Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 9: Quy tắc octet - Đề 09 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!
Câu 1: Theo quy tắc octet, trong quá trình hình thành liên kết hóa học, nguyên tử của các nguyên tố có xu hướng điều chỉnh cấu hình electron lớp vỏ ngoài cùng để đạt được cấu hình bền vững giống nguyên tử của nguyên tố nào?
- A. Các kim loại kiềm
- B. Các khí hiếm
- C. Các halogen
- D. Các nguyên tố nhóm VIA
Câu 2: Nguyên tử nguyên tố X có số hiệu nguyên tử Z = 16. Để đạt được cấu hình electron bền vững theo quy tắc octet, nguyên tử X có xu hướng:
- A. Nhường đi 6 electron
- B. Nhường đi 2 electron
- C. Nhận thêm 2 electron
- D. Nhận thêm 6 electron
Câu 3: Nguyên tử nguyên tố Y có số hiệu nguyên tử Z = 19. Để đạt được cấu hình electron bền vững theo quy tắc octet, nguyên tử Y có xu hướng:
- A. Nhường đi 1 electron
- B. Nhận thêm 1 electron
- C. Nhường đi 7 electron
- D. Nhận thêm 7 electron
Câu 4: Nguyên tử hydrogen (Z=1) khi hình thành liên kết thường đạt cấu hình electron bền vững giống nguyên tử khí hiếm Helium (He). Cấu hình này có bao nhiêu electron ở lớp vỏ ngoài cùng?
Câu 5: Dựa trên cấu hình electron, hãy giải thích vì sao nguyên tử Neon (Z=10) rất kém hoạt động hóa học so với nguyên tử Fluorine (Z=9) hay Sodium (Z=11).
- A. Neon có khối lượng nguyên tử nhỏ nhất trong chu kì.
- B. Neon có độ âm điện rất cao.
- C. Neon là kim loại nên khó phản ứng với phi kim.
- D. Lớp electron ngoài cùng của Neon đã bão hòa với 8 electron.
Câu 6: Nguyên tử magnesium (Z=12) có xu hướng tạo ion Mg2+ và nguyên tử chlorine (Z=17) có xu hướng tạo ion Cl- để đạt cấu hình bền vững theo quy tắc octet. Dự đoán công thức hóa học của hợp chất ion tạo thành từ hai nguyên tố này.
- A. MgCl
- B. Mg2Cl
- C. MgCl2
- D. Mg2Cl2
Câu 7: Khi hai nguyên tử oxygen (Z=8) liên kết với nhau tạo thành phân tử O2, mỗi nguyên tử oxygen cần thêm 2 electron để đạt quy tắc octet. Để làm được điều đó, hai nguyên tử oxygen đã:
- A. Nhường hoàn toàn 2 electron cho nhau.
- B. Góp chung 2 cặp electron.
- C. Mỗi nguyên tử nhường 2 electron và nhận 2 electron.
- D. Góp chung 1 cặp electron.
Câu 8: Tổng số electron hóa trị của tất cả nguyên tử trong phân tử Carbon dioxide (CO2) là bao nhiêu? (Biết C thuộc nhóm IVA, O thuộc nhóm VIA)
Câu 9: Trong cấu trúc Lewis của phân tử Amoniac (NH3), nguyên tử nitrogen (N, Z=7) liên kết với ba nguyên tử hydrogen (H, Z=1). Nguyên tử nitrogen có bao nhiêu cặp electron không liên kết?
Câu 10: Xem xét cấu trúc Lewis của phân tử metan (CH4), trong đó nguyên tử carbon (C) ở trung tâm liên kết với bốn nguyên tử hydrogen (H). Dựa trên cấu trúc này, quy tắc octet được thỏa mãn cho nguyên tử nào và quy tắc duet (2 electron) được thỏa mãn cho nguyên tử nào?
- A. C thỏa mãn octet, H thỏa mãn duet.
- B. C thỏa mãn duet, H thỏa mãn octet.
- C. C và H đều thỏa mãn octet.
- D. C và H đều thỏa mãn duet.
Câu 11: Một nguyên tố X thuộc nhóm 17 (VIIA) trong bảng tuần hoàn. Dựa trên quy tắc octet, xu hướng phổ biến của X khi tham gia phản ứng hóa học là gì?
- A. Nhường đi 7 electron để tạo ion dương X7+
- B. Nhận thêm 1 electron để tạo ion âm X-
- C. Nhường đi 1 electron để tạo ion dương X+
- D. Nhận thêm 7 electron để tạo ion âm X7-
Câu 12: Một nguyên tố Y thuộc nhóm 2 (IIA) trong bảng tuần hoàn. Dựa trên quy tắc octet, xu hướng phổ biến của Y khi tham gia phản ứng hóa học là gì?
- A. Nhận thêm 2 electron để tạo ion âm Y2-
- B. Nhường đi 6 electron để tạo ion dương Y6+
- C. Nhường đi 2 electron để tạo ion dương Y2+
- D. Nhận thêm 6 electron để tạo ion âm Y6-
Câu 13: Nguyên tử nguyên tố Sodium (Na, Z=11) có cấu hình electron 1s²2s²2p⁶3s¹. Để đạt cấu hình electron bền vững giống khí hiếm Neon (1s²2s²2p⁶), nguyên tử Na cần:
- A. Nhường đi 1 electron.
- B. Nhận thêm 1 electron.
- C. Nhường đi 7 electron.
- D. Nhận thêm 7 electron.
Câu 14: Dựa trên quy tắc octet, giải thích tại sao ion Na+ (Z=11) bền vững hơn nguyên tử Na.
- A. Ion Na+ có kích thước nhỏ hơn nguyên tử Na.
- B. Ion Na+ có điện tích dương.
- C. Ion Na+ có số proton nhiều hơn số electron.
- D. Ion Na+ có lớp electron ngoài cùng bão hòa với 8 electron.
Câu 15: Dựa trên quy tắc octet, giải thích tại sao ion Cl- (Z=17) bền vững hơn nguyên tử Cl.
- A. Ion Cl- có lớp electron ngoài cùng bão hòa với 8 electron.
- B. Ion Cl- có điện tích âm.
- C. Ion Cl- có số electron nhiều hơn số proton.
- D. Ion Cl- có kích thước lớn hơn nguyên tử Cl.
Câu 16: Cặp nguyên tố nào sau đây có khả năng tạo liên kết ion điển hình nhất dựa trên xu hướng đạt cấu hình bền vững theo quy tắc octet?
- A. Carbon (C) và Oxygen (O)
- B. Hydrogen (H) và Chlorine (Cl)
- C. Potassium (K) và Fluorine (F)
- D. Nitrogen (N) và Oxygen (O)
Câu 17: Cặp nguyên tố nào sau đây có khả năng tạo liên kết cộng hóa trị điển hình nhất dựa trên xu hướng đạt cấu hình bền vững theo quy tắc octet?
- A. Sodium (Na) và Chlorine (Cl)
- B. Magnesium (Mg) và Oxygen (O)
- C. Calcium (Ca) và Sulfur (S)
- D. Phosphorus (P) và Chlorine (Cl)
Câu 18: Khi nguyên tử Potassium (K, Z=19) phản ứng với nguyên tử Bromine (Br, Z=35), quá trình chuyển dịch electron diễn ra như thế nào để cả hai nguyên tử đạt cấu hình bền vững theo quy tắc octet/cấu hình khí hiếm?
- A. K nhường 1 electron cho Br, tạo thành K+ và Br-.
- B. Br nhường 1 electron cho K, tạo thành Br+ và K-.
- C. K và Br góp chung electron.
- D. K nhường 7 electron cho Br.
Câu 19: Mô tả sự hình thành liên kết trong phân tử N2 (Nitrogen, Z=7) dựa trên sự góp chung electron để mỗi nguyên tử nitrogen đạt quy tắc octet.
- A. Mỗi nguyên tử N góp chung 1 electron, tạo liên kết đơn.
- B. Mỗi nguyên tử N góp chung 2 electron, tạo liên kết đôi.
- C. Mỗi nguyên tử N góp chung 3 electron, tạo liên kết ba.
- D. Một nguyên tử N nhường 3 electron cho nguyên tử N còn lại.
Câu 20: Trong phân tử HCl, nguyên tử H cần 1 electron để đạt duet, nguyên tử Cl cần 1 electron để đạt octet. Cặp electron liên kết giữa H và Cl có xu hướng lệch về nguyên tử nào hơn?
- A. Hydrogen (H)
- B. Chlorine (Cl)
- C. Phân bố đều giữa H và Cl
- D. Không thể xác định chỉ dựa vào quy tắc octet/duet
Câu 21: Nguyên tử Lithium (Li, Z=3) có cấu hình electron 1s²2s¹. Khi tạo ion dương Li+, nó nhường đi 1 electron. Ion Li+ đạt cấu hình electron bền vững giống nguyên tử khí hiếm nào?
- A. Helium (He, Z=2)
- B. Neon (Ne, Z=10)
- C. Argon (Ar, Z=18)
- D. Krypton (Kr, Z=36)
Câu 22: Xem xét cấu trúc Lewis của phân tử H2S. Nguyên tử trung tâm là S (Z=16), liên kết với hai nguyên tử H (Z=1). Tổng số electron hóa trị là 6 (từ S) + 2*1 (từ 2H) = 8 electron. Cấu trúc có 2 liên kết S-H và 2 cặp electron không liên kết trên S. Cấu trúc này thỏa mãn quy tắc octet/duet cho các nguyên tử như thế nào?
- A. S thỏa mãn duet, H thỏa mãn octet.
- B. S và H đều thỏa mãn octet.
- C. S và H đều thỏa mãn duet.
- D. S thỏa mãn octet, H thỏa mãn duet.
Câu 23: Nguyên tử Sulfur (S, Z=16) có cấu hình electron lớp ngoài cùng là 3s²3p⁴. Khi tạo ion sulfide (S2-), nó nhận thêm 2 electron. Cấu hình electron của ion S2- là 1s²2s²2p⁶3s²3p⁶. Ion S2- có cấu hình electron bền vững giống nguyên tử khí hiếm nào?
- A. Neon (Ne, Z=10)
- B. Argon (Ar, Z=18)
- C. Krypton (Kr, Z=36)
- D. Xenon (Xe, Z=54)
Câu 24: Nguyên tử Calcium (Ca, Z=20) có cấu hình electron lớp ngoài cùng là 4s². Khi tạo ion calcium (Ca2+), nó nhường đi 2 electron. Cấu hình electron của ion Ca2+ là 1s²2s²2p⁶3s²3p⁶. Ion Ca2+ có cấu hình electron bền vững giống nguyên tử khí hiếm nào?
- A. Neon (Ne, Z=10)
- B. Argon (Ar, Z=18)
- C. Krypton (Kr, Z=36)
- D. Helium (He, Z=2)
Câu 25: Một nguyên tố phi kim X ở Chu kì 2, Nhóm 15 (VA). Dựa trên vị trí trong bảng tuần hoàn và quy tắc octet, X có xu hướng nhận hay nhường bao nhiêu electron để đạt cấu hình bền vững?
- A. Nhận 3 electron
- B. Nhường 5 electron
- C. Nhận 5 electron
- D. Nhường 3 electron
Câu 26: Một nguyên tố kim loại Y ở Chu kì 3, Nhóm 1 (IA). Dựa trên vị trí trong bảng tuần hoàn và quy tắc octet, Y có xu hướng nhận hay nhường bao nhiêu electron để đạt cấu hình bền vững?
- A. Nhận 1 electron
- B. Nhường 1 electron
- C. Nhận 7 electron
- D. Nhường 7 electron
Câu 27: Tại sao các nguyên tố khí hiếm (trừ Helium) đều có 8 electron ở lớp electron ngoài cùng và được coi là rất bền vững, ít tham gia phản ứng hóa học?
- A. Chúng có khối lượng nguyên tử lớn.
- B. Chúng có độ âm điện bằng không.
- C. Cấu hình electron lớp ngoài cùng 8 electron (octet) là cấu hình năng lượng thấp và bền vững.
- D. Chúng chỉ tồn tại ở dạng khí.
Câu 28: Nguyên tử nguyên tố nào sau đây (với số hiệu nguyên tử Z cho trước) khi tạo ion sẽ có cấu hình electron giống khí hiếm Neon (Z=10)?
- A. Mg (Z=12)
- B. S (Z=16)
- C. K (Z=19)
- D. F (Z=9)
Câu 29: Nguyên tử nguyên tố nào sau đây (với số hiệu nguyên tử Z cho trước) khi tạo ion sẽ có cấu hình electron giống khí hiếm Argon (Z=18)?
- A. Ca (Z=20)
- B. O (Z=8)
- C. Li (Z=3)
- D. C (Z=6)
Câu 30: Dựa trên quy tắc octet (và duet cho H), giải thích tại sao công thức phổ biến của nước là H2O chứ không phải HO hay H3O.
- A. Phân tử HO không tồn tại do không cân bằng điện tích.
- B. Trong H2O, nguyên tử O đạt octet và mỗi nguyên tử H đạt duet thông qua góp chung electron.
- C. H3O là ion, không phải phân tử trung hòa phổ biến.
- D. Oxygen chỉ có khả năng tạo 2 liên kết.