Đề Trắc nghiệm Hóa học 12 – Bài 10: Chất dẻo và vật liệu composite (Chân Trời Sáng Tạo)

Đề 01

Đề 02

Đề 03

Đề 04

Đề 05

Đề 06

Đề 07

Đề 08

Đề 09

Đề 10

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 10: Chất dẻo và vật liệu composite

Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 10: Chất dẻo và vật liệu composite - Đề 01

Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 10: Chất dẻo và vật liệu composite - Đề 01 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Loại vật liệu nào sau đây có thành phần chính là polymer và được thêm vào các chất phụ gia để cải thiện tính chất cơ lý, khả năng gia công?

  • A. Vật liệu bán dẫn
  • B. Vật liệu kim loại
  • C. Vật liệu gốm
  • D. Chất dẻo

Câu 2: Cho các polymer sau: (1) polyetylen (PE), (2) polypropylen (PP), (3) poly(vinyl clorua) (PVC), (4) poly(tetrafloetylen) (PTFE). Polymer nào được sử dụng phổ biến làm vật liệu cách điện trong các thiết bị điện?

  • A. (1) và (2)
  • B. (1) và (3)
  • C. (2) và (3)
  • D. (1), (2), (3) và (4)

Câu 3: Phản ứng nào sau đây là phản ứng trùng hợp?

  • A. nNH₂-R-COOH → (-NH-R-CO-)n + nH₂O
  • B. nHO-R-COOH → (-O-R-CO-)n + nH₂O
  • C. nCH₂=CH₂ → (-CH₂-CH₂-)n
  • D. nC₆H₁₂O₆ (glucozơ) → (C₆H₁₀O₅)n + nH₂O

Câu 4: Loại polymer nào sau đây thường được sử dụng để sản xuất các sản phẩm có độ bền cơ học cao, chịu nhiệt tốt, và không bị nóng chảy khi gia nhiệt, như vỏ nồi, tay cầm?

  • A. Nhựa nhiệt dẻo
  • B. Nhựa nhiệt rắn
  • C. Cao su
  • D. Tơ sợi

Câu 5: Cho sơ đồ phản ứng: Xenlulozơ + (CH₃CO)₂O → Sản phẩm. Sản phẩm chính của phản ứng này được ứng dụng để sản xuất loại vật liệu nào?

  • A. Tơ nilon
  • B. Cao su tổng hợp
  • C. Tơ axetat
  • D. Polietylen

Câu 6: Vật liệu composite có ưu điểm vượt trội so với vật liệu truyền thống là:

  • A. Giá thành rẻ hơn
  • B. Dễ dàng tái chế hơn
  • C. Khối lượng riêng lớn hơn
  • D. Tỉ lệ độ bền trên khối lượng cao

Câu 7: Thành phần chính của vật liệu composite nền polymer bao gồm:

  • A. Pha nền polymer và pha cốt
  • B. Chỉ có polymer
  • C. Polymer và chất hóa dẻo
  • D. Polymer và chất độn

Câu 8: Sợi carbon được sử dụng làm pha cốt trong composite có đặc tính nổi bật nào?

  • A. Tính dẻo cao
  • B. Độ cứng và độ bền kéo cao
  • C. Khả năng cách điện tốt
  • D. Khả năng chống ăn mòn hóa học

Câu 9: Ứng dụng nào sau đây KHÔNG phải là của vật liệu composite?

  • A. Vỏ máy bay
  • B. Thân tàu thuyền
  • C. Dây điện cao thế
  • D. Ống dẫn khí, dẫn dầu

Câu 10: Loại phản ứng nào thường được sử dụng để điều chế polymer nhiệt dẻo?

  • A. Trùng hợp
  • B. Trùng ngưng
  • C. Oxi hóa khử
  • D. Este hóa

Câu 11: PVC (polyvinyl chloride) được tạo thành từ monomer nào sau đây?

  • A. Etylen
  • B. Propylen
  • C. Vinyl clorua
  • D. Styren

Câu 12: Tính chất nào sau đây KHÔNG phải là của chất dẻo?

  • A. Tính dẻo dai
  • B. Dẫn điện tốt
  • C. Cách điện
  • D. Dễ gia công

Câu 13: Để tăng độ mềm dẻo của PVC, người ta thường thêm vào chất gì?

  • A. Chất độn
  • B. Chất ổn định nhiệt
  • C. Chất xúc tác
  • D. Chất hóa dẻo

Câu 14: Loại vật liệu composite nào sử dụng sợi thủy tinh làm pha cốt và nhựa polyester làm pha nền?

  • A. Composite nền hữu cơ cốt sợi thủy tinh
  • B. Composite nền kim loại cốt sợi carbon
  • C. Composite nền gốm cốt hạt độn
  • D. Composite nền polymer cốt sợi kevlar

Câu 15: So sánh polyetylen (PE) và polypropylen (PP), nhận xét nào sau đây là đúng?

  • A. PE có độ bền cơ học cao hơn PP
  • B. PP có độ bền nhiệt cao hơn PE
  • C. PE và PP đều là nhựa nhiệt rắn
  • D. PP dễ bị phân hủy sinh học hơn PE

Câu 16: Cho một vật liệu composite có cấu tạo gồm pha nền là epoxy và pha cốt là sợi carbon. Loại vật liệu này thích hợp nhất cho ứng dụng nào?

  • A. Vật liệu cách nhiệt
  • B. Vật liệu trang trí nội thất
  • C. Chi tiết máy bay, ô tô
  • D. Đồ gia dụng thông thường

Câu 17: Phát biểu nào sau đây về quá trình tái chế chất dẻo là đúng?

  • A. Tất cả các loại chất dẻo đều có thể tái chế dễ dàng
  • B. Tái chế chất dẻo không tốn kém và không gây ô nhiễm
  • C. Chất dẻo tái chế luôn có chất lượng tốt hơn chất dẻo nguyên sinh
  • D. Tái chế chất dẻo giúp giảm thiểu ô nhiễm môi trường và tiết kiệm tài nguyên

Câu 18: Loại polymer nào sau đây được điều chế bằng phản ứng trùng ngưng?

  • A. Polyetylen
  • B. Nylon-6,6
  • C. Polypropylen
  • D. Polystyrene

Câu 19: Cho sơ đồ: Monomer X → Polymer Y. Biết Y được dùng làm thủy tinh hữu cơ. Monomer X là chất nào?

  • A. Vinyl clorua
  • B. Styren
  • C. Metyl metacrylat
  • D. Tetrafloetylen

Câu 20: Phát biểu nào sau đây về vật liệu composite KHÔNG đúng?

  • A. Vật liệu composite luôn có độ bền hóa học kém hơn các vật liệu thành phần
  • B. Tính chất của composite phụ thuộc vào tỉ lệ và cách sắp xếp pha cốt
  • C. Composite có thể được thiết kế để đáp ứng các yêu cầu kỹ thuật khác nhau
  • D. Vật liệu composite có thể thay thế kim loại trong nhiều ứng dụng

Câu 21: Một đoạn mạch polymer của polyetylen có phân tử khối là 28000 đvC. Số mắt xích etylen trong đoạn mạch này là bao nhiêu?

  • A. 500
  • B. 1000
  • C. 1500
  • D. 2000

Câu 22: Cho các polymer: tơ tằm, sợi bông, nilon-6,6, PVC. Số polymer tổng hợp là:

  • A. 1
  • B. 2
  • C. 3
  • D. 2

Câu 23: Loại chất dẻo nào có khả năng tái sinh sau khi gia nhiệt?

  • A. Nhựa nhiệt dẻo
  • B. Nhựa nhiệt rắn
  • C. Cao su
  • D. Tơ sợi

Câu 24: Cho các vật liệu sau: gỗ, thép, nhôm, composite. Vật liệu nào có tỉ lệ độ cứng/khối lượng riêng cao nhất, phù hợp cho chế tạo khung máy bay?

  • A. Gỗ
  • B. Thép
  • C. Nhôm
  • D. Composite

Câu 25: Để tăng khả năng chịu va đập của chất dẻo, người ta có thể sử dụng chất phụ gia nào?

  • A. Chất ổn định màu
  • B. Chất độn gia cường
  • C. Chất chống cháy
  • D. Chất tạo xốp

Câu 26: Một loại vật liệu composite được sử dụng làm vật liệu xây dựng có thành phần chính là xi măng, cát, đá và sợi thép ngắn. Trong vật liệu này, vai trò của sợi thép là gì?

  • A. Tăng tính thẩm mỹ
  • B. Giảm khối lượng riêng
  • C. Tăng độ bền kéo và chống nứt
  • D. Cải thiện khả năng cách nhiệt

Câu 27: Cho các monomer sau: (1) CH₂=CHCl, (2) CH₂=CH-CH₃, (3) HOOC-(CH₂)₄-COOH, (4) H₂N-(CH₂)₆-NH₂. Monomer nào tham gia phản ứng trùng ngưng để tạo polymer?

  • A. (1) và (2)
  • B. (1) và (3)
  • C. (3) và (4)
  • D. (2) và (4)

Câu 28: Loại composite nào có tính dị hướng về cơ tính, tức là cơ tính thay đổi theo phương khác nhau?

  • A. Composite nền hạt
  • B. Composite nền sợi
  • C. Composite laminate
  • D. Composite nano

Câu 29: Một học sinh tiến hành thí nghiệm điều chế phenol-formaldehyd. Sản phẩm thu được thuộc loại polymer nào?

  • A. Nhựa nhiệt dẻo
  • B. Nhựa nhiệt rắn
  • C. Cao su
  • D. Tơ sợi

Câu 30: Biện pháp nào sau đây KHÔNG góp phần giảm thiểu tác động tiêu cực của chất thải nhựa đến môi trường?

  • A. Tăng cường tái chế chất thải nhựa
  • B. Sử dụng chất dẻo sinh học phân hủy
  • C. Đốt chất thải nhựa không kiểm soát
  • D. Giảm thiểu sử dụng đồ nhựa dùng một lần

1 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 10: Chất dẻo và vật liệu composite

Tags: Bộ đề 01

Câu 1: Loại vật liệu nào sau đây có thành phần chính là polymer và được thêm vào các chất phụ gia để cải thiện tính chất cơ lý, khả năng gia công?

2 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 10: Chất dẻo và vật liệu composite

Tags: Bộ đề 01

Câu 2: Cho các polymer sau: (1) polyetylen (PE), (2) polypropylen (PP), (3) poly(vinyl clorua) (PVC), (4) poly(tetrafloetylen) (PTFE). Polymer nào được sử dụng phổ biến làm vật liệu cách điện trong các thiết bị điện?

3 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 10: Chất dẻo và vật liệu composite

Tags: Bộ đề 01

Câu 3: Phản ứng nào sau đây là phản ứng trùng hợp?

4 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 10: Chất dẻo và vật liệu composite

Tags: Bộ đề 01

Câu 4: Loại polymer nào sau đây thường được sử dụng để sản xuất các sản phẩm có độ bền cơ học cao, chịu nhiệt tốt, và không bị nóng chảy khi gia nhiệt, như vỏ nồi, tay cầm?

5 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 10: Chất dẻo và vật liệu composite

Tags: Bộ đề 01

Câu 5: Cho sơ đồ phản ứng: Xenlulozơ + (CH₃CO)₂O → Sản phẩm. Sản phẩm chính của phản ứng này được ứng dụng để sản xuất loại vật liệu nào?

6 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 10: Chất dẻo và vật liệu composite

Tags: Bộ đề 01

Câu 6: Vật liệu composite có ưu điểm vượt trội so với vật liệu truyền thống là:

7 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 10: Chất dẻo và vật liệu composite

Tags: Bộ đề 01

Câu 7: Thành phần chính của vật liệu composite nền polymer bao gồm:

8 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 10: Chất dẻo và vật liệu composite

Tags: Bộ đề 01

Câu 8: Sợi carbon được sử dụng làm pha cốt trong composite có đặc tính nổi bật nào?

9 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 10: Chất dẻo và vật liệu composite

Tags: Bộ đề 01

Câu 9: Ứng dụng nào sau đây KHÔNG phải là của vật liệu composite?

10 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 10: Chất dẻo và vật liệu composite

Tags: Bộ đề 01

Câu 10: Loại phản ứng nào thường được sử dụng để điều chế polymer nhiệt dẻo?

11 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 10: Chất dẻo và vật liệu composite

Tags: Bộ đề 01

Câu 11: PVC (polyvinyl chloride) được tạo thành từ monomer nào sau đây?

12 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 10: Chất dẻo và vật liệu composite

Tags: Bộ đề 01

Câu 12: Tính chất nào sau đây KHÔNG phải là của chất dẻo?

13 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 10: Chất dẻo và vật liệu composite

Tags: Bộ đề 01

Câu 13: Để tăng độ mềm dẻo của PVC, người ta thường thêm vào chất gì?

14 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 10: Chất dẻo và vật liệu composite

Tags: Bộ đề 01

Câu 14: Loại vật liệu composite nào sử dụng sợi thủy tinh làm pha cốt và nhựa polyester làm pha nền?

15 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 10: Chất dẻo và vật liệu composite

Tags: Bộ đề 01

Câu 15: So sánh polyetylen (PE) và polypropylen (PP), nhận xét nào sau đây là đúng?

16 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 10: Chất dẻo và vật liệu composite

Tags: Bộ đề 01

Câu 16: Cho một vật liệu composite có cấu tạo gồm pha nền là epoxy và pha cốt là sợi carbon. Loại vật liệu này thích hợp nhất cho ứng dụng nào?

17 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 10: Chất dẻo và vật liệu composite

Tags: Bộ đề 01

Câu 17: Phát biểu nào sau đây về quá trình tái chế chất dẻo là đúng?

18 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 10: Chất dẻo và vật liệu composite

Tags: Bộ đề 01

Câu 18: Loại polymer nào sau đây được điều chế bằng phản ứng trùng ngưng?

19 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 10: Chất dẻo và vật liệu composite

Tags: Bộ đề 01

Câu 19: Cho sơ đồ: Monomer X → Polymer Y. Biết Y được dùng làm thủy tinh hữu cơ. Monomer X là chất nào?

20 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 10: Chất dẻo và vật liệu composite

Tags: Bộ đề 01

Câu 20: Phát biểu nào sau đây về vật liệu composite KHÔNG đúng?

21 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 10: Chất dẻo và vật liệu composite

Tags: Bộ đề 01

Câu 21: Một đoạn mạch polymer của polyetylen có phân tử khối là 28000 đvC. Số mắt xích etylen trong đoạn mạch này là bao nhiêu?

22 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 10: Chất dẻo và vật liệu composite

Tags: Bộ đề 01

Câu 22: Cho các polymer: tơ tằm, sợi bông, nilon-6,6, PVC. Số polymer tổng hợp là:

23 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 10: Chất dẻo và vật liệu composite

Tags: Bộ đề 01

Câu 23: Loại chất dẻo nào có khả năng tái sinh sau khi gia nhiệt?

24 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 10: Chất dẻo và vật liệu composite

Tags: Bộ đề 01

Câu 24: Cho các vật liệu sau: gỗ, thép, nhôm, composite. Vật liệu nào có tỉ lệ độ cứng/khối lượng riêng cao nhất, phù hợp cho chế tạo khung máy bay?

25 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 10: Chất dẻo và vật liệu composite

Tags: Bộ đề 01

Câu 25: Để tăng khả năng chịu va đập của chất dẻo, người ta có thể sử dụng chất phụ gia nào?

26 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 10: Chất dẻo và vật liệu composite

Tags: Bộ đề 01

Câu 26: Một loại vật liệu composite được sử dụng làm vật liệu xây dựng có thành phần chính là xi măng, cát, đá và sợi thép ngắn. Trong vật liệu này, vai trò của sợi thép là gì?

27 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 10: Chất dẻo và vật liệu composite

Tags: Bộ đề 01

Câu 27: Cho các monomer sau: (1) CH₂=CHCl, (2) CH₂=CH-CH₃, (3) HOOC-(CH₂)₄-COOH, (4) H₂N-(CH₂)₆-NH₂. Monomer nào tham gia phản ứng trùng ngưng để tạo polymer?

28 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 10: Chất dẻo và vật liệu composite

Tags: Bộ đề 01

Câu 28: Loại composite nào có tính dị hướng về cơ tính, tức là cơ tính thay đổi theo phương khác nhau?

29 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 10: Chất dẻo và vật liệu composite

Tags: Bộ đề 01

Câu 29: Một học sinh tiến hành thí nghiệm điều chế phenol-formaldehyd. Sản phẩm thu được thuộc loại polymer nào?

30 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 10: Chất dẻo và vật liệu composite

Tags: Bộ đề 01

Câu 30: Biện pháp nào sau đây KHÔNG góp phần giảm thiểu tác động tiêu cực của chất thải nhựa đến môi trường?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 10: Chất dẻo và vật liệu composite

Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 10: Chất dẻo và vật liệu composite - Đề 02

Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 10: Chất dẻo và vật liệu composite - Đề 02 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Chất dẻo là vật liệu polymer có những thành phần chính nào?

  • A. Chỉ chứa polymer nguyên chất.
  • B. Chỉ chứa polymer và chất độn.
  • C. Chứa polymer và chất hóa dẻo.
  • D. Chứa polymer, chất hóa dẻo và các chất phụ gia khác.

Câu 2: Polymer nào sau đây thường được sử dụng làm vật liệu nền (matrix) trong một số loại vật liệu composite?

  • A. Sợi thủy tinh.
  • B. Epoxy.
  • C. Sợi carbon.
  • D. Sợi Boron.

Câu 3: Poly(vinyl chloride) (PVC) là một chất dẻo rất phổ biến, được sử dụng rộng rãi làm ống nước, dây cáp điện. Monomer chính để tổng hợp PVC bằng phản ứng trùng hợp là gì?

  • A. Propylene.
  • B. Styrene.
  • C. Vinyl chloride.
  • D. Ethylene.

Câu 4: Một đoạn mạch polyethylene (PE) có khối lượng phân tử là 28000 g/mol. Số lượng mắt xích etylen (-CH2-CH2-) trong đoạn mạch này là bao nhiêu? (Biết M(C2H4) = 28 g/mol)

  • A. 1000.
  • B. 100.
  • C. 2800.
  • D. 28000.

Câu 5: Thủy tinh hữu cơ (Plexiglas) là chất dẻo trong suốt, được sử dụng làm kính máy bay, vật liệu nha khoa. Polymer chính tạo nên thủy tinh hữu cơ là gì?

  • A. Polyethylene (PE).
  • B. Polystyrene (PS).
  • C. Poly(vinyl acetate) (PVA).
  • D. Poly(methyl methacrylate) (PMMA).

Câu 6: Phân tử monomer nào sau đây khi trùng hợp sẽ tạo ra polymer có chứa nguyên tố Cl?

  • A. CH2=CH2 (Etylen).
  • B. CH2=CHCl (Vinyl chloride).
  • C. CH2=CHCH3 (Propylene).
  • D. CH2=CHC6H5 (Styrene).

Câu 7: Vật liệu composite cốt sợi carbon và nền epoxy được ứng dụng rộng rãi trong công nghiệp hàng không, vũ trụ. Vai trò chính của sợi carbon trong vật liệu này là gì?

  • A. Chịu lực chính, tăng độ bền cơ học và độ cứng.
  • B. Liên kết các sợi carbon lại với nhau.
  • C. Bảo vệ sợi carbon khỏi tác động của môi trường.
  • D. Giúp composite dễ gia công và tạo hình.

Câu 8: Chất dẻo nào sau đây thuộc loại nhựa nhiệt rắn (thermoset plastic)?

  • A. Polyethylene (PE).
  • B. Polyvinyl chloride (PVC).
  • C. Nhựa phenol-formaldehyde (PF).
  • D. Polystyrene (PS).

Câu 9: Một trong những ưu điểm vượt trội của vật liệu composite so với vật liệu truyền thống (kim loại, gỗ, gốm) là gì?

  • A. Giá thành luôn rẻ hơn.
  • B. Trọng lượng nhẹ nhưng độ bền cơ học cao.
  • C. Luôn có khả năng tái chế dễ dàng.
  • D. Dễ dàng gia công ở nhiệt độ cao.

Câu 10: Xét phản ứng tổng hợp Nylon-6,6 từ hexamethylenediamine và adipic acid. Đây là phản ứng trùng hợp hay trùng ngưng? Vì sao?

  • A. Trùng ngưng, vì có sự tách loại phân tử nhỏ (H2O).
  • B. Trùng hợp, vì các monomer cộng hợp vào nhau.
  • C. Trùng hợp, vì chỉ có một loại monomer tham gia.
  • D. Trùng ngưng, vì tạo ra mạch polymer dài.

Câu 11: Chất dẻo nào sau đây thường được sử dụng để làm màng bọc thực phẩm, túi ni lông, và các loại chai đựng hóa chất?

  • A. Polyethylene (PE).
  • B. Polystyrene (PS).
  • C. Polypropylene (PP).
  • D. Poly(methyl methacrylate) (PMMA).

Câu 12: Polystyrene (PS) được sử dụng làm vỏ tivi, hộp đựng thực phẩm dùng một lần (hộp xốp). Monomer tạo nên PS là gì?

  • A. Vinyl chloride.
  • B. Propylene.
  • C. Styrene.
  • D. Ethylene.

Câu 13: So với chất dẻo thông thường, vật liệu composite thường có đặc điểm gì liên quan đến tính dị hướng?

  • A. Có tính dị hướng rõ rệt (tính chất phụ thuộc hướng).
  • B. Có tính đẳng hướng hoàn toàn (tính chất giống nhau mọi hướng).
  • C. Tính chất không phụ thuộc vào loại vật liệu cốt.
  • D. Tính chất chỉ phụ thuộc vào vật liệu nền.

Câu 14: Nhựa Urea-formaldehyde (UF) là một loại nhựa nhiệt rắn được dùng làm keo dán gỗ, vật liệu cách điện. Loại phản ứng nào tạo nên polymer UF?

  • A. Trùng hợp.
  • B. Trùng ngưng.
  • C. Đồng trùng hợp.
  • D. Trùng hợp mở vòng.

Câu 15: Khi thiết kế một bộ phận máy bay cần vật liệu nhẹ, cứng và chịu lực tốt, loại vật liệu nào sau đây thường là lựa chọn tối ưu?

  • A. Thép không gỉ.
  • B. Nhôm nguyên chất.
  • C. Cao su tổng hợp.
  • D. Vật liệu composite cốt sợi carbon/thủy tinh.

Câu 16: Chất hóa dẻo (plasticizer) được thêm vào chất dẻo nhằm mục đích gì?

  • A. Làm tăng tính mềm dẻo và dễ gia công.
  • B. Làm tăng độ cứng và bền nhiệt.
  • C. Làm tăng khả năng chịu lực kéo.
  • D. Giảm giá thành sản phẩm.

Câu 17: Xét cấu trúc monomer CH2=CH-C6H5. Polymer tạo thành từ monomer này có tên gọi là gì và được sử dụng phổ biến trong sản xuất gì?

  • A. Polypropylene (PP), dùng làm sợi dệt.
  • B. Polystyrene (PS), dùng làm vỏ tivi, hộp xốp.
  • C. Polyvinyl chloride (PVC), dùng làm ống nước.
  • D. Poly(methyl methacrylate) (PMMA), dùng làm thủy tinh hữu cơ.

Câu 18: Vật liệu composite có thể phân loại dựa trên dạng của vật liệu cốt. Dạng cốt nào sau đây giúp composite có độ bền và độ cứng theo một hướng nhất định được tăng cường đáng kể?

  • A. Cốt hạt.
  • B. Cốt tấm.
  • C. Cốt sợi (đặc biệt là sợi dài).
  • D. Cốt vụn.

Câu 19: Polymer nào sau đây được tạo ra từ phản ứng trùng ngưng và thuộc loại chất dẻo?

  • A. Nylon-6,6.
  • B. Polyethylene (PE).
  • C. Polystyrene (PS).
  • D. Polyvinyl chloride (PVC).

Câu 20: Tại sao nhựa nhiệt rắn (thermoset) sau khi đóng rắn lại không thể nóng chảy hay hòa tan?

  • A. Vì chúng có khối lượng phân tử rất nhỏ.
  • B. Vì các phân tử polymer liên kết với nhau bằng lực Van der Waals yếu.
  • C. Vì chúng có cấu trúc mạch thẳng, sắp xếp sít chặt.
  • D. Vì các chuỗi polymer liên kết ngang tạo thành mạng lưới không gian bền vững.

Câu 21: Để giảm thiểu tác động môi trường từ chất thải nhựa, biện pháp nào sau đây được khuyến khích thực hiện?

  • A. Đốt cháy chất thải nhựa ở nhiệt độ thấp.
  • B. Tăng cường tái chế chất thải nhựa.
  • C. Sử dụng nhựa dùng một lần nhiều hơn.
  • D. Xả thải trực tiếp ra môi trường.

Câu 22: Một loại vật liệu composite được sử dụng để làm vỏ tàu thuyền, gồm sợi thủy tinh làm cốt và nhựa polyester làm nền. Nếu vật liệu này bị hư hỏng cục bộ, việc sửa chữa thường gặp khó khăn gì so với vật liệu kim loại?

  • A. Dễ dàng hàn nối hơn kim loại.
  • B. Không cần sửa chữa khi bị hư hỏng.
  • C. Khó khôi phục hoàn toàn tính chất cơ học tại vị trí sửa chữa.
  • D. Luôn rẻ hơn và nhanh hơn khi sửa chữa.

Câu 23: Sự khác biệt cơ bản giữa chất dẻo và cao su là gì?

  • A. Chất dẻo là polymer tổng hợp, còn cao su là polymer thiên nhiên.
  • B. Chất dẻo luôn cứng, còn cao su luôn mềm.
  • C. Chất dẻo được tạo ra từ trùng hợp, còn cao su được tạo ra từ trùng ngưng.
  • D. Cao su có tính đàn hồi vượt trội so với chất dẻo.

Câu 24: Loại vật liệu cốt nào sau đây thường được sử dụng để tăng cường độ bền va đập và khả năng chống nứt cho vật liệu nền trong composite?

  • A. Cốt hạt.
  • B. Cốt sợi dài định hướng.
  • C. Cốt dạng lớp.
  • D. Chỉ có vật liệu nền quyết định khả năng chống nứt.

Câu 25: Polypropylene (PP) có công thức cấu tạo là (-CH2-CH(CH3)-)n. Để sản xuất 1 tấn PP, cần tối thiểu bao nhiêu tấn monomer propylene (CH2=CHCH3) với hiệu suất phản ứng là 100%?

  • A. 0.5 tấn.
  • B. 1 tấn.
  • C. 1.5 tấn.
  • D. 2 tấn.

Câu 26: Nhựa phenol-formaldehyde (Bakelite) được điều chế từ phenol và formaldehyde. Đây là ví dụ về phản ứng trùng ngưng giữa các monomer có đặc điểm gì?

  • A. Hai loại monomer có liên kết đôi C=C.
  • B. Chỉ một loại monomer có nhóm chức đặc trưng.
  • C. Hai loại monomer có ít nhất hai nhóm chức có khả năng phản ứng với nhau.
  • D. Các monomer đều là hydrocacbon không no.

Câu 27: Vật liệu composite được sử dụng để làm các bộ phận giả trong y tế (ví dụ: chân giả, răng giả) vì những đặc tính nào?

  • A. Nhẹ, bền, tương thích sinh học và có thể tạo hình theo yêu cầu.
  • B. Rẻ tiền và dễ dàng tìm kiếm.
  • C. Luôn cứng hơn xương tự nhiên.
  • D. Có khả năng tự phục hồi khi bị hư hỏng.

Câu 28: Polymer nào sau đây có công thức cấu tạo mắt xích là (-CH2-CH(C6H5)-)n?

  • A. Polyethylene.
  • B. Polyvinyl chloride.
  • C. Polypropylene.
  • D. Polystyrene.

Câu 29: Vật liệu composite có thể được chế tạo bằng nhiều phương pháp khác nhau. Phương pháp nào sau đây thường được sử dụng để sản xuất các tấm composite có kích thước lớn, hình dạng phức tạp như vỏ tàu thuyền?

  • A. Phương pháp đúc tiếp xúc (Hand Lay-up).
  • B. Phương pháp ép nóng (Compression Molding).
  • C. Phương pháp cuốn sợi (Filament Winding).
  • D. Phương pháp pultrusion.

Câu 30: Để tăng cường khả năng chống cháy cho một loại chất dẻo, người ta thường thêm vào đó các chất phụ gia. Vai trò của các chất phụ gia này là gì?

  • A. Làm giảm khối lượng riêng của chất dẻo.
  • B. Làm tăng tính mềm dẻo ở nhiệt độ cao.
  • C. Làm giảm khả năng bắt cháy hoặc làm chậm quá trình cháy.
  • D. Tăng độ trong suốt của vật liệu.

1 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 10: Chất dẻo và vật liệu composite

Tags: Bộ đề 02

Câu 1: Chất dẻo là vật liệu polymer có những thành phần chính nào?

2 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 10: Chất dẻo và vật liệu composite

Tags: Bộ đề 02

Câu 2: Polymer nào sau đây thường được sử dụng làm vật liệu nền (matrix) trong một số loại vật liệu composite?

3 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 10: Chất dẻo và vật liệu composite

Tags: Bộ đề 02

Câu 3: Poly(vinyl chloride) (PVC) là một chất dẻo rất phổ biến, được sử dụng rộng rãi làm ống nước, dây cáp điện. Monomer chính để tổng hợp PVC bằng phản ứng trùng hợp là gì?

4 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 10: Chất dẻo và vật liệu composite

Tags: Bộ đề 02

Câu 4: Một đoạn mạch polyethylene (PE) có khối lượng phân tử là 28000 g/mol. Số lượng mắt xích etylen (-CH2-CH2-) trong đoạn mạch này là bao nhiêu? (Biết M(C2H4) = 28 g/mol)

5 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 10: Chất dẻo và vật liệu composite

Tags: Bộ đề 02

Câu 5: Thủy tinh hữu cơ (Plexiglas) là chất dẻo trong suốt, được sử dụng làm kính máy bay, vật liệu nha khoa. Polymer chính tạo nên thủy tinh hữu cơ là gì?

6 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 10: Chất dẻo và vật liệu composite

Tags: Bộ đề 02

Câu 6: Phân tử monomer nào sau đây khi trùng hợp sẽ tạo ra polymer có chứa nguyên tố Cl?

7 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 10: Chất dẻo và vật liệu composite

Tags: Bộ đề 02

Câu 7: Vật liệu composite cốt sợi carbon và nền epoxy được ứng dụng rộng rãi trong công nghiệp hàng không, vũ trụ. Vai trò chính của sợi carbon trong vật liệu này là gì?

8 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 10: Chất dẻo và vật liệu composite

Tags: Bộ đề 02

Câu 8: Chất dẻo nào sau đây thuộc loại nhựa nhiệt rắn (thermoset plastic)?

9 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 10: Chất dẻo và vật liệu composite

Tags: Bộ đề 02

Câu 9: Một trong những ưu điểm vượt trội của vật liệu composite so với vật liệu truyền thống (kim loại, gỗ, gốm) là gì?

10 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 10: Chất dẻo và vật liệu composite

Tags: Bộ đề 02

Câu 10: Xét phản ứng tổng hợp Nylon-6,6 từ hexamethylenediamine và adipic acid. Đây là phản ứng trùng hợp hay trùng ngưng? Vì sao?

11 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 10: Chất dẻo và vật liệu composite

Tags: Bộ đề 02

Câu 11: Chất dẻo nào sau đây thường được sử dụng để làm màng bọc thực phẩm, túi ni lông, và các loại chai đựng hóa chất?

12 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 10: Chất dẻo và vật liệu composite

Tags: Bộ đề 02

Câu 12: Polystyrene (PS) được sử dụng làm vỏ tivi, hộp đựng thực phẩm dùng một lần (hộp xốp). Monomer tạo nên PS là gì?

13 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 10: Chất dẻo và vật liệu composite

Tags: Bộ đề 02

Câu 13: So với chất dẻo thông thường, vật liệu composite thường có đặc điểm gì liên quan đến tính dị hướng?

14 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 10: Chất dẻo và vật liệu composite

Tags: Bộ đề 02

Câu 14: Nhựa Urea-formaldehyde (UF) là một loại nhựa nhiệt rắn được dùng làm keo dán gỗ, vật liệu cách điện. Loại phản ứng nào tạo nên polymer UF?

15 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 10: Chất dẻo và vật liệu composite

Tags: Bộ đề 02

Câu 15: Khi thiết kế một bộ phận máy bay cần vật liệu nhẹ, cứng và chịu lực tốt, loại vật liệu nào sau đây thường là lựa chọn tối ưu?

16 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 10: Chất dẻo và vật liệu composite

Tags: Bộ đề 02

Câu 16: Chất hóa dẻo (plasticizer) được thêm vào chất dẻo nhằm mục đích gì?

17 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 10: Chất dẻo và vật liệu composite

Tags: Bộ đề 02

Câu 17: Xét cấu trúc monomer CH2=CH-C6H5. Polymer tạo thành từ monomer này có tên gọi là gì và được sử dụng phổ biến trong sản xuất gì?

18 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 10: Chất dẻo và vật liệu composite

Tags: Bộ đề 02

Câu 18: Vật liệu composite có thể phân loại dựa trên dạng của vật liệu cốt. Dạng cốt nào sau đây giúp composite có độ bền và độ cứng theo một hướng nhất định được tăng cường đáng kể?

19 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 10: Chất dẻo và vật liệu composite

Tags: Bộ đề 02

Câu 19: Polymer nào sau đây được tạo ra từ phản ứng trùng ngưng và thuộc loại chất dẻo?

20 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 10: Chất dẻo và vật liệu composite

Tags: Bộ đề 02

Câu 20: Tại sao nhựa nhiệt rắn (thermoset) sau khi đóng rắn lại không thể nóng chảy hay hòa tan?

21 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 10: Chất dẻo và vật liệu composite

Tags: Bộ đề 02

Câu 21: Để giảm thiểu tác động môi trường từ chất thải nhựa, biện pháp nào sau đây được khuyến khích thực hiện?

22 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 10: Chất dẻo và vật liệu composite

Tags: Bộ đề 02

Câu 22: Một loại vật liệu composite được sử dụng để làm vỏ tàu thuyền, gồm sợi thủy tinh làm cốt và nhựa polyester làm nền. Nếu vật liệu này bị hư hỏng cục bộ, việc sửa chữa thường gặp khó khăn gì so với vật liệu kim loại?

23 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 10: Chất dẻo và vật liệu composite

Tags: Bộ đề 02

Câu 23: Sự khác biệt cơ bản giữa chất dẻo và cao su là gì?

24 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 10: Chất dẻo và vật liệu composite

Tags: Bộ đề 02

Câu 24: Loại vật liệu cốt nào sau đây thường được sử dụng để tăng cường độ bền va đập và khả năng chống nứt cho vật liệu nền trong composite?

25 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 10: Chất dẻo và vật liệu composite

Tags: Bộ đề 02

Câu 25: Polypropylene (PP) có công thức cấu tạo là (-CH2-CH(CH3)-)n. Để sản xuất 1 tấn PP, cần tối thiểu bao nhiêu tấn monomer propylene (CH2=CHCH3) với hiệu suất phản ứng là 100%?

26 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 10: Chất dẻo và vật liệu composite

Tags: Bộ đề 02

Câu 26: Nhựa phenol-formaldehyde (Bakelite) được điều chế từ phenol và formaldehyde. Đây là ví dụ về phản ứng trùng ngưng giữa các monomer có đặc điểm gì?

27 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 10: Chất dẻo và vật liệu composite

Tags: Bộ đề 02

Câu 27: Vật liệu composite được sử dụng để làm các bộ phận giả trong y tế (ví dụ: chân giả, răng giả) vì những đặc tính nào?

28 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 10: Chất dẻo và vật liệu composite

Tags: Bộ đề 02

Câu 28: Polymer nào sau đây có công thức cấu tạo mắt xích là (-CH2-CH(C6H5)-)n?

29 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 10: Chất dẻo và vật liệu composite

Tags: Bộ đề 02

Câu 29: Vật liệu composite có thể được chế tạo bằng nhiều phương pháp khác nhau. Phương pháp nào sau đây thường được sử dụng để sản xuất các tấm composite có kích thước lớn, hình dạng phức tạp như vỏ tàu thuyền?

30 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 10: Chất dẻo và vật liệu composite

Tags: Bộ đề 02

Câu 30: Để tăng cường khả năng chống cháy cho một loại chất dẻo, người ta thường thêm vào đó các chất phụ gia. Vai trò của các chất phụ gia này là gì?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 10: Chất dẻo và vật liệu composite

Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 10: Chất dẻo và vật liệu composite - Đề 03

Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 10: Chất dẻo và vật liệu composite - Đề 03 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Một vật liệu được mô tả là "chất dẻo". Điều này ngụ ý rằng thành phần chính tạo nên tính chất cơ bản của vật liệu là gì, bên cạnh các chất phụ gia và chất hóa dẻo có thể có?

  • A. Kim loại
  • B. Polymer
  • C. Gốm sứ
  • D. Chất vô cơ đơn giản

Câu 2: Poly(vinyl chloride) (PVC) được tổng hợp từ monomer vinyl chloride (CH₂=CHCl). Phản ứng tổng hợp polymer này thuộc loại nào?

  • A. Trùng ngưng
  • B. Trùng hợp
  • C. Phản ứng cộng
  • D. Phản ứng thế

Câu 3: Polyethylene (PE) mạch thẳng (HDPE) thường có độ bền và độ cứng cao hơn so với PE mạch nhánh (LDPE). Sự khác biệt về tính chất cơ học này chủ yếu là do yếu tố nào?

  • A. Khối lượng phân tử của PE mạch thẳng luôn lớn hơn.
  • B. Lực tương tác giữa các mạch polymer trong PE mạch thẳng mạnh hơn.
  • C. PE mạch thẳng có chứa nhiều liên kết đôi hơn.
  • D. Mức độ trùng hợp của PE mạch thẳng thấp hơn.

Câu 4: Loại chất dẻo nào sau đây được sử dụng rộng rãi để sản xuất ống dẫn nước, vỏ dây cáp điện nhờ tính cách điện tốt, bền với hóa chất và khó cháy?

  • A. Polyethylene (PE)
  • B. Polyvinyl chloride (PVC)
  • C. Polypropylene (PP)
  • D. Polystyrene (PS)

Câu 5: Một đoạn mạch polypropylene (PP) có khối lượng phân tử trung bình là 42000 g/mol. Khối lượng mol của mắt xích propylene (C₃H₆) là 42 g/mol. Số mắt xích (độ trùng hợp) trung bình trong đoạn mạch PP này là bao nhiêu?

  • A. 100
  • B. 420
  • C. 1000
  • D. 4200

Câu 6: Khi thực hiện phản ứng trùng hợp 500 kg monomer ethylene (CH₂=CH₂) để tổng hợp polyethylene (PE), giả sử hiệu suất phản ứng đạt 90%. Khối lượng PE thực tế thu được là bao nhiêu kilogam?

  • A. 500 kg
  • B. 550 kg
  • C. 400 kg
  • D. 450 kg

Câu 7: Polymer có mắt xích lặp lại là (-CH₂-CH(C₆H₅)-)n. Tên gọi của monomer ban đầu để tạo ra polymer này là gì?

  • A. Vinyl chloride
  • B. Propylene
  • C. Styrene
  • D. Methyl methacrylate

Câu 8: Polymer nào sau đây KHÔNG thuộc loại chất dẻo thông dụng, mà thường được phân loại là cao su?

  • A. Poly(buta-1,3-diene)
  • B. Polypropylene (PP)
  • C. Polystyrene (PS)
  • D. Poly(methyl methacrylate) (PMMA)

Câu 9: Phát biểu nào sau đây giải thích đúng nhất mối quan hệ giữa "polymer" và "chất dẻo"?

  • A. Mọi polymer đều là chất dẻo.
  • B. Chất dẻo là một loại monomer.
  • C. Chất dẻo là tên gọi khác của polymer tự nhiên.
  • D. Chất dẻo là vật liệu chứa polymer làm thành phần chính.

Câu 10: Đặc điểm phân biệt cơ bản nhất giữa vật liệu "chất dẻo" (plastics) và "vật liệu composite" là gì?

  • A. Chất dẻo là vật liệu tổng hợp, composite là vật liệu tự nhiên.
  • B. Chất dẻo luôn trong suốt, composite luôn mờ đục.
  • C. Composite là vật liệu tổ hợp từ hai hay nhiều thành phần khác biệt, trong khi chất dẻo chủ yếu là polymer nguyên khối (có thể có phụ gia).
  • D. Chất dẻo chỉ dùng trong gia dụng, composite chỉ dùng trong công nghiệp nặng.

Câu 11: Cánh quạt của máy bay hoặc tuabin gió thường được chế tạo từ vật liệu composite sợi carbon gia cường nền epoxy. Trong cấu trúc composite này, thành phần nào đóng vai trò chịu lực chính và tăng độ cứng?

  • A. Sợi carbon (vật liệu cốt)
  • B. Nhựa epoxy (vật liệu nền)
  • C. Cả sợi carbon và nhựa epoxy chịu lực như nhau
  • D. Không có thành phần nào chịu lực chính, lực phân tán đều.

Câu 12: Vai trò chính của vật liệu nền (matrix) trong vật liệu composite là gì?

  • A. Tăng độ bền kéo cho composite.
  • B. Chịu toàn bộ tải trọng tác dụng lên composite.
  • C. Làm giảm khối lượng riêng của composite.
  • D. Liên kết các vật liệu cốt, truyền tải trọng và bảo vệ vật liệu cốt.

Câu 13: Vật liệu cốt (reinforcement) trong composite có thể tồn tại dưới nhiều dạng khác nhau. Dạng nào sau đây KHÔNG phải là dạng phổ biến của vật liệu cốt?

  • A. Dạng sợi
  • B. Dạng hạt
  • C. Dạng khí
  • D. Dạng lớp

Câu 14: Vật liệu composite thường có những tính chất vượt trội so với các vật liệu thành phần riêng lẻ của nó. Tính chất nào sau đây là một ưu điểm nổi bật của nhiều loại composite, đặc biệt là composite nền polymer gia cường sợi?

  • A. Tỉ lệ độ bền/khối lượng và độ cứng/khối lượng cao.
  • B. Khả năng dẫn điện và dẫn nhiệt tốt.
  • C. Giá thành luôn rẻ hơn vật liệu truyền thống.
  • D. Dễ dàng tái chế và sửa chữa.

Câu 15: Để chế tạo một bộ phận cần chịu mài mòn cao và có độ cứng bề mặt tốt nhưng vẫn giữ được khối lượng tương đối nhẹ, loại vật liệu composite nào sau đây có thể được xem xét?

  • A. Composite nền polymer gia cường sợi carbon.
  • B. Composite nền polymer gia cường hạt gốm.
  • C. Composite nền kim loại gia cường sợi thủy tinh.
  • D. Composite nền gốm gia cường sợi kim loại.

Câu 16: Loại sợi nào sau đây là vật liệu cốt phổ biến nhất, được sử dụng rộng rãi trong các composite nền polymer cho các ứng dụng như vỏ tàu, ống dẫn, bồn chứa?

  • A. Sợi carbon
  • B. Sợi boron
  • C. Sợi aramid (Kevlar)
  • D. Sợi thủy tinh

Câu 17: Vật liệu nền trong composite có thể là polymer, kim loại hoặc gốm. Loại vật liệu nền nào sau đây được sử dụng trong composite nền kim loại (Metal Matrix Composite - MMC)?

  • A. Nhôm
  • B. Polyester
  • C. Epoxy
  • D. Silicon carbide (SiC)

Câu 18: Nhựa polyester hoặc epoxy thường được sử dụng làm vật liệu nền trong composite nền polymer. Đặc điểm nào của các loại nhựa này làm chúng phù hợp cho vai trò vật liệu nền?

  • A. Có tính đàn hồi rất cao.
  • B. Có khả năng chịu nhiệt độ nóng chảy cực cao.
  • C. Có khả năng thấm ướt và bám dính tốt với vật liệu cốt, dễ gia công.
  • D. Luôn trong suốt sau khi đóng rắn.

Câu 19: Khi các sợi cốt trong vật liệu composite được sắp xếp theo một hướng duy nhất (unidirectional), tính chất cơ học của composite sẽ thể hiện đặc điểm nào?

  • A. Tính chất cơ học đồng nhất theo mọi hướng (đẳng hướng).
  • B. Độ bền và độ cứng cao nhất theo hướng sắp xếp của sợi.
  • C. Độ bền và độ cứng giảm đáng kể theo mọi hướng.
  • D. Chỉ ảnh hưởng đến độ cứng, không ảnh hưởng đến độ bền.

Câu 20: Ứng dụng nào sau đây minh họa rõ nhất khả năng chịu lực và độ bền cao của vật liệu composite trong các cấu trúc mỏng, nhẹ?

  • A. Vỏ thuyền đua.
  • B. Đế giày dép thông thường.
  • C. Màng bọc thực phẩm.
  • D. Lõi bút chì.

Câu 21: Monomer nào sau đây khi trùng hợp sẽ tạo ra polypropylene (PP), một loại chất dẻo phổ biến được dùng làm bao bì, đồ gia dụng?

  • A. Ethylene (CH₂=CH₂)
  • B. Vinyl chloride (CH₂=CHCl)
  • C. Propylene (CH₂=CH-CH₃)
  • D. Styrene (CH₂=CH-C₆H₅)

Câu 22: Poly(methyl methacrylate) (PMMA) được gọi là thủy tinh hữu cơ vì tính chất nào nổi bật của nó, cho phép thay thế thủy tinh vô cơ trong nhiều ứng dụng?

  • A. Khả năng chống ăn mòn hóa học tuyệt vời.
  • B. Độ trong suốt cao và khả năng truyền sáng tốt.
  • C. Khả năng chịu nhiệt độ rất cao.
  • D. Độ bền kéo vượt trội so với thép.

Câu 23: Polystyrene (PS) thường được sử dụng để sản xuất hộp xốp đựng thực phẩm hoặc vật liệu đóng gói. Tính chất nào của PS dạng xốp làm cho nó phù hợp với các ứng dụng này?

  • A. Độ cứng và độ bền cơ học rất cao.
  • B. Khả năng chống thấm nước tuyệt đối.
  • C. Khả năng phân hủy sinh học nhanh chóng.
  • D. Tính cách nhiệt, cách âm tốt và khối lượng riêng thấp.

Câu 24: Poly(phenol-formaldehyde) (PF), còn gọi là Bakelite, là một loại nhựa nhiệt rắn. Khi đã đóng rắn, nhựa PF có đặc điểm nào?

  • A. Cứng, giòn, không nóng chảy khi nung nóng.
  • B. Mềm dẻo, dễ uốn cong.
  • C. Có tính đàn hồi cao như cao su.
  • D. Có thể nóng chảy và định hình lại nhiều lần.

Câu 25: Chất nào sau đây có khả năng tham gia phản ứng trùng ngưng để tạo thành polymer?

  • A. Styrene (CH₂=CH-C₆H₅)
  • B. Vinyl acetate (CH₃COOCH=CH₂)
  • C. Axit adipic (HOOC-(CH₂)₄-COOH)
  • D. Buta-1,3-diene (CH₂=CH-CH=CH₂)

Câu 26: Cặp monomer nào sau đây khi trùng ngưng có thể tạo ra một loại polyester được sử dụng rộng rãi làm sợi dệt hoặc chai nhựa (PET)?

  • A. Hexamethylenediamine và axit adipic.
  • B. Phenol và formaldehyde.
  • C. Vinyl chloride và ethylene.
  • D. Axit terephthalic và ethylene glycol.

Câu 27: Vật liệu nào sau đây là một ví dụ về vật liệu composite nền polymer gia cường sợi?

  • A. Composite sợi thủy tinh/polyester (FRP).
  • B. Bê tông cốt thép.
  • C. Gỗ dán (Plywood).
  • D. Hợp kim thép.

Câu 28: Phát biểu nào sau đây về tính chất của chất dẻo nhiệt dẻo (thermoplastic) là ĐÚNG?

  • A. Khi nung nóng, chúng bị phân hủy mà không chảy mềm.
  • B. Chúng có cấu trúc mạng không gian bền vững.
  • C. Chúng có thể chảy mềm khi nung nóng và rắn lại khi làm nguội.
  • D. Chúng không thể hòa tan trong bất kỳ dung môi nào.

Câu 29: So với vật liệu truyền thống như kim loại hoặc gỗ, vật liệu composite có thể mang lại lợi thế đáng kể về khối lượng. Điều này đặc biệt quan trọng trong ngành công nghiệp nào?

  • A. Công nghiệp sản xuất gạch, ngói.
  • B. Công nghiệp sản xuất giấy, bìa carton.
  • C. Công nghiệp khai thác mỏ.
  • D. Công nghiệp hàng không và vũ trụ.

Câu 30: Một tấm vật liệu composite được làm từ các lớp vải sợi carbon ngâm trong nhựa epoxy và được ép chặt. Khi tấm này chịu lực uốn, thành phần nào chịu phần lớn tải trọng kéo và nén, và thành phần nào đóng vai trò truyền lực giữa các lớp và chống nứt?

  • A. Nhựa epoxy chịu kéo/nén, sợi carbon truyền lực.
  • B. Sợi carbon chịu kéo/nén, nhựa epoxy truyền lực và chống nứt.
  • C. Cả hai thành phần chịu kéo/nén như nhau, không có thành phần truyền lực riêng.
  • D. Sợi carbon chống nứt, nhựa epoxy chịu kéo/nén.

1 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 10: Chất dẻo và vật liệu composite

Tags: Bộ đề 03

Câu 1: Một vật liệu được mô tả là 'chất dẻo'. Điều này ngụ ý rằng thành phần chính tạo nên tính chất cơ bản của vật liệu là gì, bên cạnh các chất phụ gia và chất hóa dẻo có thể có?

2 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 10: Chất dẻo và vật liệu composite

Tags: Bộ đề 03

Câu 2: Poly(vinyl chloride) (PVC) được tổng hợp từ monomer vinyl chloride (CH₂=CHCl). Phản ứng tổng hợp polymer này thuộc loại nào?

3 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 10: Chất dẻo và vật liệu composite

Tags: Bộ đề 03

Câu 3: Polyethylene (PE) mạch thẳng (HDPE) thường có độ bền và độ cứng cao hơn so với PE mạch nhánh (LDPE). Sự khác biệt về tính chất cơ học này chủ yếu là do yếu tố nào?

4 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 10: Chất dẻo và vật liệu composite

Tags: Bộ đề 03

Câu 4: Loại chất dẻo nào sau đây được sử dụng rộng rãi để sản xuất ống dẫn nước, vỏ dây cáp điện nhờ tính cách điện tốt, bền với hóa chất và khó cháy?

5 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 10: Chất dẻo và vật liệu composite

Tags: Bộ đề 03

Câu 5: Một đoạn mạch polypropylene (PP) có khối lượng phân tử trung bình là 42000 g/mol. Khối lượng mol của mắt xích propylene (C₃H₆) là 42 g/mol. Số mắt xích (độ trùng hợp) trung bình trong đoạn mạch PP này là bao nhiêu?

6 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 10: Chất dẻo và vật liệu composite

Tags: Bộ đề 03

Câu 6: Khi thực hiện phản ứng trùng hợp 500 kg monomer ethylene (CH₂=CH₂) để tổng hợp polyethylene (PE), giả sử hiệu suất phản ứng đạt 90%. Khối lượng PE thực tế thu được là bao nhiêu kilogam?

7 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 10: Chất dẻo và vật liệu composite

Tags: Bộ đề 03

Câu 7: Polymer có mắt xích lặp lại là (-CH₂-CH(C₆H₅)-)n. Tên gọi của monomer ban đầu để tạo ra polymer này là gì?

8 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 10: Chất dẻo và vật liệu composite

Tags: Bộ đề 03

Câu 8: Polymer nào sau đây KHÔNG thuộc loại chất dẻo thông dụng, mà thường được phân loại là cao su?

9 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 10: Chất dẻo và vật liệu composite

Tags: Bộ đề 03

Câu 9: Phát biểu nào sau đây giải thích đúng nhất mối quan hệ giữa 'polymer' và 'chất dẻo'?

10 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 10: Chất dẻo và vật liệu composite

Tags: Bộ đề 03

Câu 10: Đặc điểm phân biệt cơ bản nhất giữa vật liệu 'chất dẻo' (plastics) và 'vật liệu composite' là gì?

11 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 10: Chất dẻo và vật liệu composite

Tags: Bộ đề 03

Câu 11: Cánh quạt của máy bay hoặc tuabin gió thường được chế tạo từ vật liệu composite sợi carbon gia cường nền epoxy. Trong cấu trúc composite này, thành phần nào đóng vai trò chịu lực chính và tăng độ cứng?

12 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 10: Chất dẻo và vật liệu composite

Tags: Bộ đề 03

Câu 12: Vai trò chính của vật liệu nền (matrix) trong vật liệu composite là gì?

13 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 10: Chất dẻo và vật liệu composite

Tags: Bộ đề 03

Câu 13: Vật liệu cốt (reinforcement) trong composite có thể tồn tại dưới nhiều dạng khác nhau. Dạng nào sau đây KHÔNG phải là dạng phổ biến của vật liệu cốt?

14 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 10: Chất dẻo và vật liệu composite

Tags: Bộ đề 03

Câu 14: Vật liệu composite thường có những tính chất vượt trội so với các vật liệu thành phần riêng lẻ của nó. Tính chất nào sau đây là một ưu điểm nổi bật của nhiều loại composite, đặc biệt là composite nền polymer gia cường sợi?

15 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 10: Chất dẻo và vật liệu composite

Tags: Bộ đề 03

Câu 15: Để chế tạo một bộ phận cần chịu mài mòn cao và có độ cứng bề mặt tốt nhưng vẫn giữ được khối lượng tương đối nhẹ, loại vật liệu composite nào sau đây có thể được xem xét?

16 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 10: Chất dẻo và vật liệu composite

Tags: Bộ đề 03

Câu 16: Loại sợi nào sau đây là vật liệu cốt phổ biến nhất, được sử dụng rộng rãi trong các composite nền polymer cho các ứng dụng như vỏ tàu, ống dẫn, bồn chứa?

17 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 10: Chất dẻo và vật liệu composite

Tags: Bộ đề 03

Câu 17: Vật liệu nền trong composite có thể là polymer, kim loại hoặc gốm. Loại vật liệu nền nào sau đây được sử dụng trong composite nền kim loại (Metal Matrix Composite - MMC)?

18 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 10: Chất dẻo và vật liệu composite

Tags: Bộ đề 03

Câu 18: Nhựa polyester hoặc epoxy thường được sử dụng làm vật liệu nền trong composite nền polymer. Đặc điểm nào của các loại nhựa này làm chúng phù hợp cho vai trò vật liệu nền?

19 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 10: Chất dẻo và vật liệu composite

Tags: Bộ đề 03

Câu 19: Khi các sợi cốt trong vật liệu composite được sắp xếp theo một hướng duy nhất (unidirectional), tính chất cơ học của composite sẽ thể hiện đặc điểm nào?

20 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 10: Chất dẻo và vật liệu composite

Tags: Bộ đề 03

Câu 20: Ứng dụng nào sau đây minh họa rõ nhất khả năng chịu lực và độ bền cao của vật liệu composite trong các cấu trúc mỏng, nhẹ?

21 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 10: Chất dẻo và vật liệu composite

Tags: Bộ đề 03

Câu 21: Monomer nào sau đây khi trùng hợp sẽ tạo ra polypropylene (PP), một loại chất dẻo phổ biến được dùng làm bao bì, đồ gia dụng?

22 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 10: Chất dẻo và vật liệu composite

Tags: Bộ đề 03

Câu 22: Poly(methyl methacrylate) (PMMA) được gọi là thủy tinh hữu cơ vì tính chất nào nổi bật của nó, cho phép thay thế thủy tinh vô cơ trong nhiều ứng dụng?

23 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 10: Chất dẻo và vật liệu composite

Tags: Bộ đề 03

Câu 23: Polystyrene (PS) thường được sử dụng để sản xuất hộp xốp đựng thực phẩm hoặc vật liệu đóng gói. Tính chất nào của PS dạng xốp làm cho nó phù hợp với các ứng dụng này?

24 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 10: Chất dẻo và vật liệu composite

Tags: Bộ đề 03

Câu 24: Poly(phenol-formaldehyde) (PF), còn gọi là Bakelite, là một loại nhựa nhiệt rắn. Khi đã đóng rắn, nhựa PF có đặc điểm nào?

25 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 10: Chất dẻo và vật liệu composite

Tags: Bộ đề 03

Câu 25: Chất nào sau đây có khả năng tham gia phản ứng trùng ngưng để tạo thành polymer?

26 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 10: Chất dẻo và vật liệu composite

Tags: Bộ đề 03

Câu 26: Cặp monomer nào sau đây khi trùng ngưng có thể tạo ra một loại polyester được sử dụng rộng rãi làm sợi dệt hoặc chai nhựa (PET)?

27 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 10: Chất dẻo và vật liệu composite

Tags: Bộ đề 03

Câu 27: Vật liệu nào sau đây là một ví dụ về vật liệu composite nền polymer gia cường sợi?

28 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 10: Chất dẻo và vật liệu composite

Tags: Bộ đề 03

Câu 28: Phát biểu nào sau đây về tính chất của chất dẻo nhiệt dẻo (thermoplastic) là ĐÚNG?

29 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 10: Chất dẻo và vật liệu composite

Tags: Bộ đề 03

Câu 29: So với vật liệu truyền thống như kim loại hoặc gỗ, vật liệu composite có thể mang lại lợi thế đáng kể về khối lượng. Điều này đặc biệt quan trọng trong ngành công nghiệp nào?

30 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 10: Chất dẻo và vật liệu composite

Tags: Bộ đề 03

Câu 30: Một tấm vật liệu composite được làm từ các lớp vải sợi carbon ngâm trong nhựa epoxy và được ép chặt. Khi tấm này chịu lực uốn, thành phần nào chịu phần lớn tải trọng kéo và nén, và thành phần nào đóng vai trò truyền lực giữa các lớp và chống nứt?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 10: Chất dẻo và vật liệu composite

Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 10: Chất dẻo và vật liệu composite - Đề 04

Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 10: Chất dẻo và vật liệu composite - Đề 04 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Chất dẻo là vật liệu polymer có những đặc điểm cấu tạo nào cho phép chúng có khả năng biến dạng khi chịu tác dụng của nhiệt, áp lực và vẫn giữ nguyên hình dạng đó khi thôi tác dụng?

  • A. Cấu trúc mạng lưới không gian bền vững.
  • B. Chỉ chứa liên kết cộng hóa trị trong mạch chính.
  • C. Cấu trúc mạch thẳng hoặc phân nhánh, dễ dàng trượt lên nhau.
  • D. Có khả năng tạo liên kết hydrogen mạnh mẽ giữa các mạch polymer.

Câu 2: Poly(vinyl chloride) (PVC) là một trong những chất dẻo phổ biến nhất, được dùng làm ống nước, vật liệu cách điện. Monomer chính để tổng hợp PVC bằng phản ứng trùng hợp là gì?

  • A. CHu2082=CHu2082 (Ethylene)
  • B. CHu2082=CHCl (Vinyl chloride)
  • C. CHu2082=CHCN (Acrylonitrile)
  • D. CHu2082=CHCHu2083 (Propylene)

Câu 3: Nylon-6,6 là một loại polymer có tính chất cơ học tốt, được dùng làm tơ sợi và một số sản phẩm nhựa kỹ thuật. Quá trình tổng hợp Nylon-6,6 từ hexamethylenediamine và adipic acid là phản ứng trùng hợp hay trùng ngưng? Giải thích lý do.

  • A. Trùng ngưng, vì phản ứng có sự loại bỏ phân tử nhỏ như Hu2082O.
  • B. Trùng hợp, vì các monomer có liên kết bội.
  • C. Trùng ngưng, vì chỉ có một loại monomer tham gia.
  • D. Trùng hợp, vì tạo ra sản phẩm có mạch carbon dài.

Câu 4: Một loại chất dẻo có đặc tính trong suốt, cho ánh sáng truyền qua tốt, được ứng dụng rộng rãi làm kính máy bay, kính ô tô, hoặc các vật dụng thay thế kính thông thường vì độ bền và nhẹ hơn. Chất dẻo này là gì?

  • A. Polyethylene (PE)
  • B. Polystyrene (PS)
  • C. Poly(methyl methacrylate) (PMMA)
  • D. Polypropylene (PP)

Câu 5: Quan sát cấu trúc của monomer propylene: CHu2082=CH-CHu2083. Khi monomer này tham gia phản ứng trùng hợp, đơn vị lặp lại (mắt xích) trong mạch polymer polypropylene (PP) sẽ có cấu trúc như thế nào?

  • A. (-CH=CH-CHu2083-)u2099
  • B. (-CHu2082-CHu2082-CHu2082-)u2099
  • C. (-CHu2082-C(CHu2083)-)u2099
  • D. (-CHu2082-CH(CHu2083)-)u2099

Câu 6: Polymer nào sau đây KHÔNG được phân loại là chất dẻo, mặc dù có thể được tổng hợp bằng phản ứng trùng hợp?

  • A. Polyisoprene (Cao su)
  • B. Polyethylene (PE)
  • C. Polystyrene (PS)
  • D. Poly(vinyl acetate) (PVAc)

Câu 7: Phân tử polymer nào trong các lựa chọn sau đây chỉ chứa hai loại nguyên tố hóa học (C và H)?

  • A. Polyethylene (PE)
  • B. Poly(vinyl chloride) (PVC)
  • C. Poly(methyl methacrylate) (PMMA)
  • D. Polyacrylonitrile

Câu 8: Polypropylene (PP) có nhiều ứng dụng như làm bao bì, sợi dệt, phụ tùng ô tô. Một trong những lý do chính khiến PP được sử dụng rộng rãi là do tính chất nào sau đây?

  • A. Trong suốt như thủy tinh.
  • B. Rất mềm và dễ kéo dãn ở nhiệt độ thường.
  • C. Dẫn điện tốt.
  • D. Độ bền cơ học cao, nhẹ, chịu nhiệt và kháng hóa chất tốt.

Câu 9: Phản ứng trùng hợp thường xảy ra với các monomer có đặc điểm cấu tạo nào?

  • A. Có liên kết bội hoặc vòng kém bền.
  • B. Có ít nhất hai nhóm chức có khả năng phản ứng.
  • C. Phải là các hợp chất thơm.
  • D. Phải là các amino acid.

Câu 10: Vật liệu composite là sự kết hợp của hai hay nhiều loại vật liệu khác nhau nhằm mục đích gì?

  • A. Giảm giá thành sản xuất.
  • B. Tạo ra vật liệu mới có tính chất vượt trội so với vật liệu thành phần.
  • C. Tăng khối lượng riêng của vật liệu.
  • D. Làm cho vật liệu dễ phân hủy hơn trong môi trường.

Câu 11: Vật liệu composite bao gồm hai thành phần chính là vật liệu cốt (reinforcement) và vật liệu nền (matrix). Trong vật liệu composite sợi thủy tinh gia cường nhựa epoxy, thành phần nào đóng vai trò là vật liệu cốt?

  • A. Sợi thủy tinh.
  • B. Nhựa epoxy.
  • C. Cả sợi thủy tinh và nhựa epoxy.
  • D. Chất đóng rắn (hardener).

Câu 12: Trong vật liệu composite, vật liệu nền (matrix) có vai trò chủ yếu nào?

  • A. Chịu lực chính, quyết định độ bền kéo của vật liệu.
  • B. Làm giảm khối lượng riêng của vật liệu.
  • C. Liên kết các vật liệu cốt, bảo vệ vật liệu cốt và phân bố lực.
  • D. Tăng khả năng dẫn điện cho vật liệu.

Câu 13: Một mẫu Polyethylene (PE) có phân tử khối trung bình là 280.000 g/mol. Biết rằng phân tử khối của mắt xích ethylene (-CHu2082-CHu2082-) là 28 g/mol. Số mắt xích trung bình trong mẫu PE này là bao nhiêu?

  • A. 1.000
  • B. 2.800
  • C. 28.000
  • D. 10.000

Câu 14: Xét phản ứng tổng hợp polystyrene (PS) từ monomer styrene (Cu2086Hu2085-CH=CHu2082). Nếu hiệu suất phản ứng đạt 80%, để thu được 104 kg polystyrene, khối lượng styrene cần dùng là bao nhiêu?

  • A. 83.2 kg
  • B. 130 kg
  • C. 104 kg
  • D. 120 kg

Câu 15: Một trong những nhược điểm lớn nhất của hầu hết các loại chất dẻo thông thường (như PE, PP, PVC) đối với môi trường là gì?

  • A. Chúng rất dễ cháy.
  • B. Chúng giải phóng khí độc khi tiếp xúc với nước.
  • C. Chúng có khối lượng riêng rất lớn.
  • D. Chúng rất khó bị phân hủy sinh học.

Câu 16: Vật liệu composite sợi carbon gia cường nhựa epoxy được sử dụng rộng rãi trong ngành hàng không, vũ trụ, và thể thao (vợt tennis, xe đạp đua) vì tính chất nào sau đây?

  • A. Độ bền và độ cứng cao, khối lượng riêng thấp.
  • B. Khả năng dẫn điện và dẫn nhiệt tuyệt vời.
  • C. Rất dẻo và dễ uốn cong.
  • D. Chi phí sản xuất rất thấp.

Câu 17: Phân biệt chất dẻo nhiệt dẻo (thermoplastic) và chất dẻo nhiệt rắn (thermosetting plastic) dựa vào đặc điểm nào sau đây?

  • A. Chất dẻo nhiệt dẻo được tổng hợp bằng trùng hợp, còn chất dẻo nhiệt rắn bằng trùng ngưng.
  • B. Chất dẻo nhiệt dẻo có thể nóng chảy khi nung nóng và rắn lại khi làm nguội, còn chất dẻo nhiệt rắn thì không.
  • C. Chất dẻo nhiệt dẻo có cấu trúc mạng lưới không gian, còn chất dẻo nhiệt rắn có cấu trúc mạch thẳng.
  • D. Chất dẻo nhiệt dẻo bền với hóa chất hơn chất dẻo nhiệt rắn.

Câu 18: Bakelite là một ví dụ điển hình của chất dẻo nhiệt rắn, được tổng hợp từ phenol và formaldehyde. Ứng dụng phổ biến của Bakelite dựa trên tính chất nào của nó?

  • A. Rất dẻo và trong suốt.
  • B. Dễ nóng chảy và tạo hình lại.
  • C. Không bị ảnh hưởng bởi ánh sáng mặt trời.
  • D. Cách điện, cách nhiệt tốt và bền với hóa chất.

Câu 19: Vật liệu composite cốt sợi có thể được phân loại theo loại sợi (thủy tinh, carbon, aramid, v.v.). Sợi thủy tinh là loại cốt phổ biến nhất trong composite vì lý do nào sau đây?

  • A. Có khối lượng riêng rất thấp.
  • B. Độ bền và độ cứng vượt trội so với sợi carbon.
  • C. Dễ sản xuất và giá thành tương đối rẻ.
  • D. Có khả năng dẫn điện tốt.

Câu 20: Một kỹ sư vật liệu đang nghiên cứu chế tạo một loại vật liệu nhẹ, bền và chịu được môi trường hóa chất khắc nghiệt để làm vỏ bồn chứa hóa chất. Loại vật liệu nào trong các lựa chọn sau đây có khả năng đáp ứng tốt nhất các yêu cầu này?

  • A. Thép không gỉ.
  • B. Nhôm nguyên chất.
  • C. Gỗ tự nhiên.
  • D. Vật liệu composite cốt sợi gia cường nhựa epoxy hoặc polyester.

Câu 21: Monomer vinyl acetate có công thức CHu2082=CHOCOCHu2083. Khi trùng hợp monomer này, polymer tạo thành là poly(vinyl acetate) (PVAc). Mắt xích của PVAc có cấu trúc nào?

  • A. (-CHu2082-CH(OCOCHu2083)-)u2099
  • B. (-CH=CHOCOCHu2083-)u2099
  • C. (-CHu2082-CHO-)u2099
  • D. (-CHu2082-CHu2082-OCOCHu2083-)u2099

Câu 22: Chất hóa dẻo (plasticizer) thường được thêm vào polymer trong quá trình sản xuất chất dẻo với mục đích gì?

  • A. Tăng độ cứng và độ bền kéo.
  • B. Làm cho polymer có màu sắc đẹp hơn.
  • C. Tăng tính linh hoạt, dẻo dai và giảm độ giòn.
  • D. Giúp polymer dễ bị phân hủy sinh học.

Câu 23: Polyethylene (PE) được phân thành các loại khác nhau như LDPE (Low-Density Polyethylene) và HDPE (High-Density Polyethylene). Sự khác biệt về tính chất (ví dụ: độ cứng, điểm nóng chảy) giữa LDPE và HDPE chủ yếu là do yếu tố cấu trúc nào?

  • A. Sự khác biệt về monomer tạo thành.
  • B. Sự có mặt của các nguyên tố halogen.
  • C. Khối lượng phân tử trung bình khác nhau rất lớn.
  • D. Mức độ phân nhánh của mạch polymer.

Câu 24: Một vật liệu được mô tả là "vật liệu cốt dạng hạt phân tán trong nền kim loại". Đây là loại vật liệu composite nào?

  • A. Composite nền polymer gia cường sợi.
  • B. Composite nền kim loại gia cường hạt.
  • C. Composite nền ceramic gia cường sợi.
  • D. Composite cấu trúc lớp.

Câu 25: Trong các loại chất dẻo sau, chất nào được xếp vào loại chất dẻo nhiệt rắn?

  • A. Polyethylene (PE)
  • B. Polyvinyl chloride (PVC)
  • C. Nhựa phenol-formaldehyde (PF)
  • D. Polystyrene (PS)

Câu 26: Tái chế chất dẻo nhiệt dẻo (thermoplastic) thường được thực hiện bằng cách nung chảy và định hình lại. Tuy nhiên, quá trình tái chế này có thể làm giảm chất lượng của vật liệu sau mỗi lần tái chế. Nguyên nhân chủ yếu là do đâu?

  • A. Sự đứt gãy mạch polymer hoặc tạo liên kết ngang do nhiệt.
  • B. Sự bay hơi của các chất phụ gia.
  • C. Sự hấp thụ nước của polymer.
  • D. Sự chuyển đổi từ cấu trúc vô định hình sang tinh thể.

Câu 27: Poly(ethylene terephthalate) (PET) là một polymer được tổng hợp bằng phản ứng trùng ngưng giữa ethylene glycol và terephthalic acid. PET được sử dụng rộng rãi làm chai nhựa, sợi tổng hợp (polyester). Tính chất nào của PET làm cho nó phù hợp để sản xuất chai đựng đồ uống có gas?

  • A. Rất mềm và dễ uốn.
  • B. Có khả năng cản khí và hơi nước tốt.
  • C. Dễ bị phân hủy sinh học.
  • D. Giá thành rất cao.

Câu 28: Một nhà sản xuất cần tạo ra một bộ phận máy bay có yêu cầu rất cao về độ cứng, độ bền kéo và chịu nhiệt độ cao, nhưng phải nhẹ. Dựa trên kiến thức về vật liệu, loại composite nào có khả năng đáp ứng tốt nhất các yêu cầu này?

  • A. Composite nền polymer gia cường sợi thủy tinh.
  • B. Composite nền kim loại gia cường hạt.
  • C. Composite nền polymer gia cường sợi aramid.
  • D. Composite nền ceramic gia cường sợi carbon hoặc silicon carbide.

Câu 29: Giả sử bạn có 1 tấn monomer vinyl chloride (CHu2082=CHCl) với độ tinh khiết 100% để tổng hợp PVC. Nếu hiệu suất phản ứng trùng hợp là 90%, khối lượng PVC thu được theo lý thuyết là bao nhiêu?

  • A. 1 tấn
  • B. 0.8 tấn
  • C. 0.9 tấn
  • D. 1.1 tấn

Câu 30: Một trong những phương pháp xử lý chất dẻo thải bỏ đang được nghiên cứu và áp dụng là tái chế hóa học, trong đó polymer được phân rã thành các monomer ban đầu hoặc các hợp chất hữu cơ nhỏ hơn. Phương pháp này có ưu điểm gì so với tái chế cơ học (nung chảy và định hình lại)?

  • A. Chi phí đầu tư ban đầu thấp hơn.
  • B. Tiêu thụ ít năng lượng hơn.
  • C. Chỉ áp dụng được cho chất dẻo nhiệt rắn.
  • D. Có thể thu hồi monomer hoặc hợp chất có giá trị, tạo ra sản phẩm chất lượng cao hơn, xử lý được chất dẻo nhiễm bẩn.

1 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 10: Chất dẻo và vật liệu composite

Tags: Bộ đề 04

Câu 1: Chất dẻo là vật liệu polymer có những đặc điểm cấu tạo nào cho phép chúng có khả năng biến dạng khi chịu tác dụng của nhiệt, áp lực và vẫn giữ nguyên hình dạng đó khi thôi tác dụng?

2 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 10: Chất dẻo và vật liệu composite

Tags: Bộ đề 04

Câu 2: Poly(vinyl chloride) (PVC) là một trong những chất dẻo phổ biến nhất, được dùng làm ống nước, vật liệu cách điện. Monomer chính để tổng hợp PVC bằng phản ứng trùng hợp là gì?

3 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 10: Chất dẻo và vật liệu composite

Tags: Bộ đề 04

Câu 3: Nylon-6,6 là một loại polymer có tính chất cơ học tốt, được dùng làm tơ sợi và một số sản phẩm nhựa kỹ thuật. Quá trình tổng hợp Nylon-6,6 từ hexamethylenediamine và adipic acid là phản ứng trùng hợp hay trùng ngưng? Giải thích lý do.

4 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 10: Chất dẻo và vật liệu composite

Tags: Bộ đề 04

Câu 4: Một loại chất dẻo có đặc tính trong suốt, cho ánh sáng truyền qua tốt, được ứng dụng rộng rãi làm kính máy bay, kính ô tô, hoặc các vật dụng thay thế kính thông thường vì độ bền và nhẹ hơn. Chất dẻo này là gì?

5 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 10: Chất dẻo và vật liệu composite

Tags: Bộ đề 04

Câu 5: Quan sát cấu trúc của monomer propylene: CH₂=CH-CH₃. Khi monomer này tham gia phản ứng trùng hợp, đơn vị lặp lại (mắt xích) trong mạch polymer polypropylene (PP) sẽ có cấu trúc như thế nào?

6 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 10: Chất dẻo và vật liệu composite

Tags: Bộ đề 04

Câu 6: Polymer nào sau đây KHÔNG được phân loại là chất dẻo, mặc dù có thể được tổng hợp bằng phản ứng trùng hợp?

7 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 10: Chất dẻo và vật liệu composite

Tags: Bộ đề 04

Câu 7: Phân tử polymer nào trong các lựa chọn sau đây chỉ chứa hai loại nguyên tố hóa học (C và H)?

8 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 10: Chất dẻo và vật liệu composite

Tags: Bộ đề 04

Câu 8: Polypropylene (PP) có nhiều ứng dụng như làm bao bì, sợi dệt, phụ tùng ô tô. Một trong những lý do chính khiến PP được sử dụng rộng rãi là do tính chất nào sau đây?

9 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 10: Chất dẻo và vật liệu composite

Tags: Bộ đề 04

Câu 9: Phản ứng trùng hợp thường xảy ra với các monomer có đặc điểm cấu tạo nào?

10 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 10: Chất dẻo và vật liệu composite

Tags: Bộ đề 04

Câu 10: Vật liệu composite là sự kết hợp của hai hay nhiều loại vật liệu khác nhau nhằm mục đích gì?

11 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 10: Chất dẻo và vật liệu composite

Tags: Bộ đề 04

Câu 11: Vật liệu composite bao gồm hai thành phần chính là vật liệu cốt (reinforcement) và vật liệu nền (matrix). Trong vật liệu composite sợi thủy tinh gia cường nhựa epoxy, thành phần nào đóng vai trò là vật liệu cốt?

12 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 10: Chất dẻo và vật liệu composite

Tags: Bộ đề 04

Câu 12: Trong vật liệu composite, vật liệu nền (matrix) có vai trò chủ yếu nào?

13 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 10: Chất dẻo và vật liệu composite

Tags: Bộ đề 04

Câu 13: Một mẫu Polyethylene (PE) có phân tử khối trung bình là 280.000 g/mol. Biết rằng phân tử khối của mắt xích ethylene (-CH₂-CH₂-) là 28 g/mol. Số mắt xích trung bình trong mẫu PE này là bao nhiêu?

14 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 10: Chất dẻo và vật liệu composite

Tags: Bộ đề 04

Câu 14: Xét phản ứng tổng hợp polystyrene (PS) từ monomer styrene (C₆H₅-CH=CH₂). Nếu hiệu suất phản ứng đạt 80%, để thu được 104 kg polystyrene, khối lượng styrene cần dùng là bao nhiêu?

15 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 10: Chất dẻo và vật liệu composite

Tags: Bộ đề 04

Câu 15: Một trong những nhược điểm lớn nhất của hầu hết các loại chất dẻo thông thường (như PE, PP, PVC) đối với môi trường là gì?

16 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 10: Chất dẻo và vật liệu composite

Tags: Bộ đề 04

Câu 16: Vật liệu composite sợi carbon gia cường nhựa epoxy được sử dụng rộng rãi trong ngành hàng không, vũ trụ, và thể thao (vợt tennis, xe đạp đua) vì tính chất nào sau đây?

17 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 10: Chất dẻo và vật liệu composite

Tags: Bộ đề 04

Câu 17: Phân biệt chất dẻo nhiệt dẻo (thermoplastic) và chất dẻo nhiệt rắn (thermosetting plastic) dựa vào đặc điểm nào sau đây?

18 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 10: Chất dẻo và vật liệu composite

Tags: Bộ đề 04

Câu 18: Bakelite là một ví dụ điển hình của chất dẻo nhiệt rắn, được tổng hợp từ phenol và formaldehyde. Ứng dụng phổ biến của Bakelite dựa trên tính chất nào của nó?

19 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 10: Chất dẻo và vật liệu composite

Tags: Bộ đề 04

Câu 19: Vật liệu composite cốt sợi có thể được phân loại theo loại sợi (thủy tinh, carbon, aramid, v.v.). Sợi thủy tinh là loại cốt phổ biến nhất trong composite vì lý do nào sau đây?

20 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 10: Chất dẻo và vật liệu composite

Tags: Bộ đề 04

Câu 20: Một kỹ sư vật liệu đang nghiên cứu chế tạo một loại vật liệu nhẹ, bền và chịu được môi trường hóa chất khắc nghiệt để làm vỏ bồn chứa hóa chất. Loại vật liệu nào trong các lựa chọn sau đây có khả năng đáp ứng tốt nhất các yêu cầu này?

21 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 10: Chất dẻo và vật liệu composite

Tags: Bộ đề 04

Câu 21: Monomer vinyl acetate có công thức CH₂=CHOCOCH₃. Khi trùng hợp monomer này, polymer tạo thành là poly(vinyl acetate) (PVAc). Mắt xích của PVAc có cấu trúc nào?

22 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 10: Chất dẻo và vật liệu composite

Tags: Bộ đề 04

Câu 22: Chất hóa dẻo (plasticizer) thường được thêm vào polymer trong quá trình sản xuất chất dẻo với mục đích gì?

23 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 10: Chất dẻo và vật liệu composite

Tags: Bộ đề 04

Câu 23: Polyethylene (PE) được phân thành các loại khác nhau như LDPE (Low-Density Polyethylene) và HDPE (High-Density Polyethylene). Sự khác biệt về tính chất (ví dụ: độ cứng, điểm nóng chảy) giữa LDPE và HDPE chủ yếu là do yếu tố cấu trúc nào?

24 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 10: Chất dẻo và vật liệu composite

Tags: Bộ đề 04

Câu 24: Một vật liệu được mô tả là 'vật liệu cốt dạng hạt phân tán trong nền kim loại'. Đây là loại vật liệu composite nào?

25 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 10: Chất dẻo và vật liệu composite

Tags: Bộ đề 04

Câu 25: Trong các loại chất dẻo sau, chất nào được xếp vào loại chất dẻo nhiệt rắn?

26 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 10: Chất dẻo và vật liệu composite

Tags: Bộ đề 04

Câu 26: Tái chế chất dẻo nhiệt dẻo (thermoplastic) thường được thực hiện bằng cách nung chảy và định hình lại. Tuy nhiên, quá trình tái chế này có thể làm giảm chất lượng của vật liệu sau mỗi lần tái chế. Nguyên nhân chủ yếu là do đâu?

27 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 10: Chất dẻo và vật liệu composite

Tags: Bộ đề 04

Câu 27: Poly(ethylene terephthalate) (PET) là một polymer được tổng hợp bằng phản ứng trùng ngưng giữa ethylene glycol và terephthalic acid. PET được sử dụng rộng rãi làm chai nhựa, sợi tổng hợp (polyester). Tính chất nào của PET làm cho nó phù hợp để sản xuất chai đựng đồ uống có gas?

28 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 10: Chất dẻo và vật liệu composite

Tags: Bộ đề 04

Câu 28: Một nhà sản xuất cần tạo ra một bộ phận máy bay có yêu cầu rất cao về độ cứng, độ bền kéo và chịu nhiệt độ cao, nhưng phải nhẹ. Dựa trên kiến thức về vật liệu, loại composite nào có khả năng đáp ứng tốt nhất các yêu cầu này?

29 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 10: Chất dẻo và vật liệu composite

Tags: Bộ đề 04

Câu 29: Giả sử bạn có 1 tấn monomer vinyl chloride (CH₂=CHCl) với độ tinh khiết 100% để tổng hợp PVC. Nếu hiệu suất phản ứng trùng hợp là 90%, khối lượng PVC thu được theo lý thuyết là bao nhiêu?

30 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 10: Chất dẻo và vật liệu composite

Tags: Bộ đề 04

Câu 30: Một trong những phương pháp xử lý chất dẻo thải bỏ đang được nghiên cứu và áp dụng là tái chế hóa học, trong đó polymer được phân rã thành các monomer ban đầu hoặc các hợp chất hữu cơ nhỏ hơn. Phương pháp này có ưu điểm gì so với tái chế cơ học (nung chảy và định hình lại)?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 10: Chất dẻo và vật liệu composite

Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 10: Chất dẻo và vật liệu composite - Đề 05

Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 10: Chất dẻo và vật liệu composite - Đề 05 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Thành phần chính tạo nên chất dẻo là polymer, bên cạnh đó, chất dẻo còn chứa các chất phụ gia khác. Vai trò chính của chất hóa dẻo trong công thức chất dẻo là gì?

  • A. Tăng độ bền cơ học và khả năng chịu nhiệt của vật liệu.
  • B. Làm tăng tính mềm dẻo, giảm độ cứng và độ giòn của polymer.
  • C. Cải thiện khả năng chống thấm nước và kháng hóa chất.
  • D. Giảm giá thành sản xuất và tăng độ trong suốt của chất dẻo.

Câu 2: Cho sơ đồ phản ứng: nCH2=CH-CH3 → (-CH2-CH(CH3)-)n. Tên gọi của polymer và loại phản ứng được sử dụng để tạo ra polymer này lần lượt là:

  • A. Polystyrene và phản ứng trùng ngưng.
  • B. Polyvinyl chloride và phản ứng cộng hợp.
  • C. Polypropylene và phản ứng trùng hợp.
  • D. Polymethylmethacrylate và phản ứng trao đổi.

Câu 3: Xét các loại vật liệu sau: (1) Polystyrene (PS), (2) Thủy tinh hữu cơ (PMMA), (3) Cao su Buna, (4) Nhựa Phenol-formaldehyd. Vật liệu nào thuộc loại chất dẻo nhiệt rắn?

  • A. (1) và (2).
  • B. (1) và (3).
  • C. (2) và (4).
  • D. (4) .

Câu 4: Vật liệu composite được cấu tạo từ vật liệu nền và vật liệu cốt. Trong vật liệu composite nền polymer, vật liệu nền đóng vai trò chính nào?

  • A. Liên kết các thành phần cốt lại với nhau, tạo tính thống nhất và phân phối tải trọng.
  • B. Quyết định độ bền cơ học và khả năng chịu lực của vật liệu.
  • C. Đảm bảo khả năng chịu nhiệt và chống cháy cho vật liệu.
  • D. Tăng cường độ cứng và giảm trọng lượng riêng của vật liệu composite.

Câu 5: Xét các ứng dụng sau: (1) sản xuất lốp xe, (2) vật liệu cách điện, (3) sản xuất ống dẫn nước, (4) vật liệu xây dựng. Ứng dụng nào là của vật liệu composite?

  • A. (1) và (2).
  • B. (1) và (3).
  • C. (2) và (4).
  • D. (3) và (4).

Câu 6: Để tăng độ bền nhiệt và độ cứng của nhựa PVC, người ta thường sử dụng phương pháp nào sau đây?

  • A. Thêm chất hóa dẻo vào PVC.
  • B. Giảm mạch polymer PVC.
  • C. Tăng hàm lượng monomer vinyl chloride trong quá trình tổng hợp.
  • D. Gia cường PVC bằng sợi thủy tinh hoặc bột khoáng.

Câu 7: Cho các polymer sau: (a) Polietilen (PE), (b) Polivinyl clorua (PVC), (c) Poliacrilonitrin (PAN), (d) Polibutadien (cao su Buna). Polymer nào được sử dụng chủ yếu để sản xuất sợi?

  • A. (a).
  • B. (b).
  • C. (c).
  • D. (d).

Câu 8: Phân biệt polymer trùng hợp và polymer trùng ngưng dựa trên tiêu chí nào sau đây là chính xác nhất?

  • A. Loại monomer tham gia phản ứng.
  • B. Sản phẩm phụ tạo thành trong phản ứng.
  • C. Điều kiện nhiệt độ và áp suất phản ứng.
  • D. Cấu trúc mạch polymer tạo thành (mạch thẳng hay mạch nhánh).

Câu 9: Một đoạn mạch polymer PVC có phân tử khối là 6250 đvC. Biết rằng monomer vinyl chloride có phân tử khối là 62.5 đvC. Số mắt xích vinyl chloride trong đoạn mạch polymer trên là bao nhiêu?

  • A. 100.
  • B. 1000.
  • C. 625.
  • D. 62.5.

Câu 10: Loại vật liệu composite nào sau đây có vật liệu cốt là sợi carbon và vật liệu nền là nhựa epoxy, thường được ứng dụng trong công nghiệp hàng không và sản xuất ô tô thể thao?

  • A. Composite gỗ-nhựa.
  • B. Composite sợi carbon.
  • C. Composite nền kim loại.
  • D. Composite ceramic.

Câu 11: Phát biểu nào sau đây không đúng về chất dẻo?

  • A. Chất dẻo là vật liệu polymer có tính dẻo.
  • B. Chất dẻo có thể được gia công thành nhiều hình dạng khác nhau.
  • C. Tất cả các chất dẻo đều có tính đàn hồi cao như cao su.
  • D. Chất dẻo có thể được tái chế để sử dụng lại.

Câu 12: Cho các monomer sau: (1) CH2=CHCl, (2) HOOC-COOH, (3) CH2=CH-CH=CH2, (4) H2N-[CH2]6-NH2. Monomer nào có thể tham gia phản ứng trùng ngưng?

  • A. (1) và (3).
  • B. (1), (2) và (3).
  • C. (2) và (3).
  • D. (2) và (4).

Câu 13: So sánh polyethylene (PE) và polypropylene (PP), nhận xét nào sau đây đúng?

  • A. PE có độ bền cơ học cao hơn PP.
  • B. PP có nhiệt độ nóng chảy cao hơn PE.
  • C. PE và PP có tính chất vật lý tương tự nhau.
  • D. PP dễ bị phân hủy sinh học hơn PE.

Câu 14: Trong quá trình sản xuất vật liệu composite, giai đoạn "tẩm ướt" (wetting) vật liệu cốt bởi vật liệu nền có vai trò gì?

  • A. Giảm độ nhớt của vật liệu nền để dễ gia công.
  • B. Loại bỏ bọt khí và tạp chất khỏi vật liệu cốt.
  • C. Đảm bảo sự liên kết tốt giữa vật liệu nền và vật liệu cốt, tăng cường tính chất cơ học.
  • D. Tăng tốc độ đóng rắn của vật liệu nền polymer.

Câu 15: Loại polymer nào sau đây thường được sử dụng để chế tạo thủy tinh hữu cơ?

  • A. Poly(methyl methacrylate).
  • B. Poly(vinyl chloride).
  • C. Polystyrene.
  • D. Polyethylene terephthalate.

Câu 16: Ưu điểm chính của việc sử dụng vật liệu composite so với vật liệu truyền thống (như kim loại, gỗ, gốm) là gì?

  • A. Giá thành sản xuất thấp hơn.
  • B. Dễ dàng tái chế và thân thiện môi trường hơn.
  • C. Khả năng chịu nhiệt độ cao tốt hơn.
  • D. Tỷ lệ độ bền trên trọng lượng cao hơn, thiết kế linh hoạt hơn.

Câu 17: Cho phản ứng trùng ngưng giữa axit terephtalic và etylen glycol tạo thành polymer PET. Loại liên kết hóa học chính được hình thành trong mạch polymer PET là:

  • A. Liên kết peptide.
  • B. Liên kết ester.
  • C. Liên kết glycoside.
  • D. Liên kết amide.

Câu 18: Để phân loại chất dẻo nhiệt dẻo và chất dẻo nhiệt rắn, người ta dựa vào tính chất nào sau đây?

  • A. Khả năng nóng chảy và biến dạng khi gia nhiệt.
  • B. Độ bền cơ học và độ cứng.
  • C. Khả năng chịu tác động của hóa chất.
  • D. Màu sắc và độ trong suốt.

Câu 19: Loại vật liệu cốt nào sau đây thường được sử dụng để gia cường cho composite nền polymer nhằm tăng độ bền kéo và độ cứng?

  • A. Bột gỗ.
  • B. Bột đá vôi.
  • C. Sợi thủy tinh, sợi carbon, sợi kevlar.
  • D. Chất hóa dẻo.

Câu 20: Trong phản ứng trùng hợp vinyl chloride tạo PVC, điều kiện cần thiết để phản ứng xảy ra là gì?

  • A. Ánh sáng tử ngoại.
  • B. Chất khơi mào (ví dụ peroxide).
  • C. Nhiệt độ cao và xúc tác acid.
  • D. Môi trường kiềm.

Câu 21: Xét về khía cạnh môi trường, giải pháp nào sau đây được ưu tiên để giảm thiểu tác động tiêu cực từ rác thải chất dẻo?

  • A. Đốt rác thải chất dẻo để sản xuất năng lượng.
  • B. Chôn lấp rác thải chất dẻo ở các bãi rác hợp vệ sinh.
  • C. Tái chế và tái sử dụng chất dẻo.
  • D. Sản xuất chất dẻo phân hủy sinh học hoàn toàn.

Câu 22: Cho polimer có công thức (-CH2-CH(C6H5)-)n. Monomer ban đầu để tổng hợp polimer này là:

  • A. Buta-1,3-đien.
  • B. Vinyl clorua.
  • C. Propilen.
  • D. Styrene.

Câu 23: Loại vật liệu composite nào sau đây có khả năng chịu nhiệt cao và thường được sử dụng trong sản xuất các chi tiết máy bay chịu nhiệt?

  • A. Composite nền polymer.
  • B. Composite nền ceramic.
  • C. Composite nền kim loại.
  • D. Composite gỗ-nhựa.

Câu 24: Phản ứng nào sau đây không được sử dụng để tổng hợp polymer?

  • A. Trùng hợp.
  • B. Trùng ngưng.
  • C. Đồng trùng hợp.
  • D. Este hóa.

Câu 25: Để tăng khả năng chống cháy của vật liệu polymer, người ta thường thêm vào chất phụ gia nào?

  • A. Chất chống cháy.
  • B. Chất hóa dẻo.
  • C. Chất ổn định nhiệt.
  • D. Chất độn.

Câu 26: Một loại vật liệu composite có thành phần gồm nhựa polyester làm nền và sợi thủy tinh làm cốt. Loại composite này được gọi là:

  • A. Composite carbon.
  • B. Composite sợi thủy tinh.
  • C. Composite ceramic.
  • D. Composite kim loại.

Câu 27: Tính chất nào sau đây không phải là ưu điểm của chất dẻo?

  • A. Dễ gia công và tạo hình.
  • B. Trọng lượng nhẹ.
  • C. Khả năng chịu nhiệt rất cao.
  • D. Giá thành tương đối rẻ.

Câu 28: Cho sơ đồ điều chế polime: CH4 -> C2H2 -> C2H4 -> PE. Để chuyển hóa C2H4 thành PE cần phản ứng nào?

  • A. Trùng hợp.
  • B. Trùng ngưng.
  • C. Thế.
  • D. Cộng.

Câu 29: Ứng dụng nào sau đây thể hiện tính cách điện của chất dẻo?

  • A. Sản xuất chai đựng nước giải khát.
  • B. Chế tạo vật liệu xây dựng.
  • C. Sản xuất lốp xe.
  • D. Làm vật liệu cách điện.

Câu 30: Phát biểu nào sau đây đúng về vật liệu composite?

  • A. Vật liệu composite là vật liệu tổ hợp từ hai hay nhiều vật liệu khác nhau.
  • B. Vật liệu composite chỉ bao gồm polymer và sợi gia cường.
  • C. Vật liệu composite luôn có độ bền cơ học kém hơn vật liệu thành phần.
  • D. Vật liệu composite không thể tái chế.

1 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 10: Chất dẻo và vật liệu composite

Tags: Bộ đề 05

Câu 1: Thành phần chính tạo nên chất dẻo là polymer, bên cạnh đó, chất dẻo còn chứa các chất phụ gia khác. Vai trò chính của chất hóa dẻo trong công thức chất dẻo là gì?

2 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 10: Chất dẻo và vật liệu composite

Tags: Bộ đề 05

Câu 2: Cho sơ đồ phản ứng: nCH2=CH-CH3 → (-CH2-CH(CH3)-)n. Tên gọi của polymer và loại phản ứng được sử dụng để tạo ra polymer này lần lượt là:

3 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 10: Chất dẻo và vật liệu composite

Tags: Bộ đề 05

Câu 3: Xét các loại vật liệu sau: (1) Polystyrene (PS), (2) Thủy tinh hữu cơ (PMMA), (3) Cao su Buna, (4) Nhựa Phenol-formaldehyd. Vật liệu nào thuộc loại chất dẻo nhiệt rắn?

4 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 10: Chất dẻo và vật liệu composite

Tags: Bộ đề 05

Câu 4: Vật liệu composite được cấu tạo từ vật liệu nền và vật liệu cốt. Trong vật liệu composite nền polymer, vật liệu nền đóng vai trò chính nào?

5 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 10: Chất dẻo và vật liệu composite

Tags: Bộ đề 05

Câu 5: Xét các ứng dụng sau: (1) sản xuất lốp xe, (2) vật liệu cách điện, (3) sản xuất ống dẫn nước, (4) vật liệu xây dựng. Ứng dụng nào là của vật liệu composite?

6 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 10: Chất dẻo và vật liệu composite

Tags: Bộ đề 05

Câu 6: Để tăng độ bền nhiệt và độ cứng của nhựa PVC, người ta thường sử dụng ph??ơng pháp nào sau đây?

7 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 10: Chất dẻo và vật liệu composite

Tags: Bộ đề 05

Câu 7: Cho các polymer sau: (a) Polietilen (PE), (b) Polivinyl clorua (PVC), (c) Poliacrilonitrin (PAN), (d) Polibutadien (cao su Buna). Polymer nào được sử dụng chủ yếu để sản xuất sợi?

8 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 10: Chất dẻo và vật liệu composite

Tags: Bộ đề 05

Câu 8: Phân biệt polymer trùng hợp và polymer trùng ngưng dựa trên tiêu chí nào sau đây là chính xác nhất?

9 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 10: Chất dẻo và vật liệu composite

Tags: Bộ đề 05

Câu 9: Một đoạn mạch polymer PVC có phân tử khối là 6250 đvC. Biết rằng monomer vinyl chloride có phân tử khối là 62.5 đvC. Số mắt xích vinyl chloride trong đoạn mạch polymer trên là bao nhiêu?

10 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 10: Chất dẻo và vật liệu composite

Tags: Bộ đề 05

Câu 10: Loại vật liệu composite nào sau đây có vật liệu cốt là sợi carbon và vật liệu nền là nhựa epoxy, thường được ứng dụng trong công nghiệp hàng không và sản xuất ô tô thể thao?

11 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 10: Chất dẻo và vật liệu composite

Tags: Bộ đề 05

Câu 11: Phát biểu nào sau đây không đúng về chất dẻo?

12 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 10: Chất dẻo và vật liệu composite

Tags: Bộ đề 05

Câu 12: Cho các monomer sau: (1) CH2=CHCl, (2) HOOC-COOH, (3) CH2=CH-CH=CH2, (4) H2N-[CH2]6-NH2. Monomer nào có thể tham gia phản ứng trùng ngưng?

13 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 10: Chất dẻo và vật liệu composite

Tags: Bộ đề 05

Câu 13: So sánh polyethylene (PE) và polypropylene (PP), nhận xét nào sau đây đúng?

14 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 10: Chất dẻo và vật liệu composite

Tags: Bộ đề 05

Câu 14: Trong quá trình sản xuất vật liệu composite, giai đoạn 'tẩm ướt' (wetting) vật liệu cốt bởi vật liệu nền có vai trò gì?

15 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 10: Chất dẻo và vật liệu composite

Tags: Bộ đề 05

Câu 15: Loại polymer nào sau đây thường được sử dụng để chế tạo thủy tinh hữu cơ?

16 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 10: Chất dẻo và vật liệu composite

Tags: Bộ đề 05

Câu 16: Ưu điểm chính của việc sử dụng vật liệu composite so với vật liệu truyền thống (như kim loại, gỗ, gốm) là gì?

17 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 10: Chất dẻo và vật liệu composite

Tags: Bộ đề 05

Câu 17: Cho phản ứng trùng ngưng giữa axit terephtalic và etylen glycol tạo thành polymer PET. Loại liên kết hóa học chính được hình thành trong mạch polymer PET là:

18 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 10: Chất dẻo và vật liệu composite

Tags: Bộ đề 05

Câu 18: Để phân loại chất dẻo nhiệt dẻo và chất dẻo nhiệt rắn, người ta dựa vào tính chất nào sau đây?

19 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 10: Chất dẻo và vật liệu composite

Tags: Bộ đề 05

Câu 19: Loại vật liệu cốt nào sau đây thường được sử dụng để gia cường cho composite nền polymer nhằm tăng độ bền kéo và độ cứng?

20 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 10: Chất dẻo và vật liệu composite

Tags: Bộ đề 05

Câu 20: Trong phản ứng trùng hợp vinyl chloride tạo PVC, điều kiện cần thiết để phản ứng xảy ra là gì?

21 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 10: Chất dẻo và vật liệu composite

Tags: Bộ đề 05

Câu 21: Xét về khía cạnh môi trường, giải pháp nào sau đây được ưu tiên để giảm thiểu tác động tiêu cực từ rác thải chất dẻo?

22 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 10: Chất dẻo và vật liệu composite

Tags: Bộ đề 05

Câu 22: Cho polimer có công thức (-CH2-CH(C6H5)-)n. Monomer ban đầu để tổng hợp polimer này là:

23 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 10: Chất dẻo và vật liệu composite

Tags: Bộ đề 05

Câu 23: Loại vật liệu composite nào sau đây có khả năng chịu nhiệt cao và thường được sử dụng trong sản xuất các chi tiết máy bay chịu nhiệt?

24 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 10: Chất dẻo và vật liệu composite

Tags: Bộ đề 05

Câu 24: Phản ứng nào sau đây không được sử dụng để tổng hợp polymer?

25 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 10: Chất dẻo và vật liệu composite

Tags: Bộ đề 05

Câu 25: Để tăng khả năng chống cháy của vật liệu polymer, người ta thường thêm vào chất phụ gia nào?

26 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 10: Chất dẻo và vật liệu composite

Tags: Bộ đề 05

Câu 26: Một loại vật liệu composite có thành phần gồm nhựa polyester làm nền và sợi thủy tinh làm cốt. Loại composite này được gọi là:

27 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 10: Chất dẻo và vật liệu composite

Tags: Bộ đề 05

Câu 27: Tính chất nào sau đây không phải là ưu điểm của chất dẻo?

28 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 10: Chất dẻo và vật liệu composite

Tags: Bộ đề 05

Câu 28: Cho sơ đồ điều chế polime: CH4 -> C2H2 -> C2H4 -> PE. Để chuyển hóa C2H4 thành PE cần phản ứng nào?

29 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 10: Chất dẻo và vật liệu composite

Tags: Bộ đề 05

Câu 29: Ứng dụng nào sau đây thể hiện tính cách điện của chất dẻo?

30 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 10: Chất dẻo và vật liệu composite

Tags: Bộ đề 05

Câu 30: Phát biểu nào sau đây đúng về vật liệu composite?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 10: Chất dẻo và vật liệu composite

Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 10: Chất dẻo và vật liệu composite - Đề 06

Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 10: Chất dẻo và vật liệu composite - Đề 06 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Thành phần cơ bản và quan trọng nhất tạo nên tính chất đặc trưng của chất dẻo là gì?

  • A. Polymer
  • B. Chất hóa dẻo
  • C. Chất độn
  • D. Chất màu

Câu 2: Chất nào sau đây được thêm vào chất dẻo nhằm mục đích làm tăng độ mềm dẻo, dễ gia công hơn?

  • A. Chất chống lão hóa
  • B. Chất tạo màu
  • C. Chất hóa dẻo
  • D. Chất độn

Câu 3: Polymer nào sau đây thường được sử dụng làm màng bọc thực phẩm, túi ni lông do tính mềm, dẻo, dai và không thấm nước?

  • A. Polystyrene (PS)
  • B. Polyethylene (PE)
  • C. Poly(vinyl chloride) (PVC)
  • D. Polypropylene (PP)

Câu 4: Monomer nào dưới đây khi trùng hợp sẽ tạo ra polymer có mạch chỉ chứa hai loại nguyên tố carbon và hydrogen?

  • A. Vinyl chloride (CH2=CHCl)
  • B. Acrylonitrile (CH2=CH-CN)
  • C. Methyl methacrylate (CH2=C(CH3)COOCH3)
  • D. Propylene (CH2=CH-CH3)

Câu 5: Polymer nào dưới đây được tổng hợp bằng phản ứng trùng ngưng?

  • A. Nylon-6,6
  • B. Polyethylene (PE)
  • C. Polystyrene (PS)
  • D. Poly(methyl methacrylate) (PMMA)

Câu 6: Thủy tinh hữu cơ (Plexiglass) là tên gọi thông thường của loại polymer nào dưới đây, nổi bật với tính trong suốt và khả năng chịu va đập tốt?

  • A. Poly(vinyl chloride) (PVC)
  • B. Polyethylene terephthalate (PET)
  • C. Poly(methyl methacrylate) (PMMA)
  • D. Polystyrene (PS)

Câu 7: Vật liệu composite là sự kết hợp của ít nhất hai loại vật liệu khác nhau nhằm mục đích gì?

  • A. Giảm giá thành sản xuất
  • B. Tạo ra vật liệu có tính chất vượt trội so với các thành phần ban đầu
  • C. Làm cho vật liệu trở nên nhẹ hơn
  • D. Tăng khả năng phân hủy sinh học

Câu 8: Trong vật liệu composite, thành phần nào đóng vai trò liên kết các vật liệu cốt lại với nhau và truyền lực phân tán?

  • A. Vật liệu nền (Matrix)
  • B. Vật liệu cốt (Reinforcement)
  • C. Chất độn
  • D. Chất xúc tác

Câu 9: Vật liệu cốt trong composite có thể tồn tại dưới nhiều dạng khác nhau. Dạng vật liệu cốt nào phổ biến nhất, giúp tăng cường độ bền cơ học theo một hướng nhất định?

  • A. Dạng hạt
  • B. Dạng tấm
  • C. Dạng bột
  • D. Dạng sợi

Câu 10: Vật liệu composite nền polymer, cốt sợi thủy tinh thường được ứng dụng rộng rãi trong lĩnh vực nào dưới đây?

  • A. Sản xuất vỏ tàu thuyền, cánh quạt điện gió
  • B. Chế tạo vỏ động cơ máy bay
  • C. Sản xuất vật liệu chịu nhiệt trong lò nung
  • D. Làm vật liệu bán dẫn trong điện tử

Câu 11: Cho các loại vật liệu sau: (1) Polyethylene (PE), (2) Sợi carbon, (3) Nhựa epoxy, (4) Thép. Để chế tạo một vật liệu composite cốt sợi carbon, vật liệu nền có thể được chọn từ những loại nào?

  • A. (1) và (2)
  • B. (1) và (3)
  • C. (2) và (4)
  • D. (3) và (4)

Câu 12: So với các vật liệu truyền thống như kim loại, vật liệu composite thường có ưu điểm nổi bật nào?

  • A. Dẫn điện tốt hơn
  • B. Dễ tái chế hơn
  • C. Tỉ lệ cường độ/khối lượng cao hơn
  • D. Giá thành luôn thấp hơn

Câu 13: Nhựa Novolac và nhựa Resol đều là nhựa Phenol-Formaldehyde (PF). Sự khác biệt chính giữa chúng nằm ở điều kiện phản ứng và cấu trúc polymer thu được. Nhựa Novolac được tạo thành khi tỉ lệ mol nào sau đây được sử dụng trong phản ứng?

  • A. Phenol dư, xúc tác acid
  • B. Formaldehyde dư, xúc tác acid
  • C. Phenol dư, xúc tác base
  • D. Formaldehyde dư, xúc tác base

Câu 14: Một đoạn mạch Poly(vinyl chloride) (PVC) có phân tử khối trung bình là 62500. Biết phân tử khối của mắt xích vinyl chloride là 62.5. Số mắt xích trung bình trong đoạn mạch polymer này là bao nhiêu?

  • A. 500
  • B. 1000
  • C. 1250
  • D. 2000

Câu 15: Polystyrene (PS) được tổng hợp từ monomer styrene (C6H5-CH=CH2) bằng phản ứng trùng hợp. Nếu một mẫu PS có khối lượng 5.2 gam, giả sử phản ứng hiệu suất 100%, khối lượng monomer styrene cần dùng là bao nhiêu?

  • A. 2.6 gam
  • B. 3.9 gam
  • C. 5.2 gam
  • D. 10.4 gam

Câu 16: Polymer nào sau đây có cấu trúc mạch không gian (mạng lưới), tạo nên tính chất cứng, giòn, không nóng chảy và không tan trong dung môi?

  • A. Polyethylene (PE)
  • B. Polypropylene (PP)
  • C. Poly(vinyl chloride) (PVC)
  • D. Nhựa Bakelite (nhựa Phenol-Formaldehyde đã lưu hóa)

Câu 17: Để phân biệt một mẫu chất dẻo là PE hay PVC, người ta có thể dựa vào tính chất nào sau đây?

  • A. Sự có mặt của nguyên tố Clo trong PVC
  • B. Màu sắc của hai chất
  • C. Khả năng dẫn điện
  • D. Khả năng hòa tan trong nước

Câu 18: Vật liệu composite cốt sợi có thể tăng cường độ bền của vật liệu nền theo hướng sắp xếp của sợi. Để chế tạo một vật liệu composite chịu lực theo nhiều hướng khác nhau, người ta thường sử dụng phương pháp sắp xếp sợi như thế nào?

  • A. Chỉ sắp xếp sợi theo một hướng duy nhất
  • B. Sắp xếp sợi theo nhiều hướng hoặc dạng sợi ngẫu nhiên (sợi băm)
  • C. Chỉ sử dụng vật liệu cốt dạng hạt
  • D. Không cần sắp xếp sợi, chỉ cần trộn đều với vật liệu nền

Câu 19: Vật liệu composite nền kim loại thường được sử dụng ở những nơi đòi hỏi tính chất đặc biệt nào so với composite nền polymer?

  • A. Trọng lượng nhẹ hơn đáng kể
  • B. Khả năng cách điện tốt hơn
  • C. Khả năng chịu nhiệt độ cao và độ bền vượt trội
  • D. Dễ dàng gia công bằng các phương pháp thông thường

Câu 20: Phân tử khối của một mắt xích Polypropylene (PP) là 42. Nếu một đoạn mạch PP có độ trùng hợp là 2500, phân tử khối của đoạn mạch này là bao nhiêu?

  • A. 105000
  • B. 63000
  • C. 84000
  • D. 126000

Câu 21: Polymer X được tổng hợp từ monomer CH2=C(CH3)COOCH3. Polymer X có tính chất trong suốt, cứng và bền, được dùng làm kính máy bay, răng giả. Tên gọi của monomer X là gì?

  • A. Vinyl acetate
  • B. Styrene
  • C. Vinyl chloride
  • D. Methyl methacrylate

Câu 22: Sự khác biệt cơ bản giữa chất dẻo nhiệt dẻo (thermoplastics) và chất dẻo nhiệt rắn (thermosets) là gì?

  • A. Khả năng dẫn điện
  • B. Khả năng nóng chảy và biến dạng khi gia nhiệt
  • C. Màu sắc và độ trong suốt
  • D. Khối lượng riêng

Câu 23: Polyethylene (PE) được phân loại thành PE tỉ trọng thấp (LDPE) và PE tỉ trọng cao (HDPE). Sự khác biệt về tỉ trọng này chủ yếu do yếu tố nào trong cấu trúc polymer?

  • A. Loại monomer sử dụng
  • B. Phân tử khối của polymer
  • C. Mức độ phân nhánh của mạch polymer
  • D. Loại xúc tác sử dụng trong quá trình trùng hợp

Câu 24: Vật liệu composite cốt hạt thường được sử dụng để cải thiện tính chất nào của vật liệu nền?

  • A. Độ cứng, khả năng chống mài mòn
  • B. Độ bền kéo theo hướng nhất định
  • C. Độ dẻo và khả năng uốn cong
  • D. Tính trong suốt

Câu 25: Cho monomer CH2=CH-CN. Polymer tạo thành từ monomer này có tên gọi là gì và thường được sử dụng để làm gì?

  • A. Polyvinyl acetate (PVA), làm keo dán
  • B. Polyacrylonitrile (PAN), làm tơ (tơ nitron)
  • C. Polystyrene (PS), làm hộp xốp
  • D. Polypropylene (PP), làm bao bì

Câu 26: Trong sản xuất vật liệu composite, việc lựa chọn vật liệu nền và vật liệu cốt phù hợp phụ thuộc chủ yếu vào yếu tố nào?

  • A. Màu sắc mong muốn của sản phẩm
  • B. Thời gian sản xuất
  • C. Địa điểm sản xuất
  • D. Tính chất cơ lý, hóa học và môi trường làm việc của sản phẩm cuối cùng

Câu 27: Nhựa Urea-Formaldehyde (UF) là một loại nhựa nhiệt rắn được tổng hợp bằng phản ứng trùng ngưng giữa urea và formaldehyde. Ứng dụng phổ biến của nhựa UF là gì?

  • A. Sản xuất keo dán gỗ, vật liệu cách điện
  • B. Làm chai lọ đựng thực phẩm
  • C. Sản xuất lốp xe
  • D. Làm màng bọc thực phẩm

Câu 28: So sánh nhựa Phenol-Formaldehyde (PF) và Polyethylene (PE). Phát biểu nào sau đây là đúng?

  • A. Cả PF và PE đều được tổng hợp bằng phản ứng trùng ngưng.
  • B. PE có cấu trúc mạng lưới không gian, còn PF có cấu trúc mạch thẳng hoặc phân nhánh.
  • C. PF (khi đã lưu hóa) là chất dẻo nhiệt rắn, còn PE là chất dẻo nhiệt dẻo.
  • D. PE bền với nhiệt hơn PF.

Câu 29: Một vật liệu composite được gia cường bằng sợi thủy tinh và sử dụng nhựa polyester làm vật liệu nền. Nếu vật liệu này được sử dụng trong môi trường hóa chất ăn mòn, bộ phận nào có khả năng bị tấn công hóa học trước tiên?

  • A. Vật liệu nền (nhựa polyester)
  • B. Vật liệu cốt (sợi thủy tinh)
  • C. Cả hai cùng bị tấn công đồng thời
  • D. Không bộ phận nào bị tấn công vì composite rất bền hóa học

Câu 30: Xét các monome sau: (a) CH2=CH2, (b) H2N-[CH2]6-NH2 và HOOC-[CH2]4-COOH, (c) CH2=CH-C6H5. Các monome có khả năng tạo ra chất dẻo bằng phản ứng trùng hợp là:

  • A. (b) và (c)
  • B. (a) và (b)
  • C. (b)
  • D. (a) và (c)

1 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 10: Chất dẻo và vật liệu composite

Tags: Bộ đề 06

Câu 1: Thành phần cơ bản và quan trọng nhất tạo nên tính chất đặc trưng của chất dẻo là gì?

2 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 10: Chất dẻo và vật liệu composite

Tags: Bộ đề 06

Câu 2: Chất nào sau đây được thêm vào chất dẻo nhằm mục đích làm tăng độ mềm dẻo, dễ gia công hơn?

3 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 10: Chất dẻo và vật liệu composite

Tags: Bộ đề 06

Câu 3: Polymer nào sau đây thường được sử dụng làm màng bọc thực phẩm, túi ni lông do tính mềm, dẻo, dai và không thấm nước?

4 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 10: Chất dẻo và vật liệu composite

Tags: Bộ đề 06

Câu 4: Monomer nào dưới đây khi trùng hợp sẽ tạo ra polymer có mạch chỉ chứa hai loại nguyên tố carbon và hydrogen?

5 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 10: Chất dẻo và vật liệu composite

Tags: Bộ đề 06

Câu 5: Polymer nào dưới đây được tổng hợp bằng phản ứng trùng ngưng?

6 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 10: Chất dẻo và vật liệu composite

Tags: Bộ đề 06

Câu 6: Thủy tinh hữu cơ (Plexiglass) là tên gọi thông thường của loại polymer nào dưới đây, nổi bật với tính trong suốt và khả năng chịu va đập tốt?

7 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 10: Chất dẻo và vật liệu composite

Tags: Bộ đề 06

Câu 7: Vật liệu composite là sự kết hợp của ít nhất hai loại vật liệu khác nhau nhằm mục đích gì?

8 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 10: Chất dẻo và vật liệu composite

Tags: Bộ đề 06

Câu 8: Trong vật liệu composite, thành phần nào đóng vai trò liên kết các vật liệu cốt lại với nhau và truyền lực phân tán?

9 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 10: Chất dẻo và vật liệu composite

Tags: Bộ đề 06

Câu 9: Vật liệu cốt trong composite có thể tồn tại dưới nhiều dạng khác nhau. Dạng vật liệu cốt nào phổ biến nhất, giúp tăng cường độ bền cơ học theo một hướng nhất định?

10 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 10: Chất dẻo và vật liệu composite

Tags: Bộ đề 06

Câu 10: Vật liệu composite nền polymer, cốt sợi thủy tinh thường được ứng dụng rộng rãi trong lĩnh vực nào dưới đây?

11 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 10: Chất dẻo và vật liệu composite

Tags: Bộ đề 06

Câu 11: Cho các loại vật liệu sau: (1) Polyethylene (PE), (2) Sợi carbon, (3) Nhựa epoxy, (4) Thép. Để chế tạo một vật liệu composite cốt sợi carbon, vật liệu nền có thể được chọn từ những loại nào?

12 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 10: Chất dẻo và vật liệu composite

Tags: Bộ đề 06

Câu 12: So với các vật liệu truyền thống như kim loại, vật liệu composite thường có ưu điểm nổi bật nào?

13 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 10: Chất dẻo và vật liệu composite

Tags: Bộ đề 06

Câu 13: Nhựa Novolac và nhựa Resol đều là nhựa Phenol-Formaldehyde (PF). Sự khác biệt chính giữa chúng nằm ở điều kiện phản ứng và cấu trúc polymer thu được. Nhựa Novolac được tạo thành khi tỉ lệ mol nào sau đây được sử dụng trong phản ứng?

14 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 10: Chất dẻo và vật liệu composite

Tags: Bộ đề 06

Câu 14: Một đoạn mạch Poly(vinyl chloride) (PVC) có phân tử khối trung bình là 62500. Biết phân tử khối của mắt xích vinyl chloride là 62.5. Số mắt xích trung bình trong đoạn mạch polymer này là bao nhiêu?

15 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 10: Chất dẻo và vật liệu composite

Tags: Bộ đề 06

Câu 15: Polystyrene (PS) được tổng hợp từ monomer styrene (C6H5-CH=CH2) bằng phản ứng trùng hợp. Nếu một mẫu PS có khối lượng 5.2 gam, giả sử phản ứng hiệu suất 100%, khối lượng monomer styrene cần dùng là bao nhiêu?

16 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 10: Chất dẻo và vật liệu composite

Tags: Bộ đề 06

Câu 16: Polymer nào sau đây có cấu trúc mạch không gian (mạng lưới), tạo nên tính chất cứng, giòn, không nóng chảy và không tan trong dung môi?

17 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 10: Chất dẻo và vật liệu composite

Tags: Bộ đề 06

Câu 17: Để phân biệt một mẫu chất dẻo là PE hay PVC, người ta có thể dựa vào tính chất nào sau đây?

18 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 10: Chất dẻo và vật liệu composite

Tags: Bộ đề 06

Câu 18: Vật liệu composite cốt sợi có thể tăng cường độ bền của vật liệu nền theo hướng sắp xếp của sợi. Để chế tạo một vật liệu composite chịu lực theo nhiều hướng khác nhau, người ta thường sử dụng phương pháp sắp xếp sợi như thế nào?

19 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 10: Chất dẻo và vật liệu composite

Tags: Bộ đề 06

Câu 19: Vật liệu composite nền kim loại thường được sử dụng ở những nơi đòi hỏi tính chất đặc biệt nào so với composite nền polymer?

20 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 10: Chất dẻo và vật liệu composite

Tags: Bộ đề 06

Câu 20: Phân tử khối của một mắt xích Polypropylene (PP) là 42. Nếu một đoạn mạch PP có độ trùng hợp là 2500, phân tử khối của đoạn mạch này là bao nhiêu?

21 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 10: Chất dẻo và vật liệu composite

Tags: Bộ đề 06

Câu 21: Polymer X được tổng hợp từ monomer CH2=C(CH3)COOCH3. Polymer X có tính chất trong suốt, cứng và bền, được dùng làm kính máy bay, răng giả. Tên gọi của monomer X là gì?

22 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 10: Chất dẻo và vật liệu composite

Tags: Bộ đề 06

Câu 22: Sự khác biệt cơ bản giữa chất dẻo nhiệt dẻo (thermoplastics) và chất dẻo nhiệt rắn (thermosets) là gì?

23 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 10: Chất dẻo và vật liệu composite

Tags: Bộ đề 06

Câu 23: Polyethylene (PE) được phân loại thành PE tỉ trọng thấp (LDPE) và PE tỉ trọng cao (HDPE). Sự khác biệt về tỉ trọng này chủ yếu do yếu tố nào trong cấu trúc polymer?

24 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 10: Chất dẻo và vật liệu composite

Tags: Bộ đề 06

Câu 24: Vật liệu composite cốt hạt thường được sử dụng để cải thiện tính chất nào của vật liệu nền?

25 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 10: Chất dẻo và vật liệu composite

Tags: Bộ đề 06

Câu 25: Cho monomer CH2=CH-CN. Polymer tạo thành từ monomer này có tên gọi là gì và thường được sử dụng để làm gì?

26 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 10: Chất dẻo và vật liệu composite

Tags: Bộ đề 06

Câu 26: Trong sản xuất vật liệu composite, việc lựa chọn vật liệu nền và vật liệu cốt phù hợp phụ thuộc chủ yếu vào yếu tố nào?

27 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 10: Chất dẻo và vật liệu composite

Tags: Bộ đề 06

Câu 27: Nhựa Urea-Formaldehyde (UF) là một loại nhựa nhiệt rắn được tổng hợp bằng phản ứng trùng ngưng giữa urea và formaldehyde. Ứng dụng phổ biến của nhựa UF là gì?

28 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 10: Chất dẻo và vật liệu composite

Tags: Bộ đề 06

Câu 28: So sánh nhựa Phenol-Formaldehyde (PF) và Polyethylene (PE). Phát biểu nào sau đây là đúng?

29 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 10: Chất dẻo và vật liệu composite

Tags: Bộ đề 06

Câu 29: Một vật liệu composite được gia cường bằng sợi thủy tinh và sử dụng nhựa polyester làm vật liệu nền. Nếu vật liệu này được sử dụng trong môi trường hóa chất ăn mòn, bộ phận nào có khả năng bị tấn công hóa học trước tiên?

30 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 10: Chất dẻo và vật liệu composite

Tags: Bộ đề 06

Câu 30: Xét các monome sau: (a) CH2=CH2, (b) H2N-[CH2]6-NH2 và HOOC-[CH2]4-COOH, (c) CH2=CH-C6H5. Các monome có khả năng tạo ra chất dẻo bằng phản ứng trùng hợp là:

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 10: Chất dẻo và vật liệu composite

Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 10: Chất dẻo và vật liệu composite - Đề 07

Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 10: Chất dẻo và vật liệu composite - Đề 07 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Chất dẻo được định nghĩa là vật liệu polymer có khả năng biến dạng dưới tác dụng của nhiệt và áp suất, sau đó duy trì hình dạng mới khi thôi tác dụng. Thành phần nào sau đây không phải là thành phần cơ bản của chất dẻo?

  • A. Polymer
  • B. Chất hóa dẻo
  • C. Chất độn, chất phụ gia
  • D. Kim loại

Câu 2: Trong quá trình sản xuất chất dẻo PVC, chất hóa dẻo được thêm vào polymer PVC nhằm mục đích chính nào sau đây?

  • A. Tăng độ bền nhiệt của PVC
  • B. Tăng độ mềm dẻo và dễ gia công của PVC
  • C. Giảm khả năng cách điện của PVC
  • D. Tăng khả năng kháng hóa chất của PVC

Câu 3: Xét các polymer sau: (1) polyethylene (PE), (2) poly(vinyl chloride) (PVC), (3) poly(tetrafluoroethylene) (PTFE), (4) poly(methyl methacrylate) (PMMA). Polymer nào được sử dụng phổ biến để sản xuất màng bọc thực phẩm do tính trơ và khả năng co giãn?

  • A. (1) PE
  • B. (2) PVC
  • C. (3) PTFE
  • D. (4) PMMA

Câu 4: Loại polymer nào sau đây thường được sử dụng để sản xuất thủy tinh hữu cơ (plexiglas) nhờ đặc tính trong suốt và khả năng chịu va đập tốt?

  • A. Polyethylene (PE)
  • B. Poly(vinyl chloride) (PVC)
  • C. Poly(methyl methacrylate) (PMMA)
  • D. Polystyrene (PS)

Câu 5: Phân biệt nhựa nhiệt dẻo và nhựa nhiệt rắn dựa trên cấu trúc mạch polymer và khả năng gia nhiệt lại. Phát biểu nào sau đây mô tả đúng sự khác biệt cơ bản giữa hai loại nhựa này?

  • A. Nhựa nhiệt dẻo có mạch polymer dạng mạng lưới không gian, còn nhựa nhiệt rắn có mạch polymer dạng thẳng hoặc phân nhánh.
  • B. Nhựa nhiệt dẻo có thể nóng chảy và gia công lại nhiều lần, còn nhựa nhiệt rắn bị biến đổi cấu trúc không gian và mất khả năng nóng chảy khi gia nhiệt lại.
  • C. Nhựa nhiệt dẻo thường bền nhiệt hơn nhựa nhiệt rắn.
  • D. Nhựa nhiệt rắn có khả năng tái chế tốt hơn nhựa nhiệt dẻo.

Câu 6: Vật liệu composite được tạo thành từ hai thành phần chính là vật liệu nền và vật liệu cốt. Vật liệu cốt đóng vai trò quan trọng trong việc quyết định tính chất cơ học của composite. Vai trò chính của vật liệu cốt là gì?

  • A. Tăng cường độ bền cơ học, độ cứng và khả năng chịu tải cho vật liệu composite.
  • B. Đảm bảo tính liên kết giữa các thành phần trong vật liệu composite.
  • C. Cải thiện khả năng chống thấm và kháng hóa chất của vật liệu composite.
  • D. Quyết định màu sắc và tính thẩm mỹ của vật liệu composite.

Câu 7: Sợi carbon là một loại vật liệu cốt phổ biến trong composite. Ưu điểm nổi bật của sợi carbon so với sợi thủy tinh khi sử dụng làm vật liệu cốt là gì?

  • A. Giá thành rẻ hơn
  • B. Khả năng cách điện tốt hơn
  • C. Dễ gia công và tạo hình hơn
  • D. Độ bền cơ học và độ cứng cao hơn, khối lượng riêng nhỏ hơn

Câu 8: Xét quy trình sản xuất vật liệu composite. Công đoạn "tẩm ướt" vật liệu cốt bằng vật liệu nền có vai trò gì trong quy trình này?

  • A. Làm sạch bề mặt vật liệu cốt trước khi kết hợp với vật liệu nền.
  • B. Tăng độ bền nhiệt cho vật liệu composite.
  • C. Đảm bảo sự phân bố đều của vật liệu nền xung quanh vật liệu cốt và tạo liên kết giữa chúng.
  • D. Giảm thời gian đóng rắn của vật liệu nền.

Câu 9: Trong các ứng dụng sau, ứng dụng nào không thể hiện ưu điểm của vật liệu composite so với vật liệu truyền thống (như kim loại hoặc gỗ)?

  • A. Vỏ máy bay và thân tàu cao tốc
  • B. Ống dẫn nước và vật liệu xây dựng nhẹ
  • C. Dụng cụ thể thao (vợt tennis, cần câu cá)
  • D. Vật liệu chịu nhiệt độ cực cao trong lò luyện kim

Câu 10: Loại phản ứng hóa học nào được sử dụng để tổng hợp polymer polyethylene (PE) từ ethylene?

  • A. Phản ứng trùng ngưng
  • B. Phản ứng trùng hợp
  • C. Phản ứng cộng
  • D. Phản ứng thế

Câu 11: Monomer nào sau đây được sử dụng để tổng hợp polymer poly(vinyl chloride) (PVC)?

  • A. Ethylene
  • B. Propylene
  • C. Vinyl chloride
  • D. Styrene

Câu 12: Loại polymer nào sau đây được tạo thành từ phản ứng trùng ngưng?

  • A. Polyethylene (PE)
  • B. Polypropylene (PP)
  • C. Polystyrene (PS)
  • D. Nylon-6,6

Câu 13: Cho sơ đồ phản ứng: nCH2=CH-CH3 -->(xt, t°, p) [-CH2-CH(CH3)-]n. Tên gọi của polymer tạo thành là gì?

  • A. Polyethylene
  • B. Polypropylene
  • C. Poly(vinyl chloride)
  • D. Polystyrene

Câu 14: Một đoạn mạch polymer PVC có phân tử khối là 6250 đvC. Biết mỗi mắt xích vinyl chloride có phân tử khối là 62.5 đvC. Tính số mắt xích vinyl chloride trong đoạn mạch polymer này.

  • A. 50
  • B. 75
  • C. 100
  • D. 125

Câu 15: Loại vật liệu composite nào sau đây thường được sử dụng để chế tạo vỏ tàu thuyền, ô tô, và các cấu trúc chịu lực nhờ tính năng chịu nước, chịu ăn mòn và độ bền cao?

  • A. Composite nền polymer và cốt sợi thủy tinh
  • B. Composite nền kim loại và cốt sợi carbon
  • C. Composite nền ceramic và cốt hạt độn
  • D. Composite nền gỗ và cốt sợi tự nhiên

Câu 16: Trong quá trình tái chế nhựa, việc phân loại nhựa theo ký hiệu trên bao bì là bước quan trọng. Ký hiệu số "1" trên bao bì nhựa thường dùng để chỉ loại nhựa nào?

  • A. HDPE
  • B. PET
  • C. PVC
  • D. PP

Câu 17: Để tăng độ dai và khả năng chịu va đập của nhựa PVC, người ta có thể biến tính PVC bằng cách nào sau đây?

  • A. Thêm chất hóa dẻo với hàm lượng lớn
  • B. Tăng nhiệt độ gia công PVC
  • C. Trộn PVC với một lượng cao su
  • D. Sử dụng PVC có phân tử khối lớn hơn

Câu 18: Loại nhựa nào sau đây được sử dụng phổ biến để sản xuất ống dẫn nước, áo mưa, và vật liệu cách điện?

  • A. Polyethylene (PE)
  • B. Poly(vinyl chloride) (PVC)
  • C. Polypropylene (PP)
  • D. Polystyrene (PS)

Câu 19: So sánh tính chất của nhựa PP và PE. Nhựa PP có ưu điểm gì so với nhựa PE trong ứng dụng làm bao bì thực phẩm chịu nhiệt độ cao?

  • A. PP có độ trong suốt cao hơn PE.
  • B. PP có khả năng kháng hóa chất tốt hơn PE.
  • C. PP có độ mềm dẻo cao hơn PE.
  • D. PP có nhiệt độ nóng chảy cao hơn PE.

Câu 20: Vật liệu composite nền polymer có ưu điểm là nhẹ, bền, và dễ tạo hình. Tuy nhiên, nhược điểm chính của loại vật liệu này là gì khi so sánh với kim loại trong các ứng dụng chịu tải trọng lớn và nhiệt độ cao?

  • A. Khả năng chịu nhiệt và độ bền cơ học kém hơn ở nhiệt độ cao so với kim loại.
  • B. Giá thành sản xuất cao hơn so với kim loại.
  • C. Khó tái chế hơn so với kim loại.
  • D. Dễ bị ăn mòn hóa học hơn kim loại.

Câu 21: Cho các vật liệu sau: (a) thép, (b) gỗ, (c) composite sợi carbon/epoxy, (d) nhựa PVC. Sắp xếp các vật liệu theo thứ tự tăng dần về khối lượng riêng (từ nhẹ nhất đến nặng nhất).

  • A. (a) < (b) < (c) < (d)
  • B. (b) < (d) < (a) < (c)
  • C. (c) < (b) < (d) < (a)
  • D. (d) < (c) < (b) < (a)

Câu 22: Loại nhựa nào sau đây có khả năng tự phân hủy sinh học, giảm thiểu tác động đến môi trường?

  • A. Polyethylene (PE)
  • B. Poly(vinyl chloride) (PVC)
  • C. Polystyrene (PS)
  • D. Poly(lactic acid) (PLA)

Câu 23: Trong sản xuất composite, vật liệu nền polymer có vai trò gì ngoài việc liên kết các vật liệu cốt?

  • A. Tăng độ cứng cho vật liệu cốt.
  • B. Bảo vệ vật liệu cốt khỏi tác động môi trường và truyền tải lực.
  • C. Quyết định màu sắc của vật liệu composite.
  • D. Giảm khối lượng riêng của vật liệu composite.

Câu 24: Cho một ứng dụng cụ thể: sản xuất lốp xe ô tô. Vật liệu nào sau đây là thành phần chính của lốp xe, đóng vai trò là "vật liệu nền" trong cấu trúc composite của lốp?

  • A. Sợi thép
  • B. Sợi nylon
  • C. Cao su
  • D. Bột carbon đen

Câu 25: Loại phản ứng nào được sử dụng để tổng hợp nhựa phenol-formaldehyde (nhựa bakelit)?

  • A. Trùng ngưng
  • B. Trùng hợp
  • C. Oxi hóa - khử
  • D. Este hóa

Câu 26: Nhựa epoxy là loại nhựa nhiệt rắn được sử dụng rộng rãi trong composite và keo dán. Tính chất đặc trưng nào của nhựa epoxy làm cho nó phù hợp cho các ứng dụng này?

  • A. Tính mềm dẻo và dễ gia công.
  • B. Khả năng chịu nhiệt độ cao.
  • C. Độ bám dính cao và khả năng đóng rắn tạo mạng lưới không gian.
  • D. Khả năng cách điện tuyệt vời.

Câu 27: Cho sơ đồ điều chế polymer: Benzen + Propen --(HF, t°)--> X --(trùng hợp)--> Y. Biết Y là một loại nhựa nhiệt dẻo. Tên gọi của polymer Y là gì?

  • A. Polypropylene
  • B. Polystyrene
  • C. Polyethylene
  • D. Poly(vinyl chloride)

Câu 28: Một học sinh tiến hành thí nghiệm so sánh độ bền kéo của hai vật liệu: (1) thanh nhựa PVC nguyên chất và (2) thanh composite PVC cốt sợi thủy tinh (cùng kích thước). Dự đoán kết quả nào sau đây là hợp lý nhất?

  • A. Độ bền kéo của thanh nhựa PVC nguyên chất cao hơn thanh composite PVC.
  • B. Độ bền kéo của hai thanh là tương đương nhau.
  • C. Độ bền kéo của thanh composite PVC cốt sợi thủy tinh cao hơn thanh nhựa PVC nguyên chất.
  • D. Không thể so sánh độ bền kéo nếu không biết hàm lượng sợi thủy tinh trong composite.

Câu 29: Giải thích tại sao việc sử dụng vật liệu composite trong sản xuất máy bay có thể giúp tiết kiệm nhiên liệu so với sử dụng vật liệu kim loại truyền thống?

  • A. Composite có hệ số ma sát nhỏ hơn kim loại, giúp giảm lực cản của không khí.
  • B. Composite có khối lượng riêng nhỏ hơn kim loại, giúp giảm trọng lượng máy bay và tiêu thụ nhiên liệu.
  • C. Composite có khả năng chịu nhiệt tốt hơn kim loại, giúp động cơ hoạt động hiệu quả hơn.
  • D. Composite có độ bền cao hơn kim loại, giúp máy bay bay nhanh hơn.

Câu 30: Trong các biện pháp sau, biện pháp nào không góp phần giảm thiểu tác động tiêu cực của chất thải nhựa đến môi trường?

  • A. Tăng cường tái chế và tái sử dụng nhựa.
  • B. Phát triển và sử dụng nhựa sinh học dễ phân hủy.
  • C. Giảm thiểu sử dụng các sản phẩm nhựa dùng một lần.
  • D. Đốt các loại nhựa thải ở nhiệt độ thấp trong điều kiện thiếu oxy.

1 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 10: Chất dẻo và vật liệu composite

Tags: Bộ đề 07

Câu 1: Chất dẻo được định nghĩa là vật liệu polymer có khả năng biến dạng dưới tác dụng của nhiệt và áp suất, sau đó duy trì hình dạng mới khi thôi tác dụng. Thành phần nào sau đây *không phải* là thành phần cơ bản của chất dẻo?

2 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 10: Chất dẻo và vật liệu composite

Tags: Bộ đề 07

Câu 2: Trong quá trình sản xuất chất dẻo PVC, chất hóa dẻo được thêm vào polymer PVC nhằm mục đích chính nào sau đây?

3 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 10: Chất dẻo và vật liệu composite

Tags: Bộ đề 07

Câu 3: Xét các polymer sau: (1) polyethylene (PE), (2) poly(vinyl chloride) (PVC), (3) poly(tetrafluoroethylene) (PTFE), (4) poly(methyl methacrylate) (PMMA). Polymer nào được sử dụng phổ biến để sản xuất màng bọc thực phẩm do tính trơ và khả năng co giãn?

4 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 10: Chất dẻo và vật liệu composite

Tags: Bộ đề 07

Câu 4: Loại polymer nào sau đây thường được sử dụng để sản xuất thủy tinh hữu cơ (plexiglas) nhờ đặc tính trong suốt và khả năng chịu va đập tốt?

5 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 10: Chất dẻo và vật liệu composite

Tags: Bộ đề 07

Câu 5: Phân biệt nhựa nhiệt dẻo và nhựa nhiệt rắn dựa trên cấu trúc mạch polymer và khả năng gia nhiệt lại. Phát biểu nào sau đây mô tả *đúng* sự khác biệt cơ bản giữa hai loại nhựa này?

6 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 10: Chất dẻo và vật liệu composite

Tags: Bộ đề 07

Câu 6: Vật liệu composite được tạo thành từ hai thành phần chính là vật liệu nền và vật liệu cốt. Vật liệu cốt đóng vai trò quan trọng trong việc quyết định tính chất cơ học của composite. Vai trò chính của vật liệu cốt là gì?

7 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 10: Chất dẻo và vật liệu composite

Tags: Bộ đề 07

Câu 7: Sợi carbon là một loại vật liệu cốt phổ biến trong composite. Ưu điểm nổi bật của sợi carbon so với sợi thủy tinh khi sử dụng làm vật liệu cốt là gì?

8 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 10: Chất dẻo và vật liệu composite

Tags: Bộ đề 07

Câu 8: Xét quy trình sản xuất vật liệu composite. Công đoạn 'tẩm ướt' vật liệu cốt bằng vật liệu nền có vai trò gì trong quy trình này?

9 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 10: Chất dẻo và vật liệu composite

Tags: Bộ đề 07

Câu 9: Trong các ứng dụng sau, ứng dụng nào *không* thể hiện ưu điểm của vật liệu composite so với vật liệu truyền thống (như kim loại hoặc gỗ)?

10 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 10: Chất dẻo và vật liệu composite

Tags: Bộ đề 07

Câu 10: Loại phản ứng hóa học nào được sử dụng để tổng hợp polymer polyethylene (PE) từ ethylene?

11 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 10: Chất dẻo và vật liệu composite

Tags: Bộ đề 07

Câu 11: Monomer nào sau đây được sử dụng để tổng hợp polymer poly(vinyl chloride) (PVC)?

12 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 10: Chất dẻo và vật liệu composite

Tags: Bộ đề 07

Câu 12: Loại polymer nào sau đây được tạo thành từ phản ứng trùng ngưng?

13 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 10: Chất dẻo và vật liệu composite

Tags: Bộ đề 07

Câu 13: Cho sơ đồ phản ứng: nCH2=CH-CH3 -->(xt, t°, p) [-CH2-CH(CH3)-]n. Tên gọi của polymer tạo thành là gì?

14 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 10: Chất dẻo và vật liệu composite

Tags: Bộ đề 07

Câu 14: Một đoạn mạch polymer PVC có phân tử khối là 6250 đvC. Biết mỗi mắt xích vinyl chloride có phân tử khối là 62.5 đvC. Tính số mắt xích vinyl chloride trong đoạn mạch polymer này.

15 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 10: Chất dẻo và vật liệu composite

Tags: Bộ đề 07

Câu 15: Loại vật liệu composite nào sau đây thường được sử dụng để chế tạo vỏ tàu thuyền, ô tô, và các cấu trúc chịu lực nhờ tính năng chịu nước, chịu ăn mòn và độ bền cao?

16 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 10: Chất dẻo và vật liệu composite

Tags: Bộ đề 07

Câu 16: Trong quá trình tái chế nhựa, việc phân loại nhựa theo ký hiệu trên bao bì là bước quan trọng. Ký hiệu số '1' trên bao bì nhựa thường dùng để chỉ loại nhựa nào?

17 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 10: Chất dẻo và vật liệu composite

Tags: Bộ đề 07

Câu 17: Để tăng độ dai và khả năng chịu va đập của nhựa PVC, người ta có thể biến tính PVC bằng cách nào sau đây?

18 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 10: Chất dẻo và vật liệu composite

Tags: Bộ đề 07

Câu 18: Loại nhựa nào sau đây được sử dụng phổ biến để sản xuất ống dẫn nước, áo mưa, và vật liệu cách điện?

19 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 10: Chất dẻo và vật liệu composite

Tags: Bộ đề 07

Câu 19: So sánh tính chất của nhựa PP và PE. Nhựa PP có ưu điểm gì so với nhựa PE trong ứng dụng làm bao bì thực phẩm chịu nhiệt độ cao?

20 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 10: Chất dẻo và vật liệu composite

Tags: Bộ đề 07

Câu 20: Vật liệu composite nền polymer có ưu điểm là nhẹ, bền, và dễ tạo hình. Tuy nhiên, nhược điểm chính của loại vật liệu này là gì khi so sánh với kim loại trong các ứng dụng chịu tải trọng lớn và nhiệt độ cao?

21 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 10: Chất dẻo và vật liệu composite

Tags: Bộ đề 07

Câu 21: Cho các vật liệu sau: (a) thép, (b) gỗ, (c) composite sợi carbon/epoxy, (d) nhựa PVC. Sắp xếp các vật liệu theo thứ tự tăng dần về khối lượng riêng (từ nhẹ nhất đến nặng nhất).

22 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 10: Chất dẻo và vật liệu composite

Tags: Bộ đề 07

Câu 22: Loại nhựa nào sau đây có khả năng tự phân hủy sinh học, giảm thiểu tác động đến môi trường?

23 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 10: Chất dẻo và vật liệu composite

Tags: Bộ đề 07

Câu 23: Trong sản xuất composite, vật liệu nền polymer có vai trò gì ngoài việc liên kết các vật liệu cốt?

24 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 10: Chất dẻo và vật liệu composite

Tags: Bộ đề 07

Câu 24: Cho một ứng dụng cụ thể: sản xuất lốp xe ô tô. Vật liệu nào sau đây là thành phần *chính* của lốp xe, đóng vai trò là 'vật liệu nền' trong cấu trúc composite của lốp?

25 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 10: Chất dẻo và vật liệu composite

Tags: Bộ đề 07

Câu 25: Loại phản ứng nào được sử dụng để tổng hợp nhựa phenol-formaldehyde (nhựa bakelit)?

26 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 10: Chất dẻo và vật liệu composite

Tags: Bộ đề 07

Câu 26: Nhựa epoxy là loại nhựa nhiệt rắn được sử dụng rộng rãi trong composite và keo dán. Tính chất đặc trưng nào của nhựa epoxy làm cho nó phù hợp cho các ứng dụng này?

27 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 10: Chất dẻo và vật liệu composite

Tags: Bộ đề 07

Câu 27: Cho sơ đồ điều chế polymer: Benzen + Propen --(HF, t°)--> X --(trùng hợp)--> Y. Biết Y là một loại nhựa nhiệt dẻo. Tên gọi của polymer Y là gì?

28 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 10: Chất dẻo và vật liệu composite

Tags: Bộ đề 07

Câu 28: Một học sinh tiến hành thí nghiệm so sánh độ bền kéo của hai vật liệu: (1) thanh nhựa PVC nguyên chất và (2) thanh composite PVC cốt sợi thủy tinh (cùng kích thước). Dự đoán kết quả nào sau đây là hợp lý nhất?

29 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 10: Chất dẻo và vật liệu composite

Tags: Bộ đề 07

Câu 29: Giải thích tại sao việc sử dụng vật liệu composite trong sản xuất máy bay có thể giúp tiết kiệm nhiên liệu so với sử dụng vật liệu kim loại truyền thống?

30 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 10: Chất dẻo và vật liệu composite

Tags: Bộ đề 07

Câu 30: Trong các biện pháp sau, biện pháp nào *không* góp phần giảm thiểu tác động tiêu cực của chất thải nhựa đến môi trường?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 10: Chất dẻo và vật liệu composite

Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 10: Chất dẻo và vật liệu composite - Đề 08

Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 10: Chất dẻo và vật liệu composite - Đề 08 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Loại polymer nào sau đây thường được sử dụng làm vật liệu nền trong composite do khả năng dễ gia công và kết dính tốt với vật liệu gia cường?

  • A. Polyetylen (PE)
  • B. Polytetrafloetylen (PTFE)
  • C. Polyester resin
  • D. Polystyrene (PS)

Câu 2: Xét một vật liệu composite gồm sợi carbon và nhựa epoxy. Sợi carbon đóng vai trò chính nào trong việc cải thiện tính chất của vật liệu composite?

  • A. Tăng khả năng chống thấm nước
  • B. Tăng độ bền kéo và độ cứng
  • C. Cải thiện khả năng cách điện
  • D. Giảm trọng lượng riêng của vật liệu

Câu 3: Loại phản ứng hóa học nào được sử dụng để tổng hợp polyetylen (PE), một loại chất dẻo thông dụng?

  • A. Trùng hợp
  • B. Trùng ngưng
  • C. Este hóa
  • D. Xà phòng hóa

Câu 4: PVC (polyvinyl chloride) được ứng dụng rộng rãi trong sản xuất ống dẫn nước và vật liệu cách điện. Monomer được sử dụng để tạo ra PVC là:

  • A. Etylen
  • B. Propylen
  • C. Vinyl chloride
  • D. Styren

Câu 5: Chất hóa dẻo được thêm vào chất dẻo nhằm mục đích chính là gì?

  • A. Tăng độ bền nhiệt
  • B. Tăng tính mềm dẻo và dễ gia công
  • C. Cải thiện khả năng chống cháy
  • D. Tăng độ cứng và độ bền cơ học

Câu 6: Loại vật liệu composite nào sau đây thường được sử dụng trong sản xuất vỏ tàu thuyền, ô tô và máy bay do có độ bền cao, trọng lượng nhẹ?

  • A. Composite nền kim loại
  • B. Composite nền ceramic
  • C. Composite nền cement
  • D. Composite nền polymer cốt sợi

Câu 7: Phân biệt polymer trùng hợp và polymer trùng ngưng dựa trên sản phẩm phụ tạo thành trong quá trình phản ứng.

  • A. Trùng ngưng tạo sản phẩm phụ nhỏ như H₂O, trùng hợp thì không
  • B. Trùng hợp tạo sản phẩm phụ nhỏ như H₂O, trùng ngưng thì không
  • C. Cả hai loại đều tạo sản phẩm phụ nhỏ như H₂O
  • D. Cả hai loại đều không tạo sản phẩm phụ

Câu 8: Cho sơ đồ phản ứng: nCH₂=CH-CH₃ → (-CH₂-CH(CH₃)-)n. Tên gọi của polymer tạo thành là gì và nó thuộc loại chất dẻo nào?

  • A. Polyetylen, chất dẻo nhiệt rắn
  • B. Polypropylen, chất dẻo nhiệt dẻo
  • C. Polystyren, chất dẻo nhiệt rắn
  • D. Polyvinyl clorua, chất dẻo nhiệt dẻo

Câu 9: Loại vật liệu nào sau đây có khả năng tái chế cao hơn, chất dẻo nhiệt dẻo hay chất dẻo nhiệt rắn?

  • A. Chất dẻo nhiệt dẻo
  • B. Chất dẻo nhiệt rắn
  • C. Cả hai loại có khả năng tái chế như nhau
  • D. Không loại nào có khả năng tái chế

Câu 10: Xét phản ứng trùng ngưng giữa hexametylenđiamin và axit adipic. Polymer tạo thành thuộc loại nào và có tên gọi thông thường là gì?

  • A. Polyester, tơ lapsan
  • B. Polyamit, tơ nitron
  • C. Polyester, tơ capron
  • D. Polyamit, nylon-6,6

Câu 11: Tính khối lượng phân tử trung bình của một mẫu polyetylen (PE) có hệ số trùng hợp n = 1500.

  • A. 21000 đvC
  • B. 42000 đvC
  • C. 42000 g/mol
  • D. 21000 g/mol

Câu 12: Ưu điểm chính của vật liệu composite so với vật liệu truyền thống (kim loại, gỗ, gốm) là gì?

  • A. Giá thành sản xuất thấp hơn
  • B. Tỉ lệ độ bền trên khối lượng cao hơn
  • C. Khả năng chịu nhiệt tốt hơn
  • D. Dễ dàng tái chế hơn

Câu 13: Loại liên kết hóa học chính trong mạch polymer của chất dẻo nhiệt dẻo là gì?

  • A. Liên kết ion
  • B. Liên kết kim loại
  • C. Liên kết cộng hóa trị
  • D. Liên kết hydro

Câu 14: Trong quá trình sản xuất vật liệu composite, công đoạn "tẩm ướt" (wet lay-up) có vai trò gì?

  • A. Đảm bảo vật liệu nền thấm đều vào vật liệu gia cường
  • B. Tăng độ cứng cho vật liệu gia cường
  • C. Giảm thời gian đóng rắn của vật liệu nền
  • D. Loại bỏ bọt khí khỏi vật liệu composite

Câu 15: Nhựa phenol-formaldehyd (PF) thuộc loại chất dẻo nào và có tính chất đặc trưng gì?

  • A. Nhiệt dẻo, dễ tái chế
  • B. Nhiệt rắn, không nóng chảy khi gia nhiệt
  • C. Nhiệt dẻo, chịu nhiệt kém
  • D. Nhiệt rắn, mềm dẻo ở nhiệt độ cao

Câu 16: Phương pháp nào sau đây không được sử dụng để gia công chất dẻo nhiệt rắn?

  • A. Ép phun
  • B. Ép đùn
  • C. Đúc
  • D. Hàn nhiệt

Câu 17: Để tăng khả năng chịu va đập của một sản phẩm làm từ chất dẻo, người ta thường sử dụng chất phụ gia nào?

  • A. Chất ổn định nhiệt
  • B. Chất tạo màu
  • C. Chất độn
  • D. Chất chống tĩnh điện

Câu 18: Vật liệu composite nào được ứng dụng làm vật liệu cách nhiệt, cách âm trong xây dựng?

  • A. Composite sợi carbon/epoxy
  • B. Composite nền polymer cốt sợi thủy tinh xốp
  • C. Composite nền kim loại cốt hạt gốm
  • D. Composite nền ceramic cốt sợi kim loại

Câu 19: Một đoạn mạch polymer của PVC có 1500 mắt xích. Tính khối lượng của đoạn mạch polymer này (biết khối lượng mol của vinyl chloride là 62.5 g/mol).

  • A. 93750 kg
  • B. 9375 kg
  • C. 937.5 g
  • D. 93750 g

Câu 20: So sánh tính chất của polyetylen mật độ cao (HDPE) và polyetylen mật độ thấp (LDPE).

  • A. HDPE cứng hơn, bền hơn, chịu nhiệt tốt hơn LDPE
  • B. LDPE cứng hơn, bền hơn, chịu nhiệt tốt hơn HDPE
  • C. HDPE và LDPE có tính chất tương tự nhau
  • D. HDPE mềm dẻo hơn LDPE, nhưng kém bền hơn

Câu 21: Loại polymer nào sau đây được sử dụng để sản xuất thủy tinh hữu cơ?

  • A. Polyetylen (PE)
  • B. Polyvinyl clorua (PVC)
  • C. Poly(methyl methacrylate) (PMMA)
  • D. Polystyren (PS)

Câu 22: Điều gì xảy ra với cấu trúc và tính chất của chất dẻo nhiệt rắn khi gia nhiệt đến nhiệt độ cao?

  • A. Mềm ra và chảy nhớt
  • B. Trở nên dẻo hơn và dễ uốn
  • C. Không thay đổi tính chất
  • D. Bị biến tính và không thể phục hồi

Câu 23: Loại vật liệu gia cường nào thường được sử dụng trong composite để tăng độ bền và độ cứng, đồng thời giảm trọng lượng?

  • A. Hạt độn ceramic
  • B. Sợi carbon
  • C. Bột gỗ
  • D. Sợi bông

Câu 24: Vấn đề môi trường nào liên quan đến việc sử dụng rộng rãi chất dẻo?

  • A. Ô nhiễm tiếng ồn
  • B. Ô nhiễm phóng xạ
  • C. Ô nhiễm rác thải nhựa và khó phân hủy
  • D. Hiệu ứng nhà kính

Câu 25: Giải thích tại sao vật liệu composite lại có tính năng "tổ hợp"?

  • A. Do kết hợp ưu điểm của vật liệu nền và vật liệu gia cường
  • B. Do được sản xuất từ nhiều nguồn nguyên liệu khác nhau
  • C. Do có cấu trúc phức tạp ở cấp độ phân tử
  • D. Do trải qua nhiều công đoạn chế tạo phức tạp

Câu 26: Cho polystyren (PS) tác dụng với clo trong điều kiện ánh sáng khuếch tán, sản phẩm chính thu được là:

  • A. Clo hóa vòng benzen
  • B. Clo hóa mạch nhánh
  • C. Phân cắt mạch polymer
  • D. Không phản ứng

Câu 27: Để kéo dài tuổi thọ của sản phẩm chất dẻo khi sử dụng ngoài trời, người ta thường thêm vào chất phụ gia nào?

  • A. Chất hóa dẻo
  • B. Chất tạo màu
  • C. Chất ổn định UV
  • D. Chất chống cháy

Câu 28: Ứng dụng nào sau đây không phải là của vật liệu composite?

  • A. Vỏ máy bay
  • B. Vật liệu xây dựng
  • C. Dụng cụ thể thao
  • D. Dây điện kim loại

Câu 29: Một loại composite có chứa 60% sợi thủy tinh và 40% nhựa polyester theo khối lượng. Tính khối lượng sợi thủy tinh cần dùng để sản xuất 100 kg composite.

  • A. 40 kg
  • B. 60 kg
  • C. 50 kg
  • D. Không tính được

Câu 30: Đánh giá vai trò của ngành công nghiệp chất dẻo và composite đối với sự phát triển kinh tế và xã hội hiện nay.

  • A. Không có vai trò đáng kể
  • B. Gây suy thoái kinh tế và xã hội
  • C. Đóng góp quan trọng trong nhiều lĩnh vực, thúc đẩy phát triển kinh tế và nâng cao chất lượng cuộc sống
  • D. Chỉ có lợi ích trong lĩnh vực quân sự

1 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 10: Chất dẻo và vật liệu composite

Tags: Bộ đề 08

Câu 1: Loại polymer nào sau đây thường được sử dụng làm vật liệu nền trong composite do khả năng dễ gia công và kết dính tốt với vật liệu gia cường?

2 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 10: Chất dẻo và vật liệu composite

Tags: Bộ đề 08

Câu 2: Xét một vật liệu composite gồm sợi carbon và nhựa epoxy. Sợi carbon đóng vai trò chính nào trong việc cải thiện tính chất của vật liệu composite?

3 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 10: Chất dẻo và vật liệu composite

Tags: Bộ đề 08

Câu 3: Loại phản ứng hóa học nào được sử dụng để tổng hợp polyetylen (PE), một loại chất dẻo thông dụng?

4 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 10: Chất dẻo và vật liệu composite

Tags: Bộ đề 08

Câu 4: PVC (polyvinyl chloride) được ứng dụng rộng rãi trong sản xuất ống dẫn nước và vật liệu cách điện. Monomer được sử dụng để tạo ra PVC là:

5 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 10: Chất dẻo và vật liệu composite

Tags: Bộ đề 08

Câu 5: Chất hóa dẻo được thêm vào chất dẻo nhằm mục đích chính là gì?

6 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 10: Chất dẻo và vật liệu composite

Tags: Bộ đề 08

Câu 6: Loại vật liệu composite nào sau đây thường được sử dụng trong sản xuất vỏ tàu thuyền, ô tô và máy bay do có độ bền cao, trọng lượng nhẹ?

7 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 10: Chất dẻo và vật liệu composite

Tags: Bộ đề 08

Câu 7: Phân biệt polymer trùng hợp và polymer trùng ngưng dựa trên sản phẩm phụ tạo thành trong quá trình phản ứng.

8 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 10: Chất dẻo và vật liệu composite

Tags: Bộ đề 08

Câu 8: Cho sơ đồ phản ứng: nCH₂=CH-CH₃ → (-CH₂-CH(CH₃)-)n. Tên gọi của polymer tạo thành là gì và nó thuộc loại chất dẻo nào?

9 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 10: Chất dẻo và vật liệu composite

Tags: Bộ đề 08

Câu 9: Loại vật liệu nào sau đây có khả năng tái chế cao hơn, chất dẻo nhiệt dẻo hay chất dẻo nhiệt rắn?

10 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 10: Chất dẻo và vật liệu composite

Tags: Bộ đề 08

Câu 10: Xét phản ứng trùng ngưng giữa hexametylenđiamin và axit adipic. Polymer tạo thành thuộc loại nào và có tên gọi thông thường là gì?

11 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 10: Chất dẻo và vật liệu composite

Tags: Bộ đề 08

Câu 11: Tính khối lượng phân tử trung bình của một mẫu polyetylen (PE) có hệ số trùng hợp n = 1500.

12 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 10: Chất dẻo và vật liệu composite

Tags: Bộ đề 08

Câu 12: Ưu điểm chính của vật liệu composite so với vật liệu truyền thống (kim loại, gỗ, gốm) là gì?

13 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 10: Chất dẻo và vật liệu composite

Tags: Bộ đề 08

Câu 13: Loại liên kết hóa học chính trong mạch polymer của chất dẻo nhiệt dẻo là gì?

14 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 10: Chất dẻo và vật liệu composite

Tags: Bộ đề 08

Câu 14: Trong quá trình sản xuất vật liệu composite, công đoạn 'tẩm ướt' (wet lay-up) có vai trò gì?

15 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 10: Chất dẻo và vật liệu composite

Tags: Bộ đề 08

Câu 15: Nhựa phenol-formaldehyd (PF) thuộc loại chất dẻo nào và có tính chất đặc trưng gì?

16 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 10: Chất dẻo và vật liệu composite

Tags: Bộ đề 08

Câu 16: Phương pháp nào sau đây không được sử dụng để gia công chất dẻo nhiệt rắn?

17 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 10: Chất dẻo và vật liệu composite

Tags: Bộ đề 08

Câu 17: Để tăng khả năng chịu va đập của một sản phẩm làm từ chất dẻo, người ta thường sử dụng chất phụ gia nào?

18 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 10: Chất dẻo và vật liệu composite

Tags: Bộ đề 08

Câu 18: Vật liệu composite nào được ứng dụng làm vật liệu cách nhiệt, cách âm trong xây dựng?

19 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 10: Chất dẻo và vật liệu composite

Tags: Bộ đề 08

Câu 19: Một đoạn mạch polymer của PVC có 1500 mắt xích. Tính khối lượng của đoạn mạch polymer này (biết khối lượng mol của vinyl chloride là 62.5 g/mol).

20 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 10: Chất dẻo và vật liệu composite

Tags: Bộ đề 08

Câu 20: So sánh tính chất của polyetylen mật độ cao (HDPE) và polyetylen mật độ thấp (LDPE).

21 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 10: Chất dẻo và vật liệu composite

Tags: Bộ đề 08

Câu 21: Loại polymer nào sau đây được sử dụng để sản xuất thủy tinh hữu cơ?

22 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 10: Chất dẻo và vật liệu composite

Tags: Bộ đề 08

Câu 22: Điều gì xảy ra với cấu trúc và tính chất của chất dẻo nhiệt rắn khi gia nhiệt đến nhiệt độ cao?

23 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 10: Chất dẻo và vật liệu composite

Tags: Bộ đề 08

Câu 23: Loại vật liệu gia cường nào thường được sử dụng trong composite để tăng độ bền và độ cứng, đồng thời giảm trọng lượng?

24 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 10: Chất dẻo và vật liệu composite

Tags: Bộ đề 08

Câu 24: Vấn đề môi trường nào liên quan đến việc sử dụng rộng rãi chất dẻo?

25 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 10: Chất dẻo và vật liệu composite

Tags: Bộ đề 08

Câu 25: Giải thích tại sao vật liệu composite lại có tính năng 'tổ hợp'?

26 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 10: Chất dẻo và vật liệu composite

Tags: Bộ đề 08

Câu 26: Cho polystyren (PS) tác dụng với clo trong điều kiện ánh sáng khuếch tán, sản phẩm chính thu được là:

27 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 10: Chất dẻo và vật liệu composite

Tags: Bộ đề 08

Câu 27: Để kéo dài tuổi thọ của sản phẩm chất dẻo khi sử dụng ngoài trời, người ta thường thêm vào chất phụ gia nào?

28 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 10: Chất dẻo và vật liệu composite

Tags: Bộ đề 08

Câu 28: Ứng dụng nào sau đây không phải là của vật liệu composite?

29 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 10: Chất dẻo và vật liệu composite

Tags: Bộ đề 08

Câu 29: Một loại composite có chứa 60% sợi thủy tinh và 40% nhựa polyester theo khối lượng. Tính khối lượng sợi thủy tinh cần dùng để sản xuất 100 kg composite.

30 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 10: Chất dẻo và vật liệu composite

Tags: Bộ đề 08

Câu 30: Đánh giá vai trò của ngành công nghiệp chất dẻo và composite đối với sự phát triển kinh tế và xã hội hiện nay.

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 10: Chất dẻo và vật liệu composite

Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 10: Chất dẻo và vật liệu composite - Đề 09

Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 10: Chất dẻo và vật liệu composite - Đề 09 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Vật liệu nào sau đây là polime thiên nhiên?

  • A. Polietilen
  • B. Polivinyl clorua
  • C. Polistiren
  • D. Xenlulozơ

Câu 2: Loại vật liệu nào sau đây có thành phần chính là polime và các chất độn?

  • A. Chất dẻo
  • B. Tơ sợi
  • C. Vật liệu composite
  • D. Cao su

Câu 3: Polime nào sau đây được điều chế bằng phản ứng trùng hợp?

  • A. Polipropilen
  • B. Nilon-6,6
  • C. Poli(etylen terephtalat)
  • D. Bakelit

Câu 4: Chất dẻo nhiệt rắn là vật liệu khi nung nóng đến một nhiệt độ nhất định thì

  • A. mềm ra và chảy nhớt
  • B. bị biến đổi необратимо về cấu trúc và tính chất
  • C. vẫn giữ nguyên tính chất ban đầu
  • D. hóa lỏng hoàn toàn

Câu 5: Loại vật liệu composite nào sử dụng polime làm vật liệu nền?

  • A. Composite nền kim loại
  • B. Composite nền gốm
  • C. Composite nền polime
  • D. Composite nền cacbon

Câu 6: Ứng dụng nào sau đây không phải của vật liệu composite?

  • A. Vỏ máy bay
  • B. Ống dẫn nước chịu áp lực cao
  • C. Vật liệu xây dựng
  • D. Làm dây điện

Câu 7: Loại sợi nào sau đây thường được dùng làm vật liệu cốt trong composite nền polime để tăng độ bền cơ học?

  • A. Sợi bông
  • B. Sợi thủy tinh
  • C. Sợi len
  • D. Sợi tơ tằm

Câu 8: Polime nào sau đây có cấu trúc mạch không gian?

  • A. Polietilen
  • B. Polivinyl clorua
  • C. Polipropilen
  • D. Bakelit

Câu 9: Monome được sử dụng để điều chế polivinyl clorua (PVC) là:

  • A. Etylen
  • B. Propilen
  • C. Vinyl clorua
  • D. Stiren

Câu 10: Tính chất đặc trưng của chất dẻo nhiệt dẻo là:

  • A. Có thể tái chế
  • B. Không tan trong dung môi
  • C. Cứng và giòn
  • D. Không chịu nhiệt

Câu 11: Cho sơ đồ phản ứng: nCH2=CH-CH3 → (-CH2-CH(CH3)-)n. Tên gọi của polime tạo thành là:

  • A. Polietilen
  • B. Polipropilen
  • C. Polivinyl clorua
  • D. Polistiren

Câu 12: Loại vật liệu nào có khả năng cách điện, cách nhiệt tốt, bền với hóa chất và có độ bền cơ học cao?

  • A. Kim loại
  • B. Gốm sứ
  • C. Vật liệu composite
  • D. Thủy tinh

Câu 13: Để tăng độ dẻo dai cho chất dẻo, người ta thường thêm vào thành phần:

  • A. Chất độn
  • B. Chất hóa dẻo
  • C. Chất màu
  • D. Chất ổn định nhiệt

Câu 14: Polime nào sau đây được sử dụng để sản xuất thủy tinh hữu cơ?

  • A. Polietilen
  • B. Polivinyl clorua
  • C. Polistiren
  • D. Poli(metyl metacrylat)

Câu 15: Vật liệu composite có ưu điểm vượt trội so với vật liệu truyền thống nào sau đây?

  • A. Giá thành rẻ hơn
  • B. Dễ gia công hơn
  • C. Tỉ lệ độ bền trên khối lượng cao
  • D. Dẫn điện tốt hơn

Câu 16: Phản ứng nào sau đây dùng để điều chế polietilen?

  • A. Trùng hợp etilen
  • B. Trùng ngưng etylen glycol và axit terephtalic
  • C. Thủy phân xenlulozơ
  • D. Oxi hóa propen

Câu 17: Loại composite nào có vật liệu nền là nhựa epoxy hoặc polyester?

  • A. Composite nền kim loại
  • B. Composite nền polime
  • C. Composite nền gốm
  • D. Composite nền cacbon

Câu 18: Phát biểu nào sau đây không đúng về chất dẻo?

  • A. Chất dẻo có thành phần chính là polime
  • B. Chất dẻo có thể chứa chất hóa dẻo
  • C. Chất dẻo có thể chứa chất độn
  • D. Tất cả chất dẻo đều có khả năng tái chế

Câu 19: Cho các vật liệu: cao su, tơ tằm, sợi bông, nhựa PVC. Số vật liệu polime tổng hợp là:

  • A. 1
  • B. 2
  • C. 3
  • D. 4

Câu 20: Một loại vật liệu composite có thành phần gồm sợi cacbon và nhựa epoxy. Vật liệu nền trong composite này là:

  • A. Sợi cacbon
  • B. Cả sợi cacbon và nhựa epoxy
  • C. Nhựa epoxy
  • D. Không xác định được

Câu 21: Xét phản ứng trùng hợp stiren tạo polistiren. Tính khối lượng polistiren thu được khi trùng hợp hoàn toàn 10,4 gam stiren, biết hiệu suất phản ứng là 90%.

  • A. 9,36 gam
  • B. 9,36 kg
  • C. 10,4 gam
  • D. 10,4 kg

Câu 22: So sánh tính chất của polietilen (PE) và polipropilen (PP). Phát biểu nào sau đây đúng?

  • A. PE cứng hơn PP
  • B. PP có độ bền nhiệt kém hơn PE
  • C. PE và PP có cùng khả năng kháng hóa chất
  • D. PP có độ bền cơ học cao hơn PE

Câu 23: Một học sinh tiến hành thí nghiệm nhận biết PVC và PE. Thí nghiệm nào sau đây có thể phân biệt được hai polime này?

  • A. Đốt cháy và quan sát màu ngọn lửa
  • B. Hòa tan trong nước
  • C. Đốt và thử sản phẩm cháy với giấy quỳ ẩm
  • D. Quan sát màu sắc của hai mẫu

Câu 24: Để giảm thiểu tác động môi trường của chất thải nhựa, biện pháp nào sau đây là hiệu quả nhất?

  • A. Chôn lấp chất thải nhựa
  • B. Tái chế và tái sử dụng nhựa
  • C. Đốt chất thải nhựa
  • D. Sản xuất nhựa khó phân hủy hơn

Câu 25: Cho các ứng dụng: (1) sản xuất lốp xe, (2) sản xuất ống dẫn nước, (3) sản xuất vật liệu cách điện, (4) sản xuất sợi may mặc. Ứng dụng nào liên quan đến chất dẻo PVC?

  • A. (1) và (2)
  • B. (1) và (4)
  • C. (2) và (3)
  • D. (3) và (4)

Câu 26: Loại vật liệu composite nào có khả năng chịu nhiệt độ rất cao và thường dùng trong ngành hàng không vũ trụ?

  • A. Composite nền polime sợi thủy tinh
  • B. Composite nền polime sợi cacbon
  • C. Composite nền kim loại
  • D. Composite nền gốm

Câu 27: Phân tích vai trò của vật liệu nền trong composite. Vật liệu nền có chức năng chính là:

  • A. Liên kết các vật liệu cốt lại với nhau
  • B. Tăng độ bền cơ học cho composite
  • C. Tạo màu sắc cho composite
  • D. Giảm giá thành sản xuất composite

Câu 28: Cho sơ đồ điều chế nhựa phenol-formaldehit: Phenol + Formaldehit → Nhựa phenol-formaldehit + H2O. Phản ứng này thuộc loại phản ứng:

  • A. Trùng hợp
  • B. Trùng ngưng
  • C. Thế
  • D. Cộng hợp

Câu 29: Tính khối lượng phân tử trung bình của một mẫu polipropilen, biết hệ số trùng hợp trung bình là 1500.

  • A. 42000 đvC
  • B. 52000 đvC
  • C. 63000 đvC
  • D. 74000 đvC

Câu 30: Đánh giá về tiềm năng phát triển của vật liệu composite trong tương lai. Vật liệu composite có tiềm năng lớn vì:

  • A. Giá thành sản xuất rẻ
  • B. Dễ dàng phân hủy trong môi trường
  • C. Nguồn nguyên liệu dồi dào
  • D. Tính năng cơ lý vượt trội và đa dạng ứng dụng

1 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 10: Chất dẻo và vật liệu composite

Tags: Bộ đề 09

Câu 1: Vật liệu nào sau đây là polime thiên nhiên?

2 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 10: Chất dẻo và vật liệu composite

Tags: Bộ đề 09

Câu 2: Loại vật liệu nào sau đây có thành phần chính là polime và các chất độn?

3 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 10: Chất dẻo và vật liệu composite

Tags: Bộ đề 09

Câu 3: Polime nào sau đây được điều chế bằng phản ứng trùng hợp?

4 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 10: Chất dẻo và vật liệu composite

Tags: Bộ đề 09

Câu 4: Chất dẻo nhiệt rắn là vật liệu khi nung nóng đến một nhiệt độ nhất định thì

5 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 10: Chất dẻo và vật liệu composite

Tags: Bộ đề 09

Câu 5: Loại vật liệu composite nào sử dụng polime làm vật liệu nền?

6 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 10: Chất dẻo và vật liệu composite

Tags: Bộ đề 09

Câu 6: Ứng dụng nào sau đây không phải của vật liệu composite?

7 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 10: Chất dẻo và vật liệu composite

Tags: Bộ đề 09

Câu 7: Loại sợi nào sau đây thường được dùng làm vật liệu cốt trong composite nền polime để tăng độ bền cơ học?

8 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 10: Chất dẻo và vật liệu composite

Tags: Bộ đề 09

Câu 8: Polime nào sau đây có cấu trúc mạch không gian?

9 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 10: Chất dẻo và vật liệu composite

Tags: Bộ đề 09

Câu 9: Monome được sử dụng để điều chế polivinyl clorua (PVC) là:

10 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 10: Chất dẻo và vật liệu composite

Tags: Bộ đề 09

Câu 10: Tính chất đặc trưng của chất dẻo nhiệt dẻo là:

11 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 10: Chất dẻo và vật liệu composite

Tags: Bộ đề 09

Câu 11: Cho sơ đồ phản ứng: nCH2=CH-CH3 → (-CH2-CH(CH3)-)n. Tên gọi của polime tạo thành là:

12 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 10: Chất dẻo và vật liệu composite

Tags: Bộ đề 09

Câu 12: Loại vật liệu nào có khả năng cách điện, cách nhiệt tốt, bền với hóa chất và có độ bền cơ học cao?

13 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 10: Chất dẻo và vật liệu composite

Tags: Bộ đề 09

Câu 13: Để tăng độ dẻo dai cho chất dẻo, người ta thường thêm vào thành phần:

14 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 10: Chất dẻo và vật liệu composite

Tags: Bộ đề 09

Câu 14: Polime nào sau đây được sử dụng để sản xuất thủy tinh hữu cơ?

15 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 10: Chất dẻo và vật liệu composite

Tags: Bộ đề 09

Câu 15: Vật liệu composite có ưu điểm vượt trội so với vật liệu truyền thống nào sau đây?

16 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 10: Chất dẻo và vật liệu composite

Tags: Bộ đề 09

Câu 16: Phản ứng nào sau đây dùng để điều chế polietilen?

17 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 10: Chất dẻo và vật liệu composite

Tags: Bộ đề 09

Câu 17: Loại composite nào có vật liệu nền là nhựa epoxy hoặc polyester?

18 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 10: Chất dẻo và vật liệu composite

Tags: Bộ đề 09

Câu 18: Phát biểu nào sau đây không đúng về chất dẻo?

19 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 10: Chất dẻo và vật liệu composite

Tags: Bộ đề 09

Câu 19: Cho các vật liệu: cao su, tơ tằm, sợi bông, nhựa PVC. Số vật liệu polime tổng hợp là:

20 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 10: Chất dẻo và vật liệu composite

Tags: Bộ đề 09

Câu 20: Một loại vật liệu composite có thành phần gồm sợi cacbon và nhựa epoxy. Vật liệu nền trong composite này là:

21 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 10: Chất dẻo và vật liệu composite

Tags: Bộ đề 09

Câu 21: Xét phản ứng trùng hợp stiren tạo polistiren. Tính khối lượng polistiren thu được khi trùng hợp hoàn toàn 10,4 gam stiren, biết hiệu suất phản ứng là 90%.

22 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 10: Chất dẻo và vật liệu composite

Tags: Bộ đề 09

Câu 22: So sánh tính chất của polietilen (PE) và polipropilen (PP). Phát biểu nào sau đây đúng?

23 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 10: Chất dẻo và vật liệu composite

Tags: Bộ đề 09

Câu 23: Một học sinh tiến hành thí nghiệm nhận biết PVC và PE. Thí nghiệm nào sau đây có thể phân biệt được hai polime này?

24 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 10: Chất dẻo và vật liệu composite

Tags: Bộ đề 09

Câu 24: Để giảm thiểu tác động môi trường của chất thải nhựa, biện pháp nào sau đây là hiệu quả nhất?

25 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 10: Chất dẻo và vật liệu composite

Tags: Bộ đề 09

Câu 25: Cho các ứng dụng: (1) sản xuất lốp xe, (2) sản xuất ống dẫn nước, (3) sản xuất vật liệu cách điện, (4) sản xuất sợi may mặc. Ứng dụng nào liên quan đến chất dẻo PVC?

26 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 10: Chất dẻo và vật liệu composite

Tags: Bộ đề 09

Câu 26: Loại vật liệu composite nào có khả năng chịu nhiệt độ rất cao và thường dùng trong ngành hàng không vũ trụ?

27 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 10: Chất dẻo và vật liệu composite

Tags: Bộ đề 09

Câu 27: Phân tích vai trò của vật liệu nền trong composite. Vật liệu nền có chức năng chính là:

28 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 10: Chất dẻo và vật liệu composite

Tags: Bộ đề 09

Câu 28: Cho sơ đồ điều chế nhựa phenol-formaldehit: Phenol + Formaldehit → Nhựa phenol-formaldehit + H2O. Phản ứng này thuộc loại phản ứng:

29 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 10: Chất dẻo và vật liệu composite

Tags: Bộ đề 09

Câu 29: Tính khối lượng phân tử trung bình của một mẫu polipropilen, biết hệ số trùng hợp trung bình là 1500.

30 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 10: Chất dẻo và vật liệu composite

Tags: Bộ đề 09

Câu 30: Đánh giá về tiềm năng phát triển của vật liệu composite trong tương lai. Vật liệu composite có tiềm năng lớn vì:

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 10: Chất dẻo và vật liệu composite

Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 10: Chất dẻo và vật liệu composite - Đề 10

Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 10: Chất dẻo và vật liệu composite - Đề 10 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Chất dẻo là vật liệu có thành phần chính là polymer, thường được trộn thêm các chất phụ gia. Vai trò chính của các chất phụ gia trong chất dẻo là gì?

  • A. Tăng khối lượng riêng của vật liệu.
  • B. Làm chất xúc tác cho phản ứng trùng hợp.
  • C. Chỉ có tác dụng tạo màu cho sản phẩm.
  • D. Điều chỉnh tính chất, màu sắc, độ bền của chất dẻo.

Câu 2: Polyetylen (PE) và Polyvinyl clorua (PVC) đều là những chất dẻo phổ biến được điều chế bằng phản ứng trùng hợp. Điểm khác biệt cơ bản về cấu trúc hóa học giữa monome tạo nên PE và PVC là gì?

  • A. Monome của PE có liên kết ba, còn monome của PVC có liên kết đôi.
  • B. Monome của PE có vòng benzen, còn monome của PVC thì không.
  • C. Monome của PVC chứa nguyên tử halogen (Cl), còn monome của PE thì không.
  • D. Monome của PE có nhóm -OH, còn monome của PVC thì không.

Câu 3: Một loại chất dẻo được biết đến với độ bền cơ học cao, khả năng chịu nhiệt tương đối tốt và thường được sử dụng để sản xuất vỏ bình đun nước siêu tốc, nắp chai lọ, hoặc các chi tiết máy. Dựa vào ứng dụng và tính chất này, chất dẻo đó có khả năng cao là polymer nào sau đây?

  • A. Polyetylen (PE)
  • B. Polyvinyl clorua (PVC)
  • C. Polystyren (PS)
  • D. Polypropylen (PP)

Câu 4: Thủy tinh hữu cơ (Plexiglas) là vật liệu trong suốt, nhẹ, bền, thường dùng làm kính máy bay, kính ô tô, răng giả. Polymer chính tạo nên thủy tinh hữu cơ là poly(methyl metacrylat). Monome dùng để tổng hợp polymer này bằng phản ứng trùng hợp có công thức cấu tạo là gì?

  • A. CH2=CH-COOH
  • B. CH2=C(CH3)-COOH
  • C. CH2=C(CH3)-COOCH3
  • D. CH2=CH-COOCH3

Câu 5: Bakelit là một loại nhựa phenol-fomanđehit, được điều chế bằng phản ứng trùng ngưng giữa phenol và fomanđehit có xúc tác kiềm hoặc axit. So với các chất dẻo nhiệt dẻo như PE, PVC, Bakelit có tính chất đặc trưng nào khiến nó được xếp vào loại nhựa nhiệt rắn?

  • A. Dễ nóng chảy khi đun nóng và giữ nguyên hình dạng sau khi làm nguội.
  • B. Không nóng chảy khi đun nóng và không tan trong các dung môi thông thường.
  • C. Có khả năng kéo sợi tốt hơn nhựa nhiệt dẻo.
  • D. Nhẹ hơn đáng kể so với nhựa nhiệt dẻo.

Câu 6: Vật liệu composite là sự kết hợp của hai hay nhiều loại vật liệu khác nhau nhằm tạo ra vật liệu mới có tính chất vượt trội so với các thành phần riêng lẻ. Hai thành phần chính của vật liệu composite là gì?

  • A. Vật liệu nền và vật liệu cốt.
  • B. Polymer và kim loại.
  • C. Chất dẻo và cao su.
  • D. Vật liệu hữu cơ và vật liệu vô cơ.

Câu 7: Trong vật liệu composite, vật liệu nền (matrix) đóng vai trò quan trọng. Vai trò chủ yếu của vật liệu nền là gì?

  • A. Chịu lực chính cho toàn bộ vật liệu.
  • B. Cung cấp độ cứng và độ bền kéo cho vật liệu.
  • C. Quyết định màu sắc và độ trong suốt của vật liệu.
  • D. Liên kết các cốt sợi hoặc hạt, truyền ứng suất và bảo vệ cốt.

Câu 8: Vật liệu composite cốt sợi thủy tinh nền polymer được sử dụng rộng rãi trong sản xuất vỏ tàu thuyền, cánh quạt gió, ống dẫn nước. Trong loại composite này, thành phần nào chủ yếu chịu trách nhiệm về độ bền cơ học và độ cứng?

  • A. Sợi thủy tinh (vật liệu cốt).
  • B. Polymer (vật liệu nền).
  • C. Chất phụ gia.
  • D. Tất cả các thành phần đều chịu lực như nhau.

Câu 9: So sánh giữa chất dẻo thông thường và vật liệu composite. Phát biểu nào sau đây là đúng?

  • A. Chất dẻo luôn có độ bền cơ học cao hơn vật liệu composite.
  • B. Vật liệu composite chỉ được chế tạo từ polymer và kim loại.
  • C. Vật liệu composite thường có độ bền và độ cứng cao hơn chất dẻo nền tương ứng.
  • D. Chất dẻo có khả năng chịu nhiệt tốt hơn vật liệu composite.

Câu 10: Polystyren (PS) là chất dẻo rắn, trong suốt, dễ gia công, được dùng làm vỏ tivi, đài, hộp đựng thực phẩm xốp. Monome tạo thành PS là styren. Công thức cấu tạo của styren là gì?

  • A. CH2=CH-CH3
  • B. CH2=CH-Cl
  • C. CH2=CH-CN
  • D. C6H5-CH=CH2

Câu 11: Một vật liệu composite được mô tả là có khả năng chịu nhiệt độ rất cao, độ cứng và độ bền nén tốt, thường được sử dụng trong các ứng dụng hàng không vũ trụ, vỏ động cơ phản lực. Vật liệu nền trong loại composite này có khả năng cao là gì?

  • A. Polymer nhiệt dẻo.
  • B. Gốm (ceramic).
  • C. Kim loại nhẹ (như nhôm).
  • D. Cao su tổng hợp.

Câu 12: Chất dẻo nào sau đây được điều chế bằng phản ứng trùng ngưng?

  • A. Polyvinyl clorua (PVC).
  • B. Polyetylen (PE).
  • C. Nhựa phenol-fomanđehit.
  • D. Polystyren (PS).

Câu 13: Vật liệu composite nào sau đây có ứng dụng làm lốp xe ô tô, đường ống dẫn dầu chịu áp lực cao, hoặc các bộ phận chịu va đập mạnh?

  • A. Composite cốt sợi carbon nền polymer epoxy.
  • B. Composite cốt sợi thủy tinh nền polyester.
  • C. Composite nền kim loại cốt hạt gốm.
  • D. Composite nền gốm cốt sợi carbon.

Câu 14: Nhựa nhiệt dẻo và nhựa nhiệt rắn khác nhau cơ bản về cấu trúc mạch polymer và hành vi khi đun nóng. Điểm khác biệt chính là:

  • A. Nhựa nhiệt dẻo có cấu trúc mạch mạng không gian, nhựa nhiệt rắn có cấu trúc mạch thẳng.
  • B. Nhựa nhiệt dẻo nóng chảy khi đun nóng, nhựa nhiệt rắn không nóng chảy khi đun nóng.
  • C. Nhựa nhiệt dẻo bền với nhiệt hơn nhựa nhiệt rắn.
  • D. Nhựa nhiệt dẻo được tổng hợp bằng trùng ngưng, nhựa nhiệt rắn bằng trùng hợp.

Câu 15: Cho các monome sau: (1) CH2=CH2; (2) CH2=CHCl; (3) H2N-[CH2]6-COOH; (4) CH2=C(CH3)-COOCH3. Những monome nào có thể được sử dụng để điều chế chất dẻo bằng phản ứng trùng hợp?

  • A. (1), (3)
  • B. (2), (3), (4)
  • C. (1), (2), (4)
  • D. (1), (2), (3), (4)

Câu 16: Một loại màng bọc thực phẩm được làm từ chất dẻo có khả năng chống thấm khí và hơi nước tốt, mềm dẻo, và không phản ứng với thực phẩm. Dựa vào tính chất này, chất dẻo đó có thể là gì?

  • A. Polyetylen (PE).
  • B. Polystyren (PS).
  • C. Nhựa phenol-fomanđehit.
  • D. Poly(methyl metacrylat).

Câu 17: Vật liệu composite nào sau đây được sử dụng phổ biến để sản xuất các chi tiết chịu lực trong ngành hàng không, tàu vũ trụ, xe đua F1 do có độ bền riêng (độ bền/khối lượng) và độ cứng riêng rất cao?

  • A. Composite cốt sợi thủy tinh.
  • B. Composite cốt sợi carbon.
  • C. Composite cốt hạt gốm.
  • D. Composite nền kim loại.

Câu 18: Phát biểu nào sau đây là không đúng khi nói về ứng dụng của chất dẻo?

  • A. Chế tạo vật liệu cách điện.
  • B. Sản xuất ống nước, vỏ dây điện.
  • C. Làm bao bì, màng mỏng, chai lọ.
  • D. Chế tạo vật liệu dẫn điện và chịu nhiệt độ cực cao.

Câu 19: Phân tử khối trung bình của một mẫu polypropylen (PP) là 84000 g/mol. Biết monome propylen có phân tử khối là 42 g/mol. Số mắt xích trung bình trong một mạch polymer của mẫu PP này là bao nhiêu?

  • A. 1000
  • B. 1500
  • C. 2000
  • D. 2500

Câu 20: Polyvinyl axetat (PVAc) được sử dụng làm keo dán, sơn nhũ tương. Monome vinyl axetat có công thức CH3COO-CH=CH2. Polymer PVAc được điều chế bằng phản ứng nào và thuộc loại chất dẻo hay không?

  • A. Trùng hợp, là chất dẻo.
  • B. Trùng ngưng, là chất dẻo.
  • C. Trùng hợp, không phải chất dẻo.
  • D. Trùng ngưng, không phải chất dẻo.

Câu 21: Khi nói về ưu điểm của vật liệu composite so với các vật liệu truyền thống (kim loại, gỗ, gốm), phát biểu nào sau đây là sai?

  • A. Khối lượng riêng nhỏ, độ bền cơ học cao.
  • B. Chống ăn mòn hóa học và ăn mòn điện hóa tốt.
  • C. Luôn có giá thành sản xuất rẻ hơn các vật liệu truyền thống.
  • D. Dễ gia công, tạo hình phức tạp.

Câu 22: Một số loại chất dẻo như PE, PP khi thải ra môi trường rất khó bị phân hủy sinh học, gây ô nhiễm. Biện pháp nào sau đây góp phần giải quyết vấn đề ô nhiễm do chất thải chất dẻo?

  • A. Đốt tất cả chất thải chất dẻo ở nhiệt độ cao.
  • B. Chôn lấp chất thải chất dẻo ở bãi rác.
  • C. Sử dụng ngày càng nhiều các loại chất dẻo dùng một lần.
  • D. Tăng cường tái chế, nghiên cứu vật liệu tự phân hủy hoặc có thể tái sử dụng nhiều lần.

Câu 23: Vật liệu composite cốt hạt được chế tạo bằng cách phân tán các hạt cứng (ví dụ: hạt gốm, hạt kim loại) vào vật liệu nền. Vai trò chính của vật liệu cốt dạng hạt trong composite là gì?

  • A. Tăng độ cứng, khả năng chống mài mòn cho vật liệu nền.
  • B. Chủ yếu chịu lực kéo cho toàn bộ vật liệu.
  • C. Tạo ra tính dẻo dai cho vật liệu.
  • D. Giảm khối lượng riêng của vật liệu.

Câu 24: Polyamide (ví dụ: Nylon-6,6) là một loại polymer được sử dụng rộng rãi làm tơ sợi, nhưng một số loại polyamide cũng có thể được sử dụng làm chất dẻo kỹ thuật (engineering plastic) do độ bền và khả năng chịu nhiệt tốt. Polyamide được tổng hợp chủ yếu bằng phản ứng nào?

  • A. Trùng hợp.
  • B. Trùng ngưng.
  • C. Đồng trùng hợp.
  • D. Lưu hóa.

Câu 25: Vật liệu composite nào sau đây thường được sử dụng trong nha khoa để làm vật liệu trám răng, phục hình răng?

  • A. Composite cốt sợi carbon nền kim loại.
  • B. Composite nền gốm cốt sợi.
  • C. Composite nền polymer cốt hạt vô cơ.
  • D. Chất dẻo PE nguyên chất.

Câu 26: Monome nào sau đây khi trùng hợp sẽ tạo ra polymer có chứa nguyên tố nitơ (N) trong mỗi mắt xích?

  • A. Styren (C6H5-CH=CH2).
  • B. Acrylonitril (CH2=CH-CN).
  • C. Vinyl clorua (CH2=CHCl).
  • D. Methyl metacrylat (CH2=C(CH3)-COOCH3).

Câu 27: Trong quá trình sản xuất một số vật dụng từ chất dẻo, người ta thường thêm chất hóa dẻo. Chất hóa dẻo có tác dụng gì?

  • A. Làm tăng tính linh hoạt, giảm độ giòn của polymer.
  • B. Làm tăng độ cứng và khả năng chịu nhiệt của polymer.
  • C. Giúp polymer dễ dàng bị phân hủy sinh học.
  • D. Chỉ có tác dụng tạo màu cho sản phẩm.

Câu 28: Một tấm vật liệu mỏng, nhẹ, cách nhiệt tốt, thường được dùng làm hộp đựng thực phẩm mang đi hoặc vật liệu đóng gói chống sốc. Vật liệu này có khả năng cao là gì?

  • A. Vật liệu composite cốt sợi thủy tinh.
  • B. Chất dẻo PVC cứng.
  • C. Chất dẻo PE mật độ cao (HDPE).
  • D. Chất dẻo Polystyren (PS) dạng xốp.

Câu 29: Phân tích cấu trúc của polymer poly(vinyl clorua) (-CH2-CHCl-)n và polyetylen (-CH2-CH2-)n. Tính phần trăm khối lượng của nguyên tố clo (Cl) trong PVC.

  • A. Khoảng 56.8%
  • B. Khoảng 47.3%
  • C. Khoảng 62.5%
  • D. Khoảng 35.5%

Câu 30: Vật liệu composite có thể được phân loại dựa trên bản chất của vật liệu nền. Các loại composite nền polymer, nền kim loại, và nền gốm khác nhau chủ yếu ở đặc tính nào của vật liệu nền?

  • A. Chỉ khác nhau về màu sắc.
  • B. Chỉ khác nhau về khối lượng riêng.
  • C. Khác nhau về khả năng chịu nhiệt, độ bền, độ cứng, chống ăn mòn.
  • D. Chỉ khác nhau về phương pháp gia công.

1 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 10: Chất dẻo và vật liệu composite

Tags: Bộ đề 10

Câu 1: Chất dẻo là vật liệu có thành phần chính là polymer, thường được trộn thêm các chất phụ gia. Vai trò chính của các chất phụ gia trong chất dẻo là gì?

2 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 10: Chất dẻo và vật liệu composite

Tags: Bộ đề 10

Câu 2: Polyetylen (PE) và Polyvinyl clorua (PVC) đều là những chất dẻo phổ biến được điều chế bằng phản ứng trùng hợp. Điểm khác biệt cơ bản về cấu trúc hóa học giữa monome tạo nên PE và PVC là gì?

3 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 10: Chất dẻo và vật liệu composite

Tags: Bộ đề 10

Câu 3: Một loại chất dẻo được biết đến với độ bền cơ học cao, khả năng chịu nhiệt tương đối tốt và thường được sử dụng để sản xuất vỏ bình đun nước siêu tốc, nắp chai lọ, hoặc các chi tiết máy. Dựa vào ứng dụng và tính chất này, chất dẻo đó có khả năng cao là polymer nào sau đây?

4 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 10: Chất dẻo và vật liệu composite

Tags: Bộ đề 10

Câu 4: Thủy tinh hữu cơ (Plexiglas) là vật liệu trong suốt, nhẹ, bền, thường dùng làm kính máy bay, kính ô tô, răng giả. Polymer chính tạo nên thủy tinh hữu cơ là poly(methyl metacrylat). Monome dùng để tổng hợp polymer này bằng phản ứng trùng hợp có công thức cấu tạo là gì?

5 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 10: Chất dẻo và vật liệu composite

Tags: Bộ đề 10

Câu 5: Bakelit là một loại nhựa phenol-fomanđehit, được điều chế bằng phản ứng trùng ngưng giữa phenol và fomanđehit có xúc tác kiềm hoặc axit. So với các chất dẻo nhiệt dẻo như PE, PVC, Bakelit có tính chất đặc trưng nào khiến nó được xếp vào loại nhựa nhiệt rắn?

6 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 10: Chất dẻo và vật liệu composite

Tags: Bộ đề 10

Câu 6: Vật liệu composite là sự kết hợp của hai hay nhiều loại vật liệu khác nhau nhằm tạo ra vật liệu mới có tính chất vượt trội so với các thành phần riêng lẻ. Hai thành phần chính của vật liệu composite là gì?

7 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 10: Chất dẻo và vật liệu composite

Tags: Bộ đề 10

Câu 7: Trong vật liệu composite, vật liệu nền (matrix) đóng vai trò quan trọng. Vai trò chủ yếu của vật liệu nền là gì?

8 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 10: Chất dẻo và vật liệu composite

Tags: Bộ đề 10

Câu 8: Vật liệu composite cốt sợi thủy tinh nền polymer được sử dụng rộng rãi trong sản xuất vỏ tàu thuyền, cánh quạt gió, ống dẫn nước. Trong loại composite này, thành phần nào chủ yếu chịu trách nhiệm về độ bền cơ học và độ cứng?

9 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 10: Chất dẻo và vật liệu composite

Tags: Bộ đề 10

Câu 9: So sánh giữa chất dẻo thông thường và vật liệu composite. Phát biểu nào sau đây là đúng?

10 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 10: Chất dẻo và vật liệu composite

Tags: Bộ đề 10

Câu 10: Polystyren (PS) là chất dẻo rắn, trong suốt, dễ gia công, được dùng làm vỏ tivi, đài, hộp đựng thực phẩm xốp. Monome tạo thành PS là styren. Công thức cấu tạo của styren là gì?

11 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 10: Chất dẻo và vật liệu composite

Tags: Bộ đề 10

Câu 11: Một vật liệu composite được mô tả là có khả năng chịu nhiệt độ rất cao, độ cứng và độ bền nén tốt, thường được sử dụng trong các ứng dụng hàng không vũ trụ, vỏ động cơ phản lực. Vật liệu nền trong loại composite này có khả năng cao là gì?

12 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 10: Chất dẻo và vật liệu composite

Tags: Bộ đề 10

Câu 12: Chất dẻo nào sau đây được điều chế bằng phản ứng trùng ngưng?

13 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 10: Chất dẻo và vật liệu composite

Tags: Bộ đề 10

Câu 13: Vật liệu composite nào sau đây có ứng dụng làm lốp xe ô tô, đường ống dẫn dầu chịu áp lực cao, hoặc các bộ phận chịu va đập mạnh?

14 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 10: Chất dẻo và vật liệu composite

Tags: Bộ đề 10

Câu 14: Nhựa nhiệt dẻo và nhựa nhiệt rắn khác nhau cơ bản về cấu trúc mạch polymer và hành vi khi đun nóng. Điểm khác biệt chính là:

15 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 10: Chất dẻo và vật liệu composite

Tags: Bộ đề 10

Câu 15: Cho các monome sau: (1) CH2=CH2; (2) CH2=CHCl; (3) H2N-[CH2]6-COOH; (4) CH2=C(CH3)-COOCH3. Những monome nào có thể được sử dụng để điều chế chất dẻo bằng phản ứng trùng hợp?

16 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 10: Chất dẻo và vật liệu composite

Tags: Bộ đề 10

Câu 16: Một loại màng bọc thực phẩm được làm từ chất dẻo có khả năng chống thấm khí và hơi nước tốt, mềm dẻo, và không phản ứng với thực phẩm. Dựa vào tính chất này, chất dẻo đó có thể là gì?

17 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 10: Chất dẻo và vật liệu composite

Tags: Bộ đề 10

Câu 17: Vật liệu composite nào sau đây được sử dụng phổ biến để sản xuất các chi tiết chịu lực trong ngành hàng không, tàu vũ trụ, xe đua F1 do có độ bền riêng (độ bền/khối lượng) và độ cứng riêng rất cao?

18 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 10: Chất dẻo và vật liệu composite

Tags: Bộ đề 10

Câu 18: Phát biểu nào sau đây là không đúng khi nói về ứng dụng của chất dẻo?

19 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 10: Chất dẻo và vật liệu composite

Tags: Bộ đề 10

Câu 19: Phân tử khối trung bình của một mẫu polypropylen (PP) là 84000 g/mol. Biết monome propylen có phân tử khối là 42 g/mol. Số mắt xích trung bình trong một mạch polymer của mẫu PP này là bao nhiêu?

20 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 10: Chất dẻo và vật liệu composite

Tags: Bộ đề 10

Câu 20: Polyvinyl axetat (PVAc) được sử dụng làm keo dán, sơn nhũ tương. Monome vinyl axetat có công thức CH3COO-CH=CH2. Polymer PVAc được điều chế bằng phản ứng nào và thuộc loại chất dẻo hay không?

21 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 10: Chất dẻo và vật liệu composite

Tags: Bộ đề 10

Câu 21: Khi nói về ưu điểm của vật liệu composite so với các vật liệu truyền thống (kim loại, gỗ, gốm), phát biểu nào sau đây là sai?

22 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 10: Chất dẻo và vật liệu composite

Tags: Bộ đề 10

Câu 22: Một số loại chất dẻo như PE, PP khi thải ra môi trường rất khó bị phân hủy sinh học, gây ô nhiễm. Biện pháp nào sau đây góp phần giải quyết vấn đề ô nhiễm do chất thải chất dẻo?

23 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 10: Chất dẻo và vật liệu composite

Tags: Bộ đề 10

Câu 23: Vật liệu composite cốt hạt được chế tạo bằng cách phân tán các hạt cứng (ví dụ: hạt gốm, hạt kim loại) vào vật liệu nền. Vai trò chính của vật liệu cốt dạng hạt trong composite là gì?

24 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 10: Chất dẻo và vật liệu composite

Tags: Bộ đề 10

Câu 24: Polyamide (ví dụ: Nylon-6,6) là một loại polymer được sử dụng rộng rãi làm tơ sợi, nhưng một số loại polyamide cũng có thể được sử dụng làm chất dẻo kỹ thuật (engineering plastic) do độ bền và khả năng chịu nhiệt tốt. Polyamide được tổng hợp chủ yếu bằng phản ứng nào?

25 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 10: Chất dẻo và vật liệu composite

Tags: Bộ đề 10

Câu 25: Vật liệu composite nào sau đây thường được sử dụng trong nha khoa để làm vật liệu trám răng, phục hình răng?

26 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 10: Chất dẻo và vật liệu composite

Tags: Bộ đề 10

Câu 26: Monome nào sau đây khi trùng hợp sẽ tạo ra polymer có chứa nguyên tố nitơ (N) trong mỗi mắt xích?

27 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 10: Chất dẻo và vật liệu composite

Tags: Bộ đề 10

Câu 27: Trong quá trình sản xuất một số vật dụng từ chất dẻo, người ta thường thêm chất hóa dẻo. Chất hóa dẻo có tác dụng gì?

28 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 10: Chất dẻo và vật liệu composite

Tags: Bộ đề 10

Câu 28: Một tấm vật liệu mỏng, nhẹ, cách nhiệt tốt, thường được dùng làm hộp đựng thực phẩm mang đi hoặc vật liệu đóng gói chống sốc. Vật liệu này có khả năng cao là gì?

29 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 10: Chất dẻo và vật liệu composite

Tags: Bộ đề 10

Câu 29: Phân tích cấu trúc của polymer poly(vinyl clorua) (-CH2-CHCl-)n và polyetylen (-CH2-CH2-)n. Tính phần trăm khối lượng của nguyên tố clo (Cl) trong PVC.

30 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 10: Chất dẻo và vật liệu composite

Tags: Bộ đề 10

Câu 30: Vật liệu composite có thể được phân loại dựa trên bản chất của vật liệu nền. Các loại composite nền polymer, nền kim loại, và nền gốm khác nhau chủ yếu ở đặc tính nào của vật liệu nền?

Viết một bình luận