Đề Trắc nghiệm Hóa học 12 – Bài 18: Cấu tạo và liên kết trong tinh thể kim loại (Kết Nối Tri Thức)

Đề 01

Đề 02

Đề 03

Đề 04

Đề 05

Đề 06

Đề 07

Đề 08

Đề 09

Đề 10

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Kết nối tri thức - Bài 18: Cấu tạo và liên kết trong tinh thể kim loại

Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Kết nối tri thức - Bài 18: Cấu tạo và liên kết trong tinh thể kim loại - Đề 01

Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Kết nối tri thức - Bài 18: Cấu tạo và liên kết trong tinh thể kim loại - Đề 01 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Bản chất của liên kết kim loại trong mạng tinh thể kim loại là gì?

  • A. Lực hút tĩnh điện giữa các nguyên tử kim loại.
  • B. Sự góp chung electron giữa các nguyên tử kim loại.
  • C. Lực hút tĩnh điện giữa các ion dương kim loại và các electron hóa trị tự do.
  • D. Lực liên kết cộng hóa trị giữa các nguyên tử kim loại.

Câu 2: Trong mạng tinh thể kim loại, các electron hóa trị được mô tả như thế nào?

  • A. Nằm yên tại các nút mạng.
  • B. Liên kết chặt chẽ với một hạt nhân nguyên tử cụ thể.
  • C. Tạo thành các cặp electron dùng chung giữa hai nguyên tử liền kề.
  • D. Chuyển động tự do trong toàn bộ mạng tinh thể.

Câu 3: Kiểu mạng tinh thể nào sau đây có độ đặc khít lớn nhất?

  • A. Lập phương tâm diện (FCC) và Lục giác chặt (HCP).
  • B. Lập phương tâm khối (BCC).
  • C. Lập phương đơn giản (Simple Cubic).
  • D. Các kiểu mạng có độ đặc khít như nhau.

Câu 4: Nguyên tử kim loại ở trạng thái rắn sắp xếp theo một trật tự nhất định tạo thành cấu trúc gọi là gì?

  • A. Cấu trúc phân tử.
  • B. Mạng tinh thể.
  • C. Liên kết kim loại.
  • D. Đám mây electron.

Câu 5: Số phối trí (coordination number) trong mạng tinh thể lập phương tâm khối (BCC) là bao nhiêu?

  • A. 6.
  • B. 12.
  • C. 8.
  • D. 4.

Câu 6: Kim loại nào sau đây thường kết tinh theo mạng lập phương tâm khối (BCC)?

  • A. Đồng (Cu).
  • B. Sắt (Fe).
  • C. Nhôm (Al).
  • D. Kẽm (Zn).

Câu 7: Tại sao kim loại có tính dẫn điện tốt?

  • A. Do sự chuyển động tự do của các electron hóa trị.
  • B. Do các ion dương kim loại chuyển động tự do trong mạng tinh thể.
  • C. Do cấu trúc mạng tinh thể đặc khít.
  • D. Do lực liên kết kim loại rất mạnh.

Câu 8: Tính dẻo của kim loại được giải thích dựa trên mô hình liên kết kim loại như thế nào?

  • A. Khi có lực tác dụng, các ion dương bị phá vỡ cấu trúc mạng.
  • B. Các electron tự do bị cố định vị trí khi có lực tác dụng.
  • C. Liên kết kim loại là liên kết định hướng, dễ dàng bị bẻ gãy.
  • D. Khi có lực tác dụng, các lớp ion dương trượt lên nhau mà không bị phá vỡ liên kết nhờ sự dịch chuyển của các electron tự do.

Câu 9: So sánh mạng tinh thể lập phương tâm diện (FCC) và lập phương tâm khối (BCC), điểm khác biệt cơ bản về vị trí các nguyên tử trong ô mạng cơ sở là gì?

  • A. FCC có nguyên tử ở tâm khối, BCC không có.
  • B. FCC có nguyên tử ở tâm các mặt, BCC không có.
  • C. BCC có nguyên tử ở tâm các mặt, FCC không có.
  • D. Cả hai đều có nguyên tử ở tâm khối và tâm các mặt.

Câu 10: Tại sao hầu hết các kim loại đều có ánh kim?

  • A. Do bề mặt kim loại luôn nhẵn bóng.
  • B. Do các ion dương kim loại phản xạ ánh sáng.
  • C. Do các electron tự do trong mạng tinh thể phản xạ hầu hết các bước sóng ánh sáng nhìn thấy.
  • D. Do kim loại hấp thụ toàn bộ ánh sáng chiếu vào.

Câu 11: Dựa vào cấu tạo mạng tinh thể, hãy giải thích tại sao kim loại kiềm (như Na, K) thường mềm hơn các kim loại chuyển tiếp (như Fe, Cu)?

  • A. Kim loại kiềm có cấu trúc mạng BCC và chỉ có 1 electron hóa trị tham gia liên kết kim loại, làm liên kết yếu hơn.
  • B. Kim loại kiềm có cấu trúc mạng FCC, làm liên kết yếu hơn.
  • C. Kim loại kiềm có bán kính nguyên tử nhỏ hơn, làm liên kết yếu hơn.
  • D. Kim loại kiềm có độ đặc khít cao hơn, làm liên kết yếu hơn.

Câu 12: Mạng tinh thể lục giác chặt (HCP) có đặc điểm gì về số phối trí và độ đặc khít?

  • A. Số phối trí 8, độ đặc khít 68%.
  • B. Số phối trí 12, độ đặc khít 68%.
  • C. Số phối trí 8, độ đặc khít 74%.
  • D. Số phối trí 12, độ đặc khít 74%.

Câu 13: Kim loại nào sau đây có thể kết tinh theo mạng tinh thể lục giác chặt (HCP)?

  • A. Kẽm (Zn).
  • B. Sắt (Fe).
  • C. Natri (Na).
  • D. Vàng (Au).

Câu 14: Mô tả nào sau đây về liên kết kim loại là chính xác nhất?

  • A. Liên kết được hình thành do sự chia sẻ electron giữa các nguyên tử kim loại, giống như liên kết cộng hóa trị.
  • B. Liên kết được hình thành do lực hút tĩnh điện giữa các ion dương kim loại xếp chặt trong mạng và "đám mây" electron hóa trị chuyển động tự do.
  • C. Liên kết được hình thành do sự truyền hẳn electron từ nguyên tử này sang nguyên tử khác, tạo thành ion, giống như liên kết ion.
  • D. Liên kết chỉ tồn tại giữa các nguyên tử kim loại ở thể lỏng.

Câu 15: Tại sao kim loại có nhiệt độ nóng chảy và nhiệt độ sôi tương đối cao (trừ một số kim loại kiềm)?

  • A. Do các nguyên tử kim loại rất lớn.
  • B. Do lực đẩy giữa các ion dương trong mạng tinh thể.
  • C. Do liên kết kim loại là liên kết bền vững, cần nhiều năng lượng để phá vỡ cấu trúc mạng.
  • D. Do các electron tự do dễ dàng di chuyển.

Câu 16: Cấu trúc tinh thể của kim loại có ảnh hưởng như thế nào đến tính chất vật lí của chúng?

  • A. Chỉ ảnh hưởng đến màu sắc của kim loại.
  • B. Chỉ ảnh hưởng đến khả năng phản ứng hóa học.
  • C. Chỉ ảnh hưởng đến khối lượng riêng.
  • D. Ảnh hưởng đến nhiều tính chất như độ cứng, nhiệt độ nóng chảy, tính dẻo.

Câu 17: Trong mô hình mạng tinh thể kim loại, "nút mạng" là vị trí của thành phần nào?

  • A. Các ion dương kim loại.
  • B. Các electron hóa trị tự do.
  • C. Các nguyên tử kim loại trung hòa.
  • D. Các phân tử kim loại.

Câu 18: Tính dẫn nhiệt của kim loại được giải thích chủ yếu bởi yếu tố nào trong cấu tạo và liên kết kim loại?

  • A. Sự rung động của các ion dương tại nút mạng.
  • B. Sự chuyển động và truyền năng lượng của các electron tự do.
  • C. Độ đặc khít của mạng tinh thể.
  • D. Lực hút giữa ion dương và electron.

Câu 19: Một kim loại có cấu trúc mạng lập phương tâm diện (FCC). Nếu cạnh của ô mạng cơ sở là "a", thì bán kính nguyên tử (r) của kim loại đó được tính theo "a" như thế nào?

  • A. r = a/2.
  • B. r = a√3 / 4.
  • C. r = a√2 / 4.
  • D. r = a√3 / 2.

Câu 20: So sánh liên kết kim loại và liên kết ion, điểm khác biệt cốt lõi nhất nằm ở đâu?

  • A. Liên kết ion bền hơn liên kết kim loại.
  • B. Liên kết kim loại chỉ có ở thể rắn, liên kết ion có ở cả thể rắn và lỏng.
  • C. Liên kết ion hình thành giữa kim loại và phi kim, liên kết kim loại hình thành giữa các nguyên tử kim loại.
  • D. Liên kết ion là lực hút giữa các ion trái dấu cố định vị trí (ở thể rắn), liên kết kim loại là lực hút giữa ion dương và electron tự do chuyển động trong toàn mạng.

Câu 21: Kim loại nào sau đây là ngoại lệ ở điều kiện thường (không ở thể rắn)?

  • A. Thủy ngân (Hg).
  • B. Sắt (Fe).
  • C. Đồng (Cu).
  • D. Nhôm (Al).

Câu 22: Trong ô mạng cơ sở lập phương tâm khối (BCC), có bao nhiêu nguyên tử kim loại được tính cho mỗi ô mạng?

  • A. 1.
  • B. 2.
  • C. 4.
  • D. 8.

Câu 23: Tại sao liên kết kim loại không có tính định hướng như liên kết cộng hóa trị?

  • A. Do lực hút chỉ tồn tại giữa hai nguyên tử liền kề.
  • B. Do các ion dương di chuyển tự do.
  • C. Do các electron tự do chuyển động trong toàn bộ mạng, liên kết được hình thành giữa ion dương và "đám mây" electron không định hướng.
  • D. Do mạng tinh thể có cấu trúc đối xứng cao.

Câu 24: Dựa vào cấu tạo tinh thể, hãy dự đoán kim loại nào trong các cặp sau có thể có nhiệt độ nóng chảy cao hơn một cách đáng kể (giả sử số electron hóa trị tham gia liên kết tương đương)?

  • A. Fe (BCC) so với Na (BCC).
  • B. Na (BCC) so với K (BCC).
  • C. Al (FCC) so với Cu (FCC).
  • D. Zn (HCP) so với Cd (HCP).

Câu 25: Mô tả nào sau đây về "độ đặc khít" trong cấu trúc tinh thể kim loại là chính xác?

  • A. Là số lượng nguyên tử trong một đơn vị thể tích.
  • B. Là phần trăm thể tích của ô mạng cơ sở bị chiếm bởi các nguyên tử (coi là hình cầu).
  • C. Là khoảng cách giữa các nguyên tử liền kề.
  • D. Là số phối trí của nguyên tử.

Câu 26: Tại sao bạc (Ag) và đồng (Cu) là những kim loại dẫn điện và dẫn nhiệt tốt nhất?

  • A. Chúng có cấu trúc mạng BCC.
  • B. Chúng có bán kính nguyên tử nhỏ.
  • C. Chúng có nhiệt độ nóng chảy thấp.
  • D. Chúng có mật độ electron tự do lớn và các electron này dễ dàng di chuyển trong mạng tinh thể.

Câu 27: Nếu một kim loại kết tinh theo mạng lập phương tâm khối (BCC) với cạnh ô mạng là "a", thì khoảng cách giữa hai nguyên tử gần nhất (tiếp xúc) là bao nhiêu?

  • A. a√3 / 2.
  • B. a/2.
  • C. a√2 / 2.
  • D. a.

Câu 28: Kim loại nào sau đây có kiểu mạng tinh thể khác biệt so với các kim loại còn lại trong danh sách (thường gặp ở điều kiện tiêu chuẩn)?

  • A. Đồng (Cu) - FCC.
  • B. Vàng (Au) - FCC.
  • C. Natri (Na) - BCC.
  • D. Bạc (Ag) - FCC.

Câu 29: Tại sao các kim loại kiềm (nhóm IA) lại mềm hơn đáng kể so với các kim loại khác, dù cùng kết tinh theo mạng BCC (như Fe)?

  • A. Chúng có độ đặc khít cao hơn.
  • B. Chúng chỉ có 1 electron hóa trị tham gia liên kết kim loại, làm cho liên kết yếu hơn.
  • C. Chúng có bán kính nguyên tử rất nhỏ.
  • D. Chúng có số phối trí thấp hơn trong mạng tinh thể.

Câu 30: Sự tồn tại của "đám mây electron" trong mạng tinh thể kim loại có vai trò gì trong việc giải thích tính chất chung của kim loại?

  • A. Chỉ giúp giữ chặt các ion dương tại nút mạng.
  • B. Chỉ tạo ra ánh kim cho kim loại.
  • C. Chỉ giải thích tính dẻo của kim loại.
  • D. Là yếu tố then chốt giải thích đồng thời tính dẫn điện, dẫn nhiệt, ánh kim và tính dẻo của kim loại.

1 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Kết nối tri thức - Bài 18: Cấu tạo và liên kết trong tinh thể kim loại

Tags: Bộ đề 01

Câu 1: Bản chất của liên kết kim loại trong mạng tinh thể kim loại là gì?

2 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Kết nối tri thức - Bài 18: Cấu tạo và liên kết trong tinh thể kim loại

Tags: Bộ đề 01

Câu 2: Trong mạng tinh thể kim loại, các electron hóa trị được mô tả như thế nào?

3 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Kết nối tri thức - Bài 18: Cấu tạo và liên kết trong tinh thể kim loại

Tags: Bộ đề 01

Câu 3: Kiểu mạng tinh thể nào sau đây có độ đặc khít lớn nhất?

4 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Kết nối tri thức - Bài 18: Cấu tạo và liên kết trong tinh thể kim loại

Tags: Bộ đề 01

Câu 4: Nguyên tử kim loại ở trạng thái rắn sắp xếp theo một trật tự nhất định tạo thành cấu trúc gọi là gì?

5 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Kết nối tri thức - Bài 18: Cấu tạo và liên kết trong tinh thể kim loại

Tags: Bộ đề 01

Câu 5: Số phối trí (coordination number) trong mạng tinh thể lập phương tâm khối (BCC) là bao nhiêu?

6 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Kết nối tri thức - Bài 18: Cấu tạo và liên kết trong tinh thể kim loại

Tags: Bộ đề 01

Câu 6: Kim loại nào sau đây thường kết tinh theo mạng lập phương tâm khối (BCC)?

7 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Kết nối tri thức - Bài 18: Cấu tạo và liên kết trong tinh thể kim loại

Tags: Bộ đề 01

Câu 7: Tại sao kim loại có tính dẫn điện tốt?

8 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Kết nối tri thức - Bài 18: Cấu tạo và liên kết trong tinh thể kim loại

Tags: Bộ đề 01

Câu 8: Tính dẻo của kim loại được giải thích dựa trên mô hình liên kết kim loại như thế nào?

9 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Kết nối tri thức - Bài 18: Cấu tạo và liên kết trong tinh thể kim loại

Tags: Bộ đề 01

Câu 9: So sánh mạng tinh thể lập phương tâm diện (FCC) và lập phương tâm khối (BCC), điểm khác biệt cơ bản về vị trí các nguyên tử trong ô mạng cơ sở là gì?

10 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Kết nối tri thức - Bài 18: Cấu tạo và liên kết trong tinh thể kim loại

Tags: Bộ đề 01

Câu 10: Tại sao hầu hết các kim loại đều có ánh kim?

11 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Kết nối tri thức - Bài 18: Cấu tạo và liên kết trong tinh thể kim loại

Tags: Bộ đề 01

Câu 11: Dựa vào cấu tạo mạng tinh thể, hãy giải thích tại sao kim loại kiềm (như Na, K) thường mềm hơn các kim loại chuyển tiếp (như Fe, Cu)?

12 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Kết nối tri thức - Bài 18: Cấu tạo và liên kết trong tinh thể kim loại

Tags: Bộ đề 01

Câu 12: Mạng tinh thể lục giác chặt (HCP) có đặc điểm gì về số phối trí và độ đặc khít?

13 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Kết nối tri thức - Bài 18: Cấu tạo và liên kết trong tinh thể kim loại

Tags: Bộ đề 01

Câu 13: Kim loại nào sau đây có thể kết tinh theo mạng tinh thể lục giác chặt (HCP)?

14 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Kết nối tri thức - Bài 18: Cấu tạo và liên kết trong tinh thể kim loại

Tags: Bộ đề 01

Câu 14: Mô tả nào sau đây về liên kết kim loại là chính xác nhất?

15 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Kết nối tri thức - Bài 18: Cấu tạo và liên kết trong tinh thể kim loại

Tags: Bộ đề 01

Câu 15: Tại sao kim loại có nhiệt độ nóng chảy và nhiệt độ sôi tương đối cao (trừ một số kim loại kiềm)?

16 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Kết nối tri thức - Bài 18: Cấu tạo và liên kết trong tinh thể kim loại

Tags: Bộ đề 01

Câu 16: Cấu trúc tinh thể của kim loại có ảnh hưởng như thế nào đến tính chất vật lí của chúng?

17 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Kết nối tri thức - Bài 18: Cấu tạo và liên kết trong tinh thể kim loại

Tags: Bộ đề 01

Câu 17: Trong mô hình mạng tinh thể kim loại, 'nút mạng' là vị trí của thành phần nào?

18 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Kết nối tri thức - Bài 18: Cấu tạo và liên kết trong tinh thể kim loại

Tags: Bộ đề 01

Câu 18: Tính dẫn nhiệt của kim loại được giải thích chủ yếu bởi yếu tố nào trong cấu tạo và liên kết kim loại?

19 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Kết nối tri thức - Bài 18: Cấu tạo và liên kết trong tinh thể kim loại

Tags: Bộ đề 01

Câu 19: Một kim loại có cấu trúc mạng lập phương tâm diện (FCC). Nếu cạnh của ô mạng cơ sở là 'a', thì bán kính nguyên tử (r) của kim loại đó được tính theo 'a' như thế nào?

20 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Kết nối tri thức - Bài 18: Cấu tạo và liên kết trong tinh thể kim loại

Tags: Bộ đề 01

Câu 20: So sánh liên kết kim loại và liên kết ion, điểm khác biệt cốt lõi nhất nằm ở đâu?

21 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Kết nối tri thức - Bài 18: Cấu tạo và liên kết trong tinh thể kim loại

Tags: Bộ đề 01

Câu 21: Kim loại nào sau đây là ngoại lệ ở điều kiện thường (không ở thể rắn)?

22 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Kết nối tri thức - Bài 18: Cấu tạo và liên kết trong tinh thể kim loại

Tags: Bộ đề 01

Câu 22: Trong ô mạng cơ sở lập phương tâm khối (BCC), có bao nhiêu nguyên tử kim loại được tính cho mỗi ô mạng?

23 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Kết nối tri thức - Bài 18: Cấu tạo và liên kết trong tinh thể kim loại

Tags: Bộ đề 01

Câu 23: Tại sao liên kết kim loại không có tính định hướng như liên kết cộng hóa trị?

24 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Kết nối tri thức - Bài 18: Cấu tạo và liên kết trong tinh thể kim loại

Tags: Bộ đề 01

Câu 24: Dựa vào cấu tạo tinh thể, hãy dự đoán kim loại nào trong các cặp sau có thể có nhiệt độ nóng chảy cao hơn một cách đáng kể (giả sử số electron hóa trị tham gia liên kết tương đương)?

25 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Kết nối tri thức - Bài 18: Cấu tạo và liên kết trong tinh thể kim loại

Tags: Bộ đề 01

Câu 25: Mô tả nào sau đây về 'độ đặc khít' trong cấu trúc tinh thể kim loại là chính xác?

26 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Kết nối tri thức - Bài 18: Cấu tạo và liên kết trong tinh thể kim loại

Tags: Bộ đề 01

Câu 26: Tại sao bạc (Ag) và đồng (Cu) là những kim loại dẫn điện và dẫn nhiệt tốt nhất?

27 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Kết nối tri thức - Bài 18: Cấu tạo và liên kết trong tinh thể kim loại

Tags: Bộ đề 01

Câu 27: Nếu một kim loại kết tinh theo mạng lập phương tâm khối (BCC) với cạnh ô mạng là 'a', thì khoảng cách giữa hai nguyên tử gần nhất (tiếp xúc) là bao nhiêu?

28 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Kết nối tri thức - Bài 18: Cấu tạo và liên kết trong tinh thể kim loại

Tags: Bộ đề 01

Câu 28: Kim loại nào sau đây có kiểu mạng tinh thể khác biệt so với các kim loại còn lại trong danh sách (thường gặp ở điều kiện tiêu chuẩn)?

29 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Kết nối tri thức - Bài 18: Cấu tạo và liên kết trong tinh thể kim loại

Tags: Bộ đề 01

Câu 29: Tại sao các kim loại kiềm (nhóm IA) lại mềm hơn đáng kể so với các kim loại khác, dù cùng kết tinh theo mạng BCC (như Fe)?

30 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Kết nối tri thức - Bài 18: Cấu tạo và liên kết trong tinh thể kim loại

Tags: Bộ đề 01

Câu 30: Sự tồn tại của 'đám mây electron' trong mạng tinh thể kim loại có vai trò gì trong việc giải thích tính chất chung của kim loại?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Kết nối tri thức - Bài 18: Cấu tạo và liên kết trong tinh thể kim loại

Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Kết nối tri thức - Bài 18: Cấu tạo và liên kết trong tinh thể kim loại - Đề 02

Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Kết nối tri thức - Bài 18: Cấu tạo và liên kết trong tinh thể kim loại - Đề 02 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Bản chất của liên kết kim loại trong mạng tinh thể được mô tả chính xác nhất là gì?

  • A. Lực hút giữa các nguyên tử kim loại liên kết cộng hóa trị với nhau.
  • B. Lực hút tĩnh điện giữa các ion dương kim loại và các electron hóa trị chuyển động tự do.
  • C. Lực liên kết yếu giữa các phân tử kim loại.
  • D. Lực hút giữa các ion âm kim loại và ion dương kim loại.

Câu 2: Khả năng dẫn điện tốt của kim loại ở cả trạng thái rắn và lỏng được giải thích chủ yếu dựa trên đặc điểm nào trong cấu tạo và liên kết của chúng?

  • A. Các nguyên tử kim loại có bán kính nhỏ.
  • B. Mạng tinh thể kim loại có cấu trúc đặc khít.
  • C. Sự có mặt của các electron hóa trị chuyển động tự do.
  • D. Các ion dương kim loại có thể dễ dàng di chuyển.

Câu 3: Trong cấu trúc mạng tinh thể lập phương tâm khối (BCC), một nguyên tử kim loại ở tâm ô mạng liên kết (tiếp xúc) trực tiếp với bao nhiêu nguyên tử khác?

  • A. 6
  • B. 10
  • C. 12
  • D. 8

Câu 4: Kim loại đồng (Cu) kết tinh theo kiểu mạng lập phương tâm diện (FCC). Số nguyên tử đồng có hiệu quả trong một ô mạng cơ sở của tinh thể đồng là bao nhiêu?

  • A. 1
  • B. 2
  • C. 4
  • D. 8

Câu 5: Hai kim loại X và Y có cùng khối lượng mol nguyên tử và bán kính nguyên tử. Kim loại X kết tinh theo mạng lập phương tâm khối (BCC), còn kim loại Y kết tinh theo mạng lập phương tâm diện (FCC). Nhận định nào sau đây về mật độ (khối lượng riêng) của hai kim loại này là đúng?

  • A. Mật độ của X lớn hơn mật độ của Y.
  • B. Mật độ của Y lớn hơn mật độ của X.
  • C. Mật độ của X và Y là như nhau.
  • D. Không thể so sánh mật độ nếu không biết giá trị cụ thể của bán kính nguyên tử.

Câu 6: Tính chất dẻo (dễ dát mỏng, kéo sợi) đặc trưng của kim loại được giải thích như thế nào dựa trên cấu tạo mạng tinh thể?

  • A. Các lớp ion dương kim loại có thể trượt lên nhau khi chịu lực tác dụng.
  • B. Các electron hóa trị tự do có thể di chuyển dễ dàng trong mạng tinh thể.
  • C. Liên kết kim loại là liên kết định hướng.
  • D. Kim loại có nhiệt độ nóng chảy cao.

Câu 7: Ánh kim đặc trưng của kim loại là do tương tác giữa ánh sáng tới và thành phần nào trong mạng tinh thể kim loại?

  • A. Các ion dương kim loại tại nút mạng.
  • B. Các nguyên tử kim loại trung hòa.
  • C. Lớp vỏ electron bên trong của nguyên tử.
  • D. Các electron hóa trị chuyển động tự do.

Câu 8: So với phi kim cùng chu kì, kim loại thường có năng lượng ion hóa và độ âm điện như thế nào? Điều này liên quan đến tính chất hóa học đặc trưng nào của kim loại?

  • A. Năng lượng ion hóa nhỏ, độ âm điện nhỏ; liên quan đến tính khử.
  • B. Năng lượng ion hóa lớn, độ âm điện lớn; liên quan đến tính oxi hóa.
  • C. Năng lượng ion hóa lớn, độ âm điện nhỏ; liên quan đến tính khử.
  • D. Năng lượng ion hóa nhỏ, độ âm điện lớn; liên quan đến tính oxi hóa.

Câu 9: Nguyên tử bạc (Ag) có bán kính nguyên tử khoảng 144 pm và khối lượng mol là 107.87 g/mol. Bạc kết tinh theo mạng lập phương tâm diện (FCC). Hãy tính khối lượng riêng theo lí thuyết của tinh thể bạc (đơn vị g/cm³). (Biết 1 pm = 10⁻¹⁰ cm, số Avogadro N_A ≈ 6.022 x 10²³ mol⁻¹)

  • A. 9.65 g/cm³
  • B. 10.59 g/cm³
  • C. 11.34 g/cm³
  • D. 12.01 g/cm³

Câu 10: Sắt (Fe) ở nhiệt độ phòng kết tinh theo mạng lập phương tâm khối (BCC) với cạnh ô mạng a = 286.65 pm. Khối lượng mol của Fe là 55.845 g/mol. Tính khối lượng riêng theo lí thuyết của sắt (đơn vị g/cm³). (Biết 1 pm = 10⁻¹⁰ cm, số Avogadro N_A ≈ 6.022 x 10²³ mol⁻¹)

  • A. 7.86 g/cm³
  • B. 8.25 g/cm³
  • C. 9.04 g/cm³
  • D. 10.12 g/cm³

Câu 11: So sánh cấu trúc mạng lập phương tâm khối (BCC) và lập phương tâm diện (FCC) về số phối trí và độ đặc khít. Nhận định nào sau đây là đúng?

  • A. BCC có số phối trí lớn hơn và độ đặc khít nhỏ hơn FCC.
  • B. BCC có số phối trí nhỏ hơn và độ đặc khít lớn hơn FCC.
  • C. BCC có số phối trí nhỏ hơn và độ đặc khít nhỏ hơn FCC.
  • D. BCC có số phối trí lớn hơn và độ đặc khít lớn hơn FCC.

Câu 12: Ion X³⁺ có cấu hình electron lớp vỏ ngoài cùng là 2p⁶. Nguyên tố X là kim loại thuộc chu kì và nhóm nào trong bảng tuần hoàn?

  • A. Chu kì 2, nhóm VA.
  • B. Chu kì 3, nhóm IIIA.
  • C. Chu kì 3, nhóm IA.
  • D. Chu kì 4, nhóm IB.

Câu 13: Tại sao nhiệt độ nóng chảy của các kim loại lại khác nhau đáng kể, mặc dù chúng đều có liên kết kim loại?

  • A. Độ bền của liên kết kim loại khác nhau giữa các kim loại do sự khác biệt về bán kính nguyên tử, điện tích ion và số electron hóa trị.
  • B. Các kim loại có cấu trúc mạng tinh thể khác nhau.
  • C. Khối lượng riêng của các kim loại khác nhau.
  • D. Khả năng dẫn điện của các kim loại khác nhau.

Câu 14: Giải thích tại sao kim loại kiềm (nhóm IA) thường mềm, có nhiệt độ nóng chảy và nhiệt độ sôi thấp hơn nhiều so với các kim loại chuyển tiếp (như Fe, Cu, Au).

  • A. Kim loại kiềm có cấu trúc mạng tinh thể BCC, còn kim loại chuyển tiếp có cấu trúc FCC.
  • B. Kim loại kiềm có bán kính nguyên tử nhỏ hơn kim loại chuyển tiếp.
  • C. Kim loại kiềm có ít electron hóa trị tham gia liên kết kim loại hơn so với kim loại chuyển tiếp.
  • D. Kim loại kiềm có khối lượng riêng nhỏ hơn kim loại chuyển tiếp.

Câu 15: Khi nhiệt độ của một dây kim loại tăng lên, khả năng dẫn điện của nó thường giảm. Nguyên nhân chính của hiện tượng này là gì?

  • A. Số lượng electron hóa trị tự do giảm đi.
  • B. Sự dao động nhiệt của các ion dương ở nút mạng tăng lên, cản trở chuyển động của electron.
  • C. Liên kết kim loại trở nên yếu hơn.
  • D. Các electron hóa trị tự do bị mất năng lượng.

Câu 16: Một kim loại M có khối lượng riêng rất cao và rất dẻo, dễ kéo sợi. Dựa trên những tính chất này, kiểu mạng tinh thể phổ biến nào (trong 3 kiểu đã học: BCC, FCC, HCP) có khả năng cao nhất là của kim loại M?

  • A. Lập phương tâm khối (BCC).
  • B. Lập phương tâm diện (FCC).
  • C. Lục giác chặt (HCP).
  • D. Cả BCC và HCP đều có khả năng.

Câu 17: Các electron hóa trị tự do trong mạng tinh thể kim loại đóng vai trò quan trọng nhất trong việc tạo nên những tính chất đặc trưng nào sau đây của kim loại?

  • A. Tính dẫn điện, dẫn nhiệt và tính ánh kim.
  • B. Tính dẻo và nhiệt độ nóng chảy cao.
  • C. Khối lượng riêng lớn và tính khử.
  • D. Tính cứng và nhiệt độ nóng chảy.

Câu 18: Thành phần cấu tạo nên mạng tinh thể kim loại ở trạng thái rắn bao gồm những loại hạt nào?

  • A. Chỉ có các nguyên tử kim loại trung hòa.
  • B. Các ion âm kim loại và ion dương kim loại.
  • C. Các ion dương kim loại và các electron hóa trị tự do.
  • D. Các phân tử kim loại.

Câu 19: Tính chất hóa học đặc trưng của kim loại là tính khử (dễ nhường electron). Điều này được giải thích dựa trên đặc điểm cấu tạo nguyên tử nào của chúng?

  • A. Có nhiều electron ở lớp vỏ ngoài cùng.
  • B. Có độ âm điện lớn.
  • C. Có năng lượng ion hóa lớn.
  • D. Có ít electron ở lớp vỏ ngoài cùng và năng lượng ion hóa nhỏ.

Câu 20: Liên kết kim loại có tồn tại trong kim loại ở trạng thái lỏng hay không? Nếu có, tính chất vật lí nào của kim loại lỏng vẫn được duy trì nhờ liên kết này?

  • A. Có, và kim loại lỏng vẫn có khả năng dẫn điện, dẫn nhiệt.
  • B. Không, liên kết kim loại chỉ tồn tại ở trạng thái rắn.
  • C. Có, nhưng kim loại lỏng mất khả năng dẫn điện, dẫn nhiệt.
  • D. Có, và kim loại lỏng vẫn giữ được tính dẻo.

Câu 21: Kiểu mạng lục giác chặt (HCP) có độ đặc khít là bao nhiêu phần trăm?

  • A. 52%
  • B. 68%
  • C. 70%
  • D. 74%

Câu 22: Sắp xếp các kiểu mạng tinh thể kim loại phổ biến (BCC, FCC, HCP) theo thứ tự tăng dần của độ đặc khít.

  • A. FCC = HCP < BCC.
  • B. BCC < FCC = HCP.
  • C. BCC < FCC < HCP.
  • D. HCP < BCC < FCC.

Câu 23: Giả sử một tinh thể sắt (BCC) có cạnh ô mạng là "a" cm. Hãy tính số nguyên tử sắt có trong 1 cm³ tinh thể này, biết khối lượng mol của Fe là M g/mol và số Avogadro là N_A.

  • A. 2/a³
  • B. a³/2
  • C. (M/N_A) * a³
  • D. (N_A/M) * (2/a³)

Câu 24: Tại sao việc tạo hợp kim (pha trộn kim loại với nhau) thường làm tăng độ cứng so với kim loại nguyên chất ban đầu?

  • A. Liên kết kim loại trong hợp kim bền hơn trong kim loại nguyên chất.
  • B. Sự có mặt của các nguyên tử khác kích thước làm xáo trộn mạng tinh thể, cản trở sự trượt của các lớp nguyên tử.
  • C. Hợp kim có khối lượng riêng lớn hơn kim loại nguyên chất.
  • D. Hợp kim có nhiều electron hóa trị tự do hơn.

Câu 25: Một nguyên tử kim loại trong tinh thể được bao quanh bởi 12 nguyên tử khác ở khoảng cách gần nhất. Kiểu mạng tinh thể của kim loại này có thể là gì?

  • A. Lập phương tâm khối (BCC).
  • B. Lập phương đơn giản (Simple Cubic).
  • C. Chỉ có thể là Lập phương tâm diện (FCC).
  • D. Lập phương tâm diện (FCC) hoặc Lục giác chặt (HCP).

Câu 26: Năng lượng ion hóa thứ nhất (IE₁) của các kim loại nhóm IA giảm dần từ Li đến Cs. Điều này thể hiện xu hướng nào về tính kim loại trong nhóm IA?

  • A. Tính kim loại tăng dần từ Li đến Cs.
  • B. Tính kim loại giảm dần từ Li đến Cs.
  • C. Tính phi kim tăng dần từ Li đến Cs.
  • D. Tính bazơ của các hydroxide tương ứng giảm dần từ Li đến Cs.

Câu 27: Kim loại chuyển tiếp thường có nhiều electron hóa trị (cả ở phân lớp ns và (n-1)d) tham gia liên kết kim loại hơn so với kim loại nhóm IA hoặc IIA. Điều này giải thích tại sao kim loại chuyển tiếp thường có tính chất vật lí nào?

  • A. Khả năng dẫn điện kém hơn.
  • B. Tính dẻo cao hơn.
  • C. Nhiệt độ nóng chảy và độ cứng cao hơn.
  • D. Khối lượng riêng nhỏ hơn.

Câu 28: Điểm khác biệt cơ bản nhất giữa liên kết kim loại và liên kết ion hoặc liên kết cộng hóa trị là gì về vị trí và vai trò của electron hóa trị?

  • A. Trong liên kết kim loại, electron hóa trị chỉ nằm ở lớp vỏ ngoài cùng.
  • B. Trong liên kết kim loại, electron hóa trị được chuyển hoàn toàn từ nguyên tử này sang nguyên tử khác.
  • C. Trong liên kết kim loại, electron hóa trị được góp chung và định xứ giữa hai nguyên tử.
  • D. Trong liên kết kim loại, electron hóa trị chuyển động tự do trong toàn bộ mạng tinh thể.

Câu 29: Tại sao các vật liệu làm dây dẫn điện (như đồng, nhôm) thường được chọn từ các kim loại có cấu trúc tinh thể cho phép các electron di chuyển dễ dàng?

  • A. Cấu trúc tinh thể kim loại (với electron tự do) tạo điều kiện thuận lợi cho dòng electron chạy qua vật liệu.
  • B. Các kim loại này có khối lượng riêng nhỏ, giúp giảm trọng lượng dây.
  • C. Các kim loại này có nhiệt độ nóng chảy thấp, dễ gia công.
  • D. Cấu trúc tinh thể giúp ngăn chặn sự ăn mòn.

Câu 30: Mật độ thực tế của một mẫu kim loại thường nhỏ hơn mật độ lý thuyết tính toán từ cấu trúc tinh thể hoàn hảo. Nguyên nhân chủ yếu gây ra sự sai lệch này là gì?

  • A. Sai số trong quá trình đo đạc.
  • B. Sự có mặt của các electron tự do trong mạng tinh thể.
  • C. Sự tồn tại của các khuyết tật trong cấu trúc tinh thể (ví dụ: lỗ trống).
  • D. Khối lượng mol nguyên tử thực tế khác với giá trị lý thuyết.

1 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Kết nối tri thức - Bài 18: Cấu tạo và liên kết trong tinh thể kim loại

Tags: Bộ đề 02

Câu 1: Bản chất của liên kết kim loại trong mạng tinh thể được mô tả chính xác nhất là gì?

2 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Kết nối tri thức - Bài 18: Cấu tạo và liên kết trong tinh thể kim loại

Tags: Bộ đề 02

Câu 2: Khả năng dẫn điện tốt của kim loại ở cả trạng thái rắn và lỏng được giải thích chủ yếu dựa trên đặc điểm nào trong cấu tạo và liên kết của chúng?

3 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Kết nối tri thức - Bài 18: Cấu tạo và liên kết trong tinh thể kim loại

Tags: Bộ đề 02

Câu 3: Trong cấu trúc mạng tinh thể lập phương tâm khối (BCC), một nguyên tử kim loại ở tâm ô mạng liên kết (tiếp xúc) trực tiếp với bao nhiêu nguyên tử khác?

4 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Kết nối tri thức - Bài 18: Cấu tạo và liên kết trong tinh thể kim loại

Tags: Bộ đề 02

Câu 4: Kim loại đồng (Cu) kết tinh theo kiểu mạng lập phương tâm diện (FCC). Số nguyên tử đồng có hiệu quả trong một ô mạng cơ sở của tinh thể đồng là bao nhiêu?

5 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Kết nối tri thức - Bài 18: Cấu tạo và liên kết trong tinh thể kim loại

Tags: Bộ đề 02

Câu 5: Hai kim loại X và Y có cùng khối lượng mol nguyên tử và bán kính nguyên tử. Kim loại X kết tinh theo mạng lập phương tâm khối (BCC), còn kim loại Y kết tinh theo mạng lập phương tâm diện (FCC). Nhận định nào sau đây về mật độ (khối lượng riêng) của hai kim loại này là đúng?

6 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Kết nối tri thức - Bài 18: Cấu tạo và liên kết trong tinh thể kim loại

Tags: Bộ đề 02

Câu 6: Tính chất dẻo (dễ dát mỏng, kéo sợi) đặc trưng của kim loại được giải thích như thế nào dựa trên cấu tạo mạng tinh thể?

7 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Kết nối tri thức - Bài 18: Cấu tạo và liên kết trong tinh thể kim loại

Tags: Bộ đề 02

Câu 7: Ánh kim đặc trưng của kim loại là do tương tác giữa ánh sáng tới và thành phần nào trong mạng tinh thể kim loại?

8 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Kết nối tri thức - Bài 18: Cấu tạo và liên kết trong tinh thể kim loại

Tags: Bộ đề 02

Câu 8: So với phi kim cùng chu kì, kim loại thường có năng lượng ion hóa và độ âm điện như thế nào? Điều này liên quan đến tính chất hóa học đặc trưng nào của kim loại?

9 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Kết nối tri thức - Bài 18: Cấu tạo và liên kết trong tinh thể kim loại

Tags: Bộ đề 02

Câu 9: Nguyên tử bạc (Ag) có bán kính nguyên tử khoảng 144 pm và khối lượng mol là 107.87 g/mol. Bạc kết tinh theo mạng lập phương tâm diện (FCC). Hãy tính khối lượng riêng theo lí thuyết của tinh thể bạc (đơn vị g/cm³). (Biết 1 pm = 10⁻¹⁰ cm, số Avogadro N_A ≈ 6.022 x 10²³ mol⁻¹)

10 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Kết nối tri thức - Bài 18: Cấu tạo và liên kết trong tinh thể kim loại

Tags: Bộ đề 02

Câu 10: Sắt (Fe) ở nhiệt độ phòng kết tinh theo mạng lập phương tâm khối (BCC) với cạnh ô mạng a = 286.65 pm. Khối lượng mol của Fe là 55.845 g/mol. Tính khối lượng riêng theo lí thuyết của sắt (đơn vị g/cm³). (Biết 1 pm = 10⁻¹⁰ cm, số Avogadro N_A ≈ 6.022 x 10²³ mol⁻¹)

11 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Kết nối tri thức - Bài 18: Cấu tạo và liên kết trong tinh thể kim loại

Tags: Bộ đề 02

Câu 11: So sánh cấu trúc mạng lập phương tâm khối (BCC) và lập phương tâm diện (FCC) về số phối trí và độ đặc khít. Nhận định nào sau đây là đúng?

12 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Kết nối tri thức - Bài 18: Cấu tạo và liên kết trong tinh thể kim loại

Tags: Bộ đề 02

Câu 12: Ion X³⁺ có cấu hình electron lớp vỏ ngoài cùng là 2p⁶. Nguyên tố X là kim loại thuộc chu kì và nhóm nào trong bảng tuần hoàn?

13 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Kết nối tri thức - Bài 18: Cấu tạo và liên kết trong tinh thể kim loại

Tags: Bộ đề 02

Câu 13: Tại sao nhiệt độ nóng chảy của các kim loại lại khác nhau đáng kể, mặc dù chúng đều có liên kết kim loại?

14 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Kết nối tri thức - Bài 18: Cấu tạo và liên kết trong tinh thể kim loại

Tags: Bộ đề 02

Câu 14: Giải thích tại sao kim loại kiềm (nhóm IA) thường mềm, có nhiệt độ nóng chảy và nhiệt độ sôi thấp hơn nhiều so với các kim loại chuyển tiếp (như Fe, Cu, Au).

15 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Kết nối tri thức - Bài 18: Cấu tạo và liên kết trong tinh thể kim loại

Tags: Bộ đề 02

Câu 15: Khi nhiệt độ của một dây kim loại tăng lên, khả năng dẫn điện của nó thường giảm. Nguyên nhân chính của hiện tượng này là gì?

16 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Kết nối tri thức - Bài 18: Cấu tạo và liên kết trong tinh thể kim loại

Tags: Bộ đề 02

Câu 16: Một kim loại M có khối lượng riêng rất cao và rất dẻo, dễ kéo sợi. Dựa trên những tính chất này, kiểu mạng tinh thể phổ biến nào (trong 3 kiểu đã học: BCC, FCC, HCP) có khả năng cao nhất là của kim loại M?

17 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Kết nối tri thức - Bài 18: Cấu tạo và liên kết trong tinh thể kim loại

Tags: Bộ đề 02

Câu 17: Các electron hóa trị tự do trong mạng tinh thể kim loại đóng vai trò quan trọng nhất trong việc tạo nên những tính chất đặc trưng nào sau đây của kim loại?

18 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Kết nối tri thức - Bài 18: Cấu tạo và liên kết trong tinh thể kim loại

Tags: Bộ đề 02

Câu 18: Thành phần cấu tạo nên mạng tinh thể kim loại ở trạng thái rắn bao gồm những loại hạt nào?

19 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Kết nối tri thức - Bài 18: Cấu tạo và liên kết trong tinh thể kim loại

Tags: Bộ đề 02

Câu 19: Tính chất hóa học đặc trưng của kim loại là tính khử (dễ nhường electron). Điều này được giải thích dựa trên đặc điểm cấu tạo nguyên tử nào của chúng?

20 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Kết nối tri thức - Bài 18: Cấu tạo và liên kết trong tinh thể kim loại

Tags: Bộ đề 02

Câu 20: Liên kết kim loại có tồn tại trong kim loại ở trạng thái lỏng hay không? Nếu có, tính chất vật lí nào của kim loại lỏng vẫn được duy trì nhờ liên kết này?

21 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Kết nối tri thức - Bài 18: Cấu tạo và liên kết trong tinh thể kim loại

Tags: Bộ đề 02

Câu 21: Kiểu mạng lục giác chặt (HCP) có độ đặc khít là bao nhiêu phần trăm?

22 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Kết nối tri thức - Bài 18: Cấu tạo và liên kết trong tinh thể kim loại

Tags: Bộ đề 02

Câu 22: Sắp xếp các kiểu mạng tinh thể kim loại phổ biến (BCC, FCC, HCP) theo thứ tự tăng dần của độ đặc khít.

23 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Kết nối tri thức - Bài 18: Cấu tạo và liên kết trong tinh thể kim loại

Tags: Bộ đề 02

Câu 23: Giả sử một tinh thể sắt (BCC) có cạnh ô mạng là 'a' cm. Hãy tính số nguyên tử sắt có trong 1 cm³ tinh thể này, biết khối lượng mol của Fe là M g/mol và số Avogadro là N_A.

24 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Kết nối tri thức - Bài 18: Cấu tạo và liên kết trong tinh thể kim loại

Tags: Bộ đề 02

Câu 24: Tại sao việc tạo hợp kim (pha trộn kim loại với nhau) thường làm tăng độ cứng so với kim loại nguyên chất ban đầu?

25 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Kết nối tri thức - Bài 18: Cấu tạo và liên kết trong tinh thể kim loại

Tags: Bộ đề 02

Câu 25: Một nguyên tử kim loại trong tinh thể được bao quanh bởi 12 nguyên tử khác ở khoảng cách gần nhất. Kiểu mạng tinh thể của kim loại này có thể là gì?

26 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Kết nối tri thức - Bài 18: Cấu tạo và liên kết trong tinh thể kim loại

Tags: Bộ đề 02

Câu 26: Năng lượng ion hóa thứ nhất (IE₁) của các kim loại nhóm IA giảm dần từ Li đến Cs. Điều này thể hiện xu hướng nào về tính kim loại trong nhóm IA?

27 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Kết nối tri thức - Bài 18: Cấu tạo và liên kết trong tinh thể kim loại

Tags: Bộ đề 02

Câu 27: Kim loại chuyển tiếp thường có nhiều electron hóa trị (cả ở phân lớp ns và (n-1)d) tham gia liên kết kim loại hơn so với kim loại nhóm IA hoặc IIA. Điều này giải thích tại sao kim loại chuyển tiếp thường có tính chất vật lí nào?

28 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Kết nối tri thức - Bài 18: Cấu tạo và liên kết trong tinh thể kim loại

Tags: Bộ đề 02

Câu 28: Điểm khác biệt cơ bản nhất giữa liên kết kim loại và liên kết ion hoặc liên kết cộng hóa trị là gì về vị trí và vai trò của electron hóa trị?

29 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Kết nối tri thức - Bài 18: Cấu tạo và liên kết trong tinh thể kim loại

Tags: Bộ đề 02

Câu 29: Tại sao các vật liệu làm dây dẫn điện (như đồng, nhôm) thường được chọn từ các kim loại có cấu trúc tinh thể cho phép các electron di chuyển dễ dàng?

30 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Kết nối tri thức - Bài 18: Cấu tạo và liên kết trong tinh thể kim loại

Tags: Bộ đề 02

Câu 30: Mật độ thực tế của một mẫu kim loại thường nhỏ hơn mật độ lý thuyết tính toán từ cấu trúc tinh thể hoàn hảo. Nguyên nhân chủ yếu gây ra sự sai lệch này là gì?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Kết nối tri thức - Bài 18: Cấu tạo và liên kết trong tinh thể kim loại

Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Kết nối tri thức - Bài 18: Cấu tạo và liên kết trong tinh thể kim loại - Đề 03

Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Kết nối tri thức - Bài 18: Cấu tạo và liên kết trong tinh thể kim loại - Đề 03 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Liên kết kim loại là loại liên kết được hình thành giữa các nguyên tử kim loại. Bản chất của liên kết này là gì?

  • A. Sự góp chung electron giữa các nguyên tử kim loại tạo thành cặp electron liên kết.
  • B. Lực hút tĩnh điện giữa ion dương kim loại và ion âm hình thành từ electron nhận vào.
  • C. Lực hút tĩnh điện giữa các phân tử kim loại.
  • D. Lực hút tĩnh điện giữa các ion dương kim loại ở nút mạng tinh thể và các electron hóa trị tự do chuyển động trong toàn bộ mạng tinh thể.

Câu 2: Giải thích nào sau đây mô tả đúng nhất vai trò của "biển electron tự do" trong mạng tinh thể kim loại?

  • A. Chúng chỉ tồn tại ở bề mặt kim loại và gây ra ánh kim.
  • B. Chúng liên kết chặt chẽ với một ion dương kim loại cụ thể, tạo thành liên kết cộng hóa trị.
  • C. Chúng chuyển động tự do trong toàn bộ mạng tinh thể, giữ các ion dương kim loại lại với nhau và truyền nhiệt, điện.
  • D. Chúng chỉ có tác dụng làm tăng khối lượng riêng của kim loại.

Câu 3: Kim loại có tính dẻo, dễ kéo sợi, dát mỏng. Tính chất này được giải thích dựa trên đặc điểm nào của liên kết kim loại?

  • A. Các electron tự do có thể di chuyển tự do.
  • B. Khi chịu lực tác dụng, các lớp ion dương kim loại có thể trượt lên nhau mà không phá vỡ liên kết chung nhờ sự di chuyển của electron tự do.
  • C. Các ion dương kim loại liên kết chặt chẽ tại các nút mạng cố định.
  • D. Liên kết kim loại là liên kết rất bền vững, khó bị phá vỡ.

Câu 4: Tại sao hầu hết các kim loại đều có ánh kim đặc trưng?

  • A. Các electron tự do trong mạng tinh thể kim loại có khả năng hấp thụ và phản xạ ánh sáng khả kiến.
  • B. Các ion dương kim loại tại nút mạng phản xạ ánh sáng.
  • C. Cấu trúc tinh thể của kim loại có dạng hình học đặc biệt phản xạ ánh sáng.
  • D. Kim loại có nhiệt độ nóng chảy cao nên phát sáng.

Câu 5: Cấu trúc tinh thể lập phương tâm khối (BCC) có đặc điểm gì về số phối trí và độ đặc khít?

  • A. Số phối trí là 12, độ đặc khít là 74%.
  • B. Số phối trí là 6, độ đặc khít là 52%.
  • C. Số phối trí là 8, độ đặc khít là 68%.
  • D. Số phối trí là 8, độ đặc khít là 74%.

Câu 6: Kim loại nào sau đây thường kết tinh theo cấu trúc lập phương tâm diện (FCC)?

  • A. Natri (Na)
  • B. Đồng (Cu)
  • C. Sắt (Fe) ở nhiệt độ phòng
  • D. Chromi (Cr)

Câu 7: Cho một ô mạng cơ sở lập phương tâm diện (FCC) của một kim loại. Nếu cạnh của ô mạng là "a", thì bán kính nguyên tử (r) của kim loại đó liên hệ với "a" như thế nào?

  • A. a = 2r
  • B. a = r√2
  • C. a = 4r/√2
  • D. a = 4r/√3

Câu 8: Tính khối lượng riêng của một kim loại X biết X kết tinh theo mạng lập phương tâm khối (BCC), có khối lượng mol nguyên tử là M (g/mol), và cạnh của ô mạng cơ sở là "a" (cm). Số Avogadro là NA.

  • A. ρ = (M / NA) / a³
  • B. ρ = (2 * M / NA) / a³
  • C. ρ = (4 * M / NA) / a³
  • D. ρ = (M / (2 * NA)) / a³

Câu 9: Dựa vào cấu tạo tinh thể và liên kết kim loại, tại sao kim loại dẫn điện tốt?

  • A. Các ion dương kim loại dễ dàng di chuyển trong mạng lưới.
  • B. Các nguyên tử kim loại có bán kính nhỏ.
  • C. Các electron hóa trị liên kết chặt chẽ với hạt nhân.
  • D. Các electron hóa trị tách khỏi nguyên tử và chuyển động tự do trong toàn bộ mạng tinh thể, dễ dàng di chuyển có hướng khi có điện trường.

Câu 10: So sánh tính chất dẫn nhiệt của kim loại và phi kim ở trạng thái rắn. Giải thích sự khác biệt này dựa trên cấu tạo và liên kết.

  • A. Kim loại dẫn nhiệt tốt hơn phi kim rắn. Electron tự do trong kim loại truyền năng lượng nhiệt hiệu quả hơn so với dao động mạng tinh thể trong phi kim rắn.
  • B. Kim loại dẫn nhiệt kém hơn phi kim rắn vì liên kết kim loại yếu hơn liên kết trong phi kim.
  • C. Cả kim loại và phi kim rắn đều dẫn nhiệt tốt như nhau.
  • D. Kim loại dẫn nhiệt tốt hơn do có cấu trúc tinh thể chặt khít hơn.

Câu 11: Một kim loại có cấu trúc tinh thể lục giác chặt (HCP). Số phối trí của nguyên tử kim loại trong cấu trúc này là bao nhiêu?

  • A. 6
  • B. 8
  • C. 10
  • D. 12

Câu 12: Độ đặc khít (phần trăm thể tích bị chiếm bởi các nguyên tử) của cấu trúc tinh thể lục giác chặt (HCP) và lập phương tâm diện (FCC) là bao nhiêu?

  • A. HCP và FCC đều là 74%.
  • B. HCP là 68%, FCC là 74%.
  • C. HCP là 74%, FCC là 68%.
  • D. HCP và FCC đều là 68%.

Câu 13: Sắt (Fe) có thể tồn tại ở các dạng thù hình khác nhau với cấu trúc tinh thể khác nhau tùy thuộc vào nhiệt độ. Ở nhiệt độ thường (dưới 912°C), sắt kết tinh theo mạng lập phương tâm khối (BCC). Ở nhiệt độ cao hơn (912°C - 1394°C), sắt chuyển sang cấu trúc lập phương tâm diện (FCC). Sự chuyển đổi cấu trúc này ảnh hưởng như thế nào đến tính chất của sắt?

  • A. Tính cứng tăng lên khi chuyển từ BCC sang FCC.
  • B. Độ đặc khít tăng lên khi chuyển từ BCC (68%) sang FCC (74%), ảnh hưởng đến các tính chất cơ học.
  • C. Số phối trí giảm khi chuyển từ BCC (8) sang FCC (12).
  • D. Tính dẫn điện giảm đáng kể khi chuyển từ BCC sang FCC.

Câu 14: Giả sử có hai kim loại A và B có cùng khối lượng mol nguyên tử và cùng bán kính nguyên tử. Kim loại A kết tinh theo mạng lập phương tâm khối (BCC), kim loại B kết tinh theo mạng lập phương tâm diện (FCC). So sánh khối lượng riêng của hai kim loại này.

  • A. Khối lượng riêng của B lớn hơn A vì FCC có độ đặc khít cao hơn BCC.
  • B. Khối lượng riêng của A lớn hơn B vì BCC có ít nguyên tử hơn trong ô mạng.
  • C. Khối lượng riêng của A và B bằng nhau vì chúng có cùng khối lượng mol và bán kính nguyên tử.
  • D. Không thể so sánh được nếu không biết giá trị cụ thể của bán kính nguyên tử.

Câu 15: Khái niệm "số phối trí" (coordination number) trong cấu trúc tinh thể kim loại là gì?

  • A. Số lớp electron của nguyên tử kim loại.
  • B. Số nguyên tử lân cận gần nhất tiếp xúc trực tiếp với một nguyên tử trung tâm trong mạng tinh thể.
  • C. Số electron hóa trị mà nguyên tử kim loại có.
  • D. Số ô mạng cơ sở trong một tinh thể.

Câu 16: Trong một ô mạng cơ sở lập phương tâm khối (BCC), có bao nhiêu nguyên tử kim loại được tính cho mỗi ô mạng?

  • A. 1
  • B. 4
  • C. 2
  • D. 8

Câu 17: Mạng tinh thể kim loại có thể bị biến dạng (dát mỏng, kéo sợi) mà không bị phá vỡ nhờ đặc điểm nào của liên kết kim loại?

  • A. Electron tự do có khả năng di chuyển, giữ các ion dương lại khi các lớp trượt lên nhau.
  • B. Liên kết kim loại rất bền, không bị đứt khi chịu lực.
  • C. Các ion dương kim loại có thể thay đổi điện tích.
  • D. Mạng tinh thể có nhiều khoảng trống (lỗ hổng).

Câu 18: Nhiệt độ nóng chảy của kim loại thường cao hơn đáng kể so với các hợp chất phân tử có khối lượng tương đương. Điều này được giải thích chủ yếu dựa trên yếu tố nào?

  • A. Kim loại có khối lượng riêng lớn.
  • B. Kim loại có tính dẫn điện tốt.
  • C. Cấu trúc tinh thể của kim loại rất phức tạp.
  • D. Liên kết kim loại là liên kết tương đối bền vững, đòi hỏi nhiều năng lượng để phá vỡ mạng lưới tinh thể.

Câu 19: Xét các tính chất: 1. Dẫn điện; 2. Ánh kim; 3. Nhiệt độ nóng chảy thấp; 4. Tính dẻo. Số tính chất vật lí chung của kim loại được giải thích bởi sự có mặt của electron tự do trong mạng tinh thể là bao nhiêu?

  • A. 1
  • B. 2
  • C. 3 (Dẫn điện, Ánh kim, Tính dẻo)
  • D. 4

Câu 20: Ô mạng cơ sở của kim loại X được biểu diễn như hình vẽ (là hình lập phương với các nguyên tử tại 8 đỉnh và 6 tâm mặt). Đây là kiểu mạng tinh thể gì?

  • A. Lập phương đơn giản
  • B. Lập phương tâm diện (FCC)
  • C. Lập phương tâm khối (BCC)
  • D. Lục giác chặt (HCP)

Câu 21: Trong ô mạng cơ sở được mô tả ở Câu 20 (FCC), có bao nhiêu nguyên tử kim loại được tính cho mỗi ô mạng?

  • A. 1
  • B. 2
  • C. 6
  • D. 4

Câu 22: Cấu trúc tinh thể nào sau đây có độ đặc khít thấp nhất trong ba kiểu mạng phổ biến (BCC, FCC, HCP)?

  • A. Lập phương tâm khối (BCC)
  • B. Lập phương tâm diện (FCC)
  • C. Lục giác chặt (HCP)
  • D. Độ đặc khít của cả ba đều như nhau.

Câu 23: Kim loại kiềm (nhóm IA) thường có cấu trúc mạng tinh thể nào?

  • A. Lập phương tâm diện (FCC)
  • B. Lục giác chặt (HCP)
  • C. Lập phương tâm khối (BCC)
  • D. Lập phương đơn giản

Câu 24: Kim loại kiềm thổ (nhóm IIA) có thể kết tinh theo những kiểu mạng tinh thể nào?

  • A. Chỉ có lập phương tâm khối (BCC).
  • B. Chỉ có lập phương tâm diện (FCC).
  • C. Chỉ có lục giác chặt (HCP).
  • D. Có thể là BCC, FCC hoặc HCP tùy thuộc vào từng kim loại cụ thể.

Câu 25: Trong mô hình "biển electron" của liên kết kim loại, các hạt nhân nguyên tử kim loại sau khi mất electron hóa trị trở thành gì?

  • A. Các ion dương kim loại.
  • B. Các nguyên tử kim loại trung hòa.
  • C. Các ion âm kim loại.
  • D. Các phân tử kim loại.

Câu 26: Tại sao thủy ngân (Hg) là kim loại duy nhất tồn tại ở thể lỏng ở nhiệt độ phòng?

  • A. Thủy ngân có cấu trúc tinh thể đặc biệt bền vững.
  • B. Liên kết kim loại trong thủy ngân yếu hơn đáng kể so với các kim loại khác, dẫn đến nhiệt độ nóng chảy thấp.
  • C. Nguyên tử thủy ngân có khối lượng riêng rất lớn.
  • D. Thủy ngân không có electron tự do.

Câu 27: Khả năng dẫn điện của kim loại giảm khi nhiệt độ tăng. Hiện tượng này được giải thích như thế nào?

  • A. Khi nhiệt độ tăng, các ion dương tại nút mạng dao động mạnh hơn, cản trở sự di chuyển có hướng của các electron tự do.
  • B. Khi nhiệt độ tăng, số lượng electron tự do giảm đi.
  • C. Khi nhiệt độ tăng, kích thước của các ion dương tăng lên.
  • D. Khi nhiệt độ tăng, liên kết kim loại trở nên bền vững hơn.

Câu 28: Trong cấu trúc mạng tinh thể kim loại, các ion dương kim loại nằm ở vị trí nào?

  • A. Chuyển động tự do trong toàn bộ mạng tinh thể.
  • B. Nằm xen kẽ giữa các electron tự do.
  • C. Cố định tại các nút mạng tinh thể (dù có dao động xung quanh vị trí cân bằng).
  • D. Nằm ở khoảng trống giữa các nguyên tử.

Câu 29: So sánh độ bền của liên kết kim loại, liên kết ion và liên kết cộng hóa trị. Liên kết nào thường có độ bền tương đương với liên kết kim loại?

  • A. Liên kết ion thường yếu hơn.
  • B. Liên kết ion và liên kết cộng hóa trị (trong chất rắn) thường có độ bền tương đương hoặc mạnh hơn.
  • C. Liên kết kim loại luôn là liên kết mạnh nhất.
  • D. Liên kết cộng hóa trị luôn yếu hơn liên kết kim loại.

Câu 30: Kim loại nào sau đây thuộc nhóm có cấu trúc mạng tinh thể lục giác chặt (HCP)?

  • A. Magnesi (Mg)
  • B. Vàng (Au)
  • C. Kali (K)
  • D. Sắt (Fe)

1 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Kết nối tri thức - Bài 18: Cấu tạo và liên kết trong tinh thể kim loại

Tags: Bộ đề 03

Câu 1: Liên kết kim loại là loại liên kết được hình thành giữa các nguyên tử kim loại. Bản chất của liên kết này là gì?

2 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Kết nối tri thức - Bài 18: Cấu tạo và liên kết trong tinh thể kim loại

Tags: Bộ đề 03

Câu 2: Giải thích nào sau đây mô tả đúng nhất vai trò của 'biển electron tự do' trong mạng tinh thể kim loại?

3 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Kết nối tri thức - Bài 18: Cấu tạo và liên kết trong tinh thể kim loại

Tags: Bộ đề 03

Câu 3: Kim loại có tính dẻo, dễ kéo sợi, dát mỏng. Tính chất này được giải thích dựa trên đặc điểm nào của liên kết kim loại?

4 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Kết nối tri thức - Bài 18: Cấu tạo và liên kết trong tinh thể kim loại

Tags: Bộ đề 03

Câu 4: Tại sao hầu hết các kim loại đều có ánh kim đặc trưng?

5 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Kết nối tri thức - Bài 18: Cấu tạo và liên kết trong tinh thể kim loại

Tags: Bộ đề 03

Câu 5: Cấu trúc tinh thể lập phương tâm khối (BCC) có đặc điểm gì về số phối trí và độ đặc khít?

6 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Kết nối tri thức - Bài 18: Cấu tạo và liên kết trong tinh thể kim loại

Tags: Bộ đề 03

Câu 6: Kim loại nào sau đây thường kết tinh theo cấu trúc lập phương tâm diện (FCC)?

7 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Kết nối tri thức - Bài 18: Cấu tạo và liên kết trong tinh thể kim loại

Tags: Bộ đề 03

Câu 7: Cho một ô mạng cơ sở lập phương tâm diện (FCC) của một kim loại. Nếu cạnh của ô mạng là 'a', thì bán kính nguyên tử (r) của kim loại đó liên hệ với 'a' như thế nào?

8 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Kết nối tri thức - Bài 18: Cấu tạo và liên kết trong tinh thể kim loại

Tags: Bộ đề 03

Câu 8: Tính khối lượng riêng của một kim loại X biết X kết tinh theo mạng lập phương tâm khối (BCC), có khối lượng mol nguyên tử là M (g/mol), và cạnh của ô mạng cơ sở là 'a' (cm). Số Avogadro là NA.

9 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Kết nối tri thức - Bài 18: Cấu tạo và liên kết trong tinh thể kim loại

Tags: Bộ đề 03

Câu 9: Dựa vào cấu tạo tinh thể và liên kết kim loại, tại sao kim loại dẫn điện tốt?

10 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Kết nối tri thức - Bài 18: Cấu tạo và liên kết trong tinh thể kim loại

Tags: Bộ đề 03

Câu 10: So sánh tính chất dẫn nhiệt của kim loại và phi kim ở trạng thái rắn. Giải thích sự khác biệt này dựa trên cấu tạo và liên kết.

11 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Kết nối tri thức - Bài 18: Cấu tạo và liên kết trong tinh thể kim loại

Tags: Bộ đề 03

Câu 11: Một kim loại có cấu trúc tinh thể lục giác chặt (HCP). Số phối trí của nguyên tử kim loại trong cấu trúc này là bao nhiêu?

12 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Kết nối tri thức - Bài 18: Cấu tạo và liên kết trong tinh thể kim loại

Tags: Bộ đề 03

Câu 12: Độ đặc khít (phần trăm thể tích bị chiếm bởi các nguyên tử) của cấu trúc tinh thể lục giác chặt (HCP) và lập phương tâm diện (FCC) là bao nhiêu?

13 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Kết nối tri thức - Bài 18: Cấu tạo và liên kết trong tinh thể kim loại

Tags: Bộ đề 03

Câu 13: Sắt (Fe) có thể tồn tại ở các dạng thù hình khác nhau với cấu trúc tinh thể khác nhau tùy thuộc vào nhiệt độ. Ở nhiệt độ thường (dưới 912°C), sắt kết tinh theo mạng lập phương tâm khối (BCC). Ở nhiệt độ cao hơn (912°C - 1394°C), sắt chuyển sang cấu trúc lập phương tâm diện (FCC). Sự chuyển đổi cấu trúc này ảnh hưởng như thế nào đến tính chất của sắt?

14 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Kết nối tri thức - Bài 18: Cấu tạo và liên kết trong tinh thể kim loại

Tags: Bộ đề 03

Câu 14: Giả sử có hai kim loại A và B có cùng khối lượng mol nguyên tử và cùng bán kính nguyên tử. Kim loại A kết tinh theo mạng lập phương tâm khối (BCC), kim loại B kết tinh theo mạng lập phương tâm diện (FCC). So sánh khối lượng riêng của hai kim loại này.

15 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Kết nối tri thức - Bài 18: Cấu tạo và liên kết trong tinh thể kim loại

Tags: Bộ đề 03

Câu 15: Khái niệm 'số phối trí' (coordination number) trong cấu trúc tinh thể kim loại là gì?

16 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Kết nối tri thức - Bài 18: Cấu tạo và liên kết trong tinh thể kim loại

Tags: Bộ đề 03

Câu 16: Trong một ô mạng cơ sở lập phương tâm khối (BCC), có bao nhiêu nguyên tử kim loại được tính cho mỗi ô mạng?

17 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Kết nối tri thức - Bài 18: Cấu tạo và liên kết trong tinh thể kim loại

Tags: Bộ đề 03

Câu 17: Mạng tinh thể kim loại có thể bị biến dạng (dát mỏng, kéo sợi) mà không bị phá vỡ nhờ đặc điểm nào của liên kết kim loại?

18 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Kết nối tri thức - Bài 18: Cấu tạo và liên kết trong tinh thể kim loại

Tags: Bộ đề 03

Câu 18: Nhiệt độ nóng chảy của kim loại thường cao hơn đáng kể so với các hợp chất phân tử có khối lượng tương đương. Điều này được giải thích chủ yếu dựa trên yếu tố nào?

19 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Kết nối tri thức - Bài 18: Cấu tạo và liên kết trong tinh thể kim loại

Tags: Bộ đề 03

Câu 19: Xét các tính chất: 1. Dẫn điện; 2. Ánh kim; 3. Nhiệt độ nóng chảy thấp; 4. Tính dẻo. Số tính chất vật lí chung của kim loại được giải thích bởi sự có mặt của electron tự do trong mạng tinh thể là bao nhiêu?

20 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Kết nối tri thức - Bài 18: Cấu tạo và liên kết trong tinh thể kim loại

Tags: Bộ đề 03

Câu 20: Ô mạng cơ sở của kim loại X được biểu diễn như hình vẽ (là hình lập phương với các nguyên tử tại 8 đỉnh và 6 tâm mặt). Đây là kiểu mạng tinh thể gì?

21 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Kết nối tri thức - Bài 18: Cấu tạo và liên kết trong tinh thể kim loại

Tags: Bộ đề 03

Câu 21: Trong ô mạng cơ sở được mô tả ở Câu 20 (FCC), có bao nhiêu nguyên tử kim loại được tính cho mỗi ô mạng?

22 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Kết nối tri thức - Bài 18: Cấu tạo và liên kết trong tinh thể kim loại

Tags: Bộ đề 03

Câu 22: Cấu trúc tinh thể nào sau đây có độ đặc khít thấp nhất trong ba kiểu mạng phổ biến (BCC, FCC, HCP)?

23 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Kết nối tri thức - Bài 18: Cấu tạo và liên kết trong tinh thể kim loại

Tags: Bộ đề 03

Câu 23: Kim loại kiềm (nhóm IA) thường có cấu trúc mạng tinh thể nào?

24 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Kết nối tri thức - Bài 18: Cấu tạo và liên kết trong tinh thể kim loại

Tags: Bộ đề 03

Câu 24: Kim loại kiềm thổ (nhóm IIA) có thể kết tinh theo những kiểu mạng tinh thể nào?

25 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Kết nối tri thức - Bài 18: Cấu tạo và liên kết trong tinh thể kim loại

Tags: Bộ đề 03

Câu 25: Trong mô hình 'biển electron' của liên kết kim loại, các hạt nhân nguyên tử kim loại sau khi mất electron hóa trị trở thành gì?

26 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Kết nối tri thức - Bài 18: Cấu tạo và liên kết trong tinh thể kim loại

Tags: Bộ đề 03

Câu 26: Tại sao thủy ngân (Hg) là kim loại duy nhất tồn tại ở thể lỏng ở nhiệt độ phòng?

27 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Kết nối tri thức - Bài 18: Cấu tạo và liên kết trong tinh thể kim loại

Tags: Bộ đề 03

Câu 27: Khả năng dẫn điện của kim loại giảm khi nhiệt độ tăng. Hiện tượng này được giải thích như thế nào?

28 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Kết nối tri thức - Bài 18: Cấu tạo và liên kết trong tinh thể kim loại

Tags: Bộ đề 03

Câu 28: Trong cấu trúc mạng tinh thể kim loại, các ion dương kim loại nằm ở vị trí nào?

29 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Kết nối tri thức - Bài 18: Cấu tạo và liên kết trong tinh thể kim loại

Tags: Bộ đề 03

Câu 29: So sánh độ bền của liên kết kim loại, liên kết ion và liên kết cộng hóa trị. Liên kết nào thường có độ bền tương đương với liên kết kim loại?

30 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Kết nối tri thức - Bài 18: Cấu tạo và liên kết trong tinh thể kim loại

Tags: Bộ đề 03

Câu 30: Kim loại nào sau đây thuộc nhóm có cấu trúc mạng tinh thể lục giác chặt (HCP)?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Kết nối tri thức - Bài 18: Cấu tạo và liên kết trong tinh thể kim loại

Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Kết nối tri thức - Bài 18: Cấu tạo và liên kết trong tinh thể kim loại - Đề 04

Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Kết nối tri thức - Bài 18: Cấu tạo và liên kết trong tinh thể kim loại - Đề 04 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Liên kết kim loại trong tinh thể được mô tả chính xác nhất là lực hút tĩnh điện giữa:

  • A. Các nguyên tử kim loại trung hòa và electron hóa trị.
  • B. Các ion dương kim loại chuyển động tự do và electron hóa trị ở lớp vỏ ngoài cùng.
  • C. Các ion dương kim loại ở nút mạng và electron hóa trị tự do chuyển động trong mạng tinh thể.
  • D. Các hạt nhân nguyên tử kim loại và electron lớp trong.

Câu 2: Tính chất vật lí đặc trưng nào sau đây của kim loại được giải thích chủ yếu dựa vào sự có mặt của các electron hóa trị tự do?

  • A. Tính dẫn điện và dẫn nhiệt.
  • B. Tính dẻo và ánh kim.
  • C. Tính dẫn điện và tính dẻo.
  • D. Tính dẫn nhiệt và ánh kim.

Câu 3: Quan sát hình ảnh mô phỏng mạng tinh thể lập phương tâm khối (BCC). Hãy xác định số phối trí (số nguyên tử lân cận gần nhất) của một nguyên tử kim loại nằm ở tâm khối.

  • A. 6.
  • B. 8.
  • C. 12.
  • D. 4.

Câu 4: Mạng tinh thể kim loại nào sau đây có độ đặc khít lớn nhất?

  • A. Lập phương đơn giản.
  • B. Lập phương tâm khối (BCC).
  • C. Lục giác chặt (HCP).
  • D. Cả lập phương tâm diện (FCC) và lục giác chặt (HCP).

Câu 5: Kim loại có tính dẻo (khả năng kéo sợi, dát mỏng) là do:

  • A. Các electron tự do dễ dàng di chuyển.
  • B. Lực liên kết kim loại rất mạnh.
  • C. Các lớp ion dương trong mạng tinh thể có thể trượt lên nhau.
  • D. Kim loại có cấu trúc mạng tinh thể rất cứng chắc.

Câu 6: Mạng tinh thể lập phương tâm diện (FCC) được đặc trưng bởi:

  • A. Nguyên tử ở 8 đỉnh và tâm của 6 mặt hình lập phương.
  • B. Nguyên tử ở 8 đỉnh và tâm khối hình lập phương.
  • C. Nguyên tử ở 8 đỉnh hình lập phương.
  • D. Nguyên tử sắp xếp theo lớp với cấu trúc lục giác.

Câu 7: Kim loại nào sau đây ở điều kiện thường tồn tại ở thể lỏng, khác với đa số kim loại khác?

  • A. Sắt (Fe).
  • B. Đồng (Cu).
  • C. Nhôm (Al).
  • D. Thủy ngân (Hg).

Câu 8: Tại sao kim loại có ánh kim?

  • A. Các electron tự do trong kim loại phản xạ lại ánh sáng chiếu vào.
  • B. Kim loại có cấu trúc tinh thể đặc biệt.
  • C. Kim loại có độ âm điện thấp.
  • D. Các ion dương kim loại dao động tại nút mạng.

Câu 9: Một đơn vị ô mạng cơ bản của mạng lập phương tâm khối (BCC) chứa bao nhiêu nguyên tử kim loại?

  • A. 1.
  • B. 2.
  • C. 4.
  • D. 8.

Câu 10: Một đơn vị ô mạng cơ bản của mạng lập phương tâm diện (FCC) chứa bao nhiêu nguyên tử kim loại?

  • A. 1.
  • B. 2.
  • C. 4.
  • D. 6.

Câu 11: Kim loại X kết tinh theo mạng lập phương tâm khối (BCC) với cạnh ô mạng a = 0.286 nm. Biết khối lượng mol nguyên tử của X là 55.845 g/mol. Khối lượng riêng của X gần nhất với giá trị nào sau đây? (Cho N_A = 6.022 x 10^23 mol^-1)

  • A. 2.70 g/cm^3 (Al)
  • B. 8.96 g/cm^3 (Cu)
  • C. 10.50 g/cm^3 (Ag)
  • D. 7.87 g/cm^3 (Fe)

Câu 12: Kim loại Nhôm (Al) kết tinh theo mạng lập phương tâm diện (FCC). Nếu bán kính nguyên tử của Al là r, thì cạnh của ô mạng cơ bản (a) được tính theo công thức nào?

  • A. a = 2r.
  • B. a = 4r.
  • C. a = 2√2 r.
  • D. a = 4r / √3.

Câu 13: Tại sao kim loại thường có nhiệt độ nóng chảy và nhiệt độ sôi cao hơn các hợp chất cộng hóa trị không phân cực có khối lượng phân tử tương đương?

  • A. Kim loại có khối lượng riêng lớn.
  • B. Liên kết kim loại là liên kết bền vững cần nhiều năng lượng để phá vỡ.
  • C. Kim loại có nhiều electron tự do.
  • D. Kim loại có cấu trúc tinh thể chặt khít.

Câu 14: Kim loại nào sau đây thường kết tinh theo mạng tinh thể lập phương tâm khối (BCC)?

  • A. Natri (Na).
  • B. Đồng (Cu).
  • C. Nhôm (Al).
  • D. Magie (Mg).

Câu 15: Kiểu mạng tinh thể nào có số phối trí là 12?

  • A. Lập phương đơn giản.
  • B. Lập phương tâm khối (BCC).
  • C. Lập phương tâm diện (FCC).
  • D. Lập phương tâm diện (FCC) và Lục giác chặt (HCP).

Câu 16: Sự khác biệt chính giữa liên kết kim loại và liên kết ion là gì?

  • A. Liên kết kim loại chỉ có ở thể rắn, liên kết ion có ở cả thể rắn và lỏng.
  • B. Liên kết kim loại liên quan đến electron tự do, liên kết ion liên quan đến lực hút giữa ion dương và ion âm.
  • C. Liên kết kim loại mạnh hơn liên kết ion.
  • D. Liên kết kim loại hình thành giữa kim loại và kim loại, liên kết ion hình thành giữa kim loại và phi kim.

Câu 17: Mạng tinh thể kim loại Lục giác chặt (HCP) có đặc điểm sắp xếp nguyên tử như thế nào?

  • A. Các lớp nguyên tử xếp chồng lên nhau theo thứ tự ABABAB...
  • B. Các nguyên tử chỉ nằm ở các đỉnh của hình lập phương.
  • C. Nguyên tử nằm ở 8 đỉnh và tâm khối hình lập phương.
  • D. Nguyên tử nằm ở 8 đỉnh và tâm của 6 mặt hình lập phương.

Câu 18: Dựa vào cấu trúc mạng tinh thể, hãy giải thích tại sao kim loại Natri (Na) lại mềm và có nhiệt độ nóng chảy thấp hơn nhiều so với Sắt (Fe)?

  • A. Na có khối lượng riêng nhỏ hơn Fe.
  • B. Na có cấu trúc mạng BCC, Fe có cấu trúc mạng FCC.
  • C. Nguyên tử Na nhỏ hơn nguyên tử Fe.
  • D. Liên kết kim loại trong Na yếu hơn trong Fe do số electron hóa trị tham gia liên kết ít hơn.

Câu 19: Khi nung nóng kim loại đến nhiệt độ cao, kiểu mạng tinh thể của một số kim loại có thể thay đổi. Hiện tượng này được gọi là gì?

  • A. Tính đa hình thù (Allotropy).
  • B. Sự nóng chảy.
  • C. Sự kết tinh.
  • D. Sự thăng hoa.

Câu 20: Tại sao kim loại có tính dẫn nhiệt tốt?

  • A. Các ion dương dao động mạnh tại nút mạng.
  • B. Các electron tự do mang năng lượng nhiệt và di chuyển nhanh trong mạng tinh thể.
  • C. Kim loại có cấu trúc mạng tinh thể đặc khít.
  • D. Liên kết kim loại rất bền vững.

Câu 21: Trong mạng tinh thể lập phương tâm khối (BCC), bán kính nguyên tử (r) và cạnh ô mạng (a) liên hệ với nhau như thế nào?

  • A. a = 2r.
  • B. a = 2√2 r.
  • C. a = 4r.
  • D. a = 4r / √3.

Câu 22: Hợp kim thường có tính chất khác biệt đáng kể so với kim loại nguyên chất tạo thành chúng. Điều này chủ yếu là do:

  • A. Sự hình thành liên kết cộng hóa trị giữa các nguyên tử.
  • B. Tăng số lượng electron tự do trong mạng.
  • C. Sự thay đổi cấu trúc mạng tinh thể và tương tác giữa các nguyên tử khác loại.
  • D. Giảm khối lượng riêng của vật liệu.

Câu 23: Tại sao kim loại kiềm (nhóm IA) có nhiệt độ nóng chảy và độ cứng thấp hơn nhiều so với kim loại kiềm thổ (nhóm IIA) cùng chu kì?

  • A. Kim loại kiềm có ít electron hóa trị tham gia liên kết hơn và bán kính nguyên tử lớn hơn.
  • B. Kim loại kiềm có cấu trúc mạng BCC, còn kim loại kiềm thổ có cấu trúc FCC.
  • C. Kim loại kiềm hoạt động hóa học mạnh hơn.
  • D. Kim loại kiềm có khối lượng riêng nhỏ hơn.

Câu 24: Trong mạng tinh thể kim loại, các ion dương kim loại:

  • A. Chuyển động tự do trong toàn bộ mạng tinh thể.
  • B. Nằm cố định và không dao động tại các nút mạng.
  • C. Chiếm giữ các nút mạng và dao động xung quanh vị trí cân bằng.
  • D. Chỉ tồn tại ở bề mặt tinh thể.

Câu 25: Kim loại nào sau đây thường kết tinh theo mạng tinh thể lập phương tâm diện (FCC)?

  • A. Đồng (Cu).
  • B. Sắt (Fe).
  • C. Kẽm (Zn).
  • D. Natri (Na).

Câu 26: Mạng tinh thể kim loại nào có độ đặc khít 68%?

  • A. Lập phương đơn giản.
  • B. Lập phương tâm khối (BCC).
  • C. Lập phương tâm diện (FCC).
  • D. Lục giác chặt (HCP).

Câu 27: Hình vẽ dưới đây mô tả một ô mạng tinh thể kim loại. Đây là kiểu mạng nào?

  • A. Lập phương tâm khối (BCC).
  • B. Lập phương tâm diện (FCC).
  • C. Lập phương đơn giản.
  • D. Lục giác chặt (HCP).

Câu 28: Tính chất vật lí nào của kim loại không được giải thích trực tiếp bởi sự có mặt của electron tự do?

  • A. Ánh kim.
  • B. Tính dẫn điện.
  • C. Tính dẫn nhiệt.
  • D. Khối lượng riêng.

Câu 29: Xét hai kim loại A và B. Kim loại A kết tinh theo mạng lập phương tâm khối (BCC), kim loại B kết tinh theo mạng lập phương tâm diện (FCC). Giả sử bán kính nguyên tử của A và B là như nhau. Nhận định nào sau đây về độ đặc khít của hai kim loại này là đúng?

  • A. Độ đặc khít của A lớn hơn độ đặc khít của B.
  • B. Độ đặc khít của B lớn hơn độ đặc khít của A.
  • C. Độ đặc khít của A và B là như nhau.
  • D. Không thể so sánh độ đặc khít nếu không biết bán kính nguyên tử.

Câu 30: Quá trình rèn đúc kim loại (gia công bằng cách nung nóng và dùng lực tác dụng) tận dụng tính chất vật lí nào của kim loại và liên quan đến cấu trúc tinh thể ra sao?

  • A. Tính dẻo; các lớp ion dương trượt lên nhau dưới tác dụng của lực.
  • B. Tính dẫn nhiệt; giúp kim loại nóng chảy nhanh hơn.
  • C. Ánh kim; làm bề mặt sản phẩm sáng bóng.
  • D. Độ cứng; giúp kim loại giữ được hình dạng sau khi gia công.

1 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Kết nối tri thức - Bài 18: Cấu tạo và liên kết trong tinh thể kim loại

Tags: Bộ đề 04

Câu 1: Liên kết kim loại trong tinh thể được mô tả chính xác nhất là lực hút tĩnh điện giữa:

2 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Kết nối tri thức - Bài 18: Cấu tạo và liên kết trong tinh thể kim loại

Tags: Bộ đề 04

Câu 2: Tính chất vật lí đặc trưng nào sau đây của kim loại được giải thích chủ yếu dựa vào sự có mặt của các electron hóa trị tự do?

3 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Kết nối tri thức - Bài 18: Cấu tạo và liên kết trong tinh thể kim loại

Tags: Bộ đề 04

Câu 3: Quan sát hình ảnh mô phỏng mạng tinh thể lập phương tâm khối (BCC). Hãy xác định số phối trí (số nguyên tử lân cận gần nhất) của một nguyên tử kim loại nằm ở tâm khối.

4 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Kết nối tri thức - Bài 18: Cấu tạo và liên kết trong tinh thể kim loại

Tags: Bộ đề 04

Câu 4: Mạng tinh thể kim loại nào sau đây có độ đặc khít lớn nhất?

5 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Kết nối tri thức - Bài 18: Cấu tạo và liên kết trong tinh thể kim loại

Tags: Bộ đề 04

Câu 5: Kim loại có tính dẻo (khả năng kéo sợi, dát mỏng) là do:

6 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Kết nối tri thức - Bài 18: Cấu tạo và liên kết trong tinh thể kim loại

Tags: Bộ đề 04

Câu 6: Mạng tinh thể lập phương tâm diện (FCC) được đặc trưng bởi:

7 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Kết nối tri thức - Bài 18: Cấu tạo và liên kết trong tinh thể kim loại

Tags: Bộ đề 04

Câu 7: Kim loại nào sau đây ở điều kiện thường tồn tại ở thể lỏng, khác với đa số kim loại khác?

8 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Kết nối tri thức - Bài 18: Cấu tạo và liên kết trong tinh thể kim loại

Tags: Bộ đề 04

Câu 8: Tại sao kim loại có ánh kim?

9 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Kết nối tri thức - Bài 18: Cấu tạo và liên kết trong tinh thể kim loại

Tags: Bộ đề 04

Câu 9: Một đơn vị ô mạng cơ bản của mạng lập phương tâm khối (BCC) chứa bao nhiêu nguyên tử kim loại?

10 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Kết nối tri thức - Bài 18: Cấu tạo và liên kết trong tinh thể kim loại

Tags: Bộ đề 04

Câu 10: Một đơn vị ô mạng cơ bản của mạng lập phương tâm diện (FCC) chứa bao nhiêu nguyên tử kim loại?

11 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Kết nối tri thức - Bài 18: Cấu tạo và liên kết trong tinh thể kim loại

Tags: Bộ đề 04

Câu 11: Kim loại X kết tinh theo mạng lập phương tâm khối (BCC) với cạnh ô mạng a = 0.286 nm. Biết khối lượng mol nguyên tử của X là 55.845 g/mol. Khối lượng riêng của X gần nhất với giá trị nào sau đây? (Cho N_A = 6.022 x 10^23 mol^-1)

12 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Kết nối tri thức - Bài 18: Cấu tạo và liên kết trong tinh thể kim loại

Tags: Bộ đề 04

Câu 12: Kim loại Nhôm (Al) kết tinh theo mạng lập phương tâm diện (FCC). Nếu bán kính nguyên tử của Al là r, thì cạnh của ô mạng cơ bản (a) được tính theo công thức nào?

13 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Kết nối tri thức - Bài 18: Cấu tạo và liên kết trong tinh thể kim loại

Tags: Bộ đề 04

Câu 13: Tại sao kim loại thường có nhiệt độ nóng chảy và nhiệt độ sôi cao hơn các hợp chất cộng hóa trị không phân cực có khối lượng phân tử tương đương?

14 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Kết nối tri thức - Bài 18: Cấu tạo và liên kết trong tinh thể kim loại

Tags: Bộ đề 04

Câu 14: Kim loại nào sau đây thường kết tinh theo mạng tinh thể lập phương tâm khối (BCC)?

15 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Kết nối tri thức - Bài 18: Cấu tạo và liên kết trong tinh thể kim loại

Tags: Bộ đề 04

Câu 15: Kiểu mạng tinh thể nào có số phối trí là 12?

16 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Kết nối tri thức - Bài 18: Cấu tạo và liên kết trong tinh thể kim loại

Tags: Bộ đề 04

Câu 16: Sự khác biệt chính giữa liên kết kim loại và liên kết ion là gì?

17 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Kết nối tri thức - Bài 18: Cấu tạo và liên kết trong tinh thể kim loại

Tags: Bộ đề 04

Câu 17: Mạng tinh thể kim loại Lục giác chặt (HCP) có đặc điểm sắp xếp nguyên tử như thế nào?

18 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Kết nối tri thức - Bài 18: Cấu tạo và liên kết trong tinh thể kim loại

Tags: Bộ đề 04

Câu 18: Dựa vào cấu trúc mạng tinh thể, hãy giải thích tại sao kim loại Natri (Na) lại mềm và có nhiệt độ nóng chảy thấp hơn nhiều so với Sắt (Fe)?

19 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Kết nối tri thức - Bài 18: Cấu tạo và liên kết trong tinh thể kim loại

Tags: Bộ đề 04

Câu 19: Khi nung nóng kim loại đến nhiệt độ cao, kiểu mạng tinh thể của một số kim loại có thể thay đổi. Hiện tượng này được gọi là gì?

20 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Kết nối tri thức - Bài 18: Cấu tạo và liên kết trong tinh thể kim loại

Tags: Bộ đề 04

Câu 20: Tại sao kim loại có tính dẫn nhi???t tốt?

21 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Kết nối tri thức - Bài 18: Cấu tạo và liên kết trong tinh thể kim loại

Tags: Bộ đề 04

Câu 21: Trong mạng tinh thể lập phương tâm khối (BCC), bán kính nguyên tử (r) và cạnh ô mạng (a) liên hệ với nhau như thế nào?

22 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Kết nối tri thức - Bài 18: Cấu tạo và liên kết trong tinh thể kim loại

Tags: Bộ đề 04

Câu 22: Hợp kim thường có tính chất khác biệt đáng kể so với kim loại nguyên chất tạo thành chúng. Điều này chủ yếu là do:

23 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Kết nối tri thức - Bài 18: Cấu tạo và liên kết trong tinh thể kim loại

Tags: Bộ đề 04

Câu 23: Tại sao kim loại kiềm (nhóm IA) có nhiệt độ nóng chảy và độ cứng thấp hơn nhiều so với kim loại kiềm thổ (nhóm IIA) cùng chu kì?

24 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Kết nối tri thức - Bài 18: Cấu tạo và liên kết trong tinh thể kim loại

Tags: Bộ đề 04

Câu 24: Trong mạng tinh thể kim loại, các ion dương kim loại:

25 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Kết nối tri thức - Bài 18: Cấu tạo và liên kết trong tinh thể kim loại

Tags: Bộ đề 04

Câu 25: Kim loại nào sau đây thường kết tinh theo mạng tinh thể lập phương tâm diện (FCC)?

26 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Kết nối tri thức - Bài 18: Cấu tạo và liên kết trong tinh thể kim loại

Tags: Bộ đề 04

Câu 26: Mạng tinh thể kim loại nào có độ đặc khít 68%?

27 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Kết nối tri thức - Bài 18: Cấu tạo và liên kết trong tinh thể kim loại

Tags: Bộ đề 04

Câu 27: Hình vẽ dưới đây mô tả một ô mạng tinh thể kim loại. Đây là kiểu mạng nào?

28 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Kết nối tri thức - Bài 18: Cấu tạo và liên kết trong tinh thể kim loại

Tags: Bộ đề 04

Câu 28: Tính chất vật lí nào của kim loại không được giải thích trực tiếp bởi sự có mặt của electron tự do?

29 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Kết nối tri thức - Bài 18: Cấu tạo và liên kết trong tinh thể kim loại

Tags: Bộ đề 04

Câu 29: Xét hai kim loại A và B. Kim loại A kết tinh theo mạng lập phương tâm khối (BCC), kim loại B kết tinh theo mạng lập phương tâm diện (FCC). Giả sử bán kính nguyên tử của A và B là như nhau. Nhận định nào sau đây về độ đặc khít của hai kim loại này là đúng?

30 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Kết nối tri thức - Bài 18: Cấu tạo và liên kết trong tinh thể kim loại

Tags: Bộ đề 04

Câu 30: Quá trình rèn đúc kim loại (gia công bằng cách nung nóng và dùng lực tác dụng) tận dụng tính chất vật lí nào của kim loại và liên quan đến cấu trúc tinh thể ra sao?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Kết nối tri thức - Bài 18: Cấu tạo và liên kết trong tinh thể kim loại

Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Kết nối tri thức - Bài 18: Cấu tạo và liên kết trong tinh thể kim loại - Đề 05

Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Kết nối tri thức - Bài 18: Cấu tạo và liên kết trong tinh thể kim loại - Đề 05 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Điều gì sau đây mô tả đúng nhất bản chất của liên kết kim loại trong mạng tinh thể kim loại?

  • A. Sự chia sẻ electron hóa trị giữa các nguyên tử kim loại lân cận, tương tự như liên kết cộng hóa trị.
  • B. Lực hút tĩnh điện giữa các ion dương kim loại và ion âm kim loại.
  • C. Sự tương tác Van der Waals giữa các nguyên tử kim loại.
  • D. Lực hút tĩnh điện giữa các ion dương kim loại tại nút mạng và các electron tự do di chuyển trong toàn mạng tinh thể.

Câu 2: Trong mạng tinh thể kim loại, các electron tự do đóng vai trò chính nào sau đây?

  • A. Giữ các ion dương kim loại ở vị trí cố định trong mạng tinh thể.
  • B. Liên kết các ion dương kim loại với nhau và tạo ra tính dẫn điện, dẫn nhiệt.
  • C. Ngăn chặn sự chuyển động của các ion dương kim loại.
  • D. Tạo ra độ cứng và độ bền cơ học cao cho mạng tinh thể.

Câu 3: Cho các kim loại sau: Na, Mg, Al. Sắp xếp các kim loại theo thứ tự giảm dần độ cứng.

  • A. Na > Mg > Al
  • B. Al > Na > Mg
  • C. Al > Mg > Na
  • D. Mg > Al > Na

Câu 4: Kiểu mạng tinh thể lập phương tâm diện (FCC) có đặc điểm nào sau đây?

  • A. Mỗi ô mạng chứa 2 nguyên tử kim loại.
  • B. Mỗi ô mạng chứa 4 nguyên tử kim loại.
  • C. Mỗi ô mạng chứa 1 nguyên tử kim loại.
  • D. Mỗi ô mạng chứa 3 nguyên tử kim loại.

Câu 5: Kim loại nào sau đây có kiểu mạng tinh thể lập phương tâm khối (BCC)?

  • A. Sắt (Fe)
  • B. Đồng (Cu)
  • C. Vàng (Au)
  • D. Nhôm (Al)

Câu 6: Tính chất dẻo của kim loại được giải thích bởi yếu tố nào trong cấu trúc mạng tinh thể?

  • A. Sự tồn tại của các ion dương kim loại kích thước lớn.
  • B. Liên kết kim loại định hướng mạnh.
  • C. Các lớp ion dương kim loại có thể trượt lên nhau dễ dàng trong biển electron tự do.
  • D. Sự sắp xếp nguyên tử kim loại không theo trật tự nhất định.

Câu 7: Tại sao kim loại dẫn điện tốt?

  • A. Do các ion dương kim loại mang điện tích dương.
  • B. Do sự có mặt của các electron tự do dễ dàng di chuyển dưới tác dụng của điện trường.
  • C. Do mạng tinh thể kim loại có cấu trúc rỗng.
  • D. Do các nguyên tử kim loại có kích thước nhỏ.

Câu 8: Khi nhiệt độ tăng, độ dẫn điện của kim loại thường thay đổi như thế nào?

  • A. Tăng lên đáng kể.
  • B. Không thay đổi.
  • C. Giảm đi.
  • D. Thay đổi không theo quy luật.

Câu 9: So sánh nhiệt độ nóng chảy của kim loại kiềm và kim loại kiềm thổ trong cùng chu kì.

  • A. Kim loại kiềm có nhiệt độ nóng chảy cao hơn.
  • B. Kim loại kiềm thổ có nhiệt độ nóng chảy thấp hơn.
  • C. Nhiệt độ nóng chảy của chúng tương đương nhau.
  • D. Kim loại kiềm thổ thường có nhiệt độ nóng chảy cao hơn do điện tích ion lớn hơn và mật độ electron tự do cao hơn.

Câu 10: Cho kim loại M có cấu hình electron hóa trị là 3s². Kim loại M thuộc kiểu mạng tinh thể nào?

  • A. Lập phương tâm khối (BCC).
  • B. Lập phương tâm diện (FCC).
  • C. Lục phương (HCP) hoặc lập phương tâm diện (FCC).
  • D. Không xác định được.

Câu 11: Trong các kim loại chuyển tiếp, liên kết kim loại thường mạnh hơn so với kim loại kiềm và kiềm thổ. Giải thích nào sau đây là phù hợp nhất?

  • A. Kim loại chuyển tiếp có bán kính nguyên tử lớn hơn.
  • B. Kim loại chuyển tiếp có nhiều electron hóa trị tham gia vào liên kết kim loại (bao gồm cả electron d).
  • C. Mạng tinh thể của kim loại chuyển tiếp bền vững hơn.
  • D. Kim loại chuyển tiếp có độ âm điện lớn hơn.

Câu 12: Kim loại nào sau đây được sử dụng rộng rãi trong ngành điện do có độ dẫn điện cao và giá thành tương đối rẻ?

  • A. Vàng (Au)
  • B. Bạc (Ag)
  • C. Bạch kim (Pt)
  • D. Đồng (Cu)

Câu 13: Điều gì xảy ra với độ dẫn nhiệt của kim loại khi nhiệt độ tăng?

  • A. Tăng lên.
  • B. Không thay đổi.
  • C. Giảm đi.
  • D. Thay đổi phức tạp, không theo quy luật đơn giản.

Câu 14: Tại sao bề mặt kim loại thường có ánh kim?

  • A. Do các electron tự do trên bề mặt hấp thụ và phản xạ ánh sáng ở mọi bước sóng.
  • B. Do bề mặt kim loại nhẵn và bóng.
  • C. Do ion dương kim loại có màu sắc đặc trưng.
  • D. Do kim loại có cấu trúc mạng tinh thể đặc biệt.

Câu 15: Cho biết số phối trí của mỗi nguyên tử trong mạng tinh thể lập phương tâm khối (BCC).

  • A. 12
  • B. 8
  • C. 6
  • D. 4

Câu 16: Dự đoán tính chất nào sau đây của kim loại sẽ tăng lên khi số electron hóa trị tham gia liên kết kim loại tăng?

  • A. Tính dẻo.
  • B. Độ dẫn điện.
  • C. Độ cứng và nhiệt độ nóng chảy.
  • D. Ánh kim.

Câu 17: Trong mạng tinh thể kim loại, khoảng cách giữa các ion dương kim loại được quyết định bởi yếu tố nào?

  • A. Số lượng electron tự do.
  • B. Điện tích của ion dương kim loại.
  • C. Kiểu mạng tinh thể.
  • D. Bán kính nguyên tử kim loại.

Câu 18: Cho sơ đồ mạng tinh thể của một kim loại. Hãy xác định kiểu mạng tinh thể đó, biết rằng mỗi nguyên tử nằm ở đỉnh và tâm của hình lập phương.

  • A. Lập phương tâm khối (BCC).
  • B. Lập phương tâm diện (FCC).
  • C. Lục phương (HCP).
  • D. Mạng tinh thể ion.

Câu 19: Một hợp kim của đồng và kẽm (brass) có độ cứng và độ bền cao hơn đồng nguyên chất. Giải thích điều này dựa trên kiến thức về mạng tinh thể kim loại.

  • A. Kẽm có liên kết kim loại mạnh hơn đồng.
  • B. Nguyên tử kẽm có kích thước khác biệt so với đồng, gây ra sự xáo trộn mạng tinh thể đồng, làm cản trở sự trượt lớp và tăng độ cứng.
  • C. Hợp kim brass có nhiều electron tự do hơn đồng.
  • D. Brass có cấu trúc mạng tinh thể khác hoàn toàn so với đồng.

Câu 20: Kim loại nào sau đây có nhiệt độ nóng chảy cao nhất?

  • A. Natri (Na)
  • B. Nhôm (Al)
  • C. Vonfram (W)
  • D. Sắt (Fe)

Câu 21: Tính chất nào sau đây KHÔNG phải là tính chất vật lý chung của kim loại?

  • A. Dẫn điện tốt.
  • B. Dẫn nhiệt tốt.
  • C. Có ánh kim.
  • D. Tính cứng cao (tất cả kim loại đều cứng).

Câu 22: Cho các kim loại: vàng (Au), chì (Pb), nhôm (Al). Kim loại nào có khối lượng riêng lớn nhất?

  • A. Vàng (Au)
  • B. Chì (Pb)
  • C. Nhôm (Al)
  • D. Cả ba kim loại có khối lượng riêng tương đương.

Câu 23: Điều gì quyết định độ mạnh của liên kết kim loại?

  • A. Kiểu mạng tinh thể.
  • B. Số electron hóa trị và điện tích của ion dương kim loại.
  • C. Kích thước của nguyên tử kim loại.
  • D. Nhiệt độ môi trường.

Câu 24: Kim loại kiềm có cấu trúc mạng tinh thể chủ yếu là?

  • A. Lập phương tâm khối (BCC).
  • B. Lập phương tâm diện (FCC).
  • C. Lục phương (HCP).
  • D. Không có cấu trúc mạng tinh thể xác định.

Câu 25: Ứng dụng nào sau đây KHÔNG phải là ứng dụng điển hình của kim loại?

  • A. Dây dẫn điện.
  • B. Vật liệu xây dựng.
  • C. Chất cách điện.
  • D. Đồ trang sức.

Câu 26: Cho hai kim loại X và Y cùng chu kì, X có điện tích hạt nhân nhỏ hơn Y. So sánh tính chất kim loại của X và Y.

  • A. X có tính kim loại mạnh hơn Y.
  • B. Y có tính kim loại mạnh hơn X.
  • C. Tính kim loại của X và Y tương đương nhau.
  • D. Không đủ thông tin để so sánh.

Câu 27: Tại sao kim loại có nhiệt độ sôi cao?

  • A. Do cấu trúc mạng tinh thể đặc khít.
  • B. Do liên kết kim loại mạnh, cần nhiều năng lượng để phá vỡ liên kết giữa các nguyên tử.
  • C. Do kim loại có khối lượng mol lớn.
  • D. Do các electron tự do dễ dàng bay hơi.

Câu 28: Kim loại nào sau đây ở trạng thái lỏng ở điều kiện thường?

  • A. Sắt (Fe)
  • B. Đồng (Cu)
  • C. Thủy ngân (Hg)
  • D. Nhôm (Al)

Câu 29: Cho các kim loại: K, Ca, Sc. Sắp xếp theo thứ tự tăng dần độ dẫn điện.

  • A. K < Ca < Sc
  • B. Sc < K < Ca
  • C. Ca < Sc < K
  • D. K < Ca < Sc (Độ dẫn điện có xu hướng tăng khi số electron hóa trị tăng và liên kết kim loại mạnh hơn)

Câu 30: Giả sử một kim loại có cấu trúc mạng lập phương tâm diện (FCC) và bán kính nguyên tử là r. Tính cạnh của ô mạng lập phương theo r.

  • A. a = 2r
  • B. a = 2√2r
  • C. a = 4r/√3
  • D. a = 4r

1 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Kết nối tri thức - Bài 18: Cấu tạo và liên kết trong tinh thể kim loại

Tags: Bộ đề 05

Câu 1: Điều gì sau đây mô tả đúng nhất bản chất của liên kết kim loại trong mạng tinh thể kim loại?

2 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Kết nối tri thức - Bài 18: Cấu tạo và liên kết trong tinh thể kim loại

Tags: Bộ đề 05

Câu 2: Trong mạng tinh thể kim loại, các electron tự do đóng vai trò chính nào sau đây?

3 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Kết nối tri thức - Bài 18: Cấu tạo và liên kết trong tinh thể kim loại

Tags: Bộ đề 05

Câu 3: Cho các kim loại sau: Na, Mg, Al. Sắp xếp các kim loại theo thứ tự giảm dần độ cứng.

4 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Kết nối tri thức - Bài 18: Cấu tạo và liên kết trong tinh thể kim loại

Tags: Bộ đề 05

Câu 4: Kiểu mạng tinh thể lập phương tâm diện (FCC) có đặc điểm nào sau đây?

5 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Kết nối tri thức - Bài 18: Cấu tạo và liên kết trong tinh thể kim loại

Tags: Bộ đề 05

Câu 5: Kim loại nào sau đây có kiểu mạng tinh thể lập phương tâm khối (BCC)?

6 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Kết nối tri thức - Bài 18: Cấu tạo và liên kết trong tinh thể kim loại

Tags: Bộ đề 05

Câu 6: Tính chất dẻo của kim loại được giải thích bởi yếu tố nào trong cấu trúc mạng tinh thể?

7 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Kết nối tri thức - Bài 18: Cấu tạo và liên kết trong tinh thể kim loại

Tags: Bộ đề 05

Câu 7: Tại sao kim loại dẫn điện tốt?

8 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Kết nối tri thức - Bài 18: Cấu tạo và liên kết trong tinh thể kim loại

Tags: Bộ đề 05

Câu 8: Khi nhiệt độ tăng, độ dẫn điện của kim loại thường thay đổi như thế nào?

9 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Kết nối tri thức - Bài 18: Cấu tạo và liên kết trong tinh thể kim loại

Tags: Bộ đề 05

Câu 9: So sánh nhiệt độ nóng chảy của kim loại kiềm và kim loại kiềm thổ trong cùng chu kì.

10 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Kết nối tri thức - Bài 18: Cấu tạo và liên kết trong tinh thể kim loại

Tags: Bộ đề 05

Câu 10: Cho kim loại M có cấu hình electron hóa trị là 3s². Kim loại M thuộc kiểu mạng tinh thể nào?

11 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Kết nối tri thức - Bài 18: Cấu tạo và liên kết trong tinh thể kim loại

Tags: Bộ đề 05

Câu 11: Trong các kim loại chuyển tiếp, liên kết kim loại thường mạnh hơn so với kim loại kiềm và kiềm thổ. Giải thích nào sau đây là phù hợp nhất?

12 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Kết nối tri thức - Bài 18: Cấu tạo và liên kết trong tinh thể kim loại

Tags: Bộ đề 05

Câu 12: Kim loại nào sau đây được sử dụng rộng rãi trong ngành điện do có độ dẫn điện cao và giá thành tương đối rẻ?

13 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Kết nối tri thức - Bài 18: Cấu tạo và liên kết trong tinh thể kim loại

Tags: Bộ đề 05

Câu 13: Điều gì xảy ra với độ dẫn nhiệt của kim loại khi nhiệt độ tăng?

14 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Kết nối tri thức - Bài 18: Cấu tạo và liên kết trong tinh thể kim loại

Tags: Bộ đề 05

Câu 14: Tại sao bề mặt kim loại thường có ánh kim?

15 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Kết nối tri thức - Bài 18: Cấu tạo và liên kết trong tinh thể kim loại

Tags: Bộ đề 05

Câu 15: Cho biết số phối trí của mỗi nguyên tử trong mạng tinh thể lập phương tâm khối (BCC).

16 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Kết nối tri thức - Bài 18: Cấu tạo và liên kết trong tinh thể kim loại

Tags: Bộ đề 05

Câu 16: Dự đoán tính chất nào sau đây của kim loại sẽ tăng lên khi số electron hóa trị tham gia liên kết kim loại tăng?

17 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Kết nối tri thức - Bài 18: Cấu tạo và liên kết trong tinh thể kim loại

Tags: Bộ đề 05

Câu 17: Trong mạng tinh thể kim loại, khoảng cách giữa các ion dương kim loại được quyết định bởi yếu tố nào?

18 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Kết nối tri thức - Bài 18: Cấu tạo và liên kết trong tinh thể kim loại

Tags: Bộ đề 05

Câu 18: Cho sơ đồ mạng tinh thể của một kim loại. Hãy xác định kiểu mạng tinh thể đó, biết rằng mỗi nguyên tử nằm ở đỉnh và tâm của hình lập phương.

19 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Kết nối tri thức - Bài 18: Cấu tạo và liên kết trong tinh thể kim loại

Tags: Bộ đề 05

Câu 19: Một hợp kim của đồng và kẽm (brass) có độ cứng và độ bền cao hơn đồng nguyên chất. Giải thích điều này dựa trên kiến thức về mạng tinh thể kim loại.

20 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Kết nối tri thức - Bài 18: Cấu tạo và liên kết trong tinh thể kim loại

Tags: Bộ đề 05

Câu 20: Kim loại nào sau đây có nhiệt độ nóng chảy cao nhất?

21 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Kết nối tri thức - Bài 18: Cấu tạo và liên kết trong tinh thể kim loại

Tags: Bộ đề 05

Câu 21: Tính chất nào sau đây KHÔNG phải là tính chất vật lý chung của kim loại?

22 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Kết nối tri thức - Bài 18: Cấu tạo và liên kết trong tinh thể kim loại

Tags: Bộ đề 05

Câu 22: Cho các kim loại: vàng (Au), chì (Pb), nhôm (Al). Kim loại nào có khối lượng riêng lớn nhất?

23 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Kết nối tri thức - Bài 18: Cấu tạo và liên kết trong tinh thể kim loại

Tags: Bộ đề 05

Câu 23: Điều gì quyết định độ mạnh của liên kết kim loại?

24 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Kết nối tri thức - Bài 18: Cấu tạo và liên kết trong tinh thể kim loại

Tags: Bộ đề 05

Câu 24: Kim loại kiềm có cấu trúc mạng tinh thể chủ yếu là?

25 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Kết nối tri thức - Bài 18: Cấu tạo và liên kết trong tinh thể kim loại

Tags: Bộ đề 05

Câu 25: Ứng dụng nào sau đây KHÔNG phải là ứng dụng điển hình của kim loại?

26 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Kết nối tri thức - Bài 18: Cấu tạo và liên kết trong tinh thể kim loại

Tags: Bộ đề 05

Câu 26: Cho hai kim loại X và Y cùng chu kì, X có điện tích hạt nhân nhỏ hơn Y. So sánh tính chất kim loại của X và Y.

27 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Kết nối tri thức - Bài 18: Cấu tạo và liên kết trong tinh thể kim loại

Tags: Bộ đề 05

Câu 27: Tại sao kim loại có nhiệt độ sôi cao?

28 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Kết nối tri thức - Bài 18: Cấu tạo và liên kết trong tinh thể kim loại

Tags: Bộ đề 05

Câu 28: Kim loại nào sau đây ở trạng thái lỏng ở điều kiện thường?

29 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Kết nối tri thức - Bài 18: Cấu tạo và liên kết trong tinh thể kim loại

Tags: Bộ đề 05

Câu 29: Cho các kim loại: K, Ca, Sc. Sắp xếp theo thứ tự tăng dần độ dẫn điện.

30 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Kết nối tri thức - Bài 18: Cấu tạo và liên kết trong tinh thể kim loại

Tags: Bộ đề 05

Câu 30: Giả sử một kim loại có cấu trúc mạng lập phương tâm diện (FCC) và bán kính nguyên tử là r. Tính cạnh của ô mạng lập phương theo r.

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Kết nối tri thức - Bài 18: Cấu tạo và liên kết trong tinh thể kim loại

Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Kết nối tri thức - Bài 18: Cấu tạo và liên kết trong tinh thể kim loại - Đề 06

Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Kết nối tri thức - Bài 18: Cấu tạo và liên kết trong tinh thể kim loại - Đề 06 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Bản chất của liên kết kim loại trong tinh thể kim loại được mô tả chính xác nhất là gì?

  • A. Lực hút tĩnh điện giữa các nguyên tử kim loại.
  • B. Sự góp chung các electron hóa trị giữa các nguyên tử kim loại.
  • C. Lực hút giữa hạt nhân nguyên tử và các electron hóa trị tập trung ở các nút mạng.
  • D. Lực hút tĩnh điện giữa các ion dương kim loại tại các nút mạng và các electron hóa trị tự do chuyển động trong toàn bộ mạng tinh thể.

Câu 2: Kim loại X kết tinh theo mạng lập phương tâm khối (BCC). Nếu bán kính nguyên tử của X là r, thì cạnh của ô mạng cơ sở (a) được tính theo công thức nào?

  • A. a = 2r
  • B. a = r√2
  • C. a = 4r/√3
  • D. a = 4r/√2

Câu 3: Mạng tinh thể kim loại nào sau đây có số phối trí (coordination number) là 12?

  • A. Lập phương đơn giản (Simple Cubic - SC)
  • B. Lập phương tâm khối (Body-Centered Cubic - BCC)
  • C. Tứ diện đều
  • D. Lập phương tâm diện (Face-Centered Cubic - FCC) và Lục giác chặt (Hexagonal Close-Packed - HCP)

Câu 4: Độ đặc khít của mạng tinh thể lập phương tâm khối (BCC) là bao nhiêu phần trăm?

  • A. 52%
  • B. 68%
  • C. 74%
  • D. 78%

Câu 5: Tính chất vật lí nào của kim loại không được giải thích trực tiếp và chủ yếu bằng sự tồn tại của electron hóa trị tự do?

  • A. Tính cứng
  • B. Tính dẫn điện
  • C. Tính dẫn nhiệt
  • D. Ánh kim

Câu 6: Tại sao các kim loại có cấu trúc mạng tinh thể lập phương tâm diện (FCC) và lục giác chặt (HCP) thường có tính dẻo cao hơn so với các kim loại có mạng lập phương tâm khối (BCC)?

  • A. Các mạng FCC và HCP có liên kết kim loại mạnh hơn.
  • B. Các mạng FCC và HCP có electron hóa trị tự do nhiều hơn.
  • C. Các mạng FCC và HCP có độ đặc khít cao hơn, cho phép các lớp nguyên tử trượt lên nhau dễ dàng hơn dưới tác dụng của lực cơ học.
  • D. Các mạng FCC và HCP có số phối trí nhỏ hơn.

Câu 7: Cho kim loại Natri (Na) có cấu trúc mạng lập phương tâm khối (BCC) với cạnh ô mạng a = 430 pm. Tính bán kính nguyên tử gần đúng của Natri theo đơn vị pm.

  • A. 152 pm
  • B. 186 pm
  • C. 215 pm
  • D. 304 pm

Câu 8: Kim loại nào sau đây thuộc nhóm kim loại kiềm (Nhóm IA) và có cấu trúc mạng lập phương tâm khối (BCC)?

  • A. Kali (K)
  • B. Magie (Mg)
  • C. Nhôm (Al)
  • D. Đồng (Cu)

Câu 9: Một ô mạng cơ sở của mạng lập phương tâm diện (FCC) chứa bao nhiêu nguyên tử kim loại?

  • A. 1
  • B. 2
  • C. 3
  • D. 4

Câu 10: Tại sao các kim loại thường có nhiệt độ nóng chảy và nhiệt độ sôi cao hơn nhiều so với các hợp chất phân tử có khối lượng mol tương đương?

  • A. Liên kết kim loại là liên kết mạnh, cần nhiều năng lượng để phá vỡ toàn bộ mạng tinh thể.
  • B. Các nguyên tử kim loại nặng hơn các phân tử.
  • C. Kim loại có cấu trúc tinh thể bền vững hơn.
  • D. Electron tự do trong kim loại giúp hấp thụ năng lượng nhiệt hiệu quả.

Câu 11: Khi một kim loại bị biến dạng dẻo (ví dụ: kéo sợi, cán mỏng), điều gì xảy ra ở cấp độ cấu trúc tinh thể?

  • A. Các nguyên tử kim loại bị phá vỡ.
  • B. Các lớp ion dương kim loại trượt lên nhau dưới tác dụng của lực mà không làm đứt liên kết kim loại.
  • C. Electron hóa trị tự do bị mất đi.
  • D. Mạng tinh thể bị chuyển hoàn toàn thành cấu trúc vô định hình.

Câu 12: So sánh mạng lập phương tâm khối (BCC) và mạng lập phương tâm diện (FCC) về độ đặc khít và số phối trí. Nhận định nào sau đây là đúng?

  • A. BCC có độ đặc khít cao hơn FCC và số phối trí lớn hơn.
  • B. FCC có độ đặc khít thấp hơn BCC và số phối trí nhỏ hơn.
  • C. FCC có độ đặc khít cao hơn BCC và số phối trí lớn hơn.
  • D. BCC và FCC có cùng độ đặc khít nhưng khác số phối trí.

Câu 13: Kim loại nào sau đây ở trạng thái lỏng trong điều kiện thường?

  • A. Sắt (Fe)
  • B. Đồng (Cu)
  • C. Chì (Pb)
  • D. Thủy ngân (Hg)

Câu 14: Cho biết khối lượng mol nguyên tử của Crom (Cr) là 52 g/mol. Crom kết tinh theo mạng lập phương tâm khối (BCC) với cạnh ô mạng a = 289 pm. Tính khối lượng riêng của Crom theo đơn vị g/cm³.

  • A. ~7.19 g/cm³
  • B. ~8.56 g/cm³
  • C. ~10.3 g/cm³
  • D. ~12.8 g/cm³

Câu 15: Khối lượng riêng của kim loại phụ thuộc vào những yếu tố nào trong cấu trúc tinh thể?

  • A. Chỉ phụ thuộc vào số phối trí và bán kính nguyên tử.
  • B. Chỉ phụ thuộc vào khối lượng mol nguyên tử và độ đặc khít.
  • C. Phụ thuộc vào khối lượng mol nguyên tử, kiểu mạng tinh thể (ảnh hưởng đến số nguyên tử trong ô mạng và thể tích ô mạng).
  • D. Chỉ phụ thuộc vào nhiệt độ nóng chảy của kim loại.

Câu 16: Tại sao bạc (Ag) có tính dẫn điện tốt hơn đồng (Cu), mặc dù cả hai đều có cấu trúc mạng lập phương tâm diện (FCC)?

  • A. Bạc có số electron hóa trị tự do nhiều hơn.
  • B. Cấu trúc mạng tinh thể của Bạc có ít khuyết tật hơn hoặc electron tự do của Bạc di chuyển linh động hơn trong mạng tinh thể.
  • C. Nguyên tử Bạc lớn hơn nguyên tử Đồng.
  • D. Liên kết kim loại trong Bạc yếu hơn trong Đồng.

Câu 17: Sự khác biệt cơ bản giữa liên kết kim loại và liên kết ion nằm ở đâu?

  • A. Electron hóa trị trong liên kết kim loại được chia sẻ chung cho toàn bộ mạng tinh thể, trong khi trong liên kết ion, electron được chuyển hẳn từ nguyên tử này sang nguyên tử khác tạo thành ion trái dấu hút nhau.
  • B. Liên kết kim loại hình thành giữa các nguyên tử kim loại, còn liên kết ion hình thành giữa kim loại và phi kim.
  • C. Liên kết kim loại mạnh hơn liên kết ion.
  • D. Mạng tinh thể kim loại chỉ chứa ion dương và electron, còn mạng ion chỉ chứa ion dương và ion âm.

Câu 18: Mạng tinh thể kim loại nào có hiệu suất chiếm chỗ (độ đặc khít) cao nhất?

  • A. Lập phương đơn giản (SC)
  • B. Lập phương tâm khối (BCC)
  • C. Lập phương tâm diện (FCC)
  • D. Tất cả các mạng đều có cùng hiệu suất chiếm chỗ nếu bán kính nguyên tử như nhau.

Câu 19: Khi nhiệt độ tăng, tính dẫn điện của kim loại thường giảm. Giải thích nào sau đây là hợp lý nhất?

  • A. Số lượng electron tự do giảm khi nhiệt độ tăng.
  • B. Electron tự do bị phá hủy bởi nhiệt.
  • C. Ion dương kim loại bị mất tích khỏi nút mạng.
  • D. Sự dao động nhiệt của các ion dương tại nút mạng tăng lên, cản trở chuyển động của electron tự do.

Câu 20: Tại sao kim loại có ánh kim?

  • A. Electron hóa trị tự do trong kim loại có khả năng hấp thụ và phát xạ lại ánh sáng ở các tần số khác nhau.
  • B. Bề mặt kim loại rất nhẵn.
  • C. Kim loại có mật độ nguyên tử cao.
  • D. Các ion dương kim loại phản xạ ánh sáng.

Câu 21: Sắp xếp các kiểu mạng tinh thể sau theo thứ tự tăng dần của số phối trí: Lập phương đơn giản (SC), Lập phương tâm khối (BCC), Lập phương tâm diện (FCC).

  • A. FCC < BCC < SC
  • B. SC < BCC < FCC
  • C. BCC < SC < FCC
  • D. SC < FCC < BCC

Câu 22: Kim loại M có nguyên tử khối là A. M kết tinh theo mạng lập phương tâm diện (FCC) với cạnh ô mạng là a (cm). Khối lượng riêng của M được tính bằng công thức nào? (Với NA là số Avogadro)

  • A. d = A / (a³ * NA)
  • B. d = (2 * A) / (a³ * NA)
  • C. d = (4 * A) / (a³ * NA)
  • D. d = (6 * A) / (a³ * NA)

Câu 23: Khi một kim loại chuyển từ trạng thái rắn sang lỏng (nóng chảy), điều gì xảy ra với cấu trúc?

  • A. Mạng tinh thể bị phá vỡ, các ion dương kim loại và electron tự do vẫn tồn tại nhưng không còn sắp xếp theo trật tự đều đặn.
  • B. Liên kết kim loại bị phá vỡ hoàn toàn, chỉ còn lại các nguyên tử kim loại độc lập.
  • C. Electron hóa trị tự do biến mất.
  • D. Các ion dương kim loại chuyển thành nguyên tử trung hòa.

Câu 24: Kim loại nào sau đây thường có cấu trúc mạng lục giác chặt (HCP)?

  • A. Sắt (Fe)
  • B. Đồng (Cu)
  • C. Natri (Na)
  • D. Kẽm (Zn)

Câu 25: Trong mạng tinh thể lập phương đơn giản (SC), nguyên tử nằm ở vị trí nào trong ô mạng cơ sở?

  • A. Chỉ ở các đỉnh của hình lập phương.
  • B. Ở các đỉnh và tâm của hình lập phương.
  • C. Ở các đỉnh và tâm các mặt của hình lập phương.
  • D. Ở các đỉnh, tâm và tâm các mặt của hình lập phương.

Câu 26: Tại sao kim loại thường có tính dẫn nhiệt tốt?

  • A. Các ion dương kim loại dao động mạnh.
  • B. Liên kết kim loại rất bền vững.
  • C. Electron hóa trị tự do có khả năng mang năng lượng nhiệt và truyền đi nhanh chóng trong toàn bộ mạng tinh thể.
  • D. Kim loại có khối lượng riêng lớn.

Câu 27: Một tinh thể kim loại có cấu trúc mạng lập phương. Dựa vào hình vẽ mô tả một ô mạng cơ sở, làm thế nào để xác định đó là mạng lập phương tâm khối (BCC) hay lập phương tâm diện (FCC)?

  • A. Đếm số nguyên tử ở các đỉnh.
  • B. Đo kích thước cạnh ô mạng.
  • C. Kiểm tra độ đặc khít.
  • D. Kiểm tra xem có nguyên tử nào nằm ở tâm khối hoặc tâm các mặt của hình lập phương hay không, ngoài các nguyên tử ở đỉnh.

Câu 28: Cho kim loại Nhôm (Al) có nguyên tử khối 27 g/mol và khối lượng riêng 2.7 g/cm³. Biết Nhôm kết tinh theo mạng lập phương tâm diện (FCC). Hãy tính gần đúng bán kính nguyên tử của Nhôm theo đơn vị pm.

  • A. ~143 pm
  • B. ~125 pm
  • C. ~108 pm
  • D. ~160 pm

Câu 29: Nhận định nào sau đây về liên kết kim loại và cấu tạo tinh thể kim loại là sai?

  • A. Các kim loại nhóm IA và IIA thường có cấu trúc mạng lập phương tâm khối hoặc lục giác chặt.
  • B. Trong mạng tinh thể kim loại, các electron hóa trị tự do chỉ tồn tại ở bề mặt của khối kim loại.
  • C. Tính dẻo và tính dẫn điện của kim loại đều liên quan đến sự di chuyển của các hạt mang điện hoặc các lớp nguyên tử.
  • D. Nhiệt độ nóng chảy của kim loại là năng lượng cần thiết để phá vỡ mạng tinh thể rắn thành mạng lỏng.

Câu 30: Sắt (Fe) có thể tồn tại ở các dạng thù hình khác nhau tùy thuộc vào nhiệt độ (ví dụ: α-Fe có cấu trúc BCC, γ-Fe có cấu trúc FCC). Sự chuyển đổi cấu trúc này khi thay đổi nhiệt độ ảnh hưởng như thế nào đến tính chất của Sắt?

  • A. Làm thay đổi bản chất của liên kết kim loại.
  • B. Chỉ ảnh hưởng đến khối lượng mol nguyên tử của Sắt.
  • C. Làm thay đổi các tính chất vật lí như khối lượng riêng, độ cứng, tính dẻo do sự khác biệt về số phối trí và độ đặc khít giữa các cấu trúc.
  • D. Không ảnh hưởng đến tính chất vật lí, chỉ ảnh hưởng đến tính chất hóa học.

1 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Kết nối tri thức - Bài 18: Cấu tạo và liên kết trong tinh thể kim loại

Tags: Bộ đề 06

Câu 1: Bản chất của liên kết kim loại trong tinh thể kim loại được mô tả chính xác nhất là gì?

2 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Kết nối tri thức - Bài 18: Cấu tạo và liên kết trong tinh thể kim loại

Tags: Bộ đề 06

Câu 2: Kim loại X kết tinh theo mạng lập phương tâm khối (BCC). Nếu bán kính nguyên tử của X là r, thì cạnh của ô mạng cơ sở (a) được tính theo công thức nào?

3 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Kết nối tri thức - Bài 18: Cấu tạo và liên kết trong tinh thể kim loại

Tags: Bộ đề 06

Câu 3: Mạng tinh thể kim loại nào sau đây có số phối trí (coordination number) là 12?

4 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Kết nối tri thức - Bài 18: Cấu tạo và liên kết trong tinh thể kim loại

Tags: Bộ đề 06

Câu 4: Độ đặc khít của mạng tinh thể lập phương tâm khối (BCC) là bao nhiêu phần trăm?

5 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Kết nối tri thức - Bài 18: Cấu tạo và liên kết trong tinh thể kim loại

Tags: Bộ đề 06

Câu 5: Tính chất vật lí nào của kim loại *không* được giải thích trực tiếp và chủ yếu bằng sự tồn tại của electron hóa trị tự do?

6 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Kết nối tri thức - Bài 18: Cấu tạo và liên kết trong tinh thể kim loại

Tags: Bộ đề 06

Câu 6: Tại sao các kim loại có cấu trúc mạng tinh thể lập phương tâm diện (FCC) và lục giác chặt (HCP) thường có tính dẻo cao hơn so với các kim loại có mạng lập phương tâm khối (BCC)?

7 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Kết nối tri thức - Bài 18: Cấu tạo và liên kết trong tinh thể kim loại

Tags: Bộ đề 06

Câu 7: Cho kim loại Natri (Na) có cấu trúc mạng lập phương tâm khối (BCC) với cạnh ô mạng a = 430 pm. Tính bán kính nguyên tử gần đúng của Natri theo đơn vị pm.

8 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Kết nối tri thức - Bài 18: Cấu tạo và liên kết trong tinh thể kim loại

Tags: Bộ đề 06

Câu 8: Kim loại nào sau đây thuộc nhóm kim loại kiềm (Nhóm IA) và có cấu trúc mạng lập phương tâm khối (BCC)?

9 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Kết nối tri thức - Bài 18: Cấu tạo và liên kết trong tinh thể kim loại

Tags: Bộ đề 06

Câu 9: Một ô mạng cơ sở của mạng lập phương tâm diện (FCC) chứa bao nhiêu nguyên tử kim loại?

10 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Kết nối tri thức - Bài 18: Cấu tạo và liên kết trong tinh thể kim loại

Tags: Bộ đề 06

Câu 10: Tại sao các kim loại thường có nhiệt độ nóng chảy và nhiệt độ sôi cao hơn nhiều so với các hợp chất phân tử có khối lượng mol tương đương?

11 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Kết nối tri thức - Bài 18: Cấu tạo và liên kết trong tinh thể kim loại

Tags: Bộ đề 06

Câu 11: Khi một kim loại bị biến dạng dẻo (ví dụ: kéo sợi, cán mỏng), điều gì xảy ra ở cấp độ cấu trúc tinh thể?

12 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Kết nối tri thức - Bài 18: Cấu tạo và liên kết trong tinh thể kim loại

Tags: Bộ đề 06

Câu 12: So sánh mạng lập phương tâm khối (BCC) và mạng lập phương tâm diện (FCC) về độ đặc khít và số phối trí. Nhận định nào sau đây là đúng?

13 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Kết nối tri thức - Bài 18: Cấu tạo và liên kết trong tinh thể kim loại

Tags: Bộ đề 06

Câu 13: Kim loại nào sau đây ở trạng thái lỏng trong điều kiện thường?

14 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Kết nối tri thức - Bài 18: Cấu tạo và liên kết trong tinh thể kim loại

Tags: Bộ đề 06

Câu 14: Cho biết khối lượng mol nguyên tử của Crom (Cr) là 52 g/mol. Crom kết tinh theo mạng lập phương tâm khối (BCC) với cạnh ô mạng a = 289 pm. Tính khối lượng riêng của Crom theo đơn vị g/cm³.

15 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Kết nối tri thức - Bài 18: Cấu tạo và liên kết trong tinh thể kim loại

Tags: Bộ đề 06

Câu 15: Khối lượng riêng của kim loại phụ thuộc vào những yếu tố nào trong cấu trúc tinh thể?

16 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Kết nối tri thức - Bài 18: Cấu tạo và liên kết trong tinh thể kim loại

Tags: Bộ đề 06

Câu 16: Tại sao bạc (Ag) có tính dẫn điện tốt hơn đồng (Cu), mặc dù cả hai đều có cấu trúc mạng lập phương tâm diện (FCC)?

17 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Kết nối tri thức - Bài 18: Cấu tạo và liên kết trong tinh thể kim loại

Tags: Bộ đề 06

Câu 17: Sự khác biệt cơ bản giữa liên kết kim loại và liên kết ion nằm ở đâu?

18 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Kết nối tri thức - Bài 18: Cấu tạo và liên kết trong tinh thể kim loại

Tags: Bộ đề 06

Câu 18: Mạng tinh thể kim loại nào có hiệu suất chiếm chỗ (độ đặc khít) cao nhất?

19 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Kết nối tri thức - Bài 18: Cấu tạo và liên kết trong tinh thể kim loại

Tags: Bộ đề 06

Câu 19: Khi nhiệt độ tăng, tính dẫn điện của kim loại thường giảm. Giải thích nào sau đây là hợp lý nhất?

20 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Kết nối tri thức - Bài 18: Cấu tạo và liên kết trong tinh thể kim loại

Tags: Bộ đề 06

Câu 20: Tại sao kim loại có ánh kim?

21 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Kết nối tri thức - Bài 18: Cấu tạo và liên kết trong tinh thể kim loại

Tags: Bộ đề 06

Câu 21: Sắp xếp các kiểu mạng tinh thể sau theo thứ tự tăng dần của số phối trí: Lập phương đơn giản (SC), Lập phương tâm khối (BCC), Lập phương tâm diện (FCC).

22 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Kết nối tri thức - Bài 18: Cấu tạo và liên kết trong tinh thể kim loại

Tags: Bộ đề 06

Câu 22: Kim loại M có nguyên tử khối là A. M kết tinh theo mạng lập phương tâm diện (FCC) với cạnh ô mạng là a (cm). Khối lượng riêng của M được tính bằng công thức nào? (Với NA là số Avogadro)

23 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Kết nối tri thức - Bài 18: Cấu tạo và liên kết trong tinh thể kim loại

Tags: Bộ đề 06

Câu 23: Khi một kim loại chuyển từ trạng thái rắn sang lỏng (nóng chảy), điều gì xảy ra với cấu trúc?

24 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Kết nối tri thức - Bài 18: Cấu tạo và liên kết trong tinh thể kim loại

Tags: Bộ đề 06

Câu 24: Kim loại nào sau đây thường có cấu trúc mạng lục giác chặt (HCP)?

25 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Kết nối tri thức - Bài 18: Cấu tạo và liên kết trong tinh thể kim loại

Tags: Bộ đề 06

Câu 25: Trong mạng tinh thể lập phương đơn giản (SC), nguyên tử nằm ở vị trí nào trong ô mạng cơ sở?

26 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Kết nối tri thức - Bài 18: Cấu tạo và liên kết trong tinh thể kim loại

Tags: Bộ đề 06

Câu 26: Tại sao kim loại thường có tính dẫn nhiệt tốt?

27 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Kết nối tri thức - Bài 18: Cấu tạo và liên kết trong tinh thể kim loại

Tags: Bộ đề 06

Câu 27: Một tinh thể kim loại có cấu trúc mạng lập phương. Dựa vào hình vẽ mô tả một ô mạng cơ sở, làm thế nào để xác định đó là mạng lập phương tâm khối (BCC) hay lập phương tâm diện (FCC)?

28 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Kết nối tri thức - Bài 18: Cấu tạo và liên kết trong tinh thể kim loại

Tags: Bộ đề 06

Câu 28: Cho kim loại Nhôm (Al) có nguyên tử khối 27 g/mol và khối lượng riêng 2.7 g/cm³. Biết Nhôm kết tinh theo mạng lập phương tâm diện (FCC). Hãy tính gần đúng bán kính nguyên tử của Nhôm theo đơn vị pm.

29 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Kết nối tri thức - Bài 18: Cấu tạo và liên kết trong tinh thể kim loại

Tags: Bộ đề 06

Câu 29: Nhận định nào sau đây về liên kết kim loại và cấu tạo tinh thể kim loại là *sai*?

30 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Kết nối tri thức - Bài 18: Cấu tạo và liên kết trong tinh thể kim loại

Tags: Bộ đề 06

Câu 30: Sắt (Fe) có thể tồn tại ở các dạng thù hình khác nhau tùy thuộc vào nhiệt độ (ví dụ: α-Fe có cấu trúc BCC, γ-Fe có cấu trúc FCC). Sự chuyển đổi cấu trúc này khi thay đổi nhiệt độ ảnh hưởng như thế nào đến tính chất của Sắt?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Kết nối tri thức - Bài 18: Cấu tạo và liên kết trong tinh thể kim loại

Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Kết nối tri thức - Bài 18: Cấu tạo và liên kết trong tinh thể kim loại - Đề 07

Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Kết nối tri thức - Bài 18: Cấu tạo và liên kết trong tinh thể kim loại - Đề 07 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Điều gì sau đây mô tả đúng nhất "mô hình đám mây electron" trong liên kết kim loại?

  • A. Các electron hóa trị được giữ cố định giữa hai ion dương kim loại lân cận, tạo thành liên kết cộng hóa trị.
  • B. Các electron hóa trị tách khỏi nguyên tử và chuyển động tự do như một "đám mây" bao quanh các ion dương kim loại tại nút mạng.
  • C. Các electron hóa trị liên kết chặt chẽ với một ion dương kim loại cụ thể, tạo thành liên kết ion.
  • D. Các electron hóa trị chỉ dao động tại chỗ quanh hạt nhân của nguyên tử kim loại, không di chuyển tự do.

Câu 2: Trong mạng tinh thể kim loại, yếu tố nào sau đây không ảnh hưởng trực tiếp đến độ bền của liên kết kim loại?

  • A. Điện tích của ion kim loại.
  • B. Bán kính của ion kim loại.
  • C. Số lớp electron của nguyên tử kim loại.
  • D. Số lượng electron hóa trị đóng góp vào đám mây electron.

Câu 3: Kim loại dẫn điện tốt là do yếu tố nào sau đây trong cấu trúc mạng tinh thể của chúng?

  • A. Sự sắp xếp chặt chẽ của các ion dương kim loại trong mạng lưới.
  • B. Lực hút tĩnh điện mạnh giữa các ion dương kim loại.
  • C. Khả năng ion hóa mạnh của các nguyên tử kim loại.
  • D. Sự tồn tại của các electron tự do có khả năng di chuyển trong toàn mạng tinh thể.

Câu 4: Tính chất dẻo của kim loại (khả năng kéo dài và dát mỏng) được giải thích bởi đặc điểm nào trong cấu trúc tinh thể?

  • A. Các ion dương kim loại có thể trượt lên nhau dễ dàng trong mạng tinh thể mà không làm phá vỡ liên kết.
  • B. Liên kết kim loại là liên kết cộng hóa trị mạnh, cho phép mạng tinh thể biến dạng.
  • C. Mạng tinh thể kim loại có cấu trúc rỗng, tạo khoảng trống cho sự biến dạng.
  • D. Các electron tự do liên tục được tạo ra và mất đi, giúp mạng tinh thể linh hoạt.

Câu 5: Cho các kim loại kiềm: Na, K, Rb, Cs. Sắp xếp các kim loại này theo thứ tự giảm dần nhiệt độ nóng chảy. Giải thích ngắn gọn.

  • A. Cs > Rb > K > Na. Vì độ âm điện giảm dần làm liên kết mạnh hơn.
  • B. Na > K > Rb > Cs. Vì khối lượng nguyên tử tăng làm liên kết yếu hơn.
  • C. Na > K > Rb > Cs. Vì bán kính nguyên tử tăng làm liên kết yếu hơn.
  • D. Cs > Rb > K > Na. Vì số electron hóa trị tăng làm liên kết mạnh hơn.

Câu 6: Kim loại nào sau đây có kiểu mạng tinh thể lập phương tâm khối (BCC)?

  • A. Đồng (Cu)
  • B. Sắt (Fe)
  • C. Magie (Mg)
  • D. Vàng (Au)

Câu 7: So sánh độ đặc khít của mạng tinh thể lập phương tâm diện (FCC) và lập phương tâm khối (BCC). Mạng nào đặc khít hơn và tại sao?

  • A. FCC đặc khít hơn. Vì FCC có độ đặc khít 74% so với 68% của BCC.
  • B. BCC đặc khít hơn. Vì BCC có nguyên tử ở tâm khối tăng cường liên kết.
  • C. Cả hai mạng có độ đặc khít tương đương.
  • D. Không thể so sánh độ đặc khít nếu không biết kim loại cụ thể.

Câu 8: Số phối trí trong mạng tinh thể lập phương tâm diện (FCC) là bao nhiêu? Ý nghĩa của số phối trí là gì?

  • A. 6. Là số nguyên tử ở đỉnh của hình lập phương.
  • B. 8. Là số nguyên tử ở đỉnh và tâm của hình lập phương.
  • C. 4. Là số nguyên tử trên một mặt của hình lập phương.
  • D. 12. Là số nguyên tử lân cận gần nhất xung quanh một nguyên tử trung tâm.

Câu 9: Kim loại magie (Mg) có cấu trúc mạng tinh thể lục phương (HCP). Mô tả cấu trúc HCP và so sánh với cấu trúc FCC về độ đặc khít.

  • A. HCP là cấu trúc lập phương đơn giản. Độ đặc khít của HCP thấp hơn FCC.
  • B. HCP có lớp nguyên tử xếp kiểu ABAB... Độ đặc khít của HCP tương đương FCC.
  • C. HCP là cấu trúc lập phương tâm khối. Độ đặc khít của HCP cao hơn FCC.
  • D. HCP có lớp nguyên tử xếp kiểu ABCABC... Độ đặc khít của HCP thấp hơn BCC.

Câu 10: Yếu tố nào sau đây quyết định kiểu mạng tinh thể của một kim loại (ví dụ: BCC, FCC, HCP)?

  • A. Số electron hóa trị của kim loại.
  • B. Độ âm điện của kim loại.
  • C. Xu hướng đạt tới cấu trúc có năng lượng thấp nhất và sự sắp xếp nguyên tử hiệu quả nhất.
  • D. Nhiệt độ nóng chảy của kim loại.

Câu 11: Cho hai kim loại X và Y cùng thuộc một chu kì và có số electron hóa trị lần lượt là 1 và 2. Kim loại nào dự kiến có nhiệt độ nóng chảy cao hơn? Giải thích.

  • A. Kim loại X. Vì X có bán kính nguyên tử nhỏ hơn.
  • B. Kim loại Y. Vì Y có nhiều electron hóa trị hơn tạo liên kết mạnh hơn.
  • C. Cả hai kim loại có nhiệt độ nóng chảy tương đương.
  • D. Không đủ thông tin để xác định.

Câu 12: Trong thực tế, tại sao hợp kim thường có độ bền cơ học cao hơn so với kim loại nguyên chất?

  • A. Hợp kim có liên kết kim loại mạnh hơn kim loại nguyên chất.
  • B. Hợp kim có cấu trúc mạng tinh thể hoàn hảo hơn.
  • C. Hợp kim có nhiều electron tự do hơn kim loại nguyên chất.
  • D. Sự khác biệt về kích thước nguyên tử trong hợp kim gây ra sự sai lệch mạng, cản trở sự trượt lớp.

Câu 13: Một kim loại M có cấu hình electron hóa trị là 4s². Dự đoán các tính chất vật lý đặc trưng của kim loại M dựa trên cấu hình electron này.

  • A. Tính bán dẫn, cứng, giòn, nhiệt độ nóng chảy thấp.
  • B. Tính cách điện, mềm, dễ nóng chảy, không ánh kim.
  • C. Tính dẫn điện, dẫn nhiệt tốt, dẻo, có ánh kim.
  • D. Tính khử mạnh, dễ phản ứng với axit, nhiệt độ nóng chảy rất cao.

Câu 14: Cho sơ đồ mạng tinh thể của một kim loại (hình vẽ minh họa mạng lập phương tâm diện - FCC). Xác định số nguyên tử kim loại thuộc về một ô mạng cơ sở (unit cell) trong mạng FCC.

  • A. 1
  • B. 4
  • C. 6
  • D. 8

Câu 15: Tại sao kim loại kiềm thổ (nhóm IIA) thường cứng hơn và có nhiệt độ nóng chảy cao hơn so với kim loại kiềm (nhóm IA) trong cùng chu kì?

  • A. Kim loại kiềm thổ có bán kính nguyên tử lớn hơn.
  • B. Kim loại kiềm thổ có độ âm điện nhỏ hơn.
  • C. Kim loại kiềm thổ có cấu trúc mạng tinh thể đặc khít hơn.
  • D. Kim loại kiềm thổ có nhiều electron hóa trị hơn tham gia liên kết kim loại.

Câu 16: Tính chất nào sau đây không phải là tính chất vật lý chung của kim loại?

  • A. Tính dẫn điện tốt.
  • B. Tính dẫn nhiệt tốt.
  • C. Tính giòn, dễ vỡ.
  • D. Có ánh kim.

Câu 17: Cho kim loại X có cấu trúc mạng lập phương tâm khối. Biết bán kính nguyên tử kim loại X là r. Tính cạnh "a" của ô mạng cơ sở theo r.

  • A. a = 4r/√3
  • B. a = 2r√2
  • C. a = 2r
  • D. a = r√3

Câu 18: Vì sao nhiệt độ nóng chảy của vonfram (W) rất cao (3422°C) trong khi natri (Na) nóng chảy ở nhiệt độ thấp (98°C)?

  • A. Vonfram có cấu trúc mạng tinh thể phức tạp hơn Natri.
  • B. Vonfram có nhiều electron hóa trị hơn và bán kính nguyên tử nhỏ hơn Natri, tạo liên kết kim loại mạnh hơn.
  • C. Vonfram là kim loại chuyển tiếp, có tương tác d-d mạnh hơn.
  • D. Vonfram có khối lượng nguyên tử lớn hơn Natri.

Câu 19: Xét tính dẫn điện của các chất sau: đồng (Cu), lưu huỳnh (S), natri clorua (NaCl) rắn, và than chì (graphite). Chất nào dẫn điện tốt nhất và chất nào không dẫn điện?

  • A. Đồng và lưu huỳnh dẫn điện tốt nhất; natri clorua và than chì không dẫn điện.
  • B. Than chì dẫn điện tốt nhất; đồng và natri clorua dẫn điện kém; lưu huỳnh không dẫn điện.
  • C. Đồng dẫn điện tốt nhất; lưu huỳnh và natri clorua không dẫn điện; than chì dẫn điện nhưng kém hơn đồng.
  • D. Tất cả các chất đều dẫn điện ở các mức độ khác nhau.

Câu 20: Ứng dụng nào sau đây không liên quan trực tiếp đến tính chất dẫn điện của kim loại?

  • A. Dây dẫn điện trong các thiết bị điện.
  • B. Chế tạo dao cạo và dụng cụ cắt gọt.
  • C. Làm vật liệu tiếp xúc điện trong công tắc và rơ le.
  • D. Sử dụng trong các mạch điện tử và vi mạch.

Câu 21: Cho biết các kim loại có xu hướng tạo thành ion dương. Giải thích điều này dựa trên cấu hình electron và năng lượng ion hóa của kim loại.

  • A. Kim loại có năng lượng ion hóa thấp, dễ mất electron để tạo ion dương bền vững.
  • B. Kim loại có độ âm điện cao, hút electron mạnh tạo ion dương.
  • C. Kim loại có nhiều electron lớp ngoài cùng, dễ nhận thêm electron tạo ion dương.
  • D. Kim loại có kích thước nguyên tử nhỏ, dễ mất electron tạo ion dương.

Câu 22: Nhận định nào sau đây là sai về liên kết kim loại?

  • A. Liên kết kim loại được hình thành do lực hút tĩnh điện giữa ion dương và electron tự do.
  • B. Liên kết kim loại tồn tại trong mạng tinh thể kim loại.
  • C. Liên kết kim loại là loại liên kết yếu và dễ bị phá vỡ.
  • D. Liên kết kim loại giải thích tính dẫn điện và dẫn nhiệt của kim loại.

Câu 23: Cho biết các kim loại dẫn nhiệt tốt. Giải thích điều này dựa trên mô hình "đám mây electron".

  • A. Các ion dương kim loại dao động mạnh trong mạng lưới truyền nhiệt.
  • B. Các electron tự do di chuyển và va chạm, truyền năng lượng nhiệt đi khắp mạng tinh thể.
  • C. Mạng tinh thể kim loại có cấu trúc đặc khít giúp truyền nhiệt nhanh.
  • D. Liên kết kim loại mạnh giúp truyền nhiệt hiệu quả.

Câu 24: So sánh nhiệt độ sôi của kim loại với nhiệt độ nóng chảy của chúng. Thông thường, nhiệt độ nào cao hơn và tại sao?

  • A. Nhiệt độ nóng chảy cao hơn. Vì nóng chảy cần nhiều năng lượng hơn sôi.
  • B. Nhiệt độ sôi và nóng chảy thường xấp xỉ nhau ở kim loại.
  • C. Tùy thuộc vào kim loại cụ thể, không có quy luật chung.
  • D. Nhiệt độ sôi thường cao hơn nhiều. Vì sôi cần phá vỡ hoàn toàn liên kết kim loại để chuyển sang pha khí.

Câu 25: Giải thích tại sao kim loại có ánh kim. Tính chất này xuất phát từ đâu trong cấu trúc của kim loại?

  • A. Do bề mặt kim loại nhẵn bóng, phản xạ ánh sáng.
  • B. Do các ion dương kim loại phát ra ánh sáng.
  • C. Do các electron tự do trên bề mặt kim loại hấp thụ và phản xạ ánh sáng.
  • D. Do cấu trúc mạng tinh thể đặc biệt của kim loại.

Câu 26: Cho các kim loại: Al, Mg, Na. Sắp xếp theo thứ tự tăng dần độ cứng. Giải thích dựa trên đặc điểm liên kết kim loại.

  • A. Al < Mg < Na
  • B. Na < Mg < Al
  • C. Mg < Na < Al
  • D. Độ cứng của chúng tương đương nhau.

Câu 27: Trong mạng tinh thể kim loại, khoảng cách giữa các ion dương kim loại được duy trì bởi lực nào?

  • A. Lực đẩy tĩnh điện giữa các ion dương kim loại.
  • B. Lực hút hấp dẫn giữa các ion dương kim loại.
  • C. Lực liên kết Van der Waals.
  • D. Sự cân bằng giữa lực hút tĩnh điện của electron tự do và lực đẩy giữa các ion dương.

Câu 28: Kim loại nào sau đây có nhiệt độ nóng chảy cao nhất trong các kim loại sau: Na, Mg, Al, Si?

  • A. Na
  • B. Mg
  • C. Al
  • D. Si

Câu 29: Cho một đoạn dây kim loại bị uốn cong. Giải thích tại sao dây kim loại không bị gãy mà chỉ biến dạng khi uốn.

  • A. Các lớp ion dương có thể trượt lên nhau mà không phá vỡ liên kết kim loại do có đám mây electron.
  • B. Liên kết kim loại có tính đàn hồi cao, cho phép kim loại biến dạng.
  • C. Các electron tự do tạo ra lực liên kết mạnh mẽ giữ cho kim loại không bị gãy.
  • D. Mạng tinh thể kim loại có cấu trúc linh hoạt, dễ dàng biến dạng.

Câu 30: Trong công nghiệp, kim loại nào được sử dụng rộng rãi nhất để làm dây dẫn điện cao thế và vì sao?

  • A. Nhôm (Al). Vì nhẹ và dẫn điện tốt hơn đồng.
  • B. Đồng (Cu). Vì dẫn điện tốt, giá thành hợp lý và độ bền cơ học cao.
  • C. Vàng (Au). Vì dẫn điện tốt nhất và không bị ăn mòn.
  • D. Sắt (Fe). Vì rẻ và có độ bền cao.

1 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Kết nối tri thức - Bài 18: Cấu tạo và liên kết trong tinh thể kim loại

Tags: Bộ đề 07

Câu 1: Điều gì sau đây mô tả đúng nhất 'mô hình đám mây electron' trong liên kết kim loại?

2 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Kết nối tri thức - Bài 18: Cấu tạo và liên kết trong tinh thể kim loại

Tags: Bộ đề 07

Câu 2: Trong mạng tinh thể kim loại, yếu tố nào sau đây *không* ảnh hưởng trực tiếp đến độ bền của liên kết kim loại?

3 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Kết nối tri thức - Bài 18: Cấu tạo và liên kết trong tinh thể kim loại

Tags: Bộ đề 07

Câu 3: Kim loại dẫn điện tốt là do yếu tố nào sau đây trong cấu trúc mạng tinh thể của chúng?

4 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Kết nối tri thức - Bài 18: Cấu tạo và liên kết trong tinh thể kim loại

Tags: Bộ đề 07

Câu 4: Tính chất dẻo của kim loại (khả năng kéo dài và dát mỏng) được giải thích bởi đặc điểm nào trong cấu trúc tinh thể?

5 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Kết nối tri thức - Bài 18: Cấu tạo và liên kết trong tinh thể kim loại

Tags: Bộ đề 07

Câu 5: Cho các kim loại kiềm: Na, K, Rb, Cs. Sắp xếp các kim loại này theo thứ tự giảm dần nhiệt độ nóng chảy. Giải thích ngắn gọn.

6 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Kết nối tri thức - Bài 18: Cấu tạo và liên kết trong tinh thể kim loại

Tags: Bộ đề 07

Câu 6: Kim loại nào sau đây có kiểu mạng tinh thể lập phương tâm khối (BCC)?

7 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Kết nối tri thức - Bài 18: Cấu tạo và liên kết trong tinh thể kim loại

Tags: Bộ đề 07

Câu 7: So sánh độ đặc khít của mạng tinh thể lập phương tâm diện (FCC) và lập phương tâm khối (BCC). Mạng nào đặc khít hơn và tại sao?

8 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Kết nối tri thức - Bài 18: Cấu tạo và liên kết trong tinh thể kim loại

Tags: Bộ đề 07

Câu 8: Số phối trí trong mạng tinh thể lập phương tâm diện (FCC) là bao nhiêu? Ý nghĩa của số phối trí là gì?

9 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Kết nối tri thức - Bài 18: Cấu tạo và liên kết trong tinh thể kim loại

Tags: Bộ đề 07

Câu 9: Kim loại magie (Mg) có cấu trúc mạng tinh thể lục phương (HCP). Mô tả cấu trúc HCP và so sánh với cấu trúc FCC về độ đặc khít.

10 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Kết nối tri thức - Bài 18: Cấu tạo và liên kết trong tinh thể kim loại

Tags: Bộ đề 07

Câu 10: Yếu tố nào sau đây quyết định kiểu mạng tinh thể của một kim loại (ví dụ: BCC, FCC, HCP)?

11 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Kết nối tri thức - Bài 18: Cấu tạo và liên kết trong tinh thể kim loại

Tags: Bộ đề 07

Câu 11: Cho hai kim loại X và Y cùng thuộc một chu kì và có số electron hóa trị lần lượt là 1 và 2. Kim loại nào dự kiến có nhiệt độ nóng chảy cao hơn? Giải thích.

12 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Kết nối tri thức - Bài 18: Cấu tạo và liên kết trong tinh thể kim loại

Tags: Bộ đề 07

Câu 12: Trong thực tế, tại sao hợp kim thường có độ bền cơ học cao hơn so với kim loại nguyên chất?

13 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Kết nối tri thức - Bài 18: Cấu tạo và liên kết trong tinh thể kim loại

Tags: Bộ đề 07

Câu 13: Một kim loại M có cấu hình electron hóa trị là 4s². Dự đoán các tính chất vật lý đặc trưng của kim loại M dựa trên cấu hình electron này.

14 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Kết nối tri thức - Bài 18: Cấu tạo và liên kết trong tinh thể kim loại

Tags: Bộ đề 07

Câu 14: Cho sơ đồ mạng tinh thể của một kim loại (hình vẽ minh họa mạng lập phương tâm diện - FCC). Xác định số nguyên tử kim loại thuộc về một ô mạng cơ sở (unit cell) trong mạng FCC.

15 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Kết nối tri thức - Bài 18: Cấu tạo và liên kết trong tinh thể kim loại

Tags: Bộ đề 07

Câu 15: Tại sao kim loại kiềm thổ (nhóm IIA) thường cứng hơn và có nhiệt độ nóng chảy cao hơn so với kim loại kiềm (nhóm IA) trong cùng chu kì?

16 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Kết nối tri thức - Bài 18: Cấu tạo và liên kết trong tinh thể kim loại

Tags: Bộ đề 07

Câu 16: Tính chất nào sau đây *không* phải là tính chất vật lý chung của kim loại?

17 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Kết nối tri thức - Bài 18: Cấu tạo và liên kết trong tinh thể kim loại

Tags: Bộ đề 07

Câu 17: Cho kim loại X có cấu trúc mạng lập phương tâm khối. Biết bán kính nguyên tử kim loại X là r. Tính cạnh 'a' của ô mạng cơ sở theo r.

18 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Kết nối tri thức - Bài 18: Cấu tạo và liên kết trong tinh thể kim loại

Tags: Bộ đề 07

Câu 18: Vì sao nhiệt độ nóng chảy của vonfram (W) rất cao (3422°C) trong khi natri (Na) nóng chảy ở nhiệt độ thấp (98°C)?

19 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Kết nối tri thức - Bài 18: Cấu tạo và liên kết trong tinh thể kim loại

Tags: Bộ đề 07

Câu 19: Xét tính dẫn điện của các chất sau: đồng (Cu), lưu huỳnh (S), natri clorua (NaCl) rắn, và than chì (graphite). Chất nào dẫn điện tốt nhất và chất nào không dẫn điện?

20 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Kết nối tri thức - Bài 18: Cấu tạo và liên kết trong tinh thể kim loại

Tags: Bộ đề 07

Câu 20: Ứng dụng nào sau đây *không* liên quan trực tiếp đến tính chất dẫn điện của kim loại?

21 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Kết nối tri thức - Bài 18: Cấu tạo và liên kết trong tinh thể kim loại

Tags: Bộ đề 07

Câu 21: Cho biết các kim loại có xu hướng tạo thành ion dương. Giải thích điều này dựa trên cấu hình electron và năng lượng ion hóa của kim loại.

22 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Kết nối tri thức - Bài 18: Cấu tạo và liên kết trong tinh thể kim loại

Tags: Bộ đề 07

Câu 22: Nhận định nào sau đây là *sai* về liên kết kim loại?

23 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Kết nối tri thức - Bài 18: Cấu tạo và liên kết trong tinh thể kim loại

Tags: Bộ đề 07

Câu 23: Cho biết các kim loại dẫn nhiệt tốt. Giải thích điều này dựa trên mô hình 'đám mây electron'.

24 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Kết nối tri thức - Bài 18: Cấu tạo và liên kết trong tinh thể kim loại

Tags: Bộ đề 07

Câu 24: So sánh nhiệt độ sôi của kim loại với nhiệt độ nóng chảy của chúng. Thông thường, nhiệt độ nào cao hơn và tại sao?

25 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Kết nối tri thức - Bài 18: Cấu tạo và liên kết trong tinh thể kim loại

Tags: Bộ đề 07

Câu 25: Giải thích tại sao kim loại có ánh kim. Tính chất này xuất phát từ đâu trong cấu trúc của kim loại?

26 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Kết nối tri thức - Bài 18: Cấu tạo và liên kết trong tinh thể kim loại

Tags: Bộ đề 07

Câu 26: Cho các kim loại: Al, Mg, Na. Sắp xếp theo thứ tự tăng dần độ cứng. Giải thích dựa trên đặc điểm liên kết kim loại.

27 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Kết nối tri thức - Bài 18: Cấu tạo và liên kết trong tinh thể kim loại

Tags: Bộ đề 07

Câu 27: Trong mạng tinh thể kim loại, khoảng cách giữa các ion dương kim loại được duy trì bởi lực nào?

28 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Kết nối tri thức - Bài 18: Cấu tạo và liên kết trong tinh thể kim loại

Tags: Bộ đề 07

Câu 28: Kim loại nào sau đây có nhiệt độ nóng chảy cao nhất trong các kim loại sau: Na, Mg, Al, Si?

29 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Kết nối tri thức - Bài 18: Cấu tạo và liên kết trong tinh thể kim loại

Tags: Bộ đề 07

Câu 29: Cho một đoạn dây kim loại bị uốn cong. Giải thích tại sao dây kim loại không bị gãy mà chỉ biến dạng khi uốn.

30 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Kết nối tri thức - Bài 18: Cấu tạo và liên kết trong tinh thể kim loại

Tags: Bộ đề 07

Câu 30: Trong công nghiệp, kim loại nào được sử dụng rộng rãi nhất để làm dây dẫn điện cao thế và vì sao?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Kết nối tri thức - Bài 18: Cấu tạo và liên kết trong tinh thể kim loại

Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Kết nối tri thức - Bài 18: Cấu tạo và liên kết trong tinh thể kim loại - Đề 08

Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Kết nối tri thức - Bài 18: Cấu tạo và liên kết trong tinh thể kim loại - Đề 08 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Liên kết kim loại được hình thành chủ yếu do tương tác nào?

  • A. Lực hút tĩnh điện giữa các ion dương và ion âm.
  • B. Lực hút tĩnh điện giữa các ion dương kim loại và các electron tự do.
  • C. Sự dùng chung electron giữa các nguyên tử kim loại.
  • D. Lực Van der Waals giữa các nguyên tử kim loại.

Câu 2: Trong mạng tinh thể kim loại, các ion dương kim loại nằm ở đâu?

  • A. Các nút mạng.
  • B. Giữa các nút mạng.
  • C. Chuyển động tự do khắp mạng tinh thể.
  • D. Bề mặt mạng tinh thể.

Câu 3: Tính chất vật lý nào sau đây KHÔNG phải là tính chất chung của kim loại?

  • A. Dẫn điện tốt.
  • B. Dẫn nhiệt tốt.
  • C. Có ánh kim.
  • D. Tính cứng cao.

Câu 4: Cấu hình electron lớp ngoài cùng nào sau đây thường đặc trưng cho nguyên tử kim loại?

  • A. ns²np⁵
  • B. ns¹ hoặc ns² hoặc ns²np¹
  • C. ns²np⁴
  • D. ns²np⁶

Câu 5: Kim loại nào sau đây có kiểu mạng tinh thể lập phương tâm khối?

  • A. Cu (Đồng)
  • B. Mg (Magie)
  • C. Na (Natri)
  • D. Zn (Kẽm)

Câu 6: Tính chất nào của electron tự do quyết định khả năng dẫn điện của kim loại?

  • A. Khả năng di chuyển tự do trong mạng tinh thể.
  • B. Số lượng electron tự do ít.
  • C. Năng lượng liên kết của electron tự do lớn.
  • D. Kích thước của electron tự do.

Câu 7: Yếu tố nào sau đây KHÔNG ảnh hưởng đến độ bền liên kết kim loại?

  • A. Điện tích hạt nhân của ion kim loại.
  • B. Bán kính nguyên tử kim loại.
  • C. Số electron hóa trị đóng góp vào liên kết.
  • D. Trạng thái oxi hóa của kim loại trong hợp chất.

Câu 8: So sánh nhiệt độ nóng chảy của Na, Mg, Al. Giải thích xu hướng biến đổi này dựa trên cấu trúc và liên kết kim loại.

  • A. Na > Mg > Al, do bán kính nguyên tử giảm.
  • B. Na < Mg < Al, do điện tích ion và số electron tự do tăng.
  • C. Na ≈ Mg ≈ Al, do cùng chu kì.
  • D. Al < Na < Mg, do cấu trúc mạng tinh thể khác nhau.

Câu 9: Cho các kim loại: K, Ca, Fe. Sắp xếp theo thứ tự độ cứng tăng dần.

  • A. Fe < Ca < K
  • B. Ca < K < Fe
  • C. K < Ca < Fe
  • D. K < Fe < Ca

Câu 10: Trong kiểu mạng tinh thể lập phương tâm diện, mỗi nguyên tử kim loại có số phối trí là bao nhiêu?

  • A. 4
  • B. 6
  • C. 8
  • D. 12

Câu 11: Kim loại dẫn điện tốt nhất là kim loại nào trong số các kim loại sau?

  • A. Ag (Bạc)
  • B. Cu (Đồng)
  • C. Al (Nhôm)
  • D. Fe (Sắt)

Câu 12: Vì sao kim loại có tính dẻo?

  • A. Do các ion dương kim loại liên kết chặt chẽ với nhau.
  • B. Do các lớp ion dương kim loại có thể trượt lên nhau dễ dàng trong biển electron.
  • C. Do electron tự do chuyển động quá nhanh.
  • D. Do kim loại có cấu trúc phân tử.

Câu 13: Ứng dụng nào sau đây KHÔNG phải là ứng dụng của tính dẫn điện của kim loại?

  • A. Dây dẫn điện.
  • B. Thiết bị điện tử.
  • C. Vật liệu xây dựng.
  • D. Tiếp điểm điện.

Câu 14: Kim loại nào sau đây có nhiệt độ nóng chảy cao nhất?

  • A. Fe (Sắt)
  • B. Cu (Đồng)
  • C. Al (Nhôm)
  • D. W (Wolfram)

Câu 15: Cho biết cấu hình electron của nguyên tử X là [Ar]3d⁵4s¹. Vị trí của X trong bảng tuần hoàn và tính chất cơ bản của X là:

  • A. Ô 24, chu kì 4, nhóm VIA, phi kim.
  • B. Ô 24, chu kì 4, nhóm VIB, kim loại.
  • C. Ô 25, chu kì 4, nhóm VIIB, kim loại.
  • D. Ô 25, chu kì 4, nhóm VIIA, phi kim.

Câu 16: Dựa vào thuyết electron về liên kết kim loại, khi nhiệt độ tăng, độ dẫn điện của kim loại thường thay đổi như thế nào và giải thích?

  • A. Tăng, do electron tự do chuyển động nhanh hơn.
  • B. Không đổi, do số lượng electron tự do không đổi.
  • C. Giảm, do sự tăng dao động của ion dương cản trở dòng electron.
  • D. Thay đổi không theo quy luật.

Câu 17: Cho sơ đồ mạng tinh thể lập phương tâm diện. Tính số nguyên tử kim loại thuộc về một ô mạng cơ sở.

  • A. 1
  • B. 4
  • C. 2
  • D. 8

Câu 18: Để mạ bạc lên một vật bằng kim loại khác, người ta sử dụng tính chất nào của kim loại bạc?

  • A. Tính dẫn nhiệt.
  • B. Tính cứng.
  • C. Tính dẻo.
  • D. Tính dẫn điện và khả năng tạo lớp màng mỏng, bóng đẹp.

Câu 19: Trong các phát biểu sau về liên kết kim loại, phát biểu nào SAI?

  • A. Liên kết kim loại là liên kết hình thành do lực hút tĩnh điện.
  • B. Electron tự do trong liên kết kim loại thuộc về toàn bộ mạng tinh thể.
  • C. Liên kết kim loại chỉ tồn tại ở trạng thái rắn.
  • D. Liên kết kim loại quyết định nhiều tính chất vật lý của kim loại.

Câu 20: Cho 3 kim loại X, Y, Z có số electron lớp ngoài cùng lần lượt là 1, 2, 3. Dự đoán thứ tự tăng dần nhiệt độ nóng chảy của chúng.

  • A. X < Y < Z
  • B. Z < Y < X
  • C. Y < X < Z
  • D. X ≈ Y ≈ Z

Câu 21: Kim loại kiềm có cấu trúc mạng tinh thể lập phương tâm khối. Điều này ảnh hưởng đến tính chất vật lý nào của kim loại kiềm?

  • A. Độ dẫn điện cao.
  • B. Độ cứng thấp và dễ dát mỏng.
  • C. Nhiệt độ nóng chảy cao.
  • D. Khả năng phản ứng hóa học kém.

Câu 22: Xét đoạn mạch điện bằng kim loại. Khi tăng hiệu điện thế, dòng điện tăng. Điều này được giải thích như thế nào dựa trên mô hình electron tự do?

  • A. Hiệu điện thế làm tăng số lượng electron tự do.
  • B. Hiệu điện thế làm giảm điện trở của mạng tinh thể.
  • C. Hiệu điện thế tạo ra lực đẩy mạnh hơn lên electron tự do, làm tăng tốc độ dịch chuyển có hướng của chúng.
  • D. Hiệu điện thế làm thay đổi kiểu mạng tinh thể kim loại.

Câu 23: Cho các kim loại: Au, Pt, Ag, Cu. Sắp xếp theo thứ tự độ dẫn điện giảm dần.

  • A. Au > Pt > Ag > Cu
  • B. Pt > Au > Cu > Ag
  • C. Cu > Ag > Au > Pt
  • D. Ag > Cu > Au > Pt

Câu 24: Giải thích tại sao kim loại kiềm thổ có nhiệt độ nóng chảy và độ cứng cao hơn kim loại kiềm cùng chu kì.

  • A. Do kim loại kiềm thổ có bán kính nguyên tử lớn hơn.
  • B. Do kim loại kiềm thổ có nhiều electron hóa trị hơn tham gia liên kết kim loại, tạo liên kết bền hơn.
  • C. Do mạng tinh thể kim loại kiềm thổ kém đặc khít hơn.
  • D. Do kim loại kiềm thổ có khối lượng riêng nhỏ hơn.

Câu 25: Trong công nghiệp, kim loại nào thường được sử dụng làm vật liệu siêu dẫn ở nhiệt độ thấp?

  • A. Fe (Sắt)
  • B. Al (Nhôm)
  • C. Nb (Niobi)
  • D. Au (Vàng)

Câu 26: Cho biết nguyên tử M có cấu hình electron 1s²2s²2p⁶3s²3p⁶4s¹. Kim loại M thuộc kiểu mạng tinh thể nào?

  • A. Lập phương tâm khối.
  • B. Lập phương tâm diện.
  • C. Lục phương.
  • D. Không xác định được.

Câu 27: Một dây kim loại đồng có điện trở R. Nếu kéo dài dây đồng đó để chiều dài tăng gấp đôi và thể tích không đổi thì điện trở của dây mới là bao nhiêu?

  • A. R/2
  • B. 4R
  • C. 2R
  • D. R

Câu 28: Hình dạng hình học của ô mạng cơ sở trong kiểu mạng tinh thể lập phương tâm diện là gì?

  • A. Hình hộp chữ nhật.
  • B. Hình lập phương lệch.
  • C. Hình lập phương.
  • D. Hình thoi.

Câu 29: Cho các kim loại: Li, Be, B, C. Kim loại nào có nhiệt độ nóng chảy cao nhất?

  • A. Be (Beryllium)
  • B. Li (Lithium)
  • C. B (Boron)
  • D. C (Carbon)

Câu 30: Phát biểu nào sau đây đúng về "biển electron" trong tinh thể kim loại?

  • A. Biển electron được tạo thành từ các electron lớp trong cùng.
  • B. Biển electron cố định tại các nút mạng.
  • C. Biển electron chỉ tồn tại ở bề mặt kim loại.
  • D. Biển electron giúp liên kết các ion dương kim loại trong mạng tinh thể.

1 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Kết nối tri thức - Bài 18: Cấu tạo và liên kết trong tinh thể kim loại

Tags: Bộ đề 08

Câu 1: Liên kết kim loại được hình thành chủ yếu do tương tác nào?

2 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Kết nối tri thức - Bài 18: Cấu tạo và liên kết trong tinh thể kim loại

Tags: Bộ đề 08

Câu 2: Trong mạng tinh thể kim loại, các ion dương kim loại nằm ở đâu?

3 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Kết nối tri thức - Bài 18: Cấu tạo và liên kết trong tinh thể kim loại

Tags: Bộ đề 08

Câu 3: Tính chất vật lý nào sau đây KHÔNG phải là tính chất chung của kim loại?

4 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Kết nối tri thức - Bài 18: Cấu tạo và liên kết trong tinh thể kim loại

Tags: Bộ đề 08

Câu 4: Cấu hình electron lớp ngoài cùng nào sau đây thường đặc trưng cho nguyên tử kim loại?

5 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Kết nối tri thức - Bài 18: Cấu tạo và liên kết trong tinh thể kim loại

Tags: Bộ đề 08

Câu 5: Kim loại nào sau đây có kiểu mạng tinh thể lập phương tâm khối?

6 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Kết nối tri thức - Bài 18: Cấu tạo và liên kết trong tinh thể kim loại

Tags: Bộ đề 08

Câu 6: Tính chất nào của electron tự do quyết định khả năng dẫn điện của kim loại?

7 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Kết nối tri thức - Bài 18: Cấu tạo và liên kết trong tinh thể kim loại

Tags: Bộ đề 08

Câu 7: Yếu tố nào sau đây KHÔNG ảnh hưởng đến độ bền liên kết kim loại?

8 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Kết nối tri thức - Bài 18: Cấu tạo và liên kết trong tinh thể kim loại

Tags: Bộ đề 08

Câu 8: So sánh nhiệt độ nóng chảy của Na, Mg, Al. Giải thích xu hướng biến đổi này dựa trên cấu trúc và liên kết kim loại.

9 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Kết nối tri thức - Bài 18: Cấu tạo và liên kết trong tinh thể kim loại

Tags: Bộ đề 08

Câu 9: Cho các kim loại: K, Ca, Fe. Sắp xếp theo thứ tự độ cứng tăng dần.

10 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Kết nối tri thức - Bài 18: Cấu tạo và liên kết trong tinh thể kim loại

Tags: Bộ đề 08

Câu 10: Trong kiểu mạng tinh thể lập phương tâm diện, mỗi nguyên tử kim loại có số phối trí là bao nhiêu?

11 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Kết nối tri thức - Bài 18: Cấu tạo và liên kết trong tinh thể kim loại

Tags: Bộ đề 08

Câu 11: Kim loại dẫn điện tốt nhất là kim loại nào trong số các kim loại sau?

12 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Kết nối tri thức - Bài 18: Cấu tạo và liên kết trong tinh thể kim loại

Tags: Bộ đề 08

Câu 12: Vì sao kim loại có tính dẻo?

13 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Kết nối tri thức - Bài 18: Cấu tạo và liên kết trong tinh thể kim loại

Tags: Bộ đề 08

Câu 13: Ứng dụng nào sau đây KHÔNG phải là ứng dụng của tính dẫn điện của kim loại?

14 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Kết nối tri thức - Bài 18: Cấu tạo và liên kết trong tinh thể kim loại

Tags: Bộ đề 08

Câu 14: Kim loại nào sau đây có nhiệt độ nóng chảy cao nhất?

15 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Kết nối tri thức - Bài 18: Cấu tạo và liên kết trong tinh thể kim loại

Tags: Bộ đề 08

Câu 15: Cho biết cấu hình electron của nguyên tử X là [Ar]3d⁵4s¹. Vị trí của X trong bảng tuần hoàn và tính chất cơ bản của X là:

16 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Kết nối tri thức - Bài 18: Cấu tạo và liên kết trong tinh thể kim loại

Tags: Bộ đề 08

Câu 16: Dựa vào thuyết electron về liên kết kim loại, khi nhiệt độ tăng, độ dẫn điện của kim loại thường thay đổi như thế nào và giải thích?

17 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Kết nối tri thức - Bài 18: Cấu tạo và liên kết trong tinh thể kim loại

Tags: Bộ đề 08

Câu 17: Cho sơ đồ mạng tinh thể lập phương tâm diện. Tính số nguyên tử kim loại thuộc về một ô mạng cơ sở.

18 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Kết nối tri thức - Bài 18: Cấu tạo và liên kết trong tinh thể kim loại

Tags: Bộ đề 08

Câu 18: Để mạ bạc lên một vật bằng kim loại khác, người ta sử dụng tính chất nào của kim loại bạc?

19 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Kết nối tri thức - Bài 18: Cấu tạo và liên kết trong tinh thể kim loại

Tags: Bộ đề 08

Câu 19: Trong các phát biểu sau về liên kết kim loại, phát biểu nào SAI?

20 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Kết nối tri thức - Bài 18: Cấu tạo và liên kết trong tinh thể kim loại

Tags: Bộ đề 08

Câu 20: Cho 3 kim loại X, Y, Z có số electron lớp ngoài cùng lần lượt là 1, 2, 3. Dự đoán thứ tự tăng dần nhiệt độ nóng chảy của chúng.

21 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Kết nối tri thức - Bài 18: Cấu tạo và liên kết trong tinh thể kim loại

Tags: Bộ đề 08

Câu 21: Kim loại kiềm có cấu trúc mạng tinh thể lập phương tâm khối. Điều này ảnh hưởng đến tính chất vật lý nào của kim loại kiềm?

22 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Kết nối tri thức - Bài 18: Cấu tạo và liên kết trong tinh thể kim loại

Tags: Bộ đề 08

Câu 22: Xét đoạn mạch điện bằng kim loại. Khi tăng hiệu điện thế, dòng điện tăng. Điều này được giải thích như thế nào dựa trên mô hình electron tự do?

23 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Kết nối tri thức - Bài 18: Cấu tạo và liên kết trong tinh thể kim loại

Tags: Bộ đề 08

Câu 23: Cho các kim loại: Au, Pt, Ag, Cu. Sắp xếp theo thứ tự độ dẫn điện giảm dần.

24 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Kết nối tri thức - Bài 18: Cấu tạo và liên kết trong tinh thể kim loại

Tags: Bộ đề 08

Câu 24: Giải thích tại sao kim loại kiềm thổ có nhiệt độ nóng chảy và độ cứng cao hơn kim loại kiềm cùng chu kì.

25 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Kết nối tri thức - Bài 18: Cấu tạo và liên kết trong tinh thể kim loại

Tags: Bộ đề 08

Câu 25: Trong công nghiệp, kim loại nào thường được sử dụng làm vật liệu siêu dẫn ở nhiệt độ thấp?

26 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Kết nối tri thức - Bài 18: Cấu tạo và liên kết trong tinh thể kim loại

Tags: Bộ đề 08

Câu 26: Cho biết nguyên tử M có cấu hình electron 1s²2s²2p⁶3s²3p⁶4s¹. Kim loại M thuộc kiểu mạng tinh thể nào?

27 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Kết nối tri thức - Bài 18: Cấu tạo và liên kết trong tinh thể kim loại

Tags: Bộ đề 08

Câu 27: Một dây kim loại đồng có điện trở R. Nếu kéo dài dây đồng đó để chiều dài tăng gấp đôi và thể tích không đổi thì điện trở của dây mới là bao nhiêu?

28 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Kết nối tri thức - Bài 18: Cấu tạo và liên kết trong tinh thể kim loại

Tags: Bộ đề 08

Câu 28: Hình dạng hình học của ô mạng cơ sở trong kiểu mạng tinh thể lập phương tâm diện là gì?

29 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Kết nối tri thức - Bài 18: Cấu tạo và liên kết trong tinh thể kim loại

Tags: Bộ đề 08

Câu 29: Cho các kim loại: Li, Be, B, C. Kim loại nào có nhiệt độ nóng chảy cao nhất?

30 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Kết nối tri thức - Bài 18: Cấu tạo và liên kết trong tinh thể kim loại

Tags: Bộ đề 08

Câu 30: Phát biểu nào sau đây đúng về 'biển electron' trong tinh thể kim loại?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Kết nối tri thức - Bài 18: Cấu tạo và liên kết trong tinh thể kim loại

Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Kết nối tri thức - Bài 18: Cấu tạo và liên kết trong tinh thể kim loại - Đề 09

Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Kết nối tri thức - Bài 18: Cấu tạo và liên kết trong tinh thể kim loại - Đề 09 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Liên kết kim loại trong tinh thể được mô tả tốt nhất là lực hút tĩnh điện giữa:

  • A. Các nguyên tử kim loại liên kết cộng hóa trị với nhau.
  • B. Các ion dương kim loại và các ion âm tạo thành từ electron.
  • C. Các electron hóa trị cố định tại vị trí giữa hai hạt nhân kim loại.
  • D. Các ion dương kim loại tại các nút mạng và các electron hóa trị chuyển động tự do.

Câu 2: Tính chất vật lí nào sau đây của kim loại được giải thích chủ yếu dựa vào sự có mặt của các electron hóa trị tự do?

  • A. Tính dẫn điện và dẫn nhiệt.
  • B. Tính dẻo và khả năng kéo sợi.
  • C. Ánh kim.
  • D. Khối lượng riêng lớn.

Câu 3: Trong mạng tinh thể lập phương tâm khối (BCC), số phối trí (coordination number) của mỗi nguyên tử là bao nhiêu?

  • A. 6
  • B. 8
  • C. 12
  • D. 4

Câu 4: Kiểu mạng tinh thể kim loại nào sau đây có độ đặc khít cao nhất?

  • A. Lập phương đơn giản (Simple Cubic).
  • B. Lập phương tâm khối (BCC).
  • C. Lục giác chặt (HCP).
  • D. Cả Lập phương tâm diện (FCC) và Lục giác chặt (HCP).

Câu 5: Giải thích nào sau đây về tính dẻo (malleability) và khả năng kéo sợi (ductility) của kim loại là chính xác nhất?

  • A. Các lớp ion dương có thể trượt lên nhau dưới tác dụng của lực, nhờ electron tự do giữ chúng lại.
  • B. Liên kết kim loại rất mạnh, không thể bị phá vỡ.
  • C. Các electron tự do hấp thụ năng lượng và tái tạo liên kết bị đứt.
  • D. Mạng tinh thể kim loại có nhiều khoảng trống cho phép nguyên tử di chuyển.

Câu 6: Kim loại có ánh kim đặc trưng là do:

  • A. Cấu trúc tinh thể đặc khít.
  • B. Liên kết kim loại rất bền vững.
  • C. Các electron hóa trị tự do có khả năng hấp thụ và phản xạ ánh sáng.
  • D. Bề mặt kim loại nhẵn bóng.

Câu 7: Tại sao nhiệt độ nóng chảy của kim loại thường cao hơn nhiều so với nhiệt độ nóng chảy của các chất có cấu tạo phân tử (ví dụ: nước, CO2)?

  • A. Kim loại có khối lượng riêng lớn hơn.
  • B. Liên kết kim loại là liên kết mạnh, cần nhiều năng lượng để phá vỡ.
  • C. Kim loại dẫn nhiệt tốt nên dễ nóng chảy.
  • D. Kim loại có cấu trúc tinh thể đặc khít.

Câu 8: Một kim loại X kết tinh trong mạng lập phương tâm khối (BCC). Nếu cạnh của ô mạng cơ sở là "a", và bán kính nguyên tử của X là "r", mối liên hệ giữa "a" và "r" là gì?

  • A. a = 2r
  • B. a = r√2
  • C. a√3 = 4r
  • D. a√2 = 4r

Câu 9: So sánh liên kết kim loại với liên kết cộng hóa trị, điểm khác biệt cơ bản nhất nằm ở đâu?

  • A. Độ mạnh của liên kết.
  • B. Bản chất lực hút giữa các hạt.
  • C. Khả năng hình thành liên kết.
  • D. Sự định hướng của liên kết và sự định vị của electron.

Câu 10: Kim loại nào sau đây ở trạng thái lỏng tại nhiệt độ phòng (khoảng 25°C)?

  • A. Hg
  • B. Fe
  • C. Al
  • D. Cu

Câu 11: Khi nhiệt độ tăng, khả năng dẫn điện của hầu hết kim loại rắn thường giảm. Giải thích nào sau đây là hợp lý?

  • A. Số lượng electron tự do giảm khi nhiệt độ tăng.
  • B. Liên kết kim loại yếu đi khi nhiệt độ tăng.
  • C. Sự dao động nhiệt của các ion dương tại nút mạng tăng, cản trở chuyển động của electron tự do.
  • D. Kim loại nóng chảy một phần ở nhiệt độ cao.

Câu 12: Một kim loại chuyển tiếp có cấu hình electron lớp ngoài cùng là 3d54s1. Kim loại này có khả năng tạo liên kết kim loại như thế nào?

  • A. Chỉ có electron ở phân lớp 4s tham gia liên kết.
  • B. Electron ở cả phân lớp 4s và 3d chưa bão hòa đều tham gia liên kết.
  • C. Không tạo liên kết kim loại vì phân lớp 3d chưa đầy.
  • D. Chỉ electron ở phân lớp 3d tham gia liên kết.

Câu 13: Giả sử hai kim loại A và B có cùng bán kính nguyên tử và khối lượng mol nguyên tử gần bằng nhau. Nếu A kết tinh theo mạng FCC và B kết tinh theo mạng BCC, kim loại nào có khối lượng riêng lớn hơn?

  • A. Kim loại A.
  • B. Kim loại B.
  • C. Khối lượng riêng của cả hai kim loại là như nhau.
  • D. Không thể xác định nếu không biết chính xác khối lượng mol nguyên tử.

Câu 14: Khi kim loại bị kéo dãn thành sợi hoặc cán mỏng thành lá, cấu trúc tinh thể của nó đã thay đổi như thế nào?

  • A. Cấu trúc tinh thể bị phá hủy hoàn toàn và chuyển thành vô định hình.
  • B. Các lớp ion dương trong mạng tinh thể trượt lên nhau, cấu trúc mạng bị biến dạng nhưng không bị phá vỡ.
  • C. Các nguyên tử kim loại chuyển động tự do như trong chất lỏng.
  • D. Liên kết kim loại chuyển thành liên kết cộng hóa trị.

Câu 15: Tại sao các nguyên tử kim loại trong mạng tinh thể lại tồn tại dưới dạng ion dương?

  • A. Chúng nhận thêm electron để đạt cấu hình bền vững.
  • B. Chúng liên kết cộng hóa trị với các nguyên tử khác.
  • C. Chúng bị lực hút của các electron từ môi trường bên ngoài.
  • D. Chúng nhường electron hóa trị để tạo thành ion dương và các electron tự do.

Câu 16: Cấu trúc mạng tinh thể nào có số phối trí là 12?

  • A. Lập phương tâm diện (FCC).
  • B. Lập phương tâm khối (BCC).
  • C. Lập phương đơn giản (Simple Cubic).
  • D. Kim cương.

Câu 17: Tính chất nào sau đây của kim loại KHÔNG được giải thích trực tiếp bằng mô hình "biển electron"?

  • A. Dẫn điện.
  • B. Tính dẻo.
  • C. Sự khác biệt về độ cứng giữa sắt và nhôm.
  • D. Ánh kim.

Câu 18: Kim loại kiềm (nhóm IA) thường kết tinh theo kiểu mạng nào?

  • A. Lập phương tâm diện (FCC).
  • B. Lập phương tâm khối (BCC).
  • C. Lục giác chặt (HCP).
  • D. Lập phương đơn giản (Simple Cubic).

Câu 19: Tại sao liên kết kim loại được coi là liên kết "phi định hướng"?

  • A. Chỉ hình thành giữa các nguyên tử giống nhau.
  • B. Electron chỉ chuyển động theo một hướng nhất định.
  • C. Lực hút chỉ tồn tại giữa các nguyên tử gần nhất.
  • D. Lực hút giữa ion dương và electron tự do tác dụng đều theo mọi hướng.

Câu 20: Trong một ô mạng cơ sở lập phương tâm diện (FCC), có bao nhiêu nguyên tử kim loại?

  • A. 1
  • B. 2
  • C. 4
  • D. 8

Câu 21: Một tấm kim loại bị ăn mòn tạo thành lớp gỉ trên bề mặt. Lớp gỉ này thường giòn và dễ vỡ, khác với tính dẻo của kim loại ban đầu. Điều này cho thấy:

  • A. Lớp gỉ không còn liên kết kim loại đặc trưng.
  • B. Lớp gỉ có cấu trúc tinh thể đặc khít hơn kim loại.
  • C. Các electron tự do trong lớp gỉ bị cố định.
  • D. Liên kết trong lớp gỉ mạnh hơn liên kết kim loại.

Câu 22: Kim loại nào sau đây (trong điều kiện thường) có cấu trúc mạng tinh thể lập phương tâm diện (FCC)?

  • A. Cr
  • B. W
  • C. Fe (ở nhiệt độ phòng)
  • D. Ni

Câu 23: Sự khác biệt về tính chất vật lí (như nhiệt độ nóng chảy, độ cứng) giữa các kim loại khác nhau chủ yếu là do:

  • A. Chỉ do khối lượng mol nguyên tử khác nhau.
  • B. Độ mạnh yếu của liên kết kim loại khác nhau.
  • C. Số lớp electron khác nhau.
  • D. Chỉ do kiểu cấu trúc mạng tinh thể khác nhau.

Câu 24: Một kim loại X có bán kính nguyên tử là "r" và kết tinh theo kiểu mạng lập phương tâm diện (FCC). Cạnh của ô mạng cơ sở "a" của tinh thể này được tính theo công thức nào?

  • A. a = 2r√2
  • B. a = 2r
  • C. a = r√2
  • D. a√3 = 4r

Câu 25: Khả năng dẫn nhiệt của kim loại được giải thích bằng sự truyền động năng của:

  • A. Các ion dương tại nút mạng.
  • B. Các nguyên tử kim loại trung hòa.
  • C. Các electron hóa trị tự do.
  • D. Các hạt nhân nguyên tử.

Câu 26: Tại sao các kim loại kiềm (nhóm IA) lại mềm hơn và có nhiệt độ nóng chảy thấp hơn so với hầu hết các kim loại khác (ví dụ: kim loại chuyển tiếp)?

  • A. Chúng chỉ có 1 electron hóa trị tham gia liên kết và có bán kính nguyên tử lớn.
  • B. Chúng có cấu trúc mạng tinh thể kém đặc khít hơn.
  • C. Chúng có khối lượng riêng nhỏ hơn.
  • D. Chúng dễ bị oxi hóa hơn.

Câu 27: Khi thêm một lượng nhỏ nguyên tố khác có kích thước nguyên tử khác biệt vào kim loại nóng chảy để tạo hợp kim (ví dụ: thêm carbon vào sắt), tính chất cơ học (độ cứng, độ bền) của hợp kim thường thay đổi đáng kể so với kim loại nguyên chất. Giải thích nào sau đây là hợp lý?

  • A. Nguyên tử lạ tạo ra liên kết cộng hóa trị mạnh trong mạng kim loại.
  • B. Electron tự do bị giữ chặt bởi các nguyên tử lạ.
  • C. Nguyên tử lạ làm biến dạng mạng tinh thể, cản trở sự trượt của các lớp nguyên tử.
  • D. Khối lượng riêng của vật liệu tăng lên đáng kể.

Câu 28: So sánh khả năng dẫn điện giữa kim loại rắn và kim loại nóng chảy. Khả năng dẫn điện thay đổi như thế nào khi kim loại chuyển từ trạng thái rắn sang lỏng?

  • A. Tăng lên do các ion dương và electron tự do chuyển động dễ dàng hơn.
  • B. Giảm đi do cấu trúc mạng tinh thể bị phá vỡ, làm tăng sự cản trở chuyển động của electron.
  • C. Không thay đổi vì số lượng electron tự do không đổi.
  • D. Trở thành chất cách điện hoàn toàn.

Câu 29: Một số kim loại (như Fe, Cr, W) được sử dụng làm vật liệu chịu nhiệt độ cao. Điều này liên quan đến tính chất nào của liên kết và cấu trúc tinh thể của chúng?

  • A. Có liên kết kim loại tương đối mạnh và cấu trúc mạng bền vững, dẫn đến nhiệt độ nóng chảy cao.
  • B. Có khả năng dẫn nhiệt kém.
  • C. Dễ dàng thay đổi cấu trúc mạng ở nhiệt độ cao.
  • D. Có khối lượng riêng nhỏ.

Câu 30: Kiểu mạng tinh thể nào sau đây là cơ bản nhất, với các nguyên tử chỉ nằm ở các đỉnh của hình lập phương?

  • A. Lập phương tâm khối (BCC).
  • B. Lập phương tâm diện (FCC).
  • C. Lục giác chặt (HCP).
  • D. Lập phương đơn giản (Simple Cubic).

1 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Kết nối tri thức - Bài 18: Cấu tạo và liên kết trong tinh thể kim loại

Tags: Bộ đề 09

Câu 1: Liên kết kim loại trong tinh thể được mô tả tốt nhất là lực hút tĩnh điện giữa:

2 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Kết nối tri thức - Bài 18: Cấu tạo và liên kết trong tinh thể kim loại

Tags: Bộ đề 09

Câu 2: Tính chất vật lí nào sau đây của kim loại được giải thích chủ yếu dựa vào sự có mặt của các electron hóa trị tự do?

3 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Kết nối tri thức - Bài 18: Cấu tạo và liên kết trong tinh thể kim loại

Tags: Bộ đề 09

Câu 3: Trong mạng tinh thể lập phương tâm khối (BCC), số phối trí (coordination number) của mỗi nguyên tử là bao nhiêu?

4 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Kết nối tri thức - Bài 18: Cấu tạo và liên kết trong tinh thể kim loại

Tags: Bộ đề 09

Câu 4: Kiểu mạng tinh thể kim loại nào sau đây có độ đặc khít cao nhất?

5 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Kết nối tri thức - Bài 18: Cấu tạo và liên kết trong tinh thể kim loại

Tags: Bộ đề 09

Câu 5: Giải thích nào sau đây về tính dẻo (malleability) và khả năng kéo sợi (ductility) của kim loại là chính xác nhất?

6 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Kết nối tri thức - Bài 18: Cấu tạo và liên kết trong tinh thể kim loại

Tags: Bộ đề 09

Câu 6: Kim loại có ánh kim đặc trưng là do:

7 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Kết nối tri thức - Bài 18: Cấu tạo và liên kết trong tinh thể kim loại

Tags: Bộ đề 09

Câu 7: Tại sao nhiệt độ nóng chảy của kim loại thường cao hơn nhiều so với nhiệt độ nóng chảy của các chất có cấu tạo phân tử (ví dụ: nước, CO2)?

8 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Kết nối tri thức - Bài 18: Cấu tạo và liên kết trong tinh thể kim loại

Tags: Bộ đề 09

Câu 8: Một kim loại X kết tinh trong mạng lập phương tâm khối (BCC). Nếu cạnh của ô mạng cơ sở là 'a', và bán kính nguyên tử của X là 'r', mối liên hệ giữa 'a' và 'r' là gì?

9 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Kết nối tri thức - Bài 18: Cấu tạo và liên kết trong tinh thể kim loại

Tags: Bộ đề 09

Câu 9: So sánh liên kết kim loại với liên kết cộng hóa trị, điểm khác biệt cơ bản nhất nằm ở đâu?

10 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Kết nối tri thức - Bài 18: Cấu tạo và liên kết trong tinh thể kim loại

Tags: Bộ đề 09

Câu 10: Kim loại nào sau đây ở trạng thái lỏng tại nhiệt độ phòng (khoảng 25°C)?

11 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Kết nối tri thức - Bài 18: Cấu tạo và liên kết trong tinh thể kim loại

Tags: Bộ đề 09

Câu 11: Khi nhiệt độ tăng, khả năng dẫn điện của hầu hết kim loại rắn thường giảm. Giải thích nào sau đây là hợp lý?

12 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Kết nối tri thức - Bài 18: Cấu tạo và liên kết trong tinh thể kim loại

Tags: Bộ đề 09

Câu 12: Một kim loại chuyển tiếp có cấu hình electron lớp ngoài cùng là 3d54s1. Kim loại này có khả năng tạo liên kết kim loại như thế nào?

13 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Kết nối tri thức - Bài 18: Cấu tạo và liên kết trong tinh thể kim loại

Tags: Bộ đề 09

Câu 13: Giả sử hai kim loại A và B có cùng bán kính nguyên tử và khối lượng mol nguyên tử gần bằng nhau. Nếu A kết tinh theo mạng FCC và B kết tinh theo mạng BCC, kim loại nào có khối lượng riêng lớn hơn?

14 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Kết nối tri thức - Bài 18: Cấu tạo và liên kết trong tinh thể kim loại

Tags: Bộ đề 09

Câu 14: Khi kim loại bị kéo dãn thành sợi hoặc cán mỏng thành lá, cấu trúc tinh thể của nó đã thay đổi như thế nào?

15 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Kết nối tri thức - Bài 18: Cấu tạo và liên kết trong tinh thể kim loại

Tags: Bộ đề 09

Câu 15: Tại sao các nguyên tử kim loại trong mạng tinh thể lại tồn tại dưới dạng ion dương?

16 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Kết nối tri thức - Bài 18: Cấu tạo và liên kết trong tinh thể kim loại

Tags: Bộ đề 09

Câu 16: Cấu trúc mạng tinh thể nào có số phối trí là 12?

17 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Kết nối tri thức - Bài 18: Cấu tạo và liên kết trong tinh thể kim loại

Tags: Bộ đề 09

Câu 17: Tính chất nào sau đây của kim loại KHÔNG được giải thích trực tiếp bằng mô hình 'biển electron'?

18 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Kết nối tri thức - Bài 18: Cấu tạo và liên kết trong tinh thể kim loại

Tags: Bộ đề 09

Câu 18: Kim loại kiềm (nhóm IA) thường kết tinh theo kiểu mạng nào?

19 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Kết nối tri thức - Bài 18: Cấu tạo và liên kết trong tinh thể kim loại

Tags: Bộ đề 09

Câu 19: Tại sao liên kết kim loại được coi là liên kết 'phi định hướng'?

20 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Kết nối tri thức - Bài 18: Cấu tạo và liên kết trong tinh thể kim loại

Tags: Bộ đề 09

Câu 20: Trong một ô mạng cơ sở lập phương tâm diện (FCC), có bao nhiêu nguyên tử kim loại?

21 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Kết nối tri thức - Bài 18: Cấu tạo và liên kết trong tinh thể kim loại

Tags: Bộ đề 09

Câu 21: Một tấm kim loại bị ăn mòn tạo thành lớp gỉ trên bề mặt. Lớp gỉ này thường giòn và dễ vỡ, khác với tính dẻo của kim loại ban đầu. Điều này cho thấy:

22 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Kết nối tri thức - Bài 18: Cấu tạo và liên kết trong tinh thể kim loại

Tags: Bộ đề 09

Câu 22: Kim loại nào sau đây (trong điều kiện thường) có cấu trúc mạng tinh thể lập phương tâm diện (FCC)?

23 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Kết nối tri thức - Bài 18: Cấu tạo và liên kết trong tinh thể kim loại

Tags: Bộ đề 09

Câu 23: Sự khác biệt về tính chất vật lí (như nhiệt độ nóng chảy, độ cứng) giữa các kim loại khác nhau chủ yếu là do:

24 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Kết nối tri thức - Bài 18: Cấu tạo và liên kết trong tinh thể kim loại

Tags: Bộ đề 09

Câu 24: Một kim loại X có bán kính nguyên tử là 'r' và kết tinh theo kiểu mạng lập phương tâm diện (FCC). Cạnh của ô mạng cơ sở 'a' của tinh thể này được tính theo công thức nào?

25 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Kết nối tri thức - Bài 18: Cấu tạo và liên kết trong tinh thể kim loại

Tags: Bộ đề 09

Câu 25: Khả năng dẫn nhiệt của kim loại được giải thích bằng sự truyền động năng của:

26 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Kết nối tri thức - Bài 18: Cấu tạo và liên kết trong tinh thể kim loại

Tags: Bộ đề 09

Câu 26: Tại sao các kim loại kiềm (nhóm IA) lại mềm hơn và có nhiệt độ nóng chảy thấp hơn so với hầu hết các kim loại khác (ví dụ: kim loại chuyển tiếp)?

27 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Kết nối tri thức - Bài 18: Cấu tạo và liên kết trong tinh thể kim loại

Tags: Bộ đề 09

Câu 27: Khi thêm một lượng nhỏ nguyên tố khác có kích thước nguyên tử khác biệt vào kim loại nóng chảy để tạo hợp kim (ví dụ: thêm carbon vào sắt), tính chất cơ học (độ cứng, độ bền) của hợp kim thường thay đổi đáng kể so với kim loại nguyên chất. Giải thích nào sau đây là hợp lý?

28 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Kết nối tri thức - Bài 18: Cấu tạo và liên kết trong tinh thể kim loại

Tags: Bộ đề 09

Câu 28: So sánh khả năng dẫn điện giữa kim loại rắn và kim loại nóng chảy. Khả năng dẫn điện thay đổi như thế nào khi kim loại chuyển từ trạng thái rắn sang lỏng?

29 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Kết nối tri thức - Bài 18: Cấu tạo và liên kết trong tinh thể kim loại

Tags: Bộ đề 09

Câu 29: Một số kim loại (như Fe, Cr, W) được sử dụng làm vật liệu chịu nhiệt độ cao. Điều này liên quan đến tính chất nào của liên kết và cấu trúc tinh thể của chúng?

30 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Kết nối tri thức - Bài 18: Cấu tạo và liên kết trong tinh thể kim loại

Tags: Bộ đề 09

Câu 30: Kiểu mạng tinh thể nào sau đây là cơ bản nhất, với các nguyên tử chỉ nằm ở các đỉnh của hình lập phương?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Kết nối tri thức - Bài 18: Cấu tạo và liên kết trong tinh thể kim loại

Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Kết nối tri thức - Bài 18: Cấu tạo và liên kết trong tinh thể kim loại - Đề 10

Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Kết nối tri thức - Bài 18: Cấu tạo và liên kết trong tinh thể kim loại - Đề 10 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Liên kết kim loại trong mạng tinh thể kim loại được mô tả chính xác nhất dựa trên mô hình nào?

  • A. Lực hút giữa các nguyên tử kim loại trung hòa.
  • B. Sự chia sẻ cặp electron giữa các nguyên tử kim loại.
  • C. Lực hút tĩnh điện giữa ion dương và ion âm.
  • D. Lực hút tĩnh điện giữa ion dương kim loại ở nút mạng và electron hóa trị chuyển động tự do.

Câu 2: Tính dẻo và khả năng dẫn điện tốt của kim loại được giải thích dựa trên đặc điểm nào của liên kết kim loại?

  • A. Ion dương kim loại có kích thước lớn.
  • B. Các nguyên tử kim loại liên kết chặt chẽ với nhau theo hướng xác định.
  • C. Sự có mặt của các electron hóa trị chuyển động tự do trong toàn mạng tinh thể.
  • D. Mạng tinh thể kim loại có cấu trúc rỗng.

Câu 3: Kim loại X kết tinh theo mạng lập phương tâm khối (BCC). Số nguyên tử kim loại X nằm gọn trong một ô mạng cơ sở là bao nhiêu?

  • A. 1
  • B. 2
  • C. 4
  • D. 8

Câu 4: Kim loại Y kết tinh theo mạng lập phương tâm diện (FCC). Số nguyên tử kim loại Y nằm gọn trong một ô mạng cơ sở là bao nhiêu?

  • A. 1
  • B. 2
  • C. 4
  • D. 8

Câu 5: Số phối trí (coordination number) của một nguyên tử kim loại trong mạng tinh thể lập phương tâm khối (BCC) là bao nhiêu?

  • A. 6
  • B. 8
  • C. 10
  • D. 12

Câu 6: Số phối trí của một nguyên tử kim loại trong mạng tinh thể lập phương tâm diện (FCC) và lục phương chặt khít (HCP) lần lượt là bao nhiêu?

  • A. 8 và 8
  • B. 8 và 12
  • C. 12 và 8
  • D. 12 và 12

Câu 7: Cấu trúc mạng tinh thể nào sau đây có độ đặc khít (packing efficiency) cao nhất?

  • A. Lập phương tâm diện (FCC)
  • B. Lập phương tâm khối (BCC)
  • C. Lập phương đơn giản (Simple cubic)
  • D. Kim loại nào cũng có độ đặc khít như nhau.

Câu 8: Nguyên nhân chính khiến hầu hết các kim loại có nhiệt độ nóng chảy và nhiệt độ sôi tương đối cao là do:

  • A. Liên kết kim loại trong mạng tinh thể rất bền vững.
  • B. Các nguyên tử kim loại có khối lượng riêng lớn.
  • C. Kim loại dễ dàng nhường electron.
  • D. Kim loại có cấu tạo tinh thể.

Câu 9: Tại sao kim loại có ánh kim?

  • A. Mạng tinh thể kim loại có cấu trúc chặt khít.
  • B. Các ion dương kim loại sắp xếp đều đặn.
  • C. Kim loại có độ cứng cao.
  • D. Sự có mặt của các electron hóa trị tự do phản xạ ánh sáng.

Câu 10: Cho một kim loại X có khối lượng mol nguyên tử là M, bán kính nguyên tử là r và kết tinh theo mạng lập phương tâm khối (BCC) với cạnh ô mạng là a. Công thức liên hệ giữa a và r trong mạng BCC là gì?

  • A. a = 4r/√3
  • B. a = 2r
  • C. a = 4r
  • D. a = 2r√2

Câu 11: Cho một kim loại Y có khối lượng mol nguyên tử là M, bán kính nguyên tử là r và kết tinh theo mạng lập phương tâm diện (FCC) với cạnh ô mạng là a. Công thức liên hệ giữa a và r trong mạng FCC là gì?

  • A. a = 4r/√3
  • B. a = 2r
  • C. a = 4r
  • D. a = 2r√2

Câu 12: Kim loại A có khối lượng riêng D (g/cm³), khối lượng mol nguyên tử M (g/mol) và kết tinh theo mạng lập phương tâm khối (BCC) với cạnh ô mạng a (cm). Cho số Avogadro là NA. Công thức tính D của kim loại A là:

  • A. D = M / (NA * a³)
  • B. D = 2M / (NA * a³)
  • C. D = 4M / (NA * a³)
  • D. D = 8M / (NA * a³)

Câu 13: Kim loại B có khối lượng riêng D (g/cm³), khối lượng mol nguyên tử M (g/mol) và kết tinh theo mạng lập phương tâm diện (FCC) với cạnh ô mạng a (cm). Cho số Avogadro là NA. Công thức tính D của kim loại B là:

  • A. D = M / (NA * a³)
  • B. D = 2M / (NA * a³)
  • C. D = 4M / (NA * a³)
  • D. D = 8M / (NA * a³)

Câu 14: Sắt (Fe) tồn tại ở dạng α-Fe (ferrit) có cấu trúc mạng lập phương tâm khối (BCC) dưới 912°C và dạng γ-Fe (austenit) có cấu trúc mạng lập phương tâm diện (FCC) từ 912°C đến 1394°C. Biết bán kính nguyên tử của Fe gần như không đổi trong khoảng nhiệt độ này. Giải thích tại sao khối lượng riêng của γ-Fe lại lớn hơn khối lượng riêng của α-Fe?

  • A. Liên kết kim loại trong γ-Fe mạnh hơn trong α-Fe.
  • B. Mạng tinh thể FCC của γ-Fe có độ đặc khít cao hơn mạng BCC của α-Fe.
  • C. Nguyên tử Fe trong γ-Fe có khối lượng lớn hơn.
  • D. Khoảng cách giữa các nguyên tử Fe trong γ-Fe lớn hơn trong α-Fe.

Câu 15: Kim loại nào sau đây thường có cấu trúc mạng tinh thể lập phương tâm khối (BCC)?

  • A. Na
  • B. Cu
  • C. Al
  • D. Ag

Câu 16: Kim loại nào sau đây thường có cấu trúc mạng tinh thể lập phương tâm diện (FCC)?

  • A. K
  • B. Fe (ở nhiệt độ thường)
  • C. Al
  • D. Cr

Câu 17: Kim loại nào sau đây thường có cấu trúc mạng tinh thể lục phương chặt khít (HCP)?

  • A. Na
  • B. Mg
  • C. Cu
  • D. Fe

Câu 18: Khi tăng nhiệt độ, tính dẫn điện của kim loại thường giảm. Nguyên nhân chủ yếu là do:

  • A. Số lượng electron tự do giảm đi.
  • B. Liên kết kim loại bị yếu đi.
  • C. Sự dao động nhiệt của ion dương tại nút mạng tăng lên, cản trở chuyển động của electron.
  • D. Khoảng cách giữa các nguyên tử kim loại tăng lên.

Câu 19: Khả năng gia công (rèn, kéo sợi) của kim loại được giải thích tốt nhất bởi yếu tố nào trong cấu trúc và liên kết?

  • A. Sự trượt dễ dàng của các lớp ion dương dưới tác dụng lực nhờ đám mây electron.
  • B. Lực liên kết kim loại rất mạnh.
  • C. Kim loại có cấu trúc mạng rỗng.
  • D. Kim loại có khối lượng riêng lớn.

Câu 20: Trong một mạng tinh thể kim loại, khoảng cách giữa hai nguyên tử kim loại gần nhau nhất được gọi là gì?

  • A. Cạnh ô mạng cơ sở.
  • B. Đường chéo ô mạng cơ sở.
  • C. Đường kính nguyên tử.
  • D. Bán kính nguyên tử.

Câu 21: Cho kim loại Đồng (Cu) có bán kính nguyên tử khoảng 0,128 nm và kết tinh theo mạng lập phương tâm diện (FCC). Hãy tính gần đúng độ dài cạnh của ô mạng cơ sở của Đồng.

  • A. 0,256 nm
  • B. 0,362 nm
  • C. 0,453 nm
  • D. 0,512 nm

Câu 22: Một kim loại X kết tinh theo mạng lập phương tâm khối (BCC). Biết khối lượng riêng của X là 7,87 g/cm³, khối lượng mol nguyên tử là 55,85 g/mol. Hãy tính gần đúng thể tích của một ô mạng cơ sở của kim loại X (Cho NA = 6,022 x 10²³ mol⁻¹).

  • A. Khoảng 2,36 x 10⁻²³ cm³
  • B. Khoảng 4,72 x 10⁻²³ cm³
  • C. Khoảng 9,44 x 10⁻²³ cm³
  • D. Khoảng 1,18 x 10⁻²³ cm³

Câu 23: Kim loại nào dưới đây, dựa vào vị trí trong bảng tuần hoàn (nhóm IA), có xu hướng kết tinh theo mạng lập phương tâm khối (BCC)?

  • A. Mg
  • B. Al
  • C. Cu
  • D. K

Câu 24: Xét hai kim loại A và B. Kim loại A có cấu trúc mạng BCC, kim loại B có cấu trúc mạng FCC. Giả sử bán kính nguyên tử của A và B là như nhau. So sánh khối lượng riêng của A và B.

  • A. Khối lượng riêng của B lớn hơn A.
  • B. Khối lượng riêng của A lớn hơn B.
  • C. Khối lượng riêng của A và B bằng nhau.
  • D. Không đủ thông tin để so sánh.

Câu 25: Điều nào sau đây KHÔNG phải là đặc điểm của liên kết kim loại?

  • A. Được hình thành bởi lực hút tĩnh điện giữa ion dương và electron tự do.
  • B. Các electron hóa trị chuyển động tự do trong toàn mạng tinh thể.
  • C. Liên kết không có tính định hướng rõ rệt.
  • D. Các electron hóa trị được cố định giữa hai nguyên tử kim loại kề nhau.

Câu 26: Cấu tạo mạng tinh thể kim loại nào dưới đây được mô tả là các nguyên tử sắp xếp thành 8 đỉnh và 1 tâm của một hình lập phương?

  • A. Lập phương tâm diện (FCC)
  • B. Lập phương tâm khối (BCC)
  • C. Lục phương chặt khít (HCP)
  • D. Lập phương đơn giản (Simple cubic)

Câu 27: Độ cứng của kim loại phụ thuộc vào nhiều yếu tố, trong đó có bản chất liên kết kim loại và cấu trúc mạng tinh thể. Kim loại có cấu trúc mạng tinh thể chặt khít (FCC, HCP) và liên kết kim loại mạnh thường có xu hướng như thế nào về độ cứng so với kim loại có cấu trúc mạng BCC và liên kết yếu hơn?

  • A. Cứng hơn.
  • B. Mềm hơn.
  • C. Độ cứng không liên quan đến cấu trúc mạng.
  • D. Khó xác định.

Câu 28: Khi một kim loại nóng chảy, trạng thái nào của vật chất được hình thành?

  • A. Trạng thái khí.
  • B. Trạng thái plasma.
  • C. Trạng thái lỏng.
  • D. Trạng thái siêu dẫn.

Câu 29: Một mẫu kim loại được đưa vào vùng có nhiệt độ rất thấp. Dự đoán nào sau đây về tính chất của kim loại này ở nhiệt độ cực thấp là hợp lý nhất?

  • A. Độ cứng giảm mạnh.
  • B. Tính dẫn điện tăng lên đáng kể.
  • C. Nhiệt độ nóng chảy giảm.
  • D. Mạng tinh thể bị phá vỡ.

Câu 30: Mạng tinh thể lập phương đơn giản (simple cubic) là cấu trúc kém đặc khít nhất trong các loại mạng lập phương. Đặc điểm nào sau đây mô tả đúng số nguyên tử trong một ô mạng cơ sở và số phối trí của mạng lập phương đơn giản?

  • A. 1 nguyên tử trong ô mạng, số phối trí là 6.
  • B. 2 nguyên tử trong ô mạng, số phối trí là 8.
  • C. 4 nguyên tử trong ô mạng, số phối trí là 12.
  • D. 8 nguyên tử trong ô mạng, số phối trí là 8.

1 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Kết nối tri thức - Bài 18: Cấu tạo và liên kết trong tinh thể kim loại

Tags: Bộ đề 10

Câu 1: Liên kết kim loại trong mạng tinh thể kim loại được mô tả chính xác nhất dựa trên mô hình nào?

2 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Kết nối tri thức - Bài 18: Cấu tạo và liên kết trong tinh thể kim loại

Tags: Bộ đề 10

Câu 2: Tính dẻo và khả năng dẫn điện tốt của kim loại được giải thích dựa trên đặc điểm nào của liên kết kim loại?

3 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Kết nối tri thức - Bài 18: Cấu tạo và liên kết trong tinh thể kim loại

Tags: Bộ đề 10

Câu 3: Kim loại X kết tinh theo mạng lập phương tâm khối (BCC). Số nguyên tử kim loại X nằm gọn trong một ô mạng cơ sở là bao nhiêu?

4 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Kết nối tri thức - Bài 18: Cấu tạo và liên kết trong tinh thể kim loại

Tags: Bộ đề 10

Câu 4: Kim loại Y kết tinh theo mạng lập phương tâm diện (FCC). Số nguyên tử kim loại Y nằm gọn trong một ô mạng cơ sở là bao nhiêu?

5 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Kết nối tri thức - Bài 18: Cấu tạo và liên kết trong tinh thể kim loại

Tags: Bộ đề 10

Câu 5: Số phối trí (coordination number) của một nguyên tử kim loại trong mạng tinh thể lập phương tâm khối (BCC) là bao nhiêu?

6 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Kết nối tri thức - Bài 18: Cấu tạo và liên kết trong tinh thể kim loại

Tags: Bộ đề 10

Câu 6: Số phối trí của một nguyên tử kim loại trong mạng tinh thể lập phương tâm diện (FCC) và lục phương chặt khít (HCP) lần lượt là bao nhiêu?

7 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Kết nối tri thức - Bài 18: Cấu tạo và liên kết trong tinh thể kim loại

Tags: Bộ đề 10

Câu 7: Cấu trúc mạng tinh thể nào sau đây có độ đặc khít (packing efficiency) cao nhất?

8 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Kết nối tri thức - Bài 18: Cấu tạo và liên kết trong tinh thể kim loại

Tags: Bộ đề 10

Câu 8: Nguyên nhân chính khiến hầu hết các kim loại có nhiệt độ nóng chảy và nhiệt độ sôi tương đối cao là do:

9 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Kết nối tri thức - Bài 18: Cấu tạo và liên kết trong tinh thể kim loại

Tags: Bộ đề 10

Câu 9: Tại sao kim loại có ánh kim?

10 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Kết nối tri thức - Bài 18: Cấu tạo và liên kết trong tinh thể kim loại

Tags: Bộ đề 10

Câu 10: Cho một kim loại X có khối lượng mol nguyên tử là M, bán kính nguyên tử là r và kết tinh theo mạng lập phương tâm khối (BCC) với cạnh ô mạng là a. Công thức liên hệ giữa a và r trong mạng BCC là gì?

11 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Kết nối tri thức - Bài 18: Cấu tạo và liên kết trong tinh thể kim loại

Tags: Bộ đề 10

Câu 11: Cho một kim loại Y có khối lượng mol nguyên tử là M, bán kính nguyên tử là r và kết tinh theo mạng lập phương tâm diện (FCC) với cạnh ô mạng là a. Công thức liên hệ giữa a và r trong mạng FCC là gì?

12 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Kết nối tri thức - Bài 18: Cấu tạo và liên kết trong tinh thể kim loại

Tags: Bộ đề 10

Câu 12: Kim loại A có khối lượng riêng D (g/cm³), khối lượng mol nguyên tử M (g/mol) và kết tinh theo mạng lập phương tâm khối (BCC) với cạnh ô mạng a (cm). Cho số Avogadro là NA. Công thức tính D của kim loại A là:

13 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Kết nối tri thức - Bài 18: Cấu tạo và liên kết trong tinh thể kim loại

Tags: Bộ đề 10

Câu 13: Kim loại B có khối lượng riêng D (g/cm³), khối lượng mol nguyên tử M (g/mol) và kết tinh theo mạng lập phương tâm diện (FCC) với cạnh ô mạng a (cm). Cho số Avogadro là NA. Công thức tính D của kim loại B là:

14 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Kết nối tri thức - Bài 18: Cấu tạo và liên kết trong tinh thể kim loại

Tags: Bộ đề 10

Câu 14: Sắt (Fe) tồn tại ở dạng α-Fe (ferrit) có cấu trúc mạng lập phương tâm khối (BCC) dưới 912°C và dạng γ-Fe (austenit) có cấu trúc mạng lập phương tâm diện (FCC) từ 912°C đến 1394°C. Biết bán kính nguyên tử của Fe gần như không đổi trong khoảng nhiệt độ này. Giải thích tại sao khối lượng riêng của γ-Fe lại lớn hơn khối lượng riêng của α-Fe?

15 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Kết nối tri thức - Bài 18: Cấu tạo và liên kết trong tinh thể kim loại

Tags: Bộ đề 10

Câu 15: Kim loại nào sau đây thường có cấu trúc mạng tinh thể lập phương tâm khối (BCC)?

16 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Kết nối tri thức - Bài 18: Cấu tạo và liên kết trong tinh thể kim loại

Tags: Bộ đề 10

Câu 16: Kim loại nào sau đây thường có cấu trúc mạng tinh thể lập phương tâm diện (FCC)?

17 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Kết nối tri thức - Bài 18: Cấu tạo và liên kết trong tinh thể kim loại

Tags: Bộ đề 10

Câu 17: Kim loại nào sau đây thường có cấu trúc mạng tinh thể lục phương chặt khít (HCP)?

18 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Kết nối tri thức - Bài 18: Cấu tạo và liên kết trong tinh thể kim loại

Tags: Bộ đề 10

Câu 18: Khi tăng nhiệt độ, tính dẫn điện của kim loại thường giảm. Nguyên nhân chủ yếu là do:

19 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Kết nối tri thức - Bài 18: Cấu tạo và liên kết trong tinh thể kim loại

Tags: Bộ đề 10

Câu 19: Khả năng gia công (rèn, kéo sợi) của kim loại được giải thích tốt nhất bởi yếu tố nào trong cấu trúc và liên kết?

20 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Kết nối tri thức - Bài 18: Cấu tạo và liên kết trong tinh thể kim loại

Tags: Bộ đề 10

Câu 20: Trong một mạng tinh thể kim loại, khoảng cách giữa hai nguyên tử kim loại gần nhau nhất được gọi là gì?

21 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Kết nối tri thức - Bài 18: Cấu tạo và liên kết trong tinh thể kim loại

Tags: Bộ đề 10

Câu 21: Cho kim loại Đồng (Cu) có bán kính nguyên tử khoảng 0,128 nm và kết tinh theo mạng lập phương tâm diện (FCC). Hãy tính gần đúng độ dài cạnh của ô mạng cơ sở của Đồng.

22 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Kết nối tri thức - Bài 18: Cấu tạo và liên kết trong tinh thể kim loại

Tags: Bộ đề 10

Câu 22: Một kim loại X kết tinh theo mạng lập phương tâm khối (BCC). Biết khối lượng riêng của X là 7,87 g/cm³, khối lượng mol nguyên tử là 55,85 g/mol. Hãy tính gần đúng thể tích của một ô mạng cơ sở của kim loại X (Cho NA = 6,022 x 10²³ mol⁻¹).

23 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Kết nối tri thức - Bài 18: Cấu tạo và liên kết trong tinh thể kim loại

Tags: Bộ đề 10

Câu 23: Kim loại nào dưới đây, dựa vào vị trí trong bảng tuần hoàn (nhóm IA), có xu hướng kết tinh theo mạng lập phương tâm khối (BCC)?

24 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Kết nối tri thức - Bài 18: Cấu tạo và liên kết trong tinh thể kim loại

Tags: Bộ đề 10

Câu 24: Xét hai kim loại A và B. Kim loại A có cấu trúc mạng BCC, kim loại B có cấu trúc mạng FCC. Giả sử bán kính nguyên tử của A và B là như nhau. So sánh khối lượng riêng của A và B.

25 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Kết nối tri thức - Bài 18: Cấu tạo và liên kết trong tinh thể kim loại

Tags: Bộ đề 10

Câu 25: Điều nào sau đây KHÔNG phải là đặc điểm của liên kết kim loại?

26 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Kết nối tri thức - Bài 18: Cấu tạo và liên kết trong tinh thể kim loại

Tags: Bộ đề 10

Câu 26: Cấu tạo mạng tinh thể kim loại nào dưới đây được mô tả là các nguyên tử sắp xếp thành 8 đỉnh và 1 tâm của một hình lập phương?

27 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Kết nối tri thức - Bài 18: Cấu tạo và liên kết trong tinh thể kim loại

Tags: Bộ đề 10

Câu 27: Độ cứng của kim loại phụ thuộc vào nhiều yếu tố, trong đó có bản chất liên kết kim loại và cấu trúc mạng tinh thể. Kim loại có cấu trúc mạng tinh thể chặt khít (FCC, HCP) và liên kết kim loại mạnh thường có xu hướng như thế nào về độ cứng so với kim loại có cấu trúc mạng BCC và liên kết yếu hơn?

28 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Kết nối tri thức - Bài 18: Cấu tạo và liên kết trong tinh thể kim loại

Tags: Bộ đề 10

Câu 28: Khi một kim loại nóng chảy, trạng thái nào của vật chất được hình thành?

29 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Kết nối tri thức - Bài 18: Cấu tạo và liên kết trong tinh thể kim loại

Tags: Bộ đề 10

Câu 29: Một mẫu kim loại được đưa vào vùng có nhiệt độ rất thấp. Dự đoán nào sau đây về tính chất của kim loại này ở nhiệt độ cực thấp là hợp lý nhất?

30 / 30

Category: Bài Tập Trắc nghiệm Hóa học 12 - Kết nối tri thức - Bài 18: Cấu tạo và liên kết trong tinh thể kim loại

Tags: Bộ đề 10

Câu 30: Mạng tinh thể lập phương đơn giản (simple cubic) là cấu trúc kém đặc khít nhất trong các loại mạng lập phương. Đặc điểm nào sau đây mô tả đúng số nguyên tử trong một ô mạng cơ sở và số phối trí của mạng lập phương đơn giản?

Viết một bình luận