Đề Trắc nghiệm Hóa học 10 – Cánh diều – Bài 16: Tốc độ phản ứng hóa học

Đề 01

Đề 02

Đề 03

Đề 04

Đề 05

Đề 06

Đề 07

Đề 08

Đề 09

Đề 10

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 16: Tốc độ phản ứng hóa học

Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 16: Tốc độ phản ứng hóa học - Đề 01

Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 16: Tốc độ phản ứng hóa học - Đề 01 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Tốc độ trung bình của phản ứng hóa học được định nghĩa là sự thay đổi đại lượng nào của một trong các chất phản ứng hoặc sản phẩm trong một đơn vị thời gian?

  • A. Khối lượng
  • B. Nồng độ
  • C. Thể tích
  • D. Số mol

Câu 2: Xét phản ứng ( ext{A}
ightarrow ext{B} ). Nồng độ của chất A tại thời điểm (t_1) là (C_1), tại thời điểm (t_2) là (C_2) ((t_2 > t_1)). Biểu thức tính tốc độ trung bình của phản ứng trong khoảng thời gian từ (t_1) đến (t_2) theo chất A là:

  • A. ( v_{ ext{tb}} = frac{C_2 - C_1}{t_2 - t_1} )
  • B. ( v_{ ext{tb}} = frac{C_1 - C_2}{t_2 - t_1} )
  • C. ( v_{ ext{tb}} = -frac{C_2 - C_1}{t_2 - t_1} )
  • D. ( v_{ ext{tb}} = frac{C_1 + C_2}{t_2 + t_1} )

Câu 3: Cho phản ứng ( ext{2NO}_2 ext{(g)}
ightarrow ext{2NO(g)} + ext{O}_2 ext{(g)} ). Nếu tốc độ tiêu thụ của ( ext{NO}_2 ) là ( 0,04 ext{ M/s} ), thì tốc độ tạo thành của ( ext{O}_2 ) là bao nhiêu?

  • A. ( 0,02 ext{ M/s} )
  • B. ( 0,04 ext{ M/s} )
  • C. ( 0,08 ext{ M/s} )
  • D. ( 0,01 ext{ M/s} )

Câu 4: Yếu tố nào sau đây **không** ảnh hưởng đến tốc độ phản ứng hóa học?

  • A. Nồng độ chất phản ứng
  • B. Nhiệt độ phản ứng
  • C. Khối lượng chất sản phẩm
  • D. Chất xúc tác

Câu 5: Khi tăng nồng độ chất phản ứng, tốc độ phản ứng thường tăng lên. Giải thích nào sau đây dựa trên thuyết va chạm là phù hợp nhất?

  • A. Làm tăng năng lượng hoạt hóa của phản ứng.
  • B. Làm giảm năng lượng của các tiểu phân.
  • C. Làm tăng số va chạm hiệu quả giữa các tiểu phân.
  • D. Làm tăng tổng số va chạm giữa các tiểu phân phản ứng.

Câu 6: Cho phản ứng đơn giản: ( ext{A(g)} + ext{2B(g)}
ightarrow ext{C(g)} ). Biểu thức tốc độ phản ứng theo định luật tác dụng khối lượng là:

  • A. ( v = k[ ext{A}][ ext{B}] )
  • B. ( v = k[ ext{A}][ ext{B}]^2 )
  • C. ( v = k[ ext{C}] )
  • D. ( v = k[ ext{A}]^2[ ext{B}] )

Câu 7: Hằng số tốc độ phản ứng (k) có giá trị phụ thuộc vào các yếu tố nào?

  • A. Nồng độ chất phản ứng và nhiệt độ.
  • B. Áp suất và chất xúc tác.
  • C. Nồng độ chất sản phẩm và bản chất chất phản ứng.
  • D. Bản chất các chất phản ứng và nhiệt độ.

Câu 8: Tăng nhiệt độ phản ứng thường làm tăng tốc độ phản ứng. Theo thuyết va chạm, điều này được giải thích chủ yếu do:

  • A. Làm giảm năng lượng hoạt hóa của phản ứng.
  • B. Làm tăng nồng độ chất phản ứng.
  • C. Làm tăng số va chạm hiệu quả giữa các tiểu phân.
  • D. Làm tăng diện tích bề mặt tiếp xúc.

Câu 9: Hệ số nhiệt độ Van"t Hoff ( gamma ) cho biết khi tăng nhiệt độ lên ( 10^circ ext{C} ), tốc độ phản ứng tăng lên ( gamma ) lần. Nếu ( gamma = 3 ) và tốc độ phản ứng ở ( 20^circ ext{C} ) là ( v ), thì tốc độ phản ứng ở ( 50^circ ext{C} ) sẽ là bao nhiêu?

  • A. ( 3v )
  • B. ( 6v )
  • C. ( 9v )
  • D. ( 27v )

Câu 10: Trong các phản ứng sau, phản ứng nào có tốc độ phụ thuộc đáng kể vào áp suất?

  • A. ( ext{N}_2 ext{(g)} + ext{3H}_2 ext{(g)}
    ightleftharpoons ext{2NH}_3 ext{(g)} )
  • B. ( ext{Zn(s)} + ext{CuSO}_4 ext{(aq)}
    ightarrow ext{ZnSO}_4 ext{(aq)} + ext{Cu(s)} )
  • C. ( ext{NaOH(aq)} + ext{HCl(aq)}
    ightarrow ext{NaCl(aq)} + ext{H}_2 ext{O(l)} )
  • D. ( ext{CaCO}_3 ext{(s)}
    ightarrow ext{CaO(s)} + ext{CO}_2 ext{(g)} )

Câu 11: Để tăng tốc độ phản ứng giữa kim loại kẽm (Zn) dạng hạt và dung dịch axit sunfuric (( ext{H}_2 ext{SO}_4 )), người ta có thể áp dụng biện pháp nào sau đây?

  • A. Dùng kim loại kẽm dạng khối lớn hơn.
  • B. Pha loãng dung dịch axit sunfuric.
  • C. Nghiền nhỏ kim loại kẽm thành bột.
  • D. Giảm nhiệt độ của phản ứng.

Câu 12: Chất xúc tác là chất làm tăng tốc độ phản ứng nhưng **không** bị thay đổi về điều gì sau khi phản ứng kết thúc?

  • A. Khối lượng và thành phần hóa học.
  • B. Năng lượng hoạt hóa.
  • C. Trạng thái vật lý.
  • D. Hoạt tính xúc tác.

Câu 13: Vai trò của chất xúc tác trong phản ứng hóa học là gì?

  • A. Làm tăng nồng độ chất phản ứng.
  • B. Làm giảm năng lượng hoạt hóa của phản ứng.
  • C. Làm tăng nhiệt độ của hệ phản ứng.
  • D. Làm chuyển dịch cân bằng hóa học.

Câu 14: Phản ứng nào sau đây có tốc độ phản ứng chỉ phụ thuộc vào nồng độ của chất phản ứng và nhiệt độ (trong điều kiện không đổi các yếu tố khác)?

  • A. ( ext{Fe(s)} + ext{S(s)}
    ightarrow ext{FeS(s)} )
  • B. ( ext{CaCO}_3 ext{(s)} + ext{2HCl(aq)}
    ightarrow ext{CaCl}_2 ext{(aq)} + ext{H}_2 ext{O(l)} + ext{CO}_2 ext{(g)} )
  • C. ( ext{2SO}_2 ext{(g)} + ext{O}_2 ext{(g)} xrightarrow{ ext{V}_2 ext{O}_5} ext{2SO}_3 ext{(g)} )
  • D. ( ext{CH}_3 ext{COOH(aq)} + ext{NaOH(aq)}
    ightarrow ext{CH}_3 ext{COONa(aq)} + ext{H}_2 ext{O(l)} )

Câu 15: Tại sao khi nấu ăn, người ta thường khuấy đều thực phẩm?

  • A. Làm giảm nhiệt độ, giúp thực phẩm chín từ từ.
  • B. Làm tăng áp suất trong nồi.
  • C. Làm tăng sự tiếp xúc giữa các chất phản ứng.
  • D. Làm giảm năng lượng hoạt hóa.

Câu 16: Phản ứng giữa ( ext{Na}_2 ext{S}_2 ext{O}_3 ) và ( ext{H}_2 ext{SO}_4 ) tạo kết tủa lưu huỳnh (( ext{S} )) có thể biểu diễn như sau: ( ext{Na}_2 ext{S}_2 ext{O}_3 ext{(aq)} + ext{H}_2 ext{SO}_4 ext{(aq)}
ightarrow ext{Na}_2 ext{SO}_4 ext{(aq)} + ext{SO}_2 ext{(g)} + ext{S(s)} + ext{H}_2 ext{O(l)} ). Tốc độ phản ứng này có thể được đo bằng cách theo dõi sự thay đổi đại lượng nào theo thời gian?

  • A. Độ đục của dung dịch.
  • B. Màu sắc của khí ( ext{SO}_2 ).
  • C. Khối lượng ( ext{Na}_2 ext{SO}_4 ) tan trong dung dịch.
  • D. pH của dung dịch sau phản ứng.

Câu 17: Một thí nghiệm nghiên cứu tốc độ phản ứng giữa ( ext{CaCO}_3 ext{(s)} ) và ( ext{HCl(aq)} ) bằng cách đo thể tích khí ( ext{CO}_2 ) thoát ra theo thời gian. Nếu giữ nguyên khối lượng ( ext{CaCO}_3 ) dạng bột, thể tích và nồng độ dung dịch ( ext{HCl} ), chỉ thay đổi nhiệt độ từ ( 20^circ ext{C} ) lên ( 40^circ ext{C} ). Yếu tố nào đã được thay đổi để nghiên cứu ảnh hưởng đến tốc độ phản ứng?

  • A. Nồng độ chất phản ứng.
  • B. Nhiệt độ phản ứng.
  • C. Diện tích bề mặt tiếp xúc.
  • D. Áp suất hệ phản ứng.

Câu 18: Phản ứng phân hủy ( ext{H}_2 ext{O}_2 ) có xúc tác ( ext{MnO}_2 ) diễn ra nhanh hơn so với không có xúc tác. Điều này là do ( ext{MnO}_2 ):

  • A. Làm tăng nồng độ ( ext{H}_2 ext{O}_2 ).
  • B. Làm tăng nhiệt độ của hệ.
  • C. Cung cấp cơ chế phản ứng có năng lượng hoạt hóa thấp hơn.
  • D. Làm tăng áp suất của hệ.

Câu 19: Đồ thị biểu diễn sự phụ thuộc của tốc độ phản ứng vào nhiệt độ thường có dạng:

  • A. Đường cong đi lên (tốc độ tăng khi nhiệt độ tăng).
  • B. Đường thẳng song song với trục nhiệt độ (tốc độ không đổi).
  • C. Đường cong đi xuống (tốc độ giảm khi nhiệt độ tăng).
  • D. Đường thẳng đi qua gốc tọa độ.

Câu 20: Xét phản ứng ( ext{A} + ext{B}
ightarrow ext{Sản phẩm} ). Nếu nồng độ của A tăng gấp đôi và nồng độ của B giữ nguyên, tốc độ phản ứng tăng gấp đôi. Nếu nồng độ của A giữ nguyên và nồng độ của B tăng gấp đôi, tốc độ phản ứng tăng gấp bốn. Biểu thức tốc độ phản ứng theo định luật tác dụng khối lượng (phản ứng đơn giản) là:

  • A. ( v = k[ ext{A}][ ext{B}] )
  • B. ( v = k[ ext{A}]^2[ ext{B}] )
  • C. ( v = k[ ext{A}][ ext{B}]^4 )
  • D. ( v = k[ ext{A}][ ext{B}]^2 )

Câu 21: Phản ứng đốt cháy củi trong không khí diễn ra chậm. Nếu chẻ củi thành các thanh nhỏ hoặc dăm bào, tốc độ đốt cháy tăng lên đáng kể. Yếu tố nào đã được áp dụng để tăng tốc độ phản ứng trong trường hợp này?

  • A. Diện tích bề mặt tiếp xúc.
  • B. Nồng độ chất phản ứng.
  • C. Nhiệt độ.
  • D. Áp suất.

Câu 22: Xét phản ứng thuận nghịch ( ext{A} + ext{B}
ightleftharpoons ext{C} + ext{D} ). Khi phản ứng đạt trạng thái cân bằng, tốc độ phản ứng thuận và tốc độ phản ứng nghịch sẽ như thế nào?

  • A. Tốc độ phản ứng thuận lớn hơn tốc độ phản ứng nghịch.
  • B. Tốc độ phản ứng thuận nhỏ hơn tốc độ phản ứng nghịch.
  • C. Tốc độ phản ứng thuận bằng tốc độ phản ứng nghịch.
  • D. Cả hai tốc độ đều bằng không.

Câu 23: Tại sao các vụ nổ bụi (bụi than, bụi gỗ, bụi ngũ cốc...) trong không khí lại nguy hiểm hơn nhiều so với việc đốt cháy vật liệu dạng khối?

  • A. Do nồng độ oxy trong không khí cao hơn.
  • B. Do diện tích bề mặt tiếp xúc của bụi rất lớn.
  • C. Do bụi là chất xúc tác cho phản ứng cháy.
  • D. Do áp suất trong không gian chứa bụi tăng đột ngột.

Câu 24: Một thí nghiệm được tiến hành để nghiên cứu sự ảnh hưởng của nồng độ đến tốc độ phản ứng ( ext{Zn(s)} + ext{2HCl(aq)}
ightarrow ext{ZnCl}_2 ext{(aq)} + ext{H}_2 ext{(g)} ). Người ta sử dụng cùng một lượng Zn dạng hạt và đo thể tích khí ( ext{H}_2 ) thoát ra theo thời gian. Thí nghiệm 1 dùng dung dịch HCl 1M, Thí nghiệm 2 dùng dung dịch HCl 2M. Kết quả dự kiến nào sau đây là đúng?

  • A. Thí nghiệm 2 thu được cùng một thể tích ( ext{H}_2 ) cuối cùng nhưng trong thời gian ngắn hơn so với Thí nghiệm 1.
  • B. Thí nghiệm 2 thu được thể tích ( ext{H}_2 ) cuối cùng lớn hơn so với Thí nghiệm 1.
  • C. Tốc độ phản ứng ở Thí nghiệm 1 nhanh hơn ở Thí nghiệm 2.
  • D. Thời gian để phản ứng hoàn thành ở Thí nghiệm 1 ngắn hơn ở Thí nghiệm 2.

Câu 25: Phát biểu nào sau đây về năng lượng hoạt hóa ((E_a)) là **không** đúng?

  • A. Là năng lượng tối thiểu cần thiết để các tiểu phân phản ứng có thể va chạm hiệu quả.
  • B. Chất xúc tác làm giảm năng lượng hoạt hóa của phản ứng.
  • C. Giá trị (E_a) càng nhỏ thì tốc độ phản ứng càng lớn.
  • D. Giá trị (E_a) phụ thuộc vào nhiệt độ của phản ứng.

Câu 26: Một phản ứng có năng lượng hoạt hóa lớn. Điều này có ý nghĩa gì về tốc độ phản ứng?

  • A. Tốc độ phản ứng rất nhanh.
  • B. Tốc độ phản ứng thường chậm.
  • C. Tốc độ phản ứng không phụ thuộc vào nhiệt độ.
  • D. Phản ứng không thể xảy ra.

Câu 27: Phản ứng giữa hai chất khí A và B trong bình kín. Nếu tăng áp suất của hệ bằng cách nén thể tích bình xuống, tốc độ phản ứng sẽ thay đổi như thế nào?

  • A. Tăng lên.
  • B. Giảm đi.
  • C. Không thay đổi.
  • D. Ban đầu tăng sau đó giảm.

Câu 28: Khi cho cùng một lượng đá vôi (( ext{CaCO}_3 )) vào hai cốc chứa cùng thể tích và nồng độ dung dịch ( ext{HCl} ), cốc A dùng đá vôi dạng cục lớn, cốc B dùng đá vôi dạng bột mịn. Quan sát tốc độ sủi bọt khí ( ext{CO}_2 ) cho thấy ở cốc B nhanh hơn cốc A. Yếu tố ảnh hưởng đến tốc độ phản ứng được minh họa rõ nhất trong thí nghiệm này là:

  • A. Nồng độ chất phản ứng.
  • B. Nhiệt độ phản ứng.
  • C. Chất xúc tác.
  • D. Diện tích bề mặt tiếp xúc.

Câu 29: Một phản ứng diễn ra ở ( 30^circ ext{C} ) có tốc độ gấp 8 lần tốc độ ở ( 0^circ ext{C} ). Hệ số nhiệt độ Van"t Hoff ( gamma ) của phản ứng này là bao nhiêu?

  • A. 2,5
  • B. 2
  • C. 3
  • D. 4

Câu 30: Tại sao việc bảo quản thực phẩm trong tủ lạnh giúp giữ thực phẩm tươi lâu hơn?

  • A. Nhiệt độ thấp làm giảm tốc độ các phản ứng hóa học gây ôi thiu.
  • B. Nhiệt độ thấp làm tăng nồng độ chất bảo quản tự nhiên trong thực phẩm.
  • C. Nhiệt độ thấp là chất xúc tác làm chậm quá trình phân hủy.
  • D. Áp suất trong tủ lạnh cao hơn làm chậm phản ứng.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 16: Tốc độ phản ứng hóa học

Tags: Bộ đề 01

Câu 1: Tốc độ trung bình của phản ứng hóa học được định nghĩa là sự thay đổi đại lượng nào của một trong các chất phản ứng hoặc sản phẩm trong một đơn vị thời gian?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 16: Tốc độ phản ứng hóa học

Tags: Bộ đề 01

Câu 2: Xét phản ứng ( ext{A} rightarrow ext{B} ). Nồng độ của chất A tại thời điểm (t_1) là (C_1), tại thời điểm (t_2) là (C_2) ((t_2 > t_1)). Biểu thức tính tốc độ trung bình của phản ứng trong khoảng thời gian từ (t_1) đến (t_2) theo chất A là:

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 16: Tốc độ phản ứng hóa học

Tags: Bộ đề 01

Câu 3: Cho phản ứng ( ext{2NO}_2 ext{(g)} rightarrow ext{2NO(g)} + ext{O}_2 ext{(g)} ). Nếu tốc độ tiêu thụ của ( ext{NO}_2 ) là ( 0,04 ext{ M/s} ), thì tốc độ tạo thành của ( ext{O}_2 ) là bao nhiêu?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 16: Tốc độ phản ứng hóa học

Tags: Bộ đề 01

Câu 4: Yếu tố nào sau đây **không** ảnh hưởng đến tốc độ phản ứng hóa học?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 16: Tốc độ phản ứng hóa học

Tags: Bộ đề 01

Câu 5: Khi tăng nồng độ chất phản ứng, tốc độ phản ứng thường tăng lên. Giải thích nào sau đây dựa trên thuyết va chạm là phù hợp nhất?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 16: Tốc độ phản ứng hóa học

Tags: Bộ đề 01

Câu 6: Cho phản ứng đơn giản: ( ext{A(g)} + ext{2B(g)} rightarrow ext{C(g)} ). Biểu thức tốc độ phản ứng theo định luật tác dụng khối lượng là:

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 16: Tốc độ phản ứng hóa học

Tags: Bộ đề 01

Câu 7: Hằng số tốc độ phản ứng (k) có giá trị phụ thuộc vào các yếu tố nào?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 16: Tốc độ phản ứng hóa học

Tags: Bộ đề 01

Câu 8: Tăng nhiệt độ phản ứng thường làm tăng tốc độ phản ứng. Theo thuyết va chạm, điều này được giải thích chủ yếu do:

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 16: Tốc độ phản ứng hóa học

Tags: Bộ đề 01

Câu 9: Hệ số nhiệt độ Van't Hoff ( gamma ) cho biết khi tăng nhiệt độ lên ( 10^circ ext{C} ), tốc độ phản ứng tăng lên ( gamma ) lần. Nếu ( gamma = 3 ) và tốc độ phản ứng ở ( 20^circ ext{C} ) là ( v ), thì tốc độ phản ứng ở ( 50^circ ext{C} ) sẽ là bao nhiêu?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 16: Tốc độ phản ứng hóa học

Tags: Bộ đề 01

Câu 10: Trong các phản ứng sau, phản ứng nào có tốc độ phụ thuộc đáng kể vào áp suất?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 16: Tốc độ phản ứng hóa học

Tags: Bộ đề 01

Câu 11: Để tăng tốc độ phản ứng giữa kim loại kẽm (Zn) dạng hạt và dung dịch axit sunfuric (( ext{H}_2 ext{SO}_4 )), người ta có thể áp dụng biện pháp nào sau đây?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 16: Tốc độ phản ứng hóa học

Tags: Bộ đề 01

Câu 12: Chất xúc tác là chất làm tăng tốc độ phản ứng nhưng **không** bị thay đổi về điều gì sau khi phản ứng kết thúc?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 16: Tốc độ phản ứng hóa học

Tags: Bộ đề 01

Câu 13: Vai trò của chất xúc tác trong phản ứng hóa học là gì?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 16: Tốc độ phản ứng hóa học

Tags: Bộ đề 01

Câu 14: Phản ứng nào sau đây có tốc độ phản ứng chỉ phụ thuộc vào nồng độ của chất phản ứng và nhiệt độ (trong điều kiện không đổi các yếu tố khác)?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 16: Tốc độ phản ứng hóa học

Tags: Bộ đề 01

Câu 15: Tại sao khi nấu ăn, người ta thường khuấy đều thực phẩm?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 16: Tốc độ phản ứng hóa học

Tags: Bộ đề 01

Câu 16: Phản ứng giữa ( ext{Na}_2 ext{S}_2 ext{O}_3 ) và ( ext{H}_2 ext{SO}_4 ) tạo kết tủa lưu huỳnh (( ext{S} )) có thể biểu diễn như sau: ( ext{Na}_2 ext{S}_2 ext{O}_3 ext{(aq)} + ext{H}_2 ext{SO}_4 ext{(aq)} rightarrow ext{Na}_2 ext{SO}_4 ext{(aq)} + ext{SO}_2 ext{(g)} + ext{S(s)} + ext{H}_2 ext{O(l)} ). Tốc độ phản ứng này có thể được đo bằng cách theo dõi sự thay đổi đại lượng nào theo thời gian?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 16: Tốc độ phản ứng hóa học

Tags: Bộ đề 01

Câu 17: Một thí nghiệm nghiên cứu tốc độ phản ứng giữa ( ext{CaCO}_3 ext{(s)} ) và ( ext{HCl(aq)} ) bằng cách đo thể tích khí ( ext{CO}_2 ) thoát ra theo thời gian. Nếu giữ nguyên khối lượng ( ext{CaCO}_3 ) dạng bột, thể tích và nồng độ dung dịch ( ext{HCl} ), chỉ thay đổi nhiệt độ từ ( 20^circ ext{C} ) lên ( 40^circ ext{C} ). Yếu tố nào đã được thay đổi để nghiên cứu ảnh hưởng đến tốc độ phản ứng?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 16: Tốc độ phản ứng hóa học

Tags: Bộ đề 01

Câu 18: Phản ứng phân hủy ( ext{H}_2 ext{O}_2 ) có xúc tác ( ext{MnO}_2 ) diễn ra nhanh hơn so với không có xúc tác. Điều này là do ( ext{MnO}_2 ):

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 16: Tốc độ phản ứng hóa học

Tags: Bộ đề 01

Câu 19: Đồ thị biểu diễn sự phụ thuộc của tốc độ phản ứng vào nhiệt độ thường có dạng:

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 16: Tốc độ phản ứng hóa học

Tags: Bộ đề 01

Câu 20: Xét phản ứng ( ext{A} + ext{B} rightarrow ext{Sản phẩm} ). Nếu nồng độ của A tăng gấp đôi và nồng độ của B giữ nguyên, tốc độ phản ứng tăng gấp đôi. Nếu nồng độ của A giữ nguyên và nồng độ của B tăng gấp đôi, tốc độ phản ứng tăng gấp bốn. Biểu thức tốc độ phản ứng theo định luật tác dụng khối lượng (phản ứng đơn giản) là:

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 16: Tốc độ phản ứng hóa học

Tags: Bộ đề 01

Câu 21: Phản ứng đốt cháy củi trong không khí diễn ra chậm. Nếu chẻ củi thành các thanh nhỏ hoặc dăm bào, tốc độ đốt cháy tăng lên đáng kể. Yếu tố nào đã được áp dụng để tăng tốc độ phản ứng trong trường hợp này?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 16: Tốc độ phản ứng hóa học

Tags: Bộ đề 01

Câu 22: Xét phản ứng thuận nghịch ( ext{A} + ext{B} rightleftharpoons ext{C} + ext{D} ). Khi phản ứng đạt trạng thái cân bằng, tốc độ phản ứng thuận và tốc độ phản ứng nghịch sẽ như thế nào?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 16: Tốc độ phản ứng hóa học

Tags: Bộ đề 01

Câu 23: Tại sao các vụ nổ bụi (bụi than, bụi gỗ, bụi ngũ cốc...) trong không khí lại nguy hiểm hơn nhiều so với việc đốt cháy vật liệu dạng khối?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 16: Tốc độ phản ứng hóa học

Tags: Bộ đề 01

Câu 24: Một thí nghiệm được tiến hành để nghiên cứu sự ảnh hưởng của nồng độ đến tốc độ phản ứng ( ext{Zn(s)} + ext{2HCl(aq)} rightarrow ext{ZnCl}_2 ext{(aq)} + ext{H}_2 ext{(g)} ). Người ta sử dụng cùng một lượng Zn dạng hạt và đo thể tích khí ( ext{H}_2 ) thoát ra theo thời gian. Thí nghiệm 1 dùng dung dịch HCl 1M, Thí nghiệm 2 dùng dung dịch HCl 2M. Kết quả dự kiến nào sau đây là đúng?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 16: Tốc độ phản ứng hóa học

Tags: Bộ đề 01

Câu 25: Phát biểu nào sau đây về năng lượng hoạt hóa ((E_a)) là **không** đúng?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 16: Tốc độ phản ứng hóa học

Tags: Bộ đề 01

Câu 26: Một phản ứng có năng lượng hoạt hóa lớn. Điều này có ý nghĩa gì về tốc độ phản ứng?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 16: Tốc độ phản ứng hóa học

Tags: Bộ đề 01

Câu 27: Phản ứng giữa hai chất khí A và B trong bình kín. Nếu tăng áp suất của hệ bằng cách nén thể tích bình xuống, tốc độ phản ứng sẽ thay đổi như thế nào?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 16: Tốc độ phản ứng hóa học

Tags: Bộ đề 01

Câu 28: Khi cho cùng một lượng đá vôi (( ext{CaCO}_3 )) vào hai cốc chứa cùng thể tích và nồng độ dung dịch ( ext{HCl} ), cốc A dùng đá vôi dạng cục lớn, cốc B dùng đá vôi dạng bột mịn. Quan sát tốc độ sủi bọt khí ( ext{CO}_2 ) cho thấy ở cốc B nhanh hơn cốc A. Yếu tố ảnh hưởng đến tốc độ phản ứng được minh họa rõ nhất trong thí nghiệm này là:

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 16: Tốc độ phản ứng hóa học

Tags: Bộ đề 01

Câu 29: Một phản ứng diễn ra ở ( 30^circ ext{C} ) có tốc độ gấp 8 lần tốc độ ở ( 0^circ ext{C} ). Hệ số nhiệt độ Van't Hoff ( gamma ) của phản ứng này là bao nhiêu?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 16: Tốc độ phản ứng hóa học

Tags: Bộ đề 01

Câu 30: Tại sao việc bảo quản thực phẩm trong tủ lạnh giúp giữ thực phẩm tươi lâu hơn?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 16: Tốc độ phản ứng hóa học

Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 16: Tốc độ phản ứng hóa học - Đề 02

Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 16: Tốc độ phản ứng hóa học - Đề 02 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Khái niệm tốc độ phản ứng hóa học diễn tả điều gì?

  • A. Lượng nhiệt tỏa ra hay thu vào của phản ứng trong một đơn vị thời gian.
  • B. Sự thay đổi màu sắc của hệ phản ứng theo thời gian.
  • C. Thời gian cần thiết để phản ứng hoàn thành.
  • D. Sự thay đổi nồng độ của một chất phản ứng hoặc sản phẩm trong một đơn vị thời gian.

Câu 2: Cho phản ứng đơn giản: ( ext{A(g)} + 2 ext{B(g)}
ightarrow ext{C(g)} ). Biểu thức tốc độ tức thời của phản ứng theo định luật tác dụng khối lượng là:

  • A. ( v = k cdot C_A cdot C_B )
  • B. ( v = k cdot C_A cdot C_B^2 )
  • C. ( v = k cdot C_A cdot C_B^2 )
  • D. ( v = k cdot C_C )

Câu 3: Cho phản ứng: ( ext{H}_2 ext{(g)} + ext{I}_2 ext{(g)}
ightarrow 2 ext{HI(g)} ). Ban đầu nồng độ ( ext{H}_2 ) là 0,1 M. Sau 10 giây, nồng độ ( ext{H}_2 ) còn 0,06 M. Tốc độ trung bình của phản ứng tính theo ( ext{H}_2 ) trong 10 giây đầu tiên là bao nhiêu?

  • A. 0,001 M/s
  • B. 0,004 M/s
  • C. 0,006 M/s
  • D. 0,01 M/s

Câu 4: Tiếp tục từ Câu 3, tốc độ trung bình của phản ứng tính theo ( ext{HI} ) trong 10 giây đầu tiên là bao nhiêu?

  • A. 0,004 M/s
  • B. 0,006 M/s
  • C. 0,008 M/s
  • D. 0,016 M/s

Câu 5: Yếu tố nào sau đây KHÔNG ảnh hưởng đến hằng số tốc độ phản ứng ( k )?

  • A. Nồng độ chất phản ứng
  • B. Nhiệt độ
  • C. Chất xúc tác
  • D. Bản chất chất phản ứng

Câu 6: Khi tăng nhiệt độ của hệ phản ứng, tốc độ phản ứng thường tăng lên đáng kể. Nguyên nhân chính là do:

  • A. Năng lượng hoạt hóa của phản ứng giảm xuống.
  • B. Nồng độ các chất phản ứng tăng lên.
  • C. Áp suất của hệ phản ứng tăng lên.
  • D. Tăng số va chạm hiệu quả giữa các phân tử chất phản ứng.

Câu 7: Hệ số nhiệt độ Van"t Hoff ( gamma ) cho một phản ứng là 2. Nếu tăng nhiệt độ từ ( 20^circ ext{C} ) lên ( 50^circ ext{C} ), tốc độ phản ứng sẽ tăng lên bao nhiêu lần?

  • A. 2 lần
  • B. 8 lần
  • C. 16 lần
  • D. 32 lần

Câu 8: Đối với phản ứng có chất rắn tham gia, yếu tố nào sau đây ảnh hưởng đáng kể đến tốc độ phản ứng?

  • A. Áp suất riêng phần của chất rắn.
  • B. Nồng độ chất rắn.
  • C. Diện tích bề mặt tiếp xúc của chất rắn.
  • D. Khối lượng mol của chất rắn.

Câu 9: Chất xúc tác có vai trò gì trong phản ứng hóa học?

  • A. Làm tăng tốc độ phản ứng và không bị biến đổi về lượng và chất sau phản ứng.
  • B. Làm tăng tốc độ phản ứng và bị tiêu hao một phần sau phản ứng.
  • C. Làm giảm tốc độ phản ứng và không bị biến đổi về lượng và chất sau phản ứng.
  • D. Làm tăng năng lượng hoạt hóa của phản ứng.

Câu 10: Phản ứng giữa đá vôi (( ext{CaCO}_3 )) và axit clohidric (( ext{HCl} )) tạo ra khí carbon dioxide. Để tăng tốc độ thoát khí ( ext{CO}_2 ), người ta có thể áp dụng biện pháp nào sau đây? (Giả sử các điều kiện khác giữ nguyên)

  • A. Dùng đá vôi dạng khối lớn.
  • B. Pha loãng dung dịch ( ext{HCl} ).
  • C. Giảm nhiệt độ của hệ phản ứng.
  • D. Nghiền nhỏ đá vôi thành bột mịn.

Câu 11: Cho phản ứng: ( ext{A(g)} + ext{B(g)}
ightarrow ext{Sản phẩm} ). Nếu nồng độ của chất A tăng gấp đôi và nồng độ của chất B tăng gấp đôi, tốc độ phản ứng sẽ thay đổi như thế nào? (Giả sử phản ứng là đơn giản)

  • A. Tăng 2 lần.
  • B. Tăng 3 lần.
  • C. Tăng 4 lần.
  • D. Tăng 8 lần.

Câu 12: Phản ứng phân hủy ( ext{H}_2 ext{O}_2 ) diễn ra chậm ở nhiệt độ phòng. Tuy nhiên, khi thêm một ít ( ext{MnO}_2 ) vào, phản ứng xảy ra nhanh hơn nhiều và ( ext{MnO}_2 ) không bị tiêu hao. Trong trường hợp này, ( ext{MnO}_2 ) đóng vai trò gì?

  • A. Chất phản ứng.
  • B. Chất ức chế.
  • C. Chất oxy hóa.
  • D. Chất xúc tác.

Câu 13: Để bảo quản thực phẩm lâu bị ôi thiu, người ta thường cho vào tủ lạnh. Biện pháp này dựa trên yếu tố nào ảnh hưởng đến tốc độ phản ứng?

  • A. Nhiệt độ.
  • B. Nồng độ.
  • C. Áp suất.
  • D. Chất xúc tác.

Câu 14: Trong phản ứng giữa kim loại ( ext{Zn} ) và dung dịch ( ext{HCl} ), nếu dùng ( ext{Zn} ) dạng bột thay vì dạng lá mỏng với cùng khối lượng, tốc độ phản ứng tăng là do:

  • A. Nồng độ ( ext{Zn} ) tăng.
  • B. Nhiệt độ phản ứng tăng.
  • C. Diện tích bề mặt tiếp xúc tăng.
  • D. Áp suất riêng phần của ( ext{Zn} ) tăng.

Câu 15: Đối với các phản ứng có chất khí tham gia, việc tăng áp suất chung của hệ phản ứng sẽ làm tăng tốc độ phản ứng. Giải thích nào sau đây là đúng?

  • A. Làm giảm năng lượng hoạt hóa của phản ứng.
  • B. Làm tăng nồng độ (áp suất riêng phần) của các chất khí phản ứng.
  • C. Làm tăng nhiệt độ của hệ phản ứng.
  • D. Làm giảm số va chạm giữa các phân tử khí.

Câu 16: Cho phản ứng: ( ext{N}_2 ext{(g)} + 3 ext{H}_2 ext{(g)}
ightleftharpoons 2 ext{NH}_3 ext{(g)} ). Phản ứng này được thực hiện ở nhiệt độ và áp suất cao, có xúc tác ( ext{Fe} ). Yếu tố nào giúp tăng tốc độ phản ứng tổng hợp ( ext{NH}_3 )?

  • A. Chỉ có nhiệt độ cao.
  • B. Chỉ có áp suất cao và xúc tác ( ext{Fe} ).
  • C. Chỉ có nhiệt độ cao và áp suất cao.
  • D. Nhiệt độ cao, áp suất cao và xúc tác ( ext{Fe} ).

Câu 17: Tại thời điểm ( t_1 ), nồng độ chất phản ứng A là ( C_1 ). Tại thời điểm ( t_2 > t_1 ), nồng độ chất phản ứng A là ( C_2 ). Biểu thức tốc độ trung bình của phản ứng theo chất A trong khoảng thời gian ( Delta t = t_2 - t_1 ) là:

  • A. ( ar{v}_A = frac{C_2 - C_1}{t_2 - t_1} )
  • B. ( ar{v}_A = frac{C_1 - C_2}{t_2 - t_1} )
  • C. ( ar{v}_A = -frac{C_2 - C_1}{t_2 - t_1} )
  • D. ( ar{v}_A = -frac{C_1 - C_2}{t_2 - t_1} )

Câu 18: Biểu đồ nào sau đây biểu diễn sự phụ thuộc của tốc độ phản ứng vào nồng độ chất phản ứng (với giả định tốc độ tỉ lệ thuận với lũy thừa bậc nhất của nồng độ)?

  • A. Đường thẳng dốc lên đi qua gốc tọa độ.
  • B. Đường cong parabol.
  • C. Đường thẳng song song với trục hoành.
  • D. Đường thẳng dốc xuống đi qua gốc tọa độ.

Câu 19: Phát biểu nào sau đây về năng lượng hoạt hóa là đúng?

  • A. Là năng lượng tối thiểu cần thiết để các va chạm trở nên hiệu quả.
  • B. Là năng lượng tỏa ra khi phản ứng xảy ra.
  • C. Là năng lượng thu vào khi phản ứng xảy ra.
  • D. Là năng lượng của sản phẩm trừ đi năng lượng của chất phản ứng.

Câu 20: Chất xúc tác làm tăng tốc độ phản ứng vì nó:

  • A. Làm tăng nồng độ chất phản ứng.
  • B. Làm giảm năng lượng hoạt hóa của phản ứng.
  • C. Làm tăng nhiệt độ của hệ.
  • D. Làm tăng áp suất của hệ.

Câu 21: Cho phản ứng: ( 2 ext{NO(g)} + ext{O}_2 ext{(g)}
ightarrow 2 ext{NO}_2 ext{(g)} ). Giả sử tốc độ phản ứng tuân theo biểu thức ( v = k cdot C_{ ext{NO}}^x cdot C_{ ext{O}_2}^y ). Nếu giữ nguyên nồng độ ( ext{O}_2 ) và tăng gấp đôi nồng độ ( ext{NO} ), tốc độ phản ứng tăng 4 lần. Bậc phản ứng riêng đối với ( ext{NO} ) (( x )) là bao nhiêu?

  • A. 1
  • B. 1,5
  • C. 2
  • D. 3

Câu 22: Phản ứng nào sau đây có tốc độ diễn ra nhanh nhất ở điều kiện thường?

  • A. Phản ứng tổng hợp amoniac từ nitơ và hydro.
  • B. Sự gỉ sắt trong không khí ẩm.
  • C. Sự phân hủy đường ở nhiệt độ phòng.
  • D. Phản ứng giữa ( ext{AgNO}_3 ) và ( ext{NaCl} ) trong dung dịch.

Câu 23: Một phản ứng có hệ số nhiệt độ ( gamma = 3 ). Để tăng tốc độ phản ứng lên 81 lần so với khi thực hiện ở ( 20^circ ext{C} ), cần nâng nhiệt độ lên bao nhiêu?

  • A. ( 40^circ ext{C} )
  • B. ( 50^circ ext{C} )
  • C. ( 60^circ ext{C} )
  • D. ( 80^circ ext{C} )

Câu 24: Đồ thị biểu diễn sự thay đổi nồng độ của một chất theo thời gian trong một phản ứng hóa học. Độ dốc của tiếp tuyến với đường cong tại một thời điểm nhất định cho biết điều gì?

  • A. Tốc độ tức thời của phản ứng tại thời điểm đó.
  • B. Tốc độ trung bình của phản ứng trong toàn bộ quá trình.
  • C. Hằng số tốc độ của phản ứng.
  • D. Năng lượng hoạt hóa của phản ứng.

Câu 25: Tại sao khi đun nóng, các phản ứng hóa học thường xảy ra nhanh hơn?

  • A. Làm giảm áp suất của hệ.
  • B. Làm tăng năng lượng hoạt hóa.
  • C. Làm giảm nồng độ chất phản ứng.
  • D. Làm tăng số va chạm có hiệu quả.

Câu 26: Đơn vị phổ biến của tốc độ phản ứng là:

  • A. mol/(L.s)
  • B. mol.L/s
  • C. L.s/mol
  • D. mol/L

Câu 27: Cho phản ứng: ( 2 ext{SO}_2 ext{(g)} + ext{O}_2 ext{(g)}
ightarrow 2 ext{SO}_3 ext{(g)} ). Nếu tốc độ tiêu thụ ( ext{O}_2 ) là 0,02 M/s, thì tốc độ hình thành ( ext{SO}_3 ) là bao nhiêu?

  • A. 0,01 M/s
  • B. 0,02 M/s
  • C. 0,04 M/s
  • D. 0,08 M/s

Câu 28: Phản ứng giữa dung dịch ( ext{NaOH} ) và dung dịch ( ext{HCl} ) xảy ra rất nhanh. Yếu tố nào sau đây có ảnh hưởng ÍT NHẤT đến tốc độ phản ứng này?

  • A. Nồng độ của ( ext{HCl} ).
  • B. Diện tích bề mặt tiếp xúc.
  • C. Nhiệt độ của dung dịch.
  • D. Bản chất của ion ( ext{Na}^+ ) và ( ext{Cl}^- ).

Câu 29: Khi nói về "tốc độ tức thời", điều này có nghĩa là tốc độ phản ứng được đo tại:

  • A. Một thời điểm xác định.
  • B. Toàn bộ thời gian phản ứng.
  • C. Thời điểm ban đầu của phản ứng.
  • D. Thời điểm phản ứng kết thúc.

Câu 30: Trong các biện pháp sau, biện pháp nào làm tăng tốc độ phản ứng ( ext{CaCO}_3 ext{(r)} + 2 ext{HCl(dd)}
ightarrow ext{CaCl}_2 ext{(dd)} + ext{H}_2 ext{O(l)} + ext{CO}_2 ext{(k)} ) hiệu quả nhất?

  • A. Chỉ tăng nồng độ ( ext{HCl} ) lên gấp đôi.
  • B. Chỉ nghiền nhỏ ( ext{CaCO}_3 ) thành bột mịn.
  • C. Chỉ tăng nhiệt độ lên ( 50^circ ext{C} ).
  • D. Nghiền nhỏ ( ext{CaCO}_3 ) và tăng nồng độ ( ext{HCl} ).

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 16: Tốc độ phản ứng hóa học

Tags: Bộ đề 02

Câu 1: Khái niệm tốc độ phản ứng hóa học diễn tả điều gì?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 16: Tốc độ phản ứng hóa học

Tags: Bộ đề 02

Câu 2: Cho phản ứng đơn giản: ( ext{A(g)} + 2 ext{B(g)} rightarrow ext{C(g)} ). Biểu thức tốc độ tức thời của phản ứng theo định luật tác dụng khối lượng là:

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 16: Tốc độ phản ứng hóa học

Tags: Bộ đề 02

Câu 3: Cho phản ứng: ( ext{H}_2 ext{(g)} + ext{I}_2 ext{(g)} rightarrow 2 ext{HI(g)} ). Ban đầu nồng độ ( ext{H}_2 ) là 0,1 M. Sau 10 giây, nồng độ ( ext{H}_2 ) còn 0,06 M. Tốc độ trung bình của phản ứng tính theo ( ext{H}_2 ) trong 10 giây đầu tiên là bao nhiêu?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 16: Tốc độ phản ứng hóa học

Tags: Bộ đề 02

Câu 4: Tiếp tục từ Câu 3, tốc độ trung bình của phản ứng tính theo ( ext{HI} ) trong 10 giây đầu tiên là bao nhiêu?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 16: Tốc độ phản ứng hóa học

Tags: Bộ đề 02

Câu 5: Yếu tố nào sau đây KHÔNG ảnh hưởng đến hằng số tốc độ phản ứng ( k )?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 16: Tốc độ phản ứng hóa học

Tags: Bộ đề 02

Câu 6: Khi tăng nhiệt độ của hệ phản ứng, tốc độ phản ứng thường tăng lên đáng kể. Nguyên nhân chính là do:

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 16: Tốc độ phản ứng hóa học

Tags: Bộ đề 02

Câu 7: Hệ số nhiệt độ Van't Hoff ( gamma ) cho một phản ứng là 2. Nếu tăng nhiệt độ từ ( 20^circ ext{C} ) lên ( 50^circ ext{C} ), tốc độ phản ứng sẽ tăng lên bao nhiêu lần?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 16: Tốc độ phản ứng hóa học

Tags: Bộ đề 02

Câu 8: Đối với phản ứng có chất rắn tham gia, yếu tố nào sau đây ảnh hưởng đáng kể đến tốc độ phản ứng?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 16: Tốc độ phản ứng hóa học

Tags: Bộ đề 02

Câu 9: Chất xúc tác có vai trò gì trong phản ứng hóa học?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 16: Tốc độ phản ứng hóa học

Tags: Bộ đề 02

Câu 10: Phản ứng giữa đá vôi (( ext{CaCO}_3 )) và axit clohidric (( ext{HCl} )) tạo ra khí carbon dioxide. Để tăng tốc độ thoát khí ( ext{CO}_2 ), người ta có thể áp dụng biện pháp nào sau đây? (Giả sử các điều kiện khác giữ nguyên)

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 16: Tốc độ phản ứng hóa học

Tags: Bộ đề 02

Câu 11: Cho phản ứng: ( ext{A(g)} + ext{B(g)} rightarrow ext{Sản phẩm} ). Nếu nồng độ của chất A tăng gấp đôi và nồng độ của chất B tăng gấp đôi, tốc độ phản ứng sẽ thay đổi như thế nào? (Giả sử phản ứng là đơn giản)

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 16: Tốc độ phản ứng hóa học

Tags: Bộ đề 02

Câu 12: Phản ứng phân hủy ( ext{H}_2 ext{O}_2 ) diễn ra chậm ở nhiệt độ phòng. Tuy nhiên, khi thêm một ít ( ext{MnO}_2 ) vào, phản ứng xảy ra nhanh hơn nhiều và ( ext{MnO}_2 ) không bị tiêu hao. Trong trường hợp này, ( ext{MnO}_2 ) đóng vai trò gì?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 16: Tốc độ phản ứng hóa học

Tags: Bộ đề 02

Câu 13: Để bảo quản thực phẩm lâu bị ôi thiu, người ta thường cho vào tủ lạnh. Biện pháp này dựa trên yếu tố nào ảnh hưởng đến tốc độ phản ứng?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 16: Tốc độ phản ứng hóa học

Tags: Bộ đề 02

Câu 14: Trong phản ứng giữa kim loại ( ext{Zn} ) và dung dịch ( ext{HCl} ), nếu dùng ( ext{Zn} ) dạng bột thay vì dạng lá mỏng với cùng khối lượng, tốc độ phản ứng tăng là do:

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 16: Tốc độ phản ứng hóa học

Tags: Bộ đề 02

Câu 15: Đối với các phản ứng có chất khí tham gia, việc tăng áp suất chung của hệ phản ứng sẽ làm tăng tốc độ phản ứng. Giải thích nào sau đây là đúng?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 16: Tốc độ phản ứng hóa học

Tags: Bộ đề 02

Câu 16: Cho phản ứng: ( ext{N}_2 ext{(g)} + 3 ext{H}_2 ext{(g)} rightleftharpoons 2 ext{NH}_3 ext{(g)} ). Phản ứng này được thực hiện ở nhiệt độ và áp suất cao, có xúc tác ( ext{Fe} ). Yếu tố nào giúp tăng tốc độ phản ứng tổng hợp ( ext{NH}_3 )?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 16: Tốc độ phản ứng hóa học

Tags: Bộ đề 02

Câu 17: Tại thời điểm ( t_1 ), nồng độ chất phản ứng A là ( C_1 ). Tại thời điểm ( t_2 > t_1 ), nồng độ chất phản ứng A là ( C_2 ). Biểu thức tốc độ trung bình của phản ứng theo chất A trong khoảng thời gian ( Delta t = t_2 - t_1 ) là:

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 16: Tốc độ phản ứng hóa học

Tags: Bộ đề 02

Câu 18: Biểu đồ nào sau đây biểu diễn sự phụ thuộc của tốc độ phản ứng vào nồng độ chất phản ứng (với giả định tốc độ tỉ lệ thuận với lũy thừa bậc nhất của nồng độ)?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 16: Tốc độ phản ứng hóa học

Tags: Bộ đề 02

Câu 19: Phát biểu nào sau đây về năng lượng hoạt hóa là đúng?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 16: Tốc độ phản ứng hóa học

Tags: Bộ đề 02

Câu 20: Chất xúc tác làm tăng tốc độ phản ứng vì nó:

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 16: Tốc độ phản ứng hóa học

Tags: Bộ đề 02

Câu 21: Cho phản ứng: ( 2 ext{NO(g)} + ext{O}_2 ext{(g)} rightarrow 2 ext{NO}_2 ext{(g)} ). Giả sử tốc độ phản ứng tuân theo biểu thức ( v = k cdot C_{ ext{NO}}^x cdot C_{ ext{O}_2}^y ). Nếu giữ nguyên nồng độ ( ext{O}_2 ) và tăng gấp đôi nồng độ ( ext{NO} ), tốc độ phản ứng tăng 4 lần. Bậc phản ứng riêng đối với ( ext{NO} ) (( x )) là bao nhiêu?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 16: Tốc độ phản ứng hóa học

Tags: Bộ đề 02

Câu 22: Phản ứng nào sau đây có tốc độ diễn ra nhanh nhất ở điều kiện thường?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 16: Tốc độ phản ứng hóa học

Tags: Bộ đề 02

Câu 23: Một phản ứng có hệ số nhiệt độ ( gamma = 3 ). Để tăng tốc độ phản ứng lên 81 lần so với khi thực hiện ở ( 20^circ ext{C} ), cần nâng nhiệt độ lên bao nhiêu?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 16: Tốc độ phản ứng hóa học

Tags: Bộ đề 02

Câu 24: Đồ thị biểu diễn sự thay đổi nồng độ của một chất theo thời gian trong một phản ứng hóa học. Độ dốc của tiếp tuyến với đường cong tại một thời điểm nhất định cho biết điều gì?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 16: Tốc độ phản ứng hóa học

Tags: Bộ đề 02

Câu 25: Tại sao khi đun nóng, các phản ứng hóa học thường xảy ra nhanh hơn?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 16: Tốc độ phản ứng hóa học

Tags: Bộ đề 02

Câu 26: Đơn vị phổ biến của tốc độ phản ứng là:

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 16: Tốc độ phản ứng hóa học

Tags: Bộ đề 02

Câu 27: Cho phản ứng: ( 2 ext{SO}_2 ext{(g)} + ext{O}_2 ext{(g)} rightarrow 2 ext{SO}_3 ext{(g)} ). Nếu tốc độ tiêu thụ ( ext{O}_2 ) là 0,02 M/s, thì tốc độ hình thành ( ext{SO}_3 ) là bao nhiêu?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 16: Tốc độ phản ứng hóa học

Tags: Bộ đề 02

Câu 28: Phản ứng giữa dung dịch ( ext{NaOH} ) và dung dịch ( ext{HCl} ) xảy ra rất nhanh. Yếu tố nào sau đây có ảnh hưởng ÍT NHẤT đến tốc độ phản ứng này?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 16: Tốc độ phản ứng hóa học

Tags: Bộ đề 02

Câu 29: Khi nói về 'tốc độ tức thời', điều này có nghĩa là tốc độ phản ứng được đo tại:

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 16: Tốc độ phản ứng hóa học

Tags: Bộ đề 02

Câu 30: Trong các biện pháp sau, biện pháp nào làm tăng tốc độ phản ứng ( ext{CaCO}_3 ext{(r)} + 2 ext{HCl(dd)} rightarrow ext{CaCl}_2 ext{(dd)} + ext{H}_2 ext{O(l)} + ext{CO}_2 ext{(k)} ) hiệu quả nhất?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 16: Tốc độ phản ứng hóa học

Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 16: Tốc độ phản ứng hóa học - Đề 03

Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 16: Tốc độ phản ứng hóa học - Đề 03 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Khái niệm tốc độ phản ứng hóa học mô tả điều gì?

  • A. Thời gian cần thiết để phản ứng xảy ra hoàn toàn.
  • B. Lượng nhiệt tỏa ra hoặc thu vào của phản ứng.
  • C. Sự thay đổi màu sắc của hệ phản ứng theo thời gian.
  • D. Sự thay đổi nồng độ của một trong các chất phản ứng hoặc sản phẩm trong một đơn vị thời gian.

Câu 2: Cho phản ứng hóa học: 2NO(g) + O2(g) → 2NO2(g). Biểu thức nào sau đây thể hiện tốc độ trung bình của phản ứng theo sự giảm nồng độ của NO?

  • A. -1/2 * Δ[NO] / Δt
  • B. -Δ[NO] / Δt
  • C. 1/2 * Δ[NO] / Δt
  • D. Δ[NO2] / Δt

Câu 3: Phản ứng 2A → B có nồng độ chất A ban đầu là 1.0 M. Sau 50 giây, nồng độ A còn lại là 0.7 M. Tốc độ trung bình của phản ứng tính theo A trong khoảng thời gian này là bao nhiêu?

  • A. 0.003 M/s
  • B. 0.006 M/s
  • C. 0.007 M/s
  • D. 0.014 M/s

Câu 4: Đối với phản ứng đơn giản A + B → C, tốc độ phản ứng được biểu diễn theo định luật tác dụng khối lượng là v = k[A]^x[B]^y. Trong trường hợp này, các số mũ x và y thường có giá trị bằng bao nhiêu?

  • A. x và y luôn bằng 1.
  • B. x và y là các số nguyên tùy ý.
  • C. x và y bằng hệ số tỉ lượng của chất A và B trong phương trình phản ứng.
  • D. x và y bằng 0.

Câu 5: Hằng số tốc độ phản ứng (k) có đặc điểm nào sau đây?

  • A. Chỉ phụ thuộc vào nồng độ các chất phản ứng.
  • B. Chỉ phụ thuộc vào bản chất các chất phản ứng và nhiệt độ.
  • C. Phụ thuộc vào nồng độ, nhiệt độ và áp suất.
  • D. Luôn có giá trị bằng tốc độ phản ứng.

Câu 6: Phát biểu nào sau đây về ảnh hưởng của nhiệt độ đến tốc độ phản ứng là đúng?

  • A. Khi tăng nhiệt độ, các hạt (phân tử, nguyên tử, ion) chuyển động nhanh hơn, tần số va chạm tăng và hiệu quả va chạm tăng.
  • B. Khi tăng nhiệt độ, năng lượng hoạt hóa của phản ứng giảm xuống.
  • C. Khi tăng nhiệt độ, nồng độ các chất phản ứng luôn tăng.
  • D. Ảnh hưởng của nhiệt độ là như nhau đối với mọi phản ứng hóa học.

Câu 7: Một phản ứng có hệ số nhiệt độ Van"t Hoff (γ) bằng 2. Nếu tốc độ phản ứng ở 20°C là v, thì tốc độ phản ứng ở 50°C sẽ là bao nhiêu?

  • A. 4v
  • B. 6v
  • C. 8v
  • D. 16v

Câu 8: Yếu tố nào sau đây chỉ ảnh hưởng đến tốc độ phản ứng đối với các chất phản ứng ở trạng thái khí?

  • A. Nồng độ
  • B. Nhiệt độ
  • C. Chất xúc tác
  • D. Áp suất

Câu 9: Để tăng tốc độ phản ứng giữa một chất rắn và một dung dịch, người ta thường làm gì với chất rắn?

  • A. Tăng khối lượng chất rắn.
  • B. Nghiền nhỏ chất rắn để tăng diện tích bề mặt tiếp xúc.
  • C. Hòa tan chất rắn vào dung môi khác trước khi cho vào phản ứng.
  • D. Giảm nhiệt độ dung dịch.

Câu 10: Chất xúc tác là chất làm tăng tốc độ phản ứng hóa học bằng cách nào?

  • A. Làm giảm năng lượng hoạt hóa của phản ứng.
  • B. Làm tăng nồng độ các chất phản ứng.
  • C. Làm tăng nhiệt độ của hệ phản ứng.
  • D. Làm tăng áp suất của hệ phản ứng.

Câu 11: Xét phản ứng: Mg(s) + 2HCl(aq) → MgCl2(aq) + H2(g). Yếu tố nào sau đây không ảnh hưởng đến tốc độ của phản ứng này?

  • A. Nồng độ dung dịch HCl.
  • B. Nhiệt độ phản ứng.
  • C. Diện tích bề mặt của miếng Mg.
  • D. Thể tích dung dịch HCl (khi nồng độ không đổi và HCl dư).

Câu 12: Tại sao việc bảo quản thực phẩm trong tủ lạnh giúp giữ thực phẩm tươi lâu hơn?

  • A. Nhiệt độ thấp làm giảm tốc độ các phản ứng hóa học và sinh học gây ôi thiu.
  • B. Nhiệt độ thấp làm tăng năng lượng hoạt hóa cần thiết cho các phản ứng.
  • C. Nhiệt độ thấp làm tăng nồng độ các chất bảo quản tự nhiên trong thực phẩm.
  • D. Nhiệt độ thấp làm thay đổi bản chất của các chất gây ôi thiu.

Câu 13: Cho phản ứng đơn giản: X(g) + 2Y(g) → Z(g). Nếu nồng độ của X tăng gấp đôi và nồng độ của Y tăng gấp ba, thì tốc độ phản ứng sẽ tăng lên bao nhiêu lần so với ban đầu?

  • A. 5 lần.
  • B. 6 lần.
  • C. 12 lần.
  • D. 18 lần.

Câu 14: Trong thí nghiệm nghiên cứu tốc độ phản ứng giữa Zn và H2SO4, nếu thay Zn hạt bằng Zn bột có cùng khối lượng, tốc độ phản ứng tăng lên. Điều này giải thích bằng yếu tố nào ảnh hưởng đến tốc độ phản ứng?

  • A. Diện tích bề mặt tiếp xúc.
  • B. Nồng độ.
  • C. Nhiệt độ.
  • D. Chất xúc tác.

Câu 15: Cho phản ứng A + B → C. Thực hiện phản ứng ở hai nhiệt độ T1 và T2 (T2 > T1). Quan sát thấy tốc độ phản ứng ở T2 lớn hơn ở T1. Giải thích nào sau đây là phù hợp nhất theo thuyết va chạm?

  • A. Ở T2, số lượng phân tử A và B nhiều hơn.
  • B. Ở T2, tỉ lệ các va chạm có năng lượng đủ lớn (lớn hơn năng lượng hoạt hóa) và định hướng phù hợp tăng lên.
  • C. Ở T2, năng lượng hoạt hóa của phản ứng giảm xuống.
  • D. Ở T2, phản ứng trở thành phản ứng đơn giản hơn.

Câu 16: Khi thêm một lượng nhỏ bột MnO2 vào dung dịch H2O2, tốc độ phân hủy H2O2 tăng lên đáng kể. Trong trường hợp này, MnO2 đóng vai trò gì?

  • A. Chất phản ứng.
  • B. Chất ức chế.
  • C. Chất xúc tác.
  • D. Sản phẩm phản ứng.

Câu 17: Điều nào sau đây không đúng khi nói về đặc điểm của chất xúc tác?

  • A. Làm tăng tốc độ phản ứng.
  • B. Tham gia vào cơ chế phản ứng nhưng được tái tạo sau khi phản ứng kết thúc.
  • C. Không bị tiêu hao về khối lượng và tính chất hóa học sau phản ứng.
  • D. Làm chuyển dịch cân bằng hóa học sang phía sản phẩm.

Câu 18: Cho đồ thị biểu diễn sự thay đổi nồng độ của một chất phản ứng theo thời gian. Tốc độ tức thời của phản ứng tại một thời điểm bất kỳ được xác định bằng cách nào?

  • A. Tính độ dốc của đường cong tại thời điểm đó.
  • B. Tính độ dốc của tiếp tuyến với đường cong tại thời điểm đó.
  • C. Tính độ dốc của đường thẳng nối điểm ban đầu và điểm tại thời điểm đó.
  • D. Tính diện tích dưới đường cong từ thời điểm ban đầu đến thời điểm đó.

Câu 19: Phản ứng nào sau đây có tốc độ phản ứng thường diễn ra chậm nhất ở điều kiện thường?

  • A. Phản ứng trung hòa acid mạnh và base mạnh trong dung dịch.
  • B. Phản ứng đốt cháy khí gas trong không khí.
  • C. Phản ứng sắt bị gỉ trong không khí ẩm.
  • D. Phản ứng nổ của hỗn hợp H2 và O2.

Câu 20: Áp suất ảnh hưởng đến tốc độ phản ứng của hệ nào?

  • A. Hệ có chất phản ứng ở thể khí.
  • B. Hệ có chất phản ứng ở thể lỏng.
  • C. Hệ có chất phản ứng ở thể rắn.
  • D. Tất cả các hệ phản ứng.

Câu 21: Để tăng tốc độ phản ứng phân hủy đá vôi (CaCO3(s) → CaO(s) + CO2(g)), người ta có thể áp dụng biện pháp nào sau đây?

  • A. Giảm nhiệt độ phản ứng.
  • B. Tăng áp suất khí CO2.
  • C. Thêm chất ức chế.
  • D. Nung đá vôi ở nhiệt độ cao hơn hoặc nghiền nhỏ đá vôi.

Câu 22: Năng lượng hoạt hóa là gì?

  • A. Năng lượng tỏa ra khi phản ứng xảy ra.
  • B. Năng lượng tối thiểu mà các hạt phản ứng cần có để va chạm hiệu quả và tạo thành sản phẩm.
  • C. Năng lượng của sản phẩm trừ đi năng lượng của chất phản ứng.
  • D. Năng lượng giải phóng khi phá vỡ các liên kết cũ.

Câu 23: Xét phản ứng: Fe(s) + CuSO4(aq) → FeSO4(aq) + Cu(s). Yếu tố nào sau đây sẽ làm tăng tốc độ phản ứng?

  • A. Dùng miếng Fe lớn hơn thay vì bột Fe.
  • B. Pha loãng dung dịch CuSO4.
  • C. Tăng nhiệt độ của hệ phản ứng.
  • D. Tăng áp suất lên hệ.

Câu 24: Tại sao khi đun nóng, tốc độ phản ứng thường tăng lên?

  • A. Tăng nhiệt độ làm tăng động năng của các tiểu phân, dẫn đến tăng tần suất và hiệu quả va chạm.
  • B. Tăng nhiệt độ làm giảm nồng độ chất phản ứng.
  • C. Tăng nhiệt độ làm tăng năng lượng hoạt hóa.
  • D. Tăng nhiệt độ chỉ ảnh hưởng đến phản ứng tỏa nhiệt.

Câu 25: Cho phản ứng A + B → C. Nếu nồng độ A tăng gấp 3 lần, giữ nguyên nồng độ B và các yếu tố khác, tốc độ phản ứng tăng gấp 3 lần. Nếu nồng độ B tăng gấp 3 lần, giữ nguyên nồng độ A và các yếu tố khác, tốc độ phản ứng tăng gấp 9 lần. Biểu thức tốc độ (định luật tác dụng khối lượng) của phản ứng này là gì?

  • A. v = k[A][B]
  • B. v = k[A]^3[B]^9
  • C. v = k[A][B]^3
  • D. v = k[A][B]^2

Câu 26: Trong các phát biểu sau, phát biểu nào sai?

  • A. Tốc độ phản ứng thay đổi theo thời gian.
  • B. Tốc độ trung bình của phản ứng không phụ thuộc vào khoảng thời gian tính toán.
  • C. Tốc độ tức thời là tốc độ phản ứng tại một thời điểm xác định.
  • D. Tốc độ phản ứng luôn có giá trị dương.

Câu 27: Phản ứng xảy ra trong dung dịch. Yếu tố nào sau đây không làm thay đổi tốc độ phản ứng?

  • A. Tăng nhiệt độ.
  • B. Tăng nồng độ chất phản ứng.
  • C. Thêm chất xúc tác phù hợp.
  • D. Tăng áp suất (không có chất khí tham gia).

Câu 28: Để dập tắt đám cháy do xăng dầu, người ta thường dùng cát hoặc chăn dày trùm lên đám cháy. Biện pháp này nhằm mục đích gì để làm giảm tốc độ phản ứng cháy?

  • A. Ngăn cách chất cháy với oxygen trong không khí.
  • B. Làm giảm nhiệt độ của đám cháy.
  • C. Làm tăng năng lượng hoạt hóa của phản ứng cháy.
  • D. Làm giảm diện tích bề mặt tiếp xúc của chất cháy.

Câu 29: Cho phản ứng: CaCO3(s) + 2HCl(aq) → CaCl2(aq) + H2O(l) + CO2(g). Để khảo sát ảnh hưởng của nồng độ đến tốc độ phản ứng, cần giữ cố định yếu tố nào sau đây?

  • A. Thể tích dung dịch HCl.
  • B. Nhiệt độ phản ứng và diện tích bề mặt CaCO3.
  • C. Khối lượng CaCO3.
  • D. Áp suất khí CO2 thoát ra.

Câu 30: Theo thuyết va chạm, một va chạm được coi là hiệu quả (dẫn đến phản ứng) khi nào?

  • A. Chỉ cần các hạt va chạm vào nhau.
  • B. Các hạt va chạm với tần số cao.
  • C. Các hạt va chạm có năng lượng đủ lớn (lớn hơn hoặc bằng năng lượng hoạt hóa) và có định hướng phù hợp.
  • D. Các hạt va chạm ở nhiệt độ cao.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 16: Tốc độ phản ứng hóa học

Tags: Bộ đề 03

Câu 1: Khái niệm tốc độ phản ứng hóa học mô tả điều gì?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 16: Tốc độ phản ứng hóa học

Tags: Bộ đề 03

Câu 2: Cho phản ứng hóa học: 2NO(g) + O2(g) → 2NO2(g). Biểu thức nào sau đây thể hiện tốc độ trung bình của phản ứng theo sự giảm nồng độ của NO?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 16: Tốc độ phản ứng hóa học

Tags: Bộ đề 03

Câu 3: Phản ứng 2A → B có nồng độ chất A ban đầu là 1.0 M. Sau 50 giây, nồng độ A còn lại là 0.7 M. Tốc độ trung bình của phản ứng tính theo A trong khoảng thời gian này là bao nhiêu?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 16: Tốc độ phản ứng hóa học

Tags: Bộ đề 03

Câu 4: Đối với phản ứng đơn giản A + B → C, tốc độ phản ứng được biểu diễn theo định luật tác dụng khối lượng là v = k[A]^x[B]^y. Trong trường hợp này, các số mũ x và y thường có giá trị bằng bao nhiêu?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 16: Tốc độ phản ứng hóa học

Tags: Bộ đề 03

Câu 5: Hằng số tốc độ phản ứng (k) có đặc điểm nào sau đây?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 16: Tốc độ phản ứng hóa học

Tags: Bộ đề 03

Câu 6: Phát biểu nào sau đây về ảnh hưởng của nhiệt độ đến tốc độ phản ứng là đúng?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 16: Tốc độ phản ứng hóa học

Tags: Bộ đề 03

Câu 7: Một phản ứng có hệ số nhiệt độ Van't Hoff (γ) bằng 2. Nếu tốc độ phản ứng ở 20°C là v, thì tốc độ phản ứng ở 50°C sẽ là bao nhiêu?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 16: Tốc độ phản ứng hóa học

Tags: Bộ đề 03

Câu 8: Yếu tố nào sau đây chỉ ảnh hưởng đến tốc độ phản ứng đối với các chất phản ứng ở trạng thái khí?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 16: Tốc độ phản ứng hóa học

Tags: Bộ đề 03

Câu 9: Để tăng tốc độ phản ứng giữa một chất rắn và một dung dịch, người ta thường làm gì với chất rắn?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 16: Tốc độ phản ứng hóa học

Tags: Bộ đề 03

Câu 10: Chất xúc tác là chất làm tăng tốc độ phản ứng hóa học bằng cách nào?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 16: Tốc độ phản ứng hóa học

Tags: Bộ đề 03

Câu 11: Xét phản ứng: Mg(s) + 2HCl(aq) → MgCl2(aq) + H2(g). Yếu tố nào sau đây *không* ảnh hưởng đến tốc độ của phản ứng này?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 16: Tốc độ phản ứng hóa học

Tags: Bộ đề 03

Câu 12: Tại sao việc bảo quản thực phẩm trong tủ lạnh giúp giữ thực phẩm tươi lâu hơn?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 16: Tốc độ phản ứng hóa học

Tags: Bộ đề 03

Câu 13: Cho phản ứng đơn giản: X(g) + 2Y(g) → Z(g). Nếu nồng độ của X tăng gấp đôi và nồng độ của Y tăng gấp ba, thì tốc độ phản ứng sẽ tăng lên bao nhiêu lần so với ban đầu?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 16: Tốc độ phản ứng hóa học

Tags: Bộ đề 03

Câu 14: Trong thí nghiệm nghiên cứu tốc độ phản ứng giữa Zn và H2SO4, nếu thay Zn hạt bằng Zn bột có cùng khối lượng, tốc độ phản ứng tăng lên. Điều này giải thích bằng yếu tố nào ảnh hưởng đến tốc độ phản ứng?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 16: Tốc độ phản ứng hóa học

Tags: Bộ đề 03

Câu 15: Cho phản ứng A + B → C. Thực hiện phản ứng ở hai nhiệt độ T1 và T2 (T2 > T1). Quan sát thấy tốc độ phản ứng ở T2 lớn hơn ở T1. Giải thích nào sau đây là phù hợp nhất theo thuyết va chạm?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 16: Tốc độ phản ứng hóa học

Tags: Bộ đề 03

Câu 16: Khi thêm một lượng nhỏ bột MnO2 vào dung dịch H2O2, tốc độ phân hủy H2O2 tăng lên đáng kể. Trong trường hợp này, MnO2 đóng vai trò gì?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 16: Tốc độ phản ứng hóa học

Tags: Bộ đề 03

Câu 17: Điều nào sau đây *không* đúng khi nói về đặc điểm của chất xúc tác?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 16: Tốc độ phản ứng hóa học

Tags: Bộ đề 03

Câu 18: Cho đồ thị biểu diễn sự thay đổi nồng độ của một chất phản ứng theo thời gian. Tốc độ tức thời của phản ứng tại một thời điểm bất kỳ được xác định bằng cách nào?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 16: Tốc độ phản ứng hóa học

Tags: Bộ đề 03

Câu 19: Phản ứng nào sau đây có tốc độ phản ứng thường diễn ra chậm nhất ở điều kiện thường?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 16: Tốc độ phản ứng hóa học

Tags: Bộ đề 03

Câu 20: Áp suất ảnh hưởng đến tốc độ phản ứng của hệ nào?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 16: Tốc độ phản ứng hóa học

Tags: Bộ đề 03

Câu 21: Để tăng tốc độ phản ứng phân hủy đá vôi (CaCO3(s) → CaO(s) + CO2(g)), người ta có thể áp dụng biện pháp nào sau đây?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 16: Tốc độ phản ứng hóa học

Tags: Bộ đề 03

Câu 22: Năng lượng hoạt hóa là gì?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 16: Tốc độ phản ứng hóa học

Tags: Bộ đề 03

Câu 23: Xét phản ứng: Fe(s) + CuSO4(aq) → FeSO4(aq) + Cu(s). Yếu tố nào sau đây sẽ làm tăng tốc độ phản ứng?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 16: Tốc độ phản ứng hóa học

Tags: Bộ đề 03

Câu 24: Tại sao khi đun nóng, tốc độ phản ứng thường tăng lên?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 16: Tốc độ phản ứng hóa học

Tags: Bộ đề 03

Câu 25: Cho phản ứng A + B → C. Nếu nồng độ A tăng gấp 3 lần, giữ nguyên nồng độ B và các yếu tố khác, tốc độ phản ứng tăng gấp 3 lần. Nếu nồng độ B tăng gấp 3 lần, giữ nguyên nồng độ A và các yếu tố khác, tốc độ phản ứng tăng gấp 9 lần. Biểu thức tốc độ (định luật tác dụng khối lượng) của phản ứng này là gì?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 16: Tốc độ phản ứng hóa học

Tags: Bộ đề 03

Câu 26: Trong các phát biểu sau, phát biểu nào *sai*?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 16: Tốc độ phản ứng hóa học

Tags: Bộ đề 03

Câu 27: Phản ứng xảy ra trong dung dịch. Yếu tố nào sau đây *không* làm thay đổi tốc độ phản ứng?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 16: Tốc độ phản ứng hóa học

Tags: Bộ đề 03

Câu 28: Để dập tắt đám cháy do xăng dầu, người ta thường dùng cát hoặc chăn dày trùm lên đám cháy. Biện pháp này nhằm mục đích gì để làm giảm tốc độ phản ứng cháy?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 16: Tốc độ phản ứng hóa học

Tags: Bộ đề 03

Câu 29: Cho phản ứng: CaCO3(s) + 2HCl(aq) → CaCl2(aq) + H2O(l) + CO2(g). Để khảo sát ảnh hưởng của nồng độ đến tốc độ phản ứng, cần giữ cố định yếu tố nào sau đây?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 16: Tốc độ phản ứng hóa học

Tags: Bộ đề 03

Câu 30: Theo thuyết va chạm, một va chạm được coi là hiệu quả (dẫn đến phản ứng) khi nào?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 16: Tốc độ phản ứng hóa học

Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 16: Tốc độ phản ứng hóa học - Đề 04

Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 16: Tốc độ phản ứng hóa học - Đề 04 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Tốc độ trung bình của phản ứng được tính bằng sự thay đổi nồng độ của một trong các chất phản ứng hoặc sản phẩm trong một đơn vị thời gian. Với phản ứng: 2SO2(g) + O2(g) → 2SO3(g), nếu tốc độ mất đi của SO2 là 0,12 M/s, thì tốc độ hình thành của SO3 là bao nhiêu?

  • A. 0,06 M/s
  • B. 0,12 M/s
  • C. 0,18 M/s
  • D. 0,24 M/s

Câu 2: Cho phản ứng A + B → C. Ban đầu nồng độ chất A là 0,8 M. Sau 10 giây, nồng độ chất A còn 0,4 M. Tốc độ trung bình của phản ứng tính theo chất A trong khoảng thời gian này là bao nhiêu?

  • A. 0,02 M/s
  • B. 0,04 M/s
  • C. 0,08 M/s
  • D. 0,12 M/s

Câu 3: Yếu tố nào sau đây không ảnh hưởng đến tốc độ phản ứng hóa học?

  • A. Nồng độ chất phản ứng
  • B. Nhiệt độ
  • C. Thể tích bình phản ứng (đối với phản ứng trong dung dịch)
  • D. Chất xúc tác

Câu 4: Giải thích nào sau đây đúng nhất về việc tăng nhiệt độ làm tăng tốc độ phản ứng?

  • A. Làm giảm năng lượng hoạt hóa của phản ứng.
  • B. Làm tăng nồng độ các chất phản ứng.
  • C. Làm tăng số lượng phân tử, do đó tăng số va chạm.
  • D. Làm tăng động năng của các phân tử, dẫn đến tăng tần suất va chạm hiệu quả.

Câu 5: Đối với phản ứng có chất rắn tham gia, việc tăng diện tích bề mặt tiếp xúc của chất rắn sẽ làm tăng tốc độ phản ứng. Nguyên nhân chủ yếu là do:

  • A. Tăng số lượng phân tử chất phản ứng ở bề mặt tiếp xúc, dẫn đến tăng tần suất va chạm.
  • B. Làm giảm năng lượng hoạt hóa cần thiết cho phản ứng.
  • C. Làm tăng nồng độ của chất phản ứng rắn.
  • D. Làm thay đổi bản chất hóa học của chất rắn.

Câu 6: Phản ứng giữa kim loại Zn và dung dịch HCl tạo khí H2. Thực hiện hai thí nghiệm: (1) Cho 1g Zn hạt vào 50ml dung dịch HCl 1M; (2) Cho 1g Zn bột vào 50ml dung dịch HCl 1M. So sánh tốc độ phản ứng ở hai thí nghiệm.

  • A. Tốc độ (1) > Tốc độ (2)
  • B. Tốc độ (1) < Tốc độ (2)
  • C. Tốc độ (1) = Tốc độ (2)
  • D. Không đủ thông tin để so sánh

Câu 7: Chất xúc tác là chất làm tăng tốc độ phản ứng hóa học bằng cách:

  • A. Tạo ra cơ chế phản ứng mới với năng lượng hoạt hóa thấp hơn.
  • B. Làm tăng nhiệt độ của hệ phản ứng.
  • C. Làm tăng nồng độ của các chất phản ứng.
  • D. Tham gia vào phản ứng và bị tiêu hao trong quá trình phản ứng.

Câu 8: Cho phản ứng đơn giản A + 2B → C. Biểu thức tốc độ tức thời của phản ứng được viết là v = k.[A]m.[B]n. Đối với phản ứng đơn giản, giá trị của m và n lần lượt là:

  • A. m = 1, n = 1
  • B. m = 2, n = 1
  • C. m = 1, n = 2
  • D. m và n phụ thuộc vào thực nghiệm

Câu 9: Hằng số tốc độ phản ứng k:

  • A. Luôn không đổi đối với một phản ứng nhất định.
  • B. Phụ thuộc vào nhiệt độ và bản chất của chất phản ứng.
  • C. Phụ thuộc vào nồng độ của các chất phản ứng.
  • D. Là tốc độ phản ứng khi nồng độ các chất phản ứng bằng 0.

Câu 10: Đối với phản ứng khí, việc tăng áp suất chung của hệ phản ứng sẽ làm tăng tốc độ phản ứng. Nguyên nhân chủ yếu là do:

  • A. Tăng nồng độ (áp suất riêng phần) của các chất khí phản ứng, làm tăng tần suất va chạm.
  • B. Làm tăng nhiệt độ của hệ phản ứng.
  • C. Làm giảm năng lượng hoạt hóa của phản ứng.
  • D. Làm thay đổi bản chất hóa học của các chất khí.

Câu 11: Phản ứng 2NO(g) + O2(g) → 2NO2(g) có biểu thức tốc độ thực nghiệm là v = k.[NO]2.[O2]. Nhận định nào sau đây đúng?

  • A. Phản ứng này là phản ứng đơn giản.
  • B. Nếu tăng nồng độ NO lên 2 lần (giữ nguyên nồng độ O2), tốc độ phản ứng tăng 4 lần.
  • C. Nếu tăng nồng độ O2 lên 2 lần (giữ nguyên nồng độ NO), tốc độ phản ứng tăng 4 lần.
  • D. Bậc của phản ứng theo O2 là 2.

Câu 12: Cho đồ thị biểu diễn sự phụ thuộc của nồng độ chất phản ứng theo thời gian. Đường cong dốc hơn ở thời điểm ban đầu so với sau này chứng tỏ điều gì?

  • A. Nhiệt độ phản ứng giảm dần theo thời gian.
  • B. Chất xúc tác bị tiêu hao theo thời gian.
  • C. Tốc độ phản ứng giảm dần theo thời gian do nồng độ chất phản ứng giảm.
  • D. Năng lượng hoạt hóa của phản ứng tăng lên theo thời gian.

Câu 13: Theo quy tắc Van"t Hoff, khi tăng nhiệt độ thêm 10°C, tốc độ phản ứng tăng γ lần (2 ≤ γ ≤ 4). Nếu hệ số nhiệt độ γ = 3, tốc độ phản ứng sẽ thay đổi như thế nào khi nhiệt độ tăng từ 25°C lên 55°C?

  • A. Tăng 3 lần.
  • B. Tăng 6 lần.
  • C. Tăng 9 lần.
  • D. Tăng 27 lần.

Câu 14: Phát biểu nào sau đây về chất xúc tác là không đúng?

  • A. Chất xúc tác làm tăng tốc độ phản ứng.
  • B. Chất xúc tác không bị tiêu hao trong quá trình phản ứng.
  • C. Chất xúc tác làm chuyển dịch cân bằng hóa học.
  • D. Chất xúc tác tham gia vào cơ chế phản ứng nhưng được tái tạo ở cuối phản ứng.

Câu 15: Cho phản ứng: CaCO3(r) + 2HCl(dd) → CaCl2(dd) + H2O(l) + CO2(g). Để tăng tốc độ phản ứng này, người ta có thể áp dụng biện pháp nào sau đây?

  • A. Dùng CaCO3 dạng khối lớn.
  • B. Tăng nồng độ dung dịch HCl.
  • C. Giảm nhiệt độ của hệ phản ứng.
  • D. Giảm áp suất của hệ phản ứng.

Câu 16: Trong công nghiệp sản xuất NH3 từ N2 và H2 (phản ứng thuận nghịch), người ta thường sử dụng áp suất cao và nhiệt độ khoảng 400-450°C, cùng với chất xúc tác là sắt. Việc sử dụng nhiệt độ cao trong khi phản ứng tổng hợp NH3 là tỏa nhiệt (theo nguyên lý Le Chatelier nên dùng nhiệt độ thấp để chuyển dịch cân bằng theo chiều thuận) được giải thích chủ yếu dựa trên yếu tố nào ảnh hưởng đến tốc độ phản ứng?

  • A. Nhiệt độ cao làm tăng đáng kể tốc độ phản ứng, giúp đạt trạng thái cân bằng nhanh hơn.
  • B. Nhiệt độ cao làm tăng hiệu suất chuyển hóa N2 và H2 thành NH3.
  • C. Nhiệt độ cao làm giảm năng lượng hoạt hóa của phản ứng.
  • D. Nhiệt độ cao giúp làm tăng nồng độ các chất phản ứng.

Câu 17: Cho hai phản ứng: (1) Fe + CuSO4 → FeSO4 + Cu; (2) 2KClO3 → 2KCl + 3O2 (có xúc tác MnO2). Nhận định nào sau đây về tốc độ của hai phản ứng này là hợp lý?

  • A. Tốc độ phản ứng (1) nhanh hơn tốc độ phản ứng (2).
  • B. Tốc độ phản ứng (1) và (2) là tương đương nhau.
  • C. Tốc độ phản ứng (1) chậm hơn đáng kể so với tốc độ phản ứng (2) khi có xúc tác.
  • D. Không thể so sánh tốc độ hai phản ứng này vì chúng khác nhau về bản chất.

Câu 18: Khảo sát tốc độ phản ứng X + Y → Z ở các nồng độ ban đầu khác nhau của X và Y và thu được kết quả sau: Thí nghiệm | [X] ban đầu (M) | [Y] ban đầu (M) | Tốc độ ban đầu (M/s) ------- | -------- | -------- | -------- 1 | 0,1 | 0,1 | 0,002 2 | 0,2 | 0,1 | 0,008 3 | 0,1 | 0,2 | 0,004 Biểu thức tốc độ của phản ứng này là gì?

  • A. v = k.[X].[Y]
  • B. v = k.[X].2[Y]
  • C. v = k.[X].[Y]2
  • D. v = k.[X]2.[Y]

Câu 19: Dựa vào dữ liệu ở Câu 18, giá trị của hằng số tốc độ k (với đơn vị phù hợp) là bao nhiêu?

  • A. 0,2
  • B. 2,0
  • C. 20
  • D. 200

Câu 20: Một phản ứng hóa học xảy ra trong bình kín. Nếu tăng thể tích bình lên gấp đôi (giữ nguyên số mol các chất khí), tốc độ phản ứng sẽ thay đổi như thế nào?

  • A. Tăng gấp đôi.
  • B. Không thay đổi.
  • C. Giảm đi.
  • D. Tăng lên gấp bốn lần.

Câu 21: Phản ứng giữa dung dịch Na2S2O3 và dung dịch H2SO4 tạo kết tủa S. Thí nghiệm được thực hiện ở các nhiệt độ khác nhau. Nếu nhiệt độ càng cao, thời gian xuất hiện kết tủa S càng ngắn. Điều này chứng tỏ:

  • A. Nhiệt độ tăng làm tăng tốc độ phản ứng.
  • B. Nhiệt độ tăng làm giảm tốc độ phản ứng.
  • C. Nhiệt độ không ảnh hưởng đến tốc độ phản ứng.
  • D. Nồng độ chất phản ứng thay đổi theo nhiệt độ.

Câu 22: Cho phản ứng phân hủy H2O2: 2H2O2(aq) → 2H2O(l) + O2(g). Người ta thêm một ít MnO2 rắn vào dung dịch H2O2. Vai trò của MnO2 trong trường hợp này là gì?

  • A. Làm tăng nồng độ H2O2.
  • B. Làm tăng nhiệt độ phản ứng.
  • C. Làm giảm áp suất riêng phần của O2.
  • D. Chất xúc tác làm tăng tốc độ phân hủy H2O2.

Câu 23: Tại sao việc bảo quản thực phẩm trong tủ lạnh giúp kéo dài thời gian sử dụng?

  • A. Tủ lạnh làm giảm nồng độ vi khuẩn.
  • B. Nhiệt độ thấp trong tủ lạnh làm giảm tốc độ của các phản ứng hóa học và sinh học gây hỏng thực phẩm.
  • C. Tủ lạnh loại bỏ chất xúc tác gây ôi thiu.
  • D. Áp suất trong tủ lạnh khác với bên ngoài, làm chậm quá trình phân hủy.

Câu 24: Cho phản ứng thuận nghịch: A + B ⇌ C + D. Khi phản ứng đạt trạng thái cân bằng, phát biểu nào sau đây về tốc độ phản ứng là đúng?

  • A. Tốc độ phản ứng thuận bằng tốc độ phản ứng nghịch.
  • B. Tốc độ phản ứng thuận và nghịch đều bằng 0.
  • C. Tốc độ phản ứng thuận lớn hơn tốc độ phản ứng nghịch.
  • D. Nồng độ các chất phản ứng và sản phẩm không đổi nên tốc độ phản ứng bằng 0.

Câu 25: Một phản ứng có năng lượng hoạt hóa càng lớn thì:

  • A. Tốc độ phản ứng càng nhanh.
  • B. Nhiệt độ ảnh hưởng đến tốc độ phản ứng ít hơn.
  • C. Tốc độ phản ứng càng chậm (ở cùng điều kiện khác).
  • D. Phản ứng xảy ra tỏa nhiệt nhiều hơn.

Câu 26: Đồ thị nào sau đây biểu diễn đúng sự phụ thuộc của tốc độ phản ứng (v) theo nhiệt độ (T) đối với một phản ứng hóa học thông thường?

  • A. Đường cong tăng theo hàm mũ.
  • B. Đường thẳng đi qua gốc tọa độ.
  • C. Đường thẳng song song với trục hoành.
  • D. Đường cong giảm dần.

Câu 27: Khi nghiên cứu tốc độ phản ứng giữa đá vôi (CaCO3) và dung dịch axit HCl, yếu tố nào sau đây có ảnh hưởng đáng kể nhất nếu thay đổi từ dạng khối sang dạng bột?

  • A. Nồng độ của axit.
  • B. Diện tích bề mặt tiếp xúc của chất rắn.
  • C. Áp suất của hệ.
  • D. Nhiệt độ môi trường.

Câu 28: Phản ứng 2NO2(g) → 2NO(g) + O2(g) được thực hiện trong bình kín. Nồng độ NO2 ban đầu là 0,5 M. Sau 50 giây, nồng độ NO2 giảm còn 0,2 M. Tốc độ trung bình của phản ứng tính theo NO2 trong 50 giây này là bao nhiêu?

  • A. 0,006 M/s
  • B. 0,003 M/s
  • C. 0,012 M/s
  • D. 0,005 M/s

Câu 29: Dựa vào kết quả ở Câu 28, tốc độ trung bình của phản ứng tính theo O2 trong 50 giây này là bao nhiêu?

  • A. 0,006 M/s
  • B. 0,003 M/s
  • C. 0,012 M/s
  • D. 0,005 M/s

Câu 30: Trong các yếu tố ảnh hưởng đến tốc độ phản ứng, yếu tố nào chỉ áp dụng cho các phản ứng có chất khí tham gia?

  • A. Nồng độ.
  • B. Nhiệt độ.
  • C. Áp suất.
  • D. Chất xúc tác.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 16: Tốc độ phản ứng hóa học

Tags: Bộ đề 04

Câu 1: Tốc độ trung bình của phản ứng được tính bằng sự thay đổi nồng độ của một trong các chất phản ứng hoặc sản phẩm trong một đơn vị thời gian. Với phản ứng: 2SO2(g) + O2(g) → 2SO3(g), nếu tốc độ mất đi của SO2 là 0,12 M/s, thì tốc độ hình thành của SO3 là bao nhiêu?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 16: Tốc độ phản ứng hóa học

Tags: Bộ đề 04

Câu 2: Cho phản ứng A + B → C. Ban đầu nồng độ chất A là 0,8 M. Sau 10 giây, nồng độ chất A còn 0,4 M. Tốc độ trung bình của phản ứng tính theo chất A trong khoảng thời gian này là bao nhiêu?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 16: Tốc độ phản ứng hóa học

Tags: Bộ đề 04

Câu 3: Yếu tố nào sau đây không ảnh hưởng đến tốc độ phản ứng hóa học?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 16: Tốc độ phản ứng hóa học

Tags: Bộ đề 04

Câu 4: Giải thích nào sau đây đúng nhất về việc tăng nhiệt độ làm tăng tốc độ phản ứng?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 16: Tốc độ phản ứng hóa học

Tags: Bộ đề 04

Câu 5: Đối với phản ứng có chất rắn tham gia, việc tăng diện tích bề mặt tiếp xúc của chất rắn sẽ làm tăng tốc độ phản ứng. Nguyên nhân chủ yếu là do:

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 16: Tốc độ phản ứng hóa học

Tags: Bộ đề 04

Câu 6: Phản ứng giữa kim loại Zn và dung dịch HCl tạo khí H2. Thực hiện hai thí nghiệm: (1) Cho 1g Zn hạt vào 50ml dung dịch HCl 1M; (2) Cho 1g Zn bột vào 50ml dung dịch HCl 1M. So sánh tốc độ phản ứng ở hai thí nghiệm.

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 16: Tốc độ phản ứng hóa học

Tags: Bộ đề 04

Câu 7: Chất xúc tác là chất làm tăng tốc độ phản ứng hóa học bằng cách:

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 16: Tốc độ phản ứng hóa học

Tags: Bộ đề 04

Câu 8: Cho phản ứng đơn giản A + 2B → C. Biểu thức tốc độ tức thời của phản ứng được viết là v = k.[A]m.[B]n. Đối với phản ứng đơn giản, giá trị của m và n lần lượt là:

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 16: Tốc độ phản ứng hóa học

Tags: Bộ đề 04

Câu 9: Hằng số tốc độ phản ứng k:

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 16: Tốc độ phản ứng hóa học

Tags: Bộ đề 04

Câu 10: Đối với phản ứng khí, việc tăng áp suất chung của hệ phản ứng sẽ làm tăng tốc độ phản ứng. Nguyên nhân chủ yếu là do:

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 16: Tốc độ phản ứng hóa học

Tags: Bộ đề 04

Câu 11: Phản ứng 2NO(g) + O2(g) → 2NO2(g) có biểu thức tốc độ thực nghiệm là v = k.[NO]2.[O2]. Nhận định nào sau đây đúng?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 16: Tốc độ phản ứng hóa học

Tags: Bộ đề 04

Câu 12: Cho đồ thị biểu diễn sự phụ thuộc của nồng độ chất phản ứng theo thời gian. Đường cong dốc hơn ở thời điểm ban đầu so với sau này chứng tỏ điều gì?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 16: Tốc độ phản ứng hóa học

Tags: Bộ đề 04

Câu 13: Theo quy tắc Van't Hoff, khi tăng nhiệt độ thêm 10°C, tốc độ phản ứng tăng γ lần (2 ≤ γ ≤ 4). Nếu hệ số nhiệt độ γ = 3, tốc độ phản ứng sẽ thay đổi như thế nào khi nhiệt độ tăng từ 25°C lên 55°C?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 16: Tốc độ phản ứng hóa học

Tags: Bộ đề 04

Câu 14: Phát biểu nào sau đây về chất xúc tác là không đúng?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 16: Tốc độ phản ứng hóa học

Tags: Bộ đề 04

Câu 15: Cho phản ứng: CaCO3(r) + 2HCl(dd) → CaCl2(dd) + H2O(l) + CO2(g). Để tăng tốc độ phản ứng này, người ta có thể áp dụng biện pháp nào sau đây?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 16: Tốc độ phản ứng hóa học

Tags: Bộ đề 04

Câu 16: Trong công nghiệp sản xuất NH3 từ N2 và H2 (phản ứng thuận nghịch), người ta thường sử dụng áp suất cao và nhiệt độ khoảng 400-450°C, cùng với chất xúc tác là sắt. Việc sử dụng nhiệt độ cao trong khi phản ứng tổng hợp NH3 là tỏa nhiệt (theo nguyên lý Le Chatelier nên dùng nhiệt độ thấp để chuyển dịch cân bằng theo chiều thuận) được giải thích chủ yếu dựa trên yếu tố nào ảnh hưởng đến tốc độ phản ứng?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 16: Tốc độ phản ứng hóa học

Tags: Bộ đề 04

Câu 17: Cho hai phản ứng: (1) Fe + CuSO4 → FeSO4 + Cu; (2) 2KClO3 → 2KCl + 3O2 (có xúc tác MnO2). Nhận định nào sau đây về tốc độ của hai phản ứng này là hợp lý?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 16: Tốc độ phản ứng hóa học

Tags: Bộ đề 04

Câu 18: Khảo sát tốc độ phản ứng X + Y → Z ở các nồng độ ban đầu khác nhau của X và Y và thu được kết quả sau: Thí nghiệm | [X] ban đầu (M) | [Y] ban đầu (M) | Tốc độ ban đầu (M/s) ------- | -------- | -------- | -------- 1 | 0,1 | 0,1 | 0,002 2 | 0,2 | 0,1 | 0,008 3 | 0,1 | 0,2 | 0,004 Biểu thức tốc độ của phản ứng này là gì?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 16: Tốc độ phản ứng hóa học

Tags: Bộ đề 04

Câu 19: Dựa vào dữ liệu ở Câu 18, giá trị của hằng số tốc độ k (với đơn vị phù hợp) là bao nhiêu?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 16: Tốc độ phản ứng hóa học

Tags: Bộ đề 04

Câu 20: Một phản ứng hóa học xảy ra trong bình kín. Nếu tăng thể tích bình lên gấp đôi (giữ nguyên số mol các chất khí), tốc độ phản ứng sẽ thay đổi như thế nào?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 16: Tốc độ phản ứng hóa học

Tags: Bộ đề 04

Câu 21: Phản ứng giữa dung dịch Na2S2O3 và dung dịch H2SO4 tạo kết tủa S. Thí nghiệm được thực hiện ở c??c nhiệt độ khác nhau. Nếu nhiệt độ càng cao, thời gian xuất hiện kết tủa S càng ngắn. Điều này chứng tỏ:

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 16: Tốc độ phản ứng hóa học

Tags: Bộ đề 04

Câu 22: Cho phản ứng phân hủy H2O2: 2H2O2(aq) → 2H2O(l) + O2(g). Người ta thêm một ít MnO2 rắn vào dung dịch H2O2. Vai trò của MnO2 trong trường hợp này là gì?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 16: Tốc độ phản ứng hóa học

Tags: Bộ đề 04

Câu 23: Tại sao việc bảo quản thực phẩm trong tủ lạnh giúp kéo dài thời gian sử dụng?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 16: Tốc độ phản ứng hóa học

Tags: Bộ đề 04

Câu 24: Cho phản ứng thuận nghịch: A + B ⇌ C + D. Khi phản ứng đạt trạng thái cân bằng, phát biểu nào sau đây về tốc độ phản ứng là đúng?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 16: Tốc độ phản ứng hóa học

Tags: Bộ đề 04

Câu 25: Một phản ứng có năng lượng hoạt hóa càng lớn thì:

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 16: Tốc độ phản ứng hóa học

Tags: Bộ đề 04

Câu 26: Đồ thị nào sau đây biểu diễn đúng sự phụ thuộc của tốc độ phản ứng (v) theo nhiệt độ (T) đối với một phản ứng hóa học thông thường?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 16: Tốc độ phản ứng hóa học

Tags: Bộ đề 04

Câu 27: Khi nghiên cứu tốc độ phản ứng giữa đá vôi (CaCO3) và dung dịch axit HCl, yếu tố nào sau đây có ảnh hưởng *đáng kể nhất* nếu thay đổi từ dạng khối sang dạng bột?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 16: Tốc độ phản ứng hóa học

Tags: Bộ đề 04

Câu 28: Phản ứng 2NO2(g) → 2NO(g) + O2(g) được thực hiện trong bình kín. Nồng độ NO2 ban đầu là 0,5 M. Sau 50 giây, nồng độ NO2 giảm còn 0,2 M. Tốc độ trung bình của phản ứng tính theo NO2 trong 50 giây này là bao nhiêu?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 16: Tốc độ phản ứng hóa học

Tags: Bộ đề 04

Câu 29: Dựa vào kết quả ở Câu 28, tốc độ trung bình của phản ứng tính theo O2 trong 50 giây này là bao nhiêu?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 16: Tốc độ phản ứng hóa học

Tags: Bộ đề 04

Câu 30: Trong các yếu tố ảnh hưởng đến tốc độ phản ứng, yếu tố nào chỉ áp dụng cho các phản ứng có chất khí tham gia?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 16: Tốc độ phản ứng hóa học

Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 16: Tốc độ phản ứng hóa học - Đề 05

Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 16: Tốc độ phản ứng hóa học - Đề 05 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Phát biểu nào sau đây mô tả đúng khái niệm tốc độ phản ứng hóa học?

  • A. Là thời gian cần thiết để phản ứng kết thúc.
  • B. Là đại lượng đặc trưng cho sự thay đổi nồng độ của một trong các chất phản ứng hoặc sản phẩm phản ứng trong một đơn vị thời gian.
  • C. Là năng lượng cần thiết để phản ứng xảy ra.
  • D. Là sự thay đổi áp suất của hệ phản ứng theo thời gian.

Câu 2: Cho phản ứng đơn giản A + B → C. Biểu thức tốc độ phản ứng tức thời được viết theo định luật tác dụng khối lượng là v = k[A]^x[B]^y. Đối với phản ứng đơn giản này, mối quan hệ giữa x, y và hệ số tỉ lượng của A, B là gì?

  • A. x và y là các số nguyên dương bất kỳ, không liên quan đến hệ số tỉ lượng.
  • B. x và y chỉ phụ thuộc vào nhiệt độ phản ứng.
  • C. x bằng hệ số tỉ lượng của A và y bằng hệ số tỉ lượng của B trong phương trình phản ứng.
  • D. Tổng (x + y) luôn bằng 1.

Câu 3: Xét phản ứng phân hủy hydrogen peroxide (H₂O₂) trong dung dịch: 2H₂O₂(aq) → 2H₂O(l) + O₂(g). Tại thời điểm ban đầu, nồng độ H₂O₂ là 1.00 M. Sau 60 giây, nồng độ H₂O₂ giảm xuống còn 0.50 M. Tốc độ trung bình của phản ứng trong khoảng thời gian này tính theo H₂O₂ là bao nhiêu?

  • A. 8.33 x 10⁻³ M/s
  • B. 0.50 M/s
  • C. 1.00 M/s
  • D. 1.67 x 10⁻² M/s

Câu 4: Yếu tố nào sau đây KHÔNG ảnh hưởng đến tốc độ phản ứng hóa học?

  • A. Nồng độ chất phản ứng.
  • B. Nhiệt độ phản ứng.
  • C. Diện tích bề mặt tiếp xúc (đối với phản ứng có chất rắn).
  • D. Thể tích bình phản ứng (đối với phản ứng trong dung dịch, không có khí).

Câu 5: Tại sao khi nung nóng, tốc độ phản ứng hóa học thường tăng lên?

  • A. Vì nung nóng làm giảm năng lượng hoạt hóa của phản ứng.
  • B. Vì nung nóng làm tăng nồng độ các chất phản ứng.
  • C. Vì nung nóng làm tăng số va chạm hiệu quả giữa các tiểu phân chất phản ứng.
  • D. Vì nung nóng làm tăng khối lượng mol của các chất phản ứng.

Câu 6: Hệ số nhiệt độ Van"t Hoff ($gamma$) cho biết điều gì?

  • A. Tốc độ phản ứng tăng lên bao nhiêu lần khi nhiệt độ tăng thêm 10°C.
  • B. Nồng độ chất phản ứng tăng lên bao nhiêu lần khi nhiệt độ tăng thêm 10°C.
  • C. Áp suất hệ phản ứng tăng lên bao nhiêu lần khi nhiệt độ tăng thêm 10°C.
  • D. Thời gian phản ứng giảm đi bao nhiêu lần khi nhiệt độ tăng thêm 10°C.

Câu 7: Một phản ứng có hệ số nhiệt độ Van"t Hoff $gamma = 2$. Nếu tăng nhiệt độ từ 20°C lên 50°C thì tốc độ phản ứng sẽ tăng lên bao nhiêu lần?

  • A. 4 lần.
  • B. 8 lần.
  • C. 16 lần.
  • D. 32 lần.

Câu 8: Trong phản ứng giữa kẽm (Zn) hạt và dung dịch hydrochloric acid (HCl), yếu tố nào sau đây sẽ làm TĂNG tốc độ phản ứng?

  • A. Thay kẽm hạt bằng kẽm tấm có cùng khối lượng.
  • B. Pha loãng dung dịch HCl.
  • C. Tăng nhiệt độ dung dịch HCl.
  • D. Thêm một lượng nhỏ sản phẩm ZnCl₂ vào dung dịch.

Câu 9: Đối với phản ứng có chất khí tham gia, việc tăng áp suất của hệ phản ứng sẽ làm tăng tốc độ phản ứng vì:

  • A. Làm tăng nồng độ (số mol trên đơn vị thể tích) của các chất khí phản ứng.
  • B. Làm giảm năng lượng hoạt hóa của phản ứng.
  • C. Làm thay đổi đường đi của phản ứng.
  • D. Làm tăng thể tích của hệ phản ứng.

Câu 10: Chất xúc tác là chất:

  • A. Làm tăng tốc độ phản ứng và bị tiêu hao trong quá trình phản ứng.
  • B. Làm tăng tốc độ phản ứng nhưng không bị tiêu hao trong quá trình phản ứng.
  • C. Làm giảm tốc độ phản ứng nhưng không bị tiêu hao trong quá trình phản ứng.
  • D. Làm thay đổi cân bằng hóa học của phản ứng.

Câu 11: Vai trò của chất xúc tác trong phản ứng hóa học là gì?

  • A. Làm tăng nhiệt độ của hệ phản ứng.
  • B. Làm tăng áp suất của hệ phản ứng.
  • C. Làm tăng nồng độ của các chất phản ứng.
  • D. Làm giảm năng lượng hoạt hóa của phản ứng bằng cách tạo ra cơ chế phản ứng mới.

Câu 12: Cho phản ứng đơn giản: 2NO(g) + O₂(g) → 2NO₂(g). Nếu nồng độ của NO tăng gấp đôi và nồng độ của O₂ giữ nguyên, tốc độ phản ứng sẽ thay đổi như thế nào?

  • A. Tăng gấp đôi.
  • B. Tăng gấp ba.
  • C. Tăng gấp bốn.
  • D. Không thay đổi.

Câu 13: Quan sát đồ thị biểu diễn sự thay đổi nồng độ của chất phản ứng theo thời gian. Tốc độ phản ứng tức thời tại một thời điểm được xác định bằng:

  • A. Độ dốc của đường cong tại thời điểm đó.
  • B. Độ dốc của tiếp tuyến với đường cong tại thời điểm đó.
  • C. Giá trị nồng độ tại thời điểm đó chia cho thời điểm đó.
  • D. Giá trị trung bình của nồng độ trong toàn bộ quá trình phản ứng.

Câu 14: Phát biểu nào sau đây về tốc độ phản ứng là ĐÚNG?

  • A. Tốc độ phản ứng luôn không đổi trong suốt quá trình phản ứng.
  • B. Tốc độ phản ứng chỉ phụ thuộc vào nồng độ các chất tham gia phản ứng.
  • C. Tốc độ phản ứng thường giảm dần theo thời gian khi nồng độ chất phản ứng giảm.
  • D. Tốc độ phản ứng có thể được đo bằng sự thay đổi thể tích khí thoát ra theo thời gian.

Câu 15: Tại sao bột sắt lại cháy nhanh hơn dây sắt có cùng khối lượng trong không khí?

  • A. Bột sắt có diện tích bề mặt tiếp xúc với oxygen lớn hơn.
  • B. Bột sắt có khối lượng riêng nhỏ hơn.
  • C. Bột sắt có nhiệt độ nóng chảy thấp hơn.
  • D. Bột sắt hoạt động hóa học mạnh hơn dây sắt.

Câu 16: Cho phản ứng: Fe(s) + 2HCl(aq) → FeCl₂(aq) + H₂(g). Để tăng tốc độ phản ứng tạo khí H₂, có thể áp dụng biện pháp nào sau đây?

  • A. Dùng sắt ở dạng khối lớn.
  • B. Tăng nồng độ dung dịch HCl.
  • C. Giảm nhiệt độ phản ứng.
  • D. Thêm nước cất vào dung dịch HCl.

Câu 17: Phản ứng nào sau đây có tốc độ phản ứng thường xảy ra nhanh nhất ở điều kiện thường?

  • A. Sắt bị gỉ trong không khí ẩm.
  • B. Phản ứng tổng hợp ammonia từ nitrogen và hydrogen.
  • C. Phản ứng trung hòa giữa dung dịch acid mạnh và base mạnh.
  • D. Phản ứng phân hủy gỗ mục.

Câu 18: Khi nghiên cứu tốc độ phản ứng A + B → C, người ta thấy rằng khi giữ nguyên nồng độ B và tăng gấp đôi nồng độ A thì tốc độ phản ứng tăng gấp đôi. Khi giữ nguyên nồng độ A và tăng gấp đôi nồng độ B thì tốc độ phản ứng tăng gấp bốn lần. Biểu thức tốc độ của phản ứng này là:

  • A. v = k[A][B]
  • B. v = k[A]²[B]
  • C. v = k[A][B]²
  • D. v = k[A][B]²

Câu 19: Tại sao việc bảo quản thực phẩm trong tủ lạnh giúp kéo dài thời gian sử dụng?

  • A. Nhiệt độ thấp trong tủ lạnh làm giảm tốc độ của các phản ứng hóa học và sinh học gây hỏng thực phẩm.
  • B. Nhiệt độ thấp trong tủ lạnh làm tăng nồng độ các chất bảo quản tự nhiên trong thực phẩm.
  • C. Nhiệt độ thấp trong tủ lạnh làm giảm áp suất bên trong thực phẩm.
  • D. Tủ lạnh loại bỏ hoàn toàn oxygen, ngăn cản quá trình oxy hóa.

Câu 20: Cho phản ứng 2SO₂(g) + O₂(g) ⇌ 2SO₃(g). Nếu thực hiện phản ứng trong một bình kín có thể tích không đổi, yếu tố nào sau đây ảnh hưởng trực tiếp đến tốc độ phản ứng?

  • A. Khối lượng SO₃ được tạo thành.
  • B. Hằng số cân bằng của phản ứng.
  • C. Nồng độ ban đầu của SO₂ và O₂.
  • D. Áp suất riêng phần của SO₃.

Câu 21: Đồ thị sau đây biểu diễn sự thay đổi nồng độ của chất phản ứng theo thời gian. Nhận xét nào về tốc độ phản ứng là ĐÚNG?

  • A. Tốc độ phản ứng giảm dần theo thời gian.
  • B. Tốc độ phản ứng tăng dần theo thời gian.
  • C. Tốc độ phản ứng không đổi theo thời gian.
  • D. Tốc độ phản ứng bằng 0 sau thời điểm t₁.

Câu 22: Phản ứng đốt cháy than đá trong không khí: C(s) + O₂(g) → CO₂(g). Để phản ứng xảy ra nhanh hơn, người ta thường sử dụng biện pháp nào sau đây trong công nghiệp?

  • A. Giảm nhiệt độ lò đốt.
  • B. Tăng kích thước các cục than.
  • C. Giảm lượng không khí cung cấp.
  • D. Thổi không khí giàu oxygen hoặc dùng oxygen nguyên chất.

Câu 23: Cho hai thí nghiệm sau: Thí nghiệm 1: Cho 5g kẽm viên vào 50ml dung dịch HCl 1M. Thí nghiệm 2: Cho 5g kẽm bột vào 50ml dung dịch HCl 1M. So sánh tốc độ phản ứng giữa hai thí nghiệm.

  • A. Tốc độ thí nghiệm 1 lớn hơn thí nghiệm 2.
  • B. Tốc độ thí nghiệm 2 lớn hơn thí nghiệm 1.
  • C. Tốc độ hai thí nghiệm bằng nhau.
  • D. Không thể so sánh được vì thiếu thông tin.

Câu 24: Năng lượng hoạt hóa là:

  • A. Năng lượng tối thiểu cần cung cấp để các tiểu phân va chạm có thể gây ra phản ứng.
  • B. Năng lượng giải phóng ra khi phản ứng xảy ra.
  • C. Năng lượng hấp thụ vào khi phản ứng xảy ra.
  • D. Năng lượng của các chất sản phẩm.

Câu 25: Khi thực hiện phản ứng trong dung dịch, khuấy trộn dung dịch có thể làm tăng tốc độ phản ứng vì:

  • A. Làm tăng nhiệt độ của dung dịch.
  • B. Làm giảm nồng độ chất sản phẩm.
  • C. Làm tăng tần suất va chạm giữa các tiểu phân chất phản ứng.
  • D. Làm thay đổi bản chất của chất phản ứng.

Câu 26: Cho phản ứng A + B → C. Nồng độ ban đầu của A là 0.8 M, sau 10 giây còn 0.4 M. Nồng độ ban đầu của B là 1.0 M, sau 10 giây còn 0.8 M. Tốc độ trung bình của phản ứng trong 10 giây đầu tính theo B là bao nhiêu?

  • A. 0.02 M/s
  • B. 0.04 M/s
  • C. 0.06 M/s
  • D. 0.08 M/s

Câu 27: Trong công nghiệp sản xuất acid sulfuric, phản ứng chuyển SO₂ thành SO₃ (2SO₂(g) + O₂(g) ⇌ 2SO₃(g)) được thực hiện ở nhiệt độ khoảng 400-450°C và có xúc tác V₂O₅. Việc sử dụng xúc tác V₂O₅ nhằm mục đích chính là:

  • A. Làm tăng hiệu suất chuyển hóa SO₂ thành SO₃.
  • B. Làm tăng tốc độ phản ứng, giúp đạt trạng thái cân bằng nhanh hơn.
  • C. Làm giảm nhiệt độ cần thiết cho phản ứng.
  • D. Làm cho phản ứng tỏa nhiệt nhiều hơn.

Câu 28: Cho phản ứng đơn giản X → Y. Tại một nhiệt độ nhất định, khi nồng độ X là 0.1 M, tốc độ phản ứng là 2 x 10⁻³ M/s. Hằng số tốc độ phản ứng (k) tại nhiệt độ này là bao nhiêu?

  • A. 2 x 10⁻⁴ s⁻¹
  • B. 2 x 10⁻² M/s
  • C. 0.02 M⁻¹s⁻¹
  • D. 0.02 s⁻¹

Câu 29: Xét phản ứng giữa đá vôi (CaCO₃) và dung dịch acid acetic (CH₃COOH). Yếu tố nào sau đây có ảnh hưởng đáng kể nhất đến tốc độ phản ứng khi giữ nguyên khối lượng đá vôi và thể tích dung dịch acid?

  • A. Nồng độ dung dịch acid acetic.
  • B. Áp suất riêng phần của khí CO₂ tạo thành.
  • C. Khối lượng mol của đá vôi.
  • D. Màu sắc của đá vôi.

Câu 30: Phát biểu nào sau đây về va chạm hiệu quả theo thuyết va chạm là ĐÚNG?

  • A. Mọi va chạm giữa các tiểu phân chất phản ứng đều dẫn đến phản ứng hóa học.
  • B. Va chạm hiệu quả là va chạm xảy ra ở nhiệt độ cao.
  • C. Va chạm hiệu quả là va chạm mà các tiểu phân có đủ năng lượng hoạt hóa và có định hướng phù hợp.
  • D. Va chạm hiệu quả chỉ xảy ra khi có mặt chất xúc tác.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 16: Tốc độ phản ứng hóa học

Tags: Bộ đề 05

Câu 1: Phát biểu nào sau đây mô tả đúng khái niệm tốc độ phản ứng hóa học?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 16: Tốc độ phản ứng hóa học

Tags: Bộ đề 05

Câu 2: Cho phản ứng đơn giản A + B → C. Biểu thức tốc độ phản ứng tức thời được viết theo định luật tác dụng khối lượng là v = k[A]^x[B]^y. Đối với phản ứng đơn giản này, mối quan hệ giữa x, y và hệ số tỉ lượng của A, B là gì?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 16: Tốc độ phản ứng hóa học

Tags: Bộ đề 05

Câu 3: Xét phản ứng phân hủy hydrogen peroxide (H₂O₂) trong dung dịch: 2H₂O₂(aq) → 2H₂O(l) + O₂(g). Tại thời điểm ban đầu, nồng độ H₂O₂ là 1.00 M. Sau 60 giây, nồng độ H₂O₂ giảm xuống còn 0.50 M. Tốc độ trung bình của phản ứng trong khoảng thời gian này tính theo H₂O₂ là bao nhiêu?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 16: Tốc độ phản ứng hóa học

Tags: Bộ đề 05

Câu 4: Yếu tố nào sau đây KHÔNG ảnh hưởng đến tốc độ phản ứng hóa học?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 16: Tốc độ phản ứng hóa học

Tags: Bộ đề 05

Câu 5: Tại sao khi nung nóng, tốc độ phản ứng hóa học thường tăng lên?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 16: Tốc độ phản ứng hóa học

Tags: Bộ đề 05

Câu 6: Hệ số nhiệt độ Van't Hoff ($gamma$) cho biết điều gì?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 16: Tốc độ phản ứng hóa học

Tags: Bộ đề 05

Câu 7: Một phản ứng có hệ số nhiệt độ Van't Hoff $gamma = 2$. Nếu tăng nhiệt độ từ 20°C lên 50°C thì tốc độ phản ứng sẽ tăng lên bao nhiêu lần?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 16: Tốc độ phản ứng hóa học

Tags: Bộ đề 05

Câu 8: Trong phản ứng giữa kẽm (Zn) hạt và dung dịch hydrochloric acid (HCl), yếu tố nào sau đây sẽ làm TĂNG tốc độ phản ứng?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 16: Tốc độ phản ứng hóa học

Tags: Bộ đề 05

Câu 9: Đối với phản ứng có chất khí tham gia, việc tăng áp suất của hệ phản ứng sẽ làm tăng tốc độ phản ứng vì:

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 16: Tốc độ phản ứng hóa học

Tags: Bộ đề 05

Câu 10: Chất xúc tác là chất:

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 16: Tốc độ phản ứng hóa học

Tags: Bộ đề 05

Câu 11: Vai trò của chất xúc tác trong phản ứng hóa học là gì?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 16: Tốc độ phản ứng hóa học

Tags: Bộ đề 05

Câu 12: Cho phản ứng đơn giản: 2NO(g) + O₂(g) → 2NO₂(g). Nếu nồng độ của NO tăng gấp đôi và nồng độ của O₂ giữ nguyên, tốc độ phản ứng sẽ thay đổi như thế nào?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 16: Tốc độ phản ứng hóa học

Tags: Bộ đề 05

Câu 13: Quan sát đồ thị biểu diễn sự thay đổi nồng độ của chất phản ứng theo thời gian. Tốc độ phản ứng tức thời tại một thời điểm được xác định bằng:

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 16: Tốc độ phản ứng hóa học

Tags: Bộ đề 05

Câu 14: Phát biểu nào sau đây về tốc độ phản ứng là ĐÚNG?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 16: Tốc độ phản ứng hóa học

Tags: Bộ đề 05

Câu 15: Tại sao bột sắt lại cháy nhanh hơn dây sắt có cùng khối lượng trong không khí?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 16: Tốc độ phản ứng hóa học

Tags: Bộ đề 05

Câu 16: Cho phản ứng: Fe(s) + 2HCl(aq) → FeCl₂(aq) + H₂(g). Để tăng tốc độ phản ứng tạo khí H₂, có thể áp dụng biện pháp nào sau đây?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 16: Tốc độ phản ứng hóa học

Tags: Bộ đề 05

Câu 17: Phản ứng nào sau đây có tốc độ phản ứng thường xảy ra nhanh nhất ở điều kiện thường?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 16: Tốc độ phản ứng hóa học

Tags: Bộ đề 05

Câu 18: Khi nghiên cứu tốc độ phản ứng A + B → C, người ta thấy rằng khi giữ nguyên nồng độ B và tăng gấp đôi nồng độ A thì tốc độ phản ứng tăng gấp đôi. Khi giữ nguyên nồng độ A và tăng gấp đôi nồng độ B thì tốc độ phản ứng tăng gấp bốn lần. Biểu thức tốc độ của phản ứng này là:

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 16: Tốc độ phản ứng hóa học

Tags: Bộ đề 05

Câu 19: Tại sao việc bảo quản thực phẩm trong tủ lạnh giúp kéo dài thời gian sử dụng?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 16: Tốc độ phản ứng hóa học

Tags: Bộ đề 05

Câu 20: Cho phản ứng 2SO₂(g) + O₂(g) ⇌ 2SO₃(g). Nếu thực hiện phản ứng trong một bình kín có thể tích không đổi, yếu tố nào sau đây ảnh hưởng trực tiếp đến tốc độ phản ứng?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 16: Tốc độ phản ứng hóa học

Tags: Bộ đề 05

Câu 21: Đồ thị sau đây biểu diễn sự thay đổi nồng độ của chất phản ứng theo thời gian. Nhận xét nào về tốc độ phản ứng là ĐÚNG?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 16: Tốc độ phản ứng hóa học

Tags: Bộ đề 05

Câu 22: Phản ứng đốt cháy than đá trong không khí: C(s) + O₂(g) → CO₂(g). Để phản ứng xảy ra nhanh hơn, người ta thường sử dụng biện pháp nào sau đây trong công nghiệp?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 16: Tốc độ phản ứng hóa học

Tags: Bộ đề 05

Câu 23: Cho hai thí nghiệm sau: Thí nghiệm 1: Cho 5g kẽm viên vào 50ml dung dịch HCl 1M. Thí nghiệm 2: Cho 5g kẽm bột vào 50ml dung dịch HCl 1M. So sánh tốc độ phản ứng giữa hai thí nghiệm.

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 16: Tốc độ phản ứng hóa học

Tags: Bộ đề 05

Câu 24: Năng lượng hoạt hóa là:

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 16: Tốc độ phản ứng hóa học

Tags: Bộ đề 05

Câu 25: Khi thực hiện phản ứng trong dung dịch, khuấy trộn dung dịch có thể làm tăng tốc độ phản ứng vì:

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 16: Tốc độ phản ứng hóa học

Tags: Bộ đề 05

Câu 26: Cho phản ứng A + B → C. Nồng độ ban đầu của A là 0.8 M, sau 10 giây còn 0.4 M. Nồng độ ban đầu của B là 1.0 M, sau 10 giây còn 0.8 M. Tốc độ trung bình của phản ứng trong 10 giây đầu tính theo B là bao nhiêu?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 16: Tốc độ phản ứng hóa học

Tags: Bộ đề 05

Câu 27: Trong công nghiệp sản xuất acid sulfuric, phản ứng chuyển SO₂ thành SO₃ (2SO₂(g) + O₂(g) ⇌ 2SO₃(g)) được thực hiện ở nhiệt độ khoảng 400-450°C và có xúc tác V₂O₅. Việc sử dụng xúc tác V₂O₅ nhằm mục đích chính là:

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 16: Tốc độ phản ứng hóa học

Tags: Bộ đề 05

Câu 28: Cho phản ứng đơn giản X → Y. Tại một nhiệt độ nhất định, khi nồng độ X là 0.1 M, tốc độ phản ứng là 2 x 10⁻³ M/s. Hằng số tốc độ phản ứng (k) tại nhiệt độ này là bao nhiêu?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 16: Tốc độ phản ứng hóa học

Tags: Bộ đề 05

Câu 29: Xét phản ứng giữa đá vôi (CaCO₃) và dung dịch acid acetic (CH₃COOH). Yếu tố nào sau đây có ảnh hưởng đáng kể nhất đến tốc độ phản ứng khi giữ nguyên khối lượng đá vôi và thể tích dung dịch acid?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 16: Tốc độ phản ứng hóa học

Tags: Bộ đề 05

Câu 30: Phát biểu nào sau đây về va chạm hiệu quả theo thuyết va chạm là ĐÚNG?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 16: Tốc độ phản ứng hóa học

Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 16: Tốc độ phản ứng hóa học - Đề 06

Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 16: Tốc độ phản ứng hóa học - Đề 06 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Tốc độ phản ứng hóa học được định nghĩa là đại lượng đặc trưng cho sự thay đổi nào của chất phản ứng hoặc sản phẩm trong một đơn vị thời gian?

  • A. Khối lượng
  • B. Thể tích
  • C. Nồng độ
  • D. Số mol

Câu 2: Cho phản ứng tổng quát: aA + bB → mM + nN. Biểu thức tốc độ trung bình của phản ứng tính theo sự thay đổi nồng độ chất A là $bar{v} = -frac{1}{a} frac{Delta C_A}{Delta t}$. Dấu trừ trong biểu thức này có ý nghĩa gì?

  • A. Nồng độ chất phản ứng giảm dần theo thời gian, đảm bảo tốc độ phản ứng có giá trị dương.
  • B. Phản ứng đang diễn ra theo chiều nghịch.
  • C. Nồng độ chất sản phẩm tăng dần theo thời gian.
  • D. Phản ứng tỏa nhiệt.

Câu 3: Cho phản ứng đơn giản: 2NO(g) + O$_2$(g) → 2NO$_2$(g). Biểu thức định luật tác dụng khối lượng (biểu thức tốc độ tức thời) của phản ứng này là gì?

  • A. $v = k cdot C_{NO} cdot C_{O_2}$
  • B. $v = k cdot C_{NO}^2 cdot C_{O_2}^2$
  • C. $v = k cdot C_{NO_2}^2$
  • D. $v = k cdot C_{NO}^2 cdot C_{O_2}$

Câu 4: Hằng số tốc độ phản ứng ($k$) là một đại lượng đặc trưng cho tốc độ phản ứng. Giá trị của $k$ phụ thuộc vào những yếu tố nào?

  • A. Nồng độ các chất phản ứng.
  • B. Bản chất các chất phản ứng và nhiệt độ.
  • C. Áp suất của hệ.
  • D. Diện tích bề mặt tiếp xúc.

Câu 5: Xét phản ứng: Zn(s) + H$_2$SO$_4$(aq) → ZnSO$_4$(aq) + H$_2$(g). Yếu tố nào sau đây không ảnh hưởng đến tốc độ phản ứng này?

  • A. Nồng độ dung dịch H$_2$SO$_4$.
  • B. Kích thước (diện tích bề mặt) của hạt kẽm.
  • C. Thể tích dung dịch H$_2$SO$_4$ khi nồng độ không đổi.
  • D. Nhiệt độ thực hiện phản ứng.

Câu 6: Tại sao khi tăng nhiệt độ, tốc độ của hầu hết các phản ứng hóa học lại tăng lên?

  • A. Tăng nhiệt độ làm tăng động năng của các phân tử, dẫn đến tăng tần suất va chạm và số va chạm hiệu quả.
  • B. Tăng nhiệt độ làm giảm năng lượng hoạt hóa của phản ứng.
  • C. Tăng nhiệt độ làm giảm nồng độ các chất phản ứng.
  • D. Tăng nhiệt độ làm thay đổi bản chất hóa học của các chất.

Câu 7: Cho phản ứng giữa đá vôi (CaCO$_3$ dạng khối) và dung dịch HCl. Để tăng tốc độ phản ứng, người ta có thể thực hiện biện pháp nào sau đây?

  • A. Dùng đá vôi dạng khối lớn hơn.
  • B. Nghiền nhỏ đá vôi thành bột.
  • C. Làm loãng dung dịch HCl.
  • D. Giảm nhiệt độ phản ứng.

Câu 8: Hệ số nhiệt độ Van"t Hoff ($gamma$) cho biết khi nhiệt độ tăng 10°C, tốc độ phản ứng tăng lên $gamma$ lần. Nếu một phản ứng có $gamma = 3$ và tốc độ phản ứng ở 20°C là $v_1$. Tốc độ phản ứng ở 50°C ($v_2$) sẽ là bao nhiêu?

  • A. $v_2 = 3v_1$
  • B. $v_2 = 6v_1$
  • C. $v_2 = 27v_1$
  • D. $v_2 = 81v_1$

Câu 9: Chất xúc tác là chất làm tăng tốc độ phản ứng nhưng không bị tiêu hao trong quá trình phản ứng. Chất xúc tác hoạt động bằng cách nào?

  • A. Làm tăng nồng độ các chất phản ứng.
  • B. Làm tăng nhiệt độ của hệ phản ứng.
  • C. Làm tăng áp suất của hệ phản ứng.
  • D. Làm giảm năng lượng hoạt hóa của phản ứng.

Câu 10: Cho phản ứng: H$_2$(g) + I$_2$(g) → 2HI(g). Đây là phản ứng đơn giản. Nếu nồng độ của H$_2$ tăng gấp đôi và nồng độ của I$_2$ giảm một nửa, tốc độ phản ứng sẽ thay đổi như thế nào so với ban đầu?

  • A. Không thay đổi.
  • B. Tăng gấp đôi.
  • C. Giảm một nửa.
  • D. Tăng gấp bốn lần.

Câu 11: Xét phản ứng xảy ra trong pha khí: A + B → C. Nếu áp suất riêng phần của chất A tăng gấp 3 lần (giữ nguyên áp suất B và nhiệt độ), tốc độ phản ứng thay đổi như thế nào theo định luật tác dụng khối lượng giả sử đây là phản ứng đơn giản?

  • A. Tăng 3 lần.
  • B. Tăng 3 lần (vì áp suất riêng phần tỉ lệ thuận với nồng độ đối với khí lý tưởng).
  • C. Tăng 9 lần.
  • D. Giảm 3 lần.

Câu 12: Cho đồ thị biểu diễn sự thay đổi nồng độ của một chất theo thời gian trong một phản ứng hóa học. Trục tung biểu diễn nồng độ, trục hoành biểu diễn thời gian. Tốc độ tức thời của phản ứng tại một thời điểm bất kỳ trên đồ thị được xác định bằng cách nào?

  • A. Độ dốc của đường cong tại thời điểm đó.
  • B. Tổng nồng độ chất phản ứng và sản phẩm tại thời điểm đó.
  • C. Độ lớn của độ dốc (hệ số góc) của tiếp tuyến với đường cong tại thời điểm đó.
  • D. Trung bình cộng nồng độ ban đầu và nồng độ tại thời điểm đó.

Câu 13: Phản ứng đốt cháy khí gas (chủ yếu là propan, butan) trong không khí diễn ra rất nhanh và tỏa nhiều nhiệt. Phản ứng gỉ sắt diễn ra rất chậm. Sự khác biệt lớn về tốc độ giữa hai phản ứng này chủ yếu là do yếu tố nào?

  • A. Bản chất hóa học của các chất phản ứng.
  • B. Nồng độ các chất phản ứng.
  • C. Nhiệt độ môi trường.
  • D. Áp suất của hệ.

Câu 14: Một viên thuốc sủi (chứa acid citric và natri bicacbonat) được cho vào cốc nước. Tốc độ viên thuốc tan và sủi bọt phụ thuộc vào nhiều yếu tố. Yếu tố nào sau đây khi tăng lên sẽ làm giảm tốc độ quá trình này?

  • A. Nhiệt độ nước.
  • B. Lượng nước (với giả định lượng thuốc không đổi).
  • C. Nghiền nhỏ viên thuốc trước khi cho vào nước.
  • D. Sử dụng nước lạnh thay vì nước ấm.

Câu 15: Xét phản ứng: 2SO$_2$(g) + O$_2$(g) $rightleftharpoons$ 2SO$_3$(g). Để tăng tốc độ phản ứng tổng hợp SO$_3$ trong công nghiệp, người ta thường sử dụng xúc tác V$_2$O$_5$. Vai trò của V$_2$O$_5$ ở đây là gì?

  • A. Làm tăng tốc độ phản ứng thuận và phản ứng nghịch với mức độ như nhau, giúp hệ nhanh đạt trạng thái cân bằng.
  • B. Làm tăng nồng độ SO$_2$ và O$_2$.
  • C. Làm chuyển dịch cân bằng theo chiều thuận, tạo ra nhiều SO$_3$ hơn.
  • D. Cung cấp năng lượng cho phản ứng diễn ra.

Câu 16: Một phản ứng có năng lượng hoạt hóa rất lớn. Điều này có ý nghĩa gì về tốc độ phản ứng ở điều kiện thường?

  • A. Phản ứng sẽ diễn ra rất nhanh.
  • B. Phản ứng sẽ diễn ra rất chậm hoặc không đáng kể.
  • C. Phản ứng sẽ tỏa rất nhiều nhiệt.
  • D. Phản ứng cần chất xúc tác mới có thể xảy ra.

Câu 17: Trong một thí nghiệm, người ta cho cùng một lượng bột sắt vào hai cốc đựng dung dịch HCl có thể tích như nhau. Cốc A dùng dung dịch HCl 1M, cốc B dùng dung dịch HCl 2M. Nhiệt độ hai cốc như nhau. Quan sát hiện tượng, tốc độ thoát khí H$_2$ ở cốc B nhanh hơn cốc A. Yếu tố nào đã ảnh hưởng đến tốc độ phản ứng trong trường hợp này?

  • A. Diện tích bề mặt tiếp xúc.
  • B. Nhiệt độ.
  • C. Nồng độ chất phản ứng.
  • D. Áp suất.

Câu 18: Phản ứng nào sau đây có tốc độ thường diễn ra nhanh nhất ở điều kiện thường?

  • A. Phản ứng trung hòa giữa dung dịch acid mạnh và base mạnh (ví dụ: HCl + NaOH).
  • B. Phản ứng sắt bị gỉ trong không khí ẩm.
  • C. Phản ứng phân hủy gỗ.
  • D. Phản ứng tổng hợp amoniac từ nitơ và hydro.

Câu 19: Cho phản ứng: A(g) + 2B(g) → C(g). Ở một nhiệt độ nhất định, nồng độ ban đầu của A là 0,5 M và B là 1,0 M. Sau 100 giây, nồng độ của A giảm xuống còn 0,3 M. Tốc độ trung bình của phản ứng tính theo chất B trong 100 giây này là bao nhiêu M/s?

  • A. $0,002$
  • B. $0,004$
  • C. $0,001$
  • D. $0,004$ (Biến thiên nồng độ A là 0.5-0.3=0.2 M. Theo tỉ lệ pư, biến thiên nồng độ B gấp đôi A, là 0.4 M. Tốc độ trung bình theo B = (1/2) * (0.4/100) = 0.002 M/s. Tốc độ phản ứng = (1/1)(0.2/100) = 0.002 M/s. Tốc độ trung bình theo B là (1/2) (0.4/100) = 0.002. Tốc độ trung bình của phản ứng = (1/1) * (0.2/100) = 0.002 M/s. Tốc độ trung bình theo B = (1/2) * delta C_B / delta t. delta C_B = 2 * delta C_A = 2 * 0.2 = 0.4. Tốc độ trung bình theo B = (1/2) * (0.4/100) = 0.002 M/s. Oh, câu hỏi hỏi tốc độ trung bình của phản ứng TÍNH THEO CHẤT B. Tốc độ pư = -1/1 * dCA/dt = -1/2 * dCB/dt. Tốc độ trung bình theo pư = (0.5-0.3)/100 = 0.002 M/s. Tốc độ trung bình theo B = (1/2) * |Delta CB| / Delta t. Delta CA = 0.3-0.5 = -0.2. Delta CB = 2 * Delta CA = 2*(-0.2) = -0.4. |Delta CB| = 0.4. Tốc độ trung bình theo B = (1/2) * (0.4/100) = 0.002. Wait, the question asks for the rate calculated based on B. The formula given is $v = -frac{1}{b} frac{Delta C_B}{Delta t}$. So rate = $-1/2 * (C_{B,final} - C_{B,initial})/100$. Need $C_{B,final}$. Initial A=0.5, B=1.0. After 100s, A=0.3. $Delta C_A = 0.3 - 0.5 = -0.2$. According to stoichiometry A+2B->C, $Delta C_B = 2 * Delta C_A = 2 * (-0.2) = -0.4$. $C_{B,final} = C_{B,initial} + Delta C_B = 1.0 + (-0.4) = 0.6$. Rate = $-1/2 * (0.6 - 1.0)/100 = -1/2 * (-0.4)/100 = 0.2/100 = 0.002$ M/s. Let"s re-read Q2 options from data training. Q2 formula has $1/a Delta C_A / Delta t$ and $-1/b Delta C_B / Delta t$. The rate of reaction is defined as $bar{v} = -frac{1}{a} frac{Delta C_A}{Delta t} = -frac{1}{b} frac{Delta C_B}{Delta t} = frac{1}{m} frac{Delta C_M}{Delta t} = frac{1}{n} frac{Delta C_N}{Delta t}$. The question asks for the average rate of the reaction. So it"s $bar{v} = -frac{1}{1} frac{Delta C_A}{Delta t} = -frac{1}{1} frac{(0.3-0.5)}{100} = frac{0.2}{100} = 0.002$ M/s. Let"s check the options again. There is no 0.002. Reread the question carefully.

Câu 1: Tốc độ phản ứng hóa học được định nghĩa là đại lượng đặc trưng cho sự thay đổi nào của chất phản ứng hoặc sản phẩm trong một đơn vị thời gian?

  • A. Khối lượng
  • B. Thể tích
  • C. Nồng độ
  • D. Số mol

Câu 2: Cho phản ứng tổng quát: aA + bB → mM + nN. Biểu thức tốc độ trung bình của phản ứng tính theo sự thay đổi nồng độ chất A là $bar{v} = -frac{1}{a} frac{Delta C_A}{Delta t}$. Dấu trừ trong biểu thức này có ý nghĩa gì?

  • A. Nồng độ chất phản ứng giảm dần theo thời gian, đảm bảo tốc độ phản ứng có giá trị dương.
  • B. Phản ứng đang diễn ra theo chiều nghịch.
  • C. Nồng độ chất sản phẩm tăng dần theo thời gian.
  • D. Phản ứng tỏa nhiệt.

Câu 3: Cho phản ứng đơn giản: 2NO(g) + O$_2$(g) → 2NO$_2$(g). Biểu thức định luật tác dụng khối lượng (biểu thức tốc độ tức thời) của phản ứng này là gì?

  • A. $v = k cdot C_{NO} cdot C_{O_2}$
  • B. $v = k cdot C_{NO}^2 cdot C_{O_2}^2$
  • C. $v = k cdot C_{NO_2}^2$
  • D. $v = k cdot C_{NO}^2 cdot C_{O_2}$

Câu 4: Hằng số tốc độ phản ứng ($k$) là một đại lượng đặc trưng cho tốc độ phản ứng. Giá trị của $k$ phụ thuộc vào những yếu tố nào?

  • A. Nồng độ các chất phản ứng.
  • B. Bản chất các chất phản ứng và nhiệt độ.
  • C. Áp suất của hệ.
  • D. Diện tích bề mặt tiếp xúc.

Câu 5: Xét phản ứng: Zn(s) + H$_2$SO$_4$(aq) → ZnSO$_4$(aq) + H$_2$(g). Yếu tố nào sau đây không ảnh hưởng đến tốc độ phản ứng này?

  • A. Nồng độ dung dịch H$_2$SO$_4$.
  • B. Kích thước (diện tích bề mặt) của hạt kẽm.
  • C. Thể tích dung dịch H$_2$SO$_4$ khi nồng độ không đổi.
  • D. Nhiệt độ thực hiện phản ứng.

Câu 6: Tại sao khi tăng nhiệt độ, tốc độ của hầu hết các phản ứng hóa học lại tăng lên?

  • A. Tăng nhiệt độ làm tăng động năng của các phân tử, dẫn đến tăng tần suất va chạm và số va chạm hiệu quả.
  • B. Tăng nhiệt độ làm giảm năng lượng hoạt hóa của phản ứng.
  • C. Tăng nhiệt độ làm giảm nồng độ các chất phản ứng.
  • D. Tăng nhiệt độ làm thay đổi bản chất hóa học của các chất.

Câu 7: Cho phản ứng giữa đá vôi (CaCO$_3$ dạng khối) và dung dịch HCl. Để tăng tốc độ phản ứng, người ta có thể thực hiện biện pháp nào sau đây?

  • A. Dùng đá vôi dạng khối lớn hơn.
  • B. Nghiền nhỏ đá vôi thành bột.
  • C. Làm loãng dung dịch HCl.
  • D. Giảm nhiệt độ phản ứng.

Câu 8: Hệ số nhiệt độ Van"t Hoff ($gamma$) cho biết khi nhiệt độ tăng 10°C, tốc độ phản ứng tăng lên $gamma$ lần. Nếu một phản ứng có $gamma = 3$ và tốc độ phản ứng ở 20°C là $v_1$. Tốc độ phản ứng ở 50°C ($v_2$) sẽ là bao nhiêu?

  • A. $v_2 = 3v_1$
  • B. $v_2 = 6v_1$
  • C. $v_2 = 27v_1$
  • D. $v_2 = 81v_1$

Câu 9: Chất xúc tác là chất làm tăng tốc độ phản ứng nhưng không bị tiêu hao trong quá trình phản ứng. Chất xúc tác hoạt động bằng cách nào?

  • A. Làm tăng nồng độ các chất phản ứng.
  • B. Làm tăng nhiệt độ của hệ phản ứng.
  • C. Làm tăng áp suất của hệ phản ứng.
  • D. Làm giảm năng lượng hoạt hóa của phản ứng.

Câu 10: Cho phản ứng: H$_2$(g) + I$_2$(g) → 2HI(g). Đây là phản ứng đơn giản. Nếu nồng độ của H$_2$ tăng gấp đôi và nồng độ của I$_2$ giảm một nửa, tốc độ phản ứng sẽ thay đổi như thế nào so với ban đầu?

  • A. Không thay đổi.
  • B. Tăng gấp đôi.
  • C. Giảm một nửa.
  • D. Tăng gấp bốn lần.

Câu 11: Xét phản ứng xảy ra trong pha khí: A + B → C. Nếu áp suất riêng phần của chất A tăng gấp 3 lần (giữ nguyên áp suất B và nhiệt độ), tốc độ phản ứng thay đổi như thế nào theo định luật tác dụng khối lượng giả sử đây là phản ứng đơn giản?

  • A. Tăng 3 lần.
  • B. Tăng 3 lần (vì áp suất riêng phần tỉ lệ thuận với nồng độ đối với khí lý tưởng).
  • C. Tăng 9 lần.
  • D. Giảm 3 lần.

Câu 12: Cho đồ thị biểu diễn sự thay đổi nồng độ của một chất theo thời gian trong một phản ứng hóa học. Trục tung biểu diễn nồng độ, trục hoành biểu diễn thời gian. Tốc độ tức thời của phản ứng tại một thời điểm bất kỳ trên đồ thị được xác định bằng cách nào?

  • A. Độ dốc của đường cong tại thời điểm đó.
  • B. Tổng nồng độ chất phản ứng và sản phẩm tại thời điểm đó.
  • C. Độ lớn của độ dốc (hệ số góc) của tiếp tuyến với đường cong tại thời điểm đó.
  • D. Trung bình cộng nồng độ ban đầu và nồng độ tại thời điểm đó.

Câu 13: Phản ứng đốt cháy khí gas (chủ yếu là propan, butan) trong không khí diễn ra rất nhanh và tỏa nhiều nhiệt. Phản ứng gỉ sắt diễn ra rất chậm. Sự khác biệt lớn về tốc độ giữa hai phản ứng này chủ yếu là do yếu tố nào?

  • A. Bản chất hóa học của các chất phản ứng.
  • B. Nồng độ các chất phản ứng.
  • C. Nhiệt độ môi trường.
  • D. Áp suất của hệ.

Câu 14: Một viên thuốc sủi (chứa acid citric và natri bicacbonat) được cho vào cốc nước. Tốc độ viên thuốc tan và sủi bọt phụ thuộc vào nhiều yếu tố. Yếu tố nào sau đây khi tăng lên sẽ làm giảm tốc độ quá trình này?

  • A. Nhiệt độ nước.
  • B. Lượng nước (với giả định lượng thuốc không đổi).
  • C. Nghiền nhỏ viên thuốc trước khi cho vào nước.
  • D. Sử dụng nước lạnh thay vì nước ấm.

Câu 15: Xét phản ứng: 2SO$_2$(g) + O$_2$(g) $rightleftharpoons$ 2SO$_3$(g). Để tăng tốc độ phản ứng tổng hợp SO$_3$ trong công nghiệp, người ta thường sử dụng xúc tác V$_2$O$_5$. Vai trò của V$_2$O$_5$ ở đây là gì?

  • A. Làm tăng tốc độ phản ứng thuận và phản ứng nghịch với mức độ như nhau, giúp hệ nhanh đạt trạng thái cân bằng.
  • B. Làm tăng nồng độ SO$_2$ và O$_2$.
  • C. Làm chuyển dịch cân bằng theo chiều thuận, tạo ra nhiều SO$_3$ hơn.
  • D. Cung cấp năng lượng cho phản ứng diễn ra.

Câu 16: Một phản ứng có năng lượng hoạt hóa rất lớn. Điều này có ý nghĩa gì về tốc độ phản ứng ở điều kiện thường?

  • A. Phản ứng sẽ diễn ra rất nhanh.
  • B. Phản ứng sẽ diễn ra rất chậm hoặc không đáng kể.
  • C. Phản ứng sẽ tỏa rất nhiều nhiệt.
  • D. Phản ứng cần chất xúc tác mới có thể xảy ra.

Câu 17: Trong một thí nghiệm, người ta cho cùng một lượng bột sắt vào hai cốc đựng dung dịch HCl có thể tích như nhau. Cốc A dùng dung dịch HCl 1M, cốc B dùng dung dịch HCl 2M. Nhiệt độ hai cốc như nhau. Quan sát hiện tượng, tốc độ thoát khí H$_2$ ở cốc B nhanh hơn cốc A. Yếu tố nào đã ảnh hưởng đến tốc độ phản ứng trong trường hợp này?

  • A. Diện tích bề mặt tiếp xúc.
  • B. Nhiệt độ.
  • C. Nồng độ chất phản ứng.
  • D. Áp suất.

Câu 18: Phản ứng nào sau đây có tốc độ thường diễn ra nhanh nhất ở điều kiện thường?

  • A. Phản ứng trung hòa giữa dung dịch acid mạnh và base mạnh (ví dụ: HCl + NaOH).
  • B. Phản ứng sắt bị gỉ trong không khí ẩm.
  • C. Phản ứng phân hủy gỗ.
  • D. Phản ứng tổng hợp amoniac từ nitơ và hydro.

Câu 19: Cho phản ứng: A(g) + 2B(g) → C(g). Ở một nhiệt độ nhất định, nồng độ ban đầu của A là 0,5 M và B là 1,0 M. Sau 100 giây, nồng độ của A giảm xuống còn 0,3 M. Tốc độ trung bình của phản ứng trong 100 giây này là bao nhiêu M/s?

  • A. $0,002$
  • B. $0,004$
  • C. $0,001$
  • D. $0,005$

Câu 20: Xét phản ứng phân hủy N$_2$O$_5$: 2N$_2$O$_5$(g) → 4NO$_2$(g) + O$_2$(g). Tại thời điểm t$_1$, nồng độ N$_2$O$_5$ là 0,0240 M. Tại thời điểm t$_2$ = t$_1$ + 100s, nồng độ N$_2$O$_5$ là 0,0168 M. Tốc độ trung bình của phản ứng tính theo sự tạo thành O$_2$ trong khoảng thời gian này là bao nhiêu M/s?

  • A. $3,6 times 10^{-5}$
  • B. $1,8 times 10^{-5}$
  • C. $7,2 times 10^{-5}$
  • D. $1,44 times 10^{-4}$

Câu 21: Phát biểu nào sau đây về ảnh hưởng của áp suất đến tốc độ phản ứng là đúng?

  • A. Áp suất chỉ ảnh hưởng đến tốc độ phản ứng có chất rắn tham gia.
  • B. Áp suất chỉ ảnh hưởng đến tốc độ phản ứng có chất lỏng tham gia.
  • C. Áp suất ảnh hưởng đáng kể đến tốc độ phản ứng có chất khí tham gia.
  • D. Áp suất luôn làm giảm tốc độ phản ứng.

Câu 22: Tại sao việc bảo quản thực phẩm trong tủ lạnh (nhiệt độ thấp) giúp kéo dài thời gian sử dụng?

  • A. Nhiệt độ thấp làm tăng nồng độ các chất bảo quản tự nhiên trong thực phẩm.
  • B. Nhiệt độ thấp làm tăng năng lượng hoạt hóa của các phản ứng gây ôi thiu.
  • C. Nhiệt độ thấp làm tăng tần suất va chạm giữa các phân tử gây ôi thiu.
  • D. Nhiệt độ thấp làm giảm tốc độ của các phản ứng hóa học và sinh học gây ôi thiu.

Câu 23: Cho phản ứng: Mg(s) + 2HCl(aq) → MgCl$_2$(aq) + H$_2$(g). Trong 30 giây đầu, có 0,01 mol khí H$_2$ thoát ra. Tốc độ trung bình của phản ứng trong 30 giây đầu tính theo H$_2$ là bao nhiêu mol/(L.s), nếu thể tích dung dịch HCl là 0,2 lít (giả sử thể tích dung dịch không đổi đáng kể)?

  • A. $1,67 times 10^{-3}$
  • B. $3,33 times 10^{-3}$
  • C. $0,01$
  • D. $0,005$

Câu 24: Biểu thức tốc độ tức thời của một phản ứng A + B → Sản phẩm được thực nghiệm xác định là $v = k cdot C_A cdot C_B$. Nếu nồng độ A tăng gấp 3 lần và nồng độ B giảm đi 3 lần, tốc độ phản ứng sẽ thay đổi như thế nào?

  • A. Tăng 9 lần.
  • B. Giảm 9 lần.
  • C. Không thay đổi.
  • D. Tăng 3 lần.

Câu 25: Khi cho cùng một khối lượng sắt vào dung dịch acid, sắt dạng bột phản ứng nhanh hơn sắt dạng thanh. Yếu tố chính giải thích hiện tượng này là gì?

  • A. Bản chất của sắt.
  • B. Diện tích bề mặt tiếp xúc.
  • C. Nồng độ acid.
  • D. Nhiệt độ.

Câu 26: Phát biểu nào sau đây là sai?

  • A. Chất xúc tác làm giảm năng lượng hoạt hóa của phản ứng.
  • B. Nhiệt độ càng cao, tốc độ phản ứng thường càng lớn.
  • C. Nồng độ chất phản ứng càng lớn, tốc độ phản ứng thường càng lớn.
  • D. Áp suất chỉ ảnh hưởng đến tốc độ của phản ứng có chất lỏng tham gia.

Câu 27: Cho phản ứng: 2A + B → C. Nếu tốc độ tức thời của phản ứng được viết là $v = k cdot C_A^2 cdot C_B$. Phản ứng này là phản ứng đơn giản hay phức tạp? Giải thích ngắn gọn.

  • A. Phản ứng phức tạp, vì bậc phản ứng theo A (bằng 2) bằng hệ số tỉ lượng của A trong phương trình hóa học, còn bậc phản ứng theo B (bằng 1) bằng hệ số tỉ lượng của B.
  • B. Phản ứng đơn giản, vì bậc phản ứng theo A (bằng 2) bằng hệ số tỉ lượng của A trong phương trình hóa học.
  • C. Phản ứng phức tạp, vì bậc phản ứng theo B (bằng 1) bằng hệ số tỉ lượng của B trong phương trình hóa học.
  • D. Phản ứng phức tạp, vì tổng bậc phản ứng (2+1=3) khác tổng hệ số tỉ lượng (2+1=3).

Câu 28: Một phản ứng được thực hiện ở 30°C có tốc độ là $v$. Khi tăng nhiệt độ lên 60°C, tốc độ phản ứng tăng lên 8 lần. Hệ số nhiệt độ Van"t Hoff ($gamma$) của phản ứng này là bao nhiêu?

  • A. 2
  • B. 3
  • C. 4
  • D. 8

Câu 29: Khảo sát tốc độ phản ứng giữa kẽm và dung dịch HCl. Thí nghiệm 1: dùng kẽm hạt, HCl 1M. Thí nghiệm 2: dùng kẽm hạt, HCl 2M. Thí nghiệm 3: dùng kẽm bột, HCl 1M. Các thí nghiệm đều ở cùng nhiệt độ. So sánh tốc độ phản ứng trong các thí nghiệm trên.

  • A. $v_1 > v_2 > v_3$
  • B. $v_3 > v_2 > v_1$
  • C. $v_2 > v_1 = v_3$
  • D. $v_3 > v_2 > v_1$ (Thí nghiệm 3 có diện tích bề mặt lớn nhất. Thí nghiệm 2 có nồng độ lớn hơn thí nghiệm 1. Do đó $v_3$ lớn nhất, $v_2$ lớn hơn $v_1$.)

Câu 30: Trong quá trình sản xuất acid sulfuric, giai đoạn oxi hóa SO$_2$ thành SO$_3$ (2SO$_2$(g) + O$_2$(g) $rightleftharpoons$ 2SO$_3$(g)) được thực hiện ở nhiệt độ khoảng 400-500°C và có xúc tác V$_2$O$_5$. Việc sử dụng nhiệt độ cao trong quá trình này nhằm mục đích gì liên quan đến tốc độ phản ứng?

  • A. Tăng tốc độ phản ứng để sản xuất nhanh hơn.
  • B. Làm chuyển dịch cân bằng theo chiều thuận.
  • C. Giảm năng lượng hoạt hóa của phản ứng.
  • D. Tăng hiệu suất phản ứng.

1 / 18

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 16: Tốc độ phản ứng hóa học

Tags: Bộ đề 06

Câu 1: Tốc độ phản ứng hóa học được định nghĩa là đại lượng đặc trưng cho sự thay đổi nào của chất phản ứng hoặc sản phẩm trong một đơn vị thời gian?

2 / 18

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 16: Tốc độ phản ứng hóa học

Tags: Bộ đề 06

Câu 2: Cho phản ứng tổng quát: aA + bB → mM + nN. Biểu thức tốc độ trung bình của phản ứng tính theo sự thay đổi nồng độ chất A là $bar{v} = -frac{1}{a} frac{Delta C_A}{Delta t}$. Dấu trừ trong biểu thức này có ý nghĩa gì?

3 / 18

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 16: Tốc độ phản ứng hóa học

Tags: Bộ đề 06

Câu 3: Cho phản ứng đơn giản: 2NO(g) + O$_2$(g) → 2NO$_2$(g). Biểu thức định luật tác dụng khối lượng (biểu thức tốc độ tức thời) của phản ứng này là gì?

4 / 18

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 16: Tốc độ phản ứng hóa học

Tags: Bộ đề 06

Câu 4: Hằng số tốc độ phản ứng ($k$) là một đại lượng đặc trưng cho tốc độ phản ứng. Giá trị của $k$ phụ thuộc vào những yếu tố nào?

5 / 18

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 16: Tốc độ phản ứng hóa học

Tags: Bộ đề 06

Câu 5: Xét phản ứng: Zn(s) + H$_2$SO$_4$(aq) → ZnSO$_4$(aq) + H$_2$(g). Yếu tố nào sau đây *không* ảnh hưởng đến tốc độ phản ứng này?

6 / 18

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 16: Tốc độ phản ứng hóa học

Tags: Bộ đề 06

Câu 6: Tại sao khi tăng nhiệt độ, tốc độ của hầu hết các phản ứng hóa học lại tăng lên?

7 / 18

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 16: Tốc độ phản ứng hóa học

Tags: Bộ đề 06

Câu 7: Cho phản ứng giữa đá vôi (CaCO$_3$ dạng khối) và dung dịch HCl. Để tăng tốc độ phản ứng, người ta có thể thực hiện biện pháp nào sau đây?

8 / 18

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 16: Tốc độ phản ứng hóa học

Tags: Bộ đề 06

Câu 8: Hệ số nhiệt độ Van't Hoff ($gamma$) cho biết khi nhiệt độ tăng 10°C, tốc độ phản ứng tăng lên $gamma$ lần. Nếu một phản ứng có $gamma = 3$ và tốc độ phản ứng ở 20°C là $v_1$. Tốc độ phản ứng ở 50°C ($v_2$) sẽ là bao nhiêu?

9 / 18

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 16: Tốc độ phản ứng hóa học

Tags: Bộ đề 06

Câu 9: Chất xúc tác là chất làm tăng tốc độ phản ứng nhưng không bị tiêu hao trong quá trình phản ứng. Chất xúc tác hoạt động bằng cách nào?

10 / 18

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 16: Tốc độ phản ứng hóa học

Tags: Bộ đề 06

Câu 10: Cho phản ứng: H$_2$(g) + I$_2$(g) → 2HI(g). Đây là phản ứng đơn giản. Nếu nồng độ của H$_2$ tăng gấp đôi và nồng độ của I$_2$ giảm một nửa, tốc độ phản ứng sẽ thay đổi như thế nào so với ban đầu?

11 / 18

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 16: Tốc độ phản ứng hóa học

Tags: Bộ đề 06

Câu 11: Xét phản ứng xảy ra trong pha khí: A + B → C. Nếu áp suất riêng phần của chất A tăng gấp 3 lần (giữ nguyên áp suất B và nhiệt độ), tốc độ phản ứng thay đổi như thế nào theo định luật tác dụng khối lượng giả sử đây là phản ứng đơn giản?

12 / 18

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 16: Tốc độ phản ứng hóa học

Tags: Bộ đề 06

Câu 12: Cho đồ thị biểu diễn sự thay đổi nồng độ của một chất theo thời gian trong một phản ứng hóa học. Trục tung biểu diễn nồng độ, trục hoành biểu diễn thời gian. Tốc độ tức thời của phản ứng tại một thời điểm bất kỳ trên đồ thị được xác định bằng cách nào?

13 / 18

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 16: Tốc độ phản ứng hóa học

Tags: Bộ đề 06

Câu 13: Phản ứng đốt cháy khí gas (chủ yếu là propan, butan) trong không khí diễn ra rất nhanh và tỏa nhiều nhiệt. Phản ứng gỉ sắt diễn ra rất chậm. Sự khác biệt lớn về tốc độ giữa hai phản ứng này chủ yếu là do yếu tố nào?

14 / 18

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 16: Tốc độ phản ứng hóa học

Tags: Bộ đề 06

Câu 14: Một viên thuốc sủi (chứa acid citric và natri bicacbonat) được cho vào cốc nước. Tốc độ viên thuốc tan và sủi bọt phụ thuộc vào nhiều yếu tố. Yếu tố nào sau đây khi tăng lên sẽ làm giảm tốc độ quá trình này?

15 / 18

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 16: Tốc độ phản ứng hóa học

Tags: Bộ đề 06

Câu 15: Xét phản ứng: 2SO$_2$(g) + O$_2$(g) $rightleftharpoons$ 2SO$_3$(g). Để tăng tốc độ phản ứng tổng hợp SO$_3$ trong công nghiệp, người ta thường sử dụng xúc tác V$_2$O$_5$. Vai trò của V$_2$O$_5$ ở đây là gì?

16 / 18

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 16: Tốc độ phản ứng hóa học

Tags: Bộ đề 06

Câu 16: Một phản ứng có năng lượng hoạt hóa rất lớn. Điều này có ý nghĩa gì về tốc độ phản ứng ở điều kiện thường?

17 / 18

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 16: Tốc độ phản ứng hóa học

Tags: Bộ đề 06

Câu 17: Trong một thí nghiệm, người ta cho cùng một lượng bột sắt vào hai cốc đựng dung dịch HCl có thể tích như nhau. Cốc A dùng dung dịch HCl 1M, cốc B dùng dung dịch HCl 2M. Nhiệt độ hai cốc như nhau. Quan sát hiện tượng, tốc độ thoát khí H$_2$ ở cốc B nhanh hơn cốc A. Yếu tố nào đã ảnh hưởng đến tốc độ phản ứng trong trường hợp này?

18 / 18

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 16: Tốc độ phản ứng hóa học

Tags: Bộ đề 06

Câu 18: Phản ứng nào sau đây có tốc độ thường diễn ra nhanh nhất ở điều kiện thường?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 16: Tốc độ phản ứng hóa học

Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 16: Tốc độ phản ứng hóa học - Đề 07

Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 16: Tốc độ phản ứng hóa học - Đề 07 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Tốc độ trung bình của một phản ứng hóa học được tính bằng sự thay đổi nồng độ của một trong các chất phản ứng hoặc sản phẩm trong một đơn vị thời gian. Đối với phản ứng A(aq) → B(aq), nếu nồng độ của chất A giảm từ 0,8 M xuống 0,4 M trong khoảng thời gian 50 giây, tốc độ trung bình của phản ứng trong khoảng thời gian này là bao nhiêu?

  • A. 0,004 M/s
  • B. 0,008 M/s
  • C. 0,016 M/s
  • D. 0,020 M/s

Câu 2: Phản ứng giữa khí hydrogen và khí iodine tạo thành hydrogen iodide là phản ứng đơn giản: H₂(g) + I₂(g) → 2HI(g). Biểu thức tốc độ tức thời của phản ứng này theo định luật tác dụng khối lượng là gì?

  • A. v = k * C(HI)²
  • B. v = k * C(H₂) * C(I₂) * C(HI)
  • C. v = k * C(H₂)² * C(I₂)
  • D. v = k * C(H₂) * C(I₂)

Câu 3: Yếu tố nào sau đây KHÔNG ảnh hưởng đến giá trị của hằng số tốc độ phản ứng k?

  • A. Bản chất của các chất phản ứng
  • B. Nhiệt độ
  • C. Nồng độ của các chất phản ứng
  • D. Sự có mặt của chất xúc tác

Câu 4: Tại sao việc tăng nhiệt độ thường làm tăng tốc độ của một phản ứng hóa học?

  • A. Làm tăng tần suất va chạm và năng lượng của các va chạm, dẫn đến nhiều va chạm hiệu quả hơn.
  • B. Làm giảm năng lượng hoạt hóa của phản ứng.
  • C. Làm tăng nồng độ của các chất phản ứng.
  • D. Làm thay đổi bản chất của các chất phản ứng.

Câu 5: Phản ứng phân hủy N₂O₅ trong pha khí là phản ứng bậc nhất đối với N₂O₅: 2N₂O₅(g) → 4NO₂(g) + O₂(g). Nếu ban đầu nồng độ N₂O₅ là C₀, tốc độ ban đầu của phản ứng là v₀. Khi nồng độ N₂O₅ giảm xuống còn C₀/2, tốc độ phản ứng sẽ là bao nhiêu?

  • A. 2v₀
  • B. v₀/2
  • C. v₀/4
  • D. Không thay đổi

Câu 6: Trong công nghiệp, để tăng tốc độ phản ứng tổng hợp ammonia từ nitrogen và hydrogen (N₂(g) + 3H₂(g) ⇌ 2NH₃(g)), người ta thường sử dụng xúc tác sắt. Vai trò của xúc tác sắt là gì?

  • A. Làm dịch chuyển cân bằng hóa học sang phải.
  • B. Làm tăng nồng độ của N₂ và H₂.
  • C. Làm giảm năng lượng hoạt hóa của phản ứng.
  • D. Làm tăng nhiệt độ của hệ phản ứng.

Câu 7: Khi cho cục đá vôi (CaCO₃) vào dung dịch acid HCl, phản ứng xảy ra. Nếu nghiền nhỏ cục đá vôi thành bột và cho vào cùng thể tích dung dịch HCl có cùng nồng độ và nhiệt độ ban đầu, tốc độ phản ứng sẽ thay đổi như thế nào?

  • A. Tăng lên do diện tích bề mặt tiếp xúc lớn hơn.
  • B. Giảm xuống do nồng độ HCl bị pha loãng.
  • C. Không thay đổi.
  • D. Tăng lên do năng lượng hoạt hóa giảm.

Câu 8: Phản ứng xảy ra giữa hai chất khí trong một bình kín. Yếu tố nào sau đây khi tăng lên sẽ làm tăng tốc độ phản ứng?

  • A. Thể tích của bình phản ứng (trong khi số mol khí giữ nguyên).
  • B. Áp suất riêng phần của một trong hai khí phản ứng.
  • C. Sự có mặt của một khí trơ không phản ứng.
  • D. Giảm nhiệt độ của hệ.

Câu 9: Theo quy tắc Van"t Hoff, tốc độ phản ứng tăng khoảng γ lần khi nhiệt độ tăng lên 10°C. Một phản ứng có hệ số nhiệt độ γ = 2. Nếu tốc độ phản ứng ở 20°C là v, thì tốc độ phản ứng ở 50°C sẽ là bao nhiêu?

  • A. 2v
  • B. 4v
  • C. 8v
  • D. 16v

Câu 10: Phản ứng giữa kim loại Na và nước giải phóng khí H₂: 2Na(s) + 2H₂O(l) → 2NaOH(aq) + H₂(g). Để phản ứng xảy ra an toàn hơn và chậm hơn, người ta có thể làm gì?

  • A. Nghiền nhỏ Na trước khi cho vào nước.
  • B. Sử dụng nước nóng hơn.
  • C. Dùng lượng Na lớn hơn.
  • D. Pha loãng nước bằng một chất lỏng không phản ứng (nếu có thể, nhưng trong trường hợp này không thực tế, ý tưởng là giảm nồng độ H2O tiếp xúc, hoặc dùng hợp kim Na chậm phản ứng).

Câu 11: Cho phản ứng: 2NO₂(g) → 2NO(g) + O₂(g). Nếu tốc độ tiêu thụ NO₂ là 0,050 M/s, thì tốc độ tạo thành O₂ là bao nhiêu?

  • A. 0,025 M/s
  • B. 0,050 M/s
  • C. 0,100 M/s
  • D. 0,200 M/s

Câu 12: Khái niệm nào sau đây mô tả năng lượng tối thiểu mà các phân tử chất phản ứng cần có để va chạm hiệu quả và tạo thành sản phẩm?

  • A. Nhiệt phản ứng
  • B. Năng lượng liên kết
  • C. Năng lượng hoạt hóa
  • D. Năng lượng tự do Gibbs

Câu 13: Phản ứng nào sau đây có khả năng xảy ra với tốc độ nhanh nhất ở điều kiện thường?

  • A. Phản ứng trung hòa acid mạnh và base mạnh trong dung dịch loãng.
  • B. Phản ứng gỉ sắt.
  • C. Phản ứng tổng hợp ammonia từ N₂ và H₂.
  • D. Phản ứng phân hủy chất hữu cơ trong tự nhiên.

Câu 14: Xét phản ứng đồng thể A + B → C. Thực hiện thí nghiệm ở nhiệt độ không đổi, khi tăng gấp đôi nồng độ của A (giữ nồng độ B không đổi), tốc độ phản ứng tăng gấp đôi. Khi tăng gấp đôi nồng độ của B (giữ nồng độ A không đổi), tốc độ phản ứng tăng gấp bốn lần. Biểu thức tốc độ của phản ứng này là gì?

  • A. v = k * [A] * [B]
  • B. v = k * [A] * [B]²
  • C. v = k * [A]² * [B]
  • D. v = k * [A] * [B]²

Câu 15: Phát biểu nào sau đây về chất xúc tác là đúng?

  • A. Chất xúc tác là chất tham gia vào phản ứng và bị tiêu thụ trong quá trình phản ứng.
  • B. Chất xúc tác làm tăng tốc độ phản ứng bằng cách cung cấp một cơ chế phản ứng mới với năng lượng hoạt hóa thấp hơn.
  • C. Chất xúc tác làm dịch chuyển vị trí cân bằng hóa học.
  • D. Chất xúc tác chỉ có tác dụng với phản ứng thu nhiệt.

Câu 16: Phản ứng phân hủy H₂O₂ (hydrogen peroxide) có thể được xúc tác bởi ion I⁻ hoặc enzyme catalase. Vai trò của các chất này trong phản ứng là gì?

  • A. Làm tăng tốc độ phản ứng.
  • B. Làm giảm enthalpy của phản ứng.
  • C. Làm tăng nồng độ H₂O₂.
  • D. Làm tăng nhiệt độ tự phát của phản ứng.

Câu 17: Cho phản ứng: Mg(s) + 2HCl(aq) → MgCl₂(aq) + H₂(g). Tại sao việc tăng nồng độ dung dịch HCl lại làm tăng tốc độ phản ứng?

  • A. Vì làm tăng nhiệt độ của hệ.
  • B. Vì làm giảm diện tích bề mặt tiếp xúc của Mg.
  • C. Vì làm tăng tần suất va chạm giữa các ion H⁺ và nguyên tử Mg.
  • D. Vì làm giảm năng lượng hoạt hóa của phản ứng.

Câu 18: Tốc độ tức thời của phản ứng thường thay đổi theo thời gian. Trong phần lớn các phản ứng, tốc độ phản ứng thường:

  • A. Tăng dần theo thời gian.
  • B. Giảm dần theo thời gian.
  • C. Không đổi theo thời gian.
  • D. Tăng rồi giảm theo thời gian.

Câu 19: Cho phản ứng A(g) + B(g) → C(g). Nếu tăng áp suất của hệ phản ứng bằng cách giảm thể tích bình chứa (giữ nhiệt độ không đổi), tốc độ phản ứng sẽ thay đổi như thế nào?

  • A. Tăng lên do nồng độ các chất khí tăng.
  • B. Giảm xuống do các phân tử khí có ít không gian di chuyển hơn.
  • C. Không thay đổi vì số mol khí không đổi.
  • D. Chỉ thay đổi nếu phản ứng là tỏa nhiệt.

Câu 20: Tại sao việc bảo quản thực phẩm trong tủ đông (nhiệt độ rất thấp) giúp kéo dài thời gian sử dụng đáng kể?

  • A. Vì nhiệt độ thấp làm tăng năng lượng hoạt hóa cho các phản ứng phân hủy.
  • B. Vì nhiệt độ thấp làm tăng nồng độ chất bảo quản tự nhiên trong thực phẩm.
  • C. Vì nhiệt độ thấp làm giảm tốc độ của các phản ứng hóa học và sinh học gây ôi thiu.
  • D. Vì nhiệt độ thấp làm thay đổi bản chất của các vi sinh vật có hại.

Câu 21: Đối với một phản ứng dị thể (ví dụ: rắn + lỏng), yếu tố nào sau đây có ảnh hưởng lớn đến tốc độ phản ứng?

  • A. Áp suất riêng phần của chất lỏng.
  • B. Diện tích bề mặt tiếp xúc của chất rắn.
  • C. Nhiệt dung riêng của chất lỏng.
  • D. Khối lượng riêng của chất rắn.

Câu 22: Cho phản ứng: 2SO₂(g) + O₂(g) → 2SO₃(g). Nếu tốc độ tạo thành SO₃ là 0,12 M/phút, thì tốc độ tiêu thụ O₂ là bao nhiêu?

  • A. 0,06 M/phút
  • B. 0,12 M/phút
  • C. 0,24 M/phút
  • D. 0,03 M/phút

Câu 23: Theo thuyết va chạm, điều kiện để một va chạm giữa các phân tử chất phản ứng dẫn đến phản ứng hóa học là gì?

  • A. Các phân tử phải va chạm ở nhiệt độ cao.
  • B. Các phân tử phải có nồng độ đủ lớn.
  • C. Các phân tử phải va chạm với tần suất cao.
  • D. Các phân tử phải va chạm đúng chiều và có năng lượng đủ lớn (lớn hơn năng lượng hoạt hóa).

Câu 24: Một phản ứng có hệ số nhiệt độ Van"t Hoff γ = 3. Nếu tốc độ phản ứng ở 10°C là v₁, thì tốc độ phản ứng ở 40°C sẽ là bao nhiêu lần v₁?

  • A. 3 lần
  • B. 9 lần
  • C. 27 lần
  • D. 81 lần

Câu 25: Trong phản ứng đốt cháy nhiên liệu (ví dụ: khí gas trong bếp), tại sao việc điều chỉnh van gas để tăng lượng khí gas (tăng nồng độ) lại làm ngọn lửa to và mạnh hơn?

  • A. Tăng nồng độ chất phản ứng (khí gas) làm tăng tần suất va chạm hiệu quả.
  • B. Tăng nồng độ chất phản ứng làm giảm năng lượng hoạt hóa.
  • C. Tăng nồng độ chất phản ứng làm thay đổi bản chất phản ứng.
  • D. Tăng nồng độ chất phản ứng làm giảm nhiệt độ ngọn lửa.

Câu 26: Xét phản ứng A + 2B → C. Biểu thức tốc độ phản ứng có dạng v = k[A][B]². Điều này có ý nghĩa gì về cơ chế phản ứng?

  • A. Phản ứng chắc chắn là phản ứng đơn giản.
  • B. Phản ứng là phản ứng phức tạp với bước chậm nhất liên quan đến 1 phân tử A và 1 phân tử B.
  • C. Phản ứng là phản ứng đơn giản với bước chậm nhất liên quan đến 1 phân tử A và 2 phân tử B.
  • D. Biểu thức tốc độ cho biết sự phụ thuộc của tốc độ vào nồng độ, nhưng không nhất thiết suy ra trực tiếp từ hệ số tỉ lượng nếu phản ứng là phức tạp.

Câu 27: Một phản ứng được thực hiện trong dung dịch. Để tăng tốc độ phản ứng mà KHÔNG làm thay đổi nhiệt độ, áp suất (nếu có khí) hoặc thêm chất xúc tác, người ta có thể:

  • A. Thêm dung môi vào hệ phản ứng.
  • B. Tăng nồng độ của ít nhất một trong các chất phản ứng.
  • C. Sử dụng bình phản ứng có thể tích lớn hơn.
  • D. Giảm diện tích bề mặt tiếp xúc (áp dụng cho chất rắn).

Câu 28: Ý nào sau đây mô tả đúng nhất về tốc độ tức thời của phản ứng?

  • A. Tốc độ phản ứng tại một thời điểm xác định.
  • B. Tốc độ phản ứng trung bình trong suốt quá trình phản ứng.
  • C. Tốc độ phản ứng khi nồng độ chất phản ứng bằng 1 M.
  • D. Tốc độ phản ứng tại thời điểm bắt đầu phản ứng.

Câu 29: Khi hòa tan viên sủi bọt (chứa NaHCO₃ và acid citric) vào nước lạnh, phản ứng giải phóng khí CO₂ xảy ra chậm hơn so với khi hòa tan vào nước nóng. Đây là ví dụ minh họa cho ảnh hưởng của yếu tố nào đến tốc độ phản ứng?

  • A. Nồng độ chất phản ứng.
  • B. Áp suất.
  • C. Nhiệt độ.
  • D. Diện tích bề mặt.

Câu 30: Cho phản ứng: Fe(s) + CuSO₄(aq) → FeSO₄(aq) + Cu(s). Để tăng tốc độ phản ứng này, biện pháp nào sau đây hiệu quả nhất?

  • A. Giảm nhiệt độ dung dịch.
  • B. Sử dụng một miếng sắt lớn hơn thay vì bột sắt.
  • C. Pha loãng dung dịch CuSO₄.
  • D. Tăng nồng độ dung dịch CuSO₄.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 16: Tốc độ phản ứng hóa học

Tags: Bộ đề 07

Câu 1: Tốc độ trung bình của một phản ứng hóa học được tính bằng sự thay đổi nồng độ của một trong các chất phản ứng hoặc sản phẩm trong một đơn vị thời gian. Đối với phản ứng A(aq) → B(aq), nếu nồng độ của chất A giảm từ 0,8 M xuống 0,4 M trong khoảng thời gian 50 giây, tốc độ trung bình của phản ứng trong khoảng thời gian này là bao nhiêu?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 16: Tốc độ phản ứng hóa học

Tags: Bộ đề 07

Câu 2: Phản ứng giữa khí hydrogen và khí iodine tạo thành hydrogen iodide là phản ứng đơn giản: H₂(g) + I₂(g) → 2HI(g). Biểu thức tốc độ tức thời của phản ứng này theo định luật tác dụng khối lượng là gì?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 16: Tốc độ phản ứng hóa học

Tags: Bộ đề 07

Câu 3: Yếu tố nào sau đây KHÔNG ảnh hưởng đến giá trị của hằng số tốc độ phản ứng k?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 16: Tốc độ phản ứng hóa học

Tags: Bộ đề 07

Câu 4: Tại sao việc tăng nhiệt độ thường làm tăng tốc độ của một phản ứng hóa học?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 16: Tốc độ phản ứng hóa học

Tags: Bộ đề 07

Câu 5: Phản ứng phân hủy N₂O₅ trong pha khí là phản ứng bậc nhất đối với N₂O₅: 2N₂O₅(g) → 4NO₂(g) + O₂(g). Nếu ban đầu nồng độ N₂O₅ là C₀, tốc độ ban đầu của phản ứng là v₀. Khi nồng độ N₂O₅ giảm xuống còn C₀/2, tốc độ phản ứng sẽ là bao nhiêu?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 16: Tốc độ phản ứng hóa học

Tags: Bộ đề 07

Câu 6: Trong công nghiệp, để tăng tốc độ phản ứng tổng hợp ammonia từ nitrogen và hydrogen (N₂(g) + 3H₂(g) ⇌ 2NH₃(g)), người ta thường sử dụng xúc tác sắt. Vai trò của xúc tác sắt là gì?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 16: Tốc độ phản ứng hóa học

Tags: Bộ đề 07

Câu 7: Khi cho cục đá vôi (CaCO₃) vào dung dịch acid HCl, phản ứng xảy ra. Nếu nghiền nhỏ cục đá vôi thành bột và cho vào cùng thể tích dung dịch HCl có cùng nồng độ và nhiệt độ ban đầu, tốc độ phản ứng sẽ thay đổi như thế nào?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 16: Tốc độ phản ứng hóa học

Tags: Bộ đề 07

Câu 8: Phản ứng xảy ra giữa hai chất khí trong một bình kín. Yếu tố nào sau đây khi tăng lên sẽ làm tăng tốc độ phản ứng?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 16: Tốc độ phản ứng hóa học

Tags: Bộ đề 07

Câu 9: Theo quy tắc Van't Hoff, tốc độ phản ứng tăng khoảng γ lần khi nhiệt độ tăng lên 10°C. Một phản ứng có hệ số nhiệt độ γ = 2. Nếu tốc độ phản ứng ở 20°C là v, thì tốc độ phản ứng ở 50°C sẽ là bao nhiêu?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 16: Tốc độ phản ứng hóa học

Tags: Bộ đề 07

Câu 10: Phản ứng giữa kim loại Na và nước giải phóng khí H₂: 2Na(s) + 2H₂O(l) → 2NaOH(aq) + H₂(g). Để phản ứng xảy ra an toàn hơn và chậm hơn, người ta có thể làm gì?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 16: Tốc độ phản ứng hóa học

Tags: Bộ đề 07

Câu 11: Cho phản ứng: 2NO₂(g) → 2NO(g) + O₂(g). Nếu tốc độ tiêu thụ NO₂ là 0,050 M/s, thì tốc độ tạo thành O₂ là bao nhiêu?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 16: Tốc độ phản ứng hóa học

Tags: Bộ đề 07

Câu 12: Khái niệm nào sau đây mô tả năng lượng tối thiểu mà các phân tử chất phản ứng cần có để va chạm hiệu quả và tạo thành sản phẩm?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 16: Tốc độ phản ứng hóa học

Tags: Bộ đề 07

Câu 13: Phản ứng nào sau đây có khả năng xảy ra với tốc độ nhanh nhất ở điều kiện thường?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 16: Tốc độ phản ứng hóa học

Tags: Bộ đề 07

Câu 14: Xét phản ứng đồng thể A + B → C. Thực hiện thí nghiệm ở nhiệt độ không đổi, khi tăng gấp đôi nồng độ của A (giữ nồng độ B không đổi), tốc độ phản ứng tăng gấp đôi. Khi tăng gấp đôi nồng độ của B (giữ nồng độ A không đổi), tốc độ phản ứng tăng gấp bốn lần. Biểu thức tốc độ của phản ứng này là gì?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 16: Tốc độ phản ứng hóa học

Tags: Bộ đề 07

Câu 15: Phát biểu nào sau đây về chất xúc tác là đúng?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 16: Tốc độ phản ứng hóa học

Tags: Bộ đề 07

Câu 16: Phản ứng phân hủy H₂O₂ (hydrogen peroxide) có thể được xúc tác bởi ion I⁻ hoặc enzyme catalase. Vai trò của các chất này trong phản ứng là gì?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 16: Tốc độ phản ứng hóa học

Tags: Bộ đề 07

Câu 17: Cho phản ứng: Mg(s) + 2HCl(aq) → MgCl₂(aq) + H₂(g). Tại sao việc tăng nồng độ dung dịch HCl lại làm tăng tốc độ phản ứng?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 16: Tốc độ phản ứng hóa học

Tags: Bộ đề 07

Câu 18: Tốc độ tức thời của phản ứng thường thay đổi theo thời gian. Trong phần lớn các phản ứng, tốc độ phản ứng thường:

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 16: Tốc độ phản ứng hóa học

Tags: Bộ đề 07

Câu 19: Cho phản ứng A(g) + B(g) → C(g). Nếu tăng áp suất của hệ phản ứng bằng cách giảm thể tích bình chứa (giữ nhiệt độ không đổi), tốc độ phản ứng sẽ thay đổi như thế nào?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 16: Tốc độ phản ứng hóa học

Tags: Bộ đề 07

Câu 20: Tại sao việc bảo quản thực phẩm trong tủ đông (nhiệt độ rất thấp) giúp kéo dài thời gian sử dụng đáng kể?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 16: Tốc độ phản ứng hóa học

Tags: Bộ đề 07

Câu 21: Đối với một phản ứng dị thể (ví dụ: rắn + lỏng), yếu tố nào sau đây có ảnh hưởng lớn đến tốc độ phản ứng?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 16: Tốc độ phản ứng hóa học

Tags: Bộ đề 07

Câu 22: Cho phản ứng: 2SO₂(g) + O₂(g) → 2SO₃(g). Nếu tốc độ tạo thành SO₃ là 0,12 M/phút, thì tốc độ tiêu thụ O₂ là bao nhiêu?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 16: Tốc độ phản ứng hóa học

Tags: Bộ đề 07

Câu 23: Theo thuyết va chạm, điều kiện để một va chạm giữa các phân tử chất phản ứng dẫn đến phản ứng hóa học là gì?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 16: Tốc độ phản ứng hóa học

Tags: Bộ đề 07

Câu 24: Một phản ứng có hệ số nhiệt độ Van't Hoff γ = 3. Nếu tốc độ phản ứng ở 10°C là v₁, thì tốc độ phản ứng ở 40°C sẽ là bao nhiêu lần v₁?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 16: Tốc độ phản ứng hóa học

Tags: Bộ đề 07

Câu 25: Trong phản ứng đốt cháy nhiên liệu (ví dụ: khí gas trong bếp), tại sao việc điều chỉnh van gas để tăng lượng khí gas (tăng nồng độ) lại làm ngọn lửa to và mạnh hơn?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 16: Tốc độ phản ứng hóa học

Tags: Bộ đề 07

Câu 26: Xét phản ứng A + 2B → C. Biểu thức tốc độ phản ứng có dạng v = k[A][B]². Điều này có ý nghĩa gì về cơ chế phản ứng?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 16: Tốc độ phản ứng hóa học

Tags: Bộ đề 07

Câu 27: Một phản ứng được thực hiện trong dung dịch. Để tăng tốc độ phản ứng mà KHÔNG làm thay đổi nhiệt độ, áp suất (nếu có khí) hoặc thêm chất xúc tác, người ta có thể:

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 16: Tốc độ phản ứng hóa học

Tags: Bộ đề 07

Câu 28: Ý nào sau đây mô tả đúng nhất về tốc độ tức thời của phản ứng?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 16: Tốc độ phản ứng hóa học

Tags: Bộ đề 07

Câu 29: Khi hòa tan viên sủi bọt (chứa NaHCO₃ và acid citric) vào nước lạnh, phản ứng giải phóng khí CO₂ xảy ra chậm hơn so với khi hòa tan vào nước nóng. Đây là ví dụ minh họa cho ảnh hưởng của yếu tố nào đến tốc độ phản ứng?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 16: Tốc độ phản ứng hóa học

Tags: Bộ đề 07

Câu 30: Cho phản ứng: Fe(s) + CuSO₄(aq) → FeSO₄(aq) + Cu(s). Để tăng tốc độ phản ứng này, biện pháp nào sau đây hiệu quả nhất?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 16: Tốc độ phản ứng hóa học

Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 16: Tốc độ phản ứng hóa học - Đề 08

Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 16: Tốc độ phản ứng hóa học - Đề 08 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Tốc độ trung bình của một phản ứng hóa học được tính bằng sự thay đổi nồng độ của một trong các chất phản ứng hoặc sản phẩm trong một đơn vị thời gian. Đối với phản ứng A(aq) → B(aq), nếu nồng độ của chất A giảm từ 0,8 M xuống 0,4 M trong khoảng thời gian 50 giây, tốc độ trung bình của phản ứng trong khoảng thời gian này là bao nhiêu?

  • A. 0,004 M/s
  • B. 0,008 M/s
  • C. 0,016 M/s
  • D. 0,020 M/s

Câu 2: Phản ứng giữa khí hydrogen và khí iodine tạo thành hydrogen iodide là phản ứng đơn giản: H₂(g) + I₂(g) → 2HI(g). Biểu thức tốc độ tức thời của phản ứng này theo định luật tác dụng khối lượng là gì?

  • A. v = k * C(HI)²
  • B. v = k * C(H₂) * C(I₂) * C(HI)
  • C. v = k * C(H₂)² * C(I₂)
  • D. v = k * C(H₂) * C(I₂)

Câu 3: Yếu tố nào sau đây KHÔNG ảnh hưởng đến giá trị của hằng số tốc độ phản ứng k?

  • A. Bản chất của các chất phản ứng
  • B. Nhiệt độ
  • C. Nồng độ của các chất phản ứng
  • D. Sự có mặt của chất xúc tác

Câu 4: Tại sao việc tăng nhiệt độ thường làm tăng tốc độ của một phản ứng hóa học?

  • A. Làm tăng tần suất va chạm và năng lượng của các va chạm, dẫn đến nhiều va chạm hiệu quả hơn.
  • B. Làm giảm năng lượng hoạt hóa của phản ứng.
  • C. Làm tăng nồng độ của các chất phản ứng.
  • D. Làm thay đổi bản chất của các chất phản ứng.

Câu 5: Phản ứng phân hủy N₂O₅ trong pha khí là phản ứng bậc nhất đối với N₂O₅: 2N₂O₅(g) → 4NO₂(g) + O₂(g). Nếu ban đầu nồng độ N₂O₅ là C₀, tốc độ ban đầu của phản ứng là v₀. Khi nồng độ N₂O₅ giảm xuống còn C₀/2, tốc độ phản ứng sẽ là bao nhiêu?

  • A. 2v₀
  • B. v₀/2
  • C. v₀/4
  • D. Không thay đổi

Câu 6: Trong công nghiệp, để tăng tốc độ phản ứng tổng hợp ammonia từ nitrogen và hydrogen (N₂(g) + 3H₂(g) ⇌ 2NH₃(g)), người ta thường sử dụng xúc tác sắt. Vai trò của xúc tác sắt là gì?

  • A. Làm dịch chuyển cân bằng hóa học sang phải.
  • B. Làm tăng nồng độ của N₂ và H₂.
  • C. Làm giảm năng lượng hoạt hóa của phản ứng.
  • D. Làm tăng nhiệt độ của hệ phản ứng.

Câu 7: Khi cho cục đá vôi (CaCO₃) vào dung dịch acid HCl, phản ứng xảy ra. Nếu nghiền nhỏ cục đá vôi thành bột và cho vào cùng thể tích dung dịch HCl có cùng nồng độ và nhiệt độ ban đầu, tốc độ phản ứng sẽ thay đổi như thế nào?

  • A. Tăng lên do diện tích bề mặt tiếp xúc lớn hơn.
  • B. Giảm xuống do nồng độ HCl bị pha loãng.
  • C. Không thay đổi.
  • D. Tăng lên do năng lượng hoạt hóa giảm.

Câu 8: Phản ứng xảy ra giữa hai chất khí trong một bình kín. Yếu tố nào sau đây khi tăng lên sẽ làm tăng tốc độ phản ứng?

  • A. Thể tích của bình phản ứng (trong khi số mol khí giữ nguyên).
  • B. Áp suất riêng phần của một trong hai khí phản ứng.
  • C. Sự có mặt của một khí trơ không phản ứng.
  • D. Giảm nhiệt độ của hệ.

Câu 9: Theo quy tắc Van"t Hoff, tốc độ phản ứng tăng khoảng γ lần khi nhiệt độ tăng lên 10°C. Một phản ứng có hệ số nhiệt độ γ = 2. Nếu tốc độ phản ứng ở 20°C là v, thì tốc độ phản ứng ở 50°C sẽ là bao nhiêu?

  • A. 2v
  • B. 4v
  • C. 8v
  • D. 16v

Câu 10: Phản ứng giữa kim loại Na và nước giải phóng khí H₂: 2Na(s) + 2H₂O(l) → 2NaOH(aq) + H₂(g). Để phản ứng xảy ra an toàn hơn và chậm hơn, người ta có thể làm gì?

  • A. Nghiền nhỏ Na trước khi cho vào nước.
  • B. Sử dụng nước nóng hơn.
  • C. Dùng lượng Na lớn hơn.
  • D. Pha loãng nước bằng một chất lỏng không phản ứng (nếu có thể, nhưng trong trường hợp này không thực tế, ý tưởng là giảm nồng độ H2O tiếp xúc, hoặc dùng hợp kim Na chậm phản ứng).

Câu 11: Cho phản ứng: 2NO₂(g) → 2NO(g) + O₂(g). Nếu tốc độ tiêu thụ NO₂ là 0,050 M/s, thì tốc độ tạo thành O₂ là bao nhiêu?

  • A. 0,025 M/s
  • B. 0,050 M/s
  • C. 0,100 M/s
  • D. 0,200 M/s

Câu 12: Khái niệm nào sau đây mô tả năng lượng tối thiểu mà các phân tử chất phản ứng cần có để va chạm hiệu quả và tạo thành sản phẩm?

  • A. Nhiệt phản ứng
  • B. Năng lượng liên kết
  • C. Năng lượng hoạt hóa
  • D. Năng lượng tự do Gibbs

Câu 13: Phản ứng nào sau đây có khả năng xảy ra với tốc độ nhanh nhất ở điều kiện thường?

  • A. Phản ứng trung hòa acid mạnh và base mạnh trong dung dịch loãng.
  • B. Phản ứng gỉ sắt.
  • C. Phản ứng tổng hợp ammonia từ N₂ và H₂.
  • D. Phản ứng phân hủy chất hữu cơ trong tự nhiên.

Câu 14: Xét phản ứng đồng thể A + B → C. Thực hiện thí nghiệm ở nhiệt độ không đổi, khi tăng gấp đôi nồng độ của A (giữ nồng độ B không đổi), tốc độ phản ứng tăng gấp đôi. Khi tăng gấp đôi nồng độ của B (giữ nồng độ A không đổi), tốc độ phản ứng tăng gấp bốn lần. Biểu thức tốc độ của phản ứng này là gì?

  • A. v = k * [A] * [B]
  • B. v = k * [A] * [B]²
  • C. v = k * [A]² * [B]
  • D. v = k * [A] * [B]²

Câu 15: Phát biểu nào sau đây về chất xúc tác là đúng?

  • A. Chất xúc tác là chất tham gia vào phản ứng và bị tiêu thụ trong quá trình phản ứng.
  • B. Chất xúc tác làm tăng tốc độ phản ứng bằng cách cung cấp một cơ chế phản ứng mới với năng lượng hoạt hóa thấp hơn.
  • C. Chất xúc tác làm dịch chuyển vị trí cân bằng hóa học.
  • D. Chất xúc tác chỉ có tác dụng với phản ứng thu nhiệt.

Câu 16: Phản ứng phân hủy H₂O₂ (hydrogen peroxide) có thể được xúc tác bởi ion I⁻ hoặc enzyme catalase. Vai trò của các chất này trong phản ứng là gì?

  • A. Làm tăng tốc độ phản ứng.
  • B. Làm giảm enthalpy của phản ứng.
  • C. Làm tăng nồng độ H₂O₂.
  • D. Làm tăng nhiệt độ tự phát của phản ứng.

Câu 17: Cho phản ứng: Mg(s) + 2HCl(aq) → MgCl₂(aq) + H₂(g). Tại sao việc tăng nồng độ dung dịch HCl lại làm tăng tốc độ phản ứng?

  • A. Vì làm tăng nhiệt độ của hệ.
  • B. Vì làm giảm diện tích bề mặt tiếp xúc của Mg.
  • C. Vì làm tăng tần suất va chạm giữa các ion H⁺ và nguyên tử Mg.
  • D. Vì làm giảm năng lượng hoạt hóa của phản ứng.

Câu 18: Tốc độ tức thời của phản ứng thường thay đổi theo thời gian. Trong phần lớn các phản ứng, tốc độ phản ứng thường:

  • A. Tăng dần theo thời gian.
  • B. Giảm dần theo thời gian.
  • C. Không đổi theo thời gian.
  • D. Tăng rồi giảm theo thời gian.

Câu 19: Cho phản ứng A(g) + B(g) → C(g). Nếu tăng áp suất của hệ phản ứng bằng cách giảm thể tích bình chứa (giữ nhiệt độ không đổi), tốc độ phản ứng sẽ thay đổi như thế nào?

  • A. Tăng lên do nồng độ các chất khí tăng.
  • B. Giảm xuống do các phân tử khí có ít không gian di chuyển hơn.
  • C. Không thay đổi vì số mol khí không đổi.
  • D. Chỉ thay đổi nếu phản ứng là tỏa nhiệt.

Câu 20: Tại sao việc bảo quản thực phẩm trong tủ đông (nhiệt độ rất thấp) giúp kéo dài thời gian sử dụng đáng kể?

  • A. Vì nhiệt độ thấp làm tăng năng lượng hoạt hóa cho các phản ứng phân hủy.
  • B. Vì nhiệt độ thấp làm tăng nồng độ chất bảo quản tự nhiên trong thực phẩm.
  • C. Vì nhiệt độ thấp làm giảm tốc độ của các phản ứng hóa học và sinh học gây ôi thiu.
  • D. Vì nhiệt độ thấp làm thay đổi bản chất của các vi sinh vật có hại.

Câu 21: Đối với một phản ứng dị thể (ví dụ: rắn + lỏng), yếu tố nào sau đây có ảnh hưởng lớn đến tốc độ phản ứng?

  • A. Áp suất riêng phần của chất lỏng.
  • B. Diện tích bề mặt tiếp xúc của chất rắn.
  • C. Nhiệt dung riêng của chất lỏng.
  • D. Khối lượng riêng của chất rắn.

Câu 22: Cho phản ứng: 2SO₂(g) + O₂(g) → 2SO₃(g). Nếu tốc độ tạo thành SO₃ là 0,12 M/phút, thì tốc độ tiêu thụ O₂ là bao nhiêu?

  • A. 0,06 M/phút
  • B. 0,12 M/phút
  • C. 0,24 M/phút
  • D. 0,03 M/phút

Câu 23: Theo thuyết va chạm, điều kiện để một va chạm giữa các phân tử chất phản ứng dẫn đến phản ứng hóa học là gì?

  • A. Các phân tử phải va chạm ở nhiệt độ cao.
  • B. Các phân tử phải có nồng độ đủ lớn.
  • C. Các phân tử phải va chạm với tần suất cao.
  • D. Các phân tử phải va chạm đúng chiều và có năng lượng đủ lớn (lớn hơn năng lượng hoạt hóa).

Câu 24: Một phản ứng có hệ số nhiệt độ Van"t Hoff γ = 3. Nếu tốc độ phản ứng ở 10°C là v₁, thì tốc độ phản ứng ở 40°C sẽ là bao nhiêu lần v₁?

  • A. 3 lần
  • B. 9 lần
  • C. 27 lần
  • D. 81 lần

Câu 25: Trong phản ứng đốt cháy nhiên liệu (ví dụ: khí gas trong bếp), tại sao việc điều chỉnh van gas để tăng lượng khí gas (tăng nồng độ) lại làm ngọn lửa to và mạnh hơn?

  • A. Tăng nồng độ chất phản ứng (khí gas) làm tăng tần suất va chạm hiệu quả.
  • B. Tăng nồng độ chất phản ứng làm giảm năng lượng hoạt hóa.
  • C. Tăng nồng độ chất phản ứng làm thay đổi bản chất phản ứng.
  • D. Tăng nồng độ chất phản ứng làm giảm nhiệt độ ngọn lửa.

Câu 26: Xét phản ứng A + 2B → C. Biểu thức tốc độ phản ứng có dạng v = k[A][B]². Điều này có ý nghĩa gì về cơ chế phản ứng?

  • A. Phản ứng chắc chắn là phản ứng đơn giản.
  • B. Phản ứng là phản ứng phức tạp với bước chậm nhất liên quan đến 1 phân tử A và 1 phân tử B.
  • C. Phản ứng là phản ứng đơn giản với bước chậm nhất liên quan đến 1 phân tử A và 2 phân tử B.
  • D. Biểu thức tốc độ cho biết sự phụ thuộc của tốc độ vào nồng độ, nhưng không nhất thiết suy ra trực tiếp từ hệ số tỉ lượng nếu phản ứng là phức tạp.

Câu 27: Một phản ứng được thực hiện trong dung dịch. Để tăng tốc độ phản ứng mà KHÔNG làm thay đổi nhiệt độ, áp suất (nếu có khí) hoặc thêm chất xúc tác, người ta có thể:

  • A. Thêm dung môi vào hệ phản ứng.
  • B. Tăng nồng độ của ít nhất một trong các chất phản ứng.
  • C. Sử dụng bình phản ứng có thể tích lớn hơn.
  • D. Giảm diện tích bề mặt tiếp xúc (áp dụng cho chất rắn).

Câu 28: Ý nào sau đây mô tả đúng nhất về tốc độ tức thời của phản ứng?

  • A. Tốc độ phản ứng tại một thời điểm xác định.
  • B. Tốc độ phản ứng trung bình trong suốt quá trình phản ứng.
  • C. Tốc độ phản ứng khi nồng độ chất phản ứng bằng 1 M.
  • D. Tốc độ phản ứng tại thời điểm bắt đầu phản ứng.

Câu 29: Khi hòa tan viên sủi bọt (chứa NaHCO₃ và acid citric) vào nước lạnh, phản ứng giải phóng khí CO₂ xảy ra chậm hơn so với khi hòa tan vào nước nóng. Đây là ví dụ minh họa cho ảnh hưởng của yếu tố nào đến tốc độ phản ứng?

  • A. Nồng độ chất phản ứng.
  • B. Áp suất.
  • C. Nhiệt độ.
  • D. Diện tích bề mặt.

Câu 30: Cho phản ứng: Fe(s) + CuSO₄(aq) → FeSO₄(aq) + Cu(s). Để tăng tốc độ phản ứng này, biện pháp nào sau đây hiệu quả nhất?

  • A. Giảm nhiệt độ dung dịch.
  • B. Sử dụng một miếng sắt lớn hơn thay vì bột sắt.
  • C. Pha loãng dung dịch CuSO₄.
  • D. Tăng nồng độ dung dịch CuSO₄.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 16: Tốc độ phản ứng hóa học

Tags: Bộ đề 08

Câu 1: Tốc độ trung bình của một phản ứng hóa học được tính bằng sự thay đổi nồng độ của một trong các chất phản ứng hoặc sản phẩm trong một đơn vị thời gian. Đối với phản ứng A(aq) → B(aq), nếu nồng độ của chất A giảm từ 0,8 M xuống 0,4 M trong khoảng thời gian 50 giây, tốc độ trung bình của phản ứng trong khoảng thời gian này là bao nhiêu?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 16: Tốc độ phản ứng hóa học

Tags: Bộ đề 08

Câu 2: Phản ứng giữa khí hydrogen và khí iodine tạo thành hydrogen iodide là phản ứng đơn giản: H₂(g) + I₂(g) → 2HI(g). Biểu thức tốc độ tức thời của phản ứng này theo định luật tác dụng khối lượng là gì?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 16: Tốc độ phản ứng hóa học

Tags: Bộ đề 08

Câu 3: Yếu tố nào sau đây KHÔNG ảnh hưởng đến giá trị của hằng số tốc độ phản ứng k?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 16: Tốc độ phản ứng hóa học

Tags: Bộ đề 08

Câu 4: Tại sao việc tăng nhiệt độ thường làm tăng tốc độ của một phản ứng hóa học?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 16: Tốc độ phản ứng hóa học

Tags: Bộ đề 08

Câu 5: Phản ứng phân hủy N₂O₅ trong pha khí là phản ứng bậc nhất đối với N₂O₅: 2N₂O₅(g) → 4NO₂(g) + O₂(g). Nếu ban đầu nồng độ N₂O₅ là C₀, tốc độ ban đầu của phản ứng là v₀. Khi nồng độ N₂O₅ giảm xuống còn C₀/2, tốc độ phản ứng sẽ là bao nhiêu?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 16: Tốc độ phản ứng hóa học

Tags: Bộ đề 08

Câu 6: Trong công nghiệp, để tăng tốc độ phản ứng tổng hợp ammonia từ nitrogen và hydrogen (N₂(g) + 3H₂(g) ⇌ 2NH₃(g)), người ta thường sử dụng xúc tác sắt. Vai trò của xúc tác sắt là gì?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 16: Tốc độ phản ứng hóa học

Tags: Bộ đề 08

Câu 7: Khi cho cục đá vôi (CaCO₃) vào dung dịch acid HCl, phản ứng xảy ra. Nếu nghiền nhỏ cục đá vôi thành bột và cho vào cùng thể tích dung dịch HCl có cùng nồng độ và nhiệt độ ban đầu, tốc độ phản ứng sẽ thay đổi như thế nào?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 16: Tốc độ phản ứng hóa học

Tags: Bộ đề 08

Câu 8: Phản ứng xảy ra giữa hai chất khí trong một bình kín. Yếu tố nào sau đây khi tăng lên sẽ làm tăng tốc độ phản ứng?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 16: Tốc độ phản ứng hóa học

Tags: Bộ đề 08

Câu 9: Theo quy tắc Van't Hoff, tốc độ phản ứng tăng khoảng γ lần khi nhiệt độ tăng lên 10°C. Một phản ứng có hệ số nhiệt độ γ = 2. Nếu tốc độ phản ứng ở 20°C là v, thì tốc độ phản ứng ở 50°C sẽ là bao nhiêu?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 16: Tốc độ phản ứng hóa học

Tags: Bộ đề 08

Câu 10: Phản ứng giữa kim loại Na và nước giải phóng khí H₂: 2Na(s) + 2H₂O(l) → 2NaOH(aq) + H₂(g). Để phản ứng xảy ra an toàn hơn và chậm hơn, người ta có thể làm gì?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 16: Tốc độ phản ứng hóa học

Tags: Bộ đề 08

Câu 11: Cho phản ứng: 2NO₂(g) → 2NO(g) + O₂(g). Nếu tốc độ tiêu thụ NO₂ là 0,050 M/s, thì tốc độ tạo thành O₂ là bao nhiêu?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 16: Tốc độ phản ứng hóa học

Tags: Bộ đề 08

Câu 12: Khái niệm nào sau đây mô tả năng lượng tối thiểu mà các phân tử chất phản ứng cần có để va chạm hiệu quả và tạo thành sản phẩm?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 16: Tốc độ phản ứng hóa học

Tags: Bộ đề 08

Câu 13: Phản ứng nào sau đây có khả năng xảy ra với tốc độ nhanh nhất ở điều kiện thường?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 16: Tốc độ phản ứng hóa học

Tags: Bộ đề 08

Câu 14: Xét phản ứng đồng thể A + B → C. Thực hiện thí nghiệm ở nhiệt độ không đổi, khi tăng gấp đôi nồng độ của A (giữ nồng độ B không đổi), tốc độ phản ứng tăng gấp đôi. Khi tăng gấp đôi nồng độ của B (giữ nồng độ A không đổi), tốc độ phản ứng tăng gấp bốn lần. Biểu thức tốc độ của phản ứng này là gì?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 16: Tốc độ phản ứng hóa học

Tags: Bộ đề 08

Câu 15: Phát biểu nào sau đây về chất xúc tác là đúng?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 16: Tốc độ phản ứng hóa học

Tags: Bộ đề 08

Câu 16: Phản ứng phân hủy H₂O₂ (hydrogen peroxide) có thể được xúc tác bởi ion I⁻ hoặc enzyme catalase. Vai trò của các chất này trong phản ứng là gì?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 16: Tốc độ phản ứng hóa học

Tags: Bộ đề 08

Câu 17: Cho phản ứng: Mg(s) + 2HCl(aq) → MgCl₂(aq) + H₂(g). Tại sao việc tăng nồng độ dung dịch HCl lại làm tăng tốc độ phản ứng?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 16: Tốc độ phản ứng hóa học

Tags: Bộ đề 08

Câu 18: Tốc độ tức thời của phản ứng thường thay đổi theo thời gian. Trong phần lớn các phản ứng, tốc độ phản ứng thường:

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 16: Tốc độ phản ứng hóa học

Tags: Bộ đề 08

Câu 19: Cho phản ứng A(g) + B(g) → C(g). Nếu tăng áp suất của hệ phản ứng bằng cách giảm thể tích bình chứa (giữ nhiệt độ không đổi), tốc độ phản ứng sẽ thay đổi như thế nào?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 16: Tốc độ phản ứng hóa học

Tags: Bộ đề 08

Câu 20: Tại sao việc bảo quản thực phẩm trong tủ đông (nhiệt độ rất thấp) giúp kéo dài thời gian sử dụng đáng kể?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 16: Tốc độ phản ứng hóa học

Tags: Bộ đề 08

Câu 21: Đối với một phản ứng dị thể (ví dụ: rắn + lỏng), yếu tố nào sau đây có ảnh hưởng lớn đến tốc độ phản ứng?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 16: Tốc độ phản ứng hóa học

Tags: Bộ đề 08

Câu 22: Cho phản ứng: 2SO₂(g) + O₂(g) → 2SO₃(g). Nếu tốc độ tạo thành SO₃ là 0,12 M/phút, thì tốc độ tiêu thụ O₂ là bao nhiêu?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 16: Tốc độ phản ứng hóa học

Tags: Bộ đề 08

Câu 23: Theo thuyết va chạm, điều kiện để một va chạm giữa các phân tử chất phản ứng dẫn đến phản ứng hóa học là gì?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 16: Tốc độ phản ứng hóa học

Tags: Bộ đề 08

Câu 24: Một phản ứng có hệ số nhiệt độ Van't Hoff γ = 3. Nếu tốc độ phản ứng ở 10°C là v₁, thì tốc độ phản ứng ở 40°C sẽ là bao nhiêu lần v₁?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 16: Tốc độ phản ứng hóa học

Tags: Bộ đề 08

Câu 25: Trong phản ứng đốt cháy nhiên liệu (ví dụ: khí gas trong bếp), tại sao việc điều chỉnh van gas để tăng lượng khí gas (tăng nồng độ) lại làm ngọn lửa to và mạnh hơn?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 16: Tốc độ phản ứng hóa học

Tags: Bộ đề 08

Câu 26: Xét phản ứng A + 2B → C. Biểu thức tốc độ phản ứng có dạng v = k[A][B]². Điều này có ý nghĩa gì về cơ chế phản ứng?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 16: Tốc độ phản ứng hóa học

Tags: Bộ đề 08

Câu 27: Một phản ứng được thực hiện trong dung dịch. Để tăng tốc độ phản ứng mà KHÔNG làm thay đổi nhiệt độ, áp suất (nếu có khí) hoặc thêm chất xúc tác, người ta có thể:

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 16: Tốc độ phản ứng hóa học

Tags: Bộ đề 08

Câu 28: Ý nào sau đây mô tả đúng nhất về tốc độ tức thời của phản ứng?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 16: Tốc độ phản ứng hóa học

Tags: Bộ đề 08

Câu 29: Khi hòa tan viên sủi bọt (chứa NaHCO₃ và acid citric) vào nước lạnh, phản ứng giải phóng khí CO₂ xảy ra chậm hơn so với khi hòa tan vào nước nóng. Đây là ví dụ minh họa cho ảnh hưởng của yếu tố nào đến tốc độ phản ứng?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 16: Tốc độ phản ứng hóa học

Tags: Bộ đề 08

Câu 30: Cho phản ứng: Fe(s) + CuSO₄(aq) → FeSO₄(aq) + Cu(s). Để tăng tốc độ phản ứng này, biện pháp nào sau đây hiệu quả nhất?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 16: Tốc độ phản ứng hóa học

Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 16: Tốc độ phản ứng hóa học - Đề 09

Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 16: Tốc độ phản ứng hóa học - Đề 09 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Một phản ứng hóa học có dạng A(g) + 2B(g) → C(g). Tại thời điểm t1, nồng độ của A là 0,5 M. Tại thời điểm t2 = t1 + 50 giây, nồng độ của A là 0,4 M. Tốc độ trung bình của phản ứng tính theo chất A trong khoảng thời gian này là bao nhiêu?

  • A. 0,001 M/s
  • B. 0,002 M/s
  • C. 0,004 M/s
  • D. 0,008 M/s

Câu 2: Cho phản ứng 2NO2(g) → 2NO(g) + O2(g). Nếu tốc độ hình thành O2 là 0,005 M/s, thì tốc độ tiêu thụ NO2 là bao nhiêu?

  • A. 0,0025 M/s
  • B. 0,005 M/s
  • C. 0,0075 M/s
  • D. 0,010 M/s

Câu 3: Phát biểu nào sau đây về tốc độ tức thời của phản ứng là đúng nhất?

  • A. Là tốc độ của phản ứng tại một thời điểm xác định.
  • B. Là tốc độ trung bình của phản ứng trong toàn bộ quá trình.
  • C. Chỉ có thể đo được bằng thực nghiệm ở điều kiện tiêu chuẩn.
  • D. Luôn lớn hơn tốc độ trung bình của phản ứng.

Câu 4: Một thí nghiệm đo tốc độ phản ứng giữa đá vôi (CaCO3) và dung dịch HCl. Yếu tố nào sau đây không làm tăng tốc độ phản ứng?

  • A. Nghiền nhỏ đá vôi thành bột.
  • B. Tăng nồng độ dung dịch HCl.
  • C. Tăng nhiệt độ của phản ứng.
  • D. Tăng thể tích dung dịch HCl nhưng giữ nguyên nồng độ.

Câu 5: Tại sao khi tăng nhiệt độ, tốc độ của hầu hết các phản ứng hóa học lại tăng lên?

  • A. Vì nhiệt độ cao làm giảm năng lượng hoạt hóa của phản ứng.
  • B. Vì các phân tử phản ứng chuyển động nhanh hơn, tần số va chạm và hiệu quả va chạm tăng lên.
  • C. Vì nhiệt độ cao làm tăng hằng số cân bằng của phản ứng.
  • D. Vì nhiệt độ cao làm tăng nồng độ của các chất phản ứng.

Câu 6: Đối với phản ứng ở thể khí, yếu tố nào sau đây có ảnh hưởng rõ rệt đến tốc độ phản ứng?

  • A. Diện tích bề mặt tiếp xúc.
  • B. Thể tích bình phản ứng.
  • C. Áp suất riêng phần của các khí phản ứng.
  • D. Khối lượng của bình phản ứng.

Câu 7: Định luật tác dụng khối lượng phát biểu rằng tốc độ phản ứng tỉ lệ thuận với tích nồng độ của các chất phản ứng với số mũ thích hợp. Các số mũ này thường được xác định bằng cách nào?

  • A. Bằng thực nghiệm.
  • B. Bằng các hệ số tỉ lượng trong phương trình hóa học cân bằng.
  • C. Bằng cách tính toán dựa trên năng lượng hoạt hóa.
  • D. Bằng cách tính toán dựa trên biến thiên enthalpy.

Câu 8: Cho phản ứng đơn giản A + B → C. Biểu thức tốc độ phản ứng v được viết theo định luật tác dụng khối lượng là:

  • A. v = k[A][B]²
  • B. v = k[A][B]
  • C. v = k[A]²[B]
  • D. v = k[C]

Câu 9: Hằng số tốc độ phản ứng k có giá trị phụ thuộc vào các yếu tố nào sau đây?

  • A. Nồng độ các chất phản ứng và nhiệt độ.
  • B. Áp suất và nồng độ các chất phản ứng.
  • C. Bản chất của các chất phản ứng và nhiệt độ.
  • D. Thời gian phản ứng và áp suất.

Câu 10: Cho phản ứng đơn giản X(g) + 2Y(g) → Z(g). Nếu nồng độ của Y tăng lên gấp đôi và nồng độ của X giữ nguyên, tốc độ phản ứng sẽ thay đổi như thế nào?

  • A. Tăng gấp đôi.
  • B. Giảm đi một nửa.
  • C. Tăng gấp bốn lần.
  • D. Không thay đổi.

Câu 11: Chất xúc tác là chất làm tăng tốc độ phản ứng nhưng không bị tiêu hao trong quá trình phản ứng. Chất xúc tác hoạt động bằng cách nào?

  • A. Tăng tần số va chạm giữa các phân tử phản ứng.
  • B. Làm tăng năng lượng của các phân tử phản ứng.
  • C. Làm tăng biến thiên enthalpy của phản ứng.
  • D. Làm giảm năng lượng hoạt hóa của phản ứng.

Câu 12: Tại sao khi bảo quản thực phẩm trong tủ lạnh, thực phẩm lâu bị ôi thiu hơn?

  • A. Nhiệt độ thấp làm giảm tốc độ các phản ứng hóa học gây ôi thiu.
  • B. Nhiệt độ thấp làm tăng năng lượng hoạt hóa của các phản ứng gây ôi thiu.
  • C. Nhiệt độ thấp làm giảm nồng độ của các vi khuẩn gây ôi thiu.
  • D. Nhiệt độ thấp làm thay đổi bản chất của thực phẩm.

Câu 13: Cho phản ứng giả định A → Sản phẩm. Nồng độ của A được đo theo thời gian và thu được đồ thị như hình vẽ (trục tung là [A], trục hoành là thời gian). Tốc độ phản ứng tại thời điểm t1 sẽ được biểu diễn bằng:

  • A. Độ dốc của đường nối điểm t=0 và điểm t1.
  • B. Nồng độ của A tại thời điểm t1.
  • C. Diện tích dưới đường cong từ t=0 đến t1.
  • D. Độ dốc (lấy giá trị tuyệt đối) của tiếp tuyến với đường cong tại thời điểm t1.

Câu 14: Hệ số nhiệt độ Van"t Hoff (γ) cho biết tốc độ phản ứng tăng lên bao nhiêu lần khi nhiệt độ tăng 10°C. Nếu một phản ứng có γ = 3, thì khi tăng nhiệt độ từ 20°C lên 50°C, tốc độ phản ứng sẽ tăng lên bao nhiêu lần?

  • A. 3 lần.
  • B. 9 lần.
  • C. 27 lần.
  • D. 81 lần.

Câu 15: Phản ứng giữa dung dịch Na2S2O3 và dung dịch H2SO4 tạo ra kết tủa S. Thí nghiệm nào sau đây sẽ có tốc độ phản ứng nhanh nhất?

  • A. Na2S2O3 0,1M + H2SO4 0,1M ở 25°C.
  • B. Na2S2O3 0,2M + H2SO4 0,1M ở 25°C.
  • C. Na2S2O3 0,1M + H2SO4 0,2M ở 25°C.
  • D. Na2S2O3 0,2M + H2SO4 0,2M ở 35°C.

Câu 16: Trong phản ứng đốt cháy than củi trong không khí, việc quạt gió vào bếp than có tác dụng gì đối với tốc độ phản ứng?

  • A. Làm tăng nhiệt độ của than.
  • B. Làm tăng nồng độ khí oxygen tiếp xúc với than.
  • C. Làm giảm năng lượng hoạt hóa của phản ứng.
  • D. Làm giảm áp suất riêng phần của các khí sản phẩm.

Câu 17: Xét phản ứng thuận nghịch A + B ⇌ C + D. Chất xúc tác ảnh hưởng đến tốc độ của phản ứng này như thế nào?

  • A. Chỉ làm tăng tốc độ phản ứng thuận.
  • B. Chỉ làm tăng tốc độ phản ứng nghịch.
  • C. Làm tăng tốc độ cả phản ứng thuận và phản ứng nghịch với mức độ như nhau.
  • D. Làm thay đổi vị trí cân bằng hóa học.

Câu 18: Cho phản ứng 2SO2(g) + O2(g) ⇌ 2SO3(g) trong một bình kín. Yếu tố nào sau đây sẽ làm tăng tốc độ phản ứng tổng thể?

  • A. Tăng áp suất chung của hệ bằng cách nén thể tích.
  • B. Thêm khí trơ (như N2) vào bình ở thể tích không đổi.
  • C. Giảm nhiệt độ của hệ.
  • D. Lấy bớt khí SO3 ra khỏi bình.

Câu 19: Đồ thị biểu diễn sự phụ thuộc của nồng độ một chất phản ứng theo thời gian có dạng đường cong đi xuống. Tốc độ phản ứng tại một thời điểm bất kỳ trên đồ thị này có thể được xác định bằng cách nào?

  • A. Tính hiệu nồng độ cuối và nồng độ đầu, chia cho khoảng thời gian tương ứng.
  • B. Tính độ dốc (giá trị tuyệt đối) của tiếp tuyến với đường cong tại thời điểm đó.
  • C. Tính diện tích dưới đường cong từ thời điểm 0 đến thời điểm đó.
  • D. Đọc giá trị nồng độ tại thời điểm đó.

Câu 20: Phản ứng giữa kim loại kẽm và dung dịch axit HCl. Để phản ứng xảy ra nhanh hơn mà không làm thay đổi lượng khí H2 thu được, ta có thể áp dụng biện pháp nào?

  • A. Dùng kẽm dạng lá thay vì dạng hạt.
  • B. Pha loãng dung dịch HCl.
  • C. Tăng nhiệt độ của dung dịch HCl.
  • D. Giảm thể tích dung dịch HCl.

Câu 21: Tại sao phản ứng giữa hai chất rắn thường diễn ra rất chậm hoặc không xảy ra nếu không có sự can thiệp?

  • A. Vì diện tích bề mặt tiếp xúc giữa các chất rắn thường nhỏ.
  • B. Vì các chất rắn có năng lượng hoạt hóa rất cao.
  • C. Vì các chất rắn không thể va chạm với nhau.
  • D. Vì phản ứng giữa chất rắn luôn là phản ứng thu nhiệt.

Câu 22: Cho phản ứng X + Y → Z. Thực hiện ba thí nghiệm với các điều kiện ban đầu khác nhau và đo tốc độ ban đầu:

  • A. v = k[X][Y]
  • B. v = k[X]²[Y]
  • C. v = k[X][Y]²
  • D. v = k[X]⁰[Y]² (hay v = k[Y]²)

Câu 23: Biểu thức tốc độ phản ứng v = k[A]²[B] cho biết điều gì về cơ chế phản ứng?

  • A. Phản ứng có bậc 2 đối với chất A và bậc 1 đối với chất B.
  • B. Hệ số tỉ lượng của A là 2 và của B là 1 trong phương trình hóa học.
  • C. Phản ứng là phản ứng đơn giản với 2 phân tử A và 1 phân tử B va chạm cùng lúc.
  • D. Năng lượng hoạt hóa của phản ứng phụ thuộc vào nồng độ của A và B.

Câu 24: Tại sao việc sử dụng chất xúc tác trong công nghiệp hóa học lại rất quan trọng?

  • A. Vì chất xúc tác làm tăng hiệu suất phản ứng.
  • B. Vì chất xúc tác giúp phản ứng đạt tốc độ mong muốn ở điều kiện nhiệt độ và áp suất ôn hòa hơn, tiết kiệm năng lượng và chi phí.
  • C. Vì chất xúc tác làm chuyển dịch cân bằng hóa học theo chiều mong muốn.
  • D. Vì chất xúc tác là nguồn cung cấp năng lượng cho phản ứng.

Câu 25: Phản ứng phân hủy H2O2: 2H2O2(l) → 2H2O(l) + O2(g). Tốc độ phản ứng này có thể được đo bằng sự thay đổi đại lượng nào theo thời gian?

  • A. Khối lượng của H2O2.
  • B. Thể tích của H2O2.
  • C. Nồng độ của H2O.
  • D. Thể tích khí O2 thoát ra.

Câu 26: Khi nung nóng KClO3 rắn với xúc tác MnO2 rắn để điều chế O2, việc nghiền nhỏ KClO3 và MnO2 thành bột mịn có tác dụng gì?

  • A. Làm tăng diện tích bề mặt tiếp xúc giữa các chất phản ứng và xúc tác.
  • B. Làm giảm năng lượng hoạt hóa của phản ứng.
  • C. Làm tăng nồng độ của các chất phản ứng.
  • D. Làm tăng áp suất của hệ.

Câu 27: Tại sao các phản ứng nổ thường có tốc độ rất lớn?

  • A. Vì chúng là phản ứng thu nhiệt mạnh.
  • B. Vì chúng chỉ xảy ra ở nhiệt độ rất cao.
  • C. Vì chúng tạo ra một lượng lớn sản phẩm khí trong thời gian rất ngắn, gây tăng áp suất đột ngột.
  • D. Vì chúng có năng lượng hoạt hóa rất cao.

Câu 28: Một phản ứng đang diễn ra trong bình kín. Thêm một lượng khí trơ vào bình ở nhiệt độ và thể tích không đổi. Tốc độ phản ứng sẽ thay đổi như thế nào nếu phản ứng chỉ liên quan đến các chất khí?

  • A. Tăng lên.
  • B. Giảm đi.
  • C. Không thay đổi vì khí trơ không tham gia phản ứng.
  • D. Không thay đổi vì nồng độ (áp suất riêng phần) của các chất phản ứng không đổi.

Câu 29: Cho phản ứng X(g) + Y(g) → Z(g). Nếu tốc độ phản ứng được biểu diễn bởi v = k[X][Y] và tại một thời điểm, [X] = 0,2 M, [Y] = 0,3 M, tốc độ là 0,012 M/s. Giá trị của hằng số tốc độ k tại nhiệt độ đó là bao nhiêu?

  • A. 0,04 M⁻¹s⁻¹
  • B. 0,2 M⁻¹s⁻¹
  • C. 0,6 M⁻¹s⁻¹
  • D. 1,0 M⁻¹s⁻¹

Câu 30: Phát biểu nào sau đây về ảnh hưởng của các yếu tố đến tốc độ phản ứng là không chính xác?

  • A. Tăng nồng độ chất phản ứng (đối với phản ứng có chất khí hoặc dung dịch) thường làm tăng tốc độ phản ứng.
  • B. Tăng nhiệt độ luôn làm tăng tốc độ phản ứng.
  • C. Chất xúc tác làm tăng tốc độ phản ứng bằng cách làm tăng năng lượng hoạt hóa.
  • D. Nghiền nhỏ chất rắn làm tăng tốc độ phản ứng xúc tác dị thể hoặc phản ứng giữa các chất rắn.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 16: Tốc độ phản ứng hóa học

Tags: Bộ đề 09

Câu 1: Một phản ứng hóa học có dạng A(g) + 2B(g) → C(g). Tại thời điểm t1, nồng độ của A là 0,5 M. Tại thời điểm t2 = t1 + 50 giây, nồng độ của A là 0,4 M. Tốc độ trung bình của phản ứng tính theo chất A trong khoảng thời gian này là bao nhiêu?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 16: Tốc độ phản ứng hóa học

Tags: Bộ đề 09

Câu 2: Cho phản ứng 2NO2(g) → 2NO(g) + O2(g). Nếu tốc độ hình thành O2 là 0,005 M/s, thì tốc độ tiêu thụ NO2 là bao nhiêu?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 16: Tốc độ phản ứng hóa học

Tags: Bộ đề 09

Câu 3: Phát biểu nào sau đây về tốc độ tức thời của phản ứng là đúng nhất?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 16: Tốc độ phản ứng hóa học

Tags: Bộ đề 09

Câu 4: Một thí nghiệm đo tốc độ phản ứng giữa đá vôi (CaCO3) và dung dịch HCl. Yếu tố nào sau đây *không* làm tăng tốc độ phản ứng?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 16: Tốc độ phản ứng hóa học

Tags: Bộ đề 09

Câu 5: Tại sao khi tăng nhiệt độ, tốc độ của hầu hết các phản ứng hóa học lại tăng lên?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 16: Tốc độ phản ứng hóa học

Tags: Bộ đề 09

Câu 6: Đối với phản ứng ở thể khí, yếu tố nào sau đây có ảnh hưởng rõ rệt đến tốc độ phản ứng?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 16: Tốc độ phản ứng hóa học

Tags: Bộ đề 09

Câu 7: Định luật tác dụng khối lượng phát biểu rằng tốc độ phản ứng tỉ lệ thuận với tích nồng độ của các chất phản ứng với số mũ thích hợp. Các số mũ này thường được xác định bằng cách nào?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 16: Tốc độ phản ứng hóa học

Tags: Bộ đề 09

Câu 8: Cho phản ứng đơn giản A + B → C. Biểu thức tốc độ phản ứng v được viết theo định luật tác dụng khối lượng là:

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 16: Tốc độ phản ứng hóa học

Tags: Bộ đề 09

Câu 9: Hằng số tốc độ phản ứng k có giá trị phụ thuộc vào các yếu tố nào sau đây?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 16: Tốc độ phản ứng hóa học

Tags: Bộ đề 09

Câu 10: Cho phản ứng đơn giản X(g) + 2Y(g) → Z(g). Nếu nồng độ của Y tăng lên gấp đôi và nồng độ của X giữ nguyên, tốc độ phản ứng sẽ thay đổi như thế nào?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 16: Tốc độ phản ứng hóa học

Tags: Bộ đề 09

Câu 11: Chất xúc tác là chất làm tăng tốc độ phản ứng nhưng không bị tiêu hao trong quá trình phản ứng. Chất xúc tác hoạt động bằng cách nào?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 16: Tốc độ phản ứng hóa học

Tags: Bộ đề 09

Câu 12: Tại sao khi bảo quản thực phẩm trong tủ lạnh, thực phẩm lâu bị ôi thiu hơn?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 16: Tốc độ phản ứng hóa học

Tags: Bộ đề 09

Câu 13: Cho phản ứng giả định A → Sản phẩm. Nồng độ của A được đo theo thời gian và thu được đồ thị như hình vẽ (trục tung là [A], trục hoành là thời gian). Tốc độ phản ứng tại thời điểm t1 sẽ được biểu diễn bằng:

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 16: Tốc độ phản ứng hóa học

Tags: Bộ đề 09

Câu 14: Hệ số nhiệt độ Van't Hoff (γ) cho biết tốc độ phản ứng tăng lên bao nhiêu lần khi nhiệt độ tăng 10°C. Nếu một phản ứng có γ = 3, thì khi tăng nhiệt độ từ 20°C lên 50°C, tốc độ phản ứng sẽ tăng lên bao nhiêu lần?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 16: Tốc độ phản ứng hóa học

Tags: Bộ đề 09

Câu 15: Phản ứng giữa dung dịch Na2S2O3 và dung dịch H2SO4 tạo ra kết tủa S. Thí nghiệm nào sau đây sẽ có tốc độ phản ứng nhanh nhất?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 16: Tốc độ phản ứng hóa học

Tags: Bộ đề 09

Câu 16: Trong phản ứng đốt cháy than củi trong không khí, việc quạt gió vào bếp than có tác dụng gì đối với tốc độ phản ứng?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 16: Tốc độ phản ứng hóa học

Tags: Bộ đề 09

Câu 17: Xét phản ứng thuận nghịch A + B ⇌ C + D. Chất xúc tác ảnh hưởng đến tốc độ của phản ứng này như thế nào?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 16: Tốc độ phản ứng hóa học

Tags: Bộ đề 09

Câu 18: Cho phản ứng 2SO2(g) + O2(g) ⇌ 2SO3(g) trong một bình kín. Yếu tố nào sau đây sẽ làm tăng tốc độ phản ứng tổng thể?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 16: Tốc độ phản ứng hóa học

Tags: Bộ đề 09

Câu 19: Đồ thị biểu diễn sự phụ thuộc của nồng độ một chất phản ứng theo thời gian có dạng đường cong đi xuống. Tốc độ phản ứng tại một thời điểm bất kỳ trên đồ thị này có thể được xác định bằng cách nào?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 16: Tốc độ phản ứng hóa học

Tags: Bộ đề 09

Câu 20: Phản ứng giữa kim loại kẽm và dung dịch axit HCl. Để phản ứng xảy ra nhanh hơn mà không làm thay đổi lượng khí H2 thu được, ta có thể áp dụng biện pháp nào?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 16: Tốc độ phản ứng hóa học

Tags: Bộ đề 09

Câu 21: Tại sao phản ứng giữa hai chất rắn thường diễn ra rất chậm hoặc không xảy ra nếu không có sự can thiệp?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 16: Tốc độ phản ứng hóa học

Tags: Bộ đề 09

Câu 22: Cho phản ứng X + Y → Z. Thực hiện ba thí nghiệm với các điều kiện ban đầu khác nhau và đo tốc độ ban đầu:

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 16: Tốc độ phản ứng hóa học

Tags: Bộ đề 09

Câu 23: Biểu thức tốc độ phản ứng v = k[A]²[B] cho biết điều gì về cơ chế phản ứng?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 16: Tốc độ phản ứng hóa học

Tags: Bộ đề 09

Câu 24: Tại sao việc sử dụng chất xúc tác trong công nghiệp hóa học lại rất quan trọng?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 16: Tốc độ phản ứng hóa học

Tags: Bộ đề 09

Câu 25: Phản ứng phân hủy H2O2: 2H2O2(l) → 2H2O(l) + O2(g). Tốc độ phản ứng này có thể được đo bằng sự thay đổi đại lượng nào theo thời gian?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 16: Tốc độ phản ứng hóa học

Tags: Bộ đề 09

Câu 26: Khi nung nóng KClO3 rắn với xúc tác MnO2 rắn để điều chế O2, việc nghiền nhỏ KClO3 và MnO2 thành bột mịn có tác dụng gì?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 16: Tốc độ phản ứng hóa học

Tags: Bộ đề 09

Câu 27: Tại sao các phản ứng nổ thường có tốc độ rất lớn?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 16: Tốc độ phản ứng hóa học

Tags: Bộ đề 09

Câu 28: Một phản ứng đang diễn ra trong bình kín. Thêm một lượng khí trơ vào bình ở nhiệt độ và thể tích không đổi. Tốc độ phản ứng sẽ thay đổi như thế nào nếu phản ứng chỉ liên quan đến các chất khí?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 16: Tốc độ phản ứng hóa học

Tags: Bộ đề 09

Câu 29: Cho phản ứng X(g) + Y(g) → Z(g). Nếu tốc độ phản ứng được biểu diễn bởi v = k[X][Y] và tại một thời điểm, [X] = 0,2 M, [Y] = 0,3 M, tốc độ là 0,012 M/s. Giá trị của hằng số tốc độ k tại nhiệt độ đó là bao nhiêu?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 16: Tốc độ phản ứng hóa học

Tags: Bộ đề 09

Câu 30: Phát biểu nào sau đây về ảnh hưởng của các yếu tố đến tốc độ phản ứng là *không* chính xác?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 16: Tốc độ phản ứng hóa học

Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 16: Tốc độ phản ứng hóa học - Đề 10

Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 16: Tốc độ phản ứng hóa học - Đề 10 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Tốc độ phản ứng được định nghĩa là sự thay đổi nồng độ của một trong các chất phản ứng hoặc sản phẩm trong một đơn vị thời gian. Đối với phản ứng đơn giản A → B, nếu nồng độ chất A giảm từ 0,8 M xuống 0,4 M trong 50 giây, tốc độ trung bình của phản ứng trong khoảng thời gian này là bao nhiêu?

  • A. 0,004 M/s
  • B. 0,006 M/s
  • C. 0,008 M/s
  • D. 0,016 M/s

Câu 2: Phản ứng phân hủy N₂O₅ trong dung môi CCl₄ ở 45°C có phương trình: 2N₂O₅(dd) → 4NO₂(dd) + O₂(g). Tại một thời điểm, tốc độ tiêu thụ N₂O₅ là 1,8 × 10⁻⁵ mol/(L·s). Tốc độ tạo thành NO₂ tại thời điểm đó là bao nhiêu?

  • A. 3,6 × 10⁻⁵ mol/(L·s)
  • B. 1,8 × 10⁻⁵ mol/(L·s)
  • C. 0,9 × 10⁻⁵ mol/(L·s)
  • D. 7,2 × 10⁻⁵ mol/(L·s)

Câu 3: Yếu tố nào sau đây có thể làm tăng tốc độ của phản ứng giữa kẽm viên và dung dịch axit clohiđric loãng?

  • A. Thay kẽm viên bằng kẽm tấm cùng khối lượng
  • B. Làm loãng dung dịch axit clohiđric
  • C. Giảm nhiệt độ phản ứng
  • D. Tăng nồng độ dung dịch axit clohiđric

Câu 4: Giải thích nào sau đây là phù hợp nhất về lý do tại sao tăng nhiệt độ lại làm tăng tốc độ phản ứng?

  • A. Tăng nhiệt độ làm tăng năng lượng hoạt hóa của phản ứng.
  • B. Tăng nhiệt độ làm tăng tần suất va chạm và số va chạm hiệu quả giữa các tiểu phân phản ứng.
  • C. Tăng nhiệt độ làm giảm nồng độ các chất phản ứng, do đó phản ứng nhanh hơn.
  • D. Tăng nhiệt độ làm thay đổi bản chất hóa học của các chất phản ứng.

Câu 5: Áp suất ảnh hưởng đến tốc độ phản ứng khi các chất tham gia phản ứng ở trạng thái nào?

  • A. Khí
  • B. Lỏng
  • C. Rắn
  • D. Dung dịch

Câu 6: Phản ứng: 2SO₂(g) + O₂(g) ⇌ 2SO₃(g). Theo định luật tác dụng khối lượng, biểu thức tốc độ phản ứng thuận là v = k.[SO₂]².[O₂]. Phát biểu nào sau đây là đúng về hằng số tốc độ k?

  • A. k phụ thuộc vào nồng độ các chất phản ứng.
  • B. k phụ thuộc vào thời gian phản ứng.
  • C. k luôn có giá trị không đổi đối với mọi phản ứng.
  • D. k phụ thuộc vào nhiệt độ và bản chất của chất phản ứng.

Câu 7: Cho phản ứng đơn giản A + 2B → C. Nếu nồng độ của chất A tăng gấp đôi và nồng độ của chất B giảm đi một nửa, tốc độ phản ứng sẽ thay đổi như thế nào?

  • A. Tăng gấp đôi.
  • B. Giảm đi một nửa.
  • C. Không thay đổi.
  • D. Tăng gấp 8 lần.

Câu 8: Chất xúc tác là chất làm tăng tốc độ phản ứng nhưng...

  • A. ...bị tiêu thụ hết trong quá trình phản ứng.
  • B. ...làm thay đổi cân bằng hóa học của phản ứng thuận nghịch.
  • C. ...không bị thay đổi về lượng và chất sau khi phản ứng kết thúc.
  • D. ...làm giảm năng lượng của các chất phản ứng.

Câu 9: Phản ứng phân hủy H₂O₂ (hydrogen peroxide) diễn ra chậm ở nhiệt độ phòng. Thêm một ít dung dịch MnO₂ vào H₂O₂ sẽ làm phản ứng diễn ra nhanh hơn và sủi bọt khí O₂ mạnh. Trong trường hợp này, MnO₂ đóng vai trò gì?

  • A. Chất xúc tác
  • B. Chất phản ứng
  • C. Chất ức chế
  • D. Sản phẩm

Câu 10: Hệ số nhiệt độ Van"t Hoff (γ) cho biết tốc độ phản ứng tăng lên bao nhiêu lần khi nhiệt độ tăng 10°C. Nếu một phản ứng có γ = 2 và tốc độ phản ứng ở 20°C là v, thì tốc độ phản ứng ở 50°C sẽ là bao nhiêu?

  • A. 2v
  • B. 4v
  • C. 8v
  • D. 16v

Câu 11: Quan sát đồ thị biểu diễn sự thay đổi nồng độ của chất phản ứng theo thời gian. Đường cong dốc nhất ở thời điểm ban đầu cho thấy điều gì?

  • A. Tốc độ phản ứng không đổi trong suốt quá trình.
  • B. Tốc độ phản ứng lớn nhất ở thời điểm ban đầu.
  • C. Tốc độ phản ứng tăng dần theo thời gian.
  • D. Phản ứng đã đạt trạng thái cân bằng.

Câu 12: Trong công nghiệp sản xuất amoniac từ N₂ và H₂ (phản ứng Haber-Bosch), người ta thường sử dụng xúc tác là bột sắt được hoạt hóa. Việc sử dụng xúc tác này nhằm mục đích chính là gì?

  • A. Làm tăng tốc độ phản ứng đạt đến trạng thái cân bằng nhanh hơn.
  • B. Làm tăng hiệu suất chuyển hóa của phản ứng (lượng sản phẩm tạo thành nhiều hơn).
  • C. Làm thay đổi vị trí cân bằng của phản ứng.
  • D. Làm giảm năng lượng cho phản ứng.

Câu 13: Tại sao việc nghiền nhỏ chất rắn trước khi cho phản ứng lại làm tăng tốc độ phản ứng?

  • A. Vì làm tăng nhiệt độ của chất rắn.
  • B. Vì làm tăng nồng độ của chất rắn.
  • C. Vì làm tăng diện tích bề mặt tiếp xúc giữa chất rắn và chất phản ứng khác.
  • D. Vì làm giảm khối lượng riêng của chất rắn.

Câu 14: Phản ứng giữa dung dịch Na₂S₂O₃ và dung dịch H₂SO₄ tạo kết tủa S: Na₂S₂O₃(aq) + H₂SO₄(aq) → Na₂SO₄(aq) + SO₂(g) + S(s) + H₂O(l). Để nghiên cứu ảnh hưởng của nồng độ đến tốc độ phản ứng này, người ta có thể đo thời gian xuất hiện kết tủa S. Nếu giữ nguyên thể tích và nhiệt độ, việc tăng nồng độ ban đầu của Na₂S₂O₃ sẽ làm gì đến thời gian xuất hiện kết tủa?

  • A. Thời gian xuất hiện kết tủa lâu hơn.
  • B. Thời gian xuất hiện kết tủa nhanh hơn.
  • C. Thời gian xuất hiện kết tủa không đổi.
  • D. Không thể dự đoán được.

Câu 15: Trong các phản ứng sau, phản ứng nào có tốc độ thường diễn ra chậm nhất ở điều kiện thường?

  • A. Phản ứng trung hòa giữa axit mạnh và bazơ mạnh.
  • B. Phản ứng đốt cháy khí methane trong không khí.
  • C. Phản ứng nổ của hỗn hợp H₂ và O₂.
  • D. Phản ứng gỉ sắt.

Câu 16: Phát biểu nào sau đây về năng lượng hoạt hóa là đúng?

  • A. Năng lượng hoạt hóa là năng lượng tối thiểu cần thiết để các tiểu phân phản ứng có thể va chạm hiệu quả và tạo thành sản phẩm.
  • B. Năng lượng hoạt hóa càng cao thì tốc độ phản ứng càng nhanh.
  • C. Chất xúc tác làm tăng năng lượng hoạt hóa của phản ứng.
  • D. Năng lượng hoạt hóa chỉ phụ thuộc vào nhiệt độ.

Câu 17: Một phản ứng có phương trình tốc độ dạng v = k.[X]ᵃ.[Y]ᵇ. Nếu tăng nồng độ của X lên 3 lần và giữ nguyên nồng độ của Y, tốc độ phản ứng tăng lên 9 lần. Giá trị của a là bao nhiêu?

  • A. 1
  • B. 0
  • C. 2
  • D. 3

Câu 18: Phản ứng giữa đá vôi (CaCO₃ rắn) và dung dịch HCl. Để tăng tốc độ thoát khí CO₂, biện pháp nào sau đây là hiệu quả nhất?

  • A. Dùng viên đá vôi lớn thay vì đá vôi bột.
  • B. Làm loãng dung dịch HCl.
  • C. Giảm nhiệt độ phản ứng.
  • D. Nghiền nhỏ đá vôi và tăng nồng độ dung dịch HCl.

Câu 19: Trong các yếu tố ảnh hưởng đến tốc độ phản ứng, yếu tố nào không áp dụng cho phản ứng giữa hai chất lỏng hoàn toàn trộn lẫn vào nhau?

  • A. Nồng độ
  • B. Nhiệt độ
  • C. Diện tích bề mặt tiếp xúc
  • D. Chất xúc tác

Câu 20: Tại sao việc bảo quản thực phẩm trong tủ lạnh giúp kéo dài thời gian sử dụng?

  • A. Nhiệt độ thấp làm giảm tốc độ các phản ứng hóa học gây ôi thiu.
  • B. Nhiệt độ thấp làm tăng nồng độ các chất bảo quản tự nhiên trong thực phẩm.
  • C. Nhiệt độ thấp làm tăng năng lượng hoạt hóa cho các phản ứng gây ôi thiu.
  • D. Nhiệt độ thấp làm giảm diện tích bề mặt tiếp xúc của thực phẩm với không khí.

Câu 21: Cho phản ứng: 2NO(g) + O₂(g) → 2NO₂(g). Thực nghiệm cho thấy, khi tăng nồng độ NO lên gấp đôi và giữ nguyên nồng độ O₂, tốc độ phản ứng tăng gấp 4 lần. Khi tăng nồng độ O₂ lên gấp đôi và giữ nguyên nồng độ NO, tốc độ phản ứng tăng gấp đôi. Biểu thức tốc độ phản ứng theo định luật tác dụng khối lượng là gì?

  • A. v = k.[NO].[O₂]
  • B. v = k.[NO]².[O₂]
  • C. v = k.[NO].[O₂]²
  • D. v = k.[NO]².[O₂]²

Câu 22: Đối với phản ứng xảy ra trong hệ dị thể (ví dụ: rắn + lỏng), tốc độ phản ứng phụ thuộc vào yếu tố nào sau đây một cách rõ rệt?

  • A. Áp suất của chất lỏng
  • B. Thể tích chất rắn
  • C. Khối lượng mol của chất lỏng
  • D. Diện tích bề mặt tiếp xúc của chất rắn

Câu 23: Tại sao khi nhóm lửa, người ta thường chẻ nhỏ củi và quạt gió?

  • A. Chẻ nhỏ củi làm giảm nhiệt độ cháy; quạt gió làm giảm nồng độ oxygen.
  • B. Chẻ nhỏ củi làm tăng khối lượng củi; quạt gió làm tăng áp suất.
  • C. Chẻ nhỏ củi làm tăng diện tích bề mặt tiếp xúc; quạt gió làm tăng nồng độ oxygen.
  • D. Chẻ nhỏ củi làm giảm năng lượng hoạt hóa; quạt gió làm giảm nhiệt độ.

Câu 24: Cho phản ứng: X(g) + Y(g) → Z(g). Nồng độ ban đầu của X là 0,5 M. Sau 100 giây, nồng độ của X giảm xuống còn 0,2 M. Tốc độ trung bình của phản ứng tính theo X trong 100 giây đầu tiên là bao nhiêu?

  • A. 0,003 M/s
  • B. 0,002 M/s
  • C. 0,005 M/s
  • D. 0,007 M/s

Câu 25: Một phản ứng có hệ số nhiệt độ Van"t Hoff γ = 3. Nếu tốc độ phản ứng ở 30°C là v, thì tốc độ phản ứng ở 0°C sẽ là bao nhiêu?

  • A. v/3
  • B. v/6
  • C. v/9
  • D. v/27

Câu 26: Đồ thị nào sau đây thường biểu diễn sự phụ thuộc của tốc độ phản ứng vào nhiệt độ?

  • A. Đường thẳng song song với trục nhiệt độ.
  • B. Đường cong tăng theo hàm mũ khi nhiệt độ tăng.
  • C. Đường cong giảm dần khi nhiệt độ tăng.
  • D. Đường cong hình parabol.

Câu 27: Trong phản ứng phân hủy đá vôi (CaCO₃) nung nóng để tạo vôi sống (CaO) và khí CO₂, yếu tố nào sau đây có ảnh hưởng đáng kể đến tốc độ phản ứng?

  • A. Nhiệt độ
  • B. Áp suất riêng phần của CO₂ trong không khí xung quanh
  • C. Nồng độ CaCO₃
  • D. Diện tích bề mặt của lò nung

Câu 28: Khi khảo sát tốc độ phản ứng giữa kim loại Mg và dung dịch HCl, nếu thay dung dịch HCl bằng dung dịch H₂SO₄ có cùng nồng độ mol/L và ở cùng điều kiện nhiệt độ, tốc độ phản ứng có thể khác nhau do yếu tố nào?

  • A. Nồng độ
  • B. Nhiệt độ
  • C. Bản chất của axit (anion khác nhau)
  • D. Áp suất

Câu 29: Tại sao than đá được đốt dưới dạng bột trong các nhà máy nhiệt điện thay vì đốt nguyên khối lớn?

  • A. Để giảm lượng oxygen cần thiết cho quá trình cháy.
  • B. Để tăng diện tích bề mặt tiếp xúc với oxygen, làm tăng tốc độ cháy.
  • C. Để giảm nhiệt độ của quá trình cháy.
  • D. Để dễ dàng vận chuyển than vào lò.

Câu 30: Một phản ứng hóa học có năng lượng hoạt hóa lớn. Điều này có ý nghĩa gì đối với tốc độ phản ứng ở nhiệt độ thường?

  • A. Phản ứng có xu hướng diễn ra chậm.
  • B. Phản ứng có xu hướng diễn ra nhanh.
  • C. Tốc độ phản ứng không phụ thuộc vào nhiệt độ.
  • D. Phản ứng cần chất xúc tác để xảy ra.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 16: Tốc độ phản ứng hóa học

Tags: Bộ đề 10

Câu 1: Tốc độ phản ứng được định nghĩa là sự thay đổi nồng độ của một trong các chất phản ứng hoặc sản phẩm trong một đơn vị thời gian. Đối với phản ứng đơn giản A → B, nếu nồng độ chất A giảm từ 0,8 M xuống 0,4 M trong 50 giây, tốc độ trung bình của phản ứng trong khoảng thời gian này là bao nhiêu?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 16: Tốc độ phản ứng hóa học

Tags: Bộ đề 10

Câu 2: Phản ứng phân hủy N₂O₅ trong dung môi CCl₄ ở 45°C có phương trình: 2N₂O₅(dd) → 4NO₂(dd) + O₂(g). Tại một thời điểm, tốc độ tiêu thụ N₂O₅ là 1,8 × 10⁻⁵ mol/(L·s). Tốc độ tạo thành NO₂ tại thời điểm đó là bao nhiêu?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 16: Tốc độ phản ứng hóa học

Tags: Bộ đề 10

Câu 3: Yếu tố nào sau đây có thể làm tăng tốc độ của phản ứng giữa kẽm viên và dung dịch axit clohiđric loãng?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 16: Tốc độ phản ứng hóa học

Tags: Bộ đề 10

Câu 4: Giải thích nào sau đây là phù hợp nhất về lý do tại sao tăng nhiệt độ lại làm tăng tốc độ phản ứng?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 16: Tốc độ phản ứng hóa học

Tags: Bộ đề 10

Câu 5: Áp suất ảnh hưởng đến tốc độ phản ứng khi các chất tham gia phản ứng ở trạng thái nào?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 16: Tốc độ phản ứng hóa học

Tags: Bộ đề 10

Câu 6: Phản ứng: 2SO₂(g) + O₂(g) ⇌ 2SO₃(g). Theo định luật tác dụng khối lượng, biểu thức tốc độ phản ứng thuận là v = k.[SO₂]².[O₂]. Phát biểu nào sau đây là đúng về hằng số tốc độ k?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 16: Tốc độ phản ứng hóa học

Tags: Bộ đề 10

Câu 7: Cho phản ứng đơn giản A + 2B → C. Nếu nồng độ của chất A tăng gấp đôi và nồng độ của chất B giảm đi một nửa, tốc độ phản ứng sẽ thay đổi như thế nào?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 16: Tốc độ phản ứng hóa học

Tags: Bộ đề 10

Câu 8: Chất xúc tác là chất làm tăng tốc độ phản ứng nhưng...

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 16: Tốc độ phản ứng hóa học

Tags: Bộ đề 10

Câu 9: Phản ứng phân hủy H₂O₂ (hydrogen peroxide) diễn ra chậm ở nhiệt độ phòng. Thêm một ít dung dịch MnO₂ vào H₂O₂ sẽ làm phản ứng diễn ra nhanh hơn và sủi bọt khí O₂ mạnh. Trong trường hợp này, MnO₂ đóng vai trò gì?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 16: Tốc độ phản ứng hóa học

Tags: Bộ đề 10

Câu 10: Hệ số nhiệt độ Van't Hoff (γ) cho biết tốc độ phản ứng tăng lên bao nhiêu lần khi nhiệt độ tăng 10°C. Nếu một phản ứng có γ = 2 và tốc độ phản ứng ở 20°C là v, thì tốc độ phản ứng ở 50°C sẽ là bao nhiêu?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 16: Tốc độ phản ứng hóa học

Tags: Bộ đề 10

Câu 11: Quan sát đồ thị biểu diễn sự thay đổi nồng độ của chất phản ứng theo thời gian. Đường cong dốc nhất ở thời điểm ban đầu cho thấy điều gì?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 16: Tốc độ phản ứng hóa học

Tags: Bộ đề 10

Câu 12: Trong công nghiệp sản xuất amoniac từ N₂ và H₂ (phản ứng Haber-Bosch), người ta thường sử dụng xúc tác là bột sắt được hoạt hóa. Việc sử dụng xúc tác này nhằm mục đích chính là gì?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 16: Tốc độ phản ứng hóa học

Tags: Bộ đề 10

Câu 13: Tại sao việc nghiền nhỏ chất rắn trước khi cho phản ứng lại làm tăng tốc độ phản ứng?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 16: Tốc độ phản ứng hóa học

Tags: Bộ đề 10

Câu 14: Phản ứng giữa dung dịch Na₂S₂O₃ và dung dịch H₂SO₄ tạo kết tủa S: Na₂S₂O₃(aq) + H₂SO₄(aq) → Na₂SO₄(aq) + SO₂(g) + S(s) + H₂O(l). Để nghiên cứu ảnh hưởng của nồng độ đến tốc độ phản ứng này, người ta có thể đo thời gian xuất hiện kết tủa S. Nếu giữ nguyên thể tích và nhiệt độ, việc tăng nồng độ ban đầu của Na₂S₂O₃ sẽ làm gì đến thời gian xuất hiện kết tủa?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 16: Tốc độ phản ứng hóa học

Tags: Bộ đề 10

Câu 15: Trong các phản ứng sau, phản ứng nào có tốc độ thường diễn ra chậm nhất ở điều kiện thường?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 16: Tốc độ phản ứng hóa học

Tags: Bộ đề 10

Câu 16: Phát biểu nào sau đây về năng lượng hoạt hóa là đúng?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 16: Tốc độ phản ứng hóa học

Tags: Bộ đề 10

Câu 17: Một phản ứng có phương trình tốc độ dạng v = k.[X]ᵃ.[Y]ᵇ. Nếu tăng nồng độ của X lên 3 lần và giữ nguyên nồng độ của Y, tốc độ phản ứng tăng lên 9 lần. Giá trị của a là bao nhiêu?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 16: Tốc độ phản ứng hóa học

Tags: Bộ đề 10

Câu 18: Phản ứng giữa đá vôi (CaCO₃ rắn) và dung dịch HCl. Để tăng tốc độ thoát khí CO₂, biện pháp nào sau đây là hiệu quả nhất?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 16: Tốc độ phản ứng hóa học

Tags: Bộ đề 10

Câu 19: Trong các yếu tố ảnh hưởng đến tốc độ phản ứng, yếu tố nào không áp dụng cho phản ứng giữa hai chất lỏng hoàn toàn trộn lẫn vào nhau?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 16: Tốc độ phản ứng hóa học

Tags: Bộ đề 10

Câu 20: Tại sao việc bảo quản thực phẩm trong tủ lạnh giúp kéo dài thời gian sử dụng?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 16: Tốc độ phản ứng hóa học

Tags: Bộ đề 10

Câu 21: Cho phản ứng: 2NO(g) + O₂(g) → 2NO₂(g). Thực nghiệm cho thấy, khi tăng nồng độ NO lên gấp đôi và giữ nguyên nồng độ O₂, tốc độ phản ứng tăng gấp 4 lần. Khi tăng nồng độ O₂ lên gấp đôi và giữ nguyên nồng độ NO, tốc độ phản ứng tăng gấp đôi. Biểu thức tốc độ phản ứng theo định luật tác dụng khối lượng là gì?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 16: Tốc độ phản ứng hóa học

Tags: Bộ đề 10

Câu 22: Đối với phản ứng xảy ra trong hệ dị thể (ví dụ: rắn + lỏng), tốc độ phản ứng phụ thuộc vào yếu tố nào sau đây một cách rõ rệt?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 16: Tốc độ phản ứng hóa học

Tags: Bộ đề 10

Câu 23: Tại sao khi nhóm lửa, người ta thường chẻ nhỏ củi và quạt gió?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 16: Tốc độ phản ứng hóa học

Tags: Bộ đề 10

Câu 24: Cho phản ứng: X(g) + Y(g) → Z(g). Nồng độ ban đầu của X là 0,5 M. Sau 100 giây, nồng độ của X giảm xuống còn 0,2 M. Tốc độ trung bình của phản ứng tính theo X trong 100 giây đầu tiên là bao nhiêu?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 16: Tốc độ phản ứng hóa học

Tags: Bộ đề 10

Câu 25: Một phản ứng có hệ số nhiệt độ Van't Hoff γ = 3. Nếu tốc độ phản ứng ở 30°C là v, thì tốc độ phản ứng ở 0°C sẽ là bao nhiêu?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 16: Tốc độ phản ứng hóa học

Tags: Bộ đề 10

Câu 26: Đồ thị nào sau đây thường biểu diễn sự phụ thuộc của tốc độ phản ứng vào nhiệt độ?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 16: Tốc độ phản ứng hóa học

Tags: Bộ đề 10

Câu 27: Trong phản ứng phân hủy đá vôi (CaCO₃) nung nóng để tạo vôi sống (CaO) và khí CO₂, yếu tố nào sau đây có ảnh hưởng đáng kể đến tốc độ phản ứng?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 16: Tốc độ phản ứng hóa học

Tags: Bộ đề 10

Câu 28: Khi khảo sát tốc độ phản ứng giữa kim loại Mg và dung dịch HCl, nếu thay dung dịch HCl bằng dung dịch H₂SO₄ có cùng nồng độ mol/L và ở cùng điều kiện nhiệt độ, tốc độ phản ứng có thể khác nhau do yếu tố nào?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 16: Tốc độ phản ứng hóa học

Tags: Bộ đề 10

Câu 29: Tại sao than đá được đốt dưới dạng bột trong các nhà máy nhiệt điện thay vì đốt nguyên khối lớn?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 16: Tốc độ phản ứng hóa học

Tags: Bộ đề 10

Câu 30: Một phản ứng hóa học có năng lượng hoạt hóa lớn. Điều này có ý nghĩa gì đối với tốc độ phản ứng ở nhiệt độ thường?

Viết một bình luận