Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 15: Các phương pháp tách kim loại - Đề 04
Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Chân trời sáng tạo - Bài 15: Các phương pháp tách kim loại - Đề 04 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!
Câu 1: Nguyên tắc cơ bản của các phương pháp tách kim loại từ hợp chất của chúng là gì?
- A. Oxi hóa ion kim loại thành nguyên tử.
- B. Khử ion kim loại thành nguyên tử.
- C. Tách kim loại dựa vào khối lượng riêng.
- D. Hòa tan hợp chất kim loại trong dung môi thích hợp.
Câu 2: Kim loại nào sau đây không thể điều chế bằng phương pháp nhiệt luyện sử dụng CO hoặc H2 làm chất khử?
Câu 3: Cho các kim loại: K, Fe, Cu, Ag, Au. Phương pháp thủy luyện có thể được dùng để điều chế bao nhiêu kim loại trong danh sách này từ dung dịch muối tương ứng?
Câu 4: Trong công nghiệp, kim loại Na được điều chế bằng phương pháp nào?
- A. Điện phân nóng chảy NaCl.
- B. Điện phân dung dịch NaCl.
- C. Dùng H2 khử Na2O ở nhiệt độ cao.
- D. Dùng kim loại K đẩy Na ra khỏi dung dịch NaCl.
Câu 5: Tại cực âm (cathode) của bình điện phân nóng chảy Al2O3 có hòa tan criolit (Na3AlF6), xảy ra quá trình nào?
- A. Oxi hóa ion O2-.
- B. Khử ion Na+.
- C. Khử ion Al3+.
- D. Oxi hóa ion F-.
Câu 6: Xét quá trình điện phân dung dịch CuSO4 với điện cực trơ. Phát biểu nào sau đây đúng?
- A. Tại cathode xảy ra sự khử ion Cu2+.
- B. Tại anode xảy ra sự oxi hóa ion SO42-.
- C. Tại cathode có khí H2 thoát ra.
- D. Nồng độ CuSO4 trong dung dịch tăng dần.
Câu 7: Cho 100 ml dung dịch AgNO3 0,1M. Thêm bột Fe vào dung dịch, khuấy đều cho đến khi phản ứng hoàn toàn, thu được m gam chất rắn. Giá trị của m là bao nhiêu? (Biết Fe + 2AgNO3 → Fe(NO3)2 + 2Ag)
- A. 0.54
- B. 1.08
- C. 0.28
- D. 2.16
Câu 8: Phương pháp điện phân dung dịch không dùng để điều chế kim loại nào sau đây?
Câu 9: Trong quá trình điện phân dung dịch KCl với điện cực trơ và màng ngăn xốp, tại cực âm (cathode) xảy ra quá trình nào?
- A. Oxi hóa ion K+.
- B. Khử ion K+.
- C. Khử phân tử nước.
- D. Oxi hóa ion Cl-.
Câu 10: Một trong những ứng dụng quan trọng nhất của phương pháp điện phân nóng chảy là điều chế kim loại nào?
Câu 11: Để điều chế kim loại từ quặng, người ta thường phải thực hiện các bước như làm giàu quặng, chuyển hợp chất kim loại về dạng dễ khử, và cuối cùng là khử ion kim loại. Phương pháp nào sau đây thuộc bước khử ion kim loại?
- A. Điện phân nóng chảy.
- B. Nghiền quặng.
- C. Tuyển nổi.
- D. Hòa tan quặng bằng axit.
Câu 12: Dẫn khí H2 dư đi qua ống sứ nung nóng chứa hỗn hợp gồm Fe2O3, CuO, Ag2O. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, chất rắn thu được trong ống sứ gồm:
- A. Fe, Cu, Ag2O.
- B. Fe2O3, Cu, Ag.
- C. Fe2O3, CuO, Ag.
- D. Fe, Cu, Ag.
Câu 13: Cho các cặp phản ứng sau: (1) Zn + CuSO4(dd); (2) Fe + H2SO4 loãng; (3) Cu + FeSO4(dd); (4) Na + H2O; (5) Điện phân dung dịch CuCl2 với điện cực trơ; (6) Điện phân nóng chảy Al2O3. Các phản ứng tạo ra kim loại đơn chất là:
- A. (1), (2), (5).
- B. (1), (3), (6).
- C. (1), (5), (6).
- D. (2), (4), (5).
Câu 14: Để điều chế kim loại Mg từ quặng boxit (chủ yếu là Al2O3), phương pháp nào sau đây là phù hợp nhất? (Lưu ý: Boxit chứa nhiều tạp chất, trong đó có thể có một lượng nhỏ hợp chất Mg)
- A. Điện phân nóng chảy MgCl2 sau khi tách Mg ra khỏi các tạp chất trong quặng.
- B. Điện phân dung dịch MgSO4.
- C. Dùng CO khử MgO ở nhiệt độ cao.
- D. Dùng kim loại Na đẩy Mg ra khỏi dung dịch MgCl2.
Câu 15: Trong quá trình điện phân nóng chảy muối halide của kim loại M, tại anode thu được khí halogen. Tại cathode thu được kim loại M. Quá trình xảy ra tại anode là:
- A. Sự khử cation M+.
- B. Sự oxi hóa anion halide X-.
- C. Sự khử phân tử nước.
- D. Sự oxi hóa kim loại M.
Câu 16: Cho phản ứng điều chế kim loại: M + NClx(dd) → MClx(dd) + N↓. Để phản ứng này xảy ra, kim loại M và N phải thỏa mãn điều kiện gì?
- A. M phải đứng trước N trong dãy hoạt động hóa học và M không tác dụng với nước.
- B. N phải đứng trước M trong dãy hoạt động hóa học.
- C. M và N đều phải là kim loại mạnh.
- D. M phải là kim loại kiềm hoặc kiềm thổ.
Câu 17: Một hỗn hợp rắn gồm CuO và Fe2O3. Để thu được Cu tinh khiết từ hỗn hợp này bằng phương pháp nhiệt luyện, người ta có thể sử dụng chất khử nào sau đây và thực hiện phản ứng ở điều kiện thích hợp?
- A. Khí CO.
- B. Dung dịch H2SO4 loãng.
- C. Bột Al.
- D. Dung dịch NaOH.
Câu 18: Điện phân nóng chảy hoàn toàn 1 mol muối MCl2, thu được 24 gam kim loại M tại cathode. Kim loại M là:
Câu 19: Tại sao trong công nghiệp, nhôm (Al) được điều chế bằng phương pháp điện phân nóng chảy Al2O3 mà không phải điện phân dung dịch muối Al3+?
- A. Điện phân dung dịch muối Al3+ tốn kém hơn.
- B. Ion Al3+ khó bị khử trong dung dịch nước, nước bị khử trước.
- C. Al không tan trong nước nên không thể điện phân dung dịch.
- D. Sản phẩm điện phân dung dịch AlCl3 là Cl2 rất độc.
Câu 20: Cho hỗn hợp bột gồm Fe và Cu vào dung dịch AgNO3 dư. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được chất rắn X. Thành phần của chất rắn X là:
- A. Ag.
- B. Fe và Ag.
- C. Cu và Ag.
- D. Fe, Cu, Ag.
Câu 21: Phương pháp nhiệt luyện thường dùng để điều chế kim loại nào sau đây?
Câu 22: Cho một lượng bột Zn vào 100 ml dung dịch hỗn hợp gồm Cu(NO3)2 0,1M và AgNO3 0,2M. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được m gam chất rắn. Giá trị của m là bao nhiêu?
- A. 0.64
- B. 2.16
- C. 1.28
- D. 2.80
Câu 23: Trong quá trình điện phân nóng chảy NaCl, tại cực dương (anode) xảy ra quá trình nào?
- A. Oxi hóa ion Cl-.
- B. Khử ion Na+.
- C. Oxi hóa ion Na+.
- D. Khử ion Cl-.
Câu 24: Phương pháp nào sau đây chủ yếu dùng để điều chế các kim loại có tính khử mạnh như Na, K, Ca, Al?
- A. Nhiệt luyện.
- B. Điện phân nóng chảy.
- C. Thủy luyện.
- D. Điện phân dung dịch.
Câu 25: Khi điện phân dung dịch hỗn hợp chứa FeSO4 và CuSO4 với điện cực trơ, quá trình khử xảy ra tại cathode theo thứ tự nào?
- A. Cu2+ trước, sau đó Fe2+.
- B. Fe2+ trước, sau đó Cu2+.
- C. H+ trước, sau đó Cu2+.
- D. Cu2+ và Fe2+ đồng thời.
Câu 26: Cho sơ đồ phản ứng điều chế kim loại: Fe2O3 + CO → Fe + CO2. Đây là ví dụ về phương pháp điều chế kim loại nào?
- A. Thủy luyện.
- B. Nhiệt luyện.
- C. Điện phân nóng chảy.
- D. Điện phân dung dịch.
Câu 27: Để điều chế kim loại đồng (Cu) từ quặng đồng sunfua (ví dụ CuS), trong công nghiệp, người ta thường sử dụng phương pháp nào sau đây?
- A. Điện phân nóng chảy CuS.
- B. Nhiệt luyện (rang quặng rồi khử oxit).
- C. Điện phân dung dịch CuS.
- D. Dùng kim loại mạnh hơn (ví dụ Zn) đẩy Cu ra khỏi quặng CuS rắn.
Câu 28: Phát biểu nào sau đây về phương pháp thủy luyện là không đúng?
- A. Dựa trên nguyên tắc dùng kim loại có tính khử mạnh hơn đẩy kim loại có tính khử yếu hơn ra khỏi dung dịch muối.
- B. Thường dùng để điều chế các kim loại có tính khử trung bình và yếu.
- C. Chất khử được sử dụng phải không tác dụng với nước.
- D. Có thể dùng để điều chế kim loại K từ dung dịch KCl.
Câu 29: Cần 96500 culông điện lượng để điện phân dung dịch muối của kim loại M, thu được 0,5 mol kim loại M tại cathode. Hóa trị của kim loại M trong muối là bao nhiêu?
- A. 1
- B. 2
- C. 3
- D. Không xác định được.
Câu 30: Trong quá trình sản xuất gang (chứa Fe) từ quặng sắt (chủ yếu là Fe2O3), phản ứng khử oxit sắt bởi CO xảy ra ở nhiệt độ cao trong lò cao. Đây là ứng dụng của phương pháp điều chế kim loại nào?
- A. Nhiệt luyện.
- B. Thủy luyện.
- C. Điện phân nóng chảy.
- D. Điện phân dung dịch.