Đề Trắc nghiệm Hóa học 12 – Bài 11: Nguồn điện hoá học (Cánh Diều)

Đề 01

Đề 02

Đề 03

Đề 04

Đề 05

Đề 06

Đề 07

Đề 08

Đề 09

Đề 10

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Cánh diều - Bài 11: Nguồn điện hoá học

Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Cánh diều - Bài 11: Nguồn điện hoá học - Đề 01

Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Cánh diều - Bài 11: Nguồn điện hoá học - Đề 01 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Trong pin điện hóa, quá trình nào sau đây xảy ra tại cực anode?

  • A. Oxi hóa
  • B. Khử
  • C. Trung hòa
  • D. Điện phân

Câu 2: Cho sơ đồ pin điện hóa: Zn | Zn²⁺ || Cu²⁺ | Cu. Phát biểu nào sau đây mô tả đúng chiều dòng electron trong mạch ngoài?

  • A. Từ cực đồng (Cu) sang cực kẽm (Zn)
  • B. Từ cực kẽm (Zn) sang cực đồng (Cu)
  • C. Dòng electron không di chuyển trong mạch ngoài
  • D. Chiều dòng electron thay đổi liên tục

Câu 3: Xét pin điện hóa tạo bởi cặp oxi hóa khử Fe²⁺/Fe và Ag⁺/Ag. Biết E°(Ag⁺/Ag) = +0,80V và E°(Fe²⁺/Fe) = -0,44V. Phản ứng nào sau đây xảy ra tự phát khi pin hoạt động?

  • A. Fe²⁺ + Ag → Fe + Ag⁺
  • B. Fe + Ag⁺ → Fe²⁺ + Ag
  • C. 2Ag⁺ + Fe → 2Ag + Fe²⁺
  • D. Fe²⁺ + 2Ag⁺ → Fe + 2Ag

Câu 4: Trong pin điện hóa Zn-Cu, cầu muối có vai trò chính nào sau đây?

  • A. Ngăn không cho các ion kim loại khuếch tán giữa hai điện cực
  • B. Tăng tốc độ phản ứng oxi hóa khử
  • C. Cung cấp electron cho mạch ngoài
  • D. Duy trì sự trung hòa điện tích và hoàn thành mạch điện

Câu 5: Cho pin điện hóa có suất điện động chuẩn E°pin = 1,10V. Nếu nồng độ ion Zn²⁺ tăng lên, trong khi nồng độ ion Cu²⁺ không đổi, suất điện động của pin sẽ thay đổi như thế nào?

  • A. Tăng lên
  • B. Giảm xuống
  • C. Không đổi
  • D. Thay đổi không dự đoán được

Câu 6: Pin nhiên liệu hydrogen-oxygen tạo ra sản phẩm chính nào trong quá trình hoạt động?

  • A. Carbon dioxide (CO₂)
  • B. Hydrogen peroxide (H₂O₂)
  • C. Nước (H₂O)
  • D. Ozone (O₃)

Câu 7: Loại pin nào sau đây là pin thứ cấp (có thể nạp lại được)?

  • A. Pin khô (pin Leclanché)
  • B. Pin chì-axit
  • C. Pin alkaline
  • D. Pin cúc áo

Câu 8: Cho các thế điện cực chuẩn: E°(Cu²⁺/Cu) = +0,34V, E°(Zn²⁺/Zn) = -0,76V, E°(Ag⁺/Ag) = +0,80V. Sắp xếp các ion kim loại theo chiều tăng dần tính oxi hóa.

  • A. Zn²⁺ < Cu²⁺ < Ag⁺
  • B. Ag⁺ < Cu²⁺ < Zn²⁺
  • C. Cu²⁺ < Ag⁺ < Zn²⁺
  • D. Zn²⁺ < Cu²⁺ < Ag⁺

Câu 9: Trong một pin điện hóa, điện cực nào sẽ bị ăn mòn (giảm khối lượng) trong quá trình pin hoạt động?

  • A. Anode
  • B. Cathode
  • C. Cả anode và cathode
  • D. Không điện cực nào bị ăn mòn

Câu 10: Tính suất điện động chuẩn của pin điện hóa được tạo bởi cặp Fe²⁺/Fe và Cu²⁺/Cu, biết E°(Cu²⁺/Cu) = +0,34V và E°(Fe²⁺/Fe) = -0,44V.

  • A. -0,78V
  • B. +0,78V
  • C. -0,10V
  • D. +0,10V

Câu 11: Phát biểu nào sau đây là đúng về pin điện hóa?

  • A. Pin điện hóa chuyển đổi năng lượng hóa học thành năng lượng điện.
  • B. Trong pin điện hóa, phản ứng khử xảy ra ở anode.
  • C. Suất điện động của pin điện hóa luôn dương ở mọi điều kiện.
  • D. Cầu muối không cần thiết cho hoạt động của pin điện hóa.

Câu 12: Cho phản ứng: 2Ag⁺(aq) + Ni(s) → 2Ag(s) + Ni²⁺(aq). Phản ứng này xảy ra trong pin điện hóa nào?

  • A. Pin điện hóa Cu-Ag
  • B. Pin điện hóa Zn-Ni
  • C. Pin điện hóa Ni-Ag
  • D. Pin điện hóa Fe-Cu

Câu 13: Trong pin điện hóa Zn-Cu, kim loại nào đóng vai trò là cực âm (anode)?

  • A. Đồng (Cu)
  • B. Kẽm (Zn)
  • C. Cả đồng và kẽm
  • D. Không xác định được

Câu 14: Điều gì xảy ra với khối lượng điện cực đồng (Cu) trong pin điện hóa Zn-Cu khi pin hoạt động?

  • A. Tăng lên
  • B. Giảm xuống
  • C. Không đổi
  • D. Thay đổi không đều

Câu 15: Cho biết thế điện cực chuẩn của cặp Ni²⁺/Ni là -0,25V và Pb²⁺/Pb là -0,13V. Trong pin điện hóa Ni-Pb, kim loại nào là cathode?

  • A. Niken (Ni)
  • B. Chì (Pb)
  • C. Pb (Chì)
  • D. Cả Niken và Chì

Câu 16: Một pin điện hóa được thiết lập với điện cực hydro chuẩn và điện cực Cu nhúng trong dung dịch Cu²⁺ 1M. Biết E°(Cu²⁺/Cu) = +0,34V. Suất điện động chuẩn của pin là bao nhiêu?

  • A. -0,34V
  • B. 0,00V
  • C. 0,68V
  • D. +0,34V

Câu 17: Trong pin nhiên liệu, năng lượng hóa học được chuyển đổi trực tiếp thành điện năng thông qua quá trình nào?

  • A. Quá trình điện phân
  • B. Phản ứng oxi hóa khử
  • C. Quá trình quang hóa
  • D. Phản ứng nhiệt hạch

Câu 18: Loại pin nào thường được sử dụng trong xe điện hiện nay do có mật độ năng lượng cao và khả năng sạc lại nhiều lần?

  • A. Pin chì-axit
  • B. Pin alkaline
  • C. Pin lithium-ion
  • D. Pin nhiên liệu hydrogen

Câu 19: Cho pin điện hóa Zn-Ag. Biết E°(Ag⁺/Ag) = +0,80V và E°(Zn²⁺/Zn) = -0,76V. Tính E°pin của pin này.

  • A. +1,56V
  • B. -1,56V
  • C. +0,04V
  • D. -0,04V

Câu 20: Trong pin điện hóa, ion âm trong cầu muối di chuyển về phía dung dịch điện cực nào?

  • A. Dung dịch cathode
  • B. Dung dịch anode
  • C. Cả hai dung dịch
  • D. Không di chuyển về dung dịch nào

Câu 21: Xét pin điện hóa Cu-Ag. Điều gì xảy ra với nồng độ ion Cu²⁺ trong dung dịch khi pin hoạt động?

  • A. Tăng lên
  • B. Giảm xuống
  • C. Không đổi
  • D. Thay đổi không dự đoán được

Câu 22: Để tăng suất điện động của pin điện hóa Zn-Cu, biện pháp nào sau đây có thể được áp dụng?

  • A. Tăng nồng độ ion Zn²⁺
  • B. Giảm nồng độ ion Cu²⁺
  • C. Giảm nồng độ ion Zn²⁺
  • D. Tăng nhiệt độ của pin

Câu 23: Loại pin nào sau đây không thể tái nạp điện sau khi đã sử dụng hết?

  • A. Pin lithium-ion
  • B. Pin chì-axit
  • C. Pin nhiên liệu
  • D. Pin khô (Leclanché)

Câu 24: Trong pin điện hóa, cực dương (cathode) là nơi xảy ra quá trình nào?

  • A. Oxi hóa
  • B. Khử
  • C. Trung hòa
  • D. Điện phân

Câu 25: Cho sơ đồ pin điện hóa: Pt | H₂(k) | H⁺ || Cl⁻ | Cl₂(k) | Pt. Điện cực nào là anode trong pin này?

  • A. Điện cực hydro (Pt | H₂(k) | H⁺)
  • B. Điện cực clo (Pt | Cl⁻ | Cl₂(k) | Pt)
  • C. Cả hai điện cực
  • D. Không xác định được

Câu 26: Xét pin điện hóa Zn-Cu. Nếu thay dung dịch ZnSO₄ bằng dung dịch ZnCl₂, suất điện động của pin có thay đổi đáng kể không?

  • A. Tăng lên đáng kể
  • B. Giảm xuống đáng kể
  • C. Không thay đổi đáng kể
  • D. Thay đổi theo hướng không xác định

Câu 27: Pin nhiên liệu hydrogen-oxygen có ưu điểm nổi bật nào so với pin hóa học thông thường?

  • A. Giá thành sản xuất rẻ hơn
  • B. Sản phẩm thân thiện với môi trường và hoạt động liên tục
  • C. Tuổi thọ pin dài hơn
  • D. Kích thước nhỏ gọn hơn

Câu 28: Trong pin điện hóa, dòng điện được tạo ra do sự di chuyển của hạt nào trong mạch ngoài?

  • A. Ion dương
  • B. Ion âm
  • C. Cả ion dương và ion âm
  • D. Electron

Câu 29: Cho phản ứng: Cu²⁺(aq) + 2e⁻ → Cu(s). Đây là quá trình xảy ra tại điện cực nào trong pin điện hóa Cu-Zn?

  • A. Anode kẽm (Zn)
  • B. Cầu muối
  • C. Cathode đồng (Cu)
  • D. Không điện cực nào trong pin Zn-Cu

Câu 30: Ứng dụng nào sau đây không phải là ứng dụng của pin điện hóa?

  • A. Sản xuất phân bón
  • B. Cung cấp năng lượng cho thiết bị điện tử cầm tay
  • C. Ắc quy xe máy, ô tô
  • D. Pin mặt trời (thực chất là nguồn điện hóa quang)

1 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Cánh diều - Bài 11: Nguồn điện hoá học

Tags: Bộ đề 01

Câu 1: Trong pin điện hóa, quá trình nào sau đây xảy ra tại cực anode?

2 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Cánh diều - Bài 11: Nguồn điện hoá học

Tags: Bộ đề 01

Câu 2: Cho sơ đồ pin điện hóa: Zn | Zn²⁺ || Cu²⁺ | Cu. Phát biểu nào sau đây mô tả đúng chiều dòng electron trong mạch ngoài?

3 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Cánh diều - Bài 11: Nguồn điện hoá học

Tags: Bộ đề 01

Câu 3: Xét pin điện hóa tạo bởi cặp oxi hóa khử Fe²⁺/Fe và Ag⁺/Ag. Biết E°(Ag⁺/Ag) = +0,80V và E°(Fe²⁺/Fe) = -0,44V. Phản ứng nào sau đây xảy ra tự phát khi pin hoạt động?

4 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Cánh diều - Bài 11: Nguồn điện hoá học

Tags: Bộ đề 01

Câu 4: Trong pin điện hóa Zn-Cu, cầu muối có vai trò chính nào sau đây?

5 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Cánh diều - Bài 11: Nguồn điện hoá học

Tags: Bộ đề 01

Câu 5: Cho pin điện hóa có suất điện động chuẩn E°pin = 1,10V. Nếu nồng độ ion Zn²⁺ tăng lên, trong khi nồng độ ion Cu²⁺ không đổi, suất điện động của pin sẽ thay đổi như thế nào?

6 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Cánh diều - Bài 11: Nguồn điện hoá học

Tags: Bộ đề 01

Câu 6: Pin nhiên liệu hydrogen-oxygen tạo ra sản phẩm chính nào trong quá trình hoạt động?

7 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Cánh diều - Bài 11: Nguồn điện hoá học

Tags: Bộ đề 01

Câu 7: Loại pin nào sau đây là pin thứ cấp (có thể nạp lại được)?

8 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Cánh diều - Bài 11: Nguồn điện hoá học

Tags: Bộ đề 01

Câu 8: Cho các thế điện cực chuẩn: E°(Cu²⁺/Cu) = +0,34V, E°(Zn²⁺/Zn) = -0,76V, E°(Ag⁺/Ag) = +0,80V. Sắp xếp các ion kim loại theo chiều tăng dần tính oxi hóa.

9 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Cánh diều - Bài 11: Nguồn điện hoá học

Tags: Bộ đề 01

Câu 9: Trong một pin điện hóa, điện cực nào sẽ bị ăn mòn (giảm khối lượng) trong quá trình pin hoạt động?

10 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Cánh diều - Bài 11: Nguồn điện hoá học

Tags: Bộ đề 01

Câu 10: Tính suất điện động chuẩn của pin điện hóa được tạo bởi cặp Fe²⁺/Fe và Cu²⁺/Cu, biết E°(Cu²⁺/Cu) = +0,34V và E°(Fe²⁺/Fe) = -0,44V.

11 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Cánh diều - Bài 11: Nguồn điện hoá học

Tags: Bộ đề 01

Câu 11: Phát biểu nào sau đây là đúng về pin điện hóa?

12 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Cánh diều - Bài 11: Nguồn điện hoá học

Tags: Bộ đề 01

Câu 12: Cho phản ứng: 2Ag⁺(aq) + Ni(s) → 2Ag(s) + Ni²⁺(aq). Phản ứng này xảy ra trong pin điện hóa nào?

13 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Cánh diều - Bài 11: Nguồn điện hoá học

Tags: Bộ đề 01

Câu 13: Trong pin điện hóa Zn-Cu, kim loại nào đóng vai trò là cực âm (anode)?

14 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Cánh diều - Bài 11: Nguồn điện hoá học

Tags: Bộ đề 01

Câu 14: Điều gì xảy ra với khối lượng điện cực đồng (Cu) trong pin điện hóa Zn-Cu khi pin hoạt động?

15 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Cánh diều - Bài 11: Nguồn điện hoá học

Tags: Bộ đề 01

Câu 15: Cho biết thế điện cực chuẩn của cặp Ni²⁺/Ni là -0,25V và Pb²⁺/Pb là -0,13V. Trong pin điện hóa Ni-Pb, kim loại nào là cathode?

16 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Cánh diều - Bài 11: Nguồn điện hoá học

Tags: Bộ đề 01

Câu 16: Một pin điện hóa được thiết lập với điện cực hydro chuẩn và điện cực Cu nhúng trong dung dịch Cu²⁺ 1M. Biết E°(Cu²⁺/Cu) = +0,34V. Suất điện động chuẩn của pin là bao nhiêu?

17 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Cánh diều - Bài 11: Nguồn điện hoá học

Tags: Bộ đề 01

Câu 17: Trong pin nhiên liệu, năng lượng hóa học được chuyển đổi trực tiếp thành điện năng thông qua quá trình nào?

18 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Cánh diều - Bài 11: Nguồn điện hoá học

Tags: Bộ đề 01

Câu 18: Loại pin nào thường được sử dụng trong xe điện hiện nay do có mật độ năng lượng cao và khả năng sạc lại nhiều lần?

19 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Cánh diều - Bài 11: Nguồn điện hoá học

Tags: Bộ đề 01

Câu 19: Cho pin điện hóa Zn-Ag. Biết E°(Ag⁺/Ag) = +0,80V và E°(Zn²⁺/Zn) = -0,76V. Tính E°pin của pin này.

20 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Cánh diều - Bài 11: Nguồn điện hoá học

Tags: Bộ đề 01

Câu 20: Trong pin điện hóa, ion âm trong cầu muối di chuyển về phía dung dịch điện cực nào?

21 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Cánh diều - Bài 11: Nguồn điện hoá học

Tags: Bộ đề 01

Câu 21: Xét pin điện hóa Cu-Ag. Điều gì xảy ra với nồng độ ion Cu²⁺ trong dung dịch khi pin hoạt động?

22 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Cánh diều - Bài 11: Nguồn điện hoá học

Tags: Bộ đề 01

Câu 22: Để tăng suất điện động của pin điện hóa Zn-Cu, biện pháp nào sau đây có thể được áp dụng?

23 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Cánh diều - Bài 11: Nguồn điện hoá học

Tags: Bộ đề 01

Câu 23: Loại pin nào sau đây không thể tái nạp điện sau khi đã sử dụng hết?

24 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Cánh diều - Bài 11: Nguồn điện hoá học

Tags: Bộ đề 01

Câu 24: Trong pin điện hóa, cực dương (cathode) là nơi xảy ra quá trình nào?

25 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Cánh diều - Bài 11: Nguồn điện hoá học

Tags: Bộ đề 01

Câu 25: Cho sơ đồ pin điện hóa: Pt | H₂(k) | H⁺ || Cl⁻ | Cl₂(k) | Pt. Điện cực nào là anode trong pin này?

26 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Cánh diều - Bài 11: Nguồn điện hoá học

Tags: Bộ đề 01

Câu 26: Xét pin điện hóa Zn-Cu. Nếu thay dung dịch ZnSO₄ bằng dung dịch ZnCl₂, suất điện động của pin có thay đổi đáng kể không?

27 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Cánh diều - Bài 11: Nguồn điện hoá học

Tags: Bộ đề 01

Câu 27: Pin nhiên liệu hydrogen-oxygen có ưu điểm nổi bật nào so với pin hóa học thông thường?

28 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Cánh diều - Bài 11: Nguồn điện hoá học

Tags: Bộ đề 01

Câu 28: Trong pin điện hóa, dòng điện được tạo ra do sự di chuyển của hạt nào trong mạch ngoài?

29 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Cánh diều - Bài 11: Nguồn điện hoá học

Tags: Bộ đề 01

Câu 29: Cho phản ứng: Cu²⁺(aq) + 2e⁻ → Cu(s). Đây là quá trình xảy ra tại điện cực nào trong pin điện hóa Cu-Zn?

30 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Cánh diều - Bài 11: Nguồn điện hoá học

Tags: Bộ đề 01

Câu 30: Ứng dụng nào sau đây không phải là ứng dụng của pin điện hóa?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Cánh diều - Bài 11: Nguồn điện hoá học

Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Cánh diều - Bài 11: Nguồn điện hoá học - Đề 02

Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Cánh diều - Bài 11: Nguồn điện hoá học - Đề 02 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Cho sơ đồ pin điện hóa sau: Zn | Zn2+ (1M) || Cu2+ (1M) | Cu. Phát biểu nào sau đây mô tả đúng quá trình xảy ra tại cực cathode?

  • A. Ion Zn2+ bị khử thành Zn.
  • B. Ion Cu2+ bị khử thành Cu.
  • C. Kim loại Zn bị oxi hóa thành ion Zn2+.
  • D. Kim loại Cu bị oxi hóa thành ion Cu2+.

Câu 2: Xét pin điện hóa tạo bởi cặp điện cực Ag+/Ag và Ni2+/Ni. Biết E°(Ag+/Ag) = +0,80V và E°(Ni2+/Ni) = -0,23V. Phản ứng nào sau đây xảy ra khi pin hoạt động?

  • A. Ni + Ag+ → Ni2+ + Ag
  • B. Ni2+ + Ag → Ni + Ag+
  • C. 2Ag+ + Ni → 2Ag + Ni2+
  • D. 2Ag + Ni2+ → 2Ag+ + Ni

Câu 3: Trong pin điện hóa Zn-Cu, cầu muối có vai trò chính là gì?

  • A. Ngăn không cho dung dịch điện cực trộn lẫn.
  • B. Tăng tốc độ phản ứng oxi hóa khử.
  • C. Giảm điện trở trong của pin.
  • D. Duy trì sự trung hòa điện tích trong các dung dịch điện cực.

Câu 4: Cho các cặp oxi hóa khử và thế điện cực chuẩn: E°(Fe2+/Fe) = -0,44V; E°(Cu2+/Cu) = +0,34V; E°(Ag+/Ag) = +0,80V. Sắp xếp các ion kim loại theo chiều tăng dần tính oxi hóa.

  • A. Fe2+ < Cu2+ < Ag+
  • B. Ag+ < Cu2+ < Fe2+
  • C. Cu2+ < Ag+ < Fe2+
  • D. Fe2+ < Ag+ < Cu2+

Câu 5: Một pin điện hóa được thiết lập với điện cực hydro chuẩn và điện cực kim loại M nhúng trong dung dịch muối M(NO3)2 1M. Sức điện động chuẩn của pin là 0,76V và kim loại M là cực âm. Xác định thế điện cực chuẩn E°(M2+/M).

  • A. +0,76V
  • B. 0,00V
  • C. -0,76V
  • D. +1,52V

Câu 6: Cho pin điện hóa Zn-Ag. Biết E°(Zn2+/Zn) = -0,76V và E°(Ag+/Ag) = +0,80V. Tính sức điện động chuẩn của pin điện hóa này.

  • A. -1.56V
  • B. -0.04V
  • C. +0.04V
  • D. +1.56V

Câu 7: Trong pin điện hóa, electron di chuyển trong mạch ngoài theo chiều nào?

  • A. Từ cực dương sang cực âm.
  • B. Từ cực âm sang cực dương.
  • C. Không có sự di chuyển electron trong mạch ngoài.
  • D. Electron di chuyển ngẫu nhiên.

Câu 8: Điện cực nào sau đây đóng vai trò là anode trong pin điện hóa Zn-Cu?

  • A. Điện cực Zn.
  • B. Điện cực Cu.
  • C. Cả điện cực Zn và Cu.
  • D. Không có điện cực nào là anode.

Câu 9: Trong pin điện hóa Cu-Ag, khối lượng điện cực nào sẽ giảm sau một thời gian hoạt động?

  • A. Điện cực Cu.
  • B. Điện cực Ag.
  • C. Cả điện cực Cu và Ag.
  • D. Khối lượng cả hai điện cực đều tăng.

Câu 10: Để pin điện hóa hoạt động, mạch điện phải là mạch gì?

  • A. Mạch hở.
  • B. Mạch kín.
  • C. Mạch có điện trở lớn.
  • D. Mạch có tụ điện.

Câu 11: Cho phản ứng: 2Al + 3Cu2+ → 2Al3+ + 3Cu. Phản ứng này có thể tạo ra dòng điện trong điều kiện nào?

  • A. Khi trộn trực tiếp Al và dung dịch Cu2+.
  • B. Khi nung nóng hỗn hợp Al và CuO.
  • C. Khi thiết lập thành pin điện hóa với điện cực Al và Cu.
  • D. Phản ứng này không thể tạo ra dòng điện.

Câu 12: Thế điện cực chuẩn E° phản ánh điều gì về khả năng oxi hóa khử của cặp oxi hóa khử?

  • A. Tốc độ phản ứng oxi hóa khử.
  • B. Khả năng oxi hóa của dạng oxi hóa và khả năng khử của dạng khử.
  • C. Năng lượng hoạt hóa của phản ứng oxi hóa khử.
  • D. Nồng độ các chất trong dung dịch.

Câu 13: Loại pin nào sau đây là pin hóa học?

  • A. Pin Zn-Cu.
  • B. Pin mặt trời.
  • C. Pin nhiệt điện.
  • D. Pin nhiên liệu hạt nhân.

Câu 14: Trong pin điện hóa, quá trình oxi hóa xảy ra ở điện cực nào?

  • A. Điện cực dương.
  • B. Điện cực cathode.
  • C. Điện cực anode.
  • D. Cả hai điện cực.

Câu 15: Cho E°(Zn2+/Zn) = -0,76V và E°(H+/H2) = 0,00V. Trong pin điện hóa Zn-H+, kim loại Zn có vai trò là gì?

  • A. Cathode (cực dương).
  • B. Anode (cực âm).
  • C. Chất xúc tác.
  • D. Chất điện phân.

Câu 16: Phát biểu nào sau đây là đúng về sự biến đổi năng lượng trong pin điện hóa?

  • A. Điện năng chuyển hóa thành hóa năng.
  • B. Cơ năng chuyển hóa thành điện năng.
  • C. Nhiệt năng chuyển hóa thành điện năng.
  • D. Hóa năng chuyển hóa thành điện năng.

Câu 17: Cho pin điện hóa Pt(H2) | H+ (1M) || Fe2+ (1M), Fe3+ (1M) | Pt. Biết E°(Fe3+/Fe2+) = +0,77V và E°(H+/H2) = 0,00V. Tính sức điện động chuẩn của pin.

  • A. +0.77V
  • B. -0.77V
  • C. +1.54V
  • D. 0.00V

Câu 18: Trong pin điện hóa, ion âm trong cầu muối di chuyển về phía nào?

  • A. Về phía cathode.
  • B. Về phía anode.
  • C. Di chuyển đều về cả hai phía.
  • D. Không di chuyển.

Câu 19: Ứng dụng nào sau đây không phải là ứng dụng của pin điện hóa?

  • A. Cung cấp năng lượng cho đèn pin.
  • B. Cung cấp năng lượng cho xe điện.
  • C. Cung cấp năng lượng cho điện thoại di động.
  • D. Sản xuất phân bón hóa học.

Câu 20: Cho pin điện hóa Zn-Cu. Nồng độ ion Cu2+ trong dung dịch giảm thì sức điện động của pin sẽ biến đổi như thế nào?

  • A. Tăng lên.
  • B. Không đổi.
  • C. Giảm xuống.
  • D. Thay đổi không theo quy luật.

Câu 21: Pin nhiên liệu khác với pin điện hóa thông thường ở điểm nào?

  • A. Pin nhiên liệu có điện cực làm bằng kim loại.
  • B. Pin nhiên liệu cần được cung cấp nhiên liệu liên tục từ bên ngoài.
  • C. Pin nhiên liệu không tạo ra sản phẩm phụ.
  • D. Pin nhiên liệu có tuổi thọ vĩnh cửu.

Câu 22: Để tăng sức điện động của pin điện hóa Zn-Cu, biện pháp nào sau đây không phù hợp?

  • A. Giảm nồng độ ion Zn2+.
  • B. Tăng nồng độ ion Cu2+.
  • C. Tăng nồng độ ion Zn2+.
  • D. Thay đổi nhiệt độ (trong một khoảng nhất định).

Câu 23: Trong pin điện hóa, điện cực nào xảy ra quá trình nhận electron?

  • A. Cathode.
  • B. Anode.
  • C. Cầu muối.
  • D. Dây dẫn.

Câu 24: Cho biết vai trò của chất khử trong pin điện hóa.

  • A. Nhận electron.
  • B. Cho electron.
  • C. Dẫn điện.
  • D. Trung hòa điện tích.

Câu 25: Pin lithium-ion được sử dụng phổ biến trong điện thoại thông minh thuộc loại pin nào?

  • A. Pin một chiều.
  • B. Pin nhiên liệu.
  • C. Pin thứ cấp (pin sạc).
  • D. Pin Volta.

Câu 26: Trong pin điện hóa Zn-Cu, dung dịch chất điện li nào được sử dụng cho điện cực Zn?

  • A. Dung dịch ZnSO4.
  • B. Dung dịch CuSO4.
  • C. Dung dịch NaCl.
  • D. Nước cất.

Câu 27: Cho pin điện hóa với phản ứng: Ni + 2Ag+ → Ni2+ + 2Ag. Kim loại nào là anode?

  • A. Ag.
  • B. Ni.
  • C. Cả Ag và Ni.
  • D. Không xác định được.

Câu 28: Đại lượng nào đặc trưng cho khả năng sinh công của pin điện hóa?

  • A. Điện trở trong.
  • B. Cường độ dòng điện.
  • C. Sức điện động (E).
  • D. Nồng độ chất điện li.

Câu 29: Trong pin điện hóa, dòng điện là dòng chuyển dời có hướng của hạt nào?

  • A. Ion dương.
  • B. Ion âm.
  • C. Cả ion dương và ion âm.
  • D. Electron.

Câu 30: Cho sơ đồ pin điện hóa: M | M2+ || X+ | X. Để pin hoạt động, điều kiện về thế điện cực chuẩn là gì?

  • A. E°(M2+/M) > E°(X+/X).
  • B. E°(X+/X) > E°(M2+/M).
  • C. E°(M2+/M) = E°(X+/X).
  • D. Không phụ thuộc vào thế điện cực chuẩn.

1 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Cánh diều - Bài 11: Nguồn điện hoá học

Tags: Bộ đề 02

Câu 1: Cho sơ đồ pin điện hóa sau: Zn | Zn2+ (1M) || Cu2+ (1M) | Cu. Phát biểu nào sau đây mô tả đúng quá trình xảy ra tại cực cathode?

2 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Cánh diều - Bài 11: Nguồn điện hoá học

Tags: Bộ đề 02

Câu 2: Xét pin điện hóa tạo bởi cặp điện cực Ag+/Ag và Ni2+/Ni. Biết E°(Ag+/Ag) = +0,80V và E°(Ni2+/Ni) = -0,23V. Phản ứng nào sau đây xảy ra khi pin hoạt động?

3 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Cánh diều - Bài 11: Nguồn điện hoá học

Tags: Bộ đề 02

Câu 3: Trong pin điện hóa Zn-Cu, cầu muối có vai trò chính là gì?

4 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Cánh diều - Bài 11: Nguồn điện hoá học

Tags: Bộ đề 02

Câu 4: Cho các cặp oxi hóa khử và thế điện cực chuẩn: E°(Fe2+/Fe) = -0,44V; E°(Cu2+/Cu) = +0,34V; E°(Ag+/Ag) = +0,80V. Sắp xếp các ion kim loại theo chiều tăng dần tính oxi hóa.

5 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Cánh diều - Bài 11: Nguồn điện hoá học

Tags: Bộ đề 02

Câu 5: Một pin điện hóa được thiết lập với điện cực hydro chuẩn và điện cực kim loại M nhúng trong dung dịch muối M(NO3)2 1M. Sức điện động chuẩn của pin là 0,76V và kim loại M là cực âm. Xác định thế điện cực chuẩn E°(M2+/M).

6 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Cánh diều - Bài 11: Nguồn điện hoá học

Tags: Bộ đề 02

Câu 6: Cho pin điện hóa Zn-Ag. Biết E°(Zn2+/Zn) = -0,76V và E°(Ag+/Ag) = +0,80V. Tính sức điện động chuẩn của pin điện hóa này.

7 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Cánh diều - Bài 11: Nguồn điện hoá học

Tags: Bộ đề 02

Câu 7: Trong pin điện hóa, electron di chuyển trong mạch ngoài theo chiều nào?

8 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Cánh diều - Bài 11: Nguồn điện hoá học

Tags: Bộ đề 02

Câu 8: Điện cực nào sau đây đóng vai trò là anode trong pin điện hóa Zn-Cu?

9 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Cánh diều - Bài 11: Nguồn điện hoá học

Tags: Bộ đề 02

Câu 9: Trong pin điện hóa Cu-Ag, khối lượng điện cực nào sẽ giảm sau một thời gian hoạt động?

10 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Cánh diều - Bài 11: Nguồn điện hoá học

Tags: Bộ đề 02

Câu 10: Để pin điện hóa hoạt động, mạch điện phải là mạch gì?

11 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Cánh diều - Bài 11: Nguồn điện hoá học

Tags: Bộ đề 02

Câu 11: Cho phản ứng: 2Al + 3Cu2+ → 2Al3+ + 3Cu. Phản ứng này có thể tạo ra dòng điện trong điều kiện nào?

12 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Cánh diều - Bài 11: Nguồn điện hoá học

Tags: Bộ đề 02

Câu 12: Thế điện cực chuẩn E° phản ánh điều gì về khả năng oxi hóa khử của cặp oxi hóa khử?

13 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Cánh diều - Bài 11: Nguồn điện hoá học

Tags: Bộ đề 02

Câu 13: Loại pin nào sau đây là pin hóa học?

14 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Cánh diều - Bài 11: Nguồn điện hoá học

Tags: Bộ đề 02

Câu 14: Trong pin điện hóa, quá trình oxi hóa xảy ra ở điện cực nào?

15 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Cánh diều - Bài 11: Nguồn điện hoá học

Tags: Bộ đề 02

Câu 15: Cho E°(Zn2+/Zn) = -0,76V và E°(H+/H2) = 0,00V. Trong pin điện hóa Zn-H+, kim loại Zn có vai trò là gì?

16 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Cánh diều - Bài 11: Nguồn điện hoá học

Tags: Bộ đề 02

Câu 16: Phát biểu nào sau đây là đúng về sự biến đổi năng lượng trong pin điện hóa?

17 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Cánh diều - Bài 11: Nguồn điện hoá học

Tags: Bộ đề 02

Câu 17: Cho pin điện hóa Pt(H2) | H+ (1M) || Fe2+ (1M), Fe3+ (1M) | Pt. Biết E°(Fe3+/Fe2+) = +0,77V và E°(H+/H2) = 0,00V. Tính sức điện động chuẩn của pin.

18 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Cánh diều - Bài 11: Nguồn điện hoá học

Tags: Bộ đề 02

Câu 18: Trong pin điện hóa, ion âm trong cầu muối di chuyển về phía nào?

19 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Cánh diều - Bài 11: Nguồn điện hoá học

Tags: Bộ đề 02

Câu 19: Ứng dụng nào sau đây không phải là ứng dụng của pin điện hóa?

20 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Cánh diều - Bài 11: Nguồn điện hoá học

Tags: Bộ đề 02

Câu 20: Cho pin điện hóa Zn-Cu. Nồng độ ion Cu2+ trong dung dịch giảm thì sức điện động của pin sẽ biến đổi như thế nào?

21 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Cánh diều - Bài 11: Nguồn điện hoá học

Tags: Bộ đề 02

Câu 21: Pin nhiên liệu khác với pin điện hóa thông thường ở điểm nào?

22 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Cánh diều - Bài 11: Nguồn điện hoá học

Tags: Bộ đề 02

Câu 22: Để tăng sức điện động của pin điện hóa Zn-Cu, biện pháp nào sau đây không phù hợp?

23 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Cánh diều - Bài 11: Nguồn điện hoá học

Tags: Bộ đề 02

Câu 23: Trong pin điện hóa, điện cực nào xảy ra quá trình nhận electron?

24 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Cánh diều - Bài 11: Nguồn điện hoá học

Tags: Bộ đề 02

Câu 24: Cho biết vai trò của chất khử trong pin điện hóa.

25 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Cánh diều - Bài 11: Nguồn điện hoá học

Tags: Bộ đề 02

Câu 25: Pin lithium-ion được sử dụng phổ biến trong điện thoại thông minh thuộc loại pin nào?

26 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Cánh diều - Bài 11: Nguồn điện hoá học

Tags: Bộ đề 02

Câu 26: Trong pin điện hóa Zn-Cu, dung dịch chất điện li nào được sử dụng cho điện cực Zn?

27 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Cánh diều - Bài 11: Nguồn điện hoá học

Tags: Bộ đề 02

Câu 27: Cho pin điện hóa với phản ứng: Ni + 2Ag+ → Ni2+ + 2Ag. Kim loại nào là anode?

28 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Cánh diều - Bài 11: Nguồn điện hoá học

Tags: Bộ đề 02

Câu 28: Đại lượng nào đặc trưng cho khả năng sinh công của pin điện hóa?

29 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Cánh diều - Bài 11: Nguồn điện hoá học

Tags: Bộ đề 02

Câu 29: Trong pin điện hóa, dòng điện là dòng chuyển dời có hướng của hạt nào?

30 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Cánh diều - Bài 11: Nguồn điện hoá học

Tags: Bộ đề 02

Câu 30: Cho sơ đồ pin điện hóa: M | M2+ || X+ | X. Để pin hoạt động, điều kiện về thế điện cực chuẩn là gì?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Cánh diều - Bài 11: Nguồn điện hoá học

Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Cánh diều - Bài 11: Nguồn điện hoá học - Đề 03

Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Cánh diều - Bài 11: Nguồn điện hoá học - Đề 03 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Một pin điện hóa được xây dựng dựa trên phản ứng tự diễn biến: $text{A} + text{B}^{2+} rightarrow text{A}^{2+} + text{B}$. Biết thế điện cực chuẩn $text{E}^{text{0}}_{text{A}^{2+}/text{A}} = -0,76 text{ V}$ và $text{E}^{text{0}}_{text{B}^{2+}/text{B}} = -0,13 text{ V}$. Phát biểu nào sau đây là đúng?

  • A. Kim loại B có tính khử mạnh hơn kim loại A.
  • B. Tại cực B xảy ra quá trình oxi hóa.
  • C. Cực A là cực âm (anode) của pin.
  • D. Sức điện động chuẩn của pin là $(-0,76) + (-0,13) = -0,89 text{ V}$.

Câu 2: Cho các cặp oxi hóa-khử sau với thế điện cực chuẩn tương ứng: $text{Fe}^{2+}/text{Fe} (-0,44 text{ V})$, $text{Zn}^{2+}/text{Zn} (-0,76 text{ V})$, $text{Cu}^{2+}/text{Cu} (+0,34 text{ V})$, $text{Ag}^{+}/text{Ag} (+0,80 text{ V})$. Khi ghép cặp điện cực Zn-Cu thành pin điện hóa, dòng electron sẽ di chuyển theo chiều nào trong mạch ngoài?

  • A. Từ cực Zn sang cực Cu.
  • B. Từ cực Cu sang cực Zn.
  • C. Từ cực dương sang cực âm.
  • D. Không có dòng electron di chuyển trong mạch ngoài.

Câu 3: Xét pin điện hóa Cd-Ni ở điều kiện chuẩn. Biết thế điện cực chuẩn $text{E}^{text{0}}_{text{Cd}^{2+}/text{Cd}} = -0,40 text{ V}$ và $text{E}^{text{0}}_{text{Ni}^{2+}/text{Ni}} = -0,26 text{ V}$. Phản ứng tổng thể xảy ra trong pin khi hoạt động là gì?

  • A. $text{Ni} + text{Cd}^{2+} rightarrow text{Ni}^{2+} + text{Cd}$
  • B. $text{Cd}^{2+} + text{Ni}^{2+} rightarrow text{Cd} + text{Ni}$
  • C. $text{Ni}^{2+} + text{Cd} rightarrow text{Ni} + text{Cd}^{2+}$
  • D. $text{Cd} + text{Ni}^{2+} rightarrow text{Cd}^{2+} + text{Ni}$

Câu 4: Cầu muối trong pin điện hóa Zn-Cu thường chứa dung dịch chất điện li mạnh như $text{KCl}$ hoặc $text{KNO}_3$. Vai trò quan trọng nhất của cầu muối là gì?

  • A. Ngăn không cho hai dung dịch chất điện li trộn lẫn vào nhau.
  • B. Duy trì tính trung hòa điện của các dung dịch ở hai nửa pin và đóng kín mạch điện.
  • C. Là nơi xảy ra phản ứng oxi hóa và khử.
  • D. Cung cấp electron cho mạch ngoài.

Câu 5: Sức điện động chuẩn của pin điện hóa $text{E}^{text{0}}_{text{pin}}$ được tính bằng công thức $text{E}^{text{0}}_{text{pin}} = text{E}^{text{0}}_{text{cathode}} - text{E}^{text{0}}_{text{anode}}$. Điều này dựa trên nguyên tắc nào?

  • A. Thế điện cực chuẩn của các cặp oxi hóa-khử luôn dương.
  • B. Điện cực anode luôn có thế điện cực chuẩn lớn hơn điện cực cathode.
  • C. Điện cực cathode là nơi xảy ra sự oxi hóa.
  • D. Sự chênh lệch thế điện cực chuẩn giữa hai cực của pin.

Câu 6: Tại sao kim loại kiềm và kim loại kiềm thổ (nhóm IA, IIA) thường được sử dụng làm vật liệu chế tạo cực âm (anode) trong các loại pin thế hệ mới (như pin Li-ion) mà ít khi dùng trong pin Daniell cổ điển?

  • A. Chúng có thế điện cực chuẩn rất âm, tạo ra sức điện động lớn cho pin, nhưng phản ứng mạnh với nước.
  • B. Chúng có tính oxi hóa mạnh, phù hợp làm cực dương.
  • C. Chúng không phản ứng với chất điện li trong pin.
  • D. Chúng rất rẻ và dễ khai thác.

Câu 7: Cho các cặp oxi hóa-khử và thế điện cực chuẩn: $text{Fe}^{3+}/text{Fe}^{2+} (+0,77 text{ V})$, $text{Sn}^{2+}/text{Sn} (-0,14 text{ V})$. Xét phản ứng $text{Sn} + 2text{Fe}^{3+} rightarrow text{Sn}^{2+} + 2text{Fe}^{2+}$. Nhận định nào sau đây là đúng?

  • A. Phản ứng không xảy ra tự diễn biến ở điều kiện chuẩn.
  • B. Trong pin điện hóa tạo ra từ phản ứng này, Sn là cực dương.
  • C. $text{Fe}^{3+}$ có tính oxi hóa mạnh hơn $text{Sn}^{2+}$.
  • D. Sức điện động chuẩn của pin tạo ra từ phản ứng này là $0,77 - (-0,14) = 0,63 text{ V}$.

Câu 8: Khi một pin điện hóa hoạt động, khối lượng của điện cực nào thường có xu hướng tăng lên?

  • A. Điện cực âm (anode).
  • B. Điện cực dương (cathode).
  • C. Cả hai điện cực đều tăng khối lượng.
  • D. Khối lượng hai điện cực không thay đổi.

Câu 9: Pin Daniell (Zn-Cu) hoạt động dựa trên phản ứng $text{Zn} + text{Cu}^{2+} rightarrow text{Zn}^{2+} + text{Cu}$. Trong quá trình pin phóng điện, nồng độ của ion nào trong dung dịch ở ngăn chứa cực đồng (Cu) có xu hướng thay đổi như thế nào?

  • A. Nồng độ $text{Cu}^{2+}$ giảm.
  • B. Nồng độ $text{SO}_4^{2-}$ tăng.
  • C. Nồng độ $text{Zn}^{2+}$ tăng.
  • D. Nồng độ $text{Cu}^{2+}$ tăng.

Câu 10: Thế điện cực chuẩn của một kim loại là thế của điện cực kim loại đó nhúng trong dung dịch chứa ion của nó có nồng độ bao nhiêu và đo ở điều kiện nào?

  • A. Nồng độ 0,1 M, nhiệt độ $0^circtext{C}$.
  • B. Nồng độ 1 M, nhiệt độ bất kỳ.
  • C. Nồng độ 0,1 M, nhiệt độ $25^circtext{C}$.
  • D. Nồng độ 1 M, nhiệt độ $25^circtext{C}$ (hoặc 298 K).

Câu 11: Cho pin điện hóa tạo bởi cặp $text{Al}^{3+}/text{Al}$ ($text{E}^{text{0}} = -1,66 text{ V}$) và cặp $text{Zn}^{2+}/text{Zn}$ ($text{E}^{text{0}} = -0,76 text{ V}$). Khi pin hoạt động, quá trình xảy ra tại cực âm (anode) là gì?

  • A. $text{Al} rightarrow text{Al}^{3+} + 3e$
  • B. $text{Zn} rightarrow text{Zn}^{2+} + 2e$
  • C. $text{Al}^{3+} + 3e rightarrow text{Al}$
  • D. $text{Zn}^{2+} + 2e rightarrow text{Zn}$

Câu 12: Một pin điện hóa được thiết lập từ cặp $text{Mg}^{2+}/text{Mg}$ ($text{E}^{text{0}} = -2,37 text{ V}$) và cặp $text{Pb}^{2+}/text{Pb}$ ($text{E}^{text{0}} = -0,13 text{ V}$). Sức điện động chuẩn của pin này là bao nhiêu?

  • A. $+2,50 text{ V}$
  • B. $+2,37 text{ V}$
  • C. $+2,24 text{ V}$
  • D. $+0,13 text{ V}$

Câu 13: Pin nhiên liệu hydro-oxi là một loại nguồn điện hóa. Phản ứng tổng thể xảy ra trong pin này là $2text{H}_2 + text{O}_2 rightarrow 2text{H}_2text{O}$. Tại cực âm (anode) của pin nhiên liệu này (trong môi trường kiềm), quá trình nào diễn ra?

  • A. $text{O}_2 + 2text{H}_2text{O} + 4e rightarrow 4text{OH}^-$
  • B. $2text{H}^+ + 2e rightarrow text{H}_2$
  • C. $text{O}_2 + 4text{H}^+ + 4e rightarrow 2text{H}_2text{O}$
  • D. $text{H}_2 + 2text{OH}^- rightarrow 2text{H}_2text{O} + 2e$

Câu 14: Khi pin điện hóa phóng điện, năng lượng hóa học được chuyển hóa thành năng lượng điện. Điều này xảy ra thông qua quá trình nào?

  • A. Sự hấp thụ nhiệt từ môi trường.
  • B. Phản ứng thu nhiệt.
  • C. Phản ứng oxi hóa-khử tự diễn biến.
  • D. Sự bay hơi của chất điện li.

Câu 15: Cho thế điện cực chuẩn của một số cặp oxi hóa-khử: $text{E}^{text{0}}_{text{Mg}^{2+}/text{Mg}} = -2,37 text{ V}$, $text{E}^{text{0}}_{text{Zn}^{2+}/text{Zn}} = -0,76 text{ V}$, $text{E}^{text{0}}_{text{Fe}^{2+}/text{Fe}} = -0,44 text{ V}$, $text{E}^{text{0}}_{text{Cu}^{2+}/text{Cu}} = +0,34 text{ V}$. Kim loại nào trong các kim loại Mg, Zn, Fe, Cu có thể đẩy được sắt (Fe) ra khỏi dung dịch muối $text{FeSO}_4$?

  • A. Fe.
  • B. Cu.
  • C. Chỉ Mg.
  • D. Mg và Zn.

Câu 16: Sắp xếp các ion kim loại sau theo chiều tăng dần tính oxi hóa: $text{Zn}^{2+}$, $text{Cu}^{2+}$, $text{Ag}^{+}$, $text{Fe}^{2+}$. Biết thế điện cực chuẩn tương ứng là $text{E}^{text{0}}_{text{Zn}^{2+}/text{Zn}} = -0,76 text{ V}$, $text{E}^{text{0}}_{text{Cu}^{2+}/text{Cu}} = +0,34 text{ V}$, $text{E}^{text{0}}_{text{Ag}^{+}/text{Ag}} = +0,80 text{ V}$, $text{E}^{text{0}}_{text{Fe}^{2+}/text{Fe}} = -0,44 text{ V}$.

  • A. $text{Ag}^{+} < text{Cu}^{2+} < text{Fe}^{2+} < text{Zn}^{2+}$
  • B. $text{Zn}^{2+} < text{Fe}^{2+} < text{Cu}^{2+} < text{Ag}^{+}$
  • C. $text{Cu}^{2+} < text{Ag}^{+} < text{Fe}^{2+} < text{Zn}^{2+}$
  • D. $text{Fe}^{2+} < text{Zn}^{2+} < text{Ag}^{+} < text{Cu}^{2+}$

Câu 17: Một pin điện hóa được xây dựng với điện cực $text{X}$ nhúng trong dung dịch $text{X}^{n+}$ và điện cực $text{Y}$ nhúng trong dung dịch $text{Y}^{m+}$. Khi pin hoạt động, electron di chuyển từ $text{X}$ sang $text{Y}$ trong mạch ngoài. Phát biểu nào sau đây là đúng?

  • A. X là cực âm (anode) và Y là cực dương (cathode).
  • B. Kim loại Y có tính khử mạnh hơn kim loại X.
  • C. Tại cực Y xảy ra quá trình oxi hóa.
  • D. Ion $text{X}^{n+}$ trong dung dịch sẽ bị khử.

Câu 18: Sức điện động của pin điện hóa phụ thuộc vào những yếu tố nào sau đây ở điều kiện không chuẩn?

  • A. Chỉ phụ thuộc vào bản chất của hai điện cực.
  • B. Chỉ phụ thuộc vào nồng độ ion trong dung dịch.
  • C. Chỉ phụ thuộc vào nhiệt độ.
  • D. Bản chất điện cực, nồng độ ion và nhiệt độ.

Câu 19: Pin điện hóa là thiết bị biến đổi năng lượng nào thành năng lượng nào?

  • A. Hóa năng thành điện năng.
  • B. Điện năng thành hóa năng.
  • C. Nhiệt năng thành điện năng.
  • D. Cơ năng thành điện năng.

Câu 20: Cho thế điện cực chuẩn $text{E}^{text{0}}_{text{Cu}^{2+}/text{Cu}} = +0,34 text{ V}$ và $text{E}^{text{0}}_{text{Ag}^{+}/text{Ag}} = +0,80 text{ V}$. Khi thiết lập pin điện hóa Cu-Ag, phát biểu nào sau đây là đúng?

  • A. Điện cực Ag là cực âm.
  • B. Khối lượng điện cực Cu giảm dần khi pin hoạt động.
  • C. Ion $text{Cu}^{2+}$ bị khử tại cực đồng.
  • D. Dòng electron di chuyển từ Ag sang Cu trong mạch ngoài.

Câu 21: Một pin điện hóa $text{X-Y}$ có sức điện động chuẩn dương. Điều này cho biết điều gì về phản ứng oxi hóa-khử xảy ra trong pin?

  • A. Phản ứng là phản ứng thu nhiệt.
  • B. Phản ứng không xảy ra tự diễn biến.
  • C. Phản ứng xảy ra tự diễn biến và là nguồn cung cấp năng lượng điện.
  • D. Pin đang được nạp điện.

Câu 22: Cho thế điện cực chuẩn $text{E}^{text{0}}_{text{Fe}^{3+}/text{Fe}^{2+}} = +0,77 text{ V}$ và $text{E}^{text{0}}_{text{I}_2/2text{I}^-} = +0,54 text{ V}$. Xét phản ứng: $2text{Fe}^{3+} + 2text{I}^- leftrightarrow 2text{Fe}^{2+} + text{I}_2$. Ở điều kiện chuẩn, phản ứng sẽ ưu tiên xảy ra theo chiều nào?

  • A. Chiều thuận: $2text{Fe}^{3+} + 2text{I}^- rightarrow 2text{Fe}^{2+} + text{I}_2$
  • B. Chiều nghịch: $2text{Fe}^{2+} + text{I}_2 rightarrow 2text{Fe}^{3+} + 2text{I}^-$
  • C. Phản ứng đạt trạng thái cân bằng.
  • D. Không xảy ra phản ứng.

Câu 23: Trong một pin điện hóa, điện cực dương (cathode) là nơi xảy ra quá trình gì?

  • A. Oxi hóa.
  • B. Khử.
  • C. Cả oxi hóa và khử.
  • D. Không xảy ra quá trình hóa học.

Câu 24: Pin Leclanché (pin kẽm-cacbon) là một loại pin khô thông dụng. Cực âm của pin này là vỏ kẽm, cực dương là thỏi than chì được bọc bởi hỗn hợp $text{MnO}_2$ và bột than. Chất điện li là hỗn hợp $text{NH}_4text{Cl}$ và $text{ZnCl}_2$ ẩm. Quá trình chính xảy ra tại cực âm là gì?

  • A. $text{Zn} rightarrow text{Zn}^{2+} + 2e$
  • B. $2text{MnO}_2 + 2text{NH}_4^+ + 2e rightarrow text{Mn}_2text{O}_3 + 2text{NH}_3 + text{H}_2text{O}$
  • C. $text{C} + text{O}_2 rightarrow text{CO}_2$
  • D. $text{Zn}^{2+} + 2e rightarrow text{Zn}$

Câu 25: Pin sạc (acquy) khác với pin tiêu thụ một lần ở đặc điểm cơ bản nào liên quan đến phản ứng hóa học?

  • A. Pin sạc sử dụng chất điện li rắn, còn pin tiêu thụ sử dụng chất điện li lỏng.
  • B. Pin sạc không sử dụng kim loại làm điện cực.
  • C. Phản ứng hóa học trong pin sạc có khả năng thuận nghịch.
  • D. Pin sạc có sức điện động cao hơn nhiều so với pin tiêu thụ.

Câu 26: Một pin điện hóa Ag-Cu được thiết lập. Biết $text{E}^{text{0}}_{text{Ag}^{+}/text{Ag}} = +0,80 text{ V}$ và $text{E}^{text{0}}_{text{Cu}^{2+}/text{Cu}} = +0,34 text{ V}$. Sức điện động chuẩn của pin này là bao nhiêu và cực nào là cực dương?

  • A. $+1,14 text{ V}$, cực dương là Cu.
  • B. $+1,14 text{ V}$, cực dương là Ag.
  • C. $+0,46 text{ V}$, cực dương là Ag.
  • D. $+0,46 text{ V}$, cực dương là Cu.

Câu 27: Trong pin điện hóa, thế điện cực của mỗi nửa pin phụ thuộc vào nồng độ ion. Khi nồng độ ion kim loại ở một điện cực giảm, thế điện cực của nửa pin đó sẽ thay đổi như thế nào so với thế điện cực chuẩn (giả sử nhiệt độ không đổi)?

  • A. Tăng lên.
  • B. Giảm xuống.
  • C. Không thay đổi.
  • D. Có thể tăng hoặc giảm tùy thuộc vào bản chất kim loại.

Câu 28: Một học sinh thiết lập pin điện hóa Zn-Cu nhưng quên không sử dụng cầu muối hoặc sử dụng cầu muối chứa chất điện li không phù hợp (ví dụ: nước cất). Hiện tượng gì có khả năng xảy ra?

  • A. Sức điện động của pin tăng cao hơn bình thường.
  • B. Phản ứng hóa học xảy ra mạnh hơn.
  • C. Cả hai điện cực đều bị ăn mòn nhanh chóng.
  • D. Pin không hoạt động hoặc hoạt động rất yếu.

Câu 29: Cho sơ đồ pin điện hóa ở điều kiện chuẩn: $text{Pt} | text{Fe}^{2+}, text{Fe}^{3+} || text{Ag}^{+} | text{Ag}$. Biết $text{E}^{text{0}}_{text{Fe}^{3+}/text{Fe}^{2+}} = +0,77 text{ V}$ và $text{E}^{text{0}}_{text{Ag}^{+}/text{Ag}} = +0,80 text{ V}$. Phát biểu nào sau đây về pin này là sai?

  • A. Cực Pt là cực âm (anode).
  • B. Tại cực Ag xảy ra quá trình khử $text{Ag}^{+} + e rightarrow text{Ag}$.
  • C. Sức điện động chuẩn của pin là $+0,03 text{ V}$.
  • D. Nồng độ ion $text{Fe}^{2+}$ trong dung dịch tăng khi pin hoạt động.

Câu 30: Cho các cặp oxi hóa-khử với thế điện cực chuẩn: $text{A}^{n+}/text{A} (text{E}^{text{0}}_1)$, $text{B}^{m+}/text{B} (text{E}^{text{0}}_2)$, $text{C}^{p+}/text{C} (text{E}^{text{0}}_3)$. Nếu $text{E}^{text{0}}_1 < text{E}^{text{0}}_2 < text{E}^{text{0}}_3$, phát biểu nào sau đây về tính chất của các chất là đúng?

  • A. Kim loại A có tính khử mạnh nhất.
  • B. Ion $text{C}^{p+}$ có tính oxi hóa yếu nhất.
  • C. Kim loại B có tính khử yếu hơn kim loại C.
  • D. Ion $text{A}^{n+}$ có tính oxi hóa mạnh hơn ion $text{B}^{m+}$.

1 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Cánh diều - Bài 11: Nguồn điện hoá học

Tags: Bộ đề 03

Câu 1: Một pin điện hóa được xây dựng dựa trên phản ứng tự diễn biến: $text{A} + text{B}^{2+} rightarrow text{A}^{2+} + text{B}$. Biết thế điện cực chuẩn $text{E}^{text{0}}_{text{A}^{2+}/text{A}} = -0,76 text{ V}$ và $text{E}^{text{0}}_{text{B}^{2+}/text{B}} = -0,13 text{ V}$. Phát biểu nào sau đây là đúng?

2 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Cánh diều - Bài 11: Nguồn điện hoá học

Tags: Bộ đề 03

Câu 2: Cho các cặp oxi hóa-khử sau với thế điện cực chuẩn tương ứng: $text{Fe}^{2+}/text{Fe} (-0,44 text{ V})$, $text{Zn}^{2+}/text{Zn} (-0,76 text{ V})$, $text{Cu}^{2+}/text{Cu} (+0,34 text{ V})$, $text{Ag}^{+}/text{Ag} (+0,80 text{ V})$. Khi ghép cặp điện cực Zn-Cu thành pin điện hóa, dòng electron sẽ di chuyển theo chiều nào trong mạch ngoài?

3 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Cánh diều - Bài 11: Nguồn điện hoá học

Tags: Bộ đề 03

Câu 3: Xét pin điện hóa Cd-Ni ở điều kiện chuẩn. Biết thế điện cực chuẩn $text{E}^{text{0}}_{text{Cd}^{2+}/text{Cd}} = -0,40 text{ V}$ và $text{E}^{text{0}}_{text{Ni}^{2+}/text{Ni}} = -0,26 text{ V}$. Phản ứng tổng thể xảy ra trong pin khi hoạt động là gì?

4 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Cánh diều - Bài 11: Nguồn điện hoá học

Tags: Bộ đề 03

Câu 4: Cầu muối trong pin điện hóa Zn-Cu thường chứa dung dịch chất điện li mạnh như $text{KCl}$ hoặc $text{KNO}_3$. Vai trò quan trọng nhất của cầu muối là gì?

5 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Cánh diều - Bài 11: Nguồn điện hoá học

Tags: Bộ đề 03

Câu 5: Sức điện động chuẩn của pin điện hóa $text{E}^{text{0}}_{text{pin}}$ được tính bằng công thức $text{E}^{text{0}}_{text{pin}} = text{E}^{text{0}}_{text{cathode}} - text{E}^{text{0}}_{text{anode}}$. Điều này dựa trên nguyên tắc nào?

6 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Cánh diều - Bài 11: Nguồn điện hoá học

Tags: Bộ đề 03

Câu 6: Tại sao kim loại kiềm và kim loại kiềm thổ (nhóm IA, IIA) thường được sử dụng làm vật liệu chế tạo cực âm (anode) trong các loại pin thế hệ mới (như pin Li-ion) mà ít khi dùng trong pin Daniell cổ điển?

7 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Cánh diều - Bài 11: Nguồn điện hoá học

Tags: Bộ đề 03

Câu 7: Cho các cặp oxi hóa-khử và thế điện cực chuẩn: $text{Fe}^{3+}/text{Fe}^{2+} (+0,77 text{ V})$, $text{Sn}^{2+}/text{Sn} (-0,14 text{ V})$. Xét phản ứng $text{Sn} + 2text{Fe}^{3+} rightarrow text{Sn}^{2+} + 2text{Fe}^{2+}$. Nhận định nào sau đây là đúng?

8 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Cánh diều - Bài 11: Nguồn điện hoá học

Tags: Bộ đề 03

Câu 8: Khi một pin điện hóa hoạt động, khối lượng của điện cực nào thường có xu hướng tăng lên?

9 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Cánh diều - Bài 11: Nguồn điện hoá học

Tags: Bộ đề 03

Câu 9: Pin Daniell (Zn-Cu) hoạt động dựa trên phản ứng $text{Zn} + text{Cu}^{2+} rightarrow text{Zn}^{2+} + text{Cu}$. Trong quá trình pin phóng điện, nồng độ của ion nào trong dung dịch ở ngăn chứa cực đồng (Cu) có xu hướng thay đổi như thế nào?

10 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Cánh diều - Bài 11: Nguồn điện hoá học

Tags: Bộ đề 03

Câu 10: Thế điện cực chuẩn của một kim loại là thế của điện cực kim loại đó nhúng trong dung dịch chứa ion của nó có nồng độ bao nhiêu và đo ở điều kiện nào?

11 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Cánh diều - Bài 11: Nguồn điện hoá học

Tags: Bộ đề 03

Câu 11: Cho pin điện hóa tạo bởi cặp $text{Al}^{3+}/text{Al}$ ($text{E}^{text{0}} = -1,66 text{ V}$) và cặp $text{Zn}^{2+}/text{Zn}$ ($text{E}^{text{0}} = -0,76 text{ V}$). Khi pin hoạt động, quá trình xảy ra tại cực âm (anode) là gì?

12 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Cánh diều - Bài 11: Nguồn điện hoá học

Tags: Bộ đề 03

Câu 12: Một pin điện hóa được thiết lập từ cặp $text{Mg}^{2+}/text{Mg}$ ($text{E}^{text{0}} = -2,37 text{ V}$) và cặp $text{Pb}^{2+}/text{Pb}$ ($text{E}^{text{0}} = -0,13 text{ V}$). Sức điện động chuẩn của pin này là bao nhiêu?

13 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Cánh diều - Bài 11: Nguồn điện hoá học

Tags: Bộ đề 03

Câu 13: Pin nhiên liệu hydro-oxi là một loại nguồn điện hóa. Phản ứng tổng thể xảy ra trong pin này là $2text{H}_2 + text{O}_2 rightarrow 2text{H}_2text{O}$. Tại cực âm (anode) của pin nhiên liệu này (trong môi trường kiềm), quá trình nào diễn ra?

14 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Cánh diều - Bài 11: Nguồn điện hoá học

Tags: Bộ đề 03

Câu 14: Khi pin điện hóa phóng điện, năng lượng hóa học được chuyển hóa thành năng lượng điện. Điều này xảy ra thông qua quá trình nào?

15 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Cánh diều - Bài 11: Nguồn điện hoá học

Tags: Bộ đề 03

Câu 15: Cho thế điện cực chuẩn của một số cặp oxi hóa-khử: $text{E}^{text{0}}_{text{Mg}^{2+}/text{Mg}} = -2,37 text{ V}$, $text{E}^{text{0}}_{text{Zn}^{2+}/text{Zn}} = -0,76 text{ V}$, $text{E}^{text{0}}_{text{Fe}^{2+}/text{Fe}} = -0,44 text{ V}$, $text{E}^{text{0}}_{text{Cu}^{2+}/text{Cu}} = +0,34 text{ V}$. Kim loại nào trong các kim loại Mg, Zn, Fe, Cu có thể đẩy được sắt (Fe) ra khỏi dung dịch muối $text{FeSO}_4$?

16 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Cánh diều - Bài 11: Nguồn điện hoá học

Tags: Bộ đề 03

Câu 16: Sắp xếp các ion kim loại sau theo chiều tăng dần tính oxi hóa: $text{Zn}^{2+}$, $text{Cu}^{2+}$, $text{Ag}^{+}$, $text{Fe}^{2+}$. Biết thế điện cực chuẩn tương ứng là $text{E}^{text{0}}_{text{Zn}^{2+}/text{Zn}} = -0,76 text{ V}$, $text{E}^{text{0}}_{text{Cu}^{2+}/text{Cu}} = +0,34 text{ V}$, $text{E}^{text{0}}_{text{Ag}^{+}/text{Ag}} = +0,80 text{ V}$, $text{E}^{text{0}}_{text{Fe}^{2+}/text{Fe}} = -0,44 text{ V}$.

17 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Cánh diều - Bài 11: Nguồn điện hoá học

Tags: Bộ đề 03

Câu 17: Một pin điện hóa được xây dựng với điện cực $text{X}$ nhúng trong dung dịch $text{X}^{n+}$ và điện cực $text{Y}$ nhúng trong dung dịch $text{Y}^{m+}$. Khi pin hoạt động, electron di chuyển từ $text{X}$ sang $text{Y}$ trong mạch ngoài. Phát biểu nào sau đây là đúng?

18 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Cánh diều - Bài 11: Nguồn điện hoá học

Tags: Bộ đề 03

Câu 18: Sức điện động của pin điện hóa phụ thuộc vào những yếu tố nào sau đây ở điều kiện không chuẩn?

19 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Cánh diều - Bài 11: Nguồn điện hoá học

Tags: Bộ đề 03

Câu 19: Pin điện hóa là thiết bị biến đổi năng lượng nào thành năng lượng nào?

20 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Cánh diều - Bài 11: Nguồn điện hoá học

Tags: Bộ đề 03

Câu 20: Cho thế điện cực chuẩn $text{E}^{text{0}}_{text{Cu}^{2+}/text{Cu}} = +0,34 text{ V}$ và $text{E}^{text{0}}_{text{Ag}^{+}/text{Ag}} = +0,80 text{ V}$. Khi thiết lập pin điện hóa Cu-Ag, phát biểu nào sau đây là đúng?

21 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Cánh diều - Bài 11: Nguồn điện hoá học

Tags: Bộ đề 03

Câu 21: Một pin điện hóa $text{X-Y}$ có sức điện động chuẩn dương. Điều này cho biết điều gì về phản ứng oxi hóa-khử xảy ra trong pin?

22 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Cánh diều - Bài 11: Nguồn điện hoá học

Tags: Bộ đề 03

Câu 22: Cho thế điện cực chuẩn $text{E}^{text{0}}_{text{Fe}^{3+}/text{Fe}^{2+}} = +0,77 text{ V}$ và $text{E}^{text{0}}_{text{I}_2/2text{I}^-} = +0,54 text{ V}$. Xét phản ứng: $2text{Fe}^{3+} + 2text{I}^- leftrightarrow 2text{Fe}^{2+} + text{I}_2$. Ở điều kiện chuẩn, phản ứng sẽ ưu tiên xảy ra theo chiều nào?

23 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Cánh diều - Bài 11: Nguồn điện hoá học

Tags: Bộ đề 03

Câu 23: Trong một pin điện hóa, điện cực dương (cathode) là nơi xảy ra quá trình gì?

24 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Cánh diều - Bài 11: Nguồn điện hoá học

Tags: Bộ đề 03

Câu 24: Pin Leclanché (pin kẽm-cacbon) là một loại pin khô thông dụng. Cực âm của pin này là vỏ kẽm, cực dương là thỏi than chì được bọc bởi hỗn hợp $text{MnO}_2$ và bột than. Chất điện li là hỗn hợp $text{NH}_4text{Cl}$ và $text{ZnCl}_2$ ẩm. Quá trình chính xảy ra tại cực âm là gì?

25 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Cánh diều - Bài 11: Nguồn điện hoá học

Tags: Bộ đề 03

Câu 25: Pin sạc (acquy) khác với pin tiêu thụ một lần ở đặc điểm cơ bản nào liên quan đến phản ứng hóa học?

26 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Cánh diều - Bài 11: Nguồn điện hoá học

Tags: Bộ đề 03

Câu 26: Một pin điện hóa Ag-Cu được thiết lập. Biết $text{E}^{text{0}}_{text{Ag}^{+}/text{Ag}} = +0,80 text{ V}$ và $text{E}^{text{0}}_{text{Cu}^{2+}/text{Cu}} = +0,34 text{ V}$. Sức điện động chuẩn của pin này là bao nhiêu và cực nào là cực dương?

27 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Cánh diều - Bài 11: Nguồn điện hoá học

Tags: Bộ đề 03

Câu 27: Trong pin điện hóa, thế điện cực của mỗi nửa pin phụ thuộc vào nồng độ ion. Khi nồng độ ion kim loại ở một điện cực giảm, thế điện cực của nửa pin đó sẽ thay đổi như thế nào so với thế điện cực chuẩn (giả sử nhiệt độ không đổi)?

28 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Cánh diều - Bài 11: Nguồn điện hoá học

Tags: Bộ đề 03

Câu 28: Một học sinh thiết lập pin điện hóa Zn-Cu nhưng quên không sử dụng cầu muối hoặc sử dụng cầu muối chứa chất điện li không phù hợp (ví dụ: nước cất). Hiện tượng gì có khả năng xảy ra?

29 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Cánh diều - Bài 11: Nguồn điện hoá học

Tags: Bộ đề 03

Câu 29: Cho sơ đồ pin điện hóa ở điều kiện chuẩn: $text{Pt} | text{Fe}^{2+}, text{Fe}^{3+} || text{Ag}^{+} | text{Ag}$. Biết $text{E}^{text{0}}_{text{Fe}^{3+}/text{Fe}^{2+}} = +0,77 text{ V}$ và $text{E}^{text{0}}_{text{Ag}^{+}/text{Ag}} = +0,80 text{ V}$. Phát biểu nào sau đây về pin này là sai?

30 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Cánh diều - Bài 11: Nguồn điện hoá học

Tags: Bộ đề 03

Câu 30: Cho các cặp oxi hóa-khử với thế điện cực chuẩn: $text{A}^{n+}/text{A} (text{E}^{text{0}}_1)$, $text{B}^{m+}/text{B} (text{E}^{text{0}}_2)$, $text{C}^{p+}/text{C} (text{E}^{text{0}}_3)$. Nếu $text{E}^{text{0}}_1 < text{E}^{text{0}}_2 < text{E}^{text{0}}_3$, phát biểu nào sau đây về tính chất của các chất là đúng?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Cánh diều - Bài 11: Nguồn điện hoá học

Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Cánh diều - Bài 11: Nguồn điện hoá học - Đề 04

Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Cánh diều - Bài 11: Nguồn điện hoá học - Đề 04 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Pin điện hóa là thiết bị biến đổi năng lượng từ dạng nào sang dạng nào?

  • A. Điện năng thành hóa năng.
  • B. Hóa năng thành điện năng.
  • C. Nhiệt năng thành điện năng.
  • D. Cơ năng thành điện năng.

Câu 2: Trong một pin điện hóa, quá trình oxi hóa xảy ra ở điện cực nào?

  • A. Anode (cực âm).
  • B. Cathode (cực dương).
  • C. Cả anode và cathode.
  • D. Chỉ ở cầu muối.

Câu 3: Cho các cặp oxi hóa-khử và thế điện cực chuẩn tương ứng: Ag+/Ag (+0,799 V), Zn2+/Zn (-0,762 V). Khi thiết lập pin điện hóa từ hai cặp này ở điều kiện chuẩn, điện cực nào đóng vai trò là cathode?

  • A. Điện cực Zn.
  • B. Điện cực Ag.
  • C. Điện cực Ag (vì có thế điện cực chuẩn lớn hơn).
  • D. Điện cực Zn (vì có thế điện cực chuẩn nhỏ hơn).

Câu 4: Vẫn với pin điện hóa từ cặp Ag+/Ag (+0,799 V) và Zn2+/Zn (-0,762 V) ở điều kiện chuẩn, sức điện động chuẩn của pin là bao nhiêu?

  • A. -1,561 V.
  • B. 0,037 V.
  • C. 0,762 V.
  • D. 1,561 V.

Câu 5: Trong pin điện hóa Zn-Cu (pin Daniell), quá trình xảy ra tại cực âm (anode) là gì?

  • A. Zn → Zn2+ + 2e.
  • B. Zn2+ + 2e → Zn.
  • C. Cu → Cu2+ + 2e.
  • D. Cu2+ + 2e → Cu.

Câu 6: Cầu muối trong pin điện hóa có vai trò quan trọng nhất là gì?

  • A. Ngăn không cho hai dung dịch điện li trộn lẫn hoàn toàn.
  • B. Là đường dẫn cho dòng electron di chuyển giữa hai điện cực.
  • C. Cung cấp năng lượng cho pin hoạt động.
  • D. Duy trì tính trung hòa điện của các dung dịch ở hai nửa pin và đóng kín mạch điện bên trong.

Câu 7: Dòng electron trong mạch ngoài của pin điện hóa luôn di chuyển từ:

  • A. Cực âm (anode) sang cực dương (cathode).
  • B. Cực dương (cathode) sang cực âm (anode).
  • C. Từ dung dịch điện li sang điện cực.
  • D. Từ cathode sang anode trong dung dịch.

Câu 8: Cho các thế điện cực chuẩn: Fe2+/Fe (-0,44 V), Cu2+/Cu (+0,34 V). Khi nhúng thanh Fe vào dung dịch CuSO4 1M ở điều kiện chuẩn, phản ứng nào sau đây xảy ra?

  • A. Fe2+ + Cu → Fe + Cu2+.
  • B. Fe + Cu → Fe2+ + Cu2+.
  • C. Fe + Cu2+ → Fe2+ + Cu.
  • D. Fe2+ + Cu2+ → Fe + Cu.

Câu 9: Khi pin điện hóa Zn-Cu hoạt động, khối lượng điện cực kẽm (Zn) thay đổi như thế nào?

  • A. Giảm dần.
  • B. Tăng dần.
  • C. Không thay đổi.
  • D. Ban đầu tăng, sau đó giảm.

Câu 10: Vẫn với pin điện hóa Zn-Cu, nồng độ ion Cu2+ trong dung dịch ở ngăn điện cực đồng (Cu) thay đổi như thế nào?

  • A. Tăng dần.
  • B. Giảm dần.
  • C. Không thay đổi.
  • D. Ban đầu giảm, sau đó tăng.

Câu 11: Thế điện cực chuẩn (E⁰) của một cặp oxi hóa-khử đặc trưng cho khả năng gì của dạng oxi hóa hoặc dạng khử trong cặp đó?

  • A. Khả năng phản ứng với nước.
  • B. Khả năng tạo phức.
  • C. Khả năng nhận hoặc nhường electron.
  • D. Khả năng dẫn điện của dung dịch.

Câu 12: Cho các cặp oxi hóa-khử và thế điện cực chuẩn: A+/A (-0,5 V), B+/B (+0,2 V), C+/C (-1,0 V). Sắp xếp các kim loại A, B, C theo chiều tính khử tăng dần.

  • A. A < B < C.
  • B. C < A < B.
  • C. B < C < A.
  • D. B < A < C.

Câu 13: Phản ứng oxi hóa-khử trong pin điện hóa Zn-Cu là Zn(s) + Cu2+(aq) → Zn2+(aq) + Cu(s). Nếu nồng độ Cu2+ trong dung dịch ở ngăn cathode giảm đi đáng kể trong quá trình pin hoạt động, điều gì có khả năng xảy ra với sức điện động của pin?

  • A. Giảm đi.
  • B. Tăng lên.
  • C. Không thay đổi.
  • D. Tăng rồi giảm.

Câu 14: Một pin điện hóa được thiết lập từ cặp Ni2+/Ni (E⁰ = -0,257 V) và Fe3+/Fe2+ (E⁰ = +0,771 V). Phản ứng tổng thể xảy ra khi pin hoạt động là:

  • A. Ni2+ + Fe2+ → Ni + Fe3+.
  • B. Ni + Fe2+ → Ni2+ + Fe.
  • C. Ni + 2Fe3+ → Ni2+ + 2Fe2+.
  • D. Ni + Fe3+ → Ni2+ + Fe2+.

Câu 15: Cho sơ đồ pin: Pt | H2 (1 atm) | H+ (1M) || Ag+ (1M) | Ag. Điện cực hydro chuẩn là anode hay cathode trong pin này?

  • A. Anode.
  • B. Cathode.
  • C. Vừa là anode vừa là cathode.
  • D. Không phải anode hay cathode.

Câu 16: Pin Leclanché (pin kẽm-cacbon khô thông thường) là loại pin gì và phản ứng tại cực âm của nó là gì?

  • A. Pin thứ cấp; Zn2+ + 2e → Zn.
  • B. Pin thứ cấp; Zn → Zn2+ + 2e.
  • C. Pin sơ cấp; Zn2+ + 2e → Zn.
  • D. Pin sơ cấp; Zn → Zn2+ + 2e.

Câu 17: Pin nhiên liệu hydro-oxi khác với pin điện hóa thông thường ở điểm nào?

  • A. Sử dụng chất điện li rắn.
  • B. Chất phản ứng được cấp liên tục từ bên ngoài.
  • C. Chỉ hoạt động ở nhiệt độ cao.
  • D. Không tạo ra sản phẩm phụ.

Câu 18: Cho các thế điện cực chuẩn: Mg2+/Mg (-2,37 V), Fe2+/Fe (-0,44 V), Ag+/Ag (+0,80 V). Kim loại nào có khả năng khử mạnh nhất?

  • A. Mg.
  • B. Fe.
  • C. Ag.
  • D. Không xác định được.

Câu 19: Vẫn với các cặp thế điện cực chuẩn ở Câu 18, ion nào có khả năng oxi hóa mạnh nhất?

  • A. Mg2+.
  • B. Fe2+.
  • C. Ag+.
  • D. Không xác định được.

Câu 20: Cho phản ứng: Cu(s) + 2Ag+(aq) → Cu2+(aq) + 2Ag(s). Phản ứng này có thể được sử dụng để thiết lập pin điện hóa. Quá trình nào xảy ra tại anode của pin này?

  • A. Ag+ + e → Ag.
  • B. Cu → Cu2+ + 2e.
  • C. Cu2+ + 2e → Cu.
  • D. 2Ag+ + 2e → 2Ag.

Câu 21: Trong một pin điện hóa, nếu sức điện động của pin dương (Epin > 0), điều này cho biết gì về phản ứng oxi hóa-khử xảy ra trong pin?

  • A. Phản ứng tự diễn biến (tự phát).
  • B. Phản ứng không tự diễn biến.
  • C. Phản ứng đạt trạng thái cân bằng.
  • D. Phản ứng cần cung cấp năng lượng từ bên ngoài.

Câu 22: Pin sạc lại được (pin thứ cấp) hoạt động dựa trên nguyên tắc nào khi sạc?

  • A. Chuyển hóa hóa năng thành điện năng.
  • B. Phản ứng oxi hóa-khử tự diễn biến.
  • C. Quá trình điện phân, chuyển hóa điện năng thành hóa năng.
  • D. Phản ứng chỉ xảy ra ở cực dương.

Câu 23: Một pin điện hóa được thiết lập từ cặp A2+/A và B2+/B. Thế điện cực chuẩn E⁰(A2+/A) = -0.76 V và E⁰(B2+/B) = -0.14 V. Khi pin hoạt động, ion nào sẽ bị khử?

  • A. A2+.
  • B. B2+.
  • C. A.
  • D. B.

Câu 24: Tại sao điện cực hydro chuẩn lại được chọn làm điện cực tham chiếu để xác định thế điện cực chuẩn của các cặp oxi hóa-khử khác?

  • A. Thế điện cực chuẩn của nó được quy ước bằng 0,000 V ở điều kiện chuẩn.
  • B. Nó là kim loại hoạt động mạnh nhất.
  • C. Nó có thể phản ứng với hầu hết các chất.
  • D. Nó là chất dẫn điện tốt nhất.

Câu 25: Xét pin điện hóa tạo bởi cặp Zn2+/Zn và Ni2+/Ni. Biết E⁰(Zn2+/Zn) = -0,76 V và E⁰(Ni2+/Ni) = -0,26 V. Khi pin hoạt động, nồng độ ion kẽm (Zn2+) trong dung dịch ở ngăn anode thay đổi như thế nào?

  • A. Tăng lên.
  • B. Giảm đi.
  • C. Không thay đổi.
  • D. Ban đầu giảm, sau đó tăng.

Câu 26: Một học sinh thiết lập một pin điện hóa sử dụng điện cực kim loại X nhúng trong dung dịch XSO4 và điện cực kim loại Y nhúng trong dung dịch YSO4. Quan sát thấy khối lượng điện cực X giảm và khối lượng điện cực Y tăng khi pin hoạt động. Dựa vào quan sát này, có thể kết luận gì về thế điện cực chuẩn của hai cặp X2+/X và Y2+/Y?

  • A. E⁰(X2+/X) > E⁰(Y2+/Y).
  • B. E⁰(X2+/X) = E⁰(Y2+/Y).
  • C. E⁰(X2+/X) < E⁰(Y2+/Y).
  • D. Không có mối liên hệ giữa khối lượng điện cực và thế điện cực chuẩn.

Câu 27: Tại sao pin điện hóa chỉ hoạt động khi mạch ngoài được nối kín?

  • A. Để electron có thể di chuyển từ anode sang cathode.
  • B. Để ion có thể di chuyển qua cầu muối.
  • C. Để phản ứng hóa học có thể xảy ra.
  • D. Để ngăn các điện cực tiếp xúc với nhau.

Câu 28: Sức điện động của pin điện hóa thường thay đổi theo thời gian hoạt động. Nguyên nhân chính dẫn đến sự thay đổi này là gì?

  • A. Nhiệt độ môi trường thay đổi.
  • B. Nồng độ các chất tham gia và sản phẩm phản ứng thay đổi.
  • C. Khối lượng của điện cực thay đổi.
  • D. Cầu muối bị tắc nghẽn.

Câu 29: Cho các cặp oxi hóa-khử và thế điện cực chuẩn: Pb2+/Pb (-0,13 V), Sn2+/Sn (-0,14 V). Khi nối hai nửa pin này lại để tạo thành pin điện hóa, điện cực nào sẽ là cực dương?

  • A. Điện cực Pb.
  • B. Điện cực Sn.
  • C. Cả hai điện cực đều là cực dương.
  • D. Không xác định được.

Câu 30: Một pin điện hóa được tạo ra từ điện cực Al nhúng trong dung dịch Al3+ và điện cực Cu nhúng trong dung dịch Cu2+. Biết E⁰(Al3+/Al) = -1,66 V và E⁰(Cu2+/Cu) = +0,34 V. Viết phương trình ion rút gọn của phản ứng xảy ra trong pin này.

  • A. Al3+ + Cu → Al + Cu2+.
  • B. Al + Cu2+ → Al3+ + Cu.
  • C. 2Al + 3Cu2+ → 2Al3+ + 3Cu.
  • D. 2Al3+ + 3Cu → 2Al + 3Cu2+.

1 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Cánh diều - Bài 11: Nguồn điện hoá học

Tags: Bộ đề 04

Câu 1: Pin điện hóa là thiết bị biến đổi năng lượng từ dạng nào sang dạng nào?

2 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Cánh diều - Bài 11: Nguồn điện hoá học

Tags: Bộ đề 04

Câu 2: Trong một pin điện hóa, quá trình oxi hóa xảy ra ở điện cực nào?

3 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Cánh diều - Bài 11: Nguồn điện hoá học

Tags: Bộ đề 04

Câu 3: Cho các cặp oxi hóa-khử và thế điện cực chuẩn tương ứng: Ag+/Ag (+0,799 V), Zn2+/Zn (-0,762 V). Khi thiết lập pin điện hóa từ hai cặp này ở điều kiện chuẩn, điện cực nào đóng vai trò là cathode?

4 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Cánh diều - Bài 11: Nguồn điện hoá học

Tags: Bộ đề 04

Câu 4: Vẫn với pin điện hóa từ cặp Ag+/Ag (+0,799 V) và Zn2+/Zn (-0,762 V) ở điều kiện chuẩn, sức điện động chuẩn của pin là bao nhiêu?

5 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Cánh diều - Bài 11: Nguồn điện hoá học

Tags: Bộ đề 04

Câu 5: Trong pin điện hóa Zn-Cu (pin Daniell), quá trình xảy ra tại cực âm (anode) là gì?

6 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Cánh diều - Bài 11: Nguồn điện hoá học

Tags: Bộ đề 04

Câu 6: Cầu muối trong pin điện hóa có vai trò quan trọng nhất là gì?

7 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Cánh diều - Bài 11: Nguồn điện hoá học

Tags: Bộ đề 04

Câu 7: Dòng electron trong mạch ngoài của pin điện hóa luôn di chuyển từ:

8 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Cánh diều - Bài 11: Nguồn điện hoá học

Tags: Bộ đề 04

Câu 8: Cho các thế điện cực chuẩn: Fe2+/Fe (-0,44 V), Cu2+/Cu (+0,34 V). Khi nhúng thanh Fe vào dung dịch CuSO4 1M ở điều kiện chuẩn, phản ứng nào sau đây xảy ra?

9 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Cánh diều - Bài 11: Nguồn điện hoá học

Tags: Bộ đề 04

Câu 9: Khi pin điện hóa Zn-Cu hoạt động, khối lượng điện cực kẽm (Zn) thay đổi như thế nào?

10 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Cánh diều - Bài 11: Nguồn điện hoá học

Tags: Bộ đề 04

Câu 10: Vẫn với pin điện hóa Zn-Cu, nồng độ ion Cu2+ trong dung dịch ở ngăn điện cực đồng (Cu) thay đổi như thế nào?

11 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Cánh diều - Bài 11: Nguồn điện hoá học

Tags: Bộ đề 04

Câu 11: Thế điện cực chuẩn (E⁰) của một cặp oxi hóa-khử đặc trưng cho khả năng gì của dạng oxi hóa hoặc dạng khử trong cặp đó?

12 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Cánh diều - Bài 11: Nguồn điện hoá học

Tags: Bộ đề 04

Câu 12: Cho các cặp oxi hóa-khử và thế điện cực chuẩn: A+/A (-0,5 V), B+/B (+0,2 V), C+/C (-1,0 V). Sắp xếp các kim loại A, B, C theo chiều tính khử tăng dần.

13 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Cánh diều - Bài 11: Nguồn điện hoá học

Tags: Bộ đề 04

Câu 13: Phản ứng oxi hóa-khử trong pin điện hóa Zn-Cu là Zn(s) + Cu2+(aq) → Zn2+(aq) + Cu(s). Nếu nồng độ Cu2+ trong dung dịch ở ngăn cathode giảm đi đáng kể trong quá trình pin hoạt động, điều gì có khả năng xảy ra với sức điện động của pin?

14 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Cánh diều - Bài 11: Nguồn điện hoá học

Tags: Bộ đề 04

Câu 14: Một pin điện hóa được thiết lập từ cặp Ni2+/Ni (E⁰ = -0,257 V) và Fe3+/Fe2+ (E⁰ = +0,771 V). Phản ứng tổng thể xảy ra khi pin hoạt động là:

15 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Cánh diều - Bài 11: Nguồn điện hoá học

Tags: Bộ đề 04

Câu 15: Cho sơ đồ pin: Pt | H2 (1 atm) | H+ (1M) || Ag+ (1M) | Ag. Điện cực hydro chuẩn là anode hay cathode trong pin này?

16 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Cánh diều - Bài 11: Nguồn điện hoá học

Tags: Bộ đề 04

Câu 16: Pin Leclanché (pin kẽm-cacbon khô thông thường) là loại pin gì và phản ứng tại cực âm của nó là gì?

17 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Cánh diều - Bài 11: Nguồn điện hoá học

Tags: Bộ đề 04

Câu 17: Pin nhiên liệu hydro-oxi khác với pin điện hóa thông thường ở điểm nào?

18 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Cánh diều - Bài 11: Nguồn điện hoá học

Tags: Bộ đề 04

Câu 18: Cho các thế điện cực chuẩn: Mg2+/Mg (-2,37 V), Fe2+/Fe (-0,44 V), Ag+/Ag (+0,80 V). Kim loại nào có khả năng khử mạnh nhất?

19 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Cánh diều - Bài 11: Nguồn điện hoá học

Tags: Bộ đề 04

Câu 19: Vẫn với các cặp thế điện cực chuẩn ở Câu 18, ion nào có khả năng oxi hóa mạnh nhất?

20 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Cánh diều - Bài 11: Nguồn điện hoá học

Tags: Bộ đề 04

Câu 20: Cho phản ứng: Cu(s) + 2Ag+(aq) → Cu2+(aq) + 2Ag(s). Phản ứng này có thể được sử dụng để thiết lập pin điện hóa. Quá trình nào xảy ra tại anode của pin này?

21 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Cánh diều - Bài 11: Nguồn điện hoá học

Tags: Bộ đề 04

Câu 21: Trong một pin điện hóa, nếu sức điện động của pin dương (Epin > 0), điều này cho biết gì về phản ứng oxi hóa-khử xảy ra trong pin?

22 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Cánh diều - Bài 11: Nguồn điện hoá học

Tags: Bộ đề 04

Câu 22: Pin sạc lại được (pin thứ cấp) hoạt động dựa trên nguyên tắc nào khi sạc?

23 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Cánh diều - Bài 11: Nguồn điện hoá học

Tags: Bộ đề 04

Câu 23: Một pin điện hóa được thiết lập từ cặp A2+/A và B2+/B. Thế điện cực chuẩn E⁰(A2+/A) = -0.76 V và E⁰(B2+/B) = -0.14 V. Khi pin hoạt động, ion nào sẽ bị khử?

24 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Cánh diều - Bài 11: Nguồn điện hoá học

Tags: Bộ đề 04

Câu 24: Tại sao điện cực hydro chuẩn lại được chọn làm điện cực tham chiếu để xác định thế điện cực chuẩn của các cặp oxi hóa-khử khác?

25 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Cánh diều - Bài 11: Nguồn điện hoá học

Tags: Bộ đề 04

Câu 25: Xét pin điện hóa tạo bởi cặp Zn2+/Zn và Ni2+/Ni. Biết E⁰(Zn2+/Zn) = -0,76 V và E⁰(Ni2+/Ni) = -0,26 V. Khi pin hoạt động, nồng độ ion kẽm (Zn2+) trong dung dịch ở ngăn anode thay đổi như thế nào?

26 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Cánh diều - Bài 11: Nguồn điện hoá học

Tags: Bộ đề 04

Câu 26: Một học sinh thiết lập một pin điện hóa sử dụng điện cực kim loại X nhúng trong dung dịch XSO4 và điện cực kim loại Y nhúng trong dung dịch YSO4. Quan sát thấy khối lượng điện cực X giảm và khối lượng điện cực Y tăng khi pin hoạt động. Dựa vào quan sát này, có thể kết luận gì về thế điện cực chuẩn của hai cặp X2+/X và Y2+/Y?

27 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Cánh diều - Bài 11: Nguồn điện hoá học

Tags: Bộ đề 04

Câu 27: Tại sao pin điện hóa chỉ hoạt động khi mạch ngoài được nối kín?

28 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Cánh diều - Bài 11: Nguồn điện hoá học

Tags: Bộ đề 04

Câu 28: Sức điện động của pin điện hóa thường thay đổi theo thời gian hoạt động. Nguyên nhân chính dẫn đến sự thay đổi này là gì?

29 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Cánh diều - Bài 11: Nguồn điện hoá học

Tags: Bộ đề 04

Câu 29: Cho các cặp oxi hóa-khử và thế điện cực chuẩn: Pb2+/Pb (-0,13 V), Sn2+/Sn (-0,14 V). Khi nối hai nửa pin này lại để tạo thành pin điện hóa, điện cực nào sẽ là cực dương?

30 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Cánh diều - Bài 11: Nguồn điện hoá học

Tags: Bộ đề 04

Câu 30: Một pin điện hóa được tạo ra từ điện cực Al nhúng trong dung dịch Al3+ và điện cực Cu nhúng trong dung dịch Cu2+. Biết E⁰(Al3+/Al) = -1,66 V và E⁰(Cu2+/Cu) = +0,34 V. Viết phương trình ion rút gọn của phản ứng xảy ra trong pin này.

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Cánh diều - Bài 11: Nguồn điện hoá học

Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Cánh diều - Bài 11: Nguồn điện hoá học - Đề 05

Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Cánh diều - Bài 11: Nguồn điện hoá học - Đề 05 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Trong pin điện hóa Zn-Cu, cực nào là cực âm (anode) và quá trình nào xảy ra ở cực âm?

  • A. Cực Zn, xảy ra quá trình oxi hóa.
  • B. Cực Cu, xảy ra quá trình oxi hóa.
  • C. Cực Zn, xảy ra quá trình khử.
  • D. Cực Cu, xảy ra quá trình khử.

Câu 2: Cho các cặp oxi hóa khử và thế điện cực chuẩn $E^0$ sau: $Zn^{2+}/Zn$ (-0,76V), $Cu^{2+}/Cu$ (+0,34V), $Ag^{+}/Ag$ (+0,80V). Sắp xếp các ion kim loại theo chiều tăng dần tính oxi hóa.

  • A. $Zn^{2+} < Cu^{2+} < Ag^{+}$
  • B. $Ag^{+} < Cu^{2+} < Zn^{2+}$
  • C. $Zn^{2+} < Cu^{2+} < Ag^{+}$
  • D. $Cu^{2+} < Zn^{2+} < Ag^{+}$

Câu 3: Một pin điện hóa được thiết lập từ cặp $Fe^{2+}/Fe$ và $Ni^{2+}/Ni$. Biết $E^0_{Fe^{2+}/Fe} = -0.44V$ và $E^0_{Ni^{2+}/Ni} = -0.23V$. Tính suất điện động chuẩn của pin điện hóa này.

  • A. -0.67V
  • B. 0.21V
  • C. -0.21V
  • D. 0.67V

Câu 4: Trong pin điện hóa, cầu muối có vai trò gì?

  • A. Cung cấp electron cho mạch ngoài.
  • B. Ngăn chặn phản ứng oxi hóa khử xảy ra.
  • C. Tăng tốc độ phản ứng hóa học trong pin.
  • D. Duy trì sự trung hòa điện tích và hoàn thành mạch điện.

Câu 5: Cho phản ứng: $2AgNO_3(aq) + Cu(s)
ightarrow Cu(NO_3)_2(aq) + 2Ag(s)$. Phản ứng này được ứng dụng để thiết lập pin điện hóa nào?

  • A. Pin điện hóa Zn-Cu
  • B. Pin điện hóa Fe-Cu
  • C. Pin điện hóa Cu-Ag
  • D. Pin điện hóa Zn-Ag

Câu 6: Điện cực nào sau đây đóng vai trò là cathode trong pin điện hóa Zn-Ag?

  • A. Điện cực Zn
  • B. Điện cực Ag
  • C. Cả điện cực Zn và Ag
  • D. Không xác định được

Câu 7: Phát biểu nào sau đây là đúng về chiều dòng electron trong mạch ngoài của pin điện hóa?

  • A. Từ cực âm sang cực dương.
  • B. Từ cực dương sang cực âm.
  • C. Không có dòng electron trong mạch ngoài.
  • D. Chiều dòng electron thay đổi liên tục.

Câu 8: Cho sơ đồ pin điện hóa: Zn | $Zn^{2+}$(1M) || $Cu^{2+}$(1M) | Cu. Phản ứng nào xảy ra tại cực cathode?

  • A. $Zn
    ightarrow Zn^{2+} + 2e$
  • B. $Zn^{2+} + 2e
    ightarrow Zn$
  • C. $Cu
    ightarrow Cu^{2+} + 2e$
  • D. $Cu^{2+} + 2e
    ightarrow Cu$

Câu 9: Thế điện cực chuẩn của cặp $H^+/H_2$ được quy ước bằng bao nhiêu?

  • A. 1V
  • B. -1V
  • C. 0V
  • D. Không xác định

Câu 10: Khi nhúng thanh kim loại M vào dung dịch $CuSO_4$, thấy có kim loại Cu bám vào thanh M. Điều này chứng tỏ điều gì về tính khử của M so với Cu?

  • A. M có tính khử mạnh hơn Cu.
  • B. M có tính khử yếu hơn Cu.
  • C. M và Cu có tính khử tương đương.
  • D. Không thể so sánh tính khử.

Câu 11: Pin nhiên liệu (fuel cell) khác pin điện hóa thông thường ở điểm nào?

  • A. Pin nhiên liệu có hiệu điện thế cao hơn.
  • B. Pin nhiên liệu sử dụng nhiên liệu được cung cấp liên tục.
  • C. Pin nhiên liệu không gây ô nhiễm môi trường.
  • D. Pin nhiên liệu có cấu tạo phức tạp hơn.

Câu 12: Trong quá trình pin Zn-Cu hoạt động, nồng độ ion $Zn^{2+}$ và $Cu^{2+}$ trong dung dịch thay đổi như thế nào?

  • A. Nồng độ $Zn^{2+}$ tăng, nồng độ $Cu^{2+}$ giảm.
  • B. Nồng độ $Zn^{2+}$ giảm, nồng độ $Cu^{2+}$ tăng.
  • C. Nồng độ cả $Zn^{2+}$ và $Cu^{2+}$ đều tăng.
  • D. Nồng độ cả $Zn^{2+}$ và $Cu^{2+}$ đều giảm.

Câu 13: Cho pin điện hóa có suất điện động chuẩn $E^0_{pin} = 1.1V$. Biến thiên năng lượng Gibbs chuẩn ($Delta G^0$) của phản ứng xảy ra trong pin được tính theo công thức nào?

  • A. $Delta G^0 = nFE^0_{pin}$
  • B. $Delta G^0 = -FE^0_{pin}$
  • C. $Delta G^0 = -nFE^0_{pin}$
  • D. $Delta G^0 = frac{-nF}{E^0_{pin}}$

Câu 14: Trong pin điện hóa Zn-Cu, khối lượng điện cực Zn và Cu thay đổi như thế nào sau một thời gian hoạt động?

  • A. Khối lượng điện cực Zn tăng, Cu giảm.
  • B. Khối lượng điện cực Zn giảm, Cu tăng.
  • C. Khối lượng cả hai điện cực đều tăng.
  • D. Khối lượng cả hai điện cực đều giảm.

Câu 15: Phản ứng oxi hóa khử xảy ra trong pin điện hóa có đặc điểm gì?

  • A. Phản ứng không tự xảy ra.
  • B. Phản ứng xảy ra cân bằng.
  • C. Phản ứng thu nhiệt.
  • D. Phản ứng tự xảy ra và sinh ra dòng điện.

Câu 16: Cho các kim loại: K, Na, Mg, Al, Fe, Cu, Ag. Sắp xếp các kim loại theo chiều giảm dần tính khử.

  • A. K > Na > Mg > Al > Fe > Cu > Ag
  • B. Ag > Cu > Fe > Al > Mg > Na > K
  • C. K > Na > Mg > Al > Cu > Fe > Ag
  • D. Ag > Cu > Fe > Mg > Al > Na > K

Câu 17: Để mạ bạc lên một vật bằng kim loại, người ta dùng phương pháp nào?

  • A. Pin điện hóa
  • B. Ăn mòn điện hóa
  • C. Điện phân
  • D. Phản ứng hóa học trực tiếp

Câu 18: Trong quá trình điện phân dung dịch $CuSO_4$ với điện cực trơ, sản phẩm thu được ở cathode là gì?

  • A. Khí $O_2$
  • B. Kim loại Cu
  • C. Khí $H_2$
  • D. Dung dịch $H_2SO_4$

Câu 19: Cho phản ứng: $Zn + 2HCl
ightarrow ZnCl_2 + H_2$. Phản ứng này có thể tạo ra dòng điện nếu thiết lập pin điện hóa nào?

  • A. Pin điện hóa Cu-Ag
  • B. Pin điện hóa Fe-Cu
  • C. Pin điện hóa Zn-Cu
  • D. Pin điện hóa Zn-$H_2$

Câu 20: Tính khử của kim loại phụ thuộc vào yếu tố nào?

  • A. Khối lượng riêng của kim loại.
  • B. Thế điện cực chuẩn của kim loại.
  • C. Độ dẫn điện của kim loại.
  • D. Nhiệt độ nóng chảy của kim loại.

Câu 21: Xét pin điện hóa Zn-Cu. Nếu nồng độ dung dịch $Cu^{2+}$ giảm xuống, suất điện động của pin sẽ thay đổi như thế nào?

  • A. Tăng lên.
  • B. Không đổi.
  • C. Giảm xuống.
  • D. Thay đổi không theo quy luật.

Câu 22: Cho biết thế điện cực chuẩn của $Fe^{2+}/Fe$ là -0.44V và $Ag^{+}/Ag$ là +0.80V. Phản ứng nào sau đây có thể xảy ra tự phát?

  • A. $Fe^{2+} + 2Ag
    ightarrow Fe + 2Ag^{+}$
  • B. $Fe + 2Ag^{+}
    ightarrow Fe^{2+} + 2Ag$
  • C. $Fe + Ag
    ightarrow Fe^{2+} + Ag^{+}$
  • D. $Fe^{2+} + Ag^{+}
    ightarrow Fe + Ag$

Câu 23: Trong pin điện hóa, quá trình khử luôn xảy ra ở điện cực nào?

  • A. Anode.
  • B. Cực âm.
  • C. Điện cực bị ăn mòn.
  • D. Cathode.

Câu 24: Để bảo quản thanh kim loại Zn, người ta thường...

  • A. Ngâm trong dầu hoặc để nơi khô ráo.
  • B. Ngâm trong dung dịch axit.
  • C. Để ngoài không khí ẩm.
  • D. Đốt nóng thanh kim loại.

Câu 25: Phản ứng nào sau đây không thể xảy ra tự phát ở điều kiện thường?

  • A. $Zn + CuSO_4
    ightarrow ZnSO_4 + Cu$
  • B. $Fe + 2HCl
    ightarrow FeCl_2 + H_2$
  • C. $Cu + FeSO_4
    ightarrow CuSO_4 + Fe$
  • D. $Mg + H_2SO_4
    ightarrow MgSO_4 + H_2$

Câu 26: Trong pin điện hóa Zn-Cu, chất oxi hóa là...

  • A. Kim loại Zn.
  • B. Ion $Cu^{2+}$.
  • C. Kim loại Cu.
  • D. Ion $Zn^{2+}$.

Câu 27: Ứng dụng nào sau đây không phải là ứng dụng của pin điện hóa?

  • A. Ắc quy xe máy.
  • B. Pin mặt trời.
  • C. Pin điện thoại.
  • D. Mạ điện.

Câu 28: Điều kiện chuẩn để đo thế điện cực chuẩn là gì?

  • A. 0°C, 1 atm, 1M.
  • B. 25°C, 2 atm, 2M.
  • C. 25°C, 1 atm, 1M.
  • D. 0°C, 2 atm, 2M.

Câu 29: Cho phản ứng: $2Fe^{3+} + Cu
ightarrow 2Fe^{2+} + Cu^{2+}$. Trong phản ứng này, chất khử là...

  • A. Cu.
  • B. $Fe^{3+}$.
  • C. $Fe^{2+}$.
  • D. $Cu^{2+}$.

Câu 30: Trong pin điện hóa, năng lượng hóa học được chuyển hóa thành dạng năng lượng nào?

  • A. Nhiệt năng.
  • B. Điện năng.
  • C. Cơ năng.
  • D. Quang năng.

1 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Cánh diều - Bài 11: Nguồn điện hoá học

Tags: Bộ đề 05

Câu 1: Trong pin điện hóa Zn-Cu, cực nào là cực âm (anode) và quá trình nào xảy ra ở cực âm?

2 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Cánh diều - Bài 11: Nguồn điện hoá học

Tags: Bộ đề 05

Câu 2: Cho các cặp oxi hóa khử và thế điện cực chuẩn $E^0$ sau: $Zn^{2+}/Zn$ (-0,76V), $Cu^{2+}/Cu$ (+0,34V), $Ag^{+}/Ag$ (+0,80V). Sắp xếp các ion kim loại theo chiều tăng dần tính oxi hóa.

3 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Cánh diều - Bài 11: Nguồn điện hoá học

Tags: Bộ đề 05

Câu 3: Một pin điện hóa được thiết lập từ cặp $Fe^{2+}/Fe$ và $Ni^{2+}/Ni$. Biết $E^0_{Fe^{2+}/Fe} = -0.44V$ và $E^0_{Ni^{2+}/Ni} = -0.23V$. Tính suất điện động chuẩn của pin điện hóa này.

4 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Cánh diều - Bài 11: Nguồn điện hoá học

Tags: Bộ đề 05

Câu 4: Trong pin điện hóa, cầu muối có vai trò gì?

5 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Cánh diều - Bài 11: Nguồn điện hoá học

Tags: Bộ đề 05

Câu 5: Cho phản ứng: $2AgNO_3(aq) + Cu(s)
ightarrow Cu(NO_3)_2(aq) + 2Ag(s)$. Phản ứng này được ứng dụng để thiết lập pin điện hóa nào?

6 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Cánh diều - Bài 11: Nguồn điện hoá học

Tags: Bộ đề 05

Câu 6: Điện cực nào sau đây đóng vai trò là cathode trong pin điện hóa Zn-Ag?

7 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Cánh diều - Bài 11: Nguồn điện hoá học

Tags: Bộ đề 05

Câu 7: Phát biểu nào sau đây là đúng về chiều dòng electron trong mạch ngoài của pin điện hóa?

8 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Cánh diều - Bài 11: Nguồn điện hoá học

Tags: Bộ đề 05

Câu 8: Cho sơ đồ pin điện hóa: Zn | $Zn^{2+}$(1M) || $Cu^{2+}$(1M) | Cu. Phản ứng nào xảy ra tại cực cathode?

9 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Cánh diều - Bài 11: Nguồn điện hoá học

Tags: Bộ đề 05

Câu 9: Thế điện cực chuẩn của cặp $H^+/H_2$ được quy ước bằng bao nhiêu?

10 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Cánh diều - Bài 11: Nguồn điện hoá học

Tags: Bộ đề 05

Câu 10: Khi nhúng thanh kim loại M vào dung dịch $CuSO_4$, thấy có kim loại Cu bám vào thanh M. Điều này chứng tỏ điều gì về tính khử của M so với Cu?

11 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Cánh diều - Bài 11: Nguồn điện hoá học

Tags: Bộ đề 05

Câu 11: Pin nhiên liệu (fuel cell) khác pin điện hóa thông thường ở điểm nào?

12 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Cánh diều - Bài 11: Nguồn điện hoá học

Tags: Bộ đề 05

Câu 12: Trong quá trình pin Zn-Cu hoạt động, nồng độ ion $Zn^{2+}$ và $Cu^{2+}$ trong dung dịch thay đổi như thế nào?

13 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Cánh diều - Bài 11: Nguồn điện hoá học

Tags: Bộ đề 05

Câu 13: Cho pin điện hóa có suất điện động chuẩn $E^0_{pin} = 1.1V$. Biến thiên năng lượng Gibbs chuẩn ($Delta G^0$) của phản ứng xảy ra trong pin được tính theo công thức nào?

14 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Cánh diều - Bài 11: Nguồn điện hoá học

Tags: Bộ đề 05

Câu 14: Trong pin điện hóa Zn-Cu, khối lượng điện cực Zn và Cu thay đổi như thế nào sau một thời gian hoạt động?

15 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Cánh diều - Bài 11: Nguồn điện hoá học

Tags: Bộ đề 05

Câu 15: Phản ứng oxi hóa khử xảy ra trong pin điện hóa có đặc điểm gì?

16 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Cánh diều - Bài 11: Nguồn điện hoá học

Tags: Bộ đề 05

Câu 16: Cho các kim loại: K, Na, Mg, Al, Fe, Cu, Ag. Sắp xếp các kim loại theo chiều giảm dần tính khử.

17 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Cánh diều - Bài 11: Nguồn điện hoá học

Tags: Bộ đề 05

Câu 17: Để mạ bạc lên một vật bằng kim loại, người ta dùng phương pháp nào?

18 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Cánh diều - Bài 11: Nguồn điện hoá học

Tags: Bộ đề 05

Câu 18: Trong quá trình điện phân dung dịch $CuSO_4$ với điện cực trơ, sản phẩm thu được ở cathode là gì?

19 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Cánh diều - Bài 11: Nguồn điện hoá học

Tags: Bộ đề 05

Câu 19: Cho phản ứng: $Zn + 2HCl
ightarrow ZnCl_2 + H_2$. Phản ứng này có thể tạo ra dòng điện nếu thiết lập pin điện hóa nào?

20 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Cánh diều - Bài 11: Nguồn điện hoá học

Tags: Bộ đề 05

Câu 20: Tính khử của kim loại phụ thuộc vào yếu tố nào?

21 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Cánh diều - Bài 11: Nguồn điện hoá học

Tags: Bộ đề 05

Câu 21: Xét pin điện hóa Zn-Cu. Nếu nồng độ dung dịch $Cu^{2+}$ giảm xuống, suất điện động của pin sẽ thay đổi như thế nào?

22 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Cánh diều - Bài 11: Nguồn điện hoá học

Tags: Bộ đề 05

Câu 22: Cho biết thế điện cực chuẩn của $Fe^{2+}/Fe$ là -0.44V và $Ag^{+}/Ag$ là +0.80V. Phản ứng nào sau đây có thể xảy ra tự phát?

23 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Cánh diều - Bài 11: Nguồn điện hoá học

Tags: Bộ đề 05

Câu 23: Trong pin điện hóa, quá trình khử luôn xảy ra ở điện cực nào?

24 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Cánh diều - Bài 11: Nguồn điện hoá học

Tags: Bộ đề 05

Câu 24: Để bảo quản thanh kim loại Zn, người ta thường...

25 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Cánh diều - Bài 11: Nguồn điện hoá học

Tags: Bộ đề 05

Câu 25: Phản ứng nào sau đây không thể xảy ra tự phát ở điều kiện thường?

26 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Cánh diều - Bài 11: Nguồn điện hoá học

Tags: Bộ đề 05

Câu 26: Trong pin điện hóa Zn-Cu, chất oxi hóa là...

27 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Cánh diều - Bài 11: Nguồn điện hoá học

Tags: Bộ đề 05

Câu 27: Ứng dụng nào sau đây không phải là ứng dụng của pin điện hóa?

28 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Cánh diều - Bài 11: Nguồn điện hoá học

Tags: Bộ đề 05

Câu 28: Điều kiện chuẩn để đo thế điện cực chuẩn là gì?

29 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Cánh diều - Bài 11: Nguồn điện hoá học

Tags: Bộ đề 05

Câu 29: Cho phản ứng: $2Fe^{3+} + Cu
ightarrow 2Fe^{2+} + Cu^{2+}$. Trong phản ứng này, chất khử là...

30 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Cánh diều - Bài 11: Nguồn điện hoá học

Tags: Bộ đề 05

Câu 30: Trong pin điện hóa, năng lượng hóa học được chuyển hóa thành dạng năng lượng nào?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Cánh diều - Bài 11: Nguồn điện hoá học

Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Cánh diều - Bài 11: Nguồn điện hoá học - Đề 06

Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Cánh diều - Bài 11: Nguồn điện hoá học - Đề 06 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Dựa vào dãy thế điện cực chuẩn sau: Mg2+/Mg (-2.37V), Fe2+/Fe (-0.44V), Cu2+/Cu (+0.34V), Ag+/Ag (+0.80V). Kim loại nào trong danh sách trên có khả năng đẩy ion Cu2+ ra khỏi dung dịch muối của nó?

  • A. Chỉ có Mg
  • B. Chỉ có Fe
  • C. Chỉ có Ag
  • D. Mg và Fe

Câu 2: Một pin điện hóa được thiết lập từ cặp điện cực Zn2+/Zn (E° = -0.76V) và Ag+/Ag (E° = +0.80V). Quá trình xảy ra tại cực âm (anode) khi pin hoạt động là gì?

  • A. Zn → Zn2+ + 2e
  • B. Zn2+ + 2e → Zn
  • C. Ag → Ag+ + e
  • D. Ag+ + e → Ag

Câu 3: Vẫn xét pin Zn-Ag ở Câu 2. Sức điện động chuẩn (E°pin) của pin này là bao nhiêu?

  • A. -1.56 V
  • B. +0.04 V
  • C. +1.56 V
  • D. -0.04 V

Câu 4: Trong quá trình hoạt động của pin điện hóa, dòng electron di chuyển theo chiều nào trong mạch ngoài?

  • A. Từ cực dương sang cực âm
  • B. Từ cực âm sang cực dương
  • C. Từ dung dịch điện li sang điện cực
  • D. Từ điện cực sang dung dịch điện li

Câu 5: Vai trò chính của cầu muối trong pin điện hóa Daniell (Zn-Cu) là gì?

  • A. Ngăn dung dịch ở hai nửa pin trộn lẫn vào nhau.
  • B. Cung cấp electron cho mạch ngoài.
  • C. Duy trì tính trung hòa điện của các dung dịch và đóng kín mạch điện.
  • D. Tăng tốc độ phản ứng oxi hóa tại cực âm.

Câu 6: Xét pin điện hóa được tạo thành từ điện cực Fe nhúng trong dung dịch FeSO4 và điện cực Ag nhúng trong dung dịch AgNO3. Biết E°(Fe2+/Fe) = -0.44V, E°(Ag+/Ag) = +0.80V. Phản ứng tổng thể xảy ra trong pin khi hoạt động là gì?

  • A. Fe2+ + 2Ag → Fe + 2Ag+
  • B. Fe + Ag+ → Fe2+ + Ag
  • C. Fe + 2Ag → Fe2+ + 2Ag+
  • D. Fe + 2Ag+ → Fe2+ + 2Ag

Câu 7: Khi pin điện hóa Fe-Ag ở Câu 6 hoạt động, khối lượng của điện cực nào sẽ thay đổi như thế nào?

  • A. Khối lượng điện cực Fe tăng, khối lượng điện cực Ag giảm.
  • B. Khối lượng điện cực Fe và Ag đều tăng.
  • C. Khối lượng điện cực Fe giảm, khối lượng điện cực Ag tăng.
  • D. Khối lượng điện cực Fe và Ag đều giảm.

Câu 8: Pin điện hóa là thiết bị chuyển hóa năng lượng từ dạng nào sang dạng nào?

  • A. Hóa năng thành điện năng.
  • B. Điện năng thành hóa năng.
  • C. Nhiệt năng thành điện năng.
  • D. Điện năng thành nhiệt năng.

Câu 9: Xét pin điện hóa Cu-Ag. Biết E°(Cu2+/Cu) = +0.34V, E°(Ag+/Ag) = +0.80V. Nhận định nào sau đây là đúng về pin này?

  • A. Điện cực Cu là cực dương.
  • B. Tại điện cực Cu xảy ra quá trình oxi hóa.
  • C. Dòng electron di chuyển từ điện cực Ag sang điện cực Cu.
  • D. Ion Cu2+ trong dung dịch nhận electron.

Câu 10: Cho biết thế điện cực chuẩn của một số cặp oxi hóa - khử: Al3+/Al (-1.66V), Ni2+/Ni (-0.26V), Pb2+/Pb (-0.13V). Pin điện hóa nào được ghép từ các cặp trên sẽ có sức điện động chuẩn lớn nhất?

  • A. Al-Ni
  • B. Ni-Pb
  • C. Al-Pb
  • D. Tất cả đều có sức điện động bằng nhau.

Câu 11: Một pin điện hóa hoạt động dựa trên phản ứng: Cd + Ni2+ → Cd2+ + Ni. Biết E°pin = 0.146V và E°(Ni2+/Ni) = -0.257V. Thế điện cực chuẩn của cặp Cd2+/Cd là bao nhiêu?

  • A. -0.111 V
  • B. -0.403 V
  • C. +0.403 V
  • D. +0.111 V

Câu 12: Tại sao pin điện hóa chỉ hoạt động được một thời gian rồi hết hạn sử dụng?

  • A. Các điện cực bị ăn mòn hoàn toàn.
  • B. Cầu muối bị tắc nghẽn hoàn toàn.
  • C. Nồng độ các chất phản ứng giảm và nồng độ sản phẩm tăng, làm giảm sức điện động.
  • D. Dung dịch điện li bị bay hơi hết.

Câu 13: Trong một pin điện hóa X-Y, thế điện cực chuẩn của cặp Xn+/X là Ex° và của Ym+/Y là Ey°. Nếu pin hoạt động theo phản ứng Y + Xn+ → Ym+ + X, thì mối quan hệ giữa Ex° và Ey° là gì?

  • A. Ey° < Ex°
  • B. Ey° > Ex°
  • C. Ey° = Ex°
  • D. Không có mối liên hệ nào.

Câu 14: Một pin điện hóa được cấu tạo từ điện cực chì nhúng trong dung dịch Pb(NO3)2 và điện cực niken nhúng trong dung dịch NiSO4. Biết E°(Pb2+/Pb) = -0.13V và E°(Ni2+/Ni) = -0.26V. Phát biểu nào sau đây là sai?

  • A. Điện cực Ni là cực âm (anode).
  • B. Tại điện cực Pb xảy ra quá trình oxi hóa.
  • C. Dòng electron di chuyển từ Ni sang Pb.
  • D. Sức điện động chuẩn của pin là 0.13V.

Câu 15: Thế điện cực chuẩn của cặp 2H+/H2 được quy ước bằng bao nhiêu V?

  • A. 0.00 V
  • B. +1.00 V
  • C. -1.00 V
  • D. +0.76 V

Câu 16: Khi một pin điện hóa hoạt động, nồng độ ion kim loại ở khu vực gần cực âm (anode) thường có xu hướng thay đổi như thế nào?

  • A. Giảm đi.
  • B. Không thay đổi.
  • C. Tăng lên.
  • D. Có thể tăng hoặc giảm tùy loại pin.

Câu 17: Pin Volata (pin kẽm-đồng) được cấu tạo từ điện cực kẽm nhúng trong dung dịch ZnSO4 và điện cực đồng nhúng trong dung dịch CuSO4, nối với nhau bằng cầu muối. Phản ứng hóa học tổng thể xảy ra trong pin này là gì?

  • A. Zn + Cu2+ → Zn2+ + Cu
  • B. Zn2+ + Cu → Zn + Cu2+
  • C. Zn + CuSO4 → ZnSO4 + Cu
  • D. Cu + ZnSO4 → CuSO4 + Zn

Câu 18: Một pin điện hóa có sức điện động chuẩn dương (+). Điều này có ý nghĩa gì về phản ứng hóa học tổng thể xảy ra trong pin?

  • A. Phản ứng là không tự diễn biến trong điều kiện chuẩn.
  • B. Phản ứng cần năng lượng từ bên ngoài để xảy ra.
  • C. Phản ứng đạt trạng thái cân bằng.
  • D. Phản ứng là tự diễn biến trong điều kiện chuẩn.

Câu 19: Trong pin điện hóa Zn-Cu, nếu thay dung dịch CuSO4 bằng dung dịch CuCl2 có cùng nồng độ, thì sức điện động của pin có thay đổi đáng kể không? Tại sao?

  • A. Không đáng kể, vì sức điện động chủ yếu phụ thuộc vào bản chất cặp oxi hóa-khử và nồng độ cation kim loại.
  • B. Thay đổi đáng kể, vì anion ảnh hưởng mạnh đến thế điện cực.
  • C. Tăng lên, vì CuCl2 là chất điện li mạnh hơn.
  • D. Giảm đi, vì Cl- tạo phức với Cu2+ làm giảm nồng độ Cu2+ hiệu dụng.

Câu 20: Một pin điện hóa được thiết lập từ điện cực kim loại M nhúng trong dung dịch M(NO3)2 và điện cực kim loại N nhúng trong dung dịch N(NO3)2. Khi pin hoạt động, khối lượng điện cực M giảm và khối lượng điện cực N tăng. Phát biểu nào sau đây về tính khử của M và N là đúng?

  • A. N có tính khử mạnh hơn M.
  • B. M có tính khử mạnh hơn N.
  • C. M và N có tính khử tương đương nhau.
  • D. Không đủ thông tin để so sánh tính khử.

Câu 21: Cho pin điện hóa X-Y. Biết E°pin = E°(cặp Y) - E°(cặp X). Nếu E°pin > 0, thì X là cực gì và Y là cực gì trong pin?

  • A. X là cực âm (anode), Y là cực dương (cathode).
  • B. X là cực dương (cathode), Y là cực âm (anode).
  • C. Cả X và Y đều là cực âm.
  • D. Cả X và Y đều là cực dương.

Câu 22: Pin nhiên liệu hydro-oxy hoạt động dựa trên phản ứng oxi hóa nhiên liệu (H2) và chất oxi hóa (O2) để tạo ra điện. Phản ứng tổng thể trong pin nhiên liệu H2-O2 là gì?

  • A. H2 + O2 → H2O
  • B. 2H2 + O2 → 2H2O
  • C. 2H2 + O2 → 2H2O
  • D. H2O → H2 + 1/2 O2

Câu 23: Xét pin điện hóa Zn-Cu. Nếu nồng độ dung dịch ZnSO4 tăng lên trong khi nồng độ dung dịch CuSO4 giữ nguyên, thì sức điện động của pin sẽ thay đổi như thế nào (áp dụng nguyên lý Le Chatelier một cách định tính)?

  • A. Tăng lên.
  • B. Giảm đi.
  • C. Không thay đổi.
  • D. Ban đầu tăng sau đó giảm.

Câu 24: Loại pin nào sau đây thuộc loại pin thứ cấp (có thể sạc lại)?

  • A. Pin kẽm-cacbon (pin khô).
  • B. Pin kiềm (alkaline battery).
  • C. Pin bạc-oxit.
  • D. Pin chì-axit (ắc quy).

Câu 25: Trong pin chì-axit khi đang phóng điện, tại cực âm (anode) xảy ra quá trình gì?

  • A. Pb + SO42- → PbSO4 + 2e
  • B. PbO2 + 4H+ + SO42- + 2e → PbSO4 + 2H2O
  • C. PbSO4 + 2e → Pb + SO42-
  • D. 2H2O → O2 + 4H+ + 4e

Câu 26: Thế điện cực của một cặp oxi hóa - khử phụ thuộc vào các yếu tố nào?

  • A. Chỉ phụ thuộc vào bản chất của cặp oxi hóa - khử.
  • B. Chỉ phụ thuộc vào nồng độ ion và nhiệt độ.
  • C. Chỉ phụ thuộc vào áp suất (nếu có khí) và nhiệt độ.
  • D. Bản chất của cặp oxi hóa - khử, nồng độ ion, nhiệt độ, áp suất (nếu có).

Câu 27: Pin nhiên liệu khác pin điện hóa truyền thống (như pin Daniell) ở điểm cơ bản nào?

  • A. Pin nhiên liệu không tạo ra dòng điện.
  • B. Pin nhiên liệu không sử dụng phản ứng oxi hóa-khử.
  • C. Pin nhiên liệu cần được cung cấp liên tục nhiên liệu và chất oxi hóa từ bên ngoài.
  • D. Pin nhiên liệu không có cực âm và cực dương.

Câu 28: Một pin điện hóa được tạo thành từ hai nửa pin: (1) điện cực Pt nhúng trong dung dịch chứa Fe2+ và Fe3+; (2) điện cực Ag nhúng trong dung dịch AgNO3. Biết E°(Fe3+/Fe2+) = +0.77V, E°(Ag+/Ag) = +0.80V. Quá trình nào xảy ra tại cực dương (cathode) khi pin hoạt động?

  • A. Fe2+ → Fe3+ + e
  • B. Fe3+ + e → Fe2+
  • C. Ag → Ag+ + e
  • D. Ag+ + e → Ag

Câu 29: Dựa vào thế điện cực chuẩn, hãy sắp xếp các kim loại Al, Fe, Cu, Ag theo chiều tăng dần tính khử.

  • A. Al < Fe < Cu < Ag
  • B. Ag < Cu < Fe < Al
  • C. Ag < Cu < Fe < Al
  • D. Cu < Ag < Fe < Al

Câu 30: Một pin điện hóa được tạo thành từ điện cực kim loại M nhúng trong dung dịch MSO4 1M và điện cực kim loại N nhúng trong dung dịch NSO4 1M ở 25°C. Vôn kế chỉ 0.5V và electron di chuyển từ M sang N. Nhận định nào sau đây là đúng về thế điện cực chuẩn của M và N?

  • A. E°(M2+/M) < E°(N2+/N) và E°(N2+/N) - E°(M2+/M) = 0.5V.
  • B. E°(M2+/M) > E°(N2+/N) và E°(M2+/M) - E°(N2+/N) = 0.5V.
  • C. E°(M2+/M) < E°(N2+/N) và E°(M2+/M) - E°(N2+/N) = 0.5V.
  • D. E°(M2+/M) > E°(N2+/N) và E°(N2+/N) - E°(M2+/M) = 0.5V.

1 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Cánh diều - Bài 11: Nguồn điện hoá học

Tags: Bộ đề 06

Câu 1: Dựa vào dãy thế điện cực chuẩn sau: Mg2+/Mg (-2.37V), Fe2+/Fe (-0.44V), Cu2+/Cu (+0.34V), Ag+/Ag (+0.80V). Kim loại nào trong danh sách trên có khả năng đẩy ion Cu2+ ra khỏi dung dịch muối của nó?

2 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Cánh diều - Bài 11: Nguồn điện hoá học

Tags: Bộ đề 06

Câu 2: Một pin điện hóa được thiết lập từ cặp điện cực Zn2+/Zn (E° = -0.76V) và Ag+/Ag (E° = +0.80V). Quá trình xảy ra tại cực âm (anode) khi pin hoạt động là gì?

3 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Cánh diều - Bài 11: Nguồn điện hoá học

Tags: Bộ đề 06

Câu 3: Vẫn xét pin Zn-Ag ở Câu 2. Sức điện động chuẩn (E°pin) của pin này là bao nhiêu?

4 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Cánh diều - Bài 11: Nguồn điện hoá học

Tags: Bộ đề 06

Câu 4: Trong quá trình hoạt động của pin điện hóa, dòng electron di chuyển theo chiều nào trong mạch ngoài?

5 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Cánh diều - Bài 11: Nguồn điện hoá học

Tags: Bộ đề 06

Câu 5: Vai trò chính của cầu muối trong pin điện hóa Daniell (Zn-Cu) là gì?

6 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Cánh diều - Bài 11: Nguồn điện hoá học

Tags: Bộ đề 06

Câu 6: Xét pin điện hóa được tạo thành từ điện cực Fe nhúng trong dung dịch FeSO4 và điện cực Ag nhúng trong dung dịch AgNO3. Biết E°(Fe2+/Fe) = -0.44V, E°(Ag+/Ag) = +0.80V. Phản ứng tổng thể xảy ra trong pin khi hoạt động là gì?

7 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Cánh diều - Bài 11: Nguồn điện hoá học

Tags: Bộ đề 06

Câu 7: Khi pin điện hóa Fe-Ag ở Câu 6 hoạt động, khối lượng của điện cực nào sẽ thay đổi như thế nào?

8 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Cánh diều - Bài 11: Nguồn điện hoá học

Tags: Bộ đề 06

Câu 8: Pin điện hóa là thiết bị chuyển hóa năng lượng từ dạng nào sang dạng nào?

9 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Cánh diều - Bài 11: Nguồn điện hoá học

Tags: Bộ đề 06

Câu 9: Xét pin điện hóa Cu-Ag. Biết E°(Cu2+/Cu) = +0.34V, E°(Ag+/Ag) = +0.80V. Nhận định nào sau đây là đúng về pin này?

10 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Cánh diều - Bài 11: Nguồn điện hoá học

Tags: Bộ đề 06

Câu 10: Cho biết thế điện cực chuẩn của một số cặp oxi hóa - khử: Al3+/Al (-1.66V), Ni2+/Ni (-0.26V), Pb2+/Pb (-0.13V). Pin điện hóa nào được ghép từ các cặp trên sẽ có sức điện động chuẩn lớn nhất?

11 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Cánh diều - Bài 11: Nguồn điện hoá học

Tags: Bộ đề 06

Câu 11: Một pin điện hóa hoạt động dựa trên phản ứng: Cd + Ni2+ → Cd2+ + Ni. Biết E°pin = 0.146V và E°(Ni2+/Ni) = -0.257V. Thế điện cực chuẩn của cặp Cd2+/Cd là bao nhiêu?

12 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Cánh diều - Bài 11: Nguồn điện hoá học

Tags: Bộ đề 06

Câu 12: Tại sao pin điện hóa chỉ hoạt động được một thời gian rồi hết hạn sử dụng?

13 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Cánh diều - Bài 11: Nguồn điện hoá học

Tags: Bộ đề 06

Câu 13: Trong một pin điện hóa X-Y, thế điện cực chuẩn của cặp Xn+/X là Ex° và của Ym+/Y là Ey°. Nếu pin hoạt động theo phản ứng Y + Xn+ → Ym+ + X, thì mối quan hệ giữa Ex° và Ey° là gì?

14 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Cánh diều - Bài 11: Nguồn điện hoá học

Tags: Bộ đề 06

Câu 14: Một pin điện hóa được cấu tạo từ điện cực chì nhúng trong dung dịch Pb(NO3)2 và điện cực niken nhúng trong dung dịch NiSO4. Biết E°(Pb2+/Pb) = -0.13V và E°(Ni2+/Ni) = -0.26V. Phát biểu nào sau đây là sai?

15 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Cánh diều - Bài 11: Nguồn điện hoá học

Tags: Bộ đề 06

Câu 15: Thế điện cực chuẩn của cặp 2H+/H2 được quy ước bằng bao nhiêu V?

16 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Cánh diều - Bài 11: Nguồn điện hoá học

Tags: Bộ đề 06

Câu 16: Khi một pin điện hóa hoạt động, nồng độ ion kim loại ở khu vực gần cực âm (anode) thường có xu hướng thay đổi như thế nào?

17 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Cánh diều - Bài 11: Nguồn điện hoá học

Tags: Bộ đề 06

Câu 17: Pin Volata (pin kẽm-đồng) được cấu tạo từ điện cực kẽm nhúng trong dung dịch ZnSO4 và điện cực đồng nhúng trong dung dịch CuSO4, nối với nhau bằng cầu muối. Phản ứng hóa học tổng thể xảy ra trong pin này là gì?

18 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Cánh diều - Bài 11: Nguồn điện hoá học

Tags: Bộ đề 06

Câu 18: Một pin điện hóa có sức điện động chuẩn dương (+). Điều này có ý nghĩa gì về phản ứng hóa học tổng thể xảy ra trong pin?

19 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Cánh diều - Bài 11: Nguồn điện hoá học

Tags: Bộ đề 06

Câu 19: Trong pin điện hóa Zn-Cu, nếu thay dung dịch CuSO4 bằng dung dịch CuCl2 có cùng nồng độ, thì sức điện động của pin có thay đổi đáng kể không? Tại sao?

20 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Cánh diều - Bài 11: Nguồn điện hoá học

Tags: Bộ đề 06

Câu 20: Một pin điện hóa được thiết lập từ điện cực kim loại M nhúng trong dung dịch M(NO3)2 và điện cực kim loại N nhúng trong dung dịch N(NO3)2. Khi pin hoạt động, khối lượng điện cực M giảm và khối lượng điện cực N tăng. Phát biểu nào sau đây về tính khử của M và N là đúng?

21 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Cánh diều - Bài 11: Nguồn điện hoá học

Tags: Bộ đề 06

Câu 21: Cho pin điện hóa X-Y. Biết E°pin = E°(cặp Y) - E°(cặp X). Nếu E°pin > 0, thì X là cực gì và Y là cực gì trong pin?

22 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Cánh diều - Bài 11: Nguồn điện hoá học

Tags: Bộ đề 06

Câu 22: Pin nhiên liệu hydro-oxy hoạt động dựa trên phản ứng oxi hóa nhiên liệu (H2) và chất oxi hóa (O2) để tạo ra điện. Phản ứng tổng thể trong pin nhiên liệu H2-O2 là gì?

23 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Cánh diều - Bài 11: Nguồn điện hoá học

Tags: Bộ đề 06

Câu 23: Xét pin điện hóa Zn-Cu. Nếu nồng độ dung dịch ZnSO4 tăng lên trong khi nồng độ dung dịch CuSO4 giữ nguyên, thì sức điện động của pin sẽ thay đổi như thế nào (áp dụng nguyên lý Le Chatelier một cách định tính)?

24 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Cánh diều - Bài 11: Nguồn điện hoá học

Tags: Bộ đề 06

Câu 24: Loại pin nào sau đây thuộc loại pin thứ cấp (có thể sạc lại)?

25 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Cánh diều - Bài 11: Nguồn điện hoá học

Tags: Bộ đề 06

Câu 25: Trong pin chì-axit khi đang phóng điện, tại cực âm (anode) xảy ra quá trình gì?

26 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Cánh diều - Bài 11: Nguồn điện hoá học

Tags: Bộ đề 06

Câu 26: Thế điện cực của một cặp oxi hóa - khử phụ thuộc vào các yếu tố nào?

27 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Cánh diều - Bài 11: Nguồn điện hoá học

Tags: Bộ đề 06

Câu 27: Pin nhiên liệu khác pin điện hóa truyền thống (như pin Daniell) ở điểm cơ bản nào?

28 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Cánh diều - Bài 11: Nguồn điện hoá học

Tags: Bộ đề 06

Câu 28: Một pin điện hóa được tạo thành từ hai nửa pin: (1) điện cực Pt nhúng trong dung dịch chứa Fe2+ và Fe3+; (2) điện cực Ag nhúng trong dung dịch AgNO3. Biết E°(Fe3+/Fe2+) = +0.77V, E°(Ag+/Ag) = +0.80V. Quá trình nào xảy ra tại cực dương (cathode) khi pin hoạt động?

29 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Cánh diều - Bài 11: Nguồn điện hoá học

Tags: Bộ đề 06

Câu 29: Dựa vào thế điện cực chuẩn, hãy sắp xếp các kim loại Al, Fe, Cu, Ag theo chiều tăng dần tính khử.

30 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Cánh diều - Bài 11: Nguồn điện hoá học

Tags: Bộ đề 06

Câu 30: Một pin điện hóa được tạo thành từ điện cực kim loại M nhúng trong dung dịch MSO4 1M và điện cực kim loại N nhúng trong dung dịch NSO4 1M ở 25°C. Vôn kế chỉ 0.5V và electron di chuyển từ M sang N. Nhận định nào sau đây là đúng về thế điện cực chuẩn của M và N?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Cánh diều - Bài 11: Nguồn điện hoá học

Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Cánh diều - Bài 11: Nguồn điện hoá học - Đề 07

Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Cánh diều - Bài 11: Nguồn điện hoá học - Đề 07 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Cho sơ đồ pin điện hóa Zn-Cu. Phát biểu nào sau đây mô tả đúng quá trình xảy ra tại cực anode?

  • A. Ion Cu2+ bị khử thành Cu, khối lượng cực đồng tăng.
  • B. Kim loại Zn bị oxi hóa thành ion Zn2+, khối lượng cực kẽm giảm.
  • C. Electron di chuyển từ cực đồng sang cực kẽm trong mạch ngoài.
  • D. Nồng độ ion Cu2+ trong dung dịch tăng lên.

Câu 2: Xét pin điện hóa có sơ đồ: Zn | Zn2+ (1M) || Ag+ (1M) | Ag. Biết thế điện cực chuẩn E°(Zn2+/Zn) = -0,76V và E°(Ag+/Ag) = +0,80V. Suất điện động chuẩn của pin điện hóa này là:

  • A. -1,56V
  • B. 0,04V
  • C. 1,56V
  • D. -0,04V

Câu 3: Trong pin điện hóa Zn-Cu, cầu muối có vai trò chính là:

  • A. Ngăn không cho dung dịch điện phân ở hai điện cực tiếp xúc trực tiếp.
  • B. Tăng tốc độ phản ứng oxi hóa khử xảy ra trong pin.
  • C. Đảm bảo electron di chuyển từ cực anode sang cực cathode.
  • D. Duy trì sự trung hòa điện tích trong các dung dịch điện phân.

Câu 4: Cho các cặp oxi hóa khử: Fe2+/Fe, Ni2+/Ni, Cu2+/Cu, Ag+/Ag và giá trị thế điện cực chuẩn lần lượt là: -0,44V, -0,23V, +0,34V, +0,80V. Pin điện hóa nào sau đây có suất điện động chuẩn lớn nhất?

  • A. Fe-Ag
  • B. Ni-Cu
  • C. Cu-Ag
  • D. Fe-Ni

Câu 5: Phản ứng hóa học nào sau đây có thể xảy ra tự phát ở điều kiện chuẩn?

  • A. Cu + Fe2+ → Cu2+ + Fe
  • B. Ni + Ag+ → Ni2+ + Ag
  • C. Ag + Fe2+ → Ag+ + Fe
  • D. Cu + Ag+ → Cu2+ + Ag

Câu 6: Cho pin điện hóa Pt, H2(1 atm) | H+ (1M) || Cu2+ (1M) | Cu. Biết E°(Cu2+/Cu) = +0,34V và E°(2H+/H2) = 0,00V. Phát biểu nào sau đây đúng khi pin hoạt động?

  • A. Khối lượng điện cực Pt tăng lên.
  • B. Electron di chuyển từ điện cực Pt sang điện cực Cu trong mạch ngoài.
  • C. Nồng độ ion H+ trong dung dịch tăng lên.
  • D. Cực đồng là cực âm (anode).

Câu 7: Trong quá trình hoạt động của pin điện hóa Zn-Ag, nồng độ ion nào sau đây trong dung dịch ZnSO4 sẽ thay đổi như thế nào?

  • A. Nồng độ ion Zn2+ tăng lên.
  • B. Nồng độ ion SO42- giảm xuống.
  • C. Nồng độ ion Zn2+ giảm xuống.
  • D. Nồng độ ion SO42- không thay đổi.

Câu 8: Để tăng suất điện động của pin điện hóa Zn-Cu, biện pháp nào sau đây không phù hợp?

  • A. Tăng nồng độ dung dịch CuSO4.
  • B. Giảm nồng độ dung dịch ZnSO4.
  • C. Tăng nhiệt độ của pin.
  • D. Thay cầu muối bằng dung dịch chất điện li khác phù hợp.

Câu 9: Cho phản ứng: 2Ag+ (aq) + Cu (s) → Cu2+ (aq) + 2Ag (s). Phát biểu nào sau đây là đúng về phản ứng này khi được thực hiện trong pin điện hóa?

  • A. Cu là cực dương (cathode), nơi xảy ra sự khử.
  • B. Ag là cực âm (anode), nơi xảy ra sự oxi hóa.
  • C. Electron di chuyển từ cực Ag sang cực Cu trong mạch ngoài.
  • D. Cu là cực âm (anode), nơi xảy ra sự oxi hóa.

Câu 10: Xét pin điện hóa tạo bởi điện cực kẽm nhúng trong dung dịch ZnCl2 và điện cực chì nhúng trong dung dịch Pb(NO3)2. Biết E°(Zn2+/Zn) = -0,76V và E°(Pb2+/Pb) = -0,13V. Viết sơ đồ pin điện hóa.

  • A. Pb | Pb2+ || Zn2+ | Zn
  • B. Zn | Zn2+ || Pb2+ | Pb
  • C. Zn2+ | Zn || Pb2+ | Pb
  • D. Pb2+ | Pb || Zn | Zn2+

Câu 11: Một pin điện hóa được thiết lập với hai điện cực hydro chuẩn và điện cực bạc chuẩn. Điều gì sẽ xảy ra với suất điện động của pin nếu áp suất khí hydro tăng lên?

  • A. Suất điện động của pin tăng lên.
  • B. Suất điện động của pin giảm xuống.
  • C. Suất điện động của pin không thay đổi.
  • D. Không đủ thông tin để xác định.

Câu 12: Cho pin điện hóa Zn-Cu. Nếu thay dung dịch ZnSO4 bằng dung dịch Zn(NO3)2 và dung dịch CuSO4 bằng dung dịch CuCl2, suất điện động của pin có thay đổi đáng kể không? Giải thích.

  • A. Suất điện động tăng lên vì NO3- và Cl- có tính oxi hóa mạnh hơn SO42-.
  • B. Suất điện động giảm xuống vì ZnCl2 và CuCl2 tan tốt hơn ZnSO4 và CuSO4.
  • C. Suất điện động không thay đổi đáng kể vì bản chất ion kim loại và nồng độ không đổi.
  • D. Suất điện động thay đổi không dự đoán được.

Câu 13: Trong pin điện hóa Zn-Cu, sau một thời gian hoạt động, khối lượng cực đồng tăng 3,2 gam. Tính khối lượng kẽm đã tan ra.

  • A. 1,6 gam
  • B. 3,25 gam
  • C. 6,5 gam
  • D. 12 gam

Câu 14: Cho biết thế điện cực chuẩn của cặp Fe2+/Fe là -0,44V và cặp Fe3+/Fe2+ là +0,77V. Tính thế điện cực chuẩn của cặp Fe3+/Fe.

  • A. +1.21V
  • B. -1.21V
  • C. -0.11V
  • D. -0.037V

Câu 15: Một pin điện hóa có suất điện động chuẩn là 1,10V. Điện cực anode là Zn/Zn2+ và cathode là Cu/Cu2+. Nếu nồng độ Zn2+ tăng lên 10 lần và nồng độ Cu2+ giảm xuống 10 lần, suất điện động của pin thay đổi như thế nào?

  • A. Suất điện động tăng lên.
  • B. Suất điện động giảm xuống.
  • C. Suất điện động không đổi.
  • D. Không đủ thông tin để xác định.

Câu 16: Pin nhiên liệu hydrogen-oxygen hoạt động dựa trên phản ứng nào?

  • A. H2 → 2H+ + 2e- và O2 + 4H+ + 4e- → 2H2O
  • B. 2H2O → 2H2 + O2
  • C. 2H2 + O2 → 2H2O
  • D. H2 + Cl2 → 2HCl

Câu 17: Ưu điểm chính của pin nhiên liệu so với pin điện hóa thông thường là gì?

  • A. Giá thành sản xuất rẻ hơn.
  • B. Kích thước nhỏ gọn hơn.
  • C. Điện áp tạo ra cao hơn.
  • D. Có thể hoạt động liên tục khi được cung cấp nhiên liệu.

Câu 18: Trong pin điện hóa Zn-Cu, nếu thay dung dịch cầu muối KNO3 bằng dung dịch KCl, suất điện động của pin có thay đổi đáng kể không? Giải thích.

  • A. Suất điện động tăng lên vì K+ trong KCl dẫn điện tốt hơn.
  • B. Suất điện động giảm xuống vì Cl- có thể phản ứng với Zn2+.
  • C. Suất điện động không thay đổi đáng kể vì vai trò cầu muối là duy trì trung hòa điện.
  • D. Suất điện động thay đổi không dự đoán được.

Câu 19: Cho pin điện hóa Zn-Cu hoạt động trong thời gian dài. Điều gì xảy ra với pH của dung dịch ZnSO4 và CuSO4?

  • A. pH của cả hai dung dịch đều giảm.
  • B. pH của dung dịch ZnSO4 giảm, pH của dung dịch CuSO4 tăng.
  • C. pH của dung dịch ZnSO4 tăng, pH của dung dịch CuSO4 giảm.
  • D. pH của cả hai dung dịch không thay đổi đáng kể.

Câu 20: Để xác định thế điện cực chuẩn của một kim loại M, người ta thường so sánh nó với điện cực chuẩn nào?

  • A. Điện cực bạc chuẩn.
  • B. Điện cực hydro chuẩn.
  • C. Điện cực đồng chuẩn.
  • D. Điện cực kẽm chuẩn.

Câu 21: Xét pin điện hóa Zn-Cu. Nếu diện tích bề mặt điện cực kẽm và đồng tăng lên gấp đôi, suất điện động của pin có thay đổi không? Giải thích.

  • A. Suất điện động tăng lên vì diện tích tiếp xúc lớn hơn.
  • B. Suất điện động giảm xuống vì điện trở trong của pin giảm.
  • C. Suất điện động không thay đổi vì suất điện động là đại lượng không đổi với kích thước điện cực.
  • D. Suất điện động thay đổi không dự đoán được.

Câu 22: Loại pin nào sau đây thường được sử dụng trong các thiết bị điện tử cầm tay như điện thoại di động và máy tính xách tay?

  • A. Pin lithium-ion.
  • B. Pin chì-axit.
  • C. Pin nhiên liệu hydrogen.
  • D. Pin kiềm.

Câu 23: Cho pin điện hóa Sn-Pb. Biết E°(Sn2+/Sn) = -0,14V và E°(Pb2+/Pb) = -0,13V. Xác định cực anode và cathode của pin.

  • A. Sn là cathode, Pb là anode.
  • B. Sn là anode, Pb là cathode.
  • C. Cả hai đều là cathode.
  • D. Cả hai đều là anode.

Câu 24: Trong pin điện hóa Zn-Cu, quá trình khử xảy ra ở điện cực nào và ion nào bị khử?

  • A. Điện cực đồng, ion Cu2+.
  • B. Điện cực kẽm, ion Zn2+.
  • C. Điện cực đồng, ion SO42-.
  • D. Điện cực kẽm, ion SO42-.

Câu 25: Ứng dụng nào sau đây không phải là ứng dụng của pin điện hóa?

  • A. Nguồn điện cho thiết bị di động.
  • B. Nguồn điện dự phòng.
  • C. Điện phân dung dịch muối.
  • D. Cảm biến hóa học.

Câu 26: Một pin điện hóa có sơ đồ: M | M2+ (0.1M) || N2+ (1M) | N. Biết E°(N2+/N) > E°(M2+/M). Điều gì xảy ra với suất điện động của pin khi tăng nồng độ M2+ và giảm nồng độ N2+?

  • A. Suất điện động tăng lên.
  • B. Suất điện động giảm xuống.
  • C. Suất điện động không đổi.
  • D. Không đủ thông tin để xác định.

Câu 27: Cho pin điện hóa Ag-Cu. Nhúng thanh sắt vào dung dịch CuSO4. Hiện tượng nào sau đây sẽ xảy ra?

  • A. Sắt tan dần, đồng kim loại bám vào thanh sắt.
  • B. Đồng tan dần, sắt kim loại bám vào thanh đồng.
  • C. Không có hiện tượng gì xảy ra.
  • D. Cả sắt và đồng đều tan dần.

Câu 28: Trong pin điện hóa Zn-Cu, nếu thay dung dịch ZnSO4 và CuSO4 bằng nước cất, pin có hoạt động không? Giải thích.

  • A. Pin hoạt động bình thường vì nước cất là dung môi phổ biến.
  • B. Pin không hoạt động vì thiếu ion dẫn điện trong dung dịch điện phân.
  • C. Pin hoạt động nhưng suất điện động giảm đáng kể.
  • D. Pin hoạt động mạnh hơn vì nước cất tinh khiết hơn.

Câu 29: Cho sơ đồ pin điện hóa: Ni | Ni2+ || Xn+ | X. Để pin hoạt động, thế điện cực chuẩn của cặp Xn+/X phải như thế nào so với Ni2+/Ni?

  • A. Lớn hơn thế điện cực chuẩn của Ni2+/Ni.
  • B. Nhỏ hơn thế điện cực chuẩn của Ni2+/Ni.
  • C. Bằng thế điện cực chuẩn của Ni2+/Ni.
  • D. Không phụ thuộc vào thế điện cực chuẩn của Ni2+/Ni.

Câu 30: Phát biểu nào sau đây không đúng về pin điện hóa?

  • A. Pin điện hóa chuyển hóa năng lượng hóa học thành điện năng.
  • B. Trong pin điện hóa luôn xảy ra phản ứng oxi hóa khử tự phát.
  • C. Cực âm của pin điện hóa là nơi xảy ra quá trình khử.
  • D. Suất điện động của pin điện hóa phụ thuộc vào nhiệt độ và nồng độ các ion.

1 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Cánh diều - Bài 11: Nguồn điện hoá học

Tags: Bộ đề 07

Câu 1: Cho sơ đồ pin điện hóa Zn-Cu. Phát biểu nào sau đây mô tả đúng quá trình xảy ra tại cực anode?

2 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Cánh diều - Bài 11: Nguồn điện hoá học

Tags: Bộ đề 07

Câu 2: Xét pin điện hóa có sơ đồ: Zn | Zn2+ (1M) || Ag+ (1M) | Ag. Biết thế điện cực chuẩn E°(Zn2+/Zn) = -0,76V và E°(Ag+/Ag) = +0,80V. Suất điện động chuẩn của pin điện hóa này là:

3 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Cánh diều - Bài 11: Nguồn điện hoá học

Tags: Bộ đề 07

Câu 3: Trong pin điện hóa Zn-Cu, cầu muối có vai trò chính là:

4 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Cánh diều - Bài 11: Nguồn điện hoá học

Tags: Bộ đề 07

Câu 4: Cho các cặp oxi hóa khử: Fe2+/Fe, Ni2+/Ni, Cu2+/Cu, Ag+/Ag và giá trị thế điện cực chuẩn lần lượt là: -0,44V, -0,23V, +0,34V, +0,80V. Pin điện hóa nào sau đây có suất điện động chuẩn lớn nhất?

5 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Cánh diều - Bài 11: Nguồn điện hoá học

Tags: Bộ đề 07

Câu 5: Phản ứng hóa học nào sau đây có thể xảy ra tự phát ở điều kiện chuẩn?

6 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Cánh diều - Bài 11: Nguồn điện hoá học

Tags: Bộ đề 07

Câu 6: Cho pin điện hóa Pt, H2(1 atm) | H+ (1M) || Cu2+ (1M) | Cu. Biết E°(Cu2+/Cu) = +0,34V và E°(2H+/H2) = 0,00V. Phát biểu nào sau đây đúng khi pin hoạt động?

7 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Cánh diều - Bài 11: Nguồn điện hoá học

Tags: Bộ đề 07

Câu 7: Trong quá trình hoạt động của pin điện hóa Zn-Ag, nồng độ ion nào sau đây trong dung dịch ZnSO4 sẽ thay đổi như thế nào?

8 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Cánh diều - Bài 11: Nguồn điện hoá học

Tags: Bộ đề 07

Câu 8: Để tăng suất điện động của pin điện hóa Zn-Cu, biện pháp nào sau đây không phù hợp?

9 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Cánh diều - Bài 11: Nguồn điện hoá học

Tags: Bộ đề 07

Câu 9: Cho phản ứng: 2Ag+ (aq) + Cu (s) → Cu2+ (aq) + 2Ag (s). Phát biểu nào sau đây là đúng về phản ứng này khi được thực hiện trong pin điện hóa?

10 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Cánh diều - Bài 11: Nguồn điện hoá học

Tags: Bộ đề 07

Câu 10: Xét pin điện hóa tạo bởi điện cực kẽm nhúng trong dung dịch ZnCl2 và điện cực chì nhúng trong dung dịch Pb(NO3)2. Biết E°(Zn2+/Zn) = -0,76V và E°(Pb2+/Pb) = -0,13V. Viết sơ đồ pin điện hóa.

11 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Cánh diều - Bài 11: Nguồn điện hoá học

Tags: Bộ đề 07

Câu 11: Một pin điện hóa được thiết lập với hai điện cực hydro chuẩn và điện cực bạc chuẩn. Điều gì sẽ xảy ra với suất điện động của pin nếu áp suất khí hydro tăng lên?

12 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Cánh diều - Bài 11: Nguồn điện hoá học

Tags: Bộ đề 07

Câu 12: Cho pin điện hóa Zn-Cu. Nếu thay dung dịch ZnSO4 bằng dung dịch Zn(NO3)2 và dung dịch CuSO4 bằng dung dịch CuCl2, suất điện động của pin có thay đổi đáng kể không? Giải thích.

13 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Cánh diều - Bài 11: Nguồn điện hoá học

Tags: Bộ đề 07

Câu 13: Trong pin điện hóa Zn-Cu, sau một thời gian hoạt động, khối lượng cực đồng tăng 3,2 gam. Tính khối lượng kẽm đã tan ra.

14 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Cánh diều - Bài 11: Nguồn điện hoá học

Tags: Bộ đề 07

Câu 14: Cho biết thế điện cực chuẩn của cặp Fe2+/Fe là -0,44V và cặp Fe3+/Fe2+ là +0,77V. Tính thế điện cực chuẩn của cặp Fe3+/Fe.

15 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Cánh diều - Bài 11: Nguồn điện hoá học

Tags: Bộ đề 07

Câu 15: Một pin điện hóa có suất điện động chuẩn là 1,10V. Điện cực anode là Zn/Zn2+ và cathode là Cu/Cu2+. Nếu nồng độ Zn2+ tăng lên 10 lần và nồng độ Cu2+ giảm xuống 10 lần, suất điện động của pin thay đổi như thế nào?

16 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Cánh diều - Bài 11: Nguồn điện hoá học

Tags: Bộ đề 07

Câu 16: Pin nhiên liệu hydrogen-oxygen hoạt động dựa trên phản ứng nào?

17 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Cánh diều - Bài 11: Nguồn điện hoá học

Tags: Bộ đề 07

Câu 17: Ưu điểm chính của pin nhiên liệu so với pin điện hóa thông thường là gì?

18 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Cánh diều - Bài 11: Nguồn điện hoá học

Tags: Bộ đề 07

Câu 18: Trong pin điện hóa Zn-Cu, nếu thay dung dịch cầu muối KNO3 bằng dung dịch KCl, suất điện động của pin có thay đổi đáng kể không? Giải thích.

19 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Cánh diều - Bài 11: Nguồn điện hoá học

Tags: Bộ đề 07

Câu 19: Cho pin điện hóa Zn-Cu hoạt động trong thời gian dài. Điều gì xảy ra với pH của dung dịch ZnSO4 và CuSO4?

20 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Cánh diều - Bài 11: Nguồn điện hoá học

Tags: Bộ đề 07

Câu 20: Để xác định thế điện cực chuẩn của một kim loại M, người ta thường so sánh nó với điện cực chuẩn nào?

21 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Cánh diều - Bài 11: Nguồn điện hoá học

Tags: Bộ đề 07

Câu 21: Xét pin điện hóa Zn-Cu. Nếu diện tích bề mặt điện cực kẽm và đồng tăng lên gấp đôi, suất điện động của pin có thay đổi không? Giải thích.

22 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Cánh diều - Bài 11: Nguồn điện hoá học

Tags: Bộ đề 07

Câu 22: Loại pin nào sau đây thường được sử dụng trong các thiết bị điện tử cầm tay như điện thoại di động và máy tính xách tay?

23 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Cánh diều - Bài 11: Nguồn điện hoá học

Tags: Bộ đề 07

Câu 23: Cho pin điện hóa Sn-Pb. Biết E°(Sn2+/Sn) = -0,14V và E°(Pb2+/Pb) = -0,13V. Xác định cực anode và cathode của pin.

24 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Cánh diều - Bài 11: Nguồn điện hoá học

Tags: Bộ đề 07

Câu 24: Trong pin điện hóa Zn-Cu, quá trình khử xảy ra ở điện cực nào và ion nào bị khử?

25 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Cánh diều - Bài 11: Nguồn điện hoá học

Tags: Bộ đề 07

Câu 25: Ứng dụng nào sau đây không phải là ứng dụng của pin điện hóa?

26 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Cánh diều - Bài 11: Nguồn điện hoá học

Tags: Bộ đề 07

Câu 26: Một pin điện hóa có sơ đồ: M | M2+ (0.1M) || N2+ (1M) | N. Biết E°(N2+/N) > E°(M2+/M). Điều gì xảy ra với suất điện động của pin khi tăng nồng độ M2+ và giảm nồng độ N2+?

27 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Cánh diều - Bài 11: Nguồn điện hoá học

Tags: Bộ đề 07

Câu 27: Cho pin điện hóa Ag-Cu. Nhúng thanh sắt vào dung dịch CuSO4. Hiện tượng nào sau đây sẽ xảy ra?

28 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Cánh diều - Bài 11: Nguồn điện hoá học

Tags: Bộ đề 07

Câu 28: Trong pin điện hóa Zn-Cu, nếu thay dung dịch ZnSO4 và CuSO4 bằng nước cất, pin có hoạt động không? Giải thích.

29 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Cánh diều - Bài 11: Nguồn điện hoá học

Tags: Bộ đề 07

Câu 29: Cho sơ đồ pin điện hóa: Ni | Ni2+ || Xn+ | X. Để pin hoạt động, thế điện cực chuẩn của cặp Xn+/X phải như thế nào so với Ni2+/Ni?

30 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Cánh diều - Bài 11: Nguồn điện hoá học

Tags: Bộ đề 07

Câu 30: Phát biểu nào sau đây không đúng về pin điện hóa?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Cánh diều - Bài 11: Nguồn điện hoá học

Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Cánh diều - Bài 11: Nguồn điện hoá học - Đề 08

Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Cánh diều - Bài 11: Nguồn điện hoá học - Đề 08 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Cho sơ đồ pin điện hóa: Zn | Zn2+ (1M) || Cu2+ (1M) | Cu. Phát biểu nào sau đây về pin điện hóa này là đúng?

  • A. Zn là cực dương, tại đây xảy ra quá trình khử Zn2+ thành Zn.
  • B. Cu là cực âm, tại đây xảy ra quá trình oxi hóa Cu thành Cu2+.
  • C. Electron di chuyển trong mạch ngoài từ cực Cu sang cực Zn.
  • D. Trong quá trình pin hoạt động, khối lượng cực Zn giảm và khối lượng cực Cu tăng.

Câu 2: Xét pin điện hóa tạo bởi cặp điện cực Ag+/Ag và Ni2+/Ni. Biết E°(Ag+/Ag) = +0,80 V và E°(Ni2+/Ni) = -0,23 V. Phản ứng xảy ra tại cực cathode của pin là:

  • A. Ag+ + 1e → Ag
  • B. Ag → Ag+ + 1e
  • C. Ni2+ + 2e → Ni
  • D. Ni → Ni2+ + 2e

Câu 3: Cho các cặp oxi hóa khử và thế điện cực chuẩn: E°(Fe2+/Fe) = -0,44 V; E°(Cu2+/Cu) = +0,34 V; E°(Ag+/Ag) = +0,80 V. Sắp xếp các ion kim loại theo chiều tăng dần tính oxi hóa:

  • A. Ag+ < Cu2+ < Fe2+
  • B. Fe2+ < Ag+ < Cu2+
  • C. Fe2+ < Cu2+ < Ag+
  • D. Cu2+ < Fe2+ < Ag+

Câu 4: Trong pin điện hóa Zn-Cu, cầu muối có vai trò chính là:

  • A. Dẫn electron từ cực âm sang cực dương.
  • B. Duy trì sự trung hòa điện tích trong các dung dịch điện phân.
  • C. Ngăn không cho dung dịch ZnSO4 và CuSO4 trộn lẫn vào nhau.
  • D. Tăng tốc độ phản ứng oxi hóa khử xảy ra trong pin.

Câu 5: Pin nhiên liệu hydrogen-oxygen (H2-O2) là một loại pin điện hóa tiên tiến. Phản ứng tổng quát xảy ra trong pin nhiên liệu này là:

  • A. H2 → 2H+ + 2e- và O2 + 4H+ + 4e- → 2H2O
  • B. 2H+ + 2e- → H2 và 2H2O → O2 + 4H+ + 4e-
  • C. 2H2 + O2 → 2H2O
  • D. H2O → H2 + 1/2O2

Câu 6: Cho pin điện hóa Pt(H2, 1 bar) | H+ (1M) || Fe3+ (1M), Fe2+ (1M) | Pt. Điện cực nào là cực âm (anode) của pin?

  • A. Điện cực Pt(H2, 1 bar) | H+ (1M)
  • B. Điện cực Pt | Fe3+ (1M), Fe2+ (1M)
  • C. Cả hai điện cực đều là cực âm.
  • D. Không thể xác định được cực âm từ thông tin đã cho.

Câu 7: Tính sức điện động chuẩn (E°pin) của pin điện hóa được tạo bởi hai cặp oxi hóa - khử Zn2+/Zn và Ag+/Ag. Biết E°(Zn2+/Zn) = -0,76 V và E°(Ag+/Ag) = +0,80 V.

  • A. -1.56 V
  • B. +1.56 V
  • C. +0.04 V
  • D. -0.04 V

Câu 8: Cho phản ứng: 2Al(s) + 3Cu2+(aq) → 2Al3+(aq) + 3Cu(s). Phản ứng này xảy ra trong pin điện hóa nào?

  • A. Pin điện hóa Cu-Ag
  • B. Pin điện hóa Zn-Cu
  • C. Pin điện hóa Fe-Cu
  • D. Pin điện hóa Al-Cu

Câu 9: Trong quá trình hoạt động của pin điện hóa Zn-Cu, nồng độ ion Zn2+ và Cu2+ trong dung dịch điện phân thay đổi như thế nào?

  • A. Nồng độ Zn2+ tăng, nồng độ Cu2+ giảm.
  • B. Nồng độ Zn2+ giảm, nồng độ Cu2+ tăng.
  • C. Nồng độ cả Zn2+ và Cu2+ đều tăng.
  • D. Nồng độ cả Zn2+ và Cu2+ đều giảm.

Câu 10: Điện cực hydro tiêu chuẩn (SHE) được quy ước có thế điện cực chuẩn bằng:

  • A. +1,00 V
  • B. -1,00 V
  • C. 0,00 V
  • D. Không xác định

Câu 11: Cho biết thế điện cực chuẩn E°(Pb2+/Pb) = -0,13 V và E°(Cu2+/Cu) = +0,34 V. Trong pin điện hóa Pb-Cu, kim loại nào đóng vai trò là cực âm (anode)?

  • A. Cu
  • B. Pb
  • C. Cả Pb và Cu
  • D. Không xác định được

Câu 12: Xét pin điện hóa Zn-Ag. Biết rằng dòng điện chạy qua pin là do sự di chuyển của electron trong mạch ngoài và ion trong dung dịch điện phân. Ion nào di chuyển về phía dung dịch ZnSO4 trong cầu muối?

  • A. Ion Zn2+
  • B. Ion Ag+
  • C. Cation từ cầu muối
  • D. Anion từ cầu muối

Câu 13: Trong pin điện hóa, quá trình oxi hóa luôn xảy ra ở:

  • A. Cực âm (anode)
  • B. Cực dương (cathode)
  • C. Cầu muối
  • D. Dung dịch điện phân

Câu 14: Cho các pin điện hóa sau: (I) Zn-Cu, (II) Fe-Cu, (III) Zn-Fe. Sắp xếp các pin theo chiều tăng dần sức điện động (E°pin), biết E°(Zn2+/Zn) = -0,76 V, E°(Fe2+/Fe) = -0,44 V, E°(Cu2+/Cu) = +0,34 V.

  • A. (I) < (II) < (III)
  • B. (III) < (II) < (I)
  • C. (II) < (III) < (I)
  • D. (I) < (III) < (II)

Câu 15: Ứng dụng nào sau đây không phải là ứng dụng của pin điện hóa?

  • A. Pin dùng trong đèn pin
  • B. Pin dùng trong điện thoại di động
  • C. Sản xuất nhôm từ Al2O3
  • D. Pin dùng trong xe ô tô điện

Câu 16: Cho pin điện hóa Zn-Cu hoạt động ở 25°C. Nếu nồng độ ion Cu2+ giảm xuống 0,1M (trong khi nồng độ Zn2+ vẫn là 1M), thì sức điện động của pin sẽ:

  • A. Giảm xuống
  • B. Tăng lên
  • C. Không thay đổi
  • D. Không đủ thông tin để xác định

Câu 17: Để mạ bạc lên một vật bằng kim loại, người ta sử dụng phương pháp điện phân. Trong quá trình mạ, vật cần mạ được đặt ở:

  • A. Cực dương (anode)
  • B. Cực âm (cathode)
  • C. Cả cực âm và cực dương
  • D. Không cực nào cả

Câu 18: Cho sơ đồ pin điện hóa: M | Mn+ || Xm+ | X. Để pin hoạt động, điều kiện nào sau đây về thế điện cực chuẩn là cần thiết?

  • A. E°(Mn+/M) > E°(Xm+/X)
  • B. E°(Mn+/M) = E°(Xm+/X)
  • C. E°(Mn+/M) < E°(Xm+/X)
  • D. Không có điều kiện nhất định về thế điện cực chuẩn

Câu 19: Một pin điện hóa có kí hiệu: (-)Pt | Fe2+, Fe3+ || Cr2O72-, Cr3+, H+ | Pt(+). Hãy xác định chất khử và chất oxi hóa trong phản ứng xảy ra trong pin.

  • A. Chất khử: Fe3+, chất oxi hóa: Cr3+
  • B. Chất khử: Fe2+, chất oxi hóa: Cr2O72-
  • C. Chất khử: Pt, chất oxi hóa: H+
  • D. Chất khử: Cr3+, chất oxi hóa: Fe3+

Câu 20: Trong một pin điện hóa, điện năng được tạo ra do quá trình:

  • A. Thay đổi trạng thái vật lý
  • B. Phản ứng trung hòa acid-base
  • C. Phản ứng kết tủa
  • D. Phản ứng oxi hóa-khử tự diễn biến

Câu 21: Cho phản ứng: Ni(s) + 2Ag+(aq) → Ni2+(aq) + 2Ag(s). Để tăng hiệu điện thế của pin điện hóa dựa trên phản ứng này, biện pháp nào sau đây là phù hợp?

  • A. Tăng nồng độ ion Ag+.
  • B. Tăng nồng độ ion Ni2+.
  • C. Giảm kích thước điện cực Ni.
  • D. Tăng nhiệt độ của pin.

Câu 22: Loại pin nào sau đây có khả năng nạp lại điện sau khi sử dụng?

  • A. Pin than-kẽm
  • B. Pin alkaline
  • C. Pin lithium-ion
  • D. Pin nhiên liệu hydrogen

Câu 23: Trong pin điện hóa Zn-Cu, nếu thay dung dịch ZnSO4 bằng dung dịch Zn(NO3)2 và dung dịch CuSO4 bằng dung dịch Cu(NO3)2 thì sức điện động của pin có thay đổi đáng kể không?

  • A. Tăng lên đáng kể
  • B. Giảm xuống đáng kể
  • C. Không thay đổi đáng kể
  • D. Không đủ thông tin để xác định

Câu 24: Cho pin điện hóa Zn-Cu. Nếu diện tích bề mặt điện cực Cu tăng lên gấp đôi, sức điện động của pin sẽ:

  • A. Tăng lên gấp đôi
  • B. Giảm đi một nửa
  • C. Không thay đổi
  • D. Thay đổi nhưng không theo quy luật đơn giản

Câu 25: Phát biểu nào sau đây không đúng về pin điện hóa?

  • A. Pin điện hóa chuyển hóa năng lượng hóa học thành điện năng.
  • B. Phản ứng oxi hóa-khử xảy ra đồng thời tại cùng một điện cực.
  • C. Cầu muối giúp duy trì sự trung hòa điện trong các dung dịch điện phân.
  • D. Sức điện động của pin phụ thuộc vào thế điện cực chuẩn của các cặp oxi hóa-khử.

Câu 26: Cho thế điện cực chuẩn của một số cặp oxi hóa-khử: E°(K+/K) = -2.92V, E°(Al3+/Al) = -1.66V, E°(Fe2+/Fe) = -0.44V, E°(Ag+/Ag) = +0.80V. Kim loại nào có tính khử mạnh nhất?

  • A. K
  • B. Al
  • C. Fe
  • D. Ag

Câu 27: Trong pin điện hóa Zn-Cu, nếu thay cầu muối bằng dây dẫn kim loại thì pin có hoạt động được không? Giải thích.

  • A. Có, vì dây dẫn kim loại dẫn điện tốt hơn cầu muối.
  • B. Có, nhưng sức điện động của pin sẽ giảm.
  • C. Không, vì không duy trì được sự trung hòa điện tích trong dung dịch.
  • D. Không, vì dây dẫn kim loại sẽ gây đoản mạch pin.

Câu 28: Cho pin điện hóa Zn-Cu. Nếu thêm một lượng nhỏ dung dịch NH3 vào dung dịch CuSO4, hiện tượng gì sẽ xảy ra với sức điện động của pin?

  • A. Sức điện động của pin giảm.
  • B. Sức điện động của pin tăng.
  • C. Sức điện động của pin không đổi.
  • D. Sức điện động của pin dao động.

Câu 29: Một pin điện hóa có E°pin > 0. Phát biểu nào sau đây là đúng về phản ứng oxi hóa-khử xảy ra trong pin?

  • A. Phản ứng không tự diễn biến.
  • B. Phản ứng tự diễn biến và tỏa năng lượng.
  • C. Phản ứng tự diễn biến nhưng thu năng lượng.
  • D. Phản ứng đạt trạng thái cân bằng.

Câu 30: Cho pin điện hóa Zn-Cu. Nếu thay dung dịch điện phân bằng nước cất, pin có hoạt động được không? Giải thích.

  • A. Có, vì nước cất là chất dẫn điện.
  • B. Có, nhưng hiệu điện thế rất nhỏ.
  • C. Không, vì nước cất không đủ ion để dẫn điện.
  • D. Không, vì nước cất sẽ phản ứng với điện cực.

1 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Cánh diều - Bài 11: Nguồn điện hoá học

Tags: Bộ đề 08

Câu 1: Cho sơ đồ pin điện hóa: Zn | Zn2+ (1M) || Cu2+ (1M) | Cu. Phát biểu nào sau đây về pin điện hóa này là đúng?

2 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Cánh diều - Bài 11: Nguồn điện hoá học

Tags: Bộ đề 08

Câu 2: Xét pin điện hóa tạo bởi cặp điện cực Ag+/Ag và Ni2+/Ni. Biết E°(Ag+/Ag) = +0,80 V và E°(Ni2+/Ni) = -0,23 V. Phản ứng xảy ra tại cực cathode của pin là:

3 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Cánh diều - Bài 11: Nguồn điện hoá học

Tags: Bộ đề 08

Câu 3: Cho các cặp oxi hóa khử và thế điện cực chuẩn: E°(Fe2+/Fe) = -0,44 V; E°(Cu2+/Cu) = +0,34 V; E°(Ag+/Ag) = +0,80 V. Sắp xếp các ion kim loại theo chiều tăng dần tính oxi hóa:

4 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Cánh diều - Bài 11: Nguồn điện hoá học

Tags: Bộ đề 08

Câu 4: Trong pin điện hóa Zn-Cu, cầu muối có vai trò chính là:

5 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Cánh diều - Bài 11: Nguồn điện hoá học

Tags: Bộ đề 08

Câu 5: Pin nhiên liệu hydrogen-oxygen (H2-O2) là một loại pin điện hóa tiên tiến. Phản ứng tổng quát xảy ra trong pin nhiên liệu này là:

6 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Cánh diều - Bài 11: Nguồn điện hoá học

Tags: Bộ đề 08

Câu 6: Cho pin điện hóa Pt(H2, 1 bar) | H+ (1M) || Fe3+ (1M), Fe2+ (1M) | Pt. Điện cực nào là cực âm (anode) của pin?

7 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Cánh diều - Bài 11: Nguồn điện hoá học

Tags: Bộ đề 08

Câu 7: Tính sức điện động chuẩn (E°pin) của pin điện hóa được tạo bởi hai cặp oxi hóa - khử Zn2+/Zn và Ag+/Ag. Biết E°(Zn2+/Zn) = -0,76 V và E°(Ag+/Ag) = +0,80 V.

8 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Cánh diều - Bài 11: Nguồn điện hoá học

Tags: Bộ đề 08

Câu 8: Cho phản ứng: 2Al(s) + 3Cu2+(aq) → 2Al3+(aq) + 3Cu(s). Phản ứng này xảy ra trong pin điện hóa nào?

9 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Cánh diều - Bài 11: Nguồn điện hoá học

Tags: Bộ đề 08

Câu 9: Trong quá trình hoạt động của pin điện hóa Zn-Cu, nồng độ ion Zn2+ và Cu2+ trong dung dịch điện phân thay đổi như thế nào?

10 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Cánh diều - Bài 11: Nguồn điện hoá học

Tags: Bộ đề 08

Câu 10: Điện cực hydro tiêu chuẩn (SHE) được quy ước có thế điện cực chuẩn bằng:

11 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Cánh diều - Bài 11: Nguồn điện hoá học

Tags: Bộ đề 08

Câu 11: Cho biết thế điện cực chuẩn E°(Pb2+/Pb) = -0,13 V và E°(Cu2+/Cu) = +0,34 V. Trong pin điện hóa Pb-Cu, kim loại nào đóng vai trò là cực âm (anode)?

12 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Cánh diều - Bài 11: Nguồn điện hoá học

Tags: Bộ đề 08

Câu 12: Xét pin điện hóa Zn-Ag. Biết rằng dòng điện chạy qua pin là do sự di chuyển của electron trong mạch ngoài và ion trong dung dịch điện phân. Ion nào di chuyển về phía dung dịch ZnSO4 trong cầu muối?

13 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Cánh diều - Bài 11: Nguồn điện hoá học

Tags: Bộ đề 08

Câu 13: Trong pin điện hóa, quá trình oxi hóa luôn xảy ra ở:

14 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Cánh diều - Bài 11: Nguồn điện hoá học

Tags: Bộ đề 08

Câu 14: Cho các pin điện hóa sau: (I) Zn-Cu, (II) Fe-Cu, (III) Zn-Fe. Sắp xếp các pin theo chiều tăng dần sức điện động (E°pin), biết E°(Zn2+/Zn) = -0,76 V, E°(Fe2+/Fe) = -0,44 V, E°(Cu2+/Cu) = +0,34 V.

15 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Cánh diều - Bài 11: Nguồn điện hoá học

Tags: Bộ đề 08

Câu 15: Ứng dụng nào sau đây không phải là ứng dụng của pin điện hóa?

16 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Cánh diều - Bài 11: Nguồn điện hoá học

Tags: Bộ đề 08

Câu 16: Cho pin điện hóa Zn-Cu hoạt động ở 25°C. Nếu nồng độ ion Cu2+ giảm xuống 0,1M (trong khi nồng độ Zn2+ vẫn là 1M), thì sức điện động của pin sẽ:

17 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Cánh diều - Bài 11: Nguồn điện hoá học

Tags: Bộ đề 08

Câu 17: Để mạ bạc lên một vật bằng kim loại, người ta sử dụng phương pháp điện phân. Trong quá trình mạ, vật cần mạ được đặt ở:

18 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Cánh diều - Bài 11: Nguồn điện hoá học

Tags: Bộ đề 08

Câu 18: Cho sơ đồ pin điện hóa: M | Mn+ || Xm+ | X. Để pin hoạt động, điều kiện nào sau đây về thế điện cực chuẩn là cần thiết?

19 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Cánh diều - Bài 11: Nguồn điện hoá học

Tags: Bộ đề 08

Câu 19: Một pin điện hóa có kí hiệu: (-)Pt | Fe2+, Fe3+ || Cr2O72-, Cr3+, H+ | Pt(+). Hãy xác định chất khử và chất oxi hóa trong phản ứng xảy ra trong pin.

20 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Cánh diều - Bài 11: Nguồn điện hoá học

Tags: Bộ đề 08

Câu 20: Trong một pin điện hóa, điện năng được tạo ra do quá trình:

21 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Cánh diều - Bài 11: Nguồn điện hoá học

Tags: Bộ đề 08

Câu 21: Cho phản ứng: Ni(s) + 2Ag+(aq) → Ni2+(aq) + 2Ag(s). Để tăng hiệu điện thế của pin điện hóa dựa trên phản ứng này, biện pháp nào sau đây là phù hợp?

22 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Cánh diều - Bài 11: Nguồn điện hoá học

Tags: Bộ đề 08

Câu 22: Loại pin nào sau đây có khả năng nạp lại điện sau khi sử dụng?

23 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Cánh diều - Bài 11: Nguồn điện hoá học

Tags: Bộ đề 08

Câu 23: Trong pin điện hóa Zn-Cu, nếu thay dung dịch ZnSO4 bằng dung dịch Zn(NO3)2 và dung dịch CuSO4 bằng dung dịch Cu(NO3)2 thì sức điện động của pin có thay đổi đáng kể không?

24 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Cánh diều - Bài 11: Nguồn điện hoá học

Tags: Bộ đề 08

Câu 24: Cho pin điện hóa Zn-Cu. Nếu diện tích bề mặt điện cực Cu tăng lên gấp đôi, sức điện động của pin sẽ:

25 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Cánh diều - Bài 11: Nguồn điện hoá học

Tags: Bộ đề 08

Câu 25: Phát biểu nào sau đây không đúng về pin điện hóa?

26 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Cánh diều - Bài 11: Nguồn điện hoá học

Tags: Bộ đề 08

Câu 26: Cho thế điện cực chuẩn của một số cặp oxi hóa-khử: E°(K+/K) = -2.92V, E°(Al3+/Al) = -1.66V, E°(Fe2+/Fe) = -0.44V, E°(Ag+/Ag) = +0.80V. Kim loại nào có tính khử mạnh nhất?

27 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Cánh diều - Bài 11: Nguồn điện hoá học

Tags: Bộ đề 08

Câu 27: Trong pin điện hóa Zn-Cu, nếu thay cầu muối bằng dây dẫn kim loại thì pin có hoạt động được không? Giải thích.

28 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Cánh diều - Bài 11: Nguồn điện hoá học

Tags: Bộ đề 08

Câu 28: Cho pin điện hóa Zn-Cu. Nếu thêm một lượng nhỏ dung dịch NH3 vào dung dịch CuSO4, hiện tượng gì sẽ xảy ra với sức điện động của pin?

29 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Cánh diều - Bài 11: Nguồn điện hoá học

Tags: Bộ đề 08

Câu 29: Một pin điện hóa có E°pin > 0. Phát biểu nào sau đây là đúng về phản ứng oxi hóa-khử xảy ra trong pin?

30 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Cánh diều - Bài 11: Nguồn điện hoá học

Tags: Bộ đề 08

Câu 30: Cho pin điện hóa Zn-Cu. Nếu thay dung dịch điện phân bằng nước cất, pin có hoạt động được không? Giải thích.

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Cánh diều - Bài 11: Nguồn điện hoá học

Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Cánh diều - Bài 11: Nguồn điện hoá học - Đề 09

Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Cánh diều - Bài 11: Nguồn điện hoá học - Đề 09 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Trong một pin điện hóa, quá trình nào sau đây xảy ra tại cực anode?

  • A. Oxi hóa
  • B. Khử
  • C. Trung hòa
  • D. Điện phân

Câu 2: Cho pin điện hóa Zn-Cu. Phát biểu nào sau đây mô tả đúng chiều di chuyển của electron trong mạch ngoài?

  • A. Từ cực đồng (Cu) sang cực kẽm (Zn)
  • B. Từ cực kẽm (Zn) sang cực đồng (Cu)
  • C. Không có sự di chuyển electron trong mạch ngoài
  • D. Electron di chuyển ngẫu nhiên giữa hai cực

Câu 3: Cầu muối trong pin điện hóa có vai trò chính là gì?

  • A. Ngăn chặn sự khuếch tán của các ion
  • B. Tăng tốc độ phản ứng oxi hóa - khử
  • C. Duy trì sự trung hòa điện tích và hoàn thành mạch điện
  • D. Cung cấp electron cho cực cathode

Câu 4: Cho thế điện cực chuẩn của cặp Zn²⁺/Zn là -0.76V và Cu²⁺/Cu là +0.34V. Sức điện động chuẩn của pin điện hóa Zn-Cu là bao nhiêu?

  • A. -1.10V
  • B. -0.42V
  • C. 0.42V
  • D. 1.10V

Câu 5: Trong pin điện hóa Ag-Pt, điện cực nào đóng vai trò là cathode nếu biết E°(Ag⁺/Ag) = +0.80V và E°(Pt²⁺/Pt) = +1.20V?

  • A. Điện cực bạc (Ag)
  • B. Điện cực platin (Pt)
  • C. Cả hai điện cực đều là cathode
  • D. Không xác định được

Câu 6: Xét pin điện hóa với phản ứng: Ni(s) + 2Ag⁺(aq) → Ni²⁺(aq) + 2Ag(s). Kim loại nào bị oxi hóa trong quá trình pin hoạt động?

  • A. Niken (Ni)
  • B. Bạc (Ag)
  • C. Ion niken (Ni²⁺)
  • D. Ion bạc (Ag⁺)

Câu 7: Loại pin nào sau đây sử dụng phản ứng oxi hóa khử không thuận nghịch và không thể sạc lại sau khi hết điện?

  • A. Pin khô (pin than)
  • B. Pin lithium-ion
  • C. Pin chì-axit
  • D. Pin nhiên liệu

Câu 8: Trong pin nhiên liệu hydrogen-oxygen, chất nào đóng vai trò là chất oxi hóa?

  • A. Hydrogen (H₂)
  • B. Oxygen (O₂)
  • C. Nước (H₂O)
  • D. Hydroxide ion (OH⁻)

Câu 9: Cho sơ đồ pin điện hóa: Zn | Zn²⁺(1M) || Ag⁺(1M) | Ag. Viết bán phản ứng xảy ra tại cực anode.

  • A. Ag⁺ + e⁻ → Ag
  • B. Ag → Ag⁺ + e⁻
  • C. Zn → Zn²⁺ + 2e⁻
  • D. Zn²⁺ + 2e⁻ → Zn

Câu 10: Điều gì xảy ra với khối lượng điện cực đồng (Cu) trong pin điện hóa Zn-Cu khi pin hoạt động?

  • A. Giảm
  • B. Tăng
  • C. Không đổi
  • D. Thay đổi không theo quy luật

Câu 11: Pin lithium-ion được sử dụng rộng rãi trong thiết bị điện tử cầm tay nhờ ưu điểm nào sau đây?

  • A. Giá thành rẻ
  • B. Khả năng hoạt động ở nhiệt độ rất thấp
  • C. Mật độ năng lượng cao và kích thước nhỏ gọn
  • D. Sử dụng chất điện phân là nước

Câu 12: Cho các cặp oxi hóa khử và thế điện cực chuẩn: E°(Fe²⁺/Fe) = -0.44V, E°(Sn²⁺/Sn) = -0.14V. Phản ứng nào sau đây xảy ra tự phát?

  • A. Sn + Fe²⁺ → Sn²⁺ + Fe
  • B. Fe + Sn²⁺ → Fe²⁺ + Sn
  • C. Sn²⁺ + Fe²⁺ → Sn + Fe
  • D. Không phản ứng nào xảy ra tự phát

Câu 13: Trong pin điện hóa, điện cực nào được gọi là cực dương?

  • A. Anode
  • B. Cathode
  • C. Cầu muối
  • D. Điện cực chuẩn

Câu 14: Để tăng sức điện động của pin điện hóa Zn-Cu, biện pháp nào sau đây không phù hợp?

  • A. Tăng nồng độ ion Cu²⁺
  • B. Giảm nồng độ ion Zn²⁺
  • C. Thay kim loại Zn bằng kim loại có tính khử mạnh hơn
  • D. Tăng thể tích dung dịch điện phân

Câu 15: Ứng dụng nào sau đây không phải là ứng dụng của pin điện hóa?

  • A. Cung cấp năng lượng cho đèn pin
  • B. Cung cấp năng lượng cho xe điện
  • C. Sản xuất phân bón hóa học
  • D. Cung cấp năng lượng cho thiết bị y tế

Câu 16: Cho pin điện hóa Cd-Ni với E°(Cd²⁺/Cd) = -0.40V và E°(Ni²⁺/Ni) = -0.23V. Kim loại nào là anode?

  • A. Cadmium (Cd)
  • B. Niken (Ni)
  • C. Cả hai đều là anode
  • D. Không xác định được

Câu 17: Phản ứng hóa học nào chuyển hóa năng lượng hóa học thành điện năng?

  • A. Phản ứng nhiệt phân
  • B. Phản ứng oxi hóa khử trong pin điện hóa
  • C. Phản ứng trung hòa
  • D. Phản ứng thủy phân

Câu 18: Trong pin điện hóa Zn-Ag, phản ứng nào xảy ra tại cực cathode?

  • A. Ag⁺ + e⁻ → Ag
  • B. Ag → Ag⁺ + e⁻
  • C. Zn → Zn²⁺ + 2e⁻
  • D. Zn²⁺ + 2e⁻ → Zn

Câu 19: Một pin điện hóa được thiết lập với hai điện cực hydrogen chuẩn và điện cực đồng chuẩn. Sức điện động chuẩn của pin này là bao nhiêu?

  • A. 0.00V
  • B. -0.34V
  • C. 0.34V
  • D. Không xác định được

Câu 20: Pin nào sau đây là pin thứ cấp (có thể sạc lại được)?

  • A. Pin kiềm
  • B. Pin chì-axit
  • C. Pin than
  • D. Pin nhiên liệu

Câu 21: Trong pin điện hóa, dòng điện được tạo ra do sự di chuyển của hạt mang điện nào trong mạch ngoài?

  • A. Ion dương
  • B. Ion âm
  • C. Electron
  • D. Proton

Câu 22: Cho phản ứng: 2Cr³⁺(aq) + 3Zn(s) → 2Cr(s) + 3Zn²⁺(aq). Trong pin điện hóa dựa trên phản ứng này, Zn là?

  • A. Anode
  • B. Cathode
  • C. Chất oxi hóa
  • D. Chất khử

Câu 23: Tính sức điện động chuẩn của pin điện hóa được tạo bởi cặp Fe²⁺/Fe (E° = -0.44V) và Ni²⁺/Ni (E° = -0.23V).

  • A. -0.67V
  • B. -0.21V
  • C. 0.21V
  • D. 0.67V

Câu 24: Trong pin điện hóa, quá trình khử luôn xảy ra ở điện cực nào?

  • A. Anode
  • B. Cathode
  • C. Cầu muối
  • D. Cả anode và cathode

Câu 25: Loại pin nào sau đây có thể hoạt động liên tục khi được cung cấp nhiên liệu và chất oxi hóa từ bên ngoài?

  • A. Pin khô
  • B. Pin kiềm
  • C. Pin lithium-ion
  • D. Pin nhiên liệu

Câu 26: Cho pin điện hóa Mg-Al. Biết E°(Mg²⁺/Mg) = -2.37V và E°(Al³⁺/Al) = -1.66V. Phản ứng tổng quát của pin là?

  • A. 2Al + 3Mg²⁺ → 2Al³⁺ + 3Mg
  • B. 3Mg + 2Al³⁺ → 3Mg²⁺ + 2Al
  • C. Mg²⁺ + Al → Mg + Al³⁺
  • D. Không phản ứng

Câu 27: Điều gì xảy ra với nồng độ ion Zn²⁺ trong dung dịch ZnSO₄ khi pin Zn-Cu hoạt động?

  • A. Tăng
  • B. Giảm
  • C. Không đổi
  • D. Thay đổi không dự đoán được

Câu 28: Trong pin điện hóa, điện năng được tạo ra từ?

  • A. Phản ứng nhiệt hạch
  • B. Phản ứng phân hạch
  • C. Phản ứng trung hòa
  • D. Phản ứng oxi hóa khử tự xảy ra

Câu 29: Sắp xếp các kim loại sau theo chiều tăng dần tính khử: Ag, Cu, Zn, Mg. Biết thế điện cực chuẩn lần lượt là: Ag⁺/Ag (+0.80V), Cu²⁺/Cu (+0.34V), Zn²⁺/Zn (-0.76V), Mg²⁺/Mg (-2.37V).

  • A. Mg, Zn, Cu, Ag
  • B. Ag, Cu, Mg, Zn
  • C. Ag, Cu, Zn, Mg
  • D. Cu, Ag, Zn, Mg

Câu 30: Cho một pin điện hóa có sức điện động chuẩn là 0.5V. Nếu thế điện cực chuẩn của cathode là +0.2V, thì thế điện cực chuẩn của anode là bao nhiêu?

  • A. +0.7V
  • B. -0.3V
  • C. +0.3V
  • D. -0.7V

1 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Cánh diều - Bài 11: Nguồn điện hoá học

Tags: Bộ đề 09

Câu 1: Trong một pin điện hóa, quá trình nào sau đây xảy ra tại cực anode?

2 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Cánh diều - Bài 11: Nguồn điện hoá học

Tags: Bộ đề 09

Câu 2: Cho pin điện hóa Zn-Cu. Phát biểu nào sau đây mô tả đúng chiều di chuyển của electron trong mạch ngoài?

3 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Cánh diều - Bài 11: Nguồn điện hoá học

Tags: Bộ đề 09

Câu 3: Cầu muối trong pin điện hóa có vai trò chính là gì?

4 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Cánh diều - Bài 11: Nguồn điện hoá học

Tags: Bộ đề 09

Câu 4: Cho thế điện cực chuẩn của cặp Zn²⁺/Zn là -0.76V và Cu²⁺/Cu là +0.34V. Sức điện động chuẩn của pin điện hóa Zn-Cu là bao nhiêu?

5 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Cánh diều - Bài 11: Nguồn điện hoá học

Tags: Bộ đề 09

Câu 5: Trong pin điện hóa Ag-Pt, điện cực nào đóng vai trò là cathode nếu biết E°(Ag⁺/Ag) = +0.80V và E°(Pt²⁺/Pt) = +1.20V?

6 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Cánh diều - Bài 11: Nguồn điện hoá học

Tags: Bộ đề 09

Câu 6: Xét pin điện hóa với phản ứng: Ni(s) + 2Ag⁺(aq) → Ni²⁺(aq) + 2Ag(s). Kim loại nào bị oxi hóa trong quá trình pin hoạt động?

7 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Cánh diều - Bài 11: Nguồn điện hoá học

Tags: Bộ đề 09

Câu 7: Loại pin nào sau đây sử dụng phản ứng oxi hóa khử không thuận nghịch và không thể sạc lại sau khi hết điện?

8 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Cánh diều - Bài 11: Nguồn điện hoá học

Tags: Bộ đề 09

Câu 8: Trong pin nhiên liệu hydrogen-oxygen, chất nào đóng vai trò là chất oxi hóa?

9 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Cánh diều - Bài 11: Nguồn điện hoá học

Tags: Bộ đề 09

Câu 9: Cho sơ đồ pin điện hóa: Zn | Zn²⁺(1M) || Ag⁺(1M) | Ag. Viết bán phản ứng xảy ra tại cực anode.

10 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Cánh diều - Bài 11: Nguồn điện hoá học

Tags: Bộ đề 09

Câu 10: Điều gì xảy ra với khối lượng điện cực đồng (Cu) trong pin điện hóa Zn-Cu khi pin hoạt động?

11 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Cánh diều - Bài 11: Nguồn điện hoá học

Tags: Bộ đề 09

Câu 11: Pin lithium-ion được sử dụng rộng rãi trong thiết bị điện tử cầm tay nhờ ưu điểm nào sau đây?

12 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Cánh diều - Bài 11: Nguồn điện hoá học

Tags: Bộ đề 09

Câu 12: Cho các cặp oxi hóa khử và thế điện cực chuẩn: E°(Fe²⁺/Fe) = -0.44V, E°(Sn²⁺/Sn) = -0.14V. Phản ứng nào sau đây xảy ra tự phát?

13 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Cánh diều - Bài 11: Nguồn điện hoá học

Tags: Bộ đề 09

Câu 13: Trong pin điện hóa, điện cực nào được gọi là cực dương?

14 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Cánh diều - Bài 11: Nguồn điện hoá học

Tags: Bộ đề 09

Câu 14: Để tăng sức điện động của pin điện hóa Zn-Cu, biện pháp nào sau đây không phù hợp?

15 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Cánh diều - Bài 11: Nguồn điện hoá học

Tags: Bộ đề 09

Câu 15: Ứng dụng nào sau đây không phải là ứng dụng của pin điện hóa?

16 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Cánh diều - Bài 11: Nguồn điện hoá học

Tags: Bộ đề 09

Câu 16: Cho pin điện hóa Cd-Ni với E°(Cd²⁺/Cd) = -0.40V và E°(Ni²⁺/Ni) = -0.23V. Kim loại nào là anode?

17 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Cánh diều - Bài 11: Nguồn điện hoá học

Tags: Bộ đề 09

Câu 17: Phản ứng hóa học nào chuyển hóa năng lượng hóa học thành điện năng?

18 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Cánh diều - Bài 11: Nguồn điện hoá học

Tags: Bộ đề 09

Câu 18: Trong pin điện hóa Zn-Ag, phản ứng nào xảy ra tại cực cathode?

19 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Cánh diều - Bài 11: Nguồn điện hoá học

Tags: Bộ đề 09

Câu 19: Một pin điện hóa được thiết lập với hai điện cực hydrogen chuẩn và điện cực đồng chuẩn. Sức điện động chuẩn của pin này là bao nhiêu?

20 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Cánh diều - Bài 11: Nguồn điện hoá học

Tags: Bộ đề 09

Câu 20: Pin nào sau đây là pin thứ cấp (có thể sạc lại được)?

21 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Cánh diều - Bài 11: Nguồn điện hoá học

Tags: Bộ đề 09

Câu 21: Trong pin điện hóa, dòng điện được tạo ra do sự di chuyển của hạt mang điện nào trong mạch ngoài?

22 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Cánh diều - Bài 11: Nguồn điện hoá học

Tags: Bộ đề 09

Câu 22: Cho phản ứng: 2Cr³⁺(aq) + 3Zn(s) → 2Cr(s) + 3Zn²⁺(aq). Trong pin điện hóa dựa trên phản ứng này, Zn là?

23 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Cánh diều - Bài 11: Nguồn điện hoá học

Tags: Bộ đề 09

Câu 23: Tính sức điện động chuẩn của pin điện hóa được tạo bởi cặp Fe²⁺/Fe (E° = -0.44V) và Ni²⁺/Ni (E° = -0.23V).

24 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Cánh diều - Bài 11: Nguồn điện hoá học

Tags: Bộ đề 09

Câu 24: Trong pin điện hóa, quá trình khử luôn xảy ra ở điện cực nào?

25 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Cánh diều - Bài 11: Nguồn điện hoá học

Tags: Bộ đề 09

Câu 25: Loại pin nào sau đây có thể hoạt động liên tục khi được cung cấp nhiên liệu và chất oxi hóa từ bên ngoài?

26 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Cánh diều - Bài 11: Nguồn điện hoá học

Tags: Bộ đề 09

Câu 26: Cho pin điện hóa Mg-Al. Biết E°(Mg²⁺/Mg) = -2.37V và E°(Al³⁺/Al) = -1.66V. Phản ứng tổng quát của pin là?

27 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Cánh diều - Bài 11: Nguồn điện hoá học

Tags: Bộ đề 09

Câu 27: Điều gì xảy ra với nồng độ ion Zn²⁺ trong dung dịch ZnSO₄ khi pin Zn-Cu hoạt động?

28 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Cánh diều - Bài 11: Nguồn điện hoá học

Tags: Bộ đề 09

Câu 28: Trong pin điện hóa, điện năng được tạo ra từ?

29 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Cánh diều - Bài 11: Nguồn điện hoá học

Tags: Bộ đề 09

Câu 29: Sắp xếp các kim loại sau theo chiều tăng dần tính khử: Ag, Cu, Zn, Mg. Biết thế điện cực chuẩn lần lượt là: Ag⁺/Ag (+0.80V), Cu²⁺/Cu (+0.34V), Zn²⁺/Zn (-0.76V), Mg²⁺/Mg (-2.37V).

30 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Cánh diều - Bài 11: Nguồn điện hoá học

Tags: Bộ đề 09

Câu 30: Cho một pin điện hóa có sức điện động chuẩn là 0.5V. Nếu thế điện cực chuẩn của cathode là +0.2V, thì thế điện cực chuẩn của anode là bao nhiêu?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Cánh diều - Bài 11: Nguồn điện hoá học

Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Cánh diều - Bài 11: Nguồn điện hoá học - Đề 10

Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Cánh diều - Bài 11: Nguồn điện hoá học - Đề 10 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Một pin điện hoá được xây dựng dựa trên phản ứng tự diễn biến: $text{Zn(r)} + text{Cu}^{2+}text{(dd)} to text{Zn}^{2+}text{(dd)} + text{Cu(r)}$. Trong quá trình pin hoạt động, phát biểu nào sau đây về sự dịch chuyển của electron và ion là đúng?

  • A. Electron di chuyển từ cực đồng sang cực kẽm, ion dương từ dung dịch di chuyển về cực kẽm.
  • B. Electron di chuyển từ cực kẽm sang cực đồng, ion âm từ dung dịch di chuyển về cực đồng.
  • C. Electron di chuyển từ cực kẽm sang cực đồng, ion dương từ dung dịch di chuyển về cực đồng.
  • D. Electron di chuyển từ cực đồng sang cực kẽm, ion âm từ dung dịch di chuyển về cực kẽm.

Câu 2: Cho các cặp oxi hoá-khử và thế điện cực chuẩn tương ứng ở 25°C, 1 bar: $text{Fe}^{3+}/text{Fe}^{2+}$ (+0,77 V), $text{Cu}^{2+}/text{Cu}$ (+0,34 V), $text{Zn}^{2+}/text{Zn}$ (-0,76 V). Khi ghép cặp $text{Fe}^{3+}/text{Fe}^{2+}$ và $text{Zn}^{2+}/text{Zn}$ để tạo thành pin điện hoá, phản ứng xảy ra ở cực âm (anode) là gì?

  • A. ${text{Fe}}^{3+} + 1e to {text{Fe}}^{2+}$
  • B. ${text{Fe}}^{2+} to {text{Fe}}^{3+} + 1e$
  • C. ${text{Zn}}^{2+} + 2e to text{Zn}$
  • D. $text{Zn} to {text{Zn}}^{2+} + 2e$

Câu 3: Sức điện động chuẩn của pin điện hoá $text{Zn-Cu}$ được tính bằng công thức $text{E}^0_{text{pin}} = text{E}^0_{text{Cu}^{2+}/text{Cu}} - text{E}^0_{text{Zn}^{2+}/text{Zn}}$. Điều này dựa trên nguyên tắc nào?

  • A. Sức điện động chuẩn của pin bằng hiệu thế điện cực chuẩn của cathode và anode.
  • B. Sức điện động chuẩn của pin bằng tổng thế điện cực chuẩn của hai điện cực.
  • C. Sức điện động chuẩn của pin chỉ phụ thuộc vào nồng độ ion tại các điện cực.
  • D. Sức điện động chuẩn của pin bằng hiệu thế điện cực chuẩn của dạng oxi hoá và dạng khử.

Câu 4: Khi một pin điện hoá hoạt động, cầu muối chứa dung dịch chất điện li bão hòa (ví dụ $text{KCl}$) đóng vai trò quan trọng. Nếu cầu muối bị tắc, điều gì có khả năng xảy ra nhất?

  • A. Dòng electron trong mạch ngoài sẽ tăng lên đột ngột.
  • B. Pin sẽ ngừng hoạt động do sự tích tụ điện tích ở hai nửa pin.
  • C. Phản ứng oxi hóa-khử tại các điện cực sẽ diễn ra nhanh hơn.
  • D. Nồng độ ion trong các dung dịch điện li sẽ không thay đổi.

Câu 5: Cho biết thế điện cực chuẩn của cặp $text{Ag}^{+}/text{Ag}$ là +0,799 V và cặp $text{Ni}^{2+}/text{Ni}$ là -0,257 V. Sức điện động chuẩn của pin điện hoá được tạo thành từ hai cặp này là bao nhiêu?

  • A. -1,056 V
  • B. +0,542 V
  • C. -0,542 V
  • D. +1,056 V

Câu 6: Xét pin điện hoá Al-Cu. Biết thế điện cực chuẩn của cặp $text{Al}^{3+}/text{Al}$ là -1,66 V và cặp $text{Cu}^{2+}/text{Cu}$ là +0,34 V. Trong pin này, điện cực nhôm đóng vai trò gì và xảy ra quá trình gì?

  • A. Anode (cực âm), xảy ra quá trình oxi hóa.
  • B. Cathode (cực dương), xảy ra quá trình oxi hóa.
  • C. Anode (cực âm), xảy ra quá trình khử.
  • D. Cathode (cực dương), xảy ra quá trình khử.

Câu 7: Pin Leclanché (pin kẽm-cacbon khô) là một loại nguồn điện hoá phổ biến. Phản ứng tổng thể trong pin này có thể được biểu diễn gần đúng là $text{Zn(r)} + 2text{MnO}_2text{(r)} + 2text{NH}_4text{Cl(dd)} to text{ZnCl}_2text{(dd)} + text{Mn}_2text{O}_3text{(r)} + 2text{NH}_3text{(dd)}$. Chất nào đóng vai trò là chất oxi hóa trong pin này?

  • A. Zn
  • B. MnO2
  • C. NH4Cl
  • D. Mn2O3

Câu 8: Thế điện cực chuẩn của một cặp oxi hoá-khử cho biết khả năng nhận hoặc nhường electron của cặp đó so với điện cực hiđro chuẩn. Giá trị thế điện cực chuẩn càng âm thì...

  • A. Dạng khử của cặp có tính khử càng mạnh.
  • B. Dạng oxi hóa của cặp có tính oxi hóa càng mạnh.
  • C. Phản ứng oxi hóa xảy ra ở điện cực đó càng khó.
  • D. Dạng khử của cặp có tính khử càng yếu.

Câu 9: Pin nhiên liệu $text{H}_2$-$text{O}_2$ là một loại nguồn điện hoá chuyển hoá năng lượng từ phản ứng hoá học thành điện năng. Phản ứng tổng thể là $text{2H}_2text{(k)} + text{O}_2text{(k)} to 2text{H}_2text{O(l)}$. Nếu sử dụng môi trường kiềm (ví dụ $text{KOH}$), quá trình xảy ra ở cực âm (anode) là gì?

  • A. $text{H}_2 + 2text{OH}^- to 2text{H}_2text{O} + 2e$
  • B. $text{H}_2 to 2text{H}^+ + 2e$
  • C. $text{O}_2 + 2text{H}_2text{O} + 4e to 4text{OH}^-$
  • D. $text{O}_2 + 4text{H}^+ + 4e to 2text{H}_2text{O}$

Câu 10: Xét pin điện hoá Zn-Cu. Khi pin hoạt động, nồng độ ion $text{Zn}^{2+}$ và $text{Cu}^{2+}$ trong các dung dịch điện li thay đổi như thế nào?

  • A. Nồng độ $text{Zn}^{2+}$ giảm, nồng độ $text{Cu}^{2+}$ tăng.
  • B. Nồng độ $text{Zn}^{2+}$ giảm, nồng độ $text{Cu}^{2+}$ giảm.
  • C. Nồng độ $text{Zn}^{2+}$ tăng, nồng độ $text{Cu}^{2+}$ giảm.
  • D. Nồng độ $text{Zn}^{2+}$ tăng, nồng độ $text{Cu}^{2+}$ tăng.

Câu 11: Cho các thế điện cực chuẩn: $text{E}^0_{text{Fe}^{2+}/text{Fe}} = -0,44 text{ V}$, $text{E}^0_{text{Ni}^{2+}/text{Ni}} = -0,26 text{ V}$. Khi nhúng thanh sắt vào dung dịch $text{NiSO}_4$ 1M, phản ứng nào có khả năng xảy ra ở điều kiện chuẩn?

  • A. $text{Ni} + text{Fe}^{2+} to text{Ni}^{2+} + text{Fe}$
  • B. $text{Fe} + text{Ni}^{2+} to text{Fe}^{2+} + text{Ni}$
  • C. Không xảy ra phản ứng.
  • D. $text{Fe} + text{NiSO}_4 to text{FeSO}_4 + text{Ni}$ (phản ứng ion thu gọn là Fe + Ni2+ -> Fe2+ + Ni)

Câu 12: Một pin điện hoá được tạo thành từ điện cực kim loại X nhúng trong dung dịch $text{X}^{n+}$ và điện cực kim loại Y nhúng trong dung dịch $text{Y}^{m+}$. Biết thế điện cực chuẩn $text{E}^0_{text{X}^{n+}/text{X}} < text{E}^0_{text{Y}^{m+}/text{Y}}$. Phát biểu nào sau đây là đúng khi pin hoạt động ở điều kiện chuẩn?

  • A. Điện cực Y là cực âm (anode).
  • B. Tại điện cực X xảy ra quá trình khử.
  • C. Electron di chuyển từ điện cực X sang điện cực Y qua mạch ngoài.
  • D. Ion $text{X}^{n+}$ di chuyển về điện cực X trong dung dịch.

Câu 13: Pin sạc Niken-Cadmi (Ni-Cd) sử dụng phản ứng tổng thể khi phóng điện: $text{Cd(r)} + 2text{NiO(OH)(r)} + 2text{H}_2text{O(l)} to text{Cd(OH)}_2text{(r)} + 2text{Ni(OH)}_2text{(r)}$. Chất nào bị oxi hóa trong quá trình phóng điện?

  • A. Cd
  • B. NiO(OH)
  • C. H2O
  • D. Ni(OH)2

Câu 14: Cho sơ đồ pin điện hoá: $text{Pt(r)} | text{Fe}^{2+}text{(dd)}, text{Fe}^{3+}text{(dd)} || text{Ag}^{+}text{(dd)} | text{Ag(r)}$. Cầu muối chứa $text{KNO}_3$. Phát biểu nào sau đây về hoạt động của pin là sai?

  • A. Ion $text{K}^+$ từ cầu muối di chuyển về phía điện cực Pt.
  • B. Điện cực Ag là cực dương (cathode).
  • C. Tại điện cực Pt xảy ra quá trình oxi hóa $text{Fe}^{2+}$ thành $text{Fe}^{3+}$.
  • D. Dòng electron di chuyển từ điện cực Pt sang điện cực Ag qua mạch ngoài.

Câu 15: Thế điện cực chuẩn của cặp $text{Sn}^{2+}/text{Sn}$ là -0,14 V. Điều này có ý nghĩa gì?

  • A. Trong điều kiện chuẩn, $text{Sn}^{2+}$ có khả năng oxi hóa mạnh hơn $text{H}^+$.
  • B. Trong điều kiện chuẩn, Sn có khả năng nhường electron yếu hơn $text{H}_2$.
  • C. Trong điều kiện chuẩn, Sn có khả năng nhường electron mạnh hơn $text{H}_2$.
  • D. Thế điện cực của Sn không phụ thuộc vào nồng độ $text{Sn}^{2+}$.

Câu 16: Một pin điện hoá hoạt động dựa trên phản ứng $text{Mg(r)} + text{Fe}^{2+}text{(dd)} to text{Mg}^{2+}text{(dd)} + text{Fe(r)}$. Biết $text{E}^0_{text{Mg}^{2+}/text{Mg}} = -2,37 text{ V}$ và $text{E}^0_{text{Fe}^{2+}/text{Fe}} = -0,44 text{ V}$. Sức điện động chuẩn của pin này là bao nhiêu?

  • A. -1,93 V
  • B. +2,81 V
  • C. +1,93 V
  • D. -2,81 V

Câu 17: Pin điện hoá chuyển hoá năng lượng từ dạng nào sang dạng nào?

  • A. Điện năng thành hoá năng.
  • B. Hoá năng thành điện năng.
  • C. Nhiệt năng thành điện năng.
  • D. Điện năng thành nhiệt năng.

Câu 18: Yếu tố nào sau đây không ảnh hưởng đến thế điện cực của kim loại?

  • A. Bản chất của kim loại.
  • B. Nồng độ ion kim loại trong dung dịch.
  • C. Nhiệt độ.
  • D. Áp suất riêng phần của khí (nếu có).

Câu 19: Cho các cặp oxi hoá-khử và thế điện cực chuẩn: $text{E}^0_{text{A}^{n+}/text{A}} = +0,80 text{ V}$, $text{E}^0_{text{B}^{m+}/text{B}} = +0,34 text{ V}$, $text{E}^0_{text{C}^{p+}/text{C}} = -0,13 text{ V}$, $text{E}^0_{text{D}^{q+}/text{D}} = -0,76 text{ V}$. Kim loại nào có tính khử mạnh nhất?

  • A. A
  • B. B
  • C. C
  • D. D

Câu 20: Vẫn sử dụng dữ liệu từ Câu 19. Ion kim loại nào có tính oxi hóa mạnh nhất?

  • A. $text{A}^{n+}$
  • B. $text{B}^{m+}$
  • C. $text{C}^{p+}$
  • D. $text{D}^{q+}$

Câu 21: Vẫn sử dụng dữ liệu từ Câu 19. Khi ghép pin từ cặp $text{C}^{p+}/text{C}$ và $text{D}^{q+}/text{D}$, sức điện động chuẩn của pin là bao nhiêu?

  • A. -0,63 V
  • B. +0,63 V
  • C. +0,89 V
  • D. -0,89 V

Câu 22: Vẫn sử dụng dữ liệu từ Câu 19. Khi nhúng kim loại C vào dung dịch chứa ion $text{A}^{n+}$, phản ứng nào có khả năng xảy ra ở điều kiện chuẩn?

  • A. C + $text{A}^{n+} to text{C}^{p+} + text{A}$
  • B. A + $text{C}^{p+} to text{A}^{n+} + text{C}$
  • C. C + $text{A} to text{C}^{p+} + text{A}^{n+}$
  • D. Không xảy ra phản ứng.

Câu 23: Pin điện hoá được cấu tạo từ hai nửa pin. Mỗi nửa pin bao gồm:

  • A. Một kim loại nhúng trong nước nguyên chất.
  • B. Một kim loại tiếp xúc với dung dịch chứa ion của nó.
  • C. Hai kim loại khác nhau nhúng trong cùng một dung dịch.
  • D. Một kim loại và một chất khí.

Câu 24: Trong một pin điện hoá, cực âm (anode) là nơi xảy ra quá trình gì và có đặc điểm gì về thế điện cực so với cực dương (cathode)?

  • A. Quá trình oxi hóa, có thế điện cực nhỏ hơn cathode.
  • B. Quá trình khử, có thế điện cực lớn hơn cathode.
  • C. Quá trình oxi hóa, có thế điện cực lớn hơn cathode.
  • D. Quá trình khử, có thế điện cực nhỏ hơn cathode.

Câu 25: Pin Volata (pin đầu tiên) được tạo ra bởi Alessandro Volta gồm các cặp tấm kim loại kẽm và đồng xen kẽ, ngăn cách bởi các miếng vải tẩm dung dịch muối hoặc axit. Pin này hoạt động dựa trên nguyên tắc nào?

  • A. Phản ứng trung hòa giữa axit và bazơ.
  • B. Sự bay hơi của nước tạo ra áp suất.
  • C. Phản ứng nhiệt phân muối.
  • D. Phản ứng oxi hóa-khử tự diễn biến giữa các kim loại và dung dịch chất điện li.

Câu 26: Cho thế điện cực chuẩn: $text{E}^0_{text{Cd}^{2+}/text{Cd}} = -0,40 text{ V}$, $text{E}^0_{text{Pb}^{2+}/text{Pb}} = -0,13 text{ V}$. Sức điện động chuẩn của pin điện hoá Cd-Pb là:

  • A. +0,27 V
  • B. -0,27 V
  • C. +0,53 V
  • D. -0,53 V

Câu 27: Trong pin điện hoá, phản ứng oxi hóa-khử xảy ra là phản ứng tự diễn biến và tạo ra dòng điện. Điều này có nghĩa là năng lượng Gibbs tự do ($\Delta G$) của phản ứng tổng thể là:

  • A. $Delta G > 0$
  • B. $Delta G < 0$
  • C. $Delta G = 0$
  • D. Không liên quan đến $Delta G$.

Câu 28: Cho các cặp oxi hoá-khử và thế điện cực chuẩn: $text{E}^0_{text{A}^{n+}/text{A}} = +0,80 text{ V}$, $text{E}^0_{text{B}^{m+}/text{B}} = +0,34 text{ V}$, $text{E}^0_{text{C}^{p+}/text{C}} = -0,13 text{ V}$. Kim loại nào có thể đẩy được kim loại C ra khỏi dung dịch muối của nó ở điều kiện chuẩn?

  • A. A
  • B. B
  • C. C
  • D. Không có kim loại nào trong A, B có thể đẩy C.

Câu 29: Tại sao điện cực hiđro chuẩn được chọn làm điện cực tham chiếu (có thế bằng 0 V) khi xác định thế điện cực chuẩn của các cặp oxi hoá-khử khác?

  • A. Vì hiđro là nguyên tố phổ biến nhất.
  • B. Vì thế điện cực tuyệt đối không thể đo được, cần một mốc quy ước.
  • C. Vì phản ứng của hiđro luôn thuận nghịch.
  • D. Vì hiđro có khối lượng mol nhỏ nhất.

Câu 30: Xét pin điện hoá Zn-Cu. Nếu nồng độ ion $text{Zn}^{2+}$ ở nửa pin kẽm tăng lên đáng kể so với điều kiện chuẩn (1M), đồng thời nồng độ ion $text{Cu}^{2+}$ ở nửa pin đồng giảm đi đáng kể so với điều kiện chuẩn (1M), thì sức điện động của pin sẽ thay đổi như thế nào so với sức điện động chuẩn?

  • A. Giảm đi.
  • B. Tăng lên.
  • C. Không thay đổi.
  • D. Có thể tăng hoặc giảm tùy thuộc nhiệt độ.

1 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Cánh diều - Bài 11: Nguồn điện hoá học

Tags: Bộ đề 10

Câu 1: Một pin điện hoá được xây dựng dựa trên phản ứng tự diễn biến: $text{Zn(r)} + text{Cu}^{2+}text{(dd)} to text{Zn}^{2+}text{(dd)} + text{Cu(r)}$. Trong quá trình pin hoạt động, phát biểu nào sau đây về sự dịch chuyển của electron và ion là đúng?

2 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Cánh diều - Bài 11: Nguồn điện hoá học

Tags: Bộ đề 10

Câu 2: Cho các cặp oxi hoá-khử và thế điện cực chuẩn tương ứng ở 25°C, 1 bar: $text{Fe}^{3+}/text{Fe}^{2+}$ (+0,77 V), $text{Cu}^{2+}/text{Cu}$ (+0,34 V), $text{Zn}^{2+}/text{Zn}$ (-0,76 V). Khi ghép cặp $text{Fe}^{3+}/text{Fe}^{2+}$ và $text{Zn}^{2+}/text{Zn}$ để tạo thành pin điện hoá, phản ứng xảy ra ở cực âm (anode) là gì?

3 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Cánh diều - Bài 11: Nguồn điện hoá học

Tags: Bộ đề 10

Câu 3: Sức điện động chuẩn của pin điện hoá $text{Zn-Cu}$ được tính bằng công thức $text{E}^0_{text{pin}} = text{E}^0_{text{Cu}^{2+}/text{Cu}} - text{E}^0_{text{Zn}^{2+}/text{Zn}}$. Điều này dựa trên nguyên tắc nào?

4 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Cánh diều - Bài 11: Nguồn điện hoá học

Tags: Bộ đề 10

Câu 4: Khi một pin điện hoá hoạt động, cầu muối chứa dung dịch chất điện li bão hòa (ví dụ $text{KCl}$) đóng vai trò quan trọng. Nếu cầu muối bị tắc, điều gì có khả năng xảy ra nhất?

5 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Cánh diều - Bài 11: Nguồn điện hoá học

Tags: Bộ đề 10

Câu 5: Cho biết thế điện cực chuẩn của cặp $text{Ag}^{+}/text{Ag}$ là +0,799 V và cặp $text{Ni}^{2+}/text{Ni}$ là -0,257 V. Sức điện động chuẩn của pin điện hoá được tạo thành từ hai cặp này là bao nhiêu?

6 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Cánh diều - Bài 11: Nguồn điện hoá học

Tags: Bộ đề 10

Câu 6: Xét pin điện hoá Al-Cu. Biết thế điện cực chuẩn của cặp $text{Al}^{3+}/text{Al}$ là -1,66 V và cặp $text{Cu}^{2+}/text{Cu}$ là +0,34 V. Trong pin này, điện cực nhôm đóng vai trò gì và xảy ra quá trình gì?

7 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Cánh diều - Bài 11: Nguồn điện hoá học

Tags: Bộ đề 10

Câu 7: Pin Leclanché (pin kẽm-cacbon khô) là một loại nguồn điện hoá phổ biến. Phản ứng tổng thể trong pin này có thể được biểu diễn gần đúng là $text{Zn(r)} + 2text{MnO}_2text{(r)} + 2text{NH}_4text{Cl(dd)} to text{ZnCl}_2text{(dd)} + text{Mn}_2text{O}_3text{(r)} + 2text{NH}_3text{(dd)}$. Chất nào đóng vai trò là chất oxi hóa trong pin này?

8 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Cánh diều - Bài 11: Nguồn điện hoá học

Tags: Bộ đề 10

Câu 8: Thế điện cực chuẩn của một cặp oxi hoá-khử cho biết khả năng nhận hoặc nhường electron của cặp đó so với điện cực hiđro chuẩn. Giá trị thế điện cực chuẩn càng âm thì...

9 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Cánh diều - Bài 11: Nguồn điện hoá học

Tags: Bộ đề 10

Câu 9: Pin nhiên liệu $text{H}_2$-$text{O}_2$ là một loại nguồn điện hoá chuyển hoá năng lượng từ phản ứng hoá học thành điện năng. Phản ứng tổng thể là $text{2H}_2text{(k)} + text{O}_2text{(k)} to 2text{H}_2text{O(l)}$. Nếu sử dụng môi trường kiềm (ví dụ $text{KOH}$), quá trình xảy ra ở cực âm (anode) là gì?

10 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Cánh diều - Bài 11: Nguồn điện hoá học

Tags: Bộ đề 10

Câu 10: Xét pin điện hoá Zn-Cu. Khi pin hoạt động, nồng độ ion $text{Zn}^{2+}$ và $text{Cu}^{2+}$ trong các dung dịch điện li thay đổi như thế nào?

11 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Cánh diều - Bài 11: Nguồn điện hoá học

Tags: Bộ đề 10

Câu 11: Cho các thế điện cực chuẩn: $text{E}^0_{text{Fe}^{2+}/text{Fe}} = -0,44 text{ V}$, $text{E}^0_{text{Ni}^{2+}/text{Ni}} = -0,26 text{ V}$. Khi nhúng thanh sắt vào dung dịch $text{NiSO}_4$ 1M, phản ứng nào có khả năng xảy ra ở điều kiện chuẩn?

12 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Cánh diều - Bài 11: Nguồn điện hoá học

Tags: Bộ đề 10

Câu 12: Một pin điện hoá được tạo thành từ điện cực kim loại X nhúng trong dung dịch $text{X}^{n+}$ và điện cực kim loại Y nhúng trong dung dịch $text{Y}^{m+}$. Biết thế điện cực chuẩn $text{E}^0_{text{X}^{n+}/text{X}} < text{E}^0_{text{Y}^{m+}/text{Y}}$. Phát biểu nào sau đây là đúng khi pin hoạt động ở điều kiện chuẩn?

13 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Cánh diều - Bài 11: Nguồn điện hoá học

Tags: Bộ đề 10

Câu 13: Pin sạc Niken-Cadmi (Ni-Cd) sử dụng phản ứng tổng thể khi phóng điện: $text{Cd(r)} + 2text{NiO(OH)(r)} + 2text{H}_2text{O(l)} to text{Cd(OH)}_2text{(r)} + 2text{Ni(OH)}_2text{(r)}$. Chất nào bị oxi hóa trong quá trình phóng điện?

14 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Cánh diều - Bài 11: Nguồn điện hoá học

Tags: Bộ đề 10

Câu 14: Cho sơ đồ pin điện hoá: $text{Pt(r)} | text{Fe}^{2+}text{(dd)}, text{Fe}^{3+}text{(dd)} || text{Ag}^{+}text{(dd)} | text{Ag(r)}$. Cầu muối chứa $text{KNO}_3$. Phát biểu nào sau đây về hoạt động của pin là sai?

15 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Cánh diều - Bài 11: Nguồn điện hoá học

Tags: Bộ đề 10

Câu 15: Thế điện cực chuẩn của cặp $text{Sn}^{2+}/text{Sn}$ là -0,14 V. Điều này có ý nghĩa gì?

16 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Cánh diều - Bài 11: Nguồn điện hoá học

Tags: Bộ đề 10

Câu 16: Một pin điện hoá hoạt động dựa trên phản ứng $text{Mg(r)} + text{Fe}^{2+}text{(dd)} to text{Mg}^{2+}text{(dd)} + text{Fe(r)}$. Biết $text{E}^0_{text{Mg}^{2+}/text{Mg}} = -2,37 text{ V}$ và $text{E}^0_{text{Fe}^{2+}/text{Fe}} = -0,44 text{ V}$. Sức điện động chuẩn của pin này là bao nhiêu?

17 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Cánh diều - Bài 11: Nguồn điện hoá học

Tags: Bộ đề 10

Câu 17: Pin điện hoá chuyển hoá năng lượng từ dạng nào sang dạng nào?

18 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Cánh diều - Bài 11: Nguồn điện hoá học

Tags: Bộ đề 10

Câu 18: Yếu tố nào sau đây không ảnh hưởng đến thế điện cực của kim loại?

19 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Cánh diều - Bài 11: Nguồn điện hoá học

Tags: Bộ đề 10

Câu 19: Cho các cặp oxi hoá-khử và thế điện cực chuẩn: $text{E}^0_{text{A}^{n+}/text{A}} = +0,80 text{ V}$, $text{E}^0_{text{B}^{m+}/text{B}} = +0,34 text{ V}$, $text{E}^0_{text{C}^{p+}/text{C}} = -0,13 text{ V}$, $text{E}^0_{text{D}^{q+}/text{D}} = -0,76 text{ V}$. Kim loại nào có tính khử mạnh nhất?

20 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Cánh diều - Bài 11: Nguồn điện hoá học

Tags: Bộ đề 10

Câu 20: Vẫn sử dụng dữ liệu từ Câu 19. Ion kim loại nào có tính oxi hóa mạnh nhất?

21 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Cánh diều - Bài 11: Nguồn điện hoá học

Tags: Bộ đề 10

Câu 21: Vẫn sử dụng dữ liệu từ Câu 19. Khi ghép pin từ cặp $text{C}^{p+}/text{C}$ và $text{D}^{q+}/text{D}$, sức điện động chuẩn của pin là bao nhiêu?

22 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Cánh diều - Bài 11: Nguồn điện hoá học

Tags: Bộ đề 10

Câu 22: Vẫn sử dụng dữ liệu từ Câu 19. Khi nhúng kim loại C vào dung dịch chứa ion $text{A}^{n+}$, phản ứng nào có khả năng xảy ra ở điều kiện chuẩn?

23 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Cánh diều - Bài 11: Nguồn điện hoá học

Tags: Bộ đề 10

Câu 23: Pin điện hoá được cấu tạo từ hai nửa pin. Mỗi nửa pin bao gồm:

24 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Cánh diều - Bài 11: Nguồn điện hoá học

Tags: Bộ đề 10

Câu 24: Trong một pin điện hoá, cực âm (anode) là nơi xảy ra quá trình gì và có đặc điểm gì về thế điện cực so với cực dương (cathode)?

25 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Cánh diều - Bài 11: Nguồn điện hoá học

Tags: Bộ đề 10

Câu 25: Pin Volata (pin đầu tiên) được tạo ra bởi Alessandro Volta gồm các cặp tấm kim loại kẽm và đồng xen kẽ, ngăn cách bởi các miếng vải tẩm dung dịch muối hoặc axit. Pin này hoạt động dựa trên nguyên tắc nào?

26 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Cánh diều - Bài 11: Nguồn điện hoá học

Tags: Bộ đề 10

Câu 26: Cho thế điện cực chuẩn: $text{E}^0_{text{Cd}^{2+}/text{Cd}} = -0,40 text{ V}$, $text{E}^0_{text{Pb}^{2+}/text{Pb}} = -0,13 text{ V}$. Sức điện động chuẩn của pin điện hoá Cd-Pb là:

27 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Cánh diều - Bài 11: Nguồn điện hoá học

Tags: Bộ đề 10

Câu 27: Trong pin điện hoá, phản ứng oxi hóa-khử xảy ra là phản ứng tự diễn biến và tạo ra dòng điện. Điều này có nghĩa là năng lượng Gibbs tự do ($\Delta G$) của phản ứng tổng thể là:

28 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Cánh diều - Bài 11: Nguồn điện hoá học

Tags: Bộ đề 10

Câu 28: Cho các cặp oxi hoá-khử và thế điện cực chuẩn: $text{E}^0_{text{A}^{n+}/text{A}} = +0,80 text{ V}$, $text{E}^0_{text{B}^{m+}/text{B}} = +0,34 text{ V}$, $text{E}^0_{text{C}^{p+}/text{C}} = -0,13 text{ V}$. Kim loại nào có thể đẩy được kim loại C ra khỏi dung dịch muối của nó ở điều kiện chuẩn?

29 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Cánh diều - Bài 11: Nguồn điện hoá học

Tags: Bộ đề 10

Câu 29: Tại sao điện cực hiđro chuẩn được chọn làm điện cực tham chiếu (có thế bằng 0 V) khi xác định thế điện cực chuẩn của các cặp oxi hoá-khử khác?

30 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Cánh diều - Bài 11: Nguồn điện hoá học

Tags: Bộ đề 10

Câu 30: Xét pin điện hoá Zn-Cu. Nếu nồng độ ion $text{Zn}^{2+}$ ở nửa pin kẽm tăng lên đáng kể so với điều kiện chuẩn (1M), đồng thời nồng độ ion $text{Cu}^{2+}$ ở nửa pin đồng giảm đi đáng kể so với điều kiện chuẩn (1M), thì sức điện động của pin sẽ thay đổi như thế nào so với sức điện động chuẩn?

Viết một bình luận