Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 10: Chất dẻo và vật liệu composite - Đề 10
Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 10: Chất dẻo và vật liệu composite - Đề 10 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!
Câu 1: Chất dẻo là vật liệu có thành phần chính là polymer, thường được trộn thêm các chất phụ gia. Vai trò chính của các chất phụ gia trong chất dẻo là gì?
- A. Tăng khối lượng riêng của vật liệu.
- B. Làm chất xúc tác cho phản ứng trùng hợp.
- C. Chỉ có tác dụng tạo màu cho sản phẩm.
- D. Điều chỉnh tính chất, màu sắc, độ bền của chất dẻo.
Câu 2: Polyetylen (PE) và Polyvinyl clorua (PVC) đều là những chất dẻo phổ biến được điều chế bằng phản ứng trùng hợp. Điểm khác biệt cơ bản về cấu trúc hóa học giữa monome tạo nên PE và PVC là gì?
- A. Monome của PE có liên kết ba, còn monome của PVC có liên kết đôi.
- B. Monome của PE có vòng benzen, còn monome của PVC thì không.
- C. Monome của PVC chứa nguyên tử halogen (Cl), còn monome của PE thì không.
- D. Monome của PE có nhóm -OH, còn monome của PVC thì không.
Câu 3: Một loại chất dẻo được biết đến với độ bền cơ học cao, khả năng chịu nhiệt tương đối tốt và thường được sử dụng để sản xuất vỏ bình đun nước siêu tốc, nắp chai lọ, hoặc các chi tiết máy. Dựa vào ứng dụng và tính chất này, chất dẻo đó có khả năng cao là polymer nào sau đây?
- A. Polyetylen (PE)
- B. Polyvinyl clorua (PVC)
- C. Polystyren (PS)
- D. Polypropylen (PP)
Câu 4: Thủy tinh hữu cơ (Plexiglas) là vật liệu trong suốt, nhẹ, bền, thường dùng làm kính máy bay, kính ô tô, răng giả. Polymer chính tạo nên thủy tinh hữu cơ là poly(methyl metacrylat). Monome dùng để tổng hợp polymer này bằng phản ứng trùng hợp có công thức cấu tạo là gì?
- A. CH2=CH-COOH
- B. CH2=C(CH3)-COOH
- C. CH2=C(CH3)-COOCH3
- D. CH2=CH-COOCH3
Câu 5: Bakelit là một loại nhựa phenol-fomanđehit, được điều chế bằng phản ứng trùng ngưng giữa phenol và fomanđehit có xúc tác kiềm hoặc axit. So với các chất dẻo nhiệt dẻo như PE, PVC, Bakelit có tính chất đặc trưng nào khiến nó được xếp vào loại nhựa nhiệt rắn?
- A. Dễ nóng chảy khi đun nóng và giữ nguyên hình dạng sau khi làm nguội.
- B. Không nóng chảy khi đun nóng và không tan trong các dung môi thông thường.
- C. Có khả năng kéo sợi tốt hơn nhựa nhiệt dẻo.
- D. Nhẹ hơn đáng kể so với nhựa nhiệt dẻo.
Câu 6: Vật liệu composite là sự kết hợp của hai hay nhiều loại vật liệu khác nhau nhằm tạo ra vật liệu mới có tính chất vượt trội so với các thành phần riêng lẻ. Hai thành phần chính của vật liệu composite là gì?
- A. Vật liệu nền và vật liệu cốt.
- B. Polymer và kim loại.
- C. Chất dẻo và cao su.
- D. Vật liệu hữu cơ và vật liệu vô cơ.
Câu 7: Trong vật liệu composite, vật liệu nền (matrix) đóng vai trò quan trọng. Vai trò chủ yếu của vật liệu nền là gì?
- A. Chịu lực chính cho toàn bộ vật liệu.
- B. Cung cấp độ cứng và độ bền kéo cho vật liệu.
- C. Quyết định màu sắc và độ trong suốt của vật liệu.
- D. Liên kết các cốt sợi hoặc hạt, truyền ứng suất và bảo vệ cốt.
Câu 8: Vật liệu composite cốt sợi thủy tinh nền polymer được sử dụng rộng rãi trong sản xuất vỏ tàu thuyền, cánh quạt gió, ống dẫn nước. Trong loại composite này, thành phần nào chủ yếu chịu trách nhiệm về độ bền cơ học và độ cứng?
- A. Sợi thủy tinh (vật liệu cốt).
- B. Polymer (vật liệu nền).
- C. Chất phụ gia.
- D. Tất cả các thành phần đều chịu lực như nhau.
Câu 9: So sánh giữa chất dẻo thông thường và vật liệu composite. Phát biểu nào sau đây là đúng?
- A. Chất dẻo luôn có độ bền cơ học cao hơn vật liệu composite.
- B. Vật liệu composite chỉ được chế tạo từ polymer và kim loại.
- C. Vật liệu composite thường có độ bền và độ cứng cao hơn chất dẻo nền tương ứng.
- D. Chất dẻo có khả năng chịu nhiệt tốt hơn vật liệu composite.
Câu 10: Polystyren (PS) là chất dẻo rắn, trong suốt, dễ gia công, được dùng làm vỏ tivi, đài, hộp đựng thực phẩm xốp. Monome tạo thành PS là styren. Công thức cấu tạo của styren là gì?
- A. CH2=CH-CH3
- B. CH2=CH-Cl
- C. CH2=CH-CN
- D. C6H5-CH=CH2
Câu 11: Một vật liệu composite được mô tả là có khả năng chịu nhiệt độ rất cao, độ cứng và độ bền nén tốt, thường được sử dụng trong các ứng dụng hàng không vũ trụ, vỏ động cơ phản lực. Vật liệu nền trong loại composite này có khả năng cao là gì?
- A. Polymer nhiệt dẻo.
- B. Gốm (ceramic).
- C. Kim loại nhẹ (như nhôm).
- D. Cao su tổng hợp.
Câu 12: Chất dẻo nào sau đây được điều chế bằng phản ứng trùng ngưng?
- A. Polyvinyl clorua (PVC).
- B. Polyetylen (PE).
- C. Nhựa phenol-fomanđehit.
- D. Polystyren (PS).
Câu 13: Vật liệu composite nào sau đây có ứng dụng làm lốp xe ô tô, đường ống dẫn dầu chịu áp lực cao, hoặc các bộ phận chịu va đập mạnh?
- A. Composite cốt sợi carbon nền polymer epoxy.
- B. Composite cốt sợi thủy tinh nền polyester.
- C. Composite nền kim loại cốt hạt gốm.
- D. Composite nền gốm cốt sợi carbon.
Câu 14: Nhựa nhiệt dẻo và nhựa nhiệt rắn khác nhau cơ bản về cấu trúc mạch polymer và hành vi khi đun nóng. Điểm khác biệt chính là:
- A. Nhựa nhiệt dẻo có cấu trúc mạch mạng không gian, nhựa nhiệt rắn có cấu trúc mạch thẳng.
- B. Nhựa nhiệt dẻo nóng chảy khi đun nóng, nhựa nhiệt rắn không nóng chảy khi đun nóng.
- C. Nhựa nhiệt dẻo bền với nhiệt hơn nhựa nhiệt rắn.
- D. Nhựa nhiệt dẻo được tổng hợp bằng trùng ngưng, nhựa nhiệt rắn bằng trùng hợp.
Câu 15: Cho các monome sau: (1) CH2=CH2; (2) CH2=CHCl; (3) H2N-[CH2]6-COOH; (4) CH2=C(CH3)-COOCH3. Những monome nào có thể được sử dụng để điều chế chất dẻo bằng phản ứng trùng hợp?
- A. (1), (3)
- B. (2), (3), (4)
- C. (1), (2), (4)
- D. (1), (2), (3), (4)
Câu 16: Một loại màng bọc thực phẩm được làm từ chất dẻo có khả năng chống thấm khí và hơi nước tốt, mềm dẻo, và không phản ứng với thực phẩm. Dựa vào tính chất này, chất dẻo đó có thể là gì?
- A. Polyetylen (PE).
- B. Polystyren (PS).
- C. Nhựa phenol-fomanđehit.
- D. Poly(methyl metacrylat).
Câu 17: Vật liệu composite nào sau đây được sử dụng phổ biến để sản xuất các chi tiết chịu lực trong ngành hàng không, tàu vũ trụ, xe đua F1 do có độ bền riêng (độ bền/khối lượng) và độ cứng riêng rất cao?
- A. Composite cốt sợi thủy tinh.
- B. Composite cốt sợi carbon.
- C. Composite cốt hạt gốm.
- D. Composite nền kim loại.
Câu 18: Phát biểu nào sau đây là không đúng khi nói về ứng dụng của chất dẻo?
- A. Chế tạo vật liệu cách điện.
- B. Sản xuất ống nước, vỏ dây điện.
- C. Làm bao bì, màng mỏng, chai lọ.
- D. Chế tạo vật liệu dẫn điện và chịu nhiệt độ cực cao.
Câu 19: Phân tử khối trung bình của một mẫu polypropylen (PP) là 84000 g/mol. Biết monome propylen có phân tử khối là 42 g/mol. Số mắt xích trung bình trong một mạch polymer của mẫu PP này là bao nhiêu?
- A. 1000
- B. 1500
- C. 2000
- D. 2500
Câu 20: Polyvinyl axetat (PVAc) được sử dụng làm keo dán, sơn nhũ tương. Monome vinyl axetat có công thức CH3COO-CH=CH2. Polymer PVAc được điều chế bằng phản ứng nào và thuộc loại chất dẻo hay không?
- A. Trùng hợp, là chất dẻo.
- B. Trùng ngưng, là chất dẻo.
- C. Trùng hợp, không phải chất dẻo.
- D. Trùng ngưng, không phải chất dẻo.
Câu 21: Khi nói về ưu điểm của vật liệu composite so với các vật liệu truyền thống (kim loại, gỗ, gốm), phát biểu nào sau đây là sai?
- A. Khối lượng riêng nhỏ, độ bền cơ học cao.
- B. Chống ăn mòn hóa học và ăn mòn điện hóa tốt.
- C. Luôn có giá thành sản xuất rẻ hơn các vật liệu truyền thống.
- D. Dễ gia công, tạo hình phức tạp.
Câu 22: Một số loại chất dẻo như PE, PP khi thải ra môi trường rất khó bị phân hủy sinh học, gây ô nhiễm. Biện pháp nào sau đây góp phần giải quyết vấn đề ô nhiễm do chất thải chất dẻo?
- A. Đốt tất cả chất thải chất dẻo ở nhiệt độ cao.
- B. Chôn lấp chất thải chất dẻo ở bãi rác.
- C. Sử dụng ngày càng nhiều các loại chất dẻo dùng một lần.
- D. Tăng cường tái chế, nghiên cứu vật liệu tự phân hủy hoặc có thể tái sử dụng nhiều lần.
Câu 23: Vật liệu composite cốt hạt được chế tạo bằng cách phân tán các hạt cứng (ví dụ: hạt gốm, hạt kim loại) vào vật liệu nền. Vai trò chính của vật liệu cốt dạng hạt trong composite là gì?
- A. Tăng độ cứng, khả năng chống mài mòn cho vật liệu nền.
- B. Chủ yếu chịu lực kéo cho toàn bộ vật liệu.
- C. Tạo ra tính dẻo dai cho vật liệu.
- D. Giảm khối lượng riêng của vật liệu.
Câu 24: Polyamide (ví dụ: Nylon-6,6) là một loại polymer được sử dụng rộng rãi làm tơ sợi, nhưng một số loại polyamide cũng có thể được sử dụng làm chất dẻo kỹ thuật (engineering plastic) do độ bền và khả năng chịu nhiệt tốt. Polyamide được tổng hợp chủ yếu bằng phản ứng nào?
- A. Trùng hợp.
- B. Trùng ngưng.
- C. Đồng trùng hợp.
- D. Lưu hóa.
Câu 25: Vật liệu composite nào sau đây thường được sử dụng trong nha khoa để làm vật liệu trám răng, phục hình răng?
- A. Composite cốt sợi carbon nền kim loại.
- B. Composite nền gốm cốt sợi.
- C. Composite nền polymer cốt hạt vô cơ.
- D. Chất dẻo PE nguyên chất.
Câu 26: Monome nào sau đây khi trùng hợp sẽ tạo ra polymer có chứa nguyên tố nitơ (N) trong mỗi mắt xích?
- A. Styren (C6H5-CH=CH2).
- B. Acrylonitril (CH2=CH-CN).
- C. Vinyl clorua (CH2=CHCl).
- D. Methyl metacrylat (CH2=C(CH3)-COOCH3).
Câu 27: Trong quá trình sản xuất một số vật dụng từ chất dẻo, người ta thường thêm chất hóa dẻo. Chất hóa dẻo có tác dụng gì?
- A. Làm tăng tính linh hoạt, giảm độ giòn của polymer.
- B. Làm tăng độ cứng và khả năng chịu nhiệt của polymer.
- C. Giúp polymer dễ dàng bị phân hủy sinh học.
- D. Chỉ có tác dụng tạo màu cho sản phẩm.
Câu 28: Một tấm vật liệu mỏng, nhẹ, cách nhiệt tốt, thường được dùng làm hộp đựng thực phẩm mang đi hoặc vật liệu đóng gói chống sốc. Vật liệu này có khả năng cao là gì?
- A. Vật liệu composite cốt sợi thủy tinh.
- B. Chất dẻo PVC cứng.
- C. Chất dẻo PE mật độ cao (HDPE).
- D. Chất dẻo Polystyren (PS) dạng xốp.
Câu 29: Phân tích cấu trúc của polymer poly(vinyl clorua) (-CH2-CHCl-)n và polyetylen (-CH2-CH2-)n. Tính phần trăm khối lượng của nguyên tố clo (Cl) trong PVC.
- A. Khoảng 56.8%
- B. Khoảng 47.3%
- C. Khoảng 62.5%
- D. Khoảng 35.5%
Câu 30: Vật liệu composite có thể được phân loại dựa trên bản chất của vật liệu nền. Các loại composite nền polymer, nền kim loại, và nền gốm khác nhau chủ yếu ở đặc tính nào của vật liệu nền?
- A. Chỉ khác nhau về màu sắc.
- B. Chỉ khác nhau về khối lượng riêng.
- C. Khác nhau về khả năng chịu nhiệt, độ bền, độ cứng, chống ăn mòn.
- D. Chỉ khác nhau về phương pháp gia công.