Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Kết nối tri thức - Bài 13: Vật liệu polymer - Đề 01
Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Kết nối tri thức - Bài 13: Vật liệu polymer - Đề 01 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!
Câu 1: Tơ visco và tơ nylon-6,6 đều là tơ hóa học. Tuy nhiên, chúng khác nhau cơ bản về nguồn gốc và phương pháp điều chế. Sự khác biệt đó là gì?
- A. Tơ visco là tơ bán tổng hợp từ cellulose, điều chế bằng xử lí hóa học; tơ nylon-6,6 là tơ tổng hợp từ các monome đơn giản, điều chế bằng trùng ngưng.
- B. Tơ visco là tơ tổng hợp từ monome có liên kết đôi, điều chế bằng trùng hợp; tơ nylon-6,6 là tơ bán tổng hợp từ protein, điều chế bằng xử lí hóa học.
- C. Tơ visco là tơ tự nhiên từ protein; tơ nylon-6,6 là tơ nhân tạo từ cellulose.
- D. Cả hai đều là tơ tổng hợp nhưng tơ visco điều chế bằng trùng hợp còn tơ nylon-6,6 điều chế bằng trùng ngưng.
Câu 2: Poly(vinyl chloride) (PVC) là một trong những polymer được sử dụng phổ biến nhất để làm ống nước, vật liệu cách điện, áo mưa... Tính chất nào dưới đây của PVC không phải là đặc điểm chính dẫn đến các ứng dụng này?
- A. Bền với hóa chất (acid, base, muối).
- B. Cách điện tốt.
- C. Dễ gia công (dẻo khi nóng).
- D. Có khả năng phân hủy sinh học nhanh trong môi trường tự nhiên.
Câu 3: Nhựa phenol formaldehyde (PF), thường gọi là Bakelite, là một ví dụ điển hình của nhựa nhiệt rắn. Điều này có nghĩa là gì về cấu trúc của nó và hành vi khi bị nung nóng?
- A. Cấu trúc mạch thẳng hoặc phân nhánh, mềm ra khi nung nóng và rắn lại khi làm nguội.
- B. Cấu trúc mạng lưới không gian, mềm ra khi nung nóng và có thể đúc lại nhiều lần.
- C. Cấu trúc mạng lưới không gian, không chảy mềm khi nung nóng mà bị phân hủy thành than.
- D. Cấu trúc mạch thẳng, không bị ảnh hưởng bởi nhiệt độ.
Câu 4: Trong ngành công nghiệp hàng không hoặc chế tạo kính chắn gió cho xe đua, người ta cần một vật liệu trong suốt, nhẹ hơn thủy tinh, nhưng lại cực kỳ bền, chịu va đập tốt và khó bị vỡ vụn. Loại polymer nào sau đây thường được lựa chọn cho những ứng dụng đòi hỏi khắt khe như vậy?
- A. Polyethylene (PE)
- B. Poly(methyl methacrylate) (PMMA - Thủy tinh hữu cơ)
- C. Polypropylene (PP)
- D. Polyvinyl chloride (PVC)
Câu 5: Tơ nylon-6,6 là một loại polyamit tổng hợp có độ bền cơ học cao, được sử dụng rộng rãi. Monome nào sau đây là hai chất cần thiết để tổng hợp tơ nylon-6,6 bằng phản ứng trùng ngưng?
- A. Acid adipic và hexamethylenediamine.
- B. Acid u03b5-aminocaproic.
- C. Caprolactam.
- D. Ethylene glycol và acid terephthalic.
Câu 6: Styrene (C6H5CH=CH2) là một monome có liên kết đôi. Khi styrene tham gia phản ứng trùng hợp dưới điều kiện thích hợp, sản phẩm thu được là polystyrene (PS). Cấu trúc mạch polymer của PS là gì?
- A. Mạch có chứa các nhóm -NH-CO-.
- B. Mạch có chứa các nhóm -COO-.
- C. Mạch carbon không no chứa vòng benzene.
- D. Mạch carbon no chỉ chứa liên kết đơn C-C.
Câu 7: Cao su thiên nhiên và cao su Buna-S đều là vật liệu có tính đàn hồi. Tuy nhiên, chúng được tổng hợp từ các monome khác nhau. Monome chính cấu tạo nên cao su thiên nhiên là isopren. Cao su Buna-S là sản phẩm đồng trùng hợp của buta-1,3-đien với monome nào?
- A. Isopren.
- B. Acrylonitrile.
- C. Chloropren.
- D. Styrene.
Câu 8: Một loại vật liệu polymer được đặc trưng bởi khả năng kéo giãn gấp nhiều lần so với chiều dài ban đầu và có thể trở lại hình dạng gần như ban đầu khi không còn tác dụng lực. Tính chất này gọi là tính đàn hồi. Đây là đặc điểm nổi bật của loại vật liệu polymer nào?
- A. Chất dẻo.
- B. Cao su.
- C. Tơ.
- D. Thủy tinh hữu cơ.
Câu 9: Polyethylene (PE) là loại nhựa thông dụng nhất trên thế giới, được sử dụng làm túi ni lông, màng bọc, chai lọ... PE được tổng hợp từ monome ethylene (CH2=CH2) bằng phản ứng trùng hợp. Đơn vị lặp lại (mắt xích) trong mạch phân tử của polyethylene là gì?
- A. -CH2-CH2-
- B. =CH2-CH2=
- C. -CH=CH-
- D. -CH3-CH3-
Câu 10: Quá trình tổng hợp nhựa phenol formaldehyde (Bakelite) và polyethylene (PE) có sự khác biệt cơ bản về loại phản ứng hóa học và cấu trúc sản phẩm. Sự khác biệt chính này là gì?
- A. PE tạo mạng lưới không gian bằng trùng ngưng, PF tạo mạch thẳng bằng trùng hợp.
- B. PE tạo mạch thẳng bằng trùng ngưng, PF tạo mạng lưới không gian bằng trùng hợp.
- C. Cả hai đều tạo mạch thẳng nhưng PE bằng trùng hợp, PF bằng trùng ngưng.
- D. PE tạo mạch thẳng bằng trùng hợp, PF tạo mạng lưới không gian bằng trùng ngưng.
Câu 11: Trong phòng thí nghiệm, một mẫu vật liệu polymer được nung nóng. Quan sát cho thấy mẫu này trở nên mềm, dẻo và có thể uốn cong, nhưng khi làm nguội lại trở về trạng thái rắn ban đầu. Dựa vào tính chất này, vật liệu đó thuộc loại nào?
- A. Nhựa nhiệt dẻo.
- B. Nhựa nhiệt rắn.
- C. Cao su lưu hóa.
- D. Tơ hóa học.
Câu 12: Nhựa polyethylene (PE) là một trong những nguyên nhân gây ô nhiễm môi trường nghiêm trọng do lượng rác thải khổng lồ và thời gian tồn tại rất lâu. Tính chất nào sau đây của PE là nguyên nhân chính dẫn đến vấn đề này?
- A. Dễ cháy.
- B. Có màu sắc đa dạng.
- C. Khó bị phân hủy bởi vi sinh vật và các tác nhân tự nhiên.
- D. Có khối lượng riêng nhỏ.
Câu 13: Dựa vào nguồn gốc, tơ được chia thành tơ tự nhiên, tơ bán tổng hợp và tơ tổng hợp. Trong các loại tơ sau đây, tơ nào không thuộc loại tơ tổng hợp?
- A. Tơ nylon-6,6.
- B. Tơ visco.
- C. Tơ capron.
- D. Tơ lapsan.
Câu 14: Tơ polyamit như nylon-6,6 và tơ capron nổi tiếng với độ bền kéo đứt cao và khả năng chịu ma sát tốt, được dùng làm dây dù, lưới đánh cá, sợi dệt vải... Tính chất cơ học vượt trội này chủ yếu là do sự tồn tại của liên kết hóa học nào giữa các mạch polymer?
- A. Liên kết hydrogen giữa các nhóm -NH- và -CO-.
- B. Liên kết ion.
- C. Liên kết cộng hóa trị trong mạch chính.
- D. Lực hút Van der Waals yếu.
Câu 15: Monomer nào sau đây là nguyên liệu chính để tổng hợp poly(vinyl chloride) (PVC)?
- A. Vinyl acetate.
- B. Styrene.
- C. Vinyl chloride.
- D. Acrylonitrile.
Câu 16: Tơ lapsan, còn gọi là PET (polyethylene terephthalate), là một loại tơ polyeste được sử dụng rộng rãi làm sợi dệt, chai nhựa, màng phim... Tơ lapsan được tổng hợp bằng phản ứng trùng ngưng từ hai monome là acid terephthalic và ethylene glycol. Phản ứng này thuộc loại phản ứng hóa học nào?
- A. Phản ứng trùng hợp.
- B. Phản ứng trùng ngưng.
- C. Phản ứng cộng hợp.
- D. Phản ứng thủy phân.
Câu 17: Cao su Buna-N là vật liệu có tính đàn hồi, đồng thời có khả năng chống dầu mỡ và hóa chất tốt hơn cao su Buna thông thường. Monome thứ hai (ngoài buta-1,3-đien) tham gia vào quá trình đồng trùng hợp tạo ra cao su Buna-N là chất nào?
- A. Acrylonitrile (vinyl cyanide).
- B. Styrene (vinyl benzene).
- C. Isopren (2-methylbuta-1,3-đien).
- D. Vinyl chloride.
Câu 18: Một kỹ sư vật liệu đang tìm kiếm một loại polymer để chế tạo vỏ bình ắc quy ô tô. Yêu cầu đối với vật liệu này là phải bền với acid sulfuric loãng, chịu va đập và có giá thành hợp lý. Loại polymer nào sau đây là lựa chọn phổ biến nhất cho ứng dụng này?
- A. Poly(methyl methacrylate) (PMMA).
- B. Tơ nylon-6.
- C. Polypropylene (PP).
- D. Cao su thiên nhiên.
Câu 19: Phản ứng trùng hợp và phản ứng trùng ngưng là hai phương pháp chính để tổng hợp polymer. Điểm khác biệt cơ bản nhất giữa hai loại phản ứng này nằm ở đâu?
- A. Phản ứng trùng hợp cần xúc tác, còn trùng ngưng thì không.
- B. Phản ứng trùng hợp tạo ra polymer mạch thẳng, còn trùng ngưng tạo ra polymer mạng lưới.
- C. Phản ứng trùng hợp xảy ra ở nhiệt độ cao, còn trùng ngưng ở nhiệt độ phòng.
- D. Phản ứng trùng hợp chỉ kết hợp các monome, còn trùng ngưng kết hợp các monome đồng thời tách loại các phân tử nhỏ (H2O, HCl...).
Câu 20: Tơ capron là một loại tơ polyamit, còn được gọi là nylon-6. Tơ capron được điều chế bằng phản ứng trùng hợp vòng monome caprolactam hoặc trùng ngưng acid u03b5-aminocaproic. Cấu trúc của tơ capron chứa liên kết đặc trưng nào?
- A. Liên kết -NH-CO-.
- B. Liên kết -COO-.
- C. Liên kết C=C.
- D. Liên kết ether -O-.
Câu 21: Trong các polymer sau, polymer nào có chứa nguyên tố Nitrogen trong thành phần cấu tạo?
- A. Polyethylene (PE).
- B. Poly(vinyl chloride) (PVC).
- C. Polyisopren (Cao su thiên nhiên).
- D. Tơ nitron (Polyacrylonitrile).
Câu 22: Một vật liệu polymer khi bị đốt cháy không bị chảy mềm mà bị phân hủy, chuyển sang trạng thái rắn và cuối cùng tạo thành than. Loại vật liệu này có cấu trúc mạng không gian bền vững. Đây có thể là loại nhựa nào?
- A. Nhựa nhiệt rắn (ví dụ: nhựa phenol formaldehyde).
- B. Nhựa nhiệt dẻo (ví dụ: polyethylene).
- C. Cao su chưa lưu hóa.
- D. Tơ nhân tạo (ví dụ: tơ visco).
Câu 23: Khả năng phân hủy sinh học của polymer trong môi trường tự nhiên là một yếu tố quan trọng trong việc giải quyết vấn đề ô nhiễm rác thải nhựa. Polymer nào sau đây có khả năng bị phân hủy sinh học tốt hơn đáng kể so với các polymer tổng hợp phổ biến như PE hay PVC?
- A. Polystyrene (PS).
- B. Polypropylene (PP).
- C. Tinh bột (Starch).
- D. Cao su Buna-S.
Câu 24: Quá trình tổng hợp polymer từ các monome mà không có sự tách loại bất kỳ nguyên tử nào từ monome được gọi là gì? Monome tham gia phản ứng thường có liên kết bội (liên kết đôi C=C).
- A. Phản ứng trùng hợp.
- B. Phản ứng trùng ngưng.
- C. Phản ứng cộng.
- D. Phản ứng ester hóa.
Câu 25: Mắt xích trong phân tử poly(vinyl chloride) (PVC) có công thức là -[CH2-CHCl]-. Khối lượng mol của một mắt xích này là bao nhiêu gam/mol? (Biết khối lượng mol nguyên tử: C=12, H=1, Cl=35.5)
- A. 28.0
- B. 62.5
- C. 74.5
- D. 96.0
Câu 26: Polymer nào sau đây được sử dụng rộng rãi để làm keo dán, vật liệu cách nhiệt, và các sản phẩm đúc có độ bền cơ học cao sau khi đóng rắn do khả năng tạo mạng lưới không gian từ phản ứng trùng ngưng giữa phenol và formaldehyde?
- A. Nhựa phenol formaldehyde.
- B. Polyethylene.
- C. Polyvinyl acetate.
- D. Cao su isopren.
Câu 27: Tơ nào sau đây được điều chế bằng phản ứng trùng ngưng?
- A. Tơ PE.
- B. Tơ PVC.
- C. Tơ nilon-6.
- D. Tơ nitron.
Câu 28: Trong các vật liệu polymer sau, vật liệu nào là sản phẩm của phản ứng đồng trùng hợp?
- A. Polypropylene (PP).
- B. Polyvinyl acetate (PVA).
- C. Polystyrene (PS).
- D. Cao su Buna-S.
Câu 29: Cao su thiên nhiên là polymer của isopren. Khi thực hiện phản ứng lưu hóa cao su thiên nhiên với lưu huỳnh, mục đích chính của phản ứng này là gì?
- A. Làm tăng độ tan của cao su trong dung môi hữu cơ.
- B. Tạo liên kết ngang giữa các mạch polymer, làm tăng độ bền và tính đàn hồi.
- C. Làm giảm khối lượng phân tử của cao su.
- D. Làm cho cao su dễ bị chảy mềm khi nung nóng.
Câu 30: Để sản xuất các loại chai nhựa đựng nước giải khát, người ta thường sử dụng loại polymer nào do đặc tính bền, nhẹ, trong suốt và ít phản ứng với thực phẩm?
- A. Polyethylene terephthalate (PET).
- B. Polyvinyl chloride (PVC).
- C. Polystyrene (PS).
- D. Polypropylene (PP).