Đề Trắc nghiệm Hóa học 12 – Bài 13: Điện phân (Chân Trời Sáng Tạo)

Đề 01

Đề 02

Đề 03

Đề 04

Đề 05

Đề 06

Đề 07

Đề 08

Đề 09

Đề 10

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 13: Điện phân

Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 13: Điện phân - Đề 01

Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 13: Điện phân - Đề 01 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Khi điện phân dung dịch NaCl bão hòa với điện cực trơ, có màng ngăn xốp, quá trình nào sau đây xảy ra tại cathode?

  • A. Khử ion H+ của nước tạo khí H2
  • B. Khử ion Na+ tạo kim loại Na
  • C. Oxi hóa ion Cl- tạo khí Cl2
  • D. Oxi hóa nước tạo khí O2

Câu 2: Điện phân nóng chảy muối X (được tạo bởi kim loại M và halogen Y) thu được kim loại M tại cathode và khí Y2 tại anode. Phát biểu nào sau đây đúng về muối X?

  • A. X là muối của kim loại kiềm thổ
  • B. X là muối của kim loại đứng sau Al trong dãy hoạt động hóa học
  • C. X là muối của kim loại hoạt động mạnh (từ Al trở về trước)
  • D. X là muối sulfate của kim loại

Câu 3: Khi điện phân dung dịch CuSO4 với điện cực trơ, tại anode xảy ra quá trình gì?

  • A. Khử ion Cu2+
  • B. Khử ion SO4(2-)
  • C. Oxi hóa ion SO4(2-)
  • D. Oxi hóa nước

Câu 4: Điện phân dung dịch CuCl2 với điện cực trơ. Sau một thời gian, dừng điện phân, nhận thấy pH của dung dịch tăng lên. Điều này chứng tỏ chất nào sau đây đã bị điện phân tại cathode?

  • A. Nước
  • B. Ion Cu2+
  • C. Ion Cl-
  • D. Ion H+

Câu 5: Điện phân dung dịch hỗn hợp gồm NaCl và CuSO4 với điện cực trơ. Thứ tự các chất bị điện phân tại anode (cực dương) là:

  • A. H2O, Cl-
  • B. SO4(2-), H2O
  • C. Cl-, H2O
  • D. Cu2+, Na+

Câu 6: Điện phân 100 ml dung dịch CuSO4 0,1M với điện cực trơ cho đến khi toàn bộ ion Cu2+ bị khử hết. Thể tích khí (đktc) thoát ra ở anode là bao nhiêu?

  • A. 0,112 lít
  • B. 0,056 lít
  • C. 0,224 lít
  • D. 0,028 lít

Câu 7: Trong quá trình điện phân dung dịch AgNO3 với điện cực trơ, nếu thay điện cực anode trơ bằng một thanh Ag, thì tại anode sẽ xảy ra quá trình gì?

  • A. Oxi hóa kim loại Ag
  • B. Oxi hóa ion NO3-
  • C. Oxi hóa nước
  • D. Khử ion Ag+

Câu 8: Ứng dụng nào sau đây KHÔNG phải là ứng dụng của quá trình điện phân?

  • A. Điều chế kim loại hoạt động mạnh
  • B. Mạ điện
  • C. Tinh chế kim loại
  • D. Sản xuất phân bón hóa học

Câu 9: Điện phân dung dịch K2SO4 với điện cực trơ. Sản phẩm thu được ở cathode và anode lần lượt là:

  • A. H2 và O2
  • B. K và SO2
  • C. K và O2
  • D. H2 và SO2

Câu 10: Điện phân 200 ml dung dịch NaOH 0,1M (điện cực trơ). Sau một thời gian, thể tích khí thoát ra ở anode bằng một nửa thể tích khí thoát ra ở cathode (đo cùng điều kiện). Thể tích khí thoát ra ở cathode (đktc) là:

  • A. 0,112 lít
  • B. 0,224 lít
  • C. 0,0224 lít
  • D. 0,0448 lít

Câu 11: Cho các dung dịch muối sau: AgNO3, Cu(NO3)2, FeSO4, KCl. Khi điện phân các dung dịch này với điện cực trơ, dung dịch nào sau điện phân thu được dung dịch có pH giảm so với ban đầu?

  • A. AgNO3 và Cu(NO3)2
  • B. FeSO4 và KCl
  • C. AgNO3 và FeSO4
  • D. Cu(NO3)2 và KCl

Câu 12: Điện phân hoàn toàn một dung dịch chứa 0,02 mol CuSO4 và 0,01 mol NaCl bằng điện cực trơ. Tổng số mol khí thoát ra ở cả hai điện cực là:

  • A. 0,01 mol
  • B. 0,015 mol
  • C. 0,02 mol
  • D. 0,025 mol

Câu 13: Một bình điện phân chứa dung dịch hỗn hợp gồm AgNO3 và Cu(NO3)2. Khi điện phân, thứ tự các ion kim loại bị khử tại cathode là:

  • A. Cu2+, Ag+
  • B. Ag+, Cu2+
  • C. H+, Ag+, Cu2+
  • D. Ag+, H+, Cu2+

Câu 14: Điện phân dung dịch NaCl với điện cực trơ, không có màng ngăn. Sản phẩm cuối cùng trong dung dịch thu được có tính chất gì?

  • A. Chỉ có tính acid
  • B. Chỉ có tính base
  • C. Chỉ có tính oxi hóa
  • D. Có tính tẩy màu

Câu 15: Điện phân 1 lít dung dịch CuCl2 0,05M với điện cực trơ, cường độ dòng điện 2A trong 965 giây. Khối lượng kim loại bám vào cathode là (Cu=64, Cl=35.5, F=96500):

  • A. 0,64 gam
  • B. 1,28 gam
  • C. 0,32 gam
  • D. 3,2 gam

Câu 16: Khi điện phân dung dịch H2SO4 loãng với điện cực trơ, tại cathode xảy ra quá trình:

  • A. Oxi hóa ion H+
  • B. Khử ion SO4(2-)
  • C. Khử ion H+ của nước
  • D. Oxi hóa nước

Câu 17: Điện phân dung dịch hỗn hợp FeSO4 và H2SO4 loãng với điện cực trơ. Tại cathode sẽ xảy ra quá trình nào trước?

  • A. Khử ion Fe2+
  • B. Khử ion H+
  • C. Khử ion SO4(2-)
  • D. Oxi hóa nước

Câu 18: Một quá trình điện phân dung dịch muối X với điện cực trơ thu được kim loại tại cathode và khí Y tại anode. Nếu khí Y là O2, thì muối X có thể là muối của kim loại nào sau đây?

  • A. NaCl
  • B. KCl
  • C. KBr
  • D. CuSO4

Câu 19: Điện phân 100 ml dung dịch MSO4 0,2M (M là kim loại) với điện cực trơ. Sau một thời gian, thu được 0,32 gam kim loại M tại cathode và 112 ml khí (đktc) tại anode. Kim loại M là:

  • A. Cu
  • B. Fe
  • C. Zn
  • D. Ni

Câu 20: Trong quá trình mạ điện, vật cần mạ được đặt ở điện cực nào và dung dịch điện phân chứa ion của kim loại nào?

  • A. Cathode, kim loại dùng để mạ
  • B. Anode, kim loại dùng để mạ
  • C. Cathode, kim loại dùng để mạ
  • D. Anode, kim loại của vật cần mạ

Câu 21: Điện phân dung dịch hỗn hợp gồm KCl và CuSO4 với điện cực trơ cho đến khi nước bắt đầu điện phân mạnh ở cả hai điện cực. Nhận định nào sau đây là đúng?

  • A. Cu2+ và K+ đã bị khử hết tại cathode.
  • B. Cu2+ đã bị khử hết tại cathode, Cl- và H2O đã bị oxi hóa tại anode.
  • C. Cl- và SO4(2-) đã bị oxi hóa hết tại anode.
  • D. Chỉ có Cu2+ bị khử tại cathode và chỉ có Cl- bị oxi hóa tại anode.

Câu 22: Điện phân 100 ml dung dịch chứa AgNO3 và Cu(NO3)2 với điện cực trơ. Sau một thời gian, thu được 0,108 gam Ag và 0,032 gam Cu tại cathode. Tổng số mol electron đã trao đổi trong quá trình điện phân là (Ag=108, Cu=64):

  • A. 0,001 mol
  • B. 0,002 mol
  • C. 0,003 mol
  • D. 0,004 mol

Câu 23: Phát biểu nào sau đây về quá trình điện phân là SAI?

  • A. Tại cathode luôn xảy ra quá trình oxi hóa.
  • B. Tại anode luôn xảy ra quá trình oxi hóa.
  • C. Điện phân nóng chảy muối halogenua của kim loại kiềm thổ có thể điều chế kim loại đó.
  • D. Điện phân dung dịch NaCl với điện cực trơ có màng ngăn thu được NaOH.

Câu 24: Điện phân dung dịch NiSO4 với anode bằng Ni và cathode bằng thép. Quá trình điện phân này được ứng dụng để làm gì?

  • A. Điều chế Ni
  • B. Mạ niken lên thép
  • C. Tinh chế Ni
  • D. Sản xuất H2SO4

Câu 25: Điện phân dung dịch hỗn hợp gồm 0,1 mol AgNO3 và 0,1 mol Cu(NO3)2 với điện cực trơ cho đến khi khối lượng dung dịch giảm 10,8 gam. Khối lượng kim loại thu được tại cathode là (Ag=108, Cu=64):

  • A. 10,8 gam
  • B. 6,4 gam
  • C. 17,2 gam
  • D. 13,6 gam

Câu 26: Khi điện phân dung dịch NaCl với điện cực trơ, không có màng ngăn, nếu dừng điện phân khi dung dịch vừa mất màu vàng lục của khí clo, thì dung dịch sau điện phân chứa những chất tan nào (bỏ qua sự hòa tan của khí trong nước)?

  • A. NaCl
  • B. NaCl và NaOH
  • C. NaOH
  • D. NaCl, NaClO, NaOH

Câu 27: Điện phân 200 ml dung dịch CuSO4. Sau một thời gian, thu được 2,24 lít khí (đktc) ở anode. Nếu dừng điện phân ngay khi bắt đầu có khí thoát ra ở cathode, thì thời gian điện phân sẽ ngắn hơn hay dài hơn?

  • A. Ngắn hơn
  • B. Dài hơn
  • C. Bằng nhau
  • D. Không đủ thông tin để xác định

Câu 28: Để mạ một lớp đồng lên một vật bằng sắt, người ta thường dùng dung dịch điện phân nào sau đây?

  • A. FeSO4
  • B. CuSO4
  • C. AgNO3
  • D. ZnCl2

Câu 29: Điện phân 100 ml dung dịch MCl2 1M (M là kim loại) với điện cực trơ, cường độ dòng điện không đổi. Sau thời gian t, thu được x gam kim loại M tại cathode. Sau thời gian 2t, thu được y gam kim loại M tại cathode và z mol khí tại anode. M là kim loại nào nếu y < 2x và z > 0?

  • A. Na
  • B. Al
  • C. Cu
  • D. K

Câu 30: Điện phân nóng chảy Al2O3 với xúc tác criolit. Phát biểu nào sau đây về quá trình này là đúng?

  • A. Tại cathode xảy ra quá trình khử ion Al3+.
  • B. Tại anode thu được khí H2.
  • C. Criolit tham gia phản ứng với Al2O3.
  • D. Đây là phương pháp duy nhất để điều chế Al trong công nghiệp.

1 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 13: Điện phân

Tags: Bộ đề 01

Câu 1: Khi điện phân dung dịch NaCl bão hòa với điện cực trơ, có màng ngăn xốp, quá trình nào sau đây xảy ra tại cathode?

2 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 13: Điện phân

Tags: Bộ đề 01

Câu 2: Điện phân nóng chảy muối X (được tạo bởi kim loại M và halogen Y) thu được kim loại M tại cathode và khí Y2 tại anode. Phát biểu nào sau đây đúng về muối X?

3 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 13: Điện phân

Tags: Bộ đề 01

Câu 3: Khi điện phân dung dịch CuSO4 với điện cực trơ, tại anode xảy ra quá trình gì?

4 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 13: Điện phân

Tags: Bộ đề 01

Câu 4: Điện phân dung dịch CuCl2 với điện cực trơ. Sau một thời gian, dừng điện phân, nhận thấy pH của dung dịch tăng lên. Điều này chứng tỏ chất nào sau đây đã bị điện phân tại cathode?

5 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 13: Điện phân

Tags: Bộ đề 01

Câu 5: Điện phân dung dịch hỗn hợp gồm NaCl và CuSO4 với điện cực trơ. Thứ tự các chất bị điện phân tại anode (cực dương) là:

6 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 13: Điện phân

Tags: Bộ đề 01

Câu 6: Điện phân 100 ml dung dịch CuSO4 0,1M với điện cực trơ cho đến khi toàn bộ ion Cu2+ bị khử hết. Thể tích khí (đktc) thoát ra ở anode là bao nhiêu?

7 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 13: Điện phân

Tags: Bộ đề 01

Câu 7: Trong quá trình điện phân dung dịch AgNO3 với điện cực trơ, nếu thay điện cực anode trơ bằng một thanh Ag, thì tại anode sẽ xảy ra quá trình gì?

8 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 13: Điện phân

Tags: Bộ đề 01

Câu 8: Ứng dụng nào sau đây KHÔNG phải là ứng dụng của quá trình điện phân?

9 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 13: Điện phân

Tags: Bộ đề 01

Câu 9: Điện phân dung dịch K2SO4 với điện cực trơ. Sản phẩm thu được ở cathode và anode lần lượt là:

10 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 13: Điện phân

Tags: Bộ đề 01

Câu 10: Điện phân 200 ml dung dịch NaOH 0,1M (điện cực trơ). Sau một thời gian, thể tích khí thoát ra ở anode bằng một nửa thể tích khí thoát ra ở cathode (đo cùng điều kiện). Thể tích khí thoát ra ở cathode (đktc) là:

11 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 13: Điện phân

Tags: Bộ đề 01

Câu 11: Cho các dung dịch muối sau: AgNO3, Cu(NO3)2, FeSO4, KCl. Khi điện phân các dung dịch này với điện cực trơ, dung dịch nào sau điện phân thu được dung dịch có pH giảm so với ban đầu?

12 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 13: Điện phân

Tags: Bộ đề 01

Câu 12: Điện phân hoàn toàn một dung dịch chứa 0,02 mol CuSO4 và 0,01 mol NaCl bằng điện cực trơ. Tổng số mol khí thoát ra ở cả hai điện cực là:

13 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 13: Điện phân

Tags: Bộ đề 01

Câu 13: Một bình điện phân chứa dung dịch hỗn hợp gồm AgNO3 và Cu(NO3)2. Khi điện phân, thứ tự các ion kim loại bị khử tại cathode là:

14 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 13: Điện phân

Tags: Bộ đề 01

Câu 14: Điện phân dung dịch NaCl với điện cực trơ, không có màng ngăn. Sản phẩm cuối cùng trong dung dịch thu được có tính chất gì?

15 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 13: Điện phân

Tags: Bộ đề 01

Câu 15: Điện phân 1 lít dung dịch CuCl2 0,05M với điện cực trơ, cường độ dòng điện 2A trong 965 giây. Khối lượng kim loại bám vào cathode là (Cu=64, Cl=35.5, F=96500):

16 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 13: Điện phân

Tags: Bộ đề 01

Câu 16: Khi điện phân dung dịch H2SO4 loãng với điện cực trơ, tại cathode xảy ra quá trình:

17 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 13: Điện phân

Tags: Bộ đề 01

Câu 17: Điện phân dung dịch hỗn hợp FeSO4 và H2SO4 loãng với điện cực trơ. Tại cathode sẽ xảy ra quá trình nào trước?

18 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 13: Điện phân

Tags: Bộ đề 01

Câu 18: Một quá trình điện phân dung dịch muối X với điện cực trơ thu được kim loại tại cathode và khí Y tại anode. Nếu khí Y là O2, thì muối X có thể là muối của kim loại nào sau đây?

19 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 13: Điện phân

Tags: Bộ đề 01

Câu 19: Điện phân 100 ml dung dịch MSO4 0,2M (M là kim loại) với điện cực trơ. Sau một thời gian, thu được 0,32 gam kim loại M tại cathode và 112 ml khí (đktc) tại anode. Kim loại M là:

20 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 13: Điện phân

Tags: Bộ đề 01

Câu 20: Trong quá trình mạ điện, vật cần mạ được đặt ở điện cực nào và dung dịch điện phân chứa ion của kim loại nào?

21 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 13: Điện phân

Tags: Bộ đề 01

Câu 21: Điện phân dung dịch hỗn hợp gồm KCl và CuSO4 với điện cực trơ cho đến khi nước bắt đầu điện phân mạnh ở cả hai điện cực. Nhận định nào sau đây là đúng?

22 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 13: Điện phân

Tags: Bộ đề 01

Câu 22: Điện phân 100 ml dung dịch chứa AgNO3 và Cu(NO3)2 với điện cực trơ. Sau một thời gian, thu được 0,108 gam Ag và 0,032 gam Cu tại cathode. Tổng số mol electron đã trao đổi trong quá trình điện phân là (Ag=108, Cu=64):

23 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 13: Điện phân

Tags: Bộ đề 01

Câu 23: Phát biểu nào sau đây về quá trình điện phân là SAI?

24 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 13: Điện phân

Tags: Bộ đề 01

Câu 24: Điện phân dung dịch NiSO4 với anode bằng Ni và cathode bằng thép. Quá trình điện phân này được ứng dụng để làm gì?

25 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 13: Điện phân

Tags: Bộ đề 01

Câu 25: Điện phân dung dịch hỗn hợp gồm 0,1 mol AgNO3 và 0,1 mol Cu(NO3)2 với điện cực trơ cho đến khi khối lượng dung dịch giảm 10,8 gam. Khối lượng kim loại thu được tại cathode là (Ag=108, Cu=64):

26 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 13: Điện phân

Tags: Bộ đề 01

Câu 26: Khi điện phân dung dịch NaCl với điện cực trơ, không có màng ngăn, nếu dừng điện phân khi dung dịch vừa mất màu vàng lục của khí clo, thì dung dịch sau điện phân chứa những chất tan nào (bỏ qua sự hòa tan của khí trong nước)?

27 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 13: Điện phân

Tags: Bộ đề 01

Câu 27: Điện phân 200 ml dung dịch CuSO4. Sau một thời gian, thu được 2,24 lít khí (đktc) ở anode. Nếu dừng điện phân ngay khi bắt đầu có khí thoát ra ở cathode, thì thời gian điện phân sẽ ngắn hơn hay dài hơn?

28 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 13: Điện phân

Tags: Bộ đề 01

Câu 28: Để mạ một lớp đồng lên một vật bằng sắt, người ta thường dùng dung dịch điện phân nào sau đây?

29 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 13: Điện phân

Tags: Bộ đề 01

Câu 29: Điện phân 100 ml dung dịch MCl2 1M (M là kim loại) với điện cực trơ, cường độ dòng điện không đổi. Sau thời gian t, thu được x gam kim loại M tại cathode. Sau thời gian 2t, thu được y gam kim loại M tại cathode và z mol khí tại anode. M là kim loại nào nếu y < 2x và z > 0?

30 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 13: Điện phân

Tags: Bộ đề 01

Câu 30: Điện phân nóng chảy Al2O3 với xúc tác criolit. Phát biểu nào sau đây về quá trình này là đúng?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 13: Điện phân

Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 13: Điện phân - Đề 02

Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 13: Điện phân - Đề 02 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Quá trình điện phân nóng chảy được ứng dụng chủ yếu để điều chế loại vật chất nào sau đây?

  • A. Các kim loại kém hoạt động (Cu, Ag, Au)
  • B. Các kim loại hoạt động mạnh (Na, Ca, Al)
  • C. Các kim loại trung bình (Fe, Zn, Pb)
  • D. Các phi kim hoạt động yếu (I2, S)

Câu 2: Khi điện phân dung dịch CuSO4 với điện cực trơ, tại cathode xảy ra quá trình gì?

  • A. Oxi hóa ion sulfate (SO42-)
  • B. Khử ion sulfate (SO42-)
  • C. Khử ion đồng(II) (Cu2+)
  • D. Oxi hóa nước (H2O)

Câu 3: Khi điện phân dung dịch NaCl với điện cực trơ và có màng ngăn xốp, sản phẩm thu được tại anode là gì?

  • A. Khí chlorine (Cl2)
  • B. Khí oxygen (O2)
  • C. Kim loại sodium (Na)
  • D. Khí hydrogen (H2)

Câu 4: Điện phân dung dịch hỗn hợp chứa các ion Ag+, Cu2+, Fe3+, H+ với điện cực trơ. Thứ tự các ion bị khử tại cathode sẽ là?

  • A. Fe3+, Cu2+, Ag+, H+
  • B. H+, Fe3+, Cu2+, Ag+
  • C. Ag+, Cu2+, H+, Fe3+
  • D. Ag+, Fe3+, Cu2+, H+

Câu 5: Khi điện phân dung dịch Na2SO4 với điện cực trơ, sản phẩm chính thu được ở cả anode và cathode là gì?

  • A. Na và SO2
  • B. Na và O2
  • C. H2 và SO2
  • D. H2 và O2

Câu 6: Một bình điện phân chứa dung dịch MSO4 (M là kim loại hóa trị II) với điện cực trơ. Sau một thời gian điện phân, khối lượng cathode tăng 3.2 gam và có 0.112 lít khí (đktc) thoát ra ở anode. Kim loại M là?

  • A. Fe
  • B. Cu
  • C. Zn
  • D. Mg

Câu 7: Điện phân 200 ml dung dịch NaCl 0.1 M (điện cực trơ, có màng ngăn). Sau một thời gian, thu được 0.112 lít khí ở anode (đktc). Tổng số mol khí thu được ở cả hai điện cực là bao nhiêu?

  • A. 0.01 mol
  • B. 0.005 mol
  • C. 0.015 mol
  • D. 0.02 mol

Câu 8: Khi điện phân dung dịch AgNO3 với điện cực Ag (anode chủ động), tại anode xảy ra quá trình gì?

  • A. Oxi hóa ion nitrate (NO3-)
  • B. Oxi hóa kim loại bạc (Ag)
  • C. Khử ion bạc (Ag+)
  • D. Oxi hóa nước (H2O)

Câu 9: Điện phân dung dịch CuCl2 (điện cực trơ). Nếu ngừng điện phân khi màu xanh của dung dịch vừa biến mất, thì sản phẩm thu được ở anode là?

  • A. Khí chlorine (Cl2)
  • B. Khí oxygen (O2)
  • C. Kim loại đồng (Cu)
  • D. Khí hydrogen (H2)

Câu 10: Khi điện phân dung dịch H2SO4 loãng với điện cực trơ, tại cathode và anode lần lượt xảy ra quá trình gì?

  • A. Khử SO42- và oxi hóa H+
  • B. Khử H+ và oxi hóa SO42-
  • C. Khử H+ và oxi hóa H2O
  • D. Khử H2O và oxi hóa H+

Câu 11: Điện phân dung dịch NaOH loãng với điện cực trơ. Giải thích tại sao nồng độ NaOH trong dung dịch tăng dần trong quá trình điện phân?

  • A. Ion Na+ bị khử chậm hơn nước.
  • B. Ion OH- bị oxi hóa tạo ra NaOH.
  • C. NaOH là chất xúc tác cho quá trình điện phân nước.
  • D. Nước bị điện phân thành H2 và O2, làm giảm khối lượng dung môi.

Câu 12: Cho các dung dịch muối sau: NaCl, Cu(NO3)2, KNO3, FeCl3. Khi điện phân các dung dịch này với điện cực trơ, dung dịch nào sau điện phân có pH giảm xuống?

  • A. NaCl
  • B. Cu(NO3)2
  • C. KNO3
  • D. FeCl3

Câu 13: Điện phân 100 ml dung dịch CuSO4 0.1 M với điện cực trơ trong 965 giây với cường độ dòng điện 0.1 A. Khối lượng kim loại bám vào cathode là bao nhiêu?

  • A. 0.032 gam
  • B. 0.064 gam
  • C. 0.128 gam
  • D. 0.640 gam

Câu 14: Khi điện phân dung dịch hỗn hợp gồm HCl và CuCl2 với điện cực trơ, thứ tự các chất bị oxi hóa tại anode là?

  • A. H2O, Cl-
  • B. Cl-, H2O
  • C. Cu2+, Cl-
  • D. H+, Cl-

Câu 15: Điện phân 500 ml dung dịch hỗn hợp AgNO3 0.1M và Cu(NO3)2 0.1M với điện cực trơ cho đến khi khối lượng cathode tăng 5.56 gam thì dừng lại. Khối lượng Ag và Cu bám vào cathode lần lượt là bao nhiêu?

  • A. 5.4 gam Ag và 0.16 gam Cu
  • B. 2.7 gam Ag và 2.86 gam Cu
  • C. 3.2 gam Ag và 2.36 gam Cu
  • D. 5.4 gam Ag và 0.16 gam Cu

Câu 16: Phản ứng hóa học xảy ra tại anode khi điện phân dung dịch hỗn hợp KF và CuF2 với điện cực trơ là?

  • A. F- → F2 + e
  • B. Cu2+ + 2e → Cu
  • C. 2H2O → O2 + 4H+ + 4e
  • D. K+ + e → K

Câu 17: Một ứng dụng quan trọng của quá trình điện phân là tinh chế kim loại. Nguyên tắc chung của phương pháp này là gì?

  • A. Kim loại cần tinh chế làm anode, kim loại tinh khiết làm cathode, dung dịch muối của kim loại đó làm chất điện phân.
  • B. Kim loại cần tinh chế làm cathode, kim loại tinh khiết làm anode, dung dịch muối của kim loại đó làm chất điện phân.
  • C. Kim loại cần tinh chế làm điện cực trơ, kim loại tinh khiết làm cathode, dung dịch muối của kim loại đó làm chất điện phân.
  • D. Kim loại cần tinh chế làm anode, điện cực trơ làm cathode, dung dịch muối của kim loại đó làm chất điện phân.

Câu 18: Khi điện phân dung dịch hỗn hợp CuCl2 và HCl với điện cực trơ, sự biến đổi pH của dung dịch trong suốt quá trình điện phân sẽ như thế nào?

  • A. Tăng dần
  • B. Giảm dần
  • C. Không đổi
  • D. Tăng rồi giảm

Câu 19: Khi điện phân dung dịch hỗn hợp chứa AgNO3 và KNO3 với điện cực trơ, phát biểu nào sau đây là đúng?

  • A. Chỉ có kim loại Ag bám vào cathode.
  • B. Chỉ có khí oxygen thoát ra ở anode.
  • C. Nồng độ các ion K+ và NO3- trong dung dịch tăng dần.
  • D. pH của dung dịch tăng dần.

Câu 20: Cho sơ đồ mô tả quá trình điện phân nóng chảy Al2O3 trong criolit: Al2O3 (nóng chảy) → Al + O2. Phát biểu nào sau đây về quá trình này là sai?

  • A. Tại cathode xảy ra quá trình khử Al3+.
  • B. Tại anode xảy ra quá trình oxi hóa O2-.
  • C. Criolit được thêm vào để giảm nhiệt độ nóng chảy của Al2O3.
  • D. Anode thường làm bằng kim loại trơ như platinum.

Câu 21: Điện phân dung dịch ZnSO4 với điện cực trơ. Sau một thời gian, thu được dung dịch có pH giảm. Điều này chứng tỏ điều gì về quá trình điện phân?

  • A. Tại cathode xảy ra quá trình khử nước.
  • B. Tại anode xảy ra quá trình oxi hóa nước.
  • C. Ion SO42- bị oxi hóa tại anode.
  • D. Kim loại kẽm bị tan ra từ anode.

Câu 22: Một học sinh thực hiện điện phân dung dịch CuSO4 bằng điện cực than chì. Sau 10 phút, học sinh quan sát thấy khối lượng cathode tăng lên và có khí thoát ra ở anode. Nếu tiếp tục điện phân trong một thời gian dài hơn, điều gì có thể xảy ra?

  • A. Khí thoát ra ở cathode là oxygen.
  • B. Khối lượng cathode tiếp tục tăng do kim loại Cu bám vào.
  • C. Dung dịch chuyển dần sang màu xanh đậm hơn.
  • D. Tại cathode có khí thoát ra và khối lượng cathode không tăng thêm nữa (sau khi Cu2+ hết).

Câu 23: Cho dòng điện 1 A đi qua 100 ml dung dịch NaCl 0.1M (có màng ngăn) trong 1930 giây. Tính nồng độ mol của NaOH trong dung dịch sau điện phân (coi thể tích dung dịch không đổi).

  • A. 0.05 M
  • B. 0.1 M
  • C. 0.15 M
  • D. 0.2 M

Câu 24: Khi điện phân dung dịch muối của kim loại X với điện cực trơ, thu được kim loại X tại cathode và khí Y tại anode. Dung dịch muối này có thể là chất nào sau đây?

  • A. Na2SO4
  • B. Cu(NO3)2
  • C. KNO3
  • D. AlCl3

Câu 25: Điện phân 250 ml dung dịch hỗn hợp CaCl2 0.1M và HCl 0.2M với điện cực trơ. Tại anode, khí thoát ra đầu tiên là?

  • A. Cl2
  • B. H2
  • C. O2
  • D. HCl

Câu 26: Một nhà máy sản xuất xút ăn da (NaOH) bằng phương pháp điện phân dung dịch NaCl bão hòa có màng ngăn. Nếu nhà máy muốn tăng hiệu suất sản xuất NaOH, họ nên điều chỉnh yếu tố nào sau đây?

  • A. Giảm cường độ dòng điện.
  • B. Giảm nồng độ dung dịch NaCl.
  • C. Tăng cường độ dòng điện.
  • D. Sử dụng điện cực hoạt động.

Câu 27: Điện phân dung dịch MCln với điện cực trơ. Sau một thời gian, thu được kim loại M tại cathode và khí X tại anode. Nếu khối lượng cathode tăng x gam đồng thời có y mol khí X thoát ra. Biểu thức liên hệ giữa x, y, khối lượng mol của M (M_M) và hóa trị n là?

  • A. x * n = 2 * y * M_M
  • B. x * M_M = 2 * y * n
  • C. x * y = n * M_M / 2
  • D. M_M * n = x * y * 2

Câu 28: Khi điện phân dung dịch hỗn hợp chứa các ion Mg2+, Cu2+, Ag+ với điện cực trơ, ion nào sẽ bị khử cuối cùng tại cathode?

  • A. Ag+
  • B. Cu2+
  • C. Mg2+
  • D. H+

Câu 29: Quá trình nào sau đây không phải là ứng dụng của điện phân?

  • A. Sản xuất kim loại kiềm, kiềm thổ, nhôm.
  • B. Tinh chế kim loại.
  • C. Mạ điện (electroplating).
  • D. Sản xuất sulfuric acid bằng phương pháp tiếp xúc.

Câu 30: Điện phân 1 lít dung dịch hỗn hợp chứa NaCl và CuSO4 với điện cực trơ. Sau một thời gian, tại cathode thu được 1.92 gam kim loại và tại anode thu được 0.448 lít khí (đktc). Nồng độ mol ban đầu của NaCl trong dung dịch là bao nhiêu?

  • A. 0.02 M
  • B. 0.04 M
  • C. 0.06 M
  • D. 0.08 M

1 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 13: Điện phân

Tags: Bộ đề 02

Câu 1: Quá trình điện phân nóng chảy được ứng dụng chủ yếu để điều chế loại vật chất nào sau đây?

2 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 13: Điện phân

Tags: Bộ đề 02

Câu 2: Khi điện phân dung dịch CuSO4 với điện cực trơ, tại cathode xảy ra quá trình gì?

3 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 13: Điện phân

Tags: Bộ đề 02

Câu 3: Khi điện phân dung dịch NaCl với điện cực trơ và có màng ngăn xốp, sản phẩm thu được tại anode là gì?

4 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 13: Điện phân

Tags: Bộ đề 02

Câu 4: Điện phân dung dịch hỗn hợp chứa các ion Ag+, Cu2+, Fe3+, H+ với điện cực trơ. Thứ tự các ion bị khử tại cathode sẽ là?

5 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 13: Điện phân

Tags: Bộ đề 02

Câu 5: Khi điện phân dung dịch Na2SO4 với điện cực trơ, sản phẩm chính thu được ở cả anode và cathode là gì?

6 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 13: Điện phân

Tags: Bộ đề 02

Câu 6: Một bình điện phân chứa dung dịch MSO4 (M là kim loại hóa trị II) với điện cực trơ. Sau một thời gian điện phân, khối lượng cathode tăng 3.2 gam và có 0.112 lít khí (đktc) thoát ra ở anode. Kim loại M là?

7 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 13: Điện phân

Tags: Bộ đề 02

Câu 7: Điện phân 200 ml dung dịch NaCl 0.1 M (điện cực trơ, có màng ngăn). Sau một thời gian, thu được 0.112 lít khí ở anode (đktc). Tổng số mol khí thu được ở cả hai điện cực là bao nhiêu?

8 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 13: Điện phân

Tags: Bộ đề 02

Câu 8: Khi điện phân dung dịch AgNO3 với điện cực Ag (anode chủ động), tại anode xảy ra quá trình gì?

9 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 13: Điện phân

Tags: Bộ đề 02

Câu 9: Điện phân dung dịch CuCl2 (điện cực trơ). Nếu ngừng điện phân khi màu xanh của dung dịch vừa biến mất, thì sản phẩm thu được ở anode là?

10 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 13: Điện phân

Tags: Bộ đề 02

Câu 10: Khi điện phân dung dịch H2SO4 loãng với điện cực trơ, tại cathode và anode lần lượt xảy ra quá trình gì?

11 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 13: Điện phân

Tags: Bộ đề 02

Câu 11: Điện phân dung dịch NaOH loãng với điện cực trơ. Giải thích tại sao nồng độ NaOH trong dung dịch tăng dần trong quá trình điện phân?

12 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 13: Điện phân

Tags: Bộ đề 02

Câu 12: Cho các dung dịch muối sau: NaCl, Cu(NO3)2, KNO3, FeCl3. Khi điện phân các dung dịch này với điện cực trơ, dung dịch nào sau điện phân có pH giảm xuống?

13 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 13: Điện phân

Tags: Bộ đề 02

Câu 13: Điện phân 100 ml dung dịch CuSO4 0.1 M với điện cực trơ trong 965 giây với cường độ dòng điện 0.1 A. Khối lượng kim loại bám vào cathode là bao nhiêu?

14 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 13: Điện phân

Tags: Bộ đề 02

Câu 14: Khi điện phân dung dịch hỗn hợp gồm HCl và CuCl2 với điện cực trơ, thứ tự các chất bị oxi hóa tại anode là?

15 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 13: Điện phân

Tags: Bộ đề 02

Câu 15: Điện phân 500 ml dung dịch hỗn hợp AgNO3 0.1M và Cu(NO3)2 0.1M với điện cực trơ cho đến khi khối lượng cathode tăng 5.56 gam thì dừng lại. Khối lượng Ag và Cu bám vào cathode lần lượt là bao nhiêu?

16 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 13: Điện phân

Tags: Bộ đề 02

Câu 16: Phản ứng hóa học xảy ra tại anode khi điện phân dung dịch hỗn hợp KF và CuF2 với điện cực trơ là?

17 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 13: Điện phân

Tags: Bộ đề 02

Câu 17: Một ứng dụng quan trọng của quá trình điện phân là tinh chế kim loại. Nguyên tắc chung của phương pháp này là gì?

18 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 13: Điện phân

Tags: Bộ đề 02

Câu 18: Khi điện phân dung dịch hỗn hợp CuCl2 và HCl với điện cực trơ, sự biến đổi pH của dung dịch trong suốt quá trình điện phân sẽ như thế nào?

19 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 13: Điện phân

Tags: Bộ đề 02

Câu 19: Khi điện phân dung dịch hỗn hợp chứa AgNO3 và KNO3 với điện cực trơ, phát biểu nào sau đây là đúng?

20 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 13: Điện phân

Tags: Bộ đề 02

Câu 20: Cho sơ đồ mô tả quá trình điện phân nóng chảy Al2O3 trong criolit: Al2O3 (nóng chảy) → Al + O2. Phát biểu nào sau đây về quá trình này là sai?

21 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 13: Điện phân

Tags: Bộ đề 02

Câu 21: Điện phân dung dịch ZnSO4 với điện cực trơ. Sau một thời gian, thu được dung dịch có pH giảm. Điều này chứng tỏ điều gì về quá trình điện phân?

22 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 13: Điện phân

Tags: Bộ đề 02

Câu 22: Một học sinh thực hiện điện phân dung dịch CuSO4 bằng điện cực than chì. Sau 10 phút, học sinh quan sát thấy khối lượng cathode tăng lên và có khí thoát ra ở anode. Nếu tiếp tục điện phân trong một thời gian dài hơn, điều gì có thể xảy ra?

23 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 13: Điện phân

Tags: Bộ đề 02

Câu 23: Cho dòng điện 1 A đi qua 100 ml dung dịch NaCl 0.1M (có màng ngăn) trong 1930 giây. Tính nồng độ mol của NaOH trong dung dịch sau điện phân (coi thể tích dung dịch không đổi).

24 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 13: Điện phân

Tags: Bộ đề 02

Câu 24: Khi điện phân dung dịch muối của kim loại X với điện cực trơ, thu được kim loại X tại cathode và khí Y tại anode. Dung dịch muối này có thể là chất nào sau đây?

25 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 13: Điện phân

Tags: Bộ đề 02

Câu 25: Điện phân 250 ml dung dịch hỗn hợp CaCl2 0.1M và HCl 0.2M với điện cực trơ. Tại anode, khí thoát ra đầu tiên là?

26 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 13: Điện phân

Tags: Bộ đề 02

Câu 26: Một nhà máy sản xuất xút ăn da (NaOH) bằng phương pháp điện phân dung dịch NaCl bão hòa có màng ngăn. Nếu nhà máy muốn tăng hiệu suất sản xuất NaOH, họ nên điều chỉnh yếu tố nào sau đây?

27 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 13: Điện phân

Tags: Bộ đề 02

Câu 27: Điện phân dung dịch MCln với điện cực trơ. Sau một thời gian, thu được kim loại M tại cathode và khí X tại anode. Nếu khối lượng cathode tăng x gam đồng thời có y mol khí X thoát ra. Biểu thức liên hệ giữa x, y, khối lượng mol của M (M_M) và hóa trị n là?

28 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 13: Điện phân

Tags: Bộ đề 02

Câu 28: Khi điện phân dung dịch hỗn hợp chứa các ion Mg2+, Cu2+, Ag+ với điện cực trơ, ion nào sẽ bị khử cuối cùng tại cathode?

29 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 13: Điện phân

Tags: Bộ đề 02

Câu 29: Quá trình nào sau đây không phải là ứng dụng của điện phân?

30 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 13: Điện phân

Tags: Bộ đề 02

Câu 30: Điện phân 1 lít dung dịch hỗn hợp chứa NaCl và CuSO4 với điện cực trơ. Sau một thời gian, tại cathode thu được 1.92 gam kim loại và tại anode thu được 0.448 lít khí (đktc). Nồng độ mol ban đầu của NaCl trong dung dịch là bao nhiêu?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 13: Điện phân

Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 13: Điện phân - Đề 03

Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 13: Điện phân - Đề 03 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Xét quá trình điện phân dung dịch NaCl với điện cực trơ, màng ngăn xốp. Phát biểu nào sau đây mô tả đúng quá trình xảy ra ở cathode?

  • A. Ion Na+ bị oxi hóa thành Na.
  • B. Ion Cl- bị khử thành Cl2.
  • C. Ion Na+ bị khử thành Na.
  • D. Phân tử H2O bị khử tạo thành H2 và OH-.

Câu 2: Điện phân nóng chảy muối nào sau đây tạo ra kim loại kiềm thổ ở cathode?

  • A. NaCl.
  • B. MgCl2.
  • C. AlCl3.
  • D. CuCl2.

Câu 3: Cho sơ đồ điện phân dung dịch CuSO4 với điện cực trơ. Phát biểu nào sau đây không đúng về quá trình điện phân này?

  • A. Ở cathode, Cu2+ bị khử thành Cu.
  • B. Ở anode, H2O bị oxi hóa tạo O2.
  • C. Nồng độ ion SO42- giảm dần trong quá trình điện phân.
  • D. Dung dịch sau điện phân có pH < 7.

Câu 4: Tiến hành điện phân dung dịch chứa đồng thời CuSO4 và NaCl với điện cực trơ. Thứ tự các ion bị khử ở cathode là:

  • A. Cu2+ → H2O → Na+.
  • B. Na+ → Cu2+ → H2O.
  • C. H2O → Cu2+ → Na+.
  • D. Na+ → H2O → Cu2+.

Câu 5: Điện phân dung dịch AgNO3 với điện cực trơ đến khi cathode bắt đầu xuất hiện bọt khí thì dừng lại. Dung dịch sau điện phân có môi trường:

  • A. Trung tính.
  • B. Axit.
  • C. Kiềm.
  • D. Không xác định.

Câu 6: Trong quá trình điện phân dung dịch KF, điều gì xảy ra ở anode?

  • A. Ion K+ bị khử.
  • B. Ion F- bị oxi hóa thành F2.
  • C. Ion K+ bị oxi hóa.
  • D. Phân tử H2O bị oxi hóa tạo O2 và H+.

Câu 7: Để mạ bạc một chiếc thìa, người ta dùng dung dịch AgNO3 làm chất điện li. Vật cần mạ (thìa) được gắn vào điện cực nào và cực nào là anode?

  • A. Cathode và cực dương là thìa, anode là Ag.
  • B. Anode và cực âm là thìa, cathode là Ag.
  • C. Cathode và cực âm là thìa, anode là Ag.
  • D. Anode và cực dương là thìa, cathode là Ag.

Câu 8: Điện phân 200ml dung dịch CuCl2 0.1M với điện cực trơ, cường độ dòng điện 0.5A trong thời gian 3860 giây. Khối lượng Cu thu được ở cathode là bao nhiêu?

  • A. 0.064 gam.
  • B. 0.064 gam.
  • C. 0.128 gam.
  • D. 0.256 gam.

Câu 9: Cho các dung dịch sau: NaCl, KNO3, CuSO4, AgNO3. Dung dịch nào khi điện phân với điện cực trơ, sau điện phân dung dịch có pH giảm?

  • A. NaCl.
  • B. KNO3.
  • C. CuSO4.
  • D. AgNO3.

Câu 10: Trong công nghiệp, người ta điện phân dung dịch NaCl bão hòa trong thiết bị có màng ngăn để sản xuất NaOH. Màng ngăn có vai trò chính là:

  • A. Giảm điện trở của dung dịch.
  • B. Tăng tốc độ phản ứng điện phân.
  • C. Ngăn H2 thoát ra ở cathode phản ứng với Cl2 ở anode.
  • D. Ngăn Cl2 tạo thành ở anode tác dụng với NaOH tạo thành ở cathode.

Câu 11: Điện phân nóng chảy Al2O3 để điều chế Al cần thêm chất xúc tác Criolit (Na3AlF6). Vai trò của Criolit là:

  • A. Tăng nhiệt độ nóng chảy của Al2O3.
  • B. Hạ nhiệt độ nóng chảy của Al2O3.
  • C. Oxi hóa Al2O3 thành Al.
  • D. Bảo vệ điện cực khỏi bị ăn mòn.

Câu 12: Điện phân dung dịch hỗn hợp chứa Cu(NO3)2 và AgNO3. Kim loại nào sẽ được giải phóng đầu tiên ở cathode?

  • A. Ag.
  • B. Cu.
  • C. Cả Ag và Cu đồng thời.
  • D. Không xác định.

Câu 13: Điện phân dung dịch chất X thu được kim loại ở cathode và khí màu vàng lục ở anode. Chất X có thể là:

  • A. Na2SO4.
  • B. AgNO3.
  • C. KNO3.
  • D. CuCl2.

Câu 14: Cho dòng điện không đổi có cường độ 2A đi qua dung dịch AgNO3 trong thời gian 965 giây. Khối lượng Ag bám vào cathode là:

  • A. 1.08 gam.
  • B. 2.16 gam.
  • C. 4.32 gam.
  • D. 0.54 gam.

Câu 15: Điện phân dung dịch H2SO4 loãng, sản phẩm thu được ở anode và cathode lần lượt là:

  • A. H2 và SO2.
  • B. O2 và SO2.
  • C. O2 và H2.
  • D. SO3 và H2.

Câu 16: Phát biểu nào sau đây là đúng về quá trình điện phân?

  • A. Điện phân là quá trình oxi hóa khử xảy ra dưới tác dụng của dòng điện một chiều.
  • B. Điện phân luôn xảy ra tự phát.
  • C. Trong điện phân, anode là cực âm và cathode là cực dương.
  • D. Điện phân chỉ xảy ra với chất điện li nóng chảy.

Câu 17: Cho các ion kim loại: Ag+, Cu2+, Zn2+, Na+. Ion nào dễ bị khử nhất trong quá trình điện phân dung dịch?

  • A. Ag+.
  • B. Cu2+.
  • C. Zn2+.
  • D. Na+.

Câu 18: Điện phân dung dịch muối chloride kim loại kiềm thổ. Ở cathode thu được khí H2 và dung dịch có pH > 7. Muối chloride đó là:

  • A. MgCl2.
  • B. CaCl2.
  • C. BaCl2.
  • D. KCl.

Câu 19: Điện phân dung dịch X chứa ion kim loại M2+ trong thời gian t giây với cường độ dòng điện I ampe, thu được m gam kim loại ở cathode. Để thu được 2m gam kim loại, cần điện phân trong thời gian:

  • A. t/2.
  • B. 2t.
  • C. 4t.
  • D. t.

Câu 20: Cho các phát biểu sau về ứng dụng của điện phân: (a) Điều chế kim loại kiềm, kiềm thổ, Al. (b) Sản xuất NaOH, Cl2, H2. (c) Mạ điện, luyện quặng. (d) Tinh chế kim loại. Số phát biểu đúng là:

  • A. 1.
  • B. 2.
  • C. 3.
  • D. 4.

Câu 21: So sánh sản phẩm điện phân của dung dịch CuCl2 và dung dịch NaCl có cùng nồng độ mol. Điểm khác biệt chính là:

  • A. Sản phẩm ở cathode.
  • B. Sản phẩm ở cathode và anode.
  • C. Sản phẩm ở anode.
  • D. Không có sự khác biệt.

Câu 22: Điện phân dung dịch hỗn hợp gồm 0.1 mol CuSO4 và 0.1 mol NaCl. Sau một thời gian, thu được 2.24 lít khí ở anode (đktc). Số mol Cu thu được ở cathode là:

  • A. 0.1 mol.
  • B. 0.05 mol.
  • C. 0.2 mol.
  • D. 0.15 mol.

Câu 23: Cho 2 phương trình điện phân: (1) Điện phân nóng chảy NaCl, (2) Điện phân dung dịch NaCl. Sản phẩm khác nhau ở hai quá trình này là:

  • A. Sản phẩm ở cathode.
  • B. Sản phẩm ở anode.
  • C. Sản phẩm ở cả anode và cathode.
  • D. Không có sản phẩm nào khác nhau.

Câu 24: Xét quá trình điện phân dung dịch AgNO3. Nếu đảo ngược chiều dòng điện, điều gì sẽ xảy ra?

  • A. Quá trình điện phân không thay đổi.
  • B. Cathode trở thành anode và ngược lại, các quá trình điện cực đảo ngược.
  • C. Chỉ sản phẩm ở cathode thay đổi.
  • D. Điện phân dừng lại.

Câu 25: Điện phân dung dịch MX (M là kim loại kiềm thổ) với điện cực trơ. Để thu được 1 gam kim loại M ở cathode, cần dùng dòng điện 3A trong 536 giây. Kim loại M là:

  • A. Be.
  • B. Mg.
  • C. Ca.
  • D. Ba.

Câu 26: Điện phân dung dịch ZnSO4 với điện cực trơ, sau một thời gian thấy pH dung dịch giảm. Giải thích nào sau đây là hợp lý?

  • A. Ion Zn2+ bị oxi hóa ở anode.
  • B. Ion SO42- bị khử ở cathode.
  • C. Nước bị khử ở cathode tạo OH-.
  • D. Nước bị oxi hóa ở anode tạo H+.

Câu 27: Cho sơ đồ điện phân dung dịch chứa ion Xn+ và Ym- . Tại cathode xảy ra quá trình khử ion nào?

  • A. Ion Ym-.
  • B. Ion Xn+.
  • C. Cả ion Xn+ và Ym-.
  • D. Không có ion nào bị khử ở cathode.

Câu 28: Trong quá trình điện phân, năng lượng điện được chuyển hóa thành dạng năng lượng nào?

  • A. Cơ năng.
  • B. Nhiệt năng.
  • C. Hóa năng.
  • D. Quang năng.

Câu 29: Điện phân dung dịch chứa ion M+ và NO3-. Để thu được kim loại M ở cathode, cần điện phân muối nào?

  • A. NaNO3.
  • B. KNO3.
  • C. Mg(NO3)2.
  • D. AgNO3.

Câu 30: Cho dòng điện một chiều đi qua bình điện phân chứa dung dịch CuSO4. Để lượng Cu bám vào cathode tăng gấp đôi, cần thực hiện biện pháp nào sau đây?

  • A. Giảm cường độ dòng điện còn một nửa.
  • B. Tăng thời gian điện phân lên gấp đôi.
  • C. Giảm nồng độ dung dịch CuSO4 còn một nửa.
  • D. Thay dung dịch CuSO4 bằng dung dịch ZnSO4.

1 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 13: Điện phân

Tags: Bộ đề 03

Câu 1: Xét quá trình điện phân dung dịch NaCl với điện cực trơ, màng ngăn xốp. Phát biểu nào sau đây mô tả đúng quá trình xảy ra ở cathode?

2 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 13: Điện phân

Tags: Bộ đề 03

Câu 2: Điện phân nóng chảy muối nào sau đây tạo ra kim loại kiềm thổ ở cathode?

3 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 13: Điện phân

Tags: Bộ đề 03

Câu 3: Cho sơ đồ điện phân dung dịch CuSO4 với điện cực trơ. Phát biểu nào sau đây không đúng về quá trình điện phân này?

4 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 13: Điện phân

Tags: Bộ đề 03

Câu 4: Tiến hành điện phân dung dịch chứa đồng thời CuSO4 và NaCl với điện cực trơ. Thứ tự các ion bị khử ở cathode là:

5 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 13: Điện phân

Tags: Bộ đề 03

Câu 5: Điện phân dung dịch AgNO3 với điện cực trơ đến khi cathode bắt đầu xuất hiện bọt khí thì dừng lại. Dung dịch sau điện phân có môi trường:

6 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 13: Điện phân

Tags: Bộ đề 03

Câu 6: Trong quá trình điện phân dung dịch KF, điều gì xảy ra ở anode?

7 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 13: Điện phân

Tags: Bộ đề 03

Câu 7: Để mạ bạc một chiếc thìa, người ta dùng dung dịch AgNO3 làm chất điện li. Vật cần mạ (thìa) được gắn vào điện cực nào và cực nào là anode?

8 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 13: Điện phân

Tags: Bộ đề 03

Câu 8: Điện phân 200ml dung dịch CuCl2 0.1M với điện cực trơ, cường độ dòng điện 0.5A trong thời gian 3860 giây. Khối lượng Cu thu được ở cathode là bao nhiêu?

9 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 13: Điện phân

Tags: Bộ đề 03

Câu 9: Cho các dung dịch sau: NaCl, KNO3, CuSO4, AgNO3. Dung dịch nào khi điện phân với điện cực trơ, sau điện phân dung dịch có pH giảm?

10 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 13: Điện phân

Tags: Bộ đề 03

Câu 10: Trong công nghiệp, người ta điện phân dung dịch NaCl bão hòa trong thiết bị có màng ngăn để sản xuất NaOH. Màng ngăn có vai trò chính là:

11 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 13: Điện phân

Tags: Bộ đề 03

Câu 11: Điện phân nóng chảy Al2O3 để điều chế Al cần thêm chất xúc tác Criolit (Na3AlF6). Vai trò của Criolit là:

12 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 13: Điện phân

Tags: Bộ đề 03

Câu 12: Điện phân dung dịch hỗn hợp chứa Cu(NO3)2 và AgNO3. Kim loại nào sẽ được giải phóng đầu tiên ở cathode?

13 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 13: Điện phân

Tags: Bộ đề 03

Câu 13: Điện phân dung dịch chất X thu được kim loại ở cathode và khí màu vàng lục ở anode. Chất X có thể là:

14 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 13: Điện phân

Tags: Bộ đề 03

Câu 14: Cho dòng điện không đổi có cường độ 2A đi qua dung dịch AgNO3 trong thời gian 965 giây. Khối lượng Ag bám vào cathode là:

15 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 13: Điện phân

Tags: Bộ đề 03

Câu 15: Điện phân dung dịch H2SO4 loãng, sản phẩm thu được ở anode và cathode lần lượt là:

16 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 13: Điện phân

Tags: Bộ đề 03

Câu 16: Phát biểu nào sau đây là đúng về quá trình điện phân?

17 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 13: Điện phân

Tags: Bộ đề 03

Câu 17: Cho các ion kim loại: Ag+, Cu2+, Zn2+, Na+. Ion nào dễ bị khử nhất trong quá trình điện phân dung dịch?

18 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 13: Điện phân

Tags: Bộ đề 03

Câu 18: Điện phân dung dịch muối chloride kim loại kiềm thổ. Ở cathode thu được khí H2 và dung dịch có pH > 7. Muối chloride đó là:

19 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 13: Điện phân

Tags: Bộ đề 03

Câu 19: Điện phân dung dịch X chứa ion kim loại M2+ trong thời gian t giây với cường độ dòng điện I ampe, thu được m gam kim loại ở cathode. Để thu được 2m gam kim loại, cần điện phân trong thời gian:

20 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 13: Điện phân

Tags: Bộ đề 03

Câu 20: Cho các phát biểu sau về ứng dụng của điện phân: (a) Điều chế kim loại kiềm, kiềm thổ, Al. (b) Sản xuất NaOH, Cl2, H2. (c) Mạ điện, luyện quặng. (d) Tinh chế kim loại. Số phát biểu đúng là:

21 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 13: Điện phân

Tags: Bộ đề 03

Câu 21: So sánh sản phẩm điện phân của dung dịch CuCl2 và dung dịch NaCl có cùng nồng độ mol. Điểm khác biệt chính là:

22 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 13: Điện phân

Tags: Bộ đề 03

Câu 22: Điện phân dung dịch hỗn hợp gồm 0.1 mol CuSO4 và 0.1 mol NaCl. Sau một thời gian, thu được 2.24 lít khí ở anode (đktc). Số mol Cu thu được ở cathode là:

23 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 13: Điện phân

Tags: Bộ đề 03

Câu 23: Cho 2 phương trình điện phân: (1) Điện phân nóng chảy NaCl, (2) Điện phân dung dịch NaCl. Sản phẩm khác nhau ở hai quá trình này là:

24 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 13: Điện phân

Tags: Bộ đề 03

Câu 24: Xét quá trình điện phân dung dịch AgNO3. Nếu đảo ngược chiều dòng điện, điều gì sẽ xảy ra?

25 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 13: Điện phân

Tags: Bộ đề 03

Câu 25: Điện phân dung dịch MX (M là kim loại kiềm thổ) với điện cực trơ. Để thu được 1 gam kim loại M ở cathode, cần dùng dòng điện 3A trong 536 giây. Kim loại M là:

26 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 13: Điện phân

Tags: Bộ đề 03

Câu 26: Điện phân dung dịch ZnSO4 với điện cực trơ, sau một thời gian thấy pH dung dịch giảm. Giải thích nào sau đây là hợp lý?

27 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 13: Điện phân

Tags: Bộ đề 03

Câu 27: Cho sơ đồ điện phân dung dịch chứa ion Xn+ và Ym- . Tại cathode xảy ra quá trình khử ion nào?

28 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 13: Điện phân

Tags: Bộ đề 03

Câu 28: Trong quá trình điện phân, năng lượng điện được chuyển hóa thành dạng năng lượng nào?

29 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 13: Điện phân

Tags: Bộ đề 03

Câu 29: Điện phân dung dịch chứa ion M+ và NO3-. Để thu được kim loại M ở cathode, cần điện phân muối nào?

30 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 13: Điện phân

Tags: Bộ đề 03

Câu 30: Cho dòng điện một chiều đi qua bình điện phân chứa dung dịch CuSO4. Để lượng Cu bám vào cathode tăng gấp đôi, cần thực hiện biện pháp nào sau đây?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 13: Điện phân

Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 13: Điện phân - Đề 04

Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 13: Điện phân - Đề 04 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Trong quá trình điện phân dung dịch NaCl, điều gì xảy ra tại cực âm (cathode)?

  • A. Ion Na+ bị khử thành kim loại Na.
  • B. Nước bị khử tạo thành khí hydrogen và ion hydroxide.
  • C. Ion Cl- bị oxi hóa thành khí chlorine.
  • D. Không có phản ứng hóa học nào xảy ra.

Câu 2: Điện phân dung dịch CuSO4 với điện cực trơ, sản phẩm tạo thành ở cực dương (anode) là gì?

  • A. Kim loại Cu.
  • B. Khí hydrogen.
  • C. Khí oxygen.
  • D. Ion SO4^2- bị oxi hóa thành SO3.

Câu 3: Để điều chế kim loại kiềm thổ, phương pháp điện phân nào sau đây là phù hợp nhất?

  • A. Điện phân nóng chảy muối chloride của kim loại kiềm thổ.
  • B. Điện phân dung dịch muối sulfate của kim loại kiềm thổ.
  • C. Điện phân dung dịch muối nitrate của kim loại kiềm thổ.
  • D. Khử oxide kim loại kiềm thổ bằng CO ở nhiệt độ cao.

Câu 4: Xét sơ đồ điện phân dung dịch AgNO3 với điện cực trơ. Phát biểu nào sau đây mô tả đúng quá trình xảy ra?

  • A. Khối lượng cực âm giảm và pH dung dịch tăng.
  • B. Khối lượng cực âm tăng và pH dung dịch tăng.
  • C. Khối lượng cực âm giảm và pH dung dịch không đổi.
  • D. Khối lượng cực âm tăng và pH dung dịch giảm.

Câu 5: Trong công nghiệp, quá trình điện phân dung dịch NaCl bão hòa có màng ngăn xốp nhằm mục đích chính nào?

  • A. Điều chế kim loại sodium.
  • B. Sản xuất chlorine, hydrogen và sodium hydroxide.
  • C. Tinh chế kim loại đồng.
  • D. Mạ điện nickel.

Câu 6: Điện phân nóng chảy Al2O3 trong sản xuất nhôm cần criolit (Na3AlF6). Vai trò chính của criolit là gì?

  • A. Tăng độ dẫn điện của Al2O3 nóng chảy.
  • B. Ngăn chặn sự oxi hóa của nhôm nóng chảy.
  • C. Hạ nhiệt độ nóng chảy của Al2O3.
  • D. Tăng hiệu suất phản ứng điện phân.

Câu 7: Cho 2 bình điện phân mắc nối tiếp. Bình 1 chứa dung dịch AgNO3, bình 2 chứa dung dịch CuSO4. Nếu bình 1 thu được 10,8 gam Ag thì khối lượng Cu thu được ở bình 2 là bao nhiêu?

  • A. 1,6 gam.
  • B. 6,4 gam.
  • C. 4,8 gam.
  • D. 3,2 gam.

Câu 8: Điện phân dung dịch hỗn hợp gồm CuCl2 và NaCl với điện cực trơ. Thứ tự các ion bị khử ở cathode là:

  • A. Na+, Cu2+, H2O.
  • B. Cu2+, H2O, Na+.
  • C. Na+, H2O, Cu2+.
  • D. H2O, Cu2+, Na+.

Câu 9: Điện phân dung dịch chất X thu được kim loại ở cathode và khí màu vàng lục ở anode. Chất X là:

  • A. NaCl.
  • B. Na2SO4.
  • C. CuCl2.
  • D. AgNO3.

Câu 10: Cho dòng điện một chiều có cường độ 2A đi qua dung dịch AgNO3 trong thời gian 965 giây. Khối lượng Ag bám vào cathode là bao nhiêu?

  • A. 2,16 gam.
  • B. 1,08 gam.
  • C. 4,32 gam.
  • D. 0,54 gam.

Câu 11: Điện phân dung dịch KOH với điện cực trơ. Sản phẩm thu được ở cả cathode và anode là:

  • A. K và O2.
  • B. H2 và O2.
  • C. H2 và K.
  • D. KOH và H2O.

Câu 12: Mục đích của việc thêm một lượng nhỏ H2SO4 vào nước khi điện phân nước là gì?

  • A. Để tăng nhiệt độ sôi của nước.
  • B. Để giảm sự phân cực của điện cực.
  • C. Để tăng áp suất hơi của nước.
  • D. Để tăng độ dẫn điện của nước.

Câu 13: Cho các dung dịch: NaCl, KNO3, Cu(NO3)2, AgNO3. Dung dịch nào khi điện phân với điện cực trơ, pH của dung dịch sau điện phân giảm?

  • A. NaCl.
  • B. KNO3.
  • C. Cu(NO3)2.
  • D. NaCl và KNO3.

Câu 14: Phát biểu nào sau đây không đúng về quá trình điện phân?

  • A. Điện phân là quá trình oxi hóa - khử.
  • B. Điện phân cần cung cấp năng lượng điện.
  • C. Điện phân biến đổi năng lượng điện thành năng lượng hóa học.
  • D. Điện phân là quá trình hóa học tự xảy ra.

Câu 15: Cho sơ đồ điện phân: Cathode (Fe, -) // dung dịch chứa ion M^n+ // Anode (Pt, +). Ion M^n+ nào sau đây sẽ bị khử thành kim loại?

  • A. Al^3+.
  • B. Ag+.
  • C. Zn^2+.
  • D. Mg^2+.

Câu 16: Điện phân 200 ml dung dịch AgNO3 0.1M với cường độ dòng điện 0.05A trong thời gian 3 giờ 12 phút 10 giây. Giả sử hiệu suất điện phân 100%. Nồng độ mol/l của AgNO3 còn lại trong dung dịch là:

  • A. 0.08M.
  • B. 0.06M.
  • C. 0.07M.
  • D. 0.05M.

Câu 17: Trong quá trình điện phân dung dịch CuCl2, màu xanh của dung dịch nhạt dần là do:

  • A. Ion Cu2+ bị khử thành kim loại Cu.
  • B. Ion Cl- bị oxi hóa thành khí Cl2.
  • C. Nước bị điện phân tạo thành H2 và O2.
  • D. CuCl2 bị phân hủy thành CuO và HCl.

Câu 18: Điện phân dung dịch muối MCln nóng chảy thu được 8.4 gam kim loại M ở cathode và 3.36 lít khí Cl2 (đktc) ở anode. Kim loại M là:

  • A. Na.
  • B. Fe.
  • C. Cu.
  • D. Al.

Câu 19: Trong quá trình mạ điện một vật bằng bạc, vật cần mạ được đặt ở cực nào và điện cực còn lại làm bằng chất liệu gì?

  • A. Cathode, điện cực bạc.
  • B. Anode, điện cực bạc.
  • C. Cathode, điện cực than chì.
  • D. Anode, điện cực than chì.

Câu 20: Điện phân dung dịch X chứa đồng thời HCl và NaCl. Sản phẩm khí nào sẽ thoát ra đầu tiên ở anode?

  • A. O2.
  • B. Cl2.
  • C. H2.
  • D. HCl.

Câu 21: Cho các phát biểu sau về điện phân: (1) Điện phân nóng chảy NaCl sản xuất NaOH. (2) Điện phân dung dịch CuCl2, Cu bám vào cathode. (3) Điện phân dung dịch AgNO3, anode thu được khí O2. (4) Điện phân dung dịch NaCl có màng ngăn, dung dịch sau điện phân có pH < 7. Số phát biểu đúng là:

  • A. 2.
  • B. 3.
  • C. 4.
  • D. 1.

Câu 22: Điện phân 1 lít dung dịch chứa Cu2+ 0.1M và Fe2+ 0.1M đến khi khối lượng cathode tăng 3.2 gam. Dung dịch sau điện phân chứa ion kim loại nào?

  • A. Chỉ Fe2+.
  • B. Cu2+ và Fe2+.
  • C. Chỉ Cu2+.
  • D. Không còn ion kim loại.

Câu 23: Điện phân dung dịch ZnSO4 với điện cực trơ. Để thu được 1 mol Zn ở cathode, cần số mol electron là:

  • A. 0.5 mol.
  • B. 1 mol.
  • C. 2 mol.
  • D. 3 mol.

Câu 24: Cho dòng điện không đổi chạy qua bình điện phân chứa dung dịch muối sulfate kim loại hóa trị II trong thời gian t giây, thu được m gam kim loại ở cathode. Nếu thời gian điện phân tăng gấp đôi, khối lượng kim loại thu được ở cathode là:

  • A. m/2.
  • B. 2m.
  • C. 4m.
  • D. Không đổi m.

Câu 25: Điện phân dung dịch chứa ion kim loại M^n+ trong thời gian 30 phút với dòng điện 1.5A, thu được 1.17 gam kim loại M. Để thu được 2.34 gam kim loại M trong cùng điều kiện, thời gian điện phân cần là:

  • A. 15 phút.
  • B. 20 phút.
  • C. 45 phút.
  • D. 60 phút.

Câu 26: So sánh quá trình điện phân nóng chảy NaCl và điện phân dung dịch NaCl. Điểm khác biệt cơ bản nhất là:

  • A. Nhiệt độ điện phân.
  • B. Loại điện cực sử dụng.
  • C. Sản phẩm thu được ở cathode.
  • D. Sản phẩm thu được ở anode.

Câu 27: Cho các ứng dụng sau: (1) Điều chế Cl2, NaOH. (2) Tinh luyện kim loại. (3) Mạ điện. (4) Sản xuất Al. Ứng dụng nào dựa trên nguyên tắc điện phân?

  • A. 1, 2, 3.
  • B. 1, 2, 3, 4.
  • C. 2, 3, 4.
  • D. 1, 4.

Câu 28: Điện phân dung dịch MgCl2 với điện cực trơ. Tại sao không thu được kim loại Mg ở cathode?

  • A. MgCl2 kém bền nhiệt.
  • B. Mg tác dụng với nước.
  • C. Điện cực trơ không phù hợp.
  • D. Ion Mg2+ khó bị khử hơn nước.

Câu 29: Một bình điện phân chứa dung dịch MSO4. Sau một thời gian điện phân, khối lượng dung dịch giảm 1.6 gam. Khí thoát ra ở anode có thể tích là 0.448 lít (đktc). Kim loại M là:

  • A. Cu.
  • B. Ag.
  • C. Zn.
  • D. Không xác định được.

Câu 30: Điện phân dung dịch hỗn hợp chứa Cu(NO3)2 và AgNO3 với cùng nồng độ mol. Kim loại nào sẽ được giải phóng ở cathode trước?

  • A. Cu.
  • B. Ag.
  • C. Cả Cu và Ag đồng thời.
  • D. Không kim loại nào.

1 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 13: Điện phân

Tags: Bộ đề 04

Câu 1: Trong quá trình điện phân dung dịch NaCl, điều gì xảy ra tại cực âm (cathode)?

2 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 13: Điện phân

Tags: Bộ đề 04

Câu 2: Điện phân dung dịch CuSO4 với điện cực trơ, sản phẩm tạo thành ở cực dương (anode) là gì?

3 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 13: Điện phân

Tags: Bộ đề 04

Câu 3: Để điều chế kim loại kiềm thổ, phương pháp điện phân nào sau đây là phù hợp nhất?

4 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 13: Điện phân

Tags: Bộ đề 04

Câu 4: Xét sơ đồ điện phân dung dịch AgNO3 với điện cực trơ. Phát biểu nào sau đây mô tả đúng quá trình xảy ra?

5 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 13: Điện phân

Tags: Bộ đề 04

Câu 5: Trong công nghiệp, quá trình điện phân dung dịch NaCl bão hòa có màng ngăn xốp nhằm mục đích chính nào?

6 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 13: Điện phân

Tags: Bộ đề 04

Câu 6: Điện phân nóng chảy Al2O3 trong sản xuất nhôm cần criolit (Na3AlF6). Vai trò chính của criolit là gì?

7 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 13: Điện phân

Tags: Bộ đề 04

Câu 7: Cho 2 bình điện phân mắc nối tiếp. Bình 1 chứa dung dịch AgNO3, bình 2 chứa dung dịch CuSO4. Nếu bình 1 thu được 10,8 gam Ag thì khối lượng Cu thu được ở bình 2 là bao nhiêu?

8 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 13: Điện phân

Tags: Bộ đề 04

Câu 8: Điện phân dung dịch hỗn hợp gồm CuCl2 và NaCl với điện cực trơ. Thứ tự các ion bị khử ở cathode là:

9 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 13: Điện phân

Tags: Bộ đề 04

Câu 9: Điện phân dung dịch chất X thu được kim loại ở cathode và khí màu vàng lục ở anode. Chất X là:

10 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 13: Điện phân

Tags: Bộ đề 04

Câu 10: Cho dòng điện một chiều có cường độ 2A đi qua dung dịch AgNO3 trong thời gian 965 giây. Khối lượng Ag bám vào cathode là bao nhiêu?

11 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 13: Điện phân

Tags: Bộ đề 04

Câu 11: Điện phân dung dịch KOH với điện cực trơ. Sản phẩm thu được ở cả cathode và anode là:

12 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 13: Điện phân

Tags: Bộ đề 04

Câu 12: Mục đích của việc thêm một lượng nhỏ H2SO4 vào nước khi điện phân nước là gì?

13 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 13: Điện phân

Tags: Bộ đề 04

Câu 13: Cho các dung dịch: NaCl, KNO3, Cu(NO3)2, AgNO3. Dung dịch nào khi điện phân với điện cực trơ, pH của dung dịch sau điện phân giảm?

14 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 13: Điện phân

Tags: Bộ đề 04

Câu 14: Phát biểu nào sau đây không đúng về quá trình điện phân?

15 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 13: Điện phân

Tags: Bộ đề 04

Câu 15: Cho sơ đồ điện phân: Cathode (Fe, -) // dung dịch chứa ion M^n+ // Anode (Pt, +). Ion M^n+ nào sau đây sẽ bị khử thành kim loại?

16 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 13: Điện phân

Tags: Bộ đề 04

Câu 16: Điện phân 200 ml dung dịch AgNO3 0.1M với cường độ dòng điện 0.05A trong thời gian 3 giờ 12 phút 10 giây. Giả sử hiệu suất điện phân 100%. Nồng độ mol/l của AgNO3 còn lại trong dung dịch là:

17 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 13: Điện phân

Tags: Bộ đề 04

Câu 17: Trong quá trình điện phân dung dịch CuCl2, màu xanh của dung dịch nhạt dần là do:

18 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 13: Điện phân

Tags: Bộ đề 04

Câu 18: Điện phân dung dịch muối MCln nóng chảy thu được 8.4 gam kim loại M ở cathode và 3.36 lít khí Cl2 (đktc) ở anode. Kim loại M là:

19 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 13: Điện phân

Tags: Bộ đề 04

Câu 19: Trong quá trình mạ điện một vật bằng bạc, vật cần mạ được đặt ở cực nào và điện cực còn lại làm bằng chất liệu gì?

20 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 13: Điện phân

Tags: Bộ đề 04

Câu 20: Điện phân dung dịch X chứa đồng thời HCl và NaCl. Sản phẩm khí nào sẽ thoát ra đầu tiên ở anode?

21 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 13: Điện phân

Tags: Bộ đề 04

Câu 21: Cho các phát biểu sau về điện phân: (1) Điện phân nóng chảy NaCl sản xuất NaOH. (2) Điện phân dung dịch CuCl2, Cu bám vào cathode. (3) Điện phân dung dịch AgNO3, anode thu được khí O2. (4) Điện phân dung dịch NaCl có màng ngăn, dung dịch sau điện phân có pH < 7. Số phát biểu đúng là:

22 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 13: Điện phân

Tags: Bộ đề 04

Câu 22: Điện phân 1 lít dung dịch chứa Cu2+ 0.1M và Fe2+ 0.1M đến khi khối lượng cathode tăng 3.2 gam. Dung dịch sau điện phân chứa ion kim loại nào?

23 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 13: Điện phân

Tags: Bộ đề 04

Câu 23: Điện phân dung dịch ZnSO4 với điện cực trơ. Để thu được 1 mol Zn ở cathode, cần số mol electron là:

24 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 13: Điện phân

Tags: Bộ đề 04

Câu 24: Cho dòng điện không đổi chạy qua bình điện phân chứa dung dịch muối sulfate kim loại hóa trị II trong thời gian t giây, thu được m gam kim loại ở cathode. Nếu thời gian điện phân tăng gấp đôi, khối lượng kim loại thu được ở cathode là:

25 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 13: Điện phân

Tags: Bộ đề 04

Câu 25: Điện phân dung dịch chứa ion kim loại M^n+ trong thời gian 30 phút với dòng điện 1.5A, thu được 1.17 gam kim loại M. Để thu được 2.34 gam kim loại M trong cùng điều kiện, thời gian điện phân cần là:

26 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 13: Điện phân

Tags: Bộ đề 04

Câu 26: So sánh quá trình điện phân nóng chảy NaCl và điện phân dung dịch NaCl. Điểm khác biệt cơ bản nhất là:

27 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 13: Điện phân

Tags: Bộ đề 04

Câu 27: Cho các ứng dụng sau: (1) Điều chế Cl2, NaOH. (2) Tinh luyện kim loại. (3) Mạ điện. (4) Sản xuất Al. Ứng dụng nào dựa trên nguyên tắc điện phân?

28 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 13: Điện phân

Tags: Bộ đề 04

Câu 28: Điện phân dung dịch MgCl2 với điện cực trơ. Tại sao không thu được kim loại Mg ở cathode?

29 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 13: Điện phân

Tags: Bộ đề 04

Câu 29: Một bình điện phân chứa dung dịch MSO4. Sau một thời gian điện phân, khối lượng dung dịch giảm 1.6 gam. Khí thoát ra ở anode có thể tích là 0.448 lít (đktc). Kim loại M là:

30 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 13: Điện phân

Tags: Bộ đề 04

Câu 30: Điện phân dung dịch hỗn hợp chứa Cu(NO3)2 và AgNO3 với cùng nồng độ mol. Kim loại nào sẽ được giải phóng ở cathode trước?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 13: Điện phân

Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 13: Điện phân - Đề 05

Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 13: Điện phân - Đề 05 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Trong quá trình điện phân dung dịch NaCl, điều gì xảy ra tại cực cathode (cực âm)?

  • A. Ion Na+ bị oxi hóa thành Na.
  • B. Nước bị khử tạo ra khí hydrogen và ion hydroxide.
  • C. Ion Cl- bị oxi hóa thành khí chlorine.
  • D. Không có phản ứng hóa học nào xảy ra.

Câu 2: Điện phân nóng chảy muối nào sau đây sẽ thu được kim loại kiềm thổ tại cathode?

  • A. NaCl
  • B. AlCl3
  • C. MgCl2
  • D. CuCl2

Câu 3: Cho sơ đồ điện phân dung dịch CuSO4 với điện cực trơ. Phát biểu nào sau đây mô tả đúng quá trình xảy ra tại anode (cực dương)?

  • A. Nước bị oxi hóa tạo ra khí oxygen và ion H+.
  • B. Ion Cu2+ bị khử thành kim loại đồng.
  • C. Ion SO42- bị oxi hóa thành SO3.
  • D. Kim loại đồng bị oxi hóa thành ion Cu2+.

Câu 4: Xét quá trình điện phân dung dịch AgNO3. Ion nào sau đây sẽ bị khử đầu tiên tại cathode?

  • A. H+
  • B. NO3-
  • C. H2O
  • D. Ag+

Câu 5: Điện phân dung dịch hỗn hợp gồm CuCl2 và NaCl với điện cực trơ. Sản phẩm khí thu được ở anode là:

  • A. H2
  • B. O2
  • C. Cl2
  • D. HCl

Câu 6: Để điều chế kim loại calcium, phương pháp điện phân nào sau đây là phù hợp?

  • A. Điện phân dung dịch CaCl2.
  • B. Điện phân nóng chảy CaCl2.
  • C. Dùng Ca khử dung dịch muối calcium khác.
  • D. Nhiệt phân muối CaCO3.

Câu 7: Trong quá trình điện phân dung dịch NaCl có màng ngăn xốp, dung dịch thu được sau điện phân có môi trường:

  • A. acid.
  • B. trung tính.
  • C. base.
  • D. lưỡng tính.

Câu 8: Điện phân dung dịch chất X một thời gian, thu được dung dịch có pH tăng lên. Chất X có thể là:

  • A. K2SO4
  • B. CuSO4
  • C. HCl
  • D. AgNO3

Câu 9: Điện phân 200 ml dung dịch AgNO3 0.1M với điện cực trơ, cường độ dòng điện 0.5A trong thời gian 1930 giây. Khối lượng Ag thu được ở cathode là bao nhiêu?

  • A. 0.108 gam
  • B. 0.216 gam
  • C. 0.540 gam
  • D. 1.08 gam

Câu 10: Ứng dụng nào sau đây không phải là ứng dụng của phương pháp điện phân?

  • A. Điều chế chlorine và sodium hydroxide.
  • B. Tinh luyện kim loại đồng.
  • C. Sản xuất phân bón hóa học.
  • D. Mạ điện.

Câu 11: Cho các dung dịch: NaCl, CuSO4, AgNO3, KNO3. Dung dịch nào khi điện phân với điện cực trơ thì pH của dung dịch giảm?

  • A. NaCl
  • B. CuSO4
  • C. AgNO3
  • D. KNO3

Câu 12: Điện phân dung dịch nào sau đây tạo ra kim loại và khí chlorine?

  • A. Na2SO4
  • B. KNO3
  • C. AgNO3
  • D. CuCl2

Câu 13: Trong quá trình điện phân dung dịch CuCl2, màu xanh của dung dịch sẽ:

  • A. đậm hơn.
  • B. nhạt dần.
  • C. không đổi.
  • D. chuyển sang màu vàng.

Câu 14: Điện phân dung dịch KOH, sản phẩm thu được ở cathode và anode lần lượt là:

  • A. H2 và O2
  • B. K và O2
  • C. H2 và K2O
  • D. KOH nóng chảy

Câu 15: Cho dòng điện một chiều có cường độ 2A đi qua dung dịch AgNO3 trong thời gian 965 giây. Thể tích khí oxygen (đktc) thu được ở anode là:

  • A. 0.112 lít
  • B. 0.224 lít
  • C. 0.056 lít
  • D. 0.448 lít

Câu 16: Tại sao trong điện phân dung dịch NaCl có màng ngăn, người ta phải dùng màng ngăn xốp?

  • A. Để tăng tốc độ phản ứng điện phân.
  • B. Để ngăn chlorine tạo thành ở anode tác dụng với NaOH tạo thành ở cathode.
  • C. Để giảm điện trở của dung dịch.
  • D. Để thu được khí hydrogen tinh khiết hơn.

Câu 17: Điện phân dung dịch H2SO4 loãng, quá trình nào xảy ra là chủ yếu?

  • A. Điện phân H2SO4 thành H2 và SO3.
  • B. Điện phân H2SO4 thành H2 và S.
  • C. Điện phân H2O thành H2 và O2, H2SO4 bị phân hủy.
  • D. Điện phân H2O thành H2 và O2, H2SO4 không bị điện phân.

Câu 18: Cho các ion kim loại: K+, Na+, Ca2+, Mg2+, Al3+, Zn2+, Fe2+, Ni2+, Sn2+, Pb2+, H+, Cu2+, Ag+, Au3+. Ion nào dễ bị khử nhất trong quá trình điện phân?

  • A. K+
  • B. Na+
  • C. Au3+
  • D. Ca2+

Câu 19: Để mạ bạc một chiếc vòng kim loại, người ta dùng dung dịch điện phân là:

  • A. AgNO3 loãng.
  • B. Dung dịch muối phức của bạc như [Ag(CN)2]-.
  • C. AgCl.
  • D. Ag2SO4.

Câu 20: Điện phân dung dịch ZnSO4 với điện cực trơ. Phát biểu nào sau đây là đúng?

  • A. Ở cathode thu được kim loại Zn, ở anode thu được khí H2.
  • B. Ở cathode thu được khí H2, ở anode thu được kim loại Zn.
  • C. Ở cathode và anode đều thu được khí H2.
  • D. Ở cathode thu được khí H2, ở anode thu được khí O2.

Câu 21: Cho 2 bình điện phân mắc nối tiếp. Bình 1 chứa dung dịch CuSO4, bình 2 chứa dung dịch AgNO3. Nếu bình 1 thu được 3.2 gam Cu thì bình 2 thu được bao nhiêu gam Ag?

  • A. 2.7 gam
  • B. 5.4 gam
  • C. 10.8 gam
  • D. 21.6 gam

Câu 22: Điện phân dung dịch Na2SO4, môi trường dung dịch thay đổi như thế nào?

  • A. Trở nên acid.
  • B. Trở nên base.
  • C. Không thay đổi.
  • D. Ban đầu acid sau đó base.

Câu 23: Điện phân dung dịch hỗn hợp gồm NaCl và HCl. Thứ tự các ion bị oxi hóa ở anode là:

  • A. Cl-, sau đó đến H2O.
  • B. H2O, sau đó đến Cl-.
  • C. Cl- và H2O đồng thời.
  • D. Không xác định được.

Câu 24: Quá trình nào sau đây là quá trình khử?

  • A. 2Cl- → Cl2 + 2e
  • B. Cu2+ + 2e → Cu
  • C. Fe → Fe3+ + 3e
  • D. Zn → Zn2+ + 2e

Câu 25: Điện phân dung dịch KF, sản phẩm thu được ở cathode là:

  • A. K
  • B. F2
  • C. H2
  • D. KOH

Câu 26: Trong công nghiệp, quá trình điện phân dung dịch NaCl bão hòa được sử dụng để sản xuất:

  • A. Na và Cl2.
  • B. NaOH và HCl.
  • C. NaClO và H2.
  • D. NaOH, Cl2 và H2.

Câu 27: Điện phân 500 ml dung dịch chứa đồng thời CuSO4 0.1M và NaCl 0.1M. Thứ tự các chất bị điện phân ở cathode là:

  • A. Na+, sau đó đến Cu2+.
  • B. Cu2+, sau đó đến H2O (thay vì Na+).
  • C. Cu2+ và Na+ đồng thời.
  • D. H2O, sau đó đến Cu2+.

Câu 28: Điện phân dung dịch AgNO3 đến khi catode bắt đầu xuất hiện bọt khí thì dừng lại. Dung dịch sau điện phân có thể hòa tan được chất nào sau đây?

  • A. NaCl
  • B. NaOH
  • C. CuO
  • D. Na2SO4

Câu 29: Điều gì xảy ra khi điện phân dung dịch Cu(NO3)2 với điện cực đồng?

  • A. Anode đồng bị tan ra, cathode đồng tăng khối lượng.
  • B. Cả anode và cathode đồng đều tăng khối lượng.
  • C. Cả anode và cathode đồng đều không thay đổi.
  • D. Cathode đồng bị tan ra, anode đồng tăng khối lượng.

Câu 30: Tính lượng Cu bám vào cathode khi điện phân dung dịch CuSO4 bằng dòng điện 3A trong 32 phút 10 giây. Biết Cu = 64 và F = 96500 C/mol.

  • A. 1.896 gam
  • B. 1.920 gam
  • C. 2.048 gam
  • D. 2.134 gam

1 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 13: Điện phân

Tags: Bộ đề 05

Câu 1: Trong quá trình điện phân dung dịch NaCl, điều gì xảy ra tại cực cathode (cực âm)?

2 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 13: Điện phân

Tags: Bộ đề 05

Câu 2: Điện phân nóng chảy muối nào sau đây sẽ thu được kim loại kiềm thổ tại cathode?

3 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 13: Điện phân

Tags: Bộ đề 05

Câu 3: Cho sơ đồ điện phân dung dịch CuSO4 với điện cực trơ. Phát biểu nào sau đây mô tả đúng quá trình xảy ra tại anode (cực dương)?

4 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 13: Điện phân

Tags: Bộ đề 05

Câu 4: Xét quá trình điện phân dung dịch AgNO3. Ion nào sau đây sẽ bị khử đầu tiên tại cathode?

5 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 13: Điện phân

Tags: Bộ đề 05

Câu 5: Điện phân dung dịch hỗn hợp gồm CuCl2 và NaCl với điện cực trơ. Sản phẩm khí thu được ở anode là:

6 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 13: Điện phân

Tags: Bộ đề 05

Câu 6: Để điều chế kim loại calcium, phương pháp điện phân nào sau đây là phù hợp?

7 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 13: Điện phân

Tags: Bộ đề 05

Câu 7: Trong quá trình điện phân dung dịch NaCl có màng ngăn xốp, dung dịch thu được sau điện phân có môi trường:

8 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 13: Điện phân

Tags: Bộ đề 05

Câu 8: Điện phân dung dịch chất X một thời gian, thu được dung dịch có pH tăng lên. Chất X có thể là:

9 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 13: Điện phân

Tags: Bộ đề 05

Câu 9: Điện phân 200 ml dung dịch AgNO3 0.1M với điện cực trơ, cường độ dòng điện 0.5A trong thời gian 1930 giây. Khối lượng Ag thu được ở cathode là bao nhiêu?

10 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 13: Điện phân

Tags: Bộ đề 05

Câu 10: Ứng dụng nào sau đây không phải là ứng dụng của phương pháp điện phân?

11 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 13: Điện phân

Tags: Bộ đề 05

Câu 11: Cho các dung dịch: NaCl, CuSO4, AgNO3, KNO3. Dung dịch nào khi điện phân với điện cực trơ thì pH của dung dịch giảm?

12 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 13: Điện phân

Tags: Bộ đề 05

Câu 12: Điện phân dung dịch nào sau đây tạo ra kim loại và khí chlorine?

13 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 13: Điện phân

Tags: Bộ đề 05

Câu 13: Trong quá trình điện phân dung dịch CuCl2, màu xanh của dung dịch sẽ:

14 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 13: Điện phân

Tags: Bộ đề 05

Câu 14: Điện phân dung dịch KOH, sản phẩm thu được ở cathode và anode lần lượt là:

15 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 13: Điện phân

Tags: Bộ đề 05

Câu 15: Cho dòng điện một chiều có cường độ 2A đi qua dung dịch AgNO3 trong thời gian 965 giây. Thể tích khí oxygen (đktc) thu được ở anode là:

16 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 13: Điện phân

Tags: Bộ đề 05

Câu 16: Tại sao trong điện phân dung dịch NaCl có màng ngăn, người ta phải dùng màng ngăn xốp?

17 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 13: Điện phân

Tags: Bộ đề 05

Câu 17: Điện phân dung dịch H2SO4 loãng, quá trình nào xảy ra là chủ yếu?

18 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 13: Điện phân

Tags: Bộ đề 05

Câu 18: Cho các ion kim loại: K+, Na+, Ca2+, Mg2+, Al3+, Zn2+, Fe2+, Ni2+, Sn2+, Pb2+, H+, Cu2+, Ag+, Au3+. Ion nào dễ bị khử nhất trong quá trình điện phân?

19 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 13: Điện phân

Tags: Bộ đề 05

Câu 19: Để mạ bạc một chiếc vòng kim loại, người ta dùng dung dịch điện phân là:

20 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 13: Điện phân

Tags: Bộ đề 05

Câu 20: Điện phân dung dịch ZnSO4 với điện cực trơ. Phát biểu nào sau đây là đúng?

21 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 13: Điện phân

Tags: Bộ đề 05

Câu 21: Cho 2 bình điện phân mắc nối tiếp. Bình 1 chứa dung dịch CuSO4, bình 2 chứa dung dịch AgNO3. Nếu bình 1 thu được 3.2 gam Cu thì bình 2 thu được bao nhiêu gam Ag?

22 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 13: Điện phân

Tags: Bộ đề 05

Câu 22: Điện phân dung dịch Na2SO4, môi trường dung dịch thay đổi như thế nào?

23 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 13: Điện phân

Tags: Bộ đề 05

Câu 23: Điện phân dung dịch hỗn hợp gồm NaCl và HCl. Thứ tự các ion bị oxi hóa ở anode là:

24 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 13: Điện phân

Tags: Bộ đề 05

Câu 24: Quá trình nào sau đây là quá trình khử?

25 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 13: Điện phân

Tags: Bộ đề 05

Câu 25: Điện phân dung dịch KF, sản phẩm thu được ở cathode là:

26 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 13: Điện phân

Tags: Bộ đề 05

Câu 26: Trong công nghiệp, quá trình điện phân dung dịch NaCl bão hòa được sử dụng để sản xuất:

27 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 13: Điện phân

Tags: Bộ đề 05

Câu 27: Điện phân 500 ml dung dịch chứa đồng thời CuSO4 0.1M và NaCl 0.1M. Thứ tự các chất bị điện phân ở cathode là:

28 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 13: Điện phân

Tags: Bộ đề 05

Câu 28: Điện phân dung dịch AgNO3 đến khi catode bắt đầu xuất hiện bọt khí thì dừng lại. Dung dịch sau điện phân có thể hòa tan được chất nào sau đây?

29 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 13: Điện phân

Tags: Bộ đề 05

Câu 29: Điều gì xảy ra khi điện phân dung dịch Cu(NO3)2 với điện cực đồng?

30 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 13: Điện phân

Tags: Bộ đề 05

Câu 30: Tính lượng Cu bám vào cathode khi điện phân dung dịch CuSO4 bằng dòng điện 3A trong 32 phút 10 giây. Biết Cu = 64 và F = 96500 C/mol.

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 13: Điện phân

Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 13: Điện phân - Đề 06

Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 13: Điện phân - Đề 06 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Quá trình điện phân dung dịch NaCl bão hòa (điện cực trơ, có màng ngăn) được mô tả bằng sơ đồ sau: Cực âm (-) | Dung dịch NaCl | Cực dương (+). Chất nào sau đây được hình thành ở cực âm trong quá trình này?

  • A. H2
  • B. Cl2
  • C. Na
  • D. O2

Câu 2: Khi điện phân dung dịch CuSO4 với điện cực trơ, tại anode (cực dương) xảy ra quá trình gì?

  • A. Khử ion Cu2+
  • B. Oxi hóa kim loại làm điện cực
  • C. Oxi hóa phân tử nước
  • D. Khử ion SO4(2-)

Câu 3: Điện phân nóng chảy một lượng muối X. Tại cathode thu được kim loại kiềm M, tại anode thu được khí Y. Muối X có thể là chất nào sau đây?

  • A. KNO3
  • B. NaCl
  • C. CuSO4
  • D. MgCl2

Câu 4: Cho dung dịch chứa hỗn hợp các muối sau: AgNO3, Cu(NO3)2, Zn(NO3)2. Khi điện phân dung dịch này với điện cực trơ, ion kim loại nào sẽ bị khử (nhận electron) đầu tiên tại cathode?

  • A. Ag+
  • B. Cu2+
  • C. Zn2+
  • D. NO3-

Câu 5: Điện phân dung dịch nào sau đây (với điện cực trơ) sẽ làm tăng pH của dung dịch sau điện phân?

  • A. CuCl2
  • B. AgNO3
  • C. H2SO4
  • D. K2SO4

Câu 6: Khi điện phân dung dịch CuCl2 với anode bằng đồng (Cu), tại anode xảy ra quá trình nào?

  • A. Oxi hóa ion Cl-
  • B. Oxi hóa kim loại Cu
  • C. Oxi hóa phân tử H2O
  • D. Khử ion Cu2+

Câu 7: Điện phân 100 ml dung dịch CuSO4 0,1M với điện cực trơ cho đến khi toàn bộ ion Cu2+ bị khử hết. Thể tích khí (đktc) thoát ra ở anode là bao nhiêu?

  • A. 0,112 lít
  • B. 0,224 lít
  • C. 0,056 lít
  • D. 0,028 lít

Câu 8: Điện phân dung dịch HCl loãng với điện cực trơ. Quá trình nào sau đây xảy ra ở cathode?

  • A. 2Cl- → Cl2 + 2e
  • B. 2H+ + 2e → H2
  • C. 2H2O → O2 + 4H+ + 4e
  • D. Cl2 + 2e → 2Cl-

Câu 9: Trong quá trình điện phân, dòng điện một chiều được đưa vào bình điện phân. Năng lượng điện được chuyển hóa thành năng lượng hóa học. Điều này phân biệt quá trình điện phân với loại phản ứng hóa học nào?

  • A. Phản ứng tự diễn biến
  • B. Phản ứng tỏa nhiệt
  • C. Phản ứng thu nhiệt
  • D. Phản ứng oxi hóa-khử

Câu 10: Khi điện phân dung dịch muối của kim loại hoạt động (ví dụ: NaCl, KNO3) với điện cực trơ, tại cathode thường xảy ra quá trình khử chất nào?

  • A. Ion kim loại
  • B. Ion gốc axit
  • C. Chất tan
  • D. Nước

Câu 11: Điện phân 200 ml dung dịch Cu(NO3)2 với điện cực trơ. Sau một thời gian thu được 1,6 gam kim loại tại cathode. Nếu cường độ dòng điện là 0,8 A, thời gian điện phân là bao nhiêu giây? (Biết F = 96500 C/mol)

  • A. 3860 s
  • B. 6433 s
  • C. 9650 s
  • D. 12866 s

Câu 12: Mục đích chính của việc sử dụng màng ngăn xốp trong quá trình điện phân dung dịch NaCl bão hòa là gì?

  • A. Ngăn khí H2 và Cl2 khuếch tán vào nhau
  • B. Tăng tốc độ phản ứng
  • C. Giảm điện trở của dung dịch
  • D. Tách ion Na+ ra khỏi dung dịch

Câu 13: Dung dịch sau điện phân nào sau đây (điện cực trơ) có khả năng làm quỳ tím chuyển màu xanh?

  • A. Dung dịch NaCl (có màng ngăn)
  • B. Dung dịch CuCl2
  • C. Dung dịch AgNO3
  • D. Dung dịch H2SO4

Câu 14: Điện phân dung dịch hỗn hợp gồm HCl và CuCl2 với điện cực trơ. Thứ tự các chất bị oxi hóa tại anode (cực dương) là:

  • A. Cl-, H2O
  • B. H2O, Cl-
  • C. Cu2+, H+
  • D. H+, Cu2+

Câu 15: Điện phân 200 ml dung dịch hỗn hợp chứa CuSO4 0,1M và NaCl 0,1M với điện cực trơ cho đến khi khí bắt đầu thoát ra ở cả hai điện cực thì dừng lại. Tổng thể tích khí (đktc) thoát ra là bao nhiêu?

  • A. 0,224 lít
  • B. 0,336 lít
  • C. 0,448 lít
  • D. 0,112 lít

Câu 16: Phát biểu nào sau đây về quá trình điện phân là SAI?

  • A. Tại cathode xảy ra quá trình khử.
  • B. Tại anode xảy ra quá trình oxi hóa.
  • C. Trong điện phân dung dịch, ion kim loại hoạt động mạnh luôn bị khử trước nước tại cathode.
  • D. Năng lượng điện được chuyển hóa thành năng lượng hóa học trong quá trình điện phân.

Câu 17: Điện phân dung dịch AgNO3 với điện cực trơ. Sau một thời gian, khối lượng dung dịch giảm 2,16 gam. Giả sử chỉ có Ag và O2 thoát ra. Số mol electron đã trao đổi trong quá trình điện phân là bao nhiêu?

  • A. 0,02 mol
  • B. 0,01 mol
  • C. 0,04 mol
  • D. 0,03 mol

Câu 18: Khi điện phân dung dịch muối (điện cực trơ), pH của dung dịch giảm dần. Muối đó có thể là muối nào sau đây?

  • A. NaCl
  • B. K2SO4
  • C. NaOH
  • D. Cu(NO3)2

Câu 19: Điện phân 1 lít dung dịch hỗn hợp gồm NaCl 0,05M và CuSO4 0,1M với điện cực trơ. Khi ở cathode vừa bắt đầu thoát khí H2 thì dừng điện phân. Khối lượng kim loại thu được ở cathode là bao nhiêu?

  • A. 3,2 gam
  • B. 6,4 gam
  • C. 9,6 gam
  • D. 12,8 gam

Câu 20: Trong công nghiệp, kim loại nào sau đây thường được điều chế bằng phương pháp điện phân nóng chảy?

  • A. Cu
  • B. Al
  • C. Fe
  • D. Ag

Câu 21: Điện phân dung dịch hỗn hợp chứa 0,1 mol FeCl3 và 0,2 mol CuCl2 với điện cực trơ. Thứ tự các ion bị khử tại cathode là:

  • A. Fe3+, Cu2+, Fe2+
  • B. Cu2+, Fe3+, Fe2+
  • C. Fe3+, Fe2+, Cu2+
  • D. Cu2+, Fe2+, Fe3+

Câu 22: Điện phân dung dịch X chứa a mol CuSO4 và b mol KCl với điện cực trơ. Để dung dịch sau điện phân làm phenolphtalein chuyển màu hồng thì cần có điều kiện gì về a và b?

  • A. b < 2a
  • B. b = 2a
  • C. b > 2a
  • D. 2b > 2a + số mol H2O bị điện phân ở anode

Câu 23: Điện phân dung dịch NaCl với điện cực trơ, không có màng ngăn. Sản phẩm cuối cùng thu được trong dung dịch là gì?

  • A. NaCl
  • B. NaClO
  • C. NaOH
  • D. HClO

Câu 24: Trong điện phân, hiện tượng cực dương tan xảy ra khi:

  • A. Anode là kim loại kém hoạt động hơn hoặc bằng kim loại trong dung dịch muối và anion gốc axit khó bị oxi hóa.
  • B. Anode là kim loại hoạt động mạnh hơn kim loại trong dung dịch muối.
  • C. Anode là điện cực trơ và anion gốc axit dễ bị oxi hóa.
  • D. Cathode là kim loại hoạt động mạnh.

Câu 25: Khi điện phân dung dịch hỗn hợp chứa các ion Cl-, Br-, I-. Thứ tự các ion này bị oxi hóa tại anode (điện cực trơ) là:

  • A. Cl-, Br-, I-
  • B. Br-, Cl-, I-
  • C. I-, Br-, Cl-
  • D. Thứ tự tùy thuộc nồng độ

Câu 26: Điện phân 100 ml dung dịch chứa FeSO4 0,1M và H2SO4 0,05M với điện cực trơ. Khi ở cathode bắt đầu thoát khí thì dừng điện phân. Khối lượng kim loại thu được ở cathode là bao nhiêu?

  • A. 0,56 gam
  • B. 1,12 gam
  • C. 0,28 gam
  • D. Không thu được kim loại

Câu 27: Xét quá trình điện phân dung dịch MSO4 với điện cực trơ. Sau một thời gian, pH của dung dịch tăng lên. Ion kim loại M+ có thể là ion nào sau đây?

  • A. Cu2+
  • B. Ag+
  • C. Fe2+
  • D. Na+

Câu 28: Cần bao nhiêu Faraday (F) để điện phân nóng chảy hoàn toàn 1 mol Al2O3?

  • A. 2 F
  • B. 3 F
  • C. 6 F
  • D. 12 F

Câu 29: Điện phân 200 ml dung dịch hỗn hợp X chứa FeCl3 xM và CuCl2 yM với điện cực trơ. Sau một thời gian, ở cathode thu được 3,04 gam kim loại. Dung dịch sau điện phân tác dụng vừa đủ với 20 ml dung dịch KMnO4 0,1M trong môi trường H2SO4 loãng. Giá trị của x là:

  • A. 0,1 M
  • B. 0,2 M
  • C. 0,3 M
  • D. 0,15 M

Câu 30: Cho sơ đồ điện phân dung dịch X với điện cực trơ: Cathode | Dung dịch X | Anode. Tại cathode thu được khí Y, tại anode thu được khí Z. Dung dịch X có thể là chất nào sau đây?

  • A. CuCl2
  • B. AgNO3
  • C. NaCl (có màng ngăn)
  • D. H2SO4 loãng

1 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 13: Điện phân

Tags: Bộ đề 06

Câu 1: Quá trình điện phân dung dịch NaCl bão hòa (điện cực trơ, có màng ngăn) được mô tả bằng sơ đồ sau: Cực âm (-) | Dung dịch NaCl | Cực dương (+). Chất nào sau đây được hình thành ở cực âm trong quá trình này?

2 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 13: Điện phân

Tags: Bộ đề 06

Câu 2: Khi điện phân dung dịch CuSO4 với điện cực trơ, tại anode (cực dương) xảy ra quá trình gì?

3 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 13: Điện phân

Tags: Bộ đề 06

Câu 3: Điện phân nóng chảy một lượng muối X. Tại cathode thu được kim loại kiềm M, tại anode thu được khí Y. Muối X có thể là chất nào sau đây?

4 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 13: Điện phân

Tags: Bộ đề 06

Câu 4: Cho dung dịch chứa hỗn hợp các muối sau: AgNO3, Cu(NO3)2, Zn(NO3)2. Khi điện phân dung dịch này với điện cực trơ, ion kim loại nào sẽ bị khử (nhận electron) đầu tiên tại cathode?

5 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 13: Điện phân

Tags: Bộ đề 06

Câu 5: Điện phân dung dịch nào sau đây (với điện cực trơ) sẽ làm tăng pH của dung dịch sau điện phân?

6 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 13: Điện phân

Tags: Bộ đề 06

Câu 6: Khi điện phân dung dịch CuCl2 với anode bằng đồng (Cu), tại anode xảy ra quá trình nào?

7 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 13: Điện phân

Tags: Bộ đề 06

Câu 7: Điện phân 100 ml dung dịch CuSO4 0,1M với điện cực trơ cho đến khi toàn bộ ion Cu2+ bị khử hết. Thể tích khí (đktc) thoát ra ở anode là bao nhiêu?

8 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 13: Điện phân

Tags: Bộ đề 06

Câu 8: Điện phân dung dịch HCl loãng với điện cực trơ. Quá trình nào sau đây xảy ra ở cathode?

9 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 13: Điện phân

Tags: Bộ đề 06

Câu 9: Trong quá trình điện phân, dòng điện một chiều được đưa vào bình điện phân. Năng lượng điện được chuyển hóa thành năng lượng hóa học. Điều này phân biệt quá trình điện phân với loại phản ứng hóa học nào?

10 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 13: Điện phân

Tags: Bộ đề 06

Câu 10: Khi điện phân dung dịch muối của kim loại hoạt động (ví dụ: NaCl, KNO3) với điện cực trơ, tại cathode thường xảy ra quá trình khử chất nào?

11 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 13: Điện phân

Tags: Bộ đề 06

Câu 11: Điện phân 200 ml dung dịch Cu(NO3)2 với điện cực trơ. Sau một thời gian thu được 1,6 gam kim loại tại cathode. Nếu cường độ dòng điện là 0,8 A, thời gian điện phân là bao nhiêu giây? (Biết F = 96500 C/mol)

12 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 13: Điện phân

Tags: Bộ đề 06

Câu 12: Mục đích chính của việc sử dụng màng ngăn xốp trong quá trình điện phân dung dịch NaCl bão hòa là gì?

13 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 13: Điện phân

Tags: Bộ đề 06

Câu 13: Dung dịch sau điện phân nào sau đây (điện cực trơ) có khả năng làm quỳ tím chuyển màu xanh?

14 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 13: Điện phân

Tags: Bộ đề 06

Câu 14: Điện phân dung dịch hỗn hợp gồm HCl và CuCl2 với điện cực trơ. Thứ tự các chất bị oxi hóa tại anode (cực dương) là:

15 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 13: Điện phân

Tags: Bộ đề 06

Câu 15: Điện phân 200 ml dung dịch hỗn hợp chứa CuSO4 0,1M và NaCl 0,1M với điện cực trơ cho đến khi khí bắt đầu thoát ra ở cả hai điện cực thì dừng lại. Tổng thể tích khí (đktc) thoát ra là bao nhiêu?

16 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 13: Điện phân

Tags: Bộ đề 06

Câu 16: Phát biểu nào sau đây về quá trình điện phân là SAI?

17 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 13: Điện phân

Tags: Bộ đề 06

Câu 17: Điện phân dung dịch AgNO3 với điện cực trơ. Sau một thời gian, khối lượng dung dịch giảm 2,16 gam. Giả sử chỉ có Ag và O2 thoát ra. Số mol electron đã trao đổi trong quá trình điện phân là bao nhiêu?

18 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 13: Điện phân

Tags: Bộ đề 06

Câu 18: Khi điện phân dung dịch muối (điện cực trơ), pH của dung dịch giảm dần. Muối đó có thể là muối nào sau đây?

19 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 13: Điện phân

Tags: Bộ đề 06

Câu 19: Điện phân 1 lít dung dịch hỗn hợp gồm NaCl 0,05M và CuSO4 0,1M với điện cực trơ. Khi ở cathode vừa bắt đầu thoát khí H2 thì dừng điện phân. Khối lượng kim loại thu được ở cathode là bao nhiêu?

20 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 13: Điện phân

Tags: Bộ đề 06

Câu 20: Trong công nghiệp, kim loại nào sau đây thường được điều chế bằng phương pháp điện phân nóng chảy?

21 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 13: Điện phân

Tags: Bộ đề 06

Câu 21: Điện phân dung dịch hỗn hợp chứa 0,1 mol FeCl3 và 0,2 mol CuCl2 với điện cực trơ. Thứ tự các ion bị khử tại cathode là:

22 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 13: Điện phân

Tags: Bộ đề 06

Câu 22: Điện phân dung dịch X chứa a mol CuSO4 và b mol KCl với điện cực trơ. Để dung dịch sau điện phân làm phenolphtalein chuyển màu hồng thì cần có điều kiện gì về a và b?

23 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 13: Điện phân

Tags: Bộ đề 06

Câu 23: Điện phân dung dịch NaCl với điện cực trơ, không có màng ngăn. Sản phẩm cuối cùng thu được trong dung dịch là gì?

24 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 13: Điện phân

Tags: Bộ đề 06

Câu 24: Trong điện phân, hiện tượng cực dương tan xảy ra khi:

25 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 13: Điện phân

Tags: Bộ đề 06

Câu 25: Khi điện phân dung dịch hỗn hợp chứa các ion Cl-, Br-, I-. Thứ tự các ion này bị oxi hóa tại anode (điện cực trơ) là:

26 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 13: Điện phân

Tags: Bộ đề 06

Câu 26: Điện phân 100 ml dung dịch chứa FeSO4 0,1M và H2SO4 0,05M với điện cực trơ. Khi ở cathode bắt đầu thoát khí thì dừng điện phân. Khối lượng kim loại thu được ở cathode là bao nhiêu?

27 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 13: Điện phân

Tags: Bộ đề 06

Câu 27: Xét quá trình điện phân dung dịch MSO4 với điện cực trơ. Sau một thời gian, pH của dung dịch tăng lên. Ion kim loại M+ có thể là ion nào sau đây?

28 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 13: Điện phân

Tags: Bộ đề 06

Câu 28: Cần bao nhiêu Faraday (F) để điện phân nóng chảy hoàn toàn 1 mol Al2O3?

29 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 13: Điện phân

Tags: Bộ đề 06

Câu 29: Điện phân 200 ml dung dịch hỗn hợp X chứa FeCl3 xM và CuCl2 yM với điện cực trơ. Sau một thời gian, ở cathode thu được 3,04 gam kim loại. Dung dịch sau điện phân tác dụng vừa đủ với 20 ml dung dịch KMnO4 0,1M trong môi trường H2SO4 loãng. Giá trị của x là:

30 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 13: Điện phân

Tags: Bộ đề 06

Câu 30: Cho sơ đồ điện phân dung dịch X với điện cực trơ: Cathode | Dung dịch X | Anode. Tại cathode thu được khí Y, tại anode thu được khí Z. Dung dịch X có thể là chất nào sau đây?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 13: Điện phân

Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 13: Điện phân - Đề 07

Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 13: Điện phân - Đề 07 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Xét quá trình điện phân dung dịch CuSO4 bằng điện cực trơ. Phát biểu nào sau đây mô tả đúng quá trình xảy ra ở cực dương (anode)?

  • A. Ion Cu2+ bị khử thành Cu.
  • B. Ion SO42- bị oxi hóa thành SO3.
  • C. Ion SO42- bị khử thành S.
  • D. Nước bị oxi hóa tạo ra khí O2 và ion H+.

Câu 2: Điện phân nóng chảy muối nào sau đây sẽ thu được kim loại kiềm thổ?

  • A. NaCl
  • B. AlCl3
  • C. MgCl2
  • D. AgCl

Câu 3: Trong quá trình điện phân dung dịch NaCl, để thu được NaOH ở khu vực cathode và tránh Cl2 tạo thành ở anode tác dụng với NaOH, cần sử dụng thiết bị điện phân có thêm bộ phận nào?

  • A. Ống dẫn khí trơ
  • B. Màng ngăn xốp
  • C. Cầu muối
  • D. Bộ phận làm lạnh

Câu 4: Cho sơ đồ điện phân dung dịch chứa ion M+ và X- với điện cực trơ. Biết rằng ion M+ dễ bị khử hơn H2O và ion X- khó bị oxi hóa hơn H2O. Sản phẩm thu được ở cathode và anode lần lượt là:

  • A. Kim loại M và khí O2
  • B. Khí H2 và khí Cl2
  • C. Kim loại M và khí Cl2
  • D. Khí H2 và khí O2

Câu 5: Điện phân dung dịch AgNO3 với điện cực trơ. Sau một thời gian điện phân, nồng độ dung dịch thay đổi như thế nào?

  • A. Nồng độ dung dịch không đổi.
  • B. Nồng độ dung dịch tăng lên.
  • C. Nồng độ dung dịch giảm xuống.
  • D. Nồng độ dung dịch ban đầu giảm, sau đó tăng.

Câu 6: Phát biểu nào sau đây không đúng về ứng dụng của điện phân?

  • A. Điện phân được dùng để điều chế một số kim loại hoạt động mạnh như Na, Ca, Al.
  • B. Điện phân dung dịch NaCl có màng ngăn để sản xuất NaOH, Cl2 và H2.
  • C. Điện phân được sử dụng trong mạ điện để bảo vệ kim loại khỏi ăn mòn.
  • D. Điện phân dung dịch muối ăn để sản xuất nước uống tinh khiết.

Câu 7: Cho 2 bình điện phân mắc nối tiếp. Bình 1 chứa dung dịch CuSO4, bình 2 chứa dung dịch AgNO3. Nếu bình 1 thu được 3.2 gam Cu thì bình 2 thu được bao nhiêu gam Ag?

  • A. 3.2 gam
  • B. 10.8 gam
  • C. 21.6 gam
  • D. 6.4 gam

Câu 8: Điện phân dung dịch hỗn hợp gồm NaCl và CuCl2 với điện cực trơ. Thứ tự các ion bị khử ở cathode là:

  • A. Na+, Cu2+, H2O
  • B. H2O, Na+, Cu2+
  • C. Cu2+, Na+, H2O
  • D. Na+, H2O, Cu2+

Câu 9: Điện phân dung dịch KCl, sau một thời gian thấy dung dịch làm phenolphtalein chuyển màu hồng. Điều này chứng tỏ điều gì đã xảy ra?

  • A. Ở cathode đã xảy ra quá trình điện phân nước tạo OH-.
  • B. Ở anode đã xảy ra quá trình điện phân nước tạo H+.
  • C. Ion K+ đã bị khử hoàn toàn.
  • D. Ion Cl- đã bị oxi hóa hoàn toàn.

Câu 10: Cho các dung dịch: NaCl, CuSO4, AgNO3, KNO3. Dung dịch nào khi điện phân với điện cực trơ thì pH của dung dịch sau điện phân giảm?

  • A. NaCl
  • B. CuSO4
  • C. KNO3
  • D. Cả NaCl và KNO3

Câu 11: Điện phân 200 ml dung dịch CuCl2 0.1M với điện cực trơ, cường độ dòng điện 0.5A trong thời gian 386 giây. Khối lượng Cu bám vào cathode là bao nhiêu?

  • A. 0.032 gam
  • B. 0.064 gam
  • C. 0.128 gam
  • D. 0.0064 gam

Câu 12: Điện phân dung dịch chứa ion kim loại M2+ trong thời gian t giây với cường độ dòng điện I, thu được m gam kim loại ở cathode. Để thu được 2m gam kim loại trong cùng điều kiện, thời gian điện phân cần là:

  • A. t/2
  • B. 2t
  • C. 4t
  • D. t

Câu 13: Trong công nghiệp, người ta điện phân Al2O3 nóng chảy trong criolit (Na3AlF6) thay vì điện phân trực tiếp Al2O3 nóng chảy. Vai trò chính của criolit là gì?

  • A. Tăng độ dẫn điện của Al2O3.
  • B. Ngăn chặn sự oxi hóa của Al ở cathode.
  • C. Hạ nhiệt độ nóng chảy của Al2O3.
  • D. Tạo lớp bảo vệ cathode.

Câu 14: Cho các phát biểu sau về điện phân:
(a) Điện phân là quá trình oxi hóa - khử xảy ra dưới tác dụng của dòng điện một chiều.
(b) Trong điện phân, cathode là cực âm, nơi xảy ra quá trình oxi hóa.
(c) Điện phân dung dịch NaCl có màng ngăn thu được NaOH, Cl2 và H2.
(d) Điện phân nóng chảy Al2O3 là phương pháp chính điều chế Al trong công nghiệp.
Số phát biểu đúng là:

  • A. 1
  • B. 2
  • C. 3
  • D. 4

Câu 15: Điện phân dung dịch hỗn hợp chứa 0.1 mol CuSO4 và 0.1 mol NaCl đến khi khí bắt đầu thoát ra ở cả hai điện cực thì dừng lại. Khối lượng kim loại thu được ở cathode là:

  • A. 3.2 gam
  • B. 6.4 gam
  • C. 12.8 gam
  • D. 0 gam

Câu 16: Cho dòng điện không đổi có cường độ 2A đi qua bình điện phân dung dịch AgNO3 trong thời gian 9650 giây. Khối lượng Ag thu được ở cathode là:

  • A. 5.4 gam
  • B. 10.8 gam
  • C. 21.6 gam
  • D. 43.2 gam

Câu 17: Để mạ một lớp bạc lên một chiếc huy chương đồng, người ta dùng phương pháp điện phân. Huy chương đồng được đặt ở cực nào và dung dịch điện phân là gì?

  • A. Cathode, dung dịch AgNO3
  • B. Anode, dung dịch AgNO3
  • C. Cathode, dung dịch Cu(NO3)2
  • D. Anode, dung dịch Cu(NO3)2

Câu 18: Điện phân dung dịch MXn với điện cực trơ, sau thời gian t giây thu được a mol khí ở anode và b mol kim loại ở cathode. Biểu thức nào sau đây đúng với giá trị của n?

  • A. n = a/b
  • B. n = 2a/b
  • C. n = b/a
  • D. n = 2b/a

Câu 19: Trong quá trình điện phân dung dịch CuCl2, màu xanh của dung dịch sẽ thay đổi như thế nào theo thời gian?

  • A. Đậm hơn
  • B. Không đổi
  • C. Nhạt dần
  • D. Chuyển sang màu vàng

Câu 20: Điện phân dung dịch H2SO4 loãng với điện cực trơ. Phương trình hóa học tổng quát của quá trình điện phân là:

  • A. 2H2SO4 → 2SO2 + O2 + 2H2O
  • B. H2SO4 + H2O → SO3 + H2 + O2
  • C. 2H2O → 2H2 + O2
  • D. 2H2O → 2H2 + O2

Câu 21: Cho các ion kim loại: Na+, Mg2+, Cu2+, Ag+. Ion nào dễ bị khử nhất trong quá trình điện phân?

  • A. Na+
  • B. Mg2+
  • C. Cu2+
  • D. Ag+

Câu 22: Trong quá trình điện phân dung dịch NaCl không có màng ngăn, sản phẩm nào có tính tẩy màu được tạo thành?

  • A. NaOH
  • B. NaClO
  • C. NaCl
  • D. H2

Câu 23: Điện phân dung dịch ZnSO4 với điện cực trơ. Để thu được 1 mol Zn ở cathode thì cần bao nhiêu mol electron?

  • A. 0.5 mol
  • B. 1 mol
  • C. 2 mol
  • D. 3 mol

Câu 24: Điện phân dung dịch KF, sản phẩm thu được ở cathode là:

  • A. K
  • B. H2
  • C. F2
  • D. O2

Câu 25: Cho dòng điện có cường độ 1.93A đi qua dung dịch AgNO3 trong thời gian 1000 giây. Thể tích khí O2 (đktc) thu được ở anode là:

  • A. 0.0448 lít
  • B. 0.112 lít
  • C. 0.224 lít
  • D. 0.448 lít

Câu 26: Điện phân dung dịch muối clorua của kim loại M hóa trị II. Sau một thời gian điện phân, khối lượng dung dịch giảm 4.45 gam. Ở cathode thu được 1.6 gam kim loại M. Kim loại M là:

  • A. Cu
  • B. Zn
  • C. Ni
  • D. Fe

Câu 27: Điện phân dung dịch chứa đồng thời CuSO4 và NaCl. Sản phẩm khí thu được ở anode là:

  • A. H2
  • B. Cl2
  • C. O2
  • D. H2 và O2

Câu 28: Cho các chất: NaCl nóng chảy, dung dịch NaCl, dung dịch AgNO3, H2O. Số chất điện phân được là:

  • A. 1
  • B. 2
  • C. 3
  • D. 4

Câu 29: Mục đích của việc thêm H2SO4 vào nước khi điện phân nước là gì?

  • A. Để tăng lượng nước điện phân.
  • B. Để thu được khí H2 tinh khiết hơn.
  • C. Để tăng độ dẫn điện của dung dịch.
  • D. Để giảm điện thế điện phân.

Câu 30: Điện phân dung dịch chứa ion M+ và NO3- với điện cực trơ. Để dung dịch sau điện phân có pH < 7, ion kim loại M+ phải là:

  • A. Na+
  • B. Ag+
  • C. K+
  • D. Ca2+

1 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 13: Điện phân

Tags: Bộ đề 07

Câu 1: Xét quá trình điện phân dung dịch CuSO4 bằng điện cực trơ. Phát biểu nào sau đây mô tả đúng quá trình xảy ra ở cực dương (anode)?

2 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 13: Điện phân

Tags: Bộ đề 07

Câu 2: Điện phân nóng chảy muối nào sau đây sẽ thu được kim loại kiềm thổ?

3 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 13: Điện phân

Tags: Bộ đề 07

Câu 3: Trong quá trình điện phân dung dịch NaCl, để thu được NaOH ở khu vực cathode và tránh Cl2 tạo thành ở anode tác dụng với NaOH, cần sử dụng thiết bị điện phân có thêm bộ phận nào?

4 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 13: Điện phân

Tags: Bộ đề 07

Câu 4: Cho sơ đồ điện phân dung dịch chứa ion M+ và X- với điện cực trơ. Biết rằng ion M+ dễ bị khử hơn H2O và ion X- khó bị oxi hóa hơn H2O. Sản phẩm thu được ở cathode và anode lần lượt là:

5 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 13: Điện phân

Tags: Bộ đề 07

Câu 5: Điện phân dung dịch AgNO3 với điện cực trơ. Sau một thời gian điện phân, nồng độ dung dịch thay đổi như thế nào?

6 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 13: Điện phân

Tags: Bộ đề 07

Câu 6: Phát biểu nào sau đây không đúng về ứng dụng của điện phân?

7 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 13: Điện phân

Tags: Bộ đề 07

Câu 7: Cho 2 bình điện phân mắc nối tiếp. Bình 1 chứa dung dịch CuSO4, bình 2 chứa dung dịch AgNO3. Nếu bình 1 thu được 3.2 gam Cu thì bình 2 thu được bao nhiêu gam Ag?

8 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 13: Điện phân

Tags: Bộ đề 07

Câu 8: Điện phân dung dịch hỗn hợp gồm NaCl và CuCl2 với điện cực trơ. Thứ tự các ion bị khử ở cathode là:

9 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 13: Điện phân

Tags: Bộ đề 07

Câu 9: Điện phân dung dịch KCl, sau một thời gian thấy dung dịch làm phenolphtalein chuyển màu hồng. Điều này chứng tỏ điều gì đã xảy ra?

10 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 13: Điện phân

Tags: Bộ đề 07

Câu 10: Cho các dung dịch: NaCl, CuSO4, AgNO3, KNO3. Dung dịch nào khi điện phân với điện cực trơ thì pH của dung dịch sau điện phân giảm?

11 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 13: Điện phân

Tags: Bộ đề 07

Câu 11: Điện phân 200 ml dung dịch CuCl2 0.1M với điện cực trơ, cường độ dòng điện 0.5A trong thời gian 386 giây. Khối lượng Cu bám vào cathode là bao nhiêu?

12 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 13: Điện phân

Tags: Bộ đề 07

Câu 12: Điện phân dung dịch chứa ion kim loại M2+ trong thời gian t giây với cường độ dòng điện I, thu được m gam kim loại ở cathode. Để thu được 2m gam kim loại trong cùng điều kiện, thời gian điện phân cần là:

13 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 13: Điện phân

Tags: Bộ đề 07

Câu 13: Trong công nghiệp, người ta điện phân Al2O3 nóng chảy trong criolit (Na3AlF6) thay vì điện phân trực tiếp Al2O3 nóng chảy. Vai trò chính của criolit là gì?

14 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 13: Điện phân

Tags: Bộ đề 07

Câu 14: Cho các phát biểu sau về điện phân:
(a) Điện phân là quá trình oxi hóa - khử xảy ra dưới tác dụng của dòng điện một chiều.
(b) Trong điện phân, cathode là cực âm, nơi xảy ra quá trình oxi hóa.
(c) Điện phân dung dịch NaCl có màng ngăn thu được NaOH, Cl2 và H2.
(d) Điện phân nóng chảy Al2O3 là phương pháp chính điều chế Al trong công nghiệp.
Số phát biểu đúng là:

15 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 13: Điện phân

Tags: Bộ đề 07

Câu 15: Điện phân dung dịch hỗn hợp chứa 0.1 mol CuSO4 và 0.1 mol NaCl đến khi khí bắt đầu thoát ra ở cả hai điện cực thì dừng lại. Khối lượng kim loại thu được ở cathode là:

16 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 13: Điện phân

Tags: Bộ đề 07

Câu 16: Cho dòng điện không đổi có cường độ 2A đi qua bình điện phân dung dịch AgNO3 trong thời gian 9650 giây. Khối lượng Ag thu được ở cathode là:

17 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 13: Điện phân

Tags: Bộ đề 07

Câu 17: Để mạ một lớp bạc lên một chiếc huy chương đồng, người ta dùng phương pháp điện phân. Huy chương đồng được đặt ở cực nào và dung dịch điện phân là gì?

18 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 13: Điện phân

Tags: Bộ đề 07

Câu 18: Điện phân dung dịch MXn với điện cực trơ, sau thời gian t giây thu được a mol khí ở anode và b mol kim loại ở cathode. Biểu thức nào sau đây đúng với giá trị của n?

19 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 13: Điện phân

Tags: Bộ đề 07

Câu 19: Trong quá trình điện phân dung dịch CuCl2, màu xanh của dung dịch sẽ thay đổi như thế nào theo thời gian?

20 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 13: Điện phân

Tags: Bộ đề 07

Câu 20: Điện phân dung dịch H2SO4 loãng với điện cực trơ. Phương trình hóa học tổng quát của quá trình điện phân là:

21 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 13: Điện phân

Tags: Bộ đề 07

Câu 21: Cho các ion kim loại: Na+, Mg2+, Cu2+, Ag+. Ion nào dễ bị khử nhất trong quá trình điện phân?

22 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 13: Điện phân

Tags: Bộ đề 07

Câu 22: Trong quá trình điện phân dung dịch NaCl không có màng ngăn, sản phẩm nào có tính tẩy màu được tạo thành?

23 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 13: Điện phân

Tags: Bộ đề 07

Câu 23: Điện phân dung dịch ZnSO4 với điện cực trơ. Để thu được 1 mol Zn ở cathode thì cần bao nhiêu mol electron?

24 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 13: Điện phân

Tags: Bộ đề 07

Câu 24: Điện phân dung dịch KF, sản phẩm thu được ở cathode là:

25 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 13: Điện phân

Tags: Bộ đề 07

Câu 25: Cho dòng điện có cường độ 1.93A đi qua dung dịch AgNO3 trong thời gian 1000 giây. Thể tích khí O2 (đktc) thu được ở anode là:

26 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 13: Điện phân

Tags: Bộ đề 07

Câu 26: Điện phân dung dịch muối clorua của kim loại M hóa trị II. Sau một thời gian điện phân, khối lượng dung dịch giảm 4.45 gam. Ở cathode thu được 1.6 gam kim loại M. Kim loại M là:

27 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 13: Điện phân

Tags: Bộ đề 07

Câu 27: Điện phân dung dịch chứa đồng thời CuSO4 và NaCl. Sản phẩm khí thu được ở anode là:

28 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 13: Điện phân

Tags: Bộ đề 07

Câu 28: Cho các chất: NaCl nóng chảy, dung dịch NaCl, dung dịch AgNO3, H2O. Số chất điện phân được là:

29 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 13: Điện phân

Tags: Bộ đề 07

Câu 29: Mục đích của việc thêm H2SO4 vào nước khi điện phân nước là gì?

30 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 13: Điện phân

Tags: Bộ đề 07

Câu 30: Điện phân dung dịch chứa ion M+ và NO3- với điện cực trơ. Để dung dịch sau điện phân có pH < 7, ion kim loại M+ phải là:

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 13: Điện phân

Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 13: Điện phân - Đề 08

Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 13: Điện phân - Đề 08 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Trong quá trình điện phân dung dịch potassium iodide (KI) bằng điện cực trơ, sản phẩm nào được tạo ra ở anode?

  • A. Khí oxygen (O2)
  • B. Iodine (I2)
  • C. Khí hydrogen (H2)
  • D. Potassium hydroxide (KOH)

Câu 2: Điện phân nóng chảy muối nào sau đây tạo ra kim loại kiềm thổ tại cathode?

  • A. Sodium chloride (NaCl)
  • B. Silver nitrate (AgNO3)
  • C. Magnesium chloride (MgCl2)
  • D. Copper(II) sulfate (CuSO4)

Câu 3: Cho sơ đồ điện phân dung dịch CuSO4 với điện cực trơ. Phát biểu nào sau đây mô tả đúng quá trình xảy ra tại anode?

  • A. Nước bị oxi hóa tạo ra khí oxygen và ion hydrogen.
  • B. Ion Cu2+ bị khử tạo ra kim loại copper.
  • C. Ion SO4^2- bị oxi hóa tạo ra khí sulfur dioxide.
  • D. Ion copper(II) bị oxi hóa tạo ra ion copper(III).

Câu 4: Để mạ một lớp copper lên bề mặt một vật bằng sắt, người ta dùng phương pháp điện phân. Vật sắt cần mạ được đặt ở điện cực nào và dung dịch điện phân là gì?

  • A. Anode, dung dịch NaCl
  • B. Cathode, dung dịch CuSO4
  • C. Anode, dung dịch AgNO3
  • D. Cathode, dung dịch HCl

Câu 5: Điện phân dung dịch chứa đồng thời AgNO3 và Cu(NO3)2 với điện cực trơ. Thứ tự các kim loại được giải phóng ở cathode là:

  • A. Ag, sau đó Cu
  • B. Cu, sau đó Ag
  • C. Ag và Cu đồng thời
  • D. Không thể xác định

Câu 6: Xét quá trình điện phân dung dịch NaCl có màng ngăn và điện cực trơ. Khí chlorine được sinh ra ở điện cực nào?

  • A. Cathode, do sự khử ion Na+
  • B. Cathode, do sự khử nước
  • C. Anode, do sự oxi hóa ion Cl-
  • D. Anode, do sự oxi hóa nước

Câu 7: Trong công nghiệp, sodium hydroxide (NaOH) được sản xuất bằng phương pháp điện phân dung dịch nào?

  • A. Na2SO4
  • B. NaCl
  • C. NaNO3
  • D. NaHCO3

Câu 8: Điện phân dung dịch H2SO4 loãng với điện cực trơ. Phương trình hóa học tổng quát của quá trình điện phân là:

  • A. 2H2SO4 → 2SO2 + O2 + 2H2O
  • B. H2SO4 + 2H2O → S + 3O2 + 4H+
  • C. H2SO4 + H2 → H2S + 4H2O
  • D. 2H2O → 2H2 + O2

Câu 9: Cho dòng điện không đổi 2A đi qua dung dịch AgNO3 trong thời gian 965 giây. Khối lượng Ag bám vào cathode là bao nhiêu (biết F = 96500 C/mol, Ag = 108 g/mol)?

  • A. 2.16 gam
  • B. 1.08 gam
  • C. 4.32 gam
  • D. 0.54 gam

Câu 10: Điều gì xảy ra với pH của dung dịch CuSO4 trong quá trình điện phân với điện cực trơ?

  • A. pH tăng lên
  • B. pH không đổi
  • C. pH giảm xuống
  • D. pH thay đổi không theo quy luật

Câu 11: Điện phân dung dịch nào sau đây sẽ thu được kim loại và khí chlorine?

  • A. NaCl
  • B. CuCl2
  • C. K2SO4
  • D. AgNO3

Câu 12: Cho các dung dịch sau: NaCl, CuSO4, AgNO3, KCl. Dung dịch nào khi điện phân với điện cực trơ, sau một thời gian thu được dung dịch có pH < 7?

  • A. NaCl, KCl
  • B. NaCl, CuSO4
  • C. KCl, AgNO3
  • D. CuSO4, AgNO3

Câu 13: Phát biểu nào sau đây là đúng về quá trình điện phân?

  • A. Điện phân là quá trình tự xảy ra phản ứng oxi hóa khử.
  • B. Điện phân là quá trình oxi hóa khử xảy ra dưới tác dụng của dòng điện một chiều.
  • C. Trong điện phân, anode là cực âm và cathode là cực dương.
  • D. Điện phân chỉ xảy ra với chất điện li nóng chảy.

Câu 14: Khi điện phân dung dịch hỗn hợp NaCl và HCl, sản phẩm khí nào sẽ thoát ra ở anode đầu tiên?

  • A. Khí oxygen
  • B. Khí hydrogen
  • C. Khí chlorine
  • D. Không có khí thoát ra

Câu 15: Điện phân 200 ml dung dịch AgNO3 0.1M với điện cực trơ. Sau khi điện phân một thời gian, nồng độ AgNO3 còn lại 0.08M. Tính số mol electron đã trao đổi trong quá trình điện phân.

  • A. 0.002 mol
  • B. 0.004 mol
  • C. 0.008 mol
  • D. 0.01 mol

Câu 16: Cho các ion sau: Na+, Cu2+, Ag+, H+. Ion nào dễ bị khử nhất tại cathode trong quá trình điện phân dung dịch hỗn hợp chứa các ion này?

  • A. Na+
  • B. Cu2+
  • C. Ag+
  • D. H+

Câu 17: Trong quá trình điện phân dung dịch K2SO4, ion nào sau đây thực tế không tham gia vào quá trình điện cực?

  • A. K+
  • B. SO4^2-
  • C. Cả K+ và SO4^2-
  • D. Cả K+ và SO4^2- và H2O

Câu 18: Điện phân dung dịch ZnCl2 với điện cực trơ. Sản phẩm thu được ở cathode là:

  • A. Kim loại Zinc (Zn)
  • B. Khí hydrogen (H2)
  • C. Khí chlorine (Cl2)
  • D. Zinc oxide (ZnO)

Câu 19: Để điều chế kim loại calcium, phương pháp điện phân nào sau đây là phù hợp nhất?

  • A. Điện phân dung dịch CaCl2
  • B. Điện phân dung dịch Ca(NO3)2
  • C. Điện phân nóng chảy CaCl2
  • D. Điện phân nóng chảy CaO

Câu 20: Cho 2 phát biểu về điện phân: (1) Điện phân dung dịch NaCl tạo ra NaOH ở cathode. (2) Điện phân nóng chảy NaCl tạo ra Na ở cathode. Phát biểu nào đúng?

  • A. Chỉ (1) đúng
  • B. Chỉ (2) đúng
  • C. Cả (1) và (2) sai
  • D. Cả (1) và (2) đúng

Câu 21: Trong quá trình điện phân, sự khử xảy ra ở điện cực nào?

  • A. Anode (cực dương)
  • B. Cathode (cực âm)
  • C. Cả anode và cathode
  • D. Không xảy ra ở điện cực nào

Câu 22: Điện phân dung dịch AgNO3 đến khi bắt đầu có khí thoát ra ở cathode thì dừng lại. Dung dịch sau điện phân có pH như thế nào so với dung dịch ban đầu?

  • A. pH tăng lên
  • B. pH không đổi
  • C. pH giảm xuống
  • D. Không xác định

Câu 23: Cho dòng điện 3A đi qua bình điện phân chứa dung dịch CuCl2 trong 30 phút. Tính khối lượng copper thu được ở cathode (Cu = 64 g/mol, F = 96500 C/mol).

  • A. 1.79 gam
  • B. 0.895 gam
  • C. 3.58 gam
  • D. 2.685 gam

Câu 24: So sánh sản phẩm điện phân dung dịch NaCl có màng ngăn và không màng ngăn. Điểm khác biệt chính là gì?

  • A. Sản phẩm ở cathode
  • B. Sản phẩm ở anode
  • C. Lượng khí H2 và Cl2 tạo ra
  • D. Khả năng tạo ra nước Javel (NaClO)

Câu 25: Một bình điện phân chứa dung dịch MSO4. Điện phân với dòng điện không đổi, sau thời gian t giây thu được a mol khí ở anode và b mol kim loại M ở cathode. Xác định hóa trị của kim loại M trong muối MSO4.

  • A. 1
  • B. 2
  • C. 4a/b
  • D. b/4a

Câu 26: Điện phân dung dịch hỗn hợp gồm CuCl2 và NaCl. Ion nào sẽ bị oxi hóa đầu tiên ở anode?

  • A. H2O
  • B. Cl-
  • C. Cu2+
  • D. Na+

Câu 27: Cho các ứng dụng sau: (1) Điều chế kim loại kiềm, kiềm thổ, Al. (2) Mạ điện, luyện thép. (3) Sản xuất NaOH, Cl2. Ứng dụng nào là ứng dụng của phương pháp điện phân?

  • A. Chỉ (1) và (2)
  • B. Chỉ (2) và (3)
  • C. Chỉ (1) và (3)
  • D. Cả (1), (2) và (3)

Câu 28: Điện phân dung dịch chứa ion M^n+ và X^m-. Để thu được 1 mol kim loại M ở cathode, cần bao nhiêu mol electron?

  • A. 1 mol
  • B. m mol
  • C. n mol
  • D. n x m mol

Câu 29: Trong quá trình điện phân dung dịch, điện năng được chuyển hóa thành dạng năng lượng nào?

  • A. Cơ năng
  • B. Hóa năng
  • C. Nhiệt năng
  • D. Quang năng

Câu 30: Một học sinh tiến hành điện phân dung dịch Cu(NO3)2 và quan sát thấy có khí thoát ra ở anode. Khí đó là khí gì?

  • A. Oxygen (O2)
  • B. Nitrogen dioxide (NO2)
  • C. Hydrogen (H2)
  • D. Copper vapor (Cu)

1 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 13: Điện phân

Tags: Bộ đề 08

Câu 1: Trong quá trình điện phân dung dịch potassium iodide (KI) bằng điện cực trơ, sản phẩm nào được tạo ra ở anode?

2 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 13: Điện phân

Tags: Bộ đề 08

Câu 2: Điện phân nóng chảy muối nào sau đây tạo ra kim loại kiềm thổ tại cathode?

3 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 13: Điện phân

Tags: Bộ đề 08

Câu 3: Cho sơ đồ điện phân dung dịch CuSO4 với điện cực trơ. Phát biểu nào sau đây mô tả đúng quá trình xảy ra tại anode?

4 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 13: Điện phân

Tags: Bộ đề 08

Câu 4: Để mạ một lớp copper lên bề mặt một vật bằng sắt, người ta dùng phương pháp điện phân. Vật sắt cần mạ được đặt ở điện cực nào và dung dịch điện phân là gì?

5 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 13: Điện phân

Tags: Bộ đề 08

Câu 5: Điện phân dung dịch chứa đồng thời AgNO3 và Cu(NO3)2 với điện cực trơ. Thứ tự các kim loại được giải phóng ở cathode là:

6 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 13: Điện phân

Tags: Bộ đề 08

Câu 6: Xét quá trình điện phân dung dịch NaCl có màng ngăn và điện cực trơ. Khí chlorine được sinh ra ở điện cực nào?

7 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 13: Điện phân

Tags: Bộ đề 08

Câu 7: Trong công nghiệp, sodium hydroxide (NaOH) được sản xuất bằng phương pháp điện phân dung dịch nào?

8 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 13: Điện phân

Tags: Bộ đề 08

Câu 8: Điện phân dung dịch H2SO4 loãng với điện cực trơ. Phương trình hóa học tổng quát của quá trình điện phân là:

9 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 13: Điện phân

Tags: Bộ đề 08

Câu 9: Cho dòng điện không đổi 2A đi qua dung dịch AgNO3 trong thời gian 965 giây. Khối lượng Ag bám vào cathode là bao nhiêu (biết F = 96500 C/mol, Ag = 108 g/mol)?

10 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 13: Điện phân

Tags: Bộ đề 08

Câu 10: Điều gì xảy ra với pH của dung dịch CuSO4 trong quá trình điện phân với điện cực trơ?

11 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 13: Điện phân

Tags: Bộ đề 08

Câu 11: Điện phân dung dịch nào sau đây sẽ thu được kim loại và khí chlorine?

12 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 13: Điện phân

Tags: Bộ đề 08

Câu 12: Cho các dung dịch sau: NaCl, CuSO4, AgNO3, KCl. Dung dịch nào khi điện phân với điện cực trơ, sau một thời gian thu được dung dịch có pH < 7?

13 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 13: Điện phân

Tags: Bộ đề 08

Câu 13: Phát biểu nào sau đây là đúng về quá trình điện phân?

14 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 13: Điện phân

Tags: Bộ đề 08

Câu 14: Khi điện phân dung dịch hỗn hợp NaCl và HCl, sản phẩm khí nào sẽ thoát ra ở anode đầu tiên?

15 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 13: Điện phân

Tags: Bộ đề 08

Câu 15: Điện phân 200 ml dung dịch AgNO3 0.1M với điện cực trơ. Sau khi điện phân một thời gian, nồng độ AgNO3 còn lại 0.08M. Tính số mol electron đã trao đổi trong quá trình điện phân.

16 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 13: Điện phân

Tags: Bộ đề 08

Câu 16: Cho các ion sau: Na+, Cu2+, Ag+, H+. Ion nào dễ bị khử nhất tại cathode trong quá trình điện phân dung dịch hỗn hợp chứa các ion này?

17 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 13: Điện phân

Tags: Bộ đề 08

Câu 17: Trong quá trình điện phân dung dịch K2SO4, ion nào sau đây thực tế không tham gia vào quá trình điện cực?

18 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 13: Điện phân

Tags: Bộ đề 08

Câu 18: Điện phân dung dịch ZnCl2 với điện cực trơ. Sản phẩm thu được ở cathode là:

19 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 13: Điện phân

Tags: Bộ đề 08

Câu 19: Để điều chế kim loại calcium, phương pháp điện phân nào sau đây là phù hợp nhất?

20 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 13: Điện phân

Tags: Bộ đề 08

Câu 20: Cho 2 phát biểu về điện phân: (1) Điện phân dung dịch NaCl tạo ra NaOH ở cathode. (2) Điện phân nóng chảy NaCl tạo ra Na ở cathode. Phát biểu nào đúng?

21 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 13: Điện phân

Tags: Bộ đề 08

Câu 21: Trong quá trình điện phân, sự khử xảy ra ở điện cực nào?

22 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 13: Điện phân

Tags: Bộ đề 08

Câu 22: Điện phân dung dịch AgNO3 đến khi bắt đầu có khí thoát ra ở cathode thì dừng lại. Dung dịch sau điện phân có pH như thế nào so với dung dịch ban đầu?

23 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 13: Điện phân

Tags: Bộ đề 08

Câu 23: Cho dòng điện 3A đi qua bình điện phân chứa dung dịch CuCl2 trong 30 phút. Tính khối lượng copper thu được ở cathode (Cu = 64 g/mol, F = 96500 C/mol).

24 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 13: Điện phân

Tags: Bộ đề 08

Câu 24: So sánh sản phẩm điện phân dung dịch NaCl có màng ngăn và không màng ngăn. Điểm khác biệt chính là gì?

25 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 13: Điện phân

Tags: Bộ đề 08

Câu 25: Một bình điện phân chứa dung dịch MSO4. Điện phân với dòng điện không đổi, sau thời gian t giây thu được a mol khí ở anode và b mol kim loại M ở cathode. Xác định hóa trị của kim loại M trong muối MSO4.

26 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 13: Điện phân

Tags: Bộ đề 08

Câu 26: Điện phân dung dịch hỗn hợp gồm CuCl2 và NaCl. Ion nào sẽ bị oxi hóa đầu tiên ở anode?

27 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 13: Điện phân

Tags: Bộ đề 08

Câu 27: Cho các ứng dụng sau: (1) Điều chế kim loại kiềm, kiềm thổ, Al. (2) Mạ điện, luyện thép. (3) Sản xuất NaOH, Cl2. Ứng dụng nào là ứng dụng của phương pháp điện phân?

28 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 13: Điện phân

Tags: Bộ đề 08

Câu 28: Điện phân dung dịch chứa ion M^n+ và X^m-. Để thu được 1 mol kim loại M ở cathode, cần bao nhiêu mol electron?

29 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 13: Điện phân

Tags: Bộ đề 08

Câu 29: Trong quá trình điện phân dung dịch, điện năng được chuyển hóa thành dạng năng lượng nào?

30 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 13: Điện phân

Tags: Bộ đề 08

Câu 30: Một học sinh tiến hành điện phân dung dịch Cu(NO3)2 và quan sát thấy có khí thoát ra ở anode. Khí đó là khí gì?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 13: Điện phân

Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 13: Điện phân - Đề 09

Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 13: Điện phân - Đề 09 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Trong quá trình điện phân dung dịch potassium iodide (KI) với điện cực trơ, sản phẩm nào được tạo ra ở anode?

  • A. Khí oxygen (O2)
  • B. Khí iodine (I2)
  • C. Khí hydrogen (H2)
  • D. Ion hydroxide (OH-)

Câu 2: Điện phân nóng chảy muối nào sau đây sẽ tạo ra kim loại kiềm thổ ở cathode?

  • A. NaCl
  • B. AgNO3
  • C. MgCl2
  • D. CuSO4

Câu 3: Xét sơ đồ điện phân dung dịch CuSO4 với điện cực trơ. Phát biểu nào sau đây mô tả đúng quá trình xảy ra ở anode?

  • A. Ion Cu2+ bị khử thành kim loại Cu
  • B. Ion SO42- bị oxi hóa thành SO3
  • C. Ion SO42- bị khử thành S2-
  • D. Nước bị oxi hóa tạo ra khí oxygen và ion H+

Câu 4: Điện phân dung dịch AgNO3 với cường độ dòng điện không đổi. Để lượng Ag bám vào cathode là 2.16 gam, cần thời gian điện phân là bao nhiêu (biết Ag = 108, F = 96500 C/mol)?

  • A. 1930 giây
  • B. 965 giây
  • C. 3860 giây
  • D. 482.5 giây

Câu 5: Trong quá trình điện phân dung dịch NaCl, tại sao cần sử dụng màng ngăn xốp giữa cathode và anode?

  • A. Để giảm điện trở của dung dịch
  • B. Để ngăn khí chlorine (Cl2) sinh ra ở anode tác dụng với NaOH tạo ra ở cathode
  • C. Để tăng tốc độ phản ứng điện phân
  • D. Để thu được khí hydrogen (H2) tinh khiết hơn

Câu 6: Cho các dung dịch sau: NaCl, CuSO4, AgNO3, KCl. Dung dịch nào khi điện phân với điện cực trơ thì pH của dung dịch tăng lên?

  • A. CuSO4
  • B. AgNO3
  • C. NaCl
  • D. Cả CuSO4 và AgNO3

Câu 7: Điện phân dung dịch hỗn hợp chứa CuCl2 và NaCl với điện cực trơ. Thứ tự các ion bị khử ở cathode là:

  • A. Cu2+, sau đó đến H+ (từ H2O)
  • B. Na+, sau đó đến Cu2+
  • C. H+ (từ H2O), sau đó đến Cu2+
  • D. Cu2+, sau đó đến Na+

Câu 8: Một bình điện phân chứa dung dịch chứa ion M^n+. Sau thời gian t giây, khối lượng cathode tăng lên m gam. Để khối lượng cathode tăng lên 2m gam, cần điện phân trong thời gian bao lâu (giữ nguyên cường độ dòng điện)?

  • A. t giây
  • B. 2t giây
  • C. t/2 giây
  • D. 4t giây

Câu 9: Điện phân dung dịch nào sau đây thu được kim loại và khí chlorine?

  • A. NaCl
  • B. KCl
  • C. CuCl2
  • D. MgCl2

Câu 10: Cho sơ đồ điện phân: Cathode (Fe), Anode (Cu), dung dịch điện ly CuSO4. Đây là ứng dụng của:

  • A. Điều chế kim loại kiềm
  • B. Tinh luyện kim loại nhôm
  • C. Sản xuất chlorine và hydrogen
  • D. Mạ điện

Câu 11: Điện phân dung dịch X chứa ion M^2+ và Cl-. Để thu được 1 mol khí Cl2 ở anode, số mol electron trao đổi là:

  • A. 1 mol
  • B. 2 mol
  • C. 0.5 mol
  • D. 4 mol

Câu 12: Điện phân dung dịch ZnSO4 với điện cực trơ. Sản phẩm tạo thành ở cathode là:

  • A. Kim loại Zn
  • B. Khí oxygen (O2)
  • C. Khí hydrogen (H2)
  • D. Ion SO4^2-

Câu 13: Phát biểu nào sau đây là đúng về quá trình điện phân?

  • A. Điện phân là quá trình tự xảy ra
  • B. Điện phân luôn tạo ra kim loại ở cathode
  • C. Điện phân chỉ xảy ra với chất nóng chảy
  • D. Điện phân là quá trình oxi hóa khử xảy ra dưới tác dụng của dòng điện một chiều

Câu 14: Cho 2 bình điện phân mắc nối tiếp. Bình 1 chứa dung dịch AgNO3, bình 2 chứa dung dịch CuSO4. Nếu bình 1 thu được 10.8 gam Ag thì bình 2 thu được bao nhiêu gam Cu (biết Ag=108, Cu=64)?

  • A. 1.6 gam
  • B. 3.2 gam
  • C. 6.4 gam
  • D. 12.8 gam

Câu 15: Điện phân dung dịch Na2SO4. Môi trường dung dịch sau điện phân thay đổi như thế nào?

  • A. Không đổi
  • B. Trở nên acid
  • C. Trở nên base
  • D. Ban đầu acid sau đó trở nên base

Câu 16: Trong công nghiệp, phương pháp điện phân nóng chảy được dùng để điều chế kim loại nào sau đây?

  • A. Fe
  • B. Cu
  • C. Al
  • D. Ag

Câu 17: Điện phân dung dịch H2SO4 loãng với điện cực trơ. Sản phẩm thu được ở cả cathode và anode là:

  • A. H2S và O2
  • B. H2 và O2
  • C. SO2 và H2
  • D. SO3 và O2

Câu 18: Cho các ion kim loại: Na+, Cu2+, Ag+, Al3+. Ion nào dễ bị khử nhất ở cathode trong quá trình điện phân dung dịch?

  • A. Na+
  • B. Al3+
  • C. Ag+
  • D. Cu2+

Câu 19: Để mạ một lớp copper lên một vật bằng sắt, người ta dùng dung dịch điện ly và điện cực anode như thế nào?

  • A. Dung dịch NaCl, anode bằng sắt
  • B. Dung dịch CuSO4, anode bằng copper
  • C. Dung dịch AgNO3, anode bằng silver
  • D. Dung dịch HCl, anode bằng platinum

Câu 20: Điện phân 200ml dung dịch AgNO3 0.1M với điện cực trơ đến khi khối lượng cathode tăng lên 1.08 gam. Nồng độ mol của AgNO3 còn lại trong dung dịch là bao nhiêu?

  • A. 0.01M
  • B. 0.025M
  • C. 0.075M
  • D. 0.05M

Câu 21: Cho các phát biểu sau về điện phân:
(a) Điện phân nóng chảy NaCl tạo ra Na ở cathode và Cl2 ở anode.
(b) Điện phân dung dịch CuSO4 tạo ra Cu ở cathode và O2 ở anode.
(c) Điện phân dung dịch NaCl với màng ngăn tạo ra NaOH, H2 và Cl2.
Số phát biểu đúng là:

  • A. 2
  • B. 3
  • C. 1
  • D. 0

Câu 22: Điện phân dung dịch hỗn hợp gồm 0.1 mol CuCl2 và 0.1 mol NaCl đến khi khối lượng cathode tăng 3.2 gam thì dừng lại. Khí thoát ra ở anode là:

  • A. Chỉ Cl2
  • B. Chỉ O2
  • C. Hỗn hợp Cl2 và O2
  • D. Không có khí thoát ra

Câu 23: Trong quá trình điện phân dung dịch KF, điều gì xảy ra?

  • A. Ion K+ bị khử ở cathode
  • B. Ion F- bị oxi hóa ở anode
  • C. Kim loại K bám vào cathode
  • D. Nước bị điện phân ở cả cathode và anode

Câu 24: Điện phân dung dịch chứa ion kim loại M^n+ trong thời gian t giây với cường độ dòng điện I, thu được m gam kim loại ở cathode. Biểu thức nào sau đây đúng với định luật Faraday thứ nhất?

  • A. m = (n.A.t) / (I.F)
  • B. m = (I.F.t) / (n.A)
  • C. m = (A.I.t) / (n.F)
  • D. m = (n.F.I) / (A.t)

Câu 25: Cho các ứng dụng sau: (1) Điều chế kim loại Na; (2) Tinh luyện Cu; (3) Mạ Ni; (4) Sản xuất NaOH. Ứng dụng nào dựa trên nguyên tắc điện phân?

  • A. Chỉ (1), (4)
  • B. Cả 4 ứng dụng
  • C. Chỉ (1), (2), (3)
  • D. Chỉ (2), (3), (4)

Câu 26: Điện phân dung dịch Cu(NO3)2 0.2M với điện cực trơ, dòng điện 2A trong 965 giây. Thể tích khí O2 (đktc) thu được ở anode là bao nhiêu?

  • A. 0.028 lít
  • B. 0.112 lít
  • C. 0.056 lít
  • D. 0.224 lít

Câu 27: Tại sao khi điện phân dung dịch NaCl, ion Na+ không bị khử ở cathode mà thay vào đó là nước?

  • A. Ion Na+ có tính oxi hóa rất yếu, nước dễ bị khử hơn
  • B. Nồng độ ion Na+ trong dung dịch quá thấp
  • C. Điện cực cathode không phù hợp để khử ion Na+
  • D. Ion Cl- cản trở quá trình khử ion Na+

Câu 28: So sánh sự khác biệt chính giữa điện phân nóng chảy và điện phân dung dịch?

  • A. Điện phân nóng chảy chỉ xảy ra ở anode, điện phân dung dịch chỉ xảy ra ở cathode
  • B. Trong điện phân dung dịch, có sự tham gia của nước vào quá trình điện cực
  • C. Điện phân nóng chảy luôn tạo ra kim loại tinh khiết hơn
  • D. Điện phân dung dịch cần nhiệt độ cao hơn điện phân nóng chảy

Câu 29: Cho sơ đồ điện phân tinh luyện copper: Anode (copper thô), Cathode (copper tinh khiết), dung dịch điện ly CuSO4. Mục đích của quá trình này là gì?

  • A. Điều chế copper từ hợp chất
  • B. Mạ lớp copper lên bề mặt kim loại khác
  • C. Sản xuất copper sulfate
  • D. Tăng độ tinh khiết của copper

Câu 30: Tính lượng copper thu được ở cathode khi điện phân dung dịch CuSO4 với dòng điện 5A trong 30 phút (Cu=64, F=96500 C/mol)?

  • A. 2.98 gam
  • B. 1.49 gam
  • C. 5.96 gam
  • D. 0.745 gam

1 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 13: Điện phân

Tags: Bộ đề 09

Câu 1: Trong quá trình điện phân dung dịch potassium iodide (KI) với điện cực trơ, sản phẩm nào được tạo ra ở anode?

2 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 13: Điện phân

Tags: Bộ đề 09

Câu 2: Điện phân nóng chảy muối nào sau đây sẽ tạo ra kim loại kiềm thổ ở cathode?

3 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 13: Điện phân

Tags: Bộ đề 09

Câu 3: Xét sơ đồ điện phân dung dịch CuSO4 với điện cực trơ. Phát biểu nào sau đây mô tả đúng quá trình xảy ra ở anode?

4 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 13: Điện phân

Tags: Bộ đề 09

Câu 4: Điện phân dung dịch AgNO3 với cường độ dòng điện không đổi. Để lượng Ag bám vào cathode là 2.16 gam, cần thời gian điện phân là bao nhiêu (biết Ag = 108, F = 96500 C/mol)?

5 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 13: Điện phân

Tags: Bộ đề 09

Câu 5: Trong quá trình điện phân dung dịch NaCl, tại sao cần sử dụng màng ngăn xốp giữa cathode và anode?

6 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 13: Điện phân

Tags: Bộ đề 09

Câu 6: Cho các dung dịch sau: NaCl, CuSO4, AgNO3, KCl. Dung dịch nào khi điện phân với điện cực trơ thì pH của dung dịch tăng lên?

7 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 13: Điện phân

Tags: Bộ đề 09

Câu 7: Điện phân dung dịch hỗn hợp chứa CuCl2 và NaCl với điện cực trơ. Thứ tự các ion bị khử ở cathode là:

8 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 13: Điện phân

Tags: Bộ đề 09

Câu 8: Một bình điện phân chứa dung dịch chứa ion M^n+. Sau thời gian t giây, khối lượng cathode tăng lên m gam. Để khối lượng cathode tăng lên 2m gam, cần điện phân trong thời gian bao lâu (giữ nguyên cường độ dòng điện)?

9 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 13: Điện phân

Tags: Bộ đề 09

Câu 9: Điện phân dung dịch nào sau đây thu được kim loại và khí chlorine?

10 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 13: Điện phân

Tags: Bộ đề 09

Câu 10: Cho sơ đồ điện phân: Cathode (Fe), Anode (Cu), dung dịch điện ly CuSO4. Đây là ứng dụng của:

11 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 13: Điện phân

Tags: Bộ đề 09

Câu 11: Điện phân dung dịch X chứa ion M^2+ và Cl-. Để thu được 1 mol khí Cl2 ở anode, số mol electron trao đổi là:

12 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 13: Điện phân

Tags: Bộ đề 09

Câu 12: Điện phân dung dịch ZnSO4 với điện cực trơ. Sản phẩm tạo thành ở cathode là:

13 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 13: Điện phân

Tags: Bộ đề 09

Câu 13: Phát biểu nào sau đây là đúng về quá trình điện phân?

14 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 13: Điện phân

Tags: Bộ đề 09

Câu 14: Cho 2 bình điện phân mắc nối tiếp. Bình 1 chứa dung dịch AgNO3, bình 2 chứa dung dịch CuSO4. Nếu bình 1 thu được 10.8 gam Ag thì bình 2 thu được bao nhiêu gam Cu (biết Ag=108, Cu=64)?

15 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 13: Điện phân

Tags: Bộ đề 09

Câu 15: Điện phân dung dịch Na2SO4. Môi trường dung dịch sau điện phân thay đổi như thế nào?

16 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 13: Điện phân

Tags: Bộ đề 09

Câu 16: Trong công nghiệp, phương pháp điện phân nóng chảy được dùng để điều chế kim loại nào sau đây?

17 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 13: Điện phân

Tags: Bộ đề 09

Câu 17: Điện phân dung dịch H2SO4 loãng với điện cực trơ. Sản phẩm thu được ở cả cathode và anode là:

18 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 13: Điện phân

Tags: Bộ đề 09

Câu 18: Cho các ion kim loại: Na+, Cu2+, Ag+, Al3+. Ion nào dễ bị khử nhất ở cathode trong quá trình điện phân dung dịch?

19 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 13: Điện phân

Tags: Bộ đề 09

Câu 19: Để mạ một lớp copper lên một vật bằng sắt, người ta dùng dung dịch điện ly và điện cực anode như thế nào?

20 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 13: Điện phân

Tags: Bộ đề 09

Câu 20: Điện phân 200ml dung dịch AgNO3 0.1M với điện cực trơ đến khi khối lượng cathode tăng lên 1.08 gam. Nồng độ mol của AgNO3 còn lại trong dung dịch là bao nhiêu?

21 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 13: Điện phân

Tags: Bộ đề 09

Câu 21: Cho các phát biểu sau về điện phân:
(a) Điện phân nóng chảy NaCl tạo ra Na ở cathode và Cl2 ở anode.
(b) Điện phân dung dịch CuSO4 tạo ra Cu ở cathode và O2 ở anode.
(c) Điện phân dung dịch NaCl với màng ngăn tạo ra NaOH, H2 và Cl2.
Số phát biểu đúng là:

22 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 13: Điện phân

Tags: Bộ đề 09

Câu 22: Điện phân dung dịch hỗn hợp gồm 0.1 mol CuCl2 và 0.1 mol NaCl đến khi khối lượng cathode tăng 3.2 gam thì dừng lại. Khí thoát ra ở anode là:

23 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 13: Điện phân

Tags: Bộ đề 09

Câu 23: Trong quá trình điện phân dung dịch KF, điều gì xảy ra?

24 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 13: Điện phân

Tags: Bộ đề 09

Câu 24: Điện phân dung dịch chứa ion kim loại M^n+ trong thời gian t giây với cường độ dòng điện I, thu được m gam kim loại ở cathode. Biểu thức nào sau đây đúng với định luật Faraday thứ nhất?

25 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 13: Điện phân

Tags: Bộ đề 09

Câu 25: Cho các ứng dụng sau: (1) Điều chế kim loại Na; (2) Tinh luyện Cu; (3) Mạ Ni; (4) Sản xuất NaOH. Ứng dụng nào dựa trên nguyên tắc điện phân?

26 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 13: Điện phân

Tags: Bộ đề 09

Câu 26: Điện phân dung dịch Cu(NO3)2 0.2M với điện cực trơ, dòng điện 2A trong 965 giây. Thể tích khí O2 (đktc) thu được ở anode là bao nhiêu?

27 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 13: Điện phân

Tags: Bộ đề 09

Câu 27: Tại sao khi điện phân dung dịch NaCl, ion Na+ không bị khử ở cathode mà thay vào đó là nước?

28 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 13: Điện phân

Tags: Bộ đề 09

Câu 28: So sánh sự khác biệt chính giữa điện phân nóng chảy và điện phân dung dịch?

29 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 13: Điện phân

Tags: Bộ đề 09

Câu 29: Cho sơ đồ điện phân tinh luyện copper: Anode (copper thô), Cathode (copper tinh khiết), dung dịch điện ly CuSO4. Mục đích của quá trình này là gì?

30 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 13: Điện phân

Tags: Bộ đề 09

Câu 30: Tính lượng copper thu được ở cathode khi điện phân dung dịch CuSO4 với dòng điện 5A trong 30 phút (Cu=64, F=96500 C/mol)?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 13: Điện phân

Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 13: Điện phân - Đề 10

Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 13: Điện phân - Đề 10 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Trong quá trình điện phân dung dịch NaCl, điều gì xảy ra tại cathode (điện cực âm)?

  • A. Ion Na+ bị oxi hóa thành Na.
  • B. Nước bị khử tạo ra khí hydrogen và ion hydroxide.
  • C. Ion Cl- bị oxi hóa thành khí chlorine.
  • D. Không có phản ứng hóa học nào xảy ra tại cathode.

Câu 2: Điện phân nóng chảy muối nào sau đây sẽ thu được kim loại kiềm?

  • A. NaCl.
  • B. CuCl2.
  • C. AgCl.
  • D. FeCl3.

Câu 3: Cho sơ đồ điện phân dung dịch CuSO4 với điện cực trơ. Phát biểu nào sau đây mô tả đúng quá trình xảy ra ở anode (điện cực dương)?

  • A. Ion Cu2+ bị khử thành Cu.
  • B. Ion SO4^2- bị oxi hóa thành SO3.
  • C. Nước bị oxi hóa tạo ra khí oxygen và ion H+.
  • D. Ion Cu2+ bị oxi hóa thành Cu3+.

Câu 4: Để mạ nickel lên một vật bằng thép, người ta dùng dung dịch nickel(II) sulfate làm chất điện ly và nickel làm anode. Quá trình nào xảy ra tại cathode trong quá trình mạ điện này?

  • A. Nickel bị oxi hóa thành ion Ni2+.
  • B. Ion Ni2+ bị khử thành nickel kim loại.
  • C. Nước bị khử tạo ra khí hydrogen.
  • D. Ion SO4^2- bị oxi hóa thành khí oxygen.

Câu 5: Điện phân dung dịch AgNO3 với điện cực trơ. Sau một thời gian điện phân, nồng độ dung dịch thay đổi như thế nào?

  • A. Nồng độ dung dịch tăng lên.
  • B. Nồng độ dung dịch không đổi.
  • C. Nồng độ dung dịch giảm xuống.
  • D. Nồng độ dung dịch ban đầu tăng, sau đó giảm.

Câu 6: Trong quá trình điện phân dung dịch CuCl2, khí chlorine được tạo ra ở điện cực nào?

  • A. Cathode, do ion Cu2+ bị khử.
  • B. Cathode, do nước bị khử.
  • C. Anode, do nước bị oxi hóa.
  • D. Anode, do ion Cl- bị oxi hóa.

Câu 7: Để điều chế kim loại calcium, phương pháp điện phân nào sau đây là phù hợp?

  • A. Điện phân nóng chảy CaCl2.
  • B. Điện phân dung dịch CaCl2.
  • C. Điện phân dung dịch CaSO4.
  • D. Điện phân nóng chảy CaO.

Câu 8: Cho dòng điện một chiều có cường độ 2A chạy qua dung dịch AgNO3 trong thời gian 965 giây. Khối lượng bạc bám vào cathode là bao nhiêu? (Biết F = 96500 C/mol, Ag = 108 g/mol)

  • A. 1.08 gam.
  • B. 0.54 gam.
  • C. 2.16 gam.
  • D. 4.32 gam.

Câu 9: Điện phân dung dịch hỗn hợp gồm CuCl2 và NaCl. Thứ tự các ion bị khử ở cathode là:

  • A. Na+, sau đó Cu2+.
  • B. Cu2+, sau đó Na+.
  • C. Cu2+, sau đó H2O.
  • D. Na+, sau đó H2O.

Câu 10: Trong công nghiệp, quá trình điện phân dung dịch NaCl bão hòa có màng ngăn xốp được sử dụng để sản xuất:

  • A. Kim loại sodium.
  • B. Khí oxygen.
  • C. Axit hydrochloric.
  • D. Sodium hydroxide và chlorine.

Câu 11: Điện phân dung dịch chất X một thời gian, thu được dung dịch có pH > 7. Chất X có thể là:

  • A. Na2SO4.
  • B. CuSO4.
  • C. HCl.
  • D. AgNO3.

Câu 12: Điện phân 200 ml dung dịch CuSO4 0.1M với điện cực trơ đến khi dung dịch mất màu xanh. Thể tích khí O2 (đktc) thu được ở anode là:

  • A. 0.224 lít.
  • B. 0.112 lít.
  • C. 0.448 lít.
  • D. 0.056 lít.

Câu 13: Phát biểu nào sau đây là đúng về sự khác biệt giữa pin điện hóa và bình điện phân?

  • A. Cả hai đều biến đổi năng lượng điện thành năng lượng hóa học.
  • B. Cả hai đều dựa trên phản ứng oxi hóa - khử tự xảy ra.
  • C. Pin điện hóa tạo ra dòng điện, bình điện phân tiêu thụ dòng điện.
  • D. Pin điện hóa luôn sử dụng dòng điện một chiều, bình điện phân luôn sử dụng dòng điện xoay chiều.

Câu 14: Cho các dung dịch: NaCl, CuSO4, KNO3, AgNO3. Dung dịch nào khi điện phân với điện cực trơ, pH của dung dịch giảm?

  • A. NaCl.
  • B. CuSO4.
  • C. KNO3.
  • D. AgNO3.

Câu 15: Điện phân dung dịch chứa ion M^n+ và X^m-. Tại cathode thu được kim loại M và tại anode thu được khí Y có mùi đặc trưng. Ion X^m- có thể là:

  • A. SO4^2-.
  • B. NO3-.
  • C. Cl-.
  • D. CO3^2-.

Câu 16: Điện phân dung dịch NaCl với điện cực trơ và không có màng ngăn. Sản phẩm nào có tính tẩy màu được tạo thành?

  • A. Khí hydrogen.
  • B. Khí chlorine.
  • C. Sodium hydroxide.
  • D. Nước Gia-ven (NaClO).

Câu 17: Để tinh chế đồng, người ta điện phân dung dịch CuSO4 với:

  • A. Cả anode và cathode đều làm bằng đồng tinh khiết.
  • B. Anode làm bằng đồng thô và cathode làm bằng đồng tinh khiết.
  • C. Anode làm bằng đồng tinh khiết và cathode làm bằng đồng thô.
  • D. Cả anode và cathode đều làm bằng than chì.

Câu 18: Điện phân dung dịch hỗn hợp gồm HCl và NaCl. Ở anode, ion nào sẽ bị oxi hóa đầu tiên?

  • A. Cl-.
  • B. H2O.
  • C. H+.
  • D. Na+.

Câu 19: Cho 2 bình điện phân mắc nối tiếp. Bình 1 chứa dung dịch AgNO3, bình 2 chứa dung dịch CuSO4. Nếu bình 1 thu được 10.8 gam Ag thì khối lượng Cu thu được ở bình 2 là bao nhiêu? (Ag = 108, Cu = 64)

  • A. 3.2 gam.
  • B. 6.4 gam.
  • C. 12.8 gam.
  • D. 1.6 gam.

Câu 20: Điện phân dung dịch KOH, sản phẩm thu được ở cathode và anode lần lượt là:

  • A. K và O2.
  • B. H2 và K.
  • C. H2 và O2.
  • D. KOH và H2.

Câu 21: Phát biểu nào sau đây không đúng về quá trình điện phân?

  • A. Điện phân là quá trình oxi hóa - khử.
  • B. Điện phân cần có dòng điện một chiều.
  • C. Điện phân có thể dùng để điều chế kim loại.
  • D. Điện phân là quá trình hóa học tự xảy ra.

Câu 22: Cho các ion kim loại: Na+, Ag+, Cu2+, Al3+. Ion kim loại nào dễ bị khử nhất trong quá trình điện phân dung dịch?

  • A. Na+.
  • B. Ag+.
  • C. Cu2+.
  • D. Al3+.

Câu 23: Điện phân dung dịch MgCl2. Viết phương trình hóa học xảy ra ở cathode.

  • A. Mg2+ + 2e → Mg.
  • B. 2Cl- → Cl2 + 2e.
  • C. 2H2O + 2e → H2 + 2OH-.
  • D. H2O → 1/2O2 + 2H+ + 2e.

Câu 24: Để xác định lượng điện tích cần thiết để khử hoàn toàn ion Cu2+ trong một dung dịch thành Cu, ta cần biết yếu tố nào sau đây?

  • A. Số mol ion Cu2+ trong dung dịch.
  • B. Nồng độ mol của dung dịch Cu2+.
  • C. Thể tích dung dịch Cu2+.
  • D. Nhiệt độ của dung dịch.

Câu 25: Điện phân dung dịch NaCl 2M với điện cực trơ, màng ngăn xốp. Sau một thời gian, dừng điện phân. Dung dịch sau điện phân có môi trường:

  • A. Acid.
  • B. Base.
  • C. Trung tính.
  • D. Lưỡng tính.

Câu 26: Cho các ứng dụng sau: (1) Điều chế Al; (2) Mạ điện; (3) Sản xuất NaOH, Cl2, H2; (4) Tinh chế kim loại. Ứng dụng nào dựa trên nguyên tắc điện phân?

  • A. Chỉ (1) và (2).
  • B. Chỉ (3) và (4).
  • C. Chỉ (1), (2) và (3).
  • D. Cả (1), (2), (3) và (4).

Câu 27: Điện phân dung dịch hỗn hợp gồm AgNO3 và Cu(NO3)2. Kim loại nào sẽ bám vào cathode trước?

  • A. Ag.
  • B. Cu.
  • C. Cả Ag và Cu đồng thời.
  • D. Không kim loại nào bám vào cathode.

Câu 28: Một bình điện phân chứa dung dịch MSO4, anode làm bằng kim loại M. Điện phân một thời gian, khối lượng cathode tăng lên và khối lượng anode giảm đi. Hiện tượng này là của quá trình:

  • A. Điện phân nóng chảy muối MSO4.
  • B. Điện phân dung dịch MSO4 với điện cực trơ.
  • C. Tinh luyện kim loại M.
  • D. Mạ kim loại M.

Câu 29: Trong quá trình điện phân nước (có H2SO4 loãng), tỷ lệ thể tích khí H2 và O2 thu được ở cathode và anode (đo cùng điều kiện) là:

  • A. 1:1.
  • B. 2:1.
  • C. 1:2.
  • D. 4:1.

Câu 30: Cho dòng điện không đổi chạy qua bình điện phân chứa dung dịch muối sulfate kim loại hóa trị II trong thời gian t giây, thu được m gam kim loại ở cathode. Để thu được 2m gam kim loại đó trong thời gian bao lâu nếu cường độ dòng điện không đổi?

  • A. t/2.
  • B. t.
  • C. 2t.
  • D. 4t.

1 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 13: Điện phân

Tags: Bộ đề 10

Câu 1: Trong quá trình điện phân dung dịch NaCl, điều gì xảy ra tại cathode (điện cực âm)?

2 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 13: Điện phân

Tags: Bộ đề 10

Câu 2: Điện phân nóng chảy muối nào sau đây sẽ thu được kim loại kiềm?

3 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 13: Điện phân

Tags: Bộ đề 10

Câu 3: Cho sơ đồ điện phân dung dịch CuSO4 với điện cực trơ. Phát biểu nào sau đây mô tả đúng quá trình xảy ra ở anode (điện cực dương)?

4 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 13: Điện phân

Tags: Bộ đề 10

Câu 4: Để mạ nickel lên một vật bằng thép, người ta dùng dung dịch nickel(II) sulfate làm chất điện ly và nickel làm anode. Quá trình nào xảy ra tại cathode trong quá trình mạ điện này?

5 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 13: Điện phân

Tags: Bộ đề 10

Câu 5: Điện phân dung dịch AgNO3 với điện cực trơ. Sau một thời gian điện phân, nồng độ dung dịch thay đổi như thế nào?

6 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 13: Điện phân

Tags: Bộ đề 10

Câu 6: Trong quá trình điện phân dung dịch CuCl2, khí chlorine được tạo ra ở điện cực nào?

7 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 13: Điện phân

Tags: Bộ đề 10

Câu 7: Để điều chế kim loại calcium, phương pháp điện phân nào sau đây là phù hợp?

8 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 13: Điện phân

Tags: Bộ đề 10

Câu 8: Cho dòng điện một chiều có cường độ 2A chạy qua dung dịch AgNO3 trong thời gian 965 giây. Khối lượng bạc bám vào cathode là bao nhiêu? (Biết F = 96500 C/mol, Ag = 108 g/mol)

9 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 13: Điện phân

Tags: Bộ đề 10

Câu 9: Điện phân dung dịch hỗn hợp gồm CuCl2 và NaCl. Thứ tự các ion bị khử ở cathode là:

10 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 13: Điện phân

Tags: Bộ đề 10

Câu 10: Trong công nghiệp, quá trình điện phân dung dịch NaCl bão hòa có màng ngăn xốp được sử dụng để sản xuất:

11 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 13: Điện phân

Tags: Bộ đề 10

Câu 11: Điện phân dung dịch chất X một thời gian, thu được dung dịch có pH > 7. Chất X có thể là:

12 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 13: Điện phân

Tags: Bộ đề 10

Câu 12: Điện phân 200 ml dung dịch CuSO4 0.1M với điện cực trơ đến khi dung dịch mất màu xanh. Thể tích khí O2 (đktc) thu được ở anode là:

13 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 13: Điện phân

Tags: Bộ đề 10

Câu 13: Phát biểu nào sau đây là đúng về sự khác biệt giữa pin điện hóa và bình điện phân?

14 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 13: Điện phân

Tags: Bộ đề 10

Câu 14: Cho các dung dịch: NaCl, CuSO4, KNO3, AgNO3. Dung dịch nào khi điện phân với điện cực trơ, pH của dung dịch giảm?

15 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 13: Điện phân

Tags: Bộ đề 10

Câu 15: Điện phân dung dịch chứa ion M^n+ và X^m-. Tại cathode thu được kim loại M và tại anode thu được khí Y có mùi đặc trưng. Ion X^m- có thể là:

16 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 13: Điện phân

Tags: Bộ đề 10

Câu 16: Điện phân dung dịch NaCl với điện cực trơ và không có màng ngăn. Sản phẩm nào có tính tẩy màu được tạo thành?

17 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 13: Điện phân

Tags: Bộ đề 10

Câu 17: Để tinh chế đồng, người ta điện phân dung dịch CuSO4 với:

18 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 13: Điện phân

Tags: Bộ đề 10

Câu 18: Điện phân dung dịch hỗn hợp gồm HCl và NaCl. Ở anode, ion nào sẽ bị oxi hóa đầu tiên?

19 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 13: Điện phân

Tags: Bộ đề 10

Câu 19: Cho 2 bình điện phân mắc nối tiếp. Bình 1 chứa dung dịch AgNO3, bình 2 chứa dung dịch CuSO4. Nếu bình 1 thu được 10.8 gam Ag thì khối lượng Cu thu được ở bình 2 là bao nhiêu? (Ag = 108, Cu = 64)

20 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 13: Điện phân

Tags: Bộ đề 10

Câu 20: Điện phân dung dịch KOH, sản phẩm thu được ở cathode và anode lần lượt là:

21 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 13: Điện phân

Tags: Bộ đề 10

Câu 21: Phát biểu nào sau đây không đúng về quá trình điện phân?

22 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 13: Điện phân

Tags: Bộ đề 10

Câu 22: Cho các ion kim loại: Na+, Ag+, Cu2+, Al3+. Ion kim loại nào dễ bị khử nhất trong quá trình điện phân dung dịch?

23 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 13: Điện phân

Tags: Bộ đề 10

Câu 23: Điện phân dung dịch MgCl2. Viết phương trình hóa học xảy ra ở cathode.

24 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 13: Điện phân

Tags: Bộ đề 10

Câu 24: Để xác định lượng điện tích cần thiết để khử hoàn toàn ion Cu2+ trong một dung dịch thành Cu, ta cần biết yếu tố nào sau đây?

25 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 13: Điện phân

Tags: Bộ đề 10

Câu 25: Điện phân dung dịch NaCl 2M với điện cực trơ, màng ngăn xốp. Sau một thời gian, dừng điện phân. Dung dịch sau điện phân có môi trường:

26 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 13: Điện phân

Tags: Bộ đề 10

Câu 26: Cho các ứng dụng sau: (1) Điều chế Al; (2) Mạ điện; (3) Sản xuất NaOH, Cl2, H2; (4) Tinh chế kim loại. Ứng dụng nào dựa trên nguyên tắc điện phân?

27 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 13: Điện phân

Tags: Bộ đề 10

Câu 27: Điện phân dung dịch hỗn hợp gồm AgNO3 và Cu(NO3)2. Kim loại nào sẽ bám vào cathode trước?

28 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 13: Điện phân

Tags: Bộ đề 10

Câu 28: Một bình điện phân chứa dung dịch MSO4, anode làm bằng kim loại M. Điện phân một thời gian, khối lượng cathode tăng lên và khối lượng anode giảm đi. Hiện tượng này là của quá trình:

29 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 13: Điện phân

Tags: Bộ đề 10

Câu 29: Trong quá trình điện phân nước (có H2SO4 loãng), tỷ lệ thể tích khí H2 và O2 thu được ở cathode và anode (đo cùng điều kiện) là:

30 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 13: Điện phân

Tags: Bộ đề 10

Câu 30: Cho dòng điện không đổi chạy qua bình điện phân chứa dung dịch muối sulfate kim loại hóa trị II trong thời gian t giây, thu được m gam kim loại ở cathode. Để thu được 2m gam kim loại đó trong thời gian bao lâu nếu cường độ dòng điện không đổi?

Viết một bình luận