Đề Trắc nghiệm Hóa học 10 – Cánh diều – Bài 9: Quy tắc octet

Đề 01

Đề 02

Đề 03

Đề 04

Đề 05

Đề 06

Đề 07

Đề 08

Đề 09

Đề 10

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 9: Quy tắc octet

Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 9: Quy tắc octet - Đề 01

Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 9: Quy tắc octet - Đề 01 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Theo quy tắc octet, nguyên tử của các nguyên tố có xu hướng hình thành lớp vỏ electron ngoài cùng bền vững với số electron là:

  • A. 2 electron
  • B. 6 electron
  • C. 7 electron
  • D. 8 electron

Câu 2: Nguyên tử nguyên tố nào sau đây có cấu hình electron lớp ngoài cùng đã bão hòa theo quy tắc octet (hoặc duet với Heli)?

  • A. Na (Z=11)
  • B. Cl (Z=17)
  • C. Ne (Z=10)
  • D. O (Z=8)

Câu 3: Nguyên tử Potassium (K, Z=19) có cấu hình electron là 1s²2s²2p⁶3s²3p⁶4s¹. Để đạt cấu hình bền vững như khí hiếm gần nhất, nguyên tử K có xu hướng:

  • A. Nhường đi 1 electron.
  • B. Nhận thêm 1 electron.
  • C. Nhường đi 7 electron.
  • D. Nhận thêm 7 electron.

Câu 4: Nguyên tử Sulfur (S, Z=16) có cấu hình electron lớp ngoài cùng là 3s²3p⁴. Để đạt cấu hình bền vững như khí hiếm gần nhất, nguyên tử S có xu hướng:

  • A. Nhường đi 6 electron.
  • B. Nhận thêm 2 electron.
  • C. Nhường đi 2 electron.
  • D. Nhận thêm 4 electron.

Câu 5: Dựa trên quy tắc octet, khi Magnesium (Mg, Z=12) hình thành liên kết hóa học với Oxygen (O, Z=8), dự đoán số electron mà mỗi nguyên tử sẽ nhường hoặc nhận là:

  • A. Mg nhận 2e, O nhường 2e.
  • B. Mg nhường 1e, O nhận 1e.
  • C. Mg nhường 2e, O nhận 2e.
  • D. Mg nhận 1e, O nhường 2e.

Câu 6: Nguyên tử nguyên tố X có 7 electron ở lớp vỏ ngoài cùng. Theo quy tắc octet, khi tham gia phản ứng hóa học, X có xu hướng:

  • A. Nhận thêm 1 electron.
  • B. Nhường đi 7 electron.
  • C. Nhường đi 1 electron.
  • D. Góp chung 7 electron.

Câu 7: Nguyên tử nguyên tố Y có 2 electron ở lớp vỏ ngoài cùng và thuộc chu kì 3. Theo quy tắc octet, khi tham gia phản ứng hóa học, Y có xu hướng:

  • A. Nhận thêm 6 electron.
  • B. Nhường đi 2 electron.
  • C. Nhận thêm 2 electron.
  • D. Nhường đi 8 electron.

Câu 8: Ion nào sau đây có cấu hình electron lớp ngoài cùng giống với cấu hình electron của nguyên tử Neon (Ne, Z=10)?

  • A. Na⁺ (Z=11)
  • B. Cl⁻ (Z=17)
  • C. K⁺ (Z=19)
  • D. S²⁻ (Z=16)

Câu 9: Nguyên tử Heli (He, Z=2) có cấu hình electron 1s². Mặc dù chỉ có 2 electron lớp ngoài cùng, Heli lại rất bền vững. Điều này cho thấy:

  • A. Heli không tuân theo bất kỳ quy tắc bền vững nào.
  • B. Quy tắc octet chỉ áp dụng cho các nguyên tố từ chu kì 2 trở đi.
  • C. Heli cần nhận thêm 6 electron để đạt octet.
  • D. Bền vững không chỉ đạt được khi có 8 electron lớp ngoài cùng (trường hợp duet của Heli).

Câu 10: Khi nguyên tử Lithium (Li, Z=3) hình thành ion để đạt cấu hình bền vững, nó sẽ tạo ra ion có kí hiệu và số electron là:

  • A. Li⁻, 4 electron.
  • B. Li⁺, 2 electron.
  • C. Li²⁺, 1 electron.
  • D. Li³⁺, 0 electron.

Câu 11: Nguyên tử nguyên tố nào sau đây cần nhận ít electron nhất để đạt cấu hình electron bền vững theo quy tắc octet?

  • A. Cl (Z=17)
  • B. O (Z=8)
  • C. N (Z=7)
  • D. C (Z=6)

Câu 12: Dựa vào quy tắc octet, nguyên tử nào có xu hướng nhường electron mạnh nhất trong các nguyên tố sau?

  • A. Na (Z=11)
  • B. Mg (Z=12)
  • C. Al (Z=13)
  • D. Cl (Z=17)

Câu 13: Liên kết hóa học được hình thành giữa các nguyên tử chủ yếu nhằm mục đích gì theo quan điểm của quy tắc octet?

  • A. Làm tăng khối lượng nguyên tử.
  • B. Làm giảm năng lượng ion hóa.
  • C. Đạt cấu hình electron bền vững của khí hiếm.
  • D. Tăng số proton trong hạt nhân.

Câu 14: Nguyên tử nguyên tố A có cấu hình electron 1s²2s²2p³. Khi A hình thành liên kết với Hydrogen (H, 1s¹), để đạt cấu hình bền vững, A sẽ:

  • A. Nhường đi 3 electron.
  • B. Nhận thêm 5 electron.
  • C. Nhường đi 5 electron.
  • D. Nhận thêm 3 electron (hoặc góp chung electron để đạt 8e).

Câu 15: Ion $Ca^{2+}$ (Z=20) có bao nhiêu electron ở lớp vỏ ngoài cùng?

  • A. 2 electron.
  • B. 6 electron.
  • C. 8 electron.
  • D. 10 electron.

Câu 16: Phân tử khí Chlorine ($Cl_2$) được hình thành bằng cách hai nguyên tử Cl (Z=17) liên kết với nhau. Theo quy tắc octet, mỗi nguyên tử Cl trong phân tử $Cl_2$ đã đạt được cấu hình electron lớp ngoài cùng như khí hiếm bằng cách nào?

  • A. Một nguyên tử Cl nhường 1 electron cho nguyên tử Cl còn lại.
  • B. Hai nguyên tử Cl góp chung một cặp electron.
  • C. Mỗi nguyên tử Cl nhận thêm 1 electron từ môi trường ngoài.
  • D. Hai nguyên tử Cl nhường đi tổng cộng 2 electron.

Câu 17: Nguyên tử nguyên tố X có cấu hình electron 1s²2s²2p⁶3s²3p¹. Dựa trên quy tắc octet, dự đoán số electron mà X có xu hướng nhường đi khi tạo ion là:

  • A. 1 electron.
  • B. 2 electron.
  • C. 3 electron.
  • D. 5 electron.

Câu 18: Cation Y³⁺ có cấu hình electron lớp ngoài cùng là 2s²2p⁶. Nguyên tử của nguyên tố Y có số hiệu nguyên tử là bao nhiêu?

  • A. 7
  • B. 10
  • C. 11
  • D. 13

Câu 19: Anion Z⁻ có cấu hình electron lớp ngoài cùng là 3s²3p⁶. Nguyên tử của nguyên tố Z có số hiệu nguyên tử là bao nhiêu?

  • A. 16
  • B. 17
  • C. 18
  • D. 19

Câu 20: Nguyên tử nguyên tố nào sau đây có xu hướng nhận electron mạnh nhất để đạt cấu hình bền vững theo quy tắc octet?

  • A. F (Z=9)
  • B. O (Z=8)
  • C. N (Z=7)
  • D. C (Z=6)

Câu 21: Trong phân tử nước ($H_2O$), nguyên tử Oxygen (O, Z=8) và mỗi nguyên tử Hydrogen (H, Z=1) đã đạt cấu hình electron bền vững như thế nào?

  • A. O nhường 2e, mỗi H nhận 1e.
  • B. O nhận 2e, mỗi H nhường 1e.
  • C. O góp chung electron với 2 nguyên tử H, mỗi H góp chung electron với O.
  • D. O và H đều nhường hết electron lớp ngoài cùng.

Câu 22: Nguyên tử nguyên tố nào sau đây có xu hướng nhường 2 electron để đạt cấu hình electron bền vững?

  • A. Li (Z=3)
  • B. B (Z=5)
  • C. N (Z=7)
  • D. Ca (Z=20)

Câu 23: Cho các ion sau: $Li^+$, $O^{2-}$, $F^-$, $K^+$. Ion nào có cấu hình electron khác với cấu hình của khí hiếm Ne?

  • A. $Li^+$
  • B. $O^{2-}$
  • C. $F^-$
  • D. $K^+$

Câu 24: Tại sao các nguyên tố khí hiếm (trừ Heli) lại rất ít tham gia phản ứng hóa học?

  • A. Vì chúng có khối lượng nguyên tử rất nhỏ.
  • B. Vì lớp electron ngoài cùng của chúng đã đạt cấu hình bền vững (octet hoặc duet).
  • C. Vì chúng chỉ tồn tại ở dạng khí.
  • D. Vì chúng có độ âm điện rất lớn.

Câu 25: Nguyên tử nguyên tố M có Z=12. Nguyên tử nguyên tố X có Z=17. Khi M và X tạo thành hợp chất, công thức hóa học dự kiến dựa trên quy tắc octet là gì?

  • A. $MX$
  • B. $M_2X$
  • C. $MX_2$
  • D. $M_2X_3$

Câu 26: Nguyên tử nguyên tố nào sau đây có xu hướng nhường electron để đạt cấu hình electron bền vững giống với cấu hình của nguyên tử Neon (Ne, Z=10)?

  • A. Na (Z=11)
  • B. K (Z=19)
  • C. Mg (Z=12)
  • D. Cl (Z=17)

Câu 27: Nguyên tử nguyên tố A có 5 electron lớp ngoài cùng. Nguyên tử nguyên tố B có 7 electron lớp ngoài cùng. Khi A và B hình thành liên kết cộng hóa trị, để đạt cấu hình bền vững, A cần góp chung bao nhiêu electron và B cần góp chung bao nhiêu electron?

  • A. A góp 5e, B góp 7e.
  • B. A góp 3e, B góp 1e.
  • C. A góp 5e, B góp 1e.
  • D. A góp 3e, B góp 7e.

Câu 28: Phát biểu nào sau đây về quy tắc octet là KHÔNG ĐÚNG?

  • A. Quy tắc octet giải thích xu hướng hình thành liên kết hóa học.
  • B. Theo quy tắc octet, nguyên tử có xu hướng đạt 8 electron lớp ngoài cùng.
  • C. Các nguyên tử khí hiếm có cấu hình bền vững theo quy tắc octet (hoặc duet).
  • D. Tất cả các nguyên tố trong mọi hợp chất đều tuân thủ nghiêm ngặt quy tắc octet.

Câu 29: Nguyên tử nguyên tố nào sau đây có khả năng tạo ra ion âm với điện tích lớn nhất (về giá trị tuyệt đối) để đạt cấu hình bền vững theo quy tắc octet?

  • A. N (Z=7)
  • B. O (Z=8)
  • C. F (Z=9)
  • D. C (Z=6)

Câu 30: Dựa vào quy tắc octet, hãy so sánh tính bền vững của nguyên tử Na (Z=11) và ion $Na^+$ (Z=11).

  • A. Nguyên tử Na bền vững hơn ion Na⁺.
  • B. Ion Na⁺ bền vững hơn nguyên tử Na.
  • C. Nguyên tử Na và ion Na⁺ có độ bền vững tương đương nhau.
  • D. Không thể so sánh độ bền vững dựa trên quy tắc octet.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 9: Quy tắc octet

Tags: Bộ đề 01

Câu 1: Theo quy tắc octet, nguyên tử của các nguyên tố có xu hướng hình thành lớp vỏ electron ngoài cùng bền vững với số electron là:

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 9: Quy tắc octet

Tags: Bộ đề 01

Câu 2: Nguyên tử nguyên tố nào sau đây có cấu hình electron lớp ngoài cùng đã bão hòa theo quy tắc octet (hoặc duet với Heli)?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 9: Quy tắc octet

Tags: Bộ đề 01

Câu 3: Nguyên tử Potassium (K, Z=19) có cấu hình electron là 1s²2s²2p⁶3s²3p⁶4s¹. Để đạt cấu hình bền vững như khí hiếm gần nhất, nguyên tử K có xu hướng:

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 9: Quy tắc octet

Tags: Bộ đề 01

Câu 4: Nguyên tử Sulfur (S, Z=16) có cấu hình electron lớp ngoài cùng là 3s²3p⁴. Để đạt cấu hình bền vững như khí hiếm gần nhất, nguyên tử S có xu hướng:

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 9: Quy tắc octet

Tags: Bộ đề 01

Câu 5: Dựa trên quy tắc octet, khi Magnesium (Mg, Z=12) hình thành liên kết hóa học với Oxygen (O, Z=8), dự đoán số electron mà mỗi nguyên tử sẽ nhường hoặc nhận là:

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 9: Quy tắc octet

Tags: Bộ đề 01

Câu 6: Nguyên tử nguyên tố X có 7 electron ở lớp vỏ ngoài cùng. Theo quy tắc octet, khi tham gia phản ứng hóa học, X có xu hướng:

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 9: Quy tắc octet

Tags: Bộ đề 01

Câu 7: Nguyên tử nguyên tố Y có 2 electron ở lớp vỏ ngoài cùng và thuộc chu kì 3. Theo quy tắc octet, khi tham gia phản ứng hóa học, Y có xu hướng:

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 9: Quy tắc octet

Tags: Bộ đề 01

Câu 8: Ion nào sau đây có cấu hình electron lớp ngoài cùng giống với cấu hình electron của nguyên tử Neon (Ne, Z=10)?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 9: Quy tắc octet

Tags: Bộ đề 01

Câu 9: Nguyên tử Heli (He, Z=2) có cấu hình electron 1s². Mặc dù chỉ có 2 electron lớp ngoài cùng, Heli lại rất bền vững. Điều này cho thấy:

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 9: Quy tắc octet

Tags: Bộ đề 01

Câu 10: Khi nguyên tử Lithium (Li, Z=3) hình thành ion để đạt cấu hình bền vững, nó sẽ tạo ra ion có kí hiệu và số electron là:

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 9: Quy tắc octet

Tags: Bộ đề 01

Câu 11: Nguyên tử nguyên tố nào sau đây cần nhận ít electron nhất để đạt cấu hình electron bền vững theo quy tắc octet?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 9: Quy tắc octet

Tags: Bộ đề 01

Câu 12: Dựa vào quy tắc octet, nguyên tử nào có xu hướng nhường electron mạnh nhất trong các nguyên tố sau?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 9: Quy tắc octet

Tags: Bộ đề 01

Câu 13: Liên kết hóa học được hình thành giữa các nguyên tử chủ yếu nhằm mục đích gì theo quan điểm của quy tắc octet?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 9: Quy tắc octet

Tags: Bộ đề 01

Câu 14: Nguyên tử nguyên tố A có cấu hình electron 1s²2s²2p³. Khi A hình thành liên kết với Hydrogen (H, 1s¹), để đạt cấu hình bền vững, A sẽ:

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 9: Quy tắc octet

Tags: Bộ đề 01

Câu 15: Ion $Ca^{2+}$ (Z=20) có bao nhiêu electron ở lớp vỏ ngoài cùng?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 9: Quy tắc octet

Tags: Bộ đề 01

Câu 16: Phân tử khí Chlorine ($Cl_2$) được hình thành bằng cách hai nguyên tử Cl (Z=17) liên kết với nhau. Theo quy tắc octet, mỗi nguyên tử Cl trong phân tử $Cl_2$ đã đạt được cấu hình electron lớp ngoài cùng như khí hiếm bằng cách nào?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 9: Quy tắc octet

Tags: Bộ đề 01

Câu 17: Nguyên tử nguyên tố X có cấu hình electron 1s²2s²2p⁶3s²3p¹. Dựa trên quy tắc octet, dự đoán số electron mà X có xu hướng nhường đi khi tạo ion là:

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 9: Quy tắc octet

Tags: Bộ đề 01

Câu 18: Cation Y³⁺ có cấu hình electron lớp ngoài cùng là 2s²2p⁶. Nguyên tử của nguyên tố Y có số hiệu nguyên tử là bao nhiêu?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 9: Quy tắc octet

Tags: Bộ đề 01

Câu 19: Anion Z⁻ có cấu hình electron lớp ngoài cùng là 3s²3p⁶. Nguyên tử của nguyên tố Z có số hiệu nguyên tử là bao nhiêu?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 9: Quy tắc octet

Tags: Bộ đề 01

Câu 20: Nguyên tử nguyên tố nào sau đây có xu hướng nhận electron mạnh nhất để đạt cấu hình bền vững theo quy tắc octet?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 9: Quy tắc octet

Tags: Bộ đề 01

Câu 21: Trong phân tử nước ($H_2O$), nguyên tử Oxygen (O, Z=8) và mỗi nguyên tử Hydrogen (H, Z=1) đã đạt cấu hình electron bền vững như thế nào?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 9: Quy tắc octet

Tags: Bộ đề 01

Câu 22: Nguyên tử nguyên tố nào sau đây có xu hướng nhường 2 electron để đạt cấu hình electron bền vững?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 9: Quy tắc octet

Tags: Bộ đề 01

Câu 23: Cho các ion sau: $Li^+$, $O^{2-}$, $F^-$, $K^+$. Ion nào có cấu hình electron khác với cấu hình của khí hiếm Ne?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 9: Quy tắc octet

Tags: Bộ đề 01

Câu 24: Tại sao các nguyên tố khí hiếm (trừ Heli) lại rất ít tham gia phản ứng hóa học?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 9: Quy tắc octet

Tags: Bộ đề 01

Câu 25: Nguyên tử nguyên tố M có Z=12. Nguyên tử nguyên tố X có Z=17. Khi M và X tạo thành hợp chất, công thức hóa học dự kiến dựa trên quy tắc octet là gì?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 9: Quy tắc octet

Tags: Bộ đề 01

Câu 26: Nguyên tử nguyên tố nào sau đây có xu hướng nhường electron để đạt cấu hình electron bền vững giống với cấu hình của nguyên tử Neon (Ne, Z=10)?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 9: Quy tắc octet

Tags: Bộ đề 01

Câu 27: Nguyên tử nguyên tố A có 5 electron lớp ngoài cùng. Nguyên tử nguyên tố B có 7 electron lớp ngoài cùng. Khi A và B hình thành liên kết cộng hóa trị, để đạt cấu hình bền vững, A cần góp chung bao nhiêu electron và B cần góp chung bao nhiêu electron?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 9: Quy tắc octet

Tags: Bộ đề 01

Câu 28: Phát biểu nào sau đây về quy tắc octet là KHÔNG ĐÚNG?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 9: Quy tắc octet

Tags: Bộ đề 01

Câu 29: Nguyên tử nguyên tố nào sau đây có khả năng tạo ra ion âm với điện tích lớn nhất (về giá trị tuyệt đối) để đạt cấu hình bền vững theo quy tắc octet?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 9: Quy tắc octet

Tags: Bộ đề 01

Câu 30: Dựa vào quy tắc octet, hãy so sánh tính bền vững của nguyên tử Na (Z=11) và ion $Na^+$ (Z=11).

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 9: Quy tắc octet

Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 9: Quy tắc octet - Đề 02

Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 9: Quy tắc octet - Đề 02 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Theo quy tắc octet, nguyên tử của các nguyên tố có xu hướng đạt được cấu hình electron bền vững tương tự của khí hiếm bằng cách nào?

  • A. Chỉ nhường electron.
  • B. Chỉ nhận electron.
  • C. Chỉ góp chung electron.
  • D. Nhường, nhận hoặc góp chung electron.

Câu 2: Nguyên tử nào sau đây đã đạt cấu hình electron bền vững của khí hiếm ở lớp ngoài cùng?

  • A. Na (Z=11)
  • B. Cl (Z=17)
  • C. Ne (Z=10)
  • D. O (Z=8)

Câu 3: Dựa trên quy tắc octet, nguyên tử kim loại kiềm (nhóm IA, trừ H) có xu hướng cơ bản nào để đạt cấu hình bền vững?

  • A. Nhường 1 electron tạo thành ion dương.
  • B. Nhận 1 electron tạo thành ion âm.
  • C. Góp chung electron với nguyên tử khác.
  • D. Nhường 7 electron tạo thành ion dương.

Câu 4: Nguyên tử phi kim điển hình (như nhóm VIIA) có xu hướng cơ bản nào để đạt cấu hình bền vững theo quy tắc octet?

  • A. Nhường electron tạo thành ion dương.
  • B. Nhận electron tạo thành ion âm.
  • C. Góp chung electron để đạt 2 electron lớp ngoài cùng.
  • D. Nhường 7 electron tạo thành ion dương.

Câu 5: Nguyên tử nguyên tố X có cấu hình electron lớp ngoài cùng là 3s²3p⁵. Theo quy tắc octet, X có xu hướng nào khi tham gia liên kết hóa học?

  • A. Nhường 5 electron.
  • B. Nhường 7 electron.
  • C. Nhận 1 electron.
  • D. Nhận 3 electron.

Câu 6: Nguyên tử nguyên tố Y có cấu hình electron lớp ngoài cùng là 4s¹. Theo quy tắc octet, Y có xu hướng nào khi tham gia liên kết hóa học và tạo ra ion mang điện tích bao nhiêu?

  • A. Nhường 1 electron, tạo ion Y⁺.
  • B. Nhận 1 electron, tạo ion Y⁻.
  • C. Nhường 7 electron, tạo ion Y⁷⁺.
  • D. Góp chung 1 electron.

Câu 7: Ion X²⁻ có cấu hình electron giống khí hiếm Argon (Z=18). Vị trí của nguyên tố X trong bảng tuần hoàn là:

  • A. Chu kì 3, nhóm VIIA.
  • B. Chu kì 3, nhóm VIA.
  • C. Chu kì 4, nhóm VIA.
  • D. Chu kì 4, nhóm VIIA.

Câu 8: Nguyên tử nguyên tố Z có Z=12. Ion bền vững nhất của Z theo quy tắc octet là gì?

  • A. Z⁺
  • B. Z⁻
  • C. Z²⁻
  • D. Z²⁺

Câu 9: Tại sao khí hiếm Helium (He, Z=2) chỉ có 2 electron lớp ngoài cùng nhưng vẫn rất bền vững, trong khi các nguyên tử khác cần 8 electron?

  • A. Vì lớp electron ngoài cùng (lớp K) của He đã bão hòa với 2 electron.
  • B. Vì He có số proton bằng số neutron.
  • C. Vì He là nguyên tố nhẹ nhất trong các khí hiếm.
  • D. Vì He có lực hút hạt nhân yếu.

Câu 10: Nguyên tử Carbon (C, Z=6) có cấu hình electron 1s²2s²2p². Để đạt cấu hình bền vững như khí hiếm, Carbon có xu hướng chủ yếu nào khi liên kết với các phi kim khác?

  • A. Nhường 4 electron.
  • B. Nhận 4 electron.
  • C. Nhường hoặc nhận 4 electron.
  • D. Góp chung electron.

Câu 11: Phân tử Cl₂ được tạo thành khi hai nguyên tử Cl liên kết với nhau. Theo quy tắc octet, mỗi nguyên tử Cl trong phân tử Cl₂ đã đạt cấu hình electron bền vững bằng cách nào?

  • A. Mỗi nguyên tử Cl nhường 1 electron.
  • B. Mỗi nguyên tử Cl góp chung 1 electron.
  • C. Một nguyên tử Cl nhường 1e, nguyên tử còn lại nhận 1e.
  • D. Mỗi nguyên tử Cl nhận thêm 1 electron.

Câu 12: Nguyên tố A thuộc nhóm IA, chu kì 3. Nguyên tố B thuộc nhóm VIIA, chu kì 2. Khi A và B liên kết với nhau tạo hợp chất, mỗi nguyên tử A và B đã đạt cấu hình bền vững của khí hiếm nào?

  • A. A giống Ar, B giống Ne.
  • B. A giống Ne, B giống Ar.
  • C. Cả A và B đều giống Ne.
  • D. Cả A và B đều giống Ar.

Câu 13: Nguyên tử X có Z=16. Xu hướng phổ biến nhất của X khi tạo liên kết hóa học để đạt cấu hình bền vững là gì?

  • A. Nhường 6 electron.
  • B. Nhận 2 electron.
  • C. Nhường 2 electron.
  • D. Góp chung 6 electron.

Câu 14: Nguyên tử Y có Z=19. Ion Y⁺ có cấu hình electron lớp ngoài cùng giống khí hiếm nào?

  • A. He
  • B. Ne
  • C. Kr
  • D. Ar

Câu 15: Phân tử nào sau đây, các nguyên tử đều tuân thủ quy tắc octet (đạt 8 electron lớp ngoài cùng, trừ H đạt 2e)?

  • A. H₂O, CO₂
  • B. BF₃, PCl₅
  • C. H₂O, BF₃
  • D. CO₂, PCl₅

Câu 16: Ion Mg²⁺ có cấu hình electron giống với nguyên tử của khí hiếm nào?

  • A. He
  • B. Ne
  • C. Ar
  • D. Kr

Câu 17: Một nguyên tử có Z=17. Để đạt cấu hình bền vững theo quy tắc octet, nó cần:

  • A. Nhận 1 electron.
  • B. Nhường 1 electron.
  • C. Nhận 7 electron.
  • D. Nhường 5 electron.

Câu 18: Trường hợp nào sau đây là ngoại lệ phổ biến của quy tắc octet (nguyên tử trung tâm không có 8 electron lớp ngoài cùng trong hợp chất)?

  • A. H₂O
  • B. NH₃
  • C. CH₄
  • D. BF₃, PCl₅

Câu 19: Xét nguyên tố X thuộc chu kì 2, nhóm VA. Ion bền vững nhất của X theo quy tắc octet sẽ mang điện tích bao nhiêu?

  • A. +3
  • B. +5
  • C. -3
  • D. -5

Câu 20: Nguyên tử nguyên tố R có cấu hình electron [Ne]3s²3p¹. Theo quy tắc octet, R có xu hướng tạo ion nào và cấu hình electron của ion đó là gì?

  • A. R³⁺, [Ne]
  • B. R³⁻, [Ar]
  • C. R⁺, [Ne]3s¹3p⁰
  • D. R²⁺, [Ne]3s¹

Câu 21: Nguyên tử nguyên tố nào sau đây có xu hướng nhận thêm electron để đạt cấu hình bền vững của khí hiếm?

  • A. K (Z=19)
  • B. P (Z=15)
  • C. Mg (Z=12)
  • D. Al (Z=13)

Câu 22: Nguyên tử nào sau đây có xu hướng nhường electron để đạt cấu hình bền vững của khí hiếm?

  • A. O (Z=8)
  • B. S (Z=16)
  • C. F (Z=9)
  • D. Na (Z=11)

Câu 23: Xét hợp chất tạo bởi nguyên tố X (Z=11) và nguyên tố Y (Z=17). Công thức hóa học của hợp chất và sự tuân thủ quy tắc octet của các ion là gì?

  • A. XY, cả X⁺ và Y⁻ đều đạt cấu hình khí hiếm.
  • B. XY₂, X⁺ đạt, Y⁻ không đạt.
  • C. X₂Y, Y⁻ đạt, X⁺ không đạt.
  • D. XY, chỉ X⁺ đạt cấu hình khí hiếm.

Câu 24: Nguyên tố nào sau đây không có xu hướng đạt 8 electron lớp ngoài cùng khi tạo liên kết hóa học (trong các hợp chất phổ biến của nó)?

  • A. Oxygen (O, Z=8)
  • B. Nitrogen (N, Z=7)
  • C. Hydrogen (H, Z=1)
  • D. Sulfur (S, Z=16)

Câu 25: Cho các ion sau: Li⁺, O²⁻, F⁻, Na⁺, Mg²⁺, Al³⁺. Ion nào có cấu hình electron giống Ne (Z=10)?

  • A. Li⁺, Na⁺, K⁺
  • B. O²⁻, S²⁻, Se²⁻
  • C. F⁻, Cl⁻, Br⁻
  • D. O²⁻, F⁻, Na⁺, Mg²⁺, Al³⁺

Câu 26: Nguyên tử X có cấu hình electron lớp ngoài cùng là ns²np⁴. Để đạt cấu hình bền vững theo quy tắc octet, X có xu hướng:

  • A. Nhận 2 electron.
  • B. Nhường 4 electron.
  • C. Nhường 6 electron.
  • D. Nhận 4 electron.

Câu 27: Nguyên tử kim loại M ở nhóm IIA có xu hướng nhường electron để tạo ion M²⁺. Ion M²⁺ này có cấu hình electron của khí hiếm. Nếu nguyên tử M có 4 lớp electron, thì Z của M là bao nhiêu?

  • A. 12
  • B. 19
  • C. 20
  • D. 38

Câu 28: Nguyên tố nào sau đây có khả năng tạo được ion đơn nguyên tử mang điện tích dương theo quy tắc octet?

  • A. Sulfur (S, Z=16)
  • B. Neon (Ne, Z=10)
  • C. Chlorine (Cl, Z=17)
  • D. Potassium (K, Z=19)

Câu 29: Tại sao nguyên tử Nitrogen (N, Z=7) thường có xu hướng nhận 3 electron khi hình thành liên kết với kim loại?

  • A. Để đạt cấu hình giống Helium.
  • B. Để đạt cấu hình giống Neon.
  • C. Để nhường 5 electron.
  • D. Vì Nitrogen là kim loại.

Câu 30: Khi nguyên tử Calcium (Ca, Z=20) hình thành liên kết ion với nguyên tử Bromine (Br, Z=35), ion Ca²⁺ và ion Br⁻ đều đạt cấu hình electron của khí hiếm nào tương ứng?

  • A. Ca²⁺ giống Ne, Br⁻ giống Ar.
  • B. Ca²⁺ giống Ar, Br⁻ giống Ar.
  • C. Ca²⁺ giống Ar, Br⁻ giống Kr.
  • D. Ca²⁺ giống Kr, Br⁻ giống Ar.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 9: Quy tắc octet

Tags: Bộ đề 02

Câu 1: Theo quy tắc octet, nguyên tử của các nguyên tố có xu hướng đạt được cấu hình electron bền vững tương tự của khí hiếm bằng cách nào?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 9: Quy tắc octet

Tags: Bộ đề 02

Câu 2: Nguyên tử nào sau đây đã đạt cấu hình electron bền vững của khí hiếm ở lớp ngoài cùng?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 9: Quy tắc octet

Tags: Bộ đề 02

Câu 3: Dựa trên quy tắc octet, nguyên tử kim loại kiềm (nhóm IA, trừ H) có xu hướng cơ bản nào để đạt cấu hình bền vững?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 9: Quy tắc octet

Tags: Bộ đề 02

Câu 4: Nguyên tử phi kim điển hình (như nhóm VIIA) có xu hướng cơ bản nào để đạt cấu hình bền vững theo quy tắc octet?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 9: Quy tắc octet

Tags: Bộ đề 02

Câu 5: Nguyên tử nguyên tố X có cấu hình electron lớp ngoài cùng là 3s²3p⁵. Theo quy tắc octet, X có xu hướng nào khi tham gia liên kết hóa học?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 9: Quy tắc octet

Tags: Bộ đề 02

Câu 6: Nguyên tử nguyên tố Y có cấu hình electron lớp ngoài cùng là 4s¹. Theo quy tắc octet, Y có xu hướng nào khi tham gia liên kết hóa học và tạo ra ion mang điện tích bao nhiêu?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 9: Quy tắc octet

Tags: Bộ đề 02

Câu 7: Ion X²⁻ có cấu hình electron giống khí hiếm Argon (Z=18). Vị trí của nguyên tố X trong bảng tuần hoàn là:

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 9: Quy tắc octet

Tags: Bộ đề 02

Câu 8: Nguyên tử nguyên tố Z có Z=12. Ion bền vững nhất của Z theo quy tắc octet là gì?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 9: Quy tắc octet

Tags: Bộ đề 02

Câu 9: Tại sao khí hiếm Helium (He, Z=2) chỉ có 2 electron lớp ngoài cùng nhưng vẫn rất bền vững, trong khi các nguyên tử khác cần 8 electron?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 9: Quy tắc octet

Tags: Bộ đề 02

Câu 10: Nguyên tử Carbon (C, Z=6) có cấu hình electron 1s²2s²2p². Để đạt cấu hình bền vững như khí hiếm, Carbon có xu hướng chủ yếu nào khi liên kết với các phi kim khác?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 9: Quy tắc octet

Tags: Bộ đề 02

Câu 11: Phân tử Cl₂ được tạo thành khi hai nguyên tử Cl liên kết với nhau. Theo quy tắc octet, mỗi nguyên tử Cl trong phân tử Cl₂ đã đạt cấu hình electron bền vững bằng cách nào?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 9: Quy tắc octet

Tags: Bộ đề 02

Câu 12: Nguyên tố A thuộc nhóm IA, chu kì 3. Nguyên tố B thuộc nhóm VIIA, chu kì 2. Khi A và B liên kết với nhau tạo hợp chất, mỗi nguyên tử A và B đã đạt cấu hình bền vững của khí hiếm nào?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 9: Quy tắc octet

Tags: Bộ đề 02

Câu 13: Nguyên tử X có Z=16. Xu hướng phổ biến nhất của X khi tạo liên kết hóa học để đạt cấu hình bền vững là gì?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 9: Quy tắc octet

Tags: Bộ đề 02

Câu 14: Nguyên tử Y có Z=19. Ion Y⁺ có cấu hình electron lớp ngoài cùng giống khí hiếm nào?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 9: Quy tắc octet

Tags: Bộ đề 02

Câu 15: Phân tử nào sau đây, các nguyên tử đều tuân thủ quy tắc octet (đạt 8 electron lớp ngoài cùng, trừ H đạt 2e)?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 9: Quy tắc octet

Tags: Bộ đề 02

Câu 16: Ion Mg²⁺ có cấu hình electron giống với nguyên tử của khí hiếm nào?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 9: Quy tắc octet

Tags: Bộ đề 02

Câu 17: Một nguyên tử có Z=17. Để đạt cấu hình bền vững theo quy tắc octet, nó cần:

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 9: Quy tắc octet

Tags: Bộ đề 02

Câu 18: Trường hợp nào sau đây là ngoại lệ phổ biến của quy tắc octet (nguyên tử trung tâm không có 8 electron lớp ngoài cùng trong hợp chất)?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 9: Quy tắc octet

Tags: Bộ đề 02

Câu 19: Xét nguyên tố X thuộc chu kì 2, nhóm VA. Ion bền vững nhất của X theo quy tắc octet sẽ mang điện tích bao nhiêu?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 9: Quy tắc octet

Tags: Bộ đề 02

Câu 20: Nguyên tử nguyên tố R có cấu hình electron [Ne]3s²3p¹. Theo quy tắc octet, R có xu hướng tạo ion nào và cấu hình electron của ion đó là gì?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 9: Quy tắc octet

Tags: Bộ đề 02

Câu 21: Nguyên tử nguyên tố nào sau đây có xu hướng nhận thêm electron để đạt cấu hình bền vững của khí hiếm?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 9: Quy tắc octet

Tags: Bộ đề 02

Câu 22: Nguyên tử nào sau đây có xu hướng nhường electron để đạt cấu hình bền vững của khí hiếm?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 9: Quy tắc octet

Tags: Bộ đề 02

Câu 23: Xét hợp chất tạo bởi nguyên tố X (Z=11) và nguyên tố Y (Z=17). Công thức hóa học của hợp chất và sự tuân thủ quy tắc octet của các ion là gì?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 9: Quy tắc octet

Tags: Bộ đề 02

Câu 24: Nguyên tố nào sau đây *không* có xu hướng đạt 8 electron lớp ngoài cùng khi tạo liên kết hóa học (trong các hợp chất phổ biến của nó)?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 9: Quy tắc octet

Tags: Bộ đề 02

Câu 25: Cho các ion sau: Li⁺, O²⁻, F⁻, Na⁺, Mg²⁺, Al³⁺. Ion nào có cấu hình electron giống Ne (Z=10)?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 9: Quy tắc octet

Tags: Bộ đề 02

Câu 26: Nguyên tử X có cấu hình electron lớp ngoài cùng là ns²np⁴. Để đạt cấu hình bền vững theo quy tắc octet, X có xu hướng:

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 9: Quy tắc octet

Tags: Bộ đề 02

Câu 27: Nguyên tử kim loại M ở nhóm IIA có xu hướng nhường electron để tạo ion M²⁺. Ion M²⁺ này có cấu hình electron của khí hiếm. Nếu nguyên tử M có 4 lớp electron, thì Z của M là bao nhiêu?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 9: Quy tắc octet

Tags: Bộ đề 02

Câu 28: Nguyên tố nào sau đây có khả năng tạo được ion đơn nguyên tử mang điện tích dương theo quy tắc octet?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 9: Quy tắc octet

Tags: Bộ đề 02

Câu 29: Tại sao nguyên tử Nitrogen (N, Z=7) thường có xu hướng nhận 3 electron khi hình thành liên kết với kim loại?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 9: Quy tắc octet

Tags: Bộ đề 02

Câu 30: Khi nguyên tử Calcium (Ca, Z=20) hình thành liên kết ion với nguyên tử Bromine (Br, Z=35), ion Ca²⁺ và ion Br⁻ đều đạt cấu hình electron của khí hiếm nào tương ứng?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 9: Quy tắc octet

Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 9: Quy tắc octet - Đề 03

Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 9: Quy tắc octet - Đề 03 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Theo quy tắc octet, các nguyên tử có xu hướng hình thành cấu hình electron lớp vỏ ngoài cùng bền vững giống với nguyên tử của các nguyên tố nào sau đây?

  • A. Kim loại kiềm
  • B. Kim loại kiềm thổ
  • C. Khí hiếm
  • D. Halogen

Câu 2: Nguyên tử của nguyên tố X có số hiệu nguyên tử Z=17. Để đạt được cấu hình electron bền vững theo quy tắc octet, nguyên tử X có xu hướng nào sau đây?

  • A. Nhường 7 electron
  • B. Nhận 1 electron
  • C. Nhường 1 electron
  • D. Nhận 7 electron

Câu 3: Ion nào sau đây có cấu hình electron lớp vỏ ngoài cùng giống cấu hình của khí hiếm Neon (Z=10)?

  • A. Na+ (Z=11)
  • B. K+ (Z=19)
  • C. Cl- (Z=17)
  • D. O2- (Z=8)

Câu 4: Nguyên tử của nguyên tố Y có cấu hình electron 1s²2s²2p⁴. Để tuân theo quy tắc octet, nguyên tử Y cần làm gì?

  • A. Nhường 4 electron
  • B. Nhường 6 electron
  • C. Nhận 4 electron
  • D. Nhận 2 electron

Câu 5: Nguyên tử của nguyên tố Z thuộc nhóm IIA trong bảng tuần hoàn. Xu hướng cơ bản của nguyên tử Z khi tham gia liên kết hóa học để đạt cấu hình bền vững theo quy tắc octet là gì?

  • A. Nhận 2 electron
  • B. Nhường 2 electron
  • C. Nhận 6 electron
  • D. Nhường 6 electron

Câu 6: Phân tử hydrogen (H₂) được hình thành do sự góp chung electron giữa hai nguyên tử H. Theo quy tắc nào (đối với H) mà mỗi nguyên tử H đạt được cấu hình electron bền vững?

  • A. Quy tắc duet (2 electron)
  • B. Quy tắc octet (8 electron)
  • C. Quy tắc 18 electron
  • D. Quy tắc Hund

Câu 7: Nguyên tử Magnesium (Mg, Z=12) có cấu hình electron 1s²2s²2p⁶3s². Khi hình thành ion để đạt cấu hình bền vững, Mg sẽ tạo thành ion nào?

  • A. Mg⁺
  • B. Mg⁻
  • C. Mg²⁺
  • D. Mg²⁻

Câu 8: Cho các nguyên tố sau: Li (Z=3), C (Z=6), F (Z=9), Ne (Z=10). Nguyên tử của nguyên tố nào đã có cấu hình electron lớp ngoài cùng bền vững theo quy tắc octet (hoặc duet)?

  • A. Li
  • B. C
  • C. F
  • D. Ne

Câu 9: Khi nguyên tử Sulfur (S, Z=16) hình thành ion để đạt cấu hình electron bền vững như khí hiếm, nó sẽ nhận bao nhiêu electron?

  • A. 1 electron
  • B. 2 electron
  • C. 3 electron
  • D. 6 electron

Câu 10: Oxide cao nhất của một nguyên tố R thuộc nhóm IA có công thức R₂O. Dựa trên quy tắc octet, giải thích tại sao R lại tạo ion R⁺?

  • A. Nguyên tử R có 1 electron lớp ngoài cùng và nhường đi để đạt cấu hình bền vững.
  • B. Nguyên tử R có 7 electron lớp ngoài cùng và nhường đi 1 electron.
  • C. Nguyên tử R có 1 electron lớp ngoài cùng và nhận thêm 7 electron.
  • D. Nguyên tử R có 7 electron lớp ngoài cùng và nhận thêm 1 electron.

Câu 11: Nguyên tử Nitrogen (N, Z=7) có bao nhiêu electron hóa trị? Để đạt cấu hình octet, N có xu hướng nào?

  • A. 3 electron hóa trị, nhường 3 electron.
  • B. 5 electron hóa trị, nhường 5 electron.
  • C. 5 electron hóa trị, nhận 3 electron.
  • D. 7 electron hóa trị, nhận 1 electron.

Câu 12: Sự hình thành liên kết trong phân tử NaCl (sodium chloride) liên quan đến việc các nguyên tử Na và Cl đạt cấu hình bền vững theo quy tắc octet như thế nào?

  • A. Na nhận electron, Cl nhường electron.
  • B. Na và Cl góp chung electron.
  • C. Na nhường electron, Cl nhường electron.
  • D. Na nhường electron, Cl nhận electron.

Câu 13: Nguyên tử nào sau đây có xu hướng nhận thêm electron để đạt cấu hình octet?

  • A. K (Z=19)
  • B. Br (Z=35)
  • C. Ca (Z=20)
  • D. Al (Z=13)

Câu 14: Nguyên tử của nguyên tố nào sau đây có thể tạo ion âm với điện tích là -2 để đạt cấu hình electron bền vững theo quy tắc octet?

  • A. Nitrogen (Z=7)
  • B. Chlorine (Z=17)
  • C. Oxygen (Z=8)
  • D. Phosphorus (Z=15)

Câu 15: Tại sao các nguyên tử khí hiếm (trừ He) có xu hướng rất ít tham gia vào các phản ứng hóa học thông thường?

  • A. Vì lớp electron ngoài cùng của chúng đã bão hòa (có 8 electron).
  • B. Vì chúng có khối lượng nguyên tử lớn.
  • C. Vì chúng có độ âm điện rất cao.
  • D. Vì chúng chỉ tồn tại ở trạng thái khí.

Câu 16: Nguyên tử Aluminium (Al, Z=13) có cấu hình electron 1s²2s²2p⁶3s²3p¹. Để đạt cấu hình bền vững, Al có xu hướng tạo thành ion nào?

  • A. Al⁻
  • B. Al³⁺
  • C. Al²⁺
  • D. Al³⁻

Câu 17: Xét phân tử nước (H₂O). Nguyên tử Oxygen (O, Z=8) liên kết với hai nguyên tử Hydrogen (H, Z=1). Theo quy tắc octet/duet, mỗi nguyên tử trong phân tử H₂O đã đạt cấu hình electron bền vững như thế nào?

  • A. O đạt duet, mỗi H đạt octet.
  • B. O và H đều đạt duet.
  • C. O đạt octet, mỗi H đạt duet.
  • D. O và H đều đạt octet.

Câu 18: Cho các nguyên tố sau: A (Z=1), B (Z=9), C (Z=12), D (Z=18). Cặp nguyên tố nào có khả năng hình thành liên kết ion theo quy tắc octet?

  • A. A và B
  • B. B và D
  • C. C và D
  • D. A và C

Câu 19: Nguyên tử của nguyên tố nào dưới đây có xu hướng nhường đi 3 electron để đạt cấu hình electron bền vững theo quy tắc octet?

  • A. Boron (Z=5)
  • B. Phosphorus (Z=15)
  • C. Sodium (Z=11)
  • D. Aluminium (Z=13)

Câu 20: Xét phân tử Ammonia (NH₃). Nguyên tử Nitrogen (N, Z=7) liên kết với ba nguyên tử Hydrogen (H, Z=1). Tổng số electron hóa trị tham gia liên kết trong phân tử NH₃ là bao nhiêu?

  • A. 4
  • B. 6
  • C. 8
  • D. 10

Câu 21: Ion X²⁻ có cấu hình electron giống nguyên tử Argon (Z=18). Nguyên tử X là nguyên tố nào?

  • A. Sulfur (Z=16)
  • B. Oxygen (Z=8)
  • C. Chlorine (Z=17)
  • D. Potassium (Z=19)

Câu 22: Nguyên tử nào sau đây khi hình thành liên kết có thể không tuân theo hoàn toàn quy tắc octet (trong các hợp chất đơn giản)?

  • A. Oxygen (Z=8)
  • B. Chlorine (Z=17)
  • C. Boron (Z=5)
  • D. Sodium (Z=11)

Câu 23: Một nguyên tử kim loại M thuộc chu kỳ 3, nhóm IA. Khi M tạo ion, cấu hình electron của ion M⁺ sẽ giống cấu hình electron của khí hiếm nào?

  • A. Neon (Z=10)
  • B. Argon (Z=18)
  • C. Helium (Z=2)
  • D. Krypton (Z=36)

Câu 24: Nguyên tử Phosphorus (P, Z=15) có cấu hình electron 1s²2s²2p⁶3s²3p³. Để đạt cấu hình bền vững theo quy tắc octet, P có xu hướng nào?

  • A. Nhường 5 electron
  • B. Nhường 3 electron
  • C. Nhận 3 electron
  • D. Nhận 5 electron

Câu 25: Phân tử nào sau đây được hình thành chủ yếu do sự góp chung electron để các nguyên tử đạt cấu hình bền vững?

  • A. MgO
  • B. CH₄
  • C. KCl
  • D. Na₂O

Câu 26: Cho các ion sau: F⁻, S²⁻, K⁺, Ca²⁺. Ion nào có cấu hình electron giống với nguyên tử Argon (Z=18)?

  • A. F⁻ (Z=9)
  • B. S²⁻ (Z=16)
  • C. K⁺ (Z=19)
  • D. Ca²⁺ (Z=20)

Câu 27: Quy tắc octet giải thích sự hình thành liên kết hóa học dựa trên nguyên lý cơ bản nào?

  • A. Tăng độ âm điện của các nguyên tử.
  • B. Giảm năng lượng ion hóa của các nguyên tử.
  • C. Tăng kích thước bán kính nguyên tử.
  • D. Đạt được cấu hình electron bền vững giống khí hiếm.

Câu 28: Xét nguyên tử Helium (He, Z=2). Mặc dù chỉ có 2 electron ở lớp vỏ ngoài cùng, He được coi là bền vững. Điều này là một trường hợp đặc biệt của quy tắc nào?

  • A. Quy tắc duet
  • B. Quy tắc octet
  • C. Quy tắc Hund
  • D. Nguyên lý Pauli

Câu 29: Nguyên tử của nguyên tố X có 6 electron lớp ngoài cùng. Khi tạo liên kết với nguyên tử Sodium (Na, Z=11), X có xu hướng nào để đạt cấu hình octet?

  • A. Nhường 6 electron.
  • B. Nhường 2 electron.
  • C. Nhận 2 electron.
  • D. Nhận 6 electron.

Câu 30: Trong các hợp chất ion đơn giản tạo bởi kim loại nhóm IA/IIA và phi kim nhóm VIA/VIIA, sự hình thành liên kết dựa trên nguyên tắc nào của quy tắc octet?

  • A. Kim loại nhường electron, phi kim nhận electron.
  • B. Kim loại nhận electron, phi kim nhường electron.
  • C. Kim loại và phi kim cùng góp chung electron.
  • D. Chỉ có kim loại đạt cấu hình octet.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 9: Quy tắc octet

Tags: Bộ đề 03

Câu 1: Theo quy tắc octet, các nguyên tử có xu hướng hình thành cấu hình electron lớp vỏ ngoài cùng bền vững giống với nguyên tử của các nguyên tố nào sau đây?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 9: Quy tắc octet

Tags: Bộ đề 03

Câu 2: Nguyên tử của nguyên tố X có số hiệu nguyên tử Z=17. Để đạt được cấu hình electron bền vững theo quy tắc octet, nguyên tử X có xu hướng nào sau đây?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 9: Quy tắc octet

Tags: Bộ đề 03

Câu 3: Ion nào sau đây có cấu hình electron lớp vỏ ngoài cùng giống cấu hình của khí hiếm Neon (Z=10)?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 9: Quy tắc octet

Tags: Bộ đề 03

Câu 4: Nguyên tử của nguyên tố Y có cấu hình electron 1s²2s²2p⁴. Để tuân theo quy tắc octet, nguyên tử Y cần làm gì?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 9: Quy tắc octet

Tags: Bộ đề 03

Câu 5: Nguyên tử của nguyên tố Z thuộc nhóm IIA trong bảng tuần hoàn. Xu hướng cơ bản của nguyên tử Z khi tham gia liên kết hóa học để đạt cấu hình bền vững theo quy tắc octet là gì?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 9: Quy tắc octet

Tags: Bộ đề 03

Câu 6: Phân tử hydrogen (H₂) được hình thành do sự góp chung electron giữa hai nguyên tử H. Theo quy tắc nào (đối với H) mà mỗi nguyên tử H đạt được cấu hình electron bền vững?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 9: Quy tắc octet

Tags: Bộ đề 03

Câu 7: Nguyên tử Magnesium (Mg, Z=12) có cấu hình electron 1s²2s²2p⁶3s². Khi hình thành ion để đạt cấu hình bền vững, Mg sẽ tạo thành ion nào?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 9: Quy tắc octet

Tags: Bộ đề 03

Câu 8: Cho các nguyên tố sau: Li (Z=3), C (Z=6), F (Z=9), Ne (Z=10). Nguyên tử của nguyên tố nào đã có cấu hình electron lớp ngoài cùng bền vững theo quy tắc octet (hoặc duet)?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 9: Quy tắc octet

Tags: Bộ đề 03

Câu 9: Khi nguyên tử Sulfur (S, Z=16) hình thành ion để đạt cấu hình electron bền vững như khí hiếm, nó sẽ nhận bao nhiêu electron?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 9: Quy tắc octet

Tags: Bộ đề 03

Câu 10: Oxide cao nhất của một nguyên tố R thuộc nhóm IA có công thức R₂O. Dựa trên quy tắc octet, giải thích tại sao R lại tạo ion R⁺?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 9: Quy tắc octet

Tags: Bộ đề 03

Câu 11: Nguyên tử Nitrogen (N, Z=7) có bao nhiêu electron hóa trị? Để đạt cấu hình octet, N có xu hướng nào?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 9: Quy tắc octet

Tags: Bộ đề 03

Câu 12: Sự hình thành liên kết trong phân tử NaCl (sodium chloride) liên quan đến việc các nguyên tử Na và Cl đạt cấu hình bền vững theo quy tắc octet như thế nào?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 9: Quy tắc octet

Tags: Bộ đề 03

Câu 13: Nguyên tử nào sau đây có xu hướng nhận thêm electron để đạt cấu hình octet?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 9: Quy tắc octet

Tags: Bộ đề 03

Câu 14: Nguyên tử của nguyên tố nào sau đây có thể tạo ion âm với điện tích là -2 để đạt cấu hình electron bền vững theo quy tắc octet?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 9: Quy tắc octet

Tags: Bộ đề 03

Câu 15: Tại sao các nguyên tử khí hiếm (trừ He) có xu hướng rất ít tham gia vào các phản ứng hóa học thông thường?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 9: Quy tắc octet

Tags: Bộ đề 03

Câu 16: Nguyên tử Aluminium (Al, Z=13) có cấu hình electron 1s²2s²2p⁶3s²3p¹. Để đạt cấu hình bền vững, Al có xu hướng tạo thành ion nào?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 9: Quy tắc octet

Tags: Bộ đề 03

Câu 17: Xét phân tử nước (H₂O). Nguyên tử Oxygen (O, Z=8) liên kết với hai nguyên tử Hydrogen (H, Z=1). Theo quy tắc octet/duet, mỗi nguyên tử trong phân tử H₂O đã đạt cấu hình electron bền vững như thế nào?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 9: Quy tắc octet

Tags: Bộ đề 03

Câu 18: Cho các nguyên tố sau: A (Z=1), B (Z=9), C (Z=12), D (Z=18). Cặp nguyên tố nào có khả năng hình thành liên kết ion theo quy tắc octet?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 9: Quy tắc octet

Tags: Bộ đề 03

Câu 19: Nguyên tử của nguyên tố nào dưới đây có xu hướng nhường đi 3 electron để đạt cấu hình electron bền vững theo quy tắc octet?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 9: Quy tắc octet

Tags: Bộ đề 03

Câu 20: Xét phân tử Ammonia (NH₃). Nguyên tử Nitrogen (N, Z=7) liên kết với ba nguyên tử Hydrogen (H, Z=1). Tổng số electron hóa trị tham gia liên kết trong phân tử NH₃ là bao nhiêu?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 9: Quy tắc octet

Tags: Bộ đề 03

Câu 21: Ion X²⁻ có cấu hình electron giống nguyên tử Argon (Z=18). Nguyên tử X là nguyên tố nào?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 9: Quy tắc octet

Tags: Bộ đề 03

Câu 22: Nguyên tử nào sau đây khi hình thành liên kết có thể không tuân theo hoàn toàn quy tắc octet (trong các hợp chất đơn giản)?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 9: Quy tắc octet

Tags: Bộ đề 03

Câu 23: Một nguyên tử kim loại M thuộc chu kỳ 3, nhóm IA. Khi M tạo ion, cấu hình electron của ion M⁺ sẽ giống cấu hình electron của khí hiếm nào?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 9: Quy tắc octet

Tags: Bộ đề 03

Câu 24: Nguyên tử Phosphorus (P, Z=15) có cấu hình electron 1s²2s²2p⁶3s²3p³. Để đạt cấu hình bền vững theo quy tắc octet, P có xu hướng nào?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 9: Quy tắc octet

Tags: Bộ đề 03

Câu 25: Phân tử nào sau đây được hình thành chủ yếu do sự góp chung electron để các nguyên tử đạt cấu hình bền vững?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 9: Quy tắc octet

Tags: Bộ đề 03

Câu 26: Cho các ion sau: F⁻, S²⁻, K⁺, Ca²⁺. Ion nào có cấu hình electron giống với nguyên tử Argon (Z=18)?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 9: Quy tắc octet

Tags: Bộ đề 03

Câu 27: Quy tắc octet giải thích sự hình thành liên kết hóa học dựa trên nguyên lý cơ bản nào?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 9: Quy tắc octet

Tags: Bộ đề 03

Câu 28: Xét nguyên tử Helium (He, Z=2). Mặc dù chỉ có 2 electron ở lớp vỏ ngoài cùng, He được coi là bền vững. Điều này là một trường hợp đặc biệt của quy tắc nào?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 9: Quy tắc octet

Tags: Bộ đề 03

Câu 29: Nguyên tử của nguyên tố X có 6 electron lớp ngoài cùng. Khi tạo liên kết với nguyên tử Sodium (Na, Z=11), X có xu hướng nào để đạt cấu hình octet?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 9: Quy tắc octet

Tags: Bộ đề 03

Câu 30: Trong các hợp chất ion đơn giản tạo bởi kim loại nhóm IA/IIA và phi kim nhóm VIA/VIIA, sự hình thành liên kết dựa trên nguyên tắc nào của quy tắc octet?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 9: Quy tắc octet

Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 9: Quy tắc octet - Đề 04

Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 9: Quy tắc octet - Đề 04 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Quy tắc octet giải thích xu hướng hình thành liên kết hóa học của các nguyên tử nhằm mục đích chính là gì?

  • A. Đạt trạng thái năng lượng cao hơn để phản ứng dễ dàng.
  • B. Luôn tạo ra phân tử có tổng số electron là bội số của 8.
  • C. Giảm số lượng electron lớp ngoài cùng về 0.
  • D. Đạt cấu hình electron bền vững giống khí hiếm với 8 electron ở lớp vỏ ngoài cùng (hoặc 2 electron đối với các nguyên tố nhỏ như H, Li, Be).

Câu 2: Nguyên tử của nguyên tố X có số hiệu nguyên tử Z=16. Theo quy tắc octet, khi tham gia hình thành liên kết hóa học, nguyên tử X có xu hướng cơ bản nào để đạt cấu hình electron bền vững?

  • A. Nhận thêm 2 electron.
  • B. Nhường đi 6 electron.
  • C. Nhận thêm 6 electron.
  • D. Nhường đi 2 electron.

Câu 3: Nguyên tử của nguyên tố Y có số hiệu nguyên tử Z=19. Theo quy tắc octet, khi tham gia hình thành liên kết hóa học, nguyên tử Y có xu hướng cơ bản nào để đạt cấu hình electron bền vững?

  • A. Nhận thêm 1 electron.
  • B. Nhường đi 1 electron.
  • C. Nhường đi 7 electron.
  • D. Nhận thêm 7 electron.

Câu 4: Khi hai nguyên tử nitrogen (Z=7) liên kết với nhau tạo thành phân tử N2, mỗi nguyên tử nitrogen đạt cấu hình electron bền vững theo quy tắc octet bằng cách nào?

  • A. Mỗi nguyên tử nhường đi 3 electron.
  • B. Một nguyên tử nhường 3 electron, nguyên tử kia nhận 3 electron.
  • C. Mỗi nguyên tử góp chung 3 electron với nguyên tử còn lại.
  • D. Mỗi nguyên tử nhận thêm 3 electron.

Câu 5: Nguyên tử chlorine (Z=17) khi hình thành ion theo quy tắc octet sẽ có cấu hình electron của khí hiếm nào?

  • A. Neon (Ne, Z=10).
  • B. Heli (He, Z=2).
  • C. Argon (Ar, Z=18).
  • D. Krypton (Kr, Z=36).

Câu 6: Nguyên tử magnesium (Z=12) khi hình thành ion theo quy tắc octet sẽ có cấu hình electron của khí hiếm nào?

  • A. Neon (Ne, Z=10).
  • B. Argon (Ar, Z=18).
  • C. Heli (He, Z=2).
  • D. Magnesium không tạo ion theo quy tắc octet.

Câu 7: Một nguyên tử nguyên tố R nằm ở nhóm 17 (VIIA) trong bảng tuần hoàn. Theo quy tắc octet, xu hướng hình thành liên kết của R là gì và ion tạo thành thường mang điện tích bao nhiêu?

  • A. Nhận 1 electron, tạo ion R-.
  • B. Nhường 7 electron, tạo ion R7+.
  • C. Nhận 7 electron, tạo ion R7-.
  • D. Nhường 1 electron, tạo ion R+.

Câu 8: Một nguyên tử nguyên tố M nằm ở nhóm 1 (IA) trong bảng tuần hoàn (trừ Hydrogen). Theo quy tắc octet, xu hướng hình thành liên kết của M là gì và ion tạo thành thường mang điện tích bao nhiêu?

  • A. Nhận 1 electron, tạo ion M-.
  • B. Nhường 7 electron, tạo ion M7+.
  • C. Nhận 7 electron, tạo ion M7-.
  • D. Nhường 1 electron, tạo ion M+.

Câu 9: Nguyên tử phosphorus (Z=15) có 5 electron hóa trị. Khi tạo liên kết với các nguyên tử hydrogen (Z=1) để hình thành phân tử PH3, nguyên tử phosphorus đạt cấu hình octet bằng cách nào?

  • A. Nhận thêm 3 electron từ các nguyên tử hydrogen.
  • B. Góp chung 3 electron với 3 nguyên tử hydrogen.
  • C. Nhường đi 5 electron.
  • D. Góp chung 5 electron với 3 nguyên tử hydrogen.

Câu 10: Potassium (Z=19) là kim loại nhóm IA, Fluorine (Z=9) là phi kim nhóm VIIA. Khi chúng phản ứng với nhau tạo thành hợp chất KF, sự hình thành ion tuân theo quy tắc octet diễn ra như thế nào?

  • A. Nguyên tử K nhường 1 electron, nguyên tử F nhận 1 electron.
  • B. Nguyên tử K nhận 1 electron, nguyên tử F nhường 1 electron.
  • C. Cả hai nguyên tử góp chung electron.
  • D. Nguyên tử K nhường 7 electron, nguyên tử F nhận 7 electron.

Câu 11: Nguyên tử Hydrogen (Z=1) có 1 electron hóa trị. Theo quy tắc về sự bền vững của lớp vỏ electron, khi hình thành liên kết hóa học, nguyên tử hydrogen có xu hướng đạt cấu hình electron bền vững giống khí hiếm nào?

  • A. Heli (He, Z=2).
  • B. Neon (Ne, Z=10).
  • C. Argon (Ar, Z=18).
  • D. Krypton (Kr, Z=36).

Câu 12: Một nguyên tử nguyên tố X có 6 electron ở lớp vỏ ngoài cùng. Để đạt cấu hình electron bền vững theo quy tắc octet, nguyên tử X cần:

  • A. Nhường đi 6 electron.
  • B. Nhận thêm 2 electron.
  • C. Nhường đi 2 electron.
  • D. Nhận thêm 6 electron.

Câu 13: Một nguyên tử nguyên tố Y có 2 electron ở lớp vỏ ngoài cùng (là nguyên tố kim loại). Để đạt cấu hình electron bền vững theo quy tắc octet, nguyên tử Y cần:

  • A. Nhận thêm 6 electron.
  • B. Nhường đi 6 electron.
  • C. Nhường đi 2 electron.
  • D. Nhận thêm 2 electron.

Câu 14: Dựa trên quy tắc octet, hãy so sánh xu hướng nhận electron giữa nguyên tử chlorine (Z=17) và nguyên tử sulfur (Z=16).

  • A. Nguyên tử chlorine có xu hướng nhận electron mạnh hơn nguyên tử sulfur.
  • B. Nguyên tử sulfur có xu hướng nhận electron mạnh hơn nguyên tử chlorine.
  • C. Hai nguyên tử có xu hướng nhận electron như nhau.
  • D. Nguyên tử chlorine có xu hướng nhường electron, còn sulfur có xu hướng nhận electron.

Câu 15: Dựa trên quy tắc octet, hãy so sánh xu hướng nhường electron giữa nguyên tử sodium (Z=11) và nguyên tử magnesium (Z=12).

  • A. Nguyên tử magnesium có xu hướng nhường electron mạnh hơn nguyên tử sodium.
  • B. Nguyên tử sodium có xu hướng nhường electron mạnh hơn nguyên tử magnesium.
  • C. Hai nguyên tử có xu hướng nhường electron như nhau.
  • D. Nguyên tử sodium có xu hướng nhận electron, còn magnesium có xu hướng nhường electron.

Câu 16: Dựa trên quy tắc octet, trong phân tử O2, hai nguyên tử oxygen (Z=8) liên kết với nhau bằng cách góp chung electron. Tổng số electron mà hai nguyên tử oxygen góp chung để mỗi nguyên tử đạt cấu hình octet là bao nhiêu?

  • A. 2 electron.
  • B. 4 electron.
  • C. 6 electron.
  • D. 8 electron.

Câu 17: Trong phân tử nước (H2O), nguyên tử oxygen (Z=8) liên kết với hai nguyên tử hydrogen (Z=1). Nguyên tử oxygen đạt cấu hình electron bền vững theo quy tắc octet bằng cách nào?

  • A. Nhận thêm 2 electron từ các nguyên tử hydrogen.
  • B. Nhường đi 2 electron cho các nguyên tử hydrogen.
  • C. Góp chung 6 electron với hai nguyên tử hydrogen.
  • D. Góp chung electron với hai nguyên tử hydrogen (mỗi nguyên tử H góp 1e, O góp 2e vào 2 cặp chung).

Câu 18: Trong phân tử ammonia (NH3), nguyên tử nitrogen (Z=7) liên kết với ba nguyên tử hydrogen (Z=1). Nguyên tử nitrogen đạt cấu hình electron bền vững theo quy tắc octet bằng cách nào?

  • A. Góp chung electron với ba nguyên tử hydrogen (mỗi nguyên tử H góp 1e, N góp 3e vào 3 cặp chung).
  • B. Nhận thêm 3 electron từ các nguyên tử hydrogen.
  • C. Nhường đi 3 electron cho các nguyên tử hydrogen.
  • D. Góp chung 5 electron với ba nguyên tử hydrogen.

Câu 19: Một nguyên tố thuộc nhóm 16 (VIA) trong bảng tuần hoàn (trừ Oxygen ở chu kì 2). Theo quy tắc octet, ion bền vững mà nguyên tố này có xu hướng tạo thành thường có điện tích là:

  • A. 1+.
  • B. 2+.
  • C. 2-.
  • D. 1-.

Câu 20: Một nguyên tố thuộc nhóm 2 (IIA) trong bảng tuần hoàn. Theo quy tắc octet, ion bền vững mà nguyên tố này có xu hướng tạo thành thường có điện tích là:

  • A. 1+.
  • B. 2+.
  • C. 1-.
  • D. 2-.

Câu 21: Ion P3- được hình thành khi nguyên tử phosphorus (Z=15) nhận thêm 3 electron để tuân theo quy tắc octet. Số electron ở lớp vỏ ngoài cùng của ion P3- là bao nhiêu?

  • A. 5.
  • B. 2.
  • C. 3.
  • D. 8.

Câu 22: Ion Al3+ được hình thành khi nguyên tử aluminum (Z=13) nhường đi 3 electron để tuân theo quy tắc octet. Số electron ở lớp vỏ ngoài cùng của ion Al3+ là bao nhiêu?

  • A. 3.
  • B. 13.
  • C. 10.
  • D. 8.

Câu 23: Dựa trên quy tắc octet (và quy tắc bền vững lớp vỏ electron), điều gì giải thích tại sao các khí hiếm (như Ne, Ar) rất ít hoặc không tham gia phản ứng hóa học ở điều kiện thường?

  • A. Chúng đã có cấu hình electron lớp vỏ ngoài cùng bền vững (thường là 8 electron).
  • B. Chúng có khối lượng nguyên tử rất nhỏ.
  • C. Chúng chỉ tồn tại ở dạng khí.
  • D. Chúng có độ âm điện bằng 0.

Câu 24: Calcium (Ca, Z=20) thuộc nhóm 2 (IIA), và Chlorine (Cl, Z=17) thuộc nhóm 17 (VIIA). Dựa trên quy tắc octet, hãy dự đoán công thức hóa học đơn giản nhất của hợp chất ion tạo thành từ calcium và chlorine.

  • A. CaCl.
  • B. CaCl2.
  • C. Ca2Cl.
  • D. Ca7Cl2.

Câu 25: Aluminum (Al, Z=13) thuộc nhóm 13 (IIIA), và Oxygen (O, Z=8) thuộc nhóm 16 (VIA). Dựa trên quy tắc octet, hãy dự đoán công thức hóa học đơn giản nhất của hợp chất ion tạo thành từ aluminum và oxygen.

  • A. AlO.
  • B. Al3O2.
  • C. AlO2.
  • D. Al2O3.

Câu 26: Ion nào sau đây ít có khả năng được hình thành từ nguyên tử của các nguyên tố thuộc chu kì nhỏ (chu kì 1, 2, 3) theo quy tắc octet?

  • A. Na2+ (Sodium ion).
  • B. S2- (Sulfur ion).
  • C. Mg2+ (Magnesium ion).
  • D. F- (Fluorine ion).

Câu 27: Trong phân tử Cl2, mỗi nguyên tử chlorine (Z=17) có 7 electron hóa trị. Để đạt cấu hình octet, hai nguyên tử chlorine liên kết với nhau bằng cách nào?

  • A. Mỗi nguyên tử nhường đi 1 electron.
  • B. Một nguyên tử nhường 1 electron, nguyên tử kia nhận 1 electron.
  • C. Hai nguyên tử góp chung 1 cặp electron.
  • D. Hai nguyên tử góp chung 7 cặp electron.

Câu 28: Trong phân tử nước (H2O), nguyên tử oxygen (Z=8) liên kết với hai nguyên tử hydrogen (Z=1). Xung quanh nguyên tử oxygen có bao nhiêu cặp electron liên kết (góp chung) và bao nhiêu cặp electron không liên kết (riêng)?

  • A. 1 cặp liên kết, 3 cặp không liên kết.
  • B. 2 cặp liên kết, 1 cặp không liên kết.
  • C. 3 cặp liên kết, 0 cặp không liên kết.
  • D. 2 cặp liên kết, 2 cặp không liên kết.

Câu 29: Trong phân tử ammonia (NH3), nguyên tử nitrogen (Z=7) liên kết với ba nguyên tử hydrogen (Z=1). Xung quanh nguyên tử nitrogen có bao nhiêu cặp electron liên kết (góp chung) và bao nhiêu cặp electron không liên kết (riêng)?

  • A. 2 cặp liên kết, 2 cặp không liên kết.
  • B. 3 cặp liên kết, 1 cặp không liên kết.
  • C. 1 cặp liên kết, 3 cặp không liên kết.
  • D. 4 cặp liên kết, 0 cặp không liên kết.

Câu 30: Một nguyên tử của nguyên tố X khi nhường đi 2 electron tạo thành ion X2+ có cấu hình electron giống khí hiếm Neon (Z=10). Nguyên tố X là gì?

  • A. Calcium (Ca, Z=20).
  • B. Sodium (Na, Z=11).
  • C. Magnesium (Mg, Z=12).
  • D. Argon (Ar, Z=18).

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 9: Quy tắc octet

Tags: Bộ đề 04

Câu 1: Quy tắc octet giải thích xu hướng hình thành liên kết hóa học của các nguyên tử nhằm mục đích chính là gì?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 9: Quy tắc octet

Tags: Bộ đề 04

Câu 2: Nguyên tử của nguyên tố X có số hiệu nguyên tử Z=16. Theo quy tắc octet, khi tham gia hình thành liên kết hóa học, nguyên tử X có xu hướng cơ bản nào để đạt cấu hình electron bền vững?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 9: Quy tắc octet

Tags: Bộ đề 04

Câu 3: Nguyên tử của nguyên tố Y có số hiệu nguyên tử Z=19. Theo quy tắc octet, khi tham gia hình thành liên kết hóa học, nguyên tử Y có xu hướng cơ bản nào để đạt cấu hình electron bền vững?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 9: Quy tắc octet

Tags: Bộ đề 04

Câu 4: Khi hai nguyên tử nitrogen (Z=7) liên kết với nhau tạo thành phân tử N2, mỗi nguyên tử nitrogen đạt cấu hình electron bền vững theo quy tắc octet bằng cách nào?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 9: Quy tắc octet

Tags: Bộ đề 04

Câu 5: Nguyên tử chlorine (Z=17) khi hình thành ion theo quy tắc octet sẽ có cấu hình electron của khí hiếm nào?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 9: Quy tắc octet

Tags: Bộ đề 04

Câu 6: Nguyên tử magnesium (Z=12) khi hình thành ion theo quy tắc octet sẽ có cấu hình electron của khí hiếm nào?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 9: Quy tắc octet

Tags: Bộ đề 04

Câu 7: Một nguyên tử nguyên tố R nằm ở nhóm 17 (VIIA) trong bảng tuần hoàn. Theo quy tắc octet, xu hướng hình thành liên kết của R là gì và ion tạo thành thường mang điện tích bao nhiêu?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 9: Quy tắc octet

Tags: Bộ đề 04

Câu 8: Một nguyên tử nguyên tố M nằm ở nhóm 1 (IA) trong bảng tuần hoàn (trừ Hydrogen). Theo quy tắc octet, xu hướng hình thành liên kết của M là gì và ion tạo thành thường mang điện tích bao nhiêu?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 9: Quy tắc octet

Tags: Bộ đề 04

Câu 9: Nguyên tử phosphorus (Z=15) có 5 electron hóa trị. Khi tạo liên kết với các nguyên tử hydrogen (Z=1) để hình thành phân tử PH3, nguyên tử phosphorus đạt cấu hình octet bằng cách nào?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 9: Quy tắc octet

Tags: Bộ đề 04

Câu 10: Potassium (Z=19) là kim loại nhóm IA, Fluorine (Z=9) là phi kim nhóm VIIA. Khi chúng phản ứng với nhau tạo thành hợp chất KF, sự hình thành ion tuân theo quy tắc octet diễn ra như thế nào?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 9: Quy tắc octet

Tags: Bộ đề 04

Câu 11: Nguyên tử Hydrogen (Z=1) có 1 electron hóa trị. Theo quy tắc về sự bền vững của lớp vỏ electron, khi hình thành liên kết hóa học, nguyên tử hydrogen có xu hướng đạt cấu hình electron bền vững giống khí hiếm nào?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 9: Quy tắc octet

Tags: Bộ đề 04

Câu 12: Một nguyên tử nguyên tố X có 6 electron ở lớp vỏ ngoài cùng. Để đạt cấu hình electron bền vững theo quy tắc octet, nguyên tử X cần:

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 9: Quy tắc octet

Tags: Bộ đề 04

Câu 13: Một nguyên tử nguyên tố Y có 2 electron ở lớp vỏ ngoài cùng (là nguyên tố kim loại). Để đạt cấu hình electron bền vững theo quy tắc octet, nguyên tử Y cần:

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 9: Quy tắc octet

Tags: Bộ đề 04

Câu 14: Dựa trên quy tắc octet, hãy so sánh xu hướng nhận electron giữa nguyên tử chlorine (Z=17) và nguyên tử sulfur (Z=16).

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 9: Quy tắc octet

Tags: Bộ đề 04

Câu 15: Dựa trên quy tắc octet, hãy so sánh xu hướng nhường electron giữa nguyên tử sodium (Z=11) và nguyên tử magnesium (Z=12).

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 9: Quy tắc octet

Tags: Bộ đề 04

Câu 16: Dựa trên quy tắc octet, trong phân tử O2, hai nguyên tử oxygen (Z=8) liên kết với nhau bằng cách góp chung electron. Tổng số electron mà hai nguyên tử oxygen góp chung để mỗi nguyên tử đạt cấu hình octet là bao nhiêu?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 9: Quy tắc octet

Tags: Bộ đề 04

Câu 17: Trong phân tử nước (H2O), nguyên tử oxygen (Z=8) liên kết với hai nguyên tử hydrogen (Z=1). Nguyên tử oxygen đạt cấu hình electron bền vững theo quy tắc octet bằng cách nào?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 9: Quy tắc octet

Tags: Bộ đề 04

Câu 18: Trong phân tử ammonia (NH3), nguyên tử nitrogen (Z=7) liên kết với ba nguyên tử hydrogen (Z=1). Nguyên tử nitrogen đạt cấu hình electron bền vững theo quy tắc octet bằng cách nào?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 9: Quy tắc octet

Tags: Bộ đề 04

Câu 19: Một nguyên tố thuộc nhóm 16 (VIA) trong bảng tuần hoàn (trừ Oxygen ở chu kì 2). Theo quy tắc octet, ion bền vững mà nguyên tố này có xu hướng tạo thành thường có điện tích là:

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 9: Quy tắc octet

Tags: Bộ đề 04

Câu 20: Một nguyên tố thuộc nhóm 2 (IIA) trong bảng tuần hoàn. Theo quy tắc octet, ion bền vững mà nguyên tố này có xu hướng tạo thành thường có điện tích là:

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 9: Quy tắc octet

Tags: Bộ đề 04

Câu 21: Ion P3- được hình thành khi nguyên tử phosphorus (Z=15) nhận thêm 3 electron để tuân theo quy tắc octet. Số electron ở lớp vỏ ngoài cùng của ion P3- là bao nhiêu?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 9: Quy tắc octet

Tags: Bộ đề 04

Câu 22: Ion Al3+ được hình thành khi nguyên tử aluminum (Z=13) nhường đi 3 electron để tuân theo quy tắc octet. Số electron ở lớp vỏ ngoài cùng của ion Al3+ là bao nhiêu?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 9: Quy tắc octet

Tags: Bộ đề 04

Câu 23: Dựa trên quy tắc octet (và quy tắc bền vững lớp vỏ electron), điều gì giải thích tại sao các khí hiếm (như Ne, Ar) rất ít hoặc không tham gia phản ứng hóa học ở điều kiện thường?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 9: Quy tắc octet

Tags: Bộ đề 04

Câu 24: Calcium (Ca, Z=20) thuộc nhóm 2 (IIA), và Chlorine (Cl, Z=17) thuộc nhóm 17 (VIIA). Dựa trên quy tắc octet, hãy dự đoán công thức hóa học đơn giản nhất của hợp chất ion tạo thành từ calcium và chlorine.

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 9: Quy tắc octet

Tags: Bộ đề 04

Câu 25: Aluminum (Al, Z=13) thuộc nhóm 13 (IIIA), và Oxygen (O, Z=8) thuộc nhóm 16 (VIA). Dựa trên quy tắc octet, hãy dự đoán công thức hóa học đơn giản nhất của hợp chất ion tạo thành từ aluminum và oxygen.

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 9: Quy tắc octet

Tags: Bộ đề 04

Câu 26: Ion nào sau đây *ít có khả năng* được hình thành từ nguyên tử của các nguyên tố thuộc chu kì nhỏ (chu kì 1, 2, 3) theo quy tắc octet?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 9: Quy tắc octet

Tags: Bộ đề 04

Câu 27: Trong phân tử Cl2, mỗi nguyên tử chlorine (Z=17) có 7 electron hóa trị. Để đạt cấu hình octet, hai nguyên tử chlorine liên kết với nhau bằng cách nào?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 9: Quy tắc octet

Tags: Bộ đề 04

Câu 28: Trong phân tử nước (H2O), nguyên tử oxygen (Z=8) liên kết với hai nguyên tử hydrogen (Z=1). Xung quanh nguyên tử oxygen có bao nhiêu cặp electron liên kết (góp chung) và bao nhiêu cặp electron không liên kết (riêng)?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 9: Quy tắc octet

Tags: Bộ đề 04

Câu 29: Trong phân tử ammonia (NH3), nguyên tử nitrogen (Z=7) liên kết với ba nguyên tử hydrogen (Z=1). Xung quanh nguyên tử nitrogen có bao nhiêu cặp electron liên kết (góp chung) và bao nhiêu cặp electron không liên kết (riêng)?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 9: Quy tắc octet

Tags: Bộ đề 04

Câu 30: Một nguyên tử của nguyên tố X khi nhường đi 2 electron tạo thành ion X2+ có cấu hình electron giống khí hiếm Neon (Z=10). Nguyên tố X là gì?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 9: Quy tắc octet

Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 9: Quy tắc octet - Đề 05

Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 9: Quy tắc octet - Đề 05 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Theo quy tắc octet, nguyên tử các nguyên tố có xu hướng đạt được cấu hình electron bền vững giống với nguyên tử của nguyên tố nào sau đây khi tham gia liên kết hóa học?

  • A. Halogen
  • B. Kim loại kiềm
  • C. Kim loại kiềm thổ
  • D. Khí hiếm

Câu 2: Nguyên tử X có Z=17. Để đạt được cấu hình electron bền vững theo quy tắc octet, nguyên tử X có xu hướng nào sau đây?

  • A. Nhường 1 electron
  • B. Nhận 1 electron
  • C. Nhường 7 electron
  • D. Nhận 7 electron

Câu 3: Nguyên tử Y có cấu hình electron lớp ngoài cùng là 3s²3p¹. Theo quy tắc octet, Y có xu hướng hình thành ion có điện tích là bao nhiêu?

  • A. Y⁻
  • B. Y²⁺
  • C. Y³⁺
  • D. Y³⁻

Câu 4: Nguyên tử của nguyên tố nào sau đây có xu hướng nhận thêm 2 electron để đạt cấu hình electron bền vững của khí hiếm gần nhất?

  • A. O (Z=8)
  • B. N (Z=7)
  • C. Cl (Z=17)
  • D. Na (Z=11)

Câu 5: Phân tử nào sau đây được hình thành dựa trên quy tắc octet bằng cách góp chung electron?

  • A. NaCl
  • B. MgO
  • C. CaCl₂
  • D. H₂O

Câu 6: Nguyên tử nào sau đây khi hình thành ion đơn nguyên tử sẽ có cấu hình electron giống với khí hiếm Neon (Ne, Z=10)?

  • A. Na (Z=11)
  • B. K (Z=19)
  • C. Ar (Z=18)
  • D. He (Z=2)

Câu 7: Ion nào sau đây có cấu hình electron lớp ngoài cùng là 2s²2p⁶?

  • A. Mg²⁺ (Z=12)
  • B. S²⁻ (Z=16)
  • C. F⁻ (Z=9)
  • D. K⁺ (Z=19)

Câu 8: Nguyên tử của nguyên tố M thuộc nhóm IIA trong bảng tuần hoàn. Theo quy tắc octet, M có xu hướng nào khi tham gia phản ứng hóa học?

  • A. Nhận 2 electron để tạo ion M²⁻
  • B. Nhường 2 electron để tạo ion M²⁺
  • C. Nhận 6 electron để tạo ion M⁶⁻
  • D. Góp chung electron

Câu 9: Phân tử nào sau đây, ngoại trừ hydrogen, tất cả các nguyên tử đều đạt cấu hình octet bằng cách góp chung electron?

  • A. CO₂
  • B. NaCl
  • C. MgO
  • D. AlCl₃

Câu 10: Nguyên tử nào sau đây có lớp electron ngoài cùng không bền vững theo quy tắc octet?

  • A. He (Z=2)
  • B. Ne (Z=10)
  • C. S (Z=16)
  • D. Ar (Z=18)

Câu 11: Cho nguyên tử các nguyên tố sau: Li (Z=3), O (Z=8), Cl (Z=17), Ne (Z=10). Nguyên tử có xu hướng nhường electron để đạt cấu hình bền vững là:

  • A. Li
  • B. O
  • C. Cl
  • D. Ne

Câu 12: Nguyên tử nào sau đây có xu hướng nhận electron để đạt cấu hình bền vững?

  • A. K (Z=19)
  • B. Ca (Z=20)
  • C. Al (Z=13)
  • D. Br (Z=35)

Câu 13: Dựa vào quy tắc octet, dự đoán công thức hóa học của hợp chất tạo bởi nguyên tố X (Z=19) và nguyên tố Y (Z=9).

  • A. XY₂
  • B. XY
  • C. X₂Y
  • D. X₂Y₃

Câu 14: Nguyên tử của nguyên tố R có 6 electron ở lớp ngoài cùng. Theo quy tắc octet, khi hình thành liên kết ion với kim loại kiềm thổ (nhóm IIA), tỉ lệ số nguyên tử R và kim loại kiềm thổ trong hợp chất tương ứng là bao nhiêu?

  • A. 1:1
  • B. 1:2
  • C. 2:1
  • D. 3:2

Câu 15: Ion X²⁻ có cấu hình electron giống với khí hiếm Argon (Ar, Z=18). Nguyên tử X có bao nhiêu electron hóa trị?

  • A. 4
  • B. 5
  • C. 6
  • D. 7

Câu 16: Phân tử nào sau đây có nguyên tử trung tâm không tuân thủ quy tắc octet (trong chương trình phổ thông cơ bản)?

  • A. NH₃
  • B. H₂S
  • C. PCl₃
  • D. BF₃

Câu 17: Nguyên tử S (Z=16) và nguyên tử O (Z=8) đều có 6 electron lớp ngoài cùng. Tuy nhiên, trong phân tử SO₂, nguyên tử S có thể mở rộng lớp vỏ vượt quá 8 electron, trong khi nguyên tử O thường chỉ đạt octet. Điều này được giải thích chủ yếu do yếu tố nào?

  • A. Độ âm điện của S nhỏ hơn O.
  • B. Kích thước nguyên tử S lớn hơn O.
  • C. Nguyên tử S có phân lớp d trống ở lớp vỏ hóa trị.
  • D. Nguyên tử O có tính phi kim mạnh hơn S.

Câu 18: Cho các nguyên tố sau: Mg (Z=12), P (Z=15), F (Z=9), Ar (Z=18). Cặp nguyên tố nào có xu hướng hình thành liên kết ion để cả hai nguyên tử đạt cấu hình octet?

  • A. Mg và F
  • B. P và F
  • C. Mg và Ar
  • D. P và Ar

Câu 19: Khi nguyên tử Na (Z=11) nhường electron để trở thành ion Na⁺, cấu hình electron của ion này giống với cấu hình electron của khí hiếm nào?

  • A. He
  • B. Ne
  • C. Ar
  • D. Kr

Câu 20: Dựa vào quy tắc octet, nguyên tử nào trong các phân tử sau đây có xu hướng góp chung nhiều electron nhất để đạt cấu hình bền vững: H₂O, NH₃, CH₄?

  • A. H
  • B. O
  • C. N
  • D. C

Câu 21: Ion nào sau đây không tuân theo quy tắc octet (trong chương trình phổ thông cơ bản)?

  • A. Li⁺
  • B. O²⁻
  • C. Cl⁻
  • D. K⁺

Câu 22: Nguyên tử X thuộc chu kì 3, nhóm VIA. Khi X hình thành liên kết ion với kim loại M thuộc nhóm IA, công thức hợp chất tạo thành có dạng nào?

  • A. MX
  • B. M₂X₃
  • C. M₂X
  • D. MX₂

Câu 23: Nguyên tử của nguyên tố nào sau đây cần nhận số electron ít nhất để đạt được cấu hình octet?

  • A. N (Z=7)
  • B. P (Z=15)
  • C. S (Z=16)
  • D. Br (Z=35)

Câu 24: Phân tử N₂ được hình thành từ hai nguyên tử N (Z=7). Để mỗi nguyên tử N đạt cấu hình octet, chúng đã góp chung bao nhiêu cặp electron?

  • A. 1 cặp
  • B. 2 cặp
  • C. 3 cặp
  • D. 4 cặp

Câu 25: Nguyên tử của nguyên tố nào sau đây có thể đạt cấu hình electron của khí hiếm gần nhất bằng cách nhường đi 3 electron?

  • A. Al (Z=13)
  • B. P (Z=15)
  • C. S (Z=16)
  • D. Cl (Z=17)

Câu 26: Giải thích nào sau đây về quy tắc octet là đúng nhất?

  • A. Nguyên tử luôn có 8 electron lớp ngoài cùng.
  • B. Nguyên tử có 8 proton và 8 neutron.
  • C. Các nguyên tử chỉ nhường hoặc nhận electron để đạt 8e lớp ngoài cùng.
  • D. Nguyên tử có xu hướng đạt cấu hình electron lớp ngoài cùng với 8 electron (hoặc 2e với He) để bền vững hơn.

Câu 27: Cho các ion: Na⁺, Mg²⁺, Al³⁺, O²⁻, F⁻. Ion nào có cấu hình electron khác với cấu hình của khí hiếm Neon (Ne, Z=10)?

  • A. Na⁺
  • B. Mg²⁺
  • C. F⁻
  • D. Tất cả các ion trên đều có cấu hình giống Ne.

Câu 28: Nguyên tử của nguyên tố T có 5 electron ở lớp ngoài cùng. Khi T tạo liên kết cộng hóa trị với hydrogen để đạt cấu hình octet, mỗi nguyên tử T sẽ liên kết với bao nhiêu nguyên tử hydrogen?

  • A. 1
  • B. 3
  • C. 5
  • D. 7

Câu 29: Dựa trên quy tắc octet, dự đoán công thức hóa học của hợp chất tạo bởi nguyên tố Ca (Z=20) và nguyên tố O (Z=8).

  • A. CaO
  • B. Ca₂O
  • C. CaO₂
  • D. Ca₂O₃

Câu 30: Nguyên tử nào sau đây cần nhường đi số electron nhiều nhất để đạt được cấu hình electron của khí hiếm gần nhất?

  • A. Li (Z=3)
  • B. Al (Z=13)
  • C. K (Z=19)
  • D. Mg (Z=12)

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 9: Quy tắc octet

Tags: Bộ đề 05

Câu 1: Theo quy tắc octet, nguyên tử các nguyên tố có xu hướng đạt được cấu hình electron bền vững giống với nguyên tử của nguyên tố nào sau đây khi tham gia liên kết hóa học?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 9: Quy tắc octet

Tags: Bộ đề 05

Câu 2: Nguyên tử X có Z=17. Để đạt được cấu hình electron bền vững theo quy tắc octet, nguyên tử X có xu hướng nào sau đây?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 9: Quy tắc octet

Tags: Bộ đề 05

Câu 3: Nguyên tử Y có cấu hình electron lớp ngoài cùng là 3s²3p¹. Theo quy tắc octet, Y có xu hướng hình thành ion có điện tích là bao nhiêu?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 9: Quy tắc octet

Tags: Bộ đề 05

Câu 4: Nguyên tử của nguyên tố nào sau đây có xu hướng nhận thêm 2 electron để đạt cấu hình electron bền vững của khí hiếm gần nhất?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 9: Quy tắc octet

Tags: Bộ đề 05

Câu 5: Phân tử nào sau đây được hình thành dựa trên quy tắc octet bằng cách góp chung electron?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 9: Quy tắc octet

Tags: Bộ đề 05

Câu 6: Nguyên tử nào sau đây khi hình thành ion đơn nguyên tử sẽ có cấu hình electron giống với khí hiếm Neon (Ne, Z=10)?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 9: Quy tắc octet

Tags: Bộ đề 05

Câu 7: Ion nào sau đây có cấu hình electron lớp ngoài cùng là 2s²2p⁶?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 9: Quy tắc octet

Tags: Bộ đề 05

Câu 8: Nguyên tử của nguyên tố M thuộc nhóm IIA trong bảng tuần hoàn. Theo quy tắc octet, M có xu hướng nào khi tham gia phản ứng hóa học?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 9: Quy tắc octet

Tags: Bộ đề 05

Câu 9: Phân tử nào sau đây, ngoại trừ hydrogen, tất cả các nguyên tử đều đạt cấu hình octet bằng cách góp chung electron?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 9: Quy tắc octet

Tags: Bộ đề 05

Câu 10: Nguyên tử nào sau đây có lớp electron ngoài cùng không bền vững theo quy tắc octet?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 9: Quy tắc octet

Tags: Bộ đề 05

Câu 11: Cho nguyên tử các nguyên tố sau: Li (Z=3), O (Z=8), Cl (Z=17), Ne (Z=10). Nguyên tử có xu hướng nhường electron để đạt cấu hình bền vững là:

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 9: Quy tắc octet

Tags: Bộ đề 05

Câu 12: Nguyên tử nào sau đây có xu hướng nhận electron để đạt cấu hình bền vững?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 9: Quy tắc octet

Tags: Bộ đề 05

Câu 13: Dựa vào quy tắc octet, dự đoán công thức hóa học của hợp chất tạo bởi nguyên tố X (Z=19) và nguyên tố Y (Z=9).

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 9: Quy tắc octet

Tags: Bộ đề 05

Câu 14: Nguyên tử của nguyên tố R có 6 electron ở lớp ngoài cùng. Theo quy tắc octet, khi hình thành liên kết ion với kim loại kiềm thổ (nhóm IIA), tỉ lệ số nguyên tử R và kim loại kiềm thổ trong hợp chất tương ứng là bao nhiêu?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 9: Quy tắc octet

Tags: Bộ đề 05

Câu 15: Ion X²⁻ có cấu hình electron giống với khí hiếm Argon (Ar, Z=18). Nguyên tử X có bao nhiêu electron hóa trị?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 9: Quy tắc octet

Tags: Bộ đề 05

Câu 16: Phân tử nào sau đây có nguyên tử trung tâm không tuân thủ quy tắc octet (trong chương trình phổ thông cơ bản)?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 9: Quy tắc octet

Tags: Bộ đề 05

Câu 17: Nguyên tử S (Z=16) và nguyên tử O (Z=8) đều có 6 electron lớp ngoài cùng. Tuy nhiên, trong phân tử SO₂, nguyên tử S có thể mở rộng lớp vỏ vượt quá 8 electron, trong khi nguyên tử O thường chỉ đạt octet. Điều này được giải thích chủ yếu do yếu tố nào?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 9: Quy tắc octet

Tags: Bộ đề 05

Câu 18: Cho các nguyên tố sau: Mg (Z=12), P (Z=15), F (Z=9), Ar (Z=18). Cặp nguyên tố nào có xu hướng hình thành liên kết ion để cả hai nguyên tử đạt cấu hình octet?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 9: Quy tắc octet

Tags: Bộ đề 05

Câu 19: Khi nguyên tử Na (Z=11) nhường electron để trở thành ion Na⁺, cấu hình electron của ion này giống với cấu hình electron của khí hiếm nào?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 9: Quy tắc octet

Tags: Bộ đề 05

Câu 20: Dựa vào quy tắc octet, nguyên tử nào trong các phân tử sau đây có xu hướng góp chung nhiều electron nhất để đạt cấu hình bền vững: H₂O, NH₃, CH₄?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 9: Quy tắc octet

Tags: Bộ đề 05

Câu 21: Ion nào sau đây không tuân theo quy tắc octet (trong chương trình phổ thông cơ bản)?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 9: Quy tắc octet

Tags: Bộ đề 05

Câu 22: Nguyên tử X thuộc chu kì 3, nhóm VIA. Khi X hình thành liên kết ion với kim loại M thuộc nhóm IA, công thức hợp chất tạo thành có dạng nào?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 9: Quy tắc octet

Tags: Bộ đề 05

Câu 23: Nguyên tử của nguyên tố nào sau đây cần nhận số electron ít nhất để đạt được cấu hình octet?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 9: Quy tắc octet

Tags: Bộ đề 05

Câu 24: Phân tử N₂ được hình thành từ hai nguyên tử N (Z=7). Để mỗi nguyên tử N đạt cấu hình octet, chúng đã góp chung bao nhiêu cặp electron?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 9: Quy tắc octet

Tags: Bộ đề 05

Câu 25: Nguyên tử của nguyên tố nào sau đây có thể đạt cấu hình electron của khí hiếm gần nhất bằng cách nhường đi 3 electron?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 9: Quy tắc octet

Tags: Bộ đề 05

Câu 26: Giải thích nào sau đây về quy tắc octet là đúng nhất?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 9: Quy tắc octet

Tags: Bộ đề 05

Câu 27: Cho các ion: Na⁺, Mg²⁺, Al³⁺, O²⁻, F⁻. Ion nào có cấu hình electron khác với cấu hình của khí hiếm Neon (Ne, Z=10)?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 9: Quy tắc octet

Tags: Bộ đề 05

Câu 28: Nguyên tử của nguyên tố T có 5 electron ở lớp ngoài cùng. Khi T tạo liên kết cộng hóa trị với hydrogen để đạt cấu hình octet, mỗi nguyên tử T sẽ liên kết với bao nhiêu nguyên tử hydrogen?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 9: Quy tắc octet

Tags: Bộ đề 05

Câu 29: Dựa trên quy tắc octet, dự đoán công thức hóa học của hợp chất tạo bởi nguyên tố Ca (Z=20) và nguyên tố O (Z=8).

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 9: Quy tắc octet

Tags: Bộ đề 05

Câu 30: Nguyên tử nào sau đây cần nhường đi số electron nhiều nhất để đạt được cấu hình electron của khí hiếm gần nhất?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 9: Quy tắc octet

Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 9: Quy tắc octet - Đề 06

Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 9: Quy tắc octet - Đề 06 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Quy tắc octet (quy tắc bát tử) phát biểu rằng các nguyên tử có xu hướng liên kết với nhau để đạt được cấu hình electron bền vững với bao nhiêu electron ở lớp vỏ ngoài cùng?

  • A. 2 electron (như He)
  • B. 6 electron
  • C. 8 electron
  • D. 10 electron

Câu 2: Nguyên tử của nguyên tố nào sau đây đã có cấu hình electron lớp vỏ ngoài cùng bền vững theo quy tắc octet (hoặc duet đối với chu kì 1) mà không cần tham gia liên kết hóa học?

  • A. Oxygen (Z=8)
  • B. Sodium (Z=11)
  • C. Chlorine (Z=17)
  • D. Neon (Z=10)

Câu 3: Dựa vào quy tắc octet, nguyên tử Sulfur (Z=16) có xu hướng cơ bản nào khi tham gia hình thành liên kết hóa học để đạt được cấu hình electron bền vững?

  • A. Nhường 6 electron
  • B. Nhận thêm 2 electron
  • C. Nhường 2 electron
  • D. Nhận thêm 6 electron

Câu 4: Nguyên tử Potassium (Z=19) có cấu hình electron là [Ar]4s¹. Theo quy tắc octet, xu hướng phổ biến nhất của Potassium khi tạo liên kết là gì?

  • A. Nhường 1 electron tạo thành ion K⁺
  • B. Nhận thêm 7 electron
  • C. Nhường 7 electron
  • D. Góp chung 1 electron

Câu 5: Nguyên tử Nitrogen (Z=7) có 5 electron hóa trị. Để đạt được cấu hình electron bền vững theo quy tắc octet, nguyên tử Nitrogen có xu hướng nào trong các phản ứng hóa học với các nguyên tố phi kim khác?

  • A. Nhường 5 electron
  • B. Nhận thêm 5 electron
  • C. Nhường 3 electron
  • D. Nhận thêm 3 electron hoặc góp chung 3 cặp electron

Câu 6: Nguyên tử Lithium (Z=3) ở chu kì 2, nhóm IA. Mặc dù quy tắc octet nói về 8 electron, nhưng nguyên tử Li có xu hướng đạt cấu hình bền vững giống khí hiếm nào?

  • A. Helium (He)
  • B. Neon (Ne)
  • C. Argon (Ar)
  • D. Krypton (Kr)

Câu 7: Ion nào sau đây có cấu hình electron lớp vỏ ngoài cùng giống với khí hiếm Neon (Ne, Z=10)?

  • A. Cl⁻ (Z=17)
  • B. K⁺ (Z=19)
  • C. O²⁻ (Z=8)
  • D. Ca²⁺ (Z=20)

Câu 8: Phân tử nào sau đây được hình thành chủ yếu dựa trên sự góp chung electron giữa các nguyên tử để mỗi nguyên tử đạt cấu hình electron bền vững theo quy tắc octet?

  • A. NaCl (Sodium chloride)
  • B. H₂O (Water)
  • C. MgO (Magnesium oxide)
  • D. CaCl₂ (Calcium chloride)

Câu 9: Tại sao các nguyên tử khí hiếm (trừ Helium) thường có 8 electron ở lớp vỏ ngoài cùng và rất kém hoạt động hóa học?

  • A. Vì chúng có khối lượng nguyên tử lớn.
  • B. Vì chúng có bán kính nguyên tử nhỏ.
  • C. Vì cấu hình electron lớp vỏ ngoài cùng của chúng rất bền vững.
  • D. Vì chúng có độ âm điện rất cao.

Câu 10: Khi nguyên tử Magnesium (Mg, Z=12) hình thành ion để đạt cấu hình bền vững theo quy tắc octet, nó sẽ tạo thành ion có điện tích là bao nhiêu?

  • A. Mg²⁺
  • B. Mg²⁻
  • C. Mg⁺
  • D. Mg⁻

Câu 11: Nguyên tử Bromine (Br, Z=35) thuộc nhóm VIIA. Dự đoán xu hướng hình thành liên kết của Bromine dựa trên quy tắc octet?

  • A. Nhường 7 electron
  • B. Nhường 1 electron
  • C. Nhận thêm 7 electron
  • D. Nhận thêm 1 electron

Câu 12: Phân tử khí hydrogen (H₂) tuân theo quy tắc nào để đạt cấu hình electron bền vững?

  • A. Quy tắc octet (đạt 8 electron)
  • B. Quy tắc duet (đạt 2 electron)
  • C. Quy tắc 6 electron
  • D. Không tuân theo quy tắc nào

Câu 13: Nguyên tử nào sau đây có xu hướng nhận thêm 2 electron để đạt cấu hình electron bền vững theo quy tắc octet?

  • A. Oxygen (Z=8)
  • B. Carbon (Z=6)
  • C. Fluorine (Z=9)
  • D. Neon (Z=10)

Câu 14: Ion sulfide (S²⁻) được hình thành từ nguyên tử Sulfur (S, Z=16). Cấu hình electron của ion S²⁻ giống với cấu hình electron của khí hiếm nào?

  • A. Neon (Ne, Z=10)
  • B. Helium (He, Z=2)
  • C. Argon (Ar, Z=18)
  • D. Krypton (Kr, Z=36)

Câu 15: Liên kết ion thường được hình thành giữa các nguyên tử kim loại nhóm IA, IIA với các nguyên tử phi kim nhóm VIA, VIIA. Sự hình thành liên kết này chủ yếu nhằm mục đích gì theo quy tắc octet?

  • A. Các nguyên tử đều đạt cấu hình electron bền vững của khí hiếm.
  • B. Kim loại nhường hết electron, phi kim nhận hết electron.
  • C. Tạo ra các ion có điện tích trái dấu để hút nhau.
  • D. Chia sẻ electron để tạo cặp electron chung.

Câu 16: Phân tử nào sau đây là ví dụ về hợp chất mà các nguyên tử liên kết với nhau bằng liên kết cộng hóa trị để đạt cấu hình bền vững theo quy tắc octet?

  • A. KCl
  • B. CH₄
  • C. Na₂O
  • D. MgCl₂

Câu 17: Xét phân tử ammonia (NH₃). Nguyên tử trung tâm là Nitrogen (Z=7). Số electron hóa trị của N là 5. Mỗi nguyên tử H (Z=1) có 1 electron hóa trị. Để đạt cấu hình bền vững, nguyên tử N cần góp chung bao nhiêu electron với các nguyên tử H?

  • A. 1 electron
  • B. 2 electron
  • C. 3 electron
  • D. 5 electron

Câu 18: Nguyên tử Aluminum (Al, Z=13) có cấu hình electron [Ne]3s²3p¹. Xu hướng chính của Al khi tham gia liên kết theo quy tắc octet là gì?

  • A. Nhường 3 electron tạo ion Al³⁺
  • B. Nhận thêm 5 electron
  • C. Nhường 5 electron
  • D. Nhận thêm 3 electron

Câu 19: Nguyên tử nào sau đây có xu hướng nhường đi 2 electron để đạt cấu hình electron bền vững theo quy tắc octet?

  • A. Sodium (Na, Z=11)
  • B. Aluminum (Al, Z=13)
  • C. Chlorine (Cl, Z=17)
  • D. Calcium (Ca, Z=20)

Câu 20: Dựa trên quy tắc octet, giải thích tại sao nguyên tử Fluorine (F, Z=9) có tính phi kim rất mạnh?

  • A. Vì nó có bán kính nguyên tử lớn.
  • B. Vì nó chỉ cần nhận thêm 1 electron để đạt cấu hình bền vững của khí hiếm.
  • C. Vì nó có năng lượng ion hóa thấp.
  • D. Vì nó có nhiều electron hóa trị.

Câu 21: Cấu hình electron của ion nào sau đây tuân thủ quy tắc octet?

  • A. Li⁺ (Z=3)
  • B. Be²⁺ (Z=4)
  • C. Al³⁺ (Z=13)
  • D. Tất cả các ion trên đều tuân thủ (tùy thuộc vào khí hiếm tham chiếu).

Câu 22: Nguyên tử nào sau đây có xu hướng góp chung electron để đạt cấu hình bền vững theo quy tắc octet, thường gặp trong các hợp chất cộng hóa trị?

  • A. Sodium (Na)
  • B. Calcium (Ca)
  • C. Carbon (C)
  • D. Potassium (K)

Câu 23: Ion nào dưới đây được hình thành do nguyên tử nhận electron để đạt cấu hình electron bền vững theo quy tắc octet?

  • A. Na⁺
  • B. F⁻
  • C. Mg²⁺
  • D. Al³⁺

Câu 24: Nguyên tử của nguyên tố X có cấu hình electron lớp ngoài cùng là 3s²3p⁵. Dự đoán xu hướng hình thành liên kết và loại ion (nếu có) của X theo quy tắc octet.

  • A. Nhận 1 electron tạo anion X⁻
  • B. Nhường 5 electron tạo cation X⁵⁺
  • C. Nhường 7 electron tạo cation X⁷⁺
  • D. Nhận 3 electron tạo anion X³⁻

Câu 25: Nguyên tử Y có cấu hình electron [Ne]3s²3p¹. Khi Y tạo liên kết ion với nguyên tử X (ở câu 24), công thức hóa học của hợp chất tạo thành là gì?

  • A. YX
  • B. Y₂X
  • C. YX₃
  • D. Y₃X

Câu 26: Giải thích tại sao các nguyên tử kim loại thường có xu hướng nhường electron khi tham gia liên kết hóa học dựa trên quy tắc octet?

  • A. Vì chúng có độ âm điện cao.
  • B. Vì lớp vỏ ngoài cùng của chúng đã bão hòa.
  • C. Vì chúng cần nhận thêm nhiều electron để đạt 8 electron.
  • D. Vì chúng có ít electron ở lớp vỏ ngoài cùng, dễ dàng nhường đi để đạt cấu hình bền vững của lớp bên trong.

Câu 27: Xét phân tử Carbon dioxide (CO₂). Nguyên tử C (Z=6) có 4 electron hóa trị, nguyên tử O (Z=8) có 6 electron hóa trị. Để mỗi nguyên tử đạt cấu hình octet, nguyên tử C và mỗi nguyên tử O cần góp chung bao nhiêu cặp electron?

  • A. C góp 2 cặp, mỗi O góp 1 cặp.
  • B. C góp 2 cặp, mỗi O góp 2 cặp.
  • C. C góp 4 cặp, mỗi O góp 2 cặp.
  • D. C góp 1 cặp, mỗi O góp 1 cặp.

Câu 28: Nguyên tử nguyên tố R có xu hướng nhận 1 electron để tạo thành ion R⁻ có cấu hình electron giống khí hiếm ở chu kì 3. Nguyên tố R là gì?

  • A. Oxygen (O)
  • B. Sulfur (S)
  • C. Chlorine (Cl)
  • D. Bromine (Br)

Câu 29: Nguyên tử nguyên tố M có xu hướng nhường 2 electron để tạo thành ion M²⁺ có cấu hình electron giống khí hiếm ở chu kì 2. Nguyên tố M là gì?

  • A. Magnesium (Mg)
  • B. Calcium (Ca)
  • C. Beryllium (Be)
  • D. Sodium (Na)

Câu 30: Phân tử nào sau đây có nguyên tử trung tâm không tuân thủ quy tắc octet (trong điều kiện thông thường)?

  • A. H₂O
  • B. NH₃
  • C. CO₂
  • D. BF₃

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 9: Quy tắc octet

Tags: Bộ đề 06

Câu 1: Quy tắc octet (quy tắc bát tử) phát biểu rằng các nguyên tử có xu hướng liên kết với nhau để đạt được cấu hình electron bền vững với bao nhiêu electron ở lớp vỏ ngoài cùng?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 9: Quy tắc octet

Tags: Bộ đề 06

Câu 2: Nguyên tử của nguyên tố nào sau đây đã có cấu hình electron lớp vỏ ngoài cùng bền vững theo quy tắc octet (hoặc duet đối với chu kì 1) mà không cần tham gia liên kết hóa học?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 9: Quy tắc octet

Tags: Bộ đề 06

Câu 3: Dựa vào quy tắc octet, nguyên tử Sulfur (Z=16) có xu hướng cơ bản nào khi tham gia hình thành liên kết hóa học để đạt được cấu hình electron bền vững?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 9: Quy tắc octet

Tags: Bộ đề 06

Câu 4: Nguyên tử Potassium (Z=19) có cấu hình electron là [Ar]4s¹. Theo quy tắc octet, xu hướng phổ biến nhất của Potassium khi tạo liên kết là gì?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 9: Quy tắc octet

Tags: Bộ đề 06

Câu 5: Nguyên tử Nitrogen (Z=7) có 5 electron hóa trị. Để đạt được cấu hình electron bền vững theo quy tắc octet, nguyên tử Nitrogen có xu hướng nào trong các phản ứng hóa học với các nguyên tố phi kim khác?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 9: Quy tắc octet

Tags: Bộ đề 06

Câu 6: Nguyên tử Lithium (Z=3) ở chu kì 2, nhóm IA. Mặc dù quy tắc octet nói về 8 electron, nhưng nguyên tử Li có xu hướng đạt cấu hình bền vững giống khí hiếm nào?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 9: Quy tắc octet

Tags: Bộ đề 06

Câu 7: Ion nào sau đây có cấu hình electron lớp vỏ ngoài cùng giống với khí hiếm Neon (Ne, Z=10)?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 9: Quy tắc octet

Tags: Bộ đề 06

Câu 8: Phân tử nào sau đây được hình thành chủ yếu dựa trên sự góp chung electron giữa các nguyên tử để mỗi nguyên tử đạt cấu hình electron bền vững theo quy tắc octet?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 9: Quy tắc octet

Tags: Bộ đề 06

Câu 9: Tại sao các nguyên tử khí hiếm (trừ Helium) thường có 8 electron ở lớp vỏ ngoài cùng và rất kém hoạt động hóa học?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 9: Quy tắc octet

Tags: Bộ đề 06

Câu 10: Khi nguyên tử Magnesium (Mg, Z=12) hình thành ion để đạt cấu hình bền vững theo quy tắc octet, nó sẽ tạo thành ion có điện tích là bao nhiêu?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 9: Quy tắc octet

Tags: Bộ đề 06

Câu 11: Nguyên tử Bromine (Br, Z=35) thuộc nhóm VIIA. Dự đoán xu hướng hình thành liên kết của Bromine dựa trên quy tắc octet?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 9: Quy tắc octet

Tags: Bộ đề 06

Câu 12: Phân tử khí hydrogen (H₂) tuân theo quy tắc nào để đạt cấu hình electron bền vững?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 9: Quy tắc octet

Tags: Bộ đề 06

Câu 13: Nguyên tử nào sau đây có xu hướng nhận thêm 2 electron để đạt cấu hình electron bền vững theo quy tắc octet?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 9: Quy tắc octet

Tags: Bộ đề 06

Câu 14: Ion sulfide (S²⁻) được hình thành từ nguyên tử Sulfur (S, Z=16). Cấu hình electron của ion S²⁻ giống với cấu hình electron của khí hiếm nào?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 9: Quy tắc octet

Tags: Bộ đề 06

Câu 15: Liên kết ion thường được hình thành giữa các nguyên tử kim loại nhóm IA, IIA với các nguyên tử phi kim nhóm VIA, VIIA. Sự hình thành liên kết này chủ yếu nhằm mục đích gì theo quy tắc octet?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 9: Quy tắc octet

Tags: Bộ đề 06

Câu 16: Phân tử nào sau đây là ví dụ về hợp chất mà các nguyên tử liên kết với nhau bằng liên kết cộng hóa trị để đạt cấu hình bền vững theo quy tắc octet?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 9: Quy tắc octet

Tags: Bộ đề 06

Câu 17: Xét phân tử ammonia (NH₃). Nguyên tử trung tâm là Nitrogen (Z=7). Số electron hóa trị của N là 5. Mỗi nguyên tử H (Z=1) có 1 electron hóa trị. Để đạt cấu hình bền vững, nguyên tử N cần góp chung bao nhiêu electron với các nguyên tử H?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 9: Quy tắc octet

Tags: Bộ đề 06

Câu 18: Nguyên tử Aluminum (Al, Z=13) có cấu hình electron [Ne]3s²3p¹. Xu hướng chính của Al khi tham gia liên kết theo quy tắc octet là gì?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 9: Quy tắc octet

Tags: Bộ đề 06

Câu 19: Nguyên tử nào sau đây có xu hướng nhường đi 2 electron để đạt cấu hình electron bền vững theo quy tắc octet?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 9: Quy tắc octet

Tags: Bộ đề 06

Câu 20: Dựa trên quy tắc octet, giải thích tại sao nguyên tử Fluorine (F, Z=9) có tính phi kim rất mạnh?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 9: Quy tắc octet

Tags: Bộ đề 06

Câu 21: Cấu hình electron của ion nào sau đây tuân thủ quy tắc octet?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 9: Quy tắc octet

Tags: Bộ đề 06

Câu 22: Nguyên tử nào sau đây có xu hướng góp chung electron để đạt cấu hình bền vững theo quy tắc octet, thường gặp trong các hợp chất cộng hóa trị?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 9: Quy tắc octet

Tags: Bộ đề 06

Câu 23: Ion nào dưới đây được hình thành do nguyên tử nhận electron để đạt cấu hình electron bền vững theo quy tắc octet?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 9: Quy tắc octet

Tags: Bộ đề 06

Câu 24: Nguyên tử của nguyên tố X có cấu hình electron lớp ngoài cùng là 3s²3p⁵. Dự đoán xu hướng hình thành liên kết và loại ion (nếu có) của X theo quy tắc octet.

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 9: Quy tắc octet

Tags: Bộ đề 06

Câu 25: Nguyên tử Y có cấu hình electron [Ne]3s²3p¹. Khi Y tạo liên kết ion với nguyên tử X (ở câu 24), công thức hóa học của hợp chất tạo thành là gì?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 9: Quy tắc octet

Tags: Bộ đề 06

Câu 26: Giải thích tại sao các nguyên tử kim loại thường có xu hướng nhường electron khi tham gia liên kết hóa học dựa trên quy tắc octet?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 9: Quy tắc octet

Tags: Bộ đề 06

Câu 27: Xét phân tử Carbon dioxide (CO₂). Nguyên tử C (Z=6) có 4 electron hóa trị, nguyên tử O (Z=8) có 6 electron hóa trị. Để mỗi nguyên tử đạt cấu hình octet, nguyên tử C và mỗi nguyên tử O cần góp chung bao nhiêu cặp electron?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 9: Quy tắc octet

Tags: Bộ đề 06

Câu 28: Nguyên tử nguyên tố R có xu hướng nhận 1 electron để tạo thành ion R⁻ có cấu hình electron giống khí hiếm ở chu kì 3. Nguyên tố R là gì?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 9: Quy tắc octet

Tags: Bộ đề 06

Câu 29: Nguyên tử nguyên tố M có xu hướng nhường 2 electron để tạo thành ion M²⁺ có cấu hình electron giống khí hiếm ở chu kì 2. Nguyên tố M là gì?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 9: Quy tắc octet

Tags: Bộ đề 06

Câu 30: Phân tử nào sau đây có nguyên tử trung tâm không tuân thủ quy tắc octet (trong điều kiện thông thường)?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 9: Quy tắc octet

Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 9: Quy tắc octet - Đề 07

Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 9: Quy tắc octet - Đề 07 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Theo quy tắc octet, nguyên tử các nguyên tố có xu hướng đạt được cấu hình electron bền vững với bao nhiêu electron ở lớp vỏ ngoài cùng?

  • A. 2
  • B. 4
  • C. 8
  • D. 18

Câu 2: Nguyên tử của nguyên tố nào sau đây có cấu hình electron lớp ngoài cùng đã bão hòa theo quy tắc octet (trừ He)?

  • A. O (Z=8)
  • B. Na (Z=11)
  • C. Cl (Z=17)
  • D. Ar (Z=18)

Câu 3: Nguyên tử kim loại kiềm (nhóm IA) có xu hướng nào để đạt cấu hình electron bền vững theo quy tắc octet?

  • A. Nhận thêm electron.
  • B. Nhường đi electron.
  • C. Góp chung electron.
  • D. Không tham gia phản ứng hóa học.

Câu 4: Nguyên tử phi kim thuộc nhóm VIIA (halogen) có xu hướng nào để đạt cấu hình electron bền vững theo quy tắc octet?

  • A. Nhận thêm electron.
  • B. Nhường đi electron.
  • C. Góp chung electron.
  • D. Đạt 7 electron ở lớp ngoài cùng.

Câu 5: Nguyên tử magnesium (Mg, Z=12) có cấu hình electron là 1s²2s²2p⁶3s². Để tuân theo quy tắc octet, nguyên tử Mg có xu hướng:

  • A. Nhận 6 electron.
  • B. Nhận 2 electron.
  • C. Nhường 2 electron.
  • D. Nhường 6 electron.

Câu 6: Khi nguyên tử sulfur (S, Z=16) hình thành ion để đạt cấu hình electron bền vững như khí hiếm, nó sẽ:

  • A. Nhận 2 electron tạo thành ion S²⁻.
  • B. Nhường 6 electron tạo thành ion S⁶⁺.
  • C. Nhận 6 electron tạo thành ion S⁶⁻.
  • D. Nhường 2 electron tạo thành ion S²⁺.

Câu 7: Nguyên tử aluminium (Al, Z=13) có bao nhiêu electron hóa trị và xu hướng đạt octet như thế nào?

  • A. 3 electron hóa trị, có xu hướng nhận 5 electron.
  • B. 3 electron hóa trị, có xu hướng nhường 3 electron.
  • C. 5 electron hóa trị, có xu hướng nhận 3 electron.
  • D. 13 electron hóa trị, có xu hướng nhường 13 electron.

Câu 8: Ion sulfide (S²⁻) có cấu hình electron giống với nguyên tử khí hiếm nào?

  • A. Neon (Ne, Z=10)
  • B. Argon (Ar, Z=18)
  • C. Argon (Ar, Z=18)
  • D. Krypton (Kr, Z=36)

Câu 9: Ion potassium (K⁺) có cấu hình electron giống với nguyên tử khí hiếm nào?

  • A. Neon (Ne, Z=10)
  • B. Helium (He, Z=2)
  • C. Argon (Ar, Z=18)
  • D. Krypton (Kr, Z=36)

Câu 10: Nguyên tử của nguyên tố X có cấu hình electron 1s²2s²2p⁵. Để đạt cấu hình bền vững theo quy tắc octet, X có xu hướng:

  • A. Nhường 5 electron.
  • B. Nhận 1 electron.
  • C. Nhường 7 electron.
  • D. Nhận 3 electron.

Câu 11: Phân tử H₂ tuân theo quy tắc bền vững của khí hiếm bằng cách nào?

  • A. Mỗi nguyên tử H nhường 1 electron.
  • B. Mỗi nguyên tử H nhận 1 electron.
  • C. Hai nguyên tử H góp chung electron để mỗi nguyên tử có 2 electron lớp ngoài cùng.
  • D. Hai nguyên tử H góp chung electron để mỗi nguyên tử có 8 electron lớp ngoài cùng.

Câu 12: Nguyên tử nào sau đây khi hình thành liên kết hóa học có xu hướng nhường đi 3 electron?

  • A. Sodium (Na, Z=11)
  • B. Magnesium (Mg, Z=12)
  • C. Phosphorus (P, Z=15)
  • D. Aluminium (Al, Z=13)

Câu 13: Nguyên tử nào sau đây khi hình thành liên kết hóa học có xu hướng nhận thêm 1 electron?

  • A. Fluorine (F, Z=9)
  • B. Oxygen (O, Z=8)
  • C. Nitrogen (N, Z=7)
  • D. Carbon (C, Z=6)

Câu 14: Nguyên tử nào sau đây cần nhận số electron nhiều nhất để đạt cấu hình electron bền vững theo quy tắc octet?

  • A. Oxygen (O, Z=8)
  • B. Nitrogen (N, Z=7)
  • C. Chlorine (Cl, Z=17)
  • D. Sulfur (S, Z=16)

Câu 15: Nguyên tử của nguyên tố nào sau đây cần nhường số electron nhiều nhất để đạt cấu hình electron bền vững theo quy tắc octet?

  • A. Potassium (K, Z=19)
  • B. Calcium (Ca, Z=20)
  • C. Gallium (Ga, Z=31)
  • D. Silicon (Si, Z=14)

Câu 16: Nguyên tử X có cấu hình electron lớp ngoài cùng là ns¹ np⁴. Theo quy tắc octet, xu hướng của X khi tham gia phản ứng hóa học là:

  • A. Nhận thêm 2 electron.
  • B. Nhường đi 4 electron.
  • C. Nhận thêm 4 electron.
  • D. Nhường đi 2 electron.

Câu 17: Nguyên tử Y có cấu hình electron lớp ngoài cùng là ns² np³. Theo quy tắc octet, xu hướng của Y khi tham gia phản ứng hóa học là:

  • A. Nhường đi 3 electron.
  • B. Nhường đi 5 electron.
  • C. Nhận thêm 5 electron.
  • D. Nhận thêm 3 electron.

Câu 18: Nguyên tử Z có cấu hình electron lớp ngoài cùng là ns² np⁶. Nguyên tử Z thuộc loại nguyên tố nào?

  • A. Kim loại kiềm.
  • B. Khí hiếm.
  • C. Halogen.
  • D. Kim loại kiềm thổ.

Câu 19: Nguyên tử nào sau đây không tuân theo quy tắc octet một cách nghiêm ngặt khi hình thành liên kết trong phân tử đơn giản?

  • A. Boron (B, Z=5) trong BF₃.
  • B. Carbon (C, Z=6) trong CH₄.
  • C. Nitrogen (N, Z=7) trong NH₃.
  • D. Oxygen (O, Z=8) trong H₂O.

Câu 20: Ion nào sau đây có cấu hình electron khác với cấu hình của khí hiếm?

  • A. Na⁺ (Z=11)
  • B. Cl⁻ (Z=17)
  • C. Mg²⁺ (Z=12)
  • D. Fe²⁺ (Z=26)

Câu 21: Sự hình thành liên kết hóa học giữa hai nguyên tử thường dẫn đến:

  • A. Tăng năng lượng của hệ.
  • B. Giảm số electron lớp ngoài cùng của cả hai nguyên tử.
  • C. Đạt cấu hình electron bền vững hơn.
  • D. Tạo ra hạt nhân nguyên tử mới.

Câu 22: Nguyên tử nào sau đây có xu hướng nhường electron mạnh nhất để đạt cấu hình bền vững theo quy tắc octet?

  • A. Sodium (Na, Z=11)
  • B. Magnesium (Mg, Z=12)
  • C. Aluminium (Al, Z=13)
  • D. Silicon (Si, Z=14)

Câu 23: Nguyên tử nào sau đây có xu hướng nhận electron mạnh nhất để đạt cấu hình bền vững theo quy tắc octet?

  • A. Oxygen (O, Z=8)
  • B. Sulfur (S, Z=16)
  • C. Bromine (Br, Z=35)
  • D. Fluorine (F, Z=9)

Câu 24: Phân tử nào sau đây được hình thành chủ yếu dựa trên sự góp chung electron để các nguyên tử đạt cấu hình bền vững theo quy tắc octet?

  • A. NaCl
  • B. CH₄
  • C. K₂O
  • D. MgCl₂

Câu 25: Xét nguyên tử Oxygen (O, Z=8) và nguyên tử Hydrogen (H, Z=1). Khi tạo thành phân tử nước (H₂O), mỗi nguyên tử O và H đã đạt cấu hình electron bền vững như khí hiếm nào?

  • A. O giống Ne, H giống He.
  • B. O giống Ar, H giống Ne.
  • C. Cả O và H đều giống Ne.
  • D. Cả O và H đều giống He.

Câu 26: Nguyên tử X (Z=19) và nguyên tử Y (Z=17) phản ứng với nhau. Ion X và ion Y tạo thành tuân theo quy tắc octet như thế nào?

  • A. X nhận 1e, Y nhường 1e.
  • B. X nhường 1e, Y nhận 1e.
  • C. Cả X và Y đều nhận electron.
  • D. Cả X và Y đều nhường electron.

Câu 27: Nguyên tử của nguyên tố nào sau đây có 6 electron hóa trị và có xu hướng nhận thêm 2 electron để đạt octet?

  • A. Carbon (C, Z=6)
  • B. Nitrogen (N, Z=7)
  • C. Oxygen (O, Z=8)
  • D. Fluorine (F, Z=9)

Câu 28: Ion X³⁻ có cấu hình electron 1s²2s²2p⁶. Nguyên tử nguyên tố X là:

  • A. Aluminium (Al, Z=13)
  • B. Nitrogen (N, Z=7)
  • C. Phosphorus (P, Z=15)
  • D. Chlorine (Cl, Z=17)

Câu 29: Nguyên tử của nguyên tố nào sau đây có số electron hóa trị bằng số electron cần nhận để đạt cấu hình octet?

  • A. Carbon (C, Z=6)
  • B. Oxygen (O, Z=8)
  • C. Phosphorus (P, Z=15)
  • D. Sulfur (S, Z=16)

Câu 30: Quy tắc octet giải thích được sự hình thành của loại liên kết hóa học nào dưới đây dựa trên xu hướng đạt cấu hình electron bền vững của khí hiếm?

  • A. Liên kết hydrogen.
  • B. Tương tác Van der Waals.
  • C. Chỉ liên kết ion.
  • D. Liên kết ion và liên kết cộng hóa trị.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 9: Quy tắc octet

Tags: Bộ đề 07

Câu 1: Theo quy tắc octet, nguyên tử các nguyên tố có xu hướng đạt được cấu hình electron bền vững với bao nhiêu electron ở lớp vỏ ngoài cùng?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 9: Quy tắc octet

Tags: Bộ đề 07

Câu 2: Nguyên tử của nguyên tố nào sau đây có cấu hình electron lớp ngoài cùng đã bão hòa theo quy tắc octet (trừ He)?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 9: Quy tắc octet

Tags: Bộ đề 07

Câu 3: Nguyên tử kim loại kiềm (nhóm IA) có xu hướng nào để đạt cấu hình electron bền vững theo quy tắc octet?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 9: Quy tắc octet

Tags: Bộ đề 07

Câu 4: Nguyên tử phi kim thuộc nhóm VIIA (halogen) có xu hướng nào để đạt cấu hình electron bền vững theo quy tắc octet?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 9: Quy tắc octet

Tags: Bộ đề 07

Câu 5: Nguyên tử magnesium (Mg, Z=12) có cấu hình electron là 1s²2s²2p⁶3s². Để tuân theo quy tắc octet, nguyên tử Mg có xu hướng:

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 9: Quy tắc octet

Tags: Bộ đề 07

Câu 6: Khi nguyên tử sulfur (S, Z=16) hình thành ion để đạt cấu hình electron bền vững như khí hiếm, nó sẽ:

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 9: Quy tắc octet

Tags: Bộ đề 07

Câu 7: Nguyên tử aluminium (Al, Z=13) có bao nhiêu electron hóa trị và xu hướng đạt octet như thế nào?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 9: Quy tắc octet

Tags: Bộ đề 07

Câu 8: Ion sulfide (S²⁻) có cấu hình electron giống với nguyên tử khí hiếm nào?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 9: Quy tắc octet

Tags: Bộ đề 07

Câu 9: Ion potassium (K⁺) có cấu hình electron giống với nguyên tử khí hiếm nào?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 9: Quy tắc octet

Tags: Bộ đề 07

Câu 10: Nguyên tử của nguyên tố X có cấu hình electron 1s²2s²2p⁵. Để đạt cấu hình bền vững theo quy tắc octet, X có xu hướng:

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 9: Quy tắc octet

Tags: Bộ đề 07

Câu 11: Phân tử H₂ tuân theo quy tắc bền vững của khí hiếm bằng cách nào?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 9: Quy tắc octet

Tags: Bộ đề 07

Câu 12: Nguyên tử nào sau đây khi hình thành liên kết hóa học có xu hướng nhường đi 3 electron?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 9: Quy tắc octet

Tags: Bộ đề 07

Câu 13: Nguyên tử nào sau đây khi hình thành liên kết hóa học có xu hướng nhận thêm 1 electron?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 9: Quy tắc octet

Tags: Bộ đề 07

Câu 14: Nguyên tử nào sau đây cần nhận số electron nhiều nhất để đạt cấu hình electron bền vững theo quy tắc octet?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 9: Quy tắc octet

Tags: Bộ đề 07

Câu 15: Nguyên tử của nguyên tố nào sau đây cần nhường số electron nhiều nhất để đạt cấu hình electron bền vững theo quy tắc octet?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 9: Quy tắc octet

Tags: Bộ đề 07

Câu 16: Nguyên tử X có cấu hình electron lớp ngoài cùng là ns¹ np⁴. Theo quy tắc octet, xu hướng của X khi tham gia phản ứng hóa học là:

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 9: Quy tắc octet

Tags: Bộ đề 07

Câu 17: Nguyên tử Y có cấu hình electron lớp ngoài cùng là ns² np³. Theo quy tắc octet, xu hướng của Y khi tham gia phản ứng hóa học là:

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 9: Quy tắc octet

Tags: Bộ đề 07

Câu 18: Nguyên tử Z có cấu hình electron lớp ngoài cùng là ns² np⁶. Nguyên tử Z thuộc loại nguyên tố nào?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 9: Quy tắc octet

Tags: Bộ đề 07

Câu 19: Nguyên tử nào sau đây không tuân theo quy tắc octet một cách nghiêm ngặt khi hình thành liên kết trong phân tử đơn giản?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 9: Quy tắc octet

Tags: Bộ đề 07

Câu 20: Ion nào sau đây có cấu hình electron khác với cấu hình của khí hiếm?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 9: Quy tắc octet

Tags: Bộ đề 07

Câu 21: Sự hình thành liên kết hóa học giữa hai nguyên tử thường dẫn đến:

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 9: Quy tắc octet

Tags: Bộ đề 07

Câu 22: Nguyên tử nào sau đây có xu hướng nhường electron mạnh nhất để đạt cấu hình bền vững theo quy tắc octet?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 9: Quy tắc octet

Tags: Bộ đề 07

Câu 23: Nguyên tử nào sau đây có xu hướng nhận electron mạnh nhất để đạt cấu hình bền vững theo quy tắc octet?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 9: Quy tắc octet

Tags: Bộ đề 07

Câu 24: Phân tử nào sau đây được hình thành chủ yếu dựa trên sự góp chung electron để các nguyên tử đạt cấu hình bền vững theo quy tắc octet?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 9: Quy tắc octet

Tags: Bộ đề 07

Câu 25: Xét nguyên tử Oxygen (O, Z=8) và nguyên tử Hydrogen (H, Z=1). Khi tạo thành phân tử nước (H₂O), mỗi nguyên tử O và H đã đạt cấu hình electron bền vững như khí hiếm nào?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 9: Quy tắc octet

Tags: Bộ đề 07

Câu 26: Nguyên tử X (Z=19) và nguyên tử Y (Z=17) phản ứng với nhau. Ion X và ion Y tạo thành tuân theo quy tắc octet như thế nào?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 9: Quy tắc octet

Tags: Bộ đề 07

Câu 27: Nguyên tử của nguyên tố nào sau đây có 6 electron hóa trị và có xu hướng nhận thêm 2 electron để đạt octet?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 9: Quy tắc octet

Tags: Bộ đề 07

Câu 28: Ion X³⁻ có cấu hình electron 1s²2s²2p⁶. Nguyên tử nguyên tố X là:

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 9: Quy tắc octet

Tags: Bộ đề 07

Câu 29: Nguyên tử của nguyên tố nào sau đây có số electron hóa trị bằng số electron cần nhận để đạt cấu hình octet?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 9: Quy tắc octet

Tags: Bộ đề 07

Câu 30: Quy tắc octet giải thích được sự hình thành của loại liên kết hóa học nào dưới đây dựa trên xu hướng đạt cấu hình electron bền vững của khí hiếm?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 9: Quy tắc octet

Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 9: Quy tắc octet - Đề 08

Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 9: Quy tắc octet - Đề 08 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Theo quy tắc octet, nguyên tử các nguyên tố có xu hướng đạt được cấu hình electron bền vững với bao nhiêu electron ở lớp vỏ ngoài cùng?

  • A. 2
  • B. 4
  • C. 8
  • D. 18

Câu 2: Nguyên tử của nguyên tố nào sau đây có cấu hình electron lớp ngoài cùng đã bão hòa theo quy tắc octet (trừ He)?

  • A. O (Z=8)
  • B. Na (Z=11)
  • C. Cl (Z=17)
  • D. Ar (Z=18)

Câu 3: Nguyên tử kim loại kiềm (nhóm IA) có xu hướng nào để đạt cấu hình electron bền vững theo quy tắc octet?

  • A. Nhận thêm electron.
  • B. Nhường đi electron.
  • C. Góp chung electron.
  • D. Không tham gia phản ứng hóa học.

Câu 4: Nguyên tử phi kim thuộc nhóm VIIA (halogen) có xu hướng nào để đạt cấu hình electron bền vững theo quy tắc octet?

  • A. Nhận thêm electron.
  • B. Nhường đi electron.
  • C. Góp chung electron.
  • D. Đạt 7 electron ở lớp ngoài cùng.

Câu 5: Nguyên tử magnesium (Mg, Z=12) có cấu hình electron là 1s²2s²2p⁶3s². Để tuân theo quy tắc octet, nguyên tử Mg có xu hướng:

  • A. Nhận 6 electron.
  • B. Nhận 2 electron.
  • C. Nhường 2 electron.
  • D. Nhường 6 electron.

Câu 6: Khi nguyên tử sulfur (S, Z=16) hình thành ion để đạt cấu hình electron bền vững như khí hiếm, nó sẽ:

  • A. Nhận 2 electron tạo thành ion S²⁻.
  • B. Nhường 6 electron tạo thành ion S⁶⁺.
  • C. Nhận 6 electron tạo thành ion S⁶⁻.
  • D. Nhường 2 electron tạo thành ion S²⁺.

Câu 7: Nguyên tử aluminium (Al, Z=13) có bao nhiêu electron hóa trị và xu hướng đạt octet như thế nào?

  • A. 3 electron hóa trị, có xu hướng nhận 5 electron.
  • B. 3 electron hóa trị, có xu hướng nhường 3 electron.
  • C. 5 electron hóa trị, có xu hướng nhận 3 electron.
  • D. 13 electron hóa trị, có xu hướng nhường 13 electron.

Câu 8: Ion sulfide (S²⁻) có cấu hình electron giống với nguyên tử khí hiếm nào?

  • A. Neon (Ne, Z=10)
  • B. Argon (Ar, Z=18)
  • C. Argon (Ar, Z=18)
  • D. Krypton (Kr, Z=36)

Câu 9: Ion potassium (K⁺) có cấu hình electron giống với nguyên tử khí hiếm nào?

  • A. Neon (Ne, Z=10)
  • B. Helium (He, Z=2)
  • C. Argon (Ar, Z=18)
  • D. Krypton (Kr, Z=36)

Câu 10: Nguyên tử của nguyên tố X có cấu hình electron 1s²2s²2p⁵. Để đạt cấu hình bền vững theo quy tắc octet, X có xu hướng:

  • A. Nhường 5 electron.
  • B. Nhận 1 electron.
  • C. Nhường 7 electron.
  • D. Nhận 3 electron.

Câu 11: Phân tử H₂ tuân theo quy tắc bền vững của khí hiếm bằng cách nào?

  • A. Mỗi nguyên tử H nhường 1 electron.
  • B. Mỗi nguyên tử H nhận 1 electron.
  • C. Hai nguyên tử H góp chung electron để mỗi nguyên tử có 2 electron lớp ngoài cùng.
  • D. Hai nguyên tử H góp chung electron để mỗi nguyên tử có 8 electron lớp ngoài cùng.

Câu 12: Nguyên tử nào sau đây khi hình thành liên kết hóa học có xu hướng nhường đi 3 electron?

  • A. Sodium (Na, Z=11)
  • B. Magnesium (Mg, Z=12)
  • C. Phosphorus (P, Z=15)
  • D. Aluminium (Al, Z=13)

Câu 13: Nguyên tử nào sau đây khi hình thành liên kết hóa học có xu hướng nhận thêm 1 electron?

  • A. Fluorine (F, Z=9)
  • B. Oxygen (O, Z=8)
  • C. Nitrogen (N, Z=7)
  • D. Carbon (C, Z=6)

Câu 14: Nguyên tử nào sau đây cần nhận số electron nhiều nhất để đạt cấu hình electron bền vững theo quy tắc octet?

  • A. Oxygen (O, Z=8)
  • B. Nitrogen (N, Z=7)
  • C. Chlorine (Cl, Z=17)
  • D. Sulfur (S, Z=16)

Câu 15: Nguyên tử của nguyên tố nào sau đây cần nhường số electron nhiều nhất để đạt cấu hình electron bền vững theo quy tắc octet?

  • A. Potassium (K, Z=19)
  • B. Calcium (Ca, Z=20)
  • C. Gallium (Ga, Z=31)
  • D. Silicon (Si, Z=14)

Câu 16: Nguyên tử X có cấu hình electron lớp ngoài cùng là ns¹ np⁴. Theo quy tắc octet, xu hướng của X khi tham gia phản ứng hóa học là:

  • A. Nhận thêm 2 electron.
  • B. Nhường đi 4 electron.
  • C. Nhận thêm 4 electron.
  • D. Nhường đi 2 electron.

Câu 17: Nguyên tử Y có cấu hình electron lớp ngoài cùng là ns² np³. Theo quy tắc octet, xu hướng của Y khi tham gia phản ứng hóa học là:

  • A. Nhường đi 3 electron.
  • B. Nhường đi 5 electron.
  • C. Nhận thêm 5 electron.
  • D. Nhận thêm 3 electron.

Câu 18: Nguyên tử Z có cấu hình electron lớp ngoài cùng là ns² np⁶. Nguyên tử Z thuộc loại nguyên tố nào?

  • A. Kim loại kiềm.
  • B. Khí hiếm.
  • C. Halogen.
  • D. Kim loại kiềm thổ.

Câu 19: Nguyên tử nào sau đây không tuân theo quy tắc octet một cách nghiêm ngặt khi hình thành liên kết trong phân tử đơn giản?

  • A. Boron (B, Z=5) trong BF₃.
  • B. Carbon (C, Z=6) trong CH₄.
  • C. Nitrogen (N, Z=7) trong NH₃.
  • D. Oxygen (O, Z=8) trong H₂O.

Câu 20: Ion nào sau đây có cấu hình electron khác với cấu hình của khí hiếm?

  • A. Na⁺ (Z=11)
  • B. Cl⁻ (Z=17)
  • C. Mg²⁺ (Z=12)
  • D. Fe²⁺ (Z=26)

Câu 21: Sự hình thành liên kết hóa học giữa hai nguyên tử thường dẫn đến:

  • A. Tăng năng lượng của hệ.
  • B. Giảm số electron lớp ngoài cùng của cả hai nguyên tử.
  • C. Đạt cấu hình electron bền vững hơn.
  • D. Tạo ra hạt nhân nguyên tử mới.

Câu 22: Nguyên tử nào sau đây có xu hướng nhường electron mạnh nhất để đạt cấu hình bền vững theo quy tắc octet?

  • A. Sodium (Na, Z=11)
  • B. Magnesium (Mg, Z=12)
  • C. Aluminium (Al, Z=13)
  • D. Silicon (Si, Z=14)

Câu 23: Nguyên tử nào sau đây có xu hướng nhận electron mạnh nhất để đạt cấu hình bền vững theo quy tắc octet?

  • A. Oxygen (O, Z=8)
  • B. Sulfur (S, Z=16)
  • C. Bromine (Br, Z=35)
  • D. Fluorine (F, Z=9)

Câu 24: Phân tử nào sau đây được hình thành chủ yếu dựa trên sự góp chung electron để các nguyên tử đạt cấu hình bền vững theo quy tắc octet?

  • A. NaCl
  • B. CH₄
  • C. K₂O
  • D. MgCl₂

Câu 25: Xét nguyên tử Oxygen (O, Z=8) và nguyên tử Hydrogen (H, Z=1). Khi tạo thành phân tử nước (H₂O), mỗi nguyên tử O và H đã đạt cấu hình electron bền vững như khí hiếm nào?

  • A. O giống Ne, H giống He.
  • B. O giống Ar, H giống Ne.
  • C. Cả O và H đều giống Ne.
  • D. Cả O và H đều giống He.

Câu 26: Nguyên tử X (Z=19) và nguyên tử Y (Z=17) phản ứng với nhau. Ion X và ion Y tạo thành tuân theo quy tắc octet như thế nào?

  • A. X nhận 1e, Y nhường 1e.
  • B. X nhường 1e, Y nhận 1e.
  • C. Cả X và Y đều nhận electron.
  • D. Cả X và Y đều nhường electron.

Câu 27: Nguyên tử của nguyên tố nào sau đây có 6 electron hóa trị và có xu hướng nhận thêm 2 electron để đạt octet?

  • A. Carbon (C, Z=6)
  • B. Nitrogen (N, Z=7)
  • C. Oxygen (O, Z=8)
  • D. Fluorine (F, Z=9)

Câu 28: Ion X³⁻ có cấu hình electron 1s²2s²2p⁶. Nguyên tử nguyên tố X là:

  • A. Aluminium (Al, Z=13)
  • B. Nitrogen (N, Z=7)
  • C. Phosphorus (P, Z=15)
  • D. Chlorine (Cl, Z=17)

Câu 29: Nguyên tử của nguyên tố nào sau đây có số electron hóa trị bằng số electron cần nhận để đạt cấu hình octet?

  • A. Carbon (C, Z=6)
  • B. Oxygen (O, Z=8)
  • C. Phosphorus (P, Z=15)
  • D. Sulfur (S, Z=16)

Câu 30: Quy tắc octet giải thích được sự hình thành của loại liên kết hóa học nào dưới đây dựa trên xu hướng đạt cấu hình electron bền vững của khí hiếm?

  • A. Liên kết hydrogen.
  • B. Tương tác Van der Waals.
  • C. Chỉ liên kết ion.
  • D. Liên kết ion và liên kết cộng hóa trị.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 9: Quy tắc octet

Tags: Bộ đề 08

Câu 1: Theo quy tắc octet, nguyên tử các nguyên tố có xu hướng đạt được cấu hình electron bền vững với bao nhiêu electron ở lớp vỏ ngoài cùng?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 9: Quy tắc octet

Tags: Bộ đề 08

Câu 2: Nguyên tử của nguyên tố nào sau đây có cấu hình electron lớp ngoài cùng đã bão hòa theo quy tắc octet (trừ He)?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 9: Quy tắc octet

Tags: Bộ đề 08

Câu 3: Nguyên tử kim loại kiềm (nhóm IA) có xu hướng nào để đạt cấu hình electron bền vững theo quy tắc octet?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 9: Quy tắc octet

Tags: Bộ đề 08

Câu 4: Nguyên tử phi kim thuộc nhóm VIIA (halogen) có xu hướng nào để đạt cấu hình electron bền vững theo quy tắc octet?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 9: Quy tắc octet

Tags: Bộ đề 08

Câu 5: Nguyên tử magnesium (Mg, Z=12) có cấu hình electron là 1s²2s²2p⁶3s². Để tuân theo quy tắc octet, nguyên tử Mg có xu hướng:

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 9: Quy tắc octet

Tags: Bộ đề 08

Câu 6: Khi nguyên tử sulfur (S, Z=16) hình thành ion để đạt cấu hình electron bền vững như khí hiếm, nó sẽ:

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 9: Quy tắc octet

Tags: Bộ đề 08

Câu 7: Nguyên tử aluminium (Al, Z=13) có bao nhiêu electron hóa trị và xu hướng đạt octet như thế nào?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 9: Quy tắc octet

Tags: Bộ đề 08

Câu 8: Ion sulfide (S²⁻) có cấu hình electron giống với nguyên tử khí hiếm nào?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 9: Quy tắc octet

Tags: Bộ đề 08

Câu 9: Ion potassium (K⁺) có cấu hình electron giống với nguyên tử khí hiếm nào?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 9: Quy tắc octet

Tags: Bộ đề 08

Câu 10: Nguyên tử của nguyên tố X có cấu hình electron 1s²2s²2p⁵. Để đạt cấu hình bền vững theo quy tắc octet, X có xu hướng:

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 9: Quy tắc octet

Tags: Bộ đề 08

Câu 11: Phân tử H₂ tuân theo quy tắc bền vững của khí hiếm bằng cách nào?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 9: Quy tắc octet

Tags: Bộ đề 08

Câu 12: Nguyên tử nào sau đây khi hình thành liên kết hóa học có xu hướng nhường đi 3 electron?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 9: Quy tắc octet

Tags: Bộ đề 08

Câu 13: Nguyên tử nào sau đây khi hình thành liên kết hóa học có xu hướng nhận thêm 1 electron?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 9: Quy tắc octet

Tags: Bộ đề 08

Câu 14: Nguyên tử nào sau đây cần nhận số electron nhiều nhất để đạt cấu hình electron bền vững theo quy tắc octet?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 9: Quy tắc octet

Tags: Bộ đề 08

Câu 15: Nguyên tử của nguyên tố nào sau đây cần nhường số electron nhiều nhất để đạt cấu hình electron bền vững theo quy tắc octet?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 9: Quy tắc octet

Tags: Bộ đề 08

Câu 16: Nguyên tử X có cấu hình electron lớp ngoài cùng là ns¹ np⁴. Theo quy tắc octet, xu hướng của X khi tham gia phản ứng hóa học là:

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 9: Quy tắc octet

Tags: Bộ đề 08

Câu 17: Nguyên tử Y có cấu hình electron lớp ngoài cùng là ns² np³. Theo quy tắc octet, xu hướng của Y khi tham gia phản ứng hóa học là:

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 9: Quy tắc octet

Tags: Bộ đề 08

Câu 18: Nguyên tử Z có cấu hình electron lớp ngoài cùng là ns² np⁶. Nguyên tử Z thuộc loại nguyên tố nào?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 9: Quy tắc octet

Tags: Bộ đề 08

Câu 19: Nguyên tử nào sau đây không tuân theo quy tắc octet một cách nghiêm ngặt khi hình thành liên kết trong phân tử đơn giản?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 9: Quy tắc octet

Tags: Bộ đề 08

Câu 20: Ion nào sau đây có cấu hình electron khác với cấu hình của khí hiếm?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 9: Quy tắc octet

Tags: Bộ đề 08

Câu 21: Sự hình thành liên kết hóa học giữa hai nguyên tử thường dẫn đến:

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 9: Quy tắc octet

Tags: Bộ đề 08

Câu 22: Nguyên tử nào sau đây có xu hướng nhường electron mạnh nhất để đạt cấu hình bền vững theo quy tắc octet?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 9: Quy tắc octet

Tags: Bộ đề 08

Câu 23: Nguyên tử nào sau đây có xu hướng nhận electron mạnh nhất để đạt cấu hình bền vững theo quy tắc octet?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 9: Quy tắc octet

Tags: Bộ đề 08

Câu 24: Phân tử nào sau đây được hình thành chủ yếu dựa trên sự góp chung electron để các nguyên tử đạt cấu hình bền vững theo quy tắc octet?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 9: Quy tắc octet

Tags: Bộ đề 08

Câu 25: Xét nguyên tử Oxygen (O, Z=8) và nguyên tử Hydrogen (H, Z=1). Khi tạo thành phân tử nước (H₂O), mỗi nguyên tử O và H đã đạt cấu hình electron bền vững như khí hiếm nào?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 9: Quy tắc octet

Tags: Bộ đề 08

Câu 26: Nguyên tử X (Z=19) và nguyên tử Y (Z=17) phản ứng với nhau. Ion X và ion Y tạo thành tuân theo quy tắc octet như thế nào?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 9: Quy tắc octet

Tags: Bộ đề 08

Câu 27: Nguyên tử của nguyên tố nào sau đây có 6 electron hóa trị và có xu hướng nhận thêm 2 electron để đạt octet?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 9: Quy tắc octet

Tags: Bộ đề 08

Câu 28: Ion X³⁻ có cấu hình electron 1s²2s²2p⁶. Nguyên tử nguyên tố X là:

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 9: Quy tắc octet

Tags: Bộ đề 08

Câu 29: Nguyên tử của nguyên tố nào sau đây có số electron hóa trị bằng số electron cần nhận để đạt cấu hình octet?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 9: Quy tắc octet

Tags: Bộ đề 08

Câu 30: Quy tắc octet giải thích được sự hình thành của loại liên kết hóa học nào dưới đây dựa trên xu hướng đạt cấu hình electron bền vững của khí hiếm?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 9: Quy tắc octet

Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 9: Quy tắc octet - Đề 09

Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 9: Quy tắc octet - Đề 09 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Theo quy tắc octet, trong quá trình hình thành liên kết hóa học, nguyên tử của các nguyên tố có xu hướng điều chỉnh cấu hình electron lớp vỏ ngoài cùng để đạt được cấu hình bền vững giống nguyên tử của nguyên tố nào?

  • A. Các kim loại kiềm
  • B. Các khí hiếm
  • C. Các halogen
  • D. Các nguyên tố nhóm VIA

Câu 2: Nguyên tử nguyên tố X có số hiệu nguyên tử Z = 16. Để đạt được cấu hình electron bền vững theo quy tắc octet, nguyên tử X có xu hướng:

  • A. Nhường đi 6 electron
  • B. Nhường đi 2 electron
  • C. Nhận thêm 2 electron
  • D. Nhận thêm 6 electron

Câu 3: Nguyên tử nguyên tố Y có số hiệu nguyên tử Z = 19. Để đạt được cấu hình electron bền vững theo quy tắc octet, nguyên tử Y có xu hướng:

  • A. Nhường đi 1 electron
  • B. Nhận thêm 1 electron
  • C. Nhường đi 7 electron
  • D. Nhận thêm 7 electron

Câu 4: Nguyên tử hydrogen (Z=1) khi hình thành liên kết thường đạt cấu hình electron bền vững giống nguyên tử khí hiếm Helium (He). Cấu hình này có bao nhiêu electron ở lớp vỏ ngoài cùng?

  • A. 2
  • B. 4
  • C. 6
  • D. 8

Câu 5: Dựa trên cấu hình electron, hãy giải thích vì sao nguyên tử Neon (Z=10) rất kém hoạt động hóa học so với nguyên tử Fluorine (Z=9) hay Sodium (Z=11).

  • A. Neon có khối lượng nguyên tử nhỏ nhất trong chu kì.
  • B. Neon có độ âm điện rất cao.
  • C. Neon là kim loại nên khó phản ứng với phi kim.
  • D. Lớp electron ngoài cùng của Neon đã bão hòa với 8 electron.

Câu 6: Nguyên tử magnesium (Z=12) có xu hướng tạo ion Mg2+ và nguyên tử chlorine (Z=17) có xu hướng tạo ion Cl- để đạt cấu hình bền vững theo quy tắc octet. Dự đoán công thức hóa học của hợp chất ion tạo thành từ hai nguyên tố này.

  • A. MgCl
  • B. Mg2Cl
  • C. MgCl2
  • D. Mg2Cl2

Câu 7: Khi hai nguyên tử oxygen (Z=8) liên kết với nhau tạo thành phân tử O2, mỗi nguyên tử oxygen cần thêm 2 electron để đạt quy tắc octet. Để làm được điều đó, hai nguyên tử oxygen đã:

  • A. Nhường hoàn toàn 2 electron cho nhau.
  • B. Góp chung 2 cặp electron.
  • C. Mỗi nguyên tử nhường 2 electron và nhận 2 electron.
  • D. Góp chung 1 cặp electron.

Câu 8: Tổng số electron hóa trị của tất cả nguyên tử trong phân tử Carbon dioxide (CO2) là bao nhiêu? (Biết C thuộc nhóm IVA, O thuộc nhóm VIA)

  • A. 12
  • B. 14
  • C. 16
  • D. 18

Câu 9: Trong cấu trúc Lewis của phân tử Amoniac (NH3), nguyên tử nitrogen (N, Z=7) liên kết với ba nguyên tử hydrogen (H, Z=1). Nguyên tử nitrogen có bao nhiêu cặp electron không liên kết?

  • A. 1
  • B. 2
  • C. 3
  • D. 0

Câu 10: Xem xét cấu trúc Lewis của phân tử metan (CH4), trong đó nguyên tử carbon (C) ở trung tâm liên kết với bốn nguyên tử hydrogen (H). Dựa trên cấu trúc này, quy tắc octet được thỏa mãn cho nguyên tử nào và quy tắc duet (2 electron) được thỏa mãn cho nguyên tử nào?

  • A. C thỏa mãn octet, H thỏa mãn duet.
  • B. C thỏa mãn duet, H thỏa mãn octet.
  • C. C và H đều thỏa mãn octet.
  • D. C và H đều thỏa mãn duet.

Câu 11: Một nguyên tố X thuộc nhóm 17 (VIIA) trong bảng tuần hoàn. Dựa trên quy tắc octet, xu hướng phổ biến của X khi tham gia phản ứng hóa học là gì?

  • A. Nhường đi 7 electron để tạo ion dương X7+
  • B. Nhận thêm 1 electron để tạo ion âm X-
  • C. Nhường đi 1 electron để tạo ion dương X+
  • D. Nhận thêm 7 electron để tạo ion âm X7-

Câu 12: Một nguyên tố Y thuộc nhóm 2 (IIA) trong bảng tuần hoàn. Dựa trên quy tắc octet, xu hướng phổ biến của Y khi tham gia phản ứng hóa học là gì?

  • A. Nhận thêm 2 electron để tạo ion âm Y2-
  • B. Nhường đi 6 electron để tạo ion dương Y6+
  • C. Nhường đi 2 electron để tạo ion dương Y2+
  • D. Nhận thêm 6 electron để tạo ion âm Y6-

Câu 13: Nguyên tử nguyên tố Sodium (Na, Z=11) có cấu hình electron 1s²2s²2p⁶3s¹. Để đạt cấu hình electron bền vững giống khí hiếm Neon (1s²2s²2p⁶), nguyên tử Na cần:

  • A. Nhường đi 1 electron.
  • B. Nhận thêm 1 electron.
  • C. Nhường đi 7 electron.
  • D. Nhận thêm 7 electron.

Câu 14: Dựa trên quy tắc octet, giải thích tại sao ion Na+ (Z=11) bền vững hơn nguyên tử Na.

  • A. Ion Na+ có kích thước nhỏ hơn nguyên tử Na.
  • B. Ion Na+ có điện tích dương.
  • C. Ion Na+ có số proton nhiều hơn số electron.
  • D. Ion Na+ có lớp electron ngoài cùng bão hòa với 8 electron.

Câu 15: Dựa trên quy tắc octet, giải thích tại sao ion Cl- (Z=17) bền vững hơn nguyên tử Cl.

  • A. Ion Cl- có lớp electron ngoài cùng bão hòa với 8 electron.
  • B. Ion Cl- có điện tích âm.
  • C. Ion Cl- có số electron nhiều hơn số proton.
  • D. Ion Cl- có kích thước lớn hơn nguyên tử Cl.

Câu 16: Cặp nguyên tố nào sau đây có khả năng tạo liên kết ion điển hình nhất dựa trên xu hướng đạt cấu hình bền vững theo quy tắc octet?

  • A. Carbon (C) và Oxygen (O)
  • B. Hydrogen (H) và Chlorine (Cl)
  • C. Potassium (K) và Fluorine (F)
  • D. Nitrogen (N) và Oxygen (O)

Câu 17: Cặp nguyên tố nào sau đây có khả năng tạo liên kết cộng hóa trị điển hình nhất dựa trên xu hướng đạt cấu hình bền vững theo quy tắc octet?

  • A. Sodium (Na) và Chlorine (Cl)
  • B. Magnesium (Mg) và Oxygen (O)
  • C. Calcium (Ca) và Sulfur (S)
  • D. Phosphorus (P) và Chlorine (Cl)

Câu 18: Khi nguyên tử Potassium (K, Z=19) phản ứng với nguyên tử Bromine (Br, Z=35), quá trình chuyển dịch electron diễn ra như thế nào để cả hai nguyên tử đạt cấu hình bền vững theo quy tắc octet/cấu hình khí hiếm?

  • A. K nhường 1 electron cho Br, tạo thành K+ và Br-.
  • B. Br nhường 1 electron cho K, tạo thành Br+ và K-.
  • C. K và Br góp chung electron.
  • D. K nhường 7 electron cho Br.

Câu 19: Mô tả sự hình thành liên kết trong phân tử N2 (Nitrogen, Z=7) dựa trên sự góp chung electron để mỗi nguyên tử nitrogen đạt quy tắc octet.

  • A. Mỗi nguyên tử N góp chung 1 electron, tạo liên kết đơn.
  • B. Mỗi nguyên tử N góp chung 2 electron, tạo liên kết đôi.
  • C. Mỗi nguyên tử N góp chung 3 electron, tạo liên kết ba.
  • D. Một nguyên tử N nhường 3 electron cho nguyên tử N còn lại.

Câu 20: Trong phân tử HCl, nguyên tử H cần 1 electron để đạt duet, nguyên tử Cl cần 1 electron để đạt octet. Cặp electron liên kết giữa H và Cl có xu hướng lệch về nguyên tử nào hơn?

  • A. Hydrogen (H)
  • B. Chlorine (Cl)
  • C. Phân bố đều giữa H và Cl
  • D. Không thể xác định chỉ dựa vào quy tắc octet/duet

Câu 21: Nguyên tử Lithium (Li, Z=3) có cấu hình electron 1s²2s¹. Khi tạo ion dương Li+, nó nhường đi 1 electron. Ion Li+ đạt cấu hình electron bền vững giống nguyên tử khí hiếm nào?

  • A. Helium (He, Z=2)
  • B. Neon (Ne, Z=10)
  • C. Argon (Ar, Z=18)
  • D. Krypton (Kr, Z=36)

Câu 22: Xem xét cấu trúc Lewis của phân tử H2S. Nguyên tử trung tâm là S (Z=16), liên kết với hai nguyên tử H (Z=1). Tổng số electron hóa trị là 6 (từ S) + 2*1 (từ 2H) = 8 electron. Cấu trúc có 2 liên kết S-H và 2 cặp electron không liên kết trên S. Cấu trúc này thỏa mãn quy tắc octet/duet cho các nguyên tử như thế nào?

  • A. S thỏa mãn duet, H thỏa mãn octet.
  • B. S và H đều thỏa mãn octet.
  • C. S và H đều thỏa mãn duet.
  • D. S thỏa mãn octet, H thỏa mãn duet.

Câu 23: Nguyên tử Sulfur (S, Z=16) có cấu hình electron lớp ngoài cùng là 3s²3p⁴. Khi tạo ion sulfide (S2-), nó nhận thêm 2 electron. Cấu hình electron của ion S2- là 1s²2s²2p⁶3s²3p⁶. Ion S2- có cấu hình electron bền vững giống nguyên tử khí hiếm nào?

  • A. Neon (Ne, Z=10)
  • B. Argon (Ar, Z=18)
  • C. Krypton (Kr, Z=36)
  • D. Xenon (Xe, Z=54)

Câu 24: Nguyên tử Calcium (Ca, Z=20) có cấu hình electron lớp ngoài cùng là 4s². Khi tạo ion calcium (Ca2+), nó nhường đi 2 electron. Cấu hình electron của ion Ca2+ là 1s²2s²2p⁶3s²3p⁶. Ion Ca2+ có cấu hình electron bền vững giống nguyên tử khí hiếm nào?

  • A. Neon (Ne, Z=10)
  • B. Argon (Ar, Z=18)
  • C. Krypton (Kr, Z=36)
  • D. Helium (He, Z=2)

Câu 25: Một nguyên tố phi kim X ở Chu kì 2, Nhóm 15 (VA). Dựa trên vị trí trong bảng tuần hoàn và quy tắc octet, X có xu hướng nhận hay nhường bao nhiêu electron để đạt cấu hình bền vững?

  • A. Nhận 3 electron
  • B. Nhường 5 electron
  • C. Nhận 5 electron
  • D. Nhường 3 electron

Câu 26: Một nguyên tố kim loại Y ở Chu kì 3, Nhóm 1 (IA). Dựa trên vị trí trong bảng tuần hoàn và quy tắc octet, Y có xu hướng nhận hay nhường bao nhiêu electron để đạt cấu hình bền vững?

  • A. Nhận 1 electron
  • B. Nhường 1 electron
  • C. Nhận 7 electron
  • D. Nhường 7 electron

Câu 27: Tại sao các nguyên tố khí hiếm (trừ Helium) đều có 8 electron ở lớp electron ngoài cùng và được coi là rất bền vững, ít tham gia phản ứng hóa học?

  • A. Chúng có khối lượng nguyên tử lớn.
  • B. Chúng có độ âm điện bằng không.
  • C. Cấu hình electron lớp ngoài cùng 8 electron (octet) là cấu hình năng lượng thấp và bền vững.
  • D. Chúng chỉ tồn tại ở dạng khí.

Câu 28: Nguyên tử nguyên tố nào sau đây (với số hiệu nguyên tử Z cho trước) khi tạo ion sẽ có cấu hình electron giống khí hiếm Neon (Z=10)?

  • A. Mg (Z=12)
  • B. S (Z=16)
  • C. K (Z=19)
  • D. F (Z=9)

Câu 29: Nguyên tử nguyên tố nào sau đây (với số hiệu nguyên tử Z cho trước) khi tạo ion sẽ có cấu hình electron giống khí hiếm Argon (Z=18)?

  • A. Ca (Z=20)
  • B. O (Z=8)
  • C. Li (Z=3)
  • D. C (Z=6)

Câu 30: Dựa trên quy tắc octet (và duet cho H), giải thích tại sao công thức phổ biến của nước là H2O chứ không phải HO hay H3O.

  • A. Phân tử HO không tồn tại do không cân bằng điện tích.
  • B. Trong H2O, nguyên tử O đạt octet và mỗi nguyên tử H đạt duet thông qua góp chung electron.
  • C. H3O là ion, không phải phân tử trung hòa phổ biến.
  • D. Oxygen chỉ có khả năng tạo 2 liên kết.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 9: Quy tắc octet

Tags: Bộ đề 09

Theo quy tắc octet, trong quá trình hình thành liên kết hóa học, nguyên tử của các nguyên tố có xu hướng điều chỉnh cấu hình electron lớp vỏ ngoài cùng để đạt được cấu hình bền vững giống nguyên tử của nguyên tố nào?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 9: Quy tắc octet

Tags: Bộ đề 09

Nguyên tử nguyên tố X có số hiệu nguyên tử Z = 16. Để đạt được cấu hình electron bền vững theo quy tắc octet, nguyên tử X có xu hướng:

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 9: Quy tắc octet

Tags: Bộ đề 09

Nguyên tử nguyên tố Y có số hiệu nguyên tử Z = 19. Để đạt được cấu hình electron bền vững theo quy tắc octet, nguyên tử Y có xu hướng:

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 9: Quy tắc octet

Tags: Bộ đề 09

Nguyên tử hydrogen (Z=1) khi hình thành liên kết thường đạt cấu hình electron bền vững giống nguyên tử khí hiếm Helium (He). Cấu hình này có bao nhiêu electron ở lớp vỏ ngoài cùng?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 9: Quy tắc octet

Tags: Bộ đề 09

Dựa trên cấu hình electron, hãy giải thích vì sao nguyên tử Neon (Z=10) rất kém hoạt động hóa học so với nguyên tử Fluorine (Z=9) hay Sodium (Z=11).

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 9: Quy tắc octet

Tags: Bộ đề 09

Nguyên tử magnesium (Z=12) có xu hướng tạo ion Mg2+ và nguyên tử chlorine (Z=17) có xu hướng tạo ion Cl- để đạt cấu hình bền vững theo quy tắc octet. Dự đoán công thức hóa học của hợp chất ion tạo thành từ hai nguyên tố này.

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 9: Quy tắc octet

Tags: Bộ đề 09

Khi hai nguyên tử oxygen (Z=8) liên kết với nhau tạo thành phân tử O2, mỗi nguyên tử oxygen cần thêm 2 electron để đạt quy tắc octet. Để làm được điều đó, hai nguyên tử oxygen đã:

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 9: Quy tắc octet

Tags: Bộ đề 09

Tổng số electron hóa trị của tất cả nguyên tử trong phân tử Carbon dioxide (CO2) là bao nhiêu? (Biết C thuộc nhóm IVA, O thuộc nhóm VIA)

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 9: Quy tắc octet

Tags: Bộ đề 09

Trong cấu trúc Lewis của phân tử Amoniac (NH3), nguyên tử nitrogen (N, Z=7) liên kết với ba nguyên tử hydrogen (H, Z=1). Nguyên tử nitrogen có bao nhiêu cặp electron không liên kết?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 9: Quy tắc octet

Tags: Bộ đề 09

Xem xét cấu trúc Lewis của phân tử metan (CH4), trong đó nguyên tử carbon (C) ở trung tâm liên kết với bốn nguyên tử hydrogen (H). Dựa trên cấu trúc này, quy tắc octet được thỏa mãn cho nguyên tử nào và quy tắc duet (2 electron) được thỏa mãn cho nguyên tử nào?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 9: Quy tắc octet

Tags: Bộ đề 09

Một nguyên tố X thuộc nhóm 17 (VIIA) trong bảng tuần hoàn. Dựa trên quy tắc octet, xu hướng phổ biến của X khi tham gia phản ứng hóa học là gì?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 9: Quy tắc octet

Tags: Bộ đề 09

Một nguyên tố Y thuộc nhóm 2 (IIA) trong bảng tuần hoàn. Dựa trên quy tắc octet, xu hướng phổ biến của Y khi tham gia phản ứng hóa học là gì?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 9: Quy tắc octet

Tags: Bộ đề 09

Nguyên tử nguyên tố Sodium (Na, Z=11) có cấu hình electron 1s²2s²2p⁶3s¹. Để đạt cấu hình electron bền vững giống khí hiếm Neon (1s²2s²2p⁶), nguyên tử Na cần:

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 9: Quy tắc octet

Tags: Bộ đề 09

Dựa trên quy tắc octet, giải thích tại sao ion Na+ (Z=11) bền vững hơn nguyên tử Na.

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 9: Quy tắc octet

Tags: Bộ đề 09

Dựa trên quy tắc octet, giải thích tại sao ion Cl- (Z=17) bền vững hơn nguyên tử Cl.

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 9: Quy tắc octet

Tags: Bộ đề 09

Cặp nguyên tố nào sau đây có khả năng tạo liên kết ion điển hình nhất dựa trên xu hướng đạt cấu hình bền vững theo quy tắc octet?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 9: Quy tắc octet

Tags: Bộ đề 09

Cặp nguyên tố nào sau đây có khả năng tạo liên kết cộng hóa trị điển hình nhất dựa trên xu hướng đạt cấu hình bền vững theo quy tắc octet?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 9: Quy tắc octet

Tags: Bộ đề 09

Khi nguyên tử Potassium (K, Z=19) phản ứng với nguyên tử Bromine (Br, Z=35), quá trình chuyển dịch electron diễn ra như thế nào để cả hai nguyên tử đạt cấu hình bền vững theo quy tắc octet/cấu hình khí hiếm?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 9: Quy tắc octet

Tags: Bộ đề 09

Mô tả sự hình thành liên kết trong phân tử N2 (Nitrogen, Z=7) dựa trên sự góp chung electron để mỗi nguyên tử nitrogen đạt quy tắc octet.

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 9: Quy tắc octet

Tags: Bộ đề 09

Trong phân tử HCl, nguyên tử H cần 1 electron để đạt duet, nguyên tử Cl cần 1 electron để đạt octet. Cặp electron liên kết giữa H và Cl có xu hướng lệch về nguyên tử nào hơn?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 9: Quy tắc octet

Tags: Bộ đề 09

Nguyên tử Lithium (Li, Z=3) có cấu hình electron 1s²2s¹. Khi tạo ion dương Li+, nó nhường đi 1 electron. Ion Li+ đạt cấu hình electron bền vững giống nguyên tử khí hiếm nào?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 9: Quy tắc octet

Tags: Bộ đề 09

Xem xét cấu trúc Lewis của phân tử H2S. Nguyên tử trung tâm là S (Z=16), liên kết với hai nguyên tử H (Z=1). Tổng số electron hóa trị là 6 (từ S) + 2*1 (từ 2H) = 8 electron. Cấu trúc có 2 liên kết S-H và 2 cặp electron không liên kết trên S. Cấu trúc này thỏa mãn quy tắc octet/duet cho các nguyên tử như thế nào?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 9: Quy tắc octet

Tags: Bộ đề 09

Nguyên tử Sulfur (S, Z=16) có cấu hình electron lớp ngoài cùng là 3s²3p⁴. Khi tạo ion sulfide (S2-), nó nhận thêm 2 electron. Cấu hình electron của ion S2- là 1s²2s²2p⁶3s²3p⁶. Ion S2- có cấu hình electron bền vững giống nguyên tử khí hiếm nào?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 9: Quy tắc octet

Tags: Bộ đề 09

Nguyên tử Calcium (Ca, Z=20) có cấu hình electron lớp ngoài cùng là 4s². Khi tạo ion calcium (Ca2+), nó nhường đi 2 electron. Cấu hình electron của ion Ca2+ là 1s²2s²2p⁶3s²3p⁶. Ion Ca2+ có cấu hình electron bền vững giống nguyên tử khí hiếm nào?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 9: Quy tắc octet

Tags: Bộ đề 09

Một nguyên tố phi kim X ở Chu kì 2, Nhóm 15 (VA). Dựa trên vị trí trong bảng tuần hoàn và quy tắc octet, X có xu hướng nhận hay nhường bao nhiêu electron để đạt cấu hình bền vững?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 9: Quy tắc octet

Tags: Bộ đề 09

Một nguyên tố kim loại Y ở Chu kì 3, Nhóm 1 (IA). Dựa trên vị trí trong bảng tuần hoàn và quy tắc octet, Y có xu hướng nhận hay nhường bao nhiêu electron để đạt cấu hình bền vững?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 9: Quy tắc octet

Tags: Bộ đề 09

Tại sao các nguyên tố khí hiếm (trừ Helium) đều có 8 electron ở lớp electron ngoài cùng và được coi là rất bền vững, ít tham gia phản ứng hóa học?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 9: Quy tắc octet

Tags: Bộ đề 09

Nguyên tử nguyên tố nào sau đây (với số hiệu nguyên tử Z cho trước) khi tạo ion sẽ có cấu hình electron giống khí hiếm Neon (Z=10)?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 9: Quy tắc octet

Tags: Bộ đề 09

Nguyên tử nguyên tố nào sau đây (với số hiệu nguyên tử Z cho trước) khi tạo ion sẽ có cấu hình electron giống khí hiếm Argon (Z=18)?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 9: Quy tắc octet

Tags: Bộ đề 09

Dựa trên quy tắc octet (và duet cho H), giải thích tại sao công thức phổ biến của nước là H2O chứ không phải HO hay H3O.

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 9: Quy tắc octet

Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 9: Quy tắc octet - Đề 10

Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 9: Quy tắc octet - Đề 10 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Theo quy tắc octet (quy tắc bát tử), nguyên tử của các nguyên tố có xu hướng hình thành liên kết hóa học để đạt được cấu hình electron bền vững giống với:

  • A. Các kim loại kiềm thổ.
  • B. Các halogen.
  • C. Các khí hiếm.
  • D. Các nguyên tố chuyển tiếp.

Câu 2: Nguyên tử của nguyên tố nào sau đây có cấu hình electron lớp ngoài cùng đã bền vững theo quy tắc octet (hoặc duet)?

  • A. Sulfur (Z=16).
  • B. Potassium (Z=19).
  • C. Bromine (Z=35).
  • D. Neon (Z=10).

Câu 3: Nguyên tử Sulfur (S, Z=16) có cấu hình electron lớp ngoài cùng là 3s²3p⁴. Để đạt được cấu hình electron bền vững theo quy tắc octet, nguyên tử Sulfur có xu hướng:

  • A. Nhường 6 electron.
  • B. Nhận thêm 2 electron.
  • C. Nhường 2 electron.
  • D. Nhận thêm 4 electron.

Câu 4: Nguyên tử Calcium (Ca, Z=20) có cấu hình electron lớp ngoài cùng là 4s². Để đạt được cấu hình electron bền vững theo quy tắc octet, nguyên tử Calcium có xu hướng:

  • A. Nhường 2 electron.
  • B. Nhận thêm 6 electron.
  • C. Nhường 8 electron.
  • D. Nhận thêm 2 electron.

Câu 5: Mục đích chính của việc các nguyên tử tuân theo quy tắc octet khi hình thành liên kết hóa học là gì?

  • A. Giảm khối lượng nguyên tử.
  • B. Tăng kích thước nguyên tử.
  • C. Đạt trạng thái năng lượng thấp và bền vững hơn.
  • D. Tăng số proton trong hạt nhân.

Câu 6: Nguyên tử Hydrogen (H, Z=1) chỉ có 1 electron. Khi hình thành liên kết hóa học, Hydrogen có xu hướng đạt được cấu hình electron bền vững giống với khí hiếm Helium (He, Z=2) bằng cách:

  • A. Góp chung hoặc nhận thêm 1 electron để có 2 electron lớp ngoài cùng (quy tắc duet).
  • B. Nhường đi 1 electron để có lớp vỏ trống.
  • C. Nhận thêm 7 electron để có 8 electron lớp ngoài cùng.
  • D. Góp chung hoặc nhường đi 1 electron.

Câu 7: Ion oxide (O²⁻) được hình thành khi nguyên tử Oxygen (O, Z=8) nhận thêm 2 electron. Cấu hình electron của ion O²⁻ giống với cấu hình electron của khí hiếm nào sau đây?

  • A. Helium (He).
  • B. Neon (Ne).
  • C. Argon (Ar).
  • D. Krypton (Kr).

Câu 8: Ion Kali (K⁺) được hình thành khi nguyên tử Potassium (K, Z=19) nhường đi 1 electron. Cấu hình electron của ion K⁺ giống với cấu hình electron của khí hiếm nào sau đây?

  • A. Neon (Ne).
  • B. Helium (He).
  • C. Argon (Ar).
  • D. Krypton (Kr).

Câu 9: Nguyên tử của nguyên tố nào sau đây có xu hướng nhận 3 electron để đạt cấu hình electron bền vững theo quy tắc octet?

  • A. Carbon (C, Z=6).
  • B. Oxygen (O, Z=8).
  • C. Aluminum (Al, Z=13).
  • D. Phosphorus (P, Z=15).

Câu 10: Nguyên tử của nguyên tố nào sau đây có xu hướng nhường 3 electron để đạt cấu hình electron bền vững?

  • A. Boron (B, Z=5).
  • B. Nitrogen (N, Z=7).
  • C. Aluminum (Al, Z=13).
  • D. Chlorine (Cl, Z=17).

Câu 11: Dựa vào quy tắc octet, hãy dự đoán công thức hóa học của hợp chất đơn giản nhất tạo thành giữa Potassium (K, Z=19) và Bromine (Br, Z=35).

  • A. K₂Br.
  • B. KBr.
  • C. KBr₂.
  • D. K₂Br₂.

Câu 12: Dựa vào quy tắc octet, hãy dự đoán công thức hóa học của hợp chất đơn giản nhất tạo thành giữa Magnesium (Mg, Z=12) và Oxygen (O, Z=8).

  • A. MgO.
  • B. MgO₂.
  • C. Mg₂O.
  • D. Mg₃O₂.

Câu 13: Dựa vào quy tắc octet, hãy dự đoán công thức hóa học của hợp chất đơn giản nhất tạo thành giữa Aluminum (Al, Z=13) và Chlorine (Cl, Z=17).

  • A. AlCl.
  • B. Al₂Cl₃.
  • C. Al₂Cl.
  • D. AlCl₃.

Câu 14: Trong phân tử nước (H₂O), nguyên tử Oxygen (O) và mỗi nguyên tử Hydrogen (H) đạt cấu hình electron bền vững như thế nào theo quy tắc octet và duet?

  • A. O nhường 2e, H nhận 1e.
  • B. O nhận 2e, H nhường 1e.
  • C. O góp chung 2e, mỗi H góp chung 1e.
  • D. Cả O và H đều nhường electron.

Câu 15: Trong phân tử khí Carbon dioxide (CO₂), nguyên tử Carbon (C) và mỗi nguyên tử Oxygen (O) đạt cấu hình electron bền vững theo quy tắc octet bằng cách:

  • A. Carbon góp chung 4e, mỗi Oxygen góp chung 2e (tạo liên kết đôi).
  • B. Carbon nhận 4e, mỗi Oxygen nhường 2e.
  • C. Carbon nhường 4e, mỗi Oxygen nhận 2e.
  • D. Carbon góp chung 2e, mỗi Oxygen góp chung 3e.

Câu 16: Nguyên tử của nguyên tố nào sau đây có cấu hình electron lớp ngoài cùng là 2s²2p⁵? Dựa vào quy tắc octet, nguyên tử này có xu hướng chính là:

  • A. Nhường 5 electron.
  • B. Nhận thêm 1 electron.
  • C. Nhường 7 electron.
  • D. Nhận thêm 3 electron.

Câu 17: Nguyên tử của nguyên tố nào sau đây có cấu hình electron lớp ngoài cùng là 3s²3p¹? Dựa vào quy tắc octet, nguyên tử này có xu hướng chính là:

  • A. Nhường 3 electron.
  • B. Nhận thêm 5 electron.
  • C. Nhường 1 electron.
  • D. Nhận thêm 7 electron.

Câu 18: Ion nào sau đây có cấu hình electron lớp ngoài cùng giống với khí hiếm Argon (Ar, Z=18)?

  • A. Na⁺ (Z=11).
  • B. Mg²⁺ (Z=12).
  • C. F⁻ (Z=9).
  • D. Cl⁻ (Z=17).

Câu 19: Ion nào sau đây có cấu hình electron lớp ngoài cùng giống với khí hiếm Neon (Ne, Z=10)?

  • A. Na⁺ (Z=11).
  • B. Cl⁻ (Z=17).
  • C. K⁺ (Z=19).
  • D. Br⁻ (Z=35).

Câu 20: Nguyên tử nào sau đây cần nhận thêm số electron ÍT NHẤT để đạt cấu hình bền vững theo quy tắc octet?

  • A. Carbon (C, Z=6).
  • B. Nitrogen (N, Z=7).
  • C. Fluorine (F, Z=9).
  • D. Oxygen (O, Z=8).

Câu 21: Nguyên tử nào sau đây cần nhường đi số electron ÍT NHẤT để đạt cấu hình bền vững theo quy tắc octet?

  • A. Lithium (Li, Z=3).
  • B. Beryllium (Be, Z=4).
  • C. Boron (B, Z=5).
  • D. Sodium (Na, Z=11).

Câu 22: Quy tắc octet giải thích sự hình thành liên kết hóa học dựa trên xu hướng nào của nguyên tử?

  • A. Xu hướng tăng số lớp electron.
  • B. Xu hướng giảm số neutron.
  • C. Xu hướng tăng khối lượng hạt nhân.
  • D. Xu hướng đạt cấu hình electron lớp ngoài cùng đầy đủ (thường là 8e).

Câu 23: Nguyên tố nào sau đây có khả năng tạo ion mang điện tích âm lớn nhất (về giá trị tuyệt đối) khi tuân theo quy tắc octet?

  • A. Oxygen (O, Z=8).
  • B. Nitrogen (N, Z=7).
  • C. Fluorine (F, Z=9).
  • D. Sulfur (S, Z=16).

Câu 24: Nguyên tố nào sau đây có khả năng tạo ion mang điện tích dương lớn nhất (về giá trị tuyệt đối) khi tuân theo quy tắc octet?

  • A. Sodium (Na, Z=11).
  • B. Magnesium (Mg, Z=12).
  • C. Aluminum (Al, Z=13).
  • D. Calcium (Ca, Z=20).

Câu 25: Phát biểu nào sau đây về quy tắc octet là ĐÚNG?

  • A. Quy tắc octet là xu hướng phổ biến, nhưng có một số trường hợp ngoại lệ.
  • B. Tất cả các nguyên tử trong mọi hợp chất đều tuân thủ nghiêm ngặt quy tắc octet.
  • C. Quy tắc octet chỉ áp dụng cho liên kết ion, không áp dụng cho liên kết cộng hóa trị.
  • D. Quy tắc octet chỉ áp dụng cho các nguyên tố thuộc chu kì 2 và 3.

Câu 26: Phân tử nào sau đây chứa nguyên tử trung tâm KHÔNG tuân theo quy tắc octet (có ít hơn 8 electron lớp ngoài cùng)?

  • A. CH₄ (Methane).
  • B. BF₃ (Boron trifluoride).
  • C. NH₃ (Ammonia).
  • D. H₂O (Water).

Câu 27: Phân tử hoặc ion nào sau đây chứa nguyên tử trung tâm có thể có NHIỀU HƠN 8 electron lớp ngoài cùng (mở rộng octet)?

  • A. CO₂ (Carbon dioxide).
  • B. N₂ (Nitrogen).
  • C. O₃ (Ozone).
  • D. SO₄²⁻ (Sulfate ion).

Câu 28: Khi một nguyên tử kim loại nhóm IA (ví dụ Na) và một nguyên tử phi kim nhóm VIIA (ví dụ Cl) phản ứng tạo thành liên kết ion, cả hai nguyên tử đều đạt cấu hình bền vững theo quy tắc octet bằng cách nào?

  • A. Kim loại nhường electron tạo ion dương, phi kim nhận electron tạo ion âm.
  • B. Cả hai nguyên tử cùng góp chung electron.
  • C. Cả hai nguyên tử đều nhường electron.
  • D. Kim loại nhận electron, phi kim nhường electron.

Câu 29: Sự khác biệt cơ bản trong cách đạt được quy tắc octet giữa liên kết ion và liên kết cộng hóa trị là gì?

  • A. Liên kết ion chỉ áp dụng quy tắc octet, liên kết cộng hóa trị không.
  • B. Liên kết ion thông qua góp chung electron, liên kết cộng hóa trị thông qua nhường nhận electron.
  • C. Liên kết ion thông qua nhường nhận electron, liên kết cộng hóa trị thông qua góp chung electron.
  • D. Liên kết ion tạo ra phân tử, liên kết cộng hóa trị tạo ra mạng lưới tinh thể.

Câu 30: Nguyên tử Phosphorus (P, Z=15) có 5 electron hóa trị. Để tuân theo quy tắc octet khi tạo phân tử PH₃, nguyên tử P đã:

  • A. Nhường 5 electron.
  • B. Góp chung 3 electron với 3 nguyên tử H.
  • C. Nhận thêm 3 electron.
  • D. Góp chung 5 electron với 3 nguyên tử H.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 9: Quy tắc octet

Tags: Bộ đề 10

Câu 1: Theo quy tắc octet (quy tắc bát tử), nguyên tử của các nguyên tố có xu hướng hình thành liên kết hóa học để đạt được cấu hình electron bền vững giống với:

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 9: Quy tắc octet

Tags: Bộ đề 10

Câu 2: Nguyên tử của nguyên tố nào sau đây có cấu hình electron lớp ngoài cùng đã bền vững theo quy tắc octet (hoặc duet)?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 9: Quy tắc octet

Tags: Bộ đề 10

Câu 3: Nguyên tử Sulfur (S, Z=16) có cấu hình electron lớp ngoài cùng là 3s²3p⁴. Để đạt được cấu hình electron bền vững theo quy tắc octet, nguyên tử Sulfur có xu hướng:

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 9: Quy tắc octet

Tags: Bộ đề 10

Câu 4: Nguyên tử Calcium (Ca, Z=20) có cấu hình electron lớp ngoài cùng là 4s². Để đạt được cấu hình electron bền vững theo quy tắc octet, nguyên tử Calcium có xu hướng:

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 9: Quy tắc octet

Tags: Bộ đề 10

Câu 5: Mục đích chính của việc các nguyên tử tuân theo quy tắc octet khi hình thành liên kết hóa học là gì?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 9: Quy tắc octet

Tags: Bộ đề 10

Câu 6: Nguyên tử Hydrogen (H, Z=1) chỉ có 1 electron. Khi hình thành liên kết hóa học, Hydrogen có xu hướng đạt được cấu hình electron bền vững giống với khí hiếm Helium (He, Z=2) bằng cách:

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 9: Quy tắc octet

Tags: Bộ đề 10

Câu 7: Ion oxide (O²⁻) được hình thành khi nguyên tử Oxygen (O, Z=8) nhận thêm 2 electron. Cấu hình electron của ion O²⁻ giống với cấu hình electron của khí hiếm nào sau đây?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 9: Quy tắc octet

Tags: Bộ đề 10

Câu 8: Ion Kali (K⁺) được hình thành khi nguyên tử Potassium (K, Z=19) nhường đi 1 electron. Cấu hình electron của ion K⁺ giống với cấu hình electron của khí hiếm nào sau đây?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 9: Quy tắc octet

Tags: Bộ đề 10

Câu 9: Nguyên tử của nguyên tố nào sau đây có xu hướng nhận 3 electron để đạt cấu hình electron bền vững theo quy tắc octet?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 9: Quy tắc octet

Tags: Bộ đề 10

Câu 10: Nguyên tử của nguyên tố nào sau đây có xu hướng nhường 3 electron để đạt cấu hình electron bền vững?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 9: Quy tắc octet

Tags: Bộ đề 10

Câu 11: Dựa vào quy tắc octet, hãy dự đoán công thức hóa học của hợp chất đơn giản nhất tạo thành giữa Potassium (K, Z=19) và Bromine (Br, Z=35).

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 9: Quy tắc octet

Tags: Bộ đề 10

Câu 12: Dựa vào quy tắc octet, hãy dự đoán công thức hóa học của hợp chất đơn giản nhất tạo thành giữa Magnesium (Mg, Z=12) và Oxygen (O, Z=8).

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 9: Quy tắc octet

Tags: Bộ đề 10

Câu 13: Dựa vào quy tắc octet, hãy dự đoán công thức hóa học của hợp chất đơn giản nhất tạo thành giữa Aluminum (Al, Z=13) và Chlorine (Cl, Z=17).

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 9: Quy tắc octet

Tags: Bộ đề 10

Câu 14: Trong phân tử nước (H₂O), nguyên tử Oxygen (O) và mỗi nguyên tử Hydrogen (H) đạt cấu hình electron bền vững như thế nào theo quy tắc octet và duet?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 9: Quy tắc octet

Tags: Bộ đề 10

Câu 15: Trong phân tử khí Carbon dioxide (CO₂), nguyên tử Carbon (C) và mỗi nguyên tử Oxygen (O) đạt cấu hình electron bền vững theo quy tắc octet bằng cách:

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 9: Quy tắc octet

Tags: Bộ đề 10

Câu 16: Nguyên tử của nguyên tố nào sau đây có cấu hình electron lớp ngoài cùng là 2s²2p⁵? Dựa vào quy tắc octet, nguyên tử này có xu hướng chính là:

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 9: Quy tắc octet

Tags: Bộ đề 10

Câu 17: Nguyên tử của nguyên tố nào sau đây có cấu hình electron lớp ngoài cùng là 3s²3p¹? Dựa vào quy tắc octet, nguyên tử này có xu hướng chính là:

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 9: Quy tắc octet

Tags: Bộ đề 10

Câu 18: Ion nào sau đây có cấu hình electron lớp ngoài cùng giống với khí hiếm Argon (Ar, Z=18)?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 9: Quy tắc octet

Tags: Bộ đề 10

Câu 19: Ion nào sau đây có cấu hình electron lớp ngoài cùng giống với khí hiếm Neon (Ne, Z=10)?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 9: Quy tắc octet

Tags: Bộ đề 10

Câu 20: Nguyên tử nào sau đây cần nhận thêm số electron ÍT NHẤT để đạt cấu hình bền vững theo quy tắc octet?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 9: Quy tắc octet

Tags: Bộ đề 10

Câu 21: Nguyên tử nào sau đây cần nhường đi số electron ÍT NHẤT để đạt cấu hình bền vững theo quy tắc octet?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 9: Quy tắc octet

Tags: Bộ đề 10

Câu 22: Quy tắc octet giải thích sự hình thành liên kết hóa học dựa trên xu hướng nào của nguyên tử?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 9: Quy tắc octet

Tags: Bộ đề 10

Câu 23: Nguyên tố nào sau đây có khả năng tạo ion mang điện tích âm lớn nhất (về giá trị tuyệt đối) khi tuân theo quy tắc octet?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 9: Quy tắc octet

Tags: Bộ đề 10

Câu 24: Nguyên tố nào sau đây có khả năng tạo ion mang điện tích dương lớn nhất (về giá trị tuyệt đối) khi tuân theo quy tắc octet?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 9: Quy tắc octet

Tags: Bộ đề 10

Câu 25: Phát biểu nào sau đây về quy tắc octet là ĐÚNG?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 9: Quy tắc octet

Tags: Bộ đề 10

Câu 26: Phân tử nào sau đây chứa nguyên tử trung tâm KHÔNG tuân theo quy tắc octet (có ít hơn 8 electron lớp ngoài cùng)?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 9: Quy tắc octet

Tags: Bộ đề 10

Câu 27: Phân tử hoặc ion nào sau đây chứa nguyên tử trung tâm có thể có NHIỀU HƠN 8 electron lớp ngoài cùng (mở rộng octet)?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 9: Quy tắc octet

Tags: Bộ đề 10

Câu 28: Khi một nguyên tử kim loại nhóm IA (ví dụ Na) và một nguyên tử phi kim nhóm VIIA (ví dụ Cl) phản ứng tạo thành liên kết ion, cả hai nguyên tử đều đạt cấu hình bền vững theo quy tắc octet bằng cách nào?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 9: Quy tắc octet

Tags: Bộ đề 10

Câu 29: Sự khác biệt cơ bản trong cách đạt được quy tắc octet giữa liên kết ion và liên kết cộng hóa trị là gì?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 9: Quy tắc octet

Tags: Bộ đề 10

Câu 30: Nguyên tử Phosphorus (P, Z=15) có 5 electron hóa trị. Để tuân theo quy tắc octet khi tạo phân tử PH₃, nguyên tử P đã:

Viết một bình luận