Đề Trắc nghiệm Hóa học 12 – Bài 15: Các phương pháp tách kim loại (Chân Trời Sáng Tạo)

Đề 01

Đề 02

Đề 03

Đề 04

Đề 05

Đề 06

Đề 07

Đề 08

Đề 09

Đề 10

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 15: Các phương pháp tách kim loại

Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 15: Các phương pháp tách kim loại - Đề 01

Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 15: Các phương pháp tách kim loại - Đề 01 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Nguyên tắc chung để tách kim loại ra khỏi hợp chất trong các phương pháp luyện kim là gì?

  • A. Khử ion kim loại thành nguyên tử kim loại.
  • B. Oxi hóa ion kim loại thành nguyên tử kim loại.
  • C. Tăng trạng thái oxi hóa của ion kim loại.
  • D. Phân hủy hợp chất kim loại bằng nhiệt.

Câu 2: Phương pháp nào sau đây thường được áp dụng để điều chế các kim loại hoạt động mạnh như Na, K, Ca, Al?

  • A. Nhiệt luyện.
  • B. Điện phân nóng chảy.
  • C. Thủy luyện.
  • D. Điện phân dung dịch.

Câu 3: Trong công nghiệp, nhôm (aluminium) được điều chế bằng phương pháp điện phân nóng chảy hợp chất nào sau đây?

  • A. AlCl3.
  • B. Al(NO3)3.
  • C. Al2O3.
  • D. Al2(SO4)3.

Câu 4: Phương pháp thủy luyện dùng để điều chế kim loại dựa trên nguyên tắc nào?

  • A. Dùng dòng điện một chiều để khử ion kim loại trong dung dịch.
  • B. Dùng chất khử mạnh (như CO, H2, C, Al) ở nhiệt độ cao để khử ion kim loại trong oxit.
  • C. Điện phân nóng chảy hợp chất của kim loại.
  • D. Dùng kim loại có tính khử mạnh hơn để đẩy kim loại yếu hơn ra khỏi dung dịch muối của nó.

Câu 5: Kim loại nào sau đây không thể được điều chế bằng phương pháp nhiệt luyện dùng CO làm chất khử?

  • A. K.
  • B. Fe.
  • C. Cu.
  • D. Zn.

Câu 6: Cho phản ứng: Fe + CuSO4 → FeSO4 + Cu. Phản ứng này minh họa cho phương pháp tách kim loại nào?

  • A. Nhiệt luyện.
  • B. Thủy luyện.
  • C. Điện phân nóng chảy.
  • D. Điện phân dung dịch.

Câu 7: Tại cực âm (cathode) trong quá trình điện phân nóng chảy NaCl, ion nào di chuyển về và quá trình gì xảy ra?

  • A. Ion Cl-, quá trình oxi hóa.
  • B. Ion Cl-, quá trình khử.
  • C. Ion Na+, quá trình khử.
  • D. Ion Na+, quá trình oxi hóa.

Câu 8: Trong quá trình điện phân dung dịch CuSO4 với điện cực trơ, tại cực dương (anode) xảy ra quá trình gì?

  • A. Khử ion Cu2+.
  • B. Oxi hóa ion SO42-.
  • C. Khử nước.
  • D. Oxi hóa nước.

Câu 9: Một trong những ứng dụng quan trọng của phương pháp điện phân dung dịch là gì?

  • A. Tinh chế kim loại (làm sạch kim loại).
  • B. Điều chế kim loại kiềm.
  • C. Điều chế nhôm.
  • D. Luyện gang từ quặng sắt.

Câu 10: Tại sao phương pháp điện phân nóng chảy lại được sử dụng để điều chế kim loại hoạt động mạnh?

  • A. Vì các kim loại này có nhiệt độ nóng chảy thấp.
  • B. Vì các kim loại này dễ dàng bị khử bằng các chất khử thông thường.
  • C. Vì ion của các kim loại này rất khó bị khử trong dung dịch nước hoặc bằng các chất khử hóa học thông thường.
  • D. Vì các kim loại này tồn tại chủ yếu ở dạng đơn chất trong tự nhiên.

Câu 11: Quặng boxit, nguyên liệu chính để sản xuất nhôm, có thành phần hóa học chủ yếu là gì?

  • A. Al2O3.nH2O.
  • B. Fe2O3.
  • C. CuFeS2.
  • D. NaCl.

Câu 12: Trong phương pháp nhiệt luyện, chất khử được sử dụng để khử ion kim loại trong oxit thường là các chất nào?

  • A. H2O, O2, N2.
  • B. Axit, bazơ, muối.
  • C. Kim loại hoạt động mạnh (Na, K, Ca).
  • D. C, CO, H2, Al.

Câu 13: Để tách bạc (Ag) từ dung dịch chứa AgNO3, người ta có thể sử dụng kim loại nào sau đây bằng phương pháp thủy luyện?

  • A. Au.
  • B. Pt.
  • C. Cu.
  • D. Na.

Câu 14: Giải thích tại sao không dùng phương pháp thủy luyện để điều chế kim loại K từ dung dịch muối KCl?

  • A. Vì K là kim loại nặng, khó bị đẩy ra khỏi dung dịch.
  • B. Vì K hoạt động hóa học rất mạnh, sẽ phản ứng với nước trước khi khử ion K+.
  • C. Vì KCl không tan trong nước.
  • D. Vì ion K+ không có khả năng nhận electron trong dung dịch.

Câu 15: Cho phản ứng: 2Al + Fe2O3 → Al2O3 + 2Fe. Đây là một ví dụ của phương pháp tách kim loại nào?

  • A. Nhiệt luyện (phản ứng nhiệt nhôm).
  • B. Thủy luyện.
  • C. Điện phân dung dịch.
  • D. Điện phân nóng chảy.

Câu 16: Đối với các kim loại hoạt động hóa học trung bình và yếu, phương pháp nào sau đây thường được ưu tiên sử dụng trong công nghiệp?

  • A. Điện phân nóng chảy.
  • B. Điện phân dung dịch.
  • C. Nhiệt luyện.
  • D. Thủy luyện.

Câu 17: Trong quá trình luyện gang từ quặng sắt trong lò cao, vai trò của than cốc (C) là gì?

  • A. Chất xúc tác cho phản ứng.
  • B. Nhiên liệu để cung cấp nhiệt và chất khử (tạo ra CO).
  • C. Chất tạo xỉ.
  • D. Tăng độ bền cho lò cao.

Câu 18: Kim loại nào sau đây trong tự nhiên thường tồn tại ở dạng đơn chất do tính kém hoạt động hóa học?

  • A. Fe.
  • B. Zn.
  • C. Al.
  • D. Au.

Câu 19: Xét quá trình điện phân dung dịch NaCl bão hòa có màng ngăn. Tại cực dương (anode) xảy ra phản ứng nào?

  • A. 2Cl- → Cl2 + 2e.
  • B. 2H2O + 2e → H2 + 2OH-.
  • C. Na+ + e → Na.
  • D. 2H2O → 4H+ + O2 + 4e.

Câu 20: Ưu điểm của phương pháp thủy luyện so với nhiệt luyện và điện phân là gì?

  • A. Có thể điều chế mọi kim loại.
  • B. Hiệu suất cao, tiết kiệm năng lượng.
  • C. Có thể áp dụng để tách các kim loại quý, hàm lượng thấp từ dung dịch hoặc quặng nghèo.
  • D. Sản phẩm thu được luôn có độ tinh khiết cao.

Câu 21: Để điều chế kim loại Cu từ quặng chalcocit (Cu2S), người ta có thể áp dụng phương pháp nào?

  • A. Nhiệt luyện (nung quặng trong không khí hoặc với chất khử).
  • B. Điện phân nóng chảy Cu2S.
  • C. Thủy luyện (cho Cu2S tác dụng với dung dịch axit rồi dùng kim loại mạnh hơn đẩy Cu ra).
  • D. Điện phân dung dịch muối Cu2S.

Câu 22: Khi điện phân dung dịch hỗn hợp chứa Cu(NO3)2 và Fe(NO3)2 với điện cực trơ, kim loại nào sẽ thoát ra ở cực âm (cathode) trước tiên?

  • A. Fe.
  • B. Cu.
  • C. Cả Fe và Cu cùng lúc.
  • D. H2.

Câu 23: Tại sao khi điện phân dung dịch muối của kim loại hoạt động mạnh (như NaCl) lại không thu được kim loại tương ứng ở cathode?

  • A. Vì kim loại hoạt động mạnh không thể tồn tại ở dạng đơn chất trong dung dịch.
  • B. Vì ion của kim loại hoạt động mạnh không di chuyển về cathode.
  • C. Vì nước dễ bị khử hơn ion kim loại hoạt động mạnh tại cathode.
  • D. Vì dung dịch muối của kim loại hoạt động mạnh không dẫn điện.

Câu 24: Một hỗn hợp rắn gồm Al2O3 và CuO. Để thu được kim loại Cu tinh khiết từ hỗn hợp này bằng phương pháp nhiệt luyện, người ta có thể dùng chất khử nào sau đây?

  • A. Al (nung nóng).
  • B. Na (nung nóng).
  • C. H2O (hơi nước nóng).
  • D. CO (khí CO nung nóng).

Câu 25: Khi điện phân nóng chảy hỗn hợp Al2O3 với criolit (Na3AlF6), vai trò của criolit là gì?

  • A. Chất khử.
  • B. Chất làm giảm nhiệt độ nóng chảy của Al2O3 và tăng khả năng dẫn điện của nóng chảy.
  • C. Chất tạo xỉ.
  • D. Chất oxi hóa.

Câu 26: Để tách kim loại đồng (Cu) từ quặng nghèo chứa CuS, sau khi xử lý quặng để thu được dung dịch chứa Cu2+, người ta có thể cho kim loại X vào dung dịch này để thu hồi Cu. Kim loại X có thể là?

  • A. Fe.
  • B. Ag.
  • C. Au.
  • D. Zn (nhưng tạo ra ZnSO4 làm ô nhiễm).

Câu 27: Xét các kim loại sau: Ag, Al, Fe, K. Có bao nhiêu kim loại trong số này có thể được điều chế bằng phương pháp điện phân dung dịch muối của chúng (với điện cực trơ)?

  • A. 1.
  • B. 2.
  • C. 3.
  • D. 4.

Câu 28: Phát biểu nào sau đây về các phương pháp tách kim loại là đúng?

  • A. Phương pháp nhiệt luyện chỉ dùng để điều chế kim loại hoạt động yếu.
  • B. Phương pháp thủy luyện có thể điều chế được tất cả các kim loại đứng sau Al trong dãy hoạt động hóa học.
  • C. Phương pháp điện phân nóng chảy chỉ áp dụng để điều chế kim loại kiềm và kim loại kiềm thổ.
  • D. Lựa chọn phương pháp tách kim loại phụ thuộc vào tính chất hóa học của kim loại, loại quặng và yêu cầu về độ tinh khiết của kim loại thành phẩm.

Câu 29: Cho 12 gam một oxit sắt (FexOy) tác dụng hoàn toàn với khí CO dư nung nóng, thu được 8.4 gam Fe. Công thức của oxit sắt là gì?

  • A. FeO.
  • B. Fe3O4.
  • C. Fe2O3.
  • D. Không xác định được.

Câu 30: Quá trình nào sau đây xảy ra tại cực âm (cathode) khi điện phân nóng chảy MgCl2?

  • A. Mg2+ + 2e → Mg.
  • B. 2Cl- → Cl2 + 2e.
  • C. 2H2O + 2e → H2 + 2OH-.
  • D. Mg → Mg2+ + 2e.

1 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 15: Các phương pháp tách kim loại

Tags: Bộ đề 01

Câu 1: Nguyên tắc chung để tách kim loại ra khỏi hợp chất trong các phương pháp luyện kim là gì?

2 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 15: Các phương pháp tách kim loại

Tags: Bộ đề 01

Câu 2: Phương pháp nào sau đây thường được áp dụng để điều chế các kim loại hoạt động mạnh như Na, K, Ca, Al?

3 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 15: Các phương pháp tách kim loại

Tags: Bộ đề 01

Câu 3: Trong công nghiệp, nhôm (aluminium) được điều chế bằng phương pháp điện phân nóng chảy hợp chất nào sau đây?

4 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 15: Các phương pháp tách kim loại

Tags: Bộ đề 01

Câu 4: Phương pháp thủy luyện dùng để điều chế kim loại dựa trên nguyên tắc nào?

5 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 15: Các phương pháp tách kim loại

Tags: Bộ đề 01

Câu 5: Kim loại nào sau đây *không thể* được điều chế bằng phương pháp nhiệt luyện dùng CO làm chất khử?

6 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 15: Các phương pháp tách kim loại

Tags: Bộ đề 01

Câu 6: Cho phản ứng: Fe + CuSO4 → FeSO4 + Cu. Phản ứng này minh họa cho phương pháp tách kim loại nào?

7 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 15: Các phương pháp tách kim loại

Tags: Bộ đề 01

Câu 7: Tại cực âm (cathode) trong quá trình điện phân nóng chảy NaCl, ion nào di chuyển về và quá trình gì xảy ra?

8 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 15: Các phương pháp tách kim loại

Tags: Bộ đề 01

Câu 8: Trong quá trình điện phân dung dịch CuSO4 với điện cực trơ, tại cực dương (anode) xảy ra quá trình gì?

9 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 15: Các phương pháp tách kim loại

Tags: Bộ đề 01

Câu 9: Một trong những ứng dụng quan trọng của phương pháp điện phân dung dịch là gì?

10 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 15: Các phương pháp tách kim loại

Tags: Bộ đề 01

Câu 10: Tại sao phương pháp điện phân nóng chảy lại được sử dụng để điều chế kim loại hoạt động mạnh?

11 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 15: Các phương pháp tách kim loại

Tags: Bộ đề 01

Câu 11: Quặng boxit, nguyên liệu chính để sản xuất nhôm, có thành phần hóa học chủ yếu là gì?

12 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 15: Các phương pháp tách kim loại

Tags: Bộ đề 01

Câu 12: Trong phương pháp nhiệt luyện, chất khử được sử dụng để khử ion kim loại trong oxit thường là các chất nào?

13 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 15: Các phương pháp tách kim loại

Tags: Bộ đề 01

Câu 13: Để tách bạc (Ag) từ dung dịch chứa AgNO3, người ta có thể sử dụng kim loại nào sau đây bằng phương pháp thủy luyện?

14 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 15: Các phương pháp tách kim loại

Tags: Bộ đề 01

Câu 14: Giải thích tại sao không dùng phương pháp thủy luyện để điều chế kim loại K từ dung dịch muối KCl?

15 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 15: Các phương pháp tách kim loại

Tags: Bộ đề 01

Câu 15: Cho phản ứng: 2Al + Fe2O3 → Al2O3 + 2Fe. Đây là một ví dụ của phương pháp tách kim loại nào?

16 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 15: Các phương pháp tách kim loại

Tags: Bộ đề 01

Câu 16: Đối với các kim loại hoạt động hóa học trung bình và yếu, phương pháp nào sau đây thường được ưu tiên sử dụng trong công nghiệp?

17 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 15: Các phương pháp tách kim loại

Tags: Bộ đề 01

Câu 17: Trong quá trình luyện gang từ quặng sắt trong lò cao, vai trò của than cốc (C) là gì?

18 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 15: Các phương pháp tách kim loại

Tags: Bộ đề 01

Câu 18: Kim loại nào sau đây trong tự nhiên thường tồn tại ở dạng đơn chất do tính kém hoạt động hóa học?

19 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 15: Các phương pháp tách kim loại

Tags: Bộ đề 01

Câu 19: Xét quá trình điện phân dung dịch NaCl bão hòa có màng ngăn. Tại cực dương (anode) xảy ra phản ứng nào?

20 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 15: Các phương pháp tách kim loại

Tags: Bộ đề 01

Câu 20: Ưu điểm của phương pháp thủy luyện so với nhiệt luyện và điện phân là gì?

21 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 15: Các phương pháp tách kim loại

Tags: Bộ đề 01

Câu 21: Để điều chế kim loại Cu từ quặng chalcocit (Cu2S), người ta có thể áp dụng phương pháp nào?

22 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 15: Các phương pháp tách kim loại

Tags: Bộ đề 01

Câu 22: Khi điện phân dung dịch hỗn hợp chứa Cu(NO3)2 và Fe(NO3)2 với điện cực trơ, kim loại nào sẽ thoát ra ở cực âm (cathode) trước tiên?

23 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 15: Các phương pháp tách kim loại

Tags: Bộ đề 01

Câu 23: Tại sao khi điện phân dung dịch muối của kim loại hoạt động mạnh (như NaCl) lại không thu được kim loại tương ứng ở cathode?

24 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 15: Các phương pháp tách kim loại

Tags: Bộ đề 01

Câu 24: Một hỗn hợp rắn gồm Al2O3 và CuO. Để thu được kim loại Cu tinh khiết từ hỗn hợp này bằng phương pháp nhiệt luyện, người ta có thể dùng chất khử nào sau đây?

25 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 15: Các phương pháp tách kim loại

Tags: Bộ đề 01

Câu 25: Khi điện phân nóng chảy hỗn hợp Al2O3 với criolit (Na3AlF6), vai trò của criolit là gì?

26 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 15: Các phương pháp tách kim loại

Tags: Bộ đề 01

Câu 26: Để tách kim loại đồng (Cu) từ quặng nghèo chứa CuS, sau khi xử lý quặng để thu được dung dịch chứa Cu2+, người ta có thể cho kim loại X vào dung dịch này để thu hồi Cu. Kim loại X có thể là?

27 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 15: Các phương pháp tách kim loại

Tags: Bộ đề 01

Câu 27: Xét các kim loại sau: Ag, Al, Fe, K. Có bao nhiêu kim loại trong số này có thể được điều chế bằng phương pháp điện phân dung dịch muối của chúng (với điện cực trơ)?

28 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 15: Các phương pháp tách kim loại

Tags: Bộ đề 01

Câu 28: Phát biểu nào sau đây về các phương pháp tách kim loại là đúng?

29 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 15: Các phương pháp tách kim loại

Tags: Bộ đề 01

Câu 29: Cho 12 gam một oxit sắt (FexOy) tác dụng hoàn toàn với khí CO dư nung nóng, thu được 8.4 gam Fe. Công thức của oxit sắt là gì?

30 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 15: Các phương pháp tách kim loại

Tags: Bộ đề 01

Câu 30: Quá trình nào sau đây xảy ra tại cực âm (cathode) khi điện phân nóng chảy MgCl2?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 15: Các phương pháp tách kim loại

Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 15: Các phương pháp tách kim loại - Đề 02

Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 15: Các phương pháp tách kim loại - Đề 02 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Nguyên tắc chung được sử dụng để điều chế kim loại từ hợp chất của chúng là gì?

  • A. Khử ion kim loại thành nguyên tử kim loại.
  • B. Oxi hóa ion kim loại thành nguyên tử kim loại.
  • C. Kết tủa ion kim loại từ dung dịch.
  • D. Nung nóng hợp chất kim loại ở nhiệt độ cao.

Câu 2: Phương pháp thủy luyện thường được áp dụng để điều chế các kim loại có tính khử như thế nào?

  • A. Kim loại có tính khử rất mạnh (kim loại kiềm, kiềm thổ).
  • B. Kim loại có tính khử mạnh (Al, Zn).
  • C. Kim loại có tính khử trung bình và yếu (Fe, Cu, Ag).
  • D. Áp dụng cho mọi kim loại.

Câu 3: Trong phương pháp nhiệt luyện, vai trò của chất khử là gì?

  • A. Oxi hóa ion kim loại trong hợp chất.
  • B. Nhường electron để khử ion kim loại.
  • C. Cung cấp nhiệt lượng cho phản ứng.
  • D. Hòa tan hợp chất kim loại.

Câu 4: Phương pháp điện phân nóng chảy được sử dụng chủ yếu để điều chế những kim loại nào trong công nghiệp?

  • A. Các kim loại đứng sau Al trong dãy hoạt động hóa học.
  • B. Các kim loại có tính khử yếu.
  • C. Các kim loại có tính khử trung bình.
  • D. Các kim loại có tính khử mạnh (kim loại kiềm, kiềm thổ, Al).

Câu 5: Tại cathode (cực âm) trong quá trình điện phân, xảy ra quá trình gì?

  • A. Quá trình khử ion kim loại.
  • B. Quá trình oxi hóa ion kim loại.
  • C. Quá trình oxi hóa anion.
  • D. Quá trình khử anion.

Câu 6: Cho các kim loại sau: Na, Mg, Zn, Cu, Ag. Có bao nhiêu kim loại có thể được điều chế bằng phương pháp nhiệt luyện sử dụng CO làm chất khử?

  • A. 2
  • B. 3
  • C. 4
  • D. 5

Câu 7: Để điều chế kim loại đồng (Cu) từ dung dịch CuSO4, người ta có thể sử dụng kim loại nào sau đây bằng phương pháp thủy luyện?

  • A. Ag
  • B. Au
  • C. Fe
  • D. Na

Câu 8: Phản ứng hóa học nào mô tả đúng quá trình xảy ra tại anode (cực dương) khi điện phân nóng chảy Al2O3 với điện cực than?

  • A. 2O^2- → O2 + 4e
  • B. Al^3+ + 3e → Al
  • C. 2H2O → O2 + 4H+ + 4e
  • D. C + O2 → CO2

Câu 9: Tại sao không thể điều chế kim loại K, Na, Ca, Mg bằng phương pháp thủy luyện hoặc nhiệt luyện thông thường?

  • A. Chúng dễ bị oxi hóa bởi nước hoặc không khí.
  • B. Các chất khử thông thường không đủ mạnh để khử ion của chúng.
  • C. Chúng tạo thành hợp chất không tan.
  • D. Cả A và B đều đúng.

Câu 10: Khi điện phân dung dịch hỗn hợp chứa các ion Cu2+, Ag+, Fe2+, thứ tự các ion bị khử tại cathode (cực âm) sẽ là:

  • A. Ag+, Cu2+, Fe2+.
  • B. Fe2+, Cu2+, Ag+.
  • C. Cu2+, Ag+, Fe2+.
  • D. Fe2+, Ag+, Cu2+.

Câu 11: Một quặng sắt chứa Fe2O3. Để điều chế Fe từ quặng này trong công nghiệp, người ta thường dùng phương pháp nào và chất khử nào?

  • A. Thủy luyện, dùng Zn.
  • B. Nhiệt luyện, dùng CO hoặc C.
  • C. Điện phân dung dịch, dùng điện cực trơ.
  • D. Điện phân nóng chảy, dùng điện cực than.

Câu 12: Phát biểu nào sau đây về phương pháp điện phân dung dịch là SAI?

  • A. Có thể điều chế các kim loại đứng sau Al trong dãy hoạt động hóa học.
  • B. Tại cathode, ion kim loại có tính oxi hóa mạnh hơn sẽ bị khử trước.
  • C. Nếu anion gốc axit có oxi (như SO4^2-, NO3^-), tại anode thường xảy ra quá trình oxi hóa nước.
  • D. Có thể điều chế trực tiếp các kim loại K, Na, Mg, Al từ dung dịch muối của chúng.

Câu 13: Trong quá trình điện phân dung dịch NaCl bão hòa (có màng ngăn), tại cực âm (cathode) xảy ra phản ứng nào?

  • A. Na+ + 1e → Na
  • B. 2Cl- → Cl2 + 2e
  • C. 2H2O + 2e → H2 + 2OH-
  • D. 2H2O → O2 + 4H+ + 4e

Câu 14: Dẫn khí CO dư đi qua 32 gam CuO nung nóng. Sau phản ứng hoàn toàn, khối lượng chất rắn thu được là bao nhiêu gam?

  • A. 25.6
  • B. 32.0
  • C. 40.0
  • D. 28.8

Câu 15: Để tách Ag từ hỗn hợp bột Ag và Cu, người ta có thể ngâm hỗn hợp vào dung dịch chứa chất nào sau đây?

  • A. Dung dịch HCl loãng.
  • B. Dung dịch AgNO3.
  • C. Dung dịch FeSO4.
  • D. Nước cất.

Câu 16: Giả sử cần điều chế một kim loại X từ dung dịch muối XSO4 bằng phương pháp điện phân dung dịch với điện cực trơ. Kim loại X có thể là kim loại nào trong các phương án sau?

  • A. Na
  • B. Ca
  • C. Al
  • D. Zn

Câu 17: Cho các quá trình: (1) Điện phân nóng chảy NaCl; (2) Điện phân dung dịch CuSO4; (3) Cho Zn vào dung dịch AgNO3; (4) Dùng H2 khử FeO nung nóng. Có bao nhiêu quá trình tạo ra kim loại ở dạng đơn chất?

  • A. 1
  • B. 2
  • C. 3
  • D. 4

Câu 18: Để điều chế kim loại Mg từ MgCl2, phương pháp hiệu quả và phổ biến trong công nghiệp là gì?

  • A. Điện phân nóng chảy MgCl2.
  • B. Điện phân dung dịch MgCl2.
  • C. Nhiệt luyện MgCl2 với C.
  • D. Thủy luyện MgCl2 với Na.

Câu 19: Phản ứng nào sau đây KHÔNG phải là phản ứng trong phương pháp nhiệt luyện để điều chế kim loại?

  • A. Fe2O3 + 3CO → 2Fe + 3CO2
  • B. CuO + H2 → Cu + H2O
  • C. Zn + CuSO4 → ZnSO4 + Cu
  • D. PbO + C → Pb + CO

Câu 20: Xét quá trình điện phân nóng chảy Al2O3 trong criolit. Tại cực dương (anode) xảy ra sự oxi hóa của ion nào?

  • A. Al^3+
  • B. O^2-
  • C. Na+ (nếu có lẫn tạp chất NaCl)
  • D. C (của điện cực than)

Câu 21: Để điều chế kim loại từ quặng, người ta cần chuyển kim loại từ dạng hợp chất về dạng ion (thường là dung dịch hoặc nóng chảy), sau đó tiến hành quá trình nào?

  • A. Oxi hóa ion kim loại.
  • B. Kết tủa ion kim loại.
  • C. Trung hòa ion kim loại.
  • D. Khử ion kim loại.

Câu 22: Trong phương pháp thủy luyện, kim loại dùng làm chất khử phải thỏa mãn điều kiện nào?

  • A. Có tính khử mạnh hơn kim loại cần điều chế và không phản ứng với nước trong điều kiện thí nghiệm.
  • B. Có tính khử yếu hơn kim loại cần điều chế.
  • C. Phải là kim loại kiềm hoặc kiềm thổ.
  • D. Không tan trong dung dịch.

Câu 23: Tại sao điện phân nóng chảy là phương pháp duy nhất để điều chế các kim loại K, Na, Ca, Ba, Mg, Al trong công nghiệp?

  • A. Các kim loại này không có trong tự nhiên dưới dạng quặng oxit.
  • B. Chúng dễ bị oxi hóa bởi các chất khử thông thường.
  • C. Ion của chúng có tính oxi hóa rất yếu, khó bị khử bằng các phương pháp khác và kim loại của chúng phản ứng mạnh với nước.
  • D. Điện phân dung dịch muối của chúng sẽ ưu tiên khử nước tại cathode.

Câu 24: Cho 0.1 mol Fe vào dung dịch chứa 0.2 mol CuSO4. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, khối lượng Cu thu được là bao nhiêu gam?

  • A. 6.4
  • B. 12.8
  • C. 19.2
  • D. 9.6

Câu 25: Trong quá trình điện phân dung dịch CuCl2 với điện cực trơ, tại cực dương (anode) xảy ra phản ứng nào?

  • A. 2Cl^- → Cl2 + 2e
  • B. Cu^2+ + 2e → Cu
  • C. 2H2O → O2 + 4H+ + 4e
  • D. Cl2 + 2e → 2Cl^-

Câu 26: So sánh phương pháp nhiệt luyện và thủy luyện, điểm khác biệt cốt lõi nằm ở đâu?

  • A. Nhiệt luyện dùng nhiệt độ cao, thủy luyện dùng nhiệt độ thường.
  • B. Nhiệt luyện dùng chất khử, thủy luyện dùng kim loại mạnh hơn.
  • C. Nhiệt luyện áp dụng cho oxit, thủy luyện áp dụng cho dung dịch muối.
  • D. Cả ba điểm khác biệt trên đều đúng.

Câu 27: Phát biểu nào sau đây mô tả đúng về phương pháp điện phân nóng chảy Al2O3?

  • A. Al được tạo thành tại anode.
  • B. Oxi được tạo thành tại anode.
  • C. Criolit đóng vai trò chất khử.
  • D. Phản ứng xảy ra ở nhiệt độ phòng.

Câu 28: Trong điều kiện điện phân dung dịch, nếu ion kim loại (M^n+) có tính oxi hóa yếu hơn nước, thì tại cathode sẽ xảy ra quá trình gì?

  • A. Nước bị khử tạo khí H2 và ion OH-.
  • B. Ion kim loại M^n+ bị khử thành kim loại M.
  • C. Anion gốc axit bị oxi hóa.
  • D. Kim loại của điện cực bị tan ra.

Câu 29: Một học sinh muốn điều chế kim loại sắt từ quặng hematit (chứa Fe2O3). Học sinh đó có thể áp dụng phương pháp nào trong phòng thí nghiệm và sử dụng chất khử nào?

  • A. Thủy luyện, dùng kim loại Zn.
  • B. Điện phân nóng chảy Fe2O3.
  • C. Nhiệt luyện, dùng khí H2 hoặc CO nung nóng.
  • D. Điện phân dung dịch FeCl3.

Câu 30: Tại sao trong công nghiệp, người ta thường điện phân nóng chảy Al2O3 hòa tan trong criolit (Na3AlF6) thay vì điện phân nóng chảy AlCl3?

  • A. AlCl3 dễ bị thủy phân trong không khí ẩm tạo ra HCl gây ăn mòn thiết bị.
  • B. Criolit giúp giảm nhiệt độ nóng chảy của Al2O3, tiết kiệm năng lượng.
  • C. Criolit làm tăng độ dẫn điện của chất điện phân.
  • D. Cả A, B và C đều là những lý do chính xác.

1 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 15: Các phương pháp tách kim loại

Tags: Bộ đề 02

Câu 1: Nguyên tắc chung được sử dụng để điều chế kim loại từ hợp chất của chúng là gì?

2 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 15: Các phương pháp tách kim loại

Tags: Bộ đề 02

Câu 2: Phương pháp thủy luyện thường được áp dụng để điều chế các kim loại có tính khử như thế nào?

3 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 15: Các phương pháp tách kim loại

Tags: Bộ đề 02

Câu 3: Trong phương pháp nhiệt luyện, vai trò của chất khử là gì?

4 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 15: Các phương pháp tách kim loại

Tags: Bộ đề 02

Câu 4: Phương pháp điện phân nóng chảy được sử dụng chủ yếu để điều chế những kim loại nào trong công nghiệp?

5 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 15: Các phương pháp tách kim loại

Tags: Bộ đề 02

Câu 5: Tại cathode (cực âm) trong quá trình điện phân, xảy ra quá trình gì?

6 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 15: Các phương pháp tách kim loại

Tags: Bộ đề 02

Câu 6: Cho các kim loại sau: Na, Mg, Zn, Cu, Ag. Có bao nhiêu kim loại có thể được điều chế bằng phương pháp nhiệt luyện sử dụng CO làm chất khử?

7 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 15: Các phương pháp tách kim loại

Tags: Bộ đề 02

Câu 7: Để điều chế kim loại đồng (Cu) từ dung dịch CuSO4, người ta có thể sử dụng kim loại nào sau đây bằng phương pháp thủy luyện?

8 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 15: Các phương pháp tách kim loại

Tags: Bộ đề 02

Câu 8: Phản ứng hóa học nào mô tả đúng quá trình xảy ra tại anode (cực dương) khi điện phân nóng chảy Al2O3 với điện cực than?

9 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 15: Các phương pháp tách kim loại

Tags: Bộ đề 02

Câu 9: Tại sao không thể điều chế kim loại K, Na, Ca, Mg bằng phương pháp thủy luyện hoặc nhiệt luyện thông thường?

10 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 15: Các phương pháp tách kim loại

Tags: Bộ đề 02

Câu 10: Khi điện phân dung dịch hỗn hợp chứa các ion Cu2+, Ag+, Fe2+, thứ tự các ion bị khử tại cathode (cực âm) sẽ là:

11 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 15: Các phương pháp tách kim loại

Tags: Bộ đề 02

Câu 11: Một quặng sắt chứa Fe2O3. Để điều chế Fe từ quặng này trong công nghiệp, người ta thường dùng phương pháp nào và chất khử nào?

12 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 15: Các phương pháp tách kim loại

Tags: Bộ đề 02

Câu 12: Phát biểu nào sau đây về phương pháp điện phân dung dịch là SAI?

13 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 15: Các phương pháp tách kim loại

Tags: Bộ đề 02

Câu 13: Trong quá trình điện phân dung dịch NaCl bão hòa (có màng ngăn), tại cực âm (cathode) xảy ra phản ứng nào?

14 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 15: Các phương pháp tách kim loại

Tags: Bộ đề 02

Câu 14: Dẫn khí CO dư đi qua 32 gam CuO nung nóng. Sau phản ứng hoàn toàn, khối lượng chất rắn thu được là bao nhiêu gam?

15 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 15: Các phương pháp tách kim loại

Tags: Bộ đề 02

Câu 15: Để tách Ag từ hỗn hợp bột Ag và Cu, người ta có thể ngâm hỗn hợp vào dung dịch chứa chất nào sau đây?

16 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 15: Các phương pháp tách kim loại

Tags: Bộ đề 02

Câu 16: Giả sử cần điều chế một kim loại X từ dung dịch muối XSO4 bằng phương pháp điện phân dung dịch với điện cực trơ. Kim loại X có thể là kim loại nào trong các phương án sau?

17 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 15: Các phương pháp tách kim loại

Tags: Bộ đề 02

Câu 17: Cho các quá trình: (1) Điện phân nóng chảy NaCl; (2) Điện phân dung dịch CuSO4; (3) Cho Zn vào dung dịch AgNO3; (4) Dùng H2 khử FeO nung nóng. Có bao nhiêu quá trình tạo ra kim loại ở dạng đơn chất?

18 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 15: Các phương pháp tách kim loại

Tags: Bộ đề 02

Câu 18: Để điều chế kim loại Mg từ MgCl2, phương pháp hiệu quả và phổ biến trong công nghiệp là gì?

19 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 15: Các phương pháp tách kim loại

Tags: Bộ đề 02

Câu 19: Phản ứng nào sau đây KHÔNG phải là phản ứng trong phương pháp nhiệt luyện để điều chế kim loại?

20 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 15: Các phương pháp tách kim loại

Tags: Bộ đề 02

Câu 20: Xét quá trình điện phân nóng chảy Al2O3 trong criolit. Tại cực dương (anode) xảy ra sự oxi hóa của ion nào?

21 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 15: Các phương pháp tách kim loại

Tags: Bộ đề 02

Câu 21: Để điều chế kim loại từ quặng, người ta cần chuyển kim loại từ dạng hợp chất về dạng ion (thường là dung dịch hoặc nóng chảy), sau đó tiến hành quá trình nào?

22 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 15: Các phương pháp tách kim loại

Tags: Bộ đề 02

Câu 22: Trong phương pháp thủy luyện, kim loại dùng làm chất khử phải thỏa mãn điều kiện nào?

23 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 15: Các phương pháp tách kim loại

Tags: Bộ đề 02

Câu 23: Tại sao điện phân nóng chảy là phương pháp duy nhất để điều chế các kim loại K, Na, Ca, Ba, Mg, Al trong công nghiệp?

24 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 15: Các phương pháp tách kim loại

Tags: Bộ đề 02

Câu 24: Cho 0.1 mol Fe vào dung dịch chứa 0.2 mol CuSO4. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, khối lượng Cu thu được là bao nhiêu gam?

25 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 15: Các phương pháp tách kim loại

Tags: Bộ đề 02

Câu 25: Trong quá trình điện phân dung dịch CuCl2 với điện cực trơ, tại cực dương (anode) xảy ra phản ứng nào?

26 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 15: Các phương pháp tách kim loại

Tags: Bộ đề 02

Câu 26: So sánh phương pháp nhiệt luyện và thủy luyện, điểm khác biệt cốt lõi nằm ở đâu?

27 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 15: Các phương pháp tách kim loại

Tags: Bộ đề 02

Câu 27: Phát biểu nào sau đây mô tả đúng về phương pháp điện phân nóng chảy Al2O3?

28 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 15: Các phương pháp tách kim loại

Tags: Bộ đề 02

Câu 28: Trong điều kiện điện phân dung dịch, nếu ion kim loại (M^n+) có tính oxi hóa yếu hơn nước, thì tại cathode sẽ xảy ra quá trình gì?

29 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 15: Các phương pháp tách kim loại

Tags: Bộ đề 02

Câu 29: Một học sinh muốn điều chế kim loại sắt từ quặng hematit (chứa Fe2O3). Học sinh đó có thể áp dụng phương pháp nào trong phòng thí nghiệm và sử dụng chất khử nào?

30 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 15: Các phương pháp tách kim loại

Tags: Bộ đề 02

Câu 30: Tại sao trong công nghiệp, người ta thường điện phân nóng chảy Al2O3 hòa tan trong criolit (Na3AlF6) thay vì điện phân nóng chảy AlCl3?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 15: Các phương pháp tách kim loại

Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 15: Các phương pháp tách kim loại - Đề 03

Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 15: Các phương pháp tách kim loại - Đề 03 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Nguyên tắc chung được sử dụng để tách kim loại ra khỏi hợp chất trong các phương pháp điều chế kim loại là gì?

  • A. Khử ion kim loại thành nguyên tử.
  • B. Oxi hóa ion kim loại thành nguyên tử.
  • C. Phân hủy hợp chất kim loại bằng nhiệt.
  • D. Kết tủa kim loại từ dung dịch muối.

Câu 2: Phương pháp nào sau đây thường được áp dụng để điều chế các kim loại có tính khử mạnh như Na, K, Ca, Al?

  • A. Thủy luyện.
  • B. Nhiệt luyện với CO hoặc H₂.
  • C. Nhiệt phân muối.
  • D. Điện phân nóng chảy.

Câu 3: Phương pháp thủy luyện được sử dụng để điều chế những kim loại nào? Hãy chọn đáp án đúng nhất.

  • A. Các kim loại hoạt động mạnh (K, Na, Ca).
  • B. Chỉ các kim loại hoạt động rất yếu (Au, Pt).
  • C. Các kim loại hoạt động trung bình và yếu (Fe, Cu, Ag).
  • D. Tất cả các kim loại.

Câu 4: Trong công nghiệp, người ta điều chế sắt (Fe) từ quặng hematit (chứa Fe₂O₃) bằng phương pháp nhiệt luyện. Chất khử phổ biến được sử dụng trong quá trình này là:

  • A. H₂.
  • B. CO.
  • C. Al.
  • D. C (than cốc).

Câu 5: Quá trình điện phân dung dịch CuSO₄ với điện cực trơ. Phát biểu nào sau đây là đúng?

  • A. Tại cathode xảy ra quá trình khử ion Cu²⁺.
  • B. Tại anode xảy ra quá trình khử ion SO₄²⁻.
  • C. Tại cathode xảy ra quá trình oxi hóa ion Cu²⁺.
  • D. Tại anode xảy ra quá trình oxi hóa ion H⁺.

Câu 6: Để điều chế kim loại magie (Mg) trong công nghiệp, người ta thường sử dụng phương pháp điện phân nóng chảy muối nào sau đây?

  • A. MgO.
  • B. MgCl₂.
  • C. MgSO₄.
  • D. Mg(OH)₂.

Câu 7: Xét phản ứng: Fe + CuSO₄ (dung dịch) → FeSO₄ + Cu. Đây là ví dụ minh họa cho phương pháp điều chế kim loại nào?

  • A. Thủy luyện.
  • B. Nhiệt luyện.
  • C. Điện phân nóng chảy.
  • D. Điện phân dung dịch.

Câu 8: Tại sao không thể điều chế kim loại K (kali) bằng phương pháp thủy luyện khi cho một kim loại mạnh hơn vào dung dịch muối kali?

  • A. Kim loại mạnh hơn không thể khử ion K⁺.
  • B. Muối kali không tan trong nước.
  • C. Kim loại mạnh hơn sẽ phản ứng với nước trước khi khử ion K⁺.
  • D. Ion K⁺ quá bền vững trong dung dịch.

Câu 9: Cho luồng khí CO dư đi qua ống sứ nung nóng chứa hỗn hợp rắn gồm Al₂O₃, CuO, Fe₂O₃. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, chất rắn còn lại trong ống sứ gồm:

  • A. Al, Cu, Fe.
  • B. Al₂O₃, Cu, Fe₂O₃.
  • C. Al₂O₃, Cu, Fe.
  • D. Al, CuO, Fe₂O₃.

Câu 10: Trong quá trình điện phân nóng chảy Al₂O₃ để sản xuất nhôm, người ta hòa tan Al₂O₃ trong criolit nóng chảy (Na₃AlF₆). Vai trò chính của criolit là gì?

  • A. Làm giảm nhiệt độ nóng chảy của Al₂O₃ và tăng độ dẫn điện.
  • B. Chất khử để tách nhôm khỏi oxit.
  • C. Chất oxi hóa để oxi hóa Al₂O₃.
  • D. Ngăn cản nhôm nóng chảy bị oxi hóa bởi oxi không khí.

Câu 11: Khi điện phân dung dịch hỗn hợp chứa các muối Cu(NO₃)₂, Fe(NO₃)₂, AgNO₃ với điện cực trơ. Thứ tự các ion kim loại bị khử tại cathode sẽ là:

  • A. Fe²⁺, Cu²⁺, Ag⁺.
  • B. Ag⁺, Cu²⁺, Fe²⁺.
  • C. Cu²⁺, Ag⁺, Fe²⁺.
  • D. Ag⁺, Fe²⁺, Cu²⁺.

Câu 12: Một học sinh tiến hành thí nghiệm sau: Cho lá kẽm (Zn) vào dung dịch bạc nitrat (AgNO₃). Sau một thời gian, nhận thấy có chất rắn màu xám bám vào lá kẽm và màu dung dịch thay đổi. Đây là ứng dụng của phương pháp điều chế kim loại nào?

  • A. Thủy luyện.
  • B. Nhiệt luyện.
  • C. Điện phân nóng chảy.
  • D. Điện phân dung dịch.

Câu 13: Trong phương pháp điện phân nóng chảy NaCl để điều chế Na, tại cực âm (cathode) xảy ra quá trình gì?

  • A. Oxi hóa ion Na⁺.
  • B. Khử ion Cl⁻.
  • C. Khử ion Na⁺.
  • D. Oxi hóa ion Cl⁻.

Câu 14: Tại sao phương pháp nhiệt luyện không được sử dụng để điều chế các kim loại kiềm (như Na, K)?

  • A. Các hợp chất của kim loại kiềm dễ bị nhiệt phân.
  • B. Kim loại kiềm tạo thành dễ bị oxi hóa lại trong không khí.
  • C. Không có chất khử nào đủ mạnh để khử oxit hoặc muối kim loại kiềm ở nhiệt độ cao.
  • D. Các hợp chất của kim loại kiềm rất bền, khó bị khử bằng các chất khử thông thường ở nhiệt độ cao.

Câu 15: Cho 6,4 gam CuO tác dụng hoàn toàn với lượng dư khí CO nung nóng, thu được m gam kim loại. Giá trị của m là bao nhiêu?

  • A. 3,2 gam.
  • B. 5,12 gam.
  • C. 6,4 gam.
  • D. 12,8 gam.

Câu 16: Khi điện phân dung dịch muối của kim loại nào sau đây (với điện cực trơ) sẽ thu được kim loại tại cathode?

  • A. KNO₃.
  • B. CaCl₂.
  • C. Al(NO₃)₃.
  • D. CuSO₄.

Câu 17: Quặng bôxit là nguyên liệu chính để sản xuất kim loại nhôm. Phương pháp tách nhôm từ quặng bôxit là:

  • A. Thủy luyện.
  • B. Nhiệt luyện.
  • C. Điện phân nóng chảy.
  • D. Điện phân dung dịch.

Câu 18: Để tách bạc (Ag) từ dung dịch AgNO₃ có lẫn tạp chất Cu(NO₃)₂, người ta có thể cho kim loại nào sau đây vào dung dịch?

  • A. Fe.
  • B. Cu.
  • C. Zn.
  • D. Al.

Câu 19: Cho sơ đồ điều chế kim loại M: Hợp chất của M → (Nhiệt luyện) M. Kim loại M có thể là kim loại nào trong các lựa chọn sau?

  • A. Na.
  • B. Ca.
  • C. Fe.
  • D. Al.

Câu 20: Trong phương pháp điện phân dung dịch có màng ngăn, màng ngăn có vai trò gì?

  • A. Tăng tốc độ phản ứng điện phân.
  • B. Làm giảm điện trở của dung dịch.
  • C. Chỉ cho phép ion dương đi qua.
  • D. Ngăn cách sản phẩm ở anode và cathode để chúng không trộn lẫn hoặc phản ứng với nhau.

Câu 21: Cho một lượng bột kẽm (Zn) vào 200 ml dung dịch hỗn hợp gồm FeSO₄ 0,1M và CuSO₄ 0,15M. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được m gam chất rắn. Giá trị của m là bao nhiêu?

  • A. 3,04 gam.
  • B. 1,92 gam.
  • C. 4,16 gam.
  • D. Không đủ thông tin để tính.

Câu 22: Phương pháp nào hiệu quả nhất để tách kim loại vàng (Au) từ quặng chứa vàng ở dạng tự do nhưng lẫn với nhiều tạp chất?

  • A. Nhiệt luyện.
  • B. Điện phân nóng chảy.
  • C. Điện phân dung dịch.
  • D. Thủy luyện (kết hợp các kỹ thuật hóa học đặc biệt).

Câu 23: Tại sao không sử dụng phương pháp điện phân dung dịch để điều chế kim loại natri (Na)?

  • A. Muối natri không tan trong nước.
  • B. Nước bị khử tại cathode ưu tiên hơn ion Na⁺.
  • C. Ion Na⁺ bị oxi hóa tại anode.
  • D. Kim loại Na tạo thành sẽ phản ứng ngay với nước.

Câu 24: Trong sản xuất gang (chứa sắt), quá trình nào sau đây xảy ra trong lò cao?

  • A. Khử oxit sắt bằng CO ở nhiệt độ cao.
  • B. Điện phân nóng chảy quặng sắt.
  • C. Điện phân dung dịch muối sắt.
  • D. Dùng kim loại mạnh hơn để đẩy sắt ra khỏi oxit.

Câu 25: Để điều chế kim loại đồng (Cu) từ dung dịch CuCl₂, người ta có thể sử dụng phương pháp điện phân dung dịch. Tại anode (cực dương) sẽ xảy ra quá trình gì?

  • A. Oxi hóa ion Cl⁻.
  • B. Khử ion Cu²⁺.
  • C. Oxi hóa nước.
  • D. Khử nước.

Câu 26: Một loại quặng chứa FeS₂. Để điều chế sắt từ quặng này, người ta cần thực hiện nhiều giai đoạn. Giai đoạn đầu tiên thường là nung quặng trong không khí (quá trình "rang"). Mục đích chính của giai đoạn này là gì?

  • A. Tách lưu huỳnh ra khỏi sắt dưới dạng đơn chất.
  • B. Biến FeS₂ thành sắt kim loại trực tiếp.
  • C. Chuyển hợp chất sunfua thành oxit kim loại.
  • D. Làm giàu hàm lượng sắt trong quặng.

Câu 27: Xét ba kim loại X, Y, Z có khả năng điều chế bằng các phương pháp sau: X chỉ có thể điều chế bằng điện phân nóng chảy; Y có thể điều chế bằng nhiệt luyện hoặc thủy luyện; Z có thể điều chế bằng điện phân dung dịch hoặc thủy luyện. Thứ tự hoạt động hóa học giảm dần của ba kim loại này là:

  • A. X > Y > Z.
  • B. Y > X > Z.
  • C. Z > Y > X.
  • D. X > Z > Y.

Câu 28: Trong quá trình điện phân nóng chảy Al₂O₃, tại cathode (cực âm) xảy ra phản ứng:

  • A. Oxi hóa ion O²⁻.
  • B. Khử ion Al³⁺.
  • C. Oxi hóa nhôm.
  • D. Khử oxi.

Câu 29: Phản ứng nào sau đây không phải là phản ứng dùng trong phương pháp nhiệt luyện để điều chế kim loại?

  • A. Fe₂O₃ + 3CO → 2Fe + 3CO₂.
  • B. 2NaCl (nóng chảy) → 2Na + Cl₂.
  • C. CuO + H₂ → Cu + H₂O.
  • D. Fe₂O₃ + 2Al → 2Fe + Al₂O₃.

Câu 30: Để làm sạch một mẫu bạc (Ag) bị lẫn tạp chất đồng (Cu), người ta có thể ngâm mẫu hợp kim này trong dung dịch chứa chất nào sau đây?

  • A. Dung dịch AgNO₃.
  • B. Dung dịch HCl đặc.
  • C. Dung dịch NaOH.
  • D. Dung dịch Fe₂(SO₄)₃.

1 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 15: Các phương pháp tách kim loại

Tags: Bộ đề 03

Câu 1: Nguyên tắc chung được sử dụng để tách kim loại ra khỏi hợp chất trong các phương pháp điều chế kim loại là gì?

2 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 15: Các phương pháp tách kim loại

Tags: Bộ đề 03

Câu 2: Phương pháp nào sau đây thường được áp dụng để điều chế các kim loại có tính khử mạnh như Na, K, Ca, Al?

3 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 15: Các phương pháp tách kim loại

Tags: Bộ đề 03

Câu 3: Phương pháp thủy luyện được sử dụng để điều chế những kim loại nào? Hãy chọn đáp án đúng nhất.

4 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 15: Các phương pháp tách kim loại

Tags: Bộ đề 03

Câu 4: Trong công nghiệp, người ta điều chế sắt (Fe) từ quặng hematit (chứa Fe₂O₃) bằng phương pháp nhiệt luyện. Chất khử phổ biến được sử dụng trong quá trình này là:

5 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 15: Các phương pháp tách kim loại

Tags: Bộ đề 03

Câu 5: Quá trình điện phân dung dịch CuSO₄ với điện cực trơ. Phát biểu nào sau đây là đúng?

6 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 15: Các phương pháp tách kim loại

Tags: Bộ đề 03

Câu 6: Để điều chế kim loại magie (Mg) trong công nghiệp, người ta thường sử dụng phương pháp điện phân nóng chảy muối nào sau đây?

7 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 15: Các phương pháp tách kim loại

Tags: Bộ đề 03

Câu 7: Xét phản ứng: Fe + CuSO₄ (dung dịch) → FeSO₄ + Cu. Đây là ví dụ minh họa cho phương pháp điều chế kim loại nào?

8 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 15: Các phương pháp tách kim loại

Tags: Bộ đề 03

Câu 8: Tại sao không thể điều chế kim loại K (kali) bằng phương pháp thủy luyện khi cho một kim loại mạnh hơn vào dung dịch muối kali?

9 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 15: Các phương pháp tách kim loại

Tags: Bộ đề 03

Câu 9: Cho luồng khí CO dư đi qua ống sứ nung nóng chứa hỗn hợp rắn gồm Al₂O₃, CuO, Fe₂O₃. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, chất rắn còn lại trong ống sứ gồm:

10 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 15: Các phương pháp tách kim loại

Tags: Bộ đề 03

Câu 10: Trong quá trình điện phân nóng chảy Al₂O₃ để sản xuất nhôm, người ta hòa tan Al₂O₃ trong criolit nóng chảy (Na₃AlF₆). Vai trò chính của criolit là gì?

11 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 15: Các phương pháp tách kim loại

Tags: Bộ đề 03

Câu 11: Khi điện phân dung dịch hỗn hợp chứa các muối Cu(NO₃)₂, Fe(NO₃)₂, AgNO₃ với điện cực trơ. Thứ tự các ion kim loại bị khử tại cathode sẽ là:

12 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 15: Các phương pháp tách kim loại

Tags: Bộ đề 03

Câu 12: Một học sinh tiến hành thí nghiệm sau: Cho lá kẽm (Zn) vào dung dịch bạc nitrat (AgNO₃). Sau một thời gian, nhận thấy có chất rắn màu xám bám vào lá kẽm và màu dung dịch thay đổi. Đây là ứng dụng của phương pháp điều chế kim loại nào?

13 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 15: Các phương pháp tách kim loại

Tags: Bộ đề 03

Câu 13: Trong phương pháp điện phân nóng chảy NaCl để điều chế Na, tại cực âm (cathode) xảy ra quá trình gì?

14 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 15: Các phương pháp tách kim loại

Tags: Bộ đề 03

Câu 14: Tại sao phương pháp nhiệt luyện không được sử dụng để điều chế các kim loại kiềm (như Na, K)?

15 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 15: Các phương pháp tách kim loại

Tags: Bộ đề 03

Câu 15: Cho 6,4 gam CuO tác dụng hoàn toàn với lượng dư khí CO nung nóng, thu được m gam kim loại. Giá trị của m là bao nhiêu?

16 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 15: Các phương pháp tách kim loại

Tags: Bộ đề 03

Câu 16: Khi điện phân dung dịch muối của kim loại nào sau đây (với điện cực trơ) sẽ thu được kim loại tại cathode?

17 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 15: Các phương pháp tách kim loại

Tags: Bộ đề 03

Câu 17: Quặng bôxit là nguyên liệu chính để sản xuất kim loại nhôm. Phương pháp tách nhôm từ quặng bôxit là:

18 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 15: Các phương pháp tách kim loại

Tags: Bộ đề 03

Câu 18: Để tách bạc (Ag) từ dung dịch AgNO₃ có lẫn tạp chất Cu(NO₃)₂, người ta có thể cho kim loại nào sau đây vào dung dịch?

19 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 15: Các phương pháp tách kim loại

Tags: Bộ đề 03

Câu 19: Cho sơ đồ điều chế kim loại M: Hợp chất của M → (Nhiệt luyện) M. Kim loại M có thể là kim loại nào trong các lựa chọn sau?

20 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 15: Các phương pháp tách kim loại

Tags: Bộ đề 03

Câu 20: Trong phương pháp điện phân dung dịch có màng ngăn, màng ngăn có vai trò gì?

21 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 15: Các phương pháp tách kim loại

Tags: Bộ đề 03

Câu 21: Cho một lượng bột kẽm (Zn) vào 200 ml dung dịch hỗn hợp gồm FeSO₄ 0,1M và CuSO₄ 0,15M. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được m gam chất rắn. Giá trị của m là bao nhiêu?

22 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 15: Các phương pháp tách kim loại

Tags: Bộ đề 03

Câu 22: Phương pháp nào hiệu quả nhất để tách kim loại vàng (Au) từ quặng chứa vàng ở dạng tự do nhưng lẫn với nhiều tạp chất?

23 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 15: Các phương pháp tách kim loại

Tags: Bộ đề 03

Câu 23: Tại sao không sử dụng phương pháp điện phân dung dịch để điều chế kim loại natri (Na)?

24 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 15: Các phương pháp tách kim loại

Tags: Bộ đề 03

Câu 24: Trong sản xuất gang (chứa sắt), quá trình nào sau đây xảy ra trong lò cao?

25 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 15: Các phương pháp tách kim loại

Tags: Bộ đề 03

Câu 25: Để điều chế kim loại đồng (Cu) từ dung dịch CuCl₂, người ta có thể sử dụng phương pháp điện phân dung dịch. Tại anode (cực dương) sẽ xảy ra quá trình gì?

26 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 15: Các phương pháp tách kim loại

Tags: Bộ đề 03

Câu 26: Một loại quặng chứa FeS₂. Để điều chế sắt từ quặng này, người ta cần thực hiện nhiều giai đoạn. Giai đoạn đầu tiên thường là nung quặng trong không khí (quá trình 'rang'). Mục đích chính của giai đoạn này là gì?

27 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 15: Các phương pháp tách kim loại

Tags: Bộ đề 03

Câu 27: Xét ba kim loại X, Y, Z có khả năng điều chế bằng các phương pháp sau: X chỉ có thể điều chế bằng điện phân nóng chảy; Y có thể điều chế bằng nhiệt luyện hoặc thủy luyện; Z có thể điều chế bằng điện phân dung dịch hoặc thủy luyện. Thứ tự hoạt động hóa học giảm dần của ba kim loại này là:

28 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 15: Các phương pháp tách kim loại

Tags: Bộ đề 03

Câu 28: Trong quá trình điện phân nóng chảy Al₂O₃, tại cathode (cực âm) xảy ra phản ứng:

29 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 15: Các phương pháp tách kim loại

Tags: Bộ đề 03

Câu 29: Phản ứng nào sau đây không phải là phản ứng dùng trong phương pháp nhiệt luyện để điều chế kim loại?

30 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 15: Các phương pháp tách kim loại

Tags: Bộ đề 03

Câu 30: Để làm sạch một mẫu bạc (Ag) bị lẫn tạp chất đồng (Cu), người ta có thể ngâm mẫu hợp kim này trong dung dịch chứa chất nào sau đây?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 15: Các phương pháp tách kim loại

Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 15: Các phương pháp tách kim loại - Đề 04

Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 15: Các phương pháp tách kim loại - Đề 04 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Nguyên tắc cơ bản của các phương pháp tách kim loại từ hợp chất của chúng là gì?

  • A. Oxi hóa ion kim loại thành nguyên tử.
  • B. Khử ion kim loại thành nguyên tử.
  • C. Tách kim loại dựa vào khối lượng riêng.
  • D. Hòa tan hợp chất kim loại trong dung môi thích hợp.

Câu 2: Kim loại nào sau đây không thể điều chế bằng phương pháp nhiệt luyện sử dụng CO hoặc H2 làm chất khử?

  • A. Fe
  • B. Cu
  • C. Zn
  • D. Al

Câu 3: Cho các kim loại: K, Fe, Cu, Ag, Au. Phương pháp thủy luyện có thể được dùng để điều chế bao nhiêu kim loại trong danh sách này từ dung dịch muối tương ứng?

  • A. 2
  • B. 3
  • C. 4
  • D. 5

Câu 4: Trong công nghiệp, kim loại Na được điều chế bằng phương pháp nào?

  • A. Điện phân nóng chảy NaCl.
  • B. Điện phân dung dịch NaCl.
  • C. Dùng H2 khử Na2O ở nhiệt độ cao.
  • D. Dùng kim loại K đẩy Na ra khỏi dung dịch NaCl.

Câu 5: Tại cực âm (cathode) của bình điện phân nóng chảy Al2O3 có hòa tan criolit (Na3AlF6), xảy ra quá trình nào?

  • A. Oxi hóa ion O2-.
  • B. Khử ion Na+.
  • C. Khử ion Al3+.
  • D. Oxi hóa ion F-.

Câu 6: Xét quá trình điện phân dung dịch CuSO4 với điện cực trơ. Phát biểu nào sau đây đúng?

  • A. Tại cathode xảy ra sự khử ion Cu2+.
  • B. Tại anode xảy ra sự oxi hóa ion SO42-.
  • C. Tại cathode có khí H2 thoát ra.
  • D. Nồng độ CuSO4 trong dung dịch tăng dần.

Câu 7: Cho 100 ml dung dịch AgNO3 0,1M. Thêm bột Fe vào dung dịch, khuấy đều cho đến khi phản ứng hoàn toàn, thu được m gam chất rắn. Giá trị của m là bao nhiêu? (Biết Fe + 2AgNO3 → Fe(NO3)2 + 2Ag)

  • A. 0.54
  • B. 1.08
  • C. 0.28
  • D. 2.16

Câu 8: Phương pháp điện phân dung dịch không dùng để điều chế kim loại nào sau đây?

  • A. Cu
  • B. Ag
  • C. Zn
  • D. Mg

Câu 9: Trong quá trình điện phân dung dịch KCl với điện cực trơ và màng ngăn xốp, tại cực âm (cathode) xảy ra quá trình nào?

  • A. Oxi hóa ion K+.
  • B. Khử ion K+.
  • C. Khử phân tử nước.
  • D. Oxi hóa ion Cl-.

Câu 10: Một trong những ứng dụng quan trọng nhất của phương pháp điện phân nóng chảy là điều chế kim loại nào?

  • A. Fe
  • B. Cu
  • C. Ag
  • D. Al

Câu 11: Để điều chế kim loại từ quặng, người ta thường phải thực hiện các bước như làm giàu quặng, chuyển hợp chất kim loại về dạng dễ khử, và cuối cùng là khử ion kim loại. Phương pháp nào sau đây thuộc bước khử ion kim loại?

  • A. Điện phân nóng chảy.
  • B. Nghiền quặng.
  • C. Tuyển nổi.
  • D. Hòa tan quặng bằng axit.

Câu 12: Dẫn khí H2 dư đi qua ống sứ nung nóng chứa hỗn hợp gồm Fe2O3, CuO, Ag2O. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, chất rắn thu được trong ống sứ gồm:

  • A. Fe, Cu, Ag2O.
  • B. Fe2O3, Cu, Ag.
  • C. Fe2O3, CuO, Ag.
  • D. Fe, Cu, Ag.

Câu 13: Cho các cặp phản ứng sau: (1) Zn + CuSO4(dd); (2) Fe + H2SO4 loãng; (3) Cu + FeSO4(dd); (4) Na + H2O; (5) Điện phân dung dịch CuCl2 với điện cực trơ; (6) Điện phân nóng chảy Al2O3. Các phản ứng tạo ra kim loại đơn chất là:

  • A. (1), (2), (5).
  • B. (1), (3), (6).
  • C. (1), (5), (6).
  • D. (2), (4), (5).

Câu 14: Để điều chế kim loại Mg từ quặng boxit (chủ yếu là Al2O3), phương pháp nào sau đây là phù hợp nhất? (Lưu ý: Boxit chứa nhiều tạp chất, trong đó có thể có một lượng nhỏ hợp chất Mg)

  • A. Điện phân nóng chảy MgCl2 sau khi tách Mg ra khỏi các tạp chất trong quặng.
  • B. Điện phân dung dịch MgSO4.
  • C. Dùng CO khử MgO ở nhiệt độ cao.
  • D. Dùng kim loại Na đẩy Mg ra khỏi dung dịch MgCl2.

Câu 15: Trong quá trình điện phân nóng chảy muối halide của kim loại M, tại anode thu được khí halogen. Tại cathode thu được kim loại M. Quá trình xảy ra tại anode là:

  • A. Sự khử cation M+.
  • B. Sự oxi hóa anion halide X-.
  • C. Sự khử phân tử nước.
  • D. Sự oxi hóa kim loại M.

Câu 16: Cho phản ứng điều chế kim loại: M + NClx(dd) → MClx(dd) + N↓. Để phản ứng này xảy ra, kim loại M và N phải thỏa mãn điều kiện gì?

  • A. M phải đứng trước N trong dãy hoạt động hóa học và M không tác dụng với nước.
  • B. N phải đứng trước M trong dãy hoạt động hóa học.
  • C. M và N đều phải là kim loại mạnh.
  • D. M phải là kim loại kiềm hoặc kiềm thổ.

Câu 17: Một hỗn hợp rắn gồm CuO và Fe2O3. Để thu được Cu tinh khiết từ hỗn hợp này bằng phương pháp nhiệt luyện, người ta có thể sử dụng chất khử nào sau đây và thực hiện phản ứng ở điều kiện thích hợp?

  • A. Khí CO.
  • B. Dung dịch H2SO4 loãng.
  • C. Bột Al.
  • D. Dung dịch NaOH.

Câu 18: Điện phân nóng chảy hoàn toàn 1 mol muối MCl2, thu được 24 gam kim loại M tại cathode. Kim loại M là:

  • A. Ca
  • B. Ba
  • C. Mg
  • D. Fe

Câu 19: Tại sao trong công nghiệp, nhôm (Al) được điều chế bằng phương pháp điện phân nóng chảy Al2O3 mà không phải điện phân dung dịch muối Al3+?

  • A. Điện phân dung dịch muối Al3+ tốn kém hơn.
  • B. Ion Al3+ khó bị khử trong dung dịch nước, nước bị khử trước.
  • C. Al không tan trong nước nên không thể điện phân dung dịch.
  • D. Sản phẩm điện phân dung dịch AlCl3 là Cl2 rất độc.

Câu 20: Cho hỗn hợp bột gồm Fe và Cu vào dung dịch AgNO3 dư. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được chất rắn X. Thành phần của chất rắn X là:

  • A. Ag.
  • B. Fe và Ag.
  • C. Cu và Ag.
  • D. Fe, Cu, Ag.

Câu 21: Phương pháp nhiệt luyện thường dùng để điều chế kim loại nào sau đây?

  • A. K
  • B. Ca
  • C. Fe
  • D. Al

Câu 22: Cho một lượng bột Zn vào 100 ml dung dịch hỗn hợp gồm Cu(NO3)2 0,1M và AgNO3 0,2M. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được m gam chất rắn. Giá trị của m là bao nhiêu?

  • A. 0.64
  • B. 2.16
  • C. 1.28
  • D. 2.80

Câu 23: Trong quá trình điện phân nóng chảy NaCl, tại cực dương (anode) xảy ra quá trình nào?

  • A. Oxi hóa ion Cl-.
  • B. Khử ion Na+.
  • C. Oxi hóa ion Na+.
  • D. Khử ion Cl-.

Câu 24: Phương pháp nào sau đây chủ yếu dùng để điều chế các kim loại có tính khử mạnh như Na, K, Ca, Al?

  • A. Nhiệt luyện.
  • B. Điện phân nóng chảy.
  • C. Thủy luyện.
  • D. Điện phân dung dịch.

Câu 25: Khi điện phân dung dịch hỗn hợp chứa FeSO4 và CuSO4 với điện cực trơ, quá trình khử xảy ra tại cathode theo thứ tự nào?

  • A. Cu2+ trước, sau đó Fe2+.
  • B. Fe2+ trước, sau đó Cu2+.
  • C. H+ trước, sau đó Cu2+.
  • D. Cu2+ và Fe2+ đồng thời.

Câu 26: Cho sơ đồ phản ứng điều chế kim loại: Fe2O3 + CO → Fe + CO2. Đây là ví dụ về phương pháp điều chế kim loại nào?

  • A. Thủy luyện.
  • B. Nhiệt luyện.
  • C. Điện phân nóng chảy.
  • D. Điện phân dung dịch.

Câu 27: Để điều chế kim loại đồng (Cu) từ quặng đồng sunfua (ví dụ CuS), trong công nghiệp, người ta thường sử dụng phương pháp nào sau đây?

  • A. Điện phân nóng chảy CuS.
  • B. Nhiệt luyện (rang quặng rồi khử oxit).
  • C. Điện phân dung dịch CuS.
  • D. Dùng kim loại mạnh hơn (ví dụ Zn) đẩy Cu ra khỏi quặng CuS rắn.

Câu 28: Phát biểu nào sau đây về phương pháp thủy luyện là không đúng?

  • A. Dựa trên nguyên tắc dùng kim loại có tính khử mạnh hơn đẩy kim loại có tính khử yếu hơn ra khỏi dung dịch muối.
  • B. Thường dùng để điều chế các kim loại có tính khử trung bình và yếu.
  • C. Chất khử được sử dụng phải không tác dụng với nước.
  • D. Có thể dùng để điều chế kim loại K từ dung dịch KCl.

Câu 29: Cần 96500 culông điện lượng để điện phân dung dịch muối của kim loại M, thu được 0,5 mol kim loại M tại cathode. Hóa trị của kim loại M trong muối là bao nhiêu?

  • A. 1
  • B. 2
  • C. 3
  • D. Không xác định được.

Câu 30: Trong quá trình sản xuất gang (chứa Fe) từ quặng sắt (chủ yếu là Fe2O3), phản ứng khử oxit sắt bởi CO xảy ra ở nhiệt độ cao trong lò cao. Đây là ứng dụng của phương pháp điều chế kim loại nào?

  • A. Nhiệt luyện.
  • B. Thủy luyện.
  • C. Điện phân nóng chảy.
  • D. Điện phân dung dịch.

1 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 15: Các phương pháp tách kim loại

Tags: Bộ đề 04

Câu 1: Nguyên tắc cơ bản của các phương pháp tách kim loại từ hợp chất của chúng là gì?

2 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 15: Các phương pháp tách kim loại

Tags: Bộ đề 04

Câu 2: Kim loại nào sau đây *không thể* điều chế bằng phương pháp nhiệt luyện sử dụng CO hoặc H2 làm chất khử?

3 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 15: Các phương pháp tách kim loại

Tags: Bộ đề 04

Câu 3: Cho các kim loại: K, Fe, Cu, Ag, Au. Phương pháp thủy luyện có thể được dùng để điều chế bao nhiêu kim loại trong danh sách này từ dung dịch muối tương ứng?

4 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 15: Các phương pháp tách kim loại

Tags: Bộ đề 04

Câu 4: Trong công nghiệp, kim loại Na được điều chế bằng phương pháp nào?

5 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 15: Các phương pháp tách kim loại

Tags: Bộ đề 04

Câu 5: Tại cực âm (cathode) của bình điện phân nóng chảy Al2O3 có hòa tan criolit (Na3AlF6), xảy ra quá trình nào?

6 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 15: Các phương pháp tách kim loại

Tags: Bộ đề 04

Câu 6: Xét quá trình điện phân dung dịch CuSO4 với điện cực trơ. Phát biểu nào sau đây đúng?

7 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 15: Các phương pháp tách kim loại

Tags: Bộ đề 04

Câu 7: Cho 100 ml dung dịch AgNO3 0,1M. Thêm bột Fe vào dung dịch, khuấy đều cho đến khi phản ứng hoàn toàn, thu được m gam chất rắn. Giá trị của m là bao nhiêu? (Biết Fe + 2AgNO3 → Fe(NO3)2 + 2Ag)

8 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 15: Các phương pháp tách kim loại

Tags: Bộ đề 04

Câu 8: Phương pháp điện phân dung dịch *không* dùng để điều chế kim loại nào sau đây?

9 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 15: Các phương pháp tách kim loại

Tags: Bộ đề 04

Câu 9: Trong quá trình điện phân dung dịch KCl với điện cực trơ và màng ngăn xốp, tại cực âm (cathode) xảy ra quá trình nào?

10 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 15: Các phương pháp tách kim loại

Tags: Bộ đề 04

Câu 10: Một trong những ứng dụng quan trọng nhất của phương pháp điện phân nóng chảy là điều chế kim loại nào?

11 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 15: Các phương pháp tách kim loại

Tags: Bộ đề 04

Câu 11: Để điều chế kim loại từ quặng, người ta thường phải thực hiện các bước như làm giàu quặng, chuyển hợp chất kim loại về dạng dễ khử, và cuối cùng là khử ion kim loại. Phương pháp nào sau đây thuộc bước khử ion kim loại?

12 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 15: Các phương pháp tách kim loại

Tags: Bộ đề 04

Câu 12: Dẫn khí H2 dư đi qua ống sứ nung nóng chứa hỗn hợp gồm Fe2O3, CuO, Ag2O. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, chất rắn thu được trong ống sứ gồm:

13 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 15: Các phương pháp tách kim loại

Tags: Bộ đề 04

Câu 13: Cho các cặp phản ứng sau: (1) Zn + CuSO4(dd); (2) Fe + H2SO4 loãng; (3) Cu + FeSO4(dd); (4) Na + H2O; (5) Điện phân dung dịch CuCl2 với điện cực trơ; (6) Điện phân nóng chảy Al2O3. Các phản ứng tạo ra kim loại đơn chất là:

14 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 15: Các phương pháp tách kim loại

Tags: Bộ đề 04

Câu 14: Để điều chế kim loại Mg từ quặng boxit (chủ yếu là Al2O3), phương pháp nào sau đây là phù hợp nhất? (Lưu ý: Boxit chứa nhiều tạp chất, trong đó có thể có một lượng nhỏ hợp chất Mg)

15 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 15: Các phương pháp tách kim loại

Tags: Bộ đề 04

Câu 15: Trong quá trình điện phân nóng chảy muối halide của kim loại M, tại anode thu được khí halogen. Tại cathode thu được kim loại M. Quá trình xảy ra tại anode là:

16 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 15: Các phương pháp tách kim loại

Tags: Bộ đề 04

Câu 16: Cho phản ứng điều chế kim loại: M + NClx(dd) → MClx(dd) + N↓. Để phản ứng này xảy ra, kim loại M và N phải thỏa mãn điều kiện gì?

17 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 15: Các phương pháp tách kim loại

Tags: Bộ đề 04

Câu 17: Một hỗn hợp rắn gồm CuO và Fe2O3. Để thu được Cu tinh khiết từ hỗn hợp này bằng phương pháp nhiệt luyện, người ta có thể sử dụng chất khử nào sau đây và thực hiện phản ứng ở điều kiện thích hợp?

18 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 15: Các phương pháp tách kim loại

Tags: Bộ đề 04

Câu 18: Điện phân nóng chảy hoàn toàn 1 mol muối MCl2, thu được 24 gam kim loại M tại cathode. Kim loại M là:

19 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 15: Các phương pháp tách kim loại

Tags: Bộ đề 04

Câu 19: Tại sao trong công nghiệp, nhôm (Al) được điều chế bằng phương pháp điện phân nóng chảy Al2O3 mà không phải điện phân dung dịch muối Al3+?

20 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 15: Các phương pháp tách kim loại

Tags: Bộ đề 04

Câu 20: Cho hỗn hợp bột gồm Fe và Cu vào dung dịch AgNO3 dư. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được chất rắn X. Thành phần của chất rắn X là:

21 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 15: Các phương pháp tách kim loại

Tags: Bộ đề 04

Câu 21: Phương pháp nhiệt luyện thường dùng để điều chế kim loại nào sau đây?

22 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 15: Các phương pháp tách kim loại

Tags: Bộ đề 04

Câu 22: Cho một lượng bột Zn vào 100 ml dung dịch hỗn hợp gồm Cu(NO3)2 0,1M và AgNO3 0,2M. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được m gam chất rắn. Giá trị của m là bao nhiêu?

23 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 15: Các phương pháp tách kim loại

Tags: Bộ đề 04

Câu 23: Trong quá trình điện phân nóng chảy NaCl, tại cực dương (anode) xảy ra quá trình nào?

24 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 15: Các phương pháp tách kim loại

Tags: Bộ đề 04

Câu 24: Phương pháp nào sau đây chủ yếu dùng để điều chế các kim loại có tính khử mạnh như Na, K, Ca, Al?

25 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 15: Các phương pháp tách kim loại

Tags: Bộ đề 04

Câu 25: Khi điện phân dung dịch hỗn hợp chứa FeSO4 và CuSO4 với điện cực trơ, quá trình khử xảy ra tại cathode theo thứ tự nào?

26 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 15: Các phương pháp tách kim loại

Tags: Bộ đề 04

Câu 26: Cho sơ đồ phản ứng điều chế kim loại: Fe2O3 + CO → Fe + CO2. Đây là ví dụ về phương pháp điều chế kim loại nào?

27 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 15: Các phương pháp tách kim loại

Tags: Bộ đề 04

Câu 27: Để điều chế kim loại đồng (Cu) từ quặng đồng sunfua (ví dụ CuS), trong công nghiệp, người ta thường sử dụng phương pháp nào sau đây?

28 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 15: Các phương pháp tách kim loại

Tags: Bộ đề 04

Câu 28: Phát biểu nào sau đây về phương pháp thủy luyện là *không đúng*?

29 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 15: Các phương pháp tách kim loại

Tags: Bộ đề 04

Câu 29: Cần 96500 culông điện lượng để điện phân dung dịch muối của kim loại M, thu được 0,5 mol kim loại M tại cathode. Hóa trị của kim loại M trong muối là bao nhiêu?

30 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 15: Các phương pháp tách kim loại

Tags: Bộ đề 04

Câu 30: Trong quá trình sản xuất gang (chứa Fe) từ quặng sắt (chủ yếu là Fe2O3), phản ứng khử oxit sắt bởi CO xảy ra ở nhiệt độ cao trong lò cao. Đây là ứng dụng của phương pháp điều chế kim loại nào?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 15: Các phương pháp tách kim loại

Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 15: Các phương pháp tách kim loại - Đề 05

Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 15: Các phương pháp tách kim loại - Đề 05 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Nguyên tắc cơ bản của quá trình tách kim loại là gì?

  • A. Khử ion kim loại trong hợp chất thành nguyên tử kim loại tự do.
  • B. Oxi hóa kim loại tự do thành ion kim loại trong hợp chất.
  • C. Hòa tan kim loại trong dung môi thích hợp để tách khỏi tạp chất.
  • D. Thay thế kim loại bằng một kim loại hoạt động hóa học yếu hơn.

Câu 2: Phương pháp nào sau đây thường được sử dụng để điều chế các kim loại có tính khử mạnh như Na, Ca, Al?

  • A. Thủy luyện.
  • B. Điện phân nóng chảy.
  • C. Nhiệt luyện bằng CO.
  • D. Điện phân dung dịch muối.

Câu 3: Cho sơ đồ phản ứng: Quặng বক্সit → Alumina → Kim loại Al. Giai đoạn chuyển hóa Alumina thành kim loại Al sử dụng phương pháp nào?

  • A. Nhiệt luyện bằng than cốc.
  • B. Thủy luyện bằng dung dịch NaOH.
  • C. Điện phân dung dịch AlCl3.
  • D. Điện phân nóng chảy Al2O3 trong criolit.

Câu 4: Trong phương pháp nhiệt luyện, chất khử nào sau đây thường được sử dụng để khử oxit kim loại tạo thành kim loại trong công nghiệp sản xuất gang?

  • A. Cacbon (C) hoặc CO.
  • B. Hydro (H2).
  • C. Nhôm (Al).
  • D. Natri (Na).

Câu 5: Cho các kim loại: Ag, Fe, Mg, Cu. Kim loại nào có thể được điều chế bằng cả phương pháp thủy luyện và điện phân dung dịch?

  • A. Mg.
  • B. Fe.
  • C. Ag.
  • D. Cu.

Câu 6: Quặng nào sau đây phù hợp nhất để điều chế kim loại bằng phương pháp thủy luyện?

  • A. Hematit (Fe2O3).
  • B. Malachit (Cu2(OH)2CO3).
  • C. Boxit (Al2O3.nH2O).
  • D. Pirit sắt (FeS2).

Câu 7: Trong quá trình điện phân dung dịch CuSO4 (điện cực trơ), tại catot xảy ra quá trình nào?

  • A. Oxi hóa Cu thành Cu2+.
  • B. Khử SO42- thành SO2.
  • C. Khử Cu2+ thành Cu.
  • D. Oxi hóa H2O thành O2.

Câu 8: Cho các phát biểu sau về phương pháp nhiệt luyện:
(1) Dùng chất khử mạnh như CO, H2, Al để khử oxit kim loại ở nhiệt độ cao.
(2) Áp dụng để điều chế các kim loại hoạt động mạnh như K, Na, Ca.
(3) Nguyên liệu thường là quặng oxit.
Số phát biểu đúng là:

  • A. 0.
  • B. 2.
  • C. 3.
  • D. 1.

Câu 9: Phương pháp nào sau đây không sử dụng phản ứng hóa học để tách kim loại khỏi hợp chất?

  • A. Nhiệt luyện.
  • B. Thủy luyện.
  • C. Điện phân.
  • D. Tuyển khoáng (làm giàu quặng).

Câu 10: Cho phản ứng: Fe + CuSO4 → FeSO4 + Cu. Phản ứng này thể hiện nguyên tắc của phương pháp tách kim loại nào?

  • A. Nhiệt luyện.
  • B. Điện phân nóng chảy.
  • C. Thủy luyện.
  • D. Điện phân dung dịch.

Câu 11: Để điều chế kim loại kiềm thổ, phương pháp điện phân nóng chảy thường sử dụng muối halogenua khan của kim loại đó. Vì sao không dùng muối oxit?

  • A. Muối oxit dễ bị phân hủy ở nhiệt độ cao.
  • B. Muối oxit có nhiệt độ nóng chảy quá cao và khó điện phân.
  • C. Muối halogenua khan dễ kiếm và rẻ tiền hơn.
  • D. Muối oxit không dẫn điện ở trạng thái nóng chảy.

Câu 12: Trong công nghiệp luyện thép từ gang, quá trình nào sau đây giúp loại bỏ tạp chất và giảm hàm lượng cacbon trong gang?

  • A. Oxi hóa các tạp chất và cacbon bằng oxi (O2).
  • B. Khử các tạp chất bằng chất khử mạnh hơn.
  • C. Hòa tan tạp chất trong xỉ nóng chảy.
  • D. Điện phân gang nóng chảy.

Câu 13: Cho dòng khí CO dư đi qua ống sứ đựng hỗn hợp CuO, Fe2O3, MgO nung nóng. Chất rắn thu được sau phản ứng gồm:

  • A. Cu, Fe, Mg, CuO.
  • B. Cu, FeO, MgO, CO.
  • C. Cu, Fe, MgO.
  • D. Cu, Fe, FeO, MgO.

Câu 14: Trong quá trình điện phân dung dịch NaCl, để thu được NaOH và Cl2, cần sử dụng màng ngăn xốp giữa anot và catot. Vai trò của màng ngăn là gì?

  • A. Tăng tốc độ phản ứng điện phân.
  • B. Ngăn không cho Cl2 sinh ra ở anot tác dụng với NaOH sinh ra ở catot.
  • C. Giảm điện trở của dung dịch điện phân.
  • D. Ổn định pH của dung dịch điện phân.

Câu 15: Xét quá trình điện phân nóng chảy muối clorua kim loại MCln. Để thu được 1 mol kim loại M, cần số mol electron là bao nhiêu?

  • A. 1 mol.
  • B. n/2 mol.
  • C. n mol.
  • D. 2n mol.

Câu 16: Cho sơ đồ điện phân dung dịch chứa ion kim loại Mn+ và ion X-. Thứ tự ưu tiên xảy ra quá trình khử ở catot và oxi hóa ở anot là:

  • A. Catot: ion Mn+ ưu tiên hơn H2O; Anot: ion X- ưu tiên hơn H2O (nếu X- là halogen trừ F-).
  • B. Catot: H2O ưu tiên hơn ion Mn+; Anot: H2O luôn ưu tiên hơn ion X-.
  • C. Catot: ion Mn+ và H2O đồng thời; Anot: ion X- và H2O đồng thời.
  • D. Catot: ion Mn+ ưu tiên hơn H2O; Anot: H2O luôn ưu tiên hơn ion X-.

Câu 17: Phương pháp nào sau đây có thể được sử dụng để tinh chế kim loại đồng (Cu) từ đồng thô chứa lẫn tạp chất?

  • A. Nhiệt luyện lại với chất khử mạnh hơn.
  • B. Thủy luyện bằng dung dịch axit mạnh.
  • C. Cô cạn dung dịch muối đồng.
  • D. Điện phân dung dịch CuSO4 với anot là đồng thô.

Câu 18: Trong quá trình luyện gang trong lò cao, vai trò chính của không khí nóng thổi vào lò là gì?

  • A. Làm nguội lò để kiểm soát nhiệt độ phản ứng.
  • B. Oxi hóa cacbon thành CO và CO2, cung cấp nhiệt cho phản ứng và tạo chất khử CO.
  • C. Loại bỏ khí CO2 sinh ra khỏi lò.
  • D. Tăng áp suất trong lò để phản ứng xảy ra nhanh hơn.

Câu 19: Cho biết ứng dụng của phương pháp thủy luyện trong thực tế?

  • A. Sản xuất nhôm từ quặng boxit.
  • B. Luyện gang và thép.
  • C. Thu hồi vàng và bạc từ quặng nghèo hoặc chất thải công nghiệp.
  • D. Điều chế kim loại kiềm và kiềm thổ.

Câu 20: Để bảo vệ môi trường trong quá trình khai thác và chế biến kim loại, cần thực hiện biện pháp nào sau đây?

  • A. Tăng cường sử dụng năng lượng hóa thạch để giảm chi phí sản xuất.
  • B. Xả trực tiếp chất thải công nghiệp ra môi trường để tiết kiệm chi phí xử lý.
  • C. Chỉ tập trung vào hiệu quả kinh tế, bỏ qua tác động môi trường.
  • D. Áp dụng công nghệ sản xuất sạch, tái chế và xử lý chất thải hiệu quả.

Câu 21: So sánh phương pháp nhiệt luyện và điện phân nóng chảy, điểm khác biệt cơ bản nhất giữa hai phương pháp này là gì?

  • A. Nhiệt độ thực hiện phản ứng.
  • B. Tác nhân khử: nhiệt luyện dùng chất khử hóa học, điện phân nóng chảy dùng dòng điện.
  • C. Loại kim loại điều chế được.
  • D. Chi phí sản xuất.

Câu 22: Cho quá trình sản xuất nhôm từ boxit. Giai đoạn hòa tan Al2O3 trong dung dịch NaOH đặc nóng thuộc phương pháp tách kim loại nào?

  • A. Thủy luyện.
  • B. Nhiệt luyện.
  • C. Điện phân nóng chảy.
  • D. Điện phân dung dịch.

Câu 23: Trong điện phân dung dịch, nếu điện cực trơ và dung dịch chứa đồng thời ion Cu2+, Ag+, Fe2+, ion nào sẽ bị khử đầu tiên ở catot?

  • A. Fe2+.
  • B. Cu2+.
  • C. Ag+.
  • D. Cả ba ion đồng thời.

Câu 24: Cho sơ đồ: Quặng → Xử lý quặng → Kim loại thô → Tinh chế kim loại → Kim loại tinh khiết. Giai đoạn "Tinh chế kim loại" thường sử dụng phương pháp nào?

  • A. Thủy luyện.
  • B. Nhiệt luyện.
  • C. Tuyển khoáng.
  • D. Điện phân.

Câu 25: Để điều chế kim loại Mg, phương pháp điện phân MgCl2 nóng chảy được sử dụng. Vì sao không điện phân dung dịch MgCl2?

  • A. Điện phân dung dịch MgCl2 tốn kém hơn điện phân nóng chảy.
  • B. Trong dung dịch, H2O bị khử trước ion Mg2+ ở catot.
  • C. MgCl2 không tan trong nước.
  • D. Điện phân dung dịch MgCl2 tạo ra Mg(OH)2 kết tủa.

Câu 26: Trong phương pháp nhiệt luyện, phản ứng khử oxit kim loại bằng CO thường được thực hiện ở nhiệt độ cao. Vai trò của nhiệt độ cao là gì?

  • A. Giảm chi phí năng lượng.
  • B. Tăng tính khử của CO.
  • C. Tăng tốc độ phản ứng và chuyển dịch cân bằng theo chiều thuận.
  • D. Giảm độ nhớt của oxit kim loại.

Câu 27: Cho quặng pirit sắt (FeS2). Phương pháp nào sau đây không phù hợp để tách sắt từ quặng này?

  • A. Thủy luyện trực tiếp bằng dung dịch axit clohidric (HCl).
  • B. Nhiệt luyện sau khi chuyển hóa FeS2 thành oxit sắt.
  • C. Điện phân dung dịch muối sắt sau khi hòa tan quặng.
  • D. Tuyển nổi để làm giàu quặng trước khi luyện kim.

Câu 28: Trong quá trình điện phân dung dịch CuCl2, nếu thay dung dịch CuCl2 bằng dung dịch AgNO3 cùng nồng độ và điện lượng tương đương, khối lượng kim loại thu được ở catot sẽ thay đổi như thế nào?

  • A. Không thay đổi.
  • B. Giảm đi một nửa.
  • C. Tăng lên gấp đôi.
  • D. Tăng lên nhiều hơn (do Ag có nguyên tử khối lớn hơn Cu).

Câu 29: Cho các kim loại: Au, Pt, Ag, Cu. Kim loại nào trong số này thường được tìm thấy ở dạng tự sinh (đơn chất) trong tự nhiên?

  • A. Au, Pt, Ag.
  • B. Cu, Ag, Pt.
  • C. Au, Cu, Ag.
  • D. Pt, Cu, Au.

Câu 30: Một nhà máy luyện kim sử dụng phương pháp nhiệt luyện để sản xuất kim loại M từ oxit MO. Để giảm lượng khí thải CO2 ra môi trường, nhà máy nên áp dụng giải pháp nào?

  • A. Tăng cường đốt than đá để cung cấp nhiệt cho phản ứng.
  • B. Xây dựng ống khói cao hơn để phát tán khí thải CO2.
  • C. Nghiên cứu sử dụng chất khử khác thay thế CO hoặc thu hồi và sử dụng CO2.
  • D. Chuyển sang phương pháp điện phân nóng chảy (nếu khả thi).

1 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 15: Các phương pháp tách kim loại

Tags: Bộ đề 05

Câu 1: Nguyên tắc cơ bản của quá trình tách kim loại là gì?

2 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 15: Các phương pháp tách kim loại

Tags: Bộ đề 05

Câu 2: Phương pháp nào sau đây thường được sử dụng để điều chế các kim loại có tính khử mạnh như Na, Ca, Al?

3 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 15: Các phương pháp tách kim loại

Tags: Bộ đề 05

Câu 3: Cho sơ đồ phản ứng: Quặng বক্সit → Alumina → Kim loại Al. Giai đoạn chuyển hóa Alumina thành kim loại Al sử dụng phương pháp nào?

4 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 15: Các phương pháp tách kim loại

Tags: Bộ đề 05

Câu 4: Trong phương pháp nhiệt luyện, chất khử nào sau đây thường được sử dụng để khử oxit kim loại tạo thành kim loại trong công nghiệp sản xuất gang?

5 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 15: Các phương pháp tách kim loại

Tags: Bộ đề 05

Câu 5: Cho các kim loại: Ag, Fe, Mg, Cu. Kim loại nào có thể được điều chế bằng cả phương pháp thủy luyện và điện phân dung dịch?

6 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 15: Các phương pháp tách kim loại

Tags: Bộ đề 05

Câu 6: Quặng nào sau đây phù hợp nhất để điều chế kim loại bằng phương pháp thủy luyện?

7 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 15: Các phương pháp tách kim loại

Tags: Bộ đề 05

Câu 7: Trong quá trình điện phân dung dịch CuSO4 (điện cực trơ), tại catot xảy ra quá trình nào?

8 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 15: Các phương pháp tách kim loại

Tags: Bộ đề 05

Câu 8: Cho các phát biểu sau về phương pháp nhiệt luyện:
(1) Dùng chất khử mạnh như CO, H2, Al để khử oxit kim loại ở nhiệt độ cao.
(2) Áp dụng để điều chế các kim loại hoạt động mạnh như K, Na, Ca.
(3) Nguyên liệu thường là quặng oxit.
Số phát biểu đúng là:

9 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 15: Các phương pháp tách kim loại

Tags: Bộ đề 05

Câu 9: Phương pháp nào sau đây không sử dụng phản ứng hóa học để tách kim loại khỏi hợp chất?

10 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 15: Các phương pháp tách kim loại

Tags: Bộ đề 05

Câu 10: Cho phản ứng: Fe + CuSO4 → FeSO4 + Cu. Phản ứng này thể hiện nguyên tắc của phương pháp tách kim loại nào?

11 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 15: Các phương pháp tách kim loại

Tags: Bộ đề 05

Câu 11: Để điều chế kim loại kiềm thổ, phương pháp điện phân nóng chảy thường sử dụng muối halogenua khan của kim loại đó. Vì sao không dùng muối oxit?

12 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 15: Các phương pháp tách kim loại

Tags: Bộ đề 05

Câu 12: Trong công nghiệp luyện thép từ gang, quá trình nào sau đây giúp loại bỏ tạp chất và giảm hàm lượng cacbon trong gang?

13 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 15: Các phương pháp tách kim loại

Tags: Bộ đề 05

Câu 13: Cho dòng khí CO dư đi qua ống sứ đựng hỗn hợp CuO, Fe2O3, MgO nung nóng. Chất rắn thu được sau phản ứng gồm:

14 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 15: Các phương pháp tách kim loại

Tags: Bộ đề 05

Câu 14: Trong quá trình điện phân dung dịch NaCl, để thu được NaOH và Cl2, cần sử dụng màng ngăn xốp giữa anot và catot. Vai trò của màng ngăn là gì?

15 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 15: Các phương pháp tách kim loại

Tags: Bộ đề 05

Câu 15: Xét quá trình điện phân nóng chảy muối clorua kim loại MCln. Để thu được 1 mol kim loại M, cần số mol electron là bao nhiêu?

16 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 15: Các phương pháp tách kim loại

Tags: Bộ đề 05

Câu 16: Cho sơ đồ điện phân dung dịch chứa ion kim loại Mn+ và ion X-. Thứ tự ưu tiên xảy ra quá trình khử ở catot và oxi hóa ở anot là:

17 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 15: Các phương pháp tách kim loại

Tags: Bộ đề 05

Câu 17: Phương pháp nào sau đây có thể được sử dụng để tinh chế kim loại đồng (Cu) từ đồng thô chứa lẫn tạp chất?

18 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 15: Các phương pháp tách kim loại

Tags: Bộ đề 05

Câu 18: Trong quá trình luyện gang trong lò cao, vai trò chính của không khí nóng thổi vào lò là gì?

19 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 15: Các phương pháp tách kim loại

Tags: Bộ đề 05

Câu 19: Cho biết ứng dụng của phương pháp thủy luyện trong thực tế?

20 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 15: Các phương pháp tách kim loại

Tags: Bộ đề 05

Câu 20: Để bảo vệ môi trường trong quá trình khai thác và chế biến kim loại, cần thực hiện biện pháp nào sau đây?

21 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 15: Các phương pháp tách kim loại

Tags: Bộ đề 05

Câu 21: So sánh phương pháp nhiệt luyện và điện phân nóng chảy, điểm khác biệt cơ bản nhất giữa hai phương pháp này là gì?

22 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 15: Các phương pháp tách kim loại

Tags: Bộ đề 05

Câu 22: Cho quá trình sản xuất nhôm từ boxit. Giai đoạn hòa tan Al2O3 trong dung dịch NaOH đặc nóng thuộc phương pháp tách kim loại nào?

23 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 15: Các phương pháp tách kim loại

Tags: Bộ đề 05

Câu 23: Trong điện phân dung dịch, nếu điện cực trơ và dung dịch chứa đồng thời ion Cu2+, Ag+, Fe2+, ion nào sẽ bị khử đầu tiên ở catot?

24 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 15: Các phương pháp tách kim loại

Tags: Bộ đề 05

Câu 24: Cho sơ đồ: Quặng → Xử lý quặng → Kim loại thô → Tinh chế kim loại → Kim loại tinh khiết. Giai đoạn 'Tinh chế kim loại' thường sử dụng phương pháp nào?

25 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 15: Các phương pháp tách kim loại

Tags: Bộ đề 05

Câu 25: Để điều chế kim loại Mg, phương pháp điện phân MgCl2 nóng chảy được sử dụng. Vì sao không điện phân dung dịch MgCl2?

26 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 15: Các phương pháp tách kim loại

Tags: Bộ đề 05

Câu 26: Trong phương pháp nhiệt luyện, phản ứng khử oxit kim loại bằng CO thường được thực hiện ở nhiệt độ cao. Vai trò của nhiệt độ cao là gì?

27 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 15: Các phương pháp tách kim loại

Tags: Bộ đề 05

Câu 27: Cho quặng pirit sắt (FeS2). Phương pháp nào sau đây không phù hợp để tách sắt từ quặng này?

28 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 15: Các phương pháp tách kim loại

Tags: Bộ đề 05

Câu 28: Trong quá trình điện phân dung dịch CuCl2, nếu thay dung dịch CuCl2 bằng dung dịch AgNO3 cùng nồng độ và điện lượng tương đương, khối lượng kim loại thu được ở catot sẽ thay đổi như thế nào?

29 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 15: Các phương pháp tách kim loại

Tags: Bộ đề 05

Câu 29: Cho các kim loại: Au, Pt, Ag, Cu. Kim loại nào trong số này thường được tìm thấy ở dạng tự sinh (đơn chất) trong tự nhiên?

30 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 15: Các phương pháp tách kim loại

Tags: Bộ đề 05

Câu 30: Một nhà máy luyện kim sử dụng phương pháp nhiệt luyện để sản xuất kim loại M từ oxit MO. Để giảm lượng khí thải CO2 ra môi trường, nhà máy nên áp dụng giải pháp nào?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 15: Các phương pháp tách kim loại

Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 15: Các phương pháp tách kim loại - Đề 06

Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 15: Các phương pháp tách kim loại - Đề 06 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Nguyên tắc chung để tách kim loại ra khỏi hợp chất trong các phương pháp luyện kim là:

  • A. Khử ion kim loại thành nguyên tử kim loại.
  • B. Oxi hóa ion kim loại thành nguyên tử kim loại.
  • C. Tăng điện tích dương của ion kim loại.
  • D. Giảm điện tích dương của ion kim loại.

Câu 2: Phương pháp nào sau đây thường được áp dụng để điều chế các kim loại hoạt động mạnh như Na, K, Ca, Mg, Al?

  • A. Thủy luyện.
  • B. Nhiệt luyện.
  • C. Điện phân nóng chảy.
  • D. Điện phân dung dịch.

Câu 3: Cho các kim loại sau: Fe, Cu, Ag, Au. Kim loại nào trong số này có thể tồn tại chủ yếu dưới dạng đơn chất trong tự nhiên?

  • A. Fe, Cu.
  • B. Cu, Ag.
  • C. Fe, Ag.
  • D. Ag, Au.

Câu 4: Tại sao phương pháp thủy luyện thường được dùng để điều chế các kim loại hoạt động trung bình và yếu như Cu, Ag, Au từ dung dịch muối của chúng?

  • A. Các kim loại này dễ bị oxi hóa trong dung dịch.
  • B. Có thể dùng kim loại mạnh hơn để đẩy các ion kim loại này ra khỏi dung dịch muối.
  • C. Các kim loại này có nhiệt độ nóng chảy thấp, phù hợp với phương pháp thủy luyện.
  • D. Phương pháp thủy luyện không yêu cầu sử dụng hóa chất.

Câu 5: Trong quá trình điện phân dung dịch CuSO₄ với điện cực trơ, sản phẩm thu được tại cathode là gì?

  • A. Cu.
  • B. H₂.
  • C. O₂.
  • D. SO₂.

Câu 6: Phương pháp nhiệt luyện thường sử dụng các chất khử nào để tách kim loại ra khỏi oxide của chúng?

  • A. Kim loại mạnh hơn (Na, K, Ca).
  • B. C, CO, H₂ hoặc Al.
  • C. Nước.
  • D. Dung dịch axit.

Câu 7: Xét phản ứng điều chế kim loại bằng phương pháp nhiệt luyện: Fe₂O₃(r) + 3CO(k) → 2Fe(r) + 3CO₂(k). Vai trò của CO trong phản ứng này là gì?

  • A. Chất oxi hóa.
  • B. Chất xúc tác.
  • C. Chất khử.
  • D. Môi trường phản ứng.

Câu 8: Cho luồng khí H₂ dư đi qua hỗn hợp gồm CuO và Al₂O₃ nung nóng. Chất rắn thu được sau phản ứng là gì?

  • A. Cu và Al.
  • B. Cu và Al₂O₃.
  • C. CuO và Al.
  • D. Al₂O₃ và Cu₂O.

Câu 9: Để điều chế kim loại Mg từ MgCl₂ nóng chảy, người ta sử dụng phương pháp điện phân. Tại cathode (cực âm) xảy ra quá trình gì?

  • A. Khử ion Mg²⁺.
  • B. Oxi hóa ion Mg²⁺.
  • C. Khử ion Cl⁻.
  • D. Oxi hóa ion Cl⁻.

Câu 10: Xét quá trình điện phân dung dịch NaCl bão hòa có màng ngăn. Tại anode (cực dương) xảy ra quá trình gì?

  • A. Khử H₂O thành H₂ và OH⁻.
  • B. Oxi hóa Cl⁻ thành Cl₂.
  • C. Khử Na⁺ thành Na.
  • D. Oxi hóa H₂O thành O₂ và H⁺.

Câu 11: Tại sao không thể điều chế kim loại K bằng phương pháp điện phân dung dịch muối KCl?

  • A. Ion K⁺ không bị khử.
  • B. Nước bị khử trước ion K⁺.
  • C. Ion Cl⁻ bị oxi hóa trước ion K⁺.
  • D. Nước bị khử tại cathode trước ion K⁺, tạo ra H₂ và OH⁻.

Câu 12: Cho 100 gam Fe₂O₃ tác dụng với khí CO dư nung nóng, thu được m gam Fe. Giả sử hiệu suất phản ứng là 100%. Giá trị của m là bao nhiêu? (Biết Fe=56, O=16)

  • A. 56 gam.
  • B. 60 gam.
  • C. 70 gam.
  • D. 80 gam.

Câu 13: Để điều chế kim loại bạc (Ag) từ dung dịch AgNO₃, người ta có thể dùng kim loại nào sau đây làm chất khử trong phương pháp thủy luyện?

  • A. Cu.
  • B. Au.
  • C. Pt.
  • D. Ag.

Câu 14: Chọn phương pháp điều chế phù hợp nhất cho kim loại Al trong công nghiệp.

  • A. Nhiệt luyện Al₂O₃ bằng C.
  • B. Thủy luyện dung dịch AlCl₃ bằng kim loại mạnh hơn.
  • C. Điện phân dung dịch AlCl₃.
  • D. Điện phân nóng chảy Al₂O₃ hòa tan trong criolit (Na₃AlF₆).

Câu 15: Trong quá trình điện phân nóng chảy Al₂O₃, criolit (Na₃AlF₆) được thêm vào với mục đích chính là gì?

  • A. Tăng độ dẫn điện của Al₂O₃ nóng chảy.
  • B. Hạ nhiệt độ nóng chảy của Al₂O₃.
  • C. Ngăn không cho Al bị oxi hóa bởi oxi không khí.
  • D. Tăng hiệu suất phản ứng điện phân.

Câu 16: Cho các phản ứng sau: (1) 2Al + Fe₂O₃ → Al₂O₃ + 2Fe; (2) CuO + H₂ → Cu + H₂O; (3) Zn + CuSO₄ → ZnSO₄ + Cu; (4) 2NaCl(nóng chảy) → 2Na + Cl₂. Các phản ứng thuộc phương pháp điều chế kim loại nào?

  • A. (1), (2) nhiệt luyện; (3) thủy luyện; (4) điện phân nóng chảy.
  • B. (1) điện phân; (2), (3) thủy luyện; (4) nhiệt luyện.
  • C. (1), (2), (3) nhiệt luyện; (4) điện phân dung dịch.
  • D. (1) thủy luyện; (2), (3) nhiệt luyện; (4) điện phân nóng chảy.

Câu 17: Để thu hồi kim loại đồng (Cu) từ dung dịch CuSO₄ có lẫn một ít tạp chất FeSO₄, người ta có thể dùng phương pháp thủy luyện với kim loại nào sau đây?

  • A. Al.
  • B. Fe.
  • C. Zn.
  • D. Ag.

Câu 18: Tại sao phương pháp nhiệt luyện không thể dùng để điều chế các kim loại hoạt động mạnh như Na, K từ oxide của chúng?

  • A. Các chất khử thông thường (C, CO, H₂) không đủ mạnh để khử ion kim loại mạnh.
  • B. Các kim loại này phản ứng mạnh với nước ở nhiệt độ cao.
  • C. Oxide của chúng có nhiệt độ nóng chảy quá cao.
  • D. Sản phẩm kim loại tạo thành dễ bị oxi hóa lại.

Câu 19: Xét quá trình điện phân dung dịch CuCl₂ với điện cực trơ. Nếu dùng dòng điện cường độ 2A trong 9650 giây, khối lượng Cu thu được tối đa tại cathode là bao nhiêu? (Biết Cu=64, 1F = 96500 C/mol)

  • A. 6.4 gam.
  • B. 12.8 gam.
  • C. 3.2 gam.
  • D. 9.6 gam.

Câu 20: Cho phản ứng: 2AgNO₃(dd) + Cu(r) → Cu(NO₃)₂(dd) + 2Ag(r). Phản ứng này minh họa cho phương pháp điều chế kim loại nào?

  • A. Nhiệt luyện.
  • B. Thủy luyện.
  • C. Điện phân nóng chảy.
  • D. Điện phân dung dịch.

Câu 21: Tại sao phương pháp điện phân nóng chảy được xem là phương pháp kinh tế nhất để điều chế các kim loại hoạt động mạnh trong công nghiệp?

  • A. Nó sử dụng các hóa chất rẻ tiền.
  • B. Nó tạo ra sản phẩm kim loại có độ tinh khiết cao nhất.
  • C. Các phương pháp khác không hiệu quả hoặc không khả thi cho các kim loại hoạt động mạnh.
  • D. Nó không cần nhiệt độ cao.

Câu 22: Để tách kim loại kẽm (Zn) từ quặng zinc oxide (ZnO), trong công nghiệp người ta thường sử dụng phương pháp nhiệt luyện với chất khử là than cốc (C). Viết phương trình hóa học của phản ứng xảy ra.

  • A. ZnO + C → Zn + CO.
  • B. ZnO + CO → Zn + CO₂.
  • C. ZnO + H₂ → Zn + H₂O.
  • D. 2ZnO + C → 2Zn + CO₂.

Câu 23: Cho sơ đồ điện phân: Cathode (-) | Dung dịch X | Anode (+). Nếu dung dịch X là FeCl₂, sản phẩm thu được tại anode (điện cực trơ) là gì?

  • A. Fe.
  • B. H₂.
  • C. O₂.
  • D. Cl₂.

Câu 24: Phương pháp thủy luyện không phù hợp để điều chế kim loại nào sau đây từ dung dịch muối của chúng?

  • A. Cu.
  • B. Ag.
  • C. Na.
  • D. Zn (từ dung dịch ZnSO₄).

Câu 25: Trong quá trình điện phân dung dịch, yếu tố nào sau đây quyết định thứ tự các cation bị khử tại cathode?

  • A. Nồng độ của ion.
  • B. Tính oxi hóa của ion (thứ tự trong dãy điện hóa).
  • C. Nhiệt độ của dung dịch.
  • D. Cường độ dòng điện.

Câu 26: Một kỹ sư cần điều chế kim loại đồng (Cu) từ quặng chalcopyrite (chứa CuFeS₂). Phương pháp nào sau đây có khả năng được sử dụng trong công nghiệp để xử lý quặng này?

  • A. Kết hợp nung quặng, sau đó dùng nhiệt luyện hoặc điện phân.
  • B. Trực tiếp điện phân nóng chảy quặng.
  • C. Trực tiếp thủy luyện quặng bằng nước.
  • D. Nhiệt luyện trực tiếp quặng bằng H₂.

Câu 27: Điện phân nóng chảy 7.45 gam KCl. Giả sử hiệu suất là 100%. Khối lượng kim loại thu được tại cathode là bao nhiêu? (Biết K=39, Cl=35.5)

  • A. 3.55 gam.
  • B. 3.9 gam.
  • C. 7.1 gam.
  • D. 7.8 gam.

Câu 28: Một học sinh tiến hành thí nghiệm cho kim loại X vào dung dịch muối YSO₄, thấy có kim loại Y màu đỏ bám vào X. Sau đó, học sinh lọc lấy kim loại Y và điện phân nóng chảy YCl₂ thì thu được kim loại Y. Dựa vào kết quả thí nghiệm, X và Y có thể là cặp kim loại nào?

  • A. X là Na, Y là Fe.
  • B. X là Cu, Y là Ag.
  • C. X là Zn, Y là Cu.
  • D. X là Ag, Y là Cu.

Câu 29: Để điều chế kim loại sắt (Fe) từ quặng hematit (chứa Fe₂O₃), phương pháp nào sau đây thường được sử dụng trong công nghiệp?

  • A. Điện phân nóng chảy Fe₂O₃.
  • B. Thủy luyện dung dịch FeCl₂.
  • C. Điện phân dung dịch FeCl₃.
  • D. Nhiệt luyện Fe₂O₃ bằng CO trong lò cao.

Câu 30: Tại sao phương pháp điện phân dung dịch không được dùng để điều chế các kim loại hoạt động mạnh như Na, K, Ca, Mg, Al?

  • A. Các ion kim loại này có tính oxi hóa yếu hơn nước, nên nước bị khử trước tại cathode.
  • B. Các ion kim loại này bị oxi hóa trước nước tại anode.
  • C. Các kim loại này phản ứng mạnh với nước sau khi được tạo thành.
  • D. Dung dịch muối của chúng có nhiệt độ sôi quá cao.

1 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 15: Các phương pháp tách kim loại

Tags: Bộ đề 06

Câu 1: Nguyên tắc chung để tách kim loại ra khỏi hợp chất trong các phương pháp luyện kim là:

2 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 15: Các phương pháp tách kim loại

Tags: Bộ đề 06

Câu 2: Phương pháp nào sau đây thường được áp dụng để điều chế các kim loại hoạt động mạnh như Na, K, Ca, Mg, Al?

3 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 15: Các phương pháp tách kim loại

Tags: Bộ đề 06

Câu 3: Cho các kim loại sau: Fe, Cu, Ag, Au. Kim loại nào trong số này có thể tồn tại chủ yếu dưới dạng đơn chất trong tự nhiên?

4 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 15: Các phương pháp tách kim loại

Tags: Bộ đề 06

Câu 4: Tại sao phương pháp thủy luyện thường được dùng để điều chế các kim loại hoạt động trung bình và yếu như Cu, Ag, Au từ dung dịch muối của chúng?

5 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 15: Các phương pháp tách kim loại

Tags: Bộ đề 06

Câu 5: Trong quá trình điện phân dung dịch CuSO₄ với điện cực trơ, sản phẩm thu được tại cathode là gì?

6 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 15: Các phương pháp tách kim loại

Tags: Bộ đề 06

Câu 6: Phương pháp nhiệt luyện thường sử dụng các chất khử nào để tách kim loại ra khỏi oxide của chúng?

7 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 15: Các phương pháp tách kim loại

Tags: Bộ đề 06

Câu 7: Xét phản ứng điều chế kim loại bằng phương pháp nhiệt luyện: Fe₂O₃(r) + 3CO(k) → 2Fe(r) + 3CO₂(k). Vai trò của CO trong phản ứng này là gì?

8 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 15: Các phương pháp tách kim loại

Tags: Bộ đề 06

Câu 8: Cho luồng khí H₂ dư đi qua hỗn hợp gồm CuO và Al₂O₃ nung nóng. Chất rắn thu được sau phản ứng là gì?

9 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 15: Các phương pháp tách kim loại

Tags: Bộ đề 06

Câu 9: Để điều chế kim loại Mg từ MgCl₂ nóng chảy, người ta sử dụng phương pháp điện phân. Tại cathode (cực âm) xảy ra quá trình gì?

10 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 15: Các phương pháp tách kim loại

Tags: Bộ đề 06

Câu 10: Xét quá trình điện phân dung dịch NaCl bão hòa có màng ngăn. Tại anode (cực dương) xảy ra quá trình gì?

11 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 15: Các phương pháp tách kim loại

Tags: Bộ đề 06

Câu 11: Tại sao không thể điều chế kim loại K bằng phương pháp điện phân dung dịch muối KCl?

12 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 15: Các phương pháp tách kim loại

Tags: Bộ đề 06

Câu 12: Cho 100 gam Fe₂O₃ tác dụng với khí CO dư nung nóng, thu được m gam Fe. Giả sử hiệu suất phản ứng là 100%. Giá trị của m là bao nhiêu? (Biết Fe=56, O=16)

13 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 15: Các phương pháp tách kim loại

Tags: Bộ đề 06

Câu 13: Để điều chế kim loại bạc (Ag) từ dung dịch AgNO₃, người ta có thể dùng kim loại nào sau đây làm chất khử trong phương pháp thủy luyện?

14 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 15: Các phương pháp tách kim loại

Tags: Bộ đề 06

Câu 14: Chọn phương pháp điều chế phù hợp nhất cho kim loại Al trong công nghiệp.

15 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 15: Các phương pháp tách kim loại

Tags: Bộ đề 06

Câu 15: Trong quá trình điện phân nóng chảy Al₂O₃, criolit (Na₃AlF₆) được thêm vào với mục đích chính là gì?

16 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 15: Các phương pháp tách kim loại

Tags: Bộ đề 06

Câu 16: Cho các phản ứng sau: (1) 2Al + Fe₂O₃ → Al₂O₃ + 2Fe; (2) CuO + H₂ → Cu + H₂O; (3) Zn + CuSO₄ → ZnSO₄ + Cu; (4) 2NaCl(nóng chảy) → 2Na + Cl₂. Các phản ứng thuộc phương pháp điều chế kim loại nào?

17 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 15: Các phương pháp tách kim loại

Tags: Bộ đề 06

Câu 17: Để thu hồi kim loại đồng (Cu) từ dung dịch CuSO₄ có lẫn một ít tạp chất FeSO₄, người ta có thể dùng phương pháp thủy luyện với kim loại nào sau đây?

18 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 15: Các phương pháp tách kim loại

Tags: Bộ đề 06

Câu 18: Tại sao phương pháp nhiệt luyện không thể dùng để điều chế các kim loại hoạt động mạnh như Na, K từ oxide của chúng?

19 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 15: Các phương pháp tách kim loại

Tags: Bộ đề 06

Câu 19: Xét quá trình điện phân dung dịch CuCl₂ với điện cực trơ. Nếu dùng dòng điện cường độ 2A trong 9650 giây, khối lượng Cu thu được tối đa tại cathode là bao nhiêu? (Biết Cu=64, 1F = 96500 C/mol)

20 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 15: Các phương pháp tách kim loại

Tags: Bộ đề 06

Câu 20: Cho phản ứng: 2AgNO₃(dd) + Cu(r) → Cu(NO₃)₂(dd) + 2Ag(r). Phản ứng này minh họa cho phương pháp điều chế kim loại nào?

21 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 15: Các phương pháp tách kim loại

Tags: Bộ đề 06

Câu 21: Tại sao phương pháp điện phân nóng chảy được xem là phương pháp kinh tế nhất để điều chế các kim loại hoạt động mạnh trong công nghiệp?

22 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 15: Các phương pháp tách kim loại

Tags: Bộ đề 06

Câu 22: Để tách kim loại kẽm (Zn) từ quặng zinc oxide (ZnO), trong công nghiệp người ta thường sử dụng phương pháp nhiệt luyện với chất khử là than cốc (C). Viết phương trình hóa học của phản ứng xảy ra.

23 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 15: Các phương pháp tách kim loại

Tags: Bộ đề 06

Câu 23: Cho sơ đồ điện phân: Cathode (-) | Dung dịch X | Anode (+). Nếu dung dịch X là FeCl₂, sản phẩm thu được tại anode (điện cực trơ) là gì?

24 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 15: Các phương pháp tách kim loại

Tags: Bộ đề 06

Câu 24: Phương pháp thủy luyện không phù hợp để điều chế kim loại nào sau đây từ dung dịch muối của chúng?

25 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 15: Các phương pháp tách kim loại

Tags: Bộ đề 06

Câu 25: Trong quá trình điện phân dung dịch, yếu tố nào sau đây quyết định thứ tự các cation bị khử tại cathode?

26 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 15: Các phương pháp tách kim loại

Tags: Bộ đề 06

Câu 26: Một kỹ sư cần điều chế kim loại đồng (Cu) từ quặng chalcopyrite (chứa CuFeS₂). Phương pháp nào sau đây có khả năng được sử dụng trong công nghiệp để xử lý quặng này?

27 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 15: Các phương pháp tách kim loại

Tags: Bộ đề 06

Câu 27: Điện phân nóng chảy 7.45 gam KCl. Giả sử hiệu suất là 100%. Khối lượng kim loại thu được tại cathode là bao nhiêu? (Biết K=39, Cl=35.5)

28 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 15: Các phương pháp tách kim loại

Tags: Bộ đề 06

Câu 28: Một học sinh tiến hành thí nghiệm cho kim loại X vào dung dịch muối YSO₄, thấy có kim loại Y màu đỏ bám vào X. Sau đó, học sinh lọc lấy kim loại Y và điện phân nóng chảy YCl₂ thì thu được kim loại Y. Dựa vào kết quả thí nghiệm, X và Y có thể là cặp kim loại nào?

29 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 15: Các phương pháp tách kim loại

Tags: Bộ đề 06

Câu 29: Để điều chế kim loại sắt (Fe) từ quặng hematit (chứa Fe₂O₃), phương pháp nào sau đây thường được sử dụng trong công nghiệp?

30 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 15: Các phương pháp tách kim loại

Tags: Bộ đề 06

Câu 30: Tại sao phương pháp điện phân dung dịch không được dùng để điều chế các kim loại hoạt động mạnh như Na, K, Ca, Mg, Al?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 15: Các phương pháp tách kim loại

Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 15: Các phương pháp tách kim loại - Đề 07

Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 15: Các phương pháp tách kim loại - Đề 07 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Nguyên tắc cơ bản của quá trình tách kim loại là gì?

  • A. Oxi hóa kim loại tự do thành ion kim loại.
  • B. Khử ion kim loại trong hợp chất thành kim loại tự do.
  • C. Thay thế kim loại bằng một kim loại hoạt động hóa học yếu hơn.
  • D. Hòa tan kim loại trong dung môi thích hợp để tách ra.

Câu 2: Phương pháp nào sau đây thường được sử dụng để điều chế các kim loại có tính khử mạnh như Na, Ca, Al?

  • A. Thủy luyện.
  • B. Nhiệt luyện bằng CO.
  • C. Nhiệt luyện bằng H2.
  • D. Điện phân nóng chảy.

Câu 3: Cho sơ đồ điện phân dung dịch CuSO4 với điện cực trơ. Quá trình nào xảy ra ở cực dương (anode)?

  • A. Cu2+ + 2e → Cu
  • B. Cu → Cu2+ + 2e
  • C. 2H2O → O2 + 4H+ + 4e
  • D. SO42- → S + 2O2 + 2e

Câu 4: Phương pháp nhiệt luyện thường được áp dụng để điều chế các kim loại nào?

  • A. Kim loại trung bình và yếu trong dãy hoạt động hóa học.
  • B. Kim loại kiềm và kiềm thổ.
  • C. Kim loại mạnh nhất trong dãy hoạt động hóa học.
  • D. Tất cả các kim loại, trừ kim loại quý hiếm.

Câu 5: Trong quá trình luyện gang, chất khử chính được sử dụng trong lò cao là gì?

  • A. Khí H2.
  • B. Khí CO.
  • C. Than cốc (C).
  • D. Khí CH4.

Câu 6: Phương pháp thủy luyện thích hợp để tách kim loại nào sau đây từ quặng của nó?

  • A. Nhôm (Al) từ quặng boxit.
  • B. Natri (Na) từ muối NaCl.
  • C. Đồng (Cu) từ quặng chalcopyrit.
  • D. Magie (Mg) từ nước biển.

Câu 7: Cho các kim loại: Ag, Al, Fe, K. Kim loại nào có thể được điều chế bằng cả phương pháp nhiệt luyện và thủy luyện?

  • A. Ag.
  • B. Al.
  • C. Fe.
  • D. Không có kim loại nào trong số các kim loại trên.

Câu 8: Trong quá trình điện phân nóng chảy Al2O3 để sản xuất nhôm, người ta thêm criolit (Na3AlF6) với mục đích chính là gì?

  • A. Làm tăng độ dẫn điện của Al2O3.
  • B. Hạ nhiệt độ nóng chảy của Al2O3.
  • C. Ngăn chặn sự oxi hóa của nhôm nóng chảy.
  • D. Tạo lớp bảo vệ điện cực không bị ăn mòn.

Câu 9: Cho phản ứng: Fe2O3(r) + 3CO(k) → 2Fe(r) + 3CO2(k). Phản ứng này minh họa cho phương pháp tách kim loại nào?

  • A. Thủy luyện.
  • B. Điện phân dung dịch.
  • C. Nhiệt luyện.
  • D. Điện phân nóng chảy.

Câu 10: Xét quá trình điện phân dung dịch NaCl. Sản phẩm thu được ở cực âm (cathode) là gì?

  • A. Khí Cl2.
  • B. Kim loại Na.
  • C. Khí O2.
  • D. Khí H2.

Câu 11: Quặng nào sau đây là nguyên liệu chính để sản xuất nhôm?

  • A. Hematit.
  • B. Boxit.
  • C. Pirit.
  • D. Chalcopyrit.

Câu 12: Cho các phát biểu sau về phương pháp điện phân: (a) Điện phân nóng chảy dùng cho kim loại hoạt động mạnh. (b) Điện phân dung dịch dùng cho kim loại trung bình và yếu. (c) Anode luôn là cực âm. (d) Cathode luôn xảy ra quá trình oxi hóa. Số phát biểu đúng là:

  • A. 1.
  • B. 2.
  • C. 3.
  • D. 4.

Câu 13: Để tách vàng (Au) từ quặng có hàm lượng thấp, người ta thường sử dụng phương pháp nào sau đây?

  • A. Nhiệt luyện.
  • B. Điện phân nóng chảy.
  • C. Điện phân dung dịch.
  • D. Thủy luyện bằng xianua.

Câu 14: Cho sơ đồ quy trình sản xuất gang trong lò cao. Vai trò của đá vôi (CaCO3) trong quy trình này là gì?

  • A. Cung cấp nhiệt cho phản ứng.
  • B. Chất khử chính trong lò cao.
  • C. Khử oxit bazơ và tạo xỉ để loại bỏ tạp chất.
  • D. Tăng hàm lượng cacbon trong gang.

Câu 15: Trong phương pháp thủy luyện, quá trình "xi măng hóa" (cementation) dùng để làm gì?

  • A. Thu hồi kim loại bằng cách dùng kim loại hoạt động hơn khử ion kim loại cần thu hồi.
  • B. Hòa tan quặng kim loại bằng dung dịch axit hoặc bazơ.
  • C. Tách kim loại khỏi dung dịch bằng phương pháp điện phân.
  • D. Nung quặng kim loại ở nhiệt độ cao để chuyển thành oxit.

Câu 16: Cho 2,32 gam hỗn hợp FeO, Fe2O3, Fe3O4 tác dụng hoàn toàn với CO dư, thu được 1,792 lít CO2 (đktc) và m gam Fe. Giá trị của m là:

  • A. 1,12 gam.
  • B. 1,68 gam.
  • C. 2,24 gam.
  • D. 2,80 gam.

Câu 17: So sánh phương pháp nhiệt luyện và điện phân nóng chảy về mặt năng lượng tiêu thụ để sản xuất cùng một lượng kim loại Al. Phương pháp nào tiêu thụ năng lượng ít hơn?

  • A. Nhiệt luyện tiêu thụ ít năng lượng hơn.
  • B. Điện phân nóng chảy tiêu thụ ít năng lượng hơn.
  • C. Hai phương pháp tiêu thụ năng lượng tương đương nhau.
  • D. Không thể so sánh trực tiếp về năng lượng tiêu thụ.

Câu 18: Phát biểu nào sau đây không đúng về phương pháp thủy luyện?

  • A. Thường dùng để điều chế kim loại có tính khử trung bình và yếu.
  • B. Sử dụng các phản ứng hóa học trong dung dịch để tách kim loại.
  • C. Luôn là phương pháp kinh tế và thân thiện với môi trường nhất.
  • D. Gồm các giai đoạn chính: hòa tan, làm sạch dung dịch, kết tủa hoặc thu hồi kim loại.

Câu 19: Cho một quặng chứa CuO và SiO2. Để tách Cu ra khỏi quặng này, quy trình nào sau đây là hợp lý nhất?

  • A. Hòa tan quặng trong axit mạnh, sau đó điện phân dung dịch.
  • B. Nung quặng với than cốc trong lò cao, sau đó tinh luyện Cu.
  • C. Hòa tan quặng trong dung dịch xianua, sau đó xi măng hóa bằng Zn.
  • D. Điện phân nóng chảy quặng CuO.

Câu 20: Điện phân dung dịch chứa hỗn hợp CuSO4 và NaCl. Thứ tự các ion bị khử ở cực âm (cathode) là:

  • A. Cu2+ > H+ > Na+.
  • B. Na+ > H+ > Cu2+.
  • C. H+ > Cu2+ > Na+.
  • D. Cu2+ > Na+ > H+.

Câu 21: Cho sơ đồ phản ứng: Quặng sắt → X → Gang → Y → Thép. Chất X và Y lần lượt là:

  • A. FeO và Fe2O3.
  • B. Fe(OH)2 và Fe(OH)3.
  • C. Oxit sắt và Gang luyện thép.
  • D. FeCl2 và FeCl3.

Câu 22: Trong quá trình điện phân nóng chảy muối halogenua của một kim loại kiềm thổ, tại sao người ta thường thêm vào muối halogenua của kim loại kiềm?

  • A. Để tăng độ tinh khiết của kim loại kiềm thổ thu được.
  • B. Để hạ nhiệt độ nóng chảy của hỗn hợp muối, giảm chi phí năng lượng.
  • C. Để tăng tốc độ phản ứng điện phân.
  • D. Để ngăn chặn kim loại kiềm thổ tạo hợp kim với điện cực.

Câu 23: Cho một mẩu quặng chứa Ag2S. Phương pháp nào sau đây không phù hợp để tách Ag từ quặng này?

  • A. Thủy luyện bằng dung dịch xianua.
  • B. Nhiệt luyện bằng cách nung trong không khí rồi khử oxit bằng CO.
  • C. Thủy luyện bằng dung dịch axit nitric.
  • D. Điện phân nóng chảy Ag2S.

Câu 24: Tính lượng Al (kg) có thể thu được khi điện phân nóng chảy 1 tấn Al2O3, hiệu suất quá trình là 90%.

  • A. 450 kg.
  • B. 540 kg.
  • C. 477 kg.
  • D. 513 kg.

Câu 25: Cho các cặp kim loại sau: (1) Fe và Al, (2) Cu và Ag, (3) Na và K. Cặp kim loại nào có thể tách ra khỏi hỗn hợp bằng phương pháp điện phân dung dịch?

  • A. Chỉ (1).
  • B. Chỉ (2).
  • C. Chỉ (3).
  • D. Cả (1), (2) và (3).

Câu 26: Trong quá trình luyện thép từ gang, mục đích chính của giai đoạn thổi oxi vào gang nóng chảy là gì?

  • A. Tăng hàm lượng cacbon trong thép.
  • B. Loại bỏ các nguyên tố kim loại khác như Mn, Si.
  • C. Oxi hóa và loại bỏ các tạp chất như C, Si, Mn, P, S.
  • D. Giảm nhiệt độ nóng chảy của thép.

Câu 27: Cho 10 gam hỗn hợp bột CuO và Fe2O3 tác dụng vừa đủ với khí CO nóng. Khối lượng chất rắn thu được sau phản ứng là 7,84 gam. Tính phần trăm khối lượng CuO trong hỗn hợp ban đầu.

  • A. 20%.
  • B. 40%.
  • C. 60%.
  • D. 80%.

Câu 28: Xét về khía cạnh kinh tế và môi trường, phương pháp nào sau đây thường được ưu tiên sử dụng để tái chế kim loại phế liệu?

  • A. Tái chế trực tiếp (nếu có thể) hoặc sử dụng các phương pháp tiêu thụ ít năng lượng.
  • B. Luôn sử dụng phương pháp điện phân để đảm bảo độ tinh khiết cao nhất.
  • C. Ưu tiên phương pháp nhiệt luyện vì chi phí đầu tư thấp.
  • D. Sử dụng phương pháp thủy luyện với các hóa chất mạnh để thu hồi tối đa kim loại.

Câu 29: Cho dòng điện không đổi 5A chạy qua dung dịch AgNO3 trong 1930 giây. Khối lượng Ag thu được ở cực âm là bao nhiêu? (Biết F = 96500 C/mol, Ag = 108 g/mol)

  • A. 2,7 gam.
  • B. 10,8 gam.
  • C. 5,4 gam.
  • D. 21,6 gam.

Câu 30: Trong tương lai, phương pháp tách kim loại nào có tiềm năng phát triển mạnh mẽ do tính bền vững và hiệu quả năng lượng cao?

  • A. Nhiệt luyện truyền thống sử dụng than cốc.
  • B. Điện phân nóng chảy quy mô lớn.
  • C. Các phương pháp sinh học (bioleaching) và sử dụng năng lượng tái tạo.
  • D. Thủy luyện sử dụng axit mạnh và xianua.

1 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 15: Các phương pháp tách kim loại

Tags: Bộ đề 07

Câu 1: Nguyên tắc cơ bản của quá trình tách kim loại là gì?

2 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 15: Các phương pháp tách kim loại

Tags: Bộ đề 07

Câu 2: Phương pháp nào sau đây thường được sử dụng để điều chế các kim loại có tính khử mạnh như Na, Ca, Al?

3 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 15: Các phương pháp tách kim loại

Tags: Bộ đề 07

Câu 3: Cho sơ đồ điện phân dung dịch CuSO4 với điện cực trơ. Quá trình nào xảy ra ở cực dương (anode)?

4 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 15: Các phương pháp tách kim loại

Tags: Bộ đề 07

Câu 4: Phương pháp nhiệt luyện thường được áp dụng để điều chế các kim loại nào?

5 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 15: Các phương pháp tách kim loại

Tags: Bộ đề 07

Câu 5: Trong quá trình luyện gang, chất khử chính được sử dụng trong lò cao là gì?

6 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 15: Các phương pháp tách kim loại

Tags: Bộ đề 07

Câu 6: Phương pháp thủy luyện thích hợp để tách kim loại nào sau đây từ quặng của nó?

7 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 15: Các phương pháp tách kim loại

Tags: Bộ đề 07

Câu 7: Cho các kim loại: Ag, Al, Fe, K. Kim loại nào có thể được điều chế bằng cả phương pháp nhiệt luyện và thủy luyện?

8 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 15: Các phương pháp tách kim loại

Tags: Bộ đề 07

Câu 8: Trong quá trình điện phân nóng chảy Al2O3 để sản xuất nhôm, người ta thêm criolit (Na3AlF6) với mục đích chính là gì?

9 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 15: Các phương pháp tách kim loại

Tags: Bộ đề 07

Câu 9: Cho phản ứng: Fe2O3(r) + 3CO(k) → 2Fe(r) + 3CO2(k). Phản ứng này minh họa cho phương pháp tách kim loại nào?

10 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 15: Các phương pháp tách kim loại

Tags: Bộ đề 07

Câu 10: Xét quá trình điện phân dung dịch NaCl. Sản phẩm thu được ở cực âm (cathode) là gì?

11 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 15: Các phương pháp tách kim loại

Tags: Bộ đề 07

Câu 11: Quặng nào sau đây là nguyên liệu chính để sản xuất nhôm?

12 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 15: Các phương pháp tách kim loại

Tags: Bộ đề 07

Câu 12: Cho các phát biểu sau về phương pháp điện phân: (a) Điện phân nóng chảy dùng cho kim loại hoạt động mạnh. (b) Điện phân dung dịch dùng cho kim loại trung bình và yếu. (c) Anode luôn là cực âm. (d) Cathode luôn xảy ra quá trình oxi hóa. Số phát biểu đúng là:

13 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 15: Các phương pháp tách kim loại

Tags: Bộ đề 07

Câu 13: Để tách vàng (Au) từ quặng có hàm lượng thấp, người ta thường sử dụng phương pháp nào sau đây?

14 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 15: Các phương pháp tách kim loại

Tags: Bộ đề 07

Câu 14: Cho sơ đồ quy trình sản xuất gang trong lò cao. Vai trò của đá vôi (CaCO3) trong quy trình này là gì?

15 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 15: Các phương pháp tách kim loại

Tags: Bộ đề 07

Câu 15: Trong phương pháp thủy luyện, quá trình 'xi măng hóa' (cementation) dùng để làm gì?

16 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 15: Các phương pháp tách kim loại

Tags: Bộ đề 07

Câu 16: Cho 2,32 gam hỗn hợp FeO, Fe2O3, Fe3O4 tác dụng hoàn toàn với CO dư, thu được 1,792 lít CO2 (đktc) và m gam Fe. Giá trị của m là:

17 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 15: Các phương pháp tách kim loại

Tags: Bộ đề 07

Câu 17: So sánh phương pháp nhiệt luyện và điện phân nóng chảy về mặt năng lượng tiêu thụ để sản xuất cùng một lượng kim loại Al. Phương pháp nào tiêu thụ năng lượng ít hơn?

18 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 15: Các phương pháp tách kim loại

Tags: Bộ đề 07

Câu 18: Phát biểu nào sau đây không đúng về phương pháp thủy luyện?

19 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 15: Các phương pháp tách kim loại

Tags: Bộ đề 07

Câu 19: Cho một quặng chứa CuO và SiO2. Để tách Cu ra khỏi quặng này, quy trình nào sau đây là hợp lý nhất?

20 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 15: Các phương pháp tách kim loại

Tags: Bộ đề 07

Câu 20: Điện phân dung dịch chứa hỗn hợp CuSO4 và NaCl. Thứ tự các ion bị khử ở cực âm (cathode) là:

21 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 15: Các phương pháp tách kim loại

Tags: Bộ đề 07

Câu 21: Cho sơ đồ phản ứng: Quặng sắt → X → Gang → Y → Thép. Chất X và Y lần lượt là:

22 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 15: Các phương pháp tách kim loại

Tags: Bộ đề 07

Câu 22: Trong quá trình điện phân nóng chảy muối halogenua của một kim loại kiềm thổ, tại sao người ta thường thêm vào muối halogenua của kim loại kiềm?

23 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 15: Các phương pháp tách kim loại

Tags: Bộ đề 07

Câu 23: Cho một mẩu quặng chứa Ag2S. Phương pháp nào sau đây không phù hợp để tách Ag từ quặng này?

24 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 15: Các phương pháp tách kim loại

Tags: Bộ đề 07

Câu 24: Tính lượng Al (kg) có thể thu được khi điện phân nóng chảy 1 tấn Al2O3, hiệu suất quá trình là 90%.

25 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 15: Các phương pháp tách kim loại

Tags: Bộ đề 07

Câu 25: Cho các cặp kim loại sau: (1) Fe và Al, (2) Cu và Ag, (3) Na và K. Cặp kim loại nào có thể tách ra khỏi hỗn hợp bằng phương pháp điện phân dung dịch?

26 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 15: Các phương pháp tách kim loại

Tags: Bộ đề 07

Câu 26: Trong quá trình luyện thép từ gang, mục đích chính của giai đoạn thổi oxi vào gang nóng chảy là gì?

27 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 15: Các phương pháp tách kim loại

Tags: Bộ đề 07

Câu 27: Cho 10 gam hỗn hợp bột CuO và Fe2O3 tác dụng vừa đủ với khí CO nóng. Khối lượng chất rắn thu được sau phản ứng là 7,84 gam. Tính phần trăm khối lượng CuO trong hỗn hợp ban đầu.

28 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 15: Các phương pháp tách kim loại

Tags: Bộ đề 07

Câu 28: Xét về khía cạnh kinh tế và môi trường, phương pháp nào sau đây thường được ưu tiên sử dụng để tái chế kim loại phế liệu?

29 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 15: Các phương pháp tách kim loại

Tags: Bộ đề 07

Câu 29: Cho dòng điện không đổi 5A chạy qua dung dịch AgNO3 trong 1930 giây. Khối lượng Ag thu được ở cực âm là bao nhiêu? (Biết F = 96500 C/mol, Ag = 108 g/mol)

30 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 15: Các phương pháp tách kim loại

Tags: Bộ đề 07

Câu 30: Trong tương lai, phương pháp tách kim loại nào có tiềm năng phát triển mạnh mẽ do tính bền vững và hiệu quả năng lượng cao?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 15: Các phương pháp tách kim loại

Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 15: Các phương pháp tách kim loại - Đề 08

Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 15: Các phương pháp tách kim loại - Đề 08 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Trong quá trình điện phân dung dịch NaCl, tại cực âm (cathode) xảy ra quá trình nào sau đây?

  • A. Khử ion Na+ thành Na
  • B. Khử H2O thành H2 và OH-
  • C. Oxi hóa ion Cl- thành Cl2
  • D. Oxi hóa H2O thành O2 và H+

Câu 2: Phương pháp nhiệt luyện thường được ứng dụng để điều chế các kim loại nào sau đây?

  • A. Kim loại kiềm và kiềm thổ
  • B. Kim loại có tính khử mạnh như Al, Mg
  • C. Kim loại trung bình và kém hoạt động như Fe, Zn, Cu
  • D. Tất cả các kim loại

Câu 3: Cho sơ đồ phản ứng: Quặng boxit → X → Al. Chất X trong sơ đồ trên là gì và phương pháp điện phân X nóng chảy để điều chế Al cần thêm chất nào để hạ nhiệt độ nóng chảy?

  • A. Al(OH)3 và NaCl
  • B. AlCl3 và CaCl2
  • C. Al2(SO4)3 và Na2SO4
  • D. Al2O3 và criolit

Câu 4: Xét quá trình luyện gang trong lò cao. Khí CO đóng vai trò gì trong quá trình này?

  • A. Chất khử
  • B. Chất oxi hóa
  • C. Môi trường trơ
  • D. Chất xúc tác

Câu 5: Phương pháp thủy luyện thường được sử dụng để tách các kim loại nào từ quặng của chúng?

  • A. Kim loại kiềm
  • B. Kim loại kém hoạt động như Au, Ag, Cu
  • C. Kim loại kiềm thổ
  • D. Kim loại hoạt động mạnh như Al, Zn

Câu 6: Trong quá trình điện phân nóng chảy Al2O3 để sản xuất nhôm, tại sao người ta không điện phân dung dịch muối Al?

  • A. Vì Al là kim loại hoạt động mạnh
  • B. Vì dung dịch muối Al dẫn điện kém
  • C. Vì Al3+ dễ khử H2O hơn
  • D. Vì điện phân dung dịch muối Al tốn kém hơn

Câu 7: Cho các kim loại: Na, Mg, Fe, Cu, Ag. Kim loại nào có thể được điều chế bằng cả phương pháp thủy luyện và điện phân dung dịch?

  • A. Na
  • B. Mg
  • C. Fe
  • D. Cu

Câu 8: Trong phương pháp nhiệt luyện, chất khử nào sau đây thường được sử dụng để điều chế kim loại có độ hoạt động trung bình từ oxit của chúng?

  • A. CO
  • B. Na
  • C. Ca
  • D. K

Câu 9: Nguyên tắc chung của các phương pháp tách kim loại là gì?

  • A. Oxi hóa kim loại tự do thành ion kim loại
  • B. Khử ion kim loại trong hợp chất thành kim loại tự do
  • C. Hòa tan kim loại trong dung dịch
  • D. Thay thế kim loại này bằng kim loại khác

Câu 10: Cho phản ứng: Fe + CuSO4 → FeSO4 + Cu. Phản ứng này minh họa cho phương pháp tách kim loại nào?

  • A. Nhiệt luyện
  • B. Điện phân nóng chảy
  • C. Thủy luyện
  • D. Điện phân dung dịch

Câu 11: Trong công nghiệp, kim loại nào sau đây được điều chế bằng phương pháp điện phân nóng chảy muối halogenua của nó?

  • A. Fe
  • B. Na
  • C. Cu
  • D. Ag

Câu 12: Quặng nào sau đây là nguyên liệu chính để sản xuất nhôm?

  • A. Hematit
  • B. Pirit
  • C. Manhetit
  • D. Boxit

Câu 13: Cho các bước trong quy trình luyện gang: (1) Khử oxit sắt bằng CO; (2) Đưa gang lỏng ra khỏi lò; (3) Đưa nguyên liệu vào lò cao; (4) Tách xỉ. Thứ tự đúng của các bước là:

  • A. (1) → (2) → (3) → (4)
  • B. (2) → (3) → (4) → (1)
  • C. (3) → (1) → (4) → (2)
  • D. (4) → (3) → (2) → (1)

Câu 14: Phương pháp điện phân dung dịch muối sunfat có thể được sử dụng để điều chế kim loại nào sau đây?

  • A. Na
  • B. Cu
  • C. Mg
  • D. Al

Câu 15: Trong quá trình điện phân dung dịch CuSO4, phản ứng nào xảy ra ở cực dương (anode)?

  • A. Cu2+ + 2e → Cu
  • B. Cu → Cu2+ + 2e
  • C. 2H2O → O2 + 4H+ + 4e
  • D. SO4^2- → SO4 + 2e

Câu 16: Cho dòng khí H2 dư đi qua ống đựng bột CuO nung nóng. Hiện tượng nào sau đây xảy ra?

  • A. Bột CuO từ màu đen chuyển sang màu đỏ
  • B. Không có hiện tượng gì
  • C. Bột CuO tan dần
  • D. Có khí màu nâu đỏ thoát ra

Câu 17: Để điều chế kim loại kiềm thổ, phương pháp nào sau đây là phù hợp nhất?

  • A. Thủy luyện
  • B. Điện phân nóng chảy
  • C. Nhiệt luyện bằng CO
  • D. Nhiệt luyện bằng H2

Câu 18: Trong quá trình luyện thép từ gang, mục đích chính của việc thổi khí oxi vào gang nóng chảy là gì?

  • A. Tăng hàm lượng carbon trong gang
  • B. Làm nguội gang nóng chảy
  • C. Oxi hóa các tạp chất để loại khỏi gang
  • D. Khử oxit sắt còn sót lại

Câu 19: Cho các cặp oxi hóa khử: Fe2+/Fe, Cu2+/Cu, Ag+/Ag. Sắp xếp các cặp theo chiều tăng dần tính khử của kim loại.

  • A. Fe, Cu, Ag
  • B. Cu, Fe, Ag
  • C. Ag, Fe, Cu
  • D. Ag, Cu, Fe

Câu 20: Để tách vàng ra khỏi quặng chứa vàng, người ta thường sử dụng phương pháp nào sau đây?

  • A. Thủy luyện bằng xianua
  • B. Điện phân nóng chảy
  • C. Nhiệt luyện bằng CO
  • D. Điện phân dung dịch

Câu 21: Trong quá trình điện phân NaCl nóng chảy, tại sao người ta phải ngăn không cho Na và Cl2 tiếp xúc với nhau?

  • A. Để Cl2 thoát ra dễ dàng hơn
  • B. Để tránh Na và Cl2 phản ứng với nhau
  • C. Để giảm nhiệt độ phản ứng
  • D. Để tăng tốc độ phản ứng

Câu 22: Cho sơ đồ: Fe2O3 ---(+CO, t°)--> X ---(+HCl)---> FeCl2 ---(+NaOH)---> Y ---(t°)---> Fe2O3. X và Y lần lượt là:

  • A. FeCl3 và Fe(OH)3
  • B. FeO và Fe(OH)3
  • C. Fe và Fe(OH)2
  • D. Fe3O4 và Fe(OH)2

Câu 23: Để tinh chế Cu từ Cu lẫn tạp chất (Ag, Fe, Zn), phương pháp nào sau đây là phù hợp nhất?

  • A. Nhiệt luyện
  • B. Thủy luyện
  • C. Hòa tan trong axit rồi kết tủa
  • D. Điện phân dung dịch

Câu 24: Phản ứng nào sau đây không xảy ra trong quá trình luyện gang trong lò cao?

  • A. Fe2O3 + 3CO → 2Fe + 3CO2
  • B. Fe + CO2 → FeO + CO
  • C. CaCO3 → CaO + CO2
  • D. CaO + SiO2 → CaSiO3

Câu 25: Trong phương pháp thủy luyện, quá trình "xi măng hóa" (cementation) dùng để làm gì?

  • A. Hòa tan quặng kim loại
  • B. Làm sạch dung dịch
  • C. Thu hồi kim loại từ dung dịch muối
  • D. Tăng nồng độ dung dịch

Câu 26: Cho 1 thanh Fe vào dung dịch chứa đồng thời CuSO4 và AgNO3. Kim loại nào sẽ bám vào thanh Fe sau phản ứng?

  • A. Chỉ Cu
  • B. Chỉ Ag
  • C. Không kim loại nào
  • D. Cả Cu và Ag

Câu 27: Để điều chế kim loại Mg, người ta thường điện phân nóng chảy muối nào sau đây?

  • A. MgSO4
  • B. MgCl2
  • C. MgCO3
  • D. Mg(NO3)2

Câu 28: Trong quá trình điện phân dung dịch NaCl có màng ngăn, sản phẩm thu được ở cực âm (cathode) là gì?

  • A. Na
  • B. Cl2
  • C. H2 và NaOH
  • D. O2 và HCl

Câu 29: Cho biết thứ tự tính khử tăng dần của các kim loại: Ag, Cu, Fe, Al. Phương pháp nào sau đây có thể dùng để điều chế Cu từ CuO?

  • A. Nhiệt luyện bằng CO
  • B. Điện phân nóng chảy CuO
  • C. Thủy luyện bằng dung dịch AgNO3
  • D. Điện phân dung dịch CuCl2

Câu 30: So sánh phương pháp nhiệt luyện và điện phân nóng chảy trong điều chế kim loại. Phát biểu nào sau đây đúng?

  • A. Nhiệt luyện tốn nhiều năng lượng hơn điện phân nóng chảy
  • B. Điện phân nóng chảy thường dùng cho kim loại hoạt động mạnh hơn nhiệt luyện
  • C. Cả hai phương pháp đều dùng chất khử hóa học
  • D. Nhiệt luyện luôn cho kim loại tinh khiết hơn điện phân nóng chảy

1 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 15: Các phương pháp tách kim loại

Tags: Bộ đề 08

Câu 1: Trong quá trình điện phân dung dịch NaCl, tại cực âm (cathode) xảy ra quá trình nào sau đây?

2 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 15: Các phương pháp tách kim loại

Tags: Bộ đề 08

Câu 2: Phương pháp nhiệt luyện thường được ứng dụng để điều chế các kim loại nào sau đây?

3 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 15: Các phương pháp tách kim loại

Tags: Bộ đề 08

Câu 3: Cho sơ đồ phản ứng: Quặng boxit → X → Al. Chất X trong sơ đồ trên là gì và phương pháp điện phân X nóng chảy để điều chế Al cần thêm chất nào để hạ nhiệt độ nóng chảy?

4 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 15: Các phương pháp tách kim loại

Tags: Bộ đề 08

Câu 4: Xét quá trình luyện gang trong lò cao. Khí CO đóng vai trò gì trong quá trình này?

5 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 15: Các phương pháp tách kim loại

Tags: Bộ đề 08

Câu 5: Phương pháp thủy luyện thường được sử dụng để tách các kim loại nào từ quặng của chúng?

6 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 15: Các phương pháp tách kim loại

Tags: Bộ đề 08

Câu 6: Trong quá trình điện phân nóng chảy Al2O3 để sản xuất nhôm, tại sao người ta không điện phân dung dịch muối Al?

7 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 15: Các phương pháp tách kim loại

Tags: Bộ đề 08

Câu 7: Cho các kim loại: Na, Mg, Fe, Cu, Ag. Kim loại nào có thể được điều chế bằng cả phương pháp thủy luyện và điện phân dung dịch?

8 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 15: Các phương pháp tách kim loại

Tags: Bộ đề 08

Câu 8: Trong phương pháp nhiệt luyện, chất khử nào sau đây thường được sử dụng để điều chế kim loại có độ hoạt động trung bình từ oxit của chúng?

9 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 15: Các phương pháp tách kim loại

Tags: Bộ đề 08

Câu 9: Nguyên tắc chung của các phương pháp tách kim loại là gì?

10 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 15: Các phương pháp tách kim loại

Tags: Bộ đề 08

Câu 10: Cho phản ứng: Fe + CuSO4 → FeSO4 + Cu. Phản ứng này minh họa cho phương pháp tách kim loại nào?

11 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 15: Các phương pháp tách kim loại

Tags: Bộ đề 08

Câu 11: Trong công nghiệp, kim loại nào sau đây được điều chế bằng phương pháp điện phân nóng chảy muối halogenua của nó?

12 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 15: Các phương pháp tách kim loại

Tags: Bộ đề 08

Câu 12: Quặng nào sau đây là nguyên liệu chính để sản xuất nhôm?

13 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 15: Các phương pháp tách kim loại

Tags: Bộ đề 08

Câu 13: Cho các bước trong quy trình luyện gang: (1) Khử oxit sắt bằng CO; (2) Đưa gang lỏng ra khỏi lò; (3) Đưa nguyên liệu vào lò cao; (4) Tách xỉ. Thứ tự đúng của các bước là:

14 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 15: Các phương pháp tách kim loại

Tags: Bộ đề 08

Câu 14: Phương pháp điện phân dung dịch muối sunfat có thể được sử dụng để điều chế kim loại nào sau đây?

15 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 15: Các phương pháp tách kim loại

Tags: Bộ đề 08

Câu 15: Trong quá trình điện phân dung dịch CuSO4, phản ứng nào xảy ra ở cực dương (anode)?

16 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 15: Các phương pháp tách kim loại

Tags: Bộ đề 08

Câu 16: Cho dòng khí H2 dư đi qua ống đựng bột CuO nung nóng. Hiện tượng nào sau đây xảy ra?

17 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 15: Các phương pháp tách kim loại

Tags: Bộ đề 08

Câu 17: Để điều chế kim loại kiềm thổ, phương pháp nào sau đây là phù hợp nhất?

18 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 15: Các phương pháp tách kim loại

Tags: Bộ đề 08

Câu 18: Trong quá trình luyện thép từ gang, mục đích chính của việc thổi khí oxi vào gang nóng chảy là gì?

19 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 15: Các phương pháp tách kim loại

Tags: Bộ đề 08

Câu 19: Cho các cặp oxi hóa khử: Fe2+/Fe, Cu2+/Cu, Ag+/Ag. Sắp xếp các cặp theo chiều tăng dần tính khử của kim loại.

20 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 15: Các phương pháp tách kim loại

Tags: Bộ đề 08

Câu 20: Để tách vàng ra khỏi quặng chứa vàng, người ta thường sử dụng phương pháp nào sau đây?

21 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 15: Các phương pháp tách kim loại

Tags: Bộ đề 08

Câu 21: Trong quá trình điện phân NaCl nóng chảy, tại sao người ta phải ngăn không cho Na và Cl2 tiếp xúc với nhau?

22 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 15: Các phương pháp tách kim loại

Tags: Bộ đề 08

Câu 22: Cho sơ đồ: Fe2O3 ---(+CO, t°)--> X ---(+HCl)---> FeCl2 ---(+NaOH)---> Y ---(t°)---> Fe2O3. X và Y lần lượt là:

23 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 15: Các phương pháp tách kim loại

Tags: Bộ đề 08

Câu 23: Để tinh chế Cu từ Cu lẫn tạp chất (Ag, Fe, Zn), phương pháp nào sau đây là phù hợp nhất?

24 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 15: Các phương pháp tách kim loại

Tags: Bộ đề 08

Câu 24: Phản ứng nào sau đây không xảy ra trong quá trình luyện gang trong lò cao?

25 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 15: Các phương pháp tách kim loại

Tags: Bộ đề 08

Câu 25: Trong phương pháp thủy luyện, quá trình 'xi măng hóa' (cementation) dùng để làm gì?

26 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 15: Các phương pháp tách kim loại

Tags: Bộ đề 08

Câu 26: Cho 1 thanh Fe vào dung dịch chứa đồng thời CuSO4 và AgNO3. Kim loại nào sẽ bám vào thanh Fe sau phản ứng?

27 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 15: Các phương pháp tách kim loại

Tags: Bộ đề 08

Câu 27: Để điều chế kim loại Mg, người ta thường điện phân nóng chảy muối nào sau đây?

28 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 15: Các phương pháp tách kim loại

Tags: Bộ đề 08

Câu 28: Trong quá trình điện phân dung dịch NaCl có màng ngăn, sản phẩm thu được ở cực âm (cathode) là gì?

29 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 15: Các phương pháp tách kim loại

Tags: Bộ đề 08

Câu 29: Cho biết thứ tự tính khử tăng dần của các kim loại: Ag, Cu, Fe, Al. Phương pháp nào sau đây có thể dùng để điều chế Cu từ CuO?

30 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 15: Các phương pháp tách kim loại

Tags: Bộ đề 08

Câu 30: So sánh phương pháp nhiệt luyện và điện phân nóng chảy trong điều chế kim loại. Phát biểu nào sau đây đúng?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 15: Các phương pháp tách kim loại

Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 15: Các phương pháp tách kim loại - Đề 09

Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 15: Các phương pháp tách kim loại - Đề 09 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Phương pháp nào sau đây được ứng dụng để điều chế kim loại có tính khử mạnh như Na, Ca, Mg từ hợp chất của chúng?

  • A. Thủy luyện
  • B. Điện phân nóng chảy
  • C. Nhiệt luyện bằng CO
  • D. Nhiệt luyện bằng H2

Câu 2: Trong quá trình điện phân dung dịch CuSO4 với điện cực trơ, quá trình nào xảy ra ở cực dương (anode)?

  • A. Khử Cu²⁺ thành Cu
  • B. Khử SO₄²⁻ thành SO₂
  • C. Oxi hóa Cu thành Cu²⁺
  • D. Oxi hóa H₂O thành O₂ và H⁺

Câu 3: Cho sơ đồ phản ứng: Fe₂O₃ + CO → X + CO₂. Chất X trong sơ đồ phản ứng trên là kim loại nào và phương pháp điều chế kim loại X thuộc loại nào?

  • A. Cu, thủy luyện
  • B. Al, điện phân nóng chảy
  • C. Fe, nhiệt luyện
  • D. Na, điện phân dung dịch

Câu 4: Xét phản ứng: 2AgNO₃(dung dịch) + Fe(rắn) → Fe(NO₃)₂(dung dịch) + 2Ag(rắn). Phương pháp tách kim loại Ag trong phản ứng này được gọi là gì?

  • A. Thủy luyện
  • B. Nhiệt luyện
  • C. Điện phân nóng chảy
  • D. Điện phân dung dịch

Câu 5: Quặng nào sau đây thường được sử dụng làm nguyên liệu chính trong công nghiệp luyện nhôm?

  • A. Hematit
  • B. Boxit
  • C. Pirit
  • D. Manhetit

Câu 6: Cho các kim loại: K, Mg, Ag, Al. Kim loại nào có thể được điều chế bằng cả phương pháp điện phân nóng chảy và phương pháp thủy luyện?

  • A. K
  • B. Mg
  • C. Ag
  • D. Al

Câu 7: Trong quá trình luyện gang trong lò cao, nguyên liệu nào sau đây đóng vai trò là chất khử chính?

  • A. Oxy (O₂)
  • B. Cacbon oxit (CO)
  • C. Cacbon đioxit (CO₂)
  • D. Khí nitơ (N₂)

Câu 8: Để điều chế kim loại Cu từ CuO, người ta có thể sử dụng phương pháp nhiệt luyện bằng chất khử nào sau đây?

  • A. CO
  • B. NaCl
  • C. KOH
  • D. CaCO₃

Câu 9: Điện phân dung dịch muối nào sau đây thu được kim loại kiềm ở catot?

  • A. NaCl
  • B. KCl
  • C. LiCl
  • D. Không có muối nào

Câu 10: Cho các phát biểu sau về phương pháp điện phân:
(a) Điện phân nóng chảy dùng để điều chế kim loại hoạt động mạnh.
(b) Điện phân dung dịch luôn thu được kim loại ở catot.
(c) Điện phân dung dịch NaCl có màng ngăn thu được NaOH.
Số phát biểu đúng là:

  • A. 0
  • B. 2
  • C. 3
  • D. 1

Câu 11: Xét quá trình điện phân nóng chảy Al₂O₃ để điều chế Al. Vai trò của criolit (Na₃AlF₆) trong quá trình này là gì?

  • A. Tăng nhiệt độ nóng chảy của Al₂O₃
  • B. Giảm độ dẫn điện của Al₂O₃ nóng chảy
  • C. Hạ nhiệt độ nóng chảy và tăng độ dẫn điện của Al₂O₃
  • D. Ngăn chặn sự oxi hóa Al ở catot

Câu 12: Phương pháp nhiệt luyện thường được dùng để điều chế các kim loại nào trong dãy hoạt động hóa học?

  • A. Trung bình và yếu
  • B. Mạnh và trung bình
  • C. Mạnh nhất
  • D. Tất cả các kim loại

Câu 13: Cho các cặp oxi hóa khử sau: Fe²⁺/Fe, Cu²⁺/Cu, Ag⁺/Ag. Sắp xếp các cặp theo chiều tăng dần tính oxi hóa của ion kim loại.

  • A. Ag⁺/Ag, Cu²⁺/Cu, Fe²⁺/Fe
  • B. Fe²⁺/Fe, Cu²⁺/Cu, Ag⁺/Ag
  • C. Cu²⁺/Cu, Ag⁺/Ag, Fe²⁺/Fe
  • D. Fe²⁺/Fe, Ag⁺/Ag, Cu²⁺/Cu

Câu 14: Trong phương pháp thủy luyện, chất khử thường được sử dụng là kim loại nào?

  • A. Ag
  • B. Cu
  • C. Zn
  • D. Au

Câu 15: Cho 1 lít dung dịch chứa 0.1 mol Cu(NO₃)₂ và 0.1 mol AgNO₃. Thêm dần bột Fe vào dung dịch đến khi phản ứng hoàn toàn. Khối lượng chất rắn thu được sau phản ứng là bao nhiêu?

  • A. 6.4 gam
  • B. 10.8 gam
  • C. 17.2 gam
  • D. 27.6 gam

Câu 16: Phát biểu nào sau đây không đúng về phương pháp nhiệt luyện?

  • A. Sử dụng chất khử ở nhiệt độ cao
  • B. Điều chế được nhiều kim loại trung bình và yếu
  • C. Luôn sử dụng CO làm chất khử
  • D. Nguyên tắc là khử ion kim loại thành kim loại tự do

Câu 17: Cho các kim loại: Na, Al, Fe, Cu. Kim loại nào được điều chế bằng phương pháp điện phân nóng chảy oxit?

  • A. Na
  • B. Al
  • C. Fe
  • D. Cu

Câu 18: Trong quá trình điện phân dung dịch NaCl, tại sao cần sử dụng màng ngăn xốp giữa anot và catot?

  • A. Để giảm điện trở của dung dịch
  • B. Để thu khí H₂ tinh khiết hơn
  • C. Để tăng tốc độ phản ứng điện phân
  • D. Để ngăn Cl₂ sinh ra ở anot tác dụng với NaOH sinh ra ở catot

Câu 19: Cho sơ đồ: Quặng → Xử lý quặng → Kim loại thô → Tinh luyện → Kim loại tinh khiết. Giai đoạn "Tinh luyện" nhằm mục đích gì?

  • A. Tách kim loại khỏi quặng
  • B. Nâng cao độ tinh khiết của kim loại
  • C. Khử oxit kim loại thành kim loại
  • D. Hoà tan quặng vào dung dịch

Câu 20: Để tách vàng (Au) khỏi quặng chứa vàng, phương pháp nào sau đây thường được sử dụng trong công nghiệp?

  • A. Điện phân nóng chảy
  • B. Nhiệt luyện bằng CO
  • C. Thủy luyện bằng xianua
  • D. Điện phân dung dịch muối vàng

Câu 21: Trong quá trình điện phân nóng chảy NaCl, phản ứng nào xảy ra ở catot?

  • A. Na⁺ + 1e → Na
  • B. 2Cl⁻ → Cl₂ + 2e
  • C. 2H₂O + 2e → H₂ + 2OH⁻
  • D. 2H₂O → 4H⁺ + O₂ + 4e

Câu 22: Cho biết vị trí tương đối của các kim loại trong dãy điện hóa: Al³⁺/Al đứng trước Zn²⁺/Zn, Zn²⁺/Zn đứng trước Fe²⁺/Fe, Fe²⁺/Fe đứng trước Cu²⁺/Cu. Sắp xếp các kim loại theo chiều tăng dần tính khử.

  • A. Al, Zn, Fe, Cu
  • B. Cu, Fe, Zn, Al
  • C. Cu, Fe, Zn, Al
  • D. Zn, Al, Cu, Fe

Câu 23: Một loại quặng sắt chứa Fe₂O₃ và tạp chất trơ. Để xác định hàm lượng Fe trong quặng, người ta hòa tan quặng trong dung dịch HCl dư, sau đó khử Fe³⁺ thành Fe²⁺, rồi chuẩn độ Fe²⁺ bằng dung dịch KMnO₄ trong môi trường axit. Phương pháp này thuộc loại phương pháp tách kim loại nào?

  • A. Phương pháp hóa học phân tích
  • B. Phương pháp nhiệt luyện
  • C. Phương pháp thủy luyện
  • D. Phương pháp điện phân

Câu 24: Cho các kim loại: Au, Pt, Ag, Cu. Kim loại nào trong số này thường được tìm thấy ở dạng tự sinh (dạng đơn chất) trong tự nhiên?

  • A. Cu
  • B. Au
  • C. Ag
  • D. Pt

Câu 25: Trong quá trình luyện thép từ gang, mục đích chính của việc thổi khí O₂ vào lò luyện thép là gì?

  • A. Để tăng nhiệt độ lò
  • B. Để khử oxit sắt còn sót lại
  • C. Để oxi hóa các tạp chất (C, Si, Mn, P, S) trong gang
  • D. Để tạo hợp kim thép có thành phần mong muốn

Câu 26: Để bảo vệ môi trường trong quá trình luyện kim, biện pháp nào sau đây là quan trọng nhất?

  • A. Tăng năng suất luyện kim
  • B. Giảm chi phí sản xuất
  • C. Sử dụng quặng có hàm lượng kim loại cao
  • D. Xử lý khí thải và chất thải công nghiệp

Câu 27: Cho phản ứng: MₓOᵧ + yCO → xM + yCO₂. Phản ứng này thể hiện nguyên tắc của phương pháp tách kim loại nào?

  • A. Thủy luyện
  • B. Nhiệt luyện
  • C. Điện phân nóng chảy
  • D. Điện phân dung dịch

Câu 28: Tính chất vật lý nào sau đây của kim loại quyết định việc lựa chọn phương pháp điện phân nóng chảy để điều chế?

  • A. Tính dẫn điện
  • B. Tính dẫn nhiệt
  • C. Nhiệt độ nóng chảy cao
  • D. Độ cứng

Câu 29: Cho quá trình điện phân dung dịch chứa ion Cu²⁺ và Ag⁺. Ion nào sẽ bị khử trước ở catot?

  • A. Cu²⁺
  • B. Ag⁺
  • C. Cả hai ion đồng thời
  • D. H₂O

Câu 30: Một nhà máy luyện kim sử dụng phương pháp nhiệt luyện để sản xuất Fe từ Fe₂O₃. Để giảm lượng khí CO₂ thải ra môi trường, nhà máy nên áp dụng giải pháp công nghệ nào?

  • A. Tăng nhiệt độ phản ứng
  • B. Sử dụng quặng giàu Fe₂O₃ hơn
  • C. Thay thế CO bằng H₂ làm chất khử
  • D. Nghiên cứu công nghệ thu hồi và tái sử dụng CO₂

1 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 15: Các phương pháp tách kim loại

Tags: Bộ đề 09

Câu 1: Phương pháp nào sau đây được ứng dụng để điều chế kim loại có tính khử mạnh như Na, Ca, Mg từ hợp chất của chúng?

2 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 15: Các phương pháp tách kim loại

Tags: Bộ đề 09

Câu 2: Trong quá trình điện phân dung dịch CuSO4 với điện cực trơ, quá trình nào xảy ra ở cực dương (anode)?

3 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 15: Các phương pháp tách kim loại

Tags: Bộ đề 09

Câu 3: Cho sơ đồ phản ứng: Fe₂O₃ + CO → X + CO₂. Chất X trong sơ đồ phản ứng trên là kim loại nào và phương pháp điều chế kim loại X thuộc loại nào?

4 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 15: Các phương pháp tách kim loại

Tags: Bộ đề 09

Câu 4: Xét phản ứng: 2AgNO₃(dung dịch) + Fe(rắn) → Fe(NO₃)₂(dung dịch) + 2Ag(rắn). Phương pháp tách kim loại Ag trong phản ứng này được gọi là gì?

5 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 15: Các phương pháp tách kim loại

Tags: Bộ đề 09

Câu 5: Quặng nào sau đây thường được sử dụng làm nguyên liệu chính trong công nghiệp luyện nhôm?

6 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 15: Các phương pháp tách kim loại

Tags: Bộ đề 09

Câu 6: Cho các kim loại: K, Mg, Ag, Al. Kim loại nào có thể được điều chế bằng cả phương pháp điện phân nóng chảy và phương pháp thủy luyện?

7 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 15: Các phương pháp tách kim loại

Tags: Bộ đề 09

Câu 7: Trong quá trình luyện gang trong lò cao, nguyên liệu nào sau đây đóng vai trò là chất khử chính?

8 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 15: Các phương pháp tách kim loại

Tags: Bộ đề 09

Câu 8: Để điều chế kim loại Cu từ CuO, người ta có thể sử dụng phương pháp nhiệt luyện bằng chất khử nào sau đây?

9 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 15: Các phương pháp tách kim loại

Tags: Bộ đề 09

Câu 9: Điện phân dung dịch muối nào sau đây thu được kim loại kiềm ở catot?

10 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 15: Các phương pháp tách kim loại

Tags: Bộ đề 09

Câu 10: Cho các phát biểu sau về phương pháp điện phân:
(a) Điện phân nóng chảy dùng để điều chế kim loại hoạt động mạnh.
(b) Điện phân dung dịch luôn thu được kim loại ở catot.
(c) Điện phân dung dịch NaCl có màng ngăn thu được NaOH.
Số phát biểu đúng là:

11 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 15: Các phương pháp tách kim loại

Tags: Bộ đề 09

Câu 11: Xét quá trình điện phân nóng chảy Al₂O₃ để điều chế Al. Vai trò của criolit (Na₃AlF₆) trong quá trình này là gì?

12 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 15: Các phương pháp tách kim loại

Tags: Bộ đề 09

Câu 12: Phương pháp nhiệt luyện thường được dùng để điều chế các kim loại nào trong dãy hoạt động hóa học?

13 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 15: Các phương pháp tách kim loại

Tags: Bộ đề 09

Câu 13: Cho các cặp oxi hóa khử sau: Fe²⁺/Fe, Cu²⁺/Cu, Ag⁺/Ag. Sắp xếp các cặp theo chiều tăng dần tính oxi hóa của ion kim loại.

14 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 15: Các phương pháp tách kim loại

Tags: Bộ đề 09

Câu 14: Trong phương pháp thủy luyện, chất khử thường được sử dụng là kim loại nào?

15 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 15: Các phương pháp tách kim loại

Tags: Bộ đề 09

Câu 15: Cho 1 lít dung dịch chứa 0.1 mol Cu(NO₃)₂ và 0.1 mol AgNO₃. Thêm dần bột Fe vào dung dịch đến khi phản ứng hoàn toàn. Khối lượng chất rắn thu được sau phản ứng là bao nhiêu?

16 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 15: Các phương pháp tách kim loại

Tags: Bộ đề 09

Câu 16: Phát biểu nào sau đây không đúng về phương pháp nhiệt luyện?

17 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 15: Các phương pháp tách kim loại

Tags: Bộ đề 09

Câu 17: Cho các kim loại: Na, Al, Fe, Cu. Kim loại nào được điều chế bằng phương pháp điện phân nóng chảy oxit?

18 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 15: Các phương pháp tách kim loại

Tags: Bộ đề 09

Câu 18: Trong quá trình điện phân dung dịch NaCl, tại sao cần sử dụng màng ngăn xốp giữa anot và catot?

19 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 15: Các phương pháp tách kim loại

Tags: Bộ đề 09

Câu 19: Cho sơ đồ: Quặng → Xử lý quặng → Kim loại thô → Tinh luyện → Kim loại tinh khiết. Giai đoạn 'Tinh luyện' nhằm mục đích gì?

20 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 15: Các phương pháp tách kim loại

Tags: Bộ đề 09

Câu 20: Để tách vàng (Au) khỏi quặng chứa vàng, phương pháp nào sau đây thường được sử dụng trong công nghiệp?

21 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 15: Các phương pháp tách kim loại

Tags: Bộ đề 09

Câu 21: Trong quá trình điện phân nóng chảy NaCl, phản ứng nào xảy ra ở catot?

22 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 15: Các phương pháp tách kim loại

Tags: Bộ đề 09

Câu 22: Cho biết vị trí tương đối của các kim loại trong dãy điện hóa: Al³⁺/Al đứng trước Zn²⁺/Zn, Zn²⁺/Zn đứng trước Fe²⁺/Fe, Fe²⁺/Fe đứng trước Cu²⁺/Cu. Sắp xếp các kim loại theo chiều tăng dần tính khử.

23 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 15: Các phương pháp tách kim loại

Tags: Bộ đề 09

Câu 23: Một loại quặng sắt chứa Fe₂O₃ và tạp chất trơ. Để xác định hàm lượng Fe trong quặng, người ta hòa tan quặng trong dung dịch HCl dư, sau đó khử Fe³⁺ thành Fe²⁺, rồi chuẩn độ Fe²⁺ bằng dung dịch KMnO₄ trong môi trường axit. Phương pháp này thuộc loại phương pháp tách kim loại nào?

24 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 15: Các phương pháp tách kim loại

Tags: Bộ đề 09

Câu 24: Cho các kim loại: Au, Pt, Ag, Cu. Kim loại nào trong số này thường được tìm thấy ở dạng tự sinh (dạng đơn chất) trong tự nhiên?

25 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 15: Các phương pháp tách kim loại

Tags: Bộ đề 09

Câu 25: Trong quá trình luyện thép từ gang, mục đích chính của việc thổi khí O₂ vào lò luyện thép là gì?

26 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 15: Các phương pháp tách kim loại

Tags: Bộ đề 09

Câu 26: Để bảo vệ môi trường trong quá trình luyện kim, biện pháp nào sau đây là quan trọng nhất?

27 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 15: Các phương pháp tách kim loại

Tags: Bộ đề 09

Câu 27: Cho phản ứng: MₓOᵧ + yCO → xM + yCO₂. Phản ứng này thể hiện nguyên tắc của phương pháp tách kim loại nào?

28 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 15: Các phương pháp tách kim loại

Tags: Bộ đề 09

Câu 28: Tính chất vật lý nào sau đây của kim loại quyết định việc lựa chọn phương pháp điện phân nóng chảy để điều chế?

29 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 15: Các phương pháp tách kim loại

Tags: Bộ đề 09

Câu 29: Cho quá trình điện phân dung dịch chứa ion Cu²⁺ và Ag⁺. Ion nào sẽ bị khử trước ở catot?

30 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 15: Các phương pháp tách kim loại

Tags: Bộ đề 09

Câu 30: Một nhà máy luyện kim sử dụng phương pháp nhiệt luyện để sản xuất Fe từ Fe₂O₃. Để giảm lượng khí CO₂ thải ra môi trường, nhà máy nên áp dụng giải pháp công nghệ nào?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 15: Các phương pháp tách kim loại

Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 15: Các phương pháp tách kim loại - Đề 10

Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 15: Các phương pháp tách kim loại - Đề 10 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Nguyên tắc chung để tách kim loại khỏi hợp chất của chúng trong tự nhiên là gì?

  • A. Oxi hóa ion kim loại thành nguyên tử.
  • B. Khử ion kim loại thành nguyên tử.
  • C. Hòa tan hợp chất kim loại bằng dung môi phù hợp.
  • D. Tách kim loại dựa trên tính chất vật lý (khối lượng riêng, từ tính).

Câu 2: Kim loại nào sau đây KHÔNG thể điều chế được bằng phương pháp nhiệt luyện với chất khử thông thường (như CO, H₂, C, Al)?

  • A. Fe
  • B. Zn
  • C. Cu
  • D. Ca

Câu 3: Để điều chế kim loại natri (Na) trong công nghiệp, người ta sử dụng phương pháp nào?

  • A. Điện phân dung dịch NaCl.
  • B. Thủy luyện dung dịch NaCl bằng kim loại K.
  • C. Điện phân nóng chảy NaCl.
  • D. Nhiệt luyện Na₂O với C.

Câu 4: Khi điện phân dung dịch CuSO₄ với điện cực trơ, quá trình nào xảy ra tại cực âm (cathode)?

  • A. Khử ion Cu²⁺.
  • B. Oxi hóa ion SO₄²⁻.
  • C. Khử nước.
  • D. Oxi hóa nước.

Câu 5: Để loại bỏ ion Cu²⁺ ra khỏi dung dịch chứa hỗn hợp các ion Fe²⁺, Cu²⁺, Zn²⁺, người ta có thể thêm kim loại nào sau đây vào dung dịch (không xét phản ứng với nước)?

  • A. Ag
  • B. Fe
  • C. Zn
  • D. Na

Câu 6: Trong quá trình luyện gang thành thép, người ta sử dụng khí oxi để oxi hóa các tạp chất (C, Si, Mn, S, P). Quá trình này thuộc phương pháp tách kim loại nào theo nghĩa rộng (từ hợp chất/tạp chất sang đơn chất kim loại hoặc loại bỏ tạp chất)?

  • A. Nhiệt luyện (tinh chế kim loại nóng chảy).
  • B. Thủy luyện.
  • C. Điện phân nóng chảy.
  • D. Điện phân dung dịch.

Câu 7: Xét phản ứng nhiệt luyện: Fe₂O₃(r) + 3CO(k) → 2Fe(r) + 3CO₂(k). Trong phản ứng này, vai trò của CO là gì?

  • A. Chất oxi hóa.
  • B. Chất khử.
  • C. Chất xúc tác.
  • D. Môi trường phản ứng.

Câu 8: Để điều chế kim loại magie (Mg) trong công nghiệp, người ta thường điện phân nóng chảy muối MgCl₂. Phản ứng xảy ra tại cực dương (anode) là gì?

  • A. Mg²⁺ + 2e → Mg
  • B. 2H₂O + 2e → H₂ + 2OH⁻
  • C. Mg → Mg²⁺ + 2e
  • D. 2Cl⁻ → Cl₂ + 2e

Câu 9: Tại sao phương pháp thủy luyện ít được sử dụng để điều chế các kim loại hoạt động mạnh như K, Na, Ca, Mg, Al?

  • A. Các kim loại này phản ứng mạnh với nước trong dung dịch.
  • B. Ion của chúng rất khó bị khử trong dung dịch.
  • C. Các hợp chất của chúng ít tan trong nước.
  • D. Chi phí năng lượng khi thủy luyện rất cao.

Câu 10: Quá trình điện phân nóng chảy Al₂O₃ (trong criolit) để điều chế nhôm. Tại cực âm (cathode) xảy ra phản ứng nào?

  • A. 2O²⁻ → O₂ + 4e
  • B. Al³⁺ + 3e → Al
  • C. 2Al₂O₃ → 4Al + 3O₂
  • D. C + O₂ → CO₂

Câu 11: Dẫn khí CO (dư) đi qua ống sứ nung nóng chứa hỗn hợp bột Fe₂O₃ và CuO. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, chất rắn thu được gồm những chất nào?

  • A. Fe, Cu
  • B. Fe, Cu, Fe₂O₃
  • C. Fe, Cu, CuO
  • D. Fe, Cu, CO₂

Câu 12: Cho các kim loại: Ag, Fe, Au, Zn. Số kim loại có thể tồn tại ở dạng đơn chất trong tự nhiên là:

  • A. 1
  • B. 2
  • C. 3
  • D. 4

Câu 13: Một trong những ưu điểm của phương pháp thủy luyện so với nhiệt luyện là gì?

  • A. Có thể điều chế được các kim loại hoạt động mạnh.
  • B. Thường thực hiện ở nhiệt độ thường hoặc nhiệt độ không quá cao.
  • C. Không tạo ra các sản phẩm phụ gây ô nhiễm môi trường.
  • D. Phù hợp để điều chế tất cả các kim loại.

Câu 14: Khi điện phân dung dịch NaCl có màng ngăn, tại cực dương (anode) xảy ra quá trình oxi hóa chủ yếu của chất nào?

  • A. Ion Cl⁻.
  • B. Nước (H₂O).
  • C. Ion Na⁺.
  • D. Ion OH⁻ (nếu có lượng nhỏ ban đầu).

Câu 15: Cho 1,6 gam Fe₂O₃ phản ứng hoàn toàn với khí CO dư nung nóng. Khối lượng kim loại thu được là bao nhiêu gam?

  • A. 0,56
  • B. 1,12
  • C. 1,12
  • D. 1,68

Câu 16: Tại sao phương pháp điện phân nóng chảy được sử dụng để điều chế các kim loại kiềm, kiềm thổ và nhôm?

  • A. Các ion của chúng rất khó bị khử trong dung dịch nước.
  • B. Các kim loại này có nhiệt độ nóng chảy thấp.
  • C. Các oxide của chúng dễ bị khử bằng nhiệt.
  • D. Chúng phản ứng với nước khi thủy luyện.

Câu 17: Cho lá kẽm (Zn) vào dung dịch chứa hỗn hợp CuSO₄ và FeSO₄. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, chất rắn thu được chứa những kim loại nào?

  • A. Cu
  • B. Cu, Fe
  • C. Cu, Fe, Zn
  • D. Fe, Zn

Câu 18: Trong quá trình điện phân dung dịch hỗn hợp FeSO₄ và CuSO₄ với điện cực trơ, kim loại nào sẽ thoát ra ở cathode trước?

  • A. Cu
  • B. Fe
  • C. H₂
  • D. O₂

Câu 19: Tính chất nào của Al₂O₃ làm cho nó cần được hòa tan trong criolit nóng chảy khi điện phân để điều chế Al?

  • A. Al₂O₃ rất dễ bị oxi hóa.
  • B. Al₂O₃ dẫn điện tốt ở trạng thái rắn.
  • C. Al₂O₃ có nhiệt độ sôi thấp.
  • D. Al₂O₃ có nhiệt độ nóng chảy rất cao.

Câu 20: Phương pháp nào sau đây phù hợp nhất để điều chế kim loại từ quặng sulfide (ví dụ: ZnS, PbS)?

  • A. Nung quặng sulfide trong không khí (rang quặng) rồi khử oxide thu được bằng nhiệt luyện.
  • B. Hòa tan quặng sulfide trực tiếp trong dung dịch axit mạnh rồi điện phân dung dịch.
  • C. Điện phân nóng chảy quặng sulfide.
  • D. Thủy luyện quặng sulfide bằng kim loại hoạt động mạnh hơn.

Câu 21: Quá trình điện phân dung dịch AgNO₃ với điện cực trơ. Nếu cường độ dòng điện là 0,5 A và thời gian điện phân là 3860 giây, khối lượng Ag thu được tại cathode là bao nhiêu? (Cho F = 96500 C/mol)

  • A. 1,08 gam
  • B. 2,16 gam
  • C. 3,24 gam
  • D. 4,32 gam

Câu 22: Sơ đồ sau mô tả một quá trình tách kim loại: Quặng → Dung dịch muối kim loại → Kim loại. Đây là sơ đồ chung của phương pháp nào?

  • A. Nhiệt luyện.
  • B. Điện phân nóng chảy.
  • C. Thủy luyện.
  • D. Điện phân dung dịch.

Câu 23: Tại sao trong điện phân dung dịch hỗn hợp CuCl₂ và KCl với điện cực trơ, ion Cu²⁺ bị khử tại cathode còn ion K⁺ thì không?

  • A. Tính oxi hóa của ion Cu²⁺ mạnh hơn tính oxi hóa của ion K⁺ và của nước.
  • B. Ion K⁺ có kích thước lớn hơn ion Cu²⁺ nên khó di chuyển về cathode.
  • C. Nồng độ ion Cu²⁺ thường cao hơn nồng độ ion K⁺.
  • D. Thế điện cực chuẩn của K⁺/K lớn hơn thế điện cực chuẩn của Cu²⁺/Cu.

Câu 24: Phương pháp nhiệt luyện không thể điều chế được kim loại nào sau đây từ oxide của nó?

  • A. ZnO
  • B. CuO
  • C. K₂O
  • D. FeO

Câu 25: Tại anode (cực dương) của bình điện phân nóng chảy NaCl, khí thoát ra là gì?

  • A. Cl₂
  • B. H₂
  • C. O₂
  • D. Na

Câu 26: Cho một lượng bột sắt (Fe) vào 100 ml dung dịch CuSO₄ 1M. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, khối lượng chất rắn thu được là bao nhiêu gam?

  • A. 5,6
  • B. 6,4
  • C. 11,2
  • D. 12,0

Câu 27: Trong phương pháp điện phân dung dịch, yếu tố nào sau đây ảnh hưởng đến sản phẩm thu được tại các điện cực?

  • A. Chỉ có bản chất của ion trong dung dịch.
  • B. Chỉ có vật liệu làm điện cực.
  • C. Chỉ có nồng độ dung dịch và cường độ dòng điện.
  • D. Bản chất của ion, vật liệu điện cực, nồng độ dung dịch, cường độ dòng điện và nhiệt độ.

Câu 28: Quặng bauxite (chứa Al₂O₃) sau khi tinh chế thu được Al₂O₃ tinh khiết. Để điều chế Al từ Al₂O₃ này, người ta sử dụng phương pháp nào?

  • A. Điện phân nóng chảy Al₂O₃ hòa tan trong criolit.
  • B. Nhiệt luyện Al₂O₃ với carbon ở nhiệt độ cao.
  • C. Thủy luyện Al₂O₃ bằng dung dịch axit rồi điện phân dung dịch.
  • D. Điện phân dung dịch AlCl₃.

Câu 29: Một nhà máy xử lý nước thải chứa ion kim loại nặng Cu²⁺. Để loại bỏ ion này, họ sử dụng phương pháp nào dựa trên nguyên tắc tách kim loại đã học?

  • A. Nhiệt luyện dung dịch.
  • B. Điện phân nóng chảy dung dịch.
  • C. Thủy luyện bằng kim loại thích hợp hoặc điện phân dung dịch.
  • D. Chỉ có thể dùng phương pháp hóa học phức tạp không liên quan đến các phương pháp tách kim loại cơ bản.

Câu 30: So với phương pháp nhiệt luyện và thủy luyện, phương pháp điện phân có ưu điểm gì nổi bật?

  • A. Chi phí năng lượng thấp hơn.
  • B. Có thể điều chế được các kim loại hoạt động mạnh.
  • C. Thiết bị đơn giản, dễ vận hành.
  • D. Ít tạo ra các sản phẩm phụ gây ô nhiễm.

1 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 15: Các phương pháp tách kim loại

Tags: Bộ đề 10

Câu 1: Nguyên tắc chung để tách kim loại khỏi hợp chất của chúng trong tự nhiên là gì?

2 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 15: Các phương pháp tách kim loại

Tags: Bộ đề 10

Câu 2: Kim loại nào sau đây KHÔNG thể điều chế được bằng phương pháp nhiệt luyện với chất khử thông thường (như CO, H₂, C, Al)?

3 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 15: Các phương pháp tách kim loại

Tags: Bộ đề 10

Câu 3: Để điều chế kim loại natri (Na) trong công nghiệp, người ta sử dụng phương pháp nào?

4 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 15: Các phương pháp tách kim loại

Tags: Bộ đề 10

Câu 4: Khi điện phân dung dịch CuSO₄ với điện cực trơ, quá trình nào xảy ra tại cực âm (cathode)?

5 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 15: Các phương pháp tách kim loại

Tags: Bộ đề 10

Câu 5: Để loại bỏ ion Cu²⁺ ra khỏi dung dịch chứa hỗn hợp các ion Fe²⁺, Cu²⁺, Zn²⁺, người ta có thể thêm kim loại nào sau đây vào dung dịch (không xét phản ứng với nước)?

6 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 15: Các phương pháp tách kim loại

Tags: Bộ đề 10

Câu 6: Trong quá trình luyện gang thành thép, người ta sử dụng khí oxi để oxi hóa các tạp chất (C, Si, Mn, S, P). Quá trình này thuộc phương pháp tách kim loại nào theo nghĩa rộng (từ hợp chất/tạp chất sang đơn chất kim loại hoặc loại bỏ tạp chất)?

7 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 15: Các phương pháp tách kim loại

Tags: Bộ đề 10

Câu 7: Xét phản ứng nhiệt luyện: Fe₂O₃(r) + 3CO(k) → 2Fe(r) + 3CO₂(k). Trong phản ứng này, vai trò của CO là gì?

8 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 15: Các phương pháp tách kim loại

Tags: Bộ đề 10

Câu 8: Để điều chế kim loại magie (Mg) trong công nghiệp, người ta thường điện phân nóng chảy muối MgCl₂. Phản ứng xảy ra tại cực dương (anode) là gì?

9 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 15: Các phương pháp tách kim loại

Tags: Bộ đề 10

Câu 9: Tại sao phương pháp thủy luyện ít được sử dụng để điều chế các kim loại hoạt động mạnh như K, Na, Ca, Mg, Al?

10 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 15: Các phương pháp tách kim loại

Tags: Bộ đề 10

Câu 10: Quá trình điện phân nóng chảy Al₂O₃ (trong criolit) để điều chế nhôm. Tại cực âm (cathode) xảy ra phản ứng nào?

11 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 15: Các phương pháp tách kim loại

Tags: Bộ đề 10

Câu 11: Dẫn khí CO (dư) đi qua ống sứ nung nóng chứa hỗn hợp bột Fe₂O₃ và CuO. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, chất rắn thu được gồm những chất nào?

12 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 15: Các phương pháp tách kim loại

Tags: Bộ đề 10

Câu 12: Cho các kim loại: Ag, Fe, Au, Zn. Số kim loại có thể tồn tại ở dạng đơn chất trong tự nhiên là:

13 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 15: Các phương pháp tách kim loại

Tags: Bộ đề 10

Câu 13: Một trong những ưu điểm của phương pháp thủy luyện so với nhiệt luyện là gì?

14 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 15: Các phương pháp tách kim loại

Tags: Bộ đề 10

Câu 14: Khi điện phân dung dịch NaCl có màng ngăn, tại cực dương (anode) xảy ra quá trình oxi hóa chủ yếu của chất nào?

15 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 15: Các phương pháp tách kim loại

Tags: Bộ đề 10

Câu 15: Cho 1,6 gam Fe₂O₃ phản ứng hoàn toàn với khí CO dư nung nóng. Khối lượng kim loại thu được là bao nhiêu gam?

16 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 15: Các phương pháp tách kim loại

Tags: Bộ đề 10

Câu 16: Tại sao phương pháp điện phân nóng chảy được sử dụng để điều chế các kim loại kiềm, kiềm thổ và nhôm?

17 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 15: Các phương pháp tách kim loại

Tags: Bộ đề 10

Câu 17: Cho lá kẽm (Zn) vào dung dịch chứa hỗn hợp CuSO₄ và FeSO₄. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, chất rắn thu được chứa những kim loại nào?

18 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 15: Các phương pháp tách kim loại

Tags: Bộ đề 10

Câu 18: Trong quá trình điện phân dung dịch hỗn hợp FeSO₄ và CuSO₄ với điện cực trơ, kim loại nào sẽ thoát ra ở cathode trước?

19 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 15: Các phương pháp tách kim loại

Tags: Bộ đề 10

Câu 19: Tính chất nào của Al₂O₃ làm cho nó cần được hòa tan trong criolit nóng chảy khi điện phân để điều chế Al?

20 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 15: Các phương pháp tách kim loại

Tags: Bộ đề 10

Câu 20: Phương pháp nào sau đây phù hợp nhất để điều chế kim loại từ quặng sulfide (ví dụ: ZnS, PbS)?

21 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 15: Các phương pháp tách kim loại

Tags: Bộ đề 10

Câu 21: Quá trình điện phân dung dịch AgNO₃ với điện cực trơ. Nếu cường độ dòng điện là 0,5 A và thời gian điện phân là 3860 giây, khối lượng Ag thu được tại cathode là bao nhiêu? (Cho F = 96500 C/mol)

22 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 15: Các phương pháp tách kim loại

Tags: Bộ đề 10

Câu 22: Sơ đồ sau mô tả một quá trình tách kim loại: Quặng → Dung dịch muối kim loại → Kim loại. Đây là sơ đồ chung của phương pháp nào?

23 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 15: Các phương pháp tách kim loại

Tags: Bộ đề 10

Câu 23: Tại sao trong điện phân dung dịch hỗn hợp CuCl₂ và KCl với điện cực trơ, ion Cu²⁺ bị khử tại cathode còn ion K⁺ thì không?

24 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 15: Các phương pháp tách kim loại

Tags: Bộ đề 10

Câu 24: Phương pháp nhiệt luyện không thể điều chế được kim loại nào sau đây từ oxide của nó?

25 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 15: Các phương pháp tách kim loại

Tags: Bộ đề 10

Câu 25: Tại anode (cực dương) của bình điện phân nóng chảy NaCl, khí thoát ra là gì?

26 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 15: Các phương pháp tách kim loại

Tags: Bộ đề 10

Câu 26: Cho một lượng bột sắt (Fe) vào 100 ml dung dịch CuSO₄ 1M. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, khối lượng chất rắn thu được là bao nhiêu gam?

27 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 15: Các phương pháp tách kim loại

Tags: Bộ đề 10

Câu 27: Trong phương pháp điện phân dung dịch, yếu tố nào sau đây ảnh hưởng đến sản phẩm thu được tại các điện cực?

28 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 15: Các phương pháp tách kim loại

Tags: Bộ đề 10

Câu 28: Quặng bauxite (chứa Al₂O₃) sau khi tinh chế thu được Al₂O₃ tinh khiết. Để điều chế Al từ Al₂O₃ này, người ta sử dụng phương pháp nào?

29 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 15: Các phương pháp tách kim loại

Tags: Bộ đề 10

Câu 29: Một nhà máy xử lý nước thải chứa ion kim loại nặng Cu²⁺. Để loại bỏ ion này, họ sử dụng phương pháp nào dựa trên nguyên tắc tách kim loại đã học?

30 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 15: Các phương pháp tách kim loại

Tags: Bộ đề 10

Câu 30: So với phương pháp nhiệt luyện và thủy luyện, phương pháp điện phân có ưu điểm gì nổi bật?

Viết một bình luận