Đề Trắc nghiệm Hóa học 12 – Bài 12: Thế điện cực và nguồn điện hoá học (Chân Trời Sáng Tạo)

Đề Trắc nghiệm Hóa học 12 – Bài 12: Thế điện cực và nguồn điện hoá học (Chân Trời Sáng Tạo) tổng hợp câu hỏi trắc nghiệm chứa đựng nhiều dạng bài tập, bài thi, cũng như các câu hỏi trắc nghiệm và bài kiểm tra, trong bộ Trắc Nghiệm Môn Hóa Học 12 – Chân Trời Sáng Tạo. Nội dung trắc nghiệm nhấn mạnh phần kiến thức nền tảng và chuyên môn sâu của học phần này. Mọi bộ đề trắc nghiệm đều cung cấp câu hỏi, đáp án cùng hướng dẫn giải cặn kẽ. Mời bạn thử sức làm bài nhằm ôn luyện và làm vững chắc kiến thức cũng như đánh giá năng lực bản thân!

Đề 01

Đề 02

Đề 03

Đề 04

Đề 05

Đề 06

Đề 07

Đề 08

Đề 09

Đề 10

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 12: Thế điện cực và nguồn điện hoá học

Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 12: Thế điện cực và nguồn điện hoá học - Đề 01

1 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 12: Thế điện cực và nguồn điện hoá học

Tags: Bộ đề 01

Câu 1: Thế điện cực chuẩn của một cặp oxi hóa - khử được đo ở điều kiện chuẩn. Điều kiện chuẩn nào sau đây *không* đúng?

2 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 12: Thế điện cực và nguồn điện hoá học

Tags: Bộ đề 01

Câu 2: Cho các cặp oxi hóa - khử và giá trị thế điện cực chuẩn (E°) sau: Ag⁺/Ag (E° = +0,80V); Cu²⁺/Cu (E° = +0,34V); Zn²⁺/Zn (E° = -0,76V); Al³⁺/Al (E° = -1,66V). Sắp xếp các ion kim loại theo chiều tăng dần tính oxi hóa.

3 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 12: Thế điện cực và nguồn điện hoá học

Tags: Bộ đề 01

Câu 3: Xét pin điện hóa Zn-Cu. Điện cực nào là cực âm (anode) và xảy ra quá trình gì?

4 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 12: Thế điện cực và nguồn điện hoá học

Tags: Bộ đề 01

Câu 4: Cho phản ứng: Fe + Cu²⁺ → Fe²⁺ + Cu. Biết E°(Cu²⁺/Cu) = +0,34V và E°(Fe²⁺/Fe) = -0,44V. Tính sức điện động chuẩn (E°<0xE2><0xB0>) của pin điện hóa dựa trên phản ứng này.

5 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 12: Thế điện cực và nguồn điện hoá học

Tags: Bộ đề 01

Câu 5: Một pin điện hóa được thiết lập từ cặp điện cực Ni²⁺/Ni và Ag⁺/Ag. Biết E°(Ni²⁺/Ni) = -0,23V và E°(Ag⁺/Ag) = +0,80V. Phản ứng nào xảy ra ở cực dương (cathode) của pin?

6 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 12: Thế điện cực và nguồn điện hoá học

Tags: Bộ đề 01

Câu 6: Trong pin điện hóa, cầu muối có vai trò chính là gì?

7 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 12: Thế điện cực và nguồn điện hoá học

Tags: Bộ đề 01

Câu 7: Cho dãy điện hóa của kim loại: K → Na → Mg → Al → Zn → Fe → Ni → Sn → Pb → (H) → Cu → Ag → Au. Kim loại nào sau đây có thể khử được ion Cu²⁺ thành Cu nhưng không khử được ion Mg²⁺ thành Mg?

8 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 12: Thế điện cực và nguồn điện hoá học

Tags: Bộ đề 01

Câu 8: Xét pin điện hóa Pt(H₂)|H⁺(1M) || Cu²⁺(1M)|Cu. Phản ứng tổng quát xảy ra trong pin là:

9 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 12: Thế điện cực và nguồn điện hoá học

Tags: Bộ đề 01

Câu 9: Cho ba kim loại X, Y, Z và các thí nghiệm sau: (1) Nhúng X vào dung dịch YCl₂ thấy có kim loại Y bám vào X. (2) Nhúng Y vào dung dịch ZCl₂ không có phản ứng. Sắp xếp các kim loại theo chiều tăng dần tính khử.

10 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 12: Thế điện cực và nguồn điện hoá học

Tags: Bộ đề 01

Câu 10: Điện cực hydro chuẩn được sử dụng làm điện cực so sánh vì lý do nào sau đây?

11 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 12: Thế điện cực và nguồn điện hoá học

Tags: Bộ đề 01

Câu 11: Xét pin điện hóa Zn-Ag. Điều gì xảy ra với khối lượng điện cực Zn và nồng độ ion Zn²⁺ trong dung dịch khi pin hoạt động?

12 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 12: Thế điện cực và nguồn điện hoá học

Tags: Bộ đề 01

Câu 12: Cho E°(Fe³⁺/Fe²⁺) = +0,77V và E°(Sn⁴⁺/Sn²⁺) = +0,15V. Phản ứng nào sau đây có thể xảy ra tự phát ở điều kiện chuẩn?

13 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 12: Thế điện cực và nguồn điện hoá học

Tags: Bộ đề 01

Câu 13: Ứng dụng nào sau đây *không* phải là ứng dụng của pin điện hóa?

14 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 12: Thế điện cực và nguồn điện hoá học

Tags: Bộ đề 01

Câu 14: Cho sơ đồ pin điện hóa: (-) Ni | Ni²⁺(0.1M) || Ag⁺(0.01M) | Ag (+). Biết E°(Ni²⁺/Ni) = -0,23V và E°(Ag⁺/Ag) = +0,80V. Tính sức điện động của pin (E<0xE2><0xB0>) ở điều kiện trên, sử dụng phương trình Nernst (cho gần đúng hệ số 0.06/n).

15 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 12: Thế điện cực và nguồn điện hoá học

Tags: Bộ đề 01

Câu 15: Trong quá trình phóng điện của ắc quy chì, phản ứng nào xảy ra ở cực âm (anode)?

16 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 12: Thế điện cực và nguồn điện hoá học

Tags: Bộ đề 01

Câu 16: Cho các cặp oxi hóa - khử: I₂/2I⁻ (E° = +0,54V); Br₂/2Br⁻ (E° = +1,07V); Cl₂/2Cl⁻ (E° = +1,36V); F₂/2F⁻ (E° = +2,87V). Chất oxi hóa mạnh nhất trong dãy là:

17 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 12: Thế điện cực và nguồn điện hoá học

Tags: Bộ đề 01

Câu 17: Một pin điện hóa có sức điện động chuẩn E°<0xE2><0xB0> = +1.10V. Phát biểu nào sau đây về phản ứng xảy ra trong pin là đúng?

18 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 12: Thế điện cực và nguồn điện hoá học

Tags: Bộ đề 01

Câu 18: Cho phản ứng: 2Ag⁺(aq) + Cu(s) → Cu²⁺(aq) + 2Ag(s). Biết E°(Ag⁺/Ag) = +0,80V và E°(Cu²⁺/Cu) = +0,34V. Tính biến thiên năng lượng Gibbs chuẩn (ΔG°<0xE2><0xB0>) của phản ứng (F = 96500 C/mol).

19 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 12: Thế điện cực và nguồn điện hoá học

Tags: Bộ đề 01

Câu 19: Để mạ một lớp bạc lên một chiếc nhẫn đồng, người ta dùng dung dịch AgNO₃ làm chất điện li và anot là bạc. Quá trình nào xảy ra ở catot (nhẫn đồng)?

20 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 12: Thế điện cực và nguồn điện hoá học

Tags: Bộ đề 01

Câu 20: Cho pin điện hóa Zn-Cu. Nếu nồng độ ion Cu²⁺ giảm xuống, sức điện động của pin sẽ biến đổi như thế nào?

21 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 12: Thế điện cực và nguồn điện hoá học

Tags: Bộ đề 01

Câu 21: Trong pin nhiên liệu hydro-oxygen, chất nào bị oxi hóa và chất nào bị khử?

22 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 12: Thế điện cực và nguồn điện hoá học

Tags: Bộ đề 01

Câu 22: Cho biết E°(Zn²⁺/Zn) = -0,76V. Để tăng tính khử của điện cực Zn, biện pháp nào sau đây có thể thực hiện?

23 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 12: Thế điện cực và nguồn điện hoá học

Tags: Bộ đề 01

Câu 23: Pin điện hóa nào sau đây có thể tự sạc lại được sau khi phóng điện?

24 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 12: Thế điện cực và nguồn điện hoá học

Tags: Bộ đề 01

Câu 24: Cho E°(Cl₂/2Cl⁻) = +1,36V và E°(Br₂/2Br⁻) = +1,07V. Phản ứng Cl₂(aq) + 2Br⁻(aq) → Br₂(aq) + 2Cl⁻(aq) có xảy ra tự phát hay không? Giải thích.

25 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 12: Thế điện cực và nguồn điện hoá học

Tags: Bộ đề 01

Câu 25: Trong pin điện hóa, dòng electron di chuyển từ điện cực nào sang điện cực nào?

26 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 12: Thế điện cực và nguồn điện hoá học

Tags: Bộ đề 01

Câu 26: Cho các kim loại: Ag, Cu, Fe, Zn. Kim loại nào có thể tan trong dung dịch HCl loãng?

27 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 12: Thế điện cực và nguồn điện hoá học

Tags: Bộ đề 01

Câu 27: Xét pin điện hóa Zn-Cu. Nếu tăng nhiệt độ, sức điện động của pin thường biến đổi như thế nào?

28 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 12: Thế điện cực và nguồn điện hoá học

Tags: Bộ đề 01

Câu 28: Để bảo quản thanh kim loại sắt không bị ăn mòn, phương pháp nào sau đây là phương pháp bảo vệ điện hóa?

29 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 12: Thế điện cực và nguồn điện hoá học

Tags: Bộ đề 01

Câu 29: Cho E°(MnO₄⁻/Mn²⁺) = +1,51V và E°(Cl₂/2Cl⁻) = +1,36V. Ion MnO₄⁻ có thể oxi hóa được ion Cl⁻ thành Cl₂ trong môi trường axit hay không? Giải thích.

30 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 12: Thế điện cực và nguồn điện hoá học

Tags: Bộ đề 01

Câu 30: Một pin điện hóa được thiết lập với hai điện cực Ag⁺/Ag và X²⁺/X có sức điện động chuẩn là 0.50V. Biết E°(Ag⁺/Ag) = +0.80V. Tính thế điện cực chuẩn E°(X²⁺/X).

Xem kết quả

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 12: Thế điện cực và nguồn điện hoá học

Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 12: Thế điện cực và nguồn điện hoá học - Đề 02

1 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 12: Thế điện cực và nguồn điện hoá học

Tags: Bộ đề 02

Câu 1: Thế điện cực chuẩn (E°) của một cặp oxi hóa-khử được định nghĩa là hiệu thế giữa điện cực đó và điện cực nào trong điều kiện chuẩn?

2 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 12: Thế điện cực và nguồn điện hoá học

Tags: Bộ đề 02

Câu 2: Cho các cặp oxi hóa-khử với thế điện cực chuẩn tương ứng: Fe3+/Fe2+ (E° = +0,77 V), Sn4+/Sn2+ (E° = +0,15 V), I2/2I- (E° = +0,54 V). Ion nào có tính oxi hóa mạnh nhất trong số các ion sau?

3 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 12: Thế điện cực và nguồn điện hoá học

Tags: Bộ đề 02

Câu 3: Dựa vào dãy điện hóa, kim loại nào sau đây có khả năng khử ion H+ trong dung dịch axit mạnh (như HCl, H2SO4 loãng) giải phóng khí H2 ở điều kiện chuẩn?

4 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 12: Thế điện cực và nguồn điện hoá học

Tags: Bộ đề 02

Câu 4: Một pin điện hóa được xây dựng từ cặp Zn2+/Zn (E° = -0,76 V) và Cu2+/Cu (E° = +0,34 V). Tại điện cực kẽm (anode) xảy ra quá trình gì khi pin hoạt động?

5 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 12: Thế điện cực và nguồn điện hoá học

Tags: Bộ đề 02

Câu 5: Cho pin điện hóa Cd-Ni được thiết lập ở điều kiện chuẩn. Biết E°Cd2+/Cd = -0,40 V và E°Ni2+/Ni = -0,26 V. Sức điện động chuẩn (E°pin) của pin này là bao nhiêu?

6 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 12: Thế điện cực và nguồn điện hoá học

Tags: Bộ đề 02

Câu 6: Cầu muối trong pin điện hóa có vai trò gì?

7 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 12: Thế điện cực và nguồn điện hoá học

Tags: Bộ đề 02

Câu 7: Khi một pin điện hóa hoạt động, dòng electron chuyển động theo chiều nào?

8 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 12: Thế điện cực và nguồn điện hoá học

Tags: Bộ đề 02

Câu 8: Dựa vào thế điện cực chuẩn, hãy dự đoán phản ứng nào sau đây có thể xảy ra ở điều kiện chuẩn?

9 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 12: Thế điện cực và nguồn điện hoá học

Tags: Bộ đề 02

Câu 9: Thế điện cực của một cặp oxi hóa-khử phụ thuộc vào những yếu tố nào sau đây?

10 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 12: Thế điện cực và nguồn điện hoá học

Tags: Bộ đề 02

Câu 10: Một pin điện hóa hoạt động dựa trên phản ứng: 2Ag+ + Cu → 2Ag + Cu2+. Điện cực nào đóng vai trò là cực dương (cathode) trong pin này?

11 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 12: Thế điện cực và nguồn điện hoá học

Tags: Bộ đề 02

Câu 11: Trong dãy điện hóa của kim loại, khi đi từ trái sang phải (thế điện cực chuẩn tăng dần), tính khử của kim loại và tính oxi hóa của ion kim loại thay đổi như thế nào?

12 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 12: Thế điện cực và nguồn điện hoá học

Tags: Bộ đề 02

Câu 12: Cho các cặp oxi hóa-khử với thế điện cực chuẩn: Al3+/Al (-1,66 V), Zn2+/Zn (-0,76 V), Fe2+/Fe (-0,44 V), Cu2+/Cu (+0,34 V). Kim loại nào có thể đẩy được Fe ra khỏi dung dịch muối Fe2+?

13 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 12: Thế điện cực và nguồn điện hoá học

Tags: Bộ đề 02

Câu 13: Tại sao thế điện cực chuẩn của điện cực hydro chuẩn (SHE) được quy ước bằng 0 V?

14 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 12: Thế điện cực và nguồn điện hoá học

Tags: Bộ đề 02

Câu 14: Một pin điện hóa hoạt động tạo ra dòng điện. Năng lượng hóa học được chuyển hóa thành dạng năng lượng nào?

15 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 12: Thế điện cực và nguồn điện hoá học

Tags: Bộ đề 02

Câu 15: Cho các cặp oxi hóa-khử và thế điện cực chuẩn (V): Cr3+/Cr (-0,74), Fe3+/Fe2+ (+0,77), Ag+/Ag (+0,80), Cl2/2Cl- (+1,36). Ion/chất nào có tính oxi hóa mạnh nhất?

16 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 12: Thế điện cực và nguồn điện hoá học

Tags: Bộ đề 02

Câu 16: Cho các cặp oxi hóa-khử và thế điện cực chuẩn (V): K+/K (-2,92), Mg2+/Mg (-2,37), Zn2+/Zn (-0,76), Pb2+/Pb (-0,13). Kim loại nào có tính khử mạnh nhất?

17 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 12: Thế điện cực và nguồn điện hoá học

Tags: Bộ đề 02

Câu 17: Khi nhúng một thanh kim loại M vào dung dịch muối của kim loại N, xảy ra phản ứng: M + Nn+ → Mn+ + N. Điều kiện cần thiết để phản ứng này xảy ra theo chiều đã viết ở điều kiện chuẩn là gì?

18 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 12: Thế điện cực và nguồn điện hoá học

Tags: Bộ đề 02

Câu 18: Một pin nồng độ được tạo thành từ hai điện cực cùng loại (ví dụ: Zn) nhưng nhúng vào hai dung dịch ZnSO4 có nồng độ khác nhau. Pin này hoạt động được là do sự chênh lệch về yếu tố nào?

19 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 12: Thế điện cực và nguồn điện hoá học

Tags: Bộ đề 02

Câu 19: Cho các cặp oxi hóa-khử: A+/A, B+/B, C+/C với thế điện cực chuẩn lần lượt là +0,52 V, -0,76 V, +0,34 V. Kim loại nào là chất khử mạnh nhất?

20 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 12: Thế điện cực và nguồn điện hoá học

Tags: Bộ đề 02

Câu 20: Cho phản ứng oxi hóa-khử xảy ra trong pin điện hóa: Mg + Cu2+ → Mg2+ + Cu. Cặp oxi hóa-khử nào đóng vai trò là cathode?

21 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 12: Thế điện cực và nguồn điện hoá học

Tags: Bộ đề 02

Câu 21: Điều kiện chuẩn để đo thế điện cực chuẩn bao gồm những gì?

22 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 12: Thế điện cực và nguồn điện hoá học

Tags: Bộ đề 02

Câu 22: Một tấm kẽm được nhúng vào dung dịch HCl. Quan sát thấy bọt khí H2 thoát ra trên bề mặt tấm kẽm. Hiện tượng này chứng tỏ điều gì về tính khử của Zn so với H2?

23 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 12: Thế điện cực và nguồn điện hoá học

Tags: Bộ đề 02

Câu 23: Dãy điện hóa cho biết điều gì về khả năng phản ứng của các kim loại?

24 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 12: Thế điện cực và nguồn điện hoá học

Tags: Bộ đề 02

Câu 24: Cho các cặp oxi hóa-khử với thế điện cực chuẩn: A+/A (+0,52 V), B+/B (-0,76 V), C+/C (+0,34 V). Ion nào là chất oxi hóa yếu nhất?

25 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 12: Thế điện cực và nguồn điện hoá học

Tags: Bộ đề 02

Câu 25: Một pin điện hóa tạo bởi điện cực Ag nhúng trong dung dịch AgNO3 và điện cực Pt nhúng trong dung dịch chứa Fe2+ và Fe3+ (có cùng nồng độ 1M). Cặp Ag+/Ag có E° = +0,80 V, cặp Fe3+/Fe2+ có E° = +0,77 V. Quá trình nào xảy ra tại điện cực Ag khi pin hoạt động ở điều kiện chuẩn?

26 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 12: Thế điện cực và nguồn điện hoá học

Tags: Bộ đề 02

Câu 26: Vôn kế mắc vào mạch ngoài của pin điện hóa dùng để đo đại lượng nào?

27 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 12: Thế điện cực và nguồn điện hoá học

Tags: Bộ đề 02

Câu 27: Dãy điện hóa được xây dựng dựa trên cơ sở nào?

28 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 12: Thế điện cực và nguồn điện hoá học

Tags: Bộ đề 02

Câu 28: Khi một kim loại M được nhúng vào dung dịch muối của chính nó, điện cực M/Mn+ được hình thành. Thế của điện cực này được gọi là gì?

29 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 12: Thế điện cực và nguồn điện hoá học

Tags: Bộ đề 02

Câu 29: Giả sử bạn có các dung dịch muối 1M của các kim loại X, Y, Z. Khi nhúng thanh X vào dung dịch YSO4, không thấy phản ứng. Khi nhúng thanh Y vào dung dịch ZSO4, thấy có kim loại Z bám vào thanh Y. Hãy sắp xếp các kim loại X, Y, Z theo chiều tính khử tăng dần.

30 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 12: Thế điện cực và nguồn điện hoá học

Tags: Bộ đề 02

Câu 30: Pin Leclanché (pin khô thông thường) là một ví dụ về nguồn điện hóa học. Trong pin này, năng lượng được tạo ra từ phản ứng hóa học nào?

Xem kết quả

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 12: Thế điện cực và nguồn điện hoá học

Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 12: Thế điện cực và nguồn điện hoá học - Đề 03

1 / 3

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 12: Thế điện cực và nguồn điện hoá học

Tags: Bộ đề 03

Câu 1: Thế điện cực chuẩn (E⁰) của một cặp oxi hóa-khử cho biết điều gì?

2 / 3

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 12: Thế điện cực và nguồn điện hoá học

Tags: Bộ đề 03

Câu 2: Dựa vào thế điện cực chuẩn, dạng oxi hóa nào sau đây có tính oxi hóa mạnh nhất trong số các ion cho dưới đây? (Biết E⁰(Fe²⁺/Fe) = -0.44 V, E⁰(Cu²⁺/Cu) = +0.34 V, E⁰(Ag⁺/Ag) = +0.80 V, E⁰(Zn²⁺/Zn) = -0.76 V)

3 / 3

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 12: Thế điện cực và nguồn điện hoá học

Tags: Bộ đề 03

Câu 3: Dựa vào thế điện cực chuẩn, kim loại nào sau đây có tính khử mạnh nhất trong số các kim loại cho dưới đây? (Sử dụng dữ liệu E⁰ từ Câu 2)

Xem kết quả

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 12: Thế điện cực và nguồn điện hoá học

Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 12: Thế điện cực và nguồn điện hoá học - Đề 04

1 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 12: Thế điện cực và nguồn điện hoá học

Tags: Bộ đề 04

Câu 1: Thế điện cực chuẩn của một cặp oxi hóa - khử được định nghĩa là hiệu thế giữa điện cực đó và điện cực nào trong điều kiện chuẩn?

2 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 12: Thế điện cực và nguồn điện hoá học

Tags: Bộ đề 04

Câu 2: Trong một cặp oxi hóa - khử, dạng oxi hóa và dạng khử có mối quan hệ như thế nào?

3 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 12: Thế điện cực và nguồn điện hoá học

Tags: Bộ đề 04

Câu 3: Cho thế điện cực chuẩn của một số cặp oxi hóa - khử sau: Zn2+/Zn (-0,76 V), Cu2+/Cu (+0,34 V), Ag+/Ag (+0,80 V). Sắp xếp các ion kim loại theo chiều tăng dần tính oxi hóa.

4 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 12: Thế điện cực và nguồn điện hoá học

Tags: Bộ đề 04

Câu 4: Dựa vào thế điện cực chuẩn ở Câu 3, kim loại nào có tính khử mạnh nhất?

5 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 12: Thế điện cực và nguồn điện hoá học

Tags: Bộ đề 04

Câu 5: Phản ứng oxi hóa - khử M + N+ → M+ + N xảy ra theo chiều thuận trong điều kiện chuẩn khi:

6 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 12: Thế điện cực và nguồn điện hoá học

Tags: Bộ đề 04

Câu 6: Cho phản ứng: Mg + Cu2+ → Mg2+ + Cu. Phản ứng này xảy ra tự phát trong điều kiện chuẩn. Nhận định nào sau đây đúng?

7 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 12: Thế điện cực và nguồn điện hoá học

Tags: Bộ đề 04

Câu 7: Một pin điện hóa được thiết lập từ cặp Zn2+/Zn và Cu2+/Cu. Trong pin này, điện cực kẽm (Zn) đóng vai trò là:

8 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 12: Thế điện cực và nguồn điện hoá học

Tags: Bộ đề 04

Câu 8: Vẫn với pin điện hóa Zn-Cu ở Câu 7, dòng electron trong mạch ngoài di chuyển từ đâu đến đâu?

9 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 12: Thế điện cực và nguồn điện hoá học

Tags: Bộ đề 04

Câu 9: Sức điện động chuẩn (E°cell) của một pin điện hóa được tính bằng công thức:

10 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 12: Thế điện cực và nguồn điện hoá học

Tags: Bộ đề 04

Câu 10: Cho thế điện cực chuẩn E°(Fe3+/Fe2+) = +0,77 V và E°(Sn4+/Sn2+) = +0,15 V. Khi ghép hai cặp này thành pin điện hóa trong điều kiện chuẩn, sức điện động chuẩn của pin là bao nhiêu và cực dương là gì?

11 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 12: Thế điện cực và nguồn điện hoá học

Tags: Bộ đề 04

Câu 11: Vai trò của cầu muối trong pin điện hóa là gì?

12 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 12: Thế điện cực và nguồn điện hoá học

Tags: Bộ đề 04

Câu 12: Khi một kim loại M được nhúng vào dung dịch muối của kim loại N (M đứng trước N trong dãy điện hóa), hiện tượng xảy ra là:

13 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 12: Thế điện cực và nguồn điện hoá học

Tags: Bộ đề 04

Câu 13: Cho các cặp oxi hóa - khử và thế điện cực chuẩn (V): Al3+/Al (-1,66), Fe2+/Fe (-0,44), 2H+/H2 (0,00), Cu2+/Cu (+0,34). Kim loại nào sau đây có thể đẩy được H2 ra khỏi dung dịch HCl?

14 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 12: Thế điện cực và nguồn điện hoá học

Tags: Bộ đề 04

Câu 14: Vẫn dựa vào dữ liệu ở Câu 13, ion nào có thể oxi hóa được kim loại Fe thành ion Fe2+?

15 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 12: Thế điện cực và nguồn điện hoá học

Tags: Bộ đề 04

Câu 15: Cho pin điện hóa Ni-Ag được thiết lập trong điều kiện chuẩn. Biết E°(Ni2+/Ni) = -0,26 V và E°(Ag+/Ag) = +0,80 V. Quá trình xảy ra tại cực dương là gì?

16 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 12: Thế điện cực và nguồn điện hoá học

Tags: Bộ đề 04

Câu 16: Trong pin điện hóa Zn-Cu, khi nồng độ ion Zn2+ trong nửa pin kẽm tăng lên, thế điện cực của nửa pin Zn2+/Zn sẽ:

17 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 12: Thế điện cực và nguồn điện hoá học

Tags: Bộ đề 04

Câu 17: Vẫn với pin điện hóa Zn-Cu, khi nồng độ ion Cu2+ trong nửa pin đồng giảm xuống, sức điện động của pin sẽ:

18 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 12: Thế điện cực và nguồn điện hoá học

Tags: Bộ đề 04

Câu 18: Cho thế điện cực chuẩn của các cặp: A+/A, B+/B, C+/C lần lượt là +0,5 V, -0,2 V, +1,0 V. Khi ghép các cặp này thành pin điện hóa, cặp nào sẽ cho sức điện động chuẩn lớn nhất?

19 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 12: Thế điện cực và nguồn điện hoá học

Tags: Bộ đề 04

Câu 19: Một lá kẽm được nhúng vào dung dịch chứa đồng thời các ion Ag+, Cu2+, Fe2+ với nồng độ 1M ở điều kiện chuẩn. Phản ứng hóa học nào sẽ xảy ra đầu tiên?

20 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 12: Thế điện cực và nguồn điện hoá học

Tags: Bộ đề 04

Câu 20: Phát biểu nào sau đây về dãy điện hóa là sai?

21 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 12: Thế điện cực và nguồn điện hoá học

Tags: Bộ đề 04

Câu 21: Tại sao thế điện cực chuẩn của cặp 2H+/H2 lại được quy ước bằng 0 V?

22 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 12: Thế điện cực và nguồn điện hoá học

Tags: Bộ đề 04

Câu 22: Cho các phản ứng: (1) A + B+ → A+ + B; (2) B + C+ → B+ + C. Cả hai phản ứng đều xảy ra tự phát. Sắp xếp các kim loại A, B, C theo chiều giảm dần tính khử.

23 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 12: Thế điện cực và nguồn điện hoá học

Tags: Bộ đề 04

Câu 23: Một pin điện hóa được cấu tạo từ điện cực Mg nhúng trong dung dịch MgSO4 và điện cực Fe nhúng trong dung dịch FeSO4. Biết E°(Mg2+/Mg) < E°(Fe2+/Fe). Khi pin hoạt động, nồng độ ion Mg2+ và Fe2+ trong dung dịch ở các nửa pin thay đổi như thế nào?

24 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 12: Thế điện cực và nguồn điện hoá học

Tags: Bộ đề 04

Câu 24: Tại sao pin điện hóa có thể tạo ra dòng điện?

25 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 12: Thế điện cực và nguồn điện hoá học

Tags: Bộ đề 04

Câu 25: Dựa vào dãy điện hóa, kim loại nào sau đây không phản ứng với dung dịch CuSO4?

26 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 12: Thế điện cực và nguồn điện hoá học

Tags: Bộ đề 04

Câu 26: Cho thế điện cực chuẩn E°(X+/X) = -0,15 V và E°(Y2+/Y) = +0,25 V. Sức điện động chuẩn của pin điện hóa X-Y được tính là:

27 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 12: Thế điện cực và nguồn điện hoá học

Tags: Bộ đề 04

Câu 27: Trong pin điện hóa, quá trình oxi hóa luôn xảy ra tại:

28 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 12: Thế điện cực và nguồn điện hoá học

Tags: Bộ đề 04

Câu 28: Cho các cặp oxi hóa - khử và thế điện cực chuẩn: (1) Fe3+/Fe2+ (+0,77 V), (2) I2/2I- (+0,54 V). Phản ứng nào sau đây có thể xảy ra tự phát trong điều kiện chuẩn?

29 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 12: Thế điện cực và nguồn điện hoá học

Tags: Bộ đề 04

Câu 29: Sức điện động của pin điện hóa phụ thuộc vào những yếu tố nào?

30 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 12: Thế điện cực và nguồn điện hoá học

Tags: Bộ đề 04

Câu 30: Dựa vào dãy điện hóa, để bảo vệ vật làm bằng sắt (Fe) khỏi bị ăn mòn điện hóa khi tiếp xúc với dung dịch chất điện li, người ta có thể gắn vào vật đó một kim loại hoạt động hơn sắt. Kim loại nào sau đây có thể sử dụng để bảo vệ sắt theo phương pháp 'hi sinh'?

Xem kết quả

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 12: Thế điện cực và nguồn điện hoá học

Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 12: Thế điện cực và nguồn điện hoá học - Đề 05

1 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 12: Thế điện cực và nguồn điện hoá học

Tags: Bộ đề 05

Câu 1: Cho phản ứng oxi hóa khử:
2KMnO4 + 10FeSO4 + 8H2SO4 → K2SO4 + 2MnSO4 + 5Fe2(SO4)3 + 8H2O
Chất oxi hóa trong phản ứng trên là:

2 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 12: Thế điện cực và nguồn điện hoá học

Tags: Bộ đề 05

Câu 2: Cho các cặp oxi hóa - khử sau: Fe2+/Fe, Cu2+/Cu, Ag+/Ag. Biết thế điện cực chuẩn E0Fe2+/Fe = -0.44V, E0Cu2+/Cu = +0.34V, E0Ag+/Ag = +0.80V. Sắp xếp các ion kim loại theo chiều tăng dần tính oxi hóa:

3 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 12: Thế điện cực và nguồn điện hoá học

Tags: Bộ đề 05

Câu 3: Điện cực chuẩn hiđro được quy ước có thế điện cực bằng:

4 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 12: Thế điện cực và nguồn điện hoá học

Tags: Bộ đề 05

Câu 4: Cho pin điện hóa Zn-Cu. Phản ứng xảy ra tại cực âm (anot) là:

5 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 12: Thế điện cực và nguồn điện hoá học

Tags: Bộ đề 05

Câu 5: Trong pin điện hóa, dòng electron di chuyển từ:

6 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 12: Thế điện cực và nguồn điện hoá học

Tags: Bộ đề 05

Câu 6: Cho sơ đồ pin điện hóa: Zn | Zn2+ (1M) || Cu2+ (1M) | Cu. Biết E0Zn2+/Zn = -0.76V và E0Cu2+/Cu = +0.34V. Sức điện động chuẩn của pin điện hóa này là:

7 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 12: Thế điện cực và nguồn điện hoá học

Tags: Bộ đề 05

Câu 7: Để mạ bạc lên một vật bằng kim loại, vật đó phải được gắn vào cực nào của nguồn điện một chiều trong quá trình điện phân?

8 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 12: Thế điện cực và nguồn điện hoá học

Tags: Bộ đề 05

Câu 8: Cho phản ứng: Ni(r) + 2Ag+(aq) → Ni2+(aq) + 2Ag(r). Phát biểu nào sau đây là đúng về phản ứng trên?

9 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 12: Thế điện cực và nguồn điện hoá học

Tags: Bộ đề 05

Câu 9: Một pin điện hóa được thiết lập từ cặp điện cực Zn2+/Zn và Pb2+/Pb. Để pin hoạt động, cần có thêm yếu tố nào sau đây?

10 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 12: Thế điện cực và nguồn điện hoá học

Tags: Bộ đề 05

Câu 10: Cho các thế điện cực chuẩn: E0Mg2+/Mg = -2.37V; E0Zn2+/Zn = -0.76V; E0Cu2+/Cu = +0.34V. Kim loại nào có khả năng khử được cả ion Zn2+ và ion Cu2+ trong dung dịch?

11 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 12: Thế điện cực và nguồn điện hoá học

Tags: Bộ đề 05

Câu 11: Cho biết phản ứng: 2Fe3+(aq) + Cu(r) → 2Fe2+(aq) + Cu2+(aq) có E0pin > 0. Điều này chứng tỏ:

12 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 12: Thế điện cực và nguồn điện hoá học

Tags: Bộ đề 05

Câu 12: Trong một pin điện hóa, cực catot là nơi:

13 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 12: Thế điện cực và nguồn điện hoá học

Tags: Bộ đề 05

Câu 13: Cho các cặp oxi hóa khử: Ag+/Ag (E0 = +0.80V), Cu2+/Cu (E0 = +0.34V), Fe2+/Fe (E0 = -0.44V), Zn2+/Zn (E0 = -0.76V). Pin điện hóa nào sau đây có sức điện động chuẩn lớn nhất?

14 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 12: Thế điện cực và nguồn điện hoá học

Tags: Bộ đề 05

Câu 14: Xét pin điện hóa tạo bởi điện cực Niken nhúng trong dung dịch NiSO4 và điện cực Bạc nhúng trong dung dịch AgNO3. Biết E0Ni2+/Ni = -0.25V và E0Ag+/Ag = +0.80V. Kim loại nào đóng vai trò là anot trong pin này?

15 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 12: Thế điện cực và nguồn điện hoá học

Tags: Bộ đề 05

Câu 15: Trong quá trình điện phân dung dịch CuSO4 bằng điện cực trơ, ở catot thu được kim loại nào?

16 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 12: Thế điện cực và nguồn điện hoá học

Tags: Bộ đề 05

Câu 16: Cho dãy điện hóa của kim loại: K+/K, Na+/Na, Mg2+/Mg, Al3+/Al, Zn2+/Zn, Fe2+/Fe, Ni2+/Ni, Sn2+/Sn, Pb2+/Pb, H+/H2, Cu2+/Cu, Ag+/Ag, Au3+/Au. Kim loại nào trong dãy có tính khử mạnh nhất?

17 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 12: Thế điện cực và nguồn điện hoá học

Tags: Bộ đề 05

Câu 17: Xét phản ứng: Cl2(g) + 2Br-(aq) → Br2(l) + 2Cl-(aq). Dựa vào thế điện cực chuẩn, hãy dự đoán phản ứng này có tự xảy ra ở điều kiện chuẩn không? Biết E0Cl2/Cl- = +1.36V và E0Br2/Br- = +1.07V.

18 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 12: Thế điện cực và nguồn điện hoá học

Tags: Bộ đề 05

Câu 18: Trong một pin nhiên liệu hiđro-oxi, chất nào bị oxi hóa tại anot?

19 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 12: Thế điện cực và nguồn điện hoá học

Tags: Bộ đề 05

Câu 19: Cho pin điện hóa Zn-Ag. Hãy xác định chiều di chuyển của ion K+ trong cầu muối KCl khi pin hoạt động.

20 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 12: Thế điện cực và nguồn điện hoá học

Tags: Bộ đề 05

Câu 20: Để tăng thế điện cực của cặp Cu2+/Cu, biện pháp nào sau đây là phù hợp?

21 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 12: Thế điện cực và nguồn điện hoá học

Tags: Bộ đề 05

Câu 21: Cho phản ứng: MnO2(r) + 4HCl(aq) → MnCl2(aq) + Cl2(g) + 2H2O(l). Sự biến đổi số oxi hóa của Mn là:

22 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 12: Thế điện cực và nguồn điện hoá học

Tags: Bộ đề 05

Câu 22: Trong pin điện hóa, chất khử mạnh nhất sẽ xảy ra quá trình:

23 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 12: Thế điện cực và nguồn điện hoá học

Tags: Bộ đề 05

Câu 23: Cho các kim loại: Na, Cu, Ag, Au. Kim loại nào không phản ứng với dung dịch HCl loãng?

24 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 12: Thế điện cực và nguồn điện hoá học

Tags: Bộ đề 05

Câu 24: Trong quá trình điện phân nóng chảy muối NaCl, tại anot (cực dương) thu được khí gì?

25 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 12: Thế điện cực và nguồn điện hoá học

Tags: Bộ đề 05

Câu 25: Cho pin điện hóa có sơ đồ: Pt, H2(1 atm) | H+(1M) || Fe2+(1M), Fe3+(1M) | Pt. Điện cực nào là điện cực hiđro chuẩn?

26 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 12: Thế điện cực và nguồn điện hoá học

Tags: Bộ đề 05

Câu 26: Tính E0pin của pin điện hóa Zn-Cu, biết E0Zn2+/Zn = -0.76V và E0Cu2+/Cu = +0.34V.

27 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 12: Thế điện cực và nguồn điện hoá học

Tags: Bộ đề 05

Câu 27: Cho phản ứng: 3Cu + 8HNO3 (loãng) → 3Cu(NO3)2 + 2NO + 4H2O. Tổng hệ số cân bằng của các chất trong phản ứng là:

28 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 12: Thế điện cực và nguồn điện hoá học

Tags: Bộ đề 05

Câu 28: Loại pin nào sau đây là pin thứ cấp (có thể nạp lại được)?

29 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 12: Thế điện cực và nguồn điện hoá học

Tags: Bộ đề 05

Câu 29: Cho các ion: Ag+, Pb2+, Ni2+, Sn2+. Ion nào có tính oxi hóa yếu nhất?

30 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 12: Thế điện cực và nguồn điện hoá học

Tags: Bộ đề 05

Câu 30: Một thanh kim loại M nhúng vào dung dịch muối Mn+. Thế điện cực của điện cực kim loại này phụ thuộc vào yếu tố nào sau đây?

Xem kết quả

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 12: Thế điện cực và nguồn điện hoá học

Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 12: Thế điện cực và nguồn điện hoá học - Đề 06

1 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 12: Thế điện cực và nguồn điện hoá học

Tags: Bộ đề 06

Câu 1: Thế điện cực chuẩn (E⁰) của một cặp oxi hóa-khử là hiệu điện thế đo được giữa điện cực đó và điện cực nào trong điều kiện chuẩn?

2 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 12: Thế điện cực và nguồn điện hoá học

Tags: Bộ đề 06

Câu 2: Cho các thế điện cực chuẩn sau: E⁰(Zn²⁺/Zn) = -0,76 V, E⁰(Cu²⁺/Cu) = +0,34 V. Trong pin điện hóa Zn-Cu, quá trình xảy ra tại cực âm (anode) là gì?

3 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 12: Thế điện cực và nguồn điện hoá học

Tags: Bộ đề 06

Câu 3: Dựa vào thế điện cực chuẩn, kim loại nào sau đây có tính khử mạnh nhất trong các kim loại: Fe (E⁰ = -0,44 V), Zn (E⁰ = -0,76 V), Cu (E⁰ = +0,34 V), Ag (E⁰ = +0,80 V)?

4 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 12: Thế điện cực và nguồn điện hoá học

Tags: Bộ đề 06

Câu 4: Cho cặp oxi hóa-khử MnO₄⁻/Mn²⁺ có E⁰ = +1,51 V và Cl₂/Cl⁻ có E⁰ = +1,36 V. Dự đoán phản ứng giữa ion Mn²⁺ và khí Cl₂ (có xúc tác phù hợp) trong môi trường acid ở điều kiện chuẩn có xảy ra theo chiều tạo thành MnO₄⁻ và Cl⁻ hay không? Vì sao?

5 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 12: Thế điện cực và nguồn điện hoá học

Tags: Bộ đề 06

Câu 5: Sức điện động chuẩn (E⁰pin) của pin điện hóa được tính bằng công thức nào?

6 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 12: Thế điện cực và nguồn điện hoá học

Tags: Bộ đề 06

Câu 6: Trong dãy điện hóa, tính oxi hóa của các ion kim loại biến đổi như thế nào khi đi từ trái sang phải?

7 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 12: Thế điện cực và nguồn điện hoá học

Tags: Bộ đề 06

Câu 7: Cho các cặp oxi hóa-khử và thế điện cực chuẩn (V): K⁺/K (-2,92), Mg²⁺/Mg (-2,37), Fe²⁺/Fe (-0,44), Cu²⁺/Cu (+0,34). Kim loại nào sau đây có thể phản ứng với dung dịch FeSO₄ ở điều kiện chuẩn?

8 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 12: Thế điện cực và nguồn điện hoá học

Tags: Bộ đề 06

Câu 8: Vai trò của cầu muối trong pin điện hóa là gì?

9 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 12: Thế điện cực và nguồn điện hoá học

Tags: Bộ đề 06

Câu 9: Một pin điện hóa được thiết lập từ cặp Ni²⁺/Ni (E⁰ = -0,26 V) và Ag⁺/Ag (E⁰ = +0,80 V). Sức điện động chuẩn của pin này là bao nhiêu?

10 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 12: Thế điện cực và nguồn điện hoá học

Tags: Bộ đề 06

Câu 10: Cho các cặp oxi hóa-khử và thế điện cực chuẩn (V): A²⁺/A (-1,66), B²⁺/B (-0,13), C²⁺/C (+0,85). Sắp xếp các ion kim loại theo chiều tăng dần tính oxi hóa:

11 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 12: Thế điện cực và nguồn điện hoá học

Tags: Bộ đề 06

Câu 11: Phản ứng nào sau đây có thể xảy ra một cách tự phát ở điều kiện chuẩn? Biết E⁰(Fe³⁺/Fe²⁺) = +0,77 V, E⁰(Cu²⁺/Cu) = +0,34 V, E⁰(Zn²⁺/Zn) = -0,76 V, E⁰(Ag⁺/Ag) = +0,80 V.

12 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 12: Thế điện cực và nguồn điện hoá học

Tags: Bộ đề 06

Câu 12: Khi nhúng thanh kim loại M vào dung dịch muối N(NO₃)ₓ, thấy có kim loại N bám vào thanh M. Điều này chứng tỏ điều gì về thế điện cực chuẩn của hai cặp Mˣ⁺/M và Nˣ⁺/N?

13 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 12: Thế điện cực và nguồn điện hoá học

Tags: Bộ đề 06

Câu 13: Trong một pin điện hóa, dòng electron trong mạch ngoài luôn chảy từ:

14 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 12: Thế điện cực và nguồn điện hoá học

Tags: Bộ đề 06

Câu 14: Cho E⁰(Fe³⁺/Fe²⁺) = +0,77 V và E⁰(Sn²⁺/Sn) = -0,14 V. Phản ứng giữa Fe³⁺ và Sn có xảy ra tự phát ở điều kiện chuẩn không? Nếu có, sản phẩm là gì?

15 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 12: Thế điện cực và nguồn điện hoá học

Tags: Bộ đề 06

Câu 15: Một pin điện hóa được cấu tạo từ điện cực Mg nhúng trong dung dịch MgSO₄ và điện cực Zn nhúng trong dung dịch ZnSO₄. Biết E⁰(Mg²⁺/Mg) = -2,37 V, E⁰(Zn²⁺/Zn) = -0,76 V. Cực dương (cathode) của pin này là:

16 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 12: Thế điện cực và nguồn điện hoá học

Tags: Bộ đề 06

Câu 16: Thế điện cực của một cặp oxi hóa-khử phụ thuộc vào những yếu tố nào sau đây ở điều kiện không chuẩn?

17 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 12: Thế điện cực và nguồn điện hoá học

Tags: Bộ đề 06

Câu 17: Dãy điện hóa được xây dựng dựa trên cơ sở sắp xếp các cặp oxi hóa-khử theo chiều tăng dần của đại lượng nào?

18 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 12: Thế điện cực và nguồn điện hoá học

Tags: Bộ đề 06

Câu 18: Cho E⁰(I₂/I⁻) = +0,54 V và E⁰(Br₂/Br⁻) = +1,09 V. Nhận định nào sau đây đúng?

19 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 12: Thế điện cực và nguồn điện hoá học

Tags: Bộ đề 06

Câu 19: Để một phản ứng oxi hóa-khử xảy ra tự phát trong pin điện hóa ở điều kiện chuẩn, yêu cầu về thế điện cực chuẩn của hai cặp tham gia là gì?

20 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 12: Thế điện cực và nguồn điện hoá học

Tags: Bộ đề 06

Câu 20: Pin Daniell (Zn-Cu) hoạt động dựa trên phản ứng tổng quát: Zn(s) + Cu²⁺(aq) → Zn²⁺(aq) + Cu(s). Dòng ion nào di chuyển qua cầu muối từ nửa pin Cu sang nửa pin Zn khi pin đang phóng điện?

21 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 12: Thế điện cực và nguồn điện hoá học

Tags: Bộ đề 06

Câu 21: Cho các thế điện cực chuẩn: E⁰(Pb²⁺/Pb) = -0,13 V, E⁰(Sn²⁺/Sn) = -0,14 V. Có thể dùng bình bằng thiếc (Sn) để đựng dung dịch Pb(NO₃)₂ được không? Vì sao?

22 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 12: Thế điện cực và nguồn điện hoá học

Tags: Bộ đề 06

Câu 22: Kim loại nào sau đây có thể đẩy được Hydro từ dung dịch acid loãng ở điều kiện chuẩn? Biết E⁰(Zn²⁺/Zn) = -0,76 V, E⁰(Fe²⁺/Fe) = -0,44 V, E⁰(Ni²⁺/Ni) = -0,26 V, E⁰(Cu²⁺/Cu) = +0,34 V, E⁰(2H⁺/H₂) = 0,00 V.

23 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 12: Thế điện cực và nguồn điện hoá học

Tags: Bộ đề 06

Câu 23: Điện cực hydrogen chuẩn được quy ước có thế điện cực chuẩn bằng 0 V ở điều kiện nào?

24 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 12: Thế điện cực và nguồn điện hoá học

Tags: Bộ đề 06

Câu 24: Cho E⁰(X²⁺/X) = -0.40 V và E⁰(Y²⁺/Y) = +0.15 V. Khi thiết lập pin điện hóa X-Y ở điều kiện chuẩn, phản ứng tổng quát của pin là gì?

25 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 12: Thế điện cực và nguồn điện hoá học

Tags: Bộ đề 06

Câu 25: Dựa vào dãy điện hóa, kim loại nào sau đây có thể phản ứng với dung dịch AgNO₃ để tạo ra Ag kim loại? Biết E⁰(Fe²⁺/Fe) = -0,44 V, E⁰(Cu²⁺/Cu) = +0,34 V, E⁰(Ag⁺/Ag) = +0,80 V.

26 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 12: Thế điện cực và nguồn điện hoá học

Tags: Bộ đề 06

Câu 26: Trong một pin điện hóa, quá trình oxi hóa xảy ra tại:

27 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 12: Thế điện cực và nguồn điện hoá học

Tags: Bộ đề 06

Câu 27: Cho các cặp oxi hóa-khử với thế điện cực chuẩn (V): A²⁺/A (+0,90), B²⁺/B (-0,25), C²⁺/C (-1,20), D²⁺/D (+0,10). Pin điện hóa được tạo bởi hai kim loại nào sẽ có sức điện động chuẩn lớn nhất?

28 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 12: Thế điện cực và nguồn điện hoá học

Tags: Bộ đề 06

Câu 28: Thế điện cực của cặp Zn²⁺/Zn trong dung dịch ZnSO₄ 0,1 M ở 25°C sẽ như thế nào so với thế điện cực chuẩn E⁰(Zn²⁺/Zn) = -0,76 V? (Áp dụng phương trình Nernst: E = E⁰ - (0.0592/n) logQ)

29 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 12: Thế điện cực và nguồn điện hoá học

Tags: Bộ đề 06

Câu 29: Cho thế điện cực chuẩn E⁰(X²⁺/X) = -0,5 V và E⁰(Y⁺/Y) = +0,3 V. Khi trộn bột kim loại X vào dung dịch muối YNO₃ ở điều kiện chuẩn, hiện tượng quan sát được là gì?

30 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 12: Thế điện cực và nguồn điện hoá học

Tags: Bộ đề 06

Câu 30: Sắp xếp các ion sau theo chiều tăng dần tính oxi hóa: Cr³⁺ (E⁰ = -0,74 V), Fe³⁺ (E⁰ = +0,77 V), Ag⁺ (E⁰ = +0,80 V), K⁺ (E⁰ = -2,92 V).

Xem kết quả

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 12: Thế điện cực và nguồn điện hoá học

Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 12: Thế điện cực và nguồn điện hoá học - Đề 07

1 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 12: Thế điện cực và nguồn điện hoá học

Tags: Bộ đề 07

Câu 1: Cho các cặp oxi hóa - khử sau: Fe2+/Fe, Zn2+/Zn, Cu2+/Cu, Ag+/Ag. Sắp xếp các cặp oxi hóa khử này theo chiều tăng dần tính oxi hóa của ion kim loại.

2 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 12: Thế điện cực và nguồn điện hoá học

Tags: Bộ đề 07

Câu 2: Xét pin điện hóa Zn-Cu. Tại điện cực nào xảy ra quá trình oxi hóa?

3 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 12: Thế điện cực và nguồn điện hoá học

Tags: Bộ đề 07

Câu 3: Trong pin điện hóa Zn-Cu, ion nào di chuyển về phía điện cực Cu qua cầu muối?

4 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 12: Thế điện cực và nguồn điện hoá học

Tags: Bộ đề 07

Câu 4: Cho thế điện cực chuẩn của cặp Zn2+/Zn là -0.76V và Cu2+/Cu là +0.34V. Tính sức điện động chuẩn của pin điện hóa Zn-Cu.

5 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 12: Thế điện cực và nguồn điện hoá học

Tags: Bộ đề 07

Câu 5: Phản ứng nào sau đây có thể xảy ra tự phát ở điều kiện chuẩn?

6 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 12: Thế điện cực và nguồn điện hoá học

Tags: Bộ đề 07

Câu 6: Kim loại nào sau đây có thể khử được ion Cu2+ thành Cu nhưng không khử được ion Fe2+ thành Fe? (Cho E°Cu2+/Cu = +0.34V, E°Fe2+/Fe = -0.44V)

7 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 12: Thế điện cực và nguồn điện hoá học

Tags: Bộ đề 07

Câu 7: Trong pin điện hóa, điện cực nào được gọi là cathode?

8 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 12: Thế điện cực và nguồn điện hoá học

Tags: Bộ đề 07

Câu 8: Cho phản ứng: 2Al(s) + 3Cu2+(aq) → 2Al3+(aq) + 3Cu(s). Phát biểu nào sau đây đúng về quá trình này?

9 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 12: Thế điện cực và nguồn điện hoá học

Tags: Bộ đề 07

Câu 9: Điện cực hydro tiêu chuẩn được quy ước có thế điện cực chuẩn bằng bao nhiêu?

10 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 12: Thế điện cực và nguồn điện hoá học

Tags: Bộ đề 07

Câu 10: Dãy điện hóa của kim loại được xây dựng dựa trên cơ sở nào?

11 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 12: Thế điện cực và nguồn điện hoá học

Tags: Bộ đề 07

Câu 11: Cho 3 kim loại X, Y, Z. Nhúng X vào dung dịch YSO4 không phản ứng, nhúng Z vào dung dịch YSO4 thì có phản ứng. Nhận xét nào sau đây đúng về tính khử của các kim loại?

12 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 12: Thế điện cực và nguồn điện hoá học

Tags: Bộ đề 07

Câu 12: Để mạ bạc lên một vật bằng đồng, người ta dùng phương pháp nào sau đây?

13 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 12: Thế điện cực và nguồn điện hoá học

Tags: Bộ đề 07

Câu 13: Trong pin điện hóa, dòng electron di chuyển theo chiều nào?

14 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 12: Thế điện cực và nguồn điện hoá học

Tags: Bộ đề 07

Câu 14: Cho các pin điện hóa sau: (1) Zn-Ag, (2) Fe-Cu, (3) Mg-Zn. Pin điện hóa nào có sức điện động chuẩn lớn nhất? (Tham khảo dãy điện hóa)

15 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 12: Thế điện cực và nguồn điện hoá học

Tags: Bộ đề 07

Câu 15: Phát biểu nào sau đây không đúng về thế điện cực chuẩn?

16 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 12: Thế điện cực và nguồn điện hoá học

Tags: Bộ đề 07

Câu 16: Cho sơ đồ pin điện hóa: (-) Ni | Ni2+ (1M) || Ag+ (1M) | Ag (+). Phản ứng nào xảy ra tại anode?

17 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 12: Thế điện cực và nguồn điện hoá học

Tags: Bộ đề 07

Câu 17: Trong pin điện hóa, vai trò của cầu muối là gì?

18 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 12: Thế điện cực và nguồn điện hoá học

Tags: Bộ đề 07

Câu 18: Tính chất hóa học đặc trưng của kim loại là gì?

19 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 12: Thế điện cực và nguồn điện hoá học

Tags: Bộ đề 07

Câu 19: Cho biết thứ tự thế điện cực chuẩn tăng dần: E°(Mg2+/Mg) < E°(Zn2+/Zn) < E°(Cu2+/Cu) < E°(Ag+/Ag). Kim loại nào khử được ion Zn2+?

20 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 12: Thế điện cực và nguồn điện hoá học

Tags: Bộ đề 07

Câu 20: Trong quá trình điện phân dung dịch CuSO4 với điện cực trơ, tại cathode thu được chất nào?

21 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 12: Thế điện cực và nguồn điện hoá học

Tags: Bộ đề 07

Câu 21: Cho các cặp oxi hóa - khử và thế điện cực chuẩn: Ag+/Ag (0.80V), Cu2+/Cu (0.34V), Fe2+/Fe (-0.44V). Pin điện hóa nào có sức điện động lớn nhất?

22 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 12: Thế điện cực và nguồn điện hoá học

Tags: Bộ đề 07

Câu 22: Để xác định thế điện cực chuẩn của một cặp oxi hóa - khử, cần phải so sánh với điện cực nào?

23 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 12: Thế điện cực và nguồn điện hoá học

Tags: Bộ đề 07

Câu 23: Ứng dụng nào sau đây không phải là ứng dụng của pin điện hóa?

24 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 12: Thế điện cực và nguồn điện hoá học

Tags: Bộ đề 07

Câu 24: Cho phản ứng: Mg + 2HCl → MgCl2 + H2. Trong phản ứng này, Mg đóng vai trò là gì?

25 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 12: Thế điện cực và nguồn điện hoá học

Tags: Bộ đề 07

Câu 25: Thế điện cực chuẩn của cặp oxi hóa - khử phụ thuộc vào yếu tố nào sau đây?

26 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 12: Thế điện cực và nguồn điện hoá học

Tags: Bộ đề 07

Câu 26: Dựa vào dãy điện hóa, kim loại nào sau đây không phản ứng với dung dịch HCl loãng?

27 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 12: Thế điện cực và nguồn điện hoá học

Tags: Bộ đề 07

Câu 27: Cho pin điện hóa Zn-Cu. Khi pin hoạt động, khối lượng điện cực Zn thay đổi như thế nào?

28 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 12: Thế điện cực và nguồn điện hoá học

Tags: Bộ đề 07

Câu 28: Trong pin điện hóa, năng lượng hóa học được chuyển hóa thành dạng năng lượng nào?

29 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 12: Thế điện cực và nguồn điện hoá học

Tags: Bộ đề 07

Câu 29: Một pin điện hóa có E°pin = +0.5V. Phản ứng xảy ra trong pin là phản ứng gì?

30 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 12: Thế điện cực và nguồn điện hoá học

Tags: Bộ đề 07

Câu 30: Cho các kim loại: Na, Mg, Al, Fe, Cu, Ag. Kim loại nào có tính khử yếu nhất?

Xem kết quả

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 12: Thế điện cực và nguồn điện hoá học

Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 12: Thế điện cực và nguồn điện hoá học - Đề 08

1 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 12: Thế điện cực và nguồn điện hoá học

Tags: Bộ đề 08

Câu 1: Cho sơ đồ pin điện hóa sau: Zn | Zn²⁺ (1M) || Cu²⁺ (1M) | Cu. Phát biểu nào sau đây mô tả đúng về quá trình xảy ra trong pin điện hóa này?

2 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 12: Thế điện cực và nguồn điện hoá học

Tags: Bộ đề 08

Câu 2: Xét phản ứng: 2Ag⁺(aq) + Ni(s) → 2Ag(s) + Ni²⁺(aq). Biết thế điện cực chuẩn của cặp Ag⁺/Ag là E°Ag⁺/Ag = +0,80V và Ni²⁺/Ni là E°Ni²⁺/Ni = -0,23V. Tính sức điện động chuẩn của pin điện hóa được thiết lập từ phản ứng trên.

3 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 12: Thế điện cực và nguồn điện hoá học

Tags: Bộ đề 08

Câu 3: Trong pin điện hóa Zn-Cu, muối KCl trong cầu muối có vai trò chính là gì?

4 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 12: Thế điện cực và nguồn điện hoá học

Tags: Bộ đề 08

Câu 4: Cho các kim loại: Al, Mg, Fe, Cu được sắp xếp theo chiều tăng dần tính khử. Dãy nào sau đây thể hiện đúng thứ tự tăng dần tính khử của các kim loại?

5 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 12: Thế điện cực và nguồn điện hoá học

Tags: Bộ đề 08

Câu 5: Điện cực chuẩn hiđro (SHE) được quy ước có thế điện cực chuẩn bằng bao nhiêu?

6 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 12: Thế điện cực và nguồn điện hoá học

Tags: Bộ đề 08

Câu 6: Cho các cặp oxi hóa - khử và thế điện cực chuẩn: Ag⁺/Ag (E° = +0.80V), Cu²⁺/Cu (E° = +0.34V), Fe²⁺/Fe (E° = -0.44V), Zn²⁺/Zn (E° = -0.76V). Ion kim loại nào có tính oxi hóa mạnh nhất?

7 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 12: Thế điện cực và nguồn điện hoá học

Tags: Bộ đề 08

Câu 7: Xét pin điện hóa tạo bởi cặp điện cực Zn²⁺/Zn và Ni²⁺/Ni. Biết E°Zn²⁺/Zn = -0.76V và E°Ni²⁺/Ni = -0.23V. Xác định cực âm và cực dương của pin điện hóa này.

8 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 12: Thế điện cực và nguồn điện hoá học

Tags: Bộ đề 08

Câu 8: Cho phản ứng: Fe(s) + Cu²⁺(aq) → Fe²⁺(aq) + Cu(s). Phản ứng này có xảy ra tự phát ở điều kiện chuẩn hay không? Giải thích dựa vào thế điện cực chuẩn (E°Fe²⁺/Fe = -0.44V, E°Cu²⁺/Cu = +0.34V).

9 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 12: Thế điện cực và nguồn điện hoá học

Tags: Bộ đề 08

Câu 9: Trong pin điện hóa, quá trình oxi hóa luôn xảy ra ở điện cực nào?

10 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 12: Thế điện cực và nguồn điện hoá học

Tags: Bộ đề 08

Câu 10: Cho biết thế điện cực chuẩn của một số cặp oxi hóa - khử: E°(Ag⁺/Ag) = +0.80V; E°(Cu²⁺/Cu) = +0.34V; E°(Fe²⁺/Fe) = -0.44V. Kim loại nào có khả năng khử được ion Cu²⁺ thành kim loại Cu nhưng không khử được ion Fe²⁺ thành kim loại Fe?

11 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 12: Thế điện cực và nguồn điện hoá học

Tags: Bộ đề 08

Câu 11: Một pin điện hóa được thiết lập từ cặp oxi hóa - khử Ni²⁺/Ni và Ag⁺/Ag. Hãy xác định bán phản ứng xảy ra tại cực dương (cathode).

12 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 12: Thế điện cực và nguồn điện hoá học

Tags: Bộ đề 08

Câu 12: Thế điện cực chuẩn (E°) phụ thuộc vào yếu tố nào sau đây?

13 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 12: Thế điện cực và nguồn điện hoá học

Tags: Bộ đề 08

Câu 13: Cho sơ đồ pin điện hóa: Pt | Fe²⁺, Fe³⁺ || MnO₄⁻, Mn²⁺, H⁺ | Pt. Điện cực nào là điện cực trơ trong sơ đồ pin này?

14 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 12: Thế điện cực và nguồn điện hoá học

Tags: Bộ đề 08

Câu 14: Trong quá trình hoạt động của pin điện hóa Zn-Cu, dòng electron trong mạch ngoài di chuyển theo chiều nào?

15 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 12: Thế điện cực và nguồn điện hoá học

Tags: Bộ đề 08

Câu 15: Cho các thế điện cực chuẩn: E°(Mg²⁺/Mg) = -2.37V, E°(Zn²⁺/Zn) = -0.76V, E°(Cu²⁺/Cu) = +0.34V. Sắp xếp các kim loại Mg, Zn, Cu theo chiều giảm dần tính khử.

16 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 12: Thế điện cực và nguồn điện hoá học

Tags: Bộ đề 08

Câu 16: Pin nhiên liệu (fuel cell) hoạt động dựa trên nguyên tắc nào?

17 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 12: Thế điện cực và nguồn điện hoá học

Tags: Bộ đề 08

Câu 17: Trong pin điện hóa, ion âm trong cầu muối di chuyển về phía nào?

18 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 12: Thế điện cực và nguồn điện hoá học

Tags: Bộ đề 08

Câu 18: Cho phản ứng: Cl₂(g) + 2Br⁻(aq) → Br₂(l) + 2Cl⁻(aq). Phản ứng này có xảy ra tự phát ở điều kiện chuẩn không? Biết E°(Cl₂/Cl⁻) = +1.36V, E°(Br₂/Br⁻) = +1.07V.

19 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 12: Thế điện cực và nguồn điện hoá học

Tags: Bộ đề 08

Câu 19: Ứng dụng nào sau đây không phải là ứng dụng của pin điện hóa?

20 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 12: Thế điện cực và nguồn điện hoá học

Tags: Bộ đề 08

Câu 20: Trong sơ đồ pin điện hóa Zn | Zn²⁺ || H⁺ | H₂, điện cực hiđro là cực gì?

21 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 12: Thế điện cực và nguồn điện hoá học

Tags: Bộ đề 08

Câu 21: Cho 3 kim loại X, Y, Z. Nhúng X vào dung dịch muối YCln không có phản ứng. Nhúng Y vào dung dịch muối ZClm có phản ứng. Sắp xếp tính khử của X, Y, Z theo chiều tăng dần.

22 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 12: Thế điện cực và nguồn điện hoá học

Tags: Bộ đề 08

Câu 22: Trong pin điện hóa, năng lượng hóa học được chuyển hóa thành năng lượng gì?

23 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 12: Thế điện cực và nguồn điện hoá học

Tags: Bộ đề 08

Câu 23: Để tăng sức điện động của pin điện hóa, biện pháp nào sau đây thường được sử dụng?

24 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 12: Thế điện cực và nguồn điện hoá học

Tags: Bộ đề 08

Câu 24: Cho pin điện hóa Ag-Cu. Biết E°Ag⁺/Ag = +0.80V và E°Cu²⁺/Cu = +0.34V. Tính thế điện cực chuẩn của cực đồng (so với SHE) trong pin này.

25 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 12: Thế điện cực và nguồn điện hoá học

Tags: Bộ đề 08

Câu 25: Phát biểu nào sau đây là sai về thế điện cực chuẩn?

26 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 12: Thế điện cực và nguồn điện hoá học

Tags: Bộ đề 08

Câu 26: Trong pin Daniell (Zn-Cu), ion SO₄²⁻ từ cầu muối di chuyển về ngăn chứa dung dịch nào?

27 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 12: Thế điện cực và nguồn điện hoá học

Tags: Bộ đề 08

Câu 27: Cho biết E°(Fe³⁺/Fe²⁺) = +0.77V và E°(Sn⁴⁺/Sn²⁺) = +0.15V. Phản ứng nào sau đây có thể xảy ra tự phát ở điều kiện chuẩn?

28 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 12: Thế điện cực và nguồn điện hoá học

Tags: Bộ đề 08

Câu 28: Pin cúc áo (pin nhỏ dùng cho đồng hồ) thường sử dụng cặp oxi hóa khử nào?

29 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 12: Thế điện cực và nguồn điện hoá học

Tags: Bộ đề 08

Câu 29: Khi nhúng thanh kim loại M vào dung dịch muối của kim loại N, nếu thấy kim loại M bị tan ra và kim loại N bám vào thanh M, thì điều gì có thể kết luận về thế điện cực chuẩn của hai kim loại?

30 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 12: Thế điện cực và nguồn điện hoá học

Tags: Bộ đề 08

Câu 30: Cho sơ đồ pin điện hóa: (-) Zn | Zn²⁺ (1M) || H⁺ (1M) | H₂ (1atm) | Pt (+). Viết phương trình hóa học của phản ứng xảy ra trong pin điện hóa này.

Xem kết quả

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 12: Thế điện cực và nguồn điện hoá học

Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 12: Thế điện cực và nguồn điện hoá học - Đề 09

1 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 12: Thế điện cực và nguồn điện hoá học

Tags: Bộ đề 09

Câu 1: Cho sơ đồ pin điện hóa sau: Zn | Zn2+ (1M) || Cu2+ (1M) | Cu. Phát biểu nào sau đây mô tả đúng quá trình xảy ra tại điện cực cathode (catot)?

2 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 12: Thế điện cực và nguồn điện hoá học

Tags: Bộ đề 09

Câu 2: Xét pin điện hóa tạo bởi cặp điện cực Ag+/Ag và Ni2+/Ni. Biết thế điện cực chuẩn của Ag+/Ag là +0,80V và Ni2+/Ni là -0,23V. Tính suất điện động chuẩn (E°pin) của pin điện hóa này.

3 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 12: Thế điện cực và nguồn điện hoá học

Tags: Bộ đề 09

Câu 3: Trong pin điện hóa Zn-Cu, điều gì xảy ra với khối lượng của điện cực kẽm và điện cực đồng trong quá trình pin hoạt động?

4 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 12: Thế điện cực và nguồn điện hoá học

Tags: Bộ đề 09

Câu 4: Cho các cặp oxi hóa khử và thế điện cực chuẩn: E°(Fe2+/Fe) = -0.44V, E°(Cu2+/Cu) = +0.34V, E°(Ag+/Ag) = +0.80V. Sắp xếp các ion kim loại theo chiều tăng dần tính oxi hóa.

5 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 12: Thế điện cực và nguồn điện hoá học

Tags: Bộ đề 09

Câu 5: Xét phản ứng: 2Al(s) + 3Cu2+(aq) → 2Al3+(aq) + 3Cu(s). Biết E°(Al3+/Al) = -1.66V và E°(Cu2+/Cu) = +0.34V. Tính biến thiên năng lượng Gibbs chuẩn (ΔG°) của phản ứng ở 25°C. (F = 96500 C/mol)

6 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 12: Thế điện cực và nguồn điện hoá học

Tags: Bộ đề 09

Câu 6: Điện cực chuẩn hiđro (SHE) được sử dụng làm điện cực so sánh vì lý do nào sau đây?

7 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 12: Thế điện cực và nguồn điện hoá học

Tags: Bộ đề 09

Câu 7: Yếu tố nào sau đây không ảnh hưởng đến thế điện cực của một cặp oxi hóa khử?

8 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 12: Thế điện cực và nguồn điện hoá học

Tags: Bộ đề 09

Câu 8: Cho các kim loại X, Y, Z có thế điện cực chuẩn lần lượt là E°(Xn+/X) < E°(Y2+/Y) < E°(Zn+/Z) < 0. Sắp xếp các kim loại theo chiều tăng dần tính khử.

9 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 12: Thế điện cực và nguồn điện hoá học

Tags: Bộ đề 09

Câu 9: Trong pin điện hóa, cầu muối có vai trò chính là gì?

10 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 12: Thế điện cực và nguồn điện hoá học

Tags: Bộ đề 09

Câu 10: Phản ứng nào sau đây có thể xảy ra tự phát ở điều kiện chuẩn? Cho E°(Fe3+/Fe2+) = +0.77V và E°(Br2/Br-) = +1.07V.

11 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 12: Thế điện cực và nguồn điện hoá học

Tags: Bộ đề 09

Câu 11: Cho pin điện hóa Pt, H2(1atm) | H+(1M) || Fe2+(1M), Fe3+(1M) | Pt. Điện cực nào là cathode và quá trình nào xảy ra tại cathode?

12 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 12: Thế điện cực và nguồn điện hoá học

Tags: Bộ đề 09

Câu 12: Một pin điện hóa có sơ đồ: Mg | Mg2+ (0.01M) || Ag+ (0.1M) | Ag. Biểu thức Nernst nào sau đây đúng để tính thế pin?

13 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 12: Thế điện cực và nguồn điện hoá học

Tags: Bộ đề 09

Câu 13: Cho E°(Cu2+/Cu) = +0.34V và E°(Zn2+/Zn) = -0.76V. Tính E°cell của pin Daniell (Zn-Cu).

14 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 12: Thế điện cực và nguồn điện hoá học

Tags: Bộ đề 09

Câu 14: Trong dãy điện hóa của kim loại, kim loại nào có khả năng khử được ion Cu2+ thành Cu nhưng không khử được ion Mg2+ thành Mg?

15 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 12: Thế điện cực và nguồn điện hoá học

Tags: Bộ đề 09

Câu 15: Cho E°(Sn4+/Sn2+) = +0.15V và E°(Fe3+/Fe2+) = +0.77V. Phản ứng nào sau đây xảy ra tự phát?

16 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 12: Thế điện cực và nguồn điện hoá học

Tags: Bộ đề 09

Câu 16: Pin nhiên liệu hiđro-oxi tạo ra điện năng dựa trên phản ứng hóa học nào?

17 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 12: Thế điện cực và nguồn điện hoá học

Tags: Bộ đề 09

Câu 17: Trong quá trình điện phân dung dịch CuSO4 bằng điện cực trơ, sản phẩm thu được ở cathode là gì?

18 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 12: Thế điện cực và nguồn điện hoá học

Tags: Bộ đề 09

Câu 18: Cho sơ đồ pin điện hóa: Ni | Ni2+ (1M) || Xn+ (1M) | X. Biết E°pin = +0.45V và E°(Ni2+/Ni) = -0.23V. Tính thế điện cực chuẩn E°(Xn+/X).

19 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 12: Thế điện cực và nguồn điện hoá học

Tags: Bộ đề 09

Câu 19: Để mạ bạc một chiếc thìa đồng, người ta dùng dung dịch chất điện ly nào và điện cực anode làm bằng chất liệu gì?

20 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 12: Thế điện cực và nguồn điện hoá học

Tags: Bộ đề 09

Câu 20: Cho các cặp oxi hóa khử: Zn2+/Zn, Fe2+/Fe, Cu2+/Cu, Ag+/Ag. Nhúng thanh kim loại nào vào dung dịch HCl loãng không có phản ứng xảy ra?

21 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 12: Thế điện cực và nguồn điện hoá học

Tags: Bộ đề 09

Câu 21: Xét pin điện hóa Zn-Ag. Trong quá trình pin phóng điện, chiều dòng electron trong mạch ngoài đi từ điện cực nào sang điện cực nào?

22 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 12: Thế điện cực và nguồn điện hoá học

Tags: Bộ đề 09

Câu 22: Cho biết E°(MnO4-/Mn2+) = +1.51V và E°(Cl2/Cl-) = +1.36V. Chất oxi hóa mạnh nhất trong các chất và ion sau là:

23 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 12: Thế điện cực và nguồn điện hoá học

Tags: Bộ đề 09

Câu 23: Để tăng thế điện cực của cặp Cu2+/Cu, biện pháp nào sau đây là phù hợp?

24 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 12: Thế điện cực và nguồn điện hoá học

Tags: Bộ đề 09

Câu 24: Cho pin điện hóa Zn-Cu hoạt động trong thời gian dài. Điều gì xảy ra với nồng độ ion Zn2+ và Cu2+ trong dung dịch?

25 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 12: Thế điện cực và nguồn điện hoá học

Tags: Bộ đề 09

Câu 25: Một pin điện hóa được thiết lập từ cặp điện cực Ni2+/Ni và Pb2+/Pb. Biết E°(Ni2+/Ni) = -0.23V và E°(Pb2+/Pb) = -0.13V. Điện cực nào là anode?

26 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 12: Thế điện cực và nguồn điện hoá học

Tags: Bộ đề 09

Câu 26: Cho phản ứng: 3Cu + 8HNO3 → 3Cu(NO3)2 + 2NO + 4H2O. Trong phản ứng này, sự thay đổi số oxi hóa của nguyên tố nào tạo ra dòng điện trong pin điện hóa nếu thiết lập pin?

27 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 12: Thế điện cực và nguồn điện hoá học

Tags: Bộ đề 09

Câu 27: Loại pin nào sau đây là pin thứ cấp (có thể sạc lại được)?

28 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 12: Thế điện cực và nguồn điện hoá học

Tags: Bộ đề 09

Câu 28: Cho các thế điện cực chuẩn: E°(Mg2+/Mg) = -2.37V, E°(Fe2+/Fe) = -0.44V, E°(Sn2+/Sn) = -0.14V. Kim loại nào có khả năng bảo vệ điện hóa (hi sinh) cho sắt tốt nhất?

29 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 12: Thế điện cực và nguồn điện hoá học

Tags: Bộ đề 09

Câu 29: Tính thế điện cực chuẩn của cặp Fe3+/Fe, biết E°(Fe3+/Fe2+) = +0.77V và E°(Fe2+/Fe) = -0.44V.

30 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 12: Thế điện cực và nguồn điện hoá học

Tags: Bộ đề 09

Câu 30: Trong điện phân dung dịch NaCl, để thu được khí clo ở anode và khí hiđro ở cathode, điều kiện cần thiết là gì?

Xem kết quả

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 12: Thế điện cực và nguồn điện hoá học

Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 12: Thế điện cực và nguồn điện hoá học - Đề 10

1 / 28

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 12: Thế điện cực và nguồn điện hoá học

Tags: Bộ đề 10

Câu 1: Bài thơ Sơn Tinh – Thủy Tinh của Nguyễn Nhược Pháp được sáng tác trong giai đoạn văn học nào?

2 / 28

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 12: Thế điện cực và nguồn điện hoá học

Tags: Bộ đề 10

Câu 1: Bài thơ Sơn Tinh – Thủy Tinh của Nguyễn Nhược Pháp được sáng tác trong giai đoạn văn học nào?

3 / 28

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 12: Thế điện cực và nguồn điện hoá học

Tags: Bộ đề 10

Câu 1: Bài thơ Sơn Tinh – Thủy Tinh của Nguyễn Nhược Pháp được sáng tác trong giai đoạn văn học nào?

4 / 28

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 12: Thế điện cực và nguồn điện hoá học

Tags: Bộ đề 10

Câu 1: Bài thơ Sơn Tinh – Thủy Tinh của Nguyễn Nhược Pháp được sáng tác trong giai đoạn văn học nào?

5 / 28

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 12: Thế điện cực và nguồn điện hoá học

Tags: Bộ đề 10

Câu 1: Bài thơ Sơn Tinh – Thủy Tinh của Nguyễn Nhược Pháp được sáng tác trong giai đoạn văn học nào?

6 / 28

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 12: Thế điện cực và nguồn điện hoá học

Tags: Bộ đề 10

Câu 1: Bài thơ Sơn Tinh – Thủy Tinh của Nguyễn Nhược Pháp được sáng tác trong giai đoạn văn học nào?

7 / 28

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 12: Thế điện cực và nguồn điện hoá học

Tags: Bộ đề 10

Câu 1: Bài thơ Sơn Tinh – Thủy Tinh của Nguyễn Nhược Pháp được sáng tác trong giai đoạn văn học nào?

8 / 28

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 12: Thế điện cực và nguồn điện hoá học

Tags: Bộ đề 10

Câu 1: Bài thơ Sơn Tinh – Thủy Tinh của Nguyễn Nhược Pháp được sáng tác trong giai đoạn văn học nào?

9 / 28

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 12: Thế điện cực và nguồn điện hoá học

Tags: Bộ đề 10

Câu 1: Bài thơ Sơn Tinh – Thủy Tinh của Nguyễn Nhược Pháp được sáng tác trong giai đoạn văn học nào?

10 / 28

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 12: Thế điện cực và nguồn điện hoá học

Tags: Bộ đề 10

Câu 1: Bài thơ Sơn Tinh – Thủy Tinh của Nguyễn Nhược Pháp được sáng tác trong giai đoạn văn học nào?

11 / 28

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 12: Thế điện cực và nguồn điện hoá học

Tags: Bộ đề 10

Câu 1: Bài thơ Sơn Tinh – Thủy Tinh của Nguyễn Nhược Pháp được sáng tác trong giai đoạn văn học nào?

12 / 28

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 12: Thế điện cực và nguồn điện hoá học

Tags: Bộ đề 10

Câu 1: Bài thơ Sơn Tinh – Thủy Tinh của Nguyễn Nhược Pháp được sáng tác trong giai đoạn văn học nào?

13 / 28

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 12: Thế điện cực và nguồn điện hoá học

Tags: Bộ đề 10

Câu 1: Bài thơ Sơn Tinh – Thủy Tinh của Nguyễn Nhược Pháp được sáng tác trong giai đoạn văn học nào?

14 / 28

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 12: Thế điện cực và nguồn điện hoá học

Tags: Bộ đề 10

Câu 1: Bài thơ Sơn Tinh – Thủy Tinh của Nguyễn Nhược Pháp được sáng tác trong giai đoạn văn học nào?

15 / 28

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 12: Thế điện cực và nguồn điện hoá học

Tags: Bộ đề 10

Câu 1: Bài thơ Sơn Tinh – Thủy Tinh của Nguyễn Nhược Pháp được sáng tác trong giai đoạn văn học nào?

16 / 28

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 12: Thế điện cực và nguồn điện hoá học

Tags: Bộ đề 10

Câu 1: Bài thơ Sơn Tinh – Thủy Tinh của Nguyễn Nhược Pháp được sáng tác trong giai đoạn văn học nào?

17 / 28

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 12: Thế điện cực và nguồn điện hoá học

Tags: Bộ đề 10

Câu 1: Bài thơ Sơn Tinh – Thủy Tinh của Nguyễn Nhược Pháp được sáng tác trong giai đoạn văn học nào?

18 / 28

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 12: Thế điện cực và nguồn điện hoá học

Tags: Bộ đề 10

Câu 1: Bài thơ Sơn Tinh – Thủy Tinh của Nguyễn Nhược Pháp được sáng tác trong giai đoạn văn học nào?

19 / 28

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 12: Thế điện cực và nguồn điện hoá học

Tags: Bộ đề 10

Câu 1: Bài thơ Sơn Tinh – Thủy Tinh của Nguyễn Nhược Pháp được sáng tác trong giai đoạn văn học nào?

20 / 28

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 12: Thế điện cực và nguồn điện hoá học

Tags: Bộ đề 10

Câu 1: Bài thơ Sơn Tinh – Thủy Tinh của Nguyễn Nhược Pháp được sáng tác trong giai đoạn văn học nào?

21 / 28

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 12: Thế điện cực và nguồn điện hoá học

Tags: Bộ đề 10

Câu 1: Bài thơ Sơn Tinh – Thủy Tinh của Nguyễn Nhược Pháp được sáng tác trong giai đoạn văn học nào?

22 / 28

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 12: Thế điện cực và nguồn điện hoá học

Tags: Bộ đề 10

Câu 1: Bài thơ Sơn Tinh – Thủy Tinh của Nguyễn Nhược Pháp được sáng tác trong giai đoạn văn học nào?

23 / 28

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 12: Thế điện cực và nguồn điện hoá học

Tags: Bộ đề 10

Câu 1: Bài thơ Sơn Tinh – Thủy Tinh của Nguyễn Nhược Pháp được sáng tác trong giai đoạn văn học nào?

24 / 28

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 12: Thế điện cực và nguồn điện hoá học

Tags: Bộ đề 10

Câu 1: Bài thơ Sơn Tinh – Thủy Tinh của Nguyễn Nhược Pháp được sáng tác trong giai đoạn văn học nào?

25 / 28

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 12: Thế điện cực và nguồn điện hoá học

Tags: Bộ đề 10

Câu 1: Bài thơ Sơn Tinh – Thủy Tinh của Nguyễn Nhược Pháp được sáng tác trong giai đoạn văn học nào?

26 / 28

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 12: Thế điện cực và nguồn điện hoá học

Tags: Bộ đề 10

Câu 1: Bài thơ Sơn Tinh – Thủy Tinh của Nguyễn Nhược Pháp được sáng tác trong giai đoạn văn học nào?

27 / 28

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 12: Thế điện cực và nguồn điện hoá học

Tags: Bộ đề 10

Câu 1: Bài thơ Sơn Tinh – Thủy Tinh của Nguyễn Nhược Pháp được sáng tác trong giai đoạn văn học nào?

28 / 28

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 12: Thế điện cực và nguồn điện hoá học

Tags: Bộ đề 10

Câu 1: Bài thơ Sơn Tinh – Thủy Tinh của Nguyễn Nhược Pháp được sáng tác trong giai đoạn văn học nào?

Xem kết quả