Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Chủ đề 2: Bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học - Đề 10
Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Chủ đề 2: Bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học - Đề 10 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!
Câu 1: Nguyên tố X có cấu hình electron lớp ngoài cùng là ns²np⁴. Trong bảng tuần hoàn, nguyên tố X thuộc khối (block) nào?
Câu 2: Một nguyên tử R có tổng số electron trên các phân lớp p là 7. Vị trí của R trong bảng tuần hoàn là:
- A. Chu kì 3, nhóm VA
- B. Chu kì 3, nhóm VIA
- C. Chu kì 3, nhóm VIIA
- D. Chu kì 4, nhóm IA
Câu 3: Cho các nguyên tố sau: Na (Z=11), Mg (Z=12), Al (Z=13), Si (Z=14). Sắp xếp các nguyên tố này theo chiều giảm dần bán kính nguyên tử.
- A. Na > Mg > Al > Si
- B. Si > Al > Mg > Na
- C. Na > Si > Mg > Al
- D. Si > Mg > Al > Na
Câu 4: Nguyên tố X thuộc chu kì 3, nhóm VIA. Công thức hợp chất khí với hiđro và công thức oxit cao nhất của X lần lượt là:
- A. XH₃ và X₂O₅
- B. H₂X và XO₃
- C. XH₄ và XO₂
- D. H₂X và XO₃
Câu 5: Tại sao bán kính nguyên tử của các nguyên tố nhóm IA lại tăng dần từ Li đến Cs?
- A. Điện tích hạt nhân tăng nhanh hơn số lớp electron.
- B. Số lớp electron tăng dần, và hiệu ứng chắn của các lớp electron bên trong tăng.
- C. Lực hút giữa hạt nhân và electron lớp ngoài cùng tăng.
- D. Độ âm điện của nguyên tố giảm dần.
Câu 6: Năng lượng ion hóa thứ nhất (I₁) là năng lượng tối thiểu cần cung cấp để tách một electron ra khỏi nguyên tử ở trạng thái khí, không bị kích thích. Xu hướng biến đổi I₁ của các nguyên tố trong cùng một chu kì (từ trái sang phải) và trong cùng một nhóm (từ trên xuống dưới) là gì?
- A. Tăng dần trong chu kì, giảm dần trong nhóm.
- B. Giảm dần trong chu kì, tăng dần trong nhóm.
- C. Tăng dần trong chu kì (thường), giảm dần trong nhóm.
- D. Giảm dần trong chu kì (thường), tăng dần trong nhóm.
Câu 7: Cho các nguyên tố: P (Z=15), S (Z=16), Cl (Z=17), K (Z=19). Nguyên tố có năng lượng ion hóa thứ nhất (I₁) nhỏ nhất là:
Câu 8: Độ âm điện của một nguyên tử đặc trưng cho khả năng hút electron liên kết về phía nó. Trong bảng tuần hoàn, nguyên tố có độ âm điện lớn nhất (trừ các khí hiếm) là:
- A. Fluorine (F)
- B. Chlorine (Cl)
- C. Oxygen (O)
- D. Nitrogen (N)
Câu 9: Cho các nguyên tố sau: Li, Na, K, Rb (đều thuộc nhóm IA). Sắp xếp các nguyên tố này theo chiều tăng dần tính kim loại.
- A. Rb < K < Na < Li
- B. Li < Na < Rb < K
- C. Li < Na < K < Rb
- D. Rb < Na < K < Li
Câu 10: Oxit cao nhất của nguyên tố R có công thức RO₃. Hợp chất khí với hiđro của R là:
- A. RH₄
- B. H₂R
- C. RH₃
- D. HR
Câu 11: Cho các nguyên tố X, Y, Z có số hiệu nguyên tử lần lượt là 11, 12, 13. So sánh tính bazơ của các hiđroxit tương ứng của chúng.
- A. X(OH) > Y(OH)₂ > Z(OH)₃
- B. Z(OH)₃ > Y(OH)₂ > X(OH)
- C. X(OH) = Y(OH)₂ = Z(OH)₃
- D. Y(OH)₂ > X(OH) > Z(OH)₃
Câu 12: Nguyên tố A (Z<20) tạo ra ion A³⁺ có cấu hình electron giống khí hiếm Neon (Ne). Vị trí của A trong bảng tuần hoàn là:
- A. Chu kì 2, nhóm IIIA
- B. Chu kì 3, nhóm IIA
- C. Chu kì 3, nhóm IIIA
- D. Chu kì 3, nhóm VA
Câu 13: Một nguyên tố phi kim phổ biến, có độ âm điện lớn, tạo hợp chất khí với hidro là HX và oxit cao nhất có công thức R₂O₇. Nguyên tố đó là:
- A. Cl (Z=17)
- B. S (Z=16)
- C. P (Z=15)
- D. C (Z=6)
Câu 14: Dựa vào xu hướng biến đổi tính chất trong chu kì và nhóm, hãy dự đoán tính chất của nguyên tố Selen (Se, Z=34) so với Lưu huỳnh (S, Z=16) và Brom (Br, Z=35).
- A. Tính phi kim mạnh hơn S, độ âm điện lớn hơn Br.
- B. Tính phi kim yếu hơn S, tính phi kim yếu hơn Br.
- C. Bán kính nguyên tử nhỏ hơn S, năng lượng ion hóa lớn hơn Br.
- D. Tính kim loại mạnh hơn S, độ âm điện lớn hơn Br.
Câu 15: Cho các oxit sau: Na₂O, MgO, Al₂O₃, SiO₂, P₄O₁₀, SO₃, Cl₂O₇. Sắp xếp các oxit này theo chiều tăng dần tính axit.
- A. Cl₂O₇ < SO₃ < P₄O₁₀ < SiO₂ < Al₂O₃ < MgO < Na₂O
- B. Na₂O < MgO < Al₂O₃ < SiO₂ < P₄O₁₀ < SO₃ < Cl₂O₇
- C. Na₂O < MgO < Al₂O₃ < SiO₂ < SO₃ < P₄O₁₀ < Cl₂O₇
- D. Na₂O < MgO < Al₂O₃ < SiO₂ < P₄O₁₀ < SO₃ < Cl₂O₇
Câu 16: Nguyên tố X thuộc chu kì 4, nhóm IB. Cấu hình electron của X là:
- A. [Ar] 4s²3d⁹
- B. [Ar] 4s¹3d¹⁰
- C. [Ar] 3d¹⁰4s¹
- D. [Ar] 3d⁹4s²
Câu 17: Bảng tuần hoàn được xây dựng dựa trên cơ sở định luật tuần hoàn. Định luật này phát biểu rằng:
- A. Tính chất của các nguyên tố và đơn chất, cũng như thành phần và tính chất của các hợp chất, biến đổi tuần hoàn theo chiều tăng của số khối hạt nhân.
- B. Tính chất của các nguyên tố và đơn chất, cũng như thành phần và tính chất của các hợp chất, biến đổi tuần hoàn theo chiều tăng của điện tích hạt nhân.
- C. Tính chất của các nguyên tố chỉ phụ thuộc vào số electron hóa trị.
- D. Các nguyên tố có cùng số lớp electron thì có tính chất hóa học giống nhau.
Câu 18: Cho 4 nguyên tố A, B, C, D có số hiệu nguyên tử lần lượt là 6, 8, 16, 17. Oxit cao nhất của nguyên tố nào có tính axit mạnh nhất?
- A. A (C)
- B. B (O)
- C. C (S)
- D. D (Cl)
Câu 19: Nguyên tố R tạo hợp chất khí với hiđro có công thức RH₃. Trong oxit cao nhất, R chiếm 43,66% về khối lượng. R là nguyên tố nào?
- A. N (Nitrogen)
- B. P (Phosphorus)
- C. As (Arsenic)
- D. Sb (Antimony)
Câu 20: Cho các nguyên tố sau: F, Cl, Br, I. Sắp xếp các đơn chất halogen tương ứng theo chiều giảm dần tính oxi hóa.
- A. F₂ > Cl₂ > Br₂ > I₂
- B. I₂ > Br₂ > Cl₂ > F₂
- C. Cl₂ > Br₂ > I₂ > F₂
- D. Br₂ > Cl₂ > I₂ > F₂
Câu 21: Một nguyên tố có cấu hình electron [Ar] 3d⁶4s². Vị trí của nguyên tố này trong bảng tuần hoàn là:
- A. Chu kì 3, nhóm VIA
- B. Chu kì 4, nhóm VIA
- C. Chu kì 3, nhóm VIIIB
- D. Chu kì 4, nhóm VIIIB
Câu 22: Tại sao các khí hiếm lại có năng lượng ion hóa thứ nhất rất cao?
- A. Chúng có bán kính nguyên tử lớn.
- B. Chúng có độ âm điện rất thấp.
- C. Cấu hình electron lớp ngoài cùng bền vững (bão hòa), khó mất electron.
- D. Chúng có khối lượng nguyên tử nhỏ.
Câu 23: Cho các ion sau: Na⁺, Mg²⁺, Al³⁺, F⁻, O²⁻ (đều có cùng cấu hình electron của Ne). Sắp xếp các ion này theo chiều tăng dần bán kính ion.
- A. O²⁻ < F⁻ < Na⁺ < Mg²⁺ < Al³⁺
- B. Al³⁺ < Mg²⁺ < Na⁺ < F⁻ < O²⁻
- C. Na⁺ < Mg²⁺ < Al³⁺ < F⁻ < O²⁻
- D. Al³⁺ < Mg²⁺ < Na⁺ < O²⁻ < F⁻
Câu 24: Dựa vào vị trí trong bảng tuần hoàn, nguyên tố nào sau đây có khả năng phản ứng mạnh nhất với nước ở điều kiện thường?
- A. Mg (Z=12)
- B. Al (Z=13)
- C. K (Z=19)
- D. Cs (Z=55)
Câu 25: Nguyên tố M thuộc nhóm A, tạo oxit cao nhất có công thức MO. Trong hợp chất với hiđro, M chiếm 97,56% khối lượng. M là nguyên tố nào?
- A. Na (Z=11)
- B. K (Z=19)
- C. Cs (Z=55)
- D. Rb (Z=37)
Câu 26: Cho các nguyên tố X, Y, Z thuộc cùng một chu kì và ở ba nhóm liên tiếp trong bảng tuần hoàn. Oxit của X tan trong nước tạo dung dịch bazơ mạnh, oxit của Y là chất lưỡng tính, còn oxit của Z là oxit axit. Thứ tự X, Y, Z trong chu kì đó là:
- A. X thuộc nhóm IA, Y thuộc nhóm IIA, Z thuộc nhóm IIIA
- B. X thuộc nhóm IA, Y thuộc nhóm IIA, Z thuộc nhóm IVA
- C. X thuộc nhóm IIA, Y thuộc nhóm IIIA, Z thuộc nhóm IVA
- D. X thuộc nhóm IIA, Y thuộc nhóm IIIA, Z thuộc nhóm VA
Câu 27: Nguyên tố nào sau đây có tính phi kim mạnh nhất trong chu kì 3?
- A. Si (Z=14)
- B. P (Z=15)
- C. S (Z=16)
- D. Cl (Z=17)
Câu 28: Một nguyên tố có cấu hình electron lớp ngoài cùng là ns¹ (n>1). Nguyên tố này chắc chắn thuộc:
- A. Nhóm IA (kim loại kiềm)
- B. Nhóm IB
- C. Nhóm VIIA (halogen)
- D. Nhóm IIA (kim loại kiềm thổ)
Câu 29: Cho đồ thị biểu diễn năng lượng ion hóa thứ nhất (I₁) của các nguyên tố thuộc chu kì 2 (từ Li đến Ne). Tại sao I₁ của Be (Z=4) lại cao hơn B (Z=5), và I₁ của N (Z=7) lại cao hơn O (Z=8)?
- A. Bán kính nguyên tử của Be lớn hơn B, và N lớn hơn O.
- B. Độ âm điện của Be lớn hơn B, và N lớn hơn O.
- C. Cấu hình electron phân lớp s² của Be và phân lớp p³ bán bão hòa của N bền vững hơn so với cấu hình của B và O.
- D. Điện tích hạt nhân của Be và N nhỏ hơn B và O.
Câu 30: Ý nghĩa quan trọng của định luật tuần hoàn và bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học là gì?
- A. Giúp xác định chính xác khối lượng nguyên tử của các nguyên tố.
- B. Giúp dự đoán tính chất của các nguyên tố và hợp chất của chúng, đặc biệt là các nguyên tố chưa được tìm ra.
- C. Là công cụ duy nhất để điều chế các hợp chất hóa học mới.
- D. Giải thích sự tồn tại của các đồng vị của nguyên tố.