: Bộ đề 04

Câu 21: Liên kết hydrogen có thể tồn tại dưới dạng nội phân tử hoặc liên phân tử. Liên kết hydrogen nội phân tử thường xảy ra trong các phân tử có cấu trúc như thế nào?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 12: Liên kết hydrogen và tương tác Van Der Waals

Tags: Bộ đề 04

Câu 22: Sắp xếp các chất sau theo chiều tăng dần nhiệt độ sôi: CH₃F, CH₃Cl, CH₃Br, CH₃I. Các chất này đều có liên kết cộng hóa trị phân cực. Yếu tố nào chủ yếu quyết định xu hướng biến đổi nhiệt độ sôi này?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 12: Liên kết hydrogen và tương tác Van Der Waals

Tags: Bộ đề 04

Câu 23: Trong các phân tử sau, phân tử nào có khả năng tạo liên kết hydrogen mạnh nhất với chính nó?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 12: Liên kết hydrogen và tương tác Van Der Waals

Tags: Bộ đề 04

Câu 24: Tương tác Van der Waals có tính chất gì về mặt định hướng?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 12: Liên kết hydrogen và tương tác Van Der Waals

Tags: Bộ đề 04

Câu 25: Axit formic (HCOOH) và axit acetic (CH₃COOH) đều có khả năng tạo dimer nhờ liên kết hydrogen. Tuy nhiên, axit formic lỏng ở nhiệt độ phòng (nhiệt độ sôi 100.8 °C) còn axit acetic lỏng (nhiệt độ sôi 118 °C). Mặc dù axit formic có khối lượng mol nhỏ hơn, nhiệt độ sôi của nó lại gần bằng nước. Giải thích nào sau đây là *ít* phù hợp nhất?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 12: Liên kết hydrogen và tương tác Van Der Waals

Tags: Bộ đề 04

Câu 26: Xét sự tan của oxygen (O₂) và carbon dioxide (CO₂) trong nước. Cả hai đều là phân tử không phân cực hoặc ít phân cực, nhưng CO₂ tan trong nước tốt hơn O₂ (tạo thành axit carbonic H₂CO₃). Điều này cho thấy tương tác giữa CO₂ và nước có điểm đặc biệt. Tương tác nào đóng vai trò chính giúp CO₂ tan trong nước tốt hơn O₂?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 12: Liên kết hydrogen và tương tác Van Der Waals

Tags: Bộ đề 04

Câu 27: Trong phân tử ammonia (NH₃), mỗi phân tử có thể tạo tối đa bao nhiêu liên kết hydrogen với các phân tử NH₃ lân cận?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 12: Liên kết hydrogen và tương tác Van Der Waals

Tags: Bộ đề 04

Câu 28: Một số chất có nhiệt độ nóng chảy và nhiệt độ sôi rất thấp, tồn tại ở thể khí hoặc lỏng dễ bay hơi ở nhiệt độ phòng. Điều này thường là do lực liên kết giữa các phân tử của chúng là:

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 12: Liên kết hydrogen và tương tác Van Der Waals

Tags: Bộ đề 04

Câu 29: Phân tử nào sau đây có liên kết cộng hóa trị phân cực nhưng lại là phân tử không phân cực về tổng thể, dẫn đến tương tác liên phân tử chủ yếu là tương tác Van der Waals?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 12: Liên kết hydrogen và tương tác Van Der Waals

Tags: Bộ đề 04

Câu 30: Khả năng hình thành liên kết hydrogen của một nguyên tử hydrogen trong phân tử phụ thuộc vào yếu tố nào sau đây?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 12: Liên kết hydrogen và tương tác Van Der Waals

Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 12: Liên kết hydrogen và tương tác Van Der Waals - Đề 05

Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 12: Liên kết hydrogen và tương tác Van Der Waals - Đề 05 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Liên kết hydrogen được hình thành khi nguyên tử hydrogen đã liên kết cộng hóa trị với một nguyên tử có độ âm điện rất lớn (như O, N, F) lại hút tĩnh điện với nguyên tử nào của phân tử khác hoặc cùng phân tử?

  • A. Một nguyên tử bất kỳ.
  • B. Một nguyên tử carbon.
  • C. Một nguyên tử hydrogen khác.
  • D. Một nguyên tử có độ âm điện lớn còn cặp electron hóa trị riêng (chưa liên kết).

Câu 2: Phân tử nào sau đây có khả năng tạo liên kết hydrogen liên phân tử mạnh nhất?

  • A. H₂S
  • B. HCl
  • C. HF
  • D. PH₃

Câu 3: Tương tác van der Waals là loại tương tác yếu xuất hiện giữa các phân tử. Lực tương tác này chủ yếu phát sinh do:

  • A. Sự phân bố không đồng đều tạm thời của electron tạo ra các lưỡng cực tức thời và lưỡng cực cảm ứng.
  • B. Lực hút tĩnh điện mạnh giữa các ion trái dấu.
  • C. Sự chia sẻ cặp electron giữa hai nguyên tử.
  • D. Nguyên tử hydrogen hút với một nguyên tử có độ âm điện lớn.

Câu 4: Yếu tố nào sau đây ảnh hưởng lớn nhất đến cường độ của tương tác van der Waals giữa các phân tử không phân cực?

  • A. Độ âm điện của các nguyên tử.
  • B. Kích thước và hình dạng (diện tích tiếp xúc) của phân tử.
  • C. Mức độ phân cực của liên kết trong phân tử.
  • D. Sự có mặt của nguyên tử hydrogen.

Câu 5: So sánh nhiệt độ sôi của H₂O và H₂S. Giải thích nào sau đây là đúng?

  • A. Nhiệt độ sôi của H₂O cao hơn H₂S vì H₂O có liên kết hydrogen liên phân tử mạnh hơn tương tác van der Waals giữa các phân tử H₂S.
  • B. Nhiệt độ sôi của H₂S cao hơn H₂O vì H₂S có khối lượng phân tử lớn hơn.
  • C. Cả hai chất đều có liên kết hydrogen nên nhiệt độ sôi xấp xỉ nhau.
  • D. Nhiệt độ sôi của H₂O thấp hơn vì liên kết O-H phân cực hơn liên kết S-H.

Câu 6: Chất nào sau đây tan tốt trong nước (một dung môi phân cực và có liên kết hydrogen)?

  • A. Hexane (C₆H₁₄)
  • B. Carbon tetrachloride (CCl₄)
  • C. Oxygen (O₂)
  • D. Ethanol (C₂H₅OH)

Câu 7: Tại sao ở điều kiện thường, iodine (I₂) là chất rắn, bromine (Br₂) là chất lỏng, còn chlorine (Cl₂) là chất khí?

  • A. Độ âm điện giảm dần từ Cl đến I.
  • B. Tương tác van der Waals giữa các phân tử tăng dần theo khối lượng phân tử từ Cl₂ đến I₂.
  • C. Liên kết cộng hóa trị trong phân tử mạnh dần từ Cl₂ đến I₂.
  • D. Khả năng tạo liên kết hydrogen tăng dần từ Cl₂ đến I₂.

Câu 8: Trong phân tử nước đá, mỗi phân tử nước liên kết với bao nhiêu phân tử nước khác bằng liên kết hydrogen?

  • A. 1
  • B. 2
  • C. 3
  • D. 4

Câu 9: Tính chất nào sau đây của nước không phải là hệ quả trực tiếp của liên kết hydrogen liên phân tử?

  • A. Nhiệt độ sôi cao bất thường so với các hợp chất cùng nhóm.
  • B. Nước đá kém đặc hơn nước lỏng ở 0°C.
  • C. Khả năng dẫn điện của nước tinh khiết rất kém.
  • D. Sức căng bề mặt lớn.

Câu 10: Cho các chất sau: CH₄, C₂H₆, C₃H₈, C₄H₁₀ (các alkane). Khi đi từ CH₄ đến C₄H₁₀, nhiệt độ sôi tăng dần. Nguyên nhân chính là do:

  • A. Khối lượng phân tử tăng làm tăng cường độ tương tác van der Waals giữa các phân tử.
  • B. Các phân tử có khả năng tạo liên kết hydrogen ngày càng mạnh.
  • C. Độ phân cực của liên kết C-H tăng dần.
  • D. Năng lượng liên kết cộng hóa trị trong phân tử tăng dần.

Câu 11: Phân tử nào sau đây không có liên kết hydrogen liên phân tử?

  • A. NH₃
  • B. H₂S
  • C. CH₃OH
  • D. HF

Câu 12: Lực liên kết nào sau đây là yếu nhất?

  • A. Liên kết cộng hóa trị.
  • B. Liên kết ion.
  • C. Liên kết hydrogen.
  • D. Tương tác van der Waals.

Câu 13: Tại sao nhiệt độ nóng chảy và nhiệt độ sôi của các chất có liên kết hydrogen liên phân tử thường cao hơn các chất có cùng khối lượng phân tử nhưng chỉ có tương tác van der Waals?

  • A. Liên kết hydrogen mạnh hơn đáng kể so với tương tác van der Waals, cần nhiều năng lượng hơn để phá vỡ.
  • B. Các chất có liên kết hydrogen thường có khối lượng phân tử lớn hơn.
  • C. Liên kết cộng hóa trị trong phân tử bền vững hơn.
  • D. Các chất có liên kết hydrogen là các chất ion.

Câu 14: Xét hai đồng phân của C₄H₁₀: butane (mạch thẳng) và isobutane (mạch nhánh). Nhiệt độ sôi của butane (0°C) cao hơn isobutane (-12°C). Giải thích hợp lý nhất là:

  • A. Butane có khả năng tạo liên kết hydrogen.
  • B. Isobutane có khối lượng phân tử nhỏ hơn.
  • C. Phân tử butane có diện tích tiếp xúc lớn hơn, làm tăng cường độ tương tác van der Waals.
  • D. Liên kết cộng hóa trị trong isobutane yếu hơn.

Câu 15: Cho các chất sau: N₂, O₂, F₂, Cl₂. Sắp xếp các chất này theo chiều tăng dần nhiệt độ sôi.

  • A. F₂ < Cl₂ < O₂ < N₂
  • B. N₂ < O₂ < F₂ < Cl₂
  • C. O₂ < N₂ < Cl₂ < F₂
  • D. Cl₂ < F₂ < O₂ < N₂

Câu 16: Phân tử nào sau đây vừa có liên kết cộng hóa trị phân cực, vừa có khả năng tạo liên kết hydrogen liên phân tử?

  • A. CCl₄
  • B. CO₂
  • C. CH₄
  • D. CH₃COOH

Câu 17: Khi hòa tan NaCl (hợp chất ion) vào nước, ion Na⁺ và Cl⁻ bị hidrat hóa bởi các phân tử nước. Lực tương tác chủ yếu giữa ion Na⁺ và phân tử nước là:

  • A. Tương tác ion - lưỡng cực.
  • B. Liên kết cộng hóa trị.
  • C. Liên kết hydrogen.
  • D. Tương tác van der Waals.

Câu 18: Tại sao acid HF là acid yếu, trong khi HCl, HBr, HI là các acid mạnh (trong dung dịch nước)?

  • A. Năng lượng liên kết H-F nhỏ hơn các liên kết H-X khác.
  • B. Liên kết hydrogen mạnh giữa các phân tử HF và giữa HF với H₂O làm cản trở sự phân li thành ion H⁺.
  • C. Độ âm điện của F lớn nhất.
  • D. Phân tử HF không phân cực.

Câu 19: Chất nào sau đây, ngoài tương tác van der Waals, còn có liên kết hydrogen liên phân tử?

  • A. C₆H₆ (benzene)
  • B. CS₂
  • C. C₂H₅NH₂ (ethylamine)
  • D. SO₂

Câu 20: Cho sơ đồ mô tả sự tương tác giữa hai phân tử X: Hδ⁺ - Yδ⁻ ... Hδ⁺ - Yδ⁻. Điều kiện để hình thành liên kết biểu diễn bằng dấu "..." là gì?

  • A. Y là nguyên tử có độ âm điện lớn và còn cặp electron hóa trị riêng.
  • B. Y là bất kỳ nguyên tử nào.
  • C. X và Y là hai nguyên tử giống nhau.
  • D. Liên kết H-Y là liên kết ion.

Câu 21: Tương tác van der Waals là thuật ngữ chung dùng để chỉ các loại lực tương tác yếu giữa các phân tử. Các loại tương tác van der Waals bao gồm:

  • A. Liên kết ion và liên kết cộng hóa trị.
  • B. Liên kết hydrogen và tương tác ion-lưỡng cực.
  • C. Liên kết kim loại và liên kết phối trí.
  • D. Lực lưỡng cực - lưỡng cực, lực lưỡng cực - lưỡng cực cảm ứng và lực khuếch tán (London).

Câu 22: Phân tử nào sau đây chỉ có tương tác van der Waals giữa các phân tử?

  • A. Ar (argon)
  • B. H₂O
  • C. NH₃
  • D. HCl

Câu 23: Sắp xếp các chất sau theo chiều tăng dần nhiệt độ nóng chảy: CH₄, H₂O, NaCl.

  • A. NaCl < H₂O < CH₄
  • B. H₂O < CH₄ < NaCl
  • C. CH₄ < H₂O < NaCl
  • D. CH₄ < NaCl < H₂O

Câu 24: Khả năng hòa tan của các alcohol mạch ngắn (methanol, ethanol) trong nước chủ yếu được giải thích dựa trên:

  • A. Khả năng tạo liên kết hydrogen giữa các phân tử alcohol và nước.
  • B. Tương tác ion - lưỡng cực giữa alcohol và nước.
  • C. Lực hút tĩnh điện mạnh giữa các phân tử.
  • D. Tương tác van der Waals rất mạnh giữa alcohol và nước.

Câu 25: Xét phân tử CH₃COOH (acid acetic). Giữa hai phân tử acid acetic có thể hình thành liên kết hydrogen. Nguyên tử nào trong CH₃COOH tham gia vào liên kết hydrogen với nguyên tử của phân tử CH₃COOH khác?

  • A. Chỉ nguyên tử H liên kết với C.
  • B. Chỉ nguyên tử C.
  • C. Chỉ nguyên tử O của nhóm C=O.
  • D. Nguyên tử H của nhóm -OH và nguyên tử O (của cả C=O và -OH).

Câu 26: Điều nào sau đây là sai khi nói về ảnh hưởng của liên kết hydrogen và tương tác van der Waals đến tính chất vật lý của các chất?

  • A. Làm tăng nhiệt độ sôi và nhiệt độ nóng chảy.
  • B. Làm giảm độ nhớt của chất lỏng.
  • C. Ảnh hưởng đến khả năng hòa tan của các chất.
  • D. Ảnh hưởng đến trạng thái vật lý của chất ở nhiệt độ thường.

Câu 27: Phân tử nào sau đây có liên kết cộng hóa trị phân cực nhưng không có khả năng tạo liên kết hydrogen liên phân tử với chính nó?

  • A. CCl₄
  • B. H₂O
  • C. NH₃
  • D. C₂H₅OH

Câu 28: Trong sinh học, liên kết hydrogen đóng vai trò quan trọng trong việc duy trì cấu trúc của các phân tử lớn. Ví dụ điển hình là cấu trúc xoắn kép của DNA, nơi liên kết hydrogen được hình thành giữa:

  • A. Các nguyên tử carbon trong mạch chính.
  • B. Nhóm phosphate và đường.
  • C. Các cặp base nitrogen (A-T và C-G).
  • D. Các phân tử nước xung quanh DNA.

Câu 29: Xét các chất có cùng khối lượng phân tử hoặc khối lượng phân tử gần nhau. Chất nào có nhiệt độ sôi cao nhất?

  • A. Chất chỉ có tương tác van der Waals yếu.
  • B. Chất có tương tác van der Waals mạnh.
  • C. Chất có lực lưỡng cực - lưỡng cực.
  • D. Chất có liên kết hydrogen mạnh.

Câu 30: Mô tả nào sau đây về tương tác van der Waals là chính xác?

  • A. Là lực hút mạnh, bền vững giữa các phân tử phân cực.
  • B. Là lực hút yếu, xuất hiện giữa tất cả các loại phân tử, không phụ thuộc vào tính phân cực.
  • C. Là liên kết hình thành do sự cho nhận electron giữa các nguyên tử.
  • D. Chỉ xuất hiện giữa các phân tử không phân cực ở nhiệt độ rất thấp.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 12: Liên kết hydrogen và tương tác Van Der Waals

Tags: Bộ đề 05

Câu 1: Liên kết hydrogen được hình thành khi nguyên tử hydrogen đã liên kết cộng hóa trị với một nguyên tử có độ âm điện rất lớn (như O, N, F) lại hút tĩnh điện với nguyên tử nào của phân tử khác hoặc cùng phân tử?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 12: Liên kết hydrogen và tương tác Van Der Waals

Tags: Bộ đề 05

Câu 2: Phân tử nào sau đây có khả năng tạo liên kết hydrogen liên phân tử mạnh nhất?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 12: Liên kết hydrogen và tương tác Van Der Waals

Tags: Bộ đề 05

Câu 3: Tương tác van der Waals là loại tương tác yếu xuất hiện giữa các phân tử. Lực tương tác này chủ yếu phát sinh do:

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 12: Liên kết hydrogen và tương tác Van Der Waals

Tags: Bộ đề 05

Câu 4: Yếu tố nào sau đây ảnh hưởng lớn nhất đến cường độ của tương tác van der Waals giữa các phân tử không phân cực?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 12: Liên kết hydrogen và tương tác Van Der Waals

Tags: Bộ đề 05

Câu 5: So sánh nhiệt độ sôi của H₂O và H₂S. Giải thích nào sau đây là đúng?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 12: Liên kết hydrogen và tương tác Van Der Waals

Tags: Bộ đề 05

Câu 6: Chất nào sau đây tan tốt trong nước (một dung môi phân cực và có liên kết hydrogen)?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 12: Liên kết hydrogen và tương tác Van Der Waals

Tags: Bộ đề 05

Câu 7: Tại sao ở điều kiện thường, iodine (I₂) là chất rắn, bromine (Br₂) là chất lỏng, còn chlorine (Cl₂) là chất khí?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 12: Liên kết hydrogen và tương tác Van Der Waals

Tags: Bộ đề 05

Câu 8: Trong phân tử nước đá, mỗi phân tử nước liên kết với bao nhiêu phân tử nước khác bằng liên kết hydrogen?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 12: Liên kết hydrogen và tương tác Van Der Waals

Tags: Bộ đề 05

Câu 9: Tính chất nào sau đây của nước không phải là hệ quả trực tiếp của liên kết hydrogen liên phân tử?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 12: Liên kết hydrogen và tương tác Van Der Waals

Tags: Bộ đề 05

Câu 10: Cho các chất sau: CH₄, C₂H₆, C₃H₈, C₄H₁₀ (các alkane). Khi đi từ CH₄ đến C₄H₁₀, nhiệt độ sôi tăng dần. Nguyên nhân chính là do:

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 12: Liên kết hydrogen và tương tác Van Der Waals

Tags: Bộ đề 05

Câu 11: Phân tử nào sau đây không có liên kết hydrogen liên phân tử?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 12: Liên kết hydrogen và tương tác Van Der Waals

Tags: Bộ đề 05

Câu 12: Lực liên kết nào sau đây là yếu nhất?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 12: Liên kết hydrogen và tương tác Van Der Waals

Tags: Bộ đề 05

Câu 13: Tại sao nhiệt độ nóng chảy và nhiệt độ sôi của các chất có liên kết hydrogen liên phân tử thường cao hơn các chất có cùng khối lượng phân tử nhưng chỉ có tương tác van der Waals?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 12: Liên kết hydrogen và tương tác Van Der Waals

Tags: Bộ đề 05

Câu 14: Xét hai đồng phân của C₄H₁₀: butane (mạch thẳng) và isobutane (mạch nhánh). Nhiệt độ sôi của butane (0°C) cao hơn isobutane (-12°C). Giải thích hợp lý nhất là:

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 12: Liên kết hydrogen và tương tác Van Der Waals

Tags: Bộ đề 05

Câu 15: Cho các chất sau: N₂, O₂, F₂, Cl₂. Sắp xếp các chất này theo chiều tăng dần nhiệt độ sôi.

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 12: Liên kết hydrogen và tương tác Van Der Waals

Tags: Bộ đề 05

Câu 16: Phân tử nào sau đây vừa có liên kết cộng hóa trị phân cực, vừa có khả năng tạo liên kết hydrogen liên phân tử?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 12: Liên kết hydrogen và tương tác Van Der Waals

Tags: Bộ đề 05

Câu 17: Khi hòa tan NaCl (hợp chất ion) vào nước, ion Na⁺ và Cl⁻ bị hidrat hóa bởi các phân tử nước. Lực tương tác chủ yếu giữa ion Na⁺ và phân tử nước là:

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 12: Liên kết hydrogen và tương tác Van Der Waals

Tags: Bộ đề 05

Câu 18: Tại sao acid HF là acid yếu, trong khi HCl, HBr, HI là các acid mạnh (trong dung dịch nước)?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 12: Liên kết hydrogen và tương tác Van Der Waals

Tags: Bộ đề 05

Câu 19: Chất nào sau đây, ngoài tương tác van der Waals, còn có liên kết hydrogen liên phân tử?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 12: Liên kết hydrogen và tương tác Van Der Waals

Tags: Bộ đề 05

Câu 20: Cho sơ đồ mô tả sự tương tác giữa hai phân tử X: Hδ⁺ - Yδ⁻ ... Hδ⁺ - Yδ⁻. Điều kiện để hình thành liên kết biểu diễn bằng dấu '...' là gì?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 12: Liên kết hydrogen và tương tác Van Der Waals

Tags: Bộ đề 05

Câu 21: Tương tác van der Waals là thuật ngữ chung dùng để chỉ các loại lực tương tác yếu giữa các phân tử. Các loại tương tác van der Waals bao gồm:

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 12: Liên kết hydrogen và tương tác Van Der Waals

Tags: Bộ đề 05

Câu 22: Phân tử nào sau đây chỉ có tương tác van der Waals giữa các phân tử?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 12: Liên kết hydrogen và tương tác Van Der Waals

Tags: Bộ đề 05

Câu 23: Sắp xếp các chất sau theo chiều tăng dần nhiệt độ nóng chảy: CH₄, H₂O, NaCl.

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 12: Liên kết hydrogen và tương tác Van Der Waals

Tags: Bộ đề 05

Câu 24: Khả năng hòa tan của các alcohol mạch ngắn (methanol, ethanol) trong nước chủ yếu được giải thích dựa trên:

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 12: Liên kết hydrogen và tương tác Van Der Waals

Tags: Bộ đề 05

Câu 25: Xét phân tử CH₃COOH (acid acetic). Giữa hai phân tử acid acetic có thể hình thành liên kết hydrogen. Nguyên tử nào trong CH₃COOH tham gia vào liên kết hydrogen với nguyên tử của phân tử CH₃COOH khác?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 12: Liên kết hydrogen và tương tác Van Der Waals

Tags: Bộ đề 05

Câu 26: Điều nào sau đây là sai khi nói về ảnh hưởng của liên kết hydrogen và tương tác van der Waals đến tính chất vật lý của các chất?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 12: Liên kết hydrogen và tương tác Van Der Waals

Tags: Bộ đề 05

Câu 27: Phân tử nào sau đây có liên kết cộng hóa trị phân cực nhưng không có khả năng tạo liên kết hydrogen liên phân tử với chính nó?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 12: Liên kết hydrogen và tương tác Van Der Waals

Tags: Bộ đề 05

Câu 28: Trong sinh học, liên kết hydrogen đóng vai trò quan trọng trong việc duy trì cấu trúc của các phân tử lớn. Ví dụ điển hình là cấu trúc xoắn kép của DNA, nơi liên kết hydrogen được hình thành giữa:

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 12: Liên kết hydrogen và tương tác Van Der Waals

Tags: Bộ đề 05

Câu 29: Xét các chất có cùng khối lượng phân tử hoặc khối lượng phân tử gần nhau. Chất nào có nhiệt độ sôi cao nhất?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 12: Liên kết hydrogen và tương tác Van Der Waals

Tags: Bộ đề 05

Câu 30: Mô tả nào sau đây về tương tác van der Waals là chính xác?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 12: Liên kết hydrogen và tương tác Van Der Waals

Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 12: Liên kết hydrogen và tương tác Van Der Waals - Đề 06

Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 12: Liên kết hydrogen và tương tác Van Der Waals - Đề 06 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Liên kết hydrogen được hình thành khi nguyên tử hydrogen (H) liên kết với một nguyên tử có độ âm điện rất lớn và còn cặp electron hóa trị riêng, đồng thời tương tác với:

  • A. Một nguyên tử kim loại.
  • B. Một nguyên tử phi kim bất kỳ.
  • C. Một nguyên tử khác có độ âm điện lớn và còn cặp electron hóa trị riêng.
  • D. Một ion dương bất kỳ.

Câu 2: Tương tác van der Waals là lực tương tác yếu giữa các phân tử hoặc giữa các phần của phân tử, bao gồm lực phân tán London và lực lưỡng cực-lưỡng cực. Lực phân tán London tồn tại trong trường hợp nào?

  • A. Tất cả các loại phân tử, bất kể có cực hay không có cực.
  • B. Chỉ các phân tử có liên kết cộng hóa trị không cực.
  • C. Chỉ các phân tử có liên kết cộng hóa trị có cực.
  • D. Chỉ các phân tử có chứa liên kết ion.

Câu 3: Cho các chất sau: H2O, H2S, NH3, CH4, HF. Phân tử nào có khả năng tạo liên kết hydrogen liên phân tử mạnh nhất?

  • A. H2O
  • B. H2S
  • C. NH3
  • D. CH4

Câu 4: Tại sao nước (H2O) có nhiệt độ sôi cao bất thường (100°C) so với các hợp chất cùng nhóm với oxygen như H2S (-60°C)?

  • A. Phân tử nước có khối lượng lớn hơn.
  • B. Các phân tử nước tạo được mạng lưới liên kết hydrogen bền vững.
  • C. Liên kết cộng hóa trị O-H trong nước rất bền.
  • D. Nước có lực tương tác van der Waals mạnh hơn H2S.

Câu 5: Sắp xếp các chất sau theo chiều tăng dần nhiệt độ sôi: CH4, C2H6, C3H8, C4H10. Giải thích sự sắp xếp này dựa trên loại tương tác liên phân tử chủ yếu.

  • A. CH4 < C2H6 < C3H8 < C4H10. Do khối lượng phân tử và diện tích tiếp xúc tăng, làm tăng tương tác van der Waals.
  • B. CH4 > C2H6 > C3H8 > C4H10. Do tương tác van der Waals giảm khi khối lượng phân tử tăng.
  • C. CH4 < C2H6 < C3H8 < C4H10. Do liên kết hydrogen tăng dần.
  • D. CH4 > C2H6 > C3H8 > C4H10. Do độ phân cực của phân tử giảm dần.

Câu 6: Liên kết hydrogen có vai trò quan trọng trong cấu trúc của nhiều hợp chất sinh học. Ví dụ nào sau đây thể hiện vai trò của liên kết hydrogen trong cấu trúc sinh học?

  • A. Liên kết peptide giữa các amino acid trong protein.
  • B. Liên kết phosphodiester trong chuỗi DNA.
  • C. Liên kết giữa các cặp base bổ sung (A-T, C-G) trong cấu trúc xoắn kép DNA.
  • D. Liên kết ether trong lipid.

Câu 7: So sánh nhiệt độ nóng chảy của ethanol (C2H5OH) và dimethyl ether (CH3OCH3). Cả hai chất đều có cùng công thức phân tử C2H6O. Ethanol có nhiệt độ nóng chảy cao hơn đáng kể (-114°C so với -138.5°C). Nguyên nhân chính là gì?

  • A. Ethanol có nhóm -OH nên tạo được liên kết hydrogen liên phân tử, còn dimethyl ether thì không.
  • B. Dimethyl ether có khối lượng phân tử lớn hơn ethanol.
  • C. Ethanol có cấu trúc phân tử đối xứng hơn.
  • D. Liên kết C-O trong dimethyl ether bền hơn liên kết C-C trong ethanol.

Câu 8: Tương tác van der Waals giữa các phân tử có thể bị ảnh hưởng bởi yếu tố nào sau đây?

  • A. Chỉ bởi độ âm điện của các nguyên tử.
  • B. Chỉ bởi sự hiện diện của liên kết pi.
  • C. Chỉ bởi khả năng tạo liên kết hydrogen.
  • D. Kích thước, hình dạng và độ phân cực của phân tử.

Câu 9: Phân tử nào sau đây có khả năng tạo liên kết hydrogen nội phân tử (trong cùng một phân tử)?

  • A. H2O
  • B. NH3
  • C. Acid salicylic (có nhóm -OH và nhóm -COOH ở vị trí gần nhau trên vòng benzene)
  • D. CH3OH

Câu 10: Tại sao các khí hiếm (He, Ne, Ar,...) tồn tại ở trạng thái khí ngay cả ở nhiệt độ rất thấp, và nhiệt độ sôi của chúng tăng dần từ He đến Xe?

  • A. Do chúng tạo liên kết ion yếu.
  • B. Do chỉ có tương tác van der Waals (lực phân tán London) giữa các nguyên tử, và lực này tăng theo kích thước nguyên tử.
  • C. Do chúng tạo liên kết cộng hóa trị không cực.
  • D. Do chúng tạo liên kết hydrogen với nhau.

Câu 11: Khi so sánh nhiệt độ sôi của H2O, HF, và NH3, ta thấy thứ tự là H2O > HF > NH3, mặc dù độ âm điện của F lớn nhất. Điều này có thể được giải thích như thế nào?

  • A. Liên kết H-F yếu hơn liên kết H-O và H-N.
  • B. Phân tử HF có khối lượng nhỏ nhất.
  • C. Phân tử NH3 có nhiều cặp electron riêng hơn H2O và HF.
  • D. Số lượng liên kết hydrogen trung bình mỗi phân tử tạo được ảnh hưởng đến nhiệt độ sôi (H2O tạo được nhiều liên kết H hơn HF và NH3).

Câu 12: Axit axetic (CH3COOH) tan tốt trong nước. Hiện tượng này chủ yếu là do:

  • A. Axit axetic là một axit mạnh, phân li hoàn toàn trong nước.
  • B. Giữa phân tử axit axetic và phân tử nước chỉ có tương tác van der Waals.
  • C. Giữa phân tử axit axetic và phân tử nước hình thành liên kết hydrogen.
  • D. Phân tử axit axetic có kích thước nhỏ nên dễ dàng xen vào giữa các phân tử nước.

Câu 13: Tại sao băng (nước đá) lại nổi trên nước lỏng?

  • A. Liên kết cộng hóa trị trong phân tử nước đá bền hơn trong nước lỏng.
  • B. Cấu trúc mạng lưới liên kết hydrogen trong nước đá tạo ra các khoảng trống lớn hơn, làm cho khối lượng riêng của đá nhỏ hơn nước lỏng.
  • C. Tương tác van der Waals trong nước đá yếu hơn trong nước lỏng.
  • D. Các phân tử nước đá có khối lượng nhỏ hơn các phân tử nước lỏng.

Câu 14: Chất nào sau đây ở điều kiện thường có nhiệt độ sôi thấp nhất?

  • A. N2
  • B. CO
  • C. H2O
  • D. CH3OH

Câu 15: Lực tương tác van der Waals giữa các phân tử I2 (iodine) lớn hơn nhiều so với lực tương tác van der Waals giữa các phân tử F2 (fluorine). Hệ quả của điều này là gì?

  • A. F2 có nhiệt độ sôi cao hơn I2.
  • B. I2 là chất khí ở nhiệt độ phòng, còn F2 là chất rắn.
  • C. Độ phân cực của I2 lớn hơn F2.
  • D. I2 có nhiệt độ nóng chảy và nhiệt độ sôi cao hơn F2.

Câu 16: Nhận định nào sau đây về tương tác van der Waals là sai?

  • A. Tồn tại ở mọi chất.
  • B. Có lực hút mạnh hơn liên kết hydrogen.
  • C. Bao gồm lực phân tán London và lực lưỡng cực-lưỡng cực.
  • D. Có ảnh hưởng đến nhiệt độ nóng chảy và nhiệt độ sôi của chất.

Câu 17: Tại sao các hydrocarbon mạch thẳng thường có nhiệt độ sôi cao hơn các đồng phân mạch nhánh có cùng số nguyên tử carbon?

  • A. Phân tử mạch thẳng có diện tích tiếp xúc lớn hơn, làm tăng tương tác van der Waals.
  • B. Phân tử mạch nhánh có liên kết cộng hóa trị bền hơn.
  • C. Phân tử mạch thẳng có khả năng tạo liên kết hydrogen.
  • D. Phân tử mạch nhánh có khối lượng phân tử lớn hơn.

Câu 18: Cho các phân tử sau: CH3OH, CH3COOH, C2H5OH, CH3OCH3. Phân tử nào có khả năng tạo liên kết hydrogen mạnh nhất với phân tử nước?

  • A. CH3OH
  • B. CH3COOH
  • C. C2H5OH
  • D. CH3OCH3

Câu 19: Liên kết hydrogen có thể tồn tại giữa các phân tử nào sau đây?

  • A. CO2 và H2O
  • B. O2 và N2
  • C. CCl4 và C6H6
  • D. CH3COCH3 (acetone) và H2O

Câu 20: Giải thích tại sao ethanol (C2H5OH) và nước (H2O) có thể trộn lẫn vào nhau theo bất kỳ tỷ lệ nào.

  • A. Cả hai chất đều có khả năng tạo liên kết hydrogen với nhau.
  • B. Cả hai chất đều là dung môi không cực.
  • C. Liên kết cộng hóa trị trong ethanol rất yếu.
  • D. Lực tương tác van der Waals giữa ethanol và nước rất nhỏ.

Câu 21: Phát biểu nào sau đây về liên kết hydrogen và tương tác van der Waals là đúng?

  • A. Cả hai đều là liên kết hóa học mạnh.
  • B. Liên kết hydrogen chỉ tồn tại giữa các phân tử không cực.
  • C. Tương tác van der Waals yếu hơn liên kết hydrogen.
  • D. Tương tác van der Waals chỉ tồn tại ở trạng thái rắn.

Câu 22: Axit HF có tính axit yếu hơn HCl, HBr, HI mặc dù liên kết H-F phân cực mạnh nhất. Nguyên nhân chính của tính chất này là gì?

  • A. Năng lượng liên kết H-F quá thấp nên khó phân ly.
  • B. Sự hình thành liên kết hydrogen liên phân tử và với nước làm giảm khả năng phân ly H+ của HF.
  • C. Phân tử HF có kích thước nhỏ nhất.
  • D. HF là chất khí ở nhiệt độ thường.

Câu 23: Khi khối lượng phân tử tăng lên trong một dãy đồng đẳng (ví dụ: alkane mạch thẳng), nhiệt độ sôi và nhiệt độ nóng chảy tăng lên. Yếu tố nào chi phối sự tăng này?

  • A. Tương tác van der Waals (lực phân tán London) tăng lên.
  • B. Liên kết cộng hóa trị trong phân tử bền hơn.
  • C. Độ phân cực của phân tử tăng lên.
  • D. Khả năng tạo liên kết hydrogen tăng lên.

Câu 24: Cho sơ đồ mô tả sự tương tác giữa hai phân tử X-H...Y, trong đó X và Y là các nguyên tử có độ âm điện lớn và Y còn cặp electron riêng. Đường nét đứt biểu diễn loại liên kết nào?

  • A. Liên kết cộng hóa trị.
  • B. Liên kết ion.
  • C. Liên kết hydrogen.
  • D. Liên kết kim loại.

Câu 25: Trong các chất sau: C2H5OH, CH3COOH, CH3COCH3, C2H6. Chất nào có nhiệt độ sôi cao nhất?

  • A. C2H5OH
  • B. CH3COOH
  • C. CH3COCH3
  • D. C2H6

Câu 26: Hiện tượng nào sau đây không liên quan trực tiếp đến sự có mặt của liên kết hydrogen?

  • A. Nước có sức căng bề mặt lớn.
  • B. Độ nhớt của glycerol cao hơn ethanol.
  • C. Axit axetic dimer hóa trong pha hơi.
  • D. Khí methane (CH4) dễ bay hơi ở nhiệt độ phòng.

Câu 27: Phân tích cấu trúc của DNA cho thấy hai mạch polynucleotide được giữ với nhau bởi liên kết giữa các cặp base bổ sung. Loại liên kết nào đóng vai trò chính trong việc giữ hai mạch này?

  • A. Liên kết hydrogen.
  • B. Liên kết phosphodiester.
  • C. Liên kết cộng hóa trị.
  • D. Tương tác ion.

Câu 28: So sánh độ tan trong nước của các chất sau: CH3OH, CH3Cl, CH3OCH3. Sắp xếp nào sau đây có khả năng đúng?

  • A. CH3OH > CH3OCH3 > CH3Cl
  • B. CH3Cl > CH3OCH3 > CH3OH
  • C. CH3OCH3 > CH3OH > CH3Cl
  • D. CH3OH < CH3OCH3 < CH3Cl

Câu 29: Phân tử nào sau đây không có liên kết hydrogen liên phân tử?

  • A. HCONH2 (formamide)
  • B. (CH3)2NH (dimethylamine)
  • C. C6H5OH (phenol)
  • D. CCl4 (tetrachloromethane)

Câu 30: Tại sao các chất có khối lượng phân tử xấp xỉ nhau nhưng chất nào có liên kết hydrogen thường có nhiệt độ sôi cao hơn chất chỉ có tương tác van der Waals?

  • A. Liên kết hydrogen mạnh hơn đáng kể so với tương tác van der Waals, cần nhiều năng lượng hơn để phá vỡ.
  • B. Tương tác van der Waals chỉ xuất hiện ở trạng thái rắn.
  • C. Liên kết hydrogen làm tăng khối lượng phân tử hiệu dụng.
  • D. Các phân tử có liên kết hydrogen ít phân cực hơn.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 12: Liên kết hydrogen và tương tác Van Der Waals

Tags: Bộ đề 06

Câu 1: Liên kết hydrogen được hình thành khi nguyên tử hydrogen (H) liên kết với một nguyên tử có độ âm điện rất lớn và còn cặp electron hóa trị riêng, đồng thời tương tác với:

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 12: Liên kết hydrogen và tương tác Van Der Waals

Tags: Bộ đề 06

Câu 2: Tương tác van der Waals là lực tương tác yếu giữa các phân tử hoặc giữa các phần của phân tử, bao gồm lực phân tán London và lực lưỡng cực-lưỡng cực. Lực phân tán London tồn tại trong trường hợp nào?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 12: Liên kết hydrogen và tương tác Van Der Waals

Tags: Bộ đề 06

Câu 3: Cho các chất sau: H2O, H2S, NH3, CH4, HF. Phân tử nào có khả năng tạo liên kết hydrogen liên phân tử mạnh nhất?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 12: Liên kết hydrogen và tương tác Van Der Waals

Tags: Bộ đề 06

Câu 4: Tại sao nước (H2O) có nhiệt độ sôi cao bất thường (100°C) so với các hợp chất cùng nhóm với oxygen như H2S (-60°C)?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 12: Liên kết hydrogen và tương tác Van Der Waals

Tags: Bộ đề 06

Câu 5: Sắp xếp các chất sau theo chiều tăng dần nhiệt độ sôi: CH4, C2H6, C3H8, C4H10. Giải thích sự sắp xếp này dựa trên loại tương tác liên phân tử chủ yếu.

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 12: Liên kết hydrogen và tương tác Van Der Waals

Tags: Bộ đề 06

Câu 6: Liên kết hydrogen có vai trò quan trọng trong cấu trúc của nhiều hợp chất sinh học. Ví dụ nào sau đây thể hiện vai trò của liên kết hydrogen trong cấu trúc sinh học?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 12: Liên kết hydrogen và tương tác Van Der Waals

Tags: Bộ đề 06

Câu 7: So sánh nhiệt độ nóng chảy của ethanol (C2H5OH) và dimethyl ether (CH3OCH3). Cả hai chất đều có cùng công thức phân tử C2H6O. Ethanol có nhiệt độ nóng chảy cao hơn đáng kể (-114°C so với -138.5°C). Nguyên nhân chính là gì?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 12: Liên kết hydrogen và tương tác Van Der Waals

Tags: Bộ đề 06

Câu 8: Tương tác van der Waals giữa các phân tử có thể bị ảnh hưởng bởi yếu tố nào sau đây?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 12: Liên kết hydrogen và tương tác Van Der Waals

Tags: Bộ đề 06

Câu 9: Phân tử nào sau đây có khả năng tạo liên kết hydrogen nội phân tử (trong cùng một phân tử)?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 12: Liên kết hydrogen và tương tác Van Der Waals

Tags: Bộ đề 06

Câu 10: Tại sao các khí hiếm (He, Ne, Ar,...) tồn tại ở trạng thái khí ngay cả ở nhiệt độ rất thấp, và nhiệt độ sôi của chúng tăng dần từ He đến Xe?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 12: Liên kết hydrogen và tương tác Van Der Waals

Tags: Bộ đề 06

Câu 11: Khi so sánh nhiệt độ sôi của H2O, HF, và NH3, ta thấy thứ tự là H2O > HF > NH3, mặc dù độ âm điện của F lớn nhất. Điều này có thể được giải thích như thế nào?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 12: Liên kết hydrogen và tương tác Van Der Waals

Tags: Bộ đề 06

Câu 12: Axit axetic (CH3COOH) tan tốt trong nước. Hiện tượng này chủ yếu là do:

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 12: Liên kết hydrogen và tương tác Van Der Waals

Tags: Bộ đề 06

Câu 13: Tại sao băng (nước đá) lại nổi trên nước lỏng?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 12: Liên kết hydrogen và tương tác Van Der Waals

Tags: Bộ đề 06

Câu 14: Chất nào sau đây ở điều kiện thường có nhiệt độ sôi thấp nhất?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 12: Liên kết hydrogen và tương tác Van Der Waals

Tags: Bộ đề 06

Câu 15: Lực tương tác van der Waals giữa các phân tử I2 (iodine) lớn hơn nhiều so với lực tương tác van der Waals giữa các phân tử F2 (fluorine). Hệ quả của điều này là gì?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 12: Liên kết hydrogen và tương tác Van Der Waals

Tags: Bộ đề 06

Câu 16: Nhận định nào sau đây về tương tác van der Waals là sai?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 12: Liên kết hydrogen và tương tác Van Der Waals

Tags: Bộ đề 06

Câu 17: Tại sao các hydrocarbon mạch thẳng thường có nhiệt độ sôi cao hơn các đồng phân mạch nhánh có cùng số nguyên tử carbon?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 12: Liên kết hydrogen và tương tác Van Der Waals

Tags: Bộ đề 06

Câu 18: Cho các phân tử sau: CH3OH, CH3COOH, C2H5OH, CH3OCH3. Phân tử nào có khả năng tạo liên kết hydrogen mạnh nhất với phân tử nước?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 12: Liên kết hydrogen và tương tác Van Der Waals

Tags: Bộ đề 06

Câu 19: Liên kết hydrogen có thể tồn tại giữa các phân tử nào sau đây?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 12: Liên kết hydrogen và tương tác Van Der Waals

Tags: Bộ đề 06

Câu 20: Giải thích tại sao ethanol (C2H5OH) và nước (H2O) có thể trộn lẫn vào nhau theo bất kỳ tỷ lệ nào.

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 12: Liên kết hydrogen và tương tác Van Der Waals

Tags: Bộ đề 06

Câu 21: Phát biểu nào sau đây về liên kết hydrogen và tương tác van der Waals là đúng?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 12: Liên kết hydrogen và tương tác Van Der Waals

Tags: Bộ đề 06

Câu 22: Axit HF có tính axit yếu hơn HCl, HBr, HI mặc dù liên kết H-F phân cực mạnh nhất. Nguyên nhân chính của tính chất này là gì?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 12: Liên kết hydrogen và tương tác Van Der Waals

Tags: Bộ đề 06

Câu 23: Khi khối lượng phân tử tăng lên trong một dãy đồng đẳng (ví dụ: alkane mạch thẳng), nhiệt độ sôi và nhiệt độ nóng chảy tăng lên. Yếu tố nào chi phối sự tăng này?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 12: Liên kết hydrogen và tương tác Van Der Waals

Tags: Bộ đề 06

Câu 24: Cho sơ đồ mô tả sự tương tác giữa hai phân tử X-H...Y, trong đó X và Y là các nguyên tử có độ âm điện lớn và Y còn cặp electron riêng. Đường nét đứt biểu diễn loại liên kết nào?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 12: Liên kết hydrogen và tương tác Van Der Waals

Tags: Bộ đề 06

Câu 25: Trong các chất sau: C2H5OH, CH3COOH, CH3COCH3, C2H6. Chất nào có nhiệt độ sôi cao nhất?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 12: Liên kết hydrogen và tương tác Van Der Waals

Tags: Bộ đề 06

Câu 26: Hiện tượng nào sau đây không liên quan trực tiếp đến sự có mặt của liên kết hydrogen?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 12: Liên kết hydrogen và tương tác Van Der Waals

Tags: Bộ đề 06

Câu 27: Phân tích cấu trúc của DNA cho thấy hai mạch polynucleotide được giữ với nhau bởi liên kết giữa các cặp base bổ sung. Loại liên kết nào đóng vai trò chính trong việc giữ hai mạch này?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 12: Liên kết hydrogen và tương tác Van Der Waals

Tags: Bộ đề 06

Câu 28: So sánh độ tan trong nước của các chất sau: CH3OH, CH3Cl, CH3OCH3. Sắp xếp nào sau đây có khả năng đúng?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 12: Liên kết hydrogen và tương tác Van Der Waals

Tags: Bộ đề 06

Câu 29: Phân tử nào sau đây không có liên kết hydrogen liên phân tử?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 12: Liên kết hydrogen và tương tác Van Der Waals

Tags: Bộ đề 06

Câu 30: Tại sao các chất có khối lượng phân tử xấp xỉ nhau nhưng chất nào có liên kết hydrogen thường có nhiệt độ sôi cao hơn chất chỉ có tương tác van der Waals?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 12: Liên kết hydrogen và tương tác Van Der Waals

Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 12: Liên kết hydrogen và tương tác Van Der Waals - Đề 07

Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 12: Liên kết hydrogen và tương tác Van Der Waals - Đề 07 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Liên kết hydrogen được hình thành khi một nguyên tử hydrogen liên kết cộng hóa trị với một nguyên tử có độ âm điện rất lớn (thường là F, O, N) đồng thời tương tác với:

  • A. Một nguyên tử kim loại có độ âm điện thấp.
  • B. Một nguyên tử phi kim khác có độ âm điện thấp.
  • C. Một ion dương hoặc ion âm bất kỳ.
  • D. Một nguyên tử khác (thường là F, O, N) có cặp electron riêng.

Câu 2: Tương tác Van der Waals là loại tương tác yếu, tồn tại phổ biến giữa các phân tử. Bản chất của tương tác này chủ yếu là do:

  • A. Lực hút tĩnh điện giữa các ion mang điện tích trái dấu.
  • B. Sự chia sẻ cặp electron giữa hai nguyên tử.
  • C. Lực hút tĩnh điện tạm thời hoặc vĩnh cửu giữa các vùng phân cực của phân tử.
  • D. Sự cho nhận cặp electron giữa hai nguyên tử.

Câu 3: Chất nào sau đây có khả năng tạo liên kết hydrogen liên phân tử?

  • A. CH4
  • B. CH3OH
  • C. C2H6
  • D. CO2

Câu 4: So sánh nhiệt độ sôi của H2O và H2S. Giải thích nào sau đây là hợp lý nhất?

  • A. H2O có nhiệt độ sôi cao hơn H2S vì H2O tạo được liên kết hydrogen liên phân tử, cần nhiều năng lượng hơn để phá vỡ.
  • B. H2O có nhiệt độ sôi thấp hơn H2S vì khối lượng phân tử của H2O nhỏ hơn H2S.
  • C. H2O và H2S đều là phân tử có cực nên nhiệt độ sôi tương đương nhau.
  • D. Nhiệt độ sôi của chúng chỉ phụ thuộc vào áp suất bên ngoài.

Câu 5: Trong dãy các hợp chất HF, HCl, HBr, HI, nhiệt độ sôi tăng dần từ HCl đến HI, nhưng HF lại có nhiệt độ sôi cao bất thường, thậm chí cao hơn cả HCl. Nguyên nhân chính là do:

  • A. Năng lượng liên kết cộng hóa trị H-F rất lớn.
  • B. Phân tử HF có khối lượng nhỏ nhất trong dãy.
  • C. Giữa các phân tử HF có liên kết hydrogen mạnh.
  • D. Tương tác Van der Waals giữa các phân tử HF mạnh hơn nhiều so với các chất còn lại.

Câu 6: Tại sao alcohol (R-OH) tan tốt trong nước hơn so với hydrocarbon tương ứng có cùng số nguyên tử carbon?

  • A. Hydrocarbon có liên kết cộng hóa trị không cực nên không tan trong dung môi phân cực như nước.
  • B. Alcohol có khối lượng phân tử nhỏ hơn hydrocarbon tương ứng.
  • C. Alcohol là chất lỏng, còn hydrocarbon là chất khí ở điều kiện thường.
  • D. Alcohol có nhóm -OH có thể tạo liên kết hydrogen với phân tử nước.

Câu 7: Yếu tố nào sau đây có ảnh hưởng lớn nhất đến độ mạnh của tương tác Van der Waals giữa các phân tử không phân cực?

  • A. Kích thước và khối lượng phân tử.
  • B. Độ âm điện của các nguyên tử trong phân tử.
  • C. Sự có mặt của cặp electron riêng.
  • D. Góc liên kết giữa các nguyên tử.

Câu 8: Mô tả nào sau đây về liên kết hydrogen là chính xác?

  • A. Là một loại liên kết cộng hóa trị đặc biệt.
  • B. Là một lực hút tĩnh điện yếu hơn liên kết cộng hóa trị hoặc ion.
  • C. Chỉ xảy ra giữa các phân tử nước.
  • D. Được hình thành do sự cho nhận electron hoàn toàn.

Câu 9: Nhiệt độ sôi của các alkane mạch thẳng (CH4, C2H6, C3H8, C4H10, ...) tăng dần khi số nguyên tử carbon tăng. Nguyên nhân chủ yếu của xu hướng này là do:

  • A. Tương tác Van der Waals giữa các phân tử tăng khi kích thước và bề mặt tiếp xúc tăng.
  • B. Liên kết cộng hóa trị trong phân tử trở nên bền vững hơn.
  • C. Sự hình thành liên kết hydrogen giữa các phân tử alkane.
  • D. Độ phân cực của phân tử alkane tăng lên.

Câu 10: Phân tử nào sau đây chỉ có tương tác Van der Waals giữa các phân tử trong điều kiện thường?

  • A. H2O
  • B. NH3
  • C. N2
  • D. C2H5OH

Câu 11: Trong phân tử H2O, nguyên tử oxygen có độ âm điện lớn và còn 2 cặp electron riêng. Nguyên tử hydrogen liên kết với oxygen có độ âm điện lớn. Điều này giải thích tại sao nước có khả năng tạo:

  • A. Liên kết ion rất mạnh.
  • B. Nhiều liên kết hydrogen với các phân tử nước khác.
  • C. Liên kết cộng hóa trị không cực.
  • D. Chỉ có tương tác Van der Waals yếu.

Câu 12: So sánh khả năng tạo liên kết hydrogen của các hợp chất sau với nước: methanol (CH3OH), ethanol (C2H5OH), propan-1-ol (C3H7OH). Khả năng này:

  • A. Giảm dần từ methanol đến propan-1-ol do phần hydrocarbon kị nước tăng lên.
  • B. Tăng dần từ methanol đến propan-1-ol do khối lượng phân tử tăng.
  • C. Không đổi vì tất cả đều có nhóm -OH.
  • D. Chỉ phụ thuộc vào nhiệt độ môi trường.

Câu 13: Nước đá nổi trên mặt nước lỏng. Hiện tượng này được giải thích dựa trên cấu trúc của nước đá. Cấu trúc này được duy trì chủ yếu nhờ:

  • A. Lực hút ion giữa các phân tử nước.
  • B. Liên kết cộng hóa trị giữa các nguyên tử O và H.
  • C. Tương tác Van der Waals rất mạnh.
  • D. Mạng lưới liên kết hydrogen tạo cấu trúc không gian rỗng.

Câu 14: Acid acetic (CH3COOH) lỏng ở nhiệt độ gần nhiệt độ sôi tồn tại dưới dạng dimer (kết hợp của hai phân tử). Cấu trúc dimer này được bền vững nhờ:

  • A. Hai liên kết hydrogen giữa hai nhóm -COOH.
  • B. Liên kết ion giữa các phân tử.
  • C. Tương tác Van der Waals rất yếu.
  • D. Liên kết cộng hóa trị trong nhóm -COOH.

Câu 15: So sánh nhiệt độ sôi của butane (C4H10, không phân cực) và acetone ((CH3)2CO, có cực). Biết khối lượng phân tử của acetone (58 g/mol) xấp xỉ butane (58 g/mol). Dự đoán nào sau đây là đúng?

  • A. Nhiệt độ sôi của butane cao hơn acetone vì có mạch carbon dài hơn.
  • B. Nhiệt độ sôi của acetone cao hơn butane vì acetone có tương tác lưỡng cực - lưỡng cực mạnh hơn tương tác Van der Waals của butane.
  • C. Nhiệt độ sôi của cả hai chất xấp xỉ nhau vì khối lượng phân tử gần bằng nhau.
  • D. Acetone có khả năng tạo liên kết hydrogen nên nhiệt độ sôi cao hơn nhiều.

Câu 16: Phát biểu nào sau đây về tương tác Van der Waals là không chính xác?

  • A. Tồn tại giữa tất cả các loại phân tử, không phụ thuộc vào tính phân cực.
  • B. Độ mạnh tăng khi kích thước và khối lượng phân tử tăng.
  • C. Bao gồm lực hút lưỡng cực cảm ứng - lưỡng cực tức thời (lực London).
  • D. Thường mạnh hơn liên kết hydrogen ở cùng điều kiện.

Câu 17: Nước có nhiệt độ sôi cao bất thường so với các hợp chất cùng nhóm với O như H2S, H2Se, H2Te. Điều này khẳng định vai trò quan trọng của loại liên kết nào trong việc duy trì trạng thái lỏng của nước ở nhiệt độ phòng?

  • A. Liên kết hydrogen.
  • B. Liên kết cộng hóa trị O-H.
  • C. Tương tác ion.
  • D. Tương tác Van der Waals.

Câu 18: Trong phân tử ammonia (NH3), nguyên tử nitrogen có độ âm điện lớn và một cặp electron riêng. Nguyên tử hydrogen liên kết với nitrogen. Do đó, giữa các phân tử NH3 có thể hình thành:

  • A. Liên kết ion.
  • B. Liên kết cộng hóa trị không cực.
  • C. Liên kết hydrogen.
  • D. Chỉ có tương tác Van der Waals rất yếu.

Câu 19: Chất nào sau đây không tạo được liên kết hydrogen liên phân tử, nhưng vẫn có nhiệt độ sôi đáng kể nhờ tương tác Van der Waals?

  • A. H2O
  • B. CH3COOH
  • C. C2H5OH
  • D. CCl4

Câu 20: Khi hòa tan NaCl (muối ion) vào nước, các ion Na+ và Cl- bị hydrate hóa bởi các phân tử nước. Lực tương tác chính giữa ion Na+ và phân tử nước là:

  • A. Tương tác ion - lưỡng cực.
  • B. Liên kết cộng hóa trị.
  • C. Liên kết hydrogen.
  • D. Tương tác Van der Waals.

Câu 21: So sánh nhiệt độ nóng chảy của các chất sau: F2, Cl2, Br2, I2. Xu hướng tăng dần nhiệt độ nóng chảy từ F2 đến I2 được giải thích chủ yếu dựa vào sự tăng lên của:

  • A. Độ phân cực của liên kết.
  • B. Khả năng tạo liên kết hydrogen.
  • C. Tương tác Van der Waals giữa các phân tử.
  • D. Năng lượng liên kết cộng hóa trị.

Câu 22: Liên kết hydrogen nội phân tử là liên kết hydrogen được hình thành:

  • A. Giữa các nguyên tử của các phân tử khác nhau.
  • B. Giữa các nguyên tử nằm trong cùng một phân tử.
  • C. Giữa nguyên tử H và ion âm.
  • D. Giữa hai nguyên tử kim loại.

Câu 23: Phân tử nào sau đây có nhiệt độ sôi thấp nhất trong nhóm các hợp chất có khối lượng phân tử tương đương và không có khả năng tạo liên kết hydrogen?

  • A. Phân tử có tương tác lưỡng cực - lưỡng cực mạnh.
  • B. Phân tử có kích thước lớn và hình dạng bất đối xứng.
  • C. Phân tử có khối lượng mol lớn nhất.
  • D. Phân tử có tương tác Van der Waals yếu nhất (thường là phân tử nhỏ, không phân cực).

Câu 24: Tại sao ethanol (C2H5OH) tan vô hạn trong nước, trong khi diethyl ether (C2H5OC2H5), có khối lượng phân tử tương đương, lại tan ít trong nước?

  • A. Diethyl ether là phân tử không cực, nước là phân tử phân cực.
  • B. Ethanol có liên kết cộng hóa trị, diethyl ether có liên kết ion.
  • C. Ethanol tạo được liên kết hydrogen với nước, còn diethyl ether thì không (hoặc rất yếu).
  • D. Khối lượng riêng của ethanol nhỏ hơn nước.

Câu 25: Trong phân tử protein, liên kết hydrogen đóng vai trò quan trọng trong việc hình thành và ổn định cấu trúc không gian bậc hai (ví dụ: xoắn alpha, phiến gấp beta). Đây là loại liên kết hydrogen:

  • A. Liên phân tử, giữa các chuỗi polypeptide khác nhau.
  • B. Nội phân tử, giữa các nhóm chức trong cùng một chuỗi polypeptide.
  • C. Giữa các ion trong chuỗi polypeptide.
  • D. Chỉ là tương tác Van der Waals yếu.

Câu 26: Yếu tố nào sau đây không ảnh hưởng trực tiếp đến độ mạnh của liên kết hydrogen?

  • A. Độ âm điện của nguyên tử mà H liên kết cộng hóa trị.
  • B. Độ âm điện của nguyên tử mà H tương tác (có cặp electron riêng).
  • C. Khoảng cách giữa nguyên tử H và nguyên tử tương tác.
  • D. Năng lượng liên kết cộng hóa trị trong phân tử.

Câu 27: Xét các chất sau: CH3F, CH3Cl, CH3Br, CH3I. Nhiệt độ sôi của chúng tăng dần từ CH3F đến CH3I. Xu hướng này chủ yếu do sự tăng lên của:

  • A. Tương tác Van der Waals do khối lượng phân tử tăng.
  • B. Độ phân cực của liên kết C-X (X là halogen).
  • C. Khả năng tạo liên kết hydrogen.
  • D. Năng lượng liên kết C-X.

Câu 28: Tại sao các hợp chất có liên kết hydrogen liên phân tử thường có nhiệt độ nóng chảy và nhiệt độ sôi cao hơn các hợp chất có cùng khối lượng phân tử nhưng không có liên kết hydrogen?

  • A. Liên kết hydrogen làm tăng khối lượng phân tử tổng thể.
  • B. Liên kết hydrogen làm giảm áp suất hơi của chất lỏng.
  • C. Cần nhiều năng lượng hơn để phá vỡ các liên kết hydrogen giữa các phân tử để chuyển pha.
  • D. Liên kết hydrogen làm tăng độ bền của liên kết cộng hóa trị trong phân tử.

Câu 29: Tương tác Van der Waals bao gồm lực hút lưỡng cực vĩnh cửu - lưỡng cực vĩnh cửu (gọi là lực Keesom), lực hút lưỡng cực vĩnh cửu - lưỡng cực cảm ứng (gọi là lực Debye), và lực hút lưỡng cực tức thời - lưỡng cực cảm ứng (gọi là lực London). Loại lực nào là đáng kể nhất trong các phân tử không phân cực?

  • A. Lực Keesom.
  • B. Lực Debye.
  • C. Cả lực Keesom và lực Debye.
  • D. Lực London.

Câu 30: Phân tử DNA có cấu trúc xoắn kép được duy trì một phần nhờ liên kết hydrogen giữa các cặp base bổ sung (A-T và G-C). Đây là ví dụ về:

  • A. Liên kết hydrogen giữa các phân tử (giữa các mạch đơn DNA).
  • B. Liên kết hydrogen nội phân tử (trong cùng một mạch đơn DNA).
  • C. Liên kết ion giữa các base.
  • D. Chỉ có tương tác Van der Waals giữa các base.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 12: Liên kết hydrogen và tương tác Van Der Waals

Tags: Bộ đề 07

Câu 1: Liên kết hydrogen được hình thành khi một nguyên tử hydrogen liên kết cộng hóa trị với một nguyên tử có độ âm điện rất lớn (thường là F, O, N) đồng thời tương tác với:

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 12: Liên kết hydrogen và tương tác Van Der Waals

Tags: Bộ đề 07

Câu 2: Tương tác Van der Waals là loại tương tác yếu, tồn tại phổ biến giữa các phân tử. Bản chất của tương tác này chủ yếu là do:

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 12: Liên kết hydrogen và tương tác Van Der Waals

Tags: Bộ đề 07

Câu 3: Chất nào sau đây có khả năng tạo liên kết hydrogen liên phân tử?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 12: Liên kết hydrogen và tương tác Van Der Waals

Tags: Bộ đề 07

Câu 4: So sánh nhiệt độ sôi của H2O và H2S. Giải thích nào sau đây là hợp lý nhất?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 12: Liên kết hydrogen và tương tác Van Der Waals

Tags: Bộ đề 07

Câu 5: Trong dãy các hợp chất HF, HCl, HBr, HI, nhiệt độ sôi tăng dần từ HCl đến HI, nhưng HF lại có nhiệt độ sôi cao bất thường, thậm chí cao hơn cả HCl. Nguyên nhân chính là do:

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 12: Liên kết hydrogen và tương tác Van Der Waals

Tags: Bộ đề 07

Câu 6: Tại sao alcohol (R-OH) tan tốt trong nước hơn so với hydrocarbon tương ứng có cùng số nguyên tử carbon?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 12: Liên kết hydrogen và tương tác Van Der Waals

Tags: Bộ đề 07

Câu 7: Yếu tố nào sau đây có ảnh hưởng lớn nhất đến độ mạnh của tương tác Van der Waals giữa các phân tử không phân cực?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 12: Liên kết hydrogen và tương tác Van Der Waals

Tags: Bộ đề 07

Câu 8: Mô tả nào sau đây về liên kết hydrogen là chính xác?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 12: Liên kết hydrogen và tương tác Van Der Waals

Tags: Bộ đề 07

Câu 9: Nhiệt độ sôi của các alkane mạch thẳng (CH4, C2H6, C3H8, C4H10, ...) tăng dần khi số nguyên tử carbon tăng. Nguyên nhân chủ yếu của xu hướng này là do:

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 12: Liên kết hydrogen và tương tác Van Der Waals

Tags: Bộ đề 07

Câu 10: Phân tử nào sau đây chỉ có tương tác Van der Waals giữa các phân tử trong điều kiện thường?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 12: Liên kết hydrogen và tương tác Van Der Waals

Tags: Bộ đề 07

Câu 11: Trong phân tử H2O, nguyên tử oxygen có độ âm điện lớn và còn 2 cặp electron riêng. Nguyên tử hydrogen liên kết với oxygen có độ âm điện lớn. Điều này giải thích tại sao nước có khả năng tạo:

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 12: Liên kết hydrogen và tương tác Van Der Waals

Tags: Bộ đề 07

Câu 12: So sánh khả năng tạo liên kết hydrogen của các hợp chất sau với nước: methanol (CH3OH), ethanol (C2H5OH), propan-1-ol (C3H7OH). Khả năng này:

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 12: Liên kết hydrogen và tương tác Van Der Waals

Tags: Bộ đề 07

Câu 13: Nước đá nổi trên mặt nước lỏng. Hiện tượng này được giải thích dựa trên cấu trúc của nước đá. Cấu trúc này được duy trì chủ yếu nhờ:

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 12: Liên kết hydrogen và tương tác Van Der Waals

Tags: Bộ đề 07

Câu 14: Acid acetic (CH3COOH) lỏng ở nhiệt độ gần nhiệt độ sôi tồn tại dưới dạng dimer (kết hợp của hai phân tử). Cấu trúc dimer này được bền vững nhờ:

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 12: Liên kết hydrogen và tương tác Van Der Waals

Tags: Bộ đề 07

Câu 15: So sánh nhiệt độ sôi của butane (C4H10, không phân cực) và acetone ((CH3)2CO, có cực). Biết khối lượng phân tử của acetone (58 g/mol) xấp xỉ butane (58 g/mol). Dự đoán nào sau đây là đúng?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 12: Liên kết hydrogen và tương tác Van Der Waals

Tags: Bộ đề 07

Câu 16: Phát biểu nào sau đây về tương tác Van der Waals là không chính xác?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 12: Liên kết hydrogen và tương tác Van Der Waals

Tags: Bộ đề 07

Câu 17: Nước có nhiệt độ sôi cao bất thường so với các hợp chất cùng nhóm với O như H2S, H2Se, H2Te. Điều này khẳng định vai trò quan trọng của loại liên kết nào trong việc duy trì trạng thái lỏng của nước ở nhiệt độ phòng?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 12: Liên kết hydrogen và tương tác Van Der Waals

Tags: Bộ đề 07

Câu 18: Trong phân tử ammonia (NH3), nguyên tử nitrogen có độ âm điện lớn và một cặp electron riêng. Nguyên tử hydrogen liên kết với nitrogen. Do đó, giữa các phân tử NH3 có thể hình thành:

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 12: Liên kết hydrogen và tương tác Van Der Waals

Tags: Bộ đề 07

Câu 19: Chất nào sau đây không tạo được liên kết hydrogen liên phân tử, nhưng vẫn có nhiệt độ sôi đáng kể nhờ tương tác Van der Waals?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 12: Liên kết hydrogen và tương tác Van Der Waals

Tags: Bộ đề 07

Câu 20: Khi hòa tan NaCl (muối ion) vào nước, các ion Na+ và Cl- bị hydrate hóa bởi các phân tử nước. Lực tương tác chính giữa ion Na+ và phân tử nước là:

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 12: Liên kết hydrogen và tương tác Van Der Waals

Tags: Bộ đề 07

Câu 21: So sánh nhiệt độ nóng chảy của các chất sau: F2, Cl2, Br2, I2. Xu hướng tăng dần nhiệt độ nóng chảy từ F2 đến I2 được giải thích chủ yếu dựa vào sự tăng lên của:

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 12: Liên kết hydrogen và tương tác Van Der Waals

Tags: Bộ đề 07

Câu 22: Liên kết hydrogen nội phân tử là liên kết hydrogen được hình thành:

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 12: Liên kết hydrogen và tương tác Van Der Waals

Tags: Bộ đề 07

Câu 23: Phân tử nào sau đây có nhiệt độ sôi thấp nhất trong nhóm các hợp chất có khối lượng phân tử tương đương và không có khả năng tạo liên kết hydrogen?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 12: Liên kết hydrogen và tương tác Van Der Waals

Tags: Bộ đề 07

Câu 24: Tại sao ethanol (C2H5OH) tan vô hạn trong nước, trong khi diethyl ether (C2H5OC2H5), có khối lượng phân tử tương đương, lại tan ít trong nước?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 12: Liên kết hydrogen và tương tác Van Der Waals

Tags: Bộ đề 07

Câu 25: Trong phân tử protein, liên kết hydrogen đóng vai trò quan trọng trong việc hình thành và ổn định cấu trúc không gian bậc hai (ví dụ: xoắn alpha, phiến gấp beta). Đây là loại liên kết hydrogen:

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 12: Liên kết hydrogen và tương tác Van Der Waals

Tags: Bộ đề 07

Câu 26: Yếu tố nào sau đây không ảnh hưởng trực tiếp đến độ mạnh của liên kết hydrogen?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 12: Liên kết hydrogen và tương tác Van Der Waals

Tags: Bộ đề 07

Câu 27: Xét các chất sau: CH3F, CH3Cl, CH3Br, CH3I. Nhiệt độ sôi của chúng tăng dần từ CH3F đến CH3I. Xu hướng này chủ yếu do sự tăng lên của:

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 12: Liên kết hydrogen và tương tác Van Der Waals

Tags: Bộ đề 07

Câu 28: Tại sao các hợp chất có liên kết hydrogen liên phân tử thường có nhiệt độ nóng chảy và nhiệt độ sôi cao hơn các hợp chất có cùng khối lượng phân tử nhưng không có liên kết hydrogen?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 12: Liên kết hydrogen và tương tác Van Der Waals

Tags: Bộ đề 07

Câu 29: Tương tác Van der Waals bao gồm lực hút lưỡng cực vĩnh cửu - lưỡng cực vĩnh cửu (gọi là lực Keesom), lực hút lưỡng cực vĩnh cửu - lưỡng cực cảm ứng (gọi là lực Debye), và lực hút lưỡng cực tức thời - lưỡng cực cảm ứng (gọi là lực London). Loại lực nào là đáng kể nhất trong các phân tử không phân cực?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 12: Liên kết hydrogen và tương tác Van Der Waals

Tags: Bộ đề 07

Câu 30: Phân tử DNA có cấu trúc xoắn kép được duy trì một phần nhờ liên kết hydrogen giữa các cặp base bổ sung (A-T và G-C). Đây là ví dụ về:

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 12: Liên kết hydrogen và tương tác Van Der Waals

Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 12: Liên kết hydrogen và tương tác Van Der Waals - Đề 08

Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 12: Liên kết hydrogen và tương tác Van Der Waals - Đề 08 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Liên kết hydrogen được hình thành khi một nguyên tử hydrogen liên kết cộng hóa trị với một nguyên tử có độ âm điện rất lớn (thường là F, O, N) đồng thời tương tác với:

  • A. Một nguyên tử kim loại có độ âm điện thấp.
  • B. Một nguyên tử phi kim khác có độ âm điện thấp.
  • C. Một ion dương hoặc ion âm bất kỳ.
  • D. Một nguyên tử khác (thường là F, O, N) có cặp electron riêng.

Câu 2: Tương tác Van der Waals là loại tương tác yếu, tồn tại phổ biến giữa các phân tử. Bản chất của tương tác này chủ yếu là do:

  • A. Lực hút tĩnh điện giữa các ion mang điện tích trái dấu.
  • B. Sự chia sẻ cặp electron giữa hai nguyên tử.
  • C. Lực hút tĩnh điện tạm thời hoặc vĩnh cửu giữa các vùng phân cực của phân tử.
  • D. Sự cho nhận cặp electron giữa hai nguyên tử.

Câu 3: Chất nào sau đây có khả năng tạo liên kết hydrogen liên phân tử?

  • A. CH4
  • B. CH3OH
  • C. C2H6
  • D. CO2

Câu 4: So sánh nhiệt độ sôi của H2O và H2S. Giải thích nào sau đây là hợp lý nhất?

  • A. H2O có nhiệt độ sôi cao hơn H2S vì H2O tạo được liên kết hydrogen liên phân tử, cần nhiều năng lượng hơn để phá vỡ.
  • B. H2O có nhiệt độ sôi thấp hơn H2S vì khối lượng phân tử của H2O nhỏ hơn H2S.
  • C. H2O và H2S đều là phân tử có cực nên nhiệt độ sôi tương đương nhau.
  • D. Nhiệt độ sôi của chúng chỉ phụ thuộc vào áp suất bên ngoài.

Câu 5: Trong dãy các hợp chất HF, HCl, HBr, HI, nhiệt độ sôi tăng dần từ HCl đến HI, nhưng HF lại có nhiệt độ sôi cao bất thường, thậm chí cao hơn cả HCl. Nguyên nhân chính là do:

  • A. Năng lượng liên kết cộng hóa trị H-F rất lớn.
  • B. Phân tử HF có khối lượng nhỏ nhất trong dãy.
  • C. Giữa các phân tử HF có liên kết hydrogen mạnh.
  • D. Tương tác Van der Waals giữa các phân tử HF mạnh hơn nhiều so với các chất còn lại.

Câu 6: Tại sao alcohol (R-OH) tan tốt trong nước hơn so với hydrocarbon tương ứng có cùng số nguyên tử carbon?

  • A. Hydrocarbon có liên kết cộng hóa trị không cực nên không tan trong dung môi phân cực như nước.
  • B. Alcohol có khối lượng phân tử nhỏ hơn hydrocarbon tương ứng.
  • C. Alcohol là chất lỏng, còn hydrocarbon là chất khí ở điều kiện thường.
  • D. Alcohol có nhóm -OH có thể tạo liên kết hydrogen với phân tử nước.

Câu 7: Yếu tố nào sau đây có ảnh hưởng lớn nhất đến độ mạnh của tương tác Van der Waals giữa các phân tử không phân cực?

  • A. Kích thước và khối lượng phân tử.
  • B. Độ âm điện của các nguyên tử trong phân tử.
  • C. Sự có mặt của cặp electron riêng.
  • D. Góc liên kết giữa các nguyên tử.

Câu 8: Mô tả nào sau đây về liên kết hydrogen là chính xác?

  • A. Là một loại liên kết cộng hóa trị đặc biệt.
  • B. Là một lực hút tĩnh điện yếu hơn liên kết cộng hóa trị hoặc ion.
  • C. Chỉ xảy ra giữa các phân tử nước.
  • D. Được hình thành do sự cho nhận electron hoàn toàn.

Câu 9: Nhiệt độ sôi của các alkane mạch thẳng (CH4, C2H6, C3H8, C4H10, ...) tăng dần khi số nguyên tử carbon tăng. Nguyên nhân chủ yếu của xu hướng này là do:

  • A. Tương tác Van der Waals giữa các phân tử tăng khi kích thước và bề mặt tiếp xúc tăng.
  • B. Liên kết cộng hóa trị trong phân tử trở nên bền vững hơn.
  • C. Sự hình thành liên kết hydrogen giữa các phân tử alkane.
  • D. Độ phân cực của phân tử alkane tăng lên.

Câu 10: Phân tử nào sau đây chỉ có tương tác Van der Waals giữa các phân tử trong điều kiện thường?

  • A. H2O
  • B. NH3
  • C. N2
  • D. C2H5OH

Câu 11: Trong phân tử H2O, nguyên tử oxygen có độ âm điện lớn và còn 2 cặp electron riêng. Nguyên tử hydrogen liên kết với oxygen có độ âm điện lớn. Điều này giải thích tại sao nước có khả năng tạo:

  • A. Liên kết ion rất mạnh.
  • B. Nhiều liên kết hydrogen với các phân tử nước khác.
  • C. Liên kết cộng hóa trị không cực.
  • D. Chỉ có tương tác Van der Waals yếu.

Câu 12: So sánh khả năng tạo liên kết hydrogen của các hợp chất sau với nước: methanol (CH3OH), ethanol (C2H5OH), propan-1-ol (C3H7OH). Khả năng này:

  • A. Giảm dần từ methanol đến propan-1-ol do phần hydrocarbon kị nước tăng lên.
  • B. Tăng dần từ methanol đến propan-1-ol do khối lượng phân tử tăng.
  • C. Không đổi vì tất cả đều có nhóm -OH.
  • D. Chỉ phụ thuộc vào nhiệt độ môi trường.

Câu 13: Nước đá nổi trên mặt nước lỏng. Hiện tượng này được giải thích dựa trên cấu trúc của nước đá. Cấu trúc này được duy trì chủ yếu nhờ:

  • A. Lực hút ion giữa các phân tử nước.
  • B. Liên kết cộng hóa trị giữa các nguyên tử O và H.
  • C. Tương tác Van der Waals rất mạnh.
  • D. Mạng lưới liên kết hydrogen tạo cấu trúc không gian rỗng.

Câu 14: Acid acetic (CH3COOH) lỏng ở nhiệt độ gần nhiệt độ sôi tồn tại dưới dạng dimer (kết hợp của hai phân tử). Cấu trúc dimer này được bền vững nhờ:

  • A. Hai liên kết hydrogen giữa hai nhóm -COOH.
  • B. Liên kết ion giữa các phân tử.
  • C. Tương tác Van der Waals rất yếu.
  • D. Liên kết cộng hóa trị trong nhóm -COOH.

Câu 15: So sánh nhiệt độ sôi của butane (C4H10, không phân cực) và acetone ((CH3)2CO, có cực). Biết khối lượng phân tử của acetone (58 g/mol) xấp xỉ butane (58 g/mol). Dự đoán nào sau đây là đúng?

  • A. Nhiệt độ sôi của butane cao hơn acetone vì có mạch carbon dài hơn.
  • B. Nhiệt độ sôi của acetone cao hơn butane vì acetone có tương tác lưỡng cực - lưỡng cực mạnh hơn tương tác Van der Waals của butane.
  • C. Nhiệt độ sôi của cả hai chất xấp xỉ nhau vì khối lượng phân tử gần bằng nhau.
  • D. Acetone có khả năng tạo liên kết hydrogen nên nhiệt độ sôi cao hơn nhiều.

Câu 16: Phát biểu nào sau đây về tương tác Van der Waals là không chính xác?

  • A. Tồn tại giữa tất cả các loại phân tử, không phụ thuộc vào tính phân cực.
  • B. Độ mạnh tăng khi kích thước và khối lượng phân tử tăng.
  • C. Bao gồm lực hút lưỡng cực cảm ứng - lưỡng cực tức thời (lực London).
  • D. Thường mạnh hơn liên kết hydrogen ở cùng điều kiện.

Câu 17: Nước có nhiệt độ sôi cao bất thường so với các hợp chất cùng nhóm với O như H2S, H2Se, H2Te. Điều này khẳng định vai trò quan trọng của loại liên kết nào trong việc duy trì trạng thái lỏng của nước ở nhiệt độ phòng?

  • A. Liên kết hydrogen.
  • B. Liên kết cộng hóa trị O-H.
  • C. Tương tác ion.
  • D. Tương tác Van der Waals.

Câu 18: Trong phân tử ammonia (NH3), nguyên tử nitrogen có độ âm điện lớn và một cặp electron riêng. Nguyên tử hydrogen liên kết với nitrogen. Do đó, giữa các phân tử NH3 có thể hình thành:

  • A. Liên kết ion.
  • B. Liên kết cộng hóa trị không cực.
  • C. Liên kết hydrogen.
  • D. Chỉ có tương tác Van der Waals rất yếu.

Câu 19: Chất nào sau đây không tạo được liên kết hydrogen liên phân tử, nhưng vẫn có nhiệt độ sôi đáng kể nhờ tương tác Van der Waals?

  • A. H2O
  • B. CH3COOH
  • C. C2H5OH
  • D. CCl4

Câu 20: Khi hòa tan NaCl (muối ion) vào nước, các ion Na+ và Cl- bị hydrate hóa bởi các phân tử nước. Lực tương tác chính giữa ion Na+ và phân tử nước là:

  • A. Tương tác ion - lưỡng cực.
  • B. Liên kết cộng hóa trị.
  • C. Liên kết hydrogen.
  • D. Tương tác Van der Waals.

Câu 21: So sánh nhiệt độ nóng chảy của các chất sau: F2, Cl2, Br2, I2. Xu hướng tăng dần nhiệt độ nóng chảy từ F2 đến I2 được giải thích chủ yếu dựa vào sự tăng lên của:

  • A. Độ phân cực của liên kết.
  • B. Khả năng tạo liên kết hydrogen.
  • C. Tương tác Van der Waals giữa các phân tử.
  • D. Năng lượng liên kết cộng hóa trị.

Câu 22: Liên kết hydrogen nội phân tử là liên kết hydrogen được hình thành:

  • A. Giữa các nguyên tử của các phân tử khác nhau.
  • B. Giữa các nguyên tử nằm trong cùng một phân tử.
  • C. Giữa nguyên tử H và ion âm.
  • D. Giữa hai nguyên tử kim loại.

Câu 23: Phân tử nào sau đây có nhiệt độ sôi thấp nhất trong nhóm các hợp chất có khối lượng phân tử tương đương và không có khả năng tạo liên kết hydrogen?

  • A. Phân tử có tương tác lưỡng cực - lưỡng cực mạnh.
  • B. Phân tử có kích thước lớn và hình dạng bất đối xứng.
  • C. Phân tử có khối lượng mol lớn nhất.
  • D. Phân tử có tương tác Van der Waals yếu nhất (thường là phân tử nhỏ, không phân cực).

Câu 24: Tại sao ethanol (C2H5OH) tan vô hạn trong nước, trong khi diethyl ether (C2H5OC2H5), có khối lượng phân tử tương đương, lại tan ít trong nước?

  • A. Diethyl ether là phân tử không cực, nước là phân tử phân cực.
  • B. Ethanol có liên kết cộng hóa trị, diethyl ether có liên kết ion.
  • C. Ethanol tạo được liên kết hydrogen với nước, còn diethyl ether thì không (hoặc rất yếu).
  • D. Khối lượng riêng của ethanol nhỏ hơn nước.

Câu 25: Trong phân tử protein, liên kết hydrogen đóng vai trò quan trọng trong việc hình thành và ổn định cấu trúc không gian bậc hai (ví dụ: xoắn alpha, phiến gấp beta). Đây là loại liên kết hydrogen:

  • A. Liên phân tử, giữa các chuỗi polypeptide khác nhau.
  • B. Nội phân tử, giữa các nhóm chức trong cùng một chuỗi polypeptide.
  • C. Giữa các ion trong chuỗi polypeptide.
  • D. Chỉ là tương tác Van der Waals yếu.

Câu 26: Yếu tố nào sau đây không ảnh hưởng trực tiếp đến độ mạnh của liên kết hydrogen?

  • A. Độ âm điện của nguyên tử mà H liên kết cộng hóa trị.
  • B. Độ âm điện của nguyên tử mà H tương tác (có cặp electron riêng).
  • C. Khoảng cách giữa nguyên tử H và nguyên tử tương tác.
  • D. Năng lượng liên kết cộng hóa trị trong phân tử.

Câu 27: Xét các chất sau: CH3F, CH3Cl, CH3Br, CH3I. Nhiệt độ sôi của chúng tăng dần từ CH3F đến CH3I. Xu hướng này chủ yếu do sự tăng lên của:

  • A. Tương tác Van der Waals do khối lượng phân tử tăng.
  • B. Độ phân cực của liên kết C-X (X là halogen).
  • C. Khả năng tạo liên kết hydrogen.
  • D. Năng lượng liên kết C-X.

Câu 28: Tại sao các hợp chất có liên kết hydrogen liên phân tử thường có nhiệt độ nóng chảy và nhiệt độ sôi cao hơn các hợp chất có cùng khối lượng phân tử nhưng không có liên kết hydrogen?

  • A. Liên kết hydrogen làm tăng khối lượng phân tử tổng thể.
  • B. Liên kết hydrogen làm giảm áp suất hơi của chất lỏng.
  • C. Cần nhiều năng lượng hơn để phá vỡ các liên kết hydrogen giữa các phân tử để chuyển pha.
  • D. Liên kết hydrogen làm tăng độ bền của liên kết cộng hóa trị trong phân tử.

Câu 29: Tương tác Van der Waals bao gồm lực hút lưỡng cực vĩnh cửu - lưỡng cực vĩnh cửu (gọi là lực Keesom), lực hút lưỡng cực vĩnh cửu - lưỡng cực cảm ứng (gọi là lực Debye), và lực hút lưỡng cực tức thời - lưỡng cực cảm ứng (gọi là lực London). Loại lực nào là đáng kể nhất trong các phân tử không phân cực?

  • A. Lực Keesom.
  • B. Lực Debye.
  • C. Cả lực Keesom và lực Debye.
  • D. Lực London.

Câu 30: Phân tử DNA có cấu trúc xoắn kép được duy trì một phần nhờ liên kết hydrogen giữa các cặp base bổ sung (A-T và G-C). Đây là ví dụ về:

  • A. Liên kết hydrogen giữa các phân tử (giữa các mạch đơn DNA).
  • B. Liên kết hydrogen nội phân tử (trong cùng một mạch đơn DNA).
  • C. Liên kết ion giữa các base.
  • D. Chỉ có tương tác Van der Waals giữa các base.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 12: Liên kết hydrogen và tương tác Van Der Waals

Tags: Bộ đề 08

Câu 1: Liên kết hydrogen được hình thành khi một nguyên tử hydrogen liên kết cộng hóa trị với một nguyên tử có độ âm điện rất lớn (thường là F, O, N) đồng thời tương tác với:

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 12: Liên kết hydrogen và tương tác Van Der Waals

Tags: Bộ đề 08

Câu 2: Tương tác Van der Waals là loại tương tác yếu, tồn tại phổ biến giữa các phân tử. Bản chất của tương tác này chủ yếu là do:

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 12: Liên kết hydrogen và tương tác Van Der Waals

Tags: Bộ đề 08

Câu 3: Chất nào sau đây có khả năng tạo liên kết hydrogen liên phân tử?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 12: Liên kết hydrogen và tương tác Van Der Waals

Tags: Bộ đề 08

Câu 4: So sánh nhiệt độ sôi của H2O và H2S. Giải thích nào sau đây là hợp lý nhất?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 12: Liên kết hydrogen và tương tác Van Der Waals

Tags: Bộ đề 08

Câu 5: Trong dãy các hợp chất HF, HCl, HBr, HI, nhiệt độ sôi tăng dần từ HCl đến HI, nhưng HF lại có nhiệt độ sôi cao bất thường, thậm chí cao hơn cả HCl. Nguyên nhân chính là do:

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 12: Liên kết hydrogen và tương tác Van Der Waals

Tags: Bộ đề 08

Câu 6: Tại sao alcohol (R-OH) tan tốt trong nước hơn so với hydrocarbon tương ứng có cùng số nguyên tử carbon?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 12: Liên kết hydrogen và tương tác Van Der Waals

Tags: Bộ đề 08

Câu 7: Yếu tố nào sau đây có ảnh hưởng lớn nhất đến độ mạnh của tương tác Van der Waals giữa các phân tử không phân cực?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 12: Liên kết hydrogen và tương tác Van Der Waals

Tags: Bộ đề 08

Câu 8: Mô tả nào sau đây về liên kết hydrogen là chính xác?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 12: Liên kết hydrogen và tương tác Van Der Waals

Tags: Bộ đề 08

Câu 9: Nhiệt độ sôi của các alkane mạch thẳng (CH4, C2H6, C3H8, C4H10, ...) tăng dần khi số nguyên tử carbon tăng. Nguyên nhân chủ yếu của xu hướng này là do:

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 12: Liên kết hydrogen và tương tác Van Der Waals

Tags: Bộ đề 08

Câu 10: Phân tử nào sau đây chỉ có tương tác Van der Waals giữa các phân tử trong điều kiện thường?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 12: Liên kết hydrogen và tương tác Van Der Waals

Tags: Bộ đề 08

Câu 11: Trong phân tử H2O, nguyên tử oxygen có độ âm điện lớn và còn 2 cặp electron riêng. Nguyên tử hydrogen liên kết với oxygen có độ âm điện lớn. Điều này giải thích tại sao nước có khả năng tạo:

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 12: Liên kết hydrogen và tương tác Van Der Waals

Tags: Bộ đề 08

Câu 12: So sánh khả năng tạo liên kết hydrogen của các hợp chất sau với nước: methanol (CH3OH), ethanol (C2H5OH), propan-1-ol (C3H7OH). Khả năng này:

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 12: Liên kết hydrogen và tương tác Van Der Waals

Tags: Bộ đề 08

Câu 13: Nước đá nổi trên mặt nước lỏng. Hiện tượng này được giải thích dựa trên cấu trúc của nước đá. Cấu trúc này được duy trì chủ yếu nhờ:

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 12: Liên kết hydrogen và tương tác Van Der Waals

Tags: Bộ đề 08

Câu 14: Acid acetic (CH3COOH) lỏng ở nhiệt độ gần nhiệt độ sôi tồn tại dưới dạng dimer (kết hợp của hai phân tử). Cấu trúc dimer này được bền vững nhờ:

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 12: Liên kết hydrogen và tương tác Van Der Waals

Tags: Bộ đề 08

Câu 15: So sánh nhiệt độ sôi của butane (C4H10, không phân cực) và acetone ((CH3)2CO, có cực). Biết khối lượng phân tử của acetone (58 g/mol) xấp xỉ butane (58 g/mol). Dự đoán nào sau đây là đúng?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 12: Liên kết hydrogen và tương tác Van Der Waals

Tags: Bộ đề 08

Câu 16: Phát biểu nào sau đây về tương tác Van der Waals là không chính xác?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 12: Liên kết hydrogen và tương tác Van Der Waals

Tags: Bộ đề 08

Câu 17: Nước có nhiệt độ sôi cao bất thường so với các hợp chất cùng nhóm với O như H2S, H2Se, H2Te. Điều này khẳng định vai trò quan trọng của loại liên kết nào trong việc duy trì trạng thái lỏng của nước ở nhiệt độ phòng?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 12: Liên kết hydrogen và tương tác Van Der Waals

Tags: Bộ đề 08

Câu 18: Trong phân tử ammonia (NH3), nguyên tử nitrogen có độ âm điện lớn và một cặp electron riêng. Nguyên tử hydrogen liên kết với nitrogen. Do đó, giữa các phân tử NH3 có thể hình thành:

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 12: Liên kết hydrogen và tương tác Van Der Waals

Tags: Bộ đề 08

Câu 19: Chất nào sau đây không tạo được liên kết hydrogen liên phân tử, nhưng vẫn có nhiệt độ sôi đáng kể nhờ tương tác Van der Waals?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 12: Liên kết hydrogen và tương tác Van Der Waals

Tags: Bộ đề 08

Câu 20: Khi hòa tan NaCl (muối ion) vào nước, các ion Na+ và Cl- bị hydrate hóa bởi các phân tử nước. Lực tương tác chính giữa ion Na+ và phân tử nước là:

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 12: Liên kết hydrogen và tương tác Van Der Waals

Tags: Bộ đề 08

Câu 21: So sánh nhiệt độ nóng chảy của các chất sau: F2, Cl2, Br2, I2. Xu hướng tăng dần nhiệt độ nóng chảy từ F2 đến I2 được giải thích chủ yếu dựa vào sự tăng lên của:

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 12: Liên kết hydrogen và tương tác Van Der Waals

Tags: Bộ đề 08

Câu 22: Liên kết hydrogen nội phân tử là liên kết hydrogen được hình thành:

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 12: Liên kết hydrogen và tương tác Van Der Waals

Tags: Bộ đề 08

Câu 23: Phân tử nào sau đây có nhiệt độ sôi thấp nhất trong nhóm các hợp chất có khối lượng phân tử tương đương và không có khả năng tạo liên kết hydrogen?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 12: Liên kết hydrogen và tương tác Van Der Waals

Tags: Bộ đề 08

Câu 24: Tại sao ethanol (C2H5OH) tan vô hạn trong nước, trong khi diethyl ether (C2H5OC2H5), có khối lượng phân tử tương đương, lại tan ít trong nước?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 12: Liên kết hydrogen và tương tác Van Der Waals

Tags: Bộ đề 08

Câu 25: Trong phân tử protein, liên kết hydrogen đóng vai trò quan trọng trong việc hình thành và ổn định cấu trúc không gian bậc hai (ví dụ: xoắn alpha, phiến gấp beta). Đây là loại liên kết hydrogen:

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 12: Liên kết hydrogen và tương tác Van Der Waals

Tags: Bộ đề 08

Câu 26: Yếu tố nào sau đây không ảnh hưởng trực tiếp đến độ mạnh của liên kết hydrogen?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 12: Liên kết hydrogen và tương tác Van Der Waals

Tags: Bộ đề 08

Câu 27: Xét các chất sau: CH3F, CH3Cl, CH3Br, CH3I. Nhiệt độ sôi của chúng tăng dần từ CH3F đến CH3I. Xu hướng này chủ yếu do sự tăng lên của:

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 12: Liên kết hydrogen và tương tác Van Der Waals

Tags: Bộ đề 08

Câu 28: Tại sao các hợp chất có liên kết hydrogen liên phân tử thường có nhiệt độ nóng chảy và nhiệt độ sôi cao hơn các hợp chất có cùng khối lượng phân tử nhưng không có liên kết hydrogen?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 12: Liên kết hydrogen và tương tác Van Der Waals

Tags: Bộ đề 08

Câu 29: Tương tác Van der Waals bao gồm lực hút lưỡng cực vĩnh cửu - lưỡng cực vĩnh cửu (gọi là lực Keesom), lực hút lưỡng cực vĩnh cửu - lưỡng cực cảm ứng (gọi là lực Debye), và lực hút lưỡng cực tức thời - lưỡng cực cảm ứng (gọi là lực London). Loại lực nào là đáng kể nhất trong các phân tử không phân cực?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 12: Liên kết hydrogen và tương tác Van Der Waals

Tags: Bộ đề 08

Câu 30: Phân tử DNA có cấu trúc xoắn kép được duy trì một phần nhờ liên kết hydrogen giữa các cặp base bổ sung (A-T và G-C). Đây là ví dụ về:

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 12: Liên kết hydrogen và tương tác Van Der Waals

Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 12: Liên kết hydrogen và tương tác Van Der Waals - Đề 09

Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 12: Liên kết hydrogen và tương tác Van Der Waals - Đề 09 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Liên kết hydrogen được hình thành khi nguyên tử hydrogen đã liên kết cộng hóa trị với nguyên tử có độ âm điện rất lớn (như O, N, F) lại hút tĩnh điện với:

  • A. Một nguyên tử kim loại bất kỳ.
  • B. Một nguyên tử hydrogen khác.
  • C. Một ion dương.
  • D. Một nguyên tử khác có độ âm điện lớn và còn cặp electron riêng.

Câu 2: Tương tác Van der Waals là loại tương tác liên phân tử được hình thành do lực hút tĩnh điện giữa:

  • A. Các ion trái dấu trong mạng lưới tinh thể.
  • B. Các nguyên tử góp chung electron.
  • C. Các lưỡng cực tạm thời hoặc lưỡng cực cảm ứng trong các phân tử.
  • D. Nguyên tử hydrogen phân cực dương và nguyên tử có độ âm điện lớn.

Câu 3: So với liên kết cộng hóa trị hoặc liên kết ion, liên kết hydrogen và tương tác Van der Waals có đặc điểm chung là:

  • A. Là các lực tương tác liên phân tử, có năng lượng yếu hơn.
  • B. Chỉ tồn tại giữa các phân tử không phân cực.
  • C. Chỉ tồn tại giữa các phân tử phân cực.
  • D. Quyết định thành phần nguyên tố của hợp chất.

Câu 4: Phân tử nào sau đây có khả năng tạo liên kết hydrogen liên phân tử?

  • A. CH4
  • B. CH3OH
  • C. H2S
  • D. CO2

Câu 5: Tại sao nước (H2O), có khối lượng phân tử nhỏ hơn nhiều so với diethyl ether (C2H5OC2H5) lại có nhiệt độ sôi cao hơn đáng kể (100°C so với 34.6°C)?

  • A. Nước có liên kết ion mạnh hơn.
  • B. Diethyl ether chỉ có tương tác Van der Waals yếu.
  • C. Nước tạo được liên kết hydrogen liên phân tử bền vững, cần nhiều năng lượng để phá vỡ.
  • D. Nước có cấu trúc phân tử thẳng, còn diethyl ether có cấu trúc gấp khúc.

Câu 6: Chất nào sau đây có nhiệt độ sôi thấp nhất trong dãy?

  • A. He
  • B. Ne
  • C. Ar
  • D. Kr

Câu 7: Giải thích nào sau đây là phù hợp nhất cho xu hướng tăng nhiệt độ sôi từ He đến Kr trong nhóm khí hiếm?

  • A. Sự tăng cường liên kết cộng hóa trị.
  • B. Sự hình thành liên kết hydrogen.
  • C. Sự tăng cường lực hút tĩnh điện giữa các ion.
  • D. Sự tăng kích thước nguyên tử dẫn đến tăng cường tương tác Van der Waals.

Câu 8: Trong các chất sau: H2O, H2S, H2Se, H2Te. Chất có nhiệt độ sôi cao nhất là:

  • A. H2O
  • B. H2S
  • C. H2Se
  • D. H2Te

Câu 9: Nhận định nào sau đây về ảnh hưởng của liên kết hydrogen là SAI?

  • A. Làm tăng nhiệt độ nóng chảy và nhiệt độ sôi của các chất.
  • B. Ảnh hưởng đến độ tan của các chất trong dung môi có liên kết hydrogen.
  • C. Giải thích tại sao nước đá nhẹ hơn nước lỏng.
  • D. Làm giảm lực hút giữa các phân tử, khiến chất dễ bay hơi hơn.

Câu 10: Phân tử nào sau đây có liên kết cộng hóa trị phân cực nhưng không tạo được liên kết hydrogen liên phân tử?

  • A. NH3
  • B. C2H5OH
  • C. HCl
  • D. HF

Câu 11: Độ tan của ethanol (C2H5OH) trong nước cao hơn đáng kể so với dimethyl ether (CH3OCH3) mặc dù cả hai đều có cùng công thức phân tử C2H6O. Nguyên nhân chính là do:

  • A. Dimethyl ether có khối lượng phân tử lớn hơn.
  • B. Ethanol có nhóm -OH có khả năng tạo liên kết hydrogen với nước.
  • C. Dimethyl ether là phân tử không phân cực.
  • D. Liên kết trong phân tử ethanol bền hơn.

Câu 12: Trong một phân tử, liên kết hydrogen nội phân tử có thể hình thành khi:

  • A. Nguyên tử H phân cực dương trong một phần của phân tử hút với nguyên tử có độ âm điện lớn và cặp electron riêng ở phần khác của cùng phân tử đó.
  • B. Nguyên tử kim loại hút với nguyên tử phi kim trong cùng một phân tử.
  • C. Các nguyên tử trong phân tử cùng chia sẻ electron.
  • D. Các nguyên tử trong phân tử tạo thành lưỡng cực cảm ứng.

Câu 13: Chất nào sau đây có nhiệt độ sôi cao bất thường so với các hydride khác cùng nhóm?

  • A. PH3
  • B. H2S
  • C. HCl
  • D. NH3

Câu 14: Sắp xếp các chất sau theo chiều tăng dần nhiệt độ sôi: CH4, C2H6, C3H8 (các hydrocarbon không phân cực).

  • A. CH4 < C2H6 < C3H8
  • B. C3H8 < C2H6 < CH4
  • C. CH4 < C3H8 < C2H6
  • D. C2H6 < CH4 < C3H8

Câu 15: Sự tăng nhiệt độ sôi từ CH4 đến C3H8 được giải thích chủ yếu dựa vào:

  • A. Sự tăng cường liên kết ion.
  • B. Sự hình thành liên kết hydrogen.
  • C. Sự tăng kích thước và khối lượng phân tử làm tăng tương tác Van der Waals.
  • D. Sự tăng độ phân cực của phân tử.

Câu 16: Tương tác Van der Waals tồn tại:

  • A. Chỉ giữa các phân tử phân cực.
  • B. Chỉ giữa các phân tử không phân cực.
  • C. Chỉ giữa các phân tử có khả năng tạo liên kết hydrogen.
  • D. Giữa hầu hết các phân tử, bất kể có phân cực hay không.

Câu 17: Axit HF là axit yếu trong dung dịch nước, trong khi HCl, HBr, HI là các axit mạnh. Đặc điểm nào của HF giải thích hiện tượng này?

  • A. Phân tử HF tạo liên kết hydrogen bền vững với phân tử nước và với nhau, gây khó khăn cho sự phân ly H+.
  • B. Liên kết H-F rất yếu.
  • C. Độ âm điện của F nhỏ.
  • D. Phân tử HF không phân cực.

Câu 18: Tại sao nước đá lại nổi trên nước lỏng?

  • A. Các phân tử nước đá nặng hơn nước lỏng.
  • B. Trong cấu trúc tinh thể nước đá, các phân tử nước liên kết hydrogen tạo thành mạng lưới không gian mở, có thể tích lớn hơn nước lỏng ở cùng khối lượng.
  • C. Nước đá có liên kết cộng hóa trị yếu hơn.
  • D. Tương tác Van der Waals trong nước đá mạnh hơn nước lỏng.

Câu 19: Chất nào sau đây có khả năng tạo liên kết hydrogen nội phân tử?

  • A. CH3Cl
  • B. C2H6
  • C. Salicylic acid (có nhóm -COOH và -OH ở vị trí gần nhau)
  • D. NaCl

Câu 20: Yếu tố nào sau đây ảnh hưởng trực tiếp đến cường độ của tương tác Van der Waals giữa các phân tử không phân cực?

  • A. Kích thước và hình dạng của phân tử.
  • B. Độ mạnh của liên kết cộng hóa trị trong phân tử.
  • C. Sự có mặt của nguyên tử hydrogen liên kết với O, N, F.
  • D. Độ âm điện của các nguyên tử trong phân tử.

Câu 21: Khi so sánh nhiệt độ sôi của C2H5OH và CH3OCH3 (cùng khối lượng phân tử), C2H5OH có nhiệt độ sôi cao hơn đáng kể. Điều này chứng tỏ:

  • A. Tương tác Van der Waals trong CH3OCH3 mạnh hơn.
  • B. Liên kết hydrogen trong C2H5OH đóng vai trò quan trọng hơn tương tác Van der Waals trong việc tăng nhiệt độ sôi.
  • C. Liên kết cộng hóa trị trong C2H5OH bền hơn.
  • D. Phân tử CH3OCH3 có cấu trúc đối xứng hơn.

Câu 22: Mô tả nào sau đây KHÔNG chính xác về liên kết hydrogen?

  • A. Là một loại lực tương tác liên phân tử.
  • B. Involve nguyên tử H phân cực dương.
  • C. Có năng lượng tương đương với liên kết cộng hóa trị.
  • D. Thường hình thành giữa các phân tử có nhóm -OH, -NH, -FH.

Câu 23: Tại sao các alcohol mạch ngắn như methanol (CH3OH), ethanol (C2H5OH) tan tốt trong nước?

  • A. Nhóm -OH trong alcohol có khả năng tạo liên kết hydrogen với phân tử nước.
  • B. Alcohol là chất không phân cực nên tan tốt trong nước.
  • C. Tương tác Van der Waals giữa alcohol và nước rất mạnh.
  • D. Alcohol phản ứng hóa học với nước tạo thành dung dịch đồng nhất.

Câu 24: Các yếu tố nào sau đây ảnh hưởng đến độ mạnh của liên kết hydrogen?

  • A. Chỉ khối lượng phân tử.
  • B. Chỉ hình dạng phân tử.
  • C. Chỉ số lượng nguyên tử trong phân tử.
  • D. Độ âm điện của nguyên tử liên kết với H và nguyên tử nhận liên kết hydrogen, khoảng cách giữa chúng.

Câu 25: Xét các chất sau ở điều kiện thường: F2, Cl2, Br2, I2. Chất nào tồn tại ở thể khí?

  • A. F2, Cl2
  • B. Br2, I2
  • C. Chỉ I2
  • D. Chỉ F2

Câu 26: Sự khác biệt về trạng thái tồn tại ở điều kiện thường giữa F2, Cl2 (khí), Br2 (lỏng), I2 (rắn) chủ yếu là do:

  • A. Độ mạnh của liên kết cộng hóa trị trong phân tử.
  • B. Sự có mặt của liên kết hydrogen.
  • C. Sự tăng dần cường độ tương tác Van der Waals khi khối lượng và kích thước phân tử tăng.
  • D. Độ âm điện giảm dần từ F đến I.

Câu 27: Nhận xét nào sau đây về tương tác Van der Waals là đúng?

  • A. Chỉ tồn tại giữa các phân tử có liên kết cộng hóa trị phân cực.
  • B. Là lực hút yếu hơn nhiều so với liên kết ion và liên kết cộng hóa trị.
  • C. Quyết định tính chất hóa học đặc trưng của chất.
  • D. Chỉ xuất hiện ở trạng thái rắn.

Câu 28: Liên kết hydrogen giữa các phân tử CH3COOH ảnh hưởng như thế nào đến nhiệt độ sôi của nó so với hydrocarbon có khối lượng phân tử tương đương?

  • A. Làm tăng nhiệt độ sôi đáng kể.
  • B. Làm giảm nhiệt độ sôi.
  • C. Không ảnh hưởng đến nhiệt độ sôi.
  • D. Chỉ ảnh hưởng đến nhiệt độ nóng chảy.

Câu 29: Tại sao amonia (NH3) tan rất tốt trong nước?

  • A. NH3 là chất không phân cực.
  • B. NH3 phản ứng hoàn toàn với nước tạo thành NH4OH.
  • C. Giữa các phân tử NH3 chỉ có tương tác Van der Waals yếu.
  • D. Phân tử NH3 có khả năng tạo liên kết hydrogen với phân tử nước.

Câu 30: Cho các phân tử sau: N2, O2, F2, Cl2. Phân tử nào có tương tác Van der Waals mạnh nhất?

  • A. N2
  • B. O2
  • C. Cl2
  • D. F2

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 12: Liên kết hydrogen và tương tác Van Der Waals

Tags: Bộ đề 09

Câu 1: Liên kết hydrogen được hình thành khi nguyên tử hydrogen đã liên kết cộng hóa trị với nguyên tử có độ âm điện rất lớn (như O, N, F) lại hút tĩnh điện với:

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 12: Liên kết hydrogen và tương tác Van Der Waals

Tags: Bộ đề 09

Câu 2: Tương tác Van der Waals là loại tương tác liên phân tử được hình thành do lực hút tĩnh điện giữa:

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 12: Liên kết hydrogen và tương tác Van Der Waals

Tags: Bộ đề 09

Câu 3: So với liên kết cộng hóa trị hoặc liên kết ion, liên kết hydrogen và tương tác Van der Waals có đặc điểm chung là:

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 12: Liên kết hydrogen và tương tác Van Der Waals

Tags: Bộ đề 09

Câu 4: Phân tử nào sau đây có khả năng tạo liên kết hydrogen liên phân tử?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 12: Liên kết hydrogen và tương tác Van Der Waals

Tags: Bộ đề 09

Câu 5: Tại sao nước (H2O), có khối lượng phân tử nhỏ hơn nhiều so với diethyl ether (C2H5OC2H5) lại có nhiệt độ sôi cao hơn đáng kể (100°C so với 34.6°C)?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 12: Liên kết hydrogen và tương tác Van Der Waals

Tags: Bộ đề 09

Câu 6: Chất nào sau đây có nhiệt độ sôi thấp nhất trong dãy?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 12: Liên kết hydrogen và tương tác Van Der Waals

Tags: Bộ đề 09

Câu 7: Giải thích nào sau đây là phù hợp nhất cho xu hướng tăng nhiệt độ sôi từ He đến Kr trong nhóm khí hiếm?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 12: Liên kết hydrogen và tương tác Van Der Waals

Tags: Bộ đề 09

Câu 8: Trong các chất sau: H2O, H2S, H2Se, H2Te. Chất có nhiệt độ sôi cao nhất là:

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 12: Liên kết hydrogen và tương tác Van Der Waals

Tags: Bộ đề 09

Câu 9: Nhận định nào sau đây về ảnh hưởng của liên kết hydrogen là SAI?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 12: Liên kết hydrogen và tương tác Van Der Waals

Tags: Bộ đề 09

Câu 10: Phân tử nào sau đây có liên kết cộng hóa trị phân cực nhưng không tạo được liên kết hydrogen liên phân tử?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 12: Liên kết hydrogen và tương tác Van Der Waals

Tags: Bộ đề 09

Câu 11: Độ tan của ethanol (C2H5OH) trong nước cao hơn đáng kể so với dimethyl ether (CH3OCH3) mặc dù cả hai đều có cùng công thức phân tử C2H6O. Nguyên nhân chính là do:

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 12: Liên kết hydrogen và tương tác Van Der Waals

Tags: Bộ đề 09

Câu 12: Trong một phân tử, liên kết hydrogen nội phân tử có thể hình thành khi:

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 12: Liên kết hydrogen và tương tác Van Der Waals

Tags: Bộ đề 09

Câu 13: Chất nào sau đây có nhiệt độ sôi cao bất thường so với các hydride khác cùng nhóm?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 12: Liên kết hydrogen và tương tác Van Der Waals

Tags: Bộ đề 09

Câu 14: Sắp xếp các chất sau theo chiều tăng dần nhiệt độ sôi: CH4, C2H6, C3H8 (các hydrocarbon không phân cực).

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 12: Liên kết hydrogen và tương tác Van Der Waals

Tags: Bộ đề 09

Câu 15: Sự tăng nhiệt độ sôi từ CH4 đến C3H8 được giải thích chủ yếu dựa vào:

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 12: Liên kết hydrogen và tương tác Van Der Waals

Tags: Bộ đề 09

Câu 16: Tương tác Van der Waals tồn tại:

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 12: Liên kết hydrogen và tương tác Van Der Waals

Tags: Bộ đề 09

Câu 17: Axit HF là axit yếu trong dung dịch nước, trong khi HCl, HBr, HI là các axit mạnh. Đặc điểm nào của HF giải thích hiện tượng này?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 12: Liên kết hydrogen và tương tác Van Der Waals

Tags: Bộ đề 09

Câu 18: Tại sao nước đá lại nổi trên nước lỏng?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 12: Liên kết hydrogen và tương tác Van Der Waals

Tags: Bộ đề 09

Câu 19: Chất nào sau đây có khả năng tạo liên kết hydrogen nội phân tử?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 12: Liên kết hydrogen và tương tác Van Der Waals

Tags: Bộ đề 09

Câu 20: Yếu tố nào sau đây ảnh hưởng trực tiếp đến cường độ của tương tác Van der Waals giữa các phân tử không phân cực?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 12: Liên kết hydrogen và tương tác Van Der Waals

Tags: Bộ đề 09

Câu 21: Khi so sánh nhiệt độ sôi của C2H5OH và CH3OCH3 (cùng khối lượng phân tử), C2H5OH có nhiệt độ sôi cao hơn đáng kể. Điều này chứng tỏ:

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 12: Liên kết hydrogen và tương tác Van Der Waals

Tags: Bộ đề 09

Câu 22: Mô tả nào sau đây KHÔNG chính xác về liên kết hydrogen?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 12: Liên kết hydrogen và tương tác Van Der Waals

Tags: Bộ đề 09

Câu 23: Tại sao các alcohol mạch ngắn như methanol (CH3OH), ethanol (C2H5OH) tan tốt trong nước?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 12: Liên kết hydrogen và tương tác Van Der Waals

Tags: Bộ đề 09

Câu 24: Các yếu tố nào sau đây ảnh hưởng đến độ mạnh của liên kết hydrogen?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 12: Liên kết hydrogen và tương tác Van Der Waals

Tags: Bộ đề 09

Câu 25: Xét các chất sau ở điều kiện thường: F2, Cl2, Br2, I2. Chất nào tồn tại ở thể khí?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 12: Liên kết hydrogen và tương tác Van Der Waals

Tags: Bộ đề 09

Câu 26: Sự khác biệt về trạng thái tồn tại ở điều kiện thường giữa F2, Cl2 (khí), Br2 (lỏng), I2 (rắn) chủ yếu là do:

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 12: Liên kết hydrogen và tương tác Van Der Waals

Tags: Bộ đề 09

Câu 27: Nhận xét nào sau đây về tương tác Van der Waals là đúng?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 12: Liên kết hydrogen và tương tác Van Der Waals

Tags: Bộ đề 09

Câu 28: Liên kết hydrogen giữa các phân tử CH3COOH ảnh hưởng như thế nào đến nhiệt độ sôi của nó so với hydrocarbon có khối lượng phân tử tương đương?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 12: Liên kết hydrogen và tương tác Van Der Waals

Tags: Bộ đề 09

Câu 29: Tại sao amonia (NH3) tan rất tốt trong nước?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 12: Liên kết hydrogen và tương tác Van Der Waals

Tags: Bộ đề 09

Câu 30: Cho các phân tử sau: N2, O2, F2, Cl2. Phân tử nào có tương tác Van der Waals mạnh nhất?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 12: Liên kết hydrogen và tương tác Van Der Waals

Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 12: Liên kết hydrogen và tương tác Van Der Waals - Đề 10

Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 12: Liên kết hydrogen và tương tác Van Der Waals - Đề 10 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Liên kết hydrogen được hình thành giữa nguyên tử hydrogen (đã liên kết với nguyên tử X có độ âm điện lớn) và nguyên tử Y (có độ âm điện lớn và còn cặp electron riêng). Nguyên tử X và Y không thể đồng thời là cặp nguyên tố nào sau đây?

  • A. O và N
  • B. F và O
  • C. N và F
  • D. C và H

Câu 2: Cho các chất sau: H₂O, H₂S, H₂Se, H₂Te. Dựa vào kiến thức về liên kết hydrogen và tương tác Van der Waals, chất nào dự kiến có nhiệt độ sôi cao nhất?

  • A. H₂O
  • B. H₂S
  • C. H₂Se
  • D. H₂Te

Câu 3: Tại sao ethanol (C₂H₅OH) có nhiệt độ sôi cao hơn đáng kể so với dimethyl ether (CH₃OCH₃), mặc dù cả hai đều có cùng công thức phân tử C₂H₆O và khối lượng mol xấp xỉ nhau?

  • A. Phân tử ethanol có liên kết cộng hóa trị mạnh hơn.
  • B. Phân tử ethanol có khả năng tạo liên kết hydrogen liên phân tử, trong khi dimethyl ether thì không đáng kể.
  • C. Tương tác Van der Waals trong ethanol mạnh hơn trong dimethyl ether.
  • D. Phân tử dimethyl ether có cấu trúc đối xứng hơn.

Câu 4: Tương tác Van der Waals là lực tương tác yếu giữa các phân tử hoặc giữa các phần của phân tử. Nguyên nhân gốc rễ dẫn đến sự hình thành của tương tác London (một loại tương tác Van der Waals) là gì?

  • A. Sự trao đổi electron giữa các phân tử.
  • B. Lực hút tĩnh điện giữa các ion trái dấu.
  • C. Sự phân bố electron không đồng đều tức thời tạo ra lưỡng cực tạm thời (instantaneous dipoles).
  • D. Sự chia sẻ cặp electron chung.

Câu 5: Yếu tố nào sau đây có ảnh hưởng lớn nhất đến cường độ của tương tác London giữa các phân tử không phân cực?

  • A. Kích thước và khối lượng phân tử.
  • B. Độ âm điện của các nguyên tử.
  • C. Góc liên kết trong phân tử.
  • D. Sự có mặt của liên kết pi.

Câu 6: So sánh nhiệt độ sôi của n-pentane (CH₃CH₂CH₂CH₂CH₃) và neopentane (C(CH₃)₄). Cả hai đều có công thức phân tử C₅H₁₂ và khối lượng mol như nhau. Nhiệt độ sôi của n-pentane cao hơn neopentane. Giải thích nào sau đây là phù hợp nhất?

  • A. n-pentane có liên kết cộng hóa trị mạnh hơn.
  • B. Phân tử n-pentane có hình dạng thẳng dài hơn, làm tăng diện tích tiếp xúc giữa các phân tử và tăng cường tương tác Van der Waals.
  • C. Neopentane có khả năng tạo liên kết hydrogen.
  • D. n-pentane có khối lượng riêng lớn hơn.

Câu 7: Các khí hiếm như Neon (Ne) và Argon (Ar) chỉ có thể hóa lỏng ở nhiệt độ rất thấp. Điều này là do lực liên kết giữa các nguyên tử khí hiếm chủ yếu là loại lực nào?

  • A. Liên kết ion.
  • B. Liên kết cộng hóa trị.
  • C. Tương tác Van der Waals (lực London).
  • D. Liên kết hydrogen.

Câu 8: Tại sao đường (saccharose) dễ tan trong nước nóng nhưng khó tan trong các dung môi hữu cơ không phân cực như hexane?

  • A. Phân tử đường có nhiều nhóm -OH có khả năng tạo liên kết hydrogen với phân tử nước.
  • B. Phân tử đường là ion nên dễ tan trong dung môi phân cực.
  • C. Tương tác Van der Waals giữa đường và nước mạnh hơn nhiều so với giữa đường và hexane.
  • D. Nước nóng có năng lượng đủ để phá vỡ liên kết cộng hóa trị trong phân tử đường.

Câu 9: Cấu trúc tinh thể nước đá (ice) được đặc trưng bởi mạng lưới mở, trong đó mỗi phân tử nước liên kết hydrogen với bốn phân tử nước khác một cách có trật tự. Cấu trúc này giải thích tại sao:

  • A. Nước đá có nhiệt độ nóng chảy rất thấp.
  • B. Nước đá dẫn điện tốt hơn nước lỏng.
  • C. Nước đá có khối lượng riêng lớn hơn nước lỏng.
  • D. Nước đá nổi trên nước lỏng.

Câu 10: Sắp xếp các loại lực tương tác sau theo chiều tăng dần về độ mạnh: (1) Liên kết cộng hóa trị, (2) Liên kết hydrogen, (3) Tương tác Van der Waals, (4) Liên kết ion.

  • A. (3) < (2) < (1) và (4)
  • B. (1) < (2) < (3) < (4)
  • C. (3) < (1) < (2) < (4)
  • D. (2) < (3) < (1) và (4)

Câu 11: Trong phân tử DNA, hai mạch polynucleotide xoắn lại với nhau tạo thành cấu trúc xoắn kép. Cấu trúc này được ổn định chủ yếu nhờ loại liên kết yếu nào giữa các cặp base bổ sung (A-T và C-G)?

  • A. Liên kết ion.
  • B. Liên kết hydrogen.
  • C. Liên kết cộng hóa trị.
  • D. Tương tác ion-dipole.

Câu 12: Cho các phát biểu sau về liên kết hydrogen và tương tác Van der Waals:
(a) Liên kết hydrogen chỉ xảy ra giữa các phân tử.
(b) Tương tác Van der Waals có mặt trong mọi loại chất.
(c) Liên kết hydrogen thường mạnh hơn tương tác Van der Waals.
(d) Nhiệt độ sôi của các chất phụ thuộc vào cả khối lượng phân tử và lực liên kết giữa các phân tử.
Số phát biểu đúng là:

  • A. 1
  • B. 2
  • C. 3
  • D. 4

Câu 13: Cặp chất nào sau đây không có khả năng tạo liên kết hydrogen liên phân tử với nhau hoặc với chính nó?

  • A. H₂O và HF
  • B. NH₃ và CH₃COOH
  • C. C₂H₅OH và H₂O
  • D. CH₄ và CCl₄

Câu 14: Trong liên kết hydrogen X-H…Y, bản chất chính của tương tác giữa nguyên tử H và nguyên tử Y là gì?

  • A. Lực hút tĩnh điện giữa H mang một phần điện tích dương (δ+) và Y mang một phần điện tích âm (δ-).
  • B. Sự chia sẻ cặp electron giữa H và Y.
  • C. Lực đẩy giữa các hạt nhân nguyên tử.
  • D. Sự hình thành liên kết ion tạm thời.

Câu 15: Mặc dù có khối lượng phân tử nhỏ hơn HCl, HBr, HI, acid hydrofluoric (HF) là acid yếu nhất trong dãy HX (X là halogen). Nguyên nhân chủ yếu dẫn đến tính chất này của HF là gì?

  • A. Năng lượng liên kết H-F rất nhỏ, dễ dàng phân li.
  • B. Phân tử HF là phân tử không phân cực.
  • C. Sự tồn tại của liên kết hydrogen liên phân tử (và với nước) làm cản trở quá trình phân li H⁺.
  • D. Độ âm điện của F nhỏ hơn Cl, Br, I.

Câu 16: Lực lưỡng cực – lưỡng cực (dipole-dipole force) là một loại tương tác Van der Waals xuất hiện giữa các phân tử nào?

  • A. Chỉ giữa các phân tử không phân cực.
  • B. Giữa các phân tử phân cực.
  • C. Giữa một ion và một phân tử không phân cực.
  • D. Giữa các nguyên tử khí hiếm.

Câu 17: Chất nào sau đây, ở trạng thái lỏng hoặc rắn, chủ yếu chỉ tồn tại tương tác Van der Waals loại lực London giữa các phân tử?

  • A. HCl
  • B. NH₃
  • C. I₂
  • D. H₂O

Câu 18: Khi nhiệt độ tăng, ảnh hưởng của tương tác Van der Waals và liên kết hydrogen đến trạng thái vật lý (ví dụ: từ lỏng sang khí) sẽ như thế nào?

  • A. Năng lượng nhiệt tăng lên giúp phá vỡ các lực tương tác yếu này, làm thay đổi trạng thái vật lý.
  • B. Nhiệt độ tăng làm tăng cường độ của các lực tương tác này.
  • C. Nhiệt độ chỉ ảnh hưởng đến liên kết cộng hóa trị, không ảnh hưởng đến tương tác liên phân tử.
  • D. Các lực tương tác này chỉ tồn tại ở nhiệt độ thấp.

Câu 19: Hiện tượng sức căng bề mặt cao của nước là minh chứng rõ ràng nhất cho loại tương tác liên phân tử nào trong nước?

  • A. Tương tác ion-dipole.
  • B. Liên kết hydrogen.
  • C. Tương tác lưỡng cực cảm ứng.
  • D. Lực đẩy giữa các phân tử.

Câu 20: So sánh nhiệt độ sôi của methanol (CH₃OH) và ethane (C₂H₆). Methanol (M=32 g/mol) có nhiệt độ sôi cao hơn đáng kể so với ethane (M=30 g/mol). Sự khác biệt này chủ yếu là do:

  • A. Ethane là phân tử phân cực mạnh hơn methanol.
  • B. Tương tác Van der Waals trong ethane mạnh hơn trong methanol.
  • C. Methanol có cấu trúc mạch nhánh.
  • D. Methanol có khả năng tạo liên kết hydrogen liên phân tử.

Câu 21: Tương tác Van der Waals có đặc điểm nào về sự phụ thuộc vào khoảng cách giữa các phân tử?

  • A. Giảm rất nhanh khi khoảng cách giữa các phân tử tăng lên.
  • B. Tăng lên khi khoảng cách giữa các phân tử tăng.
  • C. Không phụ thuộc vào khoảng cách.
  • D. Chỉ tồn tại ở khoảng cách rất xa.

Câu 22: Glycerol (propane-1,2,3-triol, C₃H₅(OH)₃) là một chất lỏng rất nhớt ở nhiệt độ phòng. Tính nhớt cao này được giải thích chủ yếu bởi yếu tố nào sau đây?

  • A. Khối lượng phân tử lớn.
  • B. Khả năng tạo mạng lưới liên kết hydrogen rất rộng giữa các phân tử.
  • C. Tương tác Van der Waals yếu.
  • D. Cấu trúc phân tử thẳng, dài.

Câu 23: Phân tử carbon dioxide (CO₂) có công thức cấu tạo O=C=O và không phân cực. Lực tương tác liên phân tử chủ yếu tồn tại giữa các phân tử CO₂ ở trạng thái rắn hoặc lỏng là loại lực nào?

  • A. Tương tác London (lưỡng cực tức thời - lưỡng cực cảm ứng).
  • B. Lực lưỡng cực - lưỡng cực.
  • C. Liên kết hydrogen.
  • D. Liên kết ion.

Câu 24: Phân tử hydrogen chloride (HCl) là phân tử phân cực. Lực tương tác liên phân tử chủ yếu tồn tại giữa các phân tử HCl ở trạng thái lỏng là loại lực nào?

  • A. Chỉ có tương tác London.
  • B. Chỉ có liên kết hydrogen.
  • C. Cả tương tác London và lực lưỡng cực - lưỡng cực.
  • D. Liên kết ion.

Câu 25: Nước đá có khối lượng riêng nhỏ hơn nước lỏng, đó là lý do tại sao nước đá nổi trên mặt nước. Giải thích nào sau đây đúng về nguyên nhân ở cấp độ phân tử?

  • A. Trong nước đá, các phân tử nước xếp sát nhau hơn so với nước lỏng.
  • B. Trong nước đá, liên kết hydrogen tạo ra một cấu trúc mạng lưới mở, có trật tự hơn và chiếm thể tích lớn hơn so với cùng một khối lượng nước ở trạng thái lỏng.
  • C. Tương tác Van der Waals trong nước đá mạnh hơn trong nước lỏng.
  • D. Các phân tử nước trong nước đá có khối lượng nhỏ hơn.

Câu 26: Trong cấu trúc của protein, liên kết hydrogen đóng vai trò quan trọng trong việc hình thành và ổn định cấu trúc bậc hai, ví dụ như xoắn alpha (α-helix) và phiến gấp beta (β-sheet). Liên kết hydrogen này được hình thành giữa các nhóm chức nào trong chuỗi polypeptide?

  • A. Giữa nguyên tử hydrogen của nhóm N-H và nguyên tử oxygen của nhóm C=O trên cùng một hoặc các đoạn mạch khác nhau.
  • B. Giữa nguyên tử carbon và nguyên tử hydrogen trong mạch chính.
  • C. Giữa các nhóm R (nhóm bên) của các amino acid.
  • D. Giữa các ion trong môi trường nước.

Câu 27: So sánh nhiệt độ sôi của các khí hiếm: He (-269 °C), Ne (-246 °C), Ar (-186 °C), Kr (-153 °C), Xe (-108 °C). Nhiệt độ sôi tăng dần từ He đến Xe. Xu hướng này chủ yếu là do:

  • A. Độ âm điện tăng dần từ He đến Xe.
  • B. Khả năng tạo liên kết cộng hóa trị tăng dần.
  • C. Khả năng tạo liên kết hydrogen tăng dần.
  • D. Kích thước nguyên tử tăng dần, dẫn đến tăng cường độ tương tác London.

Câu 28: Lực tương tác liên phân tử nào sau đây luôn luôn tồn tại giữa mọi cặp phân tử, bất kể chúng là phân cực hay không phân cực?

  • A. Tương tác London (lưỡng cực tức thời - lưỡng cực cảm ứng).
  • B. Liên kết hydrogen.
  • C. Lực lưỡng cực - lưỡng cực.
  • D. Liên kết ion.

Câu 29: Quan sát sơ đồ mô tả liên kết hydrogen giữa một phân tử nước (H₂O) và một phân tử ammonia (NH₃). Trong liên kết hydrogen O-H...N, nguyên tử nào đóng vai trò là "nguyên tử cho hydrogen" (donor atom) và nguyên tử nào đóng vai trò là "nguyên tử nhận cặp electron riêng" (acceptor atom)?

  • A. O là donor, N là acceptor.
  • B. O trong H₂O là donor (qua H), N trong NH₃ là acceptor.
  • C. H là donor, O và N là acceptor.
  • D. N là donor, O là acceptor.

Câu 30: Tương tác lưỡng cực cảm ứng (induced dipole force) xảy ra khi một phân tử phân cực gây ra sự phân bố lại tạm thời của electron trong một phân tử không phân cực lân cận, tạo ra một lưỡng cực tạm thời trong phân tử không phân cực đó. Lực hút sau đó hình thành giữa:

  • A. Hai lưỡng cực tức thời.
  • B. Hai ion trái dấu.
  • C. Lưỡng cực vĩnh cửu của phân tử phân cực và lưỡng cực cảm ứng của phân tử không phân cực.
  • D. Nguyên tử hydrogen và nguyên tử có độ âm điện lớn.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 12: Liên kết hydrogen và tương tác Van Der Waals

Tags: Bộ đề 10

Câu 1: Liên kết hydrogen được hình thành giữa nguyên tử hydrogen (đã liên kết với nguyên tử X có độ âm điện lớn) và nguyên tử Y (có độ âm điện lớn và còn cặp electron riêng). Nguyên tử X và Y *không thể* đồng thời là cặp nguyên tố nào sau đây?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 12: Liên kết hydrogen và tương tác Van Der Waals

Tags: Bộ đề 10

Câu 2: Cho các chất sau: H₂O, H₂S, H₂Se, H₂Te. Dựa vào kiến thức về liên kết hydrogen và tương tác Van der Waals, chất nào dự kiến có nhiệt độ sôi cao nhất?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 12: Liên kết hydrogen và tương tác Van Der Waals

Tags: Bộ đề 10

Câu 3: Tại sao ethanol (C₂H₅OH) có nhiệt độ sôi cao hơn đáng kể so với dimethyl ether (CH₃OCH₃), mặc dù cả hai đều có cùng công thức phân tử C₂H₆O và khối lượng mol xấp xỉ nhau?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 12: Liên kết hydrogen và tương tác Van Der Waals

Tags: Bộ đề 10

Câu 4: Tương tác Van der Waals là lực tương tác yếu giữa các phân tử hoặc giữa các phần của phân tử. Nguyên nhân gốc rễ dẫn đến sự hình thành của tương tác London (một loại tương tác Van der Waals) là gì?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 12: Liên kết hydrogen và tương tác Van Der Waals

Tags: Bộ đề 10

Câu 5: Yếu tố nào sau đây có ảnh hưởng *lớn nhất* đến cường độ của tương tác London giữa các phân tử không phân cực?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 12: Liên kết hydrogen và tương tác Van Der Waals

Tags: Bộ đề 10

Câu 6: So sánh nhiệt độ sôi của n-pentane (CH₃CH₂CH₂CH₂CH₃) và neopentane (C(CH₃)₄). Cả hai đều có công thức phân tử C₅H₁₂ và khối lượng mol như nhau. Nhiệt độ sôi của n-pentane cao hơn neopentane. Giải thích nào sau đây là phù hợp nhất?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 12: Liên kết hydrogen và tương tác Van Der Waals

Tags: Bộ đề 10

Câu 7: Các khí hiếm như Neon (Ne) và Argon (Ar) chỉ có thể hóa lỏng ở nhiệt độ rất thấp. Điều này là do lực liên kết giữa các nguyên tử khí hiếm chủ yếu là loại lực nào?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 12: Liên kết hydrogen và tương tác Van Der Waals

Tags: Bộ đề 10

Câu 8: Tại sao đường (saccharose) dễ tan trong nước nóng nhưng khó tan trong các dung môi hữu cơ không phân cực như hexane?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 12: Liên kết hydrogen và tương tác Van Der Waals

Tags: Bộ đề 10

Câu 9: Cấu trúc tinh thể nước đá (ice) được đặc trưng bởi mạng lưới mở, trong đó mỗi phân tử nước liên kết hydrogen với bốn phân tử nước khác một cách có trật tự. Cấu trúc này giải thích tại sao:

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 12: Liên kết hydrogen và tương tác Van Der Waals

Tags: Bộ đề 10

Câu 10: Sắp xếp các loại lực tương tác sau theo chiều tăng dần về độ mạnh: (1) Liên kết cộng hóa trị, (2) Liên kết hydrogen, (3) Tương tác Van der Waals, (4) Liên kết ion.

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 12: Liên kết hydrogen và tương tác Van Der Waals

Tags: Bộ đề 10

Câu 11: Trong phân tử DNA, hai mạch polynucleotide xoắn lại với nhau tạo thành cấu trúc xoắn kép. Cấu trúc này được ổn định chủ yếu nhờ loại liên kết yếu nào giữa các cặp base bổ sung (A-T và C-G)?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 12: Liên kết hydrogen và tương tác Van Der Waals

Tags: Bộ đề 10

Câu 12: Cho các phát biểu sau về liên kết hydrogen và tương tác Van der Waals:
(a) Liên kết hydrogen chỉ xảy ra giữa các phân tử.
(b) Tương tác Van der Waals có mặt trong mọi loại chất.
(c) Liên kết hydrogen thường mạnh hơn tương tác Van der Waals.
(d) Nhiệt độ sôi của các chất phụ thuộc vào cả khối lượng phân tử và lực liên kết giữa các phân tử.
Số phát biểu đúng là:

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 12: Liên kết hydrogen và tương tác Van Der Waals

Tags: Bộ đề 10

Câu 13: Cặp chất nào sau đây *không* có khả năng tạo liên kết hydrogen liên phân tử với nhau hoặc với chính nó?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 12: Liên kết hydrogen và tương tác Van Der Waals

Tags: Bộ đề 10

Câu 14: Trong liên kết hydrogen X-H…Y, bản chất chính của tương tác giữa nguyên tử H và nguyên tử Y là gì?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 12: Liên kết hydrogen và tương tác Van Der Waals

Tags: Bộ đề 10

Câu 15: Mặc dù có khối lượng phân tử nhỏ hơn HCl, HBr, HI, acid hydrofluoric (HF) là acid yếu nhất trong dãy HX (X là halogen). Nguyên nhân chủ yếu dẫn đến tính chất này của HF là gì?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 12: Liên kết hydrogen và tương tác Van Der Waals

Tags: Bộ đề 10

Câu 16: Lực lưỡng cực – lưỡng cực (dipole-dipole force) là một loại tương tác Van der Waals xuất hiện giữa các phân tử nào?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 12: Liên kết hydrogen và tương tác Van Der Waals

Tags: Bộ đề 10

Câu 17: Chất nào sau đây, ở trạng thái lỏng hoặc rắn, chủ yếu chỉ tồn tại tương tác Van der Waals loại lực London giữa các phân tử?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 12: Liên kết hydrogen và tương tác Van Der Waals

Tags: Bộ đề 10

Câu 18: Khi nhiệt độ tăng, ảnh hưởng của tương tác Van der Waals và liên kết hydrogen đến trạng thái vật lý (ví dụ: từ lỏng sang khí) sẽ như thế nào?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 12: Liên kết hydrogen và tương tác Van Der Waals

Tags: Bộ đề 10

Câu 19: Hiện tượng sức căng bề mặt cao của nước là minh chứng rõ ràng nhất cho loại tương tác liên phân tử nào trong nước?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 12: Liên kết hydrogen và tương tác Van Der Waals

Tags: Bộ đề 10

Câu 20: So sánh nhiệt độ sôi của methanol (CH₃OH) và ethane (C₂H₆). Methanol (M=32 g/mol) có nhiệt độ sôi cao hơn đáng kể so với ethane (M=30 g/mol). Sự khác biệt này chủ yếu là do:

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 12: Liên kết hydrogen và tương tác Van Der Waals

Tags: Bộ đề 10

Câu 21: Tương tác Van der Waals có đặc điểm nào về sự phụ thuộc vào khoảng cách giữa các phân tử?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 12: Liên kết hydrogen và tương tác Van Der Waals

Tags: Bộ đề 10

Câu 22: Glycerol (propane-1,2,3-triol, C₃H₅(OH)₃) là một chất lỏng rất nhớt ở nhiệt độ phòng. Tính nhớt cao này được giải thích chủ yếu bởi yếu tố nào sau đây?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 12: Liên kết hydrogen và tương tác Van Der Waals

Tags: Bộ đề 10

Câu 23: Phân tử carbon dioxide (CO₂) có công thức cấu tạo O=C=O và không phân cực. Lực tương tác liên phân tử chủ yếu tồn tại giữa các phân tử CO₂ ở trạng thái rắn hoặc lỏng là loại lực nào?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 12: Liên kết hydrogen và tương tác Van Der Waals

Tags: Bộ đề 10

Câu 24: Phân tử hydrogen chloride (HCl) là phân tử phân cực. Lực tương tác liên phân tử chủ yếu tồn tại giữa các phân tử HCl ở trạng thái lỏng là loại lực nào?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 12: Liên kết hydrogen và tương tác Van Der Waals

Tags: Bộ đề 10

Câu 25: Nước đá có khối lượng riêng nhỏ hơn nước lỏng, đó là lý do tại sao nước đá nổi trên mặt nước. Giải thích nào sau đây *đúng* về nguyên nhân ở cấp độ phân tử?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 12: Liên kết hydrogen và tương tác Van Der Waals

Tags: Bộ đề 10

Câu 26: Trong cấu trúc của protein, liên kết hydrogen đóng vai trò quan trọng trong việc hình thành và ổn định cấu trúc bậc hai, ví dụ như xoắn alpha (α-helix) và phiến gấp beta (β-sheet). Liên kết hydrogen này được hình thành giữa các nhóm chức nào trong chuỗi polypeptide?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 12: Liên kết hydrogen và tương tác Van Der Waals

Tags: Bộ đề 10

Câu 27: So sánh nhiệt độ sôi của các khí hiếm: He (-269 °C), Ne (-246 °C), Ar (-186 °C), Kr (-153 °C), Xe (-108 °C). Nhiệt độ sôi tăng dần từ He đến Xe. Xu hướng này chủ yếu là do:

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 12: Liên kết hydrogen và tương tác Van Der Waals

Tags: Bộ đề 10

Câu 28: Lực tương tác liên phân tử nào sau đây *luôn luôn* tồn tại giữa mọi cặp phân tử, bất kể chúng là phân cực hay không phân cực?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 12: Liên kết hydrogen và tương tác Van Der Waals

Tags: Bộ đề 10

Câu 29: Quan sát sơ đồ mô tả liên kết hydrogen giữa một phân tử nước (H₂O) và một phân tử ammonia (NH₃). Trong liên kết hydrogen O-H...N, nguyên tử nào đóng vai trò là 'nguyên tử cho hydrogen' (donor atom) và nguyên tử nào đóng vai trò là 'nguyên tử nhận cặp electron riêng' (acceptor atom)?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 12: Liên kết hydrogen và tương tác Van Der Waals

Tags: Bộ đề 10

Câu 30: Tương tác lưỡng cực cảm ứng (induced dipole force) xảy ra khi một phân tử phân cực gây ra sự phân bố lại tạm thời của electron trong một phân tử không phân cực lân cận, tạo ra một lưỡng cực tạm thời trong phân tử không phân cực đó. Lực hút sau đó hình thành giữa:

Viết một bình luận