Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Kết nối tri thức - Bài 12: Đại cương về polymer - Đề 10
Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Kết nối tri thức - Bài 12: Đại cương về polymer - Đề 10 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!
Câu 1: Polymer là những chất có phân tử khối rất lớn, được tạo nên bởi sự lặp đi lặp lại của nhiều đơn vị cấu trúc nhỏ hơn gọi là mắt xích. Mắt xích này lại được hình thành từ các phân tử nhỏ hơn nữa gọi là monomer. Phát biểu nào sau đây về mối quan hệ giữa monomer, mắt xích và polymer là đúng nhất?
- A. Monomer chính là mắt xích cấu tạo nên polymer.
- B. Polymer là tập hợp ngẫu nhiên các monomer liên kết lại.
- C. Mắt xích là sản phẩm của phản ứng hóa học tạo polymer, không liên quan trực tiếp đến cấu trúc monomer ban đầu.
- D. Mắt xích là đơn vị cấu trúc lặp lại trong phân tử polymer, được tạo ra từ monomer thông qua phản ứng trùng hợp hoặc trùng ngưng.
Câu 2: Phản ứng trùng hợp và trùng ngưng là hai phương pháp chính để tổng hợp polymer. Điểm khác biệt cơ bản giữa phản ứng trùng hợp và phản ứng trùng ngưng là gì?
- A. Phản ứng trùng hợp chỉ áp dụng cho monomer khí, còn trùng ngưng áp dụng cho monomer lỏng.
- B. Phản ứng trùng hợp tạo ra polymer mạch thẳng, còn trùng ngưng luôn tạo ra polymer mạch nhánh hoặc mạng lưới.
- C. Phản ứng trùng ngưng giải phóng các phân tử nhỏ (như H₂O, NH₃, HCl,...) còn trùng hợp thì không.
- D. Phản ứng trùng hợp cần xúc tác kim loại nặng, còn trùng ngưng cần xúc tác acid hoặc base.
Câu 3: Cho các monomer sau: (1) CH₂=CH₂ (ethylene), (2) CH₂=CHCl (vinyl chloride), (3) H₂N-(CH₂)₆-COOH (ε-caproic acid), (4) Hexamethylene diamine và Adipic acid, (5) CH₃COOH (acetic acid). Những monomer nào có thể tham gia phản ứng trùng ngưng?
- A. (1), (2), (3), (4)
- B. (3), (4)
- C. (1), (2), (5)
- D. (3), (5)
Câu 4: Poly(vinyl chloride) (PVC) là một polymer quan trọng được sử dụng rộng rãi. Monomer để điều chế PVC bằng phản ứng trùng hợp là chất nào dưới đây?
- A. Ethylene (CH₂=CH₂)
- B. Propylene (CH₂=CH-CH₃)
- C. Vinyl chloride (CH₂=CHCl)
- D. Styrene (C₆H₅-CH=CH₂)
Câu 5: Tơ nilon-6,6 là một loại tơ polyamide được tổng hợp từ hai loại monomer. Cấu trúc của mắt xích nilon-6,6 bao gồm nhóm -CO-NH-. Hai monomer tương ứng để tổng hợp nilon-6,6 bằng phản ứng trùng ngưng là gì?
- A. ε-caprolactam
- B. Hexanoic acid và 1,6-hexanediol
- C. Ethylene glycol và terephthalic acid
- D. Hexamethylene diamine và adipic acid
Câu 6: Một đoạn mạch polymer có công thức cấu tạo như sau: (-CH₂-CH(CH₃)-)n. Polymer này được tạo ra từ phản ứng trùng hợp monomer nào?
- A. Propylene (CH₂=CH-CH₃)
- B. Ethylene (CH₂=CH₂)
- C. But-1-ene (CH₂=CH-CH₂-CH₃)
- D. Isobutylene (CH₂=C(CH₃)₂)
Câu 7: Tính khối lượng mol trung bình của một mẫu polypropylene (PP) biết rằng mẫu này có 5000 mắt xích trong mỗi phân tử polymer. (Cho khối lượng nguyên tử C=12, H=1)
- A. 42000 g/mol
- B. 210000 g/mol
- C. 210000 amu
- D. 42000 amu
Câu 8: Cao su thiên nhiên là một loại polymer có tính đàn hồi cao. Monomer chính cấu tạo nên cao su thiên nhiên là gì?
- A. Isoprene (2-methylbuta-1,3-diene)
- B. Buta-1,3-diene
- C. Styrene
- D. Chloroprene (2-chlorobuta-1,3-diene)
Câu 9: Quá trình lưu hóa cao su nhằm mục đích cải thiện tính chất của cao su thiên nhiên, đặc biệt là tăng độ đàn hồi và độ bền. Bản chất của quá trình lưu hóa là tạo ra các cầu nối giữa các mạch polymer. Loại cầu nối nào được tạo ra trong quá trình lưu hóa cao su bằng lưu huỳnh?
- A. Cầu nối cacbon-cacbon (-C-C-)
- B. Cầu nối disulfua (-S-S-)
- C. Cầu nối ete (-O-)
- D. Cầu nối este (-COO-)
Câu 10: Cho các polymer sau: (1) Polyethylene (PE), (2) Poly(vinyl acetate) (PVA), (3) Nilon-6,6, (4) Poly(ethylene terephthalate) (PET), (5) Cao su Buna-S. Những polymer nào có thể bị thủy phân trong môi trường acid hoặc base loãng, nóng?
- A. (2), (3), (4)
- B. (1), (5)
- C. (1), (2), (5)
- D. (3), (4), (5)
Câu 11: Một loại polymer X được tổng hợp từ monomer CH₂=C(CH₃)-COOH (methacrylic acid). Tên gọi của polymer X là gì?
- A. Poly(acrylic acid)
- B. Polypropylene
- C. Poly(methyl methacrylate)
- D. Poly(methacrylic acid)
Câu 12: Polymer có cấu trúc mạng không gian (mạng lưới) thường có những đặc điểm tính chất vật lý nào so với polymer mạch thẳng hoặc mạch nhánh?
- A. Cứng, giòn, không nóng chảy, không tan.
- B. Mềm dẻo, dễ nóng chảy, dễ tan trong dung môi hữu cơ.
- C. Có tính đàn hồi cao, ít bị biến dạng.
- D. Có khả năng kéo sợi tốt.
Câu 13: Tơ visco và tơ axetat là các loại tơ nhân tạo (bán tổng hợp), được sản xuất từ polymer thiên nhiên là cellulose. Quá trình sản xuất tơ visco và tơ axetat liên quan đến việc biến đổi hóa học cellulose. Điều này minh chứng cho điều gì về tính chất hóa học của cellulose?
- A. Cellulose là polymer không có tính chất hóa học.
- B. Cellulose chỉ tham gia phản ứng thủy phân.
- C. Cellulose là polymer tổng hợp hoàn toàn.
- D. Cellulose có các nhóm chức (-OH) có khả năng tham gia phản ứng hóa học.
Câu 14: Poly(methyl methacrylate) (PMMA), còn gọi là thủy tinh hữu cơ, được sử dụng làm kính máy bay, kính ô tô, răng giả,... Monomer để tổng hợp PMMA là chất nào?
- A. Methyl methacrylate (CH₂=C(CH₃)-COOCH₃)
- B. Methyl acrylate (CH₂=CH-COOCH₃)
- C. Methacrylic acid (CH₂=C(CH₃)-COOH)
- D. Acrylic acid (CH₂=CH-COOH)
Câu 15: Một mẫu polymer A được tổng hợp bằng phản ứng trùng hợp 1000 phân tử monomer X. Khối lượng phân tử của polymer A là 84000 amu. Khối lượng phân tử của monomer X là bao nhiêu amu?
- A. 84000
- B. 840
- C. 84
- D. 8.4
Câu 16: Polymer tinh thể và polymer vô định hình có những đặc điểm khác nhau về cấu trúc và tính chất. Đặc điểm nào sau đây không đúng khi nói về polymer tinh thể?
- A. Có các vùng mà các mạch polymer sắp xếp song song, có trật tự.
- B. Nóng chảy ở một nhiệt độ xác định (điểm nóng chảy rõ rệt).
- C. Thường có độ cứng và độ bền cơ học cao hơn polymer vô định hình cùng loại.
- D. Trong suốt, không màu.
Câu 17: Tơ capron (nilon-6) được tổng hợp bằng phản ứng trùng ngưng. Monomer tương ứng để tổng hợp tơ capron là gì?
- A. Hexamethylene diamine và adipic acid
- B. ε-caprolactam
- C. Ethylene glycol và terephthalic acid
- D. Hexamethylene diamine
Câu 18: Phân tử polymer có thể có cấu trúc mạch thẳng, mạch nhánh hoặc mạng không gian. Polymer nào trong các ví dụ sau đây có cấu trúc mạng không gian?
- A. Polyethylene (PE)
- B. Poly(vinyl chloride) (PVC)
- C. Nhựa bakelite (nhựa phenol-formaldehyde)
- D. Cao su thiên nhiên
Câu 19: Tính khối lượng polyethylene (PE) thu được khi trùng hợp hoàn toàn 560 kg ethylene (CH₂=CH₂), giả sử hiệu suất phản ứng là 80%.
- A. 560 kg
- B. 448 kg
- C. 700 kg
- D. 336 kg
Câu 20: Hiện tượng nào xảy ra khi đun nóng một mẫu polymer nhiệt dẻo (thermoplastic) đến nhiệt độ thích hợp?
- A. Bị phân hủy hoàn toàn thành các monomer.
- B. Trở nên cứng và giòn hơn.
- C. Không bị biến đổi trạng thái.
- D. Mềm ra hoặc chảy lỏng và giữ nguyên cấu trúc hóa học.
Câu 21: Polymer nào sau đây được tổng hợp bằng phản ứng trùng ngưng?
- A. Polyethylene (PE)
- B. Polystyrene (PS)
- C. Nilon-6,6
- D. Poly(vinyl chloride) (PVC)
Câu 22: Cao su Buna-S là một loại cao su tổng hợp được tạo ra từ phản ứng đồng trùng hợp (trùng hợp hai loại monomer cùng lúc). Hai monomer chính để tổng hợp cao su Buna-S là gì?
- A. Buta-1,3-diene và styrene
- B. Buta-1,3-diene và acrylonitrile
- C. Isoprene và styrene
- D. Isoprene và acrylonitrile
Câu 23: Một loại polymer có công thức cấu tạo là (-CO-(CH₂)₄-CO-NH-(CH₂)₆-NH-)n. Polymer này thuộc loại nào?
- A. Polyester
- B. Polyamide
- C. Polyether
- D. Polyolefin
Câu 24: Polymer nào sau đây là polymer thiên nhiên?
- A. Polyethylene (PE)
- B. Poly(vinyl chloride) (PVC)
- C. Nilon-6
- D. Tinh bột
Câu 25: Nhựa phenol-formaldehyde (nhựa bakelite) được tạo ra từ phản ứng trùng ngưng giữa phenol và formaldehyde. Loại polymer này có đặc điểm gì nổi bật khiến nó được xếp vào loại polymer nhiệt rắn?
- A. Khi đun nóng không chảy mềm mà bị phân hủy.
- B. Có khả năng tan tốt trong nhiều dung môi hữu cơ.
- C. Mềm dẻo ở nhiệt độ phòng.
- D. Có cấu trúc mạch thẳng hoặc mạch nhánh đơn giản.
Câu 26: Khả năng tan trong dung môi của polymer phụ thuộc vào nhiều yếu tố, trong đó có bản chất của polymer và dung môi, cũng như cấu trúc mạch polymer. Hầu hết các polymer có đặc điểm gì về tính tan?
- A. Tan tốt trong nước lạnh.
- B. Không tan trong nước, nhưng tan được trong một số dung môi hữu cơ thích hợp.
- C. Tan tốt trong cả nước và dung môi hữu cơ.
- D. Không tan trong bất kỳ dung môi nào.
Câu 27: Cho phản ứng tổng hợp polymer: n HOOC-(CH₂)₄-COOH + n H₂N-(CH₂)₆-NH₂ → (-CO-(CH₂)₄-CO-NH-(CH₂)₆-NH-)n + 2n H₂O. Đây là loại phản ứng hóa học nào?
- A. Trùng ngưng
- B. Trùng hợp
- C. Thủy phân
- D. Este hóa
Câu 28: Độ bền cơ học của polymer (độ bền kéo, độ bền xé,...) phụ thuộc vào nhiều yếu tố. Yếu tố nào sau đây có ảnh hưởng lớn đến độ bền cơ học của polymer?
- A. Màu sắc của polymer.
- B. Tính tan của polymer trong nước.
- C. Khả năng dẫn điện của polymer.
- D. Khối lượng phân tử, mức độ định hướng và mức độ kết tinh của polymer.
Câu 29: Một mẫu polymer được tạo ra từ 2000 mắt xích styrene (C₆H₅-CH=CH₂). Tính khối lượng mol trung bình của mẫu polymer này theo đơn vị kg/mol. (Cho khối lượng nguyên tử C=12, H=1)
- A. 208 kg/mol
- B. 208000 kg/mol
- C. 104 kg/mol
- D. 104000 kg/mol
Câu 30: Cho các chất sau: styrene, ethylene glycol, vinyl acetate, adipic acid, buta-1,3-diene. Có bao nhiêu chất có thể tham gia phản ứng đồng trùng hợp (copolymerization) với nhau để tạo ra cao su tổng hợp hoặc nhựa quan trọng?