Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Kết nối tri thức - Bài 11: Ôn tập chương 3 - Đề 09
Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Kết nối tri thức - Bài 11: Ôn tập chương 3 - Đề 09 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!
Câu 1: Cho các chất sau: etylamin, phenylamin, amoniac, natri hiđroxit. Chất có tính bazơ mạnh nhất là:
- A. Etylamin
- B. Phenylamin
- C. Amoniac
- D. Natri hiđroxit
Câu 2: Alanine là một amino acid phổ biến. Công thức cấu tạo của alanine là:
- A. H2N-CH2-COOH
- B. CH3-CH(NH2)-COOH
- C. HOOC-CH2-CH(NH2)-COOH
- D. H2N-(CH2)4-CH(NH2)-COOH
Câu 3: Peptit mạch hở X được tạo ra từ α-amino axit thuộc dãy glyxin, alanin và valin. Thủy phân hoàn toàn X thu được 2 mol glyxin, 1 mol alanin và 1 mol valin. Số liên kết peptit trong phân tử X là:
Câu 4: Cho các phát biểu sau về protein:
(a) Protein là những polime có cấu trúc phức tạp.
(b) Protein có vai trò quan trọng đối với sự sống.
(c) Tất cả các protein đều tan tốt trong nước.
(d) Protein bị thủy phân khi đun nóng trong dung dịch kiềm.
Số phát biểu đúng là:
Câu 5: Cho 0,1 mol amino axit X phản ứng vừa đủ với 0,2 mol HCl tạo ra muối Y. Mặt khác, 0,1 mol amino axit X phản ứng vừa đủ với 0,1 mol NaOH tạo ra muối Z. Amino axit X có tên gọi là:
- A. Glyxin
- B. Alanin
- C. Lysin
- D. Axit glutamic
Câu 6: Phản ứng nào sau đây dùng để nhận biết protein?
- A. Phản ứng tráng bạc
- B. Phản ứng xà phòng hóa
- C. Phản ứng este hóa
- D. Phản ứng biuret
Câu 7: Cho sơ đồ phản ứng: C2H5Cl + NH3 (dư) → X + HCl. Chất X là:
- A. C2H5NH2
- B. (C2H5)2NH
- C. (C2H5)3N
- D. NH4Cl
Câu 8: Phát biểu nào sau đây về amino axit là đúng?
- A. Amino axit chỉ có tính bazơ
- B. Amino axit chỉ có tính axit
- C. Amino axit có tính lưỡng tính
- D. Amino axit không phản ứng với axit và bazơ
Câu 9: Cho dung dịch các chất sau: glyxin, alanin, lysin, axit glutamic. Dung dịch nào làm quỳ tím chuyển sang màu xanh?
- A. Glyxin
- B. Alanin
- C. Lysin
- D. Axit glutamic
Câu 10: Đun nóng chất X có công thức phân tử C2H5NO2 với dung dịch NaOH thu được muối và khí Y. Khí Y làm xanh giấy quỳ ẩm. Chất X là:
- A. CH3COONH4
- B. CH3CH2NO2
- C. HCOONH3CH3
- D. NH2CH2COOH
Câu 11: Cho các amin sau: (1) Anilin, (2) Metylamin, (3) Đimetylamin, (4) Amoniac. Thứ tự tăng dần lực bazơ của các amin là:
- A. (2) < (3) < (4) < (1)
- B. (1) < (4) < (2) < (3)
- C. (4) < (1) < (3) < (2)
- D. (1) < (4) < (3) < (2)
Câu 12: Số đồng phân amin bậc một có cùng công thức phân tử C4H11N là:
Câu 13: Cho 14,6 gam axit glutamic phản ứng hết với dung dịch NaOH dư, thu được m gam muối. Giá trị của m là:
- A. 16,8 gam
- B. 19,3 gam
- C. 21,5 gam
- D. 23,8 gam
Câu 14: Peptit nào sau đây có phản ứng màu biuret?
- A. Gly-Ala
- B. Ala-Val
- C. Gly-Ala-Val
- D. Ala-Gly-Gly-Ala
Câu 15: Cho 0,1 mol amin X mạch hở phản ứng vừa đủ với 0,1 mol HCl. Mặt khác, đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol amin X thu được 0,6 mol CO2. Amin X là:
- A. Etylamin
- B. Propylamin
- C. Butylamin
- D. Hexylamin
Câu 16: Phát biểu nào sau đây là sai?
- A. Amin có tính bazơ
- B. Amino axit có tính lưỡng tính
- C. Anilin làm quỳ tím hóa xanh mạnh
- D. Protein có phản ứng màu biuret
Câu 17: Cho các chất: CH3NH2, NH3, NaOH, C6H5NH2. Sắp xếp theo thứ tự tăng dần lực bazơ:
- A. C6H5NH2 < NH3 < CH3NH2 < NaOH
- B. NH3 < C6H5NH2 < CH3NH2 < NaOH
- C. CH3NH2 < NH3 < C6H5NH2 < NaOH
- D. NaOH < CH3NH2 < NH3 < C6H5NH2
Câu 18: Thủy phân hoàn toàn 1 mol peptit X mạch hở thu được 3 mol glyxin, 1 mol alanin và 1 mol valin. Peptit X là:
- A. Tripeptit
- B. Dipeptit
- C. Tetrapeptit
- D. Pentapeptit
Câu 19: Cho các dung dịch: (1) HCl, (2) NaOH, (3) CH3NH2, (4) H2NCH2COOH. Dung dịch nào có pH < 7?
- A. (1)
- B. (2)
- C. (3)
- D. (4)
Câu 20: Để phân biệt dung dịch etylamin và anilin, có thể dùng thuốc thử nào sau đây?
- A. Dung dịch NaOH
- B. Dung dịch brom
- C. Dung dịch HCl
- D. Quỳ tím
Câu 21: Cho dãy các chất: Gly-Ala, Ala-Gly, Gly-Gly. Số chất trong dãy có phản ứng với dung dịch NaOH?
Câu 22: Cho sơ đồ phản ứng: Amino acid X + HCl → Muối Y. Biết trong muối Y, hàm lượng clo là 28,28% về khối lượng. Amino acid X là:
- A. Glyxin
- B. Alanin
- C. Valin
- D. Lysin
Câu 23: Cho các phát biểu sau:
(a) Đipeptit Gly-Ala có 2 liên kết peptit.
(b) Tất cả các amino axit đều có tính lưỡng tính.
(c) Dung dịch lysin làm quỳ tím chuyển màu hồng.
(d) Protein bị thủy phân trong môi trường axit, bazơ hoặc enzim.
Số phát biểu đúng là:
Câu 24: Cho 0,02 mol peptit mạch hở X cấu tạo từ glyxin và alanin. Đốt cháy hoàn toàn X cần vừa đủ 0,12 mol O2, sản phẩm cháy gồm CO2, H2O và N2. Số liên kết peptit trong phân tử X là:
Câu 25: Cho m gam hỗn hợp X gồm anilin và phenol phản ứng vừa đủ với dung dịch NaOH 1M, thu được dung dịch Y. Để phản ứng hết với các chất trong Y cần dùng vừa đủ 100 ml dung dịch HCl 2M. Giá trị của m là:
- A. 9,3 gam
- B. 14,1 gam
- C. 18,8 gam
- D. 28,2 gam
Câu 26: Cho 7,5 gam amino axit X tác dụng với dung dịch HCl dư thu được 11,15 gam muối. Công thức của X là:
- A. H2NCH2COOH
- B. CH3CH(NH2)COOH
- C. HOOC(CH2)2CH(NH2)COOH
- D. H2N(CH2)4CH(NH2)COOH
Câu 27: Cho các chất sau: Glyxin, Alanin, Valin, Lysin, Axit glutamic. Số chất có mạch cacbon không phân nhánh là:
Câu 28: Cho 0,01 mol tripeptit X mạch hở (được tạo ra từ α-amino axit có 1 nhóm -NH2 và 1 nhóm -COOH) tác dụng vừa đủ với dung dịch NaOH, thu được 2,58 gam muối. Số mol NaOH đã phản ứng là:
- A. 0,01 mol
- B. 0,02 mol
- C. 0,03 mol
- D. 0,04 mol
Câu 29: Cho 3,0 gam amin đơn chức X phản ứng với dung dịch HCl dư thu được 4,025 gam muối. Công thức phân tử của X là:
- A. CH3NH2
- B. C2H5NH2
- C. C3H7NH2
- D. C8H11N
Câu 30: Cho dãy các chất: metylamin, etylamin, phenylamin, amoniac. Chất có lực bazơ yếu nhất là:
- A. Metylamin
- B. Etylamin
- C. Phenylamin
- D. Amoniac