Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Kết nối tri thức - Bài 14: Ôn tập chương 4 - Đề 02
Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Kết nối tri thức - Bài 14: Ôn tập chương 4 - Đề 02 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!
Câu 1: Cho các loại vật liệu polymer sau: thủy tinh hữu cơ, tơ visco, cao su thiên nhiên, tơ nylon-6,6, nhựa bakelit, polietilen. Có bao nhiêu vật liệu được điều chế bằng phản ứng trùng hợp?
Câu 2: Một đoạn mạch của một loại polymer tổng hợp có cấu trúc như sau: -[-CH₂-CHCl-]-[-CH₂-CH₂-]-[-CH₂-CH(CN)-]-. Polymer này được tạo ra từ phản ứng đồng trùng hợp các monome nào sau đây?
- A. CH₂=CHCl, CH≡CH, CH₂=CH(CN)
- B. CH₂=CHCl, CH₂=CH₂, CH₂=CH(CN)
- C. CH₂=CH₂, CH₂=CH(CN), CH₃-CHCl-CH₃
- D. CH₂=CHCl, CH₂=CH₂, CH₃-CH(CN)-CH₃
Câu 3: Nhựa phenol formaldehyde (nhựa bakelit) được tổng hợp bằng phản ứng trùng ngưng giữa phenol và formaldehyde. Hãy phân tích đặc điểm cấu trúc mạng lưới của nhựa bakelit và suy ra tính chất vật lý nổi bật của nó.
- A. Cấu trúc mạch thẳng, dễ nóng chảy, tan tốt trong nhiều dung môi.
- B. Cấu trúc mạch phân nhánh, có tính đàn hồi cao, mềm dẻo.
- C. Cấu trúc mạng lưới hai chiều, có thể kéo sợi, bền với nhiệt.
- D. Cấu trúc mạng lưới không gian ba chiều, cứng, giòn, không nóng chảy.
Câu 4: Cao su lưu hóa có tính đàn hồi cao hơn cao su chưa lưu hóa đáng kể. Sự thay đổi tính chất này là do quá trình lưu hóa đã tạo ra cấu trúc hóa học nào trong phân tử polymer?
- A. Các cầu nối disulfide (-S-S-) giữa các mạch polymer.
- B. Các liên kết hydro giữa các nhóm chức phân cực.
- C. Sự tăng khối lượng phân tử do kéo dài mạch chính.
- D. Sự hình thành cấu trúc tinh thể trong polymer.
Câu 5: Cho hai loại tơ sau: tơ tằm và tơ capron. Dựa vào bản chất hóa học và cấu tạo, hãy so sánh khả năng bị thủy phân của hai loại tơ này trong môi trường kiềm nóng.
- A. Cả tơ tằm và tơ capron đều dễ bị thủy phân trong môi trường kiềm nóng do chứa liên kết peptit/amit.
- B. Tơ tằm dễ bị thủy phân hơn tơ capron vì là protein.
- C. Tơ capron dễ bị thủy phân hơn tơ tằm vì là polymer tổng hợp.
- D. Cả hai loại tơ đều bền vững trong môi trường kiềm nóng.
Câu 6: Monome nào sau đây khi trùng hợp hoặc trùng ngưng sẽ tạo ra polymer có khả năng kéo sợi thành tơ dai, bền?
- A. CH₂=CH₂
- B. C₆H₅CH=CH₂
- C. H₂N-(CH₂)₅-COOH
- D. CH₂=C(CH₃)-CH=CH₂
Câu 7: Một nhà máy sản xuất nhựa PVC. Nguyên liệu chính ban đầu được sử dụng là khí etilen. Hãy viết sơ đồ phản ứng hóa học tổng hợp PVC từ etilen và xác định các phản ứng trung gian cần thiết.
- A. CH₂=CH₂ + Cl₂ → CH₂Cl-CH₂Cl; CH₂Cl-CH₂Cl → CH₂=CHCl + HCl; nCH₂=CHCl → (-CH₂-CHCl-)n
- B. CH₂=CH₂ + HCl → CH₃-CH₂Cl; CH₃-CH₂Cl → CH₂=CHCl + H₂; nCH₂=CHCl → (-CH₂-CHCl-)n
- C. CH₂=CH₂ + Cl₂ → CH₂=CCl₂ + H₂; nCH₂=CCl₂ → (-CH₂-CCl₂-)n
- D. CH₂=CH₂ + H₂O → CH₃-CH₂OH; CH₃-CH₂OH + HCl → CH₃-CH₂Cl + H₂O; nCH₃-CH₂Cl → (-CH₂-CHCl-)n
Câu 8: Phân tử khối trung bình của một mẫu polietilen là 420000 amu. Số mắt xích monome (C₂H₄) trong mỗi phân tử polymer gần nhất là bao nhiêu?
- A. 1500
- B. 150000
- C. 1500
- D. 15000
Câu 9: Polymer nào sau đây là sản phẩm của phản ứng trùng ngưng?
- A. Poly(vinyl chloride) (PVC)
- B. Polietilen (PE)
- C. Cao su buna-S
- D. Tơ lapsan
Câu 10: Khi đốt một mẫu tơ, thấy tơ cháy có mùi khét giống mùi tóc cháy. Loại tơ đó có thể là gì?
- A. Tơ tằm hoặc len
- B. Tơ visco
- C. Tơ nylon-6,6
- D. Tơ axetat
Câu 11: Phân tích một loại vật liệu polymer, người ta thấy thành phần nguyên tố chủ yếu gồm C, H, O. Khi thủy phân hoàn toàn vật liệu này trong môi trường acid, thu được glucose. Vật liệu đó là gì?
- A. Cao su thiên nhiên
- B. Tơ tằm
- C. Tinh bột hoặc cellulose
- D. Poly(vinyl chloride)
Câu 12: Cho sơ đồ tổng hợp một loại polymer X: Monome A → Polymer X. Để xác định Polymer X là sản phẩm của phản ứng trùng hợp hay trùng ngưng, cần dựa vào đặc điểm nào của monome A và sản phẩm X?
- A. Chỉ cần biết công thức phân tử của monome A.
- B. Cần biết monome A có liên kết bội/vòng kém bền hoặc có ít nhất hai nhóm chức có khả năng phản ứng, và có sản phẩm phụ tạo ra hay không.
- C. Chỉ cần biết khối lượng phân tử của polymer X.
- D. Chỉ cần biết polymer X có cấu trúc mạch thẳng hay mạng lưới.
Câu 13: Tơ visco và tơ axetat là hai loại tơ nhân tạo được sản xuất từ nguyên liệu ban đầu là cellulose. Phân biệt hai loại tơ này dựa vào phương pháp hóa học nào?
- A. Đốt cháy và ngửi mùi.
- B. Hòa tan trong nước.
- C. Phản ứng với dung dịch iodine.
- D. Thủy phân trong dung dịch kiềm nóng.
Câu 14: Cao su Buna-N được tạo ra từ phản ứng đồng trùng hợp giữa buta-1,3-đien và acrylonitrile. Đặc tính nổi bật của cao su Buna-N là khả năng chống dầu mỡ rất tốt. Đặc tính này chủ yếu là do sự có mặt của nhóm chức nào trong cấu trúc polymer?
- A. Nhóm vinyl (-CH=CH₂)
- B. Nhóm cyano (-CN)
- C. Liên kết đôi C=C
- D. Nhóm metyl (-CH₃)
Câu 15: Cho các phát biểu sau về polymer:
(a) Polymer là những chất có phân tử khối rất lớn do nhiều mắt xích liên kết với nhau.
(b) Hầu hết các polymer tan tốt trong nước và các dung môi hữu cơ thông thường.
(c) Polymer nhiệt dẻo có thể tái chế bằng cách đun nóng chảy và tạo hình lại.
(d) Cao su thiên nhiên là polymer của isoprene có cấu hình mạch trans.
(e) Tơ visco, tơ axetat đều thuộc loại tơ hóa học.
Số phát biểu đúng là:
Câu 16: Khi khảo sát tính chất của một loại polymer, người ta thấy nó có tính đàn hồi, không tan trong nước nhưng trương nở trong xăng. Polymer này có thể là gì?
- A. Cao su
- B. Polietilen
- C. Poly(vinyl chloride)
- D. Tơ nylon
Câu 17: Một loại keo dán gỗ được điều chế từ phản ứng trùng ngưng giữa urea và formaldehyde. Polymer tạo thành có cấu trúc mạng lưới. Tên gọi của loại keo này là gì và nó thuộc loại polymer gì?
- A. Nhựa bakelit, polymer nhiệt dẻo.
- B. Nhựa urea-formaldehyde, polymer nhiệt rắn.
- C. Poly(vinyl acetate), polymer nhiệt dẻo.
- D. Tơ capron, polymer nhiệt dẻo.
Câu 18: Cho các monome sau: stiren, vinyl axetat, axit ω-aminoenantoic, buta-1,3-đien. Monome nào có thể tham gia cả phản ứng trùng hợp và phản ứng hóa học với dung dịch nước Br₂?
- A. Chỉ stiren.
- B. Chỉ axit ω-aminoenantoic và buta-1,3-đien.
- C. Chỉ stiren và vinyl axetat.
- D. Stiren, vinyl axetat và buta-1,3-đien.
Câu 19: Một mẫu cao su thiên nhiên có khối lượng 100 kg được lưu hóa với 2% lưu huỳnh (tính theo khối lượng cao su). Giả sử lưu huỳnh chỉ tạo liên kết ngang giữa các mạch polyisoprene. Trung bình có bao nhiêu mắt xích isoprene thì có một nguyên tử lưu huỳnh tham gia tạo cầu nối?
- A. Khoảng 17
- B. Khoảng 24
- C. Khoảng 32
- D. Khoảng 68
Câu 20: Tơ nylon-6,6 và tơ capron đều là tơ polyamide. Phân tích điểm giống và khác nhau cơ bản về cấu tạo monome tạo nên hai loại tơ này.
- A. Giống: Đều được tạo ra từ một loại monome duy nhất. Khác: Số nguyên tử carbon trong monome.
- B. Giống: Đều được tạo ra từ phản ứng trùng hợp. Khác: Loại monome.
- C. Giống: Đều được tạo ra từ monome chứa nhóm -NH₂ và -COOH (hoặc dẫn xuất). Khác: Nylon-6,6 từ hai monome, capron từ một monome.
- D. Giống: Cả hai monome đều chứa vòng benzen. Khác: Nhóm chức.
Câu 21: Để sản xuất màng bọc thực phẩm, người ta thường dùng polietilen (PE) hoặc poly(vinyl chloride) (PVC). So với PE, PVC có ưu điểm và nhược điểm gì khi dùng làm màng bọc thực phẩm?
- A. PVC cứng hơn, chống thấm khí tốt hơn nhưng có thể chứa phụ gia độc hại và tạo HCl khi đốt.
- B. PVC mềm dẻo hơn, chống thấm khí tốt hơn và hoàn toàn an toàn.
- C. PVC bền nhiệt hơn, không bị phân hủy khi tiếp xúc với thực phẩm nóng.
- D. PE và PVC có tính chất hoàn toàn giống nhau khi dùng làm màng bọc thực phẩm.
Câu 22: Phát biểu nào sau đây về tinh bột và cellulose là không đúng?
- A. Tinh bột và cellulose đều là polysaccharide cấu tạo từ các đơn vị glucose.
- B. Cả tinh bột và cellulose đều dễ dàng bị thủy phân trong môi trường acid nóng tạo thành glucose.
- C. Tinh bột có thể tan trong nước nóng tạo thành dung dịch keo, còn cellulose không tan trong nước.
- D. Tơ visco và tơ axetat là hai loại tơ nhân tạo được sản xuất từ cellulose.
Câu 23: Một mẫu cao su buna có khối lượng phân tử trung bình là 54000 amu. Số mắt xích buta-1,3-đien trong mỗi phân tử cao su gần nhất là bao nhiêu?
- A. 1000
- B. 100
- C. 540
- D. 5400
Câu 24: Quá trình tổng hợp polymer từ các monome được gọi là phản ứng polymer hóa. Phản ứng nào sau đây không phải là phản ứng polymer hóa?
- A. nC₆H₅CH=CH₂ → (-CH(C₆H₅)-CH₂-)n
- B. nHOOC(CH₂)₄COOH + nH₂N(CH₂)₆NH₂ → (-OC(CH₂)₄CONH(CH₂)₆NH-)n + 2nH₂O
- C. CH₃COOH + C₂H₅OH ⇌ CH₃COOC₂H₅ + H₂O
- D. nCH₂=CHCl → (-CH₂-CHCl-)n
Câu 25: Trong các loại vật liệu sau, loại nào có cấu trúc mạng lưới không gian?
- A. Polietilen
- B. Nhựa rezol
- C. Poly(vinyl chloride)
- D. Tơ capron
Câu 26: Một vật liệu polymer được sử dụng làm kính chắn gió máy bay và kính ô tô. Vật liệu này trong suốt, cứng, bền, nhẹ hơn thủy tinh. Loại vật liệu đó có thể là gì?
- A. Polietilen
- B. Poly(vinyl chloride)
- C. Thủy tinh hữu cơ
- D. Cao su buna
Câu 27: Cho 1 tấn etilen tham gia phản ứng trùng hợp tạo polietilen với hiệu suất 90%. Khối lượng polietilen thu được là bao nhiêu kilogam?
- A. 1000 kg
- B. 1111 kg
- C. 90 kg
- D. 900 kg
Câu 28: Phân biệt nhựa nhiệt dẻo và nhựa nhiệt rắn dựa trên đặc điểm nào về cấu trúc và tính chất khi đun nóng?
- A. Nhựa nhiệt dẻo có cấu trúc mạch thẳng/phân nhánh, nóng chảy khi đun nóng; nhựa nhiệt rắn có cấu trúc mạng lưới, không nóng chảy khi đun nóng.
- B. Nhựa nhiệt dẻo được tạo ra từ trùng hợp; nhựa nhiệt rắn được tạo ra từ trùng ngưng.
- C. Nhựa nhiệt dẻo mềm, dễ kéo sợi; nhựa nhiệt rắn cứng, giòn.
- D. Nhựa nhiệt dẻo tan trong dung môi hữu cơ; nhựa nhiệt rắn không tan trong dung môi.
Câu 29: Cho các phản ứng sau:
(1) Trùng hợp stiren.
(2) Trùng ngưng axit ε-aminocaproic.
(3) Đồng trùng hợp buta-1,3-đien và stiren.
(4) Phản ứng giữa phenol và formaldehyde (tỉ lệ mol 1:1, có xúc tác kiềm, đun nóng).
Các phản ứng nào tạo ra polymer có tính đàn hồi?
- A. (3)
- B. (1) và (3)
- C. (2) và (4)
- D. (1), (2), (3)
Câu 30: Một loại tơ được sản xuất bằng cách hòa tan cellulose trong dung dịch NaOH và carbon disulfide, sau đó ép qua các lỗ nhỏ vào dung dịch acid để tái sinh cellulose. Loại tơ này là gì?
- A. Tơ axetat
- B. Tơ visco
- C. Tơ nylon-6,6
- D. Tơ capron