Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 18: Hydrogen halide và hydrohalic acid - Đề 04
Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 18: Hydrogen halide và hydrohalic acid - Đề 04 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!
Câu 1: Liên kết hóa học trong phân tử hydrogen bromide (HBr) được mô tả chính xác nhất là loại liên kết nào?
- A. Liên kết ion.
- B. Liên kết cộng hóa trị không phân cực.
- C. Liên kết cộng hóa trị phân cực.
- D. Liên kết kim loại.
Câu 2: Xu hướng biến đổi nào sau đây là đúng khi đi từ hydrogen fluoride (HF) đến hydrogen iodide (HI)?
- A. Độ bền liên kết H-X giảm dần.
- B. Độ phân cực của liên kết H-X tăng dần.
- C. Nhiệt độ sôi của các hợp chất tăng dần đều đặn.
- D. Tính acid trong dung dịch nước giảm dần.
Câu 3: Tại sao hydrofluoric acid (dung dịch HF) có khả năng ăn mòn thủy tinh, trong khi các hydrohalic acid mạnh khác như HCl, HBr, HI lại không có khả năng này?
- A. HF là acid yếu hơn nên phản ứng đặc trưng hơn.
- B. HF phản ứng đặc biệt với silicon dioxide (SiO2), thành phần chính của thủy tinh.
- C. Liên kết hydrogen giữa các phân tử HF giúp nó tấn công mạng tinh thể SiO2 hiệu quả hơn.
- D. Nguyên tử F có kích thước nhỏ nên dễ dàng xâm nhập vào cấu trúc thủy tinh.
Câu 4: Dung dịch hydroiodic acid (HI) là hydrohalic acid mạnh nhất. Tính acid mạnh của HI trong nước chủ yếu được giải thích bởi yếu tố nào sau đây?
- A. Độ âm điện lớn nhất của iodine.
- B. Khả năng tạo liên kết hydrogen mạnh với nước.
- C. Độ phân cực liên kết H-I lớn nhất.
- D. Độ bền liên kết H-I yếu nhất, dễ dàng phân li H+ trong nước.
Câu 5: Cho các dung dịch sau: NaF, NaCl, NaBr, NaI. Để phân biệt các dung dịch này chỉ bằng một thuốc thử duy nhất, người ta thường dùng dung dịch silver nitrate (AgNO3). Hiện tượng quan sát được với dung dịch NaBr là gì?
- A. Không có hiện tượng gì xảy ra.
- B. Tạo kết tủa màu vàng nhạt.
- C. Tạo kết tủa màu trắng.
- D. Tạo kết tủa màu vàng đậm.
Câu 6: Trong phản ứng điều chế chlorine trong phòng thí nghiệm bằng cách cho MnO2 rắn tác dụng với dung dịch HCl đặc nóng theo phương trình: MnO2 + 4HCl → MnCl2 + Cl2 + 2H2O. Phát biểu nào sau đây là đúng?
- A. HCl thể hiện tính khử.
- B. MnO2 thể hiện tính acid.
- C. Cl2 thể hiện tính oxi hóa.
- D. MnCl2 là sản phẩm khử.
Câu 7: Khi cho khí hydrogen bromide (HBr) tác dụng với dung dịch sulfuric acid đặc, nóng, sản phẩm thu được có thể bao gồm sulfur dioxide (SO2). Phản ứng này chứng tỏ điều gì về tính chất hóa học của HBr?
- A. HBr là một acid mạnh.
- B. HBr có tính oxi hóa mạnh.
- C. Ion bromide (Br-) trong HBr có tính khử.
- D. HBr là một hợp chất bền nhiệt.
Câu 8: Cho 100 ml dung dịch HCl 0,5M phản ứng vừa đủ với m gam kim loại magnesium (Mg). Giá trị của m là bao nhiêu? (Cho Mg = 24 g/mol)
- A. 0,6 gam.
- B. 1,2 gam.
- C. 2,4 gam.
- D. 0,3 gam.
Câu 9: Một lượng khí hydrogen iodide (HI) được dẫn qua dung dịch bromine (Br2). Hiện tượng quan sát được là màu nâu đỏ của dung dịch bromine nhạt dần, đồng thời xuất hiện chất rắn màu tím đen. Phương trình hóa học của phản ứng xảy ra là gì?
- A. HI + Br2 → HBr + IBr
- B. 2HI + Br2 → 2HBr + I2
- C. HI + 2Br2 → HBr + IBr3
- D. HI + Br2 → HBr + I2
Câu 10: Nhiệt độ sôi của HF cao bất thường so với HCl, HBr, HI. Nguyên nhân chính của sự bất thường này là do:
- A. Phân tử HF có khối lượng mol lớn nhất.
- B. Giữa các phân tử HF có liên kết hydrogen.
- C. Liên kết H-F là liên kết cộng hóa trị mạnh nhất.
- D. HF là chất duy nhất trong dãy tồn tại ở trạng thái lỏng ở nhiệt độ phòng.
Câu 11: Cho dung dịch hydroiodic acid (HI) tác dụng với dung dịch potassium permanganate (KMnO4) trong môi trường acid sulfuric loãng. Sản phẩm oxi hóa của HI là iodine (I2). Hãy xác định vai trò của HI trong phản ứng này.
- A. Chất oxi hóa.
- B. Môi trường.
- C. Chất khử.
- D. Vừa là chất oxi hóa, vừa là chất khử.
Câu 12: Để làm khô khí hydrogen chloride (HCl) ẩm trong phòng thí nghiệm, người ta có thể sử dụng chất hút ẩm nào sau đây một cách hiệu quả và an toàn?
- A. Acid sulfuric đặc.
- B. Calcium oxide (CaO).
- C. Sodium hydroxide rắn (NaOH).
- D. Phosphorus pentoxide (P2O5).
Câu 13: Cho 0,1 mol kẽm oxide (ZnO) tác dụng hoàn toàn với dung dịch hydrobromic acid (HBr). Khối lượng muối thu được sau phản ứng là bao nhiêu? (Cho Zn = 65, O = 16, Br = 80 g/mol)
- A. 18,1 gam.
- B. 36,2 gam.
- C. 22,5 gam.
- D. 45,0 gam.
Câu 14: Khi so sánh tính khử của các ion halide (Cl-, Br-, I-), thứ tự tính khử tăng dần là:
- A. I- < Br- < Cl-
- B. Br- < I- < Cl-
- C. I- < Cl- < Br-
- D. Cl- < Br- < I-
Câu 15: Dung dịch hydrochloric acid (HCl) được ứng dụng rộng rãi trong công nghiệp để tẩy gỉ sắt (các loại iron oxide) trên bề mặt kim loại trước khi sơn hoặc mạ. Phản ứng giữa HCl và iron(III) oxide (Fe2O3) tạo ra sản phẩm là:
- A. FeCl3 và H2O.
- B. FeCl2, Cl2 và H2O.
- C. FeCl3, H2 và H2O.
- D. FeOCl và H2O.
Câu 16: Từ thực tiễn sản xuất, người ta cần điều chế 1 tấn dung dịch HCl 36,5%. Giả sử hiệu suất quá trình đạt 90%, khối lượng sodium chloride (NaCl) cần dùng để điều chế lượng HCl này (bằng phương pháp sulfuric acid đặc) là bao nhiêu? (Cho Na = 23, Cl = 35,5 g/mol)
- A. 0,585 tấn.
- B. 0,650 tấn.
- C. 0,722 tấn.
- D. 0,526 tấn.
Câu 17: Hydrofluoric acid (HF) là acid yếu trong dung dịch nước, khác với các hydrohalic acid còn lại (HCl, HBr, HI) là các acid mạnh. Nguyên nhân chính giải thích sự khác biệt này là gì?
- A. Liên kết H-F rất bền, khó bị phân li trong nước.
- B. Phân tử HF rất phân cực.
- C. Nguyên tử F có kích thước nhỏ.
- D. HF tạo liên kết hydrogen với nước rất mạnh.
Câu 18: Cho 200 ml dung dịch HCl 1M tác dụng với một lượng dư CaCO3 rắn. Thể tích khí CO2 thoát ra ở điều kiện tiêu chuẩn (đktc) là bao nhiêu lít?
- A. 1,12 lít.
- B. 2,24 lít.
- C. 0,224 lít.
- D. 0,448 lít.
Câu 19: Khi cho dung dịch HI tác dụng với dung dịch FeCl3, phản ứng xảy ra theo phương trình: 2FeCl3 + 2HI → 2FeCl2 + I2 + 2HCl. Trong phản ứng này, vai trò của ion iodide (I-) là gì?
- A. Chất oxi hóa.
- B. Chất khử.
- C. Acid.
- D. Base.
Câu 20: Hợp chất nào sau đây được sử dụng làm chất chảy trong sản xuất nhôm từ aluminium oxide (Al2O3), được tổng hợp từ hydrogen fluoride?
- A. Cryolite (Na3AlF6).
- B. Aluminium fluoride (AlF3).
- C. Sodium fluoride (NaF).
- D. Calcium fluoride (CaF2).
Câu 21: Sắp xếp các chất sau theo chiều tăng dần nhiệt độ sôi: HCl, HBr, HF, HI.
- A. HF < HCl < HBr < HI.
- B. HI < HBr < HCl < HF.
- C. HCl < HBr < HI < HF.
- D. HCl < HBr < HI < HF.
Câu 22: Dung dịch hydrofluoric acid (HF) được bảo quản trong các bình làm bằng chất liệu nào để tránh bị ăn mòn?
- A. Thủy tinh.
- B. Kim loại (sắt, nhôm).
- C. Nhựa polyethylene (PE) hoặc Teflon.
- D. Sứ.
Câu 23: Cho dung dịch X chứa các muối NaF, NaCl, NaBr, NaI. Để loại bỏ ion iodide (I-) ra khỏi dung dịch X mà không làm mất đi các ion halide khác, người ta có thể thêm chất nào sau đây?
- A. Dung dịch bromine (Br2) vừa đủ.
- B. Dung dịch chlorine (Cl2) vừa đủ.
- C. Dung dịch silver nitrate (AgNO3) vừa đủ.
- D. Dung dịch acid sulfuric đặc.
Câu 24: Cho 13 gam kim loại kẽm (Zn) tác dụng hoàn toàn với dung dịch HCl. Khối lượng muối khan thu được sau phản ứng là bao nhiêu? (Cho Zn = 65, Cl = 35,5 g/mol)
- A. 13,6 gam.
- B. 27,2 gam.
- C. 20,4 gam.
- D. 27,2 gam.
Câu 25: So sánh tính acid của hydrohalic acid trong dung dịch nước, sắp xếp nào sau đây là đúng theo chiều tăng dần tính acid?
- A. HI < HBr < HCl < HF.
- B. HCl < HBr < HI < HF.
- C. HF < HCl < HBr < HI.
- D. HBr < HCl < HI < HF.
Câu 26: Phản ứng giữa hydrogen sulfide (H2S) và dung dịch hydroiodic acid (HI) không xảy ra. Điều này có thể được giải thích chủ yếu dựa trên tính chất nào của HI so với H2S?
- A. Tính khử của I- yếu hơn tính khử của S2- trong H2S.
- B. HI là acid mạnh hơn H2S.
- C. HI bền hơn H2S.
- D. Phân tử HI phân cực hơn H2S.
Câu 27: Một trong những ứng dụng quan trọng của hydrochloric acid là trong công nghiệp sản xuất các hợp chất hữu cơ chứa chlorine. Ví dụ, phản ứng giữa acetylene (C2H2) và HCl tạo ra vinyl chloride (C2H3Cl), một monome quan trọng để sản xuất PVC. Đây là ví dụ về ứng dụng nào của HCl?
- A. Tẩy gỉ kim loại.
- B. Xúc tác hoặc tác chất trong tổng hợp hữu cơ.
- C. Trung hòa dung dịch base.
- D. Hòa tan quặng.
Câu 28: Cho dung dịch hydrofluoric acid (HF) tác dụng với aluminium oxide (Al2O3). Sản phẩm của phản ứng này là gì?
- A. AlF3 và H2.
- B. Al(OH)3 và HF.
- C. AlF3, H2O và O2.
- D. AlF3 và H2O.
Câu 29: Tính chất nào sau đây của hydrobromic acid (HBr) là nổi bật khi nó phản ứng với sulfuric acid đặc, nóng?
- A. Tính acid mạnh.
- B. Tính khử của ion Br-.
- C. Khả năng tạo kết tủa với ion kim loại.
- D. Tính oxi hóa của HBr.
Câu 30: Để nhận biết sự có mặt của ion Cl- trong dung dịch, người ta thường thêm dung dịch AgNO3 và quan sát hiện tượng kết tủa. Nếu trong dung dịch có cả ion Br- và I-, làm thế nào để chứng minh chỉ có ion Cl- (nếu có) sau khi đã loại bỏ Br- và I-?
- A. Thêm dung dịch Cl2 để oxi hóa Br- và I- thành Br2 và I2, sau đó thêm AgNO3 vào dung dịch còn lại.
- B. Thêm dung dịch AgNO3, lọc kết tủa AgI và AgBr, sau đó thêm tiếp AgNO3 vào nước lọc.
- C. Thêm dung dịch NaOH để kết tủa các ion halide, sau đó hòa tan kết tủa bằng acid.
- D. Đun nóng dung dịch để loại bỏ Br2 và I2, sau đó thêm AgNO3.