Đề Trắc nghiệm Hóa học 10 – Cánh diều – Chủ đề 6: Tốc độ phản ứng hóa học

Đề 01

Đề 02

Đề 03

Đề 04

Đề 05

Đề 06

Đề 07

Đề 08

Đề 09

Đề 10

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Chủ đề 6: Tốc độ phản ứng hóa học

Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Chủ đề 6: Tốc độ phản ứng hóa học - Đề 01

Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Chủ đề 6: Tốc độ phản ứng hóa học - Đề 01 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Tốc độ trung bình của một phản ứng hóa học được định nghĩa là sự thay đổi nồng độ của một trong các chất phản ứng hoặc sản phẩm trong một đơn vị thời gian. Đơn vị phổ biến của tốc độ phản ứng là gì?

  • A. mol/L
  • B. mol/(L·s)
  • C. mol·L/s
  • D. s/mol

Câu 2: Xét phản ứng phân hủy ( ext{N}_2 ext{O}_5(g)
ightarrow 2 ext{NO}_2(g) + frac{1}{2} ext{O}_2(g) ). Nếu tốc độ trung bình của phản ứng tính theo ( ext{N}_2 ext{O}_5 ) là ( v ), thì tốc độ trung bình của phản ứng tính theo ( ext{NO}_2 ) là bao nhiêu?

  • A. ( v/2 )
  • B. ( v )
  • C. ( 2v )
  • D. ( 4v )

Câu 3: Yếu tố nào sau đây **không** ảnh hưởng đến tốc độ phản ứng hóa học?

  • A. Nồng độ chất phản ứng
  • B. Nhiệt độ
  • C. Chất xúc tác
  • D. Thể tích bình phản ứng (khi nồng độ không đổi)

Câu 4: Khi tăng nồng độ chất phản ứng, tốc độ phản ứng thường tăng lên. Giải thích nào sau đây dựa trên thuyết va chạm là **đúng nhất**?

  • A. Tăng tần số va chạm giữa các tiểu phân chất phản ứng.
  • B. Làm giảm năng lượng hoạt hóa của phản ứng.
  • C. Thay đổi đường đi của phản ứng.
  • D. Làm tăng năng lượng động học của các tiểu phân.

Câu 5: Một viên kẽm đặc phản ứng với dung dịch ( ext{HCl} ). Để tăng tốc độ phản ứng mà không làm thay đổi lượng sản phẩm cuối cùng, ta có thể thực hiện biện pháp nào sau đây?

  • A. Nghiền nhỏ viên kẽm trước khi cho vào dung dịch.
  • B. Thêm một lượng nước vào dung dịch ( ext{HCl} ).
  • C. Giảm nhiệt độ của dung dịch ( ext{HCl} ).
  • D. Sử dụng một viên kẽm có kích thước lớn hơn.

Câu 6: Phản ứng giữa đá vôi (( ext{CaCO}_3 ) rắn) và dung dịch axit (( ext{HCl} )) giải phóng khí ( ext{CO}_2 ). Để đo tốc độ phản ứng này, ta có thể theo dõi đại lượng nào sau đây theo thời gian?

  • A. Nồng độ của ( ext{CaCO}_3 ).
  • B. Nhiệt độ của hỗn hợp phản ứng.
  • C. Thể tích khí ( ext{CO}_2 ) thoát ra.
  • D. Nồng độ của ( ext{CaCl}_2 ).

Câu 7: Phát biểu nào sau đây về chất xúc tác là **đúng**?

  • A. Chất xúc tác làm tăng nồng độ của chất phản ứng.
  • B. Chất xúc tác làm giảm năng lượng hoạt hóa của phản ứng.
  • C. Chất xúc tác bị tiêu hao trong quá trình phản ứng.
  • D. Chất xúc tác làm thay đổi sản phẩm của phản ứng.

Câu 8: Tại sao khi đun nóng, tốc độ của hầu hết các phản ứng hóa học lại tăng lên đáng kể?

  • A. Nhiệt độ cao làm giảm nồng độ chất phản ứng, khiến phản ứng nhanh hơn.
  • B. Tăng nhiệt độ làm tăng năng lượng hoạt hóa của phản ứng.
  • C. Tăng nhiệt độ làm cho các tiểu phân va chạm ít hơn nhưng hiệu quả hơn.
  • D. Tăng nhiệt độ làm tăng động năng của tiểu phân, tăng tần số va chạm và tỉ lệ va chạm hiệu quả.

Câu 9: Xét phản ứng ( ext{A}(g) + ext{B}(g)
ightarrow ext{C}(g) ). Nếu áp suất của hệ tăng lên (do giảm thể tích ở nhiệt độ không đổi), tốc độ phản ứng sẽ thay đổi như thế nào?

  • A. Tăng.
  • B. Giảm.
  • C. Không đổi.
  • D. Ban đầu tăng, sau đó giảm.

Câu 10: Trong công nghiệp sản xuất amoniac theo quá trình Haber-Bosch: ( ext{N}_2(g) + 3 ext{H}_2(g)
ightleftharpoons 2 ext{NH}_3(g) ). Để tăng tốc độ phản ứng, người ta thường sử dụng chất xúc tác là bột sắt được hoạt hóa. Vai trò của bột sắt là gì?

  • A. Làm tăng hiệu suất phản ứng.
  • B. Làm chuyển dịch cân bằng theo chiều thuận.
  • C. Làm tăng tốc độ phản ứng.
  • D. Làm giảm nhiệt độ cần thiết cho phản ứng.

Câu 11: Xét hai phản ứng: (1) ( ext{Zn}(s) + ext{CuSO}_4(aq)
ightarrow ext{ZnSO}_4(aq) + ext{Cu}(s) ) và (2) ( ext{Zn}(s) + ext{HCl}(aq)
ightarrow ext{ZnCl}_2(aq) + ext{H}_2(g) ). Giả sử nồng độ ( ext{CuSO}_4 ) và ( ext{HCl} ) là như nhau. Phản ứng (2) thường xảy ra nhanh hơn phản ứng (1). Điều này có thể được giải thích dựa trên yếu tố nào?

  • A. Diện tích bề mặt tiếp xúc.
  • B. Nhiệt độ.
  • C. Nồng độ chất phản ứng.
  • D. Bản chất của chất phản ứng.

Câu 12: Hình vẽ sau mô tả sự thay đổi năng lượng trong một phản ứng hóa học. Đường màu đỏ biểu diễn phản ứng khi có thêm chất X. Chất X có vai trò gì?

(Giả sử hình vẽ cho thấy đồ thị năng lượng phản ứng, trục tung là năng lượng, trục hoành là tọa độ phản ứng. Có hai đường cong, một đường có đỉnh năng lượng cao hơn (không xúc tác), một đường có đỉnh năng lượng thấp hơn (có xúc tác).)

Đường cong năng lượng (trục tung) theo tiến trình phản ứng (trục hoành). Đường 1 có đỉnh cao, đường 2 có đỉnh thấp hơn, bắt đầu và kết thúc ở cùng mức năng lượng.

  • A. Chất xúc tác.
  • B. Chất phản ứng.
  • C. Chất ức chế.
  • D. Sản phẩm.

Câu 13: Phản ứng nào sau đây có tốc độ thường xảy ra **chậm nhất** ở điều kiện thường?

  • A. Phản ứng trung hòa giữa ( ext{HCl} ) và ( ext{NaOH} ) trong dung dịch.
  • B. Đốt cháy khí metan trong không khí.
  • C. Phản ứng giữa kim loại Na và nước.
  • D. Phản ứng tổng hợp amoniac từ nitrogen và hydrogen.

Câu 14: Một phản ứng xảy ra trong bình kín ở 25°C. Sau 10 phút, nồng độ chất phản ứng giảm từ 0.1 M xuống 0.06 M. Tốc độ trung bình của phản ứng trong khoảng thời gian này là bao nhiêu (đơn vị M/phút)?

  • A. 0.004 M/phút
  • B. 0.04 M/phút
  • C. 0.06 M/phút
  • D. 0.1 M/phút

Câu 15: Yếu tố nào sau đây chỉ ảnh hưởng đến tốc độ phản ứng của các chất ở trạng thái rắn?

  • A. Nhiệt độ
  • B. Diện tích bề mặt tiếp xúc
  • C. Nồng độ
  • D. Chất xúc tác

Câu 16: Tại sao khi cho viên sủi C (chứa axit citric và natri bicacbonat) vào nước, phản ứng xảy ra nhanh hơn khi dùng dạng bột của cùng lượng chất đó?

  • A. Dạng viên làm tăng nồng độ chất phản ứng.
  • B. Dạng viên có nhiệt độ cao hơn.
  • C. Dạng bột có diện tích bề mặt tiếp xúc lớn hơn.
  • D. Dạng bột hoạt động như chất xúc tác.

Câu 17: Một phản ứng tỏa nhiệt. Khi tăng nhiệt độ, tốc độ phản ứng tăng. Điều này có mâu thuẫn với nguyên lý Le Chatelier về chuyển dịch cân bằng không?

  • A. Có, vì phản ứng tỏa nhiệt, tăng nhiệt độ làm cân bằng chuyển dịch theo chiều nghịch, nên tốc độ phải giảm.
  • B. Không, tăng nhiệt độ luôn làm tăng tốc độ của cả phản ứng thuận và nghịch.
  • C. Có, vì nguyên lý Le Chatelier chỉ áp dụng cho phản ứng thu nhiệt.
  • D. Không, tốc độ phản ứng không liên quan đến nguyên lý Le Chatelier.

Câu 18: Phản ứng giữa dung dịch ( ext{Na}_2 ext{S}_2 ext{O}_3 ) và dung dịch ( ext{H}_2 ext{SO}_4 ) tạo kết tủa lưu huỳnh (( ext{S} )) làm đục dung dịch. Đây là một ví dụ về phản ứng có thể đo tốc độ bằng cách theo dõi sự thay đổi của đại lượng nào?

  • A. Thể tích khí thoát ra.
  • B. Sự thay đổi màu sắc.
  • C. Sự thay đổi khối lượng chất rắn.
  • D. Độ đục của dung dịch.

Câu 19: Khi cho cùng một lượng ( ext{Mg} ) vào hai cốc chứa cùng thể tích dung dịch ( ext{HCl} ) có cùng nồng độ, cốc A ở 20°C, cốc B ở 40°C. So sánh tốc độ phản ứng ở hai cốc.

  • A. Tốc độ ở cốc B lớn hơn tốc độ ở cốc A.
  • B. Tốc độ ở cốc A lớn hơn tốc độ ở cốc B.
  • C. Tốc độ ở hai cốc là như nhau.
  • D. Không thể so sánh vì thiếu thông tin.

Câu 20: Phát biểu nào sau đây về năng lượng hoạt hóa là **sai**?

  • A. Là năng lượng tối thiểu cần thiết cho va chạm hiệu quả.
  • B. Chất xúc tác làm giảm năng lượng hoạt hóa.
  • C. Năng lượng hoạt hóa càng cao thì tốc độ phản ứng càng nhanh.
  • D. Năng lượng hoạt hóa phụ thuộc vào bản chất của chất phản ứng.

Câu 21: Xét phản ứng đồng thể trong pha khí: ( ext{A}(g) + ext{B}(g)
ightarrow ext{C}(g) ). Tốc độ phản ứng sẽ tăng lên khi nào?

  • A. Tăng áp suất chung của hệ (ở nhiệt độ không đổi).
  • B. Thêm một lượng khí trơ vào bình phản ứng (ở nhiệt độ và thể tích không đổi).
  • C. Giảm nhiệt độ của hệ.
  • D. Giảm nồng độ của chất A.

Câu 22: Trong phản ứng giữa ( ext{KMnO}_4 ) và ( ext{H}_2 ext{C}_2 ext{O}_4 ) trong môi trường axit, ion ( ext{Mn}^{2+} ) được tạo thành có vai trò là chất xúc tác cho chính phản ứng này. Hiện tượng này được gọi là gì?

  • A. Xúc tác dị thể.
  • B. Xúc tác đồng thể.
  • C. Tự xúc tác.
  • D. Ức chế phản ứng.

Câu 23: Cho hai thí nghiệm sau:
Thí nghiệm 1: Cho 1 gam bột ( ext{Zn} ) vào 50 ml dung dịch ( ext{HCl} ) 1 M ở 25°C.
Thí nghiệm 2: Cho 1 gam viên ( ext{Zn} ) vào 50 ml dung dịch ( ext{HCl} ) 1 M ở 25°C.
So sánh tốc độ phản ứng giữa hai thí nghiệm.

  • A. Tốc độ thí nghiệm 1 lớn hơn tốc độ thí nghiệm 2.
  • B. Tốc độ thí nghiệm 2 lớn hơn tốc độ thí nghiệm 1.
  • C. Tốc độ hai thí nghiệm là như nhau.
  • D. Không thể so sánh.

Câu 24: Tại sao việc bảo quản thực phẩm trong tủ lạnh giúp giữ thực phẩm tươi lâu hơn?

  • A. Nhiệt độ thấp làm tăng nồng độ chất bảo quản tự nhiên trong thực phẩm.
  • B. Nhiệt độ thấp làm tăng năng lượng hoạt hóa cho các phản ứng gây hư hỏng.
  • C. Nhiệt độ thấp làm thay đổi bản chất hóa học của thực phẩm.
  • D. Nhiệt độ thấp làm giảm tốc độ của các phản ứng hóa học gây hư hỏng thực phẩm.

Câu 25: Xét phản ứng: ( ext{A} + ext{B}
ightarrow ext{Sản phẩm} ). Nếu nồng độ của A tăng gấp đôi (giữ nguyên nồng độ B và các điều kiện khác), tốc độ phản ứng có thể thay đổi như thế nào?

  • A. Luôn tăng gấp đôi.
  • B. Luôn tăng gấp bốn.
  • C. Luôn giảm đi một nửa.
  • D. Có thể tăng hoặc không đổi, tùy thuộc vào bậc phản ứng đối với A.

Câu 26: Một phản ứng xảy ra trong hệ dị thể (ví dụ: chất rắn phản ứng với chất lỏng). Yếu tố nào sau đây có ảnh hưởng lớn nhất đến tốc độ phản ứng trong trường hợp này?

  • A. Áp suất.
  • B. Diện tích bề mặt tiếp xúc.
  • C. Màu sắc của chất phản ứng.
  • D. Khối lượng riêng của chất rắn.

Câu 27: Để nghiên cứu ảnh hưởng của nồng độ đến tốc độ phản ứng giữa ( ext{Zn} ) và ( ext{H}_2 ext{SO}_4 ), người ta tiến hành các thí nghiệm sau. Thí nghiệm nào là phù hợp nhất để so sánh trực tiếp ảnh hưởng của nồng độ ( ext{H}_2 ext{SO}_4 )?

  • A. TN1: 1g bột Zn + 50ml ( ext{H}_2 ext{SO}_4 ) 1M, 25°C. TN2: 1g viên Zn + 50ml ( ext{H}_2 ext{SO}_4 ) 1M, 25°C.
  • B. TN1: 1g bột Zn + 50ml ( ext{H}_2 ext{SO}_4 ) 1M, 25°C. TN2: 1g bột Zn + 50ml ( ext{H}_2 ext{SO}_4 ) 1M, 40°C.
  • C. TN1: 1g bột Zn + 50ml ( ext{H}_2 ext{SO}_4 ) 1M, 25°C. TN2: 2g bột Zn + 50ml ( ext{H}_2 ext{SO}_4 ) 1M, 25°C.
  • D. TN1: 1g bột Zn + 50ml ( ext{H}_2 ext{SO}_4 ) 1M, 25°C. TN2: 1g bột Zn + 50ml ( ext{H}_2 ext{SO}_4 ) 2M, 25°C.

Câu 28: Chọn phát biểu **sai** khi nói về chất ức chế (inhibitor).

  • A. Chất ức chế làm tăng tốc độ phản ứng.
  • B. Chất ức chế có thể làm tăng năng lượng hoạt hóa.
  • C. Chất ức chế có thể cản trở sự tiếp xúc giữa các tiểu phân phản ứng.
  • D. Chất ức chế thường được sử dụng để làm chậm quá trình phân hủy.

Câu 29: Xét phản ứng ( ext{H}_2(g) + ext{I}_2(g)
ightleftharpoons 2 ext{HI}(g) ). Nếu ban đầu nồng độ của ( ext{H}_2 ) là 0.1 M và ( ext{I}_2 ) là 0.2 M. Sau 30 giây, nồng độ ( ext{H}_2 ) giảm còn 0.08 M. Tốc độ trung bình của phản ứng tính theo ( ext{HI} ) trong 30 giây đầu là bao nhiêu (đơn vị M/s)?

  • A. ( approx 0.00133 )
  • B. ( 0.002 )
  • C. ( 0.00067 )
  • D. ( 0.004 )

Câu 30: Tại sao phản ứng giữa dung dịch ( ext{AgNO}_3 ) và dung dịch ( ext{NaCl} ) (tạo kết tủa ( ext{AgCl} )) thường xảy ra rất nhanh?

  • A. Đây là phản ứng tỏa nhiệt mạnh.
  • B. Các chất phản ứng có nồng độ rất cao.
  • C. Đây là phản ứng giữa các ion trong dung dịch.
  • D. Có chất xúc tác tự nhiên trong dung dịch.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Chủ đề 6: Tốc độ phản ứng hóa học

Tags: Bộ đề 01

Câu 1: Tốc độ trung bình của một phản ứng hóa học được định nghĩa là sự thay đổi nồng độ của một trong các chất phản ứng hoặc sản phẩm trong một đơn vị thời gian. Đơn vị phổ biến của tốc độ phản ứng là gì?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Chủ đề 6: Tốc độ phản ứng hóa học

Tags: Bộ đề 01

Câu 2: Xét phản ứng phân hủy ( ext{N}_2 ext{O}_5(g) rightarrow 2 ext{NO}_2(g) + frac{1}{2} ext{O}_2(g) ). Nếu tốc độ trung bình của phản ứng tính theo ( ext{N}_2 ext{O}_5 ) là ( v ), thì tốc độ trung bình của phản ứng tính theo ( ext{NO}_2 ) là bao nhiêu?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Chủ đề 6: Tốc độ phản ứng hóa học

Tags: Bộ đề 01

Câu 3: Yếu tố nào sau đây **không** ảnh hưởng đến tốc độ phản ứng hóa học?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Chủ đề 6: Tốc độ phản ứng hóa học

Tags: Bộ đề 01

Câu 4: Khi tăng nồng độ chất phản ứng, tốc độ phản ứng thường tăng lên. Giải thích nào sau đây dựa trên thuyết va chạm là **đúng nhất**?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Chủ đề 6: Tốc độ phản ứng hóa học

Tags: Bộ đề 01

Câu 5: Một viên kẽm đặc phản ứng với dung dịch ( ext{HCl} ). Để tăng tốc độ phản ứng mà không làm thay đổi lượng sản ph???m cuối cùng, ta có thể thực hiện biện pháp nào sau đây?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Chủ đề 6: Tốc độ phản ứng hóa học

Tags: Bộ đề 01

Câu 6: Phản ứng giữa đá vôi (( ext{CaCO}_3 ) rắn) và dung dịch axit (( ext{HCl} )) giải phóng khí ( ext{CO}_2 ). Để đo tốc độ phản ứng này, ta có thể theo dõi đại lượng nào sau đây theo thời gian?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Chủ đề 6: Tốc độ phản ứng hóa học

Tags: Bộ đề 01

Câu 7: Phát biểu nào sau đây về chất xúc tác là **đúng**?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Chủ đề 6: Tốc độ phản ứng hóa học

Tags: Bộ đề 01

Câu 8: Tại sao khi đun nóng, tốc độ của hầu hết các phản ứng hóa học lại tăng lên đáng kể?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Chủ đề 6: Tốc độ phản ứng hóa học

Tags: Bộ đề 01

Câu 9: Xét phản ứng ( ext{A}(g) + ext{B}(g) rightarrow ext{C}(g) ). Nếu áp suất của hệ tăng lên (do giảm thể tích ở nhiệt độ không đổi), tốc độ phản ứng sẽ thay đổi như thế nào?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Chủ đề 6: Tốc độ phản ứng hóa học

Tags: Bộ đề 01

Câu 10: Trong công nghiệp sản xuất amoniac theo quá trình Haber-Bosch: ( ext{N}_2(g) + 3 ext{H}_2(g) rightleftharpoons 2 ext{NH}_3(g) ). Để tăng tốc độ phản ứng, người ta thường sử dụng chất xúc tác là bột sắt được hoạt hóa. Vai trò của bột sắt là gì?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Chủ đề 6: Tốc độ phản ứng hóa học

Tags: Bộ đề 01

Câu 11: Xét hai phản ứng: (1) ( ext{Zn}(s) + ext{CuSO}_4(aq) rightarrow ext{ZnSO}_4(aq) + ext{Cu}(s) ) và (2) ( ext{Zn}(s) + ext{HCl}(aq) rightarrow ext{ZnCl}_2(aq) + ext{H}_2(g) ). Giả sử nồng độ ( ext{CuSO}_4 ) và ( ext{HCl} ) là như nhau. Phản ứng (2) thường xảy ra nhanh hơn phản ứng (1). Điều này có thể được giải thích dựa trên yếu tố nào?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Chủ đề 6: Tốc độ phản ứng hóa học

Tags: Bộ đề 01

Câu 12: Hình vẽ sau mô tả sự thay đổi năng lượng trong một phản ứng hóa học. Đường màu đỏ biểu diễn phản ứng khi có thêm chất X. Chất X có vai trò gì?

(Giả sử hình vẽ cho thấy đồ thị năng lượng phản ứng, trục tung là năng lượng, trục hoành là tọa độ phản ứng. Có hai đường cong, một đường có đỉnh năng lượng cao hơn (không xúc tác), một đường có đỉnh năng lượng thấp hơn (có xúc tác).)

Đường cong năng lượng (trục tung) theo tiến trình phản ứng (trục hoành). Đường 1 có đỉnh cao, đường 2 có đỉnh thấp hơn, bắt đầu và kết thúc ở cùng mức năng lượng.

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Chủ đề 6: Tốc độ phản ứng hóa học

Tags: Bộ đề 01

Câu 13: Phản ứng nào sau đây có tốc độ thường xảy ra **chậm nhất** ở điều kiện thường?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Chủ đề 6: Tốc độ phản ứng hóa học

Tags: Bộ đề 01

Câu 14: Một phản ứng xảy ra trong bình kín ở 25°C. Sau 10 phút, nồng độ chất phản ứng giảm từ 0.1 M xuống 0.06 M. Tốc độ trung bình của phản ứng trong khoảng thời gian này là bao nhiêu (đơn vị M/phút)?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Chủ đề 6: Tốc độ phản ứng hóa học

Tags: Bộ đề 01

Câu 15: Yếu tố nào sau đây chỉ ảnh hưởng đến tốc độ phản ứng của các chất ở trạng thái rắn?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Chủ đề 6: Tốc độ phản ứng hóa học

Tags: Bộ đề 01

Câu 16: Tại sao khi cho viên sủi C (chứa axit citric và natri bicacbonat) vào nước, phản ứng xảy ra nhanh hơn khi dùng dạng bột của cùng lượng chất đó?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Chủ đề 6: Tốc độ phản ứng hóa học

Tags: Bộ đề 01

Câu 17: Một phản ứng tỏa nhiệt. Khi tăng nhiệt độ, tốc độ phản ứng tăng. Điều này có mâu thuẫn với nguyên lý Le Chatelier về chuyển dịch cân bằng không?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Chủ đề 6: Tốc độ phản ứng hóa học

Tags: Bộ đề 01

Câu 18: Phản ứng giữa dung dịch ( ext{Na}_2 ext{S}_2 ext{O}_3 ) và dung dịch ( ext{H}_2 ext{SO}_4 ) tạo kết tủa lưu huỳnh (( ext{S} )) làm đục dung dịch. Đây là một ví dụ về phản ứng có thể đo tốc độ bằng cách theo dõi sự thay đổi của đại lượng nào?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Chủ đề 6: Tốc độ phản ứng hóa học

Tags: Bộ đề 01

Câu 19: Khi cho cùng một lượng ( ext{Mg} ) vào hai cốc chứa cùng thể tích dung dịch ( ext{HCl} ) có cùng nồng độ, cốc A ở 20°C, cốc B ở 40°C. So sánh tốc độ phản ứng ở hai cốc.

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Chủ đề 6: Tốc độ phản ứng hóa học

Tags: Bộ đề 01

Câu 20: Phát biểu nào sau đây về năng lượng hoạt hóa là **sai**?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Chủ đề 6: Tốc độ phản ứng hóa học

Tags: Bộ đề 01

Câu 21: Xét phản ứng đồng thể trong pha khí: ( ext{A}(g) + ext{B}(g) rightarrow ext{C}(g) ). Tốc độ phản ứng sẽ tăng lên khi nào?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Chủ đề 6: Tốc độ phản ứng hóa học

Tags: Bộ đề 01

Câu 22: Trong phản ứng giữa ( ext{KMnO}_4 ) và ( ext{H}_2 ext{C}_2 ext{O}_4 ) trong môi trường axit, ion ( ext{Mn}^{2+} ) được tạo thành có vai trò là chất xúc tác cho chính phản ứng này. Hiện tượng này được gọi là gì?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Chủ đề 6: Tốc độ phản ứng hóa học

Tags: Bộ đề 01

Câu 23: Cho hai thí nghiệm sau:
Thí nghiệm 1: Cho 1 gam bột ( ext{Zn} ) vào 50 ml dung dịch ( ext{HCl} ) 1 M ở 25°C.
Thí nghiệm 2: Cho 1 gam viên ( ext{Zn} ) vào 50 ml dung dịch ( ext{HCl} ) 1 M ở 25°C.
So sánh tốc độ phản ứng giữa hai thí nghiệm.

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Chủ đề 6: Tốc độ phản ứng hóa học

Tags: Bộ đề 01

Câu 24: Tại sao việc bảo quản thực phẩm trong tủ lạnh giúp giữ thực phẩm tươi lâu hơn?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Chủ đề 6: Tốc độ phản ứng hóa học

Tags: Bộ đề 01

Câu 25: Xét phản ứng: ( ext{A} + ext{B} rightarrow ext{Sản phẩm} ). Nếu nồng độ của A tăng gấp đôi (giữ nguyên nồng độ B và các điều kiện khác), tốc độ phản ứng có thể thay đổi như thế nào?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Chủ đề 6: Tốc độ phản ứng hóa học

Tags: Bộ đề 01

Câu 26: Một phản ứng xảy ra trong hệ dị thể (ví dụ: chất rắn phản ứng với chất lỏng). Yếu tố nào sau đây có ảnh hưởng lớn nhất đến tốc độ phản ứng trong trường hợp này?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Chủ đề 6: Tốc độ phản ứng hóa học

Tags: Bộ đề 01

Câu 27: Để nghiên cứu ảnh hưởng của nồng độ đến tốc độ phản ứng giữa ( ext{Zn} ) và ( ext{H}_2 ext{SO}_4 ), người ta tiến hành các thí nghiệm sau. Thí nghiệm nào là phù hợp nhất để so sánh trực tiếp ảnh hưởng của nồng độ ( ext{H}_2 ext{SO}_4 )?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Chủ đề 6: Tốc độ phản ứng hóa học

Tags: Bộ đề 01

Câu 28: Chọn phát biểu **sai** khi nói về chất ức chế (inhibitor).

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Chủ đề 6: Tốc độ phản ứng hóa học

Tags: Bộ đề 01

Câu 29: Xét phản ứng ( ext{H}_2(g) + ext{I}_2(g) rightleftharpoons 2 ext{HI}(g) ). Nếu ban đầu nồng độ của ( ext{H}_2 ) là 0.1 M và ( ext{I}_2 ) là 0.2 M. Sau 30 giây, nồng độ ( ext{H}_2 ) giảm còn 0.08 M. Tốc độ trung bình của phản ứng tính theo ( ext{HI} ) trong 30 giây đầu là bao nhiêu (đơn vị M/s)?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Chủ đề 6: Tốc độ phản ứng hóa học

Tags: Bộ đề 01

Câu 30: Tại sao phản ứng giữa dung dịch ( ext{AgNO}_3 ) và dung dịch ( ext{NaCl} ) (tạo kết tủa ( ext{AgCl} )) thường xảy ra rất nhanh?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Chủ đề 6: Tốc độ phản ứng hóa học

Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Chủ đề 6: Tốc độ phản ứng hóa học - Đề 02

Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Chủ đề 6: Tốc độ phản ứng hóa học - Đề 02 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Tốc độ phản ứng hóa học được định nghĩa là sự thay đổi gì của một chất phản ứng hoặc sản phẩm trong một đơn vị thời gian?

  • A. Khối lượng
  • B. Nồng độ hoặc lượng chất
  • C. Nhiệt độ
  • D. Áp suất

Câu 2: Đơn vị phổ biến nhất của tốc độ phản ứng trong hệ SI là gì, khi đo sự thay đổi nồng độ?

  • A. mol/s
  • B. g/s
  • C. mol/(L.s)
  • D. L/s

Câu 3: Phản ứng phân hủy ( ext{N}_2 ext{O}_5) trong dung môi trơ ở ( ext{45}degree ext{C}) diễn ra như sau: (2 ext{N}_2 ext{O}_5 ext{(dd)}
ightarrow 4 ext{NO}_2 ext{(dd)} + ext{O}_2 ext{(g)}). Ban đầu nồng độ ( ext{N}_2 ext{O}_5) là ( ext{0,100 M}). Sau ( ext{100 s}), nồng độ ( ext{N}_2 ext{O}_5) giảm còn ( ext{0,092 M}). Tốc độ phản ứng trung bình tính theo ( ext{N}_2 ext{O}_5) trong khoảng thời gian này là bao nhiêu?

  • A. (8 imes 10^{-5} ext{ M/s})
  • B. (1,08 imes 10^{-3} ext{ M/s})
  • C. (8 imes 10^{-3} ext{ M/s})
  • D. (1,84 imes 10^{-3} ext{ M/s})

Câu 4: Xét phản ứng: ( ext{A} + 2 ext{B}
ightarrow ext{C}). Nếu tốc độ tiêu thụ chất B là ( ext{0,040 M/s}), thì tốc độ tạo thành chất C là bao nhiêu?

  • A. (0,080 ext{ M/s})
  • B. (0,020 ext{ M/s})
  • C. (0,040 ext{ M/s})
  • D. (0,010 ext{ M/s})

Câu 5: Yếu tố nào sau đây KHÔNG làm tăng tốc độ phản ứng hóa học?

  • A. Tăng nồng độ chất phản ứng
  • B. Tăng nhiệt độ
  • C. Sử dụng chất xúc tác phù hợp
  • D. Giảm diện tích bề mặt tiếp xúc (đối với chất rắn)

Câu 6: Theo thuyết va chạm, khi tăng nồng độ chất phản ứng, tốc độ phản ứng tăng là do:

  • A. Tăng tần số va chạm giữa các phân tử chất phản ứng.
  • B. Tăng năng lượng hoạt hóa của phản ứng.
  • C. Làm giảm số va chạm có hiệu quả.
  • D. Thay đổi đường đi của phản ứng.

Câu 7: Khi tăng nhiệt độ của hệ phản ứng, tốc độ phản ứng thường tăng lên đáng kể. Điều này chủ yếu là do:

  • A. Làm giảm năng lượng hoạt hóa của phản ứng.
  • B. Làm tăng nồng độ chất phản ứng.
  • C. Làm tăng kích thước hạt chất rắn.
  • D. Làm tăng số va chạm có hiệu quả giữa các phân tử.

Câu 8: Phản ứng giữa kẽm viên (rắn) và dung dịch axit clohidric (lỏng) tạo khí hiđro: ( ext{Zn(r)} + 2 ext{HCl(dd)}
ightarrow ext{ZnCl}_2 ext{(dd)} + ext{H}_2 ext{(g)}). Để tăng tốc độ phản ứng này mà không thay đổi nồng độ axit, ta có thể thực hiện biện pháp nào sau đây?

  • A. Thay kẽm viên bằng bột kẽm.
  • B. Thêm nước cất vào dung dịch axit.
  • C. Thay kẽm viên bằng kẽm tấm có cùng khối lượng.
  • D. Giảm nhiệt độ của hệ phản ứng.

Câu 9: Tại sao việc bảo quản thực phẩm trong tủ lạnh giúp giữ thực phẩm tươi lâu hơn?

  • A. Nhiệt độ thấp làm tăng nồng độ chất bảo quản tự nhiên trong thực phẩm.
  • B. Nhiệt độ thấp làm tăng năng lượng hoạt hóa của các phản ứng gây hỏng.
  • C. Nhiệt độ thấp làm giảm tốc độ các phản ứng hóa học gây hỏng thực phẩm.
  • D. Nhiệt độ thấp tiêu diệt hoàn toàn vi khuẩn và nấm mốc.

Câu 10: Chất xúc tác là chất làm tăng tốc độ phản ứng hóa học nhưng:

  • A. Bị tiêu hao hoàn toàn trong quá trình phản ứng.
  • B. Không bị tiêu hao trong quá trình phản ứng.
  • C. Làm thay đổi sản phẩm cuối cùng của phản ứng.
  • D. Làm tăng năng lượng hoạt hóa của phản ứng.

Câu 11: Chất xúc tác hoạt động bằng cách nào để làm tăng tốc độ phản ứng?

  • A. Làm giảm năng lượng hoạt hóa của phản ứng.
  • B. Làm tăng nhiệt độ của hệ phản ứng.
  • C. Làm tăng nồng độ chất phản ứng.
  • D. Làm tăng tần số va chạm giữa các phân tử.

Câu 12: Phản ứng tổng hợp amoniac ( ext{N}_2 ext{(g)} + 3 ext{H}_2 ext{(g)}
ightleftharpoons 2 ext{NH}_3 ext{(g)}) được thực hiện ở áp suất cao. Yếu tố áp suất ảnh hưởng đến tốc độ phản ứng này vì:

  • A. Áp suất làm thay đổi nhiệt độ của hệ.
  • B. Áp suất làm thay đổi nồng độ của các chất khí.
  • C. Áp suất chỉ ảnh hưởng đến phản ứng có chất rắn.
  • D. Áp suất làm giảm năng lượng hoạt hóa.

Câu 13: Khi nghiên cứu tốc độ phản ứng giữa đá vôi (( ext{CaCO}_3), dạng hạt) và dung dịch ( ext{HCl}), đại lượng nào sau đây có thể được sử dụng để theo dõi tốc độ phản ứng?

  • A. Sự tăng khối lượng đá vôi theo thời gian.
  • B. Sự thay đổi màu sắc của dung dịch (nếu không dùng chất chỉ thị).
  • C. Sự giảm thể tích dung dịch theo thời gian.
  • D. Thể tích khí ( ext{CO}_2) thoát ra theo thời gian.

Câu 14: Xem xét đồ thị biểu diễn sự thay đổi nồng độ của một chất theo thời gian trong một phản ứng. Tốc độ phản ứng tại một thời điểm nhất định (tốc độ tức thời) được xác định bằng:

  • A. Độ dốc của đường thẳng nối điểm ban đầu và điểm tại thời điểm đó.
  • B. Giá trị nồng độ tại thời điểm đó chia cho thời gian.
  • C. Độ dốc của tiếp tuyến với đường cong tại thời điểm đó.
  • D. Tốc độ trung bình trong toàn bộ quá trình phản ứng.

Câu 15: Cho phản ứng: ( ext{H}_2 ext{(g)} + ext{I}_2 ext{(g)}
ightarrow 2 ext{HI(g)}). Nếu ban đầu nồng độ ( ext{H}_2) là ( ext{0,1 M}) và ( ext{I}_2) là ( ext{0,2 M}). Giữ nguyên nồng độ ( ext{I}_2), tăng nồng độ ( ext{H}_2) lên ( ext{0,3 M}). Giả sử các yếu tố khác không đổi, tốc độ phản ứng ban đầu sẽ thay đổi như thế nào?

  • A. Tăng gấp 2 lần.
  • B. Tăng gấp 3 lần.
  • C. Giảm 3 lần.
  • D. Không thay đổi.

Câu 16: Phản ứng giữa dung dịch ( ext{Na}_2 ext{S}_2 ext{O}_3) và dung dịch ( ext{H}_2 ext{SO}_4) tạo kết tủa lưu huỳnh (( ext{S})). Để khảo sát ảnh hưởng của nhiệt độ đến tốc độ phản ứng, người ta cần chuẩn bị các thí nghiệm như thế nào?

  • A. Thực hiện phản ứng với cùng nồng độ, thể tích dung dịch nhưng ở các nhiệt độ khác nhau.
  • B. Thực hiện phản ứng ở cùng nhiệt độ nhưng với nồng độ ( ext{Na}_2 ext{S}_2 ext{O}_3) khác nhau.
  • C. Thực hiện phản ứng ở cùng nhiệt độ nhưng với thể tích dung dịch ( ext{H}_2 ext{SO}_4) khác nhau.
  • D. Thực hiện phản ứng với cùng nồng độ, nhiệt độ nhưng thêm chất xúc tác khác nhau.

Câu 17: Trong phản ứng ( ext{A} + ext{B}
ightarrow ext{C}), năng lượng hoạt hóa (E_a) là gì?

  • A. Năng lượng tỏa ra hoặc thu vào của phản ứng.
  • B. Năng lượng liên kết trong phân tử chất phản ứng.
  • C. Năng lượng giải phóng khi tạo thành sản phẩm.
  • D. Năng lượng tối thiểu cần thiết để các va chạm trở nên có hiệu quả.

Câu 18: Biểu đồ năng lượng cho một phản ứng có chất xúc tác và không có chất xúc tác sẽ khác nhau như thế nào?

  • A. Đỉnh năng lượng (trạng thái chuyển tiếp) cao hơn khi có xúc tác.
  • B. Đỉnh năng lượng (trạng thái chuyển tiếp) thấp hơn khi có xúc tác.
  • C. Năng lượng của chất phản ứng thấp hơn khi có xúc tác.
  • D. Năng lượng của sản phẩm cao hơn khi có xúc tác.

Câu 19: Một phản ứng thuận nghịch đạt trạng thái cân bằng hóa học khi:

  • A. Phản ứng dừng lại hoàn toàn.
  • B. Nồng độ chất phản ứng bằng nồng độ sản phẩm.
  • C. Chỉ còn phản ứng thuận xảy ra.
  • D. Tốc độ phản ứng thuận bằng tốc độ phản ứng nghịch.

Câu 20: Yếu tố nào sau đây ảnh hưởng đến tốc độ phản ứng của mọi loại phản ứng hóa học (bao gồm cả phản ứng đơn giản và phức tạp, đồng thể và dị thể)?

  • A. Áp suất.
  • B. Nhiệt độ.
  • C. Diện tích bề mặt tiếp xúc.
  • D. Chất xúc tác.

Câu 21: Trong công nghiệp sản xuất axit sunfuric, người ta dùng ( ext{V}_2 ext{O}_5) làm xúc tác cho phản ứng ( ext{2SO}_2 ext{(g)} + ext{O}_2 ext{(g)}
ightleftharpoons ext{2SO}_3 ext{(g)}). Vai trò của ( ext{V}_2 ext{O}_5) là:

  • A. Làm tăng tốc độ phản ứng thuận và nghịch với mức độ như nhau, giúp phản ứng đạt cân bằng nhanh hơn.
  • B. Chuyển dịch cân bằng của phản ứng sang phải.
  • C. Làm tăng hiệu suất chuyển hóa ( ext{SO}_2) thành ( ext{SO}_3).
  • D. Chỉ làm tăng tốc độ phản ứng thuận.

Câu 22: Phản ứng nào sau đây có tốc độ phản ứng KHÔNG bị ảnh hưởng bởi áp suất khi các yếu tố khác không đổi?

  • A. ( ext{N}_2 ext{(g)} + 3 ext{H}_2 ext{(g)}
    ightarrow 2 ext{NH}_3 ext{(g)})
  • B. ( ext{CaCO}_3 ext{(r)}
    ightarrow ext{CaO(r)} + ext{CO}_2 ext{(g)})
  • C. ( ext{NaOH(dd)} + ext{HCl(dd)}
    ightarrow ext{NaCl(dd)} + ext{H}_2 ext{O(l)})
  • D. ( ext{H}_2 ext{(g)} + ext{Cl}_2 ext{(g)}
    ightarrow 2 ext{HCl(g)})

Câu 23: Để khảo sát ảnh hưởng của diện tích bề mặt tiếp xúc đến tốc độ phản ứng giữa kẽm và axit clohidric, cần chuẩn bị các thí nghiệm như thế nào?

  • A. Sử dụng kẽm viên và bột kẽm với khối lượng khác nhau trong cùng điều kiện axit và nhiệt độ.
  • B. Sử dụng kẽm viên và bột kẽm có cùng khối lượng trong cùng điều kiện axit và nhiệt độ.
  • C. Sử dụng kẽm viên và bột kẽm có cùng khối lượng, nồng độ axit khác nhau và cùng nhiệt độ.
  • D. Sử dụng kẽm viên ở các nhiệt độ khác nhau với cùng điều kiện axit.

Câu 24: Tại sao phản ứng đốt cháy củi thường diễn ra chậm hơn so với đốt cháy than đá cùng khối lượng?

  • A. Bản chất hóa học của củi và than đá khác nhau.
  • B. Nhiệt độ đốt cháy của củi luôn thấp hơn than đá.
  • C. Diện tích bề mặt tiếp xúc của củi luôn nhỏ hơn than đá.
  • D. Củi cần năng lượng hoạt hóa cao hơn than đá.

Câu 25: Trong phản ứng: ( ext{Fe(r)} + ext{CuSO}_4 ext{(dd)}
ightarrow ext{FeSO}_4 ext{(dd)} + ext{Cu(r)}). Nếu ta dùng bột sắt thay vì đinh sắt cùng khối lượng, tốc độ phản ứng sẽ thay đổi như thế nào?

  • A. Tăng lên.
  • B. Giảm đi.
  • C. Không thay đổi.
  • D. Ban đầu tăng sau đó giảm.

Câu 26: Một phản ứng diễn ra trong bình kín ở nhiệt độ không đổi. Nếu thêm khí trơ (ví dụ: ( ext{He})) vào bình, giữ nguyên thể tích, thì tốc độ phản ứng có chất khí tham gia sẽ thay đổi như thế nào?

  • A. Tăng lên.
  • B. Giảm đi.
  • C. Không thay đổi.
  • D. Tăng lên nếu phản ứng có số mol khí giảm.

Câu 27: Phản ứng quang hợp ở thực vật là một ví dụ về phản ứng có tốc độ bị ảnh hưởng bởi yếu tố nào?

  • A. Áp suất.
  • B. Diện tích bề mặt.
  • C. Nồng độ chất xúc tác.
  • D. Ánh sáng.

Câu 28: Khi đun nóng dung dịch, tốc độ phản ứng thường tăng. Giải thích nào sau đây là đúng nhất?

  • A. Làm tăng động năng của các phân tử, dẫn đến tăng tần số va chạm và tỉ lệ va chạm có hiệu quả.
  • B. Làm giảm năng lượng hoạt hóa của phản ứng.
  • C. Làm tăng nồng độ của các chất phản ứng.
  • D. Làm thay đổi bản chất hóa học của các chất.

Câu 29: Cho phản ứng: (2 ext{NO(g)} + ext{O}_2 ext{(g)}
ightarrow 2 ext{NO}_2 ext{(g)}). Nếu trong một khoảng thời gian, nồng độ ( ext{NO}) giảm từ ( ext{0,050 M}) xuống ( ext{0,020 M}). Trong cùng khoảng thời gian đó, nồng độ ( ext{NO}_2) sẽ thay đổi như thế nào?

  • A. Tăng ( ext{0,015 M}).
  • B. Tăng ( ext{0,030 M}).
  • C. Giảm ( ext{0,030 M}).
  • D. Tăng ( ext{0,060 M}).

Câu 30: Tại sao các nhà máy sản xuất hóa chất thường sử dụng chất xúc tác và điều chỉnh nhiệt độ, áp suất phù hợp trong các quy trình tổng hợp?

  • A. Để tăng tốc độ phản ứng, rút ngắn thời gian sản xuất và nâng cao hiệu quả kinh tế.
  • B. Để chuyển dịch cân bằng hóa học nhằm tăng hiệu suất phản ứng.
  • C. Để giảm năng lượng hoạt hóa xuống mức tối thiểu.
  • D. Để làm cho phản ứng tỏa nhiệt nhiều hơn, tận dụng năng lượng.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Chủ đề 6: Tốc độ phản ứng hóa học

Tags: Bộ đề 02

Câu 1: Tốc độ phản ứng hóa học được định nghĩa là sự thay đổi gì của một chất phản ứng hoặc sản phẩm trong một đơn vị thời gian?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Chủ đề 6: Tốc độ phản ứng hóa học

Tags: Bộ đề 02

Câu 2: Đơn vị phổ biến nhất của tốc độ phản ứng trong hệ SI là gì, khi đo sự thay đổi nồng độ?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Chủ đề 6: Tốc độ phản ứng hóa học

Tags: Bộ đề 02

Câu 3: Phản ứng phân hủy ( ext{N}_2 ext{O}_5) trong dung môi trơ ở ( ext{45}degree ext{C}) diễn ra như sau: (2 ext{N}_2 ext{O}_5 ext{(dd)} rightarrow 4 ext{NO}_2 ext{(dd)} + ext{O}_2 ext{(g)}). Ban đầu nồng độ ( ext{N}_2 ext{O}_5) là ( ext{0,100 M}). Sau ( ext{100 s}), nồng độ ( ext{N}_2 ext{O}_5) giảm còn ( ext{0,092 M}). Tốc độ phản ứng trung bình tính theo ( ext{N}_2 ext{O}_5) trong khoảng thời gian này là bao nhiêu?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Chủ đề 6: Tốc độ phản ứng hóa học

Tags: Bộ đề 02

Câu 4: Xét phản ứng: ( ext{A} + 2 ext{B} rightarrow ext{C}). Nếu tốc độ tiêu thụ chất B là ( ext{0,040 M/s}), thì tốc độ tạo thành chất C là bao nhiêu?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Chủ đề 6: Tốc độ phản ứng hóa học

Tags: Bộ đề 02

Câu 5: Yếu tố nào sau đây KHÔNG làm tăng tốc độ phản ứng hóa học?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Chủ đề 6: Tốc độ phản ứng hóa học

Tags: Bộ đề 02

Câu 6: Theo thuyết va chạm, khi tăng nồng độ chất phản ứng, tốc độ phản ứng tăng là do:

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Chủ đề 6: Tốc độ phản ứng hóa học

Tags: Bộ đề 02

Câu 7: Khi tăng nhiệt độ của hệ phản ứng, tốc độ phản ứng thường tăng lên đáng kể. Điều này chủ yếu là do:

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Chủ đề 6: Tốc độ phản ứng hóa học

Tags: Bộ đề 02

Câu 8: Phản ứng giữa kẽm viên (rắn) và dung dịch axit clohidric (lỏng) tạo khí hiđro: ( ext{Zn(r)} + 2 ext{HCl(dd)} rightarrow ext{ZnCl}_2 ext{(dd)} + ext{H}_2 ext{(g)}). Để tăng tốc độ phản ứng này mà không thay đổi nồng độ axit, ta có thể thực hiện biện pháp nào sau đây?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Chủ đề 6: Tốc độ phản ứng hóa học

Tags: Bộ đề 02

Câu 9: Tại sao việc bảo quản thực phẩm trong tủ lạnh giúp giữ thực phẩm tươi lâu hơn?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Chủ đề 6: Tốc độ phản ứng hóa học

Tags: Bộ đề 02

Câu 10: Chất xúc tác là chất làm tăng tốc độ phản ứng hóa học nhưng:

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Chủ đề 6: Tốc độ phản ứng hóa học

Tags: Bộ đề 02

Câu 11: Chất xúc tác hoạt động bằng cách nào để làm tăng tốc độ phản ứng?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Chủ đề 6: Tốc độ phản ứng hóa học

Tags: Bộ đề 02

Câu 12: Phản ứng tổng hợp amoniac ( ext{N}_2 ext{(g)} + 3 ext{H}_2 ext{(g)} rightleftharpoons 2 ext{NH}_3 ext{(g)}) được thực hiện ở áp suất cao. Yếu tố áp suất ảnh hưởng đến tốc độ phản ứng này vì:

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Chủ đề 6: Tốc độ phản ứng hóa học

Tags: Bộ đề 02

Câu 13: Khi nghiên cứu tốc độ phản ứng giữa đá vôi (( ext{CaCO}_3), dạng hạt) và dung dịch ( ext{HCl}), đại lượng nào sau đây có thể được sử dụng để theo dõi tốc độ phản ứng?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Chủ đề 6: Tốc độ phản ứng hóa học

Tags: Bộ đề 02

Câu 14: Xem xét đồ thị biểu diễn sự thay đổi nồng độ của một chất theo thời gian trong một phản ứng. Tốc độ phản ứng tại một thời điểm nhất định (tốc độ tức thời) được xác định bằng:

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Chủ đề 6: Tốc độ phản ứng hóa học

Tags: Bộ đề 02

Câu 15: Cho phản ứng: ( ext{H}_2 ext{(g)} + ext{I}_2 ext{(g)} rightarrow 2 ext{HI(g)}). Nếu ban đầu nồng độ ( ext{H}_2) là ( ext{0,1 M}) và ( ext{I}_2) là ( ext{0,2 M}). Giữ nguyên nồng độ ( ext{I}_2), tăng nồng độ ( ext{H}_2) lên ( ext{0,3 M}). Giả sử các yếu tố khác không đổi, tốc độ phản ứng ban đầu sẽ thay đổi như thế nào?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Chủ đề 6: Tốc độ phản ứng hóa học

Tags: Bộ đề 02

Câu 16: Phản ứng giữa dung dịch ( ext{Na}_2 ext{S}_2 ext{O}_3) và dung dịch ( ext{H}_2 ext{SO}_4) tạo kết tủa lưu huỳnh (( ext{S})). Để khảo sát ảnh hưởng của nhiệt độ đến tốc độ phản ứng, người ta cần chuẩn bị các thí nghiệm như thế nào?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Chủ đề 6: Tốc độ phản ứng hóa học

Tags: Bộ đề 02

Câu 17: Trong phản ứng ( ext{A} + ext{B} rightarrow ext{C}), năng lượng hoạt hóa (E_a) là gì?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Chủ đề 6: Tốc độ phản ứng hóa học

Tags: Bộ đề 02

Câu 18: Biểu đồ năng lượng cho một phản ứng có chất xúc tác và không có chất xúc tác sẽ khác nhau như thế nào?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Chủ đề 6: Tốc độ phản ứng hóa học

Tags: Bộ đề 02

Câu 19: Một phản ứng thuận nghịch đạt trạng thái cân bằng hóa học khi:

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Chủ đề 6: Tốc độ phản ứng hóa học

Tags: Bộ đề 02

Câu 20: Yếu tố nào sau đây ảnh hưởng đến tốc độ phản ứng của mọi loại phản ứng hóa học (bao gồm cả phản ứng đơn giản và phức tạp, đồng thể và dị thể)?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Chủ đề 6: Tốc độ phản ứng hóa học

Tags: Bộ đề 02

Câu 21: Trong công nghiệp sản xuất axit sunfuric, người ta dùng ( ext{V}_2 ext{O}_5) làm xúc tác cho phản ứng ( ext{2SO}_2 ext{(g)} + ext{O}_2 ext{(g)} rightleftharpoons ext{2SO}_3 ext{(g)}). Vai trò của ( ext{V}_2 ext{O}_5) là:

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Chủ đề 6: Tốc độ phản ứng hóa học

Tags: Bộ đề 02

Câu 22: Phản ứng nào sau đây có tốc độ phản ứng KHÔNG bị ảnh hưởng bởi áp suất khi các yếu tố khác không đổi?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Chủ đề 6: Tốc độ phản ứng hóa học

Tags: Bộ đề 02

Câu 23: Để khảo sát ảnh hưởng của diện tích bề mặt tiếp xúc đến tốc độ phản ứng giữa kẽm và axit clohidric, cần chuẩn bị các thí nghiệm như thế nào?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Chủ đề 6: Tốc độ phản ứng hóa học

Tags: Bộ đề 02

Câu 24: Tại sao phản ứng đốt cháy củi thường diễn ra chậm hơn so với đốt cháy than đá cùng khối lượng?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Chủ đề 6: Tốc độ phản ứng hóa học

Tags: Bộ đề 02

Câu 25: Trong phản ứng: ( ext{Fe(r)} + ext{CuSO}_4 ext{(dd)} rightarrow ext{FeSO}_4 ext{(dd)} + ext{Cu(r)}). Nếu ta dùng bột sắt thay vì đinh sắt cùng khối lượng, tốc độ phản ứng sẽ thay đổi như thế nào?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Chủ đề 6: Tốc độ phản ứng hóa học

Tags: Bộ đề 02

Câu 26: Một phản ứng diễn ra trong bình kín ở nhiệt độ không đổi. Nếu thêm khí trơ (ví dụ: ( ext{He})) vào bình, giữ nguyên thể tích, thì tốc độ phản ứng có chất khí tham gia sẽ thay đổi như thế nào?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Chủ đề 6: Tốc độ phản ứng hóa học

Tags: Bộ đề 02

Câu 27: Phản ứng quang hợp ở thực vật là một ví dụ về phản ứng có tốc độ bị ảnh hưởng bởi yếu tố nào?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Chủ đề 6: Tốc độ phản ứng hóa học

Tags: Bộ đề 02

Câu 28: Khi đun nóng dung dịch, tốc độ phản ứng thường tăng. Giải thích nào sau đây là đúng nhất?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Chủ đề 6: Tốc độ phản ứng hóa học

Tags: Bộ đề 02

Câu 29: Cho phản ứng: (2 ext{NO(g)} + ext{O}_2 ext{(g)} rightarrow 2 ext{NO}_2 ext{(g)}). Nếu trong một khoảng thời gian, nồng độ ( ext{NO}) giảm từ ( ext{0,050 M}) xuống ( ext{0,020 M}). Trong cùng khoảng thời gian đó, nồng độ ( ext{NO}_2) sẽ thay đổi như thế nào?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Chủ đề 6: Tốc độ phản ứng hóa học

Tags: Bộ đề 02

Câu 30: Tại sao các nhà máy sản xuất hóa chất thường sử dụng chất xúc tác và điều chỉnh nhiệt độ, áp suất phù hợp trong các quy trình tổng hợp?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Chủ đề 6: Tốc độ phản ứng hóa học

Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Chủ đề 6: Tốc độ phản ứng hóa học - Đề 03

Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Chủ đề 6: Tốc độ phản ứng hóa học - Đề 03 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Tốc độ phản ứng hóa học được định nghĩa là sự thay đổi như thế nào của lượng chất phản ứng hoặc sản phẩm trong một đơn vị thời gian?

  • A. Giảm đi của chất phản ứng hoặc tăng lên của chất sản phẩm.
  • B. Tăng lên của chất phản ứng hoặc giảm đi của chất sản phẩm.
  • C. Luôn giảm đi của chất phản ứng và chất sản phẩm.
  • D. Luôn tăng lên của chất phản ứng và chất sản phẩm.

Câu 2: Đơn vị phổ biến nào sau đây được sử dụng để biểu thị tốc độ phản ứng?

  • A. mol.s
  • B. mol/L
  • C. (mol/L).s⁻¹
  • D. mol.L⁻¹.s

Câu 3: Đối với phản ứng tổng quát: aA + bB → cC + dD, biểu thức tốc độ phản ứng trung bình tính theo nồng độ chất A là gì? (Trong đó ΔC_A là độ biến thiên nồng độ của A, Δt là khoảng thời gian)

  • A. v = ΔC_A / Δt
  • B. v = - (1/a) * (ΔC_A / Δt)
  • C. v = (1/a) * (ΔC_A / Δt)
  • D. v = - (ΔC_A / Δt)

Câu 4: Tại sao việc tăng nồng độ chất phản ứng thường làm tăng tốc độ phản ứng?

  • A. Làm tăng số va chạm giữa các phân tử chất phản ứng.
  • B. Làm giảm năng lượng hoạt hóa của phản ứng.
  • C. Làm tăng kích thước hạt của chất phản ứng.
  • D. Làm thay đổi bản chất hóa học của chất phản ứng.

Câu 5: Yếu tố nào sau đây có ảnh hưởng đến tốc độ phản ứng giữa chất rắn và chất lỏng?

  • A. Áp suất.
  • B. Thể tích bình phản ứng.
  • C. Độ ẩm không khí.
  • D. Diện tích bề mặt tiếp xúc của chất rắn.

Câu 6: Khi tăng nhiệt độ của hệ phản ứng, tốc độ phản ứng thường tăng lên đáng kể. Giải thích nào sau đây là phù hợp nhất dựa trên thuyết va chạm?

  • A. Tăng số va chạm hiệu quả giữa các phân tử.
  • B. Giảm năng lượng hoạt hóa của phản ứng.
  • C. Làm cho phản ứng trở nên tỏa nhiệt hơn.
  • D. Làm tăng nồng độ của chất phản ứng.

Câu 7: Chất xúc tác là chất có vai trò như thế nào trong phản ứng hóa học?

  • A. Làm thay đổi chiều của phản ứng.
  • B. Làm tăng tốc độ phản ứng nhưng không bị tiêu hao trong suốt quá trình phản ứng.
  • C. Làm tăng nồng độ chất phản ứng.
  • D. Làm dịch chuyển cân bằng hóa học.

Câu 8: Năng lượng hoạt hóa (E_a) của một phản ứng là gì?

  • A. Lượng nhiệt tỏa ra hoặc thu vào của phản ứng.
  • B. Năng lượng của các phân tử sản phẩm.
  • C. Năng lượng tối thiểu cần thiết để các phân tử va chạm có thể tạo thành sản phẩm.
  • D. Năng lượng của các phân tử chất phản ứng.

Câu 9: Quan sát đồ thị biểu diễn sự phụ thuộc của nồng độ chất phản ứng theo thời gian. Đường cong nào cho thấy tốc độ phản ứng diễn ra nhanh nhất?

  • A. Đường cong có độ dốc (tuyệt đối) lớn nhất ở thời điểm ban đầu.
  • B. Đường cong đạt trạng thái cân bằng sớm nhất.
  • C. Đường cong có nồng độ chất phản ứng cuối cùng cao nhất.
  • D. Đường cong có hình dạng parabol.

Câu 10: Xét phản ứng phân hủy H₂O₂: 2H₂O₂ (l) → 2H₂O (l) + O₂ (g). Yếu tố nào sau đây KHÔNG ảnh hưởng đến tốc độ phản ứng này?

  • A. Nồng độ H₂O₂.
  • B. Nhiệt độ.
  • C. Thêm MnO₂ làm xúc tác.
  • D. Áp suất riêng phần của khí O₂ tạo thành.

Câu 11: Trong một thí nghiệm, người ta cho cùng một lượng kẽm dạng viên và kẽm dạng bột vào hai cốc chứa cùng một thể tích dung dịch HCl có nồng độ và nhiệt độ như nhau. Quan sát tốc độ thoát khí H₂. Hiện tượng nào chứng tỏ kẽm dạng bột phản ứng nhanh hơn?

  • A. Kẽm dạng bột tiêu hao hết chậm hơn kẽm dạng viên.
  • B. Khí H₂ thoát ra từ cốc chứa kẽm dạng bột mạnh và nhanh hơn.
  • C. Dung dịch trong cốc chứa kẽm dạng bột chuyển màu đục hơn.
  • D. Nhiệt độ trong cốc chứa kẽm dạng bột giảm xuống nhanh hơn.

Câu 12: Tại sao khi đun nóng, phản ứng hóa học thường xảy ra nhanh hơn?

  • A. Các phân tử trở nên lớn hơn.
  • B. Năng lượng giải phóng từ phản ứng giảm.
  • C. Tăng động năng của các phân tử, dẫn đến nhiều va chạm có năng lượng đủ lớn để vượt qua năng lượng hoạt hóa.
  • D. Làm giảm nồng độ chất sản phẩm.

Câu 13: Một phản ứng có năng lượng hoạt hóa thấp hơn sẽ diễn ra như thế nào so với một phản ứng có năng lượng hoạt hóa cao hơn (ở cùng điều kiện)?

  • A. Nhanh hơn.
  • B. Chậm hơn.
  • C. Tốc độ như nhau.
  • D. Chỉ xảy ra khi có xúc tác.

Câu 14: Đồ thị năng lượng phản ứng cho thấy năng lượng của phức chất hoạt động (trạng thái chuyển tiếp) nằm ở đâu so với năng lượng của chất phản ứng và sản phẩm?

  • A. Luôn bằng năng lượng của chất phản ứng.
  • B. Luôn bằng năng lượng của sản phẩm.
  • C. Luôn thấp hơn năng lượng của cả chất phản ứng và sản phẩm.
  • D. Luôn cao hơn năng lượng của cả chất phản ứng và sản phẩm.

Câu 15: Cho phản ứng: A + B → C. Nồng độ ban đầu của A là 1.0 M. Sau 10 giây, nồng độ của A giảm xuống còn 0.8 M. Tốc độ phản ứng trung bình tính theo A trong 10 giây đầu tiên là bao nhiêu?

  • A. 0.02 M/s
  • B. 0.08 M/s
  • C. 0.10 M/s
  • D. 0.20 M/s

Câu 16: Phản ứng giữa đá vôi (CaCO₃ rắn) và dung dịch axit clohiđric (HCl lỏng) tạo ra khí CO₂. Để tăng tốc độ phản ứng này mà không thay đổi nồng độ HCl ban đầu, biện pháp nào sau đây hiệu quả nhất?

  • A. Tăng áp suất.
  • B. Giảm nhiệt độ.
  • C. Nghiền nhỏ đá vôi thành bột.
  • D. Pha loãng dung dịch HCl.

Câu 17: Tại sao than củi cháy trong khí oxygen tinh khiết nhanh và mạnh hơn cháy trong không khí (chứa khoảng 21% oxygen)?

  • A. Nhiệt độ của khí oxygen tinh khiết cao hơn.
  • B. Nồng độ oxygen trong khí oxygen tinh khiết cao hơn trong không khí.
  • C. Áp suất của khí oxygen tinh khiết thấp hơn.
  • D. Than củi phản ứng tốt hơn với oxygen không lẫn khí khác.

Câu 18: Trong công nghiệp sản xuất amoniac từ N₂ và H₂, người ta sử dụng xúc tác là sắt (có pha thêm Al₂O₃, K₂O...). Vai trò của xúc tác trong quá trình này là gì?

  • A. Làm tăng tốc độ phản ứng tổng hợp amoniac.
  • B. Làm dịch chuyển cân bằng phản ứng theo chiều thuận.
  • C. Làm giảm năng lượng của các chất phản ứng.
  • D. Làm tăng hiệu suất phản ứng lên 100%.

Câu 19: Đồ thị sau đây biểu diễn sự thay đổi năng lượng theo tiến trình phản ứng có xúc tác và không xúc tác. Đường cong nào (đường nét liền hoặc đường nét đứt) thể hiện phản ứng có sử dụng xúc tác và tại sao?

  • A. Đường nét liền, vì nó có năng lượng hoạt hóa cao hơn.
  • B. Đường nét đứt, vì nó có năng lượng hoạt hóa thấp hơn.
  • C. Đường nét liền, vì nó có năng lượng sản phẩm thấp hơn.
  • D. Đường nét đứt, vì nó có năng lượng chất phản ứng thấp hơn.

Câu 20: Phản ứng nào sau đây thường có tốc độ phản ứng diễn ra rất nhanh ở điều kiện thường?

  • A. Phản ứng giữa sắt và oxygen tạo gỉ sắt.
  • B. Phản ứng tổng hợp amoniac từ nitrogen và hydrogen.
  • C. Phản ứng phân hủy nước thành hydrogen và oxygen.
  • D. Phản ứng trung hòa giữa dung dịch axit mạnh và dung dịch bazơ mạnh.

Câu 21: Yếu tố nào sau đây ảnh hưởng đến tốc độ phản ứng mà không làm thay đổi lượng chất sản phẩm tạo thành khi phản ứng kết thúc (nếu phản ứng hoàn toàn)?

  • A. Chất xúc tác.
  • B. Nồng độ ban đầu của chất phản ứng.
  • C. Lượng chất phản ứng ban đầu.
  • D. Bản chất của chất phản ứng.

Câu 22: Cho hai bình phản ứng, mỗi bình chứa 0.1 mol Mg. Bình A chứa 100 ml dung dịch HCl 1M, bình B chứa 100 ml dung dịch HCl 2M. Nhiệt độ hai bình như nhau. So sánh tốc độ thoát khí H₂ ở hai bình.

  • A. Bình A nhanh hơn bình B.
  • B. Bình B nhanh hơn bình A.
  • C. Hai bình có tốc độ như nhau.
  • D. Không thể so sánh vì lượng HCl khác nhau.

Câu 23: Một phản ứng kết thúc sau 20 giây. Nếu tăng nhiệt độ lên 10°C, tốc độ phản ứng tăng lên 2 lần. Thời gian để phản ứng kết thúc khi tăng nhiệt độ thêm 10°C là bao nhiêu?

  • A. 40 giây.
  • B. 20 giây.
  • C. 10 giây.
  • D. 5 giây.

Câu 24: Ý nào sau đây mô tả đúng nhất về va chạm hiệu quả trong thuyết va chạm?

  • A. Va chạm xảy ra giữa hai phân tử bất kỳ.
  • B. Va chạm xảy ra với bất kỳ năng lượng nào.
  • C. Va chạm chỉ cần đúng định hướng không gian.
  • D. Va chạm có năng lượng đủ lớn (lớn hơn năng lượng hoạt hóa) và đúng định hướng không gian.

Câu 25: Cho phản ứng pha khí: 2SO₂(g) + O₂(g) → 2SO₃(g). Yếu tố nào sau đây sẽ làm tăng tốc độ phản ứng khi giữ nguyên nhiệt độ và thể tích bình phản ứng?

  • A. Giảm áp suất chung của hệ.
  • B. Thêm một lượng khí O₂ vào bình.
  • C. Thêm một lượng khí N₂ (khí trơ) vào bình.
  • D. Lấy bớt một lượng SO₂ ra khỏi bình.

Câu 26: Enzyme là các chất xúc tác sinh học. Vai trò của enzyme trong các phản ứng sinh hóa là gì?

  • A. Làm thay đổi cân bằng của phản ứng sinh hóa.
  • B. Cung cấp năng lượng cho phản ứng sinh hóa.
  • C. Làm tăng tốc độ phản ứng sinh hóa bằng cách giảm năng lượng hoạt hóa.
  • D. Làm cho phản ứng sinh hóa trở nên thu nhiệt.

Câu 27: Quan sát biểu đồ năng lượng sau đây. Phần được đánh dấu là năng lượng hoạt hóa (E_a) của phản ứng thuận là đoạn nào?

  • A. Khoảng cách năng lượng từ chất phản ứng đến đỉnh cao nhất của đường cong.
  • B. Khoảng cách năng lượng từ sản phẩm đến đỉnh cao nhất của đường cong.
  • C. Hiệu năng lượng giữa sản phẩm và chất phản ứng (ΔH).
  • D. Năng lượng của chất phản ứng.

Câu 28: Trong phản ứng phân hủy đá vôi CaCO₃(r) ⇌ CaO(r) + CO₂(k), yếu tố nào sau đây KHÔNG ảnh hưởng đến tốc độ phản ứng?

  • A. Nhiệt độ.
  • B. Áp suất riêng phần của CO₂.
  • C. Diện tích bề mặt tiếp xúc của CaCO₃.
  • D. Nồng độ của CaO.

Câu 29: Tại sao các phản ứng xảy ra trong dung dịch lỏng thường có tốc độ nhanh hơn phản ứng giữa các chất rắn?

  • A. Các ion hoặc phân tử trong dung dịch có khả năng chuyển động tự do và va chạm thường xuyên hơn.
  • B. Các chất rắn có năng lượng hoạt hóa cao hơn.
  • C. Nồng độ các chất phản ứng trong dung dịch luôn cao hơn.
  • D. Nhiệt độ của dung dịch thường cao hơn chất rắn.

Câu 30: Một bình kín chứa khí H₂ và N₂ ở nhiệt độ và áp suất xác định. Để tăng tốc độ phản ứng tổng hợp NH₃ (N₂ + 3H₂ ⇌ 2NH₃) trong bình này, biện pháp nào sau đây là hiệu quả nhất?

  • A. Giảm nhiệt độ.
  • B. Tăng áp suất chung của hệ.
  • C. Loại bỏ khí NH₃ tạo thành.
  • D. Thêm khí heli (He) vào bình (thể tích không đổi).

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Chủ đề 6: Tốc độ phản ứng hóa học

Tags: Bộ đề 03

Câu 1: Tốc độ phản ứng hóa học được định nghĩa là sự thay đổi như thế nào của lượng chất phản ứng hoặc sản phẩm trong một đơn vị thời gian?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Chủ đề 6: Tốc độ phản ứng hóa học

Tags: Bộ đề 03

Câu 2: Đơn vị phổ biến nào sau đây được sử dụng để biểu thị tốc độ phản ứng?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Chủ đề 6: Tốc độ phản ứng hóa học

Tags: Bộ đề 03

Câu 3: Đối với phản ứng tổng quát: aA + bB → cC + dD, biểu thức tốc độ phản ứng trung bình tính theo nồng độ chất A là gì? (Trong đó ΔC_A là độ biến thiên nồng độ của A, Δt là khoảng thời gian)

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Chủ đề 6: Tốc độ phản ứng hóa học

Tags: Bộ đề 03

Câu 4: Tại sao việc tăng nồng độ chất phản ứng thường làm tăng tốc độ phản ứng?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Chủ đề 6: Tốc độ phản ứng hóa học

Tags: Bộ đề 03

Câu 5: Yếu tố nào sau đây có ảnh hưởng đến tốc độ phản ứng giữa chất rắn và chất lỏng?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Chủ đề 6: Tốc độ phản ứng hóa học

Tags: Bộ đề 03

Câu 6: Khi tăng nhiệt độ của hệ phản ứng, tốc độ phản ứng thường tăng lên đáng kể. Giải thích nào sau đây là phù hợp nhất dựa trên thuyết va chạm?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Chủ đề 6: Tốc độ phản ứng hóa học

Tags: Bộ đề 03

Câu 7: Chất xúc tác là chất có vai trò như thế nào trong phản ứng hóa học?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Chủ đề 6: Tốc độ phản ứng hóa học

Tags: Bộ đề 03

Câu 8: Năng lượng hoạt hóa (E_a) của một phản ứng là gì?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Chủ đề 6: Tốc độ phản ứng hóa học

Tags: Bộ đề 03

Câu 9: Quan sát đồ thị biểu diễn sự phụ thuộc của nồng độ chất phản ứng theo thời gian. Đường cong nào cho thấy tốc độ phản ứng diễn ra nhanh nhất?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Chủ đề 6: Tốc độ phản ứng hóa học

Tags: Bộ đề 03

Câu 10: Xét phản ứng phân hủy H₂O₂: 2H₂O₂ (l) → 2H₂O (l) + O₂ (g). Yếu tố nào sau đây KHÔNG ảnh hưởng đến tốc độ phản ứng này?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Chủ đề 6: Tốc độ phản ứng hóa học

Tags: Bộ đề 03

Câu 11: Trong một thí nghiệm, người ta cho cùng một lượng kẽm dạng viên và kẽm dạng bột vào hai cốc chứa cùng một thể tích dung dịch HCl có nồng độ và nhiệt độ như nhau. Quan sát tốc độ thoát khí H₂. Hiện tượng nào chứng tỏ kẽm dạng bột phản ứng nhanh hơn?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Chủ đề 6: Tốc độ phản ứng hóa học

Tags: Bộ đề 03

Câu 12: Tại sao khi đun nóng, phản ứng hóa học thường xảy ra nhanh hơn?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Chủ đề 6: Tốc độ phản ứng hóa học

Tags: Bộ đề 03

Câu 13: Một phản ứng có năng lượng hoạt hóa thấp hơn sẽ diễn ra như thế nào so với một phản ứng có năng lượng hoạt hóa cao hơn (ở cùng điều kiện)?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Chủ đề 6: Tốc độ phản ứng hóa học

Tags: Bộ đề 03

Câu 14: Đồ thị năng lượng phản ứng cho thấy năng lượng của phức chất hoạt động (trạng thái chuyển tiếp) nằm ở đâu so với năng lượng của chất phản ứng và sản phẩm?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Chủ đề 6: Tốc độ phản ứng hóa học

Tags: Bộ đề 03

Câu 15: Cho phản ứng: A + B → C. Nồng độ ban đầu của A là 1.0 M. Sau 10 giây, nồng độ của A giảm xuống còn 0.8 M. Tốc độ phản ứng trung bình tính theo A trong 10 giây đầu tiên là bao nhiêu?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Chủ đề 6: Tốc độ phản ứng hóa học

Tags: Bộ đề 03

Câu 16: Phản ứng giữa đá vôi (CaCO₃ rắn) và dung dịch axit clohiđric (HCl lỏng) tạo ra khí CO₂. Để tăng tốc độ phản ứng này mà không thay đổi nồng độ HCl ban đầu, biện pháp nào sau đây hiệu quả nhất?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Chủ đề 6: Tốc độ phản ứng hóa học

Tags: Bộ đề 03

Câu 17: Tại sao than củi cháy trong khí oxygen tinh khiết nhanh và mạnh hơn cháy trong không khí (chứa khoảng 21% oxygen)?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Chủ đề 6: Tốc độ phản ứng hóa học

Tags: Bộ đề 03

Câu 18: Trong công nghiệp sản xuất amoniac từ N₂ và H₂, người ta sử dụng xúc tác là sắt (có pha thêm Al₂O₃, K₂O...). Vai trò của xúc tác trong quá trình này là gì?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Chủ đề 6: Tốc độ phản ứng hóa học

Tags: Bộ đề 03

Câu 19: Đồ thị sau đây biểu diễn sự thay đổi năng lượng theo tiến trình phản ứng có xúc tác và không xúc tác. Đường cong nào (đường nét liền hoặc đường nét đứt) thể hiện phản ứng có sử dụng xúc tác và tại sao?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Chủ đề 6: Tốc độ phản ứng hóa học

Tags: Bộ đề 03

Câu 20: Phản ứng nào sau đây thường có tốc độ phản ứng diễn ra rất nhanh ở điều kiện thường?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Chủ đề 6: Tốc độ phản ứng hóa học

Tags: Bộ đề 03

Câu 21: Yếu tố nào sau đây ảnh hưởng đến tốc độ phản ứng mà không làm thay đổi lượng chất sản phẩm tạo thành khi phản ứng kết thúc (nếu phản ứng hoàn toàn)?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Chủ đề 6: Tốc độ phản ứng hóa học

Tags: Bộ đề 03

Câu 22: Cho hai bình phản ứng, mỗi bình chứa 0.1 mol Mg. Bình A chứa 100 ml dung dịch HCl 1M, bình B chứa 100 ml dung dịch HCl 2M. Nhiệt độ hai bình như nhau. So sánh tốc độ thoát khí H₂ ở hai bình.

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Chủ đề 6: Tốc độ phản ứng hóa học

Tags: Bộ đề 03

Câu 23: Một phản ứng kết thúc sau 20 giây. Nếu tăng nhiệt độ lên 10°C, tốc độ phản ứng tăng lên 2 lần. Thời gian để phản ứng kết thúc khi tăng nhiệt độ thêm 10°C là bao nhiêu?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Chủ đề 6: Tốc độ phản ứng hóa học

Tags: Bộ đề 03

Câu 24: Ý nào sau đây mô tả đúng nhất về va chạm hiệu quả trong thuyết va chạm?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Chủ đề 6: Tốc độ phản ứng hóa học

Tags: Bộ đề 03

Câu 25: Cho phản ứng pha khí: 2SO₂(g) + O₂(g) → 2SO₃(g). Yếu tố nào sau đây sẽ làm tăng tốc độ phản ứng khi giữ nguyên nhiệt độ và thể tích bình phản ứng?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Chủ đề 6: Tốc độ phản ứng hóa học

Tags: Bộ đề 03

Câu 26: Enzyme là các chất xúc tác sinh học. Vai trò của enzyme trong các phản ứng sinh hóa là gì?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Chủ đề 6: Tốc độ phản ứng hóa học

Tags: Bộ đề 03

Câu 27: Quan sát biểu đồ năng lượng sau đây. Phần được đánh dấu là năng lượng hoạt hóa (E_a) của phản ứng thuận là đoạn nào?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Chủ đề 6: Tốc độ phản ứng hóa học

Tags: Bộ đề 03

Câu 28: Trong phản ứng phân hủy đá vôi CaCO₃(r) ⇌ CaO(r) + CO₂(k), yếu tố nào sau đây KHÔNG ảnh hưởng đến tốc độ phản ứng?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Chủ đề 6: Tốc độ phản ứng hóa học

Tags: Bộ đề 03

Câu 29: Tại sao các phản ứng xảy ra trong dung dịch lỏng thường có tốc độ nhanh hơn phản ứng giữa các chất rắn?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Chủ đề 6: Tốc độ phản ứng hóa học

Tags: Bộ đề 03

Câu 30: Một bình kín chứa khí H₂ và N₂ ở nhiệt độ và áp suất xác định. Để tăng tốc độ phản ứng tổng hợp NH₃ (N₂ + 3H₂ ⇌ 2NH₃) trong bình này, biện pháp nào sau đây là hiệu quả nhất?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Chủ đề 6: Tốc độ phản ứng hóa học

Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Chủ đề 6: Tốc độ phản ứng hóa học - Đề 04

Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Chủ đề 6: Tốc độ phản ứng hóa học - Đề 04 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Đại lượng nào sau đây đặc trưng cho tốc độ nhanh hay chậm của một phản ứng hóa học?

  • A. Thời gian phản ứng
  • B. Năng lượng hoạt hóa
  • C. Hằng số cân bằng
  • D. Tốc độ phản ứng

Câu 2: Tốc độ trung bình của phản ứng được tính bằng sự biến thiên nồng độ của một chất phản ứng hoặc sản phẩm trong một đơn vị thời gian. Công thức tính tốc độ trung bình cho chất phản ứng A có dạng nào sau đây (trong khoảng thời gian từ t1 đến t2)?

  • A. $ar{v} = - frac{Delta C_A}{Delta t} = - frac{C_{A2} - C_{A1}}{t_2 - t_1}$
  • B. $ar{v} = frac{Delta C_A}{Delta t} = frac{C_{A2} - C_{A1}}{t_2 - t_1}$
  • C. $ar{v} = frac{C_{A1} + C_{A2}}{t_2 - t_1}$
  • D. $ar{v} = frac{t_2 - t_1}{C_{A1} - C_{A2}}$

Câu 3: Cho phản ứng tổng hợp ammonia: $ ext{N}_2 ext{(g)} + 3 ext{H}_2 ext{(g)}
ightarrow 2 ext{NH}_3 ext{(g)}$. Nếu tốc độ tạo thành $ ext{NH}_3$ là $0,4 ext{ mol/(L.s)}$, thì tốc độ tiêu thụ $ ext{H}_2$ là bao nhiêu?

  • A. $0,2 ext{ mol/(L.s)}$
  • B. $0,4 ext{ mol/(L.s)}$
  • C. $0,6 ext{ mol/(L.s)}$
  • D. $0,8 ext{ mol/(L.s)}$

Câu 4: Yếu tố nào sau đây **không** ảnh hưởng đến tốc độ phản ứng hóa học?

  • A. Nồng độ chất phản ứng
  • B. Nhiệt độ
  • C. Áp suất (đối với phản ứng có chất khí)
  • D. Sản lượng sản phẩm cuối cùng

Câu 5: Tại sao khi tăng nồng độ chất phản ứng thì tốc độ phản ứng thường tăng lên?

  • A. Vì các phân tử chất phản ứng chuyển động chậm hơn.
  • B. Vì số va chạm hiệu quả giữa các hạt tăng lên.
  • C. Vì năng lượng hoạt hóa của phản ứng giảm xuống.
  • D. Vì hằng số tốc độ phản ứng tăng lên.

Câu 6: Khi đun nóng, tốc độ của hầu hết các phản ứng hóa học tăng lên. Điều này được giải thích chủ yếu là do:

  • A. Số va chạm giữa các phân tử giảm.
  • B. Năng lượng hoạt hóa của phản ứng tăng lên.
  • C. Tần số va chạm và phần trăm va chạm hiệu quả tăng lên.
  • D. Sản phẩm phản ứng được tạo thành nhanh hơn.

Câu 7: Để dập tắt đám cháy do xăng dầu, người ta thường dùng cát hoặc chăn dày trùm lên đám cháy mà không dùng nước. Biện pháp này chủ yếu nhằm mục đích:

  • A. Giảm nồng độ (lượng tiếp xúc) của oxygen.
  • B. Giảm nhiệt độ của đám cháy.
  • C. Tăng diện tích tiếp xúc của chất chữa cháy.
  • D. Giảm áp suất tại vùng cháy.

Câu 8: Cho các mẩu đá vôi (thành phần chính là $ ext{CaCO}_3$) có kích thước khác nhau tác dụng với cùng một lượng dung dịch $ ext{HCl}$ có nồng độ không đổi ở nhiệt độ phòng. Phản ứng nào sẽ xảy ra nhanh nhất?

  • A. Đá vôi nguyên khối.
  • B. Đá vôi đập nhỏ.
  • C. Đá vôi xay vụn.
  • D. Bột đá vôi.

Câu 9: Vai trò của chất xúc tác trong phản ứng hóa học là gì?

  • A. Làm tăng nồng độ chất phản ứng.
  • B. Làm tăng tốc độ phản ứng bằng cách giảm năng lượng hoạt hóa.
  • C. Làm chuyển dịch cân bằng hóa học.
  • D. Làm tăng nhiệt độ của hệ phản ứng.

Câu 10: Phản ứng giữa kẽm viên và dung dịch $ ext{HCl}$ loãng xảy ra. Để tăng tốc độ phản ứng này một cách đáng kể mà không làm thay đổi lượng sản phẩm cuối cùng, ta có thể sử dụng biện pháp nào sau đây?

  • A. Giảm nồng độ dung dịch $ ext{HCl}$.
  • B. Thêm một lượng nước cất vào dung dịch $ ext{HCl}$.
  • C. Nghiền nhỏ kẽm thành bột.
  • D. Giảm nhiệt độ phản ứng.

Câu 11: Cho phản ứng: $2 ext{SO}_2 ext{(g)} + ext{O}_2 ext{(g)}
ightleftharpoons 2 ext{SO}_3 ext{(g)}$. Để tăng tốc độ phản ứng thuận trong hệ cân bằng này, ta có thể áp dụng yếu tố nào sau đây?

  • A. Giảm nhiệt độ.
  • B. Giảm áp suất.
  • C. Thêm khí $ ext{SO}_3$ vào hệ.
  • D. Tăng nồng độ $ ext{O}_2$ và sử dụng xúc tác $ ext{V}_2 ext{O}_5$.

Câu 12: Tốc độ phản ứng thay đổi theo thời gian như thế nào?

  • A. Tăng dần theo thời gian.
  • B. Giảm dần theo thời gian.
  • C. Không đổi theo thời gian.
  • D. Tăng lúc đầu sau đó giảm dần.

Câu 13: Tại sao khi bảo quản thực phẩm, người ta thường dùng tủ lạnh?

  • A. Nhiệt độ thấp làm giảm tốc độ các phản ứng phân hủy.
  • B. Tủ lạnh loại bỏ hoàn toàn vi khuẩn.
  • C. Không khí trong tủ lạnh khô hơn.
  • D. Tủ lạnh tạo ra môi trường kiềm.

Câu 14: Năng lượng hoạt hóa là gì?

  • A. Năng lượng giải phóng khi phản ứng xảy ra.
  • B. Năng lượng cần thiết để phá vỡ tất cả các liên kết trong chất phản ứng.
  • C. Năng lượng tối thiểu cần thiết để các va chạm giữa các hạt phản ứng trở nên hiệu quả.
  • D. Năng lượng của sản phẩm phản ứng.

Câu 15: Trong một phản ứng đơn giản $A
ightarrow B$, nồng độ của chất A ban đầu là $1,0 ext{ M}$. Sau $10$ giây, nồng độ của A còn $0,8 ext{ M}$. Tốc độ trung bình của phản ứng trong $10$ giây đầu là bao nhiêu?

  • A. $0,01 ext{ M/s}$
  • B. $0,02 ext{ M/s}$
  • C. $0,08 ext{ M/s}$
  • D. $0,10 ext{ M/s}$

Câu 16: Cho phản ứng: $ ext{Mg(s)} + 2 ext{HCl(aq)}
ightarrow ext{MgCl}_2 ext{(aq)} + ext{H}_2 ext{(g)}$. Yếu tố nào sau đây khi thay đổi sẽ ảnh hưởng đến tốc độ phản ứng?

  • A. Thể tích khí $ ext{H}_2$ thoát ra.
  • B. Khối lượng $ ext{MgCl}_2$ tạo thành.
  • C. Thời gian phản ứng kết thúc hoàn toàn.
  • D. Nồng độ dung dịch $ ext{HCl}$.

Câu 17: Tại sao khi nung vôi (phân hủy $ ext{CaCO}_3$), người ta phải đập nhỏ đá vôi?

  • A. Để giảm nhiệt độ nung.
  • B. Để giảm áp suất trong lò nung.
  • C. Để tăng diện tích tiếp xúc, làm phản ứng xảy ra nhanh hơn.
  • D. Để giảm lượng khí $ ext{CO}_2$ thoát ra.

Câu 18: Cho đồ thị biểu diễn sự thay đổi nồng độ của một chất phản ứng theo thời gian. Tốc độ phản ứng tại một thời điểm xác định (tốc độ tức thời) được xác định bằng:

  • A. Hệ số góc của tiếp tuyến với đường cong tại thời điểm đó.
  • B. Hệ số góc của đường thẳng nối điểm đó với gốc tọa độ.
  • C. Giá trị nồng độ tại thời điểm đó.
  • D. Giá trị thời gian tại điểm đó.

Câu 19: Một phản ứng có năng lượng hoạt hóa lớn. Điều này cho thấy điều gì về tốc độ phản ứng ở nhiệt độ thường?

  • A. Phản ứng xảy ra rất nhanh.
  • B. Phản ứng xảy ra chậm.
  • C. Phản ứng tỏa nhiệt mạnh.
  • D. Phản ứng thu nhiệt mạnh.

Câu 20: Khi cho cùng một khối lượng sắt vào hai cốc đựng dung dịch $ ext{HCl}$ cùng nồng độ và thể tích ở cùng nhiệt độ: Cốc 1 dùng bột sắt, cốc 2 dùng đinh sắt. Tốc độ phản ứng ở hai cốc sẽ khác nhau chủ yếu do yếu tố nào tác động?

  • A. Nồng độ chất phản ứng.
  • B. Nhiệt độ phản ứng.
  • C. Diện tích bề mặt tiếp xúc.
  • D. Áp suất.

Câu 21: Cho phản ứng: $ ext{A(g)} + ext{B(g)}
ightarrow ext{C(g)}$. Nếu nồng độ của A tăng gấp đôi và nồng độ của B giữ nguyên, tốc độ phản ứng tăng gấp đôi. Nếu nồng độ của A giữ nguyên và nồng độ của B tăng gấp đôi, tốc độ phản ứng tăng gấp bốn lần. Tốc độ phản ứng phụ thuộc vào nồng độ A và B như thế nào?

  • A. $v = k cdot [ ext{A}]^1 cdot [ ext{B}]^2$
  • B. $v = k cdot [ ext{A}]^2 cdot [ ext{B}]^1$
  • C. $v = k cdot [ ext{A}]^1 cdot [ ext{B}]^1$
  • D. $v = k cdot ([ ext{A}] + [ ext{B}])$

Câu 22: Trong công nghiệp sản xuất sulfuric acid, phản ứng chuyển hóa $ ext{SO}_2$ thành $ ext{SO}_3$ được thực hiện ở nhiệt độ cao ($400-450^circ ext{C}$) và có xúc tác $ ext{V}_2 ext{O}_5$. Việc sử dụng nhiệt độ cao và xúc tác nhằm mục đích gì?

  • A. Chỉ để làm tăng hiệu suất phản ứng.
  • B. Chỉ để làm giảm năng lượng hoạt hóa.
  • C. Chỉ để làm tăng tần số va chạm.
  • D. Làm tăng tốc độ phản ứng để đạt trạng thái cân bằng nhanh hơn.

Câu 23: Cho phản ứng xảy ra trong bình kín: $2 ext{NO(g)} + ext{O}_2 ext{(g)}
ightarrow 2 ext{NO}_2 ext{(g)}$. Nếu áp suất riêng phần của $ ext{NO}$ và $ ext{O}_2$ đều tăng gấp đôi, thì tốc độ phản ứng sẽ thay đổi như thế nào?

  • A. Tăng gấp đôi.
  • B. Tăng gấp bốn lần.
  • C. Tăng gấp sáu lần.
  • D. Tăng gấp tám lần.

Câu 24: Khí hydrogen cháy trong không khí tạo thành nước. Phản ứng này chỉ xảy ra khi có tia lửa điện hoặc đun nóng đến nhiệt độ nhất định. Điều này chứng tỏ:

  • A. Phản ứng là phản ứng thuận nghịch.
  • B. Phản ứng không tỏa nhiệt.
  • C. Cần cung cấp năng lượng hoạt hóa để phản ứng xảy ra.
  • D. Sản phẩm sinh ra là chất khí.

Câu 25: Một viên thuốc sủi được thả vào cốc nước. Tốc độ viên thuốc tan ra và sủi bọt sẽ tăng lên nếu:

  • A. Dùng nước lạnh thay vì nước ấm.
  • B. Nghiền nát viên thuốc trước khi thả vào nước.
  • C. Sử dụng cốc nước có thể tích lớn hơn.
  • D. Thêm một ít đường vào nước.

Câu 26: Cho phản ứng: $ ext{Fe(s)} + ext{CuSO}_4 ext{(aq)}
ightarrow ext{FeSO}_4 ext{(aq)} + ext{Cu(s)}$. Yếu tố nào sau đây chỉ ảnh hưởng đến tốc độ phản ứng mà **không** làm thay đổi nồng độ cân bằng (nếu có)?

  • A. Diện tích bề mặt của sắt.
  • B. Nồng độ dung dịch $ ext{CuSO}_4$.
  • C. Nhiệt độ.
  • D. Áp suất (phản ứng không có chất khí).

Câu 27: Giả sử tốc độ phản ứng tăng gấp đôi khi nhiệt độ tăng thêm $10^circ ext{C}$. Nếu một phản ứng có tốc độ $v$ ở $20^circ ext{C}$, thì tốc độ của phản ứng đó ở $50^circ ext{C}$ là bao nhiêu?

  • A. $2v$
  • B. $4v$
  • C. $6v$
  • D. $8v$

Câu 28: Trong phản ứng giữa dung dịch $ ext{Na}_2 ext{S}_2 ext{O}_3$ và dung dịch $ ext{HCl}$ tạo kết tủa $ ext{S}$, người ta đo thời gian xuất hiện kết tủa để đánh giá tốc độ phản ứng. Yếu tố nào sau đây khi thay đổi sẽ làm thời gian xuất hiện kết tủa ngắn lại?

  • A. Pha loãng dung dịch $ ext{Na}_2 ext{S}_2 ext{O}_3$.
  • B. Giảm nhiệt độ phản ứng.
  • C. Tăng nồng độ dung dịch $ ext{HCl}$.
  • D. Thêm nước cất vào hỗn hợp phản ứng.

Câu 29: Quan sát đồ thị biểu diễn sự thay đổi nồng độ của chất phản ứng theo thời gian. Nhận xét nào sau đây về tốc độ phản ứng theo thời gian là đúng?

  • A. Tốc độ phản ứng giảm dần theo thời gian.
  • B. Tốc độ phản ứng tăng dần theo thời gian.
  • C. Tốc độ phản ứng không đổi theo thời gian.
  • D. Tốc độ phản ứng tăng lên đến cực đại rồi giảm dần.

Câu 30: Khi chế biến thực phẩm, người ta thường ướp thịt với gia vị và đường. Đường có vai trò như một chất bảo quản tự nhiên. Vai trò này liên quan đến yếu tố nào ảnh hưởng đến tốc độ phản ứng?

  • A. Tăng nhiệt độ.
  • B. Chất xúc tác.
  • C. Giảm nồng độ nước (dung môi) trong tế bào vi khuẩn, làm chậm quá trình trao đổi chất.
  • D. Tăng diện tích tiếp xúc.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Chủ đề 6: Tốc độ phản ứng hóa học

Tags: Bộ đề 04

Câu 1: Đại lượng nào sau đây đặc trưng cho tốc độ nhanh hay chậm của một phản ứng hóa học?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Chủ đề 6: Tốc độ phản ứng hóa học

Tags: Bộ đề 04

Câu 2: Tốc độ trung bình của phản ứng được tính bằng sự biến thiên nồng độ của một chất phản ứng hoặc sản phẩm trong một đơn vị thời gian. Công thức tính tốc độ trung bình cho chất phản ứng A có dạng nào sau đây (trong khoảng thời gian từ t1 đến t2)?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Chủ đề 6: Tốc độ phản ứng hóa học

Tags: Bộ đề 04

Câu 3: Cho phản ứng tổng hợp ammonia: $ ext{N}_2 ext{(g)} + 3 ext{H}_2 ext{(g)}
ightarrow 2 ext{NH}_3 ext{(g)}$. Nếu tốc độ tạo thành $ ext{NH}_3$ là $0,4 ext{ mol/(L.s)}$, thì tốc độ tiêu thụ $ ext{H}_2$ là bao nhiêu?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Chủ đề 6: Tốc độ phản ứng hóa học

Tags: Bộ đề 04

Câu 4: Yếu tố nào sau đây **không** ảnh hưởng đến tốc độ phản ứng hóa học?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Chủ đề 6: Tốc độ phản ứng hóa học

Tags: Bộ đề 04

Câu 5: Tại sao khi tăng nồng độ chất phản ứng thì tốc độ phản ứng thường tăng lên?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Chủ đề 6: Tốc độ phản ứng hóa học

Tags: Bộ đề 04

Câu 6: Khi đun nóng, tốc độ của hầu hết các phản ứng hóa học tăng lên. Điều này được giải thích chủ yếu là do:

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Chủ đề 6: Tốc độ phản ứng hóa học

Tags: Bộ đề 04

Câu 7: Để dập tắt đám cháy do xăng dầu, người ta thường dùng cát hoặc chăn dày trùm lên đám cháy mà không dùng nước. Biện pháp này chủ yếu nhằm mục đích:

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Chủ đề 6: Tốc độ phản ứng hóa học

Tags: Bộ đề 04

Câu 8: Cho các mẩu đá vôi (thành phần chính là $ ext{CaCO}_3$) có kích thước khác nhau tác dụng với cùng một lượng dung dịch $ ext{HCl}$ có nồng độ không đổi ở nhiệt độ phòng. Phản ứng nào sẽ xảy ra nhanh nhất?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Chủ đề 6: Tốc độ phản ứng hóa học

Tags: Bộ đề 04

Câu 9: Vai trò của chất xúc tác trong phản ứng hóa học là gì?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Chủ đề 6: Tốc độ phản ứng hóa học

Tags: Bộ đề 04

Câu 10: Phản ứng giữa kẽm viên và dung dịch $ ext{HCl}$ loãng xảy ra. Để tăng tốc độ phản ứng này một cách đáng kể mà không làm thay đổi lượng sản phẩm cuối cùng, ta có thể sử dụng biện pháp nào sau đây?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Chủ đề 6: Tốc độ phản ứng hóa học

Tags: Bộ đề 04

Câu 11: Cho phản ứng: $2 ext{SO}_2 ext{(g)} + ext{O}_2 ext{(g)}
ightleftharpoons 2 ext{SO}_3 ext{(g)}$. Để tăng tốc độ phản ứng thuận trong hệ cân bằng này, ta có thể áp dụng yếu tố nào sau đây?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Chủ đề 6: Tốc độ phản ứng hóa học

Tags: Bộ đề 04

Câu 12: Tốc độ phản ứng thay đổi theo thời gian như thế nào?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Chủ đề 6: Tốc độ phản ứng hóa học

Tags: Bộ đề 04

Câu 13: Tại sao khi bảo quản thực phẩm, người ta thường dùng tủ lạnh?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Chủ đề 6: Tốc độ phản ứng hóa học

Tags: Bộ đề 04

Câu 14: Năng lượng hoạt hóa là gì?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Chủ đề 6: Tốc độ phản ứng hóa học

Tags: Bộ đề 04

Câu 15: Trong một phản ứng đơn giản $A
ightarrow B$, nồng độ của chất A ban đầu là $1,0 ext{ M}$. Sau $10$ giây, nồng độ của A còn $0,8 ext{ M}$. Tốc độ trung bình của phản ứng trong $10$ giây đầu là bao nhiêu?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Chủ đề 6: Tốc độ phản ứng hóa học

Tags: Bộ đề 04

Câu 16: Cho phản ứng: $ ext{Mg(s)} + 2 ext{HCl(aq)}
ightarrow ext{MgCl}_2 ext{(aq)} + ext{H}_2 ext{(g)}$. Yếu tố nào sau đây khi thay đổi sẽ ảnh hưởng đến tốc độ phản ứng?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Chủ đề 6: Tốc độ phản ứng hóa học

Tags: Bộ đề 04

Câu 17: Tại sao khi nung vôi (phân hủy $ ext{CaCO}_3$), người ta phải đập nhỏ đá vôi?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Chủ đề 6: Tốc độ phản ứng hóa học

Tags: Bộ đề 04

Câu 18: Cho đồ thị biểu diễn sự thay đổi nồng độ của một chất phản ứng theo thời gian. Tốc độ phản ứng tại một thời điểm xác định (tốc độ tức thời) được xác định bằng:

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Chủ đề 6: Tốc độ phản ứng hóa học

Tags: Bộ đề 04

Câu 19: Một phản ứng có năng lượng hoạt hóa lớn. Điều này cho thấy điều gì về tốc độ phản ứng ở nhiệt độ thường?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Chủ đề 6: Tốc độ phản ứng hóa học

Tags: Bộ đề 04

Câu 20: Khi cho cùng một khối lượng sắt vào hai cốc đựng dung dịch $ ext{HCl}$ cùng nồng độ và thể tích ở cùng nhiệt độ: Cốc 1 dùng bột sắt, cốc 2 dùng đinh sắt. Tốc độ phản ứng ở hai cốc sẽ khác nhau chủ yếu do yếu tố nào tác động?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Chủ đề 6: Tốc độ phản ứng hóa học

Tags: Bộ đề 04

Câu 21: Cho phản ứng: $ ext{A(g)} + ext{B(g)} rightarrow ext{C(g)}$. Nếu nồng độ của A tăng gấp đôi và nồng độ của B giữ nguyên, tốc độ phản ứng tăng gấp đôi. Nếu nồng độ của A giữ nguyên và nồng độ của B tăng gấp đôi, tốc độ phản ứng tăng gấp bốn lần. Tốc độ phản ứng phụ thuộc vào nồng độ A và B như thế nào?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Chủ đề 6: Tốc độ phản ứng hóa học

Tags: Bộ đề 04

Câu 22: Trong công nghiệp sản xuất sulfuric acid, phản ứng chuyển hóa $ ext{SO}_2$ thành $ ext{SO}_3$ được thực hiện ở nhiệt độ cao ($400-450^circ ext{C}$) và có xúc tác $ ext{V}_2 ext{O}_5$. Việc sử dụng nhiệt độ cao và xúc tác nhằm mục đích gì?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Chủ đề 6: Tốc độ phản ứng hóa học

Tags: Bộ đề 04

Câu 23: Cho phản ứng xảy ra trong bình kín: $2 ext{NO(g)} + ext{O}_2 ext{(g)}
ightarrow 2 ext{NO}_2 ext{(g)}$. Nếu áp suất riêng phần của $ ext{NO}$ và $ ext{O}_2$ đều tăng gấp đôi, thì tốc độ phản ứng sẽ thay đổi như thế nào?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Chủ đề 6: Tốc độ phản ứng hóa học

Tags: Bộ đề 04

Câu 24: Khí hydrogen cháy trong không khí tạo thành nước. Phản ứng này chỉ xảy ra khi có tia lửa điện hoặc đun nóng đến nhiệt độ nhất định. Điều này chứng tỏ:

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Chủ đề 6: Tốc độ phản ứng hóa học

Tags: Bộ đề 04

Câu 25: Một viên thuốc sủi được thả vào cốc nước. Tốc độ viên thuốc tan ra và sủi bọt sẽ tăng lên nếu:

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Chủ đề 6: Tốc độ phản ứng hóa học

Tags: Bộ đề 04

Câu 26: Cho phản ứng: $ ext{Fe(s)} + ext{CuSO}_4 ext{(aq)}
ightarrow ext{FeSO}_4 ext{(aq)} + ext{Cu(s)}$. Yếu tố nào sau đây chỉ ảnh hưởng đến tốc độ phản ứng mà **không** làm thay đổi nồng độ cân bằng (nếu có)?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Chủ đề 6: Tốc độ phản ứng hóa học

Tags: Bộ đề 04

Câu 27: Giả sử tốc độ phản ứng tăng gấp đôi khi nhiệt độ tăng thêm $10^circ ext{C}$. Nếu một phản ứng có tốc độ $v$ ở $20^circ ext{C}$, thì tốc độ của phản ứng đó ở $50^circ ext{C}$ là bao nhiêu?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Chủ đề 6: Tốc độ phản ứng hóa học

Tags: Bộ đề 04

Câu 28: Trong phản ứng giữa dung dịch $ ext{Na}_2 ext{S}_2 ext{O}_3$ và dung dịch $ ext{HCl}$ tạo kết tủa $ ext{S}$, người ta đo thời gian xuất hiện kết tủa để đánh giá tốc độ phản ứng. Yếu tố nào sau đây khi thay đổi sẽ làm thời gian xuất hiện kết tủa ngắn lại?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Chủ đề 6: Tốc độ phản ứng hóa học

Tags: Bộ đề 04

Câu 29: Quan sát đồ thị biểu diễn sự thay đổi nồng độ của chất phản ứng theo thời gian. Nhận xét nào sau đây về tốc độ phản ứng theo thời gian là đúng?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Chủ đề 6: Tốc độ phản ứng hóa học

Tags: Bộ đề 04

Câu 30: Khi chế biến thực phẩm, người ta thường ướp thịt với gia vị và đường. Đường có vai trò như một chất bảo quản tự nhiên. Vai trò này liên quan đến yếu tố nào ảnh hưởng đến tốc độ phản ứng?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Chủ đề 6: Tốc độ phản ứng hóa học

Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Chủ đề 6: Tốc độ phản ứng hóa học - Đề 05

Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Chủ đề 6: Tốc độ phản ứng hóa học - Đề 05 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Tốc độ phản ứng hóa học được định nghĩa là sự thay đổi _______ của một trong các chất phản ứng hoặc sản phẩm trong một đơn vị thời gian.

  • A. khối lượng
  • B. nhiệt độ
  • C. áp suất
  • D. nồng độ

Câu 2: Xét phản ứng đơn giản A → B. Nếu sau 10 giây, nồng độ chất A giảm từ 0,5 M xuống 0,2 M, tốc độ phản ứng trung bình tính theo chất A trong khoảng thời gian này là bao nhiêu?

  • A. 0,02 M/s
  • B. 0,05 M/s
  • C. 0,03 M/s
  • D. 0,07 M/s

Câu 3: Yếu tố nào sau đây KHÔNG ảnh hưởng đến tốc độ phản ứng hóa học?

  • A. Thời gian phản ứng đã diễn ra
  • B. Nồng độ chất phản ứng
  • C. Nhiệt độ phản ứng
  • D. Diện tích bề mặt tiếp xúc

Câu 4: Theo thuyết va chạm, để các phân tử chất phản ứng có thể phản ứng với nhau, chúng cần phải:

  • A. Chỉ cần va chạm với nhau.
  • B. Va chạm với tần suất cao.
  • C. Va chạm theo bất kỳ hướng nào.
  • D. Va chạm hiệu quả (có năng lượng đủ lớn và đúng định hướng).

Câu 5: Khi tăng nhiệt độ của hệ phản ứng, tốc độ phản ứng thường tăng lên đáng kể. Giải thích nào sau đây là đúng nhất theo thuyết va chạm?

  • A. Năng lượng hoạt hóa của phản ứng giảm xuống.
  • B. Tần suất va chạm hiệu quả giữa các phân tử tăng lên.
  • C. Nồng độ các chất phản ứng tăng lên.
  • D. Áp suất của hệ phản ứng tăng lên.

Câu 6: Cho phản ứng: 2SO₂(g) + O₂(g) → 2SO₃(g). Nếu tốc độ phản ứng được đo theo sự giảm nồng độ SO₂ là v, thì tốc độ phản ứng tính theo sự tăng nồng độ SO₃ sẽ là:

  • A. v
  • B. 2v
  • C. 0,5v
  • D. v/2

Câu 7: Phản ứng giữa kẽm viên và dung dịch HCl loãng diễn ra chậm hơn so với phản ứng giữa bột kẽm và dung dịch HCl loãng có cùng nồng độ và thể tích. Yếu tố nào đã ảnh hưởng đến tốc độ phản ứng trong trường hợp này?

  • A. Nồng độ
  • B. Diện tích bề mặt tiếp xúc
  • C. Áp suất
  • D. Chất xúc tác

Câu 8: Chất xúc tác là chất làm tăng tốc độ phản ứng bằng cách:

  • A. Làm tăng nồng độ chất phản ứng.
  • B. Làm tăng nhiệt độ của hệ.
  • C. Làm giảm năng lượng hoạt hóa của phản ứng.
  • D. Làm tăng tần suất va chạm giữa các phân tử.

Câu 9: Năng lượng hoạt hóa (Ea) của một phản ứng là:

  • A. Năng lượng tối thiểu cần thiết để các phân tử va chạm có thể tạo thành sản phẩm.
  • B. Năng lượng tỏa ra khi phản ứng xảy ra.
  • C. Năng lượng hấp thụ khi phản ứng xảy ra.
  • D. Năng lượng của các chất phản ứng ở trạng thái ban đầu.

Câu 10: Phản ứng phân hủy H₂O₂ (hydrogen peroxide) diễn ra nhanh hơn khi có mặt MnO₂ (manganese(IV) oxide). Trong trường hợp này, MnO₂ đóng vai trò là:

  • A. Chất phản ứng
  • B. Sản phẩm
  • C. Chất ức chế
  • D. Chất xúc tác

Câu 11: Xét phản ứng trong pha khí: A + B → C. Khi tăng nồng độ của chất A lên gấp đôi (giữ nguyên nồng độ B và các điều kiện khác), tốc độ phản ứng có thể:

  • A. Giảm đi một nửa.
  • B. Không đổi.
  • C. Tăng lên (có thể gấp đôi hoặc hơn, tùy thuộc vào bậc phản ứng).
  • D. Tăng lên gấp bốn lần.

Câu 12: Trong một thí nghiệm, khi cho cùng một lượng đá vôi (CaCO₃) vào hai cốc chứa dung dịch HCl có cùng nồng độ và thể tích, cốc nào chứa đá vôi được nghiền nhỏ sẽ có tốc độ phản ứng nhanh hơn? Tại sao?

  • A. Cốc chứa đá vôi nghiền nhỏ, vì diện tích bề mặt tiếp xúc lớn hơn.
  • B. Cốc chứa đá vôi nghiền nhỏ, vì nồng độ chất phản ứng tăng.
  • C. Cốc chứa đá vôi dạng viên, vì khối lượng riêng lớn hơn.
  • D. Tốc độ phản ứng ở hai cốc là như nhau.

Câu 13: Đối với đa số các phản ứng hóa học, khi tăng nhiệt độ thêm 10°C, tốc độ phản ứng thường tăng lên khoảng 2 đến 4 lần. Phát biểu này liên quan đến:

  • A. Quy tắc Le Chatelier.
  • B. Định luật bảo toàn năng lượng.
  • C. Hệ số nhiệt độ Van"t Hoff (γ).
  • D. Định luật bảo toàn khối lượng.

Câu 14: Xét phản ứng: Zn(s) + CuSO₄(aq) → ZnSO₄(aq) + Cu(s). Yếu tố nào sau đây sẽ làm tăng tốc độ phản ứng này?

  • A. Dùng thanh kẽm lớn thay vì bột kẽm.
  • B. Giảm nồng độ dung dịch CuSO₄.
  • C. Làm lạnh hỗn hợp phản ứng.
  • D. Tăng nhiệt độ của dung dịch.

Câu 15: Đồ thị biểu diễn sự phụ thuộc của nồng độ một chất phản ứng theo thời gian thường có dạng đường cong dốc xuống. Độ dốc của đường cong tại một thời điểm bất kỳ biểu thị điều gì?

  • A. Tốc độ phản ứng tức thời tại thời điểm đó.
  • B. Tốc độ phản ứng trung bình trong khoảng thời gian đó.
  • C. Năng lượng hoạt hóa của phản ứng.
  • D. Hằng số tốc độ phản ứng.

Câu 16: Tại sao thực phẩm bảo quản trong tủ lạnh lâu bị ôi thiu hơn khi để ở nhiệt độ phòng?

  • A. Vì nhiệt độ thấp làm tăng năng lượng hoạt hóa của phản ứng phân hủy.
  • B. Vì tủ lạnh làm giảm nồng độ các chất gây ôi thiu.
  • C. Vì nhiệt độ thấp làm giảm tốc độ các phản ứng hóa học và sinh học gây ôi thiu.
  • D. Vì tủ lạnh thêm chất xúc tác làm chậm quá trình ôi thiu.

Câu 17: Cho phản ứng: Fe(s) + 2HCl(aq) → FeCl₂(aq) + H₂(g). Để tăng tốc độ thoát khí H₂, có thể thực hiện biện pháp nào sau đây?

  • A. Sử dụng dung dịch HCl đặc hơn.
  • B. Sử dụng miếng sắt lớn hơn.
  • C. Giảm nhiệt độ của dung dịch.
  • D. Thêm nước vào dung dịch HCl.

Câu 18: Trong công nghiệp sản xuất sulfuric acid, phản ứng chuyển hóa SO₂ thành SO₃ (2SO₂(g) + O₂(g) ⇌ 2SO₃(g)) được thực hiện ở nhiệt độ cao và có sử dụng chất xúc tác V₂O₅. Việc sử dụng V₂O₅ nhằm mục đích chính là gì?

  • A. Làm chuyển dịch cân bằng hóa học.
  • B. Làm tăng tốc độ phản ứng đạt đến trạng thái cân bằng nhanh hơn.
  • C. Làm giảm nhiệt độ cần thiết cho phản ứng.
  • D. Làm tăng hiệu suất chuyển hóa SO₂.

Câu 19: Một phản ứng có năng lượng hoạt hóa cao thường có tốc độ phản ứng:

  • A. Rất nhanh.
  • B. Không phụ thuộc vào nhiệt độ.
  • C. Tăng nhanh khi có chất xúc tác.
  • D. Chậm ở nhiệt độ thường.

Câu 20: Khi hòa tan một viên sủi vitamin C vào cốc nước, tốc độ viên sủi tan ra và sủi bọt khí giảm dần theo thời gian. Nguyên nhân chính giải thích hiện tượng này là gì?

  • A. Nồng độ các chất phản ứng giảm dần.
  • B. Nhiệt độ của cốc nước giảm dần.
  • C. Áp suất khí trong cốc tăng lên.
  • D. Diện tích bề mặt tiếp xúc giảm dần.

Câu 21: Xét phản ứng: A + B → C. Nếu tăng áp suất của hệ phản ứng (đối với phản ứng có chất khí), tốc độ phản ứng có thể tăng lên. Điều này chủ yếu là do:

  • A. Năng lượng hoạt hóa giảm.
  • B. Nhiệt độ tăng.
  • C. Nồng độ (áp suất riêng phần) của các chất khí tăng, dẫn đến tăng tần suất va chạm.
  • D. Chất xúc tác được tạo ra.

Câu 22: Cho phản ứng: 2H₂(g) + O₂(g) → 2H₂O(g). Để tăng tốc độ phản ứng này (ngoài việc tăng nhiệt độ), có thể thực hiện biện pháp nào sau đây?

  • A. Giảm áp suất của hệ.
  • B. Tăng nồng độ H₂ hoặc O₂.
  • C. Sử dụng bình phản ứng có thể tích lớn hơn.
  • D. Làm lạnh hỗn hợp.

Câu 23: Tại sao khi đốt củi, người ta thường chẻ củi thành những thanh nhỏ hoặc vụn củi thay vì để nguyên khúc gỗ lớn?

  • A. Để tăng diện tích bề mặt tiếp xúc của củi với oxygen trong không khí, làm phản ứng cháy nhanh hơn.
  • B. Để làm giảm nhiệt độ cần thiết cho phản ứng cháy.
  • C. Để làm tăng nồng độ oxygen xung quanh củi.
  • D. Để tạo ra chất xúc tác cho phản ứng cháy.

Câu 24: Giả sử có hai phản ứng A và B. Phản ứng A có năng lượng hoạt hóa thấp hơn phản ứng B. Điều nào sau đây có khả năng xảy ra (giả sử các yếu tố khác tương đương)?

  • A. Phản ứng A xảy ra chậm hơn phản ứng B.
  • B. Phản ứng A xảy ra nhanh hơn phản ứng B ở cùng nhiệt độ.
  • C. Phản ứng A cần nhiệt độ cao hơn để xảy ra.
  • D. Chất xúc tác chỉ ảnh hưởng đến phản ứng B.

Câu 25: Trong một thí nghiệm, người ta đo được nồng độ chất phản ứng X giảm từ 0,8 M xuống 0,4 M trong 20 giây đầu tiên và giảm từ 0,4 M xuống 0,1 M trong 30 giây tiếp theo. So sánh tốc độ phản ứng trung bình trong hai khoảng thời gian này.

  • A. Tốc độ trung bình trong 20 giây đầu lớn hơn tốc độ trung bình trong 30 giây tiếp theo.
  • B. Tốc độ trung bình trong 20 giây đầu nhỏ hơn tốc độ trung bình trong 30 giây tiếp theo.
  • C. Tốc độ trung bình trong hai khoảng thời gian là như nhau.
  • D. Không thể so sánh vì thời gian khác nhau.

Câu 26: Khi cho mảnh nhôm vào dung dịch NaOH đặc, nóng, phản ứng xảy ra rất mạnh, giải phóng khí hydrogen. Yếu tố nào sau đây đóng vai trò quan trọng nhất làm tăng tốc độ phản ứng trong trường hợp này?

  • A. Áp suất
  • B. Diện tích bề mặt
  • C. Chất xúc tác
  • D. Nồng độ chất phản ứng và nhiệt độ

Câu 27: Đồ thị nào sau đây biểu diễn sự phụ thuộc của tốc độ phản ứng thuận (v_t) theo nồng độ chất phản ứng A trong phản ứng đơn giản A → B (giả sử các yếu tố khác không đổi)?

  • A. Đường thẳng đi qua gốc tọa độ, có độ dốc dương.
  • B. Đường cong hướng lên, lõm xuống.
  • C. Đường cong hướng xuống, lồi lên.
  • D. Đường nằm ngang (tốc độ không đổi).

Câu 28: Tại sao người ta thường dùng không khí nén, giàu oxygen để thổi vào lò luyện gang, thép?

  • A. Để giảm nhiệt độ trong lò.
  • B. Để làm giảm áp suất trong lò.
  • C. Để tăng nồng độ oxygen, làm tăng tốc độ phản ứng cháy của than cốc và các tạp chất.
  • D. Để tạo ra chất xúc tác cho quá trình luyện kim.

Câu 29: Cho phản ứng: CaCO₃(s) + 2HCl(aq) → CaCl₂(aq) + H₂O(l) + CO₂(g). Nếu tăng nồng độ dung dịch HCl lên gấp đôi, tốc độ phản ứng có thể tăng lên bao nhiêu lần (giả định bậc phản ứng đối với HCl là 2)?

  • A. 2 lần.
  • B. 3 lần.
  • C. Gấp rưỡi.
  • D. 4 lần.

Câu 30: Phát biểu nào sau đây về chất xúc tác là SAI?

  • A. Chất xúc tác tham gia vào quá trình phản ứng nhưng được phục hồi sau khi phản ứng kết thúc.
  • B. Chất xúc tác làm thay đổi lượng sản phẩm tạo thành ở trạng thái cân bằng.
  • C. Chất xúc tác làm giảm năng lượng hoạt hóa của phản ứng.
  • D. Chất xúc tác làm tăng tốc độ đạt đến trạng thái cân bằng.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Chủ đề 6: Tốc độ phản ứng hóa học

Tags: Bộ đề 05

Câu 1: Tốc độ phản ứng hóa học được định nghĩa là sự thay đổi _______ của một trong các chất phản ứng hoặc sản phẩm trong một đơn vị thời gian.

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Chủ đề 6: Tốc độ phản ứng hóa học

Tags: Bộ đề 05

Câu 2: Xét phản ứng đơn giản A → B. Nếu sau 10 giây, nồng độ chất A giảm từ 0,5 M xuống 0,2 M, tốc độ phản ứng trung bình tính theo chất A trong khoảng thời gian này là bao nhiêu?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Chủ đề 6: Tốc độ phản ứng hóa học

Tags: Bộ đề 05

Câu 3: Yếu tố nào sau đây KHÔNG ảnh hưởng đến tốc độ phản ứng hóa học?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Chủ đề 6: Tốc độ phản ứng hóa học

Tags: Bộ đề 05

Câu 4: Theo thuyết va chạm, để các phân tử chất phản ứng có thể phản ứng với nhau, chúng cần phải:

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Chủ đề 6: Tốc độ phản ứng hóa học

Tags: Bộ đề 05

Câu 5: Khi tăng nhiệt độ của hệ phản ứng, tốc độ phản ứng thường tăng lên đáng kể. Giải thích nào sau đây là đúng nhất theo thuyết va chạm?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Chủ đề 6: Tốc độ phản ứng hóa học

Tags: Bộ đề 05

Câu 6: Cho phản ứng: 2SO₂(g) + O₂(g) → 2SO₃(g). Nếu tốc độ phản ứng được đo theo sự giảm nồng độ SO₂ là v, thì tốc độ phản ứng tính theo sự tăng nồng độ SO₃ sẽ là:

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Chủ đề 6: Tốc độ phản ứng hóa học

Tags: Bộ đề 05

Câu 7: Phản ứng giữa kẽm viên và dung dịch HCl loãng diễn ra chậm hơn so với phản ứng giữa bột kẽm và dung dịch HCl loãng có cùng nồng độ và thể tích. Yếu tố nào đã ảnh hưởng đến tốc độ phản ứng trong trường hợp này?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Chủ đề 6: Tốc độ phản ứng hóa học

Tags: Bộ đề 05

Câu 8: Chất xúc tác là chất làm tăng tốc độ phản ứng bằng cách:

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Chủ đề 6: Tốc độ phản ứng hóa học

Tags: Bộ đề 05

Câu 9: Năng lượng hoạt hóa (Ea) của một phản ứng là:

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Chủ đề 6: Tốc độ phản ứng hóa học

Tags: Bộ đề 05

Câu 10: Phản ứng phân hủy H₂O₂ (hydrogen peroxide) diễn ra nhanh hơn khi có mặt MnO₂ (manganese(IV) oxide). Trong trường hợp này, MnO₂ đóng vai trò là:

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Chủ đề 6: Tốc độ phản ứng hóa học

Tags: Bộ đề 05

Câu 11: Xét phản ứng trong pha khí: A + B → C. Khi tăng nồng độ của chất A lên gấp đôi (giữ nguyên nồng độ B và các điều kiện khác), tốc độ phản ứng có thể:

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Chủ đề 6: Tốc độ phản ứng hóa học

Tags: Bộ đề 05

Câu 12: Trong một thí nghiệm, khi cho cùng một lượng đá vôi (CaCO₃) vào hai cốc chứa dung dịch HCl có cùng nồng độ và thể tích, cốc nào chứa đá vôi được nghiền nhỏ sẽ có tốc độ phản ứng nhanh hơn? Tại sao?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Chủ đề 6: Tốc độ phản ứng hóa học

Tags: Bộ đề 05

Câu 13: Đối với đa số các phản ứng hóa học, khi tăng nhiệt độ thêm 10°C, tốc độ phản ứng thường tăng lên khoảng 2 đến 4 lần. Phát biểu này liên quan đến:

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Chủ đề 6: Tốc độ phản ứng hóa học

Tags: Bộ đề 05

Câu 14: Xét phản ứng: Zn(s) + CuSO₄(aq) → ZnSO₄(aq) + Cu(s). Yếu tố nào sau đây sẽ làm tăng tốc độ phản ứng này?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Chủ đề 6: Tốc độ phản ứng hóa học

Tags: Bộ đề 05

Câu 15: Đồ thị biểu diễn sự phụ thuộc của nồng độ một chất phản ứng theo thời gian thường có dạng đường cong dốc xuống. Độ dốc của đường cong tại một thời điểm bất kỳ biểu thị điều gì?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Chủ đề 6: Tốc độ phản ứng hóa học

Tags: Bộ đề 05

Câu 16: Tại sao thực phẩm bảo quản trong tủ lạnh lâu bị ôi thiu hơn khi để ở nhiệt độ phòng?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Chủ đề 6: Tốc độ phản ứng hóa học

Tags: Bộ đề 05

Câu 17: Cho phản ứng: Fe(s) + 2HCl(aq) → FeCl₂(aq) + H₂(g). Để tăng tốc độ thoát khí H₂, có thể thực hiện biện pháp nào sau đây?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Chủ đề 6: Tốc độ phản ứng hóa học

Tags: Bộ đề 05

Câu 18: Trong công nghiệp sản xuất sulfuric acid, phản ứng chuyển hóa SO₂ thành SO₃ (2SO₂(g) + O₂(g) ⇌ 2SO₃(g)) được thực hiện ở nhiệt độ cao và có sử dụng chất xúc tác V₂O₅. Việc sử dụng V₂O₅ nhằm mục đích chính là gì?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Chủ đề 6: Tốc độ phản ứng hóa học

Tags: Bộ đề 05

Câu 19: Một phản ứng có năng lượng hoạt hóa cao thường có tốc độ phản ứng:

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Chủ đề 6: Tốc độ phản ứng hóa học

Tags: Bộ đề 05

Câu 20: Khi hòa tan một viên sủi vitamin C vào cốc nước, tốc độ viên sủi tan ra và sủi bọt khí giảm dần theo thời gian. Nguyên nhân chính giải thích hiện tượng này là gì?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Chủ đề 6: Tốc độ phản ứng hóa học

Tags: Bộ đề 05

Câu 21: Xét phản ứng: A + B → C. Nếu tăng áp suất của hệ phản ứng (đối với phản ứng có chất khí), tốc độ phản ứng có thể tăng lên. Điều này chủ yếu là do:

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Chủ đề 6: Tốc độ phản ứng hóa học

Tags: Bộ đề 05

Câu 22: Cho phản ứng: 2H₂(g) + O₂(g) → 2H₂O(g). Để tăng tốc độ phản ứng này (ngoài việc tăng nhiệt độ), có thể thực hiện biện pháp nào sau đây?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Chủ đề 6: Tốc độ phản ứng hóa học

Tags: Bộ đề 05

Câu 23: Tại sao khi đốt củi, người ta thường chẻ củi thành những thanh nhỏ hoặc vụn củi thay vì để nguyên khúc gỗ lớn?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Chủ đề 6: Tốc độ phản ứng hóa học

Tags: Bộ đề 05

Câu 24: Giả sử có hai phản ứng A và B. Phản ứng A có năng lượng hoạt hóa thấp hơn phản ứng B. Điều nào sau đây có khả năng xảy ra (giả sử các yếu tố khác tương đương)?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Chủ đề 6: Tốc độ phản ứng hóa học

Tags: Bộ đề 05

Câu 25: Trong một thí nghiệm, người ta đo được nồng độ chất phản ứng X giảm từ 0,8 M xuống 0,4 M trong 20 giây đầu tiên và giảm từ 0,4 M xuống 0,1 M trong 30 giây tiếp theo. So sánh tốc độ phản ứng trung bình trong hai khoảng thời gian này.

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Chủ đề 6: Tốc độ phản ứng hóa học

Tags: Bộ đề 05

Câu 26: Khi cho mảnh nhôm vào dung dịch NaOH đặc, nóng, phản ứng xảy ra rất mạnh, giải phóng khí hydrogen. Yếu tố nào sau đây đóng vai trò quan trọng nhất làm tăng tốc độ phản ứng trong trường hợp này?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Chủ đề 6: Tốc độ phản ứng hóa học

Tags: Bộ đề 05

Câu 27: Đồ thị nào sau đây biểu diễn sự phụ thuộc của tốc độ phản ứng thuận (v_t) theo nồng độ chất phản ứng A trong phản ứng đơn giản A → B (giả sử các yếu tố khác không đổi)?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Chủ đề 6: Tốc độ phản ứng hóa học

Tags: Bộ đề 05

Câu 28: Tại sao người ta thường dùng không khí nén, giàu oxygen để thổi vào lò luyện gang, thép?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Chủ đề 6: Tốc độ phản ứng hóa học

Tags: Bộ đề 05

Câu 29: Cho phản ứng: CaCO₃(s) + 2HCl(aq) → CaCl₂(aq) + H₂O(l) + CO₂(g). Nếu tăng nồng độ dung dịch HCl lên gấp đôi, tốc độ phản ứng có thể tăng lên bao nhiêu lần (giả định bậc phản ứng đối với HCl là 2)?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Chủ đề 6: Tốc độ phản ứng hóa học

Tags: Bộ đề 05

Câu 30: Phát biểu nào sau đây về chất xúc tác là SAI?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Chủ đề 6: Tốc độ phản ứng hóa học

Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Chủ đề 6: Tốc độ phản ứng hóa học - Đề 06

Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Chủ đề 6: Tốc độ phản ứng hóa học - Đề 06 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Tốc độ phản ứng hóa học được định nghĩa là sự thay đổi nồng độ của một chất phản ứng hoặc sản phẩm trong một đơn vị thời gian. Đơn vị phổ biến của tốc độ phản ứng là gì?

  • A. mol/L
  • B. mol.s
  • C. mol/(L.s)
  • D. s/mol

Câu 2: Xét phản ứng đơn giản: A → B. Nếu nồng độ chất A giảm từ 1,0 M xuống 0,7 M trong 30 giây, tốc độ phản ứng trung bình tính theo A trong khoảng thời gian này là bao nhiêu?

  • A. 0,01 M/s
  • B. 0,02 M/s
  • C. 0,03 M/s
  • D. 0,005 M/s

Câu 3: Cho phản ứng: H₂(g) + I₂(g) → 2HI(g). Nếu tốc độ hình thành HI là 0,05 M/s, thì tốc độ tiêu thụ H₂ là bao nhiêu?

  • A. 0,025 M/s
  • B. 0,05 M/s
  • C. 0,1 M/s
  • D. 0,01 M/s

Câu 4: Yếu tố nào sau đây KHÔNG ảnh hưởng đến tốc độ phản ứng hóa học?

  • A. Nồng độ
  • B. Nhiệt độ
  • C. Diện tích bề mặt tiếp xúc
  • D. Thể tích bình phản ứng (đối với phản ứng trong dung dịch lỏng không sinh khí)

Câu 5: Theo thuyết va chạm, tốc độ phản ứng tăng khi tăng nhiệt độ chủ yếu là do:

  • A. Nồng độ chất phản ứng tăng.
  • B. Năng lượng hoạt hóa giảm.
  • C. Tần số va chạm hiệu quả giữa các phân tử tăng.
  • D. Hướng va chạm giữa các phân tử trở nên thuận lợi hơn.

Câu 6: Khi nghiền nhỏ chất rắn tham gia phản ứng, tốc độ phản ứng tăng lên là do:

  • A. Diện tích bề mặt tiếp xúc của chất rắn tăng lên.
  • B. Năng lượng hoạt hóa của phản ứng giảm.
  • C. Nồng độ chất phản ứng tăng lên.
  • D. Nhiệt độ của hệ tăng lên.

Câu 7: Vai trò của chất xúc tác trong phản ứng hóa học là gì?

  • A. Làm tăng nồng độ chất phản ứng.
  • B. Làm giảm năng lượng hoạt hóa của phản ứng.
  • C. Làm tăng nhiệt độ của hệ phản ứng.
  • D. Làm chuyển dịch cân bằng hóa học.

Câu 8: Cho phản ứng: Zn(s) + 2HCl(aq) → ZnCl₂(aq) + H₂(g). Để tăng tốc độ phản ứng, biện pháp nào sau đây hiệu quả nhất?

  • A. Giảm nồng độ HCl.
  • B. Sử dụng một miếng kẽm lớn thay vì bột kẽm.
  • C. Thêm nước vào dung dịch HCl.
  • D. Đun nóng nhẹ dung dịch HCl.

Câu 9: Xét phản ứng phân hủy N₂O₅ ở một nhiệt độ nhất định: 2N₂O₅(g) → 4NO₂(g) + O₂(g). Biểu thức tốc độ phản ứng có thể được viết theo tốc độ biến thiên nồng độ của các chất. Mối quan hệ giữa tốc độ tiêu thụ N₂O₅ (v₁), tốc độ tạo thành NO₂ (v₂), và tốc độ tạo thành O₂ (v₃) là:

  • A. v₁/2 = v₂/4 = v₃/1
  • B. v₁ = v₂ = v₃
  • C. 2v₁ = 4v₂ = v₃
  • D. v₁ = 2v₂ = 4v₃

Câu 10: Một thí nghiệm nghiên cứu tốc độ phản ứng giữa đá vôi (CaCO₃) và dung dịch axit HCl. Các yếu tố nào sau đây cần được giữ KHÔNG đổi khi khảo sát ảnh hưởng của NỒNG ĐỘ HCl đến tốc độ phản ứng?

  • A. Nồng độ HCl và khối lượng CaCO₃.
  • B. Nhiệt độ, diện tích bề mặt CaCO₃ và thể tích dung dịch HCl.
  • C. Áp suất và nhiệt độ.
  • D. Chỉ cần giữ khối lượng CaCO₃ không đổi.

Câu 11: Phản ứng giữa kim loại Mg và dung dịch H₂SO₄ loãng sinh ra khí H₂. Giả sử bạn có hai cốc, một chứa dung dịch H₂SO₄ 0,1 M và một chứa dung dịch H₂SO₄ 0,5 M, cùng thể tích và nhiệt độ. Cho cùng một lượng Mg dạng bột vào cả hai cốc. Quan sát nào sau đây có thể dự đoán được?

  • A. Lượng khí H₂ sinh ra ở hai cốc là khác nhau.
  • B. Tốc độ sinh khí H₂ ở cốc chứa H₂SO₄ 0,1 M nhanh hơn.
  • C. Thời gian phản ứng kết thúc ở cốc chứa H₂SO₄ 0,5 M ngắn hơn.
  • D. Nhiệt độ ở cốc chứa H₂SO₄ 0,1 M tăng nhanh hơn.

Câu 12: Tại sao khi bảo quản thực phẩm, người ta thường cho vào tủ lạnh?

  • A. Nhiệt độ thấp làm chậm tốc độ phản ứng phân hủy của thực phẩm.
  • B. Nhiệt độ thấp tiêu diệt hết vi khuẩn gây hại.
  • C. Nhiệt độ thấp làm tăng nồng độ chất bảo quản trong thực phẩm.
  • D. Nhiệt độ thấp làm giảm năng lượng hoạt hóa của phản ứng phân hủy.

Câu 13: Xét phản ứng diễn ra trong pha khí: A(g) + B(g) → C(g). Nếu giữ nguyên nhiệt độ và tăng áp suất của hệ bằng cách nén thể tích bình phản ứng, tốc độ phản ứng sẽ thay đổi như thế nào?

  • A. Giảm đi.
  • B. Tăng lên.
  • C. Không thay đổi.
  • D. Có thể tăng hoặc giảm tùy thuộc vào loại khí.

Câu 14: Năng lượng hoạt hóa (Eₐ) là gì?

  • A. Năng lượng tỏa ra khi phản ứng xảy ra.
  • B. Năng lượng thu vào khi phản ứng xảy ra.
  • C. Năng lượng tối thiểu cần thiết để các phân tử phản ứng va chạm hiệu quả và tạo ra sản phẩm.
  • D. Năng lượng của sản phẩm phản ứng.

Câu 15: Cho 4 mẫu đá vôi (CaCO₃) có khối lượng như nhau vào 4 cốc chứa cùng thể tích dung dịch HCl 1 M ở cùng nhiệt độ. Mẫu nào sau đây sẽ phản ứng với tốc độ nhanh nhất?

  • A. Mẫu dạng viên lớn.
  • B. Mẫu dạng viên nhỏ.
  • C. Mẫu dạng hạt nhỏ.
  • D. Mẫu dạng bột mịn.

Câu 16: Tại sao trong công nghiệp, người ta thường sử dụng các chất xúc tác cho nhiều phản ứng hóa học?

  • A. Để tăng tốc độ phản ứng, giúp sản xuất nhanh hơn và tiết kiệm năng lượng.
  • B. Để làm cho phản ứng tỏa nhiệt nhiều hơn.
  • C. Để làm cho phản ứng thu nhiệt nhiều hơn.
  • D. Để làm thay đổi lượng sản phẩm tạo thành.

Câu 17: Xét phản ứng: 2SO₂(g) + O₂(g) ⇌ 2SO₃(g), xúc tác V₂O₅. Đây là phản ứng quan trọng trong sản xuất axit sunfuric. Yếu tố nào sau đây sẽ làm tăng tốc độ phản ứng?

  • A. Giảm nhiệt độ.
  • B. Giảm áp suất chung của hệ.
  • C. Tăng nồng độ O₂.
  • D. Loại bỏ xúc tác V₂O₅.

Câu 18: Khi cho một viên Alka-Seltzer (chứa NaHCO₃ và axit citric rắn) vào nước, bọt khí CO₂ thoát ra. Nếu bạn nghiền viên thuốc trước khi cho vào nước, tốc độ thoát khí sẽ như thế nào?

  • A. Nhanh hơn.
  • B. Chậm hơn.
  • C. Không thay đổi.
  • D. Ban đầu chậm hơn, sau đó nhanh hơn.

Câu 19: Đồ thị biểu diễn sự phụ thuộc của nồng độ một chất phản ứng vào thời gian cho thấy nồng độ giảm dần theo thời gian. Tốc độ phản ứng tại một thời điểm nhất định (tốc độ tức thời) được xác định bằng:

  • A. Độ dốc của đường cong tại thời điểm đó.
  • B. Độ dốc của đường thẳng nối điểm đó với điểm gốc (thời điểm ban đầu).
  • C. Giá trị nồng độ tại thời điểm đó.
  • D. Trừ đi độ dốc của tiếp tuyến với đường cong tại thời điểm đó (vì nồng độ chất phản ứng giảm).

Câu 20: Phản ứng: 2NO(g) + O₂(g) → 2NO₂(g). Nếu nồng độ NO tăng gấp đôi và nồng độ O₂ giữ nguyên, tốc độ phản ứng tăng gấp 4 lần. Nếu nồng độ NO giữ nguyên và nồng độ O₂ tăng gấp đôi, tốc độ phản ứng tăng gấp 2 lần. Điều này cho thấy tốc độ phản ứng phụ thuộc vào:

  • A. Chỉ nồng độ NO.
  • B. Chỉ nồng độ O₂.
  • C. Cả nồng độ NO và O₂.
  • D. Không phụ thuộc vào nồng độ các chất phản ứng.

Câu 21: Trong phản ứng tổng hợp ammonia: N₂(g) + 3H₂(g) ⇌ 2NH₃(g), xúc tác Fe, nhiệt độ cao, áp suất cao. Yếu tố nào trong các điều kiện trên đóng vai trò là xúc tác?

  • A. Fe
  • B. Nhiệt độ cao
  • C. Áp suất cao
  • D. H₂

Câu 22: Xét phản ứng: A + B → C. Nồng độ ban đầu của A là 0,8 M. Sau 10 giây, nồng độ của A là 0,6 M. Tốc độ phản ứng trung bình tính theo A trong 10 giây đầu là bao nhiêu?

  • A. 0,08 M/s
  • B. 0,02 M/s
  • C. 0,06 M/s
  • D. 0,14 M/s

Câu 23: Tại sao các phản ứng thường xảy ra nhanh hơn ở nhiệt độ cao?

  • A. Nhiệt độ cao làm tăng số lượng phân tử phản ứng.
  • B. Nhiệt độ cao làm giảm năng lượng của các phân tử.
  • C. Nhiệt độ cao làm giảm năng lượng hoạt hóa.
  • D. Nhiệt độ cao làm tăng động năng của các phân tử, dẫn đến va chạm nhiều hơn và hiệu quả hơn.

Câu 24: Trong một thí nghiệm, phản ứng giữa HCl và Zn diễn ra trong 5 phút. Nếu muốn tăng tốc độ phản ứng để hoàn thành trong 2 phút, có thể sử dụng biện pháp nào sau đây (giả sử các điều kiện khác giữ nguyên)?

  • A. Sử dụng dung dịch HCl có nồng độ cao hơn.
  • B. Sử dụng miếng kẽm lớn hơn.
  • C. Giảm nhiệt độ phản ứng.
  • D. Thêm nước vào dung dịch HCl.

Câu 25: Cho phản ứng: Fe(s) + CuSO₄(aq) → FeSO₄(aq) + Cu(s). Yếu tố nào sau đây sẽ ảnh hưởng đến tốc độ phản ứng này?

  • A. Áp suất.
  • B. Thể tích dung dịch Cu(NO₃)₂.
  • C. Nồng độ dung dịch CuSO₄.
  • D. Kích thước hạt Cu tạo thành.

Câu 26: Một phản ứng có năng lượng hoạt hóa cao. Điều này có nghĩa là:

  • A. Phản ứng luôn xảy ra rất nhanh.
  • B. Phản ứng thường xảy ra chậm ở nhiệt độ thường và cần nhiều năng lượng để bắt đầu.
  • C. Phản ứng tỏa nhiệt mạnh.
  • D. Phản ứng thu nhiệt mạnh.

Câu 27: Phản ứng giữa KMnO₄ và H₂C₂O₄ (axit oxalic) trong môi trường axit ban đầu xảy ra chậm, nhưng sau đó nhanh dần. Hiện tượng này được giải thích là do sản phẩm Mn²⁺ tạo thành đóng vai trò:

  • A. Chất xúc tác.
  • B. Chất ức chế.
  • C. Chất phản ứng.
  • D. Chất tạo màu.

Câu 28: Để nghiên cứu ảnh hưởng của diện tích bề mặt đến tốc độ phản ứng giữa kẽm và axit HCl, cần chuẩn bị các thí nghiệm như thế nào?

  • A. Thay đổi nồng độ HCl và giữ nguyên dạng kẽm.
  • B. Thay đổi nhiệt độ và giữ nguyên dạng kẽm.
  • C. Sử dụng các dạng kẽm khác nhau (bột, hạt, lá) với cùng khối lượng, cùng thể tích và nồng độ HCl, cùng nhiệt độ.
  • D. Sử dụng các khối lượng kẽm khác nhau với cùng dạng, cùng nồng độ HCl và nhiệt độ.

Câu 29: Một phản ứng hóa học có thể dừng lại khi:

  • A. Nhiệt độ tăng lên rất cao.
  • B. Áp suất giảm xuống rất thấp.
  • C. Chất xúc tác bị loại bỏ.
  • D. Một trong các chất phản ứng đã bị tiêu thụ hết.

Câu 30: Cho phản ứng: 2NO₂(g) → 2NO(g) + O₂(g). Tại thời điểm t₁, nồng độ NO₂ là 0,9 M. Tại thời điểm t₂, nồng độ NO₂ là 0,6 M. Khoảng thời gian Δt = t₂ - t₁ là 50 giây. Tốc độ phản ứng trung bình theo O₂ trong khoảng thời gian này là bao nhiêu?

  • A. 0,003 M/s
  • B. 0,006 M/s
  • C. 0,009 M/s
  • D. 0,0015 M/s

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Chủ đề 6: Tốc độ phản ứng hóa học

Tags: Bộ đề 06

Câu 1: Tốc độ phản ứng hóa học được định nghĩa là sự thay đổi nồng độ của một chất phản ứng hoặc sản phẩm trong một đơn vị thời gian. Đơn vị phổ biến của tốc độ phản ứng là gì?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Chủ đề 6: Tốc độ phản ứng hóa học

Tags: Bộ đề 06

Câu 2: Xét phản ứng đơn giản: A → B. Nếu nồng độ chất A giảm từ 1,0 M xuống 0,7 M trong 30 giây, tốc độ phản ứng trung bình tính theo A trong khoảng thời gian này là bao nhiêu?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Chủ đề 6: Tốc độ phản ứng hóa học

Tags: Bộ đề 06

Câu 3: Cho phản ứng: H₂(g) + I₂(g) → 2HI(g). Nếu tốc độ hình thành HI là 0,05 M/s, thì tốc độ tiêu thụ H₂ là bao nhiêu?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Chủ đề 6: Tốc độ phản ứng hóa học

Tags: Bộ đề 06

Câu 4: Yếu tố nào sau đây KHÔNG ảnh hưởng đến tốc độ phản ứng hóa học?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Chủ đề 6: Tốc độ phản ứng hóa học

Tags: Bộ đề 06

Câu 5: Theo thuyết va chạm, tốc độ phản ứng tăng khi tăng nhiệt độ chủ yếu là do:

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Chủ đề 6: Tốc độ phản ứng hóa học

Tags: Bộ đề 06

Câu 6: Khi nghiền nhỏ chất rắn tham gia phản ứng, tốc độ phản ứng tăng lên là do:

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Chủ đề 6: Tốc độ phản ứng hóa học

Tags: Bộ đề 06

Câu 7: Vai trò của chất xúc tác trong phản ứng hóa học là gì?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Chủ đề 6: Tốc độ phản ứng hóa học

Tags: Bộ đề 06

Câu 8: Cho phản ứng: Zn(s) + 2HCl(aq) → ZnCl₂(aq) + H₂(g). Để tăng tốc độ phản ứng, biện pháp nào sau đây hiệu quả nhất?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Chủ đề 6: Tốc độ phản ứng hóa học

Tags: Bộ đề 06

Câu 9: Xét phản ứng phân hủy N₂O₅ ở một nhiệt độ nhất định: 2N₂O₅(g) → 4NO₂(g) + O₂(g). Biểu thức tốc độ phản ứng có thể được viết theo tốc độ biến thiên nồng độ của các chất. Mối quan hệ giữa tốc độ tiêu thụ N₂O₅ (v₁), tốc độ tạo thành NO₂ (v₂), và tốc độ tạo thành O₂ (v₃) là:

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Chủ đề 6: Tốc độ phản ứng hóa học

Tags: Bộ đề 06

Câu 10: Một thí nghiệm nghiên cứu tốc độ phản ứng giữa đá vôi (CaCO₃) và dung dịch axit HCl. Các yếu tố nào sau đây cần được giữ KHÔNG đổi khi khảo sát ảnh hưởng của NỒNG ĐỘ HCl đến tốc độ phản ứng?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Chủ đề 6: Tốc độ phản ứng hóa học

Tags: Bộ đề 06

Câu 11: Phản ứng giữa kim loại Mg và dung dịch H₂SO₄ loãng sinh ra khí H₂. Giả sử bạn có hai cốc, một chứa dung dịch H₂SO₄ 0,1 M và một chứa dung dịch H₂SO₄ 0,5 M, cùng thể tích và nhiệt độ. Cho cùng một lượng Mg dạng bột vào cả hai cốc. Quan sát nào sau đây có thể dự đoán được?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Chủ đề 6: Tốc độ phản ứng hóa học

Tags: Bộ đề 06

Câu 12: Tại sao khi bảo quản thực phẩm, người ta thường cho vào tủ lạnh?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Chủ đề 6: Tốc độ phản ứng hóa học

Tags: Bộ đề 06

Câu 13: Xét phản ứng diễn ra trong pha khí: A(g) + B(g) → C(g). Nếu giữ nguyên nhiệt độ và tăng áp suất của hệ bằng cách nén thể tích bình phản ứng, tốc độ phản ứng sẽ thay đổi như thế nào?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Chủ đề 6: Tốc độ phản ứng hóa học

Tags: Bộ đề 06

Câu 14: Năng lượng hoạt hóa (Eₐ) là gì?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Chủ đề 6: Tốc độ phản ứng hóa học

Tags: Bộ đề 06

Câu 15: Cho 4 mẫu đá vôi (CaCO₃) có khối lượng như nhau vào 4 cốc chứa cùng thể tích dung dịch HCl 1 M ở cùng nhiệt độ. Mẫu nào sau đây sẽ phản ứng với tốc độ nhanh nhất?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Chủ đề 6: Tốc độ phản ứng hóa học

Tags: Bộ đề 06

Câu 16: Tại sao trong công nghiệp, người ta thường sử dụng các chất xúc tác cho nhiều phản ứng hóa học?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Chủ đề 6: Tốc độ phản ứng hóa học

Tags: Bộ đề 06

Câu 17: Xét phản ứng: 2SO₂(g) + O₂(g) ⇌ 2SO₃(g), xúc tác V₂O₅. Đây là phản ứng quan trọng trong sản xuất axit sunfuric. Yếu tố nào sau đây sẽ làm tăng tốc độ phản ứng?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Chủ đề 6: Tốc độ phản ứng hóa học

Tags: Bộ đề 06

Câu 18: Khi cho một viên Alka-Seltzer (chứa NaHCO₃ và axit citric rắn) vào nước, bọt khí CO₂ thoát ra. Nếu bạn nghiền viên thuốc trước khi cho vào nước, tốc độ thoát khí sẽ như thế nào?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Chủ đề 6: Tốc độ phản ứng hóa học

Tags: Bộ đề 06

Câu 19: Đồ thị biểu diễn sự phụ thuộc của nồng độ một chất phản ứng vào thời gian cho thấy nồng độ giảm dần theo thời gian. Tốc độ phản ứng tại một thời điểm nhất định (tốc độ tức thời) được xác định bằng:

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Chủ đề 6: Tốc độ phản ứng hóa học

Tags: Bộ đề 06

Câu 20: Phản ứng: 2NO(g) + O₂(g) → 2NO₂(g). Nếu nồng độ NO tăng gấp đôi và nồng độ O₂ giữ nguyên, tốc độ phản ứng tăng gấp 4 lần. Nếu nồng độ NO giữ nguyên và nồng độ O₂ tăng gấp đôi, tốc độ phản ứng tăng gấp 2 lần. Điều này cho thấy tốc độ phản ứng phụ thuộc vào:

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Chủ đề 6: Tốc độ phản ứng hóa học

Tags: Bộ đề 06

Câu 21: Trong phản ứng tổng hợp ammonia: N₂(g) + 3H₂(g) ⇌ 2NH₃(g), xúc tác Fe, nhiệt độ cao, áp suất cao. Yếu tố nào trong các điều kiện trên đóng vai trò là xúc tác?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Chủ đề 6: Tốc độ phản ứng hóa học

Tags: Bộ đề 06

Câu 22: Xét phản ứng: A + B → C. Nồng độ ban đầu của A là 0,8 M. Sau 10 giây, nồng độ của A là 0,6 M. Tốc độ phản ứng trung bình tính theo A trong 10 giây đầu là bao nhiêu?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Chủ đề 6: Tốc độ phản ứng hóa học

Tags: Bộ đề 06

Câu 23: Tại sao các phản ứng thường xảy ra nhanh hơn ở nhiệt độ cao?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Chủ đề 6: Tốc độ phản ứng hóa học

Tags: Bộ đề 06

Câu 24: Trong một thí nghiệm, phản ứng giữa HCl và Zn diễn ra trong 5 phút. Nếu muốn tăng tốc độ phản ứng để hoàn thành trong 2 phút, có thể sử dụng biện pháp nào sau đây (giả sử các điều kiện khác giữ nguyên)?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Chủ đề 6: Tốc độ phản ứng hóa học

Tags: Bộ đề 06

Câu 25: Cho phản ứng: Fe(s) + CuSO₄(aq) → FeSO₄(aq) + Cu(s). Yếu tố nào sau đây sẽ ảnh hưởng đến tốc độ phản ứng này?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Chủ đề 6: Tốc độ phản ứng hóa học

Tags: Bộ đề 06

Câu 26: Một phản ứng có năng lượng hoạt hóa cao. Điều này có nghĩa là:

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Chủ đề 6: Tốc độ phản ứng hóa học

Tags: Bộ đề 06

Câu 27: Phản ứng giữa KMnO₄ và H₂C₂O₄ (axit oxalic) trong môi trường axit ban đầu xảy ra chậm, nhưng sau đó nhanh dần. Hiện tượng này được giải thích là do sản phẩm Mn²⁺ tạo thành đóng vai trò:

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Chủ đề 6: Tốc độ phản ứng hóa học

Tags: Bộ đề 06

Câu 28: Để nghiên cứu ảnh hưởng của diện tích bề mặt đến tốc độ phản ứng giữa kẽm và axit HCl, cần chuẩn bị các thí nghiệm như thế nào?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Chủ đề 6: Tốc độ phản ứng hóa học

Tags: Bộ đề 06

Câu 29: Một phản ứng hóa học có thể dừng lại khi:

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Chủ đề 6: Tốc độ phản ứng hóa học

Tags: Bộ đề 06

Câu 30: Cho phản ứng: 2NO₂(g) → 2NO(g) + O₂(g). Tại thời điểm t₁, nồng độ NO₂ là 0,9 M. Tại thời điểm t₂, nồng độ NO₂ là 0,6 M. Khoảng thời gian Δt = t₂ - t₁ là 50 giây. Tốc độ phản ứng trung bình theo O₂ trong khoảng thời gian này là bao nhiêu?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Chủ đề 6: Tốc độ phản ứng hóa học

Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Chủ đề 6: Tốc độ phản ứng hóa học - Đề 07

Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Chủ đề 6: Tốc độ phản ứng hóa học - Đề 07 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Tốc độ trung bình của phản ứng hóa học được định nghĩa là sự thay đổi nồng độ của một trong các chất phản ứng hoặc sản phẩm trong một đơn vị thời gian. Đối với phản ứng tổng quát A → B, tốc độ trung bình của phản ứng được tính bằng công thức nào sau đây?

  • A. v = ΔCB / Δt
  • B. v = -ΔCA / Δt
  • C. v = ΔCA / Δt
  • D. v = -ΔCB / Δt

Câu 2: Xét phản ứng phân hủy N₂O₅: 2N₂O₅(g) → 4NO₂(g) + O₂(g). Nếu trong 100 giây, nồng độ của N₂O₅ giảm từ 0,20 M xuống 0,15 M. Tốc độ trung bình của phản ứng theo N₂O₅ trong khoảng thời gian này là bao nhiêu?

  • A. 5,0 x 10⁻⁴ M/s
  • B. 1,0 x 10⁻³ M/s
  • C. 5,0 x 10⁻⁵ M/s
  • D. 2,5 x 10⁻⁴ M/s

Câu 3: Yếu tố nào sau đây không làm tăng tốc độ phản ứng giữa kẽm viên và dung dịch axit HCl?

  • A. Tăng nồng độ dung dịch HCl.
  • B. Tăng nhiệt độ của dung dịch axit.
  • C. Nghiền nhỏ kẽm viên thành bột.
  • D. Tăng áp suất khí hydro sinh ra.

Câu 4: Theo thuyết va chạm, để một va chạm giữa các tiểu phân (nguyên tử, phân tử, ion) dẫn đến phản ứng hóa học thì cần những điều kiện gì?

  • A. Các tiểu phân va chạm phải có đủ năng lượng hoạt hóa và đúng định hướng.
  • B. Các tiểu phân va chạm phải có đủ năng lượng hoạt hóa.
  • C. Các tiểu phân va chạm phải đúng định hướng.
  • D. Các tiểu phân va chạm phải có tần số va chạm lớn.

Câu 5: Khi tăng nhiệt độ của hệ phản ứng, tốc độ phản ứng thường tăng lên đáng kể. Giải thích nào sau đây là phù hợp nhất với thuyết va chạm?

  • A. Nhiệt độ cao làm giảm năng lượng hoạt hóa của phản ứng.
  • B. Nhiệt độ cao làm tăng tần số va chạm và số va chạm có hiệu quả giữa các tiểu phân.
  • C. Nhiệt độ cao làm tăng nồng độ của các chất phản ứng.
  • D. Nhiệt độ cao làm thay đổi bản chất hóa học của các chất phản ứng.

Câu 6: Chất xúc tác là chất làm tăng tốc độ phản ứng hóa học nhưng không bị tiêu hao trong quá trình phản ứng. Cơ chế hoạt động của chất xúc tác là gì?

  • A. Làm tăng nồng độ chất phản ứng.
  • B. Làm tăng nhiệt độ của hệ phản ứng.
  • C. Làm giảm năng lượng hoạt hóa của phản ứng bằng cách tạo ra cơ chế phản ứng mới.
  • D. Làm tăng áp suất của hệ phản ứng.

Câu 7: Xét phản ứng thuận nghịch: N₂(g) + 3H₂(g) ⇌ 2NH₃(g). Yếu tố nào sau đây khi tăng lên sẽ làm tăng tốc độ của cả phản ứng thuận và phản ứng nghịch?

  • A. Tăng nồng độ NH₃.
  • B. Giảm áp suất chung của hệ.
  • C. Giảm nhiệt độ.
  • D. Thêm chất xúc tác thích hợp.

Câu 8: Cho đồ thị biểu diễn sự thay đổi nồng độ của một chất phản ứng theo thời gian. Đường cong đi xuống từ trái sang phải biểu thị nồng độ chất đó giảm dần. Tốc độ phản ứng tại một thời điểm xác định (tốc độ tức thời) được biểu diễn bằng đại lượng nào trên đồ thị?

  • A. Độ dốc của tiếp tuyến với đường cong tại thời điểm đó.
  • B. Độ dốc của đường thẳng nối điểm đó với gốc tọa độ.
  • C. Giá trị nồng độ tại thời điểm đó.
  • D. Thời gian tại thời điểm đó.

Câu 9: Một phản ứng được thực hiện trong hai bình: Bình A chứa 1 gam kẽm bột, bình B chứa 1 gam kẽm lá. Cả hai bình đều cho cùng một thể tích và nồng độ dung dịch HCl như nhau. Tốc độ phản ứng trong bình nào sẽ lớn hơn và tại sao?

  • A. Bình A, vì kẽm bột có diện tích bề mặt tiếp xúc lớn hơn kẽm lá.
  • B. Bình B, vì kẽm lá có khối lượng riêng lớn hơn kẽm bột.
  • C. Bình A, vì kẽm bột có khối lượng lớn hơn kẽm lá.
  • D. Bình B, vì kẽm lá ít bị oxi hóa hơn kẽm bột.

Câu 10: Xét phản ứng: A(g) + B(g) → C(g). Khi tăng nồng độ của chất A lên gấp đôi (giữ nguyên các yếu tố khác), tốc độ phản ứng tăng lên 4 lần. Điều này có thể suy ra điều gì về mối liên hệ giữa tốc độ phản ứng và nồng độ chất A?

  • A. Tốc độ tỉ lệ thuận với nồng độ A.
  • B. Tốc độ tỉ lệ nghịch với nồng độ A.
  • C. Tốc độ tỉ lệ thuận với bình phương nồng độ A.
  • D. Nồng độ A không ảnh hưởng đến tốc độ phản ứng.

Câu 11: Phản ứng nào sau đây có tốc độ thường diễn ra nhanh nhất ở điều kiện thường?

  • A. Phản ứng tổng hợp ammonia từ nitrogen và hydrogen.
  • B. Phản ứng trung hòa giữa dung dịch HCl và dung dịch NaOH.
  • C. Phản ứng sắt bị gỉ trong không khí ẩm.
  • D. Phản ứng phân hủy gỗ trong điều kiện yếm khí.

Câu 12: Cho phản ứng: H₂(g) + I₂(g) ⇌ 2HI(g). Giả sử tốc độ phản ứng thuận được biểu diễn bởi vthuan = kthuan[H₂][I₂]. Khi tăng nồng độ H₂ lên gấp đôi và giảm nồng độ I₂ đi một nửa (giữ nhiệt độ không đổi), tốc độ phản ứng thuận sẽ thay đổi như thế nào?

  • A. Tăng gấp đôi.
  • B. Giảm một nửa.
  • C. Tăng gấp 4 lần.
  • D. Không đổi.

Câu 13: Xét đồ thị biểu diễn sự biến thiên năng lượng của phản ứng có và không có chất xúc tác. Đường cong có đỉnh thấp hơn trên đồ thị biểu diễn điều gì?

  • A. Phản ứng có sử dụng chất xúc tác.
  • B. Phản ứng không sử dụng chất xúc tác.
  • C. Phản ứng tỏa nhiệt.
  • D. Phản ứng thu nhiệt.

Câu 14: Trong công nghiệp, người ta thường nung đá vôi (CaCO₃) để sản xuất vôi sống (CaO). Phản ứng là CaCO₃(s) → CaO(s) + CO₂(g). Yếu tố nào sau đây được ứng dụng để tăng tốc độ phản ứng này trong lò nung?

  • A. Tăng nồng độ CO₂.
  • B. Tăng nhiệt độ nung.
  • C. Giảm áp suất trong lò.
  • D. Thêm chất ức chế.

Câu 15: Phản ứng nào sau đây mà diện tích bề mặt tiếp xúc của chất phản ứng không ảnh hưởng đáng kể đến tốc độ phản ứng?

  • A. Hòa tan viên kẽm trong dung dịch HCl.
  • B. Đốt cháy than đá trong không khí.
  • C. Phản ứng giữa dung dịch NaCl và dung dịch AgNO₃.
  • D. Phản ứng giữa Fe và S ở trạng thái rắn khi nung nóng.

Câu 16: Năng lượng hoạt hóa là gì?

  • A. Năng lượng tối thiểu mà các tiểu phân va chạm cần có để gây ra phản ứng.
  • B. Năng lượng tỏa ra hoặc thu vào của phản ứng.
  • C. Năng lượng của chất xúc tác.
  • D. Năng lượng liên kết trong phân tử chất phản ứng.

Câu 17: Tại sao việc bảo quản thực phẩm trong tủ lạnh giúp kéo dài thời gian sử dụng?

  • A. Nhiệt độ thấp làm tăng nồng độ chất bảo quản tự nhiên trong thực phẩm.
  • B. Nhiệt độ thấp làm tăng năng lượng hoạt hóa cho các phản ứng gây hỏng thực phẩm.
  • C. Nhiệt độ thấp làm tăng diện tích bề mặt tiếp xúc của thực phẩm với không khí lạnh.
  • D. Nhiệt độ thấp làm giảm tốc độ của các phản ứng hóa học và sinh học gây hỏng thực phẩm.

Câu 18: Cho phản ứng: SO₂(g) + ½O₂(g) ⇌ SO₃(g). Chất xúc tác V₂O₅ được sử dụng trong công nghiệp để tăng tốc độ phản ứng này. Phát biểu nào sau đây về V₂O₅ là đúng?

  • A. V₂O₅ bị tiêu hao dần trong quá trình phản ứng.
  • B. V₂O₅ làm chuyển dịch cân bằng hóa học của phản ứng.
  • C. V₂O₅ cung cấp một con đường phản ứng khác với năng lượng hoạt hóa thấp hơn.
  • D. V₂O₅ làm tăng hiệu suất chuyển hóa SO₂ thành SO₃.

Câu 19: Xét phản ứng phân hủy H₂O₂ có xúc tác MnO₂: 2H₂O₂(aq) → 2H₂O(l) + O₂(g). Dữ liệu thực nghiệm thu được như sau:
Thời gian (s) | [H₂O₂] (M)
-------------|-----------
0 | 1,00
50 | 0,80
100 | 0,65
150 | 0,53
Tốc độ trung bình của phản ứng theo H₂O₂ trong khoảng thời gian từ 50s đến 150s là bao nhiêu?

  • A. 3,2 x 10⁻³ M/s
  • B. 2,7 x 10⁻³ M/s
  • C. 1,5 x 10⁻³ M/s
  • D. 4,7 x 10⁻³ M/s

Câu 20: Tại sao khi cho viên sủi vitamin C vào nước, viên sủi tan nhanh hơn khi nước nóng so với nước lạnh?

  • A. Nước nóng có nhiệt độ cao hơn, làm tăng động năng của các phân tử, dẫn đến tần số và hiệu quả va chạm tăng.
  • B. Nước nóng có nồng độ phân tử nước lớn hơn nước lạnh.
  • C. Nước nóng có diện tích bề mặt tiếp xúc với viên sủi lớn hơn.
  • D. Nước nóng làm giảm năng lượng hoạt hóa của phản ứng sủi bọt.

Câu 21: Xét phản ứng giữa dung dịch Na₂S₂O₃ và dung dịch H₂SO₄ tạo kết tủa S. Phản ứng nhanh hơn khi tăng nồng độ của Na₂S₂O₃. Yếu tố nào ảnh hưởng đến tốc độ phản ứng trong trường hợp này?

  • A. Diện tích bề mặt.
  • B. Áp suất.
  • C. Nồng độ.
  • D. Chất xúc tác.

Câu 22: Một phản ứng hóa học có năng lượng hoạt hóa rất lớn. Điều này có ý nghĩa gì về tốc độ phản ứng ở điều kiện thường?

  • A. Phản ứng sẽ diễn ra rất nhanh.
  • B. Phản ứng không thể xảy ra.
  • C. Phản ứng sẽ tỏa nhiệt mạnh.
  • D. Phản ứng sẽ diễn ra rất chậm hoặc cần điều kiện khắc nghiệt hơn (nhiệt độ cao, xúc tác).

Câu 23: Cho phản ứng trong pha khí: 2NO(g) + O₂(g) → 2NO₂(g). Nếu áp suất riêng phần của NO tăng gấp 3 lần (giữ áp suất O₂ không đổi), tốc độ phản ứng có thể thay đổi như thế nào?

  • A. Tăng lên 9 lần (nếu tốc độ tỉ lệ thuận với [NO]²).
  • B. Tăng lên 3 lần (nếu tốc độ tỉ lệ thuận với [NO]).
  • C. Giảm đi 3 lần.
  • D. Không đổi.

Câu 24: Quá trình đốt cháy củi, than trong bếp thường sử dụng quạt hoặc thổi không khí vào. Mục đích của việc này là gì?

  • A. Làm giảm nhiệt độ của phản ứng.
  • B. Làm tăng nồng độ khí oxygen, tăng tốc độ phản ứng cháy.
  • C. Làm giảm diện tích bề mặt của nhiên liệu.
  • D. Thêm chất xúc tác cho phản ứng cháy.

Câu 25: Xét phản ứng A + B → C. Ban đầu nồng độ A là 1,0 M, sau 30 giây nồng độ A còn 0,7 M. Tốc độ trung bình của phản ứng theo chất A trong 30 giây đầu là bao nhiêu?

  • A. 0,01 M/s
  • B. 0,03 M/s
  • C. 0,7 M/s
  • D. 1,0 M/s

Câu 26: Trong phản ứng hóa học, chất xúc tác có vai trò gì?

  • A. Làm tăng hiệu suất phản ứng.
  • B. Làm chuyển dịch cân bằng hóa học.
  • C. Làm giảm nhiệt độ cần thiết cho phản ứng.
  • D. Làm tăng tốc độ phản ứng mà không bị tiêu hao.

Câu 27: Xét phản ứng: 2CO(g) + O₂(g) → 2CO₂(g). Phản ứng này diễn ra chậm ở nhiệt độ thường nhưng nhanh hơn khi có xúc tác Pt. Điều này cho thấy điều gì về năng lượng hoạt hóa của phản ứng?

  • A. Năng lượng hoạt hóa rất thấp ở nhiệt độ thường.
  • B. Chất xúc tác Pt làm tăng năng lượng hoạt hóa.
  • C. Năng lượng hoạt hóa của phản ứng khi không có xúc tác là khá cao.
  • D. Năng lượng hoạt hóa bằng 0 khi có xúc tác Pt.

Câu 28: Phản ứng giữa kim loại và dung dịch axit là phản ứng dị thể (chất rắn và chất lỏng). Yếu tố nào sau đây ảnh hưởng đến tốc độ phản ứng này?

  • A. Diện tích bề mặt tiếp xúc của kim loại.
  • B. Áp suất của hệ.
  • C. Thể tích của kim loại.
  • D. Độ pH của dung dịch axit.

Câu 29: Khi nghiên cứu tốc độ phản ứng, người ta thường đo sự thay đổi của đại lượng nào theo thời gian?

  • A. Năng lượng hoạt hóa.
  • B. Nồng độ chất phản ứng hoặc sản phẩm.
  • C. Nhiệt độ của hệ.
  • D. Khối lượng mol của chất phản ứng.

Câu 30: Giả sử có hai phản ứng: (1) Phản ứng giữa dung dịch HCl 0,1 M và dung dịch NaOH 0,1 M. (2) Phản ứng giữa dung dịch CH₃COOH 0,1 M và dung dịch NaOH 0,1 M. Phản ứng nào có tốc độ ban đầu nhanh hơn và tại sao?

  • A. Phản ứng (1) nhanh hơn vì HCl là axit mạnh, phân li hoàn toàn tạo nồng độ ion H⁺ lớn hơn.
  • B. Phản ứng (2) nhanh hơn vì CH₃COOH có liên kết cộng hóa trị bền vững hơn.
  • C. Hai phản ứng có tốc độ như nhau vì nồng độ ban đầu của axit và bazơ là như nhau.
  • D. Không thể so sánh vì một phản ứng là axit mạnh, một là axit yếu.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Chủ đề 6: Tốc độ phản ứng hóa học

Tags: Bộ đề 07

Câu 1: Tốc độ trung bình của phản ứng hóa học được định nghĩa là sự thay đổi nồng độ của một trong các chất phản ứng hoặc sản phẩm trong một đơn vị thời gian. Đối với phản ứng tổng quát A → B, tốc độ trung bình của phản ứng được tính bằng công thức nào sau đây?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Chủ đề 6: Tốc độ phản ứng hóa học

Tags: Bộ đề 07

Câu 2: Xét phản ứng phân hủy N₂O₅: 2N₂O₅(g) → 4NO₂(g) + O₂(g). Nếu trong 100 giây, nồng độ của N₂O₅ giảm từ 0,20 M xuống 0,15 M. Tốc độ trung bình của phản ứng theo N₂O₅ trong khoảng thời gian này là bao nhiêu?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Chủ đề 6: Tốc độ phản ứng hóa học

Tags: Bộ đề 07

Câu 3: Yếu tố nào sau đây *không* làm tăng tốc độ phản ứng giữa kẽm viên và dung dịch axit HCl?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Chủ đề 6: Tốc độ phản ứng hóa học

Tags: Bộ đề 07

Câu 4: Theo thuyết va chạm, để một va chạm giữa các tiểu phân (nguyên tử, phân tử, ion) dẫn đến phản ứng hóa học thì cần những điều kiện gì?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Chủ đề 6: Tốc độ phản ứng hóa học

Tags: Bộ đề 07

Câu 5: Khi tăng nhiệt độ của hệ phản ứng, tốc độ phản ứng thường tăng lên đáng kể. Giải thích nào sau đây là phù hợp nhất với thuyết va chạm?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Chủ đề 6: Tốc độ phản ứng hóa học

Tags: Bộ đề 07

Câu 6: Chất xúc tác là chất làm tăng tốc độ phản ứng hóa học nhưng *không* bị tiêu hao trong quá trình phản ứng. Cơ chế hoạt động của chất xúc tác là gì?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Chủ đề 6: Tốc độ phản ứng hóa học

Tags: Bộ đề 07

Câu 7: Xét phản ứng thuận nghịch: N₂(g) + 3H₂(g) ⇌ 2NH₃(g). Yếu tố nào sau đây khi tăng lên sẽ làm *tăng* tốc độ của cả phản ứng thuận và phản ứng nghịch?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Chủ đề 6: Tốc độ phản ứng hóa học

Tags: Bộ đề 07

Câu 8: Cho đồ thị biểu diễn sự thay đổi nồng độ của một chất phản ứng theo thời gian. Đường cong đi xuống từ trái sang phải biểu thị nồng độ chất đó giảm dần. Tốc độ phản ứng tại một thời điểm xác định (tốc độ tức thời) được biểu diễn bằng đại lượng nào trên đồ thị?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Chủ đề 6: Tốc độ phản ứng hóa học

Tags: Bộ đề 07

Câu 9: Một phản ứng được thực hiện trong hai bình: Bình A chứa 1 gam kẽm bột, bình B chứa 1 gam kẽm lá. Cả hai bình đều cho cùng một thể tích và nồng độ dung dịch HCl như nhau. Tốc độ phản ứng trong bình nào sẽ lớn hơn và tại sao?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Chủ đề 6: Tốc độ phản ứng hóa học

Tags: Bộ đề 07

Câu 10: Xét phản ứng: A(g) + B(g) → C(g). Khi tăng nồng độ của chất A lên gấp đôi (giữ nguyên các yếu tố khác), tốc độ phản ứng tăng lên 4 lần. Điều này có thể suy ra điều gì về mối liên hệ giữa tốc độ phản ứng và nồng độ chất A?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Chủ đề 6: Tốc độ phản ứng hóa học

Tags: Bộ đề 07

Câu 11: Phản ứng nào sau đây có tốc độ thường diễn ra *nhanh* nhất ở điều kiện thường?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Chủ đề 6: Tốc độ phản ứng hóa học

Tags: Bộ đề 07

Câu 12: Cho phản ứng: H₂(g) + I₂(g) ⇌ 2HI(g). Giả sử tốc độ phản ứng thuận được biểu diễn bởi vthuan = kthuan[H₂][I₂]. Khi tăng nồng độ H₂ lên gấp đôi và giảm nồng độ I₂ đi một nửa (giữ nhiệt độ không đổi), tốc độ phản ứng thuận sẽ thay đổi như thế nào?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Chủ đề 6: Tốc độ phản ứng hóa học

Tags: Bộ đề 07

Câu 13: Xét đồ thị biểu diễn sự biến thiên năng lượng của phản ứng có và không có chất xúc tác. Đường cong có đỉnh thấp hơn trên đồ thị biểu diễn điều gì?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Chủ đề 6: Tốc độ phản ứng hóa học

Tags: Bộ đề 07

Câu 14: Trong công nghiệp, người ta thường nung đá vôi (CaCO₃) để sản xuất vôi sống (CaO). Phản ứng là CaCO₃(s) → CaO(s) + CO₂(g). Yếu tố nào sau đây được ứng dụng để tăng tốc độ phản ứng này trong lò nung?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Chủ đề 6: Tốc độ phản ứng hóa học

Tags: Bộ đề 07

Câu 15: Phản ứng nào sau đây mà diện tích bề mặt tiếp xúc của chất phản ứng *không* ảnh hưởng đáng kể đến tốc độ phản ứng?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Chủ đề 6: Tốc độ phản ứng hóa học

Tags: Bộ đề 07

Câu 16: Năng lượng hoạt hóa là gì?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Chủ đề 6: Tốc độ phản ứng hóa học

Tags: Bộ đề 07

Câu 17: Tại sao việc bảo quản thực phẩm trong tủ lạnh giúp kéo dài thời gian sử dụng?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Chủ đề 6: Tốc độ phản ứng hóa học

Tags: Bộ đề 07

Câu 18: Cho phản ứng: SO₂(g) + ½O₂(g) ⇌ SO₃(g). Chất xúc tác V₂O₅ được sử dụng trong công nghiệp để tăng tốc độ phản ứng này. Phát biểu nào sau đây về V₂O₅ là *đúng*?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Chủ đề 6: Tốc độ phản ứng hóa học

Tags: Bộ đề 07

Câu 19: Xét phản ứng phân hủy H₂O₂ có xúc tác MnO₂: 2H₂O₂(aq) → 2H₂O(l) + O₂(g). Dữ liệu thực nghiệm thu được như sau:
Thời gian (s) | [H₂O₂] (M)
-------------|-----------
0 | 1,00
50 | 0,80
100 | 0,65
150 | 0,53
Tốc độ trung bình của phản ứng theo H₂O₂ trong khoảng thời gian từ 50s đến 150s là bao nhiêu?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Chủ đề 6: Tốc độ phản ứng hóa học

Tags: Bộ đề 07

Câu 20: Tại sao khi cho viên sủi vitamin C vào nước, viên sủi tan nhanh hơn khi nước nóng so với nước lạnh?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Chủ đề 6: Tốc độ phản ứng hóa học

Tags: Bộ đề 07

Câu 21: Xét phản ứng giữa dung dịch Na₂S₂O₃ và dung dịch H₂SO₄ tạo kết tủa S. Phản ứng nhanh hơn khi tăng nồng độ của Na₂S₂O₃. Yếu tố nào ảnh hưởng đến tốc độ phản ứng trong trường hợp này?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Chủ đề 6: Tốc độ phản ứng hóa học

Tags: Bộ đề 07

Câu 22: Một phản ứng hóa học có năng lượng hoạt hóa rất lớn. Điều này có ý nghĩa gì về tốc độ phản ứng ở điều kiện thường?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Chủ đề 6: Tốc độ phản ứng hóa học

Tags: Bộ đề 07

Câu 23: Cho phản ứng trong pha khí: 2NO(g) + O₂(g) → 2NO₂(g). Nếu áp suất riêng phần của NO tăng gấp 3 lần (giữ áp suất O₂ không đổi), tốc độ phản ứng có thể thay đổi như thế nào?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Chủ đề 6: Tốc độ phản ứng hóa học

Tags: Bộ đề 07

Câu 24: Quá trình đốt cháy củi, than trong bếp thường sử dụng quạt hoặc thổi không khí vào. Mục đích của việc này là gì?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Chủ đề 6: Tốc độ phản ứng hóa học

Tags: Bộ đề 07

Câu 25: Xét phản ứng A + B → C. Ban đầu nồng độ A là 1,0 M, sau 30 giây nồng độ A còn 0,7 M. Tốc độ trung bình của phản ứng theo chất A trong 30 giây đầu là bao nhiêu?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Chủ đề 6: Tốc độ phản ứng hóa học

Tags: Bộ đề 07

Câu 26: Trong phản ứng hóa học, chất xúc tác có vai trò gì?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Chủ đề 6: Tốc độ phản ứng hóa học

Tags: Bộ đề 07

Câu 27: Xét phản ứng: 2CO(g) + O₂(g) → 2CO₂(g). Phản ứng này diễn ra chậm ở nhiệt độ thường nhưng nhanh hơn khi có xúc tác Pt. Điều này cho thấy điều gì về năng lượng hoạt hóa của phản ứng?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Chủ đề 6: Tốc độ phản ứng hóa học

Tags: Bộ đề 07

Câu 28: Phản ứng giữa kim loại và dung dịch axit là phản ứng dị thể (chất rắn và chất lỏng). Yếu tố nào sau đây ảnh hưởng đến tốc độ phản ứng này?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Chủ đề 6: Tốc độ phản ứng hóa học

Tags: Bộ đề 07

Câu 29: Khi nghiên cứu tốc độ phản ứng, người ta thường đo sự thay đổi của đại lượng nào theo thời gian?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Chủ đề 6: Tốc độ phản ứng hóa học

Tags: Bộ đề 07

Câu 30: Giả sử có hai phản ứng: (1) Phản ứng giữa dung dịch HCl 0,1 M và dung dịch NaOH 0,1 M. (2) Phản ứng giữa dung dịch CH₃COOH 0,1 M và dung dịch NaOH 0,1 M. Phản ứng nào có tốc độ ban đầu nhanh hơn và tại sao?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Chủ đề 6: Tốc độ phản ứng hóa học

Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Chủ đề 6: Tốc độ phản ứng hóa học - Đề 08

Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Chủ đề 6: Tốc độ phản ứng hóa học - Đề 08 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Tốc độ trung bình của phản ứng hóa học được định nghĩa là sự thay đổi nồng độ của một trong các chất phản ứng hoặc sản phẩm trong một đơn vị thời gian. Đối với phản ứng tổng quát A → B, tốc độ trung bình của phản ứng được tính bằng công thức nào sau đây?

  • A. v = ΔCB / Δt
  • B. v = -ΔCA / Δt
  • C. v = ΔCA / Δt
  • D. v = -ΔCB / Δt

Câu 2: Xét phản ứng phân hủy N₂O₅: 2N₂O₅(g) → 4NO₂(g) + O₂(g). Nếu trong 100 giây, nồng độ của N₂O₅ giảm từ 0,20 M xuống 0,15 M. Tốc độ trung bình của phản ứng theo N₂O₅ trong khoảng thời gian này là bao nhiêu?

  • A. 5,0 x 10⁻⁴ M/s
  • B. 1,0 x 10⁻³ M/s
  • C. 5,0 x 10⁻⁵ M/s
  • D. 2,5 x 10⁻⁴ M/s

Câu 3: Yếu tố nào sau đây không làm tăng tốc độ phản ứng giữa kẽm viên và dung dịch axit HCl?

  • A. Tăng nồng độ dung dịch HCl.
  • B. Tăng nhiệt độ của dung dịch axit.
  • C. Nghiền nhỏ kẽm viên thành bột.
  • D. Tăng áp suất khí hydro sinh ra.

Câu 4: Theo thuyết va chạm, để một va chạm giữa các tiểu phân (nguyên tử, phân tử, ion) dẫn đến phản ứng hóa học thì cần những điều kiện gì?

  • A. Các tiểu phân va chạm phải có đủ năng lượng hoạt hóa và đúng định hướng.
  • B. Các tiểu phân va chạm phải có đủ năng lượng hoạt hóa.
  • C. Các tiểu phân va chạm phải đúng định hướng.
  • D. Các tiểu phân va chạm phải có tần số va chạm lớn.

Câu 5: Khi tăng nhiệt độ của hệ phản ứng, tốc độ phản ứng thường tăng lên đáng kể. Giải thích nào sau đây là phù hợp nhất với thuyết va chạm?

  • A. Nhiệt độ cao làm giảm năng lượng hoạt hóa của phản ứng.
  • B. Nhiệt độ cao làm tăng tần số va chạm và số va chạm có hiệu quả giữa các tiểu phân.
  • C. Nhiệt độ cao làm tăng nồng độ của các chất phản ứng.
  • D. Nhiệt độ cao làm thay đổi bản chất hóa học của các chất phản ứng.

Câu 6: Chất xúc tác là chất làm tăng tốc độ phản ứng hóa học nhưng không bị tiêu hao trong quá trình phản ứng. Cơ chế hoạt động của chất xúc tác là gì?

  • A. Làm tăng nồng độ chất phản ứng.
  • B. Làm tăng nhiệt độ của hệ phản ứng.
  • C. Làm giảm năng lượng hoạt hóa của phản ứng bằng cách tạo ra cơ chế phản ứng mới.
  • D. Làm tăng áp suất của hệ phản ứng.

Câu 7: Xét phản ứng thuận nghịch: N₂(g) + 3H₂(g) ⇌ 2NH₃(g). Yếu tố nào sau đây khi tăng lên sẽ làm tăng tốc độ của cả phản ứng thuận và phản ứng nghịch?

  • A. Tăng nồng độ NH₃.
  • B. Giảm áp suất chung của hệ.
  • C. Giảm nhiệt độ.
  • D. Thêm chất xúc tác thích hợp.

Câu 8: Cho đồ thị biểu diễn sự thay đổi nồng độ của một chất phản ứng theo thời gian. Đường cong đi xuống từ trái sang phải biểu thị nồng độ chất đó giảm dần. Tốc độ phản ứng tại một thời điểm xác định (tốc độ tức thời) được biểu diễn bằng đại lượng nào trên đồ thị?

  • A. Độ dốc của tiếp tuyến với đường cong tại thời điểm đó.
  • B. Độ dốc của đường thẳng nối điểm đó với gốc tọa độ.
  • C. Giá trị nồng độ tại thời điểm đó.
  • D. Thời gian tại thời điểm đó.

Câu 9: Một phản ứng được thực hiện trong hai bình: Bình A chứa 1 gam kẽm bột, bình B chứa 1 gam kẽm lá. Cả hai bình đều cho cùng một thể tích và nồng độ dung dịch HCl như nhau. Tốc độ phản ứng trong bình nào sẽ lớn hơn và tại sao?

  • A. Bình A, vì kẽm bột có diện tích bề mặt tiếp xúc lớn hơn kẽm lá.
  • B. Bình B, vì kẽm lá có khối lượng riêng lớn hơn kẽm bột.
  • C. Bình A, vì kẽm bột có khối lượng lớn hơn kẽm lá.
  • D. Bình B, vì kẽm lá ít bị oxi hóa hơn kẽm bột.

Câu 10: Xét phản ứng: A(g) + B(g) → C(g). Khi tăng nồng độ của chất A lên gấp đôi (giữ nguyên các yếu tố khác), tốc độ phản ứng tăng lên 4 lần. Điều này có thể suy ra điều gì về mối liên hệ giữa tốc độ phản ứng và nồng độ chất A?

  • A. Tốc độ tỉ lệ thuận với nồng độ A.
  • B. Tốc độ tỉ lệ nghịch với nồng độ A.
  • C. Tốc độ tỉ lệ thuận với bình phương nồng độ A.
  • D. Nồng độ A không ảnh hưởng đến tốc độ phản ứng.

Câu 11: Phản ứng nào sau đây có tốc độ thường diễn ra nhanh nhất ở điều kiện thường?

  • A. Phản ứng tổng hợp ammonia từ nitrogen và hydrogen.
  • B. Phản ứng trung hòa giữa dung dịch HCl và dung dịch NaOH.
  • C. Phản ứng sắt bị gỉ trong không khí ẩm.
  • D. Phản ứng phân hủy gỗ trong điều kiện yếm khí.

Câu 12: Cho phản ứng: H₂(g) + I₂(g) ⇌ 2HI(g). Giả sử tốc độ phản ứng thuận được biểu diễn bởi vthuan = kthuan[H₂][I₂]. Khi tăng nồng độ H₂ lên gấp đôi và giảm nồng độ I₂ đi một nửa (giữ nhiệt độ không đổi), tốc độ phản ứng thuận sẽ thay đổi như thế nào?

  • A. Tăng gấp đôi.
  • B. Giảm một nửa.
  • C. Tăng gấp 4 lần.
  • D. Không đổi.

Câu 13: Xét đồ thị biểu diễn sự biến thiên năng lượng của phản ứng có và không có chất xúc tác. Đường cong có đỉnh thấp hơn trên đồ thị biểu diễn điều gì?

  • A. Phản ứng có sử dụng chất xúc tác.
  • B. Phản ứng không sử dụng chất xúc tác.
  • C. Phản ứng tỏa nhiệt.
  • D. Phản ứng thu nhiệt.

Câu 14: Trong công nghiệp, người ta thường nung đá vôi (CaCO₃) để sản xuất vôi sống (CaO). Phản ứng là CaCO₃(s) → CaO(s) + CO₂(g). Yếu tố nào sau đây được ứng dụng để tăng tốc độ phản ứng này trong lò nung?

  • A. Tăng nồng độ CO₂.
  • B. Tăng nhiệt độ nung.
  • C. Giảm áp suất trong lò.
  • D. Thêm chất ức chế.

Câu 15: Phản ứng nào sau đây mà diện tích bề mặt tiếp xúc của chất phản ứng không ảnh hưởng đáng kể đến tốc độ phản ứng?

  • A. Hòa tan viên kẽm trong dung dịch HCl.
  • B. Đốt cháy than đá trong không khí.
  • C. Phản ứng giữa dung dịch NaCl và dung dịch AgNO₃.
  • D. Phản ứng giữa Fe và S ở trạng thái rắn khi nung nóng.

Câu 16: Năng lượng hoạt hóa là gì?

  • A. Năng lượng tối thiểu mà các tiểu phân va chạm cần có để gây ra phản ứng.
  • B. Năng lượng tỏa ra hoặc thu vào của phản ứng.
  • C. Năng lượng của chất xúc tác.
  • D. Năng lượng liên kết trong phân tử chất phản ứng.

Câu 17: Tại sao việc bảo quản thực phẩm trong tủ lạnh giúp kéo dài thời gian sử dụng?

  • A. Nhiệt độ thấp làm tăng nồng độ chất bảo quản tự nhiên trong thực phẩm.
  • B. Nhiệt độ thấp làm tăng năng lượng hoạt hóa cho các phản ứng gây hỏng thực phẩm.
  • C. Nhiệt độ thấp làm tăng diện tích bề mặt tiếp xúc của thực phẩm với không khí lạnh.
  • D. Nhiệt độ thấp làm giảm tốc độ của các phản ứng hóa học và sinh học gây hỏng thực phẩm.

Câu 18: Cho phản ứng: SO₂(g) + ½O₂(g) ⇌ SO₃(g). Chất xúc tác V₂O₅ được sử dụng trong công nghiệp để tăng tốc độ phản ứng này. Phát biểu nào sau đây về V₂O₅ là đúng?

  • A. V₂O₅ bị tiêu hao dần trong quá trình phản ứng.
  • B. V₂O₅ làm chuyển dịch cân bằng hóa học của phản ứng.
  • C. V₂O₅ cung cấp một con đường phản ứng khác với năng lượng hoạt hóa thấp hơn.
  • D. V₂O₅ làm tăng hiệu suất chuyển hóa SO₂ thành SO₃.

Câu 19: Xét phản ứng phân hủy H₂O₂ có xúc tác MnO₂: 2H₂O₂(aq) → 2H₂O(l) + O₂(g). Dữ liệu thực nghiệm thu được như sau:
Thời gian (s) | [H₂O₂] (M)
-------------|-----------
0 | 1,00
50 | 0,80
100 | 0,65
150 | 0,53
Tốc độ trung bình của phản ứng theo H₂O₂ trong khoảng thời gian từ 50s đến 150s là bao nhiêu?

  • A. 3,2 x 10⁻³ M/s
  • B. 2,7 x 10⁻³ M/s
  • C. 1,5 x 10⁻³ M/s
  • D. 4,7 x 10⁻³ M/s

Câu 20: Tại sao khi cho viên sủi vitamin C vào nước, viên sủi tan nhanh hơn khi nước nóng so với nước lạnh?

  • A. Nước nóng có nhiệt độ cao hơn, làm tăng động năng của các phân tử, dẫn đến tần số và hiệu quả va chạm tăng.
  • B. Nước nóng có nồng độ phân tử nước lớn hơn nước lạnh.
  • C. Nước nóng có diện tích bề mặt tiếp xúc với viên sủi lớn hơn.
  • D. Nước nóng làm giảm năng lượng hoạt hóa của phản ứng sủi bọt.

Câu 21: Xét phản ứng giữa dung dịch Na₂S₂O₃ và dung dịch H₂SO₄ tạo kết tủa S. Phản ứng nhanh hơn khi tăng nồng độ của Na₂S₂O₃. Yếu tố nào ảnh hưởng đến tốc độ phản ứng trong trường hợp này?

  • A. Diện tích bề mặt.
  • B. Áp suất.
  • C. Nồng độ.
  • D. Chất xúc tác.

Câu 22: Một phản ứng hóa học có năng lượng hoạt hóa rất lớn. Điều này có ý nghĩa gì về tốc độ phản ứng ở điều kiện thường?

  • A. Phản ứng sẽ diễn ra rất nhanh.
  • B. Phản ứng không thể xảy ra.
  • C. Phản ứng sẽ tỏa nhiệt mạnh.
  • D. Phản ứng sẽ diễn ra rất chậm hoặc cần điều kiện khắc nghiệt hơn (nhiệt độ cao, xúc tác).

Câu 23: Cho phản ứng trong pha khí: 2NO(g) + O₂(g) → 2NO₂(g). Nếu áp suất riêng phần của NO tăng gấp 3 lần (giữ áp suất O₂ không đổi), tốc độ phản ứng có thể thay đổi như thế nào?

  • A. Tăng lên 9 lần (nếu tốc độ tỉ lệ thuận với [NO]²).
  • B. Tăng lên 3 lần (nếu tốc độ tỉ lệ thuận với [NO]).
  • C. Giảm đi 3 lần.
  • D. Không đổi.

Câu 24: Quá trình đốt cháy củi, than trong bếp thường sử dụng quạt hoặc thổi không khí vào. Mục đích của việc này là gì?

  • A. Làm giảm nhiệt độ của phản ứng.
  • B. Làm tăng nồng độ khí oxygen, tăng tốc độ phản ứng cháy.
  • C. Làm giảm diện tích bề mặt của nhiên liệu.
  • D. Thêm chất xúc tác cho phản ứng cháy.

Câu 25: Xét phản ứng A + B → C. Ban đầu nồng độ A là 1,0 M, sau 30 giây nồng độ A còn 0,7 M. Tốc độ trung bình của phản ứng theo chất A trong 30 giây đầu là bao nhiêu?

  • A. 0,01 M/s
  • B. 0,03 M/s
  • C. 0,7 M/s
  • D. 1,0 M/s

Câu 26: Trong phản ứng hóa học, chất xúc tác có vai trò gì?

  • A. Làm tăng hiệu suất phản ứng.
  • B. Làm chuyển dịch cân bằng hóa học.
  • C. Làm giảm nhiệt độ cần thiết cho phản ứng.
  • D. Làm tăng tốc độ phản ứng mà không bị tiêu hao.

Câu 27: Xét phản ứng: 2CO(g) + O₂(g) → 2CO₂(g). Phản ứng này diễn ra chậm ở nhiệt độ thường nhưng nhanh hơn khi có xúc tác Pt. Điều này cho thấy điều gì về năng lượng hoạt hóa của phản ứng?

  • A. Năng lượng hoạt hóa rất thấp ở nhiệt độ thường.
  • B. Chất xúc tác Pt làm tăng năng lượng hoạt hóa.
  • C. Năng lượng hoạt hóa của phản ứng khi không có xúc tác là khá cao.
  • D. Năng lượng hoạt hóa bằng 0 khi có xúc tác Pt.

Câu 28: Phản ứng giữa kim loại và dung dịch axit là phản ứng dị thể (chất rắn và chất lỏng). Yếu tố nào sau đây ảnh hưởng đến tốc độ phản ứng này?

  • A. Diện tích bề mặt tiếp xúc của kim loại.
  • B. Áp suất của hệ.
  • C. Thể tích của kim loại.
  • D. Độ pH của dung dịch axit.

Câu 29: Khi nghiên cứu tốc độ phản ứng, người ta thường đo sự thay đổi của đại lượng nào theo thời gian?

  • A. Năng lượng hoạt hóa.
  • B. Nồng độ chất phản ứng hoặc sản phẩm.
  • C. Nhiệt độ của hệ.
  • D. Khối lượng mol của chất phản ứng.

Câu 30: Giả sử có hai phản ứng: (1) Phản ứng giữa dung dịch HCl 0,1 M và dung dịch NaOH 0,1 M. (2) Phản ứng giữa dung dịch CH₃COOH 0,1 M và dung dịch NaOH 0,1 M. Phản ứng nào có tốc độ ban đầu nhanh hơn và tại sao?

  • A. Phản ứng (1) nhanh hơn vì HCl là axit mạnh, phân li hoàn toàn tạo nồng độ ion H⁺ lớn hơn.
  • B. Phản ứng (2) nhanh hơn vì CH₃COOH có liên kết cộng hóa trị bền vững hơn.
  • C. Hai phản ứng có tốc độ như nhau vì nồng độ ban đầu của axit và bazơ là như nhau.
  • D. Không thể so sánh vì một phản ứng là axit mạnh, một là axit yếu.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Chủ đề 6: Tốc độ phản ứng hóa học

Tags: Bộ đề 08

Câu 1: Tốc độ trung bình của phản ứng hóa học được định nghĩa là sự thay đổi nồng độ của một trong các chất phản ứng hoặc sản phẩm trong một đơn vị thời gian. Đối với phản ứng tổng quát A → B, tốc độ trung bình của phản ứng được tính bằng công thức nào sau đây?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Chủ đề 6: Tốc độ phản ứng hóa học

Tags: Bộ đề 08

Câu 2: Xét phản ứng phân hủy N₂O₅: 2N₂O₅(g) → 4NO₂(g) + O₂(g). Nếu trong 100 giây, nồng độ của N₂O₅ giảm từ 0,20 M xuống 0,15 M. Tốc độ trung bình của phản ứng theo N₂O₅ trong khoảng thời gian này là bao nhiêu?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Chủ đề 6: Tốc độ phản ứng hóa học

Tags: Bộ đề 08

Câu 3: Yếu tố nào sau đây *không* làm tăng tốc độ phản ứng giữa kẽm viên và dung dịch axit HCl?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Chủ đề 6: Tốc độ phản ứng hóa học

Tags: Bộ đề 08

Câu 4: Theo thuyết va chạm, để một va chạm giữa các tiểu phân (nguyên tử, phân tử, ion) dẫn đến phản ứng hóa học thì cần những điều kiện gì?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Chủ đề 6: Tốc độ phản ứng hóa học

Tags: Bộ đề 08

Câu 5: Khi tăng nhiệt độ của hệ phản ứng, tốc độ phản ứng thường tăng lên đáng kể. Giải thích nào sau đây là phù hợp nhất với thuyết va chạm?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Chủ đề 6: Tốc độ phản ứng hóa học

Tags: Bộ đề 08

Câu 6: Chất xúc tác là chất làm tăng tốc độ phản ứng hóa học nhưng *không* bị tiêu hao trong quá trình phản ứng. Cơ chế hoạt động của chất xúc tác là gì?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Chủ đề 6: Tốc độ phản ứng hóa học

Tags: Bộ đề 08

Câu 7: Xét phản ứng thuận nghịch: N₂(g) + 3H₂(g) ⇌ 2NH₃(g). Yếu tố nào sau đây khi tăng lên sẽ làm *tăng* tốc độ của cả phản ứng thuận và phản ứng nghịch?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Chủ đề 6: Tốc độ phản ứng hóa học

Tags: Bộ đề 08

Câu 8: Cho đồ thị biểu diễn sự thay đổi nồng độ của một chất phản ứng theo thời gian. Đường cong đi xuống từ trái sang phải biểu thị nồng độ chất đó giảm dần. Tốc độ phản ứng tại một thời điểm xác định (tốc độ tức thời) được biểu diễn bằng đại lượng nào trên đồ thị?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Chủ đề 6: Tốc độ phản ứng hóa học

Tags: Bộ đề 08

Câu 9: Một phản ứng được thực hiện trong hai bình: Bình A chứa 1 gam kẽm bột, bình B chứa 1 gam kẽm lá. Cả hai bình đều cho cùng một thể tích và nồng độ dung dịch HCl như nhau. Tốc độ phản ứng trong bình nào sẽ lớn hơn và tại sao?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Chủ đề 6: Tốc độ phản ứng hóa học

Tags: Bộ đề 08

Câu 10: Xét phản ứng: A(g) + B(g) → C(g). Khi tăng nồng độ của chất A lên gấp đôi (giữ nguyên các yếu tố khác), tốc độ phản ứng tăng lên 4 lần. Điều này có thể suy ra điều gì về mối liên hệ giữa tốc độ phản ứng và nồng độ chất A?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Chủ đề 6: Tốc độ phản ứng hóa học

Tags: Bộ đề 08

Câu 11: Phản ứng nào sau đây có tốc độ thường diễn ra *nhanh* nhất ở điều kiện thường?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Chủ đề 6: Tốc độ phản ứng hóa học

Tags: Bộ đề 08

Câu 12: Cho phản ứng: H₂(g) + I₂(g) ⇌ 2HI(g). Giả sử tốc độ phản ứng thuận được biểu diễn bởi vthuan = kthuan[H₂][I₂]. Khi tăng nồng độ H₂ lên gấp đôi và giảm nồng độ I₂ đi một nửa (giữ nhiệt độ không đổi), tốc độ phản ứng thuận sẽ thay đổi như thế nào?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Chủ đề 6: Tốc độ phản ứng hóa học

Tags: Bộ đề 08

Câu 13: Xét đồ thị biểu diễn sự biến thiên năng lượng của phản ứng có và không có chất xúc tác. Đường cong có đỉnh thấp hơn trên đồ thị biểu diễn điều gì?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Chủ đề 6: Tốc độ phản ứng hóa học

Tags: Bộ đề 08

Câu 14: Trong công nghiệp, người ta thường nung đá vôi (CaCO₃) để sản xuất vôi sống (CaO). Phản ứng là CaCO₃(s) → CaO(s) + CO₂(g). Yếu tố nào sau đây được ứng dụng để tăng tốc độ phản ứng này trong lò nung?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Chủ đề 6: Tốc độ phản ứng hóa học

Tags: Bộ đề 08

Câu 15: Phản ứng nào sau đây mà diện tích bề mặt tiếp xúc của chất phản ứng *không* ảnh hưởng đáng kể đến tốc độ phản ứng?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Chủ đề 6: Tốc độ phản ứng hóa học

Tags: Bộ đề 08

Câu 16: Năng lượng hoạt hóa là gì?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Chủ đề 6: Tốc độ phản ứng hóa học

Tags: Bộ đề 08

Câu 17: Tại sao việc bảo quản thực phẩm trong tủ lạnh giúp kéo dài thời gian sử dụng?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Chủ đề 6: Tốc độ phản ứng hóa học

Tags: Bộ đề 08

Câu 18: Cho phản ứng: SO₂(g) + ½O₂(g) ⇌ SO₃(g). Chất xúc tác V₂O₅ được sử dụng trong công nghiệp để tăng tốc độ phản ứng này. Phát biểu nào sau đây về V₂O₅ là *đúng*?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Chủ đề 6: Tốc độ phản ứng hóa học

Tags: Bộ đề 08

Câu 19: Xét phản ứng phân hủy H₂O₂ có xúc tác MnO₂: 2H₂O₂(aq) → 2H₂O(l) + O₂(g). Dữ liệu thực nghiệm thu được như sau:
Thời gian (s) | [H₂O₂] (M)
-------------|-----------
0 | 1,00
50 | 0,80
100 | 0,65
150 | 0,53
Tốc độ trung bình của phản ứng theo H₂O₂ trong khoảng thời gian từ 50s đến 150s là bao nhiêu?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Chủ đề 6: Tốc độ phản ứng hóa học

Tags: Bộ đề 08

Câu 20: Tại sao khi cho viên sủi vitamin C vào nước, viên sủi tan nhanh hơn khi nước nóng so với nước lạnh?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Chủ đề 6: Tốc độ phản ứng hóa học

Tags: Bộ đề 08

Câu 21: Xét phản ứng giữa dung dịch Na₂S₂O₃ và dung dịch H₂SO₄ tạo kết tủa S. Phản ứng nhanh hơn khi tăng nồng độ của Na₂S₂O₃. Yếu tố nào ảnh hưởng đến tốc độ phản ứng trong trường hợp này?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Chủ đề 6: Tốc độ phản ứng hóa học

Tags: Bộ đề 08

Câu 22: Một phản ứng hóa học có năng lượng hoạt hóa rất lớn. Điều này có ý nghĩa gì về tốc độ phản ứng ở điều kiện thường?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Chủ đề 6: Tốc độ phản ứng hóa học

Tags: Bộ đề 08

Câu 23: Cho phản ứng trong pha khí: 2NO(g) + O₂(g) → 2NO₂(g). Nếu áp suất riêng phần của NO tăng gấp 3 lần (giữ áp suất O₂ không đổi), tốc độ phản ứng có thể thay đổi như thế nào?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Chủ đề 6: Tốc độ phản ứng hóa học

Tags: Bộ đề 08

Câu 24: Quá trình đốt cháy củi, than trong bếp thường sử dụng quạt hoặc thổi không khí vào. Mục đích của việc này là gì?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Chủ đề 6: Tốc độ phản ứng hóa học

Tags: Bộ đề 08

Câu 25: Xét phản ứng A + B → C. Ban đầu nồng độ A là 1,0 M, sau 30 giây nồng độ A còn 0,7 M. Tốc độ trung bình của phản ứng theo chất A trong 30 giây đầu là bao nhiêu?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Chủ đề 6: Tốc độ phản ứng hóa học

Tags: Bộ đề 08

Câu 26: Trong phản ứng hóa học, chất xúc tác có vai trò gì?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Chủ đề 6: Tốc độ phản ứng hóa học

Tags: Bộ đề 08

Câu 27: Xét phản ứng: 2CO(g) + O₂(g) → 2CO₂(g). Phản ứng này diễn ra chậm ở nhiệt độ thường nhưng nhanh hơn khi có xúc tác Pt. Điều này cho thấy điều gì về năng lượng hoạt hóa của phản ứng?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Chủ đề 6: Tốc độ phản ứng hóa học

Tags: Bộ đề 08

Câu 28: Phản ứng giữa kim loại và dung dịch axit là phản ứng dị thể (chất rắn và chất lỏng). Yếu tố nào sau đây ảnh hưởng đến tốc độ phản ứng này?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Chủ đề 6: Tốc độ phản ứng hóa học

Tags: Bộ đề 08

Câu 29: Khi nghiên cứu tốc độ phản ứng, người ta thường đo sự thay đổi của đại lượng nào theo thời gian?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Chủ đề 6: Tốc độ phản ứng hóa học

Tags: Bộ đề 08

Câu 30: Giả sử có hai phản ứng: (1) Phản ứng giữa dung dịch HCl 0,1 M và dung dịch NaOH 0,1 M. (2) Phản ứng giữa dung dịch CH₃COOH 0,1 M và dung dịch NaOH 0,1 M. Phản ứng nào có tốc độ ban đầu nhanh hơn và tại sao?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Chủ đề 6: Tốc độ phản ứng hóa học

Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Chủ đề 6: Tốc độ phản ứng hóa học - Đề 09

Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Chủ đề 6: Tốc độ phản ứng hóa học - Đề 09 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Phản ứng phân hủy hydrogen peroxide (H₂O₂) có xúc tác MnO₂ diễn ra theo phương trình: 2H₂O₂(aq) → 2H₂O(l) + O₂(g). Để đo tốc độ phản ứng này, người ta có thể dựa vào sự thay đổi nồng độ của chất nào sau đây trong một khoảng thời gian nhất định?

  • A. MnO₂(s)
  • B. H₂O(l)
  • C. Cả H₂O(l) và O₂(g)
  • D. H₂O₂(aq) hoặc O₂(g)

Câu 2: Cho phản ứng hóa học: A + 2B → C. Tại thời điểm ban đầu, nồng độ chất A là 0,5 M. Sau 10 giây, nồng độ chất A giảm xuống còn 0,3 M. Tốc độ phản ứng trung bình tính theo chất A trong 10 giây đầu tiên là bao nhiêu?

  • A. 0,05 M/s
  • B. 0,02 M/s
  • C. 0,03 M/s
  • D. 0,04 M/s

Câu 3: Xét phản ứng tổng hợp ammonia: N₂(g) + 3H₂(g) ⇌ 2NH₃(g). Nếu tốc độ hình thành NH₃ là 0,04 M/s, thì tốc độ tiêu thụ H₂ trong cùng điều kiện là bao nhiêu?

  • A. 0,02 M/s
  • B. 0,04 M/s
  • C. 0,06 M/s
  • D. 0,08 M/s

Câu 4: Yếu tố nào sau đây KHÔNG ảnh hưởng đến tốc độ của phản ứng hóa học?

  • A. Nồng độ chất phản ứng
  • B. Nhiệt độ
  • C. Áp suất (đối với phản ứng có chất khí)
  • D. Thể tích bình phản ứng (khi nồng độ không đổi)

Câu 5: Giải thích nào sau đây đúng nhất về ảnh hưởng của nhiệt độ đến tốc độ phản ứng?

  • A. Tăng nhiệt độ làm tăng năng lượng hoạt hóa của phản ứng.
  • B. Tăng nhiệt độ làm tăng tần suất va chạm và tỉ lệ va chạm hiệu quả giữa các phân tử.
  • C. Tăng nhiệt độ làm giảm số va chạm giữa các phân tử.
  • D. Tăng nhiệt độ chỉ ảnh hưởng đến phản ứng tỏa nhiệt.

Câu 6: Khi cho cùng một lượng bột đá vôi (CaCO₃) vào hai cốc đựng dung dịch HCl có cùng nồng độ và thể tích, một cốc đựng HCl loãng và một cốc đựng HCl đặc hơn. Phản ứng nào sẽ xảy ra nhanh hơn và vì sao?

  • A. Cốc đựng HCl đặc hơn, vì nồng độ chất phản ứng cao hơn làm tăng tần suất va chạm.
  • B. Cốc đựng HCl loãng, vì phản ứng tỏa nhiệt ít hơn.
  • C. Tốc độ phản ứng ở hai cốc là như nhau vì lượng CaCO₃ và thể tích dung dịch HCl ban đầu là như nhau.
  • D. Cốc đựng HCl đặc hơn, vì nó có nhiều phân tử HCl hơn.

Câu 7: Để bảo quản thực phẩm, người ta thường để vào tủ lạnh hoặc tủ đông. Việc làm này nhằm mục đích chủ yếu là:

  • A. Làm giảm nồng độ các chất gây hư hỏng.
  • B. Làm tăng diện tích tiếp xúc giữa thực phẩm và không khí lạnh.
  • C. Làm giảm nhiệt độ, từ đó làm chậm tốc độ các phản ứng hóa học và sinh học gây hư hỏng.
  • D. Tạo môi trường chân không ngăn chặn phản ứng.

Câu 8: Phát biểu nào sau đây về chất xúc tác là ĐÚNG?

  • A. Chất xúc tác làm tăng năng lượng hoạt hóa của phản ứng.
  • B. Chất xúc tác bị tiêu hao trong quá trình phản ứng và không được tái tạo.
  • C. Chất xúc tác làm thay đổi hằng số cân bằng của phản ứng thuận nghịch.
  • D. Chất xúc tác làm tăng tốc độ phản ứng bằng cách cung cấp cơ chế phản ứng có năng lượng hoạt hóa thấp hơn.

Câu 9: Cho phản ứng: Zn(s) + CuSO₄(aq) → ZnSO₄(aq) + Cu(s). Để tăng tốc độ phản ứng này một cách hiệu quả nhất, ta nên sử dụng kẽm ở dạng nào?

  • A. Lá kẽm dày
  • B. Bột kẽm mịn
  • C. Hạt kẽm nhỏ
  • D. Thanh kẽm

Câu 10: Tại sao khi đun nóng, tốc độ phản ứng thường tăng lên đáng kể?

  • A. Số lượng phân tử có động năng đủ lớn để vượt qua hàng rào năng lượng hoạt hóa tăng lên.
  • B. Năng lượng hoạt hóa của phản ứng bị giảm đi.
  • C. Số lượng va chạm giữa các phân tử giảm đi.
  • D. Hằng số tốc độ phản ứng giảm khi nhiệt độ tăng.

Câu 11: Xét phản ứng đơn giản: A → B. Tốc độ phản ứng tại một thời điểm t được gọi là tốc độ tức thời và được tính bằng công thức nào dưới đây?

  • A. $v = frac{Delta C_A}{Delta t}$
  • B. $v = C_{A, sau} - C_{A, truoc}$
  • C. $v = -frac{dC_A}{dt}$
  • D. $v = k cdot C_A$

Câu 12: Cho đồ thị biểu diễn sự thay đổi nồng độ của một chất phản ứng theo thời gian. Làm thế nào để xác định tốc độ phản ứng tức thời tại một điểm trên đồ thị?

  • A. Tính độ dốc của đường nối điểm đó với điểm ban đầu.
  • B. Tính độ dốc của tiếp tuyến với đường cong tại điểm đó.
  • C. Tính giá trị nồng độ tại điểm đó chia cho thời gian tương ứng.
  • D. Tính trung bình cộng nồng độ trước và sau điểm đó.

Câu 13: Phản ứng giữa kim loại Mg và dung dịch H₂SO₄ loãng tạo ra khí H₂. Nếu sử dụng cùng một lượng Mg nhưng ở dạng sợi nhỏ thay vì lá Mg, tốc độ phản ứng sẽ thay đổi như thế nào?

  • A. Tăng lên do tăng diện tích tiếp xúc.
  • B. Giảm xuống do khối lượng riêng của Mg giảm.
  • C. Không thay đổi vì lượng Mg là như nhau.
  • D. Tăng lên do Mg dạng sợi phản ứng dễ hơn.

Câu 14: Trong một thí nghiệm, người ta cho 5g kẽm hạt vào 100ml dung dịch HCl 1M ở 25°C. Sau 1 phút, thu được 0,56 lít khí H₂ (ở đktc). Tốc độ trung bình của phản ứng tính theo thể tích khí H₂ tạo thành trong 1 phút đầu là bao nhiêu?

  • A. 0,56 lít/phút
  • B. 0,056 lít/phút
  • C. 0,56 ml/s
  • D. 0,0093 lít/s

Câu 15: Phản ứng: 2SO₂(g) + O₂(g) ⇌ 2SO₃(g). Yếu tố nào sau đây khi tăng sẽ làm tăng tốc độ phản ứng thuận nhưng KHÔNG làm dịch chuyển cân bằng hóa học?

  • A. Tăng nồng độ SO₂
  • B. Thêm chất xúc tác V₂O₅
  • C. Tăng áp suất chung của hệ
  • D. Tăng nhiệt độ

Câu 16: Năng lượng hoạt hóa là gì?

  • A. Năng lượng tối thiểu cần thiết để các phân tử phản ứng va chạm và tạo thành sản phẩm.
  • B. Năng lượng tỏa ra hoặc thu vào của phản ứng.
  • C. Năng lượng của trạng thái chuyển tiếp.
  • D. Năng lượng giải phóng khi phá vỡ liên kết hóa học.

Câu 17: Cho phản ứng: 2NO(g) + O₂(g) → 2NO₂(g). Nếu nồng độ của NO tăng gấp đôi trong khi nồng độ O₂ giữ nguyên, tốc độ phản ứng tăng lên 4 lần. Nếu nồng độ O₂ tăng gấp đôi trong khi nồng độ NO giữ nguyên, tốc độ phản ứng tăng gấp đôi. Biểu thức tốc độ (định luật tốc độ) của phản ứng này là gì?

  • A. $v = k cdot [NO] cdot [O₂]$
  • B. $v = k cdot [NO]² cdot [O₂]²$
  • C. $v = k cdot [NO]² cdot [O₂]$
  • D. $v = k cdot [NO] cdot [O₂]²$

Câu 18: Tại sao phản ứng giữa các chất ở thể khí thường xảy ra nhanh hơn khi tăng áp suất?

  • A. Áp suất tăng làm giảm năng lượng hoạt hóa.
  • B. Áp suất tăng làm các phân tử khí chuyển động chậm lại.
  • C. Áp suất tăng làm tăng thể tích của hệ.
  • D. Áp suất tăng làm tăng nồng độ (mật độ) các phân tử khí, dẫn đến tăng tần suất va chạm.

Câu 19: Một phản ứng có năng lượng hoạt hóa lớn. Điều này có ý nghĩa gì về tốc độ phản ứng ở nhiệt độ phòng?

  • A. Phản ứng có khả năng xảy ra chậm ở nhiệt độ phòng.
  • B. Phản ứng chắc chắn xảy ra rất nhanh ở nhiệt độ phòng.
  • C. Phản ứng là phản ứng tỏa nhiệt mạnh.
  • D. Phản ứng không thể xảy ra nếu không có xúc tác.

Câu 20: Cho phản ứng: A + B → Sản phẩm. Nồng độ ban đầu của A là 1,0 M và B là 1,5 M. Sau 60 giây, nồng độ A còn 0,7 M. Giả sử tốc độ phản ứng trung bình không đổi trong khoảng thời gian này, nồng độ B còn lại sau 60 giây là bao nhiêu?

  • A. 1,2 M
  • B. 1,2 M
  • C. 0,3 M
  • D. 0,7 M

Câu 21: Hình vẽ sau biểu diễn sự thay đổi năng lượng của một phản ứng khi có và không có xúc tác. Đường cong nào (màu xanh hoặc đỏ) biểu diễn phản ứng có xúc tác và vì sao?

  • A. Đường màu đỏ, vì nó có năng lượng hoạt hóa thấp hơn.
  • B. Đường màu xanh, vì nó có năng lượng hoạt hóa thấp hơn.
  • C. Đường màu đỏ, vì nó đạt đến trạng thái cuối nhanh hơn.
  • D. Đường màu xanh, vì nó có năng lượng của sản phẩm thấp hơn.

Câu 22: Khi tăng nhiệt độ của một hệ phản ứng từ 20°C lên 30°C, tốc độ phản ứng tăng lên gấp đôi. Nếu tiếp tục tăng nhiệt độ từ 30°C lên 50°C, tốc độ phản ứng tăng lên bao nhiêu lần so với ở 30°C (giả sử quy tắc Van"t Hoff gần đúng)?

  • A. 2 lần
  • B. 3 lần
  • C. 4 lần
  • D. 8 lần

Câu 23: Cho các yếu tố sau: (1) Nồng độ chất phản ứng; (2) Áp suất; (3) Nhiệt độ; (4) Diện tích bề mặt tiếp xúc; (5) Chất xúc tác. Có bao nhiêu yếu tố trên có thể làm thay đổi tốc độ phản ứng hóa học?

  • A. 2
  • B. 3
  • C. 4
  • D. 5

Câu 24: Phản ứng nào sau đây có tốc độ phụ thuộc vào diện tích bề mặt tiếp xúc của chất phản ứng?

  • A. Kẽm tác dụng với dung dịch axit sunfuric loãng.
  • B. Dung dịch natri hydroxide tác dụng với dung dịch axit clohydric.
  • C. Khí hydrogen tác dụng với khí chlorine trong bình kín.
  • D. Dung dịch bạc nitrat tác dụng với dung dịch natri clorua.

Câu 25: Tại sao khi đun nóng dung dịch, tốc độ hòa tan của chất rắn thường tăng lên?

  • A. Nhiệt độ cao làm giảm độ tan của chất rắn.
  • B. Nhiệt độ cao làm tăng động năng của các phân tử dung môi, tăng tần suất va chạm với bề mặt chất rắn.
  • C. Nhiệt độ cao làm tăng kích thước hạt chất rắn.
  • D. Nhiệt độ cao làm giảm nồng độ dung môi.

Câu 26: Cho phản ứng: 2A(g) + B(g) → C(g). Nồng độ ban đầu của A là 0,8 M, của B là 0,6 M. Sau 10 giây, nồng độ của A còn 0,4 M. Tốc độ trung bình của phản ứng tính theo chất C trong 10 giây đầu là bao nhiêu?

  • A. 0,02 M/s
  • B. 0,04 M/s
  • C. 0,08 M/s
  • D. 0,1 M/s

Câu 27: Một phản ứng hóa học xảy ra trong bình kín. Yếu tố nào sau đây khi tăng sẽ làm tăng tốc độ phản ứng nếu có các chất khí tham gia?

  • A. Tăng thể tích bình phản ứng.
  • B. Giảm nhiệt độ.
  • C. Thêm một lượng khí trơ vào bình (giữ nguyên thể tích và nhiệt độ).
  • D. Giảm áp suất riêng phần của một trong các chất khí phản ứng.

Câu 28: Để nghiên cứu ảnh hưởng của nồng độ đến tốc độ phản ứng, người ta tiến hành hai thí nghiệm. Thí nghiệm 1: Cho Mg vào dung dịch HCl 1M. Thí nghiệm 2: Cho cùng lượng Mg đó vào dung dịch HCl 2M. Các điều kiện khác (nhiệt độ, áp suất, diện tích tiếp xúc) được giữ nguyên. Đại lượng nào được dùng để so sánh tốc độ phản ứng trong hai thí nghiệm này?

  • A. Khối lượng Mg phản ứng.
  • B. Nồng độ HCl ban đầu.
  • C. Thời gian phản ứng kết thúc.
  • D. Thể tích khí H₂ thoát ra trong cùng một khoảng thời gian.

Câu 29: Cho phản ứng: $2NO_2(g)
ightarrow 2NO(g) + O_2(g)$. Tại thời điểm t₁, nồng độ NO₂ là 0,01 M. Tại thời điểm t₂, nồng độ NO₂ là 0,005 M. Khoảng thời gian $Delta t = t_2 - t_1$ là 20 giây. Tốc độ trung bình của phản ứng tính theo NO₂ trong khoảng thời gian này là bao nhiêu?

  • A. $2,5 imes 10^{-5}$ M/s
  • B. $2,5 imes 10^{-4}$ M/s
  • C. $5 imes 10^{-4}$ M/s
  • D. $5 imes 10^{-5}$ M/s

Câu 30: Trong các biện pháp sau, biện pháp nào làm tăng tốc độ phản ứng giữa bột sắt và dung dịch CuSO₄?

  • A. Làm lạnh dung dịch.
  • B. Sử dụng thanh sắt thay vì bột sắt.
  • C. Pha loãng dung dịch CuSO₄.
  • D. Tăng nhiệt độ của hệ phản ứng.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Chủ đề 6: Tốc độ phản ứng hóa học

Tags: Bộ đề 09

Câu 1: Phản ứng phân hủy hydrogen peroxide (H₂O₂) có xúc tác MnO₂ diễn ra theo phương trình: 2H₂O₂(aq) → 2H₂O(l) + O₂(g). Để đo tốc độ phản ứng này, người ta có thể dựa vào sự thay đổi nồng độ của chất nào sau đây trong một khoảng thời gian nhất định?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Chủ đề 6: Tốc độ phản ứng hóa học

Tags: Bộ đề 09

Câu 2: Cho phản ứng hóa học: A + 2B → C. Tại thời điểm ban đầu, nồng độ chất A là 0,5 M. Sau 10 giây, nồng độ chất A giảm xuống còn 0,3 M. Tốc độ phản ứng trung bình tính theo chất A trong 10 giây đầu tiên là bao nhiêu?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Chủ đề 6: Tốc độ phản ứng hóa học

Tags: Bộ đề 09

Câu 3: Xét phản ứng tổng hợp ammonia: N₂(g) + 3H₂(g) ⇌ 2NH₃(g). Nếu tốc độ hình thành NH₃ là 0,04 M/s, thì tốc độ tiêu thụ H₂ trong cùng điều kiện là bao nhiêu?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Chủ đề 6: Tốc độ phản ứng hóa học

Tags: Bộ đề 09

Câu 4: Yếu tố nào sau đây KHÔNG ảnh hưởng đến tốc độ của phản ứng hóa học?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Chủ đề 6: Tốc độ phản ứng hóa học

Tags: Bộ đề 09

Câu 5: Giải thích nào sau đây đúng nhất về ảnh hưởng của nhiệt độ đến tốc độ phản ứng?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Chủ đề 6: Tốc độ phản ứng hóa học

Tags: Bộ đề 09

Câu 6: Khi cho cùng một lượng bột đá vôi (CaCO₃) vào hai cốc đựng dung dịch HCl có cùng nồng độ và thể tích, một cốc đựng HCl loãng và một cốc đựng HCl đặc hơn. Phản ứng nào sẽ xảy ra nhanh hơn và vì sao?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Chủ đề 6: Tốc độ phản ứng hóa học

Tags: Bộ đề 09

Câu 7: Để bảo quản thực phẩm, người ta thường để vào tủ lạnh hoặc tủ đông. Việc làm này nhằm mục đích chủ yếu là:

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Chủ đề 6: Tốc độ phản ứng hóa học

Tags: Bộ đề 09

Câu 8: Phát biểu nào sau đây về chất xúc tác là ĐÚNG?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Chủ đề 6: Tốc độ phản ứng hóa học

Tags: Bộ đề 09

Câu 9: Cho phản ứng: Zn(s) + CuSO₄(aq) → ZnSO₄(aq) + Cu(s). Để tăng tốc độ phản ứng này một cách hiệu quả nhất, ta nên sử dụng kẽm ở dạng nào?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Chủ đề 6: Tốc độ phản ứng hóa học

Tags: Bộ đề 09

Câu 10: Tại sao khi đun nóng, tốc độ phản ứng thường tăng lên đáng kể?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Chủ đề 6: Tốc độ phản ứng hóa học

Tags: Bộ đề 09

Câu 11: Xét phản ứng đơn giản: A → B. Tốc độ phản ứng tại một thời điểm t được gọi là tốc độ tức thời và được tính bằng công thức nào dưới đây?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Chủ đề 6: Tốc độ phản ứng hóa học

Tags: Bộ đề 09

Câu 12: Cho đồ thị biểu diễn sự thay đổi nồng độ của một chất phản ứng theo thời gian. Làm thế nào để xác định tốc độ phản ứng tức thời tại một điểm trên đồ thị?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Chủ đề 6: Tốc độ phản ứng hóa học

Tags: Bộ đề 09

Câu 13: Phản ứng giữa kim loại Mg và dung dịch H₂SO₄ loãng tạo ra khí H₂. Nếu sử dụng cùng một lượng Mg nhưng ở dạng sợi nhỏ thay vì lá Mg, tốc độ phản ứng sẽ thay đổi như thế nào?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Chủ đề 6: Tốc độ phản ứng hóa học

Tags: Bộ đề 09

Câu 14: Trong một thí nghiệm, người ta cho 5g kẽm hạt vào 100ml dung dịch HCl 1M ở 25°C. Sau 1 phút, thu được 0,56 lít khí H₂ (ở đktc). Tốc độ trung bình của phản ứng tính theo thể tích khí H₂ tạo thành trong 1 phút đầu là bao nhiêu?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Chủ đề 6: Tốc độ phản ứng hóa học

Tags: Bộ đề 09

Câu 15: Phản ứng: 2SO₂(g) + O₂(g) ⇌ 2SO₃(g). Yếu tố nào sau đây khi tăng sẽ làm tăng tốc độ phản ứng thuận nhưng KHÔNG làm dịch chuyển cân bằng hóa học?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Chủ đề 6: Tốc độ phản ứng hóa học

Tags: Bộ đề 09

Câu 16: Năng lượng hoạt hóa là gì?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Chủ đề 6: Tốc độ phản ứng hóa học

Tags: Bộ đề 09

Câu 17: Cho phản ứng: 2NO(g) + O₂(g) → 2NO₂(g). Nếu nồng độ của NO tăng gấp đôi trong khi nồng độ O₂ giữ nguyên, tốc độ phản ứng tăng lên 4 lần. Nếu nồng độ O₂ tăng gấp đôi trong khi nồng độ NO giữ nguyên, tốc độ phản ứng tăng gấp đôi. Biểu thức tốc độ (định luật tốc độ) của phản ứng này là gì?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Chủ đề 6: Tốc độ phản ứng hóa học

Tags: Bộ đề 09

Câu 18: Tại sao phản ứng giữa các chất ở thể khí thường xảy ra nhanh hơn khi tăng áp suất?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Chủ đề 6: Tốc độ phản ứng hóa học

Tags: Bộ đề 09

Câu 19: Một phản ứng có năng lượng hoạt hóa lớn. Điều này có ý nghĩa gì về tốc độ phản ứng ở nhiệt độ phòng?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Chủ đề 6: Tốc độ phản ứng hóa học

Tags: Bộ đề 09

Câu 20: Cho phản ứng: A + B → Sản phẩm. Nồng độ ban đầu của A là 1,0 M và B là 1,5 M. Sau 60 giây, nồng độ A còn 0,7 M. Giả sử tốc độ phản ứng trung bình không đổi trong khoảng thời gian này, nồng độ B còn lại sau 60 giây là bao nhiêu?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Chủ đề 6: Tốc độ phản ứng hóa học

Tags: Bộ đề 09

Câu 21: Hình vẽ sau biểu diễn sự thay đổi năng lượng của một phản ứng khi có và không có xúc tác. Đường cong nào (màu xanh hoặc đỏ) biểu diễn phản ứng có xúc tác và vì sao?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Chủ đề 6: Tốc độ phản ứng hóa học

Tags: Bộ đề 09

Câu 22: Khi tăng nhiệt độ của một hệ phản ứng từ 20°C lên 30°C, tốc độ phản ứng tăng lên gấp đôi. Nếu tiếp tục tăng nhiệt độ từ 30°C lên 50°C, tốc độ phản ứng tăng lên bao nhiêu lần so với ở 30°C (giả sử quy tắc Van't Hoff gần đúng)?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Chủ đề 6: Tốc độ phản ứng hóa học

Tags: Bộ đề 09

Câu 23: Cho các yếu tố sau: (1) Nồng độ chất phản ứng; (2) Áp suất; (3) Nhiệt độ; (4) Diện tích bề mặt tiếp xúc; (5) Chất xúc tác. Có bao nhiêu yếu tố trên có thể làm thay đổi tốc độ phản ứng hóa học?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Chủ đề 6: Tốc độ phản ứng hóa học

Tags: Bộ đề 09

Câu 24: Phản ứng nào sau đây có tốc độ phụ thuộc vào diện tích bề mặt tiếp xúc của chất phản ứng?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Chủ đề 6: Tốc độ phản ứng hóa học

Tags: Bộ đề 09

Câu 25: Tại sao khi đun nóng dung dịch, tốc độ hòa tan của chất rắn thường tăng lên?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Chủ đề 6: Tốc độ phản ứng hóa học

Tags: Bộ đề 09

Câu 26: Cho phản ứng: 2A(g) + B(g) → C(g). Nồng độ ban đầu của A là 0,8 M, của B là 0,6 M. Sau 10 giây, nồng độ của A còn 0,4 M. Tốc độ trung bình của phản ứng tính theo chất C trong 10 giây đầu là bao nhiêu?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Chủ đề 6: Tốc độ phản ứng hóa học

Tags: Bộ đề 09

Câu 27: Một phản ứng hóa học xảy ra trong bình kín. Yếu tố nào sau đây khi tăng sẽ làm tăng tốc độ phản ứng nếu có các chất khí tham gia?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Chủ đề 6: Tốc độ phản ứng hóa học

Tags: Bộ đề 09

Câu 28: Để nghiên cứu ảnh hưởng của nồng độ đến tốc độ phản ứng, người ta tiến hành hai thí nghiệm. Thí nghiệm 1: Cho Mg vào dung dịch HCl 1M. Thí nghiệm 2: Cho cùng lượng Mg đó vào dung dịch HCl 2M. Các điều kiện khác (nhiệt độ, áp suất, diện tích tiếp xúc) được giữ nguyên. Đại lượng nào được dùng để so sánh tốc độ phản ứng trong hai thí nghiệm này?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Chủ đề 6: Tốc độ phản ứng hóa học

Tags: Bộ đề 09

Câu 29: Cho phản ứng: $2NO_2(g)
ightarrow 2NO(g) + O_2(g)$. Tại thời điểm t₁, nồng độ NO₂ là 0,01 M. Tại thời điểm t₂, nồng độ NO₂ là 0,005 M. Khoảng thời gian $Delta t = t_2 - t_1$ là 20 giây. Tốc độ trung bình của phản ứng tính theo NO₂ trong khoảng thời gian này là bao nhiêu?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Chủ đề 6: Tốc độ phản ứng hóa học

Tags: Bộ đề 09

Câu 30: Trong các biện pháp sau, biện pháp nào làm tăng tốc độ phản ứng giữa bột sắt và dung dịch CuSO₄?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Chủ đề 6: Tốc độ phản ứng hóa học

Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Chủ đề 6: Tốc độ phản ứng hóa học - Đề 10

Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Chủ đề 6: Tốc độ phản ứng hóa học - Đề 10 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Đại lượng nào sau đây đặc trưng cho tốc độ biến đổi nồng độ của một chất phản ứng hoặc sản phẩm trong một đơn vị thời gian?

  • A. Hằng số cân bằng
  • B. Nhiệt tạo thành chuẩn
  • C. Tốc độ phản ứng hóa học
  • D. Năng lượng hoạt hóa

Câu 2: Đơn vị phổ biến của tốc độ phản ứng hóa học là gì?

  • A. mol.L
  • B. g/s
  • C. mol/s
  • D. (mol/L)/s hoặc mol.L⁻¹.s⁻¹

Câu 3: Xét phản ứng tổng quát: aA + bB → cC + dD. Biểu thức tính tốc độ phản ứng trung bình theo chất A là:

  • A. $v = -frac{1}{b} frac{Delta C_B}{Delta t}$
  • B. $v = -frac{1}{a} frac{Delta C_A}{Delta t}$
  • C. $v = frac{1}{c} frac{Delta C_C}{Delta t}$
  • D. $v = frac{Delta C_A}{Delta t}$

Câu 4: Yếu tố nào sau đây không ảnh hưởng đến tốc độ phản ứng hóa học?

  • A. Áp suất riêng phần của chất rắn
  • B. Nồng độ chất phản ứng
  • C. Nhiệt độ
  • D. Chất xúc tác

Câu 5: Khi tăng nồng độ chất phản ứng, tốc độ phản ứng thường tăng lên. Điều này được giải thích dựa trên thuyết va chạm như thế nào?

  • A. Làm giảm năng lượng hoạt hóa của phản ứng.
  • B. Làm tăng nhiệt độ của hệ phản ứng.
  • C. Làm tăng tần suất va chạm giữa các tiểu phân chất phản ứng.
  • D. Làm tăng số tiểu phân đạt năng lượng hoạt hóa.

Câu 6: Đối với các phản ứng có chất rắn tham gia, khi tăng diện tích bề mặt tiếp xúc của chất rắn (ví dụ: nghiền nhỏ), tốc độ phản ứng tăng lên. Nguyên nhân là do:

  • A. Tăng số lượng tiểu phân chất rắn tiếp xúc trực tiếp với chất phản ứng khác.
  • B. Làm giảm năng lượng hoạt hóa của phản ứng.
  • C. Làm tăng nồng độ chất phản ứng trong dung dịch.
  • D. Làm tăng nhiệt độ của hệ phản ứng.

Câu 7: Khi tăng nhiệt độ của hệ phản ứng, tốc độ phản ứng thường tăng lên đáng kể. Điều này chủ yếu là do:

  • A. Làm tăng nồng độ chất phản ứng.
  • B. Làm giảm năng lượng hoạt hóa.
  • C. Làm tăng thể tích của hệ phản ứng.
  • D. Làm tăng số va chạm hiệu quả giữa các tiểu phân chất phản ứng.

Câu 8: Chất xúc tác là chất làm tăng tốc độ phản ứng hóa học nhưng không bị tiêu hao trong quá trình phản ứng. Cơ chế hoạt động của chất xúc tác thường là:

  • A. Làm tăng nồng độ các chất phản ứng.
  • B. Làm giảm năng lượng hoạt hóa của phản ứng.
  • C. Làm tăng áp suất của hệ phản ứng.
  • D. Làm chuyển dịch cân bằng hóa học.

Câu 9: Đối với phản ứng có chất khí tham gia, khi tăng áp suất của hệ phản ứng (ở nhiệt độ không đổi), tốc độ phản ứng tăng lên. Nguyên nhân là do:

  • A. Làm tăng nồng độ (số mol/thể tích) của các chất khí phản ứng.
  • B. Làm giảm năng lượng hoạt hóa.
  • C. Làm tăng nhiệt độ của hệ phản ứng.
  • D. Làm thay đổi bản chất của chất xúc tác.

Câu 10: Năng lượng hoạt hóa ($E_a$) của phản ứng là:

  • A. Năng lượng tỏa ra khi phản ứng xảy ra.
  • B. Năng lượng thu vào khi phản ứng xảy ra.
  • C. Năng lượng tối thiểu cần thiết để các va chạm trở nên hiệu quả và dẫn đến phản ứng.
  • D. Năng lượng giải phóng khi hình thành liên kết mới.

Câu 11: Cho phản ứng phân hủy N₂O₅ theo phương trình: 2N₂O₅(g) → 4NO₂(g) + O₂(g). Nồng độ N₂O₅ ban đầu là 0.100 M. Sau 100 giây, nồng độ N₂O₅ còn lại là 0.080 M. Tốc độ phản ứng trung bình trong khoảng thời gian này tính theo N₂O₅ là bao nhiêu?

  • A. $1.0 times 10^{-4}$ M/s
  • B. $2.0 times 10^{-4}$ M/s
  • C. $8.0 times 10^{-4}$ M/s
  • D. $1.8 times 10^{-3}$ M/s

Câu 12: Vẫn với dữ liệu ở Câu 11, tốc độ phản ứng trung bình tính theo NO₂ là bao nhiêu?

  • A. $2.0 times 10^{-4}$ M/s
  • B. $4.0 times 10^{-4}$ M/s
  • C. $4.0 times 10^{-4}$ M/s (Theo NO₂, tốc độ = 2 * tốc độ theo N₂O₅ vì tỉ lệ mol là 2:4 hay 1:2)
  • D. $8.0 times 10^{-4}$ M/s

Câu 13: Cho phản ứng: Fe(s) + 2HCl(aq) → FeCl₂(aq) + H₂(g). Để tăng tốc độ phản ứng mà không làm thay đổi lượng sản phẩm tạo thành, ta có thể áp dụng biện pháp nào sau đây?

  • A. Sử dụng miếng sắt lớn.
  • B. Giảm nồng độ dung dịch HCl.
  • C. Làm lạnh hệ phản ứng.
  • D. Nghiền nhỏ sắt hoặc tăng nồng độ HCl hoặc tăng nhiệt độ.

Câu 14: Quan sát đồ thị biểu diễn sự thay đổi nồng độ chất phản ứng theo thời gian. Tốc độ phản ứng tại một thời điểm nhất định (tốc độ tức thời) được xác định bằng:

  • A. Độ dốc của tiếp tuyến với đường cong nồng độ-thời gian tại thời điểm đó.
  • B. Độ dốc của đường thẳng nối điểm ban đầu và điểm tại thời điểm đó.
  • C. Giá trị nồng độ chất phản ứng tại thời điểm đó.
  • D. Thời gian cần thiết để nồng độ giảm đi một nửa.

Câu 15: Tại sao phản ứng giữa kim loại Na (rắn) và nước (lỏng) xảy ra mãnh liệt hơn nhiều so với phản ứng giữa Fe (rắn) và nước (lỏng) ở cùng điều kiện?

  • A. Nồng độ nước trong phản ứng với Na cao hơn.
  • B. Bản chất hóa học của Na hoạt động mạnh hơn Fe.
  • C. Diện tích bề mặt của Na lớn hơn Fe.
  • D. Nhiệt độ phản ứng với Na cao hơn ban đầu.

Câu 16: Cho phản ứng: $2SO_2(g) + O_2(g) rightleftharpoons 2SO_3(g)$. Để tăng tốc độ phản ứng thuận, người ta thường sử dụng xúc tác V₂O₅ và tiến hành phản ứng ở nhiệt độ khoảng 450-500°C. Vai trò của V₂O₅ và nhiệt độ cao trong trường hợp này là gì?

  • A. V₂O₅ làm tăng nồng độ SO₂, nhiệt độ cao làm giảm năng lượng hoạt hóa.
  • B. V₂O₅ làm chuyển dịch cân bằng sang phải, nhiệt độ cao làm tăng tần suất va chạm.
  • C. V₂O₅ làm giảm năng lượng hoạt hóa, nhiệt độ cao làm tăng số va chạm hiệu quả.
  • D. V₂O₅ làm tăng áp suất hệ, nhiệt độ cao làm tăng nồng độ O₂.

Câu 17: Một phản ứng hóa học diễn ra nhanh hơn khi được thực hiện ở nhiệt độ cao hơn. Điều này được giải thích rõ nhất bằng việc:

  • A. Tăng nhiệt độ làm tăng động năng trung bình của các tiểu phân, do đó tăng tần suất và năng lượng của va chạm, dẫn đến nhiều va chạm hiệu quả hơn.
  • B. Tăng nhiệt độ làm giảm năng lượng hoạt hóa của phản ứng.
  • C. Tăng nhiệt độ làm tăng nồng độ của các chất phản ứng.
  • D. Tăng nhiệt độ làm thay đổi đường đi của phản ứng.

Câu 18: Hình vẽ sau mô tả sự thay đổi năng lượng trong một phản ứng hóa học có và không có chất xúc tác. Đường nét đứt biểu diễn phản ứng có xúc tác. Điểm nào trên đồ thị biểu diễn năng lượng hoạt hóa của phản ứng không có xúc tác?

  • A. Khoảng cách từ mức năng lượng chất phản ứng đến đỉnh của đường nét đứt.
  • B. Khoảng cách từ mức năng lượng chất sản phẩm đến đỉnh của đường nét liền.
  • C. Hiệu năng lượng giữa chất phản ứng và sản phẩm.
  • D. Khoảng cách từ mức năng lượng chất phản ứng đến đỉnh của đường nét liền.

Câu 19: Cho phản ứng: $A(g) + B(g) rightarrow C(g)$. Tại thời điểm t₁, nồng độ A là 0.5 M. Tại thời điểm t₂ (với t₂ > t₁), nồng độ A là 0.2 M. Khoảng thời gian $Delta t = t₂ - t₁ = 30$ s. Tốc độ phản ứng trung bình trong khoảng thời gian này tính theo A là bao nhiêu?

  • A. $0.01$ M/s
  • B. $0.02$ M/s
  • C. $0.03$ M/s
  • D. $0.005$ M/s

Câu 20: Vẫn với dữ liệu ở Câu 19, nếu phản ứng là đơn giản (elementary reaction) và tốc độ chỉ phụ thuộc vào nồng độ A và B, thì việc tăng áp suất chung của hệ (bằng cách giảm thể tích) sẽ ảnh hưởng đến tốc độ phản ứng như thế nào?

  • A. Tốc độ phản ứng giảm.
  • B. Tốc độ phản ứng không đổi.
  • C. Tốc độ phản ứng tăng.
  • D. Không thể xác định được.

Câu 21: Phản ứng nào sau đây có tốc độ xảy ra chậm nhất ở điều kiện thường?

  • A. Phản ứng trung hòa acid mạnh và base mạnh trong dung dịch.
  • B. Đốt cháy khí metan trong không khí.
  • C. Phản ứng giữa Na và nước.
  • D. Sự gỉ sét của sắt trong không khí ẩm.

Câu 22: Cho hai cốc đựng dung dịch HCl có cùng nồng độ và thể tích. Cốc (1) cho viên kẽm, cốc (2) cho bột kẽm có cùng khối lượng với viên kẽm ở cốc (1). Quan sát tốc độ thoát khí H₂ cho thấy cốc (2) thoát khí nhanh hơn cốc (1). Thí nghiệm này chứng minh yếu tố nào ảnh hưởng đến tốc độ phản ứng?

  • A. Nồng độ chất phản ứng.
  • B. Diện tích bề mặt tiếp xúc.
  • C. Nhiệt độ.
  • D. Chất xúc tác.

Câu 23: Một phản ứng được thực hiện ở 20°C. Khi tăng nhiệt độ lên 30°C, tốc độ phản ứng tăng lên 3 lần. Hệ số nhiệt độ Van"t Hoff ($gamma$) của phản ứng này là bao nhiêu?

  • A. 3
  • B. 2
  • C. 1.5
  • D. 0.33

Câu 24: Vẫn với dữ liệu ở Câu 23, nếu phản ứng được thực hiện ở 40°C thì tốc độ phản ứng sẽ tăng lên bao nhiêu lần so với khi thực hiện ở 20°C?

  • A. 6 lần
  • B. 9 lần
  • C. 12 lần
  • D. 9 lần ($v_{40} = v_{20} times gamma^{frac{Delta T}{10}} = v_{20} times 3^{frac{40-20}{10}} = v_{20} times 3^2 = 9v_{20}$)

Câu 25: Một chất xúc tác hoạt động hiệu quả nhất khi:

  • A. Nó làm tăng nhiệt độ của hệ.
  • B. Nó tạo ra một cơ chế phản ứng mới với năng lượng hoạt hóa thấp hơn.
  • C. Nó làm tăng nồng độ của chất phản ứng.
  • D. Nó làm thay đổi vị trí cân bằng của phản ứng thuận nghịch.

Câu 26: Trong phản ứng giữa dung dịch Na₂S₂O₃ và dung dịch HCl, hiện tượng xuất hiện kết tủa S làm dung dịch bị vẩn đục. Thí nghiệm đo tốc độ phản ứng này có thể dựa vào việc đo thời gian để kết tủa đạt đến một mức độ vẩn đục nhất định. Nếu tăng nồng độ HCl, thời gian để đạt cùng mức độ vẩn đục đó sẽ:

  • A. Giảm đi.
  • B. Tăng lên.
  • C. Không thay đổi.
  • D. Tăng rồi giảm.

Câu 27: Phản ứng $2H_2O_2(aq) rightarrow 2H_2O(l) + O_2(g)$ có thể được xúc tác bởi MnO₂(s). Đây là ví dụ về loại xúc tác nào?

  • A. Xúc tác đồng thể (homogeneous catalysis).
  • B. Xúc tác dị thể (heterogeneous catalysis).
  • C. Chất ức chế.
  • D. Chất khơi mào.

Câu 28: Xét đồ thị biểu diễn sự phụ thuộc của tốc độ phản ứng vào nhiệt độ. Đồ thị này thường có dạng như thế nào?

  • A. Đường thẳng song song với trục nhiệt độ.
  • B. Đường thẳng có độ dốc âm.
  • C. Đường cong đi lên (tốc độ tăng khi nhiệt độ tăng).
  • D. Đường cong đi xuống (tốc độ giảm khi nhiệt độ tăng).

Câu 29: Một phản ứng đạt trạng thái cân bằng hóa học. Tại trạng thái này, tốc độ phản ứng thuận và tốc độ phản ứng nghịch có mối quan hệ như thế nào?

  • A. Tốc độ phản ứng thuận bằng tốc độ phản ứng nghịch và khác 0.
  • B. Tốc độ phản ứng thuận lớn hơn tốc độ phản ứng nghịch.
  • C. Tốc độ phản ứng thuận nhỏ hơn tốc độ phản ứng nghịch.
  • D. Cả tốc độ phản ứng thuận và nghịch đều bằng 0.

Câu 30: Khi nghiên cứu ảnh hưởng của nồng độ đến tốc độ phản ứng, những yếu tố nào cần được giữ không đổi để có thể kết luận chính xác?

  • A. Chỉ cần giữ khối lượng chất phản ứng không đổi.
  • B. Chỉ cần giữ nhiệt độ không đổi.
  • C. Chỉ cần giữ áp suất không đổi.
  • D. Nhiệt độ, áp suất (đối với khí), diện tích bề mặt (đối với rắn), và chất xúc tác (nếu có) cần được giữ không đổi.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Chủ đề 6: Tốc độ phản ứng hóa học

Tags: Bộ đề 10

Câu 1: Đại lượng nào sau đây đặc trưng cho tốc độ biến đổi nồng độ của một chất phản ứng hoặc sản phẩm trong một đơn vị thời gian?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Chủ đề 6: Tốc độ phản ứng hóa học

Tags: Bộ đề 10

Câu 2: Đơn vị phổ biến của tốc độ phản ứng hóa học là gì?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Chủ đề 6: Tốc độ phản ứng hóa học

Tags: Bộ đề 10

Câu 3: Xét phản ứng tổng quát: aA + bB → cC + dD. Biểu thức tính tốc độ phản ứng trung bình theo chất A là:

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Chủ đề 6: Tốc độ phản ứng hóa học

Tags: Bộ đề 10

Câu 4: Yếu tố nào sau đây *không* ảnh hưởng đến tốc độ phản ứng hóa học?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Chủ đề 6: Tốc độ phản ứng hóa học

Tags: Bộ đề 10

Câu 5: Khi tăng nồng độ chất phản ứng, tốc độ phản ứng thường tăng lên. Điều này được giải thích dựa trên thuyết va chạm như thế nào?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Chủ đề 6: Tốc độ phản ứng hóa học

Tags: Bộ đề 10

Câu 6: Đối với các phản ứng có chất rắn tham gia, khi tăng diện tích bề mặt tiếp xúc của chất rắn (ví dụ: nghiền nhỏ), tốc độ phản ứng tăng lên. Nguyên nhân là do:

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Chủ đề 6: Tốc độ phản ứng hóa học

Tags: Bộ đề 10

Câu 7: Khi tăng nhiệt độ của hệ phản ứng, tốc độ phản ứng thường tăng lên đáng kể. Điều này chủ yếu là do:

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Chủ đề 6: Tốc độ phản ứng hóa học

Tags: Bộ đề 10

Câu 8: Chất xúc tác là chất làm tăng tốc độ phản ứng hóa học nhưng *không* bị tiêu hao trong quá trình phản ứng. Cơ chế hoạt động của chất xúc tác thường là:

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Chủ đề 6: Tốc độ phản ứng hóa học

Tags: Bộ đề 10

Câu 9: Đối với phản ứng có chất khí tham gia, khi tăng áp suất của hệ phản ứng (ở nhiệt độ không đổi), tốc độ phản ứng tăng lên. Nguyên nhân là do:

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Chủ đề 6: Tốc độ phản ứng hóa học

Tags: Bộ đề 10

Câu 10: Năng lượng hoạt hóa ($E_a$) của phản ứng là:

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Chủ đề 6: Tốc độ phản ứng hóa học

Tags: Bộ đề 10

Câu 11: Cho phản ứng phân hủy N₂O₅ theo phương trình: 2N₂O₅(g) → 4NO₂(g) + O₂(g). Nồng độ N₂O₅ ban đầu là 0.100 M. Sau 100 giây, nồng độ N₂O₅ còn lại là 0.080 M. Tốc độ phản ứng trung bình trong khoảng thời gian này tính theo N₂O₅ là bao nhiêu?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Chủ đề 6: Tốc độ phản ứng hóa học

Tags: Bộ đề 10

Câu 12: Vẫn với dữ liệu ở Câu 11, tốc độ phản ứng trung bình tính theo NO₂ là bao nhiêu?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Chủ đề 6: Tốc độ phản ứng hóa học

Tags: Bộ đề 10

Câu 13: Cho phản ứng: Fe(s) + 2HCl(aq) → FeCl₂(aq) + H₂(g). Để tăng tốc độ phản ứng mà không làm thay đổi lượng sản phẩm tạo thành, ta có thể áp dụng biện pháp nào sau đây?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Chủ đề 6: Tốc độ phản ứng hóa học

Tags: Bộ đề 10

Câu 14: Quan sát đồ thị biểu diễn sự thay đổi nồng độ chất phản ứng theo thời gian. Tốc độ phản ứng tại một thời điểm nhất định (tốc độ tức thời) được xác định bằng:

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Chủ đề 6: Tốc độ phản ứng hóa học

Tags: Bộ đề 10

Câu 15: Tại sao phản ứng giữa kim loại Na (rắn) và nước (lỏng) xảy ra mãnh liệt hơn nhiều so với phản ứng giữa Fe (rắn) và nước (lỏng) ở cùng điều kiện?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Chủ đề 6: Tốc độ phản ứng hóa học

Tags: Bộ đề 10

Câu 16: Cho phản ứng: $2SO_2(g) + O_2(g) rightleftharpoons 2SO_3(g)$. Để tăng tốc độ phản ứng thuận, người ta thường sử dụng xúc tác V₂O₅ và tiến hành phản ứng ở nhiệt độ khoảng 450-500°C. Vai trò của V₂O₅ và nhiệt độ cao trong trường hợp này là gì?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Chủ đề 6: Tốc độ phản ứng hóa học

Tags: Bộ đề 10

Câu 17: Một phản ứng hóa học diễn ra nhanh hơn khi được thực hiện ở nhiệt độ cao hơn. Điều này được giải thích rõ nhất bằng việc:

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Chủ đề 6: Tốc độ phản ứng hóa học

Tags: Bộ đề 10

Câu 18: Hình vẽ sau mô tả sự thay đổi năng lượng trong một phản ứng hóa học có và không có chất xúc tác. Đường nét đứt biểu diễn phản ứng có xúc tác. Điểm nào trên đồ thị biểu diễn năng lượng hoạt hóa của phản ứng *không* có xúc tác?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Chủ đề 6: Tốc độ phản ứng hóa học

Tags: Bộ đề 10

Câu 19: Cho phản ứng: $A(g) + B(g) rightarrow C(g)$. Tại thời điểm t₁, nồng độ A là 0.5 M. Tại thời điểm t₂ (với t₂ > t₁), nồng độ A là 0.2 M. Khoảng thời gian $Delta t = t₂ - t₁ = 30$ s. Tốc độ phản ứng trung bình trong khoảng thời gian này tính theo A là bao nhiêu?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Chủ đề 6: Tốc độ phản ứng hóa học

Tags: Bộ đề 10

Câu 20: Vẫn với dữ liệu ở Câu 19, nếu phản ứng là đơn giản (elementary reaction) và tốc độ chỉ phụ thuộc vào nồng độ A và B, thì việc tăng áp suất chung của hệ (bằng cách giảm thể tích) sẽ ảnh hưởng đến tốc độ phản ứng như thế nào?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Chủ đề 6: Tốc độ phản ứng hóa học

Tags: Bộ đề 10

Câu 21: Phản ứng nào sau đây có tốc độ xảy ra *chậm nhất* ở điều kiện thường?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Chủ đề 6: Tốc độ phản ứng hóa học

Tags: Bộ đề 10

Câu 22: Cho hai cốc đựng dung dịch HCl có cùng nồng độ và thể tích. Cốc (1) cho viên kẽm, cốc (2) cho bột kẽm có cùng khối lượng với viên kẽm ở cốc (1). Quan sát tốc độ thoát khí H₂ cho thấy cốc (2) thoát khí nhanh hơn cốc (1). Thí nghiệm này chứng minh yếu tố nào ảnh hưởng đến tốc độ phản ứng?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Chủ đề 6: Tốc độ phản ứng hóa học

Tags: Bộ đề 10

Câu 23: Một phản ứng được thực hiện ở 20°C. Khi tăng nhiệt độ lên 30°C, tốc độ phản ứng tăng lên 3 lần. Hệ số nhiệt độ Van't Hoff ($gamma$) của phản ứng này là bao nhiêu?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Chủ đề 6: Tốc độ phản ứng hóa học

Tags: Bộ đề 10

Câu 24: Vẫn với dữ liệu ở Câu 23, nếu phản ứng được thực hiện ở 40°C thì tốc độ phản ứng sẽ tăng lên bao nhiêu lần so với khi thực hiện ở 20°C?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Chủ đề 6: Tốc độ phản ứng hóa học

Tags: Bộ đề 10

Câu 25: Một chất xúc tác hoạt động hiệu quả nhất khi:

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Chủ đề 6: Tốc độ phản ứng hóa học

Tags: Bộ đề 10

Câu 26: Trong phản ứng giữa dung dịch Na₂S₂O₃ và dung dịch HCl, hiện tượng xuất hiện kết tủa S làm dung dịch bị vẩn đục. Thí nghiệm đo tốc độ phản ứng này có thể dựa vào việc đo thời gian để kết tủa đạt đến một mức độ vẩn đục nhất định. Nếu tăng nồng độ HCl, thời gian để đạt cùng mức độ vẩn đục đó sẽ:

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Chủ đề 6: Tốc độ phản ứng hóa học

Tags: Bộ đề 10

Câu 27: Phản ứng $2H_2O_2(aq) rightarrow 2H_2O(l) + O_2(g)$ có thể được xúc tác bởi MnO₂(s). Đây là ví dụ về loại xúc tác nào?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Chủ đề 6: Tốc độ phản ứng hóa học

Tags: Bộ đề 10

Câu 28: Xét đồ thị biểu diễn sự phụ thuộc của tốc độ phản ứng vào nhiệt độ. Đồ thị này thường có dạng như thế nào?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Chủ đề 6: Tốc độ phản ứng hóa học

Tags: Bộ đề 10

Câu 29: Một phản ứng đạt trạng thái cân bằng hóa học. Tại trạng thái này, tốc độ phản ứng thuận và tốc độ phản ứng nghịch có mối quan hệ như thế nào?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Chủ đề 6: Tốc độ phản ứng hóa học

Tags: Bộ đề 10

Câu 30: Khi nghiên cứu ảnh hưởng của nồng độ đến tốc độ phản ứng, những yếu tố nào cần được giữ không đổi để có thể kết luận chính xác?

Viết một bình luận