Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 12: Thế điện cực và nguồn điện hoá học - Đề 10
Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 12: Thế điện cực và nguồn điện hoá học - Đề 10 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!
Câu 1: Thế điện cực chuẩn (E°) của một cặp oxi hóa-khử cho biết điều gì?
- A. Khả năng phản ứng của chất oxi hóa hoặc chất khử trong mọi điều kiện.
- B. Thước đo định lượng khả năng oxi hóa hoặc khử của cặp đó ở điều kiện chuẩn.
- C. Tốc độ phản ứng oxi hóa-khử xảy ra tại điện cực.
- D. Lượng điện năng mà pin điện hóa tạo ra.
Câu 2: Một cặp oxi hóa-khử có thế điện cực chuẩn (E°) càng âm, thì dạng khử của cặp đó có tính chất như thế nào?
- A. Tính oxi hóa càng mạnh.
- B. Tính oxi hóa càng yếu.
- C. Tính khử càng yếu.
- D. Tính khử càng mạnh.
Câu 3: Một cặp oxi hóa-khử có thế điện cực chuẩn (E°) càng dương, thì dạng oxi hóa của cặp đó có tính chất như thế nào?
- A. Tính oxi hóa càng mạnh.
- B. Tính oxi hóa càng yếu.
- C. Tính khử càng mạnh.
- D. Tính khử càng yếu.
Câu 4: Cho các thế điện cực chuẩn sau: E°(Fe²⁺/Fe) = -0.44 V, E°(Cu²⁺/Cu) = +0.34 V, E°(Ag⁺/Ag) = +0.80 V. Ion kim loại nào có tính oxi hóa mạnh nhất?
- A. Fe²⁺
- B. Cu²⁺
- C. Ag⁺
- D. Không xác định được.
Câu 5: Dựa vào dữ liệu thế điện cực chuẩn ở Câu 4, kim loại nào có tính khử mạnh nhất?
- A. Fe
- B. Cu
- C. Ag
- D. Không xác định được.
Câu 6: Sắp xếp các ion kim loại Fe²⁺, Cu²⁺, Ag⁺ theo chiều tăng dần tính oxi hóa dựa vào dữ liệu thế điện cực chuẩn ở Câu 4.
- A. Ag⁺ < Cu²⁺ < Fe²⁺
- B. Fe²⁺ < Cu²⁺ < Ag⁺
- C. Cu²⁺ < Fe²⁺ < Ag⁺
- D. Fe²⁺ < Ag⁺ < Cu²⁺
Câu 7: Dựa vào dãy điện hóa (hoặc thế điện cực chuẩn), kim loại nào sau đây có thể phản ứng với dung dịch HCl loãng giải phóng khí H₂ ở điều kiện chuẩn? (Biết E°(2H⁺/H₂) = 0.00 V)
Câu 8: Cho thế điện cực chuẩn: E°(Fe²⁺/Fe) = -0.44 V, E°(Cu²⁺/Cu) = +0.34 V. Khi cho đinh sắt vào dung dịch CuSO₄ ở điều kiện chuẩn, hiện tượng nào sau đây xảy ra?
- A. Đinh sắt không phản ứng.
- B. Đinh sắt tan dần và có kim loại màu đỏ bám vào.
- C. Xuất hiện khí không màu.
- D. Dung dịch chuyển sang màu xanh đậm hơn.
Câu 9: Một pin điện hóa được xây dựng từ cặp Zn²⁺/Zn (E° = -0.76 V) và Cu²⁺/Cu (E° = +0.34 V). Trong pin này, cực nào là cực âm (anode)?
- A. Cực kẽm (Zn).
- B. Cực đồng (Cu).
- C. Cầu muối.
- D. Dung dịch CuSO₄.
Câu 10: Trong pin điện hóa Zn-Cu, electron di chuyển trong mạch ngoài theo chiều nào?
- A. Từ cực đồng sang cực kẽm.
- B. Từ dung dịch kẽm sunfat sang dung dịch đồng sunfat.
- C. Từ cực kẽm sang cực đồng.
- D. Từ cực dương sang cực âm.
Câu 11: Trong pin điện hóa Zn-Cu sử dụng cầu muối chứa dung dịch KCl, ion Cl⁻ di chuyển về phía cực nào?
- A. Cực âm (anode).
- B. Cực dương (cathode).
- C. Không di chuyển.
- D. Di chuyển ngẫu nhiên giữa hai nửa pin.
Câu 12: Tính sức điện động chuẩn (E°cell) của pin điện hóa được tạo thành từ cặp Mg²⁺/Mg (E° = -2.37 V) và Ag⁺/Ag (E° = +0.80 V).
- A. -3.17 V
- B. +1.57 V
- C. +3.17 V
- D. -1.57 V
Câu 13: Viết nửa phản ứng xảy ra tại cực dương (cathode) của pin điện hóa được tạo thành từ cặp Fe²⁺/Fe (E° = -0.44 V) và Ag⁺/Ag (E° = +0.80 V).
- A. Fe → Fe²⁺ + 2e
- B. Fe²⁺ + 2e → Fe
- C. Ag → Ag⁺ + 1e
- D. Ag⁺ + 1e → Ag
Câu 14: Viết phương trình phản ứng tổng quát xảy ra trong pin điện hóa được tạo thành từ cặp Zn²⁺/Zn (E° = -0.76 V) và Cu²⁺/Cu (E° = +0.34 V).
- A. Zn(s) + Cu²⁺(aq) → Zn²⁺(aq) + Cu(s)
- B. Zn²⁺(aq) + Cu(s) → Zn(s) + Cu²⁺(aq)
- C. Zn(s) + CuSO₄(aq) → ZnSO₄(aq) + Cu(s)
- D. Cu(s) + Zn²⁺(aq) → Cu²⁺(aq) + Zn(s)
Câu 15: Cho các cặp oxi hóa-khử và thế điện cực chuẩn: A²⁺/A (-1.5 V), B²⁺/B (-0.5 V), C²⁺/C (+0.3 V), D²⁺/D (+1.0 V). Để tạo ra pin điện hóa có sức điện động chuẩn lớn nhất, cần ghép cặp điện cực nào?
- A. A và B.
- B. B và C.
- C. C và D.
- D. A và D.
Câu 16: Trong pin điện hóa Zn-Cu, sau một thời gian hoạt động, khối lượng của điện cực đồng (Cu) thay đổi như thế nào?
- A. Tăng lên.
- B. Giảm đi.
- C. Không thay đổi.
- D. Ban đầu tăng, sau đó giảm.
Câu 17: Trong pin điện hóa Zn-Cu, sau một thời gian hoạt động, nồng độ ion Zn²⁺ trong dung dịch ở nửa pin kẽm thay đổi như thế nào?
- A. Tăng lên.
- B. Giảm đi.
- C. Không thay đổi.
- D. Ban đầu tăng, sau đó giảm.
Câu 18: Vai trò chính của cầu muối trong pin điện hóa là gì?
- A. Truyền electron từ cực âm sang cực dương.
- B. Duy trì tính trung hòa điện của các dung dịch ở hai nửa pin.
- C. Ngăn chặn sự trộn lẫn của hai dung dịch điện li.
- D. Chỉ là bộ phận trang trí, không có vai trò hóa học.
Câu 19: Một phản ứng oxi hóa-khử là tự phát (spontaneous) trong điều kiện chuẩn khi được sử dụng trong pin điện hóa. Sức điện động chuẩn (E°cell) của pin này sẽ có giá trị như thế nào?
- A. Lớn hơn 0.
- B. Bằng 0.
- C. Nhỏ hơn 0.
- D. Có thể âm hoặc dương tùy thuộc vào nồng độ.
Câu 20: Cho các thế điện cực chuẩn: E°(Mg²⁺/Mg) = -2.37 V, E°(Fe²⁺/Fe) = -0.44 V, E°(Cu²⁺/Cu) = +0.34 V. Khi cho kim loại Mg vào dung dịch chứa đồng thời FeSO₄ và CuSO₄ ở điều kiện chuẩn, phản ứng nào xảy ra đầu tiên?
- A. Mg + FeSO₄ → MgSO₄ + Fe
- B. Fe + CuSO₄ → FeSO₄ + Cu
- C. Mg + CuSO₄ → MgSO₄ + Cu
- D. Mg + FeSO₄ + CuSO₄ → MgSO₄ + Fe + Cu
Câu 21: Một pin điện hóa có phản ứng tổng quát là Ni(s) + 2Ag⁺(aq) → Ni²⁺(aq) + 2Ag(s). Điện cực nào là cực âm (anode) trong pin này?
- A. Điện cực niken (Ni).
- B. Điện cực bạc (Ag).
- C. Dung dịch Ni²⁺.
- D. Dung dịch Ag⁺.
Câu 22: Cho thế điện cực chuẩn của các cặp: Na⁺/Na (-2.71 V), Al³⁺/Al (-1.66 V), Zn²⁺/Zn (-0.76 V), H⁺/H₂ (0.00 V). Sắp xếp các kim loại Na, Al, Zn, H₂ theo chiều tăng dần tính khử.
- A. Na < Al < Zn < H₂
- B. H₂ < Zn < Al < Na
- C. H₂ < Zn < Al < Na
- D. Na < Zn < Al < H₂
Câu 23: Dựa vào dữ liệu ở Câu 22, sắp xếp các ion Na⁺, Al³⁺, Zn²⁺, H⁺ theo chiều tăng dần tính oxi hóa.
- A. Na⁺ < Al³⁺ < Zn²⁺ < H⁺
- B. H⁺ < Zn²⁺ < Al³⁺ < Na⁺
- C. H⁺ < Al³⁺ < Zn²⁺ < Na⁺
- D. Na⁺ < Zn²⁺ < Al³⁺ < H⁺
Câu 24: Sức điện động của một pin điện hóa đo được là +1.10 V ở điều kiện chuẩn. Điều này cho biết gì về phản ứng xảy ra trong pin?
- A. Phản ứng xảy ra rất nhanh.
- B. Phản ứng ở trạng thái cân bằng.
- C. Phản ứng chỉ xảy ra khi có dòng điện bên ngoài.
- D. Phản ứng oxi hóa-khử xảy ra tự phát theo chiều thuận ở điều kiện chuẩn.
Câu 25: Điện cực hydro chuẩn (SHE) được quy ước có thế điện cực chuẩn bằng 0 V. Mục đích chính của việc quy ước này là gì?
- A. Vì H₂ là chất khử mạnh nhất.
- B. Làm điện cực tham chiếu để đo thế điện cực của các cặp khác.
- C. Vì phản ứng 2H⁺ + 2e ⇌ H₂ là phản ứng phổ biến nhất.
- D. Để tính toán dễ dàng hơn.
Câu 26: Một pin điện hóa Zn-Ag có sức điện động chuẩn là +1.56 V. Biết thế điện cực chuẩn của cặp Zn²⁺/Zn là -0.76 V, thế điện cực chuẩn của cặp Ag⁺/Ag là bao nhiêu?
- A. +0.80 V
- B. -0.80 V
- C. +2.32 V
- D. -2.32 V
Câu 27: Phát biểu nào sau đây là ĐÚNG khi nói về mối liên hệ giữa thế điện cực chuẩn và tính chất của cặp oxi hóa-khử?
- A. Thế điện cực chuẩn càng âm, tính oxi hóa của dạng oxi hóa càng mạnh.
- B. Thế điện cực chuẩn càng dương, tính khử của dạng khử càng mạnh.
- C. Thế điện cực chuẩn bằng 0 V, cặp đó không có tính oxi hóa lẫn tính khử.
- D. Thế điện cực chuẩn càng dương, tính oxi hóa của dạng oxi hóa càng mạnh.
Câu 28: Việc mạ kẽm lên bề mặt thép (sắt) để chống gỉ sét dựa trên nguyên tắc điện hóa nào liên quan đến thế điện cực?
- A. Kẽm tạo thành một lớp phủ không thấm nước lên bề mặt sắt.
- B. Kẽm có thế điện cực âm hơn sắt, hoạt động như một anode hi sinh.
- C. Kẽm và sắt tạo thành một hợp kim bền vững, không bị ăn mòn.
- D. Kẽm làm tăng thế điện cực của sắt, khiến sắt khó bị oxi hóa hơn.
Câu 29: Cho 4 dung dịch muối riêng biệt: FeSO₄, ZnSO₄, AgNO₃, CuSO₄. Nhúng thanh kim loại X vào mỗi dung dịch ở điều kiện chuẩn. Quan sát thấy X chỉ phản ứng với dung dịch AgNO₃ và CuSO₄. Kim loại X có thể là kim loại nào trong các phương án sau? (Biết thứ tự trong dãy điện hóa: ...Zn > Fe > H > Cu > Ag...)
- (No answer options found for this question in the provided text)
Câu 1: Thế điện cực chuẩn (E°) của một cặp oxi hóa-khử cho biết điều gì?
- A. Khả năng phản ứng của chất oxi hóa hoặc chất khử trong mọi điều kiện.
- B. Thước đo định lượng khả năng oxi hóa hoặc khử của cặp đó ở điều kiện chuẩn.
- C. Tốc độ phản ứng oxi hóa-khử xảy ra tại điện cực.
- D. Lượng điện năng mà pin điện hóa tạo ra.
Câu 2: Một cặp oxi hóa-khử có thế điện cực chuẩn (E°) càng âm, thì dạng khử của cặp đó có tính chất như thế nào?
- A. Tính oxi hóa càng mạnh.
- B. Tính oxi hóa càng yếu.
- C. Tính khử càng yếu.
- D. Tính khử càng mạnh.
Câu 3: Một cặp oxi hóa-khử có thế điện cực chuẩn (E°) càng dương, thì dạng oxi hóa của cặp đó có tính chất như thế nào?
- A. Tính oxi hóa càng mạnh.
- B. Tính oxi hóa càng yếu.
- C. Tính khử càng mạnh.
- D. Tính khử càng yếu.
Câu 4: Cho các thế điện cực chuẩn sau: E°(Fe²⁺/Fe) = -0.44 V, E°(Cu²⁺/Cu) = +0.34 V, E°(Ag⁺/Ag) = +0.80 V. Ion kim loại nào có tính oxi hóa mạnh nhất?
- A. Fe²⁺
- B. Cu²⁺
- C. Ag⁺
- D. Không xác định được.
Câu 5: Dựa vào dữ liệu thế điện cực chuẩn ở Câu 4, kim loại nào có tính khử mạnh nhất?
- A. Fe
- B. Cu
- C. Ag
- D. Không xác định được.
Câu 6: Sắp xếp các ion kim loại Fe²⁺, Cu²⁺, Ag⁺ theo chiều tăng dần tính oxi hóa dựa vào dữ liệu thế điện cực chuẩn ở Câu 4.
- A. Ag⁺ < Cu²⁺ < Fe²⁺
- B. Fe²⁺ < Cu²⁺ < Ag⁺
- C. Cu²⁺ < Fe²⁺ < Ag⁺
- D. Fe²⁺ < Ag⁺ < Cu²⁺
Câu 7: Dựa vào dãy điện hóa (hoặc thế điện cực chuẩn), kim loại nào sau đây có thể phản ứng với dung dịch HCl loãng giải phóng khí H₂ ở điều kiện chuẩn? (Biết E°(2H⁺/H₂) = 0.00 V)
Câu 8: Cho thế điện cực chuẩn: E°(Fe²⁺/Fe) = -0.44 V, E°(Cu²⁺/Cu) = +0.34 V. Khi cho đinh sắt vào dung dịch CuSO₄ ở điều kiện chuẩn, hiện tượng nào sau đây xảy ra?
- A. Đinh sắt không phản ứng.
- B. Đinh sắt tan dần và có kim loại màu đỏ bám vào.
- C. Xuất hiện khí không màu.
- D. Dung dịch chuyển sang màu xanh đậm hơn.
Câu 9: Một pin điện hóa được xây dựng từ cặp Zn²⁺/Zn (E° = -0.76 V) và Cu²⁺/Cu (E° = +0.34 V). Trong pin này, cực nào là cực âm (anode)?
- A. Cực kẽm (Zn).
- B. Cực đồng (Cu).
- C. Cầu muối.
- D. Dung dịch CuSO₄.
Câu 10: Trong pin điện hóa Zn-Cu, electron di chuyển trong mạch ngoài theo chiều nào?
- A. Từ cực đồng sang cực kẽm.
- B. Từ dung dịch kẽm sunfat sang dung dịch đồng sunfat.
- C. Từ cực kẽm sang cực đồng.
- D. Từ cực dương sang cực âm.
Câu 11: Trong pin điện hóa Zn-Cu sử dụng cầu muối chứa dung dịch KCl, ion Cl⁻ di chuyển về phía cực nào?
- A. Cực âm (anode).
- B. Cực dương (cathode).
- C. Không di chuyển.
- D. Di chuyển ngẫu nhiên giữa hai nửa pin.
Câu 12: Tính sức điện động chuẩn (E°cell) của pin điện hóa được tạo thành từ cặp Mg²⁺/Mg (E° = -2.37 V) và Ag⁺/Ag (E° = +0.80 V).
- A. -3.17 V
- B. +1.57 V
- C. +3.17 V
- D. -1.57 V
Câu 13: Viết nửa phản ứng xảy ra tại cực dương (cathode) của pin điện hóa được tạo thành từ cặp Fe²⁺/Fe (E° = -0.44 V) và Ag⁺/Ag (E° = +0.80 V).
- A. Fe → Fe²⁺ + 2e
- B. Fe²⁺ + 2e → Fe
- C. Ag → Ag⁺ + 1e
- D. Ag⁺ + 1e → Ag
Câu 14: Viết phương trình phản ứng tổng quát xảy ra trong pin điện hóa được tạo thành từ cặp Zn²⁺/Zn (E° = -0.76 V) và Cu²⁺/Cu (E° = +0.34 V).
- A. Zn(s) + Cu²⁺(aq) → Zn²⁺(aq) + Cu(s)
- B. Zn²⁺(aq) + Cu(s) → Zn(s) + Cu²⁺(aq)
- C. Zn(s) + CuSO₄(aq) → ZnSO₄(aq) + Cu(s)
- D. Cu(s) + Zn²⁺(aq) → Cu²⁺(aq) + Zn(s)
Câu 15: Cho các cặp oxi hóa-khử và thế điện cực chuẩn: A²⁺/A (-1.5 V), B²⁺/B (-0.5 V), C²⁺/C (+0.3 V), D²⁺/D (+1.0 V). Để tạo ra pin điện hóa có sức điện động chuẩn lớn nhất, cần ghép cặp điện cực nào?
- A. A và B.
- B. B và C.
- C. C và D.
- D. A và D.
Câu 16: Trong pin điện hóa Zn-Cu, sau một thời gian hoạt động, khối lượng của điện cực đồng (Cu) thay đổi như thế nào?
- A. Tăng lên.
- B. Giảm đi.
- C. Không thay đổi.
- D. Ban đầu tăng, sau đó giảm.
Câu 17: Trong pin điện hóa Zn-Cu, sau một thời gian hoạt động, nồng độ ion Zn²⁺ trong dung dịch ở nửa pin kẽm thay đổi như thế nào?
- A. Tăng lên.
- B. Giảm đi.
- C. Không thay đổi.
- D. Ban đầu tăng, sau đó giảm.
Câu 18: Vai trò chính của cầu muối trong pin điện hóa là gì?
- A. Truyền electron từ cực âm sang cực dương.
- B. Duy trì tính trung hòa điện của các dung dịch ở hai nửa pin.
- C. Ngăn chặn sự trộn lẫn của hai dung dịch điện li.
- D. Chỉ là bộ phận trang trí, không có vai trò hóa học.
Câu 19: Một phản ứng oxi hóa-khử là tự phát (spontaneous) trong điều kiện chuẩn khi được sử dụng trong pin điện hóa. Sức điện động chuẩn (E°cell) của pin này sẽ có giá trị như thế nào?
- A. Lớn hơn 0.
- B. Bằng 0.
- C. Nhỏ hơn 0.
- D. Có thể âm hoặc dương tùy thuộc vào nồng độ.
Câu 20: Cho các thế điện cực chuẩn: E°(Mg²⁺/Mg) = -2.37 V, E°(Fe²⁺/Fe) = -0.44 V, E°(Cu²⁺/Cu) = +0.34 V. Khi cho kim loại Mg vào dung dịch chứa đồng thời FeSO₄ và CuSO₄ ở điều kiện chuẩn, phản ứng nào xảy ra đầu tiên?
- A. Mg + FeSO₄ → MgSO₄ + Fe
- B. Fe + CuSO₄ → FeSO₄ + Cu
- C. Mg + CuSO₄ → MgSO₄ + Cu
- D. Mg + FeSO₄ + CuSO₄ → MgSO₄ + Fe + Cu
Câu 21: Một pin điện hóa có phản ứng tổng quát là Ni(s) + 2Ag⁺(aq) → Ni²⁺(aq) + 2Ag(s). Điện cực nào là cực âm (anode) trong pin này?
- A. Điện cực niken (Ni).
- B. Điện cực bạc (Ag).
- C. Dung dịch Ni²⁺.
- D. Dung dịch Ag⁺.
Câu 22: Cho thế điện cực chuẩn của các cặp: Na⁺/Na (-2.71 V), Al³⁺/Al (-1.66 V), Zn²⁺/Zn (-0.76 V), H⁺/H₂ (0.00 V). Sắp xếp các kim loại Na, Al, Zn, H₂ theo chiều tăng dần tính khử.
- A. Na < Al < Zn < H₂
- B. H₂ < Zn < Al < Na
- C. H₂ < Zn < Al < Na
- D. Na < Zn < Al < H₂
Câu 23: Dựa vào dữ liệu ở Câu 22, sắp xếp các ion Na⁺, Al³⁺, Zn²⁺, H⁺ theo chiều tăng dần tính oxi hóa.
- A. Na⁺ < Al³⁺ < Zn²⁺ < H⁺
- B. H⁺ < Zn²⁺ < Al³⁺ < Na⁺
- C. H⁺ < Al³⁺ < Zn²⁺ < Na⁺
- D. Na⁺ < Zn²⁺ < Al³⁺ < H⁺
Câu 24: Sức điện động của một pin điện hóa đo được là +1.10 V ở điều kiện chuẩn. Điều này cho biết gì về phản ứng xảy ra trong pin?
- A. Phản ứng xảy ra rất nhanh.
- B. Phản ứng ở trạng thái cân bằng.
- C. Phản ứng chỉ xảy ra khi có dòng điện bên ngoài.
- D. Phản ứng oxi hóa-khử xảy ra tự phát theo chiều thuận ở điều kiện chuẩn.
Câu 25: Điện cực hydro chuẩn (SHE) được quy ước có thế điện cực chuẩn bằng 0 V. Mục đích chính của việc quy ước này là gì?
- A. Vì H₂ là chất khử mạnh nhất.
- B. Làm điện cực tham chiếu để đo thế điện cực của các cặp khác.
- C. Vì phản ứng 2H⁺ + 2e ⇌ H₂ là phản ứng phổ biến nhất.
- D. Để tính toán dễ dàng hơn.
Câu 26: Một pin điện hóa Zn-Ag có sức điện động chuẩn là +1.56 V. Biết thế điện cực chuẩn của cặp Zn²⁺/Zn là -0.76 V, thế điện cực chuẩn của cặp Ag⁺/Ag là bao nhiêu?
- A. +0.80 V
- B. -0.80 V
- C. +2.32 V
- D. -2.32 V
Câu 27: Phát biểu nào sau đây là ĐÚNG khi nói về mối liên hệ giữa thế điện cực chuẩn và tính chất của cặp oxi hóa-khử?
- A. Thế điện cực chuẩn càng âm, tính oxi hóa của dạng oxi hóa càng mạnh.
- B. Thế điện cực chuẩn càng dương, tính khử của dạng khử càng mạnh.
- C. Thế điện cực chuẩn bằng 0 V, cặp đó không có tính oxi hóa lẫn tính khử.
- D. Thế điện cực chuẩn càng dương, tính oxi hóa của dạng oxi hóa càng mạnh.
Câu 28: Việc mạ kẽm lên bề mặt thép (sắt) để chống gỉ sét dựa trên nguyên tắc điện hóa nào liên quan đến thế điện cực?
- A. Kẽm tạo thành một lớp phủ không thấm nước lên bề mặt sắt.
- B. Kẽm có thế điện cực âm hơn sắt, hoạt động như một anode hi sinh.
- C. Kẽm và sắt tạo thành một hợp kim bền vững, không bị ăn mòn.
- D. Kẽm làm tăng thế điện cực của sắt, khiến sắt khó bị oxi hóa hơn.
Câu 29: Cho 4 dung dịch muối riêng biệt: FeSO₄, ZnSO₄, AgNO₃, CuSO₄. Nhúng thanh kim loại X vào mỗi dung dịch ở điều kiện chuẩn. Quan sát thấy X chỉ phản ứng với dung dịch AgNO₃ và CuSO₄. Kim loại X có thể là kim loại nào trong các phương án sau? (Biết thứ tự trong dãy điện hóa phổ thông: ...Zn > Fe > H > Cu > Ag...)
Câu 30: Dựa vào thế điện cực chuẩn, phản ứng nào sau đây KHÔNG xảy ra tự phát ở điều kiện chuẩn? (Cho E°: Fe²⁺/Fe = -0.44 V, Cu²⁺/Cu = +0.34 V, Zn²⁺/Zn = -0.76 V, Ag⁺/Ag = +0.80 V)
- A. Zn + CuSO₄ → ZnSO₄ + Cu
- B. Cu + 2AgNO₃ → Cu(NO₃)₂ + 2Ag
- C. Fe + ZnSO₄ → FeSO₄ + Zn
- D. Fe + CuSO₄ → FeSO₄ + Cu