Đề Trắc nghiệm Hóa học 10 – Cánh diều – Chủ đề 5: Năng lượng hóa học

Đề 01

Đề 02

Đề 03

Đề 04

Đề 05

Đề 06

Đề 07

Đề 08

Đề 09

Đề 10

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Chủ đề 5: Năng lượng hóa học

Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Chủ đề 5: Năng lượng hóa học - Đề 01

Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Chủ đề 5: Năng lượng hóa học - Đề 01 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Phản ứng hóa học nào sau đây là phản ứng tỏa nhiệt?

  • A. Đốt cháy khí gas trong bếp.
  • B. Nung đá vôi tạo vôi sống.
  • C. Quang hợp ở thực vật.
  • D. Phân hủy nước thành hydrogen và oxygen.

Câu 2: Biến thiên enthalpy của một phản ứng hóa học có giá trị âm ($Delta_rH < 0$). Điều này chứng tỏ:

  • A. Phản ứng tỏa nhiệt.
  • B. Phản ứng thu nhiệt.
  • C. Phản ứng không có sự thay đổi năng lượng.
  • D. Phản ứng cần năng lượng để bắt đầu.

Câu 3: Cho phản ứng: $text{N}_2text{(g)} + 3text{H}_2text{(g)} rightleftharpoons 2text{NH}_3text{(g)}$. Biết enthalpy tạo thành chuẩn của $text{NH}_3text{(g)}$ là $-46.1 text{ kJ/mol}$. Biến thiên enthalpy chuẩn của phản ứng tổng hợp $text{NH}_3$ từ đơn chất là bao nhiêu?

  • A. $+46.1 text{ kJ}$
  • B. $+92.2 text{ kJ}$
  • C. $-46.1 text{ kJ}$
  • D. $-92.2 text{ kJ}$

Câu 4: Biết năng lượng liên kết trung bình của $text{H-H}$ là $436 text{ kJ/mol}$, $text{Cl-Cl}$ là $243 text{ kJ/mol}$, và $text{H-Cl}$ là $432 text{ kJ/mol}$. Tính biến thiên enthalpy của phản ứng: $text{H}_2text{(g)} + text{Cl}_2text{(g)} rightarrow 2text{HCl(g)}$.

  • A. $+185 text{ kJ}$
  • B. $+92.5 text{ kJ}$
  • C. $-185 text{ kJ}$
  • D. $-92.5 text{ kJ}$

Câu 5: Khi hòa tan một lượng muối $text{NH}_4text{NO}_3$ vào nước, nhiệt độ của dung dịch giảm xuống. Quá trình hòa tan này là:

  • A. Tỏa nhiệt.
  • B. Thu nhiệt.
  • C. Không có sự thay đổi năng lượng.
  • D. Chỉ xảy ra ở nhiệt độ cao.

Câu 6: Biểu đồ năng lượng nào sau đây biểu diễn một phản ứng thu nhiệt?

  • A. Sản phẩm có năng lượng thấp hơn chất phản ứng.
  • B. Sản phẩm có năng lượng cao hơn chất phản ứng.
  • C. Năng lượng hoạt hóa bằng không.
  • D. Biến thiên enthalpy có giá trị âm.

Câu 7: Cho phản ứng đốt cháy methane: $text{CH}_4text{(g)} + 2text{O}_2text{(g)} rightarrow text{CO}_2text{(g)} + 2text{H}_2text{O(l)}$, $Delta_rH^0 = -890 text{ kJ}$. Nếu đốt cháy hoàn toàn $16 text{ gam CH}_4$, lượng nhiệt tỏa ra là bao nhiêu? (Biết $text{M}_{ ext{CH}_4} = 16 text{ g/mol}$)

  • A. $+890 text{ kJ}$
  • B. $-890 text{ kJ}$
  • C. $+445 text{ kJ}$
  • D. $890 text{ kJ}$

Câu 8: Tại sao các liên kết hóa học bị phá vỡ lại cần cung cấp năng lượng?

  • A. Để khắc phục lực hút giữa các nguyên tử.
  • B. Để tạo ra các nguyên tử tự do.
  • C. Để tăng động năng của các phân tử.
  • D. Để giảm năng lượng hoạt hóa của phản ứng.

Câu 9: Khái niệm nào sau đây mô tả lượng nhiệt được hấp thụ hoặc tỏa ra khi 1 mol chất được tạo thành từ các đơn chất bền vững nhất ở điều kiện chuẩn?

  • A. Biến thiên enthalpy phản ứng.
  • B. Năng lượng liên kết.
  • C. Enthalpy tạo thành chuẩn.
  • D. Năng lượng hoạt hóa.

Câu 10: Phản ứng nào dưới đây có biến thiên enthalpy tạo thành chuẩn bằng 0?

  • A. $text{H}_2text{O(l)}$
  • B. $text{O}_2text{(g)}$
  • C. $text{CO}_2text{(g)}$
  • D. $text{NaCl(s)}$

Câu 11: Cho các phản ứng sau: (1) $text{A} rightarrow text{B}$, $Delta H_1$; (2) $text{B} rightarrow text{C}$, $Delta H_2$. Theo định luật Hess, biến thiên enthalpy của phản ứng $text{A} rightarrow text{C}$ là:

  • A. $Delta H_1 + Delta H_2$
  • B. $Delta H_1 - Delta H_2$
  • C. $Delta H_2 - Delta H_1$
  • D. $Delta H_1 times Delta H_2$

Câu 12: Ưu điểm của việc sử dụng năng lượng liên kết trung bình để tính toán biến thiên enthalpy phản ứng là gì?

  • A. Cho kết quả chính xác hơn phương pháp enthalpy tạo thành chuẩn.
  • B. Áp dụng được cho mọi loại phản ứng, kể cả phản ứng không ở điều kiện chuẩn.
  • C. Có thể ước tính biến thiên enthalpy khi không có dữ liệu enthalpy tạo thành.
  • D. Không cần biết cấu trúc phân tử của các chất.

Câu 13: Phản ứng xảy ra trong túi chườm lạnh y tế thường là quá trình hòa tan một loại muối (ví dụ: $text{NH}_4text{NO}_3$) vào nước. Quá trình này được phân loại là:

  • A. Phản ứng tỏa nhiệt mạnh.
  • B. Quá trình thu nhiệt.
  • C. Phản ứng không có sự thay đổi nhiệt.
  • D. Phản ứng giải phóng khí.

Câu 14: Khi một phản ứng tỏa nhiệt xảy ra, năng lượng hóa học dự trữ trong hệ phản ứng sẽ thay đổi như thế nào?

  • A. Giảm xuống.
  • B. Tăng lên.
  • C. Không thay đổi.
  • D. Chuyển hóa hoàn toàn thành nhiệt năng.

Câu 15: Cho các phản ứng sau với biến thiên enthalpy tương ứng:
(1) $text{S(s)} + text{O}_2text{(g)} rightarrow text{SO}_2text{(g)}$, $Delta H_1 = -296.8 text{ kJ}$
(2) $2text{SO}_2text{(g)} + text{O}_2text{(g)} rightarrow 2text{SO}_3text{(g)}$, $Delta H_2 = -197.8 text{ kJ}$
Tính biến thiên enthalpy của phản ứng: $2text{S(s)} + 3text{O}_2text{(g)} rightarrow 2text{SO}_3text{(g)}$.

  • A. $-494.6 text{ kJ}$
  • B. $-395.6 text{ kJ}$
  • C. $-690.4 text{ kJ}$
  • D. $-791.4 text{ kJ}$

Câu 16: Quá trình nào sau đây là quá trình tỏa nhiệt?

  • A. Nước đá tan chảy.
  • B. Nước lỏng bay hơi.
  • C. Iod thăng hoa.
  • D. Nước lỏng đông đặc thành nước đá.

Câu 17: Tại sao khi tính biến thiên enthalpy phản ứng dựa vào năng lượng liên kết, kết quả thường là giá trị ước tính?

  • A. Vì định luật bảo toàn năng lượng không áp dụng cho phản ứng hóa học.
  • B. Vì nhiệt độ và áp suất luôn thay đổi trong phản ứng.
  • C. Vì giá trị năng lượng liên kết được sử dụng là giá trị trung bình.
  • D. Vì chỉ áp dụng cho phản ứng ở điều kiện không chuẩn.

Câu 18: Cho phản ứng: $text{CO(g)} + text{H}_2text{O(g)} rightarrow text{CO}_2text{(g)} + text{H}_2text{(g)}$.
Biết enthalpy tạo thành chuẩn ($Delta_fH^0$) của $text{CO(g)}$, $text{H}_2text{O(g)}$, $text{CO}_2text{(g)}$ lần lượt là $-110.5 text{ kJ/mol}$, $-241.8 text{ kJ/mol}$, $-393.5 text{ kJ/mol}$. Biến thiên enthalpy chuẩn của phản ứng này là bao nhiêu?

  • A. $-41.2 text{ kJ}$
  • B. $+41.2 text{ kJ}$
  • C. $-745.8 text{ kJ}$
  • D. $+745.8 text{ kJ}$

Câu 19: Điều kiện chuẩn để xác định biến thiên enthalpy chuẩn là gì?

  • A. Nhiệt độ $0^circtext{C}$, áp suất $1 text{ atm}$.
  • B. Nhiệt độ $25^circtext{C}$, áp suất $1 text{ atm}$.
  • C. Nhiệt độ $25^circtext{C}$, áp suất $1 text{ bar}$.
  • D. Nhiệt độ $0^circtext{C}$, áp suất $1 text{ bar}$.

Câu 20: Xét phản ứng: $text{A} + text{B} rightarrow text{C} + text{D}$ có biểu đồ năng lượng như hình vẽ (Giả sử điểm bắt đầu là A+B, điểm kết thúc là C+D). Mũi tên nào trên biểu đồ biểu diễn năng lượng hoạt hóa của phản ứng thuận?

  • A. Mũi tên từ mức năng lượng chất phản ứng đến đỉnh năng lượng hoạt hóa.
  • B. Mũi tên từ đỉnh năng lượng hoạt hóa đến mức năng lượng sản phẩm.
  • C. Mũi tên từ mức năng lượng chất phản ứng đến mức năng lượng sản phẩm.
  • D. Mũi tên từ mức năng lượng sản phẩm đến đỉnh năng lượng hoạt hóa.

Câu 21: Một loại nhiên liệu lỏng có khối lượng riêng là $0.8 text{ g/mL}$ và nhiệt đốt cháy là $-45 text{ MJ/kg}$. Lượng nhiệt tỏa ra khi đốt cháy hoàn toàn $1 text{ lít}$ nhiên liệu này là bao nhiêu?

  • A. $45 text{ MJ}$
  • B. $36 text{ kJ}$
  • C. $36 text{ MJ}$
  • D. $45 text{ kJ}$

Câu 22: Tại sao trong phản ứng hóa học, việc phá vỡ liên kết cũ và hình thành liên kết mới là hai quá trình có vai trò quan trọng đối với biến thiên enthalpy?

  • A. Chỉ có năng lượng phá vỡ liên kết ảnh hưởng đến biến thiên enthalpy.
  • B. Chỉ có năng lượng hình thành liên kết ảnh hưởng đến biến thiên enthalpy.
  • C. Chúng chỉ ảnh hưởng đến tốc độ phản ứng, không ảnh hưởng đến biến thiên enthalpy.
  • D. Biến thiên enthalpy là hiệu số giữa năng lượng phá vỡ và năng lượng hình thành liên kết.

Câu 23: Cho phản ứng $2text{NO(g)} + text{O}_2text{(g)} rightarrow 2text{NO}_2text{(g)}$, $Delta_rH^0 = -114 text{ kJ}$. Biến thiên enthalpy chuẩn của phản ứng $2text{NO}_2text{(g)} rightarrow 2text{NO(g)} + text{O}_2text{(g)}$ là bao nhiêu?

  • A. $+114 text{ kJ}$
  • B. $-114 text{ kJ}$
  • C. $+57 text{ kJ}$
  • D. $-57 text{ kJ}$

Câu 24: Khái niệm nào sau đây mô tả trạng thái năng lượng cao nhất và không bền vững tồn tại trong thời gian rất ngắn giữa chất phản ứng và sản phẩm trong quá trình phản ứng hóa học?

  • A. Chất phản ứng.
  • B. Sản phẩm.
  • C. Trạng thái chuyển tiếp.
  • D. Năng lượng hoạt hóa.

Câu 25: Trong các yếu tố sau, yếu tố nào **không** ảnh hưởng trực tiếp đến giá trị của biến thiên enthalpy chuẩn ($\Delta_rH^0$) của một phản ứng hóa học cụ thể?

  • A. Bản chất của chất phản ứng và sản phẩm.
  • B. Trạng thái vật lí của chất phản ứng và sản phẩm.
  • C. Nhiệt độ (khi so sánh $Delta H^0$ ở các nhiệt độ khác nhau, mặc dù chuẩn thường là 25°C).
  • D. Sự có mặt của chất xúc tác.

Câu 26: Giả sử phản ứng đốt cháy ethanol (${text{C}_2text{H}_5text{OH}}$) tỏa ra $1367 text{ kJ/mol}$. Nếu một bếp cồn sử dụng $100 text{ gam}$ ethanol, lượng nhiệt tối đa có thể thu được là bao nhiêu? (Biết $text{M}_{text{C}_2text{H}_5text{OH}} = 46 text{ g/mol}$)

  • A. Khoảng $2972 text{ kJ}$
  • B. Khoảng $13670 text{ kJ}$
  • C. Khoảng $13.67 text{ kJ}$
  • D. Không đủ thông tin để tính.

Câu 27: So sánh nhiệt tỏa ra khi đốt cháy hoàn toàn 1 mol methane ($text{CH}_4$, $Delta_cH^0 = -890 text{ kJ/mol}$) và 1 mol ethene ($text{C}_2text{H}_4$, $Delta_cH^0 = -1411 text{ kJ/mol}$).

  • A. Đốt cháy 1 mol methane tỏa nhiều nhiệt hơn.
  • B. Đốt cháy 1 mol ethene tỏa nhiều nhiệt hơn.
  • C. Lượng nhiệt tỏa ra là như nhau.
  • D. Không thể so sánh vì chúng là các chất khác nhau.

Câu 28: Tại sao enthalpy được coi là một hàm trạng thái?

  • A. Giá trị của nó chỉ phụ thuộc vào trạng thái đầu và cuối của hệ, không phụ thuộc vào đường đi của quá trình.
  • B. Giá trị của nó luôn dương.
  • C. Nó chỉ áp dụng cho các phản ứng tỏa nhiệt.
  • D. Nó có thể được đo lường trực tiếp bằng nhiệt kế.

Câu 29: Cho phản ứng: $text{C(s, graphite)} + text{O}_2text{(g)} rightarrow text{CO}_2text{(g)}$. Đây là phản ứng tạo thành $text{CO}_2$ từ các đơn chất bền vững ở điều kiện chuẩn. Biến thiên enthalpy của phản ứng này chính là:

  • A. Năng lượng liên kết của $text{CO}_2$.
  • B. Enthalpy tạo thành chuẩn của $text{CO}_2text{(g)}$.
  • C. Năng lượng hoạt hóa của phản ứng.
  • D. Nhiệt dung đẳng áp của $text{CO}_2$.

Câu 30: Xét quá trình chuyển hóa trạng thái của nước: $text{H}_2text{O(l)} rightarrow text{H}_2text{O(g)}$. Quá trình này là thu nhiệt hay tỏa nhiệt? Giải thích ngắn gọn.

  • A. Thu nhiệt, vì cần cung cấp năng lượng để nước bay hơi.
  • B. Tỏa nhiệt, vì nước giải phóng năng lượng khi chuyển thành hơi.
  • C. Không thu hay tỏa nhiệt, chỉ là thay đổi trạng thái.
  • D. Thu nhiệt ở nhiệt độ thấp, tỏa nhiệt ở nhiệt độ cao.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Chủ đề 5: Năng lượng hóa học

Tags: Bộ đề 01

Câu 1: Phản ứng hóa học nào sau đây là phản ứng tỏa nhiệt?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Chủ đề 5: Năng lượng hóa học

Tags: Bộ đề 01

Câu 2: Biến thiên enthalpy của một phản ứng hóa học có giá trị âm ($Delta_rH < 0$). Điều này chứng tỏ:

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Chủ đề 5: Năng lượng hóa học

Tags: Bộ đề 01

Câu 3: Cho phản ứng: $text{N}_2text{(g)} + 3text{H}_2text{(g)} rightleftharpoons 2text{NH}_3text{(g)}$. Biết enthalpy tạo thành chuẩn của $text{NH}_3text{(g)}$ là $-46.1 text{ kJ/mol}$. Biến thiên enthalpy chuẩn của phản ứng tổng hợp $text{NH}_3$ từ đơn chất là bao nhiêu?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Chủ đề 5: Năng lượng hóa học

Tags: Bộ đề 01

Câu 4: Biết năng lượng liên kết trung bình của $text{H-H}$ là $436 text{ kJ/mol}$, $text{Cl-Cl}$ là $243 text{ kJ/mol}$, và $text{H-Cl}$ là $432 text{ kJ/mol}$. Tính biến thiên enthalpy của phản ứng: $text{H}_2text{(g)} + text{Cl}_2text{(g)} rightarrow 2text{HCl(g)}$.

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Chủ đề 5: Năng lượng hóa học

Tags: Bộ đề 01

Câu 5: Khi hòa tan một lượng muối $text{NH}_4text{NO}_3$ vào nước, nhiệt độ của dung dịch giảm xuống. Quá trình hòa tan này là:

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Chủ đề 5: Năng lượng hóa học

Tags: Bộ đề 01

Câu 6: Biểu đồ năng lượng nào sau đây biểu diễn một phản ứng thu nhiệt?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Chủ đề 5: Năng lượng hóa học

Tags: Bộ đề 01

Câu 7: Cho phản ứng đốt cháy methane: $text{CH}_4text{(g)} + 2text{O}_2text{(g)} rightarrow text{CO}_2text{(g)} + 2text{H}_2text{O(l)}$, $Delta_rH^0 = -890 text{ kJ}$. Nếu đốt cháy hoàn toàn $16 text{ gam CH}_4$, lượng nhiệt tỏa ra là bao nhiêu? (Biết $text{M}_{ ext{CH}_4} = 16 text{ g/mol}$)

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Chủ đề 5: Năng lượng hóa học

Tags: Bộ đề 01

Câu 8: Tại sao các liên kết hóa học bị phá vỡ lại cần cung cấp năng lượng?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Chủ đề 5: Năng lượng hóa học

Tags: Bộ đề 01

Câu 9: Khái niệm nào sau đây mô tả lượng nhiệt được hấp thụ hoặc tỏa ra khi 1 mol chất được tạo thành từ các đơn chất bền vững nhất ở điều kiện chuẩn?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Chủ đề 5: Năng lượng hóa học

Tags: Bộ đề 01

Câu 10: Phản ứng nào dưới đây có biến thiên enthalpy tạo thành chuẩn bằng 0?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Chủ đề 5: Năng lượng hóa học

Tags: Bộ đề 01

Câu 11: Cho các phản ứng sau: (1) $text{A} rightarrow text{B}$, $Delta H_1$; (2) $text{B} rightarrow text{C}$, $Delta H_2$. Theo định luật Hess, biến thiên enthalpy của phản ứng $text{A} rightarrow text{C}$ là:

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Chủ đề 5: Năng lượng hóa học

Tags: Bộ đề 01

Câu 12: Ưu điểm của việc sử dụng năng lượng liên kết trung bình để tính toán biến thiên enthalpy phản ứng là gì?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Chủ đề 5: Năng lượng hóa học

Tags: Bộ đề 01

Câu 13: Phản ứng xảy ra trong túi chườm lạnh y tế thường là quá trình hòa tan một loại muối (ví dụ: $text{NH}_4text{NO}_3$) vào nước. Quá trình này được phân loại là:

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Chủ đề 5: Năng lượng hóa học

Tags: Bộ đề 01

Câu 14: Khi một phản ứng tỏa nhiệt xảy ra, năng lượng hóa học dự trữ trong hệ phản ứng sẽ thay đổi như thế nào?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Chủ đề 5: Năng lượng hóa học

Tags: Bộ đề 01

Câu 15: Cho các phản ứng sau với biến thiên enthalpy tương ứng:
(1) $text{S(s)} + text{O}_2text{(g)} rightarrow text{SO}_2text{(g)}$, $Delta H_1 = -296.8 text{ kJ}$
(2) $2text{SO}_2text{(g)} + text{O}_2text{(g)} rightarrow 2text{SO}_3text{(g)}$, $Delta H_2 = -197.8 text{ kJ}$
Tính biến thiên enthalpy của phản ứng: $2text{S(s)} + 3text{O}_2text{(g)} rightarrow 2text{SO}_3text{(g)}$.

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Chủ đề 5: Năng lượng hóa học

Tags: Bộ đề 01

Câu 16: Quá trình nào sau đây là quá trình tỏa nhiệt?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Chủ đề 5: Năng lượng hóa học

Tags: Bộ đề 01

Câu 17: Tại sao khi tính biến thiên enthalpy phản ứng dựa vào năng lượng liên kết, kết quả thường là giá trị ước tính?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Chủ đề 5: Năng lượng hóa học

Tags: Bộ đề 01

Câu 18: Cho phản ứng: $text{CO(g)} + text{H}_2text{O(g)} rightarrow text{CO}_2text{(g)} + text{H}_2text{(g)}$.
Biết enthalpy tạo thành chuẩn ($Delta_fH^0$) của $text{CO(g)}$, $text{H}_2text{O(g)}$, $text{CO}_2text{(g)}$ lần lượt là $-110.5 text{ kJ/mol}$, $-241.8 text{ kJ/mol}$, $-393.5 text{ kJ/mol}$. Biến thiên enthalpy chuẩn của phản ứng này là bao nhiêu?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Chủ đề 5: Năng lượng hóa học

Tags: Bộ đề 01

Câu 19: Điều kiện chuẩn để xác định biến thiên enthalpy chuẩn là gì?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Chủ đề 5: Năng lượng hóa học

Tags: Bộ đề 01

Câu 20: Xét phản ứng: $text{A} + text{B} rightarrow text{C} + text{D}$ có biểu đồ năng lượng như hình vẽ (Giả sử điểm bắt đầu là A+B, điểm kết thúc là C+D). Mũi tên nào trên biểu đồ biểu diễn năng lượng hoạt hóa của phản ứng thuận?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Chủ đề 5: Năng lượng hóa học

Tags: Bộ đề 01

Câu 21: Một loại nhiên liệu lỏng có khối lượng riêng là $0.8 text{ g/mL}$ và nhiệt đốt cháy là $-45 text{ MJ/kg}$. Lượng nhiệt tỏa ra khi đốt cháy hoàn toàn $1 text{ lít}$ nhiên liệu này là bao nhiêu?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Chủ đề 5: Năng lượng hóa học

Tags: Bộ đề 01

Câu 22: Tại sao trong phản ứng hóa học, việc phá vỡ liên kết cũ và hình thành liên kết mới là hai quá trình có vai trò quan trọng đối với biến thiên enthalpy?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Chủ đề 5: Năng lượng hóa học

Tags: Bộ đề 01

Câu 23: Cho phản ứng $2text{NO(g)} + text{O}_2text{(g)} rightarrow 2text{NO}_2text{(g)}$, $Delta_rH^0 = -114 text{ kJ}$. Biến thiên enthalpy chuẩn của phản ứng $2text{NO}_2text{(g)} rightarrow 2text{NO(g)} + text{O}_2text{(g)}$ là bao nhiêu?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Chủ đề 5: Năng lượng hóa học

Tags: Bộ đề 01

Câu 24: Khái niệm nào sau đây mô tả trạng thái năng lượng cao nhất và không bền vững tồn tại trong thời gian rất ngắn giữa chất phản ứng và sản phẩm trong quá trình phản ứng hóa học?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Chủ đề 5: Năng lượng hóa học

Tags: Bộ đề 01

Câu 25: Trong các yếu tố sau, yếu tố nào **không** ảnh hưởng trực tiếp đến giá trị của biến thiên enthalpy chuẩn ($\Delta_rH^0$) của một phản ứng hóa học cụ thể?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Chủ đề 5: Năng lượng hóa học

Tags: Bộ đề 01

Câu 26: Giả sử phản ứng đốt cháy ethanol (${text{C}_2text{H}_5text{OH}}$) tỏa ra $1367 text{ kJ/mol}$. Nếu một bếp cồn sử dụng $100 text{ gam}$ ethanol, lượng nhiệt tối đa có thể thu được là bao nhiêu? (Biết $text{M}_{text{C}_2text{H}_5text{OH}} = 46 text{ g/mol}$)

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Chủ đề 5: Năng lượng hóa học

Tags: Bộ đề 01

Câu 27: So sánh nhiệt tỏa ra khi đốt cháy hoàn toàn 1 mol methane ($text{CH}_4$, $Delta_cH^0 = -890 text{ kJ/mol}$) và 1 mol ethene ($text{C}_2text{H}_4$, $Delta_cH^0 = -1411 text{ kJ/mol}$).

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Chủ đề 5: Năng lượng hóa học

Tags: Bộ đề 01

Câu 28: Tại sao enthalpy được coi là một hàm trạng thái?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Chủ đề 5: Năng lượng hóa học

Tags: Bộ đề 01

Câu 29: Cho phản ứng: $text{C(s, graphite)} + text{O}_2text{(g)} rightarrow text{CO}_2text{(g)}$. Đây là phản ứng tạo thành $text{CO}_2$ từ các đơn chất bền vững ở điều kiện chuẩn. Biến thiên enthalpy của phản ứng này chính là:

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Chủ đề 5: Năng lượng hóa học

Tags: Bộ đề 01

Câu 30: Xét quá trình chuyển hóa trạng thái của nước: $text{H}_2text{O(l)} rightarrow text{H}_2text{O(g)}$. Quá trình này là thu nhiệt hay tỏa nhiệt? Giải thích ngắn gọn.

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Chủ đề 5: Năng lượng hóa học

Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Chủ đề 5: Năng lượng hóa học - Đề 02

Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Chủ đề 5: Năng lượng hóa học - Đề 02 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Phát biểu nào sau đây về enthalpy tạo thành chuẩn ($Delta_f H_{298}^0$) là đúng?

  • A. Là nhiệt lượng tỏa ra hay thu vào khi có 1 mol chất bất kì được tạo thành từ các đơn chất.
  • B. Là biến thiên enthalpy của phản ứng tạo thành 1 mol chất từ các nguyên tố ở trạng thái tự do.
  • C. Là biến thiên enthalpy của phản ứng tạo thành 1 mol chất từ các hợp chất đơn giản hơn ở điều kiện chuẩn.
  • D. Là biến thiên enthalpy của phản ứng tạo thành 1 mol chất từ các đơn chất bền nhất ở điều kiện chuẩn.

Câu 2: Cho phản ứng: $2H_2(g) + O_2(g)
ightarrow 2H_2O(l)$ có $Delta_r H_{298}^0 = -571.6 ext{ kJ}$. Đây là loại phản ứng gì và lượng nhiệt kèm theo khi tạo thành 1 mol nước lỏng là bao nhiêu?

  • A. Phản ứng tỏa nhiệt, $285.8 ext{ kJ}$.
  • B. Phản ứng tỏa nhiệt, $571.6 ext{ kJ}$.
  • C. Phản ứng thu nhiệt, $285.8 ext{ kJ}$.
  • D. Phản ứng thu nhiệt, $571.6 ext{ kJ}$.

Câu 3: Dựa vào năng lượng liên kết, hãy tính biến thiên enthalpy chuẩn của phản ứng đốt cháy methane trong oxygen ở điều kiện chuẩn: $CH_4(g) + 2O_2(g)
ightarrow CO_2(g) + 2H_2O(g)$. Biết năng lượng liên kết trung bình ($E_b$) trong các phân tử như sau: $E_b(C-H) = 413 ext{ kJ/mol}$, $E_b(O=O) = 498 ext{ kJ/mol}$, $E_b(C=O) = 799 ext{ kJ/mol}$ (trong $CO_2$), $E_b(O-H) = 463 ext{ kJ/mol}$.

  • A. $+802 ext{ kJ}$.
  • B. $+490 ext{ kJ}$.
  • C. $-802 ext{ kJ}$.
  • D. $-490 ext{ kJ}$.

Câu 4: Cho các giá trị enthalpy tạo thành chuẩn ở điều kiện chuẩn: $Delta_f H_{298}^0(CO_2(g)) = -393.5 ext{ kJ/mol}$, $Delta_f H_{298}^0(H_2O(l)) = -285.8 ext{ kJ/mol}$, $Delta_f H_{298}^0(C_2H_5OH(l)) = -277.6 ext{ kJ/mol}$. Tính biến thiên enthalpy chuẩn của phản ứng đốt cháy ethanol lỏng: $C_2H_5OH(l) + 3O_2(g)
ightarrow 2CO_2(g) + 3H_2O(l)$.

  • A. $+1366.8 ext{ kJ}$.
  • B. $-1644.4 ext{ kJ}$.
  • C. $+1644.4 ext{ kJ}$.
  • D. $-1366.8 ext{ kJ}$.

Câu 5: Cho các phản ứng sau:

  • A. $+110.5 ext{ kJ}$.
  • B. $-110.5 ext{ kJ}$.
  • C. $-676.5 ext{ kJ}$.
  • D. $+676.5 ext{ kJ}$.

Câu 6: Xem xét giản đồ năng lượng của một phản ứng hóa học sau. Trục tung biểu diễn năng lượng, trục hoành biểu diễn tiến trình phản ứng. Điểm A là năng lượng chất phản ứng, điểm B là năng lượng phức chất hoạt động, điểm C là năng lượng sản phẩm. So sánh năng lượng ở điểm A và C cho biết điều gì về phản ứng?

  • A. So sánh năng lượng ở A và C cho biết năng lượng hoạt hóa của phản ứng.
  • B. So sánh năng lượng ở A và C cho biết tốc độ phản ứng.
  • C. So sánh năng lượng ở A và C cho biết phản ứng là tỏa nhiệt hay thu nhiệt.
  • D. So sánh năng lượng ở A và C cho biết nhiệt độ cần thiết để phản ứng xảy ra.

Câu 7: Khi hòa tan một số muối vào nước, nhiệt độ của dung dịch thay đổi. Nếu nhiệt độ giảm, quá trình hòa tan đó là:

  • A. Tỏa nhiệt.
  • B. Thu nhiệt.
  • C. Không có sự thay đổi năng lượng.
  • D. Là quá trình vật lý, không liên quan đến năng lượng hóa học.

Câu 8: Cho phản ứng: $A(g) + B(g)
ightarrow C(g)$. Biến thiên enthalpy của phản ứng này là $Delta H = -50 ext{ kJ}$. Nếu tiến hành phản ứng ngược lại: $C(g)
ightarrow A(g) + B(g)$, biến thiên enthalpy của phản ứng ngược sẽ là bao nhiêu?

  • A. $+50 ext{ kJ}$.
  • B. $-50 ext{ kJ}$.
  • C. $+25 ext{ kJ}$.
  • D. $-25 ext{ kJ}$.

Câu 9: Nhiệt lượng tỏa ra khi đốt cháy hoàn toàn 1 mol khí methane ($CH_4$) ở điều kiện chuẩn tạo thành $CO_2(g)$ và $H_2O(l)$ là $890 ext{ kJ}$. Tính lượng nhiệt tỏa ra khi đốt cháy hoàn toàn $11.2$ lít khí methane (ở đkc).

  • A. $890 ext{ kJ}$.
  • B. $1780 ext{ kJ}$.
  • C. $445 ext{ kJ}$.
  • D. $222.5 ext{ kJ}$.

Câu 10: Quá trình nào sau đây có biến thiên enthalpy dương ($Delta H > 0$)?

  • A. Sự đông đặc của nước lỏng.
  • B. Sự ngưng tụ hơi nước.
  • C. Sự nóng chảy của nước đá.
  • D. Sự đốt cháy ethanol trong không khí.

Câu 11: Cho phản ứng: $N_2(g) + 3H_2(g)
ightleftharpoons 2NH_3(g)$. Biến thiên enthalpy chuẩn của phản ứng tổng hợp ammonia là $Delta_r H_{298}^0 = -92.2 ext{ kJ}$. Nếu đun nóng 1 mol khí $N_2$ với đủ khí $H_2$ để tạo thành $NH_3$, lượng nhiệt tỏa ra là bao nhiêu kJ?

  • A. $+92.2 ext{ kJ}$.
  • B. $92.2 ext{ kJ}$.
  • C. $46.1 ext{ kJ}$.
  • D. $184.4 ext{ kJ}$.

Câu 12: Phản ứng nào sau đây chắc chắn là phản ứng tỏa nhiệt dựa trên thông tin về năng lượng liên kết?

  • A. Tổng năng lượng liên kết của sản phẩm lớn hơn tổng năng lượng liên kết của chất phản ứng.
  • B. Tổng năng lượng liên kết của sản phẩm nhỏ hơn tổng năng lượng liên kết của chất phản ứng.
  • C. Năng lượng hoạt hóa của phản ứng rất lớn.
  • D. Phản ứng xảy ra ở nhiệt độ cao.

Câu 13: Cho phản ứng: $2SO_2(g) + O_2(g)
ightarrow 2SO_3(g)$ có $Delta_r H_{298}^0 = -197.8 ext{ kJ}$. Để thu được $SO_3$ và giải phóng ra lượng nhiệt là $98.9 ext{ kJ}$, cần dùng bao nhiêu mol $SO_2$?

  • A. $0.5 ext{ mol}$.
  • B. $1.0 ext{ mol}$.
  • C. $2.0 ext{ mol}$.
  • D. $4.0 ext{ mol}$.

Câu 14: Dựa vào các phương trình nhiệt hóa học:

  • A. $-393.5 ext{ kJ}$.
  • B. $-283.0 ext{ kJ}$.
  • C. $-110.5 ext{ kJ}$.
  • D. $+393.5 ext{ kJ}$.

Câu 15: Biến thiên enthalpy của một phản ứng có thể được tính dựa trên những loại dữ liệu nào sau đây?

  • A. Khối lượng mol và nhiệt độ.
  • B. Thể tích mol và áp suất.
  • C. Nhiệt dung riêng và khối lượng.
  • D. Enthalpy tạo thành chuẩn hoặc năng lượng liên kết.

Câu 16: Cho các phản ứng sau:

  • A. $+851.5 ext{ kJ}$.
  • B. $-2499.9 ext{ kJ}$.
  • C. $-851.5 ext{ kJ}$.
  • D. $+2499.9 ext{ kJ}$.

Câu 17: Một phản ứng hóa học được biểu diễn bằng giản đồ năng lượng như sau: Chất phản ứng ở mức năng lượng thấp, sản phẩm ở mức năng lượng cao hơn. Giản đồ này mô tả loại phản ứng gì?

  • A. Phản ứng tỏa nhiệt.
  • B. Phản ứng thu nhiệt.
  • C. Phản ứng không có sự thay đổi năng lượng.
  • D. Phản ứng tự xảy ra mà không cần cung cấp năng lượng.

Câu 18: Cho phản ứng: $H_2(g) + I_2(s)
ightarrow 2HI(g)$. Biến thiên enthalpy của phản ứng này là $Delta_r H_{298}^0 = +53.0 ext{ kJ}$. Phát biểu nào sau đây là đúng?

  • A. Phản ứng là tỏa nhiệt, giải phóng $53.0 ext{ kJ}$ nhiệt.
  • B. Phản ứng là thu nhiệt, giải phóng $53.0 ext{ kJ}$ nhiệt.
  • C. Phản ứng là thu nhiệt, hấp thụ $53.0 ext{ kJ}$ nhiệt.
  • D. Phản ứng là tỏa nhiệt, hấp thụ $53.0 ext{ kJ}$ nhiệt.

Câu 19: Tính biến thiên enthalpy chuẩn của phản ứng: $CaCO_3(s)
ightarrow CaO(s) + CO_2(g)$. Biết $Delta_f H_{298}^0(CaCO_3(s)) = -1206.9 ext{ kJ/mol}$, $Delta_f H_{298}^0(CaO(s)) = -635.1 ext{ kJ/mol}$, $Delta_f H_{298}^0(CO_2(g)) = -393.5 ext{ kJ/mol}$.

  • A. $+178.3 ext{ kJ}$.
  • B. $-178.3 ext{ kJ}$.
  • C. $-2235.5 ext{ kJ}$.
  • D. $+2235.5 ext{ kJ}$.

Câu 20: Trong một phản ứng hóa học, năng lượng liên kết bị phá vỡ là $X ext{ kJ/mol}$, năng lượng liên kết được hình thành là $Y ext{ kJ/mol}$. Biến thiên enthalpy của phản ứng được tính bằng công thức nào?

  • A. $X + Y$.
  • B. $Y - X$.
  • C. $X - Y$.
  • D. $(X+Y)/2$.

Câu 21: Xét phản ứng: $2H_2(g) + O_2(g)
ightarrow 2H_2O(l)$. Trạng thái lỏng của nước sản phẩm (so với trạng thái khí) ảnh hưởng như thế nào đến biến thiên enthalpy của phản ứng này?

  • A. Không ảnh hưởng vì enthalpy chỉ phụ thuộc vào bản chất liên kết.
  • B. Làm cho phản ứng bớt tỏa nhiệt hơn (giá trị $Delta H$ ít âm hơn).
  • C. Làm cho phản ứng thu nhiệt hơn (giá trị $Delta H$ dương hơn).
  • D. Làm cho phản ứng tỏa nhiệt nhiều hơn (giá trị $Delta H$ âm hơn).

Câu 22: Cho phương trình nhiệt hóa học: $CO(g) + frac{1}{2}O_2(g)
ightarrow CO_2(g)$ $Delta_r H_{298}^0 = -283.0 ext{ kJ}$. Nếu đốt cháy hoàn toàn $5.6$ lít khí CO (ở đkc), lượng nhiệt tỏa ra là bao nhiêu kJ?

  • A. $283.0 ext{ kJ}$.
  • B. $70.75 ext{ kJ}$.
  • C. $141.5 ext{ kJ}$.
  • D. $566.0 ext{ kJ}$.

Câu 23: Phản ứng phân hủy $KClO_3$ thành $KCl$ và $O_2$ cần đun nóng liên tục. Điều này cho thấy phản ứng:

  • A. Là phản ứng thu nhiệt ($Delta H > 0$).
  • B. Là phản ứng tỏa nhiệt ($Delta H < 0$).
  • C. Có năng lượng hoạt hóa rất thấp.
  • D. Không có sự thay đổi enthalpy.

Câu 24: Năng lượng liên kết là năng lượng cần thiết để phá vỡ 1 mol liên kết ở trạng thái khí. Liên kết nào sau đây có năng lượng liên kết lớn nhất trong các lựa chọn?

  • A. $C-C$.
  • B. $C=C$.
  • C. $C-H$.
  • D. $Cequiv C$.

Câu 25: Cho phản ứng: $S(s) + O_2(g)
ightarrow SO_2(g)$ $Delta_r H_{298}^0 = -296.8 ext{ kJ}$. Nếu đốt cháy hoàn toàn $3.2$ gam lưu huỳnh rắn, lượng nhiệt tỏa ra là bao nhiêu kJ? (Biết M của S là 32 g/mol).

  • A. $296.8 ext{ kJ}$.
  • B. $29.68 ext{ kJ}$.
  • C. $92.75 ext{ kJ}$.
  • D. $9.275 ext{ kJ}$.

Câu 26: Phát biểu nào sau đây về định luật Hess là đúng?

  • A. Biến thiên enthalpy của phản ứng chỉ phụ thuộc vào nhiệt độ và áp suất.
  • B. Biến thiên enthalpy của phản ứng thuận và nghịch luôn bằng nhau.
  • C. Biến thiên enthalpy của phản ứng chỉ phụ thuộc vào năng lượng hoạt hóa.
  • D. Biến thiên enthalpy của phản ứng không phụ thuộc vào đường đi từ chất phản ứng đến sản phẩm.

Câu 27: Cho các phương trình nhiệt hóa học:

  • A. $+137 ext{ kJ}$.
  • B. $-137 ext{ kJ}$.
  • C. $-1283 ext{ kJ}$.
  • D. $+1283 ext{ kJ}$.

Câu 28: Quá trình nào sau đây là quá trình tỏa nhiệt?

  • A. Nước đá tan chảy.
  • B. Nước lỏng bay hơi.
  • C. Hòa tan ammonium nitrate ($NH_4NO_3$) vào nước.
  • D. Đốt cháy khí gas tự nhiên.

Câu 29: Cho phản ứng: $A + B
ightarrow C + D$. Giả sử năng lượng liên kết trung bình của A-B là 400 kJ/mol, của C-D là 500 kJ/mol. Phản ứng này là:

  • A. Tỏa nhiệt.
  • B. Thu nhiệt.
  • C. Không có sự thay đổi năng lượng.
  • D. Cần thêm thông tin để xác định.

Câu 30: Biến thiên enthalpy chuẩn của phản ứng đốt cháy hoàn toàn 1 mol một chất là nhiệt lượng tỏa ra khi chất đó phản ứng với oxygen ở điều kiện chuẩn. Giá trị này phụ thuộc vào:

  • A. Nồng độ các chất tham gia phản ứng.
  • B. Thời gian diễn ra phản ứng.
  • C. Bản chất và trạng thái vật lý của các chất.
  • D. Diện tích bề mặt tiếp xúc của chất rắn.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Chủ đề 5: Năng lượng hóa học

Tags: Bộ đề 02

Câu 1: Phát biểu nào sau đây về enthalpy tạo thành chuẩn ($Delta_f H_{298}^0$) là đúng?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Chủ đề 5: Năng lượng hóa học

Tags: Bộ đề 02

Câu 2: Cho phản ứng: $2H_2(g) + O_2(g) rightarrow 2H_2O(l)$ có $Delta_r H_{298}^0 = -571.6 ext{ kJ}$. Đây là loại phản ứng gì và lượng nhiệt kèm theo khi tạo thành 1 mol nước lỏng là bao nhiêu?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Chủ đề 5: Năng lượng hóa học

Tags: Bộ đề 02

Câu 3: Dựa vào năng lượng liên kết, hãy tính biến thiên enthalpy chuẩn của phản ứng đốt cháy methane trong oxygen ở điều kiện chuẩn: $CH_4(g) + 2O_2(g) rightarrow CO_2(g) + 2H_2O(g)$. Biết năng lượng liên kết trung bình ($E_b$) trong các phân tử như sau: $E_b(C-H) = 413 ext{ kJ/mol}$, $E_b(O=O) = 498 ext{ kJ/mol}$, $E_b(C=O) = 799 ext{ kJ/mol}$ (trong $CO_2$), $E_b(O-H) = 463 ext{ kJ/mol}$.

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Chủ đề 5: Năng lượng hóa học

Tags: Bộ đề 02

Câu 4: Cho các giá trị enthalpy tạo thành chuẩn ở điều kiện chuẩn: $Delta_f H_{298}^0(CO_2(g)) = -393.5 ext{ kJ/mol}$, $Delta_f H_{298}^0(H_2O(l)) = -285.8 ext{ kJ/mol}$, $Delta_f H_{298}^0(C_2H_5OH(l)) = -277.6 ext{ kJ/mol}$. Tính biến thiên enthalpy chuẩn của phản ứng đốt cháy ethanol lỏng: $C_2H_5OH(l) + 3O_2(g) rightarrow 2CO_2(g) + 3H_2O(l)$.

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Chủ đề 5: Năng lượng hóa học

Tags: Bộ đề 02

Câu 5: Cho các phản ứng sau:

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Chủ đề 5: Năng lượng hóa học

Tags: Bộ đề 02

Câu 6: Xem xét giản đồ năng lượng của một phản ứng hóa học sau. Trục tung biểu diễn năng lượng, trục hoành biểu diễn tiến trình phản ứng. Điểm A là năng lượng chất phản ứng, điểm B là năng lượng phức chất hoạt động, điểm C là năng lượng sản phẩm. So sánh năng lượng ở điểm A và C cho biết điều gì về phản ứng?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Chủ đề 5: Năng lượng hóa học

Tags: Bộ đề 02

Câu 7: Khi hòa tan một số muối vào nước, nhiệt độ của dung dịch thay đổi. Nếu nhiệt độ giảm, quá trình hòa tan đó là:

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Chủ đề 5: Năng lượng hóa học

Tags: Bộ đề 02

Câu 8: Cho phản ứng: $A(g) + B(g) rightarrow C(g)$. Biến thiên enthalpy của phản ứng này là $Delta H = -50 ext{ kJ}$. Nếu tiến hành phản ứng ngược lại: $C(g) rightarrow A(g) + B(g)$, biến thiên enthalpy của phản ứng ngược sẽ là bao nhiêu?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Chủ đề 5: Năng lượng hóa học

Tags: Bộ đề 02

Câu 9: Nhiệt lượng tỏa ra khi đốt cháy hoàn toàn 1 mol khí methane ($CH_4$) ở điều kiện chuẩn tạo thành $CO_2(g)$ và $H_2O(l)$ là $890 ext{ kJ}$. Tính lượng nhiệt tỏa ra khi đốt cháy hoàn toàn $11.2$ lít khí methane (ở đkc).

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Chủ đề 5: Năng lượng hóa học

Tags: Bộ đề 02

Câu 10: Quá trình nào sau đây có biến thiên enthalpy dương ($Delta H > 0$)?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Chủ đề 5: Năng lượng hóa học

Tags: Bộ đề 02

Câu 11: Cho phản ứng: $N_2(g) + 3H_2(g) rightleftharpoons 2NH_3(g)$. Biến thiên enthalpy chuẩn của phản ứng tổng hợp ammonia là $Delta_r H_{298}^0 = -92.2 ext{ kJ}$. Nếu đun nóng 1 mol khí $N_2$ với đủ khí $H_2$ để tạo thành $NH_3$, lượng nhiệt tỏa ra là bao nhiêu kJ?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Chủ đề 5: Năng lượng hóa học

Tags: Bộ đề 02

Câu 12: Phản ứng nào sau đây chắc chắn là phản ứng tỏa nhiệt dựa trên thông tin về năng lượng liên kết?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Chủ đề 5: Năng lượng hóa học

Tags: Bộ đề 02

Câu 13: Cho phản ứng: $2SO_2(g) + O_2(g) rightarrow 2SO_3(g)$ có $Delta_r H_{298}^0 = -197.8 ext{ kJ}$. Để thu được $SO_3$ và giải phóng ra lượng nhiệt là $98.9 ext{ kJ}$, cần dùng bao nhiêu mol $SO_2$?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Chủ đề 5: Năng lượng hóa học

Tags: Bộ đề 02

Câu 14: Dựa vào các phương trình nhiệt hóa học:

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Chủ đề 5: Năng lượng hóa học

Tags: Bộ đề 02

Câu 15: Biến thiên enthalpy của một phản ứng có thể được tính dựa trên những loại dữ liệu nào sau đây?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Chủ đề 5: Năng lượng hóa học

Tags: Bộ đề 02

Câu 16: Cho các phản ứng sau:

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Chủ đề 5: Năng lượng hóa học

Tags: Bộ đề 02

Câu 17: Một phản ứng hóa học được biểu diễn bằng giản đồ năng lượng như sau: Chất phản ứng ở mức năng lượng thấp, sản phẩm ở mức năng lượng cao hơn. Giản đồ này mô tả loại phản ứng gì?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Chủ đề 5: Năng lượng hóa học

Tags: Bộ đề 02

Câu 18: Cho phản ứng: $H_2(g) + I_2(s) rightarrow 2HI(g)$. Biến thiên enthalpy của phản ứng này là $Delta_r H_{298}^0 = +53.0 ext{ kJ}$. Phát biểu nào sau đây là đúng?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Chủ đề 5: Năng lượng hóa học

Tags: Bộ đề 02

Câu 19: Tính biến thiên enthalpy chuẩn của phản ứng: $CaCO_3(s) rightarrow CaO(s) + CO_2(g)$. Biết $Delta_f H_{298}^0(CaCO_3(s)) = -1206.9 ext{ kJ/mol}$, $Delta_f H_{298}^0(CaO(s)) = -635.1 ext{ kJ/mol}$, $Delta_f H_{298}^0(CO_2(g)) = -393.5 ext{ kJ/mol}$.

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Chủ đề 5: Năng lượng hóa học

Tags: Bộ đề 02

Câu 20: Trong một phản ứng hóa học, năng lượng liên kết bị phá vỡ là $X ext{ kJ/mol}$, năng lượng liên kết được hình thành là $Y ext{ kJ/mol}$. Biến thiên enthalpy của phản ứng được tính bằng công thức nào?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Chủ đề 5: Năng lượng hóa học

Tags: Bộ đề 02

Câu 21: Xét phản ứng: $2H_2(g) + O_2(g) rightarrow 2H_2O(l)$. Trạng thái lỏng của nước sản phẩm (so với trạng thái khí) ảnh hưởng như thế nào đến biến thiên enthalpy của phản ứng này?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Chủ đề 5: Năng lượng hóa học

Tags: Bộ đề 02

Câu 22: Cho phương trình nhiệt hóa học: $CO(g) + frac{1}{2}O_2(g) rightarrow CO_2(g)$ $Delta_r H_{298}^0 = -283.0 ext{ kJ}$. Nếu đốt cháy hoàn toàn $5.6$ lít khí CO (ở đkc), lượng nhiệt tỏa ra là bao nhiêu kJ?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Chủ đề 5: Năng lượng hóa học

Tags: Bộ đề 02

Câu 23: Phản ứng phân hủy $KClO_3$ thành $KCl$ và $O_2$ cần đun nóng liên tục. Điều này cho thấy phản ứng:

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Chủ đề 5: Năng lượng hóa học

Tags: Bộ đề 02

Câu 24: Năng lượng liên kết là năng lượng cần thiết để phá vỡ 1 mol liên kết ở trạng thái khí. Liên kết nào sau đây có năng lượng liên kết lớn nhất trong các lựa chọn?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Chủ đề 5: Năng lượng hóa học

Tags: Bộ đề 02

Câu 25: Cho phản ứng: $S(s) + O_2(g) rightarrow SO_2(g)$ $Delta_r H_{298}^0 = -296.8 ext{ kJ}$. Nếu đốt cháy hoàn toàn $3.2$ gam lưu huỳnh rắn, lượng nhiệt tỏa ra là bao nhiêu kJ? (Biết M của S là 32 g/mol).

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Chủ đề 5: Năng lượng hóa học

Tags: Bộ đề 02

Câu 26: Phát biểu nào sau đây về định luật Hess là đúng?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Chủ đề 5: Năng lượng hóa học

Tags: Bộ đề 02

Câu 27: Cho các phương trình nhiệt hóa học:

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Chủ đề 5: Năng lượng hóa học

Tags: Bộ đề 02

Câu 28: Quá trình nào sau đây là quá trình tỏa nhiệt?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Chủ đề 5: Năng lượng hóa học

Tags: Bộ đề 02

Câu 29: Cho phản ứng: $A + B rightarrow C + D$. Giả sử năng lượng liên kết trung bình của A-B là 400 kJ/mol, của C-D là 500 kJ/mol. Phản ứng này là:

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Chủ đề 5: Năng lượng hóa học

Tags: Bộ đề 02

Câu 30: Biến thiên enthalpy chuẩn của phản ứng đốt cháy hoàn toàn 1 mol một chất là nhiệt lượng tỏa ra khi chất đó phản ứng với oxygen ở điều kiện chuẩn. Giá trị này phụ thuộc vào:

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Chủ đề 5: Năng lượng hóa học

Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Chủ đề 5: Năng lượng hóa học - Đề 03

Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Chủ đề 5: Năng lượng hóa học - Đề 03 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Phản ứng nào sau đây là phản ứng tỏa nhiệt?

  • A. Phản ứng nhiệt phân đá vôi: $text{CaCO}_3text{(s)} rightarrow text{CaO(s)} + text{CO}_2text{(g)}$
  • B. Sự nóng chảy của nước đá: $text{H}_2text{O(s)} rightarrow text{H}_2text{O(l)}$
  • C. Hòa tan $text{NH}_4text{NO}_3$ vào nước làm lạnh dung dịch.
  • D. Đốt cháy khí methane trong không khí: $text{CH}_4text{(g)} + 2text{O}_2text{(g)} rightarrow text{CO}_2text{(g)} + 2text{H}_2text{O(l)}$

Câu 2: Cho phương trình nhiệt hóa học sau: $text{N}_2text{(g)} + 3text{H}_2text{(g)} rightarrow 2text{NH}_3text{(g)}$, $Delta_r H^0_{298} = -92 text{ kJ}$. Nếu tổng hợp được $1 text{ mol NH}_3$, thì biến thiên enthalpy của phản ứng là bao nhiêu?

  • A. +92 kJ
  • B. -46 kJ
  • C. +46 kJ
  • D. -92 kJ

Câu 3: Dựa vào sơ đồ năng lượng của một phản ứng hóa học như hình vẽ dưới đây (Hình vẽ mô tả: Trục tung là Năng lượng, trục hoành là Chiều tiến hành phản ứng. Có một đỉnh năng lượng (trạng thái chuyển tiếp) cao hơn năng lượng của cả chất phản ứng và sản phẩm. Mức năng lượng của chất phản ứng cao hơn mức năng lượng của sản phẩm). Phản ứng này là loại phản ứng gì và có biến thiên enthalpy ($Delta H$) mang dấu gì?

  • A. Tỏa nhiệt, $Delta H < 0$
  • B. Thu nhiệt, $Delta H > 0$
  • C. Tỏa nhiệt, $Delta H > 0$
  • D. Thu nhiệt, $Delta H < 0$

Câu 4: Cho các giá trị enthalpy tạo thành chuẩn ($Delta_f H^0_{298}$) sau: $text{CO}_2text{(g)}: -393.5 text{ kJ/mol}$, $text{H}_2text{O(l)}: -285.8 text{ kJ/mol}$, $text{CH}_4text{(g)}: -74.8 text{ kJ/mol}$. Tính biến thiên enthalpy chuẩn của phản ứng đốt cháy methane: $text{CH}_4text{(g)} + 2text{O}_2text{(g)} rightarrow text{CO}_2text{(g)} + 2text{H}_2text{O(l)}$

  • A. -74.8 kJ
  • B. -604.5 kJ
  • C. -890.3 kJ
  • D. -965.1 kJ

Câu 5: Dựa vào năng lượng liên kết trung bình ($text{kJ/mol}$): $text{E(H-H)} = 436$, $text{E(Cl-Cl)} = 243$, $text{E(H-Cl)} = 431$. Tính biến thiên enthalpy chuẩn của phản ứng: $text{H}_2text{(g)} + text{Cl}_2text{(g)} rightarrow 2text{HCl(g)}$

  • A. +247 kJ
  • B. +183 kJ
  • C. -183 kJ
  • D. -183 kJ

Câu 6: Phát biểu nào sau đây không đúng về phản ứng tỏa nhiệt?

  • A. Năng lượng của hệ phản ứng giảm.
  • B. Nhiệt được giải phóng ra môi trường.
  • C. Biến thiên enthalpy của phản ứng có giá trị dương ($Delta H > 0$).
  • D. Sản phẩm có năng lượng thấp hơn chất phản ứng.

Câu 7: Cho các phản ứng sau: (1) $text{C(s)} + text{O}_2text{(g)} rightarrow text{CO}_2text{(g)}$, $Delta H_1$; (2) $text{CO(g)} + 1/2text{O}_2text{(g)} rightarrow text{CO}_2text{(g)}$, $Delta H_2$. Áp dụng định luật Hess, biểu thức tính biến thiên enthalpy của phản ứng tạo thành $text{CO}$ từ $text{C}$ và $text{O}_2$ ( $text{C(s)} + 1/2text{O}_2text{(g)} rightarrow text{CO(g)}$, $Delta H_3$) là:

  • A. $Delta H_3 = Delta H_1 + Delta H_2$
  • B. $Delta H_3 = Delta H_1 - Delta H_2$
  • C. $Delta H_3 = Delta H_2 - Delta H_1$
  • D. $Delta H_3 = -Delta H_1 - Delta H_2$

Câu 8: Khi hòa tan một lượng muối X vào nước, nhiệt độ của dung dịch giảm đi đáng kể. Quá trình hòa tan này là:

  • A. Quá trình thu nhiệt.
  • B. Quá trình tỏa nhiệt.
  • C. Quá trình không có sự thay đổi năng lượng.
  • D. Quá trình chỉ xảy ra ở nhiệt độ cao.

Câu 9: Biến thiên enthalpy chuẩn của phản ứng được tính theo công thức nào sau đây khi biết enthalpy tạo thành chuẩn của các chất?

  • A. $Delta_r H^0_{298} = sum E_{text{liên kết tạo thành}} - sum E_{text{liên kết phá vỡ}}$
  • B. $Delta_r H^0_{298} = sum Delta_f H^0_{text{chất phản ứng}} - sum Delta_f H^0_{text{sản phẩm}}$
  • C. $Delta_r H^0_{298} = sum Delta_f H^0_{text{sản phẩm}} - sum Delta_f H^0_{text{chất phản ứng}}$
  • D. $Delta_r H^0_{298} = sum E_{text{liên kết phá vỡ}} + sum E_{text{liên kết tạo thành}}$

Câu 10: Năng lượng liên kết là năng lượng cần thiết để:

  • A. Phá vỡ 1 mol liên kết hóa học ở trạng thái khí.
  • B. Hình thành 1 mol liên kết hóa học ở trạng thái khí.
  • C. Phá vỡ 1 liên kết hóa học bất kỳ.
  • D. Hình thành 1 liên kết hóa học bất kỳ.

Câu 11: Cho phản ứng: $text{H}_2text{(g)} + text{I}_2text{(g)} rightleftharpoons 2text{HI(g)}$. Biết năng lượng liên kết ($text{kJ/mol}$): $text{E(H-H)} = 436$, $text{E(I-I)} = 151$, $text{E(H-I)} = 298$. Nhận xét nào sau đây là đúng về phản ứng này?

  • A. Phản ứng tỏa nhiệt.
  • B. Phản ứng có biến thiên enthalpy bằng 0.
  • C. Năng lượng liên kết trong phân tử $text{I}_2$ lớn hơn trong $text{H}_2$.
  • D. Phản ứng thu nhiệt.

Câu 12: Trong một phản ứng hóa học, nếu tổng năng lượng liên kết của các chất phản ứng lớn hơn tổng năng lượng liên kết của các sản phẩm, thì phản ứng đó là:

  • A. Tỏa nhiệt.
  • B. Thu nhiệt.
  • C. Không có sự thay đổi năng lượng.
  • D. Phản ứng tự xảy ra.

Câu 13: Định luật Hess phát biểu rằng:

  • A. Biến thiên enthalpy của phản ứng chỉ phụ thuộc vào nhiệt độ.
  • B. Biến thiên enthalpy của phản ứng chỉ phụ thuộc vào áp suất.
  • C. Biến thiên enthalpy của phản ứng chỉ phụ thuộc vào trạng thái đầu và trạng thái cuối, không phụ thuộc vào đường đi (các bước trung gian).
  • D. Biến thiên enthalpy của phản ứng luôn âm đối với phản ứng tỏa nhiệt.

Câu 14: Cho phản ứng: $text{C}_2text{H}_4text{(g)} + text{H}_2text{(g)} rightarrow text{C}_2text{H}_6text{(g)}$. Biết năng lượng liên kết trung bình ($text{kJ/mol}$): $text{E(C=C)} = 614$, $text{E(C-C)} = 347$, $text{E(H-H)} = 436$, $text{E(C-H)} = 413$. Tính biến thiên enthalpy chuẩn của phản ứng.

  • A. -137 kJ
  • B. +137 kJ
  • C. -295 kJ
  • D. +295 kJ

Câu 15: Tại sao giá trị biến thiên enthalpy tính từ năng lượng liên kết thường là giá trị xấp xỉ?

  • A. Vì năng lượng liên kết chỉ đúng ở điều kiện chuẩn.
  • B. Vì năng lượng liên kết được sử dụng là giá trị trung bình cho một loại liên kết trong nhiều phân tử khác nhau.
  • C. Vì không thể đo lường chính xác năng lượng của từng liên kết.
  • D. Vì phản ứng luôn có sự thất thoát năng lượng ra môi trường.

Câu 16: Cho hai phản ứng: (1) $text{S(s)} + text{O}_2text{(g)} rightarrow text{SO}_2text{(g)}$, $Delta H_1 = -296.8 text{ kJ}$; (2) $2text{SO}_2text{(g)} + text{O}_2text{(g)} rightarrow 2text{SO}_3text{(g)}$, $Delta H_2 = -197.8 text{ kJ}$. Tính biến thiên enthalpy của phản ứng: $2text{S(s)} + 3text{O}_2text{(g)} rightarrow 2text{SO}_3text{(g)}$

  • A. -494.6 kJ
  • B. -791.4 kJ
  • C. -395.6 kJ
  • D. -791.4 kJ

Câu 17: Đồ thị biểu diễn sự thay đổi năng lượng của một phản ứng có đỉnh năng lượng cao nhất được gọi là:

  • A. Năng lượng sản phẩm.
  • B. Trạng thái chuyển tiếp.
  • C. Năng lượng hoạt hóa.
  • D. Biến thiên enthalpy.

Câu 18: Cho phản ứng: $text{A} + text{B} rightarrow text{C} + text{D}$. Năng lượng hoạt hóa (activation energy) của phản ứng là:

  • A. Hiệu năng lượng giữa sản phẩm và chất phản ứng.
  • B. Năng lượng tỏa ra hoặc thu vào của phản ứng.
  • C. Năng lượng tối thiểu cần thiết để phản ứng xảy ra.
  • D. Tổng năng lượng của các liên kết bị phá vỡ.

Câu 19: Một viên pin hóa học hoạt động dựa trên cơ chế chuyển hóa năng lượng nào?

  • A. Hóa năng thành điện năng.
  • B. Điện năng thành hóa năng.
  • C. Nhiệt năng thành điện năng.
  • D. Quang năng thành điện năng.

Câu 20: Điều kiện chuẩn trong nhiệt hóa học thường được quy định là:

  • A. 0°C và 1 atm.
  • B. 25°C (298 K) và 1 bar hoặc 1 atm (tùy quy ước cũ/mới).
  • C. 100°C và 1 atm.
  • D. 0 K và 1 bar.

Câu 21: Entalpy tạo thành chuẩn của một đơn chất bền ở trạng thái chuẩn có giá trị bằng bao nhiêu?

  • A. 0 kJ/mol
  • B. Lớn hơn 0 kJ/mol
  • C. Nhỏ hơn 0 kJ/mol
  • D. Không xác định được.

Câu 22: Cho phương trình nhiệt hóa học: $text{C}_2text{H}_5text{OH(l)} + 3text{O}_2text{(g)} rightarrow 2text{CO}_2text{(g)} + 3text{H}_2text{O(l)}$, $Delta_r H^0_{298} = -1367 text{ kJ}$. Nếu đốt cháy hoàn toàn $46 text{ gam C}_2text{H}_5text{OH}$ (khối lượng mol $46 text{ g/mol}$), lượng nhiệt tỏa ra là bao nhiêu?

  • A. -1367 kJ
  • B. +1367 kJ
  • C. 1367 kJ
  • D. 2734 kJ

Câu 23: Phản ứng quang hợp ở thực vật là một ví dụ điển hình của quá trình chuyển hóa năng lượng nào?

  • A. Hóa năng thành quang năng.
  • B. Nhiệt năng thành hóa năng.
  • C. Điện năng thành hóa năng.
  • D. Quang năng thành hóa năng.

Câu 24: Cho các phản ứng sau: (1) $text{H}_2text{O(l)} rightarrow text{H}_2text{O(g)}$, $Delta H_1$; (2) $text{H}_2text{O(g)} rightarrow text{H}_2text{O(l)}$, $Delta H_2$. Mối quan hệ giữa $Delta H_1$ và $Delta H_2$ là gì?

  • A. $Delta H_1 = -Delta H_2$
  • B. $Delta H_1 = Delta H_2$
  • C. $Delta H_1 > Delta H_2$
  • D. $Delta H_1 < Delta H_2$

Câu 25: Tại sao các phản ứng nổ thường là phản ứng tỏa nhiệt mạnh?

  • A. Vì chúng có năng lượng hoạt hóa rất cao.
  • B. Vì sản phẩm của phản ứng có năng lượng cao hơn chất phản ứng.
  • C. Vì năng lượng giải phóng ra môi trường trong thời gian rất ngắn.
  • D. Vì chúng là phản ứng thu nhiệt.

Câu 26: Cho sơ đồ chuyển hóa sau: $text{C(s)} + text{O}_2text{(g)} xrightarrow{Delta H_1} text{CO}_2text{(g)}$ và $text{C(s)} + 1/2text{O}_2text{(g)} xrightarrow{Delta H_2} text{CO(g)} xrightarrow{Delta H_3} text{CO}_2text{(g)}$. Mối quan hệ giữa các biến thiên enthalpy theo định luật Hess là:

  • A. $Delta H_1 = Delta H_2 + Delta H_3$
  • B. $Delta H_1 = Delta H_2 - Delta H_3$
  • C. $Delta H_1 = Delta H_3 - Delta H_2$
  • D. $Delta H_1 + Delta H_2 + Delta H_3 = 0$

Câu 27: Cho phản ứng: $2text{H}_2text{(g)} + text{O}_2text{(g)} rightarrow 2text{H}_2text{O(l)}$, $Delta_r H^0_{298} = -571.6 text{ kJ}$. Để thu được $285.8 text{ kJ}$ nhiệt, cần bao nhiêu gam khí $text{H}_2$ phản ứng? (Khối lượng mol $text{H}_2 = 2 text{ g/mol}$)

  • A. 1 gam
  • B. 2 gam
  • C. 4 gam
  • D. 0.5 gam

Câu 28: Phản ứng nào sau đây có biến thiên enthalpy tạo thành chuẩn ($Delta_f H^0_{298}$) khác 0?

  • A. $text{O}_2text{(g)}$ từ $text{O}_2text{(g)}$
  • B. $text{C(graphite)}$ từ $text{C(graphite)}$
  • C. $text{N}_2text{(g)}$ từ $text{N}_2text{(g)}$
  • D. $text{H}_2text{O(l)}$ từ $text{H}_2text{(g)}$ và $text{O}_2text{(g)}$

Câu 29: Một phản ứng hóa học có biến thiên enthalpy dương ($Delta H > 0$). Phát biểu nào sau đây là đúng về phản ứng này?

  • A. Phản ứng thu nhiệt từ môi trường.
  • B. Phản ứng tỏa nhiệt ra môi trường.
  • C. Năng lượng của sản phẩm thấp hơn năng lượng của chất phản ứng.
  • D. Phản ứng luôn tự xảy ra ở mọi điều kiện.

Câu 30: Cho phản ứng: $2text{SO}_2text{(g)} + text{O}_2text{(g)} rightarrow 2text{SO}_3text{(g)}$, $Delta_r H^0_{298} = -197.8 text{ kJ}$. Nếu cho $0.5 text{ mol SO}_2$ phản ứng hết với lượng đủ $text{O}_2$, lượng nhiệt tỏa ra là bao nhiêu?

  • A. 197.8 kJ
  • B. 98.9 kJ
  • C. 49.45 kJ
  • D. 395.6 kJ

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Chủ đề 5: Năng lượng hóa học

Tags: Bộ đề 03

Câu 1: Phản ứng nào sau đây là phản ứng tỏa nhiệt?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Chủ đề 5: Năng lượng hóa học

Tags: Bộ đề 03

Câu 2: Cho phương trình nhiệt hóa học sau: $text{N}_2text{(g)} + 3text{H}_2text{(g)} rightarrow 2text{NH}_3text{(g)}$, $Delta_r H^0_{298} = -92 text{ kJ}$. Nếu tổng hợp được $1 text{ mol NH}_3$, thì biến thiên enthalpy của phản ứng là bao nhiêu?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Chủ đề 5: Năng lượng hóa học

Tags: Bộ đề 03

Câu 3: Dựa vào sơ đồ năng lượng của một phản ứng hóa học như hình vẽ dưới đây (Hình vẽ mô tả: Trục tung là Năng lượng, trục hoành là Chiều tiến hành phản ứng. Có một đỉnh năng lượng (trạng thái chuyển tiếp) cao hơn năng lượng của cả chất phản ứng và sản phẩm. Mức năng lượng của chất phản ứng cao hơn mức năng lượng của sản phẩm). Phản ứng này là loại phản ứng gì và có biến thiên enthalpy ($Delta H$) mang dấu gì?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Chủ đề 5: Năng lượng hóa học

Tags: Bộ đề 03

Câu 4: Cho các giá trị enthalpy tạo thành chuẩn ($Delta_f H^0_{298}$) sau: $text{CO}_2text{(g)}: -393.5 text{ kJ/mol}$, $text{H}_2text{O(l)}: -285.8 text{ kJ/mol}$, $text{CH}_4text{(g)}: -74.8 text{ kJ/mol}$. Tính biến thiên enthalpy chuẩn của phản ứng đốt cháy methane: $text{CH}_4text{(g)} + 2text{O}_2text{(g)} rightarrow text{CO}_2text{(g)} + 2text{H}_2text{O(l)}$

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Chủ đề 5: Năng lượng hóa học

Tags: Bộ đề 03

Câu 5: Dựa vào năng lượng liên kết trung bình ($text{kJ/mol}$): $text{E(H-H)} = 436$, $text{E(Cl-Cl)} = 243$, $text{E(H-Cl)} = 431$. Tính biến thiên enthalpy chuẩn của phản ứng: $text{H}_2text{(g)} + text{Cl}_2text{(g)} rightarrow 2text{HCl(g)}$

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Chủ đề 5: Năng lượng hóa học

Tags: Bộ đề 03

Câu 6: Phát biểu nào sau đây không đúng về phản ứng tỏa nhiệt?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Chủ đề 5: Năng lượng hóa học

Tags: Bộ đề 03

Câu 7: Cho các phản ứng sau: (1) $text{C(s)} + text{O}_2text{(g)} rightarrow text{CO}_2text{(g)}$, $Delta H_1$; (2) $text{CO(g)} + 1/2text{O}_2text{(g)} rightarrow text{CO}_2text{(g)}$, $Delta H_2$. Áp dụng định luật Hess, biểu thức tính biến thiên enthalpy của phản ứng tạo thành $text{CO}$ từ $text{C}$ và $text{O}_2$ ( $text{C(s)} + 1/2text{O}_2text{(g)} rightarrow text{CO(g)}$, $Delta H_3$) là:

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Chủ đề 5: Năng lượng hóa học

Tags: Bộ đề 03

Câu 8: Khi hòa tan một lượng muối X vào nước, nhiệt độ của dung dịch giảm đi đáng kể. Quá trình hòa tan này là:

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Chủ đề 5: Năng lượng hóa học

Tags: Bộ đề 03

Câu 9: Biến thiên enthalpy chuẩn của phản ứng được tính theo công thức nào sau đây khi biết enthalpy tạo thành chuẩn của các chất?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Chủ đề 5: Năng lượng hóa học

Tags: Bộ đề 03

Câu 10: Năng lượng liên kết là năng lượng cần thiết để:

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Chủ đề 5: Năng lượng hóa học

Tags: Bộ đề 03

Câu 11: Cho phản ứng: $text{H}_2text{(g)} + text{I}_2text{(g)} rightleftharpoons 2text{HI(g)}$. Biết năng lượng liên kết ($text{kJ/mol}$): $text{E(H-H)} = 436$, $text{E(I-I)} = 151$, $text{E(H-I)} = 298$. Nhận xét nào sau đây là đúng về phản ứng này?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Chủ đề 5: Năng lượng hóa học

Tags: Bộ đề 03

Câu 12: Trong một phản ứng hóa học, nếu tổng năng lượng liên kết của các chất phản ứng lớn hơn tổng năng lượng liên kết của các sản phẩm, thì phản ứng đó là:

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Chủ đề 5: Năng lượng hóa học

Tags: Bộ đề 03

Câu 13: Định luật Hess phát biểu rằng:

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Chủ đề 5: Năng lượng hóa học

Tags: Bộ đề 03

Câu 14: Cho phản ứng: $text{C}_2text{H}_4text{(g)} + text{H}_2text{(g)} rightarrow text{C}_2text{H}_6text{(g)}$. Biết năng lượng liên kết trung bình ($text{kJ/mol}$): $text{E(C=C)} = 614$, $text{E(C-C)} = 347$, $text{E(H-H)} = 436$, $text{E(C-H)} = 413$. Tính biến thiên enthalpy chuẩn của phản ứng.

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Chủ đề 5: Năng lượng hóa học

Tags: Bộ đề 03

Câu 15: Tại sao giá trị biến thiên enthalpy tính từ năng lượng liên kết thường là giá trị xấp xỉ?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Chủ đề 5: Năng lượng hóa học

Tags: Bộ đề 03

Câu 16: Cho hai phản ứng: (1) $text{S(s)} + text{O}_2text{(g)} rightarrow text{SO}_2text{(g)}$, $Delta H_1 = -296.8 text{ kJ}$; (2) $2text{SO}_2text{(g)} + text{O}_2text{(g)} rightarrow 2text{SO}_3text{(g)}$, $Delta H_2 = -197.8 text{ kJ}$. Tính biến thiên enthalpy của phản ứng: $2text{S(s)} + 3text{O}_2text{(g)} rightarrow 2text{SO}_3text{(g)}$

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Chủ đề 5: Năng lượng hóa học

Tags: Bộ đề 03

Câu 17: Đồ thị biểu diễn sự thay đổi năng lượng của một phản ứng có đỉnh năng lượng cao nhất được gọi là:

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Chủ đề 5: Năng lượng hóa học

Tags: Bộ đề 03

Câu 18: Cho phản ứng: $text{A} + text{B} rightarrow text{C} + text{D}$. Năng lượng hoạt hóa (activation energy) của phản ứng là:

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Chủ đề 5: Năng lượng hóa học

Tags: Bộ đề 03

Câu 19: Một viên pin hóa học hoạt động dựa trên cơ chế chuyển hóa năng lượng nào?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Chủ đề 5: Năng lượng hóa học

Tags: Bộ đề 03

Câu 20: Điều kiện chuẩn trong nhiệt hóa học thường được quy định là:

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Chủ đề 5: Năng lượng hóa học

Tags: Bộ đề 03

Câu 21: Entalpy tạo thành chuẩn của một đơn chất bền ở trạng thái chuẩn có giá trị bằng bao nhiêu?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Chủ đề 5: Năng lượng hóa học

Tags: Bộ đề 03

Câu 22: Cho phương trình nhiệt hóa học: $text{C}_2text{H}_5text{OH(l)} + 3text{O}_2text{(g)} rightarrow 2text{CO}_2text{(g)} + 3text{H}_2text{O(l)}$, $Delta_r H^0_{298} = -1367 text{ kJ}$. Nếu đốt cháy hoàn toàn $46 text{ gam C}_2text{H}_5text{OH}$ (khối lượng mol $46 text{ g/mol}$), lượng nhiệt tỏa ra là bao nhiêu?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Chủ đề 5: Năng lượng hóa học

Tags: Bộ đề 03

Câu 23: Phản ứng quang hợp ở thực vật là một ví dụ điển hình của quá trình chuyển hóa năng lượng nào?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Chủ đề 5: Năng lượng hóa học

Tags: Bộ đề 03

Câu 24: Cho các phản ứng sau: (1) $text{H}_2text{O(l)} rightarrow text{H}_2text{O(g)}$, $Delta H_1$; (2) $text{H}_2text{O(g)} rightarrow text{H}_2text{O(l)}$, $Delta H_2$. Mối quan hệ giữa $Delta H_1$ và $Delta H_2$ là gì?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Chủ đề 5: Năng lượng hóa học

Tags: Bộ đề 03

Câu 25: Tại sao các phản ứng nổ thường là phản ứng tỏa nhiệt mạnh?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Chủ đề 5: Năng lượng hóa học

Tags: Bộ đề 03

Câu 26: Cho sơ đồ chuyển hóa sau: $text{C(s)} + text{O}_2text{(g)} xrightarrow{Delta H_1} text{CO}_2text{(g)}$ và $text{C(s)} + 1/2text{O}_2text{(g)} xrightarrow{Delta H_2} text{CO(g)} xrightarrow{Delta H_3} text{CO}_2text{(g)}$. Mối quan hệ giữa các biến thiên enthalpy theo định luật Hess là:

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Chủ đề 5: Năng lượng hóa học

Tags: Bộ đề 03

Câu 27: Cho phản ứng: $2text{H}_2text{(g)} + text{O}_2text{(g)} rightarrow 2text{H}_2text{O(l)}$, $Delta_r H^0_{298} = -571.6 text{ kJ}$. Để thu được $285.8 text{ kJ}$ nhiệt, cần bao nhiêu gam khí $text{H}_2$ phản ứng? (Khối lượng mol $text{H}_2 = 2 text{ g/mol}$)

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Chủ đề 5: Năng lượng hóa học

Tags: Bộ đề 03

Câu 28: Phản ứng nào sau đây có biến thiên enthalpy tạo thành chuẩn ($Delta_f H^0_{298}$) khác 0?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Chủ đề 5: Năng lượng hóa học

Tags: Bộ đề 03

Câu 29: Một phản ứng hóa học có biến thiên enthalpy dương ($Delta H > 0$). Phát biểu nào sau đây là đúng về phản ứng này?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Chủ đề 5: Năng lượng hóa học

Tags: Bộ đề 03

Câu 30: Cho phản ứng: $2text{SO}_2text{(g)} + text{O}_2text{(g)} rightarrow 2text{SO}_3text{(g)}$, $Delta_r H^0_{298} = -197.8 text{ kJ}$. Nếu cho $0.5 text{ mol SO}_2$ phản ứng hết với lượng đủ $text{O}_2$, lượng nhiệt tỏa ra là bao nhiêu?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Chủ đề 5: Năng lượng hóa học

Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Chủ đề 5: Năng lượng hóa học - Đề 04

Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Chủ đề 5: Năng lượng hóa học - Đề 04 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Phản ứng hóa học nào sau đây là phản ứng tỏa nhiệt?

  • A. Phản ứng quang hợp của cây xanh.
  • B. Sự hòa tan muối ammonium nitrate trong nước làm lạnh dung dịch.
  • C. Phản ứng nhiệt phân đá vôi (CaCO₃ → CaO + CO₂).
  • D. Phản ứng đốt cháy khí methane (CH₄ + 2O₂ → CO₂ + 2H₂O).

Câu 2: Biến thiên enthalpy chuẩn của một phản ứng (ΔrH⁰₂₉₈) được tính bằng công thức nào sau đây dựa trên nhiệt tạo thành chuẩn (ΔfH⁰₂₉₈)?

  • A. ΔrH⁰₂₉₈ = ∑ΔfH⁰₂₉₈ (chất phản ứng) - ∑ΔfH⁰₂₉₈ (sản phẩm)
  • B. ΔrH⁰₂₉₈ = ∑ΔfH⁰₂₉₈ (sản phẩm) + ∑ΔfH⁰₂₉₈ (chất phản ứng)
  • C. ΔrH⁰₂₉₈ = ∑ΔfH⁰₂₉₈ (sản phẩm) - ∑ΔfH⁰₂₉₈ (chất phản ứng)
  • D. ΔrH⁰₂₉₈ = |∑ΔfH⁰₂₉₈ (sản phẩm) - ∑ΔfH⁰₂₉₈ (chất phản ứng)|

Câu 3: Cho phản ứng: N₂(g) + 3H₂(g) → 2NH₃(g). Biết năng lượng liên kết của N≡N là 945 kJ/mol, H-H là 436 kJ/mol, N-H là 391 kJ/mol. Biến thiên enthalpy chuẩn của phản ứng tổng hợp ammonia là bao nhiêu?

  • A. +92 kJ/mol
  • B. -92 kJ/mol
  • C. +46 kJ/mol
  • D. -46 kJ/mol

Câu 4: Một phản ứng hóa học có biến thiên enthalpy chuẩn là -500 kJ. Điều này cho biết gì về phản ứng?

  • A. Phản ứng tỏa nhiệt mạnh.
  • B. Phản ứng thu nhiệt mạnh.
  • C. Phản ứng xảy ra rất nhanh.
  • D. Phản ứng cần năng lượng để bắt đầu.

Câu 5: Khi đun nóng một ống nghiệm chứa hỗn hợp Ba(OH)₂.8H₂O và NH₄NO₃, người ta thấy đáy ống nghiệm lạnh đi đáng kể và có hơi nước ngưng tụ bên ngoài. Phản ứng này thuộc loại nào về năng lượng?

  • A. Phản ứng thu nhiệt.
  • B. Phản ứng tỏa nhiệt.
  • C. Phản ứng không có sự thay đổi năng lượng.
  • D. Phản ứng tự diễn biến không cần năng lượng.

Câu 6: Điều kiện chuẩn (standard state) trong nhiệt hóa học thường được quy định là:

  • A. Nhiệt độ 0°C và áp suất 1 atm.
  • B. Nhiệt độ 25°C (298 K) và áp suất 1 bar (đối với chất khí), nồng độ 1 M (đối với dung dịch).
  • C. Nhiệt độ bất kỳ và áp suất 1 atm.
  • D. Nhiệt độ 100°C và áp suất 1 bar.

Câu 7: Cho các phương trình nhiệt hóa học sau:
(1) C(s) + O₂(g) → CO₂(g) ΔrH₁⁰ = -393.5 kJ
(2) CO(g) + 1/2 O₂(g) → CO₂(g) ΔrH₂⁰ = -283.0 kJ
Sử dụng định luật Hess, hãy tính biến thiên enthalpy chuẩn của phản ứng: C(s) + 1/2 O₂(g) → CO(g).

  • A. -676.5 kJ
  • B. +110.5 kJ
  • C. -110.5 kJ
  • D. +676.5 kJ

Câu 8: Năng lượng liên kết là năng lượng cần thiết để:

  • A. Tạo thành 1 mol liên kết hóa học ở trạng thái lỏng.
  • B. Phá vỡ 1 mol liên kết hóa học ở trạng thái khí thành các nguyên tử ở trạng thái khí.
  • C. Phá vỡ 1 mol liên kết hóa học ở trạng thái rắn.
  • D. Tạo thành 1 mol liên kết hóa học ở trạng thái khí từ các nguyên tử ở trạng thái rắn.

Câu 9: Biến thiên enthalpy của phản ứng (ΔrH) được định nghĩa là nhiệt lượng trao đổi giữa hệ phản ứng và môi trường ở điều kiện:

  • A. Thể tích không đổi.
  • B. Nhiệt độ không đổi.
  • C. Áp suất không đổi.
  • D. Áp suất không đổi hoặc thể tích không đổi tùy theo loại enthalpy.

Câu 10: Cho phản ứng: H₂(g) + Cl₂(g) → 2HCl(g). Biến thiên enthalpy của phản ứng này có thể được tính dựa trên năng lượng liên kết như thế nào?

  • A. ΔrH = E(H-H) + E(Cl-Cl) - 2E(H-Cl)
  • B. ΔrH = 2E(H-Cl) - E(H-H) - E(Cl-Cl)
  • C. ΔrH = E(H-H) + E(Cl-Cl) + 2E(H-Cl)
  • D. ΔrH = |E(H-H) + E(Cl-Cl) - 2E(H-Cl)|

Câu 11: Khái niệm nào sau đây mô tả lượng nhiệt giải phóng hoặc hấp thụ khi 1 mol chất được tạo thành từ các đơn chất ở trạng thái bền vững nhất trong điều kiện chuẩn?

  • A. Biến thiên enthalpy của phản ứng.
  • B. Nhiệt tạo thành chuẩn.
  • C. Năng lượng liên kết.
  • D. Nhiệt dung riêng.

Câu 12: Phản ứng nào sau đây có ΔrH⁰ dương?

  • A. Đốt cháy ethanol (C₂H₅OH).
  • B. Phản ứng trung hòa acid-base mạnh.
  • C. Nhiệt phân potassium chlorate (KClO₃ → KCl + O₂).
  • D. Phản ứng của kim loại kiềm với nước.

Câu 13: Cho biết nhiệt tạo thành chuẩn của CO₂(g) là -393.5 kJ/mol và của H₂O(l) là -285.8 kJ/mol. Nhiệt tạo thành chuẩn của C₆H₁₂(l) là -151.9 kJ/mol. Tính biến thiên enthalpy chuẩn của phản ứng đốt cháy cyclohexane lỏng: C₆H₁₂(l) + 9O₂(g) → 6CO₂(g) + 6H₂O(l).

  • A. -151.9 + 6(-393.5) + 6(-285.8)
  • B. 6(-393.5) + 6(-285.8) + 151.9
  • C. 6(-393.5) + 6(-285.8) - 151.9 - 9(0)
  • D. [6 × ΔfH⁰(CO₂) + 6 × ΔfH⁰(H₂O)] - [ΔfH⁰(C₆H₁₂) + 9 × ΔfH⁰(O₂)] = [6(-393.5) + 6(-285.8)] - [-151.9 + 9(0)] = -4049.5 kJ

Câu 14: Trong phản ứng thu nhiệt, năng lượng của hệ phản ứng thay đổi như thế nào so với ban đầu?

  • A. Tăng lên.
  • B. Giảm xuống.
  • C. Không thay đổi.
  • D. Có thể tăng hoặc giảm tùy điều kiện.

Câu 15: Xét phản ứng: A + B → C + D. Nếu năng lượng liên kết trung bình của các liên kết bị phá vỡ trong A và B lớn hơn năng lượng liên kết trung bình của các liên kết được hình thành trong C và D, thì phản ứng này có xu hướng:

  • A. Tỏa nhiệt.
  • B. Thu nhiệt.
  • C. Không có sự thay đổi năng lượng.
  • D. Xảy ra nhanh hơn.

Câu 16: Một học sinh thực hiện thí nghiệm hòa tan một chất rắn vào nước. Sau khi chất rắn tan hết, nhiệt độ của dung dịch giảm đi. Học sinh có thể kết luận gì về quá trình hòa tan này?

  • A. Quá trình hòa tan là thu nhiệt.
  • B. Quá trình hòa tan là tỏa nhiệt.
  • C. Chất rắn không tan hoàn toàn.
  • D. Nước ban đầu có nhiệt độ cao.

Câu 17: Ý nghĩa của dấu của biến thiên enthalpy chuẩn (ΔrH⁰) là gì?

  • A. Dấu dương (+) chỉ phản ứng xảy ra nhanh, dấu âm (-) chỉ phản ứng xảy ra chậm.
  • B. Dấu dương (+) chỉ phản ứng tỏa nhiệt, dấu âm (-) chỉ phản ứng thu nhiệt.
  • C. Dấu dương (+) chỉ phản ứng cần xúc tác, dấu âm (-) chỉ phản ứng không cần xúc tác.
  • D. Dấu dương (+) chỉ phản ứng thu nhiệt, dấu âm (-) chỉ phản ứng tỏa nhiệt.

Câu 18: Cho các phản ứng:
(1) 2Al(s) + 3/2 O₂(g) → Al₂O₃(s) ΔrH₁⁰ = -1675.7 kJ
(2) Fe₂O₃(s) + 2Al(s) → Al₂O₃(s) + 2Fe(s) ΔrH₂⁰ = -852.3 kJ
Tính biến thiên enthalpy chuẩn của phản ứng: 2Fe(s) + 3/2 O₂(g) → Fe₂O₃(s).

  • A. -823.4 kJ
  • B. -2528 kJ
  • C. +823.4 kJ
  • D. +2528 kJ

Câu 19: Năng lượng hóa học là năng lượng được:

  • A. Tạo ra trong quá trình phân rã hạt nhân.
  • B. Lưu trữ trong các liên kết vật lý giữa các phân tử.
  • C. Lưu trữ trong các liên kết hóa học giữa các nguyên tử.
  • D. Giải phóng khi vật chất thay đổi trạng thái.

Câu 20: Phát biểu nào sau đây về phản ứng tỏa nhiệt là không đúng?

  • A. Năng lượng được giải phóng ra môi trường.
  • B. Sản phẩm có năng lượng thấp hơn chất phản ứng.
  • C. Biến thiên enthalpy của phản ứng có giá trị âm.
  • D. Phản ứng chỉ xảy ra khi được cung cấp nhiệt liên tục.

Câu 21: Khi sử dụng năng lượng liên kết để tính biến thiên enthalpy phản ứng, cần lưu ý điều gì?

  • A. Phương pháp này áp dụng chính xác cho mọi trạng thái vật lý của chất.
  • B. Phương pháp này chỉ cho giá trị xấp xỉ vì năng lượng liên kết phụ thuộc vào phân tử cụ thể.
  • C. Phương pháp này chỉ áp dụng cho phản ứng diễn ra ở điều kiện không chuẩn.
  • D. Chỉ xét năng lượng liên kết trong các phân tử đơn chất.

Câu 22: Đồ thị biểu diễn năng lượng của phản ứng theo diễn biến phản ứng cho thấy mức năng lượng của sản phẩm cao hơn mức năng lượng của chất phản ứng. Đây là đồ thị của loại phản ứng nào?

  • A. Phản ứng thu nhiệt.
  • B. Phản ứng tỏa nhiệt.
  • C. Phản ứng không có sự thay đổi enthalpy.
  • D. Phản ứng tự diễn biến.

Câu 23: Xét phản ứng: C₂H₄(g) + H₂(g) → C₂H₆(g).
Biết năng lượng liên kết (kJ/mol): C=C (614), C-C (347), H-H (436), C-H (413).
Tính biến thiên enthalpy chuẩn của phản ứng trên.

  • A. +124 kJ
  • B. +137 kJ
  • C. -137 kJ
  • D. -124 kJ

Câu 24: Định luật Hess phát biểu rằng biến thiên enthalpy của một quá trình hóa học chỉ phụ thuộc vào:

  • A. Tốc độ phản ứng và xúc tác.
  • B. Đường đi của phản ứng (các bước trung gian).
  • C. Trạng thái đầu và trạng thái cuối của hệ.
  • D. Áp suất và nhiệt độ tại mỗi bước trung gian.

Câu 25: Ứng dụng nào sau đây dựa trên phản ứng tỏa nhiệt?

  • A. Sử dụng túi chườm nóng y tế (chứa hóa chất khi trộn tạo nhiệt).
  • B. Sản xuất đá khô từ CO₂.
  • C. Sử dụng túi chườm lạnh y tế (chứa hóa chất khi trộn làm lạnh).
  • D. Quá trình bay hơi của nước.

Câu 26: Nhiệt tạo thành chuẩn của một đơn chất bền vững nhất ở điều kiện chuẩn có giá trị bằng bao nhiêu?

  • A. Không xác định.
  • B. Luôn dương.
  • C. Bằng không.
  • D. Luôn âm.

Câu 27: Phản ứng nào sau đây cần năng lượng để duy trì khi đã bắt đầu (thường là phản ứng thu nhiệt)?

  • A. Đốt cháy cồn.
  • B. Nhiệt phân KClO₃.
  • C. Phản ứng giữa NaOH và HCl.
  • D. Phản ứng giữa Na và H₂O.

Câu 28: Cho phương trình nhiệt hóa học: H₂(g) + I₂(s) → 2HI(g) ΔrH⁰ = +53.0 kJ.
Nếu nung nóng 1 mol H₂(g) với 1 mol I₂(s) để tạo thành HI(g), lượng nhiệt trao đổi (ở điều kiện chuẩn) là bao nhiêu?

  • A. Hấp thụ 53.0 kJ.
  • B. Giải phóng 53.0 kJ.
  • C. Hấp thụ 26.5 kJ.
  • D. Giải phóng 26.5 kJ.

Câu 29: Biểu thức nào sau đây thể hiện mối liên hệ đúng giữa biến thiên enthalpy chuẩn (ΔrH⁰) và nhiệt tạo thành chuẩn (ΔfH⁰) của các chất trong phản ứng aA + bB → cC + dD?

  • A. ΔrH⁰ = (aΔfH⁰(A) + bΔfH⁰(B)) - (cΔfH⁰(C) + dΔfH⁰(D))
  • B. ΔrH⁰ = (aΔfH⁰(A) + bΔfH⁰(B)) + (cΔfH⁰(C) + dΔfH⁰(D))
  • C. ΔrH⁰ = (cΔfH⁰(C) + dΔfH⁰(D)) + (aΔfH⁰(A) + bΔfH⁰(B))
  • D. ΔrH⁰ = (cΔfH⁰(C) + dΔfH⁰(D)) - (aΔfH⁰(A) + bΔfH⁰(B))

Câu 30: Quá trình nào sau đây là quá trình tỏa nhiệt?

  • A. Sự ngưng tụ hơi nước thành nước lỏng.
  • B. Sự bay hơi của nước lỏng.
  • C. Sự nóng chảy của băng.
  • D. Sự thăng hoa của iodine rắn.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Chủ đề 5: Năng lượng hóa học

Tags: Bộ đề 04

Câu 1: Phản ứng hóa học nào sau đây là phản ứng tỏa nhiệt?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Chủ đề 5: Năng lượng hóa học

Tags: Bộ đề 04

Câu 2: Biến thiên enthalpy chuẩn của một phản ứng (ΔrH⁰₂₉₈) được tính bằng công thức nào sau đây dựa trên nhiệt tạo thành chuẩn (ΔfH⁰₂₉₈)?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Chủ đề 5: Năng lượng hóa học

Tags: Bộ đề 04

Câu 3: Cho phản ứng: N₂(g) + 3H₂(g) → 2NH₃(g). Biết năng lượng liên kết của N≡N là 945 kJ/mol, H-H là 436 kJ/mol, N-H là 391 kJ/mol. Biến thiên enthalpy chuẩn của phản ứng tổng hợp ammonia là bao nhiêu?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Chủ đề 5: Năng lượng hóa học

Tags: Bộ đề 04

Câu 4: Một phản ứng hóa học có biến thiên enthalpy chuẩn là -500 kJ. Điều này cho biết gì về phản ứng?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Chủ đề 5: Năng lượng hóa học

Tags: Bộ đề 04

Câu 5: Khi đun nóng một ống nghiệm chứa hỗn hợp Ba(OH)₂.8H₂O và NH₄NO₃, người ta thấy đáy ống nghiệm lạnh đi đáng kể và có hơi nước ngưng tụ bên ngoài. Phản ứng này thuộc loại nào về năng lượng?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Chủ đề 5: Năng lượng hóa học

Tags: Bộ đề 04

Câu 6: Điều kiện chuẩn (standard state) trong nhiệt hóa học thường được quy định là:

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Chủ đề 5: Năng lượng hóa học

Tags: Bộ đề 04

Câu 7: Cho các phương trình nhiệt hóa học sau:
(1) C(s) + O₂(g) → CO₂(g) ΔrH₁⁰ = -393.5 kJ
(2) CO(g) + 1/2 O₂(g) → CO₂(g) ΔrH₂⁰ = -283.0 kJ
Sử dụng định luật Hess, hãy tính biến thiên enthalpy chuẩn của phản ứng: C(s) + 1/2 O₂(g) → CO(g).

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Chủ đề 5: Năng lượng hóa học

Tags: Bộ đề 04

Câu 8: Năng lượng liên kết là năng lượng cần thiết để:

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Chủ đề 5: Năng lượng hóa học

Tags: Bộ đề 04

Câu 9: Biến thiên enthalpy của phản ứng (ΔrH) được định nghĩa là nhiệt lượng trao đổi giữa hệ phản ứng và môi trường ở điều kiện:

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Chủ đề 5: Năng lượng hóa học

Tags: Bộ đề 04

Câu 10: Cho phản ứng: H₂(g) + Cl₂(g) → 2HCl(g). Biến thiên enthalpy của phản ứng này có thể được tính dựa trên năng lượng liên kết như thế nào?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Chủ đề 5: Năng lượng hóa học

Tags: Bộ đề 04

Câu 11: Khái niệm nào sau đây mô tả lượng nhiệt giải phóng hoặc hấp thụ khi 1 mol chất được tạo thành từ các đơn chất ở trạng thái bền vững nhất trong điều kiện chuẩn?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Chủ đề 5: Năng lượng hóa học

Tags: Bộ đề 04

Câu 12: Phản ứng nào sau đây có ΔrH⁰ dương?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Chủ đề 5: Năng lượng hóa học

Tags: Bộ đề 04

Câu 13: Cho biết nhiệt tạo thành chuẩn của CO₂(g) là -393.5 kJ/mol và của H₂O(l) là -285.8 kJ/mol. Nhiệt tạo thành chuẩn của C₆H₁₂(l) là -151.9 kJ/mol. Tính biến thiên enthalpy chuẩn của phản ứng đốt cháy cyclohexane lỏng: C₆H₁₂(l) + 9O₂(g) → 6CO₂(g) + 6H₂O(l).

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Chủ đề 5: Năng lượng hóa học

Tags: Bộ đề 04

Câu 14: Trong phản ứng thu nhiệt, năng lượng của hệ phản ứng thay đổi như thế nào so với ban đầu?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Chủ đề 5: Năng lượng hóa học

Tags: Bộ đề 04

Câu 15: Xét phản ứng: A + B → C + D. Nếu năng lượng liên kết trung bình của các liên kết bị phá vỡ trong A và B lớn hơn năng lượng liên kết trung bình của các liên kết được hình thành trong C và D, thì phản ứng này có xu hướng:

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Chủ đề 5: Năng lượng hóa học

Tags: Bộ đề 04

Câu 16: Một học sinh thực hiện thí nghiệm hòa tan một chất rắn vào nước. Sau khi chất rắn tan hết, nhiệt độ của dung dịch giảm đi. Học sinh có thể kết luận gì về quá trình hòa tan này?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Chủ đề 5: Năng lượng hóa học

Tags: Bộ đề 04

Câu 17: Ý nghĩa của dấu của biến thiên enthalpy chuẩn (ΔrH⁰) là gì?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Chủ đề 5: Năng lượng hóa học

Tags: Bộ đề 04

Câu 18: Cho các phản ứng:
(1) 2Al(s) + 3/2 O₂(g) → Al₂O₃(s) ΔrH₁⁰ = -1675.7 kJ
(2) Fe₂O₃(s) + 2Al(s) → Al₂O₃(s) + 2Fe(s) ΔrH₂⁰ = -852.3 kJ
Tính biến thiên enthalpy chuẩn của phản ứng: 2Fe(s) + 3/2 O₂(g) → Fe₂O₃(s).

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Chủ đề 5: Năng lượng hóa học

Tags: Bộ đề 04

Câu 19: Năng lượng hóa học là năng lượng được:

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Chủ đề 5: Năng lượng hóa học

Tags: Bộ đề 04

Câu 20: Phát biểu nào sau đây về phản ứng tỏa nhiệt là không đúng?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Chủ đề 5: Năng lượng hóa học

Tags: Bộ đề 04

Câu 21: Khi sử dụng năng lượng liên kết để tính biến thiên enthalpy phản ứng, cần lưu ý điều gì?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Chủ đề 5: Năng lượng hóa học

Tags: Bộ đề 04

Câu 22: Đồ thị biểu diễn năng lượng của phản ứng theo diễn biến phản ứng cho thấy mức năng lượng của sản phẩm cao hơn mức năng lượng của chất phản ứng. Đây là đồ thị của loại phản ứng nào?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Chủ đề 5: Năng lượng hóa học

Tags: Bộ đề 04

Câu 23: Xét phản ứng: C₂H₄(g) + H₂(g) → C₂H₆(g).
Biết năng lượng liên kết (kJ/mol): C=C (614), C-C (347), H-H (436), C-H (413).
Tính biến thiên enthalpy chuẩn của phản ứng trên.

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Chủ đề 5: Năng lượng hóa học

Tags: Bộ đề 04

Câu 24: Định luật Hess phát biểu rằng biến thiên enthalpy của một quá trình hóa học chỉ phụ thuộc vào:

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Chủ đề 5: Năng lượng hóa học

Tags: Bộ đề 04

Câu 25: Ứng dụng nào sau đây dựa trên phản ứng tỏa nhiệt?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Chủ đề 5: Năng lượng hóa học

Tags: Bộ đề 04

Câu 26: Nhiệt tạo thành chuẩn của một đơn chất bền vững nhất ở điều kiện chuẩn có giá trị bằng bao nhiêu?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Chủ đề 5: Năng lượng hóa học

Tags: Bộ đề 04

Câu 27: Phản ứng nào sau đây cần năng lượng để duy trì khi đã bắt đầu (thường là phản ứng thu nhiệt)?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Chủ đề 5: Năng lượng hóa học

Tags: Bộ đề 04

Câu 28: Cho phương trình nhiệt hóa học: H₂(g) + I₂(s) → 2HI(g) ΔrH⁰ = +53.0 kJ.
Nếu nung nóng 1 mol H₂(g) với 1 mol I₂(s) để tạo thành HI(g), lượng nhiệt trao đổi (ở điều kiện chuẩn) là bao nhiêu?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Chủ đề 5: Năng lượng hóa học

Tags: Bộ đề 04

Câu 29: Biểu thức nào sau đây thể hiện mối liên hệ đúng giữa biến thiên enthalpy chuẩn (ΔrH⁰) và nhiệt tạo thành chuẩn (ΔfH⁰) của các chất trong phản ứng aA + bB → cC + dD?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Chủ đề 5: Năng lượng hóa học

Tags: Bộ đề 04

Câu 30: Quá trình nào sau đây là quá trình tỏa nhiệt?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Chủ đề 5: Năng lượng hóa học

Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Chủ đề 5: Năng lượng hóa học - Đề 05

Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Chủ đề 5: Năng lượng hóa học - Đề 05 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Cho phản ứng tạo thành nước từ hydrogen và oxygen ở điều kiện chuẩn: 2H₂(g) + O₂(g) → 2H₂O(l). Biến thiên enthalpy chuẩn của phản ứng này là -571.6 kJ. Phát biểu nào sau đây là đúng?

  • A. Đây là phản ứng tỏa nhiệt mạnh.
  • B. Năng lượng liên kết trong H₂ và O₂ lớn hơn năng lượng liên kết trong H₂O.
  • C. Phản ứng cần được cung cấp năng lượng liên tục để xảy ra.
  • D. Biến thiên enthalpy tạo thành chuẩn của H₂O(l) là -571.6 kJ/mol.

Câu 2: Dựa vào phương trình nhiệt hóa học sau: C(s) + O₂(g) → CO₂(g), Δ_rHo = -393.5 kJ. Để đốt cháy hoàn toàn 24 gam carbon (than chì), lượng nhiệt tỏa ra là bao nhiêu?

  • A. +787 kJ
  • B. -393.5 kJ
  • C. -787 kJ
  • D. +393.5 kJ

Câu 3: Phản ứng nào sau đây chắc chắn là phản ứng thu nhiệt?

  • A. Phản ứng có biến thiên enthalpy âm.
  • B. Phản ứng tạo thành liên kết mới.
  • C. Phản ứng tỏa ra ánh sáng hoặc tiếng nổ.
  • D. Phản ứng hấp thụ năng lượng từ môi trường.

Câu 4: Khi nói về biến thiên enthalpy của phản ứng, phát biểu nào sau đây không đúng?

  • A. Biến thiên enthalpy phụ thuộc vào trạng thái vật lí của các chất tham gia và sản phẩm.
  • B. Biến thiên enthalpy không phụ thuộc vào nhiệt độ và áp suất.
  • C. Biến thiên enthalpy của phản ứng nghịch có giá trị bằng, trái dấu với phản ứng thuận.
  • D. Biến thiên enthalpy cho biết lượng nhiệt tỏa ra hay thu vào của phản ứng ở điều kiện đẳng áp.

Câu 5: Cho các phương trình nhiệt hóa học sau:
(1) S(s) + O₂(g) → SO₂(g), Δ_rHo₁ = -296.8 kJ
(2) 2SO₂(g) + O₂(g) → 2SO₃(g), Δ_rHo₂ = -197.8 kJ
Tính biến thiên enthalpy chuẩn của phản ứng: 2S(s) + 3O₂(g) → 2SO₃(g).

  • A. -791.4 kJ
  • B. -494.6 kJ
  • C. -989.2 kJ
  • D. +791.4 kJ

Câu 6: Ý nghĩa của giá trị biến thiên enthalpy âm (Δ_rHo < 0) trong một phản ứng hóa học là gì?

  • A. Phản ứng thu nhiệt, sản phẩm có năng lượng cao hơn chất phản ứng.
  • B. Phản ứng thu nhiệt, sản phẩm có năng lượng thấp hơn chất phản ứng.
  • C. Phản ứng tỏa nhiệt, sản phẩm có năng lượng thấp hơn chất phản ứng.
  • D. Phản ứng tỏa nhiệt, sản phẩm có năng lượng cao hơn chất phản ứng.

Câu 7: Cho phản ứng: N₂(g) + 3H₂(g) → 2NH₃(g), Δ_rHo = -92.22 kJ. Phát biểu nào sau đây là sai khi nói về phản ứng này?

  • A. Đây là phản ứng tỏa nhiệt.
  • B. Khi tạo thành 1 mol NH₃, nhiệt lượng tỏa ra là 46.11 kJ.
  • C. Năng lượng liên kết bị phá vỡ trong N₂ và H₂ lớn hơn năng lượng liên kết tạo thành trong NH₃.
  • D. Phản ứng nghịch (phân hủy NH₃) là phản ứng thu nhiệt.

Câu 8: Năng lượng liên kết là gì?

  • A. Là năng lượng cần thiết để tạo thành 1 mol liên kết hóa học ở trạng thái khí, điều kiện chuẩn.
  • B. Là năng lượng cần thiết để phá vỡ 1 mol liên kết hóa học ở trạng thái khí, điều kiện chuẩn.
  • C. Là năng lượng tỏa ra khi tạo thành 1 mol liên kết hóa học bất kỳ.
  • D. Là năng lượng thu vào khi phá vỡ 1 mol liên kết hóa học bất kỳ.

Câu 9: Dựa vào năng lượng liên kết, tính biến thiên enthalpy chuẩn của phản ứng: H₂(g) + Cl₂(g) → 2HCl(g). Biết năng lượng liên kết E(H-H) = 436 kJ/mol, E(Cl-Cl) = 242 kJ/mol, E(H-Cl) = 431 kJ/mol.

  • A. +247 kJ
  • B. +183 kJ
  • C. -184 kJ
  • D. -247 kJ

Câu 10: Khái niệm nào sau đây diễn tả đúng về enthalpy tạo thành chuẩn (standard enthalpy of formation)?

  • A. Biến thiên enthalpy của phản ứng tạo thành 1 mol chất đó từ các đơn chất bền nhất ở điều kiện chuẩn.
  • B. Biến thiên enthalpy của phản ứng tạo thành chất đó từ các nguyên tố ở bất kỳ trạng thái nào tại 25 độ C, 1 bar.
  • C. Lượng nhiệt tỏa ra hoặc thu vào khi 1 mol chất đó bị phân hủy hoàn toàn.
  • D. Tổng năng lượng liên kết của các nguyên tử trong 1 mol chất đó.

Câu 11: Tại sao enthalpy tạo thành chuẩn của một đơn chất bền nhất (ví dụ: O₂(g), N₂(g), C(than chì)) lại bằng 0?

  • A. Vì chúng không tham gia phản ứng hóa học.
  • B. Vì chúng đã ở trạng thái năng lượng cao nhất.
  • C. Vì phản ứng tạo thành chúng từ chính nó không tỏa hay thu nhiệt.
  • D. Vì theo quy ước, biến thiên enthalpy tạo thành chuẩn của đơn chất bền nhất ở điều kiện chuẩn bằng 0.

Câu 12: Cho phản ứng: CaCO₃(s) → CaO(s) + CO₂(g). Phản ứng này thường được thực hiện ở nhiệt độ cao. Dựa trên kiến thức về năng lượng hóa học, điều này gợi ý gì về biến thiên enthalpy của phản ứng?

  • A. Phản ứng có khả năng là phản ứng thu nhiệt (Δ_rHo > 0).
  • B. Phản ứng có khả năng là phản ứng tỏa nhiệt (Δ_rHo < 0).
  • C. Biến thiên enthalpy của phản ứng bằng 0.
  • D. Biến thiên enthalpy của phản ứng không thể xác định được.

Câu 13: Trong quá trình đốt cháy nhiên liệu (ví dụ: gas, xăng, dầu), năng lượng được giải phóng chủ yếu dưới dạng nào?

  • A. Năng lượng hóa học tích trữ.
  • B. Nhiệt và ánh sáng.
  • C. Năng lượng điện.
  • D. Năng lượng cơ học.

Câu 14: Cho biến thiên enthalpy tạo thành chuẩn của một số chất ở 25°C, 1 bar:
CO₂(g): -393.5 kJ/mol
H₂O(l): -285.8 kJ/mol
CH₄(g): -74.8 kJ/mol
Tính biến thiên enthalpy chuẩn của phản ứng đốt cháy methane: CH₄(g) + 2O₂(g) → CO₂(g) + 2H₂O(l).

  • A. -890.3 kJ
  • B. -604.5 kJ
  • C. -75.1 kJ
  • D. -157.7 kJ

Câu 15: Khái niệm nào mô tả sự thay đổi năng lượng của hệ tại áp suất không đổi?

  • A. Nội năng.
  • B. Công.
  • C. Nhiệt dung.
  • D. Enthalpy.

Câu 16: Một phản ứng có Δ_rHo = +50 kJ. Điều này có nghĩa là:

  • A. Phản ứng tỏa ra 50 kJ nhiệt.
  • B. Phản ứng thu vào 50 kJ nhiệt.
  • C. Năng lượng của hệ giảm đi 50 kJ.
  • D. Năng lượng hoạt hóa của phản ứng là 50 kJ.

Câu 17: Sơ đồ biểu diễn biến thiên năng lượng của một phản ứng như sau: Mức năng lượng của chất phản ứng cao hơn mức năng lượng của sản phẩm. Đây là sơ đồ của loại phản ứng nào?

  • A. Phản ứng tỏa nhiệt.
  • B. Phản ứng thu nhiệt.
  • C. Phản ứng không có biến thiên enthalpy.
  • D. Không thể xác định từ sơ đồ.

Câu 18: Cho phản ứng: 2H₂(g) + O₂(g) → 2H₂O(g). Biết năng lượng liên kết trong H₂ là 436 kJ/mol, O₂ là 498 kJ/mol, O-H trong H₂O là 464 kJ/mol. Tính biến thiên enthalpy chuẩn của phản ứng.

  • A. +2438 kJ
  • B. -2438 kJ
  • C. +484 kJ
  • D. -484 kJ

Câu 19: Ứng dụng nào sau đây dựa trên nguyên tắc của phản ứng tỏa nhiệt?

  • A. Làm lạnh bằng túi chườm lạnh y tế (sử dụng muối ammonium nitrate hòa tan trong nước).
  • B. Quá trình quang hợp của thực vật.
  • C. Đốt cháy khí gas (propane, butane) để đun nấu.
  • D. Nung đá vôi để sản xuất vôi sống.

Câu 20: Phát biểu nào về định luật Hess là đúng?

  • A. Biến thiên enthalpy của phản ứng chỉ phụ thuộc vào đường đi từ chất phản ứng đến sản phẩm.
  • B. Biến thiên enthalpy của phản ứng chỉ phụ thuộc vào trạng thái đầu và trạng thái cuối, không phụ thuộc vào đường đi.
  • C. Biến thiên enthalpy của phản ứng bằng tổng năng lượng liên kết của chất phản ứng trừ đi tổng năng lượng liên kết của sản phẩm.
  • D. Biến thiên enthalpy của phản ứng bằng tổng enthalpy tạo thành của chất phản ứng trừ đi tổng enthalpy tạo thành của sản phẩm.

Câu 21: Cho phản ứng: C(s) + O₂(g) → CO₂(g), Δ_rHo = -393.5 kJ. Giả sử cần sản xuất 11.2 lít khí CO₂ (ở điều kiện chuẩn 25°C, 1 bar). Lượng nhiệt tỏa ra là bao nhiêu?

  • A. -196.75 kJ
  • B. -393.5 kJ
  • C. -787 kJ
  • D. -98.375 kJ

Câu 22: Tại sao cần phải ghi rõ trạng thái vật lí (rắn (s), lỏng (l), khí (g), dung dịch (aq)) của các chất trong phương trình nhiệt hóa học?

  • A. Để cân bằng phương trình hóa học dễ hơn.
  • B. Để biết chất đó có tan trong nước hay không.
  • C. Vì biến thiên enthalpy phụ thuộc vào trạng thái vật lí của các chất.
  • D. Vì nó ảnh hưởng đến tốc độ phản ứng.

Câu 23: Cho các biến thiên enthalpy tạo thành chuẩn sau:
Δ_fHo(CO, g) = -110.5 kJ/mol
Δ_fHo(CO₂, g) = -393.5 kJ/mol
Tính biến thiên enthalpy chuẩn của phản ứng: 2CO(g) + O₂(g) → 2CO₂(g).

  • A. -283 kJ
  • B. -566 kJ
  • C. -677 kJ
  • D. -566 kJ

Câu 24: Phản ứng phân hủy potassium chlorate (KClO₃) tạo thành potassium chloride (KCl) và oxygen (O₂). Đây là phản ứng cần nhiệt để xảy ra liên tục. Phát biểu nào mô tả đúng về phản ứng này?

  • A. Phản ứng tỏa nhiệt, Δ_rHo < 0.
  • B. Phản ứng thu nhiệt, Δ_rHo > 0.
  • C. Phản ứng không có biến thiên enthalpy.
  • D. Biến thiên enthalpy của phản ứng bằng 0.

Câu 25: So sánh nhiệt tỏa ra khi đốt cháy hoàn toàn 1 mol C₂H₂ (acetylene) và 1 mol CH₄ (methane) dựa trên phương trình nhiệt hóa học (giả sử sản phẩm là CO₂(g) và H₂O(l)):
C₂H₂(g) + 5/2 O₂(g) → 2CO₂(g) + H₂O(l), Δ_rHo₁ ≈ -1300 kJ
CH₄(g) + 2O₂(g) → CO₂(g) + 2H₂O(l), Δ_rHo₂ ≈ -890 kJ
Phát biểu nào sau đây là đúng?

  • A. Đốt cháy 1 mol C₂H₂ tỏa ra nhiều nhiệt hơn đốt cháy 1 mol CH₄.
  • B. Đốt cháy 1 mol CH₄ tỏa ra nhiều nhiệt hơn đốt cháy 1 mol C₂H₂.
  • C. Lượng nhiệt tỏa ra là như nhau.
  • D. Không thể so sánh trực tiếp vì số mol sản phẩm khác nhau.

Câu 26: Sơ đồ năng lượng cho thấy năng lượng của chất phản ứng thấp hơn năng lượng của sản phẩm. Đây là sơ đồ của:

  • A. Phản ứng tỏa nhiệt, Δ_rHo < 0.
  • B. Phản ứng tỏa nhiệt, Δ_rHo > 0.
  • C. Phản ứng thu nhiệt, Δ_rHo > 0.
  • D. Phản ứng thu nhiệt, Δ_rHo < 0.

Câu 27: Biến thiên enthalpy chuẩn của một phản ứng cho biết điều gì?

  • A. Tốc độ xảy ra của phản ứng.
  • B. Phản ứng có tự xảy ra được hay không.
  • C. Năng lượng hoạt hóa của phản ứng.
  • D. Lượng nhiệt tỏa ra hoặc thu vào khi phản ứng xảy ra ở điều kiện chuẩn với lượng chất theo hệ số tỉ lượng.

Câu 28: Cho phản ứng: A → B. Nếu biến thiên enthalpy của phản ứng này là ΔH, thì biến thiên enthalpy của phản ứng ngược lại B → A là bao nhiêu?

  • A. -ΔH
  • B. ΔH
  • C. 2ΔH
  • D. -2ΔH

Câu 29: Khi sử dụng năng lượng liên kết để tính biến thiên enthalpy của phản ứng, công thức nào được áp dụng?

  • A. Δ_rHo = Tổng năng lượng liên kết tạo thành - Tổng năng lượng liên kết phá vỡ.
  • B. Δ_rHo = Tổng năng lượng liên kết phá vỡ - Tổng năng lượng liên kết tạo thành.
  • C. Δ_rHo = Tổng enthalpy tạo thành sản phẩm - Tổng enthalpy tạo thành chất phản ứng.
  • D. Δ_rHo = Tổng enthalpy tạo thành chất phản ứng - Tổng enthalpy tạo thành sản phẩm.

Câu 30: Một túi chườm lạnh y tế hoạt động dựa trên phản ứng hòa tan muối ammonium nitrate (NH₄NO₃) trong nước, làm nhiệt độ giảm xuống. Phản ứng này là loại phản ứng gì?

  • A. Phản ứng thu nhiệt.
  • B. Phản ứng tỏa nhiệt.
  • C. Phản ứng không có biến thiên enthalpy.
  • D. Phản ứng tự xảy ra không cần năng lượng.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Chủ đề 5: Năng lượng hóa học

Tags: Bộ đề 05

Câu 1: Cho phản ứng tạo thành nước từ hydrogen và oxygen ở điều kiện chuẩn: 2H₂(g) + O₂(g) → 2H₂O(l). Biến thiên enthalpy chuẩn của phản ứng này là -571.6 kJ. Phát biểu nào sau đây là đúng?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Chủ đề 5: Năng lượng hóa học

Tags: Bộ đề 05

Câu 2: Dựa vào phương trình nhiệt hóa học sau: C(s) + O₂(g) → CO₂(g), Δ_rHo = -393.5 kJ. Để đốt cháy hoàn toàn 24 gam carbon (than chì), lượng nhiệt tỏa ra là bao nhiêu?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Chủ đề 5: Năng lượng hóa học

Tags: Bộ đề 05

Câu 3: Phản ứng nào sau đây chắc chắn là phản ứng thu nhiệt?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Chủ đề 5: Năng lượng hóa học

Tags: Bộ đề 05

Câu 4: Khi nói về biến thiên enthalpy của phản ứng, phát biểu nào sau đây không đúng?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Chủ đề 5: Năng lượng hóa học

Tags: Bộ đề 05

Câu 5: Cho các phương trình nhiệt hóa học sau:
(1) S(s) + O₂(g) → SO₂(g), Δ_rHo₁ = -296.8 kJ
(2) 2SO₂(g) + O₂(g) → 2SO₃(g), Δ_rHo₂ = -197.8 kJ
Tính biến thiên enthalpy chuẩn của phản ứng: 2S(s) + 3O₂(g) → 2SO₃(g).

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Chủ đề 5: Năng lượng hóa học

Tags: Bộ đề 05

Câu 6: Ý nghĩa của giá trị biến thiên enthalpy âm (Δ_rHo < 0) trong một phản ứng hóa học là gì?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Chủ đề 5: Năng lượng hóa học

Tags: Bộ đề 05

Câu 7: Cho phản ứng: N₂(g) + 3H₂(g) → 2NH₃(g), Δ_rHo = -92.22 kJ. Phát biểu nào sau đây là sai khi nói về phản ứng này?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Chủ đề 5: Năng lượng hóa học

Tags: Bộ đề 05

Câu 8: Năng lượng liên kết là gì?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Chủ đề 5: Năng lượng hóa học

Tags: Bộ đề 05

Câu 9: Dựa vào năng lượng liên kết, tính biến thiên enthalpy chuẩn của phản ứng: H₂(g) + Cl₂(g) → 2HCl(g). Biết năng lượng liên kết E(H-H) = 436 kJ/mol, E(Cl-Cl) = 242 kJ/mol, E(H-Cl) = 431 kJ/mol.

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Chủ đề 5: Năng lượng hóa học

Tags: Bộ đề 05

Câu 10: Khái niệm nào sau đây diễn tả đúng về enthalpy tạo thành chuẩn (standard enthalpy of formation)?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Chủ đề 5: Năng lượng hóa học

Tags: Bộ đề 05

Câu 11: Tại sao enthalpy tạo thành chuẩn của một đơn chất bền nhất (ví dụ: O₂(g), N₂(g), C(than chì)) lại bằng 0?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Chủ đề 5: Năng lượng hóa học

Tags: Bộ đề 05

Câu 12: Cho phản ứng: CaCO₃(s) → CaO(s) + CO₂(g). Phản ứng này thường được thực hiện ở nhiệt độ cao. Dựa trên kiến thức về năng lượng hóa học, điều này gợi ý gì về biến thiên enthalpy của phản ứng?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Chủ đề 5: Năng lượng hóa học

Tags: Bộ đề 05

Câu 13: Trong quá trình đốt cháy nhiên liệu (ví dụ: gas, xăng, dầu), năng lượng được giải phóng chủ yếu dưới dạng nào?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Chủ đề 5: Năng lượng hóa học

Tags: Bộ đề 05

Câu 14: Cho biến thiên enthalpy tạo thành chuẩn của một số chất ở 25°C, 1 bar:
CO₂(g): -393.5 kJ/mol
H₂O(l): -285.8 kJ/mol
CH₄(g): -74.8 kJ/mol
Tính biến thiên enthalpy chuẩn của phản ứng đốt cháy methane: CH₄(g) + 2O₂(g) → CO₂(g) + 2H₂O(l).

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Chủ đề 5: Năng lượng hóa học

Tags: Bộ đề 05

Câu 15: Khái niệm nào mô tả sự thay đổi năng lượng của hệ tại áp suất không đổi?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Chủ đề 5: Năng lượng hóa học

Tags: Bộ đề 05

Câu 16: Một phản ứng có Δ_rHo = +50 kJ. Điều này có nghĩa là:

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Chủ đề 5: Năng lượng hóa học

Tags: Bộ đề 05

Câu 17: Sơ đồ biểu diễn biến thiên năng lượng của một phản ứng như sau: Mức năng lượng của chất phản ứng cao hơn mức năng lượng của sản phẩm. Đây là sơ đồ của loại phản ứng nào?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Chủ đề 5: Năng lượng hóa học

Tags: Bộ đề 05

Câu 18: Cho phản ứng: 2H₂(g) + O₂(g) → 2H₂O(g). Biết năng lượng liên kết trong H₂ là 436 kJ/mol, O₂ là 498 kJ/mol, O-H trong H₂O là 464 kJ/mol. Tính biến thiên enthalpy chuẩn của phản ứng.

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Chủ đề 5: Năng lượng hóa học

Tags: Bộ đề 05

Câu 19: Ứng dụng nào sau đây dựa trên nguyên tắc của phản ứng tỏa nhiệt?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Chủ đề 5: Năng lượng hóa học

Tags: Bộ đề 05

Câu 20: Phát biểu nào về định luật Hess là đúng?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Chủ đề 5: Năng lượng hóa học

Tags: Bộ đề 05

Câu 21: Cho phản ứng: C(s) + O₂(g) → CO₂(g), Δ_rHo = -393.5 kJ. Giả sử cần sản xuất 11.2 lít khí CO₂ (ở điều kiện chuẩn 25°C, 1 bar). Lượng nhiệt tỏa ra là bao nhiêu?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Chủ đề 5: Năng lượng hóa học

Tags: Bộ đề 05

Câu 22: Tại sao cần phải ghi rõ trạng thái vật lí (rắn (s), lỏng (l), khí (g), dung dịch (aq)) của các chất trong phương trình nhiệt hóa học?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Chủ đề 5: Năng lượng hóa học

Tags: Bộ đề 05

Câu 23: Cho các biến thiên enthalpy tạo thành chuẩn sau:
Δ_fHo(CO, g) = -110.5 kJ/mol
Δ_fHo(CO₂, g) = -393.5 kJ/mol
Tính biến thiên enthalpy chuẩn của phản ứng: 2CO(g) + O₂(g) → 2CO₂(g).

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Chủ đề 5: Năng lượng hóa học

Tags: Bộ đề 05

Câu 24: Phản ứng phân hủy potassium chlorate (KClO₃) tạo thành potassium chloride (KCl) và oxygen (O₂). Đây là phản ứng cần nhiệt để xảy ra liên tục. Phát biểu nào mô tả đúng về phản ứng này?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Chủ đề 5: Năng lượng hóa học

Tags: Bộ đề 05

Câu 25: So sánh nhiệt tỏa ra khi đốt cháy hoàn toàn 1 mol C₂H₂ (acetylene) và 1 mol CH₄ (methane) dựa trên phương trình nhiệt hóa học (giả sử sản phẩm là CO₂(g) và H₂O(l)):
C₂H₂(g) + 5/2 O₂(g) → 2CO₂(g) + H₂O(l), Δ_rHo₁ ≈ -1300 kJ
CH₄(g) + 2O₂(g) → CO₂(g) + 2H₂O(l), Δ_rHo₂ ≈ -890 kJ
Phát biểu nào sau đây là đúng?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Chủ đề 5: Năng lượng hóa học

Tags: Bộ đề 05

Câu 26: Sơ đồ năng lượng cho thấy năng lượng của chất phản ứng thấp hơn năng lượng của sản phẩm. Đây là sơ đồ của:

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Chủ đề 5: Năng lượng hóa học

Tags: Bộ đề 05

Câu 27: Biến thiên enthalpy chuẩn của một phản ứng cho biết điều gì?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Chủ đề 5: Năng lượng hóa học

Tags: Bộ đề 05

Câu 28: Cho phản ứng: A → B. Nếu biến thiên enthalpy của phản ứng này là ΔH, thì biến thiên enthalpy của phản ứng ngược lại B → A là bao nhiêu?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Chủ đề 5: Năng lượng hóa học

Tags: Bộ đề 05

Câu 29: Khi sử dụng năng lượng liên kết để tính biến thiên enthalpy của phản ứng, công thức nào được áp dụng?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Chủ đề 5: Năng lượng hóa học

Tags: Bộ đề 05

Câu 30: Một túi chườm lạnh y tế hoạt động dựa trên phản ứng hòa tan muối ammonium nitrate (NH₄NO₃) trong nước, làm nhiệt độ giảm xuống. Phản ứng này là loại phản ứng gì?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Chủ đề 5: Năng lượng hóa học

Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Chủ đề 5: Năng lượng hóa học - Đề 06

Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Chủ đề 5: Năng lượng hóa học - Đề 06 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Phản ứng hóa học nào sau đây là phản ứng thu nhiệt?

  • A. Phản ứng đốt cháy nhiên liệu.
  • B. Phản ứng trung hòa acid và base.
  • C. Phản ứng tạo gỉ sắt.
  • D. Phản ứng hòa tan muối ammonium nitrate vào nước.

Câu 2: Cho phản ứng: $text{N}_2text{(g)} + 3text{H}_2text{(g)} rightleftharpoons 2text{NH}_3text{(g)}$. Biết năng lượng liên kết trung bình của $text{N}equivtext{N}$ là 945 kJ/mol, $text{H}-text{H}$ là 436 kJ/mol, $text{N}-text{H}$ là 391 kJ/mol. Biến thiên enthalpy chuẩn của phản ứng tạo thành ammonia là bao nhiêu kJ/mol?

  • A. +92 kJ/mol
  • B. +46 kJ/mol
  • C. -92 kJ/mol
  • D. -46 kJ/mol

Câu 3: Cho các giá trị biến thiên enthalpy tạo thành chuẩn ($Delta_fH^circ$) của các chất sau ở điều kiện chuẩn: $text{CO}_2text{(g)}$ là -393.5 kJ/mol, $text{H}_2text{O(l)}$ là -285.8 kJ/mol, $text{CH}_4text{(g)}$ là -74.8 kJ/mol. Biến thiên enthalpy chuẩn của phản ứng đốt cháy methane ($text{CH}_4text{(g)} + 2text{O}_2text{(g)} rightarrow text{CO}_2text{(g)} + 2text{H}_2text{O(l)}$) là bao nhiêu kJ/mol?

  • A. -890.3 kJ/mol
  • B. +890.3 kJ/mol
  • C. -604.5 kJ/mol
  • D. +604.5 kJ/mol

Câu 4: Một phản ứng có giản đồ năng lượng như sau (trục tung biểu diễn năng lượng): Chất phản ứng có mức năng lượng cao hơn sản phẩm. Điều này cho thấy:

  • A. Phản ứng thu nhiệt và $Delta_rH^circ > 0$.
  • B. Phản ứng tỏa nhiệt và $Delta_rH^circ < 0$.
  • C. Phản ứng thu nhiệt và $Delta_rH^circ < 0$.
  • D. Phản ứng tỏa nhiệt và $Delta_rH^circ > 0$.

Câu 5: Ý nghĩa của dấu của biến thiên enthalpy chuẩn ($Delta_rH^circ$) trong phản ứng hóa học là gì?

  • A. Chỉ ra phản ứng diễn ra nhanh hay chậm.
  • B. Chỉ ra phản ứng có tự xảy ra hay không.
  • C. Chỉ ra phản ứng tỏa nhiệt (dấu âm) hay thu nhiệt (dấu dương).
  • D. Chỉ ra năng lượng hoạt hóa của phản ứng.

Câu 6: Để xác định biến thiên enthalpy của một phản ứng, người ta có thể sử dụng các phương pháp nào sau đây? (Chọn đáp án đúng nhất)

  • A. Chỉ có thể đo trực tiếp bằng nhiệt lượng kế.
  • B. Chỉ có thể tính toán dựa vào năng lượng liên kết.
  • C. Chỉ có thể tính toán dựa vào enthalpy tạo thành chuẩn.
  • D. Đo trực tiếp bằng nhiệt lượng kế hoặc tính toán dựa trên năng lượng liên kết, enthalpy tạo thành chuẩn, hoặc định luật Hess.

Câu 7: Cho các phản ứng sau: (1) $text{C(s)} + text{O}_2text{(g)} rightarrow text{CO}_2text{(g)}$ $Delta_rH^circ_1 = -393.5$ kJ (2) $text{CO(g)} + frac{1}{2}text{O}_2text{(g)} rightarrow text{CO}_2text{(g)}$ $Delta_rH^circ_2 = -283.0$ kJ Tính biến thiên enthalpy chuẩn của phản ứng tạo thành carbon monoxide từ carbon và oxygen: $text{C(s)} + frac{1}{2}text{O}_2text{(g)} rightarrow text{CO(g)}$.

  • A. +110.5 kJ
  • B. -110.5 kJ
  • C. -676.5 kJ
  • D. +676.5 kJ

Câu 8: Tại sao biến thiên enthalpy chuẩn của một phản ứng tính từ năng lượng liên kết thường khác với giá trị tính từ enthalpy tạo thành chuẩn?

  • A. Năng lượng liên kết là giá trị trung bình cho một loại liên kết trong nhiều phân tử khác nhau, không phải giá trị chính xác cho liên kết đó trong phân tử cụ thể của phản ứng.
  • B. Enthalpy tạo thành chuẩn chỉ áp dụng cho các chất ở trạng thái khí.
  • C. Năng lượng liên kết chỉ áp dụng cho các phản ứng tỏa nhiệt.
  • D. Enthalpy tạo thành chuẩn không tính đến trạng thái vật lý của chất.

Câu 9: Cho phản ứng: $text{H}_2text{(g)} + text{Cl}_2text{(g)} rightarrow 2text{HCl(g)}$. Biết năng lượng liên kết $text{H}-text{H}$ là 436 kJ/mol, $text{Cl}-text{Cl}$ là 243 kJ/mol, $text{H}-text{Cl}$ là 432 kJ/mol. Khi 1 mol $text{H}_2$ phản ứng hết với 1 mol $text{Cl}_2$ tạo thành $text{HCl(g)}$ thì năng lượng tỏa ra hoặc thu vào là bao nhiêu?

  • A. Thu vào 185 kJ.
  • B. Tỏa ra 185 kJ.
  • C. Thu vào 864 kJ.
  • D. Tỏa ra 185 kJ.

Câu 10: Biết enthalpy tạo thành chuẩn của $text{Al}_2text{O}_3text{(s)}$ là -1675.7 kJ/mol. Năng lượng tỏa ra khi tạo thành 0.1 mol $text{Al}_2text{O}_3text{(s)}$ từ các đơn chất ở điều kiện chuẩn là bao nhiêu?

  • A. 167.57 kJ.
  • B. -167.57 kJ.
  • C. 1675.7 kJ.
  • D. -1675.7 kJ.

Câu 11: Trong các quá trình sau, quá trình nào có biến thiên enthalpy dương?

  • A. Đóng băng nước lỏng.
  • B. Hơi nước ngưng tụ thành nước lỏng.
  • C. Nước lỏng bay hơi.
  • D. Đốt cháy ethanol.

Câu 12: Cho phản ứng: $text{A(g)} + text{B(g)} rightarrow text{C(g)} + text{D(g)}$ có $Delta_rH^circ = -50$ kJ. Phát biểu nào sau đây là đúng?

  • A. Năng lượng của hệ chất phản ứng thấp hơn năng lượng của hệ sản phẩm.
  • B. Phản ứng là phản ứng tỏa nhiệt.
  • C. Để phản ứng xảy ra, cần cung cấp 50 kJ năng lượng.
  • D. Khi 1 mol A phản ứng, hệ thu vào 50 kJ năng lượng.

Câu 13: Năng lượng liên kết là năng lượng cần thiết để phá vỡ 1 mol liên kết ở trạng thái nào?

  • A. Khí.
  • B. Lỏng.
  • C. Rắn.
  • D. Dung dịch.

Câu 14: Cho phản ứng: $text{H}_2text{O(l)} rightarrow text{H}_2text{O(g)}$ có $Delta_rH^circ = +44$ kJ/mol. Nếu hóa hơi 18 gam nước lỏng ở điều kiện chuẩn thì lượng nhiệt cần cung cấp là bao nhiêu?

  • A. -44 kJ.
  • B. +88 kJ.
  • C. +44 kJ.
  • D. -88 kJ.

Câu 15: Định luật Hess phát biểu rằng biến thiên enthalpy của một quá trình chỉ phụ thuộc vào:

  • A. Nhiệt độ và áp suất.
  • B. Đường đi của phản ứng.
  • C. Chất xúc tác được sử dụng.
  • D. Trạng thái đầu và trạng thái cuối của hệ.

Câu 16: Cho phương trình nhiệt hóa học: $text{CO(g)} + frac{1}{2}text{O}_2text{(g)} rightarrow text{CO}_2text{(g)}$ $Delta_rH^circ = -283$ kJ. Nếu đốt cháy hoàn toàn 2.8 gam khí CO thì lượng nhiệt tỏa ra là bao nhiêu?

  • A. 28.3 kJ.
  • B. 28.3 kJ.
  • C. 56.6 kJ.
  • D. 14.15 kJ.

Câu 17: Biến thiên enthalpy chuẩn của phản ứng ($Delta_rH^circ$) được tính dựa trên biến thiên enthalpy tạo thành chuẩn ($Delta_fH^circ$) theo công thức nào?

  • A. $Delta_rH^circ = sum Delta_fH^circ_{text{sản phẩm}} + sum Delta_fH^circ_{text{phản ứng}}$
  • B. $Delta_rH^circ = sum Delta_fH^circ_{text{phản ứng}} - sum Delta_fH^circ_{text{sản phẩm}}$
  • C. $Delta_rH^circ = sum Delta_fH^circ_{text{sản phẩm}} - sum Delta_fH^circ_{text{phản ứng}}$
  • D. $Delta_rH^circ = sum Delta_fH^circ_{text{phản ứng}} + sum Delta_fH^circ_{text{sản phẩm}}$

Câu 18: Phản ứng nào sau đây có biến thiên enthalpy tạo thành chuẩn ($Delta_fH^circ$) là 0?

  • A. $text{H}_2text{O(l)}$ từ $text{H}_2text{(g)}$ và $text{O}_2text{(g)}$.
  • B. $text{CO}_2text{(g)}$ từ $text{C(s, graphite)}$ và $text{O}_2text{(g)}$.
  • C. $text{NaCl(s)}$ từ $text{Na(s)}$ và $text{Cl}_2text{(g)}$.
  • D. $text{O}_2text{(g)}$ từ các nguyên tử oxygen.

Câu 19: Khi nói về năng lượng liên kết, phát biểu nào sau đây là sai?

  • A. Năng lượng liên kết là năng lượng cần thiết để phá vỡ 1 mol liên kết ở trạng thái khí.
  • B. Năng lượng liên kết của mọi liên kết $text{C}-text{H}$ trong phân tử methane là như nhau.
  • C. Liên kết càng bền thì năng lượng liên kết càng lớn.
  • D. Tính biến thiên enthalpy dựa trên năng lượng liên kết là một phương pháp ước tính.

Câu 20: Cho phản ứng: $text{2SO}_2text{(g)} + text{O}_2text{(g)} rightarrow 2text{SO}_3text{(g)}$. Biết biến thiên enthalpy tạo thành chuẩn của $text{SO}_2text{(g)}$ là -296.8 kJ/mol và $text{SO}_3text{(g)}$ là -395.7 kJ/mol. Biến thiên enthalpy chuẩn của phản ứng trên là bao nhiêu kJ?

  • A. -197.8 kJ.
  • B. +197.8 kJ.
  • C. -98.9 kJ.
  • D. +98.9 kJ.

Câu 21: Trong một phản ứng tỏa nhiệt, năng lượng của hệ:

  • A. Giảm xuống.
  • B. Tăng lên.
  • C. Không thay đổi.
  • D. Ban đầu tăng rồi giảm.

Câu 22: Giả sử cần xác định biến thiên enthalpy của phản ứng $text{A} rightarrow text{C}$, nhưng phản ứng này khó đo trực tiếp. Nếu biết biến thiên enthalpy của các phản ứng $text{A} rightarrow text{B}$ và $text{B} rightarrow text{C}$, ta có thể tính biến thiên enthalpy của $text{A} rightarrow text{C}$ bằng cách nào?

  • A. Chia biến thiên enthalpy của $text{A} rightarrow text{B}$ cho $text{B} rightarrow text{C}$.
  • B. Nhân biến thiên enthalpy của $text{A} rightarrow text{B}$ với $text{B} rightarrow text{C}$.
  • C. Lấy biến thiên enthalpy của $text{A} rightarrow text{B}$ trừ đi $text{B} rightarrow text{C}$.
  • D. Cộng biến thiên enthalpy của $text{A} rightarrow text{B}$ và $text{B} rightarrow text{C}$. (Áp dụng định luật Hess)

Câu 23: Đơn vị phổ biến của biến thiên enthalpy trong hóa học là gì?

  • A. Joule (J).
  • B. Kilojoule trên mol (kJ/mol).
  • C. Calorie (cal).
  • D. Kilogram (kg).

Câu 24: Phản ứng nào sau đây là cơ sở để định nghĩa enthalpy tạo thành chuẩn của một chất?

  • A. Phản ứng tạo thành 1 mol chất đó từ các đơn chất bền nhất ở điều kiện chuẩn.
  • B. Phản ứng đốt cháy hoàn toàn 1 mol chất đó trong oxygen.
  • C. Phản ứng phân hủy 1 mol chất đó thành các đơn chất.
  • D. Phản ứng của 1 mol chất đó với nước.

Câu 25: Cho phản ứng: $text{C}_2text{H}_4text{(g)} + text{H}_2text{(g)} rightarrow text{C}_2text{H}_6text{(g)}$. Biết năng lượng liên kết $text{C}=text{C}$ là 614 kJ/mol, $text{C}-text{C}$ là 347 kJ/mol, $text{H}-text{H}$ là 436 kJ/mol, $text{C}-text{H}$ là 413 kJ/mol. Biến thiên enthalpy chuẩn của phản ứng là bao nhiêu kJ?

  • A. +124 kJ.
  • B. +136 kJ.
  • C. -136 kJ.
  • D. -124 kJ.

Câu 26: Trong nhiệt lượng kế, khi một phản ứng hóa học xảy ra làm nhiệt độ của nước tăng lên, điều này chứng tỏ:

  • A. Phản ứng là phản ứng tỏa nhiệt.
  • B. Phản ứng là phản ứng thu nhiệt.
  • C. Biến thiên enthalpy của phản ứng bằng 0.
  • D. Phản ứng cần năng lượng hoạt hóa cao.

Câu 27: Cho hai phản ứng: (1) $text{S(s)} + text{O}_2text{(g)} rightarrow text{SO}_2text{(g)}$, $Delta_rH^circ_1 = -296.8$ kJ (2) $2text{SO}_2text{(g)} + text{O}_2text{(g)} rightarrow 2text{SO}_3text{(g)}$, $Delta_rH^circ_2 = -197.8$ kJ Tính biến thiên enthalpy chuẩn của phản ứng tạo thành $text{SO}_3text{(g)}$ từ lưu huỳnh rắn và oxygen khí: $text{S(s)} + frac{3}{2}text{O}_2text{(g)} rightarrow text{SO}_3text{(g)}$.

  • A. -494.6 kJ.
  • B. -395.7 kJ.
  • C. +395.7 kJ.
  • D. -98.9 kJ.

Câu 28: Khi 1 mol ethanol lỏng ($text{C}_2text{H}_5text{OH(l)}$) cháy hoàn toàn trong oxygen tạo thành $text{CO}_2text{(g)}$ và $text{H}_2text{O(l)}$, lượng nhiệt tỏa ra là 1367 kJ. Đây là giá trị của:

  • A. Biến thiên enthalpy tạo thành chuẩn của ethanol.
  • B. Năng lượng liên kết của ethanol.
  • C. Biến thiên enthalpy đốt cháy chuẩn của ethanol.
  • D. Năng lượng hoạt hóa của phản ứng.

Câu 29: Cho phản ứng: $text{A} rightarrow text{B}$ có $Delta_rH^circ = +100$ kJ. Nếu phản ứng nghịch $text{B} rightarrow text{A}$ xảy ra ở cùng điều kiện thì biến thiên enthalpy chuẩn của phản ứng nghịch là bao nhiêu?

  • A. -100 kJ.
  • B. +100 kJ.
  • C. +50 kJ.
  • D. -50 kJ.

Câu 30: Dựa vào khái niệm năng lượng liên kết, biến thiên enthalpy của phản ứng được tính bằng công thức:

  • A. $Delta_rH^circ = sum E_{text{liên kết hình thành}} - sum E_{text{liên kết phá vỡ}}$
  • B. $Delta_rH^circ = sum E_{text{liên kết phá vỡ}} - sum E_{text{liên kết hình thành}}$
  • C. $Delta_rH^circ = sum E_{text{liên kết sản phẩm}} - sum E_{text{liên kết phản ứng}}$
  • D. $Delta_rH^circ = sum E_{text{liên kết phản ứng}} + sum E_{text{liên kết sản phẩm}}$

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Chủ đề 5: Năng lượng hóa học

Tags: Bộ đề 06

Câu 1: Phản ứng hóa học nào sau đây là phản ứng thu nhiệt?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Chủ đề 5: Năng lượng hóa học

Tags: Bộ đề 06

Câu 2: Cho phản ứng: $text{N}_2text{(g)} + 3text{H}_2text{(g)} rightleftharpoons 2text{NH}_3text{(g)}$. Biết năng lượng liên kết trung bình của $text{N}equivtext{N}$ là 945 kJ/mol, $text{H}-text{H}$ là 436 kJ/mol, $text{N}-text{H}$ là 391 kJ/mol. Biến thiên enthalpy chuẩn của phản ứng tạo thành ammonia là bao nhiêu kJ/mol?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Chủ đề 5: Năng lượng hóa học

Tags: Bộ đề 06

Câu 3: Cho các giá trị biến thiên enthalpy tạo thành chuẩn ($Delta_fH^circ$) của các chất sau ở điều kiện chuẩn: $ ext{CO}_2 ext{(g)}$ là -393.5 kJ/mol, $ ext{H}_2 ext{O(l)}$ là -285.8 kJ/mol, $ ext{CH}_4 ext{(g)}$ là -74.8 kJ/mol. Biến thiên enthalpy chuẩn của phản ứng đốt cháy methane ($ ext{CH}_4 ext{(g)} + 2 ext{O}_2 ext{(g)} rightarrow ext{CO}_2 ext{(g)} + 2 ext{H}_2 ext{O(l)}$) là bao nhiêu kJ/mol?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Chủ đề 5: Năng lượng hóa học

Tags: Bộ đề 06

Câu 4: Một phản ứng có giản đồ năng lượng như sau (trục tung biểu diễn năng lượng): Chất phản ứng có mức năng lượng cao hơn sản phẩm. Điều này cho thấy:

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Chủ đề 5: Năng lượng hóa học

Tags: Bộ đề 06

Câu 5: Ý nghĩa của dấu của biến thiên enthalpy chuẩn ($Delta_rH^circ$) trong phản ứng hóa học là gì?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Chủ đề 5: Năng lượng hóa học

Tags: Bộ đề 06

Câu 6: Để xác định biến thiên enthalpy của một phản ứng, người ta có thể sử dụng các phương pháp nào sau đây? (Chọn đáp án đúng nhất)

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Chủ đề 5: Năng lượng hóa học

Tags: Bộ đề 06

Câu 7: Cho các phản ứng sau: (1) $ ext{C(s)} + ext{O}_2 ext{(g)} rightarrow ext{CO}_2 ext{(g)}$ $Delta_rH^circ_1 = -393.5$ kJ (2) $ ext{CO(g)} + frac{1}{2} ext{O}_2 ext{(g)} rightarrow ext{CO}_2 ext{(g)}$ $Delta_rH^circ_2 = -283.0$ kJ Tính biến thiên enthalpy chuẩn của phản ứng tạo thành carbon monoxide từ carbon và oxygen: $ ext{C(s)} + frac{1}{2} ext{O}_2 ext{(g)} rightarrow ext{CO(g)}$.

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Chủ đề 5: Năng lượng hóa học

Tags: Bộ đề 06

Câu 8: Tại sao biến thiên enthalpy chuẩn của một phản ứng tính từ năng lượng liên kết thường khác với giá trị tính từ enthalpy tạo thành chuẩn?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Chủ đề 5: Năng lượng hóa học

Tags: Bộ đề 06

Câu 9: Cho phản ứng: $text{H}_2text{(g)} + text{Cl}_2text{(g)} rightarrow 2text{HCl(g)}$. Biết năng lượng liên kết $text{H}-text{H}$ là 436 kJ/mol, $text{Cl}-text{Cl}$ là 243 kJ/mol, $text{H}-text{Cl}$ là 432 kJ/mol. Khi 1 mol $text{H}_2$ phản ứng hết với 1 mol $text{Cl}_2$ tạo thành $text{HCl(g)}$ thì năng lượng tỏa ra hoặc thu vào là bao nhiêu?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Chủ đề 5: Năng lượng hóa học

Tags: Bộ đề 06

Câu 10: Biết enthalpy tạo thành chuẩn của $text{Al}_2text{O}_3text{(s)}$ là -1675.7 kJ/mol. Năng lượng tỏa ra khi tạo thành 0.1 mol $text{Al}_2text{O}_3text{(s)}$ từ các đơn chất ở điều kiện chuẩn là bao nhiêu?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Chủ đề 5: Năng lượng hóa học

Tags: Bộ đề 06

Câu 11: Trong các quá trình sau, quá trình nào có biến thiên enthalpy dương?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Chủ đề 5: Năng lượng hóa học

Tags: Bộ đề 06

Câu 12: Cho phản ứng: $ ext{A(g)} + ext{B(g)} rightarrow ext{C(g)} + ext{D(g)}$ có $Delta_rH^circ = -50$ kJ. Phát biểu nào sau đây là đúng?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Chủ đề 5: Năng lượng hóa học

Tags: Bộ đề 06

Câu 13: Năng lượng liên kết là năng lượng cần thiết để phá vỡ 1 mol liên kết ở trạng thái nào?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Chủ đề 5: Năng lượng hóa học

Tags: Bộ đề 06

Câu 14: Cho phản ứng: $ ext{H}_2 ext{O(l)} rightarrow ext{H}_2 ext{O(g)}$ có $Delta_rH^circ = +44$ kJ/mol. Nếu hóa hơi 18 gam nước lỏng ở điều kiện chuẩn thì lượng nhiệt cần cung cấp là bao nhiêu?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Chủ đề 5: Năng lượng hóa học

Tags: Bộ đề 06

Câu 15: Định luật Hess phát biểu rằng biến thiên enthalpy của một quá trình chỉ phụ thuộc vào:

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Chủ đề 5: Năng lượng hóa học

Tags: Bộ đề 06

Câu 16: Cho phương trình nhiệt hóa học: $ ext{CO(g)} + frac{1}{2} ext{O}_2 ext{(g)} rightarrow ext{CO}_2 ext{(g)}$ $Delta_rH^circ = -283$ kJ. Nếu đốt cháy hoàn toàn 2.8 gam khí CO thì lượng nhiệt tỏa ra là bao nhiêu?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Chủ đề 5: Năng lượng hóa học

Tags: Bộ đề 06

Câu 17: Biến thiên enthalpy chuẩn của phản ứng ($Delta_rH^circ$) được tính dựa trên biến thiên enthalpy tạo thành chuẩn ($Delta_fH^circ$) theo công thức nào?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Chủ đề 5: Năng lượng hóa học

Tags: Bộ đề 06

Câu 18: Phản ứng nào sau đây có biến thiên enthalpy tạo thành chuẩn ($Delta_fH^circ$) là 0?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Chủ đề 5: Năng lượng hóa học

Tags: Bộ đề 06

Câu 19: Khi nói về năng lượng liên kết, phát biểu nào sau đây là sai?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Chủ đề 5: Năng lượng hóa học

Tags: Bộ đề 06

Câu 20: Cho phản ứng: $text{2SO}_2text{(g)} + text{O}_2text{(g)} rightarrow 2text{SO}_3text{(g)}$. Biết biến thiên enthalpy tạo thành chuẩn của $text{SO}_2text{(g)}$ là -296.8 kJ/mol và $text{SO}_3text{(g)}$ là -395.7 kJ/mol. Biến thiên enthalpy chuẩn của phản ứng trên là bao nhiêu kJ?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Chủ đề 5: Năng lượng hóa học

Tags: Bộ đề 06

Câu 21: Trong một phản ứng tỏa nhiệt, năng lượng của hệ:

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Chủ đề 5: Năng lượng hóa học

Tags: Bộ đề 06

Câu 22: Giả sử cần xác định biến thiên enthalpy của phản ứng $text{A} rightarrow text{C}$, nhưng phản ứng này khó đo trực tiếp. Nếu biết biến thiên enthalpy của các phản ứng $text{A} rightarrow text{B}$ và $text{B} rightarrow text{C}$, ta có thể tính biến thiên enthalpy của $text{A} rightarrow text{C}$ bằng cách nào?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Chủ đề 5: Năng lượng hóa học

Tags: Bộ đề 06

Câu 23: Đơn vị phổ biến của biến thiên enthalpy trong hóa học là gì?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Chủ đề 5: Năng lượng hóa học

Tags: Bộ đề 06

Câu 24: Phản ứng nào sau đây là cơ sở để định nghĩa enthalpy tạo thành chuẩn của một chất?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Chủ đề 5: Năng lượng hóa học

Tags: Bộ đề 06

Câu 25: Cho phản ứng: $text{C}_2text{H}_4text{(g)} + text{H}_2text{(g)} rightarrow text{C}_2text{H}_6text{(g)}$. Biết năng lượng liên kết $text{C}=text{C}$ là 614 kJ/mol, $text{C}-text{C}$ là 347 kJ/mol, $text{H}-text{H}$ là 436 kJ/mol, $text{C}-text{H}$ là 413 kJ/mol. Biến thiên enthalpy chuẩn của phản ứng là bao nhiêu kJ?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Chủ đề 5: Năng lượng hóa học

Tags: Bộ đề 06

Câu 26: Trong nhiệt lượng kế, khi một phản ứng hóa học xảy ra làm nhiệt độ của nước tăng lên, điều này chứng tỏ:

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Chủ đề 5: Năng lượng hóa học

Tags: Bộ đề 06

Câu 27: Cho hai phản ứng: (1) $ ext{S(s)} + ext{O}_2 ext{(g)} rightarrow ext{SO}_2 ext{(g)}$, $Delta_rH^circ_1 = -296.8$ kJ (2) $2 ext{SO}_2 ext{(g)} + ext{O}_2 ext{(g)} rightarrow 2 ext{SO}_3 ext{(g)}$, $Delta_rH^circ_2 = -197.8$ kJ Tính biến thiên enthalpy chuẩn của phản ứng tạo thành $ ext{SO}_3 ext{(g)}$ từ lưu huỳnh rắn và oxygen khí: $ ext{S(s)} + frac{3}{2} ext{O}_2 ext{(g)} rightarrow ext{SO}_3 ext{(g)}$.

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Chủ đề 5: Năng lượng hóa học

Tags: Bộ đề 06

Câu 28: Khi 1 mol ethanol lỏng ($text{C}_2text{H}_5text{OH(l)}$) cháy hoàn toàn trong oxygen tạo thành $text{CO}_2text{(g)}$ và $text{H}_2text{O(l)}$, lượng nhiệt tỏa ra là 1367 kJ. Đây là giá trị của:

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Chủ đề 5: Năng lượng hóa học

Tags: Bộ đề 06

Câu 29: Cho phản ứng: $ ext{A} rightarrow ext{B}$ có $Delta_rH^circ = +100$ kJ. Nếu phản ứng nghịch $ ext{B} rightarrow ext{A}$ xảy ra ở cùng điều kiện thì biến thiên enthalpy chuẩn của phản ứng nghịch là bao nhiêu?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Chủ đề 5: Năng lượng hóa học

Tags: Bộ đề 06

Câu 30: Dựa vào khái niệm năng lượng liên kết, biến thiên enthalpy của phản ứng được tính bằng công thức:

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Chủ đề 5: Năng lượng hóa học

Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Chủ đề 5: Năng lượng hóa học - Đề 07

Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Chủ đề 5: Năng lượng hóa học - Đề 07 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Trong phản ứng hóa học, năng lượng hóa học được chuyển hóa chủ yếu thành các dạng năng lượng nào?

  • A. Điện năng và quang năng.
  • B. Cơ năng và thế năng.
  • C. Nhiệt năng và quang năng (hoặc điện năng).
  • D. Chỉ có nhiệt năng.

Câu 2: Phản ứng nào sau đây là phản ứng tỏa nhiệt?

  • A. Phản ứng đốt cháy nhiên liệu.
  • B. Phản ứng nhiệt phân muối.
  • C. Phản ứng hòa tan một số muối vào nước làm lạnh dung dịch.
  • D. Quá trình bay hơi của nước.

Câu 3: Biến thiên enthalpy chuẩn của một phản ứng (ΔrH°298) cho biết điều gì?

  • A. Tốc độ diễn ra của phản ứng.
  • B. Lượng nhiệt kèm theo phản ứng ở điều kiện chuẩn.
  • C. Sự thay đổi năng lượng hoạt hóa của phản ứng.
  • D. Nồng độ các chất tham gia phản ứng.

Câu 4: Khi nói về phản ứng thu nhiệt, phát biểu nào sau đây là đúng?

  • A. Sản phẩm có enthalpy thấp hơn chất phản ứng.
  • B. Biến thiên enthalpy của phản ứng có giá trị âm.
  • C. Phản ứng giải phóng năng lượng ra môi trường.
  • D. Phản ứng hấp thụ năng lượng từ môi trường.

Câu 5: Cho phương trình nhiệt hóa học: N2(g) + O2(g) → 2NO(g) ΔrH°298 = +180.5 kJ. Phát biểu nào sau đây đúng về phản ứng này?

  • A. Đây là phản ứng tỏa nhiệt.
  • B. Khi tạo thành 1 mol NO, lượng nhiệt tỏa ra là 180.5 kJ.
  • C. Để tạo thành 2 mol NO, cần cung cấp 180.5 kJ nhiệt.
  • D. Phản ứng diễn ra thuận lợi ở nhiệt độ thường.

Câu 6: Đồ thị biểu diễn sự biến thiên năng lượng của một phản ứng có mức năng lượng của sản phẩm thấp hơn mức năng lượng của chất phản ứng và có một "đỉnh" năng lượng ở giữa. Đỉnh năng lượng đó đại diện cho điều gì?

  • A. Trạng thái chuyển tiếp (phức hoạt động).
  • B. Năng lượng của chất phản ứng ban đầu.
  • C. Năng lượng của sản phẩm cuối cùng.
  • D. Biến thiên enthalpy của phản ứng.

Câu 7: Năng lượng liên kết là năng lượng cần thiết để phá vỡ 1 mol liên kết ở trạng thái khí. Dựa vào khái niệm này, phản ứng tạo thành liên kết sẽ như thế nào?

  • A. Hấp thụ năng lượng.
  • B. Giải phóng năng lượng.
  • C. Không kèm theo sự thay đổi năng lượng.
  • D. Có thể hấp thụ hoặc giải phóng năng lượng tùy loại liên kết.

Câu 8: Cho phản ứng: H2(g) + I2(g) → 2HI(g). Biết năng lượng liên kết (kJ/mol) của H-H là 436, I-I là 151, H-I là 299. Biến thiên enthalpy chuẩn của phản ứng này là bao nhiêu?

  • A. +299 kJ.
  • B. -299 kJ.
  • C. +11 kJ.
  • D. -11 kJ.

Câu 9: Phản ứng nào dưới đây có thể sử dụng biến thiên enthalpy tạo thành chuẩn (ΔfH°) để tính toán biến thiên enthalpy chuẩn của phản ứng (ΔrH°)?

  • A. 2H2(g) + O2(g) → 2H2O(l).
  • B. H2O(l) → H2O(g).
  • C. CaCO3(s) → CaO(s) + CO2(g).
  • D. Tất cả các phản ứng trên.

Câu 10: Enthalpy tạo thành chuẩn (ΔfH°298) của một chất là gì?

  • A. Lượng nhiệt tỏa ra khi phân hủy 1 mol chất đó thành các nguyên tố ở điều kiện chuẩn.
  • B. Lượng nhiệt kèm theo phản ứng khi 1 mol chất đó phản ứng hoàn toàn với oxi ở điều kiện chuẩn.
  • C. Lượng nhiệt kèm theo phản ứng khi tạo thành 1 mol chất đó từ các đơn chất bền nhất ở điều kiện chuẩn.
  • D. Năng lượng liên kết trung bình của các liên kết trong phân tử đó.

Câu 11: Cho phản ứng: CO(g) + 1/2 O2(g) → CO2(g). Biết ΔfH°298 của CO(g) là -110.5 kJ/mol, của CO2(g) là -393.5 kJ/mol. Biến thiên enthalpy chuẩn của phản ứng này là bao nhiêu?

  • A. +283 kJ.
  • B. -283 kJ.
  • C. +504 kJ.
  • D. -504 kJ.

Câu 12: Một túi chườm lạnh hoạt động dựa trên phản ứng hòa tan một muối vào nước, làm nhiệt độ giảm đi. Phản ứng hòa tan này thuộc loại phản ứng nào?

  • A. Phản ứng thu nhiệt.
  • B. Phản ứng tỏa nhiệt.
  • C. Phản ứng không kèm theo sự thay đổi năng lượng.
  • D. Phản ứng oxi hóa - khử.

Câu 13: Tại sao các phản ứng đốt cháy nhiên liệu (như gas, xăng, dầu) thường được sử dụng để cung cấp năng lượng cho hoạt động hàng ngày?

  • A. Vì chúng là phản ứng thu nhiệt mạnh.
  • B. Vì sản phẩm của chúng rất bền vững.
  • C. Vì chúng có năng lượng hoạt hóa rất thấp.
  • D. Vì chúng là phản ứng tỏa nhiệt mạnh, giải phóng lượng lớn năng lượng.

Câu 14: Khi tính biến thiên enthalpy chuẩn của phản ứng dựa vào năng lượng liên kết, công thức nào được sử dụng?

  • A. ΔrH° = Σ(Năng lượng liên kết bị phá vỡ) - Σ(Năng lượng liên kết được hình thành).
  • B. ΔrH° = Σ(Năng lượng liên kết được hình thành) - Σ(Năng lượng liên kết bị phá vỡ).
  • C. ΔrH° = ΣΔfH°(sản phẩm) - ΣΔfH°(chất phản ứng).
  • D. ΔrH° = ΣΔfH°(chất phản ứng) - ΣΔfH°(sản phẩm).

Câu 15: Tại sao giá trị enthalpy tạo thành chuẩn của các đơn chất bền nhất ở điều kiện chuẩn lại bằng 0?

  • A. Vì chúng không có liên kết hóa học.
  • B. Vì phản ứng tạo thành chúng từ chính chúng không có sự thay đổi năng lượng.
  • C. Vì chúng rất phản ứng.
  • D. Vì chúng tồn tại ở trạng thái khí ở điều kiện chuẩn.

Câu 16: Cho phản ứng phân hủy đá vôi: CaCO3(s) → CaO(s) + CO2(g). Phản ứng này thường cần nung nóng ở nhiệt độ cao. Điều này gợi ý gì về biến thiên enthalpy của phản ứng?

  • A. Phản ứng là thu nhiệt (ΔrH° > 0).
  • B. Phản ứng là tỏa nhiệt (ΔrH° < 0).
  • C. Biến thiên enthalpy của phản ứng bằng 0.
  • D. Biến thiên enthalpy của phản ứng không thể xác định được.

Câu 17: Một phản ứng hóa học có ΔrH°298 = -500 kJ. Điều này có ý nghĩa gì?

  • A. Phản ứng là thu nhiệt.
  • B. Hệ chất phản ứng nhận 500 kJ nhiệt từ môi trường.
  • C. Năng lượng của sản phẩm cao hơn năng lượng của chất phản ứng 500 kJ.
  • D. Hệ chất phản ứng giải phóng 500 kJ nhiệt ra môi trường.

Câu 18: Dựa vào công thức tính biến thiên enthalpy theo năng lượng liên kết, hãy giải thích tại sao phản ứng tỏa nhiệt thường xảy ra khi các liên kết mạnh hơn được hình thành so với các liên kết bị phá vỡ?

  • A. Vì năng lượng cần để phá vỡ liên kết mạnh nhỏ hơn năng lượng giải phóng khi tạo liên kết yếu.
  • B. Vì năng lượng liên kết không liên quan đến biến thiên enthalpy.
  • C. Vì năng lượng giải phóng khi hình thành liên kết mạnh lớn hơn năng lượng cần để phá vỡ liên kết yếu.
  • D. Vì phản ứng tỏa nhiệt chỉ phụ thuộc vào enthalpy tạo thành.

Câu 19: Cho hai phản ứng: (1) A → B, ΔH1; (2) B → C, ΔH2. Theo nguyên lý tương tự định luật Hess, biến thiên enthalpy của phản ứng A → C (ΔH3) liên hệ với ΔH1 và ΔH2 như thế nào?

  • A. ΔH3 = ΔH1 + ΔH2.
  • B. ΔH3 = ΔH1 - ΔH2.
  • C. ΔH3 = ΔH2 - ΔH1.
  • D. ΔH3 = ΔH1 * ΔH2.

Câu 20: Một viên nén nhiên liệu rắn (fuel pellet) được đốt cháy để đun nóng nước. Ban đầu có 100g nước ở 25°C. Sau khi đốt cháy hoàn toàn viên nén, nhiệt độ nước tăng lên 75°C. Biết nhiệt dung riêng của nước là 4.18 J/(g.°C). Lượng nhiệt mà nước hấp thụ là bao nhiêu?

  • A. 209 J.
  • B. 20900 J.
  • C. 209000 J.
  • D. 41800 J.

Câu 21: Trong một thí nghiệm, 0.01 mol một chất được hòa tan trong 100g nước trong cốc cách nhiệt. Nhiệt độ nước giảm từ 25.0°C xuống 24.0°C. Giả sử chỉ có nước hấp thụ/tỏa nhiệt và nhiệt dung riêng của nước là 4.18 J/(g.°C). Biến thiên enthalpy của quá trình hòa tan (tính cho 1 mol chất) là bao nhiêu kJ?

  • A. +41.8 kJ/mol.
  • B. -41.8 kJ/mol.
  • C. +4.18 kJ/mol.
  • D. -4.18 kJ/mol.

Câu 22: Phản ứng tổng hợp ammonia từ nitrogen và hydrogen (Haber-Bosch): N2(g) + 3H2(g) ⇌ 2NH3(g) có ΔrH° < 0. Để đạt hiệu suất cao, phản ứng thường được thực hiện ở nhiệt độ cao (khoảng 400-450°C) mặc dù là phản ứng tỏa nhiệt. Yếu tố nào khác cần được xem xét ở nhiệt độ cao?

  • A. Năng lượng hoạt hóa của phản ứng thuận giảm.
  • B. Cân bằng hóa học chuyển dịch theo chiều nghịch.
  • C. Tốc độ phản ứng tăng lên đáng kể.
  • D. Sản phẩm NH3 bị phân hủy hoàn toàn.

Câu 23: Đồ thị năng lượng của một phản ứng cho thấy năng lượng của chất phản ứng là E_R, năng lượng của sản phẩm là E_P, và năng lượng của trạng thái chuyển tiếp là E_TS. Năng lượng hoạt hóa (Ea) của phản ứng thuận được tính bằng công thức nào?

  • A. E_P - E_R.
  • B. E_R - E_P.
  • C. E_TS - E_P.
  • D. E_TS - E_R.

Câu 24: Biến thiên enthalpy của phản ứng nghịch (sản phẩm → chất phản ứng) có mối quan hệ như thế nào với biến thiên enthalpy của phản ứng thuận (chất phản ứng → sản phẩm)?

  • A. Bằng nhau về giá trị và dấu.
  • B. Bằng nhau về giá trị nhưng ngược dấu.
  • C. Không có mối liên hệ nào.
  • D. Luôn lớn hơn về giá trị tuyệt đối.

Câu 25: Cho phản ứng: C(s) + O2(g) → CO2(g) ΔrH° = -393.5 kJ. Nếu đốt cháy 12g carbon (C=12) hoàn toàn với lượng dư oxi, lượng nhiệt tỏa ra là bao nhiêu?

  • A. 393.5 kJ.

Câu 26: Phản ứng nào sau đây có thể có ΔrH° dương (thu nhiệt)?

  • A. Phản ứng trung hòa acid-base.
  • B. Phản ứng tạo gỉ sắt.
  • C. Phản ứng nổ của thuốc súng.
  • D. Phản ứng quang hợp ở thực vật.

Câu 27: Giả sử có một phản ứng thuận nghịch đạt trạng thái cân bằng. Nếu phản ứng thuận là tỏa nhiệt, khi tăng nhiệt độ của hệ, cân bằng sẽ chuyển dịch theo chiều nào?

  • A. Chiều thuận.
  • B. Chiều nghịch.
  • C. Không chuyển dịch.
  • D. Chuyển dịch theo cả hai chiều.

Câu 28: Việc sử dụng chất xúc tác trong phản ứng hóa học ảnh hưởng như thế nào đến biến thiên enthalpy của phản ứng?

  • A. Làm tăng biến thiên enthalpy.
  • B. Làm giảm biến thiên enthalpy.
  • C. Không làm thay đổi biến thiên enthalpy.
  • D. Có thể làm tăng hoặc giảm tùy loại xúc tác.

Câu 29: Biểu thức tính biến thiên enthalpy chuẩn của phản ứng dựa vào enthalpy tạo thành chuẩn là gì?

  • A. ΔrH° = ΣΔfH°(chất phản ứng) - ΣΔfH°(sản phẩm).
  • B. ΔrH° = ΣΔfH°(chất phản ứng) + ΣΔfH°(sản phẩm).
  • C. ΔrH° = Σ(Năng lượng liên kết bị phá vỡ) - Σ(Năng lượng liên kết được hình thành).
  • D. ΔrH° = ΣΔfH°(sản phẩm) - ΣΔfH°(chất phản ứng).

Câu 30: Tại sao cần có năng lượng hoạt hóa để phản ứng hóa học xảy ra, ngay cả đối với phản ứng tỏa nhiệt?

  • A. Để phá vỡ các liên kết cũ trong phân tử chất phản ứng.
  • B. Để hình thành các liên kết mới trong phân tử sản phẩm.
  • C. Để giảm biến thiên enthalpy của phản ứng.
  • D. Để chuyển phản ứng từ thu nhiệt sang tỏa nhiệt.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Chủ đề 5: Năng lượng hóa học

Tags: Bộ đề 07

Câu 1: Trong phản ứng hóa học, năng lượng hóa học được chuyển hóa chủ yếu thành các dạng năng lượng nào?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Chủ đề 5: Năng lượng hóa học

Tags: Bộ đề 07

Câu 2: Phản ứng nào sau đây là phản ứng tỏa nhiệt?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Chủ đề 5: Năng lượng hóa học

Tags: Bộ đề 07

Câu 3: Biến thiên enthalpy chuẩn của một phản ứng (ΔrH°298) cho biết điều gì?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Chủ đề 5: Năng lượng hóa học

Tags: Bộ đề 07

Câu 4: Khi nói về phản ứng thu nhiệt, phát biểu nào sau đây là đúng?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Chủ đề 5: Năng lượng hóa học

Tags: Bộ đề 07

Câu 5: Cho phương trình nhiệt hóa học: N2(g) + O2(g) → 2NO(g) ΔrH°298 = +180.5 kJ. Phát biểu nào sau đây đúng về phản ứng này?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Chủ đề 5: Năng lượng hóa học

Tags: Bộ đề 07

Câu 6: Đồ thị biểu diễn sự biến thiên năng lượng của một phản ứng có mức năng lượng của sản phẩm thấp hơn mức năng lượng của chất phản ứng và có một 'đỉnh' năng lượng ở giữa. Đỉnh năng lượng đó đại diện cho điều gì?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Chủ đề 5: Năng lượng hóa học

Tags: Bộ đề 07

Câu 7: Năng lượng liên kết là năng lượng cần thiết để phá vỡ 1 mol liên kết ở trạng thái khí. Dựa vào khái niệm này, phản ứng tạo thành liên kết sẽ như thế nào?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Chủ đề 5: Năng lượng hóa học

Tags: Bộ đề 07

Câu 8: Cho phản ứng: H2(g) + I2(g) → 2HI(g). Biết năng lượng liên kết (kJ/mol) của H-H là 436, I-I là 151, H-I là 299. Biến thiên enthalpy chuẩn của phản ứng này là bao nhiêu?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Chủ đề 5: Năng lượng hóa học

Tags: Bộ đề 07

Câu 9: Phản ứng nào dưới đây có thể sử dụng biến thiên enthalpy tạo thành chuẩn (ΔfH°) để tính toán biến thiên enthalpy chuẩn của phản ứng (ΔrH°)?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Chủ đề 5: Năng lượng hóa học

Tags: Bộ đề 07

Câu 10: Enthalpy tạo thành chuẩn (ΔfH°298) của một chất là gì?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Chủ đề 5: Năng lượng hóa học

Tags: Bộ đề 07

Câu 11: Cho phản ứng: CO(g) + 1/2 O2(g) → CO2(g). Biết ΔfH°298 của CO(g) là -110.5 kJ/mol, của CO2(g) là -393.5 kJ/mol. Biến thiên enthalpy chuẩn của phản ứng này là bao nhiêu?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Chủ đề 5: Năng lượng hóa học

Tags: Bộ đề 07

Câu 12: Một túi chườm lạnh hoạt động dựa trên phản ứng hòa tan một muối vào nước, làm nhiệt độ giảm đi. Phản ứng hòa tan này thuộc loại phản ứng nào?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Chủ đề 5: Năng lượng hóa học

Tags: Bộ đề 07

Câu 13: Tại sao các phản ứng đốt cháy nhiên liệu (như gas, xăng, dầu) thường được sử dụng để cung cấp năng lượng cho hoạt động hàng ngày?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Chủ đề 5: Năng lượng hóa học

Tags: Bộ đề 07

Câu 14: Khi tính biến thiên enthalpy chuẩn của phản ứng dựa vào năng lượng liên kết, công thức nào được sử dụng?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Chủ đề 5: Năng lượng hóa học

Tags: Bộ đề 07

Câu 15: Tại sao giá trị enthalpy tạo thành chuẩn của các đơn chất bền nhất ở điều kiện chuẩn lại bằng 0?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Chủ đề 5: Năng lượng hóa học

Tags: Bộ đề 07

Câu 16: Cho phản ứng phân hủy đá vôi: CaCO3(s) → CaO(s) + CO2(g). Phản ứng này thường cần nung nóng ở nhiệt độ cao. Điều này gợi ý gì về biến thiên enthalpy của phản ứng?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Chủ đề 5: Năng lượng hóa học

Tags: Bộ đề 07

Câu 17: Một phản ứng hóa học có ΔrH°298 = -500 kJ. Điều này có ý nghĩa gì?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Chủ đề 5: Năng lượng hóa học

Tags: Bộ đề 07

Câu 18: Dựa vào công thức tính biến thiên enthalpy theo năng lượng liên kết, hãy giải thích tại sao phản ứng tỏa nhiệt thường xảy ra khi các liên kết mạnh hơn được hình thành so với các liên kết bị phá vỡ?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Chủ đề 5: Năng lượng hóa học

Tags: Bộ đề 07

Câu 19: Cho hai phản ứng: (1) A → B, ΔH1; (2) B → C, ΔH2. Theo nguyên lý tương tự định luật Hess, biến thiên enthalpy của phản ứng A → C (ΔH3) liên hệ với ΔH1 và ΔH2 như thế nào?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Chủ đề 5: Năng lượng hóa học

Tags: Bộ đề 07

Câu 20: Một viên nén nhiên liệu rắn (fuel pellet) được đốt cháy để đun nóng nước. Ban đầu có 100g nước ở 25°C. Sau khi đốt cháy hoàn toàn viên nén, nhiệt độ nước tăng lên 75°C. Biết nhiệt dung riêng của nước là 4.18 J/(g.°C). Lượng nhiệt mà nước hấp thụ là bao nhiêu?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Chủ đề 5: Năng lượng hóa học

Tags: Bộ đề 07

Câu 21: Trong một thí nghiệm, 0.01 mol một chất được hòa tan trong 100g nước trong cốc cách nhiệt. Nhiệt độ nước giảm từ 25.0°C xuống 24.0°C. Giả sử chỉ có nước hấp thụ/tỏa nhiệt và nhiệt dung riêng của nước là 4.18 J/(g.°C). Biến thiên enthalpy của quá trình hòa tan (tính cho 1 mol chất) là bao nhiêu kJ?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Chủ đề 5: Năng lượng hóa học

Tags: Bộ đề 07

Câu 22: Phản ứng tổng hợp ammonia từ nitrogen và hydrogen (Haber-Bosch): N2(g) + 3H2(g) ⇌ 2NH3(g) có ΔrH° < 0. Để đạt hiệu suất cao, phản ứng thường được thực hiện ở nhiệt độ cao (khoảng 400-450°C) mặc dù là phản ứng tỏa nhiệt. Yếu tố nào khác cần được xem xét ở nhiệt độ cao?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Chủ đề 5: Năng lượng hóa học

Tags: Bộ đề 07

Câu 23: Đồ thị năng lượng của một phản ứng cho thấy năng lượng của chất phản ứng là E_R, năng lượng của sản phẩm là E_P, và năng lượng của trạng thái chuyển tiếp là E_TS. Năng lượng hoạt hóa (Ea) của phản ứng thuận được tính bằng công thức nào?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Chủ đề 5: Năng lượng hóa học

Tags: Bộ đề 07

Câu 24: Biến thiên enthalpy của phản ứng nghịch (sản phẩm → chất phản ứng) có mối quan hệ như thế nào với biến thiên enthalpy của phản ứng thuận (chất phản ứng → sản phẩm)?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Chủ đề 5: Năng lượng hóa học

Tags: Bộ đề 07

Câu 25: Cho phản ứng: C(s) + O2(g) → CO2(g) ΔrH° = -393.5 kJ. Nếu đốt cháy 12g carbon (C=12) hoàn toàn với lượng dư oxi, lượng nhiệt tỏa ra là bao nhiêu?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Chủ đề 5: Năng lượng hóa học

Tags: Bộ đề 07

Câu 26: Phản ứng nào sau đây có thể có ΔrH° dương (thu nhiệt)?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Chủ đề 5: Năng lượng hóa học

Tags: Bộ đề 07

Câu 27: Giả sử có một phản ứng thuận nghịch đạt trạng thái cân bằng. Nếu phản ứng thuận là tỏa nhiệt, khi tăng nhiệt độ của hệ, cân bằng sẽ chuyển dịch theo chiều nào?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Chủ đề 5: Năng lượng hóa học

Tags: Bộ đề 07

Câu 28: Việc sử dụng chất xúc tác trong phản ứng hóa học ảnh hưởng như thế nào đến biến thiên enthalpy của phản ứng?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Chủ đề 5: Năng lượng hóa học

Tags: Bộ đề 07

Câu 29: Biểu thức tính biến thiên enthalpy chuẩn của phản ứng dựa vào enthalpy tạo thành chuẩn là gì?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Chủ đề 5: Năng lượng hóa học

Tags: Bộ đề 07

Câu 30: Tại sao cần có năng lượng hoạt hóa để phản ứng hóa học xảy ra, ngay cả đối với phản ứng tỏa nhiệt?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Chủ đề 5: Năng lượng hóa học

Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Chủ đề 5: Năng lượng hóa học - Đề 08

Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Chủ đề 5: Năng lượng hóa học - Đề 08 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Trong phản ứng hóa học, năng lượng hóa học được chuyển hóa chủ yếu thành các dạng năng lượng nào?

  • A. Điện năng và quang năng.
  • B. Cơ năng và thế năng.
  • C. Nhiệt năng và quang năng (hoặc điện năng).
  • D. Chỉ có nhiệt năng.

Câu 2: Phản ứng nào sau đây là phản ứng tỏa nhiệt?

  • A. Phản ứng đốt cháy nhiên liệu.
  • B. Phản ứng nhiệt phân muối.
  • C. Phản ứng hòa tan một số muối vào nước làm lạnh dung dịch.
  • D. Quá trình bay hơi của nước.

Câu 3: Biến thiên enthalpy chuẩn của một phản ứng (ΔrH°298) cho biết điều gì?

  • A. Tốc độ diễn ra của phản ứng.
  • B. Lượng nhiệt kèm theo phản ứng ở điều kiện chuẩn.
  • C. Sự thay đổi năng lượng hoạt hóa của phản ứng.
  • D. Nồng độ các chất tham gia phản ứng.

Câu 4: Khi nói về phản ứng thu nhiệt, phát biểu nào sau đây là đúng?

  • A. Sản phẩm có enthalpy thấp hơn chất phản ứng.
  • B. Biến thiên enthalpy của phản ứng có giá trị âm.
  • C. Phản ứng giải phóng năng lượng ra môi trường.
  • D. Phản ứng hấp thụ năng lượng từ môi trường.

Câu 5: Cho phương trình nhiệt hóa học: N2(g) + O2(g) → 2NO(g) ΔrH°298 = +180.5 kJ. Phát biểu nào sau đây đúng về phản ứng này?

  • A. Đây là phản ứng tỏa nhiệt.
  • B. Khi tạo thành 1 mol NO, lượng nhiệt tỏa ra là 180.5 kJ.
  • C. Để tạo thành 2 mol NO, cần cung cấp 180.5 kJ nhiệt.
  • D. Phản ứng diễn ra thuận lợi ở nhiệt độ thường.

Câu 6: Đồ thị biểu diễn sự biến thiên năng lượng của một phản ứng có mức năng lượng của sản phẩm thấp hơn mức năng lượng của chất phản ứng và có một "đỉnh" năng lượng ở giữa. Đỉnh năng lượng đó đại diện cho điều gì?

  • A. Trạng thái chuyển tiếp (phức hoạt động).
  • B. Năng lượng của chất phản ứng ban đầu.
  • C. Năng lượng của sản phẩm cuối cùng.
  • D. Biến thiên enthalpy của phản ứng.

Câu 7: Năng lượng liên kết là năng lượng cần thiết để phá vỡ 1 mol liên kết ở trạng thái khí. Dựa vào khái niệm này, phản ứng tạo thành liên kết sẽ như thế nào?

  • A. Hấp thụ năng lượng.
  • B. Giải phóng năng lượng.
  • C. Không kèm theo sự thay đổi năng lượng.
  • D. Có thể hấp thụ hoặc giải phóng năng lượng tùy loại liên kết.

Câu 8: Cho phản ứng: H2(g) + I2(g) → 2HI(g). Biết năng lượng liên kết (kJ/mol) của H-H là 436, I-I là 151, H-I là 299. Biến thiên enthalpy chuẩn của phản ứng này là bao nhiêu?

  • A. +299 kJ.
  • B. -299 kJ.
  • C. +11 kJ.
  • D. -11 kJ.

Câu 9: Phản ứng nào dưới đây có thể sử dụng biến thiên enthalpy tạo thành chuẩn (ΔfH°) để tính toán biến thiên enthalpy chuẩn của phản ứng (ΔrH°)?

  • A. 2H2(g) + O2(g) → 2H2O(l).
  • B. H2O(l) → H2O(g).
  • C. CaCO3(s) → CaO(s) + CO2(g).
  • D. Tất cả các phản ứng trên.

Câu 10: Enthalpy tạo thành chuẩn (ΔfH°298) của một chất là gì?

  • A. Lượng nhiệt tỏa ra khi phân hủy 1 mol chất đó thành các nguyên tố ở điều kiện chuẩn.
  • B. Lượng nhiệt kèm theo phản ứng khi 1 mol chất đó phản ứng hoàn toàn với oxi ở điều kiện chuẩn.
  • C. Lượng nhiệt kèm theo phản ứng khi tạo thành 1 mol chất đó từ các đơn chất bền nhất ở điều kiện chuẩn.
  • D. Năng lượng liên kết trung bình của các liên kết trong phân tử đó.

Câu 11: Cho phản ứng: CO(g) + 1/2 O2(g) → CO2(g). Biết ΔfH°298 của CO(g) là -110.5 kJ/mol, của CO2(g) là -393.5 kJ/mol. Biến thiên enthalpy chuẩn của phản ứng này là bao nhiêu?

  • A. +283 kJ.
  • B. -283 kJ.
  • C. +504 kJ.
  • D. -504 kJ.

Câu 12: Một túi chườm lạnh hoạt động dựa trên phản ứng hòa tan một muối vào nước, làm nhiệt độ giảm đi. Phản ứng hòa tan này thuộc loại phản ứng nào?

  • A. Phản ứng thu nhiệt.
  • B. Phản ứng tỏa nhiệt.
  • C. Phản ứng không kèm theo sự thay đổi năng lượng.
  • D. Phản ứng oxi hóa - khử.

Câu 13: Tại sao các phản ứng đốt cháy nhiên liệu (như gas, xăng, dầu) thường được sử dụng để cung cấp năng lượng cho hoạt động hàng ngày?

  • A. Vì chúng là phản ứng thu nhiệt mạnh.
  • B. Vì sản phẩm của chúng rất bền vững.
  • C. Vì chúng có năng lượng hoạt hóa rất thấp.
  • D. Vì chúng là phản ứng tỏa nhiệt mạnh, giải phóng lượng lớn năng lượng.

Câu 14: Khi tính biến thiên enthalpy chuẩn của phản ứng dựa vào năng lượng liên kết, công thức nào được sử dụng?

  • A. ΔrH° = Σ(Năng lượng liên kết bị phá vỡ) - Σ(Năng lượng liên kết được hình thành).
  • B. ΔrH° = Σ(Năng lượng liên kết được hình thành) - Σ(Năng lượng liên kết bị phá vỡ).
  • C. ΔrH° = ΣΔfH°(sản phẩm) - ΣΔfH°(chất phản ứng).
  • D. ΔrH° = ΣΔfH°(chất phản ứng) - ΣΔfH°(sản phẩm).

Câu 15: Tại sao giá trị enthalpy tạo thành chuẩn của các đơn chất bền nhất ở điều kiện chuẩn lại bằng 0?

  • A. Vì chúng không có liên kết hóa học.
  • B. Vì phản ứng tạo thành chúng từ chính chúng không có sự thay đổi năng lượng.
  • C. Vì chúng rất phản ứng.
  • D. Vì chúng tồn tại ở trạng thái khí ở điều kiện chuẩn.

Câu 16: Cho phản ứng phân hủy đá vôi: CaCO3(s) → CaO(s) + CO2(g). Phản ứng này thường cần nung nóng ở nhiệt độ cao. Điều này gợi ý gì về biến thiên enthalpy của phản ứng?

  • A. Phản ứng là thu nhiệt (ΔrH° > 0).
  • B. Phản ứng là tỏa nhiệt (ΔrH° < 0).
  • C. Biến thiên enthalpy của phản ứng bằng 0.
  • D. Biến thiên enthalpy của phản ứng không thể xác định được.

Câu 17: Một phản ứng hóa học có ΔrH°298 = -500 kJ. Điều này có ý nghĩa gì?

  • A. Phản ứng là thu nhiệt.
  • B. Hệ chất phản ứng nhận 500 kJ nhiệt từ môi trường.
  • C. Năng lượng của sản phẩm cao hơn năng lượng của chất phản ứng 500 kJ.
  • D. Hệ chất phản ứng giải phóng 500 kJ nhiệt ra môi trường.

Câu 18: Dựa vào công thức tính biến thiên enthalpy theo năng lượng liên kết, hãy giải thích tại sao phản ứng tỏa nhiệt thường xảy ra khi các liên kết mạnh hơn được hình thành so với các liên kết bị phá vỡ?

  • A. Vì năng lượng cần để phá vỡ liên kết mạnh nhỏ hơn năng lượng giải phóng khi tạo liên kết yếu.
  • B. Vì năng lượng liên kết không liên quan đến biến thiên enthalpy.
  • C. Vì năng lượng giải phóng khi hình thành liên kết mạnh lớn hơn năng lượng cần để phá vỡ liên kết yếu.
  • D. Vì phản ứng tỏa nhiệt chỉ phụ thuộc vào enthalpy tạo thành.

Câu 19: Cho hai phản ứng: (1) A → B, ΔH1; (2) B → C, ΔH2. Theo nguyên lý tương tự định luật Hess, biến thiên enthalpy của phản ứng A → C (ΔH3) liên hệ với ΔH1 và ΔH2 như thế nào?

  • A. ΔH3 = ΔH1 + ΔH2.
  • B. ΔH3 = ΔH1 - ΔH2.
  • C. ΔH3 = ΔH2 - ΔH1.
  • D. ΔH3 = ΔH1 * ΔH2.

Câu 20: Một viên nén nhiên liệu rắn (fuel pellet) được đốt cháy để đun nóng nước. Ban đầu có 100g nước ở 25°C. Sau khi đốt cháy hoàn toàn viên nén, nhiệt độ nước tăng lên 75°C. Biết nhiệt dung riêng của nước là 4.18 J/(g.°C). Lượng nhiệt mà nước hấp thụ là bao nhiêu?

  • A. 209 J.
  • B. 20900 J.
  • C. 209000 J.
  • D. 41800 J.

Câu 21: Trong một thí nghiệm, 0.01 mol một chất được hòa tan trong 100g nước trong cốc cách nhiệt. Nhiệt độ nước giảm từ 25.0°C xuống 24.0°C. Giả sử chỉ có nước hấp thụ/tỏa nhiệt và nhiệt dung riêng của nước là 4.18 J/(g.°C). Biến thiên enthalpy của quá trình hòa tan (tính cho 1 mol chất) là bao nhiêu kJ?

  • A. +41.8 kJ/mol.
  • B. -41.8 kJ/mol.
  • C. +4.18 kJ/mol.
  • D. -4.18 kJ/mol.

Câu 22: Phản ứng tổng hợp ammonia từ nitrogen và hydrogen (Haber-Bosch): N2(g) + 3H2(g) ⇌ 2NH3(g) có ΔrH° < 0. Để đạt hiệu suất cao, phản ứng thường được thực hiện ở nhiệt độ cao (khoảng 400-450°C) mặc dù là phản ứng tỏa nhiệt. Yếu tố nào khác cần được xem xét ở nhiệt độ cao?

  • A. Năng lượng hoạt hóa của phản ứng thuận giảm.
  • B. Cân bằng hóa học chuyển dịch theo chiều nghịch.
  • C. Tốc độ phản ứng tăng lên đáng kể.
  • D. Sản phẩm NH3 bị phân hủy hoàn toàn.

Câu 23: Đồ thị năng lượng của một phản ứng cho thấy năng lượng của chất phản ứng là E_R, năng lượng của sản phẩm là E_P, và năng lượng của trạng thái chuyển tiếp là E_TS. Năng lượng hoạt hóa (Ea) của phản ứng thuận được tính bằng công thức nào?

  • A. E_P - E_R.
  • B. E_R - E_P.
  • C. E_TS - E_P.
  • D. E_TS - E_R.

Câu 24: Biến thiên enthalpy của phản ứng nghịch (sản phẩm → chất phản ứng) có mối quan hệ như thế nào với biến thiên enthalpy của phản ứng thuận (chất phản ứng → sản phẩm)?

  • A. Bằng nhau về giá trị và dấu.
  • B. Bằng nhau về giá trị nhưng ngược dấu.
  • C. Không có mối liên hệ nào.
  • D. Luôn lớn hơn về giá trị tuyệt đối.

Câu 25: Cho phản ứng: C(s) + O2(g) → CO2(g) ΔrH° = -393.5 kJ. Nếu đốt cháy 12g carbon (C=12) hoàn toàn với lượng dư oxi, lượng nhiệt tỏa ra là bao nhiêu?

  • A. 393.5 kJ.

Câu 26: Phản ứng nào sau đây có thể có ΔrH° dương (thu nhiệt)?

  • A. Phản ứng trung hòa acid-base.
  • B. Phản ứng tạo gỉ sắt.
  • C. Phản ứng nổ của thuốc súng.
  • D. Phản ứng quang hợp ở thực vật.

Câu 27: Giả sử có một phản ứng thuận nghịch đạt trạng thái cân bằng. Nếu phản ứng thuận là tỏa nhiệt, khi tăng nhiệt độ của hệ, cân bằng sẽ chuyển dịch theo chiều nào?

  • A. Chiều thuận.
  • B. Chiều nghịch.
  • C. Không chuyển dịch.
  • D. Chuyển dịch theo cả hai chiều.

Câu 28: Việc sử dụng chất xúc tác trong phản ứng hóa học ảnh hưởng như thế nào đến biến thiên enthalpy của phản ứng?

  • A. Làm tăng biến thiên enthalpy.
  • B. Làm giảm biến thiên enthalpy.
  • C. Không làm thay đổi biến thiên enthalpy.
  • D. Có thể làm tăng hoặc giảm tùy loại xúc tác.

Câu 29: Biểu thức tính biến thiên enthalpy chuẩn của phản ứng dựa vào enthalpy tạo thành chuẩn là gì?

  • A. ΔrH° = ΣΔfH°(chất phản ứng) - ΣΔfH°(sản phẩm).
  • B. ΔrH° = ΣΔfH°(chất phản ứng) + ΣΔfH°(sản phẩm).
  • C. ΔrH° = Σ(Năng lượng liên kết bị phá vỡ) - Σ(Năng lượng liên kết được hình thành).
  • D. ΔrH° = ΣΔfH°(sản phẩm) - ΣΔfH°(chất phản ứng).

Câu 30: Tại sao cần có năng lượng hoạt hóa để phản ứng hóa học xảy ra, ngay cả đối với phản ứng tỏa nhiệt?

  • A. Để phá vỡ các liên kết cũ trong phân tử chất phản ứng.
  • B. Để hình thành các liên kết mới trong phân tử sản phẩm.
  • C. Để giảm biến thiên enthalpy của phản ứng.
  • D. Để chuyển phản ứng từ thu nhiệt sang tỏa nhiệt.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Chủ đề 5: Năng lượng hóa học

Tags: Bộ đề 08

Câu 1: Trong phản ứng hóa học, năng lượng hóa học được chuyển hóa chủ yếu thành các dạng năng lượng nào?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Chủ đề 5: Năng lượng hóa học

Tags: Bộ đề 08

Câu 2: Phản ứng nào sau đây là phản ứng tỏa nhiệt?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Chủ đề 5: Năng lượng hóa học

Tags: Bộ đề 08

Câu 3: Biến thiên enthalpy chuẩn của một phản ứng (ΔrH°298) cho biết điều gì?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Chủ đề 5: Năng lượng hóa học

Tags: Bộ đề 08

Câu 4: Khi nói về phản ứng thu nhiệt, phát biểu nào sau đây là đúng?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Chủ đề 5: Năng lượng hóa học

Tags: Bộ đề 08

Câu 5: Cho phương trình nhiệt hóa học: N2(g) + O2(g) → 2NO(g) ΔrH°298 = +180.5 kJ. Phát biểu nào sau đây đúng về phản ứng này?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Chủ đề 5: Năng lượng hóa học

Tags: Bộ đề 08

Câu 6: Đồ thị biểu diễn sự biến thiên năng lượng của một phản ứng có mức năng lượng của sản phẩm thấp hơn mức năng lượng của chất phản ứng và có một 'đỉnh' năng lượng ở giữa. Đỉnh năng lượng đó đại diện cho điều gì?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Chủ đề 5: Năng lượng hóa học

Tags: Bộ đề 08

Câu 7: Năng lượng liên kết là năng lượng cần thiết để phá vỡ 1 mol liên kết ở trạng thái khí. Dựa vào khái niệm này, phản ứng tạo thành liên kết sẽ như thế nào?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Chủ đề 5: Năng lượng hóa học

Tags: Bộ đề 08

Câu 8: Cho phản ứng: H2(g) + I2(g) → 2HI(g). Biết năng lượng liên kết (kJ/mol) của H-H là 436, I-I là 151, H-I là 299. Biến thiên enthalpy chuẩn của phản ứng này là bao nhiêu?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Chủ đề 5: Năng lượng hóa học

Tags: Bộ đề 08

Câu 9: Phản ứng nào dưới đây có thể sử dụng biến thiên enthalpy tạo thành chuẩn (ΔfH°) để tính toán biến thiên enthalpy chuẩn của phản ứng (ΔrH°)?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Chủ đề 5: Năng lượng hóa học

Tags: Bộ đề 08

Câu 10: Enthalpy tạo thành chuẩn (ΔfH°298) của một chất là gì?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Chủ đề 5: Năng lượng hóa học

Tags: Bộ đề 08

Câu 11: Cho phản ứng: CO(g) + 1/2 O2(g) → CO2(g). Biết ΔfH°298 của CO(g) là -110.5 kJ/mol, của CO2(g) là -393.5 kJ/mol. Biến thiên enthalpy chuẩn của phản ứng này là bao nhiêu?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Chủ đề 5: Năng lượng hóa học

Tags: Bộ đề 08

Câu 12: Một túi chườm lạnh hoạt động dựa trên phản ứng hòa tan một muối vào nước, làm nhiệt độ giảm đi. Phản ứng hòa tan này thuộc loại phản ứng nào?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Chủ đề 5: Năng lượng hóa học

Tags: Bộ đề 08

Câu 13: Tại sao các phản ứng đốt cháy nhiên liệu (như gas, xăng, dầu) thường được sử dụng để cung cấp năng lượng cho hoạt động hàng ngày?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Chủ đề 5: Năng lượng hóa học

Tags: Bộ đề 08

Câu 14: Khi tính biến thiên enthalpy chuẩn của phản ứng dựa vào năng lượng liên kết, công thức nào được sử dụng?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Chủ đề 5: Năng lượng hóa học

Tags: Bộ đề 08

Câu 15: Tại sao giá trị enthalpy tạo thành chuẩn của các đơn chất bền nhất ở điều kiện chuẩn lại bằng 0?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Chủ đề 5: Năng lượng hóa học

Tags: Bộ đề 08

Câu 16: Cho phản ứng phân hủy đá vôi: CaCO3(s) → CaO(s) + CO2(g). Phản ứng này thường cần nung nóng ở nhiệt độ cao. Điều này gợi ý gì về biến thiên enthalpy của phản ứng?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Chủ đề 5: Năng lượng hóa học

Tags: Bộ đề 08

Câu 17: Một phản ứng hóa học có ΔrH°298 = -500 kJ. Điều này có ý nghĩa gì?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Chủ đề 5: Năng lượng hóa học

Tags: Bộ đề 08

Câu 18: Dựa vào công thức tính biến thiên enthalpy theo năng lượng liên kết, hãy giải thích tại sao phản ứng tỏa nhiệt thường xảy ra khi các liên kết mạnh hơn được hình thành so với các liên kết bị phá vỡ?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Chủ đề 5: Năng lượng hóa học

Tags: Bộ đề 08

Câu 19: Cho hai phản ứng: (1) A → B, ΔH1; (2) B → C, ΔH2. Theo nguyên lý tương tự định luật Hess, biến thiên enthalpy của phản ứng A → C (ΔH3) liên hệ với ΔH1 và ΔH2 như thế nào?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Chủ đề 5: Năng lượng hóa học

Tags: Bộ đề 08

Câu 20: Một viên nén nhiên liệu rắn (fuel pellet) được đốt cháy để đun nóng nước. Ban đầu có 100g nước ở 25°C. Sau khi đốt cháy hoàn toàn viên nén, nhiệt độ nước tăng lên 75°C. Biết nhiệt dung riêng của nước là 4.18 J/(g.°C). Lượng nhiệt mà nước hấp thụ là bao nhiêu?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Chủ đề 5: Năng lượng hóa học

Tags: Bộ đề 08

Câu 21: Trong một thí nghiệm, 0.01 mol một chất được hòa tan trong 100g nước trong cốc cách nhiệt. Nhiệt độ nước giảm từ 25.0°C xuống 24.0°C. Giả sử chỉ có nước hấp thụ/tỏa nhiệt và nhiệt dung riêng của nước là 4.18 J/(g.°C). Biến thiên enthalpy của quá trình hòa tan (tính cho 1 mol chất) là bao nhiêu kJ?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Chủ đề 5: Năng lượng hóa học

Tags: Bộ đề 08

Câu 22: Phản ứng tổng hợp ammonia từ nitrogen và hydrogen (Haber-Bosch): N2(g) + 3H2(g) ⇌ 2NH3(g) có ΔrH° < 0. Để đạt hiệu suất cao, phản ứng thường được thực hiện ở nhiệt độ cao (khoảng 400-450°C) mặc dù là phản ứng tỏa nhiệt. Yếu tố nào khác cần được xem xét ở nhiệt độ cao?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Chủ đề 5: Năng lượng hóa học

Tags: Bộ đề 08

Câu 23: Đồ thị năng lượng của một phản ứng cho thấy năng lượng của chất phản ứng là E_R, năng lượng của sản phẩm là E_P, và năng lượng của trạng thái chuyển tiếp là E_TS. Năng lượng hoạt hóa (Ea) của phản ứng thuận được tính bằng công thức nào?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Chủ đề 5: Năng lượng hóa học

Tags: Bộ đề 08

Câu 24: Biến thiên enthalpy của phản ứng nghịch (sản phẩm → chất phản ứng) có mối quan hệ như thế nào với biến thiên enthalpy của phản ứng thuận (chất phản ứng → sản phẩm)?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Chủ đề 5: Năng lượng hóa học

Tags: Bộ đề 08

Câu 25: Cho phản ứng: C(s) + O2(g) → CO2(g) ΔrH° = -393.5 kJ. Nếu đốt cháy 12g carbon (C=12) hoàn toàn với lượng dư oxi, lượng nhiệt tỏa ra là bao nhiêu?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Chủ đề 5: Năng lượng hóa học

Tags: Bộ đề 08

Câu 26: Phản ứng nào sau đây có thể có ΔrH° dương (thu nhiệt)?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Chủ đề 5: Năng lượng hóa học

Tags: Bộ đề 08

Câu 27: Giả sử có một phản ứng thuận nghịch đạt trạng thái cân bằng. Nếu phản ứng thuận là tỏa nhiệt, khi tăng nhiệt độ của hệ, cân bằng sẽ chuyển dịch theo chiều nào?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Chủ đề 5: Năng lượng hóa học

Tags: Bộ đề 08

Câu 28: Việc sử dụng chất xúc tác trong phản ứng hóa học ảnh hưởng như thế nào đến biến thiên enthalpy của phản ứng?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Chủ đề 5: Năng lượng hóa học

Tags: Bộ đề 08

Câu 29: Biểu thức tính biến thiên enthalpy chuẩn của phản ứng dựa vào enthalpy tạo thành chuẩn là gì?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Chủ đề 5: Năng lượng hóa học

Tags: Bộ đề 08

Câu 30: Tại sao cần có năng lượng hoạt hóa để phản ứng hóa học xảy ra, ngay cả đối với phản ứng tỏa nhiệt?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Chủ đề 5: Năng lượng hóa học

Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Chủ đề 5: Năng lượng hóa học - Đề 09

Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Chủ đề 5: Năng lượng hóa học - Đề 09 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Phản ứng hóa học nào sau đây là phản ứng tỏa nhiệt?

  • A. Phản ứng phân hủy đá vôi (CaCO₃ → CaO + CO₂)
  • B. Phản ứng quang hợp ở thực vật
  • C. Hòa tan muối ammonium nitrate (NH₄NO₃) vào nước
  • D. Đốt cháy khí methane (CH₄)

Câu 2: Biến thiên enthalpy chuẩn của một phản ứng (ΔrH°₂₉₈) cho biết điều gì?

  • A. Lượng nhiệt mà hệ phản ứng nhận vào từ môi trường ở điều kiện bất kỳ.
  • B. Lượng nhiệt mà hệ phản ứng tỏa ra cho môi trường ở điều kiện bất kỳ.
  • C. Lượng nhiệt kèm theo phản ứng được thực hiện ở áp suất không đổi và điều kiện chuẩn (1 bar, 25°C).
  • D. Tốc độ diễn ra của phản ứng hóa học.

Câu 3: Cho phương trình nhiệt hóa học của phản ứng tổng hợp ammonia: N₂(g) + 3H₂(g) ⇌ 2NH₃(g), ΔrH°₂₉₈ = -92.2 kJ. Nhận định nào sau đây là đúng?

  • A. Khi tạo thành 2 mol NH₃ từ N₂ và H₂ ở điều kiện chuẩn thì tỏa ra lượng nhiệt là 92.2 kJ.
  • B. Phản ứng phân hủy 2 mol NH₃ thành N₂ và H₂ là phản ứng tỏa nhiệt.
  • C. Biến thiên enthalpy của phản ứng phụ thuộc vào áp suất, không phụ thuộc nhiệt độ.
  • D. Để thu được 1 mol NH₃, cần cung cấp năng lượng 92.2 kJ.

Câu 4: Cho phản ứng: H₂(g) + I₂(g) ⇌ 2HI(g). Giả sử năng lượng liên kết (Eb) của H-H là 436 kJ/mol, I-I là 151 kJ/mol, H-I là 299 kJ/mol. Biến thiên enthalpy chuẩn của phản ứng này (ΔrH°₂₉₈) là bao nhiêu?

  • A. -9 kJ
  • B. -11 kJ
  • C. +9 kJ
  • D. +11 kJ

Câu 5: Cho các phương trình nhiệt hóa học sau:
(1) S(s) + O₂(g) → SO₂(g), ΔrH°₁ = -296.8 kJ
(2) 2SO₂(g) + O₂(g) → 2SO₃(g), ΔrH°₂ = -197.8 kJ
Biến thiên enthalpy chuẩn của phản ứng S(s) + 3/2 O₂(g) → SO₃(g) là bao nhiêu?

  • A. -395.7 kJ
  • B. -494.6 kJ
  • C. -99.0 kJ
  • D. +395.7 kJ

Câu 6: Khi nói về phản ứng thu nhiệt, phát biểu nào sau đây là sai?

  • A. Hệ phản ứng nhận năng lượng từ môi trường.
  • B. Biến thiên enthalpy của phản ứng có giá trị dương.
  • C. Năng lượng của sản phẩm lớn hơn năng lượng của chất phản ứng.
  • D. Phản ứng xảy ra làm nóng môi trường xung quanh.

Câu 7: Cho nhiệt tạo thành chuẩn của một số chất ở 25°C, 1 bar như sau: CO(g): -110.5 kJ/mol; CO₂(g): -393.5 kJ/mol; H₂O(l): -285.8 kJ/mol; CH₃OH(l): -238.7 kJ/mol. Biến thiên enthalpy chuẩn của phản ứng đốt cháy hoàn toàn 1 mol methanol lỏng (CH₃OH) ở điều kiện chuẩn là bao nhiêu? (CH₃OH(l) + 3/2 O₂(g) → CO₂(g) + 2H₂O(l))

  • A. -1691.5 kJ
  • B. -578.1 kJ
  • C. -726.1 kJ
  • D. +726.1 kJ

Câu 8: Ý nghĩa của việc biết biến thiên enthalpy của phản ứng là gì?

  • A. Dự đoán tốc độ phản ứng nhanh hay chậm.
  • B. Xác định phản ứng tỏa nhiệt hay thu nhiệt và lượng nhiệt kèm theo.
  • C. Biết được cơ chế chi tiết của phản ứng.
  • D. Dự đoán sản phẩm chính của phản ứng khi có nhiều khả năng tạo sản phẩm phụ.

Câu 9: Dựa vào sơ đồ biến thiên năng lượng của một phản ứng hóa học (trục tung biểu diễn năng lượng, trục hoành biểu diễn tiến trình phản ứng), làm thế nào để nhận biết đó là phản ứng tỏa nhiệt?

  • A. Mức năng lượng của sản phẩm thấp hơn mức năng lượng của chất phản ứng.
  • B. Mức năng lượng của sản phẩm cao hơn mức năng lượng của chất phản ứng.
  • C. Năng lượng hoạt hóa của phản ứng thuận lớn hơn năng lượng hoạt hóa của phản ứng nghịch.
  • D. Năng lượng của trạng thái chuyển tiếp rất cao.

Câu 10: Cho phản ứng: C₂H₄(g) + H₂(g) → C₂H₆(g). Biết năng lượng liên kết (kJ/mol): C=C: 614; C-C: 347; C-H: 413; H-H: 436. Biến thiên enthalpy chuẩn của phản ứng này là bao nhiêu?

  • A. +137 kJ
  • B. +124 kJ
  • C. -124 kJ
  • D. -137 kJ

Câu 11: Phát biểu nào sau đây không đúng khi nói về định luật Hess?

  • A. Biến thiên enthalpy của một phản ứng chỉ phụ thuộc vào trạng thái đầu và trạng thái cuối.
  • B. Biến thiên enthalpy của một phản ứng không phụ thuộc vào đường đi (các bước trung gian) của phản ứng.
  • C. Định luật Hess chỉ áp dụng cho các phản ứng tỏa nhiệt.
  • D. Nếu một phản ứng là tổng của nhiều phản ứng trung gian, thì biến thiên enthalpy của phản ứng đó bằng tổng biến thiên enthalpy của các phản ứng trung gian.

Câu 12: Phản ứng nào sau đây có biến thiên enthalpy tạo thành chuẩn (ΔfH°₂₉₈) bằng 0?

  • A. O₃(g) → O₂(g)
  • B. C(graphite) → C(graphite)
  • C. H₂O(l) → H₂O(g)
  • D. Fe(s) → Fe²⁺(aq) + 2e⁻

Câu 13: Một viên pin hóa học hoạt động dựa trên nguyên tắc nào liên quan đến năng lượng hóa học?

  • A. Chuyển hóa nhiệt năng thành hóa năng.
  • B. Chuyển hóa quang năng thành hóa năng.
  • C. Chuyển hóa cơ năng thành hóa năng.
  • D. Chuyển hóa hóa năng thành điện năng.

Câu 14: Cho phản ứng: 2H₂(g) + O₂(g) → 2H₂O(l), ΔrH°₂₉₈ = -571.6 kJ. Nếu đốt cháy hoàn toàn 4 gam khí H₂ ở điều kiện chuẩn thì lượng nhiệt tỏa ra là bao nhiêu? (Cho khối lượng mol của H₂ là 2 g/mol)

  • A. 571.6 kJ
  • B. 285.8 kJ
  • C. 1143.2 kJ
  • D. -571.6 kJ

Câu 15: Tại sao biến thiên enthalpy của phản ứng phụ thuộc vào trạng thái vật lý của các chất tham gia và sản phẩm?

  • A. Vì tốc độ phản ứng thay đổi theo trạng thái vật lý.
  • B. Vì khối lượng riêng của chất thay đổi theo trạng thái vật lý.
  • C. Vì năng lượng nội tại của chất phụ thuộc vào trạng thái vật lý (rắn, lỏng, khí).
  • D. Vì nhiệt độ nóng chảy và sôi của chất thay đổi theo trạng thái vật lý.

Câu 16: Phản ứng nào sau đây có năng lượng hoạt hóa (Ea) lớn nhất trong số các phản ứng cho trước (giả định các điều kiện khác tương đương)?

  • A. Phản ứng trung hòa giữa acid mạnh và base mạnh.
  • B. Phản ứng đốt cháy methane trong không khí.
  • C. Phản ứng hòa tan đường trong nước.
  • D. Phản ứng phân hủy nước thành H₂ và O₂ bằng nhiệt độ cao.

Câu 17: Cho các giá trị năng lượng liên kết trung bình (kJ/mol): C≡N: 890; C-H: 413; N-H: 391; H-H: 436. Tính biến thiên enthalpy của phản ứng HCN(g) + 2H₂(g) → CH₃NH₂(g). (Lưu ý: CH₃NH₂ có một liên kết C-N, một liên kết N-H, ba liên kết C-H)

  • A. -158 kJ
  • B. +158 kJ
  • C. -247 kJ
  • D. +247 kJ

Câu 18: Sơ đồ biến thiên năng lượng dưới đây biểu diễn cho phản ứng nào? (Giả sử trục tung là năng lượng, trục hoành là tiến trình phản ứng, đường cong đi lên rồi xuống, mức cuối thấp hơn mức đầu)

  • A. Phản ứng thu nhiệt với năng lượng hoạt hóa thấp.
  • B. Phản ứng tỏa nhiệt với năng lượng hoạt hóa nhất định.
  • C. Phản ứng thu nhiệt không có năng lượng hoạt hóa.
  • D. Phản ứng tỏa nhiệt tự xảy ra mà không cần năng lượng hoạt hóa.

Câu 19: Nhiệt tạo thành chuẩn của một chất là biến thiên enthalpy của phản ứng tạo thành 1 mol chất đó từ các đơn chất bền nhất ở điều kiện chuẩn. Phát biểu nào sau đây đúng về nhiệt tạo thành chuẩn của O₂(g)?

  • A. Có giá trị dương vì cần năng lượng để phá vỡ liên kết.
  • B. Có giá trị âm vì O₂ là chất phổ biến.
  • C. Bằng 0 vì O₂(g) là dạng đơn chất bền nhất của oxygen ở điều kiện chuẩn.
  • D. Có giá trị khác 0 và phụ thuộc vào nhiệt độ.

Câu 20: Cho phản ứng: 2SO₂(g) + O₂(g) → 2SO₃(g), ΔrH°₂₉₈ = -197.8 kJ. Giả sử đốt cháy 16 gam khí SO₂ với lượng dư O₂ ở điều kiện chuẩn. Lượng nhiệt tỏa ra là bao nhiêu? (Cho khối lượng mol của SO₂ là 64 g/mol)

  • A. 197.8 kJ
  • B. 98.9 kJ
  • C. 49.45 kJ
  • D. 24.725 kJ

Câu 21: Tại sao nhiều phản ứng tỏa nhiệt vẫn cần khơi mào (ví dụ: đốt củi cần mồi lửa)?

  • A. Để cung cấp năng lượng hoạt hóa ban đầu cho phản ứng.
  • B. Để làm tăng nồng độ chất phản ứng.
  • C. Để làm giảm biến thiên enthalpy của phản ứng.
  • D. Để chuyển phản ứng từ thu nhiệt sang tỏa nhiệt.

Câu 22: Cho các phản ứng sau:
(1) C(s) + O₂(g) → CO₂(g), ΔrH° = -393.5 kJ
(2) H₂(g) + 1/2 O₂(g) → H₂O(l), ΔrH° = -285.8 kJ
(3) CH₄(g) + 2O₂(g) → CO₂(g) + 2H₂O(l), ΔrH° = -890.3 kJ
Tính nhiệt tạo thành chuẩn của CH₄(g) từ các giá trị trên.

  • A. -74.8 kJ/mol
  • B. +74.8 kJ/mol
  • C. -1569.6 kJ/mol
  • D. +1569.6 kJ/mol

Câu 23: Khái niệm nào biểu thị tổng năng lượng của hệ ở áp suất không đổi?

  • A. Enthalpy
  • B. Năng lượng hoạt hóa
  • C. Nhiệt dung
  • D. Entropi

Câu 24: Phản ứng nào sau đây thường được ứng dụng trong các túi chườm lạnh y tế tức thời?

  • A. Đốt cháy cồn.
  • B. Phản ứng trung hòa acid-base.
  • C. Hòa tan ammonium nitrate vào nước.
  • D. Oxi hóa sắt trong không khí ẩm.

Câu 25: Cho phản ứng: A → B. Nếu ΔrH° của phản ứng này là -100 kJ, thì phản ứng B → A sẽ có biến thiên enthalpy là bao nhiêu?

  • A. -100 kJ
  • B. -50 kJ
  • C. +50 kJ
  • D. +100 kJ

Câu 26: Khi tính toán biến thiên enthalpy phản ứng dựa vào năng lượng liên kết, người ta giả định điều gì?

  • A. Năng lượng liên kết trong mọi phân tử đều như nhau.
  • B. Toàn bộ năng lượng được dùng để phá vỡ liên kết ở chất phản ứng và tạo thành liên kết mới ở sản phẩm.
  • C. Chất phản ứng và sản phẩm đều ở trạng thái khí.
  • D. Phản ứng diễn ra ở điều kiện chuẩn.

Câu 27: Cho nhiệt tạo thành chuẩn của H₂O(g) là -241.8 kJ/mol, của H₂O(l) là -285.8 kJ/mol. Biến thiên enthalpy chuẩn của quá trình hóa hơi 1 mol nước lỏng (H₂O(l) → H₂O(g)) là bao nhiêu?

  • A. +44.0 kJ
  • B. -44.0 kJ
  • C. -527.6 kJ
  • D. +527.6 kJ

Câu 28: Phản ứng nào sau đây có biến thiên enthalpy âm lớn nhất (tỏa nhiệt mạnh nhất) trong số các phản ứng đốt cháy 1 mol chất?

  • A. Đốt cháy 1 mol carbon (than chì).
  • B. Đốt cháy 1 mol hydrogen.
  • C. Đốt cháy 1 mol methane.
  • D. Đốt cháy 1 mol ethanol.

Câu 29: Để xác định biến thiên enthalpy của một phản ứng diễn ra chậm và khó đo trực tiếp bằng thực nghiệm, người ta có thể áp dụng định luật nào?

  • A. Định luật bảo toàn khối lượng.
  • B. Định luật Hess.
  • C. Định luật bảo toàn năng lượng.
  • D. Định luật Avogadro.

Câu 30: Năng lượng liên kết là năng lượng cần thiết để phá vỡ 1 mol liên kết hóa học ở trạng thái khí. Giá trị năng lượng liên kết C-H trong phân tử CH₄ có ý nghĩa gì?

  • A. Là năng lượng trung bình cần để phá vỡ 1 mol liên kết C-H trong phân tử CH₄ (ở thể khí).
  • B. Là năng lượng tỏa ra khi hình thành 1 mol liên kết C-H trong phân tử CH₄.
  • C. Là năng lượng cần để phá vỡ tất cả các liên kết C-H trong 1 mol CH₄.
  • D. Là năng lượng hoạt hóa cho phản ứng có liên quan đến liên kết C-H.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Chủ đề 5: Năng lượng hóa học

Tags: Bộ đề 09

Câu 1: Phản ứng hóa học nào sau đây là phản ứng tỏa nhiệt?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Chủ đề 5: Năng lượng hóa học

Tags: Bộ đề 09

Câu 2: Biến thiên enthalpy chuẩn của một phản ứng (ΔrH°₂₉₈) cho biết điều gì?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Chủ đề 5: Năng lượng hóa học

Tags: Bộ đề 09

Câu 3: Cho phương trình nhiệt hóa học của phản ứng tổng hợp ammonia: N₂(g) + 3H₂(g) ⇌ 2NH₃(g), ΔrH°₂₉₈ = -92.2 kJ. Nhận định nào sau đây là đúng?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Chủ đề 5: Năng lượng hóa học

Tags: Bộ đề 09

Câu 4: Cho phản ứng: H₂(g) + I₂(g) ⇌ 2HI(g). Giả sử năng lượng liên kết (Eb) của H-H là 436 kJ/mol, I-I là 151 kJ/mol, H-I là 299 kJ/mol. Biến thiên enthalpy chuẩn của phản ứng này (ΔrH°₂₉₈) là bao nhiêu?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Chủ đề 5: Năng lượng hóa học

Tags: Bộ đề 09

Câu 5: Cho các phương trình nhiệt hóa học sau:
(1) S(s) + O₂(g) → SO₂(g), ΔrH°₁ = -296.8 kJ
(2) 2SO₂(g) + O₂(g) → 2SO₃(g), ΔrH°₂ = -197.8 kJ
Biến thiên enthalpy chuẩn của phản ứng S(s) + 3/2 O₂(g) → SO₃(g) là bao nhiêu?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Chủ đề 5: Năng lượng hóa học

Tags: Bộ đề 09

Câu 6: Khi nói về phản ứng thu nhiệt, phát biểu nào sau đây là sai?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Chủ đề 5: Năng lượng hóa học

Tags: Bộ đề 09

Câu 7: Cho nhiệt tạo thành chuẩn của một số chất ở 25°C, 1 bar như sau: CO(g): -110.5 kJ/mol; CO₂(g): -393.5 kJ/mol; H₂O(l): -285.8 kJ/mol; CH₃OH(l): -238.7 kJ/mol. Biến thiên enthalpy chuẩn của phản ứng đốt cháy hoàn toàn 1 mol methanol lỏng (CH₃OH) ở điều kiện chuẩn là bao nhiêu? (CH₃OH(l) + 3/2 O₂(g) → CO₂(g) + 2H₂O(l))

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Chủ đề 5: Năng lượng hóa học

Tags: Bộ đề 09

Câu 8: Ý nghĩa của việc biết biến thiên enthalpy của phản ứng là gì?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Chủ đề 5: Năng lượng hóa học

Tags: Bộ đề 09

Câu 9: Dựa vào sơ đồ biến thiên năng lượng của một phản ứng hóa học (trục tung biểu diễn năng lượng, trục hoành biểu diễn tiến trình phản ứng), làm thế nào để nhận biết đó là phản ứng tỏa nhiệt?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Chủ đề 5: Năng lượng hóa học

Tags: Bộ đề 09

Câu 10: Cho phản ứng: C₂H₄(g) + H₂(g) → C₂H₆(g). Biết năng lượng liên kết (kJ/mol): C=C: 614; C-C: 347; C-H: 413; H-H: 436. Biến thiên enthalpy chuẩn của phản ứng này là bao nhiêu?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Chủ đề 5: Năng lượng hóa học

Tags: Bộ đề 09

Câu 11: Phát biểu nào sau đây không đúng khi nói về định luật Hess?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Chủ đề 5: Năng lượng hóa học

Tags: Bộ đề 09

Câu 12: Phản ứng nào sau đây có biến thiên enthalpy tạo thành chuẩn (ΔfH°₂₉₈) bằng 0?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Chủ đề 5: Năng lượng hóa học

Tags: Bộ đề 09

Câu 13: Một viên pin hóa học hoạt động dựa trên nguyên tắc nào liên quan đến năng lượng hóa học?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Chủ đề 5: Năng lượng hóa học

Tags: Bộ đề 09

Câu 14: Cho phản ứng: 2H₂(g) + O₂(g) → 2H₂O(l), ΔrH°₂₉₈ = -571.6 kJ. Nếu đốt cháy hoàn toàn 4 gam khí H₂ ở điều kiện chuẩn thì lượng nhiệt tỏa ra là bao nhiêu? (Cho khối lượng mol của H₂ là 2 g/mol)

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Chủ đề 5: Năng lượng hóa học

Tags: Bộ đề 09

Câu 15: Tại sao biến thiên enthalpy của phản ứng phụ thuộc vào trạng thái vật lý của các chất tham gia và sản phẩm?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Chủ đề 5: Năng lượng hóa học

Tags: Bộ đề 09

Câu 16: Phản ứng nào sau đây có năng lượng hoạt hóa (Ea) lớn nhất trong số các phản ứng cho trước (giả định các điều kiện khác tương đương)?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Chủ đề 5: Năng lượng hóa học

Tags: Bộ đề 09

Câu 17: Cho các giá trị năng lượng liên kết trung bình (kJ/mol): C≡N: 890; C-H: 413; N-H: 391; H-H: 436. Tính biến thiên enthalpy của phản ứng HCN(g) + 2H₂(g) → CH₃NH₂(g). (Lưu ý: CH₃NH₂ có một liên kết C-N, một liên kết N-H, ba liên kết C-H)

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Chủ đề 5: Năng lượng hóa học

Tags: Bộ đề 09

Câu 18: Sơ đồ biến thiên năng lượng dưới đây biểu diễn cho phản ứng nào? (Giả sử trục tung là năng lượng, trục hoành là tiến trình phản ứng, đường cong đi lên rồi xuống, mức cuối thấp hơn mức đầu)

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Chủ đề 5: Năng lượng hóa học

Tags: Bộ đề 09

Câu 19: Nhiệt tạo thành chuẩn của một chất là biến thiên enthalpy của phản ứng tạo thành 1 mol chất đó từ các đơn chất bền nhất ở điều kiện chuẩn. Phát biểu nào sau đây đúng về nhiệt tạo thành chuẩn của O₂(g)?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Chủ đề 5: Năng lượng hóa học

Tags: Bộ đề 09

Câu 20: Cho phản ứng: 2SO₂(g) + O₂(g) → 2SO₃(g), ΔrH°₂₉₈ = -197.8 kJ. Giả sử đốt cháy 16 gam khí SO₂ với lượng dư O₂ ở điều kiện chuẩn. Lượng nhiệt tỏa ra là bao nhiêu? (Cho khối lượng mol của SO₂ là 64 g/mol)

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Chủ đề 5: Năng lượng hóa học

Tags: Bộ đề 09

Câu 21: Tại sao nhiều phản ứng tỏa nhiệt vẫn cần khơi mào (ví dụ: đốt củi cần mồi lửa)?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Chủ đề 5: Năng lượng hóa học

Tags: Bộ đề 09

Câu 22: Cho các phản ứng sau:
(1) C(s) + O₂(g) → CO₂(g), ΔrH° = -393.5 kJ
(2) H₂(g) + 1/2 O₂(g) → H₂O(l), ΔrH° = -285.8 kJ
(3) CH₄(g) + 2O₂(g) → CO₂(g) + 2H₂O(l), ΔrH° = -890.3 kJ
Tính nhiệt tạo thành chuẩn của CH₄(g) từ các giá trị trên.

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Chủ đề 5: Năng lượng hóa học

Tags: Bộ đề 09

Câu 23: Khái niệm nào biểu thị tổng năng lượng của hệ ở áp suất không đổi?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Chủ đề 5: Năng lượng hóa học

Tags: Bộ đề 09

Câu 24: Phản ứng nào sau đây thường được ứng dụng trong các túi chườm lạnh y tế tức thời?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Chủ đề 5: Năng lượng hóa học

Tags: Bộ đề 09

Câu 25: Cho phản ứng: A → B. Nếu ΔrH° của phản ứng này là -100 kJ, thì phản ứng B → A sẽ có biến thiên enthalpy là bao nhiêu?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Chủ đề 5: Năng lượng hóa học

Tags: Bộ đề 09

Câu 26: Khi tính toán biến thiên enthalpy phản ứng dựa vào năng lượng liên kết, người ta giả định điều gì?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Chủ đề 5: Năng lượng hóa học

Tags: Bộ đề 09

Câu 27: Cho nhiệt tạo thành chuẩn của H₂O(g) là -241.8 kJ/mol, của H₂O(l) là -285.8 kJ/mol. Biến thiên enthalpy chuẩn của quá trình hóa hơi 1 mol nước lỏng (H₂O(l) → H₂O(g)) là bao nhiêu?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Chủ đề 5: Năng lượng hóa học

Tags: Bộ đề 09

Câu 28: Phản ứng nào sau đây có biến thiên enthalpy âm lớn nhất (tỏa nhiệt mạnh nhất) trong số các phản ứng đốt cháy 1 mol chất?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Chủ đề 5: Năng lượng hóa học

Tags: Bộ đề 09

Câu 29: Để xác định biến thiên enthalpy của một phản ứng diễn ra chậm và khó đo trực tiếp bằng thực nghiệm, người ta có thể áp dụng định luật nào?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Chủ đề 5: Năng lượng hóa học

Tags: Bộ đề 09

Câu 30: Năng lượng liên kết là năng lượng cần thiết để phá vỡ 1 mol liên kết hóa học ở trạng thái khí. Giá trị năng lượng liên kết C-H trong phân tử CH₄ có ý nghĩa gì?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Chủ đề 5: Năng lượng hóa học

Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Chủ đề 5: Năng lượng hóa học - Đề 10

Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Chủ đề 5: Năng lượng hóa học - Đề 10 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Phản ứng nào sau đây là phản ứng tỏa nhiệt?

  • A. Phản ứng đốt cháy nhiên liệu.
  • B. Phản ứng nhiệt phân muối carbonate.
  • C. Phản ứng quang hợp ở thực vật.
  • D. Sự hòa tan muối ammonium nitrate trong nước.

Câu 2: Biến thiên enthalpy chuẩn của một phản ứng hóa học là gì?

  • A. Lượng nhiệt mà hệ thống hấp thụ khi phản ứng xảy ra ở điều kiện bất kỳ.
  • B. Hiệu số năng lượng giữa các chất phản ứng và sản phẩm ở điều kiện thường.
  • C. Lượng nhiệt kèm theo phản ứng ở áp suất không đổi và điều kiện chuẩn (298K, 1 bar).
  • D. Năng lượng hoạt hóa cần thiết để phản ứng xảy ra.

Câu 3: Khi nói về một phản ứng thu nhiệt, phát biểu nào sau đây là đúng?

  • A. Năng lượng của hệ sau phản ứng thấp hơn năng lượng của hệ trước phản ứng.
  • B. Biến thiên enthalpy của phản ứng có giá trị âm.
  • C. Phản ứng giải phóng năng lượng ra môi trường dưới dạng nhiệt.
  • D. Phản ứng cần hấp thụ năng lượng từ môi trường để xảy ra.

Câu 4: Cho phản ứng: N$_2$(g) + O$_2$(g) $
ightleftharpoons$ 2NO(g). Biến thiên enthalpy của phản ứng này dương. Điều này có ý nghĩa gì?

  • A. Phản ứng là phản ứng tỏa nhiệt.
  • B. Phản ứng là phản ứng thu nhiệt.
  • C. Phản ứng chỉ xảy ra ở nhiệt độ thấp.
  • D. Phản ứng giải phóng năng lượng ra môi trường.

Câu 5: Biểu thức nào sau đây thể hiện mối quan hệ giữa biến thiên enthalpy của phản ứng ($Delta_rH$) và nhiệt tạo thành chuẩn ($Delta_fH^0$) của các chất trong phản ứng aA + bB $
ightarrow$ cC + dD?

  • A. $Delta_rH = [c cdot Delta_fH^0(C) + d cdot Delta_fH^0(D)] - [a cdot Delta_fH^0(A) + b cdot Delta_fH^0(B)]$.
  • B. $Delta_rH = [a cdot Delta_fH^0(A) + b cdot Delta_fH^0(B)] - [c cdot Delta_fH^0(C) + d cdot Delta_fH^0(D)]$.
  • C. $Delta_rH = [c cdot Delta_fH^0(C) + d cdot Delta_fH^0(D)] + [a cdot Delta_fH^0(A) + b cdot Delta_fH^0(B)]$.
  • D. $Delta_rH = [a cdot E_b(A) + b cdot E_b(B)] - [c cdot E_b(C) + d cdot E_b(D)]$. (Với E$_b$ là năng lượng liên kết)

Câu 6: Dựa vào năng lượng liên kết (E$_b$), biến thiên enthalpy của phản ứng được tính theo công thức nào sau đây?

  • A. Tổng năng lượng liên kết tạo thành trong sản phẩm trừ đi tổng năng lượng liên kết phá vỡ ở chất phản ứng.
  • B. Tổng năng lượng liên kết phá vỡ ở chất phản ứng trừ đi tổng năng lượng liên kết tạo thành trong sản phẩm.
  • C. Hiệu nhiệt tạo thành của sản phẩm và nhiệt tạo thành của chất phản ứng.
  • D. Hiệu năng lượng hoạt hóa của phản ứng thuận và nghịch.

Câu 7: Cho phản ứng đốt cháy khí methane: CH$_4$(g) + 2O$_2$(g) $
ightarrow$ CO$_2$(g) + 2H$_2$O(l). Biết nhiệt tạo thành chuẩn của CH$_4$(g), CO$_2$(g) và H$_2$O(l) lần lượt là -74.8 kJ/mol, -393.5 kJ/mol và -285.8 kJ/mol. Biến thiên enthalpy chuẩn của phản ứng này là bao nhiêu?

  • A. +890.3 kJ.
  • B. +210.9 kJ.
  • C. -890.3 kJ.
  • D. -210.9 kJ.

Câu 8: Cho các phương trình nhiệt hóa học sau: (1) C(s) + O$_2$(g) $
ightarrow$ CO$_2$(g) $Delta H_1 = -393.5$ kJ. (2) H$_2$(g) + 1/2 O$_2$(g) $
ightarrow$ H$_2$O(l) $Delta H_2 = -285.8$ kJ. (3) CH$_4$(g) + 2O$_2$(g) $
ightarrow$ CO$_2$(g) + 2H$_2$O(l) $Delta H_3 = -890.3$ kJ. Tính nhiệt tạo thành chuẩn của CH$_4$(g) từ các giá trị trên.

  • A. -74.8 kJ/mol.
  • B. +74.8 kJ/mol.
  • C. -210.9 kJ/mol.
  • D. +210.9 kJ/mol.

Câu 9: Phản ứng nào sau đây có biến thiên enthalpy chuẩn bằng không?

  • A. 2H$_2$(g) + O$_2$(g) $
    ightarrow$ 2H$_2$O(l).
  • B. C(graphite) $
    ightarrow$ C(diamond).
  • C. H$_2$O(l) $
    ightarrow$ H$_2$O(g).
  • D. O$_2$(g) ở điều kiện chuẩn.

Câu 10: Tại sao năng lượng liên kết trung bình chỉ mang tính gần đúng khi tính biến thiên enthalpy của phản ứng?

  • A. Vì năng lượng liên kết chỉ phụ thuộc vào nhiệt độ.
  • B. Vì năng lượng của cùng một loại liên kết có thể khác nhau trong các phân tử khác nhau.
  • C. Vì phương pháp này không áp dụng cho phản ứng trong dung dịch.
  • D. Vì phương pháp này chỉ dùng cho phản ứng tỏa nhiệt.

Câu 11: Một viên pin hoạt động dựa trên nguyên tắc chuyển hóa?

  • A. Năng lượng hóa học thành điện năng.
  • B. Điện năng thành năng lượng hóa học.
  • C. Nhiệt năng thành điện năng.
  • D. Cơ năng thành điện năng.

Câu 12: Phát biểu nào sau đây không đúng về phản ứng tỏa nhiệt?

  • A. Năng lượng của sản phẩm thấp hơn năng lượng của chất phản ứng.
  • B. Biến thiên enthalpy của phản ứng có giá trị âm.
  • C. Phản ứng hấp thụ nhiệt từ môi trường.
  • D. Nhiệt được giải phóng ra môi trường xung quanh.

Câu 13: Nhiệt lượng tỏa ra khi đốt cháy hoàn toàn 1 mol một chất tại điều kiện chuẩn được gọi là?

  • A. Nhiệt tạo thành chuẩn.
  • B. Nhiệt cháy chuẩn.
  • C. Năng lượng liên kết.
  • D. Năng lượng hoạt hóa.

Câu 14: Định luật Hess phát biểu rằng:

  • A. Biến thiên enthalpy của một phản ứng chỉ phụ thuộc vào trạng thái đầu và trạng thái cuối, không phụ thuộc vào đường đi (các bước trung gian).
  • B. Tốc độ phản ứng tỷ lệ thuận với nồng độ các chất phản ứng.
  • C. Áp suất riêng phần của một khí trong hỗn hợp tỷ lệ thuận với số mol của khí đó.
  • D. Ở cùng nhiệt độ và áp suất, thể tích của các chất khí tham gia và tạo thành trong một phản ứng hóa học có tỷ lệ đơn giản với nhau.

Câu 15: Cho phản ứng: H$_2$(g) + I$_2$(g) $
ightleftharpoons$ 2HI(g) $Delta H = +52$ kJ. Để thu được 1 mol HI(g), lượng nhiệt cần thiết là bao nhiêu?

  • A. +52 kJ.
  • B. +26 kJ.
  • C. -52 kJ.
  • D. -26 kJ.

Câu 16: Năng lượng liên kết là:

  • A. Năng lượng tỏa ra khi hình thành 1 mol liên kết từ các nguyên tử ở trạng thái khí.
  • B. Năng lượng cần thiết để phá vỡ 1 mol liên kết trong một phân tử ở trạng thái rắn.
  • C. Năng lượng cần thiết để phá vỡ 1 mol liên kết trong một phân tử ở trạng thái khí thành các nguyên tử ở trạng thái khí.
  • D. Năng lượng giải phóng khi 1 mol chất bị đốt cháy hoàn toàn.

Câu 17: Tại sao nhiệt tạo thành chuẩn của các đơn chất bền ở điều kiện chuẩn lại bằng không?

  • A. Vì chúng là trạng thái tham chiếu, được quy ước có enthalpy bằng không.
  • B. Vì chúng không thể tham gia vào phản ứng hóa học.
  • C. Vì năng lượng liên kết trong đơn chất luôn bằng không.
  • D. Vì chúng không tỏa hay thu nhiệt khi tồn tại ở điều kiện chuẩn.

Câu 18: Cho phản ứng tổng hợp ammonia: N$_2$(g) + 3H$_2$(g) $
ightleftharpoons$ 2NH$_3$(g). Biến thiên enthalpy của phản ứng này là -92 kJ. Nếu tổng hợp được 34 gam NH$_3$, lượng nhiệt kèm theo là bao nhiêu?

  • A. -92 kJ.
  • B. +92 kJ.
  • C. -184 kJ.
  • D. -92 kJ.

Câu 19: Một phản ứng có sơ đồ biểu diễn năng lượng như sau (trục tung là năng lượng, trục hoành là tiến trình phản ứng): Mức năng lượng của chất phản ứng cao hơn mức năng lượng của sản phẩm. Đây là phản ứng gì?

  • A. Tỏa nhiệt.
  • B. Thu nhiệt.
  • C. Không kèm theo sự thay đổi năng lượng.
  • D. Chỉ xảy ra khi có xúc tác.

Câu 20: Giả sử cần nung đá vôi (CaCO$_3$) thành vôi sống (CaO) và khí carbon dioxide (CO$_2$). Phản ứng này là thu nhiệt. Để quá trình này diễn ra, cần cung cấp năng lượng dưới dạng nào?

  • A. Nhiệt.
  • B. Ánh sáng.
  • C. Điện năng.
  • D. Áp suất cao.

Câu 21: Khi sử dụng nhiên liệu hóa thạch như than, dầu, khí đốt, năng lượng hóa học được giải phóng dưới dạng chủ yếu là?

  • A. Điện năng.
  • B. Nhiệt năng và quang năng (ánh sáng).
  • C. Cơ năng.
  • D. Năng lượng hạt nhân.

Câu 22: Cho các năng lượng liên kết trung bình (kJ/mol): E(H-H) = 436, E(Cl-Cl) = 243, E(H-Cl) = 431. Tính biến thiên enthalpy của phản ứng H$_2$(g) + Cl$_2$(g) $
ightarrow$ 2HCl(g).

  • A. +184 kJ.
  • B. +247 kJ.
  • C. -247 kJ.
  • D. -183 kJ.

Câu 23: Phản ứng nào sau đây có biến thiên enthalpy chuẩn khác 0?

  • A. Sự hình thành O$_2$(g) từ O$_2$(g).
  • B. Sự hình thành N$_2$(g) từ N$_2$(g).
  • C. Sự hình thành C(diamond) từ C(graphite).
  • D. Sự hình thành Fe(s) từ Fe(s).

Câu 24: Giả sử bạn có một phản ứng có biến thiên enthalpy dương rất lớn. Điều này cho thấy điều gì về phản ứng đó?

  • A. Phản ứng tỏa rất nhiều nhiệt.
  • B. Phản ứng thu rất nhiều nhiệt.
  • C. Phản ứng xảy ra rất nhanh.
  • D. Phản ứng không cần năng lượng hoạt hóa.

Câu 25: Trong một cốc nước, bạn hòa tan một lượng nhỏ NaOH rắn và thấy cốc nước nóng lên. Hiện tượng này chứng tỏ quá trình hòa tan NaOH trong nước là:

  • A. Quá trình tỏa nhiệt.
  • B. Quá trình thu nhiệt.
  • C. Quá trình không kèm theo sự thay đổi nhiệt.
  • D. Quá trình chỉ xảy ra ở nhiệt độ thấp.

Câu 26: Điều kiện chuẩn trong nhiệt hóa học được quy định là:

  • A. 0 độ C và 1 atm.
  • B. 25 độ C và 1 atm.
  • C. 298 K và 1 bar.
  • D. 0 K và 1 bar.

Câu 27: Cho các phát biểu sau: (a) Phản ứng tỏa nhiệt thì luôn xảy ra tự phát. (b) Phản ứng thu nhiệt thì không thể xảy ra tự phát. (c) Biến thiên enthalpy âm chứng tỏ phản ứng tỏa nhiệt. (d) Biến thiên enthalpy dương chứng tỏ phản ứng thu nhiệt. Số phát biểu đúng là:

  • A. 1.
  • B. 2.
  • C. 3.
  • D. 4.

Câu 28: Khi một phản ứng hóa học xảy ra trong một hệ kín ở áp suất không đổi, biến thiên enthalpy của phản ứng bằng?

  • A. Lượng nhiệt mà hệ trao đổi với môi trường.
  • B. Công mà hệ thực hiện.
  • C. Tổng năng lượng động của các phân tử.
  • D. Hiệu năng lượng hoạt hóa của phản ứng thuận và nghịch.

Câu 29: Nhiên liệu sinh học (ví dụ: ethanol, biodiesel) ngày càng được quan tâm sử dụng vì lý do nào liên quan đến năng lượng hóa học?

  • A. Chúng có nhiệt trị cao hơn nhiên liệu hóa thạch.
  • B. Chúng được coi là nguồn năng lượng tái tạo và có thể giúp giảm phát thải ròng carbon dioxide.
  • C. Chúng không giải phóng bất kỳ khí thải gây ô nhiễm nào khi cháy.
  • D. Chúng có năng lượng hoạt hóa rất thấp nên dễ cháy.

Câu 30: Cho các quá trình sau: (1) Nước đóng băng. (2) Nước bay hơi. (3) Đốt cháy cồn. (4) Phân hủy potassium chlorate (KClO$_3$). Số quá trình thu nhiệt là:

  • A. 1.
  • B. 2.
  • C. 3.
  • D. 4.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Chủ đề 5: Năng lượng hóa học

Tags: Bộ đề 10

Câu 1: Phản ứng nào sau đây là phản ứng tỏa nhiệt?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Chủ đề 5: Năng lượng hóa học

Tags: Bộ đề 10

Câu 2: Biến thiên enthalpy chuẩn của một phản ứng hóa học là gì?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Chủ đề 5: Năng lượng hóa học

Tags: Bộ đề 10

Câu 3: Khi nói về một phản ứng thu nhiệt, phát biểu nào sau đây là đúng?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Chủ đề 5: Năng lượng hóa học

Tags: Bộ đề 10

Câu 4: Cho phản ứng: N$_2$(g) + O$_2$(g) $
ightleftharpoons$ 2NO(g). Biến thiên enthalpy của phản ứng này dương. Điều này có ý nghĩa gì?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Chủ đề 5: Năng lượng hóa học

Tags: Bộ đề 10

Câu 5: Biểu thức nào sau đây thể hiện mối quan hệ giữa biến thiên enthalpy của phản ứng ($Delta_rH$) và nhiệt tạo thành chuẩn ($Delta_fH^0$) của các chất trong phản ứng aA + bB $rightarrow$ cC + dD?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Chủ đề 5: Năng lượng hóa học

Tags: Bộ đề 10

Câu 6: Dựa vào năng lượng liên kết (E$_b$), biến thiên enthalpy của phản ứng được tính theo công thức nào sau đây?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Chủ đề 5: Năng lượng hóa học

Tags: Bộ đề 10

Câu 7: Cho phản ứng đốt cháy khí methane: CH$_4$(g) + 2O$_2$(g) $
ightarrow$ CO$_2$(g) + 2H$_2$O(l). Biết nhiệt tạo thành chuẩn của CH$_4$(g), CO$_2$(g) và H$_2$O(l) lần lượt là -74.8 kJ/mol, -393.5 kJ/mol và -285.8 kJ/mol. Biến thiên enthalpy chuẩn của phản ứng này là bao nhiêu?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Chủ đề 5: Năng lượng hóa học

Tags: Bộ đề 10

Câu 8: Cho các phương trình nhiệt hóa học sau: (1) C(s) + O$_2$(g) $rightarrow$ CO$_2$(g) $Delta H_1 = -393.5$ kJ. (2) H$_2$(g) + 1/2 O$_2$(g) $rightarrow$ H$_2$O(l) $Delta H_2 = -285.8$ kJ. (3) CH$_4$(g) + 2O$_2$(g) $rightarrow$ CO$_2$(g) + 2H$_2$O(l) $Delta H_3 = -890.3$ kJ. Tính nhiệt tạo thành chuẩn của CH$_4$(g) từ các giá trị trên.

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Chủ đề 5: Năng lượng hóa học

Tags: Bộ đề 10

Câu 9: Phản ứng nào sau đây có biến thiên enthalpy chuẩn bằng không?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Chủ đề 5: Năng lượng hóa học

Tags: Bộ đề 10

Câu 10: Tại sao năng lượng liên kết trung bình chỉ mang tính gần đúng khi tính biến thiên enthalpy của phản ứng?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Chủ đề 5: Năng lượng hóa học

Tags: Bộ đề 10

Câu 11: Một viên pin hoạt động dựa trên nguyên tắc chuyển hóa?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Chủ đề 5: Năng lượng hóa học

Tags: Bộ đề 10

Câu 12: Phát biểu nào sau đây không đúng về phản ứng tỏa nhiệt?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Chủ đề 5: Năng lượng hóa học

Tags: Bộ đề 10

Câu 13: Nhiệt lượng tỏa ra khi đốt cháy hoàn toàn 1 mol một chất tại điều kiện chuẩn được gọi là?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Chủ đề 5: Năng lượng hóa học

Tags: Bộ đề 10

Câu 14: Định luật Hess phát biểu rằng:

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Chủ đề 5: Năng lượng hóa học

Tags: Bộ đề 10

Câu 15: Cho phản ứng: H$_2$(g) + I$_2$(g) $rightleftharpoons$ 2HI(g) $Delta H = +52$ kJ. Để thu được 1 mol HI(g), lượng nhiệt cần thiết là bao nhiêu?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Chủ đề 5: Năng lượng hóa học

Tags: Bộ đề 10

Câu 16: Năng lượng liên kết là:

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Chủ đề 5: Năng lượng hóa học

Tags: Bộ đề 10

Câu 17: Tại sao nhiệt tạo thành chuẩn của các đơn chất bền ở điều kiện chuẩn lại bằng không?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Chủ đề 5: Năng lượng hóa học

Tags: Bộ đề 10

Câu 18: Cho phản ứng tổng hợp ammonia: N$_2$(g) + 3H$_2$(g) $
ightleftharpoons$ 2NH$_3$(g). Biến thiên enthalpy của phản ứng này là -92 kJ. Nếu tổng hợp được 34 gam NH$_3$, lượng nhiệt kèm theo là bao nhiêu?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Chủ đề 5: Năng lượng hóa học

Tags: Bộ đề 10

Câu 19: Một phản ứng có sơ đồ biểu diễn năng lượng như sau (trục tung là năng lượng, trục hoành là tiến trình phản ứng): Mức năng lượng của chất phản ứng cao hơn mức năng lượng của sản phẩm. Đây là phản ứng gì?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Chủ đề 5: Năng lượng hóa học

Tags: Bộ đề 10

Câu 20: Giả sử cần nung đá vôi (CaCO$_3$) thành vôi sống (CaO) và khí carbon dioxide (CO$_2$). Phản ứng này là thu nhiệt. Để quá trình này diễn ra, cần cung cấp năng lượng dưới dạng nào?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Chủ đề 5: Năng lượng hóa học

Tags: Bộ đề 10

Câu 21: Khi sử dụng nhiên liệu hóa thạch như than, dầu, khí đốt, năng lượng hóa học được giải phóng dưới dạng chủ yếu là?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Chủ đề 5: Năng lượng hóa học

Tags: Bộ đề 10

Câu 22: Cho các năng lượng liên kết trung bình (kJ/mol): E(H-H) = 436, E(Cl-Cl) = 243, E(H-Cl) = 431. Tính biến thiên enthalpy của phản ứng H$_2$(g) + Cl$_2$(g) $
ightarrow$ 2HCl(g).

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Chủ đề 5: Năng lượng hóa học

Tags: Bộ đề 10

Câu 23: Phản ứng nào sau đây có biến thiên enthalpy chuẩn khác 0?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Chủ đề 5: Năng lượng hóa học

Tags: Bộ đề 10

Câu 24: Giả sử bạn có một phản ứng có biến thiên enthalpy dương rất lớn. Điều này cho thấy điều gì về phản ứng đó?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Chủ đề 5: Năng lượng hóa học

Tags: Bộ đề 10

Câu 25: Trong một cốc nước, bạn hòa tan một lượng nhỏ NaOH rắn và thấy cốc nước nóng lên. Hiện tượng này chứng tỏ quá trình hòa tan NaOH trong nước là:

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Chủ đề 5: Năng lượng hóa học

Tags: Bộ đề 10

Câu 26: Điều kiện chuẩn trong nhiệt hóa học được quy định là:

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Chủ đề 5: Năng lượng hóa học

Tags: Bộ đề 10

Câu 27: Cho các phát biểu sau: (a) Phản ứng tỏa nhiệt thì luôn xảy ra tự phát. (b) Phản ứng thu nhiệt thì không thể xảy ra tự phát. (c) Biến thiên enthalpy âm chứng tỏ phản ứng tỏa nhiệt. (d) Biến thiên enthalpy dương chứng tỏ phản ứng thu nhiệt. Số phát biểu đúng là:

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Chủ đề 5: Năng lượng hóa học

Tags: Bộ đề 10

Câu 28: Khi một phản ứng hóa học xảy ra trong một hệ kín ở áp suất không đổi, biến thiên enthalpy của phản ứng bằng?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Chủ đề 5: Năng lượng hóa học

Tags: Bộ đề 10

Câu 29: Nhiên liệu sinh học (ví dụ: ethanol, biodiesel) ngày càng được quan tâm sử dụng vì lý do nào liên quan đến năng lượng hóa học?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Chủ đề 5: Năng lượng hóa học

Tags: Bộ đề 10

Câu 30: Cho các quá trình sau: (1) Nước đóng băng. (2) Nước bay hơi. (3) Đốt cháy cồn. (4) Phân hủy potassium chlorate (KClO$_3$). Số quá trình thu nhiệt là:

Viết một bình luận