Đề Trắc nghiệm Hóa học 12 – Bài 12: Thế điện cực và nguồn điện hoá học (Chân Trời Sáng Tạo)

Đề 01

Đề 02

Đề 03

Đề 04

Đề 05

Đề 06

Đề 07

Đề 08

Đề 09

Đề 10

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 12: Thế điện cực và nguồn điện hoá học

Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 12: Thế điện cực và nguồn điện hoá học - Đề 01

Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 12: Thế điện cực và nguồn điện hoá học - Đề 01 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Thế điện cực chuẩn của một cặp oxi hóa - khử được đo ở điều kiện chuẩn. Điều kiện chuẩn nào sau đây không đúng?

  • A. Nồng độ các ion trong dung dịch là 1 mol/L.
  • B. Áp suất của chất khí (nếu có) là 1 bar.
  • C. Nhiệt độ đo là 25°C (298 K).
  • D. Thể tích dung dịch điện phân là 1 lít.

Câu 2: Cho các cặp oxi hóa - khử và giá trị thế điện cực chuẩn (E°) sau: Ag⁺/Ag (E° = +0,80V); Cu²⁺/Cu (E° = +0,34V); Zn²⁺/Zn (E° = -0,76V); Al³⁺/Al (E° = -1,66V). Sắp xếp các ion kim loại theo chiều tăng dần tính oxi hóa.

  • A. Al³⁺ < Zn²⁺ < Cu²⁺ < Ag⁺
  • B. Ag⁺ < Cu²⁺ < Zn²⁺ < Al³⁺
  • C. Zn²⁺ < Al³⁺ < Cu²⁺ < Ag⁺
  • D. Cu²⁺ < Ag⁺ < Al³⁺ < Zn²⁺

Câu 3: Xét pin điện hóa Zn-Cu. Điện cực nào là cực âm (anode) và xảy ra quá trình gì?

  • A. Điện cực Cu, xảy ra quá trình oxi hóa.
  • B. Điện cực Zn, xảy ra quá trình oxi hóa.
  • C. Điện cực Cu, xảy ra quá trình khử.
  • D. Điện cực Zn, xảy ra quá trình khử.

Câu 4: Cho phản ứng: Fe + Cu²⁺ → Fe²⁺ + Cu. Biết E°(Cu²⁺/Cu) = +0,34V và E°(Fe²⁺/Fe) = -0,44V. Tính sức điện động chuẩn (E°<0xE2><0xB0>) của pin điện hóa dựa trên phản ứng này.

  • A. -0,78V
  • B. -0,10V
  • C. +0,78V
  • D. +0,10V

Câu 5: Một pin điện hóa được thiết lập từ cặp điện cực Ni²⁺/Ni và Ag⁺/Ag. Biết E°(Ni²⁺/Ni) = -0,23V và E°(Ag⁺/Ag) = +0,80V. Phản ứng nào xảy ra ở cực dương (cathode) của pin?

  • A. Ni → Ni²⁺ + 2e⁻
  • B. Ni²⁺ + 2e⁻ → Ni
  • C. Ag → Ag⁺ + e⁻
  • D. Ag⁺ + e⁻ → Ag

Câu 6: Trong pin điện hóa, cầu muối có vai trò chính là gì?

  • A. Ngăn không cho dung dịch ở hai điện cực trộn lẫn vào nhau.
  • B. Duy trì sự trung hòa điện tích trong các ngăn điện cực.
  • C. Tăng tốc độ phản ứng oxi hóa - khử.
  • D. Cung cấp electron cho mạch ngoài.

Câu 7: Cho dãy điện hóa của kim loại: K → Na → Mg → Al → Zn → Fe → Ni → Sn → Pb → (H) → Cu → Ag → Au. Kim loại nào sau đây có thể khử được ion Cu²⁺ thành Cu nhưng không khử được ion Mg²⁺ thành Mg?

  • A. K
  • B. Mg
  • C. Zn
  • D. Al

Câu 8: Xét pin điện hóa Pt(H₂)|H⁺(1M) || Cu²⁺(1M)|Cu. Phản ứng tổng quát xảy ra trong pin là:

  • A. H₂ + Cu²⁺ → 2H⁺ + Cu
  • B. 2H⁺ + Cu → H₂ + Cu²⁺
  • C. H₂ → 2H⁺ + 2e⁻ và Cu²⁺ + 2e⁻ → Cu
  • D. 2H⁺ + 2e⁻ → H₂ và Cu → Cu²⁺ + 2e⁻

Câu 9: Cho ba kim loại X, Y, Z và các thí nghiệm sau: (1) Nhúng X vào dung dịch YCl₂ thấy có kim loại Y bám vào X. (2) Nhúng Y vào dung dịch ZCl₂ không có phản ứng. Sắp xếp các kim loại theo chiều tăng dần tính khử.

  • A. X < Y < Z
  • B. Z < Y < X
  • C. X < Z < Y
  • D. Y < X < Z

Câu 10: Điện cực hydro chuẩn được sử dụng làm điện cực so sánh vì lý do nào sau đây?

  • A. Hydro là chất khí phổ biến và dễ điều chế.
  • B. Điện cực hydro có độ bền cao và ít bị ăn mòn.
  • C. Thế điện cực chuẩn của cặp H⁺/H₂ được quy ước bằng 0V.
  • D. Hydro có tính khử mạnh nên dễ dàng oxi hóa các kim loại khác.

Câu 11: Xét pin điện hóa Zn-Ag. Điều gì xảy ra với khối lượng điện cực Zn và nồng độ ion Zn²⁺ trong dung dịch khi pin hoạt động?

  • A. Khối lượng điện cực Zn giảm, nồng độ ion Zn²⁺ tăng.
  • B. Khối lượng điện cực Zn tăng, nồng độ ion Zn²⁺ giảm.
  • C. Khối lượng điện cực Zn không đổi, nồng độ ion Zn²⁺ không đổi.
  • D. Khối lượng điện cực Zn giảm, nồng độ ion Zn²⁺ giảm.

Câu 12: Cho E°(Fe³⁺/Fe²⁺) = +0,77V và E°(Sn⁴⁺/Sn²⁺) = +0,15V. Phản ứng nào sau đây có thể xảy ra tự phát ở điều kiện chuẩn?

  • A. Sn²⁺ + Fe²⁺ → Sn⁴⁺ + Fe³⁺
  • B. Sn²⁺ + 2Fe³⁺ → Sn⁴⁺ + 2Fe²⁺
  • C. Sn⁴⁺ + 2Fe²⁺ → Sn²⁺ + 2Fe³⁺
  • D. Sn⁴⁺ + Fe³⁺ → Sn²⁺ + Fe²⁺

Câu 13: Ứng dụng nào sau đây không phải là ứng dụng của pin điện hóa?

  • A. Ắc quy chì trong xe máy, ô tô.
  • B. Pin nhiên liệu hydro trong xe điện.
  • C. Pin mặt trời (quang điện) để tạo ra điện.
  • D. Điều chế kim loại kiềm từ muối nóng chảy.

Câu 14: Cho sơ đồ pin điện hóa: (-) Ni | Ni²⁺(0.1M) || Ag⁺(0.01M) | Ag (+). Biết E°(Ni²⁺/Ni) = -0,23V và E°(Ag⁺/Ag) = +0,80V. Tính sức điện động của pin (E<0xE2><0xB0>) ở điều kiện trên, sử dụng phương trình Nernst (cho gần đúng hệ số 0.06/n).

  • A. 1.09V
  • B. 1.03V
  • C. 0.97V
  • D. 0.86V

Câu 15: Trong quá trình phóng điện của ắc quy chì, phản ứng nào xảy ra ở cực âm (anode)?

  • A. PbO₂ + 4H⁺ + SO₄²⁻ + 2e⁻ → PbSO₄ + 2H₂O
  • B. Pb + SO₄²⁻ → PbSO₄ + 2e⁻
  • C. PbSO₄ + 2e⁻ → Pb + SO₄²⁻
  • D. PbSO₄ + 2H₂O → PbO₂ + 4H⁺ + SO₄²⁻ + 2e⁻

Câu 16: Cho các cặp oxi hóa - khử: I₂/2I⁻ (E° = +0,54V); Br₂/2Br⁻ (E° = +1,07V); Cl₂/2Cl⁻ (E° = +1,36V); F₂/2F⁻ (E° = +2,87V). Chất oxi hóa mạnh nhất trong dãy là:

  • A. I₂
  • B. Br₂
  • C. Cl₂
  • D. F₂

Câu 17: Một pin điện hóa có sức điện động chuẩn E°<0xE2><0xB0> = +1.10V. Phát biểu nào sau đây về phản ứng xảy ra trong pin là đúng?

  • A. Phản ứng không tự phát ở điều kiện chuẩn.
  • B. Phản ứng tự phát ở điều kiện chuẩn.
  • C. Phản ứng đạt trạng thái cân bằng.
  • D. Không thể xác định tính tự phát của phản ứng.

Câu 18: Cho phản ứng: 2Ag⁺(aq) + Cu(s) → Cu²⁺(aq) + 2Ag(s). Biết E°(Ag⁺/Ag) = +0,80V và E°(Cu²⁺/Cu) = +0,34V. Tính biến thiên năng lượng Gibbs chuẩn (ΔG°<0xE2><0xB0>) của phản ứng (F = 96500 C/mol).

  • A. +88780 J/mol
  • B. +44390 J/mol
  • C. -44390 J/mol
  • D. -88780 J/mol

Câu 19: Để mạ một lớp bạc lên một chiếc nhẫn đồng, người ta dùng dung dịch AgNO₃ làm chất điện li và anot là bạc. Quá trình nào xảy ra ở catot (nhẫn đồng)?

  • A. Cu → Cu²⁺ + 2e⁻
  • B. Ag → Ag⁺ + e⁻
  • C. Ag⁺ + e⁻ → Ag
  • D. Cu²⁺ + 2e⁻ → Cu

Câu 20: Cho pin điện hóa Zn-Cu. Nếu nồng độ ion Cu²⁺ giảm xuống, sức điện động của pin sẽ biến đổi như thế nào?

  • A. Tăng lên.
  • B. Giảm xuống.
  • C. Không thay đổi.
  • D. Không đủ thông tin để xác định.

Câu 21: Trong pin nhiên liệu hydro-oxygen, chất nào bị oxi hóa và chất nào bị khử?

  • A. Hydro bị khử, oxygen bị oxi hóa.
  • B. Hydro bị oxi hóa, oxygen bị khử.
  • C. Cả hydro và oxygen đều bị oxi hóa.
  • D. Cả hydro và oxygen đều bị khử.

Câu 22: Cho biết E°(Zn²⁺/Zn) = -0,76V. Để tăng tính khử của điện cực Zn, biện pháp nào sau đây có thể thực hiện?

  • A. Tăng nồng độ ion Zn²⁺.
  • B. Giảm nhiệt độ.
  • C. Giảm nồng độ ion Zn²⁺.
  • D. Tăng nhiệt độ.

Câu 23: Pin điện hóa nào sau đây có thể tự sạc lại được sau khi phóng điện?

  • A. Pin Daniell (Zn-Cu).
  • B. Ắc quy chì.
  • C. Pin khô (pin Leclanché).
  • D. Pin nhiên liệu.

Câu 24: Cho E°(Cl₂/2Cl⁻) = +1,36V và E°(Br₂/2Br⁻) = +1,07V. Phản ứng Cl₂(aq) + 2Br⁻(aq) → Br₂(aq) + 2Cl⁻(aq) có xảy ra tự phát hay không? Giải thích.

  • A. Xảy ra tự phát vì E°<0xE2><0xB0> > 0.
  • B. Không xảy ra tự phát vì E°<0xE2><0xB0> > 0.
  • C. Xảy ra tự phát vì E°<0xE2><0xB0> < 0.
  • D. Không xảy ra tự phát vì E°<0xE2><0xB0> < 0.

Câu 25: Trong pin điện hóa, dòng electron di chuyển từ điện cực nào sang điện cực nào?

  • A. Từ cực dương sang cực âm.
  • B. Từ cực âm sang cực dương.
  • C. Không có sự di chuyển electron trong pin điện hóa.
  • D. Electron di chuyển ngẫu nhiên giữa hai điện cực.

Câu 26: Cho các kim loại: Ag, Cu, Fe, Zn. Kim loại nào có thể tan trong dung dịch HCl loãng?

  • A. Ag và Cu.
  • B. Ag và Fe.
  • C. Fe và Zn.
  • D. Cu và Zn.

Câu 27: Xét pin điện hóa Zn-Cu. Nếu tăng nhiệt độ, sức điện động của pin thường biến đổi như thế nào?

  • A. Luôn tăng.
  • B. Luôn giảm.
  • C. Có thể tăng hoặc giảm, phụ thuộc vào phản ứng.
  • D. Không thay đổi.

Câu 28: Để bảo quản thanh kim loại sắt không bị ăn mòn, phương pháp nào sau đây là phương pháp bảo vệ điện hóa?

  • A. Sơn một lớp sơn chống gỉ lên bề mặt sắt.
  • B. Gắn thanh kẽm vào vật bằng sắt.
  • C. Ngâm sắt trong dầu.
  • D. Để sắt ở nơi khô ráo.

Câu 29: Cho E°(MnO₄⁻/Mn²⁺) = +1,51V và E°(Cl₂/2Cl⁻) = +1,36V. Ion MnO₄⁻ có thể oxi hóa được ion Cl⁻ thành Cl₂ trong môi trường axit hay không? Giải thích.

  • A. Có, vì E°<0xE2><0xB0> của phản ứng dương.
  • B. Không, vì E°<0xE2><0xB0> của phản ứng dương.
  • C. Có, vì E°<0xE2><0xB0> của phản ứng âm.
  • D. Không, vì E°<0xE2><0xB0> của phản ứng âm.

Câu 30: Một pin điện hóa được thiết lập với hai điện cực Ag⁺/Ag và X²⁺/X có sức điện động chuẩn là 0.50V. Biết E°(Ag⁺/Ag) = +0.80V. Tính thế điện cực chuẩn E°(X²⁺/X).

  • A. +1.30V
  • B. -1.30V
  • C. -0.30V
  • D. +0.30V

1 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 12: Thế điện cực và nguồn điện hoá học

Tags: Bộ đề 01

Câu 1: Thế điện cực chuẩn của một cặp oxi hóa - khử được đo ở điều kiện chuẩn. Điều kiện chuẩn nào sau đây *không* đúng?

2 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 12: Thế điện cực và nguồn điện hoá học

Tags: Bộ đề 01

Câu 2: Cho các cặp oxi hóa - khử và giá trị thế điện cực chuẩn (E°) sau: Ag⁺/Ag (E° = +0,80V); Cu²⁺/Cu (E° = +0,34V); Zn²⁺/Zn (E° = -0,76V); Al³⁺/Al (E° = -1,66V). Sắp xếp các ion kim loại theo chiều tăng dần tính oxi hóa.

3 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 12: Thế điện cực và nguồn điện hoá học

Tags: Bộ đề 01

Câu 3: Xét pin điện hóa Zn-Cu. Điện cực nào là cực âm (anode) và xảy ra quá trình gì?

4 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 12: Thế điện cực và nguồn điện hoá học

Tags: Bộ đề 01

Câu 4: Cho phản ứng: Fe + Cu²⁺ → Fe²⁺ + Cu. Biết E°(Cu²⁺/Cu) = +0,34V và E°(Fe²⁺/Fe) = -0,44V. Tính sức điện động chuẩn (E°<0xE2><0xB0>) của pin điện hóa dựa trên phản ứng này.

5 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 12: Thế điện cực và nguồn điện hoá học

Tags: Bộ đề 01

Câu 5: Một pin điện hóa được thiết lập từ cặp điện cực Ni²⁺/Ni và Ag⁺/Ag. Biết E°(Ni²⁺/Ni) = -0,23V và E°(Ag⁺/Ag) = +0,80V. Phản ứng nào xảy ra ở cực dương (cathode) của pin?

6 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 12: Thế điện cực và nguồn điện hoá học

Tags: Bộ đề 01

Câu 6: Trong pin điện hóa, cầu muối có vai trò chính là gì?

7 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 12: Thế điện cực và nguồn điện hoá học

Tags: Bộ đề 01

Câu 7: Cho dãy điện hóa của kim loại: K → Na → Mg → Al → Zn → Fe → Ni → Sn → Pb → (H) → Cu → Ag → Au. Kim loại nào sau đây có thể khử được ion Cu²⁺ thành Cu nhưng không khử được ion Mg²⁺ thành Mg?

8 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 12: Thế điện cực và nguồn điện hoá học

Tags: Bộ đề 01

Câu 8: Xét pin điện hóa Pt(H₂)|H⁺(1M) || Cu²⁺(1M)|Cu. Phản ứng tổng quát xảy ra trong pin là:

9 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 12: Thế điện cực và nguồn điện hoá học

Tags: Bộ đề 01

Câu 9: Cho ba kim loại X, Y, Z và các thí nghiệm sau: (1) Nhúng X vào dung dịch YCl₂ thấy có kim loại Y bám vào X. (2) Nhúng Y vào dung dịch ZCl₂ không có phản ứng. Sắp xếp các kim loại theo chiều tăng dần tính khử.

10 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 12: Thế điện cực và nguồn điện hoá học

Tags: Bộ đề 01

Câu 10: Điện cực hydro chuẩn được sử dụng làm điện cực so sánh vì lý do nào sau đây?

11 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 12: Thế điện cực và nguồn điện hoá học

Tags: Bộ đề 01

Câu 11: Xét pin điện hóa Zn-Ag. Điều gì xảy ra với khối lượng điện cực Zn và nồng độ ion Zn²⁺ trong dung dịch khi pin hoạt động?

12 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 12: Thế điện cực và nguồn điện hoá học

Tags: Bộ đề 01

Câu 12: Cho E°(Fe³⁺/Fe²⁺) = +0,77V và E°(Sn⁴⁺/Sn²⁺) = +0,15V. Phản ứng nào sau đây có thể xảy ra tự phát ở điều kiện chuẩn?

13 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 12: Thế điện cực và nguồn điện hoá học

Tags: Bộ đề 01

Câu 13: Ứng dụng nào sau đây *không* phải là ứng dụng của pin điện hóa?

14 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 12: Thế điện cực và nguồn điện hoá học

Tags: Bộ đề 01

Câu 14: Cho sơ đồ pin điện hóa: (-) Ni | Ni²⁺(0.1M) || Ag⁺(0.01M) | Ag (+). Biết E°(Ni²⁺/Ni) = -0,23V và E°(Ag⁺/Ag) = +0,80V. Tính sức điện động của pin (E<0xE2><0xB0>) ở điều kiện trên, sử dụng phương trình Nernst (cho gần đúng hệ số 0.06/n).

15 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 12: Thế điện cực và nguồn điện hoá học

Tags: Bộ đề 01

Câu 15: Trong quá trình phóng điện của ắc quy chì, phản ứng nào xảy ra ở cực âm (anode)?

16 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 12: Thế điện cực và nguồn điện hoá học

Tags: Bộ đề 01

Câu 16: Cho các cặp oxi hóa - khử: I₂/2I⁻ (E° = +0,54V); Br₂/2Br⁻ (E° = +1,07V); Cl₂/2Cl⁻ (E° = +1,36V); F₂/2F⁻ (E° = +2,87V). Chất oxi hóa mạnh nhất trong dãy là:

17 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 12: Thế điện cực và nguồn điện hoá học

Tags: Bộ đề 01

Câu 17: Một pin điện hóa có sức điện động chuẩn E°<0xE2><0xB0> = +1.10V. Phát biểu nào sau đây về phản ứng xảy ra trong pin là đúng?

18 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 12: Thế điện cực và nguồn điện hoá học

Tags: Bộ đề 01

Câu 18: Cho phản ứng: 2Ag⁺(aq) + Cu(s) → Cu²⁺(aq) + 2Ag(s). Biết E°(Ag⁺/Ag) = +0,80V và E°(Cu²⁺/Cu) = +0,34V. Tính biến thiên năng lượng Gibbs chuẩn (ΔG°<0xE2><0xB0>) của phản ứng (F = 96500 C/mol).

19 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 12: Thế điện cực và nguồn điện hoá học

Tags: Bộ đề 01

Câu 19: Để mạ một lớp bạc lên một chiếc nhẫn đồng, người ta dùng dung dịch AgNO₃ làm chất điện li và anot là bạc. Quá trình nào xảy ra ở catot (nhẫn đồng)?

20 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 12: Thế điện cực và nguồn điện hoá học

Tags: Bộ đề 01

Câu 20: Cho pin điện hóa Zn-Cu. Nếu nồng độ ion Cu²⁺ giảm xuống, sức điện động của pin sẽ biến đổi như thế nào?

21 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 12: Thế điện cực và nguồn điện hoá học

Tags: Bộ đề 01

Câu 21: Trong pin nhiên liệu hydro-oxygen, chất nào bị oxi hóa và chất nào bị khử?

22 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 12: Thế điện cực và nguồn điện hoá học

Tags: Bộ đề 01

Câu 22: Cho biết E°(Zn²⁺/Zn) = -0,76V. Để tăng tính khử của điện cực Zn, biện pháp nào sau đây có thể thực hiện?

23 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 12: Thế điện cực và nguồn điện hoá học

Tags: Bộ đề 01

Câu 23: Pin điện hóa nào sau đây có thể tự sạc lại được sau khi phóng điện?

24 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 12: Thế điện cực và nguồn điện hoá học

Tags: Bộ đề 01

Câu 24: Cho E°(Cl₂/2Cl⁻) = +1,36V và E°(Br₂/2Br⁻) = +1,07V. Phản ứng Cl₂(aq) + 2Br⁻(aq) → Br₂(aq) + 2Cl⁻(aq) có xảy ra tự phát hay không? Giải thích.

25 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 12: Thế điện cực và nguồn điện hoá học

Tags: Bộ đề 01

Câu 25: Trong pin điện hóa, dòng electron di chuyển từ điện cực nào sang điện cực nào?

26 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 12: Thế điện cực và nguồn điện hoá học

Tags: Bộ đề 01

Câu 26: Cho các kim loại: Ag, Cu, Fe, Zn. Kim loại nào có thể tan trong dung dịch HCl loãng?

27 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 12: Thế điện cực và nguồn điện hoá học

Tags: Bộ đề 01

Câu 27: Xét pin điện hóa Zn-Cu. Nếu tăng nhiệt độ, sức điện động của pin thường biến đổi như thế nào?

28 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 12: Thế điện cực và nguồn điện hoá học

Tags: Bộ đề 01

Câu 28: Để bảo quản thanh kim loại sắt không bị ăn mòn, phương pháp nào sau đây là phương pháp bảo vệ điện hóa?

29 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 12: Thế điện cực và nguồn điện hoá học

Tags: Bộ đề 01

Câu 29: Cho E°(MnO₄⁻/Mn²⁺) = +1,51V và E°(Cl₂/2Cl⁻) = +1,36V. Ion MnO₄⁻ có thể oxi hóa được ion Cl⁻ thành Cl₂ trong môi trường axit hay không? Giải thích.

30 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 12: Thế điện cực và nguồn điện hoá học

Tags: Bộ đề 01

Câu 30: Một pin điện hóa được thiết lập với hai điện cực Ag⁺/Ag và X²⁺/X có sức điện động chuẩn là 0.50V. Biết E°(Ag⁺/Ag) = +0.80V. Tính thế điện cực chuẩn E°(X²⁺/X).

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 12: Thế điện cực và nguồn điện hoá học

Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 12: Thế điện cực và nguồn điện hoá học - Đề 02

Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 12: Thế điện cực và nguồn điện hoá học - Đề 02 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Thế điện cực chuẩn (E°) của một cặp oxi hóa-khử được định nghĩa là hiệu thế giữa điện cực đó và điện cực nào trong điều kiện chuẩn?

  • A. Điện cực đồng chuẩn (Cu2+/Cu)
  • B. Điện cực hydro chuẩn (SHE)
  • C. Điện cực kẽm chuẩn (Zn2+/Zn)
  • D. Điện cực bạc chuẩn (Ag+/Ag)

Câu 2: Cho các cặp oxi hóa-khử với thế điện cực chuẩn tương ứng: Fe3+/Fe2+ (E° = +0,77 V), Sn4+/Sn2+ (E° = +0,15 V), I2/2I- (E° = +0,54 V). Ion nào có tính oxi hóa mạnh nhất trong số các ion sau?

  • A. Fe3+
  • B. Sn4+
  • C. I2
  • D. Fe2+

Câu 3: Dựa vào dãy điện hóa, kim loại nào sau đây có khả năng khử ion H+ trong dung dịch axit mạnh (như HCl, H2SO4 loãng) giải phóng khí H2 ở điều kiện chuẩn?

  • A. Cu (E°Cu2+/Cu = +0,34 V)
  • B. Ag (E°Ag+/Ag = +0,80 V)
  • C. Fe (E°Fe2+/Fe = -0,44 V)
  • D. Au (E°Au3+/Au = +1,50 V)

Câu 4: Một pin điện hóa được xây dựng từ cặp Zn2+/Zn (E° = -0,76 V) và Cu2+/Cu (E° = +0,34 V). Tại điện cực kẽm (anode) xảy ra quá trình gì khi pin hoạt động?

  • A. Oxi hóa Zn thành Zn2+
  • B. Khử Zn2+ thành Zn
  • C. Oxi hóa Cu thành Cu2+
  • D. Khử Cu2+ thành Cu

Câu 5: Cho pin điện hóa Cd-Ni được thiết lập ở điều kiện chuẩn. Biết E°Cd2+/Cd = -0,40 V và E°Ni2+/Ni = -0,26 V. Sức điện động chuẩn (E°pin) của pin này là bao nhiêu?

  • A. -0,66 V
  • B. +0,66 V
  • C. -0,14 V
  • D. +0,14 V

Câu 6: Cầu muối trong pin điện hóa có vai trò gì?

  • A. Ngăn cách hai dung dịch điện li
  • B. Tạo ra dòng electron giữa hai điện cực
  • C. Duy trì tính trung hòa điện của hai nửa pin
  • D. Cung cấp ion cho phản ứng tại điện cực

Câu 7: Khi một pin điện hóa hoạt động, dòng electron chuyển động theo chiều nào?

  • A. Từ cực dương (cathode) sang cực âm (anode)
  • B. Từ cực âm (anode) sang cực dương (cathode)
  • C. Từ dung dịch điện li sang điện cực
  • D. Từ điện cực sang dung dịch điện li

Câu 8: Dựa vào thế điện cực chuẩn, hãy dự đoán phản ứng nào sau đây có thể xảy ra ở điều kiện chuẩn?

  • A. Cu + FeSO4 →
  • B. Ag + FeCl3 →
  • C. Zn + MgSO4 →
  • D. Fe + CuSO4 →

Câu 9: Thế điện cực của một cặp oxi hóa-khử phụ thuộc vào những yếu tố nào sau đây?

  • A. Bản chất kim loại, nồng độ ion, nhiệt độ
  • B. Bản chất kim loại, khối lượng điện cực, nhiệt độ
  • C. Nồng độ ion, thể tích dung dịch, áp suất
  • D. Bản chất kim loại, diện tích điện cực, nồng độ ion

Câu 10: Một pin điện hóa hoạt động dựa trên phản ứng: 2Ag+ + Cu → 2Ag + Cu2+. Điện cực nào đóng vai trò là cực dương (cathode) trong pin này?

  • A. Điện cực bạc (Ag+/Ag)
  • B. Điện cực đồng (Cu2+/Cu)
  • C. Cả hai điện cực
  • D. Không xác định được

Câu 11: Trong dãy điện hóa của kim loại, khi đi từ trái sang phải (thế điện cực chuẩn tăng dần), tính khử của kim loại và tính oxi hóa của ion kim loại thay đổi như thế nào?

  • A. Tính khử tăng dần, tính oxi hóa giảm dần
  • B. Tính khử tăng dần, tính oxi hóa tăng dần
  • C. Tính khử giảm dần, tính oxi hóa tăng dần
  • D. Tính khử giảm dần, tính oxi hóa giảm dần

Câu 12: Cho các cặp oxi hóa-khử với thế điện cực chuẩn: Al3+/Al (-1,66 V), Zn2+/Zn (-0,76 V), Fe2+/Fe (-0,44 V), Cu2+/Cu (+0,34 V). Kim loại nào có thể đẩy được Fe ra khỏi dung dịch muối Fe2+?

  • A. Cu
  • B. Al
  • C. Fe
  • D. Không có kim loại nào trong danh sách

Câu 13: Tại sao thế điện cực chuẩn của điện cực hydro chuẩn (SHE) được quy ước bằng 0 V?

  • A. Là điểm mốc để xác định thế điện cực chuẩn của các cặp oxi hóa-khử khác
  • B. Vì hydro là nguyên tố phổ biến nhất
  • C. Vì phản ứng của hydro là thuận nghịch
  • D. Vì hydro có tính khử và tính oxi hóa trung bình

Câu 14: Một pin điện hóa hoạt động tạo ra dòng điện. Năng lượng hóa học được chuyển hóa thành dạng năng lượng nào?

  • A. Nhiệt năng
  • B. Quang năng
  • C. Cơ năng
  • D. Điện năng

Câu 15: Cho các cặp oxi hóa-khử và thế điện cực chuẩn (V): Cr3+/Cr (-0,74), Fe3+/Fe2+ (+0,77), Ag+/Ag (+0,80), Cl2/2Cl- (+1,36). Ion/chất nào có tính oxi hóa mạnh nhất?

  • A. Cr3+
  • B. Fe3+
  • C. Ag+
  • D. Cl2

Câu 16: Cho các cặp oxi hóa-khử và thế điện cực chuẩn (V): K+/K (-2,92), Mg2+/Mg (-2,37), Zn2+/Zn (-0,76), Pb2+/Pb (-0,13). Kim loại nào có tính khử mạnh nhất?

  • A. K
  • B. Mg
  • C. Zn
  • D. Pb

Câu 17: Khi nhúng một thanh kim loại M vào dung dịch muối của kim loại N, xảy ra phản ứng: M + Nn+ → Mn+ + N. Điều kiện cần thiết để phản ứng này xảy ra theo chiều đã viết ở điều kiện chuẩn là gì?

  • A. E°M(Mn+/M) > E°N(Nn+/N)
  • B. E°M(Mn+/M) < E°N(Nn+/N)
  • C. Khối lượng M lớn hơn khối lượng N
  • D. Nồng độ ion Nn+ cao hơn nồng độ ion Mn+

Câu 18: Một pin nồng độ được tạo thành từ hai điện cực cùng loại (ví dụ: Zn) nhưng nhúng vào hai dung dịch ZnSO4 có nồng độ khác nhau. Pin này hoạt động được là do sự chênh lệch về yếu tố nào?

  • A. Bản chất kim loại
  • B. Nhiệt độ giữa hai nửa pin
  • C. Nồng độ ion kim loại trong dung dịch
  • D. Áp suất khí (nếu có)

Câu 19: Cho các cặp oxi hóa-khử: A+/A, B+/B, C+/C với thế điện cực chuẩn lần lượt là +0,52 V, -0,76 V, +0,34 V. Kim loại nào là chất khử mạnh nhất?

  • A. A
  • B. B
  • C. C
  • D. A+, B+, C+

Câu 20: Cho phản ứng oxi hóa-khử xảy ra trong pin điện hóa: Mg + Cu2+ → Mg2+ + Cu. Cặp oxi hóa-khử nào đóng vai trò là cathode?

  • A. Mg2+/Mg
  • B. Mg/Mg2+
  • C. Cu/Cu2+
  • D. Cu2+/Cu

Câu 21: Điều kiện chuẩn để đo thế điện cực chuẩn bao gồm những gì?

  • A. Nồng độ ion 1 M, áp suất khí 1 bar, nhiệt độ 298 K (25°C)
  • B. Nồng độ ion 1 M, áp suất khí 1 atm, nhiệt độ 273 K (0°C)
  • C. Nồng độ ion 0.1 M, áp suất khí 1 bar, nhiệt độ 298 K (25°C)
  • D. Nồng độ ion 1 M, áp suất khí 1 atm, nhiệt độ 298 K (25°C)

Câu 22: Một tấm kẽm được nhúng vào dung dịch HCl. Quan sát thấy bọt khí H2 thoát ra trên bề mặt tấm kẽm. Hiện tượng này chứng tỏ điều gì về tính khử của Zn so với H2?

  • A. Zn có tính khử mạnh hơn H2
  • B. Zn có tính khử yếu hơn H2
  • C. Zn chỉ oxi hóa được H+
  • D. H+ có tính khử mạnh hơn Zn

Câu 23: Dãy điện hóa cho biết điều gì về khả năng phản ứng của các kim loại?

  • A. Khả năng dẫn điện của kim loại
  • B. Khả năng tạo hợp chất với phi kim
  • C. Thứ tự tính khử của kim loại và tính oxi hóa của ion kim loại
  • D. Nhiệt độ nóng chảy của kim loại

Câu 24: Cho các cặp oxi hóa-khử với thế điện cực chuẩn: A+/A (+0,52 V), B+/B (-0,76 V), C+/C (+0,34 V). Ion nào là chất oxi hóa yếu nhất?

  • A. A+
  • B. B+
  • C. C+
  • D. A, B, C

Câu 25: Một pin điện hóa tạo bởi điện cực Ag nhúng trong dung dịch AgNO3 và điện cực Pt nhúng trong dung dịch chứa Fe2+ và Fe3+ (có cùng nồng độ 1M). Cặp Ag+/Ag có E° = +0,80 V, cặp Fe3+/Fe2+ có E° = +0,77 V. Quá trình nào xảy ra tại điện cực Ag khi pin hoạt động ở điều kiện chuẩn?

  • A. Ag+ + 1e → Ag
  • B. Ag → Ag+ + 1e
  • C. Fe2+ → Fe3+ + 1e
  • D. Fe3+ + 1e → Fe2+

Câu 26: Vôn kế mắc vào mạch ngoài của pin điện hóa dùng để đo đại lượng nào?

  • A. Cường độ dòng điện
  • B. Điện lượng
  • C. Công suất của pin
  • D. Hiệu điện thế (sức điện động nếu điện trở vôn kế rất lớn)

Câu 27: Dãy điện hóa được xây dựng dựa trên cơ sở nào?

  • A. Khối lượng nguyên tử tăng dần
  • B. Thế điện cực chuẩn tăng dần
  • C. Độ âm điện giảm dần
  • D. Số electron hóa trị tăng dần

Câu 28: Khi một kim loại M được nhúng vào dung dịch muối của chính nó, điện cực M/Mn+ được hình thành. Thế của điện cực này được gọi là gì?

  • A. Thế điện cực
  • B. Thế oxi hóa
  • C. Thế khử chuẩn
  • D. Sức điện động

Câu 29: Giả sử bạn có các dung dịch muối 1M của các kim loại X, Y, Z. Khi nhúng thanh X vào dung dịch YSO4, không thấy phản ứng. Khi nhúng thanh Y vào dung dịch ZSO4, thấy có kim loại Z bám vào thanh Y. Hãy sắp xếp các kim loại X, Y, Z theo chiều tính khử tăng dần.

  • A. X < Y < Z
  • B. Y < X < Z
  • C. Z < X < Y
  • D. Z < Y < X

Câu 30: Pin Leclanché (pin khô thông thường) là một ví dụ về nguồn điện hóa học. Trong pin này, năng lượng được tạo ra từ phản ứng hóa học nào?

  • A. Phản ứng quang hóa
  • B. Phản ứng oxi hóa-khử
  • C. Phản ứng phân hủy
  • D. Phản ứng trung hòa

1 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 12: Thế điện cực và nguồn điện hoá học

Tags: Bộ đề 02

Câu 1: Thế điện cực chuẩn (E°) của một cặp oxi hóa-khử được định nghĩa là hiệu thế giữa điện cực đó và điện cực nào trong điều kiện chuẩn?

2 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 12: Thế điện cực và nguồn điện hoá học

Tags: Bộ đề 02

Câu 2: Cho các cặp oxi hóa-khử với thế điện cực chuẩn tương ứng: Fe3+/Fe2+ (E° = +0,77 V), Sn4+/Sn2+ (E° = +0,15 V), I2/2I- (E° = +0,54 V). Ion nào có tính oxi hóa mạnh nhất trong số các ion sau?

3 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 12: Thế điện cực và nguồn điện hoá học

Tags: Bộ đề 02

Câu 3: Dựa vào dãy điện hóa, kim loại nào sau đây có khả năng khử ion H+ trong dung dịch axit mạnh (như HCl, H2SO4 loãng) giải phóng khí H2 ở điều kiện chuẩn?

4 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 12: Thế điện cực và nguồn điện hoá học

Tags: Bộ đề 02

Câu 4: Một pin điện hóa được xây dựng từ cặp Zn2+/Zn (E° = -0,76 V) và Cu2+/Cu (E° = +0,34 V). Tại điện cực kẽm (anode) xảy ra quá trình gì khi pin hoạt động?

5 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 12: Thế điện cực và nguồn điện hoá học

Tags: Bộ đề 02

Câu 5: Cho pin điện hóa Cd-Ni được thiết lập ở điều kiện chuẩn. Biết E°Cd2+/Cd = -0,40 V và E°Ni2+/Ni = -0,26 V. Sức điện động chuẩn (E°pin) của pin này là bao nhiêu?

6 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 12: Thế điện cực và nguồn điện hoá học

Tags: Bộ đề 02

Câu 6: Cầu muối trong pin điện hóa có vai trò gì?

7 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 12: Thế điện cực và nguồn điện hoá học

Tags: Bộ đề 02

Câu 7: Khi một pin điện hóa hoạt động, dòng electron chuyển động theo chiều nào?

8 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 12: Thế điện cực và nguồn điện hoá học

Tags: Bộ đề 02

Câu 8: Dựa vào thế điện cực chuẩn, hãy dự đoán phản ứng nào sau đây có thể xảy ra ở điều kiện chuẩn?

9 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 12: Thế điện cực và nguồn điện hoá học

Tags: Bộ đề 02

Câu 9: Thế điện cực của một cặp oxi hóa-khử phụ thuộc vào những yếu tố nào sau đây?

10 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 12: Thế điện cực và nguồn điện hoá học

Tags: Bộ đề 02

Câu 10: Một pin điện hóa hoạt động dựa trên phản ứng: 2Ag+ + Cu → 2Ag + Cu2+. Điện cực nào đóng vai trò là cực dương (cathode) trong pin này?

11 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 12: Thế điện cực và nguồn điện hoá học

Tags: Bộ đề 02

Câu 11: Trong dãy điện hóa của kim loại, khi đi từ trái sang phải (thế điện cực chuẩn tăng dần), tính khử của kim loại và tính oxi hóa của ion kim loại thay đổi như thế nào?

12 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 12: Thế điện cực và nguồn điện hoá học

Tags: Bộ đề 02

Câu 12: Cho các cặp oxi hóa-khử với thế điện cực chuẩn: Al3+/Al (-1,66 V), Zn2+/Zn (-0,76 V), Fe2+/Fe (-0,44 V), Cu2+/Cu (+0,34 V). Kim loại nào có thể đẩy được Fe ra khỏi dung dịch muối Fe2+?

13 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 12: Thế điện cực và nguồn điện hoá học

Tags: Bộ đề 02

Câu 13: Tại sao thế điện cực chuẩn của điện cực hydro chuẩn (SHE) được quy ước bằng 0 V?

14 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 12: Thế điện cực và nguồn điện hoá học

Tags: Bộ đề 02

Câu 14: Một pin điện hóa hoạt động tạo ra dòng điện. Năng lượng hóa học được chuyển hóa thành dạng năng lượng nào?

15 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 12: Thế điện cực và nguồn điện hoá học

Tags: Bộ đề 02

Câu 15: Cho các cặp oxi hóa-khử và thế điện cực chuẩn (V): Cr3+/Cr (-0,74), Fe3+/Fe2+ (+0,77), Ag+/Ag (+0,80), Cl2/2Cl- (+1,36). Ion/chất nào có tính oxi hóa mạnh nhất?

16 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 12: Thế điện cực và nguồn điện hoá học

Tags: Bộ đề 02

Câu 16: Cho các cặp oxi hóa-khử và thế điện cực chuẩn (V): K+/K (-2,92), Mg2+/Mg (-2,37), Zn2+/Zn (-0,76), Pb2+/Pb (-0,13). Kim loại nào có tính khử mạnh nhất?

17 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 12: Thế điện cực và nguồn điện hoá học

Tags: Bộ đề 02

Câu 17: Khi nhúng một thanh kim loại M vào dung dịch muối của kim loại N, xảy ra phản ứng: M + Nn+ → Mn+ + N. Điều kiện cần thiết để phản ứng này xảy ra theo chiều đã viết ở điều kiện chuẩn là gì?

18 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 12: Thế điện cực và nguồn điện hoá học

Tags: Bộ đề 02

Câu 18: Một pin nồng độ được tạo thành từ hai điện cực cùng loại (ví dụ: Zn) nhưng nhúng vào hai dung dịch ZnSO4 có nồng độ khác nhau. Pin này hoạt động được là do sự chênh lệch về yếu tố nào?

19 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 12: Thế điện cực và nguồn điện hoá học

Tags: Bộ đề 02

Câu 19: Cho các cặp oxi hóa-khử: A+/A, B+/B, C+/C với thế điện cực chuẩn lần lượt là +0,52 V, -0,76 V, +0,34 V. Kim loại nào là chất khử mạnh nhất?

20 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 12: Thế điện cực và nguồn điện hoá học

Tags: Bộ đề 02

Câu 20: Cho phản ứng oxi hóa-khử xảy ra trong pin điện hóa: Mg + Cu2+ → Mg2+ + Cu. Cặp oxi hóa-khử nào đóng vai trò là cathode?

21 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 12: Thế điện cực và nguồn điện hoá học

Tags: Bộ đề 02

Câu 21: Điều kiện chuẩn để đo thế điện cực chuẩn bao gồm những gì?

22 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 12: Thế điện cực và nguồn điện hoá học

Tags: Bộ đề 02

Câu 22: Một tấm kẽm được nhúng vào dung dịch HCl. Quan sát thấy bọt khí H2 thoát ra trên bề mặt tấm kẽm. Hiện tượng này chứng tỏ điều gì về tính khử của Zn so với H2?

23 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 12: Thế điện cực và nguồn điện hoá học

Tags: Bộ đề 02

Câu 23: Dãy điện hóa cho biết điều gì về khả năng phản ứng của các kim loại?

24 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 12: Thế điện cực và nguồn điện hoá học

Tags: Bộ đề 02

Câu 24: Cho các cặp oxi hóa-khử với thế điện cực chuẩn: A+/A (+0,52 V), B+/B (-0,76 V), C+/C (+0,34 V). Ion nào là chất oxi hóa yếu nhất?

25 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 12: Thế điện cực và nguồn điện hoá học

Tags: Bộ đề 02

Câu 25: Một pin điện hóa tạo bởi điện cực Ag nhúng trong dung dịch AgNO3 và điện cực Pt nhúng trong dung dịch chứa Fe2+ và Fe3+ (có cùng nồng độ 1M). Cặp Ag+/Ag có E° = +0,80 V, cặp Fe3+/Fe2+ có E° = +0,77 V. Quá trình nào xảy ra tại điện cực Ag khi pin hoạt động ở điều kiện chuẩn?

26 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 12: Thế điện cực và nguồn điện hoá học

Tags: Bộ đề 02

Câu 26: Vôn kế mắc vào mạch ngoài của pin điện hóa dùng để đo đại lượng nào?

27 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 12: Thế điện cực và nguồn điện hoá học

Tags: Bộ đề 02

Câu 27: Dãy điện hóa được xây dựng dựa trên cơ sở nào?

28 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 12: Thế điện cực và nguồn điện hoá học

Tags: Bộ đề 02

Câu 28: Khi một kim loại M được nhúng vào dung dịch muối của chính nó, điện cực M/Mn+ được hình thành. Thế của điện cực này được gọi là gì?

29 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 12: Thế điện cực và nguồn điện hoá học

Tags: Bộ đề 02

Câu 29: Giả sử bạn có các dung dịch muối 1M của các kim loại X, Y, Z. Khi nhúng thanh X vào dung dịch YSO4, không thấy phản ứng. Khi nhúng thanh Y vào dung dịch ZSO4, thấy có kim loại Z bám vào thanh Y. Hãy sắp xếp các kim loại X, Y, Z theo chiều tính khử tăng dần.

30 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 12: Thế điện cực và nguồn điện hoá học

Tags: Bộ đề 02

Câu 30: Pin Leclanché (pin khô thông thường) là một ví dụ về nguồn điện hóa học. Trong pin này, năng lượng được tạo ra từ phản ứng hóa học nào?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 12: Thế điện cực và nguồn điện hoá học

Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 12: Thế điện cực và nguồn điện hoá học - Đề 03

Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 12: Thế điện cực và nguồn điện hoá học - Đề 03 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Thế điện cực chuẩn (E⁰) của một cặp oxi hóa-khử cho biết điều gì?

  • A. Khả năng nhường electron của dạng khử trong cặp.
  • B. Năng lượng giải phóng khi 1 mol chất bị oxi hóa hoàn toàn.
  • C. Khả năng phản ứng của kim loại với nước.
  • D. Xu hướng nhận electron của dạng oxi hóa trong cặp.

Câu 2: Dựa vào thế điện cực chuẩn, dạng oxi hóa nào sau đây có tính oxi hóa mạnh nhất trong số các ion cho dưới đây? (Biết E⁰(Fe²⁺/Fe) = -0.44 V, E⁰(Cu²⁺/Cu) = +0.34 V, E⁰(Ag⁺/Ag) = +0.80 V, E⁰(Zn²⁺/Zn) = -0.76 V)

  • A. Fe²⁺
  • B. Cu²⁺
  • C. Ag⁺
  • D. Zn²⁺

Câu 3: Dựa vào thế điện cực chuẩn, kim loại nào sau đây có tính khử mạnh nhất trong số các kim loại cho dưới đây? (Sử dụng dữ liệu E⁰ từ Câu 2)

  • A. Fe
  • B. Cu
  • C. Ag
  • D. Zn

Câu 4: Cho các cặp oxi hóa-khử và thế điện cực chuẩn tương ứng: Fe²⁺/Fe (-0.44 V), Pb²⁺/Pb (-0.13 V), 2H⁺/H₂ (0.00 V), Cu²⁺/Cu (+0.34 V). Phản ứng nào sau đây xảy ra được ở điều kiện chuẩn?

  • (No answer options found for this question in the provided text)

Câu 1: Thế điện cực chuẩn (E⁰) của một cặp oxi hóa-khử phản ánh điều gì ở điều kiện chuẩn?

  • A. Khả năng nhường proton của dạng khử.
  • B. Năng lượng cần thiết để phá vỡ liên kết trong phân tử.
  • C. Xu hướng nhận electron của dạng oxi hóa trong cặp.
  • D. Tốc độ phản ứng oxi hóa xảy ra.

Câu 2: Cho các cặp oxi hóa-khử và thế điện cực chuẩn (E⁰) tương ứng: Zn²⁺/Zn (-0.76 V), Fe²⁺/Fe (-0.44 V), Sn²⁺/Sn (-0.14 V), Cu²⁺/Cu (+0.34 V). Dạng oxi hóa nào có tính oxi hóa mạnh nhất?

  • A. Zn²⁺
  • B. Fe²⁺
  • C. Sn²⁺
  • D. Cu²⁺

Câu 3: Dựa vào dữ liệu thế điện cực chuẩn ở Câu 2, kim loại nào có tính khử mạnh nhất?

  • A. Zn
  • B. Fe
  • C. Sn
  • D. Cu

Câu 4: Cho các cặp oxi hóa-khử và thế điện cực chuẩn tương ứng: Fe²⁺/Fe (-0.44 V), Pb²⁺/Pb (-0.13 V), 2H⁺/H₂ (0.00 V), Cu²⁺/Cu (+0.34 V). Phản ứng nào sau đây KHÔNG xảy ra được ở điều kiện chuẩn?

  • A. Fe + Cu²⁺
  • B. Pb + 2H⁺ (trong dd HCl)
  • C. Cu + Fe²⁺
  • D. Fe + Pb²⁺

Câu 5: Một pin Galvani được xây dựng từ cặp Zn²⁺/Zn (E⁰ = -0.76 V) và Cu²⁺/Cu (E⁰ = +0.34 V). Sức điện động chuẩn của pin này là bao nhiêu?

  • A. -1.10 V
  • B. +1.10 V
  • C. +0.42 V
  • D. -0.42 V

Câu 6: Trong pin Galvani Zn-Cu ở Câu 5, điện cực nào là cực âm (anode)?

  • A. Điện cực Zn
  • B. Điện cực Cu
  • C. Cả hai điện cực
  • D. Không xác định được

Câu 7: Trong pin Galvani Zn-Cu, quá trình xảy ra tại cực dương (cathode) là gì?

  • A. Zn → Zn²⁺ + 2e
  • B. Cu → Cu²⁺ + 2e
  • C. Zn²⁺ + 2e → Zn
  • D. Cu²⁺ + 2e → Cu

Câu 8: Chức năng của cầu muối trong pin Galvani là gì?

  • A. Ngăn không cho hai dung dịch ở hai nửa pin trộn lẫn.
  • B. Duy trì tính trung hòa điện của các dung dịch ở hai nửa pin.
  • C. Cung cấp electron cho mạch ngoài.
  • D. Tăng tốc độ phản ứng tại các điện cực.

Câu 9: Cho E⁰(Mg²⁺/Mg) = -2.37 V và E⁰(Fe²⁺/Fe) = -0.44 V. Khi cho kim loại Mg vào dung dịch FeSO₄ ở điều kiện chuẩn, dự đoán hiện tượng xảy ra.

  • A. Thanh Mg bị hòa tan, dung dịch không đổi màu.
  • B. Thanh Mg không phản ứng, dung dịch chuyển sang màu xanh lam.
  • C. Thanh Mg bị hòa tan, kim loại Fe bám vào thanh Mg.
  • D. Kim loại Mg bám vào thanh Fe, dung dịch mất màu.

Câu 10: Dãy điện hóa của kim loại cho biết thứ tự sắp xếp các cặp oxi hóa-khử theo chiều tăng dần của đại lượng nào?

  • A. Thế điện cực chuẩn E⁰.
  • B. Tính khử của kim loại.
  • C. Tính oxi hóa của ion kim loại.
  • D. Khối lượng mol nguyên tử của kim loại.

Câu 11: Trong dãy điện hóa của kim loại, khi đi từ trái sang phải, tính khử của kim loại và tính oxi hóa của ion kim loại biến đổi như thế nào?

  • A. Tính khử tăng dần, tính oxi hóa tăng dần.
  • B. Tính khử giảm dần, tính oxi hóa giảm dần.
  • C. Tính khử tăng dần, tính oxi hóa giảm dần.
  • D. Tính khử giảm dần, tính oxi hóa tăng dần.

Câu 12: Thế điện cực chuẩn của cặp 2H⁺/H₂ được quy ước bằng bao nhiêu V ở điều kiện chuẩn?

  • A. -1.00 V
  • B. 0.00 V
  • C. +1.00 V
  • D. Không xác định được.

Câu 13: Cho các cặp oxi hóa-khử và thế điện cực chuẩn: Al³⁺/Al (-1.66 V), Fe³⁺/Fe²⁺ (+0.77 V), Ag⁺/Ag (+0.80 V). Khi cho ion Fe³⁺ vào dung dịch chứa ion Ag⁺ ở điều kiện chuẩn, dự đoán phản ứng xảy ra.

  • A. Fe³⁺ bị khử thành Fe²⁺ và Ag⁺ bị oxi hóa thành Ag.
  • B. Fe³⁺ bị oxi hóa thành Fe²⁺ và Ag⁺ bị khử thành Ag.
  • C. Fe³⁺ và Ag⁺ cùng bị khử.
  • D. Không xảy ra phản ứng oxi hóa-khử.

Câu 14: Pin điện hóa hoạt động dựa trên nguyên tắc nào?

  • A. Chuyển hóa năng lượng hóa học thành năng lượng điện.
  • B. Chuyển hóa năng lượng điện thành năng lượng hóa học.
  • C. Chuyển hóa nhiệt năng thành năng lượng điện.
  • D. Chuyển hóa quang năng thành năng lượng điện.

Câu 15: Cho E⁰(Aⁿ⁺/A) = -0.50 V và E⁰(Bᵐ⁺/B) = +0.20 V. Khi ghép hai nửa pin A và B thành pin Galvani, electron sẽ di chuyển theo chiều nào trong mạch ngoài?

  • A. Từ điện cực A sang điện cực B.
  • B. Từ điện cực B sang điện cực A.
  • C. Không có sự di chuyển electron trong mạch ngoài.
  • D. Chiều di chuyển phụ thuộc vào nồng độ ion.

Câu 16: Tại cực âm (anode) của pin Galvani, xảy ra quá trình gì?

  • A. Quá trình oxi hóa.
  • B. Quá trình khử.
  • C. Cả oxi hóa và khử.
  • D. Không có phản ứng hóa học.

Câu 17: Khi một kim loại X được nhúng vào dung dịch muối của kim loại Y, nếu thấy có kim loại Y bám vào X, điều này chứng tỏ điều gì về tính khử của X và Y?

  • A. Tính khử của X yếu hơn Y.
  • B. Tính khử của X mạnh hơn Y.
  • C. Tính khử của X và Y bằng nhau.
  • D. Không có mối liên hệ về tính khử.

Câu 18: Cho biết E⁰(Fe³⁺/Fe²⁺) = +0.77 V và E⁰(I₂/2I⁻) = +0.54 V. Phản ứng giữa ion Fe³⁺ và ion I⁻ ở điều kiện chuẩn sẽ xảy ra theo chiều nào?

  • A. Fe³⁺ + I⁻ → Fe²⁺ + I₂
  • B. Fe²⁺ + I₂ → Fe³⁺ + I⁻
  • C. Chỉ xảy ra phản ứng thuận nghịch.
  • D. Không xảy ra phản ứng.

Câu 19: Sức điện động của pin Galvani phụ thuộc vào những yếu tố nào?

  • A. Chỉ phụ thuộc vào bản chất của các điện cực.
  • B. Chỉ phụ thuộc vào nồng độ dung dịch.
  • C. Chỉ phụ thuộc vào nhiệt độ.
  • D. Phụ thuộc vào bản chất các điện cực, nồng độ dung dịch, áp suất (nếu có khí) và nhiệt độ.

Câu 20: Cho biết E⁰(Mg²⁺/Mg) = -2.37 V, E⁰(Zn²⁺/Zn) = -0.76 V, E⁰(Pb²⁺/Pb) = -0.13 V, E⁰(Cu²⁺/Cu) = +0.34 V. Kim loại nào có thể tác dụng được với dung dịch axit HCl loãng để giải phóng khí H₂ ở điều kiện chuẩn?

  • A. Cu
  • B. Pb
  • C. Mg, Zn, Pb
  • D. Chỉ có Mg và Zn

Câu 21: Một pin Galvani được tạo thành từ điện cực X nhúng trong dung dịch XSO₄ và điện cực Y nhúng trong dung dịch YSO₄. Nếu thế điện cực chuẩn E⁰(X²⁺/X) > E⁰(Y²⁺/Y), thì phát biểu nào sau đây là đúng về pin này?

  • A. Điện cực X là cực âm (anode).
  • B. Electron di chuyển từ điện cực X sang điện cực Y trong mạch ngoài.
  • C. Tại điện cực Y xảy ra quá trình khử Y²⁺.
  • D. Tại điện cực X xảy ra quá trình khử X²⁺.

Câu 22: Cho E⁰(Fe³⁺/Fe²⁺) = +0.77 V và E⁰(Br₂/2Br⁻) = +1.07 V. Khi cho dung dịch chứa ion Fe²⁺ tác dụng với dung dịch Br₂ ở điều kiện chuẩn, sản phẩm tạo thành là gì?

  • A. Fe và Br⁻
  • B. Fe³⁺ và Br₂
  • C. Fe³⁺ và Br⁻
  • D. Fe²⁺ và Br₂

Câu 23: Một học sinh thực hiện các thí nghiệm sau ở điều kiện chuẩn: (1) Nhúng thanh A vào dung dịch muối B, thấy có kim loại B bám vào thanh A. (2) Nhúng thanh C vào dung dịch muối A, không thấy phản ứng xảy ra. Sắp xếp thứ tự giảm dần tính khử của ba kim loại A, B, C.

  • A. A > B > C
  • B. B > A > C
  • C. C > A > B
  • D. A > C > B

Câu 24: Tính sức điện động chuẩn (E⁰pin) của pin được tạo thành từ cặp Ag⁺/Ag (E⁰ = +0.80 V) và I₂/2I⁻ (E⁰ = +0.54 V).

  • A. +0.26 V
  • B. -0.26 V
  • C. +1.34 V
  • D. -1.34 V

Câu 25: Đối với phản ứng oxi hóa-khử xảy ra trong pin Galvani, điều kiện để phản ứng xảy ra tự phát ở điều kiện chuẩn là gì?

  • A. E⁰pin < 0
  • B. E⁰pin > 0
  • C. E⁰pin = 0
  • D. E⁰cathode < E⁰anode

Câu 26: Tại sao các kim loại kiềm (như Na, K) không được điều chế bằng phương pháp điện phân dung dịch muối của chúng?

  • A. Nước bị khử dễ hơn ion kim loại kiềm ở cathode.
  • B. Ion kim loại kiềm bị oxi hóa dễ hơn nước ở anode.
  • C. Các muối của kim loại kiềm không dẫn điện khi tan trong nước.
  • D. Kim loại kiềm tạo thành sẽ phản ứng ngay với nước.

Câu 27: Cho E⁰(Pb²⁺/Pb) = -0.13 V và E⁰(Sn²⁺/Sn) = -0.14 V. Khi ngâm một lá thiếc (Sn) vào dung dịch chì(II) nitrat (Pb(NO₃)₂) ở điều kiện chuẩn, dự đoán hiện tượng xảy ra.

  • A. Lá thiếc không phản ứng.
  • B. Lá thiếc bị phủ một lớp chì.
  • C. Lá thiếc bị hòa tan hoàn toàn, không tạo chất rắn mới.
  • D. Tạo ra khí H₂.

Câu 28: Thành phần của một pin khô (pin Leclanché) thường bao gồm những gì?

  • A. Điện cực Cu, điện cực Zn, dung dịch H₂SO₄.
  • B. Điện cực Pb, điện cực PbO₂, dung dịch H₂SO₄.
  • C. Vỏ kẽm, thỏi than chì, hỗn hợp MnO₂, bột than và chất điện li nhão.
  • D. Điện cực Ni, điện cực Cd, dung dịch KOH.

Câu 29: Cho E⁰(Aⁿ⁺/A) = x V và E⁰(Bᵐ⁺/B) = y V. Để pin Galvani tạo bởi hai cặp này có sức điện động chuẩn lớn nhất, ta cần chọn cặp có E⁰ nào làm cực dương (cathode)?

  • A. Cặp có thế điện cực chuẩn lớn hơn.
  • B. Cặp có thế điện cực chuẩn nhỏ hơn.
  • C. Cặp có thế điện cực chuẩn dương.
  • D. Cặp có thế điện cực chuẩn âm.

Câu 30: Khi một pin Galvani đang phóng điện, nồng độ ion kim loại tại cực âm (anode) thường thay đổi như thế nào?

  • A. Tăng lên.
  • B. Giảm xuống.
  • C. Không thay đổi.
  • D. Ban đầu tăng, sau đó giảm.

1 / 3

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 12: Thế điện cực và nguồn điện hoá học

Tags: Bộ đề 03

Câu 1: Thế điện cực chuẩn (E⁰) của một cặp oxi hóa-khử cho biết điều gì?

2 / 3

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 12: Thế điện cực và nguồn điện hoá học

Tags: Bộ đề 03

Câu 2: Dựa vào thế điện cực chuẩn, dạng oxi hóa nào sau đây có tính oxi hóa mạnh nhất trong số các ion cho dưới đây? (Biết E⁰(Fe²⁺/Fe) = -0.44 V, E⁰(Cu²⁺/Cu) = +0.34 V, E⁰(Ag⁺/Ag) = +0.80 V, E⁰(Zn²⁺/Zn) = -0.76 V)

3 / 3

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 12: Thế điện cực và nguồn điện hoá học

Tags: Bộ đề 03

Câu 3: Dựa vào thế điện cực chuẩn, kim loại nào sau đây có tính khử mạnh nhất trong số các kim loại cho dưới đây? (Sử dụng dữ liệu E⁰ từ Câu 2)

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 12: Thế điện cực và nguồn điện hoá học

Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 12: Thế điện cực và nguồn điện hoá học - Đề 04

Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 12: Thế điện cực và nguồn điện hoá học - Đề 04 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Thế điện cực chuẩn của một cặp oxi hóa - khử được định nghĩa là hiệu thế giữa điện cực đó và điện cực nào trong điều kiện chuẩn?

  • A. Điện cực bạc chuẩn (Ag+/Ag)
  • B. Điện cực calomel chuẩn
  • C. Điện cực đồng chuẩn (Cu2+/Cu)
  • D. Điện cực hydrogen chuẩn (SHE)

Câu 2: Trong một cặp oxi hóa - khử, dạng oxi hóa và dạng khử có mối quan hệ như thế nào?

  • A. Chúng liên quan với nhau qua quá trình nhường hoặc nhận electron.
  • B. Chúng luôn tồn tại độc lập với nhau trong dung dịch.
  • C. Dạng oxi hóa luôn là kim loại, dạng khử luôn là ion kim loại.
  • D. Chúng chỉ tồn tại trong các phản ứng không phải là phản ứng oxi hóa - khử.

Câu 3: Cho thế điện cực chuẩn của một số cặp oxi hóa - khử sau: Zn2+/Zn (-0,76 V), Cu2+/Cu (+0,34 V), Ag+/Ag (+0,80 V). Sắp xếp các ion kim loại theo chiều tăng dần tính oxi hóa.

  • A. Ag+ < Cu2+ < Zn2+
  • B. Zn2+ < Cu2+ < Ag+
  • C. Cu2+ < Zn2+ < Ag+
  • D. Ag+ < Zn2+ < Cu2+

Câu 4: Dựa vào thế điện cực chuẩn ở Câu 3, kim loại nào có tính khử mạnh nhất?

  • A. Zn
  • B. Cu
  • C. Ag
  • D. Cả ba kim loại có tính khử như nhau.

Câu 5: Phản ứng oxi hóa - khử M + N+ → M+ + N xảy ra theo chiều thuận trong điều kiện chuẩn khi:

  • A. Thế điện cực chuẩn của cặp M+/M lớn hơn thế điện cực chuẩn của cặp N+/N.
  • B. Kim loại N có tính khử mạnh hơn kim loại M.
  • C. Thế điện cực chuẩn của cặp M+/M nhỏ hơn thế điện cực chuẩn của cặp N+/N.
  • D. Ion M+ có tính oxi hóa mạnh hơn ion N+.

Câu 6: Cho phản ứng: Mg + Cu2+ → Mg2+ + Cu. Phản ứng này xảy ra tự phát trong điều kiện chuẩn. Nhận định nào sau đây đúng?

  • A. Ion Mg2+ có tính oxi hóa mạnh hơn ion Cu2+.
  • B. Kim loại Cu có tính khử mạnh hơn kim loại Mg.
  • C. Thế điện cực chuẩn của cặp Mg2+/Mg lớn hơn thế điện cực chuẩn của cặp Cu2+/Cu.
  • D. Thế điện cực chuẩn của cặp Mg2+/Mg nhỏ hơn thế điện cực chuẩn của cặp Cu2+/Cu.

Câu 7: Một pin điện hóa được thiết lập từ cặp Zn2+/Zn và Cu2+/Cu. Trong pin này, điện cực kẽm (Zn) đóng vai trò là:

  • A. Anode (cực âm), nơi xảy ra quá trình oxi hóa.
  • B. Cathode (cực dương), nơi xảy ra quá trình oxi hóa.
  • C. Anode (cực âm), nơi xảy ra quá trình khử.
  • D. Cathode (cực dương), nơi xảy ra quá trình khử.

Câu 8: Vẫn với pin điện hóa Zn-Cu ở Câu 7, dòng electron trong mạch ngoài di chuyển từ đâu đến đâu?

  • A. Từ cực dương (Cu) sang cực âm (Zn).
  • B. Từ dung dịch sang điện cực Zn.
  • C. Từ cực âm (Zn) sang cực dương (Cu).
  • D. Từ dung dịch sang điện cực Cu.

Câu 9: Sức điện động chuẩn (E°cell) của một pin điện hóa được tính bằng công thức:

  • A. E°cell = E°anode - E°cathode
  • B. E°cell = E°cathode - E°anode
  • C. E°cell = E°anode + E°cathode
  • D. E°cell = |E°cathode - E°anode|

Câu 10: Cho thế điện cực chuẩn E°(Fe3+/Fe2+) = +0,77 V và E°(Sn4+/Sn2+) = +0,15 V. Khi ghép hai cặp này thành pin điện hóa trong điều kiện chuẩn, sức điện động chuẩn của pin là bao nhiêu và cực dương là gì?

  • A. +0,62 V, cực dương là điện cực Fe3+/Fe2+.
  • B. -0,62 V, cực dương là điện cực Sn4+/Sn2+.
  • C. +0,92 V, cực dương là điện cực Fe3+/Fe2+.
  • D. +0,62 V, cực dương là điện cực Sn4+/Sn2+.

Câu 11: Vai trò của cầu muối trong pin điện hóa là gì?

  • A. Cung cấp electron cho mạch ngoài.
  • B. Ngăn không cho các ion di chuyển giữa hai nửa pin.
  • C. Chỉ cho phép cation di chuyển từ nửa pin này sang nửa pin kia.
  • D. Duy trì tính trung hòa điện của dung dịch trong hai nửa pin.

Câu 12: Khi một kim loại M được nhúng vào dung dịch muối của kim loại N (M đứng trước N trong dãy điện hóa), hiện tượng xảy ra là:

  • A. Kim loại N tan ra và kim loại M bám vào.
  • B. Kim loại M tan ra và kim loại N bám vào.
  • C. Không có phản ứng xảy ra.
  • D. Kim loại M và N cùng tan ra.

Câu 13: Cho các cặp oxi hóa - khử và thế điện cực chuẩn (V): Al3+/Al (-1,66), Fe2+/Fe (-0,44), 2H+/H2 (0,00), Cu2+/Cu (+0,34). Kim loại nào sau đây có thể đẩy được H2 ra khỏi dung dịch HCl?

  • A. Al và Fe.
  • B. Cu.
  • C. Fe và Cu.
  • D. Al, Fe, và Cu.

Câu 14: Vẫn dựa vào dữ liệu ở Câu 13, ion nào có thể oxi hóa được kim loại Fe thành ion Fe2+?

  • A. Al3+.
  • B. H+.
  • C. Cu2+.
  • D. Tất cả các ion trên.

Câu 15: Cho pin điện hóa Ni-Ag được thiết lập trong điều kiện chuẩn. Biết E°(Ni2+/Ni) = -0,26 V và E°(Ag+/Ag) = +0,80 V. Quá trình xảy ra tại cực dương là gì?

  • A. Ag+ + 1e → Ag.
  • B. Ni → Ni2+ + 2e.
  • C. Ag → Ag+ + 1e.
  • D. Ni2+ + 2e → Ni.

Câu 16: Trong pin điện hóa Zn-Cu, khi nồng độ ion Zn2+ trong nửa pin kẽm tăng lên, thế điện cực của nửa pin Zn2+/Zn sẽ:

  • A. Giảm đi.
  • B. Tăng lên.
  • C. Không thay đổi.
  • D. Ban đầu tăng, sau đó giảm.

Câu 17: Vẫn với pin điện hóa Zn-Cu, khi nồng độ ion Cu2+ trong nửa pin đồng giảm xuống, sức điện động của pin sẽ:

  • A. Giảm đi.
  • B. Tăng lên.
  • C. Không thay đổi.
  • D. Không thể xác định.

Câu 18: Cho thế điện cực chuẩn của các cặp: A+/A, B+/B, C+/C lần lượt là +0,5 V, -0,2 V, +1,0 V. Khi ghép các cặp này thành pin điện hóa, cặp nào sẽ cho sức điện động chuẩn lớn nhất?

  • A. A+/A và B+/B.
  • B. A+/A và C+/C.
  • C. B+/B và C+/C.
  • D. Cả ba cặp đều cho sức điện động như nhau.

Câu 19: Một lá kẽm được nhúng vào dung dịch chứa đồng thời các ion Ag+, Cu2+, Fe2+ với nồng độ 1M ở điều kiện chuẩn. Phản ứng hóa học nào sẽ xảy ra đầu tiên?

  • A. Zn + Cu2+ → Zn2+ + Cu.
  • B. Zn + 2Ag+ → Zn2+ + 2Ag.
  • C. Zn + Fe2+ → Zn2+ + Fe.
  • D. Cả ba phản ứng xảy ra đồng thời.

Câu 20: Phát biểu nào sau đây về dãy điện hóa là sai?

  • A. Trong dãy, kim loại đứng trước có tính khử mạnh hơn kim loại đứng sau.
  • B. Ion kim loại đứng sau có tính oxi hóa mạnh hơn ion kim loại đứng trước.
  • C. Chất oxi hóa mạnh phản ứng với chất oxi hóa yếu tạo ra chất khử mạnh và chất khử yếu.
  • D. Phản ứng oxi hóa - khử xảy ra theo chiều chất oxi hóa mạnh tác dụng với chất khử mạnh tạo ra chất oxi hóa yếu hơn và chất khử yếu hơn.

Câu 21: Tại sao thế điện cực chuẩn của cặp 2H+/H2 lại được quy ước bằng 0 V?

  • A. Để làm điện cực tham chiếu cho việc đo thế điện cực của các cặp khác.
  • B. Vì hydrogen là nguyên tố phổ biến nhất.
  • C. Vì phản ứng 2H+ + 2e ⇌ H2 không xảy ra.
  • D. Đây là giá trị đo được chính xác nhất trong phòng thí nghiệm.

Câu 22: Cho các phản ứng: (1) A + B+ → A+ + B; (2) B + C+ → B+ + C. Cả hai phản ứng đều xảy ra tự phát. Sắp xếp các kim loại A, B, C theo chiều giảm dần tính khử.

  • A. C > B > A.
  • B. A > B > C.
  • C. B > A > C.
  • D. C > A > B.

Câu 23: Một pin điện hóa được cấu tạo từ điện cực Mg nhúng trong dung dịch MgSO4 và điện cực Fe nhúng trong dung dịch FeSO4. Biết E°(Mg2+/Mg) < E°(Fe2+/Fe). Khi pin hoạt động, nồng độ ion Mg2+ và Fe2+ trong dung dịch ở các nửa pin thay đổi như thế nào?

  • A. [Mg2+] tăng, [Fe2+] giảm.
  • B. [Mg2+] giảm, [Fe2+] tăng.
  • C. Cả [Mg2+] và [Fe2+] đều tăng.
  • D. Cả [Mg2+] và [Fe2+] đều giảm.

Câu 24: Tại sao pin điện hóa có thể tạo ra dòng điện?

  • A. Do sự chênh lệch nhiệt độ giữa hai điện cực.
  • B. Do sự bay hơi của dung môi trong các nửa pin.
  • C. Do phản ứng oxi hóa - khử tự phát tạo ra dòng electron di chuyển có hướng trong mạch ngoài.
  • D. Do sự dịch chuyển của ion qua cầu muối.

Câu 25: Dựa vào dãy điện hóa, kim loại nào sau đây không phản ứng với dung dịch CuSO4?

  • A. Fe.
  • B. Zn.
  • C. Al.
  • D. Ag.

Câu 26: Cho thế điện cực chuẩn E°(X+/X) = -0,15 V và E°(Y2+/Y) = +0,25 V. Sức điện động chuẩn của pin điện hóa X-Y được tính là:

  • A. +0,40 V.
  • B. -0,40 V.
  • C. +0,10 V.
  • D. -0,10 V.

Câu 27: Trong pin điện hóa, quá trình oxi hóa luôn xảy ra tại:

  • A. Cực dương (cathode).
  • B. Cực âm (anode).
  • C. Cầu muối.
  • D. Trong dung dịch điện li.

Câu 28: Cho các cặp oxi hóa - khử và thế điện cực chuẩn: (1) Fe3+/Fe2+ (+0,77 V), (2) I2/2I- (+0,54 V). Phản ứng nào sau đây có thể xảy ra tự phát trong điều kiện chuẩn?

  • A. Fe2+ + I2 → Fe3+ + 2I-.
  • B. Fe3+ + I2 → Fe2+ + 2I-.
  • C. 2Fe3+ + 2I- → 2Fe2+ + I2.
  • D. Fe2+ + 2I- → Fe3+ + I2.

Câu 29: Sức điện động của pin điện hóa phụ thuộc vào những yếu tố nào?

  • A. Chỉ phụ thuộc vào bản chất của hai cặp oxi hóa - khử.
  • B. Chỉ phụ thuộc vào nồng độ của các ion.
  • C. Chỉ phụ thuộc vào nhiệt độ.
  • D. Phụ thuộc vào bản chất của hai cặp oxi hóa - khử, nồng độ của các ion, và nhiệt độ.

Câu 30: Dựa vào dãy điện hóa, để bảo vệ vật làm bằng sắt (Fe) khỏi bị ăn mòn điện hóa khi tiếp xúc với dung dịch chất điện li, người ta có thể gắn vào vật đó một kim loại hoạt động hơn sắt. Kim loại nào sau đây có thể sử dụng để bảo vệ sắt theo phương pháp "hi sinh"?

  • A. Cu.
  • B. Zn.
  • C. Ag.
  • D. Sn.

1 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 12: Thế điện cực và nguồn điện hoá học

Tags: Bộ đề 04

Câu 1: Thế điện cực chuẩn của một cặp oxi hóa - khử được định nghĩa là hiệu thế giữa điện cực đó và điện cực nào trong điều kiện chuẩn?

2 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 12: Thế điện cực và nguồn điện hoá học

Tags: Bộ đề 04

Câu 2: Trong một cặp oxi hóa - khử, dạng oxi hóa và dạng khử có mối quan hệ như thế nào?

3 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 12: Thế điện cực và nguồn điện hoá học

Tags: Bộ đề 04

Câu 3: Cho thế điện cực chuẩn của một số cặp oxi hóa - khử sau: Zn2+/Zn (-0,76 V), Cu2+/Cu (+0,34 V), Ag+/Ag (+0,80 V). Sắp xếp các ion kim loại theo chiều tăng dần tính oxi hóa.

4 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 12: Thế điện cực và nguồn điện hoá học

Tags: Bộ đề 04

Câu 4: Dựa vào thế điện cực chuẩn ở Câu 3, kim loại nào có tính khử mạnh nhất?

5 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 12: Thế điện cực và nguồn điện hoá học

Tags: Bộ đề 04

Câu 5: Phản ứng oxi hóa - khử M + N+ → M+ + N xảy ra theo chiều thuận trong điều kiện chuẩn khi:

6 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 12: Thế điện cực và nguồn điện hoá học

Tags: Bộ đề 04

Câu 6: Cho phản ứng: Mg + Cu2+ → Mg2+ + Cu. Phản ứng này xảy ra tự phát trong điều kiện chuẩn. Nhận định nào sau đây đúng?

7 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 12: Thế điện cực và nguồn điện hoá học

Tags: Bộ đề 04

Câu 7: Một pin điện hóa được thiết lập từ cặp Zn2+/Zn và Cu2+/Cu. Trong pin này, điện cực kẽm (Zn) đóng vai trò là:

8 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 12: Thế điện cực và nguồn điện hoá học

Tags: Bộ đề 04

Câu 8: Vẫn với pin điện hóa Zn-Cu ở Câu 7, dòng electron trong mạch ngoài di chuyển từ đâu đến đâu?

9 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 12: Thế điện cực và nguồn điện hoá học

Tags: Bộ đề 04

Câu 9: Sức điện động chuẩn (E°cell) của một pin điện hóa được tính bằng công thức:

10 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 12: Thế điện cực và nguồn điện hoá học

Tags: Bộ đề 04

Câu 10: Cho thế điện cực chuẩn E°(Fe3+/Fe2+) = +0,77 V và E°(Sn4+/Sn2+) = +0,15 V. Khi ghép hai cặp này thành pin điện hóa trong điều kiện chuẩn, sức điện động chuẩn của pin là bao nhiêu và cực dương là gì?

11 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 12: Thế điện cực và nguồn điện hoá học

Tags: Bộ đề 04

Câu 11: Vai trò của cầu muối trong pin điện hóa là gì?

12 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 12: Thế điện cực và nguồn điện hoá học

Tags: Bộ đề 04

Câu 12: Khi một kim loại M được nhúng vào dung dịch muối của kim loại N (M đứng trước N trong dãy điện hóa), hiện tượng xảy ra là:

13 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 12: Thế điện cực và nguồn điện hoá học

Tags: Bộ đề 04

Câu 13: Cho các cặp oxi hóa - khử và thế điện cực chuẩn (V): Al3+/Al (-1,66), Fe2+/Fe (-0,44), 2H+/H2 (0,00), Cu2+/Cu (+0,34). Kim loại nào sau đây có thể đẩy được H2 ra khỏi dung dịch HCl?

14 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 12: Thế điện cực và nguồn điện hoá học

Tags: Bộ đề 04

Câu 14: Vẫn dựa vào dữ liệu ở Câu 13, ion nào có thể oxi hóa được kim loại Fe thành ion Fe2+?

15 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 12: Thế điện cực và nguồn điện hoá học

Tags: Bộ đề 04

Câu 15: Cho pin điện hóa Ni-Ag được thiết lập trong điều kiện chuẩn. Biết E°(Ni2+/Ni) = -0,26 V và E°(Ag+/Ag) = +0,80 V. Quá trình xảy ra tại cực dương là gì?

16 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 12: Thế điện cực và nguồn điện hoá học

Tags: Bộ đề 04

Câu 16: Trong pin điện hóa Zn-Cu, khi nồng độ ion Zn2+ trong nửa pin kẽm tăng lên, thế điện cực của nửa pin Zn2+/Zn sẽ:

17 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 12: Thế điện cực và nguồn điện hoá học

Tags: Bộ đề 04

Câu 17: Vẫn với pin điện hóa Zn-Cu, khi nồng độ ion Cu2+ trong nửa pin đồng giảm xuống, sức điện động của pin sẽ:

18 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 12: Thế điện cực và nguồn điện hoá học

Tags: Bộ đề 04

Câu 18: Cho thế điện cực chuẩn của các cặp: A+/A, B+/B, C+/C lần lượt là +0,5 V, -0,2 V, +1,0 V. Khi ghép các cặp này thành pin điện hóa, cặp nào sẽ cho sức điện động chuẩn lớn nhất?

19 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 12: Thế điện cực và nguồn điện hoá học

Tags: Bộ đề 04

Câu 19: Một lá kẽm được nhúng vào dung dịch chứa đồng thời các ion Ag+, Cu2+, Fe2+ với nồng độ 1M ở điều kiện chuẩn. Phản ứng hóa học nào sẽ xảy ra đầu tiên?

20 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 12: Thế điện cực và nguồn điện hoá học

Tags: Bộ đề 04

Câu 20: Phát biểu nào sau đây về dãy điện hóa là sai?

21 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 12: Thế điện cực và nguồn điện hoá học

Tags: Bộ đề 04

Câu 21: Tại sao thế điện cực chuẩn của cặp 2H+/H2 lại được quy ước bằng 0 V?

22 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 12: Thế điện cực và nguồn điện hoá học

Tags: Bộ đề 04

Câu 22: Cho các phản ứng: (1) A + B+ → A+ + B; (2) B + C+ → B+ + C. Cả hai phản ứng đều xảy ra tự phát. Sắp xếp các kim loại A, B, C theo chiều giảm dần tính khử.

23 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 12: Thế điện cực và nguồn điện hoá học

Tags: Bộ đề 04

Câu 23: Một pin điện hóa được cấu tạo từ điện cực Mg nhúng trong dung dịch MgSO4 và điện cực Fe nhúng trong dung dịch FeSO4. Biết E°(Mg2+/Mg) < E°(Fe2+/Fe). Khi pin hoạt động, nồng độ ion Mg2+ và Fe2+ trong dung dịch ở các nửa pin thay đổi như thế nào?

24 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 12: Thế điện cực và nguồn điện hoá học

Tags: Bộ đề 04

Câu 24: Tại sao pin điện hóa có thể tạo ra dòng điện?

25 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 12: Thế điện cực và nguồn điện hoá học

Tags: Bộ đề 04

Câu 25: Dựa vào dãy điện hóa, kim loại nào sau đây không phản ứng với dung dịch CuSO4?

26 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 12: Thế điện cực và nguồn điện hoá học

Tags: Bộ đề 04

Câu 26: Cho thế điện cực chuẩn E°(X+/X) = -0,15 V và E°(Y2+/Y) = +0,25 V. Sức điện động chuẩn của pin điện hóa X-Y được tính là:

27 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 12: Thế điện cực và nguồn điện hoá học

Tags: Bộ đề 04

Câu 27: Trong pin điện hóa, quá trình oxi hóa luôn xảy ra tại:

28 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 12: Thế điện cực và nguồn điện hoá học

Tags: Bộ đề 04

Câu 28: Cho các cặp oxi hóa - khử và thế điện cực chuẩn: (1) Fe3+/Fe2+ (+0,77 V), (2) I2/2I- (+0,54 V). Phản ứng nào sau đây có thể xảy ra tự phát trong điều kiện chuẩn?

29 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 12: Thế điện cực và nguồn điện hoá học

Tags: Bộ đề 04

Câu 29: Sức điện động của pin điện hóa phụ thuộc vào những yếu tố nào?

30 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 12: Thế điện cực và nguồn điện hoá học

Tags: Bộ đề 04

Câu 30: Dựa vào dãy điện hóa, để bảo vệ vật làm bằng sắt (Fe) khỏi bị ăn mòn điện hóa khi tiếp xúc với dung dịch chất điện li, người ta có thể gắn vào vật đó một kim loại hoạt động hơn sắt. Kim loại nào sau đây có thể sử dụng để bảo vệ sắt theo phương pháp 'hi sinh'?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 12: Thế điện cực và nguồn điện hoá học

Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 12: Thế điện cực và nguồn điện hoá học - Đề 05

Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 12: Thế điện cực và nguồn điện hoá học - Đề 05 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Cho phản ứng oxi hóa khử:
2KMnO4 + 10FeSO4 + 8H2SO4 → K2SO4 + 2MnSO4 + 5Fe2(SO4)3 + 8H2O
Chất oxi hóa trong phản ứng trên là:

  • A. FeSO4
  • B. H2SO4
  • C. KMnO4
  • D. Fe2(SO4)3

Câu 2: Cho các cặp oxi hóa - khử sau: Fe2+/Fe, Cu2+/Cu, Ag+/Ag. Biết thế điện cực chuẩn E0Fe2+/Fe = -0.44V, E0Cu2+/Cu = +0.34V, E0Ag+/Ag = +0.80V. Sắp xếp các ion kim loại theo chiều tăng dần tính oxi hóa:

  • A. Ag+, Cu2+, Fe2+
  • B. Fe2+, Cu2+, Ag+
  • C. Cu2+, Ag+, Fe2+
  • D. Fe2+, Ag+, Cu2+

Câu 3: Điện cực chuẩn hiđro được quy ước có thế điện cực bằng:

  • A. 0,00 V
  • B. 1,00 V
  • C. -1,00 V
  • D. Giá trị khác tùy điều kiện

Câu 4: Cho pin điện hóa Zn-Cu. Phản ứng xảy ra tại cực âm (anot) là:

  • A. Cu2+ + 2e → Cu
  • B. Cu → Cu2+ + 2e
  • C. Zn2+ + 2e → Zn
  • D. Zn → Zn2+ + 2e

Câu 5: Trong pin điện hóa, dòng electron di chuyển từ:

  • A. Cực dương sang cực âm
  • B. Cực âm sang cực dương
  • C. Dung dịch điện phân sang điện cực
  • D. Không có sự di chuyển electron

Câu 6: Cho sơ đồ pin điện hóa: Zn | Zn2+ (1M) || Cu2+ (1M) | Cu. Biết E0Zn2+/Zn = -0.76V và E0Cu2+/Cu = +0.34V. Sức điện động chuẩn của pin điện hóa này là:

  • A. -1.10 V
  • B. -0.42 V
  • C. 1.10 V
  • D. 0.42 V

Câu 7: Để mạ bạc lên một vật bằng kim loại, vật đó phải được gắn vào cực nào của nguồn điện một chiều trong quá trình điện phân?

  • A. Cực dương
  • B. Không cần gắn vào cực nào
  • C. Gắn xen kẽ cực âm và dương
  • D. Cực âm

Câu 8: Cho phản ứng: Ni(r) + 2Ag+(aq) → Ni2+(aq) + 2Ag(r). Phát biểu nào sau đây là đúng về phản ứng trên?

  • A. Ag+ là chất khử, Ni là chất oxi hóa
  • B. Ni là chất khử, Ag+ là chất oxi hóa
  • C. Cả Ni và Ag+ đều là chất khử
  • D. Cả Ni và Ag+ đều là chất oxi hóa

Câu 9: Một pin điện hóa được thiết lập từ cặp điện cực Zn2+/Zn và Pb2+/Pb. Để pin hoạt động, cần có thêm yếu tố nào sau đây?

  • A. Nhiệt độ cao
  • B. Áp suất lớn
  • C. Cầu muối
  • D. Khuấy trộn dung dịch

Câu 10: Cho các thế điện cực chuẩn: E0Mg2+/Mg = -2.37V; E0Zn2+/Zn = -0.76V; E0Cu2+/Cu = +0.34V. Kim loại nào có khả năng khử được cả ion Zn2+ và ion Cu2+ trong dung dịch?

  • A. Mg
  • B. Zn
  • C. Cu
  • D. Cả Mg, Zn và Cu

Câu 11: Cho biết phản ứng: 2Fe3+(aq) + Cu(r) → 2Fe2+(aq) + Cu2+(aq) có E0pin > 0. Điều này chứng tỏ:

  • A. Phản ứng không tự xảy ra
  • B. Phản ứng tự xảy ra theo chiều thuận
  • C. Phản ứng đạt trạng thái cân bằng
  • D. Cần cung cấp năng lượng để phản ứng xảy ra

Câu 12: Trong một pin điện hóa, cực catot là nơi:

  • A. Xảy ra quá trình oxi hóa và là cực âm
  • B. Xảy ra quá trình oxi hóa và là cực dương
  • C. Xảy ra quá trình khử và là cực dương
  • D. Xảy ra quá trình khử và là cực âm

Câu 13: Cho các cặp oxi hóa khử: Ag+/Ag (E0 = +0.80V), Cu2+/Cu (E0 = +0.34V), Fe2+/Fe (E0 = -0.44V), Zn2+/Zn (E0 = -0.76V). Pin điện hóa nào sau đây có sức điện động chuẩn lớn nhất?

  • A. Cu-Fe
  • B. Ag-Cu
  • C. Fe-Zn
  • D. Ag-Zn

Câu 14: Xét pin điện hóa tạo bởi điện cực Niken nhúng trong dung dịch NiSO4 và điện cực Bạc nhúng trong dung dịch AgNO3. Biết E0Ni2+/Ni = -0.25V và E0Ag+/Ag = +0.80V. Kim loại nào đóng vai trò là anot trong pin này?

  • A. Niken
  • B. Bạc
  • C. Cả Niken và Bạc
  • D. Không xác định được

Câu 15: Trong quá trình điện phân dung dịch CuSO4 bằng điện cực trơ, ở catot thu được kim loại nào?

  • A. H2
  • B. Cu
  • C. O2
  • D. SO2

Câu 16: Cho dãy điện hóa của kim loại: K+/K, Na+/Na, Mg2+/Mg, Al3+/Al, Zn2+/Zn, Fe2+/Fe, Ni2+/Ni, Sn2+/Sn, Pb2+/Pb, H+/H2, Cu2+/Cu, Ag+/Ag, Au3+/Au. Kim loại nào trong dãy có tính khử mạnh nhất?

  • A. K
  • B. Au
  • C. Cu
  • D. Fe

Câu 17: Xét phản ứng: Cl2(g) + 2Br-(aq) → Br2(l) + 2Cl-(aq). Dựa vào thế điện cực chuẩn, hãy dự đoán phản ứng này có tự xảy ra ở điều kiện chuẩn không? Biết E0Cl2/Cl- = +1.36V và E0Br2/Br- = +1.07V.

  • A. Tự xảy ra
  • B. Không tự xảy ra
  • C. Cần đun nóng để xảy ra
  • D. Phản ứng xảy ra theo chiều ngược lại

Câu 18: Trong một pin nhiên liệu hiđro-oxi, chất nào bị oxi hóa tại anot?

  • A. Oxi
  • B. Hiđro
  • C. Nước
  • D. Chất điện li

Câu 19: Cho pin điện hóa Zn-Ag. Hãy xác định chiều di chuyển của ion K+ trong cầu muối KCl khi pin hoạt động.

  • A. Về ngăn anot (Zn)
  • B. Không di chuyển
  • C. Về ngăn catot (Ag)
  • D. Di chuyển ngẫu nhiên

Câu 20: Để tăng thế điện cực của cặp Cu2+/Cu, biện pháp nào sau đây là phù hợp?

  • A. Giảm nồng độ ion Cu2+
  • B. Tăng nhiệt độ
  • C. Giảm áp suất
  • D. Tăng nồng độ ion Cu2+

Câu 21: Cho phản ứng: MnO2(r) + 4HCl(aq) → MnCl2(aq) + Cl2(g) + 2H2O(l). Sự biến đổi số oxi hóa của Mn là:

  • A. Tăng từ +2 lên +4
  • B. Giảm từ +4 xuống +2
  • C. Không thay đổi
  • D. Tăng từ +4 lên +7

Câu 22: Trong pin điện hóa, chất khử mạnh nhất sẽ xảy ra quá trình:

  • A. Oxi hóa
  • B. Khử
  • C. Trung hòa
  • D. Phân li

Câu 23: Cho các kim loại: Na, Cu, Ag, Au. Kim loại nào không phản ứng với dung dịch HCl loãng?

  • A. Na
  • B. Na và Cu
  • C. Cu, Ag, Au
  • D. Tất cả đều phản ứng

Câu 24: Trong quá trình điện phân nóng chảy muối NaCl, tại anot (cực dương) thu được khí gì?

  • A. H2
  • B. Cl2
  • C. O2
  • D. Na

Câu 25: Cho pin điện hóa có sơ đồ: Pt, H2(1 atm) | H+(1M) || Fe2+(1M), Fe3+(1M) | Pt. Điện cực nào là điện cực hiđro chuẩn?

  • A. Điện cực bên trái
  • B. Điện cực bên phải
  • C. Cả hai điện cực
  • D. Không có điện cực hiđro chuẩn

Câu 26: Tính E0pin của pin điện hóa Zn-Cu, biết E0Zn2+/Zn = -0.76V và E0Cu2+/Cu = +0.34V.

  • A. -1.10 V
  • B. -0.42 V
  • C. 1.10 V
  • D. 0.42 V

Câu 27: Cho phản ứng: 3Cu + 8HNO3 (loãng) → 3Cu(NO3)2 + 2NO + 4H2O. Tổng hệ số cân bằng của các chất trong phản ứng là:

  • A. 17
  • B. 18
  • C. 19
  • D. 20

Câu 28: Loại pin nào sau đây là pin thứ cấp (có thể nạp lại được)?

  • A. Pin than-kẽm
  • B. Pin chì-axit
  • C. Pin nhiên liệu
  • D. Pin mặt trời

Câu 29: Cho các ion: Ag+, Pb2+, Ni2+, Sn2+. Ion nào có tính oxi hóa yếu nhất?

  • A. Ag+
  • B. Pb2+
  • C. Ni2+
  • D. Sn2+

Câu 30: Một thanh kim loại M nhúng vào dung dịch muối Mn+. Thế điện cực của điện cực kim loại này phụ thuộc vào yếu tố nào sau đây?

  • A. Bản chất kim loại
  • B. Nồng độ ion Mn+
  • C. Áp suất khí quyển
  • D. Thể tích dung dịch

1 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 12: Thế điện cực và nguồn điện hoá học

Tags: Bộ đề 05

Câu 1: Cho phản ứng oxi hóa khử:
2KMnO4 + 10FeSO4 + 8H2SO4 → K2SO4 + 2MnSO4 + 5Fe2(SO4)3 + 8H2O
Chất oxi hóa trong phản ứng trên là:

2 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 12: Thế điện cực và nguồn điện hoá học

Tags: Bộ đề 05

Câu 2: Cho các cặp oxi hóa - khử sau: Fe2+/Fe, Cu2+/Cu, Ag+/Ag. Biết thế điện cực chuẩn E0Fe2+/Fe = -0.44V, E0Cu2+/Cu = +0.34V, E0Ag+/Ag = +0.80V. Sắp xếp các ion kim loại theo chiều tăng dần tính oxi hóa:

3 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 12: Thế điện cực và nguồn điện hoá học

Tags: Bộ đề 05

Câu 3: Điện cực chuẩn hiđro được quy ước có thế điện cực bằng:

4 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 12: Thế điện cực và nguồn điện hoá học

Tags: Bộ đề 05

Câu 4: Cho pin điện hóa Zn-Cu. Phản ứng xảy ra tại cực âm (anot) là:

5 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 12: Thế điện cực và nguồn điện hoá học

Tags: Bộ đề 05

Câu 5: Trong pin điện hóa, dòng electron di chuyển từ:

6 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 12: Thế điện cực và nguồn điện hoá học

Tags: Bộ đề 05

Câu 6: Cho sơ đồ pin điện hóa: Zn | Zn2+ (1M) || Cu2+ (1M) | Cu. Biết E0Zn2+/Zn = -0.76V và E0Cu2+/Cu = +0.34V. Sức điện động chuẩn của pin điện hóa này là:

7 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 12: Thế điện cực và nguồn điện hoá học

Tags: Bộ đề 05

Câu 7: Để mạ bạc lên một vật bằng kim loại, vật đó phải được gắn vào cực nào của nguồn điện một chiều trong quá trình điện phân?

8 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 12: Thế điện cực và nguồn điện hoá học

Tags: Bộ đề 05

Câu 8: Cho phản ứng: Ni(r) + 2Ag+(aq) → Ni2+(aq) + 2Ag(r). Phát biểu nào sau đây là đúng về phản ứng trên?

9 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 12: Thế điện cực và nguồn điện hoá học

Tags: Bộ đề 05

Câu 9: Một pin điện hóa được thiết lập từ cặp điện cực Zn2+/Zn và Pb2+/Pb. Để pin hoạt động, cần có thêm yếu tố nào sau đây?

10 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 12: Thế điện cực và nguồn điện hoá học

Tags: Bộ đề 05

Câu 10: Cho các thế điện cực chuẩn: E0Mg2+/Mg = -2.37V; E0Zn2+/Zn = -0.76V; E0Cu2+/Cu = +0.34V. Kim loại nào có khả năng khử được cả ion Zn2+ và ion Cu2+ trong dung dịch?

11 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 12: Thế điện cực và nguồn điện hoá học

Tags: Bộ đề 05

Câu 11: Cho biết phản ứng: 2Fe3+(aq) + Cu(r) → 2Fe2+(aq) + Cu2+(aq) có E0pin > 0. Điều này chứng tỏ:

12 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 12: Thế điện cực và nguồn điện hoá học

Tags: Bộ đề 05

Câu 12: Trong một pin điện hóa, cực catot là nơi:

13 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 12: Thế điện cực và nguồn điện hoá học

Tags: Bộ đề 05

Câu 13: Cho các cặp oxi hóa khử: Ag+/Ag (E0 = +0.80V), Cu2+/Cu (E0 = +0.34V), Fe2+/Fe (E0 = -0.44V), Zn2+/Zn (E0 = -0.76V). Pin điện hóa nào sau đây có sức điện động chuẩn lớn nhất?

14 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 12: Thế điện cực và nguồn điện hoá học

Tags: Bộ đề 05

Câu 14: Xét pin điện hóa tạo bởi điện cực Niken nhúng trong dung dịch NiSO4 và điện cực Bạc nhúng trong dung dịch AgNO3. Biết E0Ni2+/Ni = -0.25V và E0Ag+/Ag = +0.80V. Kim loại nào đóng vai trò là anot trong pin này?

15 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 12: Thế điện cực và nguồn điện hoá học

Tags: Bộ đề 05

Câu 15: Trong quá trình điện phân dung dịch CuSO4 bằng điện cực trơ, ở catot thu được kim loại nào?

16 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 12: Thế điện cực và nguồn điện hoá học

Tags: Bộ đề 05

Câu 16: Cho dãy điện hóa của kim loại: K+/K, Na+/Na, Mg2+/Mg, Al3+/Al, Zn2+/Zn, Fe2+/Fe, Ni2+/Ni, Sn2+/Sn, Pb2+/Pb, H+/H2, Cu2+/Cu, Ag+/Ag, Au3+/Au. Kim loại nào trong dãy có tính khử mạnh nhất?

17 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 12: Thế điện cực và nguồn điện hoá học

Tags: Bộ đề 05

Câu 17: Xét phản ứng: Cl2(g) + 2Br-(aq) → Br2(l) + 2Cl-(aq). Dựa vào thế điện cực chuẩn, hãy dự đoán phản ứng này có tự xảy ra ở điều kiện chuẩn không? Biết E0Cl2/Cl- = +1.36V và E0Br2/Br- = +1.07V.

18 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 12: Thế điện cực và nguồn điện hoá học

Tags: Bộ đề 05

Câu 18: Trong một pin nhiên liệu hiđro-oxi, chất nào bị oxi hóa tại anot?

19 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 12: Thế điện cực và nguồn điện hoá học

Tags: Bộ đề 05

Câu 19: Cho pin điện hóa Zn-Ag. Hãy xác định chiều di chuyển của ion K+ trong cầu muối KCl khi pin hoạt động.

20 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 12: Thế điện cực và nguồn điện hoá học

Tags: Bộ đề 05

Câu 20: Để tăng thế điện cực của cặp Cu2+/Cu, biện pháp nào sau đây là phù hợp?

21 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 12: Thế điện cực và nguồn điện hoá học

Tags: Bộ đề 05

Câu 21: Cho phản ứng: MnO2(r) + 4HCl(aq) → MnCl2(aq) + Cl2(g) + 2H2O(l). Sự biến đổi số oxi hóa của Mn là:

22 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 12: Thế điện cực và nguồn điện hoá học

Tags: Bộ đề 05

Câu 22: Trong pin điện hóa, chất khử mạnh nhất sẽ xảy ra quá trình:

23 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 12: Thế điện cực và nguồn điện hoá học

Tags: Bộ đề 05

Câu 23: Cho các kim loại: Na, Cu, Ag, Au. Kim loại nào không phản ứng với dung dịch HCl loãng?

24 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 12: Thế điện cực và nguồn điện hoá học

Tags: Bộ đề 05

Câu 24: Trong quá trình điện phân nóng chảy muối NaCl, tại anot (cực dương) thu được khí gì?

25 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 12: Thế điện cực và nguồn điện hoá học

Tags: Bộ đề 05

Câu 25: Cho pin điện hóa có sơ đồ: Pt, H2(1 atm) | H+(1M) || Fe2+(1M), Fe3+(1M) | Pt. Điện cực nào là điện cực hiđro chuẩn?

26 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 12: Thế điện cực và nguồn điện hoá học

Tags: Bộ đề 05

Câu 26: Tính E0pin của pin điện hóa Zn-Cu, biết E0Zn2+/Zn = -0.76V và E0Cu2+/Cu = +0.34V.

27 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 12: Thế điện cực và nguồn điện hoá học

Tags: Bộ đề 05

Câu 27: Cho phản ứng: 3Cu + 8HNO3 (loãng) → 3Cu(NO3)2 + 2NO + 4H2O. Tổng hệ số cân bằng của các chất trong phản ứng là:

28 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 12: Thế điện cực và nguồn điện hoá học

Tags: Bộ đề 05

Câu 28: Loại pin nào sau đây là pin thứ cấp (có thể nạp lại được)?

29 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 12: Thế điện cực và nguồn điện hoá học

Tags: Bộ đề 05

Câu 29: Cho các ion: Ag+, Pb2+, Ni2+, Sn2+. Ion nào có tính oxi hóa yếu nhất?

30 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 12: Thế điện cực và nguồn điện hoá học

Tags: Bộ đề 05

Câu 30: Một thanh kim loại M nhúng vào dung dịch muối Mn+. Thế điện cực của điện cực kim loại này phụ thuộc vào yếu tố nào sau đây?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 12: Thế điện cực và nguồn điện hoá học

Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 12: Thế điện cực và nguồn điện hoá học - Đề 06

Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 12: Thế điện cực và nguồn điện hoá học - Đề 06 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Thế điện cực chuẩn (E⁰) của một cặp oxi hóa-khử là hiệu điện thế đo được giữa điện cực đó và điện cực nào trong điều kiện chuẩn?

  • A. Điện cực đồng chuẩn (Cu²⁺/Cu)
  • B. Điện cực bạc chuẩn (Ag⁺/Ag)
  • C. Điện cực hydrogen chuẩn (SHE)
  • D. Bất kỳ điện cực kim loại nào

Câu 2: Cho các thế điện cực chuẩn sau: E⁰(Zn²⁺/Zn) = -0,76 V, E⁰(Cu²⁺/Cu) = +0,34 V. Trong pin điện hóa Zn-Cu, quá trình xảy ra tại cực âm (anode) là gì?

  • A. Zn → Zn²⁺ + 2e
  • B. Zn²⁺ + 2e → Zn
  • C. Cu → Cu²⁺ + 2e
  • D. Cu²⁺ + 2e → Cu

Câu 3: Dựa vào thế điện cực chuẩn, kim loại nào sau đây có tính khử mạnh nhất trong các kim loại: Fe (E⁰ = -0,44 V), Zn (E⁰ = -0,76 V), Cu (E⁰ = +0,34 V), Ag (E⁰ = +0,80 V)?

  • A. Fe
  • B. Zn
  • C. Cu
  • D. Ag

Câu 4: Cho cặp oxi hóa-khử MnO₄⁻/Mn²⁺ có E⁰ = +1,51 V và Cl₂/Cl⁻ có E⁰ = +1,36 V. Dự đoán phản ứng giữa ion Mn²⁺ và khí Cl₂ (có xúc tác phù hợp) trong môi trường acid ở điều kiện chuẩn có xảy ra theo chiều tạo thành MnO₄⁻ và Cl⁻ hay không? Vì sao?

  • A. Có, vì E⁰(MnO₄⁻/Mn²⁺) > E⁰(Cl₂/Cl⁻).
  • B. Không, vì E⁰(MnO₄⁻/Mn²⁺) < E⁰(Cl₂/Cl⁻).
  • C. Có, vì Mn²⁺ là chất khử mạnh hơn Cl⁻.
  • D. Không, vì Cl₂ là chất oxi hóa yếu hơn MnO₄⁻.

Câu 5: Sức điện động chuẩn (E⁰pin) của pin điện hóa được tính bằng công thức nào?

  • A. E⁰pin = E⁰anode - E⁰cathode
  • B. E⁰pin = E⁰cathode - E⁰anode
  • C. E⁰pin = E⁰cathode + E⁰anode
  • D. E⁰pin = |E⁰cathode - E⁰anode|

Câu 6: Trong dãy điện hóa, tính oxi hóa của các ion kim loại biến đổi như thế nào khi đi từ trái sang phải?

  • A. Tăng dần
  • B. Giảm dần
  • C. Không đổi
  • D. Biến đổi không theo quy luật

Câu 7: Cho các cặp oxi hóa-khử và thế điện cực chuẩn (V): K⁺/K (-2,92), Mg²⁺/Mg (-2,37), Fe²⁺/Fe (-0,44), Cu²⁺/Cu (+0,34). Kim loại nào sau đây có thể phản ứng với dung dịch FeSO₄ ở điều kiện chuẩn?

  • A. Cu
  • B. Mg
  • C. K (phản ứng với nước tạo Mg(OH)₂ và H₂)
  • D. Cả A, B, C đều phản ứng.

Câu 8: Vai trò của cầu muối trong pin điện hóa là gì?

  • A. Ngăn cách hai dung dịch điện li.
  • B. Cung cấp electron cho mạch ngoài.
  • C. Tham gia trực tiếp vào phản ứng oxi hóa-khử.
  • D. Duy trì tính trung hòa điện của hai nửa pin.

Câu 9: Một pin điện hóa được thiết lập từ cặp Ni²⁺/Ni (E⁰ = -0,26 V) và Ag⁺/Ag (E⁰ = +0,80 V). Sức điện động chuẩn của pin này là bao nhiêu?

  • A. +1,06 V
  • B. -1,06 V
  • C. +0,54 V
  • D. -0,54 V

Câu 10: Cho các cặp oxi hóa-khử và thế điện cực chuẩn (V): A²⁺/A (-1,66), B²⁺/B (-0,13), C²⁺/C (+0,85). Sắp xếp các ion kim loại theo chiều tăng dần tính oxi hóa:

  • A. A²⁺ < C²⁺ < B²⁺
  • B. C²⁺ < B²⁺ < A²⁺
  • C. A²⁺ < B²⁺ < C²⁺
  • D. B²⁺ < A²⁺ < C²⁺

Câu 11: Phản ứng nào sau đây có thể xảy ra một cách tự phát ở điều kiện chuẩn? Biết E⁰(Fe³⁺/Fe²⁺) = +0,77 V, E⁰(Cu²⁺/Cu) = +0,34 V, E⁰(Zn²⁺/Zn) = -0,76 V, E⁰(Ag⁺/Ag) = +0,80 V.

  • A. Cu + Fe²⁺ → Cu²⁺ + Fe
  • B. Zn + Cu²⁺ → Zn²⁺ + Cu
  • C. Ag + Fe³⁺ → Ag⁺ + Fe²⁺
  • D. Cu + Ag⁺ → Cu²⁺ + Ag

Câu 12: Khi nhúng thanh kim loại M vào dung dịch muối N(NO₃)ₓ, thấy có kim loại N bám vào thanh M. Điều này chứng tỏ điều gì về thế điện cực chuẩn của hai cặp Mˣ⁺/M và Nˣ⁺/N?

  • A. E⁰(Mˣ⁺/M) < E⁰(Nˣ⁺/N)
  • B. E⁰(Mˣ⁺/M) > E⁰(Nˣ⁺/N)
  • C. E⁰(Mˣ⁺/M) = E⁰(Nˣ⁺/N)
  • D. Không thể kết luận.

Câu 13: Trong một pin điện hóa, dòng electron trong mạch ngoài luôn chảy từ:

  • A. Cực dương (cathode) sang cực âm (anode).
  • B. Cực âm (anode) sang cực dương (cathode).
  • C. Dung dịch điện li sang điện cực.
  • D. Cầu muối sang điện cực.

Câu 14: Cho E⁰(Fe³⁺/Fe²⁺) = +0,77 V và E⁰(Sn²⁺/Sn) = -0,14 V. Phản ứng giữa Fe³⁺ và Sn có xảy ra tự phát ở điều kiện chuẩn không? Nếu có, sản phẩm là gì?

  • A. Có, tạo thành Fe²⁺ và Sn²⁺.
  • B. Có, tạo thành Fe²⁺ và Sn⁴⁺.
  • C. Không xảy ra.
  • D. Có, tạo thành Fe và Sn²⁺.

Câu 15: Một pin điện hóa được cấu tạo từ điện cực Mg nhúng trong dung dịch MgSO₄ và điện cực Zn nhúng trong dung dịch ZnSO₄. Biết E⁰(Mg²⁺/Mg) = -2,37 V, E⁰(Zn²⁺/Zn) = -0,76 V. Cực dương (cathode) của pin này là:

  • A. Điện cực Mg.
  • B. Điện cực Zn.
  • C. Cả hai điện cực.
  • D. Không xác định được.

Câu 16: Thế điện cực của một cặp oxi hóa-khử phụ thuộc vào những yếu tố nào sau đây ở điều kiện không chuẩn?

  • A. Chỉ phụ thuộc vào bản chất của cặp oxi hóa-khử.
  • B. Phụ thuộc vào bản chất và áp suất.
  • C. Phụ thuộc vào bản chất, nồng độ ion (hoặc áp suất chất khí) và nhiệt độ.
  • D. Chỉ phụ thuộc vào nhiệt độ và nồng độ.

Câu 17: Dãy điện hóa được xây dựng dựa trên cơ sở sắp xếp các cặp oxi hóa-khử theo chiều tăng dần của đại lượng nào?

  • A. Tính khử của dạng khử.
  • B. Tính oxi hóa của dạng oxi hóa.
  • C. Bán kính nguyên tử.
  • D. Thế điện cực chuẩn (E⁰).

Câu 18: Cho E⁰(I₂/I⁻) = +0,54 V và E⁰(Br₂/Br⁻) = +1,09 V. Nhận định nào sau đây đúng?

  • A. I₂ có tính oxi hóa mạnh hơn Br₂.
  • B. I⁻ có tính khử mạnh hơn Br⁻.
  • C. Phản ứng giữa I⁻ và Br₂ không xảy ra tự phát.
  • D. Phản ứng giữa I₂ và Br⁻ xảy ra tự phát.

Câu 19: Để một phản ứng oxi hóa-khử xảy ra tự phát trong pin điện hóa ở điều kiện chuẩn, yêu cầu về thế điện cực chuẩn của hai cặp tham gia là gì?

  • A. Chất oxi hóa có E⁰ lớn hơn chất khử.
  • B. Chất oxi hóa có E⁰ nhỏ hơn chất khử.
  • C. E⁰ của hai cặp phải bằng nhau.
  • D. E⁰ của hai cặp phải trái dấu.

Câu 20: Pin Daniell (Zn-Cu) hoạt động dựa trên phản ứng tổng quát: Zn(s) + Cu²⁺(aq) → Zn²⁺(aq) + Cu(s). Dòng ion nào di chuyển qua cầu muối từ nửa pin Cu sang nửa pin Zn khi pin đang phóng điện?

  • A. Ion Zn²⁺
  • B. Ion Cu²⁺
  • C. Anion (ví dụ: Cl⁻ nếu cầu muối chứa KCl)
  • D. Cation (ví dụ: K⁺ nếu cầu muối chứa KCl)

Câu 21: Cho các thế điện cực chuẩn: E⁰(Pb²⁺/Pb) = -0,13 V, E⁰(Sn²⁺/Sn) = -0,14 V. Có thể dùng bình bằng thiếc (Sn) để đựng dung dịch Pb(NO₃)₂ được không? Vì sao?

  • A. Được, vì Sn hoạt động mạnh hơn Pb.
  • B. Không được, vì Sn có thể khử Pb²⁺.
  • C. Được, vì Pb có tính oxi hóa mạnh hơn Sn.
  • D. Không được, vì Pb có tính khử mạnh hơn Sn.

Câu 22: Kim loại nào sau đây có thể đẩy được Hydro từ dung dịch acid loãng ở điều kiện chuẩn? Biết E⁰(Zn²⁺/Zn) = -0,76 V, E⁰(Fe²⁺/Fe) = -0,44 V, E⁰(Ni²⁺/Ni) = -0,26 V, E⁰(Cu²⁺/Cu) = +0,34 V, E⁰(2H⁺/H₂) = 0,00 V.

  • A. Cu
  • B. Chỉ có Zn.
  • C. Chỉ có Zn và Fe.
  • D. Zn, Fe và Ni.

Câu 23: Điện cực hydrogen chuẩn được quy ước có thế điện cực chuẩn bằng 0 V ở điều kiện nào?

  • A. Áp suất khí H₂ là 1 bar (hoặc 1 atm), nồng độ H⁺ là 1 M, nhiệt độ 25°C.
  • B. Áp suất khí H₂ là 1 atm, nồng độ H⁺ bất kỳ, nhiệt độ 25°C.
  • C. Áp suất khí H₂ bất kỳ, nồng độ H⁺ là 1 M, nhiệt độ 25°C.
  • D. Áp suất khí H₂ là 1 bar, nồng độ H⁺ là 1 M, nhiệt độ bất kỳ.

Câu 24: Cho E⁰(X²⁺/X) = -0.40 V và E⁰(Y²⁺/Y) = +0.15 V. Khi thiết lập pin điện hóa X-Y ở điều kiện chuẩn, phản ứng tổng quát của pin là gì?

  • A. X²⁺ + Y → X + Y²⁺
  • B. X + Y → X²⁺ + Y²⁺
  • C. X + Y²⁺ → X²⁺ + Y
  • D. X²⁺ + Y²⁺ → X + Y

Câu 25: Dựa vào dãy điện hóa, kim loại nào sau đây có thể phản ứng với dung dịch AgNO₃ để tạo ra Ag kim loại? Biết E⁰(Fe²⁺/Fe) = -0,44 V, E⁰(Cu²⁺/Cu) = +0,34 V, E⁰(Ag⁺/Ag) = +0,80 V.

  • A. Chỉ Cu.
  • B. Chỉ Fe.
  • C. Chỉ Cu và Ag.
  • D. Fe và Cu.

Câu 26: Trong một pin điện hóa, quá trình oxi hóa xảy ra tại:

  • A. Cực âm (anode).
  • B. Cực dương (cathode).
  • C. Cầu muối.
  • D. Dung dịch điện li.

Câu 27: Cho các cặp oxi hóa-khử với thế điện cực chuẩn (V): A²⁺/A (+0,90), B²⁺/B (-0,25), C²⁺/C (-1,20), D²⁺/D (+0,10). Pin điện hóa được tạo bởi hai kim loại nào sẽ có sức điện động chuẩn lớn nhất?

  • A. A và B
  • B. B và C
  • C. A và C
  • D. C và D

Câu 28: Thế điện cực của cặp Zn²⁺/Zn trong dung dịch ZnSO₄ 0,1 M ở 25°C sẽ như thế nào so với thế điện cực chuẩn E⁰(Zn²⁺/Zn) = -0,76 V? (Áp dụng phương trình Nernst: E = E⁰ - (0.0592/n) logQ)

  • A. Lớn hơn -0,76 V.
  • B. Nhỏ hơn -0,76 V.
  • C. Bằng -0,76 V.
  • D. Không thể xác định nếu không biết áp suất.

Câu 29: Cho thế điện cực chuẩn E⁰(X²⁺/X) = -0,5 V và E⁰(Y⁺/Y) = +0,3 V. Khi trộn bột kim loại X vào dung dịch muối YNO₃ ở điều kiện chuẩn, hiện tượng quan sát được là gì?

  • A. Kim loại Y bám vào bột X, màu sắc dung dịch có thể thay đổi.
  • B. Kim loại X tan ra, không có kim loại Y tạo thành.
  • C. Không có phản ứng xảy ra.
  • D. Khí thoát ra và kim loại Y bám vào bột X.

Câu 30: Sắp xếp các ion sau theo chiều tăng dần tính oxi hóa: Cr³⁺ (E⁰ = -0,74 V), Fe³⁺ (E⁰ = +0,77 V), Ag⁺ (E⁰ = +0,80 V), K⁺ (E⁰ = -2,92 V).

  • A. K⁺ < Ag⁺ < Fe³⁺ < Cr³⁺
  • B. Ag⁺ < Fe³⁺ < Cr³⁺ < K⁺
  • C. K⁺ < Cr³⁺ < Fe³⁺ < Ag⁺
  • D. Cr³⁺ < Fe³⁺ < Ag⁺ < K⁺

1 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 12: Thế điện cực và nguồn điện hoá học

Tags: Bộ đề 06

Câu 1: Thế điện cực chuẩn (E⁰) của một cặp oxi hóa-khử là hiệu điện thế đo được giữa điện cực đó và điện cực nào trong điều kiện chuẩn?

2 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 12: Thế điện cực và nguồn điện hoá học

Tags: Bộ đề 06

Câu 2: Cho các thế điện cực chuẩn sau: E⁰(Zn²⁺/Zn) = -0,76 V, E⁰(Cu²⁺/Cu) = +0,34 V. Trong pin điện hóa Zn-Cu, quá trình xảy ra tại cực âm (anode) là gì?

3 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 12: Thế điện cực và nguồn điện hoá học

Tags: Bộ đề 06

Câu 3: Dựa vào thế điện cực chuẩn, kim loại nào sau đây có tính khử mạnh nhất trong các kim loại: Fe (E⁰ = -0,44 V), Zn (E⁰ = -0,76 V), Cu (E⁰ = +0,34 V), Ag (E⁰ = +0,80 V)?

4 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 12: Thế điện cực và nguồn điện hoá học

Tags: Bộ đề 06

Câu 4: Cho cặp oxi hóa-khử MnO₄⁻/Mn²⁺ có E⁰ = +1,51 V và Cl₂/Cl⁻ có E⁰ = +1,36 V. Dự đoán phản ứng giữa ion Mn²⁺ và khí Cl₂ (có xúc tác phù hợp) trong môi trường acid ở điều kiện chuẩn có xảy ra theo chiều tạo thành MnO₄⁻ và Cl⁻ hay không? Vì sao?

5 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 12: Thế điện cực và nguồn điện hoá học

Tags: Bộ đề 06

Câu 5: Sức điện động chuẩn (E⁰pin) của pin điện hóa được tính bằng công thức nào?

6 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 12: Thế điện cực và nguồn điện hoá học

Tags: Bộ đề 06

Câu 6: Trong dãy điện hóa, tính oxi hóa của các ion kim loại biến đổi như thế nào khi đi từ trái sang phải?

7 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 12: Thế điện cực và nguồn điện hoá học

Tags: Bộ đề 06

Câu 7: Cho các cặp oxi hóa-khử và thế điện cực chuẩn (V): K⁺/K (-2,92), Mg²⁺/Mg (-2,37), Fe²⁺/Fe (-0,44), Cu²⁺/Cu (+0,34). Kim loại nào sau đây có thể phản ứng với dung dịch FeSO₄ ở điều kiện chuẩn?

8 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 12: Thế điện cực và nguồn điện hoá học

Tags: Bộ đề 06

Câu 8: Vai trò của cầu muối trong pin điện hóa là gì?

9 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 12: Thế điện cực và nguồn điện hoá học

Tags: Bộ đề 06

Câu 9: Một pin điện hóa được thiết lập từ cặp Ni²⁺/Ni (E⁰ = -0,26 V) và Ag⁺/Ag (E⁰ = +0,80 V). Sức điện động chuẩn của pin này là bao nhiêu?

10 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 12: Thế điện cực và nguồn điện hoá học

Tags: Bộ đề 06

Câu 10: Cho các cặp oxi hóa-khử và thế điện cực chuẩn (V): A²⁺/A (-1,66), B²⁺/B (-0,13), C²⁺/C (+0,85). Sắp xếp các ion kim loại theo chiều tăng dần tính oxi hóa:

11 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 12: Thế điện cực và nguồn điện hoá học

Tags: Bộ đề 06

Câu 11: Phản ứng nào sau đây có thể xảy ra một cách tự phát ở điều kiện chuẩn? Biết E⁰(Fe³⁺/Fe²⁺) = +0,77 V, E⁰(Cu²⁺/Cu) = +0,34 V, E⁰(Zn²⁺/Zn) = -0,76 V, E⁰(Ag⁺/Ag) = +0,80 V.

12 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 12: Thế điện cực và nguồn điện hoá học

Tags: Bộ đề 06

Câu 12: Khi nhúng thanh kim loại M vào dung dịch muối N(NO₃)ₓ, thấy có kim loại N bám vào thanh M. Điều này chứng tỏ điều gì về thế điện cực chuẩn của hai cặp Mˣ⁺/M và Nˣ⁺/N?

13 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 12: Thế điện cực và nguồn điện hoá học

Tags: Bộ đề 06

Câu 13: Trong một pin điện hóa, dòng electron trong mạch ngoài luôn chảy từ:

14 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 12: Thế điện cực và nguồn điện hoá học

Tags: Bộ đề 06

Câu 14: Cho E⁰(Fe³⁺/Fe²⁺) = +0,77 V và E⁰(Sn²⁺/Sn) = -0,14 V. Phản ứng giữa Fe³⁺ và Sn có xảy ra tự phát ở điều kiện chuẩn không? Nếu có, sản phẩm là gì?

15 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 12: Thế điện cực và nguồn điện hoá học

Tags: Bộ đề 06

Câu 15: Một pin điện hóa được cấu tạo từ điện cực Mg nhúng trong dung dịch MgSO₄ và điện cực Zn nhúng trong dung dịch ZnSO₄. Biết E⁰(Mg²⁺/Mg) = -2,37 V, E⁰(Zn²⁺/Zn) = -0,76 V. Cực dương (cathode) của pin này là:

16 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 12: Thế điện cực và nguồn điện hoá học

Tags: Bộ đề 06

Câu 16: Thế điện cực của một cặp oxi hóa-khử phụ thuộc vào những yếu tố nào sau đây ở điều kiện không chuẩn?

17 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 12: Thế điện cực và nguồn điện hoá học

Tags: Bộ đề 06

Câu 17: Dãy điện hóa được xây dựng dựa trên cơ sở sắp xếp các cặp oxi hóa-khử theo chiều tăng dần của đại lượng nào?

18 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 12: Thế điện cực và nguồn điện hoá học

Tags: Bộ đề 06

Câu 18: Cho E⁰(I₂/I⁻) = +0,54 V và E⁰(Br₂/Br⁻) = +1,09 V. Nhận định nào sau đây đúng?

19 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 12: Thế điện cực và nguồn điện hoá học

Tags: Bộ đề 06

Câu 19: Để một phản ứng oxi hóa-khử xảy ra tự phát trong pin điện hóa ở điều kiện chuẩn, yêu cầu về thế điện cực chuẩn của hai cặp tham gia là gì?

20 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 12: Thế điện cực và nguồn điện hoá học

Tags: Bộ đề 06

Câu 20: Pin Daniell (Zn-Cu) hoạt động dựa trên phản ứng tổng quát: Zn(s) + Cu²⁺(aq) → Zn²⁺(aq) + Cu(s). Dòng ion nào di chuyển qua cầu muối từ nửa pin Cu sang nửa pin Zn khi pin đang phóng điện?

21 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 12: Thế điện cực và nguồn điện hoá học

Tags: Bộ đề 06

Câu 21: Cho các thế điện cực chuẩn: E⁰(Pb²⁺/Pb) = -0,13 V, E⁰(Sn²⁺/Sn) = -0,14 V. Có thể dùng bình bằng thiếc (Sn) để đựng dung dịch Pb(NO₃)₂ được không? Vì sao?

22 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 12: Thế điện cực và nguồn điện hoá học

Tags: Bộ đề 06

Câu 22: Kim loại nào sau đây có thể đẩy được Hydro từ dung dịch acid loãng ở điều kiện chuẩn? Biết E⁰(Zn²⁺/Zn) = -0,76 V, E⁰(Fe²⁺/Fe) = -0,44 V, E⁰(Ni²⁺/Ni) = -0,26 V, E⁰(Cu²⁺/Cu) = +0,34 V, E⁰(2H⁺/H₂) = 0,00 V.

23 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 12: Thế điện cực và nguồn điện hoá học

Tags: Bộ đề 06

Câu 23: Điện cực hydrogen chuẩn được quy ước có thế điện cực chuẩn bằng 0 V ở điều kiện nào?

24 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 12: Thế điện cực và nguồn điện hoá học

Tags: Bộ đề 06

Câu 24: Cho E⁰(X²⁺/X) = -0.40 V và E⁰(Y²⁺/Y) = +0.15 V. Khi thiết lập pin điện hóa X-Y ở điều kiện chuẩn, phản ứng tổng quát của pin là gì?

25 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 12: Thế điện cực và nguồn điện hoá học

Tags: Bộ đề 06

Câu 25: Dựa vào dãy điện hóa, kim loại nào sau đây có thể phản ứng với dung dịch AgNO₃ để tạo ra Ag kim loại? Biết E⁰(Fe²⁺/Fe) = -0,44 V, E⁰(Cu²⁺/Cu) = +0,34 V, E⁰(Ag⁺/Ag) = +0,80 V.

26 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 12: Thế điện cực và nguồn điện hoá học

Tags: Bộ đề 06

Câu 26: Trong một pin điện hóa, quá trình oxi hóa xảy ra tại:

27 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 12: Thế điện cực và nguồn điện hoá học

Tags: Bộ đề 06

Câu 27: Cho các cặp oxi hóa-khử với thế điện cực chuẩn (V): A²⁺/A (+0,90), B²⁺/B (-0,25), C²⁺/C (-1,20), D²⁺/D (+0,10). Pin điện hóa được tạo bởi hai kim loại nào sẽ có sức điện động chuẩn lớn nhất?

28 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 12: Thế điện cực và nguồn điện hoá học

Tags: Bộ đề 06

Câu 28: Thế điện cực của cặp Zn²⁺/Zn trong dung dịch ZnSO₄ 0,1 M ở 25°C sẽ như thế nào so với thế điện cực chuẩn E⁰(Zn²⁺/Zn) = -0,76 V? (Áp dụng phương trình Nernst: E = E⁰ - (0.0592/n) logQ)

29 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 12: Thế điện cực và nguồn điện hoá học

Tags: Bộ đề 06

Câu 29: Cho thế điện cực chuẩn E⁰(X²⁺/X) = -0,5 V và E⁰(Y⁺/Y) = +0,3 V. Khi trộn bột kim loại X vào dung dịch muối YNO₃ ở điều kiện chuẩn, hiện tượng quan sát được là gì?

30 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 12: Thế điện cực và nguồn điện hoá học

Tags: Bộ đề 06

Câu 30: Sắp xếp các ion sau theo chiều tăng dần tính oxi hóa: Cr³⁺ (E⁰ = -0,74 V), Fe³⁺ (E⁰ = +0,77 V), Ag⁺ (E⁰ = +0,80 V), K⁺ (E⁰ = -2,92 V).

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 12: Thế điện cực và nguồn điện hoá học

Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 12: Thế điện cực và nguồn điện hoá học - Đề 07

Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 12: Thế điện cực và nguồn điện hoá học - Đề 07 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Cho các cặp oxi hóa - khử sau: Fe2+/Fe, Zn2+/Zn, Cu2+/Cu, Ag+/Ag. Sắp xếp các cặp oxi hóa khử này theo chiều tăng dần tính oxi hóa của ion kim loại.

  • A. Fe2+/Fe, Zn2+/Zn, Cu2+/Cu, Ag+/Ag
  • B. Zn2+/Zn, Fe2+/Fe, Ag+/Ag, Cu2+/Cu
  • C. Cu2+/Cu, Ag+/Ag, Fe2+/Fe, Zn2+/Zn
  • D. Zn2+/Zn, Fe2+/Fe, Cu2+/Cu, Ag+/Ag

Câu 2: Xét pin điện hóa Zn-Cu. Tại điện cực nào xảy ra quá trình oxi hóa?

  • A. Điện cực Zn
  • B. Điện cực Cu
  • C. Cả hai điện cực
  • D. Không điện cực nào

Câu 3: Trong pin điện hóa Zn-Cu, ion nào di chuyển về phía điện cực Cu qua cầu muối?

  • A. Ion Cl- (nếu cầu muối là KCl)
  • B. Ion K+ (nếu cầu muối là KCl)
  • C. Electron
  • D. Không ion nào di chuyển về phía điện cực Cu

Câu 4: Cho thế điện cực chuẩn của cặp Zn2+/Zn là -0.76V và Cu2+/Cu là +0.34V. Tính sức điện động chuẩn của pin điện hóa Zn-Cu.

  • A. -1.10V
  • B. -0.42V
  • C. +1.10V
  • D. +0.42V

Câu 5: Phản ứng nào sau đây có thể xảy ra tự phát ở điều kiện chuẩn?

  • A. Cu(s) + Zn2+(aq) → Cu2+(aq) + Zn(s)
  • B. Cu(s) + 2Ag+(aq) → Cu2+(aq) + 2Ag(s)
  • C. Fe(s) + Cu2+(aq) → Fe2+(aq) + Cu(s) (E°Fe2+/Fe = -0.44V)
  • D. Zn(s) + Fe2+(aq) → Zn2+(aq) + Fe(s)

Câu 6: Kim loại nào sau đây có thể khử được ion Cu2+ thành Cu nhưng không khử được ion Fe2+ thành Fe? (Cho E°Cu2+/Cu = +0.34V, E°Fe2+/Fe = -0.44V)

  • A. Zn (E°Zn2+/Zn = -0.76V)
  • B. Mg (E°Mg2+/Mg = -2.36V)
  • C. Ag (E°Ag+/Ag = +0.80V)
  • D. Al (E°Al3+/Al = -1.66V)

Câu 7: Trong pin điện hóa, điện cực nào được gọi là cathode?

  • A. Điện cực nơi xảy ra quá trình oxi hóa
  • B. Điện cực nơi xảy ra quá trình khử
  • C. Điện cực có thế điện cực âm hơn
  • D. Điện cực có khối lượng giảm dần

Câu 8: Cho phản ứng: 2Al(s) + 3Cu2+(aq) → 2Al3+(aq) + 3Cu(s). Phát biểu nào sau đây đúng về quá trình này?

  • A. Al là chất khử, Cu2+ là chất oxi hóa
  • B. Al là chất oxi hóa, Cu2+ là chất khử
  • C. Al bị khử, Cu2+ bị oxi hóa
  • D. Cả Al và Cu2+ đều bị oxi hóa

Câu 9: Điện cực hydro tiêu chuẩn được quy ước có thế điện cực chuẩn bằng bao nhiêu?

  • A. +1.00V
  • B. -1.00V
  • C. +0.34V
  • D. 0.00V

Câu 10: Dãy điện hóa của kim loại được xây dựng dựa trên cơ sở nào?

  • A. Tính chất vật lý của kim loại
  • B. Khả năng phản ứng với axit
  • C. Thế điện cực chuẩn của các cặp oxi hóa - khử
  • D. Năng lượng ion hóa của kim loại

Câu 11: Cho 3 kim loại X, Y, Z. Nhúng X vào dung dịch YSO4 không phản ứng, nhúng Z vào dung dịch YSO4 thì có phản ứng. Nhận xét nào sau đây đúng về tính khử của các kim loại?

  • A. Tính khử: X > Y > Z
  • B. Tính khử: Z > Y > X
  • C. Tính khử: Y > Z > X
  • D. Tính khử: Y > X > Z

Câu 12: Để mạ bạc lên một vật bằng đồng, người ta dùng phương pháp nào sau đây?

  • A. Nhúng vật đồng vào dung dịch AgNO3
  • B. Dùng pin điện hóa Ag-Cu
  • C. Điện phân dung dịch AgNO3 với vật đồng là cathode
  • D. Hợp kim hóa đồng với bạc

Câu 13: Trong pin điện hóa, dòng electron di chuyển theo chiều nào?

  • A. Từ anode sang cathode
  • B. Từ cathode sang anode
  • C. Trong cầu muối
  • D. Không có dòng electron trong pin điện hóa

Câu 14: Cho các pin điện hóa sau: (1) Zn-Ag, (2) Fe-Cu, (3) Mg-Zn. Pin điện hóa nào có sức điện động chuẩn lớn nhất? (Tham khảo dãy điện hóa)

  • A. (1) Zn-Ag
  • B. (2) Fe-Cu
  • C. (3) Mg-Zn
  • D. Tất cả đều bằng nhau

Câu 15: Phát biểu nào sau đây không đúng về thế điện cực chuẩn?

  • A. Được đo ở điều kiện chuẩn (25°C, 1 atm, nồng độ 1M)
  • B. Là thế điện cực của một cặp oxi hóa - khử so với điện cực hydro tiêu chuẩn
  • C. Phản ánh khả năng oxi hóa - khử của một cặp
  • D. Giá trị luôn dương đối với kim loại

Câu 16: Cho sơ đồ pin điện hóa: (-) Ni | Ni2+ (1M) || Ag+ (1M) | Ag (+). Phản ứng nào xảy ra tại anode?

  • A. Ag+ + e- → Ag
  • B. Ni → Ni2+ + 2e-
  • C. Ni2+ + 2e- → Ni
  • D. Ag → Ag+ + e-

Câu 17: Trong pin điện hóa, vai trò của cầu muối là gì?

  • A. Tăng tốc độ phản ứng
  • B. Cung cấp electron cho mạch ngoài
  • C. Cân bằng điện tích giữa hai ngăn điện cực
  • D. Ngăn không cho hai dung dịch tiếp xúc trực tiếp

Câu 18: Tính chất hóa học đặc trưng của kim loại là gì?

  • A. Tính khử
  • B. Tính oxi hóa
  • C. Tính axit
  • D. Tính bazơ

Câu 19: Cho biết thứ tự thế điện cực chuẩn tăng dần: E°(Mg2+/Mg) < E°(Zn2+/Zn) < E°(Cu2+/Cu) < E°(Ag+/Ag). Kim loại nào khử được ion Zn2+?

  • A. Cu
  • B. Mg
  • C. Ag
  • D. Không kim loại nào trong số trên

Câu 20: Trong quá trình điện phân dung dịch CuSO4 với điện cực trơ, tại cathode thu được chất nào?

  • A. Cu
  • B. O2
  • C. H2
  • D. SO2

Câu 21: Cho các cặp oxi hóa - khử và thế điện cực chuẩn: Ag+/Ag (0.80V), Cu2+/Cu (0.34V), Fe2+/Fe (-0.44V). Pin điện hóa nào có sức điện động lớn nhất?

  • A. Cu-Fe
  • B. Ag-Cu
  • C. Fe-Ag
  • D. Ag-Fe

Câu 22: Để xác định thế điện cực chuẩn của một cặp oxi hóa - khử, cần phải so sánh với điện cực nào?

  • A. Điện cực Cu
  • B. Điện cực hydro tiêu chuẩn
  • C. Điện cực Ag
  • D. Bất kỳ điện cực kim loại nào

Câu 23: Ứng dụng nào sau đây không phải là ứng dụng của pin điện hóa?

  • A. Pin nhiên liệu
  • B. Ắc quy
  • C. Mạ điện
  • D. Pin mặt trời (quang điện)

Câu 24: Cho phản ứng: Mg + 2HCl → MgCl2 + H2. Trong phản ứng này, Mg đóng vai trò là gì?

  • A. Chất khử
  • B. Chất oxi hóa
  • C. Môi trường
  • D. Chất xúc tác

Câu 25: Thế điện cực chuẩn của cặp oxi hóa - khử phụ thuộc vào yếu tố nào sau đây?

  • A. Nồng độ ion kim loại
  • B. Nhiệt độ
  • C. Áp suất
  • D. Bản chất của kim loại

Câu 26: Dựa vào dãy điện hóa, kim loại nào sau đây không phản ứng với dung dịch HCl loãng?

  • A. Zn
  • B. Fe
  • C. Cu
  • D. Mg

Câu 27: Cho pin điện hóa Zn-Cu. Khi pin hoạt động, khối lượng điện cực Zn thay đổi như thế nào?

  • A. Giảm
  • B. Tăng
  • C. Không đổi
  • D. Thay đổi không theo quy luật

Câu 28: Trong pin điện hóa, năng lượng hóa học được chuyển hóa thành dạng năng lượng nào?

  • A. Nhiệt năng
  • B. Điện năng
  • C. Quang năng
  • D. Cơ năng

Câu 29: Một pin điện hóa có E°pin = +0.5V. Phản ứng xảy ra trong pin là phản ứng gì?

  • A. Tự phát
  • B. Không tự phát
  • C. Cân bằng
  • D. Cần nhiệt độ cao để xảy ra

Câu 30: Cho các kim loại: Na, Mg, Al, Fe, Cu, Ag. Kim loại nào có tính khử yếu nhất?

  • A. Na
  • B. Mg
  • C. Fe
  • D. Ag

1 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 12: Thế điện cực và nguồn điện hoá học

Tags: Bộ đề 07

Câu 1: Cho các cặp oxi hóa - khử sau: Fe2+/Fe, Zn2+/Zn, Cu2+/Cu, Ag+/Ag. Sắp xếp các cặp oxi hóa khử này theo chiều tăng dần tính oxi hóa của ion kim loại.

2 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 12: Thế điện cực và nguồn điện hoá học

Tags: Bộ đề 07

Câu 2: Xét pin điện hóa Zn-Cu. Tại điện cực nào xảy ra quá trình oxi hóa?

3 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 12: Thế điện cực và nguồn điện hoá học

Tags: Bộ đề 07

Câu 3: Trong pin điện hóa Zn-Cu, ion nào di chuyển về phía điện cực Cu qua cầu muối?

4 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 12: Thế điện cực và nguồn điện hoá học

Tags: Bộ đề 07

Câu 4: Cho thế điện cực chuẩn của cặp Zn2+/Zn là -0.76V và Cu2+/Cu là +0.34V. Tính sức điện động chuẩn của pin điện hóa Zn-Cu.

5 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 12: Thế điện cực và nguồn điện hoá học

Tags: Bộ đề 07

Câu 5: Phản ứng nào sau đây có thể xảy ra tự phát ở điều kiện chuẩn?

6 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 12: Thế điện cực và nguồn điện hoá học

Tags: Bộ đề 07

Câu 6: Kim loại nào sau đây có thể khử được ion Cu2+ thành Cu nhưng không khử được ion Fe2+ thành Fe? (Cho E°Cu2+/Cu = +0.34V, E°Fe2+/Fe = -0.44V)

7 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 12: Thế điện cực và nguồn điện hoá học

Tags: Bộ đề 07

Câu 7: Trong pin điện hóa, điện cực nào được gọi là cathode?

8 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 12: Thế điện cực và nguồn điện hoá học

Tags: Bộ đề 07

Câu 8: Cho phản ứng: 2Al(s) + 3Cu2+(aq) → 2Al3+(aq) + 3Cu(s). Phát biểu nào sau đây đúng về quá trình này?

9 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 12: Thế điện cực và nguồn điện hoá học

Tags: Bộ đề 07

Câu 9: Điện cực hydro tiêu chuẩn được quy ước có thế điện cực chuẩn bằng bao nhiêu?

10 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 12: Thế điện cực và nguồn điện hoá học

Tags: Bộ đề 07

Câu 10: Dãy điện hóa của kim loại được xây dựng dựa trên cơ sở nào?

11 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 12: Thế điện cực và nguồn điện hoá học

Tags: Bộ đề 07

Câu 11: Cho 3 kim loại X, Y, Z. Nhúng X vào dung dịch YSO4 không phản ứng, nhúng Z vào dung dịch YSO4 thì có phản ứng. Nhận xét nào sau đây đúng về tính khử của các kim loại?

12 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 12: Thế điện cực và nguồn điện hoá học

Tags: Bộ đề 07

Câu 12: Để mạ bạc lên một vật bằng đồng, người ta dùng phương pháp nào sau đây?

13 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 12: Thế điện cực và nguồn điện hoá học

Tags: Bộ đề 07

Câu 13: Trong pin điện hóa, dòng electron di chuyển theo chiều nào?

14 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 12: Thế điện cực và nguồn điện hoá học

Tags: Bộ đề 07

Câu 14: Cho các pin điện hóa sau: (1) Zn-Ag, (2) Fe-Cu, (3) Mg-Zn. Pin điện hóa nào có sức điện động chuẩn lớn nhất? (Tham khảo dãy điện hóa)

15 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 12: Thế điện cực và nguồn điện hoá học

Tags: Bộ đề 07

Câu 15: Phát biểu nào sau đây không đúng về thế điện cực chuẩn?

16 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 12: Thế điện cực và nguồn điện hoá học

Tags: Bộ đề 07

Câu 16: Cho sơ đồ pin điện hóa: (-) Ni | Ni2+ (1M) || Ag+ (1M) | Ag (+). Phản ứng nào xảy ra tại anode?

17 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 12: Thế điện cực và nguồn điện hoá học

Tags: Bộ đề 07

Câu 17: Trong pin điện hóa, vai trò của cầu muối là gì?

18 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 12: Thế điện cực và nguồn điện hoá học

Tags: Bộ đề 07

Câu 18: Tính chất hóa học đặc trưng của kim loại là gì?

19 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 12: Thế điện cực và nguồn điện hoá học

Tags: Bộ đề 07

Câu 19: Cho biết thứ tự thế điện cực chuẩn tăng dần: E°(Mg2+/Mg) < E°(Zn2+/Zn) < E°(Cu2+/Cu) < E°(Ag+/Ag). Kim loại nào khử được ion Zn2+?

20 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 12: Thế điện cực và nguồn điện hoá học

Tags: Bộ đề 07

Câu 20: Trong quá trình điện phân dung dịch CuSO4 với điện cực trơ, tại cathode thu được chất nào?

21 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 12: Thế điện cực và nguồn điện hoá học

Tags: Bộ đề 07

Câu 21: Cho các cặp oxi hóa - khử và thế điện cực chuẩn: Ag+/Ag (0.80V), Cu2+/Cu (0.34V), Fe2+/Fe (-0.44V). Pin điện hóa nào có sức điện động lớn nhất?

22 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 12: Thế điện cực và nguồn điện hoá học

Tags: Bộ đề 07

Câu 22: Để xác định thế điện cực chuẩn của một cặp oxi hóa - khử, cần phải so sánh với điện cực nào?

23 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 12: Thế điện cực và nguồn điện hoá học

Tags: Bộ đề 07

Câu 23: Ứng dụng nào sau đây không phải là ứng dụng của pin điện hóa?

24 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 12: Thế điện cực và nguồn điện hoá học

Tags: Bộ đề 07

Câu 24: Cho phản ứng: Mg + 2HCl → MgCl2 + H2. Trong phản ứng này, Mg đóng vai trò là gì?

25 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 12: Thế điện cực và nguồn điện hoá học

Tags: Bộ đề 07

Câu 25: Thế điện cực chuẩn của cặp oxi hóa - khử phụ thuộc vào yếu tố nào sau đây?

26 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 12: Thế điện cực và nguồn điện hoá học

Tags: Bộ đề 07

Câu 26: Dựa vào dãy điện hóa, kim loại nào sau đây không phản ứng với dung dịch HCl loãng?

27 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 12: Thế điện cực và nguồn điện hoá học

Tags: Bộ đề 07

Câu 27: Cho pin điện hóa Zn-Cu. Khi pin hoạt động, khối lượng điện cực Zn thay đổi như thế nào?

28 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 12: Thế điện cực và nguồn điện hoá học

Tags: Bộ đề 07

Câu 28: Trong pin điện hóa, năng lượng hóa học được chuyển hóa thành dạng năng lượng nào?

29 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 12: Thế điện cực và nguồn điện hoá học

Tags: Bộ đề 07

Câu 29: Một pin điện hóa có E°pin = +0.5V. Phản ứng xảy ra trong pin là phản ứng gì?

30 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 12: Thế điện cực và nguồn điện hoá học

Tags: Bộ đề 07

Câu 30: Cho các kim loại: Na, Mg, Al, Fe, Cu, Ag. Kim loại nào có tính khử yếu nhất?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 12: Thế điện cực và nguồn điện hoá học

Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 12: Thế điện cực và nguồn điện hoá học - Đề 08

Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 12: Thế điện cực và nguồn điện hoá học - Đề 08 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Cho sơ đồ pin điện hóa sau: Zn | Zn²⁺ (1M) || Cu²⁺ (1M) | Cu. Phát biểu nào sau đây mô tả đúng về quá trình xảy ra trong pin điện hóa này?

  • A. Ion Cu²⁺ bị oxi hóa thành Cu tại cực âm.
  • B. Kim loại Zn bị oxi hóa thành ion Zn²⁺ tại cực âm.
  • C. Electron di chuyển từ cực đồng sang cực kẽm trong mạch ngoài.
  • D. Nồng độ ion Zn²⁺ giảm và nồng độ ion Cu²⁺ tăng trong quá trình pin hoạt động.

Câu 2: Xét phản ứng: 2Ag⁺(aq) + Ni(s) → 2Ag(s) + Ni²⁺(aq). Biết thế điện cực chuẩn của cặp Ag⁺/Ag là E°Ag⁺/Ag = +0,80V và Ni²⁺/Ni là E°Ni²⁺/Ni = -0,23V. Tính sức điện động chuẩn của pin điện hóa được thiết lập từ phản ứng trên.

  • A. -1.03 V
  • B. -0.57 V
  • C. +1.03 V
  • D. +0.57 V

Câu 3: Trong pin điện hóa Zn-Cu, muối KCl trong cầu muối có vai trò chính là gì?

  • A. Tăng tốc độ phản ứng oxi hóa khử tại các điện cực.
  • B. Duy trì sự trung hòa điện tích giữa hai dung dịch điện cực.
  • C. Ngăn chặn sự khuếch tán của ion giữa hai dung dịch điện cực.
  • D. Cung cấp ion kim loại cho quá trình điện phân.

Câu 4: Cho các kim loại: Al, Mg, Fe, Cu được sắp xếp theo chiều tăng dần tính khử. Dãy nào sau đây thể hiện đúng thứ tự tăng dần tính khử của các kim loại?

  • A. Al < Mg < Fe < Cu
  • B. Cu < Fe < Mg < Al
  • C. Mg < Al < Fe < Cu
  • D. Cu < Fe < Al < Mg

Câu 5: Điện cực chuẩn hiđro (SHE) được quy ước có thế điện cực chuẩn bằng bao nhiêu?

  • A. 1.00 V
  • B. -1.00 V
  • C. 0.00 V
  • D. Không xác định

Câu 6: Cho các cặp oxi hóa - khử và thế điện cực chuẩn: Ag⁺/Ag (E° = +0.80V), Cu²⁺/Cu (E° = +0.34V), Fe²⁺/Fe (E° = -0.44V), Zn²⁺/Zn (E° = -0.76V). Ion kim loại nào có tính oxi hóa mạnh nhất?

  • A. Ag⁺
  • B. Cu²⁺
  • C. Fe²⁺
  • D. Zn²⁺

Câu 7: Xét pin điện hóa tạo bởi cặp điện cực Zn²⁺/Zn và Ni²⁺/Ni. Biết E°Zn²⁺/Zn = -0.76V và E°Ni²⁺/Ni = -0.23V. Xác định cực âm và cực dương của pin điện hóa này.

  • A. Zn là cực dương, Ni là cực âm.
  • B. Zn là cực âm, Ni là cực dương.
  • C. Cả Zn và Ni đều là cực dương.
  • D. Cả Zn và Ni đều là cực âm.

Câu 8: Cho phản ứng: Fe(s) + Cu²⁺(aq) → Fe²⁺(aq) + Cu(s). Phản ứng này có xảy ra tự phát ở điều kiện chuẩn hay không? Giải thích dựa vào thế điện cực chuẩn (E°Fe²⁺/Fe = -0.44V, E°Cu²⁺/Cu = +0.34V).

  • A. Xảy ra tự phát vì E°cell = +0.78V > 0.
  • B. Không xảy ra tự phát vì E°cell = +0.78V > 0.
  • C. Xảy ra tự phát vì E°cell = -0.78V < 0.
  • D. Không xảy ra tự phát vì E°cell = -0.78V < 0.

Câu 9: Trong pin điện hóa, quá trình oxi hóa luôn xảy ra ở điện cực nào?

  • A. Cực dương (cathode).
  • B. Cả cực âm và cực dương.
  • C. Cực âm (anode).
  • D. Không cực nào, quá trình oxi hóa xảy ra trong dung dịch điện phân.

Câu 10: Cho biết thế điện cực chuẩn của một số cặp oxi hóa - khử: E°(Ag⁺/Ag) = +0.80V; E°(Cu²⁺/Cu) = +0.34V; E°(Fe²⁺/Fe) = -0.44V. Kim loại nào có khả năng khử được ion Cu²⁺ thành kim loại Cu nhưng không khử được ion Fe²⁺ thành kim loại Fe?

  • A. Ag
  • B. Cu
  • C. Fe
  • D. Không có kim loại nào thỏa mãn.

Câu 11: Một pin điện hóa được thiết lập từ cặp oxi hóa - khử Ni²⁺/Ni và Ag⁺/Ag. Hãy xác định bán phản ứng xảy ra tại cực dương (cathode).

  • A. Ni → Ni²⁺ + 2e⁻
  • B. Ag⁺ + e⁻ → Ag
  • C. Ni²⁺ + 2e⁻ → Ni
  • D. Ag → Ag⁺ + e⁻

Câu 12: Thế điện cực chuẩn (E°) phụ thuộc vào yếu tố nào sau đây?

  • A. Nhiệt độ
  • B. Nồng độ ion
  • C. Áp suất
  • D. Thế điện cực chuẩn là giá trị cố định ở điều kiện tiêu chuẩn và không phụ thuộc vào các yếu tố trên (trong điều kiện chuẩn).

Câu 13: Cho sơ đồ pin điện hóa: Pt | Fe²⁺, Fe³⁺ || MnO₄⁻, Mn²⁺, H⁺ | Pt. Điện cực nào là điện cực trơ trong sơ đồ pin này?

  • A. Điện cực Pt (platin).
  • B. Điện cực Fe (sắt).
  • C. Điện cực Mn (mangan).
  • D. Không có điện cực trơ trong sơ đồ này.

Câu 14: Trong quá trình hoạt động của pin điện hóa Zn-Cu, dòng electron trong mạch ngoài di chuyển theo chiều nào?

  • A. Từ cực đồng sang cực kẽm.
  • B. Từ cực kẽm sang cực đồng.
  • C. Không có dòng electron trong mạch ngoài.
  • D. Dòng electron di chuyển ngẫu nhiên.

Câu 15: Cho các thế điện cực chuẩn: E°(Mg²⁺/Mg) = -2.37V, E°(Zn²⁺/Zn) = -0.76V, E°(Cu²⁺/Cu) = +0.34V. Sắp xếp các kim loại Mg, Zn, Cu theo chiều giảm dần tính khử.

  • A. Mg > Zn > Cu
  • B. Cu > Zn > Mg
  • C. Zn > Mg > Cu
  • D. Mg > Cu > Zn

Câu 16: Pin nhiên liệu (fuel cell) hoạt động dựa trên nguyên tắc nào?

  • A. Phản ứng phân hạch hạt nhân.
  • B. Phản ứng nhiệt hạch.
  • C. Phản ứng oxi hóa khử của nhiên liệu.
  • D. Sự hấp thụ năng lượng mặt trời.

Câu 17: Trong pin điện hóa, ion âm trong cầu muối di chuyển về phía nào?

  • A. Về phía cực dương (cathode).
  • B. Về phía cực âm (anode).
  • C. Di chuyển đều về cả hai phía.
  • D. Không di chuyển, ion âm chỉ có vai trò trung hòa dung dịch.

Câu 18: Cho phản ứng: Cl₂(g) + 2Br⁻(aq) → Br₂(l) + 2Cl⁻(aq). Phản ứng này có xảy ra tự phát ở điều kiện chuẩn không? Biết E°(Cl₂/Cl⁻) = +1.36V, E°(Br₂/Br⁻) = +1.07V.

  • A. Xảy ra tự phát vì E°cell = +0.29V > 0.
  • B. Không xảy ra tự phát vì E°cell = +0.29V > 0.
  • C. Xảy ra tự phát vì E°cell = -0.29V < 0.
  • D. Không xảy ra tự phát vì E°cell = -0.29V < 0.

Câu 19: Ứng dụng nào sau đây không phải là ứng dụng của pin điện hóa?

  • A. Ắc quy xe máy.
  • B. Pin mặt trời.
  • C. Pin đồng hồ.
  • D. Sản xuất nhôm từ Al₂O₃.

Câu 20: Trong sơ đồ pin điện hóa Zn | Zn²⁺ || H⁺ | H₂, điện cực hiđro là cực gì?

  • A. Cực âm (anode).
  • B. Cực dương (cathode).
  • C. Điện cực trơ.
  • D. Không xác định được.

Câu 21: Cho 3 kim loại X, Y, Z. Nhúng X vào dung dịch muối YCln không có phản ứng. Nhúng Y vào dung dịch muối ZClm có phản ứng. Sắp xếp tính khử của X, Y, Z theo chiều tăng dần.

  • A. X < Y < Z
  • B. Z < Y < X
  • C. X < Z < Y
  • D. Y < X < Z

Câu 22: Trong pin điện hóa, năng lượng hóa học được chuyển hóa thành năng lượng gì?

  • A. Năng lượng nhiệt.
  • B. Năng lượng điện.
  • C. Năng lượng ánh sáng.
  • D. Năng lượng cơ học.

Câu 23: Để tăng sức điện động của pin điện hóa, biện pháp nào sau đây thường được sử dụng?

  • A. Thay đổi nồng độ dung dịch điện cực.
  • B. Tăng kích thước điện cực.
  • C. Giảm nhiệt độ.
  • D. Sử dụng cầu muối khác.

Câu 24: Cho pin điện hóa Ag-Cu. Biết E°Ag⁺/Ag = +0.80V và E°Cu²⁺/Cu = +0.34V. Tính thế điện cực chuẩn của cực đồng (so với SHE) trong pin này.

  • A. +0.80 V
  • B. +0.34 V
  • C. +1.14 V
  • D. -0.34 V

Câu 25: Phát biểu nào sau đây là sai về thế điện cực chuẩn?

  • A. Thế điện cực chuẩn được đo ở điều kiện 298K, 1 atm, nồng độ ion 1M.
  • B. Thế điện cực chuẩn của điện cực hiđro được quy ước bằng 0V.
  • C. Thế điện cực chuẩn phụ thuộc vào bản chất của kim loại và nồng độ ion kim loại.
  • D. Thế điện cực chuẩn là đại lượng đặc trưng cho tính oxi hóa - khử của cặp oxi hóa - khử.

Câu 26: Trong pin Daniell (Zn-Cu), ion SO₄²⁻ từ cầu muối di chuyển về ngăn chứa dung dịch nào?

  • A. Ngăn chứa dung dịch ZnSO₄.
  • B. Ngăn chứa dung dịch CuSO₄.
  • C. Di chuyển đều về cả hai ngăn.
  • D. Không di chuyển.

Câu 27: Cho biết E°(Fe³⁺/Fe²⁺) = +0.77V và E°(Sn⁴⁺/Sn²⁺) = +0.15V. Phản ứng nào sau đây có thể xảy ra tự phát ở điều kiện chuẩn?

  • A. Sn²⁺ + Fe³⁺ → Sn⁴⁺ + Fe²⁺
  • B. Sn⁴⁺ + 2Fe²⁺ → Sn²⁺ + 2Fe³⁺
  • C. Sn²⁺ + Fe²⁺ → Sn + Fe
  • D. Sn⁴⁺ + Fe³⁺ → Sn + Fe

Câu 28: Pin cúc áo (pin nhỏ dùng cho đồng hồ) thường sử dụng cặp oxi hóa khử nào?

  • A. Zn-Cu
  • B. Pb-PbO₂
  • C. Zn-Ag₂O
  • D. Li-MnO₂

Câu 29: Khi nhúng thanh kim loại M vào dung dịch muối của kim loại N, nếu thấy kim loại M bị tan ra và kim loại N bám vào thanh M, thì điều gì có thể kết luận về thế điện cực chuẩn của hai kim loại?

  • A. E°M²⁺/M > E°N²⁺/N
  • B. E°M²⁺/M = E°N²⁺/N
  • C. Không thể kết luận về thế điện cực chuẩn.
  • D. E°M²⁺/M < E°N²⁺/N

Câu 30: Cho sơ đồ pin điện hóa: (-) Zn | Zn²⁺ (1M) || H⁺ (1M) | H₂ (1atm) | Pt (+). Viết phương trình hóa học của phản ứng xảy ra trong pin điện hóa này.

  • A. Zn²⁺ + H₂ → Zn + 2H⁺
  • B. Zn + 2H⁺ → Zn²⁺ + H₂
  • C. Zn²⁺ + 2H₂O → ZnO + H₂ + 2H⁺
  • D. 2H⁺ + 2e⁻ → H₂ và Zn → Zn²⁺ + 2e⁻

1 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 12: Thế điện cực và nguồn điện hoá học

Tags: Bộ đề 08

Câu 1: Cho sơ đồ pin điện hóa sau: Zn | Zn²⁺ (1M) || Cu²⁺ (1M) | Cu. Phát biểu nào sau đây mô tả đúng về quá trình xảy ra trong pin điện hóa này?

2 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 12: Thế điện cực và nguồn điện hoá học

Tags: Bộ đề 08

Câu 2: Xét phản ứng: 2Ag⁺(aq) + Ni(s) → 2Ag(s) + Ni²⁺(aq). Biết thế điện cực chuẩn của cặp Ag⁺/Ag là E°Ag⁺/Ag = +0,80V và Ni²⁺/Ni là E°Ni²⁺/Ni = -0,23V. Tính sức điện động chuẩn của pin điện hóa được thiết lập từ phản ứng trên.

3 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 12: Thế điện cực và nguồn điện hoá học

Tags: Bộ đề 08

Câu 3: Trong pin điện hóa Zn-Cu, muối KCl trong cầu muối có vai trò chính là gì?

4 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 12: Thế điện cực và nguồn điện hoá học

Tags: Bộ đề 08

Câu 4: Cho các kim loại: Al, Mg, Fe, Cu được sắp xếp theo chiều tăng dần tính khử. Dãy nào sau đây thể hiện đúng thứ tự tăng dần tính khử của các kim loại?

5 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 12: Thế điện cực và nguồn điện hoá học

Tags: Bộ đề 08

Câu 5: Điện cực chuẩn hiđro (SHE) được quy ước có thế điện cực chuẩn bằng bao nhiêu?

6 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 12: Thế điện cực và nguồn điện hoá học

Tags: Bộ đề 08

Câu 6: Cho các cặp oxi hóa - khử và thế điện cực chuẩn: Ag⁺/Ag (E° = +0.80V), Cu²⁺/Cu (E° = +0.34V), Fe²⁺/Fe (E° = -0.44V), Zn²⁺/Zn (E° = -0.76V). Ion kim loại nào có tính oxi hóa mạnh nhất?

7 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 12: Thế điện cực và nguồn điện hoá học

Tags: Bộ đề 08

Câu 7: Xét pin điện hóa tạo bởi cặp điện cực Zn²⁺/Zn và Ni²⁺/Ni. Biết E°Zn²⁺/Zn = -0.76V và E°Ni²⁺/Ni = -0.23V. Xác định cực âm và cực dương của pin điện hóa này.

8 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 12: Thế điện cực và nguồn điện hoá học

Tags: Bộ đề 08

Câu 8: Cho phản ứng: Fe(s) + Cu²⁺(aq) → Fe²⁺(aq) + Cu(s). Phản ứng này có xảy ra tự phát ở điều kiện chuẩn hay không? Giải thích dựa vào thế điện cực chuẩn (E°Fe²⁺/Fe = -0.44V, E°Cu²⁺/Cu = +0.34V).

9 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 12: Thế điện cực và nguồn điện hoá học

Tags: Bộ đề 08

Câu 9: Trong pin điện hóa, quá trình oxi hóa luôn xảy ra ở điện cực nào?

10 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 12: Thế điện cực và nguồn điện hoá học

Tags: Bộ đề 08

Câu 10: Cho biết thế điện cực chuẩn của một số cặp oxi hóa - khử: E°(Ag⁺/Ag) = +0.80V; E°(Cu²⁺/Cu) = +0.34V; E°(Fe²⁺/Fe) = -0.44V. Kim loại nào có khả năng khử được ion Cu²⁺ thành kim loại Cu nhưng không khử được ion Fe²⁺ thành kim loại Fe?

11 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 12: Thế điện cực và nguồn điện hoá học

Tags: Bộ đề 08

Câu 11: Một pin điện hóa được thiết lập từ cặp oxi hóa - khử Ni²⁺/Ni và Ag⁺/Ag. Hãy xác định bán phản ứng xảy ra tại cực dương (cathode).

12 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 12: Thế điện cực và nguồn điện hoá học

Tags: Bộ đề 08

Câu 12: Thế điện cực chuẩn (E°) phụ thuộc vào yếu tố nào sau đây?

13 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 12: Thế điện cực và nguồn điện hoá học

Tags: Bộ đề 08

Câu 13: Cho sơ đồ pin điện hóa: Pt | Fe²⁺, Fe³⁺ || MnO₄⁻, Mn²⁺, H⁺ | Pt. Điện cực nào là điện cực trơ trong sơ đồ pin này?

14 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 12: Thế điện cực và nguồn điện hoá học

Tags: Bộ đề 08

Câu 14: Trong quá trình hoạt động của pin điện hóa Zn-Cu, dòng electron trong mạch ngoài di chuyển theo chiều nào?

15 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 12: Thế điện cực và nguồn điện hoá học

Tags: Bộ đề 08

Câu 15: Cho các thế điện cực chuẩn: E°(Mg²⁺/Mg) = -2.37V, E°(Zn²⁺/Zn) = -0.76V, E°(Cu²⁺/Cu) = +0.34V. Sắp xếp các kim loại Mg, Zn, Cu theo chiều giảm dần tính khử.

16 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 12: Thế điện cực và nguồn điện hoá học

Tags: Bộ đề 08

Câu 16: Pin nhiên liệu (fuel cell) hoạt động dựa trên nguyên tắc nào?

17 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 12: Thế điện cực và nguồn điện hoá học

Tags: Bộ đề 08

Câu 17: Trong pin điện hóa, ion âm trong cầu muối di chuyển về phía nào?

18 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 12: Thế điện cực và nguồn điện hoá học

Tags: Bộ đề 08

Câu 18: Cho phản ứng: Cl₂(g) + 2Br⁻(aq) → Br₂(l) + 2Cl⁻(aq). Phản ứng này có xảy ra tự phát ở điều kiện chuẩn không? Biết E°(Cl₂/Cl⁻) = +1.36V, E°(Br₂/Br⁻) = +1.07V.

19 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 12: Thế điện cực và nguồn điện hoá học

Tags: Bộ đề 08

Câu 19: Ứng dụng nào sau đây không phải là ứng dụng của pin điện hóa?

20 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 12: Thế điện cực và nguồn điện hoá học

Tags: Bộ đề 08

Câu 20: Trong sơ đồ pin điện hóa Zn | Zn²⁺ || H⁺ | H₂, điện cực hiđro là cực gì?

21 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 12: Thế điện cực và nguồn điện hoá học

Tags: Bộ đề 08

Câu 21: Cho 3 kim loại X, Y, Z. Nhúng X vào dung dịch muối YCln không có phản ứng. Nhúng Y vào dung dịch muối ZClm có phản ứng. Sắp xếp tính khử của X, Y, Z theo chiều tăng dần.

22 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 12: Thế điện cực và nguồn điện hoá học

Tags: Bộ đề 08

Câu 22: Trong pin điện hóa, năng lượng hóa học được chuyển hóa thành năng lượng gì?

23 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 12: Thế điện cực và nguồn điện hoá học

Tags: Bộ đề 08

Câu 23: Để tăng sức điện động của pin điện hóa, biện pháp nào sau đây thường được sử dụng?

24 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 12: Thế điện cực và nguồn điện hoá học

Tags: Bộ đề 08

Câu 24: Cho pin điện hóa Ag-Cu. Biết E°Ag⁺/Ag = +0.80V và E°Cu²⁺/Cu = +0.34V. Tính thế điện cực chuẩn của cực đồng (so với SHE) trong pin này.

25 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 12: Thế điện cực và nguồn điện hoá học

Tags: Bộ đề 08

Câu 25: Phát biểu nào sau đây là sai về thế điện cực chuẩn?

26 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 12: Thế điện cực và nguồn điện hoá học

Tags: Bộ đề 08

Câu 26: Trong pin Daniell (Zn-Cu), ion SO₄²⁻ từ cầu muối di chuyển về ngăn chứa dung dịch nào?

27 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 12: Thế điện cực và nguồn điện hoá học

Tags: Bộ đề 08

Câu 27: Cho biết E°(Fe³⁺/Fe²⁺) = +0.77V và E°(Sn⁴⁺/Sn²⁺) = +0.15V. Phản ứng nào sau đây có thể xảy ra tự phát ở điều kiện chuẩn?

28 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 12: Thế điện cực và nguồn điện hoá học

Tags: Bộ đề 08

Câu 28: Pin cúc áo (pin nhỏ dùng cho đồng hồ) thường sử dụng cặp oxi hóa khử nào?

29 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 12: Thế điện cực và nguồn điện hoá học

Tags: Bộ đề 08

Câu 29: Khi nhúng thanh kim loại M vào dung dịch muối của kim loại N, nếu thấy kim loại M bị tan ra và kim loại N bám vào thanh M, thì điều gì có thể kết luận về thế điện cực chuẩn của hai kim loại?

30 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 12: Thế điện cực và nguồn điện hoá học

Tags: Bộ đề 08

Câu 30: Cho sơ đồ pin điện hóa: (-) Zn | Zn²⁺ (1M) || H⁺ (1M) | H₂ (1atm) | Pt (+). Viết phương trình hóa học của phản ứng xảy ra trong pin điện hóa này.

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 12: Thế điện cực và nguồn điện hoá học

Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 12: Thế điện cực và nguồn điện hoá học - Đề 09

Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 12: Thế điện cực và nguồn điện hoá học - Đề 09 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Cho sơ đồ pin điện hóa sau: Zn | Zn2+ (1M) || Cu2+ (1M) | Cu. Phát biểu nào sau đây mô tả đúng quá trình xảy ra tại điện cực cathode (catot)?

  • A. Kẽm kim loại bị oxi hóa, giải phóng electron.
  • B. Ion Cu2+ nhận electron, tạo thành đồng kim loại.
  • C. Ion Zn2+ bị khử thành kẽm kim loại.
  • D. Đồng kim loại bị oxi hóa, giải phóng electron.

Câu 2: Xét pin điện hóa tạo bởi cặp điện cực Ag+/Ag và Ni2+/Ni. Biết thế điện cực chuẩn của Ag+/Ag là +0,80V và Ni2+/Ni là -0,23V. Tính suất điện động chuẩn (E°pin) của pin điện hóa này.

  • A. -1.03 V
  • B. -0.57 V
  • C. +1.03 V
  • D. +0.57 V

Câu 3: Trong pin điện hóa Zn-Cu, điều gì xảy ra với khối lượng của điện cực kẽm và điện cực đồng trong quá trình pin hoạt động?

  • A. Điện cực kẽm giảm, điện cực đồng tăng.
  • B. Điện cực kẽm tăng, điện cực đồng giảm.
  • C. Cả hai điện cực đều tăng.
  • D. Cả hai điện cực đều giảm.

Câu 4: Cho các cặp oxi hóa khử và thế điện cực chuẩn: E°(Fe2+/Fe) = -0.44V, E°(Cu2+/Cu) = +0.34V, E°(Ag+/Ag) = +0.80V. Sắp xếp các ion kim loại theo chiều tăng dần tính oxi hóa.

  • A. Ag+ < Cu2+ < Fe2+
  • B. Fe2+ < Cu2+ < Ag+
  • C. Cu2+ < Ag+ < Fe2+
  • D. Fe2+ < Ag+ < Cu2+

Câu 5: Xét phản ứng: 2Al(s) + 3Cu2+(aq) → 2Al3+(aq) + 3Cu(s). Biết E°(Al3+/Al) = -1.66V và E°(Cu2+/Cu) = +0.34V. Tính biến thiên năng lượng Gibbs chuẩn (ΔG°) của phản ứng ở 25°C. (F = 96500 C/mol)

  • A. +1158 kJ
  • B. -579 kJ
  • C. +579 kJ
  • D. -1158 kJ

Câu 6: Điện cực chuẩn hiđro (SHE) được sử dụng làm điện cực so sánh vì lý do nào sau đây?

  • A. Hiđro là kim loại phổ biến nhất.
  • B. Điện cực hiđro dễ dàng chế tạo và sử dụng.
  • C. Thế điện cực chuẩn của nó được quy ước bằng 0V.
  • D. Hiđro có tính khử mạnh nhất trong dãy điện hóa.

Câu 7: Yếu tố nào sau đây không ảnh hưởng đến thế điện cực của một cặp oxi hóa khử?

  • A. Nồng độ ion kim loại.
  • B. Nhiệt độ.
  • C. Bản chất kim loại.
  • D. Hình dạng điện cực.

Câu 8: Cho các kim loại X, Y, Z có thế điện cực chuẩn lần lượt là E°(Xn+/X) < E°(Y2+/Y) < E°(Zn+/Z) < 0. Sắp xếp các kim loại theo chiều tăng dần tính khử.

  • A. X < Y < Z
  • B. Y < Z < X
  • C. Z < Y < X
  • D. X < Z < Y

Câu 9: Trong pin điện hóa, cầu muối có vai trò chính là gì?

  • A. Ngăn chặn sự khuếch tán của dung dịch.
  • B. Duy trì sự trung hòa điện và hoàn thành mạch điện.
  • C. Cung cấp electron cho mạch ngoài.
  • D. Tăng tốc độ phản ứng oxi hóa khử.

Câu 10: Phản ứng nào sau đây có thể xảy ra tự phát ở điều kiện chuẩn? Cho E°(Fe3+/Fe2+) = +0.77V và E°(Br2/Br-) = +1.07V.

  • A. 2FeCl2(aq) + Br2(l) → 2FeCl3(aq) + 2HBr(aq)
  • B. 2FeCl3(aq) + Br2(l) → 2FeCl2(aq) + 2HBr(aq)
  • C. FeCl2(aq) + 2HBr(aq) → FeCl2(aq) + Br2(l)
  • D. FeCl3(aq) + 2HBr(aq) → FeCl2(aq) + Br2(l)

Câu 11: Cho pin điện hóa Pt, H2(1atm) | H+(1M) || Fe2+(1M), Fe3+(1M) | Pt. Điện cực nào là cathode và quá trình nào xảy ra tại cathode?

  • A. Điện cực hiđro là cathode, H2 bị oxi hóa thành H+.
  • B. Điện cực Pt | Fe3+, Fe2+ là cathode, Fe3+ bị khử thành Fe2+.
  • C. Điện cực hiđro là anode, H+ bị khử thành H2.
  • D. Điện cực Pt | Fe3+, Fe2+ là anode, Fe2+ bị oxi hóa thành Fe3+.

Câu 12: Một pin điện hóa có sơ đồ: Mg | Mg2+ (0.01M) || Ag+ (0.1M) | Ag. Biểu thức Nernst nào sau đây đúng để tính thế pin?

  • A. Ecell = E°cell - (0.0592/2)log([Mg2+]/[Ag+])
  • B. Ecell = E°cell - (0.0592/1)log([Mg2+]/[Ag+])
  • C. Ecell = E°cell - (0.0592/2)log([Mg2+]/[Ag+]^2)
  • D. Ecell = E°cell - (0.0592/1)log([Mg2+]^2/[Ag+])

Câu 13: Cho E°(Cu2+/Cu) = +0.34V và E°(Zn2+/Zn) = -0.76V. Tính E°cell của pin Daniell (Zn-Cu).

  • A. -1.10 V
  • B. -0.42 V
  • C. +0.42 V
  • D. +1.10 V

Câu 14: Trong dãy điện hóa của kim loại, kim loại nào có khả năng khử được ion Cu2+ thành Cu nhưng không khử được ion Mg2+ thành Mg?

  • A. Na
  • B. Fe
  • C. Mg
  • D. K

Câu 15: Cho E°(Sn4+/Sn2+) = +0.15V và E°(Fe3+/Fe2+) = +0.77V. Phản ứng nào sau đây xảy ra tự phát?

  • A. Sn2+ + 2Fe3+ → Sn4+ + 2Fe2+
  • B. Sn4+ + 2Fe2+ → Sn2+ + 2Fe3+
  • C. Sn2+ + Fe2+ → Sn4+ + Fe
  • D. Sn4+ + Fe3+ → Sn2+ + Fe

Câu 16: Pin nhiên liệu hiđro-oxi tạo ra điện năng dựa trên phản ứng hóa học nào?

  • A. Phân hủy nước thành hiđro và oxi.
  • B. Phản ứng giữa hiđro và hơi nước.
  • C. Phản ứng giữa hiđro và oxi tạo thành nước.
  • D. Phản ứng giữa oxi và nước tạo thành hiđro peroxit.

Câu 17: Trong quá trình điện phân dung dịch CuSO4 bằng điện cực trơ, sản phẩm thu được ở cathode là gì?

  • A. Khí oxi
  • B. Đồng kim loại
  • C. Khí hiđro
  • D. Axit sunfuric

Câu 18: Cho sơ đồ pin điện hóa: Ni | Ni2+ (1M) || Xn+ (1M) | X. Biết E°pin = +0.45V và E°(Ni2+/Ni) = -0.23V. Tính thế điện cực chuẩn E°(Xn+/X).

  • A. -0.68 V
  • B. -0.22 V
  • C. +0.22 V
  • D. +0.68 V

Câu 19: Để mạ bạc một chiếc thìa đồng, người ta dùng dung dịch chất điện ly nào và điện cực anode làm bằng chất liệu gì?

  • A. Dung dịch AgNO3, anode bằng bạc.
  • B. Dung dịch Cu(NO3)2, anode bằng đồng.
  • C. Dung dịch NaCl, anode bằng than chì.
  • D. Dung dịch HCl, anode bằng platin.

Câu 20: Cho các cặp oxi hóa khử: Zn2+/Zn, Fe2+/Fe, Cu2+/Cu, Ag+/Ag. Nhúng thanh kim loại nào vào dung dịch HCl loãng không có phản ứng xảy ra?

  • A. Zn
  • B. Fe
  • C. Cu
  • D. Ag

Câu 21: Xét pin điện hóa Zn-Ag. Trong quá trình pin phóng điện, chiều dòng electron trong mạch ngoài đi từ điện cực nào sang điện cực nào?

  • A. Từ điện cực Ag sang điện cực Zn.
  • B. Từ điện cực Zn sang điện cực Ag.
  • C. Không có dòng electron trong mạch ngoài.
  • D. Dòng electron đi theo chiều ngược lại với dòng điện.

Câu 22: Cho biết E°(MnO4-/Mn2+) = +1.51V và E°(Cl2/Cl-) = +1.36V. Chất oxi hóa mạnh nhất trong các chất và ion sau là:

  • A. MnO4-
  • B. Mn2+
  • C. Cl2
  • D. Cl-

Câu 23: Để tăng thế điện cực của cặp Cu2+/Cu, biện pháp nào sau đây là phù hợp?

  • A. Giảm nồng độ ion Cu2+.
  • B. Tăng nhiệt độ.
  • C. Tăng nồng độ ion Cu2+.
  • D. Thay điện cực đồng bằng điện cực platin.

Câu 24: Cho pin điện hóa Zn-Cu hoạt động trong thời gian dài. Điều gì xảy ra với nồng độ ion Zn2+ và Cu2+ trong dung dịch?

  • A. Nồng độ ion Zn2+ giảm, nồng độ ion Cu2+ tăng.
  • B. Nồng độ ion Zn2+ tăng, nồng độ ion Cu2+ giảm.
  • C. Nồng độ cả hai ion đều tăng.
  • D. Nồng độ cả hai ion đều giảm.

Câu 25: Một pin điện hóa được thiết lập từ cặp điện cực Ni2+/Ni và Pb2+/Pb. Biết E°(Ni2+/Ni) = -0.23V và E°(Pb2+/Pb) = -0.13V. Điện cực nào là anode?

  • A. Điện cực niken.
  • B. Điện cực chì.
  • C. Cả hai đều là anode.
  • D. Không xác định được.

Câu 26: Cho phản ứng: 3Cu + 8HNO3 → 3Cu(NO3)2 + 2NO + 4H2O. Trong phản ứng này, sự thay đổi số oxi hóa của nguyên tố nào tạo ra dòng điện trong pin điện hóa nếu thiết lập pin?

  • A. H
  • B. O
  • C. Cu và N
  • D. N và O

Câu 27: Loại pin nào sau đây là pin thứ cấp (có thể sạc lại được)?

  • A. Pin than-kẽm (pin khô).
  • B. Pin lithium-ion.
  • C. Pin nhiên liệu hiđro-oxi.
  • D. Pin volta.

Câu 28: Cho các thế điện cực chuẩn: E°(Mg2+/Mg) = -2.37V, E°(Fe2+/Fe) = -0.44V, E°(Sn2+/Sn) = -0.14V. Kim loại nào có khả năng bảo vệ điện hóa (hi sinh) cho sắt tốt nhất?

  • A. Mg
  • B. Sn
  • C. Cu
  • D. Ag

Câu 29: Tính thế điện cực chuẩn của cặp Fe3+/Fe, biết E°(Fe3+/Fe2+) = +0.77V và E°(Fe2+/Fe) = -0.44V.

  • A. +0.33 V
  • B. -0.037 V
  • C. +1.21 V
  • D. -1.21 V

Câu 30: Trong điện phân dung dịch NaCl, để thu được khí clo ở anode và khí hiđro ở cathode, điều kiện cần thiết là gì?

  • A. Điện phân NaCl nóng chảy.
  • B. Điện phân dung dịch NaCl với điện cực cathode là Cu.
  • C. Điện phân dung dịch NaCl với điện cực anode là Ag.
  • D. Điện phân dung dịch NaCl.

1 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 12: Thế điện cực và nguồn điện hoá học

Tags: Bộ đề 09

Câu 1: Cho sơ đồ pin điện hóa sau: Zn | Zn2+ (1M) || Cu2+ (1M) | Cu. Phát biểu nào sau đây mô tả đúng quá trình xảy ra tại điện cực cathode (catot)?

2 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 12: Thế điện cực và nguồn điện hoá học

Tags: Bộ đề 09

Câu 2: Xét pin điện hóa tạo bởi cặp điện cực Ag+/Ag và Ni2+/Ni. Biết thế điện cực chuẩn của Ag+/Ag là +0,80V và Ni2+/Ni là -0,23V. Tính suất điện động chuẩn (E°pin) của pin điện hóa này.

3 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 12: Thế điện cực và nguồn điện hoá học

Tags: Bộ đề 09

Câu 3: Trong pin điện hóa Zn-Cu, điều gì xảy ra với khối lượng của điện cực kẽm và điện cực đồng trong quá trình pin hoạt động?

4 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 12: Thế điện cực và nguồn điện hoá học

Tags: Bộ đề 09

Câu 4: Cho các cặp oxi hóa khử và thế điện cực chuẩn: E°(Fe2+/Fe) = -0.44V, E°(Cu2+/Cu) = +0.34V, E°(Ag+/Ag) = +0.80V. Sắp xếp các ion kim loại theo chiều tăng dần tính oxi hóa.

5 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 12: Thế điện cực và nguồn điện hoá học

Tags: Bộ đề 09

Câu 5: Xét phản ứng: 2Al(s) + 3Cu2+(aq) → 2Al3+(aq) + 3Cu(s). Biết E°(Al3+/Al) = -1.66V và E°(Cu2+/Cu) = +0.34V. Tính biến thiên năng lượng Gibbs chuẩn (ΔG°) của phản ứng ở 25°C. (F = 96500 C/mol)

6 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 12: Thế điện cực và nguồn điện hoá học

Tags: Bộ đề 09

Câu 6: Điện cực chuẩn hiđro (SHE) được sử dụng làm điện cực so sánh vì lý do nào sau đây?

7 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 12: Thế điện cực và nguồn điện hoá học

Tags: Bộ đề 09

Câu 7: Yếu tố nào sau đây không ảnh hưởng đến thế điện cực của một cặp oxi hóa khử?

8 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 12: Thế điện cực và nguồn điện hoá học

Tags: Bộ đề 09

Câu 8: Cho các kim loại X, Y, Z có thế điện cực chuẩn lần lượt là E°(Xn+/X) < E°(Y2+/Y) < E°(Zn+/Z) < 0. Sắp xếp các kim loại theo chiều tăng dần tính khử.

9 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 12: Thế điện cực và nguồn điện hoá học

Tags: Bộ đề 09

Câu 9: Trong pin điện hóa, cầu muối có vai trò chính là gì?

10 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 12: Thế điện cực và nguồn điện hoá học

Tags: Bộ đề 09

Câu 10: Phản ứng nào sau đây có thể xảy ra tự phát ở điều kiện chuẩn? Cho E°(Fe3+/Fe2+) = +0.77V và E°(Br2/Br-) = +1.07V.

11 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 12: Thế điện cực và nguồn điện hoá học

Tags: Bộ đề 09

Câu 11: Cho pin điện hóa Pt, H2(1atm) | H+(1M) || Fe2+(1M), Fe3+(1M) | Pt. Điện cực nào là cathode và quá trình nào xảy ra tại cathode?

12 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 12: Thế điện cực và nguồn điện hoá học

Tags: Bộ đề 09

Câu 12: Một pin điện hóa có sơ đồ: Mg | Mg2+ (0.01M) || Ag+ (0.1M) | Ag. Biểu thức Nernst nào sau đây đúng để tính thế pin?

13 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 12: Thế điện cực và nguồn điện hoá học

Tags: Bộ đề 09

Câu 13: Cho E°(Cu2+/Cu) = +0.34V và E°(Zn2+/Zn) = -0.76V. Tính E°cell của pin Daniell (Zn-Cu).

14 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 12: Thế điện cực và nguồn điện hoá học

Tags: Bộ đề 09

Câu 14: Trong dãy điện hóa của kim loại, kim loại nào có khả năng khử được ion Cu2+ thành Cu nhưng không khử được ion Mg2+ thành Mg?

15 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 12: Thế điện cực và nguồn điện hoá học

Tags: Bộ đề 09

Câu 15: Cho E°(Sn4+/Sn2+) = +0.15V và E°(Fe3+/Fe2+) = +0.77V. Phản ứng nào sau đây xảy ra tự phát?

16 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 12: Thế điện cực và nguồn điện hoá học

Tags: Bộ đề 09

Câu 16: Pin nhiên liệu hiđro-oxi tạo ra điện năng dựa trên phản ứng hóa học nào?

17 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 12: Thế điện cực và nguồn điện hoá học

Tags: Bộ đề 09

Câu 17: Trong quá trình điện phân dung dịch CuSO4 bằng điện cực trơ, sản phẩm thu được ở cathode là gì?

18 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 12: Thế điện cực và nguồn điện hoá học

Tags: Bộ đề 09

Câu 18: Cho sơ đồ pin điện hóa: Ni | Ni2+ (1M) || Xn+ (1M) | X. Biết E°pin = +0.45V và E°(Ni2+/Ni) = -0.23V. Tính thế điện cực chuẩn E°(Xn+/X).

19 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 12: Thế điện cực và nguồn điện hoá học

Tags: Bộ đề 09

Câu 19: Để mạ bạc một chiếc thìa đồng, người ta dùng dung dịch chất điện ly nào và điện cực anode làm bằng chất liệu gì?

20 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 12: Thế điện cực và nguồn điện hoá học

Tags: Bộ đề 09

Câu 20: Cho các cặp oxi hóa khử: Zn2+/Zn, Fe2+/Fe, Cu2+/Cu, Ag+/Ag. Nhúng thanh kim loại nào vào dung dịch HCl loãng không có phản ứng xảy ra?

21 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 12: Thế điện cực và nguồn điện hoá học

Tags: Bộ đề 09

Câu 21: Xét pin điện hóa Zn-Ag. Trong quá trình pin phóng điện, chiều dòng electron trong mạch ngoài đi từ điện cực nào sang điện cực nào?

22 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 12: Thế điện cực và nguồn điện hoá học

Tags: Bộ đề 09

Câu 22: Cho biết E°(MnO4-/Mn2+) = +1.51V và E°(Cl2/Cl-) = +1.36V. Chất oxi hóa mạnh nhất trong các chất và ion sau là:

23 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 12: Thế điện cực và nguồn điện hoá học

Tags: Bộ đề 09

Câu 23: Để tăng thế điện cực của cặp Cu2+/Cu, biện pháp nào sau đây là phù hợp?

24 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 12: Thế điện cực và nguồn điện hoá học

Tags: Bộ đề 09

Câu 24: Cho pin điện hóa Zn-Cu hoạt động trong thời gian dài. Điều gì xảy ra với nồng độ ion Zn2+ và Cu2+ trong dung dịch?

25 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 12: Thế điện cực và nguồn điện hoá học

Tags: Bộ đề 09

Câu 25: Một pin điện hóa được thiết lập từ cặp điện cực Ni2+/Ni và Pb2+/Pb. Biết E°(Ni2+/Ni) = -0.23V và E°(Pb2+/Pb) = -0.13V. Điện cực nào là anode?

26 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 12: Thế điện cực và nguồn điện hoá học

Tags: Bộ đề 09

Câu 26: Cho phản ứng: 3Cu + 8HNO3 → 3Cu(NO3)2 + 2NO + 4H2O. Trong phản ứng này, sự thay đổi số oxi hóa của nguyên tố nào tạo ra dòng điện trong pin điện hóa nếu thiết lập pin?

27 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 12: Thế điện cực và nguồn điện hoá học

Tags: Bộ đề 09

Câu 27: Loại pin nào sau đây là pin thứ cấp (có thể sạc lại được)?

28 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 12: Thế điện cực và nguồn điện hoá học

Tags: Bộ đề 09

Câu 28: Cho các thế điện cực chuẩn: E°(Mg2+/Mg) = -2.37V, E°(Fe2+/Fe) = -0.44V, E°(Sn2+/Sn) = -0.14V. Kim loại nào có khả năng bảo vệ điện hóa (hi sinh) cho sắt tốt nhất?

29 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 12: Thế điện cực và nguồn điện hoá học

Tags: Bộ đề 09

Câu 29: Tính thế điện cực chuẩn của cặp Fe3+/Fe, biết E°(Fe3+/Fe2+) = +0.77V và E°(Fe2+/Fe) = -0.44V.

30 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 12: Thế điện cực và nguồn điện hoá học

Tags: Bộ đề 09

Câu 30: Trong điện phân dung dịch NaCl, để thu được khí clo ở anode và khí hiđro ở cathode, điều kiện cần thiết là gì?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 12: Thế điện cực và nguồn điện hoá học

Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 12: Thế điện cực và nguồn điện hoá học - Đề 10

Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 12: Thế điện cực và nguồn điện hoá học - Đề 10 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Thế điện cực chuẩn (E°) của một cặp oxi hóa-khử cho biết điều gì?

  • A. Khả năng phản ứng của chất oxi hóa hoặc chất khử trong mọi điều kiện.
  • B. Thước đo định lượng khả năng oxi hóa hoặc khử của cặp đó ở điều kiện chuẩn.
  • C. Tốc độ phản ứng oxi hóa-khử xảy ra tại điện cực.
  • D. Lượng điện năng mà pin điện hóa tạo ra.

Câu 2: Một cặp oxi hóa-khử có thế điện cực chuẩn (E°) càng âm, thì dạng khử của cặp đó có tính chất như thế nào?

  • A. Tính oxi hóa càng mạnh.
  • B. Tính oxi hóa càng yếu.
  • C. Tính khử càng yếu.
  • D. Tính khử càng mạnh.

Câu 3: Một cặp oxi hóa-khử có thế điện cực chuẩn (E°) càng dương, thì dạng oxi hóa của cặp đó có tính chất như thế nào?

  • A. Tính oxi hóa càng mạnh.
  • B. Tính oxi hóa càng yếu.
  • C. Tính khử càng mạnh.
  • D. Tính khử càng yếu.

Câu 4: Cho các thế điện cực chuẩn sau: E°(Fe²⁺/Fe) = -0.44 V, E°(Cu²⁺/Cu) = +0.34 V, E°(Ag⁺/Ag) = +0.80 V. Ion kim loại nào có tính oxi hóa mạnh nhất?

  • A. Fe²⁺
  • B. Cu²⁺
  • C. Ag⁺
  • D. Không xác định được.

Câu 5: Dựa vào dữ liệu thế điện cực chuẩn ở Câu 4, kim loại nào có tính khử mạnh nhất?

  • A. Fe
  • B. Cu
  • C. Ag
  • D. Không xác định được.

Câu 6: Sắp xếp các ion kim loại Fe²⁺, Cu²⁺, Ag⁺ theo chiều tăng dần tính oxi hóa dựa vào dữ liệu thế điện cực chuẩn ở Câu 4.

  • A. Ag⁺ < Cu²⁺ < Fe²⁺
  • B. Fe²⁺ < Cu²⁺ < Ag⁺
  • C. Cu²⁺ < Fe²⁺ < Ag⁺
  • D. Fe²⁺ < Ag⁺ < Cu²⁺

Câu 7: Dựa vào dãy điện hóa (hoặc thế điện cực chuẩn), kim loại nào sau đây có thể phản ứng với dung dịch HCl loãng giải phóng khí H₂ ở điều kiện chuẩn? (Biết E°(2H⁺/H₂) = 0.00 V)

  • A. Zn
  • B. Cu
  • C. Ag
  • D. Au

Câu 8: Cho thế điện cực chuẩn: E°(Fe²⁺/Fe) = -0.44 V, E°(Cu²⁺/Cu) = +0.34 V. Khi cho đinh sắt vào dung dịch CuSO₄ ở điều kiện chuẩn, hiện tượng nào sau đây xảy ra?

  • A. Đinh sắt không phản ứng.
  • B. Đinh sắt tan dần và có kim loại màu đỏ bám vào.
  • C. Xuất hiện khí không màu.
  • D. Dung dịch chuyển sang màu xanh đậm hơn.

Câu 9: Một pin điện hóa được xây dựng từ cặp Zn²⁺/Zn (E° = -0.76 V) và Cu²⁺/Cu (E° = +0.34 V). Trong pin này, cực nào là cực âm (anode)?

  • A. Cực kẽm (Zn).
  • B. Cực đồng (Cu).
  • C. Cầu muối.
  • D. Dung dịch CuSO₄.

Câu 10: Trong pin điện hóa Zn-Cu, electron di chuyển trong mạch ngoài theo chiều nào?

  • A. Từ cực đồng sang cực kẽm.
  • B. Từ dung dịch kẽm sunfat sang dung dịch đồng sunfat.
  • C. Từ cực kẽm sang cực đồng.
  • D. Từ cực dương sang cực âm.

Câu 11: Trong pin điện hóa Zn-Cu sử dụng cầu muối chứa dung dịch KCl, ion Cl⁻ di chuyển về phía cực nào?

  • A. Cực âm (anode).
  • B. Cực dương (cathode).
  • C. Không di chuyển.
  • D. Di chuyển ngẫu nhiên giữa hai nửa pin.

Câu 12: Tính sức điện động chuẩn (E°cell) của pin điện hóa được tạo thành từ cặp Mg²⁺/Mg (E° = -2.37 V) và Ag⁺/Ag (E° = +0.80 V).

  • A. -3.17 V
  • B. +1.57 V
  • C. +3.17 V
  • D. -1.57 V

Câu 13: Viết nửa phản ứng xảy ra tại cực dương (cathode) của pin điện hóa được tạo thành từ cặp Fe²⁺/Fe (E° = -0.44 V) và Ag⁺/Ag (E° = +0.80 V).

  • A. Fe → Fe²⁺ + 2e
  • B. Fe²⁺ + 2e → Fe
  • C. Ag → Ag⁺ + 1e
  • D. Ag⁺ + 1e → Ag

Câu 14: Viết phương trình phản ứng tổng quát xảy ra trong pin điện hóa được tạo thành từ cặp Zn²⁺/Zn (E° = -0.76 V) và Cu²⁺/Cu (E° = +0.34 V).

  • A. Zn(s) + Cu²⁺(aq) → Zn²⁺(aq) + Cu(s)
  • B. Zn²⁺(aq) + Cu(s) → Zn(s) + Cu²⁺(aq)
  • C. Zn(s) + CuSO₄(aq) → ZnSO₄(aq) + Cu(s)
  • D. Cu(s) + Zn²⁺(aq) → Cu²⁺(aq) + Zn(s)

Câu 15: Cho các cặp oxi hóa-khử và thế điện cực chuẩn: A²⁺/A (-1.5 V), B²⁺/B (-0.5 V), C²⁺/C (+0.3 V), D²⁺/D (+1.0 V). Để tạo ra pin điện hóa có sức điện động chuẩn lớn nhất, cần ghép cặp điện cực nào?

  • A. A và B.
  • B. B và C.
  • C. C và D.
  • D. A và D.

Câu 16: Trong pin điện hóa Zn-Cu, sau một thời gian hoạt động, khối lượng của điện cực đồng (Cu) thay đổi như thế nào?

  • A. Tăng lên.
  • B. Giảm đi.
  • C. Không thay đổi.
  • D. Ban đầu tăng, sau đó giảm.

Câu 17: Trong pin điện hóa Zn-Cu, sau một thời gian hoạt động, nồng độ ion Zn²⁺ trong dung dịch ở nửa pin kẽm thay đổi như thế nào?

  • A. Tăng lên.
  • B. Giảm đi.
  • C. Không thay đổi.
  • D. Ban đầu tăng, sau đó giảm.

Câu 18: Vai trò chính của cầu muối trong pin điện hóa là gì?

  • A. Truyền electron từ cực âm sang cực dương.
  • B. Duy trì tính trung hòa điện của các dung dịch ở hai nửa pin.
  • C. Ngăn chặn sự trộn lẫn của hai dung dịch điện li.
  • D. Chỉ là bộ phận trang trí, không có vai trò hóa học.

Câu 19: Một phản ứng oxi hóa-khử là tự phát (spontaneous) trong điều kiện chuẩn khi được sử dụng trong pin điện hóa. Sức điện động chuẩn (E°cell) của pin này sẽ có giá trị như thế nào?

  • A. Lớn hơn 0.
  • B. Bằng 0.
  • C. Nhỏ hơn 0.
  • D. Có thể âm hoặc dương tùy thuộc vào nồng độ.

Câu 20: Cho các thế điện cực chuẩn: E°(Mg²⁺/Mg) = -2.37 V, E°(Fe²⁺/Fe) = -0.44 V, E°(Cu²⁺/Cu) = +0.34 V. Khi cho kim loại Mg vào dung dịch chứa đồng thời FeSO₄ và CuSO₄ ở điều kiện chuẩn, phản ứng nào xảy ra đầu tiên?

  • A. Mg + FeSO₄ → MgSO₄ + Fe
  • B. Fe + CuSO₄ → FeSO₄ + Cu
  • C. Mg + CuSO₄ → MgSO₄ + Cu
  • D. Mg + FeSO₄ + CuSO₄ → MgSO₄ + Fe + Cu

Câu 21: Một pin điện hóa có phản ứng tổng quát là Ni(s) + 2Ag⁺(aq) → Ni²⁺(aq) + 2Ag(s). Điện cực nào là cực âm (anode) trong pin này?

  • A. Điện cực niken (Ni).
  • B. Điện cực bạc (Ag).
  • C. Dung dịch Ni²⁺.
  • D. Dung dịch Ag⁺.

Câu 22: Cho thế điện cực chuẩn của các cặp: Na⁺/Na (-2.71 V), Al³⁺/Al (-1.66 V), Zn²⁺/Zn (-0.76 V), H⁺/H₂ (0.00 V). Sắp xếp các kim loại Na, Al, Zn, H₂ theo chiều tăng dần tính khử.

  • A. Na < Al < Zn < H₂
  • B. H₂ < Zn < Al < Na
  • C. H₂ < Zn < Al < Na
  • D. Na < Zn < Al < H₂

Câu 23: Dựa vào dữ liệu ở Câu 22, sắp xếp các ion Na⁺, Al³⁺, Zn²⁺, H⁺ theo chiều tăng dần tính oxi hóa.

  • A. Na⁺ < Al³⁺ < Zn²⁺ < H⁺
  • B. H⁺ < Zn²⁺ < Al³⁺ < Na⁺
  • C. H⁺ < Al³⁺ < Zn²⁺ < Na⁺
  • D. Na⁺ < Zn²⁺ < Al³⁺ < H⁺

Câu 24: Sức điện động của một pin điện hóa đo được là +1.10 V ở điều kiện chuẩn. Điều này cho biết gì về phản ứng xảy ra trong pin?

  • A. Phản ứng xảy ra rất nhanh.
  • B. Phản ứng ở trạng thái cân bằng.
  • C. Phản ứng chỉ xảy ra khi có dòng điện bên ngoài.
  • D. Phản ứng oxi hóa-khử xảy ra tự phát theo chiều thuận ở điều kiện chuẩn.

Câu 25: Điện cực hydro chuẩn (SHE) được quy ước có thế điện cực chuẩn bằng 0 V. Mục đích chính của việc quy ước này là gì?

  • A. Vì H₂ là chất khử mạnh nhất.
  • B. Làm điện cực tham chiếu để đo thế điện cực của các cặp khác.
  • C. Vì phản ứng 2H⁺ + 2e ⇌ H₂ là phản ứng phổ biến nhất.
  • D. Để tính toán dễ dàng hơn.

Câu 26: Một pin điện hóa Zn-Ag có sức điện động chuẩn là +1.56 V. Biết thế điện cực chuẩn của cặp Zn²⁺/Zn là -0.76 V, thế điện cực chuẩn của cặp Ag⁺/Ag là bao nhiêu?

  • A. +0.80 V
  • B. -0.80 V
  • C. +2.32 V
  • D. -2.32 V

Câu 27: Phát biểu nào sau đây là ĐÚNG khi nói về mối liên hệ giữa thế điện cực chuẩn và tính chất của cặp oxi hóa-khử?

  • A. Thế điện cực chuẩn càng âm, tính oxi hóa của dạng oxi hóa càng mạnh.
  • B. Thế điện cực chuẩn càng dương, tính khử của dạng khử càng mạnh.
  • C. Thế điện cực chuẩn bằng 0 V, cặp đó không có tính oxi hóa lẫn tính khử.
  • D. Thế điện cực chuẩn càng dương, tính oxi hóa của dạng oxi hóa càng mạnh.

Câu 28: Việc mạ kẽm lên bề mặt thép (sắt) để chống gỉ sét dựa trên nguyên tắc điện hóa nào liên quan đến thế điện cực?

  • A. Kẽm tạo thành một lớp phủ không thấm nước lên bề mặt sắt.
  • B. Kẽm có thế điện cực âm hơn sắt, hoạt động như một anode hi sinh.
  • C. Kẽm và sắt tạo thành một hợp kim bền vững, không bị ăn mòn.
  • D. Kẽm làm tăng thế điện cực của sắt, khiến sắt khó bị oxi hóa hơn.

Câu 29: Cho 4 dung dịch muối riêng biệt: FeSO₄, ZnSO₄, AgNO₃, CuSO₄. Nhúng thanh kim loại X vào mỗi dung dịch ở điều kiện chuẩn. Quan sát thấy X chỉ phản ứng với dung dịch AgNO₃ và CuSO₄. Kim loại X có thể là kim loại nào trong các phương án sau? (Biết thứ tự trong dãy điện hóa: ...Zn > Fe > H > Cu > Ag...)

  • (No answer options found for this question in the provided text)

Câu 1: Thế điện cực chuẩn (E°) của một cặp oxi hóa-khử cho biết điều gì?

  • A. Khả năng phản ứng của chất oxi hóa hoặc chất khử trong mọi điều kiện.
  • B. Thước đo định lượng khả năng oxi hóa hoặc khử của cặp đó ở điều kiện chuẩn.
  • C. Tốc độ phản ứng oxi hóa-khử xảy ra tại điện cực.
  • D. Lượng điện năng mà pin điện hóa tạo ra.

Câu 2: Một cặp oxi hóa-khử có thế điện cực chuẩn (E°) càng âm, thì dạng khử của cặp đó có tính chất như thế nào?

  • A. Tính oxi hóa càng mạnh.
  • B. Tính oxi hóa càng yếu.
  • C. Tính khử càng yếu.
  • D. Tính khử càng mạnh.

Câu 3: Một cặp oxi hóa-khử có thế điện cực chuẩn (E°) càng dương, thì dạng oxi hóa của cặp đó có tính chất như thế nào?

  • A. Tính oxi hóa càng mạnh.
  • B. Tính oxi hóa càng yếu.
  • C. Tính khử càng mạnh.
  • D. Tính khử càng yếu.

Câu 4: Cho các thế điện cực chuẩn sau: E°(Fe²⁺/Fe) = -0.44 V, E°(Cu²⁺/Cu) = +0.34 V, E°(Ag⁺/Ag) = +0.80 V. Ion kim loại nào có tính oxi hóa mạnh nhất?

  • A. Fe²⁺
  • B. Cu²⁺
  • C. Ag⁺
  • D. Không xác định được.

Câu 5: Dựa vào dữ liệu thế điện cực chuẩn ở Câu 4, kim loại nào có tính khử mạnh nhất?

  • A. Fe
  • B. Cu
  • C. Ag
  • D. Không xác định được.

Câu 6: Sắp xếp các ion kim loại Fe²⁺, Cu²⁺, Ag⁺ theo chiều tăng dần tính oxi hóa dựa vào dữ liệu thế điện cực chuẩn ở Câu 4.

  • A. Ag⁺ < Cu²⁺ < Fe²⁺
  • B. Fe²⁺ < Cu²⁺ < Ag⁺
  • C. Cu²⁺ < Fe²⁺ < Ag⁺
  • D. Fe²⁺ < Ag⁺ < Cu²⁺

Câu 7: Dựa vào dãy điện hóa (hoặc thế điện cực chuẩn), kim loại nào sau đây có thể phản ứng với dung dịch HCl loãng giải phóng khí H₂ ở điều kiện chuẩn? (Biết E°(2H⁺/H₂) = 0.00 V)

  • A. Zn
  • B. Cu
  • C. Ag
  • D. Au

Câu 8: Cho thế điện cực chuẩn: E°(Fe²⁺/Fe) = -0.44 V, E°(Cu²⁺/Cu) = +0.34 V. Khi cho đinh sắt vào dung dịch CuSO₄ ở điều kiện chuẩn, hiện tượng nào sau đây xảy ra?

  • A. Đinh sắt không phản ứng.
  • B. Đinh sắt tan dần và có kim loại màu đỏ bám vào.
  • C. Xuất hiện khí không màu.
  • D. Dung dịch chuyển sang màu xanh đậm hơn.

Câu 9: Một pin điện hóa được xây dựng từ cặp Zn²⁺/Zn (E° = -0.76 V) và Cu²⁺/Cu (E° = +0.34 V). Trong pin này, cực nào là cực âm (anode)?

  • A. Cực kẽm (Zn).
  • B. Cực đồng (Cu).
  • C. Cầu muối.
  • D. Dung dịch CuSO₄.

Câu 10: Trong pin điện hóa Zn-Cu, electron di chuyển trong mạch ngoài theo chiều nào?

  • A. Từ cực đồng sang cực kẽm.
  • B. Từ dung dịch kẽm sunfat sang dung dịch đồng sunfat.
  • C. Từ cực kẽm sang cực đồng.
  • D. Từ cực dương sang cực âm.

Câu 11: Trong pin điện hóa Zn-Cu sử dụng cầu muối chứa dung dịch KCl, ion Cl⁻ di chuyển về phía cực nào?

  • A. Cực âm (anode).
  • B. Cực dương (cathode).
  • C. Không di chuyển.
  • D. Di chuyển ngẫu nhiên giữa hai nửa pin.

Câu 12: Tính sức điện động chuẩn (E°cell) của pin điện hóa được tạo thành từ cặp Mg²⁺/Mg (E° = -2.37 V) và Ag⁺/Ag (E° = +0.80 V).

  • A. -3.17 V
  • B. +1.57 V
  • C. +3.17 V
  • D. -1.57 V

Câu 13: Viết nửa phản ứng xảy ra tại cực dương (cathode) của pin điện hóa được tạo thành từ cặp Fe²⁺/Fe (E° = -0.44 V) và Ag⁺/Ag (E° = +0.80 V).

  • A. Fe → Fe²⁺ + 2e
  • B. Fe²⁺ + 2e → Fe
  • C. Ag → Ag⁺ + 1e
  • D. Ag⁺ + 1e → Ag

Câu 14: Viết phương trình phản ứng tổng quát xảy ra trong pin điện hóa được tạo thành từ cặp Zn²⁺/Zn (E° = -0.76 V) và Cu²⁺/Cu (E° = +0.34 V).

  • A. Zn(s) + Cu²⁺(aq) → Zn²⁺(aq) + Cu(s)
  • B. Zn²⁺(aq) + Cu(s) → Zn(s) + Cu²⁺(aq)
  • C. Zn(s) + CuSO₄(aq) → ZnSO₄(aq) + Cu(s)
  • D. Cu(s) + Zn²⁺(aq) → Cu²⁺(aq) + Zn(s)

Câu 15: Cho các cặp oxi hóa-khử và thế điện cực chuẩn: A²⁺/A (-1.5 V), B²⁺/B (-0.5 V), C²⁺/C (+0.3 V), D²⁺/D (+1.0 V). Để tạo ra pin điện hóa có sức điện động chuẩn lớn nhất, cần ghép cặp điện cực nào?

  • A. A và B.
  • B. B và C.
  • C. C và D.
  • D. A và D.

Câu 16: Trong pin điện hóa Zn-Cu, sau một thời gian hoạt động, khối lượng của điện cực đồng (Cu) thay đổi như thế nào?

  • A. Tăng lên.
  • B. Giảm đi.
  • C. Không thay đổi.
  • D. Ban đầu tăng, sau đó giảm.

Câu 17: Trong pin điện hóa Zn-Cu, sau một thời gian hoạt động, nồng độ ion Zn²⁺ trong dung dịch ở nửa pin kẽm thay đổi như thế nào?

  • A. Tăng lên.
  • B. Giảm đi.
  • C. Không thay đổi.
  • D. Ban đầu tăng, sau đó giảm.

Câu 18: Vai trò chính của cầu muối trong pin điện hóa là gì?

  • A. Truyền electron từ cực âm sang cực dương.
  • B. Duy trì tính trung hòa điện của các dung dịch ở hai nửa pin.
  • C. Ngăn chặn sự trộn lẫn của hai dung dịch điện li.
  • D. Chỉ là bộ phận trang trí, không có vai trò hóa học.

Câu 19: Một phản ứng oxi hóa-khử là tự phát (spontaneous) trong điều kiện chuẩn khi được sử dụng trong pin điện hóa. Sức điện động chuẩn (E°cell) của pin này sẽ có giá trị như thế nào?

  • A. Lớn hơn 0.
  • B. Bằng 0.
  • C. Nhỏ hơn 0.
  • D. Có thể âm hoặc dương tùy thuộc vào nồng độ.

Câu 20: Cho các thế điện cực chuẩn: E°(Mg²⁺/Mg) = -2.37 V, E°(Fe²⁺/Fe) = -0.44 V, E°(Cu²⁺/Cu) = +0.34 V. Khi cho kim loại Mg vào dung dịch chứa đồng thời FeSO₄ và CuSO₄ ở điều kiện chuẩn, phản ứng nào xảy ra đầu tiên?

  • A. Mg + FeSO₄ → MgSO₄ + Fe
  • B. Fe + CuSO₄ → FeSO₄ + Cu
  • C. Mg + CuSO₄ → MgSO₄ + Cu
  • D. Mg + FeSO₄ + CuSO₄ → MgSO₄ + Fe + Cu

Câu 21: Một pin điện hóa có phản ứng tổng quát là Ni(s) + 2Ag⁺(aq) → Ni²⁺(aq) + 2Ag(s). Điện cực nào là cực âm (anode) trong pin này?

  • A. Điện cực niken (Ni).
  • B. Điện cực bạc (Ag).
  • C. Dung dịch Ni²⁺.
  • D. Dung dịch Ag⁺.

Câu 22: Cho thế điện cực chuẩn của các cặp: Na⁺/Na (-2.71 V), Al³⁺/Al (-1.66 V), Zn²⁺/Zn (-0.76 V), H⁺/H₂ (0.00 V). Sắp xếp các kim loại Na, Al, Zn, H₂ theo chiều tăng dần tính khử.

  • A. Na < Al < Zn < H₂
  • B. H₂ < Zn < Al < Na
  • C. H₂ < Zn < Al < Na
  • D. Na < Zn < Al < H₂

Câu 23: Dựa vào dữ liệu ở Câu 22, sắp xếp các ion Na⁺, Al³⁺, Zn²⁺, H⁺ theo chiều tăng dần tính oxi hóa.

  • A. Na⁺ < Al³⁺ < Zn²⁺ < H⁺
  • B. H⁺ < Zn²⁺ < Al³⁺ < Na⁺
  • C. H⁺ < Al³⁺ < Zn²⁺ < Na⁺
  • D. Na⁺ < Zn²⁺ < Al³⁺ < H⁺

Câu 24: Sức điện động của một pin điện hóa đo được là +1.10 V ở điều kiện chuẩn. Điều này cho biết gì về phản ứng xảy ra trong pin?

  • A. Phản ứng xảy ra rất nhanh.
  • B. Phản ứng ở trạng thái cân bằng.
  • C. Phản ứng chỉ xảy ra khi có dòng điện bên ngoài.
  • D. Phản ứng oxi hóa-khử xảy ra tự phát theo chiều thuận ở điều kiện chuẩn.

Câu 25: Điện cực hydro chuẩn (SHE) được quy ước có thế điện cực chuẩn bằng 0 V. Mục đích chính của việc quy ước này là gì?

  • A. Vì H₂ là chất khử mạnh nhất.
  • B. Làm điện cực tham chiếu để đo thế điện cực của các cặp khác.
  • C. Vì phản ứng 2H⁺ + 2e ⇌ H₂ là phản ứng phổ biến nhất.
  • D. Để tính toán dễ dàng hơn.

Câu 26: Một pin điện hóa Zn-Ag có sức điện động chuẩn là +1.56 V. Biết thế điện cực chuẩn của cặp Zn²⁺/Zn là -0.76 V, thế điện cực chuẩn của cặp Ag⁺/Ag là bao nhiêu?

  • A. +0.80 V
  • B. -0.80 V
  • C. +2.32 V
  • D. -2.32 V

Câu 27: Phát biểu nào sau đây là ĐÚNG khi nói về mối liên hệ giữa thế điện cực chuẩn và tính chất của cặp oxi hóa-khử?

  • A. Thế điện cực chuẩn càng âm, tính oxi hóa của dạng oxi hóa càng mạnh.
  • B. Thế điện cực chuẩn càng dương, tính khử của dạng khử càng mạnh.
  • C. Thế điện cực chuẩn bằng 0 V, cặp đó không có tính oxi hóa lẫn tính khử.
  • D. Thế điện cực chuẩn càng dương, tính oxi hóa của dạng oxi hóa càng mạnh.

Câu 28: Việc mạ kẽm lên bề mặt thép (sắt) để chống gỉ sét dựa trên nguyên tắc điện hóa nào liên quan đến thế điện cực?

  • A. Kẽm tạo thành một lớp phủ không thấm nước lên bề mặt sắt.
  • B. Kẽm có thế điện cực âm hơn sắt, hoạt động như một anode hi sinh.
  • C. Kẽm và sắt tạo thành một hợp kim bền vững, không bị ăn mòn.
  • D. Kẽm làm tăng thế điện cực của sắt, khiến sắt khó bị oxi hóa hơn.

Câu 29: Cho 4 dung dịch muối riêng biệt: FeSO₄, ZnSO₄, AgNO₃, CuSO₄. Nhúng thanh kim loại X vào mỗi dung dịch ở điều kiện chuẩn. Quan sát thấy X chỉ phản ứng với dung dịch AgNO₃ và CuSO₄. Kim loại X có thể là kim loại nào trong các phương án sau? (Biết thứ tự trong dãy điện hóa phổ thông: ...Zn > Fe > H > Cu > Ag...)

  • A. Al
  • B. Fe
  • C. Sn
  • D. Ag

Câu 30: Dựa vào thế điện cực chuẩn, phản ứng nào sau đây KHÔNG xảy ra tự phát ở điều kiện chuẩn? (Cho E°: Fe²⁺/Fe = -0.44 V, Cu²⁺/Cu = +0.34 V, Zn²⁺/Zn = -0.76 V, Ag⁺/Ag = +0.80 V)

  • A. Zn + CuSO₄ → ZnSO₄ + Cu
  • B. Cu + 2AgNO₃ → Cu(NO₃)₂ + 2Ag
  • C. Fe + ZnSO₄ → FeSO₄ + Zn
  • D. Fe + CuSO₄ → FeSO₄ + Cu

1 / 28

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 12: Thế điện cực và nguồn điện hoá học

Tags: Bộ đề 10

Câu 1: Thế điện cực chuẩn (E°) của một cặp oxi hóa-khử cho biết điều gì?

2 / 28

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 12: Thế điện cực và nguồn điện hoá học

Tags: Bộ đề 10

Câu 2: Một cặp oxi hóa-khử có thế điện cực chuẩn (E°) càng âm, thì dạng khử của cặp đó có tính chất như thế nào?

3 / 28

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 12: Thế điện cực và nguồn điện hoá học

Tags: Bộ đề 10

Câu 3: Một cặp oxi hóa-khử có thế điện cực chuẩn (E°) càng dương, thì dạng oxi hóa của cặp đó có tính chất như thế nào?

4 / 28

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 12: Thế điện cực và nguồn điện hoá học

Tags: Bộ đề 10

Câu 4: Cho các thế điện cực chuẩn sau: E°(Fe²⁺/Fe) = -0.44 V, E°(Cu²⁺/Cu) = +0.34 V, E°(Ag⁺/Ag) = +0.80 V. Ion kim loại nào có tính oxi hóa mạnh nhất?

5 / 28

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 12: Thế điện cực và nguồn điện hoá học

Tags: Bộ đề 10

Câu 5: Dựa vào dữ liệu thế điện cực chuẩn ở Câu 4, kim loại nào có tính khử mạnh nhất?

6 / 28

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 12: Thế điện cực và nguồn điện hoá học

Tags: Bộ đề 10

Câu 6: Sắp xếp các ion kim loại Fe²⁺, Cu²⁺, Ag⁺ theo chiều tăng dần tính oxi hóa dựa vào dữ liệu thế điện cực chuẩn ở Câu 4.

7 / 28

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 12: Thế điện cực và nguồn điện hoá học

Tags: Bộ đề 10

Câu 7: Dựa vào dãy điện hóa (hoặc thế điện cực chuẩn), kim loại nào sau đây có thể phản ứng với dung dịch HCl loãng giải phóng khí H₂ ở điều kiện chuẩn? (Biết E°(2H⁺/H₂) = 0.00 V)

8 / 28

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 12: Thế điện cực và nguồn điện hoá học

Tags: Bộ đề 10

Câu 8: Cho thế điện cực chuẩn: E°(Fe²⁺/Fe) = -0.44 V, E°(Cu²⁺/Cu) = +0.34 V. Khi cho đinh sắt vào dung dịch CuSO₄ ở điều kiện chuẩn, hiện tượng nào sau đây xảy ra?

9 / 28

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 12: Thế điện cực và nguồn điện hoá học

Tags: Bộ đề 10

Câu 9: Một pin điện hóa được xây dựng từ cặp Zn²⁺/Zn (E° = -0.76 V) và Cu²⁺/Cu (E° = +0.34 V). Trong pin này, cực nào là cực âm (anode)?

10 / 28

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 12: Thế điện cực và nguồn điện hoá học

Tags: Bộ đề 10

Câu 10: Trong pin điện hóa Zn-Cu, electron di chuyển trong mạch ngoài theo chiều nào?

11 / 28

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 12: Thế điện cực và nguồn điện hoá học

Tags: Bộ đề 10

Câu 11: Trong pin điện hóa Zn-Cu sử dụng cầu muối chứa dung dịch KCl, ion Cl⁻ di chuyển về phía cực nào?

12 / 28

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 12: Thế điện cực và nguồn điện hoá học

Tags: Bộ đề 10

Câu 12: Tính sức điện động chuẩn (E°cell) của pin điện hóa được tạo thành từ cặp Mg²⁺/Mg (E° = -2.37 V) và Ag⁺/Ag (E° = +0.80 V).

13 / 28

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 12: Thế điện cực và nguồn điện hoá học

Tags: Bộ đề 10

Câu 13: Viết nửa phản ứng xảy ra tại cực dương (cathode) của pin điện hóa được tạo thành từ cặp Fe²⁺/Fe (E° = -0.44 V) và Ag⁺/Ag (E° = +0.80 V).

14 / 28

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 12: Thế điện cực và nguồn điện hoá học

Tags: Bộ đề 10

Câu 14: Viết phương trình phản ứng tổng quát xảy ra trong pin điện hóa được tạo thành từ cặp Zn²⁺/Zn (E° = -0.76 V) và Cu²⁺/Cu (E° = +0.34 V).

15 / 28

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 12: Thế điện cực và nguồn điện hoá học

Tags: Bộ đề 10

Câu 15: Cho các cặp oxi hóa-khử và thế điện cực chuẩn: A²⁺/A (-1.5 V), B²⁺/B (-0.5 V), C²⁺/C (+0.3 V), D²⁺/D (+1.0 V). Để tạo ra pin điện hóa có sức điện động chuẩn lớn nhất, cần ghép cặp điện cực nào?

16 / 28

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 12: Thế điện cực và nguồn điện hoá học

Tags: Bộ đề 10

Câu 16: Trong pin điện hóa Zn-Cu, sau một thời gian hoạt động, khối lượng của điện cực đồng (Cu) thay đổi như thế nào?

17 / 28

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 12: Thế điện cực và nguồn điện hoá học

Tags: Bộ đề 10

Câu 17: Trong pin điện hóa Zn-Cu, sau một thời gian hoạt động, nồng độ ion Zn²⁺ trong dung dịch ở nửa pin kẽm thay đổi như thế nào?

18 / 28

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 12: Thế điện cực và nguồn điện hoá học

Tags: Bộ đề 10

Câu 18: Vai trò chính của cầu muối trong pin điện hóa là gì?

19 / 28

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 12: Thế điện cực và nguồn điện hoá học

Tags: Bộ đề 10

Câu 19: Một phản ứng oxi hóa-khử là tự phát (spontaneous) trong điều kiện chuẩn khi được sử dụng trong pin điện hóa. Sức điện động chuẩn (E°cell) của pin này sẽ có giá trị như thế nào?

20 / 28

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 12: Thế điện cực và nguồn điện hoá học

Tags: Bộ đề 10

Câu 20: Cho các thế điện cực chuẩn: E°(Mg²⁺/Mg) = -2.37 V, E°(Fe²⁺/Fe) = -0.44 V, E°(Cu²⁺/Cu) = +0.34 V. Khi cho kim loại Mg vào dung dịch chứa đồng thời FeSO₄ và CuSO₄ ở điều kiện chuẩn, phản ứng nào xảy ra đầu tiên?

21 / 28

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 12: Thế điện cực và nguồn điện hoá học

Tags: Bộ đề 10

Câu 21: Một pin điện hóa có phản ứng tổng quát là Ni(s) + 2Ag⁺(aq) → Ni²⁺(aq) + 2Ag(s). Điện cực nào là cực âm (anode) trong pin này?

22 / 28

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 12: Thế điện cực và nguồn điện hoá học

Tags: Bộ đề 10

Câu 22: Cho thế điện cực chuẩn của các cặp: Na⁺/Na (-2.71 V), Al³⁺/Al (-1.66 V), Zn²⁺/Zn (-0.76 V), H⁺/H₂ (0.00 V). Sắp xếp các kim loại Na, Al, Zn, H₂ theo chiều tăng dần tính khử.

23 / 28

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 12: Thế điện cực và nguồn điện hoá học

Tags: Bộ đề 10

Câu 23: Dựa vào dữ liệu ở Câu 22, sắp xếp các ion Na⁺, Al³⁺, Zn²⁺, H⁺ theo chiều tăng dần tính oxi hóa.

24 / 28

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 12: Thế điện cực và nguồn điện hoá học

Tags: Bộ đề 10

Câu 24: Sức điện động của một pin điện hóa đo được là +1.10 V ở điều kiện chuẩn. Điều này cho biết gì về phản ứng xảy ra trong pin?

25 / 28

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 12: Thế điện cực và nguồn điện hoá học

Tags: Bộ đề 10

Câu 25: Điện cực hydro chuẩn (SHE) được quy ước có thế điện cực chuẩn bằng 0 V. Mục đích chính của việc quy ước này là gì?

26 / 28

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 12: Thế điện cực và nguồn điện hoá học

Tags: Bộ đề 10

Câu 26: Một pin điện hóa Zn-Ag có sức điện động chuẩn là +1.56 V. Biết thế điện cực chuẩn của cặp Zn²⁺/Zn là -0.76 V, thế điện cực chuẩn của cặp Ag⁺/Ag là bao nhiêu?

27 / 28

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 12: Thế điện cực và nguồn điện hoá học

Tags: Bộ đề 10

Câu 27: Phát biểu nào sau đây là ĐÚNG khi nói về mối liên hệ giữa thế điện cực chuẩn và tính chất của cặp oxi hóa-khử?

28 / 28

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 12: Thế điện cực và nguồn điện hoá học

Tags: Bộ đề 10

Câu 28: Việc mạ kẽm lên bề mặt thép (sắt) để chống gỉ sét dựa trên nguyên tắc điện hóa nào liên quan đến thế điện cực?

Viết một bình luận