Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 6: Cấu tạo của bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học - Đề 01
Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 6: Cấu tạo của bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học - Đề 01 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!
Câu 1: Nguyên tắc sắp xếp các nguyên tố trong bảng tuần hoàn hiện đại là gì? Chọn đáp án sai.
- A. Theo chiều tăng dần điện tích hạt nhân nguyên tử.
- B. Các nguyên tố có cùng số lớp electron trong nguyên tử được xếp vào cùng một hàng ngang (chu kì).
- C. Các nguyên tố có cấu hình electron hóa trị tương tự nhau được xếp vào cùng một cột dọc (nhóm).
- D. Theo chiều tăng dần khối lượng nguyên tử.
Câu 2: Số thứ tự của một ô nguyên tố trong bảng tuần hoàn cho biết điều gì về nguyên tử của nguyên tố đó?
- A. Số neutron trong hạt nhân.
- B. Số khối của nguyên tử.
- C. Số hiệu nguyên tử và số electron của nguyên tử.
- D. Số lớp electron trong nguyên tử.
Câu 3: Chu kì là tập hợp các nguyên tố mà nguyên tử của chúng có đặc điểm chung nào?
- A. Có cùng số lớp electron.
- B. Có cùng số electron hóa trị.
- C. Có cùng số proton.
- D. Có cùng tính chất hóa học cơ bản.
Câu 4: Nguyên tố X có cấu hình electron là 1s²2s²2p⁶3s²3p¹. Vị trí của X trong bảng tuần hoàn là:
- A. Ô 13, Chu kì 2, Nhóm IIIA.
- B. Ô 13, Chu kì 3, Nhóm IIIA.
- C. Ô 13, Chu kì 3, Nhóm IB.
- D. Ô 13, Chu kì 2, Nhóm IA.
Câu 5: Nguyên tố Y thuộc chu kì 4, nhóm IA. Cấu hình electron của nguyên tử Y là:
- A. 1s²2s²2p⁶3s¹.
- B. 1s²2s²2p⁶3s²3p⁶.
- C. 1s²2s²2p⁶3s²3p⁶4s¹.
- D. 1s²2s²2p⁶3s²3p⁶3d¹.
Câu 6: Nguyên tố Z có cấu hình electron [Ar]3d⁵4s². Vị trí của Z trong bảng tuần hoàn là:
- A. Ô 25, Chu kì 4, Nhóm VIIB.
- B. Ô 25, Chu kì 4, Nhóm VIIA.
- C. Ô 25, Chu kì 3, Nhóm VIIB.
- D. Ô 25, Chu kì 4, Nhóm VB.
Câu 7: Trong bảng tuần hoàn, khối các nguyên tố d và f chủ yếu là loại nguyên tố nào?
- A. Phi kim.
- B. Khí hiếm.
- C. Kim loại kiềm.
- D. Kim loại.
Câu 8: Nguyên tố nào sau đây thuộc khối nguyên tố p?
- A. Na (Z=11).
- B. Cl (Z=17).
- C. Fe (Z=26).
- D. Ca (Z=20).
Câu 9: Phân tích vị trí của nguyên tố Neon (Ne, Z=10) trong bảng tuần hoàn dựa trên cấu hình electron của nó. Cấu hình electron của Ne là 1s²2s²2p⁶. Ne thuộc loại nguyên tố nào và nằm ở nhóm nào?
- A. Nguyên tố s, nhóm IIA.
- B. Nguyên tố p, nhóm VIA.
- C. Nguyên tố p, nhóm VIIIA.
- D. Nguyên tố s, nhóm VIIIA.
Câu 10: Nhóm IA trong bảng tuần hoàn (trừ Hydro) có đặc điểm chung về cấu hình electron lớp ngoài cùng là:
- A. ns¹.
- B. ns².
- C. ns²np⁶.
- D. nd¹⁰ns¹.
Câu 11: Nhóm VIIA trong bảng tuần hoàn (nhóm halogen) có đặc điểm chung về cấu hình electron lớp ngoài cùng là:
- A. ns¹np⁵.
- B. ns²np⁵.
- C. ns²np⁶.
- D. ns²nd⁵.
Câu 12: Nguyên tố nào sau đây có cấu hình electron nguyên tử kết thúc bằng phân lớp d?
- A. Mg (Z=12).
- B. Al (Z=13).
- C. Fe (Z=26).
- D. Ar (Z=18).
Câu 13: Một nguyên tố ở chu kì 3, nhóm VIA. Cấu hình electron đầy đủ của nguyên tử nguyên tố đó là:
- A. 1s²2s²2p⁶3s²3p⁶.
- B. 1s²2s²2p⁶3s²3p².
- D. 1s²2s²2p⁶3s²3p⁴.
Câu 14: Nguyên tố nào sau đây được xếp vào nhóm B trong bảng tuần hoàn?
- A. Zn (Z=30).
- B. S (Z=16).
- C. K (Z=19).
- D. He (Z=2).
Câu 15: Cho các nguyên tố sau: Li (Z=3), C (Z=6), O (Z=8), Ne (Z=10), Na (Z=11), S (Z=16), Ar (Z=18). Những nguyên tố nào thuộc cùng một chu kì?
- A. Li, Na, K.
- B. C, Si, Ge.
- C. Li, C, O, Ne.
- D. O, S, Se.
Câu 16: Cho các nguyên tố sau: Li (Z=3), C (Z=6), O (Z=8), Ne (Z=10), Na (Z=11), S (Z=16), Ar (Z=18). Những nguyên tố nào thuộc cùng một nhóm?
- A. Li, Na.
- B. C, S.
- C. Ne, Ar.
- D. O, S.
Câu 17: Một nguyên tử có 3 lớp electron và 5 electron hóa trị. Vị trí của nguyên tố này trong bảng tuần hoàn là:
- A. Chu kì 3, nhóm VA, nguyên tố s.
- B. Chu kì 3, nhóm VA, nguyên tố p.
- C. Chu kì 5, nhóm IIIA, nguyên tố p.
- D. Chu kì 3, nhóm VB, nguyên tố d.
Câu 18: Nguyên tố X ở chu kì 3, nhóm VIIA. Nguyên tố Y ở chu kì 4, nhóm IA. Tổng số electron trong nguyên tử X và Y lần lượt là bao nhiêu?
- A. 17 và 19.
- B. 17 và 37.
- C. 19 và 17.
- D. 18 và 20.
Câu 19: Nguyên tố nào sau đây có cấu hình electron không đúng với vị trí trong bảng tuần hoàn (dựa trên quy tắc chung)?
- A. K (Z=19): [Ar]4s¹.
- B. Ca (Z=20): [Ar]4s².
- C. Cr (Z=24): [Ar]3d⁴4s².
- D. Br (Z=35): [Ar]3d¹⁰4s²4p⁵.
Câu 20: Bảng tuần hoàn có bao nhiêu chu kì?
Câu 21: Chu kì nào là chu kì ngắn nhất trong bảng tuần hoàn?
- A. Chu kì 1.
- B. Chu kì 2.
- C. Chu kì 3.
- D. Chu kì 4.
Câu 22: Các nguyên tố nhóm VIIIA (khí hiếm) có đặc điểm cấu hình electron lớp ngoài cùng như thế nào (trừ He)?
- A. ns¹.
- B. ns².
- C. ns²np¹.
- D. ns²np⁶.
Câu 23: Nguyên tố nào sau đây là nguyên tố s?
- A. N (Z=7).
- B. K (Z=19).
- C. Fe (Z=26).
- D. Br (Z=35).
Câu 24: Một nguyên tố thuộc chu kì 5, nhóm IIA. Cấu hình electron lớp ngoài cùng của nguyên tử nguyên tố đó là:
- A. 4s².
- B. 5p².
- C. 5s².
- D. 5s²5p².
Câu 25: Cho biết cấu hình electron của nguyên tố Cobalt (Co, Z=27) là [Ar]3d⁷4s². Vị trí của Co trong bảng tuần hoàn là:
- A. Ô 27, Chu kì 3, Nhóm VIIB.
- B. Ô 27, Chu kì 4, Nhóm VIIA.
- C. Ô 27, Chu kì 3, Nhóm VIIIB.
- D. Ô 27, Chu kì 4, Nhóm VIIIB.
Câu 26: Dãy nguyên tố nào sau đây chỉ gồm các nguyên tố thuộc chu kì 3?
- A. Na, Mg, Al, Si.
- B. Li, Na, K, Rb.
- C. F, Cl, Br, I.
- D. C, Si, Ge, Sn.
Câu 27: Có bao nhiêu nhóm trong bảng tuần hoàn hiện đại?
- A. 8.
- B. 10.
- C. 18.
- D. 7.
Câu 28: Nhóm nào trong bảng tuần hoàn gồm các nguyên tố khí hiếm?
- A. Nhóm IA.
- B. Nhóm VIIA.
- C. Nhóm IB.
- D. Nhóm VIIIA.
Câu 29: Nguyên tố nào sau đây thuộc khối nguyên tố f?
- A. Uranium (U, Z=92).
- B. Bari (Ba, Z=56).
- C. Zirconium (Zr, Z=40).
- D. Iodine (I, Z=53).
Câu 30: Dựa vào cấu tạo của bảng tuần hoàn, nguyên tố có số hiệu nguyên tử Z=20 (Canxi, Ca) thuộc chu kì và nhóm nào?
- A. Chu kì 3, nhóm IIA.
- B. Chu kì 4, nhóm IIA.
- C. Chu kì 4, nhóm IIB.
- D. Chu kì 3, nhóm IIB.