Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Kết nối tri thức - Bài 16: Điện phân - Đề 09 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!
Câu 1: Trong quá trình điện phân dung dịch CuSO4 với điện cực trơ, phát biểu nào sau đây mô tả đúng quá trình xảy ra ở cực âm (cathode)?
- A. Nước bị oxi hóa tạo ra khí oxygen.
- B. Ion Cu2+ bị khử thành kim loại đồng bám trên điện cực.
- C. Ion SO42- bị oxi hóa tạo ra khí sulfur dioxide.
- D. Nước bị khử tạo ra khí hydrogen và ion hydroxide.
Câu 2: Điện phân nóng chảy muối хлорит kim loại kiềm thổ (MCl2). Để thu được 5,6 lít khí chlorine (đktc) ở anode, khối lượng muối MCl2 tối thiểu cần điện phân là bao nhiêu? (Giả thiết hiệu suất điện phân là 100%, các điện cực trơ)
- A. 19 gam
- B. 28.5 gam
- C. 9.5 gam
- D. Không xác định được vì thiếu thông tin về kim loại M
Câu 3: Cho sơ đồ điện phân dung dịch chứa đồng thời AgNO3 và Cu(NO3)2 với điện cực trơ. Thứ tự các ion kim loại bị khử ở cathode là:
- A. Ag+, sau đó đến Cu2+.
- B. Cu2+, sau đó đến Ag+.
- C. Ag+ và Cu2+ đồng thời.
- D. Không xác định được thứ tự.
Câu 4: Phát biểu nào sau đây SAI về ứng dụng của phương pháp điện phân trong công nghiệp?
- A. Điều chế các kim loại kiềm và kiềm thổ.
- B. Tinh luyện kim loại (ví dụ: tinh luyện đồng).
- C. Sản xuất phân bón hóa học.
- D. Mạ điện bảo vệ kim loại khỏi ăn mòn.
Câu 5: Điện phân dung dịch NaCl bão hòa, có màng ngăn xốp giữa các điện cực. Sản phẩm thu được ở anode và cathode lần lượt là:
- A. Na và Cl2.
- B. Cl2 và H2, NaOH.
- C. NaOH và H2.
- D. H2 và Cl2.
Câu 6: Cho dòng điện một chiều có cường độ 2A đi qua bình điện phân chứa dung dịch AgNO3 trong thời gian 965 giây. Khối lượng bạc kim loại bám vào cathode là bao nhiêu? (Biết F = 96500 C/mol, Ag = 108)
- A. 0.108 gam
- B. 0.216 gam
- C. 0.216 gam
- D. 1.08 gam
Câu 7: Trong quá trình điện phân dung dịch CuCl2, màu xanh lam của dung dịch nhạt dần. Điều này được giải thích bởi:
- A. Sự tạo thành ion Cl- không màu.
- B. Sự giảm nồng độ ion Cu2+ trong dung dịch.
- C. Sự tăng nồng độ ion H+ trong dung dịch.
- D. Sự bay hơi của nước trong quá trình điện phân.
Câu 8: Điện phân dung dịch hỗn hợp gồm CuSO4 và NaCl với điện cực trơ. Ở anode, quá trình oxi hóa nào sẽ xảy ra đầu tiên?
- A. Ion Cl- bị oxi hóa tạo thành khí chlorine.
- B. Nước bị oxi hóa tạo thành khí oxygen.
- C. Ion SO42- bị oxi hóa tạo thành ion peroxodisulfate.
- D. Ion Cu2+ bị oxi hóa thành ion Cu3+.
Câu 9: Để điều chế kim loại calcium, phương pháp điện phân nào sau đây là phù hợp nhất?
- A. Điện phân dung dịch CaCl2.
- B. Điện phân dung dịch Ca(NO3)2.
- C. Điện phân nóng chảy CaO.
- D. Điện phân nóng chảy CaCl2.
Câu 10: Cho các ion kim loại: Na+, Ag+, Cu2+, Al3+. Ion nào dễ bị khử nhất ở cathode trong quá trình điện phân dung dịch?
- A. Na+.
- B. Ag+.
- C. Cu2+.
- D. Al3+.
Câu 11: Điện phân dung dịch chất X, thu được kim loại ở cathode và khí màu vàng lục ở anode. Chất X có thể là:
- A. NaOH.
- B. Na2SO4.
- C. FeCl3.
- D. Al2O3.
Câu 12: Để mạ bạc một chiếc nhẫn đồng, người ta dùng dung dịch AgNO3 làm chất điện li và:
- A. Nhẫn đồng làm anode, bạc làm cathode.
- B. Nhẫn đồng làm cathode, bạc làm anode.
- C. Cả nhẫn đồng và bạc đều làm cathode.
- D. Cả nhẫn đồng và bạc đều làm anode.
Câu 13: Trong quá trình điện phân nước, để tăng độ dẫn điện của nước, người ta thường thêm vào một lượng nhỏ chất nào?
- A. H2SO4.
- B. C2H5OH.
- C. Đường.
- D. Dầu ăn.
Câu 14: Điện phân 200 ml dung dịch CuSO4 0.5M với dòng điện một chiều cường độ 1.93A trong thời gian 20 phút. Khối lượng đồng kim loại thu được ở cathode là:
- A. 0.384 gam
- B. 1.536 gam
- C. 0.768 gam
- D. 3.072 gam
Câu 15: Cho các cặp điện cực sau: (1) Pt-Pt, (2) Fe-Pt, (3) Cu-Pt, (4) Ag-Pt. Với điện cực nào, khi điện phân dung dịch NaCl, sản phẩm thu được ở anode có thể khác nhau?
- A. (1) và (2).
- B. (2), (3) và (4).
- C. (1) và (4).
- D. Chỉ (1).
Câu 16: Điện phân dung dịch AgNO3 đến khi pH dung dịch thay đổi. Môi trường dung dịch sau điện phân là:
- A. Trung tính (pH = 7).
- B. Base (pH > 7).
- C. Acid (pH < 7).
- D. Không xác định được.
Câu 17: Trong điện phân dung dịch Cu(NO3)2, vai trò của ion NO3- trong dung dịch là:
- A. Tham gia vào quá trình khử ở cathode.
- B. Tham gia vào quá trình oxi hóa ở anode.
- C. Làm chất xúc tác cho phản ứng điện phân.
- D. Duy trì sự trung hòa điện tích trong dung dịch.
Câu 18: Để bảo vệ vỏ tàu biển bằng thép khỏi bị ăn mòn điện hóa, người ta thường gắn vào vỏ tàu các tấm kim loại:
- A. Zn hoặc Mg.
- B. Cu hoặc Ag.
- C. Sn hoặc Pb.
- D. Pt hoặc Au.
Câu 19: Cho dòng điện không đổi đi qua bình điện phân mắc nối tiếp chứa dung dịch CuSO4 và dung dịch AgNO3. Nếu sau một thời gian điện phân, ở bình AgNO3 thu được 2.16 gam Ag thì ở bình CuSO4 thu được bao nhiêu gam Cu?
- A. 1.28 gam
- B. 0.64 gam
- C. 0.32 gam
- D. 2.56 gam
Câu 20: Điện phân dung dịch MX (M là kim loại kiềm, X là halogen) đến khi nước bắt đầu bị điện phân ở cả hai điện cực thì dừng lại. Dung dịch sau điện phân có pH:
- A. pH = 7.
- B. pH > 7.
- C. pH < 7.
- D. Không xác định được.
Câu 21: Cho các quá trình: (a) Điện phân dung dịch NaCl, (b) Điện phân nóng chảy NaCl, (c) Ăn mòn điện hóa học, (d) Pin điện hóa. Quá trình nào biến đổi hóa năng thành điện năng?
- A. (a) và (b).
- B. (a) và (c).
- C. (c) và (d).
- D. (b) và (d).
Câu 22: Trong công nghiệp sản xuất NaOH từ NaCl, quá trình điện phân dung dịch NaCl cần có màng ngăn xốp giữa anode và cathode để:
- A. Tăng tốc độ phản ứng điện phân.
- B. Ngăn không cho Cl2 sinh ra ở anode tác dụng với NaOH sinh ra ở cathode.
- C. Giảm điện trở của dung dịch điện phân.
- D. Thu được H2 và Cl2 tinh khiết hơn.
Câu 23: Điện phân dung dịch chứa các ion: K+, Cu2+, SO42-, Cl-. Thứ tự các ion bị khử ở cathode là:
- A. K+, sau đó đến Cu2+ và cuối cùng là H2O.
- B. Cu2+, sau đó đến H2O (nếu Cu2+ hết), K+ không bị khử.
- C. K+, Cu2+, H2O đồng thời.
- D. H2O, sau đó đến Cu2+ và cuối cùng là K+.
Câu 24: Cho sơ đồ điện phân: Cathode (-): Cu, Anode (+): Pt, dung dịch điện phân: HCl. Quá trình xảy ra ở anode là:
- A. Cu → Cu2+ + 2e.
- B. 2H+ + 2e → H2.
- C. H2O + 2e → H2 + 2OH-.
- D. 2Cl- → Cl2 + 2e.
Câu 25: Trong quá trình điện phân, nếu cường độ dòng điện tăng lên gấp đôi và thời gian điện phân giảm đi một nửa thì lượng chất tạo thành ở các điện cực sẽ:
- A. Tăng lên gấp đôi.
- B. Giảm đi một nửa.
- C. Không thay đổi.
- D. Tăng lên gấp bốn.
Câu 26: Điện phân dung dịch muối sulfate kim loại kiềm thổ với điện cực trơ. Sản phẩm khí thu được ở anode là:
- A. Khí sulfur dioxide (SO2).
- B. Khí oxygen (O2).
- C. Khí hydrogen sulfide (H2S).
- D. Khí sulfur trioxide (SO3).
Câu 27: Cho 2 bình điện phân mắc nối tiếp: bình 1 đựng dung dịch AgNO3, bình 2 đựng dung dịch CuCl2. Nếu ở bình 1 thu được 10.8 gam Ag thì khối lượng Cu thu được ở bình 2 là:
- A. 6.4 gam
- B. 1.6 gam
- C. 4.8 gam
- D. 3.2 gam
Câu 28: Trong điện phân Al2O3 nóng chảy để sản xuất nhôm, người ta thêm criolit (Na3AlF6) vào Al2O3 nhằm mục đích:
- A. Hạ nhiệt độ nóng chảy của Al2O3.
- B. Tăng độ tinh khiết của nhôm.
- C. Ngăn chặn sự oxi hóa của nhôm ở nhiệt độ cao.
- D. Giảm lượng Al2O3 cần dùng.
Câu 29: Xét quá trình điện phân dung dịch CuBr2. Phương trình phản ứng tổng quát xảy ra trong bình điện phân là:
- A. 2CuBr2 + H2O → 2Cu + Br2 + H2SO4.
- B. CuBr2 + 2H2O → CuO + HBr + H2.
- C. CuBr2 → Cu + Br2.
- D. 2CuBr2 + 2H2O → 2CuOH + H2 + Br2.
Câu 30: Cho các ứng dụng sau: (1) Điều chế kim loại kiềm, (2) Tinh luyện kim loại, (3) Mạ điện, (4) Sản xuất phân bón. Ứng dụng nào KHÔNG liên quan đến phương pháp điện phân?
- A. Chỉ (1).
- B. (1) và (2).
- C. (1), (2) và (3).
- D. Chỉ (4).