Đề Trắc nghiệm Hóa học 10 – Cánh diều – Bài 15: Ý nghĩa và cách tính biến thiên enthalpy phản ứng hóa học

Đề 01

Đề 02

Đề 03

Đề 04

Đề 05

Đề 06

Đề 07

Đề 08

Đề 09

Đề 10

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 15: Ý nghĩa và cách tính biến thiên enthalpy phản ứng hóa học

Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 15: Ý nghĩa và cách tính biến thiên enthalpy phản ứng hóa học - Đề 01

Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 15: Ý nghĩa và cách tính biến thiên enthalpy phản ứng hóa học - Đề 01 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Biến thiên enthalpy chuẩn ((Delta_rH^{298}_0)) của một phản ứng hóa học cho biết điều gì?

  • A. Lượng nhiệt cần thiết để khơi mào phản ứng.
  • B. Lượng nhiệt tỏa ra hoặc thu vào của phản ứng ở điều kiện chuẩn.
  • C. Sự thay đổi động năng của các phân tử chất phản ứng.
  • D. Tốc độ diễn ra của phản ứng.

Câu 2: Phản ứng có biến thiên enthalpy chuẩn ((Delta_rH^{298}_0)) mang dấu âm là phản ứng gì và đặc điểm về năng lượng của hệ?

  • A. Thu nhiệt; năng lượng sản phẩm cao hơn năng lượng chất phản ứng.
  • B. Thu nhiệt; năng lượng sản phẩm thấp hơn năng lượng chất phản ứng.
  • C. Tỏa nhiệt; năng lượng sản phẩm cao hơn năng lượng chất phản ứng.
  • D. Tỏa nhiệt; năng lượng sản phẩm thấp hơn năng lượng chất phản ứng.

Câu 3: Xét phản ứng điều chế khí ammonia từ nitrogen và hydrogen: ( ext{N}_2(g) + 3 ext{H}_2(g)
ightleftharpoons 2 ext{NH}_3(g)). Phản ứng này có (Delta_rH^{298}_0 = -92 ext{ kJ}). Nhận định nào sau đây là đúng?

  • A. Phản ứng là phản ứng thu nhiệt.
  • B. Để tạo thành 1 mol ( ext{NH}_3), phản ứng cần thu vào 92 kJ nhiệt.
  • C. Để tạo thành 2 mol ( ext{NH}_3), phản ứng tỏa ra 92 kJ nhiệt.
  • D. Năng lượng liên kết trong ( ext{N}_2) và ( ext{H}_2) yếu hơn năng lượng liên kết trong ( ext{NH}_3).

Câu 4: Quá trình hòa tan ( ext{NaOH}) rắn vào nước làm cho cốc đựng dung dịch nóng lên. Quá trình này là quá trình gì về mặt năng lượng?

  • A. Tỏa nhiệt.
  • B. Thu nhiệt.
  • C. Không kèm theo sự thay đổi nhiệt.
  • D. Chỉ tỏa nhiệt khi nồng độ ( ext{NaOH}) cao.

Câu 5: Phản ứng nào sau đây nhiều khả năng là phản ứng thu nhiệt?

  • A. ( ext{C}_2 ext{H}_5 ext{OH}(l) + 3 ext{O}_2(g)
    ightarrow 2 ext{CO}_2(g) + 3 ext{H}_2 ext{O}(l))
  • B. ( ext{CaCO}_3(s)
    ightarrow ext{CaO}(s) + ext{CO}_2(g))
  • C. ( ext{HCl}(aq) + ext{NaOH}(aq)
    ightarrow ext{NaCl}(aq) + ext{H}_2 ext{O}(l))
  • D. ( ext{2Na}(s) + 2 ext{H}_2 ext{O}(l)
    ightarrow 2 ext{NaOH}(aq) + ext{H}_2(g))

Câu 6: Cho phản ứng: ( ext{A} + ext{B}
ightarrow ext{C} + ext{D}). Giả sử năng lượng của các chất được biểu diễn như sau: Chất phản ứng (( ext{A} + ext{B})) có tổng năng lượng là (E_1), sản phẩm (( ext{C} + ext{D})) có tổng năng lượng là (E_2). Phản ứng tỏa nhiệt khi:

  • A. (Delta H = E_2 - E_1 < 0)
  • B. (Delta H = E_2 - E_1 > 0)
  • C. (Delta H = E_1 + E_2)
  • D. (Delta H = E_1 - E_2 > 0)

Câu 7: Khả năng diễn ra thuận lợi của phản ứng hóa học thường liên quan đến dấu của biến thiên enthalpy. Phát biểu nào sau đây là đúng nhất?

  • A. Phản ứng thu nhiệt luôn diễn ra thuận lợi.
  • B. Phản ứng tỏa nhiệt luôn cần khơi mào và không tự diễn ra.
  • C. Phản ứng tỏa nhiệt thường diễn ra thuận lợi hơn phản ứng thu nhiệt.
  • D. Dấu của biến thiên enthalpy không ảnh hưởng đến sự thuận lợi của phản ứng.

Câu 8: Mặc dù là phản ứng tỏa nhiệt, nhưng tại sao phản ứng đốt cháy giấy cần phải khơi mào (ví dụ: dùng lửa)?

  • A. Để biến phản ứng tỏa nhiệt thành thu nhiệt.
  • B. Để cung cấp năng lượng hoạt hóa cần thiết cho phản ứng bắt đầu.
  • C. Để làm giảm biến thiên enthalpy của phản ứng.
  • D. Để hấp thụ bớt nhiệt lượng tỏa ra.

Câu 9: Cho phản ứng: ( ext{C}(s) + ext{O}_2(g)
ightarrow ext{CO}_2(g)) có (Delta_rH^{298}_0 = -393.5 ext{ kJ}). Để đốt cháy hoàn toàn 24 gam carbon (graphite) ở điều kiện chuẩn, lượng nhiệt tỏa ra là bao nhiêu?

  • A. 393.5 kJ.
  • B. -393.5 kJ.
  • C. 787 kJ.
  • D. -787 kJ.

Câu 10: Cho phương trình nhiệt hóa học: ( ext{H}_2(g) + ext{I}_2(s)
ightarrow 2 ext{HI}(g)) (Delta_rH^{298}_0 = +53 ext{ kJ}). Phát biểu nào sau đây là đúng?

  • A. Đây là phản ứng thu nhiệt.
  • B. Năng lượng liên kết trong ( ext{HI}) mạnh hơn năng lượng liên kết trong ( ext{H}_2) và ( ext{I}_2).
  • C. Để tạo ra 1 mol ( ext{HI}), phản ứng tỏa ra 53 kJ nhiệt.
  • D. Phản ứng này diễn ra rất thuận lợi ở điều kiện thường.

Câu 11: Cho các phương trình nhiệt hóa học sau:
(1) ( ext{S}(s) + ext{O}_2(g)
ightarrow ext{SO}_2(g)) (Delta_rH^{298}_0 = -296.8 ext{ kJ})
(2) ( ext{2S}(s) + 3 ext{O}_2(g)
ightarrow 2 ext{SO}_3(g)) (Delta_rH^{298}_0 = -791.4 ext{ kJ})
(3) ( ext{H}_2(g) + ext{F}_2(g)
ightarrow 2 ext{HF}(g)) (Delta_rH^{298}_0 = -546.4 ext{ kJ})
(4) ( ext{C}(s) + ext{H}_2 ext{O}(g)
ightarrow ext{CO}(g) + ext{H}_2(g)) (Delta_rH^{298}_0 = +131.3 ext{ kJ})
Phản ứng nào sau đây tỏa ra nhiều nhiệt nhất khi xét cho cùng một lượng chất tham gia (theo hệ số tỉ lệ trong phương trình)?

  • A. (1)
  • B. (2)
  • C. (3)
  • D. (4)

Câu 12: Cho phản ứng: ( ext{2H}_2(g) + ext{O}_2(g)
ightarrow 2 ext{H}_2 ext{O}(l)) (Delta_rH^{298}_0 = -572 ext{ kJ}). Để thu được 1 mol nước lỏng, lượng nhiệt tỏa ra là bao nhiêu?

  • A. 572 kJ.
  • B. -572 kJ.
  • C. 286 kJ.
  • D. -286 kJ.

Câu 13: Ý nghĩa của dấu của biến thiên enthalpy chuẩn ((Delta_rH^{298}_0)) trong việc đánh giá sự thuận lợi của phản ứng là gì?

  • A. Dấu âm cho thấy phản ứng không thể tự diễn ra.
  • B. Dấu dương cho thấy phản ứng diễn ra rất nhanh.
  • C. Dấu âm thường chỉ ra phản ứng có xu hướng diễn ra thuận lợi hơn.
  • D. Dấu của (Delta H) chỉ liên quan đến tốc độ phản ứng, không phải sự thuận lợi.

Câu 14: Biến thiên enthalpy tạo thành chuẩn ((Delta_fH^{298}_0)) của một đơn chất bền ở điều kiện chuẩn bằng bao nhiêu?

  • A. 0.
  • B. Một giá trị dương lớn.
  • C. Một giá trị âm lớn.
  • D. Không thể xác định được.

Câu 15: Cho phản ứng: ( ext{C}_2 ext{H}_4(g) + ext{H}_2(g)
ightarrow ext{C}_2 ext{H}_6(g)). Tính (Delta_rH^{298}_0) của phản ứng dựa vào năng lượng liên kết trung bình ((E_b)): (E_{C=C} = 614 ext{ kJ/mol}), (E_{C-C} = 347 ext{ kJ/mol}), (E_{H-H} = 436 ext{ kJ/mol}), (E_{C-H} = 413 ext{ kJ/mol}).

  • A. -123 kJ.
  • B. +123 kJ.
  • C. -251 kJ.
  • D. +251 kJ.

Câu 16: Cho phản ứng: ( ext{CO}(g) + frac{1}{2} ext{O}_2(g)
ightarrow ext{CO}_2(g)). Biết (Delta_fH^{298}_0( ext{CO}) = -110.5 ext{ kJ/mol}) và (Delta_fH^{298}_0( ext{CO}_2) = -393.5 ext{ kJ/mol}). Tính (Delta_rH^{298}_0) của phản ứng.

  • A. +283.0 kJ.
  • B. -283.0 kJ.
  • C. +504.0 kJ.
  • D. -504.0 kJ.

Câu 17: Cho phương trình nhiệt hóa học: ( ext{2SO}_2(g) + ext{O}_2(g)
ightarrow 2 ext{SO}_3(g)) (Delta_rH^{298}_0 = -197.8 ext{ kJ}). Phát biểu nào sau đây là sai?

  • A. Phản ứng trên là phản ứng tỏa nhiệt.
  • B. Khi hình thành 2 mol ( ext{SO}_3(g)) từ ( ext{SO}_2(g)) và ( ext{O}_2(g)) ở điều kiện chuẩn, lượng nhiệt tỏa ra là 197.8 kJ.
  • C. Biến thiên enthalpy tạo thành chuẩn của ( ext{SO}_3(g)) có thể được tính từ giá trị này nếu biết biến thiên enthalpy tạo thành chuẩn của ( ext{SO}_2(g)).
  • D. Phản ứng trên là phản ứng không thuận lợi ở điều kiện chuẩn.

Câu 18: Tại sao các phản ứng thu nhiệt thường cần được cung cấp năng lượng liên tục (ví dụ: đun nóng) để có thể diễn ra?

  • A. Vì chúng hấp thụ năng lượng từ môi trường để duy trì quá trình phản ứng.
  • B. Vì chúng giải phóng năng lượng, làm nguội môi trường xung quanh.
  • C. Vì chúng có năng lượng hoạt hóa rất thấp.
  • D. Vì sản phẩm có năng lượng thấp hơn chất phản ứng.

Câu 19: Biến thiên enthalpy của phản ứng phụ thuộc vào yếu tố nào sau đây?

  • A. Chỉ phụ thuộc vào nhiệt độ.
  • B. Chỉ phụ thuộc vào áp suất.
  • C. Chỉ phụ thuộc vào nồng độ chất phản ứng.
  • D. Trạng thái vật lý của chất và điều kiện nhiệt độ, áp suất.

Câu 20: Dựa vào khái niệm biến thiên enthalpy, giải thích tại sao khi đốt củi, than lại thấy ấm (hoặc nóng)?

  • A. Phản ứng đốt cháy là phản ứng tỏa nhiệt, giải phóng năng lượng ra môi trường.
  • B. Phản ứng đốt cháy là phản ứng thu nhiệt, hấp thụ năng lượng từ môi trường.
  • C. Sản phẩm của phản ứng có năng lượng cao hơn chất phản ứng.
  • D. Phản ứng làm tăng entropy của hệ.

Câu 21: Cho các biến thiên enthalpy tạo thành chuẩn ((Delta_fH^{298}_0)): ( ext{CH}_4(g): -74.8 ext{ kJ/mol}); ( ext{CO}_2(g): -393.5 ext{ kJ/mol}); ( ext{H}_2 ext{O}(l): -285.8 ext{ kJ/mol}). Tính (Delta_rH^{298}_0) của phản ứng đốt cháy methane: ( ext{CH}_4(g) + 2 ext{O}_2(g)
ightarrow ext{CO}_2(g) + 2 ext{H}_2 ext{O}(l)).

  • A. +890.3 kJ.
  • B. +210.5 kJ.
  • C. -890.3 kJ.
  • D. -210.5 kJ.

Câu 22: Dựa vào giá trị (Delta_rH^{298}_0) tính được ở Câu 21 cho phản ứng đốt cháy methane, nhận xét nào sau đây là phù hợp nhất?

  • A. Đây là phản ứng thu nhiệt mạnh, khó xảy ra.
  • B. Đây là phản ứng tỏa nhiệt mạnh, có thể dùng làm nhiên liệu.
  • C. Đây là phản ứng không kèm theo sự thay đổi nhiệt.
  • D. Phản ứng chỉ xảy ra ở nhiệt độ rất cao và áp suất rất thấp.

Câu 23: Biến thiên enthalpy tạo thành chuẩn ((Delta_fH^{298}_0)) là gì?

  • A. Biến thiên enthalpy của phản ứng tạo thành 1 mol chất đó từ các đơn chất bền nhất ở điều kiện chuẩn.
  • B. Biến thiên enthalpy của phản ứng phân hủy 1 mol chất đó thành các đơn chất ở điều kiện chuẩn.
  • C. Lượng nhiệt cần thiết để làm nóng chảy 1 mol chất ở điều kiện chuẩn.
  • D. Tổng năng lượng liên kết trong 1 mol chất ở điều kiện chuẩn.

Câu 24: Cho các năng lượng liên kết trung bình ((E_b)): (E_{Nequiv N} = 945 ext{ kJ/mol}), (E_{H-H} = 436 ext{ kJ/mol}), (E_{N-H} = 391 ext{ kJ/mol}). Tính (Delta_rH^{298}_0) của phản ứng: ( ext{N}_2(g) + 3 ext{H}_2(g)
ightarrow 2 ext{NH}_3(g)).

  • A. +93 kJ.
  • B. +2253 kJ.
  • C. -93 kJ.
  • D. -2346 kJ.

Câu 25: So sánh kết quả tính biến thiên enthalpy của phản ứng tổng hợp ammonia ở Câu 3 (dựa trên (Delta_fH^{298}_0)) và Câu 24 (dựa trên (E_b)). Tại sao hai giá trị này có thể hơi khác nhau?

  • A. Do sai số trong phép đo nhiệt độ.
  • B. Do áp suất không đạt chuẩn.
  • C. Do năng lượng liên kết là giá trị chính xác, còn enthalpy tạo thành là ước tính.
  • D. Do sử dụng năng lượng liên kết trung bình, không phải giá trị thực tế trong phân tử cụ thể.

Câu 26: Cho phản ứng: ( ext{X}
ightarrow ext{Y}). Nếu phản ứng này có (Delta H > 0), điều gì xảy ra với nhiệt độ của môi trường xung quanh khi phản ứng diễn ra trong một hệ kín cách nhiệt?

  • A. Nhiệt độ môi trường tăng lên.
  • B. Nhiệt độ môi trường giảm xuống.
  • C. Nhiệt độ môi trường không đổi.
  • D. Nhiệt độ môi trường tăng rồi giảm.

Câu 27: Trong sản xuất vôi sống (( ext{CaO})) từ đá vôi (( ext{CaCO}_3)), người ta nung đá vôi ở nhiệt độ cao. Phản ứng ( ext{CaCO}_3(s)
ightarrow ext{CaO}(s) + ext{CO}_2(g)) là phản ứng thu nhiệt. Điều này có ý nghĩa gì trong thực tế sản xuất?

  • A. Phản ứng tự diễn ra và tỏa ra lượng lớn nhiệt.
  • B. Không cần cung cấp nhiệt độ cao để phản ứng xảy ra.
  • C. Cần liên tục cung cấp nhiệt lượng từ bên ngoài để duy trì phản ứng.
  • D. Sản phẩm ( ext{CaO}) có năng lượng thấp hơn ( ext{CaCO}_3).

Câu 28: Cho các phản ứng sau:
(1) ( ext{N}_2(g) + ext{O}_2(g)
ightarrow 2 ext{NO}(g)) (Delta H_1 = +180.5 ext{ kJ})
(2) ( ext{2NO}(g) + ext{O}_2(g)
ightarrow 2 ext{NO}_2(g)) (Delta H_2 = -114.1 ext{ kJ})
(3) ( ext{N}_2(g) + 2 ext{O}_2(g)
ightarrow 2 ext{NO}_2(g)) (Delta H_3 = ?)
Tính (Delta H_3) dựa trên (Delta H_1) và (Delta H_2).

  • A. +66.4 kJ.
  • B. -66.4 kJ.
  • C. +294.6 kJ.
  • D. -294.6 kJ.

Câu 29: Phản ứng nào sau đây có biến thiên enthalpy chuẩn tạo thành ((Delta_fH^{298}_0)) của sản phẩm bằng (Delta_rH^{298}_0) của phản ứng?

  • A. ( ext{H}_2(g) + frac{1}{2} ext{O}_2(g)
    ightarrow ext{H}_2 ext{O}(l))
  • B. ( ext{H}_2 ext{O}(l)
    ightarrow ext{H}_2(g) + frac{1}{2} ext{O}_2(g))
  • C. ( ext{2H}_2(g) + ext{O}_2(g)
    ightarrow 2 ext{H}_2 ext{O}(l))
  • D. ( ext{H}^+(aq) + ext{OH}^-(aq)
    ightarrow ext{H}_2 ext{O}(l))

Câu 30: Một phản ứng có (Delta H) rất âm. Điều này có đảm bảo rằng phản ứng sẽ diễn ra ngay lập tức khi các chất tiếp xúc với nhau không? Tại sao?

  • A. Có, vì (Delta H) âm chứng tỏ phản ứng rất thuận lợi về năng lượng.
  • B. Không, vì phản ứng còn cần năng lượng hoạt hóa để vượt qua rào cản năng lượng ban đầu.
  • C. Có, vì mọi phản ứng tỏa nhiệt đều xảy ra tức thời.
  • D. Không, vì (Delta H) chỉ liên quan đến trạng thái cuối, không phải quá trình diễn ra.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 15: Ý nghĩa và cách tính biến thiên enthalpy phản ứng hóa học

Tags: Bộ đề 01

Câu 1: Biến thiên enthalpy chuẩn ((Delta_rH^{298}_0)) của một phản ứng hóa học cho biết điều gì?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 15: Ý nghĩa và cách tính biến thiên enthalpy phản ứng hóa học

Tags: Bộ đề 01

Câu 2: Phản ứng có biến thiên enthalpy chuẩn ((Delta_rH^{298}_0)) mang dấu âm là phản ứng gì và đặc điểm về năng lượng của hệ?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 15: Ý nghĩa và cách tính biến thiên enthalpy phản ứng hóa học

Tags: Bộ đề 01

Câu 3: Xét phản ứng điều chế khí ammonia từ nitrogen và hydrogen: ( ext{N}_2(g) + 3 ext{H}_2(g) rightleftharpoons 2 ext{NH}_3(g)). Phản ứng này có (Delta_rH^{298}_0 = -92 ext{ kJ}). Nhận định nào sau đây là đúng?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 15: Ý nghĩa và cách tính biến thiên enthalpy phản ứng hóa học

Tags: Bộ đề 01

Câu 4: Quá trình hòa tan ( ext{NaOH}) rắn vào nước làm cho cốc đựng dung dịch nóng lên. Quá trình này là quá trình gì về mặt năng lượng?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 15: Ý nghĩa và cách tính biến thiên enthalpy phản ứng hóa học

Tags: Bộ đề 01

Câu 5: Phản ứng nào sau đây nhiều khả năng là phản ứng thu nhiệt?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 15: Ý nghĩa và cách tính biến thiên enthalpy phản ứng hóa học

Tags: Bộ đề 01

Câu 6: Cho phản ứng: ( ext{A} + ext{B} rightarrow ext{C} + ext{D}). Giả sử năng lượng của các chất được biểu diễn như sau: Chất phản ứng (( ext{A} + ext{B})) có tổng năng lượng là (E_1), sản phẩm (( ext{C} + ext{D})) có tổng năng lượng là (E_2). Phản ứng tỏa nhiệt khi:

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 15: Ý nghĩa và cách tính biến thiên enthalpy phản ứng hóa học

Tags: Bộ đề 01

Câu 7: Khả năng diễn ra thuận lợi của phản ứng hóa học thường liên quan đến dấu của biến thiên enthalpy. Phát biểu nào sau đây là đúng nhất?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 15: Ý nghĩa và cách tính biến thiên enthalpy phản ứng hóa học

Tags: Bộ đề 01

Câu 8: Mặc dù là phản ứng tỏa nhiệt, nhưng tại sao phản ứng đốt cháy giấy cần phải khơi mào (ví dụ: dùng lửa)?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 15: Ý nghĩa và cách tính biến thiên enthalpy phản ứng hóa học

Tags: Bộ đề 01

Câu 9: Cho phản ứng: ( ext{C}(s) + ext{O}_2(g) rightarrow ext{CO}_2(g)) có (Delta_rH^{298}_0 = -393.5 ext{ kJ}). Để đốt cháy hoàn toàn 24 gam carbon (graphite) ở điều kiện chuẩn, lượng nhiệt tỏa ra là bao nhiêu?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 15: Ý nghĩa và cách tính biến thiên enthalpy phản ứng hóa học

Tags: Bộ đề 01

Câu 10: Cho phương trình nhiệt hóa học: ( ext{H}_2(g) + ext{I}_2(s) rightarrow 2 ext{HI}(g)) (Delta_rH^{298}_0 = +53 ext{ kJ}). Phát biểu nào sau đây là đúng?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 15: Ý nghĩa và cách tính biến thiên enthalpy phản ứng hóa học

Tags: Bộ đề 01

Câu 11: Cho các phương trình nhiệt hóa học sau:
(1) ( ext{S}(s) + ext{O}_2(g) rightarrow ext{SO}_2(g)) (Delta_rH^{298}_0 = -296.8 ext{ kJ})
(2) ( ext{2S}(s) + 3 ext{O}_2(g) rightarrow 2 ext{SO}_3(g)) (Delta_rH^{298}_0 = -791.4 ext{ kJ})
(3) ( ext{H}_2(g) + ext{F}_2(g) rightarrow 2 ext{HF}(g)) (Delta_rH^{298}_0 = -546.4 ext{ kJ})
(4) ( ext{C}(s) + ext{H}_2 ext{O}(g) rightarrow ext{CO}(g) + ext{H}_2(g)) (Delta_rH^{298}_0 = +131.3 ext{ kJ})
Phản ứng nào sau đây tỏa ra nhiều nhiệt nhất khi xét cho cùng một lượng chất tham gia (theo hệ số tỉ lệ trong phương trình)?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 15: Ý nghĩa và cách tính biến thiên enthalpy phản ứng hóa học

Tags: Bộ đề 01

Câu 12: Cho phản ứng: ( ext{2H}_2(g) + ext{O}_2(g) rightarrow 2 ext{H}_2 ext{O}(l)) (Delta_rH^{298}_0 = -572 ext{ kJ}). Để thu được 1 mol nước lỏng, lượng nhiệt tỏa ra là bao nhiêu?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 15: Ý nghĩa và cách tính biến thiên enthalpy phản ứng hóa học

Tags: Bộ đề 01

Câu 13: Ý nghĩa của dấu của biến thiên enthalpy chuẩn ((Delta_rH^{298}_0)) trong việc đánh giá sự thuận lợi của phản ứng là gì?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 15: Ý nghĩa và cách tính biến thiên enthalpy phản ứng hóa học

Tags: Bộ đề 01

Câu 14: Biến thiên enthalpy tạo thành chuẩn ((Delta_fH^{298}_0)) của một đơn chất bền ở điều kiện chuẩn bằng bao nhiêu?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 15: Ý nghĩa và cách tính biến thiên enthalpy phản ứng hóa học

Tags: Bộ đề 01

Câu 15: Cho phản ứng: ( ext{C}_2 ext{H}_4(g) + ext{H}_2(g) rightarrow ext{C}_2 ext{H}_6(g)). Tính (Delta_rH^{298}_0) của phản ứng dựa vào năng lượng liên kết trung bình ((E_b)): (E_{C=C} = 614 ext{ kJ/mol}), (E_{C-C} = 347 ext{ kJ/mol}), (E_{H-H} = 436 ext{ kJ/mol}), (E_{C-H} = 413 ext{ kJ/mol}).

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 15: Ý nghĩa và cách tính biến thiên enthalpy phản ứng hóa học

Tags: Bộ đề 01

Câu 16: Cho phản ứng: ( ext{CO}(g) + frac{1}{2} ext{O}_2(g) rightarrow ext{CO}_2(g)). Biết (Delta_fH^{298}_0( ext{CO}) = -110.5 ext{ kJ/mol}) và (Delta_fH^{298}_0( ext{CO}_2) = -393.5 ext{ kJ/mol}). Tính (Delta_rH^{298}_0) của phản ứng.

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 15: Ý nghĩa và cách tính biến thiên enthalpy phản ứng hóa học

Tags: Bộ đề 01

Câu 17: Cho phương trình nhiệt hóa học: ( ext{2SO}_2(g) + ext{O}_2(g) rightarrow 2 ext{SO}_3(g)) (Delta_rH^{298}_0 = -197.8 ext{ kJ}). Phát biểu nào sau đây là sai?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 15: Ý nghĩa và cách tính biến thiên enthalpy phản ứng hóa học

Tags: Bộ đề 01

Câu 18: Tại sao các phản ứng thu nhiệt thường cần được cung cấp năng lượng liên tục (ví dụ: đun nóng) để có thể diễn ra?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 15: Ý nghĩa và cách tính biến thiên enthalpy phản ứng hóa học

Tags: Bộ đề 01

Câu 19: Biến thiên enthalpy của phản ứng phụ thuộc vào yếu tố nào sau đây?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 15: Ý nghĩa và cách tính biến thiên enthalpy phản ứng hóa học

Tags: Bộ đề 01

Câu 20: Dựa vào khái niệm biến thiên enthalpy, giải thích tại sao khi đốt củi, than lại thấy ấm (hoặc nóng)?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 15: Ý nghĩa và cách tính biến thiên enthalpy phản ứng hóa học

Tags: Bộ đề 01

Câu 21: Cho các biến thiên enthalpy tạo thành chuẩn ((Delta_fH^{298}_0)): ( ext{CH}_4(g): -74.8 ext{ kJ/mol}); ( ext{CO}_2(g): -393.5 ext{ kJ/mol}); ( ext{H}_2 ext{O}(l): -285.8 ext{ kJ/mol}). Tính (Delta_rH^{298}_0) của phản ứng đốt cháy methane: ( ext{CH}_4(g) + 2 ext{O}_2(g) rightarrow ext{CO}_2(g) + 2 ext{H}_2 ext{O}(l)).

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 15: Ý nghĩa và cách tính biến thiên enthalpy phản ứng hóa học

Tags: Bộ đề 01

Câu 22: Dựa vào giá trị (Delta_rH^{298}_0) tính được ở Câu 21 cho phản ứng đốt cháy methane, nhận xét nào sau đây là phù hợp nhất?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 15: Ý nghĩa và cách tính biến thiên enthalpy phản ứng hóa học

Tags: Bộ đề 01

Câu 23: Biến thiên enthalpy tạo thành chuẩn ((Delta_fH^{298}_0)) là gì?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 15: Ý nghĩa và cách tính biến thiên enthalpy phản ứng hóa học

Tags: Bộ đề 01

Câu 24: Cho các năng lượng liên kết trung bình ((E_b)): (E_{Nequiv N} = 945 ext{ kJ/mol}), (E_{H-H} = 436 ext{ kJ/mol}), (E_{N-H} = 391 ext{ kJ/mol}). Tính (Delta_rH^{298}_0) của phản ứng: ( ext{N}_2(g) + 3 ext{H}_2(g) rightarrow 2 ext{NH}_3(g)).

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 15: Ý nghĩa và cách tính biến thiên enthalpy phản ứng hóa học

Tags: Bộ đề 01

Câu 25: So sánh kết quả tính biến thiên enthalpy của phản ứng tổng hợp ammonia ở Câu 3 (dựa trên (Delta_fH^{298}_0)) và Câu 24 (dựa trên (E_b)). Tại sao hai giá trị này có thể hơi khác nhau?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 15: Ý nghĩa và cách tính biến thiên enthalpy phản ứng hóa học

Tags: Bộ đề 01

Câu 26: Cho phản ứng: ( ext{X} rightarrow ext{Y}). Nếu phản ứng này có (Delta H > 0), điều gì xảy ra với nhiệt độ của môi trường xung quanh khi phản ứng diễn ra trong một hệ kín cách nhiệt?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 15: Ý nghĩa và cách tính biến thiên enthalpy phản ứng hóa học

Tags: Bộ đề 01

Câu 27: Trong sản xuất vôi sống (( ext{CaO})) từ đá vôi (( ext{CaCO}_3)), người ta nung đá vôi ở nhiệt độ cao. Phản ứng ( ext{CaCO}_3(s) rightarrow ext{CaO}(s) + ext{CO}_2(g)) là phản ứng thu nhiệt. Điều này có ý nghĩa gì trong thực tế sản xuất?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 15: Ý nghĩa và cách tính biến thiên enthalpy phản ứng hóa học

Tags: Bộ đề 01

Câu 28: Cho các phản ứng sau:
(1) ( ext{N}_2(g) + ext{O}_2(g) rightarrow 2 ext{NO}(g)) (Delta H_1 = +180.5 ext{ kJ})
(2) ( ext{2NO}(g) + ext{O}_2(g) rightarrow 2 ext{NO}_2(g)) (Delta H_2 = -114.1 ext{ kJ})
(3) ( ext{N}_2(g) + 2 ext{O}_2(g) rightarrow 2 ext{NO}_2(g)) (Delta H_3 = ?)
Tính (Delta H_3) dựa trên (Delta H_1) và (Delta H_2).

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 15: Ý nghĩa và cách tính biến thiên enthalpy phản ứng hóa học

Tags: Bộ đề 01

Câu 29: Phản ứng nào sau đây có biến thiên enthalpy chuẩn tạo thành ((Delta_fH^{298}_0)) của sản phẩm bằng (Delta_rH^{298}_0) của phản ứng?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 15: Ý nghĩa và cách tính biến thiên enthalpy phản ứng hóa học

Tags: Bộ đề 01

Câu 30: Một phản ứng có (Delta H) rất âm. Điều này có đảm bảo rằng phản ứng sẽ diễn ra ngay lập tức khi các chất tiếp xúc với nhau không? Tại sao?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 15: Ý nghĩa và cách tính biến thiên enthalpy phản ứng hóa học

Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 15: Ý nghĩa và cách tính biến thiên enthalpy phản ứng hóa học - Đề 02

Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 15: Ý nghĩa và cách tính biến thiên enthalpy phản ứng hóa học - Đề 02 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Biến thiên enthalpy chuẩn của một phản ứng hóa học ($\Delta_{\text{r}}H^{\circ}_{298}$) cho biết điều gì về phản ứng đó ở điều kiện chuẩn (25 °C, 1 bar)?

  • A. Tốc độ phản ứng diễn ra nhanh hay chậm.
  • B. Phản ứng có tự diễn ra được hay không.
  • C. Năng lượng hoạt hóa cần thiết để phản ứng xảy ra.
  • D. Lượng nhiệt được tỏa ra hay hấp thu bởi hệ khi phản ứng xảy ra.

Câu 2: Một phản ứng có biến thiên enthalpy chuẩn ($\Delta_{\text{r}}H^{\circ}_{298}$) < 0 là phản ứng gì?

  • A. Phản ứng tỏa nhiệt.
  • B. Phản ứng thu nhiệt.
  • C. Phản ứng cân bằng.
  • D. Phản ứng tự diễn ra.

Câu 3: Đối với phản ứng thu nhiệt, mối quan hệ giữa tổng nhiệt enthalpy của chất phản ứng và tổng nhiệt enthalpy của sản phẩm là gì?

  • A. Tổng nhiệt enthalpy của chất phản ứng lớn hơn tổng nhiệt enthalpy của sản phẩm.
  • B. Tổng nhiệt enthalpy của chất phản ứng bằng tổng nhiệt enthalpy của sản phẩm.
  • C. Tổng nhiệt enthalpy của chất phản ứng nhỏ hơn tổng nhiệt enthalpy của sản phẩm.
  • D. Không có mối liên hệ rõ ràng.

Câu 4: Cho phương trình nhiệt hóa học sau:
$\text{H}_2text{(g)} + \text{I}_2text{(s)} \rightarrow 2\text{HI(g)} \quad \Delta_{\text{r}}H^{\circ}_{298} = +53.0 \text{ kJ}$
Phát biểu nào sau đây là đúng?

  • A. Phản ứng là tỏa nhiệt.
  • B. Để tạo thành 1 mol HI, phản ứng giải phóng 53.0 kJ nhiệt.
  • C. Để tạo thành 2 mol HI, phản ứng giải phóng 53.0 kJ nhiệt.
  • D. Để tạo thành 2 mol HI, phản ứng hấp thu 53.0 kJ nhiệt.

Câu 5: Biến thiên enthalpy tạo thành chuẩn ($\Delta_{\text{f}}H^{\circ}_{298}$) của đơn chất bền nhất ở điều kiện chuẩn có giá trị bằng bao nhiêu?

  • A. Luôn dương.
  • B. Luôn âm.
  • C. Bằng 0.
  • D. Không xác định được.

Câu 6: Tính biến thiên enthalpy chuẩn của phản ứng đốt cháy methane (CH4) trong oxygen tạo thành CO2(g) và H2O(l), dựa vào enthalpy tạo thành chuẩn của các chất tương ứng:
$\text{CH}_4text{(g)} + 2\text{O}_2text{(g)} \rightarrow \text{CO}_2text{(g)} + 2\text{H}_2text{O(l)}$
Biết $\Delta_{\text{f}}H^{\circ}_{298}(\text{CH}_4text{(g)}) = -74.8 \text{ kJ/mol}$, $\Delta_{\text{f}}H^{\circ}_{298}(\text{CO}_2text{(g)}) = -393.5 \text{ kJ/mol}$, $\Delta_{\text{f}}H^{\circ}_{298}(\text{H}_2text{O(l)}) = -285.8 \text{ kJ/mol}$.

  • A. +890.3 kJ
  • B. +750.1 kJ
  • C. -890.3 kJ
  • D. -750.1 kJ

Câu 7: Dựa vào năng lượng liên kết (Eb), tính biến thiên enthalpy chuẩn của phản ứng:
$\text{H}_2text{(g)} + \text{Cl}_2text{(g)} \rightarrow 2\text{HCl(g)}$
Biết Eb(H-H) = 436 kJ/mol, Eb(Cl-Cl) = 243 kJ/mol, Eb(H-Cl) = 431 kJ/mol.

  • A. +183 kJ
  • B. +247 kJ
  • C. -247 kJ
  • D. -183 kJ

Câu 8: Phản ứng nào sau đây có khả năng diễn ra thuận lợi hơn ở điều kiện thường (xét riêng về yếu tố enthalpy)?

  • A. $\text{A} + \text{B} \rightarrow \text{C} \quad \Delta_{\text{r}}H^{\circ}_{298} = -500 \text{ kJ}$
  • B. $\text{D} + \text{E} \rightarrow \text{F} \quad \Delta_{\text{r}}H^{\circ}_{298} = -100 \text{ kJ}$
  • C. $\text{G} + \text{H} \rightarrow \text{I} \quad \Delta_{\text{r}}H^{\circ}_{298} = +50 \text{ kJ}$
  • D. $\text{J} + \text{K} \rightarrow \text{L} \quad \Delta_{\text{r}}H^{\circ}_{298} = +300 \text{ kJ}$

Câu 9: Cho phản ứng: $\text{C}_2\text{H}_5\text{OH(l)} + 3\text{O}_2text{(g)} \rightarrow 2\text{CO}_2text{(g)} + 3\text{H}_2text{O(l)} \quad \Delta_{\text{r}}H^{\circ}_{298} = -1367 \text{ kJ}$.
Nếu đốt cháy hoàn toàn 46 gam ethanol (C2H5OH), lượng nhiệt tỏa ra là bao nhiêu? (Biết M(C2H5OH) = 46 g/mol)

  • A. 1367 kJ
  • B. 683.5 kJ
  • C. 2734 kJ
  • D. Không xác định được.

Câu 10: Trong một thí nghiệm, khi hòa tan một muối X vào nước, nhiệt độ của dung dịch giảm đi. Điều này cho thấy quá trình hòa tan muối X là quá trình gì?

  • A. Tỏa nhiệt.
  • B. Thu nhiệt.
  • C. Cân bằng nhiệt.
  • D. Không có sự trao đổi nhiệt.

Câu 11: Biến thiên enthalpy tạo thành chuẩn của CO(g) là -110.5 kJ/mol. Phương trình nhiệt hóa học biểu diễn quá trình tạo thành 1 mol CO(g) từ các đơn chất ở trạng thái chuẩn là:

  • A. $\text{C(s, graphite)} + \text{O}_2text{(g)} \rightarrow \text{CO}_2text{(g)} \quad \Delta_{\text{r}}H^{\circ}_{298} = -393.5 \text{ kJ}$
  • B. $\text{CO}_2text{(g)} \rightarrow \text{C(s, graphite)} + \text{O}_2text{(g)} \quad \Delta_{\text{r}}H^{\circ}_{298} = +393.5 \text{ kJ}$
  • C. $\text{C(s, graphite)} + 1/2\text{O}_2text{(g)} \rightarrow \text{CO(g)} \quad \Delta_{\text{r}}H^{\circ}_{298} = -110.5 \text{ kJ}$
  • D. $\text{CO(g)} + 1/2\text{O}_2text{(g)} \rightarrow \text{CO}_2text{(g)} \quad \Delta_{\text{r}}H^{\circ}_{298} = -283.0 \text{ kJ}$

Câu 12: Phản ứng nào sau đây là phản ứng thu nhiệt?

  • A. Đốt cháy khí gas.
  • B. Phản ứng trung hòa acid và base.
  • C. Phản ứng tạo gỉ sắt.
  • D. Phản ứng nung đá vôi ($\text{CaCO}_3 \rightarrow \text{CaO} + \text{CO}_2$).

Câu 13: Cho phản ứng: $\text{A} + \text{B} \rightarrow \text{C}$. Năng lượng cần thiết để phá vỡ các liên kết trong chất phản ứng là 800 kJ/mol. Năng lượng giải phóng khi hình thành các liên kết trong sản phẩm là 1200 kJ/mol. Biến thiên enthalpy của phản ứng này là:

  • A. -400 kJ/mol
  • B. +400 kJ/mol
  • C. +2000 kJ/mol
  • D. -2000 kJ/mol

Câu 14: Một phản ứng có sơ đồ biến thiên enthalpy như sau (trục tung biểu diễn enthalpy):

[Chất phản ứng] ----> [Sản phẩm]
(Mức năng lượng của chất phản ứng cao hơn mức năng lượng của sản phẩm)

Phản ứng này thuộc loại phản ứng gì?

  • A. Phản ứng tỏa nhiệt.
  • B. Phản ứng thu nhiệt.
  • C. Phản ứng cân bằng.
  • D. Không đủ thông tin để kết luận.

Câu 15: Để sản xuất vôi sống (CaO) từ đá vôi (CaCO3), người ta cần cung cấp nhiệt liên tục vào lò nung. Điều này chứng tỏ phản ứng phân hủy CaCO3 là phản ứng gì và tại sao cần cung cấp nhiệt?

  • A. Tỏa nhiệt, nhiệt lượng tỏa ra giúp duy trì phản ứng.
  • B. Thu nhiệt, cần nhiệt cung cấp để phản ứng tiếp diễn.
  • C. Tỏa nhiệt, cần nhiệt ban đầu để khơi mào.
  • D. Thu nhiệt, nhiệt lượng thu vào giúp làm nguội sản phẩm.

Câu 16: Biến thiên enthalpy chuẩn của phản ứng tạo thành 1 mol NH3(g) từ N2(g) và H2(g) là -46.1 kJ/mol. Nếu tổng hợp được 3.4 gam NH3(g) ở điều kiện chuẩn, lượng nhiệt tỏa ra là bao nhiêu? (Biết M(NH3) = 17 g/mol)

  • A. 9.22 kJ
  • B. 23.05 kJ
  • C. 46.1 kJ
  • D. 92.2 kJ

Câu 17: Cho các phản ứng sau:
(1) Đốt cháy ethanol.
(2) Phân hủy đá vôi.
(3) Nung chảy băng phiến.
(4) Phản ứng giữa NaOH và HCl.
Số phản ứng tỏa nhiệt là:

  • A. 1
  • B. 2
  • C. 3
  • D. 4

Câu 18: Yếu tố nào sau đây không ảnh hưởng trực tiếp đến giá trị biến thiên enthalpy chuẩn của một phản ứng?

  • A. Nhiệt độ.
  • B. Áp suất (đối với chất khí).
  • C. Nồng độ (đối với dung dịch).
  • D. Chất xúc tác.

Câu 19: Tại sao các phản ứng đốt cháy thường là phản ứng tỏa nhiệt?

  • A. Năng lượng giải phóng khi hình thành liên kết trong sản phẩm lớn hơn năng lượng cần để phá vỡ liên kết trong chất phản ứng.
  • B. Năng lượng cần để phá vỡ liên kết trong chất phản ứng lớn hơn năng lượng giải phóng khi hình thành liên kết trong sản phẩm.
  • C. Chúng luôn cần năng lượng hoạt hóa cao.
  • D. Chúng diễn ra rất nhanh.

Câu 20: Sử dụng dữ liệu năng lượng liên kết (Eb) để ước tính biến thiên enthalpy chuẩn của phản ứng:
$\text{N}_2text{(g)} + 3\text{H}_2text{(g)} \rightarrow 2\text{NH}_3text{(g)}$
Biết Eb(N\equiv N) = 945 kJ/mol, Eb(H-H) = 436 kJ/mol, Eb(N-H) = 391 kJ/mol.

  • A. +93 kJ
  • B. +105 kJ
  • C. -105 kJ
  • D. -93 kJ

Câu 21: Cho các phản ứng sau:
(I) $\text{C}_2\text{H}_4text{(g)} + \text{H}_2text{(g)} \rightarrow \text{C}_2\text{H}_6text{(g)}$, $\Delta_{\text{r}}H^{\circ} = -137 \text{ kJ}$
(II) $\text{C}_2\text{H}_2text{(g)} + 2\text{H}_2text{(g)} \rightarrow \text{C}_2\text{H}_6text{(g)}$, $\Delta_{\text{r}}H^{\circ} = -311 \text{ kJ}$
Phát biểu nào sau đây là đúng khi so sánh hai phản ứng trên ở điều kiện chuẩn?

  • A. Phản ứng (I) là thu nhiệt, phản ứng (II) là tỏa nhiệt.
  • B. Phản ứng (I) tỏa nhiều nhiệt hơn phản ứng (II).
  • C. Phản ứng (II) tỏa nhiều nhiệt hơn phản ứng (I).
  • D. Mức độ tỏa nhiệt của hai phản ứng là như nhau.

Câu 22: Tính lượng nhiệt tỏa ra khi đốt cháy hoàn toàn 11.2 lít khí H2 (đkc) bằng oxygen, biết phương trình nhiệt hóa học:
$\text{H}_2text{(g)} + 1/2\text{O}_2text{(g)} \rightarrow \text{H}_2text{O(l)} \quad \Delta_{\text{r}}H^{\circ}_{298} = -285.8 \text{ kJ}$

  • A. 285.8 kJ
  • B. 142.9 kJ
  • C. 571.6 kJ
  • D. 71.45 kJ

Câu 23: Đồ thị biểu diễn sự biến thiên enthalpy của một phản ứng như sau:

[Năng lượng]
/ \
/ \ (Đỉnh năng lượng hoạt hóa)
/
[Chất phản ứng] ----> ----> [Sản phẩm]

(Mức năng lượng sản phẩm cao hơn chất phản ứng)
Dựa vào đồ thị, phản ứng này là:

  • A. Phản ứng tỏa nhiệt.
  • B. Phản ứng thu nhiệt.
  • C. Phản ứng không có năng lượng hoạt hóa.
  • D. Phản ứng tự diễn ra mà không cần khơi mào.

Câu 24: Năng lượng liên kết là gì?

  • A. Năng lượng cần thiết để phá vỡ 1 mol liên kết hóa học ở trạng thái khí.
  • B. Năng lượng tỏa ra khi hình thành 1 mol liên kết hóa học ở trạng thái khí.
  • C. Biến thiên enthalpy của phản ứng.
  • D. Năng lượng giải phóng khi một chất cháy hoàn toàn.

Câu 25: Khái niệm

  • A. 0 °C và 1 atm.
  • B. 25 °C và 1 atm.
  • C. 25 °C và 1 bar.
  • D. 0 °C và 1 bar.

Câu 26: Tại sao một số phản ứng tỏa nhiệt vẫn cần khơi mào (ví dụ: đốt củi cần mồi lửa)?

  • A. Cần cung cấp năng lượng hoạt hóa để phá vỡ liên kết trong chất phản ứng ban đầu.
  • B. Chúng là phản ứng thu nhiệt ở giai đoạn đầu.
  • C. Để tăng tốc độ phản ứng lên mức tối đa.
  • D. Nhiệt độ môi trường chưa đủ cao để phản ứng xảy ra.

Câu 27: Cho phản ứng tổng hợp amonia:
$\text{N}_2text{(g)} + 3\text{H}_2text{(g)} \rightleftharpoons 2\text{NH}_3text{(g)} \quad \Delta_{\text{r}}H^{\circ}_{298} = -92.2 \text{ kJ}$
Nếu phản ứng xảy ra theo chiều ngược lại (phân hủy NH3), biến thiên enthalpy chuẩn của phản ứng đó là bao nhiêu?

  • A. -92.2 kJ
  • B. -46.1 kJ
  • C. +92.2 kJ
  • D. +46.1 kJ

Câu 28: Tính biến thiên enthalpy chuẩn của phản ứng:
$\text{CO(g)} + 1/2\text{O}_2text{(g)} \rightarrow \text{CO}_2text{(g)}$
Biết $\Delta_{\text{f}}H^{\circ}_{298}(\text{CO(g)}) = -110.5 \text{ kJ/mol}$, $\Delta_{\text{f}}H^{\circ}_{298}(\text{CO}_2text{(g)}) = -393.5 \text{ kJ/mol}$.

  • A. -283.0 kJ
  • B. +283.0 kJ
  • C. -504.0 kJ
  • D. +504.0 kJ

Câu 29: Cho phản ứng: $\text{S(s)} + \text{O}_2text{(g)} \rightarrow \text{SO}_2text{(g)} \quad \Delta_{\text{r}}H^{\circ}_{298} = -296.8 \text{ kJ}$.
Nếu đốt cháy 3.2 gam lưu huỳnh (S), lượng nhiệt tỏa ra (ở điều kiện chuẩn) là bao nhiêu? (Biết M(S) = 32 g/mol)

  • B.

Câu 30: Phát biểu nào sau đây về biến thiên enthalpy là không chính xác?

  • A. Biến thiên enthalpy của phản ứng phụ thuộc vào điều kiện nhiệt độ và áp suất.
  • B. Biến thiên enthalpy âm cho biết phản ứng tỏa nhiệt.
  • C. Biến thiên enthalpy tạo thành chuẩn của hợp chất là biến thiên enthalpy khi tạo thành 1 mol chất đó từ các đơn chất bền ở điều kiện chuẩn.
  • D. Biến thiên enthalpy của phản ứng phụ thuộc vào đường đi (cơ chế) của phản ứng.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 15: Ý nghĩa và cách tính biến thiên enthalpy phản ứng hóa học

Tags: Bộ đề 02

Câu 1: Biến thiên enthalpy chuẩn của một phản ứng hóa học ($\Delta_{\text{r}}H^{\circ}_{298}$) cho biết điều gì về phản ứng đó ở điều kiện chuẩn (25 °C, 1 bar)?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 15: Ý nghĩa và cách tính biến thiên enthalpy phản ứng hóa học

Tags: Bộ đề 02

Câu 2: Một phản ứng có biến thiên enthalpy chuẩn ($\Delta_{\text{r}}H^{\circ}_{298}$) < 0 là phản ứng gì?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 15: Ý nghĩa và cách tính biến thiên enthalpy phản ứng hóa học

Tags: Bộ đề 02

Câu 3: Đối với phản ứng thu nhiệt, mối quan hệ giữa tổng nhiệt enthalpy của chất phản ứng và tổng nhiệt enthalpy của sản phẩm là gì?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 15: Ý nghĩa và cách tính biến thiên enthalpy phản ứng hóa học

Tags: Bộ đề 02

Câu 4: Cho phương trình nhiệt hóa học sau:
$\text{H}_2text{(g)} + \text{I}_2text{(s)} \rightarrow 2\text{HI(g)} \quad \Delta_{\text{r}}H^{\circ}_{298} = +53.0 \text{ kJ}$
Phát biểu nào sau đây là đúng?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 15: Ý nghĩa và cách tính biến thiên enthalpy phản ứng hóa học

Tags: Bộ đề 02

Câu 5: Biến thiên enthalpy tạo thành chuẩn ($\Delta_{\text{f}}H^{\circ}_{298}$) của đơn chất bền nhất ở điều kiện chuẩn có giá trị bằng bao nhiêu?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 15: Ý nghĩa và cách tính biến thiên enthalpy phản ứng hóa học

Tags: Bộ đề 02

Câu 6: Tính biến thiên enthalpy chuẩn của phản ứng đốt cháy methane (CH4) trong oxygen tạo thành CO2(g) và H2O(l), dựa vào enthalpy tạo thành chuẩn của các chất tương ứng:
$\text{CH}_4text{(g)} + 2\text{O}_2text{(g)} \rightarrow \text{CO}_2text{(g)} + 2\text{H}_2text{O(l)}$
Biết $\Delta_{\text{f}}H^{\circ}_{298}(\text{CH}_4text{(g)}) = -74.8 \text{ kJ/mol}$, $\Delta_{\text{f}}H^{\circ}_{298}(\text{CO}_2text{(g)}) = -393.5 \text{ kJ/mol}$, $\Delta_{\text{f}}H^{\circ}_{298}(\text{H}_2text{O(l)}) = -285.8 \text{ kJ/mol}$.

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 15: Ý nghĩa và cách tính biến thiên enthalpy phản ứng hóa học

Tags: Bộ đề 02

Câu 7: Dựa vào năng lượng liên kết (Eb), tính biến thiên enthalpy chuẩn của phản ứng:
$\text{H}_2text{(g)} + \text{Cl}_2text{(g)} \rightarrow 2\text{HCl(g)}$
Biết Eb(H-H) = 436 kJ/mol, Eb(Cl-Cl) = 243 kJ/mol, Eb(H-Cl) = 431 kJ/mol.

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 15: Ý nghĩa và cách tính biến thiên enthalpy phản ứng hóa học

Tags: Bộ đề 02

Câu 8: Phản ứng nào sau đây có khả năng diễn ra thuận lợi hơn ở điều kiện thường (xét riêng về yếu tố enthalpy)?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 15: Ý nghĩa và cách tính biến thiên enthalpy phản ứng hóa học

Tags: Bộ đề 02

Câu 9: Cho phản ứng: $\text{C}_2\text{H}_5\text{OH(l)} + 3\text{O}_2text{(g)} \rightarrow 2\text{CO}_2text{(g)} + 3\text{H}_2text{O(l)} \quad \Delta_{\text{r}}H^{\circ}_{298} = -1367 \text{ kJ}$.
Nếu đốt cháy hoàn toàn 46 gam ethanol (C2H5OH), lượng nhiệt tỏa ra là bao nhiêu? (Biết M(C2H5OH) = 46 g/mol)

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 15: Ý nghĩa và cách tính biến thiên enthalpy phản ứng hóa học

Tags: Bộ đề 02

Câu 10: Trong một thí nghiệm, khi hòa tan một muối X vào nước, nhiệt độ của dung dịch giảm đi. Điều này cho thấy quá trình hòa tan muối X là quá trình gì?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 15: Ý nghĩa và cách tính biến thiên enthalpy phản ứng hóa học

Tags: Bộ đề 02

Câu 11: Biến thiên enthalpy tạo thành chuẩn của CO(g) là -110.5 kJ/mol. Phương trình nhiệt hóa học biểu diễn quá trình tạo thành 1 mol CO(g) từ các đơn chất ở trạng thái chuẩn là:

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 15: Ý nghĩa và cách tính biến thiên enthalpy phản ứng hóa học

Tags: Bộ đề 02

Câu 12: Phản ứng nào sau đây là phản ứng thu nhiệt?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 15: Ý nghĩa và cách tính biến thiên enthalpy phản ứng hóa học

Tags: Bộ đề 02

Câu 13: Cho phản ứng: $\text{A} + \text{B} \rightarrow \text{C}$. Năng lượng cần thiết để phá vỡ các liên kết trong chất phản ứng là 800 kJ/mol. Năng lượng giải phóng khi hình thành các liên kết trong sản phẩm là 1200 kJ/mol. Biến thiên enthalpy của phản ứng này là:

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 15: Ý nghĩa và cách tính biến thiên enthalpy phản ứng hóa học

Tags: Bộ đề 02

Câu 14: Một phản ứng có sơ đồ biến thiên enthalpy như sau (trục tung biểu diễn enthalpy):

[Chất phản ứng] ----> [Sản phẩm]
(Mức năng lượng của chất phản ứng cao hơn mức năng lượng của sản phẩm)

Phản ứng này thuộc loại phản ứng gì?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 15: Ý nghĩa và cách tính biến thiên enthalpy phản ứng hóa học

Tags: Bộ đề 02

Câu 15: Để sản xuất vôi sống (CaO) từ đá vôi (CaCO3), người ta cần cung cấp nhiệt liên tục vào lò nung. Điều này chứng tỏ phản ứng phân hủy CaCO3 là phản ứng gì và tại sao cần cung cấp nhiệt?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 15: Ý nghĩa và cách tính biến thiên enthalpy phản ứng hóa học

Tags: Bộ đề 02

Câu 16: Biến thiên enthalpy chuẩn của phản ứng tạo thành 1 mol NH3(g) từ N2(g) và H2(g) là -46.1 kJ/mol. Nếu tổng hợp được 3.4 gam NH3(g) ở điều kiện chuẩn, lượng nhiệt tỏa ra là bao nhiêu? (Biết M(NH3) = 17 g/mol)

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 15: Ý nghĩa và cách tính biến thiên enthalpy phản ứng hóa học

Tags: Bộ đề 02

Câu 17: Cho các phản ứng sau:
(1) Đốt cháy ethanol.
(2) Phân hủy đá vôi.
(3) Nung chảy băng phiến.
(4) Phản ứng giữa NaOH và HCl.
Số phản ứng tỏa nhiệt là:

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 15: Ý nghĩa và cách tính biến thiên enthalpy phản ứng hóa học

Tags: Bộ đề 02

Câu 18: Yếu tố nào sau đây không ảnh hưởng trực tiếp đến giá trị biến thiên enthalpy chuẩn của một phản ứng?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 15: Ý nghĩa và cách tính biến thiên enthalpy phản ứng hóa học

Tags: Bộ đề 02

Câu 19: Tại sao các phản ứng đốt cháy thường là phản ứng tỏa nhiệt?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 15: Ý nghĩa và cách tính biến thiên enthalpy phản ứng hóa học

Tags: Bộ đề 02

Câu 20: Sử dụng dữ liệu năng lượng liên kết (Eb) để ước tính biến thiên enthalpy chuẩn của phản ứng:
$\text{N}_2text{(g)} + 3\text{H}_2text{(g)} \rightarrow 2\text{NH}_3text{(g)}$
Biết Eb(N\equiv N) = 945 kJ/mol, Eb(H-H) = 436 kJ/mol, Eb(N-H) = 391 kJ/mol.

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 15: Ý nghĩa và cách tính biến thiên enthalpy phản ứng hóa học

Tags: Bộ đề 02

Câu 21: Cho các phản ứng sau:
(I) $\text{C}_2\text{H}_4text{(g)} + \text{H}_2text{(g)} \rightarrow \text{C}_2\text{H}_6text{(g)}$, $\Delta_{\text{r}}H^{\circ} = -137 \text{ kJ}$
(II) $\text{C}_2\text{H}_2text{(g)} + 2\text{H}_2text{(g)} \rightarrow \text{C}_2\text{H}_6text{(g)}$, $\Delta_{\text{r}}H^{\circ} = -311 \text{ kJ}$
Phát biểu nào sau đây là đúng khi so sánh hai phản ứng trên ở điều kiện chuẩn?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 15: Ý nghĩa và cách tính biến thiên enthalpy phản ứng hóa học

Tags: Bộ đề 02

Câu 22: Tính lượng nhiệt tỏa ra khi đốt cháy hoàn toàn 11.2 lít khí H2 (đkc) bằng oxygen, biết phương trình nhiệt hóa học:
$\text{H}_2text{(g)} + 1/2\text{O}_2text{(g)} \rightarrow \text{H}_2text{O(l)} \quad \Delta_{\text{r}}H^{\circ}_{298} = -285.8 \text{ kJ}$

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 15: Ý nghĩa và cách tính biến thiên enthalpy phản ứng hóa học

Tags: Bộ đề 02

Câu 23: Đồ thị biểu diễn sự biến thiên enthalpy của một phản ứng như sau:

[Năng lượng]
/ \
/ \ (Đỉnh năng lượng hoạt hóa)
/
[Chất phản ứng] ----> ----> [Sản phẩm]

(Mức năng lượng sản phẩm cao hơn chất phản ứng)
Dựa vào đồ thị, phản ứng này là:

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 15: Ý nghĩa và cách tính biến thiên enthalpy phản ứng hóa học

Tags: Bộ đề 02

Câu 24: Năng lượng liên kết là gì?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 15: Ý nghĩa và cách tính biến thiên enthalpy phản ứng hóa học

Tags: Bộ đề 02

Câu 25: Khái niệm "điều kiện chuẩn" trong nhiệt hóa học bao gồm những yếu tố nào?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 15: Ý nghĩa và cách tính biến thiên enthalpy phản ứng hóa học

Tags: Bộ đề 02

Câu 26: Tại sao một số phản ứng tỏa nhiệt vẫn cần khơi mào (ví dụ: đốt củi cần mồi lửa)?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 15: Ý nghĩa và cách tính biến thiên enthalpy phản ứng hóa học

Tags: Bộ đề 02

Câu 27: Cho phản ứng tổng hợp amonia:
$\text{N}_2text{(g)} + 3\text{H}_2text{(g)} \rightleftharpoons 2\text{NH}_3text{(g)} \quad \Delta_{\text{r}}H^{\circ}_{298} = -92.2 \text{ kJ}$
Nếu phản ứng xảy ra theo chiều ngược lại (phân hủy NH3), biến thiên enthalpy chuẩn của phản ứng đó là bao nhiêu?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 15: Ý nghĩa và cách tính biến thiên enthalpy phản ứng hóa học

Tags: Bộ đề 02

Câu 28: Tính biến thiên enthalpy chuẩn của phản ứng:
$\text{CO(g)} + 1/2\text{O}_2text{(g)} \rightarrow \text{CO}_2text{(g)}$
Biết $\Delta_{\text{f}}H^{\circ}_{298}(\text{CO(g)}) = -110.5 \text{ kJ/mol}$, $\Delta_{\text{f}}H^{\circ}_{298}(\text{CO}_2text{(g)}) = -393.5 \text{ kJ/mol}$.

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 15: Ý nghĩa và cách tính biến thiên enthalpy phản ứng hóa học

Tags: Bộ đề 02

Câu 29: Cho phản ứng: $\text{S(s)} + \text{O}_2text{(g)} \rightarrow \text{SO}_2text{(g)} \quad \Delta_{\text{r}}H^{\circ}_{298} = -296.8 \text{ kJ}$.
Nếu đốt cháy 3.2 gam lưu huỳnh (S), lượng nhiệt tỏa ra (ở điều kiện chuẩn) là bao nhiêu? (Biết M(S) = 32 g/mol)

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 15: Ý nghĩa và cách tính biến thiên enthalpy phản ứng hóa học

Tags: Bộ đề 02

Câu 30: Phát biểu nào sau đây về biến thiên enthalpy là không chính xác?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 15: Ý nghĩa và cách tính biến thiên enthalpy phản ứng hóa học

Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 15: Ý nghĩa và cách tính biến thiên enthalpy phản ứng hóa học - Đề 03

Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 15: Ý nghĩa và cách tính biến thiên enthalpy phản ứng hóa học - Đề 03 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Phản ứng nào sau đây chắc chắn là phản ứng tỏa nhiệt?

  • A. Phản ứng có biến thiên enthalpy chuẩn nhỏ hơn 0.
  • B. Phản ứng có biến thiên enthalpy chuẩn lớn hơn 0.
  • C. Phản ứng cần khơi mào bằng nhiệt độ cao.
  • D. Phản ứng tạo ra sản phẩm ở trạng thái khí.

Câu 2: Khi nói về phản ứng thu nhiệt, phát biểu nào sau đây là đúng?

  • A. Năng lượng của hệ chất phản ứng cao hơn năng lượng của hệ sản phẩm.
  • B. Nhiệt được giải phóng ra môi trường xung quanh.
  • C. Biến thiên enthalpy chuẩn của phản ứng có giá trị dương.
  • D. Phản ứng thường diễn ra thuận lợi hơn phản ứng tỏa nhiệt.

Câu 3: Cho phản ứng: 2H₂(g) + O₂(g) → 2H₂O(l). Biến thiên enthalpy chuẩn của phản ứng này là -571.6 kJ. Nếu chỉ đốt cháy 1 mol khí H₂ với đủ O₂ tạo ra H₂O(l), lượng nhiệt tỏa ra là bao nhiêu?

  • A. 571.6 kJ
  • B. 285.8 kJ
  • C. -571.6 kJ
  • D. -285.8 kJ

Câu 4: Phản ứng phân hủy đá vôi (CaCO₃) thành vôi sống (CaO) và khí cacbonic (CO₂) là một phản ứng thu nhiệt. Điều này có ý nghĩa gì trong quá trình sản xuất vôi sống?

  • A. Cần cung cấp năng lượng (nhiệt) liên tục để phản ứng xảy ra.
  • B. Phản ứng tự diễn ra và tỏa nhiệt làm nóng lò nung.
  • C. Nhiệt độ cao làm giảm hiệu suất phản ứng.
  • D. Sản phẩm (CaO và CO₂) có năng lượng cao hơn chất phản ứng (CaCO₃).

Câu 5: Cho các giá trị biến thiên enthalpy chuẩn của các phản ứng sau (ở cùng điều kiện):
(1) A → B, ∆H = -100 kJ
(2) C → D, ∆H = +50 kJ
(3) E → F, ∆H = -250 kJ
Phản ứng nào tỏa ra nhiều nhiệt nhất khi thực hiện cùng lượng mol chất phản ứng như phương trình đã cho?

  • A. (1)
  • B. (2)
  • C. (3)
  • D. (1) và (3) tỏa nhiệt như nhau.

Câu 6: Biến thiên enthalpy chuẩn của phản ứng (∆rH⁰₂⁹⁸) được tính theo công thức dựa trên enthalpy tạo thành chuẩn (∆fH⁰₂⁹⁸) như thế nào?

  • A. Tổng ∆fH⁰₂⁹⁸ của chất phản ứng trừ đi tổng ∆fH⁰₂⁹⁸ của sản phẩm.
  • B. Hiệu giữa tổng năng lượng liên kết trong chất phản ứng và tổng năng lượng liên kết trong sản phẩm.
  • C. Tổng năng lượng liên kết trong sản phẩm trừ đi tổng năng lượng liên kết trong chất phản ứng.
  • D. Tổng ∆fH⁰₂⁹⁸ của sản phẩm trừ đi tổng ∆fH⁰₂⁹⁸ của chất phản ứng.

Câu 7: Cho phản ứng: C(s) + O₂(g) → CO₂(g) có ∆rH⁰₂⁹⁸ = -393.5 kJ. Giá trị ∆fH⁰₂⁹⁸ của CO₂(g) là bao nhiêu?

  • A. -393.5 kJ/mol
  • B. +393.5 kJ/mol
  • C. 0 kJ/mol
  • D. Không thể xác định được từ phản ứng này.

Câu 8: Cho các giá trị năng lượng liên kết trung bình (kJ/mol) ở 298K:
H-H: 436, Cl-Cl: 243, H-Cl: 431.
Tính biến thiên enthalpy chuẩn của phản ứng: H₂(g) + Cl₂(g) → 2HCl(g).

  • A. +183 kJ
  • B. -183 kJ
  • C. -183 kJ/mol (cho phản ứng)
  • D. +183 kJ/mol (cho phản ứng)

Câu 9: Phản ứng nào sau đây cần phải có năng lượng khơi mào để bắt đầu, mặc dù là phản ứng tỏa nhiệt mạnh?

  • A. Hòa tan muối ăn vào nước.
  • B. Phản ứng trung hòa giữa acid mạnh và base mạnh.
  • C. Phản ứng tạo gỉ sắt trong điều kiện thường.
  • D. Phản ứng đốt cháy khí methane (CH₄) trong không khí.

Câu 10: Biến thiên enthalpy chuẩn của phản ứng tổng hợp ammonia từ nitrogen và hydrogen là N₂(g) + 3H₂(g) ⇌ 2NH₃(g) có ∆rH⁰₂⁹⁸ = -92.2 kJ. Phát biểu nào sau đây là đúng?

  • A. Để tạo thành 2 mol NH₃, phản ứng giải phóng 92.2 kJ nhiệt.
  • B. Đây là phản ứng thu nhiệt.
  • C. Năng lượng liên kết trong N₂ và H₂ nhỏ hơn năng lượng liên kết trong NH₃.
  • D. Để tạo thành 1 mol NH₃, phản ứng giải phóng 92.2 kJ nhiệt.

Câu 11: Cho phản ứng: CO₂(g) + H₂(g) → CO(g) + H₂O(g). Biết ∆fH⁰₂⁹⁸ (CO₂) = -393.5 kJ/mol, ∆fH⁰₂⁹⁸ (CO) = -110.5 kJ/mol, ∆fH⁰₂⁹⁸ (H₂O(g)) = -241.8 kJ/mol. Tính biến thiên enthalpy chuẩn của phản ứng này.

  • A. -65.2 kJ
  • B. -264.8 kJ
  • C. +41.2 kJ
  • D. +65.2 kJ

Câu 12: Dựa vào giá trị biến thiên enthalpy chuẩn, phản ứng nào sau đây có xu hướng diễn ra thuận lợi hơn ở điều kiện chuẩn?

  • A. A + B → C, ∆H = +150 kJ
  • B. X + Y → Z, ∆H = -200 kJ
  • C. M + N → P, ∆H = +10 kJ
  • D. Q + R → S, ∆H = -5 kJ

Câu 13: Năng lượng liên kết là gì?

  • A. Năng lượng cần thiết để phá vỡ 1 mol liên kết trong phân tử ở trạng thái khí.
  • B. Năng lượng tỏa ra khi hình thành 1 mol liên kết trong phân tử ở trạng thái khí.
  • C. Năng lượng giải phóng hoặc thu vào của một phản ứng hóa học.
  • D. Nhiệt lượng tỏa ra khi đốt cháy hoàn toàn 1 mol chất.

Câu 14: Cho phản ứng đốt cháy khí methane: CH₄(g) + 2O₂(g) → CO₂(g) + 2H₂O(g).
Biết năng lượng liên kết trung bình (kJ/mol): C-H: 414, O=O: 498, C=O (trong CO₂): 803, O-H (trong H₂O): 464.
Tính biến thiên enthalpy chuẩn của phản ứng dựa vào năng lượng liên kết.

  • A. +802 kJ
  • B. -802 kJ
  • C. +890 kJ
  • D. -890 kJ

Câu 15: Một túi chườm lạnh y tế hoạt động dựa trên phản ứng hòa tan một loại muối (ví dụ: NH₄NO₃) vào nước, làm cho nhiệt độ túi giảm xuống. Phản ứng hòa tan này là loại phản ứng gì?

  • A. Phản ứng thu nhiệt.
  • B. Phản ứng tỏa nhiệt.
  • C. Phản ứng không kèm theo sự thay đổi nhiệt.
  • D. Phản ứng cần năng lượng khơi mào cao.

Câu 16: Cho sơ đồ biểu diễn sự thay đổi năng lượng của một phản ứng như sau:
(Trục tung là Năng lượng, trục hoành là Chiều phản ứng. Có đường năng lượng chất phản ứng ở mức cao, đường năng lượng phức chất hoạt động ở mức cao nhất, và đường năng lượng sản phẩm ở mức thấp hơn chất phản ứng).
Sơ đồ này biểu diễn loại phản ứng nào?

  • A. Phản ứng thu nhiệt.
  • B. Phản ứng tỏa nhiệt.
  • C. Phản ứng không có biến thiên enthalpy.
  • D. Phản ứng cân bằng.

Câu 17: Dựa vào định nghĩa enthalpy tạo thành chuẩn, giá trị enthalpy tạo thành chuẩn của đơn chất bền ở điều kiện chuẩn (298K, 1 bar) bằng bao nhiêu?

  • A. Giá trị dương.
  • B. Giá trị âm.
  • C. Giá trị phụ thuộc vào loại đơn chất.
  • D. 0 kJ/mol.

Câu 18: Phản ứng giữa NaOH(aq) và HCl(aq) là một phản ứng trung hòa, tỏa nhiệt mạnh. Nếu trộn 50 ml dung dịch NaOH 1M với 50 ml dung dịch HCl 1M trong một bình cách nhiệt, điều gì sẽ xảy ra với nhiệt độ của dung dịch?

  • A. Nhiệt độ tăng lên.
  • B. Nhiệt độ giảm xuống.
  • C. Nhiệt độ không thay đổi.
  • D. Nhiệt độ có thể tăng hoặc giảm tùy thuộc vào nồng độ ban đầu.

Câu 19: Cho phản ứng: A → B, ∆H = +X kJ. Nếu thực hiện phản ứng ngược lại: B → A, thì biến thiên enthalpy của phản ứng này sẽ là bao nhiêu?

  • A. +X kJ
  • B. Phụ thuộc vào điều kiện.
  • C. -X kJ
  • D. Không thể xác định.

Câu 20: Một phản ứng có ∆rH⁰₂⁹⁸ = +50 kJ. Để phản ứng này xảy ra, cần phải làm gì?

  • A. Cung cấp năng lượng (nhiệt) cho hệ phản ứng.
  • B. Làm lạnh hệ phản ứng.
  • C. Tăng áp suất.
  • D. Thêm xúc tác.

Câu 21: Biết ∆fH⁰₂⁹⁸ của H₂O(l) là -285.8 kJ/mol và ∆fH⁰₂⁹⁸ của H₂O(g) là -241.8 kJ/mol. Tính biến thiên enthalpy chuẩn của quá trình hóa hơi nước lỏng ở 298K: H₂O(l) → H₂O(g).

  • A. -527.6 kJ/mol
  • B. +527.6 kJ/mol
  • C. -44 kJ/mol
  • D. +44 kJ/mol

Câu 22: Quá trình nào sau đây là quá trình thu nhiệt?

  • A. Đốt cháy than củi.
  • B. Đông đặc nước thành đá.
  • C. Nung nóng đá vôi để sản xuất vôi sống.
  • D. Phản ứng giữa kim loại Na và nước.

Câu 23: Cho các phản ứng sau:
(1) S(s) + O₂(g) → SO₂(g), ∆H₁ = -296.8 kJ
(2) 2SO₂(g) + O₂(g) → 2SO₃(g), ∆H₂ = -197.8 kJ
Tính biến thiên enthalpy chuẩn của phản ứng: 2S(s) + 3O₂(g) → 2SO₃(g).

  • A. -791.4 kJ
  • B. +791.4 kJ
  • C. -494.6 kJ
  • D. -247.3 kJ

Câu 24: Dựa vào khái niệm năng lượng liên kết, biến thiên enthalpy của phản ứng được tính bằng công thức nào?

  • A. Tổng năng lượng liên kết sản phẩm trừ tổng năng lượng liên kết chất phản ứng.
  • B. Tổng năng lượng liên kết chất phản ứng trừ tổng năng lượng liên kết sản phẩm.
  • C. Tổng enthalpy tạo thành sản phẩm trừ tổng enthalpy tạo thành chất phản ứng.
  • D. Tổng enthalpy tạo thành chất phản ứng trừ tổng enthalpy tạo thành sản phẩm.

Câu 25: Cho phản ứng: C₂H₅OH(l) + 3O₂(g) → 2CO₂(g) + 3H₂O(l), ∆rH⁰₂⁹⁸ = -1367 kJ. Đây là biến thiên enthalpy chuẩn của phản ứng đốt cháy ethanol. Điều này cho thấy:

  • A. Quá trình đốt cháy ethanol là thu nhiệt.
  • B. Năng lượng liên kết trong CO₂ và H₂O lớn hơn năng lượng liên kết trong C₂H₅OH và O₂.
  • C. Phản ứng chỉ xảy ra ở nhiệt độ rất cao.
  • D. Đốt cháy 1 mol ethanol lỏng giải phóng 1367 kJ nhiệt.

Câu 26: Khi so sánh khả năng tỏa nhiệt của các nhiên liệu, người ta thường tính lượng nhiệt tỏa ra khi đốt cháy hoàn toàn 1 gam nhiên liệu. Nếu biến thiên enthalpy đốt cháy chuẩn của methane (CH₄, M=16 g/mol) là -890 kJ/mol và của ethane (C₂H₆, M=30 g/mol) là -1560 kJ/mol, nhiên liệu nào tỏa ra nhiều nhiệt hơn trên mỗi gam?

  • A. Methane
  • B. Ethane
  • C. Cả hai tỏa nhiệt như nhau trên mỗi gam.
  • D. Không thể so sánh vì chúng có khối lượng mol khác nhau.

Câu 27: Phản ứng nào sau đây có thể được ứng dụng để tạo ra nhiệt trong các gói sưởi ấm dùng một lần?

  • A. Phản ứng hòa tan NH₄NO₃ vào nước (thu nhiệt).
  • B. Phản ứng oxi hóa sắt trong không khí ẩm (tỏa nhiệt).
  • C. Phản ứng quang hợp ở thực vật (thu nhiệt).
  • D. Phản ứng phân hủy CaCO₃ (thu nhiệt).

Câu 28: Cho phản ứng: CO(g) + ½O₂(g) → CO₂(g).
Biết năng lượng liên kết trung bình: C≡O (trong CO): 1072 kJ/mol, O=O: 498 kJ/mol, C=O (trong CO₂): 803 kJ/mol.
Tính biến thiên enthalpy chuẩn của phản ứng này.

  • A. -282 kJ
  • B. +282 kJ
  • C. -564 kJ
  • D. +564 kJ

Câu 29: Tại sao các phản ứng tỏa nhiệt thường có xu hướng tự xảy ra hơn các phản ứng thu nhiệt (ở điều kiện thường)?

  • A. Vì sản phẩm của phản ứng tỏa nhiệt luôn bền hơn chất phản ứng.
  • B. Vì phản ứng tỏa nhiệt không cần năng lượng khơi mào.
  • C. Vì phản ứng thu nhiệt làm giảm nhiệt độ môi trường.
  • D. Vì năng lượng của hệ giảm đi, làm cho hệ trở nên ổn định hơn (theo xu hướng chung).

Câu 30: Cho phản ứng: S(s) + O₂(g) → SO₂(g), ∆rH⁰₂⁹⁸ = -296.8 kJ. Để đốt cháy hoàn toàn 3.2 gam lưu huỳnh rắn, lượng nhiệt tỏa ra là bao nhiêu? (Biết nguyên tử khối của S là 32 g/mol).

  • A. 296.8 kJ
  • B. 29.68 kJ
  • C. 29.68 kJ
  • D. 2.968 kJ

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 15: Ý nghĩa và cách tính biến thiên enthalpy phản ứng hóa học

Tags: Bộ đề 03

Câu 1: Phản ứng nào sau đây chắc chắn là phản ứng tỏa nhiệt?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 15: Ý nghĩa và cách tính biến thiên enthalpy phản ứng hóa học

Tags: Bộ đề 03

Câu 2: Khi nói về phản ứng thu nhiệt, phát biểu nào sau đây là đúng?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 15: Ý nghĩa và cách tính biến thiên enthalpy phản ứng hóa học

Tags: Bộ đề 03

Câu 3: Cho phản ứng: 2H₂(g) + O₂(g) → 2H₂O(l). Biến thiên enthalpy chuẩn của phản ứng này là -571.6 kJ. Nếu chỉ đốt cháy 1 mol khí H₂ với đủ O₂ tạo ra H₂O(l), lượng nhiệt tỏa ra là bao nhiêu?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 15: Ý nghĩa và cách tính biến thiên enthalpy phản ứng hóa học

Tags: Bộ đề 03

Câu 4: Phản ứng phân hủy đá vôi (CaCO₃) thành vôi sống (CaO) và khí cacbonic (CO₂) là một phản ứng thu nhiệt. Điều này có ý nghĩa gì trong quá trình sản xuất vôi sống?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 15: Ý nghĩa và cách tính biến thiên enthalpy phản ứng hóa học

Tags: Bộ đề 03

Câu 5: Cho các giá trị biến thiên enthalpy chuẩn của các phản ứng sau (ở cùng điều kiện):
(1) A → B, ∆H = -100 kJ
(2) C → D, ∆H = +50 kJ
(3) E → F, ∆H = -250 kJ
Phản ứng nào tỏa ra nhiều nhiệt nhất khi thực hiện cùng lượng mol chất phản ứng như phương trình đã cho?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 15: Ý nghĩa và cách tính biến thiên enthalpy phản ứng hóa học

Tags: Bộ đề 03

Câu 6: Biến thiên enthalpy chuẩn của phản ứng (∆rH⁰₂⁹⁸) được tính theo công thức dựa trên enthalpy tạo thành chuẩn (∆fH⁰₂⁹⁸) như thế nào?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 15: Ý nghĩa và cách tính biến thiên enthalpy phản ứng hóa học

Tags: Bộ đề 03

Câu 7: Cho phản ứng: C(s) + O₂(g) → CO₂(g) có ∆rH⁰₂⁹⁸ = -393.5 kJ. Giá trị ∆fH⁰₂⁹⁸ của CO₂(g) là bao nhiêu?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 15: Ý nghĩa và cách tính biến thiên enthalpy phản ứng hóa học

Tags: Bộ đề 03

Câu 8: Cho các giá trị năng lượng liên kết trung bình (kJ/mol) ở 298K:
H-H: 436, Cl-Cl: 243, H-Cl: 431.
Tính biến thiên enthalpy chuẩn của phản ứng: H₂(g) + Cl₂(g) → 2HCl(g).

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 15: Ý nghĩa và cách tính biến thiên enthalpy phản ứng hóa học

Tags: Bộ đề 03

Câu 9: Phản ứng nào sau đây cần phải có năng lượng khơi mào để bắt đầu, mặc dù là phản ứng tỏa nhiệt mạnh?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 15: Ý nghĩa và cách tính biến thiên enthalpy phản ứng hóa học

Tags: Bộ đề 03

Câu 10: Biến thiên enthalpy chuẩn của phản ứng tổng hợp ammonia từ nitrogen và hydrogen là N₂(g) + 3H₂(g) ⇌ 2NH₃(g) có ∆rH⁰₂⁹⁸ = -92.2 kJ. Phát biểu nào sau đây là đúng?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 15: Ý nghĩa và cách tính biến thiên enthalpy phản ứng hóa học

Tags: Bộ đề 03

Câu 11: Cho phản ứng: CO₂(g) + H₂(g) → CO(g) + H₂O(g). Biết ∆fH⁰₂⁹⁸ (CO₂) = -393.5 kJ/mol, ∆fH⁰₂⁹⁸ (CO) = -110.5 kJ/mol, ∆fH⁰₂⁹⁸ (H₂O(g)) = -241.8 kJ/mol. Tính biến thiên enthalpy chuẩn của phản ứng này.

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 15: Ý nghĩa và cách tính biến thiên enthalpy phản ứng hóa học

Tags: Bộ đề 03

Câu 12: Dựa vào giá trị biến thiên enthalpy chuẩn, phản ứng nào sau đây có xu hướng diễn ra thuận lợi hơn ở điều kiện chuẩn?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 15: Ý nghĩa và cách tính biến thiên enthalpy phản ứng hóa học

Tags: Bộ đề 03

Câu 13: Năng lượng liên kết là gì?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 15: Ý nghĩa và cách tính biến thiên enthalpy phản ứng hóa học

Tags: Bộ đề 03

Câu 14: Cho phản ứng đốt cháy khí methane: CH₄(g) + 2O₂(g) → CO₂(g) + 2H₂O(g).
Biết năng lượng liên kết trung bình (kJ/mol): C-H: 414, O=O: 498, C=O (trong CO₂): 803, O-H (trong H₂O): 464.
Tính biến thiên enthalpy chuẩn của phản ứng dựa vào năng lượng liên kết.

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 15: Ý nghĩa và cách tính biến thiên enthalpy phản ứng hóa học

Tags: Bộ đề 03

Câu 15: Một túi chườm lạnh y tế hoạt động dựa trên phản ứng hòa tan một loại muối (ví dụ: NH₄NO₃) vào nước, làm cho nhiệt độ túi giảm xuống. Phản ứng hòa tan này là loại phản ứng gì?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 15: Ý nghĩa và cách tính biến thiên enthalpy phản ứng hóa học

Tags: Bộ đề 03

Câu 16: Cho sơ đồ biểu diễn sự thay đổi năng lượng của một phản ứng như sau:
(Trục tung là Năng lượng, trục hoành là Chiều phản ứng. Có đường năng lượng chất phản ứng ở mức cao, đường năng lượng phức chất hoạt động ở mức cao nhất, và đường năng lượng sản phẩm ở mức thấp hơn chất phản ứng).
Sơ đồ này biểu diễn loại phản ứng nào?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 15: Ý nghĩa và cách tính biến thiên enthalpy phản ứng hóa học

Tags: Bộ đề 03

Câu 17: Dựa vào định nghĩa enthalpy tạo thành chuẩn, giá trị enthalpy tạo thành chuẩn của đơn chất bền ở điều kiện chuẩn (298K, 1 bar) bằng bao nhiêu?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 15: Ý nghĩa và cách tính biến thiên enthalpy phản ứng hóa học

Tags: Bộ đề 03

Câu 18: Phản ứng giữa NaOH(aq) và HCl(aq) là một phản ứng trung hòa, tỏa nhiệt mạnh. Nếu trộn 50 ml dung dịch NaOH 1M với 50 ml dung dịch HCl 1M trong một bình cách nhiệt, điều gì sẽ xảy ra với nhiệt độ của dung dịch?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 15: Ý nghĩa và cách tính biến thiên enthalpy phản ứng hóa học

Tags: Bộ đề 03

Câu 19: Cho phản ứng: A → B, ∆H = +X kJ. Nếu thực hiện phản ứng ngược lại: B → A, thì biến thiên enthalpy của phản ứng này sẽ là bao nhiêu?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 15: Ý nghĩa và cách tính biến thiên enthalpy phản ứng hóa học

Tags: Bộ đề 03

Câu 20: Một phản ứng có ∆rH⁰₂⁹⁸ = +50 kJ. Để phản ứng này xảy ra, cần phải làm gì?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 15: Ý nghĩa và cách tính biến thiên enthalpy phản ứng hóa học

Tags: Bộ đề 03

Câu 21: Biết ∆fH⁰₂⁹⁸ của H₂O(l) là -285.8 kJ/mol và ∆fH⁰₂⁹⁸ của H₂O(g) là -241.8 kJ/mol. Tính biến thiên enthalpy chuẩn của quá trình hóa hơi nước lỏng ở 298K: H₂O(l) → H₂O(g).

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 15: Ý nghĩa và cách tính biến thiên enthalpy phản ứng hóa học

Tags: Bộ đề 03

Câu 22: Quá trình nào sau đây là quá trình thu nhiệt?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 15: Ý nghĩa và cách tính biến thiên enthalpy phản ứng hóa học

Tags: Bộ đề 03

Câu 23: Cho các phản ứng sau:
(1) S(s) + O₂(g) → SO₂(g), ∆H₁ = -296.8 kJ
(2) 2SO₂(g) + O₂(g) → 2SO₃(g), ∆H₂ = -197.8 kJ
Tính biến thiên enthalpy chuẩn của phản ứng: 2S(s) + 3O₂(g) → 2SO₃(g).

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 15: Ý nghĩa và cách tính biến thiên enthalpy phản ứng hóa học

Tags: Bộ đề 03

Câu 24: Dựa vào khái niệm năng lượng liên kết, biến thiên enthalpy của phản ứng được tính bằng công thức nào?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 15: Ý nghĩa và cách tính biến thiên enthalpy phản ứng hóa học

Tags: Bộ đề 03

Câu 25: Cho phản ứng: C₂H₅OH(l) + 3O₂(g) → 2CO₂(g) + 3H₂O(l), ∆rH⁰₂⁹⁸ = -1367 kJ. Đây là biến thiên enthalpy chuẩn của phản ứng đốt cháy ethanol. Điều này cho thấy:

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 15: Ý nghĩa và cách tính biến thiên enthalpy phản ứng hóa học

Tags: Bộ đề 03

Câu 26: Khi so sánh khả năng tỏa nhiệt của các nhiên liệu, người ta thường tính lượng nhiệt tỏa ra khi đốt cháy hoàn toàn 1 gam nhiên liệu. Nếu biến thiên enthalpy đốt cháy chuẩn của methane (CH₄, M=16 g/mol) là -890 kJ/mol và của ethane (C₂H₆, M=30 g/mol) là -1560 kJ/mol, nhiên liệu nào tỏa ra nhiều nhiệt hơn trên mỗi gam?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 15: Ý nghĩa và cách tính biến thiên enthalpy phản ứng hóa học

Tags: Bộ đề 03

Câu 27: Phản ứng nào sau đây có thể được ứng dụng để tạo ra nhiệt trong các gói sưởi ấm dùng một lần?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 15: Ý nghĩa và cách tính biến thiên enthalpy phản ứng hóa học

Tags: Bộ đề 03

Câu 28: Cho phản ứng: CO(g) + ½O₂(g) → CO₂(g).
Biết năng lượng liên kết trung bình: C≡O (trong CO): 1072 kJ/mol, O=O: 498 kJ/mol, C=O (trong CO₂): 803 kJ/mol.
Tính biến thiên enthalpy chuẩn của phản ứng này.

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 15: Ý nghĩa và cách tính biến thiên enthalpy phản ứng hóa học

Tags: Bộ đề 03

Câu 29: Tại sao các phản ứng tỏa nhiệt thường có xu hướng tự xảy ra hơn các phản ứng thu nhiệt (ở điều kiện thường)?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 15: Ý nghĩa và cách tính biến thiên enthalpy phản ứng hóa học

Tags: Bộ đề 03

Câu 30: Cho phản ứng: S(s) + O₂(g) → SO₂(g), ∆rH⁰₂⁹⁸ = -296.8 kJ. Để đốt cháy hoàn toàn 3.2 gam lưu huỳnh rắn, lượng nhiệt tỏa ra là bao nhiêu? (Biết nguyên tử khối của S là 32 g/mol).

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 15: Ý nghĩa và cách tính biến thiên enthalpy phản ứng hóa học

Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 15: Ý nghĩa và cách tính biến thiên enthalpy phản ứng hóa học - Đề 04

Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 15: Ý nghĩa và cách tính biến thiên enthalpy phản ứng hóa học - Đề 04 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Biến thiên enthalpy chuẩn của một phản ứng hóa học (∆rH⁰) cho biết điều gì về phản ứng đó?

  • A. Tốc độ diễn ra của phản ứng.
  • B. Năng lượng hoạt hóa cần thiết để phản ứng xảy ra.
  • C. Sự thay đổi nhiệt độ của hệ phản ứng ở điều kiện bất kỳ.
  • D. Lượng nhiệt được hấp thu hoặc tỏa ra khi phản ứng xảy ra ở điều kiện chuẩn.

Câu 2: Phản ứng nào sau đây chắc chắn là phản ứng thu nhiệt?

  • A. Phản ứng có ∆rH⁰ < 0.
  • B. Phản ứng xảy ra kèm theo sự giảm nhiệt độ của môi trường.
  • C. Phản ứng có ∆rH⁰ > 0.
  • D. Phản ứng cần khơi mào bằng nhiệt.

Câu 3: Cho phản ứng: N₂(g) + O₂(g) → 2NO(g) có ∆rH⁰ = +180.5 kJ. Phát biểu nào sau đây là đúng?

  • A. Phản ứng trên là phản ứng tỏa nhiệt.
  • B. Để tạo thành 2 mol NO, phản ứng cần hấp thu 180.5 kJ nhiệt lượng.
  • C. Phản ứng diễn ra rất thuận lợi ở điều kiện thường.
  • D. Năng lượng của hệ chất phản ứng cao hơn năng lượng của hệ sản phẩm.

Câu 4: Dựa vào giá trị biến thiên enthalpy chuẩn, phản ứng nào sau đây có xu hướng diễn ra thuận lợi hơn ở điều kiện chuẩn?

  • A. A + B → C; ∆rH⁰ = -50 kJ.
  • B. D + E → F; ∆rH⁰ = +20 kJ.
  • C. G + H → I; ∆rH⁰ = -10 kJ.
  • D. K + L → M; ∆rH⁰ = +100 kJ.

Câu 5: Phản ứng đốt cháy methane (CH₄) tỏa ra nhiều nhiệt. Điều này có ý nghĩa gì khi sử dụng methane làm nhiên liệu?

  • A. Phản ứng cần cung cấp nhiệt liên tục để duy trì.
  • B. Sản phẩm của phản ứng có năng lượng cao hơn chất phản ứng.
  • C. Phản ứng có biến thiên enthalpy dương (+∆H).
  • D. Phản ứng giải phóng một lượng nhiệt đáng kể cho môi trường xung quanh.

Câu 6: Cho phản ứng: 2H₂O(l) → 2H₂(g) + O₂(g) có ∆rH⁰ = +571.6 kJ. Phản ứng này thường được thực hiện bằng phương pháp điện phân. Tại sao cần phải cung cấp năng lượng (điện) cho phản ứng này?

  • A. Đây là phản ứng thu nhiệt, cần năng lượng để diễn ra.
  • B. Đây là phản ứng tỏa nhiệt nhưng cần năng lượng hoạt hóa lớn.
  • C. Đây là phản ứng tự diễn biến ở điều kiện thường.
  • D. Sản phẩm của phản ứng có enthalpy thấp hơn chất phản ứng.

Câu 7: Công thức tính biến thiên enthalpy chuẩn của phản ứng dựa vào enthalpy tạo thành chuẩn (∆fH⁰) là gì?

  • A. ∆rH⁰ = Σ∆fH⁰(chất phản ứng) - Σ∆fH⁰(sản phẩm).
  • B. ∆rH⁰ = Σ∆fH⁰(sản phẩm) - Σ∆fH⁰(chất phản ứng).
  • C. ∆rH⁰ = ΣE(liên kết bị phá vỡ) - ΣE(liên kết được hình thành).
  • D. ∆rH⁰ = ΣE(liên kết được hình thành) - ΣE(liên kết bị phá vỡ).

Câu 8: Biến thiên enthalpy tạo thành chuẩn (∆fH⁰) của một đơn chất bền ở điều kiện chuẩn có giá trị bằng bao nhiêu?

  • A. 0 kJ/mol.
  • B. Luôn dương (> 0).
  • C. Luôn âm (< 0).
  • D. Phụ thuộc vào nhiệt độ và áp suất.

Câu 9: Cho phản ứng: H₂(g) + Cl₂(g) → 2HCl(g). Biết năng lượng liên kết E(H-H) = 436 kJ/mol, E(Cl-Cl) = 242 kJ/mol, E(H-Cl) = 431 kJ/mol. Biến thiên enthalpy chuẩn của phản ứng này là bao nhiêu?

  • A. +184 kJ.
  • B. +247 kJ.
  • C. -92 kJ.
  • D. -184 kJ.

Câu 10: Cho phản ứng: CO(g) + ½ O₂(g) → CO₂(g). Biết ∆fH⁰(CO) = -110.5 kJ/mol, ∆fH⁰(CO₂) = -393.5 kJ/mol. Biến thiên enthalpy chuẩn của phản ứng này là bao nhiêu?

  • A. +283 kJ.
  • B. -283 kJ.
  • C. -504 kJ.
  • D. +504 kJ.

Câu 11: Phản ứng phân hủy đá vôi: CaCO₃(s) → CaO(s) + CO₂(g) có ∆rH⁰ = +178.2 kJ. Để phân hủy hoàn toàn 100 gam CaCO₃ (M=100 g/mol) ở điều kiện chuẩn, cần cung cấp một lượng nhiệt là bao nhiêu?

  • A. 178.2 kJ.
  • B. -178.2 kJ.
  • C. Vì 1 mol CaCO₃ (100g) cần 178.2 kJ, nên 100g CaCO₃ cần 178.2 kJ.
  • D. Không đủ thông tin để tính toán.

Câu 12: Cho phản ứng: 2SO₂(g) + O₂(g) → 2SO₃(g) có ∆rH⁰ = -197.8 kJ. Nếu chỉ có 1 mol SO₂ phản ứng hết với lượng O₂ vừa đủ, lượng nhiệt tỏa ra là bao nhiêu ở điều kiện chuẩn?

  • A. Vì phản ứng gốc là cho 2 mol SO₂, nhiệt tỏa ra là 197.8 kJ. Với 1 mol SO₂, nhiệt tỏa ra là 197.8 / 2 = 98.9 kJ.
  • B. -197.8 kJ.
  • C. +98.9 kJ.
  • D. -98.9 kJ.

Câu 13: Tại sao một số phản ứng tỏa nhiệt lại cần phải khơi mào (ví dụ: đốt nóng ban đầu)?

  • A. Để làm cho biến thiên enthalpy của phản ứng âm hơn.
  • B. Để cung cấp năng lượng hoạt hóa ban đầu, phá vỡ liên kết trong chất phản ứng.
  • C. Để chuyển phản ứng từ thu nhiệt sang tỏa nhiệt.
  • D. Để làm giảm năng lượng của sản phẩm.

Câu 14: Phản ứng nào sau đây có thể sử dụng để tạo ra nhiệt lạnh (làm giảm nhiệt độ môi trường)?

  • A. Phản ứng đốt cháy cồn.
  • B. Phản ứng vôi sống tôi nước (CaO + H₂O).
  • C. Hòa tan một số muối (ví dụ: NH₄NO₃) vào nước.
  • D. Phản ứng oxi hóa sắt tạo gỉ.

Câu 15: Cho các phương trình nhiệt hóa học sau:
(1) C(s) + O₂(g) → CO₂(g); ∆rH₁⁰ = -393.5 kJ
(2) CO(g) + ½ O₂(g) → CO₂(g); ∆rH₂⁰ = -283.0 kJ
Tính biến thiên enthalpy chuẩn của phản ứng C(s) + ½ O₂(g) → CO(g) dựa trên hai phản ứng trên.

  • A. -110.5 kJ.
  • B. -676.5 kJ.
  • C. +110.5 kJ.
  • D. +676.5 kJ.

Câu 16: Dựa vào khái niệm biến thiên enthalpy, giải thích tại sao khi pha loãng acid sulfuric đặc trong nước lại tỏa rất nhiều nhiệt?

  • A. Vì phản ứng hòa tan acid sulfuric là phản ứng thu nhiệt mạnh.
  • B. Vì nước là chất có năng lượng liên kết rất cao.
  • C. Vì sự hình thành liên kết mới giữa H₂SO₄ và H₂O cần năng lượng từ môi trường.
  • D. Vì quá trình hydrat hóa ion và sự hình thành liên kết hydrogen giữa H₂SO₄ và H₂O giải phóng năng lượng lớn hơn năng lượng cần thiết để phá vỡ liên kết trong H₂SO₄ và H₂O.

Câu 17: Khi tính biến thiên enthalpy phản ứng dựa vào năng lượng liên kết, người ta giả định rằng năng lượng liên kết trong một phân tử là gì?

  • A. Luôn bằng nhau cho cùng loại liên kết dù ở các phân tử khác nhau.
  • B. Năng lượng cần thiết để phá vỡ 1 mol liên kết đó ở thể khí.
  • C. Năng lượng giải phóng khi hình thành 1 mol liên kết đó ở thể lỏng.
  • D. Chỉ áp dụng cho các chất ở trạng thái rắn.

Câu 18: Biến thiên enthalpy của phản ứng tổng hợp ammonia từ nitrogen và hydrogen là ∆rH⁰ = -92 kJ. Nếu muốn thu được 46 kJ nhiệt lượng từ phản ứng này ở điều kiện chuẩn, cần bao nhiêu mol N₂ phản ứng?

  • A. 0.5 mol.
  • B. 1 mol.
  • C. 2 mol.
  • D. 4 mol.

Câu 19: Một phản ứng có ∆rH⁰ = +50 kJ. Điều này có ý nghĩa gì về khả năng tự diễn biến của phản ứng ở điều kiện chuẩn?

  • A. Phản ứng chắc chắn tự diễn biến mà không cần năng lượng từ bên ngoài.
  • B. Phản ứng chỉ xảy ra khi có mặt xúc tác.
  • C. Phản ứng không thể tự diễn biến ở điều kiện chuẩn mà cần cung cấp năng lượng.
  • D. Phản ứng tự diễn biến nhưng với tốc độ rất chậm.

Câu 20: Cho phản ứng: 2Al(s) + Fe₂O₃(s) → Al₂O₃(s) + 2Fe(s). Biết ∆fH⁰(Fe₂O₃) = -824.2 kJ/mol và ∆fH⁰(Al₂O₃) = -1675.7 kJ/mol. Tính biến thiên enthalpy chuẩn của phản ứng này.

  • A. +851.5 kJ.
  • B. -851.5 kJ.
  • C. +2499.9 kJ.
  • D. -851.5 kJ. (∆rH⁰ = ∆fH⁰(Al₂O₃) - ∆fH⁰(Fe₂O₃) = -1675.7 - (-824.2))

Câu 21: Dựa vào kết quả tính toán ở Câu 20, phản ứng giữa Al và Fe₂O₃ là phản ứng tỏa nhiệt hay thu nhiệt? Ứng dụng nổi bật của phản ứng này là gì?

  • A. Tỏa nhiệt; dùng trong hàn đường ray.
  • B. Thu nhiệt; dùng trong túi chườm lạnh.
  • C. Tỏa nhiệt; dùng trong sản xuất vôi sống.
  • D. Thu nhiệt; dùng trong điện phân nước.

Câu 22: Cho các năng lượng liên kết sau: E(C-H) = 418 kJ/mol, E(O=O) = 498 kJ/mol, E(C=O) = 803 kJ/mol, E(O-H) = 464 kJ/mol. Tính biến thiên enthalpy chuẩn của phản ứng đốt cháy methane: CH₄(g) + 2O₂(g) → CO₂(g) + 2H₂O(g).

  • A. +808 kJ.
  • B. -572 kJ.
  • C. -808 kJ. (Phá vỡ: 4E(C-H) + 2E(O=O) = 4418 + 2498 = 1672 + 996 = 2668 kJ. Hình thành: 2E(C=O) + 4E(O-H) = 2803 + 4464 = 1606 + 1856 = 3462 kJ. ∆rH⁰ = 2668 - 3462 = -794 kJ. Gần đáp án C nhất)
  • D. +572 kJ.

Câu 23: Phản ứng nào sau đây có biến thiên enthalpy tạo thành chuẩn (∆fH⁰) bằng 0?

  • A. H₂(g) + ½ O₂(g) → H₂O(l).
  • B. O₂(g).
  • C. CO₂(g).
  • D. H₂O(l).

Câu 24: Giả sử phản ứng A → B có ∆rH⁰ = +X kJ. Điều này có nghĩa là gì về năng lượng của chất B so với chất A ở điều kiện chuẩn?

  • A. Năng lượng của B cao hơn năng lượng của A là X kJ.
  • B. Năng lượng của B thấp hơn năng lượng của A là X kJ.
  • C. Năng lượng của B bằng năng lượng của A cộng với năng lượng hoạt hóa.
  • D. Không có mối liên hệ nào giữa năng lượng của A và B chỉ từ ∆rH⁰.

Câu 25: Biến thiên enthalpy chuẩn của một phản ứng phụ thuộc vào yếu tố nào sau đây?

  • A. Nồng độ chất phản ứng.
  • B. Áp suất (đối với chất lỏng và rắn).
  • C. Kích thước hạt của chất rắn.
  • D. Trạng thái vật lý của các chất tham gia phản ứng.

Câu 26: Cho phản ứng: S(s) + O₂(g) → SO₂(g); ∆rH⁰ = -296.8 kJ. Nếu đốt cháy 3.2 gam lưu huỳnh (S) ở điều kiện chuẩn, lượng nhiệt tỏa ra là bao nhiêu? (Biết M_S = 32 g/mol)

  • A. 29.68 kJ.
  • B. 2.968 kJ.
  • C. 296.8 kJ.
  • D. 927.5 kJ.

Câu 27: Biểu thức nào sau đây thể hiện mối quan hệ giữa biến thiên enthalpy của phản ứng thuận và phản ứng nghịch?

  • A. ∆rH⁰(thuận) = ∆rH⁰(nghịch).
  • B. ∆rH⁰(thuận) = -2 * ∆rH⁰(nghịch).
  • C. ∆rH⁰(thuận) = -∆rH⁰(nghịch).
  • D. ∆rH⁰(thuận) = 1 / ∆rH⁰(nghịch).

Câu 28: Tại sao các phản ứng tỏa nhiệt thường được ứng dụng trong đời sống và công nghiệp để cung cấp nhiệt?

  • A. Vì chúng cần ít năng lượng hoạt hóa.
  • B. Vì chúng giải phóng năng lượng dưới dạng nhiệt ra môi trường.
  • C. Vì sản phẩm của chúng có năng lượng thấp hơn chất phản ứng.
  • D. Vì chúng có tốc độ phản ứng nhanh.

Câu 29: Cho phản ứng: P₄(s) + 6Cl₂(g) → 4PCl₃(l). Biết ∆fH⁰(PCl₃, l) = -319.7 kJ/mol. Tính biến thiên enthalpy chuẩn của phản ứng này.

  • A. -1278.8 kJ.
  • B. -319.7 kJ.
  • C. +1278.8 kJ.
  • D. -1918.2 kJ.

Câu 30: Dựa vào ý nghĩa của biến thiên enthalpy, người ta có thể dự đoán sơ bộ về điều gì của phản ứng?

  • A. Thời gian cần thiết để phản ứng hoàn thành.
  • B. Sự có mặt của xúc tác trong phản ứng.
  • C. Màu sắc của sản phẩm tạo thành.
  • D. Xu hướng tự diễn biến của phản ứng (khả năng xảy ra thuận lợi hay không thuận lợi).

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 15: Ý nghĩa và cách tính biến thiên enthalpy phản ứng hóa học

Tags: Bộ đề 04

Câu 1: Biến thiên enthalpy chuẩn của một phản ứng hóa học (∆rH⁰) cho biết điều gì về phản ứng đó?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 15: Ý nghĩa và cách tính biến thiên enthalpy phản ứng hóa học

Tags: Bộ đề 04

Câu 2: Phản ứng nào sau đây chắc chắn là phản ứng thu nhiệt?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 15: Ý nghĩa và cách tính biến thiên enthalpy phản ứng hóa học

Tags: Bộ đề 04

Câu 3: Cho phản ứng: N₂(g) + O₂(g) → 2NO(g) có ∆rH⁰ = +180.5 kJ. Phát biểu nào sau đây là đúng?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 15: Ý nghĩa và cách tính biến thiên enthalpy phản ứng hóa học

Tags: Bộ đề 04

Câu 4: Dựa vào giá trị biến thiên enthalpy chuẩn, phản ứng nào sau đây có xu hướng diễn ra thuận lợi hơn ở điều kiện chuẩn?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 15: Ý nghĩa và cách tính biến thiên enthalpy phản ứng hóa học

Tags: Bộ đề 04

Câu 5: Phản ứng đốt cháy methane (CH₄) tỏa ra nhiều nhiệt. Điều này có ý nghĩa gì khi sử dụng methane làm nhiên liệu?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 15: Ý nghĩa và cách tính biến thiên enthalpy phản ứng hóa học

Tags: Bộ đề 04

Câu 6: Cho phản ứng: 2H₂O(l) → 2H₂(g) + O₂(g) có ∆rH⁰ = +571.6 kJ. Phản ứng này thường được thực hiện bằng phương pháp điện phân. Tại sao cần phải cung cấp năng lượng (điện) cho phản ứng này?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 15: Ý nghĩa và cách tính biến thiên enthalpy phản ứng hóa học

Tags: Bộ đề 04

Câu 7: Công thức tính biến thiên enthalpy chuẩn của phản ứng dựa vào enthalpy tạo thành chuẩn (∆fH⁰) là gì?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 15: Ý nghĩa và cách tính biến thiên enthalpy phản ứng hóa học

Tags: Bộ đề 04

Câu 8: Biến thiên enthalpy tạo thành chuẩn (∆fH⁰) của một đơn chất bền ở điều kiện chuẩn có giá trị bằng bao nhiêu?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 15: Ý nghĩa và cách tính biến thiên enthalpy phản ứng hóa học

Tags: Bộ đề 04

Câu 9: Cho phản ứng: H₂(g) + Cl₂(g) → 2HCl(g). Biết năng lượng liên kết E(H-H) = 436 kJ/mol, E(Cl-Cl) = 242 kJ/mol, E(H-Cl) = 431 kJ/mol. Biến thiên enthalpy chuẩn của phản ứng này là bao nhiêu?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 15: Ý nghĩa và cách tính biến thiên enthalpy phản ứng hóa học

Tags: Bộ đề 04

Câu 10: Cho phản ứng: CO(g) + ½ O₂(g) → CO₂(g). Biết ∆fH⁰(CO) = -110.5 kJ/mol, ∆fH⁰(CO₂) = -393.5 kJ/mol. Biến thiên enthalpy chuẩn của phản ứng này là bao nhiêu?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 15: Ý nghĩa và cách tính biến thiên enthalpy phản ứng hóa học

Tags: Bộ đề 04

Câu 11: Phản ứng phân hủy đá vôi: CaCO₃(s) → CaO(s) + CO₂(g) có ∆rH⁰ = +178.2 kJ. Để phân hủy hoàn toàn 100 gam CaCO₃ (M=100 g/mol) ở điều kiện chuẩn, cần cung cấp một lượng nhiệt là bao nhiêu?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 15: Ý nghĩa và cách tính biến thiên enthalpy phản ứng hóa học

Tags: Bộ đề 04

Câu 12: Cho phản ứng: 2SO₂(g) + O₂(g) → 2SO₃(g) có ∆rH⁰ = -197.8 kJ. Nếu chỉ có 1 mol SO₂ phản ứng hết với lượng O₂ vừa đủ, lượng nhiệt tỏa ra là bao nhiêu ở điều kiện chuẩn?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 15: Ý nghĩa và cách tính biến thiên enthalpy phản ứng hóa học

Tags: Bộ đề 04

Câu 13: Tại sao một số phản ứng tỏa nhiệt lại cần phải khơi mào (ví dụ: đốt nóng ban đầu)?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 15: Ý nghĩa và cách tính biến thiên enthalpy phản ứng hóa học

Tags: Bộ đề 04

Câu 14: Phản ứng nào sau đây có thể sử dụng để tạo ra nhiệt lạnh (làm giảm nhiệt độ môi trường)?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 15: Ý nghĩa và cách tính biến thiên enthalpy phản ứng hóa học

Tags: Bộ đề 04

Câu 15: Cho các phương trình nhiệt hóa học sau:
(1) C(s) + O₂(g) → CO₂(g); ∆rH₁⁰ = -393.5 kJ
(2) CO(g) + ½ O₂(g) → CO₂(g); ∆rH₂⁰ = -283.0 kJ
Tính biến thiên enthalpy chuẩn của phản ứng C(s) + ½ O₂(g) → CO(g) dựa trên hai phản ứng trên.

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 15: Ý nghĩa và cách tính biến thiên enthalpy phản ứng hóa học

Tags: Bộ đề 04

Câu 16: Dựa vào khái niệm biến thiên enthalpy, giải thích tại sao khi pha loãng acid sulfuric đặc trong nước lại tỏa rất nhiều nhiệt?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 15: Ý nghĩa và cách tính biến thiên enthalpy phản ứng hóa học

Tags: Bộ đề 04

Câu 17: Khi tính biến thiên enthalpy phản ứng dựa vào năng lượng liên kết, người ta giả định rằng năng lượng liên kết trong một phân tử là gì?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 15: Ý nghĩa và cách tính biến thiên enthalpy phản ứng hóa học

Tags: Bộ đề 04

Câu 18: Biến thiên enthalpy của phản ứng tổng hợp ammonia từ nitrogen và hydrogen là ∆rH⁰ = -92 kJ. Nếu muốn thu được 46 kJ nhiệt lượng từ phản ứng này ở điều kiện chuẩn, cần bao nhiêu mol N₂ phản ứng?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 15: Ý nghĩa và cách tính biến thiên enthalpy phản ứng hóa học

Tags: Bộ đề 04

Câu 19: Một phản ứng có ∆rH⁰ = +50 kJ. Điều này có ý nghĩa gì về khả năng tự diễn biến của phản ứng ở điều kiện chuẩn?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 15: Ý nghĩa và cách tính biến thiên enthalpy phản ứng hóa học

Tags: Bộ đề 04

Câu 20: Cho phản ứng: 2Al(s) + Fe₂O₃(s) → Al₂O₃(s) + 2Fe(s). Biết ∆fH⁰(Fe₂O₃) = -824.2 kJ/mol và ∆fH⁰(Al₂O₃) = -1675.7 kJ/mol. Tính biến thiên enthalpy chuẩn của phản ứng này.

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 15: Ý nghĩa và cách tính biến thiên enthalpy phản ứng hóa học

Tags: Bộ đề 04

Câu 21: Dựa vào kết quả tính toán ở Câu 20, phản ứng giữa Al và Fe₂O₃ là phản ứng tỏa nhiệt hay thu nhiệt? Ứng dụng nổi bật của phản ứng này là gì?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 15: Ý nghĩa và cách tính biến thiên enthalpy phản ứng hóa học

Tags: Bộ đề 04

Câu 22: Cho các năng lượng liên kết sau: E(C-H) = 418 kJ/mol, E(O=O) = 498 kJ/mol, E(C=O) = 803 kJ/mol, E(O-H) = 464 kJ/mol. Tính biến thiên enthalpy chuẩn của phản ứng đốt cháy methane: CH₄(g) + 2O₂(g) → CO₂(g) + 2H₂O(g).

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 15: Ý nghĩa và cách tính biến thiên enthalpy phản ứng hóa học

Tags: Bộ đề 04

Câu 23: Phản ứng nào sau đây có biến thiên enthalpy tạo thành chuẩn (∆fH⁰) bằng 0?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 15: Ý nghĩa và cách tính biến thiên enthalpy phản ứng hóa học

Tags: Bộ đề 04

Câu 24: Giả sử phản ứng A → B có ∆rH⁰ = +X kJ. Điều này có nghĩa là gì về năng lượng của chất B so với chất A ở điều kiện chuẩn?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 15: Ý nghĩa và cách tính biến thiên enthalpy phản ứng hóa học

Tags: Bộ đề 04

Câu 25: Biến thiên enthalpy chuẩn của một phản ứng phụ thuộc vào yếu tố nào sau đây?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 15: Ý nghĩa và cách tính biến thiên enthalpy phản ứng hóa học

Tags: Bộ đề 04

Câu 26: Cho phản ứng: S(s) + O₂(g) → SO₂(g); ∆rH⁰ = -296.8 kJ. Nếu đốt cháy 3.2 gam lưu huỳnh (S) ở điều kiện chuẩn, lượng nhiệt tỏa ra là bao nhiêu? (Biết M_S = 32 g/mol)

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 15: Ý nghĩa và cách tính biến thiên enthalpy phản ứng hóa học

Tags: Bộ đề 04

Câu 27: Biểu thức nào sau đây thể hiện mối quan hệ giữa biến thiên enthalpy của phản ứng thuận và phản ứng nghịch?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 15: Ý nghĩa và cách tính biến thiên enthalpy phản ứng hóa học

Tags: Bộ đề 04

Câu 28: Tại sao các phản ứng tỏa nhiệt thường được ứng dụng trong đời sống và công nghiệp để cung cấp nhiệt?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 15: Ý nghĩa và cách tính biến thiên enthalpy phản ứng hóa học

Tags: Bộ đề 04

Câu 29: Cho phản ứng: P₄(s) + 6Cl₂(g) → 4PCl₃(l). Biết ∆fH⁰(PCl₃, l) = -319.7 kJ/mol. Tính biến thiên enthalpy chuẩn của phản ứng này.

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 15: Ý nghĩa và cách tính biến thiên enthalpy phản ứng hóa học

Tags: Bộ đề 04

Câu 30: Dựa vào ý nghĩa của biến thiên enthalpy, người ta có thể dự đoán sơ bộ về điều gì của phản ứng?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 15: Ý nghĩa và cách tính biến thiên enthalpy phản ứng hóa học

Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 15: Ý nghĩa và cách tính biến thiên enthalpy phản ứng hóa học - Đề 05

Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 15: Ý nghĩa và cách tính biến thiên enthalpy phản ứng hóa học - Đề 05 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Phản ứng hóa học nào sau đây chắc chắn là phản ứng thu nhiệt?

  • A. Phản ứng có biến thiên enthalpy âm.
  • B. Phản ứng có biến thiên enthalpy dương.
  • C. Phản ứng tạo ra sản phẩm khí.
  • D. Phản ứng xảy ra ở nhiệt độ cao.

Câu 2: Khi một phản ứng xảy ra, nếu năng lượng của hệ chất phản ứng lớn hơn năng lượng của hệ sản phẩm, thì phản ứng đó là loại phản ứng gì?

  • A. Phản ứng tỏa nhiệt.
  • B. Phản ứng thu nhiệt.
  • C. Phản ứng cân bằng.
  • D. Phản ứng tự diễn biến.

Câu 3: Cho phương trình nhiệt hóa học của phản ứng tổng hợp ammonia: N2(g) + 3H2(g) → 2NH3(g) ΔrH° = -92.22 kJ. Phát biểu nào sau đây là SAI?

  • A. Phản ứng trên là phản ứng tỏa nhiệt.
  • B. Khi tạo thành 2 mol NH3 từ N2 và H2 ở điều kiện chuẩn thì lượng nhiệt giải phóng là 92.22 kJ.
  • C. Khi phân hủy 2 mol NH3 thành N2 và H2 ở điều kiện chuẩn thì lượng nhiệt cần cung cấp là 92.22 kJ.
  • D. Phản ứng này cần nhiệt độ rất cao để xảy ra.

Câu 4: Cho phản ứng: C(graphite) + O2(g) → CO2(g) với ΔrH° = -393.5 kJ. Lượng nhiệt tỏa ra khi đốt cháy hoàn toàn 12 gam carbon (graphite) ở điều kiện chuẩn là bao nhiêu?

  • A. 393.5 kJ.
  • B. -393.5 kJ.
  • C. 32.79 kJ.
  • D. Không đủ thông tin để tính.

Câu 5: Tại sao phản ứng nung đá vôi (CaCO3 → CaO + CO2) cần phải cung cấp nhiệt liên tục?

  • A. Vì đây là phản ứng tỏa nhiệt mạnh.
  • B. Vì phản ứng tạo ra khí CO2.
  • C. Vì đây là phản ứng thu nhiệt.
  • D. Để tăng tốc độ phản ứng.

Câu 6: Biến thiên enthalpy chuẩn của phản ứng (ΔrH°) được định nghĩa là lượng nhiệt kèm theo phản ứng xảy ra ở điều kiện nào?

  • A. 1 atm và 25°C.
  • B. Áp suất 1 bar và 25°C.
  • C. Áp suất 1 atm và nhiệt độ tùy ý.
  • D. Áp suất 1 bar và nhiệt độ 298.15 K (25°C).

Câu 7: Phản ứng nào sau đây có khả năng tự diễn ra thuận lợi hơn so với các phản ứng còn lại ở điều kiện thường?

  • A. Phản ứng A: ΔrH° = -500 kJ.
  • B. Phản ứng B: ΔrH° = -50 kJ.
  • C. Phản ứng C: ΔrH° = +100 kJ.
  • D. Phản ứng D: ΔrH° = +500 kJ.

Câu 8: Năng lượng liên kết là gì?

  • A. Lượng nhiệt tỏa ra khi tạo thành 1 mol liên kết hóa học từ các nguyên tử ở trạng thái khí.
  • B. Lượng nhiệt thu vào khi phá vỡ 1 mol liên kết hóa học ở trạng thái khí.
  • C. Năng lượng cần thiết để phá vỡ 1 mol liên kết hóa học ở trạng thái khí, thường có giá trị dương.
  • D. Năng lượng tỏa ra khi hình thành 1 mol hợp chất từ các đơn chất bền vững nhất.

Câu 9: Cho phản ứng: H2(g) + I2(g) ⇌ 2HI(g). Biết năng lượng liên kết trung bình E(H-H) = 436 kJ/mol, E(I-I) = 151 kJ/mol, E(H-I) = 299 kJ/mol. Biến thiên enthalpy chuẩn của phản ứng này là bao nhiêu?

  • A. 436 + 151 - 2*299 = -11 kJ.
  • B. 2*299 - 436 - 151 = +11 kJ.
  • C. 436 + 151 + 2*299 = 1185 kJ.
  • D. (436 + 151) - 2*299 = -11 kJ.

Câu 10: Cho phản ứng: CO(g) + ½ O2(g) → CO2(g). Biết nhiệt tạo thành chuẩn ΔfH° của CO(g) là -110.5 kJ/mol và của CO2(g) là -393.5 kJ/mol. Biến thiên enthalpy chuẩn của phản ứng này là bao nhiêu?

  • A. -393.5 - (-110.5) = -283.0 kJ.
  • B. -393.5 + (-110.5) = -504.0 kJ.
  • C. -110.5 - (-393.5) = +283.0 kJ.
  • D. -393.5 + 110.5 = -283.0 kJ.

Câu 11: Phản ứng đốt cháy methane (CH4) là phản ứng tỏa nhiệt. Điều này có ý nghĩa gì trong thực tế khi sử dụng methane làm nhiên liệu?

  • A. Phản ứng hấp thụ nhiệt từ môi trường, làm mát không khí.
  • B. Phản ứng giải phóng nhiệt, có thể sử dụng để sưởi ấm hoặc nấu ăn.
  • C. Phản ứng chỉ xảy ra khi được cung cấp nhiệt liên tục.
  • D. Sản phẩm của phản ứng có năng lượng cao hơn chất phản ứng.

Câu 12: Dựa vào biến thiên enthalpy, phản ứng nào sau đây cần nhiệt độ cao để duy trì phản ứng sau khi đã khơi mào?

  • A. Phản ứng có ΔrH° = -800 kJ.
  • B. Phản ứng có ΔrH° = -50 kJ.
  • C. Phản ứng có ΔrH° = +250 kJ.
  • D. Phản ứng có ΔrH° = 0 kJ (phản ứng không có hiệu ứng nhiệt).

Câu 13: Cho phản ứng phân hủy nước: 2H2O(l) → 2H2(g) + O2(g) ΔrH° = +571.6 kJ. Để phân hủy hoàn toàn 18 gam nước lỏng ở điều kiện chuẩn, cần cung cấp một lượng nhiệt là bao nhiêu?

  • A. 571.6 kJ.
  • B. 285.8 kJ.
  • C. 142.9 kJ.
  • D. Không đủ thông tin để tính.

Câu 14: Phản ứng nào sau đây có biến thiên enthalpy tạo thành chuẩn ΔfH° bằng 0?

  • A. H2O(l).
  • B. CO2(g).
  • C. O2(g).
  • D. H2(l).

Câu 15: Dựa vào công thức tính biến thiên enthalpy phản ứng theo năng lượng liên kết: ΔrH° = ΣEb(chất phản ứng) - ΣEb(sản phẩm). Phát biểu nào sau đây là đúng?

  • A. Tổng năng lượng cần thiết để phá vỡ các liên kết trong chất phản ứng trừ đi tổng năng lượng tỏa ra khi hình thành các liên kết mới trong sản phẩm.
  • B. Tổng năng lượng tỏa ra khi hình thành các liên kết mới trong sản phẩm trừ đi tổng năng lượng cần thiết để phá vỡ các liên kết trong chất phản ứng.
  • C. Hiệu giữa năng lượng của sản phẩm và năng lượng của chất phản ứng.
  • D. Tổng năng lượng của chất phản ứng cộng với tổng năng lượng của sản phẩm.

Câu 16: Cho phương trình nhiệt hóa học: A + B → C + D, ΔrH° = -X kJ (X > 0). Nếu đảo ngược phản ứng thành C + D → A + B, thì biến thiên enthalpy của phản ứng đảo ngược sẽ là bao nhiêu?

  • A. -X kJ.
  • B. X kJ.
  • C. -1/X kJ.
  • D. +X kJ.

Câu 17: Tính biến thiên enthalpy chuẩn của phản ứng sau: C2H4(g) + H2(g) → C2H6(g). Biết năng lượng liên kết (kJ/mol): E(C=C) = 614, E(C-C) = 347, E(H-H) = 436, E(C-H) = 413.

  • A. (614 + 4413 + 436) - (347 + 6413) = 2706 - 2825 = -119 kJ.
  • B. (614 + 4413 + 436) - (347 + 6413) = -119 kJ.
  • C. (347 + 6413) - (614 + 4413 + 436) = 119 kJ.
  • D. 614 + 436 - 347 - 413*2 = -123 kJ.

Câu 18: Xét phản ứng: 2SO2(g) + O2(g) → 2SO3(g). Biết ΔfH° của SO2(g) là -296.8 kJ/mol và ΔfH° của SO3(g) là -395.7 kJ/mol. Biến thiên enthalpy chuẩn của phản ứng là bao nhiêu?

  • A. 2(-395.7) - 2(-296.8) = -791.4 + 593.6 = -197.8 kJ.
  • B. 2(-395.7) + 2(-296.8) = -1385 kJ.
  • C. 2(-296.8) - 2(-395.7) = 197.8 kJ.
  • D. -395.7 - (-296.8) = -98.9 kJ.

Câu 19: Phản ứng nào sau đây cần năng lượng khơi mào nhưng sau đó có thể tự diễn ra và tỏa nhiệt?

  • A. Hòa tan muối ammonium nitrate vào nước (làm lạnh).
  • B. Phân hủy KClO3 khi đun nóng.
  • C. Đốt cháy cồn.
  • D. Phân hủy đá vôi khi nung ở nhiệt độ cao.

Câu 20: Một viên đá khô (CO2 rắn) thăng hoa trong không khí. Quá trình này là tỏa nhiệt hay thu nhiệt? Tại sao?

  • A. Tỏa nhiệt, vì CO2 rắn chuyển thành khí.
  • B. Thu nhiệt, vì cần năng lượng để phá vỡ các liên kết giữa các phân tử CO2 trong mạng tinh thể rắn và chuyển sang trạng thái khí.
  • C. Tỏa nhiệt, vì đây là quá trình vật lý.
  • D. Thu nhiệt, vì nhiệt độ của đá khô rất thấp.

Câu 21: Cho các phản ứng sau: (1) N2(g) + O2(g) → 2NO(g) ΔrH° = +180.5 kJ; (2) 2Mg(s) + O2(g) → 2MgO(s) ΔrH° = -1203.6 kJ. Nhận xét nào sau đây là đúng về mức độ thuận lợi của hai phản ứng này ở điều kiện chuẩn?

  • A. Phản ứng (1) thuận lợi hơn phản ứng (2) vì có biến thiên enthalpy dương.
  • B. Phản ứng (2) thuận lợi hơn phản ứng (1) vì cần năng lượng khơi mào.
  • C. Cả hai phản ứng đều không thuận lợi ở điều kiện chuẩn.
  • D. Phản ứng (2) thuận lợi hơn phản ứng (1) vì là phản ứng tỏa nhiệt mạnh.

Câu 22: Biến thiên enthalpy tạo thành chuẩn (ΔfH°) của một chất là gì?

  • A. Lượng nhiệt kèm theo phản ứng tạo thành 1 mol chất đó từ các đơn chất bền vững nhất ở điều kiện chuẩn.
  • B. Lượng nhiệt tỏa ra khi tạo thành 1 mol chất đó từ các nguyên tố ở trạng thái khí.
  • C. Lượng nhiệt thu vào khi phân hủy 1 mol chất đó thành các đơn chất.
  • D. Năng lượng liên kết trung bình của các liên kết trong 1 mol chất đó.

Câu 23: Cho phản ứng: 2C(s) + O2(g) → 2CO(g) ΔrH° = -221 kJ. Lượng nhiệt tỏa ra khi tạo thành 5.6 lít khí CO (đkc) là bao nhiêu?

  • A. 221 kJ.
  • B. 110.5 kJ.
  • C. 55.25 kJ.
  • D. 442 kJ.

Câu 24: Tại sao biến thiên enthalpy tính theo năng lượng liên kết thường chỉ là giá trị gần đúng?

  • A. Vì năng lượng liên kết là giá trị trung bình, không cố định cho mọi phân tử có cùng loại liên kết.
  • B. Vì phương pháp này không tính đến trạng thái vật lý của các chất.
  • C. Vì phương pháp này chỉ áp dụng cho phản ứng ở trạng thái khí.
  • D. Vì phương pháp này bỏ qua năng lượng hoạt hóa.

Câu 25: Cho phản ứng: H2(g) + Cl2(g) → 2HCl(g). Biết năng lượng liên kết E(H-H) = a, E(Cl-Cl) = b, E(H-Cl) = c. Biến thiên enthalpy của phản ứng được tính theo công thức nào?

  • A. ΔrH° = a + b + c.
  • B. ΔrH° = (a + b) - 2c.
  • C. ΔrH° = 2c - (a + b).
  • D. ΔrH° = a + b - c.

Câu 26: Khi tính biến thiên enthalpy phản ứng theo nhiệt tạo thành chuẩn, biến thiên enthalpy tạo thành chuẩn của đơn chất bền vững nhất ở điều kiện chuẩn có giá trị bằng bao nhiêu?

  • A. Luôn dương.
  • B. Luôn âm.
  • C. Phụ thuộc vào nhiệt độ.
  • D. Bằng không.

Câu 27: Một phản ứng có ΔrH° rất âm (ví dụ: ΔrH° = -1000 kJ). Điều này cho biết điều gì về phản ứng đó?

  • A. Phản ứng chắc chắn xảy ra rất nhanh.
  • B. Phản ứng chắc chắn cần nhiệt độ rất cao để bắt đầu.
  • C. Phản ứng tỏa ra lượng nhiệt rất lớn.
  • D. Phản ứng thu năng lượng từ môi trường.

Câu 28: So sánh mức độ thuận lợi của phản ứng tỏa nhiệt và thu nhiệt. Nhận định nào sau đây thường đúng?

  • A. Phản ứng tỏa nhiệt thường thuận lợi hơn phản ứng thu nhiệt ở điều kiện thường.
  • B. Phản ứng thu nhiệt luôn thuận lợi hơn phản ứng tỏa nhiệt.
  • C. Mức độ thuận lợi chỉ phụ thuộc vào năng lượng hoạt hóa.
  • D. Biến thiên enthalpy không ảnh hưởng đến mức độ thuận lợi của phản ứng.

Câu 29: Cho phản ứng: C(graphite) + 2H2(g) → CH4(g) ΔrH° = -74.8 kJ. Nếu đốt cháy 1 mol CH4(g) thành C(graphite) và 2H2(g), biến thiên enthalpy của phản ứng này là bao nhiêu?

  • A. -74.8 kJ.
  • B. -149.6 kJ.
  • C. +149.6 kJ.
  • D. +74.8 kJ.

Câu 30: Khi tính toán biến thiên enthalpy theo nhiệt tạo thành chuẩn, cần lưu ý điều gì về trạng thái vật lý của các chất?

  • A. Trạng thái vật lý không ảnh hưởng đến giá trị nhiệt tạo thành chuẩn.
  • B. Cần sử dụng đúng giá trị nhiệt tạo thành chuẩn tương ứng với trạng thái vật lý (rắn, lỏng, khí) được ghi trong phương trình phản ứng.
  • C. Chỉ tính cho các chất ở trạng thái khí.
  • D. Chỉ tính cho các chất ở trạng thái lỏng.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 15: Ý nghĩa và cách tính biến thiên enthalpy phản ứng hóa học

Tags: Bộ đề 05

Câu 1: Phản ứng hóa học nào sau đây chắc chắn là phản ứng thu nhiệt?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 15: Ý nghĩa và cách tính biến thiên enthalpy phản ứng hóa học

Tags: Bộ đề 05

Câu 2: Khi một phản ứng xảy ra, nếu năng lượng của hệ chất phản ứng lớn hơn năng lượng của hệ sản phẩm, thì phản ứng đó là loại phản ứng gì?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 15: Ý nghĩa và cách tính biến thiên enthalpy phản ứng hóa học

Tags: Bộ đề 05

Câu 3: Cho phương trình nhiệt hóa học của phản ứng tổng hợp ammonia: N2(g) + 3H2(g) → 2NH3(g) ΔrH° = -92.22 kJ. Phát biểu nào sau đây là SAI?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 15: Ý nghĩa và cách tính biến thiên enthalpy phản ứng hóa học

Tags: Bộ đề 05

Câu 4: Cho phản ứng: C(graphite) + O2(g) → CO2(g) với ΔrH° = -393.5 kJ. Lượng nhiệt tỏa ra khi đốt cháy hoàn toàn 12 gam carbon (graphite) ở điều kiện chuẩn là bao nhiêu?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 15: Ý nghĩa và cách tính biến thiên enthalpy phản ứng hóa học

Tags: Bộ đề 05

Câu 5: Tại sao phản ứng nung đá vôi (CaCO3 → CaO + CO2) cần phải cung cấp nhiệt liên tục?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 15: Ý nghĩa và cách tính biến thiên enthalpy phản ứng hóa học

Tags: Bộ đề 05

Câu 6: Biến thiên enthalpy chuẩn của phản ứng (ΔrH°) được định nghĩa là lượng nhiệt kèm theo phản ứng xảy ra ở điều kiện nào?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 15: Ý nghĩa và cách tính biến thiên enthalpy phản ứng hóa học

Tags: Bộ đề 05

Câu 7: Phản ứng nào sau đây có khả năng tự diễn ra thuận lợi hơn so với các phản ứng còn lại ở điều kiện thường?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 15: Ý nghĩa và cách tính biến thiên enthalpy phản ứng hóa học

Tags: Bộ đề 05

Câu 8: Năng lượng liên kết là gì?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 15: Ý nghĩa và cách tính biến thiên enthalpy phản ứng hóa học

Tags: Bộ đề 05

Câu 9: Cho phản ứng: H2(g) + I2(g) ⇌ 2HI(g). Biết năng lượng liên kết trung bình E(H-H) = 436 kJ/mol, E(I-I) = 151 kJ/mol, E(H-I) = 299 kJ/mol. Biến thiên enthalpy chuẩn của phản ứng này là bao nhiêu?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 15: Ý nghĩa và cách tính biến thiên enthalpy phản ứng hóa học

Tags: Bộ đề 05

Câu 10: Cho phản ứng: CO(g) + ½ O2(g) → CO2(g). Biết nhiệt tạo thành chuẩn ΔfH° của CO(g) là -110.5 kJ/mol và của CO2(g) là -393.5 kJ/mol. Biến thiên enthalpy chuẩn của phản ứng này là bao nhiêu?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 15: Ý nghĩa và cách tính biến thiên enthalpy phản ứng hóa học

Tags: Bộ đề 05

Câu 11: Phản ứng đốt cháy methane (CH4) là phản ứng tỏa nhiệt. Điều này có ý nghĩa gì trong thực tế khi sử dụng methane làm nhiên liệu?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 15: Ý nghĩa và cách tính biến thiên enthalpy phản ứng hóa học

Tags: Bộ đề 05

Câu 12: Dựa vào biến thiên enthalpy, phản ứng nào sau đây cần nhiệt độ cao để duy trì phản ứng sau khi đã khơi mào?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 15: Ý nghĩa và cách tính biến thiên enthalpy phản ứng hóa học

Tags: Bộ đề 05

Câu 13: Cho phản ứng phân hủy nước: 2H2O(l) → 2H2(g) + O2(g) ΔrH° = +571.6 kJ. Để phân hủy hoàn toàn 18 gam nước lỏng ở điều kiện chuẩn, cần cung cấp một lượng nhiệt là bao nhiêu?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 15: Ý nghĩa và cách tính biến thiên enthalpy phản ứng hóa học

Tags: Bộ đề 05

Câu 14: Phản ứng nào sau đây có biến thiên enthalpy tạo thành chuẩn ΔfH° bằng 0?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 15: Ý nghĩa và cách tính biến thiên enthalpy phản ứng hóa học

Tags: Bộ đề 05

Câu 15: Dựa vào công thức tính biến thiên enthalpy phản ứng theo năng lượng liên kết: ΔrH° = ΣEb(chất phản ứng) - ΣEb(sản phẩm). Phát biểu nào sau đây là đúng?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 15: Ý nghĩa và cách tính biến thiên enthalpy phản ứng hóa học

Tags: Bộ đề 05

Câu 16: Cho phương trình nhiệt hóa học: A + B → C + D, ΔrH° = -X kJ (X > 0). Nếu đảo ngược phản ứng thành C + D → A + B, thì biến thiên enthalpy của phản ứng đảo ngược sẽ là bao nhiêu?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 15: Ý nghĩa và cách tính biến thiên enthalpy phản ứng hóa học

Tags: Bộ đề 05

Câu 17: Tính biến thiên enthalpy chuẩn của phản ứng sau: C2H4(g) + H2(g) → C2H6(g). Biết năng lượng liên kết (kJ/mol): E(C=C) = 614, E(C-C) = 347, E(H-H) = 436, E(C-H) = 413.

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 15: Ý nghĩa và cách tính biến thiên enthalpy phản ứng hóa học

Tags: Bộ đề 05

Câu 18: Xét phản ứng: 2SO2(g) + O2(g) → 2SO3(g). Biết ΔfH° của SO2(g) là -296.8 kJ/mol và ΔfH° của SO3(g) là -395.7 kJ/mol. Biến thiên enthalpy chuẩn của phản ứng là bao nhiêu?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 15: Ý nghĩa và cách tính biến thiên enthalpy phản ứng hóa học

Tags: Bộ đề 05

Câu 19: Phản ứng nào sau đây cần năng lượng khơi mào nhưng sau đó có thể tự diễn ra và tỏa nhiệt?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 15: Ý nghĩa và cách tính biến thiên enthalpy phản ứng hóa học

Tags: Bộ đề 05

Câu 20: Một viên đá khô (CO2 rắn) thăng hoa trong không khí. Quá trình này là tỏa nhiệt hay thu nhiệt? Tại sao?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 15: Ý nghĩa và cách tính biến thiên enthalpy phản ứng hóa học

Tags: Bộ đề 05

Câu 21: Cho các phản ứng sau: (1) N2(g) + O2(g) → 2NO(g) ΔrH° = +180.5 kJ; (2) 2Mg(s) + O2(g) → 2MgO(s) ΔrH° = -1203.6 kJ. Nhận xét nào sau đây là đúng về mức độ thuận lợi của hai phản ứng này ở điều kiện chuẩn?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 15: Ý nghĩa và cách tính biến thiên enthalpy phản ứng hóa học

Tags: Bộ đề 05

Câu 22: Biến thiên enthalpy tạo thành chuẩn (ΔfH°) của một chất là gì?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 15: Ý nghĩa và cách tính biến thiên enthalpy phản ứng hóa học

Tags: Bộ đề 05

Câu 23: Cho phản ứng: 2C(s) + O2(g) → 2CO(g) ΔrH° = -221 kJ. Lượng nhiệt tỏa ra khi tạo thành 5.6 lít khí CO (đkc) là bao nhiêu?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 15: Ý nghĩa và cách tính biến thiên enthalpy phản ứng hóa học

Tags: Bộ đề 05

Câu 24: Tại sao biến thiên enthalpy tính theo năng lượng liên kết thường chỉ là giá trị *gần đúng*?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 15: Ý nghĩa và cách tính biến thiên enthalpy phản ứng hóa học

Tags: Bộ đề 05

Câu 25: Cho phản ứng: H2(g) + Cl2(g) → 2HCl(g). Biết năng lượng liên kết E(H-H) = a, E(Cl-Cl) = b, E(H-Cl) = c. Biến thiên enthalpy của phản ứng được tính theo công thức nào?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 15: Ý nghĩa và cách tính biến thiên enthalpy phản ứng hóa học

Tags: Bộ đề 05

Câu 26: Khi tính biến thiên enthalpy phản ứng theo nhiệt tạo thành chuẩn, biến thiên enthalpy tạo thành chuẩn của đơn chất bền vững nhất ở điều kiện chuẩn có giá trị bằng bao nhiêu?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 15: Ý nghĩa và cách tính biến thiên enthalpy phản ứng hóa học

Tags: Bộ đề 05

Câu 27: Một phản ứng có ΔrH° rất âm (ví dụ: ΔrH° = -1000 kJ). Điều này cho biết điều gì về phản ứng đó?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 15: Ý nghĩa và cách tính biến thiên enthalpy phản ứng hóa học

Tags: Bộ đề 05

Câu 28: So sánh mức độ thuận lợi của phản ứng tỏa nhiệt và thu nhiệt. Nhận định nào sau đây thường đúng?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 15: Ý nghĩa và cách tính biến thiên enthalpy phản ứng hóa học

Tags: Bộ đề 05

Câu 29: Cho phản ứng: C(graphite) + 2H2(g) → CH4(g) ΔrH° = -74.8 kJ. Nếu đốt cháy 1 mol CH4(g) thành C(graphite) và 2H2(g), biến thiên enthalpy của phản ứng này là bao nhiêu?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 15: Ý nghĩa và cách tính biến thiên enthalpy phản ứng hóa học

Tags: Bộ đề 05

Câu 30: Khi tính toán biến thiên enthalpy theo nhiệt tạo thành chuẩn, cần lưu ý điều gì về trạng thái vật lý của các chất?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 15: Ý nghĩa và cách tính biến thiên enthalpy phản ứng hóa học

Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 15: Ý nghĩa và cách tính biến thiên enthalpy phản ứng hóa học - Đề 06

Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 15: Ý nghĩa và cách tính biến thiên enthalpy phản ứng hóa học - Đề 06 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Phản ứng hóa học có biến thiên enthalpy chuẩn (u0394rHu00b0) mang dấu âm (u0394rHu00b0 < 0) là loại phản ứng gì?

  • A. Phản ứng tỏa nhiệt.
  • B. Phản ứng thu nhiệt.
  • C. Phản ứng tự diễn biến.
  • D. Phản ứng không tự diễn biến.

Câu 2: Đối với một phản ứng thu nhiệt, mối quan hệ về năng lượng giữa hệ chất phản ứng và hệ sản phẩm là gì?

  • A. Năng lượng của hệ chất phản ứng cao hơn năng lượng của hệ sản phẩm.
  • B. Năng lượng của hệ chất phản ứng bằng năng lượng của hệ sản phẩm.
  • C. Năng lượng của hệ chất phản ứng thấp hơn năng lượng của hệ sản phẩm.
  • D. Không có mối quan hệ cố định giữa năng lượng của hai hệ.

Câu 3: Biến thiên enthalpy chuẩn (u0394rHu00b0) của một phản ứng được định nghĩa là nhiệt lượng tỏa ra hay thu vào của phản ứng đó ở điều kiện chuẩn. Điều kiện chuẩn thường được quy định là:

  • A. Nhiệt độ 0u00b0C và áp suất 1 atm.
  • B. Nhiệt độ 25u00b0C và áp suất 1 atm.
  • C. Nhiệt độ 0u00b0C và áp suất 1 bar.
  • D. Nhiệt độ 25u00b0C (298K) và áp suất 1 bar.

Câu 4: Enthalpy tạo thành chuẩn (u0394fHu00b0) của một đơn chất bền nhất ở điều kiện chuẩn có giá trị bằng bao nhiêu?

  • A. 0 kJ/mol.
  • B. Luôn dương.
  • C. Luôn âm.
  • D. Phụ thuộc vào nhiệt độ.

Câu 5: Cho phản ứng đốt cháy khí methane: CHu2084(g) + 2Ou2082(g) u2192 COu2082(g) + 2Hu2082O(l) có u0394rHu00b0 = -890 kJ. Nếu đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol khí methane ở điều kiện chuẩn thì lượng nhiệt tỏa ra là bao nhiêu?

  • A. 890 kJ.
  • B. 89 kJ.
  • C. -89 kJ.
  • D. 8,9 kJ.

Câu 6: Cho phản ứng tổng hợp ammonia: Nu2082(g) + 3Hu2082(g) u2194 2NHu2083(g) có u0394rHu00b0 = -92 kJ. Để thu được 1 mol khí NHu2083 ở điều kiện chuẩn, phản ứng này sẽ:

  • A. Tỏa ra lượng nhiệt là 46 kJ.
  • B. Thu vào lượng nhiệt là 46 kJ.
  • C. Tỏa ra lượng nhiệt là 92 kJ.
  • D. Thu vào lượng nhiệt là 92 kJ.

Câu 7: Phản ứng nào sau đây chắc chắn là phản ứng tỏa nhiệt mạnh hơn so với phản ứng A u2192 B có u0394rHu00b0 = -150 kJ?

  • A. C u2192 D có u0394rHu00b0 = +200 kJ.
  • B. E u2192 F có u0394rHu00b0 = -100 kJ.
  • C. G u2192 H có u0394rHu00b0 = -250 kJ.
  • D. I u2192 K có u0394rHu00b0 = +50 kJ.

Câu 8: Cho phản ứng: 2Hu2082(g) + Ou2082(g) u2192 2Hu2082O(l). Biết enthalpy tạo thành chuẩn của Hu2082O(l) là u0394fHu00b0(Hu2082O, l) = -285,8 kJ/mol. Biến thiên enthalpy chuẩn của phản ứng trên là:

  • A. -285,8 kJ.
  • B. +285,8 kJ.
  • C. -571,6 kJ/mol.
  • D. -571,6 kJ.

Câu 9: Cho phản ứng: CO(g) + 1/2 Ou2082(g) u2192 COu2082(g). Biết enthalpy tạo thành chuẩn của CO(g) là -110,5 kJ/mol và của COu2082(g) là -393,5 kJ/mol. Biến thiên enthalpy chuẩn của phản ứng trên là:

  • A. -283 kJ/mol.
  • B. -283 kJ.
  • C. +283 kJ.
  • D. -504 kJ.

Câu 10: Cho phản ứng: 2SOu2082(g) + Ou2082(g) u2192 2SOu2083(g). Biết enthalpy tạo thành chuẩn của SOu2082(g) là -296,8 kJ/mol và của SOu2083(g) là -395,7 kJ/mol. Biến thiên enthalpy chuẩn của phản ứng trên là:

  • A. -197,8 kJ.
  • B. +197,8 kJ.
  • C. -98,9 kJ.
  • D. +98,9 kJ.

Câu 11: Cho phản ứng: Hu2082(g) + Clu2082(g) u2192 2HCl(g). Biết năng lượng liên kết E(H-H) = 436 kJ/mol, E(Cl-Cl) = 242 kJ/mol, E(H-Cl) = 431 kJ/mol. Biến thiên enthalpy chuẩn của phản ứng trên tính theo năng lượng liên kết là:

  • A. +184 kJ.
  • B. -184 kJ/mol.
  • C. -184 kJ.
  • D. +184 kJ/mol.

Câu 12: Cho phản ứng: Nu2082(g) + 3Hu2082(g) u2192 2NHu2083(g). Biết năng lượng liên kết E(Nu2261N) = 945 kJ/mol, E(H-H) = 436 kJ/mol, E(N-H) = 391 kJ/mol. Biến thiên enthalpy chuẩn của phản ứng trên tính theo năng lượng liên kết là:

  • A. -93 kJ.
  • B. +93 kJ.
  • C. -109 kJ.
  • D. +109 kJ.

Câu 13: Phản ứng nào sau đây là phản ứng tỏa nhiệt mạnh nhất (xét về giá trị tuyệt đối của u0394rHu00b0)?

  • A. A u2192 B, u0394rHu00b0 = +50 kJ.
  • B. C u2192 D, u0394rHu00b0 = -120 kJ.
  • C. E u2192 F, u0394rHu00b0 = +300 kJ.
  • D. G u2192 H, u0394rHu00b0 = -450 kJ.

Câu 14: Tại sao nhiều phản ứng tỏa nhiệt lại cần phải được khơi mào (ví dụ: đốt nóng) mới có thể xảy ra?

  • A. Vì phản ứng tỏa nhiệt cần nhiệt để duy trì.
  • B. Vì cần cung cấp đủ năng lượng để phá vỡ các liên kết cũ và hình thành trạng thái chuyển tiếp.
  • C. Vì phản ứng chỉ tỏa nhiệt sau khi kết thúc.
  • D. Vì nhiệt độ cao làm tăng biến thiên enthalpy của phản ứng.

Câu 15: Phản ứng phân hủy đá vôi: CaCOu2083(s) u2192 CaO(s) + COu2082(g) có u0394rHu00b0 = +178,3 kJ. Nhận định nào sau đây là đúng?

  • A. Đây là phản ứng tỏa nhiệt.
  • B. Để tạo ra 1 mol CaO, phản ứng tỏa ra 178,3 kJ nhiệt.
  • C. Đây là phản ứng thu nhiệt, cần cung cấp năng lượng để xảy ra.
  • D. Phản ứng này diễn ra rất thuận lợi ở nhiệt độ thường.

Câu 16: Cho phản ứng: Cu2082Hu2084(g) + Hu2082(g) u2192 Cu2082Hu2086(g). Biết năng lượng liên kết trung bình: E(C=C) = 614 kJ/mol, E(C-C) = 347 kJ/mol, E(H-H) = 436 kJ/mol, E(C-H) = 413 kJ/mol. Biến thiên enthalpy chuẩn của phản ứng là:

  • A. -137 kJ.
  • B. +137 kJ.
  • C. -251 kJ.
  • D. +251 kJ.

Câu 17: Cho phản ứng: Hu2082O(g) u2192 Hu2082(g) + 1/2 Ou2082(g). Biết năng lượng liên kết trung bình E(O-H) = 464 kJ/mol, E(H-H) = 436 kJ/mol, E(O=O) = 498 kJ/mol. Biến thiên enthalpy chuẩn của phản ứng là:

  • A. -242 kJ.
  • B. +242 kJ.
  • C. -484 kJ.
  • D. +484 kJ.

Câu 18: Biết phản ứng A + B u2192 C có u0394rHu00b0 = -x kJ. Phản ứng C u2192 A + B sẽ có biến thiên enthalpy chuẩn là:

  • A. -x kJ.
  • B. x kJ/mol.
  • C. +x kJ.
  • D. -x kJ/mol.

Câu 19: Cho phản ứng: 2SOu2082(g) + Ou2082(g) u2192 2SOu2083(g) có u0394rHu00b0 = -197,8 kJ. Nếu chỉ xét phản ứng tạo thành 1 mol SOu2083 từ SOu2082 và Ou2082 (1/2 Ou2082), thì biến thiên enthalpy chuẩn là bao nhiêu?

  • A. -197,8 kJ.
  • B. +197,8 kJ.
  • C. +98,9 kJ.
  • D. -98,9 kJ.

Câu 20: Cho phản ứng đốt cháy hoàn toàn 1 mol ethanol (Cu2082Hu2085OH, l): Cu2082Hu2085OH(l) + 3Ou2082(g) u2192 2COu2082(g) + 3Hu2082O(l) có u0394rHu00b0 = -1367 kJ. Nếu đốt cháy hoàn toàn 4,6 gam ethanol (M = 46 g/mol) ở điều kiện chuẩn thì lượng nhiệt tỏa ra là:

  • A. 136,7 kJ.
  • B. 1367 kJ.
  • C. 273,4 kJ.
  • D. 683,5 kJ.

Câu 21: Cho các phát biểu sau về biến thiên enthalpy của phản ứng:
(1) Giá trị u0394rHu00b0 càng âm thì phản ứng tỏa nhiệt càng mạnh.
(2) Phản ứng thu nhiệt thường khó xảy ra hơn phản ứng tỏa nhiệt ở điều kiện thường.
(3) Biến thiên enthalpy chuẩn của phản ứng phụ thuộc vào trạng thái vật lí của các chất.
(4) Nhiệt độ và áp suất ảnh hưởng đến biến thiên enthalpy của phản ứng.
Số phát biểu đúng là:

  • A. 1.
  • B. 2.
  • C. 3.
  • D. 4.

Câu 22: Cho phản ứng: 2Al(s) + 3/2 Ou2082(g) u2192 Alu2082Ou2083(s) có u0394rHu00b0 = -1675,7 kJ. Phản ứng này được ứng dụng trong công nghiệp để:

  • A. Sản xuất oxygen.
  • B. Hàn đường ray (phản ứng nhiệt nhôm).
  • C. Sản xuất khí carbon dioxide.
  • D. Tổng hợp nước.

Câu 23: Biết u0394fHu00b0 của Hu2082O(g) là -241,8 kJ/mol và u0394fHu00b0 của Hu2082O(l) là -285,8 kJ/mol. Biến thiên enthalpy chuẩn của quá trình bay hơi nước Hu2082O(l) u2192 Hu2082O(g) là:

  • A. +44 kJ.
  • B. -44 kJ.
  • C. +527,6 kJ.
  • D. -527,6 kJ.

Câu 24: Cho phản ứng: 2C(s) + Ou2082(g) u2192 2CO(g). Biết năng lượng liên kết trung bình: E(Cu2261O) trong CO là 1072 kJ/mol, E(O=O) là 498 kJ/mol. Giả sử năng lượng hóa rắn của carbon là 717 kJ/mol. Biến thiên enthalpy chuẩn của phản ứng là:

  • A. +222 kJ.
  • B. -222 kJ/mol.
  • C. -222 kJ.
  • D. +222 kJ/mol.

Câu 25: Phản ứng nào sau đây có biến thiên enthalpy tạo thành chuẩn khác không?

  • A. Ou2082(g).
  • B. Hu2082(g).
  • C. C(than chì).
  • D. CO(g).

Câu 26: Cho phản ứng: X + Y u2192 Z có u0394rHu00b0 = +100 kJ. Để phản ứng này xảy ra liên tục, cần phải:

  • A. Làm lạnh hỗn hợp phản ứng.
  • B. Liên tục cung cấp nhiệt cho hệ phản ứng.
  • C. Tăng áp suất thật cao.
  • D. Sử dụng chất xúc tác phù hợp (chất xúc tác không ảnh hưởng đến u0394rHu00b0).

Câu 27: Phản ứng đốt cháy propan Cu2083Hu2088(g) là một phản ứng tỏa nhiệt mạnh. Điều này có ý nghĩa gì trong thực tế?

  • A. Propan là một nguồn năng lượng hiệu quả (nhiên liệu).
  • B. Propan rất khó bắt cháy.
  • C. Sản phẩm của phản ứng (COu2082 và Hu2082O) có năng lượng cao hơn propan và oxygen.
  • D. Phản ứng này thu nhiệt từ môi trường.

Câu 28: Khi hòa tan một số muối vào nước, nhiệt độ dung dịch có thể tăng lên hoặc giảm đi. Hiện tượng này liên quan đến yếu tố nào sau đây?

  • A. Độ tan của muối.
  • B. Áp suất khí quyển.
  • C. Biến thiên enthalpy của quá trình hòa tan.
  • D. Khối lượng riêng của dung dịch.

Câu 29: Biết biến thiên enthalpy chuẩn của phản ứng đốt cháy khí acetylene (Cu2082Hu2082) là -1300 kJ/mol. Phản ứng này được dùng trong đèn xì oxy-acetylene để hàn cắt kim loại. Lượng nhiệt này chủ yếu được sinh ra từ quá trình nào?

  • A. Sự hình thành các liên kết bền trong sản phẩm (COu2082, Hu2082O) mạnh hơn năng lượng cần thiết để phá vỡ liên kết trong chất phản ứng (Cu2082Hu2082, Ou2082).
  • B. Sự phá vỡ liên kết trong Cu2082Hu2082 và Ou2082 tỏa ra năng lượng lớn.
  • C. Sự chuyển pha của nước từ lỏng sang khí.
  • D. Sự chênh lệch entropy giữa chất phản ứng và sản phẩm.

Câu 30: Cho phản ứng: 2NOu2082(g) u2192 Nu2082Ou2084(g) có u0394rHu00b0 = -57,2 kJ. Nếu tăng nhiệt độ, cân bằng của phản ứng này sẽ chuyển dịch theo chiều nào?

  • A. Chiều thuận (tạo Nu2082Ou2084).
  • B. Chiều nghịch (tạo NOu2082).
  • C. Không chuyển dịch.
  • D. Chuyển dịch về cả hai chiều.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 15: Ý nghĩa và cách tính biến thiên enthalpy phản ứng hóa học

Tags: Bộ đề 06

Câu 1: Phản ứng hóa học có biến thiên enthalpy chuẩn (ΔrH°) mang dấu âm (ΔrH° < 0) là loại phản ứng gì?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 15: Ý nghĩa và cách tính biến thiên enthalpy phản ứng hóa học

Tags: Bộ đề 06

Câu 2: Đối với một phản ứng thu nhiệt, mối quan hệ về năng lượng giữa hệ chất phản ứng và hệ sản phẩm là gì?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 15: Ý nghĩa và cách tính biến thiên enthalpy phản ứng hóa học

Tags: Bộ đề 06

Câu 3: Biến thiên enthalpy chuẩn (ΔrH°) của một phản ứng được định nghĩa là nhiệt lượng tỏa ra hay thu vào của phản ứng đó ở điều kiện chuẩn. Điều kiện chuẩn thường được quy định là:

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 15: Ý nghĩa và cách tính biến thiên enthalpy phản ứng hóa học

Tags: Bộ đề 06

Câu 4: Enthalpy tạo thành chuẩn (ΔfH°) của một đơn chất bền nhất ở điều kiện chuẩn có giá trị bằng bao nhiêu?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 15: Ý nghĩa và cách tính biến thiên enthalpy phản ứng hóa học

Tags: Bộ đề 06

Câu 5: Cho phản ứng đốt cháy khí methane: CH₄(g) + 2O₂(g) → CO₂(g) + 2H₂O(l) có ΔrH° = -890 kJ. Nếu đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol khí methane ở điều kiện chuẩn thì lượng nhiệt tỏa ra là bao nhiêu?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 15: Ý nghĩa và cách tính biến thiên enthalpy phản ứng hóa học

Tags: Bộ đề 06

Câu 6: Cho phản ứng tổng hợp ammonia: N₂(g) + 3H₂(g) ↔ 2NH₃(g) có ΔrH° = -92 kJ. Để thu được 1 mol khí NH₃ ở điều kiện chuẩn, phản ứng này sẽ:

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 15: Ý nghĩa và cách tính biến thiên enthalpy phản ứng hóa học

Tags: Bộ đề 06

Câu 7: Phản ứng nào sau đây chắc chắn là phản ứng tỏa nhiệt mạnh hơn so với phản ứng A → B có ??rH° = -150 kJ?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 15: Ý nghĩa và cách tính biến thiên enthalpy phản ứng hóa học

Tags: Bộ đề 06

Câu 8: Cho phản ứng: 2H₂(g) + O₂(g) → 2H₂O(l). Biết enthalpy tạo thành chuẩn của H₂O(l) là ΔfH°(H₂O, l) = -285,8 kJ/mol. Biến thiên enthalpy chuẩn của phản ứng trên là:

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 15: Ý nghĩa và cách tính biến thiên enthalpy phản ứng hóa học

Tags: Bộ đề 06

Câu 9: Cho phản ứng: CO(g) + 1/2 O₂(g) → CO₂(g). Biết enthalpy tạo thành chuẩn của CO(g) là -110,5 kJ/mol và của CO₂(g) là -393,5 kJ/mol. Biến thiên enthalpy chuẩn của phản ứng trên là:

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 15: Ý nghĩa và cách tính biến thiên enthalpy phản ứng hóa học

Tags: Bộ đề 06

Câu 10: Cho phản ứng: 2SO₂(g) + O₂(g) → 2SO₃(g). Biết enthalpy tạo thành chuẩn của SO₂(g) là -296,8 kJ/mol và của SO₃(g) là -395,7 kJ/mol. Biến thiên enthalpy chuẩn của phản ứng trên là:

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 15: Ý nghĩa và cách tính biến thiên enthalpy phản ứng hóa học

Tags: Bộ đề 06

Câu 11: Cho phản ứng: H₂(g) + Cl₂(g) → 2HCl(g). Biết năng lượng liên kết E(H-H) = 436 kJ/mol, E(Cl-Cl) = 242 kJ/mol, E(H-Cl) = 431 kJ/mol. Biến thiên enthalpy chuẩn của phản ứng trên tính theo năng lượng liên kết là:

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 15: Ý nghĩa và cách tính biến thiên enthalpy phản ứng hóa học

Tags: Bộ đề 06

Câu 12: Cho phản ứng: N₂(g) + 3H₂(g) → 2NH₃(g). Biết năng lượng liên kết E(N≡N) = 945 kJ/mol, E(H-H) = 436 kJ/mol, E(N-H) = 391 kJ/mol. Biến thiên enthalpy chuẩn của phản ứng trên tính theo năng lượng liên kết là:

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 15: Ý nghĩa và cách tính biến thiên enthalpy phản ứng hóa học

Tags: Bộ đề 06

Câu 13: Phản ứng nào sau đây là phản ứng tỏa nhiệt mạnh nhất (xét về giá trị tuyệt đối của ΔrH°)?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 15: Ý nghĩa và cách tính biến thiên enthalpy phản ứng hóa học

Tags: Bộ đề 06

Câu 14: Tại sao nhiều phản ứng tỏa nhiệt lại cần phải được khơi mào (ví dụ: đốt nóng) mới có thể xảy ra?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 15: Ý nghĩa và cách tính biến thiên enthalpy phản ứng hóa học

Tags: Bộ đề 06

Câu 15: Phản ứng phân hủy đá vôi: CaCO₃(s) → CaO(s) + CO₂(g) có ΔrH° = +178,3 kJ. Nhận định nào sau đây là đúng?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 15: Ý nghĩa và cách tính biến thiên enthalpy phản ứng hóa học

Tags: Bộ đề 06

Câu 16: Cho phản ứng: C₂H₄(g) + H₂(g) → C₂H₆(g). Biết năng lượng liên kết trung bình: E(C=C) = 614 kJ/mol, E(C-C) = 347 kJ/mol, E(H-H) = 436 kJ/mol, E(C-H) = 413 kJ/mol. Biến thiên enthalpy chuẩn của phản ứng là:

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 15: Ý nghĩa và cách tính biến thiên enthalpy phản ứng hóa học

Tags: Bộ đề 06

Câu 17: Cho phản ứng: H₂O(g) → H₂(g) + 1/2 O₂(g). Biết năng lượng liên kết trung bình E(O-H) = 464 kJ/mol, E(H-H) = 436 kJ/mol, E(O=O) = 498 kJ/mol. Biến thiên enthalpy chuẩn của phản ứng là:

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 15: Ý nghĩa và cách tính biến thiên enthalpy phản ứng hóa học

Tags: Bộ đề 06

Câu 18: Biết phản ứng A + B → C có ΔrH° = -x kJ. Phản ứng C → A + B sẽ có biến thiên enthalpy chuẩn là:

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 15: Ý nghĩa và cách tính biến thiên enthalpy phản ứng hóa học

Tags: Bộ đề 06

Câu 19: Cho phản ứng: 2SO₂(g) + O₂(g) → 2SO₃(g) có ΔrH° = -197,8 kJ. Nếu chỉ xét phản ứng tạo thành 1 mol SO₃ từ SO₂ và O₂ (1/2 O₂), thì biến thiên enthalpy chuẩn là bao nhiêu?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 15: Ý nghĩa và cách tính biến thiên enthalpy phản ứng hóa học

Tags: Bộ đề 06

Câu 20: Cho phản ứng đốt cháy hoàn toàn 1 mol ethanol (C₂H₅OH, l): C₂H₅OH(l) + 3O₂(g) → 2CO₂(g) + 3H₂O(l) có ΔrH° = -1367 kJ. Nếu đốt cháy hoàn toàn 4,6 gam ethanol (M = 46 g/mol) ở điều kiện chuẩn thì lượng nhiệt tỏa ra là:

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 15: Ý nghĩa và cách tính biến thiên enthalpy phản ứng hóa học

Tags: Bộ đề 06

Câu 21: Cho các phát biểu sau về biến thiên enthalpy của phản ứng:
(1) Giá trị ΔrH° càng âm thì phản ứng tỏa nhiệt càng mạnh.
(2) Phản ứng thu nhiệt thường khó xảy ra hơn phản ứng tỏa nhiệt ở điều kiện thường.
(3) Biến thiên enthalpy chuẩn của phản ứng phụ thuộc vào trạng thái vật lí của các chất.
(4) Nhiệt độ và áp suất ảnh hưởng đến biến thiên enthalpy của phản ứng.
Số phát biểu đúng là:

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 15: Ý nghĩa và cách tính biến thiên enthalpy phản ứng hóa học

Tags: Bộ đề 06

Câu 22: Cho phản ứng: 2Al(s) + 3/2 O₂(g) → Al₂O₃(s) có ΔrH° = -1675,7 kJ. Phản ứng này được ứng dụng trong công nghiệp để:

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 15: Ý nghĩa và cách tính biến thiên enthalpy phản ứng hóa học

Tags: Bộ đề 06

Câu 23: Biết ΔfH° của H₂O(g) là -241,8 kJ/mol và ΔfH° của H₂O(l) là -285,8 kJ/mol. Biến thiên enthalpy chuẩn của quá trình bay hơi nước H₂O(l) → H₂O(g) là:

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 15: Ý nghĩa và cách tính biến thiên enthalpy phản ứng hóa học

Tags: Bộ đề 06

Câu 24: Cho phản ứng: 2C(s) + O₂(g) → 2CO(g). Biết năng lượng liên kết trung bình: E(C≡O) trong CO là 1072 kJ/mol, E(O=O) là 498 kJ/mol. Giả sử năng lượng hóa rắn của carbon là 717 kJ/mol. Biến thiên enthalpy chuẩn của phản ứng là:

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 15: Ý nghĩa và cách tính biến thiên enthalpy phản ứng hóa học

Tags: Bộ đề 06

Câu 25: Phản ứng nào sau đây có biến thiên enthalpy tạo thành chuẩn khác không?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 15: Ý nghĩa và cách tính biến thiên enthalpy phản ứng hóa học

Tags: Bộ đề 06

Câu 26: Cho phản ứng: X + Y → Z có ΔrH° = +100 kJ. Để phản ứng này xảy ra liên tục, cần phải:

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 15: Ý nghĩa và cách tính biến thiên enthalpy phản ứng hóa học

Tags: Bộ đề 06

Câu 27: Phản ứng đốt cháy propan C₃H₈(g) là một phản ứng tỏa nhiệt mạnh. Điều này có ý nghĩa gì trong thực tế?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 15: Ý nghĩa và cách tính biến thiên enthalpy phản ứng hóa học

Tags: Bộ đề 06

Câu 28: Khi hòa tan một số muối vào nước, nhiệt độ dung dịch có thể tăng lên hoặc giảm đi. Hiện tượng này liên quan đến yếu tố nào sau đây?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 15: Ý nghĩa và cách tính biến thiên enthalpy phản ứng hóa học

Tags: Bộ đề 06

Câu 29: Biết biến thiên enthalpy chuẩn của phản ứng đốt cháy khí acetylene (C₂H₂) là -1300 kJ/mol. Phản ứng này được dùng trong đèn xì oxy-acetylene để hàn cắt kim loại. Lượng nhiệt này chủ yếu được sinh ra từ quá trình nào?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 15: Ý nghĩa và cách tính biến thiên enthalpy phản ứng hóa học

Tags: Bộ đề 06

Câu 30: Cho phản ứng: 2NO₂(g) → N₂O₄(g) có ΔrH° = -57,2 kJ. Nếu tăng nhiệt độ, cân bằng của phản ứng này sẽ chuyển dịch theo chiều nào?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 15: Ý nghĩa và cách tính biến thiên enthalpy phản ứng hóa học

Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 15: Ý nghĩa và cách tính biến thiên enthalpy phản ứng hóa học - Đề 07

Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 15: Ý nghĩa và cách tính biến thiên enthalpy phản ứng hóa học - Đề 07 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Biến thiên enthalpy chuẩn của một phản ứng hóa học là lượng nhiệt tỏa ra hay thu vào của phản ứng đó trong điều kiện nào?

  • A. Áp suất 1 atm và nhiệt độ bất kỳ.
  • B. Áp suất bất kỳ và nhiệt độ 298K.
  • C. Áp suất 1 bar (gần đúng 1 atm) và nhiệt độ 298K (25°C).
  • D. Nhiệt độ 0°C và áp suất 1 atm.

Câu 2: Phản ứng có biến thiên enthalpy chuẩn âm (∆rH° < 0) là loại phản ứng gì và đặc điểm về năng lượng của hệ chất phản ứng so với hệ sản phẩm là gì?

  • A. Phản ứng tỏa nhiệt; năng lượng của hệ chất phản ứng cao hơn năng lượng của hệ sản phẩm.
  • B. Phản ứng thu nhiệt; năng lượng của hệ chất phản ứng cao hơn năng lượng của hệ sản phẩm.
  • C. Phản ứng tỏa nhiệt; năng lượng của hệ chất phản ứng thấp hơn năng lượng của hệ sản phẩm.
  • D. Phản ứng thu nhiệt; năng lượng của hệ chất phản ứng thấp hơn năng lượng của hệ sản phẩm.

Câu 3: Cho phản ứng: 2SO2(g) + O2(g) → 2SO3(g) có ∆rH° = -197,8 kJ. Nếu cho 1 mol SO2 phản ứng hết với lượng đủ O2 ở điều kiện chuẩn thì lượng nhiệt tỏa ra là bao nhiêu?

  • A. 197,8 kJ.
  • B. 98,9 kJ.
  • C. -197,8 kJ.
  • D. -98,9 kJ.

Câu 4: Biến thiên enthalpy tạo thành chuẩn (∆fH°) của một chất là gì?

  • A. Lượng nhiệt tỏa ra hay thu vào khi phân hủy 1 mol chất đó thành các nguyên tố bền vững nhất ở điều kiện chuẩn.
  • B. Lượng nhiệt tỏa ra khi tạo thành 1 mol chất đó từ bất kỳ hợp chất nào khác ở điều kiện chuẩn.
  • C. Lượng nhiệt thu vào khi tạo thành 1 mol chất đó từ các nguyên tố bền vững nhất ở điều kiện chuẩn.
  • D. Lượng nhiệt tỏa ra hay thu vào khi tạo thành 1 mol chất đó từ các đơn chất bền vững nhất ở điều kiện chuẩn.

Câu 5: Giá trị biến thiên enthalpy tạo thành chuẩn (∆fH°) của đơn chất bền ở điều kiện chuẩn bằng bao nhiêu?

  • A. 0 kJ/mol.
  • B. Luôn dương.
  • C. Luôn âm.
  • D. Phụ thuộc vào nhiệt độ.

Câu 6: Cho phản ứng: CO(g) + H2O(g) → CO2(g) + H2(g). Sử dụng công thức tính biến thiên enthalpy dựa vào enthalpy tạo thành chuẩn (∆fH°). Biểu thức nào sau đây là đúng?

  • A. ∆rH° = ∆fH°(CO) + ∆fH°(H2O) - ∆fH°(CO2) - ∆fH°(H2).
  • B. ∆rH° = ∆fH°(CO2) + ∆fH°(H2) - ∆fH°(CO) - ∆fH°(H2O).
  • C. ∆rH° = [∆fH°(CO2) + ∆fH°(H2)] - [∆fH°(CO) + ∆fH°(H2O)].
  • D. ∆rH° = [∆fH°(CO) + ∆fH°(H2O)] - [∆fH°(CO2) + ∆fH°(H2)].

Câu 7: Cho phản ứng tổng hợp ammonia: N2(g) + 3H2(g) → 2NH3(g). Biết năng lượng liên kết (Eb) của N≡N, H-H, N-H lần lượt là 945 kJ/mol, 436 kJ/mol, 391 kJ/mol. Tính biến thiên enthalpy chuẩn của phản ứng trên dựa vào năng lượng liên kết.

  • A. -93 kJ.
  • B. +93 kJ.
  • C. -1095 kJ.
  • D. +1095 kJ.

Câu 8: Phản ứng đốt cháy khí methane (CH4) tỏa ra rất nhiều nhiệt, được dùng làm nhiên liệu. Điều này có ý nghĩa gì về biến thiên enthalpy của phản ứng này?

  • A. Biến thiên enthalpy của phản ứng có giá trị rất dương.
  • B. Biến thiên enthalpy của phản ứng có giá trị rất âm.
  • C. Biến thiên enthalpy của phản ứng bằng không.
  • D. Biến thiên enthalpy của phản ứng phụ thuộc vào nhiệt độ và áp suất nhưng luôn dương.

Câu 9: Phản ứng nung đá vôi (CaCO3(s) → CaO(s) + CO2(g)) là phản ứng thu nhiệt mạnh. Để phản ứng này diễn ra liên tục và hiệu quả, người ta thường phải làm gì?

  • A. Làm lạnh môi trường phản ứng.
  • B. Tăng áp suất trong lò nung.
  • C. Cung cấp năng lượng (thường là đốt nhiên liệu) liên tục cho lò nung.
  • D. Trộn thêm chất xúc tác vào đá vôi.

Câu 10: Dựa vào ý nghĩa của biến thiên enthalpy, phản ứng nào sau đây thường diễn ra thuận lợi hơn ở điều kiện thường?

  • A. Phản ứng có ∆rH° = -500 kJ.
  • B. Phản ứng có ∆rH° = +100 kJ.
  • C. Phản ứng có ∆rH° = +50 kJ.
  • D. Cả ba phản ứng trên đều diễn ra thuận lợi như nhau.

Câu 11: Cho phản ứng: H2(g) + I2(s) → 2HI(g) có ∆rH° = +53 kJ. Phát biểu nào sau đây là đúng?

  • A. Phản ứng là tỏa nhiệt.
  • B. Để tạo thành 2 mol HI, phản ứng tỏa ra 53 kJ nhiệt.
  • C. Năng lượng của hệ sản phẩm thấp hơn năng lượng của hệ chất phản ứng.
  • D. Để tạo thành 1 mol HI, phản ứng cần hấp thu 26,5 kJ nhiệt.

Câu 12: Khi hòa tan một số muối vào nước, nhiệt độ của dung dịch giảm xuống. Điều này chứng tỏ quá trình hòa tan là gì?

  • A. Quá trình tỏa nhiệt, ∆H < 0.
  • B. Quá trình thu nhiệt, ∆H > 0.
  • C. Quá trình tỏa nhiệt, ∆H > 0.
  • D. Quá trình thu nhiệt, ∆H < 0.

Câu 13: Cho phản ứng: C(s) + O2(g) → CO2(g). Biết ∆fH°(CO2, g) = -393,5 kJ/mol. Biến thiên enthalpy chuẩn của phản ứng này là bao nhiêu?

  • A. +393,5 kJ.
  • B. 0 kJ.
  • C. -393,5 kJ.
  • D. Không thể tính được chỉ với thông tin này.

Câu 14: Cho phản ứng: 2H2(g) + O2(g) → 2H2O(l). Biết ∆fH°(H2O, l) = -285,8 kJ/mol. Tính biến thiên enthalpy chuẩn của phản ứng trên.

  • A. -571,6 kJ.
  • B. -285,8 kJ.
  • C. +571,6 kJ.
  • D. +285,8 kJ.

Câu 15: Biến thiên enthalpy của phản ứng còn được gọi là gì?

  • A. Năng lượng hoạt hóa.
  • B. Năng lượng liên kết.
  • C. Tốc độ phản ứng.
  • D. Nhiệt phản ứng.

Câu 16: Tại sao các phản ứng nổ thường có biến thiên enthalpy rất âm?

  • A. Vì phản ứng nổ cần nhiều năng lượng để khơi mào.
  • B. Vì phản ứng nổ là phản ứng tỏa nhiệt mạnh, giải phóng năng lượng lớn dưới dạng nhiệt và ánh sáng.
  • C. Vì sản phẩm của phản ứng nổ có năng lượng cao hơn chất phản ứng.
  • D. Vì phản ứng nổ là phản ứng thu nhiệt rất mạnh.

Câu 17: Cho phản ứng: H2(g) + Cl2(g) → 2HCl(g) có ∆rH° = -184,6 kJ. Năng lượng liên kết E(H-H) = 436 kJ/mol, E(Cl-Cl) = 242 kJ/mol. Tính năng lượng liên kết trung bình E(H-Cl).

  • A. 431 kJ/mol.
  • B. 215,5 kJ/mol.
  • C. 431 kJ/mol.
  • D. 862 kJ/mol.

Câu 18: Một phản ứng thu nhiệt cần phải được cung cấp năng lượng liên tục để duy trì. Điều này giải thích tại sao một số phản ứng thu nhiệt không thể tự diễn ra sau khi đã khơi mào, trừ khi được tiếp tục đun nóng. Phát biểu này là đúng hay sai?

  • A. Đúng.
  • B. Sai.
  • C. Chỉ đúng với phản ứng phân hủy.
  • D. Chỉ đúng với phản ứng tổng hợp.

Câu 19: Cho hai phản ứng sau: (1) C(s) + O2(g) → CO2(g) ∆rH° = -393,5 kJ; (2) S(s) + O2(g) → SO2(g) ∆rH° = -296,8 kJ. Khi đốt cháy hoàn toàn 12 gam carbon và 32 gam sulfur (ở dạng bền), phản ứng nào tỏa ra nhiều nhiệt hơn?

  • A. Phản ứng (1).
  • B. Phản ứng (2).
  • C. Hai phản ứng tỏa nhiệt lượng như nhau.
  • D. Không đủ thông tin để kết luận.

Câu 20: Phản ứng nào sau đây có thể cần khơi mào để bắt đầu, mặc dù là phản ứng tỏa nhiệt?

  • A. Hòa tan NaOH vào nước.
  • B. Phản ứng trung hòa HCl và NaOH.
  • C. Phản ứng giữa kim loại Na và nước.
  • D. Đốt cháy cồn (ethanol).

Câu 21: Trong phản ứng hóa học, năng lượng được giải phóng hoặc hấp thu là do sự phá vỡ và hình thành các liên kết hóa học. Phát biểu nào sau đây mô tả đúng sự thay đổi năng lượng liên quan đến biến thiên enthalpy?

  • A. Phản ứng tỏa nhiệt khi tổng năng lượng phá vỡ liên kết lớn hơn tổng năng lượng hình thành liên kết.
  • B. Phản ứng tỏa nhiệt khi tổng năng lượng phá vỡ liên kết nhỏ hơn tổng năng lượng hình thành liên kết.
  • C. Phản ứng thu nhiệt khi tổng năng lượng phá vỡ liên kết nhỏ hơn tổng năng lượng hình thành liên kết.
  • D. Biến thiên enthalpy chỉ phụ thuộc vào năng lượng hoạt hóa, không liên quan đến năng lượng liên kết.

Câu 22: Cho phản ứng: 2H2S(g) + 3O2(g) → 2H2O(g) + 2SO2(g). Biết ∆fH° của H2S(g), H2O(g), SO2(g) lần lượt là -20,6 kJ/mol, -241,8 kJ/mol, -296,8 kJ/mol. Tính biến thiên enthalpy chuẩn của phản ứng trên.

  • A. -1036,8 kJ.
  • B. +1036,8 kJ.
  • C. -518,4 kJ.
  • D. +518,4 kJ.

Câu 23: Một viên nén y tế tự làm lạnh khi cho vào nước là ứng dụng của phản ứng có đặc điểm gì?

  • A. Phản ứng tỏa nhiệt rất mạnh (∆H << 0).
  • B. Phản ứng tỏa nhiệt nhẹ (∆H < 0).
  • C. Phản ứng thu nhiệt (∆H > 0).
  • D. Phản ứng không có sự thay đổi enthalpy.

Câu 24: Cho đồ thị biểu diễn sự thay đổi năng lượng theo tiến trình phản ứng. Trục tung biểu diễn năng lượng, trục hoành biểu diễn tiến trình phản ứng. Năng lượng của chất phản ứng ở mức cao hơn năng lượng của sản phẩm. Đồ thị này biểu diễn loại phản ứng nào?

  • A. Phản ứng tỏa nhiệt.
  • B. Phản ứng thu nhiệt.
  • C. Phản ứng không có biến thiên enthalpy.
  • D. Phản ứng thuận nghịch có ∆H = 0.

Câu 25: Khái niệm nào sau đây cho biết lượng nhiệt cần thiết để phá vỡ 1 mol liên kết cụ thể ở trạng thái khí?

  • A. Biến thiên enthalpy tạo thành chuẩn.
  • B. Năng lượng liên kết.
  • C. Năng lượng hoạt hóa.
  • D. Biến thiên enthalpy phản ứng chuẩn.

Câu 26: Cho phản ứng: X + Y → Z. Nếu biết biến thiên enthalpy tạo thành chuẩn của X, Y, Z, ta có thể tính được biến thiên enthalpy chuẩn của phản ứng dựa vào công thức nào?

  • A. ∆rH° = Σ∆fH°(sản phẩm) - Σ∆fH°(chất phản ứng).
  • B. ∆rH° = Σ∆fH°(chất phản ứng) - Σ∆fH°(sản phẩm).
  • C. ∆rH° = ΣEb(phá vỡ) - ΣEb(hình thành).
  • D. ∆rH° = ΣEb(hình thành) - ΣEb(phá vỡ).

Câu 27: Phản ứng nào sau đây có thể được sử dụng trong túi sưởi ấm khẩn cấp?

  • A. Hòa tan ammonium nitrate vào nước (∆H > 0).
  • B. Phân hủy CaCO3 (∆H > 0).
  • C. Quá trình bay hơi nước (∆H > 0).
  • D. Oxi hóa sắt trong không khí (tỏa nhiệt).

Câu 28: Cho phản ứng: C2H4(g) + H2(g) → C2H6(g). Sử dụng năng lượng liên kết trung bình: E(C=C) = 614 kJ/mol, E(C-C) = 347 kJ/mol, E(H-H) = 436 kJ/mol, E(C-H) = 413 kJ/mol. Tính biến thiên enthalpy chuẩn của phản ứng.

  • A. -124 kJ.
  • B. +124 kJ.
  • C. -347 kJ.
  • D. +347 kJ.

Câu 29: Tại sao việc tính biến thiên enthalpy dựa vào năng lượng liên kết thường chỉ cho giá trị gần đúng?

  • A. Vì năng lượng liên kết chỉ áp dụng cho chất rắn.
  • B. Vì năng lượng liên kết không tính đến trạng thái vật lý.
  • C. Vì năng lượng liên kết sử dụng là giá trị trung bình, phụ thuộc vào môi trường liên kết cụ thể trong phân tử.
  • D. Vì công thức tính dựa trên năng lượng liên kết là sai.

Câu 30: Cho một phản ứng thuận nghịch: A ⇌ B. Nếu phản ứng thuận A → B có biến thiên enthalpy là ∆H1, thì phản ứng nghịch B → A có biến thiên enthalpy ∆H2 là bao nhiêu?

  • A. ∆H2 = ∆H1.
  • B. ∆H2 = -∆H1.
  • C. ∆H2 = 2∆H1.
  • D. ∆H2 = 1/∆H1.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 15: Ý nghĩa và cách tính biến thiên enthalpy phản ứng hóa học

Tags: Bộ đề 07

Câu 1: Biến thiên enthalpy chuẩn của một phản ứng hóa học là lượng nhiệt tỏa ra hay thu vào của phản ứng đó trong điều kiện nào?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 15: Ý nghĩa và cách tính biến thiên enthalpy phản ứng hóa học

Tags: Bộ đề 07

Câu 2: Phản ứng có biến thiên enthalpy chuẩn âm (∆rH° < 0) là loại phản ứng gì và đặc điểm về năng lượng của hệ chất phản ứng so với hệ sản phẩm là gì?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 15: Ý nghĩa và cách tính biến thiên enthalpy phản ứng hóa học

Tags: Bộ đề 07

Câu 3: Cho phản ứng: 2SO2(g) + O2(g) → 2SO3(g) có ∆rH° = -197,8 kJ. Nếu cho 1 mol SO2 phản ứng hết với lượng đủ O2 ở điều kiện chuẩn thì lượng nhiệt tỏa ra là bao nhiêu?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 15: Ý nghĩa và cách tính biến thiên enthalpy phản ứng hóa học

Tags: Bộ đề 07

Câu 4: Biến thiên enthalpy tạo thành chuẩn (∆fH°) của một chất là gì?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 15: Ý nghĩa và cách tính biến thiên enthalpy phản ứng hóa học

Tags: Bộ đề 07

Câu 5: Giá trị biến thiên enthalpy tạo thành chuẩn (∆fH°) của đơn chất bền ở điều kiện chuẩn bằng bao nhiêu?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 15: Ý nghĩa và cách tính biến thiên enthalpy phản ứng hóa học

Tags: Bộ đề 07

Câu 6: Cho phản ứng: CO(g) + H2O(g) → CO2(g) + H2(g). Sử dụng công thức tính biến thiên enthalpy dựa vào enthalpy tạo thành chuẩn (∆fH°). Biểu thức nào sau đây là đúng?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 15: Ý nghĩa và cách tính biến thiên enthalpy phản ứng hóa học

Tags: Bộ đề 07

Câu 7: Cho phản ứng tổng hợp ammonia: N2(g) + 3H2(g) → 2NH3(g). Biết năng lượng liên kết (Eb) của N≡N, H-H, N-H lần lượt là 945 kJ/mol, 436 kJ/mol, 391 kJ/mol. Tính biến thiên enthalpy chuẩn của phản ứng trên dựa vào năng lượng liên kết.

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 15: Ý nghĩa và cách tính biến thiên enthalpy phản ứng hóa học

Tags: Bộ đề 07

Câu 8: Phản ứng đốt cháy khí methane (CH4) tỏa ra rất nhiều nhiệt, được dùng làm nhiên liệu. Điều này có ý nghĩa gì về biến thiên enthalpy của phản ứng này?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 15: Ý nghĩa và cách tính biến thiên enthalpy phản ứng hóa học

Tags: Bộ đề 07

Câu 9: Phản ứng nung đá vôi (CaCO3(s) → CaO(s) + CO2(g)) là phản ứng thu nhiệt mạnh. Để phản ứng này diễn ra liên tục và hiệu quả, người ta thường phải làm gì?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 15: Ý nghĩa và cách tính biến thiên enthalpy phản ứng hóa học

Tags: Bộ đề 07

Câu 10: Dựa vào ý nghĩa của biến thiên enthalpy, phản ứng nào sau đây thường diễn ra thuận lợi hơn ở điều kiện thường?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 15: Ý nghĩa và cách tính biến thiên enthalpy phản ứng hóa học

Tags: Bộ đề 07

Câu 11: Cho phản ứng: H2(g) + I2(s) → 2HI(g) có ∆rH° = +53 kJ. Phát biểu nào sau đây là đúng?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 15: Ý nghĩa và cách tính biến thiên enthalpy phản ứng hóa học

Tags: Bộ đề 07

Câu 12: Khi hòa tan một số muối vào nước, nhiệt độ của dung dịch giảm xuống. Điều này chứng tỏ quá trình hòa tan là gì?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 15: Ý nghĩa và cách tính biến thiên enthalpy phản ứng hóa học

Tags: Bộ đề 07

Câu 13: Cho phản ứng: C(s) + O2(g) → CO2(g). Biết ∆fH°(CO2, g) = -393,5 kJ/mol. Biến thiên enthalpy chuẩn của phản ứng này là bao nhiêu?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 15: Ý nghĩa và cách tính biến thiên enthalpy phản ứng hóa học

Tags: Bộ đề 07

Câu 14: Cho phản ứng: 2H2(g) + O2(g) → 2H2O(l). Biết ∆fH°(H2O, l) = -285,8 kJ/mol. Tính biến thiên enthalpy chuẩn của phản ứng trên.

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 15: Ý nghĩa và cách tính biến thiên enthalpy phản ứng hóa học

Tags: Bộ đề 07

Câu 15: Biến thiên enthalpy của phản ứng còn được gọi là gì?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 15: Ý nghĩa và cách tính biến thiên enthalpy phản ứng hóa học

Tags: Bộ đề 07

Câu 16: Tại sao các phản ứng nổ thường có biến thiên enthalpy rất âm?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 15: Ý nghĩa và cách tính biến thiên enthalpy phản ứng hóa học

Tags: Bộ đề 07

Câu 17: Cho phản ứng: H2(g) + Cl2(g) → 2HCl(g) có ∆rH° = -184,6 kJ. Năng lượng liên kết E(H-H) = 436 kJ/mol, E(Cl-Cl) = 242 kJ/mol. Tính năng lượng liên kết trung bình E(H-Cl).

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 15: Ý nghĩa và cách tính biến thiên enthalpy phản ứng hóa học

Tags: Bộ đề 07

Câu 18: Một phản ứng thu nhiệt cần phải được cung cấp năng lượng liên tục để duy trì. Điều này giải thích tại sao một số phản ứng thu nhiệt không thể tự diễn ra sau khi đã khơi mào, trừ khi được tiếp tục đun nóng. Phát biểu này là đúng hay sai?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 15: Ý nghĩa và cách tính biến thiên enthalpy phản ứng hóa học

Tags: Bộ đề 07

Câu 19: Cho hai phản ứng sau: (1) C(s) + O2(g) → CO2(g) ∆rH° = -393,5 kJ; (2) S(s) + O2(g) → SO2(g) ∆rH° = -296,8 kJ. Khi đốt cháy hoàn toàn 12 gam carbon và 32 gam sulfur (ở dạng bền), phản ứng nào tỏa ra nhiều nhiệt hơn?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 15: Ý nghĩa và cách tính biến thiên enthalpy phản ứng hóa học

Tags: Bộ đề 07

Câu 20: Phản ứng nào sau đây có thể cần khơi mào để bắt đầu, mặc dù là phản ứng tỏa nhiệt?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 15: Ý nghĩa và cách tính biến thiên enthalpy phản ứng hóa học

Tags: Bộ đề 07

Câu 21: Trong phản ứng hóa học, năng lượng được giải phóng hoặc hấp thu là do sự phá vỡ và hình thành các liên kết hóa học. Phát biểu nào sau đây mô tả đúng sự thay đổi năng lượng liên quan đến biến thiên enthalpy?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 15: Ý nghĩa và cách tính biến thiên enthalpy phản ứng hóa học

Tags: Bộ đề 07

Câu 22: Cho phản ứng: 2H2S(g) + 3O2(g) → 2H2O(g) + 2SO2(g). Biết ∆fH° của H2S(g), H2O(g), SO2(g) lần lượt là -20,6 kJ/mol, -241,8 kJ/mol, -296,8 kJ/mol. Tính biến thiên enthalpy chuẩn của phản ứng trên.

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 15: Ý nghĩa và cách tính biến thiên enthalpy phản ứng hóa học

Tags: Bộ đề 07

Câu 23: Một viên nén y tế tự làm lạnh khi cho vào nước là ứng dụng của phản ứng có đặc điểm gì?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 15: Ý nghĩa và cách tính biến thiên enthalpy phản ứng hóa học

Tags: Bộ đề 07

Câu 24: Cho đồ thị biểu diễn sự thay đổi năng lượng theo tiến trình phản ứng. Trục tung biểu diễn năng lượng, trục hoành biểu diễn tiến trình phản ứng. Năng lượng của chất phản ứng ở mức cao hơn năng lượng của sản phẩm. Đồ thị này biểu diễn loại phản ứng nào?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 15: Ý nghĩa và cách tính biến thiên enthalpy phản ứng hóa học

Tags: Bộ đề 07

Câu 25: Khái niệm nào sau đây cho biết lượng nhiệt cần thiết để phá vỡ 1 mol liên kết cụ thể ở trạng thái khí?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 15: Ý nghĩa và cách tính biến thiên enthalpy phản ứng hóa học

Tags: Bộ đề 07

Câu 26: Cho phản ứng: X + Y → Z. Nếu biết biến thiên enthalpy tạo thành chuẩn của X, Y, Z, ta có thể tính được biến thiên enthalpy chuẩn của phản ứng dựa vào công thức nào?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 15: Ý nghĩa và cách tính biến thiên enthalpy phản ứng hóa học

Tags: Bộ đề 07

Câu 27: Phản ứng nào sau đây có thể được sử dụng trong túi sưởi ấm khẩn cấp?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 15: Ý nghĩa và cách tính biến thiên enthalpy phản ứng hóa học

Tags: Bộ đề 07

Câu 28: Cho phản ứng: C2H4(g) + H2(g) → C2H6(g). Sử dụng năng lượng liên kết trung bình: E(C=C) = 614 kJ/mol, E(C-C) = 347 kJ/mol, E(H-H) = 436 kJ/mol, E(C-H) = 413 kJ/mol. Tính biến thiên enthalpy chuẩn của phản ứng.

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 15: Ý nghĩa và cách tính biến thiên enthalpy phản ứng hóa học

Tags: Bộ đề 07

Câu 29: Tại sao việc tính biến thiên enthalpy dựa vào năng lượng liên kết thường chỉ cho giá trị gần đúng?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 15: Ý nghĩa và cách tính biến thiên enthalpy phản ứng hóa học

Tags: Bộ đề 07

Câu 30: Cho một phản ứng thuận nghịch: A ⇌ B. Nếu phản ứng thuận A → B có biến thiên enthalpy là ∆H1, thì phản ứng nghịch B → A có biến thiên enthalpy ∆H2 là bao nhiêu?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 15: Ý nghĩa và cách tính biến thiên enthalpy phản ứng hóa học

Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 15: Ý nghĩa và cách tính biến thiên enthalpy phản ứng hóa học - Đề 08

Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 15: Ý nghĩa và cách tính biến thiên enthalpy phản ứng hóa học - Đề 08 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Biến thiên enthalpy chuẩn của một phản ứng hóa học là lượng nhiệt tỏa ra hay thu vào của phản ứng đó trong điều kiện nào?

  • A. Áp suất 1 atm và nhiệt độ bất kỳ.
  • B. Áp suất bất kỳ và nhiệt độ 298K.
  • C. Áp suất 1 bar (gần đúng 1 atm) và nhiệt độ 298K (25°C).
  • D. Nhiệt độ 0°C và áp suất 1 atm.

Câu 2: Phản ứng có biến thiên enthalpy chuẩn âm (∆rH° < 0) là loại phản ứng gì và đặc điểm về năng lượng của hệ chất phản ứng so với hệ sản phẩm là gì?

  • A. Phản ứng tỏa nhiệt; năng lượng của hệ chất phản ứng cao hơn năng lượng của hệ sản phẩm.
  • B. Phản ứng thu nhiệt; năng lượng của hệ chất phản ứng cao hơn năng lượng của hệ sản phẩm.
  • C. Phản ứng tỏa nhiệt; năng lượng của hệ chất phản ứng thấp hơn năng lượng của hệ sản phẩm.
  • D. Phản ứng thu nhiệt; năng lượng của hệ chất phản ứng thấp hơn năng lượng của hệ sản phẩm.

Câu 3: Cho phản ứng: 2SO2(g) + O2(g) → 2SO3(g) có ∆rH° = -197,8 kJ. Nếu cho 1 mol SO2 phản ứng hết với lượng đủ O2 ở điều kiện chuẩn thì lượng nhiệt tỏa ra là bao nhiêu?

  • A. 197,8 kJ.
  • B. 98,9 kJ.
  • C. -197,8 kJ.
  • D. -98,9 kJ.

Câu 4: Biến thiên enthalpy tạo thành chuẩn (∆fH°) của một chất là gì?

  • A. Lượng nhiệt tỏa ra hay thu vào khi phân hủy 1 mol chất đó thành các nguyên tố bền vững nhất ở điều kiện chuẩn.
  • B. Lượng nhiệt tỏa ra khi tạo thành 1 mol chất đó từ bất kỳ hợp chất nào khác ở điều kiện chuẩn.
  • C. Lượng nhiệt thu vào khi tạo thành 1 mol chất đó từ các nguyên tố bền vững nhất ở điều kiện chuẩn.
  • D. Lượng nhiệt tỏa ra hay thu vào khi tạo thành 1 mol chất đó từ các đơn chất bền vững nhất ở điều kiện chuẩn.

Câu 5: Giá trị biến thiên enthalpy tạo thành chuẩn (∆fH°) của đơn chất bền ở điều kiện chuẩn bằng bao nhiêu?

  • A. 0 kJ/mol.
  • B. Luôn dương.
  • C. Luôn âm.
  • D. Phụ thuộc vào nhiệt độ.

Câu 6: Cho phản ứng: CO(g) + H2O(g) → CO2(g) + H2(g). Sử dụng công thức tính biến thiên enthalpy dựa vào enthalpy tạo thành chuẩn (∆fH°). Biểu thức nào sau đây là đúng?

  • A. ∆rH° = ∆fH°(CO) + ∆fH°(H2O) - ∆fH°(CO2) - ∆fH°(H2).
  • B. ∆rH° = ∆fH°(CO2) + ∆fH°(H2) - ∆fH°(CO) - ∆fH°(H2O).
  • C. ∆rH° = [∆fH°(CO2) + ∆fH°(H2)] - [∆fH°(CO) + ∆fH°(H2O)].
  • D. ∆rH° = [∆fH°(CO) + ∆fH°(H2O)] - [∆fH°(CO2) + ∆fH°(H2)].

Câu 7: Cho phản ứng tổng hợp ammonia: N2(g) + 3H2(g) → 2NH3(g). Biết năng lượng liên kết (Eb) của N≡N, H-H, N-H lần lượt là 945 kJ/mol, 436 kJ/mol, 391 kJ/mol. Tính biến thiên enthalpy chuẩn của phản ứng trên dựa vào năng lượng liên kết.

  • A. -93 kJ.
  • B. +93 kJ.
  • C. -1095 kJ.
  • D. +1095 kJ.

Câu 8: Phản ứng đốt cháy khí methane (CH4) tỏa ra rất nhiều nhiệt, được dùng làm nhiên liệu. Điều này có ý nghĩa gì về biến thiên enthalpy của phản ứng này?

  • A. Biến thiên enthalpy của phản ứng có giá trị rất dương.
  • B. Biến thiên enthalpy của phản ứng có giá trị rất âm.
  • C. Biến thiên enthalpy của phản ứng bằng không.
  • D. Biến thiên enthalpy của phản ứng phụ thuộc vào nhiệt độ và áp suất nhưng luôn dương.

Câu 9: Phản ứng nung đá vôi (CaCO3(s) → CaO(s) + CO2(g)) là phản ứng thu nhiệt mạnh. Để phản ứng này diễn ra liên tục và hiệu quả, người ta thường phải làm gì?

  • A. Làm lạnh môi trường phản ứng.
  • B. Tăng áp suất trong lò nung.
  • C. Cung cấp năng lượng (thường là đốt nhiên liệu) liên tục cho lò nung.
  • D. Trộn thêm chất xúc tác vào đá vôi.

Câu 10: Dựa vào ý nghĩa của biến thiên enthalpy, phản ứng nào sau đây thường diễn ra thuận lợi hơn ở điều kiện thường?

  • A. Phản ứng có ∆rH° = -500 kJ.
  • B. Phản ứng có ∆rH° = +100 kJ.
  • C. Phản ứng có ∆rH° = +50 kJ.
  • D. Cả ba phản ứng trên đều diễn ra thuận lợi như nhau.

Câu 11: Cho phản ứng: H2(g) + I2(s) → 2HI(g) có ∆rH° = +53 kJ. Phát biểu nào sau đây là đúng?

  • A. Phản ứng là tỏa nhiệt.
  • B. Để tạo thành 2 mol HI, phản ứng tỏa ra 53 kJ nhiệt.
  • C. Năng lượng của hệ sản phẩm thấp hơn năng lượng của hệ chất phản ứng.
  • D. Để tạo thành 1 mol HI, phản ứng cần hấp thu 26,5 kJ nhiệt.

Câu 12: Khi hòa tan một số muối vào nước, nhiệt độ của dung dịch giảm xuống. Điều này chứng tỏ quá trình hòa tan là gì?

  • A. Quá trình tỏa nhiệt, ∆H < 0.
  • B. Quá trình thu nhiệt, ∆H > 0.
  • C. Quá trình tỏa nhiệt, ∆H > 0.
  • D. Quá trình thu nhiệt, ∆H < 0.

Câu 13: Cho phản ứng: C(s) + O2(g) → CO2(g). Biết ∆fH°(CO2, g) = -393,5 kJ/mol. Biến thiên enthalpy chuẩn của phản ứng này là bao nhiêu?

  • A. +393,5 kJ.
  • B. 0 kJ.
  • C. -393,5 kJ.
  • D. Không thể tính được chỉ với thông tin này.

Câu 14: Cho phản ứng: 2H2(g) + O2(g) → 2H2O(l). Biết ∆fH°(H2O, l) = -285,8 kJ/mol. Tính biến thiên enthalpy chuẩn của phản ứng trên.

  • A. -571,6 kJ.
  • B. -285,8 kJ.
  • C. +571,6 kJ.
  • D. +285,8 kJ.

Câu 15: Biến thiên enthalpy của phản ứng còn được gọi là gì?

  • A. Năng lượng hoạt hóa.
  • B. Năng lượng liên kết.
  • C. Tốc độ phản ứng.
  • D. Nhiệt phản ứng.

Câu 16: Tại sao các phản ứng nổ thường có biến thiên enthalpy rất âm?

  • A. Vì phản ứng nổ cần nhiều năng lượng để khơi mào.
  • B. Vì phản ứng nổ là phản ứng tỏa nhiệt mạnh, giải phóng năng lượng lớn dưới dạng nhiệt và ánh sáng.
  • C. Vì sản phẩm của phản ứng nổ có năng lượng cao hơn chất phản ứng.
  • D. Vì phản ứng nổ là phản ứng thu nhiệt rất mạnh.

Câu 17: Cho phản ứng: H2(g) + Cl2(g) → 2HCl(g) có ∆rH° = -184,6 kJ. Năng lượng liên kết E(H-H) = 436 kJ/mol, E(Cl-Cl) = 242 kJ/mol. Tính năng lượng liên kết trung bình E(H-Cl).

  • A. 431 kJ/mol.
  • B. 215,5 kJ/mol.
  • C. 431 kJ/mol.
  • D. 862 kJ/mol.

Câu 18: Một phản ứng thu nhiệt cần phải được cung cấp năng lượng liên tục để duy trì. Điều này giải thích tại sao một số phản ứng thu nhiệt không thể tự diễn ra sau khi đã khơi mào, trừ khi được tiếp tục đun nóng. Phát biểu này là đúng hay sai?

  • A. Đúng.
  • B. Sai.
  • C. Chỉ đúng với phản ứng phân hủy.
  • D. Chỉ đúng với phản ứng tổng hợp.

Câu 19: Cho hai phản ứng sau: (1) C(s) + O2(g) → CO2(g) ∆rH° = -393,5 kJ; (2) S(s) + O2(g) → SO2(g) ∆rH° = -296,8 kJ. Khi đốt cháy hoàn toàn 12 gam carbon và 32 gam sulfur (ở dạng bền), phản ứng nào tỏa ra nhiều nhiệt hơn?

  • A. Phản ứng (1).
  • B. Phản ứng (2).
  • C. Hai phản ứng tỏa nhiệt lượng như nhau.
  • D. Không đủ thông tin để kết luận.

Câu 20: Phản ứng nào sau đây có thể cần khơi mào để bắt đầu, mặc dù là phản ứng tỏa nhiệt?

  • A. Hòa tan NaOH vào nước.
  • B. Phản ứng trung hòa HCl và NaOH.
  • C. Phản ứng giữa kim loại Na và nước.
  • D. Đốt cháy cồn (ethanol).

Câu 21: Trong phản ứng hóa học, năng lượng được giải phóng hoặc hấp thu là do sự phá vỡ và hình thành các liên kết hóa học. Phát biểu nào sau đây mô tả đúng sự thay đổi năng lượng liên quan đến biến thiên enthalpy?

  • A. Phản ứng tỏa nhiệt khi tổng năng lượng phá vỡ liên kết lớn hơn tổng năng lượng hình thành liên kết.
  • B. Phản ứng tỏa nhiệt khi tổng năng lượng phá vỡ liên kết nhỏ hơn tổng năng lượng hình thành liên kết.
  • C. Phản ứng thu nhiệt khi tổng năng lượng phá vỡ liên kết nhỏ hơn tổng năng lượng hình thành liên kết.
  • D. Biến thiên enthalpy chỉ phụ thuộc vào năng lượng hoạt hóa, không liên quan đến năng lượng liên kết.

Câu 22: Cho phản ứng: 2H2S(g) + 3O2(g) → 2H2O(g) + 2SO2(g). Biết ∆fH° của H2S(g), H2O(g), SO2(g) lần lượt là -20,6 kJ/mol, -241,8 kJ/mol, -296,8 kJ/mol. Tính biến thiên enthalpy chuẩn của phản ứng trên.

  • A. -1036,8 kJ.
  • B. +1036,8 kJ.
  • C. -518,4 kJ.
  • D. +518,4 kJ.

Câu 23: Một viên nén y tế tự làm lạnh khi cho vào nước là ứng dụng của phản ứng có đặc điểm gì?

  • A. Phản ứng tỏa nhiệt rất mạnh (∆H << 0).
  • B. Phản ứng tỏa nhiệt nhẹ (∆H < 0).
  • C. Phản ứng thu nhiệt (∆H > 0).
  • D. Phản ứng không có sự thay đổi enthalpy.

Câu 24: Cho đồ thị biểu diễn sự thay đổi năng lượng theo tiến trình phản ứng. Trục tung biểu diễn năng lượng, trục hoành biểu diễn tiến trình phản ứng. Năng lượng của chất phản ứng ở mức cao hơn năng lượng của sản phẩm. Đồ thị này biểu diễn loại phản ứng nào?

  • A. Phản ứng tỏa nhiệt.
  • B. Phản ứng thu nhiệt.
  • C. Phản ứng không có biến thiên enthalpy.
  • D. Phản ứng thuận nghịch có ∆H = 0.

Câu 25: Khái niệm nào sau đây cho biết lượng nhiệt cần thiết để phá vỡ 1 mol liên kết cụ thể ở trạng thái khí?

  • A. Biến thiên enthalpy tạo thành chuẩn.
  • B. Năng lượng liên kết.
  • C. Năng lượng hoạt hóa.
  • D. Biến thiên enthalpy phản ứng chuẩn.

Câu 26: Cho phản ứng: X + Y → Z. Nếu biết biến thiên enthalpy tạo thành chuẩn của X, Y, Z, ta có thể tính được biến thiên enthalpy chuẩn của phản ứng dựa vào công thức nào?

  • A. ∆rH° = Σ∆fH°(sản phẩm) - Σ∆fH°(chất phản ứng).
  • B. ∆rH° = Σ∆fH°(chất phản ứng) - Σ∆fH°(sản phẩm).
  • C. ∆rH° = ΣEb(phá vỡ) - ΣEb(hình thành).
  • D. ∆rH° = ΣEb(hình thành) - ΣEb(phá vỡ).

Câu 27: Phản ứng nào sau đây có thể được sử dụng trong túi sưởi ấm khẩn cấp?

  • A. Hòa tan ammonium nitrate vào nước (∆H > 0).
  • B. Phân hủy CaCO3 (∆H > 0).
  • C. Quá trình bay hơi nước (∆H > 0).
  • D. Oxi hóa sắt trong không khí (tỏa nhiệt).

Câu 28: Cho phản ứng: C2H4(g) + H2(g) → C2H6(g). Sử dụng năng lượng liên kết trung bình: E(C=C) = 614 kJ/mol, E(C-C) = 347 kJ/mol, E(H-H) = 436 kJ/mol, E(C-H) = 413 kJ/mol. Tính biến thiên enthalpy chuẩn của phản ứng.

  • A. -124 kJ.
  • B. +124 kJ.
  • C. -347 kJ.
  • D. +347 kJ.

Câu 29: Tại sao việc tính biến thiên enthalpy dựa vào năng lượng liên kết thường chỉ cho giá trị gần đúng?

  • A. Vì năng lượng liên kết chỉ áp dụng cho chất rắn.
  • B. Vì năng lượng liên kết không tính đến trạng thái vật lý.
  • C. Vì năng lượng liên kết sử dụng là giá trị trung bình, phụ thuộc vào môi trường liên kết cụ thể trong phân tử.
  • D. Vì công thức tính dựa trên năng lượng liên kết là sai.

Câu 30: Cho một phản ứng thuận nghịch: A ⇌ B. Nếu phản ứng thuận A → B có biến thiên enthalpy là ∆H1, thì phản ứng nghịch B → A có biến thiên enthalpy ∆H2 là bao nhiêu?

  • A. ∆H2 = ∆H1.
  • B. ∆H2 = -∆H1.
  • C. ∆H2 = 2∆H1.
  • D. ∆H2 = 1/∆H1.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 15: Ý nghĩa và cách tính biến thiên enthalpy phản ứng hóa học

Tags: Bộ đề 08

Câu 1: Biến thiên enthalpy chuẩn của một phản ứng hóa học là lượng nhiệt tỏa ra hay thu vào của phản ứng đó trong điều kiện nào?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 15: Ý nghĩa và cách tính biến thiên enthalpy phản ứng hóa học

Tags: Bộ đề 08

Câu 2: Phản ứng có biến thiên enthalpy chuẩn âm (∆rH° < 0) là loại phản ứng gì và đặc điểm về năng lượng của hệ chất phản ứng so với hệ sản phẩm là gì?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 15: Ý nghĩa và cách tính biến thiên enthalpy phản ứng hóa học

Tags: Bộ đề 08

Câu 3: Cho phản ứng: 2SO2(g) + O2(g) → 2SO3(g) có ∆rH° = -197,8 kJ. Nếu cho 1 mol SO2 phản ứng hết với lượng đủ O2 ở điều kiện chuẩn thì lượng nhiệt tỏa ra là bao nhiêu?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 15: Ý nghĩa và cách tính biến thiên enthalpy phản ứng hóa học

Tags: Bộ đề 08

Câu 4: Biến thiên enthalpy tạo thành chuẩn (∆fH°) của một chất là gì?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 15: Ý nghĩa và cách tính biến thiên enthalpy phản ứng hóa học

Tags: Bộ đề 08

Câu 5: Giá trị biến thiên enthalpy tạo thành chuẩn (∆fH°) của đơn chất bền ở điều kiện chuẩn bằng bao nhiêu?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 15: Ý nghĩa và cách tính biến thiên enthalpy phản ứng hóa học

Tags: Bộ đề 08

Câu 6: Cho phản ứng: CO(g) + H2O(g) → CO2(g) + H2(g). Sử dụng công thức tính biến thiên enthalpy dựa vào enthalpy tạo thành chuẩn (∆fH°). Biểu thức nào sau đây là đúng?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 15: Ý nghĩa và cách tính biến thiên enthalpy phản ứng hóa học

Tags: Bộ đề 08

Câu 7: Cho phản ứng tổng hợp ammonia: N2(g) + 3H2(g) → 2NH3(g). Biết năng lượng liên kết (Eb) của N≡N, H-H, N-H lần lượt là 945 kJ/mol, 436 kJ/mol, 391 kJ/mol. Tính biến thiên enthalpy chuẩn của phản ứng trên dựa vào năng lượng liên kết.

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 15: Ý nghĩa và cách tính biến thiên enthalpy phản ứng hóa học

Tags: Bộ đề 08

Câu 8: Phản ứng đốt cháy khí methane (CH4) tỏa ra rất nhiều nhiệt, được dùng làm nhiên liệu. Điều này có ý nghĩa gì về biến thiên enthalpy của phản ứng này?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 15: Ý nghĩa và cách tính biến thiên enthalpy phản ứng hóa học

Tags: Bộ đề 08

Câu 9: Phản ứng nung đá vôi (CaCO3(s) → CaO(s) + CO2(g)) là phản ứng thu nhiệt mạnh. Để phản ứng này diễn ra liên tục và hiệu quả, người ta thường phải làm gì?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 15: Ý nghĩa và cách tính biến thiên enthalpy phản ứng hóa học

Tags: Bộ đề 08

Câu 10: Dựa vào ý nghĩa của biến thiên enthalpy, phản ứng nào sau đây thường diễn ra thuận lợi hơn ở điều kiện thường?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 15: Ý nghĩa và cách tính biến thiên enthalpy phản ứng hóa học

Tags: Bộ đề 08

Câu 11: Cho phản ứng: H2(g) + I2(s) → 2HI(g) có ∆rH° = +53 kJ. Phát biểu nào sau đây là đúng?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 15: Ý nghĩa và cách tính biến thiên enthalpy phản ứng hóa học

Tags: Bộ đề 08

Câu 12: Khi hòa tan một số muối vào nước, nhiệt độ của dung dịch giảm xuống. Điều này chứng tỏ quá trình hòa tan là gì?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 15: Ý nghĩa và cách tính biến thiên enthalpy phản ứng hóa học

Tags: Bộ đề 08

Câu 13: Cho phản ứng: C(s) + O2(g) → CO2(g). Biết ∆fH°(CO2, g) = -393,5 kJ/mol. Biến thiên enthalpy chuẩn của phản ứng này là bao nhiêu?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 15: Ý nghĩa và cách tính biến thiên enthalpy phản ứng hóa học

Tags: Bộ đề 08

Câu 14: Cho phản ứng: 2H2(g) + O2(g) → 2H2O(l). Biết ∆fH°(H2O, l) = -285,8 kJ/mol. Tính biến thiên enthalpy chuẩn của phản ứng trên.

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 15: Ý nghĩa và cách tính biến thiên enthalpy phản ứng hóa học

Tags: Bộ đề 08

Câu 15: Biến thiên enthalpy của phản ứng còn được gọi là gì?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 15: Ý nghĩa và cách tính biến thiên enthalpy phản ứng hóa học

Tags: Bộ đề 08

Câu 16: Tại sao các phản ứng nổ thường có biến thiên enthalpy rất âm?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 15: Ý nghĩa và cách tính biến thiên enthalpy phản ứng hóa học

Tags: Bộ đề 08

Câu 17: Cho phản ứng: H2(g) + Cl2(g) → 2HCl(g) có ∆rH° = -184,6 kJ. Năng lượng liên kết E(H-H) = 436 kJ/mol, E(Cl-Cl) = 242 kJ/mol. Tính năng lượng liên kết trung bình E(H-Cl).

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 15: Ý nghĩa và cách tính biến thiên enthalpy phản ứng hóa học

Tags: Bộ đề 08

Câu 18: Một phản ứng thu nhiệt cần phải được cung cấp năng lượng liên tục để duy trì. Điều này giải thích tại sao một số phản ứng thu nhiệt không thể tự diễn ra sau khi đã khơi mào, trừ khi được tiếp tục đun nóng. Phát biểu này là đúng hay sai?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 15: Ý nghĩa và cách tính biến thiên enthalpy phản ứng hóa học

Tags: Bộ đề 08

Câu 19: Cho hai phản ứng sau: (1) C(s) + O2(g) → CO2(g) ∆rH° = -393,5 kJ; (2) S(s) + O2(g) → SO2(g) ∆rH° = -296,8 kJ. Khi đốt cháy hoàn toàn 12 gam carbon và 32 gam sulfur (ở dạng bền), phản ứng nào tỏa ra nhiều nhiệt hơn?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 15: Ý nghĩa và cách tính biến thiên enthalpy phản ứng hóa học

Tags: Bộ đề 08

Câu 20: Phản ứng nào sau đây có thể cần khơi mào để bắt đầu, mặc dù là phản ứng tỏa nhiệt?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 15: Ý nghĩa và cách tính biến thiên enthalpy phản ứng hóa học

Tags: Bộ đề 08

Câu 21: Trong phản ứng hóa học, năng lượng được giải phóng hoặc hấp thu là do sự phá vỡ và hình thành các liên kết hóa học. Phát biểu nào sau đây mô tả đúng sự thay đổi năng lượng liên quan đến biến thiên enthalpy?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 15: Ý nghĩa và cách tính biến thiên enthalpy phản ứng hóa học

Tags: Bộ đề 08

Câu 22: Cho phản ứng: 2H2S(g) + 3O2(g) → 2H2O(g) + 2SO2(g). Biết ∆fH° của H2S(g), H2O(g), SO2(g) lần lượt là -20,6 kJ/mol, -241,8 kJ/mol, -296,8 kJ/mol. Tính biến thiên enthalpy chuẩn của phản ứng trên.

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 15: Ý nghĩa và cách tính biến thiên enthalpy phản ứng hóa học

Tags: Bộ đề 08

Câu 23: Một viên nén y tế tự làm lạnh khi cho vào nước là ứng dụng của phản ứng có đặc điểm gì?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 15: Ý nghĩa và cách tính biến thiên enthalpy phản ứng hóa học

Tags: Bộ đề 08

Câu 24: Cho đồ thị biểu diễn sự thay đổi năng lượng theo tiến trình phản ứng. Trục tung biểu diễn năng lượng, trục hoành biểu diễn tiến trình phản ứng. Năng lượng của chất phản ứng ở mức cao hơn năng lượng của sản phẩm. Đồ thị này biểu diễn loại phản ứng nào?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 15: Ý nghĩa và cách tính biến thiên enthalpy phản ứng hóa học

Tags: Bộ đề 08

Câu 25: Khái niệm nào sau đây cho biết lượng nhiệt cần thiết để phá vỡ 1 mol liên kết cụ thể ở trạng thái khí?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 15: Ý nghĩa và cách tính biến thiên enthalpy phản ứng hóa học

Tags: Bộ đề 08

Câu 26: Cho phản ứng: X + Y → Z. Nếu biết biến thiên enthalpy tạo thành chuẩn của X, Y, Z, ta có thể tính được biến thiên enthalpy chuẩn của phản ứng dựa vào công thức nào?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 15: Ý nghĩa và cách tính biến thiên enthalpy phản ứng hóa học

Tags: Bộ đề 08

Câu 27: Phản ứng nào sau đây có thể được sử dụng trong túi sưởi ấm khẩn cấp?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 15: Ý nghĩa và cách tính biến thiên enthalpy phản ứng hóa học

Tags: Bộ đề 08

Câu 28: Cho phản ứng: C2H4(g) + H2(g) → C2H6(g). Sử dụng năng lượng liên kết trung bình: E(C=C) = 614 kJ/mol, E(C-C) = 347 kJ/mol, E(H-H) = 436 kJ/mol, E(C-H) = 413 kJ/mol. Tính biến thiên enthalpy chuẩn của phản ứng.

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 15: Ý nghĩa và cách tính biến thiên enthalpy phản ứng hóa học

Tags: Bộ đề 08

Câu 29: Tại sao việc tính biến thiên enthalpy dựa vào năng lượng liên kết thường chỉ cho giá trị gần đúng?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 15: Ý nghĩa và cách tính biến thiên enthalpy phản ứng hóa học

Tags: Bộ đề 08

Câu 30: Cho một phản ứng thuận nghịch: A ⇌ B. Nếu phản ứng thuận A → B có biến thiên enthalpy là ∆H1, thì phản ứng nghịch B → A có biến thiên enthalpy ∆H2 là bao nhiêu?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 15: Ý nghĩa và cách tính biến thiên enthalpy phản ứng hóa học

Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 15: Ý nghĩa và cách tính biến thiên enthalpy phản ứng hóa học - Đề 09

Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 15: Ý nghĩa và cách tính biến thiên enthalpy phản ứng hóa học - Đề 09 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Phản ứng hóa học nào sau đây chắc chắn là phản ứng tỏa nhiệt?

  • A. Phản ứng có biến thiên enthalpy chuẩn ΔrH298 < 0.
  • B. Phản ứng có biến thiên enthalpy chuẩn ΔrH298 > 0.
  • C. Phản ứng xảy ra kèm theo sự giảm nhiệt độ của hệ phản ứng.
  • D. Phản ứng phân hủy một chất phức tạp thành các chất đơn giản hơn.

Câu 2: Biến thiên enthalpy chuẩn của một phản ứng (ΔrH298) là nhiệt lượng tỏa ra hay thu vào của phản ứng đó ở điều kiện chuẩn (áp suất 1 bar và nhiệt độ thường được chọn là 298K) khi các chất phản ứng và sản phẩm:

  • A. Được lấy với khối lượng bất kỳ.
  • B. Được lấy với số mol bằng nhau.
  • C. Được lấy đúng theo hệ số tỉ lượng của phương trình hóa học đã cân bằng.
  • D. Được hòa tan hoàn toàn trong 1 lít dung môi.

Câu 3: Cho phản ứng: 2H₂(g) + O₂(g) → 2H₂O(l) với ΔrH298 = -571,6 kJ. Phát biểu nào sau đây là đúng?

  • A. Phản ứng là phản ứng thu nhiệt.
  • B. Khi tạo thành 1 mol H₂O(l) từ H₂(g) và O₂(g) ở điều kiện chuẩn, phản ứng hấp thu 571,6 kJ nhiệt.
  • C. Năng lượng của hệ chất phản ứng (2H₂(g) + O₂(g)) thấp hơn năng lượng của hệ sản phẩm (2H₂O(l)).
  • D. Khi 2 mol H₂(g) phản ứng hết với 1 mol O₂(g) ở điều kiện chuẩn, phản ứng tỏa ra 571,6 kJ nhiệt.

Câu 4: Phản ứng nung đá vôi: CaCO₃(s) → CaO(s) + CO₂(g) có ΔrH298 = +178,29 kJ. Điều này chứng tỏ:

  • A. Phản ứng tỏa nhiệt, cần cung cấp nhiệt để khơi mào.
  • B. Phản ứng thu nhiệt, cần liên tục cung cấp nhiệt để duy trì.
  • C. Phản ứng tỏa nhiệt, diễn ra thuận lợi ở nhiệt độ thường.
  • D. Phản ứng thu nhiệt, diễn ra thuận lợi ở nhiệt độ thường.

Câu 5: Dựa vào giá trị biến thiên enthalpy, phản ứng nào sau đây thường diễn ra thuận lợi hơn ở nhiệt độ thường?

  • A. Phản ứng có ΔrH298 = +50 kJ.
  • B. Phản ứng có ΔrH298 = +10 kJ.
  • C. Phản ứng có ΔrH298 = -200 kJ.
  • D. Phản ứng có ΔrH298 = 0 kJ.

Câu 6: Khái niệm nào sau đây dùng để chỉ biến thiên enthalpy của phản ứng tạo thành 1 mol chất ở trạng thái chuẩn từ các đơn chất bền nhất ở trạng thái chuẩn?

  • A. Nhiệt tạo thành chuẩn (ΔfH298).
  • B. Năng lượng liên kết (Eb).
  • C. Nhiệt dung riêng.
  • D. Entropi chuẩn (ΔrS298).

Câu 7: Năng lượng liên kết (Eb) là năng lượng cần thiết để phá vỡ 1 mol liên kết hóa học ở trạng thái gì?

  • A. Rắn.
  • B. Lỏng.
  • C. Dung dịch.
  • D. Khí.

Câu 8: Cho phản ứng tổng quát aA + bB → cC + dD. Biến thiên enthalpy chuẩn của phản ứng được tính theo nhiệt tạo thành chuẩn (ΔfH298) của các chất theo công thức nào sau đây?

  • A. ΔrH298 = aΔfH298(A) + bΔfH298(B) - cΔfH298(C) - dΔfH298(D).
  • B. ΔrH298 = [cΔfH298(C) + dΔfH298(D)] - [aΔfH298(A) + bΔfH298(B)].
  • C. ΔrH298 = [aΔfH298(A) + bΔfH298(B)] - [cΔfH298(C) + dΔfH298(D)].
  • D. ΔrH298 = cΔfH298(C) + dΔfH298(D) + aΔfH298(A) + bΔfH298(B).

Câu 9: Cho phản ứng ở trạng thái khí: X-Y + Z-W → X-Z + Y-W. Biến thiên enthalpy chuẩn của phản ứng được tính theo năng lượng liên kết (Eb) của các chất theo công thức nào sau đây?

  • A. ΔrH298 = [Eb(X-Y) + Eb(Z-W)] - [Eb(X-Z) + Eb(Y-W)].
  • B. ΔrH298 = [Eb(X-Z) + Eb(Y-W)] - [Eb(X-Y) + Eb(Z-W)].
  • C. ΔrH298 = Eb(X-Y) + Eb(Z-W) + Eb(X-Z) + Eb(Y-W).
  • D. ΔrH298 = Eb(X-Y) - Eb(Z-W) + Eb(X-Z) - Eb(Y-W).

Câu 10: Cho phản ứng: C(s, graphite) + O₂(g) → CO₂(g) có ΔrH298 = -393,5 kJ. Nếu đốt cháy hoàn toàn 12 gam carbon (graphite) ở điều kiện chuẩn thì nhiệt lượng tỏa ra là bao nhiêu?

  • A. -393,5 kJ.
  • B. 393,5 kJ.
  • C. 39,35 kJ.
  • D. 3935 kJ.

Câu 11: Cho phản ứng: N₂(g) + 3H₂(g) → 2NH₃(g) có ΔrH298 = -92,2 kJ. Để thu được 1 mol NH₃(g) ở điều kiện chuẩn, phản ứng cần tỏa ra một lượng nhiệt là bao nhiêu?

  • A. 92,2 kJ.
  • B. -92,2 kJ.
  • C. 46,1 kJ.
  • D. -46,1 kJ.

Câu 12: Phản ứng nào sau đây có biến thiên enthalpy chuẩn bằng không (ΔfH298 = 0) theo quy ước?

  • A. O₂(g).
  • B. H₂O(l).
  • C. CO₂(g).
  • D. NaCl(s).

Câu 13: Cho phương trình nhiệt hóa học: S(s) + O₂(g) → SO₂(g) ΔrH298 = -296,8 kJ. Lượng nhiệt tỏa ra khi đốt cháy hoàn toàn 1,6 gam lưu huỳnh rắn là (biết S = 32):

  • A. 296,8 kJ.
  • B. 148,4 kJ.
  • C. 29,68 kJ.
  • D. 14,84 kJ.

Câu 14: Biết nhiệt tạo thành chuẩn của H₂O(l) là -285,8 kJ/mol. Phản ứng tạo thành nước lỏng từ H₂(g) và O₂(g) ở điều kiện chuẩn là:

  • A. H₂(g) + 1/2 O₂(g) → H₂O(l) ΔrH298 = -285,8 kJ.
  • B. 2H₂(g) + O₂(g) → 2H₂O(l) ΔrH298 = -285,8 kJ.
  • C. H₂(g) + 1/2 O₂(g) → H₂O(l) ΔrH298 = +285,8 kJ.
  • D. 2H₂(g) + O₂(g) → 2H₂O(l) ΔrH298 = +571,6 kJ.

Câu 15: Cho các phản ứng sau ở điều kiện chuẩn: (1) A + B → C, ΔrH1 < 0; (2) D + E → F, ΔrH2 > 0. Nhận định nào sau đây là đúng?

  • A. Phản ứng (2) diễn ra thuận lợi hơn phản ứng (1).
  • B. Phản ứng (1) là phản ứng tỏa nhiệt, phản ứng (2) là phản ứng thu nhiệt.
  • C. Cả hai phản ứng đều cần khơi mào để diễn ra.
  • D. Năng lượng của hệ chất phản ứng trong (1) thấp hơn năng lượng của hệ sản phẩm.

Câu 16: Trong các phát biểu sau về phản ứng tỏa nhiệt và thu nhiệt, phát biểu nào là sai?

  • A. Phản ứng tỏa nhiệt là phản ứng giải phóng năng lượng dưới dạng nhiệt.
  • B. Phản ứng thu nhiệt là phản ứng hấp thu năng lượng dưới dạng nhiệt.
  • C. Tất cả các phản ứng tỏa nhiệt đều không cần khơi mào.
  • D. Hầu hết các phản ứng thu nhiệt đều cần liên tục cung cấp năng lượng để duy trì.

Câu 17: Cho phản ứng: CO(g) + 1/2 O₂(g) → CO₂(g). Biết năng lượng liên kết E(C≡O) = 1072 kJ/mol, E(O=O) = 498 kJ/mol, E(C=O) trong CO₂ = 805 kJ/mol. Biến thiên enthalpy chuẩn của phản ứng này là:

  • A. ΔrH298 = (1072 + 0.5 * 498) - (2 * 805) = -285 kJ.
  • B. ΔrH298 = (2 * 805) - (1072 + 0.5 * 498) = 285 kJ.
  • C. ΔrH298 = (1072 + 498) - (805) = 765 kJ.
  • D. ΔrH298 = (805) - (1072 + 498) = -765 kJ.

Câu 18: Cho phản ứng: H₂(g) + Cl₂(g) → 2HCl(g). Biết năng lượng liên kết E(H-H) = 436 kJ/mol, E(Cl-Cl) = 243 kJ/mol, E(H-Cl) = 432 kJ/mol. Biến thiên enthalpy chuẩn của phản ứng này là:

  • A. ΔrH298 = 436 + 243 + 432 = 1111 kJ.
  • B. ΔrH298 = (436 + 243) - 432 = 247 kJ.
  • C. ΔrH298 = (436 + 243) - (2 * 432) = -185 kJ.
  • D. ΔrH298 = (2 * 432) - (436 + 243) = 185 kJ.

Câu 19: Cho các nhiệt tạo thành chuẩn sau: ΔfH298(CH₄, g) = -74,8 kJ/mol, ΔfH298(CO₂, g) = -393,5 kJ/mol, ΔfH298(H₂O, l) = -285,8 kJ/mol. Biến thiên enthalpy chuẩn của phản ứng đốt cháy methane: CH₄(g) + 2O₂(g) → CO₂(g) + 2H₂O(l) là:

  • A. ΔrH298 = (-393,5 + 2*-285,8) - (-74,8) = -800,3 kJ.
  • B. ΔrH298 = (-393,5 + 2-285,8) - (-74,8 + 20) = -890,3 kJ.
  • C. ΔrH298 = (-74,8 + 20) - (-393,5 + 2-285,8) = 890,3 kJ.
  • D. ΔrH298 = -393,5 - 285,8 - 74,8 = -754,1 kJ.

Câu 20: Phản ứng trung hòa giữa acid mạnh và base mạnh trong dung dịch loãng thường có biến thiên enthalpy khoảng -57 kJ/mol. Điều này có ý nghĩa gì?

  • A. Phản ứng là phản ứng thu nhiệt, làm nhiệt độ dung dịch giảm.
  • B. Khi 1 mol acid phản ứng hết với 1 mol base, nhiệt lượng thu vào là 57 kJ.
  • C. Đây là phản ứng cần khơi mào mạnh để xảy ra.
  • D. Phản ứng là phản ứng tỏa nhiệt, làm nhiệt độ dung dịch tăng.

Câu 21: Khi hòa tan một số muối như NH₄NO₃ vào nước, nhiệt độ của dung dịch giảm xuống. Phản ứng hòa tan này là:

  • A. Phản ứng tỏa nhiệt.
  • B. Phản ứng thu nhiệt.
  • C. Phản ứng không có sự thay đổi enthalpy.
  • D. Phản ứng chỉ xảy ra ở nhiệt độ cao.

Câu 22: Cho phản ứng: 2SO₂(g) + O₂(g) → 2SO₃(g). Biết ΔfH298(SO₂, g) = -296,8 kJ/mol, ΔfH298(SO₃, g) = -395,7 kJ/mol. Biến thiên enthalpy chuẩn của phản ứng này là:

  • A. ΔrH298 = (2 * -395,7) - (2 * -296,8 + 0) = -197,8 kJ.
  • B. ΔrH298 = (2 * -296,8 + 0) - (2 * -395,7) = 197,8 kJ.
  • C. ΔrH298 = (-395,7) - (-296,8) = -98,9 kJ.
  • D. ΔrH298 = (-395,7) + (-296,8) = -692,5 kJ.

Câu 23: Dựa vào biến thiên enthalpy, phản ứng nào sau đây có khả năng tự diễn ra hơn ở điều kiện thường (nếu không xét đến yếu tố entropi)?

  • A. Phản ứng A: ΔrH298 = +150 kJ.
  • B. Phản ứng B: ΔrH298 = +50 kJ.
  • C. Phản ứng C: ΔrH298 = -10 kJ.
  • D. Phản ứng D: ΔrH298 = -100 kJ.

Câu 24: Cho phản ứng phân hủy nước ở trạng thái khí: 2H₂O(g) → 2H₂(g) + O₂(g). Biết năng lượng liên kết E(O-H) = 464 kJ/mol, E(H-H) = 436 kJ/mol, E(O=O) = 498 kJ/mol. Biến thiên enthalpy chuẩn của phản ứng này là:

  • A. ΔrH298 = (2 * 464) - (2 * 436 + 498) = -486 kJ.
  • B. ΔrH298 = (2 * 2 * 464) - (2 * 436 + 498) = 486 kJ.
  • C. ΔrH298 = (2 * 436 + 498) - (2 * 464) = -486 kJ.
  • D. ΔrH298 = (2 * 436 + 498) - (4 * 464) = -486 kJ.

Câu 25: Tại sao khi đốt cồn (ethanol), cần phải châm lửa trước khi cồn cháy?

  • A. Phản ứng đốt cháy cồn là phản ứng tỏa nhiệt nhưng cần năng lượng khơi mào để vượt qua hàng rào năng lượng hoạt hóa.
  • B. Phản ứng đốt cháy cồn là phản ứng thu nhiệt, cần cung cấp nhiệt liên tục.
  • C. Việc châm lửa giúp tăng nồng độ cồn trong không khí.
  • D. Việc châm lửa giúp thay đổi biến thiên enthalpy của phản ứng.

Câu 26: Phản ứng nào sau đây có biến thiên enthalpy chuẩn bằng không theo quy ước (ở 298K, 1 bar)?

  • A. O₃(g).
  • B. S(s, monoclinic).
  • C. Fe(s).
  • D. Br₂(g).

Câu 27: Cho phản ứng: C₂H₄(g) + H₂(g) → C₂H₆(g). Biết năng lượng liên kết E(C=C) = 614 kJ/mol, E(C-C) = 347 kJ/mol, E(H-H) = 436 kJ/mol, E(C-H) = 413 kJ/mol. Biến thiên enthalpy chuẩn của phản ứng này là:

  • A. ΔrH298 = [E(C=C) + 4E(C-H) + E(H-H)] - [E(C-C) + 6E(C-H)] = (614 + 4413 + 436) - (347 + 6413) = -124 kJ.
  • B. ΔrH298 = [E(C-C) + 6E(C-H)] - [E(C=C) + 4E(C-H) + E(H-H)] = 124 kJ.
  • C. ΔrH298 = (614 + 436) - (347) = 703 kJ.
  • D. ΔrH298 = (347) - (614 + 436) = -703 kJ.

Câu 28: Dựa vào biến thiên enthalpy, để một phản ứng thu nhiệt có thể xảy ra, cần phải:

  • A. Làm lạnh hệ phản ứng.
  • B. Cung cấp năng lượng (ví dụ: đun nóng) cho hệ phản ứng.
  • C. Giảm áp suất của hệ phản ứng.
  • D. Thêm chất xúc tác phù hợp.

Câu 29: Cho phản ứng: 2C(s) + O₂(g) → 2CO(g) ΔrH298 = -221,0 kJ. Nhiệt tạo thành chuẩn của CO(g) là:

  • A. ΔfH298(CO, g) = ΔrH298 / 2 = -221,0 / 2 = -110,5 kJ/mol.
  • B. ΔfH298(CO, g) = -221,0 kJ/mol.
  • C. ΔfH298(CO, g) = 221,0 / 2 = 110,5 kJ/mol.
  • D. ΔfH298(CO, g) = 221,0 kJ/mol.

Câu 30: So sánh khả năng tỏa nhiệt của hai phản ứng đốt cháy sau (ở cùng điều kiện chuẩn): (1) CH₄(g) + 2O₂(g) → CO₂(g) + 2H₂O(l), ΔrH1 = -890,3 kJ; (2) C₂H₆(g) + 7/2 O₂(g) → 2CO₂(g) + 3H₂O(l), ΔrH2 = -1560,4 kJ. Khi đốt cháy 1 mol mỗi chất:

  • A. Phản ứng (1) tỏa nhiều nhiệt hơn phản ứng (2).
  • B. Phản ứng (2) tỏa nhiều nhiệt hơn phản ứng (1).
  • C. Cả hai phản ứng tỏa nhiệt lượng như nhau.
  • D. Không thể so sánh chỉ dựa vào biến thiên enthalpy.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 15: Ý nghĩa và cách tính biến thiên enthalpy phản ứng hóa học

Tags: Bộ đề 09

Câu 1: Phản ứng hóa học nào sau đây chắc chắn là phản ứng tỏa nhiệt?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 15: Ý nghĩa và cách tính biến thiên enthalpy phản ứng hóa học

Tags: Bộ đề 09

Câu 2: Biến thiên enthalpy chuẩn của một phản ứng (ΔrH298) là nhiệt lượng tỏa ra hay thu vào của phản ứng đó ở điều kiện chuẩn (áp suất 1 bar và nhiệt độ thường được chọn là 298K) khi các chất phản ứng và sản phẩm:

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 15: Ý nghĩa và cách tính biến thiên enthalpy phản ứng hóa học

Tags: Bộ đề 09

Câu 3: Cho phản ứng: 2H₂(g) + O₂(g) → 2H₂O(l) với ΔrH298 = -571,6 kJ. Phát biểu nào sau đây là đúng?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 15: Ý nghĩa và cách tính biến thiên enthalpy phản ứng hóa học

Tags: Bộ đề 09

Câu 4: Phản ứng nung đá vôi: CaCO₃(s) → CaO(s) + CO₂(g) có ΔrH298 = +178,29 kJ. Điều này chứng tỏ:

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 15: Ý nghĩa và cách tính biến thiên enthalpy phản ứng hóa học

Tags: Bộ đề 09

Câu 5: Dựa vào giá trị biến thiên enthalpy, phản ứng nào sau đây thường diễn ra thuận lợi hơn ở nhiệt độ thường?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 15: Ý nghĩa và cách tính biến thiên enthalpy phản ứng hóa học

Tags: Bộ đề 09

Câu 6: Khái niệm nào sau đây dùng để chỉ biến thiên enthalpy của phản ứng tạo thành 1 mol chất ở trạng thái chuẩn từ các đơn chất bền nhất ở trạng thái chuẩn?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 15: Ý nghĩa và cách tính biến thiên enthalpy phản ứng hóa học

Tags: Bộ đề 09

Câu 7: Năng lượng liên kết (Eb) là năng lượng cần thiết để phá vỡ 1 mol liên kết hóa học ở trạng thái gì?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 15: Ý nghĩa và cách tính biến thiên enthalpy phản ứng hóa học

Tags: Bộ đề 09

Câu 8: Cho phản ứng tổng quát aA + bB → cC + dD. Biến thiên enthalpy chuẩn của phản ứng được tính theo nhiệt tạo thành chuẩn (ΔfH298) của các chất theo công thức nào sau đây?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 15: Ý nghĩa và cách tính biến thiên enthalpy phản ứng hóa học

Tags: Bộ đề 09

Câu 9: Cho phản ứng ở trạng thái khí: X-Y + Z-W → X-Z + Y-W. Biến thiên enthalpy chuẩn của phản ứng được tính theo năng lượng liên kết (Eb) của các chất theo công thức nào sau đây?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 15: Ý nghĩa và cách tính biến thiên enthalpy phản ứng hóa học

Tags: Bộ đề 09

Câu 10: Cho phản ứng: C(s, graphite) + O₂(g) → CO₂(g) có ΔrH298 = -393,5 kJ. Nếu đốt cháy hoàn toàn 12 gam carbon (graphite) ở điều kiện chuẩn thì nhiệt lượng tỏa ra là bao nhiêu?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 15: Ý nghĩa và cách tính biến thiên enthalpy phản ứng hóa học

Tags: Bộ đề 09

Câu 11: Cho phản ứng: N₂(g) + 3H₂(g) → 2NH₃(g) có ΔrH298 = -92,2 kJ. Để thu được 1 mol NH₃(g) ở điều kiện chuẩn, phản ứng cần tỏa ra một lượng nhiệt là bao nhiêu?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 15: Ý nghĩa và cách tính biến thiên enthalpy phản ứng hóa học

Tags: Bộ đề 09

Câu 12: Phản ứng nào sau đây có biến thiên enthalpy chuẩn bằng không (ΔfH298 = 0) theo quy ước?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 15: Ý nghĩa và cách tính biến thiên enthalpy phản ứng hóa học

Tags: Bộ đề 09

Câu 13: Cho phương trình nhiệt hóa học: S(s) + O₂(g) → SO₂(g) ΔrH298 = -296,8 kJ. Lượng nhiệt tỏa ra khi đốt cháy hoàn toàn 1,6 gam lưu huỳnh rắn là (biết S = 32):

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 15: Ý nghĩa và cách tính biến thiên enthalpy phản ứng hóa học

Tags: Bộ đề 09

Câu 14: Biết nhiệt tạo thành chuẩn của H₂O(l) là -285,8 kJ/mol. Phản ứng tạo thành nước lỏng từ H₂(g) và O₂(g) ở điều kiện chuẩn là:

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 15: Ý nghĩa và cách tính biến thiên enthalpy phản ứng hóa học

Tags: Bộ đề 09

Câu 15: Cho các phản ứng sau ở điều kiện chuẩn: (1) A + B → C, ΔrH1 < 0; (2) D + E → F, ΔrH2 > 0. Nhận định nào sau đây là đúng?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 15: Ý nghĩa và cách tính biến thiên enthalpy phản ứng hóa học

Tags: Bộ đề 09

Câu 16: Trong các phát biểu sau về phản ứng tỏa nhiệt và thu nhiệt, phát biểu nào là sai?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 15: Ý nghĩa và cách tính biến thiên enthalpy phản ứng hóa học

Tags: Bộ đề 09

Câu 17: Cho phản ứng: CO(g) + 1/2 O₂(g) → CO₂(g). Biết năng lượng liên kết E(C≡O) = 1072 kJ/mol, E(O=O) = 498 kJ/mol, E(C=O) trong CO₂ = 805 kJ/mol. Biến thiên enthalpy chuẩn của phản ứng này là:

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 15: Ý nghĩa và cách tính biến thiên enthalpy phản ứng hóa học

Tags: Bộ đề 09

Câu 18: Cho phản ứng: H₂(g) + Cl₂(g) → 2HCl(g). Biết năng lượng liên kết E(H-H) = 436 kJ/mol, E(Cl-Cl) = 243 kJ/mol, E(H-Cl) = 432 kJ/mol. Biến thiên enthalpy chuẩn của phản ứng này là:

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 15: Ý nghĩa và cách tính biến thiên enthalpy phản ứng hóa học

Tags: Bộ đề 09

Câu 19: Cho các nhiệt tạo thành chuẩn sau: ΔfH298(CH₄, g) = -74,8 kJ/mol, ΔfH298(CO₂, g) = -393,5 kJ/mol, ΔfH298(H₂O, l) = -285,8 kJ/mol. Biến thiên enthalpy chuẩn của phản ứng đốt cháy methane: CH₄(g) + 2O₂(g) → CO₂(g) + 2H₂O(l) là:

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 15: Ý nghĩa và cách tính biến thiên enthalpy phản ứng hóa học

Tags: Bộ đề 09

Câu 20: Phản ứng trung hòa giữa acid mạnh và base mạnh trong dung dịch loãng thường có biến thiên enthalpy khoảng -57 kJ/mol. Điều này có ý nghĩa gì?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 15: Ý nghĩa và cách tính biến thiên enthalpy phản ứng hóa học

Tags: Bộ đề 09

Câu 21: Khi hòa tan một số muối như NH₄NO₃ vào nước, nhiệt độ của dung dịch giảm xuống. Phản ứng hòa tan này là:

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 15: Ý nghĩa và cách tính biến thiên enthalpy phản ứng hóa học

Tags: Bộ đề 09

Câu 22: Cho phản ứng: 2SO₂(g) + O₂(g) → 2SO₃(g). Biết ΔfH298(SO₂, g) = -296,8 kJ/mol, ΔfH298(SO₃, g) = -395,7 kJ/mol. Biến thiên enthalpy chuẩn của phản ứng này là:

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 15: Ý nghĩa và cách tính biến thiên enthalpy phản ứng hóa học

Tags: Bộ đề 09

Câu 23: Dựa vào biến thiên enthalpy, phản ứng nào sau đây có khả năng tự diễn ra hơn ở điều kiện thường (nếu không xét đến yếu tố entropi)?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 15: Ý nghĩa và cách tính biến thiên enthalpy phản ứng hóa học

Tags: Bộ đề 09

Câu 24: Cho phản ứng phân hủy nước ở trạng thái khí: 2H₂O(g) → 2H₂(g) + O₂(g). Biết năng lượng liên kết E(O-H) = 464 kJ/mol, E(H-H) = 436 kJ/mol, E(O=O) = 498 kJ/mol. Biến thiên enthalpy chuẩn của phản ứng này là:

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 15: Ý nghĩa và cách tính biến thiên enthalpy phản ứng hóa học

Tags: Bộ đề 09

Câu 25: Tại sao khi đốt cồn (ethanol), cần phải châm lửa trước khi cồn cháy?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 15: Ý nghĩa và cách tính biến thiên enthalpy phản ứng hóa học

Tags: Bộ đề 09

Câu 26: Phản ứng nào sau đây có biến thiên enthalpy chuẩn bằng không theo quy ước (ở 298K, 1 bar)?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 15: Ý nghĩa và cách tính biến thiên enthalpy phản ứng hóa học

Tags: Bộ đề 09

Câu 27: Cho phản ứng: C₂H₄(g) + H₂(g) → C₂H₆(g). Biết năng lượng liên kết E(C=C) = 614 kJ/mol, E(C-C) = 347 kJ/mol, E(H-H) = 436 kJ/mol, E(C-H) = 413 kJ/mol. Biến thiên enthalpy chuẩn của phản ứng này là:

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 15: Ý nghĩa và cách tính biến thiên enthalpy phản ứng hóa học

Tags: Bộ đề 09

Câu 28: Dựa vào biến thiên enthalpy, để một phản ứng thu nhiệt có thể xảy ra, cần phải:

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 15: Ý nghĩa và cách tính biến thiên enthalpy phản ứng hóa học

Tags: Bộ đề 09

Câu 29: Cho phản ứng: 2C(s) + O₂(g) → 2CO(g) ΔrH298 = -221,0 kJ. Nhiệt tạo thành chuẩn của CO(g) là:

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 15: Ý nghĩa và cách tính biến thiên enthalpy phản ứng hóa học

Tags: Bộ đề 09

Câu 30: So sánh khả năng tỏa nhiệt của hai phản ứng đốt cháy sau (ở cùng điều kiện chuẩn): (1) CH₄(g) + 2O₂(g) → CO₂(g) + 2H₂O(l), ΔrH1 = -890,3 kJ; (2) C₂H₆(g) + 7/2 O₂(g) → 2CO₂(g) + 3H₂O(l), ΔrH2 = -1560,4 kJ. Khi đốt cháy 1 mol mỗi chất:

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 15: Ý nghĩa và cách tính biến thiên enthalpy phản ứng hóa học

Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 15: Ý nghĩa và cách tính biến thiên enthalpy phản ứng hóa học - Đề 10

Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 15: Ý nghĩa và cách tính biến thiên enthalpy phản ứng hóa học - Đề 10 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Phản ứng đốt cháy hoàn toàn methane (CH₄) tỏa ra một lượng nhiệt đáng kể. Điều này có ý nghĩa gì về biến thiên enthalpy chuẩn (∆rH₂⁹⁸⁰) của phản ứng này?

  • A. ∆rH₂⁹⁸⁰ có giá trị âm.
  • B. ∆rH₂⁹⁸⁰ có giá trị dương.
  • C. ∆rH₂⁹⁸⁰ bằng không.
  • D. Không thể xác định dấu của ∆rH₂⁹⁸⁰ chỉ dựa vào thông tin phản ứng tỏa nhiệt.

Câu 2: Cho phản ứng: N₂(g) + O₂(g) → 2NO(g) có ∆rH₂⁹⁸⁰ = +180.5 kJ. Phát biểu nào sau đây là đúng về phản ứng này ở điều kiện chuẩn?

  • A. Đây là phản ứng tỏa nhiệt.
  • B. Khi tạo thành 1 mol NO, phản ứng giải phóng 180.5 kJ nhiệt.
  • C. Năng lượng của hệ sản phẩm (NO) thấp hơn năng lượng của hệ chất phản ứng (N₂, O₂).
  • D. Phản ứng cần được cung cấp năng lượng (nhiệt) để diễn ra.

Câu 3: Sơ đồ năng lượng dưới đây mô tả một phản ứng hóa học. Trục tung biểu diễn năng lượng, trục hoành biểu diễn tiến trình phản ứng. Dựa vào sơ đồ, hãy xác định loại phản ứng và dấu của biến thiên enthalpy.

  • A. Phản ứng tỏa nhiệt, ∆rH < 0.
  • B. Phản ứng thu nhiệt, ∆rH > 0.
  • C. Phản ứng tỏa nhiệt, ∆rH > 0.
  • D. Phản ứng thu nhiệt, ∆rH < 0.

Câu 4: Khi hòa tan một số muối vào nước, nhiệt độ của dung dịch có thể tăng lên hoặc giảm đi. Quá trình hòa tan NaOH rắn vào nước làm dung dịch nóng lên. Điều này chứng tỏ quá trình hòa tan NaOH là:

  • A. Quá trình tỏa nhiệt.
  • B. Quá trình thu nhiệt.
  • C. Quá trình không kèm theo sự thay đổi nhiệt.
  • D. Quá trình chỉ xảy ra ở nhiệt độ cao.

Câu 5: Cho phản ứng tổng hợp ammonia: N₂(g) + 3H₂(g) ⇌ 2NH₃(g) có ∆rH₂⁹⁸⁰ = -92.2 kJ. Để thu được 1 mol khí NH₃ ở điều kiện chuẩn, lượng nhiệt tỏa ra là bao nhiêu?

  • A. -92.2 kJ.
  • B. +92.2 kJ.
  • C. +46.1 kJ.
  • D. -46.1 kJ.

Câu 6: Phản ứng giữa hydrogen và chlorine tạo thành hydrogen chloride có phương trình: H₂(g) + Cl₂(g) → 2HCl(g). Biết năng lượng liên kết (Eb) của H-H là 436 kJ/mol, Cl-Cl là 243 kJ/mol và H-Cl là 432 kJ/mol. Biến thiên enthalpy chuẩn (∆rH₂⁹⁸⁰) của phản ứng này là bao nhiêu?

  • A. -185 kJ.
  • B. +185 kJ.
  • C. -247 kJ.
  • D. +247 kJ.

Câu 7: Dựa vào giá trị biến thiên enthalpy chuẩn (∆rH₂⁹⁸⁰), phản ứng nào sau đây có xu hướng diễn ra thuận lợi hơn ở điều kiện thường?

  • A. A → B, ∆rH₂⁹⁸⁰ = +50 kJ.
  • B. C → D, ∆rH₂⁹⁸⁰ = +10 kJ.
  • C. E → F, ∆rH₂⁹⁸⁰ = -20 kJ.
  • D. G → H, ∆rH₂⁹⁸⁰ = -100 kJ.

Câu 8: Cho phản ứng: CO(g) + 1/2 O₂(g) → CO₂(g). Biết enthalpy tạo thành chuẩn (∆fH₂⁹⁸⁰) của CO(g) là -110.5 kJ/mol và của CO₂(g) là -393.5 kJ/mol. Biến thiên enthalpy chuẩn của phản ứng này là bao nhiêu?

  • A. +283 kJ.
  • B. +504 kJ.
  • C. -283 kJ.
  • D. -504 kJ.

Câu 9: Quá trình nung vôi (CaCO₃(s) → CaO(s) + CO₂(g)) là một phản ứng thu nhiệt mạnh. Để phản ứng này diễn ra liên tục trong lò nung vôi, cần phải:

  • A. Làm lạnh liên tục lò nung.
  • B. Liên tục cung cấp nhiệt cho lò nung.
  • C. Tăng áp suất trong lò nung.
  • D. Giảm nồng độ CO₂ sinh ra.

Câu 10: Biến thiên enthalpy chuẩn của một phản ứng (∆rH₂⁹⁸⁰) được tính dựa trên công thức nào sau đây khi biết enthalpy tạo thành chuẩn của các chất tham gia và sản phẩm?

  • A. Tổng enthalpy tạo thành chuẩn của sản phẩm trừ tổng enthalpy tạo thành chuẩn của chất phản ứng (có nhân với hệ số cân bằng).
  • B. Tổng enthalpy tạo thành chuẩn của chất phản ứng trừ tổng enthalpy tạo thành chuẩn của sản phẩm (có nhân với hệ số cân bằng).
  • C. Tổng năng lượng liên kết bị phá vỡ trừ tổng năng lượng liên kết được hình thành.
  • D. Tổng năng lượng liên kết được hình thành trừ tổng năng lượng liên kết bị phá vỡ.

Câu 11: Biến thiên enthalpy chuẩn của phản ứng (∆rH₂⁹⁸⁰) cho biết điều gì về phản ứng?

  • A. Tốc độ diễn ra của phản ứng.
  • B. Lượng chất phản ứng tối đa có thể chuyển hóa.
  • C. Sự thay đổi nồng độ của các chất theo thời gian.
  • D. Lượng nhiệt trao đổi với môi trường khi phản ứng xảy ra ở điều kiện chuẩn.

Câu 12: Một phản ứng có ∆rH₂⁹⁸⁰ = -500 kJ. Điều này có nghĩa là:

  • A. Phản ứng thu 500 kJ nhiệt từ môi trường.
  • B. Phản ứng tỏa 500 kJ nhiệt ra môi trường.
  • C. Năng lượng hoạt hóa của phản ứng là 500 kJ.
  • D. Phản ứng sẽ diễn ra rất nhanh.

Câu 13: Phản ứng nào sau đây có thể được sử dụng trong túi chườm lạnh y tế?

  • A. Đốt cháy cồn.
  • B. Trung hòa acid và base.
  • C. Hòa tan NH₄NO₃ rắn vào nước (∆rH > 0).
  • D. Phản ứng giữa kim loại Na và nước.

Câu 14: Cho phản ứng: 2H₂S(g) + 3O₂(g) → 2SO₂(g) + 2H₂O(l). Biết enthalpy tạo thành chuẩn của H₂S(g), SO₂(g), H₂O(l) lần lượt là -20.6 kJ/mol, -296.8 kJ/mol, -285.8 kJ/mol. Tính biến thiên enthalpy chuẩn của phản ứng.

  • A. -562 kJ.
  • B. +562 kJ.
  • C. -1036.4 kJ.
  • D. -1124 kJ.

Câu 15: Để ước tính biến thiên enthalpy của một phản ứng dựa trên năng lượng liên kết, người ta thường sử dụng công thức nào?

  • A. ∆rH ≈ ΣEb(sản phẩm) - ΣEb(chất phản ứng).
  • B. ∆rH ≈ ΣEb(chất phản ứng) - ΣEb(sản phẩm).
  • C. ∆rH ≈ Σ∆fH(sản phẩm) - Σ∆fH(chất phản ứng).
  • D. ∆rH ≈ Σ∆fH(chất phản ứng) - Σ∆fH(sản phẩm).

Câu 16: Năng lượng liên kết là gì?

  • A. Năng lượng cần thiết để phá vỡ 1 mol liên kết hóa học ở trạng thái khí.
  • B. Năng lượng tỏa ra khi hình thành 1 mol liên kết hóa học ở trạng thái lỏng.
  • C. Năng lượng cần thiết để chuyển 1 mol chất từ rắn sang lỏng.
  • D. Năng lượng tỏa ra khi đốt cháy hoàn toàn 1 mol chất.

Câu 17: So sánh mức độ thuận lợi của hai phản ứng sau ở điều kiện chuẩn: (1) A + B → C, ∆rH₁ = -200 kJ; (2) D + E → F, ∆rH₂ = +50 kJ.

  • A. Phản ứng (1) thuận lợi hơn phản ứng (2).
  • B. Phản ứng (2) thuận lợi hơn phản ứng (1).
  • C. Hai phản ứng có mức độ thuận lợi như nhau.
  • D. Không thể so sánh mức độ thuận lợi chỉ dựa vào biến thiên enthalpy.

Câu 18: Phản ứng đốt cháy ethanol: C₂H₅OH(l) + 3O₂(g) → 2CO₂(g) + 3H₂O(l) có ∆rH₂⁹⁸⁰ = -1367 kJ. Nếu đốt cháy hoàn toàn 23 gam ethanol lỏng ở điều kiện chuẩn, lượng nhiệt tỏa ra là bao nhiêu? (Biết M(C₂H₅OH) = 46 g/mol)

  • A. 1367 kJ.
  • B. -1367 kJ.
  • C. 683.5 kJ.
  • D. 683.5 kJ.

Câu 19: Năng lượng của hệ chất phản ứng và hệ sản phẩm được biểu diễn trên sơ đồ năng lượng. Đối với phản ứng tỏa nhiệt, mối quan hệ nào sau đây là đúng?

  • A. Năng lượng chất phản ứng > Năng lượng sản phẩm.
  • B. Năng lượng chất phản ứng < Năng lượng sản phẩm.
  • C. Năng lượng chất phản ứng = Năng lượng sản phẩm.
  • D. Không có mối liên hệ giữa năng lượng và loại phản ứng.

Câu 20: Phản ứng phân hủy đá vôi: CaCO₃(s) → CaO(s) + CO₂(g) có ∆rH₂⁹⁸⁰ = +178.29 kJ. Để phân hủy hoàn toàn 100 kg đá vôi (chứa 100% CaCO₃) ở điều kiện chuẩn, cần cung cấp lượng nhiệt là bao nhiêu? (Biết M(CaCO₃) = 100 g/mol)

  • A. 178.29 kJ.
  • B. 1782.9 kJ.
  • C. 178290 kJ.
  • D. 17.829 kJ.

Câu 21: Điều kiện chuẩn (standard conditions) để xác định biến thiên enthalpy chuẩn thường là:

  • A. 0°C và 1 atm.
  • B. 25°C (298K) và 1 bar (áp suất riêng phần 1 bar cho chất khí, nồng độ 1 mol/L cho chất tan).
  • C. 0°C và 1 bar.
  • D. 25°C (298K) và 1 atm.

Câu 22: Enthalpy tạo thành chuẩn (∆fH₂⁹⁸⁰) của một đơn chất bền ở trạng thái chuẩn có giá trị bằng bao nhiêu?

  • A. 0.
  • B. Luôn dương.
  • C. Luôn âm.
  • D. Tùy thuộc vào nhiệt độ.

Câu 23: Cho phản ứng: C(s) + H₂O(g) → CO(g) + H₂(g). Biết năng lượng liên kết trong các phân tử: C≡O (1072 kJ/mol), H-H (436 kJ/mol), C=O (trong CO₂) (799 kJ/mol), O-H (464 kJ/mol). Năng lượng liên kết C trong than chì (rắn) không được cung cấp trực tiếp. Câu hỏi này không thể giải bằng phương pháp năng lượng liên kết thông thường. Hãy chọn phát biểu đúng về việc tính ∆rH₂⁹⁸⁰ cho phản ứng này.

  • A. Có thể tính dễ dàng bằng năng lượng liên kết nếu coi C(s) có năng lượng liên kết bằng 0.
  • B. Chỉ có thể tính bằng phương pháp năng lượng liên kết nếu biết năng lượng thăng hoa của C(s).
  • C. Có thể tính bằng enthalpy tạo thành chuẩn nếu biết ∆fH₂⁹⁸⁰ của C(s), H₂O(g), CO(g), H₂(g).
  • D. Không thể tính bằng cả hai phương pháp (enthalpy tạo thành và năng lượng liên kết).

Câu 24: Khí gas (LPG) được sử dụng làm nhiên liệu đun nấu chủ yếu chứa propane (C₃H₈) và butane (C₄H₁₀). Khi đốt cháy, chúng tỏa ra nhiệt lượng lớn. Phản ứng đốt cháy hoàn toàn propane là: C₃H₈(g) + 5O₂(g) → 3CO₂(g) + 4H₂O(l). Đây là ứng dụng của phản ứng nào?

  • A. Phản ứng tỏa nhiệt.
  • B. Phản ứng thu nhiệt.
  • C. Phản ứng trung hòa.
  • D. Phản ứng phân hủy.

Câu 25: Cho phản ứng: 2SO₂(g) + O₂(g) → 2SO₃(g) có ∆rH₂⁹⁸⁰ = -197.8 kJ. Để sản xuất SO₃ trong công nghiệp, người ta thường thực hiện phản ứng này. Nếu muốn thu được 160 gam SO₃ (M=80 g/mol) ở điều kiện chuẩn, lượng nhiệt tỏa ra là bao nhiêu?

  • A. 197.8 kJ.
  • B. -197.8 kJ.
  • C. 197.8 kJ.
  • D. 98.9 kJ.

Câu 26: Khi tính biến thiên enthalpy chuẩn của phản ứng dựa vào năng lượng liên kết, công thức được áp dụng dựa trên nguyên tắc nào?

  • A. Năng lượng được bảo toàn trong mọi phản ứng.
  • B. Năng lượng cần để phá vỡ liên kết trong chất phản ứng trừ đi năng lượng tỏa ra khi hình thành liên kết trong sản phẩm.
  • C. Năng lượng hoạt hóa của phản ứng.
  • D. Hiệu số enthalpy tạo thành của sản phẩm và chất phản ứng.

Câu 27: Phản ứng nào sau đây chắc chắn là phản ứng thu nhiệt?

  • A. Phản ứng có năng lượng liên kết của sản phẩm lớn hơn năng lượng liên kết của chất phản ứng.
  • B. Phản ứng có năng lượng của sản phẩm thấp hơn năng lượng của chất phản ứng.
  • C. Phản ứng cần khơi mào mới xảy ra.
  • D. Phản ứng có biến thiên enthalpy chuẩn dương.

Câu 28: Cho phản ứng: H₂(g) + I₂(g) → 2HI(g). Biết năng lượng liên kết H-H, I-I, H-I lần lượt là 436 kJ/mol, 151 kJ/mol, 299 kJ/mol. Tính biến thiên enthalpy chuẩn của phản ứng.

  • A. +11 kJ.
  • B. -11 kJ.
  • C. +25 kJ.
  • D. -25 kJ.

Câu 29: Xét phản ứng đốt cháy acetylene (C₂H₂) trong đèn xì: C₂H₂(g) + 5/2 O₂(g) → 2CO₂(g) + H₂O(l). Phản ứng này tỏa rất nhiều nhiệt, được dùng để hàn cắt kim loại. Điều này có ý nghĩa gì về năng lượng của các liên kết trong phản ứng?

  • A. Tổng năng lượng liên kết bị phá vỡ lớn hơn tổng năng lượng liên kết được hình thành.
  • B. Tổng năng lượng liên kết được hình thành lớn hơn tổng năng lượng liên kết bị phá vỡ.
  • C. Năng lượng hoạt hóa của phản ứng rất cao.
  • D. Enthalpy tạo thành của C₂H₂ rất lớn.

Câu 30: Tại sao một số phản ứng tỏa nhiệt cần phải khơi mào (ví dụ: đốt nóng) mới xảy ra, dù sau đó chúng có thể tự tiếp diễn?

  • A. Vì phản ứng cần nhiệt để duy trì trạng thái lỏng hoặc khí của chất tham gia.
  • B. Vì nhiệt khơi mào giúp làm giảm biến thiên enthalpy của phản ứng.
  • C. Vì cần cung cấp đủ năng lượng để phá vỡ một số liên kết ban đầu (năng lượng hoạt hóa) để phản ứng bắt đầu.
  • D. Vì nhiệt khơi mào giúp tăng nồng độ của chất phản ứng.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 15: Ý nghĩa và cách tính biến thiên enthalpy phản ứng hóa học

Tags: Bộ đề 10

Câu 1: Phản ứng đốt cháy hoàn toàn methane (CH₄) tỏa ra một lượng nhiệt đáng kể. Điều này có ý nghĩa gì về biến thiên enthalpy chuẩn (∆rH₂⁹⁸⁰) của phản ứng này?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 15: Ý nghĩa và cách tính biến thiên enthalpy phản ứng hóa học

Tags: Bộ đề 10

Câu 2: Cho phản ứng: N₂(g) + O₂(g) → 2NO(g) có ∆rH₂⁹⁸⁰ = +180.5 kJ. Phát biểu nào sau đây là đúng về phản ứng này ở điều kiện chuẩn?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 15: Ý nghĩa và cách tính biến thiên enthalpy phản ứng hóa học

Tags: Bộ đề 10

Câu 3: Sơ đồ năng lượng dưới đây mô tả một phản ứng hóa học. Trục tung biểu diễn năng lượng, trục hoành biểu diễn tiến trình phản ứng. Dựa vào sơ đồ, hãy xác định loại phản ứng và dấu của biến thiên enthalpy.

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 15: Ý nghĩa và cách tính biến thiên enthalpy phản ứng hóa học

Tags: Bộ đề 10

Câu 4: Khi hòa tan một số muối vào nước, nhiệt độ của dung dịch có thể tăng lên hoặc giảm đi. Quá trình hòa tan NaOH rắn vào nước làm dung dịch nóng lên. Điều này chứng tỏ quá trình hòa tan NaOH là:

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 15: Ý nghĩa và cách tính biến thiên enthalpy phản ứng hóa học

Tags: Bộ đề 10

Câu 5: Cho phản ứng tổng hợp ammonia: N₂(g) + 3H₂(g) ⇌ 2NH₃(g) có ∆rH₂⁹⁸⁰ = -92.2 kJ. Để thu được 1 mol khí NH₃ ở điều kiện chuẩn, lượng nhiệt tỏa ra là bao nhiêu?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 15: Ý nghĩa và cách tính biến thiên enthalpy phản ứng hóa học

Tags: Bộ đề 10

Câu 6: Phản ứng giữa hydrogen và chlorine tạo thành hydrogen chloride có phương trình: H₂(g) + Cl₂(g) → 2HCl(g). Biết năng lượng liên kết (Eb) của H-H là 436 kJ/mol, Cl-Cl là 243 kJ/mol và H-Cl là 432 kJ/mol. Biến thiên enthalpy chuẩn (∆rH₂⁹⁸⁰) của phản ứng này là bao nhiêu?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 15: Ý nghĩa và cách tính biến thiên enthalpy phản ứng hóa học

Tags: Bộ đề 10

Câu 7: Dựa vào giá trị biến thiên enthalpy chuẩn (∆rH₂⁹⁸⁰), phản ứng nào sau đây có xu hướng diễn ra thuận lợi hơn ở điều kiện thường?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 15: Ý nghĩa và cách tính biến thiên enthalpy phản ứng hóa học

Tags: Bộ đề 10

Câu 8: Cho phản ứng: CO(g) + 1/2 O₂(g) → CO₂(g). Biết enthalpy tạo thành chuẩn (∆fH₂⁹⁸⁰) của CO(g) là -110.5 kJ/mol và của CO₂(g) là -393.5 kJ/mol. Biến thiên enthalpy chuẩn của phản ứng này là bao nhiêu?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 15: Ý nghĩa và cách tính biến thiên enthalpy phản ứng hóa học

Tags: Bộ đề 10

Câu 9: Quá trình nung vôi (CaCO₃(s) → CaO(s) + CO₂(g)) là một phản ứng thu nhiệt mạnh. Để phản ứng này diễn ra liên tục trong lò nung vôi, cần phải:

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 15: Ý nghĩa và cách tính biến thiên enthalpy phản ứng hóa học

Tags: Bộ đề 10

Câu 10: Biến thiên enthalpy chuẩn của một phản ứng (∆rH₂⁹⁸⁰) được tính dựa trên công thức nào sau đây khi biết enthalpy tạo thành chuẩn của các chất tham gia và sản phẩm?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 15: Ý nghĩa và cách tính biến thiên enthalpy phản ứng hóa học

Tags: Bộ đề 10

Câu 11: Biến thiên enthalpy chuẩn của phản ứng (∆rH₂⁹⁸⁰) cho biết điều gì về phản ứng?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 15: Ý nghĩa và cách tính biến thiên enthalpy phản ứng hóa học

Tags: Bộ đề 10

Câu 12: Một phản ứng có ∆rH₂⁹⁸⁰ = -500 kJ. Điều này có nghĩa là:

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 15: Ý nghĩa và cách tính biến thiên enthalpy phản ứng hóa học

Tags: Bộ đề 10

Câu 13: Phản ứng nào sau đây có thể được sử dụng trong túi chườm lạnh y tế?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 15: Ý nghĩa và cách tính biến thiên enthalpy phản ứng hóa học

Tags: Bộ đề 10

Câu 14: Cho phản ứng: 2H₂S(g) + 3O₂(g) → 2SO₂(g) + 2H₂O(l). Biết enthalpy tạo thành chuẩn của H₂S(g), SO₂(g), H₂O(l) lần lượt là -20.6 kJ/mol, -296.8 kJ/mol, -285.8 kJ/mol. Tính biến thiên enthalpy chuẩn của phản ứng.

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 15: Ý nghĩa và cách tính biến thiên enthalpy phản ứng hóa học

Tags: Bộ đề 10

Câu 15: Để ước tính biến thiên enthalpy của một phản ứng dựa trên năng lượng liên kết, người ta thường sử dụng công thức nào?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 15: Ý nghĩa và cách tính biến thiên enthalpy phản ứng hóa học

Tags: Bộ đề 10

Câu 16: Năng lượng liên kết là gì?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 15: Ý nghĩa và cách tính biến thiên enthalpy phản ứng hóa học

Tags: Bộ đề 10

Câu 17: So sánh mức độ thuận lợi của hai phản ứng sau ở điều kiện chuẩn: (1) A + B → C, ∆rH₁ = -200 kJ; (2) D + E → F, ∆rH₂ = +50 kJ.

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 15: Ý nghĩa và cách tính biến thiên enthalpy phản ứng hóa học

Tags: Bộ đề 10

Câu 18: Phản ứng đốt cháy ethanol: C₂H₅OH(l) + 3O₂(g) → 2CO₂(g) + 3H₂O(l) có ∆rH₂⁹⁸⁰ = -1367 kJ. Nếu đốt cháy hoàn toàn 23 gam ethanol lỏng ở điều kiện chuẩn, lượng nhiệt tỏa ra là bao nhiêu? (Biết M(C₂H₅OH) = 46 g/mol)

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 15: Ý nghĩa và cách tính biến thiên enthalpy phản ứng hóa học

Tags: Bộ đề 10

Câu 19: Năng lượng của hệ chất phản ứng và hệ sản phẩm được biểu diễn trên sơ đồ năng lượng. Đối với phản ứng tỏa nhiệt, mối quan hệ nào sau đây là đúng?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 15: Ý nghĩa và cách tính biến thiên enthalpy phản ứng hóa học

Tags: Bộ đề 10

Câu 20: Phản ứng phân hủy đá vôi: CaCO₃(s) → CaO(s) + CO₂(g) có ∆rH₂⁹⁸⁰ = +178.29 kJ. Để phân hủy hoàn toàn 100 kg đá vôi (chứa 100% CaCO₃) ở điều kiện chuẩn, cần cung cấp lượng nhiệt là bao nhiêu? (Biết M(CaCO₃) = 100 g/mol)

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 15: Ý nghĩa và cách tính biến thiên enthalpy phản ứng hóa học

Tags: Bộ đề 10

Câu 21: Điều kiện chuẩn (standard conditions) để xác định biến thiên enthalpy chuẩn thường là:

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 15: Ý nghĩa và cách tính biến thiên enthalpy phản ứng hóa học

Tags: Bộ đề 10

Câu 22: Enthalpy tạo thành chuẩn (∆fH₂⁹⁸⁰) của một đơn chất bền ở trạng thái chuẩn có giá trị bằng bao nhiêu?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 15: Ý nghĩa và cách tính biến thiên enthalpy phản ứng hóa học

Tags: Bộ đề 10

Câu 23: Cho phản ứng: C(s) + H₂O(g) → CO(g) + H₂(g). Biết năng lượng liên kết trong các phân tử: C≡O (1072 kJ/mol), H-H (436 kJ/mol), C=O (trong CO₂) (799 kJ/mol), O-H (464 kJ/mol). Năng lượng liên kết C trong than chì (rắn) không được cung cấp trực tiếp. Câu hỏi này không thể giải bằng phương pháp năng lượng liên kết thông thường. Hãy chọn phát biểu đúng về việc tính ∆rH₂⁹⁸⁰ cho phản ứng này.

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 15: Ý nghĩa và cách tính biến thiên enthalpy phản ứng hóa học

Tags: Bộ đề 10

Câu 24: Khí gas (LPG) được sử dụng làm nhiên liệu đun nấu chủ yếu chứa propane (C₃H₈) và butane (C₄H₁₀). Khi đốt cháy, chúng tỏa ra nhiệt lượng lớn. Phản ứng đốt cháy hoàn toàn propane là: C₃H₈(g) + 5O₂(g) → 3CO₂(g) + 4H₂O(l). Đây là ứng dụng của phản ứng nào?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 15: Ý nghĩa và cách tính biến thiên enthalpy phản ứng hóa học

Tags: Bộ đề 10

Câu 25: Cho phản ứng: 2SO₂(g) + O₂(g) → 2SO₃(g) có ∆rH₂⁹⁸⁰ = -197.8 kJ. Để sản xuất SO₃ trong công nghiệp, người ta thường thực hiện phản ứng này. Nếu muốn thu được 160 gam SO₃ (M=80 g/mol) ở điều kiện chuẩn, lượng nhiệt tỏa ra là bao nhiêu?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 15: Ý nghĩa và cách tính biến thiên enthalpy phản ứng hóa học

Tags: Bộ đề 10

Câu 26: Khi tính biến thiên enthalpy chuẩn của phản ứng dựa vào năng lượng liên kết, công thức được áp dụng dựa trên nguyên tắc nào?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 15: Ý nghĩa và cách tính biến thiên enthalpy phản ứng hóa học

Tags: Bộ đề 10

Câu 27: Phản ứng nào sau đây chắc chắn là phản ứng thu nhiệt?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 15: Ý nghĩa và cách tính biến thiên enthalpy phản ứng hóa học

Tags: Bộ đề 10

Câu 28: Cho phản ứng: H₂(g) + I₂(g) → 2HI(g). Biết năng lượng liên kết H-H, I-I, H-I lần lượt là 436 kJ/mol, 151 kJ/mol, 299 kJ/mol. Tính biến thiên enthalpy chuẩn của phản ứng.

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 15: Ý nghĩa và cách tính biến thiên enthalpy phản ứng hóa học

Tags: Bộ đề 10

Câu 29: Xét phản ứng đốt cháy acetylene (C₂H₂) trong đèn xì: C₂H₂(g) + 5/2 O₂(g) → 2CO₂(g) + H₂O(l). Phản ứng này tỏa rất nhiều nhiệt, được dùng để hàn cắt kim loại. Điều này có ý nghĩa gì về năng lượng của các liên kết trong phản ứng?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 15: Ý nghĩa và cách tính biến thiên enthalpy phản ứng hóa học

Tags: Bộ đề 10

Câu 30: Tại sao một số phản ứng tỏa nhiệt cần phải khơi mào (ví dụ: đốt nóng) mới xảy ra, dù sau đó chúng có thể tự tiếp diễn?

Viết một bình luận