Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 15: Ý nghĩa và cách tính biến thiên enthalpy phản ứng hóa học - Đề 09
Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 15: Ý nghĩa và cách tính biến thiên enthalpy phản ứng hóa học - Đề 09 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!
Câu 1: Phản ứng hóa học nào sau đây chắc chắn là phản ứng tỏa nhiệt?
- A. Phản ứng có biến thiên enthalpy chuẩn ΔrH298 < 0.
- B. Phản ứng có biến thiên enthalpy chuẩn ΔrH298 > 0.
- C. Phản ứng xảy ra kèm theo sự giảm nhiệt độ của hệ phản ứng.
- D. Phản ứng phân hủy một chất phức tạp thành các chất đơn giản hơn.
Câu 2: Biến thiên enthalpy chuẩn của một phản ứng (ΔrH298) là nhiệt lượng tỏa ra hay thu vào của phản ứng đó ở điều kiện chuẩn (áp suất 1 bar và nhiệt độ thường được chọn là 298K) khi các chất phản ứng và sản phẩm:
- A. Được lấy với khối lượng bất kỳ.
- B. Được lấy với số mol bằng nhau.
- C. Được lấy đúng theo hệ số tỉ lượng của phương trình hóa học đã cân bằng.
- D. Được hòa tan hoàn toàn trong 1 lít dung môi.
Câu 3: Cho phản ứng: 2H₂(g) + O₂(g) → 2H₂O(l) với ΔrH298 = -571,6 kJ. Phát biểu nào sau đây là đúng?
- A. Phản ứng là phản ứng thu nhiệt.
- B. Khi tạo thành 1 mol H₂O(l) từ H₂(g) và O₂(g) ở điều kiện chuẩn, phản ứng hấp thu 571,6 kJ nhiệt.
- C. Năng lượng của hệ chất phản ứng (2H₂(g) + O₂(g)) thấp hơn năng lượng của hệ sản phẩm (2H₂O(l)).
- D. Khi 2 mol H₂(g) phản ứng hết với 1 mol O₂(g) ở điều kiện chuẩn, phản ứng tỏa ra 571,6 kJ nhiệt.
Câu 4: Phản ứng nung đá vôi: CaCO₃(s) → CaO(s) + CO₂(g) có ΔrH298 = +178,29 kJ. Điều này chứng tỏ:
- A. Phản ứng tỏa nhiệt, cần cung cấp nhiệt để khơi mào.
- B. Phản ứng thu nhiệt, cần liên tục cung cấp nhiệt để duy trì.
- C. Phản ứng tỏa nhiệt, diễn ra thuận lợi ở nhiệt độ thường.
- D. Phản ứng thu nhiệt, diễn ra thuận lợi ở nhiệt độ thường.
Câu 5: Dựa vào giá trị biến thiên enthalpy, phản ứng nào sau đây thường diễn ra thuận lợi hơn ở nhiệt độ thường?
- A. Phản ứng có ΔrH298 = +50 kJ.
- B. Phản ứng có ΔrH298 = +10 kJ.
- C. Phản ứng có ΔrH298 = -200 kJ.
- D. Phản ứng có ΔrH298 = 0 kJ.
Câu 6: Khái niệm nào sau đây dùng để chỉ biến thiên enthalpy của phản ứng tạo thành 1 mol chất ở trạng thái chuẩn từ các đơn chất bền nhất ở trạng thái chuẩn?
- A. Nhiệt tạo thành chuẩn (ΔfH298).
- B. Năng lượng liên kết (Eb).
- C. Nhiệt dung riêng.
- D. Entropi chuẩn (ΔrS298).
Câu 7: Năng lượng liên kết (Eb) là năng lượng cần thiết để phá vỡ 1 mol liên kết hóa học ở trạng thái gì?
- A. Rắn.
- B. Lỏng.
- C. Dung dịch.
- D. Khí.
Câu 8: Cho phản ứng tổng quát aA + bB → cC + dD. Biến thiên enthalpy chuẩn của phản ứng được tính theo nhiệt tạo thành chuẩn (ΔfH298) của các chất theo công thức nào sau đây?
- A. ΔrH298 = aΔfH298(A) + bΔfH298(B) - cΔfH298(C) - dΔfH298(D).
- B. ΔrH298 = [cΔfH298(C) + dΔfH298(D)] - [aΔfH298(A) + bΔfH298(B)].
- C. ΔrH298 = [aΔfH298(A) + bΔfH298(B)] - [cΔfH298(C) + dΔfH298(D)].
- D. ΔrH298 = cΔfH298(C) + dΔfH298(D) + aΔfH298(A) + bΔfH298(B).
Câu 9: Cho phản ứng ở trạng thái khí: X-Y + Z-W → X-Z + Y-W. Biến thiên enthalpy chuẩn của phản ứng được tính theo năng lượng liên kết (Eb) của các chất theo công thức nào sau đây?
- A. ΔrH298 = [Eb(X-Y) + Eb(Z-W)] - [Eb(X-Z) + Eb(Y-W)].
- B. ΔrH298 = [Eb(X-Z) + Eb(Y-W)] - [Eb(X-Y) + Eb(Z-W)].
- C. ΔrH298 = Eb(X-Y) + Eb(Z-W) + Eb(X-Z) + Eb(Y-W).
- D. ΔrH298 = Eb(X-Y) - Eb(Z-W) + Eb(X-Z) - Eb(Y-W).
Câu 10: Cho phản ứng: C(s, graphite) + O₂(g) → CO₂(g) có ΔrH298 = -393,5 kJ. Nếu đốt cháy hoàn toàn 12 gam carbon (graphite) ở điều kiện chuẩn thì nhiệt lượng tỏa ra là bao nhiêu?
- A. -393,5 kJ.
- B. 393,5 kJ.
- C. 39,35 kJ.
- D. 3935 kJ.
Câu 11: Cho phản ứng: N₂(g) + 3H₂(g) → 2NH₃(g) có ΔrH298 = -92,2 kJ. Để thu được 1 mol NH₃(g) ở điều kiện chuẩn, phản ứng cần tỏa ra một lượng nhiệt là bao nhiêu?
- A. 92,2 kJ.
- B. -92,2 kJ.
- C. 46,1 kJ.
- D. -46,1 kJ.
Câu 12: Phản ứng nào sau đây có biến thiên enthalpy chuẩn bằng không (ΔfH298 = 0) theo quy ước?
- A. O₂(g).
- B. H₂O(l).
- C. CO₂(g).
- D. NaCl(s).
Câu 13: Cho phương trình nhiệt hóa học: S(s) + O₂(g) → SO₂(g) ΔrH298 = -296,8 kJ. Lượng nhiệt tỏa ra khi đốt cháy hoàn toàn 1,6 gam lưu huỳnh rắn là (biết S = 32):
- A. 296,8 kJ.
- B. 148,4 kJ.
- C. 29,68 kJ.
- D. 14,84 kJ.
Câu 14: Biết nhiệt tạo thành chuẩn của H₂O(l) là -285,8 kJ/mol. Phản ứng tạo thành nước lỏng từ H₂(g) và O₂(g) ở điều kiện chuẩn là:
- A. H₂(g) + 1/2 O₂(g) → H₂O(l) ΔrH298 = -285,8 kJ.
- B. 2H₂(g) + O₂(g) → 2H₂O(l) ΔrH298 = -285,8 kJ.
- C. H₂(g) + 1/2 O₂(g) → H₂O(l) ΔrH298 = +285,8 kJ.
- D. 2H₂(g) + O₂(g) → 2H₂O(l) ΔrH298 = +571,6 kJ.
Câu 15: Cho các phản ứng sau ở điều kiện chuẩn: (1) A + B → C, ΔrH1 < 0; (2) D + E → F, ΔrH2 > 0. Nhận định nào sau đây là đúng?
- A. Phản ứng (2) diễn ra thuận lợi hơn phản ứng (1).
- B. Phản ứng (1) là phản ứng tỏa nhiệt, phản ứng (2) là phản ứng thu nhiệt.
- C. Cả hai phản ứng đều cần khơi mào để diễn ra.
- D. Năng lượng của hệ chất phản ứng trong (1) thấp hơn năng lượng của hệ sản phẩm.
Câu 16: Trong các phát biểu sau về phản ứng tỏa nhiệt và thu nhiệt, phát biểu nào là sai?
- A. Phản ứng tỏa nhiệt là phản ứng giải phóng năng lượng dưới dạng nhiệt.
- B. Phản ứng thu nhiệt là phản ứng hấp thu năng lượng dưới dạng nhiệt.
- C. Tất cả các phản ứng tỏa nhiệt đều không cần khơi mào.
- D. Hầu hết các phản ứng thu nhiệt đều cần liên tục cung cấp năng lượng để duy trì.
Câu 17: Cho phản ứng: CO(g) + 1/2 O₂(g) → CO₂(g). Biết năng lượng liên kết E(C≡O) = 1072 kJ/mol, E(O=O) = 498 kJ/mol, E(C=O) trong CO₂ = 805 kJ/mol. Biến thiên enthalpy chuẩn của phản ứng này là:
- A. ΔrH298 = (1072 + 0.5 * 498) - (2 * 805) = -285 kJ.
- B. ΔrH298 = (2 * 805) - (1072 + 0.5 * 498) = 285 kJ.
- C. ΔrH298 = (1072 + 498) - (805) = 765 kJ.
- D. ΔrH298 = (805) - (1072 + 498) = -765 kJ.
Câu 18: Cho phản ứng: H₂(g) + Cl₂(g) → 2HCl(g). Biết năng lượng liên kết E(H-H) = 436 kJ/mol, E(Cl-Cl) = 243 kJ/mol, E(H-Cl) = 432 kJ/mol. Biến thiên enthalpy chuẩn của phản ứng này là:
- A. ΔrH298 = 436 + 243 + 432 = 1111 kJ.
- B. ΔrH298 = (436 + 243) - 432 = 247 kJ.
- C. ΔrH298 = (436 + 243) - (2 * 432) = -185 kJ.
- D. ΔrH298 = (2 * 432) - (436 + 243) = 185 kJ.
Câu 19: Cho các nhiệt tạo thành chuẩn sau: ΔfH298(CH₄, g) = -74,8 kJ/mol, ΔfH298(CO₂, g) = -393,5 kJ/mol, ΔfH298(H₂O, l) = -285,8 kJ/mol. Biến thiên enthalpy chuẩn của phản ứng đốt cháy methane: CH₄(g) + 2O₂(g) → CO₂(g) + 2H₂O(l) là:
- A. ΔrH298 = (-393,5 + 2*-285,8) - (-74,8) = -800,3 kJ.
- B. ΔrH298 = (-393,5 + 2-285,8) - (-74,8 + 20) = -890,3 kJ.
- C. ΔrH298 = (-74,8 + 20) - (-393,5 + 2-285,8) = 890,3 kJ.
- D. ΔrH298 = -393,5 - 285,8 - 74,8 = -754,1 kJ.
Câu 20: Phản ứng trung hòa giữa acid mạnh và base mạnh trong dung dịch loãng thường có biến thiên enthalpy khoảng -57 kJ/mol. Điều này có ý nghĩa gì?
- A. Phản ứng là phản ứng thu nhiệt, làm nhiệt độ dung dịch giảm.
- B. Khi 1 mol acid phản ứng hết với 1 mol base, nhiệt lượng thu vào là 57 kJ.
- C. Đây là phản ứng cần khơi mào mạnh để xảy ra.
- D. Phản ứng là phản ứng tỏa nhiệt, làm nhiệt độ dung dịch tăng.
Câu 21: Khi hòa tan một số muối như NH₄NO₃ vào nước, nhiệt độ của dung dịch giảm xuống. Phản ứng hòa tan này là:
- A. Phản ứng tỏa nhiệt.
- B. Phản ứng thu nhiệt.
- C. Phản ứng không có sự thay đổi enthalpy.
- D. Phản ứng chỉ xảy ra ở nhiệt độ cao.
Câu 22: Cho phản ứng: 2SO₂(g) + O₂(g) → 2SO₃(g). Biết ΔfH298(SO₂, g) = -296,8 kJ/mol, ΔfH298(SO₃, g) = -395,7 kJ/mol. Biến thiên enthalpy chuẩn của phản ứng này là:
- A. ΔrH298 = (2 * -395,7) - (2 * -296,8 + 0) = -197,8 kJ.
- B. ΔrH298 = (2 * -296,8 + 0) - (2 * -395,7) = 197,8 kJ.
- C. ΔrH298 = (-395,7) - (-296,8) = -98,9 kJ.
- D. ΔrH298 = (-395,7) + (-296,8) = -692,5 kJ.
Câu 23: Dựa vào biến thiên enthalpy, phản ứng nào sau đây có khả năng tự diễn ra hơn ở điều kiện thường (nếu không xét đến yếu tố entropi)?
- A. Phản ứng A: ΔrH298 = +150 kJ.
- B. Phản ứng B: ΔrH298 = +50 kJ.
- C. Phản ứng C: ΔrH298 = -10 kJ.
- D. Phản ứng D: ΔrH298 = -100 kJ.
Câu 24: Cho phản ứng phân hủy nước ở trạng thái khí: 2H₂O(g) → 2H₂(g) + O₂(g). Biết năng lượng liên kết E(O-H) = 464 kJ/mol, E(H-H) = 436 kJ/mol, E(O=O) = 498 kJ/mol. Biến thiên enthalpy chuẩn của phản ứng này là:
- A. ΔrH298 = (2 * 464) - (2 * 436 + 498) = -486 kJ.
- B. ΔrH298 = (2 * 2 * 464) - (2 * 436 + 498) = 486 kJ.
- C. ΔrH298 = (2 * 436 + 498) - (2 * 464) = -486 kJ.
- D. ΔrH298 = (2 * 436 + 498) - (4 * 464) = -486 kJ.
Câu 25: Tại sao khi đốt cồn (ethanol), cần phải châm lửa trước khi cồn cháy?
- A. Phản ứng đốt cháy cồn là phản ứng tỏa nhiệt nhưng cần năng lượng khơi mào để vượt qua hàng rào năng lượng hoạt hóa.
- B. Phản ứng đốt cháy cồn là phản ứng thu nhiệt, cần cung cấp nhiệt liên tục.
- C. Việc châm lửa giúp tăng nồng độ cồn trong không khí.
- D. Việc châm lửa giúp thay đổi biến thiên enthalpy của phản ứng.
Câu 26: Phản ứng nào sau đây có biến thiên enthalpy chuẩn bằng không theo quy ước (ở 298K, 1 bar)?
- A. O₃(g).
- B. S(s, monoclinic).
- C. Fe(s).
- D. Br₂(g).
Câu 27: Cho phản ứng: C₂H₄(g) + H₂(g) → C₂H₆(g). Biết năng lượng liên kết E(C=C) = 614 kJ/mol, E(C-C) = 347 kJ/mol, E(H-H) = 436 kJ/mol, E(C-H) = 413 kJ/mol. Biến thiên enthalpy chuẩn của phản ứng này là:
- A. ΔrH298 = [E(C=C) + 4E(C-H) + E(H-H)] - [E(C-C) + 6E(C-H)] = (614 + 4413 + 436) - (347 + 6413) = -124 kJ.
- B. ΔrH298 = [E(C-C) + 6E(C-H)] - [E(C=C) + 4E(C-H) + E(H-H)] = 124 kJ.
- C. ΔrH298 = (614 + 436) - (347) = 703 kJ.
- D. ΔrH298 = (347) - (614 + 436) = -703 kJ.
Câu 28: Dựa vào biến thiên enthalpy, để một phản ứng thu nhiệt có thể xảy ra, cần phải:
- A. Làm lạnh hệ phản ứng.
- B. Cung cấp năng lượng (ví dụ: đun nóng) cho hệ phản ứng.
- C. Giảm áp suất của hệ phản ứng.
- D. Thêm chất xúc tác phù hợp.
Câu 29: Cho phản ứng: 2C(s) + O₂(g) → 2CO(g) ΔrH298 = -221,0 kJ. Nhiệt tạo thành chuẩn của CO(g) là:
- A. ΔfH298(CO, g) = ΔrH298 / 2 = -221,0 / 2 = -110,5 kJ/mol.
- B. ΔfH298(CO, g) = -221,0 kJ/mol.
- C. ΔfH298(CO, g) = 221,0 / 2 = 110,5 kJ/mol.
- D. ΔfH298(CO, g) = 221,0 kJ/mol.
Câu 30: So sánh khả năng tỏa nhiệt của hai phản ứng đốt cháy sau (ở cùng điều kiện chuẩn): (1) CH₄(g) + 2O₂(g) → CO₂(g) + 2H₂O(l), ΔrH1 = -890,3 kJ; (2) C₂H₆(g) + 7/2 O₂(g) → 2CO₂(g) + 3H₂O(l), ΔrH2 = -1560,4 kJ. Khi đốt cháy 1 mol mỗi chất:
- A. Phản ứng (1) tỏa nhiều nhiệt hơn phản ứng (2).
- B. Phản ứng (2) tỏa nhiều nhiệt hơn phản ứng (1).
- C. Cả hai phản ứng tỏa nhiệt lượng như nhau.
- D. Không thể so sánh chỉ dựa vào biến thiên enthalpy.