Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 5: Lớp, phân lớp và cấu hình electron - Đề 01
Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 5: Lớp, phân lớp và cấu hình electron - Đề 01 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!
Câu 1: Theo mô hình nguyên tử hiện đại, electron trong nguyên tử chuyển động không theo quỹ đạo xác định mà tạo thành khu vực không gian xung quanh hạt nhân. Khu vực không gian đó được gọi là gì?
- A. Hạt nhân nguyên tử
- B. Lớp electron
- C. Orbital nguyên tử (AO)
- D. Phân lớp electron
Câu 2: Lớp electron được xác định bởi số lượng tử chính n. Các lớp electron từ gần hạt nhân ra xa được kí hiệu lần lượt là K, L, M, N,... tương ứng với n = 1, 2, 3, 4,... Electron ở lớp nào có mức năng lượng thấp nhất?
- A. Lớp K
- B. Lớp L
- C. Lớp M
- D. Lớp N
Câu 3: Mỗi lớp electron (trừ lớp K) lại được chia thành các phân lớp, kí hiệu bằng các chữ cái thường s, p, d, f,... Số phân lớp trong một lớp electron có số thứ tự n (với n ≤ 4) là bao nhiêu?
Câu 4: Số lượng AO trong mỗi phân lớp s, p, d lần lượt là bao nhiêu?
- A. 1, 2, 3
- B. 2, 6, 10
- C. 1, 4, 9
- D. 1, 3, 5
Câu 5: Theo nguyên lý Pauli, mỗi orbital nguyên tử chỉ chứa tối đa bao nhiêu electron và các electron này có chiều tự quay như thế nào?
- A. 1 electron, cùng chiều tự quay
- B. 2 electron, cùng chiều tự quay
- C. 2 electron, ngược chiều tự quay
- D. 3 electron, bất kỳ chiều tự quay nào
Câu 6: Số electron tối đa có thể chứa trong các phân lớp s, p, d, f lần lượt là bao nhiêu?
- A. 2, 6, 10, 14
- B. 1, 3, 5, 7
- C. 2, 4, 6, 8
- D. 2, 8, 18, 32
Câu 7: Lớp electron thứ 3 (lớp M) có bao nhiêu phân lớp và tổng số AO trong lớp này là bao nhiêu?
- A. 2 phân lớp, 4 AO
- B. 3 phân lớp, 6 AO
- C. 2 phân lớp, 9 AO
- D. 3 phân lớp, 9 AO
Câu 8: Lớp electron thứ n (với n ≤ 4) có tổng số AO là n2 và chứa tối đa 2n2 electron. Lớp N (n=4) có bao nhiêu AO và chứa tối đa bao nhiêu electron?
- A. 8 AO, 16 electron
- B. 16 AO, 32 electron
- C. 4 AO, 8 electron
- D. 16 AO, 16 electron
Câu 9: Phân lớp nào sau đây được gọi là phân lớp bão hòa?
- A. 3s1
- B. 2p5
- C. 3d8
- D. 4f14
Câu 10: Thứ tự điền electron vào các orbital nguyên tử được xác định theo nguyên lý vững bền (từ mức năng lượng thấp đến cao). Dãy mức năng lượng nào sau đây là đúng?
- A. 1s, 2p, 2s, 3s, 3p
- B. 1s, 2s, 2p, 3s, 3p
- C. 1s, 2s, 3s, 2p, 3p
- D. 1s, 2s, 2p, 3p, 3s
Câu 11: Quy tắc Hund phát biểu rằng trong một phân lớp, các electron sẽ điền vào các AO sao cho số electron độc thân là tối đa và các electron độc thân có chiều tự quay như thế nào?
- A. giống nhau
- B. khác nhau
- C. bất kỳ
- D. ngược chiều
Câu 12: Cấu hình electron của nguyên tử Hydrogen (Z=1) là 1s1. Cấu hình này cho biết điều gì?
- A. Nguyên tử H có 1 lớp electron, lớp 1 có 1 phân lớp s và 2 electron.
- B. Nguyên tử H có 1 lớp electron, lớp 1 có 1 phân lớp p và 1 electron.
- C. Nguyên tử H có 1 lớp electron, lớp 1 có 1 phân lớp s và 1 electron.
- D. Nguyên tử H có 1 AO s và 1 electron.
Câu 13: Viết cấu hình electron của nguyên tử Carbon (Z=6).
- A. 1s22s22p2
- B. 1s22p4
- C. 1s22s32p1
- D. 1s22s22p3
Câu 14: Viết cấu hình electron của nguyên tử Silicon (Z=14).
- A. 1s22s22p63s23p4
- B. 1s22s22p63d4
- C. 1s22s22p63s23p2
- D. 1s22s22p63s4
Câu 15: Cấu hình electron của nguyên tử Argon (Z=18) là 1s22s22p63s23p6. Cấu hình này thể hiện đặc điểm gì của lớp electron ngoài cùng?
- A. Lớp ngoài cùng có 6 electron.
- B. Lớp ngoài cùng có phân lớp p chưa bão hòa.
- C. Lớp ngoài cùng chỉ có 2 phân lớp.
- D. Lớp ngoài cùng có 8 electron và các phân lớp đã bão hòa.
Câu 16: Nguyên tử X có cấu hình electron 1s22s22p63s1. Nguyên tử X có bao nhiêu lớp electron và bao nhiêu electron ở lớp ngoài cùng?
- A. 2 lớp, 1 electron
- B. 3 lớp, 1 electron
- C. 3 lớp, 7 electron
- D. 2 lớp, 7 electron
Câu 17: Nguyên tử Y có cấu hình electron 1s22s22p3. Số electron độc thân trong nguyên tử Y là bao nhiêu?
Câu 18: Ion Na+ được hình thành từ nguyên tử Na (Z=11) bằng cách nhường 1 electron. Cấu hình electron của ion Na+ là gì?
- A. 1s22s22p6
- B. 1s22s22p5
- C. 1s22s22p63s1
- D. 1s22s22p63s2
Câu 19: Ion Cl- được hình thành từ nguyên tử Cl (Z=17) bằng cách nhận 1 electron. Cấu hình electron của ion Cl- là gì?
- A. 1s22s22p63s23p5
- B. 1s22s22p63s23p4
- C. 1s22s22p63s13p6
- D. 1s22s22p63s23p6
Câu 20: Nguyên tử của nguyên tố nào sau đây có 3 electron độc thân ở trạng thái cơ bản?
- A. Nitrogen (Z=7)
- B. Oxygen (Z=8)
- C. Carbon (Z=6)
- D. Neon (Z=10)
Câu 21: Cấu hình electron của một nguyên tử là 1s22s22p63s23p63d54s1. Nguyên tử này có tổng số electron là bao nhiêu?
Câu 22: Cấu hình electron 1s22s22p63s23p63d104s2 là của nguyên tử nguyên tố nào?
- A. Sắt (Fe, Z=26)
- B. Đồng (Cu, Z=29)
- C. Kẽm (Zn, Z=30)
- D. Brom (Br, Z=35)
Câu 23: Nguyên tử X có 3 lớp electron, lớp ngoài cùng có 6 electron. Cấu hình electron của nguyên tử X là gì?
- A. 1s22s22p4
- B. 1s22s22p63s23p4
- C. 1s22s22p63s23d4
- D. 1s22s22p63s13p5
Câu 24: Nguyên tử Y có tổng số electron trên các phân lớp p là 9. Số hiệu nguyên tử (Z) của Y là bao nhiêu?
Câu 25: Nguyên tử của nguyên tố nào sau đây có cấu hình electron lớp ngoài cùng là 3s23p1?
- A. Boron (Z=5)
- B. Aluminum (Z=13)
- C. Gallium (Z=31)
- D. Indium (Z=49)
Câu 26: Cho các cấu hình electron sau:
(1) 1s22s22p6
(2) 1s22s22p4
(3) 1s22s22p63s23p1
(4) 1s22s22p63s23p64s1
Cấu hình nào là của nguyên tử kim loại điển hình?
- A. (1)
- B. (2)
- C. (3)
- D. (4)
Câu 27: Cấu hình electron của ion X2+ là 1s22s22p6. Nguyên tử X có số hiệu nguyên tử (Z) là bao nhiêu?
Câu 28: Cấu hình electron của một nguyên tử là 1s22s22p63s23p63d64s2. Nguyên tử này có bao nhiêu electron hóa trị?
Câu 29: Một nguyên tử có 4 electron ở lớp M (n=3). Lớp M của nguyên tử này có những phân lớp nào đã có electron?
- A. 3s và 3p
- B. 3s và 3d
- C. 3p và 3d
- D. Chỉ có 3s
Câu 30: Dựa vào cấu hình electron, nguyên tố nào sau đây có tính chất hóa học tương tự nhất với Sulfur (S, Z=16, cấu hình 1s22s22p63s23p4)?
- A. Oxygen (Z=8)
- B. Fluorine (Z=9)
- C. Photpho (Z=15)
- D. Neon (Z=10)