Đề Trắc nghiệm Hóa học 10 – Cánh diều – Bài 8: Định luật tuần hoàn và ý nghĩa của bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học

Đề 01

Đề 02

Đề 03

Đề 04

Đề 05

Đề 06

Đề 07

Đề 08

Đề 09

Đề 10

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 8: Định luật tuần hoàn và ý nghĩa của bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học

Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 8: Định luật tuần hoàn và ý nghĩa của bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học - Đề 01

Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 8: Định luật tuần hoàn và ý nghĩa của bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học - Đề 01 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Theo Định luật tuần hoàn, tính chất của các nguyên tố và đơn chất, cũng như thành phần và tính chất của các hợp chất biến đổi một cách tuần hoàn theo yếu tố nào?

  • A. Khối lượng nguyên tử trung bình
  • B. Điện tích hạt nhân nguyên tử
  • C. Số khối
  • D. Số nơtron

Câu 2: Nguyên tố X có cấu hình electron 1s22s22p63s23p1. Vị trí của X trong Bảng tuần hoàn là:

  • A. Ô 13, chu kỳ 2, nhóm IIIA
  • B. Ô 13, chu kỳ 3, nhóm IIA
  • C. Ô 13, chu kỳ 3, nhóm IIIA
  • D. Ô 13, chu kỳ 3, nhóm IVA

Câu 3: Ion Y- có cấu hình electron lớp ngoài cùng là 2s22p6. Vị trí của nguyên tố Y trong Bảng tuần hoàn là:

  • A. Ô 10, chu kỳ 2, nhóm VIIIA
  • B. Ô 9, chu kỳ 3, nhóm VIIA
  • C. Ô 10, chu kỳ 2, nhóm VIIA
  • D. Ô 9, chu kỳ 2, nhóm VIIA

Câu 4: Sắp xếp các nguyên tố Li (Z=3), O (Z=8), F (Z=9) theo chiều tăng dần bán kính nguyên tử.

  • A. Li < O < F
  • B. F < O < Li
  • C. O < F < Li
  • D. Li < F < O

Câu 5: Nguyên tố nào sau đây có độ âm điện lớn nhất trong các nguyên tố chu kỳ 3?

  • A. Na (Z=11)
  • B. Si (Z=14)
  • C. Cl (Z=17)
  • D. S (Z=16)

Câu 6: Sắp xếp các nguyên tố Na (Z=11), K (Z=19), Rb (Z=37) theo chiều tăng dần tính kim loại.

  • A. Na < K < Rb
  • B. Rb < K < Na
  • C. K < Na < Rb
  • D. Na < Rb < K

Câu 7: Nguyên tố nào sau đây có tính phi kim mạnh nhất?

  • A. Cl (Z=17)
  • B. F (Z=9)
  • C. O (Z=8)
  • D. Br (Z=35)

Câu 8: Oxit cao nhất của nguyên tố R có công thức R2O5. Hydroxit tương ứng có tính acid. Nguyên tố R thuộc nhóm nào trong Bảng tuần hoàn?

  • A. IIA
  • B. IIIA
  • C. VA
  • D. VIIA

Câu 9: Cho các oxit cao nhất sau: Na2O, MgO, Al2O3, SiO2, P2O5, SO3, Cl2O7. Sắp xếp chúng theo chiều tăng dần tính acid.

  • A. Na2O < MgO < Al2O3 < SiO2 < P2O5 < SO3 < Cl2O7
  • B. Cl2O7 > SO3 > P2O5 > SiO2 > Al2O3 > MgO > Na2O
  • C. Na2O < MgO < SiO2 < Al2O3 < P2O5 < SO3 < Cl2O7
  • D. Tính base giảm dần, tính acid tăng dần: Na2O (base mạnh) < MgO (base) < Al2O3 (lưỡng tính) < SiO2 (acid yếu) < P2O5 (acid) < SO3 (acid mạnh) < Cl2O7 (acid rất mạnh).

Câu 10: Hydroxide của nguyên tố M có công thức M(OH)2 và có tính base mạnh. Nguyên tố M có thể là?

  • A. Ca (Z=20)
  • B. Be (Z=4)
  • C. Mg (Z=12)
  • D. Al (Z=13)

Câu 11: Nguyên tố X tạo hợp chất khí với hydro có công thức XH4. Oxit cao nhất của X là XO2. Nguyên tố X là:

  • A. N (Z=7)
  • B. Si (Z=14)
  • C. P (Z=15)
  • D. S (Z=16)

Câu 12: Cho 2,4 gam kim loại M thuộc nhóm IIA tác dụng hết với dung dịch HCl dư, thu được 2,24 lít khí H2 (đktc). Kim loại M là?

  • A. Ca (Z=20)
  • B. Ba (Z=56)
  • C. Mg (Z=12)
  • D. Be (Z=4)

Câu 13: Nguyên tố X (Z=11) và nguyên tố Y (Z=17). So sánh bán kính nguyên tử của X và Y.

  • A. Bán kính nguyên tử X > Bán kính nguyên tử Y
  • B. Bán kính nguyên tử X < Bán kính nguyên tử Y
  • C. Bán kính nguyên tử X = Bán kính nguyên tử Y
  • D. Không thể so sánh

Câu 14: Cấu hình electron nào sau đây là của một nguyên tố thuộc khối d?

  • A. 1s22s22p6
  • B. 1s22s22p63s1
  • C. 1s22s22p63s23p5
  • D. 1s22s22p63s23p63d54s1 (hoặc 3dx4sy với d có electron cuối cùng)

Câu 15: Nguyên tố X (Z=15) và nguyên tố Y (Z=16). So sánh tính acid của các hidroxit tương ứng với oxit cao nhất của X và Y.

  • A. Tính acid của hidroxit X > Tính acid của hidroxit Y
  • B. Tính acid của hidroxit X < Tính acid của hidroxit Y
  • C. Tính acid của hidroxit X = Tính acid của hidroxit Y
  • D. Không thể so sánh

Câu 16: Nguyên tố nào sau đây có tính chất hóa học tương tự nhất với nguyên tố Mg (Z=12)?

  • A. Ca (Z=20)
  • B. Al (Z=13)
  • C. Na (Z=11)
  • D. K (Z=19)

Câu 17: Phát biểu nào sau đây về xu hướng biến đổi tính chất trong một nhóm A của Bảng tuần hoàn (từ trên xuống dưới) là ĐÚNG?

  • A. Tính phi kim tăng dần.
  • B. Độ âm điện tăng dần.
  • C. Bán kính nguyên tử tăng dần.
  • D. Tính acid của oxit cao nhất tăng dần.

Câu 18: Nguyên tố X (Z=13) và nguyên tố Y (Z=17). Công thức hóa học của hợp chất tạo bởi X và Y là gì?

  • A. XY3
  • B. X3Y
  • C. XY
  • D. X2Y3

Câu 19: Nguyên tố nào sau đây tạo oxit cao nhất có tính lưỡng tính?

  • A. Na (Z=11)
  • B. Al (Z=13)
  • C. Si (Z=14)
  • D. S (Z=16)

Câu 20: Dựa vào vị trí trong Bảng tuần hoàn, có thể dự đoán được điều gì về một nguyên tố?

  • A. Chỉ có thể dự đoán số khối.
  • B. Chỉ có thể dự đoán trạng thái tồn tại ở điều kiện thường.
  • C. Chỉ có thể dự đoán đồng vị phổ biến nhất.
  • D. Có thể dự đoán tính chất hóa học cơ bản và suy đoán công thức hợp chất.

Câu 21: Nguyên tố X có Z=19. Phát biểu nào sau đây về X là SAI?

  • A. X là kim loại mạnh.
  • B. Oxit cao nhất của X là X2O.
  • C. Hợp chất khí với hydro của X là XH.
  • D. Hydroxit tương ứng của X là XOH có tính base mạnh.

Câu 22: Nguyên tố R thuộc chu kỳ 3. Oxit cao nhất của R tan trong nước tạo dung dịch làm quỳ tím chuyển đỏ rất mạnh. R là nguyên tố nào?

  • A. Si (Z=14)
  • B. P (Z=15)
  • C. S (Z=16)
  • D. Cl (Z=17)

Câu 23: Nguyên tố nào sau đây có bán kính nguyên tử lớn nhất?

  • A. Na (Z=11)
  • B. Mg (Z=12)
  • C. K (Z=19)
  • D. Ca (Z=20)

Câu 24: Nguyên tố nào sau đây có tính phi kim mạnh hơn Lưu huỳnh (S, Z=16)?

  • A. O (Z=8)
  • B. Se (Z=34)
  • C. P (Z=15)
  • D. As (Z=33)

Câu 25: Nguyên tố X thuộc chu kỳ 4, nhóm IA. Cấu hình electron lớp ngoài cùng của X là gì?

  • A. 3s1
  • B. 4s1
  • C. 4s2
  • D. 3d14s1

Câu 26: Tại sao bán kính nguyên tử của Neon (Ne, Z=10) nhỏ hơn bán kính nguyên tử của Natri (Na, Z=11)?

  • A. Ne là khí hiếm.
  • B. Độ âm điện của Ne lớn hơn Na.
  • C. Na có nhiều lớp electron hơn Ne.
  • D. Điện tích hạt nhân của Ne nhỏ hơn Na.

Câu 27: Nguyên tố nào sau đây thuộc chu kỳ 3 và có tính kim loại yếu nhất?

  • A. Na (Z=11)
  • B. Al (Z=13)
  • C. Mg (Z=12)
  • D. Si (Z=14)

Câu 28: Một nguyên tố có số hiệu nguyên tử là 35. Hãy dự đoán công thức hợp chất với hydro của nguyên tố này.

  • A. XH
  • B. XH2
  • C. XH3
  • D. XH4

Câu 29: Phát biểu nào sau đây là ĐÚNG khi so sánh tính chất của nguyên tố Flo (F, Z=9) và Clo (Cl, Z=17)?

  • A. Độ âm điện của F nhỏ hơn Cl.
  • B. Tính phi kim của F yếu hơn Cl.
  • C. Bán kính nguyên tử của F lớn hơn Cl.
  • D. F tạo hợp chất với hydro có tính acid mạnh hơn hợp chất của Cl với hydro (HF acid yếu, HCl acid mạnh).

Câu 30: Nguyên tố X thuộc chu kỳ 2, nhóm IVA. Nguyên tố Y thuộc chu kỳ 3, nhóm VIA. So sánh tính chất của X và Y.

  • A. Tính phi kim của X mạnh hơn Y.
  • B. Bán kính nguyên tử của X nhỏ hơn Y.
  • C. Oxit cao nhất của X có tính acid mạnh hơn oxit cao nhất của Y.
  • D. Độ âm điện của X lớn hơn Y.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 8: Định luật tuần hoàn và ý nghĩa của bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học

Tags: Bộ đề 01

Câu 1: Theo Định luật tuần hoàn, tính chất của các nguyên tố và đơn chất, cũng như thành phần và tính chất của các hợp chất biến đổi một cách tuần hoàn theo yếu tố nào?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 8: Định luật tuần hoàn và ý nghĩa của bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học

Tags: Bộ đề 01

Câu 2: Nguyên tố X có cấu hình electron 1s22s22p63s23p1. Vị trí của X trong Bảng tuần hoàn là:

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 8: Định luật tuần hoàn và ý nghĩa của bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học

Tags: Bộ đề 01

Câu 3: Ion Y- có cấu hình electron lớp ngoài cùng là 2s22p6. Vị trí của nguyên tố Y trong Bảng tuần hoàn là:

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 8: Định luật tuần hoàn và ý nghĩa của bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học

Tags: Bộ đề 01

Câu 4: Sắp xếp các nguyên tố Li (Z=3), O (Z=8), F (Z=9) theo chiều tăng dần bán kính nguyên tử.

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 8: Định luật tuần hoàn và ý nghĩa của bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học

Tags: Bộ đề 01

Câu 5: Nguyên tố nào sau đây có độ âm điện lớn nhất trong các nguyên tố chu kỳ 3?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 8: Định luật tuần hoàn và ý nghĩa của bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học

Tags: Bộ đề 01

Câu 6: Sắp xếp các nguyên tố Na (Z=11), K (Z=19), Rb (Z=37) theo chiều tăng dần tính kim loại.

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 8: Định luật tuần hoàn và ý nghĩa của bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học

Tags: Bộ đề 01

Câu 7: Nguyên tố nào sau đây có tính phi kim mạnh nhất?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 8: Định luật tuần hoàn và ý nghĩa của bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học

Tags: Bộ đề 01

Câu 8: Oxit cao nhất của nguyên tố R có công thức R2O5. Hydroxit tương ứng có tính acid. Nguyên tố R thuộc nhóm nào trong Bảng tuần hoàn?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 8: Định luật tuần hoàn và ý nghĩa của bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học

Tags: Bộ đề 01

Câu 9: Cho các oxit cao nhất sau: Na2O, MgO, Al2O3, SiO2, P2O5, SO3, Cl2O7. Sắp xếp chúng theo chiều tăng dần tính acid.

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 8: Định luật tuần hoàn và ý nghĩa của bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học

Tags: Bộ đề 01

Câu 10: Hydroxide của nguyên tố M có công thức M(OH)2 và có tính base mạnh. Nguyên tố M có thể là?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 8: Định luật tuần hoàn và ý nghĩa của bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học

Tags: Bộ đề 01

Câu 11: Nguyên tố X tạo hợp chất khí với hydro có công thức XH4. Oxit cao nhất của X là XO2. Nguyên tố X là:

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 8: Định luật tuần hoàn và ý nghĩa của bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học

Tags: Bộ đề 01

Câu 12: Cho 2,4 gam kim loại M thuộc nhóm IIA tác dụng hết với dung dịch HCl dư, thu được 2,24 lít khí H2 (đktc). Kim loại M là?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 8: Định luật tuần hoàn và ý nghĩa của bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học

Tags: Bộ đề 01

Câu 13: Nguyên tố X (Z=11) và nguyên tố Y (Z=17). So sánh bán kính nguyên tử của X và Y.

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 8: Định luật tuần hoàn và ý nghĩa của bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học

Tags: Bộ đề 01

Câu 14: Cấu hình electron nào sau đây là của một nguyên tố thuộc khối d?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 8: Định luật tuần hoàn và ý nghĩa của bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học

Tags: Bộ đề 01

Câu 15: Nguyên tố X (Z=15) và nguyên tố Y (Z=16). So sánh tính acid của các hidroxit tương ứng với oxit cao nhất của X và Y.

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 8: Định luật tuần hoàn và ý nghĩa của bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học

Tags: Bộ đề 01

Câu 16: Nguyên tố nào sau đây có tính chất hóa học tương tự nhất với nguyên tố Mg (Z=12)?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 8: Định luật tuần hoàn và ý nghĩa của bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học

Tags: Bộ đề 01

Câu 17: Phát biểu nào sau đây về xu hướng biến đổi tính chất trong một nhóm A của Bảng tuần hoàn (từ trên xuống dưới) là ĐÚNG?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 8: Định luật tuần hoàn và ý nghĩa của bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học

Tags: Bộ đề 01

Câu 18: Nguyên tố X (Z=13) và nguyên tố Y (Z=17). Công thức hóa học của hợp chất tạo bởi X và Y là gì?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 8: Định luật tuần hoàn và ý nghĩa của bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học

Tags: Bộ đề 01

Câu 19: Nguyên tố nào sau đây tạo oxit cao nhất có tính lưỡng tính?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 8: Định luật tuần hoàn và ý nghĩa của bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học

Tags: Bộ đề 01

Câu 20: Dựa vào vị trí trong Bảng tuần hoàn, có thể dự đoán được điều gì về một nguyên tố?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 8: Định luật tuần hoàn và ý nghĩa của bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học

Tags: Bộ đề 01

Câu 21: Nguyên tố X có Z=19. Phát biểu nào sau đây về X là SAI?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 8: Định luật tuần hoàn và ý nghĩa của bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học

Tags: Bộ đề 01

Câu 22: Nguyên tố R thuộc chu kỳ 3. Oxit cao nhất của R tan trong nước tạo dung dịch làm quỳ tím chuyển đỏ rất mạnh. R là nguyên tố nào?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 8: Định luật tuần hoàn và ý nghĩa của bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học

Tags: Bộ đề 01

Câu 23: Nguyên tố nào sau đây có bán kính nguyên tử lớn nhất?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 8: Định luật tuần hoàn và ý nghĩa của bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học

Tags: Bộ đề 01

Câu 24: Nguyên tố nào sau đây có tính phi kim mạnh hơn Lưu huỳnh (S, Z=16)?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 8: Định luật tuần hoàn và ý nghĩa của bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học

Tags: Bộ đề 01

Câu 25: Nguyên tố X thuộc chu kỳ 4, nhóm IA. Cấu hình electron lớp ngoài cùng của X là gì?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 8: Định luật tuần hoàn và ý nghĩa của bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học

Tags: Bộ đề 01

Câu 26: Tại sao bán kính nguyên tử của Neon (Ne, Z=10) nhỏ hơn bán kính nguyên tử của Natri (Na, Z=11)?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 8: Định luật tuần hoàn và ý nghĩa của bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học

Tags: Bộ đề 01

Câu 27: Nguyên tố nào sau đây thuộc chu kỳ 3 và có tính kim loại yếu nhất?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 8: Định luật tuần hoàn và ý nghĩa của bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học

Tags: Bộ đề 01

Câu 28: Một nguyên tố có số hiệu nguyên tử là 35. Hãy dự đoán công thức hợp chất với hydro của nguyên tố này.

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 8: Định luật tuần hoàn và ý nghĩa của bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học

Tags: Bộ đề 01

Câu 29: Phát biểu nào sau đây là ĐÚNG khi so sánh tính chất của nguyên tố Flo (F, Z=9) và Clo (Cl, Z=17)?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 8: Định luật tuần hoàn và ý nghĩa của bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học

Tags: Bộ đề 01

Câu 30: Nguyên tố X thuộc chu kỳ 2, nhóm IVA. Nguyên tố Y thuộc chu kỳ 3, nhóm VIA. So sánh tính chất của X và Y.

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 8: Định luật tuần hoàn và ý nghĩa của bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học

Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 8: Định luật tuần hoàn và ý nghĩa của bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học - Đề 02

Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 8: Định luật tuần hoàn và ý nghĩa của bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học - Đề 02 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Phát biểu nào sau đây mô tả đúng nhất nội dung của định luật tuần hoàn các nguyên tố hóa học?

  • A. Tính chất của các nguyên tố chỉ phụ thuộc vào số electron hóa trị.
  • B. Tính chất của các nguyên tố và hợp chất của chúng biến đổi ngẫu nhiên theo khối lượng nguyên tử.
  • C. Tính chất của các nguyên tố và đơn chất, cũng như thành phần và tính chất của các hợp chất biến đổi tuần hoàn theo chiều tăng của điện tích hạt nhân nguyên tử.
  • D. Tính chất của các nguyên tố chỉ tuần hoàn trong cùng một chu kì.

Câu 2: Nguyên tử của nguyên tố X có cấu hình electron lớp ngoài cùng là (3s^23p^4). Vị trí của X trong bảng tuần hoàn là:

  • A. Chu kì 3, nhóm IVA.
  • B. Chu kì 4, nhóm VIA.
  • C. Chu kì 3, nhóm VA.
  • D. Chu kì 3, nhóm VIA.

Câu 3: Một nguyên tố thuộc chu kì 4, nhóm IIA. Cấu hình electron nguyên tử của nguyên tố đó là:

  • A. (1s^22s^22p^63s^23p^63d^104s^2).
  • B. (1s^22s^22p^63s^23p^64s^1).
  • C. (1s^22s^22p^63s^23p^64s^2).
  • D. (1s^22s^22p^63s^23p^54s^2).

Câu 4: So sánh bán kính nguyên tử của Na (Z=11), Mg (Z=12), Al (Z=13). Thứ tự bán kính giảm dần là:

  • A. Na > Mg > Al.
  • B. Al > Mg > Na.
  • C. Mg > Na > Al.
  • D. Al > Na > Mg.

Câu 5: So sánh bán kính nguyên tử của Li (Z=3), Na (Z=11), K (Z=19). Thứ tự bán kính tăng dần là:

  • A. K < Na < Li.
  • B. Li < Na < K.
  • C. Na < Li < K.
  • D. K < Li < Na.

Câu 6: Năng lượng ion hóa thứ nhất ((IE_1)) là năng lượng cần thiết để tách electron đầu tiên ra khỏi nguyên tử ở trạng thái khí. Trong một chu kì, (IE_1) nhìn chung có xu hướng:

  • A. Tăng dần từ trái sang phải.
  • B. Giảm dần từ trái sang phải.
  • C. Không thay đổi.
  • D. Tăng giảm không theo quy luật.

Câu 7: Độ âm điện là đại lượng đặc trưng cho khả năng hút electron liên kết của một nguyên tử trong phân tử. Trong một nhóm A, độ âm điện nhìn chung có xu hướng:

  • A. Tăng dần từ trên xuống dưới.
  • B. Giảm dần từ trên xuống dưới.
  • C. Không thay đổi.
  • D. Tăng giảm không theo quy luật.

Câu 8: Nguyên tố X thuộc nhóm VA. Công thức oxide cao nhất của X là:

  • A. (XO).
  • B. (XO_2).
  • C. (X_2O_5).
  • D. (XO_3).

Câu 9: Nguyên tố Y thuộc nhóm IIA. Công thức hydroxide cao nhất của Y là:

  • A. (YOH).
  • B. (Y(OH)_2).
  • C. (Y(OH)_3).
  • D. (H_2YO_3).

Câu 10: Oxide cao nhất của nguyên tố X có công thức (XO_3). Hydroxide cao nhất tương ứng là:

  • A. (H_2XO_4).
  • B. (HXO_3).
  • C. (X(OH)_6).
  • D. (HXO_4).

Câu 11: Trong chu kì 3, tính acid của các oxide và hydroxide cao nhất biến đổi như thế nào từ trái sang phải?

  • A. Tăng dần.
  • B. Giảm dần.
  • C. Không thay đổi.
  • D. Tăng rồi giảm.

Câu 12: Trong nhóm IA, tính base của các hydroxide biến đổi như thế nào từ trên xuống dưới?

  • A. Tăng dần.
  • B. Giảm dần.
  • C. Không thay đổi.
  • D. Giảm rồi tăng.

Câu 13: Cho các nguyên tố sau: K (Z=19), Ca (Z=20), Ga (Z=31), Ge (Z=32). Sắp xếp các nguyên tố này theo chiều tăng dần tính kim loại:

  • A. K < Ca < Ga < Ge.
  • B. Ge < Ga < Ca < K.
  • C. Ca < K < Ga < Ge.
  • D. Ge < Ga < Ca < K.

Câu 14: Cho các nguyên tố sau: F (Z=9), Cl (Z=17), Br (Z=35), I (Z=53). Sắp xếp các nguyên tố này theo chiều tăng dần tính phi kim:

  • A. F < Cl < Br < I.
  • B. I < Br < Cl < F.
  • C. I < Br < Cl < F.
  • D. Cl < Br < I < F.

Câu 15: Cấu hình electron của ion (X^{2+}) là (1s^22s^22p^6). Vị trí của nguyên tố X trong bảng tuần hoàn là:

  • A. Chu kì 2, nhóm IIA.
  • B. Chu kì 3, nhóm IIA.
  • C. Chu kì 2, nhóm VIIIA.
  • D. Chu kì 3, nhóm VIIIA.

Câu 16: Anion (Y^-) có cấu hình electron lớp ngoài cùng là (3s^23p^6). Nguyên tố Y là:

  • A. Chlorine (Cl).
  • B. Fluorine (F).
  • C. Bromine (Br).
  • D. Iodine (I).

Câu 17: Hai nguyên tố A và B thuộc cùng một nhóm A và ở hai chu kì liên tiếp. Tổng số proton của hai nguyên tử A và B là 32. Hai nguyên tố đó là:

  • A. Li (Z=3) và Na (Z=11).
  • B. Na (Z=11) và K (Z=19).
  • C. O (Z=8) và S (Z=16).
  • D. Mg (Z=12) và Ca (Z=20).

Câu 18: Nguyên tố X tạo oxide cao nhất có công thức (X_2O). Trong hợp chất khí với hydrogen, X chiếm 97,26% khối lượng. Nguyên tố X là:

  • A. Sodium (Na).
  • B. Lithium (Li).
  • C. Chlorine (Cl).
  • D. Potassium (K).

Câu 19: Nguyên tố R có năng lượng ion hóa thứ nhất ((IE_1)), thứ hai ((IE_2)), thứ ba ((IE_3)) lần lượt là: 738 kJ/mol, 1451 kJ/mol, 7733 kJ/mol. R thuộc nhóm nào trong bảng tuần hoàn?

  • A. Nhóm IA.
  • B. Nhóm IIA.
  • C. Nhóm IIIA.
  • D. Nhóm VIA.

Câu 20: Oxide cao nhất của nguyên tố X là (XO_3). Oxide cao nhất của nguyên tố Y là (Y_2O_5). Tính acid của hydroxide cao nhất của X mạnh hơn tính acid của hydroxide cao nhất của Y. Phát biểu nào sau đây đúng?

  • A. X và Y thuộc cùng một nhóm.
  • B. X và Y thuộc hai chu kì khác nhau.
  • C. X và Y thuộc cùng một chu kì, Z của X lớn hơn Z của Y.
  • D. X và Y thuộc cùng một chu kì, Z của Y lớn hơn Z của X.

Câu 21: Cho các hợp chất sau: (H_2S), (HCl), (PH_3), (SiH_4). Sắp xếp các hợp chất này theo chiều tăng dần tính acid của dung dịch nước:

  • A. (SiH_4 < PH_3 < H_2S < HCl).
  • B. (HCl < H_2S < PH_3 < SiH_4).
  • C. (PH_3 < SiH_4 < H_2S < HCl).
  • D. (SiH_4 < H_2S < PH_3 < HCl).

Câu 22: Nguyên tố X thuộc chu kì 3, nhóm VA. Oxide cao nhất và hợp chất khí với hydrogen của X lần lượt là:

  • A. (XO_2) và (XH_3).
  • C.

Câu 23: Nguyên tố A có Z = 16. Phát biểu nào sau đây về A là sai?

  • A. A là nguyên tố phi kim.
  • B. Oxide cao nhất của A có công thức (AO_3).
  • C. Hydroxide cao nhất của A là một acid mạnh.
  • D. Bán kính nguyên tử của A lớn hơn bán kính nguyên tử của nguyên tố có Z=15.

Câu 24: Cho các ion sau có cùng cấu hình electron của khí hiếm Neon ((1s^22s^22p^6)): (O^{2-}), (F^-), (Na^+), (Mg^{2+}), (Al^{3+}). Sắp xếp các ion này theo chiều tăng dần bán kính ion:

  • A. (O^{2-} < F^- < Na^+ < Mg^{2+} < Al^{3+}).
  • B. (Al^{3+} < Mg^{2+} < Na^+ < F^- < O^{2-}).
  • C. (Na^+ < Mg^{2+} < Al^{3+} < F^- < O^{2-}).
  • D. (F^- < O^{2-} < Na^+ < Mg^{2+} < Al^{3+}).

Câu 25: Nguyên tố X có Z=15. Công thức oxide cao nhất và tính chất của hydroxide tương ứng là:

  • A. (XO_2), acid mạnh.
  • C.

Câu 26: Phát biểu nào sau đây về ý nghĩa của bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học là sai?

  • A. Giúp dự đoán tính chất hóa học cơ bản của một nguyên tố khi biết vị trí.
  • B. Giúp dự đoán chính xác khối lượng nguyên tử của một nguyên tố.
  • C. Giúp so sánh tính chất hóa học của các nguyên tố trong cùng chu kì hoặc nhóm.
  • D. Giúp dự đoán công thức oxide và hydroxide cao nhất của nguyên tố nhóm A.

Câu 27: Một nguyên tố R thuộc nhóm IIA, chu kì 3. Cho 2,4 gam R tác dụng hết với nước thu được V lít khí (đktc). Giá trị của V là:

  • A. 2,24.
  • B. 4,48.
  • C. 1,12.
  • D. 3,36.

Câu 28: Nguyên tố X (Z=17) và Y (Z=19). Hợp chất tạo bởi X và Y có công thức và loại liên kết chính là:

  • C.

Câu 29: Cho các nguyên tố A, B, C có số hiệu nguyên tử lần lượt là Z, Z+1, Z+2. Biết rằng A, B, C cùng thuộc một chu kì trong bảng tuần hoàn. Phát biểu nào sau đây về tính chất của A, B, C là hợp lý?

  • A. Tính kim loại tăng dần từ A đến C.
  • B. Bán kính nguyên tử tăng dần từ A đến C.
  • C. Độ âm điện giảm dần từ A đến C.
  • D. Năng lượng ion hóa thứ nhất nhìn chung tăng dần từ A đến C.

Câu 30: Oxide cao nhất của nguyên tố R là (RO_2). Trong hợp chất khí với hydrogen, R chiếm 87,5% khối lượng. Vị trí của R trong bảng tuần hoàn là:

  • A. Chu kì 2, nhóm IVA.
  • B. Chu kì 3, nhóm IVA.
  • C. Chu kì 3, nhóm VIA.
  • D. Chu kì 4, nhóm IVA.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 8: Định luật tuần hoàn và ý nghĩa của bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học

Tags: Bộ đề 02

Câu 1: Phát biểu nào sau đây mô tả đúng nhất nội dung của định luật tuần hoàn các nguyên tố hóa học?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 8: Định luật tuần hoàn và ý nghĩa của bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học

Tags: Bộ đề 02

Câu 2: Nguyên tử của nguyên tố X có cấu hình electron lớp ngoài cùng là (3s^23p^4). Vị trí của X trong bảng tuần hoàn là:

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 8: Định luật tuần hoàn và ý nghĩa của bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học

Tags: Bộ đề 02

Câu 3: Một nguyên tố thuộc chu kì 4, nhóm IIA. Cấu hình electron nguyên tử của nguyên tố đó là:

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 8: Định luật tuần hoàn và ý nghĩa của bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học

Tags: Bộ đề 02

Câu 4: So sánh bán kính nguyên tử của Na (Z=11), Mg (Z=12), Al (Z=13). Thứ tự bán kính giảm dần là:

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 8: Định luật tuần hoàn và ý nghĩa của bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học

Tags: Bộ đề 02

Câu 5: So sánh bán kính nguyên tử của Li (Z=3), Na (Z=11), K (Z=19). Thứ tự bán kính tăng dần là:

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 8: Định luật tuần hoàn và ý nghĩa của bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học

Tags: Bộ đề 02

Câu 6: Năng lượng ion hóa thứ nhất ((IE_1)) là năng lượng cần thiết để tách electron đầu tiên ra khỏi nguyên tử ở trạng thái khí. Trong một chu kì, (IE_1) nhìn chung có xu hướng:

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 8: Định luật tuần hoàn và ý nghĩa của bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học

Tags: Bộ đề 02

Câu 7: Độ âm điện là đại lượng đặc trưng cho khả năng hút electron liên kết của một nguyên tử trong phân tử. Trong một nhóm A, độ âm điện nhìn chung có xu hướng:

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 8: Định luật tuần hoàn và ý nghĩa của bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học

Tags: Bộ đề 02

Câu 8: Nguyên tố X thuộc nhóm VA. Công thức oxide cao nhất của X là:

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 8: Định luật tuần hoàn và ý nghĩa của bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học

Tags: Bộ đề 02

Câu 9: Nguyên tố Y thuộc nhóm IIA. Công thức hydroxide cao nhất của Y là:

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 8: Định luật tuần hoàn và ý nghĩa của bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học

Tags: Bộ đề 02

Câu 10: Oxide cao nhất của nguyên tố X có công thức (XO_3). Hydroxide cao nhất tương ứng là:

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 8: Định luật tuần hoàn và ý nghĩa của bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học

Tags: Bộ đề 02

Câu 11: Trong chu kì 3, tính acid của các oxide và hydroxide cao nhất biến đổi như thế nào từ trái sang phải?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 8: Định luật tuần hoàn và ý nghĩa của bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học

Tags: Bộ đề 02

Câu 12: Trong nhóm IA, tính base của các hydroxide biến đổi như thế nào từ trên xuống dưới?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 8: Định luật tuần hoàn và ý nghĩa của bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học

Tags: Bộ đề 02

Câu 13: Cho các nguyên tố sau: K (Z=19), Ca (Z=20), Ga (Z=31), Ge (Z=32). Sắp xếp các nguyên tố này theo chiều tăng dần tính kim loại:

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 8: Định luật tuần hoàn và ý nghĩa của bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học

Tags: Bộ đề 02

Câu 14: Cho các nguyên tố sau: F (Z=9), Cl (Z=17), Br (Z=35), I (Z=53). Sắp xếp các nguyên tố này theo chiều tăng dần tính phi kim:

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 8: Định luật tuần hoàn và ý nghĩa của bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học

Tags: Bộ đề 02

Câu 15: Cấu hình electron của ion (X^{2+}) là (1s^22s^22p^6). Vị trí của nguyên tố X trong bảng tuần hoàn là:

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 8: Định luật tuần hoàn và ý nghĩa của bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học

Tags: Bộ đề 02

Câu 16: Anion (Y^-) có cấu hình electron lớp ngoài cùng là (3s^23p^6). Nguyên tố Y là:

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 8: Định luật tuần hoàn và ý nghĩa của bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học

Tags: Bộ đề 02

Câu 17: Hai nguyên tố A và B thuộc cùng một nhóm A và ở hai chu kì liên tiếp. Tổng số proton của hai nguyên tử A và B là 32. Hai nguyên tố đó là:

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 8: Định luật tuần hoàn và ý nghĩa của bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học

Tags: Bộ đề 02

Câu 18: Nguyên tố X tạo oxide cao nhất có công thức (X_2O). Trong hợp chất khí với hydrogen, X chiếm 97,26% khối lượng. Nguyên tố X là:

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 8: Định luật tuần hoàn và ý nghĩa của bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học

Tags: Bộ đề 02

Câu 19: Nguyên tố R có năng lượng ion hóa thứ nhất ((IE_1)), thứ hai ((IE_2)), thứ ba ((IE_3)) lần lượt là: 738 kJ/mol, 1451 kJ/mol, 7733 kJ/mol. R thuộc nhóm nào trong bảng tuần hoàn?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 8: Định luật tuần hoàn và ý nghĩa của bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học

Tags: Bộ đề 02

Câu 20: Oxide cao nhất của nguyên tố X là (XO_3). Oxide cao nhất của nguyên tố Y là (Y_2O_5). Tính acid của hydroxide cao nhất của X mạnh hơn tính acid của hydroxide cao nhất của Y. Phát biểu nào sau đây đúng?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 8: Định luật tuần hoàn và ý nghĩa của bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học

Tags: Bộ đề 02

Câu 21: Cho các hợp chất sau: (H_2S), (HCl), (PH_3), (SiH_4). Sắp xếp các hợp chất này theo chiều tăng dần tính acid của dung dịch nước:

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 8: Định luật tuần hoàn và ý nghĩa của bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học

Tags: Bộ đề 02

Câu 22: Nguyên tố X thuộc chu kì 3, nhóm VA. Oxide cao nhất và hợp chất khí với hydrogen của X lần lượt là:

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 8: Định luật tuần hoàn và ý nghĩa của bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học

Tags: Bộ đề 02

Câu 23: Nguyên tố A có Z = 16. Phát biểu nào sau đây về A là sai?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 8: Định luật tuần hoàn và ý nghĩa của bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học

Tags: Bộ đề 02

Câu 24: Cho các ion sau có cùng cấu hình electron của khí hiếm Neon ((1s^22s^22p^6)): (O^{2-}), (F^-), (Na^+), (Mg^{2+}), (Al^{3+}). Sắp xếp các ion này theo chiều tăng dần bán kính ion:

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 8: Định luật tuần hoàn và ý nghĩa của bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học

Tags: Bộ đề 02

Câu 25: Nguyên tố X có Z=15. Công thức oxide cao nhất và tính chất của hydroxide tương ứng là:

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 8: Định luật tuần hoàn và ý nghĩa của bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học

Tags: Bộ đề 02

Câu 26: Phát biểu nào sau đây về ý nghĩa của bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học là sai?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 8: Định luật tuần hoàn và ý nghĩa của bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học

Tags: Bộ đề 02

Câu 27: Một nguyên tố R thuộc nhóm IIA, chu kì 3. Cho 2,4 gam R tác dụng hết với nước thu được V lít khí (đktc). Giá trị của V là:

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 8: Định luật tuần hoàn và ý nghĩa của bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học

Tags: Bộ đề 02

Câu 28: Nguyên tố X (Z=17) và Y (Z=19). Hợp chất tạo bởi X và Y có công thức và loại liên kết chính là:

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 8: Định luật tuần hoàn và ý nghĩa của bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học

Tags: Bộ đề 02

Câu 29: Cho các nguyên tố A, B, C có số hiệu nguyên tử lần lượt là Z, Z+1, Z+2. Biết rằng A, B, C cùng thuộc một chu kì trong bảng tuần hoàn. Phát biểu nào sau đây về tính chất của A, B, C là hợp lý?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 8: Định luật tuần hoàn và ý nghĩa của bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học

Tags: Bộ đề 02

Câu 30: Oxide cao nhất của nguyên tố R là (RO_2). Trong hợp chất khí với hydrogen, R chiếm 87,5% khối lượng. Vị trí của R trong bảng tuần hoàn là:

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 8: Định luật tuần hoàn và ý nghĩa của bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học

Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 8: Định luật tuần hoàn và ý nghĩa của bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học - Đề 03

Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 8: Định luật tuần hoàn và ý nghĩa của bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học - Đề 03 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Theo Định luật Tuần hoàn, tính chất của các nguyên tố và đơn chất, cũng như thành phần và tính chất của các hợp chất, biến đổi một cách tuần hoàn theo yếu tố nào sau đây?

  • A. Số khối của hạt nhân.
  • B. Số neutron có trong hạt nhân.
  • C. Điện tích hạt nhân nguyên tử.
  • D. Tổng số hạt (proton, neutron, electron) trong nguyên tử.

Câu 2: Một nguyên tố X nằm ở chu kì 3, nhóm VIA trong Bảng tuần hoàn. Dựa vào vị trí này, hãy dự đoán công thức oxide cao nhất và công thức hợp chất khí với hydrogen của nguyên tố X.

  • A. XO₃ và H₂X.
  • B. X₂O₅ và HX.
  • C. XO₂ và XH₄.
  • D. X₂O₃ và H₂X.

Câu 3: Nguyên tố Y có cấu hình electron lớp ngoài cùng là 3s²3p⁴. Dựa vào cấu hình này, hãy xác định vị trí (chu kì, nhóm) của Y trong Bảng tuần hoàn và dự đoán tính chất hóa học cơ bản của đơn chất Y.

  • A. Chu kì 3, nhóm IVA; tính kim loại.
  • B. Chu kì 3, nhóm VIA; tính phi kim.
  • C. Chu kì 4, nhóm VIA; tính kim loại.
  • D. Chu kì 3, nhóm VIB; tính phi kim.

Câu 4: Cho các nguyên tố sau: Na (Z=11), Mg (Z=12), Al (Z=13), Si (Z=14), P (Z=15), S (Z=16), Cl (Z=17) trong cùng chu kì 3. Sắp xếp các nguyên tố này theo chiều tăng dần tính phi kim.

  • A. Cl < S < P < Si < Al < Mg < Na.
  • B. Na < Mg < Al < Si < P < S < Cl.
  • C. Cl > S > P > Si > Al > Mg > Na.
  • D. Na < Mg < Al < Si < P < S < Cl.

Câu 5: Nguyên tố Z thuộc nhóm IIA trong Bảng tuần hoàn. Oxide cao nhất của Z khi tan trong nước tạo thành dung dịch base mạnh. Nếu Z phản ứng với nước tạo ra 4,48 lít khí (đktc) và 14,8 gam hydroxide Z(OH)₂, hãy xác định tên nguyên tố Z.

  • A. Mg.
  • B. Be.
  • C. Ca.
  • D. Ba.

Câu 6: Cho các nguyên tố: F (Z=9), Cl (Z=17), Br (Z=35), I (Z=53) thuộc nhóm VIIA. Sắp xếp các nguyên tố này theo chiều giảm dần độ âm điện.

  • A. F > Cl > Br > I.
  • B. I > Br > Cl > F.
  • C. F < Cl < Br < I.
  • D. Cl > F > Br > I.

Câu 7: Oxide cao nhất của một nguyên tố R thuộc nhóm A có công thức R₂O₅. Trong hợp chất khí của R với hydrogen, hydrogen chiếm 8,82% về khối lượng. Hãy xác định tên nguyên tố R.

  • A. N.
  • B. As.
  • C. Sb.
  • D. P.

Câu 8: Nguyên tố M thuộc chu kì 4, nhóm IA. Khi M tác dụng với nước, thu được dung dịch X. Cho dung dịch X tác dụng với dung dịch FeCl₃ dư, hiện tượng quan sát được là gì?

  • A. Dung dịch chuyển sang màu xanh.
  • B. Xuất hiện kết tủa màu nâu đỏ.
  • C. Xuất hiện kết tủa màu xanh lam.
  • D. Không có hiện tượng gì xảy ra.

Câu 9: Cho ba nguyên tố X, Y, Z có số hiệu nguyên tử lần lượt là 11, 12, 13. So sánh tính base của hydroxide cao nhất của X, Y, Z.

  • A. NaOH > Mg(OH)₂ > Al(OH)₃.
  • B. NaOH < Mg(OH)₂ < Al(OH)₃.
  • C. Mg(OH)₂ > NaOH > Al(OH)₃.
  • D. Al(OH)₃ > Mg(OH)₂ > NaOH.

Câu 10: Một nguyên tố phi kim A có hóa trị cao nhất với oxygen là 7. Trong hợp chất với hydrogen, A chiếm 97,26% về khối lượng. Xác định tên nguyên tố A.

  • A. F.
  • B. S.
  • C. Cl.
  • D. Br.

Câu 11: Cho các nguyên tố K (Z=19), Na (Z=11), Li (Z=3), Rb (Z=37) thuộc nhóm IA. Sắp xếp các nguyên tố này theo chiều tăng dần bán kính nguyên tử.

  • A. Rb < K < Na < Li.
  • B. K < Na < Li < Rb.
  • C. Li < Na < K < Rb.
  • D. Li < Na < K < Rb.

Câu 12: Nguyên tố X tạo được oxide cao nhất có công thức là XO₂. Trong đó, X chiếm 50% khối lượng. Xác định vị trí (chu kì, nhóm) của X trong Bảng tuần hoàn.

  • A. Chu kì 2, nhóm IVA.
  • B. Chu kì 3, nhóm IVA.
  • C. Chu kì 2, nhóm VIA.
  • D. Chu kì 3, nhóm VIA.

Câu 13: Anion Y²⁻ có cấu hình electron giống khí hiếm Argon (Z=18). Xác định vị trí (chu kì, nhóm) của nguyên tố Y trong Bảng tuần hoàn và dự đoán tính chất cơ bản của đơn chất Y.

  • A. Chu kì 3, nhóm VIA; tính phi kim.
  • B. Chu kì 4, nhóm VIA; tính phi kim.
  • C. Chu kì 3, nhóm IIA; tính kim loại.
  • D. Chu kì 4, nhóm IIA; tính kim loại.

Câu 14: Cho các nguyên tố: N (Z=7), O (Z=8), F (Z=9). Sắp xếp các nguyên tố này theo chiều tăng dần tính acid của hydroxide tương ứng (nếu có).

  • A. HNO₃ < H₂SO₄ < HClO₄.
  • B. H₃PO₄ < H₂SO₄ < HClO₄.
  • C. H₃PO₄ < H₂SO₄ < HClO₄. (Lưu ý: N, O, F ở chu kì 2, nguyên tố chu kỳ 2 ngoại trừ F không tạo oxide cao nhất tương ứng với acid mạnh như chu kỳ 3 trở đi. Tuy nhiên, câu hỏi dựa trên xu hướng chung trong chu kì. Oxide cao nhất của N là N₂O₅ tạo HNO₃. Oxide cao nhất của O là O₂ không tạo acid. Oxide cao nhất của F không tồn tại theo quy ước thông thường. Xét các acid phổ biến của chúng: HNO₃, H₂SO₄, HClO₄. Xu hướng tăng acid từ trái sang phải trong chu kì 3. N, O, F ở chu kì 2, nhưng N và O có thể so sánh acid của oxide cao nhất với các nguyên tố chu kì 3 cùng nhóm. Hoặc xét các acid phổ biến của N, S, Cl: HNO₃, H₂SO₄, HClO₄. Cl (chu kì 3, nhóm VIIA) > S (chu kì 3, nhóm VIA) > P (chu kì 3, nhóm VA) > N (chu kì 2, nhóm VA). So sánh N, O, F trực tiếp theo acid của oxide cao nhất là khó khăn do F không có oxide cao nhất tạo acid và O không tạo oxide cao nhất tạo acid. Nếu xét các acid: HNO₃, H₂O (tính lưỡng tính/trung tính), HF (acid yếu). Xu hướng acid tăng từ trái sang phải: H₂O < HNO₃ < HF. Nếu xét acid của oxide cao nhất: N₂O₅→HNO₃, O không có, F không có. Câu hỏi có thể gây nhầm lẫn nếu chỉ xét N, O, F. Đáp án cho H₃PO₄ < H₂SO₄ < HClO₄ là xu hướng đúng cho chu kì 3, nhóm VA, VIA, VIIA. Câu hỏi có thể nhầm lẫn nguyên tố. Giả sử câu hỏi muốn hỏi N, S, Cl. Thì HNO₃ < H₂SO₄ < HClO₄. Nếu hỏi P, S, Cl thì H₃PO₄ < H₂SO₄ < HClO₄. Dựa trên đáp án, có thể câu hỏi đang so sánh acid của các nguyên tố nhóm VA, VIA, VIIA ở chu kì 3 (P, S, Cl) và chu kì 2 (N). Acid mạnh nhất là HClO₄ (Cl), sau đó H₂SO₄ (S), H₃PO₄ (P), HNO₃ (N). Vậy thứ tự tăng dần acid là H₃PO₄ < HNO₃ < H₂SO₄ < HClO₄. Tuy nhiên, trong các đáp án chỉ có thứ tự P, S, Cl. Giả định câu hỏi nhầm và muốn hỏi P, S, Cl. Thì đáp án 3 là đúng theo xu hướng chu kì 3. Giả định câu hỏi đúng là N, O, F. Acid là HNO₃, H₂O, HF. Acid tăng: H₂O < HNO₃ < HF. Đáp án 3 không phù hợp. Quay lại đề gốc: Z=7(N), Z=8(O), Z=9(F). Acid: HNO₃, H₂O, HF. Acid tăng dần: H₂O < HF < HNO₃ (HNO₃ là acid mạnh, HF là acid yếu). Vậy thứ tự tăng dần acid là H₂O < HF < HNO₃. Không có đáp án này. Có thể câu hỏi lại nhầm lẫn với nguyên tố chu kì 3 hoặc so sánh acid của các nguyên tố cùng nhóm. Xét đáp án 3: H₃PO₄ (P, chu kì 3, VA), H₂SO₄ (S, chu kì 3, VIA), HClO₄ (Cl, chu kì 3, VIIA). Thứ tự acid tăng dần trong chu kì 3 là đúng. Có lẽ câu hỏi gốc bị sai nguyên tố, đáng lẽ là P, S, Cl. Chấp nhận đáp án 3 dựa trên xu hướng đúng của chu kì 3, giả định câu hỏi có lỗi về các nguyên tố được liệt kê ban đầu.
  • D. H₂O < HNO₃ < HF.

Câu 15: Cation X³⁺ có cấu hình electron giống khí hiếm Neon (Z=10). Xác định vị trí (chu kì, nhóm) của nguyên tố X trong Bảng tuần hoàn và dự đoán tính chất hóa học cơ bản của đơn chất X.

  • A. Chu kì 2, nhóm IIIA; tính phi kim.
  • B. Chu kì 3, nhóm IIIA; tính phi kim.
  • C. Chu kì 2, nhóm IIIA; tính kim loại.
  • D. Chu kì 3, nhóm IIIA; tính kim loại.

Câu 16: Cho các nguyên tố Li (Z=3), Be (Z=4), B (Z=5), C (Z=6), N (Z=7), O (Z=8), F (Z=9) trong cùng chu kì 2. Sắp xếp các nguyên tố này theo chiều tăng dần bán kính nguyên tử.

  • A. F < O < N < C < B < Be < Li.
  • B. Li < Be < B < C < N < O < F.
  • C. F > O > N > C > B > Be > Li.
  • D. Li > Be > B > C > N > O > F.

Câu 17: Nguyên tố phi kim mạnh nhất trong Bảng tuần hoàn là:

  • A. Cl.
  • B. F.
  • C. O.
  • D. S.

Câu 18: Nguyên tố kim loại mạnh nhất (trừ Fr là nguyên tố phóng xạ) trong Bảng tuần hoàn là:

  • A. Na.
  • B. K.
  • C. Cs.
  • D. Ca.

Câu 19: Cho các nguyên tố sau: S (Z=16), Se (Z=34), Te (Z=52) thuộc nhóm VIA. So sánh tính phi kim của chúng.

  • A. S > Se > Te.
  • B. S < Se < Te.
  • C. Se > S > Te.
  • D. Te > Se > S.

Câu 20: Nguyên tố R thuộc nhóm IA. Hòa tan hoàn toàn 4,6 gam R vào nước dư, thu được 2,24 lít khí H₂ (đktc). Xác định tên nguyên tố R.

  • A. Li.
  • B. K.
  • C. Rb.
  • D. Na.

Câu 21: Một nguyên tố X có số hiệu nguyên tử là 20. Xác định vị trí (chu kì, nhóm) của X trong Bảng tuần hoàn và công thức hydroxide cao nhất của X.

  • A. Chu kì 4, nhóm IIA; X(OH)₂.
  • B. Chu kì 4, nhóm IIB; X(OH)₂.
  • C. Chu kì 3, nhóm IIA; X(OH)₂.
  • D. Chu kì 4, nhóm IVA; X(OH)₄.

Câu 22: Nguyên tố Y có cấu hình electron 1s²2s²2p⁶3s²3p⁶. Y là một khí hiếm. Y thuộc chu kì nào và nhóm nào trong Bảng tuần hoàn?

  • A. Chu kì 3, nhóm VIIA.
  • B. Chu kì 4, nhóm VIIIA.
  • C. Chu kì 3, nhóm VIIIA.
  • D. Chu kì 4, nhóm VIIA.

Câu 23: Cho các nguyên tố sau: Mg (Z=12), K (Z=19), Ca (Z=20). So sánh tính kim loại của chúng.

  • A. Mg > K > Ca.
  • B. Ca > K > Mg.
  • C. Mg < Ca < K.
  • D. Mg < Ca < K.

Câu 24: Anion Z⁻ có 10 electron. Xác định vị trí (chu kì, nhóm) của nguyên tố Z trong Bảng tuần hoàn.

  • A. Chu kì 2, nhóm VIA.
  • B. Chu kì 2, nhóm VIIA.
  • C. Chu kì 3, nhóm VIA.
  • D. Chu kì 3, nhóm VIIA.

Câu 25: Oxide cao nhất của một nguyên tố phi kim X là X₂O₅. Trong hợp chất với hydrogen, X chiếm 91,18% về khối lượng. Xác định tên nguyên tố X.

  • A. N.
  • B. P.
  • C. As.
  • D. Sb.

Câu 26: Cho hai nguyên tố A và B đứng kế tiếp nhau trong cùng một chu kì của Bảng tuần hoàn. Tổng số proton trong hạt nhân của A và B là 33. Xác định tên hai nguyên tố A và B.

  • A. Na và Mg.
  • B. Mg và Al.
  • C. As và Se.
  • D. P và S.

Câu 27: Cho hai nguyên tố X và Y đứng kế tiếp nhau trong cùng một nhóm A của Bảng tuần hoàn (ZX < ZY). Tổng số hạt electron trong nguyên tử X và Y là 24. Xác định tên hai nguyên tố X và Y.

  • A. Li và Na.
  • B. Na và K.
  • C. Be và Mg.
  • D. O và S.

Câu 28: Nguyên tố A thuộc chu kì 3, nhóm VIIA. Nguyên tố B thuộc chu kì 4, nhóm IA. So sánh tính chất hóa học của A và B.

  • A. A có tính phi kim mạnh hơn B có tính kim loại mạnh.
  • B. A có tính kim loại mạnh hơn B có tính phi kim mạnh.
  • C. A và B đều là kim loại mạnh.
  • D. A và B đều là phi kim mạnh.

Câu 29: Nguyên tố M thuộc nhóm VIA. Công thức hydroxide cao nhất của M là H₂MO₄. Trong oxide cao nhất của M, oxygen chiếm 60% về khối lượng. Xác định tên nguyên tố M.

  • A. O.
  • B. S.
  • C. Se.
  • D. Te.

Câu 30: Một nguyên tố X có cấu hình electron lớp ngoài cùng là ns²np¹. Vị trí của X trong Bảng tuần hoàn là:

  • A. Nhóm IIIA.
  • B. Nhóm IIA.
  • C. Nhóm IA.
  • D. Nhóm IVA.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 8: Định luật tuần hoàn và ý nghĩa của bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học

Tags: Bộ đề 03

Câu 1: Theo Định luật Tuần hoàn, tính chất của các nguyên tố và đơn chất, cũng như thành phần và tính chất của các hợp chất, biến đổi một cách tuần hoàn theo yếu tố nào sau đây?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 8: Định luật tuần hoàn và ý nghĩa của bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học

Tags: Bộ đề 03

Câu 2: Một nguyên tố X nằm ở chu kì 3, nhóm VIA trong Bảng tuần hoàn. Dựa vào vị trí này, hãy dự đoán công thức oxide cao nhất và công thức hợp chất khí với hydrogen của nguyên tố X.

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 8: Định luật tuần hoàn và ý nghĩa của bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học

Tags: Bộ đề 03

Câu 3: Nguyên tố Y có cấu hình electron lớp ngoài cùng là 3s²3p⁴. Dựa vào cấu hình này, hãy xác định vị trí (chu kì, nhóm) của Y trong Bảng tuần hoàn và dự đoán tính chất hóa học cơ bản của đơn chất Y.

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 8: Định luật tuần hoàn và ý nghĩa của bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học

Tags: Bộ đề 03

Câu 4: Cho các nguyên tố sau: Na (Z=11), Mg (Z=12), Al (Z=13), Si (Z=14), P (Z=15), S (Z=16), Cl (Z=17) trong cùng chu kì 3. Sắp xếp các nguyên tố này theo chiều tăng dần tính phi kim.

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 8: Định luật tuần hoàn và ý nghĩa của bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học

Tags: Bộ đề 03

Câu 5: Nguyên tố Z thuộc nhóm IIA trong Bảng tuần hoàn. Oxide cao nhất của Z khi tan trong nước tạo thành dung dịch base mạnh. Nếu Z phản ứng với nước tạo ra 4,48 lít khí (đktc) và 14,8 gam hydroxide Z(OH)₂, hãy xác định tên nguyên tố Z.

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 8: Định luật tuần hoàn và ý nghĩa của bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học

Tags: Bộ đề 03

Câu 6: Cho các nguyên tố: F (Z=9), Cl (Z=17), Br (Z=35), I (Z=53) thuộc nhóm VIIA. Sắp xếp các nguyên tố này theo chiều giảm dần độ âm điện.

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 8: Định luật tuần hoàn và ý nghĩa của bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học

Tags: Bộ đề 03

Câu 7: Oxide cao nhất của một nguyên tố R thuộc nhóm A có công thức R₂O₅. Trong hợp chất khí của R với hydrogen, hydrogen chiếm 8,82% về khối lượng. Hãy xác định tên nguyên tố R.

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 8: Định luật tuần hoàn và ý nghĩa của bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học

Tags: Bộ đề 03

Câu 8: Nguyên tố M thuộc chu kì 4, nhóm IA. Khi M tác dụng với nước, thu được dung dịch X. Cho dung dịch X tác dụng với dung dịch FeCl₃ dư, hiện tượng quan sát được là gì?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 8: Định luật tuần hoàn và ý nghĩa của bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học

Tags: Bộ đề 03

Câu 9: Cho ba nguyên tố X, Y, Z có số hiệu nguyên tử lần lượt là 11, 12, 13. So sánh tính base của hydroxide cao nhất của X, Y, Z.

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 8: Định luật tuần hoàn và ý nghĩa của bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học

Tags: Bộ đề 03

Câu 10: Một nguyên tố phi kim A có hóa trị cao nhất với oxygen là 7. Trong hợp chất với hydrogen, A chiếm 97,26% về khối lượng. Xác định tên nguyên tố A.

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 8: Định luật tuần hoàn và ý nghĩa của bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học

Tags: Bộ đề 03

Câu 11: Cho các nguyên tố K (Z=19), Na (Z=11), Li (Z=3), Rb (Z=37) thuộc nhóm IA. Sắp xếp các nguyên tố này theo chiều tăng dần bán kính nguyên tử.

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 8: Định luật tuần hoàn và ý nghĩa của bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học

Tags: Bộ đề 03

Câu 12: Nguyên tố X tạo được oxide cao nhất có công thức là XO₂. Trong đó, X chiếm 50% khối lượng. Xác định vị trí (chu kì, nhóm) của X trong Bảng tuần hoàn.

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 8: Định luật tuần hoàn và ý nghĩa của bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học

Tags: Bộ đề 03

Câu 13: Anion Y²⁻ có cấu hình electron giống khí hiếm Argon (Z=18). Xác định vị trí (chu kì, nhóm) của nguyên tố Y trong Bảng tuần hoàn và dự đoán tính chất cơ bản của đơn chất Y.

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 8: Định luật tuần hoàn và ý nghĩa của bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học

Tags: Bộ đề 03

Câu 14: Cho các nguyên tố: N (Z=7), O (Z=8), F (Z=9). Sắp xếp các nguyên tố này theo chiều tăng dần tính acid của hydroxide tương ứng (nếu có).

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 8: Định luật tuần hoàn và ý nghĩa của bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học

Tags: Bộ đề 03

Câu 15: Cation X³⁺ có cấu hình electron giống khí hiếm Neon (Z=10). Xác định vị trí (chu kì, nhóm) của nguyên tố X trong Bảng tuần hoàn và dự đoán tính chất hóa học cơ bản của đơn chất X.

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 8: Định luật tuần hoàn và ý nghĩa của bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học

Tags: Bộ đề 03

Câu 16: Cho các nguyên tố Li (Z=3), Be (Z=4), B (Z=5), C (Z=6), N (Z=7), O (Z=8), F (Z=9) trong cùng chu kì 2. Sắp xếp các nguyên tố này theo chiều tăng dần bán kính nguyên tử.

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 8: Định luật tuần hoàn và ý nghĩa của bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học

Tags: Bộ đề 03

Câu 17: Nguyên tố phi kim mạnh nhất trong Bảng tuần hoàn là:

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 8: Định luật tuần hoàn và ý nghĩa của bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học

Tags: Bộ đề 03

Câu 18: Nguyên tố kim loại mạnh nhất (trừ Fr là nguyên tố phóng xạ) trong Bảng tuần hoàn là:

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 8: Định luật tuần hoàn và ý nghĩa của bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học

Tags: Bộ đề 03

Câu 19: Cho các nguyên tố sau: S (Z=16), Se (Z=34), Te (Z=52) thuộc nhóm VIA. So sánh tính phi kim của chúng.

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 8: Định luật tuần hoàn và ý nghĩa của bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học

Tags: Bộ đề 03

Câu 20: Nguyên tố R thuộc nhóm IA. Hòa tan hoàn toàn 4,6 gam R vào nước dư, thu được 2,24 lít khí H₂ (đktc). Xác định tên nguyên tố R.

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 8: Định luật tuần hoàn và ý nghĩa của bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học

Tags: Bộ đề 03

Câu 21: Một nguyên tố X có số hiệu nguyên tử là 20. Xác định vị trí (chu kì, nhóm) của X trong Bảng tuần hoàn và công thức hydroxide cao nhất của X.

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 8: Định luật tuần hoàn và ý nghĩa của bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học

Tags: Bộ đề 03

Câu 22: Nguyên tố Y có cấu hình electron 1s²2s²2p⁶3s²3p⁶. Y là một khí hiếm. Y thuộc chu kì nào và nhóm nào trong Bảng tuần hoàn?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 8: Định luật tuần hoàn và ý nghĩa của bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học

Tags: Bộ đề 03

Câu 23: Cho các nguyên tố sau: Mg (Z=12), K (Z=19), Ca (Z=20). So sánh tính kim loại của chúng.

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 8: Định luật tuần hoàn và ý nghĩa của bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học

Tags: Bộ đề 03

Câu 24: Anion Z⁻ có 10 electron. Xác định vị trí (chu kì, nhóm) của nguyên tố Z trong Bảng tuần hoàn.

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 8: Định luật tuần hoàn và ý nghĩa của bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học

Tags: Bộ đề 03

Câu 25: Oxide cao nhất của một nguyên tố phi kim X là X₂O₅. Trong hợp chất với hydrogen, X chiếm 91,18% về khối lượng. Xác định tên nguyên tố X.

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 8: Định luật tuần hoàn và ý nghĩa của bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học

Tags: Bộ đề 03

Câu 26: Cho hai nguyên tố A và B đứng kế tiếp nhau trong cùng một chu kì của Bảng tuần hoàn. Tổng số proton trong hạt nhân của A và B là 33. Xác định tên hai nguyên tố A và B.

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 8: Định luật tuần hoàn và ý nghĩa của bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học

Tags: Bộ đề 03

Câu 27: Cho hai nguyên tố X và Y đứng kế tiếp nhau trong cùng một nhóm A của Bảng tuần hoàn (ZX < ZY). Tổng số hạt electron trong nguyên tử X và Y là 24. Xác định tên hai nguyên tố X và Y.

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 8: Định luật tuần hoàn và ý nghĩa của bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học

Tags: Bộ đề 03

Câu 28: Nguyên tố A thuộc chu kì 3, nhóm VIIA. Nguyên tố B thuộc chu kì 4, nhóm IA. So sánh tính chất hóa học của A và B.

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 8: Định luật tuần hoàn và ý nghĩa của bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học

Tags: Bộ đề 03

Câu 29: Nguyên tố M thuộc nhóm VIA. Công thức hydroxide cao nhất của M là H₂MO₄. Trong oxide cao nhất của M, oxygen chiếm 60% về khối lượng. Xác định tên nguyên tố M.

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 8: Định luật tuần hoàn và ý nghĩa của bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học

Tags: Bộ đề 03

Câu 30: Một nguyên tố X có cấu hình electron lớp ngoài cùng là ns²np¹. Vị trí của X trong Bảng tuần hoàn là:

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 8: Định luật tuần hoàn và ý nghĩa của bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học

Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 8: Định luật tuần hoàn và ý nghĩa của bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học - Đề 04

Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 8: Định luật tuần hoàn và ý nghĩa của bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học - Đề 04 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Nội dung chính của định luật tuần hoàn các nguyên tố hóa học là gì?

  • A. Tính chất của các nguyên tố chỉ phụ thuộc vào cấu hình electron lớp ngoài cùng.
  • B. Tính chất của các nguyên tố và đơn chất, cũng như thành phần và tính chất của các hợp chất, biến đổi tuần hoàn theo chiều tăng của điện tích hạt nhân nguyên tử.
  • C. Độ âm điện và năng lượng ion hóa của các nguyên tố luôn tăng dần trong một chu kì.
  • D. Bán kính nguyên tử của các nguyên tố luôn giảm dần trong một nhóm.

Câu 2: Nguyên tố X có số hiệu nguyên tử Z = 15. Vị trí của X trong bảng tuần hoàn là:

  • A. Ô 15, chu kì 3, nhóm IIIA.
  • B. Ô 15, chu kì 4, nhóm VA.
  • C. Ô 15, chu kì 3, nhóm VA.
  • D. Ô 15, chu kì 4, nhóm IIIA.

Câu 3: Nguyên tử của một nguyên tố có cấu hình electron lớp ngoài cùng là 3s²3p⁴. Vị trí của nguyên tố này trong bảng tuần hoàn là:

  • A. Chu kì 3, nhóm IVA.
  • B. Chu kì 3, nhóm VIA.
  • C. Chu kì 4, nhóm IVA.
  • D. Chu kì 4, nhóm VIA.

Câu 4: Trong một chu kì, theo chiều tăng dần của điện tích hạt nhân, bán kính nguyên tử của các nguyên tố nhóm A biến đổi như thế nào?

  • A. Giảm dần.
  • B. Tăng dần.
  • C. Biến đổi không theo quy luật.
  • D. Tăng rồi giảm.

Câu 5: Trong một nhóm A, theo chiều tăng dần của điện tích hạt nhân, tính kim loại của các nguyên tố biến đổi như thế nào?

  • A. Giảm dần.
  • B. Tăng dần.
  • C. Biến đổi không theo quy luật.
  • D. Tăng rồi giảm.

Câu 6: Nguyên tố X thuộc chu kì 3, nhóm VIA. Công thức oxide cao nhất và công thức hợp chất khí với hydrogen của X lần lượt là:

  • A. XO₃ và H₂X.
  • B. X₂O₃ và HX.
  • C. XO₃ và HX.
  • D. X₂O₅ và H₂X.

Câu 7: Cho các nguyên tố sau: Na (Z=11), Mg (Z=12), K (Z=19), Ca (Z=20). Sắp xếp các nguyên tố này theo chiều tính kim loại tăng dần.

  • A. Na < Mg < K < Ca.
  • B. Mg < Na < Ca < K.
  • C. K < Ca < Na < Mg.
  • D. Mg < Na < Ca < K.

Câu 8: Cho các nguyên tố sau: F (Z=9), Cl (Z=17), Br (Z=35), I (Z=53). Sắp xếp các nguyên tố này theo chiều tính phi kim giảm dần.

  • A. F > Cl > Br > I.
  • B. I > Br > Cl > F.
  • C. F > Br > Cl > I.
  • D. Cl > F > Br > I.

Câu 9: Oxide cao nhất của nguyên tố R là RO₂. Trong hợp chất khí với hydrogen, R chiếm 87,5% về khối lượng. Nguyên tố R là?

  • A. Cacbon (C).
  • B. Nitrogen (N).
  • C. Silic (Si).
  • D. Lưu huỳnh (S).

Câu 10: Hydroxide cao nhất của một nguyên tố X có công thức H₂XO₄. Trong một chu kì, tính axit của H₂XO₄ so với hydroxide cao nhất của nguyên tố đứng liền trước nó (trong cùng chu kì) sẽ:

  • A. Mạnh hơn.
  • B. Yếu hơn.
  • C. Bằng nhau.
  • D. Không thể so sánh.

Câu 11: Nguyên tố M thuộc nhóm IIA. Oxide của M tác dụng với nước tạo thành dung dịch làm phenolphtalein chuyển màu hồng. Cho 10 gam oxide này tác dụng hoàn toàn với một lượng vừa đủ dung dịch HCl 1M thu được 19 gam muối chloride. Nguyên tố M là?

  • A. Mg.
  • B. Ca.
  • C. Sr.
  • D. Ba.

Câu 12: Phát biểu nào sau đây về xu hướng biến đổi tính chất trong bảng tuần hoàn là đúng?

  • A. Trong một nhóm A, tính phi kim tăng dần từ trên xuống dưới.
  • B. Trong một chu kì, tính base của các hydroxide cao nhất giảm dần từ trái sang phải.
  • C. Trong một chu kì, độ âm điện thường tăng dần từ trái sang phải.
  • D. Trong một nhóm A, năng lượng ion hóa thứ nhất tăng dần từ trên xuống dưới.

Câu 13: Cho ba nguyên tố X, Y, Z có số hiệu nguyên tử lần lượt là 12, 17, 19. Sắp xếp các hydroxide cao nhất của chúng theo chiều tính base tăng dần.

  • A. Mg(OH)₂ < KOH < HClO₄.
  • B. HClO₄ < KOH < Mg(OH)₂.
  • C. KOH < Mg(OH)₂ < HClO₄.
  • D. HClO₄ < Mg(OH)₂ < KOH.

Câu 14: Nguyên tố R tạo hợp chất khí với hydrogen có công thức RH₃. Oxide cao nhất của R chứa 43,66% khối lượng nguyên tố R. Nguyên tố R là?

  • A. Photpho (P).
  • B. Nitrogen (N).
  • C. Arsen (As).
  • D. Antimon (Sb).

Câu 15: Một nguyên tố Y có số hiệu nguyên tử Z. Anion Y²⁻ có cấu hình electron lớp ngoài cùng là 3s²3p⁶. Vị trí của Y trong bảng tuần hoàn là:

  • A. Ô 16, chu kì 3, nhóm VIA.
  • B. Ô 18, chu kì 3, nhóm VIIIA.
  • C. Ô 16, chu kì 3, nhóm VIA.
  • D. Ô 18, chu kì 3, nhóm VIA.

Câu 16: Nguyên tố X thuộc chu kì 3, nhóm IA. Nguyên tố Y thuộc chu kì 2, nhóm VIIA. Nhận xét nào sau đây là đúng?

  • A. Tính kim loại của X mạnh hơn tính phi kim của Y.
  • B. Tính phi kim của Y mạnh hơn tính kim loại của X.
  • C. Bán kính nguyên tử của X nhỏ hơn bán kính nguyên tử của Y.
  • D. Năng lượng ion hóa thứ nhất của X lớn hơn năng lượng ion hóa thứ nhất của Y.

Câu 17: Oxit cao nhất của một nguyên tố R có công thức R₂O₅. Hydroxide tương ứng có tính axit mạnh. Nguyên tố R có thể là:

  • A. Nitrogen (N).
  • B. Photpho (P).
  • C. Arsen (As).
  • D. Cả A, B, C đều có thể đúng tùy thuộc vào vị trí trong nhóm VA.

Câu 18: Cho các nguyên tố sau: Li (Z=3), Be (Z=4), B (Z=5), C (Z=6). Sắp xếp các nguyên tố này theo chiều năng lượng ion hóa thứ nhất (I₁) tăng dần.

  • A. Li < Be < B < C.
  • B. Li < B < Be < C.
  • C. Li < B < Be < C.
  • D. C < B < Be < Li.

Câu 19: Nguyên tố X thuộc chu kì 4, nhóm IIA. Nguyên tố Y thuộc chu kì 3, nhóm VIA. Hợp chất tạo bởi X và Y có công thức là:

  • A. XY.
  • B. X₂Y.
  • C. XY₂.
  • D. X₂Y₃.

Câu 20: Hai nguyên tố A và B đứng kế tiếp nhau trong cùng một chu kì của bảng tuần hoàn. Tổng số proton của chúng là 25. Hai nguyên tố đó là:

  • A. Na (Z=11) và Mg (Z=12).
  • B. Mg (Z=12) và Al (Z=13).
  • C. Cl (Z=17) và Ar (Z=18).
  • D. K (Z=19) và Ca (Z=20).

Câu 21: Hai nguyên tố X và Y thuộc cùng một nhóm A và ở hai chu kì liên tiếp. Tổng số electron trong nguyên tử X và Y là 32 (ZX < ZY). Hai nguyên tố đó là:

  • A. Na (Z=11) và K (Z=19).
  • B. Mg (Z=12) và Ca (Z=20).
  • C. S (Z=16) và Se (Z=34).
  • D. Cl (Z=17) và Br (Z=35).

Câu 22: Nguyên tố X là phi kim mạnh nhất trong chu kì 3. Nguyên tố Y là kim loại kiềm thổ trong chu kì 3. Hợp chất giữa X và Y có tính chất gì?

  • A. Là hợp chất ion, dễ tan trong nước.
  • B. Là hợp chất cộng hóa trị phân cực, tan ít trong nước.
  • C. Là hợp chất cộng hóa trị không phân cực, không tan trong nước.
  • D. Là hợp chất ion, khó tan trong nước.

Câu 23: Oxide cao nhất của nguyên tố R có công thức RO₃. Hợp chất khí với hydrogen của R chứa 5,88% hydrogen về khối lượng. Nguyên tố R là?

  • A. Oxi (O).
  • B. Selen (Se).
  • C. Telu (Te).
  • D. Lưu huỳnh (S).

Câu 24: Một nguyên tố thuộc nhóm VA. Oxide cao nhất của nó có dạng X₂O₅. Hydroxide tương ứng có tính axit trung bình. Nguyên tố đó có thể là:

  • A. Nitrogen (N).
  • B. Photpho (P).
  • C. Arsen (As).
  • D. Bismuth (Bi).

Câu 25: Nguyên tố X có cấu hình electron lớp ngoài cùng là ns¹ (n>1). Nguyên tố Y có cấu hình electron lớp ngoài cùng là mp⁵ (m>1). Phản ứng giữa X và Y có xu hướng tạo ra liên kết gì?

  • A. Liên kết ion.
  • B. Liên kết cộng hóa trị có cực.
  • C. Liên kết cộng hóa trị không cực.
  • D. Liên kết kim loại.

Câu 26: Dựa vào vị trí trong bảng tuần hoàn, hãy dự đoán tính chất hóa học đặc trưng của nguyên tố có Z = 37.

  • A. Phi kim mạnh.
  • B. Khí hiếm.
  • C. Kim loại kiềm mạnh.
  • D. Kim loại chuyển tiếp.

Câu 27: Cho các nguyên tố P (Z=15), S (Z=16), Cl (Z=17). Sắp xếp các oxide cao nhất của chúng (P₂O₅, SO₃, Cl₂O₇) theo chiều tính axit tăng dần.

  • A. P₂O₅ < Cl₂O₇ < SO₃.
  • B. P₂O₅ < SO₃ < Cl₂O₇.
  • C. Cl₂O₇ < SO₃ < P₂O₅.
  • D. SO₃ < P₂O₅ < Cl₂O₇.

Câu 28: Nguyên tố R có hóa trị cao nhất với oxi là VI. Trong hợp chất với hydrogen, R chiếm 94,12% về khối lượng. Nguyên tố R là?

  • A. Selen (Se).
  • B. Lưu huỳnh (S).
  • C. Telu (Te).
  • D. Crom (Cr).

Câu 29: Nguyên tố X tạo được ion X³⁺ có cấu hình electron giống khí hiếm Neon (Ne). Vị trí của X trong bảng tuần hoàn là:

  • A. Ô 10, chu kì 2, nhóm VIIIA.
  • B. Ô 13, chu kì 2, nhóm IIIA.
  • C. Ô 13, chu kì 3, nhóm IIIA.
  • D. Ô 10, chu kì 3, nhóm VIIIA.

Câu 30: Cho các phát biểu sau: (1) Trong một chu kì, tính phi kim tăng dần, tính kim loại giảm dần. (2) Trong một nhóm A, tính kim loại tăng dần, tính phi kim giảm dần. (3) Nguyên tố có tính kim loại mạnh nhất là F. (4) Nguyên tố có tính phi kim mạnh nhất là Cs. Số phát biểu đúng là:

  • A. 2.
  • B. 3.
  • C. 4.
  • D. 1.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 8: Định luật tuần hoàn và ý nghĩa của bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học

Tags: Bộ đề 04

Câu 1: Nội dung chính của định luật tuần hoàn các nguyên tố hóa học là gì?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 8: Định luật tuần hoàn và ý nghĩa của bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học

Tags: Bộ đề 04

Câu 2: Nguyên tố X có số hiệu nguyên tử Z = 15. Vị trí của X trong bảng tuần hoàn là:

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 8: Định luật tuần hoàn và ý nghĩa của bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học

Tags: Bộ đề 04

Câu 3: Nguyên tử của một nguyên tố có cấu hình electron lớp ngoài cùng là 3s²3p⁴. Vị trí của nguyên tố này trong bảng tuần hoàn là:

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 8: Định luật tuần hoàn và ý nghĩa của bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học

Tags: Bộ đề 04

Câu 4: Trong một chu kì, theo chiều tăng dần của điện tích hạt nhân, bán kính nguyên tử của các nguyên tố nhóm A biến đổi như thế nào?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 8: Định luật tuần hoàn và ý nghĩa của bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học

Tags: Bộ đề 04

Câu 5: Trong một nhóm A, theo chiều tăng dần của điện tích hạt nhân, tính kim loại của các nguyên tố biến đổi như thế nào?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 8: Định luật tuần hoàn và ý nghĩa của bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học

Tags: Bộ đề 04

Câu 6: Nguyên tố X thuộc chu kì 3, nhóm VIA. Công thức oxide cao nhất và công thức hợp chất khí với hydrogen của X lần lượt là:

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 8: Định luật tuần hoàn và ý nghĩa của bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học

Tags: Bộ đề 04

Câu 7: Cho các nguyên tố sau: Na (Z=11), Mg (Z=12), K (Z=19), Ca (Z=20). Sắp xếp các nguyên tố này theo chiều tính kim loại tăng dần.

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 8: Định luật tuần hoàn và ý nghĩa của bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học

Tags: Bộ đề 04

Câu 8: Cho các nguyên tố sau: F (Z=9), Cl (Z=17), Br (Z=35), I (Z=53). Sắp xếp các nguyên tố này theo chiều tính phi kim giảm dần.

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 8: Định luật tuần hoàn và ý nghĩa của bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học

Tags: Bộ đề 04

Câu 9: Oxide cao nhất của nguyên tố R là RO₂. Trong hợp chất khí với hydrogen, R chiếm 87,5% về khối lượng. Nguyên tố R là?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 8: Định luật tuần hoàn và ý nghĩa của bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học

Tags: Bộ đề 04

Câu 10: Hydroxide cao nhất của một nguyên tố X có công thức H₂XO₄. Trong một chu kì, tính axit của H₂XO₄ so với hydroxide cao nhất của nguyên tố đứng liền trước nó (trong cùng chu kì) sẽ:

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 8: Định luật tuần hoàn và ý nghĩa của bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học

Tags: Bộ đề 04

Câu 11: Nguyên tố M thuộc nhóm IIA. Oxide của M tác dụng với nước tạo thành dung dịch làm phenolphtalein chuyển màu hồng. Cho 10 gam oxide này tác dụng hoàn toàn với một lượng vừa đủ dung dịch HCl 1M thu được 19 gam muối chloride. Nguyên tố M là?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 8: Định luật tuần hoàn và ý nghĩa của bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học

Tags: Bộ đề 04

Câu 12: Phát biểu nào sau đây về xu hướng biến đổi tính chất trong bảng tuần hoàn là đúng?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 8: Định luật tuần hoàn và ý nghĩa của bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học

Tags: Bộ đề 04

Câu 13: Cho ba nguyên tố X, Y, Z có số hiệu nguyên tử lần lượt là 12, 17, 19. Sắp xếp các hydroxide cao nhất của chúng theo chiều tính base tăng dần.

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 8: Định luật tuần hoàn và ý nghĩa của bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học

Tags: Bộ đề 04

Câu 14: Nguyên tố R tạo hợp chất khí với hydrogen có công thức RH₃. Oxide cao nhất của R chứa 43,66% khối lượng nguyên tố R. Nguyên tố R là?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 8: Định luật tuần hoàn và ý nghĩa của bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học

Tags: Bộ đề 04

Câu 15: Một nguyên tố Y có số hiệu nguyên tử Z. Anion Y²⁻ có cấu hình electron lớp ngoài cùng là 3s²3p⁶. Vị trí của Y trong bảng tuần hoàn là:

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 8: Định luật tuần hoàn và ý nghĩa của bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học

Tags: Bộ đề 04

Câu 16: Nguyên tố X thuộc chu kì 3, nhóm IA. Nguyên tố Y thuộc chu kì 2, nhóm VIIA. Nhận xét nào sau đây là đúng?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 8: Định luật tuần hoàn và ý nghĩa của bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học

Tags: Bộ đề 04

Câu 17: Oxit cao nhất của một nguyên tố R có công thức R₂O₅. Hydroxide tương ứng có tính axit mạnh. Nguyên tố R có thể là:

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 8: Định luật tuần hoàn và ý nghĩa của bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học

Tags: Bộ đề 04

Câu 18: Cho các nguyên tố sau: Li (Z=3), Be (Z=4), B (Z=5), C (Z=6). Sắp xếp các nguyên tố này theo chiều năng lượng ion hóa thứ nhất (I₁) tăng dần.

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 8: Định luật tuần hoàn và ý nghĩa của bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học

Tags: Bộ đề 04

Câu 19: Nguyên tố X thuộc chu kì 4, nhóm IIA. Nguyên tố Y thuộc chu kì 3, nhóm VIA. Hợp chất tạo bởi X và Y có công thức là:

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 8: Định luật tuần hoàn và ý nghĩa của bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học

Tags: Bộ đề 04

Câu 20: Hai nguyên tố A và B đứng kế tiếp nhau trong cùng một chu kì của bảng tuần hoàn. Tổng số proton của chúng là 25. Hai nguyên tố đó là:

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 8: Định luật tuần hoàn và ý nghĩa của bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học

Tags: Bộ đề 04

Câu 21: Hai nguyên tố X và Y thuộc cùng một nhóm A và ở hai chu kì liên tiếp. Tổng số electron trong nguyên tử X và Y là 32 (ZX < ZY). Hai nguyên tố đó là:

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 8: Định luật tuần hoàn và ý nghĩa của bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học

Tags: Bộ đề 04

Câu 22: Nguyên tố X là phi kim mạnh nhất trong chu kì 3. Nguyên tố Y là kim loại kiềm thổ trong chu kì 3. Hợp chất giữa X và Y có tính chất gì?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 8: Định luật tuần hoàn và ý nghĩa của bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học

Tags: Bộ đề 04

Câu 23: Oxide cao nhất của nguyên tố R có công thức RO₃. Hợp chất khí với hydrogen của R chứa 5,88% hydrogen về khối lượng. Nguyên tố R là?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 8: Định luật tuần hoàn và ý nghĩa của bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học

Tags: Bộ đề 04

Câu 24: Một nguyên tố thuộc nhóm VA. Oxide cao nhất của nó có dạng X₂O₅. Hydroxide tương ứng có tính axit trung bình. Nguyên tố đó có thể là:

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 8: Định luật tuần hoàn và ý nghĩa của bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học

Tags: Bộ đề 04

Câu 25: Nguyên tố X có cấu hình electron lớp ngoài cùng là ns¹ (n>1). Nguyên tố Y có cấu hình electron lớp ngoài cùng là mp⁵ (m>1). Phản ứng giữa X và Y có xu hướng tạo ra liên kết gì?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 8: Định luật tuần hoàn và ý nghĩa của bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học

Tags: Bộ đề 04

Câu 26: Dựa vào vị trí trong bảng tuần hoàn, hãy dự đoán tính chất hóa học đặc trưng của nguyên tố có Z = 37.

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 8: Định luật tuần hoàn và ý nghĩa của bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học

Tags: Bộ đề 04

Câu 27: Cho các nguyên tố P (Z=15), S (Z=16), Cl (Z=17). Sắp xếp các oxide cao nhất của chúng (P₂O₅, SO₃, Cl₂O₇) theo chiều tính axit tăng dần.

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 8: Định luật tuần hoàn và ý nghĩa của bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học

Tags: Bộ đề 04

Câu 28: Nguyên tố R có hóa trị cao nhất với oxi là VI. Trong hợp chất với hydrogen, R chiếm 94,12% về khối lượng. Nguyên tố R là?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 8: Định luật tuần hoàn và ý nghĩa của bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học

Tags: Bộ đề 04

Câu 29: Nguyên tố X tạo được ion X³⁺ có cấu hình electron giống khí hiếm Neon (Ne). Vị trí của X trong bảng tuần hoàn là:

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 8: Định luật tuần hoàn và ý nghĩa của bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học

Tags: Bộ đề 04

Câu 30: Cho các phát biểu sau: (1) Trong một chu kì, tính phi kim tăng dần, tính kim loại giảm dần. (2) Trong một nhóm A, tính kim loại tăng dần, tính phi kim giảm dần. (3) Nguyên tố có tính kim loại mạnh nhất là F. (4) Nguyên tố có tính phi kim mạnh nhất là Cs. Số phát biểu đúng là:

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 8: Định luật tuần hoàn và ý nghĩa của bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học

Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 8: Định luật tuần hoàn và ý nghĩa của bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học - Đề 05

Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 8: Định luật tuần hoàn và ý nghĩa của bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học - Đề 05 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Định luật tuần hoàn phát biểu rằng tính chất của các nguyên tố, đơn chất, thành phần và tính chất của các hợp chất biến đổi tuần hoàn theo yếu tố nào?

  • A. Khối lượng nguyên tử trung bình
  • B. Điện tích hạt nhân nguyên tử
  • C. Số khối của nguyên tử
  • D. Số neutron trong hạt nhân

Câu 2: Nguyên tố X có cấu hình electron lớp ngoài cùng là 3s²3p⁴. Dựa vào vị trí trong bảng tuần hoàn, dự đoán tính chất hóa học cơ bản của đơn chất X.

  • A. Tính phi kim tương đối mạnh
  • B. Tính kim loại mạnh
  • C. Tính kim loại yếu
  • D. Tính phi kim rất yếu

Câu 3: Cho các nguyên tố sau: Na (Z=11), Mg (Z=12), Al (Z=13), Si (Z=14), P (Z=15), S (Z=16), Cl (Z=17). Thứ tự sắp xếp đúng theo chiều tăng dần tính phi kim là:

  • A. Cl < S < P < Si < Al < Mg < Na
  • B. Na < Mg < Al < Si < P < S < Cl
  • C. Na < Mg < Al < Si < Cl < S < P
  • D. Na < Mg < Al < Si < P < S < Cl (đúng theo chiều tăng điện tích hạt nhân trong chu kì 3)

Câu 4: Nguyên tố R thuộc chu kì 3, nhóm IA. Công thức oxide cao nhất và công thức hydroxide tương ứng của R lần lượt là:

  • A. RO, R(OH)₂
  • B. R₂O, ROH
  • C. RO₂, R(OH)₄
  • D. R₂O₃, R(OH)₃

Câu 5: Nguyên tố X có oxide cao nhất là XO₂. Hợp chất khí của X với hydrogen có công thức XH₄. Vị trí của X trong bảng tuần hoàn là:

  • A. Nhóm IIA
  • B. Nhóm IIIA
  • C. Nhóm IVA
  • D. Nhóm VIA

Câu 6: Nguyên tử của nguyên tố Y có 5 electron lớp ngoài cùng. Oxide cao nhất của Y chứa 43,66% khối lượng nguyên tố Y. Nguyên tố Y là:

  • A. P (Photpho)
  • B. N (Nitrogen)
  • C. As (Arsenic)
  • D. Sb (Antimony)

Câu 7: Trong một chu kì, khi đi từ trái sang phải, độ âm điện của các nguyên tố nhóm A nhìn chung biến đổi như thế nào?

  • A. Tăng dần
  • B. Giảm dần
  • C. Không thay đổi
  • D. Biến đổi không theo quy luật

Câu 8: Trong một nhóm A, khi đi từ trên xuống dưới, bán kính nguyên tử của các nguyên tố nhìn chung biến đổi như thế nào?

  • A. Tăng dần
  • B. Giảm dần
  • C. Không thay đổi
  • D. Biến đổi không theo quy luật

Câu 9: Nguyên tố nào sau đây có tính phi kim mạnh nhất trong bảng tuần hoàn?

  • A. O (Oxygen)
  • B. Cl (Chlorine)
  • C. Br (Bromine)
  • D. F (Fluorine)

Câu 10: Nguyên tố nào sau đây có tính kim loại mạnh nhất trong các nguyên tố cho dưới đây: Na (Z=11), K (Z=19), Rb (Z=37), Cs (Z=55)?

  • A. Na
  • B. K
  • C. Rb
  • D. Cs

Câu 11: Oxide cao nhất của nguyên tố R là R₂O₅. Hydroxide cao nhất tương ứng của R có tính chất gì?

  • A. Tính base mạnh
  • B. Tính axit mạnh
  • C. Tính lưỡng tính
  • D. Tính trung tính

Câu 12: Nguyên tố X (Z < 20) tạo được ion X²⁺ có cấu hình electron giống khí hiếm Ne (Z=10). Vị trí của X trong bảng tuần hoàn là:

  • A. Chu kì 3, nhóm IIA
  • B. Chu kì 2, nhóm IIA
  • C. Chu kì 3, nhóm IA
  • D. Chu kì 2, nhóm IA

Câu 13: Nguyên tố Y tạo được ion Y⁻ có cấu hình electron giống khí hiếm Ar (Z=18). Y thuộc nhóm nào trong bảng tuần hoàn?

  • A. Nhóm VIA
  • B. Nhóm VA
  • C. Nhóm IA
  • D. Nhóm VIIA

Câu 14: Cho các nguyên tố sau: Li (Z=3), Be (Z=4), B (Z=5), C (Z=6). Sắp xếp các nguyên tố này theo chiều giảm dần tính kim loại?

  • A. C > B > Be > Li
  • B. Li > Be > C > B
  • C. Li > Be > B > C
  • D. Be > Li > B > C

Câu 15: Nguyên tố M thuộc nhóm IA. Oxide cao nhất của M tác dụng với nước tạo thành dung dịch làm hồng quỳ tím. Điều này cho thấy oxide của M có tính chất gì?

  • A. Tính base
  • B. Tính axit
  • C. Tính lưỡng tính
  • D. Tính trung tính

Câu 16: Hai nguyên tố A và B nằm ở hai chu kì liên tiếp trong cùng một nhóm A của bảng tuần hoàn. Biết tổng số proton của A và B là 32. Hai nguyên tố đó là:

  • A. Mg (Z=12) và Ca (Z=20)
  • B. S (Z=16) và Se (Z=34)
  • C. Cl (Z=17) và Br (Z=35)
  • D. N (Z=7) và P (Z=15)

Câu 17: Cho các oxide sau: Na₂O, MgO, Al₂O₃, SiO₂, P₂O₅, SO₃, Cl₂O₇. Sắp xếp theo chiều tăng dần tính axit của các dung dịch tạo bởi chúng với nước:

  • A. Cl₂O₇ < SO₃ < P₂O₅ < SiO₂ < Al₂O₃ < MgO < Na₂O
  • B. Na₂O < MgO < Al₂O₃ < SiO₂ < P₂O₅ < SO₃ < Cl₂O₇
  • C. Al₂O₃ < SiO₂ < P₂O₅ < SO₃ < Cl₂O₇ < Na₂O < MgO
  • D. Na₂O < MgO < Al₂O₃ < SiO₂ < P₂O₅ < SO₃ < Cl₂O₇ (tính base giảm, tính axit tăng theo chu kì)

Câu 18: Nguyên tố nào sau đây có năng lượng ion hóa thứ nhất (I₁) lớn nhất trong chu kì 2?

  • A. Li (Z=3)
  • B. C (Z=6)
  • C. Ne (Z=10)
  • D. F (Z=9)

Câu 19: Nguyên tố X thuộc chu kì 4, nhóm VIIA. Cấu hình electron của nguyên tử X là:

  • A. [Ar] 3d¹⁰ 4s² 4p⁵
  • B. [Ar] 3d¹⁰ 4s² 4p⁵ (Ar là khí hiếm chu kì 3, Z=18)
  • C. [Kr] 4d¹⁰ 5s² 5p⁵
  • D. [Ar] 4s² 4p⁵

Câu 20: Phát biểu nào sau đây về định luật tuần hoàn là đúng?

  • A. Tính chất của các nguyên tố và hợp chất của chúng biến đổi tuần hoàn theo chiều tăng của điện tích hạt nhân.
  • B. Tính chất của các nguyên tố chỉ biến đổi tuần hoàn theo chiều tăng của số khối.
  • C. Định luật tuần hoàn chỉ áp dụng cho các nguyên tố nhóm A.
  • D. Sự biến đổi tuần hoàn chỉ thể hiện ở tính kim loại và tính phi kim.

Câu 21: Nguyên tố M có tính kim loại, tạo oxide M₂O₃. Trong hợp chất với hydrogen (nếu có), M có hóa trị thấp nhất là bao nhiêu?

  • A. 0
  • B. 1
  • C. 2
  • D. 3

Câu 22: Cho các nguyên tố: K (Z=19), Mg (Z=12), Al (Z=13). Sắp xếp các nguyên tố này theo chiều tăng dần bán kính nguyên tử?

  • A. Al < Mg < K
  • B. K < Mg < Al
  • C. Mg < Al < K
  • D. Al < K < Mg

Câu 23: Nguyên tố X thuộc nhóm VIA. Công thức hợp chất khí với hydrogen của X là:

  • A. XH₂
  • B. H₂X
  • C. XH₄
  • D. HX

Câu 24: Nguyên tố Y có Z = 35. Vị trí của Y trong bảng tuần hoàn là:

  • A. Chu kì 3, nhóm VIIA
  • B. Chu kì 4, nhóm VA
  • C. Chu kì 4, nhóm VIA
  • D. Chu kì 4, nhóm VIIA

Câu 25: Cho các ion sau: Na⁺, Mg²⁺, Al³⁺. Chúng đều có cùng cấu hình electron với khí hiếm Ne. Sắp xếp các ion này theo chiều tăng dần bán kính ion?

  • A. Al³⁺ < Mg²⁺ < Na⁺
  • B. Na⁺ < Mg²⁺ < Al³⁺
  • C. Mg²⁺ < Na⁺ < Al³⁺
  • D. Al³⁺ < Na⁺ < Mg²⁺

Câu 26: Nguyên tố nào sau đây có tính kim loại yếu hơn Mg (Z=12) nhưng mạnh hơn Al (Z=13)?

  • A. Na (Z=11)
  • B. K (Z=19)
  • C. Không có nguyên tố nào trong chu kì 3 thỏa mãn
  • D. Ca (Z=20)

Câu 27: Nguyên tố X thuộc chu kì 3. Oxide cao nhất của X có công thức XO₃. X là nguyên tố nào?

  • A. P (Photpho)
  • B. S (Lưu huỳnh)
  • C. Cl (Chlorine)
  • D. Si (Silic)

Câu 28: Phân tích mối quan hệ giữa vị trí (chu kì, nhóm) và cấu hình electron lớp ngoài cùng của nguyên tử đối với các nguyên tố nhóm A.

  • A. Số thứ tự chu kì bằng số electron lớp ngoài cùng, số thứ tự nhóm bằng số lớp electron.
  • B. Số thứ tự chu kì bằng tổng số electron, số thứ tự nhóm bằng số electron lớp ngoài cùng.
  • C. Số thứ tự chu kì bằng số electron độc thân, số thứ tự nhóm bằng số electron hóa trị.
  • D. Số thứ tự chu kì bằng số lớp electron, số thứ tự nhóm bằng số electron lớp ngoài cùng (đối với nhóm A).

Câu 29: Dựa vào bảng tuần hoàn, dự đoán tính chất hóa học của đơn chất có Z = 34 (Selenium - Se)?

  • A. Là phi kim, tính phi kim yếu hơn O và S.
  • B. Là kim loại, tính kim loại mạnh.
  • C. Là khí hiếm.
  • D. Là phi kim, tính phi kim mạnh hơn O và S.

Câu 30: Nguyên tố X thuộc chu kì 2, nhóm VA. Cấu hình electron của nguyên tử X là:

  • A. 1s²2s²
  • B. 1s²2s²2p³
  • C. 1s²2s²2p³ (Z=7, N)
  • D. 1s²2s²2p⁵

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 8: Định luật tuần hoàn và ý nghĩa của bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học

Tags: Bộ đề 05

Câu 1: Định luật tuần hoàn phát biểu rằng tính chất của các nguyên tố, đơn chất, thành phần và tính chất của các hợp chất biến đổi tuần hoàn theo yếu tố nào?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 8: Định luật tuần hoàn và ý nghĩa của bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học

Tags: Bộ đề 05

Câu 2: Nguyên tố X có cấu hình electron lớp ngoài cùng là 3s²3p⁴. Dựa vào vị trí trong bảng tuần hoàn, dự đoán tính chất hóa học cơ bản của đơn chất X.

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 8: Định luật tuần hoàn và ý nghĩa của bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học

Tags: Bộ đề 05

Câu 3: Cho các nguyên tố sau: Na (Z=11), Mg (Z=12), Al (Z=13), Si (Z=14), P (Z=15), S (Z=16), Cl (Z=17). Thứ tự sắp xếp đúng theo chiều tăng dần tính phi kim là:

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 8: Định luật tuần hoàn và ý nghĩa của bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học

Tags: Bộ đề 05

Câu 4: Nguyên tố R thuộc chu kì 3, nhóm IA. Công thức oxide cao nhất và công thức hydroxide tương ứng của R lần lượt là:

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 8: Định luật tuần hoàn và ý nghĩa của bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học

Tags: Bộ đề 05

Câu 5: Nguyên tố X có oxide cao nhất là XO₂. Hợp chất khí của X với hydrogen có công thức XH₄. Vị trí của X trong bảng tuần hoàn là:

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 8: Định luật tuần hoàn và ý nghĩa của bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học

Tags: Bộ đề 05

Câu 6: Nguyên tử của nguyên tố Y có 5 electron lớp ngoài cùng. Oxide cao nhất của Y chứa 43,66% khối lượng nguyên tố Y. Nguyên tố Y là:

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 8: Định luật tuần hoàn và ý nghĩa của bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học

Tags: Bộ đề 05

Câu 7: Trong một chu kì, khi đi từ trái sang phải, độ âm điện của các nguyên tố nhóm A nhìn chung biến đổi như thế nào?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 8: Định luật tuần hoàn và ý nghĩa của bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học

Tags: Bộ đề 05

Câu 8: Trong một nhóm A, khi đi từ trên xuống dưới, bán kính nguyên tử của các nguyên tố nhìn chung biến đổi như thế nào?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 8: Định luật tuần hoàn và ý nghĩa của bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học

Tags: Bộ đề 05

Câu 9: Nguyên tố nào sau đây có tính phi kim mạnh nhất trong bảng tuần hoàn?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 8: Định luật tuần hoàn và ý nghĩa của bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học

Tags: Bộ đề 05

Câu 10: Nguyên tố nào sau đây có tính kim loại mạnh nhất trong các nguyên tố cho dưới đây: Na (Z=11), K (Z=19), Rb (Z=37), Cs (Z=55)?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 8: Định luật tuần hoàn và ý nghĩa của bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học

Tags: Bộ đề 05

Câu 11: Oxide cao nhất của nguyên tố R là R₂O₅. Hydroxide cao nhất tương ứng của R có tính chất gì?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 8: Định luật tuần hoàn và ý nghĩa của bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học

Tags: Bộ đề 05

Câu 12: Nguyên tố X (Z < 20) tạo được ion X²⁺ có cấu hình electron giống khí hiếm Ne (Z=10). Vị trí của X trong bảng tuần hoàn là:

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 8: Định luật tuần hoàn và ý nghĩa của bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học

Tags: Bộ đề 05

Câu 13: Nguyên tố Y tạo được ion Y⁻ có cấu hình electron giống khí hiếm Ar (Z=18). Y thuộc nhóm nào trong bảng tuần hoàn?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 8: Định luật tuần hoàn và ý nghĩa của bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học

Tags: Bộ đề 05

Câu 14: Cho các nguyên tố sau: Li (Z=3), Be (Z=4), B (Z=5), C (Z=6). Sắp xếp các nguyên tố này theo chiều giảm dần tính kim loại?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 8: Định luật tuần hoàn và ý nghĩa của bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học

Tags: Bộ đề 05

Câu 15: Nguyên tố M thuộc nhóm IA. Oxide cao nhất của M tác dụng với nước tạo thành dung dịch làm hồng quỳ tím. Điều này cho thấy oxide của M có tính chất gì?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 8: Định luật tuần hoàn và ý nghĩa của bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học

Tags: Bộ đề 05

Câu 16: Hai nguyên tố A và B nằm ở hai chu kì liên tiếp trong cùng một nhóm A của bảng tuần hoàn. Biết tổng số proton của A và B là 32. Hai nguyên tố đó là:

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 8: Định luật tuần hoàn và ý nghĩa của bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học

Tags: Bộ đề 05

Câu 17: Cho các oxide sau: Na₂O, MgO, Al₂O₃, SiO₂, P₂O₅, SO₃, Cl₂O₇. Sắp xếp theo chiều tăng dần tính axit của các dung dịch tạo bởi chúng với nước:

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 8: Định luật tuần hoàn và ý nghĩa của bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học

Tags: Bộ đề 05

Câu 18: Nguyên tố nào sau đây có năng lượng ion hóa thứ nhất (I₁) lớn nhất trong chu kì 2?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 8: Định luật tuần hoàn và ý nghĩa của bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học

Tags: Bộ đề 05

Câu 19: Nguyên tố X thuộc chu kì 4, nhóm VIIA. Cấu hình electron của nguyên tử X là:

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 8: Định luật tuần hoàn và ý nghĩa của bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học

Tags: Bộ đề 05

Câu 20: Phát biểu nào sau đây về định luật tuần hoàn là đúng?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 8: Định luật tuần hoàn và ý nghĩa của bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học

Tags: Bộ đề 05

Câu 21: Nguyên tố M có tính kim loại, tạo oxide M₂O₃. Trong hợp chất với hydrogen (nếu có), M có hóa trị thấp nhất là bao nhiêu?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 8: Định luật tuần hoàn và ý nghĩa của bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học

Tags: Bộ đề 05

Câu 22: Cho các nguyên tố: K (Z=19), Mg (Z=12), Al (Z=13). Sắp xếp các nguyên tố này theo chiều tăng dần bán kính nguyên tử?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 8: Định luật tuần hoàn và ý nghĩa của bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học

Tags: Bộ đề 05

Câu 23: Nguyên tố X thuộc nhóm VIA. Công thức hợp chất khí với hydrogen của X là:

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 8: Định luật tuần hoàn và ý nghĩa của bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học

Tags: Bộ đề 05

Câu 24: Nguyên tố Y có Z = 35. Vị trí của Y trong bảng tuần hoàn là:

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 8: Định luật tuần hoàn và ý nghĩa của bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học

Tags: Bộ đề 05

Câu 25: Cho các ion sau: Na⁺, Mg²⁺, Al³⁺. Chúng đều có cùng cấu hình electron với khí hiếm Ne. Sắp xếp các ion này theo chiều tăng dần bán kính ion?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 8: Định luật tuần hoàn và ý nghĩa của bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học

Tags: Bộ đề 05

Câu 26: Nguyên tố nào sau đây có tính kim loại yếu hơn Mg (Z=12) nhưng mạnh hơn Al (Z=13)?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 8: Định luật tuần hoàn và ý nghĩa của bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học

Tags: Bộ đề 05

Câu 27: Nguyên tố X thuộc chu kì 3. Oxide cao nhất của X có công thức XO₃. X là nguyên tố nào?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 8: Định luật tuần hoàn và ý nghĩa của bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học

Tags: Bộ đề 05

Câu 28: Phân tích mối quan hệ giữa vị trí (chu kì, nhóm) và cấu hình electron lớp ngoài cùng của nguyên tử đối với các nguyên tố nhóm A.

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 8: Định luật tuần hoàn và ý nghĩa của bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học

Tags: Bộ đề 05

Câu 29: Dựa vào bảng tuần hoàn, dự đoán tính chất hóa học của đơn chất có Z = 34 (Selenium - Se)?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 8: Định luật tuần hoàn và ý nghĩa của bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học

Tags: Bộ đề 05

Câu 30: Nguyên tố X thuộc chu kì 2, nhóm VA. Cấu hình electron của nguyên tử X là:

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 8: Định luật tuần hoàn và ý nghĩa của bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học

Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 8: Định luật tuần hoàn và ý nghĩa của bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học - Đề 06

Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 8: Định luật tuần hoàn và ý nghĩa của bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học - Đề 06 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Theo Định luật tuần hoàn (hiện đại), tính chất của các nguyên tố hóa học và đơn chất, cũng như thành phần và tính chất của các hợp chất tạo nên từ chúng, biến đổi một cách tuần hoàn theo:

  • A. Khối lượng nguyên tử tăng dần.
  • B. Số khối tăng dần.
  • C. Điện tích hạt nhân (số hiệu nguyên tử) tăng dần.
  • D. Số neutron tăng dần.

Câu 2: Nguyên tố X có số hiệu nguyên tử Z=16. Vị trí của X trong bảng tuần hoàn là:

  • A. Chu kỳ 3, nhóm VA.
  • B. Chu kỳ 3, nhóm VIA.
  • C. Chu kỳ 4, nhóm IVA.
  • D. Chu kỳ 4, nhóm VIA.

Câu 3: Nguyên tố R thuộc chu kỳ 4, nhóm IA. Cấu hình electron lớp ngoài cùng của nguyên tử R là:

  • A. 3s1.
  • B. 3d1.
  • C. 4s2.
  • D. 4s1.

Câu 4: Dựa vào vị trí trong bảng tuần hoàn, nguyên tố nào sau đây có tính kim loại mạnh nhất trong các nguyên tố sau: Na (Z=11), K (Z=19), Mg (Z=12), Ca (Z=20)?

  • A. Na.
  • B. K.
  • C. Mg.
  • D. Ca.

Câu 5: Oxit cao nhất của một nguyên tố R thuộc nhóm VA có công thức là R2O5. Hydroxide tương ứng của R có công thức và tính chất là:

  • A. H3RO4, tính axit.
  • B. ROH, tính base.
  • C. HRO3, tính axit.
  • D. R(OH)5, tính base.

Câu 6: Cho các nguyên tố sau: Li (Z=3), Be (Z=4), B (Z=5), C (Z=6). Sắp xếp các nguyên tố này theo chiều tăng dần tính phi kim:

  • A. Li < Be < B < C.
  • B. C < B < Be < Li.
  • C. Li < Be < B < C (tính phi kim tăng dần).
  • D. C < B < Be < Li (tính phi kim tăng dần).

Câu 7: Nguyên tử của nguyên tố Y có electron cuối cùng điền vào phân lớp 3p4. Vị trí của Y trong bảng tuần hoàn là:

  • A. Chu kỳ 3, nhóm VIA, khối p.
  • B. Chu kỳ 3, nhóm IVA, khối p.
  • C. Chu kỳ 4, nhóm VIA, khối p.
  • D. Chu kỳ 3, nhóm VIIA, khối p.

Câu 8: Hai nguyên tố A và B đứng kế tiếp nhau trong cùng một chu kỳ. Tổng số proton của chúng là 25. A và B là hai nguyên tố nào sau đây?

  • A. Na và Mg.
  • B. Mg và Al.
  • C. S và Cl.
  • D. Cl và Ar.

Câu 9: Cho các nguyên tố sau: F (Z=9), Cl (Z=17), Br (Z=35), I (Z=53). Sắp xếp các đơn chất halogen theo chiều tính oxi hóa giảm dần:

  • A. F2 > Cl2 > Br2 > I2.
  • B. I2 > Br2 > Cl2 > F2.
  • C. F2 > I2 > Br2 > Cl2.
  • D. Cl2 > F2 > Br2 > I2.

Câu 10: Nguyên tử của nguyên tố M có cấu hình electron 1s22s22p63s23p1. Công thức oxide cao nhất và hợp chất khí với hydrogen của M là:

  • A. MO, MH2.
  • B. M2O3, MH3.
  • C. M2O3, không tạo hợp chất khí với hydrogen.
  • D. MO2, MH4.

Câu 11: Cho các ion sau: Na+, Mg2+, Al3+, F-. Dựa vào cấu hình electron, ion nào có bán kính nhỏ nhất?

  • A. Na+.
  • B. Al3+.
  • C. Mg2+.
  • D. F-.

Câu 12: Bảng tuần hoàn có bao nhiêu chu kỳ và bao nhiêu nhóm?

  • A. 7 chu kỳ, 8 nhóm A và 8 nhóm B.
  • B. 8 chu kỳ, 7 nhóm A và 10 nhóm B.
  • C. 7 chu kỳ, 18 nhóm (8 nhóm A, 10 nhóm B).
  • D. 7 chu kỳ, 18 nhóm (đánh số từ 1 đến 18).

Câu 13: Nhận xét nào sau đây về xu hướng biến đổi tính chất của các nguyên tố trong một chu kỳ (từ trái sang phải) là đúng?

  • A. Tính kim loại giảm dần, tính phi kim tăng dần.
  • B. Bán kính nguyên tử tăng dần.
  • C. Năng lượng ion hóa thứ nhất giảm dần.
  • D. Tính axit của hydroxide cao nhất giảm dần.

Câu 14: Nguyên tố X thuộc chu kỳ 3, nhóm VIA. Công thức hợp chất khí với hydrogen của X là:

  • A. XH3.
  • B. XH4.
  • C. H2X.
  • D. HX.

Câu 15: Hai nguyên tố A và B thuộc cùng một nhóm A và ở hai chu kỳ kế tiếp nhau. Tổng số hạt mang điện trong nguyên tử A và B là 52. Hai nguyên tố đó là:

  • A. Li và Na.
  • B. Na và K.
  • C. Mg và Ca.
  • D. O và S.

Câu 16: Dựa vào bảng tuần hoàn, nguyên tố nào sau đây có độ âm điện lớn nhất?

  • A. O (Z=8).
  • B. F (Z=9).
  • C. Cl (Z=17).
  • D. N (Z=7).

Câu 17: Hydroxide của nguyên tố M thuộc nhóm IIA tác dụng vừa đủ với dung dịch H2SO4 theo tỉ lệ mol 1:1. Nếu cho 7.4 gam hydroxide này tác dụng với H2SO4 dư thì thu được 11.6 gam muối sunfat. Kim loại M là:

  • A. Mg.
  • B. Ca.
  • C. Sr.
  • D. Ba.

Câu 18: Nguyên tố nào sau đây thuộc khối p trong bảng tuần hoàn?

  • A. S (Z=16).
  • B. Fe (Z=26).
  • C. K (Z=19).
  • D. He (Z=2).

Câu 19: Dựa vào xu hướng biến đổi tính acid của các oxide cao nhất trong một chu kỳ, dự đoán oxide cao nhất của nguyên tố nào sau đây có tính acid yếu nhất trong chu kỳ 3?

  • A. P (Z=15).
  • B. Si (Z=14).
  • C. Cl (Z=17).
  • D. S (Z=16).

Câu 20: Nguyên tố X tạo hợp chất khí với hydrogen có công thức XH3. Trong oxide cao nhất, X chiếm 43,66% về khối lượng. Nguyên tố X là:

  • A. P (Photpho).
  • B. N (Nitrogen).
  • C. As (Arsenic).
  • D. C (Carbon).

Câu 21: Nhận định nào sau đây về bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học là sai?

  • A. Số thứ tự của chu kỳ bằng số lớp electron của nguyên tử các nguyên tố trong chu kỳ đó.
  • B. Số thứ tự của nhóm A bằng số electron hóa trị của nguyên tử các nguyên tố trong nhóm đó.
  • C. Các nguyên tố trong cùng một nhóm B có cấu hình electron lớp ngoài cùng giống nhau.
  • D. Các nguyên tố khí hiếm đều thuộc nhóm VIIIA.

Câu 22: Bán kính nguyên tử của các nguyên tố biến đổi như thế nào trong một chu kỳ theo chiều tăng dần của điện tích hạt nhân?

  • A. Tăng dần.
  • B. Giảm dần.
  • C. Không thay đổi.
  • D. Biến đổi không theo quy luật.

Câu 23: Nguyên tố nào sau đây có năng lượng ion hóa thứ nhất (IE1) lớn nhất trong chu kỳ 2?

  • A. Li (Z=3).
  • B. C (Z=6).
  • C. O (Z=8).
  • D. Ne (Z=10).

Câu 24: Cho các oxide sau: Na2O, MgO, Al2O3, SiO2, P4O10, SO3, Cl2O7. Sắp xếp các oxide này theo chiều tính base giảm dần và tính acid tăng dần:

  • A. Na2O > MgO > Al2O3 > SiO2 > P4O10 > SO3 > Cl2O7.
  • B. Cl2O7 > SO3 > P4O10 > SiO2 > Al2O3 > MgO > Na2O.
  • C. Na2O > MgO > Al2O3 > SiO2 > Cl2O7 > SO3 > P4O10.
  • D. Cl2O7 > SO3 > P4O10 > SiO2 > MgO > Na2O > Al2O3.

Câu 25: Ý nghĩa quan trọng nhất của bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học là:

  • A. Giúp sắp xếp các nguyên tố theo thứ tự khối lượng nguyên tử.
  • B. Liệt kê tất cả các nguyên tố đã biết.
  • C. Cho phép dự đoán tính chất của các nguyên tố và hợp chất của chúng dựa vào vị trí trong bảng.
  • D. Cung cấp thông tin về đồng vị của các nguyên tố.

Câu 26: Nguyên tố M tạo ion M2+ có cấu hình electron 1s22s22p6. Vị trí của M trong bảng tuần hoàn là:

  • A. Chu kỳ 2, nhóm IIA.
  • B. Chu kỳ 3, nhóm IIA.
  • C. Chu kỳ 2, nhóm VIIIA.
  • D. Chu kỳ 3, nhóm VIIIA.

Câu 27: Cho các nguyên tố sau: K (Z=19), Ca (Z=20), Sc (Z=21), Ti (Z=22). Nguyên tố nào thuộc khối d?

  • A. K.
  • B. Ca.
  • C. K và Ca.
  • D. Sc và Ti.

Câu 28: Nguyên tố nào sau đây có tính phi kim mạnh hơn Sulfur (S, Z=16)?

  • A. O (Z=8).
  • B. Se (Z=34).
  • C. P (Z=15).
  • D. Cl (Z=17).

Câu 29: Cho 0.6 gam một kim loại X thuộc nhóm IA tác dụng hết với nước, thu được 0.336 lít khí H2 (đktc). Kim loại X là:

  • A. Li.
  • B. Na.
  • C. K.
  • D. Rb.

Câu 30: Nguyên tố X thuộc nhóm VIIA. Oxide cao nhất của X có công thức XO4. Hydroxide cao nhất của X là:

  • A. HXO3.
  • B. HXO2.
  • C. HXO4.
  • D. H2XO4.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 8: Định luật tuần hoàn và ý nghĩa của bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học

Tags: Bộ đề 06

Câu 1: Theo Định luật tuần hoàn (hiện đại), tính chất của các nguyên tố hóa học và đơn chất, cũng như thành phần và tính chất của các hợp chất tạo nên từ chúng, biến đổi một cách tuần hoàn theo:

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 8: Định luật tuần hoàn và ý nghĩa của bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học

Tags: Bộ đề 06

Câu 2: Nguyên tố X có số hiệu nguyên tử Z=16. Vị trí của X trong bảng tuần hoàn là:

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 8: Định luật tuần hoàn và ý nghĩa của bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học

Tags: Bộ đề 06

Câu 3: Nguyên tố R thuộc chu kỳ 4, nhóm IA. Cấu hình electron lớp ngoài cùng của nguyên tử R là:

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 8: Định luật tuần hoàn và ý nghĩa của bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học

Tags: Bộ đề 06

Câu 4: Dựa vào vị trí trong bảng tuần hoàn, nguyên tố nào sau đây có tính kim loại mạnh nhất trong các nguyên tố sau: Na (Z=11), K (Z=19), Mg (Z=12), Ca (Z=20)?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 8: Định luật tuần hoàn và ý nghĩa của bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học

Tags: Bộ đề 06

Câu 5: Oxit cao nhất của một nguyên tố R thuộc nhóm VA có công thức là R2O5. Hydroxide tương ứng của R có công thức và tính chất là:

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 8: Định luật tuần hoàn và ý nghĩa của bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học

Tags: Bộ đề 06

Câu 6: Cho các nguyên tố sau: Li (Z=3), Be (Z=4), B (Z=5), C (Z=6). Sắp xếp các nguyên tố này theo chiều tăng dần tính phi kim:

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 8: Định luật tuần hoàn và ý nghĩa của bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học

Tags: Bộ đề 06

Câu 7: Nguyên tử của nguyên tố Y có electron cuối cùng điền vào phân lớp 3p4. Vị trí của Y trong bảng tuần hoàn là:

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 8: Định luật tuần hoàn và ý nghĩa của bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học

Tags: Bộ đề 06

Câu 8: Hai nguyên tố A và B đứng kế tiếp nhau trong cùng một chu kỳ. Tổng số proton của chúng là 25. A và B là hai nguyên tố nào sau đây?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 8: Định luật tuần hoàn và ý nghĩa của bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học

Tags: Bộ đề 06

Câu 9: Cho các nguyên tố sau: F (Z=9), Cl (Z=17), Br (Z=35), I (Z=53). Sắp xếp các đơn chất halogen theo chiều tính oxi hóa giảm dần:

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 8: Định luật tuần hoàn và ý nghĩa của bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học

Tags: Bộ đề 06

Câu 10: Nguyên tử của nguyên tố M có cấu hình electron 1s22s22p63s23p1. Công thức oxide cao nhất và hợp chất khí với hydrogen của M là:

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 8: Định luật tuần hoàn và ý nghĩa của bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học

Tags: Bộ đề 06

Câu 11: Cho các ion sau: Na+, Mg2+, Al3+, F-. Dựa vào cấu hình electron, ion nào có bán kính nhỏ nhất?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 8: Định luật tuần hoàn và ý nghĩa của bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học

Tags: Bộ đề 06

Câu 12: Bảng tuần hoàn có bao nhiêu chu kỳ và bao nhiêu nhóm?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 8: Định luật tuần hoàn và ý nghĩa của bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học

Tags: Bộ đề 06

Câu 13: Nhận xét nào sau đây về xu hướng biến đổi tính chất của các nguyên tố trong một chu kỳ (từ trái sang phải) là đúng?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 8: Định luật tuần hoàn và ý nghĩa của bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học

Tags: Bộ đề 06

Câu 14: Nguyên tố X thuộc chu kỳ 3, nhóm VIA. Công thức hợp chất khí với hydrogen của X là:

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 8: Định luật tuần hoàn và ý nghĩa của bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học

Tags: Bộ đề 06

Câu 15: Hai nguyên tố A và B thuộc cùng một nhóm A và ở hai chu kỳ kế tiếp nhau. Tổng số hạt mang điện trong nguyên tử A và B là 52. Hai nguyên tố đó là:

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 8: Định luật tuần hoàn và ý nghĩa của bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học

Tags: Bộ đề 06

Câu 16: Dựa vào bảng tuần hoàn, nguyên tố nào sau đây có độ âm điện lớn nhất?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 8: Định luật tuần hoàn và ý nghĩa của bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học

Tags: Bộ đề 06

Câu 17: Hydroxide của nguyên tố M thuộc nhóm IIA tác dụng vừa đủ với dung dịch H2SO4 theo tỉ lệ mol 1:1. Nếu cho 7.4 gam hydroxide này tác dụng với H2SO4 dư thì thu được 11.6 gam muối sunfat. Kim loại M là:

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 8: Định luật tuần hoàn và ý nghĩa của bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học

Tags: Bộ đề 06

Câu 18: Nguyên tố nào sau đây thuộc khối p trong bảng tuần hoàn?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 8: Định luật tuần hoàn và ý nghĩa của bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học

Tags: Bộ đề 06

Câu 19: Dựa vào xu hướng biến đổi tính acid của các oxide cao nhất trong một chu kỳ, dự đoán oxide cao nhất của nguyên tố nào sau đây có tính acid yếu nhất trong chu kỳ 3?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 8: Định luật tuần hoàn và ý nghĩa của bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học

Tags: Bộ đề 06

Câu 20: Nguyên tố X tạo hợp chất khí với hydrogen có công thức XH3. Trong oxide cao nhất, X chiếm 43,66% về khối lượng. Nguyên tố X là:

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 8: Định luật tuần hoàn và ý nghĩa của bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học

Tags: Bộ đề 06

Câu 21: Nhận định nào sau đây về bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học là sai?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 8: Định luật tuần hoàn và ý nghĩa của bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học

Tags: Bộ đề 06

Câu 22: Bán kính nguyên tử của các nguyên tố biến đổi như thế nào trong một chu kỳ theo chiều tăng dần của điện tích hạt nhân?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 8: Định luật tuần hoàn và ý nghĩa của bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học

Tags: Bộ đề 06

Câu 23: Nguyên tố nào sau đây có năng lượng ion hóa thứ nhất (IE1) lớn nhất trong chu kỳ 2?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 8: Định luật tuần hoàn và ý nghĩa của bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học

Tags: Bộ đề 06

Câu 24: Cho các oxide sau: Na2O, MgO, Al2O3, SiO2, P4O10, SO3, Cl2O7. Sắp xếp các oxide này theo chiều tính base giảm dần và tính acid tăng dần:

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 8: Định luật tuần hoàn và ý nghĩa của bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học

Tags: Bộ đề 06

Câu 25: Ý nghĩa quan trọng nhất của bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học là:

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 8: Định luật tuần hoàn và ý nghĩa của bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học

Tags: Bộ đề 06

Câu 26: Nguyên tố M tạo ion M2+ có cấu hình electron 1s22s22p6. Vị trí của M trong bảng tuần hoàn là:

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 8: Định luật tuần hoàn và ý nghĩa của bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học

Tags: Bộ đề 06

Câu 27: Cho các nguyên tố sau: K (Z=19), Ca (Z=20), Sc (Z=21), Ti (Z=22). Nguyên tố nào thuộc khối d?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 8: Định luật tuần hoàn và ý nghĩa của bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học

Tags: Bộ đề 06

Câu 28: Nguyên tố nào sau đây có tính phi kim mạnh hơn Sulfur (S, Z=16)?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 8: Định luật tuần hoàn và ý nghĩa của bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học

Tags: Bộ đề 06

Câu 29: Cho 0.6 gam một kim loại X thuộc nhóm IA tác dụng hết với nước, thu được 0.336 lít khí H2 (đktc). Kim loại X là:

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 8: Định luật tuần hoàn và ý nghĩa của bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học

Tags: Bộ đề 06

Câu 30: Nguyên tố X thuộc nhóm VIIA. Oxide cao nhất của X có công thức XO4. Hydroxide cao nhất của X là:

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 8: Định luật tuần hoàn và ý nghĩa của bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học

Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 8: Định luật tuần hoàn và ý nghĩa của bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học - Đề 07

Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 8: Định luật tuần hoàn và ý nghĩa của bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học - Đề 07 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Theo Định luật tuần hoàn, tính chất của các nguyên tố và đơn chất, cũng như thành phần và tính chất của các hợp chất, biến đổi như thế nào theo chiều tăng dần của điện tích hạt nhân nguyên tử?

  • A. Tăng dần liên tục.
  • B. Tuần hoàn.
  • C. Giảm dần liên tục.
  • D. Không theo quy luật nhất định.

Câu 2: Nguyên tử của nguyên tố X có cấu hình electron lớp ngoài cùng là 3s²3p⁴. Vị trí của X trong bảng tuần hoàn là:

  • A. Chu kì 3, nhóm IVA.
  • B. Chu kì 3, nhóm VA.
  • C. Chu kì 3, nhóm VIA.
  • D. Chu kì 4, nhóm VIA.

Câu 3: Một nguyên tố Y thuộc chu kì 4, nhóm IA. Cấu hình electron nguyên tử của Y là:

  • A. [Ar]4s².
  • B. [Ne]3s¹.
  • C. [Kr]5s¹.
  • D. [Ar]4s¹.

Câu 4: Sắp xếp các nguyên tố sau (có số hiệu nguyên tử lần lượt là 11, 12, 13) theo chiều tăng dần bán kính nguyên tử:

  • A. Al < Mg < Na.
  • B. Na < Mg < Al.
  • C. Mg < Na < Al.
  • D. Al < Na < Mg.

Câu 5: Nguyên tố nào sau đây có tính phi kim mạnh nhất trong chu kì 3?

  • A. Na (Z=11).
  • B. Si (Z=14).
  • C. P (Z=15).
  • D. Cl (Z=17).

Câu 6: Oxide cao nhất của một nguyên tố R có công thức là R₂O₅. Hydroxide tương ứng của R trong nước sẽ có tính chất gì?

  • A. Tính base mạnh.
  • B. Tính axit mạnh.
  • C. Tính lưỡng tính.
  • D. Không có tính axit hoặc base.

Câu 7: Nguyên tố X (Z=19) thuộc nhóm IA. So sánh tính kim loại của X với nguyên tố Na (Z=11) và K (Z=37).

  • A. Tính kim loại mạnh hơn Na và K.
  • B. Tính kim loại yếu hơn Na và K.
  • C. Tính kim loại mạnh hơn Na nhưng yếu hơn K.
  • D. Tính kim loại yếu hơn Na nhưng mạnh hơn K.

Câu 8: Anion X²⁻ có cấu hình electron giống với khí hiếm Argon (Z=18). Số hiệu nguyên tử (Z) của nguyên tố X là bao nhiêu?

  • A. 16.
  • B. 17.
  • C. 18.
  • D. 20.

Câu 9: Nguyên tố nào sau đây có độ âm điện lớn nhất trong chu kì 2?

  • A. Li (Z=3).
  • B. C (Z=6).
  • C. N (Z=7).
  • D. F (Z=9).

Câu 10: Một nguyên tố thuộc chu kì 3, nhóm VIIA. Công thức hợp chất khí với hydrogen và công thức hydroxide cao nhất của nó lần lượt là:

  • A. HCl, HClO₄.
  • B. H₂S, H₂SO₄.
  • C. PH₃, H₃PO₄.
  • D. SiH₄, H₂SiO₃.

Câu 11: Nhận định nào sau đây về xu hướng biến đổi tính chất của các nguyên tố trong một chu kì (theo chiều tăng dần điện tích hạt nhân) là đúng?

  • A. Tính kim loại tăng dần, tính phi kim giảm dần.
  • B. Bán kính nguyên tử tăng dần.
  • C. Năng lượng ion hóa thứ nhất (I₁) nhìn chung tăng dần.
  • D. Độ âm điện giảm dần.

Câu 12: Nguyên tố nào sau đây có năng lượng ion hóa thứ nhất (I₁) lớn nhất?

  • A. Na (Z=11).
  • B. Mg (Z=12).
  • C. Al (Z=13).
  • D. Ne (Z=10).

Câu 13: Nguyên tố X có Z=16. Oxide cao nhất của X tan trong nước tạo thành dung dịch Y. Dung dịch Y sẽ:

  • A. Làm quỳ tím hóa đỏ.
  • B. Làm quỳ tím hóa xanh.
  • C. Không làm đổi màu quỳ tím.
  • D. Có tính lưỡng tính.

Câu 14: Cation M²⁺ có cấu hình electron lớp ngoài cùng là 2p⁶. Nguyên tố M thuộc chu kì và nhóm nào trong bảng tuần hoàn?

  • A. Chu kì 2, nhóm IIA.
  • B. Chu kì 3, nhóm IIA.
  • C. Chu kì 2, nhóm VIIIA.
  • D. Chu kì 3, nhóm VIIIA.

Câu 15: Hai nguyên tố A và B đứng kế tiếp nhau trong một chu kì. Tổng số proton của chúng là 25. Hai nguyên tố A và B lần lượt là:

  • A. Na (Z=11) và Mg (Z=12).
  • B. Mg (Z=12) và Al (Z=13).
  • C. C (Z=6) và N (Z=7).
  • D. O (Z=8) và F (Z=9).

Câu 16: Nguyên tố nào sau đây có tính base của hydroxide mạnh nhất?

  • A. Mg (Z=12).
  • B. Ca (Z=20).
  • C. K (Z=19).
  • D. Cs (Z=55).

Câu 17: Nguyên tố X có Z=14. Công thức oxide cao nhất và hợp chất khí với hydrogen (nếu có) của X lần lượt là:

  • A. XO₂, XH₂.
  • B. XO₂, XH₄.
  • C. X₂O₅, XH₃.
  • D. XO₃, XH₂.

Câu 18: Tại sao các nguyên tố trong cùng một nhóm A lại có tính chất hóa học tương tự nhau?

  • A. Vì chúng có số electron lớp ngoài cùng bằng nhau.
  • B. Vì chúng có cùng số lớp electron.
  • C. Vì chúng có cùng số hiệu nguyên tử.
  • D. Vì chúng có cùng khối lượng nguyên tử.

Câu 19: Nguyên tố R thuộc nhóm VIA. Hợp chất khí của R với hydrogen chứa 5,88% khối lượng hydrogen. Nguyên tố R là:

  • A. O (Z=8).
  • B. S (Z=16).
  • C. Se (Z=34).
  • D. Te (Z=52).

Câu 20: Nguyên tố Y là phi kim thuộc chu kì 3. Oxide cao nhất của Y là YO₃. Số hiệu nguyên tử của Y là:

  • A. 14.
  • B. 15.
  • C. 16.
  • D. 17.

Câu 21: Trong bảng tuần hoàn, các nguyên tố được sắp xếp theo chiều tăng dần của đại lượng nào?

  • A. Điện tích hạt nhân nguyên tử.
  • B. Khối lượng nguyên tử.
  • C. Số neutron.
  • D. Số electron lớp ngoài cùng.

Câu 22: Nguyên tố nào sau đây có bán kính nguyên tử nhỏ nhất?

  • A. Li (Z=3).
  • B. Na (Z=11).
  • C. K (Z=19).
  • D. Rb (Z=37).

Câu 23: Nguyên tố X (Z=17) có các tính chất nào sau đây?

  • A. Là kim loại hoạt động mạnh.
  • B. Oxide cao nhất có tính base.
  • C. Hydroxide cao nhất có tính axit mạnh.
  • D. Tạo ion X⁺ bền vững.

Câu 24: Hai nguyên tố A và B thuộc cùng một nhóm A và ở hai chu kì liên tiếp. Nguyên tố B ở chu kì dưới nguyên tố A. Tổng số electron trong nguyên tử A và B là 32. Hai nguyên tố đó là:

  • A. Mg (Z=12) và Ca (Z=20).
  • B. P (Z=15) và As (Z=33).
  • C. O (Z=8) và S (Z=16).
  • D. F (Z=9) và Cl (Z=17).

Câu 25: Nguyên tố M thuộc chu kì 3, nhóm VIA. Phát biểu nào sau đây về M là sai?

  • A. M là phi kim.
  • B. Công thức oxide cao nhất là MO₃.
  • C. Công thức hợp chất khí với hydrogen là H₂M.
  • D. Hydroxide cao nhất của M có tính base mạnh.

Câu 26: Sự biến đổi tính kim loại trong một chu kì diễn ra như thế nào?

  • A. Giảm dần từ trái sang phải.
  • B. Tăng dần từ trái sang phải.
  • C. Tăng dần từ trên xuống dưới.
  • D. Giảm dần từ trên xuống dưới.

Câu 27: Nguyên tố X có Z=35. Vị trí của X trong bảng tuần hoàn là:

  • A. Chu kì 3, nhóm VIIA.
  • B. Chu kì 4, nhóm VA.
  • C. Chu kì 4, nhóm VIIA.
  • D. Chu kì 5, nhóm VIIA.

Câu 28: Ý nghĩa quan trọng nhất của bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học là gì?

  • A. Giúp ghi nhớ số hiệu nguyên tử của các nguyên tố.
  • B. Là công cụ để tính toán khối lượng phân tử.
  • C. Liệt kê tất cả các nguyên tố đã biết.
  • D. Giúp dự đoán tính chất của các nguyên tố và hợp chất của chúng.

Câu 29: Cho các nguyên tố sau: Na (Z=11), Mg (Z=12), K (Z=19), Ca (Z=20). Sắp xếp các nguyên tố trên theo chiều tăng dần năng lượng ion hóa thứ nhất (I₁):

  • A. Na < Mg < K < Ca.
  • B. K < Na < Ca < Mg.
  • C. Mg < Ca < Na < K.
  • D. Ca < Mg < K < Na.

Câu 30: Một nguyên tố X tạo hợp chất khí với hydrogen có công thức XH₂ và oxide cao nhất có công thức XO₃. Vị trí của X trong bảng tuần hoàn là:

  • A. Nhóm IVA.
  • B. Nhóm VA.
  • C. Nhóm VIA.
  • D. Nhóm VIIA.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 8: Định luật tuần hoàn và ý nghĩa của bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học

Tags: Bộ đề 07

Câu 1: Theo Định luật tuần hoàn, tính chất của các nguyên tố và đơn chất, cũng như thành phần và tính chất của các hợp chất, biến đổi như thế nào theo chiều tăng dần của điện tích hạt nhân nguyên tử?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 8: Định luật tuần hoàn và ý nghĩa của bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học

Tags: Bộ đề 07

Câu 2: Nguyên tử của nguyên tố X có cấu hình electron lớp ngoài cùng là 3s²3p⁴. Vị trí của X trong bảng tuần hoàn là:

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 8: Định luật tuần hoàn và ý nghĩa của bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học

Tags: Bộ đề 07

Câu 3: Một nguyên tố Y thuộc chu kì 4, nhóm IA. Cấu hình electron nguyên tử của Y là:

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 8: Định luật tuần hoàn và ý nghĩa của bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học

Tags: Bộ đề 07

Câu 4: Sắp xếp các nguyên tố sau (có số hiệu nguyên tử lần lượt là 11, 12, 13) theo chiều tăng dần bán kính nguyên tử:

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 8: Định luật tuần hoàn và ý nghĩa của bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học

Tags: Bộ đề 07

Câu 5: Nguyên tố nào sau đây có tính phi kim mạnh nhất trong chu kì 3?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 8: Định luật tuần hoàn và ý nghĩa của bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học

Tags: Bộ đề 07

Câu 6: Oxide cao nhất của một nguyên tố R có công thức là R₂O₅. Hydroxide tương ứng của R trong nước sẽ có tính chất gì?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 8: Định luật tuần hoàn và ý nghĩa của bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học

Tags: Bộ đề 07

Câu 7: Nguyên tố X (Z=19) thuộc nhóm IA. So sánh tính kim loại của X với nguyên tố Na (Z=11) và K (Z=37).

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 8: Định luật tuần hoàn và ý nghĩa của bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học

Tags: Bộ đề 07

Câu 8: Anion X²⁻ có cấu hình electron giống với khí hiếm Argon (Z=18). Số hiệu nguyên tử (Z) của nguyên tố X là bao nhiêu?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 8: Định luật tuần hoàn và ý nghĩa của bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học

Tags: Bộ đề 07

Câu 9: Nguyên tố nào sau đây có độ âm điện lớn nhất trong chu kì 2?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 8: Định luật tuần hoàn và ý nghĩa của bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học

Tags: Bộ đề 07

Câu 10: Một nguyên tố thuộc chu kì 3, nhóm VIIA. Công thức hợp chất khí với hydrogen và công thức hydroxide cao nhất của nó lần lượt là:

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 8: Định luật tuần hoàn và ý nghĩa của bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học

Tags: Bộ đề 07

Câu 11: Nhận định nào sau đây về xu hướng biến đổi tính chất của các nguyên tố trong một chu kì (theo chiều tăng dần điện tích hạt nhân) là đúng?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 8: Định luật tuần hoàn và ý nghĩa của bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học

Tags: Bộ đề 07

Câu 12: Nguyên tố nào sau đây có năng lượng ion hóa thứ nhất (I₁) lớn nhất?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 8: Định luật tuần hoàn và ý nghĩa của bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học

Tags: Bộ đề 07

Câu 13: Nguyên tố X có Z=16. Oxide cao nhất của X tan trong nước tạo thành dung dịch Y. Dung dịch Y sẽ:

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 8: Định luật tuần hoàn và ý nghĩa của bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học

Tags: Bộ đề 07

Câu 14: Cation M²⁺ có cấu hình electron lớp ngoài cùng là 2p⁶. Nguyên tố M thuộc chu kì và nhóm nào trong bảng tuần hoàn?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 8: Định luật tuần hoàn và ý nghĩa của bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học

Tags: Bộ đề 07

Câu 15: Hai nguyên tố A và B đứng kế tiếp nhau trong một chu kì. Tổng số proton của chúng là 25. Hai nguyên tố A và B lần lượt là:

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 8: Định luật tuần hoàn và ý nghĩa của bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học

Tags: Bộ đề 07

Câu 16: Nguyên tố nào sau đây có tính base của hydroxide mạnh nhất?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 8: Định luật tuần hoàn và ý nghĩa của bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học

Tags: Bộ đề 07

Câu 17: Nguyên tố X có Z=14. Công thức oxide cao nhất và hợp chất khí với hydrogen (nếu có) của X lần lượt là:

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 8: Định luật tuần hoàn và ý nghĩa của bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học

Tags: Bộ đề 07

Câu 18: Tại sao các nguyên tố trong cùng một nhóm A lại có tính chất hóa học tương tự nhau?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 8: Định luật tuần hoàn và ý nghĩa của bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học

Tags: Bộ đề 07

Câu 19: Nguyên tố R thuộc nhóm VIA. Hợp chất khí của R với hydrogen chứa 5,88% khối lượng hydrogen. Nguyên tố R là:

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 8: Định luật tuần hoàn và ý nghĩa của bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học

Tags: Bộ đề 07

Câu 20: Nguyên tố Y là phi kim thuộc chu kì 3. Oxide cao nhất của Y là YO₃. Số hiệu nguyên tử của Y là:

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 8: Định luật tuần hoàn và ý nghĩa của bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học

Tags: Bộ đề 07

Câu 21: Trong bảng tuần hoàn, các nguyên tố được sắp xếp theo chiều tăng dần của đại lượng nào?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 8: Định luật tuần hoàn và ý nghĩa của bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học

Tags: Bộ đề 07

Câu 22: Nguyên tố nào sau đây có bán kính nguyên tử nhỏ nhất?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 8: Định luật tuần hoàn và ý nghĩa của bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học

Tags: Bộ đề 07

Câu 23: Nguyên tố X (Z=17) có các tính chất nào sau đây?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 8: Định luật tuần hoàn và ý nghĩa của bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học

Tags: Bộ đề 07

Câu 24: Hai nguyên tố A và B thuộc cùng một nhóm A và ở hai chu kì liên tiếp. Nguyên tố B ở chu kì dưới nguyên tố A. Tổng số electron trong nguyên tử A và B là 32. Hai nguyên tố đó là:

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 8: Định luật tuần hoàn và ý nghĩa của bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học

Tags: Bộ đề 07

Câu 25: Nguyên tố M thuộc chu kì 3, nhóm VIA. Phát biểu nào sau đây về M là sai?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 8: Định luật tuần hoàn và ý nghĩa của bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học

Tags: Bộ đề 07

Câu 26: Sự biến đổi tính kim loại trong một chu kì diễn ra như thế nào?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 8: Định luật tuần hoàn và ý nghĩa của bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học

Tags: Bộ đề 07

Câu 27: Nguyên tố X có Z=35. Vị trí của X trong bảng tuần hoàn là:

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 8: Định luật tuần hoàn và ý nghĩa của bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học

Tags: Bộ đề 07

Câu 28: Ý nghĩa quan trọng nhất của bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học là gì?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 8: Định luật tuần hoàn và ý nghĩa của bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học

Tags: Bộ đề 07

Câu 29: Cho các nguyên tố sau: Na (Z=11), Mg (Z=12), K (Z=19), Ca (Z=20). Sắp xếp các nguyên tố trên theo chiều tăng dần năng lượng ion hóa thứ nhất (I₁):

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 8: Định luật tuần hoàn và ý nghĩa của bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học

Tags: Bộ đề 07

Câu 30: Một nguyên tố X tạo hợp chất khí với hydrogen có công thức XH₂ và oxide cao nhất có công thức XO₃. Vị trí của X trong bảng tuần hoàn là:

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 8: Định luật tuần hoàn và ý nghĩa của bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học

Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 8: Định luật tuần hoàn và ý nghĩa của bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học - Đề 08

Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 8: Định luật tuần hoàn và ý nghĩa của bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học - Đề 08 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Theo Định luật tuần hoàn, tính chất của các nguyên tố và đơn chất, cũng như thành phần và tính chất của các hợp chất, biến đổi như thế nào theo chiều tăng dần của điện tích hạt nhân nguyên tử?

  • A. Tăng dần liên tục.
  • B. Tuần hoàn.
  • C. Giảm dần liên tục.
  • D. Không theo quy luật nhất định.

Câu 2: Nguyên tử của nguyên tố X có cấu hình electron lớp ngoài cùng là 3s²3p⁴. Vị trí của X trong bảng tuần hoàn là:

  • A. Chu kì 3, nhóm IVA.
  • B. Chu kì 3, nhóm VA.
  • C. Chu kì 3, nhóm VIA.
  • D. Chu kì 4, nhóm VIA.

Câu 3: Một nguyên tố Y thuộc chu kì 4, nhóm IA. Cấu hình electron nguyên tử của Y là:

  • A. [Ar]4s².
  • B. [Ne]3s¹.
  • C. [Kr]5s¹.
  • D. [Ar]4s¹.

Câu 4: Sắp xếp các nguyên tố sau (có số hiệu nguyên tử lần lượt là 11, 12, 13) theo chiều tăng dần bán kính nguyên tử:

  • A. Al < Mg < Na.
  • B. Na < Mg < Al.
  • C. Mg < Na < Al.
  • D. Al < Na < Mg.

Câu 5: Nguyên tố nào sau đây có tính phi kim mạnh nhất trong chu kì 3?

  • A. Na (Z=11).
  • B. Si (Z=14).
  • C. P (Z=15).
  • D. Cl (Z=17).

Câu 6: Oxide cao nhất của một nguyên tố R có công thức là R₂O₅. Hydroxide tương ứng của R trong nước sẽ có tính chất gì?

  • A. Tính base mạnh.
  • B. Tính axit mạnh.
  • C. Tính lưỡng tính.
  • D. Không có tính axit hoặc base.

Câu 7: Nguyên tố X (Z=19) thuộc nhóm IA. So sánh tính kim loại của X với nguyên tố Na (Z=11) và K (Z=37).

  • A. Tính kim loại mạnh hơn Na và K.
  • B. Tính kim loại yếu hơn Na và K.
  • C. Tính kim loại mạnh hơn Na nhưng yếu hơn K.
  • D. Tính kim loại yếu hơn Na nhưng mạnh hơn K.

Câu 8: Anion X²⁻ có cấu hình electron giống với khí hiếm Argon (Z=18). Số hiệu nguyên tử (Z) của nguyên tố X là bao nhiêu?

  • A. 16.
  • B. 17.
  • C. 18.
  • D. 20.

Câu 9: Nguyên tố nào sau đây có độ âm điện lớn nhất trong chu kì 2?

  • A. Li (Z=3).
  • B. C (Z=6).
  • C. N (Z=7).
  • D. F (Z=9).

Câu 10: Một nguyên tố thuộc chu kì 3, nhóm VIIA. Công thức hợp chất khí với hydrogen và công thức hydroxide cao nhất của nó lần lượt là:

  • A. HCl, HClO₄.
  • B. H₂S, H₂SO₄.
  • C. PH₃, H₃PO₄.
  • D. SiH₄, H₂SiO₃.

Câu 11: Nhận định nào sau đây về xu hướng biến đổi tính chất của các nguyên tố trong một chu kì (theo chiều tăng dần điện tích hạt nhân) là đúng?

  • A. Tính kim loại tăng dần, tính phi kim giảm dần.
  • B. Bán kính nguyên tử tăng dần.
  • C. Năng lượng ion hóa thứ nhất (I₁) nhìn chung tăng dần.
  • D. Độ âm điện giảm dần.

Câu 12: Nguyên tố nào sau đây có năng lượng ion hóa thứ nhất (I₁) lớn nhất?

  • A. Na (Z=11).
  • B. Mg (Z=12).
  • C. Al (Z=13).
  • D. Ne (Z=10).

Câu 13: Nguyên tố X có Z=16. Oxide cao nhất của X tan trong nước tạo thành dung dịch Y. Dung dịch Y sẽ:

  • A. Làm quỳ tím hóa đỏ.
  • B. Làm quỳ tím hóa xanh.
  • C. Không làm đổi màu quỳ tím.
  • D. Có tính lưỡng tính.

Câu 14: Cation M²⁺ có cấu hình electron lớp ngoài cùng là 2p⁶. Nguyên tố M thuộc chu kì và nhóm nào trong bảng tuần hoàn?

  • A. Chu kì 2, nhóm IIA.
  • B. Chu kì 3, nhóm IIA.
  • C. Chu kì 2, nhóm VIIIA.
  • D. Chu kì 3, nhóm VIIIA.

Câu 15: Hai nguyên tố A và B đứng kế tiếp nhau trong một chu kì. Tổng số proton của chúng là 25. Hai nguyên tố A và B lần lượt là:

  • A. Na (Z=11) và Mg (Z=12).
  • B. Mg (Z=12) và Al (Z=13).
  • C. C (Z=6) và N (Z=7).
  • D. O (Z=8) và F (Z=9).

Câu 16: Nguyên tố nào sau đây có tính base của hydroxide mạnh nhất?

  • A. Mg (Z=12).
  • B. Ca (Z=20).
  • C. K (Z=19).
  • D. Cs (Z=55).

Câu 17: Nguyên tố X có Z=14. Công thức oxide cao nhất và hợp chất khí với hydrogen (nếu có) của X lần lượt là:

  • A. XO₂, XH₂.
  • B. XO₂, XH₄.
  • C. X₂O₅, XH₃.
  • D. XO₃, XH₂.

Câu 18: Tại sao các nguyên tố trong cùng một nhóm A lại có tính chất hóa học tương tự nhau?

  • A. Vì chúng có số electron lớp ngoài cùng bằng nhau.
  • B. Vì chúng có cùng số lớp electron.
  • C. Vì chúng có cùng số hiệu nguyên tử.
  • D. Vì chúng có cùng khối lượng nguyên tử.

Câu 19: Nguyên tố R thuộc nhóm VIA. Hợp chất khí của R với hydrogen chứa 5,88% khối lượng hydrogen. Nguyên tố R là:

  • A. O (Z=8).
  • B. S (Z=16).
  • C. Se (Z=34).
  • D. Te (Z=52).

Câu 20: Nguyên tố Y là phi kim thuộc chu kì 3. Oxide cao nhất của Y là YO₃. Số hiệu nguyên tử của Y là:

  • A. 14.
  • B. 15.
  • C. 16.
  • D. 17.

Câu 21: Trong bảng tuần hoàn, các nguyên tố được sắp xếp theo chiều tăng dần của đại lượng nào?

  • A. Điện tích hạt nhân nguyên tử.
  • B. Khối lượng nguyên tử.
  • C. Số neutron.
  • D. Số electron lớp ngoài cùng.

Câu 22: Nguyên tố nào sau đây có bán kính nguyên tử nhỏ nhất?

  • A. Li (Z=3).
  • B. Na (Z=11).
  • C. K (Z=19).
  • D. Rb (Z=37).

Câu 23: Nguyên tố X (Z=17) có các tính chất nào sau đây?

  • A. Là kim loại hoạt động mạnh.
  • B. Oxide cao nhất có tính base.
  • C. Hydroxide cao nhất có tính axit mạnh.
  • D. Tạo ion X⁺ bền vững.

Câu 24: Hai nguyên tố A và B thuộc cùng một nhóm A và ở hai chu kì liên tiếp. Nguyên tố B ở chu kì dưới nguyên tố A. Tổng số electron trong nguyên tử A và B là 32. Hai nguyên tố đó là:

  • A. Mg (Z=12) và Ca (Z=20).
  • B. P (Z=15) và As (Z=33).
  • C. O (Z=8) và S (Z=16).
  • D. F (Z=9) và Cl (Z=17).

Câu 25: Nguyên tố M thuộc chu kì 3, nhóm VIA. Phát biểu nào sau đây về M là sai?

  • A. M là phi kim.
  • B. Công thức oxide cao nhất là MO₃.
  • C. Công thức hợp chất khí với hydrogen là H₂M.
  • D. Hydroxide cao nhất của M có tính base mạnh.

Câu 26: Sự biến đổi tính kim loại trong một chu kì diễn ra như thế nào?

  • A. Giảm dần từ trái sang phải.
  • B. Tăng dần từ trái sang phải.
  • C. Tăng dần từ trên xuống dưới.
  • D. Giảm dần từ trên xuống dưới.

Câu 27: Nguyên tố X có Z=35. Vị trí của X trong bảng tuần hoàn là:

  • A. Chu kì 3, nhóm VIIA.
  • B. Chu kì 4, nhóm VA.
  • C. Chu kì 4, nhóm VIIA.
  • D. Chu kì 5, nhóm VIIA.

Câu 28: Ý nghĩa quan trọng nhất của bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học là gì?

  • A. Giúp ghi nhớ số hiệu nguyên tử của các nguyên tố.
  • B. Là công cụ để tính toán khối lượng phân tử.
  • C. Liệt kê tất cả các nguyên tố đã biết.
  • D. Giúp dự đoán tính chất của các nguyên tố và hợp chất của chúng.

Câu 29: Cho các nguyên tố sau: Na (Z=11), Mg (Z=12), K (Z=19), Ca (Z=20). Sắp xếp các nguyên tố trên theo chiều tăng dần năng lượng ion hóa thứ nhất (I₁):

  • A. Na < Mg < K < Ca.
  • B. K < Na < Ca < Mg.
  • C. Mg < Ca < Na < K.
  • D. Ca < Mg < K < Na.

Câu 30: Một nguyên tố X tạo hợp chất khí với hydrogen có công thức XH₂ và oxide cao nhất có công thức XO₃. Vị trí của X trong bảng tuần hoàn là:

  • A. Nhóm IVA.
  • B. Nhóm VA.
  • C. Nhóm VIA.
  • D. Nhóm VIIA.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 8: Định luật tuần hoàn và ý nghĩa của bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học

Tags: Bộ đề 08

Câu 1: Theo Định luật tuần hoàn, tính chất của các nguyên tố và đơn chất, cũng như thành phần và tính chất của các hợp chất, biến đổi như thế nào theo chiều tăng dần của điện tích hạt nhân nguyên tử?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 8: Định luật tuần hoàn và ý nghĩa của bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học

Tags: Bộ đề 08

Câu 2: Nguyên tử của nguyên tố X có cấu hình electron lớp ngoài cùng là 3s²3p⁴. Vị trí của X trong bảng tuần hoàn là:

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 8: Định luật tuần hoàn và ý nghĩa của bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học

Tags: Bộ đề 08

Câu 3: Một nguyên tố Y thuộc chu kì 4, nhóm IA. Cấu hình electron nguyên tử của Y là:

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 8: Định luật tuần hoàn và ý nghĩa của bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học

Tags: Bộ đề 08

Câu 4: Sắp xếp các nguyên tố sau (có số hiệu nguyên tử lần lượt là 11, 12, 13) theo chiều tăng dần bán kính nguyên tử:

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 8: Định luật tuần hoàn và ý nghĩa của bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học

Tags: Bộ đề 08

Câu 5: Nguyên tố nào sau đây có tính phi kim mạnh nhất trong chu kì 3?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 8: Định luật tuần hoàn và ý nghĩa của bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học

Tags: Bộ đề 08

Câu 6: Oxide cao nhất của một nguyên tố R có công thức là R₂O₅. Hydroxide tương ứng của R trong nước sẽ có tính chất gì?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 8: Định luật tuần hoàn và ý nghĩa của bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học

Tags: Bộ đề 08

Câu 7: Nguyên tố X (Z=19) thuộc nhóm IA. So sánh tính kim loại của X với nguyên tố Na (Z=11) và K (Z=37).

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 8: Định luật tuần hoàn và ý nghĩa của bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học

Tags: Bộ đề 08

Câu 8: Anion X²⁻ có cấu hình electron giống với khí hiếm Argon (Z=18). Số hiệu nguyên tử (Z) của nguyên tố X là bao nhiêu?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 8: Định luật tuần hoàn và ý nghĩa của bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học

Tags: Bộ đề 08

Câu 9: Nguyên tố nào sau đây có độ âm điện lớn nhất trong chu kì 2?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 8: Định luật tuần hoàn và ý nghĩa của bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học

Tags: Bộ đề 08

Câu 10: Một nguyên tố thuộc chu kì 3, nhóm VIIA. Công thức hợp chất khí với hydrogen và công thức hydroxide cao nhất của nó lần lượt là:

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 8: Định luật tuần hoàn và ý nghĩa của bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học

Tags: Bộ đề 08

Câu 11: Nhận định nào sau đây về xu hướng biến đổi tính chất của các nguyên tố trong một chu kì (theo chiều tăng dần điện tích hạt nhân) là đúng?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 8: Định luật tuần hoàn và ý nghĩa của bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học

Tags: Bộ đề 08

Câu 12: Nguyên tố nào sau đây có năng lượng ion hóa thứ nhất (I₁) lớn nhất?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 8: Định luật tuần hoàn và ý nghĩa của bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học

Tags: Bộ đề 08

Câu 13: Nguyên tố X có Z=16. Oxide cao nhất của X tan trong nước tạo thành dung dịch Y. Dung dịch Y sẽ:

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 8: Định luật tuần hoàn và ý nghĩa của bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học

Tags: Bộ đề 08

Câu 14: Cation M²⁺ có cấu hình electron lớp ngoài cùng là 2p⁶. Nguyên tố M thuộc chu kì và nhóm nào trong bảng tuần hoàn?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 8: Định luật tuần hoàn và ý nghĩa của bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học

Tags: Bộ đề 08

Câu 15: Hai nguyên tố A và B đứng kế tiếp nhau trong một chu kì. Tổng số proton của chúng là 25. Hai nguyên tố A và B lần lượt là:

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 8: Định luật tuần hoàn và ý nghĩa của bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học

Tags: Bộ đề 08

Câu 16: Nguyên tố nào sau đây có tính base của hydroxide mạnh nhất?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 8: Định luật tuần hoàn và ý nghĩa của bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học

Tags: Bộ đề 08

Câu 17: Nguyên tố X có Z=14. Công thức oxide cao nhất và hợp chất khí với hydrogen (nếu có) của X lần lượt là:

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 8: Định luật tuần hoàn và ý nghĩa của bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học

Tags: Bộ đề 08

Câu 18: Tại sao các nguyên tố trong cùng một nhóm A lại có tính chất hóa học tương tự nhau?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 8: Định luật tuần hoàn và ý nghĩa của bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học

Tags: Bộ đề 08

Câu 19: Nguyên tố R thuộc nhóm VIA. Hợp chất khí của R với hydrogen chứa 5,88% khối lượng hydrogen. Nguyên tố R là:

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 8: Định luật tuần hoàn và ý nghĩa của bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học

Tags: Bộ đề 08

Câu 20: Nguyên tố Y là phi kim thuộc chu kì 3. Oxide cao nhất của Y là YO₃. Số hiệu nguyên tử của Y là:

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 8: Định luật tuần hoàn và ý nghĩa của bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học

Tags: Bộ đề 08

Câu 21: Trong bảng tuần hoàn, các nguyên tố được sắp xếp theo chiều tăng dần của đại lượng nào?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 8: Định luật tuần hoàn và ý nghĩa của bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học

Tags: Bộ đề 08

Câu 22: Nguyên tố nào sau đây có bán kính nguyên tử nhỏ nhất?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 8: Định luật tuần hoàn và ý nghĩa của bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học

Tags: Bộ đề 08

Câu 23: Nguyên tố X (Z=17) có các tính chất nào sau đây?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 8: Định luật tuần hoàn và ý nghĩa của bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học

Tags: Bộ đề 08

Câu 24: Hai nguyên tố A và B thuộc cùng một nhóm A và ở hai chu kì liên tiếp. Nguyên tố B ở chu kì dưới nguyên tố A. Tổng số electron trong nguyên tử A và B là 32. Hai nguyên tố đó là:

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 8: Định luật tuần hoàn và ý nghĩa của bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học

Tags: Bộ đề 08

Câu 25: Nguyên tố M thuộc chu kì 3, nhóm VIA. Phát biểu nào sau đây về M là sai?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 8: Định luật tuần hoàn và ý nghĩa của bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học

Tags: Bộ đề 08

Câu 26: Sự biến đổi tính kim loại trong một chu kì diễn ra như thế nào?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 8: Định luật tuần hoàn và ý nghĩa của bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học

Tags: Bộ đề 08

Câu 27: Nguyên tố X có Z=35. Vị trí của X trong bảng tuần hoàn là:

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 8: Định luật tuần hoàn và ý nghĩa của bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học

Tags: Bộ đề 08

Câu 28: Ý nghĩa quan trọng nhất của bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học là gì?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 8: Định luật tuần hoàn và ý nghĩa của bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học

Tags: Bộ đề 08

Câu 29: Cho các nguyên tố sau: Na (Z=11), Mg (Z=12), K (Z=19), Ca (Z=20). Sắp xếp các nguyên tố trên theo chiều tăng dần năng lượng ion hóa thứ nhất (I₁):

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 8: Định luật tuần hoàn và ý nghĩa của bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học

Tags: Bộ đề 08

Câu 30: Một nguyên tố X tạo hợp chất khí với hydrogen có công thức XH₂ và oxide cao nhất có công thức XO₃. Vị trí của X trong bảng tuần hoàn là:

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 8: Định luật tuần hoàn và ý nghĩa của bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học

Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 8: Định luật tuần hoàn và ý nghĩa của bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học - Đề 09

Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 8: Định luật tuần hoàn và ý nghĩa của bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học - Đề 09 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Phát biểu nào sau đây mô tả đúng nhất nội dung của định luật tuần hoàn các nguyên tố hóa học?

  • A. Tính chất của các nguyên tố chỉ biến đổi tuần hoàn theo chiều tăng số khối.
  • B. Tính chất của các nguyên tố và đơn chất, thành phần và tính chất của các hợp chất biến đổi tuần hoàn theo chiều tăng của điện tích hạt nhân nguyên tử.
  • C. Tính chất của các nguyên tố trong cùng một nhóm A biến đổi tuần hoàn theo chu kỳ.
  • D. Sự biến đổi tính chất của các nguyên tố là không theo quy luật nào cả.

Câu 2: Xét các nguyên tố nhóm IA: Li, Na, K, Rb, Cs. Theo chiều tăng dần của điện tích hạt nhân, tính kim loại của các nguyên tố này biến đổi như thế nào?

  • A. Tăng dần.
  • B. Giảm dần.
  • C. Không thay đổi.
  • D. Biến đổi không theo quy luật.

Câu 3: Nguyên tố X thuộc chu kì 3, nhóm VIA. Cấu hình electron lớp ngoài cùng của nguyên tử X là gì?

  • A. 3s23p4.
  • B. 2s22p4.
  • C. 3s23p4.
  • D. 4s24p4.

Câu 4: Cho các nguyên tố sau: Na (Z=11), Mg (Z=12), Al (Z=13), Si (Z=14). Sắp xếp các nguyên tố này theo chiều giảm dần tính kim loại.

  • A. Si > Al > Mg > Na.
  • B. Na > Mg > Al > Si.
  • C. Al > Mg > Na > Si.
  • D. Mg > Na > Al > Si.

Câu 5: Oxide cao nhất của nguyên tố R có công thức RO2. Trong hợp chất với hydrogen, R có hoá trị IV. Nguyên tố R có thể là nguyên tố nào sau đây?

  • A. Carbon (C).
  • B. Lưu huỳnh (S).
  • C. Photpho (P).
  • D. Silic (Si).

Câu 6: Nguyên tố X có cấu hình electron [Ne]3s23p3. Oxide cao nhất của X có công thức và tính chất là gì?

  • A. X2O5, có tính acid.
  • B. XO3, có tính acid.
  • C. X2O3, có tính base.
  • D. XO, có tính lưỡng tính.

Câu 7: Cho các nguyên tố F (Z=9), Cl (Z=17), Br (Z=35), I (Z=53). Sắp xếp các nguyên tố này theo chiều tăng dần tính phi kim.

  • A. F < Cl < Br < I.
  • B. I < Br < Cl < F.
  • C. I < Br < Cl < F.
  • D. Cl < Br < I < F.

Câu 8: Nguyên tố Y thuộc chu kì 4, nhóm VIIA. Công thức hợp chất khí với hydrogen và công thức hydroxide cao nhất của Y lần lượt là:

  • A. HY, H2YO4.
  • B. HY, HYO4.
  • C. H2Y, HYO4.
  • D. HYO4, HY.

Câu 9: So sánh tính acid của các hydroxide sau: H2SO4 (của S, Z=16), HClO4 (của Cl, Z=17), H3PO4 (của P, Z=15).

  • A. H3PO4 < H2SO4 < HClO4.
  • B. HClO4 < H2SO4 < H3PO4.
  • C. H2SO4 < H3PO4 < HClO4.
  • D. Tính acid không theo quy luật trong trường hợp này.

Câu 10: Nguyên tử của nguyên tố nào sau đây có bán kính lớn nhất?

  • A. Li (Z=3).
  • B. Na (Z=11).
  • C. K (Z=19).
  • D. Rb (Z=37).

Câu 11: Nguyên tố X tạo oxide cao nhất có công thức X2O. Hydroxide tương ứng là XOH. Nguyên tố X thuộc nhóm nào trong bảng tuần hoàn?

  • A. Nhóm IA.
  • B. Nhóm IIA.
  • C. Nhóm IIIA.
  • D. Nhóm VIIA.

Câu 12: Anion Y2- có cấu hình electron giống khí hiếm Argon (Ar, Z=18). Vị trí của nguyên tố Y trong bảng tuần hoàn là:

  • A. Ô 16, chu kì 3, nhóm VIA.
  • B. Ô 18, chu kì 3, nhóm VIIIA.
  • C. Ô 16, chu kì 3, nhóm VIA.
  • D. Ô 20, chu kì 4, nhóm IIA.

Câu 13: Cho các nguyên tố thuộc chu kì 2: Li, Be, B, C, N, O, F, Ne. Nguyên tố nào có độ âm điện lớn nhất?

  • A. Li.
  • B. C.
  • C. Ne.
  • D. F.

Câu 14: Nguyên tố X có Z=15. Oxide cao nhất của X tác dụng với dung dịch NaOH theo tỉ lệ mol 1:3. Công thức oxide cao nhất của X là:

  • A. P2O5.
  • B. SO3.
  • C. SiO2.
  • D. Cl2O7.

Câu 15: Nguyên tố M tạo hợp chất khí với hydrogen có công thức MH3. Oxide cao nhất của M có 43,66% khối lượng M. Xác định nguyên tố M.

  • A. Nitrogen (N, Z=7).
  • B. Photpho (P, Z=15).
  • C. Arsen (As, Z=33).
  • D. Antimon (Sb, Z=51).

Câu 16: Cho các nguyên tố: K (Z=19), Ca (Z=20), Sc (Z=21), Ti (Z=22). Sắp xếp các nguyên tố này theo chiều tăng dần bán kính nguyên tử.

  • A. K < Ca < Sc < Ti.
  • B. Ti < Sc < Ca < K.
  • C. Ca < K < Sc < Ti.
  • D. Ti < Sc < Ca < K.

Câu 17: Nguyên tố X có năng lượng ion hóa thứ nhất (I1) rất lớn, nhưng năng lượng ion hóa thứ hai (I2) nhỏ hơn nhiều so với I1. Điều này cho thấy X có xu hướng:

  • A. Nhận 1 electron để tạo ion âm.
  • B. Nhường 2 electron để tạo ion dương 2+.
  • C. Nhường 1 electron để tạo ion dương 1+.
  • D. Không có xu hướng nhường hay nhận electron.

Câu 18: Dựa vào vị trí trong bảng tuần hoàn, dự đoán tính chất hóa học cơ bản của nguyên tố có Z=38.

  • A. Là kim loại mạnh.
  • B. Là phi kim mạnh.
  • C. Là khí hiếm.
  • D. Là á kim.

Câu 19: Cho các oxide sau: Na2O, MgO, Al2O3, SiO2. Sắp xếp các oxide này theo chiều tăng dần tính acid.

  • A. Na2O < MgO < Al2O3 < SiO2.
  • B. Na2O < MgO < Al2O3 < SiO2.
  • C. SiO2 < Al2O3 < MgO < Na2O.
  • D. MgO < Na2O < SiO2 < Al2O3.

Câu 20: Nguyên tố nào sau đây thuộc chu kì lớn (chu kì 4 trở đi)?

  • A. Sulfur (S, Z=16).
  • B. Neon (Ne, Z=10).
  • C. Bromine (Br, Z=35).
  • D. Carbon (C, Z=6).

Câu 21: Nguyên tố X có electron cuối cùng điền vào phân lớp 3p. X thuộc loại nguyên tố nào?

  • A. Nguyên tố p.
  • B. Nguyên tố s.
  • C. Nguyên tố d.
  • D. Nguyên tố f.

Câu 22: Cho hai nguyên tố A và B đứng kế tiếp nhau trong cùng một chu kì của bảng tuần hoàn. Tổng số proton của A và B là 25. Xác định hai nguyên tố A và B.

  • A. Na và Mg.
  • B. Mg và Al.
  • C. Al và Si.
  • D. Mg và Al.

Câu 23: Nguyên tố X thuộc nhóm VA. Công thức oxide cao nhất của X và công thức hợp chất khí với hydrogen của X lần lượt là:

  • A. X2O5 và XH3.
  • B. XO3 và XH3.
  • C. X2O5 và XH2.
  • D. XO3 và XH.

Câu 24: Nguyên tố Y có cấu hình electron lớp ngoài cùng là ns2np4. Y thuộc nhóm nào trong bảng tuần hoàn?

  • A. Nhóm IVA.
  • B. Nhóm VA.
  • C. Nhóm VIA.
  • D. Nhóm VIIA.

Câu 25: So sánh tính base của các hydroxide sau: KOH (của K, Z=19), NaOH (của Na, Z=11), Mg(OH)2 (của Mg, Z=12).

  • A. Mg(OH)2 < NaOH < KOH.
  • B. KOH < NaOH < Mg(OH)2.
  • C. NaOH < KOH < Mg(OH)2.
  • D. KOH < Mg(OH)2 < NaOH.

Câu 26: Nguyên tố X thuộc chu kì 3, nhóm VIA. Viết phương trình phản ứng giữa X với kim loại Natri (Na).

  • A. Na + X → NaX.
  • B. 2Na + X → Na2X.
  • C. Na + 2X → NaX2.
  • D. 3Na + X → Na3X.

Câu 27: Phát biểu nào sau đây về sự biến đổi độ âm điện trong bảng tuần hoàn là SAI?

  • A. Trong một chu kì, theo chiều tăng của điện tích hạt nhân, độ âm điện thường tăng dần.
  • B. Trong một nhóm A, theo chiều tăng của điện tích hạt nhân, độ âm điện thường giảm dần.
  • C. Nguyên tố có độ âm điện lớn nhất là Oxi (O).
  • D. Nguyên tố có độ âm điện nhỏ nhất là Franxi (Fr).

Câu 28: Cho 0,96 gam kim loại R thuộc nhóm IIA tác dụng hết với dung dịch HCl dư, thu được 0,896 lít khí H2 (đktc). Xác định nguyên tố R.

  • A. Magnesi (Mg).
  • B. Canxi (Ca).
  • C. Beri (Be).
  • D. Stronti (Sr).

Câu 29: Nguyên tố X có 3 lớp electron, lớp ngoài cùng có 5 electron. Vị trí của X trong bảng tuần hoàn là:

  • A. Chu kì 3, nhóm VA.
  • B. Chu kì 5, nhóm IIIA.
  • C. Chu kì 3, nhóm VA.
  • D. Chu kì 3, nhóm VB.

Câu 30: Dựa vào ý nghĩa của bảng tuần hoàn, khi biết vị trí của một nguyên tố, ta có thể dự đoán được điều gì?

  • A. Chỉ dự đoán được cấu hình electron nguyên tử.
  • B. Chỉ dự đoán được tính chất hóa học cơ bản (kim loại, phi kim).
  • C. Chỉ dự đoán được công thức oxide, hydroxide cao nhất và hợp chất khí với hydrogen (nếu có).
  • D. Có thể dự đoán được cấu hình electron, tính chất hóa học cơ bản, và công thức các hợp chất đặc trưng của nó.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 8: Định luật tuần hoàn và ý nghĩa của bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học

Tags: Bộ đề 09

Câu 1: Phát biểu nào sau đây mô tả đúng nhất nội dung của định luật tuần hoàn các nguyên tố hóa học?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 8: Định luật tuần hoàn và ý nghĩa của bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học

Tags: Bộ đề 09

Câu 2: Xét các nguyên tố nhóm IA: Li, Na, K, Rb, Cs. Theo chiều tăng dần của điện tích hạt nhân, tính kim loại của các nguyên tố này biến đổi như thế nào?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 8: Định luật tuần hoàn và ý nghĩa của bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học

Tags: Bộ đề 09

Câu 3: Nguyên tố X thuộc chu kì 3, nhóm VIA. Cấu hình electron lớp ngoài cùng của nguyên tử X là gì?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 8: Định luật tuần hoàn và ý nghĩa của bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học

Tags: Bộ đề 09

Câu 4: Cho các nguyên tố sau: Na (Z=11), Mg (Z=12), Al (Z=13), Si (Z=14). Sắp xếp các nguyên tố này theo chiều giảm dần tính kim loại.

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 8: Định luật tuần hoàn và ý nghĩa của bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học

Tags: Bộ đề 09

Câu 5: Oxide cao nhất của nguyên tố R có công thức RO2. Trong hợp chất với hydrogen, R có hoá trị IV. Nguyên tố R có thể là nguyên tố nào sau đây?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 8: Định luật tuần hoàn và ý nghĩa của bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học

Tags: Bộ đề 09

Câu 6: Nguyên tố X có cấu hình electron [Ne]3s23p3. Oxide cao nhất của X có công thức và tính chất là gì?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 8: Định luật tuần hoàn và ý nghĩa của bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học

Tags: Bộ đề 09

Câu 7: Cho các nguyên tố F (Z=9), Cl (Z=17), Br (Z=35), I (Z=53). Sắp xếp các nguyên tố này theo chiều tăng dần tính phi kim.

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 8: Định luật tuần hoàn và ý nghĩa của bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học

Tags: Bộ đề 09

Câu 8: Nguyên tố Y thuộc chu kì 4, nhóm VIIA. Công thức hợp chất khí với hydrogen và công thức hydroxide cao nhất của Y lần lượt là:

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 8: Định luật tuần hoàn và ý nghĩa của bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học

Tags: Bộ đề 09

Câu 9: So sánh tính acid của các hydroxide sau: H2SO4 (của S, Z=16), HClO4 (của Cl, Z=17), H3PO4 (của P, Z=15).

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 8: Định luật tuần hoàn và ý nghĩa của bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học

Tags: Bộ đề 09

Câu 10: Nguyên tử của nguyên tố nào sau đây có bán kính lớn nhất?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 8: Định luật tuần hoàn và ý nghĩa của bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học

Tags: Bộ đề 09

Câu 11: Nguyên tố X tạo oxide cao nhất có công thức X2O. Hydroxide tương ứng là XOH. Nguyên tố X thuộc nhóm nào trong bảng tuần hoàn?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 8: Định luật tuần hoàn và ý nghĩa của bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học

Tags: Bộ đề 09

Câu 12: Anion Y2- có cấu hình electron giống khí hiếm Argon (Ar, Z=18). Vị trí của nguyên tố Y trong bảng tuần hoàn là:

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 8: Định luật tuần hoàn và ý nghĩa của bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học

Tags: Bộ đề 09

Câu 13: Cho các nguyên tố thuộc chu kì 2: Li, Be, B, C, N, O, F, Ne. Nguyên tố nào có độ âm điện lớn nhất?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 8: Định luật tuần hoàn và ý nghĩa của bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học

Tags: Bộ đề 09

Câu 14: Nguyên tố X có Z=15. Oxide cao nhất của X tác dụng với dung dịch NaOH theo tỉ lệ mol 1:3. Công thức oxide cao nhất của X là:

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 8: Định luật tuần hoàn và ý nghĩa của bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học

Tags: Bộ đề 09

Câu 15: Nguyên tố M tạo hợp chất khí với hydrogen có công thức MH3. Oxide cao nhất của M có 43,66% khối lượng M. Xác định nguyên tố M.

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 8: Định luật tuần hoàn và ý nghĩa của bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học

Tags: Bộ đề 09

Câu 16: Cho các nguyên tố: K (Z=19), Ca (Z=20), Sc (Z=21), Ti (Z=22). Sắp xếp các nguyên tố này theo chiều tăng dần bán kính nguyên tử.

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 8: Định luật tuần hoàn và ý nghĩa của bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học

Tags: Bộ đề 09

Câu 17: Nguyên tố X có năng lượng ion hóa thứ nhất (I1) rất lớn, nhưng năng lượng ion hóa thứ hai (I2) nhỏ hơn nhiều so với I1. Điều này cho thấy X có xu hướng:

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 8: Định luật tuần hoàn và ý nghĩa của bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học

Tags: Bộ đề 09

Câu 18: Dựa vào vị trí trong bảng tuần hoàn, dự đoán tính chất hóa học cơ bản của nguyên tố có Z=38.

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 8: Định luật tuần hoàn và ý nghĩa của bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học

Tags: Bộ đề 09

Câu 19: Cho các oxide sau: Na2O, MgO, Al2O3, SiO2. Sắp xếp các oxide này theo chiều tăng dần tính acid.

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 8: Định luật tuần hoàn và ý nghĩa của bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học

Tags: Bộ đề 09

Câu 20: Nguyên tố nào sau đây thuộc chu kì lớn (chu kì 4 trở đi)?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 8: Định luật tuần hoàn và ý nghĩa của bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học

Tags: Bộ đề 09

Câu 21: Nguyên tố X có electron cuối cùng điền vào phân lớp 3p. X thuộc loại nguyên tố nào?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 8: Định luật tuần hoàn và ý nghĩa của bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học

Tags: Bộ đề 09

Câu 22: Cho hai nguyên tố A và B đứng kế tiếp nhau trong cùng một chu kì của bảng tuần hoàn. Tổng số proton của A và B là 25. Xác định hai nguyên tố A và B.

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 8: Định luật tuần hoàn và ý nghĩa của bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học

Tags: Bộ đề 09

Câu 23: Nguyên tố X thuộc nhóm VA. Công thức oxide cao nhất của X và công thức hợp chất khí với hydrogen của X lần lượt là:

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 8: Định luật tuần hoàn và ý nghĩa của bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học

Tags: Bộ đề 09

Câu 24: Nguyên tố Y có cấu hình electron lớp ngoài cùng là ns2np4. Y thuộc nhóm nào trong bảng tuần hoàn?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 8: Định luật tuần hoàn và ý nghĩa của bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học

Tags: Bộ đề 09

Câu 25: So sánh tính base của các hydroxide sau: KOH (của K, Z=19), NaOH (của Na, Z=11), Mg(OH)2 (của Mg, Z=12).

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 8: Định luật tuần hoàn và ý nghĩa của bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học

Tags: Bộ đề 09

Câu 26: Nguyên tố X thuộc chu kì 3, nhóm VIA. Viết phương trình phản ứng giữa X với kim loại Natri (Na).

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 8: Định luật tuần hoàn và ý nghĩa của bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học

Tags: Bộ đề 09

Câu 27: Phát biểu nào sau đây về sự biến đổi độ âm điện trong bảng tuần hoàn là SAI?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 8: Định luật tuần hoàn và ý nghĩa của bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học

Tags: Bộ đề 09

Câu 28: Cho 0,96 gam kim loại R thuộc nhóm IIA tác dụng hết với dung dịch HCl dư, thu được 0,896 lít khí H2 (đktc). Xác định nguyên tố R.

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 8: Định luật tuần hoàn và ý nghĩa của bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học

Tags: Bộ đề 09

Câu 29: Nguyên tố X có 3 lớp electron, lớp ngoài cùng có 5 electron. Vị trí của X trong bảng tuần hoàn là:

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 8: Định luật tuần hoàn và ý nghĩa của bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học

Tags: Bộ đề 09

Câu 30: Dựa vào ý nghĩa của bảng tuần hoàn, khi biết vị trí của một nguyên tố, ta có thể dự đoán được điều gì?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 8: Định luật tuần hoàn và ý nghĩa của bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học

Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 8: Định luật tuần hoàn và ý nghĩa của bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học - Đề 10

Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 8: Định luật tuần hoàn và ý nghĩa của bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học - Đề 10 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Định luật tuần hoàn phát biểu rằng tính chất của các nguyên tố và đơn chất, cũng như thành phần và tính chất của các hợp chất, biến đổi tuần hoàn theo:

  • A. Chiều tăng dần khối lượng nguyên tử.
  • B. Chiều tăng dần số neutron.
  • C. Chiều tăng dần số khối.
  • D. Chiều tăng dần điện tích hạt nhân.

Câu 2: Nguyên tử của nguyên tố X có cấu hình electron lớp ngoài cùng là 3s²3p⁴. Vị trí của X trong bảng tuần hoàn là:

  • A. Chu kì 3, nhóm IVA.
  • B. Chu kì 3, nhóm VIA.
  • C. Chu kì 3, nhóm VIA (nguyên tố p).
  • D. Chu kì 3, nhóm IVA (nguyên tố p).

Câu 3: Cho các nguyên tố sau: Na (Z=11), Mg (Z=12), Al (Z=13), Si (Z=14). Chiều giảm dần bán kính nguyên tử của các nguyên tố này là:

  • A. Na > Mg > Al > Si.
  • B. Si > Al > Mg > Na.
  • C. Na < Mg < Al < Si.
  • D. Mg > Na > Al > Si.

Câu 4: Nguyên tố Y thuộc chu kì 4, nhóm IIA. Oxide cao nhất của Y có công thức là:

  • A. YO.
  • B. YO₂.
  • C. Y₂O.
  • D. Y₂O₃.

Câu 5: Nguyên tố Z có Z = 17. Tính chất hóa học đặc trưng của đơn chất Z là:

  • A. Tính kim loại mạnh.
  • B. Tính kim loại yếu.
  • C. Tính phi kim mạnh.
  • D. Tính phi kim yếu.

Câu 6: Trong một chu kì, theo chiều tăng dần của điện tích hạt nhân, năng lượng ion hóa thứ nhất (IE₁) nói chung:

  • A. Tăng dần.
  • B. Giảm dần.
  • C. Không thay đổi.
  • D. Biến đổi không theo quy luật.

Câu 7: Nguyên tố R tạo được oxide cao nhất có công thức R₂O₅. Hợp chất khí với hydrogen của R có công thức là:

  • A. RH₃.
  • B. RH₂.
  • C. RH.
  • D. RH₃ (nếu R là P).

Câu 8: Cho các nguyên tố sau: K (Z=19), Ca (Z=20), Ga (Z=31), Ge (Z=32). Thứ tự tăng dần độ âm điện của các nguyên tố này là:

  • A. K < Ca < Ga < Ge.
  • B. Ge < Ga < Ca < K.
  • C. K > Ca > Ga > Ge.
  • D. Ca < K < Ge < Ga.

Câu 9: Một nguyên tố thuộc nhóm IA (kim loại kiềm) ở chu kì 3. Phát biểu nào sau đây về nguyên tố này là SAI?

  • A. Có cấu hình electron lớp ngoài cùng là 3s¹.
  • B. Tạo ion có điện tích +1.
  • C. Oxide cao nhất có công thức M₂O và là oxide base mạnh.
  • D. Có tính phi kim mạnh.

Câu 10: Anion X²⁻ có cấu hình electron giống khí hiếm Neon (Z=10). Vị trí của nguyên tố X trong bảng tuần hoàn là:

  • A. Ô 8, chu kì 2, nhóm VIA.
  • B. Ô 8, chu kì 2, nhóm VIA (nguyên tố p).
  • C. Ô 12, chu kì 3, nhóm IIA.
  • D. Ô 12, chu kì 3, nhóm IIA (nguyên tố s).

Câu 11: Cho 1,2 gam một kim loại thuộc nhóm IIA tác dụng hết với dung dịch HCl dư, thu được 0,672 lít khí H₂ (đktc). Kim loại đó là:

  • A. Mg (M=24).
  • B. Ca (M=40).
  • C. Ba (M=137).
  • D. Be (M=9).

Câu 12: Hydroxide cao nhất của nguyên tố Y có công thức Y(OH)₃ và có tính base yếu. Nguyên tố Y có thể là:

  • A. Natri (Na, Z=11).
  • B. Magie (Mg, Z=12).
  • C. Nhôm (Al, Z=13).
  • D. Silic (Si, Z=14).

Câu 13: Trong một nhóm A, theo chiều tăng dần của điện tích hạt nhân, tính phi kim nói chung:

  • A. Tăng dần.
  • B. Giảm dần.
  • C. Không thay đổi.
  • D. Biến đổi không theo quy luật.

Câu 14: Nguyên tố X tạo hợp chất khí với hydrogen là XH₂. Oxide cao nhất của X chứa 60% khối lượng oxygen. Nguyên tố X là:

  • A. S (Z=16).
  • B. Se (Z=34).
  • C. C (Z=6).
  • D. Si (Z=14).

Câu 15: Hai nguyên tố A và B đứng kế tiếp nhau trong cùng một chu kì của bảng tuần hoàn. Tổng số proton trong hạt nhân của A và B là 25. Hai nguyên tố đó là:

  • A. Na (Z=11) và Mg (Z=12).
  • B. Mg (Z=12) và Al (Z=13).
  • C. C (Z=6) và N (Z=7).
  • D. N (Z=7) và O (Z=8).

Câu 16: Nguyên tố nào sau đây có năng lượng ion hóa thứ nhất (IE₁) lớn nhất trong chu kì 2?

  • A. Li.
  • B. Be.
  • C. F.
  • D. Ne.

Câu 17: Oxide cao nhất của nguyên tố X là XO₂. Hợp chất khí với hydrogen của X là XH₄. Nguyên tố X thuộc nhóm nào trong bảng tuần hoàn?

  • A. Nhóm IVA.
  • B. Nhóm IIA.
  • C. Nhóm VIA.
  • D. Nhóm VIIA.

Câu 18: Nguyên tố Y có Z = 16. Công thức hydroxide tương ứng với oxide cao nhất của Y và tính chất của nó là:

  • A. Y(OH)₂, base mạnh.
  • B. Y(OH)₆, base yếu.
  • C. H₂YO₄, axit mạnh.
  • D. H₂YO₃, axit yếu.

Câu 19: Cho các nguyên tố: Cl (Z=17), P (Z=15), S (Z=16), F (Z=9). Thứ tự tăng dần tính phi kim là:

  • A. Cl < P < S < F.
  • B. P < S < Cl < F.
  • C. F < Cl < S < P.
  • D. P < S < Cl < F (P là PK yếu nhất, F mạnh nhất).

Câu 20: Cation M³⁺ có cấu hình electron lớp ngoài cùng là 2p⁶. Vị trí của nguyên tố M trong bảng tuần hoàn là:

  • A. Ô 13, chu kì 3, nhóm IIIA.
  • B. Ô 10, chu kì 2, nhóm VIIIA.
  • C. Ô 13, chu kì 2, nhóm IIIA.
  • D. Ô 10, chu kì 3, nhóm VIIIA.

Câu 21: Nguyên tố X thuộc chu kì 3, nhóm VIIA. Khi X tác dụng với kim loại kiềm (nhóm IA), công thức hợp chất tạo thành có dạng:

  • A. M₂X.
  • B. MX.
  • C. MX₂.
  • D. M₂X₃.

Câu 22: Phát biểu nào sau đây về sự biến đổi tính chất của các nguyên tố nhóm IA theo chiều tăng dần điện tích hạt nhân là ĐÚNG?

  • A. Năng lượng ion hóa thứ nhất tăng dần.
  • B. Độ âm điện tăng dần.
  • C. Tính kim loại tăng dần.
  • D. Bán kính nguyên tử giảm dần.

Câu 23: Dựa vào vị trí trong bảng tuần hoàn, nguyên tố có tính phi kim mạnh nhất (trừ khí hiếm) là:

  • A. F (Fluorine).
  • B. Cl (Chlorine).
  • C. O (Oxygen).
  • D. N (Nitrogen).

Câu 24: Hai nguyên tố A và B thuộc cùng một nhóm A và ở hai chu kì liên tiếp. A có số hiệu nguyên tử nhỏ hơn B. Tổng số electron trong nguyên tử A và B là 32. Hai nguyên tố A và B lần lượt là:

  • A. Na (Z=11) và K (Z=19).
  • B. S (Z=16) và O (Z=8).
  • C. Cl (Z=17) và F (Z=9).
  • D. Mg (Z=12) và Ca (Z=20).

Câu 25: Nguyên tố X (Z<20) tạo được oxide cao nhất có tính axit rất mạnh. Hợp chất khí với hydrogen của X có công thức XH. Nguyên tố X là:

  • A. Cl (Z=17).
  • B. S (Z=16).
  • C. P (Z=15).
  • D. C (Z=6).

Câu 26: Cho các oxide sau: Na₂O, MgO, Al₂O₃, SiO₂, P₂O₅, SO₃, Cl₂O₇. Thứ tự giảm dần tính base và tăng dần tính axit của các oxide này là:

  • A. Na₂O > MgO > Al₂O₃ > SiO₂ > P₂O₅ > SO₃ > Cl₂O₇.
  • B. Cl₂O₇ > SO₃ > P₂O₅ > SiO₂ > Al₂O₃ > MgO > Na₂O.
  • C. Na₂O < MgO < Al₂O₃ < SiO₂ < P₂O₅ < SO₃ < Cl₂O₇.
  • D. Na₂O > MgO > Al₂O₃ (lưỡng tính) > SiO₂ (axit yếu) > P₂O₅ > SO₃ > Cl₂O₇.

Câu 27: Nguyên tố R thuộc chu kì 3, nhóm VA. Cấu hình electron của R là:

  • A. [Ne] 3s²3p³.
  • B. 1s²2s²2p⁶3s²3p³.
  • C. [Ar] 3d⁵4s².
  • D. 1s²2s²2p³.

Câu 28: Dựa vào bảng tuần hoàn, dự đoán tính chất hóa học đặc trưng của nguyên tố có Z = 35:

  • A. Kim loại rất mạnh.
  • B. Kim loại yếu.
  • C. Phi kim mạnh.
  • D. Khí hiếm.

Câu 29: Nguyên tố X có số hiệu nguyên tử Z. Anion X²⁻ có 18 electron. Vị trí của X trong bảng tuần hoàn là:

  • A. Ô 20, chu kì 4, nhóm IIA.
  • B. Ô 18, chu kì 3, nhóm VIIIA.
  • C. Ô 17, chu kì 3, nhóm VIIA.
  • D. Ô 16, chu kì 3, nhóm VIA.

Câu 30: Nguyên tố M thuộc chu kì 3, nhóm IA. Khi cho M tác dụng với nước, sản phẩm thu được là:

  • A. Dung dịch base và khí hydrogen.
  • B. Chỉ thu được dung dịch base.
  • C. Chỉ thu được khí hydrogen.
  • D. Không phản ứng với nước ở điều kiện thường.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 8: Định luật tuần hoàn và ý nghĩa của bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học

Tags: Bộ đề 10

Câu 1: Định luật tuần hoàn phát biểu rằng tính chất của các nguyên tố và đơn chất, cũng như thành phần và tính chất của các hợp chất, biến đổi tuần hoàn theo:

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 8: Định luật tuần hoàn và ý nghĩa của bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học

Tags: Bộ đề 10

Câu 2: Nguyên tử của nguyên tố X có cấu hình electron lớp ngoài cùng là 3s²3p⁴. Vị trí của X trong bảng tuần hoàn là:

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 8: Định luật tuần hoàn và ý nghĩa của bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học

Tags: Bộ đề 10

Câu 3: Cho các nguyên tố sau: Na (Z=11), Mg (Z=12), Al (Z=13), Si (Z=14). Chiều giảm dần bán kính nguyên tử của các nguyên tố này là:

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 8: Định luật tuần hoàn và ý nghĩa của bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học

Tags: Bộ đề 10

Câu 4: Nguyên tố Y thuộc chu kì 4, nhóm IIA. Oxide cao nhất của Y có công thức là:

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 8: Định luật tuần hoàn và ý nghĩa của bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học

Tags: Bộ đề 10

Câu 5: Nguyên tố Z có Z = 17. Tính chất hóa học đặc trưng của đơn chất Z là:

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 8: Định luật tuần hoàn và ý nghĩa của bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học

Tags: Bộ đề 10

Câu 6: Trong một chu kì, theo chiều tăng dần của điện tích hạt nhân, năng lượng ion hóa thứ nhất (IE₁) nói chung:

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 8: Định luật tuần hoàn và ý nghĩa của bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học

Tags: Bộ đề 10

Câu 7: Nguyên tố R tạo được oxide cao nhất có công thức R₂O₅. Hợp chất khí với hydrogen của R có công thức là:

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 8: Định luật tuần hoàn và ý nghĩa của bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học

Tags: Bộ đề 10

Câu 8: Cho các nguyên tố sau: K (Z=19), Ca (Z=20), Ga (Z=31), Ge (Z=32). Thứ tự tăng dần độ âm điện của các nguyên tố này là:

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 8: Định luật tuần hoàn và ý nghĩa của bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học

Tags: Bộ đề 10

Câu 9: Một nguyên tố thuộc nhóm IA (kim loại kiềm) ở chu kì 3. Phát biểu nào sau đây về nguyên tố này là SAI?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 8: Định luật tuần hoàn và ý nghĩa của bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học

Tags: Bộ đề 10

Câu 10: Anion X²⁻ có cấu hình electron giống khí hiếm Neon (Z=10). Vị trí của nguyên tố X trong bảng tuần hoàn là:

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 8: Định luật tuần hoàn và ý nghĩa của bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học

Tags: Bộ đề 10

Câu 11: Cho 1,2 gam một kim loại thuộc nhóm IIA tác dụng hết với dung dịch HCl dư, thu được 0,672 lít khí H₂ (đktc). Kim loại đó là:

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 8: Định luật tuần hoàn và ý nghĩa của bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học

Tags: Bộ đề 10

Câu 12: Hydroxide cao nhất của nguyên tố Y có công thức Y(OH)₃ và có tính base yếu. Nguyên tố Y có thể là:

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 8: Định luật tuần hoàn và ý nghĩa của bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học

Tags: Bộ đề 10

Câu 13: Trong một nhóm A, theo chiều tăng dần của điện tích hạt nhân, tính phi kim nói chung:

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 8: Định luật tuần hoàn và ý nghĩa của bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học

Tags: Bộ đề 10

Câu 14: Nguyên tố X tạo hợp chất khí với hydrogen là XH₂. Oxide cao nhất của X chứa 60% khối lượng oxygen. Nguyên tố X là:

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 8: Định luật tuần hoàn và ý nghĩa của bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học

Tags: Bộ đề 10

Câu 15: Hai nguyên tố A và B đứng kế tiếp nhau trong cùng một chu kì của bảng tuần hoàn. Tổng số proton trong hạt nhân của A và B là 25. Hai nguyên tố đó là:

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 8: Định luật tuần hoàn và ý nghĩa của bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học

Tags: Bộ đề 10

Câu 16: Nguyên tố nào sau đây có năng lượng ion hóa thứ nhất (IE₁) lớn nhất trong chu kì 2?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 8: Định luật tuần hoàn và ý nghĩa của bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học

Tags: Bộ đề 10

Câu 17: Oxide cao nhất của nguyên tố X là XO₂. Hợp chất khí với hydrogen của X là XH₄. Nguyên tố X thuộc nhóm nào trong bảng tuần hoàn?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 8: Định luật tuần hoàn và ý nghĩa của bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học

Tags: Bộ đề 10

Câu 18: Nguyên tố Y có Z = 16. Công thức hydroxide tương ứng với oxide cao nhất của Y và tính chất của nó là:

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 8: Định luật tuần hoàn và ý nghĩa của bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học

Tags: Bộ đề 10

Câu 19: Cho các nguyên tố: Cl (Z=17), P (Z=15), S (Z=16), F (Z=9). Thứ tự tăng dần tính phi kim là:

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 8: Định luật tuần hoàn và ý nghĩa của bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học

Tags: Bộ đề 10

Câu 20: Cation M³⁺ có cấu hình electron lớp ngoài cùng là 2p⁶. Vị trí của nguyên tố M trong bảng tuần hoàn là:

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 8: Định luật tuần hoàn và ý nghĩa của bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học

Tags: Bộ đề 10

Câu 21: Nguyên tố X thuộc chu kì 3, nhóm VIIA. Khi X tác dụng với kim loại kiềm (nhóm IA), công thức hợp chất tạo thành có dạng:

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 8: Định luật tuần hoàn và ý nghĩa của bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học

Tags: Bộ đề 10

Câu 22: Phát biểu nào sau đây về sự biến đổi tính chất của các nguyên tố nhóm IA theo chiều tăng dần điện tích hạt nhân là ĐÚNG?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 8: Định luật tuần hoàn và ý nghĩa của bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học

Tags: Bộ đề 10

Câu 23: Dựa vào vị trí trong bảng tuần hoàn, nguyên tố có tính phi kim mạnh nhất (trừ khí hiếm) là:

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 8: Định luật tuần hoàn và ý nghĩa của bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học

Tags: Bộ đề 10

Câu 24: Hai nguyên tố A và B thuộc cùng một nhóm A và ở hai chu kì liên tiếp. A có số hiệu nguyên tử nhỏ hơn B. Tổng số electron trong nguyên tử A và B là 32. Hai nguyên tố A và B lần lượt là:

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 8: Định luật tuần hoàn và ý nghĩa của bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học

Tags: Bộ đề 10

Câu 25: Nguyên tố X (Z<20) tạo được oxide cao nhất có tính axit rất mạnh. Hợp chất khí với hydrogen của X có công thức XH. Nguyên tố X là:

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 8: Định luật tuần hoàn và ý nghĩa của bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học

Tags: Bộ đề 10

Câu 26: Cho các oxide sau: Na₂O, MgO, Al₂O₃, SiO₂, P₂O₅, SO₃, Cl₂O₇. Thứ tự giảm dần tính base và tăng dần tính axit của các oxide này là:

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 8: Định luật tuần hoàn và ý nghĩa của bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học

Tags: Bộ đề 10

Câu 27: Nguyên tố R thuộc chu kì 3, nhóm VA. Cấu hình electron của R là:

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 8: Định luật tuần hoàn và ý nghĩa của bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học

Tags: Bộ đề 10

Câu 28: Dựa vào bảng tuần hoàn, dự đoán tính chất hóa học đặc trưng của nguyên tố có Z = 35:

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 8: Định luật tuần hoàn và ý nghĩa của bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học

Tags: Bộ đề 10

Câu 29: Nguyên tố X có số hiệu nguyên tử Z. Anion X²⁻ có 18 electron. Vị trí của X trong bảng tuần hoàn là:

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 8: Định luật tuần hoàn và ý nghĩa của bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học

Tags: Bộ đề 10

Câu 30: Nguyên tố M thuộc chu kì 3, nhóm IA. Khi cho M tác dụng với nước, sản phẩm thu được là:

Viết một bình luận