Đề Trắc nghiệm Hóa học 10 – Cánh diều – Bài 18: Hydrogen halide và hydrohalic acid

Đề 01

Đề 02

Đề 03

Đề 04

Đề 05

Đề 06

Đề 07

Đề 08

Đề 09

Đề 10

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 18: Hydrogen halide và hydrohalic acid

Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 18: Hydrogen halide và hydrohalic acid - Đề 01

Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 18: Hydrogen halide và hydrohalic acid - Đề 01 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Liên kết hóa học chủ yếu trong phân tử hydrogen bromide (HBr) là loại liên kết nào?

  • A. Liên kết ion
  • B. Liên kết cộng hóa trị không cực
  • C. Liên kết cộng hóa trị có cực
  • D. Liên kết cho – nhận

Câu 2: Quan sát xu hướng biến đổi nhiệt độ sôi của các hydrogen halide từ HCl đến HI: HCl (-85,1 °C), HBr (-66,8 °C), HI (-35,4 °C). Xu hướng này chủ yếu được giải thích dựa trên yếu tố nào?

  • A. Sự tăng tương tác van der Waals do khối lượng phân tử tăng
  • B. Sự tăng độ phân cực của liên kết
  • C. Sự hình thành liên kết hydrogen
  • D. Sự giảm độ bền liên kết H-X

Câu 3: Hydrogen fluoride (HF) có nhiệt độ sôi là 19,5 °C, cao bất thường so với xu hướng tăng nhiệt độ sôi từ HCl đến HI. Nguyên nhân chính gây ra sự bất thường này là gì?

  • A. Phân tử HF có khối lượng nhỏ nhất
  • B. Phân tử HF tạo được liên kết hydrogen liên phân tử
  • C. Liên kết H-F là liên kết cộng hóa trị mạnh nhất
  • D. HF là chất khí ở điều kiện thường

Câu 4: Dung dịch hydrohalic acid nào sau đây là acid yếu?

  • A. HF
  • B. HCl
  • C. HBr
  • D. HI

Câu 5: Tính acid của các dung dịch hydrohalic acid biến đổi theo chiều nào từ HF đến HI?

  • A. Giảm dần
  • B. Tăng dần
  • C. Tăng sau đó giảm
  • D. Không thay đổi

Câu 6: Giải thích nào sau đây là đúng nhất về nguyên nhân tính acid của HI mạnh hơn HCl?

  • A. Độ âm điện của I nhỏ hơn Cl
  • B. Phân tử HI phân cực mạnh hơn HCl
  • C. Ion I$^-$ có bán kính nhỏ hơn ion Cl$^-$
  • D. Liên kết H-I kém bền hơn liên kết H-Cl

Câu 7: Dung dịch hydrofluoric acid (HF) có một ứng dụng đặc biệt là dùng để khắc chữ hoặc hình lên thủy tinh. Phản ứng hóa học nào mô tả quá trình này?

  • A. HF tác dụng với NaOH trong thủy tinh
  • B. HF oxi hóa SiO$_2$
  • C. HF hòa tan SiO$_2$ theo phản ứng SiO$_2$ + 4HF $
    ightarrow$ SiF$_4$ + 2H$_2$O
  • D. HF tạo liên kết hydrogen với SiO$_2$

Câu 8: Tính khử của các ion halide X$^-$ (Cl$^-$, Br$^-$, I$^-$) biến đổi theo chiều nào?

  • A. Giảm dần từ Cl$^-$ đến I$^-$
  • B. Tăng dần từ Cl$^-$ đến Br$^-$ rồi giảm ở I$^-$
  • C. Không thay đổi
  • D. Tăng dần từ Cl$^-$ đến I$^-$

Câu 9: Khi cho dung dịch sodium iodide (NaI) tác dụng với nước bromine (dung dịch Br$_2$), hiện tượng quan sát được là gì và giải thích?

  • A. Xuất hiện kết tủa trắng do tạo thành AgI
  • B. Dung dịch chuyển sang màu vàng nâu hoặc nâu đỏ do tạo thành I$_2$
  • C. Có khí thoát ra
  • D. Không có hiện tượng gì xảy ra

Câu 10: Phản ứng giữa sodium chloride (NaCl) rắn và sulfuric acid đặc khi đun nóng tạo ra khí hydrogen chloride (HCl). Phản ứng này được viết là NaCl (s) + H$_2$SO$_4$ (đặc) $xrightarrow{t^circ}$ NaHSO$_4$ (s) + HCl (g). Tại sao phương pháp này không dùng để điều chế HBr hoặc HI trong phòng thí nghiệm?

  • A. H$_2$SO$_4$ đặc sẽ oxi hóa HBr và HI tạo thành Br$_2$ và I$_2$
  • B. NaBr và NaI không phản ứng với H$_2$SO$_4$ đặc
  • C. HBr và HI là chất lỏng ở điều kiện phản ứng
  • D. Phản ứng tỏa nhiệt quá mạnh, nguy hiểm

Câu 11: Một lượng nhỏ dung dịch acid nào sau đây có mặt trong dạ dày người, đóng vai trò quan trọng trong việc tiêu hóa thức ăn và tiêu diệt vi khuẩn?

  • A. Acid sulfuric (H$_2$SO$_4$)
  • B. Acid hydrochloric (HCl)
  • C. Acid nitric (HNO$_3$)
  • D. Acid hydrofluoric (HF)

Câu 12: Để phân biệt các dung dịch không màu riêng biệt sau: NaCl, NaBr, NaI và NaNO$_3$, người ta có thể dùng thuốc thử nào?

  • A. Dung dịch NaOH
  • B. Quỳ tím
  • C. Dung dịch BaCl$_2$
  • D. Dung dịch AgNO$_3$

Câu 13: Khi cho dung dịch AgNO$_3$ vào các dung dịch NaCl, NaBr, NaI, màu sắc kết tủa thu được lần lượt là:

  • A. Trắng, vàng nhạt, vàng đậm
  • B. Vàng đậm, vàng nhạt, trắng
  • C. Trắng, trắng, trắng
  • D. Vàng nhạt, trắng, vàng đậm

Câu 14: Một trong những ứng dụng quan trọng của hydrogen fluoride là trong sản xuất cryolite (Na$_3$AlF$_6$), một chất được sử dụng trong công nghiệp luyện nhôm. Cryolite đóng vai trò gì trong quá trình này?

  • A. Chất xúc tác
  • B. Chất khử
  • C. Chất chảy (làm hạ nhiệt độ nóng chảy của Al$_2$O$_3$)
  • D. Nguyên liệu chính để sản xuất nhôm

Câu 15: Tại sao khi sử dụng dung dịch hydrofluoric acid, người ta phải đặc biệt cẩn trọng và tránh tiếp xúc trực tiếp với da?

  • A. Nó là acid mạnh gây bỏng da
  • B. Nó bay hơi tạo khí độc
  • C. Nó gây cháy
  • D. Nó có tính ăn mòn mạnh và độc tính cao, có thể phản ứng với calcium trong mô và xương

Câu 16: Cho 11,2 gam kim loại Iron (Fe) tác dụng hoàn toàn với dung dịch hydrochloric acid (HCl) dư. Tính thể tích khí Hydrogen (H$_2$) thu được ở điều kiện tiêu chuẩn (đktc).

  • A. 2.24 L
  • B. 3.36 L
  • C. 4.48 L
  • D. 5.60 L

Câu 17: Để hòa tan hoàn toàn 2,8 gam Iron(II) oxide (FeO), cần tối thiểu bao nhiêu ml dung dịch hydrochloric acid 1M?

  • A. 25 ml
  • B. 50 ml
  • C. 75 ml
  • D. 100 ml

Câu 18: Cho 100 ml dung dịch NaCl 0.2M tác dụng với lượng dư dung dịch AgNO$_3$. Tính khối lượng kết tủa thu được.

  • A. 1.435 gam
  • B. 2.870 gam
  • C. 2.705 gam
  • D. 2.118 gam

Câu 19: Xét phản ứng điều chế khí Chlorine trong phòng thí nghiệm: MnO$_2$ (s) + 4HCl (đặc) $xrightarrow{t^circ}$ MnCl$_2$ (aq) + Cl$_2$ (g) + 2H$_2$O (l). Trong phản ứng này, HCl đóng vai trò gì?

  • A. Chất oxi hóa
  • B. Chất khử
  • C. Môi trường acid
  • D. Vừa là chất khử, vừa là môi trường acid

Câu 20: Tại sao hydrogen chloride (HCl) có thể điều chế bằng cách cho NaCl rắn tác dụng với H$_2$SO$_4$ đặc và đun nóng, nhưng hydrogen bromide (HBr) thì không nên dùng phương pháp tương tự với NaBr?

  • A. NaBr không phản ứng với H$_2$SO$_4$ đặc
  • B. H$_2$SO$_4$ đặc oxi hóa Br$^-$ thành Br$_2$
  • C. HBr là chất lỏng, khó thu hồi
  • D. NaCl rẻ tiền hơn NaBr

Câu 21: Dựa vào xu hướng tính khử của các ion halide, hãy dự đoán sản phẩm chính khi cho dung dịch NaI tác dụng với dung dịch FeCl$_3$ (Iron(III) chloride).

  • A. FeCl$_2$, NaCl, I$_2$
  • B. FeI$_3$, NaCl
  • C. Fe, NaCl, I$_2$
  • D. FeI$_2$, NaCl, Cl$_2$

Câu 22: Một dung dịch X chứa ion Cl$^-$, Br$^-$, I$^-$. Chia X làm 3 phần. Phần 1 cho tác dụng với dung dịch AgNO$_3$ dư thu được m$_1$ gam kết tủa. Phần 2 cho tác dụng với nước Bromine dư, sau đó cho dung dịch AgNO$_3$ dư thu được m$_2$ gam kết tủa. Phần 3 cho tác dụng với nước Chlorine dư, sau đó cho dung dịch AgNO$_3$ dư thu được m$_3$ gam kết tủa. Mối quan hệ giữa m$_1$, m$_2$, m$_3$ là gì?

  • A. m$_1$ > m$_2$ > m$_3$
  • B. m$_1$ = m$_2$ = m$_3$
  • C. m$_1$ < m$_2$ < m$_3$
  • D. m$_1$ > m$_3$ > m$_2$

Câu 23: Dung dịch acid nào sau đây không thể đựng trong bình thủy tinh thông thường?

  • A. HF
  • B. HCl
  • C. HBr
  • D. HI

Câu 24: Khí hydrogen chloride (HCl) tan rất nhiều trong nước. Giải thích nào sau đây là phù hợp nhất?

  • A. HCl tạo liên kết cộng hóa trị với nước
  • B. Phân tử HCl phân cực và có khả năng tương tác mạnh với phân tử nước phân cực
  • C. Phân tử HCl tạo liên kết hydrogen với nước
  • D. Phân tử HCl có khối lượng nhỏ

Câu 25: Cho 0.05 mol một kim loại M hóa trị II tác dụng hoàn toàn với dung dịch HCl dư, thu được 1.12 lít khí H$_2$ (đktc). Kim loại M là gì?

  • A. Mg (Magnesium)
  • B. Fe (Iron)
  • C. Zn (Zinc)
  • D. Cu (Copper)

Câu 26: Cho 1.2 gam kim loại M hóa trị II tác dụng hoàn toàn với dung dịch HCl dư, thu được 1.12 lít khí H$_2$ (đktc). Kim loại M là gì?

  • A. Mg (Magnesium)
  • B. Fe (Iron)
  • C. Zn (Zinc)
  • D. Ca (Calcium)

Câu 27: Tính thể tích dung dịch HCl 0.5M cần dùng để trung hòa hoàn toàn 100 ml dung dịch NaOH 0.2M.

  • A. 20 ml
  • B. 40 ml
  • C. 50 ml
  • D. 80 ml

Câu 28: Cho 50 ml dung dịch hỗn hợp chứa NaCl 0.1M và NaI 0.1M tác dụng với lượng dư dung dịch AgNO$_3$. Tính khối lượng kết tủa thu được.

  • A. 0.7175 gam
  • B. 1.1750 gam
  • C. 1.8925 gam
  • D. 2.8700 gam

Câu 29: Tại sao hydrobromic acid (HBr) là acid mạnh hơn hydrofluoric acid (HF)?

  • A. Br có độ âm điện lớn hơn F
  • B. HBr phân cực mạnh hơn HF
  • C. Kích thước ion Br$^-$ nhỏ hơn ion F$^-$
  • D. Liên kết H-Br kém bền hơn liên kết H-F

Câu 30: Sắp xếp các ion halide sau theo chiều tăng dần tính khử: I$^-$, Cl$^-$, Br$^-$. Giải thích ngắn gọn.

  • A. I$^-$ < Br$^-$ < Cl$^-$ (Tính khử giảm dần)
  • B. Cl$^-$ < Br$^-$ < I$^-$ (Tính khử tăng dần)
  • C. Cl$^-$ < I$^-$ < Br$^-$ (Thứ tự không đúng)
  • D. Br$^-$ < Cl$^-$ < I$^-$ (Thứ tự không đúng)

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 18: Hydrogen halide và hydrohalic acid

Tags: Bộ đề 01

Câu 1: Liên kết hóa học chủ yếu trong phân tử hydrogen bromide (HBr) là loại liên kết nào?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 18: Hydrogen halide và hydrohalic acid

Tags: Bộ đề 01

Câu 2: Quan sát xu hướng biến đổi nhiệt độ sôi của các hydrogen halide từ HCl đến HI: HCl (-85,1 °C), HBr (-66,8 °C), HI (-35,4 °C). Xu hướng này chủ yếu được giải thích dựa trên yếu tố nào?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 18: Hydrogen halide và hydrohalic acid

Tags: Bộ đề 01

Câu 3: Hydrogen fluoride (HF) có nhiệt độ sôi là 19,5 °C, cao bất thường so với xu hướng tăng nhiệt độ sôi từ HCl đến HI. Nguyên nhân chính gây ra sự bất thường này là gì?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 18: Hydrogen halide và hydrohalic acid

Tags: Bộ đề 01

Câu 4: Dung dịch hydrohalic acid nào sau đây là acid yếu?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 18: Hydrogen halide và hydrohalic acid

Tags: Bộ đề 01

Câu 5: Tính acid của các dung dịch hydrohalic acid biến đổi theo chiều nào từ HF đến HI?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 18: Hydrogen halide và hydrohalic acid

Tags: Bộ đề 01

Câu 6: Giải thích nào sau đây là đúng nhất về nguyên nhân tính acid của HI mạnh hơn HCl?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 18: Hydrogen halide và hydrohalic acid

Tags: Bộ đề 01

Câu 7: Dung dịch hydrofluoric acid (HF) có một ứng dụng đặc biệt là dùng để khắc chữ hoặc hình lên thủy tinh. Phản ứng hóa học nào mô tả quá trình này?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 18: Hydrogen halide và hydrohalic acid

Tags: Bộ đề 01

Câu 8: Tính khử của các ion halide X$^-$ (Cl$^-$, Br$^-$, I$^-$) biến đổi theo chiều nào?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 18: Hydrogen halide và hydrohalic acid

Tags: Bộ đề 01

Câu 9: Khi cho dung dịch sodium iodide (NaI) tác dụng với nước bromine (dung dịch Br$_2$), hiện tượng quan sát được là gì và giải thích?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 18: Hydrogen halide và hydrohalic acid

Tags: Bộ đề 01

Câu 10: Phản ứng giữa sodium chloride (NaCl) rắn và sulfuric acid đặc khi đun nóng tạo ra khí hydrogen chloride (HCl). Phản ứng này được viết là NaCl (s) + H$_2$SO$_4$ (đặc) $xrightarrow{t^circ}$ NaHSO$_4$ (s) + HCl (g). Tại sao phương pháp này không dùng để điều chế HBr hoặc HI trong phòng thí nghiệm?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 18: Hydrogen halide và hydrohalic acid

Tags: Bộ đề 01

Câu 11: Một lượng nhỏ dung dịch acid nào sau đây có mặt trong dạ dày người, đóng vai trò quan trọng trong việc tiêu hóa thức ăn và tiêu diệt vi khuẩn?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 18: Hydrogen halide và hydrohalic acid

Tags: Bộ đề 01

Câu 12: Để phân biệt các dung dịch không màu riêng biệt sau: NaCl, NaBr, NaI và NaNO$_3$, người ta có thể dùng thuốc thử nào?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 18: Hydrogen halide và hydrohalic acid

Tags: Bộ đề 01

Câu 13: Khi cho dung dịch AgNO$_3$ vào các dung dịch NaCl, NaBr, NaI, màu sắc kết tủa thu được lần lượt là:

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 18: Hydrogen halide và hydrohalic acid

Tags: Bộ đề 01

Câu 14: Một trong những ứng dụng quan trọng của hydrogen fluoride là trong sản xuất cryolite (Na$_3$AlF$_6$), một chất được sử dụng trong công nghiệp luyện nhôm. Cryolite đóng vai trò gì trong quá trình này?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 18: Hydrogen halide và hydrohalic acid

Tags: Bộ đề 01

Câu 15: Tại sao khi sử dụng dung dịch hydrofluoric acid, người ta phải đặc biệt cẩn trọng và tránh tiếp xúc trực tiếp với da?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 18: Hydrogen halide và hydrohalic acid

Tags: Bộ đề 01

Câu 16: Cho 11,2 gam kim loại Iron (Fe) tác dụng hoàn toàn với dung dịch hydrochloric acid (HCl) dư. Tính thể tích khí Hydrogen (H$_2$) thu được ở điều kiện tiêu chuẩn (đktc).

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 18: Hydrogen halide và hydrohalic acid

Tags: Bộ đề 01

Câu 17: Để hòa tan hoàn toàn 2,8 gam Iron(II) oxide (FeO), cần tối thiểu bao nhiêu ml dung dịch hydrochloric acid 1M?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 18: Hydrogen halide và hydrohalic acid

Tags: Bộ đề 01

Câu 18: Cho 100 ml dung dịch NaCl 0.2M tác dụng với lượng dư dung dịch AgNO$_3$. Tính khối lượng kết tủa thu được.

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 18: Hydrogen halide và hydrohalic acid

Tags: Bộ đề 01

Câu 19: Xét phản ứng điều chế khí Chlorine trong phòng thí nghiệm: MnO$_2$ (s) + 4HCl (đặc) $xrightarrow{t^circ}$ MnCl$_2$ (aq) + Cl$_2$ (g) + 2H$_2$O (l). Trong phản ứng này, HCl đóng vai trò gì?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 18: Hydrogen halide và hydrohalic acid

Tags: Bộ đề 01

Câu 20: Tại sao hydrogen chloride (HCl) có thể điều chế bằng cách cho NaCl rắn tác dụng với H$_2$SO$_4$ đặc và đun nóng, nhưng hydrogen bromide (HBr) thì không nên dùng phương pháp tương tự với NaBr?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 18: Hydrogen halide và hydrohalic acid

Tags: Bộ đề 01

Câu 21: Dựa vào xu hướng tính khử của các ion halide, hãy dự đoán sản phẩm chính khi cho dung dịch NaI tác dụng với dung dịch FeCl$_3$ (Iron(III) chloride).

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 18: Hydrogen halide và hydrohalic acid

Tags: Bộ đề 01

Câu 22: Một dung dịch X chứa ion Cl$^-$, Br$^-$, I$^-$. Chia X làm 3 phần. Phần 1 cho tác dụng với dung dịch AgNO$_3$ dư thu được m$_1$ gam kết tủa. Phần 2 cho tác dụng với nước Bromine dư, sau đó cho dung dịch AgNO$_3$ dư thu được m$_2$ gam kết tủa. Phần 3 cho tác dụng với nước Chlorine dư, sau đó cho dung dịch AgNO$_3$ dư thu được m$_3$ gam kết tủa. Mối quan hệ giữa m$_1$, m$_2$, m$_3$ là gì?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 18: Hydrogen halide và hydrohalic acid

Tags: Bộ đề 01

Câu 23: Dung dịch acid nào sau đây không thể đựng trong bình thủy tinh thông thường?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 18: Hydrogen halide và hydrohalic acid

Tags: Bộ đề 01

Câu 24: Khí hydrogen chloride (HCl) tan rất nhiều trong nước. Giải thích nào sau đây là phù hợp nhất?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 18: Hydrogen halide và hydrohalic acid

Tags: Bộ đề 01

Câu 25: Cho 0.05 mol một kim loại M hóa trị II tác dụng hoàn toàn với dung dịch HCl dư, thu được 1.12 lít khí H$_2$ (đktc). Kim loại M là gì?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 18: Hydrogen halide và hydrohalic acid

Tags: Bộ đề 01

Câu 26: Cho 1.2 gam kim loại M hóa trị II tác dụng hoàn toàn với dung dịch HCl dư, thu được 1.12 lít khí H$_2$ (đktc). Kim loại M là gì?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 18: Hydrogen halide và hydrohalic acid

Tags: Bộ đề 01

Câu 27: Tính thể tích dung dịch HCl 0.5M cần dùng để trung hòa hoàn toàn 100 ml dung dịch NaOH 0.2M.

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 18: Hydrogen halide và hydrohalic acid

Tags: Bộ đề 01

Câu 28: Cho 50 ml dung dịch hỗn hợp chứa NaCl 0.1M và NaI 0.1M tác dụng với lượng dư dung dịch AgNO$_3$. Tính khối lượng kết tủa thu được.

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 18: Hydrogen halide và hydrohalic acid

Tags: Bộ đề 01

Câu 29: Tại sao hydrobromic acid (HBr) là acid mạnh hơn hydrofluoric acid (HF)?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 18: Hydrogen halide và hydrohalic acid

Tags: Bộ đề 01

Câu 30: Sắp xếp các ion halide sau theo chiều tăng dần tính khử: I$^-$, Cl$^-$, Br$^-$. Giải thích ngắn gọn.

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 18: Hydrogen halide và hydrohalic acid

Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 18: Hydrogen halide và hydrohalic acid - Đề 02

Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 18: Hydrogen halide và hydrohalic acid - Đề 02 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Liên kết hóa học chủ yếu giữa nguyên tử hydrogen và nguyên tử halogen (X) trong các phân tử hydrogen halide (HX) là loại liên kết nào?

  • A. Liên kết ion
  • B. Liên kết cộng hóa trị không cực
  • C. Liên kết cộng hóa trị có cực
  • D. Liên kết cho - nhận

Câu 2: Quan sát xu hướng biến đổi độ âm điện của các nguyên tố halogen từ F đến I. Dự đoán sự phân cực của liên kết H-X trong các phân tử hydrogen halide (HF, HCl, HBr, HI) thay đổi như thế nào theo chiều tăng dần số hiệu nguyên tử của halogen?

  • A. Tăng dần
  • B. Giảm dần
  • C. Không thay đổi
  • D. Tăng rồi giảm

Câu 3: Phân tử hydrogen fluoride (HF) có nhiệt độ sôi cao bất thường so với các hydrogen halide còn lại (HCl, HBr, HI). Nguyên nhân chính dẫn đến hiện tượng này là gì?

  • A. Khối lượng phân tử HF nhỏ nhất.
  • B. Tương tác van der Waals giữa các phân tử HF mạnh hơn.
  • C. Giữa các phân tử HF tồn tại liên kết hydrogen.
  • D. Liên kết H-F là liên kết bền nhất trong các liên kết H-X.

Câu 4: Dung dịch nước của các hydrogen halide được gọi là hydrohalic acid. Sắp xếp đúng thứ tự tăng dần tính acid của các dung dịch hydrohalic acid (HF, HCl, HBr, HI) là:

  • A. HI < HBr < HCl < HF
  • B. HCl < HBr < HI < HF
  • C. HF < HBr < HCl < HI
  • D. HF < HCl < HBr < HI

Câu 5: Yếu tố chính nào giải thích sự tăng tính acid mạnh mẽ của các hydrohalic acid từ HCl đến HI trong dung dịch nước?

  • A. Độ bền liên kết H-X giảm dần.
  • B. Độ phân cực liên kết H-X tăng dần.
  • C. Kích thước nguyên tử halogen giảm dần.
  • D. Năng lượng hydration của ion X⁻ tăng dần.

Câu 6: Dung dịch hydrofluoric acid (HF) có một ứng dụng đặc biệt là khả năng ăn mòn thủy tinh. Phản ứng hóa học nào mô tả quá trình này?

  • A. SiO₂ + 2HF → SiF₂ + H₂O₂
  • B. SiO₂ + 4HF → SiF₄ + 2H₂O
  • C. SiO₂ + 6HF → H₂SiF₆ + 2H₂O
  • D. SiO₂ + 2H₂O + 4HF → H₄SiO₄ + 4HF

Câu 7: Tính khử của các ion halide X⁻ (Cl⁻, Br⁻, I⁻) trong dung dịch nước tăng dần theo thứ tự nào?

  • A. I⁻ < Br⁻ < Cl⁻
  • B. Br⁻ < I⁻ < Cl⁻
  • C. I⁻ < Cl⁻ < Br⁻
  • D. Cl⁻ < Br⁻ < I⁻

Câu 8: Khi cho dung dịch NaBr tác dụng với dung dịch sulfuric acid đặc, nóng, xảy ra phản ứng oxi hóa - khử. Sản phẩm khí chủ yếu chứa bromine có số oxi hóa khác 0. Điều này chứng tỏ ion Br⁻ có tính chất gì?

  • A. Tính khử
  • B. Tính oxi hóa
  • C. Tính acid
  • D. Tính base

Câu 9: Trong phòng thí nghiệm, khí chlorine có thể được điều chế bằng phản ứng giữa MnO₂ và dung dịch HCl đặc, nóng theo phương trình: MnO₂ + 4HCl → MnCl₂ + Cl₂ + 2H₂O. Trong phản ứng này, vai trò của HCl là gì?

  • A. Chất oxi hóa
  • B. Chất khử
  • C. Môi trường
  • D. Vừa là chất khử, vừa là môi trường

Câu 10: Để phân biệt dung dịch NaCl và dung dịch NaI, người ta có thể dùng dung dịch thuốc thử nào sau đây và quan sát hiện tượng gì?

  • A. Dung dịch BaCl₂; xuất hiện kết tủa trắng với NaCl.
  • B. Dung dịch NaOH; xuất hiện kết tủa với cả hai dung dịch.
  • C. Dung dịch AgNO₃; xuất hiện kết tủa trắng với NaCl, kết tủa vàng với NaI.
  • D. Dung dịch H₂SO₄ loãng; xuất hiện khí với NaI.

Câu 11: Trong công nghiệp, một lượng lớn hydrogen fluoride được sử dụng để sản xuất cryolite (Na₃AlF₆). Cryolite được dùng làm gì trong quá trình sản xuất nhôm từ aluminium oxide?

  • A. Chất chảy, làm giảm nhiệt độ nóng chảy của Al₂O₃.
  • B. Chất xúc tác, tăng tốc độ phản ứng.
  • C. Chất oxi hóa, tham gia vào quá trình điện phân.
  • D. Chất khử, tham gia vào quá trình điện phân.

Câu 12: Tại sao trong y học, khi cần đo nồng độ acid trong dạ dày, người ta thường xét nghiệm nồng độ ion nào?

  • A. Ion Na⁺
  • B. Ion Cl⁻
  • C. Ion K⁺
  • D. Ion SO₄²⁻

Câu 13: Cho 11.2 gam bột sắt (Fe) tác dụng hoàn toàn với dung dịch HCl dư. Thể tích khí hydrogen (H₂) thoát ra ở điều kiện tiêu chuẩn (đktc) là bao nhiêu lít?

  • A. 2.24
  • B. 3.36
  • C. 4.48
  • D. 5.60

Câu 14: Cho 200 ml dung dịch NaCl 0.5M tác dụng với lượng dư dung dịch AgNO₃. Khối lượng kết tủa thu được là bao nhiêu gam?

  • A. 1.435
  • B. 2.87
  • C. 7.175
  • D. 14.35

Câu 15: Một dung dịch được cho là chứa đồng thời ion Cl⁻ và ion I⁻. Để nhận biết sự có mặt của cả hai ion này trong cùng một dung dịch, phương pháp nào sau đây là hợp lý nhất?

  • A. Thêm dung dịch AgNO₃ và quan sát màu sắc kết tủa.
  • B. Thêm dung dịch BaCl₂ và quan sát kết tủa.
  • C. Thêm dung dịch H₂SO₄ loãng và đun nóng.
  • D. Thêm dung dịch NaOH và quan sát kết tủa.

Câu 16: Trong các tính chất sau đây, tính chất nào không phải là tính chất chung của các dung dịch hydrohalic acid (trừ HF ở một số phản ứng đặc biệt)?

  • A. Làm đỏ quỳ tím.
  • B. Tác dụng với kim loại đứng trước hydrogen giải phóng khí hydrogen.
  • C. Tác dụng với base tạo muối và nước.
  • D. Thể hiện tính khử mạnh khi tác dụng với H₂SO₄ đặc, nóng.

Câu 17: Nhận định nào sau đây về độc tính và tính ăn mòn của hydrofluoric acid (HF) là đúng?

  • A. Có độc tính cao và tính ăn mòn rất mạnh, đặc biệt với thủy tinh và mô sống.
  • B. Chỉ ăn mòn thủy tinh, không độc với cơ thể.
  • C. Độc nhưng ít ăn mòn.
  • D. Không độc, chỉ ăn mòn kim loại.

Câu 18: Khi điều chế khí HCl trong phòng thí nghiệm bằng cách cho NaCl rắn tác dụng với H₂SO₄ đặc và đun nóng nhẹ, người ta thu khí HCl bằng phương pháp đẩy không khí. Vì sao có thể dùng phương pháp này?

  • A. Khí HCl nhẹ hơn không khí.
  • B. Khí HCl nặng hơn không khí và tan nhiều trong nước.
  • C. Khí HCl không tan trong nước.
  • D. Khí HCl không màu, không mùi.

Câu 19: Một dung dịch X được cho vào ống nghiệm chứa mạt đồng (Cu), không thấy hiện tượng gì xảy ra. Khi cho thêm bột sắt (Fe) vào ống nghiệm chứa dung dịch X, thấy có khí thoát ra và bột sắt tan dần. Dung dịch X có thể là dung dịch nào sau đây?

  • A. Dung dịch HCl
  • B. Dung dịch HNO₃ loãng
  • C. Dung dịch H₂SO₄ đặc, nguội
  • D. Dung dịch NaOH

Câu 20: Cho các phản ứng sau: (1) NaCl (r) + H₂SO₄ (đặc, nóng) → ; (2) NaBr (r) + H₂SO₄ (đặc, nóng) → ; (3) NaI (r) + H₂SO₄ (đặc, nóng) →. Phản ứng nào chứng minh được tính khử của ion halide?

  • A. (1) và (2)
  • B. (1) và (3)
  • C. (1) thôi
  • D. (2) và (3)

Câu 21: Một học sinh thực hiện thí nghiệm cho dung dịch X lần lượt vào các ống nghiệm chứa dung dịch NaI và dung dịch NaBr. Ở ống nghiệm chứa NaI, thấy xuất hiện chất rắn màu tím đen. Ở ống nghiệm chứa NaBr, thấy dung dịch chuyển sang màu vàng nâu. Dung dịch X có thể là chất nào sau đây?

  • A. Dung dịch HCl
  • B. Dung dịch Cl₂ trong nước (nước chlorine)
  • C. Dung dịch I₂ trong cồn
  • D. Dung dịch NaOH

Câu 22: Cho 3.42 gam aluminium oxide (Al₂O₃) tác dụng vừa đủ với dung dịch HCl. Khối lượng muối aluminium chloride (AlCl₃) tạo thành là bao nhiêu gam?

  • A. 4.475
  • B. 6.71
  • C. 7.89
  • D. 8.95

Câu 23: Một dung dịch A được cho vào một mẫu đá vôi (thành phần chính là CaCO₃), thấy có khí không màu thoát ra làm đục nước vôi trong. Dung dịch A có thể là dung dịch nào sau đây?

  • A. Dung dịch HCl
  • B. Dung dịch NaCl
  • C. Dung dịch NaOH
  • D. Nước tinh khiết

Câu 24: Tính chất nào sau đây của các hydrogen halide (HX) giải thích tại sao chúng dễ tan trong nước tạo thành dung dịch acid?

  • A. Chúng là các khí ở điều kiện thường.
  • B. Liên kết H-X rất bền.
  • C. Phân tử HX là phân tử phân cực.
  • D. Chúng có khối lượng phân tử nhỏ.

Câu 25: Cho các phát biểu sau về hydrohalic acid: (a) HF là acid yếu. (b) Tính khử của ion X⁻ tăng dần từ F⁻ đến I⁻. (c) Dung dịch HCl được dùng để tẩy gỉ sét (Fe₂O₃) trên bề mặt kim loại. (d) Phản ứng giữa HBr và H₂SO₄ đặc, nóng không tạo ra sản phẩm khí có chứa brom có số oxi hóa +6. Số phát biểu đúng là:

  • A. 1
  • B. 2
  • C. 3
  • D. 4

Câu 26: Một dung dịch X không màu được thêm vào một ống nghiệm chứa dung dịch AgNO₃, thu được kết tủa màu vàng. Dung dịch X có thể chứa ion nào sau đây?

  • A. Cl⁻
  • B. Br⁻
  • C. I⁻
  • D. F⁻

Câu 27: Cho phương trình hóa học: X + 2HCl → FeCl₂ + H₂. Chất X là kim loại nào sau đây?

  • A. Cu
  • B. Fe
  • C. Ag
  • D. Zn

Câu 28: Trong công nghiệp, khí HCl được sản xuất bằng nhiều phương pháp, bao gồm cả phương pháp tổng hợp trực tiếp từ các đơn chất. Phương trình tổng hợp trực tiếp HCl là gì?

  • A. H₂ + Cl₂ → 2HCl
  • B. NaCl + H₂SO₄ → NaHSO₄ + HCl
  • C. H₂O + Cl₂ → HCl + HClO
  • D. NH₄Cl + NaOH → NaCl + NH₃ + H₂O

Câu 29: Một dung dịch hydrohalic acid được sử dụng phổ biến trong đời sống và công nghiệp để tẩy rửa, sản xuất hóa chất, và là thành phần chính của dịch vị dạ dày. Đó là acid nào?

  • A. Hydrofluoric acid (HF)
  • B. Hydrochloric acid (HCl)
  • C. Hydrobromic acid (HBr)
  • D. Hydroiodic acid (HI)

Câu 30: Cho các nhận định sau: (1) Tất cả các hydrogen halide đều là chất khí ở điều kiện thường. (2) Tính acid của các dung dịch hydrohalic acid tăng dần từ HF đến HI do độ phân cực của liên kết H-X tăng dần. (3) Ion I⁻ có tính khử mạnh hơn ion Br⁻. Số nhận định đúng là:

  • A. 1
  • B. 2
  • C. 3
  • D. 0

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 18: Hydrogen halide và hydrohalic acid

Tags: Bộ đề 02

Câu 1: Liên kết hóa học chủ yếu giữa nguyên tử hydrogen và nguyên tử halogen (X) trong các phân tử hydrogen halide (HX) là loại liên kết nào?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 18: Hydrogen halide và hydrohalic acid

Tags: Bộ đề 02

Câu 2: Quan sát xu hướng biến đổi độ âm điện của các nguyên tố halogen từ F đến I. Dự đoán sự phân cực của liên kết H-X trong các phân tử hydrogen halide (HF, HCl, HBr, HI) thay đổi như thế nào theo chiều tăng dần số hiệu nguyên tử của halogen?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 18: Hydrogen halide và hydrohalic acid

Tags: Bộ đề 02

Câu 3: Phân tử hydrogen fluoride (HF) có nhiệt độ sôi cao bất thường so với các hydrogen halide còn lại (HCl, HBr, HI). Nguyên nhân chính dẫn đến hiện tượng này là gì?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 18: Hydrogen halide và hydrohalic acid

Tags: Bộ đề 02

Câu 4: Dung dịch nước của các hydrogen halide được gọi là hydrohalic acid. Sắp xếp đúng thứ tự tăng dần tính acid của các dung dịch hydrohalic acid (HF, HCl, HBr, HI) là:

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 18: Hydrogen halide và hydrohalic acid

Tags: Bộ đề 02

Câu 5: Yếu tố chính nào giải thích sự tăng tính acid mạnh mẽ của các hydrohalic acid từ HCl đến HI trong dung dịch nước?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 18: Hydrogen halide và hydrohalic acid

Tags: Bộ đề 02

Câu 6: Dung dịch hydrofluoric acid (HF) có một ứng dụng đặc biệt là khả năng ăn mòn thủy tinh. Phản ứng hóa học nào mô tả quá trình này?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 18: Hydrogen halide và hydrohalic acid

Tags: Bộ đề 02

Câu 7: Tính khử của các ion halide X⁻ (Cl⁻, Br⁻, I⁻) trong dung dịch nước tăng dần theo thứ tự nào?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 18: Hydrogen halide và hydrohalic acid

Tags: Bộ đề 02

Câu 8: Khi cho dung dịch NaBr tác dụng với dung dịch sulfuric acid đặc, nóng, xảy ra phản ứng oxi hóa - khử. Sản phẩm khí chủ yếu chứa bromine có số oxi hóa khác 0. Điều này chứng tỏ ion Br⁻ có tính chất gì?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 18: Hydrogen halide và hydrohalic acid

Tags: Bộ đề 02

Câu 9: Trong phòng thí nghiệm, khí chlorine có thể được điều chế bằng phản ứng giữa MnO₂ và dung dịch HCl đặc, nóng theo phương trình: MnO₂ + 4HCl → MnCl₂ + Cl₂ + 2H₂O. Trong phản ứng này, vai trò của HCl là gì?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 18: Hydrogen halide và hydrohalic acid

Tags: Bộ đề 02

Câu 10: Để phân biệt dung dịch NaCl và dung dịch NaI, người ta có thể dùng dung dịch thuốc thử nào sau đây và quan sát hiện tượng gì?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 18: Hydrogen halide và hydrohalic acid

Tags: Bộ đề 02

Câu 11: Trong công nghiệp, một lượng lớn hydrogen fluoride được sử d???ng để sản xuất cryolite (Na₃AlF₆). Cryolite được dùng làm gì trong quá trình sản xuất nhôm từ aluminium oxide?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 18: Hydrogen halide và hydrohalic acid

Tags: Bộ đề 02

Câu 12: Tại sao trong y học, khi cần đo nồng độ acid trong dạ dày, người ta thường xét nghiệm nồng độ ion nào?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 18: Hydrogen halide và hydrohalic acid

Tags: Bộ đề 02

Câu 13: Cho 11.2 gam bột sắt (Fe) tác dụng hoàn toàn với dung dịch HCl dư. Thể tích khí hydrogen (H₂) thoát ra ở điều kiện tiêu chuẩn (đktc) là bao nhiêu lít?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 18: Hydrogen halide và hydrohalic acid

Tags: Bộ đề 02

Câu 14: Cho 200 ml dung dịch NaCl 0.5M tác dụng với lượng dư dung dịch AgNO₃. Khối lượng kết tủa thu được là bao nhiêu gam?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 18: Hydrogen halide và hydrohalic acid

Tags: Bộ đề 02

Câu 15: Một dung dịch được cho là chứa đồng thời ion Cl⁻ và ion I⁻. Để nhận biết sự có mặt của cả hai ion này trong cùng một dung dịch, phương pháp nào sau đây là hợp lý nhất?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 18: Hydrogen halide và hydrohalic acid

Tags: Bộ đề 02

Câu 16: Trong các tính chất sau đây, tính chất nào không phải là tính chất chung của các dung dịch hydrohalic acid (trừ HF ở một số phản ứng đặc biệt)?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 18: Hydrogen halide và hydrohalic acid

Tags: Bộ đề 02

Câu 17: Nhận định nào sau đây về độc tính và tính ăn mòn của hydrofluoric acid (HF) là đúng?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 18: Hydrogen halide và hydrohalic acid

Tags: Bộ đề 02

Câu 18: Khi điều chế khí HCl trong phòng thí nghiệm bằng cách cho NaCl rắn tác dụng với H₂SO₄ đặc và đun nóng nhẹ, người ta thu khí HCl bằng phương pháp đẩy không khí. Vì sao có thể dùng phương pháp này?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 18: Hydrogen halide và hydrohalic acid

Tags: Bộ đề 02

Câu 19: Một dung dịch X được cho vào ống nghiệm chứa mạt đồng (Cu), không thấy hiện tượng gì xảy ra. Khi cho thêm bột sắt (Fe) vào ống nghiệm chứa dung dịch X, thấy có khí thoát ra và bột sắt tan dần. Dung dịch X có thể là dung dịch nào sau đây?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 18: Hydrogen halide và hydrohalic acid

Tags: Bộ đề 02

Câu 20: Cho các phản ứng sau: (1) NaCl (r) + H₂SO₄ (đặc, nóng) → ; (2) NaBr (r) + H₂SO₄ (đặc, nóng) → ; (3) NaI (r) + H₂SO₄ (đặc, nóng) →. Phản ứng nào chứng minh được tính khử của ion halide?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 18: Hydrogen halide và hydrohalic acid

Tags: Bộ đề 02

Câu 21: Một học sinh thực hiện thí nghiệm cho dung dịch X lần lượt vào các ống nghiệm chứa dung dịch NaI và dung dịch NaBr. Ở ống nghiệm chứa NaI, thấy xuất hiện chất rắn màu tím đen. Ở ống nghiệm chứa NaBr, thấy dung dịch chuyển sang màu vàng nâu. Dung dịch X có thể là chất nào sau đây?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 18: Hydrogen halide và hydrohalic acid

Tags: Bộ đề 02

Câu 22: Cho 3.42 gam aluminium oxide (Al₂O₃) tác dụng vừa đủ với dung dịch HCl. Khối lượng muối aluminium chloride (AlCl₃) tạo thành là bao nhiêu gam?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 18: Hydrogen halide và hydrohalic acid

Tags: Bộ đề 02

Câu 23: Một dung dịch A được cho vào một mẫu đá vôi (thành phần chính là CaCO₃), thấy có khí không màu thoát ra làm đục nước vôi trong. Dung dịch A có thể là dung dịch nào sau đây?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 18: Hydrogen halide và hydrohalic acid

Tags: Bộ đề 02

Câu 24: Tính chất nào sau đây của các hydrogen halide (HX) giải thích tại sao chúng dễ tan trong nước tạo thành dung dịch acid?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 18: Hydrogen halide và hydrohalic acid

Tags: Bộ đề 02

Câu 25: Cho các phát biểu sau về hydrohalic acid: (a) HF là acid yếu. (b) Tính khử của ion X⁻ tăng dần từ F⁻ đến I⁻. (c) Dung dịch HCl được dùng để tẩy gỉ sét (Fe₂O₃) trên bề mặt kim loại. (d) Phản ứng giữa HBr và H₂SO₄ đặc, nóng không tạo ra sản phẩm khí có chứa brom có số oxi hóa +6. Số phát biểu đúng là:

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 18: Hydrogen halide và hydrohalic acid

Tags: Bộ đề 02

Câu 26: Một dung dịch X không màu được thêm vào một ống nghiệm chứa dung dịch AgNO₃, thu được kết tủa màu vàng. Dung dịch X có thể chứa ion nào sau đây?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 18: Hydrogen halide và hydrohalic acid

Tags: Bộ đề 02

Câu 27: Cho phương trình hóa học: X + 2HCl → FeCl₂ + H₂. Chất X là kim loại nào sau đây?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 18: Hydrogen halide và hydrohalic acid

Tags: Bộ đề 02

Câu 28: Trong công nghiệp, khí HCl được sản xuất bằng nhiều phương pháp, bao gồm cả phương pháp tổng hợp trực tiếp từ các đơn chất. Phương trình tổng hợp trực tiếp HCl là gì?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 18: Hydrogen halide và hydrohalic acid

Tags: Bộ đề 02

Câu 29: Một dung dịch hydrohalic acid được sử dụng phổ biến trong đời sống và công nghiệp để tẩy rửa, sản xuất hóa chất, và là thành phần chính của dịch vị dạ dày. Đó là acid nào?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 18: Hydrogen halide và hydrohalic acid

Tags: Bộ đề 02

Câu 30: Cho các nhận định sau: (1) Tất cả các hydrogen halide đều là chất khí ở điều kiện thường. (2) Tính acid của các dung dịch hydrohalic acid tăng dần từ HF đến HI do độ phân cực của liên kết H-X tăng dần. (3) Ion I⁻ có tính khử mạnh hơn ion Br⁻. Số nhận định đúng là:

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 18: Hydrogen halide và hydrohalic acid

Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 18: Hydrogen halide và hydrohalic acid - Đề 03

Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 18: Hydrogen halide và hydrohalic acid - Đề 03 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Liên kết trong phân tử hydrogen bromide (HBr) là loại liên kết gì và sự phân cực của nó như thế nào?

  • A. Liên kết cộng hóa trị không cực, Hδ+-Brδ-
  • B. Liên kết ion, H+-Br-
  • C. Liên kết cộng hóa trị có cực, Hδ+-Brδ-
  • D. Liên kết cộng hóa trị có cực, Hδ--Brδ+

Câu 2: Từ hydrogen chloride (HCl) đến hydrogen iodide (HI), nhiệt độ sôi có xu hướng tăng dần. Nguyên nhân chủ yếu của sự tăng nhiệt độ sôi này là gì?

  • A. Sự tăng khối lượng phân tử dẫn đến tăng cường tương tác van der Waals giữa các phân tử.
  • B. Sự tăng độ phân cực của liên kết H-X.
  • C. Sự giảm độ bền liên kết H-X.
  • D. Sự hình thành liên kết hydrogen mạnh hơn.

Câu 3: Hydrogen fluoride (HF) có nhiệt độ sôi cao bất thường so với xu hướng chung của các hydrogen halide khác. Đặc điểm nào sau đây giải thích rõ nhất hiện tượng này?

  • A. Phân tử HF có khối lượng lớn nhất trong dãy.
  • B. Liên kết H-F là liên kết ion mạnh.
  • C. Phân tử HF không phân cực.
  • D. Giữa các phân tử HF tồn tại liên kết hydrogen liên phân tử.

Câu 4: Sắp xếp các dung dịch acid sau đây theo chiều tăng dần tính acid: HF, HCl, HBr, HI.

  • A. HI < HBr < HCl < HF
  • B. HF < HCl < HBr < HI
  • C. HCl < HBr < HI < HF
  • D. HI < HCl < HBr < HF

Câu 5: Tính acid của các hydrohalic acid (từ HCl đến HI) tăng dần. Nguyên nhân chủ yếu dẫn đến sự tăng tính acid này là gì?

  • A. Độ âm điện của halogen tăng dần.
  • B. Độ phân cực của liên kết H-X tăng dần.
  • C. Độ bền liên kết H-X giảm dần.
  • D. Kích thước ion X- giảm dần.

Câu 6: Dung dịch hydrofluoric acid (HF) có khả năng đặc biệt phản ứng với silicon dioxide (SiO2). Ứng dụng quan trọng nào của HF dựa trên tính chất này?

  • A. Khắc chữ hoặc hình lên thủy tinh.
  • B. Trung hòa dung dịch base.
  • C. Tẩy gỉ sắt.
  • D. Sản xuất muối ăn.

Câu 7: Trong công nghiệp, một lượng lớn hydrogen fluoride được sử dụng để sản xuất cryolite (Na3AlF6). Cryolite đóng vai trò quan trọng gì trong sản xuất nhôm từ aluminium oxide?

  • A. Là chất khử mạnh.
  • B. Làm giảm nhiệt độ nóng chảy của aluminium oxide.
  • C. Là chất oxi hóa.
  • D. Là nguyên liệu chính để điều chế nhôm.

Câu 8: Dung dịch hydrochloric acid (HCl) được sử dụng rộng rãi trong phòng thí nghiệm và công nghiệp. Ứng dụng nào sau đây KHÔNG phải là ứng dụng phổ biến của dung dịch HCl?

  • A. Trung hòa môi trường base.
  • B. Tẩy gỉ sắt trên bề mặt kim loại.
  • C. Thủy phân các chất hữu cơ.
  • D. Khắc chữ lên thủy tinh.

Câu 9: Để phân biệt các dung dịch loãng NaCl, NaBr, NaI, người ta thường dùng dung dịch bạc nitrate (AgNO3). Hiện tượng quan sát được khi cho AgNO3 vào từng dung dịch lần lượt là:

  • A. Kết tủa trắng (NaCl), kết tủa vàng nhạt (NaBr), kết tủa vàng (NaI).
  • B. Kết tủa vàng (NaCl), kết tủa vàng nhạt (NaBr), kết tủa trắng (NaI).
  • C. Không hiện tượng (NaCl), kết tủa trắng (NaBr), kết tủa vàng nhạt (NaI).
  • D. Kết tủa trắng (NaCl), kết tủa vàng (NaBr), kết tủa vàng nhạt (NaI).

Câu 10: Phản ứng nào sau đây được sử dụng trong phòng thí nghiệm để điều chế khí hydrogen chloride (HCl)?

  • A. H2 + Cl2 → 2HCl (điều kiện thường)
  • B. NaCl + H2O → NaOH + HCl (điện phân dung dịch)
  • C. NaCl(rắn) + H2SO4(đặc) → NaHSO4 + HCl(khí) (khi đun nóng)
  • D. FeCl2 + H2SO4 → FeSO4 + 2HCl

Câu 11: Khả năng thể hiện tính khử của các ion halide (X-) tăng dần theo thứ tự nào?

  • A. I- < Br- < Cl- < F-
  • B. F- < Cl- < I- < Br-
  • C. I- < Cl- < Br- < F-
  • D. F- < Cl- < Br- < I-

Câu 12: Cho phản ứng: 2NaI + Br2 → 2NaBr + I2. Trong phản ứng này, chất oxi hóa và chất khử lần lượt là:

  • A. NaI và Br2
  • B. Br2 và NaI
  • C. I2 và NaBr
  • D. NaBr và I2

Câu 13: Khi cho dung dịch NaBr tác dụng với dung dịch H2SO4 đặc, nóng, sản phẩm thu được có khí SO2. Điều này chứng tỏ ion Br- đã thể hiện tính chất gì?

  • A. Tính khử.
  • B. Tính oxi hóa.
  • C. Tính acid.
  • D. Tính base.

Câu 14: Tại sao khi cho NaCl rắn tác dụng với H2SO4 đặc, nóng chỉ thu được HCl khí, trong khi khi cho NaI rắn tác dụng với H2SO4 đặc, nóng lại thu được I2, H2S?

  • A. H2SO4 đặc chỉ oxi hóa được ion I-, không oxi hóa được ion Cl-.
  • B. Liên kết H-I yếu hơn liên kết H-Cl.
  • C. Ion I- có tính khử mạnh hơn ion Cl-, đủ sức khử S+6 trong H2SO4 đặc xuống các mức oxi hóa thấp hơn.
  • D. Ion Cl- có độ âm điện lớn hơn ion I-.

Câu 15: Cho 11,2 gam Fe tác dụng hoàn toàn với dung dịch HCl dư. Thể tích khí hydrogen (ở đktc) thu được là bao nhiêu?

  • A. 2,24 lít
  • B. 4,48 lít
  • C. 6,72 lít
  • D. 8,96 lít

Câu 16: Cho 100 ml dung dịch BaCl2 0,5M tác dụng vừa đủ với dung dịch chứa m gam AgI. Giá trị của m là bao nhiêu?

  • A. 18,8 gam
  • B. 23,5 gam
  • C. 37,6 gam
  • D. 47,0 gam

Câu 17: Một dung dịch X chứa hỗn hợp NaCl và NaBr. Để xác định thành phần phần trăm khối lượng của mỗi muối trong X, người ta cho X tác dụng với lượng dư dung dịch AgNO3 thu được kết tủa. Phương pháp phân tích nào được sử dụng ở đây?

  • A. Phương pháp kết tủa.
  • B. Phương pháp chuẩn độ acid-base.
  • C. Phương pháp sắc ký.
  • D. Phương pháp quang phổ.

Câu 18: Khi so sánh tính acid của HF và HCl, mặc dù độ âm điện của F lớn hơn Cl, HF lại là acid yếu hơn HCl. Giải thích nào sau đây là phù hợp với chương trình Hóa học 10?

  • A. HF có khối lượng phân tử nhỏ hơn HCl.
  • B. Liên kết H-F rất bền, khó bị phá vỡ khi tan trong nước để tạo ion H+.
  • C. Phân tử HF không phân cực.
  • D. HF tạo liên kết hydrogen với nước nên không phân li thành ion.

Câu 19: Dung dịch hydrohalic acid nào sau đây có thể hòa tan được đồng (Cu)?

  • A. HCl loãng.
  • B. HBr loãng.
  • C. HI loãng.
  • D. Không có acid nào trong số này có thể hòa tan đồng (Cu).

Câu 20: Trong các phát biểu sau về hydrogen halide và hydrohalic acid, phát biểu nào là ĐÚNG?

  • A. Tất cả các hydrogen halide đều là chất khí ở điều kiện thường.
  • B. Tất cả các hydrohalic acid đều là acid mạnh.
  • C. Dung dịch HCl có thể hòa tan được các oxide kim loại đứng trước hydrogen trong dãy hoạt động hóa học.
  • D. Tính khử của ion halide giảm dần từ F- đến I-.

Câu 21: Một lượng khí X được điều chế bằng cách cho NaCl rắn tác dụng với H2SO4 đặc và đun nhẹ. Khí X là gì và nó có tính chất vật lý đặc trưng nào?

  • A. HCl, tan nhiều trong nước.
  • B. Cl2, có màu vàng lục.
  • C. H2S, mùi trứng thối.
  • D. SO2, mùi hắc.

Câu 22: Tại sao cần hết sức cẩn trọng khi tiếp xúc với dung dịch hydrofluoric acid (HF), thậm chí ở nồng độ thấp, và cần sử dụng găng tay chuyên dụng?

  • A. HF là chất oxi hóa mạnh.
  • B. HF rất dễ bay hơi và gây cháy nổ.
  • C. HF có mùi rất khó chịu và gây ngạt.
  • D. HF có khả năng ăn mòn xương và mô mềm, gây bỏng sâu và khó lành.

Câu 23: Cho các dung dịch sau: 1) NaF, 2) NaCl, 3) NaBr, 4) NaI. Nếu thêm dung dịch Cl2 vào lần lượt các dung dịch trên (trừ NaF), hiện tượng xảy ra ở dung dịch nào?

  • A. Chỉ 2).
  • B. Chỉ 3).
  • C. 3) và 4).
  • D. 2), 3) và 4).

Câu 24: Dung dịch nào sau đây khi cho vào dung dịch HCl sẽ tạo thành chất kết tủa màu trắng?

  • A. NaOH.
  • B. AgNO3.
  • C. BaCl2.
  • D. CuSO4.

Câu 25: So sánh độ bền liên kết H-X trong các phân tử hydrogen halide: HF, HCl, HBr, HI. Độ bền liên kết có xu hướng:

  • A. Giảm dần từ HF đến HI.
  • B. Tăng dần từ HF đến HI.
  • C. Không thay đổi đáng kể.
  • D. Tăng từ HF đến HBr rồi giảm đến HI.

Câu 26: Khí hydrogen chloride (HCl) tan rất nhiều trong nước tạo thành dung dịch hydrochloric acid. Tính chất vật lý này được giải thích chủ yếu dựa trên đặc điểm nào của phân tử HCl?

  • A. Khối lượng phân tử nhỏ.
  • B. Độ bền liên kết H-Cl cao.
  • C. Chỉ tồn tại ở trạng thái khí.
  • D. Phân tử HCl phân cực mạnh và tạo liên kết hydrogen với nước.

Câu 27: Cho phương trình phản ứng: Fe2O3(r) + 6HCl(dd) → 2FeCl3(dd) + 3H2O(l). Đây là phản ứng gì và dung dịch HCl đóng vai trò gì?

  • A. Phản ứng acid-base, HCl là acid.
  • B. Phản ứng oxi hóa-khử, HCl là chất khử.
  • C. Phản ứng trao đổi, HCl là chất oxi hóa.
  • D. Phản ứng phân hủy, HCl là chất xúc tác.

Câu 28: Một dung dịch X làm quỳ tím chuyển sang màu đỏ. Khi cho dung dịch AgNO3 vào X, thấy xuất hiện kết tủa màu vàng. Dung dịch X có thể chứa chất tan nào sau đây?

  • A. NaCl.
  • B. NaBr.
  • C. HI.
  • D. H2SO4.

Câu 29: Chất nào sau đây là sản phẩm chính khi cho HBr tác dụng với H2SO4 đặc, nóng?

  • A. Br2 và SO3.
  • B. Br2 và SO2.
  • C. HBr và H2S.
  • D. Br2 và S.

Câu 30: Cho 1,95 gam kẽm (Zn) tác dụng hoàn toàn với dung dịch HCl 0,5M. Thể tích dung dịch HCl cần dùng là bao nhiêu?

  • A. 120 ml.
  • B. 60 ml.
  • C. 240 ml.
  • D. 180 ml.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 18: Hydrogen halide và hydrohalic acid

Tags: Bộ đề 03

Câu 1: Liên kết trong phân tử hydrogen bromide (HBr) là loại liên kết gì và sự phân cực của nó như thế nào?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 18: Hydrogen halide và hydrohalic acid

Tags: Bộ đề 03

Câu 2: Từ hydrogen chloride (HCl) đến hydrogen iodide (HI), nhiệt độ sôi có xu hướng tăng dần. Nguyên nhân chủ yếu của sự tăng nhiệt độ sôi này là gì?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 18: Hydrogen halide và hydrohalic acid

Tags: Bộ đề 03

Câu 3: Hydrogen fluoride (HF) có nhiệt độ sôi cao bất thường so với xu hướng chung của các hydrogen halide khác. Đặc điểm nào sau đây giải thích rõ nhất hiện tượng này?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 18: Hydrogen halide và hydrohalic acid

Tags: Bộ đề 03

Câu 4: Sắp xếp các dung dịch acid sau đây theo chiều tăng dần tính acid: HF, HCl, HBr, HI.

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 18: Hydrogen halide và hydrohalic acid

Tags: Bộ đề 03

Câu 5: Tính acid của các hydrohalic acid (từ HCl đến HI) tăng dần. Nguyên nhân chủ yếu dẫn đến sự tăng tính acid này là gì?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 18: Hydrogen halide và hydrohalic acid

Tags: Bộ đề 03

Câu 6: Dung dịch hydrofluoric acid (HF) có khả năng đặc biệt phản ứng với silicon dioxide (SiO2). Ứng dụng quan trọng nào của HF dựa trên tính chất này?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 18: Hydrogen halide và hydrohalic acid

Tags: Bộ đề 03

Câu 7: Trong công nghiệp, một lượng lớn hydrogen fluoride được sử dụng để sản xuất cryolite (Na3AlF6). Cryolite đóng vai trò quan trọng gì trong sản xuất nhôm từ aluminium oxide?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 18: Hydrogen halide và hydrohalic acid

Tags: Bộ đề 03

Câu 8: Dung dịch hydrochloric acid (HCl) được sử dụng rộng rãi trong phòng thí nghiệm và công nghiệp. Ứng dụng nào sau đây KHÔNG phải là ứng dụng phổ biến của dung dịch HCl?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 18: Hydrogen halide và hydrohalic acid

Tags: Bộ đề 03

Câu 9: Để phân biệt các dung dịch loãng NaCl, NaBr, NaI, người ta thường dùng dung dịch bạc nitrate (AgNO3). Hiện tượng quan sát được khi cho AgNO3 vào từng dung dịch lần lượt là:

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 18: Hydrogen halide và hydrohalic acid

Tags: Bộ đề 03

Câu 10: Phản ứng nào sau đây được sử dụng trong phòng thí nghiệm để điều chế khí hydrogen chloride (HCl)?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 18: Hydrogen halide và hydrohalic acid

Tags: Bộ đề 03

Câu 11: Khả năng thể hiện tính khử của các ion halide (X-) tăng dần theo thứ tự nào?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 18: Hydrogen halide và hydrohalic acid

Tags: Bộ đề 03

Câu 12: Cho phản ứng: 2NaI + Br2 → 2NaBr + I2. Trong phản ứng này, chất oxi hóa và chất khử lần lượt là:

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 18: Hydrogen halide và hydrohalic acid

Tags: Bộ đề 03

Câu 13: Khi cho dung dịch NaBr tác dụng với dung dịch H2SO4 đặc, nóng, sản phẩm thu được có khí SO2. Điều này chứng tỏ ion Br- đã thể hiện tính chất gì?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 18: Hydrogen halide và hydrohalic acid

Tags: Bộ đề 03

Câu 14: Tại sao khi cho NaCl rắn tác dụng với H2SO4 đặc, nóng chỉ thu được HCl khí, trong khi khi cho NaI rắn tác dụng với H2SO4 đặc, nóng lại thu được I2, H2S?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 18: Hydrogen halide và hydrohalic acid

Tags: Bộ đề 03

Câu 15: Cho 11,2 gam Fe tác dụng hoàn toàn với dung dịch HCl dư. Thể tích khí hydrogen (ở đktc) thu được là bao nhiêu?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 18: Hydrogen halide và hydrohalic acid

Tags: Bộ đề 03

Câu 16: Cho 100 ml dung dịch BaCl2 0,5M tác dụng vừa đủ với dung dịch chứa m gam AgI. Giá trị của m là bao nhiêu?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 18: Hydrogen halide và hydrohalic acid

Tags: Bộ đề 03

Câu 17: Một dung dịch X chứa hỗn hợp NaCl và NaBr. Để xác định thành phần phần trăm khối lượng của mỗi muối trong X, người ta cho X tác dụng với lượng dư dung dịch AgNO3 thu được kết tủa. Phương pháp phân tích nào được sử dụng ở đây?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 18: Hydrogen halide và hydrohalic acid

Tags: Bộ đề 03

Câu 18: Khi so sánh tính acid của HF và HCl, mặc dù độ âm điện của F lớn hơn Cl, HF lại là acid yếu hơn HCl. Giải thích nào sau đây là phù hợp với chương trình Hóa học 10?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 18: Hydrogen halide và hydrohalic acid

Tags: Bộ đề 03

Câu 19: Dung dịch hydrohalic acid nào sau đây có thể hòa tan được đồng (Cu)?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 18: Hydrogen halide và hydrohalic acid

Tags: Bộ đề 03

Câu 20: Trong các phát biểu sau về hydrogen halide và hydrohalic acid, phát biểu nào là ĐÚNG?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 18: Hydrogen halide và hydrohalic acid

Tags: Bộ đề 03

Câu 21: Một lượng khí X được điều chế bằng cách cho NaCl rắn tác dụng với H2SO4 đặc và đun nhẹ. Khí X là gì và nó có tính chất vật lý đặc trưng nào?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 18: Hydrogen halide và hydrohalic acid

Tags: Bộ đề 03

Câu 22: Tại sao cần hết sức cẩn trọng khi tiếp xúc với dung dịch hydrofluoric acid (HF), thậm chí ở nồng độ thấp, và cần sử dụng găng tay chuyên dụng?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 18: Hydrogen halide và hydrohalic acid

Tags: Bộ đề 03

Câu 23: Cho các dung dịch sau: 1) NaF, 2) NaCl, 3) NaBr, 4) NaI. Nếu thêm dung dịch Cl2 vào lần lượt các dung dịch trên (trừ NaF), hiện tượng xảy ra ở dung dịch nào?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 18: Hydrogen halide và hydrohalic acid

Tags: Bộ đề 03

Câu 24: Dung dịch nào sau đây khi cho vào dung dịch HCl sẽ tạo thành chất kết tủa màu trắng?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 18: Hydrogen halide và hydrohalic acid

Tags: Bộ đề 03

Câu 25: So sánh độ bền liên kết H-X trong các phân tử hydrogen halide: HF, HCl, HBr, HI. Độ bền liên kết có xu hướng:

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 18: Hydrogen halide và hydrohalic acid

Tags: Bộ đề 03

Câu 26: Khí hydrogen chloride (HCl) tan rất nhiều trong nước tạo thành dung dịch hydrochloric acid. Tính chất vật lý này được giải thích chủ yếu dựa trên đặc điểm nào của phân tử HCl?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 18: Hydrogen halide và hydrohalic acid

Tags: Bộ đề 03

Câu 27: Cho phương trình phản ứng: Fe2O3(r) + 6HCl(dd) → 2FeCl3(dd) + 3H2O(l). Đây là phản ứng gì và dung dịch HCl đóng vai trò gì?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 18: Hydrogen halide và hydrohalic acid

Tags: Bộ đề 03

Câu 28: Một dung dịch X làm quỳ tím chuyển sang màu đỏ. Khi cho dung dịch AgNO3 vào X, thấy xuất hiện kết tủa màu vàng. Dung dịch X có thể chứa chất tan nào sau đây?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 18: Hydrogen halide và hydrohalic acid

Tags: Bộ đề 03

Câu 29: Chất nào sau đây là sản phẩm chính khi cho HBr tác dụng với H2SO4 đặc, nóng?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 18: Hydrogen halide và hydrohalic acid

Tags: Bộ đề 03

Câu 30: Cho 1,95 gam kẽm (Zn) tác dụng hoàn toàn với dung dịch HCl 0,5M. Thể tích dung dịch HCl cần dùng là bao nhiêu?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 18: Hydrogen halide và hydrohalic acid

Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 18: Hydrogen halide và hydrohalic acid - Đề 04

Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 18: Hydrogen halide và hydrohalic acid - Đề 04 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Liên kết hóa học trong phân tử hydrogen bromide (HBr) được mô tả chính xác nhất là loại liên kết nào?

  • A. Liên kết ion.
  • B. Liên kết cộng hóa trị không phân cực.
  • C. Liên kết cộng hóa trị phân cực.
  • D. Liên kết kim loại.

Câu 2: Xu hướng biến đổi nào sau đây là đúng khi đi từ hydrogen fluoride (HF) đến hydrogen iodide (HI)?

  • A. Độ bền liên kết H-X giảm dần.
  • B. Độ phân cực của liên kết H-X tăng dần.
  • C. Nhiệt độ sôi của các hợp chất tăng dần đều đặn.
  • D. Tính acid trong dung dịch nước giảm dần.

Câu 3: Tại sao hydrofluoric acid (dung dịch HF) có khả năng ăn mòn thủy tinh, trong khi các hydrohalic acid mạnh khác như HCl, HBr, HI lại không có khả năng này?

  • A. HF là acid yếu hơn nên phản ứng đặc trưng hơn.
  • B. HF phản ứng đặc biệt với silicon dioxide (SiO2), thành phần chính của thủy tinh.
  • C. Liên kết hydrogen giữa các phân tử HF giúp nó tấn công mạng tinh thể SiO2 hiệu quả hơn.
  • D. Nguyên tử F có kích thước nhỏ nên dễ dàng xâm nhập vào cấu trúc thủy tinh.

Câu 4: Dung dịch hydroiodic acid (HI) là hydrohalic acid mạnh nhất. Tính acid mạnh của HI trong nước chủ yếu được giải thích bởi yếu tố nào sau đây?

  • A. Độ âm điện lớn nhất của iodine.
  • B. Khả năng tạo liên kết hydrogen mạnh với nước.
  • C. Độ phân cực liên kết H-I lớn nhất.
  • D. Độ bền liên kết H-I yếu nhất, dễ dàng phân li H+ trong nước.

Câu 5: Cho các dung dịch sau: NaF, NaCl, NaBr, NaI. Để phân biệt các dung dịch này chỉ bằng một thuốc thử duy nhất, người ta thường dùng dung dịch silver nitrate (AgNO3). Hiện tượng quan sát được với dung dịch NaBr là gì?

  • A. Không có hiện tượng gì xảy ra.
  • B. Tạo kết tủa màu vàng nhạt.
  • C. Tạo kết tủa màu trắng.
  • D. Tạo kết tủa màu vàng đậm.

Câu 6: Trong phản ứng điều chế chlorine trong phòng thí nghiệm bằng cách cho MnO2 rắn tác dụng với dung dịch HCl đặc nóng theo phương trình: MnO2 + 4HCl → MnCl2 + Cl2 + 2H2O. Phát biểu nào sau đây là đúng?

  • A. HCl thể hiện tính khử.
  • B. MnO2 thể hiện tính acid.
  • C. Cl2 thể hiện tính oxi hóa.
  • D. MnCl2 là sản phẩm khử.

Câu 7: Khi cho khí hydrogen bromide (HBr) tác dụng với dung dịch sulfuric acid đặc, nóng, sản phẩm thu được có thể bao gồm sulfur dioxide (SO2). Phản ứng này chứng tỏ điều gì về tính chất hóa học của HBr?

  • A. HBr là một acid mạnh.
  • B. HBr có tính oxi hóa mạnh.
  • C. Ion bromide (Br-) trong HBr có tính khử.
  • D. HBr là một hợp chất bền nhiệt.

Câu 8: Cho 100 ml dung dịch HCl 0,5M phản ứng vừa đủ với m gam kim loại magnesium (Mg). Giá trị của m là bao nhiêu? (Cho Mg = 24 g/mol)

  • A. 0,6 gam.
  • B. 1,2 gam.
  • C. 2,4 gam.
  • D. 0,3 gam.

Câu 9: Một lượng khí hydrogen iodide (HI) được dẫn qua dung dịch bromine (Br2). Hiện tượng quan sát được là màu nâu đỏ của dung dịch bromine nhạt dần, đồng thời xuất hiện chất rắn màu tím đen. Phương trình hóa học của phản ứng xảy ra là gì?

  • A. HI + Br2 → HBr + IBr
  • B. 2HI + Br2 → 2HBr + I2
  • C. HI + 2Br2 → HBr + IBr3
  • D. HI + Br2 → HBr + I2

Câu 10: Nhiệt độ sôi của HF cao bất thường so với HCl, HBr, HI. Nguyên nhân chính của sự bất thường này là do:

  • A. Phân tử HF có khối lượng mol lớn nhất.
  • B. Giữa các phân tử HF có liên kết hydrogen.
  • C. Liên kết H-F là liên kết cộng hóa trị mạnh nhất.
  • D. HF là chất duy nhất trong dãy tồn tại ở trạng thái lỏng ở nhiệt độ phòng.

Câu 11: Cho dung dịch hydroiodic acid (HI) tác dụng với dung dịch potassium permanganate (KMnO4) trong môi trường acid sulfuric loãng. Sản phẩm oxi hóa của HI là iodine (I2). Hãy xác định vai trò của HI trong phản ứng này.

  • A. Chất oxi hóa.
  • B. Môi trường.
  • C. Chất khử.
  • D. Vừa là chất oxi hóa, vừa là chất khử.

Câu 12: Để làm khô khí hydrogen chloride (HCl) ẩm trong phòng thí nghiệm, người ta có thể sử dụng chất hút ẩm nào sau đây một cách hiệu quả và an toàn?

  • A. Acid sulfuric đặc.
  • B. Calcium oxide (CaO).
  • C. Sodium hydroxide rắn (NaOH).
  • D. Phosphorus pentoxide (P2O5).

Câu 13: Cho 0,1 mol kẽm oxide (ZnO) tác dụng hoàn toàn với dung dịch hydrobromic acid (HBr). Khối lượng muối thu được sau phản ứng là bao nhiêu? (Cho Zn = 65, O = 16, Br = 80 g/mol)

  • A. 18,1 gam.
  • B. 36,2 gam.
  • C. 22,5 gam.
  • D. 45,0 gam.

Câu 14: Khi so sánh tính khử của các ion halide (Cl-, Br-, I-), thứ tự tính khử tăng dần là:

  • A. I- < Br- < Cl-
  • B. Br- < I- < Cl-
  • C. I- < Cl- < Br-
  • D. Cl- < Br- < I-

Câu 15: Dung dịch hydrochloric acid (HCl) được ứng dụng rộng rãi trong công nghiệp để tẩy gỉ sắt (các loại iron oxide) trên bề mặt kim loại trước khi sơn hoặc mạ. Phản ứng giữa HCl và iron(III) oxide (Fe2O3) tạo ra sản phẩm là:

  • A. FeCl3 và H2O.
  • B. FeCl2, Cl2 và H2O.
  • C. FeCl3, H2 và H2O.
  • D. FeOCl và H2O.

Câu 16: Từ thực tiễn sản xuất, người ta cần điều chế 1 tấn dung dịch HCl 36,5%. Giả sử hiệu suất quá trình đạt 90%, khối lượng sodium chloride (NaCl) cần dùng để điều chế lượng HCl này (bằng phương pháp sulfuric acid đặc) là bao nhiêu? (Cho Na = 23, Cl = 35,5 g/mol)

  • A. 0,585 tấn.
  • B. 0,650 tấn.
  • C. 0,722 tấn.
  • D. 0,526 tấn.

Câu 17: Hydrofluoric acid (HF) là acid yếu trong dung dịch nước, khác với các hydrohalic acid còn lại (HCl, HBr, HI) là các acid mạnh. Nguyên nhân chính giải thích sự khác biệt này là gì?

  • A. Liên kết H-F rất bền, khó bị phân li trong nước.
  • B. Phân tử HF rất phân cực.
  • C. Nguyên tử F có kích thước nhỏ.
  • D. HF tạo liên kết hydrogen với nước rất mạnh.

Câu 18: Cho 200 ml dung dịch HCl 1M tác dụng với một lượng dư CaCO3 rắn. Thể tích khí CO2 thoát ra ở điều kiện tiêu chuẩn (đktc) là bao nhiêu lít?

  • A. 1,12 lít.
  • B. 2,24 lít.
  • C. 0,224 lít.
  • D. 0,448 lít.

Câu 19: Khi cho dung dịch HI tác dụng với dung dịch FeCl3, phản ứng xảy ra theo phương trình: 2FeCl3 + 2HI → 2FeCl2 + I2 + 2HCl. Trong phản ứng này, vai trò của ion iodide (I-) là gì?

  • A. Chất oxi hóa.
  • B. Chất khử.
  • C. Acid.
  • D. Base.

Câu 20: Hợp chất nào sau đây được sử dụng làm chất chảy trong sản xuất nhôm từ aluminium oxide (Al2O3), được tổng hợp từ hydrogen fluoride?

  • A. Cryolite (Na3AlF6).
  • B. Aluminium fluoride (AlF3).
  • C. Sodium fluoride (NaF).
  • D. Calcium fluoride (CaF2).

Câu 21: Sắp xếp các chất sau theo chiều tăng dần nhiệt độ sôi: HCl, HBr, HF, HI.

  • A. HF < HCl < HBr < HI.
  • B. HI < HBr < HCl < HF.
  • C. HCl < HBr < HI < HF.
  • D. HCl < HBr < HI < HF.

Câu 22: Dung dịch hydrofluoric acid (HF) được bảo quản trong các bình làm bằng chất liệu nào để tránh bị ăn mòn?

  • A. Thủy tinh.
  • B. Kim loại (sắt, nhôm).
  • C. Nhựa polyethylene (PE) hoặc Teflon.
  • D. Sứ.

Câu 23: Cho dung dịch X chứa các muối NaF, NaCl, NaBr, NaI. Để loại bỏ ion iodide (I-) ra khỏi dung dịch X mà không làm mất đi các ion halide khác, người ta có thể thêm chất nào sau đây?

  • A. Dung dịch bromine (Br2) vừa đủ.
  • B. Dung dịch chlorine (Cl2) vừa đủ.
  • C. Dung dịch silver nitrate (AgNO3) vừa đủ.
  • D. Dung dịch acid sulfuric đặc.

Câu 24: Cho 13 gam kim loại kẽm (Zn) tác dụng hoàn toàn với dung dịch HCl. Khối lượng muối khan thu được sau phản ứng là bao nhiêu? (Cho Zn = 65, Cl = 35,5 g/mol)

  • A. 13,6 gam.
  • B. 27,2 gam.
  • C. 20,4 gam.
  • D. 27,2 gam.

Câu 25: So sánh tính acid của hydrohalic acid trong dung dịch nước, sắp xếp nào sau đây là đúng theo chiều tăng dần tính acid?

  • A. HI < HBr < HCl < HF.
  • B. HCl < HBr < HI < HF.
  • C. HF < HCl < HBr < HI.
  • D. HBr < HCl < HI < HF.

Câu 26: Phản ứng giữa hydrogen sulfide (H2S) và dung dịch hydroiodic acid (HI) không xảy ra. Điều này có thể được giải thích chủ yếu dựa trên tính chất nào của HI so với H2S?

  • A. Tính khử của I- yếu hơn tính khử của S2- trong H2S.
  • B. HI là acid mạnh hơn H2S.
  • C. HI bền hơn H2S.
  • D. Phân tử HI phân cực hơn H2S.

Câu 27: Một trong những ứng dụng quan trọng của hydrochloric acid là trong công nghiệp sản xuất các hợp chất hữu cơ chứa chlorine. Ví dụ, phản ứng giữa acetylene (C2H2) và HCl tạo ra vinyl chloride (C2H3Cl), một monome quan trọng để sản xuất PVC. Đây là ví dụ về ứng dụng nào của HCl?

  • A. Tẩy gỉ kim loại.
  • B. Xúc tác hoặc tác chất trong tổng hợp hữu cơ.
  • C. Trung hòa dung dịch base.
  • D. Hòa tan quặng.

Câu 28: Cho dung dịch hydrofluoric acid (HF) tác dụng với aluminium oxide (Al2O3). Sản phẩm của phản ứng này là gì?

  • A. AlF3 và H2.
  • B. Al(OH)3 và HF.
  • C. AlF3, H2O và O2.
  • D. AlF3 và H2O.

Câu 29: Tính chất nào sau đây của hydrobromic acid (HBr) là nổi bật khi nó phản ứng với sulfuric acid đặc, nóng?

  • A. Tính acid mạnh.
  • B. Tính khử của ion Br-.
  • C. Khả năng tạo kết tủa với ion kim loại.
  • D. Tính oxi hóa của HBr.

Câu 30: Để nhận biết sự có mặt của ion Cl- trong dung dịch, người ta thường thêm dung dịch AgNO3 và quan sát hiện tượng kết tủa. Nếu trong dung dịch có cả ion Br- và I-, làm thế nào để chứng minh chỉ có ion Cl- (nếu có) sau khi đã loại bỏ Br- và I-?

  • A. Thêm dung dịch Cl2 để oxi hóa Br- và I- thành Br2 và I2, sau đó thêm AgNO3 vào dung dịch còn lại.
  • B. Thêm dung dịch AgNO3, lọc kết tủa AgI và AgBr, sau đó thêm tiếp AgNO3 vào nước lọc.
  • C. Thêm dung dịch NaOH để kết tủa các ion halide, sau đó hòa tan kết tủa bằng acid.
  • D. Đun nóng dung dịch để loại bỏ Br2 và I2, sau đó thêm AgNO3.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 18: Hydrogen halide và hydrohalic acid

Tags: Bộ đề 04

Câu 1: Liên kết hóa học trong phân tử hydrogen bromide (HBr) được mô tả chính xác nhất là loại liên kết nào?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 18: Hydrogen halide và hydrohalic acid

Tags: Bộ đề 04

Câu 2: Xu hướng biến đổi nào sau đây là đúng khi đi từ hydrogen fluoride (HF) đến hydrogen iodide (HI)?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 18: Hydrogen halide và hydrohalic acid

Tags: Bộ đề 04

Câu 3: Tại sao hydrofluoric acid (dung dịch HF) có khả năng ăn mòn thủy tinh, trong khi các hydrohalic acid mạnh khác như HCl, HBr, HI lại không có khả năng này?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 18: Hydrogen halide và hydrohalic acid

Tags: Bộ đề 04

Câu 4: Dung dịch hydroiodic acid (HI) là hydrohalic acid mạnh nhất. Tính acid mạnh của HI trong nước chủ yếu được giải thích bởi yếu tố nào sau đây?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 18: Hydrogen halide và hydrohalic acid

Tags: Bộ đề 04

Câu 5: Cho các dung dịch sau: NaF, NaCl, NaBr, NaI. Để phân biệt các dung dịch này chỉ bằng một thuốc thử duy nhất, người ta thường dùng dung dịch silver nitrate (AgNO3). Hiện tượng quan sát được với dung dịch NaBr là gì?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 18: Hydrogen halide và hydrohalic acid

Tags: Bộ đề 04

Câu 6: Trong phản ứng điều chế chlorine trong phòng thí nghiệm bằng cách cho MnO2 rắn tác dụng với dung dịch HCl đặc nóng theo phương trình: MnO2 + 4HCl → MnCl2 + Cl2 + 2H2O. Phát biểu nào sau đây là đúng?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 18: Hydrogen halide và hydrohalic acid

Tags: Bộ đề 04

Câu 7: Khi cho khí hydrogen bromide (HBr) tác dụng với dung dịch sulfuric acid đặc, nóng, sản phẩm thu được có thể bao gồm sulfur dioxide (SO2). Phản ứng này chứng tỏ điều gì về tính chất hóa học của HBr?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 18: Hydrogen halide và hydrohalic acid

Tags: Bộ đề 04

Câu 8: Cho 100 ml dung dịch HCl 0,5M phản ứng vừa đủ với m gam kim loại magnesium (Mg). Giá trị của m là bao nhiêu? (Cho Mg = 24 g/mol)

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 18: Hydrogen halide và hydrohalic acid

Tags: Bộ đề 04

Câu 9: Một lượng khí hydrogen iodide (HI) được dẫn qua dung dịch bromine (Br2). Hiện tượng quan sát được là màu nâu đỏ của dung dịch bromine nhạt dần, đồng thời xuất hiện chất rắn màu tím đen. Phương trình hóa học của phản ứng xảy ra là gì?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 18: Hydrogen halide và hydrohalic acid

Tags: Bộ đề 04

Câu 10: Nhiệt độ sôi của HF cao bất thường so với HCl, HBr, HI. Nguyên nhân chính của sự bất thường này là do:

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 18: Hydrogen halide và hydrohalic acid

Tags: Bộ đề 04

Câu 11: Cho dung dịch hydroiodic acid (HI) tác dụng với dung dịch potassium permanganate (KMnO4) trong môi trường acid sulfuric loãng. Sản phẩm oxi hóa của HI là iodine (I2). Hãy xác định vai trò của HI trong phản ứng này.

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 18: Hydrogen halide và hydrohalic acid

Tags: Bộ đề 04

Câu 12: Để làm khô khí hydrogen chloride (HCl) ẩm trong phòng thí nghiệm, người ta có thể sử dụng chất hút ẩm nào sau đây một cách hiệu quả và an toàn?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 18: Hydrogen halide và hydrohalic acid

Tags: Bộ đề 04

Câu 13: Cho 0,1 mol kẽm oxide (ZnO) tác dụng hoàn toàn với dung dịch hydrobromic acid (HBr). Khối lượng muối thu được sau phản ứng là bao nhiêu? (Cho Zn = 65, O = 16, Br = 80 g/mol)

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 18: Hydrogen halide và hydrohalic acid

Tags: Bộ đề 04

Câu 14: Khi so sánh tính khử của các ion halide (Cl-, Br-, I-), thứ tự tính khử tăng dần là:

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 18: Hydrogen halide và hydrohalic acid

Tags: Bộ đề 04

Câu 15: Dung dịch hydrochloric acid (HCl) được ứng dụng rộng rãi trong công nghiệp để tẩy gỉ sắt (các loại iron oxide) trên bề mặt kim loại trước khi sơn hoặc mạ. Phản ứng giữa HCl và iron(III) oxide (Fe2O3) tạo ra sản phẩm là:

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 18: Hydrogen halide và hydrohalic acid

Tags: Bộ đề 04

Câu 16: Từ thực tiễn sản xuất, người ta cần điều chế 1 tấn dung dịch HCl 36,5%. Giả sử hiệu suất quá trình đạt 90%, khối lượng sodium chloride (NaCl) cần dùng để điều chế lượng HCl này (bằng phương pháp sulfuric acid đặc) là bao nhiêu? (Cho Na = 23, Cl = 35,5 g/mol)

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 18: Hydrogen halide và hydrohalic acid

Tags: Bộ đề 04

Câu 17: Hydrofluoric acid (HF) là acid yếu trong dung dịch nước, khác với các hydrohalic acid còn lại (HCl, HBr, HI) là các acid mạnh. Nguyên nhân chính giải thích sự khác biệt này là gì?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 18: Hydrogen halide và hydrohalic acid

Tags: Bộ đề 04

Câu 18: Cho 200 ml dung dịch HCl 1M tác dụng với một lượng dư CaCO3 rắn. Thể tích khí CO2 thoát ra ở điều kiện tiêu chuẩn (đktc) là bao nhiêu lít?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 18: Hydrogen halide và hydrohalic acid

Tags: Bộ đề 04

Câu 19: Khi cho dung dịch HI tác dụng với dung dịch FeCl3, phản ứng xảy ra theo phương trình: 2FeCl3 + 2HI → 2FeCl2 + I2 + 2HCl. Trong phản ứng này, vai trò của ion iodide (I-) là gì?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 18: Hydrogen halide và hydrohalic acid

Tags: Bộ đề 04

Câu 20: Hợp chất nào sau đây được sử dụng làm chất chảy trong sản xuất nhôm từ aluminium oxide (Al2O3), được tổng hợp từ hydrogen fluoride?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 18: Hydrogen halide và hydrohalic acid

Tags: Bộ đề 04

Câu 21: Sắp xếp các chất sau theo chiều tăng dần nhiệt độ sôi: HCl, HBr, HF, HI.

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 18: Hydrogen halide và hydrohalic acid

Tags: Bộ đề 04

Câu 22: Dung dịch hydrofluoric acid (HF) được bảo quản trong các bình làm bằng chất liệu nào để tránh bị ăn mòn?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 18: Hydrogen halide và hydrohalic acid

Tags: Bộ đề 04

Câu 23: Cho dung dịch X chứa các muối NaF, NaCl, NaBr, NaI. Để loại bỏ ion iodide (I-) ra khỏi dung dịch X mà không làm mất đi các ion halide khác, người ta có thể thêm chất nào sau đây?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 18: Hydrogen halide và hydrohalic acid

Tags: Bộ đề 04

Câu 24: Cho 13 gam kim loại kẽm (Zn) tác dụng hoàn toàn với dung dịch HCl. Khối lượng muối khan thu được sau phản ứng là bao nhiêu? (Cho Zn = 65, Cl = 35,5 g/mol)

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 18: Hydrogen halide và hydrohalic acid

Tags: Bộ đề 04

Câu 25: So sánh tính acid của hydrohalic acid trong dung dịch nước, sắp xếp nào sau đây là đúng theo chiều tăng dần tính acid?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 18: Hydrogen halide và hydrohalic acid

Tags: Bộ đề 04

Câu 26: Phản ứng giữa hydrogen sulfide (H2S) và dung dịch hydroiodic acid (HI) không xảy ra. Điều này có thể được giải thích chủ yếu dựa trên tính chất nào của HI so với H2S?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 18: Hydrogen halide và hydrohalic acid

Tags: Bộ đề 04

Câu 27: Một trong những ứng dụng quan trọng của hydrochloric acid là trong công nghiệp sản xuất các hợp chất hữu cơ chứa chlorine. Ví dụ, phản ứng giữa acetylene (C2H2) và HCl tạo ra vinyl chloride (C2H3Cl), một monome quan trọng để sản xuất PVC. Đây là ví dụ về ứng dụng nào của HCl?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 18: Hydrogen halide và hydrohalic acid

Tags: Bộ đề 04

Câu 28: Cho dung dịch hydrofluoric acid (HF) tác dụng với aluminium oxide (Al2O3). Sản phẩm của phản ứng này là gì?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 18: Hydrogen halide và hydrohalic acid

Tags: Bộ đề 04

Câu 29: Tính chất nào sau đây của hydrobromic acid (HBr) là nổi bật khi nó phản ứng với sulfuric acid đặc, nóng?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 18: Hydrogen halide và hydrohalic acid

Tags: Bộ đề 04

Câu 30: Để nhận biết sự có mặt của ion Cl- trong dung dịch, người ta thường thêm dung dịch AgNO3 và quan sát hiện tượng kết tủa. Nếu trong dung dịch có cả ion Br- và I-, làm thế nào để chứng minh chỉ có ion Cl- (nếu có) sau khi đã loại bỏ Br- và I-?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 18: Hydrogen halide và hydrohalic acid

Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 18: Hydrogen halide và hydrohalic acid - Đề 05

Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 18: Hydrogen halide và hydrohalic acid - Đề 05 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Đặc điểm nào sau đây mô tả đúng nhất về liên kết hóa học trong phân tử hydrogen chloride (HCl)?

  • A. Liên kết ion do sự chênh lệch độ âm điện lớn.
  • B. Liên kết cộng hóa trị không cực do phân tử có cấu trúc đối xứng.
  • C. Liên kết cộng hóa trị có cực do nguyên tử chlorine có độ âm điện lớn hơn hydrogen.
  • D. Liên kết cho - nhận giữa nguyên tử hydrogen và chlorine.

Câu 2: Xét dãy các hydrogen halide: HF, HCl, HBr, HI. Xu hướng biến đổi nào sau đây là đúng khi đi từ HF đến HI?

  • A. Độ phân cực của liên kết H-X tăng dần.
  • B. Năng lượng liên kết H-X giảm dần.
  • C. Nhiệt độ sôi tăng dần đều.
  • D. Tính acid trong dung dịch nước giảm dần.

Câu 3: Tại sao hydrogen fluoride (HF) có nhiệt độ sôi cao bất thường so với các hydrogen halide khác (HCl, HBr, HI)?

  • A. Khối lượng phân tử của HF lớn nhất.
  • B. Liên kết H-F là liên kết ion mạnh.
  • C. HF tồn tại chủ yếu dưới dạng đơn phân tử trong pha lỏng.
  • D. Giữa các phân tử HF có liên kết hydrogen liên phân tử mạnh.

Câu 4: Dung dịch nước của hydrogen chloride được gọi là hydrochloric acid. Phản ứng nào sau đây chứng minh tính acid của dung dịch HCl?

  • A. Tác dụng với kim loại hoạt động (ví dụ: Fe + 2HCl → FeCl2 + H2).
  • B. Tác dụng với muối tạo kết tủa (ví dụ: AgNO3 + HCl → AgCl + HNO3).
  • C. Tác dụng với chất oxi hóa mạnh (ví dụ: MnO2 + 4HCl đặc → MnCl2 + Cl2 + 2H2O).
  • D. Khả năng hòa tan silicon dioxide (SiO2).

Câu 5: Cho các dung dịch acid sau: HF, HCl, HBr, HI (có cùng nồng độ). Sắp xếp nào sau đây đúng với chiều tăng dần tính acid của các dung dịch này?

  • A. HI < HBr < HCl < HF.
  • B. HF < HCl < HBr < HI.
  • C. HCl < HBr < HI < HF.
  • D. HF < HBr < HCl < HI.

Câu 6: Khả năng nào của hydrofluoric acid (dung dịch HF) được ứng dụng rộng rãi trong công nghiệp sản xuất kính và gốm sứ?

  • A. Tính acid mạnh vượt trội so với các acid khác.
  • B. Khả năng tạo liên kết hydrogen với nước.
  • C. Khả năng hòa tan silicon dioxide (SiO2).
  • D. Tính oxi hóa mạnh của ion F⁻.

Câu 7: Trong phản ứng của potassium iodide (KI) với sulfuric acid đặc nóng, sản phẩm thu được có thể bao gồm I2, H2S, SO2, S. Điều này chứng tỏ ion iodide (I⁻) thể hiện tính chất gì?

  • A. Tính khử mạnh.
  • B. Tính oxi hóa mạnh.
  • C. Tính acid mạnh.
  • D. Tính base mạnh.

Câu 8: So sánh tính khử của các ion halide X⁻ (Cl⁻, Br⁻, I⁻). Thứ tự tính khử tăng dần từ Cl⁻ đến I⁻ được giải thích chủ yếu dựa trên yếu tố nào sau đây?

  • A. Sự tăng dần độ âm điện của các halogen.
  • B. Sự tăng dần bán kính ion và khả năng nhường electron.
  • C. Sự tăng dần năng lượng ion hóa của các halogen.
  • D. Sự giảm dần tính phi kim của các halogen.

Câu 9: Để nhận biết các dung dịch muối halide không màu riêng biệt: NaCl, NaBr, NaI, người ta thường sử dụng thuốc thử nào sau đây?

  • A. Dung dịch NaOH.
  • B. Dung dịch BaCl2.
  • C. Dung dịch AgNO3.
  • D. Quỳ tím.

Câu 10: Khi cho dung dịch silver nitrate (AgNO3) vào dung dịch sodium chloride (NaCl), hiện tượng quan sát được là gì?

  • A. Xuất hiện kết tủa màu trắng.
  • B. Xuất hiện kết tủa màu vàng nhạt.
  • C. Xuất hiện kết tủa màu vàng đậm.
  • D. Không có hiện tượng gì xảy ra.

Câu 11: Phản ứng giữa MnO2 rắn và dung dịch HCl đặc, đun nóng được dùng để điều chế khí chlorine trong phòng thí nghiệm. Trong phản ứng này, vai trò của HCl là gì?

  • A. Chỉ là chất khử.
  • B. Chỉ là chất oxi hóa.
  • C. Chỉ là môi trường.
  • D. Vừa là chất khử, vừa là môi trường.

Câu 12: Cho 13 gam kim loại kẽm (Zn) tác dụng hoàn toàn với một lượng dư dung dịch hydrochloric acid. Thể tích khí hydrogen (H2) thoát ra ở điều kiện tiêu chuẩn (đktc) là bao nhiêu?

  • A. 2,24 lít.
  • B. 4,48 lít.
  • C. 6,72 lít.
  • D. 11,20 lít.

Câu 13: Một dung dịch hydrohalic acid được dùng để tẩy rửa gỉ sắt (thành phần chính là Fe2O3) bám trên bề mặt kim loại. Acid đó là?

  • A. Hydrochloric acid (HCl).
  • B. Hydrofluoric acid (HF).
  • C. Hydrobromic acid (HBr).
  • D. Hydroiodic acid (HI).

Câu 14: Một lượng nhỏ khí hydrogen bromide (HBr) bị rò rỉ ra ngoài không khí. Để xử lý an toàn lượng khí này trong phòng thí nghiệm, biện pháp nào sau đây là phù hợp nhất?

  • A. Mở rộng cửa sổ để khí bay đi.
  • B. Dùng bình khí oxygen để pha loãng.
  • C. Phun dung dịch base yếu (ví dụ: dung dịch NaHCO3 loãng) vào khu vực rò rỉ.
  • D. Dùng nước để dập tắt (HBr tan tốt trong nước nhưng tạo acid mạnh).

Câu 15: Xét phản ứng: 8NaI + 5H2SO4 đặc → 4Na2SO4 + H2S + 4I2 + 4H2O. Trong phản ứng này, tỉ lệ giữa số phân tử H2SO4 đóng vai trò là chất oxi hóa và số phân tử H2SO4 đóng vai trò là môi trường là?

  • A. 1:4.
  • B. 1:1.
  • C. 4:1.
  • D. 1:5.

Câu 16: Cho dung dịch X chứa hỗn hợp NaCl và NaBr. Để xác định nồng độ mỗi muối trong X, người ta dùng dung dịch AgNO3 dư. Kết tủa thu được sau phản ứng là hỗn hợp của?

  • A. AgCl và AgBr.
  • B. AgCl và AgI.
  • C. AgBr và AgI.
  • D. AgCl và AgBr (AgI không xuất hiện vì không có I⁻).

Câu 17: Trong công nghiệp, hydrochloric acid được sản xuất bằng phương pháp tổng hợp từ khí hydrogen và khí chlorine. Phương trình hóa học của phản ứng này là?

  • A. H2 + Cl2 → 2HCl.
  • B. H2 + F2 → 2HF.
  • C. H2 + Br2 → 2HBr.
  • D. H2 + I2 → 2HI.

Câu 18: Phản ứng nào sau đây KHÔNG xảy ra?

  • A. CuO + 2HCl → CuCl2 + H2O.
  • B. Fe + 2HCl → FeCl2 + H2.
  • C. NaOH + HCl → NaCl + H2O.
  • D. Cu + HCl → Không phản ứng.

Câu 19: Cho 100 ml dung dịch BaCl2 0,5M tác dụng với một lượng dư dung dịch Na2SO4. Khối lượng kết tủa BaSO4 thu được là bao nhiêu?

  • A. 11,65 gam.
  • B. 2,33 gam.
  • C. 11,65 gam (Câu hỏi này kiểm tra kiến thức về phản ứng tạo kết tủa của ion Cl⁻, không liên quan trực tiếp đến HCl hay halide khác, nhưng có thể dùng để phân biệt ion Cl⁻ với SO42-).
  • D. 23,30 gam.

Câu 20: Một trong những ứng dụng quan trọng của hydrogen fluoride là sản xuất cryolite (Na3AlF6), chất này được dùng làm gì trong công nghiệp sản xuất nhôm?

  • A. Làm chất xúc tác.
  • B. Làm chất chảy, hòa tan Al2O3.
  • C. Làm chất oxi hóa.
  • D. Làm nguyên liệu chính để điện phân.

Câu 21: Axit nào trong các hydrohalic acid có tính khử mạnh nhất?

  • A. HCl.
  • B. HBr.
  • C. HF.
  • D. HI.

Câu 22: Cho phản ứng: KBr + H2SO4 đặc nóng → Sản phẩm. Dựa vào tính chất của ion Br⁻, sản phẩm khử của H2SO4 trong phản ứng này có thể là?

  • A. SO2.
  • B. H2S.
  • C. S.
  • D. Cả SO2, H2S, S đều có thể là sản phẩm chính.

Câu 23: Dung dịch HCl được ứng dụng để làm sạch bề mặt kim loại trước khi hàn hoặc mạ điện. Ứng dụng này dựa trên tính chất nào của HCl?

  • A. Tính oxi hóa mạnh.
  • B. Tính khử mạnh.
  • C. Khả năng hòa tan các oxide kim loại và một số kim loại.
  • D. Khả năng tạo kết tủa với nhiều ion kim loại.

Câu 24: Chọn phát biểu đúng khi nói về hydrogen halide và hydrohalic acid:

  • A. Hydrogen halide là hợp chất khí ở điều kiện thường (trừ HF có nhiệt độ sôi cao bất thường).
  • B. Tất cả các hydrohalic acid đều là acid mạnh.
  • C. Tính khử của các hydrogen halide tăng dần từ HI đến HF.
  • D. Liên kết trong phân tử hydrogen halide là liên kết ion.

Câu 25: Để điều chế khí hydrogen chloride (HCl) trong phòng thí nghiệm, phương pháp nào sau đây thường được sử dụng?

  • A. Đốt cháy hỗn hợp H2 và Cl2.
  • B. Cho NaCl rắn tác dụng với H2SO4 loãng đun nóng.
  • C. Điện phân dung dịch NaCl bão hòa có màng ngăn.
  • D. Cho NaCl rắn tác dụng với H2SO4 đặc đun nóng.

Câu 26: Cho 0,1 mol một muối sodium halide (NaX) tác dụng với dung dịch AgNO3 dư thu được 18,8 gam kết tủa. Muối sodium halide đó là?

  • A. NaF.
  • B. NaCl.
  • C. NaBr.
  • D. NaI.

Câu 27: Nhận định nào sau đây về tính chất vật lí của các hydrogen halide là đúng?

  • A. Tất cả đều là chất lỏng ở điều kiện thường.
  • B. Tất cả đều tan tốt trong nước tạo thành dung dịch acid.
  • C. Khối lượng riêng tăng dần từ HF đến HI.
  • D. Màu sắc biến đổi từ không màu đến vàng nhạt.

Câu 28: Tại sao khi pha loãng dung dịch H2SO4 đặc, người ta phải rót từ từ H2SO4 đặc vào nước mà không làm ngược lại? (Câu hỏi liên quan đến việc sử dụng H2SO4 đặc trong điều chế HCl, kiểm tra kỹ năng an toàn hóa chất).

  • A. Phản ứng hòa tan H2SO4 đặc trong nước tỏa rất nhiều nhiệt, nếu cho nước vào acid đặc có thể gây sôi đột ngột và bắn acid ra ngoài.
  • B. Acid đặc nhẹ hơn nước nên sẽ nổi lên trên gây nguy hiểm.
  • C. Làm ngược lại sẽ tạo ra kết tủa khó tan.
  • D. Chỉ có cách rót acid vào nước mới đảm bảo phản ứng xảy ra hoàn toàn.

Câu 29: Một học sinh làm thí nghiệm cho dung dịch HCl tác dụng với đá vôi (CaCO3). Sản phẩm khí thu được là gì?

  • A. H2.
  • B. Cl2.
  • C. CO2.
  • D. O2.

Câu 30: Phát biểu nào sau đây là SAI?

  • A. Hydrochloric acid là thành phần chính trong dịch vị dạ dày, giúp tiêu hóa thức ăn.
  • B. Dung dịch HF có thể được bảo quản trong bình thủy tinh.
  • C. Tính acid của các hydrohalic acid tăng từ HF đến HI.
  • D. Ion Cl⁻ có tính khử yếu hơn ion Br⁻ và I⁻.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 18: Hydrogen halide và hydrohalic acid

Tags: Bộ đề 05

Câu 1: Đặc điểm nào sau đây mô tả đúng nhất về liên kết hóa học trong phân tử hydrogen chloride (HCl)?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 18: Hydrogen halide và hydrohalic acid

Tags: Bộ đề 05

Câu 2: Xét dãy các hydrogen halide: HF, HCl, HBr, HI. Xu hướng biến đổi nào sau đây là đúng khi đi từ HF đến HI?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 18: Hydrogen halide và hydrohalic acid

Tags: Bộ đề 05

Câu 3: Tại sao hydrogen fluoride (HF) có nhiệt độ sôi cao bất thường so với các hydrogen halide khác (HCl, HBr, HI)?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 18: Hydrogen halide và hydrohalic acid

Tags: Bộ đề 05

Câu 4: Dung dịch nước của hydrogen chloride được gọi là hydrochloric acid. Phản ứng nào sau đây chứng minh tính acid của dung dịch HCl?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 18: Hydrogen halide và hydrohalic acid

Tags: Bộ đề 05

Câu 5: Cho các dung dịch acid sau: HF, HCl, HBr, HI (có cùng nồng độ). Sắp xếp nào sau đây đúng với chiều tăng dần tính acid của các dung dịch này?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 18: Hydrogen halide và hydrohalic acid

Tags: Bộ đề 05

Câu 6: Khả năng nào của hydrofluoric acid (dung dịch HF) được ứng dụng rộng rãi trong công nghiệp sản xuất kính và gốm sứ?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 18: Hydrogen halide và hydrohalic acid

Tags: Bộ đề 05

Câu 7: Trong phản ứng của potassium iodide (KI) với sulfuric acid đặc nóng, sản phẩm thu được có thể bao gồm I2, H2S, SO2, S. Điều này chứng tỏ ion iodide (I⁻) thể hiện tính chất gì?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 18: Hydrogen halide và hydrohalic acid

Tags: Bộ đề 05

Câu 8: So sánh tính khử của các ion halide X⁻ (Cl⁻, Br⁻, I⁻). Thứ tự tính khử tăng dần từ Cl⁻ đến I⁻ được giải thích chủ yếu dựa trên yếu tố nào sau đây?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 18: Hydrogen halide và hydrohalic acid

Tags: Bộ đề 05

Câu 9: Để nhận biết các dung dịch muối halide không màu riêng biệt: NaCl, NaBr, NaI, người ta thường sử dụng thuốc thử nào sau đây?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 18: Hydrogen halide và hydrohalic acid

Tags: Bộ đề 05

Câu 10: Khi cho dung dịch silver nitrate (AgNO3) vào dung dịch sodium chloride (NaCl), hiện tượng quan sát được là gì?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 18: Hydrogen halide và hydrohalic acid

Tags: Bộ đề 05

Câu 11: Phản ứng giữa MnO2 rắn và dung dịch HCl đặc, đun nóng được dùng để điều chế khí chlorine trong phòng thí nghiệm. Trong phản ứng này, vai trò của HCl là gì?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 18: Hydrogen halide và hydrohalic acid

Tags: Bộ đề 05

Câu 12: Cho 13 gam kim loại kẽm (Zn) tác dụng hoàn toàn với một lượng dư dung dịch hydrochloric acid. Thể tích khí hydrogen (H2) thoát ra ở điều kiện tiêu chuẩn (đktc) là bao nhiêu?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 18: Hydrogen halide và hydrohalic acid

Tags: Bộ đề 05

Câu 13: Một dung dịch hydrohalic acid được dùng để tẩy rửa gỉ sắt (thành phần chính là Fe2O3) bám trên bề mặt kim loại. Acid đó là?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 18: Hydrogen halide và hydrohalic acid

Tags: Bộ đề 05

Câu 14: Một lượng nhỏ khí hydrogen bromide (HBr) bị rò rỉ ra ngoài không khí. Để xử lý an toàn lượng khí này trong phòng thí nghiệm, biện pháp nào sau đây là phù hợp nhất?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 18: Hydrogen halide và hydrohalic acid

Tags: Bộ đề 05

Câu 15: Xét phản ứng: 8NaI + 5H2SO4 đặc → 4Na2SO4 + H2S + 4I2 + 4H2O. Trong phản ứng này, tỉ lệ giữa số phân tử H2SO4 đóng vai trò là chất oxi hóa và số phân tử H2SO4 đóng vai trò là môi trường là?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 18: Hydrogen halide và hydrohalic acid

Tags: Bộ đề 05

Câu 16: Cho dung dịch X chứa hỗn hợp NaCl và NaBr. Để xác định nồng độ mỗi muối trong X, người ta dùng dung dịch AgNO3 dư. Kết tủa thu được sau phản ứng là hỗn hợp của?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 18: Hydrogen halide và hydrohalic acid

Tags: Bộ đề 05

Câu 17: Trong công nghiệp, hydrochloric acid được sản xuất bằng phương pháp tổng hợp từ khí hydrogen và khí chlorine. Phương trình hóa học của phản ứng này là?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 18: Hydrogen halide và hydrohalic acid

Tags: Bộ đề 05

Câu 18: Phản ứng nào sau đây KHÔNG xảy ra?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 18: Hydrogen halide và hydrohalic acid

Tags: Bộ đề 05

Câu 19: Cho 100 ml dung dịch BaCl2 0,5M tác dụng với một lượng dư dung dịch Na2SO4. Khối lượng kết tủa BaSO4 thu được là bao nhiêu?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 18: Hydrogen halide và hydrohalic acid

Tags: Bộ đề 05

Câu 20: Một trong những ứng dụng quan trọng của hydrogen fluoride là sản xuất cryolite (Na3AlF6), chất này được dùng làm gì trong công nghiệp sản xuất nhôm?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 18: Hydrogen halide và hydrohalic acid

Tags: Bộ đề 05

Câu 21: Axit nào trong các hydrohalic acid có tính khử mạnh nhất?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 18: Hydrogen halide và hydrohalic acid

Tags: Bộ đề 05

Câu 22: Cho phản ứng: KBr + H2SO4 đặc nóng → Sản phẩm. Dựa vào tính chất của ion Br⁻, sản phẩm khử của H2SO4 trong phản ứng này có thể là?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 18: Hydrogen halide và hydrohalic acid

Tags: Bộ đề 05

Câu 23: Dung dịch HCl được ứng dụng để làm sạch bề mặt kim loại trước khi hàn hoặc mạ điện. Ứng dụng này dựa trên tính chất nào của HCl?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 18: Hydrogen halide và hydrohalic acid

Tags: Bộ đề 05

Câu 24: Chọn phát biểu đúng khi nói về hydrogen halide và hydrohalic acid:

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 18: Hydrogen halide và hydrohalic acid

Tags: Bộ đề 05

Câu 25: Để điều chế khí hydrogen chloride (HCl) trong phòng thí nghiệm, phương pháp nào sau đây thường được sử dụng?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 18: Hydrogen halide và hydrohalic acid

Tags: Bộ đề 05

Câu 26: Cho 0,1 mol một muối sodium halide (NaX) tác dụng với dung dịch AgNO3 dư thu được 18,8 gam kết tủa. Muối sodium halide đó là?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 18: Hydrogen halide và hydrohalic acid

Tags: Bộ đề 05

Câu 27: Nhận định nào sau đây về tính chất vật lí của các hydrogen halide là đúng?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 18: Hydrogen halide và hydrohalic acid

Tags: Bộ đề 05

Câu 28: Tại sao khi pha loãng dung dịch H2SO4 đặc, người ta phải rót từ từ H2SO4 đặc vào nước mà không làm ngược lại? (Câu hỏi liên quan đến việc sử dụng H2SO4 đặc trong điều chế HCl, kiểm tra kỹ năng an toàn hóa chất).

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 18: Hydrogen halide và hydrohalic acid

Tags: Bộ đề 05

Câu 29: Một học sinh làm thí nghiệm cho dung dịch HCl tác dụng với đá vôi (CaCO3). Sản phẩm khí thu được là gì?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 18: Hydrogen halide và hydrohalic acid

Tags: Bộ đề 05

Câu 30: Phát biểu nào sau đây là SAI?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 18: Hydrogen halide và hydrohalic acid

Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 18: Hydrogen halide và hydrohalic acid - Đề 06

Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 18: Hydrogen halide và hydrohalic acid - Đề 06 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Liên kết hóa học trong phân tử hydrogen iodide (HI) được mô tả chính xác nhất là loại liên kết nào? Hãy giải thích sự phân cực (nếu có) dựa trên độ âm điện của các nguyên tử.

  • A. Liên kết ion; phân tử không phân cực.
  • B. Liên kết cộng hóa trị không cực; phân tử không phân cực.
  • C. Liên kết cộng hóa trị có cực; I mang một phần điện tích âm, H mang một phần điện tích dương.
  • D. Liên kết cộng hóa trị có cực; H mang một phần điện tích âm, I mang một phần điện tích dương.

Câu 2: Tại sao hydrogen fluoride (HF) có nhiệt độ sôi cao bất thường so với các hydrogen halide khác trong dãy (HCl, HBr, HI), mặc dù khối lượng phân tử của nó nhỏ nhất?

  • A. Do liên kết trong phân tử HF là liên kết ion mạnh.
  • B. Do giữa các phân tử HF có khả năng hình thành liên kết hydrogen.
  • C. Do tương tác Van der Waals giữa các phân tử HF rất mạnh.
  • D. Do phân tử HF có cấu trúc mạch vòng bền vững.

Câu 3: Sắp xếp các dung dịch hydrohalic acid sau theo chiều tăng dần tính acid: HCl, HF, HI, HBr.

  • A. HF < HCl < HBr < HI
  • B. HI < HBr < HCl < HF
  • C. HCl < HBr < HI < HF
  • D. HF < HCl < HBr < HI

Câu 4: Giải thích nào sau đây hợp lý nhất cho sự tăng dần tính acid của các hydrohalic acid từ HCl đến HI?

  • A. Độ phân cực của liên kết H-X tăng dần từ HCl đến HI.
  • B. Kích thước của nguyên tử halogen giảm dần từ Cl đến I.
  • C. Độ bền liên kết H-X giảm dần từ HCl đến HI.
  • D. Độ âm điện của nguyên tử halogen tăng dần từ Cl đến I.

Câu 5: Một trong những ứng dụng quan trọng của dung dịch hydrofluoric acid (HF) là khả năng ăn mòn, hòa tan được silicon dioxide (SiO2). Hãy viết phương trình hóa học biểu diễn phản ứng này và xác định sản phẩm khí.

  • A. SiO2 + 4HF → SiF4 (khí) + 2H2O
  • B. SiO2 + 2HF → SiF2 + H2O2
  • C. SiO2 + 6HF → H2SiF6 + 2H2O
  • D. SiO2 + 4HF → H4SiO4 + 2F2

Câu 6: Trong các ion halide (Cl-, Br-, I-), ion nào thể hiện tính khử mạnh nhất khi phản ứng với các chất oxi hóa mạnh như H2SO4 đặc hoặc KMnO4?

  • A. Cl-
  • B. Br-
  • C. I-
  • D. Tính khử của các ion này là như nhau.

Câu 7: Khi cho dung dịch hydrobromic acid (HBr) phản ứng với dung dịch potassium permanganate (KMnO4) trong môi trường acid sulfuric loãng, sản phẩm tạo thành có chứa đơn chất halogen. Hãy dự đoán sản phẩm đơn chất halogen đó.

  • A. Cl2
  • B. Br2
  • C. I2
  • D. F2

Câu 8: Phản ứng giữa NaCl rắn và H2SO4 đặc đun nóng được dùng để điều chế khí hydrogen chloride (HCl) trong phòng thí nghiệm. Phản ứng này xảy ra dựa trên nguyên tắc nào?

  • A. Acid mạnh đẩy acid yếu hơn (hoặc kém bay hơi hơn) ra khỏi muối của nó.
  • B. H2SO4 đặc là chất oxi hóa mạnh, oxi hóa Cl- thành HCl.
  • C. NaCl là chất khử mạnh, khử H2SO4 đặc thành SO2.
  • D. Đây là phản ứng trao đổi trong dung dịch.

Câu 9: Cho 100 ml dung dịch HCl 0.5M phản ứng vừa đủ với m gam Fe. Tính giá trị của m.

  • A. 0.7 gam
  • B. 1.4 gam
  • C. 2.8 gam
  • D. 5.6 gam

Câu 10: Khi cho dung dịch bạc nitrat (AgNO3) vào các dung dịch muối NaF, NaCl, NaBr, NaI riêng biệt, có bao nhiêu dung dịch tạo kết tủa?

  • A. 1
  • B. 2
  • C. 3
  • D. 4

Câu 11: Dựa vào tính chất hóa học, hãy giải thích tại sao hydrofluoric acid (HF) có thể được bảo quản trong các bình làm bằng nhựa polyethylene thay vì bình thủy tinh?

  • A. HF là một acid yếu nên không phản ứng với thủy tinh.
  • B. Nhựa polyethylene có tính trơ hoàn toàn với mọi hóa chất.
  • C. HF chỉ phản ứng với các kim loại, không phản ứng với phi kim trong thủy tinh.
  • D. HF có khả năng phản ứng với SiO2 (thành phần chính của thủy tinh).

Câu 12: Dung dịch hydrochloric acid (HCl) được sử dụng rộng rãi trong công nghiệp để tẩy gỉ kim loại (các oxit sắt). Phản ứng giữa HCl và gỉ sắt (ví dụ Fe2O3) là phản ứng gì và tạo ra sản phẩm nào?

  • A. Phản ứng acid - oxit base, tạo muối sắt(III) chloride và nước.
  • B. Phản ứng oxi hóa - khử, tạo muối sắt(II) chloride và khí hydrogen.
  • C. Phản ứng phân hủy, tạo sắt và khí chlorine.
  • D. Phản ứng trung hòa, tạo muối sắt(III) oxide và nước.

Câu 13: Cho một lượng dung dịch hydroiodic acid (HI) tác dụng hoàn toàn với kẽm (Zn). Nếu thu được 0.15 mol khí hydrogen, thì số mol HI đã phản ứng là bao nhiêu?

  • A. 0.075 mol
  • B. 0.15 mol
  • C. 0.30 mol
  • D. 0.60 mol

Câu 14: Nhận định nào sau đây về tính chất hóa học của các hydrohalic acid là SAI?

  • A. Chúng phản ứng với các base tạo thành muối và nước.
  • B. Tất cả các hydrohalic acid đều là acid mạnh và phân li hoàn toàn trong nước.
  • C. Chúng có thể phản ứng với một số kim loại đứng trước hydrogen trong dãy hoạt động hóa học.
  • D. Dung dịch HI có tính khử mạnh hơn dung dịch HCl.

Câu 15: Khi cho khí chlorine (Cl2) lội qua dung dịch sodium bromide (NaBr), hiện tượng xảy ra là dung dịch chuyển màu từ không màu sang màu vàng nâu. Hãy giải thích hiện tượng này bằng phương trình hóa học.

  • A. Cl2 mạnh hơn Br2, đẩy Br2 ra khỏi muối: Cl2 + 2NaBr → 2NaCl + Br2 (dung dịch màu vàng nâu).
  • B. Br2 mạnh hơn Cl2, đẩy Cl2 ra khỏi muối: Br2 + 2NaCl → 2NaBr + Cl2 (khí màu vàng lục).
  • C. Đây là phản ứng trung hòa acid-base.
  • D. Cl2 phản ứng với nước tạo thành HCl và HClO.

Câu 16: Một dung dịch X chứa hỗn hợp NaCl và NaI. Để nhận biết sự có mặt đồng thời của ion Cl- và I- trong dung dịch này, người ta thường thêm dung dịch AgNO3, sau đó thêm tiếp dung dịch NH3 dư. Hiện tượng quan sát được và kết luận nào sau đây là đúng?

  • A. Xuất hiện kết tủa trắng, sau đó kết tủa tan hết trong NH3 dư. Chỉ có Cl-.
  • B. Xuất hiện kết tủa vàng, sau đó kết tủa tan hết trong NH3 dư. Chỉ có I-.
  • C. Xuất hiện hỗn hợp kết tủa trắng và vàng, sau đó kết tủa trắng tan trong NH3 dư, còn lại kết tủa vàng. Có cả Cl- và I-.
  • D. Xuất hiện hỗn hợp kết tủa trắng và vàng, cả hai kết tủa đều tan hết trong NH3 dư. Có cả Cl- và I-.

Câu 17: Phân tử hydrogen bromide (HBr) có liên kết cộng hóa trị có cực. Điều này có ý nghĩa gì đối với tính chất vật lý của HBr so với một phân tử không cực có cùng khối lượng phân tử xấp xỉ?

  • A. HBr có nhiệt độ sôi cao hơn do có thêm lực tương tác lưỡng cực - lưỡng cực.
  • B. HBr có nhiệt độ sôi thấp hơn do lực tương tác giữa các phân tử yếu hơn.
  • C. Sự phân cực không ảnh hưởng đến nhiệt độ sôi.
  • D. HBr chỉ tồn tại ở trạng thái khí ở mọi điều kiện.

Câu 18: Cho phản ứng sau: 2HBr + H2SO4 (đặc, nóng) → Br2 + SO2 + 2H2O. Trong phản ứng này, HBr đóng vai trò là chất gì?

  • A. Chất khử
  • B. Chất oxi hóa
  • C. Chất tạo môi trường
  • D. Vừa là chất khử, vừa là chất tạo môi trường

Câu 19: Để phân biệt dung dịch HCl và dung dịch HNO3 loãng, người ta có thể dùng thuốc thử nào sau đây?

  • A. Quỳ tím
  • B. Dung dịch NaOH
  • C. Dung dịch AgNO3
  • D. Kim loại Cu

Câu 20: Cho 0.2 mol khí HCl tan hoàn toàn vào nước thu được 500 ml dung dịch A. Nồng độ mol/l của dung dịch A là bao nhiêu?

  • A. 0.4 M
  • B. 0.2 M
  • C. 1.0 M
  • D. 0.1 M

Câu 21: Một mẫu khí hydrogen halide X thu được khi cho một muối halide rắn Y tác dụng với dung dịch H2SO4 đặc, nóng. Khí X bị hóa nâu đỏ trong không khí ẩm. Chất X và Y lần lượt là gì?

  • A. HCl và NaCl
  • B. HBr và NaBr
  • C. HI và NaI
  • D. HF và NaF

Câu 22: Tính chất nào sau đây của hydrofluoric acid (HF) làm cho nó được sử dụng trong sản xuất cryolite (Na3AlF6), một chất quan trọng trong công nghiệp sản xuất nhôm?

  • A. Tính acid mạnh.
  • B. Tính oxi hóa mạnh.
  • C. Khả năng tạo liên kết hydrogen.
  • D. Khả năng phản ứng tạo hợp chất fluoride bền vững.

Câu 23: Cho phản ứng điều chế chlorine trong phòng thí nghiệm: MnO2 + 4HCl (đặc) → MnCl2 + Cl2 + 2H2O. Nếu dùng 8.7 gam MnO2 phản ứng hết với HCl đặc dư, thể tích khí Cl2 (đktc) thu được là bao nhiêu?

  • A. 2.24 lít
  • B. 4.48 lít
  • C. 1.12 lít
  • D. 3.36 lít

Câu 24: Tại sao hydrogen chloride (HCl) tan rất nhiều trong nước, tạo thành dung dịch hydrochloric acid?

  • A. HCl là chất rắn ở nhiệt độ phòng.
  • B. Phân tử HCl phân cực và có khả năng tạo liên kết hydrogen với nước.
  • C. Nước là dung môi không phân cực.
  • D. Phân tử HCl không phân cực nên dễ dàng xen vào giữa các phân tử nước.

Câu 25: Một dung dịch hydrohalic acid được sử dụng để điều chỉnh độ pH trong một số quy trình công nghiệp và chế biến thực phẩm. Acid nào sau đây thường được sử dụng cho mục đích này vì tính kinh tế và phổ biến?

  • A. HF
  • B. HCl
  • C. HBr
  • D. HI

Câu 26: So sánh tính khử của các ion Cl-, Br-, I-. Nhận định nào sau đây là đúng?

  • A. Cl- > Br- > I-
  • B. Cl- = Br- = I-
  • C. I- > Cl- > Br-
  • D. I- > Br- > Cl-

Câu 27: Cho 200 ml dung dịch BaCl2 0.1M tác dụng với lượng dư dung dịch AgNO3. Khối lượng kết tủa thu được là bao nhiêu gam?

  • A. 1.435 gam
  • B. 2.870 gam
  • C. 5.740 gam
  • D. Có kết tủa nhưng không tính được khối lượng.

Câu 28: Tại sao hydrofluoric acid (HF) được xem là acid yếu trong dung dịch nước, trong khi HCl, HBr, HI là các acid mạnh?

  • A. Liên kết H-F rất bền vững, khó bị phân li hoàn toàn trong nước.
  • B. Độ âm điện của F quá lớn, làm giảm khả năng nhường proton H+.
  • C. Phân tử HF có kích thước nhỏ.
  • D. HF không tan tốt trong nước.

Câu 29: Một kỹ thuật viên phòng thí nghiệm cần điều chế một lượng nhỏ khí HBr. Phương pháp nào sau đây là phù hợp nhất để điều chế HBr trong phòng thí nghiệm?

  • A. Cho NaBr tác dụng với H2SO4 đặc nóng.
  • B. Cho PBr3 tác dụng với nước.
  • C. Cho Br2 tác dụng với H2 ở nhiệt độ cao.
  • D. Điện phân dung dịch NaBr bão hòa.

Câu 30: Trong y học, dung dịch hydrogen chloride (HCl) loãng đóng vai trò quan trọng trong hệ tiêu hóa của con người. Chức năng chính của nó trong dạ dày là gì?

  • A. Tạo môi trường acid cần thiết cho hoạt động của enzyme tiêu hóa protein và tiêu diệt vi khuẩn gây hại.
  • B. Hỗ trợ hấp thụ vitamin và khoáng chất.
  • C. Trung hòa các chất độc hại từ thức ăn.
  • D. Cung cấp năng lượng cho quá trình tiêu hóa.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 18: Hydrogen halide và hydrohalic acid

Tags: Bộ đề 06

Câu 1: Liên kết hóa học trong phân tử hydrogen iodide (HI) được mô tả chính xác nhất là loại liên kết nào? Hãy giải thích sự phân cực (nếu có) dựa trên độ âm điện của các nguyên tử.

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 18: Hydrogen halide và hydrohalic acid

Tags: Bộ đề 06

Câu 2: Tại sao hydrogen fluoride (HF) có nhiệt độ sôi cao bất thường so với các hydrogen halide khác trong dãy (HCl, HBr, HI), mặc dù khối lượng phân tử của nó nhỏ nhất?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 18: Hydrogen halide và hydrohalic acid

Tags: Bộ đề 06

Câu 3: Sắp xếp các dung dịch hydrohalic acid sau theo chiều tăng dần tính acid: HCl, HF, HI, HBr.

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 18: Hydrogen halide và hydrohalic acid

Tags: Bộ đề 06

Câu 4: Giải thích nào sau đây hợp lý nhất cho sự tăng dần tính acid của các hydrohalic acid từ HCl đến HI?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 18: Hydrogen halide và hydrohalic acid

Tags: Bộ đề 06

Câu 5: Một trong những ứng dụng quan trọng của dung dịch hydrofluoric acid (HF) là khả năng ăn mòn, hòa tan được silicon dioxide (SiO2). Hãy viết phương trình hóa học biểu diễn phản ứng này và xác định sản phẩm khí.

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 18: Hydrogen halide và hydrohalic acid

Tags: Bộ đề 06

Câu 6: Trong các ion halide (Cl-, Br-, I-), ion nào thể hiện tính khử mạnh nhất khi phản ứng với các chất oxi hóa mạnh như H2SO4 đặc hoặc KMnO4?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 18: Hydrogen halide và hydrohalic acid

Tags: Bộ đề 06

Câu 7: Khi cho dung dịch hydrobromic acid (HBr) phản ứng với dung dịch potassium permanganate (KMnO4) trong môi trường acid sulfuric loãng, sản phẩm tạo thành có chứa đơn chất halogen. Hãy dự đoán sản phẩm đơn chất halogen đó.

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 18: Hydrogen halide và hydrohalic acid

Tags: Bộ đề 06

Câu 8: Phản ứng giữa NaCl rắn và H2SO4 đặc đun nóng được dùng để điều chế khí hydrogen chloride (HCl) trong phòng thí nghiệm. Phản ứng này xảy ra dựa trên nguyên tắc nào?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 18: Hydrogen halide và hydrohalic acid

Tags: Bộ đề 06

Câu 9: Cho 100 ml dung dịch HCl 0.5M phản ứng vừa đủ với m gam Fe. Tính giá trị của m.

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 18: Hydrogen halide và hydrohalic acid

Tags: Bộ đề 06

Câu 10: Khi cho dung dịch bạc nitrat (AgNO3) vào các dung dịch muối NaF, NaCl, NaBr, NaI riêng biệt, có bao nhiêu dung dịch tạo kết tủa?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 18: Hydrogen halide và hydrohalic acid

Tags: Bộ đề 06

Câu 11: Dựa vào tính chất hóa học, hãy giải thích tại sao hydrofluoric acid (HF) có thể được bảo quản trong các bình làm bằng nhựa polyethylene thay vì bình thủy tinh?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 18: Hydrogen halide và hydrohalic acid

Tags: Bộ đề 06

Câu 12: Dung dịch hydrochloric acid (HCl) được sử dụng rộng rãi trong công nghiệp để tẩy gỉ kim loại (các oxit sắt). Phản ứng giữa HCl và gỉ sắt (ví dụ Fe2O3) là phản ứng gì và tạo ra sản phẩm nào?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 18: Hydrogen halide và hydrohalic acid

Tags: Bộ đề 06

Câu 13: Cho một lượng dung dịch hydroiodic acid (HI) tác dụng hoàn toàn với kẽm (Zn). Nếu thu được 0.15 mol khí hydrogen, thì số mol HI đã phản ứng là bao nhiêu?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 18: Hydrogen halide và hydrohalic acid

Tags: Bộ đề 06

Câu 14: Nhận định nào sau đây về tính chất hóa học của các hydrohalic acid là SAI?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 18: Hydrogen halide và hydrohalic acid

Tags: Bộ đề 06

Câu 15: Khi cho khí chlorine (Cl2) lội qua dung dịch sodium bromide (NaBr), hiện tượng xảy ra là dung dịch chuyển màu từ không màu sang màu vàng nâu. Hãy giải thích hiện tượng này bằng phương trình hóa học.

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 18: Hydrogen halide và hydrohalic acid

Tags: Bộ đề 06

Câu 16: Một dung dịch X chứa hỗn hợp NaCl và NaI. Để nhận biết sự có mặt đồng thời của ion Cl- và I- trong dung dịch này, người ta thường thêm dung dịch AgNO3, sau đó thêm tiếp dung dịch NH3 dư. Hiện tượng quan sát được và kết luận nào sau đây là đúng?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 18: Hydrogen halide và hydrohalic acid

Tags: Bộ đề 06

Câu 17: Phân tử hydrogen bromide (HBr) có liên kết cộng hóa trị có cực. Điều này có ý nghĩa gì đối với tính chất vật lý của HBr so với một phân tử không cực có cùng khối lượng phân tử xấp xỉ?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 18: Hydrogen halide và hydrohalic acid

Tags: Bộ đề 06

Câu 18: Cho phản ứng sau: 2HBr + H2SO4 (đặc, nóng) → Br2 + SO2 + 2H2O. Trong phản ứng này, HBr đóng vai trò là chất gì?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 18: Hydrogen halide và hydrohalic acid

Tags: Bộ đề 06

Câu 19: Để phân biệt dung dịch HCl và dung dịch HNO3 loãng, người ta có thể dùng thuốc thử nào sau đây?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 18: Hydrogen halide và hydrohalic acid

Tags: Bộ đề 06

Câu 20: Cho 0.2 mol khí HCl tan hoàn toàn vào nước thu được 500 ml dung dịch A. Nồng độ mol/l của dung dịch A là bao nhiêu?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 18: Hydrogen halide và hydrohalic acid

Tags: Bộ đề 06

Câu 21: Một mẫu khí hydrogen halide X thu được khi cho một muối halide rắn Y tác dụng với dung dịch H2SO4 đặc, nóng. Khí X bị hóa nâu đỏ trong không khí ẩm. Chất X và Y lần lượt là gì?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 18: Hydrogen halide và hydrohalic acid

Tags: Bộ đề 06

Câu 22: Tính chất nào sau đây của hydrofluoric acid (HF) làm cho nó được sử dụng trong sản xuất cryolite (Na3AlF6), một chất quan trọng trong công nghiệp sản xuất nhôm?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 18: Hydrogen halide và hydrohalic acid

Tags: Bộ đề 06

Câu 23: Cho phản ứng điều chế chlorine trong phòng thí nghiệm: MnO2 + 4HCl (đặc) → MnCl2 + Cl2 + 2H2O. Nếu dùng 8.7 gam MnO2 phản ứng hết với HCl đặc dư, thể tích khí Cl2 (đktc) thu được là bao nhiêu?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 18: Hydrogen halide và hydrohalic acid

Tags: Bộ đề 06

Câu 24: Tại sao hydrogen chloride (HCl) tan rất nhiều trong nước, tạo thành dung dịch hydrochloric acid?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 18: Hydrogen halide và hydrohalic acid

Tags: Bộ đề 06

Câu 25: Một dung dịch hydrohalic acid được sử dụng để điều chỉnh độ pH trong một số quy trình công nghiệp và chế biến thực phẩm. Acid nào sau đây thường được sử dụng cho mục đích này vì tính kinh tế và phổ biến?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 18: Hydrogen halide và hydrohalic acid

Tags: Bộ đề 06

Câu 26: So sánh tính khử của các ion Cl-, Br-, I-. Nhận định nào sau đây là đúng?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 18: Hydrogen halide và hydrohalic acid

Tags: Bộ đề 06

Câu 27: Cho 200 ml dung dịch BaCl2 0.1M tác dụng với lượng dư dung dịch AgNO3. Khối lượng kết tủa thu được là bao nhiêu gam?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 18: Hydrogen halide và hydrohalic acid

Tags: Bộ đề 06

Câu 28: Tại sao hydrofluoric acid (HF) được xem là acid yếu trong dung dịch nước, trong khi HCl, HBr, HI là các acid mạnh?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 18: Hydrogen halide và hydrohalic acid

Tags: Bộ đề 06

Câu 29: Một kỹ thuật viên phòng thí nghiệm cần điều chế một lượng nhỏ khí HBr. Phương pháp nào sau đây là phù hợp nhất để điều chế HBr trong phòng thí nghiệm?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 18: Hydrogen halide và hydrohalic acid

Tags: Bộ đề 06

Câu 30: Trong y học, dung dịch hydrogen chloride (HCl) loãng đóng vai trò quan trọng trong hệ tiêu hóa của con người. Chức năng chính của nó trong dạ dày là gì?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 18: Hydrogen halide và hydrohalic acid

Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 18: Hydrogen halide và hydrohalic acid - Đề 07

Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 18: Hydrogen halide và hydrohalic acid - Đề 07 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Phân tử hydrogen fluoride (HF) có nhiệt độ sôi cao bất thường so với các hydrogen halide khác (HCl, HBr, HI). Nguyên nhân chính dẫn đến hiện tượng này là gì?

  • A. Phân tử HF có khối lượng mol lớn nhất trong dãy.
  • B. Liên kết H-F là liên kết ion.
  • C. Giữa các phân tử HF có liên kết hydrogen.
  • D. Độ âm điện của F rất nhỏ.

Câu 2: Sắp xếp các dung dịch hydrohalic acid sau theo chiều tăng dần tính acid: HF, HCl, HBr, HI.

  • A. HI < HBr < HCl < HF
  • B. HCl < HBr < HI < HF
  • C. HF < HBr < HCl < HI
  • D. HF < HCl < HBr < HI

Câu 3: Nhận định nào sau đây giải thích đúng nhất về xu hướng tăng tính acid từ HCl đến HI?

  • A. Độ âm điện của halogen giảm dần.
  • B. Độ bền liên kết H-X giảm dần.
  • C. Kích thước nguyên tử halogen tăng dần.
  • D. Năng lượng hydrat hóa của ion X- giảm dần.

Câu 4: Dung dịch hydrofluoric acid (HF) có khả năng đặc biệt là hòa tan được thủy tinh (thành phần chính là SiO2). Phương trình hóa học của phản ứng này là gì?

  • A. SiO2 + 4HF → SiF4 + 2H2O
  • B. SiO2 + 2HF → SiF2 + H2O2
  • C. SiO2 + 6HF → H2SiF6 + 2H2O
  • D. SiO2 + 4HF → H4SiO4 + 2F2

Câu 5: Khi cho dung dịch bạc nitrat (AgNO3) vào các dung dịch sodium halide (NaF, NaCl, NaBr, NaI), hiện tượng quan sát được khác nhau. Hiện tượng nào sau đây là đúng khi phân biệt các dung dịch này?

  • A. NaF tạo kết tủa trắng, NaCl không tạo kết tủa.
  • B. NaCl tạo kết tủa vàng, NaBr tạo kết tủa trắng.
  • C. NaI tạo kết tủa trắng, NaBr tạo kết tủa vàng.
  • D. NaCl tạo kết tủa trắng, NaBr tạo kết tủa vàng nhạt, NaI tạo kết tủa vàng.

Câu 6: Ion halide nào sau đây có tính khử mạnh nhất?

  • A. Cl-
  • B. Br-
  • C. F-
  • D. I-

Câu 7: Dựa vào tính khử của ion halide, hãy cho biết phản ứng nào sau đây có thể xảy ra?

  • A. 2NaCl + Br2 → 2NaBr + Cl2
  • B. 2NaF + Cl2 → 2NaCl + F2
  • C. 2NaBr + Cl2 → 2NaCl + Br2
  • D. 2NaI + Br2 → 2NaBr + I2

Câu 8: Cho 1,12 lít khí HCl (đktc) tác dụng vừa đủ với dung dịch NaOH. Khối lượng muối thu được sau phản ứng là bao nhiêu? (Na=23, O=16, H=1, Cl=35,5)

  • A. 2,925 gam
  • B. 5,85 gam
  • C. 8,775 gam
  • D. 11,7 gam

Câu 9: Cho 100 ml dung dịch HCl 0,5M tác dụng với m gam kim loại Zn. Sau phản ứng thu được 0,56 lít khí H2 (đktc). Giá trị của m là bao nhiêu? (Zn=65)

  • A. 1,625 gam
  • B. 3,25 gam
  • C. 0,8125 gam
  • D. 6,5 gam

Câu 10: Axit nào trong các axit sau được sử dụng rộng rãi để tẩy gỉ sắt trên bề mặt kim loại trước khi sơn hoặc mạ?

  • A. Hydrofluoric acid (HF)
  • B. Hydrochloric acid (HCl)
  • C. Hydrobromic acid (HBr)
  • D. Hydroiodic acid (HI)

Câu 11: Tại sao dung dịch HF được sử dụng để khắc thủy tinh, trong khi các dung dịch hydrohalic acid mạnh hơn như HCl lại không được dùng cho mục đích này?

  • A. HF là acid yếu hơn nên phản ứng chậm, dễ kiểm soát.
  • B. HF tạo liên kết hydrogen mạnh với SiO2.
  • C. HF phản ứng đặc trưng với SiO2, tạo sản phẩm khí và tan.
  • D. HF có tính oxi hóa mạnh hơn HCl.

Câu 12: Trong phản ứng giữa kim loại và dung dịch hydrohalic acid (HCl, HBr, HI), sản phẩm khí tạo thành là gì?

  • A. Hydrogen (H2)
  • B. Halogen (X2)
  • C. Hydrogen halide (HX)
  • D. Nước (H2O)

Câu 13: Phản ứng nào sau đây chứng minh tính khử của ion Cl- yếu hơn ion Br-?

  • A. MnO2 + 4HCl → MnCl2 + Cl2 + 2H2O
  • B. 2NaBr + H2SO4 đặc → Na2SO4 + Br2 + SO2 + 2H2O
  • C. 2KI + Cl2 → 2KCl + I2
  • D. Cl2 + 2NaBr → 2NaCl + Br2

Câu 14: Cho 100 ml dung dịch HCl phản ứng hoàn toàn với Fe2O3, thu được dung dịch chứa 8,125 gam muối. Nồng độ mol của dung dịch HCl đã dùng là bao nhiêu? (Fe=56, Cl=35,5)

  • A. 0,5 M
  • B. 1,0 M
  • C. 1,5 M
  • D. 2,0 M

Câu 15: Hydrogen halide nào sau đây được sử dụng trong sản xuất cryolite (Na3AlF6), một chất đóng vai trò quan trọng trong sản xuất nhôm?

  • A. HF
  • B. HCl
  • C. HBr
  • D. HI

Câu 16: Mô tả nào sau đây về liên kết trong phân tử hydrogen halide (HX) là chính xác nhất?

  • A. Liên kết cộng hóa trị không cực do nguyên tử H và X có độ âm điện tương đương.
  • B. Liên kết cộng hóa trị có cực do sự chênh lệch độ âm điện giữa H và X.
  • C. Liên kết ion do nguyên tử H nhường electron hoàn toàn cho X.
  • D. Liên kết cho-nhận với H là nguyên tử cho cặp electron.

Câu 17: Khi hòa tan khí hydrogen chloride (HCl) vào nước, dung dịch thu được có tính acid mạnh. Điều này được giải thích chủ yếu bởi quá trình nào?

  • A. HCl phân li hoàn toàn thành ion H+ và Cl- trong nước.
  • B. Phân tử HCl tạo liên kết hydrogen mạnh với nước.
  • C. HCl là chất điện li yếu, chỉ phân li một phần nhỏ.
  • D. Phản ứng giữa HCl và nước tạo ra khí H2.

Câu 18: Một học sinh tiến hành thí nghiệm cho dung dịch HBr vào một ống nghiệm chứa dung dịch KMnO4 (thuốc tím), quan sát thấy dung dịch KMnO4 bị mất màu. Phản ứng này chứng tỏ tính chất gì của HBr?

  • A. Tính acid của HBr.
  • B. Tính bazơ của HBr.
  • C. Tính khử của ion Br-.
  • D. Tính oxi hóa của HBr.

Câu 19: Cho 200 ml dung dịch NaOH 0,2M tác dụng vừa đủ với V ml dung dịch HCl 0,1M. Giá trị của V là bao nhiêu?

  • A. 100 ml
  • B. 200 ml
  • C. 300 ml
  • D. 400 ml

Câu 20: Khí hydrogen iodide (HI) được điều chế bằng cách cho dung dịch KI tác dụng với dung dịch H2SO4 đặc nóng. Tuy nhiên, sản phẩm thu được lại có lẫn I2. Điều này giải thích như thế nào?

  • A. HI là acid yếu, dễ bị phân hủy.
  • B. Ion I- có tính khử mạnh, bị H2SO4 đặc oxi hóa thành I2.
  • C. H2SO4 đặc là chất khử mạnh.
  • D. Phản ứng giữa KI và H2SO4 đặc là phản ứng trao đổi đơn thuần.

Câu 21: Cho 50 gam CaCO3 tác dụng với một lượng dư dung dịch HCl. Thể tích khí CO2 thu được ở điều kiện tiêu chuẩn (đktc) là bao nhiêu? (Ca=40, C=12, O=16)

  • A. 5,6 lít
  • B. 11,2 lít
  • C. 16,8 lít
  • D. 22,4 lít

Câu 22: Trong số các hydrogen halide, HF có nhiệt độ nóng chảy và nhiệt độ sôi cao nhất, trong khi HCl, HBr, HI có xu hướng tăng nhiệt độ nóng chảy/sôi theo chiều tăng khối lượng mol. Phân tích sự khác biệt này.

  • A. HF có liên kết ion mạnh hơn các hydrogen halide khác.
  • B. HF tạo liên kết hydrogen liên phân tử, các HX khác chủ yếu tương tác van der Waals.
  • C. Phân tử HF nhỏ nhất nên lực hút giữa các phân tử mạnh nhất.
  • D. Độ phân cực của HF nhỏ hơn HCl, HBr, HI.

Câu 23: Dự đoán sản phẩm chính khi cho dung dịch HCl tác dụng với Fe(OH)3.

  • A. FeCl3 và H2O
  • B. FeCl2 và H2O
  • C. FeCl3 và H2
  • D. Fe và H2O

Câu 24: Khi cho khí HBr đi qua dung dịch nước brom (Br2), không có hiện tượng phản ứng xảy ra. Tuy nhiên, khi cho khí HI đi qua dung dịch nước brom, màu nâu đỏ của nước brom nhạt dần. Giải thích nào sau đây là hợp lý?

  • A. HBr là acid mạnh hơn HI.
  • B. Brom có khả năng oxi hóa mạnh hơn iod.
  • C. Phân tử HBr bền hơn phân tử HI.
  • D. Ion I- có tính khử mạnh hơn ion Br-.

Câu 25: Một dung dịch được tạo thành bằng cách hòa tan 3,65 gam khí HCl vào 100 ml nước. Nồng độ mol của dung dịch HCl thu được (coi thể tích dung dịch không đổi) là bao nhiêu? (H=1, Cl=35,5)

  • A. 0,1 M
  • B. 1,0 M
  • C. 0,5 M
  • D. 2,0 M

Câu 26: Phản ứng nào sau đây không thể được sử dụng để điều chế khí hydrogen halide trong phòng thí nghiệm?

  • A. Cho NaCl rắn tác dụng với dung dịch H2SO4 loãng, đun nóng.
  • B. Cho NaCl rắn tác dụng với dung dịch H2SO4 đặc, đun nóng.
  • C. Cho NaBr rắn tác dụng với dung dịch H2SO4 đặc, đun nóng.
  • D. Cho NaI rắn tác dụng với dung dịch H2SO4 đặc, đun nóng.

Câu 27: Khi cho H2SO4 đặc tác dụng với NaBr rắn, sản phẩm khí thu được không chỉ có HBr mà còn có SO2 và Br2. Điều này chứng tỏ điều gì?

  • A. H2SO4 đặc là chất khử mạnh.
  • B. HBr là acid mạnh.
  • C. Ion Br- có tính khử và bị H2SO4 đặc oxi hóa.
  • D. Nước là chất xúc tác cho phản ứng.

Câu 28: Một trong những ứng dụng của hydrohalic acid là trong y học. Ví dụ, dung dịch nào sau đây là thành phần chính của

  • A. Dung dịch HF
  • B. Dung dịch HCl
  • C. Dung dịch HBr
  • D. Dung dịch HI

Câu 29: Hòa tan hoàn toàn 0,1 mol hỗn hợp gồm Fe và Cu vào dung dịch HCl dư. Sau phản ứng thu được 2,24 lít khí (đktc) và m gam chất rắn không tan. Giá trị của m là bao nhiêu? (Fe=56, Cu=64)

  • A. 0 gam
  • B. 3,2 gam
  • C. 5,6 gam
  • D. 6,4 gam

Câu 30: Sắp xếp các ion halide sau theo chiều tăng dần khả năng bị oxi hóa bởi cùng một chất oxi hóa mạnh:

  • A. F- < Cl- < Br- < I-
  • B. I- < Br- < Cl- < F-
  • C. Cl- < Br- < I- < F-
  • D. Br- < Cl- < I- < F-

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 18: Hydrogen halide và hydrohalic acid

Tags: Bộ đề 07

Câu 1: Phân tử hydrogen fluoride (HF) có nhiệt độ sôi cao bất thường so với các hydrogen halide khác (HCl, HBr, HI). Nguyên nhân chính dẫn đến hiện tượng này là gì?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 18: Hydrogen halide và hydrohalic acid

Tags: Bộ đề 07

Câu 2: Sắp xếp các dung dịch hydrohalic acid sau theo chiều tăng dần tính acid: HF, HCl, HBr, HI.

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 18: Hydrogen halide và hydrohalic acid

Tags: Bộ đề 07

Câu 3: Nhận định nào sau đây giải thích đúng nhất về xu hướng tăng tính acid từ HCl đến HI?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 18: Hydrogen halide và hydrohalic acid

Tags: Bộ đề 07

Câu 4: Dung dịch hydrofluoric acid (HF) có khả năng đặc biệt là hòa tan được thủy tinh (thành phần chính là SiO2). Phương trình hóa học của phản ứng này là gì?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 18: Hydrogen halide và hydrohalic acid

Tags: Bộ đề 07

Câu 5: Khi cho dung dịch bạc nitrat (AgNO3) vào các dung dịch sodium halide (NaF, NaCl, NaBr, NaI), hiện tượng quan sát được khác nhau. Hiện tượng nào sau đây là đúng khi phân biệt các dung dịch này?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 18: Hydrogen halide và hydrohalic acid

Tags: Bộ đề 07

Câu 6: Ion halide nào sau đây có tính khử mạnh nhất?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 18: Hydrogen halide và hydrohalic acid

Tags: Bộ đề 07

Câu 7: Dựa vào tính khử của ion halide, hãy cho biết phản ứng nào sau đây có thể xảy ra?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 18: Hydrogen halide và hydrohalic acid

Tags: Bộ đề 07

Câu 8: Cho 1,12 lít khí HCl (đktc) tác dụng vừa đủ với dung dịch NaOH. Khối lượng muối thu được sau phản ứng là bao nhiêu? (Na=23, O=16, H=1, Cl=35,5)

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 18: Hydrogen halide và hydrohalic acid

Tags: Bộ đề 07

Câu 9: Cho 100 ml dung dịch HCl 0,5M tác dụng với m gam kim loại Zn. Sau phản ứng thu được 0,56 lít khí H2 (đktc). Giá trị của m là bao nhiêu? (Zn=65)

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 18: Hydrogen halide và hydrohalic acid

Tags: Bộ đề 07

Câu 10: Axit nào trong các axit sau được sử dụng rộng rãi để tẩy gỉ sắt trên bề mặt kim loại trước khi sơn hoặc mạ?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 18: Hydrogen halide và hydrohalic acid

Tags: Bộ đề 07

Câu 11: Tại sao dung dịch HF được sử dụng để khắc thủy tinh, trong khi các dung dịch hydrohalic acid mạnh hơn như HCl lại không được dùng cho mục đích này?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 18: Hydrogen halide và hydrohalic acid

Tags: Bộ đề 07

Câu 12: Trong phản ứng giữa kim loại và dung dịch hydrohalic acid (HCl, HBr, HI), sản phẩm khí tạo thành là gì?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 18: Hydrogen halide và hydrohalic acid

Tags: Bộ đề 07

Câu 13: Phản ứng nào sau đây chứng minh tính khử của ion Cl- yếu hơn ion Br-?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 18: Hydrogen halide và hydrohalic acid

Tags: Bộ đề 07

Câu 14: Cho 100 ml dung dịch HCl phản ứng hoàn toàn với Fe2O3, thu được dung dịch chứa 8,125 gam muối. Nồng độ mol của dung dịch HCl đã dùng là bao nhiêu? (Fe=56, Cl=35,5)

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 18: Hydrogen halide và hydrohalic acid

Tags: Bộ đề 07

Câu 15: Hydrogen halide nào sau đây được sử dụng trong sản xuất cryolite (Na3AlF6), một chất đóng vai trò quan trọng trong sản xuất nhôm?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 18: Hydrogen halide và hydrohalic acid

Tags: Bộ đề 07

Câu 16: Mô tả nào sau đây về liên kết trong phân tử hydrogen halide (HX) là chính xác nhất?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 18: Hydrogen halide và hydrohalic acid

Tags: Bộ đề 07

Câu 17: Khi hòa tan khí hydrogen chloride (HCl) vào nước, dung dịch thu được có tính acid mạnh. Điều này được giải thích chủ yếu bởi quá trình nào?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 18: Hydrogen halide và hydrohalic acid

Tags: Bộ đề 07

Câu 18: Một học sinh tiến hành thí nghiệm cho dung dịch HBr vào một ống nghiệm chứa dung dịch KMnO4 (thuốc tím), quan sát thấy dung dịch KMnO4 bị mất màu. Phản ứng này chứng tỏ tính chất gì của HBr?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 18: Hydrogen halide và hydrohalic acid

Tags: Bộ đề 07

Câu 19: Cho 200 ml dung dịch NaOH 0,2M tác dụng vừa đủ với V ml dung dịch HCl 0,1M. Giá trị của V là bao nhiêu?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 18: Hydrogen halide và hydrohalic acid

Tags: Bộ đề 07

Câu 20: Khí hydrogen iodide (HI) được điều chế bằng cách cho dung dịch KI tác dụng với dung dịch H2SO4 đặc nóng. Tuy nhiên, sản phẩm thu được lại có lẫn I2. Điều này giải thích như thế nào?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 18: Hydrogen halide và hydrohalic acid

Tags: Bộ đề 07

Câu 21: Cho 50 gam CaCO3 tác dụng với một lượng dư dung dịch HCl. Thể tích khí CO2 thu được ở điều kiện tiêu chuẩn (đktc) là bao nhiêu? (Ca=40, C=12, O=16)

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 18: Hydrogen halide và hydrohalic acid

Tags: Bộ đề 07

Câu 22: Trong số các hydrogen halide, HF có nhiệt độ nóng chảy và nhiệt độ sôi cao nhất, trong khi HCl, HBr, HI có xu hướng tăng nhiệt độ nóng chảy/sôi theo chiều tăng khối lượng mol. Phân tích sự khác biệt này.

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 18: Hydrogen halide và hydrohalic acid

Tags: Bộ đề 07

Câu 23: Dự đoán sản phẩm chính khi cho dung dịch HCl tác dụng với Fe(OH)3.

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 18: Hydrogen halide và hydrohalic acid

Tags: Bộ đề 07

Câu 24: Khi cho khí HBr đi qua dung dịch nước brom (Br2), không có hiện tượng phản ứng xảy ra. Tuy nhiên, khi cho khí HI đi qua dung dịch nước brom, màu nâu đỏ của nước brom nhạt dần. Giải thích nào sau đây là hợp lý?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 18: Hydrogen halide và hydrohalic acid

Tags: Bộ đề 07

Câu 25: Một dung dịch được tạo thành bằng cách hòa tan 3,65 gam khí HCl vào 100 ml nước. Nồng độ mol của dung dịch HCl thu được (coi thể tích dung dịch không đổi) là bao nhiêu? (H=1, Cl=35,5)

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 18: Hydrogen halide và hydrohalic acid

Tags: Bộ đề 07

Câu 26: Phản ứng nào sau đây không thể được sử dụng để điều chế khí hydrogen halide trong phòng thí nghiệm?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 18: Hydrogen halide và hydrohalic acid

Tags: Bộ đề 07

Câu 27: Khi cho H2SO4 đặc tác dụng với NaBr rắn, sản phẩm khí thu được không chỉ có HBr mà còn có SO2 và Br2. Điều này chứng tỏ điều gì?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 18: Hydrogen halide và hydrohalic acid

Tags: Bộ đề 07

Câu 28: Một trong những ứng dụng của hydrohalic acid là trong y học. Ví dụ, dung dịch nào sau đây là thành phần chính của "acid dạ dày" và đóng vai trò quan trọng trong tiêu hóa?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 18: Hydrogen halide và hydrohalic acid

Tags: Bộ đề 07

Câu 29: Hòa tan hoàn toàn 0,1 mol hỗn hợp gồm Fe và Cu vào dung dịch HCl dư. Sau phản ứng thu được 2,24 lít khí (đktc) và m gam chất rắn không tan. Giá trị của m là bao nhiêu? (Fe=56, Cu=64)

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 18: Hydrogen halide và hydrohalic acid

Tags: Bộ đề 07

Câu 30: Sắp xếp các ion halide sau theo chiều tăng dần khả năng bị oxi hóa bởi cùng một chất oxi hóa mạnh:

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 18: Hydrogen halide và hydrohalic acid

Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 18: Hydrogen halide và hydrohalic acid - Đề 08

Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 18: Hydrogen halide và hydrohalic acid - Đề 08 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Phân tử hydrogen fluoride (HF) có nhiệt độ sôi cao bất thường so với các hydrogen halide khác (HCl, HBr, HI). Nguyên nhân chính dẫn đến hiện tượng này là gì?

  • A. Phân tử HF có khối lượng mol lớn nhất trong dãy.
  • B. Liên kết H-F là liên kết ion.
  • C. Giữa các phân tử HF có liên kết hydrogen.
  • D. Độ âm điện của F rất nhỏ.

Câu 2: Sắp xếp các dung dịch hydrohalic acid sau theo chiều tăng dần tính acid: HF, HCl, HBr, HI.

  • A. HI < HBr < HCl < HF
  • B. HCl < HBr < HI < HF
  • C. HF < HBr < HCl < HI
  • D. HF < HCl < HBr < HI

Câu 3: Nhận định nào sau đây giải thích đúng nhất về xu hướng tăng tính acid từ HCl đến HI?

  • A. Độ âm điện của halogen giảm dần.
  • B. Độ bền liên kết H-X giảm dần.
  • C. Kích thước nguyên tử halogen tăng dần.
  • D. Năng lượng hydrat hóa của ion X- giảm dần.

Câu 4: Dung dịch hydrofluoric acid (HF) có khả năng đặc biệt là hòa tan được thủy tinh (thành phần chính là SiO2). Phương trình hóa học của phản ứng này là gì?

  • A. SiO2 + 4HF → SiF4 + 2H2O
  • B. SiO2 + 2HF → SiF2 + H2O2
  • C. SiO2 + 6HF → H2SiF6 + 2H2O
  • D. SiO2 + 4HF → H4SiO4 + 2F2

Câu 5: Khi cho dung dịch bạc nitrat (AgNO3) vào các dung dịch sodium halide (NaF, NaCl, NaBr, NaI), hiện tượng quan sát được khác nhau. Hiện tượng nào sau đây là đúng khi phân biệt các dung dịch này?

  • A. NaF tạo kết tủa trắng, NaCl không tạo kết tủa.
  • B. NaCl tạo kết tủa vàng, NaBr tạo kết tủa trắng.
  • C. NaI tạo kết tủa trắng, NaBr tạo kết tủa vàng.
  • D. NaCl tạo kết tủa trắng, NaBr tạo kết tủa vàng nhạt, NaI tạo kết tủa vàng.

Câu 6: Ion halide nào sau đây có tính khử mạnh nhất?

  • A. Cl-
  • B. Br-
  • C. F-
  • D. I-

Câu 7: Dựa vào tính khử của ion halide, hãy cho biết phản ứng nào sau đây có thể xảy ra?

  • A. 2NaCl + Br2 → 2NaBr + Cl2
  • B. 2NaF + Cl2 → 2NaCl + F2
  • C. 2NaBr + Cl2 → 2NaCl + Br2
  • D. 2NaI + Br2 → 2NaBr + I2

Câu 8: Cho 1,12 lít khí HCl (đktc) tác dụng vừa đủ với dung dịch NaOH. Khối lượng muối thu được sau phản ứng là bao nhiêu? (Na=23, O=16, H=1, Cl=35,5)

  • A. 2,925 gam
  • B. 5,85 gam
  • C. 8,775 gam
  • D. 11,7 gam

Câu 9: Cho 100 ml dung dịch HCl 0,5M tác dụng với m gam kim loại Zn. Sau phản ứng thu được 0,56 lít khí H2 (đktc). Giá trị của m là bao nhiêu? (Zn=65)

  • A. 1,625 gam
  • B. 3,25 gam
  • C. 0,8125 gam
  • D. 6,5 gam

Câu 10: Axit nào trong các axit sau được sử dụng rộng rãi để tẩy gỉ sắt trên bề mặt kim loại trước khi sơn hoặc mạ?

  • A. Hydrofluoric acid (HF)
  • B. Hydrochloric acid (HCl)
  • C. Hydrobromic acid (HBr)
  • D. Hydroiodic acid (HI)

Câu 11: Tại sao dung dịch HF được sử dụng để khắc thủy tinh, trong khi các dung dịch hydrohalic acid mạnh hơn như HCl lại không được dùng cho mục đích này?

  • A. HF là acid yếu hơn nên phản ứng chậm, dễ kiểm soát.
  • B. HF tạo liên kết hydrogen mạnh với SiO2.
  • C. HF phản ứng đặc trưng với SiO2, tạo sản phẩm khí và tan.
  • D. HF có tính oxi hóa mạnh hơn HCl.

Câu 12: Trong phản ứng giữa kim loại và dung dịch hydrohalic acid (HCl, HBr, HI), sản phẩm khí tạo thành là gì?

  • A. Hydrogen (H2)
  • B. Halogen (X2)
  • C. Hydrogen halide (HX)
  • D. Nước (H2O)

Câu 13: Phản ứng nào sau đây chứng minh tính khử của ion Cl- yếu hơn ion Br-?

  • A. MnO2 + 4HCl → MnCl2 + Cl2 + 2H2O
  • B. 2NaBr + H2SO4 đặc → Na2SO4 + Br2 + SO2 + 2H2O
  • C. 2KI + Cl2 → 2KCl + I2
  • D. Cl2 + 2NaBr → 2NaCl + Br2

Câu 14: Cho 100 ml dung dịch HCl phản ứng hoàn toàn với Fe2O3, thu được dung dịch chứa 8,125 gam muối. Nồng độ mol của dung dịch HCl đã dùng là bao nhiêu? (Fe=56, Cl=35,5)

  • A. 0,5 M
  • B. 1,0 M
  • C. 1,5 M
  • D. 2,0 M

Câu 15: Hydrogen halide nào sau đây được sử dụng trong sản xuất cryolite (Na3AlF6), một chất đóng vai trò quan trọng trong sản xuất nhôm?

  • A. HF
  • B. HCl
  • C. HBr
  • D. HI

Câu 16: Mô tả nào sau đây về liên kết trong phân tử hydrogen halide (HX) là chính xác nhất?

  • A. Liên kết cộng hóa trị không cực do nguyên tử H và X có độ âm điện tương đương.
  • B. Liên kết cộng hóa trị có cực do sự chênh lệch độ âm điện giữa H và X.
  • C. Liên kết ion do nguyên tử H nhường electron hoàn toàn cho X.
  • D. Liên kết cho-nhận với H là nguyên tử cho cặp electron.

Câu 17: Khi hòa tan khí hydrogen chloride (HCl) vào nước, dung dịch thu được có tính acid mạnh. Điều này được giải thích chủ yếu bởi quá trình nào?

  • A. HCl phân li hoàn toàn thành ion H+ và Cl- trong nước.
  • B. Phân tử HCl tạo liên kết hydrogen mạnh với nước.
  • C. HCl là chất điện li yếu, chỉ phân li một phần nhỏ.
  • D. Phản ứng giữa HCl và nước tạo ra khí H2.

Câu 18: Một học sinh tiến hành thí nghiệm cho dung dịch HBr vào một ống nghiệm chứa dung dịch KMnO4 (thuốc tím), quan sát thấy dung dịch KMnO4 bị mất màu. Phản ứng này chứng tỏ tính chất gì của HBr?

  • A. Tính acid của HBr.
  • B. Tính bazơ của HBr.
  • C. Tính khử của ion Br-.
  • D. Tính oxi hóa của HBr.

Câu 19: Cho 200 ml dung dịch NaOH 0,2M tác dụng vừa đủ với V ml dung dịch HCl 0,1M. Giá trị của V là bao nhiêu?

  • A. 100 ml
  • B. 200 ml
  • C. 300 ml
  • D. 400 ml

Câu 20: Khí hydrogen iodide (HI) được điều chế bằng cách cho dung dịch KI tác dụng với dung dịch H2SO4 đặc nóng. Tuy nhiên, sản phẩm thu được lại có lẫn I2. Điều này giải thích như thế nào?

  • A. HI là acid yếu, dễ bị phân hủy.
  • B. Ion I- có tính khử mạnh, bị H2SO4 đặc oxi hóa thành I2.
  • C. H2SO4 đặc là chất khử mạnh.
  • D. Phản ứng giữa KI và H2SO4 đặc là phản ứng trao đổi đơn thuần.

Câu 21: Cho 50 gam CaCO3 tác dụng với một lượng dư dung dịch HCl. Thể tích khí CO2 thu được ở điều kiện tiêu chuẩn (đktc) là bao nhiêu? (Ca=40, C=12, O=16)

  • A. 5,6 lít
  • B. 11,2 lít
  • C. 16,8 lít
  • D. 22,4 lít

Câu 22: Trong số các hydrogen halide, HF có nhiệt độ nóng chảy và nhiệt độ sôi cao nhất, trong khi HCl, HBr, HI có xu hướng tăng nhiệt độ nóng chảy/sôi theo chiều tăng khối lượng mol. Phân tích sự khác biệt này.

  • A. HF có liên kết ion mạnh hơn các hydrogen halide khác.
  • B. HF tạo liên kết hydrogen liên phân tử, các HX khác chủ yếu tương tác van der Waals.
  • C. Phân tử HF nhỏ nhất nên lực hút giữa các phân tử mạnh nhất.
  • D. Độ phân cực của HF nhỏ hơn HCl, HBr, HI.

Câu 23: Dự đoán sản phẩm chính khi cho dung dịch HCl tác dụng với Fe(OH)3.

  • A. FeCl3 và H2O
  • B. FeCl2 và H2O
  • C. FeCl3 và H2
  • D. Fe và H2O

Câu 24: Khi cho khí HBr đi qua dung dịch nước brom (Br2), không có hiện tượng phản ứng xảy ra. Tuy nhiên, khi cho khí HI đi qua dung dịch nước brom, màu nâu đỏ của nước brom nhạt dần. Giải thích nào sau đây là hợp lý?

  • A. HBr là acid mạnh hơn HI.
  • B. Brom có khả năng oxi hóa mạnh hơn iod.
  • C. Phân tử HBr bền hơn phân tử HI.
  • D. Ion I- có tính khử mạnh hơn ion Br-.

Câu 25: Một dung dịch được tạo thành bằng cách hòa tan 3,65 gam khí HCl vào 100 ml nước. Nồng độ mol của dung dịch HCl thu được (coi thể tích dung dịch không đổi) là bao nhiêu? (H=1, Cl=35,5)

  • A. 0,1 M
  • B. 1,0 M
  • C. 0,5 M
  • D. 2,0 M

Câu 26: Phản ứng nào sau đây không thể được sử dụng để điều chế khí hydrogen halide trong phòng thí nghiệm?

  • A. Cho NaCl rắn tác dụng với dung dịch H2SO4 loãng, đun nóng.
  • B. Cho NaCl rắn tác dụng với dung dịch H2SO4 đặc, đun nóng.
  • C. Cho NaBr rắn tác dụng với dung dịch H2SO4 đặc, đun nóng.
  • D. Cho NaI rắn tác dụng với dung dịch H2SO4 đặc, đun nóng.

Câu 27: Khi cho H2SO4 đặc tác dụng với NaBr rắn, sản phẩm khí thu được không chỉ có HBr mà còn có SO2 và Br2. Điều này chứng tỏ điều gì?

  • A. H2SO4 đặc là chất khử mạnh.
  • B. HBr là acid mạnh.
  • C. Ion Br- có tính khử và bị H2SO4 đặc oxi hóa.
  • D. Nước là chất xúc tác cho phản ứng.

Câu 28: Một trong những ứng dụng của hydrohalic acid là trong y học. Ví dụ, dung dịch nào sau đây là thành phần chính của

  • A. Dung dịch HF
  • B. Dung dịch HCl
  • C. Dung dịch HBr
  • D. Dung dịch HI

Câu 29: Hòa tan hoàn toàn 0,1 mol hỗn hợp gồm Fe và Cu vào dung dịch HCl dư. Sau phản ứng thu được 2,24 lít khí (đktc) và m gam chất rắn không tan. Giá trị của m là bao nhiêu? (Fe=56, Cu=64)

  • A. 0 gam
  • B. 3,2 gam
  • C. 5,6 gam
  • D. 6,4 gam

Câu 30: Sắp xếp các ion halide sau theo chiều tăng dần khả năng bị oxi hóa bởi cùng một chất oxi hóa mạnh:

  • A. F- < Cl- < Br- < I-
  • B. I- < Br- < Cl- < F-
  • C. Cl- < Br- < I- < F-
  • D. Br- < Cl- < I- < F-

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 18: Hydrogen halide và hydrohalic acid

Tags: Bộ đề 08

Câu 1: Phân tử hydrogen fluoride (HF) có nhiệt độ sôi cao bất thường so với các hydrogen halide khác (HCl, HBr, HI). Nguyên nhân chính dẫn đến hiện tượng này là gì?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 18: Hydrogen halide và hydrohalic acid

Tags: Bộ đề 08

Câu 2: Sắp xếp các dung dịch hydrohalic acid sau theo chiều tăng dần tính acid: HF, HCl, HBr, HI.

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 18: Hydrogen halide và hydrohalic acid

Tags: Bộ đề 08

Câu 3: Nhận định nào sau đây giải thích đúng nhất về xu hướng tăng tính acid từ HCl đến HI?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 18: Hydrogen halide và hydrohalic acid

Tags: Bộ đề 08

Câu 4: Dung dịch hydrofluoric acid (HF) có khả năng đặc biệt là hòa tan được thủy tinh (thành phần chính là SiO2). Phương trình hóa học của phản ứng này là gì?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 18: Hydrogen halide và hydrohalic acid

Tags: Bộ đề 08

Câu 5: Khi cho dung dịch bạc nitrat (AgNO3) vào các dung dịch sodium halide (NaF, NaCl, NaBr, NaI), hiện tượng quan sát được khác nhau. Hiện tượng nào sau đây là đúng khi phân biệt các dung dịch này?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 18: Hydrogen halide và hydrohalic acid

Tags: Bộ đề 08

Câu 6: Ion halide nào sau đây có tính khử mạnh nhất?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 18: Hydrogen halide và hydrohalic acid

Tags: Bộ đề 08

Câu 7: Dựa vào tính khử của ion halide, hãy cho biết phản ứng nào sau đây có thể xảy ra?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 18: Hydrogen halide và hydrohalic acid

Tags: Bộ đề 08

Câu 8: Cho 1,12 lít khí HCl (đktc) tác dụng vừa đủ với dung dịch NaOH. Khối lượng muối thu được sau phản ứng là bao nhiêu? (Na=23, O=16, H=1, Cl=35,5)

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 18: Hydrogen halide và hydrohalic acid

Tags: Bộ đề 08

Câu 9: Cho 100 ml dung dịch HCl 0,5M tác dụng với m gam kim loại Zn. Sau phản ứng thu được 0,56 lít khí H2 (đktc). Giá trị của m là bao nhiêu? (Zn=65)

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 18: Hydrogen halide và hydrohalic acid

Tags: Bộ đề 08

Câu 10: Axit nào trong các axit sau được sử dụng rộng rãi để tẩy gỉ sắt trên bề mặt kim loại trước khi sơn hoặc mạ?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 18: Hydrogen halide và hydrohalic acid

Tags: Bộ đề 08

Câu 11: Tại sao dung dịch HF được sử dụng để khắc thủy tinh, trong khi các dung dịch hydrohalic acid mạnh hơn như HCl lại không được dùng cho mục đích này?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 18: Hydrogen halide và hydrohalic acid

Tags: Bộ đề 08

Câu 12: Trong phản ứng giữa kim loại và dung dịch hydrohalic acid (HCl, HBr, HI), sản phẩm khí tạo thành là gì?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 18: Hydrogen halide và hydrohalic acid

Tags: Bộ đề 08

Câu 13: Phản ứng nào sau đây chứng minh tính khử của ion Cl- yếu hơn ion Br-?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 18: Hydrogen halide và hydrohalic acid

Tags: Bộ đề 08

Câu 14: Cho 100 ml dung dịch HCl phản ứng hoàn toàn với Fe2O3, thu được dung dịch chứa 8,125 gam muối. Nồng độ mol của dung dịch HCl đã dùng là bao nhiêu? (Fe=56, Cl=35,5)

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 18: Hydrogen halide và hydrohalic acid

Tags: Bộ đề 08

Câu 15: Hydrogen halide nào sau đây được sử dụng trong sản xuất cryolite (Na3AlF6), một chất đóng vai trò quan trọng trong sản xuất nhôm?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 18: Hydrogen halide và hydrohalic acid

Tags: Bộ đề 08

Câu 16: Mô tả nào sau đây về liên kết trong phân tử hydrogen halide (HX) là chính xác nhất?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 18: Hydrogen halide và hydrohalic acid

Tags: Bộ đề 08

Câu 17: Khi hòa tan khí hydrogen chloride (HCl) vào nước, dung dịch thu được có tính acid mạnh. Điều này được giải thích chủ yếu bởi quá trình nào?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 18: Hydrogen halide và hydrohalic acid

Tags: Bộ đề 08

Câu 18: Một học sinh tiến hành thí nghiệm cho dung dịch HBr vào một ống nghiệm chứa dung dịch KMnO4 (thuốc tím), quan sát thấy dung dịch KMnO4 bị mất màu. Phản ứng này chứng tỏ tính chất gì của HBr?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 18: Hydrogen halide và hydrohalic acid

Tags: Bộ đề 08

Câu 19: Cho 200 ml dung dịch NaOH 0,2M tác dụng vừa đủ với V ml dung dịch HCl 0,1M. Giá trị của V là bao nhiêu?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 18: Hydrogen halide và hydrohalic acid

Tags: Bộ đề 08

Câu 20: Khí hydrogen iodide (HI) được điều chế bằng cách cho dung dịch KI tác dụng với dung dịch H2SO4 đặc nóng. Tuy nhiên, sản phẩm thu được lại có lẫn I2. Điều này giải thích như thế nào?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 18: Hydrogen halide và hydrohalic acid

Tags: Bộ đề 08

Câu 21: Cho 50 gam CaCO3 tác dụng với một lượng dư dung dịch HCl. Thể tích khí CO2 thu được ở điều kiện tiêu chuẩn (đktc) là bao nhiêu? (Ca=40, C=12, O=16)

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 18: Hydrogen halide và hydrohalic acid

Tags: Bộ đề 08

Câu 22: Trong số các hydrogen halide, HF có nhiệt độ nóng chảy và nhiệt độ sôi cao nhất, trong khi HCl, HBr, HI có xu hướng tăng nhiệt độ nóng chảy/sôi theo chiều tăng khối lượng mol. Phân tích sự khác biệt này.

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 18: Hydrogen halide và hydrohalic acid

Tags: Bộ đề 08

Câu 23: Dự đoán sản phẩm chính khi cho dung dịch HCl tác dụng với Fe(OH)3.

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 18: Hydrogen halide và hydrohalic acid

Tags: Bộ đề 08

Câu 24: Khi cho khí HBr đi qua dung dịch nước brom (Br2), không có hiện tượng phản ứng xảy ra. Tuy nhiên, khi cho khí HI đi qua dung dịch nước brom, màu nâu đỏ của nước brom nhạt dần. Giải thích nào sau đây là hợp lý?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 18: Hydrogen halide và hydrohalic acid

Tags: Bộ đề 08

Câu 25: Một dung dịch được tạo thành bằng cách hòa tan 3,65 gam khí HCl vào 100 ml nước. Nồng độ mol của dung dịch HCl thu được (coi thể tích dung dịch không đổi) là bao nhiêu? (H=1, Cl=35,5)

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 18: Hydrogen halide và hydrohalic acid

Tags: Bộ đề 08

Câu 26: Phản ứng nào sau đây không thể được sử dụng để điều chế khí hydrogen halide trong phòng thí nghiệm?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 18: Hydrogen halide và hydrohalic acid

Tags: Bộ đề 08

Câu 27: Khi cho H2SO4 đặc tác dụng với NaBr rắn, sản phẩm khí thu được không chỉ có HBr mà còn có SO2 và Br2. Điều này chứng tỏ điều gì?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 18: Hydrogen halide và hydrohalic acid

Tags: Bộ đề 08

Câu 28: Một trong những ứng dụng của hydrohalic acid là trong y học. Ví dụ, dung dịch nào sau đây là thành phần chính của "acid dạ dày" và đóng vai trò quan trọng trong tiêu hóa?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 18: Hydrogen halide và hydrohalic acid

Tags: Bộ đề 08

Câu 29: Hòa tan hoàn toàn 0,1 mol hỗn hợp gồm Fe và Cu vào dung dịch HCl dư. Sau phản ứng thu được 2,24 lít khí (đktc) và m gam chất rắn không tan. Giá trị của m là bao nhiêu? (Fe=56, Cu=64)

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 18: Hydrogen halide và hydrohalic acid

Tags: Bộ đề 08

Câu 30: Sắp xếp các ion halide sau theo chiều tăng dần khả năng bị oxi hóa bởi cùng một chất oxi hóa mạnh:

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 18: Hydrogen halide và hydrohalic acid

Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 18: Hydrogen halide và hydrohalic acid - Đề 09

Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 18: Hydrogen halide và hydrohalic acid - Đề 09 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Liên kết hóa học chủ yếu giữa nguyên tử hydrogen và nguyên tử halogen trong các hợp chất hydrogen halide (HX) là loại liên kết nào?

  • A. Liên kết ion
  • B. Liên kết cộng hóa trị không cực
  • C. Liên kết cộng hóa trị có cực
  • D. Liên kết kim loại

Câu 2: Dựa vào xu hướng biến đổi độ âm điện của các nguyên tố halogen, hãy dự đoán sự phân cực của liên kết H-X trong dãy từ HF đến HI.

  • A. Độ phân cực tăng dần từ HF đến HI.
  • B. Độ phân cực giảm dần từ HF đến HI.
  • C. Độ phân cực không thay đổi.
  • D. Độ phân cực tăng rồi giảm.

Câu 3: Hydrogen fluoride (HF) có nhiệt độ sôi cao bất thường so với các hydrogen halide còn lại (HCl, HBr, HI). Nguyên nhân chính dẫn đến sự bất thường này là gì?

  • A. Khối lượng phân tử của HF nhỏ nhất.
  • B. Độ bền liên kết H-F rất lớn.
  • C. HF có khả năng tạo liên kết ion.
  • D. Giữa các phân tử HF tồn tại liên kết hydrogen.

Câu 4: Sắp xếp các hydrohalic acid sau theo chiều tính acid tăng dần: HCl, HF, HI, HBr.

  • A. HF < HCl < HBr < HI
  • B. HI < HBr < HCl < HF
  • C. HF < HBr < HCl < HI
  • D. HCl < HBr < HI < HF

Câu 5: Yếu tố chính nào giải thích sự tăng dần tính acid của các dung dịch hydrohalic acid từ HCl đến HI?

  • A. Độ âm điện của nguyên tử halogen tăng dần.
  • B. Độ phân cực của liên kết H-X tăng dần.
  • C. Độ bền liên kết H-X giảm dần.
  • D. Khối lượng phân tử của hydrogen halide tăng dần.

Câu 6: Dung dịch hydrohalic acid nào sau đây là acid yếu?

  • A. HF
  • B. HCl
  • C. HBr
  • D. HI

Câu 7: Khả năng thể hiện tính khử của các ion halide X- (Cl-, Br-, I-) biến đổi như thế nào khi đi từ Cl- đến I-?

  • A. Tính khử tăng dần.
  • B. Tính khử giảm dần.
  • C. Tính khử không thay đổi.
  • D. Tính khử tăng rồi giảm.

Câu 8: Phản ứng giữa NaI rắn và dung dịch sulfuric acid đặc, nóng tạo ra I2. Trong phản ứng này, ion I- thể hiện vai trò gì?

  • A. Chất oxi hóa
  • B. Chất khử
  • C. Vừa là chất oxi hóa, vừa là chất khử
  • D. Môi trường

Câu 9: Dung dịch hydrofluoric acid (HF) có một ứng dụng đặc biệt là dùng để khắc chữ hoặc hoa văn lên thủy tinh. Tính chất hóa học nào của HF giải thích cho ứng dụng này?

  • A. HF là acid mạnh nhất trong dãy hydrohalic acid.
  • B. HF có tính ăn mòn kim loại mạnh.
  • C. HF có khả năng phản ứng với silicon dioxide (SiO2).
  • D. HF là chất lỏng dễ bay hơi.

Câu 10: Phương trình hóa học của phản ứng giữa silicon dioxide (thành phần chính của thủy tinh) và hydrofluoric acid là SiO2 + 4HF → X + 2H2O. Chất X trong phản ứng này là gì?

  • A. H2SiF6
  • B. SiF4
  • C. H2SiO3
  • D. SiH4

Câu 11: Trong công nghiệp, một lượng lớn hydrogen fluoride được sử dụng để sản xuất cryolite (Na3AlF6), một chất đóng vai trò quan trọng trong quá trình sản xuất kim loại nhôm từ quặng bauxite. Ứng dụng này dựa trên tính chất nào của HF?

  • A. Là nguồn cung cấp nguyên tố fluorine.
  • B. Là chất oxi hóa mạnh.
  • C. Là chất khử mạnh.
  • D. Có nhiệt độ sôi thấp.

Câu 12: Hydrochloric acid (HCl) được sử dụng rộng rãi để tẩy gỉ sắt bám trên bề mặt kim loại trước khi sơn hoặc mạ. Lớp gỉ sắt này chủ yếu là các iron oxide (ví dụ Fe2O3). Phản ứng giữa Fe2O3 và HCl là gì?

  • A. Phản ứng oxi hóa - khử
  • B. Phản ứng thế
  • C. Phản ứng phân hủy
  • D. Phản ứng trung hòa/acid-base

Câu 13: Để nhận biết các dung dịch chứa ion Cl-, Br-, I- trong phòng thí nghiệm, người ta thường dùng dung dịch bạc nitrate (AgNO3). Hiện tượng quan sát được khi thêm AgNO3 vào dung dịch chứa ion Cl- là gì?

  • A. Kết tủa trắng
  • B. Kết tủa vàng nhạt
  • C. Kết tủa vàng
  • D. Không hiện tượng

Câu 14: Phản ứng giữa dung dịch NaCl và dung dịch AgNO3 tạo ra kết tủa AgCl. Phương trình ion rút gọn của phản ứng này là gì?

  • A. Na+ + NO3- → NaNO3
  • B. Ag+ + Cl- → AgCl↓
  • C. Na+ + Cl- → NaCl
  • D. AgNO3 + NaCl → AgCl↓ + NaNO3

Câu 15: Một học sinh tiến hành thí nghiệm nhỏ dung dịch AgNO3 vào ba ống nghiệm chứa riêng biệt các dung dịch NaF, NaCl, NaBr. Kết quả nào sau đây là đúng?

  • A. Cả ba ống nghiệm đều có kết tủa.
  • B. Ống chứa NaF có kết tủa trắng.
  • C. Ống chứa NaF không có kết tủa, ống chứa NaCl có kết tủa trắng, ống chứa NaBr có kết tủa vàng nhạt.
  • D. Ống chứa NaF không có kết tủa, ống chứa NaCl có kết tủa vàng nhạt, ống chứa NaBr có kết tủa trắng.

Câu 16: Khí hydrogen chloride (HCl) có thể được điều chế trong phòng thí nghiệm bằng cách cho NaCl rắn tác dụng với dung dịch sulfuric acid đặc và đun nóng nhẹ. Vai trò của sulfuric acid đặc trong phản ứng này là gì?

  • A. Là acid mạnh và có tính hút nước.
  • B. Là chất oxi hóa mạnh.
  • C. Là chất khử mạnh.
  • D. Là xúc tác cho phản ứng.

Câu 17: Phản ứng điều chế khí HCl trong phòng thí nghiệm từ NaCl rắn và H2SO4 đặc, nóng nhẹ là phản ứng thuận nghịch hay một chiều? Giải thích.

  • A. Thuận nghịch vì sản phẩm có khí HCl bay ra.
  • B. Một chiều vì sản phẩm có khí HCl bay ra làm cân bằng chuyển dịch theo chiều tạo sản phẩm.
  • C. Thuận nghịch vì phản ứng tạo ra hai chất tan.
  • D. Một chiều vì H2SO4 là acid mạnh.

Câu 18: Cho 11.2 lít khí HCl (đktc) tan hoàn toàn vào nước thu được dung dịch X. Nồng độ mol của dung dịch X nếu thể tích dung dịch là 250 ml là bao nhiêu?

  • A. 0.5 M
  • B. 1.0 M
  • C. 2.0 M
  • D. 4.0 M

Câu 19: Cho 5.4 gam kim loại aluminium tác dụng hoàn toàn với dung dịch HCl dư. Thể tích khí hydrogen thoát ra ở điều kiện tiêu chuẩn (đktc) là bao nhiêu lít?

  • A. 2.24
  • B. 3.36
  • C. 4.48
  • D. 6.72

Câu 20: Cho 100 ml dung dịch BaCl2 0.5 M tác dụng vừa đủ với dung dịch chứa một muối halide của kim loại M (hóa trị I). Sau phản ứng thu được 9.32 gam kết tủa. Công thức của muối halide đó là gì?

  • A. KBr
  • B. KCl
  • C. KI
  • D. NaBr

Câu 21: Một dung dịch chứa hỗn hợp NaBr và NaI. Để xác định nồng độ mỗi muối trong dung dịch, người ta cho một lượng dư dung dịch AgNO3 vào 100 ml dung dịch hỗn hợp, thu được 18.8 gam kết tủa. Nếu biết số mol NaBr gấp đôi số mol NaI, nồng độ mol của NaI trong dung dịch ban đầu là bao nhiêu?

  • A. 0.2 M
  • B. 0.4 M
  • C. 0.6 M
  • D. 0.8 M

Câu 22: Tại sao không thể sử dụng phương pháp cho muối halide rắn (ví dụ NaBr, NaI) tác dụng với dung dịch H2SO4 đặc nóng để điều chế HBr hoặc HI trong phòng thí nghiệm một cách hiệu quả như điều chế HCl?

  • A. HBr và HI là các acid yếu hơn HCl.
  • B. HBr và HI khó tan trong nước hơn HCl.
  • C. Ion Br- và I- có tính khử mạnh, sẽ bị H2SO4 đặc oxi hóa tạo ra Br2, I2 thay vì HBr, HI.
  • D. Phản ứng tạo HBr và HI là phản ứng thuận nghịch.

Câu 23: Cho phản ứng sau: KBr (rắn) + H2SO4 (đặc, nóng) → KHSO4 + Br2 + SO2 + H2O. Trong phản ứng này, chất nào đóng vai trò là chất khử?

  • A. KBr
  • B. H2SO4
  • C. KHSO4
  • D. Br2

Câu 24: Dung dịch hydrobromic acid (HBr) có tính acid mạnh hơn hydrochloric acid (HCl). Điều này được giải thích chủ yếu dựa trên sự khác biệt nào giữa hai phân tử HBr và HCl?

  • A. Độ âm điện của Br lớn hơn Cl.
  • B. Độ bền liên kết H-Br yếu hơn liên kết H-Cl.
  • C. Khối lượng phân tử của HBr lớn hơn HCl.
  • D. HBr có khả năng tạo liên kết hydrogen mạnh hơn HCl.

Câu 25: Trong y học, dung dịch hydrochloric acid (HCl) trong dạ dày (bao tử) đóng vai trò quan trọng trong việc tiêu hóa thức ăn và tiêu diệt vi khuẩn. Nồng độ HCl trong dạ dày thường ở mức khoảng 0.1 M. Nếu một người bị dư acid dạ dày, bác sĩ có thể kê đơn thuốc kháng acid chứa Al(OH)3. Phản ứng xảy ra giữa Al(OH)3 và HCl là gì?

  • A. Al(OH)3 + HCl → AlCl3 + H2O
  • B. Al(OH)3 + 2HCl → AlCl2(OH) + 2H2O
  • C. Al(OH)3 + HCl → AlOCl + 2H2O
  • D. Al(OH)3 + 3HCl → AlCl3 + 3H2O

Câu 26: Một dung dịch X chứa đồng thời NaBr và NaI. Cho khí chlorine (Cl2) sục từ từ vào dung dịch X. Thứ tự các halogen được giải phóng ra khỏi dung dịch là gì?

  • A. I2 rồi Br2
  • B. Br2 rồi I2
  • C. Cả I2 và Br2 cùng lúc
  • D. Không có halogen nào được giải phóng

Câu 27: Tính chất nào sau đây là đặc trưng cho dung dịch hydrohalic acid chứ không phải của hydrogen halide ở trạng thái khí?

  • A. Phân tử phân cực.
  • B. Có khả năng dẫn điện.
  • C. Có liên kết cộng hóa trị.
  • D. Tan tốt trong nước.

Câu 28: Cho m gam Fe tác dụng hoàn toàn với dung dịch HCl, thu được 3.36 lít khí H2 (đktc). Giá trị của m là bao nhiêu?

  • A. 1.4
  • B. 2.8
  • C. 8.4
  • D. 5.6

Câu 29: Một lượng dư dung dịch HCl tác dụng với 10 gam hỗn hợp gồm Fe và MgO. Sau phản ứng thu được 2.24 lít khí H2 (đktc). Phần trăm khối lượng của Fe trong hỗn hợp ban đầu là bao nhiêu?

  • A. 56%
  • B. 44%
  • C. 28%
  • D. 72%

Câu 30: Dung dịch HCl được dùng để sản xuất vinyl chloride (CH2=CHCl), nguyên liệu chính để sản xuất nhựa PVC. Phản ứng nào sau đây thể hiện một trong các cách sử dụng HCl để sản xuất vinyl chloride?

  • A. C2H4 + Cl2 → C2H4Cl2
  • B. C2H2 + HCl → CH2=CHCl
  • C. C2H4 + HCl → C2H5Cl
  • D. C2H6 + Cl2 → C2H5Cl + HCl

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 18: Hydrogen halide và hydrohalic acid

Tags: Bộ đề 09

Câu 1: Liên kết hóa học chủ yếu giữa nguyên tử hydrogen và nguyên tử halogen trong các hợp chất hydrogen halide (HX) là loại liên kết nào?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 18: Hydrogen halide và hydrohalic acid

Tags: Bộ đề 09

Câu 2: Dựa vào xu hướng biến đổi độ âm điện của các nguyên tố halogen, hãy dự đoán sự phân cực của liên kết H-X trong dãy từ HF đến HI.

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 18: Hydrogen halide và hydrohalic acid

Tags: Bộ đề 09

Câu 3: Hydrogen fluoride (HF) có nhiệt độ sôi cao bất thường so với các hydrogen halide còn lại (HCl, HBr, HI). Nguyên nhân chính dẫn đến sự bất thường này là gì?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 18: Hydrogen halide và hydrohalic acid

Tags: Bộ đề 09

Câu 4: Sắp xếp các hydrohalic acid sau theo chiều tính acid tăng dần: HCl, HF, HI, HBr.

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 18: Hydrogen halide và hydrohalic acid

Tags: Bộ đề 09

Câu 5: Yếu tố chính nào giải thích sự tăng dần tính acid của các dung dịch hydrohalic acid từ HCl đến HI?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 18: Hydrogen halide và hydrohalic acid

Tags: Bộ đề 09

Câu 6: Dung dịch hydrohalic acid nào sau đây là acid yếu?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 18: Hydrogen halide và hydrohalic acid

Tags: Bộ đề 09

Câu 7: Khả năng thể hiện tính khử của các ion halide X- (Cl-, Br-, I-) biến đổi như thế nào khi đi từ Cl- đến I-?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 18: Hydrogen halide và hydrohalic acid

Tags: Bộ đề 09

Câu 8: Phản ứng giữa NaI rắn và dung dịch sulfuric acid đặc, nóng tạo ra I2. Trong phản ứng này, ion I- thể hiện vai trò gì?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 18: Hydrogen halide và hydrohalic acid

Tags: Bộ đề 09

Câu 9: Dung dịch hydrofluoric acid (HF) có một ứng dụng đặc biệt là dùng để khắc chữ hoặc hoa văn lên thủy tinh. Tính chất hóa học nào của HF giải thích cho ứng dụng này?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 18: Hydrogen halide và hydrohalic acid

Tags: Bộ đề 09

Câu 10: Phương trình hóa học của phản ứng giữa silicon dioxide (thành phần chính của thủy tinh) và hydrofluoric acid là SiO2 + 4HF → X + 2H2O. Chất X trong phản ứng này là gì?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 18: Hydrogen halide và hydrohalic acid

Tags: Bộ đề 09

Câu 11: Trong công nghiệp, một lượng lớn hydrogen fluoride được sử dụng để sản xuất cryolite (Na3AlF6), một chất đóng vai trò quan trọng trong quá trình sản xuất kim loại nhôm từ quặng bauxite. Ứng dụng này dựa trên tính chất nào của HF?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 18: Hydrogen halide và hydrohalic acid

Tags: Bộ đề 09

Câu 12: Hydrochloric acid (HCl) được sử dụng rộng rãi để tẩy gỉ sắt bám trên bề mặt kim loại trước khi sơn hoặc mạ. Lớp gỉ sắt này chủ yếu là các iron oxide (ví dụ Fe2O3). Phản ứng giữa Fe2O3 và HCl là gì?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 18: Hydrogen halide và hydrohalic acid

Tags: Bộ đề 09

Câu 13: Để nhận biết các dung dịch chứa ion Cl-, Br-, I- trong phòng thí nghiệm, người ta thường dùng dung dịch bạc nitrate (AgNO3). Hiện tượng quan sát được khi thêm AgNO3 vào dung dịch chứa ion Cl- là gì?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 18: Hydrogen halide và hydrohalic acid

Tags: Bộ đề 09

Câu 14: Phản ứng giữa dung dịch NaCl và dung dịch AgNO3 tạo ra kết tủa AgCl. Phương trình ion rút gọn của phản ứng này là gì?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 18: Hydrogen halide và hydrohalic acid

Tags: Bộ đề 09

Câu 15: Một học sinh tiến hành thí nghiệm nhỏ dung dịch AgNO3 vào ba ống nghiệm chứa riêng biệt các dung dịch NaF, NaCl, NaBr. Kết quả nào sau đây là đúng?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 18: Hydrogen halide và hydrohalic acid

Tags: Bộ đề 09

Câu 16: Khí hydrogen chloride (HCl) có thể được điều chế trong phòng thí nghiệm bằng cách cho NaCl rắn tác dụng với dung dịch sulfuric acid đặc và đun nóng nhẹ. Vai trò của sulfuric acid đặc trong phản ứng này là gì?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 18: Hydrogen halide và hydrohalic acid

Tags: Bộ đề 09

Câu 17: Phản ứng điều chế khí HCl trong phòng thí nghiệm từ NaCl rắn và H2SO4 đặc, nóng nhẹ là phản ứng thuận nghịch hay một chiều? Giải thích.

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 18: Hydrogen halide và hydrohalic acid

Tags: Bộ đề 09

Câu 18: Cho 11.2 lít khí HCl (đktc) tan hoàn toàn vào nước thu được dung dịch X. Nồng độ mol của dung dịch X nếu thể tích dung dịch là 250 ml là bao nhiêu?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 18: Hydrogen halide và hydrohalic acid

Tags: Bộ đề 09

Câu 19: Cho 5.4 gam kim loại aluminium tác dụng hoàn toàn với dung dịch HCl dư. Thể tích khí hydrogen thoát ra ở điều kiện tiêu chuẩn (đktc) là bao nhiêu lít?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 18: Hydrogen halide và hydrohalic acid

Tags: Bộ đề 09

Câu 20: Cho 100 ml dung dịch BaCl2 0.5 M tác dụng vừa đủ với dung dịch chứa một muối halide của kim loại M (hóa trị I). Sau phản ứng thu được 9.32 gam kết tủa. Công thức của muối halide đó là gì?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 18: Hydrogen halide và hydrohalic acid

Tags: Bộ đề 09

Câu 21: Một dung dịch chứa hỗn hợp NaBr và NaI. Để xác định nồng độ mỗi muối trong dung dịch, người ta cho một lượng dư dung dịch AgNO3 vào 100 ml dung dịch hỗn hợp, thu được 18.8 gam kết tủa. Nếu biết số mol NaBr gấp đôi số mol NaI, nồng độ mol của NaI trong dung dịch ban đầu là bao nhiêu?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 18: Hydrogen halide và hydrohalic acid

Tags: Bộ đề 09

Câu 22: Tại sao không thể sử dụng phương pháp cho muối halide rắn (ví dụ NaBr, NaI) tác dụng với dung dịch H2SO4 đặc nóng để điều chế HBr hoặc HI trong phòng thí nghiệm một cách hiệu quả như điều chế HCl?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 18: Hydrogen halide và hydrohalic acid

Tags: Bộ đề 09

Câu 23: Cho phản ứng sau: KBr (rắn) + H2SO4 (đặc, nóng) → KHSO4 + Br2 + SO2 + H2O. Trong phản ứng này, chất nào đóng vai trò là chất khử?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 18: Hydrogen halide và hydrohalic acid

Tags: Bộ đề 09

Câu 24: Dung dịch hydrobromic acid (HBr) có tính acid mạnh hơn hydrochloric acid (HCl). Điều này được giải thích chủ yếu dựa trên sự khác biệt nào giữa hai phân tử HBr và HCl?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 18: Hydrogen halide và hydrohalic acid

Tags: Bộ đề 09

Câu 25: Trong y học, dung dịch hydrochloric acid (HCl) trong dạ dày (bao tử) đóng vai trò quan trọng trong việc tiêu hóa thức ăn và tiêu diệt vi khuẩn. Nồng độ HCl trong dạ dày thường ở mức khoảng 0.1 M. Nếu một người bị dư acid dạ dày, bác sĩ có thể kê đơn thuốc kháng acid chứa Al(OH)3. Phản ứng xảy ra giữa Al(OH)3 và HCl là gì?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 18: Hydrogen halide và hydrohalic acid

Tags: Bộ đề 09

Câu 26: Một dung dịch X chứa đồng thời NaBr và NaI. Cho khí chlorine (Cl2) sục từ từ vào dung dịch X. Thứ tự các halogen được giải phóng ra khỏi dung dịch là gì?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 18: Hydrogen halide và hydrohalic acid

Tags: Bộ đề 09

Câu 27: Tính chất nào sau đây là đặc trưng cho dung dịch hydrohalic acid chứ không phải của hydrogen halide ở trạng thái khí?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 18: Hydrogen halide và hydrohalic acid

Tags: Bộ đề 09

Câu 28: Cho m gam Fe tác dụng hoàn toàn với dung dịch HCl, thu được 3.36 lít khí H2 (đktc). Giá trị của m là bao nhiêu?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 18: Hydrogen halide và hydrohalic acid

Tags: Bộ đề 09

Câu 29: Một lượng dư dung dịch HCl tác dụng với 10 gam hỗn hợp gồm Fe và MgO. Sau phản ứng thu được 2.24 lít khí H2 (đktc). Phần trăm khối lượng của Fe trong hỗn hợp ban đầu là bao nhiêu?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 18: Hydrogen halide và hydrohalic acid

Tags: Bộ đề 09

Câu 30: Dung dịch HCl được dùng để sản xuất vinyl chloride (CH2=CHCl), nguyên liệu chính để sản xuất nhựa PVC. Phản ứng nào sau đây thể hiện một trong các cách sử dụng HCl để sản xuất vinyl chloride?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 18: Hydrogen halide và hydrohalic acid

Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 18: Hydrogen halide và hydrohalic acid - Đề 10

Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 18: Hydrogen halide và hydrohalic acid - Đề 10 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Phân tử hydrogen halide (HX) có cấu trúc liên kết như thế nào?

  • A. Liên kết ion.
  • B. Liên kết cộng hóa trị không cực.
  • C. Liên kết cộng hóa trị có cực.
  • D. Liên kết cho – nhận.

Câu 2: Giải thích nào đúng nhất về sự khác biệt đáng kể về nhiệt độ sôi giữa HF và các hydrogen halide khác (HCl, HBr, HI)?

  • A. Phân tử HF có khối lượng mol nhỏ nhất.
  • B. Giữa các phân tử HF tồn tại liên kết hydrogen.
  • C. Độ âm điện của F lớn nhất trong nhóm halogen.
  • D. HF là khí ở điều kiện thường, còn các chất khác là lỏng hoặc rắn.

Câu 3: Tính acid của dung dịch các hydrohalic acid biến đổi như thế nào khi đi từ HCl đến HI?

  • A. Tăng dần.
  • B. Giảm dần.
  • C. Không thay đổi.
  • D. Tăng sau đó giảm.

Câu 4: Dung dịch hydrofluoric acid (HF) có một ứng dụng đặc biệt mà các hydrohalic acid khác không có. Đó là ứng dụng nào?

  • A. Tẩy gỉ sắt.
  • B. Trung hòa dung dịch base.
  • C. Thủy phân các chất.
  • D. Khắc thủy tinh.

Câu 5: Cho phản ứng: MnOu2082 + 4HCl (đặc) u2192 MnClu2082 + Clu2082 + 2Hu2082O. Trong phản ứng này, vai trò của HCl là gì?

  • A. Chất oxi hóa.
  • B. Chất khử.
  • C. Vừa là chất oxi hóa, vừa là chất khử.
  • D. Chỉ là môi trường.

Câu 6: Tại sao dung dịch HF được coi là acid yếu trong dung dịch nước, trong khi HCl, HBr, HI là các acid mạnh?

  • A. Liên kết H-F rất bền, khó bị phá vỡ hoàn toàn trong nước.
  • B. Phân tử HF có khối lượng mol nhỏ.
  • C. Độ âm điện của F rất lớn.
  • D. Giữa các phân tử HF có liên kết hydrogen.

Câu 7: Tính khử của các ion halide (Xu207b) biến đổi như thế nào khi đi từ Clu207b đến Iu207b?

  • A. Tăng dần.
  • B. Giảm dần.
  • C. Không thay đổi.
  • D. Tăng sau đó giảm.

Câu 8: Để phân biệt dung dịch NaCl và dung dịch NaI, người ta thường dùng thuốc thử nào sau đây?

  • A. Dung dịch HCl.
  • B. Dung dịch AgNOu2083.
  • C. Dung dịch NaOH.
  • D. Nước brom.

Câu 9: Phản ứng giữa hydrofluoric acid và silicon dioxide (thành phần chính của thủy tinh) diễn ra như sau: SiOu2082(r) + 4HF(dd) u2192 SiFu2084(k) + 2Hu2082O(l). Phản ứng này thuộc loại phản ứng nào?

  • A. Phản ứng acid - oxide base.
  • B. Phản ứng oxi hóa - khử.
  • C. Phản ứng trao đổi.
  • D. Phản ứng thế.

Câu 10: Hiện tượng nào xảy ra khi nhỏ dung dịch AgNOu2083 vào dung dịch KBr?

  • A. Xuất hiện kết tủa trắng.
  • B. Xuất hiện kết tủa vàng.
  • C. Xuất hiện kết tủa vàng nhạt.
  • D. Không có hiện tượng gì.

Câu 11: Một dung dịch được dùng để tẩy rửa các vết gỉ sắt (Feu2082Ou2083) bám trên bề mặt kim loại. Dung dịch đó là?

  • A. Hu2082SOu2084 đặc.
  • B. HCl loãng.
  • C. NaOH đặc.
  • D. NaCl bão hòa.

Câu 12: Khi cho khí HI lội qua dung dịch Hu2082SOu2084 đặc nóng, sản phẩm tạo thành có chứa đơn chất nào?

  • A. Clo.
  • B. Brom.
  • C. Flo.
  • D. Iod.

Câu 13: Một bình chứa khí HCl. Để nhận biết khí HCl, người ta có thể dùng thuốc thử nào?

  • A. Giấy quỳ tím ẩm.
  • B. Dung dịch NaCl.
  • C. Khí Clu2082.
  • D. Dung dịch NaOH.

Câu 14: Cho 100 ml dung dịch HCl 1M tác dụng với kim loại Mg dư. Thể tích khí hydrogen (đktc) thu được là bao nhiêu?

  • A. 1,12 lít.
  • B. 2,24 lít.
  • C. 0,56 lít.
  • D. 4,48 lít.

Câu 15: Khi so sánh tính acid của các hydrohalic acid, yếu tố nào sau đây đóng vai trò quan trọng nhất quyết định độ mạnh của acid từ HCl đến HI?

  • A. Độ phân cực của liên kết H-X.
  • B. Độ âm điện của nguyên tử halogen.
  • C. Độ bền liên kết H-X.
  • D. Kích thước nguyên tử halogen.

Câu 16: Cho các ion sau: Fu207b, Clu207b, Bru207b, Iu207b. Sắp xếp các ion này theo chiều tăng dần tính khử:

  • A. Iu207b < Bru207b < Clu207b < Fu207b.
  • B. Fu207b < Bru207b < Clu207b < Iu207b.
  • C. Clu207b < Bru207b < Iu207b < Fu207b.
  • D. Fu207b < Clu207b < Bru207b < Iu207b.

Câu 17: Công thức hóa học của cryolite, một hợp chất quan trọng được sản xuất từ hydrogen fluoride và dùng trong công nghiệp luyện nhôm, là:

  • A. Nau2083AlFu2086.
  • B. AlFu2083.
  • C. CaFu2082.
  • D. NaAlOu2082.

Câu 18: Trong phòng thí nghiệm, khí HCl thường được điều chế bằng cách cho muối chloride rắn tác dụng với acid sulfuric đặc và đun nhẹ. Phương pháp này dựa trên tính chất nào của acid sulfuric đặc?

  • A. Tính oxi hóa mạnh.
  • B. Tính háo nước và là acid mạnh, dễ bay hơi.
  • C. Tính acid yếu hơn HCl.
  • D. Khả năng tạo kết tủa với ion Clu207b.

Câu 19: Cho dung dịch HI tác dụng với dung dịch FeClu2083. Hiện tượng xảy ra và giải thích đúng là:

  • A. Không phản ứng vì HI là acid mạnh.
  • B. Tạo kết tủa AgI vì có ion Iu207b.
  • C. Dung dịch chuyển màu nâu đỏ sang lục nhạt do Iu207b khử Feu00b3u207a.
  • D. Giải phóng khí Hu2082.

Câu 20: Một lượng khí hydrogen chloride được hấp thụ hoàn toàn vào 200 ml nước, thu được dung dịch có nồng độ 0,1 M. Khối lượng khí hydrogen chloride đã phản ứng là bao nhiêu gam?

  • A. 0,73 gam.
  • B. 0,365 gam.
  • C. 1,46 gam.
  • D. 0,02 gam.

Câu 21: Phản ứng nào sau đây KHÔNG xảy ra?

  • A. 2HI + Clu2082 u2192 Iu2082 + 2HCl.
  • B. 2HBr + Clu2082 u2192 Bru2082 + 2HCl.
  • C. 2HCl + Fu2082 u2192 Clu2082 + 2HF.
  • D. 2HF + Iu2082 u2192 Fu2082 + 2HI.

Câu 22: Dựa vào cấu tạo phân tử, giải thích tại sao tính acid của HF lại yếu hơn nhiều so với HCl, HBr, HI?

  • A. Độ phân cực liên kết H-F nhỏ hơn.
  • B. Năng lượng liên kết H-F lớn hơn so với H-Cl, H-Br, H-I.
  • C. Kích thước nguyên tử F lớn hơn các halogen khác.
  • D. Độ âm điện của F nhỏ nhất trong nhóm.

Câu 23: Cho một mẫu đá vôi (thành phần chính là CaCOu2083) vào dung dịch HCl dư. Sau phản ứng, thu được 4,48 lít khí (đktc). Khối lượng CaCOu2083 đã phản ứng là bao nhiêu?

  • A. 10 gam.
  • B. 15 gam.
  • C. 20 gam.
  • D. 25 gam.

Câu 24: Trong các hydrogen halide, chất nào có khả năng tạo liên kết hydrogen mạnh nhất giữa các phân tử của nó?

  • A. HF.
  • B. HCl.
  • C. HBr.
  • D. HI.

Câu 25: Tại sao khi điều chế HBr và HI trong phòng thí nghiệm không dùng Hu2082SOu2084 đặc để tác dụng với muối bromide hoặc iodide tương ứng như cách điều chế HCl?

  • A. HBr và HI là chất lỏng ở điều kiện thường.
  • B. Hu2082SOu2084 đặc không đủ mạnh để đẩy HBr và HI ra khỏi muối.
  • C. HBr và HI dễ tan trong Hu2082SOu2084 đặc.
  • D. Hu2082SOu2084 đặc có tính oxi hóa mạnh, sẽ oxi hóa HBr và HI thành Bru2082 và Iu2082.

Câu 26: Một học sinh thực hiện thí nghiệm cho 100 gam dung dịch HCl nồng độ 7,3% tác dụng với 20 gam kẽm (Zn). Khối lượng muối thu được sau phản ứng là bao nhiêu?

  • A. 13,6 gam.
  • B. 16,3 gam.
  • C. 13,6 gam.
  • D. 27,2 gam.

Câu 27: Trong các ứng dụng của hydrohalic acid, ứng dụng nào chủ yếu dựa vào khả năng phản ứng với kim loại?

  • A. Sản xuất phân bón.
  • B. Tẩy gỉ kim loại.
  • C. Sản xuất chất dẻo.
  • D. Chế biến thực phẩm.

Câu 28: Cho phương trình phản ứng: 2HBr + Hu2082SOu2084 (đặc) u2192 Bru2082 + SOu2082 + 2Hu2082O. Vai trò của HBr trong phản ứng này là gì?

  • A. Chất khử.
  • B. Chất oxi hóa.
  • C. Acid.
  • D. Vừa là acid, vừa là chất khử.

Câu 29: Một dung dịch X chứa các ion Clu207b, Bru207b, Iu207b. Khi thêm dung dịch AgNOu2083 vào dung dịch X, thứ tự kết tủa xuất hiện sẽ là:

  • A. AgCl, AgBr, AgI.
  • B. AgBr, AgCl, AgI.
  • C. AgI, AgCl, AgBr.
  • D. AgI, AgBr, AgCl.

Câu 30: Tại sao các hydrogen halide (trừ HF) tan tốt trong nước tạo thành dung dịch acid mạnh?

  • A. Chúng là các hợp chất cộng hóa trị không cực.
  • B. Chúng là các hợp chất cộng hóa trị có cực và phân li hoàn toàn trong nước.
  • C. Chúng tạo liên kết hydrogen mạnh với nước.
  • D. Chúng phản ứng hóa học với nước tạo ra acid mạnh.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 18: Hydrogen halide và hydrohalic acid

Tags: Bộ đề 10

Câu 1: Phân tử hydrogen halide (HX) có cấu trúc liên kết như thế nào?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 18: Hydrogen halide và hydrohalic acid

Tags: Bộ đề 10

Câu 2: Giải thích nào đúng nhất về sự khác biệt đáng kể về nhiệt độ sôi giữa HF và các hydrogen halide khác (HCl, HBr, HI)?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 18: Hydrogen halide và hydrohalic acid

Tags: Bộ đề 10

Câu 3: Tính acid của dung dịch các hydrohalic acid biến đổi như thế nào khi đi từ HCl đến HI?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 18: Hydrogen halide và hydrohalic acid

Tags: Bộ đề 10

Câu 4: Dung dịch hydrofluoric acid (HF) có một ứng dụng đặc biệt mà các hydrohalic acid khác không có. Đó là ứng dụng nào?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 18: Hydrogen halide và hydrohalic acid

Tags: Bộ đề 10

Câu 5: Cho phản ứng: MnO₂ + 4HCl (đặc) → MnCl₂ + Cl₂ + 2H₂O. Trong phản ứng này, vai trò của HCl là gì?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 18: Hydrogen halide và hydrohalic acid

Tags: Bộ đề 10

Câu 6: Tại sao dung dịch HF được coi là acid yếu trong dung dịch nước, trong khi HCl, HBr, HI là các acid mạnh?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 18: Hydrogen halide và hydrohalic acid

Tags: Bộ đề 10

Câu 7: Tính khử của các ion halide (X⁻) biến đổi như thế nào khi đi từ Cl⁻ đến I⁻?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 18: Hydrogen halide và hydrohalic acid

Tags: Bộ đề 10

Câu 8: Để phân biệt dung dịch NaCl và dung dịch NaI, người ta thường dùng thuốc thử nào sau đây?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 18: Hydrogen halide và hydrohalic acid

Tags: Bộ đề 10

Câu 9: Phản ứng giữa hydrofluoric acid và silicon dioxide (thành phần chính của thủy tinh) diễn ra như sau: SiO₂(r) + 4HF(dd) → SiF₄(k) + 2H₂O(l). Phản ứng này thuộc loại phản ứng nào?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 18: Hydrogen halide và hydrohalic acid

Tags: Bộ đề 10

Câu 10: Hiện tượng nào xảy ra khi nhỏ dung dịch AgNO₃ vào dung dịch KBr?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 18: Hydrogen halide và hydrohalic acid

Tags: Bộ đề 10

Câu 11: Một dung dịch được dùng để tẩy rửa các vết gỉ sắt (Fe₂O₃) bám trên bề mặt kim loại. Dung dịch đó là?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 18: Hydrogen halide và hydrohalic acid

Tags: Bộ đề 10

Câu 12: Khi cho khí HI lội qua dung dịch H₂SO₄ đặc nóng, sản phẩm tạo thành có chứa đơn chất nào?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 18: Hydrogen halide và hydrohalic acid

Tags: Bộ đề 10

Câu 13: Một bình chứa khí HCl. Để nhận biết khí HCl, người ta có thể dùng thuốc thử nào?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 18: Hydrogen halide và hydrohalic acid

Tags: Bộ đề 10

Câu 14: Cho 100 ml dung dịch HCl 1M tác dụng với kim loại Mg dư. Thể tích khí hydrogen (đktc) thu được là bao nhiêu?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 18: Hydrogen halide và hydrohalic acid

Tags: Bộ đề 10

Câu 15: Khi so sánh tính acid của các hydrohalic acid, yếu tố nào sau đây đóng vai trò quan trọng nhất quyết định độ mạnh của acid từ HCl đến HI?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 18: Hydrogen halide và hydrohalic acid

Tags: Bộ đề 10

Câu 16: Cho các ion sau: F⁻, Cl⁻, Br⁻, I⁻. Sắp xếp các ion này theo chiều tăng dần tính khử:

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 18: Hydrogen halide và hydrohalic acid

Tags: Bộ đề 10

Câu 17: Công thức hóa học của cryolite, một hợp chất quan trọng được sản xuất từ hydrogen fluoride và dùng trong công nghiệp luyện nhôm, là:

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 18: Hydrogen halide và hydrohalic acid

Tags: Bộ đề 10

Câu 18: Trong phòng thí nghiệm, khí HCl thường được điều chế bằng cách cho muối chloride rắn tác dụng với acid sulfuric đặc và đun nhẹ. Phương pháp này dựa trên tính chất nào của acid sulfuric đặc?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 18: Hydrogen halide và hydrohalic acid

Tags: Bộ đề 10

Câu 19: Cho dung dịch HI tác dụng với dung dịch FeCl₃. Hiện tượng xảy ra và giải thích đúng là:

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 18: Hydrogen halide và hydrohalic acid

Tags: Bộ đề 10

Câu 20: Một lượng khí hydrogen chloride được hấp thụ hoàn toàn vào 200 ml nước, thu được dung dịch có nồng độ 0,1 M. Khối lượng khí hydrogen chloride đã phản ứng là bao nhiêu gam?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 18: Hydrogen halide và hydrohalic acid

Tags: Bộ đề 10

Câu 21: Phản ứng nào sau đây KHÔNG xảy ra?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 18: Hydrogen halide và hydrohalic acid

Tags: Bộ đề 10

Câu 22: Dựa vào cấu tạo phân tử, giải thích tại sao tính acid của HF lại yếu hơn nhiều so với HCl, HBr, HI?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 18: Hydrogen halide và hydrohalic acid

Tags: Bộ đề 10

Câu 23: Cho một mẫu đá vôi (thành phần chính là CaCO₃) vào dung dịch HCl dư. Sau phản ứng, thu được 4,48 lít khí (đktc). Khối lượng CaCO₃ đã phản ứng là bao nhiêu?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 18: Hydrogen halide và hydrohalic acid

Tags: Bộ đề 10

Câu 24: Trong các hydrogen halide, chất nào có khả năng tạo liên kết hydrogen mạnh nhất giữa các phân tử của nó?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 18: Hydrogen halide và hydrohalic acid

Tags: Bộ đề 10

Câu 25: Tại sao khi điều chế HBr và HI trong phòng thí nghiệm không dùng H₂SO₄ đặc để tác dụng với muối bromide hoặc iodide tương ứng như cách điều chế HCl?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 18: Hydrogen halide và hydrohalic acid

Tags: Bộ đề 10

Câu 26: Một học sinh thực hiện thí nghiệm cho 100 gam dung dịch HCl nồng độ 7,3% tác dụng với 20 gam kẽm (Zn). Khối lượng muối thu được sau phản ứng là bao nhiêu?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 18: Hydrogen halide và hydrohalic acid

Tags: Bộ đề 10

Câu 27: Trong các ứng dụng của hydrohalic acid, ứng dụng nào chủ yếu dựa vào khả năng phản ứng với kim loại?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 18: Hydrogen halide và hydrohalic acid

Tags: Bộ đề 10

Câu 28: Cho phương trình phản ứng: 2HBr + H₂SO₄ (đặc) → Br₂ + SO₂ + 2H₂O. Vai trò của HBr trong phản ứng này là gì?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 18: Hydrogen halide và hydrohalic acid

Tags: Bộ đề 10

Câu 29: Một dung dịch X chứa các ion Cl⁻, Br⁻, I⁻. Khi thêm dung dịch AgNO₃ vào dung dịch X, thứ tự kết tủa xuất hiện sẽ là:

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 18: Hydrogen halide và hydrohalic acid

Tags: Bộ đề 10

Câu 30: Tại sao các hydrogen halide (trừ HF) tan tốt trong nước tạo thành dung dịch acid mạnh?

Viết một bình luận