Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Chủ đề 5: Năng lượng hóa học - Đề 03 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!
Câu 1: Phản ứng nào sau đây là phản ứng tỏa nhiệt?
- A. Phản ứng nhiệt phân đá vôi: $text{CaCO}_3text{(s)} rightarrow text{CaO(s)} + text{CO}_2text{(g)}$
- B. Sự nóng chảy của nước đá: $text{H}_2text{O(s)} rightarrow text{H}_2text{O(l)}$
- C. Hòa tan $text{NH}_4text{NO}_3$ vào nước làm lạnh dung dịch.
- D. Đốt cháy khí methane trong không khí: $text{CH}_4text{(g)} + 2text{O}_2text{(g)} rightarrow text{CO}_2text{(g)} + 2text{H}_2text{O(l)}$
Câu 2: Cho phương trình nhiệt hóa học sau: $text{N}_2text{(g)} + 3text{H}_2text{(g)} rightarrow 2text{NH}_3text{(g)}$, $Delta_r H^0_{298} = -92 text{ kJ}$. Nếu tổng hợp được $1 text{ mol NH}_3$, thì biến thiên enthalpy của phản ứng là bao nhiêu?
- A. +92 kJ
- B. -46 kJ
- C. +46 kJ
- D. -92 kJ
Câu 3: Dựa vào sơ đồ năng lượng của một phản ứng hóa học như hình vẽ dưới đây (Hình vẽ mô tả: Trục tung là Năng lượng, trục hoành là Chiều tiến hành phản ứng. Có một đỉnh năng lượng (trạng thái chuyển tiếp) cao hơn năng lượng của cả chất phản ứng và sản phẩm. Mức năng lượng của chất phản ứng cao hơn mức năng lượng của sản phẩm). Phản ứng này là loại phản ứng gì và có biến thiên enthalpy ($Delta H$) mang dấu gì?
- A. Tỏa nhiệt, $Delta H < 0$
- B. Thu nhiệt, $Delta H > 0$
- C. Tỏa nhiệt, $Delta H > 0$
- D. Thu nhiệt, $Delta H < 0$
Câu 4: Cho các giá trị enthalpy tạo thành chuẩn ($Delta_f H^0_{298}$) sau: $text{CO}_2text{(g)}: -393.5 text{ kJ/mol}$, $text{H}_2text{O(l)}: -285.8 text{ kJ/mol}$, $text{CH}_4text{(g)}: -74.8 text{ kJ/mol}$. Tính biến thiên enthalpy chuẩn của phản ứng đốt cháy methane: $text{CH}_4text{(g)} + 2text{O}_2text{(g)} rightarrow text{CO}_2text{(g)} + 2text{H}_2text{O(l)}$
- A. -74.8 kJ
- B. -604.5 kJ
- C. -890.3 kJ
- D. -965.1 kJ
Câu 5: Dựa vào năng lượng liên kết trung bình ($text{kJ/mol}$): $text{E(H-H)} = 436$, $text{E(Cl-Cl)} = 243$, $text{E(H-Cl)} = 431$. Tính biến thiên enthalpy chuẩn của phản ứng: $text{H}_2text{(g)} + text{Cl}_2text{(g)} rightarrow 2text{HCl(g)}$
- A. +247 kJ
- B. +183 kJ
- C. -183 kJ
- D. -183 kJ
Câu 6: Phát biểu nào sau đây không đúng về phản ứng tỏa nhiệt?
- A. Năng lượng của hệ phản ứng giảm.
- B. Nhiệt được giải phóng ra môi trường.
- C. Biến thiên enthalpy của phản ứng có giá trị dương ($Delta H > 0$).
- D. Sản phẩm có năng lượng thấp hơn chất phản ứng.
Câu 7: Cho các phản ứng sau: (1) $text{C(s)} + text{O}_2text{(g)} rightarrow text{CO}_2text{(g)}$, $Delta H_1$; (2) $text{CO(g)} + 1/2text{O}_2text{(g)} rightarrow text{CO}_2text{(g)}$, $Delta H_2$. Áp dụng định luật Hess, biểu thức tính biến thiên enthalpy của phản ứng tạo thành $text{CO}$ từ $text{C}$ và $text{O}_2$ ( $text{C(s)} + 1/2text{O}_2text{(g)} rightarrow text{CO(g)}$, $Delta H_3$) là:
- A. $Delta H_3 = Delta H_1 + Delta H_2$
- B. $Delta H_3 = Delta H_1 - Delta H_2$
- C. $Delta H_3 = Delta H_2 - Delta H_1$
- D. $Delta H_3 = -Delta H_1 - Delta H_2$
Câu 8: Khi hòa tan một lượng muối X vào nước, nhiệt độ của dung dịch giảm đi đáng kể. Quá trình hòa tan này là:
- A. Quá trình thu nhiệt.
- B. Quá trình tỏa nhiệt.
- C. Quá trình không có sự thay đổi năng lượng.
- D. Quá trình chỉ xảy ra ở nhiệt độ cao.
Câu 9: Biến thiên enthalpy chuẩn của phản ứng được tính theo công thức nào sau đây khi biết enthalpy tạo thành chuẩn của các chất?
- A. $Delta_r H^0_{298} = sum E_{text{liên kết tạo thành}} - sum E_{text{liên kết phá vỡ}}$
- B. $Delta_r H^0_{298} = sum Delta_f H^0_{text{chất phản ứng}} - sum Delta_f H^0_{text{sản phẩm}}$
- C. $Delta_r H^0_{298} = sum Delta_f H^0_{text{sản phẩm}} - sum Delta_f H^0_{text{chất phản ứng}}$
- D. $Delta_r H^0_{298} = sum E_{text{liên kết phá vỡ}} + sum E_{text{liên kết tạo thành}}$
Câu 10: Năng lượng liên kết là năng lượng cần thiết để:
- A. Phá vỡ 1 mol liên kết hóa học ở trạng thái khí.
- B. Hình thành 1 mol liên kết hóa học ở trạng thái khí.
- C. Phá vỡ 1 liên kết hóa học bất kỳ.
- D. Hình thành 1 liên kết hóa học bất kỳ.
Câu 11: Cho phản ứng: $text{H}_2text{(g)} + text{I}_2text{(g)} rightleftharpoons 2text{HI(g)}$. Biết năng lượng liên kết ($text{kJ/mol}$): $text{E(H-H)} = 436$, $text{E(I-I)} = 151$, $text{E(H-I)} = 298$. Nhận xét nào sau đây là đúng về phản ứng này?
- A. Phản ứng tỏa nhiệt.
- B. Phản ứng có biến thiên enthalpy bằng 0.
- C. Năng lượng liên kết trong phân tử $text{I}_2$ lớn hơn trong $text{H}_2$.
- D. Phản ứng thu nhiệt.
Câu 12: Trong một phản ứng hóa học, nếu tổng năng lượng liên kết của các chất phản ứng lớn hơn tổng năng lượng liên kết của các sản phẩm, thì phản ứng đó là:
- A. Tỏa nhiệt.
- B. Thu nhiệt.
- C. Không có sự thay đổi năng lượng.
- D. Phản ứng tự xảy ra.
Câu 13: Định luật Hess phát biểu rằng:
- A. Biến thiên enthalpy của phản ứng chỉ phụ thuộc vào nhiệt độ.
- B. Biến thiên enthalpy của phản ứng chỉ phụ thuộc vào áp suất.
- C. Biến thiên enthalpy của phản ứng chỉ phụ thuộc vào trạng thái đầu và trạng thái cuối, không phụ thuộc vào đường đi (các bước trung gian).
- D. Biến thiên enthalpy của phản ứng luôn âm đối với phản ứng tỏa nhiệt.
Câu 14: Cho phản ứng: $text{C}_2text{H}_4text{(g)} + text{H}_2text{(g)} rightarrow text{C}_2text{H}_6text{(g)}$. Biết năng lượng liên kết trung bình ($text{kJ/mol}$): $text{E(C=C)} = 614$, $text{E(C-C)} = 347$, $text{E(H-H)} = 436$, $text{E(C-H)} = 413$. Tính biến thiên enthalpy chuẩn của phản ứng.
- A. -137 kJ
- B. +137 kJ
- C. -295 kJ
- D. +295 kJ
Câu 15: Tại sao giá trị biến thiên enthalpy tính từ năng lượng liên kết thường là giá trị xấp xỉ?
- A. Vì năng lượng liên kết chỉ đúng ở điều kiện chuẩn.
- B. Vì năng lượng liên kết được sử dụng là giá trị trung bình cho một loại liên kết trong nhiều phân tử khác nhau.
- C. Vì không thể đo lường chính xác năng lượng của từng liên kết.
- D. Vì phản ứng luôn có sự thất thoát năng lượng ra môi trường.
Câu 16: Cho hai phản ứng: (1) $text{S(s)} + text{O}_2text{(g)} rightarrow text{SO}_2text{(g)}$, $Delta H_1 = -296.8 text{ kJ}$; (2) $2text{SO}_2text{(g)} + text{O}_2text{(g)} rightarrow 2text{SO}_3text{(g)}$, $Delta H_2 = -197.8 text{ kJ}$. Tính biến thiên enthalpy của phản ứng: $2text{S(s)} + 3text{O}_2text{(g)} rightarrow 2text{SO}_3text{(g)}$
- A. -494.6 kJ
- B. -791.4 kJ
- C. -395.6 kJ
- D. -791.4 kJ
Câu 17: Đồ thị biểu diễn sự thay đổi năng lượng của một phản ứng có đỉnh năng lượng cao nhất được gọi là:
- A. Năng lượng sản phẩm.
- B. Trạng thái chuyển tiếp.
- C. Năng lượng hoạt hóa.
- D. Biến thiên enthalpy.
Câu 18: Cho phản ứng: $text{A} + text{B} rightarrow text{C} + text{D}$. Năng lượng hoạt hóa (activation energy) của phản ứng là:
- A. Hiệu năng lượng giữa sản phẩm và chất phản ứng.
- B. Năng lượng tỏa ra hoặc thu vào của phản ứng.
- C. Năng lượng tối thiểu cần thiết để phản ứng xảy ra.
- D. Tổng năng lượng của các liên kết bị phá vỡ.
Câu 19: Một viên pin hóa học hoạt động dựa trên cơ chế chuyển hóa năng lượng nào?
- A. Hóa năng thành điện năng.
- B. Điện năng thành hóa năng.
- C. Nhiệt năng thành điện năng.
- D. Quang năng thành điện năng.
Câu 20: Điều kiện chuẩn trong nhiệt hóa học thường được quy định là:
- A. 0°C và 1 atm.
- B. 25°C (298 K) và 1 bar hoặc 1 atm (tùy quy ước cũ/mới).
- C. 100°C và 1 atm.
- D. 0 K và 1 bar.
Câu 21: Entalpy tạo thành chuẩn của một đơn chất bền ở trạng thái chuẩn có giá trị bằng bao nhiêu?
- A. 0 kJ/mol
- B. Lớn hơn 0 kJ/mol
- C. Nhỏ hơn 0 kJ/mol
- D. Không xác định được.
Câu 22: Cho phương trình nhiệt hóa học: $text{C}_2text{H}_5text{OH(l)} + 3text{O}_2text{(g)} rightarrow 2text{CO}_2text{(g)} + 3text{H}_2text{O(l)}$, $Delta_r H^0_{298} = -1367 text{ kJ}$. Nếu đốt cháy hoàn toàn $46 text{ gam C}_2text{H}_5text{OH}$ (khối lượng mol $46 text{ g/mol}$), lượng nhiệt tỏa ra là bao nhiêu?
- A. -1367 kJ
- B. +1367 kJ
- C. 1367 kJ
- D. 2734 kJ
Câu 23: Phản ứng quang hợp ở thực vật là một ví dụ điển hình của quá trình chuyển hóa năng lượng nào?
- A. Hóa năng thành quang năng.
- B. Nhiệt năng thành hóa năng.
- C. Điện năng thành hóa năng.
- D. Quang năng thành hóa năng.
Câu 24: Cho các phản ứng sau: (1) $text{H}_2text{O(l)} rightarrow text{H}_2text{O(g)}$, $Delta H_1$; (2) $text{H}_2text{O(g)} rightarrow text{H}_2text{O(l)}$, $Delta H_2$. Mối quan hệ giữa $Delta H_1$ và $Delta H_2$ là gì?
- A. $Delta H_1 = -Delta H_2$
- B. $Delta H_1 = Delta H_2$
- C. $Delta H_1 > Delta H_2$
- D. $Delta H_1 < Delta H_2$
Câu 25: Tại sao các phản ứng nổ thường là phản ứng tỏa nhiệt mạnh?
- A. Vì chúng có năng lượng hoạt hóa rất cao.
- B. Vì sản phẩm của phản ứng có năng lượng cao hơn chất phản ứng.
- C. Vì năng lượng giải phóng ra môi trường trong thời gian rất ngắn.
- D. Vì chúng là phản ứng thu nhiệt.
Câu 26: Cho sơ đồ chuyển hóa sau: $text{C(s)} + text{O}_2text{(g)} xrightarrow{Delta H_1} text{CO}_2text{(g)}$ và $text{C(s)} + 1/2text{O}_2text{(g)} xrightarrow{Delta H_2} text{CO(g)} xrightarrow{Delta H_3} text{CO}_2text{(g)}$. Mối quan hệ giữa các biến thiên enthalpy theo định luật Hess là:
- A. $Delta H_1 = Delta H_2 + Delta H_3$
- B. $Delta H_1 = Delta H_2 - Delta H_3$
- C. $Delta H_1 = Delta H_3 - Delta H_2$
- D. $Delta H_1 + Delta H_2 + Delta H_3 = 0$
Câu 27: Cho phản ứng: $2text{H}_2text{(g)} + text{O}_2text{(g)} rightarrow 2text{H}_2text{O(l)}$, $Delta_r H^0_{298} = -571.6 text{ kJ}$. Để thu được $285.8 text{ kJ}$ nhiệt, cần bao nhiêu gam khí $text{H}_2$ phản ứng? (Khối lượng mol $text{H}_2 = 2 text{ g/mol}$)
- A. 1 gam
- B. 2 gam
- C. 4 gam
- D. 0.5 gam
Câu 28: Phản ứng nào sau đây có biến thiên enthalpy tạo thành chuẩn ($Delta_f H^0_{298}$) khác 0?
- A. $text{O}_2text{(g)}$ từ $text{O}_2text{(g)}$
- B. $text{C(graphite)}$ từ $text{C(graphite)}$
- C. $text{N}_2text{(g)}$ từ $text{N}_2text{(g)}$
- D. $text{H}_2text{O(l)}$ từ $text{H}_2text{(g)}$ và $text{O}_2text{(g)}$
Câu 29: Một phản ứng hóa học có biến thiên enthalpy dương ($Delta H > 0$). Phát biểu nào sau đây là đúng về phản ứng này?
- A. Phản ứng thu nhiệt từ môi trường.
- B. Phản ứng tỏa nhiệt ra môi trường.
- C. Năng lượng của sản phẩm thấp hơn năng lượng của chất phản ứng.
- D. Phản ứng luôn tự xảy ra ở mọi điều kiện.
Câu 30: Cho phản ứng: $2text{SO}_2text{(g)} + text{O}_2text{(g)} rightarrow 2text{SO}_3text{(g)}$, $Delta_r H^0_{298} = -197.8 text{ kJ}$. Nếu cho $0.5 text{ mol SO}_2$ phản ứng hết với lượng đủ $text{O}_2$, lượng nhiệt tỏa ra là bao nhiêu?
- A. 197.8 kJ
- B. 98.9 kJ
- C. 49.45 kJ
- D. 395.6 kJ