Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 1: Ester – Lipid - Đề 03
Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 1: Ester – Lipid - Đề 03 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!
Câu 1: Hợp chất hữu cơ X có công thức cấu tạo CH3COOCH2CH3. Tên gọi của X là gì?
- A. Methyl acetate
- B. Ethyl acetate
- C. Propyl acetate
- D. Ethyl formate
Câu 2: Cho phản ứng hóa học sau: RCOOH + R"OH ⇌ RCOOR" + H2O (có xúc tác acid). Phát biểu nào sau đây về phản ứng này là ĐÚNG?
- A. Phản ứng chỉ xảy ra theo một chiều từ trái sang phải.
- B. Xúc tác H2SO4 đặc chỉ có vai trò hút nước để chuyển dịch cân bằng.
- C. Nguyên tử oxygen trong phân tử nước tạo thành có nguồn gốc từ nhóm -OH của alcohol.
- D. Phản ứng là thuận nghịch và cần đun nóng có xúc tác acid mạnh.
Câu 3: Chất béo được định nghĩa là triester của glycerol với các acid béo. Acid béo là gì?
- A. Các carboxylic acid bất kỳ.
- B. Các acid vô cơ có trong chất béo.
- C. Các carboxylic acid đơn chức, có mạch carbon dài, không phân nhánh.
- D. Các acid đa chức có mạch carbon dài.
Câu 4: Khi thủy phân hoàn toàn một mol chất béo X trong dung dịch NaOH dư, thu được một mol glycerol và ba mol sodium oleate. Công thức cấu tạo của acid béo tạo nên chất béo X là gì?
- A. C17H33COOH
- B. C17H35COOH
- C. C15H31COOH
- D. C17H31COOH
Câu 5: Ester X có công thức phân tử C4H8O2. Khi thủy phân X trong môi trường acid, thu được acid propanoic và một alcohol. Công thức cấu tạo của X là gì?
- A. CH3COOCH2CH3
- B. HCOOCH2CH2CH3
- C. C2H5COOCH3
- D. CH3CH2COOCH3
Câu 6: Dầu thực vật và mỡ động vật đều là chất béo. Tuy nhiên, dầu thực vật thường ở trạng thái lỏng ở nhiệt độ phòng, trong khi mỡ động vật thường ở trạng thái rắn. Sự khác biệt này chủ yếu do yếu tố nào?
- A. Khối lượng phân tử của glycerol.
- B. Loại gốc acid béo (no hay không no) trong phân tử.
- C. Tỷ lệ glycerol và acid béo trong phân tử.
- D. Khả năng tan trong nước của chất béo.
Câu 7: Phản ứng xà phòng hóa (thủy phân chất béo trong môi trường kiềm) có đặc điểm gì?
- A. Là phản ứng một chiều, tạo ra muối của acid béo và glycerol.
- B. Là phản ứng thuận nghịch, tạo ra acid béo và alcohol.
- C. Chỉ xảy ra ở nhiệt độ rất cao.
- D. Không cần sử dụng xúc tác kiềm mạnh.
Câu 8: Để chuyển hóa dầu thực vật (trạng thái lỏng) thành mỡ nhân tạo (trạng thái rắn), người ta thường thực hiện phản ứng nào?
- A. Thủy phân trong môi trường acid.
- B. Xà phòng hóa.
- C. Oxi hóa.
- D. Hydro hóa (cộng H2).
Câu 9: Cho 8,8 gam ethyl acetate (CH3COOC2H5) phản ứng hoàn toàn với lượng dư dung dịch NaOH. Khối lượng muối thu được là bao nhiêu gam? (Biết M_ethyl acetate = 88 g/mol, M_sodium acetate = 82 g/mol)
- A. 4.1
- B. 8.2
- C. 9.8
- D. 16.4
Câu 10: Một số ester có mùi thơm đặc trưng của hoa, quả chín và được sử dụng rộng rãi làm hương liệu trong công nghiệp thực phẩm, mỹ phẩm. Tính chất vật lý nào sau đây của ester góp phần quan trọng vào ứng dụng này?
- A. Dễ bay hơi và có mùi thơm.
- B. Tan tốt trong nước.
- C. Không màu, không mùi.
- D. Có nhiệt độ sôi cao.
Câu 11: Phát biểu nào sau đây là SAI khi nói về lipid?
- A. Chất béo nhẹ hơn nước và không tan trong nước.
- B. Chất béo tan tốt trong các dung môi hữu cơ như xăng, ether.
- C. Lipid là nguồn dự trữ năng lượng quan trọng của cơ thể.
- D. Lipid là những hợp chất tan tốt trong nước.
Câu 12: Cho 100 gam chất béo (tristearin) phản ứng hoàn toàn với dung dịch NaOH dư. Tính khối lượng glycerol thu được. (Biết M_tristearin = 890 g/mol, M_glycerol = 92 g/mol)
- A. 3.45 gam
- B. 6.89 gam
- C. 10.34 gam
- D. 30.00 gam
Câu 13: Hydrolysis hoàn toàn một mol ester X (mạch hở, đơn chức) cần dùng 40 gam dung dịch NaOH 10%. Công thức phân tử của X là gì?
- A. C3H6O2
- B. C4H8O2
- C. C5H10O2
- D. C6H12O2
Câu 13: (Thay thế câu lỗi): Số lượng đồng phân ester đơn chức, mạch hở có cùng công thức phân tử C4H8O2 là bao nhiêu?
Câu 14: Cho 0,1 mol acid acetic (CH3COOH) phản ứng với 0,1 mol ethanol (C2H5OH) có xúc tác H2SO4 đặc, đun nóng. Giả sử hiệu suất phản ứng ester hóa là 60%. Khối lượng ester (ethyl acetate) thu được là bao nhiêu gam? (Biết M_ethyl acetate = 88 g/mol)
- A. 3.52
- B. 4.40
- C. 5.28
- D. 8.80
Câu 15: Loại ester nào sau đây khi thủy phân trong môi trường kiềm sẽ tạo ra hai loại muối?
- A. Ester của phenol (ví dụ: phenyl acetate).
- B. Ester của alcohol đơn chức (ví dụ: ethyl acetate).
- C. Ester của alcohol đa chức (ví dụ: glycerol trioleate).
- D. Ester vòng (lacton).
Câu 16: Cho các phát biểu sau về ester và lipid:
(a) Tất cả các ester đều tan tốt trong nước.
(b) Phản ứng thủy phân ester trong môi trường acid là phản ứng thuận nghịch.
(c) Chất béo lỏng là triester của glycerol và các acid béo không no.
(d) Phản ứng xà phòng hóa là phản ứng một chiều.
Số phát biểu ĐÚNG là:
Câu 17: Đốt cháy hoàn toàn 1,76 gam một ester đơn chức, mạch hở X thu được 3,52 gam CO2 và 1,44 gam H2O. Công thức phân tử của X là gì?
- A. C3H6O2
- B. C4H8O2
- C. C5H10O2
- D. C2H4O2
Câu 18: Chất nào sau đây thuộc loại acid béo KHÔNG NO?
- A. C17H35COOH
- B. C15H31COOH
- C. C17H33COOH
- D. CH3COOH
Câu 19: Ứng dụng nào sau đây KHÔNG phải là ứng dụng phổ biến của ester?
- A. Làm dung môi hữu cơ.
- B. Làm hương liệu trong công nghiệp thực phẩm, mỹ phẩm.
- C. Sản xuất chất dẻo.
- D. Sản xuất tơ sợi tổng hợp như nylon, capron.
Câu 20: Xà phòng hóa hoàn toàn m gam hỗn hợp gồm methyl acetate và ethyl acetate bằng dung dịch NaOH vừa đủ. Sau phản ứng thu được 16,4 gam hỗn hợp hai muối. Giá trị của m là bao nhiêu gam?
- A. 14.8
- B. 16.2
- C. 17.6
- D. Không xác định được
Câu 20: (Thay thế câu thiếu dữ kiện): Xà phòng hóa hoàn toàn hỗn hợp X gồm 0,1 mol methyl acetate và 0,15 mol ethyl acetate bằng dung dịch NaOH vừa đủ. Khối lượng muối thu được là bao nhiêu gam?
- A. 16.4
- B. 18.0
- C. 19.8
- D. 20.5
Câu 21: Cho các chất: CH3COOH, C2H5OH, CH3CHO, CH3COOCH3, C3H5(OH)3. Số chất có thể phản ứng với dung dịch NaOH đun nóng là:
Câu 22: Một loại sáp ong có thành phần chính là myricin, là ester được tạo bởi acid palmitic (C15H31COOH) và alcohol myricyl (C30H61OH). Công thức phân tử của myricin là?
- A. C15H31COOC30H60
- B. C16H32O2
- C. C31H63COOC15H31
- D. C46H92O2
Câu 23: Phát biểu nào sau đây về tính chất vật lý của các ester là đúng?
- A. Các ester đều là chất rắn ở nhiệt độ phòng.
- B. Các ester đều tan tốt trong nước.
- C. Nhiệt độ sôi của ester thường thấp hơn nhiệt độ sôi của acid carboxylic có cùng số nguyên tử carbon.
- D. Các ester đều nặng hơn nước.
Câu 24: Khi thủy phân hoàn toàn một tripeptide X, thu được các amino acid. Khi thủy phân hoàn toàn một triglyceride Y, thu được glycerol và các acid béo. Điểm khác biệt cơ bản giữa tripeptide và triglyceride về mặt cấu tạo là gì?
- A. Tripeptide chứa liên kết peptide, triglyceride chứa liên kết ester.
- B. Tripeptide được tạo từ acid vô cơ và alcohol, triglyceride được tạo từ acid hữu cơ và alcohol.
- C. Tripeptide là polymer tổng hợp, triglyceride là hợp chất thiên nhiên.
- D. Tripeptide có mạch carbon ngắn, triglyceride có mạch carbon dài.
Câu 25: Cho 17,2 gam hỗn hợp X gồm ethyl acetate và methyl propionate tác dụng hoàn toàn với lượng dư dung dịch NaOH, thu được 18,6 gam hỗn hợp hai muối. Thành phần phần trăm theo khối lượng của ethyl acetate trong hỗn hợp X là bao nhiêu?
- A. 6.14%
- B. 40.7%
- C. 59.3%
- D. Không xác định được
Câu 26: Cho các chất sau: (1) C17H33COOH, (2) C17H35COOH, (3) C15H31COOH, (4) C17H33COONa. Chất nào là acid béo KHÔNG NO?
- A. (1)
- B. (2)
- C. (3)
- D. (4)
Câu 27: Phát biểu nào sau đây về phản ứng cộng H2 vào chất béo lỏng là đúng?
- A. Phản ứng xảy ra ở nhiệt độ thường và không cần xúc tác.
- B. Phản ứng làm bão hòa các liên kết đôi C=C trong gốc acid béo.
- C. Sản phẩm của phản ứng là glycerol và các hydrocacbon.
- D. Phản ứng này được gọi là phản ứng xà phòng hóa.
Câu 28: Cho 4,4 gam một ester đơn chức X có công thức C4H8O2 tác dụng với lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3 đun nóng, thu được 21,6 gam Ag. Công thức cấu tạo của X là gì?
- A. HCOOCH2CH3
- B. CH3COOCH3
- C. HCOOCH2CH2CH3
- D. CH3CH2COOCH3
Câu 29: Phản ứng thủy phân ester trong môi trường kiềm (phản ứng xà phòng hóa) khác với phản ứng thủy phân trong môi trường acid ở điểm nào?
- A. Thủy phân trong kiềm là phản ứng thuận nghịch, còn trong acid là một chiều.
- B. Thủy phân trong kiềm là phản ứng một chiều, còn trong acid là thuận nghịch.
- C. Sản phẩm của cả hai phản ứng đều là acid carboxylic và alcohol.
- D. Cả hai phản ứng đều cần nhiệt độ cao và xúc tác kim loại.
Câu 30: Chất béo nào sau đây khi thủy phân hoàn toàn thu được glycerol và CH3(CH2)16COOH?
- A. Tristearin
- B. Triolein
- C. Tripalmitin
- D. Trilinolein