Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 14: Đặc điểm cấu tạo và liên kết kin loại. Tính chất kim loại - Đề 03
Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 14: Đặc điểm cấu tạo và liên kết kin loại. Tính chất kim loại - Đề 03 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!
Câu 1: Liên kết kim loại được mô tả như thế nào trong mô hình electron tự do?
- A. Là lực hút tĩnh điện giữa các ion dương và ion âm.
- B. Là lực hút giữa hạt nhân nguyên tử và electron hóa trị.
- C. Là lực hút tĩnh điện giữa các nguyên tử kim loại liền kề.
- D. Là lực hút tĩnh điện giữa ion dương kim loại và các electron tự do.
Câu 2: Trong cấu trúc mạng tinh thể kim loại, những hạt nào chiếm vị trí cố định tại các nút mạng?
- A. Các nguyên tử kim loại trung hòa.
- B. Các ion dương kim loại.
- C. Các electron tự do.
- D. Các phân tử kim loại.
Câu 3: Tính chất vật lí chung nào của kim loại không được giải thích trực tiếp và chủ yếu bởi sự chuyển động của các electron tự do?
- A. Tính dẻo.
- B. Tính dẫn điện.
- C. Tính dẫn nhiệt.
- D. Ánh kim.
Câu 4: Tại sao hầu hết các kim loại đều có khả năng dẫn điện tốt?
- A. Vì chúng có cấu trúc mạng tinh thể bền vững.
- B. Vì các ion dương kim loại dễ dàng di chuyển.
- C. Vì có các electron hóa trị chuyển động tự do trong toàn mạng tinh thể.
- D. Vì chúng có nhiệt độ nóng chảy cao.
Câu 5: Sự khác biệt cơ bản nhất giữa liên kết kim loại và liên kết cộng hóa trị nằm ở đâu?
- A. Liên kết kim loại bền hơn liên kết cộng hóa trị.
- B. Electron trong liên kết kim loại được dùng chung cho toàn bộ mạng tinh thể, còn trong liên kết cộng hóa trị được dùng chung giữa hai nguyên tử xác định.
- C. Liên kết kim loại chỉ có ở kim loại, còn liên kết cộng hóa trị có ở phi kim.
- D. Liên kết kim loại là lực hút, còn liên kết cộng hóa trị là lực đẩy.
Câu 6: Kim loại nào sau đây có nhiệt độ nóng chảy thấp nhất trong số các kim loại ở điều kiện áp suất thường?
- A. Hg.
- B. Na.
- C. Al.
- D. Fe.
Câu 7: Kim loại A có màu trắng bạc, nhẹ, mềm, dẫn điện và dẫn nhiệt tốt. Kim loại A tác dụng mạnh với nước ở nhiệt độ thường. Kim loại A là?
- A. Mg.
- B. Al.
- C. Na.
- D. Fe.
Câu 8: Tính chất vật lí nào của kim loại cho phép chúng được kéo thành sợi mảnh (ví dụ: dây điện) hoặc dát mỏng thành lá (ví dụ: lá nhôm gói thực phẩm)?
- A. Tính dẫn điện.
- B. Tính dẫn nhiệt.
- C. Ánh kim.
- D. Tính dẻo.
Câu 9: Cho các phản ứng sau: (1) Na + H2O; (2) Fe + dung dịch H2SO4 loãng; (3) Cu + dung dịch AgNO3; (4) Al + dung dịch NaOH đặc, nóng. Số phản ứng xảy ra ở nhiệt độ thường là:
Câu 10: Khi cho một lá kẽm (Zn) vào dung dịch đồng(II) sulfat (CuSO4), hiện tượng quan sát được là gì?
- A. Lá kẽm tan dần, dung dịch không đổi màu.
- B. Lá kẽm tan dần, có chất rắn màu đỏ bám vào lá kẽm và màu xanh của dung dịch nhạt dần.
- C. Lá kẽm không đổi, có bọt khí thoát ra.
- D. Lá kẽm bị ăn mòn mạnh, dung dịch chuyển sang màu vàng nâu.
Câu 11: Sắp xếp các kim loại sau theo chiều tăng dần tính khử: Cu, Fe, Al, K.
- A. Cu < Fe < Al < K.
- B. K < Al < Fe < Cu.
- C. Cu < Al < Fe < K.
- D. K < Fe < Al < Cu.
Câu 12: Cho 0.05 mol một kim loại M (hóa trị II) phản ứng hoàn toàn với dung dịch HCl dư, thu được 1.12 lít khí H2 (đktc). Kim loại M là?
- (No answer options found for this question in the provided text)
Câu 1: Đặc điểm cấu tạo nào của kim loại quyết định hầu hết các tính chất vật lí chung của chúng (tính dẻo, dẫn điện, dẫn nhiệt, ánh kim)?
- A. Có cấu trúc mạng tinh thể lập phương.
- B. Kích thước nguyên tử lớn.
- C. Năng lượng ion hóa nhỏ.
- D. Có các electron hóa trị chuyển động tự do.
Câu 2: Trong mạng tinh thể kim loại, liên kết kim loại được hình thành bởi lực hút tĩnh điện giữa:
- A. Các nguyên tử kim loại trung hòa.
- B. Các ion âm và ion dương.
- C. Các ion dương kim loại và các electron tự do.
- D. Hạt nhân nguyên tử và các electron lớp ngoài cùng.
Câu 3: Tại sao kim loại có tính dẻo và có thể dễ dàng dát mỏng hay kéo sợi?
- A. Vì các nguyên tử kim loại liên kết bằng liên kết cộng hóa trị rất bền.
- B. Vì các lớp ion dương trong mạng tinh thể có thể trượt lên nhau dưới tác dụng của lực cơ học nhờ các electron tự do.
- C. Vì kim loại có nhiệt độ nóng chảy thấp.
- D. Vì kim loại có khối lượng riêng lớn.
Câu 4: Kim loại nào sau đây có nhiệt độ nóng chảy cao nhất trong các kim loại được sử dụng phổ biến để làm dây tóc bóng đèn?
- A. Cu.
- B. Al.
- C. Fe.
- D. W.
Câu 5: Ánh kim đặc trưng của kim loại được giải thích dựa trên đặc điểm cấu tạo nào?
- A. Sự phản xạ ánh sáng của các electron tự do trên bề mặt kim loại.
- B. Mạng tinh thể có cấu trúc đặc khít.
- C. Kim loại dễ bị oxi hóa.
- D. Kim loại có khối lượng riêng lớn.
Câu 6: Kim loại nào sau đây tồn tại ở trạng thái lỏng ở điều kiện thường (khoảng 25°C, 1 atm)?
- A. Fe.
- B. Al.
- C. Hg.
- D. Na.
Câu 7: Cho các kim loại: Na, Mg, Al, Fe, Cu. Kim loại nào có khả năng phản ứng mạnh nhất với nước ở nhiệt độ thường?
- A. Na.
- B. Mg.
- C. Al.
- D. Fe.
Câu 8: Khi cho một lá đồng (Cu) vào dung dịch bạc nitrat (AgNO3), hiện tượng nào sau đây không xảy ra?
- A. Lá đồng tan dần.
- B. Có chất rắn màu trắng bạc bám vào lá đồng.
- C. Dung dịch chuyển sang màu xanh lam.
- D. Có bọt khí thoát ra trên bề mặt lá đồng.
Câu 9: Kim loại nào sau đây có thể phản ứng với dung dịch NaOH đặc, nóng giải phóng khí H2?
- A. Al.
- B. Fe.
- C. Cu.
- D. Mg.
Câu 10: Sắp xếp các kim loại sau theo chiều giảm dần tính khử (tính hoạt động hóa học): K, Mg, Zn, Ag.
- A. Ag > Zn > Mg > K.
- B. Mg > K > Zn > Ag.
- C. K > Mg > Zn > Ag.
- D. K > Zn > Mg > Ag.
Câu 11: Cho 1.2 gam kim loại M (hóa trị II) phản ứng hoàn toàn với dung dịch HCl dư, thu được 1.12 lít khí H2 (đktc). Kim loại M là?
- A. Mg (M=24 g/mol).
- B. Ca (M=40 g/mol).
- C. Zn (M=65 g/mol).
- D. Fe (M=56 g/mol).
Câu 12: Nhận định nào sau đây về phản ứng của kim loại với oxi là sai?
- A. Hầu hết các kim loại đều tác dụng với oxi (trừ Au, Pt).
- B. Kim loại kiềm tác dụng với oxi ngay ở nhiệt độ thường.
- C. Sản phẩm của phản ứng giữa kim loại và oxi luôn là oxide bazơ.
- D. Một số kim loại như Al, Cr tạo lớp màng oxide bền bảo vệ kim loại bên trong khỏi bị oxi hóa tiếp.
Câu 13: Tại sao các kim loại kiềm (nhóm IA) lại mềm hơn đáng kể so với các kim loại chuyển tiếp như sắt (Fe) hay đồng (Cu)?
- A. Vì kim loại kiềm có khối lượng riêng nhỏ.
- B. Vì liên kết kim loại trong kim loại kiềm yếu hơn do chỉ có 1 electron hóa trị tham gia liên kết.
- C. Vì kim loại kiềm dễ bị oxi hóa.
- D. Vì kim loại kiềm có nhiệt độ nóng chảy thấp.
Câu 14: Một mẫu kim loại có màu trắng bạc, rất nhẹ (khối lượng riêng nhỏ), dễ dát mỏng và kéo sợi, dẫn điện tốt. Kim loại này được sử dụng rộng rãi trong sản xuất vỏ máy bay. Kim loại đó là?
- A. Fe.
- B. Al.
- C. Cu.
- D. Ti.
Câu 15: Cho bột sắt (Fe) vào dung dịch đồng(II) sulfat (CuSO4) dư. Sau khi phản ứng hoàn toàn, khối lượng chất rắn thu được tăng hay giảm so với lượng Fe ban đầu? Giải thích.
- A. Tăng, vì khối lượng mol của Cu (64 g/mol) lớn hơn khối lượng mol của Fe (56 g/mol).
- B. Giảm, vì Fe hoạt động hóa học mạnh hơn Cu.
- C. Không đổi, vì số mol Fe phản ứng bằng số mol Cu tạo thành.
- D. Tăng, vì Fe bị oxi hóa còn Cu bị khử.
Câu 16: Kim loại nào sau đây bị thụ động hóa trong dung dịch HNO3 đặc, nguội?
- A. Cu.
- B. Al.
- C. Zn.
- D. Ag.
Câu 17: Tính chất hóa học đặc trưng của hầu hết các kim loại là gì?
- A. Tính oxi hóa.
- B. Tính acid.
- C. Tính bazơ.
- D. Tính khử.
Câu 18: Tại sao tính dẫn điện của kim loại lại giảm khi nhiệt độ tăng?
- A. Vì số lượng electron tự do giảm khi nhiệt độ tăng.
- B. Vì liên kết kim loại bị yếu đi ở nhiệt độ cao.
- C. Vì sự dao động nhiệt của các ion dương ở nút mạng tăng lên, cản trở chuyển động của electron tự do.
- D. Vì kim loại bị nóng chảy ở nhiệt độ cao.
Câu 19: So sánh độ cứng của các kim loại kiềm thổ (nhóm IIA) trong cùng một nhóm khi đi từ Be đến Ba. Xu hướng thay đổi độ cứng như thế nào?
- A. Giảm dần.
- B. Tăng dần.
- C. Không thay đổi.
- D. Ban đầu tăng, sau đó giảm.
Câu 20: Cho hỗn hợp gồm Fe và Cu vào dung dịch H2SO4 loãng dư. Sau khi phản ứng hoàn toàn, những chất tan có trong dung dịch là?
- A. FeSO4.
- B. CuSO4 và FeSO4.
- C. FeSO4 và H2SO4 dư.
- D. FeSO4, CuSO4 và H2SO4 dư.
Câu 21: Để tách Ag ra khỏi hỗn hợp Ag, Cu, Fe mà vẫn giữ nguyên được Ag, người ta có thể dùng dung dịch chất nào sau đây?
- A. Dung dịch HCl loãng.
- B. Dung dịch H2SO4 đặc, nóng.
- C. Dung dịch NaOH.
- D. Dung dịch FeCl3 dư.
Câu 22: Tại sao vàng (Au) lại rất kém hoạt động hóa học và được dùng làm đồ trang sức có giá trị cao?
- A. Vàng là kim loại có tính khử rất yếu, đứng sau H trong dãy hoạt động hóa học.
- B. Vàng có nhiệt độ nóng chảy rất cao.
- C. Vàng là kim loại rất nặng.
- D. Vàng có cấu trúc mạng tinh thể đặc biệt.
Câu 23: Mô tả nào sau đây về mạng tinh thể kim loại là đúng?
- A. Các nguyên tử kim loại liên kết với nhau bằng liên kết cộng hóa trị.
- B. Gồm các ion dương kim loại nằm ở các nút mạng và các electron tự do di chuyển xung quanh.
- C. Gồm các ion âm và ion dương sắp xếp luân phiên.
- D. Là cấu trúc phân tử gồm các phân tử kim loại riêng lẻ.
Câu 24: Mô hình electron tự do giải thích tính chất nào sau đây của kim loại là phù hợp nhất?
- A. Độ cứng.
- B. Nhiệt độ nóng chảy.
- C. Tính dẫn điện và dẫn nhiệt.
- D. Khối lượng riêng.
Câu 25: Cho 2.7 gam Al phản ứng hoàn toàn với lượng dư dung dịch muối đồng(II) sulfat (CuSO4). Sau phản ứng, thu được m gam kim loại đồng. Giá trị của m là?
- A. 3.2 gam.
- B. 6.4 gam.
- C. 8.0 gam.
- D. 9.6 gam.
Câu 26: Nguyên tố X thuộc nhóm IIA trong bảng tuần hoàn. Oxide của X tác dụng với nước tạo thành dung dịch bazơ làm xanh quỳ tím. X là kim loại nào sau đây?
- A. Be.
- B. Mg.
- C. Ca.
- D. Zn.
Câu 27: Cho các phát biểu sau: (a) Tất cả kim loại đều cứng hơn phi kim. (b) Kim loại có nhiệt độ nóng chảy càng cao thì liên kết kim loại càng bền. (c) Kim loại kiềm có khối lượng riêng lớn hơn kim loại kiềm thổ. (d) Tính dẫn điện của kim loại giảm khi có tạp chất. Số phát biểu đúng là:
Câu 28: Sự khác biệt về tính chất vật lí (độ cứng, nhiệt độ nóng chảy,...) giữa các kim loại chủ yếu là do:
- A. Khối lượng riêng khác nhau của các kim loại.
- B. Màu sắc và ánh kim khác nhau.
- C. Khả năng phản ứng với nước.
- D. Kiểu mạng tinh thể và độ bền liên kết kim loại.
Câu 29: Cho kim loại X tác dụng với dung dịch HCl loãng thu được khí H2. Cho kim loại X tác dụng với dung dịch CuSO4 thu được chất rắn màu đỏ. Kim loại X là?
- A. Ag.
- B. Fe.
- C. Cu.
- D. Au.
Câu 30: Tại sao nhôm (Al) lại dẫn điện tốt mặc dù nó có 3 electron hóa trị tham gia liên kết?
- A. Vì Al có cấu trúc mạng tinh thể lập phương tâm diện.
- B. Vì Al dễ bị oxi hóa.
- C. Vì mỗi nguyên tử Al nhường 3 electron hóa trị tạo thành mật độ electron tự do cao.
- D. Vì Al có khối lượng riêng nhỏ.