Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Chủ đề 7: Nguyên tố nhóm VIIA (nhóm halogen) - Đề 05
Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Chủ đề 7: Nguyên tố nhóm VIIA (nhóm halogen) - Đề 05 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!
Câu 1: Nguyên tố halogen nào có tính oxi hóa mạnh nhất trong nhóm và có khả năng phản ứng trực tiếp với hầu hết các nguyên tố khác, kể cả khí hiếm ở nhiệt độ thấp?
- A. Fluorine (F)
- B. Chlorine (Cl)
- C. Bromine (Br)
- D. Iodine (I)
Câu 2: Xét phản ứng giữa đơn chất halogen X₂ với dung dịch NaOH loãng, nguội. Sản phẩm thu được chứa muối có số oxi hóa của X là -1 và +1. Halogen X có thể là những nguyên tố nào?
- A. Chỉ F₂
- B. Chỉ Cl₂ và Br₂
- C. Cl₂, Br₂ và I₂
- D. Tất cả các halogen (F₂, Cl₂, Br₂, I₂)
Câu 3: Khi cho một lượng nhỏ khí chlorine vào nước, xảy ra phản ứng tạo ra hai acid. Một trong hai acid này có tính tẩy màu, sát trùng. Acid có tính tẩy màu đó là gì?
- A. Hydrochloric acid (HCl)
- B. Hypochlorous acid (HClO)
- C. Chlorous acid (HClO₂)
- D. Chloric acid (HClO₃)
Câu 4: Để nhận biết ion chloride (Cl⁻) trong dung dịch, người ta thường dùng thuốc thử nào sau đây? Nêu hiện tượng đặc trưng.
- A. Dung dịch AgNO₃, tạo kết tủa trắng không tan trong dung dịch HNO₃ loãng.
- B. Dung dịch BaCl₂, tạo kết tủa trắng.
- C. Dung dịch Na₂SO₄, tạo kết tủa trắng.
- D. Dung dịch NaOH, tạo kết tủa màu nâu đỏ.
Câu 5: Trong công nghiệp, khí chlorine được điều chế chủ yếu bằng phương pháp nào?
- A. Điện phân dung dịch NaCl nóng chảy.
- B. Điện phân dung dịch HCl đặc.
- C. Cho dung dịch NaCl tác dụng với KMnO₄ trong môi trường acid.
- D. Điện phân dung dịch NaCl bão hòa có màng ngăn.
Câu 6: Sắp xếp tính acid của các dung dịch hydrohalic acid sau theo chiều tăng dần: HF, HCl, HBr, HI.
- A. HI < HBr < HCl < HF
- B. HF < HCl < HBr < HI
- C. HCl < HBr < HI < HF
Câu 7: Một học sinh thực hiện thí nghiệm cho mạt sắt tác dụng với khí chlorine dư, sau đó hòa tan sản phẩm vào nước thu được dung dịch X. Nhỏ vài giọt dung dịch X vào ống nghiệm chứa dung dịch NaOH dư, hiện tượng quan sát được là gì?
- A. Xuất hiện kết tủa trắng xanh, sau đó hóa nâu đỏ trong không khí.
- C. Xuất hiện kết tủa nâu đỏ.
- D. Không thấy hiện tượng gì.
Câu 8: Iodine là chất rắn màu tím than, dễ thăng hoa khi đun nóng. Iodine có ứng dụng quan trọng trong y tế và đời sống. Ứng dụng nào sau đây KHÔNG phải là ứng dụng của iodine hoặc hợp chất của iodine?
- A. Sản xuất chất dẻo teflon.
- B. Làm thuốc sát trùng (cồn iodine).
- C. Sản xuất phim ảnh (dùng AgI).
- D. Bổ sung iodine cho cơ thể để phòng ngừa bướu cổ.
Câu 9: Cho các phát biểu sau về tính chất của các đơn chất halogen: (a) Tính oxi hóa giảm dần từ F₂ đến I₂. (b) Trạng thái tồn tại ở điều kiện thường là khí. (c) Nhiệt độ sôi tăng dần từ F₂ đến I₂. (d) Phản ứng với nước tạo ra hai acid, một acid có số oxi hóa -1 và một acid có số oxi hóa +1. Số phát biểu đúng là:
Câu 10: Hydrohalic acid nào có tính khử mạnh nhất trong dãy HF, HCl, HBr, HI?
- A. HF
- B. HCl
- C. HBr
- D. HI
Câu 11: Chọn thuốc thử thích hợp để phân biệt 3 dung dịch không màu đựng trong các lọ mất nhãn: NaCl, NaBr, NaI.
- A. Dung dịch AgNO₃ và dung dịch HNO₃ loãng.
- B. Dung dịch BaCl₂.
- C. Dung dịch NaOH.
- D. Nước bromine.
Câu 12: Khi cho khí chlorine đi qua dung dịch potassium bromide (KBr), hiện tượng xảy ra là dung dịch chuyển sang màu vàng nâu. Viết phương trình hóa học của phản ứng và giải thích hiện tượng.
- A. Cl₂ + KBr → KCl + Br; Khí Br₂ màu vàng nâu.
- B. Cl₂ + 2KBr → 2KCl + Br₂; Khí Br₂ màu vàng nâu.
- C. Cl₂ + 2KBr → 2KCl + Br₂; Dung dịch Br₂ màu vàng nâu.
- D. Cl₂ + KBr → KCl + Br; Dung dịch Br₂ màu vàng nâu.
Câu 13: Cho 1,12 lít khí chlorine (ở đkc) tác dụng hết với m gam kim loại aluminium. Tính khối lượng muối aluminium chloride (AlCl₃) thu được.
- A. 1,335 gam
- B. 2,67 gam
- C. 4,005 gam
- D. 5,34 gam
Câu 14: Hydrogen fluoride (HF) là một acid yếu nhưng lại có khả năng ăn mòn thủy tinh do phản ứng với một thành phần chính của thủy tinh. Phản ứng đó là gì?
- A. HF + SiO₂ → H₂SiO₃ + F₂
- B. 2HF + SiO₂ → SiF₂ + H₂O
- C. 4HF + SiO₂ → SiF₄ + 2H₂O
- D. 4HF + SiO₂ → H₂SiF₆ + 2H₂O
Câu 15: Trong phòng thí nghiệm, khí chlorine được điều chế bằng cách cho dung dịch HCl đặc tác dụng với chất oxi hóa mạnh như MnO₂, KMnO₄, K₂Cr₂O₇. Phương trình hóa học nào sau đây biểu diễn phản ứng điều chế chlorine từ HCl đặc và MnO₂?
- A. MnO₂ + 4HCl đặc → MnCl₂ + Cl₂ + 2H₂O
- B. MnO₂ + 2HCl đặc → MnCl₂ + H₂O
- C. MnO₂ + 4HCl → MnCl₂ + Cl₂ + 2H₂O (phản ứng xảy ra ở nhiệt độ phòng)
- D. 2KMnO₄ + 16HCl đặc → 2KCl + 2MnCl₂ + 5Cl₂ + 8H₂O
Câu 16: So sánh tính chất vật lý của bromine (Br₂) và iodine (I₂) ở điều kiện thường.
- A. Bromine là chất khí màu vàng lục, iodine là chất lỏng màu nâu đỏ.
- B. Bromine là chất lỏng màu nâu đỏ, iodine là chất lỏng màu tím than.
- C. Bromine là chất lỏng màu nâu đỏ, iodine là chất rắn màu tím than.
- D. Bromine là chất rắn màu nâu đỏ, iodine là chất rắn màu tím than.
Câu 17: Vì sao khí fluorine (F₂) không thể điều chế bằng cách cho dung dịch HF tác dụng với chất oxi hóa mạnh như MnO₂ hay KMnO₄?
- A. Vì HF là acid yếu.
- B. Vì F₂ là chất khử mạnh.
- C. Vì các chất oxi hóa đó không đủ mạnh để oxi hóa ion F⁻.
- D. Vì F₂ là chất oxi hóa mạnh nhất, không có chất oxi hóa nào mạnh hơn để oxi hóa F⁻.
Câu 18: Cho các dung dịch sau: NaCl, NaBr, NaI, NaF. Dùng nước bromine có thể phân biệt được những dung dịch nào?
- A. Chỉ NaI.
- B. NaI và NaBr.
- C. NaCl, NaBr và NaI.
- D. Tất cả 4 dung dịch.
Câu 19: Một lượng khí chlorine vừa đủ tác dụng với 2,4 gam kim loại magnesium, thu được m gam muối magnesium chloride (MgCl₂). Tính giá trị của m.
- A. 9,5 gam
- B. 4,75 gam
- C. 19,0 gam
- D. 7,1 gam
Câu 20: Tính chất hóa học đặc trưng của các nguyên tố halogen là gì?
- A. Tính khử mạnh.
- B. Tính acid mạnh.
- C. Tính oxi hóa mạnh.
- D. Tính bazơ mạnh.
Câu 21: Cho một luồng khí H₂ đi qua ống sứ nung nóng chứa 3,2 gam Fe₂O₃. Sau phản ứng thu được hỗn hợp chất rắn X. Cho toàn bộ X tác dụng với dung dịch HCl dư thu được 0,896 lít khí H₂ (đkc). Tính hiệu suất phản ứng khử Fe₂O₃ bằng H₂.
- A. 50%
- B. 60%
- C. 75%
- D. 80%
Câu 22: Vì sao các đơn chất halogen không tồn tại tự do trong tự nhiên mà chỉ tồn tại dưới dạng hợp chất?
- A. Vì chúng có độ âm điện thấp.
- B. Vì chúng có tính oxi hóa rất mạnh.
- C. Vì chúng có năng lượng ion hóa cao.
- D. Vì chúng có bán kính nguyên tử lớn.
Câu 23: Một trong những ứng dụng quan trọng của khí chlorine là xử lý nước. Nguyên tắc chính của việc sử dụng chlorine để diệt khuẩn trong nước là gì?
- A. Chlorine phản ứng với nước tạo ra acid hypochlorous (HClO) có tính oxi hóa mạnh, phá hủy màng tế bào vi khuẩn.
- B. Khí chlorine trực tiếp gây ngộ độc cho vi khuẩn.
- C. Chlorine tạo ra các ion Cl⁻ có khả năng diệt khuẩn.
- D. Chlorine làm tăng nồng độ ion H⁺ trong nước, tạo môi trường acid diệt khuẩn.
Câu 24: Cho dung dịch sodium iodide (NaI) tác dụng với dung dịch potassium permanganate (KMnO₄) trong môi trường acid sulfuric loãng. Sản phẩm của phản ứng này có chứa đơn chất iodine. Phản ứng này thể hiện tính chất nào của ion iodide?
- A. Tính acid.
- B. Tính bazơ.
- C. Tính khử.
- D. Tính oxi hóa.
Câu 25: Nước Javel là dung dịch hỗn hợp của NaCl và NaClO, được sử dụng làm chất tẩy trắng, sát trùng. Thành phần nào trong nước Javel đóng vai trò chính trong tính tẩy trắng và sát trùng?
- A. Ion Na⁺.
- B. Ion Cl⁻.
- C. Phân tử NaCl.
- D. Ion hypochlorite (ClO⁻).
Câu 26: Cho 0,56 lít khí chlorine (đkc) tác dụng vừa đủ với dung dịch chứa m gam NaBr. Tính giá trị của m.
- A. 5,15 gam
- B. 10,3 gam
- C. 2,575 gam
- D. 7,2 gam
Câu 27: Khí hydrogen halide (HX) được điều chế trong phòng thí nghiệm bằng cách cho muối halide rắn tác dụng với acid sulfuric đặc và đun nóng nhẹ. Tuy nhiên, phương pháp này KHÔNG thích hợp để điều chế hydrogen iodide (HI). Giải thích tại sao.
- A. Vì H₂SO₄ đặc là chất oxi hóa yếu.
- B. Vì HI là acid mạnh.
- C. Vì H₂SO₄ đặc sẽ oxi hóa HI tạo thành I₂ và các sản phẩm khử của S.
- D. Vì NaI rắn khó phản ứng với H₂SO₄ đặc.
Câu 28: Phản ứng giữa khí chlorine và khí hydrogen xảy ra mạnh hơn khi có ánh sáng hoặc nhiệt độ cao. Sản phẩm của phản ứng này là gì?
- A. H₂O và HCl.
- B. HCl.
- C. HCl và H₂O₂.
- D. H₂O và Cl₂O.
Câu 29: Cho các hợp chất sau: NaCl, KBr, CaI₂, AlF₃. Hợp chất nào có liên kết ion bền vững nhất?
- A. NaCl
- B. KBr
- C. CaI₂
- D. AlF₃
Câu 30: Để làm khô khí HCl ẩm, người ta có thể dẫn khí này đi qua bình đựng hóa chất nào sau đây?
- A. Acid sulfuric đặc.
- B. NaOH rắn.
- C. CaO rắn.
- D. Dung dịch NaCl bão hòa.