Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Chủ đề 6: Tốc độ phản ứng hóa học - Đề 09 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!
Câu 1: Phản ứng phân hủy hydrogen peroxide (H₂O₂) có xúc tác MnO₂ diễn ra theo phương trình: 2H₂O₂(aq) → 2H₂O(l) + O₂(g). Để đo tốc độ phản ứng này, người ta có thể dựa vào sự thay đổi nồng độ của chất nào sau đây trong một khoảng thời gian nhất định?
- A. MnO₂(s)
- B. H₂O(l)
- C. Cả H₂O(l) và O₂(g)
- D. H₂O₂(aq) hoặc O₂(g)
Câu 2: Cho phản ứng hóa học: A + 2B → C. Tại thời điểm ban đầu, nồng độ chất A là 0,5 M. Sau 10 giây, nồng độ chất A giảm xuống còn 0,3 M. Tốc độ phản ứng trung bình tính theo chất A trong 10 giây đầu tiên là bao nhiêu?
- A. 0,05 M/s
- B. 0,02 M/s
- C. 0,03 M/s
- D. 0,04 M/s
Câu 3: Xét phản ứng tổng hợp ammonia: N₂(g) + 3H₂(g) ⇌ 2NH₃(g). Nếu tốc độ hình thành NH₃ là 0,04 M/s, thì tốc độ tiêu thụ H₂ trong cùng điều kiện là bao nhiêu?
- A. 0,02 M/s
- B. 0,04 M/s
- C. 0,06 M/s
- D. 0,08 M/s
Câu 4: Yếu tố nào sau đây KHÔNG ảnh hưởng đến tốc độ của phản ứng hóa học?
- A. Nồng độ chất phản ứng
- B. Nhiệt độ
- C. Áp suất (đối với phản ứng có chất khí)
- D. Thể tích bình phản ứng (khi nồng độ không đổi)
Câu 5: Giải thích nào sau đây đúng nhất về ảnh hưởng của nhiệt độ đến tốc độ phản ứng?
- A. Tăng nhiệt độ làm tăng năng lượng hoạt hóa của phản ứng.
- B. Tăng nhiệt độ làm tăng tần suất va chạm và tỉ lệ va chạm hiệu quả giữa các phân tử.
- C. Tăng nhiệt độ làm giảm số va chạm giữa các phân tử.
- D. Tăng nhiệt độ chỉ ảnh hưởng đến phản ứng tỏa nhiệt.
Câu 6: Khi cho cùng một lượng bột đá vôi (CaCO₃) vào hai cốc đựng dung dịch HCl có cùng nồng độ và thể tích, một cốc đựng HCl loãng và một cốc đựng HCl đặc hơn. Phản ứng nào sẽ xảy ra nhanh hơn và vì sao?
- A. Cốc đựng HCl đặc hơn, vì nồng độ chất phản ứng cao hơn làm tăng tần suất va chạm.
- B. Cốc đựng HCl loãng, vì phản ứng tỏa nhiệt ít hơn.
- C. Tốc độ phản ứng ở hai cốc là như nhau vì lượng CaCO₃ và thể tích dung dịch HCl ban đầu là như nhau.
- D. Cốc đựng HCl đặc hơn, vì nó có nhiều phân tử HCl hơn.
Câu 7: Để bảo quản thực phẩm, người ta thường để vào tủ lạnh hoặc tủ đông. Việc làm này nhằm mục đích chủ yếu là:
- A. Làm giảm nồng độ các chất gây hư hỏng.
- B. Làm tăng diện tích tiếp xúc giữa thực phẩm và không khí lạnh.
- C. Làm giảm nhiệt độ, từ đó làm chậm tốc độ các phản ứng hóa học và sinh học gây hư hỏng.
- D. Tạo môi trường chân không ngăn chặn phản ứng.
Câu 8: Phát biểu nào sau đây về chất xúc tác là ĐÚNG?
- A. Chất xúc tác làm tăng năng lượng hoạt hóa của phản ứng.
- B. Chất xúc tác bị tiêu hao trong quá trình phản ứng và không được tái tạo.
- C. Chất xúc tác làm thay đổi hằng số cân bằng của phản ứng thuận nghịch.
- D. Chất xúc tác làm tăng tốc độ phản ứng bằng cách cung cấp cơ chế phản ứng có năng lượng hoạt hóa thấp hơn.
Câu 9: Cho phản ứng: Zn(s) + CuSO₄(aq) → ZnSO₄(aq) + Cu(s). Để tăng tốc độ phản ứng này một cách hiệu quả nhất, ta nên sử dụng kẽm ở dạng nào?
- A. Lá kẽm dày
- B. Bột kẽm mịn
- C. Hạt kẽm nhỏ
- D. Thanh kẽm
Câu 10: Tại sao khi đun nóng, tốc độ phản ứng thường tăng lên đáng kể?
- A. Số lượng phân tử có động năng đủ lớn để vượt qua hàng rào năng lượng hoạt hóa tăng lên.
- B. Năng lượng hoạt hóa của phản ứng bị giảm đi.
- C. Số lượng va chạm giữa các phân tử giảm đi.
- D. Hằng số tốc độ phản ứng giảm khi nhiệt độ tăng.
Câu 11: Xét phản ứng đơn giản: A → B. Tốc độ phản ứng tại một thời điểm t được gọi là tốc độ tức thời và được tính bằng công thức nào dưới đây?
- A. $v = frac{Delta C_A}{Delta t}$
- B. $v = C_{A, sau} - C_{A, truoc}$
- C. $v = -frac{dC_A}{dt}$
- D. $v = k cdot C_A$
Câu 12: Cho đồ thị biểu diễn sự thay đổi nồng độ của một chất phản ứng theo thời gian. Làm thế nào để xác định tốc độ phản ứng tức thời tại một điểm trên đồ thị?
- A. Tính độ dốc của đường nối điểm đó với điểm ban đầu.
- B. Tính độ dốc của tiếp tuyến với đường cong tại điểm đó.
- C. Tính giá trị nồng độ tại điểm đó chia cho thời gian tương ứng.
- D. Tính trung bình cộng nồng độ trước và sau điểm đó.
Câu 13: Phản ứng giữa kim loại Mg và dung dịch H₂SO₄ loãng tạo ra khí H₂. Nếu sử dụng cùng một lượng Mg nhưng ở dạng sợi nhỏ thay vì lá Mg, tốc độ phản ứng sẽ thay đổi như thế nào?
- A. Tăng lên do tăng diện tích tiếp xúc.
- B. Giảm xuống do khối lượng riêng của Mg giảm.
- C. Không thay đổi vì lượng Mg là như nhau.
- D. Tăng lên do Mg dạng sợi phản ứng dễ hơn.
Câu 14: Trong một thí nghiệm, người ta cho 5g kẽm hạt vào 100ml dung dịch HCl 1M ở 25°C. Sau 1 phút, thu được 0,56 lít khí H₂ (ở đktc). Tốc độ trung bình của phản ứng tính theo thể tích khí H₂ tạo thành trong 1 phút đầu là bao nhiêu?
- A. 0,56 lít/phút
- B. 0,056 lít/phút
- C. 0,56 ml/s
- D. 0,0093 lít/s
Câu 15: Phản ứng: 2SO₂(g) + O₂(g) ⇌ 2SO₃(g). Yếu tố nào sau đây khi tăng sẽ làm tăng tốc độ phản ứng thuận nhưng KHÔNG làm dịch chuyển cân bằng hóa học?
- A. Tăng nồng độ SO₂
- B. Thêm chất xúc tác V₂O₅
- C. Tăng áp suất chung của hệ
- D. Tăng nhiệt độ
Câu 16: Năng lượng hoạt hóa là gì?
- A. Năng lượng tối thiểu cần thiết để các phân tử phản ứng va chạm và tạo thành sản phẩm.
- B. Năng lượng tỏa ra hoặc thu vào của phản ứng.
- C. Năng lượng của trạng thái chuyển tiếp.
- D. Năng lượng giải phóng khi phá vỡ liên kết hóa học.
Câu 17: Cho phản ứng: 2NO(g) + O₂(g) → 2NO₂(g). Nếu nồng độ của NO tăng gấp đôi trong khi nồng độ O₂ giữ nguyên, tốc độ phản ứng tăng lên 4 lần. Nếu nồng độ O₂ tăng gấp đôi trong khi nồng độ NO giữ nguyên, tốc độ phản ứng tăng gấp đôi. Biểu thức tốc độ (định luật tốc độ) của phản ứng này là gì?
- A. $v = k cdot [NO] cdot [O₂]$
- B. $v = k cdot [NO]² cdot [O₂]²$
- C. $v = k cdot [NO]² cdot [O₂]$
- D. $v = k cdot [NO] cdot [O₂]²$
Câu 18: Tại sao phản ứng giữa các chất ở thể khí thường xảy ra nhanh hơn khi tăng áp suất?
- A. Áp suất tăng làm giảm năng lượng hoạt hóa.
- B. Áp suất tăng làm các phân tử khí chuyển động chậm lại.
- C. Áp suất tăng làm tăng thể tích của hệ.
- D. Áp suất tăng làm tăng nồng độ (mật độ) các phân tử khí, dẫn đến tăng tần suất va chạm.
Câu 19: Một phản ứng có năng lượng hoạt hóa lớn. Điều này có ý nghĩa gì về tốc độ phản ứng ở nhiệt độ phòng?
- A. Phản ứng có khả năng xảy ra chậm ở nhiệt độ phòng.
- B. Phản ứng chắc chắn xảy ra rất nhanh ở nhiệt độ phòng.
- C. Phản ứng là phản ứng tỏa nhiệt mạnh.
- D. Phản ứng không thể xảy ra nếu không có xúc tác.
Câu 20: Cho phản ứng: A + B → Sản phẩm. Nồng độ ban đầu của A là 1,0 M và B là 1,5 M. Sau 60 giây, nồng độ A còn 0,7 M. Giả sử tốc độ phản ứng trung bình không đổi trong khoảng thời gian này, nồng độ B còn lại sau 60 giây là bao nhiêu?
- A. 1,2 M
- B. 1,2 M
- C. 0,3 M
- D. 0,7 M
Câu 21: Hình vẽ sau biểu diễn sự thay đổi năng lượng của một phản ứng khi có và không có xúc tác. Đường cong nào (màu xanh hoặc đỏ) biểu diễn phản ứng có xúc tác và vì sao?
- A. Đường màu đỏ, vì nó có năng lượng hoạt hóa thấp hơn.
- B. Đường màu xanh, vì nó có năng lượng hoạt hóa thấp hơn.
- C. Đường màu đỏ, vì nó đạt đến trạng thái cuối nhanh hơn.
- D. Đường màu xanh, vì nó có năng lượng của sản phẩm thấp hơn.
Câu 22: Khi tăng nhiệt độ của một hệ phản ứng từ 20°C lên 30°C, tốc độ phản ứng tăng lên gấp đôi. Nếu tiếp tục tăng nhiệt độ từ 30°C lên 50°C, tốc độ phản ứng tăng lên bao nhiêu lần so với ở 30°C (giả sử quy tắc Van"t Hoff gần đúng)?
- A. 2 lần
- B. 3 lần
- C. 4 lần
- D. 8 lần
Câu 23: Cho các yếu tố sau: (1) Nồng độ chất phản ứng; (2) Áp suất; (3) Nhiệt độ; (4) Diện tích bề mặt tiếp xúc; (5) Chất xúc tác. Có bao nhiêu yếu tố trên có thể làm thay đổi tốc độ phản ứng hóa học?
Câu 24: Phản ứng nào sau đây có tốc độ phụ thuộc vào diện tích bề mặt tiếp xúc của chất phản ứng?
- A. Kẽm tác dụng với dung dịch axit sunfuric loãng.
- B. Dung dịch natri hydroxide tác dụng với dung dịch axit clohydric.
- C. Khí hydrogen tác dụng với khí chlorine trong bình kín.
- D. Dung dịch bạc nitrat tác dụng với dung dịch natri clorua.
Câu 25: Tại sao khi đun nóng dung dịch, tốc độ hòa tan của chất rắn thường tăng lên?
- A. Nhiệt độ cao làm giảm độ tan của chất rắn.
- B. Nhiệt độ cao làm tăng động năng của các phân tử dung môi, tăng tần suất va chạm với bề mặt chất rắn.
- C. Nhiệt độ cao làm tăng kích thước hạt chất rắn.
- D. Nhiệt độ cao làm giảm nồng độ dung môi.
Câu 26: Cho phản ứng: 2A(g) + B(g) → C(g). Nồng độ ban đầu của A là 0,8 M, của B là 0,6 M. Sau 10 giây, nồng độ của A còn 0,4 M. Tốc độ trung bình của phản ứng tính theo chất C trong 10 giây đầu là bao nhiêu?
- A. 0,02 M/s
- B. 0,04 M/s
- C. 0,08 M/s
- D. 0,1 M/s
Câu 27: Một phản ứng hóa học xảy ra trong bình kín. Yếu tố nào sau đây khi tăng sẽ làm tăng tốc độ phản ứng nếu có các chất khí tham gia?
- A. Tăng thể tích bình phản ứng.
- B. Giảm nhiệt độ.
- C. Thêm một lượng khí trơ vào bình (giữ nguyên thể tích và nhiệt độ).
- D. Giảm áp suất riêng phần của một trong các chất khí phản ứng.
Câu 28: Để nghiên cứu ảnh hưởng của nồng độ đến tốc độ phản ứng, người ta tiến hành hai thí nghiệm. Thí nghiệm 1: Cho Mg vào dung dịch HCl 1M. Thí nghiệm 2: Cho cùng lượng Mg đó vào dung dịch HCl 2M. Các điều kiện khác (nhiệt độ, áp suất, diện tích tiếp xúc) được giữ nguyên. Đại lượng nào được dùng để so sánh tốc độ phản ứng trong hai thí nghiệm này?
- A. Khối lượng Mg phản ứng.
- B. Nồng độ HCl ban đầu.
- C. Thời gian phản ứng kết thúc.
- D. Thể tích khí H₂ thoát ra trong cùng một khoảng thời gian.
Câu 29: Cho phản ứng: $2NO_2(g)
ightarrow 2NO(g) + O_2(g)$. Tại thời điểm t₁, nồng độ NO₂ là 0,01 M. Tại thời điểm t₂, nồng độ NO₂ là 0,005 M. Khoảng thời gian $Delta t = t_2 - t_1$ là 20 giây. Tốc độ trung bình của phản ứng tính theo NO₂ trong khoảng thời gian này là bao nhiêu?
- A. $2,5 imes 10^{-5}$ M/s
- B. $2,5 imes 10^{-4}$ M/s
- C. $5 imes 10^{-4}$ M/s
- D. $5 imes 10^{-5}$ M/s
Câu 30: Trong các biện pháp sau, biện pháp nào làm tăng tốc độ phản ứng giữa bột sắt và dung dịch CuSO₄?
- A. Làm lạnh dung dịch.
- B. Sử dụng thanh sắt thay vì bột sắt.
- C. Pha loãng dung dịch CuSO₄.
- D. Tăng nhiệt độ của hệ phản ứng.